ĐỀ THI THỬ SHTB - D20

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

ĐỀ THI THỬ SHTB_D20

trannguyenhung25072002@gmail.com (chưa chia sẻ)


Chuyển đổi tài khoản

*Bắt buộc

ĐỀ THI THỬ SHTB_D20

Đề gồm 30 câu hỏilàm trong 20 phút làm bài. Các bạn tự bấm giờ làm bài nha.

Câu 1: Học thuyết tế bào có các đặc điểm: * 1 điểm

A. Chỉ đúng với người

B. Chỉ đúng với prokaryote

C. Chỉ đúng với eukaryote

D. Không câu nào

Câu 2: Vai trò protein màng tế bào, trừ một * 1 điểm

A. Tạo hàng rào ngăn các phân tử hòa tan trong nước

B. Vận chuyển ion hoặc phân tử trung hòa về điện có kích thước nhỏ

C. Tạo thành thụ thể để tham gia vận chuyển phân tử chất tan khối lớn

D. Liên kết với bộ xương tế bào


:
Câu 3: Ý nghĩa sinh học của tính tự khép kín màng, TRỪ MỘT * 1 điểm

A. Tạo ranh giới giữa môi trường ngoài và trong

B. Thực hiện xuất nhập bào

C. Màng được tạo ra từ màng, tổng hợp phospholipid mới ở màng trong

D. Mềm dẻo đàn hồi, chuyển động giả túc

Câu 4: Phát biểu đúng về đối vận, TRỪ MỘT * 1 điểm

A. Một chất đi vào một chất đi ra

B. Không tiêu tốn năng lượng ATP

C. Một chất cùng chiều gradient nồng độ, một chất ngược chiều

D. Bơm Na+/K+ là đối vận

Câu 5: Lưới nội chất trơn * 1 điểm

A. Thông nối với bộ máy Golgi

B. Là bào quan bên trong tế bào

C. Là nhiều chồng túi dẹt thông nhau

D. Thông nối với tiêu thể


:
Câu 6: Phát biểu đúng về lưới nội sinh chất, trừ một: * 1 điểm

A. Lưới nội sinh chất hạt được xem là nhà máy sản xuất các màng tế bào, vì thường
xuyên bổ sung protein vào các màng có sẵn của hệ thống nội màng hay màng tế bào

B. Các tế bào tổng hợp và tiết hormone steroid như các tế bào tinh hoàn và buồng
trứng rất giàu lưới nội sinh chất trơn

C. Các enzyme của lưới nội sinh chất trơn xúc tác sự tổng hợp chất béo, phospholipid
và steroid

D. Tế bào gan chứa nhiều lưới nội sinh chất hạt điều hòa lượng đường được phóng
thích từ gan vào dòng máu gọi là điều hòa biến đường carbohydrate

Câu 7: Bộ máy Golgi có đặc điểm, TRỪ MỘT * 1 điểm

A. Gồm những túi màng dẹt xếp chồng lên nhau

B. Là nơi tạo ra các chất dinh dưỡng của tế bào

C. Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào

D. Là nơi hình thành các túi tiết để gửi tới màng sinh chất

Câu 8: Lưới nội sinh chất hạt có đặc điểm, TRỪ MỘT * 1 điểm

A. Có nhiều polysome bám ở mặt ngoài

B. Thông nối với khoang quanh nhân

C. Gồm nhiều túi hình ống nối với nhau

D. Số lượng thay đổi tùy theo tế bào


:
Câu 9: Lưới nội sinh chất hạt có đặc điểm sau * 1 điểm

A. Có nhiệm vụ tổng hợp lipid

B. Chia dịch bào tương thành nhiều khoang bằng nhau

C. Thông nối với tiêu thể

D. Lớp lipid bên trong khoang tương ứng với mặt ngoại bào của màng bào tương

Câu 10: Bệnh Gaucher có đặc điểm * 1 điểm

A. Tiêu thể không thể phân thủy phân glucosylceramide

B. Bệnh di truyền liên kết giới tính

C. Bệnh có thể được chữa bằng thuốc

D. Tiêu thể thiếu enzyme alpha 1,4 Glucosidase

Câu 11: Đặc điểm của tiêu thể: * 1 điểm

A. Chất nền chứa nhiều enzyme oxy hóa

B. Chất nền có pH 4,5 – 5,5

C. Có khả năng tự nhân đôi và phân chia

D. Có màng đôi gồm 4 lớp lipid kép


:
Câu 12: Tiêu thể là nguyên nhân gây ra các bệnh, TRỪ MỘT: * 1 điểm

A.Bệnh Tay-sach.

B.Bụi phổi.

