Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

5.3.2.1.

Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạ môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của chủ thể
kinh tế

 VỚI DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC

1. Hỗ trợ về tài chính:

 Chương trình hỗ trợ lãi suất:


o Năm 2023: Hỗ trợ lãi suất 2%/năm cho vay vốn tín dụng đối với các dự án đầu tư phát
triển sản xuất nông nghiệp, chế biến nông sản, phát triển kinh tế nông thôn.
o Nguồn số liệu: Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 21/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng cho các dự án đầu tư, phát
triển sản xuất nông nghiệp, chế biến nông sản, phát triển kinh tế nông thôn trong năm
2023. (http://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn/pages_r/l/tin-bo-tai-chinh?
dDocName=MOFUCM279466)
 Chương trình hỗ trợ vốn:
o Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED): Hỗ trợ vốn vay ưu đãi
cho các doanh nghiệp thực hiện dự án nghiên cứu khoa học và công nghệ.
 Năm 2023: NAFOSTED dự kiến giải ngân 1.500 tỷ đồng cho các dự án nghiên
cứu khoa học và công nghệ.
 Nguồn số liệu: (https://nafosted.gov.vn/)
 Giảm thuế:
o Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2020: Giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp cho các
dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
 Năm 2023: Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi giảm thuế này nếu đáp ứng các
điều kiện quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2020.
 Nguồn số liệu: Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2020
(https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-96-2015-TT-BTC-
huong-dan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-tai-Nghi-dinh-12-2015-ND-CP-
279331.aspx)

2. Hỗ trợ về thủ tục hành chính:

 Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh:


o Chỉ số Cải cách thủ tục hành chính (PAR Index) của Việt Nam tăng từ 63,07 điểm năm
2016 lên 72,50 điểm năm 2023.
o Nguồn số liệu: Báo cáo Chỉ số Cải cách thủ tục hành chính năm 2023 của Ban Chỉ đạo
Cải cách thủ tục hành chính Quốc gia (https://moha.gov.vn/tin-noi-bat/bo-noi-vu-nam-
trong-nhom-2-ve-chi-so-cai-cach-hanh-d772-t42110.html)
 Thành lập Trung tâm hỗ trợ đầu tư:
o Trung tâm Hỗ trợ đầu tư Quốc gia (NIPC): Cung cấp thông tin về môi trường đầu tư,
chính sách ưu đãi đầu tư, kết nối doanh nghiệp với các đối tác tiềm năng.
 Năm 2023: NIPC đã hỗ trợ giải quyết hơn 10.000 lượt liên hệ của nhà đầu tư
trong nước và quốc tế.
 Nguồn số liệu: (https://www.nipc.gov.ng/)
 Áp dụng công nghệ thông tin:
o Hệ thống thông tin một cửa quốc gia (National Single Window - NSW): Cho phép doanh
nghiệp thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư trực tuyến.
 Năm 2023: Hơn 90% thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư có thể được thực
hiện trực tuyến trên NSW.
 Nguồn số liệu: Website của NSW (https://vnsw.gov.vn/)

Hỗ trợ đổi mới sáng tạo:

 Chương trình hỗ trợ đổi mới sáng tạo quốc gia:


o Mục tiêu: Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo thông qua các hoạt động nghiên
cứu khoa học và công nghệ, phát triển sản phẩm mới, ứng dụng công nghệ mới.
o Ngân sách: 15.000 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2025.
o Nguồn số liệu: Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/1/2021 của Chính phủ về
chương trình hỗ trợ đổi mới sáng tạo quốc gia giai đoạn 2021-2025
 Quỹ hỗ trợ đổi mới sáng tạo:
o Quỹ đổi mới sáng tạo: Hỗ trợ tài chính cho các dự án đổi mới sáng tạo của doanh
nghiệp.
 Năm 2023: Quỹ đổi mới sáng tạo đã giải ngân hơn 1.000 tỷ đồng cho các
dự án đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.
 Nguồn số liệu: Website của Quỹ đổi mới sáng tạo 2. Hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp:

 Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp:


o Mục tiêu: Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển về quy mô, năng lực quản trị, năng lực
cạnh tranh.
o Ngân sách: 10.000 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2025.
o Nguồn số liệu: Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 03/9/2020 về chương trình hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025

 VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Chính phủ Việt Nam ban hành nhiều chính sách nhằm thu hút, hỗ trợ và đảm bảo lợi ích cho nhà
đầu tư nước ngoài (FDI). Hệ thống chính sách này được xây dựng trên các nguyên tắc:

1. Bình đẳng:

 Nhà đầu tư nước ngoài được đối xử bình đẳng với nhà đầu tư trong nước. Họ được tự do
lựa chọn lĩnh vực đầu tư, thành lập doanh nghiệp, kinh doanh và hưởng ưu đãi theo quy
định.
 Nguồn: Luật Doanh nghiệp 2020.
 Số liệu: Năm 2023, Việt Nam thu hút 27,72 tỷ USD vốn FDI đăng ký, tăng 13,2% so với
năm 2022 (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

2. Bảo vệ quyền lợi:

 Nhà đầu tư nước ngoài được bảo vệ quyền sở hữu tài sản, quyền hợp đồng, quyền sở hữu
trí tuệ và các quyền lợi hợp pháp khác.
 Nguồn: Luật Đầu tư 2020.
 Số liệu: Việt Nam xếp hạng 72/190 về Chỉ số Dễ dàng Kinh doanh 2023, tăng 10 bậc so
với năm 2022 (Ngân hàng Thế giới).

3. Môi trường đầu tư thuận lợi:

 Chính phủ cam kết tạo môi trường đầu tư thông thoáng, cởi mở, an toàn và hiệu quả cho
nhà đầu tư nước ngoài.
 Ví dụ: Cải cách thủ tục hành chính, xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
 Số liệu: Việt Nam xếp hạng 67/146 về Chỉ số Cạnh tranh Toàn cầu 2023, tăng 2 bậc so
với năm 2022 (Diễn đàn Kinh tế Thế giới).

Chính sách thu hút FDI cụ thể:

1. Luật Doanh nghiệp 2020:

 Quy định về thành lập, hoạt động, giải thể doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
 Ưu điểm:
o Doanh nghiệp nước ngoài được thành lập dưới nhiều hình thức.
o Thủ tục thành lập doanh nghiệp được đơn giản hóa, thời gian rút ngắn.

2. Luật Đầu tư 2020:

 Quy định về hoạt động đầu tư, bao gồm đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài.
 Luật quy định về các lĩnh vực khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư và nghĩa vụ của nhà
đầu tư.
 Ưu điểm:
o Nhà đầu tư nước ngoài được hưởng ưu đãi giảm thuế.
o Nhà đầu tư nước ngoài được bảo hộ quyền lợi đầu tư.

3. Hiệp định Đầu tư song phương:

 Việt Nam ký kết Hiệp định Đầu tư song phương với nhiều quốc gia, cam kết bảo vệ
quyền lợi đầu tư cho nhà đầu tư của hai nước.
 Ví dụ: Hiệp định Đầu tư song phương Việt Nam - Singapore.
 Số liệu: Tính đến tháng 4/2024, Việt Nam ký kết 17 Hiệp định Đầu tư song phương (Bộ
Ngoại giao).

4. Hiệp định Thương mại tự do:

 Việt Nam tham gia nhiều Hiệp định Thương mại tự do, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp xuất nhập khẩu.
 Ví dụ: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
 Số liệu: Năm 2023, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 371,85 tỷ USD,
tăng 10,6% so với năm 2022 (Tổng cục Thống kê).
5. Các chính sách hỗ trợ khác:

 Chính phủ ban hành nhiều chính sách hỗ trợ FDI như hỗ trợ lãi suất vay vốn, hỗ trợ đào
tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ xúc tiến thương mại.
 Ví dụ: Chương trình hỗ trợ lãi suất vay vốn cho dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.

5.3.2.1. điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội

1. Chính sách thuế:

 Thuế thu nhập cá nhân: Áp dụng mức thuế suất lũy tiến đối với thu nhập của cá nhân,
người có thu nhập cao sẽ đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng mức thuế suất thống nhất đối với lợi nhuận của
doanh nghiệp, tuy nhiên có các ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực ưu tiên, doanh nghiệp nhỏ và vừa, v.v.
 Thuế giá trị gia tăng (VAT): Áp dụng cho hầu hết các mặt hàng hàng hóa và dịch vụ
tiêu dùng, góp phần điều tiết thu nhập của người dân.

