Ongg-1923

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 94

第一课

1.1.中越联合声明
应越南共产党中央委员会总书记农德孟、越南社会主义共和国主
席阮明哲的邀请,中国共产党中央委员会总书记、中华人民共和国
主席胡锦涛于 2006 年 11 月 15 日至 17 日对越南进行国事访问。访
问期间,胡锦涛总书记、国家主席与农德孟总书记、阮明哲国家主
席举行会谈,并分别会见了越南政府总理阮晋勇、国会主席阮富仲。
nhận lời mời của ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản việt nam nông đức Mạnh
và chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam nguyễn Minh triết , tổng bí thư ban
chấp hành đảng cộng sản trung ương trung quốc , chủ tịch nước cộng hòa nhân dân trung
hoa hồ cẩm đào đã sang thăm hữu nghị chính thức việt nam từ ngày 15-17/11/2006.
Trong thời gian thăm, tổng bí thư nông đức mạnh , chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết hội
kiến với thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng , chủ tịch quốc hội Nguyễn Phú Trọng.
双方相互通报了各自党和国家的情况,并就两党、两国关系及共
同关心的国际和地区 问题深入交换意见 ,达成广泛共识。双方一致
认为,访问取得了圆满成功,必将有力地推动中越睦邻友好与全面
合作关系继续向前发展。
Hai bên thông báo cho nhau tình hình mỗi đảng , mỗi nước , trao đổi ý kiến sâu rộng
về quan hệ giữa hai đảng , hia nước cũng như các vấn đề quốc tế và khu vực mà hai bên
cùng quan tâm và đã đạt được nhận thức chung rộng rãi. Hai bên nhất trí cho rằng ,
chuyến thăm lần này đã thành công tốt đẹp , chắc chắn sẽ thúc đẩy mạnh mẽ quan hệ láng
giềng hữu nghị , hợp tác toàn diện giữa việt nam và trung quốc tiếp tục phát triển .
tànsuǒ
双方对两党、两国在 探 索 符合各自国情的社会主义发展道路上
取得的历史性成就感到高兴。越方高度评价中国 在改革开放和中国
特色社会主义建设 事业中取得的伟大成就,相信中国人民 在中国共
产党领导下,一定能实现全面建设小康社会,加快推进社会主义现
代化的宏伟目标。
Hai nước hài lòng với thành tựu lịch sử đã dành được trong quá trình tìm tòi con
đường phát triển XHCN phù hợp vơis tình hình mỗi nước. Việt Nam đánh giá cao
những thành tựu vĩ đại mà trung quốc đã giành được trong sự nghiệp cải cách và mở cửa
xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ nghĩa đặc sắc trung quốc, tin tưởng rằng dưới sự lãnh đạo
của đảng cộng sản sản trung quốc , nhân dân trung quốc nhất định sẽ thực hiện mục tiêu
to lớn xây dựng hoàn thiện xã hội khá giả và đẩy nhanh hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa.
[中方高度评价越南推行革新事业 20 年来取得的具有历史意义的
重大成就,支持越共十大确定的方针政策,相信越南人民在越南共
shèng lì
产党领导下,一定能 胜 利实现越共十大确定的各项目标和任务,
把越南建设成为民富国强、社会公平、民主、文明的社会主义现代
化国家。
Trung quốc đánh giá cao những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử mà việt nam đã
giành được trong cuộc đổi mới 20 năm qua , ủng hộ các phương châm và chính sách do
đại hội X của đảng cộng sản việt nam đề ra và tin rằng dưới sụư lãnh đạo của đảng cộng
sản việt nam , nhân dân VN nhất định thực hiện thắng lợi các mục tiêu và nhiệm vụ do
Đại hội X của đảng xác định xây dựng việt nam thành thành một nước xã hội chủ nghĩa
hiện đại dân giàu, nước mạnh , xã hội công bằng dân chủ văn minh.
双方对两党、两国关系不断巩固和发展表示满意,一致认为,
中越两国在许多重大问题上具有共同的战略利益。在国际形势发生
深刻变化的情况下,加强中越睦邻友好和全面合作,符合两党、两
国和两国人民的根本利益,有利于地区和世界的和平和发展。
Hai bên hài lòng nhận thấy quan hệ giữa hai đảng, hai nước không ngừng dược
củng cố và phát triển , nhất trí cho rằng TQ và VN có lợi ích chiếnlược chung trên nhiề
vấn đè quan trọng. Trong bối cảnh tình hình quốc tế đang có những diễn biến sâu sắc ,
việc tiếp tục tăng cường quan hẹ láng giềng hữu nghị và hợp tác toàn diện VN_Tq phù
hợp vớii lơij ích căn bản của hai Đảng , hia nước và nhân dân hai nước , có lợi cho hòa
bình và phát triển trong khu vực và trên toàn thế giới.
双方同意,加强高层往来,深化治党理政和社会主义理论与实
践的交流,充分发挥外交、国防、公安、安全等各部门合作机制的
作用,扩大经贸、科技、教育、文化等领域的务实合作,大力开展
青少年友好交往,使中越友好世代相传。
hai bên đã đồng ý thỏa thuận sẽ tăng cường các chuyến thăm cấp cao , đi sâu trao đổi
kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn trong sự nghiệp xây dựng Đảng , quản lý nhà nước
cũng như xấy dựng xã hội , phát huy đầy đủ vai trò của cơ chế hợp tác giữa các ngành
ngoại giao , quốc phong, công an an ninh,... mở rộng hợp tác thiết thực trong lĩnh vực
kinh tế, thương mại, khkt, văn hóa giáo dục , triển khai mạnh mẽ giao lưu hữu nghị thanh
niên hai nước, làm cho tình hữu nghị Việt _Trung được lưu truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác .
共同致力于发展“长期稳定、面向未来、睦邻友好、全面合作”的
中越关系,永远做“好邻居、好朋友、好同志、好伙伴”。
Hai bên nỗ lực cùng nhau phát triển quan hệ Việt nam -Trung quốc “ láng giềng hữu
nghị ,hợp tác toàn diện , ổn định lâu dài , hướng đến tương lai ’’ và mãi mãi là láng
giềng tốt , bạn bè tốt , đồng chí tốt , đối tác tốt.
双方积极评价中越双方合作指导委员会正式成立和首次会议的
hóngguān
超开。双方一致认为,这有利于加强对中越个领域合作的 宏 观 指
tǒngchóuguīhuà
导、 统 筹 规 划和全面推进,协调解决合作中出现的问题,将为两
jiànkāng
国睦邻友好与全面合作关系长期、稳定、 健 康 、持续发展发挥
重要作用。
Hai bên đánh giá tích cực việc hai nước thành lập và tiến hành phiên họp đầu tiên
của Ủy ban chỉ đạo hợp tác song phương việt - trụng . Hai bene nhất trí cho rằng , sự
kiện nayyf có lợi cho việc hợp tác tăng cường chỉ đạo vĩ mô , quy hoạch tổng thể và thúc
đẩy toàn diện sự hợp tác trong tất cả các lĩnh vực giữa việt nam và TQ , điều phối giải
quyết các vấn đề có thể nảy sinh trong quá trình hợp tác .Ủy ban này sẽ phát huy tác dung
quan trọng góp pần bảo đảm quan hệ láng giềng hữu nghị và hợp tác toàn diện giãu hai
nước phát triển lâu dài , ổn định, lành mạnh và bền vững .
双方对两国经贸合作取得的进展表示满意。同意本着“优势互
补、互利共赢”的精神,进一步扩大经贸合作规模,提高合作质量
和水平。积极开拓(kaituo)新的贸易增长点,保持双边贸易额快
zhú b ù
速增长,实现到 2010 年双边贸易额 150 亿美元的新目标。 逐 步改
善贸易结构,努力实现双边贸易的平衡发展和可持续增长。
Hia bên hài lòng về tiến triển đã đạt được trong lĩnh vực hợp tác kinh tế thương mại
giũa hai nước . hia bên đồng ý tren tinh thần “ bô sung ưu thế cho nhau , cùng có lợi và
cg thắng”, mở rộng hơn nữa quy mô , nâng cao cháta lượng và trinhf độ hợp tác kinh tế
thương mại . TÍch cực phát triển điẻm tăng trưởng mới về thương mại , duy trì đà tăng
trương nhanh chóng kim ngạch mậu dịch song phương , thực hiện mục tiêu mới là nâng
kim nghạch thương mại hai bên lên 15 tỷ USD vào naem 2010. TỪng bước cải thiện cơ
cấu mậu dịch, cố gắng thực hiện , phát triển cân bằng và tăng trưởng bền ững thương mại
hai chiều.
积极支持和推进双方企业在基础设施、制造业、人力资源开发、
能源、矿产加工及其他重要领域的长期互利合作。抓紧商谈和落实
nóng lǚ kuàng
多 农 铝 矿 等大型项目。加快“两廊一圈”建设进程,切实稳步推
kuà d ì
进具体项目合作。加强在地区、 跨 地区和国际经济机制中的合作,
推动东盟与中国的全面经济合作关系。中国祝贺越南加入世贸组织,
并相信越南成为正式成员之后,将会为世贸组织的运作做出积极贡
献。
tích cực ủng hộ và thức đẩy doanh nghiệp hai nước hợp tác lâu dài và cùng có lợi
trong các lĩnh vực xây dưngj cơ sở hạ tâng , công nghiệp chế tạo, khai thác nguồn nhân
lực , năng lượng , chế biến khoáng sản và các lĩnh vực quan trọng khác .Khẩn trương bàn
bạc và thực hiện các dự án lớn như bô xít - đak nông …. Đẩy nhanh tiến trình xây dựng
“ hai hành lang , một vành đai kinh tế,” thúc đẩy vựgx chắc , hiệu quả các dự án hợp tác
cụ thể . tăng cườ hợp tác , trong các thể chế kinh tế khu vực , liên khu vực và quốc tế,
thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế toàn diện giãu ASEAN và TQ chúc mừng Vn đã gia
nhập WTO và tin tương rằng Vn sẽ tích cực đống góp phần mình vào các hoạt động của
tổ chức này sau khi trở thành thành viên chính thức .
双方签署了《关于扩大和深化双边经济贸易合作的协定》,并一致同
意尽快付诸实施,全面规划两国未来 5 至 10 年的经贸合作方向,确定重点合
作领域,为促进两国贸易合作发挥积极作用。双方还签署了《关于开展“两
liàngjiěbèiwàng lù
廊一圈”合作的 谅 解 备 忘 录》和其他经济合作文件。
hai bên đã í kết và nhất trí sẽ nhanh chóng triển khai thực hiện “ Hiệp định về mở
rộng và đi sâu vào hợp tác kinh tế thương mại song phương “ đề ra phương hướng tổng
thể về hợp tác kinh tế thương mại giữa hai nước trong 5- 10 năm tới, xác định các lĩnh
vực hợp tác trọng điểm , phát huy tác dung thúc đẩy hợp tác kinh tế thương mại giữa hai
nước . HAi bên còn ký kết Bản ghi nhớ về việc triển khai Hợp tác “ HAi hành lang , một
vành đai kinh tế” và một số văn kiện hợp tác kinh tế khác.
双方积极评价两国在解决边界领土问题方面取得的进展。同意
进一步密切配合 phối hợp ,采取更加切实有效的措施,加快陆地 lù di
kānjiè
边界 勘 界( phân định danh giới)立碑工作进展,确保最迟于 2008 年完成陆
xiànkān
地边界全 线 勘界立碑工作并签署新的边界管理制度文件。继续落
实好《北部湾划界协定》和《北部湾渔业合作协定》,做好两国海
luó j í j í
军联合 逻 辑及共同渔区资源联合调查和联合检查工作,加快落实
《北部湾协议区油气合作框架协议》,开展跨 kua4 界油气构造的共
zhì x ù
同勘探工作,维护正常的渔业生产 秩 序,积极开展北部湾渔业、环
保、海上搜救等其他方面的合作。
hai bên đánh giá tích cực những tiến triển mà hai nước đã đạt được trong việc giải
quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ. Hai bên đồng ý phối hợp chặt chẽ hơn nữa , áp dụng
các biện pháp thiết thực và hiệu quả hơn , đẩy nhanh tiến độ phân giới cắm mốc biên giới
trên đất liền , đảm bảo hoàn thành công tác phân giới cắm mốc trên toàn biên giới trên đất
liền và ký văn bản mới về quy chế quản lý biên giới chậm nhất vào năm 2008. Tiếp tục
thực hiện tốt các hiệp định phân vịnh Bắc bộ và hiệp định hợp tác nghề cá vịnh bắc bộ ,
triển khai tốt tuần tra chung giữa hải quân hai nước , công tác điều tra liên hợp nguồn lợi
cũng như kiểm tra liên hợp trong vùng đánh cá chung , tích cực thỏa thuận khung về hợp
tác dầu khí trong vịnh bắc bộ , tiến hành công tác thăm dò chung các cấu tạo dầu khí vắt
vắt ngang đường phân định trật tự sản xuất ngành nghề đánh cá bình thường , tích cực
triển khai hợp tác trong các lĩnh vực khác như nghề cá, bảo vệ môi trường , tìm kiếm cứu
nạn trên biển.
稳步推进北部湾口外海域的划界谈判并积极商谈该海域的共同
开展问题。双方同意恪守(keshou)两国高层有关共识,继续维持
海上问题谈判机制,坚持通过和平谈判寻求双方均能接受的基本和
长久的解决办法。双方共同努力保持南海局势稳定,同时积极研究
和商谈共同开发问题,以便找到合适的模式和区域。
hai bên tiếp tục thúc đẩy một cáh vững chắc đàm phán về phân định vùng biển
ngoài cửa vịnh bắc bộ và tích cực trao đổi ý kiến về vấn đề hợp tác cùng phát triển ở khu
vực này . hai bên đồng ý nghiêm chỉnh tuân thủ nhận thức chung liên quan của lãnh đạo
cấp cao hai nước , tiếp tục duy trì cơ chế đàm phán về vấn đề trên biển , kiên trì thông
qua đàm phán hòa bình tìm kiếm giải pháp cơ bản và lâu dài mà hai bên đều chấp nhận
được. hai bên cùng nhau cố gắng giữ gìn ổn định tình hình trên biển đông , đồng thời tích
cực nghiên cứu và bàn bạc vấn đề hợp tác cùng phát triển để tìm ra mô hình và khu vực
phù hợp.
越方重申坚定奉行一个中国政策,支持中国统一大业,支持
lièguó
《反分 裂 国家法》,坚决反对任何形式的“台独”分裂活动。希望中
国早日实现国家统一。越南绝不同台湾发展官方关系。中方对越方
的上述立场表示赞赏。
việt nam khẳng định kiên trì thực hiện chính sách một nước trung qốc , ủng hộ sự
nghiệp lớn thống nhất trung quốc , ủng hộ trung quôsc , ủng hộ luật chống chia cắt đất
nước . kiên quyết phản đối hành đọng chia rẽ “ đài loan đôc lập” dưới mọi hình thức .
mong muốn TQ sớm thực hiện thống nhất đất nước vn hông phát triển bất kỳ quan hệ
chính thức nào với Đài Loan . phía trung quốc bày tỏ hoan nghênh lập trường trên của
việt nam.
双方对两国在国际和地区事务中的合作表示满意。重申将继续
加强在联合国、亚太经合组织、亚欧会议、中国——东盟、东盟—
d à méi
—中日韩、东亚峰会、东盟地区论坛、 大 湄公河次区域等多边框架
下的协调与配合,共同致力于维护和促进本地区和世界的和平、稳
定与发展。
hai bên hài lòng về hợp tác giữa hai nươc trong công việc quốc tế và khu vực . hai
bên khẳng định sẽ tiếp tục tăng trưởng phối hợp và hợp tác trong muôn khổ đa phương
như liên hiệp quốc , APEC ,ASEM, ASEAN - trung quốc, ASEAN + 3 ( TQ,NB,HQ)
, hội nghị cấp cao ĐNA , diễn đàn các nước trong khu vực ASEAN, tiểu vùng
sông mê kông … cùng nhau làm hết sức mình vì hòa bình , ổn định và phát triẻn trong
khu vực và trên thế giới
wēixié
双方一致认为,联合国应加强在应对新挑战和 威 胁,维护国
际和平及安全,推动各成员国共同发展,实现千年发展目标等方面
的作用及效果。中方表示支持越南成为 2008-2009 年任期联合国安
理会非常任理事国。
hai bên nhất trí cho rằng liên hợp quốc cần góp phần nâng cao vai trò hiệu quả
trong việc đối phó với những thách thức và các mối đe dọa mới duy trì hoa bình và an
ninh quốc tế , thúc đẩy sự phát triển chung các thành viên . phục vụ cho việc thực hiện
các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ. TQ bày tỏ ủng hộ VN become ủy viên ko thường
trực hội đồng bảo an liên hơp quốc nhiệm kỳ 2008-2009
nóng d é mèng ruǎnmíngzhé
胡锦涛总书记、国家主席对 农 德 孟 总书记、 阮 明 哲国家
主席以及越南共产党、越南政府和越南人民所给予的隆重、热情和
友好的接待表示感谢,邀请农德孟总书记、阮明哲国家主席方便时
访华,农德孟总书记、阮明哲国家主席对此表示感谢并愉快地接受
了邀请。
tổng bí thư chủ tịch nước hồ cẩm đào cảm ơn tổng bí thư nông đức mạnh , chủ
tịch nước nguyễn minh triét , đảng cộng sản chính phủ và nhân dân việt nam đã giành
cho đoàn sự tiếp đón trọng thị , nhiệt tình và hữu nghị và trân trọng mời tổng bí thư nông
đức mạnh , chủ tịch nước nguyễn minh triết sang thăm việt nam vào time thận tiện , TBT
Nông Đức Mạnh và chủ tịch nước nguyễn minh triết bày tỏ cảm ơn và vui vẻ nhận lời .

1.2 根据录音翻译 ( 会话、个人说话、新闻等 ) – Nghe và dịch (hội


thoại, bài phát biểu, tin tức,…) : 同意观念《说汉语谈文化》
作业
1. 老师提出的作业
科学家认为,良好的生活环境,可以使人的寿命增加 10-25 年 。
住房,尤其是舒适明亮的住房,对人的健康来说, 显得特别重要。
在人的生活中,大约有 1/2 时间是在居室里度过的,因此,安排好
住房对健康长寿是很重要的。由于环境与人的寿命关系密切,养生
学家很重视生活环境的选择和改造,如古代养生家孙思邈
(miao3)在老年时就选择在山清水秀的环境中造屋植树、种花修
池、在那里养老而得长寿。
các nhà khoa học cho rằng một môi truòng lành mạnh sẽ có thể giúp cho con
người tăng tuổi thọ từ 10-25 năm. Môi trường cư trú, nhất là những căn nhà sáng sủa
có vai trò hết sức quan trọng đối với sức khỏe và ½ quãng time trong cuộc đời con
người ở trong môi trường cư trú , chính vì thế mà sắp xếp và tạo dựng nên một môi
trường cư trú lành mạnh là điều hết sức quan trọng với sức khỏe và tuổi thọ . Bởi do môi
trường và tuổi thọ của con người có mối tương quan hết sức chặt chẽ , các nhà nghiên
cứu về dưỡng sinh hết sức coi trọng việc lựa chọn và cải tạo môi trường sinh hoạt cư
trú , những năm về già nhà nghiên cứ dưỡng sinh thời cổ trung quốc ông Tôn Tư Mão
đã lựa chọn nơi non xanh nước biếc để dựng nhà , trồng cây trồng hoa, đào hố xxay ao
và dưỡng sinh, kq là ô đã trường thọ.
理想的住宅应该阳光充足、空气新鲜流通、避开污染、环境
优美安静、因此,建造选择居屋最好坐南朝北,门窗向阳,采光充
足,冬暖夏凉,空气流通,防潮保暖,环境幽雅,四周洁净安宁。
Môi trường cư trú lý tưởng nên đảm bảo lượng ánh nắng mặt trời , ko khí trong
lành và thông thoáng , tránh xa ô nhiễm môi trường , đk môi trường yên tĩnh đẹp đẽ ,
chính vì thế mà khi lựa chọn địa điểm xd nhà cửa ngta thường hay xác định cửa hoặc
cửa sổ hướng về phía nam và phải đảm bảo có ánh nắng đầy đủ , như vậy sẽ mát về mùa
hè và ấm cúng về mùa đông , ko hí lưu thông dễ dàng , chống ẩm giữ ẩm, môi trường đẹp
yên tĩnh và sạch sẽ
如果有条件,可在室外种些花草树木,建造一个绿意盎然(
angran)、美丽怡人的家院;居民区的家庭里,可在阳台或室内摆
放盆花盆草。寄情于红花绿叶之间,有利于心情舒畅,唤起人类在
生活活力。植物通过光合作用吸收二氧化碳,放出氧气,也有利于
净化、优化室内的空气,令人感到神清气爽。
nếu có điều kiện thì hãy trồng cây hay hoa ở ngoài vườn nhằm đem lại cho mình
màu xah và làm đẹp cho khu vườn. Trong căn hộ cư dân thì có thể đặt các chậu hoa cây
cỏ , trên ban công hoặc ngay trong phòng . Như vậy sự chú ý của chúng ta thường được
gửi gắm vào màu sắc của hoa và lá , có lợi cho việc tạo cho con người ta một môi trường
sảng khoái và tràn đầy sức sống . Các loại cây lá xanh thường thông qua quá trình quang
hợp mà hấp thụ khí CO2 và nhả ra khí o2, kq này rất có lợi cho việc làm sạch bầu không
khí , đem lại cho ta một môi trường cư trú lành mạnh
2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第二课
2.1. “Bài phát biểu của ông Trịnh Thế Truyền - Phó Hiệu trưởng
Trường Đại học Hùng Vương”
富寿省雄王大学富校长发表启发种树活动仪式
Kính thưa các đồng chí đại biểu khách quý,
Thưa các bạn thanh niên thân mến!
尊敬的各位嘉宾, 各位代表
亲爱的青年朋友们
Hôm nay, tại trường Đại học Hùng Vương, Ban tổ chức Liên hoan thanh niên Việt
Nam - Trung Quốc lần thứ ba tại tỉnh Phú Thọ tổ chức hoạt động trồng cây hữu nghị. Lời
đầu tiên, thay mặt Ban tổ chức chương trình, tập thể lãnh đạo - Ban Giám hiệu, cán bộ,
giáo viên, sinh viên nhà trường, tôi nhiệt liệt chào mừng các đồng chí đại biểu, khách quý
cùng toàn thể các bạn thanh niên 2 nước Việt Nam – Trung Quốc đã đến với Trường Đại
học Hùng Vương và tham dự hoạt động đầy ý nghĩa này.

今天,在雄王大学,富寿省第三届越南-中国青年联观会主委
会举行友谊种树活动。首先,我瑾代表主委会,雄王大学的领导,
干部以及老师们,学生们热烈欢迎各位嘉宾各位代表以及越 -中两
国的青年朋友们来雄王大学出席这个充满意义的活动。
Kính thưa toàn thể các đồng chí.
亲爱的各位代表
Trong tâm thức của người Việt, trồng cây đã trở thành một tục lệ tốt đẹp nhằm góp
phần bảo vệ môi trường sinh thái, mang lại cuộc sống trong lành hơn cho con người. Cây
xanh chính là biểu tượng cho sự đâm chồi, nảy lộc tốt tươi, đơm hoa, kết trái ngọt thơm
vì sự phát triển bền vững và no ấm.
在我们越南人的 心里, 种树已经成为一个美好的习俗, 保护
生态环境 为 人类带来美好, 新鲜的活动。绿色 标志 着发芽茂盛 fa
yá mào sheng4 开花结果 ,温饱, 稳步发展。
Kế thừa truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc Việt Nam, chương trình trồng cây hữu
nghị hôm nay là một hoạt động để thanh niên 2 nước Việt Nam – Trung Quốc cùng
chung tay vun trồng hàng cây thanh niên, thể hiện ước muốn xây dựng tình đoàn kết, hữu
nghị, sự hiểu biết và tin cậy lẫn nhau giữa thế hệ trẻ hai nước Việt Nam – Trung Quốc
mãi tươi xanh và bền chặt.
j ì chéng
继 承 越南民族这个美好的传统, 今天友谊种树活动是越 - 中
两国青年朋友们共同培植“青年树行” 的活动, 体现建设越- 中青年
朋友万古长青的团结、友谊、信赖及了解的愿望。
Thực hiện lời dạy của Bác Hồ kính yêu: Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây- Vì
lợi ích trăm năm thì phải trồng người. Trong những năm qua, Trường Đại học Hùng
Vương đã luôn thực hiện đồng thời 2 nhiệm vụ vẻ vang, đó là: Đào tạo, giáo dục lớp lớp
thế hệ sinh viên trở thành những người công dân có ích cho xã hội và xây dựng cảnh
quan sư phạm nhà trường xanh- sạch- đẹp.
为了实行人民敬爱的胡志明伯伯的训话:“为十年利益要种树、为
百年利益要种人”,近几年来雄王大学一直同时实行两个光荣的任务,
就是:培训有益于社会的各个阶层道德人才及建设学校景观———
—绿一净 一美。
Được đón nhận hàng cây hữu nghị thanh niên Việt Nam - Trung Quốc hôm nay,
chúng tôi rất vui mừng, phấn khởi và trân trọng. Chúng tôi cam kết sẽ thường xuyên
chăm sóc, nuôi dưỡng, gìn giữ để hàng cây phát triển tốt, tỏa bóng mát và trở thành điểm
tham quan khi các bạn trở lại thăm trường.
我们非常高兴、欢乐及兴奋地迎接今天越一中友谊树行,并承
zhuózhuàngchéngzhǎng
诺好 好护养、照料使这些树木 茁 壮 成 长 ,在你们再次来到我
们学校的时候它 们就成为一个参观的景点和有树荫的地方。
Chúng tôi hy vọng và tin tưởng rằng, với tình cảm gắn bó, thân ái, hữu nghị của
thanh niên 2 nước Việt- Trung, hàng cây thanh niên sẽ luôn xanh tươi. Đó là niềm tự hào,
là kỷ niệm đẹp của thanh niên 2 nước nói chung và Liên hoan Thanh niên Việt Nam-
Trung Quốc lần thứ III nói riêng. Đó là minh chứng cho tình hữu nghị thanh niên 2 nước
cũng như thanh niên trường Đại học Hùng Vương- ngôi trường có các giảng viên, sinh
viên Trung Quốc tham gia giảng dạy và học tập.
我们希望并坚信 ,以越一中两国青年朋友们的亲切、友爱的精
y ù y ù cōngcōng
神, 这个树行将长得郁郁 葱 葱 。那就是第三届越-中青年联欢会乃
至两国青年 朋友们的自豪及美好纪念 ,也体现出两国青年朋友及雄
王大学所有的青年 朋友包括来自中国的教师和学生的美好友谊。
Với ý nghĩa đó, tôi xin tuyên bố phát động chương trình trồng cây hữu nghị thanh
niên Việt Nam- Trung Quốc. Trân trọng cảm ơn các đồng chí đại biểu, khách quý cùng
toàn thể các bạn thanh niên.
据此意义,我宣布越一中青年种树活动正式开始。非常感谢各
位代 表、各位嘉宾和青年朋友们。
2.2. 根据录音翻译 ( 会话、个人说话、新闻等 ) – Nghe và dịch (hội
thoại, bài phát biểu, tin tức,…)
“习近平发表 2014 新年贺词”
2014 年新年来临之际,国家主席习近平通过中国国际广播电
台、中央人民广播电台和中央电视台,发表 2014 年新年贺词。

