Professional Documents
Culture Documents
Đề đã thi (gửi sv) - đáp án
Đề đã thi (gửi sv) - đáp án
Câu II (1,5 điểm). Có hai loại cổ phiếu A và B được bán trên thị trường chứng khoán và lãi suất của chúng lần lượt
là các biến ngẫu nhiên X và Y (đơn vị: %). Giả sử (𝑋; 𝑌) có bảng phân phối xác suất như sau
Y -2 0 5 10
X
0 0 0,05 0,05 0,1
4 0,05 0,1 0,25 0,15
6 0,1 0,05 0,1 0
Tính lãi suất kỳ vọng khi đầu tư vào loại cổ phiếu A, với điều kiện lãi suất của cổ phiếu B là −2%.
Câu III (1,5 điểm). Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ báo cáo rằng chi tiêu trung bình hàng năm cho thực phẩm và
đồ uống của tất cả các gia đình là $5700 (Theo Tạp chí Money, năm 2003). Giả sử rằng chi tiêu hàng năm cho thực
phẩm và đồ uống được phân phối chuẩn và độ lệch chuẩn là $1500. Tính tỷ lệ các gia đình chi hơn $7000 hàng năm
cho thực phẩm và đồ uống?
Câu IV (5 điểm). Đưa ra kết quả cho những câu hỏi dưới đây (các phép tính làm tròn đến 4 chữ số thập phân).
Điều tra doanh số bán hàng của một số hộ kinh doanh mặt hàng A năm 2022, được số liệu:
Doanh số (triệu đồng/tháng) 110 115 120 125 130 135
Số hộ gia đình 10 15 20 30 15 10
1) Ước lượng trung bình doanh số bán hàng một tháng của mỗi hộ ?
2) Với độ tin cậy 95%, doanh số bán hàng trung bình của mỗi hộ trong một tháng không vượt quá bao nhiêu?
3) Những hộ có doanh số trên 125 triệu đồng /tháng là những hộ có doanh số cao. Với độ tin cậy 95%, tỉ lệ hộ
có doanh số cao không thấp hơn bao nhiêu?
4) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ hộ có doanh số cao với độ chính xác 0,05 và độ tin cậy 95% thì phải điều tra thêm
bao nhiêu hộ nữa?
5) Khoảng tin cậy đối xứng để ước lượng phương sai của doanh số bán hàng (giả thiết doanh số bán hàng của
các hộ kinh doanh mặt hàng A là biến ngẫu nhiên có phân phối (xấp xỉ) chuẩn) có dạng thế nào?
6) Có tài liệu cho rằng tỉ lệ hộ có doanh số cao năm 2022 là 30%. Khi kiểm định xem tỉ lệ trong tài liệu đó có
chấp nhận được không thì giá trị quan sát của tiêu chuẩn kiểm định là bao nhiêu?
7) Năm 2021 trung bình của doanh số bán hàng các hộ này là 1,44 tỷ đồng/năm. Kí hiệu 𝜇 là doanh số bán
hàng trung bình năm 2022. Khi kiểm định rằng doanh số bán hàng trung bình của các hộ năm 2022 có tăng
lên hay không thì cặp giả thuyết thế nào?
8) Với mức ý nghĩa 5%, có thể chấp nhận báo cáo cho rằng độ biến động về doanh số bán hàng của các hộ
kinh doanh mặt hàng A là 50 (triệu đồng)2? Giả thiết doanh số bán hàng của các hộ kinh doanh mặt hàng A
là biến ngẫu nhiên có phân phối (xấp xỉ) chuẩn.
9) Biết rằng toàn vùng có 1000 hộ kinh doanh mặt hàng A. Với độ tin cậy 95%, số gia đình có mức doanh thu
trên 120 triệu đồng/ tháng ở vùng này không nhỏ hơn bao nhiêu?
10) Khi ước lượng trung bình của doanh số bán hàng các hộ kinh doanh mặt hàng A năm 2022 với độ chính
xác 5 triệu đồng/ tháng thì độ tin cậy là bao nhiêu?
