Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 TLH
Chương 1 TLH
Ch ng 1: Nh ng v n đ chung ữ ấ ề
ủ
c a TLHKD
Đ ITỐ ƯỢ
NG, NHI M V , VAI TRÒ C A Ệ Ụ Ủ
TLHKD
Ộ Ố ĐỊNH NGHĨA
M TS
ạ ả ơ ả ạ ỗ ồ ợ ở ậ ữ ạ
6 lo i c m xúc c b n: h nh phúc, n i bu n, s hãi, ghê t m, gi n d , ng c nhiên
Tâm lý - là hiện tượng tinh thần (xảy ra trong đầu óc, suy nghĩ) thể hiện qua hành vi
của con người trước các hiện tượng khách quan
Tâm lý học - là một khoa học nghiên cứu về hành vi ứng xử & các tiến trình tâm trí
(tinh thần của con người)
Kinh doanh - là đầu tư vốn vào lĩnh vực hoặc giai đoạn nào đó - quá trình hoạt động
kinh doanh (sx, phân phối, dịch vụ, tiêu thụ, quảng cáo sản phẩm) nhằm mục đích
mang lại lợi nhuận tối đa cho cá nhân & doanh nghiệp
Đặc điểm kinh doanh
đầu tư vốn tạo cơ hội phát triển bền vững cho quốc gia
mở các doanh nghiệp, nhà máy, công ty,… tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu cá
nhân, xã hội
hoạt động mkt thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ (tiếp thị, quảng cáo, nghiên
cứu thị trường)
mục tiêu lợi nhuận (vật chất & tinh thần như uy tín doanh nghiệp, uy tín sản
phẩm, sự đoàn kết tích cực của các thành viên,…)
Quản trị - hội đồng quản trị, ban quản trị … khác với quản lý, đối tượng quản trị là
con người, quan hệ con người trong tổ chức…
Quản trị là hoạt động quản lý, điều hành con người và quan hệ giữa họ trong tổ
chức theo các mục tiêu đặt ra
QTKD - là hd quản lý, điều hành con người và mqh giữa họ trong hd sx kinh doanh
của doanh nghiệp với mục tiêu tạo ra more profit
nghiên cứu các hiện tượng, đặc điểm tâm lý của ng lao động trong hoạt động
sxkd: động cơ có nhu cầu, sở thích, năng lực, tình cảm, thái độ,..
nghiên cứu tập thể, các hiện tượng tâm lý xh trong tập thể sxkd: bầu kk khi tâm
lý, xung đột,..
nghiên cứu tâm lý thị trường & các yếu tố thúc đẩy tiêu thụ sp. Các yếu tố ảnh
hưởng đến sx, tâm lý cạnh tranh, tiếp thị
nghiên cứu các thị trường, đặc điểm tâm lý của con người trong tiêu thụ sp:
nghiên cứu khách hàng, tâm lý bán hàng, tâm lý giá,…
Ệ Ụ Ủ
NHI M V C A TLHKD
ấ ứ ểổ ứ ử ụ
cung c p tri th c TLH cho các nhà kd đ t ch c, s d ng & đánh giá con ng ười
ọ
1 cách khoa h c
nghiên cứu cải tiến quản lý, hoàn thiện quy trình sx, bồi dưỡng & nâng cao kỹ
thuật nghề
nghiên cứu & giải quyết vấn đề tâm lý nảy sinh trong doanh nghiệp và đưa ra
các biện pháp ngăn chặn, dự phòng hiệu quả
nghiên cứu tâm lý thị trường & vấn đề tiêu thụ sản phẩm: nhu cầu, thị hiếu, hành
vi tiêu dùng.
