(123doc) - Bo-Cau-Hoi-Van-Dap-Van-Tai-Giao-Nhan-Trong-Ngoai-Thuong-Co-Giai-Chi-Tiet

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 99

KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

Bộ môn Vận tải và bảo hiểm trong NT

I. Chương 1. Vận tải và mua bán quốc tế.........................................................................7


Câu 1: Tại sao vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt?......................................................7
Câu 2: Trình bày phân loại vận tải............................................................................................7
Câu 3: Tác dụng của vận tải......................................................................................................9
Câu 4: Định nghĩa và đặc điểm của vận tải...............................................................................9
Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa vận tải và buôn bán quốc tế.............................................10
Câu 6: Quyền vận tải là gì? Trình bày cơ sở phân chia quyền vận tải trong ngoại
thương?....................................................................................................................................10
Câu 7: Các điều kiện cơ sở giao hàng mà người bán giành được quyền vận tải theo
Incoterms 2000........................................................................................................................11
Câu 8: Các điều kiện cơ sở giao hàng mà người mua giành được quyền vận tải theo
Incoterms 2000........................................................................................................................11
Câu 9: Phân tích những lợi ích khi giành được quyền vận tải.................................................11
Câu 10: Phân tích những trường hợp không nên giành quyền vận tải....................................12
II. Chương 2. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường biển.......................................12
Câu 11: Ưu nhược điểm của vận tải biển?..............................................................................12
Câu 12: Vai trò của vận tải biển đối với buôn bán quốc tế.....................................................13
Câu 13: Nêu khái niệm cảng biển, chức năng cảng biển, các trang thiết bị cơ bản của
một cảng biển..........................................................................................................................14
Câu 14: Khái niệm tầu buôn và các cách phân loại tàu buôn..................................................15
Câu 15: Đặc trưng kinh tế kỹ thuật tầu buôn...........................................................................17
Câu 16: Mớn nước của tàu: khái niệm và ý nghĩa?.................................................................20
Câu 17: Cờ tàu là gì? Ý nghĩa của việc cắm cờ thường và cắm cờ phương tiện.....................21
Câu 18: Khái niệm và ý nghĩa của hệ số xếp hàng của hàng và hệ số xếp hàng của tàu........21
Câu 19: Khái niệm, đặc điểm và phương thức thuê tàu chợ...................................................22

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 1


Câu 20: Trình bày khái niệm của phương thức thuê tàu chợ và trình tự các bước thuê
tàu............................................................................................................................................22
Câu 21: Khái niệm và các chức năng vận đơn đường biển.....................................................23
Câu 22: Phân biệt giữa vận đơn đã xếp hàng lên tàu và vận đơn nhận hàng để xếp...............24
Câu 23: Phân biệt vận đơn đích danh, vận đơn theo lệnh, vận đơn vô danh...........................25
Câu 24: Ký hậu chuyển nhượng chứng từ vận tải là gì ? Có những cách ký hậu chuyển
nhượng nào ?...........................................................................................................................26
Câu 25: Phân biệt vận đơn đi thẳng, vận đơn chở suốt, vận đơn (chứng từ) vận tải đa
phương thức (vận tải liên hợp)................................................................................................27
Câu 26: Trình bày về Surrendered Bill of Lading và Sea Way Bill........................................29
Câu 27: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo
Quy tắc Hague.........................................................................................................................30
Câu 28: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo
Quy tắc Hague-Visby..............................................................................................................31
Câu 29: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa theo
Quy tắc Hamburg....................................................................................................................33
Câu 30: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường
biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về thời hạn trách
nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó.............................................................35
Câu 31: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường
biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về cơ sở trách
nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó.............................................................36
Câu 32: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường
biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về giới hạn trách
nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó.............................................................38
Câu 33: Trình bày nội dung về thông báo tổn thất và khiếu nại người chuyên chở đường
biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn theo các nguồn luật quốc tế hiện hành
(Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby, Quy tắc Hamburg)...................................................40

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 2


Câu 34: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa vận
chuyển theo vận đơn theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005..................................................41
Câu 35: Khái niệm và đặc điểm của tàu chuyến.....................................................................41
Câu 36: Khái niệm phương thức thuê tàu chuyến, trình tự các bước thuê tàu chuyến và
các hình thức thuê tàu chuyến.................................................................................................42
Câu 37: Hãy quy định các điều khoản: cảng xếp dỡ, thời gian xếp dỡ, để chuyên chở 1
lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài.................................................................43
Câu 38: Quy định về tàu của hợp đồng thuê tàu chuyến.........................................................43
Câu 39: Quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng của hợp đồng thuê tàu chuyến...........43
Câu 40: Quy định về hàng hóa của hợp đồng thuê tàu chuyến...............................................44
Câu 41: Quy định về cảng xếp dỡ của hợp đồng thuê tàu chuyến..........................................45
Câu 42: Quy định về chi phí xếp dỡ của hợp đồng thuê tàu chuyến.......................................45
Câu 43: Quy định về cước phí thuê tàu của hợp đồng thuê tàu chuyến..................................46
Câu 44: Trình bày điều khoản quy định về thưởng/phạt xếp dỡ trong hợp đồng thuê tàu
chuyến.....................................................................................................................................47
Câu 45: Khái niệm, đặc điểm, các hình thức thuê tàu định hạn và các trường hợp áp
dụng thuê tàu định hạn............................................................................................................48
Câu 46: Hãy quy định các điều khoản: thời gian xếp dỡ, thưởng phạt xếp dỡ để chuyên
chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài.......................................................49
Câu 47: Hãy quy định các điều khoản: cước phí, luật lệ giải quyết tranh chấp, để
chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài..........................................49
Câu 48: Hãy quy định các điều khoản: hàng hóa, con tàu, để chuyên chở 1 lô hàng
10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài.............................................................................49
Câu 49: Hãy quy định các điều khoản: chi phí xếp dỡ, thời gian tàu đến cảng xếp hàng,
để chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài.....................................50
Câu 50: Phân biệt B/L hoàn hảo và không hoàn hảo..............................................................50
Câu 51: So sánh cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy tắc
Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg...............................................................52

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 3


Câu 52: So sánh thời trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy tắc
Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg...............................................................52
Câu 53: So sánh giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy tắc
Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg...............................................................52
Câu 54: So sánh phương thức thuê tàu chợ và phương thức thuê tàu chuyến.........................52
III. Chương 4. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không.........................53
Câu 55: Vị trí và đặc điểm của vận tải hàng không.................................................................53
Câu 56: Trình bày cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không.........................................54
Câu 57: Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế và Việt Nam...............................................55
Câu 58: Trình bày cơ sở pháp lý điều chỉnh vận tải hàng không trên thế giới và Việt
Nam.........................................................................................................................................56
Câu 59: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở hàng không theo các nguồn luật
điều chỉnh vận tải hàng không quốc tế....................................................................................57
Câu 60: Trình bày vấn đề khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không theo
các nguồn luật điều chỉnh vận tải hàng không........................................................................59
Câu 61: Vận đơn hàng không là gì? Nêu các loại vận đơn hàng không và trường hợp sử
dụng chúng. Trình bày cách lập và phân phối vận đơn hàng không.......................................60
Câu 62: Các chức năng của AWB...........................................................................................62
Câu 63: Cước hàng không là gì? Trình bày các loại cước hàng không...................................62
IV. Chương 6. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng container.........................................63
Câu 64: Lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container (đối với người chuyên
chở, gom hàng, người gửi hàng).............................................................................................63
Câu 65: Container là gì? Container được tiêu chuẩn hóa như thế nào? Phân loại
container..................................................................................................................................64
Câu 66: Các công cụ chuyên chở container và cảng, ga, bến bãi container............................66
Câu 67: Phương thức gửi hàng nguyên container FCL/FCL..................................................68
Câu 68: Phương thức gửi hàng lẻ container LCL/LCL...........................................................69
Câu 69: Phương thức gửi hàng kết hợp FCL/LCL & LCL/FCL.............................................70

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 4


Câu 70: Khái niệm cước phí vận chuyển container, các bộ phận cấu thành và các yếu tố
ảnh hưởng................................................................................................................................70
Câu 71: Chứng từ trong vận chuyển hàng hóa bằng container? Phân loại và chức năng?......71
Câu 72: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở container đối với hàng hóa................72
Câu 73: Dịch vụ gom hàng là gì và lợi ích của nó? Trách nhiệm và vai trò của của
người gom hàng.......................................................................................................................73
Câu 74: Dịch vụ gom hàng là gì? Các bước trong nghiệp vụ gom hàng.................................74
Câu 75: Phân biệt Master B/L và House B/L..........................................................................74
Câu 76: Tại sao khi gửi hàng bằng container nên thay các điều kiện Incoterms CIF,
FOB, CFR bằng các điều kiện CIP, FCA, CPT......................................................................74
Câu 77: Nhược điểm của hệ thống vận tải container..............................................................75
V. Chương 7. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng vận tải đa phương thức...................75
Câu 78: Định nghĩa và đặc điểm VTĐPT...............................................................................75
Câu 79: Các hình thức tổ chức VTĐPT..................................................................................75
Câu 80: Vận tải đa phương thức là gì? Hiệu quả của VTĐPT................................................76
Câu 81: Nêu các nguồn luật điều chỉnh vận tải đa phương thức trên thế giới và ở Việt
Nam.........................................................................................................................................77
Câu 82: Định nghĩa và phân loại MTO...................................................................................77
Câu 83: Chế độ trách nhiệm thống nhất là gì? Phân biệt chế độ trách nhiệm thống nhất
và chế độ trách nhiệm từng chặng...........................................................................................78
Câu 84: Quy định thời hạn trách nhiệm của MTO..................................................................78
Câu 85: Quy định cơ sở trách nhiệm của MTO......................................................................78
Câu 86: Quy định giới hạn trách nhiệm của MTO..................................................................79
Câu 87: So sánh trách nhiệm của MTO theo 3 nguồn luật điều chỉnh VTĐPT: CƯ 1980
của Liên Hợp Quốc, Bản Quy tắc UNTACD/ICC và NĐ 87/2009/NĐ-CP...........................80
Câu 88: Quy định về thông báo tổn thất và khiếu nại người kinh doanh vận tải đa
phương thức.............................................................................................................................80
Câu 89: Định nghĩa, các loại chứng từ vận tải đa phương thức.............................................81
Câu 90: Ưu nhược điểm của VTĐPT......................................................................................82

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 5


VI. Chương 8. Giao nhận hàng hóa XNK......................................................................82
Câu 91: Khái niệm giao nhận và người giao nhận..................................................................82
Câu 92: Phạm vi của dịch vụ giao nhận..................................................................................83
Câu 93: Vai trò của người giao nhận......................................................................................84
Câu 94: Cơ sở pháp lý giao nhận hàng hóa XNK...................................................................84
Câu 95: Nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK.......................................................................85
Câu 96: Quy trình giao hàng XK............................................................................................85
Câu 97: Quy trình nhận hàng NK............................................................................................88
VII. Các câu hỏi phụ........................................................................................................90
Câu 1. Các sân bay quốc tế ở Việt Nam?................................................................................90
Câu 2. Các cảng hàng không quốc tế của Việt Nam?.............................................................90
Câu 3. Các cụm cảng biển ở Việt Nam?.................................................................................90
Câu 4. Việt Nam tham gia công ước bầu trời nào?.................................................................91
Một số câu hỏi phụ khác.........................................................................................................91

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 6


BỘ CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP
MÔN: VẬN TẢI VÀ GIAO NHẬN TRONG NGOẠI THƯƠNG

I. Chương 1. Vận tải và mua bán quốc tế

Câu 1: Tại sao vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt?
Trả lời:
- Vận tải là ngành sản xuất vật chất vì có sự kết hợp của 3 yếu tố tạo nên sản phẩm mới:
sức lao động (con người), công cụ lao động và đối tượng lao động. Con người bằng công
cụ lao động (phương tiện vận chuyển) tác động vào đối tượng lao động (đối tượng vận
chuyển – hành khách, hàng hóa) để tạo ra sản phẩm mới (sự di chuyển vị trí trong không
gian).
- Vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt vì:
+ Quá trình vận tải không làm thay đổi tính chất lý hóa của đối tượng vận chuyển, chỉ làm
thay đổi vị trí đối tượng vận chuyển;
+ Quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gắn liền với nhau, không tách rời nhau;
+ Sản phẩm vận tải không có hình dạng, kích thước, trọng lượng nhưng có tính vật chất vì
mang đủ hai thuộc tính giá trị - cước phí vận tải và giá trị sử dụng.
Câu 2: Trình bày phân loại vận tải
Trả lời:
1. Căn cứ phạm vi phục vụ:
- Vận tải công cộng: phục vụ nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa toàn xã hội, là
một bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân, tạo ra sản phẩm xã hội và thu nhập quốc
dân. Ví dụ: xe khách.
- Vận tải nội bộ: phục vụ nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, bán thành
phẩm,… nội bộ cơ quan, xí nghiệp; là một bộ phận không thể tách rời của hoạt động sản
xuất kinh doanh; được tính vào giá thành, là một bộ phận cấu thành giá cả sản xuất. Ví
dụ: xe đưa đón CBCNVC.
2. Căn cứ phạm vi hoạt động:
Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 7
- Vận tải nội địa: quá trình vận chuyển nằm trong phạm vi biên giới một quốc gia.
- Vận tải quốc tế: hình thức vận chuyển hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi biên giới một quốc
gia, có nghĩa là điểm đầu và điểm cuối của quá trình vận tải nằm trên hai lãnh thổ khác
nhau.
+ Vận tải trực tiếp: giữa hai quốc gia có chung biên giới hoặc sử dụng vùng biển quốc tế.
+ Vận tải quá cảnh: sử dụng lãnh thổ của một hoặc nhiều nước thứ ba.
3. Căn cứ môi trường hoạt động:
- Vận tải đường bộ: đường sắt và ô tô
+ Vận tải bằng ô tô: cơ động, linh hoạt, hoạt động trên mọi địa hình; năng lực vận chuyển
hạn chế.
+ Vận tải đường sắt: hoạt động quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của thời tiết; năng lực vận
chuyển lớn; kém linh hoạt, cơ động => vận chuyển chặng chính, kết hợp với các phương
thức khác.
- Vận tải đường thủy: chủ yếu đường biển.
- Vận tải đường không: chủ yếu máy bay.
- Vận tải đường ống: phương thức vận tải rẻ nhất, áp dụng cho vận tải dầu, nước, các sản
phẩm liên quan đến dầu, khí đốt,…
4. Căn cứ đối tượng vận chuyển:
- Hành khách
- Hàng hóa
- Hỗn hợp
5. Căn cứ khoảng cách vận chuyển:
- Vận chuyển đường gần: trong cùng khu vực. VD: Việt Nam và các nước châu Á, ngược
lại.
- Vận chuyển đường xa: VD: Việt Nam và các nước EU, Mỹ.
6. Căn cứ cách tổ chức vận chuyển:
- Đơn phương thức: vận chuyển bằng 1 phương thức duy nhất (không phải 1 phương tiện
duy nhất).

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 8


- Đa phương thức: hay còn gọi là vận tải liên hợp – vận chuyển bằng nhiều phương thức
trên cơ sở 1 hợp đồng vận chuyển, một chứng từ vận chuyển, một người phụ trách cả
hành trình.
- Đứt đoạn: vận chuyển bằng nhiều phương thức trên cơ sở nhiều hợp đồng vận chuyển,
nhiều chứng từ vận chuyển, nhiều người phụ trách chặng riêng của mình.
- Vận tải hàng nguyên: nhu cầu vận chuyển lớn, hàng xếp nguyên toa, nguyên container,
nguyên tàu,…
- Vận tải hàng lẻ: xếp chung với hàng hóa của chủ hàng khác trên phương tiện vận tải,
nhu cầu vận chuyển không lớn lắm.
Câu 3: Tác dụng của vận tải
Trả lời:
* Tác dụng chung:
- Vận tải làm di chuyển vị trí hành khách, hàng hóa trong không gian;
- Vận tải góp phần tiêu thụ hàng hóa của các ngành khác
- Vận tải góp phần thông suốt quá trình lưu thông hàng hóa, làm liên tục quá trình sản
xuất trong lưu thông.
* Tác dụng với mua bán quốc tế:
- Góp phần mở rộng, phát triển mua bán quốc tế
- Góp phần thay đổi cơ cấu hàng hóa, cơ cấu thị trường
- Làm thay đổi cán cân thanh toán quốc tế: sử dụng ngoại tệ; XK sản phẩm vận tải lớn thì
cán cân được cải thiện, NK lớn thì cán cân thay đổi tiêu cực.
- Ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh XNK: chi phí vận tải (60-70% cước phí)
cấu thành nên giá cả hàng hóa => ảnh hưởng tới mua bán quốc tế.
Câu 4: Định nghĩa và đặc điểm của vận tải
Trả lời:
1. Định nghĩa:
- Theo nghĩa rộng: Vận tải là quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con người và
vật phẩm trong không gian để đáp ứng một nhu cầu nào đó.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 9


- Theo nghĩa hẹp: Vận tải là sự di chuyển vị trí của hành khách và hàng hóa trong không
gian nhằm đạt được mục đích nhất định, đồng thời thỏa mãn hai tính chất:
+ Là hoạt động sản xuất vật chất: tạo ra sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
+ Là hoạt động kinh tế riêng biệt: là bộ phận cấu thành nền kinh tế quốc dân.
2. Đặc điểm của vận tải:
- Vận tải là một ngành sản xuất vật chất của xã hội
- Vận tải là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt của xã hội
(xem lại câu 1).
Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa vận tải và buôn bán quốc tế
Trả lời:
Vận tải và mua bán quốc tế có mối quan hệ hữu cơ với nhau:
- Vận tải là bộ phận không thể tách rời với mua bán quốc tế:
+ Mua bán quốc tế: thay đổi quyền sở hữu
+ Vận tải: di chuyển quyền sở hữu. Nếu không có vận tải, mua bán quốc tế không thể
hoàn thành.
- Vận tải và mua bán quốc tế tác động qua lại, thúc đẩy nhau cùng phát triển:
+ Vận tải là tiền đề cho mua bán quốc tế ra đời và phát triển
+ Mua bán quốc tế phát triển làm tăng nhu cầu vận chuyển, thúc đẩy vận tải ứng dụng
KHKT, nâng cao năng lực vận chuyển
+ Vận tải phát triển lại thúc đẩy mua bán quốc tế phát triển.
Câu 6: Quyền vận tải là gì? Trình bày cơ sở phân chia quyền vận tải trong ngoại
thương?
Trả lời:
- Quyền vận tải là quyền tổ chức vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (bên bán) tới nơi
nhận hàng cuối cùng (bên mua) theo quy định trong hợp đồng mua bán. Quyền vận tải thể
hiện qua việc ký kết hợp đồng vận tải và thanh toán cước phí trực tiếp.
- Cơ sở phân chia quyền vận tải: dựa vào điều kiện cơ sở giao hàng theo Incoterms được
quy định trong hợp đồng mua bán:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 10


+ Người bán giành được quyền vận tải: CFR, CIF, CPT, CIP, DAF, DEQ, DES, DDU,
DDP.
+ Người mua giành được quyền vận tải: EXW, FCA, FAS, FOB.
Câu 7: Các điều kiện cơ sở giao hàng mà người bán giành được quyền vận tải theo
Incoterms 2000
Trả lời:
Các điều kiện cơ sở giao hàng nhóm C và D:
- CFR (cost, freight – tiền hàng, cước phí)
- CIF (cost, insurance, freight – tiền hàng, bảo hiểm, cước phí)
- CPT (carraige paid to – cước phí trả tới)
- CIP (carraige, insurance paid to – cước phí, bảo hiểm trả tới)
- DAF (Delivery at frontier – Giao tại biên giới)
- DES (Delivery ex ship – Giao tại tàu)
- DEQ (Delivery ex quay – Giao tại cầu tàu)
- DDU (Delivery Duty Unpaid – Giao hàng thuế chưa trả)
- DDP (Delivery Duty Paid – Giao hàng thuế đã trả).
Incoterms 2010: Nhóm C & Nhóm D (DAT, DAP,
DDP).
Câu 8: Các điều kiện cơ sở giao hàng mà người mua giành được quyền vận tải theo
Incoterms 2000
Trả lời:
Các điều kiện nhóm E và F:
- EXW (Ex works – Giao tại xưởng)
- FAS (Free alongside ship – Giao dọc mạn tàu)
- FCA (Free Carrier – Giao cho người chuyên chở)
- FOB (Free on board – Giao hàng lên tàu)
Câu 9: Phân tích những lợi ích khi giành được quyền vận tải
Trả lời:
- Nếu hợp đồng không quy định cụ thể, chủ động hoàn toàn trong tổ chức vận chuyển như

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 11


chọn phương tiện, hành trình, người vận chuyển có lợi nhất cho mình. Điều này cũng đạt

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 12


được phương án tối ưu trong vận chuyển: đáp ứng nhu cầu, vận chuyển an toàn với hành
trình ngắn nhất, chi phí rẻ nhất.
- Thúc đẩy sự phát triển của phương tiện vận tải và các ngành dịch vụ trong nước có liên
quan, không cần thuê ở nước ngoài
- Tăng thu giảm chi ngoại tệ. VD: xuất theo CIF, CIP, DES, DEQ sẽ tăng thu ngoại tệ,
trong khi đó nhập FOB, FAS, FCA, EXW làm giảm chi ngoại tệ
- Nếu hợp đồng không quy định cụ thể chính xác ngày giao hàng, chủ động trong vận
chuyển. Người bán gom đủ hàng sẽ thuê tàu, người mua thuê được tàu sẽ điều tàu đi nhận
hàng.
- Chủ động trong đàm phán, ký kết hợp đồng vận tải
- Có ý nghĩa trong quá trình hội nhập quốc tế: nâng cao năng lực cạnh tranh ngành vận tải
trong nước, tham gia phân công lao động quốc tế.
Câu 10: Phân tích những trường hợp không nên giành quyền vận tải
- Không am hiểu về thị trường vận tải
- Xét thấy việc thuê phương tiện vận tải là khó khăn
- Cước phí vận tải dự đoán sẽ tăng mạnh so với thời điểm ký kết hợp đồng mua bán
- Thị trường thuộc về đối tác trên bàn đàm phán: cần mua gấp hoặc bán gấp
- Quy định của pháp luật và tập quán thương mại
- Chênh lệch giữa giá có cước và không cước nhỏ hơn chi phí vận tải với người mua và
lớn hơn chi phí vận tải với người bán.