Nhân dịp năm mới 2014, chủ tịch tập cận Bình đã có bài phát
biểu chúc mừng nhân dân cả nước thông qua đài phát thanh quốc tế
Trung Quốc, đài phát thanh nhân dân trung ương , và đài truyền hình
truug ương TQ.
女士们,先生们,同志们,朋友们:我们即将迎来充满希望的
2014 年。 一元复始,万象更新。在这里,我向全国各族人民,向
香港特别行政区同胞和澳门特别行政区同胞,向台湾同胞和海外侨
胞,向世界各国和各地区的朋友们,致以新年的祝福!祝福老人们
健康!祝福孩子们快乐!祝福每个家庭幸福安康!
Kính thưa đồng bào cả nước , chúng ta sắp bước vào năm 2014 tràn đầy hi
vọng , một năm bắt đầu vạn vật thay đổi. Tại đây, tôi xin đc gửi lời chúc mừng
năm mới tới nhân dân cả nước ,tới đặc khu hành chính Hồng Kông và đặc khu
kiinh tế/ hành chính Ma Cao,xin đc gửi tới các kiều bào ở nc ngoài và đồng bào
Đài Loan, nd các nước trên khu vực và trên thế giới. CHúc cho ng già sk , chúc
cho trẻ em vui vẻ , gd hạnh phúc và an khang.
在这辞旧迎新之际,无数工人、农民、知识分子、干部仍然坚
守在工作岗位,不少同胞依然奔波在世界各地为祖国辛勤工作,许
多人民解放军和武警官兵、公安干警正在履行光荣使命。他们有的
远离祖国、远离亲人,有的不能回家同家人团聚。我代表祖国和人
民,向他们致以诚挚的问候,祝他们平安顺利!
Trong thờ i khắ c chuyển giao nă m cũ đã qua và nă m mớ i sắ p đến
, cn, nd, các phần tử/ tầng lớp tri thức , các cán bộ vẫn đang kiên trì vs cg vc of
mk, ko ít đồng bào vẫn đang bôn ba trên các nơi trên world để lm vc chăm chỉ vì
tổ quốc , rất nhiều quân đội , công an vẫn đang thực hiện sứ mệnh cao cả vẻ
vang , họ cg có ng phải rời xa tổ quốc, rời xa người thân , có ng ko thể về nhà
đoàn tụ với gd. Tôi thay mặt cho tổ quốc và nhân dân gửi lời hỏi thăm chân
thành đến họ , chúc cho họ thuận lợi bình an .
zhàn
2013 年,对我们国家和人民来说是很不平凡的一年。我们共同 战
shèng
胜 了各种困难和挑战,取得了新的显著成就。成绩来之不易,
níng j ù
凝 聚了大家的心血和汗水。我向大家表示衷心的感谢!2013 年,
我们对全面深化改革作出了总体部署,共同描绘了未来发展的宏伟
蓝图。
Năm 2013 là một năm đặc biệt đối với đất nước và con người chúng ta.
Cùng nhau, chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách và đạt được những
thành tựu mới đáng ghi nhận. Những thành tựu khó có được và là kết quả của sự
chăm chỉ và mồ hôi của mọi người. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả
mọi người! Năm 2013, chúng ta đã sắp xếp tổng thể để thực hiện những cải cách
sâu sắc toàn diện và cùng nhau vạch ra một kế hoạch tổng thể cho sự phát triển
trong tương lai.

màichū bùfá
2014 年,我们将在改革的道路上 迈 出新的步伐。我们推进改
革的根本目的,是要让国家变得更加富强、让社会变得更加公平正
义、让人民生活得更加美好。改革是需要我们共同为之奋斗的伟大
y ì fēngēngyún y ì fēnshōuhuò
事业,需要付出辛勤的努力。 一 分 耕 耘,一 分 收 获( làm bn
hưởng bấy nhiêu )。在改革开放的伟大实践中,我们已经创造了无
数辉煌。我坚信,中国人民必将创造出新的辉煌。
Năm 2014, chúng ta sẽ bước một bước tiến mới trên con đường cải cách
.Mục đích cơ bản của cuộc cải cách của chúng ta là làm cho đất nước trở nên thịnh
vượng và hùng mạnh hơn, làm cho xã hội trở nên công bằng và chính đáng hơn, và
làm cho cuộc sống của người dân ngyafa càng tốt đẹp hơn. Cải cách là sự nghiệp
lớn lao, đòi hỏi chúng ta phải cùng nhau nỗ lực, làm bn hưởng bấy nhiêu. Trong
thực tiễn cải cách và mở cửa vĩ đại, chúng ta đã tạo ra vô số thành tựu chói sáng,
rực rỡ . Tôi tin chắc rằng nhân dân Trung Quốc sẽ tạo nên vinh quang mới.
yǔ zhòuhàohàn
宇 宙 浩 瀚 ,星汉灿烂。70 多亿人共同生活在我们这个星球
shǒuwàng
上,应该 守 望 相助、同舟共济、共同发展。中国人民追寻实现中
华民族伟大复兴的中国梦,也祝愿各国人民能够实现自己的梦想。
我真诚希望,世界各国人民在实现各自梦想的过程中相互理解、相
互帮助,努力把我们赖以生存的地球建设成为共同的美好家园。
Vũ trụ rộng lớn và các ngôi sao rực rỡ. Hơn 7 tỷ người cùng chung sống trên
hành tinh của chúng ta và nên giúp đỡ lẫn nhau, đồng tâm hiệp lực và cùng nhau phát
triển. Người dân Trung Quốc theo đuổi giấc mơ Trung Hoa là hiện thực hóa sự phục
hưng vĩ đại của dân tộc Trung Quốc, đồng thời cũng hy vọng rằng người dân các nước
có thể thực hiện được ước mơ của mình. Tôi chân thành mong rằng mọi người trên
khắp thế giới sẽ hiểu và giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình thực hiện ước mơ của mình,
đồng thời nỗ lực xây dựng trái đất chúng ta đang sống thành một ngôi nhà chung tươi
đẹp.

b ú xiè
生活总是充满希望的,成功总是属于积极进取、不 懈追求的
人们。我们在前进的道路上,还会遇到各种风险和挑战。让老百姓
qiān x ū jǐnshèn
过上更加幸福的生活,还有大量工作要做。我们要 谦 虚 谨 慎 、艰
苦奋斗,共同谱写伟大祖国发展的时代新篇章。
谢谢大家。
Cuộc sống luôn tràn đầy hy vọng, thành công luôn thuộc về những người chủ
động và theo đuổi không ngừng nghỉ. Chúng ta sẽ còn phải đối mặt vs nhiều rủi ro và
thách thức khác nhau trên con đường phía trước. Vẫn còn rất nhiều việc phải làm để
giúp mọi người có cuộc sống hạnh phúc hơn. Chúng ta phải khiêm tốn, thận trọng,
làm việc chăm chỉ và cùng nhau viết nên chương mới trong sự phát triển của quê
hương vĩ đại của chúng ta.
作业
1. 老师提出的作业
(1) 今年中国国内生产总值有望突破 11 万亿元, 经济有望增长 8,5%
GDP của Trung Quốc năm nay dự kiến sẽ vượt 11 nghìn tỷ nhân dân tệ và nền kinh tế
dự kiến sẽ tăng trưởng 8,5%

yánjùn jì zǎi rù shǐ cè


经受 严 峻考验的中国经济今年将以不平凡的业绩 载 入 史 册。
国家统计局权威人士 11 月 26 日表示,今年中国经济有望增长
8,5%。据此测算,今年中国国内生产总值( GDP) 将突破 vượt quá
11 万亿元人民币,综合国力再上新台阶。
Năm nay, mặc dù kinh tế Trung quốc trải qua thử thách nghiêm trọng, song sẽ được ghi
vào sử sách với thành tích phi thường. Ngày 26 tháng 11, quan chức có trách nhiệm của Cục
Thống kê nhà nước cho biết, năm nay kinh tế TQ có khả năng tăng 8,5%. Theo dự tính đó, năm
nay GDP của TQ sẽ vượt mức 11 nghìn tỷ NDT, sức mạnh tổng hợp của đất nước lại được năng
lên một nấc thang mới.

根据有关改革方案,今年国家统计局不再象以往那样在年末公
布全年的生产总值预计数,而改在 2004 年 1 月中旬公布。以 2002
年我国国内生产总值 10.2 万亿元人民币为基数匡算,2003 年我国
国内生产总值将突破 11 万亿元。
Theo phương án cải cách hữu quan, năm nay cục thống kê nhà nước sẽ
Không công bố số liệu dự bảo về GDP như thường lệ, mà chuyển sang công bố
vào hạ tuần tháng 1 năm 2004. Ước tính theo cơ số GDP năm 2002 là 10,2 nghìn
tỷ NDT, năm 2003 GDP sẽ đạt mức 11 nghìn tỷ NDT.
fèiyán y ì
2003 年,在复杂多变的国际形势和突如其来的非典型 肺 炎 疫
qíng pínfán
情 以及 频 繁发生的多种自然灾害下 ( dưới tác hại tụ nhiên ,中国经济仍
然保持较快增长,来之不易。一季度,中国经济增长达到 9.9%,
创下 1997 年以来同期增长最高记录 thiêt lập kỷ lục 。二季度,受非典
疫情和自然灾害等不利因素影响,中国经济增长 6,7%。通过全国
kàng j ī
上下共同努力,取得了 抗 击非典斗争的阶段性重大胜利。到三季
huī fù
度,中国经济基本 恢 复 khôi phục 好了非典疫情发生前的增长水平,
同比增长 9.1%。
Năm 2003, mặc dù trong tình hình quốc tế thay đổi phức tạp và dịch bệnh
SARS ập đến bất ngờ cùng với nhiều thiên tai xảy ra liên tiếp, kinh tế TQ Mẫn duy
trì được mức tăng tương đối nhanh, đây là điều không dễ dàng. Quý 1 kinh tế tăng
trưởng đạt tốc độ 9,9%, lập kỉ lục mức tăng cao nhất kể từ năm 1997, Quý II chịu
ảnh hưởng bất lợi của dịch SARS và thiên tai, kinh tế chỉ ông 6,7%. Với sự nỗ lực
chung của cả nước, đã giành được thắng lợi quan rọng mang tỉnh giai đoạn trong
cuộc đấu tranh phòng chống SARS. Đến quý II, kinh tế TQ cơ bản khôi phục được
mức tăng của thời kỳ trước khi địch BARS xảy ra, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm
ngoái.
在经济持续快速增长的同时,今年中国经济生活中还出现了许
多可圈可点的新纪录和新“亮点”:国家外汇储备突破 4000 亿美元,
居民储备存款突破 10 万亿元,工业生产增长创 1995 年以来最高增
速,进出口贸易大进大出总额超过去年,固定资产投资创下近年新
xiāoshòuhuǒbào
高,汽车 销 售 火 爆 bùng bổ doanh số bán ô tô ,三峡工程、南水北调
等重点工程建设进展顺利、“神州”五号载入飞船发射成功等等。
Cùng với việc kinh tế tăng trưởng nhanh liên tục, năm nay trong hoạt động kinh tế
của Trung Quốc còn xuất hiện nhiều kỷ lục mới và “điểm sảng" mới rất đáng ghi
nhận: dự trữ ngoại hối nhà nước vượt mức 400 tỷ đô la, tiền gửi tiết kiệm của cá
nhân vượt 10 nghìn tỷ NDT, sản xuất công nghiệp tăng rường với tốc độ cao nhất
kể từ năm 1995 đến nay, tổng kim ngạch xuất nhập chẩu với quy mô lớn đã vượt
năm ngoài, đầu tư tài sản cố định đạt mức cao nói trong những năm gần đây, buôn
bản ở tỏ bùng phát, việc xây dựng các Đông trình trọng điểm như công trình Tam
Hiệp, công trình dẫn nước phía Nam lên phía Bắc tiến triển thuận lợi, phóng thành
công con tàu vũ trụ "Thần Châu có người lái...
(2)(越共电子报)我国政府总理阮晋勇 5 月 25 日下午在政
府总部接见了到访的列支敦士登公国王子阿尔弗雷达。 阮总理强调,
guǎngfànróng rù
越南坚持独立、自主、合作共赢、 广 泛 融 入国际社会、平等互
利竞争的一贯外交政策。 基于上述精神,阮总理欢迎阿尔弗雷达王
子来到越南以向国际社会推广越南的风土人情。在越南,阿尔弗雷
王子将参加由国际和平基金会与相关单位于 2012 年 11 月至 2013 年
4 月在越南举行的第四届“桥梁—迈向和平文化的对话”系列活动的
nuòbèi ě r
筹备工作,其中包括获得 诺 贝 尔奖的科学家赴越讲话并与越南科学
家、大学生交谈。 阿尔弗雷达王子对能够访问越南的美丽国家并见
证越南在建设与发展经济社会事业所取得的重大成就表示高兴。 阿
尔弗雷达王子表示,他此访目的在于更加推进越南和列支敦士登公
国多方面的合作关系,同时向国际社会推广 quảng ba 越南的风土
人情。阿尔弗雷达王子肯定支持越南特别是在教育培训领域等的各
合作发展活动。
(Bản tin điện tử Việt Nam) Chiều ngày 25/5, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã đón
Hoàng tử Alfreda của Công quốc Liechtenstein đến thăm tại trụ sở Chính phủ. Thủ
tướng Nguyễn Xuân Phúc nhấn mạnh Việt Nam kiên trì đường lối đối ngoại nhất quán
độc lập, tự chủ, hợp tác cùng có lợi, hội nhập sâu rộng vào cộng đồng quốc tế, bình
đẳng, cạnh tranh cùng có lợi. Xuất phát từ tinh thần trên, Thủ tướng Nguyễn Tấn
Dũng đã hoan nghênh Hoàng tử Alfreda tới Việt Nam để quảng bá phong tục, tập
quán Việt Nam tới cộng đồng quốc tế. Tại Việt Nam, Hoàng tử Alfred sẽ tham gia
chuẩn bị cho chuỗi hoạt động “Cầu nối - Đối thoại hướng tới Văn hóa Hòa bình” lần
thứ 4 được tổ chức tại Việt Nam từ tháng 11 năm 2012 đến tháng 4 năm 2013 do Quỹ
Hòa bình Quốc tế và các đơn vị liên quan tổ chức. các nhà khoa học sang Việt Nam
giao lưu, trò chuyện với các nhà khoa học, sinh viên đại học Việt Nam. Hoàng tử
Alfreda bày tỏ sự vui mừng khi được đến thăm đất nước Việt Nam xinh đẹp và chứng
kiến những thành tựu to lớn mà Việt Nam đã đạt được trong việc xây dựng và phát
triển kinh tế, xã hội. Hoàng tử Alfreda cho biết, mục đích chuyến thăm của ông là
nhằm thúc đẩy hơn nữa mối quan hệ hợp tác nhiều mặt giữa Việt Nam và Công quốc
Liechtenstein, đồng thời quảng bá phong tục, tập quán Việt Nam tới cộng đồng quốc
tế. Hoàng tử Alfreda chắc chắn ủng hộ các hoạt động hợp tác và phát triển khác nhau
của Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

2. 学生自找关于本课的内容来翻译
第三课
3.1. 习近平发表重要演讲 吁共建“丝绸之路经济带”(全文)
Tập Cận Bình có bài phát biểu quan trọng kêu gọi nỗ lực chung xây dựng “Vành
đai kinh tế Con đường Tơ lụa
中新网 9 月 7 日电 北京时间 7 日中午,中国国家主席习近平
在哈萨克斯坦(Kazakhstan)纳扎尔巴耶夫(Nazarbayev)大学发表
重要演讲,内容涉及中哈关系和中国中亚政策等。演讲全文如下:
Theo báo tân hoa xã đưa tin , vào trưa ngày 7 tháng 9. , theo giờ
Bắc Kinh, Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình đã có bài phát biểu quan
trọng tại Đại học Nazarbayev ở Kazakhstan, nội dung đề cập đến quan
hệ Trung Quốc-Kazakhstan và chính sách Trung Quốc-Trung Quốc, v.v.
Toàn văn bài phát biểu như sau
尊敬的纳扎尔巴耶夫(Nazarbayev)总统,尊敬的校长先生,各
位老师,各位同学,女士们,先生们,朋友们:

大家好!这次,我应纳扎尔巴耶夫总统邀请,来到伟大邻邦哈
萨克斯坦进行国事访问。有机会来到纳扎尔巴耶夫大学,并同大家
见面,感到十分高兴。
Xin chào mọi người! Lần này, theo lời mời của Tổng thống Nazarbayev, tôi đã
đến thăm cấp nhà nước nước láng giềng Kazakhstan vĩ đại của chúng ta. Tôi rất vui
khi có cơ hội đến Đại học Nazarbayev và gặp gỡ các bạn.
首先,我向友好的哈萨克斯坦人民,向纳扎尔巴耶夫大学的老
师们、同学们,向今天在座的各位朋友,转达中国人民的诚挚问候
和良好祝愿。
哈萨克民族有一句谚语:“一片土地的历史,就是在她之上的
人民的历史”。哈萨克斯坦独立以来,在纳扎尔巴耶夫总统领导下,
政治长期稳定,经济快速发展,民生大幅改善,国际影响力显著提
升。
Dân tộc Kazakhstan có câu tục ngữ: “Lịch sử của một vùng đất là lịch sử của 1
con ng trên vunugf đất đó ”. Kể từ khi Kazakhstan giành độc lập, dưới sự lãnh đạo
của Tổng thống Nazarbayev, Kazakhstan đã có được sự ổn định chính trị lâu dài, phát
triển kinh tế nhanh chóng, cải thiện đáng kể đời sống của người dân và gia tăng đáng
kể ảnh hưởng quốc tế.
我们所在的阿斯塔纳市(Thủ đô Astana),在短短十几年间发
展成为一座美丽现代化城市,就是哈萨克斯坦人民在这片神奇土地
qínláo
上书写的一个优美诗篇。在这里,我看到了哈萨克斯坦人民 勤 劳
zhìhuì d e fèndòu
智 慧 的 奋 斗,也看到了哈萨克斯坦人民充满光明的未来。

Thành phố Astana (Thủ đô Astana) nơi chúng tôi tọa lạc đã phát triển thành một
thành phố xinh đẹp và hiện đại chỉ trong vòng chục năm. Đó là một bài thơ hay được
viết bởi người dân Kazakhstan trên vùng đất huyền diệu này. Ở đây, tôi đã nhìn thấy
sự chăm chỉ sự chăm chỉ trí tuệ trí tuệ)của người dân Kazakhstan và tương lai tươi
sáng của người dân Kazakhstan.
女士们、先生们、朋友们!
jiān fù
2100 多年前,中国汉代的张骞(Trương Khiên) 肩 负和平友
好使命,两次出使(đi sứ )中亚,开启了中国同中亚各国友好交往
的大门,开辟出一条横贯东西、连接欧亚的丝绸之路。
Cách đây hơn 2.100 năm, Trương Càn (Trương Khiên) nhà Hán của Trung
Quốc đã gánh vác sứ mệnh hòa bình, hữu nghị thực hiện hai sứ mệnh (đi sứ) tới Trung
Á, mở ra cánh cửa giao lưu hữu nghị giữa Trung Quốc và Trung Quốc. các nước
Trung Á và mở ra con đường trải dài theo hướng Đông Tây, Đông Tây, Con đường tơ
lụa nối liền châu Âu và châu Á.

我的家乡陕西(山西),就位于古丝绸之路的起点 điểm khở i


fǎng f ú
đầ u。站在这里,回首历史,我 仿 佛 dường như 听到了山间回荡的声
tuólíng dà mò piāofēi de niǎoniǎo gū yān
声 驼 铃 ,看到了大漠 飘 飞 的 袅 袅 孤 烟 。这一切,让我感到
十分亲切。
Quê hương của tôi, Thiểm Tây (Sơn Tây), nằm ở điểm khởi đầu của Con đường
tơ lụa cổ xưa. Đứng đây nhìn lại lịch sử, tôi như nghe tiếng chuông lạc đà vang vọng
núi rừng, thấy làn khói cô độc bay giữa sa mạc. Tất cả điều này khiến tôi cảm thấy rất
thân mật.

g ǔ s ī chóu
哈萨克斯坦这片土地,是古丝 绸 之路经过的地方,曾经为沟
通东西方文明,促进不同民族、不同文化相互交流和合作作出过重
yán t ú
要贡献。东西方使节、商队、游客、学者、工匠川流不息, 沿 途各
国互通有无、互学互鉴,共同推动了人类文明进步。
Kazakhstan là vùng đất nơi Con đường tơ lụa cổ xưa đi qua, từng góp phần
quan trọng trong việc kết nối nền văn minh phương Đông và phương Tây, thúc đẩy
giao lưu, hợp tác giữa các dân tộc và nền văn hóa khác nhau. Trên đường đi luôn có
các phái viên, đoàn lữ hành, khách du lịch, học giả và thợ thủ công từ các nước Đông
và Tây trao đổi kiến thức và học hỏi lẫn nhau, cùng nhau thúc đẩy sự tiến bộ của nền
văn minh nhân loại.

古丝绸之路上的古城阿拉木图(Almaty)有一条冼星海(Sinn
Sing Hoi)大道,人们传诵着这样一个故事。1941 年伟大卫国战争
pín
爆发,中国著名音乐家冼星海辗转来到阿拉木图。在举目无亲、 贫
bìng
病 交加之际,哈萨克音乐家拜卡达莫夫(接纳了他,为他提供了一
个温暖的家。
Thành cổ Almaty trên con đường tơ lụa cổ xưa có một đại lộ tuyến tinh hải ,
đây là một câu chuyện mà người ta lại. Khi Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại nổ ra vào năm
1941, nhạc sĩ nổi tiếng Trung Quốc Tiển Sinh HẢi đã đến Almaty. Khi ko có ngthan
bên cạnh, nghèo khổ và bệnh tật, nhạc sĩ người Kazakhstan Baikdamov đã chấp nhận
anh và cung cấp cho anh một ngôi nhà ấm áp.
在阿拉木图,冼星海创作了《民族解放》、《神圣之战》、
《满江红》等著名音乐作品,并根据哈萨克民族英雄阿曼盖尔德的
jīlì kàng j ī f ǎ
事迹创作出交响诗《阿曼盖尔德》,激励人们为 抗 击法西斯而战,
guǎngfàn
受到当地人民 广 泛欢迎。
Ở Almaty, Tiển sinh hải đã sáng tác các tác phẩm âm nhạc nổi tiếng như "Giải
phóng dân tộc", "Thánh chiến" và "Sông đỏ". Ông cũng sáng tác bài thơ giao hưởng
"Arrangeld" dựa trên hành động của anh hùng dân tộc Kazakhstan Armangeld. đã
truyền cảm hứng cho người dân đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và được người dân
địa phương hoan nghênh rộng rãi.
p ǔ xiě
千百年来,在这条古老的丝绸之路上,各国人民共同谱 写出千
古传诵的友好篇章。两千多年的交往历史证明,只要坚持团结互信、
xìnyǎng
平等互利、包容互鉴、合作共赢,不同种族、不同 信 仰 、不同文
gòngxiǎng

化背景的国家完全可以共 享 和平,共同发展。这是古丝绸之路留给
q ǐ shì
我们的宝贵启示。
Hàng ngàn năm qua, trên Con đường tơ lụa cổ xưa này, nhân dân các nước đã
cùng nhau viết nên một chương tình hữu nghị được truyền qua các thời đại. Lịch sử
hơn hai nghìn năm trao đổi đã chứng minh rằng miễn là chúng ta tuân thủ sự đoàn kết,
tin cậy lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi, khoan dung và học hỏi lẫn nhau, hợp tác
cùng có lợi, các quốc gia thuộc các chủng tộc khác nhau, tín ngưỡng khác nhau và các
nền văn hóa khác nhau sẽ nền văn hóa nhất định có thể chia sẻ hòa bình và phát triển
chung. Đây là một phát hiện có giá trị mà Con đường Tơ lụa cổ đại để lại cho chúng
ta.
女士们、先生们、朋友们!
20 多年来,随着中国同欧亚国家关系快速发展,古老的丝绸之
huàn f ā
路日益 焕 发出新的生机活力,以新的形式把中国同欧亚国家的互
利合作不断推向新的历史高度。
Trong 20 năm qua, với sự phát triển nhanh chóng của quan hệ Trung Quốc với
các nước Á-Âu, Con đường tơ lụa cổ xưa ngày càng tỏa ra sức sống mới, đẩy sự hợp
tác cùng có lợi của Trung Quốc với các nước Á-Âu lên tầm cao lịch sử mới dưới hình
thức mới.
远亲不如近邻。中国同中亚国家是山水相连的友好邻邦。中国
高度重视发展同中亚各国的友好合作关系,将其视为外交优先方向。
Bán anh em xa mua láng giềng gần.Trung Quốc và các nước Trung Á là những
nước láng giềng hữu nghị có núi có sông nối nhau. Trung Quốc rất coi trọng việc phát
triển quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước Trung Á và coi đây là ưu tiên ngoại
giao.
[当前,中国同中亚国家关系发展面临难得机遇。我们希望同
中亚国家一道,不断增进互信、巩固友好、加强合作,促进共同发
fán róng fúzhǐ
展繁 荣,为各国人民谋福 祉 。
Hiện nay, sự phát triển quan hệ giữa Trung Quốc và các nước Trung Á đang
đứng trước cơ hội hiếm có. Chúng tôi mong muốn được hợp tác với các nước Trung
Á để không ngừng nâng cao sự tin cậy lẫn nhau, củng cố tình hữu nghị, tăng cường
hợp tác, thúc đẩy sự phát triển và thịnh vượng chung, tìm kiếm lợi ích cho người dân
các nước.
h é xié h é m ù
——我们要坚持世代友好,做和 谐 和睦的好邻居。中国坚持走
和平发展道路,坚定奉行独立自主的和平外交政策。我们尊重各国
fèngxíng jué b ú gānshè
人民自主选择的发展道路和 奉 行 的内外政策, 决 不 干 涉中亚
yíng s h ì l ì f à n w é i

国家内政。中国不谋求地区事务主导权,不经营势力范围。我们愿
同俄罗斯和中亚各国加强沟通和协调,共同为建设和谐地区作出不
懈努力。】
Chúng ta phải duy trì tình bạn hữu nghị từ thế hệ này sang thế hệ khác và là
những người hàng xóm tốt, hòa thuận. Trung Quốc kiên trì con đường phát triển hòa
bình và kiên quyết theo đuổi chính sách đối ngoại hòa bình độc lập. Chúng tôi tôn
trọng con đường phát triển do người dân các nước lựa chọn một cách độc lập cũng
như các chính sách đối nội và đối ngoại mà họ theo đuổi, đồng thời sẽ không bao giờ
can thiệp vào công việc nội bộ của các nước Trung Á. Trung Quốc không tìm kiếm sự
thống trị trong các vấn đề khu vực và không tìm cách kiểm soát phạm vi ảnh hưởng
của mình. Chúng tôi sẵn sàng tăng cường liên lạc và phối hợp với Nga và các nước
Trung Á, đồng thời cùng nỗ lực không ngừng để xây dựng một khu vực hài hòa.]

