Professional Documents
Culture Documents
Hoa Dai Cuong - Phan II
Hoa Dai Cuong - Phan II
Hoa Dai Cuong - Phan II
1 2
3 4
1
8/25/2023
2
8/25/2023
3
8/25/2023
4
8/25/2023
17 18
5
8/25/2023
Htổng = H1 + H2 + H3 + H4
24
6
8/25/2023
Hp.ư = aH1 + bH2 – (cH3 + dH4) Khi P = const: Q = H nhiệt dung đẳng áp
Cp = H/T T 2
H CpdT
27 T1 28
7
8/25/2023
H 2 H1 Cp dT Ví dụ: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng sau ở 398 K:
T1 CO (k) + ½ O2(k) = CO2(k)
H1: Hiệu ứng nhiệt ở nhiệt độ T1. Cho H0298 của phản ứng là -67,64 kcal/mol
H2: Hiệu ứng nhiệt ở nhiệt độ T2. Nhiệt dung phân tử đẳng áp của CO, O2 và CO2 lần lượt là:
Cp = Cp sản phẩm - Cp tác chất (có nhân với hệ số 6,97; 7,05 và 8,06 cal/mol.độ.
tỉ lượng a, b, c, d).
Ta có:
aA bB cC dD Cp = 8,06 – 6,97 – 7,05/2
8
8/25/2023
Độ (tự do, xáo trộn, bất trật tự), xác suất hiện diện phân
tử khí ↑
1 2
3
Không tự phát 4
1
8/25/2023
ENTROPY LÀ TIÊU CHUẨN XÉT CHIỀU Quá trình nóng chảy và bay hơi có H >0 đều tự
TRONG HỆ CÔ LẬP phát theo chiều hướng tăng entropy.
Entropy cũng như U và H, là hàm trạng thái của hệ. Trong
quá trình mà hệ thực hiện, lượng nhiệt thoát ra hay thu vào Hbh> 0 Hnc> 0 30oC
dùng để làm biến thiên entropy.
S Q/T
- Quá trình TN: S = QTN/T
300C
- Quá trình bất TN: S > QBTN/T
H2O(ℓ) = H2O(k), Sbh>0 H2O(r) = H2O(ℓ), Snc >0
Quá trình TN: S = 0
HỆ Quá trình bất TN: S > 0 (Nghĩa là entropy tăng).
CÔ LẬP H chưa thể xem là đại lượng tiêu chuẩn để tiên đoán
Những quá trình tự xảy ra là những quá trình có chiều và giới hạn quá trình hóa học.
kèm theo sự tăng S.
5 6
Ví dụ: ở 0 K phản ứng C(gr) + O2(r) = CO2(r) S0 = 0 Ví dụ: ở 500 K: SBi = 17; SW = 11,1; Skimcương= 2 (cal/mol.K)
Do entropy các chất trong phản ứng đều ở dạng tinh thể Đối với cùng một chất, trong cùng điều kiện:
hoàn hảo có giá trị bằng 0 ở nhiệt độ 0 K.
S(rắn) < S(lỏng) < S(khí)
7 8
2
8/25/2023
Nhiệt độ tăng thì S tăng, nhưng P tăng thì S giảm. TÍNH S CHO CÁC QUÁ TRÌNH VẬT LÝ
(QUÁ TRÌNH THUẬN NGHỊCH )
Wc
Dựa vào hệ thức Boltzman ta có: S n.R. ln
Wđ
Ví dụ: Tính S của quá trình dãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch
của n mol khí lý tưởng.