II. Chương 2. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng đường

biển Câu 11: Ưu nhược điểm của vận tải biển?


Trả lời:
1. Ưu điểm:
- Các tuyến đường vận tải biển hầu hết là tuyến đường giao thông tự nhiên: không phải
đầu tư nhiều vốn, nhân lực để xây dựng, bảo quản => một nguyên nhân làm giá thành
thấp.
- Năng lực vận chuyển lớn:
Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 13
+ Trọng tải lớn. VD: ô tô là 50 – 60MT, đường sắt là 4000 – 6000MT, máy bay là
250MT. Max của VT biển là Knock Nevis 647.000MT.
+ Cùng tuyến đường, cùng một lúc đi được hai chiều, nhiều tàu.
- Giá thành thấp: bằng 1/10 hàng không và 1/5 đường bộ.
+ Nguyên nhân: trọng tải lớn, cự ly dài, năng lực vận chuyển ngày một tăng, năng suất lao
động cao.
- Thích hợp chuyên chở hầu hết các loại hàng hóa trong mua bán quốc tế:
+ Hàng cồng kềnh, khối lượng lớn
+ Giá trị không cao
+ Không đòi hỏi giao nhanh
2. Nhược điểm:
- Chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên: bão biển, điều kiện thủy văn.
- Tốc độ vận chuyển chậm: 16-20 hải lý/h = 30-40km/h, max là 35 hải lý/h
- Không thích hợp với những hàng:
+ Giá trị lớn
+ Cần giao nhanh
+ Mau hư hỏng
Câu 12: Vai trò của vận tải biển đối với buôn bán quốc tế
Trả lời:
Vai trò của vận tải biển với buôn bán quốc tế:
1. Vận tải biển là yếu tố không thể tách rời với buôn bán quốc tế
- Quá trình XNK hoàn thành nhờ vận tải, 80% lượng hàng buôn bán quốc tế được chuyên
chở bằng đường biển.
2. Vận tải biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển
Q = (P1 x P2)/L
P1: Tiểm năng kinh tế nước thứ 1
P2: Tiềm năng kinh tế nước thứ 2
L: Khoảng cách giữa hai nước (không gian, thời gian, kinh tế)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 14


Xét về khoảng cách kinh tế, vận tải càng phát triển, cước phí càng rẻ, L càng nhỏ =>
lượng hàng xuất nhập khẩu càng tăng.
3. Vận tải biển phát triển góp phần thay đổi cơ cấu hàng hóa, cơ cấu thị trường
- Trước đây, thường XNK thành phẩm, bán thành phẩm. Bây giờ, XNK cả nguyên liệu,
dầu thô, các chất lỏng, hàng rời nhiều hơn.
- Thị trường xa xôi hơn cùng tăng lên.
4. Vận tải biển ảnh hưởng tới cán cân thanh toán quốc tế
- Tùy thuộc xuất khẩu hay nhập khẩu sản phẩm vận tải nhiều mà ảnh hưởng tích cực hoặc
tiêu cực tới cán cân thanh toán quốc tế.
Câu 13: Nêu khái niệm cảng biển, chức năng cảng biển, các trang thiết bị cơ bản của
một cảng biển
Trả lời:
1. Cảng biển là nơi tàu biển ra vào, neo đậu; phục vụ tàu và phục vụ hàng hóa; đầu mối
giao thông quan trọng của các quốc gia có cảng.
2. Chức năng cảng biển:
- Phục vụ tàu: chức năng đầu tiên, phục vụ tàu ra vào, neo đậu, vệ sinh, sửa chữa tàu,…
=> hoạt động vượt phạm vi cảng mà trên phạm vi thành phố cảng. VD: Hải Phòng.
- Phục vụ hàng hóa: phục vụ xếp dỡ hàng hóa (quan trọng nhất), sửa chữa, kẻ ký mã hiệu,
bảo quản,…
3. Nhiệm vụ cảng biển Việt Nam (bonus):
- Xây dựng kế hoạch quy hoạch trong phạm vi trách nhiệm
- Phối hợp hoạt động với các cơ quan khác để quản lý cảng
- Yêu cầu cơ quan hữu quan cung cấp thông tin quản lý cảng
- Phối hợp tìm kiếm cứu nạn và khắc phục sự cố môi trường
- Giám sát việc tuân thủ quy định pháp luật ở cảng
- Cấp giấy phép ra vào cảng, thực hiện yêu cầu bắt giữ, tạm giữ tàu.
4. Các trang thiết bị của cảng biển:
- Nhóm trang thiết bị phục vụ tàu ra vào, chờ đợi xếp hàng: cầu cảng, tín hiệu, phao tiêu,

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 15


- Nhóm trang thiết bị phục vụ xếp dỡ: yếu tố kỹ thuật quan trọng nhất cho biết năng suất
xếp dỡ, khả năng thông qua tàu và hàng hóa của cảng.
- Nhóm trang thiết bị kho bãi và bảo quản: hệ thống thiết bị, diện tích kho bãi,… cho thấy
khả năng phục vụ hoạt động kinh doanh ở cảng
- Hệ thống giao thông của cảng và cầu nối với hậu phương
- Các thiết bị nổi trên mặt nước: cầu nổi, phao nổi, cần cẩu nổi,…
- Nhóm thiết bị khác: thông tin liên lạc, ánh sáng, cung cấp nước, phòng làm việc,…
5. Các chỉ tiêu hoạt động của cảng:
- Số lượng tàu / tổng trọng tải toàn phần / tổng dung tích đăng ký ra vào cảng trong
một năm: cho biết độ lớn của cảng.
- Số lượng tàu có thể bố dỡ cùng một lúc: cảng có bao nhiêu cầu tàu, mỗi cầu tàu dài
bao nhiêu.
- Khối lượng hàng hóa bốc dỡ trong một năm
- Mức xếp dỡ của cảng: năng suất, quy trình xếp dỡ, tỷ lệ cơ giới hóa trong xếp dỡ.
- Khả năng chứa hàng của kho bãi
- Luật lễ, tập quans, phí và giá cả dịch vụ cảng.
Câu 14: Khái niệm tầu buôn và các cách phân loại tàu buôn
Trả lời:
1. Theo Viện kinh tế Hàng hải và Logistic: “Tàu buôn là tàu biển dùng để chở người và
chở khách vì mục đích thương mại”.
2. Phân loại tàu buôn:
2.1. Căn cứ công dụng của tàu:
- Tàu chở hàng khô: hàng rắn có hoặc không có bao bì, hàng lỏng có bao bì.
+ Tàu chở hàng bách hóa
+ Tàu container
+ Tàu chở hàng khô khối lượng lớn
+ Tàu chở xà lan
+ Tàu chở hàng hỗn hợp
- Tàu chở hàng lỏng (Tankers): hàng lỏng không bao bì

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 16


+ Tàu chở dầu
+ Tàu chở chất lỏng khác
+ Tàu chở khí đốt thiên nhiên
+ Tàu chở dầu khí hóa lỏng
- Tàu chở hàng đặc biệt: hàng cần bốc dỡ, bảo quản đặc biệt
+ Tàu chở hàng đông lanh
+ Tàu chở hoa quả tươi
+ Tàu chở súc vật sống
2.2. Căn cứ cỡ tàu:
- Tàu nhỏ: trọng tải và dung tích nhỏ nhưng phải trên 100GRT hoặc 300DWT.
- Tàu trung bình: trọng tải dưới 200.000DWT, dùng để chở hàng rời, hàng bách hóa.
- Tàu rất lớn (VLCC – Very large crude carrier): tàu có trọng tải từ 200.000 đến
350.000DWT, dùng để chở dầu.
- Tàu cực lớn (ULCC): có trọng tải từ 350.000DWT trở lên, dùng để chở dầu thô.
2.3. Căn cứ cờ tàu:
- Tàu treo cờ thường
- Tàu treo cờ phương tiện
2.4. Căn cứ tuổi tàu:
- Tàu trẻ: 1-5t
- Tàu TB: 5-10t
- Tàu già: 10-15t
- Tàu rất già: 15-20t
2.5. Căn cứ phạm vi kinh doanh:
- Tàu chạy vùng biển gần
- Tàu chạy vùng biển xa
2.6. Căn cứ phương thức kinh doanh
- Tàu định tuyến – tàu chợ
- Tàu chạy rông
2.7. Căn cứ động cơ tàu:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 17


- Tàu chạy động cơ diezen
- Tàu chạy động cơ hơi nước
Câu 15: Đặc trưng kinh tế kỹ thuật tầu buôn
Trả lời:
12 đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu buôn: tên tàu, cảng đăng ký, cờ tàu, chủ tàu, kích
thước, mớn nước, trọng lượng, trọng tải, dung tích đăng ký, dung tích chứa hàng, cấp
hạng của tàu, hệ số xếp hàng.
1. Tên tàu – Ship’s name:
- Danh từ hoặc ký hiệu để gọi tên tàu do chủ tàu đặt ra, được cơ quan đăng kiểm chấp
nhận.
- Thường xuất hiện trong các vận đơn, hợp đồng vận chuyển, chứng từ bảo hiểm, ít khi
xuất hiện trong hợp đồng mua bán.
- Ý nghĩa: dùng để quản lý, giao hàng, nhận hàng, căn cứ xác định người chuyên chở có
hoàn thành nghĩa vụ hay không.
2. Cảng đăng ký của tàu (Port of registry):
- Có thể là hoặc không là cảng thuộc nước sở hữu con tàu
- Đăng ký nước nào thì mang quốc tịch nước đó.
3. Cờ tàu (Flag): cờ quốc tịch của tàu
- Cờ phương tiện
- Cờ thường
4. Chủ tàu (Shipowner):
- Có thể là hoặc không là người chuyên chở.
5. Kích thước của tàu (Dimensions of ship):
- Chiều dài của tàu (Length over all): khoảng cách thẳng góc giữa hai điểm dài nhất của
tàu.
- Chiều rộng của tàu (Breadth Extreme): Khoảng cách thẳng góc giữa hai điểm rộng nhất
của tàu.
- Ý nghĩa: cho biết tàu có khả năng cập cảng, qua kênh đào, vượt tàu trước,… hay không.
6. Mớn nước của tàu (Draught, Draft):

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 18


- Là chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước, tính bằng feet hoặc m, thay đổi tùy
lượng hàng hóa xếp trên tàu, vùng biển kinh doanh và mùa kinh doanh.
- Gồm mớn nước cấu tạo và mớn nước tối đa.
- Ý nghĩa: cho biết khả năng cập cảng, qua kênh đào, cân hàng trên tàu (dựa vào mớn
nước để biết được số hàng trên tàu).
7. Trọng lượng của tàu (Displacement Tonnage):
- Là trọng lượng của nước mà phần chìm của tàu chiếm chỗ, tính bằng tấn dài (long ton).
D = M/35
D: Trọng lượng của tàu
M: Thể tích của nước bị tàu chiếm chỗ, tính bằng feet.
- Gồm 2 loại:
+ Trọng lượng tàu không hàng – Light Displacement: là trọng lượng nhỏ nhất của tàu,
gồm trọng lượng vỏ tàu, máy móc thiết bị trên tàu, nước trong nồi hơi, thuyền viên và
hành lý của họ.
+ Trọng lượng tàu đầy hàng – Heavy Displacement: gồm trọng lượng tàu không hàng và
trọng lượng hàng hóa thương mại, vật phẩm cần thiết cho chuyến đi mà tàu có thể chở
được ở mớn nước tối đa.
 HD = LD + Hàng hóa + Vật phẩm.
8. Trọng tải của tàu (Dead weight tonnage – DWT = Carrying Capacity):
- Sức chở của tàu ở mớn nước tối đa, tính bằng tấn dài (Long ton).
- Gồm hai loại:
+ Trọng tải toàn phần (Deadweight capacity – DWC): bằng trọng lượng tàu đầy hàng trừ
trọng lượng tàu không hàng, hay chính là trọng lượng của hàng hóa thương mại và vật
phẩm cần cho chuyến đi mà tàu có thể chở được ở mớn nước tối đa.
+ Trọng tải tịnh (Deadweight Cargo Capacity – DWCC): bằng trọng tải toàn phần trừ đi
trọng lượng vật phẩm, hay chính là trọng lượng của hàng hóa thương mại, thay đổi phụ
thuộc trọng lượng vật phẩm cần thiết cho chuyến đi.
=> DWC = 20 – 25% HD là cố đinh
DWCC = 15 – 20% HD có thể thay đổi, bằng cách thay đổi trọng lượng vật phẩm.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 19


=> Tối ưu hóa DWCC bằng cách giảm trọng lượng vật phẩm, qua cách cung ứng vật
phẩm theo từng chặng.
9. Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage):
- Là tổng thể tích các khoang trống khép kín trên tàu, tính bằng tấn đăng ký, mét khối
hoặc cubic feet. (1RT=2.83m3=100c.ft).
- Có hai loại:
+ Dung tích đăng ký toàn phần (GRT): tổng dung tích của các khoang trống khép kín tính
từ boong trên cùng trở xuống. Dùng để quản lý, đăng ký xác định biên chế tàu và lương
sỹ quan, thủy thủ.
+ Dung tích đăng ký tịnh (NRT): tổng dung tích khoang trống khép kín chứa hàng. Dùng
để tính phí cảng, thuế, phí hoa tiêu,…
10. Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space):
- Khả năng xếp các loại hàng hóa khác nhau vào hầm tàu của con tàu đó, tính bằng c.ft
hoặc m3.
- Có hai loại:
+ Dung tích chứa hàng rời (Grain Space) = d . r . c
+ Dung tích chứa hàng bao kiện (Bale Space)
- Dung tích chứa hàng rời bao giờ cũng lớn hơn dung tích chứa hàng bao kiện vì hàng rời
tận dụng được hết thể tích hầm tàu.
11. Cấp hạng của tàu (Class of ship):
- Với những tàu từ 100GRT trở lên, cơ quan đăng kiểm sẽ giám sát quá trình đóng tàu và
cấp chứng chỉ nói rõ khả năng đi biển của tàu. Chứng chỉ chất lượng tàu đó là cấp hạng
của tàu.
- Cấp hạng cao nhất: A1.
12. Hệ số xếp hàng:
- Hệ số xếp hàng của tàu (Coefficience of Loading): cho biết một tấn trọng tải tịnh của tàu
tương đương với bao nhiêu đơn vị dung tích chứa hàng của tàu:
CL = CS/DWCC

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 20


- Hệ số xếp hàng của hàng (Stowage Factor): cho biết một tấn hàng khi xếp chiếm bao
nhiêu đơn vị thể tích hầm tàu:
SF = V/D (V: thể tích, D: trọng lượng hàng)
- Ý nghĩa: tìm ra phương án xếp hàng tối ưu, tận dụng được hết trọng tải và thể tích tàu:
X1 + X2 + … + Xn = DWCC
X1 . SF1 + X2 . SF2 + … + Xn. SFn = CS
Câu 16: Mớn nước của tàu: khái niệm và ý nghĩa?
Trả lời:
1. Mớn nước của tàu là chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước, được tính bằng feet
hoặc m, khác nhau tùy thuộc lượng hàng hóa trên tàu, vùng biển kinh doanh và mùa kinh
doanh.
- Mớn nước của tàu được chia ra:
+ Mớn nước tối thiểu/cấu tạo (Light draught): chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt
nước khi tàu không chở hàng.
+ Mớn nước tối đa (Loaded Draught): chiều cao thẳng góc từ đáy tàu lên mặt nước khi tàu
chở đầy hàng và an toàn.
2. Ý nghĩa: cho biết khả năng cập cảng, qua kênh đào và cân hàng trên tàu.

3. Vạch xếp hàng Plimsoll: được xây dựng dựa trên mớn nước của tàu, vùng kinh doanh,
mùa kinh doanh. Do tàu phải di chuyển vào các vùng khác nhau nên dựa vào vạch xếp
hàng này để xếp hàng sao cho mớn nước tối đa của tàu không lớn hơn mớn nước của các
vùng biển đi qua.
4. Mớn nước của các cảng Việt Nam:
- Cảng nước ngọt nên mớn nước thấp: Cái Lân là 15m, Hải Phòng là 6-9m
Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 21
- Thường phải lõng hàng.

Câu 17: Cờ tàu là gì? Ý nghĩa của việc cắm cờ thường và cắm cờ phương tiện
Trả lời :
* Cờ tàu là cờ quốc tịch của tàu. Tàu đăng ký ở nước nào thì mang quốc tịch và treo cờ
nước đó. Cờ tàu gồm 2 loại :
+ Cờ thường (Conventional flag): cờ quốc tịch của nước sở hữu tàu.
+ Cờ phương tiện (Flag of convenience): tàu đăng ký và treo cờ của nước khác nước sở
hữu con tàu.
* Ý nghĩa của việc cắm cờ:
- Cờ thường: quản lý số lượng tàu thực của nước sở hữu.
- Cờ phương tiện: tránh thù địch (treo cờ nước trung lập) và được hưởng ưu đãi về thuế,
phí vận tải (treo cờ nước đang và kém phát triển). Các nước cho thuê cờ phương tiện thì
thu được phí và sử dụng được nguồn nhân lực thừa của nước mình.
Câu 18: Khái niệm và ý nghĩa của hệ số xếp hàng của hàng và hệ số xếp hàng của
tàu
Trả lời :
- Hệ số xếp hàng của hàng là tỷ lệ giữa thể tích của hàng hóa và trọng lượng của hàng hóa
khi đã được xếp lên tàu, cho biết một tấn hàng chiếm bao nhiêu đơn vị thể tích trong hầm
tàu.
Stowage factor = V/D (V : thể tích hàng, D: trọng lượng hàng)
- Hệ số xếp hàng của tàu là tỷ lệ giữa dung tích chứa hàng của tàu với trọng tải tịnh của
tàu, cho biết một tấn trọng tải tịnh của tàu tương đương bao nhiêu đơn vị dung tích chứa
hàng.
Coefficience of loading = CS/DWCC
- Hệ số xếp hàng của hàng càng nhỏ thì hàng càng nặng (<=40c.ft/tấn: nặng). Từ hệ số
xếp hàng, ta tìm ra phương án xếp hàng tối ưu để tận dụng được cả thể tích và trọng tải
tàu :
X1 + X2 + … + Xn = DWCC

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 22


X1.SF1 + X2.SF2 + … + Xn.SFn = CS
X: trọng lượng các mặt hàng
SF: hệ số xếp hàng của mặt hàng tương ứng
Câu 19: Khái niệm, đặc điểm và phương thức thuê tàu chợ
Trả lời:
1. Khái niệm tàu chợ: là tàu chạy thường xuyên trên tuyến đường nhất định, ghé qua
những cảng nhất định, theo một lịch trình định sẵn.
2. Đặc điểm tàu chợ:
- Lịch trình được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng để phục vụ khách hàng.
- Chứng từ điều chỉnh các quan hệ của tàu chợ là vận đơn
- Các điều kiện vận chuyển được in sẵn trên vận đơn; người thuê tàu không thể sửa chữa,
bổ sung những điều kiện này
- Mức cước phí định sẵn chủ tàu đưa ra công bố trên biểu cước
- Tàu chạy tốc độ nhanh, thường chở hàng bách hóa khối lượng nhỏ
- Không quy định mức xếp dỡ, thưởng phạt xếp dỡ vì đó là trách nhiệm người chuyên chở
và tàu chỉ ở lại cảng một số ngày quy định rồi lại quay ra.
3. Khái niệm phương thức thuê tàu chợ: thuê tàu chợ hay lưu cước tàu chợ là việc chủ
hàng liên lạc với chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu yêu cầu được thuê một phần tàu để chuyên
chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
Câu 20: Trình bày khái niệm của phương thức thuê tàu chợ và trình tự các bước
thuê tàu.
Trả lời :
1. Khái niệm phương thức thuê tàu chợ: thuê tàu chợ hay lưu cước tàu chợ là việc chủ
hàng liên lạc với chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu yêu cầu được thuê một phần tàu để chuyên
chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
2. Trình tự các bước thuê tàu chợ :
B1: Chủ hàng nhờ người môi giới tìm hỏi tàu vận chuyển hàng hóa
B2: Người môi giới chào tàu, hỏi tàu bằng cách gửi giấy lưu cước tàu chợ cho chủ tàu.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 23