jiāndìng

——我们要坚定相互支持,做真诚互信的好朋友。在涉及国家
主权、领土完整、安全稳定等重大核心利益问题上坚定相互支持,
是中国同中亚各国战略伙伴关系的实质和重要内容。我们愿同各国
kuàngjià
在双边和上海合作组织 框 架内加强互信、深化合作,合力打击
fàn d ú kuàguóyǒu z ǔ zhīfànzuì
ji2“三股势力”、贩毒、跨国有组织犯罪,为地区经济发展和人民
安居乐业创造良好环境。
Chúng ta phải vững vàng hỗ trợ lẫn nhau và là những người bạn tốt, chân thành
và tin tưởng lẫn nhau. Sự ủng hộ vững chắc lẫn nhau trong các vấn đề liên quan đến
chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, ổn định và các lợi ích cốt lõi lớn khác
là nội dung cốt lõi và quan trọng của quan hệ đối tác chiến lược giữa Trung Quốc và
các nước Trung Á. Chúng tôi sẵn sàng hợp tác với các nước khác để tăng cường sự tin
cậy lẫn nhau và tăng cường hợp tác trong khuôn khổ Tổ chức hợp tác song phương và
Thượng Hải, cùng hợp tác chống lại “ba thế lực tà ác”, buôn bán ma túy và tội phạm
có tổ chức xuyên quốc gia, nhằm tạo ra một mối quan hệ tốt đẹp. môi trường để phát
triển kinh tế khu vực và để người dân sống và làm việc trong hòa bình, hạnh phúc.
——[ 我们要大力加强务实合作,做互利共赢的好伙伴。中国
jiàn f ā
和中亚国家都处在关 键 发展阶段,面对前所未有的机遇和挑战。
我们都提出了符合本国国情的中长期发展目标。我们的战略目标是
一致的,那就是确保经济长期稳定发展,实现国家繁荣富强和民族
zhènxīng yuán p í
振 兴 。我们要全面加强务实合作,将政治关系优势、地 缘 毗邻
chí x ù

优势、经济互补优势转化为务实合作优势、持续增长优势,打造互
利共赢的利益共同体。
Chúng ta phải tăng cường mạnh mẽ hợp tác thiết thực và trở thành đối tác tốt
cùng có lợi và đôi bên cùng có lợi. Trung Quốc và các nước Trung Á đều đang ở giai
đoạn phát triển quan trọng và đang đứng trước những cơ hội, thách thức chưa từng có.
Chúng tôi đều đề xuất các mục tiêu phát triển trung và dài hạn phù hợp với điều kiện
đất nước. Mục tiêu chiến lược của chúng ta là giống nhau, đó là đảm bảo phát triển
kinh tế ổn định và lâu dài, đạt được sự thịnh vượng và trẻ hóa quốc gia. Chúng ta phải
tăng cường toàn diện hợp tác thực chất, biến lợi thế của quan hệ chính trị, sự gần gũi
về địa lý và sự bổ sung về kinh tế thành lợi thế của hợp tác thực chất và tăng trưởng
bền vững, xây dựng cộng đồng cùng có lợi và cùng có lợi.]
gèngkuān
——我们要以 更 宽 的胸襟(xiong2jin1-Tấ m lòng)、更广的
shìyětuòzhǎn
视野拓 展 mở rộng 区域合作,共创新的辉煌。当前,世界经济
wèiài
融合加速发展,区域合作方兴 未 艾。欧亚地区已经建立起多个区
域合作组织。欧亚经济共同体和上海合作组织成员国、观察员国地
kuà
跨欧亚、南亚、西亚,通过加强上海合作组织同欧亚经济共同体合
作,我们可以获得更大发展空间。
Chúng ta phải mở rộng hợp tác khu vực với tư duy rộng hơn (xiong2jin1-Tấm
lòng) và tầm nhìn rộng hơn để cùng nhau tạo ra sự sáng chói mới. Hiện nay, hội nhập
kinh tế thế giới ngày càng tăng tốc và hợp tác khu vực ngày càng đi lên. Một số tổ
chức hợp tác khu vực đã được thành lập ở Âu Á. Các quốc gia thành viên và quốc gia
quan sát của Cộng đồng Kinh tế Á-Âu và Tổ chức Hợp tác Thượng Hải trải rộng khắp
Á-Âu, Nam Á và Tây Á. Bằng cách tăng cường hợp tác giữa Tổ chức Hợp tác
Thượng Hải và Cộng đồng Kinh tế Á-Âu, chúng ta có thể có được không gian phát
triển lớn hơn
女士们、先生们、朋友们!
为了使我们欧亚各国经济联系更加紧密、相互合作更加深入、
guǎngkuò
发展空间更加 广 阔,我们可以用创新的合作模式,共同建设“丝
xiàngzàofúyántú
绸之路经济带”。这是一 项 造 福 沿 途各国人民的大事业。我
zhú b ù

们可从以下几个方面先做起来,以点带面,从线到片,逐步 lần lựt


形成区域大合作。
Để làm cho mối quan hệ kinh tế giữa các nước Á-Âu trở nên chặt chẽ hơn, hợp tác lẫn
nhau sâu sắc hơn và không gian phát triển rộng hơn, chúng ta có thể sử dụng các mô
hình hợp tác đổi mới để cùng xây dựng "Vành đai kinh tế Con đường Tơ lụa". Đây là
một cam kết lớn mang lại lợi ích cho người dân ở tất cả các quốc gia trên đường đi.
Chúng ta có thể bắt đầu từ các khía cạnh sau, từ điểm này đến khu vực khác, từ tuyến
này sang tuyến khác và dần dần hình thành sự hợp tác khu vực quy mô lớn.

第一,加强政策沟通。各国可以就经济发展战略和对策进行充
分交流,本着求同存异原则,协商制定推进区域合作的规划和措施,
在政策和法律上为区域经济融合“开绿灯”。
Thứ nhất, tăng cường truyền thông chính sách. Các nước hoàn toàn có thể trao đổi về
chiến lược và biện pháp phát triển kinh tế, dựa trên nguyên tắc tìm kiếm điểm chung
nhưng vẫn bảo lưu những khác biệt, đàm phán và xây dựng các kế hoạch, biện pháp
thúc đẩy hợp tác khu vực, đồng thời “bật đèn xanh” cho hội nhập kinh tế khu vực về
mặt chính sách. và pháp luật.
第二,加强道路联通。上海合作组织正在协商交通便利化协定。
尽快签署并落实这一文件,将打通从太平洋到波罗的海的运输大通
道。在此基础上,我们愿同各方积极探讨 n/c 完善跨 sang 境交通
基础设施,逐步形成连接东亚、西亚、南亚的交通运输网络,为各
国经济发展和人员往来提供便利。
Thứ hai, tăng cường kết nối đường bộ. Tổ chức Hợp tác Thượng Hải đang đàm phán
một thỏa thuận tạo thuận lợi cho giao thông. Việc ký kết và triển khai văn bản này
càng sớm càng tốt sẽ mở ra một kênh vận tải lớn từ Thái Bình Dương đến biển Baltic.
Trên cơ sở đó, chúng tôi sẵn sàng tích cực thảo luận với tất cả các bên để cải thiện cơ
sở hạ tầng giao thông xuyên biên giới, từng bước hình thành mạng lưới giao thông kết
nối Đông Á, Tây Á và Nam Á, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế
và trao đổi nhân lực giữa các nước.

mào y ì chàngtōng
第三,加强 贸 易 畅 通 。丝绸之路经济带总人口近 30 亿,市
场规模和潜力独一无二。各国在贸易和投资领域合作潜力巨大。各
方应该就贸易和投资便利化问题进行探讨并作出适当安排,消除贸
bìlěi x ú n huán

易壁 垒 hàng rào thương mại ,降低贸易和投资成本,提高区域经济循环


lưu thông 速度和质量,实现互利共赢。
Thứ ba, tăng cường dòng chảy thương mại. Tổng dân số của Vành đai kinh tế
Con đường Tơ lụa là gần 3 tỷ người, quy mô và tiềm năng thị trường của nó là độc
nhất. Các nước có tiềm năng hợp tác rất lớn về thương mại và đầu tư. Tất cả các bên
nên thảo luận và đưa ra những thỏa thuận phù hợp về các vấn đề tạo thuận lợi cho
thương mại và đầu tư, xóa bỏ các rào cản thương mại, giảm chi phí thương mại và đầu
tư, cải thiện tốc độ và chất lượng của chu kỳ kinh tế khu vực, đồng thời đạt được kết
quả đôi bên cùng có lợi và đôi bên cùng có lợi.
第四,加强货币流通。中国和俄罗斯等国在本币结算方面开展
了良好合作,取得了可喜成果,也积累了丰富经验。这一好的做法
有必要加以推广。如果各国在经常项下和资本项下实现本币兑换和
结算,就可以大大降低流通成本,增强抵御金融风险能力,提高本
地区经济国际竞争力。
Thứ tư, tăng cường lưu thông tiền tệ. Trung Quốc, Nga và các nước khác đã
thực hiện hợp tác tốt trong việc thanh toán bằng đồng nội tệ, đạt được kết quả đáng
hài lòng và tích lũy được kinh nghiệm phong phú. Việc làm tốt này cần được phát
huy. Nếu tất cả các quốc gia đạt được sự chuyển đổi và thanh toán nội tệ theo tài
khoản vãng lai và tài khoản vốn, họ có thể giảm đáng kể chi phí lưu thông, nâng cao
khả năng chống chịu rủi ro tài chính và cải thiện khả năng cạnh tranh quốc tế của nền
kinh tế khu vực.

第五,加强民心相通。国之交在于民相亲。搞好上述领域合作,
必须得到各国人民支持,必须加强人民友好往来,增进相互了解和
diàndìng

传统友谊,为开展区域合作奠定坚实民意基础和社会基础。
Thứ năm, tăng cường mối quan hệ giữa nhân dân với nhân dân. Mối quan hệ
giữa các quốc gia nằm ở tình hữu nghị giữa con người với nhau. Để đạt được sự hợp
tác tốt đẹp trong các lĩnh vực nêu trên, chúng ta phải nhận được sự ủng hộ của nhân
dân các nước, tăng cường giao lưu hữu nghị giữa nhân dân, tăng cường hiểu biết lẫn
nhau và tình hữu nghị truyền thống, tạo dựng dư luận xã hội và nền tảng xã hội vững
chắc cho hợp tác khu vực.

各位老师、各位同学!
青年是民族的未来。哈萨克斯坦伟大诗人、思想家阿拜·库南
jìngfēng
巴耶夫说过:“世界有如海洋,时代有如 劲 风 ,前浪如兄长,后
gèn g ǔ j í jīnjiē r ú c ǐ
浪是兄弟,风拥后浪推前浪, 亘 古及 今 皆 如此。”看着同学们朝
péng b ó miànmào
气 蓬 勃的精神 面 貌 ,我不由想起了我的大学时代,那是一个令
人难忘的青春记忆。
Tuổi trẻ là tương lai của đất nước. Abai Kunanbayev, nhà thơ và nhà tư tưởng vĩ
đại của Kazakhstan đã từng nói: “Thế giới như đại dương, thời thế như gió mạnh.
Sóng trước như anh em, sóng sau là anh em. Gió nâng đỡ sóng. đằng sau và đẩy
những con sóng về phía trước. Điều này đã đúng từ xa xưa cho đến ngày nay”. Nhìn
mà tinh thần tràn đầy năng lượng của các bạn cùng lớp khiến tôi nhớ lại thời đại học,
đó là một kỷ niệm khó quên của tuổi trẻ.
哈萨克斯坦人民常讲:“有知识,世界一片光明;没知识,眼
hùndùn táo y ě qíng
前一片 混 沌 。”知识就是力量。青年时代是学习知识、 陶 冶 情
cāo
操、增长本领的黄金时期。我相信,从这里走出的莘莘学子,一定
zhènxīng d e dòngliáng
能成为哈萨克斯坦民族 振 兴 的 栋 梁 。
Người dân Kazakhstan thường nói: “Có tri thức, thế giới tươi sáng; không có tri
thức, thế giới hỗn loạn”. Tuổi trẻ là thời kỳ vàng son để học hỏi kiến thức, trau dồi
tình cảm và nâng cao năng lực. Tôi tin rằng nhiều sinh viên ra khỏi đây chắc chắn sẽ
trở thành trụ cột trong công cuộc trẻ hóa đất nước Kazakhstan.

为促进上海合作组织框架内青年交流,中国将在未来 10 年向
上海合作组织成员国提供 3 万个政府奖学金名额,邀请 1 万名孔子
学院师生赴华研修。希望你们利用上述奖学金到中国学习交流。
在此,我邀请贵校 200 名师生明年赴华参加夏令营活动。
Để thúc đẩy trao đổi thanh niên trong khuôn khổ Tổ chức Hợp tác Thượng Hải,
Trung Quốc sẽ cấp 30.000 học bổng chính phủ cho các nước thành viên SCO trong 10
năm tới và mời 10.000 giáo viên và sinh viên Học viện Khổng Tử sang Trung Quốc
học tập. Tôi hy vọng các bạn sẽ sử dụng các học bổng trên để học tập và trao đổi tại
Trung Quốc.
Nhân đây tôi xin mời 200 giáo viên và học sinh trường các bạn sang Trung Quốc
tham gia hoạt động trại hè năm sau.
女士们、先生们、朋友们!
青年是人民友谊的生力军。青年人情趣相近、意气相投,最谈
得来,最容易结下纯真的友谊。这里,我想起了中哈两国人民交往
的两个感人故事。
Tuổi trẻ là sức mạnh mới của tình bạn giữa con người với nhau. Những người
trẻ tuổi có cùng sở thích và tinh thần hòa hợp. Họ là những người dễ nói chuyện nhất
và có thể dễ dàng hình thành tình bạn trong sáng. Ở đây, tôi nhớ lại hai câu chuyện
cảm động về sự giao lưu giữa nhân dân Trung Quốc và Kazakhstan.
x ī n jiāng

第一个是,上世纪 40 年代末,一位在新 疆 工作的中国小伙儿


认识了在当地医院工作的美丽姑娘瓦莲金娜(Valentina),两人真
心相爱并结婚生子。后来,由于一些客观原因,瓦莲金娜回国了,
当时他们的儿子才 6 岁。这个孩子长大后,不断寻找自己的母亲,
yīnxùn
想尽了各种办法,始终没有 音 讯。2009 年,儿子终于找到了自己
的母亲瓦莲金娜,他的母亲就住在阿拉木图。这一年,儿子 61 岁,
瓦莲金娜 80 岁。后来,儿子来到阿拉木图看望母亲,还把母亲接
到中国旅游。这迟到了半个世纪的幸福,是中哈人民友好的有力见
证。
Đầu tiên là vào cuối những năm 1940, một thanh niên Trung Quốc làm việc ở
Tân Cương gặp Valentina, một cô gái xinh đẹp làm việc tại một bệnh viện địa
phương. Hai người thực sự yêu nhau, kết hôn và có con. Sau này, vì một số lý do
khách quan, Valentina trở về Trung Quốc khi con trai họ mới 6 tuổi. Sau khi đứa trẻ
lớn lên, anh vẫn tiếp tục tìm kiếm mẹ và thử nhiều phương pháp nhưng vẫn không có
tin tức gì. Năm 2009, cậu con trai cuối cùng đã tìm được mẹ mình, Valentina, sống ở
Almaty. Năm nay con trai đã 61 tuổi và Valentina đã 80 tuổi. Sau đó, cậu con trai đến
Almaty thăm mẹ và đưa bà sang Trung Quốc du lịch. Niềm hạnh phúc muộn màng
nửa thế kỷ này là minh chứng hùng hồn cho tình hữu nghị giữa nhân dân Trung Quốc
và Kazakhstan.
x ī yǒu
第二个是,RH 阴性血型在中国属于十分稀 有的血型,被称为

“熊猫血”。这种血型的病人很难找到血源。哈萨克斯坦留学生鲁
sīlán
斯 兰 正是这种血型。在海南大学读书期间,鲁斯兰自 2009 年起参
加无偿献血,每年两次,为一些中国病人解除病痛作出了贡献。当
中国朋友称赞鲁斯兰时,鲁斯兰说:“我觉得应该帮助别人,献血
是我应该做的。”
Thứ hai là nhóm máu RH âm tính là nhóm máu rất hiếm ở Trung Quốc và được gọi là
"máu gấu trúc". Người bệnh có nhóm máu này khó tìm được nguồn máu. Ruslan, một
sinh viên nước ngoài đến từ Kazakhstan, có nhóm máu này. Khi theo học tại Đại học
Hải Nam, Ruslan đã tham gia hiến máu tình nguyện hai lần một năm kể từ năm 2009
và góp phần xoa dịu nỗi đau của một số bệnh nhân Trung Quốc. Khi những người bạn
Trung Quốc khen ngợi Ruslan, Ruslan nói: "Tôi nghĩ tôi nên giúp đỡ người khác và
hiến máu là việc tôi nên làm".

这两个感人故事,只是中哈两国人民友好交往史诗中的两个片
断,但充分说明了我们两国人民是心心相印、亲如手足的。
我相信,包括在座各位同学在内的中哈两国青年,一定会成为
中哈友谊的使者,为中哈全面战略伙伴关系发展贡献青春和力量。
Hai câu chuyện cảm động này chỉ là hai mảnh ghép trong thiên sử giao lưu hữu
nghị giữa nhân dân Trung Quốc và Kazakhstan, nhưng lại minh họa đầy đủ rằng nhân
dân hai nước chúng ta không thể tách rời và gắn bó như anh em.
Tôi tin rằng thanh niên Trung Quốc và Kazakhstan, trong đó có tất cả sinh viên tại
đây, chắc chắn sẽ trở thành đặc phái viên của tình hữu nghị Trung Quốc-Kazakhstan
và đóng góp sức trẻ, sức lực của mình vào sự phát triển quan hệ đối tác chiến lược
toàn diện Trung Quốc-Kazakhstan.
女士们、先生们、朋友们!
chúnchǐxiāngyī
中哈两国是 唇 齿 相 依的友好邻邦。1700 多公里的共同边
guǎngfàn
界、两千多年的交往历史、 广 泛的共同利益,把我们紧密联系在
p ì l e guǎngkuò
一起,也为发展两国关系和深化互利合作开辟了 广 阔前景。让我
xié q ǐ hóngyángchuántǒng
们 携 起手来, 弘 扬 传 统 友谊,共创美好未来!
Trung Quốc và Kazakhstan là những nước láng giềng thân thiết , gắn bó khăng
khit . Hơn 1.700 km đường biên giới chung, lịch sử hơn 2.000 năm trao đổi và những
lợi ích chung sâu rộng đã gắn kết chúng ta chặt chẽ và mở ra triển vọng rộng lớn để
phát triển quan hệ song phương và làm sâu sắc thêm sự hợp tác cùng có lợi. Chúng ta
hãy chung tay phát huy tình hữu nghị truyền thống và cùng nhau tạo dựng một tương
lai tốt đẹp hơn!
谢谢大家。
3.2. 听录音翻译

“Đôi giày vải _ quà tặng cuộc sống”


作业
1. 老师提出的作业
VIỆT NAM SẼ LÀM TỐT TRỌNG TRÁCH ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG BẢO
AN LIÊN HỢP QUỐC
越南将担当好联合国按理会理事国的重任。

Sáng 16/10 tại New York, với 183/190 phiếu ủng hộ, Đại hội đồng Liên hợp quốc
đã bầu Việt Nam làm thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008 –
2009. Ngay tại phòng họp chính của Đại hội đồng, đại diện nhiều nước đã tới chúc mừng
đại diện Việt Nam nhân sự kiện này. Trả lời phỏng vấn Thông tấn xã Việt Nam ngay sau
khi có kết quả bỏ phiếu 接受。。。。采访时, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng khẳng định
Việt Nam sẽ làm tốt trọng trách của mình, xứng đáng với sự tín nhiệm của cộng đồng
quốc tế. 绝不负。。。信任
10 月 16 日上午,越南在美国纽约举行的联合国大会上以 183
票(总票数为 190)高票当选成为 2008-2009 年度联合国安理会非常
任理事国。出席会议的许多国家的代表在会场就对越南的当选表
示祝贺。投票 结果出来后,阮晋勇总理在接受越南通讯社记者采
访时表示,越而将推 当好自己的重任,绝不负国际社会的信任。
Xin thủ tướng cho biết ý nghĩa của việc Việt Nam được bầu làm Ủy viên không
thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008-2009?
请总理说一说越用当地 2008-2009 年度联合国安理会非常任
理事国的意义?
Trước hết, thay mặt Chính phủ và nhân dân Việt Nam, tôi xin bày tỏ cảm ơn các
quốc gia Châu Á, các thành viên khác của Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam vào trong
danh sách này.
首先,我谨代表越市政府和人民对亚洲各国、联合国安城会需
任 美国和群合国其他成员将这一重任交给越南表示感。
Tiếp sau việc tham gia chính thức vào WTO, tổ chức thương mại toàn cầu lớn nhất
thế giới, việc Việt Nam trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc là một mốc quan trọng, hết sức có ý nghĩa trong tiến trình chủ động và tích cực hội
nhập quốc tế của đất nước ta, khẳng định sự đúng đắn của đường lối đối ngoại độc lập tự
chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế, là bạn, là đối tác tin cậy của các
quốc gia trong cộng đồng quốc tế của Đảng và Nhà nước ta.
继正式加入 WTO 这一全球大贸易组织后, 越南又成为联合国
chéngbēi
安理 全非常任理事国, 这是一个重要的里 程 碑 , 对越南主动和积
极融入国际 具有极其重要意义。充分肯定了越南党和政府非行的希
里成为世界各汤 的朋友非可信任的合作伙伴、独立自主、全方位、
多样化的外交指越的 正解。
Đây là thành quả của những nỗ lực phấn đấu vượt bậc của toàn Đảng, toàn quân,
toàn dân ta trong hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới, tạo nên tầm thế mới của đất
nước ta trên trường quốc tế.
此次当选也是越南全党、全军和全国人民在 20 多年改革开放
和开创新局面过程中努力奋斗的成果。
Việc trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là cơ
hội để chúng ta nâng cao hơn nữa vị thế và hình ảnh một đất nước Việt Nam yêu chuộng
hòa bình với những tham gia và đóng góp hiệu quả vào cuộc đấu tranh chung của nhân
loại vì mục tiêu hòa bình, độc lập dân tộc, phồn vinh, dân chủ và tiến bộ xã hội.
当选为联合国安理会非常任理事国是展示一个爱好和平的越南
国家 形象, 提升国际社会地位的大好时机, 越南将继续为和平,民我
f á n róng

独立、 自主、繁荣和社会进步等人类共同事业做出积极努力。
Sự kiện này sẽ tạo thêm niềm tin và lòng tự hào, thúc đẩy mọi người dân Việt
Nam chúng ta ra sức tham gia đóng góp vào sự nghiệp đổi mới và phát triển toàn diện đất
nước. Đồng thời đây cũng là thuận lợi mới để Việt Nam trở thành môi trường đầu tư kinh
doanh ngày càng hấp dẫn và an toàn trong khu vực và quốc tế.
此次当选必将增强全体越南人民的自信心和自豪感, 从而全身
心版 投入到国家全面建设和革新事业中, 同时, 也为越南成为地区和
国际上 更安全、更有吸引力的投资经营地创造了新的便利条件。
Trở thành Ủy viên không thường trực HĐBA là vinh dự đồng thời cũng là trách
nhiệm lớn lao. Xin Thủ tướng cho biết hướng đóng góp của Việt Nam vào công việc của
HĐBA LHQ trong hai năm tới?
róng y ù huáng rèn
成为联合国安理会非常任理事国既是 荣 誉又是 凰 任 ,请总理
说一下 旭洲在今后两年将为联合国安理会做哪些工作?
Trở thành một trong 15 thành viên của một cơ quan quan trọng nhất của một tổ
chức quốc tế lớn nhất là một vinh dự lớn lao, đồng thời trách nhiệm cũng rất nặng nề.
róngyù
成为最大国际组织的 15 个成员之一,是越南的巨大 荣 誉,同时
jiān fù
也 意味着越南 肩 负更大的责任。
Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an có trách nhiệm tham gia đầy đủ vào
quá trình kiến tạo, xây dựng những quyết định quan trọng của Hội đồng Bảo an liên quan
đến các vấn đề hòa bình và an ninh quan trọng hàng đầu của các khu vực và thế giới.
联合国安理会非常任理事国有责任参与制定联合国关于地区及
世界 和平、安全等重要问题的决定。
Để hoàn thành tốt trọng trách này, Việt Nam sẽ luôn quán triệt tôn chỉ, mục đích,
các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc, luật pháp quốc tế, đồng thời tích cực
tham vấn, hợp tác chặt chẽ với các ủy viên khác trong Hội đồng Bảo an để có thể đưa ra
những quyết sách kịp thời và phù hợp, vì lợi ích chính đáng của tất cả các nước thành
viên Liêp hợp quốc.
xiànzhāng
为了能担当好这个任务,越南将一如既往地贯彻联合国 宪 章
zōngzhǐ
的 宗 旨 。 目的和国际法,同时将与安理会其他成员进行密切合作,
为联合国所有 或员的正当利益提出是及时和最合理的决策。
Chúng ta sẽ nỗ lực cùng các nước góp phần làm giảm căng thẳng, ngăn ngừa và
giải quyết hòa bình các cuộc xung đột trên thế giới.
huǎnjiějǐnzhāngjúshì z ǔ z h ǐ
越南将同各国一道努力 缓 解 紧 张 局 势 ,阻止非和平解
决冲突。
Việt Nam ủng hộ và luôn sẵn sàng đóng góp cho quá trình giải trừ quân bị toàn
diện và triệt để , đồng thời lên án và chủ trương loại trừ chủ nghĩa khủng bố quốc tế
dưới mọi hình thức, phù hợp với luật pháp quốc tế.
chè d ǐ
越南支持并愿意为全面、 彻 底视军(cai2jun1)做出努力,同时进
kǒng b ù
青国际 恐 怖注意,主张以符合国际法的任何形式消除国际恐怖主义。
Việt Nam hoan nghênh và sẵn sàng tham gia các cơ chế cả trong và ngoài Hội
đồng Bảo an về việc tăng cường hỗ trợ tái thiết và phát triển cho những nước vừa trải qua
xung đột; sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm của một quốc gia đã trải qua quá trình tái thiết và
phát triển với nhiều vấn đề phải xử lý sau các cuộc chiến tranh ác liệt và đã đạt được
những thành tựu quan trọng.
越南欢迎和原意参加联合国安理会内外机制,以加强协助重建
cán k ù
和发 展发生冲突事件的国家。越南曾经经历过 残 酷的战争和战后
重建和发展的过程, 并已取得重大成绩, 越南原同其他国家分享自己
的经验。
Đồng thời chúng ta cũng đang hoàn tất quá trình chuẩn bị để có thể tham gia một
cách có hiệu quả vào hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc, phù hợp với điều
kiện và khả năng của mình.
wéi h é
同时,越南正在完善有效参加联合国 维 和行动的准备工作,使
其符合国家 目曲的条件和能力。
Việt Nam sẽ cùng với các nước thúc đẩy hợp tác đa phương với Liên hợp quốc là
trung tâm và coi cách tiếp cận đa phương để giải quyết các vấn đề chung là biện pháp
hữu hiệu và lâu bền. Chúng ta sẽ tiếp tục đóng góp vào quá trình cải tổ Liên hợp quốc nói
chung và đặc biệt là Hội đồng Bảo an nói riêng nhằm tăng cường tính đại diện, hiệu quả,
dân chủ của cơ quan này có thể ứng phó một cách hiệu quả với những mối đe dọa và
thách thức mới của thế kỷ 21, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân
thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
越南将与各国共同促进队联合国为核心的多方合作,并把其视
为解 决共同问题的有效而持久的途径。越南将继续为联合国尤其是
安理会的 改革做出积极努力,以增强联合国的代表性、有效性和民
主性, 为有效 对应 21 世纪面临的新危机和挑战, 为世界人民共同斗
争已获得和平, 民族独立、民主和社会进步事业做出积极贡献。
2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第四课
4.1. 越南推进国企股份制改造
多年来,越南已经和正在进行企业股份化改制。尤其是近年来,在国家融入

