Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa

CLB Hỗ Trợ Học Tập

PTVP CẤP HAI


Bài 1: Giải các phương trình vi phân sau:
1−x
a) y ′′ − 4y ′ + 4 = b) (y ′ )2 = (3y − 2y ′ )y ′′
ex
1−x
a) y ′′ − 4y ′ + 4 =
ex
+) Ta xét phương trình đặc trưng: α2 + 4α = 0 (*) ↔ α1 = 0, α2 = 4
Phương trình vi phân thuần nhất có nghiệm tổng quát:

y = C1 + C2 e4x , C1 , C2 ∈ R

+) Do đó
 ta tìm 1 nghiệm riêng của phương trình không
 thuần nhất dưới dạng Y = C1 (x) + C2 (x)e4x
 C ′ (x).1 + C ′ (x).e4x = 0  C ′ (x) = 1 − x − 1
1 2 2
Ta có: → 4ex .e4x e4x
 C ′ (x).0 + 4C ′ (x)e4x = 1 − x
1 2 x
−4  C1 (x) = −C2′ (x)e4x

 e 
 C ′ (x) = 1 (1 − x)e−5x − e−4x  C2 (x) = 1 (5x − 4)e3x + 1 e−4x
2 4 100 4
→ →
 C ′ (x) = 1 (x − 1)e−x + 1  C (x) = − 1 xe−x + x
1 4 1 4
−1
→Y = − 41 xe−x +x+ 1
( 100 (5x −5x
− 4)e + 1 −4x 4x
4
e )e = 5
(x + 51 )e−x + x + 1
4
Vậy NTQ của phương trình không thuần nhất là
 
4x −1 1 −x 1
y = y + Y = C1 + C2 e + x+ e +x+
5 5 4

b) (y ′ )2 = (3y − 2y ′ )y ′′ (1)
+) Đặt y ′ = u, (1) thành: u2 = (3y − 2u)uu′
↔ u2 + 2u2 u′ = 3uu′ y (2)
+) Nếu u ̸= 0, (2)→ u + 2uu′ = 3u′ y
du du
↔ u + 2u = 3y ↔ udy + (2u − 3y)du = 0
 dy dy 
 P (y, u) = u P′ = 1 Q′x − Py′ −3 − 1 −4
u
+) Đặt → → = =
 Q(y, u) = 2u − 3y  Q′ = −3 P u u
y

Do đó
ˆ
−4
dy 1
µ(y) = e u = e−4ln|u| = 4
u
1
+) Nhân cả 2 vế của phương trình đã cho với 4 ta được PTVP toàn phần:
u
1 (2u − 3y)
3
dy + du = 0
u u4
 
y 1
↔d − =0
u3 u2

1
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
y 1
↔ 3
− 2 =C
u u
↔ y = Cu3 + u
dy dy
Từ u = y ′ → =u→ = dx
dx uˆ ˆ
(3Cu2 + 1)du 1 3Cu2
→ dx = → dx = (3Cu + )du → x = + ln |u| + C1
u u 2
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho có dạng tham số
3C 2
u + ln |u| + C1 , y = Cu3 + u
x=
2
+) Nếu u = 0 → y = C, đây là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.

Bài 2: Giải các phương trình vi phân sau:

a) y ′′ − y ′ = ex (x + 1) b) (y ′′ )2 + y ′ = xy ′′

a) y ′′ − y ′ = ex (x + 1)
+) Xét phương trình đặc trưng: λ2 − λ = 0.
Vì phương trình có 2 nghiệm λ = 0 và λ = 1, nên nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là:
ȳ = C1 + C2 ex .
+) Ta thấy: f (x) = ex (x + 1) mà 1 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng, nên ta tìm nghiệm riêng
Y của phương trình đã cho có dạng:

Y = xex (Ax + B) = ex (Ax2 + Bx)

+) Ta có:
Y ′ = ex (Ax2 + Bx) + ex (2Ax + B) = ex [Ax2 + (2A + B)x + B]
Y ′′ = ex [Ax2 + (2A + B)x + B] + ex (2Ax + 2A + B) = ex [Ax2 + (4A + B)x + (2A + 2B)]
Thay vào phương trình đã cho: 
 A= 1
(
2A = 1 1
ex (2Ax + 2A + B) = ex (x + 1) ⇔ ⇔ 2 , do đó Y = x2 ex .
2A + B = 1  B=0 2
+) Kết luận: Nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:

1
y = x2 e x + C 1 + C 2 e x
2

b) (y ′′ )2 + y ′ = xy ′′
Đặt: y ′ = p . Từ (1) ta có:
′ 2 ′ ′ 2 ′ x 2 x2′
(p ) + p = xp → (p ) − xp = −p → (p − ) = −p +
r 2 4
2
x x
+) TH1: p′ − = −p + . (2)
2 4
x2 x
Đặt: t = −p + → t′ = −p′ + . (2) trở thành:
4 2

2
Hỗ trợ sinh viên Bách Khoa
CLB Hỗ Trợ Học Tập
√ −dt √
−t′ = t→ = t (3)
dx
−dt
Nếu t ̸= 0, (3)→ √ = dx
ˆ ˆ t
−dt √ √ −x + C x2 −x + C 2
→ √ = dx → 2 t = −x + C → t = → −p + =( )
t 2 4 2
x2 −x + C 2 dy C2 C2
→ y′ = −( ) → = Cx − → dy = (Cx − )dx
ˆ 4 ˆ 2 dx 4 4
C2
→ dy = (Cx − )dx
4
C C2
→ y = x2 − x + C1
2 4
x2 ′ x2 x3
Nếu t = 0 → −p + =0→y = →y= +C
4 4 12
Đây là nghiệm kì dị không
r nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
x x2
+) TH2: p′ − = − −p +
2 4
−C 2 C 2
Giải tương tự TH1, ta được nghiệm tổng quát của phương trình đã cho có dạng: y = x − x + C1
2 4
x3
và y = + C là nghiệm kì dị không nằm trong lớp nghiệm tổng quát.
12

You might also like