Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 23

2.1.

PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP Phương trình vi phân tuyến tính bậc 2 (Second-
Order Linear ODEs) có dạng:
y" + p(x)y' + q(x)y = r(x)
Chương 2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẬC 2  r(x)=0 phương trình vi phân bậc hai tuyến tính
thuần nhất.
y" + p(x)y' + q(x)y = 0
 r(x) ≠ 0 phương trình vi phân bậc hai tuyến tính
không thuần nhất.

2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất

y" + p(x)y' + q(x)y = r(x) (1) 2.1.1. Nguyên lý chồng chất nghiệm
 y=h(x) nghiệm (1) trong (a,b) khi: Ví dụ: Phương trình vi phân:
 h(x) xác định trong (a,b) y’’ + y = 0 (2)
 h(x) khả vi bậc 2 trong (a,b)
y1=sin x và y2=cos x đều là nghiệm của (2)
 Thế y = h(x), y’=h’(x), y’’=h’’(x) vào (1) ta
y=C1sin x + C2cos x cũng nghiệm của (2)
được một đồng nhất thức
y=C1y1 + C2y2

2 3

2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất

Định lí: Nếu y1(x) và y2(x) là hai nghiệm của Ví dụ: Phương trình vi phân không thuần nhất

phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất thì


C1y1(x)+C2 y2(x), trong đó C1 và C2 là hai hằng số, y1=1+sin x và y2=1+cos x đều là nghiệm

cũng là nghiệm của phương trình đó. y=2(1+sin x) + 5(1+cos x) không là nghiệm

Ví dụ: Phương trình vi phân phi tuyến


Lưu ý: Định lý trên chỉ đúng cho phương trình vi
phân tuyến tính thuần nhất mà không đúng cho y1= x2 và y2=1 đều là nghiệm
phương trình vi phân tuyến tính không thuần nhất
hay phương trình vi phân phi tuyến. y=2x2 -1 không là nghiệm

4 5
2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất
2.1.2. Bài toán giá trị đầu - Initial Value Problem Ví dụ: Giải phương trình vi phân:
Phương trình vi phân bậc hai tuyến tính thuần nhất:
y''  y  0 y  0   3 .0 y'  0   0.5
y''  p  x  y'  q  x  y  0
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát:
Hai điều kiện đầu:
Hai hàm y1=cosx và y2=sinx là hai nghiệm của
y  x0   K 0 y'  x0   K1
phương trình (ví dụ trên)
Điều kiện đầu để xác định các hệ số C1, C2 trong
Vậy: y = C1 cosx + C2 sinx cũng là nghiệm
nghiệm tổng quát:
y  C1 y1  C2 y2

6 7

2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất
Bước 2: Tìm nghiệm riêng:
Nhận xét: Khi ta chọn hai nghiệm y1 và y2 phải thỏa
Đạo hàm nghiệm tổng quát và thay giá trị đầu: cả hai điều kiện đầu.
y'= – C1 sin x + C2 cos x Giả sử nếu thay y1 = cos x và y2 = kcos x

y(0) = C1 = 3.0 Lúc này: y = C1 y1 + C2 y2


y = C1 cos x + C2(k cos x) = C cos x
y'(0) = C2 = –0.5.
Trong đó: C = C1 +C2 k
Do đó không thể thỏa mãn hai điều kiện đầu chỉ với
Vậy nghiệm riêng là: y = 3.0 cos x – 0.5 sin x.
một hệ số C
8 9

2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất
Nghiệm tổng quát, cơ bản và nghiệm riêng Nghiệm tổng quát, cơ bản và nghiệm riêng
y''  p  x  y'  q  x  y  0 *  y''  p  x  y'  q  x  y  0 * 
y  C1 y1  C2 y2 **  y  C1 y1  C2 y2 ** 
“Nghiệm tổng quát của phương trình ODE (*) trong “Hai hàm y1, y2 được gọi là độc lập tuyến tính trên
đoạn mở I có dạng (**), trong đó y1, y2 là nghiệm [a,b] nếu tỉ số y2 /y1 khác hằng số. Ngược lại hai
của ODE (*) nhưng không được tỉ lệ với nhau và
C1, C2 là các hằng số bất kỳ. Hàm y1, y2 là nghiệm hàm số ấy được gọi là phụ thuộc tuyến tính”
cơ bản của ODE (*) trên đoạn I.
“Vậy nghiệm cơ bản của phương trình ODE (*)
Nghiệm riêng của ODE (*) trên đoạn I được xác
định khi giá trị C1, C2 được xác định cụ thể” trong đoạn I là một cặp nghiệm độc lập tuyến tính

10 của ODE (*) trên đoạn I” 11


2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất
Ví dụ: Kiểm tra y1=ex và y2=e-x nghiệm cơ bản của 2.1.3.Tìm nghiệm cơ bản nếu biết một nghiệm
phương trình: y" – y = 0; Giải bài toán giá trị đầu Ví dụ: Tìm nghiệm cơ bản của ODE
với: y" – y = 0, y(0) = 6, y'(0) = –2 (x2 – x)y" – xy' + y = 0
Giải:
Giải:
y1 = x là nghiệm cơ bản của phương trình ODE

y1=ex, y2=e-x nghiệm cơ bản của phương trình Đặt:


Thế vào ODE ta được:
Nghiệm tổng quát:

Nghiệm riêng:
12

2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất

Ta được một ODE bậc 1 nếu đặt v=u’ 2.1.3.Tìm nghiệm cơ bản nếu biết một nghiệm
Cho ODE: y" + p(x)y' + q(x)y = 0 (*)
Nếu y1 =x là một nghiệm cơ bản của phương trình
ODE. Tìm nghiệm cơ bản y2 độc lập tuyến tính với
y1 của ODE trên?