B3: Người môi giới và chủ tàu đàm phán một số điều khoản chủ yếu trong xếp dỡ, vận
chuyển: tên hàng, số lượng, cảng xếp, cảng dỡ, chứng từ cung cấp.
B4: Người môi giới thông báo kết quả lưu cước cho chủ hàng.
B5: Chủ hàng đón lịch tàu, sắp xếp vận chuyển hàng hóa ra cảng giao cho tàu.
B6: Sau khi hàng hóa được xếp lên tàu, người chuyên chở cấp vận đơn/chứng từ vận tải
theo yêu cầu của chủ hàng.
Câu 21: Khái niệm và các chức năng vận đơn đường biển
Trả lời:
1. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở do người chuyên chở hoặc đại diện người
chuyên chở cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc đã nhận hàng để
xếp.
2. Các chức năng của vận đơn đường biển:
Vận đơn đường biển có ba chức năng sau:
- Là bằng chứng xác nhận một hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường biển đã được
ký kết.
+ Là bằng chứng vì trong phương thức thuê tàu chợ không có hợp đồng, chỉ có vận đơn
điều chỉnh quan hệ chuyên chở, trong thuê tàu chuyến, sau khi ký hợp đồng, giao hàng
cũng được cấp B/L. Khi đó, vận đơn cũng là bằng chứng hợp đồng đã được ký kết.
+ Không là hợp đồng vì nó độc lập với hợp đồng. B/L in sẵn các điều kiện chuyên chở,
không có sự đàm phán thỏa thuận nên trong phương thức thuê tàu chợ, nó không được coi
là hợp đồng. Trong thuê tàu chuyến, hợp đồng sẽ điều chỉnh quan hệ giữa người thuê tàu
và người cho thuê tàu, trong khi B/L điều chỉnh quan hệ giữa người cấp và người cầm vận
đơn. Đặc biệt bán CIF, CFR, hai quan hệ này chắc chắn khác biệt nên B/L không là hợp
đồng.
- Là biên lai nhận hàng để chở và biên lai giao hàng:
+ Sau khi nhận hàng để chở hoặc xếp hàng lên tàu, B/L mới được cấp.
+ Người chuyên chở sẽ giao hàng cho người đầu tiên cầm vận đơn hợp pháp ở cảng đến,
sau đó thu lại vận đơn gốc. Khi đó, người chuyên chở đã hoàn thành nghĩa vụ của mình.
Vì vậy, B/L cũng là biên lai giao hàng.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 24


- Giấy chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn.
+ Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển lâu, giá cả biến động => có thể bán hàng bằng
cách chuyển nhượng vận đơn.
+ Bất cứ ai cầm giữ vận đơn hợp pháp cũng là chủ sở hữu của hàng hóa ghi trên vận đơn.
=> B/L được người bán sử dụng chứng minh hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, người
chuyên chở chứng minh hoàn thành nghĩa vụ chuyên chở, người mua nhận được hàng.
Trong mua bán, B/L được mua bán như mua bán hàng hóa. Trên lĩnh vực khác, là chứng
từ quan trọng trong bộ hồ sơ khiếu nại, kiện tụng.
Câu 22: Phân biệt giữa vận đơn đã xếp hàng lên tàu và vận đơn nhận hàng để xếp.
Trả lời :
Shipped on board B/L Recieved for shipment B/L
Được phát hành sau khi hàng hóa được giao
cho người chuyên chở, người chuyên chở cam
kết sẽ xếp hàng và chuyên chở hàng hóa bằng
đúng con tàu khi trên vận đơn. Áp dụng khi :
Được phát hành sau khi hàng hóa được
+ Đã giao hàng cho người chuyên chở nhưng
xếp lên tàu
tàu chưa đến hoặc tàu chưa sẵn sàng xếp hàng
+ Sử dụng nhiều người trung gian: người gom
hàng, người gia nhận
+ Giao hàng từ kho đến kho
Có đóng dấu chữ: On board, Shipped,
Shipped on board
Có giá trị chứng cứ lớn – chứng tỏ người
Người bán có thể bị coi chưa hoàn thành nghĩa
bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
vụ giao hàng theo hợp đồng mua bán, đặc biệt
theo hợp đồng mua bán, đặc biệt FOB,
trong FOB, CIF, CFR
CIF, CFR
Nếu không có quy đinh thêm, sẽ được Nếu không có quy định thêm, sẽ bị từ chối
chấp nhận thanh toán thanh toán
=> Bonus: Giải quyết với vận đơn nhận hàng để xếp:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 25


- Chờ xếp hàng rồi lấy xác nhận của thuyền trưởng
- Nếu không thể giao được hàng lên tàu thì thay đổi điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp
đồng mua bán: FOB -> FAS, CIF -> CIP, CFR -> CPT.
Câu 23: Phân biệt vận đơn đích danh, vận đơn theo lệnh, vận đơn vô danh.
Trả lời :
Vận đơn đích danh Vận đơn theo lệnh Vận đơn vô danh
(Straight B/L) (B/L to order of…) (B/L to the bearer)
Là vận đơn không
ghi tên người nhận
- Là vận đơn trên đó (ko ghi gì), hoặc ghi
không ghi tên người rõ là vô danh (In
Là vận đơn trên đó nhận mà ghi theo blank, to the bearer),
Định nghĩa ghi rõ tên và địa chỉ lệnh, hoặc ghi tên theo lệnh để trống
người nhận hàng người nhận nhưng (to the order of…)
vẫn ghi « hoặc theo hoặc ký hậu chuyển
lệnh » nhượng nhưng
không ghi người
hưởng lợi tiếp theo
- Được sử dụng phổ
Dễ dàng mua bán
biến
Không bị mất hàng (chuyển nhượng vận
Ưu điểm - Có thể chuyển
nếu mất B/L đơn bằng cách trao
nhượng bằng cách
tay)
ký hậu thông thường
Không thúc đẩy
buôn bán phát triển
Nhược điểm vì không chuyển Rủi ro cao
nhượng được B/L
theo cách thông

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 26


thường
- Đối với vận đơn
theo lệnh để trống,
- Vận tải hàng hóa
tập quán thương mại
phi thương mại
coi đó là theo lệnh Nhiều nước, trong
- Hàng hóa thương
người gửi nhưng đó có VN không
Lưu ý mại giữa cá nhân –
theo ESCAP thì đó công nhận tính pháp
cá nhân hoặc công
là vận đơn vô danh lý của vận đơn này
ty mẹ với công ty
=> khi lập yêu cầu
con
người chuyên chở
ghi rõ theo lệnh ai
- Ai nhận hàng là
tùy thuộc người ra
lệnh
Mang B/L cùng giấy
- Người ra lệnh phổ Bất cứ ai cầm trong
tờ tùy thân hoặc giấy
Cách nhận hàng biến nhất là ngân tay vận đơn đều có
giới thiệu để nhận
hàng (thanh toán thể nhận được hàng
hàng
L/C phổ biến, lệnh
ngân hàng đảm bảo
lợi ích 3 bên)

Câu 24: Ký hậu chuyển nhượng chứng từ vận tải là gì ? Có những cách ký hậu
chuyển nhượng nào ?
Trả lời :
1. Ký hậu chuyển nhượng chứng từ vận tải là một thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu
hàng hóa ghi trên chứng từ từ người này sang người khác.
2. Các cách ký hậu chuyển nhượng:
- Ký hậu đích danh: người ký hậu ghi rõ tên người được hưởng lợi (Deliver to…). Khi đó
vận đơn theo lệnh trở thành vận đơn đích danh.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 27


Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 28
- Ký hậu theo lệnh: người ký hậu ghi theo lệnh của người hưởng lợi tiếp theo. Quá trình
tiếp diễn cho đến người hưởng lợi cuối cùng (to the order of… (only)).
- Ký hậu vô danh/để trống: ký hậu nhưng không ghi rõ người hưởng lợi tiếp theo là ai (to
the order of bearer hoặc to the order of…). Khi đó vận đơn trở thành vận đơn vô danh.
Vận đơn ký hậu để trống có thể dùng trong mua bán hàng hóa trao tay với sự trợ giúp của
ngân hàng.
- Ký hậu miễn truy đòi: công ty A bán hàng cho công ty B và ký hậu chuyển nhượng vận
đơn cho công ty B. Công ty B ký hậu miễn truy đòi (to the order of… without
endorsement). cho công ty C. Nếu xảy ra tranh chấp, công ty C không được truy đòi công
ty B mà phải khiếu nại công ty A.
3. Bonus:
- Về mặt pháp lý:
+ Ký hậu xác nhận việc từ bỏ quyền sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn cho người được
hưởng lợi.
+ Mang tính trừu tượng, vô điều kiện: không cần trình bày lý do, không cần thông báo
người bán trước và người chuyên chở.
+ Xác nhận trách nhiệm giao đúng hàng ghi trên vận đơn cho người hưởng lợi.
- Quy định ký hậu :
+ Ký bằng ngôn ngữ của người hưởng lợi
+ Ký vào vận đơn gốc
+ Thể hiện rõ ý chí chuyển nhượng, ký tên, đóng dấu, giao cho người hưởng lợi, đồng
thời cam kết từ bỏ quyền sở hữu hàng hóa.
Câu 25: Phân biệt vận đơn đi thẳng, vận đơn chở suốt, vận đơn (chứng từ) vận tải
đa phương thức (vận tải liên hợp)
Trả lời:
Vận đơn VTĐPT
Vận đơn đi thẳng Vận đơn chở suốt
(Multimodal transport
(Direct B/L) (Through B/L)
B/L)

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 29


Định nghĩa Được cấp khi hàng hóa Được cấp khi hàng Được cấp khi hàng hóa
được chuyên chở thẳng từ hóa được chuyên chở được chuyên chở bằng
cảng bốc hàng đến cảng qua nhiều chặng hai phương thức vận tải
xếp hàng, không có (nhiều tàu của nhiều khác nhau trở lên
chuyển tải người chuyên chở)
nhưng chỉ có một
người chịu trách
nhiệm trong cả quá
trình chuyên chở.
Chuyển tài Ô Transhipment để trống Được phép Được phép
Thanh toán - Không được chấp nhận
nếu chuyển tải và L/C ghi
rõ chuyển tải ko được
chấp nhận
- Nếu bắt buộc phải
chuyển tải, người chuyên
chở phải chịu trách nhiệm
về tổn thất hàng hóa, sau
đó mới xem xét xem trách
nhiệm thuộc về ai.
Điều chỉnh Chỉ có 1 vận đơn điều - Vận đơn chặng điều - Có hai loại vận đơn :
quan hệ chỉnh quan hệ người thuê chỉnh quan hệ giữa vận đơn chặng và vận
tàu và người cho thuê tàu những người chuyên đơn vận tải đa phương
chở với nhau thức
- Vận đơn chở suốt
điều chỉnh quan hệ
giữa người chuyên
chở cấp vận đơn
chở

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 30


Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 31
suốt và chủ hàng

Câu 26: Trình bày về Surrendered Bill of Lading và Sea Way Bill.
Trả lời:
1. Seaway bill:
- Nguyên nhân ra đời:
+ Những chuyến hành trình ngắn, B/L được vận chuyển lâu làm hàng phải lưu kho bãi
+ Chi phí in B/L đắt
+ Yêu cầu ứng dụng khoa học kỹ thuật vào ngành vận tải
- Chức năng: khá giống với vận đơn đường biển, chỉ khác là không có chức năng chuyển
nhượng (Non-negotiable).
- Nội dung :
+ Mặt trước: giống vận đơn đường biển.
+ Mặt sau: không in gì hoặc in một số lưu ý.
- Điểm khác biệt so với B/L:
+ B/L có 3 chức năng, Seaway bill có 2 chức năng
+ B/L ko gửi cùng hàng hóa, Seaway bill gửi cùng hàng hóa
+ B/L in đủ điều kiện, Seaway bill ko in hoặc in một số lưu ý.
+ B/L có thể có theo lệnh hoặc vô danh, S.B chỉ có đích danh
- Nguyên nhân chưa thông dụng :
+ Người ta cho rằng B/L an toàn hơn
+ Tập quán
+ Không chuyển nhượng được.
2. Surrendered B/L – Vận đơn xuất trình tại cảng gửi:
Để khắc phục tình trạng vận đơn đến chậm và để tiết kiệm chi phí gửi vận đơn gốc, người
ta dùng một loại vận đơn gọi là “Vận đơn xuất trình tại cảng gửi” (Surrendered Bill of
Lading). Đây là loại vận đơn thông thường, chỉ khác là khi ký phát vận đơn, người vận
chuyển hoặc đại lý tàu đóng thêm dấu “đã nộp vận đơn” (surrendered) lên vận đơn và thu
hồi vận đơn đồng thời thông báo cho đại lý tàu tại cảng đích biết để đại lý trả hàng cho

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 32


Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 33
người nhận mà không cần thu hồi vận đơn gốc. Việc thông báo này thường thể hiện qua
hình thức một văn bản (điện báo, email, fax) gọi là “trả hàng ngay” (Express Release).
Sau khi thu hồi vận đơn, nếu người giao hàng có yêu cầu, đại lý tàu sẽ cấp cho họ một
bản chụp vận đơn có ghi dòng chữ “surrendered”. Người giao hàng chỉ cần gửi bản sao
vận đơn này đến người nhận hàng là họ có thể nhận được hàng.
Câu 27: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa
theo Quy tắc Hague.
Trả lời :
1. Cơ sở trách nhiệm: là trách nhiệm của người chuyên chở đối với hư hỏng, mất mát
hàng hóa chuyên chở. Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do mất mát,
hư hỏng gây ra khi hàng hóa vẫn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở.
- Trách nhiệm của người chuyên chở: 3 trách nhiệm chính:
+ Cung cấp tàu đủ khả năng đi biển:
i) Tàu bền chắc, chịu được sóng gió trong điều kiện thông thường, kín nước.
ii) Tàu đủ nguyên nhiên vật liệu, biên chế thủy thủ đầy đủ
iii) Tàu phải phù hợp chuyên chở hàng hóa.
+ Trách nhiệm thương mại: người chuyên chở phải tiến hành cẩn thận và thích hợp xếp,
dịch chuyển, sắp xếp, chuyên chở, bảo quản, coi giữ, dỡ hàng chuyên chở.
+ Trách nhiệm cấp vận đơn: sau khi nhận hàng từ người gửi hàng, người chuyên chở phải
cấp vận đơn cho người gửi hàng.
- Miễn trách của người chuyên chở:
+ Hành vi sơ suất do lỗi thuyền trưởng, thủy thủ, hoa tiêu, người làm công cho người
chuyên chở trong thuật đi biển hoặc quản trị tàu (Lỗi hàng vận).
+ Cháy, trừ khi do lỗi cố ý của người chuyên chở ;
+ Hành động chiến tranh ;
+ Hành động thù địch ;
+ Tai họa, nguy hiểm, tai nạn trên biển ;
+ Thiên tai ;

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 34


+ Hàng hóa và tàu bị tạm giữ, kiềm chế bởi vua chúa, chính quyền nhân dân hoặc bị tịch
thu do lệnh của tòa án ;
+ Hạn chế vì kiểm dịch ;
+ Đình công, cấm xưởng và ngưng trệ lao động do bất kỳ nguyên nhân nào xảy ra toàn bộ
hay cục bộ ;
+ Lỗi của chủ hàng, đại diện hoặc đại lý của chủ hàng ;
+ Bạo động hoặc bạo loạn ;
+ Cứu hoặc cố ý cứu sinh mạng, tài sản trên biển ;
+ Hao hụt về trọng lượng, khối lượng và hỏng hóc do nội tỳ, ẩn tỳ và bản chất đặc biệt
của hàng hóa ;
+ Bao bì không đầy đủ ;
+ Kẻ ký mã hiệu không đầy đủ hoặc sai sót ;
+ Sự cố do ẩn tỳ của tàu mà sự cần mẫn một cách hợp lý không thể phát hiện được ;
+ Lỗi hoặc sơ suất không thuộc trách nhiệm người chuyên chở, đại lý, người làm công
cho người chuyên chở.
2. Thời hạn trách nhiệm : khoảng thời gian và không gian mà người chuyên chở phải chịu
trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa.
- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa từ khi hàng xếp
lên tàu ở cảng đi tới khi hàng dỡ khỏi tàu tại cảng đến.
- Thời hạn trách nhiệm : từ móc cẩu tới móc cẩu.
3. Giới hạn trách nhiệm : khoản tiền bồi thường tối đa mà người chuyên chở phải bồi
thường cho chủ hàng khi có tổn thất, mất mát về hàng hóa trong trường hợp giá trị hàng
hóa không được kê khai trên chứng từ vận tải hoặc vận đơn.
- 100GBP/kiện hoặc đơn vị hàng hóa nhưng không vượt quá giá trị lô hàng.
Câu 28: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa
theo Quy tắc Hague-Visby.
Trả lời :

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 35


1. Cơ sở trách nhiệm: là trách nhiệm của người chuyên chở đối với hư hỏng, mất mát
hàng hóa chuyên chở. Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do mất mát,
hư hỏng gây ra khi hàng hóa vẫn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở.
- Trách nhiệm của người chuyên chở: 3 trách nhiệm chính:
+ Cung cấp tàu đủ khả năng đi biển:
i) Tàu bền chắc, chịu được sóng gió trong điều kiện thông thường, kín nước.
ii) Tàu đủ nguyên nhiên vật liệu, biên chế thủy thủ đầy đủ
iii) Tàu phải phù hợp chuyên chở hàng hóa.
+ Trách nhiệm thương mại: người chuyên chở phải tiến hành cẩn thận và thích hợp xếp,
dịch chuyển, sắp xếp, chuyên chở, bảo quản, coi giữ, dỡ hàng chuyên chở.
+ Trách nhiệm cấp vận đơn: sau khi nhận hàng từ người gửi hàng, người chuyên chở phải
cấp vận đơn cho người gửi hàng.
- Miễn trách của người chuyên chở:
+ Hành vi sơ suất do lỗi thuyền trưởng, thủy thủ, hoa tiêu, người làm công cho người
chuyên chở trong thuật đi biển hoặc quản trị tàu (Lỗi hàng vận).
+ Cháy, trừ khi do lỗi cố ý của người chuyên chở ;
+ Hành động chiến tranh ;
+ Hành động thù địch ;
+ Tai họa, nguy hiểm, tai nạn trên biển ;
+ Thiên tai ;
+ Hàng hóa và tàu bị tạm giữ, kiềm chế bởi vua chúa, chính quyền nhân dân hoặc bị tịch
thu do lệnh của tòa án ;
+ Hạn chế vì kiểm dịch ;
+ Đình công, cấm xưởng và ngưng trệ lao động do bất kỳ nguyên nhân nào xảy ra toàn bộ
hay cục bộ ;
+ Lỗi của chủ hàng, đại diện hoặc đại lý của chủ hàng ;
+ Bạo động hoặc bạo loạn ;
+ Cứu hoặc cố ý cứu sinh mạng, tài sản trên biển ;

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 36


+ Hao hụt về trọng lượng, khối lượng và hỏng hóc do nội tỳ, ẩn tỳ và bản chất đặc biệt
của hàng hóa ;
+ Bao bì không đầy đủ ;
+ Kẻ ký mã hiệu không đầy đủ hoặc sai sót ;
+ Sự cố do ẩn tỳ của tàu mà sự cần mẫn một cách hợp lý không thể phát hiện được ;
+ Lỗi hoặc sơ suất không thuộc trách nhiệm người chuyên chở, đại lý, người làm công
cho người chuyên chở.
2. Thời hạn trách nhiệm: khoảng thời gian và không gian mà người chuyên chở phải chịu
trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa.
- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng hàng hóa từ khi hàng xếp
lên tàu ở cảng đi tới khi hàng dỡ khỏi tàu tại cảng đến.
- Thời hạn trách nhiệm: từ móc cẩu tới móc cẩu.
3. Giới hạn trách nhiệm: khoản tiền bồi thường tối đa mà người chuyên chở phải bồi
thường cho chủ hàng khi có tổn thất, mất mát về hàng hóa trong trường hợp giá trị hàng
hóa không được kê khai trên chứng từ vận tải hoặc vận đơn.
- 10.000 Franc vàng/kiện, đơn vị hàng hóa hoặc 30 Franc vàng/kg hàng hóa cả bì bị mất
mát, hư hỏng, tùy cách tính có lợi do chủ hàng lựa chọn.
- Hàng hóa trong container:
+ Đơn vị hàng hóa là đơn vị tính cước ;
+ Nếu đã kê khai số gói, bao, kiện,.. trong vận đơn thì gói, bao, kiện được coi là đơn vị
tính cước và bồi thường theo số kê khai ;
+ Nếu không kê khai thì cả container coi như 1 đơn vị bồi thường.
Câu 29: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa
theo Quy tắc Hamburg.
Trả lời:
1. Cơ sở trách nhiệm:
- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do mất mát, hư hỏng và chậm giao
hàng khi hàng hóa còn thuộc trách nhiệm của người chuyên chở.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 37


+ Hàng hóa được coi là chậm giao nếu không được giao tại cảng đến quy định trong hợp
đồng vận chuyển trong thời gian đã thỏa thuận rõ ràng hoặc nếu không thỏa thuận thời
gian như vậy thì là trong một thời gian hợp lý mà người chuyên chở cần mẫn phải giao
hàng, có tính đến hoàn cảnh sự việc.
+ Hàng hóa bị coi là mất nếu không được giao như trên trong vòng 60 ngày liên tục kể từ
ngày hàng hóa đáng lẽ phải giao.
- Trách nhiệm chính của người chuyên chở: trách nhiệm của người chuyên chở được quy
định theo nguyên tắc «lỗi và sơ suất suy đoán».
- Miễn trách của người chuyên chở:
+ Không liệt kê các trường hợp miễn trách
+ Sử dụng nguyên tắc suy đoán lỗi: người chuyên chở phải chứng minh tổn thất không do
lỗi hoặc sơ suất của mình gây ra hoặc đã làm đủ biện pháp cần thiết để hạn chế tổn thất.
2. Thời hạn trách nhiệm
- Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi nhận hàng để chở tại
cảng đi tới khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người nhận tại cảng đến.
- Thời hạn trách nhiệm: từ khi nhận đến khi giao.
- Người chuyên chở được coi là đã nhận hàng để chở khi nhận hàng từ những người sau:
+ Người gửi hoặc đại diện người gửi.
+ Cơ quan hoặc bên thứ ba mà theo luật lệ hoặc tập quán của cảng là phải giao hàng cho
người này.
- Người chuyên chở được coi là đã giao hàng khi giao hàng cho những người sau:
+ Người nhận hoặc đại diện người nhận;
+ Cơ quan hoặc bên thứ ba mà theo luật lệ hoặc tập quán của cảng thì phải nhận hàng từ
người đó;
+ Đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua theo quy định trong hợp đồng, luật
lệ hoặc tập quán mua bán của cảng.
3. Giới hạn trách nhiệm:
+ 835 SDR/kiện, đơn vị hoặc 2,5SDR/kg hàng hóa cả bì bị mất mát, hư hỏng;

