Professional Documents
Culture Documents
GT Mach Dien 5508
GT Mach Dien 5508
HCM
KHOA ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
MẠCH ĐIỆN
Lý thuyết mạch điện là một trong các nội dung khoa học có ý
nghĩa quan trọng trong việc đào tạo kỹ sư các ngành: Công nghệ
kỹ thuật điện điê ̣n tử , Công nghê ̣ kỹ thuật điện tử truyề n thông ,
Công nghê ̣ kỹ thuật máy tính , Công nghê ̣ kỹ thuật điề u khiể n và tự
động hóa. Đây còn là môn học cơ sở kỹ thuật nhằm cung cấp cho
sinh viên các phương pháp phân tích, tổng hợp mạch, làm cơ sở để
thiết kế các hệ thống điện- điện tử.
Giáo trình Mạch điện trong chương trình đào tạo kỹ sư Điện,
Điện tử-Viễn thông và Công nghệ tự động, có khối lượng 4 tín chỉ,
được soạn thảo theo hướng tiế p cận CDIO và đã được Hội đồng
khoa học đào tạo của Khoa Điện-Điện tử Trường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật TP HCM thông qua.
Học phần Mạch điê ̣n cung cấp cho sinh viên các kiến thức
về: Hai đi ̣nh luật Kirchhoff 1,2; Các phương pháp phân tích mạch :
biế n đổ i tương đương , phương pháp thế nút , phương pháp dòng
mắ t lưới ; Các định lý về m ạch: đi ̣nh lý Thevenin -Norton, đi ̣nh lý
cân bằ ng công suấ t, đi ̣nh lý xế p chồ ng; Áp dụng số phức để giải bài
toán xác lập điều hòa ; Mạch hỗ cảm , mạch chứa khuếch đại thuật
toán, Mạch ba pha đố i xứng và không đố i xứng ; Mạng hai cửa ,
Phân tích mạch trong miề n thời gian , phân tích mạch trong miề n
tầ n số , giản đồ Bode; Mạch phi tuyến.
Sau khi học xong môn Mạch điê ̣n , các sinh viên có khả
năng:
- Phân tích các mạch điê ̣n và áp dụng các phương pháp
giải mạch điện để tính dòng điện, điện áp trong mạch một chiề u ;
- Phân tích các mạch điê ̣n và áp dụng các phương pháp
giải mạch điện , dùng số phức để tính dòng điện , điê ̣n áp trong
mạch xác lập điề u hòa, hỗ cảm, Op- Amp;
- Phân tích mạch điê ̣n ba pha để tính dòng dây, dòng pha,
điê ̣n áp dây, điê ̣n áp pha, công suấ t mạch ba pha;
- Tính toán các thông số mạng hai cửa Z, Y, H và các thông
số làm viê ̣c;
3
- Phân tích và tính toán dòng điê ̣n và điê ̣n áp , vẽ dạng sóng
bài toán quá trình quá độ;
- Phân tích và tính toán dòng điê ̣n và điê ̣n áp khi nguồ n
điê ̣n là điề u hòa không sin và vẽ giản đồ Bode;
- Phân tích và tính toán dòng điê ̣n mạch phi tuyế n ;
- Tính toán công suất nguồn , công suấ t tiêu tán, cân bằ ng
công suấ t;
- Biết vận dụng môn học vào trong các môn chuyên ngành
như: Điện tử cơ bản, Máy điện, Điều khiển tự động, Lý thuyết đo
lường điện và thiết bị đo, Cung cấp điện….
Tài liệu đưa ra những lý thuyết cơ bản, sau đó đưa ra các ví
dụ hướng dẫn, cách làm để giải một bài toán về mạch điện, cách
tính toán để từ đó giúp sinh viên nắm vững lý thuyết đã học và tự
mình làm được các bài tập được đưa ra ở cuối mỗi chương.
Các tác giả biên soạn giáo trình này đã cố gắng sưu tầm các
tài liệu trong và ngoài nước, với sự đóng góp tận tình của các đồng
nghiệp trong khoa. Rất mong những sự đóng góp ý kiến của các
đồng nghiệp và các em sinh viên. Xin liên hệ về Bộ môn Cơ sở kỹ
thuật điện, Khoa Điện- Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP HCM.
Xin chân thành cảm ơn.
Các tác giả
4
Chương I
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
VỀ MẠCH ĐIỆN
Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Trình bày được các khái niệm
nhánh, nút, vòng, dòng điê ̣n , điê ̣n áp, chiều, công suất, các thông số R,L,C,
các nguồn độc lập, phụ thuộc, các tính chất đặc trưng. Viết được phương
trình Kirchhoff 1 và Kirchhoff 2. Tính toán được dòng áp của các ví dụ.
Tính được điện trở nối tiếp, song song, công thức chia dòng. Tính được điện
trở nối sao, tam giác, nguồn dòng song song. Biến đổi tương đương nguồn
áp mắc nối tiếp điện trở thành nguồn dòng mắc song song điện trở và ngược
lại. Tính toán được dòng, áp công suất của các bài tập.
E1 R3 E2
B
Hình 1.1: Mạch điện có ba nhánh, hai nút A, B và ba vòng.
Nguồn điện: là các thiết bị dùng để biến đổi các dạng năng lượng
khác sang điện năng.
5
Phụ tải là thiết bị điện biến điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Dây dẫn là dây kim loại làm bằng Cu, Al dùng để truyền tải điện
từ nguồn đến phụ tải.
1.2. Công suất và năng lượng
1.2.1. Công suất tức thời
p = u.i (W)
Trong đó p là công suất tức thời
Tại thời điểm t nào đó p >0 hấp thụ năng lượng
p< 0 phát ra năng lượng
1.2.2. Công suất tác dụng còn gọi là công suất trung bình hay công
suất tiêu thụ
T
1
T 0
P p.dt
1 2
1.2.3. Năng lượng tích lũy trong cuộn dây WL Li (J)
2
1 2
1.2.4. Năng lượng tích lũy trong tụ điện WC Cu (J)
2
1.3. Các phần tử của mạch điện
1.3.1. Điện trở
Đặc trưng cho hiện tượng tiêu tán năng lượng, biến điện năng thành
nhiệt năng.
Ký hiệu: R; Đơn vị: (ohm)
R
i
Hình 1.2
uR
uR = Ri
Điện dẫn: g
6
1
g= ; Đơn vi:̣ mho hoặc Siemen (S)
R
1.3.2. Điện cảm
Đặc trưng cho khả năng tạo nên từ trường của phần tử mạch điện.
Ký hiệu: L; Đơn vị: Henry (H); mH=10-3H
L
i
uL Hình 1.3
di
uL L
dt
Trong đó: i là dòng điện đi qua cuộn dây, uL là điện áp đặt giữa hai
đầu cuộn dây, di/dt chỉ sự biến thiên của dòng điện theo thời gian.
Lưu ý: trong mạch điện một chiều, điện áp giữa hai đầu cuộn dây
bằng 0. Khi đó, cuộn dây được xem như bị nối tắt.
1.3.3. Điện dung
Đặc trưng cho hiện tượng tích phóng năng lượng điện trường.
Ký hiệu: C Đơn vị: Farad (F)
i C
Hình 1.4
uC
Lưu ý: trong mạch điện một chiều, dòng điện qua hai đầu tụ điện
bằng 0. Khi đó, tụ điện được xem như bị hở mạch.
1.3.4. Nguồn áp độc lập
Ý nghĩa của từ “độc lập” là giá trị của nguồn không phụ thuộc bất
kỳ vào phần tử nào trong mạch và được cho trước giá trị.
7
Nguồn áp một chiều
Ký hiệu:
E E
Hình 1.5
E là giá trị của nguồn. Chiều của điện áp từ + sang -
Chiều của sức điện động ngược lại
Nguồn áp xoay chiều
Ký hiệu:
+
u _
Hình 1.6
Ví dụ: u(t) = 10 cos2t
Mang dấu “+” và “ –” là vì tại thời điểm gốc thì t = 0
1.3.5. Nguồn dòng độc lập
Ký hiệu:
Hình 1.7
J là giá trị của nguồn dòng, đơn vị (A)
: chỉ chiều của dòng điện
8
1.3.6. Nguồn phụ thuộc
Nguồn áp phụ thuộc áp
Ký hiệu: VCVS (Voltage Control Voltage Source)
u1 u1 u2
Hình 1.8
u2 = α u1 α : không có thứ nguyên
Nguồn dòng phụ thuộc áp
Ký hiệu: VCCS (Voltage Controlled Current Source)
i2
u1 gu1 u2
Hình 1.9
i2 = - gu1 Đơn vị đo của g là Siemen (S) hoặc mho
Nguồn dòng phụ thuộc dòng
Ký hiệu: CCCS (Current Controlled Current Source)
i2
i1 β i1(A)
Hình 1.10
i2 = - i1 : không có thứ nguyên
Nguồn áp phụ thuộc dòng
Ký hiệu: CCVS (Current Controlled Voltage Source)
9
i1 ri1(V) u2
Hình 1.11
u2 = r.i1 r: Đơn vị đo là ohm
1.4. Hai định luật KIRCHHOFF
1.4.1. Định luật Kirchhoff 1 (Định luật nút, Định luật dòng)
Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng 0.Với dòng đi vào nút
mang dấu dương, dòng đi ra nút mang dấu âm.
a R1 b R2 c
I1 I2
E1 R3 E2
I3
d Hình 1.12
10
Giải:
Tại nút b: Theo định luật Kirchhoff 1 ta có: I1 – I2 – I3 = 0 (1)
Giả sử ta khảo sát vòng kín (a, b, d, a) áp dụng định luật Kirchhoff
2 ta có:
Uab + Ubd + Uda = 0
I1.R1 + I3.R3 - E1 = 0 (2)
Khảo sát vòng (b, c, d, b) theo định luật Kirchhoff 2 ta có:
Ubc + Ucd + Udb = 0
I2.R2 + E2 –I3.R3 = 0 (3)
Giải hệ ba phương trình (1) (2) (3) ta tìm được dòng các nhánh I1,
I2 và I3.
Ví dụ 1.3: Cho mạch điện như hình 1.13, tìm i và Uab.
a
6A
1A
3Ω
i1 5Ω i2 2Ω i
c e
d
12
V
4Ω 1A
b
Hình 1.13
Giải:
Theo định luật Kirchhoff 1 ta có:
12
- Tại nút c: -i1 -1- = 0 i1 = - 4 (A)
4
- Tại nút d: i2 = i1 + 6 = 2 (A)
- Tại nút e: i = 1 + i2 = 3 (A)
Theo định luật Kirchhoff 2 ta có:
Uab = Uae + Ued + Udc + Ucb
Uab = (-i).3 + (-i2).2 + (-i1).5 + 12= -21(V)
11
Ví dụ 1.4: Cho mạch điện như hình 1.14 Tìm I1, I2 và U.
I2 5Ω I1 A 5A
D
4V
U
3A
1A
I4
C I3 B 1A
2Ω
Hình 1.14
Giải:
Áp dụng đinh
̣ luâ ̣t Kirchhoff 1
- Tại A: 5 + I1 + 3 = 0 I1 = - 8 (A)
- Tại B: 3 - I3 - 1 = 0 I3 = 2 (A)
- Tại C: I3 – I4 – 1 = 0 I4 = 1 (A)
- Tại D: I1 + I4 - I2 = 0 I2 = 9 (A)
Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho vòng kín (A,B,C,D) ta có:
-I1.5 + U + I3.2 = 4 U = - 40 (V)
Ví dụ 1.5: Cho mạch điện như hình 1.15, tìm I và R.
2V 4Ω
I2=2A
I
8Ω 6Ω
16A R 11Ω
8V 6V
Hình 1.15
Giải:
Áp dụng định luật Kirchhoff 2 vòng (A, E, A) I2.8 – I1.6 + 8 – 6 = 0
18
I1 = = 3 (A)
6
12
2V I5 4Ω I3
C B A
I2=2A I1
I I4
8Ω 6Ω
a 11Ω b
16A R
8V 6V
E
Hình 1.16
Áp dụng định luật Kirchhoff 1:
- Tại A: I3 = I1 + I2 = 3 + 2 = 5 (A)
Áp dụng định luật Kirchhoff 2 tại vòng (b):
I4.11 – I2.8 – I3.4 = 8V
I4 = 4 (A)
Áp dụng định luật Kirchhoff 1:
- Tại B: I5 = I4 + I3 = 9 (A)
- Tại C: I = 16 – I5 = 7 (A)
Áp dụng định luật Kirchhoff 2 theo vòng (a):
I4.11 – I.R = 2 R = 6
Ví dụ 1.6: Cho mạch điện như hình 1.16. Tính U0.
500Ω I1 a I2
2V 99 I1 U0 95Ω
b Hình 1.16
13
Giải:
Tại nút a theo định luật Kirchhoff 1 ta có:
I1 – I2 + 99I1 = 0(1)
Viết phương trình theo định luật Kirchhoff 2 cho vòng
500I1 + 95I2 = 2 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) ta có I2 = 0.02A
Do đó U0 = 95I2 = 1.9V
Ví dụ 1.7: Cho mạch điện như hình 1.17. Tính I1, I2, I3:
5Ω 10Ω I1 I2
a
I3 1Ω
31V u1 4Ω
10u1
(V)
b
Hình 1.17
Giải:
Áp dụng định luật Kirchhoff 1 cho nút a:
I3 + I1 – I2 = 0 (1)
Viết định luật Kirchhoff 2 cho 2 vòng:
(5 + 10)I1 – I3 = 10 u1 + 31 (2)
4I2 + I3 = -10u1 (3)
Mặt khác theo định luật Kirchhoff 2 ta có:
u1 = -5I1 + 31 (4)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3), (4):
I1 = 5A; I2 = -11A; I3 = -16A
14
Ví dụ 1.8:Cho mạch điện như hình 1.18. Tìm các dòng điện I1, I2, I3.
I1 2Ω 6Ω I3
a
I2
12V 4Ω II 8I1
I
b Hình 1.18
Giải:
Áp dụng Kirchhoff 1 cho nút a:
I1 – I2 – I3 = 0 I3 = I1 – I2 (1)
Áp dụng Kirchhoff 2 cho vòng I
2I1 + 4I2 = 12 (2)
Áp dụng Kirchhoff 2 cho vòng II
-4I2 + 6I3 = 8I1 (3)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3)
I1 = 10A; I2 = -2A; I3 = 12A
Ví dụ 1.9: Cho mạch điện như hình 1.19. Tìm các dòng điện I1, I2, I3
12Ω
a
I1 I2 I3
5A 3Ω I 6Ω II 24V
Hình 1.19
Giải:
Áp dụng Kirchhoff 1 cho nút a:
15
-I1 – I2 + I3 + 5 = 0 I3 = I1 + I2 – 5 (1)
Áp dụng Kirchhoff 2 cho 2 vòng I và II: -3I1 + 6I2 = 0 (2)
-6I2 – 12I3 = -24 (3)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3): I1 = 4A; I2 = 2A; I3 = 1A
R1 R2 R3 Rtđ
Hình 1.20
Rtđ = R1 + R2 + R3
1.5.2. Biến đổi tương đương điện dẫn g mắc song song
n
g tđ g k
1
R1
R2 R 1.R 2
R tđ
R 2 R1
Hình 1.21
1.5.3. Mạch chia dòng điện (định lý chia dòng)
I
I1 I2
R1 R2
Hình 1.22
16
Khi biết I, R1, R2. Tìm I1, I2.
R2 R1
I1 I. I2 I
R1 R 2 R1 R 2
1.5.4. Mạch chia áp (cầu phân thế)
R1 U1
U
R2 U2
Hình 1.23
R1 R2
U1 U. U 2 U.
R1 R 2 R1 R 2
1.5.5. Biến đổi tương đương điện trở mắc hình sao sang tam giác: Y
R1
Rc Ra
R3 R2
Rb
Hình 1.24
R1.R 2 R 3 .R 2
R a R1 R 2 ; Rb R3 R2 ;
R3 R1
R .R
R c R1 R 3 1 3
R2
Nếu các điện trở R1 = R2 = R3 = RY ta đươ ̣c Ra = Rb = Rc = R Vâ ̣y
R = 3 RY
17
1.5.6. Biến đổi tương đương điện trở mắc hình tam giác sang hình
sao: Y
R1
Rc Ra
R3 R2
Rb
Hình 1.25
R c .R a R a .R b R c .R b
R1 ; R2 ; R3
Ra Rb R c Ra Rb R c Ra Rb R c
Nếu Ra = Rb = Rc = R Δ ta đươ ̣c R 1 = R2 = R3 = RY , vâ ̣y
RΔ
RY
3
1.5.7. Biến đổi tương đương nguồn sức điện động nối tiếp
n
E tđ E k (chú ý chiều)
1
E1 E2 E3 Etđ
Hình 1.26
Etđ = E1 – E2 – E3
1.5.8. Biến đổi tương đương nguồn dòng mắc song song
n
J tđ J k (chú ý chiều)
1
18
J1 J2 J3 Jtd = J1 + J2 + J3
Hình 1.27
1.5.9. Biến đổi tương đương nguồn áp mắc nối tiếp với điện trở
thành nguồn dòng song song với điện trở và ngược lại
R
I I
E Uab J R Uab
Hình 1.28
E
E J.R J
R
Ví dụ 1.10: Cho mạch điện như hình 1.29. Tìm I1 và U
5Ω 20Ω
I1
I
18V 12Ω U
40Ω
Hình 1.29
Giải:
Dùng phép biến đổi tương đương.
Rtđ1 = 20 + 40 = 60
19
60.12
Rtđ2 = = 10
60 12
Rtđ = 10 + 5 = 15
18 6
I= = = 1,2A
15 5
12 1
I1 = I. = A (áp dụng định lý chia dòng)
60 12 5
U = I1: 40 = 8V
Ví dụ 1.11:Cho mạch điện như hình 1.30. Tính I, I1, U.
I1 2Ω 12Ω I2 4Ω I3
I
4Ω
30V 16Ω U 8Ω
3Ω 6Ω
Hình 1.30
Giải:
6.3 12 .6
R1 = 8 + 4 = 12; R2 = =2 ; R3 = 2 + 4 = 6 ; R4 = = 4
63 6 12
30
R5 = 12 + 4 = 16; R6 = 16/2 = 8; Rtđ = 10; I1 = = 3A
10
I1 2Ω I2 12Ω
30V 16Ω 4Ω
20
16 3
I2 = I1. = =1,5A
16 16 2
I1 2Ω A 12Ω I2 B 4Ω I3
I
4Ω
U 8Ω
30V 16Ω
2Ω
d
Hình 1.31
Giải:
8
Áp dụng định luật chia dòng tại nút b ta có: I1. =2 I1 = 3A
84
Áp dụng định luật Kirchhoff 1 tại nút b ta có: I2 – 3 – I = 0 (1)
Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho vòng (a,b,d,a): 2I2 + 10I = 30(2)
21
Giải hệ phương trình (1) và (2) I = 2A
8.4 8 8
Ta có: Rtđ1 = = ; Rtđ2 = Rt đ1 + R = + R
84 3 3
Áp dụng Kirchhoff 2 cho vòng (b, c, d, b) ta có: (Rtđ1 + R).I1 – 10.I = 0
8
( + R).3 – 10.2 = 0 R = 4
3
Ví dụ 1.13: Cho mạch điện như hình 1.32. Tính công suất tiêu thụ
trên điện trở R=12.
4Ω
2Ω
20Ω
5A 8Ω
4Ω 12Ω
Hình 1.32
Giải:
12.4
Áp dụng phép biến đổi tương đương R1= = 3; R2 = 3+2= 5
12 4
5.20
R3 = = 4; R4 = 4+4 = 8
5 20
4Ω I1
I2
5A 8Ω 4Ω
8 20
I1 = 5. = 2,5A = I2; I3 = I1. = 2A
88 20 5
22
4Ω
I3 I4
2Ω
IR
5A 8Ω 20Ω
4Ω 12Ω
4
IR = I3. = 0,5A; PR = R.I 2R = 3W
4 12
Ví dụ 1.14: Cho mạch điện như hình 1.33. Tìm các dòng điện I1, I2, I3
12Ω
I1 I2 I3
5A 3Ω 6Ω 24V
Hình 1.33
Giải :
3.6
Ta có: R= = 2
36
a 12Ω
I3
5A 2Ω 24V
Biến đổi nguồn dòng 5A mắc song song với điện trở 2 thành
nguồn sức điện động 10V mắc nối tiếp với điện trở 2.
Ta có mạch tương đương như hình vẽ sau đây:
23
2Ω a 12Ω
I3
10V 24V
2Ω 2Ω 2Ω
d Hình 1.34
Giải:
Dùng phép biến đổi tương đương thay 3 điện trở mắc tam giác abc,
6
thành mạch nối hình sao với điểm chung là h. RY = 2
3
a
2Ω
2Ω 2Ω
b c
h
2Ω 2Ω (2 2).(2 2)
Rhd = = 2;
d 2222
Rtđ = Rah + Rhd + Rdf= 2+2+2 = 6
2Ω
f
24
Mạch tương đương:
a
i
6V 6Ω
b i= 6/6 = 1A
20V 14 4 JS
Hình 1.1
Bài 1.2: Cho mạch điện như hình 1.2. Biết I1 = 1A, xác định dòng
điện trong các nhánh và công suất cung cấp bởi nguồn dòng 2A.
2A
2 6
I1
4 1 6
Hình 1.2
25
Bài 1.3: Cho mạch điện như hình 1.3. Xác định nguồ n E.
2
I1 2A
4A 1 16V
3 1
E 9 3
Hình 1.3
Bài 1.4: Cho mạch điện như hình 1.4, nghiệm lại sự cân bằng công
suất trong mạch.
2A
4 1
38V 5A 3
Hình 1.4
Bài 1.5: Cho mạch điện như hình
1.5. Nghiê ̣m la ̣i sự cân bằ ng công suấ
. t
3u1
6 4
u1
20V 5V
8
Hình 1.5
26
Bài 1.6: Cho mạch điện như hình 1.6. Tìm dòng trong các nhánh và
điện áp U. Biết I = 1 A.
4A
6Ω
I
18V 3A 3Ω 2A
4Ω
U
Hình 1.6
Bài 1.7: Cho mạch điện như hình 1.7. Tính U0.
6V U0
3kΩ
Hình 1.7
Bài 1.8: Cho mạch điện như hình 1.8. Tính U1.
3kΩ 1kΩ
1kΩ 6V
4mA
U1 2kΩ 4V
Hình 1.8
27
Bài 1.9: Cho mạch điện như hình 1.9. Tính U S biế t nguồ n 4A cung
cấ p công suấ t là 24W.
1 1
US 12V 3
3
4A
2 2 2
Hình 1.9
Bài 1.10: Cho mạch điện như hình 1.10. Tính J1.
4 I0 2A
J1 6 4 2A
Hình 1.10
Bài 1.11:Cho mạch điện như hình 1.11. Tính US:
4kΩ 2kΩ
Hình 1.11
28
Bài 1.12: Cho mạch điện như hình 1.12. Tính U0:
I0 2A
2 2 6
4A 3 U0
12V
Hình 1.12
Bài 1.13: Cho mạch điện như hình 1.13. Tính Uab và I0.
a 5 3
I0
10V
20V
10 4V 4
b
Hình 1.13
Bài 1.14:Cho mạch điện như hình 1.14, tính Us nế u I = 3A.
I 10 40
60
Us 50
60
40
Hình 1.14
29
Bài 1.15: Cho mạch điện như hình 1.15. Tính điện trở tương đương
nhìn từ ab.
a 5 3
12
1
5
1
4
b
5 3 Hình 1.15
Bài 1.16: Cho mạch điện như hình 1.16. Tính Rtđ
a. Nhìn từ ab khi cd hở mạch và cd ngắn mạch.
b. Nhìn từ cd khi ab hở ma ̣ch và ab ngắ n ma ̣ch.
720 360
a
c d
b
1080 1080
Hình 1.16
30
Bài 1.17: Cho mạch điện như hình 1.17. Tính Rab.
18
a 5 9
R ab 30 20 5
b
3 10
Hình 1.17
Bài 1.18: Cho mạch điện như hình 1.18. Tính Rtđ nhìn từ ab.
6 3
1,5
a 12
45 5
40 b
1
15 5,2
Hình 1.18
Bài 1.19: Cho mạch điện như hình 1.19. Tính Rtđ nhìn từ ab.
2 15 10
a
50
b
8 20 30
Hình 1.19
31
Bài 1.20: Cho mạch điện như hình 1.20. Tính Rtđ nhìn từ ab.
3
2,5 6 5
a
75 60
26
15
75
b
3,4 11,25 10
Hình 1.20
Bài 1.21: Cho mạch điện như hình 1.21. Tính Rtđ nhìn từ ab.
1
6 3 0,6
a
2 1
6
5 4
Hình 1.21
Bài 1.22: Cho mạch điện như hình 1.22. Tính Rtđ nhìn từ ab khi cd
hở ma ̣ch và cd ngắ n .
a
7
3 8
c d
10
5 4
8
b Hình 1.22
32
Bài 1.23 Cho mạch điện như hình 1.23. Tìm điện áp u.
6 2
4 u1 u1
(A ) 24 6 u
5V 3
Hình 1.23
Bài 1.24: Cho mạch điện như hình 1.24. Tính I2.
8Ω
3A U1 8Ω 3U1 6Ω 12Ω
(V)
I2
Hình 1.24
Bài 1.25: Cho mạch điện như hình 1.25. Tính I.
12Ω 4Ω
6Ω
I
8Ω
60V 24Ω
6Ω
8Ω
12Ω 4Ω
Hình 1.25
33
Bài 1.26: Cho mạch điện như hình 1.26. Tìm I1 và I2.
6 32
I1 4 12
30 40
50V 15 6
2 I2
Hình 1.26
Bài 1.27: Cho mạch điện như hình 1.27. Tính I, U.
4Ω 24Ω 8Ω
8Ω
60V 32Ω U 16Ω
I
6Ω 12Ω
Hình 1.27
Bài 1.28: Cho mạch điện như hình 1.28. Tính dòng các nhánh.
8Ω
2Ω
4Ω
30V 20Ω 4Ω
Hình 1.28
34
Bài 1.29: Cho mạch điện như hình 1.29. Tính i0.
4kΩ 4kΩ
16mA
8kΩ 2kΩ
2kΩ
4kΩ i0
Hình 1.29
Bài 1.30: Cho mạch điện như hình 1.30. Tính U0.
12mA
2kΩ 4kΩ 3kΩ
Hình 1.30
Bài 1.31: Cho mạch điện như hình 1.31. Tính I0.
I0 2kΩ 8kΩ
Hình 1.31
35
Bài 1.32: Cho mạch điện như hình 1.32. Tính I0.
10kΩ 3kΩ
3kΩ
12mA
6kΩ
18kΩ I0
12kΩ
Hình 1.32
Bài 1.33: Cho mạch điện như hình 1.33. Tính U1 và U2:
1
2 4A U1 6 U2 2 3
Hình 1.33
Bài 1.34: Cho mạch điện như hình 1.34. Tính I1 và I2.
16
6 48
I1 I2
20 30
24V 48
Hình 1.34
36
Bài 1.35: Cho mạch điện như hình 1.35. Tính công suất nguồn 3 A.
40 10
3A 40
15 60
Hình 1.35
Bài 1.36: Cho mạch điện như hình 1.36. Tìm I0.
6mA I0
12kΩ
6kΩ 2kΩ 6kΩ
Hình 1.36
Bài 1.37: Cho mạch điện như hình 1.37.Tìm U và công suất nguồn.
20Ω 4Ω
8Ω 12Ω 6Ω U 12Ω 4Ω
12A
Hình 1.37
37
Bài 1.38: Cho mạch điện như hình 1.38. Tính U1 và U2:
2 12 6
U1
20 24 84 8 U2
42V
Hình 1.38
Bài 1.39: Cho mạch điện như hình 1.39. Tìm I.
8
12 6
3A 4 4 12
Hình 1.39
Bài 1.40: Cho mạch điện như hình 1.40. Tính i0.
8 2
10
4A
i0
1
4
Hình 1.40
38
Bài 1.41: Cho mạch điện như hình 1.41. Tính I.
8 I
14 10
6
196V
1,6 20
Hình 1.41
Bài 1.42: Cho mạch điện như hình 1.42. Xác định u0.
2
u0
(A)
6 2 4A
1 u0
Hình 1.42
Bài 1.43: Cho mạch điện như hình 1.43. Tính I1.
I1
3Ω 3I1 2Ω 4A
8A
(A)
Hình 1.43
39
Bài 1.44: Cho mạch điện như hình 1.44. Tính U.
8 I1
10A U 6
10 2I1 3
(A)
Hình 1.44
Bài 1.45: Cho mạch điện như hình 1.45. Tính U1; U2; U3.
4Ω U1 5A
6A U3 4Ω
3A U2 2Ω
Hình 1.45
Bài 1.46: Cho mạch điện như hình 1.46. Tính IS biế t nguồ n 20V
phát công suất 80 W.
1,5 2 2,5
20V 14 4 IS
Hình 1.46
40
Bài 1.47: Cho mạch điện như hình 1.47. Tính dòng các nhánh.
24
8 24
Hình 1.47
Bài 1.48: Cho mạch điện như hình 1.48. Tìm u0.
3
12
6A u0 4 i 4i
(A)
12 4
Hình 1.48
Bài 1.49: Cho mạch điện như hình 1.49. Tính I.
I 6Ω
19A I 8Ω 16Ω 2A
Hình 1.49
41
Bài 1.50: Cho mạch điện như hình 1.50. Tính U1, U2.
16Ω
9A I U1 8Ω 3A U2 12Ω
Hình 1.50
Bài 1.51: Cho mạch điện như hình 1.51. Tìm dòng trong các nhánh.
16V 1 12V
2 2 4 12
Hình 1.51
Bài 1.52: Cho mạch điện như hình 1.52. Tìm u0.
1 12V
1
2i 2 2 1 u0
(V)
i
Hình 1.52
Bài 1.53: Cho mạch điện như hình 1.53. Xác định u1 và i2.
42
2 4 2i(V) 1 i
5V u1 i2
2 2A
Hình 1.53
Bài 1.54: Cho mạch điện như hình 1.54. Tính I0.
6 I0 1
12V 3 2 2A
1A
Hình 1.54
Bài 1.55: Cho mạch điện như hình 1.55. Tính i0.
20 40
50
2,26V
i0
25
100
Hình 1.55
43
44
Chương II
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH
2.1. Phương pháp điện thế nút: Tìm điện thế tại các nút
Ví dụ 2.1: Cho mạch điện như hình 2.1, tìm dòng điện qua các nhánh.
R2
I1 I2 I3
R1 R3 JB
JA
Hình 2.1
Giải :
UA R2 UB
I1 I2 I3
R1 R3 JB
JA
Chọn một nút bất kỳ trong mạch và gọi đó là nút gốc, thường chọn
nút có nhiều nhánh tới làm nút gốc và điện thế tại nút gốc bằng 0.
45
Giả sử ta chọn 0 làm nút gốc U0 = 0V
UA = UA0 (điện thế tại nút A so với nút gốc)
UB = UB0 (điện thế tại nút B so với nút gốc)
UAB= UA-UB
Theo định luật Kirchhoff 1 tại A ta có: I1 – I2 + JA = 0 (1)
Trong đó:
UA UB
I2
R2
UA U0 U A
I1 = (do U0 = 0V)
R1 R1
Thay I1,I2 vào phương trình (1) ta được phương trình thế nút tại A:
1 1 1
U A U B J A (2)
R1 R 2 R2
Tương tự theo định luật Kirchhoff 1 tại B ta có: I2 – I3 + JB = 0
UB U0 U B
Trong đó: I 3 =
R3 R3
UA 1 1
Ta có phương trình thế nút tại B U B J B (3)
R2 R2 R3
Giải phương trình (2) và (3) ta tìm được điện thế tại các nút UA, UB.
Từ đó, ta tìm các dòng điện qua các nhánh I1, I2, I3 theo định luật Ohm:
UA UA UB U
I1 ; I2 ; I3 B
R1 R2 R3
N ậ xé : Để viết được trực tiếp hệ phương trình, ta làm theo các
bước sau nhưng cần chú ý trong mạch điện chỉ có nguồn dòng, nếu có
nguồn áp ta phải đổi sang nguồn dòng.
Bước 1: Chọn nút gốc và điện thế tại các nút.
Bước 2: Viết phương trình điện thế tại các nút.
Điện thế tại một nút nhân với tổng điện dẫn của các phần tử nối lại
nút đó trừ đi điện thế của nút kia nhân với tổng điện dẫn nối giữa hai nút,
46
bằng tổng các nguồn dòng nối tới nút đó (nguồn dòng mang dấu <+> nếu
đi vào nút và mang dấu <-> nếu đi ra khỏi nút).
Bước 3: Giải phương trình tìm điện thế nút.
Bước 4: Tìm dòng các nhánh theo định luật Ohm.
Ví dụ 2.2: Cho mạch điện như hình 2.2. Tìm I.
6A
Ua 4Ω Ub
I
1A 6Ω 2Ω 3A
Hình 2.2
Gả:
Áp dụng phương pháp thế nút
Phương trình thế nút tại a và b
1 1 1
Nút a: Ua - Ub = 1 + 6
4 6 4
1 1 1
Nút b: - Ua + Ub = 3 – 6
4 4 2
Giải ta có Ua= 18V: Ub= 2V
U a U b 18 2
I= 4A
4 4
47
Ví dụ 2.3 Cho mạch điện như hình 2.3. Tìm U1,U2,U3
Ua a
4Ω U1 5A
b Ub 6A 4Ω U3
3A U2 2Ω
0 Hình 2.3
Giải:
1 1 1
Nút a ( + )Ua - Ub = 5 + 6
4 4 4
1 1 1
Nút b - Ua + ( + )Ub = - 3 –5
4 4 2
Vậy:
Ua = U3 = 20 V
Ub = U2 = - 4V
U1 = Ua – Ub = 20 – (-4) = 24 V
Ví dụ 2.4: Cho mạch điện như hình 2.4. Tìm i.
1A
4Ω 2Ω 4Ω
i
24V 4Ω 4Ω 8V
Hình 2.4
Giải:
Biến đổi tương đương nguồn áp sang nguồn dòng.
48
1A
Ua 2Ω
Ub
i
6A 4Ω 4Ω 4Ω 4Ω 2A
0
1 1 1 1
Nút a ( + + )Ua - Ub = 6 + 1
4 4 2 2
1 1 1 1
Nút b - Ua + ( + + ) Ub = 2 –1
2 2 4 4
Ua = 10 V: Ub= 6V
U a U b 10 6
I= 2(A)
2 2
Ví dụ 2.5: Cho mạch điện như hình 2.5. Tìm U1.
Ua 2Ω
Ub
2A U1
U1 4Ω (A) 8Ω
3
0
Hình 2.5
Giải:
1 1 1
Nút a: ( + ) Ua - Ub =2
4 2 2
1 1 1 U U
Nút b: - Ua + ( + )Ub = 1 a
2 2 8 3 3
U1 = Ua Vậy: U1 = Ua = 24 V
49
Ví dụ 2.6: Cho mạch điện như hình 2.6.Tìm I1.
c
I1
20I1 4Ω 8Ω 4Ω 9A
(V) 4Ω 10Ω
Ua Ub
Hình 2.6
Giải :
1 1 1 1
( )U a U b 5I1
4 4 10 10
1 1 1 1
( )U a ( )U b 9
10 4 8 10
Ub
I1
8
Ub
Giải ta có: Ua = 14 V: Ub = -16V: Vậy: I1 2A
8
Ví dụ 2.7 : Cho mạch điện như hình 2.7. Tìm I1, I2, I3, I4, I5.
2Ω Ua 1Ω Ub 1Ω
I5 I2
I1 I3
24V 2Ω 2Ω 16V
4A
I4 c
Hình 2.7
Giải:
Áp dụng phương pháp thế nút
1 1 24
( 1)Ua U b 4
2 2 2
50
1 16
U a (1 1 )U b
2 1
Ua = 10(V): Ub = 4(V)
Vậy: I1 = 7A; I2 = 12A; I3 = 6A; I4 =-5A; I5 = 2A
Khi có nguồn lý tưởng: ọ ú gố ở ự âm g ồ lý ưở g.
Ví dụ 2.8: Cho mạch điện như hình 2.8. Tính U.
6Ω 3V 0
Ua
20V 4Ω 6A
2Ω U
Ub
Hình 2.8
Giải:
Do nguồn 3V là nguồn lý tưởng nên ta chọn nút gốc ở cực âm
của nguồn.
Vì vậy Ua = 3(V). Vì thế không viết được phương trình thế nút
tại Ua.
1 1 1 1 1 20
Ub ( ) Ua ( ) 6
6 2 4 6 2 6
Giải phương trình ta có Ub = - 8V = U
Ví dụ 2.9: Cho mạch điện như hình 2.9, tìm I.
