Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


---------o0o---------

TIỂU LUẬN
MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI : LẬP DỰ ÁN KINH DOANH DỤNG CỤ THỂ THAO
TỔNG HỢP

NHÓM: 8 Lớp KTE311(1-1920).9_LT

Họ và tên Mã sinh viên


Phạm Thị Linh 1711110406
Nguyễn Thị Khánh Linh 1711120095
Nguyễn Thùy Linh 1711110402
Nguyễn Hồng Liên 1711110369
Nguyễn Thị Phương Linh 1815510072
Doãn Khánh Linh 1811120080
Trần Thị Hương Ly 1711110438
Nguyễn Thị Linh 1714410137

1
HÀ NỘI 2019
Bảng báo cáo phân công công việc

Họ và tên Mã sinh viên Đóng góp Phần trăm


hoàn thành
Phạm Thị Linh ( Nhóm 1711110406 -Lên ý tưởng dự án 100%
trưởng )
-Lên outline
-Lập mô hình kinh doanh
( BMC) của dự án

Nguyễn Thị Khánh 1711120095 -Lên ý tưởng dự án 100%


Linh ( Nhóm phó) -Khảo sát nhu cầu của dự án

Nguyễn Thùy Linh 1711110402 -Lên ý tưởng dự án 100%


- Cơ cấu vốn của dự án và kế
hoạch trả nợ

Nguyễn Thị Phương 1815510072 -Lên ý tưởng dự án 100%


Linh - Phân tích SWOT dự án

Nguyễn Hồng Liên 1711110369 -Lên ý tưởng dự án 100%


-Phân tích thị trường ( đối thủ
cạnh tranh, mặt hàng, phân phối)

Doãn Khánh Linh 1811120080 -Lên ý tưởng dự án 100%


-Các chỉ tiêu đánh giá : thời gian
hoàn vốn và NPV của dự án

Nguyễn Thị Linh 1714410137 -Lên ý tưởng dự án 100%


- Các nhu cầu của dự án: Nguồn
nhập hàng, nguồn vốn, lao động

Trần Thị Hương Ly 1711110438 -Lên ý tưởng dự án 100%


- Ước tính doanh thu chi phí và
lập bảng lưu chuyển tiền tệ

2
MỤC LỤC
PHẦN 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.................................................................4

1.1. Hàng hóa: dụng cụ thể thao dành cho sinh viên...................................5

1.2. Các hình thức bán hàng..........................................................................7

1.3. Đối thủ cạnh tranh...................................................................................7

PHẦN 2: PHÂN TÍCH KĨ THUẬT DỰ ÁN.........................................................9

1. Tìm nguồn nhập hàng.........................................................................................9

2.Chọn địa điểm đặt dự án......................................................................................9

3. Xác định nhu cầu vốn của dự án......................................................................10

4. Nhu cầu về lao động..........................................................................................10

5. Mô hình kinh doanh..........................................................................................10

PHẦN 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH...................................................................13

1. Danh mục các sản phẩm chính......................................................................13

2. Cơ cấu vốn của dự án đầu tư.........................................................................14

3. Nguồn vốn đầu tư............................................................................................14

4. Kế hoạch trả gốc và lãi vay.............................................................................15

5. Ước tính doanh thu và các loại chi phí..........................................................15

PHẦN 4 : ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN KINH DOANH..................................................17

1. Hiệu quả đầu tư thông qua các chỉ số...........................................................17

2.Phân tích SWOT của dự án...............................................................................19

3
PHẦN 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Phân khúc thị trường:

Dựa trên biểu mẫu khảo sát, chúng em tiến hành lựa chọn phân khúc sinh viên
Dung lượng thị trường : 27000 SV Khu vực Chùa Láng , Nguyễn Chí Thanh
 10000 SV Đại học Ngoại Thương : bơi, cầu lông, aerobic
 2000 SV Học Viện Ngoại Giao.
 2000 SV Học viện Thanh Thiếu niên
 9000 SV Đại học Luật
 4000 SV Học viện hành chính quốc gia

4
1.1. Hàng hóa: dụng cụ thể thao dành cho sinh viên.