国际,东盟经济共同体正在形成,越南正进行《跨太平洋伙伴关系协定》谈判的背

景下,推动企业股份化,尤其是国企股份化更显必要。

这体现了越南政府以有效和可持续发展,以及随时为融入国际经济做准备为

方向,为实现经济结构重组目标下定的决心。进行股份制改造后,越南乳制品股份

公司是一家活动成效高的企业之一

2014 年,一系列大型国有企业进行了首次公开募股,不少企业已上市,其中

许多未能如期进行股份化的大型企业也加入了证券市场。

今年上半年共有 58 家企业被列入股份化名单,其中实际完成的有 38 家。这

体现了政府推动国企股份化进程的决心。

越南政府总理阮晋勇在今年初举行的国企结构重组工作部署会议上责成有关

部门、行业,地方和国有企业采取配套性措施,加大国企结构重组提案实施力度并

取得效果。

阮晋勇总理说:“无论如何我们也要对 432 家国有企业进行股份制改造。要

将这视为政府的重点政治任务”。

为加快股份化进程,政府指导各部门、行业采取一系列突破性措施,即对 4

类国企重组债务,允许低于面值或账面值撤资,降低股改企业中的国家持股比例等。

这是具有急迫性,也有利于企业抒困的措施。
政府总理也指导实施部长、省市人民委员会主席、企业集团理事会主席负责

制。他们要对职责范围内的企业股份制改造工作承担责任;对于不认真实施或实施

效果不佳的负责人将采取撤职或降职等严格处理措施。

交通运输部是国企股份化进程中的领先部门之一。三年来,交通运输部大力

推动非国有企业股份化进程,集中实施铁路运输企业股份化。

交通运输部部长丁罗升表示:“在三年来取得的企业股份化和结构重组成果

的基础上,我们将进一步有效落实政府和政府总理关于企业结构重组和股份制改造

的指导。我们决心在 2014 和 2015 年内完成余下企业的股份化任务。可以说,对于

交通运输部的国有企业,国家无需持股的就肯定要转为股份公司”。

截止目前,交通运输部、建设部、工贸部、农业与农村发展部等多个部门积

极采取配套措施进行国有企业股份制改造。今年第一季度,股份化速度在政府总理

批准实施的 16 个集团和国有总公司中显著加快。

要实现在 2014-2015 两年内对 400 家企业进行股份制改造的目标,各部门就

要采取更有效的措施,推动股份化按计划进行。与此同时,政府将指导各部门克服

新生困难,为实现股份化进程既定目标,满足融入国际经济要求创造便利条件。

4.2. 听录音翻译
手势和体态《说汉语谈文化》(179)
作业
1. 老师提出的作业
温家宝在第四届中非企业家大会开幕式上的讲话(全文)
深化务实合作 促进共同发展

——在第四届中非企业家大会开幕式上的讲话

中华人民共和国国务院总理 温家宝

(2012 年 7 月 18 日,北京)
尊敬的赤道几内亚总统奥比昂阁下,
尊敬的尼日尔总统伊素福阁下,
尊敬的佛得角总理内韦斯阁下,
尊敬的肯尼亚总理奥廷加阁下,
女士们,先生们,朋友们:

这是我第三次出席中非企业家大会,看到中非工商界交流与合作不断发展,越
来越红火,感到非常高兴。我谨代表中国政府对第四届中非企业家大会开幕表示热
烈祝贺,向双方企业家们致以亲切问候和良好祝愿!

2003 年我担任总理后,第一次正式出访就到了非洲,出席了中非合作论坛第
二届部长级会议开幕式并访问埃塞俄比亚。2006 年的非洲七国之行穿越南北,一
幕幕感人场景至今记忆犹新,那次我写了一首诗,题目叫“我回家了”。2009 年我
到非洲出席中非合作论坛第四届部长级会议开幕式。当时国际金融危机已经波及非
洲大陆。我代表中国政府宣布了加强中非合作、支持非洲发展的八项新举措,体现
了中非携手应对挑战的坚定决心。

近年来,尽管国际风云变幻莫测,中非友好合作这棵参天大树经受住了风雨的
考验,茁壮成长,我们收获的不仅有实实在在的果实,还有比金子更宝贵的友谊和
互信。事实再一次证明,中非永远是好朋友、好伙伴、好兄弟!

中非经贸合作日益紧密,无论规模还是水平,都在发生可喜变化。

——双方贸易额快速增长,结构和质量不断改善。中国连续三年都是非洲第一
大贸易伙伴国。2011 年中非贸易额达到 1663 亿美元,比 2009 年增长 83%。其中
非洲对中国出口大幅增长,三年翻了一番,商品种类更加丰富。中国市场上出现了
非洲的钢材、铜材、化肥等工业制成品,非洲的农产品越来越多。

——融资合作成效显著,项目安排更加科学合理。在国际金融危机蔓延的情况
下,非洲国家面临资金短缺的巨大压力。中国政府积极落实向非洲提供 100 亿美
元优惠性质贷款等承诺,支持中国金融机构扩大对非商业贷款,项目安排在注重经
济效益的同时,把社会效益放在更加重要位置,建设了一批同发展生产和改善民生
密切相关的项目,增强了非洲自我发展能力。

——投资合作势头强劲,领域和方式趋于多元化。截至 2012 年 6 月,中国对


非各类投资 450 亿美元,其中直接投资超过 150 亿美元,制造业、金融业和建筑
业投资占 60%,采矿业投资约占 25%。目前,2000 多家各类中国企业在非洲 50
个国家生根,非洲员工比例超过 85%。中非经贸合作园区建设顺利推进,带动了
非洲工业发展。

——中国对非援助力度加强,更加重视可持续发展。近三年来,中国对非援助
总额增长近一倍,进一步向民生发展、减贫扶贫、防灾减灾和能力建设方面倾斜,
为非洲新建了学校、医院、路桥、供水项目;派遣了大批农业技术专家和医疗队员,
为非洲国家累计培训各类人员 2.1 万名。中国多次向非洲之角等非洲地区饥荒受灾
国提供紧急粮食援助,为非洲国家援助实施了一批农业示范中心项目和近百个清洁
能源项目,对非洲应对粮食安全、气候变化等挑战发挥了积极作用。

同时,我们必须看到,中非经贸合作在快速发展过程中,一些长期存在的问题
还没有得到彻底解决,也出现了一些新情况。我知道,非洲朋友们希望中国继续增
加进口当地生产的制成品和附加值较高的产品,在更广泛的领域扩大对非投资,提
供更多资金,加大技术转让力度,更好地照顾非洲企业的关切等等。中国政府高度
重视这些正当合理的愿望和要求,正在积极同非洲国家一道探寻有效的解决途径和
措施。我们对中非经贸合作抱有信心,中非经贸合作的道路一定会越走越宽广!

女士们、先生们、朋友们!

面对国际金融危机的冲击,非洲国家自强不息,积极推进一体化进程,加强国
际合作,保持了稳定和发展的良好势头,成为推动世界格局变化调整的一支重要力
量。中国为非洲取得的成就感到高兴,对非洲充满信心。今天,中非有着更加广泛
的共同利益,更加坚实的合作基础。中方将继续本着真诚友好、平等相待、互利互
惠、共同发展的原则,与非洲国家一道,推动中非经贸关系达到更高水平。

——要加强政府间的磋商协作。这对于中非经贸合作持续健康发展具有重要意
义。中国愿与非洲国家政府一道,结合各自国情和发展战略,制定切实可行的中长
期合作规划,促进彼此产业对接和融合。双方要建立健全相关法律法规,完善沟通
对话机制,为深化合作提供法律制度保障。

——要促进中非贸易平衡发展。中方决定实施“对非贸易专项计划”,适时派出
赴非投资贸易促进团,扩大非洲产品进口。支持举办更多非洲商品展,为非洲企业
推介优势商品提供便利。中国将进一步对非洲国家开放市场,提高与中国建交的非
洲最不发达国家享受零关税待遇的出口商品税目的比重。

——要进一步加强投资合作。中方将坚持“政府引导、企业主体、市场运作、
互利共赢”的方针,更加注重改善民生和促进就业;更加注重保护非洲生态环境,
尊重当地文化和风俗;更加注重管理审核,提高投资效益和质量。我们将继续鼓励
有实力、信誉好的企业赴非投资,引导投资向制造业领域倾斜,支持企业和金融机
构以多种方式参与非洲交通、通讯、电力、水利等基础设施建设,更多采用合资、
合作方式,加大转让技术力度,帮助非洲国家增强自我发展能力。中方将于年内全
面落实向非洲提供优惠性质贷款的承诺,在此基础上,提供新的优惠性质贷款和商
业贷款。

——要共同应对粮食危机。要继续把农业和粮食安全作为中非合作的优先领域,
为非洲经济社会发展提供基础性保障。中方愿根据非方需求,通过扩大贸易、投资、
援助、技术合作等多种方式,帮助非洲国家提高粮食生产和加工能力。中方将增加
援非农业示范中心,继续向非洲国家派遣农业技术组,传授农业生产技术和经验,
在力所能及的范围内向非洲国家提供紧急粮食援助。
——要促进可持续发展领域的国际合作。中方祝贺南非去年成功举办德班气候
变化大会,赞赏不久前召开的联合国可持续发展大会关注非洲可持续发展问题。中
方愿与非洲深化中非应对气候变化伙伴关系,加强在气候变化领域的政策对话与合
作;将在森林保护、防灾减灾、荒漠化治理、生态保护、环境管理等领域向非洲提
供更有力的支持;继续增加对非援助规模,实施更多有利于改善民生和提升可持续
发展能力的项目;呼吁国际社会重视可持续发展领域执行力不足的问题,敦促发达
国家兑现对非洲国家的援助承诺。

女士们、先生们、朋友们!

中国始终不渝地走和平发展道路,主张建立更加公正合理的国际政治经济秩序,
反对一切形式的不平等做法,支持非洲国家走自主选择的发展道路。在对非合作方
面,中国坚持开放、包容、共赢,愿同非洲和国际社会一道,为推动世界和平与发
展,促进全人类的福祉,做出新的更大贡献。

明天的中非合作论坛第五届部长级会议,是中非关系发展中的又一盛事。我衷
心祝愿大会取得圆满成功!祝中非友谊地久天长!

谢谢大家!
2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第五课
5.1. Mở ra cục diện mới hữu nghị Trung - Việt
开创中越友好新局面
Nhận lời mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành T.Ư Ðảng Cộng sản Việt Nam Nguyễn
Phú Trọng và Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam Trần Ðại Quang, tôi sắp tiến hành
chuyến thăm cấp nhà nước tới nước CHXHCN Việt Nam. Như vậy, tiếp sau chuyến
thăm Việt Nam cuối năm 2015, nay một lần nữa tôi lại có dịp tới thăm miền đất tươi đẹp
này, nơi đã để lại trong tôi những tình cảm vô cùng thân thiết.

应越共中央总书记阮富仲和国家主席陈大光邀请,我即将对越南社
会主义共和国进行国事访问。这是我在 2015 年年底访问越南后,
再次踏上这片美丽的土地,感到十分亲切。

Trung Quốc và Việt Nam là láng giềng gần gũi núi liền núi, sông liền sông, gắn bó như
môi với răng. Nhân dân hai nước sống bên nhau, từ xưa đã có tình cảm tương thân, học
hỏi lẫn nhau.
中越是山水相连、唇齿相依的邻邦。两国人民毗邻而居,自古便有互通互鉴之
情。
Từ thời cận đại đến nay, nhân dân hai nước kề vai chiến đấu, chi viện lẫn nhau, đã kết
nên tình hữu nghị nồng thắm “vừa là đồng chí, vừa là anh em” trong cuộc đấu tranh
giành độc lập và giải phóng dân tộc của mỗi nước.
jiān
近代以来,在争取国家独立和民族解放的斗争中,两国人民并 肩
zhàn tè shū
战 斗、彼此支援,结下了“同志加兄弟”的特 殊 情谊。
Thời gian hoạt động cách mạng tại Trung Quốc của Chủ tịch Hồ Chí Minh tổng cộng dài
tới 12 năm, Người đã xây đắp nên tình cảm nồng thắm với các nhà lãnh đạo Trung Quốc
như Chủ tịch Mao Trạch Ðông, Thủ tướng Chu Ân Lai... Vị tướng nổi tiếng Việt Nam
Hồng Thủy đã tích cực dấn thân cho cách mạng Trung Quốc, tham gia cuộc Trường
Chinh hai vạn năm nghìn (25000) dặm, là sĩ quan nước ngoài duy nhất được nước Trung
Hoa mới phong quân hàm cấp tướng, cũng là vị “Lưỡng quốc Tướng quân” hiếm có trên
thế giới. Nhân dân Trung Quốc cũng đã giúp đỡ vô tư cho cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc của Việt Nam, Chủ tịch Mao Trạch Ðông từng nói “700 triệu người dân Trung Quốc
là hậu thuẫn vững chắc của nhân dân Việt Nam, Trung Quốc bao la là hậu phương tin
cậy của nhân dân Việt Nam”.

胡志明主席 在 中国开展 革命 的时间前后长达 12 年, 同 毛泽东主


席、周恩来总理等中国领导人 情同手足。越南著名将领洪水积极 投
身于中国革命,参加红军 25000 里长征,成为新中国授衔的唯一一
位外籍军官,也是世界上少有的“两国将军” 。中国人民也为越南
民族解放斗争提供无私帮助,毛泽东主席曾表示“7 亿中国人民是
liáokuò
越 南 人 民 的 坚 强 后 盾 , 辽 阔的 中 国 领 土 是 越 南 人 民 的 可 靠 后
方”。
Cố vấn pháo binh nhiệm kỳ đầu tiên của Ðoàn Cố vấn quân sự Trung Quốc giúp Việt
Nam Ðậu Kim Ba đã đặt tên cho cô con gái mới chào đời là “Việt Hoa” sau khi nhận
được nhiệm vụ sang giúp Việt Nam. Ôn lại những năm tháng cách mạng, tình hữu nghị
do các nhà lãnh đạo tiền bối của hai Ðảng, hai nước trực tiếp vun đắp, được kết nên bằng
máu của nhân dân hai nước rất đáng để chúng ta mãi mãi ghi nhớ và trân trọng.

中国赴越南军事顾问团首任炮兵顾问窦金波,在接到帮助越南同志
的任务后,将刚降生的女儿起名为“越华”。忆峥嵘 zheng1rong2
d ì zào xiānxuèníngchéng
岁月,两党两国老一辈领导人亲手缔 造、两国人民用 鲜 血 凝 成
的情谊值得我们永远铭记和珍惜。

5.2. 听录音翻译
C、学习资料
[1] Đề cương Bài giảng Phiên dịch 2 (Lê Thị Thu Trang)
[2] 越汉翻译教程,北京大学出版社,2001
[3] Hoàng Trà (2003), Dịch 3, Dịch 4, Đại học Hà Nội

D、 作业
1. 老师提出的作业
翻译以下的短文
[Cùng là nước đang phát triển, Việt Nam và Trung Quốc đều mong muốn tạo môi
trường quốc tế hòa bình để xây dựng đất nước phồn vinh. Chúng ta đánh giá cao việc
Trung Quốc kiên trì theo đuổi chính sách đối ngoại hòa bình, độc lập tự chủ, coi trọng
thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á, không ngừng mở rộng thương mại, đầu tư
và hợp tác với các nước ASEAN thông qua các diễn đàn ARF, APEC, ASEM.
都是发展中国家,为了建设国家繁荣,中国和越南都希望创造
和平国际环境。我们高度评价中国坚持和平对外、独立自主、重视
促进与东南亚的关系等政策以及不断通过 ARF, APEC, ASEM 等讲
坛与东南亚各国扩大贸易、投资合作。
Chuyến thăm của Thủ tướng ta là dịp để hai bên trao đổi, tìm kiếm biện pháp mới
nhằm tăng cường quan hệ Việt – Trung nói riêng và ASEAN – Trung Quốc nói chung, ]
theo tinh thần tuyên bố chung Trung Quốc – ASEAN (đưa ra tháng 12 năm 1997 tại Cu-
a-Lăm –pơ) về thiết lập quan hệ bạn bè, láng giềng tin tưởng lẫn nhau hướng tới thế kỷ
21.
我们政府总理的访华 是 双方交流, 找到 加强中越关系 乃至 中
国 - 东盟关系的新办法 ] (本着 cu-a-Lam-Po 于 1997 年 12 月公布关
于面向 21 世纪建立互信朋友和邻居关系的中国-东盟联合声明的精
神)。
[Nhân dịp này chúng ta chân thành cảm ơn các nhà lãnh đạo và nhân dân Trung
Quốc về sự ủng hộ và giúp đỡ quý báu đối với sự nghiệp đổi mới của Việt Nam. Chúc
nhân dân Trung Quốc vượt qua mọi thử thách thực hiện thắng lợi đường lối Đại hội lần
thứ 15 của Đảng vạch ra.
值此之际,我们向中国政府和中国人民对越南革新事业的宝贵
支持和帮助表示衷心感谢。祝中国人民克服一切困难,成功落实党
15 届的大决议。
Chúc chuyến thăm của Thủ tướng Phan Văn Khải thành công tốt đẹp, nâng mối
quan hệ hữu nghị hợp tác Việt – Trung lên tầm cao mới,] vì lợi ích của hai dân tộc, vì hòa
bình, ổn định, hợp tác và phồn vinh ở Châu Á – Thái Bình Dương và trên thế giới.
祝范文凯访华美好成功,为了两国人民的利益和世界、亚太的
和平、稳定、合作、繁荣,将越-中友谊关系提高到新层楼。
1…..đánh giá cao… 高度评价
2. thúc đẩy quan hệ với… 推动与……关系
3. diễn đàn 讲坛
4. theo tinh thần… 本着……精神
5. Cu-a-la-lăm-pơ 吉隆坡
6. tuyên bố chung 联合声明
7. thiết lập … quan hệ 建立……的关系
8. chân thành cảm ơn … về sự… 向……对……表示感谢
9. vượt qua mọi thử thách 克服一切考验
10. Nghị quyết đại hội đảng lần thứ… 党……大决议
11. nâng…vì…. 为……将……提高到

第六课
6.1. [Bước vào thời kỳ mới, nhân dân hai nước học hỏi, tham khảo lẫn nhau, tay
trong tay tiến lên trong thúc đẩy sự nghiệp cải cách, đổi mới và xây dựng chủ nghĩa xã
hội. Chúng ta cùng tìm con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp tình hình của mỗi
nước, làm nên những kỳ tích phát triển của mình, cùng thúc đẩy quan hệ hai nước có
bước phát triển vượt bậc. Tin cậy chính trị giữa hai nước ngày càng vững chắc, giao lưu
cấp cao ngày càng dồn dập.

进入新时期,在推进改革和革新以及社会主义建设事业中,两
j i è jiàn xiéshǒubìngjìn
国人民相互借鉴、 携 手 并 进 。我们共同探索符合本国国情的
社会主义发展道路,创造出各自的发展奇迹,也推动两国关系得到
rìyìláogù
长足发展。两国政治互信日益 牢 固,高层往来更加频密。]
Jìnrù xīn shíqí, zài tuījìn gǎigé hé géxīn yǐjí shèhuì zhǔyì jiànshè shìyè zhōng, liǎng guó rénmín
xiānghù jièjiàn, xiéshǒu bìngjìn. Wǒmen gòngtóng tànsuǒ fúhé běnguó guóqíng de shèhuì zhǔyì fāzhǎn
dàolù, chuàngzào chū gèzì de fǎ zhǎn qíjī, yě tuīdòng liǎng guó guānxì dédào chángzú fāzhǎn. Liǎng guó
zhèngzhì hùxìn rìyì láogù, gāocéng wǎnglái gèngjiā pínmì.

[ Chuyến thăm lần này của tôi là dịp để lãnh đạo cao nhất của hai Ðảng, hai nước
một lần nữa thực hiện thăm viếng lẫn nhau trong năm sau hai năm. Hợp tác thực chất
giữa hai nước không ngừng được mở rộng và đi vào chiều sâu. Trung Quốc liên tục 13
năm là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam, Việt Nam là đối tác thương mại lớn
nhất của Trung Quốc trong các nước ASEAN, kim ngạch thương mại hai chiều giữa hai
nước năm 2016 đạt gần 100 tỷ USD. Ngày càng nhiều doanh nghiệp Trung Quốc đến
Việt Nam đầu tư, phát triển. Tập đoàn Thiên Hồng kinh doanh hơn mười năm qua tại
Việt Nam, đã xây dựng nhà máy tại tỉnh Bắc Ninh và tạo hơn 7.000 việc làm tại địa
phương, cũng là doanh nghiệp đóng thuế nhiều nhất của tỉnh.

我这次访问是两党两国最高领导人时隔两年后再度实现年内互访。两国务
实合作深入拓展。中国连续 13 年保持越南第一大贸易伙伴地位,越南成为东盟
国家中中国最大贸易伙伴,2016 年双边贸易额近 1000 亿美元。越来越多的中国
企业到越南投资兴业。天虹集团在越南经营十几年,在广宁省兴建的工厂 为当
地创造了 7000 多个就业岗位,也是省内纳税大户。]
Wǒ zhè cì fǎngwèn shì liǎng dǎng liǎng guó zuìgāo lǐngdǎo rén shí gé liǎng nián hòu
zàidù shíxiàn niánnèi hù fǎng. Liǎng guó wùshí hézuò shēnrù tàzhǎn. Zhōngguó liánxù 13 nián
bǎochí yuènán dì yī dà màoyì huǒbàn dìwèi, yuènán chéngwéi dōngméng guójiā zhōng
zhōngguó zuìdà màoyì huǒbàn,2016 nián shuāngbiān màoyì é jìn 1000 yì měiyuán. Yuè lái yuè
duō de zhōngguó qǐyè dào yuènán tóuzī xìngyè. Tiānhóng jítuán zài yuènán jīngyíng shí jǐ nián,
zài guǎng níng shěng xīngjiàn de gōngchǎng wèi dāngdì chuàngzàole 7000 duō gè jiùyè
gǎngwèi, yěshì shěng nèi nàshuì dàhù.
Các nhà đầu tư Trung Quốc với chủ thể là doanh nghiệp dân doanh xây dựng Khu
công nghiệp Long Giang tại tỉnh Tiền Giang, đã thu hút hơn 30 doanh nghiệp vào khu
công nghiệp. Giao lưu nhân dân giữa hai nước gắn bó hơn. Trung Quốc là nước cung cấp
nguồn du khách lớn nhất của Việt Nam. Tại các thành phố Ðà Nẵng, Nha Trang... đều có
thể nhìn thấy du khách Trung Quốc. Giữa hai nước có hơn 300 chuyến bay mỗi tuần.
以中国民营企业为主的投资商在前江省创建的龙江工业园,已有 30 多家
企业入驻。两国人文交流更加密切。中国是越南第一大外国游客来源地,岘港、
芽庄等旅游城市随处可见中国游客。每周往返于两国之间的客运航班有 300 多
趟。
Yǐ zhōngguó mínyíng qǐyè wéi zhǔ de tóuzī shāng zài qián jiāng shěng chuàngjiàn de lóng jiāng
gōngyè yuán, yǐ yǒu 30 duō jiā qì yè rùzhù. Liǎng guó rénwén jiāoliú gèngjiā mìqiè. Zhōngguó shì
yuènán dì yī dà wàiguó yóukè láiyuán dì, xiàn gǎng, yá zhuāng děng lǚyóu chéngshì suíchù kějiàn
zhōngguó yóukè. Měi zhōu wǎngfǎn yú liǎng guózhī jiān de kèyùn hángbān yǒu 300 duō tàng.

Các pho tiểu thuyết kinh điển như “Tam Quốc Diễn Nghĩa”, “Thủy Hử”... của
Trung Quốc rất được yêu chuộng tại Việt Nam, các bộ phim nhựa và phim truyền hình
Trung Quốc cũng được người dân Việt Nam mến mộ. Ca sĩ Việt Nam Ðỗ Thị Thanh Hoa
còn đoạt chức vô địch tháng trong chương trình “Ðại lộ Ngôi sao” của Ðài Truyền hình
Trung ương Trung Quốc.
中国的《三国演义》《水浒传》等经典名著在越南备受推崇,当代影视作
品也深受越南民众喜爱。越南歌手杜氏清花还在中国中央电视台《星光大道》
节目中获得月度冠军。

Yǐ zhōngguó mínyíng qǐyè wéi zhǔ de tóuzī shāng zài qián jiāng shěng chuàngjiàn de lóng jiāng
gōngyè yuán, yǐ yǒu 30 duō jiā qì yè rùzhù. Liǎng guó rénwén jiāoliú gèngjiā mìqiè. Zhōngguó shì
yuènán dì yī dà wàiguó yóukè láiyuán dì, xiàn gǎng, yá zhuāng děng lǚyóu chéngshì suíchù kějiàn
zhōngguó yóukè. Měi zhōu wǎngfǎn yú liǎng guózhī jiān de kèyùn hángbān yǒu 300 duō tàng.

Ðiều đáng quý hơn là, hai nước đã giải quyết vấn đề hoạch định biên giới trên đất
liền và trên Vịnh Bắc Bộ thông qua hiệp thương hữu nghị, xử lý và kiểm soát thỏa đáng
các bất đồng, tạo điều kiện có lợi cho sự phát triển chung của hai nước và hòa bình, ổn
định của khu vực. Tất cả những điều này là sự thể hiện tốt nhất của cốt lõi tinh thần và
nội hàm phong phú của quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện Trung Quốc - Việt
Nam.