3Ω
3Ω I2
c Ua
I I1
6V
17V 2Ω 2A
2Ω
Ub
Hình 2.9
51
Giải:
Áp dụng phương pháp thế nút, Chọn c làm nút gốc. Ta có: Ua = 6V
1 1 1 U 17
Ub( ) a 2
3 2 2 2 3
1
Ub = - V
2
29
Áp dụng định luật Kirchhoff 1 tại a ta có: I - I1+ I2 -2= 0, vậy I A
4
2.2. Phương pháp dòng mắt lưới (Dòng điện mạch vòng)
Bước 1: Đặt ẩn số là dòng điện mắt lưới tức là những dòng
điện tưởng tượng coi như chạy khép kín theo các lối đi của vòng độc lập,
giả thiết chiều.
Bước 2: Viết định luật Kirchhoff 2 cho dòng mắt lưới.
Bước 3: Giải hệ phương trình tìm dòng mắt lưới.
Bước 4: Tìm dòng điện nhánh bằng tổng đại số các dòng mắt
lưới chạy qua.
Ví dụ 2.10: Cho mạch điện như hình 2.10. Tính I1, I2, I3.
a R1 b R3 c
I1 I2 I3
E1 R2 E2
Ib
Ia
d
Hình 2.10
Giải:
Lưới 1 (a, b, d,a), Lưới 2 (b, c, d, b)
Ia, Ib là dòng điện mắt lưới và chọn chiều như hình vẽ
I1 = Ia, I2 = Ia – Ib, I3 = Ib
Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho lưới 1: Ia (R1 + R2 ) – IbR2 - E1 = 0
Áp dụng định luật Kirchhoff 2 cho lưới 2: -Ia R2 + Ib (R3 + R2) + E2 = 0
Giải hệ phương trình ta tìm được dòng mắt lưới Ia, Ib sau đó tìm
được các dòng điện nhánh.
52
Ví dụ 2.11: Cho mạch điện như hình 2.11. Tìm I1 và I2.
8Ω 2Ω
I1 I2
4Ω
8V Ia Ib 4V
2V
Hình 2.11
Giải:
Áp dụng phương pháp dòng mắt lưới:
Lưới 1: Ia ( 8 + 4) - Ib.4 = 8 – 2
Lưới 2: - Ia 4 + Ib (2 + 4) = 2 – 4
Giải hệ phương trình ta có:
Ia = 1,4 A; Ib = 0,6 A
Ia = I1= 1,4 A; Ib = I2 = 0,6 A
Ví dụ 2.12: Cho mạch điện như hình 2.12.Tính dòng điện I1, I2, I3
và công suất nguồn 12V.
3Ω 2Ω
I3 I2 I1
Ia 6Ω Ib 4Ω
12V -4A
4A
Hình 2.12
Giải:
Chỉ viết được phương trình dòng mắt lưới cho Ia và Ib
Ia(6+3) – 6Ib = 12
Ib(6+2+4) – 6Ia- 4(-4) = 0
Ia= 2/3A; Ib= -1A
2Ω -10A 1Ω
75 V U1 5Ω 0,4U1
Ia 0,4U1
Hình 2.13
Giải:
Chỉ viết được phương trình dòng mắt lưới cho Ia
Ia(2+5) – 5.0,4U1+10.2 = 75
U1= 5.(Ia - 0,4U1)
Ia= 15A; U1= 25V
P75V = 75.15 =1125 W
2.3. Định lý Thevenin- Norton
2.3.1. Đị lý T v
a Rth a
IZ IZ
Mạch tuyến
tính Uth R
b b
Hình 2.14
Uth: nguồn áp tương đương Thevenin là điện áp đo giữa hai đầu ab
sau khi tách bỏ nhánh R cần tính dòng áp ra khỏi mạch.
Rth: điện trở tương đương Thevenin.
54
Tính Rth
Cách 1: Sử dụng cho trường hợp có nguồn phụ thuộc
a a
Inm
Uhm=Uab
b b
Hình 2.15
U hm
Rth = trong đó Uhm = Uth: Inm: dòng ngắn mạch
I nm
Cách 2: Sử dụng cho mạch chỉ có nguồn độc lập
a
55
a
2Ω
2Ω
10V Uab
6V
b
Ta có Uth = Uab =
10 6 .2 6 8V
4
a
2Ω
2Ω Rth
b
2.2
Tính Rth sau khi đã nối tắt nguồn áp: Rth = 1
22
Rth
IR
Uth 4Ω
8 8
Suy ra IR = A
1 4 5
56
Ví dụ 2.15: Cho mạch điện như hình 2.18. Tính IR.
2A
3Ω
0 a
10Ω IR
15V
6Ω 8Ω
b Hình 2.18
Giải:
2A
3Ω
0 a
10Ω +
15V
6Ω Uab
_
b
Uab = Uao + Uob
Uao = 2.10 = 20 V
6
Uob = 15. = 10V
3 6
Uab = Uth = 20 + 10 = 30 V
3Ω 10Ω a
6Ω Rth
b
57
6 .3
Rth = + 10 = 12
9
Sơ đồ tương đương Thevenin:
a
IR
12Ω
30V 8Ω
b
30 3
Suy ra IR = (A)
12 8 2
2.3.2. Đị lý N
a
a
Inm
IN RN R
b b Hình 2.19
IN: nguồn dòng tương đương Norton
RN: điện trở tương đương Norton
IN: dòng điện qua nhánh ab sau khi tháo điện trở R ra và nối tắt ab
RN = Rth: phương pháp tìm RN giống như phương pháp tìm Rth
Ví dụ 2.16: Cho mạch điện như hình 2.19. Tính IR.
2Ω a
IR
6Ω
3Ω 4A 4Ω
12V
b Hình 2.20
58
Giải:
Ngắn mạch hai điểm a và b sau khi tháo bỏ điện trở 4
Uc 2Ω a
IN
6Ω
3Ω 4A
12V
b
1 1 1 12
Áp dụng phương pháp thế nút U c ( ) ; Uc = 2 V
3 6 2 6
Uc
IN = 4 5A
2
a
2Ω
3Ω 6Ω RN
b 3.6
RN = 2 = 4
36
Ta có sơ đồ tương đương Norton:
a
IR
IN RN 4Ω
4 5
IR = 5 = A
44 2
59
Ví dụ 2.17: Cho mạch điện như hình 2.20. Tính I qua điện trở 2.
12Ω
6A 6Ω 2Ω
36V
Hình 2.20
Giải:
Ua a
12Ω
6A 6Ω Uab
36V
b
1 1 36
Áp dụng phương pháp thế nút U a ( ) 6
6 12 12
Ua = Uab= 36 V
Mạch tương đương Thevenin
12Ω 6Ω Rth
b 6.12
Rth = 4
6 12
U th 36
Vậy: I= 6A
24 6
60
Ví dụ 2.18: Cho mạch điện như hình 2.21. Tính giá trị của điện trở
R để công suất qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó.
3Ω R 1Ω
32V 6Ω 6Ω 2Ω 4A
Hình 2.21
Giải:
3Ω a b 1Ω
Uab
32V 6Ω 6Ω 2Ω 4A
32 192 4.2 48
Ua .6 V : Ub .6 V
3 6 9 2 6 1 9
U ab U a - U b 16 V
3Ω a b 1Ω
Rth
6Ω 6Ω 2Ω
3.6 3.6
R th 4Ω
3 6 3 6
61
Mạch tương đương Thevenin
Rth a
I
16V R
b
Để công suất qua R đạt cực đại thì điều kiện là R = Rth = 4
U ab 16
I 2A
R th 4 4 4
Pmax = 4.22= 16 W
Ví dụ 2.19: Cho mạch điện như hình 2.22.Tính giá trị Rt để công
suất qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó.
Rt 30Ω
Hình 2.22
Giải:
a Uab b 30Ω
a Rth b 30Ω
5Ω 20Ω
10V Rt
I1
5A 4Ω 6Ω Rt
Hình 2.24
Giải:
2I1(V)
a
I1
5A 4Ω 6Ω Uab
b
-20-2I1+ 4I1+ 6I1=0: I1=2,5A
Uab= 6I1= 15V
2I1(V)
a
I1
5A 4Ω 6Ω Ing
63
Ing=5A
Vậy R tđ 15 3
5
Mạch tương đương Thevenin
Để Pmax thì Rt = Rtđ = 3
15
I 2,5A , Pmax = 3.2,52= 18,75 W
33
2.4. Phương pháp xếp chồng
Trong mạch có nhiều nguồn, ta cho từng nguồn tác động, các
nguồn khác xem như bằng không (nguồn áp bằng không ngắn mạch,
nguồn dòng bằng không hở mạch). Dòng điện qua nhánh bằng tổng đại
số các dòng điện qua nhánh do tác động riêng rẽ của từng nguồn. Chỉ áp
dụng phương pháp xếp chồng khi trong mạch vừa có nguồn một chiều
lẫn nguồn xoay chiều hoặc nguồn xoay chiều có tần ố khác nhau.
Ví dụ 2.20 : Cho mạch điện như hình 2.25.
Biết: e(t)=100+50sin(500t)+25sin(1500t) (V). Tìm dòng điện trong
mạch i(t).
5
i(t)
e(t) 0,02H
Hình 2.25
Giải
- Dòng điện trong mạch được xác định theo phương pháp xếp chồng.
+ Phân tích cho thành phần DC: E0 = 100 V tác động
E 0 100
I0 20A
R 5
+ Phân tích cho thành phần xoay chiều: e1(t) = 50sin500t tác động
I1 500 2 5 63,40 4,47 63,40
0
5 j10
i1 (t) 2 5sin(500t 63,40 ) A
+ Phân tích cho thành phần xoay chiều: e3(t) = 25sin1500t tác động
64
I 3 250 0,822 80,540
0
5 j30
i (t) 0,822sin(1500t 80,540 ) A
3
i(t) 20 4,47sin(500t 63,40 ) 0,822sin(1500t 80,540 ) (A)
10Ω 30Ω
I1
10A 5Ω 20Ω 100V
Hình 2.1
Bài 2.2: Cho mạch điện như hình 2.2. Tính I.
10Ω 20Ω 5Ω
I
10V 4Ω 8Ω 2A
Hình 2.2
Bài 2.3 : Cho mạch điện như hình 2.3. Tính I.
6Ω 2Ω I 12V
1A 6Ω 6Ω 4Ω 2Ω 2Ω 2A
Hình 2.3
65
Bài 2.4: Cho mạch điện như hình 2.4. Tính U.
3V
6k
Hình 2.4
Bài 2.5: Cho mạch điện như hình 2.5. Tính U1.
8V
4Ω
8A 4Ω
4A U1 2Ω
Hình 2.6
Bài 2.7: Cho mạch điện như hình 2.7. Tính I0 và U.
2Ω 2Ω 3Ω
I0
3Ω
2Ω 3Ω U 1Ω
24V
Hình 2.7
66
Bài 2.8: Cho mạch điện như hình 2.8. Tính I1.
6I1
I1 40Ω
12A 10Ω 20Ω 2A
Hình 2.8
Bài 2.9: Cho mạch điện như hình 2.9. Tính I1; U; Png.
I1 1k
Hình 2.9
Bài 2.10: Cho mạch điện như hình 2.10. Tính I1; P20V
I1
50Ω
2A 100Ω
50I1
(V)
Hình 2.10
67
Bài 2.11: Cho mạch điện như hình 2.11. Tính U.
6V
2Ω 3Ω
U
6Ω 18V 2A
Hình 2.11
Bài 2.12: Cho mạch điện như hình 2.12. Tính U.
12V
I1 +
U 3Ω
1Ω 6A
2I1
Hình 2.12
Bài 2.13: Cho mạch điện như hình 2.13. Tính I và U.
4V
4Ω
I
14V 2Ω U 12Ω 4Ω
Hình 2.13
68
Bài 2.14: Cho mạch điện như hình 2.14. Tính I.
3Ω
6V
3Ω I
17V 2Ω 2Ω 2A
Hình 2.14
Bài 2.15: Cho mạch điện như hình 2.15. Tính I.
5A
8Ω I 8Ω
4Ω
24V 8Ω 8Ω 8V
Hình 2.15
Bài 2.16: Cho mạch điện như hình 2.16. Tính P4.
2Ω
4Ω 1Ω
2A V1 4V
2Ω 3V1
(A)
Hình 2.16
69
Bài 2.17: Cho mạch điện như hình 2.17. Tính U.
12V
6Ω 3Ω
2Ω
U 4Ω
3A
2A 6Ω
Hình 2.17
2.18 Cho mạch điện như hình 2.18. Tính I.
10Ω
I
Hình 2.18
Bài 2.19: Cho mạch điện như hình 2.19, tìm IR.
2Ω
IR
4Ω 4Ω
8V 6Ω
4V 12V
Hình 2.19
70
Bài 2.20: Cho mạch điện như hình 2.20. Tìm IR.
3Ω 2Ω
IR
6Ω 4A 4Ω
12V
Hình 2.20
Bài 2.21 : Cho mạch điện như hình 2.21. Tính I.
24Ω 48Ω
24V
I
6A
24Ω 12Ω
Hình 2.21
Bài 2.22: Cho mạch điện như hình 2.22. Tìm i.
40Ω 12Ω
i 4Ω
150V
10Ω 24Ω
Hình 2.22
Bài 2.23: Cho mạch điện như hình 2.23. Tính I.
4Ω
I
12Ω
6Ω 3A 6Ω
12V
Hình 2.23
71
Bài 2.24: Cho mạch điện như hình 2.24. Tính U1.
2Ω
7A U1
1Ω
4V 2U1
3Ω (A)
Hình 2.24
Bài 2.25: Cho mạch điện như hình 2.25. Tính U1 và I.
Hình 2.26
Bài 2.27: Cho mạch điện như hình 2.27. Tính i1, u0.
25
i1
5
45V
450mA u0 100
6,25i1
Hình 2.27
72
Bài 2.28: Cho mạch điện như hình 2.28. Tính i1, u1.
2 12 5
i1
10V u1 4 i1 4V 3
16
Hình 2.28
Bài 2.29: Cho mạch điện như hình 2.29. Tính i1 và i2
2 i2 (V)
8 40
i1
i2
2,5i1 64V
5A 80 A
Hình 2.29
Bài 2.30: Cho mạch điện như hình 2.30. Tính công suất nguồn 10V.
3A
i1 4 6
u1
3 10V 2
2u1 A
12i1V
Hình 2.30
73
Bài 2.31: Cho mạch điện như hình 2.31. Tính u1.
8i1 (V)
16V 5A
2
u1
4 2 4 ¾ u1
i1 (A)
Hình 2.31
Bài 2.32: Cho mạch điện như hình 2.32. Tính i1.
40k 4k 2,5k
i1
Hình 2.32
Bài 2.33: Cho mạch điện như hình 2.33. Nghiệm lại sự cân bằng
công suất.
2
3 4
240V i0 10i0
20
2 1
Hình 2.33
74
Bài 2.34: Cho mạch điện như hình 2.34. Tính i1.
i1
1
10
25A 4 20A 2 10 20V
Hình 2.34
Bài 2.35: Cho mạch điện như hình 2.35. Tính i1.
4
32V
2
i1
9A 5 10 4A
Hình 2.35
Bài 2.36: Cho mạch điện như hình 2.36. Tính i1.
1 4i1
i1
12V 5A 3 4
Hình 2.36
75
Bài 2.37: Cho mạch điện như hình 2.37. Tính i0.
i1 4
20 2i1
70V 2 50V
2 3
i1
60V 24 3
Hình 2.38
Bài 2.39: Cho mạch điện như hình 2.39. Nghiệm lại sự cân bằng
công suất.
-3u1 14
2 3
u1
5
25V
1
10V
Hình 2.39
76
Bài 2.40: Cho mạch điện như hình 2.40. Tính i1, i2, i3.
i2 2
2A 2
i3
i1
10V 2 6V
1
Hình 2.40
Bài 2.41: Cho mạch điện như hình 2.41. Tính u1, u2.
20 40
u1 u2 11,25A 4
150V 80
Hình 2.41
Bài 2.42: Cho mạch điện như hình 2.42. Tính i1, u1.
1,6
20 60V
i1 8
6 u1
36A
120V 5
Hình 2.42
77
Bài 2.43: Cho mạch điện như hình 2.43. Tính i1.
20 160i1
i1
Hình 2.43
Bài 2.44: Cho mạch điện như hình 2.44. Tính i1, i2, i3, u1.
u1 4
i2
4 4
i1 u1
4 i3
100V
3
20V
Hình 2.44
Bài 2.45: Cho mạch điện như hình 2.45. Tính i0, i1.
30 i0
10
100 i1 150i1
160V
20
Hình 2.45
78
Bài 2.46: Cho mạch điện như hình 2.46. Tính i0, i3.
5 10 4
5
i3
5i0 20 40 96V
i0 11,5i0
Hình 2.46
Bài 2.47: Cho mạch điện như hình 2.47. Tính i0.
10 8
Hình 2.47
Bài 2.48: Cho mạch điện như hình 2.48. Tính i0.
5
i0
3 4
135V 10i0
20
2 1
Hình 2.48
79
Bài 2.49: Cho mạch điện như hình 2.49. Tính u0.
30
10 20
i0
10V 20i0
u0 40
Hình 2.49
Bài 2.50: Cho mạch điện như hình 2.50. Tính i1, i2, i3.
i1 3 8
i2 i3
2 5 16A
30V
6 4
Hình 2.50
Bài 2.51: Cho mạch điện như hình 2.51. Tính i1 và công suất nguồn 4A.
4A
i1
4 3
128V 30i1
6
2 5
Hình 2.51
80
Bài 2.52: Cho mạch điện như hình 2.52. Tính U1, U2 và U3.
3 2
40 U2 4 U3 28A
40V
1 U1
2
Hình 2.52
Bài 2.53: Cho mạch điện như hình 2.53. Tính U1, U2 và P2 .
1
1 5
1
U1
230V 1 2
1
1 U2 5
1
Hình 2.53
Bài 2.54: Cho mạch điện như hình 2.54. Tính i0.
8 2
10
4A 20
i0
1 4
Hình 2.54
81
Bài 2.55: Cho mạch điện như hình 2.55. Tính i2, u1
175i2
10 5 20
u1
100 60V 200 400 0,625u1
i2
Hình 2.55
Bài 2.56: Cho mạch điện như hình 2.56. Tính i0,i1 và i2.
i1
1 i2
132V 3
10
2 i0
7 i0
5
Hình 2.56
Bài 2.57: Cho mạch điện như hình 2.57. Tính i0.
10k 1k
i0 2,7k
Hình 2.57
82
Bài 2.58: Cho mạch điện như hình 2.58. Tính i0,i1,i2.
i2
2 1,2i0
20
5 i1
100V
10
i0 2
Hình 2.58
Bài 2.59: Cho mạch điện như hình 2.59. Tính i1 và i2.
4i1
5 10
i2
19A 40 2i2 240
V
i1
Hình 2.59
Bài 2.60: Cho mạch điện như hình 2.60. Tính U1,U2 và U3.
0,2
125V 9,4 U1
0,4
21,2 U3
125V
19,4 U2
0,2
Hình 2.60
83
Bài 2.61: Cho mạch điện như hình 2.61. Tính Us,để i0 = 0.
30
5 15
10
23V Us
46V
20 i0 25
Hình 2.61
Bài 2.62: Cho mạch điện như hình 2.62. Tính U1 và i0.
3.10-3U2
i0
Hình 2.62
Bài 2.63: Cho mạch điện như hình 2.63. Tính i1, i2 và i3.
i1 4
2A
i2 i3
2
1 i1 2
10V
Hình 2.63
84
Bài 2.64: Cho mạch điện như hình 2.64. Nghiệm lại sự cân bằng công
suất.
5A
12Ω
20Ω
40V 25Ω 40Ω 7,5 A
40Ω
Hình 2.64
Bài 2.65: Cho mạch điện như hình 2.65. Nghiệm lại sự cân bằng
công suất.
1Ω I1
5Ω 4Ω
Hình 2.65
Bài 2.66: Cho mạch điện như hình 2.66. Nghiệm lại sự cân bằng
công suất.
10A
2Ω 1Ω
75 V U1 5Ω 0,4U1
Hình 2.66
85
Bài 2.67: Cho mạch điện như hình 2.67. Tính U, U1 và I1.
6Ω 15Ω
I1
U1
75V 12Ω 60Ω 1,6U1 U
(A)
7I1
Hình 2.67
Bài 2.68: Cho mạch điện như hình 2.68. Tính U, và I1.
1 I1 2,5
I1
U
10
12V 2,5 7,5 4,8A
Hình 2.68
Bài 2.69: Cho mạch điện như hình 2.69. Nghiệm lại sự cân bằng
công suất.
3i1
6Ω
i1 2Ω
50V 8Ω 4Ω 5A
Hình 2.69
86
Bài 2.70: Cho mạch điện như hình 2.70. Tính i0.
i0 6
4 8
20V 2 10i 0
Hình 2.70
Bài 2.71: Cho mạch điện như hình 2.71. Tính dòng các nhánh.
i0
10 24
4
24V
12 4i 0
Hình 2.71
Bài 2.72: Cho mạch điện như hình 2.72. Tính Ux.
4
0,25U x
2
6V 2 Ux 18V
Hình 2.72
87
Bài 2.73: Cho mạch điện như hình 2.73. Tìm U0.
8
5 10
U0
40V 10A 40
50
Hình 2.73
Bài 2.74: Cho mạch điện như hình 2.74. Tìm dòng các nhánh.
2
110V 8
3
16
110V 24
2
Hình 2.74
Bài 2.75: Cho mạch điện như hình 2.75. Tìm dòng các nhánh.
45i 0
1 i0 2
53i1
3 5
i1
20
30V 30V
7 2
Hình 2.76
Bài 2.77: Cho mạch điện như hình 2.77. Tìm dòng các nhánh.
5
1 3
2
230V
460V
115V
4 5
Hình 2.77
Bài 2.78: Cho mạch điện như hình 2.78. Tìm dòng các nhánh.
6
1 3
2
230V 460V
115V
4 5
Hình 2.78
89
Bài 2.79: Cho mạch điện như hình 2.79. Tìm dòng các nhánh.
2A
4 1V 3V
2
4V 1
4A
3
Hình 2.79
Bài 2.80: Cho mạch điện như hình 2.80. Tìm i, u1, và u2.
15
1 10
i
Hình 2.80
Bài 2.81: Cho mạch điện như hình 2.81. Tìm dòng các nhánh.
2 300mΩ
3 2
1
7A
7V
Hình 2.81
90
Bài 2.82: Cho mạch điện như hình 2.82. Tìm dòng các nhánh.
5 i 10
20 22,5
50V 3i
Hình 2.82
Bài 2.83: Cho mạch điện như hình 2.83. Tìm dòng các nhánh.
8 191V
100V 15V
4 6
3 5 7
Hình 2.83
Bài 2.84: Cho mạch điện như hình 2.84. Tìm dòng các nhánh.
8 2
U0 4
6
0,5U 0
120V 60V
Hình 2.84
91
Bài 2.85: Cho mạch điện như hình 2.85. Tìm U.
5 10
6A Hình 2.85
Bài 2.86: Cho mạch điện như hình 2.86. Tìm dòng các nhánh.
4 6
Hình 2.86
Bài 2.87: Cho mạch điện như hình 2.87. Tìm dòng các nhánh.
7A
8
2
6 8A
40V
Hình 2.87
92
Bài 2.88: Cho mạch điện như hình 2.88. Tìm i0.
6 1
i0
12V 3 1A 2 2A
Hình 2.88
Bài 2.89: Cho mạch điện như hình 2.89. Dùng định lý Thevenin
tìm I trong mạch.
2I1 4Ω
I1 I
10A 4Ω 6Ω 7Ω
Hình 2.89
Bài 2.90: Cho mạch điện như hình 2.90. Tìm R để PRmax và tính PRmax.
2Ω
8Ω
8Ω 4A R
2V
Hình 2.90
Bài 2.91: Cho mạch điện như hình 2.91. Tìm R để PR đạt giá trị
cực đại và tính PRmax.
1kΩ
U/2
4mA U 2kΩ (mA) R
Hình 2. 91
93
Bài 2.92: Cho mạch điện như hình 2.92. Tính I.
3Ω I 4Ω 1Ω
32V 6Ω 6Ω 2Ω 4A
Hình 2. 92
Bài 2.93: Cho mạch điện như hình 2.93. Tìm R để công suất PR đạt
giá trị cực đại và tính công suất cực đại đó.
4Ω R 4Ω
Hình 2.94
Bài 2.95: Cho mạch điện như hình 2.95. Tìm R để PR đạt giá trị
cực đại và tính PRmax.
1Ω 3Ω
R
1A
4Ω 2Ω
Hình 2.95
94
Bài 2.96: Cho mạch điện như hình 2.96. Tính IR.
20Ω 6Ω
2Ω
150V
IR
5Ω 12Ω
Hình 2.96
Bài 2.97: Cho mạch điện như hình 2.97.Tính IR.
6Ω
6Ω 6Ω
3/5Ω
45V
IR
6Ω 30Ω
Hình 2.97
Bài 2.98: Cho mạch điện như hình 2.98. Tính IR áp dụng định lý Thevenin.
4Ω
IR
3A 12Ω 6Ω
24V
Hình 2.98
Bài 2.99: Cho mạch điện như hình 2.99. Tính mạch tương đương
Thevenin.
12k 25k 10V
a
20k
12V 10k uab
10V
b Hình 2.99
95
Bài 2.100: Cho mạch điện như hình 2.100. Tính uab.
a b
7
2 1
u1
3 0.5u1
440V
220V
Hình 2.100
Bài 2.101: Cho mạch điện như hình 2.101. Tính mạch tương đương
Thevenin.
300V 30
8 5.2 a
500V 12
Hình 2.101
96
Bài 2.102: Cho mạch điện như hình 2.102. Tính mạch tương đương
Thevenin.
19i1
Hình 2.102
Bài 2.103: Cho mạch điện như hình 2.103. Tính mạch tương đương
Thevenin.
2
i1
a 4
3
240V 20 10i1
b
2 1
Hình 2.103
97
Bài 2.104: Cho mạch điện như hình 2.104. Tính ing.
a b
Ing
7
2 1
u1
3 0.5u1
440V
220V
Hình 2.104
Bài 2.105: Cho mạch điện như hình 2.105. Tính mạch tương đương
Thevenin.
124i1
4 a 8
Hình 2.105
98
Bài 2.106: Cho mạch điện như hình 2.106. Tính mạch tương đương
Thevenin.
2 4
a
u1 i1
5
60V
2u1
4i1
b
Hình 2.106
Bài 2.107: Cho mạch điện như hình 2.107. Tính Uab.
10 u1
a
5 20
0,5125u1
100 280V 400
b
Hình 2.107
Bài 2.108: Cho mạch điện như hình 2.108. Tính I1.
50i1
10 u1
a
5 20
0,5125u1
100 280V 400
i1
b
Hình 2.108
99
Bài 2.109: Cho mạch điện như hình 2.109. Tính mạch tương đương
Thevenin.
6 a 2 4
uab 30V
4.5A 1 12
Hình 2.109
Bài 2.110: Cho mạch điện như hình 2.110. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
12
5 8 a
72V 20
b
Hình 2.110
Bài 2.111: Cho mạch điện như hình 2.111. Tính mạch tương
đương Thevenin.
u1 4
4 4
a
u1 4
100V
20V
b
Hình 2.111
100
Bài 2.112: Cho mạch điện như hình 2.112. Tính mạch tương đương
Thevenin.
a
15k
b
Hình 2.112
Bài 2.113: Cho mạch điện như hình 2.113. Tính mạch tương đương
Thevenin.
a
1k
10mA 4k 25mA 45k
b
Hình 2.113
Bài 2.114: Cho mạch điện như hình 2.114. Tính mạch tương đương
Thevenin.
26
40 0,1A
a
101
Bài 2.115: Cho mạch điện như hình 2.115. Tính mạch tương đương
Thevenin.
1310
a
i0
100 4.10-5u1 80i0
500µA u1 50k
b
Hình 2.115
Bài 2.116: Cho mạch điện như hình 2.116. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
2U x
2 2 a
4 Ux 6
5A
b
Hình 2.116
Bài 2.117: Cho mạch điện như hình 2.117. Tìm R để PR đạt giá trị
cực đại và tính PRmax.
4 a
1
32V 12 2A R
b
Hình 2.117
102
Bài 2.118: Cho mạch điện như hình 2.118. Tìm R để PR đạt giá trị
cực đại và tính PRmax.
a
6 6
12V 4 R
2A
b
Hình 2.118
Bài 2.119 : Cho mạch điện như hình 2.119. Tính mạch tương
đương Thevenin.
a
2U x
6 10A 2 Ux
b
Hình 2.119
Bài 2.120: Cho mạch điện như hình 2.120. Tìm R để PR đạt giá trị
cực đại và tính PRmax.
6 3 2 a
12V 12 R
2A
b
Hình 2.120
103
Bài 2.121: Cho mạch điện như hình 2.121. Tìm R để PR đạt giá trị
cực đại và tính PRmax.
2 4 a
Ux
1
9V R
3U x
Hình 2.121
Bài 2.122: Cho mạch điện như hình 2.122. Tìm R để PR đạt giá trị
cực đại và tính PRmax.
4A
10 8
60V 40 R
Hình 2.122
Bài 2.123: Cho mạch điện như hình 2.123. Tính mạch tương
đương Thevenin.
6 4 a
60V 12 8 8A
b
Hình 2.123
104
Bài 2.124: Cho mạch điện như hình 2.124. Tính mạch tương đương
Thevenin.
48V 10V
I a
16
16
8I
8
b
Hình 2.124
Bài 2.125: Cho mạch điện như hình 2.125. Tính mạch tương đương
Thevenin.
30V
10 8 a
4
100V 5 40
20A
b
Hình 2.125
105
106
Chương III
MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÒA
Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Các khái niệm về dòng điện
hình sin, Khái niệm số phức, chuyển đổi số phức, các phép tính số phức.
Các công thức tính điện áp trên R,L,C,Z,Y, Biểu diễn véc tơ quan hệ
dòng áp. Tính công suất P, Q, S. Trình bày các bước để giải bài toán
xoay chiều. Tính được dòng áp , công suất của bài toán xoay chiều . Giới
thiệu Op-Amp, các mạch khuếch đại cơ bản . Phương pháp giải Op -Amp.
Tính chất hỗ cảm , M, phương pháp giải bài toán hỗ cảm . Tính được trở
kháng tải, để tải nhận được công suất P lớn nhất. Điều kiện cộng hưởng,
ứng dụng, tính tần số cộng hưởng, tính dòng áp ở mạch cộng hưởng.
Tính toán được dòng áp, công suất của các bài tập.
107
Khi 0 : u i áp nhanh pha hơn dòng
Khi 0 : u i áp trễ pha hơn dòng
I0 U0
; U
I E
;E 0
2 2 2
Kí hiệu: i, u : Biểu diễn dòng, áp giá trị tức thời
I, U : Biểu diễn giá trị hiệu dụng
I0, U0 : Biểu diễn dòng, áp biên độ, cực đại
I, U
: Biểu diễn dòng, áp bằng số phức
3.2. Phƣơng pháp biên độ phức
a + jb = c (cos γ +jsin γ ) = cej = cγ
Trong đó a: phần thực, b: phần ảo, j2 = -1
.
R
I
u R R.i .
UR
R.I
U
Hình 3.1
R
1 . .
U . I j.X C . I
j.C
C
1
XC dung kháng(Ω)
ω.C
.
-jXC
I
0 .
.
UC I
.
UC
Hình 3.3
Trong mạch thuần dung áp chậm pha hơn dòng 900.
3.3.4.Trở kháng
U
Z= R+ jX = z
I (Ω)
X X L X C : điện kháng (Ω)
U U0
z R 2 X2 (Ω)
I I0
109
X
arctg( ) u i
R
1 I
3.3.5. Dẫn nạp Y= = G +jB (S)
Z U
3.4. Công suất
Công suất tác dụng :
1 1
P U.Icos U 0 I 0cos R.I 2 RI 02 (W)
2 2
Công suất phản kháng:
1 1
Q U.Isin U 0 I 0sin X.I2 X.I02 (Var)
2 2
Công suất biểu kiến: S U.I P Q (VA)
2 2
P R
Hệ số công suất : cos
S z
Tam giác công suất
S Q
φ
P Hình 3.4
Chú ý: cos = 0,8 (sớm): <0
cos = 0,8 (trễ) : >0
3.5. Phƣơng pháp giải bài toán xoay chiều
Giả thiết cho: mạch điện, các phần tử R, L, C, nguồn u(t).
Tính dòng điện các nhánh i(t), điện áp rơi trên các phần tử và công suất.
Phƣơng pháp
Bƣớc 1: Đổi tất cả các giá trị sang sơ đồ phức.
Bƣớc 2: Áp dụng các phương pháp giải mạch đã học ở
chương 1 và 2 để giải mạch, nhưng tất cả tính trên sơ đồ phức.
110
Ví dụ như áp dụng định luật Kirchhoff 1, 2 để giải mạch.
Định luật Kirchhoff 1, 2 biểu diễn bằng số phức:
I 0
U 0
Hoặc áp dụng các phép biến đổi tương đương đối với sơ đồ phức giống
, I , điện trở thay bằng trở kháng.
như chương I nhưng thay U, I bằng U
Bƣớc 3 : Tính toán số phức. Kết quả cuối cùng luôn đưa về
dạng số mũ
Bƣớc 4: Đổi sang giá trị tức thời.
3.6. Phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn
ZS
.
E ZL
Hình 3.5
Trở kháng trong của nguồn: ZS =RS +jXS
Trở kháng trong của tải: ZL =RL +jXL
.
E Điện áp nguồn
Để công suất tác dụng trên tải đạt giá trị lớn nhất, điều kiện là:
R L R S ; X L X S
Z L Z*S
Nếu tải chỉ thay đổi về mođun, góc pha không thay đổi thì để
công suất trên tải lớn nhất, điều kiện là R z S R S X S
2 2
111
Đặc điểm: Khi cộng hưởng áp và dòng cùng pha, độ lệch pha
giữa chúng bằng 0. Công suất phản kháng của mạch bằng 0 nghĩa là
xuất hiện hiện tượng bù công suất phản kháng , công suấ t tác du ̣ng lớn
nhấ t . Dòng điện I max . Trong kỹ thuật vô tuyến điện, mạch cộng hưởng
được dùng để tách riêng các tần số tín hiệu mong muốn nào đó.
Cộng hưởng áp (R-L-C nối tiếp): U nguồn = UR
Cộng hưởng dòng (R-L-C song song): I chính = IR.
3.8. Mạch khuếch đại thuật toán (OP-AMP)
Ký hiệu
i+
U+
U- i- U0
Hình 3.6
Đặc điểm U+ = U-
i+ = i -= 0
Hệ số khuếch đại: β = Ura/ Uvào lớn
Mạch khuếch đại đảo
R2
R1
Ui U0
Hình 3.7
R2
Đặc điểm U0 Ui
R1
112
Mạch khuếch đại không đảo
Ui R2
U0
R1
Hình 3.8
R2
Đặc điểm U 0 (1 )U i
R1
Mạch khuếch đại đệm ( mạch lặp điện áp)
Ui
U0
Hình 3.9
Đặc điểm : Ui = U0
Phƣơng pháp giải bài toán OP-AMP
Bƣớc 1: Chọn nút.
Bƣớc 2: Viết phương trình điện thế nút, (chú ý không viết
được phương trình thế nút tại ngõ ra của Op-Amp )
Bƣớc 3: Xét đặc điểm của Op-Amp.
Bƣớc 4: Giải hệ phương trình tìm điê ̣n thế nút.
Bƣớc 5: Tìm I dựa vào định luật Ohm.
3.9. Hỗ cảm
Hỗ cảm đặc trưng cho tính chất tạo nên từ trường trong một phần
tử khi có dòng điện qua phần tử khác.
113
i1 i2
M
u1 L1 L2 u2
Hình 3.10
di di
u 1 L1 M 2
dt di1
di di
u 2 L2 M 1
dt di 2
Ký hiệu : dấ u cực tính của cuộn dây, khi cả hai dòng điện i1, i2
cùng đi vào ( hoặc cùng đi ra ) cực tính thì M mang dấu (+) và ngược lại
mang dấu (-).
Phƣơng pháp giải bài toán hỗ cảm: Chuyển sang sơ đồ phức
. .
I1 jω M I2
. .
U1 jω L1 jωL2 U2
Hình 3.11
jL I jM.I
U 1 1 1 2
jL I jM.I
U2 2 2 1
114
i1
1
i2 F
8 1
3sin4t (A) uR
4Ω uR 2
(V)
Hình 3.12
Giải :
Chuyển sang sơ đồ phức ta có
.
-j2
I1
.
I2
. 1 .
