Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Bảng 6.1.

Các phương thức cùa lớp Inputstream

Phương thúc Mỗ tả
read() Đọc các byte dữ liệu từ một luồng. Nếu như không có byte dữ liệu
nào, nó phải chớ. Khi một phương thức phải chờ. các luồng đang
thực hiện phải tạm dừng cho đến khi có dữ liệu.
read (byte [] ) Trả về số byte đọc được hay '-1' nếu như đã đọc đến cuối luồng
Nó gây ra ngoại lệ iOException nếu có lỗixảy ra.
read (byte [] , Nó cũng đọc vào một mảng byte. Nó trả về số byte thực sự đọc
int, inc) được cho đến khi kết thúc luồng. Nó gây ra ngoại lệ lOException
nếu có lỗi xảy ra.
available() Phương pháp này trả về số lượng byte có thể đọc được mà không
phải chờ. Nó trả về số byte hiện tại có trong luồng. Nó không phải
là phương thức tin cậy để thực hiện tiến trình xử lý đầu vào
close() Phương thửc này đống luồng. Nó dùng để giải phóng mọi tài
nguyên luồng đâ sử dụng. Luôn luôn đóng luồng để chắc chắn rằng
luồng xử lý được kết thúc. Nó gây ra ngoại lệ iOException nếu có
lỗi xảy ra.
m ark () Đánh dáu vị tri hiện tại của luồng.
m a rk S u p p o rte d () Trả về giá trị b o o le a n chỉ ra rằng luồng có hỗ trợ các khả năng
mark và r e s e t hay không. Nó trả về t r u e nếu luồng hỗ trợ, ngược
lại trả về f a l s e .
r e s e t () Phương thức này địhh vj lại luồng theo vi trí được đánh lằn cuối
cùng. Nó gày ra ngoại lệ iO E x c e p tio n nếu có lỗi xảy ra.
s k ip O Phương thức này bỏ qua 'n' b y te luồng vào. 1- n ' chi định số
b y te được bỏ qua. Nó gây ra ngoại lệ IO E x c e p tio n nếu lỗi xảy
ra. Phương thức này sử dụng đẻ di chuyển tới vj trí đặc biệt bên
trong luồng vào

6.2.2. L ớp O u tp u tS trca m
Lớp O u t p u t s t r e a m cũng là lóp trừu tượng. Nó định nghĩa cách ghi các kết xuất
đến luồng. Nó cung cấp một tập các phương thức trợ giúp tạo lập, ghi và xừ lý kết
xuất các luồng.
Bàng 6.2 Các phương thức của lớp Outputstream

Phương thức Mô tả
write(int) Phương thức này ghi một byte.
Phương thức này phong toả cho đến khi một byte được ghi. luồng
write (byte [] ) phải chờ cho đến khi tác vụ ghi hoán lất. Nó gây ra ngoại lệ
IOExcepCion nếu có lỗixảy ra
Phương thức này ghi màng các byte. Lớp Outputstream định
write (byte [] , nghĩa ba dạng khác nhau của phương thức đẻ ghi một byte riêng lẻ,
int, int) một mảng các byte, hay một đoạn của một mảng byte.
flush() Phương thức này xả sạch luồng. Đệm dữ liệu được ghi ra luồng Nó
kích hoạt lOException nếu có lỗi xảy ra.
close() Phương thức đóng f ile vá giải phóng mọi tài nguyên gắn với f i l e
Nó kích hoạt iOException nếu có lỗi.

250
6.2.3. G ia o diện D a t a l n p u t

G iao diện D a t a l n p u t được sử dụng đề đọc các b y t e từ luồng nhị phân và xây
dựng lại các kiểu dữ liệu dạng nguyên thuý cùa J a v a .
D a t a l n p u t cũng cho phép chúng ta chuyển đổi dữ liệu từ định dạng sửa đổi
U TF- 8 tới dạng chuỗi. Chuẩn UTF cho định dạng chuyển đồi U n ic o d e . Nó là
kiêu định dạng đặt biệt mã hoá các ký tự U n i c o d e 16 bit. UTF cho rằng trong hầu
hết các trường hợp, b y t e cao trong 2 b y t e U n i c o d e sẽ là 0. Giao diện
D a t a l n p u t được định nghĩa một số phương thức bao gồm việc đọc các kiều dữ
liệu nguyên thuỷ trong J a v a .
Bàng 6.3. Các phương thức trong giao diện Oatalnput

Tên phư ơng thức Mô tả

b o o l e a n re a d B o o le a n () Đọc một b y t e nhập, và trả về t r u e nếu b y t e đó khác 0,


f a l s e nếu b y t e đó bằng 0.

b y t e r e a đ B y t e () Đọc một b y te .

char read ch art) Đọc và trả về một giá trị ký tự

s h o r t r e a d s h o r t () Đọc 2 b y t e và trả về giá trị kiểu s h o r t .

lo n g read L o n g O Đọc 8 b y t e và trả về giá trị kiểu long.

f l o a t re a d F lo a t() Đọc 4 b y t e và trả về giá trị kiểu f l o a t .

in t re a d ln to Đọc 4 b y t e và trả về giá trị kiểu i n t .

d o u b le r e a d D o u b l e () Đọc 8 b y t e và trả về giá trị kiểu do u b le.

s t r i n g readUTF() Đọc một chuỗi.

s t r i n g r e a d L i n e () Đọc một luồng vãn bản

6.2.4. G iao diện D ataO utput


Giao diện D a t a O u t p u t được sử dụng để tái tạo lại các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ
trong J a v a thành dãy b y t e . Nó ghi các b y t e này lên trên luồng nhị phân.
Giao diện D a t a O u t p u t cũng cho phép chúng ta chuyển đổi một chuỗi vào trong
J a v a theo định dạng UTF-8 và ghi nỏ vào luồng.
Giao diện D a t a O u t p u t định nghĩa một số phương thức được tóm tắt trong bảng
6.4. Tất cà các phương thức đều có khả năng gây ra ngoại lệ I O E x c e p t i o n trong
trường họp có lỗi.

251

You might also like