更难能可贵的是,两国通过友好协商解决了陆地和北部湾划界问题,妥善
处理并管控分歧,为两国共同发展和地区和平稳定创造了有利条件。这些都是
对中越全面战略合作伙伴关系精神内核和丰富内涵的最好诠释。

Gèng nánnéngkěguì de shì, liǎng guó tōngguò yǒuhǎo xiéshāng jiějuéle lùdì hé běibù wān
huà jiè wèntí, tuǒshàn chǔlǐ bìng guǎnkòng fēnqí, wèi liǎng guó gòngtóng fāzhǎn hé dìqū hépíng
wěndìng chuàngzàole yǒulì tiáojiàn. Zhèxiē dōu shì duì zhōngyuè quánmiàn zhànlüè hézuò
huǒbàn guānxì jīngshén nèihé hé fēngfù nèihán de zuì hǎo quánshì.

6.2. 翻译以下的短文
Trong cuộc gặp với giới lãnh đạo 5 tập đoàn lớn nhất Goldstar, Samsung, Daewoo,
LG và SK ngày 23-10, các vị Bộ trưởng phụ trách khối kinh tế Hàn Quốc kêu gọi họ cố
gắng loại trừ việc để cho những đơn vị không liên quan đứng ra bảo lãnh cho các món nợ
khổng lồ, và hoàn thành chương trình vào cuối năm 1998.
10 月 23 日,在与 Goldstar, Samsung, Daewoo, LG 和 SK 等 5 个
大集团的领导会见中,韩国经济负责部长呼吁他们尽力消除无关单
位出来担保巨大的债额,并于 1998 年完成计划。
10 Yuè 23 rì, zài yǔ Goldstar, Samsung, Daewoo, LG hé SK děng 5 gè dà
jítuán de lǐngdǎo huìjiàn zhōng, hánguó jīngjì fùzé bùzhǎng hūyù tāmen jìnlì
xiāochú wúguān dānwèi chūlái dānbǎo jùdà de zhài é, bìng yú 1998 nián wánchéng
jìhuà.
Tổng số nợ của 5 tập đoàn lớn hiện là 10,34 nghìn tỉ won, trong đó Daewoo đứng
đầu bảng chiếm 41,2%, Goldstar 28,7%, LG 17,5%, Samsung 13,3% và SK 5,3%.
5 个大集团的总债为是万三千三百亿韩币,其中排在第一位是
Deawoo 占 41 , 2% , 排 后 是 Goldstar 28,7%, LG 17,5%, Samsung
13,3% và SK 5,3%.
5 Gè dà jítuán de zǒng zhài wéi shì wàn sānqiān sānbǎi yì hánbì, qízhōng pái zài dì yī wèi shì
Deawoo zhàn 41,2%, pái hòu shì Goldstar 28,7%, LG 17,5%, Samsung 13,3% và SK 5,3%.
Chính phủ cũng đang thúc dục các tập đoàn lớn không chỉ bán các hãng trực thuộc
hoạt động yếu kém, mà còn bán cả những hãng đang lợi trong những hoạt động trong lĩnh
vực kinh tế không được coi là cốt yếu, nhằm giảm tỷ lệ nợ cổ phần không có lãi và tập
trung các hoạt động kinh doanh cần thiết hơn cho việc phục hồi kinh tế
政府也正在催促各大集团不仅卖直属无效的,而且还要卖次要
领域生效的,以便减少无利股份债额以及集中于恢复经济的必要经
营活动。
Zhèngfǔ yě zhèngzài cuīcù gè dà jítuán bùjǐn mài zhíshǔ wúxiào de, érqiě hái yào mài cì
yào lǐngyù shēngxiào de, yǐbiàn jiǎn shào wú lì gǔfèn zhài é yǐjí jízhōng yú huīfù jīngjì de bìyào
jīngyíng huódòng
(Theo AFP và Reuaters)
1. Goldstar 金星
2. Samsung 三星
3. Daewoo 大宇
4. Trong cuộc gặp với 在与……的会见中
5. kêu gọi, cầu cứu 呼吁(huyu)
6. loại trừ 消除
7. đứng ra 出来
8. bảo lãnh 担保
9. khổng lồ 巨大、龙达
10. chương trình 计划
11. thúc giục 催促、敦促
12. trực thuộc 下属、直属
13. sinh lợi 生效
14. hoạt động sinh lợi 经营生效
15. AFP 法新社
16. Reuters 露透设(loutou)

1. 老师提出的作业
Trước mắt, hai nước đều đang trên chặng đường mới cải cách và phát triển, anh
dũng tiến lên hướng tới mục tiêu hùng vĩ của mỗi nước. Tháng trước, Ðảng Cộng sản
Trung Quốc đã tổ chức thành công Ðại hội Ðại biểu toàn quốc lần thứ 19. Ðại hội đã xây
dựng phương châm tổng thể và cương lĩnh hành động cho sự phát triển trong tương lai
của Ðảng và Nhà nước Trung Quốc, cũng đã phác họa lên bức tranh hùng vĩ cho mục tiêu
xây dựng và phát triển của Trung Quốc đến giữa thế kỷ này.
当前,两国都走在改革发展的新征程上,朝着各自的宏伟目标奋勇前进。
上个月,中国共产党成功召开第十九次全国代表大会。这次大会制定了中国党
和国家未来发展的总体方针和行动纲领。大会绘制了从现在到本世纪中叶中国
建设发展的宏伟蓝图。
Dāngqián, liǎng guódū zǒu zài gǎigé fāzhǎn de xīn zhēngchéng shàng, cháozhe gèzì de hóngwěi mùbiāo fènyǒng
qiánjìn. Shàng gè yuè, zhōngguó gòngchǎndǎng chénggōng zhàokāi dì shíjiǔ cì quánguó dàibiǎo dàhuì. Zhè cì dàhuì zhìdìngle
zhōngguó dǎng hé guójiā wèilái fāzhǎn de zǒngtǐ fāngzhēn hé xíngdòng gānglǐng. Dàhuì huìzhìle cóng xiànzài dào běn shìjì
zhōngyè zhōngguó jiànshè fāzhǎn de hóngwěi lántú.

Ðến năm 2020 sẽ hoàn thành xây dựng xã hội khá giả toàn diện; từ năm 2020 đến
năm 2035 cơ bản thực hiện hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa; từ năm 2035 đến giữa thế kỷ
này xây dựng Trung Quốc thành cường quốc xã hội chủ nghĩa hiện đại giàu mạnh, dân
chủ, văn minh, hài hòa và tươi đẹp.
到 2020 年,将全面建成小康社会;从 2020 年到 2035 年,基本实现社会
主义现代化;从 2035 年到本世纪中叶,把中国建设成为富强民主文明和谐美丽
的社会主义现代化强国。
Dào 2020 nián, jiāng quánmiàn jiànchéng xiǎokāng shèhuì; cóng 2020 nián dào
2035 nián, jīběn shíxiàn shèhuì zhǔyì xiàndàihuà; cóng 2035 nián dào běn shìjì zhōngyè,
bǎ zhōngguó jiànshè chéngwéi fùqiáng mínzhǔ wénmíng héxié měilì de shèhuì zhǔyì
xiàndàihuà qiángguó. /
Chúng tôi có năng lực, có lòng tin dẫn dắt nhân dân Trung Quốc hướng tới thực
hiện công cuộc phục hưng vĩ đại của dân tộc Trung Hoa. Việt Nam cũng đang thúc đẩy
toàn diện sự nghiệp đổi mới, hướng tới thực hiện mục tiêu trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh theo phương
châm đề ra tại Ðại hội lần thứ XII của Ðảng Cộng sản Việt Nam. Hơn lúc nào hết chúng
ta đều cần phải siết tay hợp tác, cùng nhau theo đuổi giấc mơ dân giàu, nước mạnh.
我们有能力、有信心带领中国人民朝着实现中华民族伟大复兴的中国梦迈
进。越南也正按照越共十二大确定的方针,全面推进革新事业,朝着早日建成
民富国强、民主、公平、文明的现代化工业国目标迈进。我们比以往任何时候
都需要携手合作,共同追寻强国富民梦。
Wǒmen yǒu nénglì, yǒu xìnxīn dàilǐng zhōngguó rénmín cháo zhuó shíxiàn zhōnghuá
mínzú wěidà fùxīng de zhōngguó mèng màijìn. Yuènán yě zhèng ànzhào yuè gòng shí'èr dà
quèdìng de fāngzhēn, quánmiàn tuījìn géxīn shìyè, cháozhe zǎorì jiànchéng mín fùguó qiáng,
mínzhǔ, gōngpíng, wénmíng de xiàndàihuà gōngyèguó mùbiāo màijìn. Wǒmen bǐ yǐwǎng rènhé
shíhòu dōu xūyào xiéshǒu hézuò, gòngtóng zhuīxún qiángguó fùmín mèng.
Hiện nay tình hình quốc tế và khu vực biến đổi khôn lường, hai Ðảng và hai nước
Trung - Việt đối mặt với nhiều vấn đề mới, thách thức mới tương đồng hoặc gần giống
nhau. Trung Quốc có câu tục ngữ: “Càng gian nan, càng giúp người thành công”. Việt
Nam cũng có câu tục ngữ “chớ thấy sóng cả, mà ngã tay chèo”.
当前,国际和地区形势风云变幻,中越两党两国面临许多相同或相似的新
问题新挑战。中国俗语称,“艰难困苦,玉汝于成”。越南有句俗语,“莫见
浪头高,放下手中桨”。
Dāngqián, guójì hé dìqū xíngshì fēngyún biànhuàn, zhōngyuè liǎng dǎng
liǎng guó miànlín xǔduō xiāngtóng huò xiāngsì de xīn wèntí xīn tiǎozhàn.
Zhōngguó súyǔ chēng,“jiānnán kùnkǔ, yù rǔ yú chéng”. Yuènán yǒu jù súyǔ,“mò
jiàn làngtou gāo, fàngxià shǒuzhōng jiǎng”.
Là láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt có chung tiền đồ và vận
mệnh, chúng ta cần gìn giữ và phát triển tốt quan hệ hai nước, góp phần giữ gìn ổn định,
sâu sắc cải cách, cải thiện dân sinh của mỗi nước, cùng nhau thúc đẩy sự nghiệp chủ
nghĩa xã hội, thúc đẩy hòa bình, ổn định và cải cách, phát triển của khu vực. Nhân dịp
này tôi xin chia sẻ mấy quan điểm.

作为前途相关、命运与共的好邻居、好朋友、好同志、好伙伴,我们要维
护和发展好两国关系,为各自维护稳定、深化改革、改善民生提供助力,共同
推进社会主义事业,促进地区和平稳定和开放发展。我愿就此分享几点想法。

Zuòwéi qiántú xiāngguān, mìngyùn yǔgòng de hǎo línjū, hǎo péngyǒu, hǎo tóngzhì, hǎo
huǒbàn, wǒmen yào wéihù hé fāzhǎn hǎo liǎng guó guānxì, wèi gèzì wéihù wěndìng, shēnhuà
gǎigé, gǎishàn mínshēng tígōng zhùlì, gòngtóng tuījìn shèhuì zhǔyì shìyè, cùjìn dìqū hépíng
wěndìng hé kāifàng fāzhǎn. Wǒ yuàn jiùcǐ fēnxiǎng jǐ diǎn xiǎngfǎ.

- Nắm vững định hướng, mưu cầu tầm cao mới về tin cậy chiến lược. Chúng ta cần
duy trì sự tiếp xúc cấp cao thường xuyên, kịp thời trao đổi ý kiến về quan hệ hai Ðảng,
hai nước và các vấn đề cùng quan tâm, nắm vững tay lái của quan hệ Trung - Việt.

——把稳方向,谋求战略互信新高度。我们要保持高层经常接触,及时就
两党两国关系及共同关心的问题交换意见,为中越关系掌好舵

Bǎ wěn fāngxiàng, móuqiú zhànlüè hùxìn xīn gāodù. Wǒmen yào bǎochí gāocéng jīngcháng jiēchù, jíshí jiù liǎng dǎng
liǎng guó guānxì jí gòngtóng guānxīn de wèntí jiāohuàn yìjiàn, wéi zhōngyuè guānxì zhǎng hǎo duò
- Tích cực triển khai giao lưu kinh nghiệm cầm quyền và phát triển đất nước, tăng
cường giao lưu giữa hai Ðảng, cùng nhau làm phong phú và phát triển lý luận và thực
tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng cộng đồng cùng chung vận mệnh có ý nghĩa
chiến lược.

积极开展执政兴国经验交流,加强党际交往,共同丰富和发展社会主义建
设理论和实践,打造具有战略意义的命运共同体。

Jījí kāizhǎn zhízhèng xīngguó jīngyàn jiāoliú, jiāqiáng dǎng jì jiāowǎng, gòngtóng
fēngfù hé fāzhǎn shèhuì zhǔyì jiànshè lǐlùn hé shíjiàn, dǎzào jùyǒu zhànlüè yìyì de mìngyùn
gòngtóngtǐ.

- Sâu sắc hợp tác, kiến tạo bố cục mới hội nhập lợi ích. Chúng ta cần tiếp tục kết
nối chặt chẽ chiến lược phát triển của hai nước, cùng nhau thúc đẩy xây dựng “Một vành
đai, một con đường” và “Hai hành lang, một vành đai”, thúc đẩy hợp tác trong các lĩnh
vực trọng điểm như xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - thương mại, năng lực sản xuất, khu
hợp tác kinh tế qua biên giới, nông nghiệp... thu được tiến triển thực chất, mang lại lợi ích
thiết thực nhiều hơn cho nhân dân hai nước.

——深化合作,构建利益融合新格局。我们要继续把两国发展战略紧密对
接起来,共同推进“一带一路”和“两廊一圈”建设,推动基础设施建设、经
贸、产能、跨境经济合作区、农业等重点领域合作取得实质进展,给两国人民
带来更多实惠。

Shēnhuà hézuò, gòujiàn lìyì rónghé xīn géjú. Wǒmen yào jìxù bǎ liǎng guó fāzhǎn zhànlüè jǐnmì duìjiē
qǐlái, gòngtóng tuījìn “yīdài yīlù” hé “liǎng láng yī quān” jiànshè, tuīdòng jīchǔ shèshī jiànshè, jīngmào, chǎnnéng,
kuà jìng jīngjì hézuò qū, nóngyè děng zhòngdiǎn lǐngyù hézuò qǔdé shízhì jìnzhǎn, gěi liǎng guó rénmín dài lái gèng
duō shíhuì.

- Mở rộng giao lưu, củng cố nền tảng mới tương thân, tương ái giữa nhân dân.
Chúng ta cần tôn vinh tình hữu nghị truyền thống, thúc đẩy giao lưu nhân văn, mật thiết
hợp tác về văn hóa, giáo dục, du lịch, thanh niên, báo chí, kể tốt câu chuyện của Trung
Quốc và câu chuyện của Việt Nam, để tình hữu nghị Trung - Việt ăn sâu bén rễ trong
nhân dân, truyền từ đời này sang đời khác.

——扩大交流,筑就民心相亲新基础。我们要把传统友谊发扬光大,促进
人文交流,密切文化、教育、旅游、青年、媒体等合作,讲好中国故事和越南
故事,让中越友好扎根人民心间、代代薪火相传。

Kuòdà jiāoliú, zhù jiù mínxīn xiāngqīn xīn jīchǔ. Wǒmen yào bǎ chuántǒng yǒuyì fāyángguāngdà, cùjìn
rénwén jiāoliú, mìqiè wénhuà, jiàoyù, lǚyóu, qīngnián, méitǐ děng hézuò, jiǎng hǎo zhōngguó gùshì hé yuènán
gùshì, ràng zhōngyuè yǒuhǎo zhágēn rénmín xīnjiān, dài dài xīn huǒ xiāngchuán.
- Tăng cường điều phối, tạo dựng điểm sáng mới hợp tác đa phương. Chúng ta cần
nắm bắt xu thế lớn và trào lưu thời đại của thế giới, tăng cường điều phối và phối hợp
trong các khuôn khổ đa phương như Liên hợp quốc, Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á -
Thái Bình Dương, Trung Quốc - ASEAN, hợp tác sông Lan Thương - Mê Công..., cùng
dẫn dắt hợp tác khu vực cởi mở và bao trùm, giữ gìn đà phát triển cởi mở của khu vực.

——加强协调,打造多边合作新亮点。我们要把握世界大势和时代潮流,
加强在联合国、亚太经合组织、中国—东盟、澜沧江—湄公河合作等多边框架
内的协调和配合,共同引领开放包容的区域合作,维护地区开放发展势头。

Jiāqiáng xiétiáo, dǎzào duōbiān hézuò xīn liàngdiǎn. Wǒmen yào bǎwò shìjiè dàshì hé shídài cháoliú,
jiāqiáng zài liánhéguó, yàtàijīnghé zǔzhī, zhōngguó—dōngméng, láncāngjiāng—méigōnghé hézuò děng duōbiān
kuàngjià nèi de xiétiáo hé pèihé, gòngtóng yǐnlǐng kāifàng bāoróng de qūyù hézuò, wéihù dìqū kāifàng fāzhǎn
shìtóu.

- Tập trung cho đại cục, tiếp tục viết nên trang sử mới láng giềng thân thiện.
Chúng ta cần xuất phát từ đại cục cải cách, phát triển, ổn định của mỗi nước và hữu nghị
Trung - Việt, kiểm soát các mâu thuẫn và bất đồng, kiên trì hiệp thương hữu nghị, tìm
kiếm giải pháp cơ bản và lâu dài cho vấn đề trên biển mà hai bên đều có thể chấp nhận
được.

—着眼大局,续写敦亲睦邻新篇章。我们要从各自改革发展稳定和中越友
好大局出发,管控矛盾分歧,坚持友好协商,寻求双方均能接受的海上问题基
本和长久解决办法。

Zhuóyǎn dàjú, xù xiě dūn qīn mùlín xīn piānzhāng. Wǒmen yào cóng gèzì gǎigé fāzhǎn wěndìng
hé zhōngyuè yǒu hào dàjú chūfā, guǎnkòng máodùn fēnqí, jiānchí yǒuhǎo xiéshāng, xúnqiú shuāngfāng
jūn néng jiēshòu dì hǎishàng wèntí jīběn hé chángjiǔ jiějué bànfǎ.

Chúng ta cần thực hiện toàn diện và hiệu quả “Tuyên bố về ứng xử của các bên ở
Biển Ðông”, tích cực thúc đẩy tham vấn về “Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Ðông”, cùng
nhau giữ gìn hòa bình và ổn định trên Biển Ðông.

—我们要全面有效落实《南海各方行为宣言》,积极推进“南海行为准
则”磋商,共同维护南海和平稳定。
Wǒmen yào quánmiàn yǒuxiào luòshí “nánhǎi gè fāng xíngwéi xuānyán”, jījí tuījìn “nánhǎi xíngwéi
zhǔnzé” cuōshāng, gòngtóng wéihù nán huǎ hépíng wěndìng.

Chuyến thăm lần này của tôi còn có một lịch trình quan trọng, đó là tham dự Hội
nghị cấp cao Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương lần thứ 25 diễn ra tại
thành phố Ðà Nẵng.
我这次访问还有一个重要日程,就是出席在岘港举行的亚太经合组织第二
十五次领导人非正式会议。

Wǒ zhè cì fǎngwèn hái yǒu yīgè zhòngyào rìchéng, jiùshì chūxí zài xiàn gǎng jǔxíng de yàtàijīnghé zǔzhī
dì èrshíwǔ cì lǐngdǎo rén fēi zhèngshì huìyì

Trung Quốc ủng hộ Việt Nam tổ chức tốt hội nghị lần này, sẵn sàng cùng Việt
Nam và các thành viên khác triển khai thảo luận thực chất về sâu sắc nhất thể hóa kinh tế
khu vực, xây dựng Khu vực Thương mại tự do châu Á - Thái Bình Dương, tăng cường
kết nối khu vực, thúc đẩy cải cách, sáng tạo đổi mới kết cấu kinh tế, thúc đẩy phát triển
bao trùm, quy hoạch tầm nhìn hợp tác sau năm 2020 thu được thành quả tích cực, góp
phần tích cực vì sự phát triển và thịnh vượng chung của khu vực châu Á - Thái Bình
Dương trong khuôn khổ chủ đề “Tạo dựng động lực mới, cùng vun đắp tương lai chung”.

中方支持越方办好这次会议,愿同越方和其他成员一道,在“打造全新动
力,开创共享未来”的主题下,就深化区域经济一体化、建设亚太自由贸易区、
加强地区互联互通、推进经济结构改革创新、促进包容性发展、规划 2020 年后
合作愿景等方面开展务实讨论,取得积极成果,为推动亚太共同发展繁荣作出
积极贡献。

Zhōngfāng zhīchí yuè fāng bàn hǎo zhè cì huìyì, yuàn tóng yuè fāng hé qítā chéngyuán yīdào, zài
“dǎzào quánxīn dònglì, kāichuàng gòngxiǎng wèilái” de zhǔtí xià, jiù shēnhuà qūyù jīng jǐ yītǐ huà,
jiànshè yàtài zìyóu màoyì qū, jiāqiáng dìqū hùlián hùtōng, tuījìn jīngjì jiégòu gǎigé chuàngxīn, cùjìn
bāoróng xìng fāzhǎn, guīhuà 2020 nián hòu hézuò yuànjǐng děng fāngmiàn kāizhǎn wùshí tǎolùn, qǔdé
jījí chéngguǒ, wèi tuīdòng yàtài gòngtóng fāzhǎn fánróng zuòchū jījí gòngxiàn

Trung Quốc có câu “anh em đồng lòng, cắt được cả sắt”. Tôi mong đợi chuyến
thăm lần này tạo cơ hội để cùng với các nhà lãnh đạo và bạn bè các giới Việt Nam đi sâu
trao đổi, cùng khai thác tiềm năng hợp tác, vun đắp tình hữu nghị, sâu sắc hữu hảo đặc
biệt giữa hai nước, tay trong tay mở ra cục diện mới của quan hệ Trung Quốc - Việt Nam.

胡志明主席称越南同中国的关系“如手和足,如杵和臼,如根和茎,如兄
和弟”。中国有句古话,“兄弟同心,其利断金”。我期待通过这次访问,同
越南领导人以及各界朋友深入交流,共挖合作潜力,厚植友好情谊,深化两国
特殊友好,携手开创中越关系新局面。

Húzhìmíng zhǔxí chēng yuènán tóng zhōngguó de guānxì “rú shǒu hé zú, rú chǔ hé jiù,
rú gēn hé jīng, rúxiōng hé dì”. Zhōngguó yǒu jù gǔhuà,“xiōngdì tóngxīn, qí lì duàn jīn”. Wǒ
qídài tōngguò zhè cì fǎngwèn, tóng yuènán lǐngdǎo rén yǐjí gèjiè péngyǒu shēnrù jiāoliú, gòng
wā hézuò qiánlì, hòu zhí yǒuhǎo qíngyì, shēnhuà liǎng guó tèshū yǒuhǎo, xiéshǒu kāichuàng
zhōngyuè guānxì xīn júmiàn.
《 人民日报 》( 2017 年 11 月 10 日 01 版)