300 ( A) 4Ω UR 2
UR
1 1 8
XC 2()
ωC 4. 1 4
8
Áp dụng định luật Kirchhoff 1,2 ta có
I1 I 2 3 0
1 4I
mà U
2 j I1 4I 2 U R 0
R 2
2
I 3 45 0
1
2
3
i1 sin(4t 450 ) (A)
2
I 3 3 450 3 ( 3 3 j) 3 2 450
2
2 2 2 2
3
i2 sin(4t 450 ) (A)
2
115
Ví dụ 3.2: Cho mạch điện như hình 3.13. Tính I1 , I 2
2Ω
- j9
12Ω
. .
12Ω I1 I2 - j9
0
600
(V)
12Ω - j9
j3 j3
Hình 3.13
Giải:
Biến đổi tương đương mạch nối hình tam giác sang hình sao
12 j9
Z = 12 – j9 () ; ZY = 4 j3 ()
3
Mạch biến đổi tương đương
2Ω 4 - j3
.
I
4 - j3 4 - j3
6000
j3 j3
Ztđ1 = 4 – j3 + j3 = Ztd2 = 4
116
4.4
Z td3 = 2
44
Z td 8 3j 8,5 210
I 60
7210 (A)
8,5 21 0
I I I 7 210 (A)
1 2
2 2
Ví dụ 3.3: Cho mạch điện như hình 3.14. Tính uR và công suất P ,
Q toàn mạch.
1Ω 1H 1H
8cost 2F uR 1Ω
(V)
Hình 3.14
Giải:
Chuyển sang sơ đồ phức
1Ω j j
. .
I I1
.
0 - 0,5j UR 1Ω
80
117
I 80
0
6,2 18 0 (A)
1,318 0
I 6,2 18 0. 0,5j
1 0,5j
1
4H 4H 4
10 2 sin t 12
1
uC F
(V) 4
Hình 3.15
Giải:
Chuyển sang sơ đồ phức
.
j4 I1 j4 4
.
100 0
12Ω Uc - j4
(Hiệu dụng)
Ztđ = 3 + 4j = 5 530
118
. 10
I 2 530 (A)
5530
. 12
I1 2 530. 1,5 530 (A)
4 12
.
U C 1,5 530.(4j) 6 1430 (V)
Ví dụ 3.5: Cho U 1000 (V) tác dụng lên mạch L,R,C nối
0
tiếp với R=10 ,L= 5mH, C =12,5μF. Tìm áp trên mỗi phần tử tại tần số
ω = 3600 rad/s , 4000 rad/s , 4400 rad/s
Giải:
Với =3600 rad/s
ZL jLω 5.103.3600j 18j
1 1
ZC j 22,2j
Cω 1,25.10 6.3600
Vậy trở kháng: Z =10+18j-22,2j = 10- 4,2j = 10,8 23
0
I U 1000
0
9,3230 (A)
Z 10,8 23 0
119
Z =10 + 20j - 20j = 10 ( )
I U 1000 10(A)
0
Z 10
U R I.R 10.10 100(V)
U I.20j 10.2090 0 20090 0 (V)
L
I.(20j) 10.20 90 0 200 90 0 (V)
U C
Ví dụ 3.6: Cho mạch điện như hình 3.16. Tính dòng các nhánh.
. .
I1 a I2
.
I3
. .
I4 I5 20Ω
- j10 j10
22000 220900
(V) (V)
b
Hình 3.16
Giải:
1 1
Y 0 : Mạch cộng hưởng
10j 10j
120
2200 0
U ab
10j
4
5
10j
I I I 0
3 4 5
1 2
20 20
.
Ví dụ 3.7: Cho mạch điện như hình 3.17. Xác định U AB
j5Ω
2Ω A
j10Ω
.
I 10A
3Ω B j4Ω
Hình 3.17
Giải:
Hai trở kháng j5 và j10 mắc song song tương đương với trở kháng
j5 j10 10
jX 1 j Ω
j5 j10 3
2Ω A jX1
.
I
C D
.
I2 3Ω B j4Ω
121
10
2 j 3 j4
10
2 j // 3 j4
3
Z CD 1,21 j1,825Ω
3 10
2 j 3 j4
3
. .
Suy ra: U CD I Z CD 12.1 j18,25V
. .
. . . U CD U CD
U AB 2 I1 3 I 2 2 2,2534 0 29 ' V
10 3 j4
2 j
3
Ví dụ 3.8: Cho mạch điện như hình 3.18
10Ω j10Ω
- j15Ω
10000 V
(Hiệu dụng) RL
Hình 3.18
Hãy xác định giá trị của RL để công suất truyền tới RL là cực đại.
Tính công suất cực đại đó.
Giải:
Điều kiện để công suất truyền tới RL cực đại là: RL = │Z│
.
I Z
10000 V RL
(h/d)
122
100
Khi đó dòng hiệu dụng I 4,6A
52
10 11,18
2
1H 6Ω
10cos2t 2Ω uc 1
F
4
(V)
Hình 3.19
Giải:
Chuyển sang sơ đồ phức
. j2 6Ω
I
. .
I1 I2
.
100 0 Uc -j2
2Ω
2( j2) 4 90 0
Z1 2 45 0 = (1-j)
2 j2 2 2 45 0
Ztđ = j2 + 6 + 1 –j = 78 0
I 100 2 8 0 (A)
0
78 0
I I. j2 2 8 0. 190
0
1 530 (A)
2 j2
1
2 45 0
1
P2Ω 2.( ) 2 1(W)
2
123
I I.2 1
2 8 0. 137 0 (A)
2 j2
2
2 45 0
i1 6Ω 2H i2 2Ω 1H
1
2Ω F
18cos2t 8
V
Hình 3.20
Chuyển sang sơ đồ phức
6Ω 2Ω
. j4 . j2
I1 I2
. .
180 0 I1 2Ω I2 -j4
Giải:
Áp dụng phương pháp dòng mắt lưới
.
I1 ( 6 + j4 + 2 ) - I 2 .2 = 180 0
- I1 .2 + I 2 (2 + 2 + j2 - j4) = 0
8 j4 2
Δ = 32 – j16 + j16 + 8 – 4 = 36
2 4 j2
18 2
I = 0 4 j2 184 j2
1 2 j 5 26 0
Δ 36
i1 = 5 cos (2t - 260) (A)
124
8 j4 18
I = 2 0 36
2 1 (A)
Δ 36
i2 = cos 2t (A)
Ví dụ 3.11: Cho mạch điện như hình 3.21. Tìm IR.
8Ω
2Ω 5Ω
U2 IR
3V 6Ω 30Ω
Hình 3.21
Giải :
R2 8
U2 U1 .3 12 V
R1 2
Ta có : (6 //30) = 5
12.5 6 1
UR = 6 V ; IR = - A
10 30 5
Ví dụ 3.12: Cho mạch điện như hình 3.22. Tìm U
Ua 2Ω 4Ω
I I1
16V 8Ω 20Ω U
Hình 3.22
Giải :
Ta có : (20 nối tiếp 4) // 8 = 6 ; 6 nối tiếp 2 , vậy Rtđ = 8
Do mạch khuếch đại đệm nên ta có Ua= 16 V
125
16
I= = 2A
8
8 1
I1 = I. = A
32 2
U = I1 . 20 = 10V
Ví dụ 3.13: Cho mạch điện như hình 3.23. Biết Ug =8 V, Tính U và i.
i 5Ω
4Ω 2Ω Ub
Ug U
Ua
2Ω Uc
3Ω
3Ω
Hình 3.23
Giải:
Áp dụng phương pháp thế nút
1 1 1 1 1
2 Ua ( ) Ub V
4 5 2 2 5
1 1 1
0 Ub ( ) Ua
2 2 2
1 1 1
0 Uc ( ) U
3 3 3
Theo đặc điểm của Op-amp ta có Ub = Uc
Giải hệ phương trình ta có U = 4 V = Ua ; I= (Ua –U)/5 = 0 A
126
Ví dụ 3.14: Cho mạch điện như hình 3.24 Tính i1,i2 và công suất P
toàn mạch.
i1 1Ω i2
1/2H
10cos2t 1/2H 4H 2Ω
(V)
0,05F
Hình 3.24
Giải:
Biến đổi sơ đồ mạch điện sang sơ đồ phức
I 1Ω I
1 2
j
1000 j 8j 2Ω
(V)
-10j
I 4 2450 A ; I 2 900 A
1 2
Ptm 42 .1 2.2 20 W
i1 = 4 2 cos(2t +450) A
i2 = 2cos(2t -900) A
127
Ví dụ 3.15: Cho mạch điện như hình 3.25. Tính giá trị Zt để công
suất P qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó.
3Ω j4Ω 5Ω -j5Ω
. .
10000 Zt 60-900 V
V
Hình 3.25
Giải :
Áp dụng định lý Thevenin ta có :
3Ω j4Ω 5Ω -j5Ω
a
.
I .
I
.
10000 U ab
60-900 V
V
b
`
I(3 4j 5 - 5j) 10000 60 900 0
I 14,46380 A
. . .
U ab 1000 0 I(3 4j) 0 ; U ab 124,68 - 36 0 V
Mạch tương đương tính Ztđ
128
3Ω j4Ω 5Ω -j5Ω
a
. .
Ztđ
124,68 - 360 V Zt
Để công suất qua tải đạt cực đại, điều kiện là Zt = Z*tđ = 4,23-j1,15
I 14,74 - 36 0 A Pmax 4, 23.14,742 / 2 460W
Ví dụ 3.16: Cho mạch điện như hình 3.26. Tính giá trị của điện trở
Rt để công suất qua nó đạt cực đại và tính công suất cực đại đó.
3Ω 10Ω
.
Rt
445 0
(A) j25(V)
j4Ω
Hình 3.26
129
Giải :
3Ω 10Ω
.
.
445 0
(A)
U ab
j4Ω j25(V)
. 1 1 25j .
U ab ( ) 445 0 ; U ab 2298 0 V
3 4 j 10 10
Mạch tương đương tính Ztđ khi hở nguồn dòng và ngắn mạch
nguồn áp
Ztd = (3+4j) // 10 = 2,97 +2,16j = 3,68 36 0
Mạch tương đương Thevenin
Để công suất qua tải đạt cực đại thì điều kiện là Rt = 3,68
I 3,15 80 0 A Pmax 3,68.3,152 / 2 18, 26W
10000 V 1 V12 2
-j1Ω j1Ω
Hình 3.1
130
Bài 3.2: Cho mạch điện như hình 3.2. Tìm dòng các nhánh , Ztđ ,P,
Q toàn mạch.
.
I
10Ω 8Ω
+
20000
_
(V) j5Ω -j6Ω
Hình 3.2
. . . . .
Bài 3.3: Cho mạch như hình 3.3. Tìm Zi , I, I1 , I 2 , U12 , U 23 .
30Ω j5Ω
.
2Ω j30Ω .
1 I 2 I1 3
.
5Ω -j6Ω
U 1000 0
(V) .
I2
Hình 3.3
, . . . .
Bài 3.4 : Cho mạch điện như hình 3.4 .Tìm I1 , I 2 , U AX , U BX , U AB .
. .
I1 I2
10Ω j2Ω
.
18450 A U AB B
(A)
20Ω j6Ω
X
Hình 3.4
131
và công suất P
Bài 3.5: Cho mạch điện như hình 3.5. Tìm Ztđ, I
toàn mạch.
.
I 2Ω j5Ω
3Ω
.
V 1000 0 5Ω j2Ω
-j2Ω
Hình 3.5
Bài 3.6: Cho mạch điện như hình 3.6. Tìm I .
.
I 15Ω -j15Ω
10Ω
22000
(V)
j20Ω
Hình 3.6
Bài 3.7 : Cho mạch điện như hiǹ h 3.7 có V 500 (h/d). Tìm
o
công suất nguồn và công suất tiêu tán trên các điện trở.
5Ω -j2Ω j5Ω 2Ω
.
V 3Ω 5Ω -j2Ω
Hình 3.7
132
.
Bài 3.8: Cho mạch điện như hình 3.8. Tính U 0 .
5 -j13
4
3 .
10 U0
20 900 V
j4
Hình 3.8
Bài 3.9: Cho mạch điện như hình 3.9. Tính I 0 .
2 j1
4 I 1
j5 0
4900 A
-j3 -j2
Hình 3.9
Bài 3.10: Cho mạch điện như hình 3.10. Chỉ số của Amper kế là
5A, xác định chỉ số của Vôn kế V,V1,V2,V3.
2Ω j4Ω -j6Ω
A V1 V2 V3
V
Hình 3.10
133
Bài 3.11: Tìm điện áp u0(t) của mạch điện như hình 3.11.
10mH 5Ω
u1
Hình 3.11
.
Bài 3.12: Cho mạch điện như hình 3.12. Tìm điện áp U ab .
5Ω 5Ω a
0Ω
j10Ω
20300
j2
-j5Ω
(V) 50 - 450 ( V)
b 5Ω
Hình 3.12
Bài 3.13: Cho mạch điện như hình 3.13. Vôn kế trên điện trở 5Ω
chỉ 45V. Tìm chỉ số của Amper kế và trị hiệu dụng của Uab.
j6Ω
5Ω a
V j3Ω
A
3Ω b j4Ω
Hình 3.13
134
Bài 3.14: Cho mạch điện như hình 3.14, tính dòng các nhánh và
Ztđ nhìn từ hai cực của nguồn áp.
5Ω
150450 j5Ω 15Ω -j10Ω
(V)
j8,66Ω
Hình 3.14
Bài 3.15 : Cho mạch điện như hình 3.15. Trong đó
.
U 10000 V tính các dòng điện các nhánh.
j40Ω j60Ω
-j20Ω 50Ω
-j80Ω -j30Ω
.
U
Hình 3.15
Bài 3.16 : Cho mạch điện như hình 3.16. Điện áp giữa A và B có
hiệu dụng là 50V. Xác định hiệu dụng của nguồn áp E.
A
3600
5Ω 40Ω
.
E B
j2Ω -j30Ω
Hình 3.16
135
.
Bài 3.17: Cho mạch điện như hình 3.17. Xác định I .
.
I
j10Ω
10Ω -j10Ω
1000 0 10Ω
V
-j10Ω
Hình 3.17
.
Bài 3.18: Cho mạch điện như hình 3.18. Với E 500 V (h/d).
0
Xác định công suất phát ra bởi nguồn và công suất tiêu tán trên các điện trở.
5Ω
3Ω
500 0 ( V ) j10Ω
-j4Ω
Hình 3.18
Bài 3.19: Cho mạch điện như hình 3.19 biết e(t) = 10cost (V). Tính
dòng các nhánh và công suất tác dụng, công suất phản kháng của nguồn.
5Ω 0,25F
i
e(t)
2H 2i
Hình 3.19
136
Bài 3.20: Cho mạch điện như hình 3.20
.
0,5Ω j0,5Ω I2
.
I1
.
. Tải 2kW
E -j10Ω U2 cosφ = 0,707
t
(trễ)
Hình 3.20
Mạch cung cấp cho một tải có hệ số công suất cosφt = 0,707 (trễ), tải
.
tiêu thụ công suất 2kW. Cho biết U 2 2000 V (h/d).
0
. . .
a. Tính I1 , I 2 , E
.
b. Công suất tác dụng, phản kháng, biểu kiến của nguồn E
Bài 3.21: Cho mạch điện như hình 3.21, tính dòng điện trong các
nhánh. Nghiệm lại sự cân bằng công suất tác dụng, công suất phản kháng
.
trong mạch. Cho E = 50V(h/d).
10Ω
3Ω
.
E -j5Ω
j4Ω
Hình 3.21
137
Bài 3.21: Cho mạch điện như hình 3.22, biết u = 18sin2t (V).
Tính P toàn mạch và uC.
6Ω 2H 2Ω 1H
1
u 2Ω uC F
8
Hình 3.22
Bài 3.22: Cho mạch điện như hình 3.23, biết e1=120 2 sin200t
(V); e2 =141,4sin(200t + 900)(V). Tính i1, i2 và P toàn mạch.
i1 150mH
i2
25Ω
e2 20Ω 100µF
e1
Hình 3.23
Bài 3.24: Cho mạch điện như hình 3.24. Tính i.
0,2H 0,2H 2Ω
i
10cos10t 6Ω 0,05F
(V)
Hình 3.24
138
Bài 3.25: Cho mạch điện như hình 3.25, tìm công suất tiêu thụ bởi
nguồn và công suất tiêu thụ trên các điện trở.
2Ω -j2Ω 3Ω -j5Ω
100 0 j2Ω 1Ω
(V)
Hình 3.25
.
Bài 3.26: Cho mạch điện như hình 3.26. Tính U .
5
120
50
.
U 6+j3,5A
200 A
j150 j40
Hình 3.26
Bài 3.27: Cho mạch điện như hình 3.27. Tính I1 .
I 4 - j5Ω
1
6 - j8Ω
j5Ω
220 30 V 0
5 j7Ω
Hình 3.27
139
Bài 3.28 : Cho mạch điện như hình 3.28, tính dòng điện trong các nhánh.
Hình 3.28
Bài 3.29: Cho mạch điện như hình 3.29, tính dòng điện trong các
nhánh.
Hình 3.29
Bài 3.30: Cho mạch điện như hiǹ h 3.30, biết A1 chỉ 0 (A). Tính số
chỉ A2.
A1 A2
+ 50Ω 0.1H
50Ω
20μF 0.2H
U=100V
40μF
_
Hình 3.30
140
Bà 3.31: Cho mạch điện như hình 3.31. Tính i, Q toàn mạch. Cho C
thay đổi tìm C để u và i cùng pha.
i
3Ω
10sin4t 2Ω C=1/8
(V) F
1H
Hình 3.31
Bài 3.32: Cho mạch điện như hình 3.32. Mạch ở cộng hưởng. Số
chỉ của Wattmet là 4W, của vônmét V là 1V. Xác định r và xC.
* -jxC
* W
V j2Ω r
Hình 3.32
Bài 3.33: Cho mạch điện như hình 3.33, mạch ở cộng hưởng.
Cho biết A2 chỉ 14,1A, số chỉ của A1 và A3 bằng nhau, số chỉ của V là
100V. Xác định số chỉ của A1, A3 và trị số của R, xL, xC.
jxL
A1
A3 V
-jxC R
A2
Hình 3.33
141
Bài 3.34: Cho mạch điện như hình 3.34, Amper kế chỉ 5A.
a. Tính số chỉ Vôn kế và P toàn mạch.
.
b. Phải thêm phần tử nào nối tiếp với cuộn dây j5 để I =0. Tính
phần tử đó.
2Ω I
j4Ω
j5Ω
4Ω
V -j6Ω
A
Hình 3.34
.
Bài 3.35: Cho mạch điện như hình 3.35. Tính I1 .
j4
I
j6
1
2 30 0
3 2
A 4 0 0
V
Hình 3.35
.
Bài 3.36: Cho mạch điện như hình 3.36. Tính U .
-j2 6
. 1200
1400 A 3 j4 U
V
Hình 3.36
142
Bài 3.37: Cho mạch điện như hình 3.37. Nghiệm lại sự cân bằng
công suất tác dụng, công suất phản kháng trong mạch.
2Ω 3Ω -j8Ω
3Ω
500 0 V 500 0 V
j5Ω
Hình 3.37
Bài 3.38: Cho mạch điện như hình 3.38. Xác định u(t).
1
F
18
1 u1 (A) 1
F 3 H
36 2
5cos(6t-450) 1 u(t)
F
(V) 6Ω u1 36
3Ω
Hình 3.38
Bài 3.39: Cho mạch điện như hình 3.39. Tìm u(t) trong mạch.
3cos4t(V)
2Ω
8cos4t(A) 2Ω
1 2sin4t(A)
u(t) F
6
Hình 3.39
143
Bài 3.40:Cho mạch điện như hình 3.40. Tính công suất cung cấp
. . . .
bởi nguồn E1 , E 2 . Cho biết E1 E 2 10900 (h/d) V.
j2Ω 5Ω -j2Ω
4Ω .
2Ω E2
.
E1
Hình 3.40
Bài 3.41: Cho mạch điện như hình 3.41. Tính uC và công suất P
toàn mạch.
2Ω 1Ω
Hình 3.41
.
Bài 3.42: Cho mạch điện như hình 3.42, tìm I R .
2j -2/3j
.
IR
6 0 0
200 1Ω
(V)
(V)
Hình 3.42
144
.
Bài 3.43: Cho mạch điện như hình 3.43. Tính I1 .
j2 -j3
.
I1
400 V 4 1 100 A
Hình 3.43
. .
Bài 3.44 : Cho mạch điện như hình 3.44. Tính I 0 U 1 .
j20
.
I0 . .
250 mA
0
40 1.
U1 (V) 16 I 0 U1 50 -j2
8
Hình 3.44
.
Bài 3.45 : Cho mạch điện như hình 3.45. Tính I 0 .
10 -j10
.
I0
100 0 0 j5 j100V
Hình 3.45
145
Bài 3.46: Cho mạch điện như hình 3.46. Tính dòng các nhánh.
j10
-j10 10
Hình 3.46
.
Bài 3.47 : Cho mạch điện như hình 3.47. Tính U 0 .
j300 -j100
.
I0 50
100 .
U0
40000 V .
150 I 0
Hình 3.47
Bài 3.48: Cho mạch điện như hình 3.48. Tính dòng các nhánh.
1 0 0
1
-j1 j1
1000 V 1
500 V
Hình 3.48
146
. .
Bài 3.49 : Cho mạch điện như hình 3.49. Tính I1 , I 0 .
-j13
. . .
I1 50 I1 I0
j50 40
400 A
Hình 3.49
. .
Bài 3.50: Cho mạch điện như hình 3.50. Tính I1 , I 2 .
10 12
I I
1 2
17000
-j20Ω j16
V(h/d)
Hình 3.50
.
Bài 3.51: Cho mạch điện như hình 3.51. Tính I1 .
I
j4
1
Hình 3.51
147
Bài 3.52: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.52. Tìm công suấ t trên điê ̣n
trở 4 .
j1
. .
V0 4 V0
2
4600 V j2 4
Hình 3.52
Bài 3.53: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.53. Tìm I 0 .
I j20
0
Hình 3.53
Bài 3.54: Cho mạch điện như hình 3.54. Tính I .
2 -j4
I 12 j4 8
j6
5000 V -j3
8
Hình 3.54
148
Bài 3.55 : Cho mạch điện như hình 3.55. Tính I .
I
j4 -j3
8 j5
3000 V 5
10
-j2
Hình 3.55
Bài 3.56 : Cho mạch điện như hình 3.56. Tính i1.
10 1H
i1
20 cos 4t V
0,1F 2i1 0,5H
Hình 3.56
Bài 3.57: Cho mạch điện như hình 3.57. Tính u1(t).
0,2F 4
2 u1 2H 3u1
10 sin 2t A
Hình 3.57
149
Bài 3.58: Cho mạch điện như hình 3.58. Tính u1(t).
1 1kΩ
μF
1kΩ 2 i
1kΩ u1 2kΩ
8 cos 2000t V 1 3u1V
μF
2
Hình 3.58
Bài 3.59: Cho mạch điện như hình 3.59. Tính I 2.
4 I
500 A -j2 2
20900 V
j10
8 -j2
Hình 3.59
Bài 3.60: Cho mạch điện như hình 3.60. Tính I 0.
2 0 0 A
-j2 6
I
0
8 4j 10300 V
Hình 3.60
150
.
Bài 3.61: Cho mạch điện như hình 3.61. Tính U 0 .
-j4 400 A 6
8
j5
1000 V -j2 30 0 A
.
U0
Hình 3.61
Bài 3.62: Cho mạch điện như hình 3.62.Tính I .
I
10
-j4 j8
20 0 A
6000 V
-j6
5
Hình 3.62
Bài 3.63 : Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.63. Tính u0(t).
1
F
12
4 2H
1 2 cos 4t
16 sin 4t V
u0 6
A
Hình 3.63
151
Bài 3.64: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.64. Tính i0(t).
2i 0
10
i0
20 50 F
20 sin 1000t A 10mH
Hình 3.64
.
Bài 3.65 : Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.65. Tính U 0 .
j2
1200 V 4
.
2 U0 - j4 .
0,2 U 0
Hình 3.65
Bài 3.66: Cho mạch điện như hiǹ h 3.66. Tính dòng các nhánh.
j4 3
2
3 j2
30200 V j1
- j6
Hình 3.66
152
Bài 3.67 : Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.67. Tính I 0 .
I
0
10900 V
20 A0
2
j2 - j4
1 400 A 1
Hình 3.67
Bài 3.68 : Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.68. Tính I 0 .
Hình 3.68
Bài 3.69: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.69. Tính I x .
j4 - j2
2
4 I
x
6000 V 6
5900 A
- j3
Hình 3.69
153
Bài 3.70: Cho mạch điện như hình 3.70. Tính u(t).
4k 50 mH
Hình 3.70
Bài 3.71: Cho mạch điện như hình 3.71 Amper kế chỉ 5A. Tính số
chỉ Vôn kế và P, Q toàn mạch.
-j14,1Ω
Hình 3.71
Bài 3.72: Cho mạch điện như hình 3.72. Tính u(t), i(t).
i(t)
2k 2H 3k .
2 U0
Hình 3.72
154
. .
Bài 3.73 : Cho mạch điện như hình 3.73. Tính U 0 , U 1 .
-j2
.
0,2 U 0
2 j2 j2 2
300 A .
-j1 .
-j1
1 U0 U1 18300 V
Hình 3.73
. .
Bài 3.74: Cho mạch điện như hình 3.74. Tính U 0 , I 0 .
1200 V
-j0,25
1 j2 j2
I 1
0
4I0
.
4600 A 2 U0 -j1
Hình 3.74
Bài 3.75: Cho mạch điện như hình 3.75. Tính i(t).
Hình 3.75
155
.
Bài 3.76 : Cho mạch điện như hình 3.76. Tính I 0 .
.
I0
3 20 j10Ω
1000 V
j4Ω j5Ω
10
Hình 3.76
Bài 3.77 : Cho mạch điện như hình 3.77. Áp dụng định lý
Thevenin tính u1.
5kΩ 0,5kΩ
a
0,2µF 500mH u1
10sin2000t
b
Hình 3.77
Bài 3.78: Cho mạch điện như hình 3.78. Tính giá trị R để công
suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó.
-j400 400 a
50450 j400 R
100mA00
b
Hình 3.78
156
Bài 3.79 : Cho mạch điện như hình 3.79. Tính giá trị Rt để công
suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó.
-j40Ω 15Ω
a
b
Hình 3.79
Bài 3.80: Cho mạch điện như hình 3.80. Tính giá trị Rt để công
suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó.
60k a
I
1
0
2130 30k Rt
4 I1
b
Hình 3.80
Bài 3.81: Cho mạch điện như hình 3.81. Tính giá trị R để công suất
qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó.
20 a
I
1
1000 V 20I1 R
b
Hình 3.81
157
Bài 3.82: Cho mạch điện như hình 3.82. Tìm mạch tương đương
Thevenin .
28
a
Hình 3.82
Bài 3.83: Cho mạch điện như hình 3.83. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
j100
a
100
247,49450 -j100
j100
b
Hình 3.83
Bài 3.84: Cho mạch điện như hình 3.84. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
. .
Hình 3.84
158
Bài 3.85: Cho mạch điện như hình 3.85. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
a
j4
4 4
1
6000 V
4
4
-j4
b
Hình 3.85
Bài 3.86: Cho mạch điện như hình 3.86. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
j18 a
20 -j40
30 A0
4
b
Hình 3.86
Bài 3.87: Cho mạch điện như hình 3.87.Tính giá trị Zt để công
suất qua nó đạt cực đại. Tính công suất cực đại đó.
25Ω j10 10Ω
a
I
0
100 0 0 5 I 0 j3 Zt
V(h/d)
b
Hình 3.87
159
Bài 3.88: Cho mạch điện như hình 3.88. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
5
.
0,1 U 0
5 a
-j5
100 0 0 .
U0 j5
V(h/d)
b
Hình 3.88
Bài 3.89: Cho mạch điện như hình 3.89. Tính mạch tương đương
Thevenin.
-j6 4
120750 V a b
8 j12
Hình 3.89
Bài 3.90: Cho mạch điện như hình 3.90. Tính mạch tương đương
Thevenin.
4 j3
a
. 2
1500 A
I0
0,5 I 0
-j4
b
Hình 3.90
160
Bài 3.91: Cho mạch điện như hình 3.91. Tính mạch tương đương
Thevenin.
8 j4
.
U0
a
-j2 500 A
.
0,2 U0
4
b
Hình 3.91
Bài 3.92: Cho mạch điện như hình 3.92. Tính I 0 .
5 300 A I
0
20
8 -j2
10
40900 V
j15
j4
Hình 3.92
161
Bài 3.93: Cho mạch điện như hình 3.93. Tính I 0 .
5 300 A I
0
8 -j2
10
j40V
j4
Hình 3.93
Bài 3.94: Cho mạch điện như hình 3.94. Tính I 0 áp dụng định lý
Thevenin.
4 j2
8 1 -j3
a
I 10
0
2000 V 4 900 A
-j5
b
Hình 3.94
162
Bài 3.95: Cho mạch điện như hình 3.95
100Ω 100Ω
10 00 ( A a b
j100Ω -j50Ω
Hình 3.95
a. Tìm mạch tương đương Thevenin?
b. Gắn vào a,b trở kháng là Zt = Rt. Tìm Rt để công suất tiêu thụ
trên Rt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
Bài 3.96: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.96. Tính mạch tương đương
Thevenin.
j20 10 a
- j10
50300 V
b
Hình 3.96
Bài 3.97: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.97. Tính mạch tương đương
Thevenin.
a
- j5
400 A 8 j10
b
Hình 3.97
163
Bài 3.98: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.98. Tính mạch tương đương
Thevenin.
5μF a
Hình 3.98
Bài 3.99: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.99. Tìm Zt để công suất tiêu
thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
4 j5
8
Zt
100 V 0
- j6
Hình 3.99
Bài 3.100: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.100. Tìm Zt để công suất
tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
j10
- j4
200 A Zt
8
5
Hình 3.100
164
Bài 3.101: Cho ma ̣ch điê ̣n như hì nh 3.101. Tìm R để công suất
tiêu thụ trên R đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
40 j10
150300 V j20
R
Hình 3.101
Bài 3.102: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.102. Tìm Rt để công suất
tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
j60
80
120600 V 90 j30 Rt
Hình 3.102
Bài 3.103: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.103. Tìm Zt để công suất
tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
5 j3
j2
10300 V 4
Zt
Hình 3.103
165
Bài 3.104: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.104. Tìm Zt để công suất
tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
j2
Zt
8 400 V
Hình 3.104
Bài 3.105: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.105. Tìm Zt để công suất tiêu
thụ trên Zt đạt cực đại và tính công suất cực đại đó.
1 j1
.
V0 j1
. Zt
120 V 0
2 V0
Hình 3.105
Bài 3.106: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.106. Tìm Zt để công suất
tiêu thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
6000 V
40 j10
40 80
Zt
j 20
500 V
Hình 3.106
166
Bài 3.107: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.107. Tìm Rt để công suất tiêu
thụ trên Rt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
. .
I0 40 4 I0
Hình 3.107
Bài 3.108: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.108. Tìm Zt để công suất tiêu
thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
jΩ
40 0 (A) 2Ω 4Ω Zt
Hình 3.108
Bài 3.109: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.109. Tìm Zt để công suất tiêu
thụ trên Zt đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
1
F
3
2u1A
2 cos 3t A 1 u1 Zt
b
Hình 3.109
167
Bài 3.110: Cho mạch điện như hình 3.110. Tính I 0 áp dụng định lý
Thevenin.
2i1A
i1 3 a
1
8 cos 4t V 12 F
12 3 1
Hình 3.110
Bài 3.111: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.111. Tính mạch tương đương
Thevenin.
3 j4Ω
a
10400 V 6 2200 A
b
Hình 3.111
Bài 3.112: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.112. Tính mạch tương đương
Thevenin.
j2Ω
3 a
- j4Ω 3600 A 4
b
Hình 3.112
168
Bài 3.113: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.113. Tính mạch tương đương
Thevenin.
I j25Ω
20 1
Hình 3.113
Bài 3.114: Cho mạch điện như hình 3.114. Tìm U0 theo U1, U2, R1,
R2, R3, R4.
R1
Tìm mối quan hệ giữa R1, R2, R3 và R4 để cho U 0 (U 2 U1 )
R2
R2
R1
U1
U0
U2
R3
R4
Hình 3.114
Bài 3.115: Cho mạch điện như hình 3.115. Tìm U0.
R1 R0
U1
R2
U2
U0
R3
U3
Hình 3.115
169
Bài 3.116: Cho mạch điện như hình 3.116. Chứng minh
R R2
U0 1 .U i
2R 1
R2
R1
Ui U0
R1
R1
Hình 3.116
Bài 3.117: Cho mạch điện như hình 3.117. Tìm U, cho Ug = 8 V.
5Ω
4Ω 2Ω
Ug
U
2Ω
3Ω
3Ω
Hình 3.117
Bài 3.118: Cho mạch điện như hình 3.118. Tìm I nếu Ug = 3 V.
5kΩ
10kΩ
1kΩ
Ug 4kΩ
I
2kΩ
1kΩ
Hình 3.118
170
Bài 3.119: Cho mạch điện như hình 3.119.Tìm I và U2.
2kΩ
Hình 3.119
2
Bài 3.120: Cho mạch điện như hình 3.120. Tìm R để U0 = - V.
3
2Ω
6Ω
6V U0
6Ω
R
Hình 3.120
Bài 3.121: Cho mạch điện như hình 3.121. Tìm U0.
4Ω
2Ω 8Ω 12Ω
8V
U0
4Ω
Hình 3.121
171
Bài 3.122: Cho mạch điện như hình 3.122. Tìm I.
I
4Ω 24Ω 8Ω
8V
Hình 3.122
Bài 3.123: Cho mạch điện như hình 3.123. Tìm I
8Ω
4V
12Ω 6Ω
Hình 3.123
Bài 3.124: Cho mạch điện như hình 3.124.Tìm u1.
2
4kΩ
a
6kΩ 8kΩ
u1
6V 12kΩ
b
Hình 3.124
172
Bài 3.125: Cho mạch điện như hình 3.125.Tìm ma ̣ch tương đương
Thevenin.
1kΩ
4kΩ a
b
Hình 3.125
Bài 3.126: Cho mạch điện như hình 3.126.Tìm U0.
6kΩ
10kΩ
U i 4V
10kΩ
3kΩ
U0
10kΩ
3kΩ
1kΩ
Hình 3.126
173
Bài 3.127: Cho mạch điện như hình 3.127.Tìm U0
8kΩ
4kΩ 2,5kΩ
Hình 3.127
Bài 3.128: Cho mạch điện như hình 3.128.Tìm U0.
6kΩ
12kΩ 24kΩ
2kΩ
12kΩ
8kΩ
3V 16kΩ U0
U1 2V
Hình 3.128
174
Bài 3.129: Cho mạch điện như hình 3.129.Tìm U0.
4kΩ
3,5kΩ 7kΩ
18kΩ
4V
6kΩ 20kΩ U0
Hình 3.129
Bài 3.130: Cho mạch điện như hình 3.130.Tìm U0.
4kΩ
2kΩ
6kΩ
2kΩ U0
2V
3V
Hình 3.130
175
Bài 3.131: Cho mạch điện như hình 3.131.Tìm U0.
12kΩ 6kΩ
10kΩ
4kΩ 5kΩ
2V U0 15kΩ
Hình 3.131
Bài 3.132: Cho mạch điện như hình 3.132. Tính u(t).
0,05F
2Ω
4Ω
u i 4cos10t u
V
Hình 3.132
Bài 3.133: Cho mạch điện như hình 3.133. Tính i(t).
1
μF
12 6kΩ
u i 4cos1000t i
2kΩ 1
5kΩ μF
6
1kΩ
Hình 3.133
176
Bài 3.134: Cho mạch điện như hình 3.134. Tính u2(t).
20k
3cos1000t
0,2μ F u2 (t)
V
Hình 3.134
Bài 3.135: Cho ma ̣ch điê ̣n như hình 3.135. Tính u0(t) và i(t).
2
5cos3t V
1
F
1
F i
12 12 u0
2
Hình 3.135
Bài 3.136: Cho ma ̣ch điê ̣n như hiǹ h 3.136. Tính u2(t).
12
1
F
6 4 240
Hình 3.136
177
Bài 3.137: Cho mạch điện như hình 3.137. Tính u(t).
16
Ω
1F 7
4Ω 4Ω
4Ω 1F
u i 2cost V
4Ω
16 u
Ω
53
Hình 3.137
.
Bài 3.138: Cho mạch điện như hình 3.138. Tính U 0 , I 0 .
6kΩ - j8kΩ
j4kΩ
3kΩ I
0
4kΩ
2 300 V .
U0
j4kΩ
Hình 3.138
Bài 3.139: Cho mạch điện như hình 3.139. Tính u0(t), i0(t).
i0
3kΩ
4cos(104t – 20o)V
2kΩ 3kΩ 0,05μF u0
0,2H
0,1H
Hình 3.139
178
.
