10

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 25

第10課

1.~ (よ)うではないか/~(よ)うじゃ
ないか
2.~ 得る/~得ない
3.~ かねない
4.~ かねる
5.~ ことか
6.~ ことだ
7.~ ざるを得ない
8.~ 次第だ/~次第では
9.~ っこない
10.~というものだ
11.~というものではない/~というものでもない
12.~ないことはない/~ないこともない
13.~ないではいられない/~ずにはいられない
14.~に限る/~に限り/~に限って
15.~に限らず
16.~にほかならない
17.~もの
18.~ものがある
19.~ようがない/~ようもない
1.~ (よ)うではないか/~(よ)う
じゃないか HÃY/SAO KHÔNG
V (thể ý chí) ✙ ではないか
V (thể ý chí) ✙ じゃないか
『ようではないか/ようじゃないか』dùng để kêu gọi, rủ rê người
khác làm gì cùng mình hoặc để đưa ra một gợi ý nào đó. Ý thúc
giục người nghe mạnh hơn『Vようか』và chủ yếu do nam giới
sử dụng. Phụ nữ thì thường dùng『ましょう』.Động từ ở đây là
động từ thể ý chí.Hình thức lịch sự của『ようではないか/よう
じゃないか』là『ようではありませんか』『ようじゃありませんか』
男女差別の問題について真剣に考えようではありませんか。
賃金をあげるように社長に交渉しようじゃありませんか。
2~得る/~得ないCÓ KHẢ NĂNG/CÓ
THỂ
Vます ✙ 得る
Vます ✙ 得ない (=あるはずがない)
『得()る』diễn tả ý "có khả năng xảy ra một sự việc nào đó", hoặc "có
khả năng làm một việc nào đó trong hoàn cảnh cụ thể". 『得()な
い』, trái lại, diễn tả ý "không có khả năng xảy ra một sự việc nào
đó", hoặc "không có khả năng làm một việc nào đó trong hoàn
cảnh cụ thể". Chữ Hán 得 trong『得る』có hai cách đọc là え hoặc
う, trong các dạng còn lại (『得ます』『得ない』...) chỉ có cách đọc
là え. Cấu trúc này tuy thường được dùng trong văn viết, riêng
cụm「あり得る」và「あり得ない」lại hay được dùng trong hội
thoại hằng ngày.Lưu ý: không dùng để diễn tả năng lực thuần túy
(biết đánh đàn, biết đạp xe, biết nấu ăn...).

考え得るかぎりの手は尽くしたが、問題の解決には至らな
かった。
でき得るならば、独立して事業を始めたい。
こんな低い山で遭難することはあり得ないと思う。
3.~かねない CÓ THỂ/E RẰNG
Vます かねない
『かねない』diễn tả ý: có khả năng, có nguy cơ một điều gì đó
sẽ dẫn đến một kết quả, một sự việc không tốt. Thường dùng
trong văn viết.Nếu 『恐れがある』thể hiện khả năng khách
quan (hay bắt gặp trong dự báo thời tiết, tin tức, cảnh báo...)
thì 『かねない』thể hiện ý kiến chủ quan của người nói suy
đoán từ hiện trạng. Vì thế, 『かねない』hay đi cùng 『Vた
ら』『Nなら』để thể hiện hiện trạng, tức nguồn gốc của suy
đoán ấy.
あんなにスピードを出したら、事故を起こしかねない。
あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。
あの人ならそんな無責任なことも言いかねない。
4.~かねるKHÓ MÀ/KHÔNG THỂ

Vます かねる
『かねる』diễn tả ý: dù muốn làm, dù gắng sức làm
thì cũng khó mà, cũng không thể làm được. Đây là
cách nói kiểu cách, trang trọng, xuất hiện nhiều
trong hội thoại của lĩnh vực dịch vụ, nhà hàng, khách
sạn… với mục đích từ chối khéo.
そんな多額な寄付には応じかねます。
私の仕事がなかなか終わらなかったので、見かねて
山田さんが手伝ってくれた。
5.~ことか CỰC KỲ, BIẾT BAO, LÀM SAO