2(99) 2(99)
Cho biết: u0,01 2,3263; u0,025 1,96; u0,05 1,6449 ; 𝜒0,025 = 128,422; 𝜒0,975 = 73,3611
ĐỀ THI SỐ 3
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu I (2 điểm). Hai người cùng đến xin việc tại một công ty. Khả năng được nhận vào làm việc của mỗi người
tương ứng là 40% và 50%, biết rằng việc công ty nhận ai vào làm là độc lập nhau.
1) Lập bảng phân phối xác suất của số người được nhận vào công ty.
2) Sau khi nghiên cứu hồ sơ, công ty thông báo chỉ có 1 người được nhận. Tính xác suất người được nhận vào
làm việc là người thứ nhất?
Câu II (1,5 điểm). Số người vào ngân hàng giao dịch trung bình trong một ngày làm việc hành chính là 120
người. Tính xác suất để trong một giờ có ít nhất 6 người vào giao dịch?
Câu III (1, 5 điểm). Công ty có 100 hóa đơn thanh toán, trong đó có 15 hóa đơn bị tính nhầm. Do đến hạn thanh
toán nên kế toán rút ngẫu nhiên ra 20 tờ hóa đơn gửi đi cho khách hàng thanh toán, mỗi hóa đơn sai bị trả lại gây
thiệt hại cho công ty 5 triệu đồng do bị kéo dài thời gian thanh toán. Tính trung bình số tiền thiệt hại của công ty?
Câu IV (5 điểm). Theo dõi giá bán hàng ngày của mặt hàng A cho kết quả sau
Giá bán (triệu đồng) 34,2 34,3 34,4 34,5 34,6 34,7 34,8 34,9 35
Số ngày 5 8 12 17 21 15 12 7 3
Biết giá bán hàng ngày có luật phân phối xấp xỉ chuẩn. Hãy trả lời các câu hỏi sau (Các kết quả tính làm tròn đến
4 chữ số thập phân, nếu tính xấp xỉ.):
1/ Xác định trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu.
2/ Cho biết ước lượng tỷ lệ ngày có giá bán tối đa 34,8 triệu.
3/ Với độ tin cậy 95%, trung bình giá bán không quá bao nhiêu?
4/ Với độ tin cậy 95%, hãy tìm ước lượng khoảng của độ phân tán về giá bán.
5/ Với độ tin cậy 95%, tỷ lệ ngày mặt hàng A có giá bán dưới 34,5 triệu đồng không vượt quá bao nhiêu?
6/ Muốn ước tỷ lệ ngày có giá bán cao hơn 34,5 triệu đồng với độ chính xác không quá 6% thì cần điều tra tối
thiểu bao nhiêu người?
7/ Tỷ lệ ngày có giá bán thấp hơn 34,4 triệu trước đây là 15%. Có ý kiến cho rằng tỷ lệ này cao hơn hiện nay. Cặp
giả thuyết để kiểm định ý kiến này thế nào?
8/ Tính giá trị quan sát cho việc kiểm định ở ý 7.
9/ Có ý kiến cho rằng độ phân tán về giá bán mặt hàng A là 0,035 (triệu đồng)2. Hãy xác định cặp giả thuyết để
kiểm định ý kiến trên.
10/ Với mức ý nghĩa 5%, hãy nêu kết luận cho việc kiểm định ý 9/
2(99)
Cho biết: 0(1) = 0,3413; u0,01 ≈ 2,3263 ; u0,025 ≈ 1,96; u0,05 ≈ 1,6449; 𝜒0,05 ≈ 123,2252;
2(99) 2(99) 2(99)
𝜒0,025 ≈ 128,422; 𝜒0,95 ≈ 77,0463; 𝜒0,975 ≈ 73,3611
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG HƯỚNG DẪN LỜI GIẢI
BỘ MÔN TOÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN:
Toán kinh tế II – MAT11A
Đề thi số: 1
Áp dụng cho khoá/ hệ/ lớp: Đại học Thời gian làm bài: 90 phút.