Bài 3.140: Cho mạch điện như hình 3.140. Tính U 0 .
9kΩ - j10kΩ
20300 V .
15 45 V0 U0
Hình 3.140
.
Bài 3.141: Cho mạch điện như hình 3.141. Tính U 0 , I1 .
9kΩ
2kΩ j5kΩ
j6kΩ 5kΩ
j5kΩ
I
1
3kΩ 4kΩ .
U0
4200 V j8kΩ
j4kΩ
Hình 3.141
179
.
Bài 3.142: Cho mạch điện như hình 3.142. Tính U 0 .
10kΩ
6kΩ
- j12kΩ
5kΩ - j3kΩ
- j4kΩ
j5kΩ
7kΩ
2kΩ
4300 V
. .
U1 U0
j9kΩ
Hình 3.142
Bài 3.143: Cho mạch điện như hình 3.143. Tính u0(t).
6kΩ
Hình 3.143
180
Bài 3.144: Cho mạch điện như hình 3.144. Tính u(t).
j3kΩ
5kΩ
3200 V 4400 V
6kΩ - j4kΩ
.
U0
5700 V
Hình 3.144
Bài 3.145: Cho mạch điện như hình 3.145. Tính u(t).
0,1H
4Ω
Hình 3.145
Bài 3.146: Cho mạch điện như hình 3.156. Tính dòng các nhánh.
j5
5
Hình 3.146
181
Bài 3.147: Cho mạch điện như hình 3.147.Tính i2(t).
2Ω i2
1/4H
Hình 3.147
Bài 3.148: Cho mạch điện như hình 3.148. Tính I1 , I 2 .
34Ω j50
I I
1 2
j40
6600 V 0
j100 100
Hình 3.148
Bài 3.149: Cho mạch điện như hình 3.149. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
3Ω j4
a
180 0 0 j3
j9
V(h/d)
b
Hình 3.149
182
Bài 3.150: Cho mạch điện như hình 3.150. Tính I 1, I 2.
4 j7 j10
12 11
I
1 I
12000
2
j5 j23
V(h/d)
Hình 3.150
.
Bài 3.151: Cho mạch điện như hình 3.151. Tính U 0 .
1 j8Ω
j3Ω .
540 V 0 j2Ω 7 U0
Hình 3.151
Bài 3.152: Cho mạch điện như hình 3.152. Tính RL để công suất
tiêu thụ trên RL đạt cực đại, tính công suất cực đại đó.
1 j8Ω
j3Ω
540 V 0 j2Ω RL
Hình 3.152
183
Bài 3.153: Cho mạch điện như hình 3.153. Tính dòng các nhánh.
4
1H 4H
120 2sin2tV 1,5H
6
Hình 3.153
.
Bài 3.154: Cho mạch điện như hình 3.154. Tính U 0 .
j10Ω
20
j5Ω .
Hình 3.154
Bài 3.155: Cho mạch điện như hình 3.155. Tính dòng các nhánh.
j500 j1000
j500
Hình 3.155
184
Bài 3.156: Cho mạch điện như hình 3.156. Tính dòng các nhánh.
1
j1 j2
j1
1000 -j1 1
V(h/d)
Hình 3.156
Bài 3.157: Cho mạch điện như hình 3.157. Tìm mạch tương đương
Thevenin.
1 j1
Hình 3.157
Bài 3.158: Cho mạch điện như hình 3.158. Tìm công suất qua 8 .
j6Ω
2Ω j10Ω j4Ω
j14Ω j80Ω
27200 V(hd) 8Ω
j20Ω
Hình 3.158
185
. .
Bài 3.159: Cho mạch điện như hình 3.159. Tìm I1 , I 2 .
5Ω j2Ω .
I2
.
I1
12600 V j3Ω j6Ω - j4Ω
Hình 3.159
. .
Bài 3.160: Cho mạch điện như hình 3.160. Tìm I1 , I 2 .
.
4Ω - j3Ω I 2 j8Ω
.
I1
Hình 3.160
186
Chương IV
MẠCH ĐIỆN BA PHA
Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Giới thiê ̣u mạch ba pha , cách
nối sao- tam giác, điện áp dây , điện áp pha , dòng dây, dòng pha, mạch
ba pha đối xứng. Công suất mạch ba pha P, Q, S. Cách giải mạch ba pha
đố i xứng . Tính được dòng áp , công suất mạch ba pha đố i xứng . Cách
giải mạch điện ba pha không đối xứng.
e A 2Esin ωt
e B 2Esin( ωt - 120 0 )
e C 2Esin( ωt 120 0 )
Tại bất kỳ mọi thời điểm luôn có: eA + eB + eC =0: nguồn ba pha
đối xứng
Các thông số đặc trưng
Điện áp dây là điện áp giữa hai dây pha hoặc giữa hai đầu pha, ký
hiệu: Ud
Điện áp pha là điện áp giữa dây pha và dây trung tính hoặc giữa
hai điểm đầu và cuối pha, ký hiệu: UP
Dòng điện dây là dòng điện chạy trên dây pha, ký hiệu: Id
Dòng điện pha là dòng điện chạy trong mỗi pha, ký hiệu: IP
4.2. Cách nối sao- tam giác
4.2.1. Cách nối hình sao đối xứng (Y)
Ba điểm cuối XYZ nối chung lại thành điểm trung tính O. Ba điểm
đầu A,B,C nối với dây pha để nối với tải. Dây nối điểm trung tính O và
O’ của tải gọi là dây trung tính.
187
A A’
Ud ZA
IA
O O’
IC IB
C B C’ ZC ZB B’
Hình 4.1
Mạch ba pha đối xứng nên ZA = ZB= ZC. Điện áp trên dây trung
tính bằng 0 và ta có mối quan hệ:
Id I P
U d 3.U P
Trong mạng điện hạ áp ta có các cấp điện áp 127V, 220V, 380V.
Nguồn điện luôn đấu hình sao.
4.2.2. Cách nối tam giác đối xứng (∆) khi ta nối đầu pha này với cuối
pha kia. Mạch ba pha đối xứng nên ZA = ZB= ZC.
Id
A az
IP
ZC ZA
Ud UP
ZB
C B cy bx
Hình 4.2
Ud U P
Ta có mối quan hệ:
Id 3.I P
4.3. Công suất mạch ba pha
4.3.1. Công suất tác dụng
P = PA + PB + PC (W)
PA = UA.IA.cosφA = RA.I2A
188
UA, IA là áp pha, dòng pha A, φA: góc lệch pha giữa dòng và áp pha
Nếu mạch ba pha đối xứng:
PA = PB = PC = PP = UP.IP.cosφ
P = 3.UP.IP.cosφ
P= 3U d I d cosφ =3 R p I 2p
4.3.2.Công suất phản kháng
Q = QA + QB + QC (Var)
QA = UA.IA.sinφA = XA.I2A
Mạch ba pha đối xứng:
Q = QA = QB = QC = UP.IP.sinφ
Q = 3.UP.IP.sinφ
Q= 3 Ud.Id.sinφ = 3X p I 2p = P.tgφ
S 3U d I d P 2 Q 2 (VA)
4.4. Cách giải mạch điện ba pha đối xứng
Mạch ba pha đối xứng chỉ cần tính dòng áp trên một pha, rồi suy ra
hai pha còn lại.
Up
Dòng điện pha Ip
(R p ) 2 (X p ) 2
189
Ví dụ 4.1: Cho mạch điện như hình 4.3. Tính Id.
a A
1000V 6Ω 6Ω
j8 j8
6Ω j8
c b
C B
Hình 4.3
Giải:
U Z U d U P . 3 1000 3
Z 6 2 8 2 10Ω
U Z 1000. 3
IP (A)
Z 10
I d I P . 3 3.100 3 300(A)
Ví dụ 4.2: Cho mạch điện như hình 4.4. Tính công suất P.
A
100V 2Ω 2Ω Ud
B
j6 j6
2Ω j6
C
Hình 4.4
Giải:
100 50
IP = ( A)
2 10 10
190
50
Id = 3.
10
2
50
P 3.I .R 3
2
P .2 =1500 (W)
10
Ví dụ 4.3: Cho mạch điện như hình 4.5. Tính công suất trên toàn
mạch.
Tải 2
100V
8Ω 8Ω
-j6 -j6
8Ω -j6
5Ω 5Ω 5Ω
Tải 1
Hình 4.5
Giải:
100 20
Tải 1: I P1
3.5 3
2
20
P1 3 .5 2000(W)
3
100
Tải 2: I P2 10(A)
6 2 82
P2 3.(10) 2 .8 2400(W)
191
P P1 P2 2400 2000 4400(W)
Q Q1 Q2 1800 (Var)
S P 2 Q2 44002 18002 4753,9 (VA)
Ví dụ 4.4: Máy phát điện ba pha đối xứng có điện áp dây
Ud=1000V cung cấp điện cho 4 tải đối xứng như hình 4.6. Tải 1 có
I1=50A, cos 1 0,8 . Tải 2 có P2=70kW, cos 2 0,866 .
Tải 3 có z3=9 ,X3=7 .Tải 4 có z4=6 , R4 1 . Tính dòng điện chạy
trong các tải và trên đường dây chính, tính công suất tải.
I đd I4 Z
Z
MP
I1 I2 I3
Hình 4.6
Giải:
Vì 3 tải 1,2,3 nối tam giác nên U1=Ud=1000V
Tải 4 nối hình sao nên:
Ud 1000
Up
3 3
Ba tải 1,2,3 và dòng điện I1, I2, I3 chính là dòng điện dây.
Tải 1: Dòng điện dây: I1 = 50A
I1 50
Dòng điện pha: I P1 28,9(A)
3 3
P2 7000
Tải 2: Dòng điện dây: I 2 46,7(A)
3U d cos 2 3.100.0,866
I2 46,7
Dòng điện pha: I P2 27(A)
3 3
192
U P 1000
Tải 3: Dòng điện pha: I P3 111,1(A)
Z3 9
R3 92 72
cos 3 0,628
Z3 9
R4 1
cos 4 0,167
Z4 6
Công suất tác dụng và phản kháng của các tải là:
P1 3U d .I d .cos1 3.1000.50.0,8 69,2(kW)
P2 70(kW)
P3 3.U d.cos 3 3.1000.192,4.0,628 209(kW)
P4 3R 4 I 2P4 3,1.96.4 2 27,8(kW)
P P1 P2 P3 P4 376(kW)
193
Dòng điện I trên đường dây chính:
S 638,8.103
I đd 369(A)
3.U d 3.1000
Ví dụ 4.5: Cho nguồn ba pha đối xứng có Ud = 200V. Cung cấp
điện cho hai tải mắc song song.
Tải 1: nối hình sao đối xứng có cos1 = 0,6 (trễ). S1 = 4000 VA
Tải 2: nối tam giác đối xứng có trở kháng pha Z2 = 4-3j ()
Tính công suất toàn mạch và dòng điện trên đường dây.
Giải:
Tải 1 P1 = S1cos1= 4000.0,6= 2400 W
Do cos1(trễ) nên 1>0
Q1 = S1sin1= 4000.(0,8)= 3200 Var
Tải 2 Z 2 4 - 3j 5 37 0 Ω
2
200
P2 3R I 2
2 p 3 * 4 19200 W
5
2
200
Q 2 3X I 2
2 p 3 * (-3) 14400 Var
5
S
S P 2 Q 2 24331 VA ; Id 70,24 A
3U d
194
Ví dụ 4.6: Cho mạch điện như hình 4.7. Tìm IA,IB,IC,IN.
A a
IA
3
1200 0 I an
j4
IN
N n
I bn
I cn
j4 j4
C B IB c 3 3 b
IC
Hình 4.7
Giải:
Do mạch ba pha đối xứng ta có 1 0 0 2 120 0 , 3 120 0
3 j4 553,130
an
Z an
553,130
bn
Z bn
553,130
cn
Z cn
I I 24 53,130 (A)
Aa an
I I 24 173,130 (A)
Bb bn
I I 2466,87 0 (A)
Cc cn
I I I I 0
N an bn cn
A IA
a I ab
-j5 -j5
5 5
I ca I bc
5
IB c b
B
C -j5
IC
Hình 4.8
Giải:
Vì mắc tam giác nên Ud= Up; Uab = EAB, Uca = EAC, Ubc = ECB
.
I U ab 1200 0 1200 0
(A)
(50 0 )(5 90 0 ) 25 90 0
ab
Z ab
5 j5 7,07 45 0
.
I U bc 120 120 0
33,9165 0 (A)
Z bc 3,54 45
bc 0
U d 220V
3 4j
B
N
3 4j
C
Hình 4.9
196
Xác định điện áp, dòng điện và công suất trong các trường hợp sau:
a. Bình thường.
b. Đứt dây pha A.
c. Ngắn mạch pha A.
Giải:
a. Khi làm việc bình thường tải đối xứng nối hình sao
Ud 220
Điện áp pha của tải là U P 127(V)
3 3
Tổng trở của tải Z R 2 X 2 32 4 2 5()
U P 127
Dòng điện dây bằng dòng điện pha I d I P 25,4(A)
Z 5
Công suất tác dụng của tải ba pha
P 3U d .I d .cos 3.220.25,4.0,6 5807(W)
Có thể tính: P 3R.I 2P 3.3.(25,4) 2 5807 W
Công suất phản kháng của tải ba pha
Q 3. U d . I d .sin 3. 220.25,4.0,8 7742(VAR)
R 3
cos 0,6
Z 5
Trong đó
X 4
sin 0,8
Z 5
Công suất toàn phần của tải
S 3.Ud .Id 3..220.25,4 9676(kVA)
b. Khi đứt dây pha A,tải không đối xứng, IA=0.Tải pha B và C
nối tiếp và đặt vào điện áp dây UBC.
A 3 4j
U d 220V
B 3 4j
N
C
Id 3 4j
197
Vì trở kháng pha B và pha C bằng
Ud
U BN U CN 110(V)
nhau. 2
3
U AN U d cos30 0 .220 110. 3 (V)
2
Trị số hiệu dụng dòng điện các pha
U BC 220
IB IC 22(A)
(2R) (2X)
2 2 10
C 3 4j
UAN = 0
U BN U BA U d 220(V )
U CN U CA U d 220(V )
Trị số hiệu dụng dòng điện chạy trong pha B,C
220
I B IC 44( A)
32 4 2
Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện là
4
B C arctg 53010
3
Góc lệch pha giữa I và I là 600
B C
198
Dòng điện pha A trên đường dây được tính I A (I B I C )
Trị số hiệu dụng IA được tính I A 2I B cos30 0 76(A)
Công suất tác dụng của tải P 3.44 2 3.44 2 11616(W )
IA A
A
W
IB X3 R1 I AB
B I CA
R3 X1
IC R2 I BC
C
W C B
Hình 4.10
1. Tính các dòng điện pha, dây công suất P,Q của mạch và số chỉ
mỗi watt mét trong trường hợp làm việc bình thường.
2. Tính dòng điện pha và dây, công suất của mạch khi sự cố như
nhau: Đứt dây pha A từ nguồn tới.
Giải:
1. Khi bình thường tải 3 pha không đối xứng
2200 0 thì U
Chọn: U 220120 0 và
BC AB
U U 220 - 120 0
AC CA
AB
Z 537 0
AB
AB
199
I U BC 2200. 440 (A) ; I 44(A)
50
BC BC
Z BC
I U CA 220 - 120 44 67 0 (A); I 44( A)
0
5 - 530
CA CA
Z CA
A IA
A
W
R1
IB I CA X3 I AB
B
R3 X1
IC R 2 I BC
C W
C B
IA=0
U BC 220
I BC 44(A)
R2 5
U BC 220
I CA I AB 31,11(A)
(R 1 R 3 ) 2 (X1 X 3 ) 2 50
200
Mạch điện tương tương
B
IB I BA
I BC X1
R2 R1
X3
R3
C
Dùng đồ thị véc tơ ta tìm được trị số hiệu dụng:
IB
I BA
I BC U BC
I B I C 74,9( A)
P2 Q2
I B IC 74,9( A)
U BC
201
b. Khi đứt pha BC,dòng điện IBC=0
IA A
A
W
IB X3 R1 I AB
B I CA
R3 X1
IC I BC
C R2
W C B
Vì dòng điện áp dây không đổi nên dòng điện ICB, IAB, IA bằng trị số
ICA = 44(A); IAB = 44(A); IA = 84,8(A)
Vì đứt pha BC nên trị số hiệu dụng dòng điện dây IB, IC sẽ là
IB = IAB = 44(A)
Công suất phản kháng Q X 1 I AB
2
X 3 I CA
2
1936(VAR )
Ví dụ 4.10: Cho mạch điện ba pha đối xứng hình 4.11
I I1
A Zđd Z1
B Ud
C
I2
Z2
Hình 4.11
Trong đó tải 1 nối hình sao Z1 (6 j8) .Tải 2 nối tam
giác Z 2 (12 j12) và trở kháng đường dây Z đd (1 j) , Điê ̣n áp
dây Ud=380 V
1.Tính dòng điện I1, I2, I.
2.Tính công suất các tải tiêu thụ.
3.Tính công suất tiêu tán trên đường dây.
202
Giải:
Đây là mạch đối xứng,để tách được một pha ta biến đổi từ Y .
Ta có sơ đồ tương đương
I Zđd I
1
Z1
I
2
Ud Z2
3
Z2
Ta có: Z Y2 4 j4
3
1. Từ sơ đồ tương đương ta được:
I UP 2200 0
43,91 47 0 18(A)
0
Z .Z (6 j8)(4 j4)
Z d 1 Y2 1 j1
Z1 Z Y2 6 j8 4 j4
I I. Z Y2 (4 j4)
43,91 47 018. 15,58 52 0 37(A)
Z Y 2 Z1 10 j12
1
I I. Z1 (6 j8)
43,91 47 018. 28,1144 0 24(A)
Z Y2 Z1 10 j12
2
203
B. BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Bài 4.1: Tải ba pha đối xứng Z = 6-8jΩ nối hình tam giác như hình
4.1. Biết chỉ số của amper kế A1 là 34,6A.Tính chỉ số của amper kế A2,
tính điện áp dây của nguồn và công suất P, Q toàn mạch.
A A1
B Z Z
C A2
Z
Hình 4.1
Bài 4.2: Hai tải nối hình sao đối xứng như hiǹ h 4.2, tổng trở mỗi
pha là Z = 12 – j16Ω. Xác định số chỉ của các đồng hồ đo, khi biết điện
áp dây nguồn Ud= 380 V. Tính công suất P,Q của mạch.
Z
A
A1 A2
Z
B
380V Z
C
Z Z Z
Hình 4.2
Bài 4.3: Một mạch điện ba pha đối xứng, trở kháng đường
dây là Z đd = R + jX L = 4 + j2Ω. Tải nối tam giác, trở kháng pha
tải Z t = -jX C = -j15Ω. Điện áp dây nguồn U d = 220V. Tính dòng
điện dây, dòng điện pha, công suất tổn hao trên đường dây,
công suất phản kháng Q C của tải, và công suất toàn mạch P,Q.
204
R jXL
A
Ud R jXL -jXC -jXC
B
R jXL
C
-jXC
Hình 4.3
Bài 4.4: Mạch ba pha tải đối xứng nối tam giác như hiǹ h 4.4, ở tình
trạng bình thường Amper kế chỉ I1 = 17,32A. Xác định số chỉ của vôn kế
ở tình trạng bình thường. Khi đường dây pha C bị đứt xác định số chỉ của
vôn kế và amper kế trong trường hợp này.
A A1
23Ω
B 23Ω V
23Ω
C
Hình 4 4.
Bài 4.5: Cho mạch điện ba pha như hiǹ h 4.5 tải đối xứng nối sao,
có trở kháng pha Z=60+80jΩ, Ud=380V. Tính số chỉ của vôn kế .
A
B
C
R
jXL
R jXL jXL R
Hình 4.5
205
Bài 4.6: Máy phát điện 3 pha cung cấp điện cho hai tải đối xứng
như hiǹ h 4.6, tải thứ nhất nối tam giác có trở kháng pha là Z1 = 2 + j3Ω,
tải thứ hai nối sao có trở kháng pha. Z2 = 3 + j2Ω. Biết Ud = 380V. Tính
dòng điện dây và công suất toàn mạch.
Id Z1
A
Z2
Hình 4.6
Bài 4.7: Tải ba pha đối xứng nối sao như hình 4.7 có RA= RB= RC = R=
5Ω, nối với nguồn ba pha đối xứng có Ud = 220V. Xác định dòng điện các pha và
công suất tải tiêu thụ trong các trường hợp:
a. Làm việc bình thường.
b. Ngắn mạch pha A.
c. Đứt dây pha A.
R
a
Ud R
b
R
c
Hình 4.7
Bài 4.8: Cho nguồn ba pha đối xứng có Ud = 200V cung cấp điện
cho hai tải song song.
Tải 1: nối sao có trở kháng pha Z1 = 6+8j Ω
Tải 2: nối tam giác có cos 0,8 (sớm), S = 24 kVA.
Tính dòng điện trên đường dây.
206
Bài 4.9: Một nguồn áp ba pha đối xứng cung cấp điện cho hai tải
song song.
Tải 1 đấu hình sao đối xứng với tổng trở pha: Z1= 8-8j Ω,
Tải 2 đấu hình tam giác đối tổng trở pha: Z2 = 24+24j Ω.
Điện áp dây của nguồn là 240V. Bỏ qua tổng trở đường dây. Tính
dòng điện trên đường dây.
Bài 4.10: Cho mạch điện như hình 8. Cho U d 22000 . Tìm Ia,
Ib, Ic.
Ia
A
Ib IAB 4Ω
B ICA
-j3
Ic 4Ω IBC
C
3Ω j4
Hình 4.8
Bài 4.11: Cho mạch điện như hình 4.9. Cho U p 1000 0 V,
Zp =3-4j . Tính dòng dây , dòng pha và công suất P , Q của tải .
U an a
A
ZP
n U bn b B
ZP
ZP
U cn c C
Hình 4.9
207
Bài 4.12: Cho mạch điện như hình 4.10. Tính IaA, IbB, IcC.
a A
10000 V
j10
n b B
-j10
100 120 (V) 0
20
c
1001200 (V) C
Hình 4.10
Bài 4.13: Cho mạch điện như hình 4.11. Tính IaA, IbB, IcC.
A
1200 0 V 1
9-j12
n 1 B
9-j12
120 120 (V )
0
9-j12
1
C
120120 0 (V )
Hình 4.11
Bài 4.14: Cho mạch điện như hình 4.12, biế t
U d 120V, Zđd 1 j 0.2Ω. Z P 18 j12Ω . Tính dòng điện dây.
U an a A
Zđd
U ZP
bn
n b B
Zđd ZP
U ZP
cn
Zđd
c C
Hình 4.12
208
Bài 4.15: Cho mạch điện như hình 4.13. Cho
U d 208V, Z1 10 j6Ω , Z 2 24 j9Ω , đường dây có Z đd 1 j0,5Ω
mỗi pha. Tính các dòng điê ̣n dây
.
U
a A
an
Z2
U bn
b B
Z2
U Z2
cn
C
c
Z1 Z1 Z1
Hình 4.13
Bài 4.16: Cho mạch điện như hình 4.14. Cho Ud= 200 V, Tính các
dòng điện trên mạch.
IA 2
A
IB j2Ω
B
IC j2Ω
C
IN
N 2
Hình 4.14
Bài 4.17: Cho mạch ba pha đố i xứng như hình 4.15, có Ud = 380V,
Z = 60 + j60 (Ω). Xác định giá trị IA, IA1, IA2, Iab.
209
IA j23 IA2
A
Iab
j23
Z Z
B
j23 Z
C
IA1
-j40 - j40
Hình 4.15
Bài 4.18: Một động cơ ba pha có ba cuộn dây đấu hình sao, làm
việc ở áp dây 380V, có hệ số công suất cosφ = 0,8 và công suất tác
dụng 50kW. Xác định trở kháng tương đương Z của mỗi cuộn dây,
giả thiết: Z = r +jx L.
Bài 4.19: Cho nguồ n ba pha đố i xứng cung cấ p cho ba tải ba pha
đố i xứng:
Tải 1: Động cơ không đồ ng bô ̣ ba pha , P =15kW, hiê ̣u suấ t η =0,8,
cosφ = 0,76.
Tải 2: Bô ̣ tu ̣ điê ̣n có Q2 = -9,167kVar.
Tải 3: Chưa biế t thông số .
Nế u điê ̣n áp dây của nguồ n là 380V, dòng dây của tải tổng hợp là
51,5A, hê ̣ số công suấ tcủa tải tổng hợp là0,9 (trễ). Tính P,Q,S của tải thứ ba.
Bài 4.20: Một mạch điện ba pha như hình 4.16. Tính dòng dây và
công suấ t toàn ma ̣ch P,Q.
A
.
U AB 480600 V
Z A 16 300
.
Z B 1450 0
B
U AC 480180 V 0
ZC 12 400
.
U BC 480 600 V
C
Hình 4.16
210
Bài 4.21: Một mạch điện ba pha đối xứng như hình 4.17, trở kháng
đường dây là Zđd = 2+ j3Ω. Tải nối hiǹ h sao, trở kháng pha tải Z =10- 9jΩ.
Biế t điện áp pha của tải là 100V. Tính dòng điện dây, dòng điện pha, công
suất tổn hao trên đường dây, công suất toàn mạch P, Q và điê ̣n áp dây của
nguồ n.
2 j3Ω
A
10
U AB 100V
- j9Ω
2 j3Ω 10 - j9Ω
B
- j9Ω
10
j3Ω
C 2
Hình 4.17
Bài 4.22: Một mạch điện ba pha như hình 4.18. tính dòng dây và
công suấ t toàn ma ̣ch P,Q.
a 5 j8Ω A
.
U ac 208400 V 15 300
5 j8Ω 13250
. c C
U ab 208160 V 0
10450
.
U bc 208 800 V
b 5 j8Ω
B
Hình 4.18
Bài 4.23: Một mạch điện ba pha như hiǹ h 4.19. Biế t
Z p 16 30 tính dòng dây và công suấ t toàn ma ̣ch P,Q.
0
211
A
.
U AB 480600 V
Zp
.
Zp
B
U AC 4801800 V
.
U BC 480 600 V Zp
Hình 4.19
Bài 4.24: Một mạch điện ba pha như hiǹ h 4.20. Biế t Zp=10450 ,
tính dòng dây và công suất toàn mạch P,Q.
a 5 j8Ω A
.
U ac 208400 V Zp
Zp
. c 5 j8Ω C
U ab 2081600 V
. Zp
U bc 208 800 V
b 5 j8Ω
B
Hình 4.20
Bài 4.25: Một mạch điện ba pha như hình4.15, trở kháng đường dây là
Zđd = 2+ j3Ω. Tải nối tam giác, trở kháng pha tải Z =9+ 12jΩ. Biế t điện áp
pha của tải là 100V. Tính dòng điện dây, dòng điện pha, công suất tổn hao
trên đường dây, công suất toàn mạch P, Q và điê ̣n áp dây của nguồ.n
Rđd jXđd
A
Ud Rđd jXđd
Z
B Z
Rđd jXđd Z
C
Hình 4.21
212
Bài 4.26: Cho nguồ n ba pha đố i xứng có U d=380V, f=50Hz. Cung
cấ p cho hai tải ba pha đố i xứng:
Tải 1: Động cơ không đồng bộ ba pha , có P =10kW, hiê ̣u suấ t η
=0,85, cosφ = 0,83.
Tải 2: 10 Động cơ không đồng bộ ba pha có P =1,5kW, hiê ̣u suấ t η
=0,8,cosφ = 0,76.
Hỏi cần có công suất phản kháng của bộ tụ điện là bao nhiêu để hệ
số công suấ t tổ ng hơ ̣p của hê ̣ thố ng là cosφ = 0,9 (trễ) và trị số điện dung
mỗi pha của tu ̣ điê ̣n tương ứng khi tu ̣ điê ̣n đấ u trong hai trường hơ ̣p sao
và tam giác.
Bài 4.27: Một mạch điện ba pha như hình 4.21, tính dòng dây và
công suấ t toàn ma ̣ch P,Q.
a 2Ω j5Ω A
208100 V
50Ω
2Ω j5Ω
208130 V 0
b B - j40Ω
c 2Ω j5Ω C
Hình 4.21
Bài 4.28: Nguồ n ba pha đố i xứng thứ tự ngươ ̣c mắ c hình sao có
.
U an 120 30 0 V . Tính dòng điện dây của tải tam giác có
Z AB 30 40 0 ; Z BC 4030 0 ; Z CA 3560 0 , mỗi đường dây
có Zđd= 4+7j
Bài 4.29: Một mạch điện ba pha như hiǹ h 4.22, tính dòng dây và
công suấ t toàn ma ̣ch P, Q.
213
a A
10Ω
220 30 V0
j10Ω
b B
220900 V 10Ω
10Ω
220 1500 V
- j10Ω
c C
Hình 4.22
Bài 4.30: Một mạch điện ba pha như hiǹ h 4.23, tính dòng trên dây
trung tính.
2Ω
22000 V 25 - j10Ω
2Ω
2Ω
Hình 4.23
214
Chương V
MẠNG HAI CỬA
Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Trình bày được các thông số
Z, Y, H,G, A,B, cách tính các thông số, mạng hai cửa đối xứng, các thông
số làm việc khi cửa 1 nối với nguồn cửa 2 nối với tải.
U1 U2
U2 = Z21I1 + Z22I2
Dạng ma trận
215
() (trở kháng vào cửa 1 khi hở mạch cửa 2)
Z11 = U1
I1 I2 0
U () (trở kháng tương hỗ cửa 2 đối với cửa 1 khi
Z21 = 2 hở mạch cửa 2)
I1 I 2 0
U1 () (trở kháng tương hỗ cửa 1 đối với cửa 2 khi
Z12 = hở mạch cửa 1)
I 2 I1 0
() (trở kháng vào cửa 2 khi hở mạch cửa 1)
Z22 = U 2
I 2 I1 0
U1 I1 4Ω I2 U2
Hình 5.2
Giải:
Hệ phương trình trạng thái dạng Z
U1 = Z11I1 + Z12I2
U2 = Z12I1 + Z22I2
Cách 1 : Áp dụng phương pháp dòng mắt lưới cho hai lưới I1 và I2
U1 = 6I1 + 4I2
U2 = 4I1 + 6I2
So sánh với hệ phương trình trạng thái ta có:
Z11 = Z22= 6Ω và Z11 = Z22 = 4Ω
216
Cách 2 :
U1
Z11 = = 6Ω (vì U1 = I1(2+4))
I1 I 2 0
U2
U2 = I1 .4 4 Z21
I1
U1 U
U1 = I2 .4 4 Z12 ; Z22 = 2 6 ( vì U2 = 6 I2)
I2 I2
Nhận xét: Mạng hai cửa đối xứng
Ví dụ 5.2: Cho mạng hai cửa hình 5.3. Tính các thông số Z
I1 R1 I2
U1 R3 U3 gU3 R2 U2
Hình 5.3
Giải:
Áp dụng định luật Kirchhoff 2 ta có : U1 = (R1 +R2 )I1
Áp dụng định luật Kirchhoff 1 ta có :
U2 U
I 2 g.U 3 gR 3I1 2 U 2 gR 3R 2 I1 R 2 I 2
R2 R2
Phương trình thông số Z:
U1 R1 R 3 I1
U2 gR 3R 2I1 R 2I2
Vâ ̣y các thông số Z :Z
là11 = R1 + R3 ; Z12 = 0; Z21 = - gR3R2 ; Z 22 = R2
5.2.3. Hệ phương trình trạng thái dạng Y
I1 = Y11 U1 + Y12 U2
I2 = Y21 U1 + Y22 U2
217
Dạng ma trận
I1 Y11 Y12 U1
I = Y Y U
2 21 22 2
Y11 , Y12 , Y21 , Y22 : thông số Y của mạng 2 cửa. Đơn vị mho
I1
Y11 = (dẫn nạp vào cửa 1 khi ngắn mạch cửa 2)
U1 U 2 0
I2
Y12 = (dẫn nạp vào cửa 1 khi ngắn mạch cửa 2)
U1 U 2 0
I2
Y22 = (dẫn nạp vào cửa 2 khi ngắn mạch cửa 1)
U 2 U1 0
I1
Y21 = (dẫn nạp vào cửa 2 khi ngắn mạch cửa 1)
U 2 U1 0
Ví dụ 5.3 Cho mạng hai cửa như hình 5.4. Tính các thông số Y
I1 2Ω 2Ω I2
U1 4Ω U2
Hình 5.4
Giải:
Ta có:
I1 3 U1 U
Y11 = = (vì I1 = 1)
U 1 U 2 0 10 4 10
2
3 3
I2 1
Y21 = =
U1 U 2 0 5
4 4 3.U1 4 1
(vì I 2 I1 I1 . U1 )
24 6 10 6 5
218
I1 1
Y21 = =
U 2 U1 0 5
4 4
I 2 , mà U2 = I2 4 10
(vì I1 = -I2 2 I2 )
24 6 3 3
I2 3 4 10
Y22 = = (vì U2 = I2 2 I2 )
U 2 U 1 0 10 3 3
Ví dụ 5.4 Cho mạng hai cửa hình 5.5. Tính các thông số Y
I1 4 I2
U1 4 4 U2
Hình 5.5
Giải:
Hệ phương trình trạng thái
I1 = Y11 U1 + Y12 U2
I2 = Y21 U1 + Y22 U2
I1 U1 4 U2 I2
U1 4 4 U2
U1
H11 = ( ) Trở kháng vào cửa 1 khi ngắn mạch cửa 2
I1 U 2 0
I2
H21 = Hệ số khuếch đại dòng khi ngắn mạch cửa 2
I1 U 2 0
I2
H22 = (S) Dẫn nạp vào cửa 2 khi hở mạch cửa 1
U 2 I1 0
U1
H12 = Hệ số khuếch đại áp khi hở mạch cửa 1
U 2 I1 0
Ví dụ 5.5: Cho mạng hai cửa như hình 5.6. Xác định thông số H
I1 2Ω 2Ω I2
U1 4Ω U2
Hình 5.6
Giải:
U1 10 4 10
H11 = = (vì U1 = I1 2 I1 )
I1 U 2 0 3 3 3
220
I2 2 4
H21 = = (vì I2 = – I1 )
I1 U 2 0 3 24
U1 2
H12 = = (vì U1 = I2 .4 ; U2 = I2 (2+4))
U 2 I1 0 3
I2 1 U2
H22 = = ( vì I2 = )
U 2 I1 0 6 24
5.2.5. Hệ phương trình trạng thái dạng A
U1 A11U 2 A12I 2
I1 A 21U 2 A 22I 2
Dạng ma trận
U1 A11 A12 U 2
I = A A I
1 21 22 2
U1
A11 =
U2 I2 0
U1
A12 =
I2 U2 0
I1
A21 =
U2 I2 0
I1
A22 =
I2 U2 0
221
Ví dụ 5.6: Cho mạng hai cửa như hình 5.7. Tìm thông số A.
I1 2Ω I2
U1 -I2 U2
4Ω
Hình 5.7
Giải:
Áp dụng định lý phân áp
4 2
U2 = U1 U1
6 3
U1 3
A11 = =
U2 I2 0 2
U1 U1
A12 = =–2 (I1 = – I2 = )
I2 U2 0 2
I1
A21 =
U 2 I2 0
I1
A22 = =–1
I2 U2 0
5.3. Phân loại mạng hai cửa
5.3.1. Mạng hai cửa tương hỗ
Điều kiện để tương hỗ: Z12 = Z21
Điều kiện: không có nguồn phụ thuộc (mạch tương hỗ là cho phép
dòng điện truyền từ hai đầu giống nhau)
5.3.2. Mạng hai cửa đối xứng
Khi thay đổi chiều truyền đạt trên hai cửa thì các tính chất, thông số
không thay đổi
Z12 Z21 Y12 Y21
Điều kiện để đối xứng:
Z11 Z22 Y11 Y22
222
Sơ đồ mạch tương đương mạng hai cửa đối xứng khi tính thông số Z
I1 Z1 Z2 I2
U1 Z3 U2
Hình 5.8
Z3 = Z12 = Z12.
Z1 = Z11 – Z12 = Z11 – Z3.
Z2 = Z22 – Z3.