2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第七课
7.1. Bài phát biểu nhân ngày Phụ nữ Việt Nam
Kính thưa các đồng chí,
Trong không khí phấn khởi và tự hào của phụ nữ cả nước kỷ niệm XX năm ngày
thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/201X). Hôm nay, chúng ta kỷ niệm
XX năm ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10.
Thay mặt Ban lãnh đạo..., tôi xin gửi tới toàn thể quý vị đại biểu lời chào mừng
trân trọng, lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt. Chúc buổi lễ tràn ngập niềm vui và
đầy ý nghĩa, chúc chị em luôn luôn vui vẻ và hạnh phúc bên những người thân yêu!
Kính thưa quý vị đại biểu, các chị em thân mến!
Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc, người phụ nữ Việt Nam đã đóng góp
một phần không nhỏ vào việc bảo tồn, gìn giữ, phát huy những giá trị bản sắc của dân tộc
ta từ thế hệ này qua thế hệ khác.
Sự đóng góp âm thầm ấy đã dần kết tinh thành những phẩm chất đạo đức tuyệt vời
của người phụ nữ Việt Nam trong thời đại mới: “Tự tin - Tự trọng - Trung hậu - Đảm
đang”. Dù là cương vị nào, người phụ nữ cũng phát huy được vai trò, sức mạnh, sự khéo
léo vốn có của mình.
Ngày phụ nữ Việt Nam có nhiều hoạt động kỷ niệm. Ảnh minh họa
Ngày nay, phụ nữ đã khẳng định được vai trò của mình trong xã hội tham gia các
phong trào thi đua: phụ nữ giỏi việc nước, đảm việc nhà, phụ nữ tích cực học tập lao
động, sáng tạo xây dựng gia đình hạnh phúc... Nhiều chị em đã trở thành những gương
mặt tiêu biểu về lao động giỏi, lao động sáng tạo, nhà khoa học, nhà quản lý, nhà giáo và
thầy thuốc giỏi...
Người ta vẫn nói “Phía sau thành công của một người đàn ông luôn có bóng dáng
của một người phụ nữ”, điều này quả đúng không sai. Anh em nam giới để có được sự
thành công như hôm nay, có được hạnh phúc gia đình như bây giờ là nhờ sự hy sinh, lòng
vị tha, chăm lo, quan tâm của các chị em, các bạn nữ.
Nhân dịp ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, tôi xin chúc các đồng chí dồi dào sức
khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Chúc các chị em mãi luôn vui tươi, xinh đẹp, trẻ khỏe, yêu
đời và có một ngày tràn ngập niềm vui bên gia đình.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm lắng nghe của các đồng chí và toàn thể chị em!
7.2. 听录音翻译
家庭的观念《说汉语谈文化》(18)
今年我们要讨论的目的是“中国人的家庭观念”。随着中国的经济发展和工
业化,中国的家庭正在缩小,家庭结构也正在起变化,古老的几代同堂的大家庭已
越来越少,小家庭日益增加。改革开放二十多年来了,尽管与其他发达国家相比,
中国的家庭仍然较为稳定,但离婚率已经大大上升了,中国人的家庭和人们对家庭
的观念已经产生了极大的变化。下面请各位就中国人的家庭观念及二是年来的变化
谈谈自己的看法。
我看,过去中国家庭的稳定主要表现为夫妻关系稳定,离婚率比较低。其原
因主要是中国的文化传统使得男女双方都十分重视家庭和夫妻关系。一方面,作为
一个男子,若不能保持家庭的稳定,将面对内外两方面的压力:外部舆论会认为他
没有能力管好家,在生活上是个失败者;而他的内心也因为这种失败感而格外难过。
另一方面,女人“从一而终”的传统观念也有利于家庭稳定。这样一来,男女双方
都会尽力维持夫妻关系,保持家庭的稳定。
现在人们的家庭观念变化很大。首先是离婚率上升了。自从政府实行新的离
婚法律后,离婚变得容易多了。原先必须夫妻双方都同意才能离成,现在只要一方
提出来就行了。其次是人们的思想更开放了:生活上合不来的夫妻不考虑什么“面
子”而考虑重新选择生活;年轻的女孩子很少有“从一而终”的传统观念;其他的
人也逐渐变得容易理解别人离婚了。
过去家庭稳定、离婚率低的另一个原因是,离婚需要面对其他的难题:孩子
的痛苦,单位领导的批评,亲戚朋友的责备,还有住房很难解决。现在除了孩子,
其他的难题已经不像以前那么难了。单位领导基本不管了,亲戚朋友不好多说什么,
至于住房问题,现在房屋买卖自由,也比以前容易解决了。
过去因为离婚难,许多人选择配偶时就十分小心,多方面长时期了解后才很
定结婚。由于婚前基础好,离婚率也就低。这是家庭稳定的第三个原因。现在离婚
容易,许多人选择配偶时也就十分随便,婚前基础不好,离婚率就高了。
我看,过去离婚率低的第四个原因是传统的中国人对性的问题十分严肃,认
为性生活只有和婚姻联系在一起才符合道德,没有婚姻就不应有性生活。无论夫妻
哪一方,婚外性生活都被公众舆论认为是不道德的,叫做“乱搞男女关系“。一旦
乱搞男女关系被人发现,就会受到公众舆论和单位的批评,影响未来的工作前途。
这使大多数人不敢也不愿搞这种危险的婚外游戏,使得两地分居的家庭也容易保持
稳定。现在未婚同居、婚外情和包二奶的现象多了,公众舆论也不再批评,人们对
于性的问题也不像以前那么严肃了。这些都大大地破坏了婚姻关系。
你们刚才谈了四点,我再来补一点。我认为过去中国家庭稳定还有一个重要
原因是家庭内部的夫妻关系比较平等,他们共同创造家庭的财富,共同克服家庭的
困难,共同决定家庭的经济管理、子女教育、照顾父母等大事,并且共同承担家务
劳动。很多家庭夫妻双方收入水平差不多。正是这种经济地位给予妇女在家庭中的
平等权利,使得夫妻关系更加稳定。由于夫妻双方都工作的家庭生活水平大大高于
仅有一方工作的家庭,所以离婚在经济上对双方都是损失。如果夫妻间的收入水平
差别很大,经济地位不平等,而且关系不好,也容易导致离婚。
以上一位谈到家庭中的夫妻关系,的确是在从稳定到不稳定的变化中。下面
谁来谈谈中国家庭中的代间关系?
我说几句吧。两代人之间的关系可不像夫妻关系那样简单,而是相互依赖、
相互冲突、相互矛盾的。这表现在两方面。一方面,下一辈在家庭中仍保持着“孝
顺,敬老”的传统,“孝”是供养、照顾,“顺”是服从。供养和照顾老人被认为
是子女应尽的义务。尊敬和服从长辈的传统也保留了许多,至少是不顶撞父母及长
辈年齡的人。另一方面,你们看(她拿出一份报纸),青年们依赖老人,“啃老族
“,依赖父母,已成为老年人的沉重负担。最近的一个调查表明,有的老年人补贴
子女的费用多达他们月收入的二分之一左右,真是太多了。
我同意小张的观点,我觉得,最近十几年这种冲突更普遍、更严重了。“啃
老族”是近十年内出现的新词,指那些完全或基本上靠父母养活的年轻人,有时也
指那些不停地捞取父母钱财和劳动力的下一代。有的独生子女 “小皇帝”们长大
了,二三十岁年轻力壮却不愿意工作,让五六十岁的父母养活他们,这在十五,二
十年前是没有听说过的。这些人与他们的父母之间的代间关系也因此比以前差多了。
你说得对。此外,上一辈的父母们对孩子们的行为也是相互矛盾和冲突的。
一方面,他们总是愿意为孩子做任何事情,除了在生活上尽量照顾孩子以外,还为
孩子走后门上学、找工作、找对象、安排婚事、住房、照顾子女的孩子等 ;另一方
面他们又常常要求孩子们有出息并干涉孩子们的自由,阻碍孩子按照自己的意愿选
择职业、单位和配偶。这就是相互矛盾的行为。这种现象因为只有一个独生子女而
显得更加突出,在孩子多的时候,父母给孩子的压力没有这么大。
我认为你们讲的虽然是矛盾的现象,却都是映照性文化的反映。映照比较,
由我及人,由人及我,人我的界限不清,在家庭内部更是如此。把自己的意志当做
别人的意志,把别人的权利当做自己的权利,就使得中国人的代间关系出现了这种
矛盾,这是不奇怪的。
不过,与二十年前相比,现在的下一代对上一代的依赖性更强,上一代给下
一代的压力也更大。
刚才大家谈到了夫妻关系和代间关系,除此以外,还有什么变化呢?
人们的生育观念也在变,城市的职业妇女大多不愿意多生孩子,自愿不生育
的家庭也越来越多了。大城市中的晚婚特别是晚育越来越普遍。当然,农村不太一
样,农村妇女还是愿意多生育,因为他们认为生儿育女的费用不高,家庭劳动力多
更容易致富,加上传统的观念,”不孝有三,无后为大”。“养儿防老”等影响还
很大。我看要不是实行独生子女政策,人口出生率将不会下降。
你们说,独生子女政策将会给家庭带来什么变化?
将来的家庭结构将变成“四二一”倒金字塔形:四个祖父母,两个父母加一
个孩子; 将来这一个孩子也许无力照顾上面的 6 个长辈; 将来有兄弟姐妹的人可能
更容易找到配偶;将来男人结婚后住在女方家也许更为普遍……
将来呀,现在的一套亲属称谓系统大都会消失。什么“伯伯、叔叔、哥哥、
姐姐、妹妹”之类的将更多地用于社会称谓,不用于表示家庭关系,而“舅舅、姨
妈、堂兄、表姐”之类的称谓则可能完全消失。
小张真不愧是搞语言的,三句话不离本行啊。(哈哈哈……大家都笑了。讨
论会继续进行......)
作业
1. 老师提出的作业
Việt Nam là đất nước của những cơ hội
“Mười bốn năm ở Việt Nam là một khoảng thời gian khá dài, song tôi đã tìm được
ở đây sự an bình và hạnh phúc. Đó là một mái ấm gia đình luôn có tiếng cười của người
vợ Việt Nam hiền thảo và ba đứa con ngộ nghĩnh, sự thành đạt trong công việc. Gia đình
tôi ở Đan Mạch rất vui vì tối có một cuộc sống như vậy ở Việt Nam”.Preben Hjortlucd tự
hào kể về cuộc sống của mình.

Cuộc trò chuyện giữa chúng tôi và P. Hjortlund ở EUROCHAM (Hiệp hội doanh
nghiệp châu Âu tại Việt Nam), nơi ông làm Chủ tịch cũng như ở tòa biệt thự của gia đình
ông cách trung tâm Hà Nội chừng 5km, rất cởi mở như những người bạn thân tình. Ông
luôn nói về gia đình như một cách “khoe của”. Còn chị Hiền, vợ ông thì nói rằng: “Anh
ấy là một người chồng thực thụ. Tôi hạnh phúc vì có anh ấy”.
Mười bốn năm là khoảng thời gian P. Hjortlund sống ở Việt Nam, nhưng kể từ lần
đầu tới thì phải cộng thêm hai năm nữa. Hồi đó ông làm việc cho UNIDO (Tổ chức phát
triển công nghiệp của Liên hiệp quốc) ở Thái Lan và đến Việt Nam để nghiên cứu. Hai
năm sau, tháng 11 năm 1990, ông trở lại Việt Nam với cương vị là Trưởng đại diên
UNIDO tại Việt Nam. Tháng 1 năm 1994, ông làm việc cho Schmidt Việt Nam (Công ty
thiết bị và dịch vụ công nghệ cao), trong đó có HITC (Trung tâm Công nghệ Quốc tế Hà
Nội), nơi giờ đây ông là Tổng giám đốc.
+)“Việt Nam là một đất nước sinh đẹp, một nơi rất tốt để sinh sống. Tôi bị hấp
dẫn bởi các địa chỉ du lịch ở đây như Huế, Hội An, Sapa, Điện Biên…Người Việt Nam
rất thân thiện với người nước ngoài. Thế giới ẩm thực cũng là một điều đáng để khám
phá. Mỗi một địa phương ở Việt Nam đều có những món ngon rất riêng, phong phú và
hấp dẫn đến kỳ lạ. Đó là lý do vì sao tôi yêu thích hầu hết các món ăn Việt Nam, đặc biệt
là phở gà”. P.Hjortlund hào hứng nói.
“越南是一个美丽的国家,是一个非常适合居住的地方。我被这里的旅游景
点所吸引,如顺化、会安、沙巴、奠边……越南人对外国人非常友好。烹饪世界也
是值得探索的。越南每个地方都有自己的美味佳肴,丰富而奇异的吸引力。这就是
为什么我喜欢大多数越南菜,尤其是鸡肉河粉。” p.hjortlund 兴奋地说。
Yuènán shì yīgè měilì de guójiā, shì yīgè fēicháng shìhé jūzhù dì dìfāng. Wǒ bèi
zhèlǐ de lǚyóu jǐngdiǎn suǒ xīyǐn, rú shùn huà, huì ān, shābā, diàn biān……yuènán rén
duì wàiguó rén fēicháng yǒuhǎo. Pēngrèn shìjiè yěshì zhídé tànsuǒ de. Yuènán měi gè
dìfāng dōu yǒu zìjǐ dì měiwèi jiāyáo, fēngfù ér qíyì de xīyǐn lì. Zhè jiùshì wèishéme wǒ
xǐhuān dà duōshù yuènán cài, yóuqí shì jīròu hé fěn.” P.Hjortlund xīngfèn de shuō
+)Là chủ tịch EUROCHAM, ông có nhận xét gì về sự hợp tác đầu tư giữa châu
Âu và Việt Nam hiện nay?

作为欧洲商会主席,您对当前欧洲与越南之间的投资合作有何评论?
Zuòwéi ōuzhōu shānghuì zhǔxí, nín duì dāngqián ōuzhōu yǔ yuènán zhī jiān de
tóuzī hézuò yǒu hé pínglùn?

+)Các doanh nghiệp Châu Âu ngày càng quan tâm đến Việt Nam, việc đầu tư
liên tục gia tăng, kể cả những công ty đã hoạt động lâu và những công ty mới. Họ thấy
rằng, Việt Nam là nơi tốt để đầu tư và mong muốn ngày một đầu tư nhiều hơn. Hiện các
doanh nghiệp Châu Âu đang đầu từ ở nhiều lĩnh vực như: dệt may, công nghiệp dịch
vụ…

欧洲企业对越南的兴趣日益浓厚,投资不断增加,其中包括经营已久的企业和新企
业。他们看到越南是一个投资的好地方,并希望加大投资力度。目前,欧洲企业正
在纺织服装、服务业等多个领域进行投资……
Ōuzhōu qì yè duì yuènán de xìngqù rìyì nónghòu, tóuzī bùduàn zēngjiā, qízhōng
bāokuò jīngyíng yǐ jiǔ de qǐyè hé xīn qǐyè. Tāmen kàn dào yuènán shì yīgè tóuzī de hǎo
dìfāng, bìng xīwàng jiā dà tóuzī lìdù. Mùqián, ōuzhōu qì yè zhèngzài fǎngzhī fúzhuāng,
fúwù yè děng duō gè lǐngyù jìnxíng tóuzī……
Và về môi trường đầu tư tại VN?
越南投资的环境

Có khá nhiều điều kiện thuận lợi mà các doanh nghiệp châu Âu đã được tạo điều
kiện từ Chính Phủ Việt Nam. Mới đây, Chính phủ Việt Nam lại cho phép đầu tư nước
ngoài vào lĩnh vực như ngân hàng, kiểm toán, giáo dục và đào tạo…, đồng ý thiết lập một
nhóm làm việc về vấn đề cơ sở hạ tầng để xem xét cho đầu tư tư nhân tham gia vào quá
trình phát triển cơ sở hạ tầng như đường sá, viễn thông, điện lực, cảng…Đó là những vận
hội mới cho chúng tôi.
.越南政府为欧洲企业创造了许多有利条件。最近,越南政府允许外资进入
银行、审计、教育培训等领域,同意成立基础设施问题工作组,审议私人投资参与
道路、电信、电力、港口...这对我们来说是新的机遇

Yuènán zhèngfǔ wèi ōuzhōu qì yè chuàngzàole xǔduō yǒulì tiáojiàn. Zuìjìn, yuènán
zhèngfǔ yǔnxǔ wàizī jìnrù yínháng, shěnjì, jiàoyù péixùn děng lǐngyù, tóngyì chénglì
jīchǔ shèshī wèntí gōngzuò zǔ, shěnyì sīrén tóuzī cānyù dàolù, diànxìn, diànlì, gǎngkǒu...
Zhè duì wǒmen lái shuō shì xīn de jīyù

2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第八课
8.1. Bài phát biểu củ a tân Tổ ng giám đố c Tậ p đoàn FLC Tạ i lễ công
bố Nghị quyết HĐQT về việc bầ u Phó Chủ Tịch thườ ng trự c HĐQT và bổ
nhiệm chứ c vụ Tổ ng Giám, bà Hương Trầ n Kiều Dung, tân Tổ ng giám đố c
Tậ p đoàn đã có bài phát biểu tạ i buổ i lễ, FLC News đă ng tả i nguyên vă n
bài phát biểu này.
Kính thưa ông Trịnh Vă n Quyết, Chủ tịch HĐQT; Kính thưa ông Doãn
Vă n Phương, Phó chủ tịch HĐQT; Kính thưa Ban lãnh đạ o Tậ p đoàn FLC và
các đơn vị thành viên.
Thưa toàn thể Cán bộ Nhân viên Tậ p đoàn FLC. Lờ i đầ u tiên, tôi
xin đượ c bày tỏ lòng biết ơn và kính trọ ng đến Chủ tịch Trịnh Vă n Quyết
và Phó chủ tịch Doãn Vă n Phương, hai ngườ i lãnh đạ o đã luôn khích lệ,
tin tưở ng và trao cho tôi nhiều cơ hộ i để phát triển.
Xin đượ c bày tỏ lòng cả m ơn sâu sắ c đến toàn thể ban lãnh đạ o và
CBNV Tậ p đoàn FLC đã luôn độ ng viên, hỗ trợ và đồ ng hành, sát cánh cùng
tôi trong suố t thờ i gian vừ a qua. Hôm nay, tôi thự c sự vô cùng xúc
độ ng khi đượ c đứ ng đây phát biểu vớ i vinh dự và trách nhiệm trở thành
Tổ ng giám đố c củ a Tậ p đoàn FLC. Từ ngày đượ c bướ c chân vào ngôi nhà
FLC, tôi đã có cơ hộ i đượ c trả i qua nhiều vị trí: từ luậ t sư, Trưở ng
ban Pháp chế và phát triển Dự án (nay đượ c tách thành Ban Pháp chế và
Ban Đầ u tư), rồ i đến vai trò là Phó tổ ng giám đố c Tậ p đoàn và ngày hôm
nay tôi đượ c bổ nhiệm làm Tổ ng giám đố c củ a Tậ p đoàn FLC.
Ở nhữ ng lầ n bổ nhiệm trướ c, khi đứ ng trướ c nhữ ng trọ ng trách,
nhiệm vụ và khố i lượ ng công việc mớ i, tôi thườ ng tự hứ a vớ i bả n thân
mộ t điều: vì công việc chung, vì sự phát triển chung củ a Tậ p đoàn mình
phả i cố gắ ng, cố gắ ng nhiều nhấ t có thể, mình sẽ phả i làm đượ c…
Nhưng ngày hôm nay, tôi không chỉ hứ a vớ i riêng bả n thân mình,
mà xin đượ c hứ a vớ i toàn thể Ban lãnh đạ o và Cán bộ Nhân viên củ a Tậ p
đoàn FLC: tôi sẽ nỗ lự c hết mình để tấ t cả Cán bộ Nhân viên sẽ tiếp tụ c
tự hào, tự hào nhiều hơn nữ a vì chúng ta là ngườ i FLC.
Có thể nói, sau gầ n 40 nă m tuổ i đờ i, và hơn 15 nă m kinh nghiệm
công tác, chưa có môi trườ ng làm việc nào, tôi cả m thấ y mình đượ c thả
sứ c phát huy, phát triển và họ c hỏ i đượ c nhiều kinh nghiệm như ở nơi
đây, vớ i tôi FLC đã trở thành nhà và là mộ t phầ n vô cùng quan trọ ng
trong cuộ c đờ i tôi.
Tôi lạ i xin đượ c cám ơn vị Chủ tịch đáng kính và nhiều anh/chị
lãnh đạ o – nhữ ng con ngườ i đã tiên phong gây dự ng để có mộ t FLC củ a
ngày hôm nay, và nhiệm vụ củ a chúng ta là phả i cùng nhau gắ n kết, đẩ y
mạ nh sự phát triển để FLC ngày mộ t cườ ng thịnh, tiến xa hơn, vươn ra
biển lớ n.
Nhưng nhữ ng thách thứ c và khó khă n vẫ n luôn thườ ng trự c phía
trướ c, không phả i riêng vớ i FLC mà vớ i bấ t cứ doanh nghiệp nào, nên nếu
chúng ta luôn suy nghĩ tích cự c, luôn đồ ng lòng, chung sứ c thì mọ i việc
dù khó khă n đến mấ y cũ ng sẽ giả i quyết đượ c, chúng ta hoàn toàn có thể
biến nhữ ng điều tưở ng chừ ng không thể thành có thể và biến nhữ ng ướ c
mơ, hoài bão củ a chúng ta trở thành hiện thự c.
Vậ y thì từ ngày hôm nay, tôi xin kêu gọ i toàn thể Cán bộ Nhân
viên Tậ p đoàn FLC, chúng ta hãy phát huy hơn nữ a, nỗ lự c hơn nữ a, sáng
tạ o hơn nữ a, đoàn kết hơn nữ a và trách nhiệm hơn nữ a để cùng nhau tiếp
tụ c xây dự ng mộ t FLC chuyên nghiệp, nă ng độ ng, vữ ng vàng và hộ i nhậ p.
Tôi xin cam kết, vớ i tấ t cả nhiệt huyết và trí lự c củ a mình, sẽ
nỗ lự c hết mình để Ban lãnh đạ o cũ ng như toàn thể Cán bộ Nhân viên Tậ p
đoàn FLC có thể yên tâm vì đã gử i trọ n niềm tin, đã lự a chọ n và trao
cho tôi cương vị vô cùng quan trọ ng này.
Tôi cũ ng rấ t mong sẽ tiếp tụ c nhậ n đượ c sự ủ ng hộ , giúp đỡ và
chia sẻ củ a toàn thể Ban lãnh đạ o và Cán bộ Nhân viên Tậ p đoàn FLC để
tôi có thể hoàn thành tố t nhấ t trọ ng trách mớ i, nhiệm vụ mớ i, vai trò
mớ i này. Tôi xin chân thành cả m ơn!
8.2. 听录音翻译
变化的社会《说汉语谈文化》(42)
作业
1. 老师提出的作业
NHÀ Ở NGÀY MAI
Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của mọi người dân. Phấn đấu để mỗi gia đình đều có
nhà ở hợp pháp và đầy đủ tiện nghi và diện tích thích hợp là mục tiêu chiến lược trong
việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội.
Để Hà Nội có các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ, không gian kiến trúc phù
hợp, bảo đảm mỹ thuật, có đủ cơ sở hạ tầng. Nhà nước và thành phố đã có chính sách
khuyến khích mọi tầng lớp dân cư tự lo xây dựng nhà ở cho mình. Mặt khác Nhà nước có
chính sách đầu tư để giải quyết nhà cho người nghèo, người có thu nhập thấp, gia đình có
công với cách mạng, thương binh và gia đình liệt sỹ…
Những năm 90 trở về trước, người Hà Nội có được một căn hộ hoàn chỉnh trong
các khu tập thể đã là may mắn lắm rồi. Song, công cuộc đổi mới đã kéo theo những thay
đổi về điều kiện và tiện nghi nơi ở, vì vậy nhu cầu về nhà ở của nhân dân ngày càng cao.
Ở Hà Nội, nếu so với tốc độ xây dựng với sự gia tăng dân số hàng năm thì còn lâu
mới đáp ứng được nhu cầu về chỗ ở. Hiện nay thành phố có khoảng 8 triệu m2 nhà ở,
diện tích bình quân 4,7m2/người, trong đó có tới 30% dân số đang sống trong diện tích
bình quân 3m2/người và khoảng 3000 người sống dưới 2m2/ người. Mặt khác, số nhà cần
được sửa chữa hoạc cần được phá bỏ cũng không phải là nhỏ.
Nguyên nhân dẫn đến sự hạn chế trong thực hiện các dự án phát triển nhà thì
nhiều, song có một số nguyên nhân chính là :các dự án phát triển nhà ở chưa có một đầu
mối thống nhất, các thông tin liên quan đế phát triển nhà ở như hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ
thuật (điện nước…), hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội (trường học, chợ búa…), dẫn đến thiếu
đồng bộ trong các dự án. UBND các quận, huyện chưa xác định mô hình quản lý nhà
nước của chính quyền địa phương đối với các dự án phát triển nhà ở vv…

1. nhà ở 住房
2. thiết yếu 迫切
3. nhu cầu thiết yếu 迫切需要
4. tiện nghi 设施
5. đầy đủ tiện nghi 足够生活设施
6. cơ sở hạ tầng 基础设施
7. gia đình có công với cách mạng 对革命有功劳家庭
8. gia đình liệt sỹ 烈士家属
9. căn hộ hoàn chỉnh 成套房间
10. khu tập thể 公寓、住宅区
11. may mắn 幸福、幸运
12. kéo theo 引起、牵连着
13. tiện nghi nơi ở 住房设施
14. nếu so với tốc độ 如果拿……与……相对比
15. đáp ứng nhu cầu về 满足对……的需要
16. phá bỏ 解除
17. đầu mối 头绪、集中管理部门
18. chợ búa 商场、集市
19. mô hình 模式