Đặt:
y1, y2 hai nghiệm độc lập tuyến tính nên y1, y2 là nghiệm cơ bản

14 15

2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất
2.1.3. Tìm nghiệm cơ bản nếu biết một nghiệm 2.1.3. Tìm nghiệm cơ bản nếu biết một nghiệm
Thế vào ODE (*) ta được:

Ta được một ODE bậc 1 nếu đặt u’=U; u’’=U’:


Mà U=u’ nên:

16 17
2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất 2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất
2.1.3. Tìm nghiệm cơ bản nếu biết một nghiệm 2.1.4. Giảm bậc khi chưa biết trước một nghiệm
Phương trình vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất

Vì tỉ số không thể hằng số y1,


Đặt
y2 hai nghiệm cơ bản độc lập tuyến tính.
Đổi biến, qui tắc hàm của hàm (chain rule)
Phương pháp giải trên gọi là phương pháp giảm bậc
- the method of reduction of order

Đổi biến, qui tắc hàm của hàm (chain rule)

18 19

2.1. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất Bài tập


2.1.4. Giảm bậc khi chưa biết trước một nghiệm Giảm bậc và giải phương trình vi phân
Ví dụ: Tìm nghiệm cơ bản của ODE
dz dz 3
2 xy  3 y'  2 x z  3z   dz dy
Giải: dy dy 2 x  3
z y
Đặt
dz
  sin ydy
zdz z2
  dy
1 z2

3 dz  y 1
  
Nghiệm  y  C2 x  C1 2
z  y 
 dy

20 21

6) y  2 y  y  0 Bài tập


x

 U  12 e  x e 2 
 p x dx 2 dx 2
 x
 x e  ln|x|2
y1 cos 2 x cos 2 x

 x2 1  1
cos 2 x x 2 cos 2 x
 u   Udx   dx2  tan x
cos x
y2  uy1  sin x cos x  sin x
cos x x x

22 23
2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ 2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ
số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients

Phương trình có dạng: y" + ay' + by = 0 (*) Phương trình đặc trưng: λ2 + aλ + b=0 có nghiệm:

Ứng dụng trong dao động cơ học và điện,…

Phương pháp giải: Lúc này nghiệm cơ bản của ODE (*) là:

Nghiệm cơ bản của phương trình dạng: y = ex

y’ = λeλx và y’’ = λ2eλx

Thay vào phương trình (*) ta được: Giải phương trình đặc trưng có 3 trường hợp:

(λ2 + aλ + b)eλx = 0 25

2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ 2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ
số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients
Trường hợp 1: Hai nghiệm thực phân biệt λ1 và λ2 Ví dụ 1: Giải phương trình: y’’ – y = 0

Nghiệm cơ bản của ODE (*) là (độc lập tuyến tính): Giải:
Phương trình đặc trưng: λ2 – 1= 0

Có 2 nghiệm phân biệt: λ1 =1 và λ2 =-1

Nghiệm cơ bản: y1=ex và y2=e-x


Nghiệm tổng quát là:
Nghiệm tổng quát: y=C1ex + C2 e-x

26 27

2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ 2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ
số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients
Ví dụ 2: Giải phương trình: Nghiệm cơ bản: y1=ex và y2=e-2x
y" + y' – 2y = 0, y(0) = 4, y'(0) = –5 Nghiệm tổng quát: y=C1ex + C2 e-2x
Giải: Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát
Bước 2: Tìm nghiệm riêng:
Phương trình đặc trưng:
Đạo hàm y theo x:
λ2 + λ– 2= 0

có 2 nghiệm phân biệt:

28 29
2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ 2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ
số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients

Nghiệm riêng: Trường hợp 2: Hai nghiệm thực trùng nhau (nghiệm
kép): λ=λ1=λ2=–a/2

Nghiệm cơ bản của ODE (*) là: y1 = e-(a/2)x

Áp dụng phương pháp giảm bậc để tìm nghiệm cơ


bản độc lập tuyến tính: y2 = xe-(a/2)x

Nghiệm tổng quát:


30 31

2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ 2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ
số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients
Bước 2: Tìm nghiệm riêng:
Ví dụ 3: Giải bài toán giá trị đầu:
Đạo hàm y theo x:
y" + y' + 0.25y = 0, y(0) = 3.0, y'(0) = –3.5.
Giải:

Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát: Vậy nghiệm riêng là:


Phương trình đặc trưng: λ2 + λ + 0,25= 0

có nghiệm kép: λ = -0,5

Nghiệm tổng quát:


32 33

2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ 2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ
số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients
Trường hợp 3: Hai nghiệm phức: Ví dụ 4: Giải bài toán giá trị đầu:

y" + 0.4y' + 9.04y = 0, y(0) = 0, y'(0) = 3


Nghiệm cơ bản của ODE (*) là:
Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát:

Phương trình đặc trưng: λ2 + 0,4λ + 9,04= 0


Có nghiệm : λ1,2 =
Với:
Nghiệm tổng quát:
Nghiệm tổng quát:
34 35
2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ 2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ
số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients
Bước 2: Tìm nghiệm riêng: Vậy nghiệm riêng là:

Ta có: y(0)=A=0

Đạo hàm y theo x:

B=1

36 37

2.2. PT vi phân bậc 2 tuyến tính thuần nhất có hệ Bài tập


số hằng số - Homogeneous Linear ODEs with Constant Coefficients Giải phương trình vi phân
Các trường hợp khi giải phương trình vi phân bậc hai
tuyến tính thuần nhất có hệ số hằng số

38 39

Bài tập 24) 4 y  4 y  3 y  0 y  2   e y  2   e / 2


24)  2    0.75  0 4 2  4  3  0  1  1.5 2  0.5
1  1.5 2  0.5 0.5 x
y  c1e1.5 x  c2 e 0.5 x  y '  1.5c1e1.5 x  0.5c2 e 0.5 x
y1  e 1.5 x
y2  e
y  2   c1e  c2 e  e
3
y  C1e 1.5 x
 C2e 0.5 x y  1.5C1e1.5 x  0.5C1e 0.5 x
y '  2   1.5c1e  0.5c2 e  0.5e
3

 y  2   e  C1e 3  C2e C  0
  1
 y  2   e / 2  1.5C1e  0.5C2e C2  1
3

y  x   e 0.5 x

1  6 / 5  i 7 / 5
10)  2  2.4  1.96 2  1.44  0 
2  6 / 5  i 7 / 5
y1  e 6 x /5 cos  7 x / 5  y2  e 6 x /5
sin  7 x / 5 
y  e 6 x /5  A cos  7 x / 5   B sin  7 x / 5  

40
2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do bằng 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do
phương trình vi phân bậc 2 thuần nhất
Chuyển động của hệ được mô tả theo định luật 2
Thiết lập mô hình Quy ước:
Newton:
-Chiều + hướng xuống Khối lượng x Gia tốc = my’’ = Lực tác dụng
-Chiều - hướng lên ma   F
Lực lò xo

Trong đó:
Lực tác dụng là hợp các lực tác dụng lên quả cầu
k>0: độ cứng

43

2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do

Phương trình vi phân của hệ không có giảm chấn: Phương trình vi phân của hệ không có giảm chấn:

Theo định luật Newton: F = -F1 nên my’’ = -F1 = -ky

Pt vi phân tuyến tính thuần nhất, hệ số hằng

Dao động này gọi là dao động điều hòa (harmonic oscillation) với
tần số (frequency): f=0/2 (Hertz = chu kỳ/giây); hay chu kỳ:
2/0. f tần số tự nhiên (natural frequency) của hệ thống 44 45

2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do

Phương trình vi phân của hệ không có giảm chấn: Ví dụ:

Cho hệ như hình vẽ, bi sắt có trọng lượng


w=98N làm cho lò xo giãn ra 1 đoạn 1,09m.
Có bao nhiêu chu kỳ trên phút hệ thực hiện?
Xác định phương trình chuyển động nếu bi
Trong đó: Biên độ: cầu kéo xuống 16cm với vận tốc ban đầu

Góc pha δ và tan δ = B/A zero?

46 47
2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do

Giải: Phương trình giao động con lắc lo xo


Theo định luật Hooke
W=ky=1,09k

k=W/1,09=90(kg/sec2) Điều kiện ban đầu


y(0) =A=0,16(m)
Khối lượng của bi cầu
m=W/g=10(kg) y’(0) =0B=0
Tần số của hệ dao động  Phương trình chuyển động hệ
k y(t) =0,16cos(3t) (m)

f  0  m  0, 48( Hz )  29(cycles / min)
2 2
48 49

2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do

Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn: Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn:
Theo định luật Newton: F = -F1 Phương trình vi phân của hệ khi có giảm chấn:
F2
my’’ = -F1 = -ky my" + cy' + ky = 0
F1
c > 0 gọi là hệ số giảm chấn (damping constant)

my’’ Phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất hệ số hằng


Thêm thành phần lực cản của giảm chấn:
Phương trình đặc trưng:
F2 = –cy'
Phương trình vi phân của hệ khi có giảm chấn:
my" + cy' + ky = 0
50 51

2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do
Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn: Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn:
Nghiệm của phương trình đặc trưng: Trường hợp 1: Overdamping
Nếu: c2 > 4mk, phương trình đặc trưng có hai
nghiệm phân biệt
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân:
Có 3 trường hợp:

Nhận xét: Do giảm chấn có hệ số c lớn nên hệ sẽ


nhanh chóng đạt tới trạng thái cân bằng.
52 53
2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do
Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn: Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn:
Trường hợp 1: Overdamping Trường hợp 2: Critical Damping
Đây là trường hợp trung gian giữa trường hợp 1 và
trường hợp 3. Phương trình đặc trưng có nghiệm
kép: λ1 = λ2 = –α
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân:

Nhận xét: Vật rắn có tối đa một lần đi qua điểm cân

54
bằng (y = 0) vì: e0 55

2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do
Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn: Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn:
Trường hợp 2: Critical Damping Trường hợp 3: Underdamping
Được quan tâm nhất. Xảy ra khi hệ số cản c nhỏ
nên c2 < 4mk. Lúc này hệ số β là số ảo:

Phương trình đặc trưng:

56 57

2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do
Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn: Phương trình vi phân của hệ có giảm chấn:
Trường hợp 3: Underdamping Trường hợp 3: Underdamping
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân:
=1

= -1

Nhận xét: Tần số: ω*/(2π) Hz (hertz, chu kỳ/giây).


Nếu c càng nhỏ thì ω* càng lớn, dao động nhanh
hơn. Nếu c=0 thì ω*= ω0=(k/m)1/2 dao động
58
điều hòa 59
2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do
Ví dụ: Trường hợp1: c = 100 kg/sec; m = 10 và k = 90
How does the motion in Example 1 change if we Phương trình vi phân
change the damping constant c from one to another
of the following three values, with y(0) = 0,16; y’(0) = Phương trình đặc trưng:
0 as before?