Sơ đồ mạch tương đương mạng hai cửa đối xứng khi tính thông số Y
I1 Y1 I2
U1 Y2 Y3 U2
Hình 5.9
Y2 = Y11 + Y12
Y1 =- Y12
Y3 = Y22 +Y12
5.4. Các thông số làm việc
5.4.1. Trở kháng vào sơ cấp ZV1
I1 I2
ZV1 U1 U2 Tải
Hình 5.10
Giả sử ở cửa 2 ta mắc trở kháng Z2
Suy ra : U2 = – I2.Z2
Trở kháng vào cửa 1
223
U1
ZV1 =
I1
Phương trình trạng thái thông số A
U1 = A11 U2 – A12 I2
I1 = A21 U2 – A22 I2
U1 A11U 2 A12I 2 A11I 2 Z 2 A12I 2 A Z A12
ZV1= 11 2
I1 A11U 2 A 22I 2 A 21I 2 Z 2 A 22I 2 A 21Z 2 A 22
5.4.2. Trở kháng vào thứ cấp ZV2
I1 I2
U2
Tải U1 U2 Z V2
I2
Z1
Hình 5.11
U1 = – Z1.I1
U2
Trở kháng vào cửa 2: ZV2 =
I2
Phương trình trạng thái thông số A :
U1 = A11 U2 – A12 I2
I1 = A21 U2 – A22 I2
A11 A12
A=
A 21 A 22
U1 A12
I A
1 22 A 22U1 A12I1
U2 =
ΔA ΔA
A1 1 U1
A I
2 1 1 A11I1 A 21U1
I2 =
ΔA ΔA
224
U 2 A 22 U1 A12I1 A 22Z1 A12
Z V2
I2 A 21U1 A11I1 A 21Z1 A11
5.4.3. Trở kháng vào ngắn mạch đầu ra
Z1ng
Hình 5.12
Ngắn mạch đầu ra: U2 = 0
U1 = A11 U2 – A12 I2
I1 = A21 U2 – A22 I2
Ngắn mạch đầu ra: U2 = 0
U1 A
Z1ng = 12
I1 A 22
5.4.4. Trở kháng vào hở mạch đầu ra Z1h
I1 I2
Z1h U1
Hình 5.13
Hở mạch đầu ra I2 = 0
U1 A
Z1h = 12
I1 A 22
Ví dụ 5.7: Cho mạng hai cửa hình 5.14. Tìm Z1ng , Z1h.
2Ω 2Ω
U1 2Ω U2
Hình 5.14
225
U1 U1
A11 = 2 (A11 = = 2 ( vì U2 = 2 )
U2 I2 0 4
I1 1
A21 = =
U2 I2 0 2
U1
A12 = =6
I2 U2 0
I1
A22 = =2
I2 U2 0
U1 A12 6
Z1ng = 3( )
I1 A 22 2
U1 A12 2
Z1h = 4( )
I1 A 22 1
2
5.4.5. Trở kháng sóng của mạch hai cửa ( ZC )
Z V1 U1 Z2 = ZC2
Hình 5.15
A11Z 2 A12
Z1V
A 21Z 2 A 22
Nếu chọn Z2 = ZC2 => ZV1 = ZC1
ZC : Gọi là trở kháng sóng
A12
Nếu mạng hai cửa đối xứng thì: A11 = A22; Zc =
A 21
226
5.4.6. Hệ số truyền đạt sóng
I1 I2
U1 U2
Hình 5.16
U 1
Là hàm truyền đạt áp của mạng hai cửa.
U2
U 1
A11A 22 A12A 21 chg shg
U 2
U
Đặt: 1
e g , g = a + jb
U2
a: là hệ số suy giảm.
b: là hệ số dịch pha
chg A11A22 ; shg A12A21
Ý nghĩa
U1
ea Giá trị hiệu dụng
U2
nếu a = 0 suy ra U1 = U2 : Tín hiệu không bị suy giảm
a > 0 suy ra U1 > U2 : Tín hiệu khi đi qua mạch bị suy giảm.
b: góc lệch pha giữa U1 và U2
5.5. Lọc điện
Mạng hai cửa và lý thuyết mạng hai cửa được ứng dụng rộng rãi
trong các lĩnh vực điện tử và viễn thông. Một trong những ví dụ về ứng
dụng của nó là mạch lọc. Mạch lọc là các mạng hai cửa đặc biệt có tính
lựa chọn tần số, nó cho truyền qua một cách dễ dàng các tín hiệu dòng áp
thuộc dải tần số nào đó gọi là dải thông và làm tắt (suy giảm) các tín hiệu
thuộc dải tần số khác gọi là dải chắn. Một mạch lọc lý tưởng có hệ số suy
giảm a = 0 trong dải thông, còn trong dải chắn hệ số suy giảm a = .
Ví dụ 5.8: Tìm thông số Z của mạng hình T hình 5.17
227
I1 Z1 Z2 I2
U1 Z3 U2
Hình 5.17
Biết Z1 300 Ω , Z 2 4900 Ω, Z3 3 900 Ω
Giải:
Khi I2 = 0 nên U1 = I1.(Z1 + Z2 )
I1 .(30 0 3 90 0 )
Z11 3 j3 3 3450
I1
I 2 .3 90 I 3 900.
0
Z12 Z21 1 3 900
I2 I1
Khi I1 = 0 nên U2 = I2.(Z2 + Z3)
I 2 (Z2 Z3 )
Z22 4900 3 900 4j 3j j 1900
I2
Ví dụ 5.9: Cho mạng hai cửa như hình 5.18. Tìm các thông số Z
I1 6,75Ω I2
Ia
U1 4,5Ω 9Ω U2
Hình 5.18
Giải:
Hở mạch cửa 1 ( I1 = 0)
U 2 Z td I 2 (6,75 4,5)9
Z 22 5Ω
I2 I2 6,75 4,5 9
228
9
Ta có: Ia I2 . Mà: I a .4,5 U1
9 6,75 4,5
9
I .4,5
U1 6,75 4,5 9 2
Z12 2Ω
I2 I2
Hở mạch cửa 2 (I2 = 0)
U1 Z td .I1 (9 6,75).4,5
Z11 3,5Ω
I1 I1 4,5 6,75 9
I1 .4,5
Ta có: U 2 I b .9 mà I b
9 4,5 6,75
(4,5).9.I1
U 9 4,5 6,75 40,5
Z 21 2 2Ω .
I1 I1 9 4,5 6,75
Ví dụ 5.10: Xác định các thông số Z, A của mạng hai cửa hình 5.19
0,05U X
I3
I1 I2
100Ω 50Ω
U1 I1 UX I2 U2
50Ω
IX
Hình 5.19
Nếu mắc ở cửa 2 một điện trở 5Ω, và đặt vào nguồn áp U1 = 10V.
Tìm dòng điện qua điện trở 5Ω đó .
Giải:
Dùng phương pháp dòng mắt lưới, viết phương trình dòng mắt lưới
như hình vẽ:
229
(100 + 50)I1 + 50I2 + 100I3 = U1 (1)
50I1 + (50 + 50)I2 – 50I3 = U2 (2)
Trong đó : I3 = 0,05 UX (3)
Ta có : UX = 50IX = 50(I1 + I2)
(3) => I3 = 2,5(I1 + I2) (4)
U1 400I1 300I 2 (5)
U 2 75I1 25I 2 (6)
230
I1 0,001
Y12 25( S )
U 2 U1 0 40
0,0006
Y21
I2 25( S )
U1 U 2 0 24
I2 0,012
Y22 300( S )
U 2 U1 0 40
Ví dụ 5.12: Xác định các thông số A của mạng hai cửa hình 5.12
biế t Z1 = 4 , Z2 = 8
I1 I2
Z1
Z2 Z2 U 2
U 1
Z1
Hình 5.12
Giải:
Hở ma ̣ch cửa 2 ( I 2 0 )
I Z2
1
Z1
I
3
I 0
U 1
2
U 2
Z2
Z1
U1 I
I3 1 ( do I2 = 0)
48 2
231
(8 4)U1
U 2 8.I 3 4.I 3
84
U1 4 8
A11 3
U2 8 4
I1 I U 2 (4 8)
A 21 1 1 0,5 S
U 2 U1 U 2 (4 8) (8 4)
Ngắ n ma ̣ch cửa 2 ( U 2 0 )
I Z2
1
I Z 1 I
3 3
I2
U 1 I
4
I
Z2 4
Z1
U1
Do tính đố i xứng điê ̣n áp trên mỗi trở kháng là do đó
2
U1 1 U1 U 1 U
I3 . ; I4 1 . 1
2 4 8 2 8 16
U1 1 1 (4 8).U1 U
I 2 I 4 I3 ( ) 1
2 8 4 2.4.8 16
U1 2.4.8
A12 16
I2 8 4
(4 8)U1 3
I1 I 3 I 4 U1
2.4.8 16
I1 I U 4 8 2 48
A 22 1 1 . 3
I 2 U1 I 2 2 4 8 8 4
232
B. BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Bài 5.1: Cho mạng hai cửa như hình 5.1
Có các thông số Z11 =Z22 = 10 Z12 =Z21 = 2 ; cho U1 = 24 V
a/ Tìm U2 khi hở mạch đầu ra và khi có tải R =2 ở đầu ra.
b/ Tìm I1 và I2 khi ngắn mạch đầu ra.
I1 I2
U1 U2
Hình 5.1
Bài 5.2: Cho mạng hai cửa như hình 5.2. Xác định các thông số Z.
4 4 4
4 4
Hình5. 2
Bài 5.3: Cho mạng hai cửa như hình 5.3. Xác định các thông số Z.
4
4 4
4
Hình 5.3
233
Bài 5.4: Cho mạng hai cửa như hình 5.4. Xác định các thông số Z
và Y.
4 4
4 4 4
Hình 5.4
Bài 5.5: Xác định các thông số dạng Y của mạng hai cửa hình 5.5.
.
150Ω 0,15 U X
220Ω 330Ω
1 .
2
UX
100Ω
1' 2'
Hình 5.5
Bài 5.6: Cho mạng hai cửa hình 5.6
a.Xác định ma trận Z.
b.Tính trở kháng vào cửa 1 khi mắc vào cửa 22’ một điện trở R.
1 R1 R2 2
UX
μU X
R3 R
1' 2'
Hình 5.6
Bài 5.7: Cho mạng hai cửa hình 5. 7
1. Tính ma trận Z, khi =20 rad/s
234
2. Nếu mắc tải R = 1 vào 22’ và mắc vào 11’ nguồn u1= 60cos20t
(V). Tính Zv nhìn từ cửa 11’, tính công suất tiêu thụ trên tải.
1 0,1H 2
4Ω
0,4H 0,2H
1’ 2’
Hình 5.7
Bài 5.8: Cho mạng hai cửa hình 5. 8.
1. Tính thông số Z.
2. Gắn vào 11’ u(t) = 5cos2t, và 22’ R =5. Tính công suất tiêu thụ
trên R và trở kháng vào Z1.
1 _ + 2
5 5
+
+
3U
+
U 1 _ 5 U 2
Z1_ _
I0 6 2
2I0
3
Hình 5.10
235
Bài 5.11: Cho mạng hai cửa hình 5.11, tính ZTH, VTH .
Hình 5.11
Bài 5.12: Cho mạng hai cửa hình 5.12, tính Zin.
H11 = 2k
H12 = 10-4
50
H21 = 100
Zin
H22 = 10-5S
Hình 5.12
Bài 5.13: Cho mạng hai cửa hình 5.13, tính thông số G.
1H
1F
1
Hình 5.13
Bài 5.14: Cho mạng hai cửa hình 5.14, tính thông số G.
1H 1H
1 1
Hình 5.14
236
Bài 5.15: Cho mạng hai cửa hình 5.15, tính thông số A.
I1 I2
10 3I1
20
Hình 5.15
Bài 5.16: Cho mạng hai cửa hình 5.16, tính thông số Z.
8
6
Hình 5.16
Bài 5.17: Cho mạng hai cửa hình 5.17, tính I1 I 2 .
I I
1 2
Z11=40
.
U1 Z12 = j20
10000 Z21 = j30 10
Z22 = 50
Hình 5.17
Bài 5.18: Cho mạng hai cửa hình 5.18, tính I1 I 2 .
I I
2 1 2
Z11=6
. .
0 U1 Z12 = -j4 U2
230 Z21 = -j4
Z22 = 8
Hình 5.18
237
Bài 5.19: Cho mạng hai cửa hình 5.19, tính các thông số Y.
2 6
4
Hình 5.19
Bài 5.20: Cho mạng hai cửa hình 5.20, tính các thông số Y.
2I
8 4
I
2
Hình5. 20
Bài 5.21: Cho mạng hai cửa hình 5.21, tính RL.
10
A11= 4
A12 = 20
50V A21 = 0.1S RL
A22 = 2
Hình 5.21
Bài 5.22: Cho mạng hai cửa hình 5.22, tính I1 I 2
I I
1 2
2 A11= 5
.
A12 = 10
14 0 0
A21 = 0.4S
U2 10
A22 = 1
Hình 5.22
238
Bài 5.23: Cho mạng hai cửa hình 5.23, tính các thông số Y.
i1
R3 i2
u1 u2
R2
R1
Hình 5.23
Bài 5.24: Cho mạng hai cửa hình 5.24, tính tỉ số u2/us.
i1 i2
5 A11= 5
A12 = 10
A21 = 0.4S
A22 = 1
uS u1 u2
20
10
Hình 5.24
Bài 5.25: Cho mạng hai cửa hình 5.25, tính các thông số Z và A.
4 8 6
1 2
Hình 5.25
239
Bài 5.26: Cho mạng hai cửa hình 5.26, tính các thông số Z và A.
Hình 5.26
Bài 5.27: Cho mạng hai cửa hình 5.27, tính các thông số H.
5 6 4ix
ix
10 10
Hình 5.27
Bài 5.28: Cho mạng hai cửa hình 5.28, tính các thông số H.
2ux
3 8 6
4 4 ux
Hình 5.28
240
Bài 5.29: Cho mạng hai cửa hình 5.29, tính các thông số Z.
2µH
ux 8k 2k
4nF ux
20
Hình 5.29
Bài 5.30: Cho mạng hai cửa hình 5.30, tính các thông số Z.
4 8
ix
Hình 5.30
Bài 5.31: Cho mạng hai cửa như hình 5.31.
a/ Tính thông số Y
b/ Nếu nối vào 11’ nguồn U1= 24 V và 22’ Rtải = 50. Tính công
suất nguồn.
15
1 1 10 2
40
1' 2'
Hình 5.31
241
Bài 5.32: Cho mạng hai cửa hình 5.32, tính các thông số Z.
j1 j1
1
j1 1
Hình 5.32
Bài 5.33: Cho mạng hai cửa hình 5.33, tính P100 .
Hình 5.33
Bài 5.34: Cho mạng hai cửa hình 5.34, tính các thông số Z .
1 4
2
ux 1
2ux
Hình 5.34
Bài 5.35: Cho mạng hai cửa hình 5.35, tính các thông số Y.
6 3
6 3
Hình 5.3
242
Bài 5.36: Cho mạng hai cửa hình 5.36, tính các thông số Y.
I1 4 I2
20I1 10
u1 0.1u2 u2
Hình 5.36
Bài 5.37: Cho mạng hai cửa hình 5.37, tính u1 và u2 .
3
3 3
10A u1 u2 10A
1
Hình 5.37
Bài 5.38: Cho mạng hai cửa như hình 5.38.
a/ Tính các thông số Z.
b/ Nếu nối vào 11’ nguồn U1= 80 V và 22’ Rtải = 8. Tính công
suất trên Rtải và trên điện trở 5.
30Ω
1 5Ω 90Ω
2
26Ω
1' 2'
Hình 5.38
243
Bài 5.39: Cho mạng hai cửa như hình 5.39.
a. Tính các thông số Z.
b. Nếu mắc tải R = 3 vào 22’ và mắc vào 11’ nguồn U1= 60 (V).
Nghiê ̣m la ̣i sự cân bằ ng công suấ t .
6i1
1 2 3 2
i1
24
1' 2'
Hình 5.39
Bài 5.40: Cho mạng hai cửa như hình 5.40.
a. Tính các thông số Z.
b. Nếu mắc tải R = 15 vào 22’ và mắc vào 11’ nguồn 12000 V .
Tính Ptải .
j10Ω
20 2
1
j5Ω
j20Ω
2'
1'
Hình 5.40
244
Chương VI
PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN THỜI GIAN
(QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ)
ể ấ ủ é ế ổ Laplace, ế ổ ữ
ố v , s ồ d ớ dạ ử L l e.
ớ ử L l e.
ố . d ể v ế
ổ L l e d
v dạ s .
245
Biến thời gian t được chọn thời điểm ban đầu ứng với thời điểm
nguồn kích thích bắt đầu tác động hoặc các thông số của mạch (R,L,C)
biến thiên đột ngột.
Tác động đóng mở được mô tả bằng một khóa K nào đó.
Quá trình quá độ trong mạch xảy ra sau khi đóng mở không
những phụ thuộc nguồn kích thích và các thông số của mạch mà còn phụ
thuộc vào trang thái ban đầu của mạch nữa.
Quá trình quá độ là quá trình biến đổi của dòng điện từ trạng thái
ban đầu sang trạng thái xác lập.
Xét mạch điện như hình 6.1
K R
i(t)
E L
Hình 6.1
Trong đó: K là khóa để đóng hoặc mở mạch điện.
Trước khi khóa K đóng i = 0 gọi là giá trị ban đầu.
Khóa K đóng trong một thời gian dài, dòng điện đạt đến giá trị xác
E
lập là i =
R
Quá trình chuyển đổi từ giá trị i=0 đến giá trị i = E/R là quá trình
quá độ
6.2. Điều kiện ban đầu: Các quy luật đóng mở
uc(+0) = uc(-0): điện áp trên điện dung liên tục tại thời điểm đóng mở
iL(+0) = iL(-0): dòng điện trên điện cảm liên tục tại thời điểm
đóng mở
q (0) q (0)
k k
246
L i k k (0) L k ik (0) : từ thông móc vòng trong một mạch
kín liên tục tại thời điểm đóng mở
Nếu gọi t = 0 là thời điểm đóng mở
t = - 0 hoặc t = 0-: là thời điểm đủ nhỏ trước khi đóng mở.
t = + 0 hoặc t = 0+ là thời điểm đủ nhỏ sau khi đóng mở.
á bướ xá ị ề kệ b
Căn cứ vào sơ đồ mạch điện cụ thể xác định các đại lượng
cần thiết ở t = -0: dòng, áp iL(-0), uc(-0)
Viết phương trình vi tích phân dựa trên các định luật
Kirchoff. Tính các đại lượng cần thiết ở t =+ 0: dòng, áp iL(+0), uc(+0)
Thay thế giá trị dòng áp ở t = +0 vào hệ phương trình mạch
cụ thể từ đó tính được các giá trị đại lượng khác và giá trị các đạo hàm
của chúng.
Ví dụ 6.2: Cho mạch điện như hình 6.2, xác định i1(+0), i2(+0),
i3(+0) và các đạo hàm của chúng i1' (0) , i3' (0) , i '2 (0) .
i1 1 K
i2 i3
1H
1V 1F
1
Hình 6.2
Giải:
Ở t = -0
1
i1 (-0) i 2 (-0) 0,5 A
11
uc(-0) = uc(+0) = 0
i2(-0) = i2(+0) = 0,5 A
247
Hệ phương trình theo các định luật Kirchhoff 1,2
i1 i 2 i3 0
di 2
1.i1 1.i 2 1. 1
dt
1
1
1.i1 i3dt 1
i k (t) jk (t)
R k i k (t) L k dt C
di k (t) 1
i k (t)dt e k (t)
k
Nghiệm i(t) của phương trình gồm hai thành phần: i(t)= itd +ixl
- Thành phần thứ nhất là nghiệm của phương trình thuần nhất có vế
phải bằng không, được gọi là thành phần tự do itd. Không phụ thuộc
nguồn tác động mà chỉ phụ thuộc vào các thông số mạch và năng lượng
trong mạch ở thời điểm xét, còn được gọi là thành phần quá độ.
- Thành phần thứ hai là nghiệm riêng của hệ phương trình vi phân,
tương ứng với vế phải khác không được gọi là thành phần xác lập ixl, chỉ
phụ thuộc vào nguồn tác động.
248
Giải bài toán với điều kiện ban đầu bằng 0
Ví dụ 6.3: Cho mạch điện như hình 6.3. Tại t = 0 đóng khóa K.
Tìm dòng điện i(t).
K R
i(t)
L
E
Hình 6.3
Giải:
Khi khóa K đóng lại: uR + uL = E
Mà: uR = iR
di di
uL L iR L E
dt dt
Vậy ta phải giải phương trình vi phân để tìm i(t).
Giả sử i là nghiệm của phương trình: i = itự do + ixác lập
ixác lập=ixl là dòng điện trong mạch sau khi đóng (hoặc mở) khóa K
sau một thời gian dài.
itự itd là nghiệm của phương trình vi phân khi triệt tiêu các
do=
nguồn kích thích, có vế phải bằng không (phương trình vi phân thuần
nhất).
Đặt itd = Kept
Trong đó:
K: hằng số, các giá trị phụ thuộc vào giá trị của i(t) tại thời
điểm xét mạch, quyết định độ lớn của thành phần tự do.
p: hằng số cần tìm, là nghiệm của phương trình đặc trưng, các
giá trị p phụ thuộc vào các thông số mạch, nó quyết định hình dạng của
thành phần tự do.
Nếu tất cả các nghiệm của phương trình đặc trưng p1, p2...pn đều
lấy giá trị thực, đơn ta sẽ chọn nghiệm tự do là
i td K1.ep1t K 2 .ep 2 t ...K n .ep n t
249
Nếu có nghiệm kép p1 = p2 thì nghiệm tự do có dạng là
i td (K1 K 2 .t)ep1t
Nếu có nghiệm phức p1=-+j và p2=--j với , là các số thực
bất kỳ thì nghiệm tự do có dạng là i td K.e-t . cos(βt )
t: thời gian
di td
Phương trình vi phân thuần nhất: itdR + L =0
dt
d(Kept )
Thay vào: KeptR + L =0
dt
Kept (R Lp) 0
E E L t E t
R R
i(t) e 1 e L (A)
R R R
i
Vậy: E
Tại t = 0 i = 0 R
E
Tại t = i =
R
t
0
250
L
Đặt τ : hằng số thời gian (đơn vị s)
R
E
t
τ
i(t) = 1 e
R
Khi tqđ = 3τ thì i ixác lập (96%)
tqđ: thời gian quá độ là thời gian để dòng điện đi từ giá trị ban đầu
đến giá trị xác lập.
Ví dụ 6.4: Cho mạch điện như hình 6.4. Tại t = 0, đóng khóa K,
tìm uc(t), i(t).
K R
i(t)
uC
E
Hình 6.4
Giải:
Khi đóng khóa K: uR + uc = E
Mà: uR = iR
du C
iC
dt
du C
Vậy uc + RC =E
dt
Giải phương trình vi phân trên để tìm uc(t).
Đặt: uc = uc tự do + uc xác lập
uc xác lập là điện áp xác lập trên tụ một thời gian dài sau khi đóng
(hoặc mở) khóa K.
uc xác lập = E (khi tụ đã được nạp đầy)
uc tự do là nghiệm của phương trình vi phân có vế phải bằng không.
251
du C
uc + RC =0
dt
Đặt: uc tự do = Kept
RCd(Kept )
Vậy: Kept 0
dt
Kept + RCp.Kept = 0
Kept(1 + RCp) = 0
Do Kept 0 nên: 1 + RCp = 0: phương trình đặc trưng
1
p=
RC
t
RC
uc tự do = K e
t
RC
u(t) = E + K e
X ị : Dựa vào điều kiện ban đầu của bài toán: uc(+0) = uc(-0) = 0
Tại t =+ 0:
uc(+0) = E + ke+0 = 0 K=–E
t
u c (t) E 1 e RC
Đặt τ = RC: hằng số thời gian của mạch (đơn vị s)
t
τ
Vậy: uc(t) = E(1 – e )
khi t = 0 uc(t) = 0
uc
khi t = uc(t) = E
E
t
0
252
t
d(E E.e
t
du RC
) E
i=C C = C = e RC
dt dt R
t
E
i(t) = e τ với = RC
R
i
E
Tại t = 0 i =
R E
Tại t = i = 0 R
t
0
Ví dụ 6.5: Cho mạch điện như hình 6.5. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 sang vị trí 2, tính i(t).
1 K R
2 i(t)
E L
Hình 6.5
Giải:
di
iR + L =0
dt
Đặt itd = K. ept
K.ept.R + LsK.ept = 0
K.ept (R + Lp) = 0
R
R + Lp = 0 p = -
L
iL(t) = K.e-R/L.t
Xác định K:
E
i(+0) = i(-0) =
R
253
E E
tại t = (+0) ta có: iL(+0) = K =
R R
E -R/L.t
iL(t) = .e
R
Ví dụ 6.6: Cho mạch điện như hình 6.6. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 sang 2, tính uc(t).
1 K R
2
E uc(t)
Hình 6.6
Giải:
uR + uc = 0
iR + uc = 0
du c
i=C
dt
du c
CR + uc = 0
dt
Đặt uctd = K. ept
RCd Ke pt
+ K.ept = 0
dt
RCp. Kept + pept = 0
Kept(RCp + 1) = 0
RCs + 1 = 0: pt đặc trưng
1
p=- uctd =K. e-t/RC
RC
Xác định điều kiện ban đầu: uc(-0) = E
uc(-0) = E = uc (+0)
A = E
uc(t) = Ee-t / τ ; τ = RC: hằng số thời gian
254
Giải bài toán với điều kiện đầu khác 0
Ví dụ 6.7: Cho mạch điện như hình 6.7. Tại t = 0, mở khóa K. Xác
định i(0+).
R L1
K L2
E
Hình 6.7
Giải:
4Ω 1H
K
3H
12V
Hình 6.8
255
Giải:
E 12
Trước khi mở K: i(-0 ) 3A
R 4
L1i(-0) 3
i( 0 ) A
L1 L 2 4
di
Khi mở K: iR + (L1 + L2) =E phương trình vi phân
dt
Đặt i = itd + ixl
E
ixl = 3 (A)
R
itd là nghiệm của phương trình vi phân có vế phải bằng 0: itd + (L1 +
di td
L2) =0
dt
Đặt itd = Kept
d(Kept )
Ke R + (L1 + L2)
pt
=0
dt
Kept[R + (L1 + L2)p] = 0
R
Do Kept 0 nên R + (L1 + L2)p = 0 p =
L1 L 2
R i
t
L1 L 2
itd = Ke
3
R
t
L1 L 2
i(t) = 3 + Ke
X ị :
3
4
t
0
Lúc mở
K
3 9
i (+0) = 3 + Ke+0 = K=
4 4
t
9 τ L L2
Vậy i(t) = 3 e với = 1
4 R
256
Ví dụ 6.9: Cho mạch điện như hình 6.9. Tại t = 0, đóng khóa K.
Tìm uc(t).
R K
E C1 C2 u c (t)
Hình 6.9
Giải:
Trước khi đóng K
uc1(0–) = E
uc2(0–) = 0
Tại t(+0): uc1(0+) = uc2(0+) = uc(0+)
Điều kiện bảo toàn điện tích:
q(0+) = q(0–)
Điện tích tại a ở t(-0)
Ở t(0–): q(0–) = C1.uc1(0–) = C1.E
t(0+): q(0+) = C1.uc1(0+) + C2.uc2(0+) = (C1 + C2).uc(0+)
q(0+) = q(0–)
(C1 + C2).uc(0+) = C1.E
C1 E
uc(0+) =
C1 C 2
Ví dụ 6.10: Cho mạch điện như hình 6.10. Tại t = 0, đóng K, tìm uc(t).
2Ω K
1 1
10V F F u c (t)
2 4
Hình 6.10
257
Giải:
Tìm điều kiện ban đầu:
1
.10
C1 E 2 20
uc(0 ) =
+
= (V)
C1 C 2 1 1 3
2 4
Khi đóng K lại ta có:
uR + uc = E
du c
Với C = C1 + C2 ; uR = iR = RC
dt
du c
RC + uc = E: phương trình vi phân
dt
Ta đặt: uc(t) = uctd + ucxl
Với ucxl = E (điện áp sau khi đóng khóa K thời gian dài)
du ctd
RC u ctd 0
dt
Đặt uctd = Kept thay vào phương trình ta được:
RCd(Kept )
Kept 0
dt
Kept + RCp.Kept = 0
Kept(1 +RCp) = 0
Do Kept 0 nên:
uc
10V
20
3
t
0 Lúc đóng K
258
1
(1 +RCp) = 0 p =
RC
t
Ta được uc(t) = E + K e RC
20
Tại t = 0+ uc(0+) = E + Ke+0 = 10 + Ke-0 =
3
10
K=–
3
= RC: hằng số thời gian của mạch (đơn vị s)
1 1 3
= RC = 2 =
2 4 2
2t
10 3
Vậy uc(t) = 10 – e (V)
3
Ví dụ 6.11: Cho mạch điện như hình 6.11. Cho e(t) = 10cos(10t +
0
45 ). Tại t = 0, K chuyển từ 1 sang 2. Tìm i(t).
K1 10Ω
1
2
5V 1H
e(t)
Hình 6.11
Giải:
Trước khi đóng K sang (2) ta có:
E 1
i(0–) = (A)
R 2
259
Khi vừa đóng sang (2) i(0+)
1
i(0+) = (A) (do i(0–) = i(0+))
2
di
Khi đóng K sang (2) iR + L = e = 10cos(10t + 450)
dt
Đặt i = itd + ixl
Đổi sang sơ đồ phức:
10Ω
I
xl
10j
10450 V
10 j10 10 2450
Z
0
I XL E 1045 1 1
ixl = cos10t
Z
10 245 0 2 2
R
di t
itdR + L td = 0 itd = K e L = Ke–10t
dt
1
i(t) = Ke–10t + cos10t
2
X ị : Dựa vào điều kiện ban đầu của bài toán
1 1
i(0+) = Ke0 + cos0 = K = – 0,207
2 2
1
Vậy i(t) = – 0,207e–10t + cos10t
2
Ví dụ 6.12: Cho mạch điện như hình 6.12. Tại t=0, khóa K đóng
tính i1(t), i2(t), i3(t),uc(t).
260
i1 R1
i2
i3
C R2
E
R3 R4 K
Hình 6.12
R1 = 5 R2 = 10 R3 = 5
R4 = 15 C = 1µF E = 15V
Giải:
E
i1xl = i2xl = = 1A
R1 R 2
i3xl = 0
ucxl = R2.i2xl = 10V
i1 = i2 + i3
uc(+0) = uc(-0) = 12,5V
Tìm các điều kiện đầu
i1(+0) = i2(+0) + i3(+0)
R1i1(+0) + R3i3(+0) + 12,5 = 15
i1(+0) = 0,8A
i2(+0) = -0,3A
i1(+0) = i1xl(+0) + i1td
0,8 – 1 = -0,2 = K1
i1td(+0) = i1(+0) – ixl(+0)
i2td(+0) = i2(+0) – i3xl(+0) = 1,1 – 1 = 0,1 = K2
i3td(+0) = i3(+0) = - 0,3 = K3
uctd(+0) = uc(+0) – ucxl(+0) = 2,5 = K4.
Tí p dự và p ươ g ì ặ ư g bằ g á S k
yể s g sơ ồ á ử, bỏ á g ồ . Tí Z ì ừ ự à
ó và Z =0
261
1
R 2 (R 3
)
pC pC(R1R 2 R1R 3 R 2 R 3 ) R1 R 2
R1 + = 0
R2 R3
1 pC(R 2 R 3 ) 1
pC
R1 R 2
p= 12.10 4
C(R 1R 2 R 1R 3 R 2 R 3 )
i1(t)= 1-0,2e-120000t A; i2(t)= 1-0,1e-120000t A; i3(t)= -0,3e-120000t A;
uc(t)= 10 + 2,5e-120000t V
Ví dụ 6.13: Cho mạch điện như hình 6.13. Tại t=0, khóa K đóng,
tính i1(t), i2(t), i3(t),uc(t).
i1 i2
K i3
100Ω
Hình 6.13
Giải:
i3xl = 0
21
i1xl = i2xl = 0,07 A
100 200
ucxl= 200.i2xl= 14 V.
Tìm phương trình đặc trưng:
100.200 1
0 p 30
100 200 500.10 6.p
uctd = K.e-30t (V)
uc(-0) = uc(+0) = 0 0 = 14 + K K = -14
u ctd
uctd = 14e-30t (V); i2td = = -0,07e-30t (A)
R2
Cdu ctd
i3td = 0,21e 30t (A); i1td = i2td + i3td = 0,14e-30t (A)
dt
262
uc(t) = 14(1 – e-30t) (V); i1(t) = 0,07 + 0,14e-30t (A)
i2(t) = 0,07(1 – e-30t) (A); i3(t) = 0,21.e-30t (A)
4
Ví dụ 6.14: Cho mạch điện như hình 6.14. Cho E=11V, R1 Ω ,
3
1
R2= 3 Ω , C F , L= 4H. Tại t = 0 K mở. Xác định dòng i(t).
5
K
1 1
i(t) R1 R1 R2
2 2
C L
11V
Hình 6.14
Giải:
Tại t < 0 E 11
i(-0) 3A
R1 2
R2 3
2 3
E 11
u C (-0) R2 3 9V
R1 2
R2 3
2 3
uC (+0) = uC(-0)=9V
iL (+0) = iL(-0) = 3A
Tại t > 0
i R1 R2
iC iL
C uC L
E
i = ixl + itd
263
E 11 33
i xl A
R1 R 2 4 3 13
3
Xác định thành phần tự do, áp dụng phương pháp thế nút tại A.
1 1 E
pC u C
R1 R 2 pL R1
Cho nguồn tác động =0 ta có
1 1
pC uC 0
R1 R 2 pL
1 1
u C 0 pC 0
R1 R 2 pL
1 1 1
p 0
4 5 3 4p
3
5 13
16p 2 72p 65 0 p1 , p2
4 4
5 13
t t
i td K1e 4
K 2e 4
5 13
33 t t
i(t) K1e 4 K 2e 4
13
E u C (t) E u C (0) 11 9 3
i(t) i( 0) A
R1 R1 4 2
3
u'C (t) u'C (0)
i' (t) i' (0)
R1 R1
du C
iL i iC i C
dt
i L (0) i( 0) Cu'C (0)
i( 0) i L (0) 15
u'C (0)
C 2
u'C (0) 15 3 45
i' (0) i' (0) A
R1 2 4 8
264
Xác định các hệ số của nghiệm tổng quát
33 5
t
13
t
i K1e K 2e 4
4
13
5 13
i' - 5 K e 4 t - 13 K e 4 t
4
1
4
2
33 3
i( 0) K1 K 2 13 2 27
K1 K 2
26
i' (0) - 5 K - 13 K 45 10K1 26K 2 45
4
1
4
2
8
63 90
K1 , K 2
26 26
5 13
33 63 4 t 90 4 t
Vậy i e e
13 26 26
Ví dụ 6.15: Cho mạch điện như hình 6.15. Biết iL(-0) = 0, uC(-0)
= 0, j(t) =1A, R2= L/C. Tính iC, iL, u khi K chuyển từ 1 sang 2.
K 2
1
iL
iC
R R R
u
j(t)
C L
Hình 6.15
Giải:
Đại số hóa sơ đồ mạch khi khóa K chuyển sang 2
R R
1 Lp
Cp
265
1
2R Lp 0
Cp
CLp 2RCp 1 0
Chọn R=2 Ω , L=8H, C=2F
16p2 +8p +1=0
1
p1 = p2 = nghiệm kép
RC
-1
t
i td (K1 K 2 t)eRC
-1
t
i Cxl 0 i (K1 K 2 t)e RC
iC iL
R R
j(t)
uC L
266
1
t
iC e RC
1
t
i L j(t) i C (t) 1 e RC
di L 1
t
1
1 RC t
u iLR L R 1 e RC L e
dt RC
1 1
t t
u R Re RC Re RC R
Ví dụ 6.16: Cho mạch điện như hình 6.16. Tìm uC và iC khi t = 0
khóa K mở.