2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第九课
9.1. Bài phát biểu xúc động, ngắn gọn, súc tích, đầy trách nhiệm của tân Bí thư Thành ủy
TPHCM Đinh La Thăng trong Lễ công bố Quyết định của BCT ngày 5/2 Bài phát biểu của đồng
chí Đinh La Thăng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh trong buổi
Lễ nhận nhiệm vụ.
Kính thưa: – Đồng chí Đinh Thế Huynh, Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư!
– Đồng chí Lê Thanh Hải, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Thành ủy, Trưởng Đoàn
đại biểu Quốc hội thành phố Hồ Chí Minh!
– Đồng chí Phạm Minh Chính, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng
Ban Tổ chức Trung ương!
– Đồng chí Võ Văn Thưởng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng
Ban Tuyên giáo Trung ương!
– Các đồng chí đại diện các Ban và Văn phòng Trung ương Đảng!
– Các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố!
Tôi rất vinh dự và xúc động khi được Đảng và Bộ Chính trị tin tưởng giao cho trọng trách
công tác tại Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin trân trọng cảm ơn lời phát biểu giao nhiệm vụ của đồng chí Đinh Thế Huynh và
lời phát biểu dặn dò, nhắn nhủ đầy trách nhiệm và tình cảm sâu lắng của đồng chí Lê Thanh Hải
– nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Thành ủy, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội thành
phố – người lãnh đạo với vai trò đầu tàu, gương mẫu, đầy trách nhiệm, đã gắn bó máu thịt với
đồng bào và đã có những cống hiến rất to lớn, quan trọng cho thành phố trong nửa thế kỷ qua.
Kể từ giờ phút này, toàn bộ tâm trí của tôi sẽ dành cho một việc duy nhất, đó là cùng với
Đảng bộ, Chính quyền và nhân dân thành phố mang tên Bác Hồ vĩ đại kế tục một cách xứng
đáng sự nghiệp vẻ vang được gây dựng bởi các vị tiền bối mà tôi kính trọng.
Áp lực lớn nhất của tôi là nhận trách nhiệm lãnh đạo một trung tâm lớn về kinh tế, văn
hóa, giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ, là đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế, là đầu
tầu có sức thu hút và sức lan tỏa lớn của cả khu vực phía Nam, có vị trí địa lý – chính trị và chiến
lược quan trọng của cả nước.
May mắn lớn nhất của tôi là kế thừa truyền thống đoàn kết, sáng tạo được duy trì bền
vững bởi những nhà lãnh đạo tài năng, Đảng bộ, Chính quyền và nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh đã có những đóng góp to lớn cho công cuộc hiện đại hóa và phát triển đất nước, nhất là từ
khi thực hiện công cuộc Đổi mới đến nay.
Hôm nay, được gánh vác công việc của những người tiền nhiệm, của đồng chí Lê Thanh
Hải đáng kính, là niềm tự hào to lớn của cá nhân tôi. Những gì mà Thành ủy Thành phố Hồ Chí
Minh, những người tiền nhiệm, đồng chí Lê Thanh Hải, đồng chí Võ Văn Thưởng đã đóng góp
cho Thành phố sẽ là nguồn động lực và niềm tin rất lớn để tôi làm việc và hoàn thành nhiệm vụ.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí về điều đó. Tôi xin cam kết, sẽ kế thừa truyền
thống đổi mới của thành phố Hồ Chí Minh, sẽ cùng với các đồng chí bắt tay thực hiện một giai
đoạn “Đổi mới” thành công tiếp theo, để cùng với toàn Đảng bộ và Nhân dân thành phố thực
hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X với quyết tâm cao
để thành phố không ngừng phát triển nhanh, bền vững; xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có chất
lượng sống tốt, văn minh – hiện đại, nghĩa tình; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội
XII của Đảng, xứng đáng là thành phố mang tên Chủ tịch Hồ Chí Minh – Thành phố Anh hùng.
Đó trách nhiệm của tập thể chúng ta, của cá nhân tôi, đồng thời cũng là mong ước, là
khát vọng của tất cả công dân thành phố. Và để hoàn thành nhiệm vụ, tôi tha thiết và thành tâm
mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp thẳng thắn của các đồng chí lão thành cách mạng,
của các đảng viên, nhân sĩ trí thức và đặc biệt là nguồn trí tuệ cùng với lòng yêu nước trong nhân
dân.
Tất cả những điều đó chính là chỗ dựa tinh thần, là sự bổ sung nguồn sáng tạo để giúp tôi
tự tin và hành động. Một lần nữa, tôi xin cảm ơn sự hiện diện của đồng chí Đinh Thế Huynh,
đồng chí Lê Thanh Hải, đồng chí Phạm Minh Chính, đồng chí Võ Văn Thưởng và tất cả các
đồng chí tại thời điểm quan trọng này, giữa một thành phố hiện đại và năng động nhất cả nước,
ngay trước thềm năm mới.
Nhân dịp tốt đẹp này, tôi xin kính chúc đồng chí Võ Văn Thưởng hoàn thành xuất sắc
trọng trách mới được Đảng và Bộ Chính trị giao phó. Kính chúc các đồng chí năm mới sức khỏe
và thành công. Kính chúc toàn thể cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang và Nhân dân thành phố
đón một cái Tết cổ truyền trong an lành và hạnh phúc. Xin trân trọng cảm ơn/.
9.2. 听录音翻译
忍让的人们《说汉语谈文化》(62)
作业
1. 老师提出的作业
1.1. 推进亚洲农业可持续发展
10 月 13 日在河内,来自 30 个国家和地区的 300 多名农业经济学家、划策家参加了
为期 3 天的第 7 届亚洲农经会议。
10 Yuè 13 rì zài hénèi, láizì 30 gè guójiā hé dìqū de 300 duō míng nóngyè jīngjì xué jiā,
huàcè jiā cānjiāle wéiqí 3 tiān de dì 7 jiè yàzhōu nóng jīng huìyì.
Vào ngày 13 tháng 10, hơn 300 nhà kinh tế nông nghiệp và nhà quy hoạch từ 30 quốc gia
và khu vực đã tham dự Hội nghị Kinh tế Nông nghiệp Châu Á lần thứ 7 kéo dài ba ngày tại Hà
Nội.
以“亚洲农业和农业经济学面临未来可持续发展的挑战”为主题的本届会议就亚洲农
业的发展、气候变化与亚洲农业可持续发展、加强亚洲粮食安全、发展亚洲农业食品市场
营销、发展亚洲农村和城市化、投资于农业和减少贫困、越南农业与农村发展的问题和战
略等七大议题进行讨论。
Yǐ “yàzhōu nóngyè hé nóngyè jīngjì xué miànlín wèilái kě chíxù fāzhǎn de tiǎozhàn” wéi
zhǔtí de běn jiè huìyì jiù yàzhōu nóngyè de fǎ zhǎn, qìhòu biànhuà yǔ yàzhōu nóngyè kě chíxù
fāzhǎn, jiāqiáng yàzhōu liángshí ānquán, fāzhǎn yàzhōu nóngyè shípǐn shìchǎng yíngxiāo, fāzhǎn
yàzhōu nóngcūn hé chéngshì huà, tóuzī yú nóngyè hé jiǎnshǎo pínkùn, yuènán nóngyè yǔ
nóngcūn fāzhǎn de wèntí hé zhànlüè děng qī dà yìtí jìnxíng tǎolùn.
Với chủ đề "Nông nghiệp và Kinh tế Nông nghiệp Châu Á đối mặt với những thách thức
của sự phát triển bền vững trong tương lai", hội nghị này sẽ thảo luận về sự phát triển của nông
nghiệp Châu Á, biến đổi khí hậu và sự phát triển bền vững của nông nghiệp Châu Á, tăng cường
an ninh lương thực Châu Á, phát triển tiếp thị nông nghiệp và thực phẩm Châu Á và phát triển
Bảy chủ đề lớn đã được thảo luận, bao gồm nông thôn và đô thị hóa ở châu Á, đầu tư vào nông
nghiệp và giảm nghèo, các vấn đề và chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn ở Việt
Nam.
在本届会议开幕仪式上发表讲话时,越南农业与农村发展政策及战略院院长邓金山
强调,亚洲正逐步发展成为世界新的经济中心,其中农业在亚洲的发展与成就起着重要作
用。然而,亚洲正面临着快速增长引起农村与城市收入差距日益扩大,造成农村不稳定,
气候变化对农业生产和粮食安全增加风险等许多挑战。
Zài běn jiè huìyì kāimù yíshì shàng fābiǎo jiǎnghuà shí, yuènán nóngyè yǔ nóngcūn
fāzhǎn zhèngcè jí zhànlüè yuàn yuàn zhǎng dèng jīnshān qiángdiào, yàzhōu zhèng zhúbù fāzhǎn
chéngwéi shìjiè xīn de jīngjì zhōngxīn, qízhōng nóngyè zài yàzhōu de fǎ zhǎn yǔ chéngjiù qǐ
zhuó zhòngyào zuòyòng. Rán'ér, yàzhōu zhèng miànlínzhe kuàisù zēngzhǎng yǐnqǐ nóngcūn yǔ
chéngshì shōurù chājù rìyì kuòdà, zàochéng nóngcūn bù wěndìng, qìhòu biànhuà duì nóngyè
shēngchǎn hé liángshí ānquán zēngjiā fēngxiǎn děng xǔduō tiǎozhàn.
Phát biểu khai mạc Hội nghị này, ông Đặng Kim Sơn, Viện trưởng Viện Chính sách và
Chiến lược phát triển nông thôn Việt Nam nhấn mạnh, Châu Á đang từng bước phát triển thành
một trung tâm kinh tế mới trên thế giới, và nông nghiệp đóng vai trò quan trọng. trò trong sự
phát triển và thành tựu của Châu Á. Tuy nhiên, châu Á đang phải đối mặt với nhiều thách thức
như khoảng cách thu nhập ngày càng lớn giữa nông thôn và thành thị do tăng trưởng nhanh, bất
ổn ở nông thôn và nguy cơ biến đổi khí hậu gia tăng đối với sản xuất nông nghiệp và an ninh
lương thực.
1.2. 越南与中国加强合作关系
陪同越共中央总书记阮富仲访问中国期间,10 月 11 日越南计划投资部部长裴光荣
会见了中国商务部长陈德铭和中国国家发展改革委员会副主任张晓强。
Péitóng yuè gòng zhōngyāng zǒng shūjì ruǎnfùzhòng fǎngwèn zhōngguó qíjiān,10 yuè 11
rì yuènán jìhuà tóuzī bù bùzhǎng péi guāngróng huìjiànle zhōngguó shāngwù bùzhǎng
chéndémíng hé zhōngguó guójiā fāzhǎn gǎigé wěiyuánhuì fù zhǔrèn zhāngxiǎoqiáng.
Khi tháp tùng Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Nguyễn Phú Trọng trong chuyến thăm Trung Quốc, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam
Bùi Quang Quang đã gặp Bộ trưởng Bộ Thương mại Trung Quốc Chen Deming và Phó Giám
đốc Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Quốc Zhang Xiaoqiang vào ngày 11 tháng 10
会见时,裴光荣部长高度评价近年来两国关系的发展,特别是在贸易、外国直接投
资(FDI)和官方开发援助(ODA)等领域的发展。中国直接投资集中于越南的许多重要
项目,为越南经济增长做出一定贡献。两国双向贸易金额达近 300 亿美元。至今,中国向
越南提供 20 多个援助计划和项目,总金额为 6 亿多美元。裴光荣部长希望今后双方解决
困难和消除障碍,继续促进合作关系,同时为发展两国日益扩大和更加有效的合作关系互
相创造便利条件。
中国商务部部长陈德铭和中国国家发展改革委员会副主任张晓强都表示关注并希望
与越南促进合作关系,同时认为加强双方的互访将为两国关系的发展营造更多机会,建议
越南方面为中国企业到越南投资创造便利条件
2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第十课

10.1. 世界汉语教学学会在京成立
8 月的北京,百花盛开。来自 19 个国家和地区的 300 多名代表,出席在这里
召开的第二届国际汉语教学讨论会,共同商讨发展国际汉语教学的大计。
8 Yuè de běijīng, bǎihuā shèngkāi. Láizì 19 gè guójiā hé dìqū de 300 duō míng dàibiǎo, chūxí zài
zhèlǐ zhàokāi de dì èr jiè guójì hànyǔ jiàoxué tǎolùn huì, gòngtóng shāngtǎo fāzhǎn guójì hànyǔ
jiàoxué de dàjì.
Trong không khí mùa thu muôn hoa đua nở tạ i Bắ c Kinh, hơn 300 đạ i biểu
đạ i diện cho 19 quố c gia và khu vự c đã tham dự hộ i nghị quố c tế về dạ y
và họ c tiếng Hán lầ n thứ hai tạ i đây, họ cùng nhau thả o luậ n về chiến
lượ c phát triển dạ y họ c tiếng Hán quố c tế.

汉语是世界上使用人数最多的一种语言,也是联合国的工作语言之一。多年
来,活跃在各国汉语讲坛上的先生们、女士们,为推广汉语,增进同中国的友谊和
了解,付出了辛勤的汗水。今天,他们带着丰富的教学经验和研究成果,来北京会
晤故友、结识新交,商讨问题、交流经验。他们提交的 260 多篇论文,反映了当今
世界汉语教学和研究工作的新发展、新水平。
Hànyǔ shì shìjiè shàng shǐyòng rénshù zuìduō de yī zhǒng yǔyán, yěshì liánhéguó de gōngzuò yǔyán zhī yī.
Duōnián lái, huóyuè zài gèguó hànyǔ jiǎngtán shàng de xiānshēngmen, nǚshìmen, wèi tuīguǎng hànyǔ, zēngjìn tóng
zhōngguó de yǒuyì hé liǎojiě, fùchūle xīnqín de hànshuǐ. Jīntiān, tāmen dàizhe fēngfù de jiàoxué jīngyàn hé yánjiū
chéngguǒ, lái běijīng huìwù gùyǒu, jiéshì xīn jiāo, shāngtǎo wèntí, jiāoliú jīngyàn. Tāmen tíjiāo de 260 duō piān
lùnwén, fǎn yìng liǎo dàng jīn shìjiè hànyǔ jiàoxué hé yán jiù gōngzuò de xīn fāzhǎn, xīn shuǐpíng.

Tiếng Hán là một ngôn ngữ có số người sử dụng nhiều nhất trên thế giới, đồng thời cũng
là một trong những ngôn ngữ được Liên hiệp quốc sử dụng. Những năm gần đây đội ngũ
thầy, cô và các nhà xay xưa với tiếng Hán đã phải đổ nhiều mồ hôi cho việc phát triển
tiếng Hán, cũng như tăng cường hữu nghị và tìm hiểu về nhân dân Trung Quốc. Hôm
nay, với bề dày kinh nghiệm giảng dạy và kết quả nghiên cứu , họ đã đến Bắc Kinh để
gặp lại bạn cũ, trao đổi kiến thức, kinh nghiệm, kết tình bạn mới. Họ đã đưa ra 260 bài
tham luận phản ánh được những phát triển mới, trình độ mới của công việc giảng dạy và
nghiên cứu tiếng Hán trên thế giới hiện nay.

加强练习,发展汉语教学,是各国汉语教学和研究工作者的共同愿望。早在
1985 年第一届国际汉语教学讨论会的时候,许多代表就建议成立汉语教学组织。
今天代表们一致通过了世界汉语教学学会章程,宣布世界汉语教学学会正式成立。
Jiāqiáng liànxí, fāzhǎn hànyǔ jiàoxué, shì gèguó hànyǔ jiàoxué hé yán jiù gōngzuò zhě de gòngtóng
yuànwàng. Zǎo zài 1985 nián dì yī jiè guójì hànyǔ jiàoxué tǎolùn huì de shíhòu, xǔduō dàibiǎo jiù jiànyì
chénglì hànyǔ jiàoxué zǔzhī. Jīntiān dàibiǎomen yīzhì tōngguòle shìjiè hànyǔ jiàoxué xuéhuì zhāngchéng,
xuānbù shìjiè hànyǔ jiàoxué xuéhuì zhèngshì chénglì.
Nguyện vọ ng chung củ a các nhà nghiên cứ u và dạ y tiếng Hán các quố c gia
là tă ng cườ ng luyện tậ p, phát triển việc dạ y tiếng Hán. Kể từ Hộ i thả o
dạ y và họ c tiếng Hán quố c tế lầ n đầ u tiên nă m 1985, rấ t nhiều đạ i biểu
đã có kiến nghị thành lậ p tổ chứ c dạ y họ c tiếng Hán. Hôm nay các đạ i
biểu nhấ t chí thông qua điều lệ củ a hộ i, tuyên bố Hộ i dạ y và họ c tiếng
Hán thế giớ i chính thứ c thành lậ p.
世界汉语教学学会的成立,是世界汉语教学历史上的一个里程碑。在未来
的岁月里,它一定能广泛团结各国汉语教学工作者,开创世界汉语教学的新局面,
为人类的进步和友谊做出新的重要贡献。
Shìjiè hànyǔ jiàoxué xuéhuì de chénglì, shì shìjiè hànyǔ jiàoxué lìshǐ shàng de yīgè lǐchéngbēi. Zài wèilái de suìyuè
lǐ, tā yīdìng néng guǎngfàn tuánjié gèguó hànyǔ jiàoxué gōngzuò zhě, kāichuàng shìjiè hànyǔ jiàoxué de xīn júmiàn,
wéi rénlèi de jìnbù hé yǒuyì zuò chū xīn de zhòngyào gòngxiàn.

Hộ i dạ y họ c tiếng Hán thế giớ i đượ c thành lậ p là mộ t cộ t mố c trong lịch


sử dạ y tiếng Hán thế giớ i. Trong tương lai, nó nhấ t định mở rộ ng sự gắ n
kết các nhà dạ y tiếng Hán trên thế giớ i, mở ra cụ c diện mớ i cho việc
dạ y tiếng Hán trên thế giớ i, tạ o ra nhữ ng đóng góp quan trọ ng cho tình
hữ u nghị và sự tiến bộ củ a nhân loạ i.
相会虽然不长,友谊却能永存。大家高举酒杯,共同庆贺世界汉语教学学会
正式成立!庆祝第二届国际汉语教学讨论会圆满成功!
Thờ i gian gặ p gỡ tuy không dài, nhưng tình hữ u nghị luôn còn mãi.
Mọ i ngườ i đều vui vẻ nâng li rượ u, cùng chúc cho sự ra đờ i củ a hộ i dạ y
họ c tiếng Hán thế giớ i. Cùng chúc cho Hộ i nghị thả o luậ n dạ y tiếng Hán
quố c tế lầ n thứ hai thành công tố t đẹp.

注释:
(1)开创:b¾t ®Çu x©y dùng; më ra
(2) 局面:côc diÖn; t×nh h×nh
(3) 活跃:lµm s«i næi; s«i næi
(4) 里程碑:cét mèc; cét c©y sè
(5) 是......之一:lµ mét trong
- 她是我们班最漂亮的学生之一
-是联合国的工作语言之一
(6)为......付出汗水: ®æ må h«i v×......./chi tr¶ tiÒn cho vô g×......
-为推广汉语,增进同中国的友谊和了解,付出了辛勤的汗水
-为了帮助他找工作,你要付出多少钱?
(7) 宣布......正式成立:Tuyªn bè (c¸i g×) chÝnh thøc ®îc thµnh lËp
(8) 开创......新局面: më ra côc diÖn míi
(9) 为......做出......贡献:cã cèng hiÕn ......v×.......
10.2. 世界汉语教学蓬勃发展
据“人民日报”报道,进入 80 年代以来,随着中国改革开放政策的实行,世
界上使用和学习汉语的人数迅速增加。据不完全统计,目前有 100 多个国家的留学
生正在中国学习汉语。有 60 多个国家的 1000 多所各类学校开设了汉语课。不少大
学建立了中文系。
Theo như thông tin của tờ "Nhật báo nhân dân" cho biết, từ những năm 80 trở lại đây
cùng với việc thực hiện chính sách cải cách mở cửa của Trung Quốc , số lượng người sử
dụng và học tiếng Trung trên thế giới ngày càng tăng. Theo thống kê chưa hoàn chỉnh,
hiện nay tại Trung Quốc có lưu học sinh của hơn 100 quốc gia trên thế đang học tiếng
Trung. Hơn 1000 trường học ở hơn 60 quốc gia có bộ môn tiếng Trung. Rất nhiêù trường
đại học thành lập khoa tiếng Trung.

在日本,汉语已经成为人们学习热情极高的一种外语,全国大约有 100 多万
人参加学习,是世界上学习汉语人数最多的国家之一。美国现在有 200 多所高等学
校创办了汉语专业或中文系;并且有一些为数不小的教师队伍。联邦 bang 德国的
“汉语热”,连这个国家的汉语教学界都感到吃惊。光是 1986 年,各大学学习汉
语的人数就比 1984 年翻了两番 Fānle liǎng fān,开设汉语课的中学增加了 6 倍。
新加坡政府,不但把汉语规定为官方使用的语言之一,还专门成立了标准汉语教学
委员会,从幼儿园起就进行汉语教学。
Tại Nhật Bản, tiếng Trung đã trở thành một ngoại ngữ được nhiều người yêu thích, cả
nước có khoảng hơn 1 triệu người học tiếng Trung, là một trong những quốc gia có số
người học tiếng Trung đông nhất trên thế giới. Nước Mỹ hiện nay cũng có khoảng hơn
200 trường học mở chuyên ngành tiếng Trung hoặc Khoa tiếng Trung; Hơn nữa có một
đội ngũ giảng viên với số lượng đụng. Cơn sốt tiếng Trung tại Liên Bang Đức, làm cho
giới giảng dạy tiếng Trung tại quốc gia này phải cảm thấy ngạc nhiên. Chỉ tính đến năm
1986, số người học tiếng Trung tại các trường đại học đã gấp 4 lần so với năm 1984, các
trường Trung học cơ sở thành lập bộ môn tiếng Trung cũng tăng gấp 7 lần. Chính phủ
Singapor không những quy định tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được giới
quan chức sử dụng, mà còn thành lập uỷ ban dạy học tiếng Trung tiêu chuẩn, tiến hành
dạy tiếng Trung từ mẫu giáo.

生词
 蓬勃:m¹nh mÏ
 开设:x©y dùng; bè trÝ
 汉语热:c¬n sèt tiÕng Trung
 联邦德国:Liªn bang §øc
 创办:s¸ng lËp; x©y dung
10.3. 听录音翻译
作业
1. 老师提出的作业
Thủ Tướng Nguyến Tấn Dũng tiếp Giám đốc ngân hàng thế giới tại Việt Nam
阮晋勇总理会见世行驻越代表处经理

Chiều ngày 13-10-2007, tại Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng
đã tiếp ông Cla-ớt Rô-lan, Giám đốc Ngân hàng Thế giới (WB) tại Việt Nam, trao đổi về
hợp tác phát triển nguồn điện năng cho Việt Nam.
2007 年 10 月 13 日下午,在政府办公厅,越南政府总理阮晋勇已经会见世行驻
zhu4 越代表处经理克劳斯.罗兰 kè láo si lúo lán 。双方就越南电力能源开发合作问
题交换了意见。
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng cho biết, đầu tư phát triển nguồn điện, hệ thống
truyền tải điện là một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của Việt Nam trong 5-10
năm tới. Để đạt mục tiêu phát triển kinh tế 7,5-8%/năm, đến năm 2010 Việt Nam cần 100
tỷ KW điện. Việt Nam sẽ tập trung đầu tư phát triển cả thuỷ điện, nhiệt điện than và nhiệt
điện khí.
阮晋勇表示电源、送电系统的投资开发是越南未来 5 到 10 年内的首要任务。
以使经济增长速度每年达 7.5%到 8%的目标,到 2010 年越南需要 1000 亿千瓦
wa3。越南将致力于投资开发水电、燃煤 rán mei2 火电和燃气 rán qì 火电。
Giám đốc Cla-ớt Rô-lan đánh giá Việt Nam có nhiều cơ hội huy động vốn phát
triển điện năng, WB muốn hỗ trợ xây dựng tiêu chí về môi trường, đền bù tái định cư cho
các dự án thuỷ điện; hỗ trợ huy động vốn phát triển dự án mới; đồng thời cam kết tiếp tục
giúp trong lĩnh vực truyền tải và phân phối điện.
罗兰认为越南电能开发的筹资机会巨大,世行愿意为水电工程的环境标准设
立、迁徙(qian1xi3)补偿 bủ cháng 、新项目筹资等提供协助 xíe zhu4 ,同时承诺
chéng nùo 继续在送电、供电方面提供帮助。