Trạng thái 1 (n, P1, V1, T, U) → Trạng thái 2 (n,P2, V2, T, U)
W ~ V hay W ~ 1/P nên:
V2 P
S n.R. ln n.R. ln 1
V1 P2
Hoặc theo nguyên lý I và II ta có: Q = A + U = A
2 2
Q A 1 1 n.R.T V
T T T 1
S P.dV n.R.Ln 2
T1 V V1 10
9
S = Q/T = 1436,3/273 = 5,2583 cal/molK Ở 298 K: S0p.ư = 2S0CO – (S0C + S0CO2)
= 247,22 – (1,37 + 51,06)
11
= 42,01 cal/mol.K 12
3
8/25/2023
THẾ ĐẲNG ÁP VÀ CHIỀU DIỄN RA ẢNH HƯỞNG NHIỆT ĐỘ ĐẾN CHIỀU DIỄN RA
CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HOÁ HỌC CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HOÁ HỌC
Xét quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt: Phương trình cơ bản của nhiệt động học: G = H –T. S
Q = U + P.V +A’ • T thấp: |H| >>|T .S | nên dấu G phụ thuộc vào dấu H.
U + P.V +A’ T. S
S Q/T → Q T.S • T cao: |H| <<|T .S | nên dấu G phụ thuộc vào dấu S.
4
8/25/2023
CÁCH TÍNH G
aA + bB = cC + dD
Thế đẳng áp tiêu chuẩn G0 T: Trạng thái chuẩn; Nhiệt độ: 298 K
G0298 = (G0298)tt sản phẩm - (G0298)tt chất đầu
Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn (G0298)tt: là biến thiên thế G0T = H0T (pư) – T. S0T (pư)
đẳng áp của phản ứng tạo thành; Đơn vị: kJ/mol hay kcal/mol.
P/ư ở đk chuẩn, nhiệt độ 298 K
Go298= Ho298 (pư) – T. So298 (pư)
Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của các đơn chất bền P/ư ở đk chuẩn, nhiệt độ T không cao lắm.
được quy ước bằng 0. GoT Ho298(pư) – T.So298(pư)
• GoT = - RTlnKcb G
Vì G là hàm trạng thái nên khi đổi chiều phản ứng G đổi dấu. • GoT = -A’max = -nE0F 1 2
• G = G1 + G2 G 1 3 G 2
- 40 kJ > G0298 pư: phản ứng có thể diễn ra theo chiều thuận.
-40kJ < G0298 pư < +40kJ: phản ứng diễn ra thuận nghịch.
19
5
8/25/2023
moles of A
v
t
Tác chất: dấu –
Sản phẩm: dấu +
Đơn vị tốc độ phản ứng: mol.dm-3.s-1.
1
8/25/2023
0
Phản ứng bậc 2 là l.mol-1.s-1.
C
Phản ứng bậc n là mol1-n.ln-1.s-1.
lnC A lnC A0 kt ln A kt
CA
0
2
8/25/2023
k00 C 7,9 107 Năng lượng hoạt hóa, E*, là năng lượng cần thiết nhỏ nhất để phản
ứng bắt đầu xảy ra.
k100 0 C
3,86
Dựa trên phương trình Arrhenius, nếu biết k1 ở một nhiệt độ T1 thì
10
10
sẽ tính được k2 ở nhiệt độ T2 theo biến đổi sau:
k00 C
E 1 1
k1 R
k100 0 C 3,86 7,9 10 7 e
10 T2 T1
k2
3
8/25/2023
4
8/25/2023
Định nghĩa: Dung dịch là một hệ đồng thể gồm chất tan (chiếm
phần nhỏ) và dung môi (chiếm phần lớn), thành phần của dung dịch
có thể thay đổi trong giới hạn rộng.
DUNG DỊCH •Dung dịch có thể ở pha khí, lỏng hay rắn.
•Mỗi chất trong dung dịch được gọi là cấu tử.
•Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan.
1
8/25/2023
• Hht có thể âm hoặc dương phụ thuộc vào lực nội phân tử
các quá trình.