(I) c = 100kg/sec, (II) c = 60kg/sec, (III) c = 10kg/sec. Có hai nghiệm phân biệt: λ1 = -9 và λ2 = -1

Nghiệm tổng quát:

60 61

2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do
Trường hợp 2: c = 60 kg/sec; m = 10 và k = 90
Apply điều kiện đầu:
Phương trình đặc trưng:

Nghiệm riêng: Có nghiệm kép: λ = -3


Nghiệm tổng quát:
Nhận xét: y = 0 khi t . Quả cầu nhanh chóng
đạt trạng thái cân bằng (y = 0) sau vài giây dao
Nghiệm riêng:
động.
Nhận xét: Nghiệm y luôn luôn lớn hơn 0 và giảm
62 dần về 0 63

2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do 2.3. Mô hình hóa hệ dao động tự do
Trường hợp 3: c = 10 kg/sec; m = 10 và k = 90 Trường hợp 3: c = 10 kg/sec; m = 10 và k = 90
Phương trình đặc trưng:

Có nghiệm:
Nghiệm tổng quát: y  t   e 0.5t  A cos 2.96t  B sin 2.96t 

Nghiệm riêng:

65
Bài tập 4. Phương trình Euler-Cauchy
Phương trình Euler – Cauchy có dạng:
Sinh viên làm bài tập trang 69-70 trong cuốn sách
x2y" + axy' + by = 0 (*)
giáo trình (20 bài) a, b: hằng số; y(x) hàm
Thay: y = xm ; y' = mxm-1 và y'' = m(m – 1)xm-2 vào (*)
x2m(m – 1)xm-2 + axmxm-1 + bxm = 0

m(m – 1) + am + b = 0

m2 + (a – 1)m + b = 0 (**)

phương trình bổ trợ- auxiliary equation


66 67

4. Phương trình Euler-Cauchy 4. Phương trình Euler-Cauchy

m2 + (a – 1)m + b = 0 (**) Trường hợp 1: Có hai nghiệm phân biệt:


y=xm là nghiệm của phương trình (*) nếu và chỉ Nghiệm cơ bản:
nếu m là nghiệm của phương trình (**). Phương
Nghiệm tổng quát:
trình (**) có nghiệm:
Ví dụ:
Phương trình Euler – Cauchy: x2y" + 1.5xy' – 0.5y = 0
có phương trình bổ trợ: m2 + 0.5m – 0.5 = 0.

Có hai nghiệm phân biệt: m = 0,5 và m = -1


Có 3 trường hợp xảy ra!!! Nghiệm cơ bản: y1 = x0.5 và y2 = 1/x
Nghiệm tổng quát:
68 69

4. Phương trình Euler-Cauchy 4. Phương trình Euler-Cauchy


Nghiệm độc lập tuyến tính thứ hai có thể tìm được
Trường hợp 2: Phương trình có nghiệm kép:
nhờ phương pháp giảm bậc. Đặt: y2 = uy1
m = (1 – a)/2 khi: (1 – a)2 – 4b = 0 hay b = (1 – a)2 /4

Nghiệm cơ bản:
Từ (*) đặt p=a/x:
Phương trình Euler – Cauchy:

Thay:

(*)
Nghiệm tổng quát:

70 71
4. Phương trình Euler-Cauchy 4. Phương trình Euler-Cauchy

Ví dụ: Trường hợp 3: Phương trình có nghiệm phức


Ví dụ: Phương trình Euler – Cauchy:
Phương trình Euler – Cauchy: x2y" – 5xy' + 9y = 0
có phương trình bổ trợ: m2 – 6m + 9 = 0. Có
nghiệm kép: m = 3 có phương trình bổ trợ: m2 – 0,4m + 16,04 = 0. Có
nghiệm phức:
Nghiệm tổng quát: y = (c1 + c2 ln x) x3

Viết:

72 73

4. Phương trình Euler-Cauchy Bài tập


Chú ý:
Công thức Euler:
D2y=y’’
Dy=y’
Iy=y
Sử dụng công thức Euler:

Nghiệm tổng quát:

7) x 2 y  4 xy  6 y  0  m 2  5m  6  0 Bài tập


 m1  2, m2  3
 y  c1 x 2  c2 x 3
10) x 2 y  xy  5 y  0  m 2  2m  5  0
 m1  1  2i, m2  1  2i
 y  x  A cos  2ln x   B sin  2ln x  

76 77
14) x 2 m  m  1 x m  2  xmx m 1  9 x m  0
12) x y  4 xy  6 y  0
2
 m  5m  6  0
2
 m 2  9  0  m  3i
 m1  2, m2  3
y1  x 3i y2  x 3i
 y  c1 x  c2 x
2 3
y  A cos  3ln x   B sin  3ln x   A0
 y  x  1  c1  c2  0.4 y  3 A sin  3ln x  / x  3B cos  3ln x  / x  3B  2.5  B  5 / 6
  c1  0.2, c2  0.2
 y  x  1  2c1  3c2  1 y  x   5sin  3ln x  / 6
 y  0.2  x 2  x3  16) x 2 y  3 xy  4 y  0 y 1   y 1  2
x m  m  1 x
2 m2
 3 xmx m 1
 4x  0
m

 m 2  4m  4  0
 m1  m2  2
y   c1  c2 ln x  x 2  c1  
y  2 xc1  2 xc2 ln x  c2 x  2  c2  2  c2  4

