Professional Documents
Culture Documents
Tổng Hợp Tất Tần Tật Cấu Trúc Đảo Ngữ
Tổng Hợp Tất Tần Tật Cấu Trúc Đảo Ngữ
ONLY
Only by doing your homework every day will you be able to excel.
Chỉ bằng cách làm bài tập về nhà mỗi ngày, bạn sẽ có thể trở nên xuất sắc.
Only if you practice speaking English, will you be able to speak it fluently.
Chỉ khi bạn luyện nói tiếng Anh thì bạn mới có thể nói thành thạo.
Chỉ khi đó tôi mới nhận ra rằng mọi thứ đều có lý do của nó.
Only when she sang up did people start to notice her more.
Chỉ khi cô ấy cất tiếng hát, mọi người mới bắt đầu chú ý đến cô ấy nhiều hơn.
Only after Alice graduated from college did she get a stable job.
Chỉ sau khi Alice tốt nghiệp đại học, cô ấy mới kiếm được một công việc ổn định.
Trang 1/4- Mã Đề 143
384. Only after + N + auxiliary + S + V – chỉ sau khi
Chỉ sau khi nghỉ hưu, John mới thư giãn với gia đình.
Only with the help of the instructor does Sara complete her scientific research.
Chỉ với sự giúp đỡ của người hướng dẫn, Sara mới hoàn thành nghiên cứu khoa học của mình.
Only in Vietnam can you enjoy the original flavor of the Vietnamese bread.
Chỉ ở Việt Nam bạn mới có thể thưởng thức hương vị chính gốc của bánh mì Việt Nam.
Mãi sau này, tôi mới nhận ra ai yêu mình thật lòng.
Rất hiếm khi Jack cảm thấy mệt mỏi như vậy.
NO
Anh ấy hoàn toàn không muốn nói chuyện với những người bất lịch sự.
399. No sooner + had + S + VP2/V-ed + than + S + V (quá khứ đơn) – vừa mới… thì
Jack vừa mới đến nơi thì buổi tiệc đã kết thúc rồi.
400. Hardly + had + S + VP2/V-ed + when + S + V (quá khứ đơn) – vừa mới… thì
401. Scarcely + + had + S + VP2/V-ed + when + S + V (quá khứ đơn) – vừa mới … thì
402. Barely + + had + S + VP2/V-ed + than + S + V (quá khứ đơn) – vừa mới … thì
Tôi vừa mới ngừng yêu anh ấy thì anh ấy bắt đầu có tình cảm với tôi.
Hana không thể nói tiếng Trung và Jisoo cũng không thể nói tiếng Anh.
Tôi không bao giờ cho bạn mượn tiền của tôi.
Not only was Harvey brilliant but he also was very handsome.
Giọng hát của anh ấy đẹp đến mức ai cũng ngưỡng mộ anh ấy.
Chàng trai đó quá đẹp đến nỗi rất nhiều cô gái yêu mến.
Jack didn’t want to visit his step-mother, neither did his brother.
418. Not until / not till + S + V + aux + S + V – mãi cho đến khi
Not until I arrived at school did, I realize that I left my bag at home.
Mãi đến khi đến trường, tôi mới nhận ra rằng mình đã để quên cặp sách ở nhà.
419. Not until/ not till + adv of time + aux + S + V – mãi đến khi
Below the soil layer in Dien Bien Phu is the blood of his forefathers.
Dưới lớp đất ở Điện Biên Phủ là máu của các bậc tiền nhân.
Dọc theo biên giới có một nhóm người vô tội đang bị săn đuổi.
Joan chưa bao giờ thấy hạnh phúc kể từ khi cô ấy kết hôn.
422. Not since + phrase + have/ has + S + VP2/V-ed – chưa bao giờ kể từ… mà
Not since his graduation has Jack had such a wonderful moment.
Chưa kể từ khi tốt nghiệp mà Jack có một khoảnh khắc tuyệt vời như vậy.
Should he make a good preparation for the exam, he will easily pass it.
Nếu cậu ấy chuẩn bị tốt cho kỳ thi, cậu ấy sẽ vượt qua nó một cách dễ dàng.
424. Were + S + N/ adj/to V..., S would/ could/ might (not) + V – nếu…thì (Đảo ngữ câu điều kiện loại
2)
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tham gia vào hoạt động đó.
425. Had + S + (not) + VP2/V-ed, S + would/ could/ might + V – nếu … thì (Đảo ngữ điều kiện loại 3)
Had she not drunk too much beer, she wouldn’t have got sick.
Nếu cô ấy không uống bia nhiều như vậy, thì cô ấy đã không đỗ bệnh.
Tôi sẽ không bao giờ cho bạn mượn cái váy nào nữa.
Từ nay tôi sẽ không nói cho bạn nghe bất cứ bí mật nào nữa.
Tôi sẽ hầu như không nhận được thông tin nào từ giáo viên của chúng tôi.