2
8/25/2023
Nếu Hht quá dương thì không tạo thành dung dịch. mass of component in solution
mass % of component 100
NaCl trong xăng: lực ion-lưỡng cực yếu vì xăng là chất total mass of solution
không cực. Do đó lực ion-lưỡng cực không đủ bù với
lực phân ly ion. mass of component in solution
ppm of component 106
Nước trong octane: Nước có liên kết hydro mạnh. total mass of solution
Không có lực hút giữa nước và octane để bù vào lực
liên kết hydro. mass of component in solution
ppb of component 109
total mass of solution
3
8/25/2023
moles solute
Cm
kg of solvent
PA N A Ptotal
Psolution Ni Pi 0
P0i là áp suất hơi của cấu tử tinh khiết.
Ni là phần mol của cấu tử i trong dung dịch.
i
Định luật Raoult không đúng khi lực hút dung môi - dung môi và chất
tan - chất tan lớn hơn lực hút chất tan - dung môi trong dung dịch.
4
8/25/2023
Định luật Van’t Hoff: “Áp suất thẩm thấu của dung dịch loãng bằng áp
suất gây ra bởi chất khí có cùng nồng độ mol và ở cùng nhiệt độ”.
Định luật Raoult và Van’t hoff chỉ đúng cho dd lỏng lý tưởng và
các dd thực có nồng độ chất tan rất nhỏ (dd loãng)
5
8/25/2023
6
8/25/2023
Nồng độ: tăng khi C giảm, ngược lại khi C (của chất điện ly CAB
hay chất điện ly khác) tăng thì giảm.
Thay các giá trị nồng độ ở trạng thái cân bằng, ta có:
Nhiệt độ: tăng khi nhiệt độ tăng.
C 2
K
được tính theo công thức sau: 1
Với chất điện ly yếu, ta có << 1, tức là 1- 1, lúc đó:
i 1
i: Hệ số đẳng trương.
K Hệ thức pha loãng
n: Số ion phân ly từ 1 phân tử. K C2
n 1 C Ostwald.
7
PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ VÀ DÒNG ĐIỆN
+7 +3 +2 +5
• Cặp oxy hóa – khử: KMnO4 + KNO2 +H2SO4 MnSO4 +KNO3 +K 2SO4 +H2O
OxI/KhI , OxII/KhII
Tăng số OXH
(nhường e)
Chất khử
1
+6e
CÂN BẰNG PHẢN ỨNG O – K
+5 +3 10 +6 -1 Nguyên tắc 1:
KClO3 + CrCl 3 + KOH K 2CrO4 +7KCl + H2O Tổng số electron cho của chất khử phải bằng
1 2 5
2 ? -3e tổng số electron chất oxy hóa nhận vào.
5 6
Thiếu O bên nào, thêm H2O bên đó, bên kia thêm H+
7 8
2
• Ví dụ:
Nguyên tắc 3:
KMnO4 KNO2 H 2 SO4 MnSO4 KNO3 K 2 SO4 H 2O
– Phản ứng O – K xảy ra trong môi trường base, nếu
MnO 4 5e Mn 2 dạng Ox của chất Ox chứa nhiều Oxy hơn dạng khử
thì phải thêm nước vào vế trái, OH- vào vế phải.
NO 2 2e NO3
– Nếu dạng Kh của chất Kh chứa ít Oxy hơn dạng Ox
của nó thì phải thêm OH- vào vế trái, vào vế phải.
MnO4 5e 8H Mn2 4H 2O 2
Thiếu O bên nào thêm OH- bên đó, bên kia là H2O.
NO 2e H 2O NO 2H
2 3 5
3
Ví dụ:
Phản ứng oxy hóa khử và dòng điện
KMnO 4 KNO2 H 2 O MnO2 KNO3 KOH
Ở điều kiện bình thường, phản ứng O – K xảy ra
MnO4 3e 2H 2 O MnO2 4OH X2 cùng một nơi thì hóa năng sẽ biến thành nhiệt
năng.