78
y  x      4 ln x  x 2
79

5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất 5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất

PTVP bậc 2 không thuần nhất có dạng: y(x) = yh(x) + yp(x) (**)

y" + p(x)y' + q(x)y = r(x) (*) yh = c1y1 + c2y2 nghiệm tổng quát ptvp bậc 2 thuần
hất trên I và yp nghiệm bất kì của (*) trên I mà
Nghiệm tổng quát, Nghiệm riêng phần:
không chứa hệ số.
Nghiệm tổng quát của phương trình (*) trên
Nghiệm riêng phần của (*) trên I đạt được như
khoảng mở I có dạng:
dạng (**) khi hệ số c1 và c2 trong yh được xác định
y(x) = yh(x) + yp(x) (**)
cụ thể.

80 81

5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất 5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất
Phương pháp hệ số bất định - Method of Undetermined Coefficients
Phương pháp để tìm nghiệm yp của (*) gọi là phương
y" + p(x)y' + q(x)y = r(x) (*)
pháp hệ số bất định hay phương pháp biến thiên
y" + p(x)y' + q(x)y = 0 (**)
tham số - method of variation of parameters
y(x) = yh(x) + yp(x) (***)
“Để giải phương trình vi phân bậc 2 không thuần Phương pháp hệ số bất định thì phù hợp hơn với
nhất (*) hay bài toán giá trị đầu, chúng ta phải giải phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng:
phương trình vi phân bậc 2 thuần nhất tương ứng y" + ay' + by = r(x) (*)
(**) và tìm một nghiệm của (*), lúc này ta tìm được
nghiệm tổng quát như (***) của phương trình (*)” 82 83
5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất 5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất

y" + ay' + by = r(x) (*) y" + ay' + by = r(x) (*)

Hàm r(x) thường là hàm số mũ, hàm sin, cos,…


các hàm này có đạo hàm giống như r(x). Do đó
chọn yp có dạng như r(x) nhưng có hệ số chưa
biết. Chọn yp theo bảng hướng dẫn:

84 85

5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất 5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất
Qui tắc cho phương pháp hệ số bấc định Qui tắc cho phương pháp hệ số bấc định

Qui tắc 1: Nếu hàm r(x) như cột 1 bảng 2.1 thì Qui tắc 2: Nếu yp chọn theo bảng 2.1 là nghiệm
chọn yp cột 2 tương ứng trong bảng, xác định hệ phương trình thuần nhất thì nhân yp với x (nếu pt
số bấc định bằng cách thế vào (*) đặc trưng có nghiệp kép nhân yp với x2)

Ví dụ: y" + y = 0,001x2 Ví dụ: y" +3y’+2,25 y = -10e-1,5x


(Nghiệm kép)

86 87

5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất 5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất
Qui tắc cho phương pháp hệ số bấc định Ví dụ 1: Giải Ptvp với giá trị đầu
Qui tắc 3: Nếu r(x) tổng các hàm cột 1 bảng 2.1 thì y" + y = 0,001x2 y(0)=0; y’(0)=1,5
yp là tổng các hàm cột 2 bảng 2.1. Giải:
Ví dụ: Ptvp thuần nhất y" + y = 0

Họ nghiệm: (1)

Ptvp không thuần nhất y" + y = 0,001x2

Với r(x)= 0,001x2 

88
5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất 5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất
Thế yp vào ptvp không thuần nhất Ví dụ 2: Giải Ptvp với giá trị đầu
y" +3y’+2,25 y = -10e-1,5x y(0)=1; y’(0)=0 (3)
Đồng nhất thức các hệ số x2, x, xo  K 2 x 2  0.001x 2

  K1 x  0
Giải:
 2 K  K  0
 2 0

Phương trình đặc trưng của ptvp thuần nhất


(2)
Từ (1),(2) họ nghiệm
(4)
Áp đặt điều kiện đầu ta có nghiệm riêng Ptvp không thuần nhất
Với r(x)= -10e-1,5x  yp= Ce-1,5x
90

5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất 5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất
(5)
yp= Ce-1,5x cũng là nghiệm ptvp thuần nhất, pt đặc
trưng có nghiệm kép Từ (4),(5) họ nghiệm pt (3)

Thế y’’p, y’p, yp vào pt (3) Áp đặt điều kiện đầu ta có nghiệm riêng

Đồng nhất thức các hệ số x2, x, xo 


92 93

5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất 5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất

Ví dụ 3: Giải Ptvp với giá trị đầu


(6) (8)

Giải:
Thế y’’p1,2, y’p1,2, yp1,2 vào pt (6)
Phương trình đặc trưng của ptvp thuần nhất

yp 2  K1 , yP 2  0
(7)
Ptvp không thuần nhất
Với r(x)= 2cos(x) – 0,25sin(x) + 0,09x
94 95
5. Phương trình vi phân bậc 2 không thuần nhất Bài tập

Từ (7),(8) họ nghiệm pt (6)

Áp đặt điều kiện đầu ta có nghiệm riêng

2cos x

96 97

Bài tập
1)  2  5  4  0  1  1 2  4
yh  x   c1e  c2 e
x 4 x

y p  Ce 3 x  yp  3Ce 3 x yp  9Ce 3 x


 9Ce 3 x  15Ce 3 x  4Ce 3 x  10e 3 x  C  5
y  x   yh  y p  c1e  x  c2 e 4 x  5e 3 x