R
R
E K
uC C
Hình 6.16
Giải:
Đại số hóa mạch:
R
R
E
1
Cp
1
i 2R E
Cp
267
Khi t = -0
R i1
R
E
C uC
R
R
E
C uC
E 2Ri C u C
E u C (0) E
i C (0)
2R 2R
1
E t E
i C (0) i C Ke 2RC i C (0) K
2R 2R
t
i C 2e A
20
Chọn E=20V, R=5 , C=2F t
u C E 2Ri C 20 20e V 20
Ví dụ 6.17: Cho mạch điện như hình 6.17. Tính dòng trong cuộn dây và
áp trên tụ C1. Tại t =0 K1 chuyển từ 1->2. Tại t = t0 = 0.4s đóng K2, tìm i2 và uC1.
e1 20 2sin(t 450 ), E 2 10V, u C1 (0.4s) -5V;
R1 1, R 2 5, L 2H, C1 1F, C2 0.5F
R1 K2 R2
t=t0 K1 i2
1 2
C1 uC1
C2 L
e1 E2
Hình 6.17
268
Giải:
t < 0 Phức hóa mạch
5 I
2
-2j
2j
20 2450
I 20 245 4 2450
0
2
5
i 2 4 2sin(t 450 )
i 2 (0) i 2 (0) 4 2sin450 4A
U 8 2 450 u 8 2sin(t 450 )
C C
2
u C (0) 8 2 8V
2
* Khi 0< t <t0
5
10V 2p
I 2 (p)
i 2xl 2A
(5 2p)I(p) 10
Phương trình đặc trưng 5 + 2p = 0 => p = -2,5
i td Ke2.5t
i 2 2 Ke 2.5t
Tính K
i2(+0) = 4 = 2+K => K = 2
269
Vaäy khi 0 < t t0 : i 2 2 2e2.5t
Khi t = t0 i 2 (t 0 ) 2 2e1 2,735A
Khi t > 0 i2=2A; uCxl=10V
i2
10V 5
I 2 (p)
1
5
10V
1
2p
p
u C 10 - 15e (t t 0 )
* Vaäy t > t0
i 2 2 2e 2,5(t t 0 )
270
Ví dụ 6.18: Cho mạch điện như hình 6.18. Taïi t = 0 ñoùng K 1 vaø
taïi t = t0 > 0 môû K2. Xaùc ñònh i(t) bieát e(t) = 2E0sint, E0 >
1
R R arctg2 5
0, ω , t 0 arctg2, e 2
L L 8
i(t) e(t)
L K1 t=t0 K2
E0
R R
Hình 6.18
Giải:
Tại 0< t <t0
E0
Xét E0 i 0
R
Xét e(t):
I 2E 0 2E 0 E0 E0 2
i(t) sin(ωi 450 )
R jLω R 2450
0
R R
E0 E0 2 E E 2 2
i L (0) i L (0) i( 0) sin(450 ) 0 0
R R R R 2
2E 0
i( 0)
R
Thành phần quá độ
Đại số hóa mạch
U
Lp R
R
E0
e(t)
271
1 1 1 E e(t)
Phương trình thế nút U 0
Lp R R R R
R
1 2 R t
Phương trình đặc trưng: 0p i td Ke 2L
Lp R 2L
Thành phần xác lập:
2E 0
Khi chỉ có E0: i 0
R
I - E0 2E 0
Khi chỉ có e(t):
R 1
0
2 jLω 2R j1
2 2
I
jLω E0
R R 00
R
I I R
jLω R E0 L R e(t)
2 00
R
2E 0 2E 0
i xl sin(ω t - tan-1 2)
R R 5
2E 0 2E 0
Dạng tổng quát: i(t) sin(ω t - tan-1 2)
R R 5
2E 0 - E0 E
Xác định K: i( 0) K 0,89 0,8 0
R R 5 R
R
2E 0 2E 0 E t
Vậy khi 0<t<t0: i sin(ω t - tan-1 2) 0,8 0 e 2L
R R 5 R
272
Khi t=t0:
R
2E 2E 0 E t
i L (t 0 ) 0 sin(ω t - tan -1 2) 0,4 0 e 2L
R R 5 R
R L
2E 0 2E 0 R L E tan -1 2
sin( tan -1 2 - tan -1 2) 0,8 0 e 2L R
R R 5 L R R
2E E 5 2E E 3E
0 0,8 0 0 0 0
R R 8 R 2R 2R
Khi t>t0:
+ Thành phần quá độ: đại số hóa mạch
i
Lp
E0 R
273
Ví dụ 6.19: Cho mạch điện như hình 6.19. Xác định uC tại t=0 khi
K đóng.
5Ω 1H K
1Ω 0,5F uC
6V
Hình 6.19
Giải:
6
Khi t<0: i L (0) 1A và uC(-0)=0
6
Khi t>0: uCxl=1V
Đại số hóa mạch
5Ω 1p
1
Z(p) 1Ω 1
p
2
274
Ví dụ 6.20: Cho mạch điện như hình 6.20. Tính uC trên tụ khi t>0.
1KΩ i(t) u
5
1KΩ 2µF t
e(t) uC 10
-5
Hình 6.20
Giải:
Khi t<0, ta có uC(-0) = -2.5V
Khi 0<t<10ms, ta có nghiệm xác lập uCxl= 2.5V
1
500 0 p 1000
2p
u Ctd Ke1000t; u C 2,5 Ke1000t(V)
u C (0) u C (0) 2,5(V) K 5
u C 2,5 5e 1000t(V)
u C (10ms) 2,5e 10t (V)
1000(t10ms)
Khi t>10ms, u C 2,5e (V)
Ví dụ 6.21: Cho mạch điện như hình 6. 6.21. Tính i1, i2, i3 khi t=0
K đóng.
i1 100Ω i3
i2 K
150V
100Ω
100Ω
0,1H
Hình 6.21
275
Giải:
i 2 (0) i 2 (0) 0
150 1
i1xl 1A; i 2xl i3xl A
100 2
100
2
Phương trình đặc trưng:
100 100
0,1p 100 0 p 150
100 100
i 2 0,5 K 2e 1500t
Tại i 2 (0) 0,5 K 2 0 K 2 0,5
i 2 0,5 - 0,5e 1500tA
i1 (0) i 2 (0) i3 (0) 0
100i1 (0) 100i3 (0) 150
i1 (0) i3 (0) 0,75
i1 (0) 1 K1 0,75 K1 0,25
i1 1 0,25e1500tA
i3 (0) 0.5 K 3 0,75 K 3 0,25
i3 0,5 0,25e-1500tA
Ví dụ 6.22: Cho mạch điện như hình 6.22. Tại t=0, K đóng, tính i1,
i2, i3.
K 100mH
i1 160Ω
i3 i2
48V 90Ω 36mH
Hình 6.22
Giải:
48
i1xl i 2xl 0,3A
160
i3xl 0
276
90 36 10-3 p
Phương trình đặc trưng: 160 100.10-3 p 0
90 36 10 p
-3
p 2 5000p 4.106 0
p 1000
1
p 2 4000
i 2 i 2xl i 2td K1e 1000t K 2e 4000t 0,3
Tại i2(-0)=0=i2(+0)=K1+ K2+ 0.3= 0
di 2 36.103 di 2
u 2 36.103 i3 ( 0) t 0
dt 90 dt
36.103
1000K1 4000K 2 0
90
i1 ( 0) i 2 ( 0) i3 ( 0) 0 i 3 ( 0) 0
1000K1 4000K 2 0 K1 0,4 , K 2 0,1
i 2 0,3 0,4e 1000t 0,1e 4000t A
i3 4.104 .( 1000.( 0,4)e 1000t 0,1.4000.e 4000t )
0,16.(e 1000t e 4000t )A
i1 i 2 i3 0,3 0,24e 1000t 0,06e 4000t A
Ví dụ 6.23: Cho mạch điện như hình 6.23. Tại t=0, K mở tính
i 2 (t),i3 (t) .
i3
K
120V
0,05H
i2
6A
10Ω 10Ω 10Ω
Hình 6.23
Giải:
120 6
i 2xl 3A; i3xl 6 i 2xl 9A
10 10 2
277
Phương trình đặc trưng: 0,05p+10+10 = 0 =>p = - 400
Tại t = - 0
1 1 1 120 180 60
u 6 u 60V i( 0) 6A i 3 (0)
10 10 10 10 3 10
i 3 i 3xl i 3td 9 K 3 e -400t
Vậy i 3 9 - 3e -400t
i 2 6 i3 3 - 3e-400t
Ví dụ 6.24: Cho mạch điện như hình 6.24.
e(t) = 100sin(2500t + 300), tại t=0 K đóng tính i(t).
30 4µF
0,04
K i H
e(t)
20
Hình 6.24
Giải:
Tính điều kiện ban đầu khi K mở, chuyển sang sơ đồ phức
I E 10030 0
230 0 A
20 30 j100 j100
(-0)
1
R R 1 jω L j
ωC
i(t) = 2sin(2500t + 300) A
Tại t =(- 0) ta có i(-0) = 2sin300 = 1A
i = ixl + itd
Tính giá trị xác lập khi K đóng, chuyển sang sơ đồ phức
I E
0,98 48,70 A
R jω L
xl
278
i = 0,98sin(2500t + 48,7 0 ) A
Phương trình đặc trưng: Lp + R = 0 p = -R/L = -500
itd = K.e-500t
i = 0,98 sin(2500t – 48,70) + K.e-500t
tại t = +0 i(+0)=i(-0)= 0,98 sin(-48,70) + K=1
K = 1,74
i = 0,98 sin(2500t – 48,70) + 1,74.e-500t (A)
6.4. Phương pháp toán tử Laplace
Phương pháp tích phân kinh điển nghiên cứu ở mục trên có ưu
điểm là cho thấy rõ hiện tượng vật lý của dòng điện và điện áp quá độ
nhưng không tiện dùng cho các mạch phức tạp vì vậy việc giải trực tiếp
phương trình vi phân sẽ khó khăn, khi bậc của phương trình vi phân cao.
Phương pháp toán tử có ưu điểm là ở chỗ, nó cho phép đại số hóa
phương trình vi tích phân, với các điều kiện đầu được tự động đưa vào
phương trình đại số, do đó kết quả nhận được sẽ nhanh hơn trong trường
hợp giải trực tiếp.
6.4.1. Mộ số k ế ứ ơ bả ểbế ổ L pl
Gọi f(t) là hàm gốc, biến thiên theo thời gian t và ta biến đổi thành
hàm F(p). F(p) được gọi là hàm ảnh; p: số phức. Biểu thức dùng để xác
định ảnh của một hàm f(t).
L [f(t)] = F(p) = f(t)e ptdt
0
Trong đó p là số phức: p = + j
Các tính chất cơ bản của biến đổi Laplace là:
Ảnh của đạo hàm gốc:
L [f’(t)] = f' (t)e ptdt
0
Ảnh của đạo hàm gốc bằng hàm ảnh nhân với p.
279
F(P )
L f (t )dt
0 P
Ảnh của tích phân hàm gốc bằng hàm ảnh chia cho p.
Nhờ hai tính chất quan trọng của biến đổi Laplace, ta chuyển
phương trình vi tích phân theo hàm gốc thành phương trình đại số với
ảnh là F(p).
BẢNG BIẾN ĐỔI LAPLACE
Hàm gốc f(t) Hàm ảnh F(p)
1
1
p
1
e αt
pα
1 1
(1 e αt )
α p(p α)
1
t.e αt
(p α) 2
p
cost
p ω2
2
ω
sint
p ω2
2
1
t
p2
n!
tn
p n 1
P1 (p)
Ngược lại, nếu biết hàm ảnh F(p) = , ta có thể tìm được hàm
P2 (p)
gốc theo công thức sau:
n
P1 (p K ) PK t
f(t) e
K 1 P'2 (p K )
280
Trong đó P2' (pK) là đạo hàm của đa thức P2(p) tại điểm p = pK
Sau đây là một số ví dụ cách tìm hàm gốc
Ví dụ 6.25: Cho hàm ảnh. Hãy tìm hàm gốc f(t).
4
F(p)
(p 1)(p 2)
Giải:
4 A B
(p 1)(p 2) p 1 p 2
Tìm A: nhân hai vế cho (p+1)
4 B(p 1)
A
p2 p2
Cho p = –1 A = 4
Tìm B: nhân hai vế cho (p + 2)
4 p2
A B
p 1 p 1
Cho p = – 2 B = – 4
f (t ) 4.et 4e2t
282
Định luật Kirchhoff 2: Cho mạch vòng kín gồm R - L - C nối tiếp
đặt vào điện áp u ta có:
t
di 1
dt C 0
u Ri L idt u c (0)
1 u C (0 )
C L Cp p
I(p)
u C (t) U C (p)
1 1 u c (0 )
uc
C idt u C (0 ) UC(p) = I(p)
Cp
p
6.4.3. P ươ g p áp g ả bà á q á ộ bằ g p ươ g p áp á ử
Bướ 1 Xác định các điều kiện ban đầu iL(-0), uc(-0)
Bướ 2 Lập sơ đồ toán tử, giải sơ đồ toán tử theo các phương
pháp đã biết tìm I(p).
Bướ 3 Dùng biến đổi Laplace ngược để tìm hàm gốc i(t).
283
Ví dụ 6.28: Cho mạch điện như hình 6.28. Tại t = 0, đóng khóa K,
tìm i(t).
K 2Ω
i(t)
1
10V H
4
Hình 6.28
Giải
X ị : iL(-0) = 0
Đại số hóa mạch điện (tức là đưa mạch điện về sơ đồ tương đương
dạng Laplace).
Sơ đồ tương đương Laplace:
2Ω
I(p)
10 p
p 4
10/p 40 5 5
I(p)
2 p/4 p(p 8) p p 8
i(t ) 5 5e8t 5(1 e8t ) (A)
Ví dụ 6.29: Cho mạch điện như hình 6.29. Tại t = 0, đóng khóa K,
tìm i(t) và uc(t).
K 4Ω
i(t)
1
12V F
2
Hình 6.29
284
Giải:
uc(-0) = 0 Sơ đồ tương đương:
4Ω
I(p)
12 2 U C (p)
p p
12
p 12 3
I(p)
4
2 4p 2 p 1
p 2
1
t
Vậy i(t ) 3e 2
A
U C (p) Ip .
2 24 12 12
p p(p 1 ) p p 1
2 2
1
t
u c (t) 12 12e 2
V
5Ω 0,5H
i(t)
K
7Ω
60V
Hình 6.30
Giải:
60
i L (0 ) 12 (A)
5
Sơ đồ tương đương:
285
5Ω 0,5p 6V
I(p)
60 7Ω
p
60
I(p)(5 0,5p 7) 6
p
60
6
p 12(p 10)
I(p)
12 0,5p) p(p 24)
5Ω 0,5H
i(t)
K
60V 7Ω
Hình 6.31
Giải:
60
i L (0 ) 5 (A)
12
5Ω 0,5p 2,5V
I(p)
60
p
p 60 5
I(p) 5
2 p 2
286
60 5 120 5p
p 2 2p 5(p 24) 12 7
I(p) =
p 10 p p(p 10) p p 10
5
2 2
i(t) 12 7e 10t (A)
Ví dụ 6.32: Cho mạch điện như hình 6.32. Tại t = 0, mở khóa K,
tìm i(t) và uc(t).
2Ω
i(t) K
1 u C (t)
F
12V 4
2Ω
Hình 6.32
Giải:
12
i(0 ) 3 (A)
22
uc(0–) = i(0–).2 = 6 (V)
2Ω
4
I(p) p U C (p)
12
p 6
p
4 12 6 2p 4 6
I(p) 2 I(p)
p p p p p
6 3
I(p) ; i(t ) 3e2t (A)
2p 4 p 2
3 4 6 12 6
Uc (p) .
p 2 p p p(p 2) p
u c (t) 12 6e 2t 6(2 e 2t ) (V)
287
Ví dụ 6.33: Cho mạch điện như hình 6.33. Tại t = 0, đóng khóa K,
tìm iR(t).
1Ω 6Ω 3Ω
iR(t)
K 1
20V F
10
Hình 6.33
Giải:
20
i(0–) = = 2(A), uc(0–) = 2.3 = 6(V)
10
6Ω
10 IR(p)
p I(p)
3Ω
6
p
6/p 3
I(p)
10 6.3
p5
p 63
6 3.6 2
I R (p) I(p) i R (t) 2e 5t (A)
9 (p 5).9 p 5
Ví dụ 6.34: Cho mạch điện như hình 6.34. Tại t = 0, đóng khóa K,
Tính dòng điện i1(t), i2(t).
K 2Ω
i1(t) i2(t)
12V 2Ω 1/4F
Hình 6.34
288
Giải:
uc(-0) = 0
2
I1(p)
I2(p)
ĐSH 1
4
12 2 Cp p
p
4
2.
p 2p 8
Z(p) = 2 + =
2
4 p2
p
U(p) 12 p 2 6(p 2)
I1(p) = .
Z (p) p 2p 8 p(p 4)
2 6
I2(p) = I1(p). =
4 p4
2
p
i1(t) = 3-3e-4t A, i2(t) = 6e-4t A
Ví dụ 6.35: Cho mạch điện như hình 6.35. Tại t = 0, mở khóa K.
Tính dòng điện i(t).
0,5p 6V
5Ω 0,5H
5Ω
I(p)
7Ω
i(t)
7Ω
60V K ĐSH 60
0,1p
p
0,1H
Hình 6.35
Giải:
i0,5H(-0) = 60/5= 12 (A); L.iL(0-) = 6 V
289
i0,1H(-0) = 0 (A); L.iL(0-) = 0 V
60 10(p 10)
I(p).(5 7 0,5p 0,1p) 6 I(p)
p p(p 20)
i(t) = 5 + 5e-20t A
Ví dụ 6.36: Cho mạch điện như hình 6.36. Tại t = 0, khóa K
chuyển từ 1→ 2. Xác định u(t).
1 K
2
16Ω
8Ω 1
u F 24Ω
36
20V 8V
Hình 6.36
Giải:
Tính điều kiện ban đầu khi K ở 1
20
i(0 ) 0,5 (A)
16 24
uc(0–) = i(0–).24 = 12 (V)
Khi K ở 2, chuyển sang sơ đồ toán tử
Áp dụng phương pháp thế nút tính U(p)
36
8Ω U(p) p
24Ω
8 12
p p
1 p 8/p 12/p
U(p) 24
8 36 8 36/p
36 12p 6 6
U(p)
p(p 6) p p 6
u(t)= 6+6e-6t V
290
B B I ẬP C ƯƠNG 6
Bài 6.1: Cho mạch điện như hình 6.1.Tại t = 0, đóng khóa K, tìm i(t).
K
i(t)
4Ω
24V 12Ω
8H
Hình 6.1
Bài 6.2: Cho mạch điện như hình 6.2. Tại t = 0, đóng khóa K, tìm i(t).
K 10Ω
i(t) 5Ω
100V 5Ω
5H
Hình 6.2
Bài 6.3: Cho mạch điện như hình 6.3. Tại thời điểm t = 0, K đóng,
tìm uc(t).
K 1Ω
uC(t)
1
2te-tV F 2Ω
2
Hình 6.3
Bài 6.4: Cho mạch điện như hình 6.4. Tại t = 0, đóng khóa K, hãy
tìm uC(t).
K 1Ω
12 V 1 uR(t)
F 2Ω
2
Hình 6.4
291
Bài 6.5: Cho mạch điện như hình 6.5.Tại t = 0, đóng khóa K, tìm
iL(t).
K 340Ω 5H
iL
Hình 6.5
Bài 6.6: Cho mạch điện như hình 6.6. Tại t = 0, mở khóa K, tìm
điện áp uR(t).
K
10H uR(t)
150Ω 75Ω
150V
50Ω
Hình 6.6
Bài 6.7: Cho mạch điện như hình 6.7. Tại t = 0, mở khóa K, tìm
điện áp uR(t).
2Ω K 12Ω
uR(t)
32V 12Ω 2H 8Ω
Hình 6.7
Bài 6.8: Cho mạch điện như hình 6.8.Tại t = 0, mở khóa K, tìm iR(t).
K 5Ω
1 iR(t)
F
16
12V 2Ω 30Ω
3Ω
Hình 6.8
292
Bài 6.9: Cho mạch điện như hình 6.9.Tại t = 0, mở khóa K, tìm i(t).
1H 4Ω
i(t)
1
12V F
K 4
Hình 6.9
Bài 6.10: Cho mạch điện như hình 6.10. Tại t = 0, mở khóa K, tìm i(t).
0,5H 2Ω 4Ω
i(t)
1
K H
24V 4
4Ω
Hình 6.10
Bài 6.11: Cho mạch điện như hình 6.11.Tại t = 0, mở khóa K, tìm
điện áp uR(t).
15Ω K 8Ω 4Ω
uR(t)
100V 1F 3Ω 2Ω
Hình 6.11
Bài 6.12: Cho mạch điện như hình 6.12. Tại t = 0, mở khóa K. Xác
định iR(t).
2Ω K
1
F
2 iR(t)
4Ω 4H
20sin(t +90o)V
Hình 6.12
293
Bài 6.13: Cho mạch điện như hình 6.13.Tại t = 0, mở khóa K. Xác
định iR(t) và uC(t).
2Ω 2H K
iR(t)
20sin(t +90o)V 4Ω 1 uC(t)
F
4
Hình 6.13
Bài 6.14: Cho mạch điện như hình 6.14. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 → 2. Xác định i(t) và iL(t).
2 K
iL(t)
i(t) 1
1
5Ω 5Ω H
20cos10t(A) 2
Hình 6.14
Bài 6.15: Cho mạch điện như hình 6.15. Tại t = 0, mở K. Xác định
điện áp uc(t).
2Ω 2Ω
uC(t)
K 1
F
8
20cos4t(V)
Hình 6.15
294
Bài 6.16: Cho mạch điện như hình 6.16.Tại t = 0, khóa K mở, tìm u(t).
K
5Ω
u
A 2H u
6 2Ω
10V
Hình 6.16
Bài 6.17: Cho mạch điện như hình 6.17.Tại t = 0, khóa K1 đóng, K2
mở tìm u(t).
K1 4kΩ 2kΩ K2
10V 5 µF u 4V
Hình 6. 17
Bài 6.18: Cho mạch điện như hình 6.18.Tại t = 0, khóa K đóng, tìm i(t).
K
4Ω
i
8Ω
2H
24V
Hình 6.18
Bài 6.19: Cho mạch điện như hình 6.19. Tại t = 0, khóa K từ 1 sang
2, tìm u(t).
2 K
1
4Ω
4A 24Ω 1
F 8Ω u
18
24V
Hình 6.19
295
Bài 6.20: Cho mạch điện như hình 6.20.Tại t = 0, khóa K2 đóng K1
mở tìm i(t) và u(t).
1kΩ K1 500Ω K2
i
8V 1kΩ u 1kΩ 8mA
10mH
Hình 6.20
Bài 6.21: Cho mạch điện như hình 6.21. Tại t = 0, đóng khóa K,
Tính dòng điện i(t).
1kΩ K
i
5V 1H 10mA
1kΩ
Hình 6.21
Bài 6.22: Cho mạch điện như hình 6.22. Tại t = 0, khóa K từ 1 sang
2,tìm u(t).
8Ω
15Ω
1 K 2
3
u1 (A)
8 2Ω
25V 10Ω u u1
1/8F
Hình 6.22
296
Bài 6.23: Cho mạch điện như hình 6.23. Tại t = 0, đóng khóa K,
Tính dòng điện i(t).
5Ω
i
4Ω 12Ω
K
40V
1H 4H
Hình 6.23
Bài 6.24: Cho mạch điện như hình 6.24. Tại t = 0, khóa K mở tìm u(t).
K
2Ω
1
21A 4Ω 3Ω F u
4
Hình 6.24
Bài 6.25: Cho mạch điện như hình 6.25. Tại t = 0, đóng khóa K,
Tính dòng điện i(t).
4Ω 6Ω i 15Ω
K 1
64 V 30Ω
40
F
Hình 6.25
297
Bài 6.26: Cho mạch điện như hình 6.26. Tại t = 0, mở khóa K, tính uc(t).
4Ω 8Ω 15Ω K
2Ω 3Ω 1F uc 100V
Hình 6.26
Bài 6.27: Cho mạch điện như hình 6.27. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 → 2. Xác định u(t).
1 K
2Ω 2
12Ω 6Ω u 3A
1
F
18
Hình 6.27
Bài 6.28: Cho mạch điện như hình 6.28. Tại t = 0, mở khóa K.
Tính dòng điện i(t).
K 12Ω
i
2Ω
12Ω 6Ω 18V
1
F
12
Hình 6.28
Bài 6.29: Cho mạch điện như hình 6.29. Tại t = 0, mở khóa K.
Tính dòng điện i(t).
K
i
10H
100V 150Ω 75Ω
50Ω
Hình 6.29
298
Bài 6.30: Cho mạch điện như hình 6.30. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 → 2. Xác định i(t).
9Ω 1 K2
i
18A 72Ω 1 10Ω
H
5
Hình 6.30
Bài 6.31: Cho mạch điện như hình 6.31. Tại t = 0, đóng khóa K.
Tính i(t), u(t).
5Ω 2,5Ω
i
4H u
20Ω K
30V
12Ω
Hình 6.31
Bài 6.32: Cho mạch điện như hình 6.32. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 → 2. Xác định i(t).
6Ω 4Ω i K
2
1
6V 2H 8Ω 9A
Hình 6.32
Bài 6.33: Cho mạch điện như hình 6.33. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 → 2. Xác định i(t).
2K
1
16Ω i
8Ω 1
F 24Ω
36
20V 8V
Hình 6.33
299
Bài 6.34: Cho mạch điện như hình 6.34. Tại t = 0, đóng khóa K,
Tính uc(t).
K
2Ω
1
21A 4Ω 3Ω F uc
4
Hình 6.34
Bài 6.35: Cho mạch điện như hình 6.35. Tại t = 0, đóng khóa K,
Tính i(t), u(t).
15Ω i 10Ω
K
1H 30Ω 0,15F u 20Ω 6A
Hình 6.35
Bài 6.36: Cho mạch điện như hình 6.36. Tại t = 0, mở khóa K.
Tính dòng điện i(t).
4kΩ 4kΩ
i
1
16V H
2
Hình 6.36
300
Bài 6.37: Cho mạch điện như hình 6.37. Tại t = 0, khóa K1 đóng,
K2 mở, tìm u(t).
12Ω K1 0.1F K2
u
30V 6 6Ω 3Ω
4A
Hình 6.37
Bài 6.38: Cho mạch điện như hình 6.38. Tại t = 0, khóa K1đóng,
tìm u1(t) và u2(t).
4 K1
12V 4
0.05F u1 6V
4 0.05F u2
Hình 6.38
Bài 6.39: Cho mạch điện như hình 6.39. Tại t = 0, khóa K1 chuyển
từ 1 sang 2, tìm i(t).
4 K1 2H 2H
i
1
2
4 6
16V
Hình 6.39
301
Bài 6.40: Cho mạch điện như hình 6.40.Tại t = 0, khóa K1 mở, tìm u(t).
K1 9
9 1
F
1
F 6
20A
36 u 36
Hình 6. 40
Bài 6.41: Cho mạch điện như hình 6.41. Tại t = 0, khóa K mở, tìm
u1(t) và u2(t).
3 K 3
1 1
60V u1 F u2 6 F 2
6
Hì
nh 6.41
Bài 6.42: Cho mạch điện như hình 6.42. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 sang 2, tìm i(t) và u(t).
9 1
K 3
2 i
2
54V
u 6
2H
Hình 6.42
Bài 6.43: Cho mạch điện như hình 6.43. Tại t = 0, khóa K đóng, tìm i(t).
2k 2k 2H 6k
i
0.1µF 4k K 12k 30V
Hình 6.43
302
Bài 6.44 Cho mạch điện như hình 6.44. Tại t = 0 khóa K chuyển
từ 1 sang 2, tìm i(t).
K 1H 1H
2
i
1
2 2 3
40V
Hình 6.44
Bài 6.45: Cho mạch điện như hình 6.45. Tại t = 0, khóa K mở, tìm
u1(t) và u2(t).
K 3
1 1
20A 3 u1 F F u2 2
6 6
Hình 6.45
Bài 6.46: Cho mạch điện như hình 6.46. Tại t = 0 khóa K đóng, tìm
uL(t).
K 80Ω
2A 30Ω 60Ω uL
Hình 6.46
303
Bài 6.47: Cho mạch điện như hình 6.47. Tại t = 0, khóa K mở, tìm
i0(t) và i(t).
3Ω
K i 1H
i0
6A 4Ω 2Ω
Hình 6.47
Bài 6.48: Cho mạch điện như hình 6.48. Tại t=0 khóa K mở, tìm u(t).
K 6Ω 5Ω
Hình 6.48
Bài 6.49: Cho mạch điện như hình 6.49. Tại t=0 khóa K mở, tìm u0(t).
6Ω
10V 3Ω u0
4H
K
2Ω
Hình 6.49
304
Bài 6.50: Cho mạch điện như hình 6.50. Tại t=0 khóa K đóng, tìm
u(t) và i(t).
30Ω 0,4H i
K
40V 50Ω 20 μF u
Hình 6.50
Bài 6.51: Cho mạch điện như hình 6.51. Tại t = 0, khóa K đóng,
tìm u(t) và i(t).
4Ω 1H
i 2Ω
12V 1 u
F
K 2
Hình 6.51
Bài 6.52: Cho mạch điện như hình 6.52. Tại t = 0, khóa K mở, tìm i(t).
4Ω K
i(t)
1
12V 5H F 3A
20 5Ω
Hình 6.52
305
Bài 6.53: Cho mạch điện như hình 6.53. Tại t = 0 khóa K1 đóng và
t= 4s, K2 đóng, tìm i(t).
4Ω K1 t=0
i(t)
t=4s K2
40V 2Ω 5H
10V
Hình 6.53
Bài 6.54: Cho mạch điện như hình 6.54. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 sang 2 tìm uc(t).
1H
K1
2
1
10V 1000 μF uC
5Ω 50Ω
Hình 6.54
Bài 6.55: Cho mạch điện như hình 6.55. Tại t = 0, khóa K1 chuyển từ 1
sang 2, tại t = t0 = 0,4s khóa K2 đóng và UC1= -10V, tìm uC1(t) và iL(t).
Biết e1(t) = 141,4 sin(t + 450) V.
K2
5Ω 20Ω
t=t0 K1 i2(t)
t=0
1 2
uC1 1 1
F F 8H
5 8
40V
e1 (t)
Hình 6.55
306
Bài 6.56: Cho mạch điện như hình 6.56. Tại t = 0, khóa K1,chuyển
từ 1 sang 2, tại t=t0= 0,5s, khóa K2 đóng và UC1= -10V, tìm uC(t) và
iL1(t). Biết e1(t) = 40 2 sin(t + 450) V.
K2
2Ω 4Ω
iL1 t=t0 K1
t=0
1 2
2H uC 1
2H 2
F
40V
e1 (t)
Hình 6.5
Bài 6.57: Cho mạch điện như hình 6.57. Tại t = 0, khóa K1 đóng,
t= 0,5s, K2 mở, tìm iL(t).
20cos4t(V)
iL t=0,5s
1H K2
K1
1
F
t=0 16
60cos4t(V)
4Ω
Hình 6.57
Bài 6.58: Cho mạch điện như hình 6.58. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 sang 2, tìm i1(t), i2(t) và i3(t). Biết e(t) = 120cos3t V
i3(t) 1H
6Ω
3Ω i1(t)
e(t)
60V
K 1
2 3Ω
6Ω 1H
i2(t)
Hình 6.58
307
Bài 6.59: Cho mạch điện như hình 6.59. Tại t = 0, khóa K chuyển
từ 1 sang 2, tìm uC(t).
4Ω 4Ω
0,5F
30V 1 2 4Ω
K1
uC(t)
0,5F
Hình 6.59
Bài 6.60:Cho mạch điện như hình 6.60. Tại t = 0, khóa K mở, tìm i(t).
4Ω 4Ω
1
32 0,5H
F
4Ω
100cos8t(V)
i(t)
4Ω 4Ω
K
Hình 6.60
308
Chương VII
PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN TẦN SỐ
Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : Công thức tính các hệ số của
chuỗi Fourier lượng giác. Khai triển được chuỗi Fourier lượng giác của
một số hàm cơ bản. Tính được các nguồn điều hòa không sin . Áp dụng
nguyên lý xếp chồng để giải mạch , tính công suất tiêu thụ , giá trị hiệu
dụng của dòng điện. Xác định được hàm truyề n . Hiểu ý nghĩa của hệ đơn
vị Bel và Decibel trong phân tích tín hiệu . Phương pháp vẽ đặc tuyến
biên độ và đặc tính pha tần số logari t (Giản đồ Bode) ý nghĩa của đặc
tuyến biên độ tần số logarit trong phân tích tín hiệu.
Các hệ số a0, an, bn được gọi là các hệ số khai triển Fourier và được
xác định theo các công thức sau:
t 0 T
1
a0
T f(t)dt
t0
t 0 T
2
an
T f(t)cosnω tdt
t0
0 trong đó n = 1, 2, 3…
309
t 0 T
2
bn
T f(t)sinnω tdt
t0
0
Thành phần a0 không phụ thuộc thời gian, biểu thị giá trị trung bình
của hàm f(t) trong một chu kỳ, nó còn được gọi là thành phần một chiều
của tín hiệu. Các hệ số an, bn là biên độ của các thành phần cos và sin
tương ứng với các tần số n0.
Tín hiệu tuần hoàn không sin là tổng của thành phần một chiều a0,
các tín hiệu điều hòa có tần số bằng n lần tần số cơ bản. Các tín hiệu điều
hòa bên trong khai triển chuỗi Fourier gọi là các hài (Harmonic)
Hay ta có thể viết:
f(t) = a0 + a1 cos0t + a2 cos20t + a3 cos30t + …
+ b1 sin0t + b2 sin20t + b3 sin30t + …
Hình 7.2
2 T/2
T 0
a0 f(t)dt
4 T/2
T 0
an f(t)cos(nω0 t)dt
bn 0
Haøm leû f(t) = - f(-t): Tín hieäu nhaän goác toïa ñoä laøm taâm ñoái xöùng.
Hình 7.3
4 T/2
T 0
a 0 0 ; a n 0 ; bn f(t)sin(nω0 t)dt
311
Dôøi tín hieäu theo truïc tung : thay ñoåi thaønh phaàn DC cuûa tín hieäu
.
Dôøi tín hieäu theo truïc hoaønh : thay ñoåi goùc pha cuûa caùc haøi.
Với một tín hiệu f(t) thực, ta luôn có: F n F n và arg F n = – arg F n
hay:
F n e jnω0 t + F n e jnω0 t = F n e j(arg Fn nω0t ) e j(arg Fn nω0t ) =
2 F n cos(nω 0 t arg F n )
Với Cn = 2 F n và n = arg F n
312
F0 = C0 = a0
a jb n
F n = n ; an = F n + F n ; bn = j( F n – F n )
2
C a 2n b 2n
F n = n =
2 2
arg F n = n = n –
2
Chuỗi phức Fourier bao gồm hai chuỗi vô hạn các vectơ liên hiệp
phức đối với trục thực và quay ngược chiều nhau với vận tốc góc n0.
Tổng hình học của mỗi cặp vectơ liên hiệp phức tại mọi thời điểm sẽ cho
ta thành phần hài thứ n. Nói cách khác, thành phần hài thứ n bao gồm hai
thành phần, có hình chiếu trên trục thực bằng nhau, quay ngược chiều
nhau với vận tốc bằng n0.
Jm 2π
ω0
F n T
Re
2π
F n ω0
T
0 fn(t)
2π
T
ω
C n 2 F n
Hình 7.4
313
Ghi chú:
1 1
sin axdx cos ax ; cos axdx a sin ax
a
1 1 1 1
x cos axdx 2
cos ax x sin ax ; x sin axdx a 2
sin ax x cos ax
a a a
sin0 = 0 ; sin = 0
cosn = -1 khi n lẻ
cosn = 1 khi n chẵn
Ví dụ 7.1: Phân tích dạng sóng hình 7.5 thành chuỗi Fourier, có
biên độ là 1, chu kỳ 2.
f(t)
f(t) = 1 0 < t < T/2
f(t) = -1 T/2 < t < T
1
t
0 T/2 T
-1
Hình 7.5
Giải:
2π
T 2π ω0 1(rad/s)
T
Chuỗi Fourier có dạng : f(t) a 0 (a n cosnω0 t b nsinnω0 t)
n 1
T
1 T/2 T
1 T T
t 0 t T/2 0
T 2 2
Xác định an:
t0 T
2 1 1
0
sinnω0 t T/2 sinnω0 t TT/2 0
T nω0 nω0
314
Xác định bn:
t 0 T
2 1 1
cosnω 0 t T/2
0 cosnω 0 t T
T/2
T nω 0 nω 0
2 2
( cos n 1 1 cos n ) (1 cos n )
n2 n
cos n 1: khi n lẻ (2n-1)
cos n 1 : khi n chẵn (2n)
Khi n lẻ:
2 4
bn .2
(2n 1) (2n 1)
4 4 4
b1 = ; b3 = ; b5 =
3 5
Khi n chẵn: bn = 0
4 1 1
Vậy f(t) (sint sin3t sin5t ...)
π 3 5
1
Khi T = 1ms f = = 1000Hz 0 = 2f = 2000
T
Nhận xét:
- Chuỗi Fourier là tổng các dạng sóng hình sin có tần số từ
thấp đến cao.
- Biên độ sóng hài bậc càng cao thì càng nhỏ.