NO2 2e H 2 O NO3 2H X3
13 14
4
• Ở điện cực kẽm:
Zn – 2e Zn+2 gọi là cực âm
Anode/Cực (): xảy ra quá trình Oxy hóa
• Điện cực đồng:
Cu+2 + 2e Cu gọi là cực dương
Tức là ở cực âm xảy ra quá trình Oxy hóa, Zn là chất Kh. Ở
cực dương xảy ra quá trình khử, Cu+2 là chất Ox. Zn – 2e Zn+2
• Phương trình của galvanic:
Zn + Cu+2 = Zn+2 + Cu
• Người ta ký hiệu nguyên tố ganvanic:
Zn ZnSO4 CuSO4 Cu Cathode/Cực (+): xảy ra quá trình Khử
• Hay:
Zn Zn 2 Cu2 Cu
Cu+2 + 2e Cu
17 18
19 20
5
Cực (+)
Cực (-) 21 22
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI ĐIỆN CỰC GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI ĐIỆN CỰC (tt)
Điện cực loại một có thể được gọi là một hệ điện hóa ở đó M | MA, An-.
dạng khử và dạng oxy hóa của cùng một chất nằm ở 2 pha MA + ne = M + An-.
tiếp xúc nhau. Ví dụ: Điện cực bạc cloua: Ag, AgCl | KCl,
Điện cực calomen: Hg, Hg2Cl2| KCl
23 24
6
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI ĐIỆN CỰC (tt) GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI ĐIỆN CỰC (tt)
3) Điện cực oxy hóa – khử (điện cực Redox) 4) Điện cực khí
Gồm một thanh kim loại trơ (Pt hoặc Au) nhúng trong một Được chế tạo từ kim loại trơ (Pt) tiếp xúc với khí và dung
dịch chứa ion của khí đó.
dung dịch chứa đồng thời dạng oxy hoá (Ox) và dạng khử
(Kh).
Cấu tạo tổng quát và phản ứng xảy ra trên điện cực: Ví dụ:
Pt | Ox, Kh Điện cực hydro: Pt | H2 |H+
Ox + ne = Kh Điện cực oxy: Pt | O2 |OH-
Ví dụ: Pt nhúng trong dung dịch muối của FeCl2 và FeCl3: Điện cực clo: Pt | Cl2 |Cl-
Pt | Fe3+, Fe2+
25 26
7
Thế điện cực tiêu chuẩn của một số bán phản ứng (Thế Ox-Kh).
Bán phản ứng Zn2+(aq) + 2e− → Zn(s) −0.76 MnO4–(aq) + 2H2O(l) + 3e– → Br2(aq) + 2e− → 2Br−(aq) +1.09
0 (V) MnO2(s) + 4 OH–(aq)
+0.59
1bar, 298K, Ci = 1M Cr3+(aq) + 3e− → Cr(s) −0.74 2IO3−(aq) + 12H+ + 10e− → I2(s)
+1.20
Li+(aq) + e− → Li(s) −3.05 S2O32− + 6H+ + 4e− → 2S(s) + + 6H2O
Fe2+(aq) + 2e− → Fe(s) −0.44 +0.60
3H2O ClO4−(aq) + 2H+ + 2e− →
K+(aq) + e− → K(s) −2.93 Cr3+(aq) + e− → Cr2+(aq) −0.42 +1.20
ClO3−(aq) + H2O
Sn2+(aq) + 2e− → Sn(s) −0.13 O2(g) + 2H+ + 2e− → H2O2(aq) +0.70
Ba2+(aq) + 2e− → Ba(s) −2.91 O2(g) + 4H+ + 4e− → 2H2O +1.23