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 38


+ Với những nước không là thành viên IMF hoặc không chấp nhận SDR thì giới hạn là
12.500mu/kiện, đơn vị hoặc 37,5mu/kg hàng hóa ;
+ Hàng hóa trong container: quy định giống Visby. Bổ sung thêm, nếu container không
do người chuyên chở cung cấp thì coi như một đơn vị hàng hóa để bồi thường;
+ Hàng hóa chậm giao: 2,5 lần tiền cước phần hàng giao chậm nhưng không vượt tổng
tiền cước hợp đồng vận tải.
Câu 30: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở
đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về thời
hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó.
Trả lời:
1. Nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa
vận chuyển theo vận đơn:
- Quy tắc Hague
- Quy tắc Hague – Visby
- Quy tắc Hamburg
- Nghị định thư SDR
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam
2. So sánh
Hague & Hague - Visby Hamburg BLHH VN
- Người chuyên chở phải - Người chuyên chở phải - Trách nhiệm của người
chịu trách nhiệm về mất chịu trách nhiệm về hàng chuyên chở phát sinh kể từ
mát, hư hỏng hàng hóa từ hóa kể từ khi nhận hàng để khi nhận hàng tại cảng đi,
khi hàng xếp lên tàu ở cảng chở tại cảng đi tới khi hoàn kéo dài trong suốt hành
đi tới khi hàng dỡ khỏi tàu thành nghĩa vụ giao hàng trình chuyên chở và chấm
tại cảng đến. cho người nhận tại cảng dứt khi hoàn thành nghĩa vụ
- Thời hạn trách nhiệm: từ đến. giao hàng cho người nhận
móc cẩu tới móc cẩu. - Thời hạn trách nhiệm: từ tại cảng đến.
khi nhận đến khi giao.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 39


Câu 31: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở
đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về cơ sở
trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó.
Trả lời:
Hague & Hague - Visby Hamburg BLHH VN
Người chuyên chở phải chịu - Người chuyên chở phải Người chuyên chở phải chịu
trách nhiệm về thiệt hại do chịu trách nhiệm về thiệt hại trách nhiệm về thiệt hại do
mất mát, hư hỏng gây ra khi do mất mát, hư hỏng và mất mát, hư hỏng gây ra khi
hàng hóa vẫn thuộc trách chậm giao hàng khi hàng hàng hóa vẫn thuộc trách
nhiệm của người chuyên hóa còn thuộc trách nhiệm nhiệm của người chuyên
chở. của người chuyên chở. chở.
- Trách nhiệm của người + Hàng hóa được coi là - Trách nhiệm của người
chuyên chở: 3 trách nhiệm chậm giao nếu không được chuyên chở: 3 trách nhiệm
chính: giao tại cảng đến quy định chính:
+ Cung cấp tàu đủ khả năng trong hợp đồng vận chuyển + Cung cấp tàu đủ khả năng
đi biển: trong thời gian đã thỏa đi biển:
i) Tàu bền chắc, chịu được thuận rõ ràng hoặc nếu i) Tàu bền chắc, chịu được
sóng gió trong điều kiện không thỏa thuận thời gian sóng gió trong điều kiện
thông thường, kín nước. như vậy thì là trong một thông thường, kín nước.
ii) Tàu đủ nguyên nhiên vật thời gian hợp lý mà người ii) Tàu đủ nguyên nhiên vật
liệu, biên chế thủy thủ đầy chuyên chở cần mẫn phải liệu, biên chế thủy thủ đầy
đủ giao hàng, có tính đến hoàn đủ
iii) Tàu phải phù hợp cảnh sự việc. iii) Tàu phải phù hợp
chuyên chở hàng hóa. + Hàng hóa bị coi là mất chuyên chở hàng hóa.
+ Trách nhiệm thương mại: nếu không được giao như + Trách nhiệm thương mại:
người chuyên chở phải tiến trên trong vòng 60 ngày liên người chuyên chở phải tiến
hành cẩn thận và thích hợp tục kể từ ngày hàng hóa hành cẩn thận và thích hợp
xếp, dịch chuyển, sắp xếp, đáng lẽ phải giao. xếp, dịch chuyển, sắp xếp,

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 40


chuyên chở, bảo quản, coi - Trách nhiệm chính của chuyên chở, bảo quản, coi
giữ, dỡ hàng chuyên chở. người chuyên chở: trách giữ, dỡ hàng chuyên chở.
+ Trách nhiệm cấp vận đơn: nhiệm của người chuyên + Trách nhiệm cấp vận đơn:
sau khi nhận hàng từ người chở được quy định theo sau khi nhận hàng từ người
gửi hàng, người chuyên chở nguyên tắc «lỗi và sơ suất gửi hàng, người chuyên chở
phải cấp vận đơn cho người suy đoán». phải cấp vận đơn cho người
gửi hàng. - Miễn trách của người gửi hàng.
- Miễn trách của người chuyên chở: - Miễn trách của người
chuyên chở: + Không liệt kê các trường chuyên chở:
+ Hành vi sơ suất do lỗi hợp miễn trách + Hành vi sơ suất do lỗi
thuyền trưởng, thủy thủ, hoa + Sử dụng nguyên tắc suy thuyền trưởng, thủy thủ, hoa
tiêu, người làm công cho đoán lỗi: người chuyên chở tiêu, người làm công cho
người chuyên chở trong phải chứng minh tổn thất người chuyên chở trong
thuật đi biển hoặc quản trị không do lỗi hoặc sơ suất thuật đi biển hoặc quản trị
tàu (Lỗi hàng vận). của mình gây ra hoặc đã làm tàu (Lỗi hàng vận).
+ Cháy, trừ khi do lỗi cố ý đủ biện pháp cần thiết để + Cháy, trừ khi do lỗi cố ý
của người chuyên chở ; hạn chế tổn thất. của người chuyên chở ;
+ Hành động chiến tranh ; + Hành động chiến tranh ;
+ Hành động thù địch ; + Hành động thù địch ;
+ Tai họa, nguy hiểm, tai + Tai họa, nguy hiểm, tai
nạn trên biển ; nạn trên biển ;
+ Thiên tai ; + Thiên tai ;
+ Hàng hóa và tàu bị tạm + Hàng hóa và tàu bị tạm
giữ, kiềm chế bởi vua chúa, giữ, kiềm chế bởi vua chúa,
chính quyền nhân dân hoặc chính quyền nhân dân hoặc
bị tịch thu do lệnh của tòa bị tịch thu do lệnh của tòa
án ; án ;
+ Hạn chế vì kiểm dịch ; + Hạn chế vì kiểm dịch ;

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 41


+ Đình công, cấm xưởng và + Đình công, cấm xưởng và
ngưng trệ lao động do bất ngưng trệ lao động do bất
kỳ nguyên nhân nào xảy ra kỳ nguyên nhân nào xảy ra
toàn bộ hay cục bộ ; toàn bộ hay cục bộ ;
+ Lỗi của chủ hàng, đại diện + Lỗi của chủ hàng, đại diện
hoặc đại lý của chủ hàng ; hoặc đại lý của chủ hàng ;
+ Bạo động hoặc bạo loạn ; + Bạo động hoặc bạo loạn ;
+ Cứu hoặc cố ý cứu sinh + Cứu hoặc cố ý cứu sinh
mạng, tài sản trên biển ; mạng, tài sản trên biển ;
+ Hao hụt về trọng lượng, + Hao hụt về trọng lượng,
khối lượng và hỏng hóc do khối lượng và hỏng hóc do
nội tỳ, ẩn tỳ và bản chất đặc nội tỳ, ẩn tỳ và bản chất đặc
biệt của hàng hóa ; biệt của hàng hóa ;
+ Bao bì không đầy đủ ; + Bao bì không đầy đủ ;
+ Kẻ ký mã hiệu không đầy + Kẻ ký mã hiệu không đầy
đủ hoặc sai sót ; đủ hoặc sai sót ;
+ Sự cố do ẩn tỳ của tàu mà + Sự cố do ẩn tỳ của tàu mà
sự cần mẫn một cách hợp lý sự cần mẫn một cách hợp lý
không thể phát hiện được ; không thể phát hiện được ;
+ Lỗi hoặc sơ suất không + Lỗi hoặc sơ suất không
thuộc trách nhiệm người thuộc trách nhiệm người
chuyên chở, đại lý, người chuyên chở, đại lý, người
làm công cho người chuyên làm công cho người chuyên
chở. chở.

Câu 32: Trình bày các nguồn luật điều chỉnh trách nhiệm của người chuyên chở
đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn và so sánh nội dung về giới
hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo các nguồn luật đó.
Trả lời:
Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 42
Hague Hague - Visby SDR Hamburg BLHHVN
100GBP/kiệ - 10.000 Franc 666.67SDR/kiện - 835 SDR/kiện, - Kê khai thì bồi
n, đơn vị vàng/kiện, đơn vị , đơn vị hàng đơn vị hoặc thường theo số
hàng hóa và hàng hóa hoặc 30 hóa hoặc 2 2,5SDR/kg hàng kê khai.
không vượt Franc vàng/kg SDR/kg hàng hóa cả bì bị mất - Giới hạn trên
giá trị lô hàng hóa cả bì bị hóa cả bì mát, hư hỏng; 1 đơn vị: Giống
hàng mất mát hư hỏng. - Với những SDR
- Franc vàng là nước không là - Hàng trong
đồng tiền chứa thành viên IMF container:
65,5mg vàng hoặc không chấp Giống Visby.
nguyên chất nhận SDR thì - Chậm giao
900/1000. giới hạn là giống Hamburg.
- Hàng hóa trong 12.500mu/kiện,
container: đơn vị hoặc
+ Đơn vị hàng 37,5mu/kg hàng
hóa là đơn vị tính hóa ;
cước ; - Hàng hóa trong
+ Nếu đã kê khai container: quy
số gói, bao, định giống
kiện,.. trong vận Visby. Bổ sung
đơn thì gói, bao, thêm, nếu
kiện được coi là container không
đơn vị tính cước do người chuyên
và bồi thường chở cung cấp thì
theo số kê khai ; coi như một đơn
+ Nếu không kê vị hàng hóa để
khai thì cả bồi thường;
container coi như - Hàng hóa chậm

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 43


1 đơn vị bồi giao: 2,5 lần tiền
thường. cước phần hàng
giao chậm nhưng
không vượt tổng
tiền cước hợp
đồng vận tải.

Câu 33: Trình bày nội dung về thông báo tổn thất và khiếu nại người chuyên chở
đường biển đối với hàng hóa vận chuyển theo vận đơn theo các nguồn luật quốc tế
hiện hành (Quy tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby, Quy tắc Hamburg)
Trả lời:
1. Thông báo tổn thất:
- Thông báo bằng văn bản, do người nhận hàng lập, gửi cho người chuyên chở, thông báo
rõ tình trạng tổn thất của hàng hóa, trong thời hạn quy định, để bảo lưu quyền khiếu nại
người chuyên chở.
- Nếu tổn thất rõ rệt tức là nhìn thấy bằng mắt thường:
+ Thông báo bằng biên bản hàng tổn thất: COR.
+ Hague và Visby: COR phải được lập trước và vào lúc giao hàng.
+ Hamburg: COR phải được lập không muộn hơn ngày sau ngày giao hàng cho người
nhận.
- Nếu tổn thất không rõ rệt, tức là không nhìn thấy bằng mắt thường hoặc nghi ngờ tổn
thất:
+ Thông báo bằng thư dự kháng : LOR.
+ Hague và Visby : thông báo trong vòng 3 ngày từ khi nhận hàng.
+ Hamburg : thông báo trong vòng 15 ngày từ khi nhận hàng.
- Đối với hàng chậm giao: thông báo trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận hàng.
2. Khiếu nại người chuyên chở:
- Người khiếu nại : người gửi hoặc đại diện ; người nhận hoặc đại diện.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 44


- Hồ sơ khiếu nại :
+ Vận đơn, phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại : chứng minh lợi ích phát sinh đối với
hàng hóa của chủ hàng.
+ Thư dự kháng, biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng : thông báo tình trạng tổn thất của hàng
hóa ;
+ Biên bản kết toán nhận hàng với tàu, biên bản hàng thiếu, biên bản giám định và giấy tờ
khác : chứng minh lỗi của người chuyên chở.
- Thời hạn khiếu nại:
+ Hague: 1 năm từ khi nhận hàng đáng lẽ phải giao hàng.
+ Visby: 1 năm và có thể kéo dài không quá 3 tháng.
+ Hamburg: 2 năm và có thể kéo dài.
Câu 34: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở đường biển đối với hàng hóa
vận chuyển theo vận đơn theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005.
Trả lời:
Xem lại các câu 30, 31, 32.
Câu 35: Khái niệm và đặc điểm của tàu chuyến
Trả lời:
1. Tàu chuyến là tàu không chạy thường xuyên trên những tuyến đường nhất định, ghé
qua những cảng nhất định, theo một lịch trình định sẵn. Tàu chuyến là tàu chuyên chở
hàng hóa giữa hai hay nhiều cảng theo yêu cầu của chủ hàng trên cơ sở một hợp đồng
thuê tàu.
2. Đặc điểm:
- Đối tượng vận chuyển là hàng hóa khối lượng lớn, thường có tính chất tương đối thuần
nhất, có khả năng xếp đầy tàu
- Tàu có một boong, hầm rộng để thuận tiện xếp dỡ
- Tốc độ chậm hơn tàu chợ
- Điều kiện vận chuyển, cước phí thỏa thuận trong hợp đồng vận chuyển.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 45


Câu 36: Khái niệm phương thức thuê tàu chuyến, trình tự các bước thuê tàu chuyến
và các hình thức thuê tàu chuyến
Trả lời:
1. Thuê tàu chuyến là việc chủ tàu cho người thuê tàu thuê một phần hoặc toàn bộ con tàu
để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác.
2. Trình tự các bước thuê tàu chuyến: 6 bước
B1: Người chủ hàng thông qua người môi giới tìm hỏi tàu vận chuyển hàng hóa.
B2: Dựa trên thông tin chủ hàng cung cấp, người môi giới chào hỏi tàu.
B3: Người môi giới đàm phán với chủ tàu về tất cả các điều khoản trong hợp đồng thuê
tàu.
B4: Người môi giới thông báo kết quả đàm phán cho chủ hàng.
B5: Chủ hàng và chủ tàu ký kết hợp đồng. Trước khi ký kết, hai bên rà soát các điều
khoản, có thể bổ sung, sửa chữa vì điều khoản trong hợp đồng mẫu chỉ có những nét
chung.
B6: Thực hiện hợp đồng. Chủ hàng mang hàng hóa đến cảng, giao cho người chuyên chở
và nhận vận đơn (B/L to charterer party).
3. Các hình thức thuê tàu chuyến:
- Thuê tàu chuyến một: giao hàng tại cảng đến xong, hợp đồng hết hiệu lực.
- Thuê tàu chuyến khứ hồi: giao hàng tại cảng đến xong lại chuyên chở hàng về cảng ban
đầu hoặc cảng lân cận.
- Thuê tàu chuyến một liên tục: chuyên chở hàng thường xuyên, khối lượng lớn.
- Thuê tàu khứ hồi liên tục
- Thuê khoán: thuê tàu chuyên chở một lượng hàng nhất định trong thời gian nhất định.
- Thuê bao: thuê toàn bộ tàu trong thời gian nhất định.
- Thuê tàu định hạn: thuê tàu để tự mình khai thác
+ Thuê tàu định hạn trơn: không thuê thủy thủ, thuyền viên.
+ Thuê tàu định hạn không trơn: thuê cả thủy thủ, thuyền viên.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 46


Câu 37: Hãy quy định các điều khoản: cảng xếp dỡ, thời gian xếp dỡ, để chuyên chở
1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Trả lời:
1. Cảng xếp/dỡ:
- Cảng xếp: Cảng Hải Phòng, cầu cảng số 1.
- Cảng dỡ: Cảng Liverpool, cầu cảng số 4.
2. Thời gian xếp dỡ:
Thời gian xếp dỡ là 15 ngày làm việc thời tiết tốt 24 giờ liên tục, không kể Chủ nhật và
ngày lễ, có làm cũng không tính (15WWD, S.H.EX.E.U).
Câu 38: Quy định về tàu của hợp đồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
1. Quy định các điều kiện cơ bản về con tàu:
Tên tàu, quốc tịch, mớn nước, trọng tải, dung tích, cấp hạng, chất lượng, động cơ, vị trí
của tàu.
2. Nếu muốn giành quyền thay thế tàu thì phải ghi thêm cạnh tên tàu: và/hoặc một con tàu
thay thế khác (and/or subtitute sister ship).
Câu 39: Quy định về thời gian tàu đến cảng xếp hàng của hợp đồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
1. Thời gian tàu đến cảng xếp hàng là thời gian tàu đến cảng xếp hàng nhận hàng để chở
theo quy định trong hợp đồng.
2. Điều khoản này quy định nghĩa vụ tàu phải đến cảng xếp hàng quy định trong thời gian
quy định và trong tư thế sẵn sàng xếp hàng.
3. Hai cách quy định:
- Quy định ngày cụ thể: Tàu phải đến cảng Hải Phòng xếp hàng vào ngày 1/12/2012.
- Quy định khoảng thời gian: Tàu phải đến cảng Hải Phòng xếp hàng trong khoảng từ
ngày 1-5/12/2012.
4. Chú ý PPP: Nếu tại thời điểm ký hợp đồng, tàu đang ở gần đó thì có thể quy đinh:
- Prompt: Tàu đến cảng vài ba ngày sau khi ký hợp đồng.
- Promtisimo: Tàu đến cảng trong ngày ký hợp đồng.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 47


- Spot prompt: Tàu đến cảng vài giờ sau khi ký hợp đồng.
5. Người chuyên chở phải thông báo thời gian dự kiến tàu đến cảng xếp hàng cho người
thuê tàu. Nếu tàu đến sớm, không bắt buộc phải giao hàng ngày nhưng nếu xếp hàng luôn
thì được tính vào thời gian làm hàng. Tàu đến nhưng hàng giao muộn thì những ngày tàu
chờ cũng được tính vào thời gian làm hàng.
6. Tàu đến muộn thì người thuê tàu có quyền hủy hợp đồng. Tuy nhiên, hủy hay không
còn phụ thuộc từng trường hợp:
- Thuê tàu mới có nhanh không
- Hạn trên L/C hết chưa?
- Cước phí có tăng không?
- Hàng có cần giao gấp không?
7. Tàu được coi là đã sẵn sàng xếp hàng nếu:
- Tàu đã đến vùng thương mại của cảng hoặc cập cảng quy định
- Tàu đã sẵn sàng về mọi mặt để xếp hàng:
+ Làm đầy đủ thủ tục vào cảng (hải quan, vệ sinh dịch tế)
+ Phương tiện kỹ thuật đầy đủ, hầm tàu vệ sinh sạch sẽ, nhiệt độ thích hợp.
- Người chuyên chở đã trao NOR cho người gửi hàng hoặc người thuê tàu theo cách thích
hợp (thư, telex, fax).
Câu 40: Quy định về hàng hóa của hợp đồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
1. Tên hàng:
- Ghi rõ tên hàng chuyên chở
- Nếu muốn chuyên chở hai mặt hàng trên một chuyến tàu thì phải ghi “và/hoặc”
- Nếu ở thời điểm ký kết chưa quyết định tên hàng thì ghi “và/hoặc bất kỳ hàng hóa hợp
pháp nào”.
2. Bao bì: quy đinh cụ thể điều kiện bao bì, kẻ ký mã hiệu.
3. Số lượng: tùy mặt hàng mà quy định theo khối lượng hay thể tích. Nên quy định kèm
theo mức dung sai.
- Khoảng

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 48


- Tối thiểu/Tối đa
- Số lượng cụ thể + Dung sai. Thuyền trưởng thông báo số lượng hàng có thể xếp. Nếu
không giao đủ, vẫn phải chịu cước khống. Nếu giao đủ nhưng không chở hết, tàu phải bồi
thường cho thiệt hại do bỏ lại hàng hóa.
Câu 41: Quy định về cảng xếp dỡ của hợp đồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
1. Quy định một hoặc nhiều cảng xếp, một hoặc nhiều cảng dỡ.
2. Cách quy định:
- Quy định chung: Một cầu cảng an toàn thuộc cảng HP (One safe berth, Hai Phong port).
- Quy định cụ thể: khu vực nào, cảng số mấy.
3. Cảng phải an toàn:
- Về mặt chính trị: không có bạo động vũ trang, không có chiến tranh, đình công.
- Về mặt hàng hải: độ sâu, mớn nước thích hợp để tàu luôn nổi hoặc chạm đất an toàn.
4. Lưu ý: khi ký hợp đồng, người thuê tàu nên gạch bỏ dòng sau:
“Or so near thereto as ship may safely get and she always
afloat”.
- Nên mở rộng “always afloat” bằng “and/or safely aground”.
5. Có thể quy định cụm cảng nhưng không được quá rộng, phải liệt kê và đánh số thứ tự
theo vị trí địa lý của cảng.
Câu 42: Quy định về chi phí xếp dỡ của hợp đồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
1. Chi phí xếp dỡ chiếm tỷ trọng đáng kể trong cước phí nên phải quy định rõ ràng.
2. Các cách quy định: Khi quy định miễn thì những chi phí này sẽ không tính vào cước
phí nữa.
- Miễn chi phí xếp dỡ cho người chuyên chở: FIO, FIOS, FIOT, FIOST (S: stowage – sắp
đặt hàng bao bì, T: trimming – san cào hàng rời).
- Miễn chi phí xếp cho người chuyên chở: FI, FIT, FIS, FIST
- Miễn chi phí dỡ cho người chuyên chở: FO, FOS, FOT, FOST.
- Điều kiện tàu chợ (Liner terms/Berth terms/Gross terms): người chuyên chở phải chịu cả