Phổ biên độ: cho ta biết biên độ các sóng hài biểu diễn theo
tần số
4 1 1
f(t) = (sin0t + sin30t + sin50t + …)
3 5
315
Phổ biên độ
f(t)
4
Số lần tần số
0 1 3 5 7 cơ bản
Ví dụ 7.2: Phân tích dạng sóng hình 7.6 thành chuỗi Fourier.
f(t)
t(s)
-1 0 1 2
- 10
Hình 7.6
Giải:
T = 2 ; o=2/T=. Nhìn vào dạng sóng ta thấy hàm đối xứng lẻ
Vậy a0 = 0 và an = 0
Tính bn:
4 T /2 1 1
T 0 0 0 t sin(nt )dt
bn f (t ) sin( n0 t ) dt 2 10t sin(nt ) dt 20
1 1 20 cos(n )
20 sin(nt ) t cos(nt ) 10
(n) n n
2
316
20
n lẻ: bn
n
20 20 20
b1 ; b3 ; b5
3 5
20
n chẵn: bn
n
10 5
b2 ; b4 …
20 1 1 1
Vậy f(t) = (sint – sin2t + sin3t – sin4t + …)
2 3 4
Phổ biên độ:
f(t)
20
2 4 6 Số lần tần
0 1 3 5 số cơ bản
Nhận xét: Biên độ sóng hài càng cao thì bậc càng nhỏ
Ví dụ 7.3: Phân tích dạng sóng hình 7.7 thành chuỗi Fourier.
f(t)
f(t) 10 0tπ
f(t) 0 π t 2π
10
t
0
T
Hình 7.7
317
Giải:
T = 2 ; o=2/T=1 rad/s
f(t) = a0 + a1cost + a2cos2t + … + b1sint + b2sin2t + …
Xác định an:
2π
1
an
π f(t).cosnt dt
0
1 10
π 2π
10
an 10.cosntdt 0.cosntdt sinnt 0π sinnπ
0 πn πn
1
π 2π
a0 10dt 0dt 5
2π 0 π
Xác định bn:
2π
1
π 0
bn f(t).sinntdt
1 10
π 2π
10
bn 10.sinntdt 0.sinntdt (-cosnt) 0π (1 - cosn )
π 0 πn πn
Khi n lẻ:
20 20 20 20
bn = ; b1 = ; b3 = ; b5 =
n 3 5
Khi n chẵn: bn = 0
f(x) = a0 + a1cost + a2cos2t + … + b1sint + b2sin2t + …
20 1 1
Vậy f(t) = 5 + (sint + sin3t + sin5t + …)
3 5
318
1
Khi T = 0,628ms f = = 1592,36Hz 0 = 2f =
T
10000 rad/s
20 1 1
Vậy v(t) = 5 + (sin10000t + sin30000t + sin50000t + …)
3 5
Ví dụ 7.4: Phân tích dạng sóng hình 7.8 thành chuỗi Fourier dạng phức.
f(t)
4
t(s)
1 2 3 4
-4
Hình 7.8
Giải:
4 0 t 1
f(t)
4 1 t 2
f(t) = F e
n
n
jnω 0 t
. 1
F 11 (f(t)e jnπ t dt
n 2
T 2.ω π
0
1 1
F -11 f(t)dt -01 (4)dt 01 4dt 0
0 2 2
1 (1)n
. 1 0
F 1 (4)e jnπ t dt 01 4e jnπ t dt
4
n 2 jnπ
.
F =0 khi n chẵn
n
319
. 8
F khi n lẻ
n jnπ
e j(2n 1)π t
8 1
f(t)
jπ n 2n 1
7.1.4. Truyền tín hiệu qua mạch tuyến tính
Nếu f(t) là tín hiệu tuần hoàn không sin, ta khai triển Fourier dạng:
f(t) C0 Cn (sinnω0 t n ) C0 Cn (cosnω0 t ψn )
n 1 n 1
Khi đưa vào mạch, mạch sẽ nhận đáp ứng của tín hiệu này. Khi đó
ta áp dụng phương pháp xếp chồng để giải.
f(t)= f0 + f1 +f2 +...
i(t)= i0 + i1 +i2 +...
u(t)= u0 + u1 +u2 +...
Công suất tiêu thụ
1 T 1 T
T 0 T 0
P u.idt (u 0 u1 ...u n )(i0 i1 ...i n )dt
1 T 1 T
u 0i 0dt u1i1dt ....
T 0 T 0
Vậy: P = P0 + P1 +P2 +....
Trong đó: P0 là công suất tiêu thụ của thành phần một chiều
P1, P2, ...Pn là công suất tiêu thụ của thành phần hài tương ứng.
Giá trị hiệu dụng của dòng điện
1 T 2 1 T
I2
T 0
i dt (i02 i12 ...i 2n )dt
T 0
1 T 1 T
i 02dt i12dt ....
T 0 T 0
Vậy I2 I02 I12 ....
320
Ví dụ 7.5: Cho dạng sóng như hình 7.9 tìm I.
i
1
t(s)
1 2 3 4 5 6 7
-1
-2
T
Hình 7.9
Giải:
1 T 2
I
T 0
i dt
1 t 1 6
I2 0 i 2dt 0 i 2dt
T 6
1 1
012dt 1 22dt 2 32dt 3 42dt 4 52dt 5 62dt
2 3 4 5 6
6
1
I2 1 4 1 1 4 1 2
6
i 2A
Ví dụ 7.6: Để giảm sự đập mạnh của điện áp trên tải Rt người ta
dùng bộ lọc R-C nối vào sau bộ chỉnh lưu như hình 7.10.
R a
u C Rt
b Hình 7.10
Ta biết điện áp ra của bộ lọc chỉnh lưu
u 70 60sinωt V;R 1000Ω,C 1000μ F,R t
10000 Ω, ω 314rad/s
321
Xác định hệ số đập mạch (là tỉ số biên độ điều hòa bậc cao trên
điện áp một chiều) sau khi lọc.
Giải:
Hệ số đập mạch của điện áp trước khi lọc:
U1m 60
K 0,857
U0 70
Trước hết, cho thành phần một chiều tác động vào mạch. Điện trở
của mạch đối với dòng điện một chiều là:
R R t 1000 10000 11000 Ω
U0 70
I t0 A
R R t 11000
70
U t0 R .I t0 10000 63,6V
t 11000
Thành phần xoay chiều bậc 1 tác động lên mạch. Tổng trở của
mạch đối với thành phần xoay chiều bậc 1 là: Z1 R Zab , trong đó Zab
là tổng trở của nhánh C và Rt nối song song.
1
R t j
Z ω C 10000( j318) (10,1 j318) Ω
ab 1 10000 j318
R t j
ωC
Z1 R Z (1010 j318) Ω
ab
z 10102 3182 1060Ω
1
U1m 60
I1m
z1 1060
60
U t1m 10,12 3182 18,06 V
1060
Hệ số đập mạch của điện áp sau khi lọc:
U t1m 18.06
K' 0,284
U t0 63,6
322
Ví dụ 7.7: Một cuộn dây có điện trở R 10 Ω và L=35 mH được
đặt vào điện áp : u = 59,6sint +10,7sin3t -1,97sin7t V, = 314rad/s
a.Tìm biểu thức dòng điện trong mạch.
b. Xác định hệ số công suất của mạch.
Giải:
a. Cho thành phần bậc 1 tác động vào mạch.
Z1 R jω L 10 j314.35.10 2 14,8747,450 Ω
.
. U1m 59,600
I1m 4,01 47,450 A
Z1 14,8747,45 0
i1 4,01sin(ω t - 47,450 )A
323
Ví dụ 7.8: Cho mạch điện như hình 7.11.
Biết: e(t)=100+50sin(500t)+25sin(1500t) (V).
Tìm dòng điện trong mạch i(t) và công suất tác dụng phát ra bởi nguồn.
5
i(t)
e(t) 0,02H
Hình 7.11
Giải:
- Dòng điện trong mạch được xác định theo nguyên lý xếp chồng
+ Phân tích cho thành phần DC
E 0 100
I0 20A
R 5
+ Phân tích cho thành phần hài
I E n
n 5 j10n
Khi n=1 (hài bậc 1)
I1 500 2 5 63,40 4,47 63,40
0
5 j10
i1 (t) 2 5sin(500t 63,40 ) A
Khi n=3 (hài bậc 3)
I3 250 0,822 80,540
0
5 j30
i0 (t) 0,822sin(1500t 80,540 ) A
Vậy đáp ứng i(t) cần tìm:
i(t) 20 4,47sin(500t 63,40 ) 0,822sin(1500t 80,540 ) (A)
Công suất tác dụng phát bởi nguồn
e(t)=100+50sin(500t)+25sin(1500t)
324
i(t) 20 4,47sin(500t 63,40 ) 0,822sin(1500t 80,540 ) (A)
P 100.20
1
2
50.4,47 cos(00 63,40 25.0,822 cos(00 80,540 ) 2051,7 W
Ngoài ra, ta có thể nhận thấy: công suất thực phát ra bởi nguồn
cũng chính là công suất tiêu tán trên điện trở R của mạch, tức là: P=PR
Ta có trị hiệu dụng của dòng điện:
1 1
I I 02 I 2n 20 2 (4,472 0,8222 ) 20,26(A)
h/d n 1 2 2
P R.I 2
5.20,26 2052W
2
h/d
7.2. Hàm truyền đạt
Hàm truyền đạt là tỉ số giữa tín hiệu đầu ra và tín hiệu đầu vào
x(t) y(t)
Đại số hóa
X(p) Y(p)
Y(p)
Khi điều kiện đầu bằng 0, ta có hàm truyền đạt : W(p)
X(p)
Hàm truyền đạt là một hàm đặc trưng cho các tính chất của mạch,
một khi đã biết W(p) ta có thể tìm được đáp ứng của mạch đối với một
tác động bất kỳ theo biểu thức sau:
Y(p) = W(p).X(p)
Ví dụ 7.9: Cho mạch điện như hình 7.11. Tính hàm truyền
Y(p)
W(p) .
X(p)
+ +
R
u1 (t) C u 2 (t)
_ _
Hình 7.11
u1(t): tín hiệu vào của mạch x(t)
325
u2(t): tín hiệu ra của mạch y(t)
Giải:
Đại số hóa mạch (đưa mạch về sơ đồ tương đương Laplace)
+ +
R 1
U1 (p) U 2 (p)
Cp
_ _
1kΩ
u1(t) u2(t)
0,1μF
Hình 7.14
Giải:
Đại số hóa mạch
R 1 9kΩ
R 2 1kΩ
U1(p) U2(p)
1
Cp
326
1
R2
U 2 (p) Cp 1 R 2 Cp 1 10 4 p
W(p)
U1 (p) 1 1 (R 1 R 2 )Cp 1 10 3 p
R1 R 2
Cp
10(p 10 4 )
p 10 3
Ví dụ 7.11: Cho mạch điện như hình 7.15. Tính hàm truyền W(p).
R1
u1(t) C u2(t)
R2
Hình 7.15
Giải:
R1
U1(p) 1 U2(p)
R2
Cp
U 2 (p) R2 R 2 (R 1Cp 1)
W(p)
U1 (p) 1 R 1 R 2 Cp R 2 R 1
R1
Cp
R2
1
R1
Cp
327
Ví dụ 7.12: Cho mạch điện như hình 7.16 . Tính hàm truyền W(p).
R2 C
u1 (t) R1
u 2 (t)
R0
Hình 7.16
Giải:
R2
R1 1
U1 (p)
Cp
U 2 (p)
R0
1
R2
U 2 (p) Cp R 2Cp 1
W(p)
U1 (p) R1 R 1Cp
Ví dụ 7.13: Cho mạch điện như hình 7.17. Tìm hàm truyền W(p).
u1 (t) R1
u 2 (t)
R2
R3
C
R4
Hình 7.17
328
Giải:
R1 X1 (p)
U1 (p)
R2 U 2 (p)
R3
1
Cp
R4
W1 (p) W2 (p)
.
U 2 (p) X1 (p) U 2 (p)
W(p) .
U1 (p) U1 (p) X1 (p)
1
R2
Cp R 2 Cp 1
W1 (p)
R1 R 2
1 (R 1 R 2 )Cp 1
Cp
R3 R4
W2 (p)
R4
R R4 R 2 Cp 1
W(p) W1 (p).W2 (p) 3
R 4 1 (R R 2 )Cp 1
7.3. Biểu diễn đồ thị của hàm truyền
7.3.1. Khái niệm về Bel và Decibel là đơn vị để đo mức tăng hay giảm
công suất của tín hiệu.
Pvào Pra
bel B
decibel dB; 1B =10dB
Pra P
lg [B] hay 10 lg r [dB]
Pvaøo Pv
Pr P
10 lg 10dB 10 lg10 r 101
Pv Pv
329
+ 10dB Pr = 10 Pv
+ 20dB Pr = 100 PV
0dB Pr = PV
PV
– 10dB Pr =
10
PV
– 20dB Pr =
100
P tỉ lệ với U2
2 2
Pr U r P U U
10lg r = 10lg r [dB] = 20lg r [dB]
PV U V PV UV UV
7.3.2. Đặc tuyến biên độ tần số Logarit và đặc tuyến pha tần số
Logarit (Giản đồ Bode)
a. Khái niệm
- Hàm truyền đạt là một hàm phức biến thực :
W(jω ) W(jω ) e j ( )
* W(jω ) modul của hàm truyền đạt được gọi là đặc tuyến biên độ.
+ +
R 1
U1 (p) U 2 (p)
Cp
_ _
Hình 7.18
1
W(p )
1 p RC
330
1
Thay p = j: W(jω )
1 jω RC
1
Đặc tuyến biên độ W(jω )
12 ωRC
2
e c
60
d B/d
-2 0
40 +20dB/dec
20
2
1 101 10 103 10 4 ω
0 1 2 3 4 lg
-20 1dec
-40
-60
Hình 7.19
Tần số Logarit thập phân lg có đơn vị là dec decade (10
lần tần số)
(– 20dB/dec) Độ dốc là 20dB nghĩa là khi tăng lên 10
lần hoặc lg tăng lên 1 đơn vị thì biên độ tăng ‘+’ hoặc giảm ‘-‘ 20dB
b. Một số khâu cơ bản trong điều khiển tự động
Khâu khuếch đại: W(p) k (k 0)
Thay p = j
331
W(j ω) k j0
W(jω ) k 20 lg W(jω ) dB 20lgk
(ω ) 0
k
Khâu tích phân: W(p)
p
ω
- (ω ) argtg
a
Khâu tăng: W(p) = k(p+a)
W(p) k(p a) TSG ωa
W(jω ) k ω 2 a 2
20 lg W(jω ) 20lgk 20lg ω 2 a 2
332
- Nếu ω <<a => 20 lg W(jω ) 20lgk 20lg a
ω
- (ω ) argtg
a
Ví dụ 7.14: Khảo sát sự biến thiên của hàm truyền, vẽ giản đồ Bode.
1 1
W(p) T= const; Thay p = j ta có W(j) =
1 Tp 1 Tjω
Giải:
1
20lgW(j) = 20lg = 20lg1 – 20lgTj +1 (dB)
1 Tjω
1
Khi << T << 1 Tj +1 1 , W(j) =1
T
Vậy 20lgW(j)= 20lg1= 0dB , = 00
1 1
Khi >> T >> 1 W(j) = ; Tj +1 T
T Tjω
Vậy 20lgW(j)= – 20lgT (– 20dB/dec) ; = -900
1
Tại ω : 20lgW(j) = – 20lgj +1= 20 lg 2 3dB ; = -450
T
Đặc tuyến biên độ và pha tần số logarit:
dB (độ)
1 10
T T 1
0 lg
20dB T
0
– 20dB/dec
2
Hình 7.20
333
K
Ví dụ 7.15: Cho hàm truyền: W(p) = với K, T: hằng số
1 Tp
Hãy vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit.
Giải:
K
Ta có: W(j) =
1 Tjω
K
20lgW(j) = 20lg = 20lgK – 20lgTj +1
1 Tjω
1
Khi << T << 1 Tj +1 = 1.
T
Vậy 20lgW(j)= 20lgK-20lg1=20lgK (0dB/dec)
1
Khi >> T >> 1 Tj +1 = T
T
Vậy 20lgW(j)= 20lgK – 20lgT (– 20dB/dec)
dB
10
20lgK T
0 1 20dB (lg)
T
– 20dB/dec
Ví dụ 7.16: Cho mạch điện như hình 7.21. Tính hàm truyền W(p);
Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit. Tìm lại giá trị C để tín hiệu vào tần
số 105 không bị suy giảm.
+ +
1kΩ
u1 (t) 0.1μF u 2 (t)
_ _
Hình 7.21
334
Giải:
Đưa mạch về sơ đồ tương đương Laplace
+ +
R 1
U1 (p) U 2 (p)
Cp
_ _
1
U (p) Cp 1 1
W(p) 2 4
Thay p = j : W(j) = 4
U1 (p) R 1 1 10 p 10 jω 1
Cp
– 20dB/dec
335
1 1 1 1
Ta có: ωc 105 C < 5 5 3 = 10–8 F
T RC 10 R 10 .10
Ví dụ 7.17: Cho hàm truyền: W(p) = K(Tp + 1) Với K, T: hằng số
Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit.
Giải:
Thay p = j, ta có: 20lgW(j) = 20lgK(Tj +1) = 20lgK +
20lg(Tj +1)
1
Khi << T. << 1 Tj +1 = 1. W(j) =1
T
20lgW(j) = 20lgK (dB) , = 00
1
Khi >> T >> 1 W(j) =Tj; Tj +1 T
T
20lgW(j) = 20lgK + 20lgT (dB) (+20 dB/dec); = 900
dB
+ 20dB/dec
20lgK
1 10 (lg)
T T
Ví dụ 7.18: Cho hàm truyền vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit.
K(T1p 1)
W(p) = Với K, T1, T2: hằng số; T1 > T2.
T2 p 1
K(T1 jω 1)
W(j)=
T2 jω 1
Giải:
Ta có: 20lgW(j) = 20lgK + 20lg(T1j+1) – 20lg(T2j+1)
336
1 1
Khi << << T1 << 1; T2 << 1 T1j +1
T1 T2
1; T2j +1 1
W(j)= K
20lgW(j) = 20lgK (dB) (0dB/dec); = 00
1 1
Khi << << T1 >> 1; T2 << 1 T1j +1
T1 T2
T1; T2j +1 1
W(j)= KT1j
20lgW(j) = 20lgK + 20lgT1 (+ 20 dB/dec) ; = 900
1 1
Khi << << T1 >> 1; T2 >> 1 T1j +1
T1 T2
W jω K 1
T jω
T1; T2j +1 T2
T2 jω
T1
20lgW(j) = 20lgK – 20lgT1 + 20lgT2 = 20lgK
T2
(0dB/dec); = 00 dB
0dB/dec
20lgT1/T2
20dB/dec
20lgK
1 10 1
T1 T1 T2
K(T2 p 1)
Ví dụ 7.19: Cho hàm truyền W(p) Với K, T1,
T1 p 1
T2: hằng số; T1 > T2
K(T2 jω 1)
W(j)=
T1 jω 1
337
Vẽ đặc tuyến biên độ và pha tần số logarit.
Giải:
1 1
Khi << << T1 << 1; T2 << 1 T1j +1 1;
T1 T2
T2j +1 1
20lgW(j) = 20lgK (dB)
W(j) = K = 0
1 1
Khi << << T1 >> 1; T2 << 1 T1j +1
T1 T2
T1; T2j +1 1
20lgW(j) = 20lgK – 20lgT1 (–20dB/dec)
K
W(j) = =
T1 jω 2
1 1
Khi << << T1 >> 1; T2 >> 1 T1j +1 T1;
T1 T2
T2j +1 T2
20lgW(j) = 20lgK – 20lgT1 + 20lgT2 (0dB/dec)
KT2 jω
W(j) = =0
T1 jω
dB
1
1
20lgK T1
T2
1 1
T1 T2
0
π
2
338
Ví dụ 7.20: Cho mạch điện hình 7.22. Tính hàm truyền W(p) và vẽ
đặc tuyến biên độ tần số logarit.
R 1 1kΩ
R2
u1(t) 1μF 1kΩ u2(t)
Hình 7.22
Giải:
1
R2
Cp
1
R2
U 2 (p) Cp R2 103 103
W(p) 3 3 6
U1 (p) R2
1 R1 R 2 R1R 2Cp 10 .10 .10 p 10 10
3 3
p 2.103
Cp
R1
1
R2
Cp
103 1 103 1 1
W(p) . .
p 2.103 103 2.103 2 103
p 1 p 1
2 2
1 103 K
K , T W(p)
2 2 Tp 1
Thay p jω
K
W(jω )
Tjω 1
K
20lg W(jω ) 20lg 20lgK 20lg Tjω 1
Tjω 1
Tjω 1 1 T 2ω2
1
Nếu ω << 20lg W(jω ) 20lgK (0dB/dec)
T
1
Nếu ω >> 20lg W(jω ) 20lgK 20lgTω (-20dB/dec)
T
1
lg -6 dB
2
339
dB
1/T 10/T ω
0 lg ω
-6dB
-26dB
-20dB/dec
340
* Nếu tại tần số gãy là khâu vi phân thì độ dốc của giản đồ
Bode biên độ tăng lên +1 (20dB/dec).
* Nếu tại tần số gãy là khâu bậc hai thì độ dốc của giản đồ
Bode biên độ tăng lên +2 (40dB/dec).
Giản đồ Bode biên độ được vẽ từ trái qua phải cho đến khi hết
các điểm gãy.
Giản đồ Bode pha được xác định bằng cách xác định hàm
argW(j ω ) . Ta nên lập bảng để tính.
ω 0 ω1 ω2 ωi
… …
0 1 2 … i ...
dB
60
-1
40
20 -2
-60
341
ω ω ω ω
( ω ) arctg - arctg - arctg arctg 3
100 1 10 10
ω 0 1 10 10 2 103
0 50 0 1240 1340 1400 1800
40
20 -2
-60
ω ω ω
( ) arctg - 2arctg arctg 3
100 10 10
ω 0 10 10 2 103
0 84,80 129,30 139,50 180
0
342
TSG 10, 100
103 (j ω 10)
Thay p = j ω W(j ω )
j ω (j ω 100)
10 2
ω 0 20 lg W(jω ) dB 20lg 20lg10 2 20lgω 40dB - 20lgω
ω
dB
40
-1
20
-1
100 101 10 2 103 ω
0 1 2 3 lg ω
ω ω
( ) arctg 900 arctg
10 100
ω 0 10 10 2
90 0 50,710 50,71
0
90 0
12
-1
5 50 ω
-2 0,7 1,7 lg ω
-2
-42
10 3
ω 0 20 lg W(jω ) dB 20lg 20lg10 3 - 20lgω 2 60dB 40lg ω
ω 2
dB
60
-2
40
20
-2 103
100 101 102 ω
0 1 2 3 lg ω
-20
344
ω ω
( ) 2arctg 2.900 arctg
10 100
ω 0 10 100
1800 101,42 101,420 1800
0
dB
-2
-22
-2
-62
ω
( ω ) arctgω 2.90 0 arctg
100
ω 0 1 100
1800 135,6 135,6
0 0
1800
345
Ví dụ 7.27: Vẽ giản đồ Bode của hàm truyền
103 (p 100)
W(p) ( không có cực tại gốc)
(p 10)(p 103 )
TSG: 10, 100, 1000
103 ( j ω 100)
Thay p = j ω W(j ω )
(j ω 10) (j ω 103 )
dB
20
-1
ω
lg ω
0 1 2
10 10 10 10 -1
3
-20 1 2 3
ω ω ω
( ω ) arctg arctg arctg 3
100 10 10
ω 0 10 100 1000
00 39,86 0 450 50,14 0 900
10 3
ω 0 20 lg W(jω ) dB 20lg 20lg10 3 20lgω 60dB 20lgω
ω
346
dB
-1
60
20 -3
1 2 3 ω
lg ω
0 2
10 101 -1 10 103
-20
-2
-60
ω ω
( ω ) 2arctg 900 - 2arctgω arctg
10 100
ω 0 1 10 100
90 0 169,150 174,30 145,280 1800
\
B. BÀI TẬP CHƯƠNG 7
Bài 7.1: Xác định khai triển chuỗi Fourier dạng lượng giác của tín
hiệu tuần hoàn f(t) hình 7.1
V 0 t π
f(t) m
Vm π t 2π
f(t)
Vm
-π t(s)
0 π 2π 3π
- Vm
Hình 7.1
347
Bài 7.2:Hãy phân tích dạng sóng hình 7.2 thành chuỗi Fourier.
f(t)
2
t(s)
-2 0 2 4
Hình 7.2
Bài 7.3: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.3.
f(t)
4
t(s)
- 0 2 3
-
Hình 7.3
Bài 7.4: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.4.
f(t)
2
t(s)
- 2
Hình 7.4
348
Bài 7.5: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.5.
f(t)
2
1
t(s)
- 2 - 0 2
Hình 7.5
Bài 7.6: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng sau hình 7.6.
f (t)
- 2 -1 0 1 2 t(s)
-T T T T
2 2
Hình 7.6
Bài 7.7: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng hình 7.7.
f (t)
0 t(s)
3T T T T T 3T
T
4 2 4 4 2 4
Hình 7.7
349
Bài 7.8: Cho mạch điện như hình 7.8. Cho R1 = R2 = 1k; C = 0,1F.
R1
u1(t) C u2(t)
R2
Hình 7.8
a) Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit.
Bài 7.9: Cho mạch điện như hình 7.9
a. Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit.
1kΩ
Hình 7.9
Bài 7.10: Cho mạch điện như hình 7.10
a. Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit.
9kΩ
1kΩ
u1(t) u2(t)
0,1μF
Hình 7.10
350
Bài 7.11: Cho mạch điện như hình 7.11
a. Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit.
u1(t) 9kΩ
1kΩ u2(t)
9kΩ
0,01μF 3kΩ
Hình 7.11
Bài 7.12: Cho mạch điện như hình 7.12.
a) Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit.
u2(t)
u1(t) 1kΩ
1kΩ 1μF
2kΩ
2kΩ
Hình 7.12
Bài 7.13: Cho mạch điện như hình 7.13.
a) Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit.
351
1kΩ
u2(t)
u1(t)
0,1μF
1kΩ
9kΩ
1kΩ
Hình 7.13
Bài 7.14: Cho mạch điện như hình 7.14 .
a. Tính hàm truyền W(p).
b. Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số
logarit.
c. Tín hiệu vào có = 104 rad/s có qua được mạch không?
u1(t) u2(t)
9kΩ 0,1μF
1kΩ
9kΩ
0,1μF 1kΩ
Hình 7.14
Bài 7.15: Cho mạch điện như hình 7.15,
a) Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số
logarit.
352
11kΩ 1mH
u1(t) u2(t)
9kΩ
9kΩ
9mH 1kΩ
Hình 7.15
Bài 7.16: Cho mạch điện như hình 7.16,
a) Tính hàm truyền W(p).
b) Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc tuyến pha tần số logarit.
19kΩ
u1(t) u2(t)
1kΩ
9kΩ
10mH 1kΩ
Hình 7.16
Bài 7.17: Cho mạch điện như hình 7.17,
a. Tính hàm truyền W(p). Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và
đặc tuyến pha tần số logarit.
b. Nếu tác động lên u1(t) có dạng sóng như hình bên, tính u2(t) chỉ
xét đến hài bậc 3
9kΩ 10H
u1(t) u2(t)
1kΩ
9kΩ
100mH 1kΩ
353
u1 (t) V
100
0 π 2π t(ms)
Hình 7. 17
Bài 7.18: Cho mạch điện như hình 7.18 . Nếu tác động lên u1(t) có
dạng sóng như hình bên, tính i(t) chỉ xét đến hài bậc 3
10mH
u1 (t) V
10Ω
100
u(t) 100 μF
0 π 2π t(ms)
Hình 7.18
Bài 7.19: Cho mạch điện như hình 7.19;
a.Tính hàm truyền W(p), vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và đặc
tuyến pha tần số logarit.
b. cho u1(t) = 10 + 4sin2t + 2sin4t (V). Tính điện áp ngõ ra u2(t)
1
F
4
2Ω 2Ω b
u2(t)
u1(t) a
1
F
2
Hình 7.19
354
Bài 7.20: Cho mạch điện như hình 7.20
a. Tính hàm truyền W(p). Vẽ đặc tuyến biên độ tần số logarit và
đặc tuyến pha tần số logarit.
b. Nếu tác động lên e(t) có dạng sóng như hình bên, tính u(t) chỉ
xét đến hài bậc 3.
1kΩ
e(t)
4
-2 0 2 4 t(s)
Hình 7. 20
Bài 7.21: Cho mạch điện như hình 7.21 ; a. tính hàm truyền W(p).
b. Nếu u1(t) = 2cost tính u2(t).
16
Ω
1F 7
4Ω 4Ω
4Ω 1F
u1 (t)
4Ω
16 u2(t)
Ω
53
Hình 7.21
355
Bài 7.22: Cho mạch điện như hình 7.22 ;
a. Tính hàm truyền W(p).
b. Nếu u1(t) = 2,25cos6280t ( V) xác định biên độ và pha của u2(t).
40k
10nF
200k 50k
u1 (t)
25nF u2 (t)
Hình 7.22
Bài 7.23: Cho mạch điện R-L nối tiếp có R= 8 , L= 20mH được
nối với nguồn điện áp u1(t) dạng tuần hoàn như hình 7.23. Tính công suất
tiêu thụ của mạch điện khi chỉ xét các hài có bậc nhỏ hơn 4.
u1 (t) V
15
5
0 4 8 t(ms)
Hình 7.23
Bài 7.24: Cho mạch điện R-C nối tiếp có R= 8 , C 4,7 μF được
nối với nguồn điện áp u1(t) dạng tuần hoàn như hình 7.24. Tính công
suất trên R và trên tụ C của mạch điện khi chỉ xét đến sóng hài có bậc 3.
u1 (t) V
50
20
0 4 10 14
t(ms) Hình 7.24
356
Bài 7.25: Phân tích dạng sóng hình 7.25 thành chuỗi Fourier. Nế u
tác động nguồn e(t) lên ma ̣ch điê ̣n. Tính uc(t) và P2 chỉ lấy tới hài bậc 1.
e (t)
(V)
10
-2 2 4 t(s)
0
1H 6Ω
e(t) 2Ω uc 1
F
4
Hình 7.25
Bài 7.26: Cho mạch điện như hình 7.26
Tính i(t) và P3Ω (công suất tiêu thụ trung bình). Biết J=8A,
e(t)=15cos2t (V).
0,5H
3Ω 1H
i(t)
0,25F 0,25F 2Ω
e(t) J
Hình 7.26
357
Bài 7.27: Cho mạch điện như hình 7.27. Cho e(t) =17sin10t +
14,14sin20t. Tính u(t).
e(t)
12V 10Ω
40Ω 5000µF
u(t)
40Ω 1H
4H
Hình 7.27
Bài 7.28: Cho mạch điện như hình 7.28. Tính công suấ t trên các
điê ̣n trở.
1 1
H H
4 1Ω 4
1
4A 1Ω F 8cos4t
2
V
Hình 7.28
Bài 7.29: Cho mạch điện như hình 7.29. Tính u(t) và U.
1
H 3
2 F
8
2cos6t
V 1Ω 6cos4t
u
V
Hình 7.29
358
Bài 7.30: Cho mạch điện như hình 7.30 .Tính P1Ω .
1
3Ω H
1 2
H
4
1 1Ω
16A F 9cos4t
8
V
1Ω
Hình 7.30
Bài 7.31: Cho mạch điện như hình 7.31.Tính u(t) và U.
1H 2Ω
1
F
4
4cos2t u 10cos4t
2Ω
A V
Hình 7.31
Bài 7.32: Cho mạch điện như hình 7.32, biết ig=18-10cost-
39cos2t+9cos3t (V). Tính P8Ω .
8Ω
ig 1
1Ω F 4H
4
Hình 7.32
359
Bài 7.33: Cho mạch điện như hình 7.33.Tính u(t).
4Ω 1H
1Ω
1
H
2
8cos2t
V 3A u 2Ω 1
F
4
Hình 7.33
Bài 7.34: Cho mạch điện như hình 7.34, biết u(t) =10 + 20cos10t +
30cos20t (V). Tính P10Ω , P5Ω .
5Ω
u(t) 10Ω
1
H
2
Hình 7.34
Bài 7.35: Cho mạch điện như hình 7.35.Tính u(t).
2H 1 4
u(t)
10cos2t
0,1F 5V
(V) 2 sin5t
(A)
Hình 7.35
Bài 7.36: Cho mạch điện như hình 7.36 .Tính u(t).
8
Hình 7.36
360
Bài 7.37: Cho mạch điện như hình 7.37 , biết e1=120 2 sin200t
(V); E2 =100 V.
Tính i1, I1 và công suất qua các điê ̣n trở .
i1 150mH
25Ω
E2 20Ω 100µF
e1
Hình 7.37
Bài 7.38: Cho mạch điện như hình 7.38. Tính uc(t) và P12. Biết
e(t) = 8+ 10sint V.
4H 4H 4
12
1
e(t) uC F
4
Hình 7.38
Bài 7.39: Cho mạch điện như hình 7.39. Tính uc(t), Uc và P1. Biết
e(t) = 12+ 5cos3t V.
1Ω 1H 3Ω
uc 1/9F
e(t)
Hình 7.39
361
Bài 7.40: Cho mạch điện như hình 7.40.Tính u(t).
5
Hình 7.40
Bài 7.41: Cho mạch điện như hình 7.41.Tính u1(t) biết e(t) = 55 +
10sin2000t V.
5kΩ 0,5kΩ
0.2µF 500mH u1
e(t)
Hình 7.41
Bài 7.42: Cho mạch điện như hình 7.42.Tính uc(t), Uc .
2Ω 1Ω
2cost(V) 2Ω uC 0,5F 5A
Hình 7.42
Bài 7.43: Cho mạch điện như hình 7.43.Tính u(t).
3cos6t(V)
2Ω
8cos4t(A) 2Ω
1 2A
u(t) F
6
Hình 7.43
362
Bài 7.44: Cho mạch điện như hình 7.44.Tính dòng các nhánh.
Biết e(t) =150sin(2500t – 340) + 100sin(5000t + 750) V
Hình 7.44
Bài 7.45: Cho mạch điện như hình 7.45.Tính i(t).
100
1µF
i
200
500sin(5000t – 300)V
4sin(104t – 100)A
150i
Hình 7.45
363
364
Chương VIII
MẠCH KHÔNG TUYẾN TÍNH
(MẠCH PHI TUYẾN)
Chuẩ n đầ u ra theo tiêu chuẩ n CDIO : khái niệm và các thông số đặc
trưng của các phần tử phi tuyến, các phương pháp phân tích mạch. Khi
mạch bao gồm các điện trở tuyến tính, nguồn áp, nguồn dòng và một
điện trở không tuyế n tính , thường áp dụng phương pháp nguồn tương
đương Thevenin và Norton để tìm đặc tuyến tổng hợp của mạch. Tính
được dòng, áp công suất của các phần tử phi tuyến.
i R
u
Hình 8.1
Điện trở phi tuyến được xác định bởi quan hệ giữa dòng điện và
điện áp: u = fR(i) hay i = R(u).
Trong đó fR, R là các hàm liên tục trong khoảng (–∞, +∞) và R = fR–1
(hàm ngược).
365
Các đặc tuyến được mô tả bởi các phương trình (1) và (2) sẽ đi qua
gốc tọa độ và nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba.
u i
(2
)
(1
)
i u
0 0
Hình 8.2a Hình 8.2b
Nếu điện trở có đặc tuyến (1) mà không có (2), ta gọi nó là phần tử
phụ thuộc dòng (R thay đổi theo i). Nếu điện trở KTT có đặc tuyến (2)
mà không có (1), thì nó là phần tử phụ thuộc áp (R thay đổi theo u).
Trong trường hợp phần tử phi tuyến có cả hai đặc tuyến (dòng là hàm
đơn trị của áp và ngược lại), đó là phần tử phi tuyến không phụ thuộc.
Các điện trở không tuyến tính thực tế thường gặp là các bóng đèn dây
tóc, các diode điện tử và bán dẫn ...
8.1.2. Điện cảm phi tuyến
Ký hiệu:
i L
u Hình 8.3
Điện cảm phi tuyến được cho bởi đặc tuyến quan hệ giữa từ thông
và dòng điện có dạng:
d
= fL(i) và u =
dt
Trong đó, fL là hàm liên tục trong khoảng (–∞, +∞), đi qua gốc tọa
độ (, i) và nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba. Ngoài ra, phương trình
còn được biểu diễn dưới dạng:
i = L() với L= fL–1
366
i
0
Hình 8.4
8.1.3. Điện dung phi tuyến
Ký hiệu:
i C
u Hình 8.5
Điện dung phi tuyến được đặc trưng bởi quan hệ KTT giữa điện
tích và điện áp trên tụ điện.
dq
q = fc(u) và i=
dt
Trong đó fc là hàm liên tục trong khoảng (–∞, +∞), có đạo hàm liên
tục khắp nơi, đi qua gốc tọa độ (q, u) và nằm ở góc phần tư thứ nhất và
thứ ba.
q
u
0
Hình 8.6
Tùy thuộc vào điều kiện làm việc, người ta phân biệt các đặc tuyến
của các phần tử KTT thành các loại sau:
- Đặc tuyến tĩnh được xác định khi đo lường phần tử KTT làm việc
với các quá trình biến thiên chậm theo thời gian.
367
- Đặc tuyến động được đo lường khi các phần tử KTT làm việc với
quá trình điều hòa.