2H+(aq) + 2e− → H2(g) 0.00 Fe3+(aq) + e− → Fe2+(aq) +0.77
Ca2+(aq) + 2e− → Ca(s) −2.76 MnO2(s) + 4H+ + 2e− →
Hg22+(aq) + 2e− → 2Hg(l) +0.80 +1.23
Na+(aq) + e− → Na(s) −2.71 Sn4+(aq) + 2e− → Sn2+(aq) +0.15 Mn2+(aq) + 2H2O
Cu2+(aq) + e− → Cu+(aq) +0.16 Ag+(aq) + e− → Ag(s) +0.80 Cl2(g) + 2e− → 2Cl−(aq) +1.36
Mg2+(aq) + 2e− → Mg(s) −2.38
SO42−(aq) + 4H+ + 2e− → NO3–(aq) + 2H+(aq) +e– → Cr2O72−(aq) + 14H+ + 6e− →
Be2+(aq) + 2e− → Be(s) −1.85 +0.17 +0.80 +1.36
2H2O(l) + SO2(aq) NO2(g) + H2O(l) 2Cr3+(aq) + 7H2O
Al3+(aq) + 3e− → Al(s) −1.68 Cu2+(aq) + 2e− → Cu(s) +0.34 MnO4−(aq) + 8H+ + 5e− →
Hg2+(aq) + 2e− → Hg(l) +0.85 +1.51
Ti3+(aq) + 3e− → Ti(s) −1.21 Mn2+(aq) + 4H2O
O2(g)+2H2O(l)+4e– → 4OH–(aq) +0.40 MnO4−(aq) + H+ + e− →
+0.90 2HClO(aq) + 2H+ + 2e− →
Mn2+(aq) + 2e− → Mn(s) −1.18 HMnO4−(aq) +1.63
Cl2(g) + 2H2O
Sn(s) + 4H+ + 4e− → SnH4(g) −1.07 SO2(aq)+4H++4e−→S(s)+ 2H2O +0.50 2Hg2+(aq) + 2e− → Hg22+(aq) +0.91 MnO4−(aq) + 4H+ + 3e− →
+1.70
Cu+(aq) + e− → Cu(s) MnO2(s) + 2H2O
2 H2O(l)+2e–→H2(g)+2OH–(aq) −0.83
+0.52 MnO2(s) + 4H+ + e− → Mn3+(aq)
+0.95
I2(s) + 2e− → 2I−(aq) +0.54 + 2H2O H2O2(aq) + 2H+ + 2e− → 2H2O +1.76
29 30
Với phản ứng tổng quát xảy ra giữa 2 cặp Ox – Kh, hay là
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUYÊN TỐ GALVANIC một nguyên tố galvanic:
Kh2 + Ox1 Ox2 + Kh1
Thế hiệu cực đại xuất hiện giữa hai cực của nguyên tố Từ phương trình Nernst ta có:
ganvanic gọi là sức điện động của nguyên tố ganvanic. 0,059 [Ox1 ] 0,059 [Ox2 ]
1 10 lg 2 20 lg
Kí hiệu: Vmax = E= + - -. n [ Kh1 ] n [ Kh2 ]
Sức điện động tiêu chuẩn của nguyên tố galvanic. E = + - - (Giả sử 1 > 2, tức là 1 là +)
E0 đo ở p = 1 atm; CM = 1; 298 K.
RT Ox1 RT Ox2
Từ đó: E (10 ln ) ( 20 ln )
nF Kh1 nF Kh2
RT Ox1 Kh2
E (10 20 ) ln
nF Kh1Ox2
RT Ox2 Kh1
E E0 ln
31 nF Kh2Ox1 32
8
Ví dụ: Với phản ứng trong nguyên tố galvanic: Với phản ứng tổng quát:
Zn + Cu+2 = Zn+2 + Cu aA + bB cC + dD
Ta có:
RT CZn 2
ECu / Zn E0Cu / Zn ln G nFE ; G 0 nFE0
2F CCu 2
Với + là của cặp Cu+2/Cu và - là của cặp Zn+2/Zn, ta có:
CCC CDd
G nFE G 0 RT ln
C Aa CBb
/ Zn
0 0 0
ECu (Phương trình Faraday)
0,34 0,76 1,1V G0 là thế đẳng áp tiêu chuẩn của phản ứng,
Ci là nồng độ chất i ở điều kiện đang tính.