5) 1  2  2  yh   c1  c2 x  e 2 x
y p  e  x  A sin x  B cos x 
y p  e  x sin x  A  B   e  x cos x  A  B 
y p   e  x sin x  e  x cos x   A  B    e  x cos x  e  x sin x   A  B 
 2e  x  B sin x  A cos x 
2 B  4 A  4  A  B   0  A  0.5 1
   y  yh  y p   c1  c2 x  e 2 x  e  x sin x
2 A  4  A  B   4 B  1  B  0 2

98 99

9 16
2) 10 2  50  57.6  0  1   , 2  
5 5
yh  c1e 1.8 x  c2e 3.2 x y p  A cos x  B sin x
3)  2  3  2  0  1  1, 2  2
yp   A sin x  B cos x yp   A cos x  B sin x x 2 x
yh  c1e  c2e y p  k2 x 2  k1 x  k0
10   A cos x  B sin x   50   A sin x  B cos x   57.6  A cos x  B sin x   cos x
yp  2k2 x  k1 yp  2k2
 cos x  10 A  50 B  57.6 A  sin x  10 B  50 A  57.6 B   cos x  0  sin x
2k2  3  2k2 x  k1   2  k2 x 2  k1 x  k0   12 x 2  0  x  0
 595
A 2k2  12 k2  6
50 B  47.6 A  1  59572 595 625
 
   yp  cos x  sin x  6k2  2k1  0  k1  18  y p  6 x 2  18 x  42
 47.6 B  50 A  0 B  625 59572 59572
 2k  3k  2k  0 k  42
59572  2 1 0  0
1.8 x 3.2 x 595 625 y  yh  y p  c1e  x  c2e 2 x  6 x 2  18 x  42
y  yh  y p  c1e  c2e  cos x  sin x
59572 59572

100 101
5)  2  4  4  0 1  2  2
yh  c1e 2 x
 c2 xe 2 x
y p  e  x  A cos x  B sin x 

4)  2  9  0  1  3, 2  3 yp  A  e  x cos x   B  e  x sin x 


yh  c1e 3 x  c2e3 x y p  A cos  x  B sin  x  Ae  x   cos x  sin x   Be  x   sin x  cos x 
yp   A sin  x   B cos  x    A  B  e  x cos x   A  B  e  x sin x
yp   2 A cos  x   2 B sin  x yp  A  e  x   cos x  sin x   e  x   sin x  cos x  
 2 A cos  x   2 B sin  x  9  A cos  x  B sin  x   18cos  x  B  e  x   sin x  cos x   e  x   cos x  sin x  
 cos  x   A  9 A  sin  x   B  9 B   18cos  x
2 2
 2 Be  x cos x  2 Ae  x sin x
 A   2  9   18  A   18 2 Be  x cos x  2 Ae  x sin x  4   A  B  e  x cos x   A  B  e  x sin x 
  18
   2  9  yp   2 cos  x
 B    9   0  9 4  e  x  A cos x  B sin x    e  x cos x  0  e  x sin x
2
 B  0
18 A  0
y  yh  y p  c1e 3 x  c2e3 x  2 cos  x 2 B  1  x
 9   1  y p  0.5e sin x
2 A  0  B 
 2
102 y  yh  y p  c1e 2 x  c2 xe 2 x  0.5e  x sin x 103

1 1
6)  2     2   0      i
4 2
x x
 
yh  e 2
 A cos  x  B sin  x   y p  xe 2  M cos  x  N sin  x 
  x 1 x  
x
   x 1 x  
x
yp  M cos  x  e 2  xe 2    xe 2 sin  x   N sin  x  e 2  xe 2    xe 2 cos  x 
 set u  xe  x /2 and v  cos  x
  2     2  
 
 1  
x
 1  
x
  M  Mx   Nx  e 2 cos  x   N  Nx   Mx  e 2 sin  x
 xe  x /2
cos  x   uv  vu   xe  x /2  cos  x  xe  x /2  cos  x 
 2   2 
 
x
1 x  1   x 1 x  
x

yp  M   e 2 sin  x  e 2 cos  x   M cos  x  e 2  xe 2    xe 2 sin  x 
with  xe   xe
 x /2 
 x /2 1
  e  x /2  x  e  x /2  xe  x /2
2
 2  2   2  
  1 
  x 1 x  
x
  
x
1 x 
 M sin  x  e 2  xe 2    xe 2 cos  x   N   e 2 cos  x  e 2 sin  x 
  xe  x /2 cos  x    e  x /2  xe  x /2  cos  x  xe  x /2 sin  x
2 2  2 
     
  1 
1 
  xe  x /2 sin  x    e  x /2  xe  x /2  sin  x  xe  x /2 cos  x
 x 1 x  
x
   x 1 x  
x

 N sin  x  e 2  xe 2    xe 2 cos  x    N cos  x  e 2  xe 2    xe 2 sin  x 
2   2     2    2 
 1  
x
  2 M   Mx  N  Nx   2 Nx  e 2 sin  x
 4 
 1  
x
  2 N  M  Mx   2 Mx   Nx  e 2 cos  x
 4  104 105

 1 x

y  y    2   y  e 2 sin  x 7)  2  2  0.75  0    0.5, 2  1.5
 4
0.5 x 1.5 x
  1  yh  c1e  c2e
x
 1 1
 e sin  x  2 M  N   Mx  Nx   2 Nx  N  Nx   Mx    2   Nx 
2