Đối với sinh viên, việc luyện tập thể dục thể thao có lợi cho sức khỏe. Đặc biệt,
việc mua sắm dụng cụ cho các môn thể chất ở trường Đại học là bắt buộc.

5
Các mặt hàng: cầu lông, đồ bơi ( quần áo bơi, mũ bơi, kính bơi), bóng rổ, bóng chuyền,
bóng đá ( quần áo, giày, bóng )

Yêu cầu đối với phẩm chất của hàng hóa:

6
Sinh viên với mức thu nhập trung bình, việc mua sắm dụng cụ thể thao phục vụ
học tập là bắt buộc, tuy nhiên nếu có thể thuê lại hoặc mua với giá rẻ( ví dụ thuê với giá
20000-30000đ/dụng cụ/ tháng), dùng trong 1 thời gian ngắn sẽ thuận tiện hơn.
1.2. Các hình thức bán hàng.

Từ kết quả khảo sát, cho thấy tỉ lệ giữa 2 hình thức sấp sỉ nhau: 51,9% và 48,1%.
Chúng em sẽ tiến hành dự án kinh doanh qua cả 2 hình thức online và offline:
 Online: chạy ads và đặt qua page
 Offline: trực tiếp tại cửa hàng
1.3. Đối thủ cạnh tranh.

7
- Số lượng shop dụng cụ thể thao khu vực Đống Đa: ít
- 1 số những đối thủ cạnh tranh trực tiếp:

Các shop đồ thể thao ở chùa Láng:


 Prince Sport: 11 Chùa Láng: bán giày bóng đá
 AOBONGDA123.COM - Đông Dương Sport: 111 Chùa láng - Láng Thượng –
HN
Aobongda123.com là website thương mại điện tử chuyên cung cấp các đồ dùng thể thao,
giúp khách hàng mua sắm online cũng như offline các mặt hàng thể thao.. khách hàng có
thể mua sắm trực tiếp tại 16 chuỗi các cửa hàng chuyên nghiệp trên toàn quốc. Các mặt
hàng: áo bóng đá ( đặt may, in theo yêu cầu ), vợt cầu lông ( bao gồm căng vợt), tennis
 Aobongda.net :số 107, Chùa Láng, Đống Đa , Hà Nội: phụ kiện cho đá bóng
( quần áo đá bóng, bóng, túi đá bóng, giày )
 Kho giày thể thao: 161 chùa Láng: giày thể thao
Đánh giá tổng quát: Hầu hết các shop đều tập trung vào thời trang thể thao, đặc biệt là
bóng đá , nên mặt hàng kinh doanh: dụng cụ thể thao sẽ ít đối thủ cạnh tranh