Quan sát là phương pháp dùng các giác quan để tìm hiểu tâm lý một cách có hệ
thống & khoa học. Quan sát là phương pháp thu thập thông tin tâm lý ban đầu
về đối tượng ko thể thiếu được (TLHKD, Thái Trí Dũng)
YÊU CẦU
chuẩn bị các phương tiện, thiết bị ghi lại đủ các biểu hiện của KH
CÁC LOẠI QUAN SÁT - trực tiếp/ gián tiết/ tự quan sát
ƯU - NHƯỢC
Ưu - cung cấp nhiều thông tin về khách thể nghiên cứu/ nghiên cứu nhiều đối
tượng một lúc/ thuận tiện & kinh tế
Nhược
kết quả quan sát mang tính định lượng nhiều hơn định tính
Ề
PP ĐI U TRA (ANGKET)
KHÁI NI M Ệ
ươ ử ụ ệ ố ữ ỏ ượ ế ế ướ ằ ậ
là ph ng pháp s d ng h th ng nh ng câu h i đ c thi t k tr c, nh m thu th p
ế ủ ố ểề ấ ề ầ ể ấ
ý ki n c a s đông khách th v 1 v n đ nào đó, yêu c u khách th đánh d u X
ươ ảờ ợ ấ ớ ể ủ ọ ỏ ặ
vào các ph ng án tr l i phù h p nh t v i quan đi m c a h (câu h i kín) ho c
ư ế ủ ỏ ở ằ ứ ộ ệ ượ ấ ề
đ a ra ý ki n ch quan (câu h i m ), nh m nghiên c u m t hi n t ng, v n đ tâm
lý nào đó
Ộ Ả
M T B NG CÂU H I THỎ ƯỜNG CẤU TRÚC THEO 3 PHẦN
phần tiếp xúc làm quen: bao gồm lời mở đầu kêu gọi, đưa ra những câu hỏi tiếp
xúc đơn giản và hướng dẫn cách thực hiện
phần kết thúc: bao gồm những câu hỏi chức năng và câu hỏi giải thích, đồng
thời nói lời cảm ơn sự tham gia của đối tượng
YÊU CẦU:
câu hỏi được thiết kế ngắn gọn, cách biểu đạt rõ ràng phù hợp với trình độ của
khách thể
cần tạo sự sẵn sàng cung cấp thông tin mà nhà nghiên cứu quan tâm
trước khi triển khai trên quy mô lớn cần chọn mẫu để xác định độ trung thực
kết hợp câu hỏi kín & câu hỏi mở thu thập được để thông tin đa dạng, chính xác
thông tin thu thập được khá phong phú, đa dạng đối tượng
NHƯỢC
khó tạo ra sự tin tưởng, hiểu biết lẫn nhau giữa nhà nghiên cứu và khách thể
PP PHÒNG V N Ấ
Ệ
KHÁI NI M
là phương pháp thu thập thông tin bằng cách hỏi và trả lời trực tiếp giữa người
phỏng vấn và khách thể về 1 hoặc một số vấn đề tâm lý nào đó, phục vụ mục
đích nghiên cứu
YÊU CẦU
PP TH C NGHI MỰ Ệ
KHÁI NI M Ệ
ự ệ
Th c nghi m là ppnc mà nhà n ước chủ động tạo ra các điều kiện để kiểm tra 1 giả
thuyết được đưa ra từ trước bằng cách thay đổi có chủ định các điều kiện đó
VD: lấy ánh sáng/tiếng ồn làm điều kiện thực nghiệm (tăng/giảm) để nghiên cứu ảnh
hưởng của chúng đến tâm lý và NSLD
YÊU CẦU
cần giả thuyết cụ thể: nghiên cứu cái gì? Cách tạo ra hiện tượng đó cần nghiên
cứu thế nào?
các nhà thực nghiệm cần tạo ra các tình huống cần thiết và có thể thay đổi được
chúng để làm nảy sinh hiện tượng tâm lý nghiên cứu
cần kiểm soát tình huống, họ có thể đánh giá các phản ứng của khách thể,
nhóm đối chứng để khẳng định vấn đề nghiên cứu
các thực nghiệm đảm bảo nguyên tắc lặp lại được kết quả nghiên cứu
PHÂN LOẠI THỰC NGHIỆM (ĐK TIẾN HÀNH VÀ KIỂU THIẾT KẾ THỰC NGHIỆM)
kiểu thiết kế nhóm độc lập (nhóm ngẫu nhiên, tự nhiên) & kiểu thiết kế trên 1
khách thể/ các thiết kế phức tạp có thể có 2 biến số độc lập trở lên được nghiên
cứu cùng 1 lúc
PP T A ĐÀM Ọ
Ơ
Ế Ấ Ề
PP TRÒ CH I & GI I QUY T V N Đ Ả
PP TRẮC NGHIỆM (TEST, BÀI TẬP, THỬ, …)
ắ
n m tâm lý là gì, kinh doanh là gì, tâm lý trong kinh doanh có vai trò gì