 4 2  4 
y p  Ce  k1 x  k0  yp  Ce x  k1
x
 yp  Ce x

x
 1 1  1 
 e cos  x   M  2 N   Nx  Mx   2 Mx  M  Mx   Nx    2   Mx 
Ce x  2  Ce x  k1   0.75  Ce x  k1 x  k0   3e x  4.5 x
2

 4 2  4 
x

 e sin  x
2
3.75C  3 C  0.8
 1  
2 M  1  M  
 
 0.75k1  4.5  k1  6  y p  0.8e x  6 x  16
2
2 N  0  N  0 2k  0.75k  0 k  16
 1 0  0
 yp 
 x  2x
e cos  x y  x   c1e 0.5 x
 c2e 1.5 x
 0.8e x  6 x  16
2
x
 x  2x
y  yh  y p  e 2
 A cos  x  B sin  x   e cos  x
2
106 107
10)  2  2  1  0  1  2  1
yh   c1  c2 x  e  x 11)   i 3  yh  A cos 3 x  B sin 3 x
y p   x  k  A cos x  B sin x   Ax cos x  Bx sin x  kA cos x  kB sin x
y p  K 2 x  K1 x  K 0
2

yp  A  cos x  x sin x   B  sin x  x cos x   kA sin x  kB cos x


y p  2 K 2 x  K1
 cos x  A  kB   sin x  B  kA   Bx cos x  Ax sin x
y p  2 K 2  2 K 2  3  K 2 x 2  K1 x  K 0 18 x 2
yp  B  cos x  x sin x   A  sin x  x cos x   sin x  A  kB   cos x  B  kA 
 cos x  2 B  kA   sin x  2 A  kB   Bx sin x  Ax cos x 3K 2  18 K2  6
 
cos x  2 B  kA   sin x  2 A  kB   Bx sin x  Ax cos x 3K1  0   K1  0
2 K  3K  0  K  4
2 cos x  A  kB   sin x  B  kA   Bx cos x  Ax sin x   2 0  0
 Ax cos x  Bx sin x  kA cos x  kB sin x  2 x sin x  2cos x y  x   yh  y p  A cos 3 x  B sin 3 x  6 x 2  4
2 A  2 y  x  0   3  A  4  A  1
2 B  0 B  0
 
   A  1 y    A sin 3 x  B cos 3 x  12 x
2 B  2 A  2kB  2 k  1
2 A  2 B  2kA  0  y  x  0   0  B
y p   x cos x  cos x y  x   cos 3 x  6 x 2  4
y  yh  y p   c1  c2 x  e  x cos x  cos x
x

108 109

16)  2  2  0 1  2, 2   2
15) m1  3, m2  1
yh  c1e  2x
 c2 e 2x

yh  c1 x  c2 x 3
y p  Ae 2 x  Be 2 x yp  2 Ae 2 x  2 Be 2 x
k k
y p  k1 ln x  k0  yp  1  yp   12
x x yp  4 Ae 2 x  4 Be 2 x


k1 2 k
x  3 x 1  3  k1 ln x  k0   3ln x  4 2 Ae 2 x  2 Be 2 x  6e 2 x  4e 2 x
2
x x  A  2
4k1  3k0  4 k0  0   y p  3e 2 x  2e 2 x
   y p  ln x  B  3
3k1  3 k1  1
y  yh  y p  c1e  2x
 c2 e 2x
 3e 2 x  2e 2 x
y  x   yh  y p  c1 x  c2 x 3  ln x
y   2c1e  2x
 2c2 e 2x
 6e 2 x  4e 2 x
1
y  x   c1  3c2 x  2
 y  0   1  c1  c2  1
x c1  2  1
 
 y 1  c1  c2  0 c  0  y  0   6   2c1  2c2  10 c2  1  2
  1  y  x   ln x
 y 1  c1  3c2  1  1 c2  0 y  x   2  1 e  2x

 1 2 e  2x
 3e 2 x  2e 2 x
111

18)  2  2  10  0    1  i3
yh  e  x  A sin 3 x  B cos3 x  6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng
y p  M sin x  N cos x  K sin 3 x  Z cos3 x
yp  M cos x  N sin x  3K cos3 x  3Z sin 3 x
yp   M sin x  N cos x  9 K sin 3 x  9 Z cos3 x
Hệ dao động mass-spring không tác dụng ngoại lực
 M sin x  N cos x  9 K sin 3 x  9 Z cos3 x
2  M cos x  N sin x  3K cos3 x  3Z sin 3 x 
10  M sin x  N cos x  K sin 3 x  Z cos3 x   17sin x  37sin 3 x Ptvp tuyến tính thuần nhất bậc 2 (r(t)=0)
sin x  9 M  2 N   cos x  2 M  9 N   sin 3 x  K  3Z   cos3 x  3K  Z   17sin x  37sin 3 x
9 M  2 N  17  M  1.8 Hệ dao động mass-spring tác dụng ngoại lực
2M  9 N  0  N  0.4
 
   y p  1.8sin x  0.4cos x  3.7sin 3 x  11.1cos3 x
 K  3Z  37  K  3.7
3K  Z  0  Z  11.1
y  yh  y p  e  x  A sin 3 x  B cos3 x   1.8sin x  0.4cos x  3.7sin 3 x  11.1cos3x Ptvp tuyến tính không thuần nhất bậc 2 (r(t)#0)
y  A  e  x sin 3 x  3e  x cos3 x   B  e  x cos3 x  3e  x sin 3 x 
 1.8cos x  0.4sin x  11.1cos3 x  33.3sin 3 x
y  0   6.6  B  0.4  11.1  B  4.1
y  0   2.2  3 A  B  1.8  11.1  A  1 112 113
6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng 6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng
Xem xét hàm ngoại lực tác dụng Sử dụng pp hệ số bất định tìm y(t)p
Với: 