8
PHẦN 2: PHÂN TÍCH KĨ THUẬT DỰ ÁN
1. Tìm nguồn nhập hàng
Để tìm được các nhà cung cấp uy tín và mặt hàng dụng cụ thể thao đảm bảo chất
lượng và có chính sách chiết khấu tốt không phải là điều dễ dàng. Ta cần phải làm việc
với nhiều đầu mối đối tác, kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, có hóa đơn chứng từ đầy đủ.
Đối với nguồn nhập hàng cho một cửa hàng kinh doanh dụng cụ thể thao thì ta có
thể có các lựa chọn như sau:
 Nguồn hàng tự sản xuất
 Nhập hàng về từ các chợ đầu mối
 Từ các xưởng sản xuất
 Hàng ngoại nhập
 Từ các nhà sản xuất hoặc đại lý bán buôn
Xét đến nguồn vốn có giới hạn và quy mô cửa hàng cỡ nhỏ - trung bình, nhóm đã
chọn nhập hàng từ các xưởng sản xuất. Tại đây, việc thương lượng về giá thành, mẫu mã
cũng như hợp đồng, hóa đơn đều được đảm bảo. Hàng hóa có nguồn gốc rõ ràng, phù hợp
với nhóm khách hàng mục tiêu của cửa hàng.
2.Chọn địa điểm đặt dự án
Lựa chọn địa điểm cho dự án luôn có vai trò rất quan trọng trong công tác chuẩn
bị, lên kế hoạch cho dự án. Với mô hình kinh doanh dụng cụ thể thao tổng hợp thì ta cần
xác định địa điểm cho doanh nghiệp bán lẻ chứ không phải cho doanh nghiệp sản xuất.
Tùy theo loại hình hàng hóa kinh doanh mà những tiêu chí chọn địa điểm cũng
khác nhau. Ví dụ như cửa hàng bán bánh cần ở một vị trí thuận chiều đi làm trong khi cửa
hàng bán rượu lại phù hợp hơn với chiều từ chỗ làm về nhà.
Một số tiêu chí đánh giá địa điểm cho cửa hàng bán lẻ dụng cụ thể thao tổng hợp:
 Thuê quầy hàng trong một trung tâm thương mại hay bán độc lập ngoài mặt phố
 Phân tích nhân chủng học
 Thăm dò người địa phương
 Mật độ lưu thông
 Mức độ được nhìn thấy
 Lối đi và việc đỗ xe
 Khoảng cách với đối thủ cạnh tranh (nếu có)
 Phí thuê mặt bằng
Nhân tố cần lưu ý hơn cả vẫn là phí thuê mặt bằng cho cửa hàng. Do đây là một
cửa hàng kinh doanh dụng cụ thể thao cỡ trung bình - nhỏ, chi phí này cần được cân đối
hợp lý khi đối tượng khách hàng tiềm năng chỉ là các bạn học sinh - sinh viên.
***** Cân nhắc tất cả các yếu tố trên, chúng em đã tìm hiểu và quyết định đặt
địa điểm cho dự án ở ngoài mặt đường phố Chùa Láng, trong phạm vi bao quanh bởi 2
trường tiểu học và trung học cơ sở, cũng như 2 trường Đại học là ĐH Ngoại Thương và
Học viện Ngoại Giao vì:

9
 Vị trí phù hợp với đối tượng khách hàng tiềm năng, ở ngoài mặt phố - tiện cho
khách hàng ghé thăm.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm năng hiện chưa có nên không cần tính toán khoảng cách
cho phù hợp.
 Chi phí thuê mặt bằng ở giữa phố sẽ tối ưu hơn với vốn dự kiến cho dự án.
3. Xác định nhu cầu vốn của dự án
Nhu cầu vốn ban đầu của dự án được dự trù theo các chỉ tiêu trong khâu chuẩn bị:
 Tài sản cố định: gồm 1 máy tính, ước tính giá trị là 7 triệu đồng, 10 kệ để hàng có
tổng giá trị là 10 triệu và 1 điều hòa trị giá 8 triệu. Tổng giá trị những TSCĐ này là
25 triệu đồng.
 Doanh thu dự tính của mỗi quý được xét đến là 300 triệu. Cửa hàng có dự trù một
khoản trợ cấp nhu cầu vốn lưu động cho mỗi quý là 25 triệu.
 Một khoản tiền để mua hàng hóa ban đầu là 50 triệu.
 Tiền thuê mặt bằng mỗi tháng là 7 triệu. Ta cần chi một khoản tiền thuê mặt bằng
ngay từ ban đầu là 20 triệu cho cả một quý đầu tiên.
Như vậy, khoản vốn cần dành ra trước khi dự án đi vào hoạt động là 120 triệu.
Trong khoản tiền này thì chỉ có một nửa (60 triệu) là vốn có sẵn. 60 triệu còn lại là từ đi
vay và chi phí lãi của khoản vay này là 12%/ năm. Như vậy chi phí lãi vay của mỗi quý
sẽ là 3% của khoản vay, tức là 1.8 triệu.
Trong quá trình dự án hoạt động, lợi nhuận từ mỗi quý sẽ được tái đầu tư lại vào
việc mua hàng hóa đầu vào và dành cho các chi phí phát sinh. Nhu cầu tài trợ vốn lưu
động không thay đổi nên mỗi quý không cần phân bổ thêm tiền cho khoản này.