Ca thi:…………… Ngày thi: ……………... Người duyệt đáp án:…………................
Đại diện Phòng TTKT: ………………………; Ngày nộp đáp: ..…………………..........
Câu 1
𝐻1 ∶= “Một doanh nghiêp thuộc nhóm doanh nghiệp nhỏ”,
𝐻2 ∶= “Một doanh nghiêp thuộc nhóm doanh nghiệp vừa”,
𝐻3 ∶= “Một doanh nghiêp thuộc nhóm doanh nghiệp lớn”,
𝐴 ∶= “Một doanh nghiêp thuộc thua lỗ trong năm”.
a) Theo Công thức xác suất đầy đủ:
𝑃(𝐴) = 𝑃(𝐻1 )𝑃(𝐴|𝐻1) + 𝑃(𝐻2 )𝑃(𝐴|𝐻2 ) + 𝑃(𝐻3 )𝑃(𝐴|𝐻3 )
= 0,6 ∙ 0,3 + 0,3 ∙ 0,15 + 0,1 ∙ 0,05 = 0,23.
Tỉ lệ khách hàng doanh nghiệp của công ti A thua lỗ trong năm là 23%.
b) Xác suất phải tìm là
𝑃(𝐻1 )𝑃(𝐴̅|𝐻1 ) 0,6 ∙ (1 − 0,3) 6
𝑃(𝐻1 |𝐴̅) = = = .
𝑃(𝐴) ̅ 1 − 0,23 11
Câu 2
𝑃{𝑋 = 6} = 0.1 + 0,05 + 0.1 + 0 = 0.25.
Bảng phân phối xác suất của Y, với điều kiện 𝑋 = 6, là
Y -2 0 5
P 0.4 0.2 0.4
Lãi suất kỳ vọng khi đầu tư vào cổ phiếu B, với điều kiện lãi suất của cổ phiếu A là 6%, là 𝐸(𝑌|𝑋 = 6) = 1.2 (%).
Câu 3
Gọi X là số tiền hàng năm mà các hộ gia đình Mỹ chi cho phương tiện đi lại hàng ngày. (đơn vị: $)
Theo đề bài X có phân phối chuẩn 𝑁(𝜇, 𝜎 2 ) trong đó: 𝜇 = 6312, 𝜎 là độ lệch chuẩn.
Ta có:
−5312
𝑃(𝑋 < 1000) = 0,025 ↔ Φ0 ( ) = −0,475 ↔ 𝜎 = 2710,2041
𝜎
Câu 4
1) 21,96%
2) Chưa thể chấp nhận ý kiến.
3) 𝑡𝑞𝑠 = −4,3313
4) 91,88%
5) 97,473 triệu đồng.
6) 𝑊𝛼 = (𝜒𝛼2 (𝑛 − 1); +∞)
7) 478
𝑠
8) (−∞; 𝑥̅ + 𝑢𝛼 )
√𝑛
Áp dụng cho khoá/ hệ/ lớp: Đại học Thời gian làm bài: 90 phút.
Ca thi:…………… Ngày thi: ……………... Người duyệt đáp án:…………................
Đại diện Phòng TTKT: ………………………; Ngày nộp đáp: ..…………………..........
Câu 1
𝐻1 ∶= “Khách hàng mua hàng dùng xe đẩy”,
𝐻2 ∶= “Khách hàng mua hàng không dùng xe đẩy”,
𝐴 ∶= “Khách hàng thanh toán bằng thẻ”,
𝐵 ∶= “Khách hàng không thanh toán bằng tiền mặt”
a) Theo công thức xác suất đầy đủ:
𝑃(𝐴) = 𝑃(𝐻1 )𝑃(𝐴|𝐻1 ) + 𝑃(𝐻2 )𝑃(𝐴|𝐻2 ) = 0,8 ∙ 0,7 + 0,2 ∙ 0,5 = 0,66.
b) 𝑃(𝐵) = 𝑃(𝐻1 )𝑃(𝐵|𝐻1) + 𝑃(𝐻2 )𝑃(𝐵|𝐻2 ) = 0,8 ∙ (1 − 0,2) + 0,2 ∙ (1 − 0,4) = 0,76
Câu 2
𝑃{𝑌 = −2} = 0 + 0,05 + 0.1 = 0,15.