Ptvp bậc 2 không thuần nhất

(1)
Thế y’’p, y’p, yp vào pt (1)
output Input
Họ nghiệm (1)
y(t)

114 115

6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng 6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng
THợp 1: Hệ dao động không có giảm chấn

C=0 
yh(t)=Ccos(0t-)
, 0 : tần số ngoại lực, tự nhiên
Nghiệm pt (1) (hay đáp ứng đầu ra (outut))
Chúng ta khảo sát ứng xử hệ dao động trong 2
trường hợp:

+ Hệ dao động không có giảm chấn

+ Hệ dao động có giảm chấn Đáp ứng đầu ra là kết hợp 2 dao động điều hòa với

116 tần số , 0 117

6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng 6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng
Chúng ta xem xét yp(t) k k Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra thì (1) trở thành
0  m
m 0
(2)

Họ nghiệm (2)
Biên độ lớn nhất yp(t) khi cos(t)=1
yh(t)=Acos0t + Bsin0t
F0
r (t )  cos 0t
m
Nếu   0 khi đó a0,  không xác định yp(t)=acos0t + bsin0t
 Hệ xảy ra hiện tượng cộng hưởng  =0 Yp cũng là nghiệm ptvp thuần nhất (qui tắc 2)

: hệ số cộng hưởng yp(t)=t(acos0t + bsin0t)


6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng 6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng
Thế a, b vào yp(t) Beats hiện tượng thú vị?
Khi  tiến gần đến 0 thì nghiệm

Biên độ dao động tăng theo thời gian  kết cấu


phá hủy 120 121

6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng 6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng
THợp 2: Hệ dao động có giảm chấn Biên độ lời giải ổn định, cộng hưởng thực tế
C>0 khi đó pt (1) sẽ có cy’. Họ nghiệm tức thời ptvp Trong trường hợp hệ dao động không giảm chấn yh
không xác định khi 0, tuy nhiên trong hệ có

Mục 2, yh  0 khi t   họ nghiệm ổn định ptvp giảm chấn không xả ra trường hợp này.

Trong trường hợp này biên độ luôn xác định. Tuy


nhiên max phụ thuộc vào hệ số giảm chấn c  nó
được gọi là hiện tượng cộng hưởng thực tế

122 123

6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng 6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng
yp là hàm của 

2mk  c 2
 2 
C* biên độ 2m 2
+ Nếu  không có nghiệm thực c giảm,
: góc pha
 tăng

Vi phân C* theo  (tìm C*max)

124 125
6. Hệ dao động tác dụng ngoại lực, cộng hưởng Bài tập

+ Nếu  có nghiệm thực , = max

 Tăng khi c giảm và tiệm cận 0 khi c0

Biên độ lớn nhất:

126 127

19) y  2 y  2 y  e  t /2 sin  t / 2 


Bài tập  2  2  2  0    1  i
yh  e  t  A cos t  B sin t 
y p  e  t /2  K sin  t / 2   M cos  t / 2  

yp  1 e  t /2  M  K  sin  t / 2   1 e  t /2  M  K  cos  t / 2 


2 2
1 1
yp   e M sin  t / 2   e K cos  t / 2 
 t /2  t /2
2 2
1
  e M sin  t / 2   e  t /2 K cos  t / 2 
 t /2 1
2 2
 e  t /2  M  K  sin  t / 2   e  t /2  M  K  cos  t / 2 
 2e  t /2  K sin  t / 2   M cos  t / 2    e  t /2 sin  t / 2 
0.5M  K  1  M  0.4
 
 M  0.5 K  0  K  0.8
y p  e 0.8sin  t / 2   0.4cos  t / 2  
 t /2

128
y  yh  y p  e  t  A cos t  B sin t   e  t /2 0.8sin  t / 2   0.4cos  t / 2   129

y  t   e  t  B  A  cos t  e  t  A  B  sin t  0.2e  t /2 sin  t / 2   0.6e  t /2 cos  t / 2  7. Lời giải bằng biến phân của tham số
 y  t  0   0  A  0.4  0  A  0.4
   (1)
 y  t  0   1  B  A   0.6  1  B  1.2
 y  t   e  t 1.2sin t  0.4cos t   e  t /2  0.8sin  t / 2   0.4cos  t / 2  
Nghiệm (1)

yp xác định dựa vào pp hệ số bấc định với r(x)


không quá phức tạp. Tuy nhiên nó gặp khó khăn
đối với hàm r(x) khi vi phân nó thì có dạng tương tự
r(x) (dạng lũy thừa, dạng e mũ) thì khó khăn  pp
biến phân tham số được đề nghị giải quyết.

130 131
7. Lời giải bằng biến phân của tham số 7. Lời giải bằng biến phân của tham số

Nghiệm riêng phần cho bởi phương pháp Lagrange Ví dụ: Giải phương trình vi phân

(1)
Giải
y1, y2 là nghiệm cơ bản ptvp thuần nhất Nghiệm tổng quát:

2 nghiệm cơ bản:

Với  y’1=-sinx; y’2 =cosx

132 133

7. Lời giải bằng biến phân của tham số Bài tập

r(x)=1/cosx

y=yh+yp=(A+ln|cosx|)cosx+(B+x)sinx

134 135

Bài tập 8. Mô hình hóa mạch điện

Sinh viên tự đọc sách

136 137

You might also like