4. Nhu cầu về lao động


Vì quy mô của cửa hàng hiện không lớn, nên nhân lực cũng không cần nhiều, cụ
thể:
 Một nhân viên làm toàn thời gian ở cửa hàng, thực hiện việc bán hàng, nhận hàng
nhập về và phụ việc quản lý kho, lương 6.5 triệu/ tháng.
 Một nhân viên quản lý, phụ trách kho và kiêm luôn công việc kế toán, lương 8.5 triệu/
tháng.
Như vậy tổng lương của nhân viên trong 1 tháng là 15 triệu, 1 quý 3 tháng sẽ là 45
triệu, chiếm khoảng 15% tổng doanh thu dự kiến.
Sau này khi cửa hàng đã hoạt động ổn định và dòng tiền lớn hơn, có thể cân nhắc
việc thuê thêm nhân viên và mở rộng cửa hàng.

5. Mô hình kinh doanh

1. Phân khúc khách hàng:


- Phân khúc theo độ tuổi: Gồm 2 nhóm khách hàng chính: Nhóm 1 (độ tuổi từ
18-22 tuổi) và nhóm 2 (độ tuổi từ 22-30 tuổi )

10
 Nhóm 1 ( độ tuổi từ 18-22 tuổi) : Độ tuổi học sinh sinh viên ,các bạn trẻ
năng động có nhu luyện tập thể thao rèn luyện sức khỏe và sử dụng dụng cụ
thể thao cho mục đích học tập, hay vui chơi, phục vụ sở thích .
 Sản phẩm phù hợp: Cầu lông, vợt cầu lông, đồ bơi,phao bơi, đồ tập
aerobic,bóng rổ bóng bàn,..vv.
 Nhóm 2( độ tuổi từ 22-30 tuổi): Độ tuổi trưởng thành, những người bận
rộng với công việc và không có nhiều thời gian nhưng vẫn quan tâm đến
sức khỏe sẽ dành sự quan tâm cho các bộ môn rèn luyện sức khỏe, tăng
cường thể lực, phục vụ mục đích thẩm mĩ.
 Sản phẩm phù hợp: Đồ tập gym, tạ, dụng cụ phòng tập,bóng tập, đồ
tập yoya, thảm tập,..vv.
- Phân khúc theo xu hướng tiêu dung:
 Khách hàng có nhu cầu sử dụng lâu dài : sẵn sàng chi trả 1 khoản tiền lớn
cho dụng cụ thể thao của mình.
 Khách hàng có nhu cầu ngắn hạn : Có nhu cầu thuê lại dụng cụ hoặc mua
với giá rẻ.
2. Mục tiêu giá trị
- Đáp ứng nhu cầu về dụng cụ thể dục thể thao cho các bạn học sinh – sinh viên
và các anh chị văn phòng phục vụ mục đích học tập và nâng cao sức khỏe, thể
chất và thẩm mĩ.
- Cung cấp những sản phẩm chính hãng chất lượng cao tới tay người tiêu dung
với giá cả cạnh tranh nhất
- Mang đến giải pháp cho những bạn sinh viên có nhu cầu thuê lại dụng cụ thể
dục thể thao
3. Kênh phân phối
- Mở 1 cửa hàng trưng bày ở địa bàn Chùa Láng : Đây là kênh ưu tiên thứ 2 tạo
dựng niềm tin cho khách hàng , khách hàng có thể đến tận cửa hàng để xem
trực tiếp sản phẩm và chọn cho mình một lựa chọn phù hợp nhất.
- Mở kênh bán online trên các trang thương mại điện tử :Shopee, Tiki,
Lazada,Sendo,.. : Đây là kênh bán hàng chính cần tập trung nhiều vì chủ yêú