C.Zellwege

D.Pomp

Câu 13: Quá trình nào không tạo ra ATP * 1 điểm

A.Bẻ gãy phân tử đường

B.Giảm nguồn NADP

C.Sự oxy hóa trong quá trình TCA

D.Bẻ gãy phân tử protein

Câu 14: Chuỗi truyền electron có đặc điểm, TRỪ MỘT * 1 điểm

A. Bình thường màng trong không có khả năng cho các ion như H+ thấm qua

B. Mục đích giai đoạn này là bơm H+ ra khỏi chất nền, hình thành lực chuyển động
proton

C. Quá trình vận chuyển những electron mang nhiều năng lượng từ NADH được xúc
tác bởi các phức hợp đa men

D. Tạo ra chênh lệch pH ở màng trong với pH thấp hơn trong chất nền (pH ~ 8) và cao
hơn khoang gian màng (pH ~ 7)
:
Câu 15: Thụ thể có đặc điểm, TRỪ MỘT * 1 điểm

A. Tạo nên một tác dụng sinh học đặc biệt do tác dụng một chiều từ bên ngoài vào
bên trong tế bào

B. Thường là protein nên mới có cấu trúc phức tạp dễ nhận biết đặc hiệu một phân tử
có cấu trúc không gian 3 chiều

C. Có thể nhận biết một cách đặc hiệu chỉ một phân tử thông tin tự nhiên như
hormone, chất dẫn truyền thân kinh, chất trung gian thần kinh

D. Là một phân tử (thường là protein) tồn tại với một lượng giới hạn trong một số tế
bào đích

Câu 16: Ai là người cho rằng màng tế bào là một thể khảm lỏng ? * 1 điểm

A. Singer và Nicolson

B. Gorter và Grender

C. Alexander

D.McClintoc
:
Câu 17: Dựa vào hình sau cho biết đây là gì ? * 1 điểm

A.Protein xuyên màng

B.Protein cận màng

C.Protein kênh

D.Protein tải

Câu 18: Thành phần nào chỉ tồn tại ở động vật có vú và chiếm khoảng 40% 1 điểm
màng tế bào ? *

A.Cholesterol

B.Protein

C.Glycerol

D.Glycolipid
:
Câu 19: Dựa vào hình sau, cho biết đây là loại protein nào và thực hiện theo 1 điểm
cơ chế nào ? *

A. Protein tải và vận chuyển đồng vận

B. Protein kênh và vận chuyển đồng vận

C. Protein tải và vận chuyển đơn vận

D. Protein kênh và vận chuyển đơn vận

Câu 20: Bào quan nào sau đây có cấu tạo màng màng kép ? * 1 điểm

A.Peroxisome

B.Ty thể

C.Tiêu thể

D.Ribosome
:
Câu 21: Chất nhận điện tử cuối cùng là ? * 1 điểm

A. H2O

B. O2

C. CO2

D. NADH

Câu 22: Hình thành cAMP nhờ sự tham gia của enzym nào ? * 1 điểm

A. Adenylat cyclase

B. Enzym aminoacyl-tRNA synthetase

C. Enzym Catalase

D. Không có đáp án

Câu 23: Đặc điểm của nhập bào trung gian thụ thể TRỪ MỘT: * 1 điểm

A.Dùng để vận chuyển phân tử nhỏ

B.Tương tự như quá trình ẩm bào

C.Cần sự tham gia của phân tử Clathrin

D.Cần sự tham gia của các lipid màng


:
Câu 24: Câu 28: Ti thể tập trung nhiều nhất ở các tế bào nào ? * 1 điểm

A. Tế bào cơ tim

B. Tế bào gian não

C. Tế bào mô cơ vân

D. Tế bào mô cơ trơn

Câu 25: Nằm giữa 2 phân tử b-c1 cyctochrome và oxidase cyctochrome là * 1 điểm

A. Co-Q enzym

B. Cytc C

C. NADH dehydrogenase

D. Tất cả đều đúng

Câu 26: Hội chứng ZellWeger * 1 điểm

A. Do đột biến ít nhất 10 gien của protein nhập bào vào bên trong peroxisome

B. Đặc điểm lâm sàng: trán nhô, mặt phẳng, mũi rộng, hai mắt xa nhau

C. Tế bào bị giảm hoặc không còn khả năng loại vỏ các chất độc hại bên trong tế bào

D. Cả 3 đều đúng
:
Câu 27: Một người đi thăm khám và làm xét nghiệm, người ta nhận thấy có 1 điểm
sự dư thừa glycogen ở các tế bào cơ do các tiêu thể bị đột biến khiến cho
enzym alpha glucosidase bị thiếu trong lysome. Đây là bệnh *

A. Bệnh Tay-Sachs

B. Bệnh Gaucher

C. Bệnh Pome

D. Bệnh bụi phổi

Câu 28: Sự ảnh hưởng bởi các liên kết X-ALD trong bên peroxisome sẽ gây 1 điểm
ra *

A. Sự tích lũy nhiều chuỗi acid béo

B. Phá vỡ vỏ bao myelin bao quan tế bào thần kinh

C. Cả A và B

D. Không có đáp án
:
Câu 29: Chi tiết 1 là * 1 điểm
*hình sử dụng cho 2 câu 29 30

A.Lưới nội sinh chất

B.Ty thể

C.Bộ máy Golgi

D.Peroxisome

Câu 30: chi tiết 2 là gì * 1 điểm

A.Lưới nội sinh chất

B.Ty thể

C.Bộ máy Golgi

D.Peroxisome

Quay lại Tiếp Xóa hết câu trả lời

Không bao giờ gửi mật khẩu thông qua Google Biểu mẫu.

Nội dung này không phải do Google tạo ra hay xác nhận. Báo cáo Lạm dụng - Điều khoản Dịch vụ - Chính sách
quyền riêng tư

Biểu mẫu
:
Biểu mẫu
:

You might also like