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 49


chi phí xếp, dỡ, san cào, sắp đặt hàng hóa. Khi đó ko quy định thưởng phạt xếp/dỡ mà

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 50


thực hiện theo nguyên tắc “xếp dỡ nhanh theo mức tàu có thể giao và nhận” hoặc “nhanh
theo tập quán của cảng”.
3. Phân định rõ ràng để phù hợp với hợp đồng mua bán, thuận tiện hơn trong xếp dỡ,
tránh tính chi phí xếp dỡ hai lần.
FOB CIF
Người thuê tàu Người mua Người bán
Người bán thích FI FO
Người mua thích FI FO

Câu 43: Quy định về cước phí thuê tàu của hợp đồng thuê tàu chuyến
Trả lời:
1. Cước phí là số tiền người thuê tàu phải trả cho người chuyên chở về việc vận chuyển
hàng hóa và các hoạt động liên quan đến vận chuyển hàng hóa.
2. Mức cước: là số tiền phải trả trên một đơn vị tính cước.
3. Đơn vị tính cước:
- Hàng cồng kềnh: đơn vị tính là đơn vị thể tích (m3 hoặc c.ft).
- Hàng nặng: đơn vị tính trọng lượng (ton).
- Hàng khác: gallon (dầu), standard (gỗ), bushels (lúa).
- Với tàu thuê bao, tính cước trên đơn vị dung tích hoặc trọng tải của tàu.
4. Số lượng hàng hóa tính cước:
- Tính theo hàng hóa thực xếp tại cảng đi hay hàng hóa ghi trên vận đơn.
- Tính theo hàng hóa thực giao ở cảng đến: với những hàng hóa giá trị thấp thì không cân
lại mà quy định tính theo số lượng ghi trên vận đơn, khấu trừ 1-2%.
5. Thời gian thanh toán:
- Thanh toán cước trước (Prepaid freight) hoặc thanh toán tại cảng đi (freight payable at
port of lading): thanh toán ngay khi ký vận đơn hoặc sau khi ký vận đơn một vài ngày.
- Thanh toán sau (Freight to collect) hoặc thanh toán tại cảng đến. Cụ thể:
+ Thanh toán lúc bắt đầu
+ Thanh toán trong lúc dỡ hàng

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 51


+ Thanh toán sau khi hàng được giao thực sự và đúng đắn
- Hỗn hợp: một phần thanh toán trước, một phần thanh toán sau. Người chuyên chở có thể
dùng để làm thủ tục ra vào cảng và bù trừ thưởng phạt xếp dỡ.
Nên quy định thêm: “Cước phí coi như thu nhập của người chuyên chở về vận chuyển
hàng hóa từ khi hàng hóa được xếp lên tàu đến khi trả hàng, không phụ thuộc hàng và tàu
có bị mất hay không bị mất”.
Câu 44: Trình bày điều khoản quy định về thưởng/phạt xếp dỡ trong hợp đồng thuê
tàu chuyến.
Trả lời:
1. Tiền thưởng xếp dỡ là khoản tiền mà người chuyên chở phải trả cho người thuê tàu vì
đã hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa sớm hơn thời hạn quy định trong hợp đồng.
+ Mức thưởng = ½ mức phạt
i) Thưởng cho toàn tàu trong một ngày
ii) Thưởng cho mỗi đơn vị trọng tải/dung tích
+ Thời gian thưởng xếp dỡ:
i) Thưởng cho toàn bộ thời gian tiết kiệm được
ii) Chỉ thưởng cho thời gian làm việc tiết kiệm được.
+ Tổng tiền thưởng = Mức thưởng * Thời gian thưởng
2. Tiền phạt xếp dỡ là khoản tiền người thuê tàu phải trả cho người chuyên chở do không
hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa đúng thời gian đã quy định trong hợp đồng.
+ Mức phạt = 2 mức thưởng
i) Phạt cho toàn tàu trong một ngày
ii) Phạt cho một đơn vị dung tích/trọng tải
+ Thời gian phạt: Đã phạt thì luôn bị phạt.
+ Tổng tiền phạt = mức phạt * thời gian phạt.
3. Các tính thưởng phạt
- Bù trừ = thời gian thưởng – thời gian phạt
- Tính riêng tiền thưởng, tiền phạt
4. Việc xem xét vấn đề thưởng phạt phải tiến hành như sau:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 52


- Nghiên cứu kỹ C/P xem thời gian xếp dỡ là bao nhiêu ngày, khoảng thời gian không tính
vào thời gian xếp dỡ, mốc tính thời gian làm hàng.
- Dựa vào biên bản sự kiện tàu để tính xem thực tế xếp dỡ hết bao nhiêu ngày
- Dựa vào đó lập bảng tính thời gian xếp dỡ để xem thưởng bao nhiêu ngày, phạt bao
nhiêu ngày.
Câu 45: Khái niệm, đặc điểm, các hình thức thuê tàu định hạn và các trường hợp áp
dụng thuê tàu định hạn.
Trả lời:
1. Khái niệm:
Thuê tàu định hạn là việc chủ tàu cho người thuê thuê tàu để sử dụng vào mục đích
chuyên chở hoặc khai thác để thu cước trong một thời gian nhất định. Mối quan hệ thuê
tàu được điều chỉnh bằng hợp đồng thuê tàu định hạn.
2. Đặc điểm:
Thuê tàu định hạn là hình thức cho thuê tài sản:
- Chủ tàu vẫn nắm quyền sở hữu, chỉ chuyển quyền sử dụng và đảm bảo tàu có khả năng
đi biển trong thời gian cho thuê.
- Người thuê chịu trách nhiệm trong khai thác, sử dụng tàu. Hết hạn phải hoàn trả tàu đảm
bảo về mặt kỹ thuật tại cảng quy định, trong thời gian quy định.
3. Các hình thức thuê tàu định hạn:
- Thuê trơn: ko thuê sỹ quan, thủy thủ.
- Thuê không trơn: thuê cả sỹ quan, thủy thủ của tàu.
4. Các trường hợp thuê tàu định hạn:
- Chủ tàu:
+ Là chủ tàu thuần túy
+ Giá cước thuê tàu giảm trong một thời gian lâu dài.
+ Khó khăn trong tìm kiếm nguồn hàng chuyên chở.
- Chủ hàng:
+ Muốn kinh doanh kiếm lời
+ Có khối lượng hàng lớn, không muốn phụ thuộc thị trường thuê tàu

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 53


+ Chủ động trong vận chuyển hàng hóa.
Câu 46: Hãy quy định các điều khoản: thời gian xếp dỡ, thưởng phạt xếp dỡ để
chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Trả lời:
1. Thời gian xếp dỡ là 15 ngày làm việc thời tiết tốt liên tục 24h, không kể Chủ nhật và
ngày lễ, có làm cũng không tính. (15WWD, S.H.EX.E.U).
2. Thưởng phạt xếp dỡ:
- Áp dụng phương pháp tính bù trừ
- Mức thưởng: 200USD/ngày
- Mức phạt: 400USD/ngày.
Hoặc: Tiền phạt xếp dỡ là 400USD/ngày, tiền thưởng xếp dỡ là 200USD/ngày hoặc theo
tỷ lệ trên một phần của ngày. Việc thanh toán thưởng phạt xếp dỡ sẽ được thực hiện giữa
người thuê tàu và người chuyên chở trong vòng 1 tháng, kể từ ngày thuyển trưởng ký vào
biên bản sự kiện của tàu. Tiền thưởng phạt xếp dỡ được tính toán theo phương pháp bù
trừ.
Câu 47: Hãy quy định các điều khoản: cước phí, luật lệ giải quyết tranh chấp, để
chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Trả lời:
1. Cước phí: 30USD/MT FIO.s tính theo số lượng hàng giao tại cảng dỡ.
50% cước được trả 1 ngày sau ngày ký vận đơn, 50% cước được trả sau khi dỡ hàng tại
cảng đến.
Thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam, chủ hàng chuyển khoản vào tài khoản chủ tàu. Tỷ
giá hối đoái là tỷ giá hối đoái liên ngân hàng ở thời điểm thanh toán.
2. Luật lệ giải quyết tranh chấp: Luật Hàng hải của
Anh. Hội đồng xét xử là trọng tài London.
Câu 48: Hãy quy định các điều khoản: hàng hóa, con tàu, để chuyên chở 1 lô hàng
10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Trả lời:
1. Hàng hóa:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 54


- Tên hàng: Gạo rời
- Bao bì: gạo được đóng trong bao tải, 20kg/bao, cứ 10 bao đóng trong một bao PE. Trên
bao PE ghi rõ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, số thứ tự bao và dòng chữ “Bảo quản
nới khô ráo”.
- Khối lượng: 10000MT +/- 5% theo lựa chọn của thuyền trưởng.
2. Tàu chuyên chở là tàu Kỳ Vân hoặc một con tàu thay thế khác.
- Quốc tịch:
+ Năm đóng: 1998
+ Nơi đóng: Anh
- Mớn nước tại cảng Hải Phòng:
+ Mớn nước tối thiểu: 2m
+ Mớn nước tối đa: 4m
- DWT: 23000MT
- GRT: 18400MT, NRT: 3710MT
- Cấp hạng: A1
- Động cơ: công suất máy chính là 3745kW.
- Vị trí của tàu: Hiện tàu đang neo đậu tại cảng Hải Phòng.
- Chất lượng tàu: Tàu dài 110m, rộng 17,5m; gồm 3 hầm, 1 boong.
Câu 49: Hãy quy định các điều khoản: chi phí xếp dỡ, thời gian tàu đến cảng xếp
hàng, để chuyên chở 1 lô hàng 10.000 tấn gạo từ Việt Nam ra nước ngoài
Trả lời:
1. Chi phí xếp dỡ: miễn chi phí xếp, dỡ và sắp đặt hàng.
2. Thời gian tàu đến cảng xếp hàng:
Tàu phải đến cảng Hải Phòng xếp hàng trong khoảng thời gian từ ngày 20-25/12/2012.
Câu 50: Phân biệt B/L hoàn hảo và không hoàn hảo
Trả lời:
Clean B/L Unclean B/L
Định nghĩa Là vận đơn trên đó không Là vận đơn trên đó có phê

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 55


có phê chú xấu hoặc phê chú xấu, phê chú bảo lưu,
chú bảo lưu của thuyền phê chú phản đối của thuyền
trưởng về tình trạng hàng trưởng về tình trạng hàng
hóa hoặc hàng hóa hóa hoặc hàng hóa
Giá trị chứng cứ rất lớn, Người bán chưa hoàn thành
Giá trị chứng tỏ người bán đã hoàn nghĩa vụ giao hàng
thành nghĩa vụ giao hàng
Được chấp nhận thanh toán Không được chấp nhận
Thanh toán
thanh toán
Chú ý biên lai thuyền phó,
khi thấy những phê chú xấu:
- Bổ sung, sửa chữa hàng
hóa
Biện pháp khắc phục
- Viết thư bảo đảm
- Lập biên bản hàng tổn thất
(Lưu ý: ko nên lập thư bảo
đảm).
- Không phê chú gì
- Đóng dấu chữ “Clean”
Thể hiện
- Phê chú không làm mất đi
tính hoàn hảo của vận đơn

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 56


Câu 51: So sánh cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy tắc
Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg.
Câu 52: So sánh thời trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy tắc
Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg.
Câu 53: So sánh giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở đường biển theo Quy
tắc Hague, Quy tắc Hague-Visby và Quy tắc Hamburg.
Câu 54: So sánh phương thức thuê tàu chợ và phương thức thuê tàu chuyến
Trả lời:
Phương thức thuê tàu chợ Phương thức thuê tàu chuyến
Thuê tàu chợ hay lưu cước Thuê tàu chuyến là việc chủ tàu cho
tàu chợ là việc người thuê người thuê tàu thuê một phần hoặc
tàu liên hệ với chủ tàu yêu toàn bộ con tàu để chuyên chở hàng
Định nghĩa cầu dành cho mình thuê hóa từ cảng này đến cảng khác.
một phần con tàu để
chuyên chở hàng hóa từ nơi
này đến nơi khác.
- Tàu chợ là tàu chạy - Tàu chuyến là tàu không chạy
thường xuyên trên một thường xuyên trên một tuyến đường
Phương tiện chuyên tuyến đường nhất định, ghé nhất đinh, không ghé qua những
chở qua những cảng nhất định, cảng nhất định, không theo một lịch
theo một lịch trình định trình định sẵn.
sẵn.
Lịch trình công bố trên Không có lịch trình định sẵn
phương tiện thông tin đại
Đặc điểm của phương chúng để phục vụ khách
tiện vận chuyển hàng.
Vận đơn điều chỉnh quan Hợp đồng điều chỉnh quan hệ thuê
hệ thuê tàu tàu, vận đơn điều chỉnh quan hệ

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 57


giữa người chuyên chở và người
nhận hàng
Điều kiện chuyên chở in
sẵn trên vận đơn, không thể
Điều kiện chuyên chở và cước phí
bổ sung, sửa đổi
có thể thỏa thuận
Cước phí định sẵn công bố
trên biểu cước
Đối tượng vận chuyển là Hàng khối lượng lớn, tính chất
hàng bách hóa khối lượng tương đối thuần nhất, xếp đc đầy
nhỏ tàu
Tàu có 1 hầm, nhiều Tàu có 1 hầm, boong rộng; chạy
boong; chạy nhanh chậm
Trình tự thuê tàu Dùng B/L Ký hợp đồng

III. Chương 4. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng

không Câu 55: Vị trí và đặc điểm của vận tải hàng không.
Trả lời:
1. Vị trí:
- Vận tải hàng không chiếm vị trí số 1 trong vận tải các hàng hóa sau:
+ Hàng giá trị cao
+ Hàng cần giao ngay để đáp ứng nhu cầu và thời vụ thị trường
+ Hàng mau hỏng
+ Hàng cứu trợ, khẩn cấp
- Mắt xích quan trọng trong vận tải đa phương thức
- Vị trí quan trọng trong giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
2. Đặc điểm:
* Ưu điểm:
- Tuyến đường tự nhiên trên không trung, đường thẳng nên ngắn nhất.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 58


- Ít chịu ảnh hưởng bởi điều kiện địa lý, địa hình.
- Tốc độ nhanh: 27 lần đường biển, 10 lần đường oto, 8 lần đường sắt.
- Luôn sử dụng công nghệ cao.
- Cung cấp chất lượng dịch vụ cao hơn hẳn phương thức khác.
- An toàn nhất.
- Đơn giản về thủ tục, chứng từ.
* Nhược điểm:
- Giá cao nhất: 8 lần đường biển, 2-4 lần đường sắt, oto.
- Phụ thuộc điều kiện thời tiết khi cất cánh và hạ cánh.
- Không phù hợp chuyên chở hàng cồng kềnh, khối lượng lớn, giá trị thấp.
- Đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất và đào tạo nhân lực.
Câu 56: Trình bày cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không.
Trả lời:
1. Cảng hàng không:
- Theo Luật HKDD 2006, cảng hàng không là tổ hợp sân bay, nhà ga, trang thiết bị, công
trình mặt đất phục vụ máy bay đi, đến và phục vụ các dịch vụ vận chuyển hàng không.
- Sân bay là phần mặt đất, mặt nước mà máy bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển. Sân bay
gồm toàn bộ diện tích mặt đất, nhà ga, trang thiết bị phục vụ vận chuyển hành khách và
hàng hóa.
2. Máy bay:
- Máy bay là một thiết bị bay hoạt động do được nâng đỡ trong khí quyển nhờ tương tác
với không khí.
- Phân loại:
+ Căn cứ đối tượng vận chuyển: máy bay chở khách, chở hàng, hỗn hợp.
+ Căn cứ số ghế: nhỏ, TB, lớn.
+ Căn cứ nước sản xuất chủ yếu
+ Căn cứ động cơ: Piston, turbin cánh quạt, turbin phản lực.
3. Thiết bị xếp dỡ, vận chuyển tại sân bay:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 59


- Thiết bị xếp dỡ, vận chuyển: giá đỡ, băng chuyền hàng rời, xe nâng hàng, thiết bị nâng
container/pallet, xe vận chuyển container/pallet.
- Thiết bị xếp dỡ theo đơn vị (ULD):
+ Để thuận tiện cho việc xếp dỡ hàng hóa, hàng hóa cần được tập hợp lại trong một thiết
bị cho phù hợp kích thước của khoang máy bay, người ta gọi là ULD. ULD có kích thước
tiêu chuẩn, phù hợp kích thước khoang máy bay và là một bộ phận của máy bay.
+ ULD được tạo thành từ: pallet có lưới, pallet có lưới phủ trên một hộp sắt không đáy
(Igloo không ổn định), container boong chính, boong dưới.
+ ULD có hai loại: có chứng chỉ và không có chứng chỉ.
Câu 57: Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế và Việt Nam.
Trả lời:
FIATA –
IATA – Hiệp AAPA – Hiệp
Liên đoàn
ICAO – Tổ chức hội vận tải hội các hàng
các Hiệp Việt Nam
HKDD quốc tế hàng không hàng không
hội giao
quốc tế CA - TBD
nhận QT
1947 trên cơ sở - Hãng hàng
Thành công ước về không quốc
1945 1926 1965
lập HKDD quốc tế gia
1944 (Chicago) - Hãng HK cổ
Cơ quan của LHQ Tổ chức phi phần Pacific
quản lý hoạt động chính trị, tự Airlines (V.A
Là gì?
hàng không các nguyện của các chiếm 40%
nước thành viên hãng HK vốn pháp
260 tính đến định)
187 thành viên, 19, Vietnam
Thành 2006, Vietnam - Công ty bay
Việt Nam gia Airlines là thứ
viên Airlines gia dich vụ Việt
nhập 2/4/1980 11 năm 1997
nhập 2006 Nam –

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 60


- Thúc đẩy VASCO
VTHK phát - Tổng công
triển thường ty bay dịch vụ
xuyên, an toàn, - Thúc đẩy thuộc bộ quốc
- Thống nhất luật hiệu quả hợp tác phòng – SFC
lệ - Hợp tác ICAo - Giúp đỡ nhau VN có khoảng
Viện VTHK
Mục - Thống nhất tiêu và tổ chức quốc về kỹ thuật 30 hãng HK
có phối hợp
đích chuẩn kỹ thuật tế khác - Khắc phục quốc gia, khu
với IATA
- Thúc đẩy - Thống nhất cạnh tranh vực đang hoạt
HKDD phát triển luật lệ không lành động.
- Khuyến khích mạnh
TMHK và
nghiên cứu vấn
đề này
Monstreal, văn
phòng Mehico,
Trụ sở
Paris, Bangkok,
Lima, Cairo
Ngoài ra còn có đại lý hàng hóa hàng không (trung gian giữa chủ hàng và hãng hàng
không): đại lý hàng hóa IATA, người giao nhận hàng hóa hàng không.
Câu 58: Trình bày cơ sở pháp lý điều chỉnh vận tải hàng không trên thế giới và Việt
Nam.
Trả lời:
1. Vận tải hàng không quốc tế:
- Công ước Vacsava 1929
- Các NĐT sửa đổi:
+ NĐT Hague 1955
+ Công ước Guadalajara 1961
+ Hiệp định Montreal 1966

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 61


Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 62
+ NĐT Guatemala 1971
+ NĐT Montreal 1975 số 1, 2, 3, 4
2. Vận tải hàng không Việt Nam:
- Luật HKDD 1991, sửa đổi 1995
- Luật HKDD 2006
- Điều lệ vận chuyển hàng không của Hãng hàng không quốc gia 1993
Câu 59: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở hàng không theo các nguồn
luật điều chỉnh vận tải hàng không quốc tế.
Trả lời:
1. Công ước Vacsava:
* Thời hạn trách nhiệm: người chuyên chở chịu trách nhiệm đối với hàng hóa trong suốt
quá trình vận chuyển bằng máy bay (trong cảng hàng không, trong máy bay, hoặc bất cứ
nơi nào nếu máy bay phải hạ cánh ngoài cảng hàng không)=> “từ sân bay đến sân bay”.
* Cơ sở trách nhiệm:
- Người chuyên chở chịu trách nhiệm về những thiệt hại do mất mát, hư hỏng và chậm
giao hàng xảy ra trong quá trình VTHK.
- Miễn trách: nếu người chuyên chở chứng minh được:
+ Anh ta, người làm công hoặc đại lý của anh ta đã áp dụng các biện pháp cần thiết hợp lý
để tránh thiệt hại hoặc không thể áp dụng những biện pháp phòng tránh như vậy
+ Thiệt hại do lỗi trong việc hoa tiêu, chỉ huy hoặc vận hành máy bay.
* Giới hạn trách nhiệm:
- Hàng có kê khai giá trị: bồi thường theo giá trị kê khai
- Hàng không kê khai giá trị:
+ Hàng hóa: 250Fr vàng/kg hoặc tương đương 1kg kể cả phụ phí
+ Hành lý ký gửi: bồi thường như hàng hóa
+ Hàng lý xách tay và tư trang: 5000Fr vàng/hành khách
+ Hành khách: 125 000Fr vàng/hành khách.
2. NĐT Hague:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 63