đôi tuợng khách hàng thường là những người bận rộn,ít có thời gian đến tận cửa
hàng. Đặc biệt, kênh bán hàng online còn mang lại rất nhiều lọiư ích: Tiết kiệm
chi phí, dễ dàng quảng bá và có thể bán hàng mọi lúc mọi nơi.
- Tăng tương tác với khách hàng qua các kênh mạng xã hội như : Facebook( xây
dựng page bán hàng) và Instagram để quảng bán hình ảnh sản phẩm đến với
khách hàng.
4. Xây dựng quan hệ khách hàng
- Xây dựng chiến dịch marketing đưa hình ảnh doanh nghiệp tới gần hơn với
khách hàng ( Tài trợ dụng cụ cho 1 CLB thể thao của 1 trường Đại học ( ví dụ:
CLB thể thao FSC của trường đại học Ngoại thương)
11
- Quảng bá hình ảnh trên các mạng xã hội : cụ thể là Facebook và Instagram
- Xây dựng chương tích điểm tri ân khác hàng : 10 nghìn đồng= 1 điểm ( đủ 100
điểm khách mua hàng được giảm giá 5%), giảm giá 30% /1 sản phẩm cho
khách hàng thân thiết vào ngày sinh nhật
5. Nguồn lực chính
- Nền tảng mạng xã hội Facebook, Instagram
- Kênh bán hàng điện tử : Shopee, Lazada
- Cơ sở hạ tầng : Cửa hàng trưng bày phục vụ khách hàng mua trực tiếp
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động ,nhiệt tình
6. Hoạt động kinh doanh chính
- Phân phối, bán lẻ dụng cụ tập luyện thể dục thể thao của các hãng nổi tiếng trên
thị trường đến các hãng bình dân phục vụ nhu cầu khách hàng và phù hợp với
khả năng tài chính của khách hàng: Tập trung vào phân khúc sinh viên ( sử
dụng lợi thế địa điểm gần các trường đại học,trung học thu hút lượng khách
hàng có nhu cầu lớn về dụng cụ thể thao : bóng đá, bóng bàn,cầu lông, bóng
rổ,đồ bơi, vv ). Và bổ sung thêm các mặt hàng phục vụ nhu cầu tập luyện thể
thao của giới văn phòng : đồ tập gym, đồ tập yoga, dụng cụ tập gym, thảm tập,
bóng tập,..vv
- Cung cấp dịch vụ cho thuê dụng cụ thể thao đối với khách hàng có nhu cầu :
cho thuê vợt cầu lông, vợt bóng bàn, đồ bơi, phao bơi, đồ tập aerobic,vv
- Làm đại lí phân phối thẻ tập của phòng gym, phòng tập yoga.
7. Đối tác dự án
- Các nhà cung cấp:Victory, Thành Công, Ba Sao,Yonex,Gerusta,Tango
- Các phòng tập trong khu vực : Palan Yoga Center- 14 Pháo Đài Láng ,Gym
Star- Ngõ 1194 đường Láng.
8. Cấu thành chi phí dự án
-Tài sản cố định ; 25 triệu đồng
- Hàng hóa : 50 triệu đồng
- Chi phí thuê mặt bằng: 20 triệu ( trả trước 3 tháng )
- Tài trợ nhu cầu vốn lưu động: 25 triệu
9. Dòng doanh thu
- Doanh thu từ bán hàng : 270 triệu/quý
- Doanh thu từ cho thuê: 15 triệu /quý
- Doanh thu từ hoa hồng bán thẻ tập : 15 triệu / quý