V・A・Naな + ことか
Diễn tả cảm xúc của người nói lớn tới mức không
xác định được. どんなに、どれだけ、どれほど
などの言葉と一緒

早く起きろうと子供に何回も注意したことか。
どんなに心細いことか。
この日が来るのをどんなに待ち望んだことか。=
「この日が来るのをどんなに待ち望んだ(こと)だ
ろう/ (こと)だろうか」。
6.~ことだ NÊN ...

V-る/V-ない + ことだ
Dùng để diễn đạt nội dung: như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt
nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò cảnh cáo
hoặc ra lệnh. Dùng trong văn nói.
大学に入りたければ、一生懸命勉強することだ。
風邪気味なら、早く寝ることだ。
人の悪口は言わないことです。
7.~ざるを得ない ĐÀNH PHẢI/BUỘC PHẢI

Vない ➔ Vないざるを得ない
しない ➔ せざ『ざるを得ない』
diễn tả ý: không thích, không muốn làm điều gì đó nhưng vẫn
phải làm, hoặc không còn sự lựa chọn nào khác hơn là làm.
るを得ない
みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。
こんなにひどい雨では運動会は中止せざるを得ない。
8.~次第だ/~次第では TÙY VÀO/DỰA VÀO
N ✙ 次第で
N ✙ 次第だ
N ✙ 次第では
『次第で/次第だ』diễn tả ý: kết quả của một sự việc sẽ được
quyết định hoặc thay đổi tùy thuộc vào N.『次第では』diễn
tả ý: tùy thuộc vào N mà sẽ có khả năng xảy ra một kết quả
nào đó. Theo đây, vế sau của『次第では』thường là cấu
trúc chỉ khả năng như『可能性ある』『かもしれない』
『ことがある』『場合がある』『ざるを得ない』...
考え方次第で幸せにも不幸せにもなる。
実力次第では社長になることも可能だろう。
8.~次第だ DO ĐÓ
V (thể từ điển) / Vた / Vている ✙ 次第だ
『次第だ』dùng để trình bày lý do, nguyên nhân
của sự việc. Do chỉ dùng trong văn cảnh
trang trọng nên thường ở thể lịch sự『次第
です』.
このたび日本政府の招きにより、親善大使として日
本に来た次第です。
以上のような次第で、退職することになりました。
9.~っこないTUYỆT ĐỐI KHÔNG/LÀM GÌ CÓ
CHUYỆN
Vます っこない
『っこない』dùng để phủ định một cách dứt khoát, mạnh mẽ
rằng tuyệt đối không có khả năng xảy ra một việc nào đó,
không thể nào có chuyện đó (theo ý kiến chủ quan của người
nói).
宝くじなんてあたりっこないよ。
どんなに急いだって、今からじゃ間に合いっこない。
10.~というものだ ĐÚNG LÀ/CÁI GỌI LÀ
1. V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ というものだ
(Riêng Aなだ ➔ Aだ/Nだ ➔ Nだ)
1. 2. Vる/Vない ✙ というものだ N ✙ という
ものだ
2. というものだ』dùng để:
ーThể hiện nhận định mạnh mẽ của người nói trước một sự việc
trong hoàn cảnh xác định, rằng nhận định ấy là hiển nhiên nếu
xét theo lẽ thường và là bản chất của sự việc.Cấu trúc này không
có dạng phủ định và quá khứ. Vị ngữ không dùng các từ thể hiện
cảm xúc của người nói."Đúng là/Chính là...“
ーGiải thích về một thứ gì đó."Cái gọi là...“
若者が高価な車を買うのはぜいたくというものだ。
言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ。
11.~というものではない/~というものでもない
KHÔNG PHẢI CỨ
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ というもので(も/は)ない
(Riêng Aなだ và Nだ có thể lược bỏ だ)
『というものでもない』dùng để phủ định một phần hoặc gián tiếp
một nhận thức chung hoặc một quan điểm của ai đó. Vế trước
thường ở thể điều kiện như 『~ば』『~なら』『~たら』hoặc thể
hiện ý đối lập như『からといって』.『というものでもない』đem lại
cảm giác mềm mỏng hơn『というものではない』.
性格は絶対に変えられないというものではない。
お金さえあれば幸せに暮らせるというものではない。
この仕事は英語ができなければだめだというものでもないが、で
きたほうがいい。
12.~ないことはない/~ないこともない
KHÔNG PHẢI LÀ KHÔNG/KHÔNG HẲN LÀ
KHÔNG
Aいくない ✙ ことはない / こともない
Aなじゃない✙ ことはない / こともない
Vない ✙ ことはない / こともない
V(thể khả năng)ない ✙ ことはない / こともない
『ないことはない』dùng để phủ định ý kiến của đối phương một cách
nhẹ nhàng, rằng sự việc thực tình vẫn có khả năng xảy ra dù chỉ rất
thấp. Ta thường gặp cấu trúc này trong các câu diễn tả ý "nếu đáp
ứng được điều kiện hoặc nếu cố gắng, thì việc đó vẫn khả thi",
hoặc "có thể làm được việc đó, nhưng vì có lý do nên mới không
muốn làm"...『ないこともない』là cách nói nhấn mạnh hơn của『
ないことはない』.
どうしても話してくれと言われれば、話さないこともない。
ちょっと大きくないこともないが、この靴で大丈夫だ。
13.~ないではいられない/~ずにはいられない
KHÔNG THỂ KHÔNG/KHÔNG KHỎI
Vないで ✙ はいられない
『ないではいられない』diễn tả ý: chủ thể không thể kiềm chế
được mà làm ra một hành động hoặc bộc lộ một cảm xúc nào
đó.Chủ thể ở đây trong hầu hết trường hợp là con người. Và vì
thể hiện cảm xúc chủ quan, nên khi chủ thể không phải chính
người nói, cuối câu sẽ đi với các cấu trúc như『ようだ』『ら
しい』...『ないではいられない』được dùng nhiều trong văn
nói. Còn『ずにはいられない』trang trọng hơn và được dùng
trong văn viết.
態度の悪い 店員に一言文句を言わないではいられない。
彼のもの真似を見るとおかしくて、笑わないではいられない。
この曲を聞くと、歌わないではいられない。
14.~に限る/~に限り/~に限ってCHỈ/RIÊNG