- Đặc tuyến xung được xác định khi phần tử làm việc với các quá
trình đột biến theo thời gian.
8.2. Các thông số đặc trƣng của các phần tử phi tuyến
8.2.1. Điện trở tĩnh và điện trở động
Điện trở phi tuyến có đặc tuyến u = fR(i), có điện trở tĩnh được định
nghĩa bởi tỉ số giữa điện áp và dòng điện tại điểm làm việc M(uo, Io) trên
đặc tuyến tĩnh (hình 8.7a).
U
Ro
I M
Điện trở động của phần tử phi tuyến được định nghĩa bởi đạo hàm
của điện áp theo dòng điện tại điểm làm việc (hình 8.6b).
du
Rđ
di M
Điện trở tĩnh được minh họa trên hình 8.6a, nó bằng tg. Với là
góc được tạo nên giữa cát tuyến OM với trục i. Điện trở động là tg. Với
là góc giữa đường tiếp tuyến tại điểm M với trục i (hình 8.7b).
Cả điện trở tĩnh và động đều phụ thuộc vào điểm làm việc trên đặc
tuyến của phần tử phi tuyến, nó là hàm của dòng điện.
u u
uo uo
M M
α
i i
0 io 0 io
Hình 8.7a Hình 8.7b
Ro = Ro(i); Rđ = Rđ(i)
Chú ý: Với một số phần tử KTT, trong một khoảng biến thiên nào
đó của dòng điện và điện áp, điện trở động của nó có thể nhận giá trị âm,
còn giá trị của điện trở tĩnh thì luôn luôn dương.
368
8.2.2. Điện cảm tĩnh và điện cảm động
Điện cảm phi tuyến có đặc trưng = fL(i).
Điện cảm tĩnh là tỉ số giữa từ thông và dòng điện tại điểm làm việc
M(o, Io) (hình 8.8a).
Φ
Lo
I M
Điện cảm động Lđ được định nghĩa bởi đạo hàm của từ thông theo
d
dòng điện tại điểm làm việc M (hình 8.8b). L đ
di M
M M
o o
i i
0 Io 0 Io
Hình 8.8a Hình 8.8b
8.2.3. Điện dung tĩnh và điện dung động
Điện dung phi tuyến có đặc tuyến q = fc(u) có các thông số tĩnh và
động được định nghĩa như sau:
q dq
Co Cđ
uM du M
Các thông số tĩnh và động của điện dung phi tuyến đều phụ thuộc
vào điểm làm việc của phần tử. Khi đã biết giá trị điện dung động Cđ(u)
ta xác định dòng điện đi qua nó:
dq dq du du
i= C đ (u )
dt du dt dt
8.3. Các phƣơng pháp phân tích mạch KTT
8.3.1. Phương pháp đồ thị: Nội dung của các phương pháp này là dựa
vào các đặc tuyến của các phần tử KTT để tìm ra đáp ứng của mạch dưới
dạng đồ thị, khi đã biết tác động ở đầu vào. Trên hình (8.9a) là đặc tuyến
dòng- áp của một phần tử KTT nào đó, nếu đặt vào nó một điện áp biến
369
thiên theo thời gian trên hình (8.9b), thì đáp ứng dòng điện ở trên phần tử
có thể xác định bằng phương pháp đồ thị.
a) i c)
to,t4 t4
to
i(t)
t1,t3 t1 t3
t2 t2
u 0 t
0 to t1 t2 t3 t4
b) t 0
o to u
t1 t1
t2 t2
Hình 8.9
t3 t3
t4 t4
t u(t)
Từ hình vẽ, ta có thể xác định giá trị của u(t) tại những thời điểm
đã chọn và sau đó dóng lên đặc tuyến của phần tử KTT, từ đó có thể vẽ
được dạng của dòng điện theo thời gian hình (8.9c).
Phương pháp đồ thị cho ta kết quả định tính, dễ sử dụng trong
trường hợp nguồn tác động có dạng đơn giản. Trong trường hợp phân
tích cần kết quả chính xác, cần phải áp dụng phương pháp giải tích.
8.3.2. Phương pháp dò
Ví dụ 8.1: Cho mạch điện như hình 8.10
Phần tử không tuyến tính được cho từ đặc tuyến thực nghiệm. Hãy tìm I.
R 2 2
I
10V R1
Hình 8.10
370
Giải:
Lập bảng:
n I UR1 UR2 = IR2 U = UR1 + UR2 So sánh với 10
1 0,5 1 1 2 Khác
2 1 2 2 4 Khác
3 1,5 2,5 3 5,5 Khác
4 2 3 4 7 Khác
5 2,5 3,5 5 8,5 Khác
6 3 4 6 10 = 10
Vậy I = 3 (A).
Ví dụ 8.2: Cho mạch điện như hình vẽ 8.11. Hãy tìm I, I1, I2.
I R3=2Ω I3
4V R2=2Ω
Hình 8.11
Giải:
Lập bảng:
Số UR1 U R1
I2 I = I1 + UR3 = U = UR3 So sánh
lần I1 (đọc R2 I2 IR3 + UR1 với 4V
n )
371
8.3.3. Phương pháp giải tích
Biểu diễn gần đúng đặc tuyến bằng đa thức nguyên
Giả thiết phần tử KTT được cho bởi đặc tuyến i = f(u) có được từ
thực nghiệm hoặc từ các nhà sản xuất. Phần tử KTT có điểm làm việc
được chọn là M(u0, I0). Có thể biểu diễn gần đúng đặc tuyến của phần tử
KTT bằng khai triển Taylor tại điểm làm việc M như sau:
i = a0 + a1(u – u0) + a2(u – u0)2 + … + an(u – u0)n (1)
Các hệ số an được xác định bởi:
a0 = i(u0)
a1 = i’(u0)
i" (u o )
a2 = (2)
2!
i ( n ) (u 0 )
an =
n!
Trong thực tế, tùy theo mức độ chính xác yêu cầu, người ta sẽ hạn
chế bậc của đa thức (1). Biểu thức (2) là công thức xác định các hệ số
khai triển Taylor trong trường hợp hàm f(u) đã xác định. Đối với các
phần tử KTT, hàm f(u) thường được cho bằng đặc tuyến thực nghiệm, do
đó để xác định các hệ số an cũng phải tiến hành bằng thực nghiệm.
Biểu diễn đặc tuyến bằng đường khúc (phương pháp tuyến
tính hóa từng đoạn)
Trong thực tế phân tích mạch KTT, nhiều trường hợp phải thay thế
đặc tuyến của phần tử KTT bằng những đoạn thẳng, điều đó hoàn toàn là
để làm đơn giản việc phân tích và biểu diễn kết quả. Phương pháp này
được gọi là phương pháp tuyến tính hóa đặc tuyến của phần tử KTT.
Để thực hiện việc tuyến tính đặc tuyến, hãy xét một phần tử KTT
có đặc tuyến u=fR(i) liên tục và khả vi tại lân cận điểm làm việc M(u0, I0)
Hàm u = f(i) có thể khai triển thành chuỗi Taylor tại điểm M(u0, I0):
1
u = f(i) = f(I0) + f’(I0)(i – I0) + f”(I0)(i – I0)2 + …
2
Nếu giới hạn đa thức ở bậc nhất, thì một cách gần đúng ta chỉ sử
dụng hai số hạng đầu tiên của chuỗi, tức là:
u f(I0) + f’(I0)(i – I0)
372
Tại điểm M(u0, I0) ta có:
f(I0) = u0
du
f' (I 0 ) Rđ
di M
Nên biểu thức có thể viết lại dưới dạng:
u = u0 + Rđ(i – I0)
hay u Rđ.i + E
Trong đó Rđ là điện trở động của phần tử KTT tại điểm làm việc,
còn E được xác định theo biểu thức:
E = u0 – Rđ.I0
Biểu thức chính là phương trình đường thẳng tiếp tuyến với đặc
tuyến u=f(i) tại điểm M và cắt trục điện áp tại điểm E được xác định theo
biểu thức . u
M
Hình 8.12 U
0
E 0 I0 i
Từ những phân tích trên đây có thể thấy rằng, đặc tuyến của phần
tử KTT ở lân cận điểm làm việc có thể được làm gần đúng bằng một
đoạn thẳng. Điều đó có nghĩa là ta đã thay thế một phần tử KTT bằng
một hai cực tuyến tính trên hình 8.13, 8.14.
Rđ E
i i Rđ
u u
Hình 8.13 Hình 8.14
Việc làm đúng trên đây được sử dụng trong trường hợp khi phần tử
KTT có tác động là nguồn dòng gồm hai thành phần:
i = I0 + i
373
Với I0: là thành phần một chiều tại điểm làm việc M.
i: là thành phần xoay chiều thỏa mãn điều kiện Imax< I0
Khi đó, hạ áp trên phần tử KTT cũng sẽ bao gồm hai thành phần:
u = u0 + u
Trong đó, u là thành phần xoay chiều của điện áp tại điểm làm việc M.
u = Rđ.i
3
u 2
Ví dụ 8.3 Cho i k 1 với k, E là hằng số.
E
Khai triển i(u) thành chuỗi Taylor ở lân cận u0 = 0.
Giải:
a0 = i(u0) = i(0) = k
1
3 k u 2
i' 1
2 E E
3k
a1 = i’(u0) = i’(0) =
2E
1
3 k u 2
i" 2 1
4 E E
i" (0) 3k
a2 2
2! 8E
3k 3k
Vậy i(u) k u 2 u 2 ...
2E 8E
+ Nhận xét:
- Xấp xỉ i(u) = a0
- Khi tín hiệu dao động với biên độ nhỏ quanh giá trị u0 ta chỉ cần
khai triển ở bậc 1:
i(u) = a0 + a1(u – u0)
- Khi tín hiệu dao động với biên độ lớn quanh giá trị u0 thì bậc của
phương trình khai triển tăng lên để đảm bảo tính chính xác.
374
Phương pháp xác định hệ số của chuỗi Taylor bằng đồ thị
Ví dụ 8.4 Cho đặc tuyến dòng -áp được xác định bằng đặc tuyến
thực nghiệm theo bảng sau:
- - -
v 0 0,1 0,2 0,3
0,3 0,2 0,1
i 2,22 2,42 2,62 2,38 3,04 3,26 3,49
Δi
2 2 2,1 2,1 2,2 2,3
Δu
Đọc i’ 2 2,04 2,09 2,16 2,25
Δ i'
0,4 0,5 0,7 0,9
Δu
Đọc i” 0,46 0,6 0,78
4.0
i, miliampe
3.0
2.0
- 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3
u, volt
2.3
i/u
2.2
u
2.1
2.0
- 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3
u, volt
1,0
0,8
2i/2u
0,6
0,4
- 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3
u, volt
375
- Viết khai triển Taylor của i(v) ở lân cận u0 = 0
a0 = i(u0) = 2,83
a1 = i’(u0) = 2,09
i" (u 0 )
a2 = = 0,3
2!
i(u) = 2,83 + 2,09.u + 0,3.u2
- Viết khai triển chuỗi Taylor của i(u) ở lân cận u0 = 0,1
a0 = i(u0) = 3,04
a1 = i’(u0) = 2,16
i" (u 0 )
a2 = = 0,39
2!
i(u) = 3,04 + 2,16(u – 0,1) + 0,3(u – 0,1)2
8.4. Cách ghép nối các phần tử KTT
8.4.1. Mắc nối tiếp các phần tử KTT
Sơ đồ nối tiếp hai điện trở KTT có đặc tuyến lần lượt là u1 = fR1(i)
và u2 = fR2(i).
Mạch tương đương của cách nối tiếp hai phần tử là mạch trên hình
8.15a.
i i
u1
u u
u2
376
8.4.2. Mắc song song
i i
i1 i2
u u
Hình 8.16 a,b Nối song song hai điện trở KTT
u
u = fR(i)
u = fR2(i)
u = fR1(i)
Mạch nối song song hai điện trở KTT có đặc tuyến lần lượt
là i 1 = R1 (u) và i 2 = R2 (u) được cho trên hình (8.16.a). Hãy xác
định đặc tuyến tổng hợp I = R (u) của điện trở KTT tương đương
trên hình (8.16.b).
Áp dụng định luật Kirchhoff 1 ta có:
i = i1 + i2 = R1(u) + R2(u) = R(u)
Với mạch nối song song, điện áp trên các phần tử là như nhau. Do đó,
khi vẽ các đặc tuyến dòng-áp của các phần tử KTT trên cùng một hệ trục tọa
độ (u, i), tại các giá trị khác nhau của u, ta sẽ tìm được giá trị của I trên cả hệ
thống. Dòng qua phần tử tương đương sẽ bằng tổng các dòng thành phần.
i
i = R(u)
i2 = R2(u)
i1 = R1(u)
u
0 u1 u2 u3
377
8.4.3. Cách nối các phần tử KTT với nguồn tác động
Trong phân tích mạch KTT, nhiều khi cũng cần phải xây dựng đặc
tuyến tổng hợp của mạch mắc nối tiếp hoặc song song của điện trở KTT
với nguồn áp hoặc dòng.
i i
u1 u1
u u
E E
Hình 8.17. Mắc nối tiếp của nguồn áp với điện trở
KTT
Hãy xét mạch mắc nối tiếp trên hình (8.17.a,b) của nguồn áp một
chiều có sức điện động E với điện trở KTT có đặc tuyến u1 = f1(i) trên
hình 8.18.
Với các mạch trên hình 8.17, ta có các phương trình:
u = u1 + E = f1(i) + E u
u = u1 – E = f1(i) – E
i
0
Hình 8.18. Đặc tuyến u(i)
của điện trở KTT
E
i i
0 0
-E
0 u – u
E E 0
379
- Điện áp E là điện áp trên các cực A, B hở mạch
- Điện trở tương đương RAB là điện trở tuyến tinh của hai cực thụ
động nhìn từ hai cực A, B.
Mạch tuyến A u
tính B
R AB
i
i
E u J RAB u
Hình 8.23
Với nguồn dòng Norton
- Dòng điện J là dòng qua các cực A, B ngắn mạch.
1
- Điện dẫn GAB =
R AB
Với mạch trên hình, khi đã biết giá trị của nguồn E, đặc tuyến của
điện trở KTT i=(u) và giá trị RAB, ta có thể tiến hành phân tích mạch
KTT bằng phương pháp đồ thị. Dòng điện và điện áp trên các phần tử sẽ
được xác định như sau:
EU
E = RABi + u hay i=
R AB
Đặc tuyến của phần tử KTT là: i = (u)
EU
Khi cân bằng hai vế của phương trình ta được: (u) =
R AB
Phương trình có thể được giải bằng phương pháp đồ thị, khi ta vẽ
chúng trên cùng một hệ tọa độ (u, i) (Hình 8.24).
380
Giao điểm của đường thẳng với đặc tuyến là nghiệm của phương
trình. Tọa độ của giao điểm M sẽ cho biết dòng điện qua phần tử KTT và
hạ áp trên nó. Hạ áp trên phần tử tuyến tính là: u R AB = E – u
Bằng cách làm tương tự, ta có thể phân tích đối với mạch trên hình
8.24. Các phương trình mô tả mạch: J – GABu = i
Ji
hay u=
G AB
Khi đã biết đặc tuyến của phần tử KTT: u = f(i) . Cân bằng
các vế phải của phương trình ta có:
Ji
f(i) =
G AB
Nghiệm là giao điểm của đường thẳng và đặc tuyến,tọa độ của
điểm M cho biết hạ áp trên các cực của mạch và dòng điện đi qua phần tử
KTT hình 8.24. Dòng qua điện dẫn GAB là: IG = J – i
i u
i = g(u) u=
J f(i)
E
R G
M M
U
I
i
0 U E 0 I J
u
Hình 8.24
Ví dụ 8.6: Cho mạch phi tuyến như hình 8.25
R1
i
R3
J R R2 A
B Hình 8.25
381
Hãy dùng phương pháp đồ thị để tìm điện áp và dòng điện qua điện
qua điện trở KTT và công suất tiêu hao trên nó.
Biết J = 7 mA; R1 = 200Ω; R = 600Ω; R2 = 800Ω; R3 = 300Ω, và
đặc tuyến dòng- áp của điện trở KTT theo bảng sau:
u[V] 0,1 0,32 0,6 1,1 2 2,8
i[mA] 0,5 1 1,5 2 2,5 3
Giải:
Thay thế phần mạch tuyến tính nhìn từ hai cực A, B bằng nguồn
dòng tương đương Norton trên hình 8.26
R R2
J AB J =
R 2R 3 R2 R3
R R1
R2 R3
RR 2
J = 3 mA
RR 2 RR 3 R 1R 2 R 1R 3 R 2 R 3
(R R1)R 2 RR 3 R 1R 3 R 2 R 3 RR 2 R 1R 2
RAB = R 3 = = 700Ω
R R1 R 2 R R1 R 2
A
i
JAB RAB u
B
Hình 8.26
Dòng và áp trên điện trở KTT sẽ được xác định bằng phương pháp
đồ thị. Dựa trên sơ đồ tương đương hình 8.26 và các thông số vừa xác
định, ta có phương trình:
u = (JAB – I)RAB
Trên cùng một hệ trục toạ độ (u, i), ta vẽ đặc tuyến của phần tử
KTT và phương trình đường thẳng. Giao điểm M có tọa độ xác định từ
đồ thị M chính là áp và dòng điện trên điện trở KTT hình 8.27
Ta có i = 1,75 mA và u = 0,85 V
382
u[V]
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0 M
0.5
i[mA]
0.5 1.0 1.5 I 2.0 2.5 3.0
Hình 8.27
Ví dụ 8.7: Cho mạch điện như hình 8.28 và điện trở KTT có đặc
trưng cho ở bảng sau:
u[V] 0 10 20 30 40 50 60
i[A] 0 0,23 0,30 0,34 0,37 0,395 0,42
R 200Ω
i
100V u
Hình 8.28
Hãy xác định dòng qua nhánh và áp trên mỗi phần tử bằng phương
pháp đồ thị.
Giải:
Ta có E = R.i + u
Eu
i= (1)
R
Mặt khác i = R1(u) (2)
Cân bằng hai vế phương triǹ h (1) và (2)
383
Eu
R1(u) = (3)
R
Giao điểm của (1) và (2) là nghiệm của (3)
Khi cho i = 0 u = E = 100 V
E
Khi cho u = 0 i = = 0,5
R
i = 0,34 A; u = 31V
0,5
Hình 8.29
Ví dụ 8.8 Phần tử không tuyến tính có đặc trưng:
u(V) 0 100 200 300 400 500
I(mA) 0 0,06 0,16 0,28 0,60 2,0
Được nối với điện trở R1 = 0,4M Ω, cả hệ thống được mắc nối tiếp
với R2 = 0,1MΩ và nguồn áp E = 500V. Hãy xác định điện áp trên phần
tử KTT và dòng điện qua mỗi phần tử của mạch như hình 8.30.
I2 R2
I1 I
500V R1 u
Hình 8.30
384
Giải:
R 1R 2 = 0,08M ; E = E
Rth = th .R1 = 400V
R1 R 2 R1 R 2
R th
I
Eth R1 u
Ta có Eth = Rth.I + u
E th u
I= (1)
R
Mặt khác i = R1(u) (2)
Cân bằng hai vế phương triǹ h (1) và (2)
Eu
R1(u) = (3)
R
Giao điểm của (1) và (2) là nghiệm của (3)
Khi cho i = 0 u = Eth = 400 V
E th
Khi cho u = 0 I = = 5mA
R th
vậy u= 365V , I = 0,44mA
u 365
I1 = = = 0,91 mA
R1 0,4
I2 = I + I1 =0,44 + 0,91 = 1,35 mA
385
u
500
400
300
i
5
Hình 8.31
Ví dụ 8.9: Cho mạch trên hình 8.32 với các số liệu E1 = 64V, E3 = 10V,
R1 = 8Ω, R2 = 24Ω
I1 I2
E1 E3
I3
R2
R1 u
Hình 8.32
Đặc trưng của phần tử KTT được cho dưới dạng bảng:
I3 (A) 0 1,0 1,5 2,0 3,0 4,0
u (V) 0 36 45 50 55 57
Hãy xác định các dòng điện I1, I2, I3.
Giải:
R1R 2
Rth = = 6
R1 R 2
Eth = - E3 + E1 – i.R1= 38V
Ta có Eth = Rth.I3 + u
386
E th u
I3 = (1)
R
R th
i
Eth R1 u
i
6,33
Hình 8.33
387
Ví dụ 8.10: Cho mạch điện trên hình 8.34 với J = 2,5A, E = 60V và
phần tử KTT có đặc trưng: u = 5i3. Hãy xác định dòng điện và điện áp
trên phần tử KTT.
u
i
60V
30Ω 30Ω
2,5A 60Ω
Hình 8.34
Giải:
R th
i
Eth R1 u
60.30
Rth = 30 + = 50
60 30
Eth = 55V
Ta có Eth = Rth.i + u u = Eth – Rth.i (1)
Mặt khác u = 5i3 (2).
Cân bằng hai vế phương trình (1) và (2) i = 1(A); u = 5(V)
Ví dụ 8.11: Cho mạch như hình 8.35, điện trở phi tuyến R2 có đặc
tính u(i). Tìm dòng điện và điện áp trên các phần tử.
i(A)
4
R 1 2
3 u2(I)
i 2
8V R2 u 1
u(V)
2 4 6 8
Hình 8.35
388
Giải:
Ta giải bằng phương pháp đồ thị. Từ đinh
̣ luâ ̣t Kirchhoff 2 ta có: u
= 8-2i
Đây là phương trình đường thẳng qua hai điểm sau:
Khi i = 0 thì u =8V
Khi u = 0 thì i = 4A.
Giao điểm của đường thẳng này với đặc tính u2(I) cho kết quả
i=1,75A, u =4,5V
u1=R1.i=2.1,75=3,5V
có thể tính u =8-3,5 = 4,5V
i
200Ω
200Ω u
100 V
u(V)
4
Hình 8.1
Bài 8.2: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi
tuyến là một diode zener như hình 8.2. Tinh i,u và công suất trên diode
zener và các điện trở.
u
20Ω i
100V
30Ω 5A
8Ω
389
i(A)
u(V)
4
Hình 8.2
Bài 8.3: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi tuyến là
một diode zener như hình 8.3. Tinh i,u và công suất trên diode zener.
i(A)
8 2
i
4A
u
1
4 u(V)
4
Hình 8.3
Bài 8.4: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi
tuyến như hình 8.4. Tính i1, i2,i,u.
i(A)
i1 i2 i
200Ω
1
200Ω u
100 V
u(V)
50
Hình 8.4
Bài 8.5: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.5, điện trở phi tuyến
có mối quan hệ u =3i2 . Tính i.
390
4Ω 3Ω i
22V 4A 6Ω u
Hình 8.5
Bài 8.6: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.6 , điện trở phi tuyến
có mối quan hệ u =8i2.+16i. Tính i.
12Ω
i
Hình 8.6
Bài 8.7: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.7, với e(t) = 0,1cos314t V
và điện trở phi tuyến có mối quan hệ
i 0 khi u 0,5V
. Tính i,u.
i 0,02u 0,01 khi u 0,5V
100Ω i
e(t)
100Ω u
2V
Hình 8.7
391
Bài 8.8: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.8, điện trở phi tuyến
12
có mối quan hệ u i 3 . Tính i,u.
13
6Ω
6Ω 6Ω
i
126V
u
6Ω 4Ω
Hình 8.8
Bài 8.9: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.9, điện trở phi tuyến
có mối quan hệ u 5i 3 . Tính i,u.
9Ω
9Ω 9Ω
i
162V
u
9Ω 3Ω
Hình 8.9
Bài 8.10: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.10, điện trở phi
tuyến có mối quan hệ u 4i . Tính i,u và công suất trên các điện trở.
u
i
100V
5A 8Ω 30Ω
20Ω
Hình 8.10
392
Bài 8.11: Cho mạch điện phi tuyến như hình 8.11 và điện trở phi
tuyến có đặc trưng u=5i2 (với i>0). Tính i,u và công suất trên điện trở phi
tuyến.
2Ω
i
6Ω
3Ω 4A u
12V
Hình 8.11
Bài 8.12: Cho mạch điện phi tuyến và đặc tuyến của điện trở phi
tuyến là một diode zener như hình 8.12. Tinh i,u và công suất trên diode
zener và các điện trở.
i
u
50V 30Ω 2A 20Ω
20Ω
i(A)
u(V)
5
Hình 8.12
393
394
ĐÁP SỐ
396
Bài 2.24 U1= 5V
Bài 2.27 i= 1,2mA; u0= 15V
Bài 2.29 i1= -4A; i2= 8A
Bài 2.31 u1= 8V
Bài 2.34 i1= 5A
Bài 2.37 i0=8A
Bài 2.39 Ptải= Pnguồ n= 126W
Bài 2.46 i0= 3A
Bài 2.51 i1= 5A; P4A= -40W
Bài 2.55 i2= 0,15A; u1= -30V
Bài 2.57 i0= 2mA
Bài 2.61 US= -45V
Bài 2.64 Ptải= Pnguồ n= 2430W
Bài 2.65 Ptải= Pnguồ n= 840W
Bài 2.66 Ptải= Pnguồ n= 1775W
Bài 2.76 i1= 186A
Bài 2.85 U=10V
Bài 2.90 R = 6; PRmax = 8W
Bài 2.91 R = 4k; P = 9mW
Bài 2.92 I = 2A
Bài 2.95 R=2,4 , P = 0,1042W
Bài 2.96 IR= 7
Bài 2.97 IR = 1A
Bài 2.98 IR = 3A
Bài 2.100 Uab= 184,8V
Bài 2.104 Ing= 60A
Bài 2.106 Uab= -300V; Ing= -30A
Bài 2.111 Uab= 120V; Ing= 40A
Bài 2.122 R = 16
397
Bài 2.125 Uab= -50V; Rtđ= 16
I = 50 2 -450 A, V
= j100(V)
2 12
398
Bài 3.16 E= 53,53V
.
Bài 3.17 I 10A
Bài 3.18 Pnguồ n = 198W; P5Ω = 85 W; P3Ω =113W
Bài 3.19 i(t) = 2cos(t – 53013) A; i1(t) = 2,83cos(t + 171087) A;
i2(t) = 4,47cos(t – 26057) A
Pnguồ n = 6 W; Qnguồ n = 8 Var
Bài 3.20
. . .
I 2 14,14 450 A; I 2 14,14450 A ; E 200,252086V
Pnguồ n = 2099W; Qnguồ n = - 1899Var; Snguồ n = 2831VA.
. . .
Bài 3.21 I 2 = 4,47 630 43 A; I1 = 4,4779 0 70 A; I = 2,838013 A
Pnguồ n = 140 W; P3 = 60W; P10 = 80W
Bài 3.22 P = 18W; uC = 4 sin(2t 90 0 ) (V)
. .
Bài 3.23 I1 490 0 ; I 2 9,21030 ; P= 900W
Bài 3.24 i(t)=4 cos(10t-530) A
.
Bài 3.27 I1 17,613,10 A
Bài 3.30 A2= 0,707A
Bài 3.31 i= 7sin(4t+290) A; Q= -17,14 Var; C = 0,04 F
Bài 3.32 r=15,75Ω; xC =19,68Ω và r = 0,254Ω; xC = 0,032Ω
Bài 3.33 A1 chỉ 10A; A3 chỉ 10A. R = 5Ω; xC = 5Ω, xL = 10Ω.
Bài 3.34 V= 40,41 V, P=346,8W, Zc= -3j Ω
.
Bài 3.35 I 1,0172,15 0 A
399
.
Bài 3.42 I1 1,192 0 A
.
Bài 3.51 I1 8180 0 A
.
Bài 3.54 I 3,67 - 4,204 0 A
Bài 3.56 i1(t) = 7,59cos (4t + 1080)A
.
Bài 3.59 I 2 6,12 - 35 0 A
.
Bài 3.62 I 5,086 0 A
Bài 3.63 u0(t)= 3.835cos(4t – 35.02o)V
Bài 3.64 i0 (t) = 35.74 sin(1000t – 116.6o)A
.
Bài 3.65 U 0 = 16.6456.310 V
Bài 3.72 u(t) = 0,268cos (3000t - 1550)V ; i(t) = 0,544cos (3000t -550)A
Bài 3.75 u0(t) = 6,154cos(1000t +700)V
.
Bài 3.76 I 0 0 A
Bài 3.77 u1(t) = 2,48sin (2000t +60,260)V
Bài 3.78 R= 565,7 Ω
Bài 3.79 Rt= 14,23 Ω
.
Bài 3.83 U ab 3500 0 V ; Ztđ= 100+100j Ω
.
Bài 3.86 U ab 48 - 24j V ; Ztđ= 20+10j Ω
. .
Bài 3.88 U ab 80 60jV ; I ng 10 20j A
.
Bài 3.89 U ab 37,95 140 0 V Z tđ 7 - 22
0
.
Bài 3.91 U ab 7,35730 V Z tđ 12,166130
0
.
Bài 3.94 I 0 1,971 - 2 0 A
Bài 3.124
400
R4 R1 R 2 R R4 R2
U 0 U 2 2 U1 ;
R3 R4 R1 R1 R 3 R 4 R1 R 2
V V V
Bài 3.125 U0 = R 0 1 2 3
R1 R 2 R 3
Bài 3.127 U= 4V
Bài 3.128 I= 6mA
Bài 3.129 I = 0,5 mA; U2= -1,5 V
Bài 3.130 R= 6/5Ω
Bài 3.131 U0 = -4V
Bài 3.132 I = 1,5A
Bài 3.133 I= -0,25A
Bài 3.134 u1=8V
Bài 3.137 U0= 10V
Bài 3.138 U0= -14V
Bài 3.139 U0= -4V
Bài 3.140 U0= -12V
Bài 3.141 U0= -4V
Bài 3.146 u(t) = 4 2 cos (5t +1350)V
.
Bài 3.148 I 0 0,76230,10 mA;
.
Bài 3.150 U 0 -29,2 - 69,4 0 V
.
Bài 3.152 U 0 2,64 - 1650 V
401
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN 3 PHA
Bài 4.1 IA2 = 20A; Ud = 220V; P = 13200W
Bài 4.2 IA1 = 22A ; IA2 = 11A ; V = 0V; P = 8712W ; Q = -11616Var.
Bài 4.3 Id = 25,4A ; IP = 14,66A ; ∆P = 7741,92W ; QC = -9677,4 Var
P = 7741,92W ; Q = -5806,44 Var
Bài 4.4 UV1 = 230V ; UV2 = 115V ; I2 = 15A
Bài 4.5 UV = 304,8V
Bài 4.6 Id = 240A; P = 100 kW; Q = 122,6 kVar
Bài 4.7 a. IA=IB=IC= 25,4A; P = 9,7 kW
b. IB = IC = 44A; Ia = 76A; P = 19,35 kW; c.IB = IC = 22A;
P = 4,84kW
Bài 4.8 Iđd= 70.24A
Bài 4.9 Iđd= 17.32A
Bài 4.10
. . .
I a 46,7990 A ; I b 85 1580 A; I c 40,7336,60 A
Bài 4.20
. . .
I A 26,945,80 A ; I B 24,7 1100 A; I C 11,2159,20 A
Bài 4.25
20 3 20
Ip ; Id ; ΔPđd 800W; Ptm 2000W; Q tm 2800VAr; U d 172V
3 3
402
Y21 = – 0,00771S ; Y22 = 0,01S
R 1 R 3 R3 Z Z
Bài 5.6 a. Z = ; b.ZV = Z11 12 21
R 3 μR 1 R2 R3 R Z 22
Bài 5.7 1. Z11 = 4+8j ; Z12= 2j=Z21 ; Z22= 4j
2. Ptải= 6,27W ; Pnguồ n= 112,64W ; Qnguồ n= 187,45Var
Bài 5.9 1. Z11 = 2 ; Z12= 2j=Z21 ; Z22= 3-3j
2. ZV=2,62+0,45j ; P= 1,16W
Bài 5.10 Y11 = 0,625S; Y12 = -0,125S;
Y21 = 0,375S; Y22 = 0,125S
Bài 5.11 ZTH = 51,46 ; VTH = -29,69V
Bài 5.12 Zin = 1667
( j ) 2 j 1 1 1
Bài 5.13 G22 = ; G11 = ; G21 = ;
j ( j 1) j 1 j 1
1
G12 = -
j 1
j ( j 2) j 2
Bài 5.14 G22 = ; G11 = ;
( j ) 3 j 1
2
( j ) 2 3 j 1
1 1
G12 = - ; G21 =
( j ) 3 j 1
2
( j ) 3 j 1
2
403
Bài 5.23 Y11 = 0 = Y12; Y21 =
R1 R2 ; Y22 =
1
R1 R3 R3
u2
Bài 5. 24 0.58 - 40 0
uS
Bài 5.25 A11 = 27; A12 = 206 ; A21 = 5,5S; A22 = 42
Bài 5. 26 A11 = 29,25; A12 = 2200 ; A21 = 0,425S; A22 = 32
Bài 5. 27 H11 = 10 ; H12 = -0,5; H12 = 0,8333; H22 = 0,1833S
Bài 5.28 H11 = 4,238 ; H12 = -0,6190; H12 = -0,7143; H22 = -0,1429S
406
3 2 1 1
Bài 7.5 f(t) = - ( sint + sin3t + sin5t)
2 π 3 5
9 6 3
f(t) 2 .cos(2n 1)π .sinn t
4 n 1 π (2n 1) 2
πn
Bài 7.6
9 6 cos(2n 1)π) 3 sinn t
f(t)
4 π 2 n 1 (2n 1) 2 π n 1 n
¥
A A 2A
Bài 7.7 f(t)= + sinω0 t+ cosnω0 t
π 2 n=2 π(1-n
2)
n le
π
Bài 7.2ẻ5 uC(t)= 1,25 +1,38 sin( t 430 ) V; P = 1,25W
2
Bài 7.26 i(t) = -3,2+3cos2t; P =30,72+13,5=44,22 W
Bài 7.27 u(t)=2+3,4sin(10t-370)+2,24sin(20t-1080)(V)
Bài 7.28 P1Ω =8W, P1Ω =24W
Bài 7.30 P =145W
Bài 7.33 u(t) 4 2cos(2t 450 ) V V
Bài 7.35 u(t)= 10 + 21,45sin (2t + 26,56o) + 10,73cos(3t – 26,56o)V
Bài 7.37 i1(t)= -4+4,34 sin(200t – 500); I1= 5 A; P1= 625W; P2= 500W
Bài 7.39 uC(t)=9+ 3 2 cos(3t-80) V; UC = 9,45 V; P= 9,5W
408
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ
MẠCH ĐIỆN 5
1.1. Mạch điện 5
1.2. Công suất và năng lượng 6
1.3. Các phần tử của mạch điện 6
1.4. Hai định luật KIRCHHOFF 10
1.5. Biế n đổ i tương đương ma ̣ch 16
Bài tập 25
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
MẠCH 45
2.1. Phương pháp điện thế nút 45
Ví dụ 45
2.2. Phương pháp dòng mắt lưới 52
Ví dụ 52
2.3. Định lý Thevenin- Norton 54
Ví dụ 55
2.4. Phương pháp xếp chồng 64
Bài tập 64
CHƯƠNG III: MẠCH XÁC LẬP ĐIỀU HÕA 107
3.1. Quá trình điều hòa 107
3.2. Phương pháp biên độ phức 108
3.3. Quan hệ dòng áp trên các phần tử R, L, C, trở kháng, dẫn
nạp 108
3.4. Công suất 110
3.5. Phương pháp giải bài toán xoay chiều 110
3.6. Phối hợp trở kháng giữa tải và nguồn 111
3.7. Cộng hưởng 111
3.8. Mạch khuếch đại thuật toán (OP-AMP) 112
3.9. Hỗ cảm 113
Ví dụ 114
Bài tập 130
409
CHƯƠNG IV : MẠCH ĐIỆN 3 PHA 187
4.1. Khái niệm chung 187
4.2. Cách nối sao- tam giác 187
4.3. Công suất mạch ba pha 188
4.4. Cách giải mạch điện ba pha đối xứng 189
4.5. Cách giải mạch điện ba pha không đối xứng 189
Ví dụ 189
Bài tập 204
CHƯƠNG V : MẠNG HAI CỬA 215
5.1. Khái niệm 215
5.2. Các hệ phương trình trạng thái: Z, Y, H, A 215
5.3. Phân loại mạng hai cửa 222
5.4. Các thông số làm việc 223
5.5. Lọc điện 227
Bài tập 223
411
412
TÀI LIỆU THAM KHẢO
413
MẠCH ĐIỆN
ThS. Trần tùng Giang – ThS. Lê Thị Thanh Hoàng
Chịu trách nhiệm xuất bản
TS. HUỲNH BÁ LÂN
Biên tập
NGUYỄN ĐỨC MAI LÂM
Sửa bản in
THÙY DƯƠNG
Thiết kế bìa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
9 786047 316625