Professional Documents
Culture Documents
4.2.1. Doanh số về giá bán dự kiến: 4.1. 4.2. Ước tính doanh thu
4.2.1. Doanh số về giá bán dự kiến: 4.1. 4.2. Ước tính doanh thu
4.2.1. Doanh số về giá bán dự kiến: 4.1. 4.2. Ước tính doanh thu
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Điểm bán 150 160 160 160 160 160 165 170 175 180 190 200
Doanh
số/điểm 2,500 2,000 1,500 1,500 1,500 1,500 1,600 1,700 1,700 1,800 2,000 2,500
bán/tuần
Doanh thu
375,000 320,000 240,000 240,000 240,000 240,000 264,000 289,000 297,500 324,000 380,000 500,000
(tuần)
Doanh thu 1,500,00 1,280,00 1,056,00 1,156,00 1,190,00 1,296,00 1,520,00 2,000,00
960,000 960,000 960,000 960,000
(tháng) 0 0 0 0 0 0 0 0
1,500,00 2,780,00 3,740,00 4,700,00 5,660,00 6,620,00 7,676,00 8,832,00 10,022,0 11,318,0 12,838,0 14,838,0
Lũy kế
0 0 0 0 0 0 0 0 00 00 00 00
Bảng: Doanh số bán mạng lưới năm thứ 1, theo tháng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh số bán/ngày 2,000 1,500 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,500 2,000
Doanh số bán/tháng 60,000 45,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 45,000 60,000
Lũy kế 60,000 105,000 135,000 165,000 195,000 225,000 255,000 285,000 315,000 345,000 390,000 450,000
Bảng: Doanh số bán cửa hàng năm thứ 1, theo tháng
4.2.2. Doanh thu
Từ doanh số bán dự kiến của 2 kênh bán hàng, dự án tính toán được doanh thu dự kiến trong
năm đầu tiên. Đây là cơ sở để tính toán tiếp doanh thu dự kiến cho các năm tiếp theo (dự án dự kiến
hoạt động trong 10 năm).
Theo kỳ vọng về hoạt động kinh doanh, dự án đưa ra mức phát triển dự kiến như sau:
Đối với mạng lưới:
o Năm thứ 2 – 3 – 4 – 5: Tăng trưởng 12% so với năm trước,
o Năm thứ 6 – 7 – 8: Tăng trưởng 15% so với năm trước,
o Năm thứ 9 – 10: Tăng trưởng 20% so với năm trước.
Đối với cửa hàng: Duy trì mức tăng trưởng 10% qua mỗi năm.
Với những hoạch định phát triển kinh doanh đã nêu, kế hoạch doanh thu của cửa hàng trong
10 năm hoạt động cụ thể như sau:
ĐVT: Nghìn đồng
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Doanh thu 14,838,00 16,618,56 18,612,78 20,846,32 23,347,88 26,850,06 30,877,57 35,509,20 42,611,04 51,133,25
ML 0 0 7 2 0 2 2 7 9 9
Doanh thu CH 450,000 495,000 544,500 598,950 658,845 724,730 797,202 876,923 964,615 1,061,076
15,288,00 17,113,56 19,157,28 21,445,27 24,006,72 27,574,79 31,674,77 36,386,13 43,575,66 52,194,33
Tổng
0 0 7 2 5 2 4 0 4 5
Bảng: Doanh thu dự kiến của dự án trong 10 năm hoạt động
4.3. Xác định điểm hòa vốn
Dựa vào kế hoạch chi phí của dự án, ta có tổng hợp chi phí theo tháng (tháng 1) như sau:
Chi phí biến đổi bao gồm:
Giá vốn hàng bán: 70% doanh số bán sản phẩm (Số này dựa vào chính sách chiết khấu dành
cho nhà phân phối mà Hà Mỵ đang xây dựng. Do đây không phải là sản phẩm thiết yếu,
mức chiết khấu tối đa dành cho đối tác phân phối của công ty tối đa chỉ được 30%).
Chiết khấu điểm bán: 10% doanh số bán mạng lưới (Đây là chi phí dành cho các hoạt động
bán hàng cho đối tượng là điểm bán. Nó tạo ra bước giá cho các đại lý, là nguồn thu nhập
của điểm bán, cũng như, là yếu tố cạnh tranh linh động cho sản phẩm với các đối thủ khác
trên thị trường). Vì doanh số bán ra của cửa hàng rất thấp, chỉ bằng 3% so với doanh số bán
ra của mạng lưới, nên mức chi phí chiết khấu sẽ được tính cho toàn bộ doanh thu bán hàng
nhằm tạo thuận tiện cho việc tính toán điểm hòa vốn.
Chi phí biển đổi sẽ chiếm 80% doanh số bán ra của cửa hàng
Chi phí cố định bao gồm:
Chi phí nhân sự: 161 triệu/tháng
Các khoản trích theo lương: 16.905 triệu/tháng (=10.5% chi phí nhân sự)
Chi phí mặt bằng: 35 triệu/tháng
Chi phí nhượng quyền: 20 triệu/tháng
Chi phí vận hành (điện, nước, …): 10 triệu/tháng
Chi phí cố định rơi vào khoảng 262.905 triệu đồng/tháng (đây là mức thấp nhất trong toàn
bộ thời gian dự án diễn ra)
Giá bán sản phẩm trung bình:
Để thuận tiện cho việc xác định số lượng sản phẩm cần bán ra để đạt được mức hòa vốn,
chúng ta sẽ tiến hành xác định mức giá trung bình của các sản phẩm kinh doanh của cửa hàng độc
quyền Thành phố Hồ Chí Minh. Mức giá trung bình này được xác định theo giá bán ra của sản
phẩm và tỷ trọng kinh doanh của nó trên tổng mức doanh thu của dự án. Mức giá trung bình như
sau:
Khối Đóng góp
Sản phẩm Quy cách Giá bán Tỷ trọng
lượng (g) (Giá bán * tỷ trọng)
Hạt điều rang không
Hũ 360 185,000 20% 37,000
muối, không vỏ
Hạt điều rang các vị
(Cacao, Gừng, Hũ 200 135,000 60% 81,000
Quế,Vani)
Hạt điều rang muối
Hũ 170 121,000 4% 4,840
Lava Hawai
Hạt điều rang muối,
Hũ 320 205,000 4% 8,200
có vỏ lụa
Hạt điều rang muối,
không vỏ lụa - Nuts Hộp 800 421,000 4% 16,840
Queen
Hạt điều rang không
Gói 1000 312,000 4% 12,480
muối
Hạt điều rang muối,
Gói 500 140,000 4% 5,600
không vỏ lụa