N ✙ に限り
N ✙ に限って
『に限り』thể hiện một giới hạn, rằng điều tốt được
nói tới phía sau (đãi ngộ, quyền lợi...) chỉ dành
riêng cho đối tượng N."Chỉ...“
参加者は女性に限る。
先着50名様に限り、受け付けます。
~に限って
『に限って』thể hiện một giới hạn, theo đó:1. Khi N là một
thời điểm, thì người nói muốn tỏ ý: bình thường thì
khác, nhưng riêng thời điểm N, lại có chuyện không
may xảy ra với mình.2. Khi N là một người, thì người
nói muốn phê phán, bày tỏ sự ngạc nhiên... rằng: riêng
người N mới có chuyện không hay đó. Nếu vế sau ở
thể phủ định thì người nói muốn mạnh mẽ khẳng định:
riêng người N là không bao giờ như thế."Riêng...“
あの人に限って、人をだますようなことはしない。
かさを持っていない日に限って、雨が降る。
~に限る LÀ NHẤT/LÀ TỐT NHẤT
V (thể từ điển) ✙ に限る
Vない ✙ に限る
N ✙ に限る
『に限る』giúp người nói khẳng định ý kiến
chủ quan của mình, rằng làm thế này (V)
là tốt nhất, hoặc cái này (N) là tốt nhất.
Đứng trước câu『に限る』thường là các
câu dùng cấu trúc『なら』『たら』.
風邪を引いたときは、部屋を暖かくして寝るに限る。
夏はビールに限る。
15.~に限らずKHÔNG CHỈ... MÀ CÒN...
N ✙ に限らず~も
『に限らず』diễn tả ý: không chỉ (giới hạn ở) N mà còn (mở rộng
ra) cả đối tượng khác. Đối tượng khác này có phạm vi lớn
hơn bao chứa cả N; hoặc ngang bằng và khi kết hợp với N sẽ
tạo thành một tập thể trọn vẹn. Đây cũng là nét khác biệt của
『に限らず』so với『だけでなく』(cũng là cấu trúc "không
chỉ... mà còn...", đối tượng khác ngang bằng với N và thuần
túy là một trường hợp được thêm vào, không cùng N tạo
thành một tập thể trọn vẹn.)"Không chỉ... mà còn...“
ディズニーランドは子供に限らず、大人にも人気がある。
この講義は学生に限らず、社会人も聴講できる。
16.~にほかならないCHÍNH LÀ/CHÍNH LÀ VÌ
N ✙ にほかならない
V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ からにほかならない
『にほかならない』dùng để khẳng định rằng: cái đang được nói
tới không phải gì khác mà chính là N. "Chính là/Không gì
khác ngoài..."『からにほかならない』dùng để khẳng định
rằng: lý do hoặc nguyên nhân khiến cho một chuyện xảy ra
chính là như thế, ngoài ra không còn lý do, nguyên nhân nào
khác. "Chính là vì...“
この手紙はわたしの正直な気持ちを申し上げたにほかなりません。
この仕事が成功したのは皆さんのご協力の結果にほかなりません。
17.~ものTHÌ LÀ VÌ