33 34
9
Trong nguyên tố galvanic có: CHIỀU CỦA QUÁ TRÌNH O – K
3 3
RT [Fe ][Ce ] • Xét các cặp O-K: Ox1/Kh1, Ox2/Kh2
E - - 0 - 0 - ln Kh1 Ox1 + ne , 1
nF [Fe2 ][Ce4 ]
Kh2 Ox2 + ne , 2
Khi trộn các cặp này, sẽ có phản ứng:
Tại cân bằng, E = 0 và: Kh1 + Ox2 Ox1 + Kh2
Phản ứng xảy ra theo chiều thuận khi:
o - o
RT [Fe3 ][Ce3 ]
ln 0,05916 log K , 25o C G nFE2 / 1 nF 2 1 0 2 1
F [Fe2 ][Ce4 ]
Quy tắc xét chiều phản ứng:
“Phản ứng O – K xảy ra theo chiều dạng Ox của cặp O – K
có lớn hơn sẽ Ox dạng Kh của cặp O – K có nhỏ hơn”.
K 10 16
Thực tế có thể dùng 0 để xét. Nhưng khi 0+ - 0- bé
37 quá thì phải tính toán trên . 38
10
PIN NỒNG ĐỘ
Pin có cấu tạo bởi
hai điện cực
Pin nồng độ là pin có cấu tạo bởi hai điện cực
giống nhau giống nhau về trạng thái vật lý cũng như về bản
chất hóa học nhưng khác nhau về hoạt độ (nồng
độ) của chất điện ly.
41 42
PIN NỒNG ĐỘ
(1) Ag ∣ Ag+(dd) 0,001M ‖ Ag+(dd) 0,100M ∣ Ag (2)
Chọn đáp án đúng:
Nồng độ Ag+ thấp Nồng độ Ag+ cao
Cho pin nồng độ ở 25 oC:
Pin hoạt động
(1) Ag ∣ Ag+(dd) 0,001M ‖ Ag+(dd) 0,100M ∣ Ag (2)
Tăng nồng độ Ag+ Giảm nồng độ Ag+
1) Điện cực (1) là anod. Ag - e = Ag+ (0,001M) Ag+ (0,1M) + e =
2) Điện cực (2) là catod. Điện cực (2): Catod/cực Ag(+)
3) Ở mạch ngoài electron di chuyển từ điện cực (2) qua (1). Điện cực (1): Anod/cực (-)
4) Tại điện cực (1) xuất hiện kết tủa Ag. Tại điện cực (2) xuất hiện kết tủa Ag.
5) Tại điện cực (2) Ag bị tan ra. Tại điện cực (1) Ag bị tan ra.
6) Sức điện động của pin ở 25 oC là 0,059V. Ở mạch ngoài e chuyển từ (1) đến (2)
7) Khi pin ngừng hoạt động khi nồng độ Ag+ trong dung Ag
0,059
lga Ag (1) Ag / Ag
0,059
lga Ag (2)
/ Ag
dịch ở hai điện cực là 0,0505M. n n
11
Chọn nhận xét đúng. Cho nguyên tố Ganvanic gồm điện cực clo tiêu
chuẩn (áp suất của Cl2 = 1 atm, NaCl 1M) (1) và điện cực clo (áp suất
của Cl2 = 1 atm) nhúng vào trong dung dịch NaCl 0,1M (2). Ở nhiệt
độ nhất định nguyên tố này có:
a)Suất điện động giảm khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1)
b)Điện cực (1) làm điện cực catod
c)Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1)
d)Suất điện động của pin ở 25 oC là 0,1V.
Khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1): nồng độ Cl- ở điện cực 1
giảm độ chênh lệch nồng độ giảm (chọn a).
Điện cực (1): giảm nồng độ ion Cl- (2Cl- - 2e Cl2) Anod(-)
Electron chuyển từ điện cực (1) sang điện cực (2)
0,059 1
Cl /2Cl
0,059
lg
1 Cl /2Cl
lg
2
2 aCl (1) 2
2 aCl (2)
0,059 aCl (1) 0,059 1,0
E lg 0,0295V
a (2)
lg
2 Cl 2 0,1 45 46
12