Professional Documents
Culture Documents
Hệ Thống Đường Thủy Việt Nam.
Hệ Thống Đường Thủy Việt Nam.
Hệ Thống Đường Thủy Việt Nam.
Khái niệm: Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các công trình đưa
phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm,
phá, vũng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo nội địa.
1. Đường thủy nội địa quốc gia là đường thủy nội địa nối liền các trung tâm
kinh tế, văn hóa xã hội, các đầu mối giao thông vận tải quan trọng phục vụ kinh
tế, quốc phòng, an ninh quốc gia hoặc đường thủy nội địa có hoạt động vận tải
thủy qua biên giới.
2. Đường thủy nội địa địa phương là đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản
lý hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chủ yếu phục vụ cho
nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
3. Đường thủy nội địa chuyên dùng là đường thủy nội địa nối liền cảng, bến
thủy nội địa chuyên dùng với đường thủy nội địa quốc gia hoặc đường thủy nội
địa địa phương, phục vụ cho nhu cầu giao thông vận tải của tổ chức, cá nhân.
Vai trò
- Có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa, sản phẩm từ nơi này
đến nơi khác trong phạm vi quốc gia hoặc 1 vùng lãnh thổ nhất định.
- Vận chuyển đường biển giúp giao nhận các mặt hàng có khối lượng quá nặng,
kích thước lớn. Giải quyết nhược điểm của một vài hình thức vận chuyển khác
như vận chuyển bằng đường bộ, hàng không.
- Về kinh tế, vận chuyển đường biển nội địa giúp quá trình trao đổi buôn bán
giữa các vùng trong một nước diễn ra linh hoạt, nhộn nhịp hơn. Không chỉ giúp
vận chuyển nguyên liệu từ nơi trồng đến nhà máy, chuyển sản phẩm từ nhà máy
đến các nơi tiêu thụ mà vận chuyển đường biển còn giúp cân bằng hàng hóa ở
các nơi như là chuyển từ nơi dư thừa đến nơi thiếu, nhằm phục vụ tốt hơn việc
kinh doanh.
- Giao thông vận tải đường thủy nội địa có vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hôi, bảo đảm an ninh, quốc phòng và góp phần giao thương với
một số quốc gia lân cận, đồng thời là ngành có tính chất xã hội hóa cao, nhiều
thành phần kinh tế đều tham gia kinh doanh vận tải thủy nội địa.
- Vận tải đường thủy cung cấp và phân phối nguyên liệu cho các ngành sản
xuất trong và ngoài nước. Vì thế có thể nói phương thức vận tải này là cơ sở để
thúc đẩy nhiều ngành sản xuất phát triển, tạo điều kiện cho sự ra đời của nhiều
ngành công nghiệp mới.
- Vận tải đường thủy còn đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước và mở
ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động. Nó còn là hình thức thúc đẩy hợp
tác giữa các mối quan hệ giữa các nước và thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
vào thị trường Việt Nam.
NHƯỢC ĐIỂM
- Tốc độ vận chuyển thấp: Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên: vận tải
đường thủy nội địa phụ thuộc nhiều vào dòng chảy tự nhiên trên sông ; mớn
nước vận tải, an toàn chạy tàu cũng phụ thuộc rất lớn vào chế độ thuỷ văn trên
sông.
- Kích thước tàu bị hạn chế do độ sâu luồng lạch.
- Cần có chi phí nạo vét luồng lạch để cải tạo luồng, ngăn cản sự bồi đắp phù sa
ảnh hưởng đến độ sâu luồng lạch.
ƯU ĐIỂM
- Ưu điểm của hình thức vận chuyển này có thể đáp ứng chuyên chở được một
số lượng khách hàng hóa lớn một cách an toàn trong cùng một lần. Để đáp ứng
nhu cầu giao nhận hàng hóa trong nước một cách tốt nhất, ngành vận chuyển
đường biển nội địa đã phát sinh ra nhiều tuyến đường vận tải, cụ thể:
++ Tuyến vận chuyển đường biển nội địa Bắc Nam là một tuyến vận chuyển
đường biển nội địa lớn nhất nước ta trải dài từ Bắc vào Nam, đi qua các cảng
biển lớn nhỏ của hai miền.
++ Tuyến vận chuyển đường biển nội địa Nam Trung là tuyến vận tải biển của
các cảng từ Trung vào Nam.
++ Tuyến vận chuyển đường biển nội địa Bắc Trung là tuyến vận tải biển từ
các cảng ở miền Trung đỗ dài ra Bắc.
++ Một vài tuyến vận chuyển đường biển nội địa nhỏ khác như tuyến TPHCM-
Cần Thơ, TPHCM - Bà Rịa-Vũng Tàu, TPHCM – Hà Nội... những tuyến nhỏ
này được hình thành nhầm đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay.
++ Có chi phí thấp nhất (WB khảo sát, cho biết rẻ 9 lần so với giá thành vận
chuyển bằng đường bộ), an toàn nhất và ít ô nhiễm môi trường, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo phát triển bền
vững.
++ Thuận tiện đối với khu vực có mạng lưới sông ngòi tự nhiên.
++ Hoạt động phụ thuộc vào nhiều yếu tố tự nhiên như tuyến đường, luồng
lạch, thời tiết và vị trí địa lý
++ Có khả năng chuyên chở khối lượng hàng lớn và đa dạng chủng loại từ hàng
bách hóa, hàng rời, hàng nông sản, cho đến hàng than và vật liệu xây dựng.
++ Có thể kết nối với hệ thống vận tải đường bộ trong mạng lưới vận tải đa
phương thức.
Đặc trưng thủy văn chủ yếu của địa phương là: mực nước, lưu tốc,
lưu lượng.
1. MỰC NƯỚC
- Mực nước ở một thời điểm nào đó tại một mặt cắt nào đó trong sông là cao
trình của mặt nước tại mặt cắt đó vào thời điểm quan trắc tính từ mặt phẳng
chuẩn (độ cao chuẩn quốc gia).
- Tính chất quan trọng của mực nước là luôn luôn biến đổi vì nó chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố: nguồn cung cấp nước, sự thay đổi của lưu lượng, lòng
sông bị xói mòn hay bồi đắp, thực vật trong nước và ảnh hưởng của các công
trình trên sông.
2. LƯU LƯỢNG
-- Lưu lượng là thể tích nước chảy qua mặt cắt có nước trong một đơn vị thời
gian: Q (m3/s, m3/h)
Q =ω.vTB
Trong đó:
ω: Diện tích mặt cắt ướt (m2)
vTB : Vận tốc trung bình trên mặt cắt ngang.