V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ もの / もん


V/Aい/Aな/N (thể thông thường) ✙ んだもの / んだもん(Riêng
Aなだ ➔ Aなだ Nだ ➔ Nだな)
『もの/もん/んだもの/んだもん』dùng để giải thích nguyên nhân,
lý do mà người nói cho là chính đáng, kèm theo thái độ không vui
vẻ, khó chịu, thất vọng...Nhìn chung, 『もの/んだもの』thường
do phái nữ sử dụng. 『もん/んだもん』thì được cả phái nam,
phái nữ và trẻ em sử dụng. Khi dùng chung với だって thì lời giải
thích lý do sẽ mang sắc thái mềm mỏng hơn.Thường dùng trong
hội thoại thân mật như với gia đình, bạn bè...
「一人で行ける」「うん、大丈夫、地図を持っているもの。」
電話はあしたにしたほうがいいんじゃない。もう遅いもの。
18.~ものがあるCÓ CẢM GIÁC GÌ ĐÓ/CÓ CÁI GÌ ĐÓ
Aい/Aな/Vる/Vない ✙ ものがある
『ものがある』cho biết người nói có cảm giác nào đó
về một sự vật, sự việc, dù bản thân không rõ tại sao
lại có cảm giác ấy.
この絵には人を引き付けるものがある。
彼の話にはどこか納得できないものがある。
仕事がなくて暇すぎるのもつらいものがある。
19.~ようがない/~ようもない KHÔNG CÓ
CÁCH NÀO ĐỂ/KHÔNG THỂ
Vますよう ✙ がない
Vますよう ✙ もない
Vますよう ✙ のないN
『ようがない』dùng để nói tới một việc không có cách nào để giải
quyết, để hoàn thành.Lưu ý: với các động từ nhóm III như 修復す
る、改善する..., cũng có thể đặt câu theo cấu trúc『Vします
✙ のしようがない』.
木村さんは今どこにいるのかわからないので、連絡しようがな
い。
質問の意味が分からなくて、答えようがなかった。
ここまで壊れてしまった車は直しようがない。

You might also like