2. Chính sách chi tiêu công:

 Chương trình an sinh xã hội: Hỗ trợ trực tiếp cho người nghèo, người già neo đơn, trẻ
em mồ côi, người tàn tật, v.v.
 Chương trình phát triển giáo dục: Đảm bảo giáo dục miễn phí hoặc trợ giá cho học
sinh, sinh viên từ mầm non đến đại học.
 Chương trình y tế: Cung cấp dịch vụ y tế cơ bản miễn phí hoặc trợ giá cho người dân.
 Chương trình phát triển hạ tầng: Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, điện
nước, viễn thông, v.v., góp phần tạo điều kiện cho người dân tiếp cận các dịch vụ công và
cơ hội phát triển kinh tế.

3. Chính sách tiền lương:

 Quy định mức lương tối thiểu: Đảm bảo người lao động có mức lương đủ sống.
 Khuyến khích các doanh nghiệp trả lương cao hơn mức lương tối thiểu: Thông qua
các chính sách ưu đãi thuế, hỗ trợ tín dụng, v.v.
 Nâng cao kỹ năng cho người lao động: Giúp người lao động có thu nhập cao hơn thông
qua việc đào tạo và phát triển kỹ năng.

4. Chính sách đất đai:

 Phân phối đất đai hợp lý: Đảm bảo người dân có quyền tiếp cận đất đai để sản xuất và
phát triển kinh tế.
 Thu thuế đất đai: Thu thuế đối với những người sở hữu nhiều đất đai, góp phần điều tiết
thu nhập và hạn chế tình trạng đầu cơ đất đai.

5. Chính sách lao động:


 Tạo điều kiện cho người dân tìm kiếm việc làm: Thông qua các dịch vụ giới thiệu việc
làm, đào tạo nghề, v.v.
 Bảo vệ quyền lợi của người lao động: Thông qua các luật lao động, quy định về an toàn
lao động

https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/chinh-sach-phan-phoi-thu-nhap-nham-xoa-doi-giam-
ngheo-o-viet-nam-71231.htm

https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/chinh-sach-phan-phoi-thu-nhap-nham-xoa-doi-giam-
ngheo-o-viet-nam-71231.htm

https://vietnamfinance.vn/phan-phoi-thu-nhap-la-gi-cac-hinh-thuc-phan-phoi-thu-nhap-thoi-ky-
qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-20180504224211867.htm

https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/chinh-sach-phan-phoi-thu-nhap-nham-xoa-doi-giam-
ngheo-o-viet-nam-71231.htm

https://vneconomy.vn/chuyen-gia-goi-mo-5-chinh-sach-dua-viet-nam-tro-thanh-nuoc-thu-nhap-
cao.htm

5.3.2.4. kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển xã hội

1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật:

 Ban hành và thực thi nghiêm minh các luật lệ liên quan đến phòng chống tham nhũng, xung
đột lợi ích, lạm dụng quyền lực.
o Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013: Quy định trách nhiệm
của Nhà nước trong việc bảo vệ quyền lợi của nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa. (https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Hien-
phap-nam-2013-215627.aspx)
o Bộ luật Hình sự năm 2018: Xác định tội danh tham nhũng, lạm dụng chức vụ, quyền
hạn, gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, cá nhân; tội danh hối lộ, đưa hoặc nhận hối lộ.
(https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh-su/Bo-luat-hinh-su-2015-
296661.aspx)
o Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018: Quy định các biện pháp phòng chống tham
nhũng, bao gồm: tuyên truyền, giáo dục; xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật;
thanh tra, kiểm tra; xử lý vi phạm; phòng ngừa tham nhũng trong các lĩnh vực trọng yếu.
(https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-Phong-chong-tham-
nhung-322049.aspx)
 Đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và
doanh nghiệp.
o Luật Tiếp cận thông tin năm 2020: Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
trong việc tiếp cận thông tin. (https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-
chinh/Luat-tiep-can-thong-tin-2016-280116.aspx)
 Quy định rõ ràng về trách nhiệm giải trình của các cá nhân và tổ chức.
o Luật Tổ chức hành chính nhà nước năm 2015: Quy định trách nhiệm giải trình của các
cơ quan hành chính nhà nước. (https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-
chinh/Luat-to-chuc-chinh-quyen-dia-phuong-2015-282380.aspx)

2. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát:

 Thường xuyên thanh tra, kiểm tra các hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội
và doanh nghiệp.
o Luật Thanh tra năm 2019: Quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan thanh tra.
(https://luatvietnam.vn/linh-vuc-khac/luat-thanh-tra-2010-57539-d1.html)
 Phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm liên quan đến tham nhũng, xung đột lợi ích, lạm dụng
quyền lực.
o Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015: Quy định về hoạt động tố tụng hình sự đối với các
tội phạm tham nhũng. (https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh-su/Bo-
luat-to-tung-hinh-su-2015-296884.aspx)
 Khuyến khích sự tham gia của người dân vào công tác giám sát xã hội.
o Luật Phản biện xã hội năm 2019: Quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
trong việc thực hiện phản biện xã hội.
(https://luat.donga.edu.vn/thong-tin-bai-viet/Luat-thi-dau-tranh-bien-theo-mo-hinh-
KARL-POPPER-3306)

3. Nâng cao nhận thức của người dân:

 Tuyên truyền, giáo dục về tác hại của các quan hệ lợi ích tiêu cực.
o Chương trình quốc gia phòng chống tham nhũng giai đoạn 2021-2025: Xác định mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phòng chống tham nhũng trong giai đoạn 2021-2025.
(https://vanban.chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=206980)
 Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi và trách nhiệm của mình trong việc phòng
chống tham nhũng.
o Chiến lược quốc gia phòng chống tham nhũng đến năm 2030: Xác định mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp phòng chống tham nhũng đến năm 2030.

5.3.2.4. giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
http://tapchikhxh.vass.gov.vn/mau-thuan-loi-ich-giua-chu-doanh-nghiep-va-nguoi-lao-dong-o-viet-nam-
hien-nay-n50196.html?fbclid=IwAR0R_aKRnPDzvfAojkfVdV-
HQrGrmvWebRgdxZEJfBkVh6wjAGar8XfcRvM

 Bộ luật Lao động năm 2019: Quy định về quyền, nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng
lao động, chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, an toàn lao động, v.v.
(https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/tag?keyword=B%E1%BB%99%20lu
%E1%BA%ADt%20Lao%20%C4%91%E1%BB%99ng%202019)
 Luật Bồi thường thiệt hại do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp năm 2002: Quy định về
trách nhiệm bồi thường thiệt hại do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
(https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/tag?keyword=tai%20n%E1%BA%A1n
%20lao%20%C4%91%E1%BB%99ng)
 Luật Công đoàn năm 2019: Quy định về tổ chức và hoạt động của công đoàn.
(https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Cong-doan-sua-doi-445264.aspx)

2. Văn bản chính sách:

 Chiến lược quốc gia về phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030: Xác định mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn 2021-2030. (https://chinhphu.vn/?
pageid=27160&docid=99968&tagid=6&type=1)
 Chương trình quốc gia phòng chống tham nhũng giai đoạn 2021-2025: Xác định mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp phòng chống tham nhũng trong giai đoạn 2021-2025.
(http://www.mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn/pages_r/l/tin-bo-tai-chinh?
dDocName=MOFUCM290722)
 Chương trình nâng cao nhận thức pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân:
Nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân về các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bản
thân. (https://www.moj.gov.vn/)

3. Báo cáo, nghiên cứu:

 Báo cáo tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về lao động năm 2022: Phân tích tình hình
thực hiện chính sách, pháp luật về lao động năm 2022, nêu ra những tồn tại, hạn chế và đề xuất
giải pháp. (https://www.molisa.gov.vn/baiviet/237936)
 Nghiên cứu về thực trạng mâu thuẫn lợi ích giữa chủ doanh nghiệp và người lao động ở Việt
Nam: Phân tích nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của mâu thuẫn lợi ích giữa chủ doanh nghiệp
và người lao động, đề xuất giải pháp tháo gỡ. (http://tapchikhxh.vass.gov.vn/mau-thuan-loi-ich-
giua-chu-doanh-nghiep-va-nguoi-lao-dong-o-viet-nam-hien-nay-n50196.html)

You might also like