12
PHẦN 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

13
1. Danh mục các sản phẩm chính
Dự tính số
Đơn giá trung lượng bán
Tên sản phẩm Tổng doanh thu
bình được trong
quý
Loại chất
300.000-600.000 10-20 3.000.000-12.000.000
lượng cao
Vợt cầu Loại chất
lông lượng thông 100.000-300.000 100-200 10.000.000-60.000.000
mới thường
Loại chất
50.000-100.000 50-100 2.500.000-10.000.000
lượng thấp
Thuê theo 100-150 (lần/
30.000-60.000 3.000.000-9.000.000
Vợt cầu tháng quý)
lông cũ Thuê theo 100-150 (lần/
10.000 1.000.000-1.5000.000
ngày quý)
Loại 1 5.000-10.000 300 1.500.000-3.000.000
Cầu
Loại 2 10.000-30.000 100 1.000.000-3.000.000
Loại chất
300.000-500.000 70-100 21.000.000-50.000.000
lượng cao
Loại chất
Đồ bơi lượng thông 150.000-300.000 100-200 15.000.000-60.000.000
thường
Loại chất
100.000-150.000 70-150 7.000.000-22.500.000
lượng thấp
Kính bơi 60.000-200.000 100-200 6.000.000-40.000.000
Mũ chùm đầu bơi 60.000-200.000 100-200 6.000.000-40.000.000
Đồ thể Áo 100.000-300.000 50-100 5.000.000-30.000.000
chất Quần 100.000-300.000 50-100 5.000.000-30.000.000

( Ngoài ra còn có doanh thu từ các sản phẩm phụ khác)

2. Cơ cấu vốn của dự án đầu tư

14
Hạng mục Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

Chi phí 20 triệu


20
thuê mặt cho 3 20 triệu 20 triệu
A- Vốn Chi triệu
bằng tháng
cố định phí cơ
bản
Tài sản cố
25 triệu 0 0 0
định

B- Vốn lưu động 15


15 triệu 15 triệu 15 triệu
triệu
C- Vốn đầu tư ban đầu 60 triệu
D- Tổng vốn đầu tư 120 35
35 triệu 35 riệu
triệu triệu

3. Nguồn vốn đầu tư

Nội dung Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4


Vốn góp 60 triệu 0 0 0
Lợi nhuận
không phân 72 triệu 72 triệu 72 triệu 72 triệu
phối
Vốn vay 60 triệu 0 0 0
Tổng 120 triệu 72 triệu 72 triệu 72 triệu

Doanh thu dự tính cả năm: 300*4=1200 triệu


Lợi nhuận trước thuế = 30% doanh thu = 360 triệu
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế = 360 - 20%*360= 288
triệu
Phân bổ đều theo quý = 72 triệu

4. Kế hoạch trả gốc và lãi vay

15
Nội dung Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Nợ đầu quý 60 triệu 45 triệu 30 triệu 15 triệu
Lãi vay phải trả 1,8 triệu 1,35 0,9 triệu 0,045 triệu
Gốc phải trả 15 triệu 15 triệu 15 triệu 15 triệu
hàng quý
Tổng trả nợ 16,8 triệu 16,35 triệu 15,9 triệu 15,045 triệu
trong quý
Nợ cuối quý 45 triệu 30 triệu 15 riệu 0

5. Ước tính doanh thu và các loại chi phí

Do nhu cầu thị trường đã phân tích ở phẩn trên, ước tính doanh thu trong 1 quý (3 tháng)
là 300 triệu VNĐ.
Trong đó, giá vốn chiếm 45% tức là 135 triệu dùng để mua hàng hóa cho những quý sau.
Các chi phí chiếm 21,5% doanh thu là 65 triệu bao gồm các chi phí về thu mặt bằng, trả
lương, …. Các chi phí khác chiếm 5% tức là 15 triệu (bao gồm chi phí điện, nước, bảo
vệ,…)
Ban đầu, vay ngân hàng 60 triệu với lãi vay là 12%/năm hay 3%/quý tức là 1,8 triệu/quý
Thuế TNDN là 20% /năm tức là 5%/quý