- Xóa bỏ miễn trách của người chuyên chở đối với những tổn thất do lỗi của hoa tiêu, chỉ
huy hoặc vận hành máy bay.
- Người chuyên chở được miễn trách đối với ẩn tỳ, nội tỳ hoặc bản chất tự nhiên của hàng
hóa.
- Giới hạn trách nhiệm đối với hành khách: 250 000Fr vàng/ hành khách.
3. Công ước Guadalajara 1961:
- Người chuyên chở theo hợp đồng (Contracting carrier): Người ký hợp đồng chuyên chở
với chủ hàng.
- Người chuyên chở thực tế (actual carrier): chịu trách nhiệm chuyên chở một phần hay
toàn bộ quá trình chuyên chở dưới sự ủy thác của người chuyên chở theo hợp đồng.
- Trách nhiệm của hai người này như nhau. Chỉ khác là người chuyên chở phải chịu trách
nhiệm toàn bộ quá trình, người chuyên chở thực tế chỉ phải chịu trách nhiệm trên chặng
mình chuyên chở.
4. NĐT Guatemala 1971:
- Nếu hàng hóa bị hư hại một phần thì trọng lượng để xét bồi thường là trọng lượng của
một hay nhiều kiện.
- Nếu số hàng này lại ảnh hưởng đến số hàng khác thì trọng lượng để xét bồi thường bao
gồm cả trọng lượng của số hàng khác đó nếu các loại hàng này được ghi trên cùng một
vận đơn.
5. NĐT Montreal 1975 bản số 1, 2, 3, 4:
- Bản số 1, 2:
+ Hàng hóa: 17 SDR hoặc 250 Fr vàng/kg
+ Hành lý: 332 SDR hoặc 5000 Fr vàng/ hành khách
- Bản số 3:
+ Hàng hóa: 17 SDR hoặc 250 Fr vàng/kg
+ Hành lý: 1000 SDR hoặc 15 000 Fr vàng/ hành khách
- Tăng thêm miễn trách cho người chuyên chở:
+ Thiệt hại do chất lượng hoặc khuyết tật vốn có của hàng hóa

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 64


+ Khuyết điểm về bao bì do một người không phải là người chuyên chở hoặc đại lý của
họ gây ra cũng như do thiếu sót của người gửi, người nhận hoặc đại lý của họ
+ Chiến tranh hoặc xung đột vũ trang
+ Hành động do chính quyền nhân dân thực hiện có liên quan tới XNK hoặc quá cảnh.
Câu 60: Trình bày vấn đề khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không theo
các nguồn luật điều chỉnh vận tải hàng không.
Trả lời:
1. Nguồn luật quốc tế:
1.1. Khiếu nại:
- Thời hạn khiếu nại:
+ Theo công ước Vacsava 1929
i) Đối với hư hỏng mất mát của hàng hoá: trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận hàng.
ii) Đối với chậm giao: trong vòng 14 ngày kể từ ngày hàng đáng lẽ phải được đặt dưới sự
định đoạt của người nhận hàng.
+ Theo NĐT Hague 1955
i) Đối với hư hỏng mất mát của hàng hoá: trong vòng 14 ngày kể từ ngày nhận hàng
ii) Đối với chậm giao: trong vòng 21 ngày kể từ ngày hàng đáng lẽ phải được đặt dưới sự
định đoạt của người nhận hàng.
- Bộ hồ sơ khiếu nại:
+ Đơn thư khiếu nại
+ AWB
+ Các chứng từ liên quan tới hàng hoá và các chứng từ có liên quan tới tổn thất.
+ Biên bản kết toán tiền đòi bồi thường (gồm tiền đòi bồi thường tổn thất và các chi phí
khác có liên quan).
1.2. Kiện tụng:
- Người đi kiện: chủ hàng (chủ gửi hoặc chủ nhận)
- Người bị kiện:
+ Người chuyên chở đầu tiên
+ Người chuyên chở cuối cùng

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 65


+ Người chuyên chở mà ở đoạn chuyên chở của họ hàng hoá bị tổn thất
- Thời gian khởi kiện: trong vòng 2 năm kể từ ngày máy bay đến điểm đến/kể từ ngày lẽ
ra máy bay phải đến điểm đến/kể từ ngày việc vận chuyển chấm dứt.
- Nơi kiện:
+ Toà án nơi ở cố định của người chuyên chở
+ Toà án nơi người chuyên chở có trụ sở kinh doanh chính
+ Toà án nơi người chuyên chở có trụ sở mà HĐ chuyên chở được ký kết
+ Toà án có thẩm quyền tại nơi hàng đến
+ Toà án thuộc lãnh thổ của một trong các bên kí công ước.
2. Nguồn luật Việt Nam:
- Thời hạn khiếu nại:
+ Hàng hóa bị thiệt hại, hư hỏng: 14 ngày từ ngày nhận hàng hóa.
+ Hàng hóa bị thất lạc: 21 ngày kể từ ngày đáng lẽ hàng hóa phải được trả.
+ Hàng hóa chậm giao: 21 ngày kể từ ngày hàng hóa đáng lẽ phải được giao.
+ Hành lý: 7 ngày kể từ ngày nhận hành lý.
- Bộ hồ sơ khiếu nại:
+ Đơn thư khiếu nại.
+ Chứng từ liên quan đến hàng hoá: Commercial Invoice, Packing list, GCN phẩm chất,
số lượng, trọng lượng, xuất xứ...
+ Chứng từ liên quan đến hành trình: AWB và/hoặc chứng từ vận tải .
+ Chứng từ có liên quan đến tổn thất
+ Biên bản kết toán tiền đòi bồi thường
- Thời hạn khởi kiện: 1 năm kể từ ngày hàng được vận chuyển tới sân bay đến hoặc kể từ
ngày hàng đáng lẽ được vận chuyển tới sân bay đến hoặc kể từ ngày việc vận chuyển bị
đình trệ.
Câu 61: Vận đơn hàng không là gì? Nêu các loại vận đơn hàng không và trường hợp
sử dụng chúng. Trình bày cách lập và phân phối vận đơn hàng không.
Trả lời:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 66


1. AWB là chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không, là bằng chứng của
việc kí kết hợp đông vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, về điều kiện của hợp đồng và
việc đã tiếp nhận hàng hoá để chuyên chở.
2. Các loại vận đơn:
- Căn cứ vào dịch vụ gom hàng
+ Vận đơn của người gom hàng (House AWB - HAWB): người gom hàng cấp cho chủ
hàng giao hàng lẻ.
+ Vận đơn chủ (Master AWB - MAWB): hãng hàng không cấp cho người gom hàng khi
người gom giao lô hàng của nhiều chủ hàng.
Căn cứ vào người phát hành:
- Vận đơn của hãng HK (Airline airway bill): hãng hàng không là người chuyên chở.
- Vận đơn trung lập (Neutral AWB): người thầu chuyên chở, người giao nhận nên sử
dụng vận đơn này. Đây là vận đơn tiêu chuẩn của IATA phát hành 1986.
3. Lập và phân phối vận đơn:
- Lập:
+ Theo Công ước Vacsava 1929 và NĐT Hague 1955, trách nhiệm lập AWB thuộc về
người gửi hàng.
+ 3 bản chính:
bản thứ 1 người gửi hàng ký, được giao cho người vận chuyển
bản thứ 2 do người gửi hàng và người vận chuyển ký, được giao cho người nhận hàng
bản thứ 3 do người vận chuyển ký, được giao cho người gửi hàng sau khi nhận hàng.
+ Người lập AWB kí vào ô xác nhận (Shipper’s Certification Box).
- Phân phối:
AWB được phát hành thành một bộ 9 hoặc 12 bản trong đó có 3 bản gốc (original) được
đánh số 1, 2, 3; còn lại là các bản phụ (copy), được đánh số từ 4 đến 12.
Bản gốc 1 màu xanh là cây – cho người chuyên chở
Bản gốc 2 màu hồng – cho người nhận
Bản gốc 3 màu xanh da trời – cho người gửi
Bản số 4 màu vàng – làm biên lai giao hàng

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 67


Bản số 5 – cho sân bay đến
Bản số 6, 7, 8 – cho người chuyên chở thứ 3, 2, 1
Bản số 9 – cho đại lý người chuyên chở
Bản số 10, 11 – phụ thêm cho người chuyên chở
Bản số 12 – cho Hải quan
Câu 62: Các chức năng của AWB
Trả lời:
- Bằng chứng của một hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.
- Bằng chứng đã nhận hàng để xếp.
- Chứng từ thanh toán.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm.
- Chứng từ khai hải quan.
- Bản hướng dẫn đối với nhân viên hàng không.
Câu 63: Cước hàng không là gì? Trình bày các loại cước hàng không.
Trả lời:
1. Mức cước áp dụng là mức cước công bố trong biểu cước hàng hoá có hiệu lực vào
ngày phát hành vận đơn.
2. 11 loại cước:
- Cước hàng bách hóa (General Cargo Rate- GCR): là cước bình thường áp dụng cho các
hàng bách hóa thông thường vận chuyển giữa hai sân bay mà giữa hai sân bay đó không
áp dụng một loại cước đặc biệt nào
+ Gồm hai loại:
GCR- N (normal): áp dụng cho hàng hóa có khối lượng < 45kg
GCR- Q (quantity): áp dụng cho hàng hóa có khối lượng từ 45kg trở lên, gồm nhiều mức
cước khác nhau (45kg, 45-100kg, 100-250kg, 250-500kg, 500-1000kg, trên 1000kg)
- Cước tối thiểu (minimum rate): là mức cước mà nếu thấp hơn thế thì hãng hàng không
không coi là kinh tế đối với việc vận chuyển lô hàng đó.
- Cước hàng đặc biệt (Special Commodity Rate- SCR): áp dụng cho một số loại hàng đặc
biệt trên những chặng đường bay nhất định.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 68


- Cước phân loại hàng (Class Rate/ Commodity Classification Rate): áp dụng cho những
loại hàng hóa không có cước riêng, thường tính bằng % của GCR (súc vật sống: 150%
GCR, hàng giá trị cao: 200%GCR, sách, báo, tạp chí, hành lý gửi theo hàng, hài cốt: 50%
GCR)
- Cước tính cho mọi loại hàng (Freight All Kind_ FAK): cước tính như nhau cho mọi loại
hàng xếp trong container nếu chiếm trọng lượng hoặc thể tích như nhau
- Cước ULD (ULD rate): cước tính cho các loại hàng hóa đóng trong các ULD theo tiêu
chuẩn của VTHK).
- Cước hàng chậm
- Cước hàng nhanh: áp dụng cho những lô hàng được gửi gấp trong vòng 3h kể từ khi
giao hàng cho người chuyên chở (thường bằng 130-140% GCR).
- Cước thống nhất (Unified Cargo Rate): áp dụng khi hàng hóa được chuyên chở qua
nhiều chặng khác nhau, người chuyên chở chỉ áp dụng một loại cước duy nhất cho tất cả
các chặng.
- Cước theo nhóm: áp dụng với những khách hàng có hàng gửi thường xuyên trong các
container hoặc pallet, thường là người giao nhận hoặc đại lý hàng không.
- Cước thuê bao máy bay: cước thuê bao một phần hoặc toàn bộ máy bay để chở hàng.

IV. Chương 6. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng container

Câu 64: Lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container (đối với người chuyên
chở, gom hàng, người gửi hàng)
Trả lời:
1. Đối với toàn xã hội:
- Tăng năng suất lao động toàn xã hội
- Giảm chi phí sản xuất xã hội
- Tạo thêm công ăn việc làm
- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ cao
- Tăng tính an toàn cho lao động
- Tác động tích cực tới ngoại thương
Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 69
2. Đối với người chuyên chở:
- Giảm thời gian xếp dỡ
- Giảm giá thành, tăng lợi nhuận
- Giảm khiếu nại của người chuyên chở
- Tăng tính thuận tiện trong xếp dỡ hàng hóa, chuyển tải
3. Đối với người gửi hàng:
- Giảm chi phí bao bì
- Giảm chi phí giao hàng
- Giảm thời gian giao hàng
- Giảm tổn thất hàng hóa
- Giảm chi phí bảo hiểm
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thực hiện hợp đồng ngoại thương
4. Đối với người gom hàng:
- Giảm cước phí chuyên chở
Câu 65: Container là gì? Container được tiêu chuẩn hóa như thế nào? Phân loại
container.
Trả lời:
1. Container là công cụ chứa hàng, hình hộp chữ nhật, làm bằng gỗ hoặc kim loại, sức
chứa lớn, kích thước tiêu chuẩn, dùng được nhiều lần.
- Định nghĩa của ISO: Container là công cụ chứa hàng thỏa mãn:
+ Có hình dáng cố định, bền chắc để sử dụng được nhiều lần
+ Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở hàng hóa bằng một hay nhiều
phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở các cảng dọc đường
+ Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc sắp xếp và thay đổi từ công cụ vận tải này sang
công cụ vận tải khác.
+ Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào, dỡ hàng ra, bảo quản và sắp
xếp hàng hóa trong container
+ Có dung tích bên trong không ít hơn 1m3
=> Container không phải là bao bì của hàng hóa

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 70


=> Container là một công cụ chứa hàng độc lập với công cụ vận tải
2. Tiêu chuẩn hóa container:
- Nội dung tiêu chuẩn hóa:
+ Kích thước
+ Trọng lượng
+ Cửa
+ Khóa cửa
+ Kết cấu góc.
- Tiêu chuẩn hóa kích thước:
+ Serie 1: 1a, 1b, 1c, 1d, 1e, 1f
i) Chiều rộng = Chiều cao = 8ft
ii) Chiều dài: 40ft, 30ft, 20ft, 10ft, 6,5ft, 4,8ft
+ Serie 2: 2a, 2b, 2c
i) Chiều cao: 2100mm, Chiều rộng: 2300mm
ii) Chiều dài: 2920mm, 2400mm, 1450mm.
+ 1c = TEU (twenty feet equivalent unit): container dài 20ft, trọng tải 20 tấn, dung tích
30,5m3.
+ 1a = FEU (forty feet equivalent unit): dài 40ft, trọng tải 20 tấn, dung tích 61m3.
3. Phân loại container:
- Căn cứ theo kích thước:
+ Loại nhỏ: trọng tải < 5MT, dung tích < 3m3
+ Loại trung bình: trọng tải 5- 10 MT, dung tích 3 - 10m3
+ Loại lớn: trọng tải > 10MT, dung tích > 10m3
- Căn cứ vật liệu đóng container:
+ Thép
+ Nhôm
+ Gỗ dán
+ Nhựa tổng hợp
- Căn cứ cấu trúc container:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 71


+ Container kín (closed container)
+ Container thành cao (high cube container)
+ Container mở nóc (open top container)
+ Container mở cạnh (open side container)
+ Container mở nóc, mở cạnh (open top, open side container)
+ Container khung (flat rack container)
+ Container mặt phẳng (platform/ flatbed container)
+ Container thấp (half height container)
+ Container chở hàng rời, hàng khô (bulk container)
+ Container có lỗ thông hơi, hệ thống thông gió (vented/ ventilated container)
+ Container cách nhiệt/ có hệ thống làm lạnh/ có hệ thống làm nóng (thermal insulated/
refrigerated/ heated container)
+ Container dạng bồn (tank container)
- Căn cứ công dụng container:
+ Container chở hàng bách hóa
+ Container đặc biệt
+ Container chở hàng khô, hàng rời
+ Container chở hàng lỏng
+ Container chở hàng mau hỏng
Câu 66: Các công cụ chuyên chở container và cảng, ga, bến bãi container.
Trả lời:
1. Công cụ chuyên chở container:
- Tàu chở hàng bách hóa: có thể chở từ 10 – 15 container, có thiết bị xếp dỡ, chằng
container, container thường được xếp trên boong.
- Tàu bán container: được cải tạo từ tàu chở hàng truyền thống, một phần chở hàng, một
phần dung tích chở container.
- Tàu chở container chuyên dụng: tàu chuyên chở container, dung tích 1000 – 6000 TEU,
có công cụ xếp dỡ chuyên dụng, container được xếp thành nhiều hàng hoặc nhiều tầng, có
thể xếp được nhiều loại container, tùy phương án xếp dỡ.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 72


+ Tàu RO – RO: giống tàu há miệng đổ bộ hoặc tàu phà. Phương án xếp dỡ nằm ngang.
Cửa hầm nằm ở lái, mũi hoặc sườn tàu. Nhiều hầm với dốc nghiêng. Xếp dỡ sử dụng xe
nâng. Tuyến đường ngắn thì cố định container vào khung có bánh lăn và dùng xe mooc
kéo lên, kéo xuống.
+ Tàu LO – LO: phương án xếp dỡ thẳng đứng. Có một boong và nhiều hầm với vách
ngăn nên còn gọi là tàu kiểu tổ ong. Container có thể được xếp thành 6 tầng trong hầm.
Boong có thể xếp 40% container một cách an toàn. Không có công cụ xếp dỡ chuyên
dụng mà dùng công cụ của cảng.
+ Tàu chở xà lan (LASH): cấu tạo đặc biệt. Phương án xếp dỡ chìm nổi hoặc thông
thường. Chở xà lan đầy hàng hoặc đầy container. Mỗi tàu chở được 7 – 15 xà lan. Mỗi xà
lan chở 350 – 1000MT. Sau khi xà lan được dỡ khỏi tàu thì tự hành hoặc được kéo, đẩy
và tiến hành xếp dỡ hàng bình thường.
2. Công cụ xếp dỡ (bonus):
- Căn cứ cấu trúc bộ phận di chuyển: di chuyển bằng bánh hơi và di chuyển trên đường
ray.
- Căn cứ công dụng:
+ Nhóm công cụ xếp dỡ hàng hóa lên xuống tàu: cần cẩu giàn, cần cẩu di động trên bánh
hơi.
+ Nhóm công cụ vận chuyển hàng hóa vào bãi container: đầu kéo chuyên dụng vận
chuyển, cần cẩu khung.
+ Nhóm thiết bị hoạt động trên bãi: xe nâng hàng chuyên dụng, cần cẩu di động trên
đường ray.
3. Cảng, ga, bến container:
- Cảng container đang phát triển ở thế hệ thứ 5. Hiện nay, các cảng hàng truyền thống
đang được cải tạo thành bến container. Hai bộ phận quan trọng của bến container là bãi
container và trạm đóng hàng lẻ.
- Cầu cảng (wharf): nơi tàu đỗ để xếp dỡ hàng.
- Thềm bến (apron): lắp đặt cần cẩu.
- Bãi chờ container (C. stacking yard): nơi lưu trữ container chờ xếp lên tàu.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 73


- Bãi container (CY): nơi lưu trữ, tiếp nhận container và giao nhận hàng nguyên. Có diện
tích khá lớn, tiếp giáp và diện tích phụ thuộc chiều dài bến container.
- Trạm đóng hàng lẻ (CFS): nơi giao nhận hàng lẻ.
- Trạm container đường bộ (container deport)/ cảng thông quan nội địa (Inland clearance
depoet – ICD): nơi giao nhận, sửa chữa, lưu trữ container đường bộ.
Câu 67: Phương thức gửi hàng nguyên container FCL/FCL
Trả lời:
1. Khái niệm:
- Hàng nguyên là những lô hàng đủ lớn, đủ để đóng trong một hay nhiều container
- Nhận nguyên, giao nguyên là việc người chuyên chở nhận nguyên container từ người
gửi hàng ở nơi đi và giao nguyên container cho người nhận ở nơi đến => 1 người gửi, 1
người nhận
- Nếu giao nhận tại CY, trên B/L ghi: CY/CY => trách nhiệm của người chuyên chở: từ
bãi container đến bãi container.
2. Quy trình:
- Chủ hàng đóng hàng vào container tại kho riêng/bãi container (CY). Container được
niêm phong kẹp chì.
- Chủ hàng/cty GN v/chuyển container đến CY cảng đi, giao cho người v/chuyển để chờ
xếp lên tàu, nhận B/L.
- Ng chuyên chở, bằng CP của mình, xếp container lên tàu, vận chuyển đến cảng đến.
- Tại cảng đến, ng chuyên chở, bằng CP của mình, dỡ container ra khỏi tàu, vận chuyển
về CY.
- Ng chuyên chở giao container cho người nhận hàng/cty GN tại CY cảng đến.
3. Trách nhiệm người tham gia:
- Trách nhiệm của người gửi hàng:
+ Thuê và vận chuyển container rỗng về kho
+ Đóng hàng vào container
+ Đánh ký mã hiệu và ký hiệu chuyên chở
+ Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế XK

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 74


+ Vận chuyển Container và giao cho người chuyên chở tại CY, nhận B/L
+ Chịu các chi phí liên quan
- Trách nhiệm của người chuyên chở:
+ Nhận container đã kẹp chì tại CY
+ Phát hành B/L
+ Quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa xếp trong container
+ Bốc container từ CY xuống tàu chuyên chở
+ Dỡ container lên CY cảng đích
+ Giao container cho người nhận có B/L hợp lệ
+ Chịu các chi phí liên quan
- Trách nhiệm của người nhận hàng:
+ Thu xếp giấy tờ NK và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa
+ Xuất trình B/L hợp lệ để nhận hàng với người chuyên chở
+ Vận chuyển container về kho bãi của mình, dỡ hàng ra khỏi container dưới sự giám sát
của hải quan
+ Hoàn trả container rỗng cho người chuyên chở hoặc đại lý thuê container
+ Chịu các chi phí liên quan.
Câu 68: Phương thức gửi hàng lẻ container LCL/LCL
Trả lời:
1. Khái niệm:
- Hàng lẻ là những lô hàng nhỏ, không đủ để đóng trong một container.
- Nhận lẻ giao lẻ là việc người chuyên chở nhận lẻ hàng hóa từ nhiều chủ hàng và giao lẻ
hàng hóa cho nhiều chủ hàng (nhiều người giao, nhiều người nhận).
- Nếu giao nhận hàng hóa tại CFS, trên B/L ghi: CFS/CFS => trách nhiệm của người
chuyên chở từ trạm giao nhận hàng lẻ đến trạm giao nhận hàng lẻ.
2. Quy trình:
- Người chuyên chở nhận nhiều lô hàng của nhiều chủ hàng lẻ gửi cho nhiều ng nhận lẻ
tại CFS, cấp B/L hàng lẻ.
- Đóng nhiều lô hàng lẻ vào cùng 1 container, niêm phong kẹp chì