Bảng phân phối xác suất của X, với điều kiện 𝑌 = −2, là
X4 6
P1 2
3 3
Lãi suất kỳ vọng khi đầu tư vào cổ phiếu A, với điều kiện lãi suất của cổ phiếu B là −2%, là 𝐸(𝑋|𝑌 = −2) =
16
(%).
3
Câu 3
Gọi X là mức chi tiêu hàng năm cho đồ ăn thức uống của các gia đình (đơn vị: $)
Theo đề bài X có phân phối chuẩn 𝑁(𝜇, 𝜎 2 ) trong đó: 𝜇 = 5700, 𝜎 = 1500
Ta có
13
𝑃(𝑋 > 7000) = 0,5 − Φ0 ( ) = 0,19306
15
Câu 4
𝑠 𝑠
1) (𝑥̅ − 𝑢𝛼 ; 𝑥̅ + 𝑢𝛼 )
2 √ 𝑛 2 √𝑛
(𝑛−1)𝑠2 (𝑛−1)𝑠2
5) (𝜒2 (𝑛−1) ; 𝜒2 )
𝛼 𝛼 (𝑛−1)
1−
2 2
6) 𝑢𝑞𝑠 = −1,0911
7) H0: = 120, H1: > 120.
8) Có thể chấp nhận báo cáo.
9) 469 hộ
10) 83,568%
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BỘ MÔN TOÁN TOÁN KINH TẾ II – MAT02H
ĐỀ THI SỐ 3
Thời gian làm bài: 90 phút
b/ Công ty thông báo chỉ có 1 người được nhận, khi đó xác suất người thứ nhất được nhận vào làm là:
A 1 P(A1 {𝑋=1}) P(A1 A2 ) 0,4.0,5
𝑃 ({𝑋=1})= = = = 0,4 (0,5đ)
P{𝑋=1} P{𝑋=1} 0,5
Câu 2:
Số người vào ngân hàng giao dịch trung bình trong một ngày làm việc hành chính là 120 người. Tính xác suất để trong
một giờ có ít nhất 6 người vào giao dịch?
Gọi X = Số người vào ngân hàng giao dịch trung bình trong một giờ
E(X) = 120/8 = 15
Ta có X P( = 15)
𝑒 −15 15𝑘
P(X ≥ 6) = 1 – P(X < 6) = 1 - ∑5𝑖=0 ≈ 0,9944
𝑘!
Câu 3:
Gọi X là số hóa đơn sai trong 20 tờ hóa đơn lấy ra, do việc lấy hóa đơn là phép lấy đồng thời nên X phân phối
siêu bội H(100; 15; 20).
E(X) = n.M/N = 20.15/100 = 3
Gọi Y là số tiền thiệt hại của công ty (triệu đồng) Y = 5X E(Y) = 5E(X) = 15 (triệu đồng)
Câu 4:
1/ x = 34,587 và s ≈ 0,1983
2/ p ≈ 90/100
3/ 34,6199
4/ (0,0303; 0,0505)
5/ 0,3212
6/ 260 người
7/ Gọi p là tỷ lệ ngày có giá bán thấp hơn 34,4 triệu
H0: p = 0,15 và H1: p < 0,15
8/ Gqs = - 0,5601
9/ Gọi 2 là độ phân tán của giá bán
H0: 2 = 0,035 và H1: 2 0,035
10/ Với mức ý nghĩa 5%, cho rằng độ phân tán về giá bán mặt hàng A là 0,035 (triệu đồng2).