16
Bảng chi phí của dự án
Số Đơn Tính
STT Nội dung Đơn giá Tổng
lượng vị theo
TSCĐ 25.000.000
Máy tính 7.000.000 1 chiếc 7.000.000
Khâu
Kệ để hàng 1.000.000 10 chiếc 10.000.000
chuẩn 1
Điều hòa 8.000.000 1 chiếc 8.000.000
bị
Hàng Hóa 50.000.000 50.000.000
TỔNG 75.000.000
Giá vốn hàng
2 45.000.000/tháng Quý 135.000.000
hóa
Thuê mặt
3 7.000.000/tháng 3 tháng Quý 20.000.000
bằng
Chi Thuê nhân
phí viên
hàng Nhân viên bán
4 6.5000.000/tháng 1 người Quý
quý hàng
45.000.000
Nhân viên
8.500.000/tháng 1 người Quý
quản lí kho
5 Chi phí khác 5.000.000/tháng Quý 15.000.000
TỔNG 215.00.000

17
PHẦN 4 : ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN KINH DOANH
1. Hiệu quả đầu tư thông qua các chỉ số

- Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết quả kinh tế-
xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí phải bỏ ra để có các kết quả đó trong
một thời kì nhất định
- Theo cách tính toán, có hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối .Hiệu quả tuyệt đối là
hiệu quả được tính bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí. Cũng hiệu quả tương đối được
tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
- Đánh giá hiệu quả dự án thông qua các chỉ số kinh tế: Thời gian hoàn vốn và NPV

Bảng lưu chuyển tiền tệ

Đơn vị: triệu đồng


Nội dung Quý 0 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
TSCĐ -25
1 Trợ cấp NCVLĐ -25
Hàng hóa -50
2 Doanh thu 300 300 300 300
Chi phí chưa bao gồm
3 -215 -215 -215 -215
khấu hao và lãi vay
Chi phí đã bao gồm khấu
4 -230,25 -230,25 -230,25 -230,25
hao và lãi vay
5 Thuế -3.5 -3.5 -3.5 -3.5
6 Khấu hao 6.25 6.25 6.25 6.25
7 Lãi vay 1.8 1.8 1.8 1.8
8 chênh lệch nhu cầu VLĐ 0 0 0 0
9 Thu hồi vốn lưu động 25
10 CF -100 74.3 74.3 74.3 99,3

18
Thời gian hoàn vốn và NPV của dự án

Quý 0 Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4


CF -100 71 71 71 96
Lợi nhuận thuần 55,75 55,75 55,75 55,75 55,75
Lãi vay 9 9 9 9 9
Nhu cầu VLĐ 25
Khấu hao 6,25 6,25 6,25 6,25 6,25
TR 71 71 71 71 96
Ac.TR 71 142 213 309

 Thời gian hoàn vốn


Có TC = FixC + MaxDWC
⇒TC = 100
Có thể thấy trong khoảng thời gian 2 quý đầu tiên của dự án Ac.TC ≈ Ac.TR
Thời gian hoàn vốn là
t = 1+ 2971= 1,408 (quý)
Thời gian hoàn vốn nhanh, tạo cơ hội tái đầu tư, thu hồi vốn sớm
 NPV
Có NPV = i=0nCF1(1 + r)i
Trong đó
 i là thời gian tính dòng tiền
 n là tổng thời gian thực hiện dự án
 CF là dòng tiền
 r là tỷ lệ chiết khấu
Chiết khấu trên thị trường là 12%, 3% mỗi quý.
⇒ NPV = -100 +71(1+3%)1+71(1+3%)2+71(1+3%)3+96(1+3%)4≈ 123,64
Gía trị hiện tại ròng lớn , dự án sinh lãi và xứng đáng được đầu tư