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 75


- Người chuyên chở xếp container lên tàu vận chuyển đến nơi đến
- Ng chuyên chở dỡ container ra khỏi tàu, vận chuyển container về CFS cảng đến
- Người chuyên chở dỡ hàng ra khỏi container, giao cho các ng nhận hàng lẻ trên cơ sở
xuất trình B/L.
3. Trách nhiệm của người tham gia:
- Trách nhiệm của người gửi hàng:
+ Vận chuyển hàng hóa từ nơi chứa hàng trong nội địa đến giao cho người chuyên chở tại
CFS
+ Làm thủ tục hải quan cho hàng hóa
+ Nhận vận đơn và trả cước hàng lẻ
- Trách nhiệm của người chuyên chở:
+ Nhận các lô hàng lẻ tại CFS và phát hành vận đơn hàng lẻ cho các chủ hàng
+ Sau khi gom đủ hàng thì phải đóng hàng vào container và niêm phong kẹp chì
+ Vận chuyển container ra cảng xếp lên tàu để chuyên chở đến cảng đến
+ Dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đến và vận chuyển về CFS của mình
+ Dỡ hàng ra khỏi container tại CFS, giao cho các chủ hàng lẻ và thu hồi vận đơn
- Trách nhiệm của người nhận hàng:
+ Thu xếp giấy phép NK và làm thủ tục hải quan cho lô hàng
+ Xuất trình vận đơn hợp lệ để nhận hàng
+ Trả các chi phí liên quan và vận chuyển hàng hóa về kho của mình

Câu 69: Phương thức gửi hàng kết hợp FCL/LCL & LCL/FCL
Trả lời:
Kết hợp như câu 67, 68.
Câu 70: Khái niệm cước phí vận chuyển container, các bộ phận cấu thành và các
yếu tố ảnh hưởng
Trả lời:
1. Cước phí vận chuyển container là số tiền chủ hàng phải trả cho người chuyên chở về
việc vận chuyển container từ nơi đi tới nơi đến.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 76


2. Các bộ phận cấu thành cước:
- Cước chính (basis ocean freight): cước phí trên chặng vận tải chính.
- Cước phụ (feeder freight): cước phí trên chặng vận tải phụ.
- Các phụ phí: khoản phải trả ngoài tiền cước:
+ Chi phí bến bãi (Terminal Handling Charge-THC)
+ Chi phí dịch vụ hàng lẻ (LCL service charge)
+ Chi phí vận chuyển nội địa (Inland Haulage Charge)
+ Phụ phí nâng lên, đặt xuống, di chuyển, sắp xếp container trong kho bãi (up and down,
removed charge)
+ Tiền phạt đọng container (demurrage)
+ Phụ phí giá dầu tăng (bunker adjustment factor- BAF)
+ Phụ phí do sự biến động tiền tệ (Currency adjustment factor- CAF)
+ Phụ phí vận đơn (B/L fee)
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cước:
- Cỡ và loại container
- Loại hàng hóa chuyên chở
- Mức độ sử dụng trọng tải container
- Chiều dài và đặc điểm tuyến đường vận chuyển.
Câu 71: Chứng từ trong vận chuyển hàng hóa bằng container? Phân loại và chức
năng?
Trả lời:
1. Chứng từ vận tải trong cách gửi hàng nguyên (FCL/FCL):
- Là vận đơn gửi hàng nguyên, do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng sau khi đã
nhận hàng để xếp.
2. Chứng từ vận tải trong cách gửi hàng lẻ (LCL/LCL):
- Nếu việc chuyên chở do người chuyên chở thực tế đảm nhiệm: người chuyên chở sẽ cấp
cho chủ hàng vận đơn gửi hàng lẻ, có chức năng như vận đơn trong cách gửi hàng
nguyên.
- Nếu người thầu chuyên chở và người chuyên chở thực tế là khác nhau:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 77


+ Vận đơn gom hàng (House B/L): do người thầu chuyên chở cấp cho các chủ hàng lẻ. Có
thể dùng trong thanh toán, mua bán hàng hóa nhưng có thể không được chấp nhận thanh
toán nếu L/C quy định khác.
+ Vận đơn thực (Master B/L): do người chuyên chở thực tế cấp cho người gom hàng khi
nhận container, giống như cấp B/L trong giao hàng nguyên. Chỉ dùng trong điều chỉnh
quan hệ pháp lý và giao nhận giữa người gom và người chuyên chở, không dùng trong
thanh toán.
Câu 72: Trình bày trách nhiệm của người chuyên chở container đối với hàng hóa
Trả lời:
1. Phạm vi trách nhiệm:
- Hague: từ móc cẩu đến móc cẩu
- Hamburg: từ nhận đến giao.
- Phù hợp hơn với Hamburg vì: từ bãi container đến bãi container.
2. Xếp hàng trên boong:
- Hague – Visby: xếp hàng trong hầm, chỉ xếp trên boong trong trường hợp đặc biệt và đã
có thỏa thuận với chủ hàng.
- Quốc tế chấp nhận người chuyên chở container xếp container lên boong vì tàu chuyên
chở container có cấu trúc phù hợp để chuyên chở container trên boong một cách an toàn.
3. Điều khoản “không biết tình trạng hàng hóa bên trong container”:
- FCL/FCL: người gửi đóng hàng niêm phong kẹp chì.
- Quy định như vậy để không phải chịu trách nhiệm với hàng hóa tại nơi đến nếu
container còn nguyên niêm phong kẹp chì.
4. Giới hạn trách nhiệm: nếu kê khai giá trị thì bồi thường theo kê khai. Nếu không thì:
- Hague: 100GBP/kiện hoặc đơn vị.
- Visby: 10000Fr vàng/kiện, đơn vị hoặc 30Fr vàng/kg hàng hóa cả bì. Hàng trong
container bồi thường theo đơn vị có kê khai hoặc không kê khai thì coi cả container là
đơn vị bồi thường.
- SDR: 666,67SDR/kiện, đơn vị hoặc 2SDR/kg hàng hóa cả bì. Hàng trong container
giống Visby.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 78


- Hamburg: 835SDR hoặc 12500mu/kiện, đơn vị hoặc 2,5SDR hoặc 37,5mu/kg hàng hóa
cả bì. Hàng chậm giao thì bồi thường 2,5 cước phần hàng chậm giao, không lớn hơn tổng
cước. Hàng trong container giống Visby, bổ sung việc tính vỏ container là một đơn vị bồi
thường nếu không của người chuyên chở.
- BLHH Việt Nam: giới hạn giống SDR. Chậm giao giống Hamburg. Hàng trong
container giống Visby.
Câu 73: Dịch vụ gom hàng là gì và lợi ích của nó? Trách nhiệm và vai trò của của
người gom hàng
Trả lời:
1. Gom hàng là việc tập hợp những lô hàng nhỏ, lẻ từ nhiều người gửi ở cùng một nơi đi
để hình thành nên những lô hàng nguyên để giao cho một hoặc nhiều người nhận ở nơi
đến.
2. Lợi ích:
- Đối với người XK:
+ Giảm cước phí chuyên chở
+ Thuận tiện hơn khi làm việc với một người gom hàng
+ Có thể được cung cấp dịch vụ door to door trong khi các hãng tàu thì không cung cấp.
- Đối với người chuyên chở:
+ Tiết kiệm được giấy tờ, chi phí, thời gian
+ Tận dụng hết được công suất của phương tiện vận tải
+ Không sợ thất thu cước
- Đối với người gom hàng:
+ Hưởng khoản tiền chênh lệch
+ Hưởng giá cước ưu đãi
3. Trách nhiệm và vai trò của người gom hàng:
- Là người chuyên chở nếu trên B/L ghi “as carrier” hoặc cấp vận đơn FBL. Khi đó là
người chuyên chở theo hợp đồng và phải chịu trách nhiệm về hàng hóa từ lúc nhận đến
lúc giao hàng hóa tại CFS.
- Là đại lý của người chuyên chở nếu trên House B/L ghi “as agent”.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 79


Câu 74: Dịch vụ gom hàng là gì? Các bước trong nghiệp vụ gom hàng.
Trả lời:
- Gom hàng là việc tập hợp những lô hàng nhỏ, lẻ từ nhiều người gửi ở cùng một nơi đi để
hình thành nên những lô hàng nguyên để giao cho một hoặc nhiều người nhận ở nơi đến.
- Trình tự:
+ Người gom hàng nhận các lô hàng lẻ tại CFS và cấp vận đơn gom hàng (House B/L)
+ Người gom hàng tập hợp thành những lô hàng nguyên và đóng vào container tại CFS
+ Gửi cho người chuyên chở và nhận vận đơn chủ (Master B/L)
+ Đại lý của người gom hàng tại nơi đến xuất trình vận đơn chủ với người chuyên chở,
nhận các container và đưa về CFS
+ Dỡ hàng ra và giao cho các chủ hàng lẻ trên cơ sở xuất trình vận đơn gom hàng.
Câu 75: Phân biệt Master B/L và House B/L
Trả lời:
House B/L Master B/L
Người cấp Người gom hàng Người chuyên chở
Người nhận Chủ hàng Người gom hàng
Cấp khi nào Nhận hàng của chủ hàng lẻ Nhận container từ người gom hàng
Thanh toán, nhưng không Không thanh toán được, chỉ điều
được sai so với nội dung L/C chỉnh quan hệ pháp lý và giao nhận
Chức năng
giữa người gom và người chuyên
chở.

Câu 76: Tại sao khi gửi hàng bằng container nên thay các điều kiện Incoterms CIF,
FOB, CFR bằng các điều kiện CIP, FCA, CPT
Trả lời:
- Khi đó nơi giao hàng là không phù hợp
- Ranh giới giao hàng không còn ý nghĩa

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 80


=> vận đơn được nhận thường là vận đơn nhận hàng để xếp. Do vậy, người bán sẽ bị coi
như chưa hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, có thể không được người mua và ngân hàng
thanh toán.
Câu 77: Nhược điểm của hệ thống vận tải container
Trả lời:
- Vốn đầu tư lớn
- Hạn chế về mặt địa lý
- Hạn chế về chủng loại hàng hóa
- Hạn chế trong giao nhận hai chiều

V. Chương 7. Vận chuyển hàng hóa XNK bằng vận tải đa phương

thức Câu 78: Định nghĩa và đặc điểm VTĐPT


Trả lời:
1. Định nghĩa:
- Định nghĩa của LHQ (CƯ 1980): là việc chuyên chở hàng hóa bằng ít nhất hai phương
tiện VT, trên cơ sở một hợp đồng VT từ một nơi nằm tại một nước tại đó người kinh
doanh VT đa phương thức (MTO) nhận trách nhiệm về hàng hóa cho tới khi giao hàng
cho người nhận tại một điểm ở nước khác.
- Nghị đinh 87/2009/NĐ-CP: Vận tải đa phương thức là việc vận chuyển hàng hóa bằng ít
nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở hợp đồng vận tải đa phương thức.
2. Đặc điểm:
- Ít nhất hai phương thức VT khác nhau
- Dựa trên một chứng từ VTĐPT
- Một người chịu trách nhiệm với hàng hóa
- Nơi nhận hàng để chở, nơi giao hàng ở những nước khác nhau
- Hàng hóa thường được chuyên chở trong container, pallet...
Câu 79: Các hình thức tổ chức VTĐPT
Trả lời:
1. Mô hình VTĐPT kết hợp hàng không:
Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 81
- Hàng không – biển: tốc độ nhanh của VTHK + cước phí rẻ của VT biển; áp dụng cho
hàng hóa thời vụ và hàng hóa giá trị cao; thường chuyên chở giữa Viễn Đông và Châu
Âu.
- Hàng không – sắt: các nước phát triển
- Hàng không – Ôtô: dịch vụ pickup and deliver, áp dụng nhiều ở châu Âu và châu Mỹ,
phục vụ chuyến bay qua Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và nối liền lục địa.
2. Mô hình đường sắt – oto:
- Xe romooc – sắt – xe romooc
- Kết hợp an toàn của đường sắt + linh hoạt đường bộ
- Phù hợp phát triển bền vững trong tương lai
- Áp dụng nhiều Châu Âu, Châu Mỹ.
3. Mô hình biển – oto/sắt/sông
- Phổ biến trong buôn bán quốc tế
- Hàng hóa được chuyên chở bằng đường thủy nội địa/sắt/ô tô – biển - thủy nội địa/sắt/ô

- Không gấp rút về thời gian.
4. Mô hình cầu lục địa:
- Theo hệ thống này, hàng hóa được chuyên chở giữa hai vùng biển và đi qua một lục địa,
được coi là cầu nối hai vùng biển. Nghĩa là: đường biển – đường bộ - đường biển.
- Tác dụng: rút ngắn quãng đường, giảm thời gian
- Hai tuyến cầu lục địa lớn trên thế giới:
+ Mô hình cầu lục địa – xuyên Mỹ
+ Mô hình cầu lục địa – xuyên Siberia.
Câu 80: Vận tải đa phương thức là gì? Hiệu quả của VTĐPT
Trả lời:
1. Định nghĩa: xem câu 78.
2. Hiệu quả vận tải đa phương thức:
- Một đầu mối vận chuyển duy nhất – MTO
- Giảm chi phí

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 82


- Giảm thời gian
- Đơn giản hóa thủ tục và chứng từ.
Câu 81: Nêu các nguồn luật điều chỉnh vận tải đa phương thức trên thế giới và ở
Việt Nam.
Trả lời:
1. Trên thế giới:
- Công ước của Liên hợp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT quốc tế 1980, chưa
có hiệu lực do chưa đủ số nước phê chuẩn.
- Bản quy tắc của ICC và UNCTAD về chứng từ vận tải đa phương thức, ấn phẩm số 481
có hiệu lực 1/1/1992, được các nước áp dụng tùy ý.
2. Ở Việt Nam:
- Nghị định 87/2009/NĐ-CP về vận tải đa phương thức.
- Các văn bản luật có liên quan về phương thức vận tải khác: luật đường bộ, Bộ luật Hàng
hải 2005.
Câu 82: Định nghĩa và phân loại MTO
Trả lời:
1. Định nghĩa:
- Công ước 1980: MTO là bất kỳ người nào tự mình hoặc thông qua một người khác ký
hợp đồng vận tải đa phương thức, hoạt động như một bên chính (không phải đại lý, đại
diện của người chuyên chở, người gửi hàng) và chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.
- Bộ quy tắc ICC và UNCTAD: MTO là bất kỳ người nào ký kết và chịu trách nhiệm thực
hiện hợp đồng vận tải đa phương thức như là người chuyên chở.
- Nghị đinh 87/2009/NĐ-CP: MTO là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giao kết và tự mình
chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng vận tải đa phương thức.
2. Phân loại:
- MTO có tàu (Vessel Operating MTO): sở hữu tàu và muốn mở rộng hoạt động door-to-
door chứ không giới hạn port-to-port, thường không có phương tiện vận tải khác.
- MTO không tàu (Non Vessel Operating MTO):

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 83


+ Sở hữu phương tiện vận tải khác hoặc kinh doanh dịch vụ khác muốn tham gia kinh
doanh dịch vụ cửa-cửa.
+ MTO là người giao nhận, đại lý,… muốn mở rộng hoạt động.
Câu 83: Chế độ trách nhiệm thống nhất là gì? Phân biệt chế độ trách nhiệm thống
nhất và chế độ trách nhiệm từng chặng
Trả lời:
1. Chế độ trách nhiệm thống nhất là chế độ trách nhiệm chung áp dụng cho mọi phương
thức ở các chặng trong hành trình vận tải nhiều chặng. Khi đó chỉ có một cơ sở trách
nhiệm, một thời hạn trách nhiệm và một giới hạn trách nhiệm được áp dụng.
2. Phân biệt:
- Chế độ trách nhiệm thống nhất: một chế độ trách nhiệm cho mọi chặng.
- Chế độ trách nhiệm từng chặng: phương thức nào áp dụng chế độ trách nhiệm của
phương thức đó. Nếu xảy ra tổn thất thì:
+ Xác định được tổn thất ở chặng nào sẽ áp dụng chế độ trách nhiệm chặng đó.
+ Không xác định được thì phải quy định trong hợp đồng rõ là sẽ áp dụng chế độ trách
nhiệm phương thức nào, theo quy tắc, luật lệ nào,…
Câu 84: Quy định thời hạn trách nhiệm của MTO
Trả lời: 3 nguồn luật quy định giống nhau:
Thời hạn trách nhiệm của MTO là từ khi nhận hàng để chở đến khi giao hàng cho người
nhận.
Khái niệm giao nhận giống Quy tắc Hamburg 1978.
Câu 85: Quy định cơ sở trách nhiệm của MTO
Trả lời:
Công ước
Bản quy tắc Nghị định 87
1980
MTO phải chịu trách nhiệm về thiệt hại do mất mát, hư hỏng, chậm giao
hàng hóa khi hàng hóa còn thuộc trách nhiệm của MTO. Trừ khi MTO
chứng minh được rằng anh ta cũng như đại lý, người làm công đã áp dụng

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 84


Tổng quan mọi biện pháp cần thiết để ngăn chặn thiệt hại xảy ra và hạn chế hậu quả
thiệt hại.
- Hàng bị coi là chậm giao khi hàng không được giao trong thời hạn quy
định hoặc trong thời hạn hợp lý mà một MTO cần mẫn phải giao hàng, có
tính đến hoàn cảnh sự việc.
- Hàng bị coi là mất nếu không được giao trong vòng 90 ngày sau thời hạn
như trên.
Trách Phải chịu trách nhiệm về lỗi, sơ suất của đại lý, người làm công khi đang
nhiệm hoạt động trong phạm vi nhiệm vụ của mình. MTO phải chịu trách nhiệm
về lỗi, sơ suất của người mà MTO thuê dịch vụ để thực hiện hợp đồng
VTĐPT.
Miễn trách - Lỗi hàng vận, 1. Bất khả kháng;
nếu có chặng đi 2. Lỗi của chủ hàng hoặc đại diện
biển. 3. Đóng gói, kẻ ký mã hiệu không
- Cháy không do phù hợp, không đúng quy cách
cố ý trong đi biển. 4. Giao nhận, xếp dỡ hàng hóa dưới
hầm tàu do chủ hàng hoặc đại diện
thực hiện
5. Ẩn tỳ hoặc tính chất tự nhiên vốn
có của hàng hóa.
6. Đình công, bế xưởng, bị ngăn
chặn sử dụng một bộ phận hoặc toàn
bộ nhân công.
7. Nếu có chặng đi biển:
a) Lỗi hàng vận
b) Cháy, trừ khi cố ý.

Câu 86: Quy định giới hạn trách nhiệm của MTO
Trả lời:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 85


Công ước 1980 Bản quy tắc Nghị định 87
- 920 SDR/đơn vị, kiện - 666,67 SDR/đơn vị, kiện - 666,67 SDR/đơn vị, kiện
hàng hóa hoặc 2,75SDR/kg hàng hóa hoặc 2SDR/kg hàng hóa hoặc 2SDR/kg
hàng hóa cả bì. hàng hóa cả bì. hàng hóa cả bì.
- Nếu không có chặng vận - Nếu không có chặng vận - Nếu không có chặng vận
tải thủy thì là 8,33SDR/kg. tải thủy thì là 8,33SDR/kg. tải thủy thì là 8,33SDR/kg.
- Hàng đóng trong container: nếu kê khai số kiện hàng bên trong thì bồi thường theo số kê
khai. Nếu không thì coi cả container là một đơn vị bồi thường.
- Nếu container không do MTO cung cấp thì bản thân container bị mất coi như một đơn
vị bồi thường.
- Chậm giao: 2,5 lần tiền cước phần hàng chậm giao nhưng không được vượt quá
tổng tiền cước chuyên chở.
- Nếu ở một chặng nào đó phải áp dụng luật quốc gia hoặc công ước quốc tế mà luật
hoặc công ước đó quy định giới hạn trách nhiệm cao hơn thì áp dụng giới hạn trách
nhiệm đó.
- Nếu tổn thất là do cố ý sẽ bị mất quyền hưởng giới hạn trách nhiệm.
Câu 87: So sánh trách nhiệm của MTO theo 3 nguồn luật điều chỉnh VTĐPT: CƯ
1980 của Liên Hợp Quốc, Bản Quy tắc UNTACD/ICC và NĐ 87/2009/NĐ-CP.
Trả lời:
Xem lại các câu 84, 85, 86.
Câu 88: Quy định về thông báo tổn thất và khiếu nại người kinh doanh vận tải đa
phương thức
Trả lời:
1. Thông báo tổn thất:
- Tổn thất rõ rệt: thông báo bằng văn bản, không muộn hơn ngày làm việc sau ngày giao
hàng.
- Tổn thất không rõ rệt: thông báo trong vòng 6 ngày liên tục sau khi hàng hóa được giao.
- Nếu tại thời điểm giao hàng, hai bên đã kiểm tra và giám định tình trạng hàng hóa thì
không cần thông báo bằng văn bản nữa.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 86


Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 87
- Chậm giao hàng: thông báo bằng văn bản trong vòng 60 ngày liên tục sau ngày hàng
được giao.
2. Khiếu nại:
Thời hạn khiếu nại:
- Công ước: 6 tháng kể từ ngày hàng hóa được giao hoặc lẽ ra phải được giao.
- Bản quy tắc: 9 tháng.
- NĐ 87: 90 ngày.
Câu 89: Định nghĩa, các loại chứng từ vận tải đa phương thức
Trả lời:
1. Định nghĩa:
- Bản quy tắc: Chứng từ vận tải đa phương thức là bằng chứng của một hợp đồng vận tải
đa phương thức, có thể thay thế bằng một thư truyền dữ liệu điện tử, có hình thức có thể
lưu thông hoặc không thể lưu thông, ghi rõ tên người nhận.
- Công ước: Chứng từ vận tải đa phương thức là bằng chứng của một hợp đồng vận tải đa
phương thức, việc nhận hàng để chở của MTO và cam kết giao hàng cho người nhận đúng
theo điều kiện, điều khoản trong hợp đồng.
- Nghị định 87: Chứng từ vận tải đa phương thức là bằng chứng của một hợp đồng vận tải
đa phương thức đã được giao kết, xác nhận đã nhận hàng để chở và cam kết giao hàng
đúng điều kiện trong hợp đồng.
2. Các loại chứng từ vận tải:
- FBL (FIATA Negotiable Multimodal Transport B/L):
+ Soạn thảo bởi FIATA, dùng cho người giao nhận đồng thời là MTO
+ Là một trong hai loại dùng phổ biến nhất trong vận tải đa phương thức hiện nay, thường
dùng trong vận tải biển.
+ Khi cấp FBL, phải chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng và trách nhiệm do lỗi của
người thứ ba mà MTO sử dụng dịch vụ.
+ Được chấp nhận trong thanh toán L/C, có thể lưu thông.
- COMBIDOC: soạn thảo bởi BIMCO, dùng phổ biến đối với VO-MTO, đã được ICC
thông qua.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 88


- MULTIDOC: soạn thảo bởi UNCTAD trên cơ sở Công ước 1980 nhưng ít dùng.
- Combined Transport B/L hoặc B/L for combined transport shipment or port to port
shipment: do các hãng tàu cấp, là một trong hai loại được sử dụng rộng rãi nhất trong
VTĐPT, dùng được cả trong vận tải biển.
Câu 90: Ưu nhược điểm của VTĐPT
Trả lời:
1. Ưu điểm:
- Cung cấp dịch vụ door-to-door do áp dụng công nghệ cao về vận tải và thông tin.
- Giảm chi phí.
- Giảm thời gian
- Đơn giản hóa thủ tục và chứng từ (chứng từ duy nhất)
- Một đầu mối duy nhất.
2. Nhược điểm:
- Việc tổ chức chuyên chở phức tạp.
- Chưa có luật lệ điều chỉnh thống nhất.