19
2.Phân tích SWOT của dự án

1. Điểm mạnh ( S)
- Lợi thế giao dịch, mua bán nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức ( có cả
online và offline)
- Vị trí địa lý thuận lợi: ở khu vực chùa Láng , dân cư đông đúc, tập trung nhiều
trường đại học, trung học có yều cầu học các môn thể dục thể thao
- Là một trong những nhà nhà cung cấp mua bán và cho thuê dụng cụ thể dục duy
nhất ở Khu vực Đống Đa.
- Giá cả hợp lý, phù hợp với túi tiền của sinh viên, học sinh, thời gian cho thuê thoải
mái, linh động, chi phí đền bù hỏng hoặc mất không quá giá trị ban đầu của sản phẩm.
- Dịch vụ đi kèm: thẻ hội viên: tận dụng cơ hội giữ chân khách hàng tiềm năng và
trung thành, mua hàng đổi điểm rồi lại đổi lấy hàng.
- Có nhiều ưu đãi giảm giá thu hút khách hàng như thuê với số lượng lớn hay nhu cầu
sử dụng lâu dài,…
- Ở khía cạnh cho thuê sẽ không mất quá nhiều nguyên liệu ( có thể tận dụng tối đa
vòng đời sản phẩm trong khi giá trị vẫn tăng .
- Vốn đầu tư ban đầu nhỏ, giảm rủi ro sau này.
2. Điểm yếu ( W)
- Phạm vi bán hàng còn hẹp, chưa mở rộng và đáp ứng hết các phân khúc khách
hàng.
- Mặt hàng chưa đa dạng, chỉ là ở mức tầm chung , chưa có mặt hàng sang trọng.
- Có thể gặp rủi ro tài chính nếu không quản chặt khâu cho thuê bị hỏng hay mất đồ
liên tục.
3. Cơ hội (O)
- Xu hướng tiết kiệm lên ngôi vì vậy mà dịch vụ cho thuê dụng cụ đang rất hot và là
một trong những ngành tiềm năng .Do đó, dự án đã tận dụng cơ hội nắm bắt khi sinh
viên, học sinh ( tài chính có ít ) có thể thuê, mua dụng cụ tốt và đầy đủ với mức giá
cạnh tranh.

20
- Sự thay đổi về lối sống healthy and balance sẽ kích thích mọi người tập thể dục và
dịch vụ mua bán dụng cụ thể dục thể thao là không thể thiếu, thu hút những người
trung niên, người có tuổi muốn rèn luyện sức khỏe.
- Các trường đại học cũng như THPT cũng đang ngày càng tổ chức nhiều giải thể thao
vì vậy mà nhu cầu thuê mua dụng cụ ngày càng nhiều.
- Khám phá thị trường và mở rộng sản phẩm để thu hút khách hàng.
4. Thách thức ( T)
- Gặp rủi ro nếu như khấu quản lý bảo quản sản phẩm lỏng lẻo.
- Nếu như không các có phướng án mở rộng phạm vị kinh doanh hay dịch vụ , sản
phẩm thì sẽ bị các công ty khác cạnh tranh, cướp mất khách hàng.
- Nguồn vốn đầu vào kế cả tài sản cố định và vốn lưu động có thể gặp rủi ro nếu kinh
doanh thua lỗ trong thời gian dài.
người tập thể dục và dịch vụ mua bán dụng cụ thể dục thể thao là không thể thiếu, thu
hút những người trung niên, người có tuổi muốn rèn luyện sức khỏe.
- Các trường đại học cũng như THPT cũng đang ngày càng tổ chức nhiều giải thể thao
vì vậy mà nhu cầu thuê mua dụng cụ ngày càng nhiều.
- Khám phá thị trường và mở rộng sản phẩm để thu hút khách hàng.

21

You might also like