VI. Chương 8. Giao nhận hàng hóa

XNK Câu 91: Khái niệm giao nhận và người giao nhận
Trả lời:
1. Giao nhận:
- Quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận định nghĩa: Dịch vụ giao nhận là bất kỳ
dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, đóng gói, bốc xếp, phân phối
hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn và có liên quan khác, kể cả hải quan, tài chính, bảo
hiểm, thanh toán và thu thập các chứng từ có liên quan đến hàng hóa.
- Luật thương mại 1997: Giao nhận là hoạt động thương mại, theo đó người làm dịch vụ
giao nhận nhận hàng hóa, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi là làm các dịch vụ có liên
quan khác để giao hàng cho người nhận theo ủy thác của người gửi, người vận tải hoặc
người giao nhận khác.
2. Người giao nhận:
Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 89
- Luật thương mại 1997: Người giao nhận là thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ giao nhận.
Câu 92: Phạm vi của dịch vụ giao nhận
Trả lời:
a. Trừ khi người gửi hoặc người nhận muốn tham gia vào một khâu nào đó của quá trình
giao nhận, nếu không dịch vụ của người giao nhận sẽ bao gồm:
1) Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở;
2) Gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người chuyên chở
thích hợp;
3) Lưu kho, bảo quản hàng hóa;
4) Đóng gói bao bì, phân loại và tái chế hàng hóa;
5) Làm thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch;
6) Mua bảo hiểm cho hàng hóa;
7) Nhận hàng từ người gửi và giao cho người chuyên chở, người nhận;
8) Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận;
9) Tổ chức xếp dỡ hàng hóa
10) Tổ chức chuyên chở hàng hóa trong phạm vi ga, cảng;

11) Lập chứng từ cần thiết cho gửi hàng, nhận hàng;
12) Ký hợp đồng vận tải với người chuyên chở, thuê tàu, lưu cước;
13) Làm thủ tục gửi hàng, nhận hàng;
14) Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hóa;
15) Nhận và kiểm tra các chứng từ cần thiết liên quan đến sự vận động của hàng hóa;

16) Thu xếp chuyển tải;


17) Thanh toán cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho bãi,…;
18) Thông báo tình hình đi, đến của phương tiện vận tải;
19) Thanh toán, thu đổi ngoại tệ;

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 90


20) Thông báo tổn thất với người chuyên chở;
21) Giúp chủ hàng trong việc đòi bồi thường.
b. Tóm tắt nội dung dịch vụ giao nhận:
- Các dịch vụ tư vấn về đóng gói, tuyến đường, bảo hiểm, thủ tục hải quan, chứng từ vận
tải, nội dung L/C.
- Tổ chức chuyên chở hàng xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh, hàng nặng, hàng đặc biệt và
hàng công trình.
+ Hàng xuất khẩu: nhận hàng, đóng gói, kẻ mã hiệu, lưu cước tàu chợ, cấp chứng từ vận
tải, giám sát giao hàng, thông báo giao hàng cho khách hàng, làm thủ tục hải quan.
+ Hàng nhập khẩu: dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải, dỡ hàng gom, khai báo hải quan.
+ Hàng quá cảnh: lấy mẫu hàng, lưu kho hải quan, vận chuyển tiếp.
Câu 93: Vai trò của người giao nhận
Trả lời: Người giao nhận có thể đóng các vai trò sau:
- Môi giới hải quan (customs broker): làm thủ tục hải quan cho hàng hóa.
- Đại lý (agent): khi là đại lý, người giao nhận phải:
+ Nhận hàng từ chủ hàng để chuyên chở, hoạt động vì lợi ích chủ hàng, là cầu nối trung
gian giữa người gửi và người vận tải, người bán và người mua, người vận tải và người
nhận.
+ Hưởng hoa hồng và không chịu trách nhiệm về hàng hóa cũng như trách nhiệm do hành
vi của người làm cho mình và chủ hàng, chỉ chịu trách nhiệm do hành vi của mình.
- Lo việc chuyển tải và vận chuyển hàng quá cảnh đi tiếp (Transhipment and on carriage)
- Lưu kho hàng hóa (Warehousing)
- Người gom hàng (Cargo Consolidator).
- Người chuyên chở (Carrier).
- Người kinh doanh vận tải đa phương thức – MTO: khi cung cấp các dịch vụ từ cửa đến
cửa, chịu trách nhiệm suốt hành trình chuyên chở như MTO.
Câu 94: Cơ sở pháp lý giao nhận hàng hóa XNK
Trả lời:
- Bản mẫu “Điều kiện kinh doanh chuẩn” của FIATA:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 91


+ Soạn thảo để các nước tham khảo, xây dựng luật lệ về dịch vụ giao nhận của nước
mình.
+ Thường được các Hiệp hội thành viên lấy làm tiêu chuẩn và thông qua cho các thành
viên Hiệp hội để làm căn cứ quy định hợp đồng hoặc đính kèm hợp đồng với khách hàng.
+ Thường xây dựng phù hợp với tập quán thương mại hoặc luật lệ của từng nước.
- Các văn bản có liên quan: hợp đồng mua bán ngoại thương, Incoterms, nội dung L/C,
quy định của các phương thức vận tải liên quan.
- Ở Việt Nam: Luật thương mại 2005, Bộ luật Hàng hải 2005, Luật hải quan, Quyết định
số 2106/QĐ-GTVT,…
Câu 95: Nguyên tắc giao nhận hàng hóa XNK
Trả lời:
- Việc giao nhận được tiến hành theo phương pháp hai bên lựa chọn, thỏa thuận trong hợp
đồng theo phương án có lợi nhất.
- Về nguyên tắc, nhận theo phương pháp nào thì giao theo phương pháp ấy, gồm:
+ Giao nhận nguyên kiện, bó, tấm, cây, chiếc;
+ Giao nhận nguyên hầm cặp chì;
+ Giao nhận nguyên container kẹp chì;
+ Giao nhận theo mớn nước của tàu;
+ Giao nhận theo số lượng, trọng lượng, thể tích bằng cân, đong, đếm;

- Trách nhiệm giao nhận thuộc về chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác với người
chuyên chở.
Câu 96: Quy trình giao hàng XK
Trả lời: 5 bước chính:
1. Chuẩn bị hàng hóa, nắm tình hình tàu:
- Nghiên cứu hợp đồng mua bán, L/C xem người mua đã trả tiền hoặc mở L/C chưa;
- Chuẩn bị giấy tờ làm thủ tục hải quan;
- Nắm tình hình tàu, tiến hành lưu cước, đăng ký chuyến tàu

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 92


- Lập Danh sách hàng đưa cho hãng tàu và yêu cầu lệnh giao vỏ container rỗng của hãng
tàu;
- Khai tờ khai hải quan và nộp hồ sơ hải quan.
2. Kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định, kiểm hóa và tính thuế:
- Xin kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định nếu cần và lấy giấy chứng nhận và biên bản
giám định cần thiết;
- Hải quan kiểm tra hàng hóa, tùy trường hợp
- Hải quan tính thuế, ra thông báo nộp thuế. Chủ hàng nộp thuế và hoàn thành thủ tục hải
quan.
3. Giao hàng cho tàu:
* Giao container FCL/FCL: 8 phần:
- Chủ hàng lập booking note, giao cho hãng tàu để xin chữ ký cùng cargo list;
- Hãng tàu ký booking note và đưa cho chủ hàng “lệnh giao vỏ container” để xếp hàng,
cũng như packing list và niêm phong (seal).
- Chủ hàng vận chuyển container về bãi riêng và xếp hàng vào container;
- Chủ hàng mang container hoặc hàng hóa ra cảng làm thủ tục hải quan;
- Chủ hàng giao Packing list cho phòng thương vụ của cảng để phòng thương vụ làm thủ
tục và đăng ký hạ bãi container, lập hướng dẫn xếp hàng, trên cơ sở đó lập B/L.
- Chủ hàng vận chuyển container vào bãi, tiến hành hạ bãi container, nộp phí. Hải quan
đóng dấu xác nhận thì chủ tàu coi như đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và có thể nhận
B/L.
- Hãng tàu lập danh sách hàng xuất khẩu, sơ đồ xếp hàng, thông báo cho cảng thời gian
xếp hàng để cảng chuẩn bị phương tiện và lao động;
- Cảng xếp hàng lên tàu. Cán bộ giao nhận liên lạc với hãng tàu để xác nhận cho B/L nhận
để xếp và sẽ có B/L đã xếp.
* Giao container LCL/LCL: 4 phần:
- Chủ hàng lập cargo list giao cho người giao nhận hoặc hãng tàu. Sau khi chấp nhận,
hãng tàu hoặc người giao nhận sẽ hẹn chủ hàng thời gian và địa điểm giao hàng.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 93


- Chủ hàng vận chuyển hàng ra cảng để kiểm tra hàng hóa, làm thủ tục hải quan và giao
cho người chuyên chở, nhận B/L. Hoặc giao cho người giao nhận tại CFS, ICD để nhận
House B/L. Nếu chủ hàng yêu cầu, House B/L có thể được đóng dấu “Surrendered” và
người giao nhận sẽ liên hệ với đại lý của mình tại cảng đến để đại lý giao hàng cho người
nhận mà không cần xuất trình B/L gốc.
- Người chuyên chở xếp hàng vào container để xếp lên tàu. Người giao nhận đóng hàng
vào container rồi giao cho người chuyên chở để nhận Master B/L.
- Thanh lý, thanh khoản tờ khai hải quan.
* Giao các loại hàng rời khác: có thể do chủ hàng giao cho tàu hoặc ủy thác cảng giao
cho tàu hoặc giao hàng ba bên (chủ hàng, tàu và cảng) như sau:
- Vận chuyển hàng hóa từ kho cảng, lập lệnh xếp hàng, ấn định số máng xếp, bố trí xe,
công nhân và người áp tải nếu cần.
- Bốc và giao hàng cho tàu. Công nhân của cảng tiến hành dưới sự giám sát của hải quan.
Trong quá trình bốc hàng, người kiểm đếm của cảng phải ghi vào biên bản kiểm đếm,
biên bản kiểm đếm theo ngày, biên bản kiểm đếm cuối cùng (Tally report, daily report và
final report). Người kiểm đếm của tàu cũng điền vào tally sheet.
- Dựa vào Tally sheet, cảng sẽ lập Bảng tổng kết xếp hàng lên tàu, ký xác nhận cùng tàu
để làm căn cứ lập B/L.
- Nhận biên lai thuyền phó, lập B/L.
- Thông báo giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hóa nếu cần.
4. Lập bộ chứng từ thanh toán:
Cán bộ giao nhận dựa vào hợp đồng mua bán và L/C để lập bộ chứng từ thanh toán:
- B/L
- Pacling list
- Commercial Invoice
- B/E
- C/O
- Insurance Policy
- Giấy chứng nhận phẩm chất

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 94


- Giấy chứng nhận kiểm dịch
- Giấy chứng nhận số lượng
- Giấy chứng nhận quyền thụ hưởng,…
5. Thanh toán các chi phí cần thiết:
Sau khi giao hàng xong, người giao nhận phải thanh toán các chi phí cần thiết với cảng:
chi phí vận chuyển, bốc xếp,…
Câu 97: Quy trình nhận hàng NK
Trả lời:
1. Chuẩn bị nhận hàng hóa nhập khẩu:
- Kiểm tra lại việc trả tiền, mở L/C
- Nắm tình tình tàu, làm thủ tục hải quan cho hàng hóa.
- Nhận các giấy tờ: NOR, thông báo tàu đến, B/L và các chứng từ cần thiết khác.
2. Nhận hàng từ cảng hoặc tàu:
* Nhận hàng nguyên (FCL/FCL): 5 phần:
- Nhận được thông báo hàng đến, chủ hàng mang B/L gốc, giấy giới thiệu đến cơ quan
hãng tàu để nhận D/O và nộp lệ phí.
- Chủ hàng mang D/O, biên lai nộp lệ phí, bộ chứng từ nhận hàng đến Văn phòng quản lý
cảng để lấy xác nhận vào D/O. Đồng thời, mang một bản D/O đến hải quan giám sát cảng
để đối chiếu với lược khai hàng hóa (Manifest).
- Người giao nhận tìm trong bãi vị trí container.
- Người giao nhận mang 2 bản D/O đã có xác nhận của hãng tàu, ghi rõ phương thức giao
hàng (giao hàng nguyên hay rút ruột) đến bộ phận kho vận để lấy phiếu xuất kho.
- Sau khi nộp đủ các lệ phí, người giao nhận tới phòng thương vụ của cảng nhận phiếu
vận chuyển để chuẩn bị nhận hàng,
+ Nếu nhận nguyên thì phải có giấy cho mượn container. Container được xếp lên phương
tiện vận tải để vận chuyển.
+ Nếu rút ruột thì phải có lệnh điều động công nhân dỡ hàng, hàng hóa được dỡ khỏi
container và xếp lên công cụ vận chuyển.
* Nhận hàng lẻ (LCL/LCL):

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 95


- Chủ hàng mang B/L gốc hoặc House B/L đến hãng tàu hoặc đại lý người gom hàng để
nhận D/O.
- Mang D/O tới thủ kho đế nhận phiếu xuất kho.
- Mang chứng từ tới nhận hàng tại kho CFS.
* Hàng khác: Hàng nguyên tàu, nguyên hầm, hàng rời. Có thể nhận hàng từ cảng, từ tàu
hoặc tay ba. 9 lưu ý:
- Trước khi nhận hàng, phải giao những chứng từ cần thiết cho cảng và cơ quan chức
năng để làm các thủ tục cần thiết và bố trí người, công cụ dỡ hàng.
- Kiểm tra hầm tàu. Nếu ở tình trạng xấu thì lập biên bản hai bên cùng ký. Nếu đại diện
tàu không ký thì lập biên bản giám định.
- Dỡ hàng bằng cần cẩu của cảng hoặc tàu, nhân viên kiểm đếm điền vào phiếu kiểm kiện.
- Hàng được xếp lên ô tô, vận chuyển về kho.
- Hết mỗi ca, cảng và đại diện tàu cùng ký vào phiếu kiểm kiện.
- Cảng lập Biên bản kết toán hàng với tàu, có chữ ký 3 bên.
- Lập các chứng từ trong lúc nhận hàng khác: biên bản hàng thiếu, biên bản dỡ hàng, biên
bản giám định.
- Nếu nhận nguyên hầm, tàu thì có thể giao nhận tay ba.
- Nếu nhận hàng rời thì chủ hàng phải lấy được D/O, xác nhận D/O tại văn phòng quản lý
cảng. Người giao nhận mang hai D/O tới kho, tìm vị trí hàng và lấy phiếu xuất kho.
3. Làm thủ tục hải quan:
- Khai báo và nộp hồ sơ hải quan
- Xuất trình hàng hóa tại nơi quy định để hải quan kiểm tra.
- Hải quan quyết định hàng hóa có được xuất nhập khẩu hay không.
4. Thanh toán các chi phí cho cảng sau khi nhận hàng: phí lưu kho bãi, thưởng phạt
xếp dỡ, tiền phạt lưu container,…

Lưu ý: Các câu 96, 97, nếu có hỏi thêm về giao nhận hàng hóa vận tải hàng không thì
xem SGK/313-314.
- Quy trình giao hàng xuất khẩu:

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 96


+ Lưu cước với hãng hàng không hoặc người chuyên chở: điền booking note theo mẫu
của hãng hàng không.
+ Vận chuyển, đóng gói, giao hàng cho hãng hàng không: chuẩn bị các giấy tờ cần thiết;
đóng gói, kẻ mã hiệu, dán nhãn hiệu; làm thủ tục hải quan; lập phiếu cân hàng hóa; giao
hàng cho hãng hàng không.
+ Lập AWB.
+ Thông báo cho người nhận về việc gửi hàng
+ Lập bộ chứng từ thanh toán và thanh toán các khoản cần thiết.
- Quy trình nhận hàng nhập khẩu:
+ Nhân các giấy tờ, chứng từ từ hãng hàng không.
+ Nhận hàng tại sân bay: mang chứng minh thư, giấy giới thiệu đi nhận hàng tại sân bay.
Nếu hàng có tổn thất, lập biên bản có xác nhận của kho để khiếu nại sau này.
+ Làm thủ tục hải quan: hồ sơ gồm AWB bản gốc 2, Packing list, Commercial Invoice.
+ Thanh toán các khoản khác và đưa hàng ra khỏi sân bay.

VII. Các câu hỏi

phụ Câu 1. Các sân bay quốc tế ở Việt Nam?


Trả lời:
Hiện nay (tháng 11/2012), Việt Nam có 8 sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Phú
Bài (Thừa Thiên Huế), Cần Thơ, Đà Nẵng, Cam Ranh (Khánh Hòa), Phú Quốc (Kiên
Giang), Chu Lai (Quảng Nam).
Câu 2. Các cảng hàng không quốc tế của Việt Nam?
Trả lời:
6 cảng hàng không quốc tế: Phú Quốc, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nội
Bài (đến tháng 9/2012).
http://vietnamairport.vn/pages/70/cang-hang-khong-san-bay
Câu 3. Các cụm cảng biển ở Việt Nam?
Trả lời:
4 cụm cảng:
Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 97
- Cụm cảng phía Bắc: lớn nhất là cảng Hải Phòng.
- Cụm cảng miền Trung: có cảng Đà Nẵng, Quy Nhơn, Dung Quất, Khánh Hòa, Chân
Mây, Cửa Lò.
- Cụm cảng miền Nam:
+ Nhóm cảng TPHCM: lớn nhất là Sài Gòn, Tân cảng, Bến Nghé, VICT.
+ Nhóm cảng Vũng Tàu – Thị Vải: cảng Cái Mép – Thị Vải.
- Cụm cảng Đồng Bằng Sông Cửu Long: cảng Cần Thơ.
Câu 4. Việt Nam tham gia công ước bầu trời nào?
Trả lời:
Công ước Vacsava ngày 11/10/1982.
Và những cái gì nữa ấy nhỉ? => search nhé!
Một số câu hỏi phụ khác:
Do mình đã hoàn thành môn này và phải ôn thi tiếp nên xin phép chỉ đưa ra thêm những
câu hỏi cộng điểm sau và không trả lời.
- Tên các ICD của Việt Nam, Miền Bắc, Hà Nội.
- Cảng biển của thế giới
- FCL/LCL thì vận đơn đi như thế nào?
- Việt Nam tham gia công ước bầu trời nào?
- Luật hàng không 1991 và 2006 khác nhau như thế nào?
- Thiệt hại về người khi bay qua Bắc Mỹ khác gì so với các nước khác (Quy định trong
Hiệp định Montreal 1966).
- Lịch sử phát triển của container
- Có vận đơn ô tô và vận đơn đường sắt không (đã học trong giao dịch).
- Vì sao lại có notify party trong vận đơn?
- Quy định về trọng tài trong GENCON?
- Thưởng phạt có mấy cách, cách nào hợp lý hơn?
- Trung tâm vận tải đa phương thức trên thế giới?
- Một số cầu lục địa trên thế giới
- Kỹ thuật đóng hàng vào container.

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 98


- Vận tải đa phương thức và liên hợp khác nhau như thế nào?
- Vì sao người ta ưa thanh toán từng phần (hoặc bù trừ khi thưởng phạt xếp dỡ)
- Vì sao vận đơn hàng không không phải chứng từ sở hữu hàng hóa?
- Tàu chở dầu vì sao bốc hàng xong mới thanh toán cước phí?
- So sánh UCP 500, 600.
- Phân tích các điều khoản về thanh toán cước phí và khiếu nại trong hợp đồng thuê tàu
chuyến?
- SDR là gì?
- Từ móc cẩu đến móc cẩu là gì?
- Phân chia vận đơn theo ghi chú trên vận đơn.
- Các tiêu chí đánh giá hoạt động của cảng biển, tiêu chí nào quan trọng nhất?
- Các cụm cảng của Việt Nam. Cảng lớn nhất trong các cụm cảng?
(Nguồn: Đề thi FTU + Buổi thi 11/11/2012).

Nguyễn Thu Thủy – Anh 11 Kinh tế K49 99

You might also like