注释:
(1) Cla-ít R«-lan 克劳斯.罗兰
(2) Ng©n hµng thÕ giíi 世界银行
(3) KW 千瓦
(4) Cam kÕt 承诺
(5) Huy ®éng vèn 筹资
(6) ai tiÕp ai t¹i ®©u: 在什么地方谁会见谁。
-在主席办公室,越南银行总理已会见世界银行主席。
(7)Trao ®æi ý kiÕn vÒ vÊn ®Ò g×: 就...... 交换了意见
- 越南国会就全球气候安全交换了意见
(8) nhiÖm vô träng t©m, hµng ®Çu: 首要任务
- 目前学习是你们的首要任务
(9)TËp trung ®Çu t ph¸t triÓn: 致力于投资开发
- 我国政府正在致力于投资开发电源。
(10)Gióp ®ì vÒ......在......提供帮助
2. 学生自找关于本课的内容来翻译
第十一课
11.1. 凝聚共识 深化合作 创新发展
—在第三届红河流域大学校长论坛闭幕式上的讲话
红河学院校长 甘雪春(教授、博士)
2017 年 3 月 7 日
尊敬的各位校长、各位嘉宾、各位专家学者:
Níngjù gòngshì shēnhuà hézuò chuàngxīn fāzhǎn
—zài dì sān jiè hónghé liúyù dàxué xiào cháng lùntán bìmù shì shàng de jiǎnghuà
hónghé xuéyuàn xiàozhǎng gānxuěchūn (jiàoshòu, bóshì)
2017 nián 3 yuè 7 rì
zūnjìng de gèwèi xiàozhǎng, gèwèi jiābīn, gèwèi zhuānjiā xuézhě:
Xây dựng sự đồng thuận, tăng cường hợp tác và đổi mới phát triển
—Phát biểu tại Lễ bế mạc Diễn đàn Hiệu trưởng Đại học Lưu vực sông Hồng lần thứ 3
Hiệu trưởng Đại học Honghe Gan Xuechun (Giáo sư, Tiến sĩ)
Ngày 7 tháng 3 năm 2017
Kính thưa các hiệu trưởng, các vị khách quý, các chuyên gia và học giả:
大家下午好!
经过 2 天紧张而繁忙的工作,红河流域高校联盟第三届“红河流域校长论
坛”经过大家的共同努力,完成了各项日程,今天下午就要闭幕了。从 3 月 5 日开
始,参加校长论坛的各位中越大学校长汇聚在环境优美的大理大学,围绕“红河流
域高校共同体:联结、创新、可持续发展”主题,激情演讲,平等对话,广泛交流,
深入探讨,产生了积极的效果,取得了圆满成功。
Jīngguò 2 tiān jǐnzhāng ér fánmáng de gōngzuò, hónghé liúyù gāoxiào liánméng dì sān jiè
“hónghé liúyù xiào cháng lùntán” jīng guo dàjiā de gòngtóng nǔlì, wánchéngle gè xiàng rìchéng, jīntiān
xiàwǔ jiù yào bìmùle. Cóng 3 yuè 5 rì kāishǐ, cānjiā xiào cháng lùntán de gèwèi zhōngyuè dàxué
xiàozhǎng huìjù zài huánjìng yōuměi de dàlǐ dàxué, wéirào “hónghé liúyù gāoxiào gòngtóngtǐ: Liánjié,
chuàngxīn, kě chíxù fāzhǎn” zhǔtí, jīqíng yǎnjiǎng, píngděng duìhuà, guǎngfàn jiāoliú, shēnrù tàntǎo,
chǎnshēngle jījí de xiàoguǒ, qǔdéle yuánmǎn chénggōng.
Sau hai ngày làm việc căng thẳng và bận rộn, “Diễn đàn Hiệu trưởng Lưu vực sông Hồng” lần
thứ ba của Liên minh Đại học Lưu vực sông Hồng đã hoàn thành mọi lịch trình nhờ sự chung sức của mọi
người và sẽ bế mạc vào chiều nay. Bắt đầu từ ngày 5/3, hiệu trưởng các trường đại học Trung Quốc và
Việt Nam tham gia Diễn đàn Hiệu trưởng đã tập trung tại Đại học Đại Lý xinh đẹp để có những bài phát
biểu đầy tâm huyết, đối thoại bình đẳng, trao đổi sâu rộng và thảo luận chuyên sâu xoay quanh chủ đề
“Cộng đồng đại học trong màu đỏ”. Lưu vực sông: Kết nối, đổi mới và phát triển bền vững" Buổi thảo
luận đã mang lại những kết quả tích cực và đạt được thành công trọn vẹn.
这次论坛,得到了省委高校工委、省教育厅的大力支持,教育厅
亲自出席开幕式,并发表重要讲话,对红河流域校长论坛的建设和发展提出了宝贵
的指导意见;大理大学作为东道主,为这次论坛的举办做了大量工作,提供了强有
力的多方保障,保证了论坛的顺利进行。在此,我谨代表红河流域校长论坛中方秘
书处对省教育厅、大理大学以及参与论坛组织活动的所有工作人员卓有成效的工作
和心情的劳动表示衷心的感谢!
Zhè cì lùntán, dédàole shěng wěi gāoxiào gōng wěi, shěng jiàoyù tīng de dàlì zhīchí, jiàoyù tīng qīnzì
chūxí kāimù shì, bìng fābiǎo zhòngyào jiǎnghuà, duì hónghé liúyù xiào cháng lùntán de jiànshè hé fāzhǎn tíchūle
bǎoguì de zhǐdǎo yìjiàn; dàlǐ dàxué zuòwéi dōngdàozhǔ, wèi zhè cì lùntán de jǔbàn zuòle dàliàng gōngzuò, tígōngle
qiáng yǒulì de duōfāng bǎozhàng, bǎozhèngle lùntán de shùnlì jìnxíng. Zài cǐ, wǒ jǐn dàibiǎo hónghé liúyù xiào
cháng lùntán zhōngfāng mìshū chù duì shěng jiàoyù tīng, dàlǐ dàxué yǐjí cānyù lùntán zǔzhī huódòng de suǒyǒu
gōngzuò rényuán zhuóyǒuchéngxiào de gōngzuò hé xīnqíng de láodòng biǎoshì zhōngxīn de gǎnxiè! -
Diễn đàn này nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ Ban công tác Đại học Tỉnh ủy và Sở Giáo dục
tỉnh, Sở Giáo dục đã trực tiếp đến dự lễ khai mạc và có bài phát biểu quan trọng, đưa ra những
chỉ đạo quý báu cho công cuộc xây dựng, phát triển của Hiệu trưởng lưu vực sông Hồng. Diễn
đàn; Đại học Dali với tư cách là Chủ nhà đã thực hiện rất nhiều công việc để tổ chức diễn đàn
này và đưa ra những đảm bảo mạnh mẽ từ nhiều bên để đảm bảo diễn đàn diễn ra suôn sẻ. Tại
đây, thay mặt Ban Thư ký Diễn đàn Hiệu trưởng Lưu vực sông Hồng, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới Sở Giáo dục tỉnh, Đại học Đại Lý và toàn thể cán bộ, nhân viên đã tham gia hoạt
động tổ chức diễn đàn vì công việc hiệu quả và đầy cảm xúc của mình. nhân công!
这次论坛,中越大学校长以高度的责任感和使命感,共同关注和关心中越高
等教育的发展,特别是红河流域高校联盟高校所面临的重大问题,大家紧紧围绕
“区域社会与教育发展”和“互联网+时代下的高等教育管理与规划”两个专题进
行了深入的交流与探讨,整个论坛闪烁着智慧的火光。借此机会,我谨代表红河流
域大学校长论坛中方秘书处对各位中越校长表示崇高的敬意和衷心的感谢!
Zhè cì lùntán, zhōngyuè dàxué xiàozhǎng yǐ gāodù de zérèngǎn hé shǐmìng gǎn,
gòngtóng guānzhù hé guānxīn zhōngyuè gāoděng jiàoyù de fǎ zhǎn, tèbié shì hónghé
liúyù gāoxiào liánméng gāoxiào suǒ miànlín de zhòngdà wèntí, dàjiā jǐn jǐn wéirào “qūyù
shèhuì yǔ jiàoyù fāzhǎn” hé “hùliánwǎng +shídài xià de gāoděng jiàoyù guǎnlǐ yǔ
guīhuà” liǎng gè zhuāntí jìnxíngle shēnrù de jiāoliú yǔ tàntǎo, zhěnggè lùntán
shǎnshuòzhe zhìhuì de huǒguāng. Jiè cǐ jīhuì, wǒ jǐn dàibiǎo hónghé liúyù dàxué xiào
cháng lùntán zhōngfāng mìshū chù duì gèwèi zhōngyuè xiàozhǎng biǎoshì chónggāo de
jìngyì hé zhōngxīn de gǎnxiè!
Tại diễn đàn này, hiệu trưởng các trường đại học Trung Quốc và Việt Nam với tinh thần trách
nhiệm và sứ mệnh cao đã cùng quan tâm, quan tâm đến sự phát triển giáo dục đại học ở Trung
Quốc và Việt Nam, đặc biệt là những vấn đề lớn mà các trường đại học lưu vực sông Hồng đang
phải đối mặt. Liên minh Đại học Mọi người đều tập trung vào "phát triển giáo dục và xã hội khu
vực" và Hai chủ đề "Quy hoạch và quản lý giáo dục đại học trong kỷ nguyên Internet +" đã có
những trao đổi và thảo luận chuyên sâu, và toàn bộ diễn đàn đều lấp lánh trí tuệ. Tôi muốn nhân
cơ hội này bày tỏ lòng kính trọng và lòng biết ơn chân thành tới tất cả các hiệu trưởng Trung
Quốc và Việt Nam thay mặt Ban Thư ký Trung Quốc của Diễn đàn Chủ tịch Đại học Red River
Basin!
本届论坛秉承前两届论坛一贯的宗旨,始终将促进和推动滇越高校的合作与交
流,传承两国优秀文化,增进两国的友谊作为出发点和落脚点。选择“红河流域高
校共同体:联结、创新、可持续发展”为主题,中越大学校长围绕区域社会与教育
发展和互联网+时代下的高等教育管理与规划等问题展开了深入的交流讨论。许多
大学校长认为,此次论坛主题十分鲜明,紧密结合区域高等教育发展和时代特征,
研讨如何进一步发挥红河流域大学校长论坛这一平台的支撑作用,如何利用这一平
台进一步加强云南省高校与越南北部高校在相关领域的交流与合作。这一主题具有
强烈的时代感、责任感、使命感,有具有现实的针对性,是当前滇越高校大学校长
高度关注的重要问题。借此机会,我谨代表红河流域论坛中方秘书对进一步深化中
越高校合作,努力推动滇越高校的深度交往与密切合作提出三点倡议:
Běn jiè lùntán bǐngchéng qián liǎng jiè lùntán yīguàn de zōngzhǐ, shǐzhōng jiāng cùjìn hé
tuīdòng diān yuè gāoxiào de hézuò yú jiāoliú, chuánchéng liǎng guó yōuxiù wénhuà, zēngjìn
liǎng guó de yǒuyì zuòwéi chūfādiǎn hé luòjiǎo diǎn. Xuǎnzé “hónghé liúyù gāoxiào gòngtóngtǐ:
Liánjié, chuàngxīn, kě chíxù fāzhǎn” wéi zhǔtí, zhōngyuè dàxué xiào cháng wéirào qūyù shèhuì
yǔ jiàoyù fāzhǎn hé hùliánwǎng +shídài xià de gāoděng jiàoyù guǎnlǐ yǔ guīhuà děng wèntí
zhǎnkāile shēnrù de jiāoliú tǎolùn. Xǔduō dàxué xiàozhǎng rènwéi, cǐ cì lùntán zhǔtí shífēn
xiānmíng, jǐnmì jiéhé qūyù gāoděng jiàoyù fāzhǎn hé shídài tèzhēng, yántǎo rúhé jìnyībù fāhuī
hónghé liúyù dàxué xiào cháng lùntán zhè yī píngtái de zhīchēng zuòyòng, rúhé lìyòng zhè yī
píngtái jìnyībù jiāqiáng yúnnán shěng gāoxiào yǔ yuènán běibù gāoxiào zài xiāngguān lǐngyù de
jiāoliú yǔ hézuò. Zhè yī zhǔtí jùyǒu qiángliè de shídài gǎn, zérèngǎn, shǐmìng gǎn, yǒu jùyǒu
xiànshí de zhēnduì xìng, shì dāngqián diān yuè gāoxiào dàxué xiàozhǎng gāodù guānzhù de
zhòngyào wèntí. Jiè cǐ jīhuì, wǒ jǐn dàibiǎo hónghé liúyù lùntán zhōngfāng mìshū duì jìnyībù
shēnhuà zhōngyuè gāoxiào hézuò, nǔlì tuīdòng diān yuè gāoxiào de shēndù jiāowǎng yǔ mìqiè
hézuò tíchū sān diǎn chàngyì:
Diễn đàn này bám sát mục đích nhất quán của hai diễn đàn trước, luôn lấy điểm khởi đầu và mục tiêu
thúc đẩy, thúc đẩy hợp tác, giao lưu giữa các trường đại học Vân Nam và Việt Nam, kế thừa nền văn hóa
đặc sắc của hai nước, đồng thời nâng cao tình hữu nghị giữa hai nước. Hai nước. Chọn chủ đề "Cộng
đồng đại học ở lưu vực sông Hồng: Kết nối, đổi mới và phát triển bền vững", hiệu trưởng các trường đại
học Trung Quốc và Việt Nam đã tiến hành trao đổi và thảo luận chuyên sâu về các vấn đề như phát triển
xã hội và giáo dục khu vực cũng như quản lý giáo dục đại học và lập kế hoạch trong thời đại Internet+.
Nhiều hiệu trưởng các trường đại học cho rằng chủ đề của diễn đàn này rất rõ ràng, kết hợp chặt chẽ với
sự phát triển của giáo dục đại học trong khu vực và đặc điểm của thời đại, thảo luận về cách phát huy hơn
nữa vai trò hỗ trợ của Diễn đàn Hiệu trưởng Đại học Red River Basin và làm thế nào để phát huy vai trò
hỗ trợ của Diễn đàn Hiệu trưởng Đại học Red River Basin. sử dụng nền tảng này để tăng cường hơn nữa
mối quan hệ giữa các trường đại học ở tỉnh Vân Nam và Việt Nam. Trao đổi và hợp tác giữa các trường
đại học phía Bắc trong các lĩnh vực liên quan. Chủ đề này mang tính thời đại, trách nhiệm, sứ mệnh, thiết
thực, phù hợp, là vấn đề quan trọng được hiệu trưởng các trường cao đẳng, đại học ở Vân Nam và Việt
Nam hiện nay rất quan tâm. Nhân cơ hội này, thay mặt Thư ký Diễn đàn lưu vực sông Hồng Trung Quốc,
tôi xin đưa ra 3 đề xuất nhằm làm sâu sắc hơn nữa mối quan hệ hợp tác giữa các trường đại học ở Trung
Quốc và Việt Nam, đồng thời nỗ lực thúc đẩy trao đổi sâu rộng và hợp tác chặt chẽ giữa các trường đại
học ở Vân Nam. và Việt Nam:
第一,进一步完善双边及多边的合作机制。红河流域高校联盟的高校成员要依
托红河流域大学校长论坛这样的平台,进一步发挥好各校的主导作用,扩大教育交
往和信息交流。建议有条件的学校率先行动起来,定期交换双方或多方高校在人才
培养、科学研究和社会服务方面的相关信息,加强双边及多边的教育发展规划、政
策制定和制度建设等领域的共识与合作。
Dì yī, jìnyībù wánshàn shuāngbiān jí duōbiān de hézuò jīzhì. Hónghé liúyù gāoxiào liánméng de
gāoxiào chéngyuán yào yītuō hónghé liúyù dàxuéxiào cháng lùntán zhèyàng de píngtái, jìnyībù fāhuī hǎo
gè xiào de zhǔdǎo zuòyòng, kuòdà jiàoyù jiāowǎng hé xìnxī jiāoliú. Jiànyì yǒu tiáojiàn de xué xiào
shuàixiān xíngdòng qǐlái, dìngqí jiāohuàn shuāngfāng huò duōfāng gāoxiào zài réncái péiyǎng, kēxué
yánjiū hé shèhuì fúwù fāngmiàn de xiāngguān xìnxī, jiāqiáng shuāngbiān jí duōbiān de jiàoyù fāzhǎn
guīhuà, zhèngcè zhìdìng hé zhìdù jiànshè děng lǐngyù de gòngshì yǔ hézuò.
Một là, hoàn thiện hơn nữa các cơ chế hợp tác song phương và đa phương. Các trường đại
học thành viên của Liên minh Đại học Lưu vực sông Hồng nên dựa vào các nền tảng như Diễn
đàn Chủ tịch Đại học Lưu vực sông Hồng để tiếp tục phát huy vai trò lãnh đạo của mỗi trường và
mở rộng trao đổi giáo dục và trao đổi thông tin. Khuyến nghị các trường có đủ điều kiện nên đi
đầu trong việc thường xuyên trao đổi thông tin liên quan về đào tạo nhân tài, nghiên cứu khoa
học và dịch vụ xã hội giữa hai hoặc nhiều trường đại học, đồng thời tăng cường sự đồng thuận và
hợp tác trong lập kế hoạch phát triển giáo dục song phương và đa phương, xây dựng chính sách
và xây dựng hệ thống. .
第二,进一步深化交流与合作的内涵。大家知道,中越两国的高等教育正处在
新的一轮发展机遇期,亟待新的提升。建议红河流域高校联盟的相关成员以本次会
议为契机,认真梳理自身需求,在深化合作内涵,拓展合作领域、提升合作品质方
面提出更加务实有效的方案,特别是在互派教师、互换学生、学分互认等方面,积
极分享经验。同时,要加强学术交流和跨境科研合作,在高等教育领域和区域研究
方面取得更多成果。
Dì èr, jìnyībù shēnhuà jiāoliú yǔ hézuò de nèihán. Dàjiā zhīdào, zhōngyuè liǎng guó de
gāoděng jiàoyù zhèng chù zài xīn de yī lún fāzhǎn jīyù qī, jídài xīn de tíshēng. Jiànyì hónghé
liúyù gāoxiào liánméng de xiāngguān chéngyuán yǐ běn cì huìyì wèi qìjī, rènzhēn shūlǐ zìshēn
xūqiú, zài shēnhuà hézuò nèihán, tàzhǎn hézuò lǐngyù, tíshēng hézuò pǐnzhí fāngmiàn tíchū
gèngjiā wùshí yǒuxiào de fāng'àn, tèbié shì zài hù pài jiàoshī, hù huàn xuéshēng, xuéfēn hù rèn
děng fāngmiàn, jījí fèn xiǎng jīngyàn. Tóngshí, yào jiāqiáng xuéshù jiāoliú hé kuà jìng kēyán
hézuò, zài gāoděng jiàoyù lǐngyù hé qūyù yánjiū fāngmiàn qǔdé gèng duō chéngguǒ.
Thứ hai, đào sâu hơn nữa ý nghĩa của trao đổi và hợp tác. Như chúng ta đã biết, giáo dục đại
học ở Trung Quốc và Việt Nam đang trong thời kỳ phát triển mới và rất cần những cải tiến mới.
Chúng tôi khuyến nghị các thành viên liên quan của Liên minh Đại học Lưu vực sông Hồng hãy
coi cuộc họp này như một cơ hội để phân loại cẩn thận nhu cầu của mình và đề xuất các kế hoạch
thực tế và hiệu quả hơn nhằm đào sâu ý nghĩa hợp tác, mở rộng các lĩnh vực hợp tác và nâng cao
chất lượng hợp tác , đặc biệt là trong việc trao đổi giáo viên, trao đổi sinh viên, công nhận lẫn
nhau về tín chỉ và các khía cạnh khác, tích cực chia sẻ kinh nghiệm. Đồng thời, cần tăng cường
trao đổi học thuật và hợp tác nghiên cứu khoa học xuyên biên giới để đạt được nhiều kết quả hơn
nữa trong lĩnh vực giáo dục đại học và nghiên cứu khu vực.
第三,进一步聚焦为区域经济社会发展服务。本次论坛的两个专题之一就涉及
区域社会与教育发展。我们能否利用好这一平台,在加强校际间的合作与交流的同
时,积极关注区域经济社会发展,通过深化人才培养和科技创新培育新的合作增长
点,为服务国家、服务区域经济社会发展提供良好的借鉴和人才支撑。
Dì sān, jìnyībù jùjiāo wèi qūyù jīngjì shèhuì fāzhǎn fúwù. Běn cì lùntán de liǎng gè zhuāntí zhī yī jiù
shèjí qūyù shèhuì yǔ jiàoyù fāzhǎn. Wǒmen néng fǒu lìyòng hǎo zhè yī píngtái, zài jiāqiáng xiào jì jiān de
hézuò yú jiāoliú de tóngshí, jījí guānzhù qūyù jīngjì shèhuì fāzhǎn, tōngguò shēnhuà réncái péiyǎng hé
kējì chuàngxīn péiyù xīn de hézuò zēngzhǎng diǎn, wèi fúwù guójiā, fúwù qūyù jīngjì shèhuì fāzhǎn
tígōng liánghǎo de jièjiàn hé réncái zhīchēng
Thứ ba, tập trung hơn nữa vào việc phục vụ phát triển kinh tế và xã hội khu vực. Một trong
hai chủ đề của diễn đàn này liên quan đến phát triển xã hội và giáo dục trong khu vực. Liệu
chúng ta có thể tận dụng tốt nền tảng này để tăng cường hợp tác và trao đổi giữa các trường đồng
thời tích cực quan tâm đến phát triển kinh tế và xã hội trong khu vực, nuôi dưỡng các điểm tăng
trưởng hợp tác mới thông qua đào tạo nhân tài và đổi mới công nghệ chuyên sâu, đồng thời phục
vụ các dịch vụ kinh tế và xã hội của đất nước và khu vực? Cung cấp tài liệu tham khảo tốt và hỗ
trợ tài năng để phát triển.
各位校长,通过凝聚共识、深化合作、创新发展,是我们红河流域高校联
盟在未来发展的共同选择。我相信,只要我们齐心协力,务实合作,深入交流,红
河流域高等教育的明天一定会更加美好!
Gèwèi xiàozhǎng, tōngguò níngjù gòngshì, shēnhuà hézuò, chuàngxīn fāzhǎn, shì wǒmen hónghé liúyù
gāoxiào liánméng zài wèilái fāzhǎn de gòngtóng xuǎnzé. Wǒ xiāngxìn, zhǐyào wǒmen qíxīn xiélì, wùshí
hézuò, shēnrù jiāoliú, hónghé liúyù gāoděng jiàoyù de míngtiān yīdìng huì gèngjiā měihǎo
Thưa các hiệu trưởng, xây dựng sự đồng thuận, hợp tác sâu sắc và phát triển đổi mới là những
lựa chọn chung cho sự phát triển trong tương lai của Liên minh Đại học Lưu vực sông Hồng của
chúng ta. Tôi tin rằng chỉ cần chúng ta cùng nhau nỗ lực, hợp tác thực chất và trao đổi sâu sắc thì
tương lai giáo dục đại học lưu vực sông Hồng sẽ còn tốt đẹp hơn nữa!
谢谢大家!
11.2.听录音翻译
敬老的社会《说汉语谈文化》(81)
作业
1. 老师提出的作业
5 月 24 日在越南外交部例行记者会上,回答记者有关在 5 月 14 日欧盟 27
个成员国代表一致同意与越南签署《全面合作伙伴协定》后,越南对该协定的意义、
内容和正式签署时间有何评价的提问时,外交部发言人梁青毅指出:“欧盟是越南
最大经济贸易伙伴之一。近年来,越南与欧盟关系不断得到巩固与发展,特别是双
方于 1995 年通过了越南—欧洲委员会合作协定、越南—欧盟全面合作伙伴框架协
定以及即将启动越南—欧盟自由贸易协定谈判等。
5 Yuè 24 rì zài yuènán wàijiāo bù lì xíng jìzhě huì shàng, huídá jìzhě yǒuguān zài 5 yuè 14 rì
ōuméng 27 gè chéngyuán guó dàibiǎo yīzhì tóngyì yǔ yuènán qiānshǔ “quánmiàn hézuò huǒbàn xiédìng”
hòu, yuènán duì gāi xiédìng de yìyì, nèiróng hé zhèngshì qiānshǔ shíjiān yǒu hé píngjià de tíwèn shí,
wàijiāo bù fāyán rén liángqīngyì zhǐchū:“Ōuméng shì yuènán zuìdà jīngjì màoyì huǒbàn zhī yī. Jìnnián
lái, yuènán yǔ ōuméng guānxì bùduàn dédào gǒnggù yǔ fāzhǎn, tèbié shì shuāngfāng yú 1995 nián
tōngguòle yuènán—ōuzhōu wěiyuánhuì hézuò xiédìng, yuènán—ōuméng quánmiàn hézuò huǒbàn
kuàngjià xiédìng yǐjí jíjiāng qǐdòng yuènán—ōuméng zìyóu màoyì xiédìng tánpàn děng. -
Ngày 24/5, tại họp báo thường kỳ Bộ Ngoại giao Việt Nam, ông trả lời câu hỏi của phóng
viên về ý nghĩa, nội dung của Việt Nam và khi được hỏi về thời gian ký kết chính thức, Người
phát ngôn Bộ Ngoại giao Lương Thanh Ngãi chỉ ra: “EU là một trong những đối tác kinh tế,
thương mại lớn nhất của Việt Nam. Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa Việt Nam và
EU không ngừng được củng cố và phát triển, đặc biệt là hai bên đã thông qua Hiệp định Việt
Nam-EU năm 1995. —Hiệp định Hợp tác của Ủy ban Châu Âu , Hiệp định khung đối tác toàn
diện Việt Nam-EU và các cuộc đàm phán Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-EU sắp tới, v.v.
越南—欧盟《全面合作伙伴协定》的签署将有助于推动越南—欧盟关系迈向
日益深入、全面发展的新阶段,为进一步提高两国合作效果做出积极贡献。 该协
定明确规定越南与欧盟关系的基本原则,确定在贸易、投资、司法、科技、教育与
培训等领域的合作目标、内容、范围及合作形式。 越南与欧盟全面合作伙伴框架
协定已于 2010 年草签。预计,越南与欧盟将早日正式签署该协定。” 在记者会上,
越南外交部发言人梁青毅还表示:“在访问亚洲期间,美国国防部部长列昂·帕内塔
(Leon Pannetta)预计将于 2012 年 6 月 3 日至 5 日访问越南。目的是加强两国
国防部的合作和互相了解。”(越通社)
Yuènán—ōuméng “quánmiàn hézuò huǒbàn xiédìng” de qiānshǔ jiāng yǒu zhù yú tuīdòng
yuènán—ōuméng guānxì mài xiàng rìyì shēnrù, quánmiàn fāzhǎn de xīn jiēduàn, wéi jìnyībù tígāo liǎng
guó hézuò xiàoguǒ zuò chū jījí gòngxiàn. Gāi xiédìng míngquè guīdìng yuènán yǔ ōuméng guānxì de
jīběn yuánzé, quèdìng zài màoyì, tóuzī, sīfǎ, kējì, jiàoyù yǔ péixùn děng lǐngyù de hézuò mùbiāo, nèiróng,
fànwéi jí hézuò xíngshì. Yuènán yǔ ōuméng quánmiàn hézuò huǒbàn kuàngjià xiédìng yǐ yú 2010 nián
cǎoqiān. Yùjì, yuènán yǔ ōuméng jiāng zǎorì zhèngshì qiānshǔ gāi xiédìng.” Zài jìzhě huì shàng, yuènán
wàijiāo bù fāyán rén liángqīngyì hái biǎoshì:“Zài fǎngwèn yàzhōu qíjiān, měiguó guófáng bù bùzhǎng liè
áng·pà nèi tǎ (leon pannetta) yùjì jiāng yú 2012 nián 6 yuè 3 rì zhì 5 rì fǎngwèn yuènán. Mùdì shì jiāqiáng
liǎng guó guófáng bù de hézuò hé hùxiāng liǎojiě.”(Yuè tōng shè)
Việc ký kết Hiệp định Đối tác toàn diện Việt Nam - EU sẽ giúp thúc đẩy quan hệ Việt
Nam - EU sang giai đoạn mới phát triển ngày càng sâu rộng và toàn diện, góp phần tích cực nâng
cao hơn nữa hiệu quả hợp tác giữa hai nước. Hiệp định quy định rõ ràng những nguyên tắc cơ
bản trong quan hệ giữa Việt Nam và EU, đồng thời xác định mục tiêu, nội dung, phạm vi và hình
thức hợp tác trong các lĩnh vực thương mại, đầu tư, tư pháp, khoa học công nghệ, giáo dục và
đào tạo. Hiệp định khung đối tác toàn diện Việt Nam-EU được ký tắt vào năm 2010. Dự kiến,
Việt Nam và EU sẽ chính thức ký kết hiệp định trong thời gian sớm nhất. Tại buổi họp báo,
Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Việt Nam Lương Thanh Ngãi cũng cho biết: “Trong chuyến
thăm châu Á, Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ Leon Pannetta dự kiến sẽ thăm Việt Nam từ ngày
3 đến ngày 5 tháng 6 năm 2012. Mục đích là nhằm tăng cường hợp tác và hiểu biết lẫn nhau giữa
Bộ Quốc phòng hai nước. (VNA).
2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第十二课
12.1. 高等教育发展新命题
——“互联网+”时代的高等教育管理
云南大学 丁中涛
尊敬的红河流域高校的各位同仁
Hùliánwǎng +” shídài de gāoděng jiàoyù guǎnlǐ
yúnnán dàxué dīngzhōngtāo
zūnjìng de hónghé liúyù gāoxiào de gèwèi tóngrén
女士们,先生们
大家上午好!
很荣幸有机会参加“第三届红河流域大学校长论坛”, 与红河流域兄弟院校
的同仁们齐聚苍洱,探讨“互联网+”时代下高等教育的国际化发展。在此,受云
南大学林文勋校长委托,请允许我代表云南大学向本次论坛的举办表示热烈的祝贺!
Hěn róngxìng yǒu jīhuì cānjiā “dì sān jiè hónghé liúyù dàxué xiào cháng lùntán”, yǔ hónghé liúyù
xiōngdì yuàn xiào de tóngrénmen qí jù cāng ěr, tàntǎo “hùliánwǎng +” shídài xià gāoděng jiàoyù de guójì
huà fāzhǎn. Zài cǐ, shòu yúnnán dàxué línwénxūn xiàozhǎng wěituō, qǐng yǔnxǔ wǒ dàibiǎo yúnnán
dàxué xiàng běn cì lùntán de jǔbàn biǎoshì rèliè de zhùhè! -
Quản lý giáo dục đại học trong kỷ nguyên “Internet +”
Đại học Vân Nam Ding Zhongtao
Kính gửi các đồng nghiệp các trường đại học lưu vực sông Hồng
thưa quý ông quý bà
chào buổi sáng các bạn!
Tôi rất vinh dự có cơ hội tham gia "Diễn đàn Chủ tịch Đại học Lưu vực sông Hồng lần
thứ 3" và tập trung tại Cang'er cùng các đồng nghiệp từ các trường đại học anh em trong Lưu vực
sông Hồng để thảo luận về sự phát triển quốc tế của giáo dục đại học trong "Internet +" kỷ
nguyên. Dưới đây, được sự ủy thác của Hiệu trưởng Lin Wenxun của Đại học Vân Nam, xin cho
phép tôi thay mặt Đại học Vân Nam bày tỏ lời chúc mừng nồng nhiệt vì đã tổ chức diễn đàn này!
-当今时代,互联网使国际社会越来越成为你中有我、我中有你的命运共同体。
基于互联网的新技术日益成为创新驱动发展的先导力量,深刻改变着人们的生产生
活,深刻影响着经济社会的发展,信息化进步前所未有,云计算、物联网、移动互
联、大数据等新兴信息技术正在深刻影响着社会各行业发展,也将促使传统教育发
生新的变革,对大学治理体系、人才培养和服务社会的模式产生广泛而深刻的影响。
Dāngjīn shídài, hùliánwǎng shǐ guójì shèhuì yuè lái yuè chéngwéi nǐ zhōng yǒu wǒ, wǒ zhōng yǒu
nǐ de mìngyùn gòngtóngtǐ. Jīyú hùliánwǎng de xīn jìshù rìyì chéngwéi chuàngxīn qūdòng fāzhǎn de
xiāndǎo lìliàng, shēnkè gǎibiànzhe rénmen de shēngchǎnshēnghuó, shēnkè yǐngxiǎngzhe jīngjì shèhuì de
fǎ zhǎn, xìnxī huà jìnbù qiánsuǒwèiyǒu, yún jìsuàn, wù liánwǎng, yídòng hùlián, dà shùjù děng xīnxīng
xìnxī jìshù zhèngzài shēnkè yǐngxiǎngzhe shèhuì gè hángyè fāzhǎn, yě jiāng cùshǐ chuántǒng jiàoyù
fāshēng xīn de biàngé, duì dàxué zhìlǐ tǐxì, réncái péiyǎng hé fúwù shèhuì de móshì chǎn shēng guǎngfàn
ér shēnkè de yǐngxiǎng
Trong thời đại ngày nay, Internet đã làm cho cộng đồng quốc tế ngày càng trở thành một
cộng đồng định mệnh, trong đó chúng tôi ở giữa các bạn và các bạn ở giữa chúng tôi. Các công
nghệ mới dựa trên Internet ngày càng trở thành động lực dẫn đầu cho sự phát triển theo hướng
đổi mới, làm thay đổi sâu sắc sản xuất và đời sống của con người, ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát
triển kinh tế, xã hội. Internet, dữ liệu lớn và các công nghệ thông tin mới nổi khác đang ảnh
hưởng sâu sắc đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khác nhau trong xã hội, đồng thời sẽ
thúc đẩy những thay đổi mới trong giáo dục truyền thống, đồng thời có tác động rộng và sâu đến
hệ thống quản trị đại học, đào tạo nhân tài và các mô hình dịch vụ xã hội .
-在教育领域,“互联网+教育”在中国的迅猛发展,不但提升了高等教育行业
的质量与层次,也带来了机遇、希望与挑战。对于中国高等教育,“互联网 +教
育”就是高等教育内容的持续更新、教育样式的不断变化、教育评价的日益多元,
可以说,互联网使中国教育正进入到一场基于信息技术的更伟大的变革中。
Zài jiàoyù lǐngyù,“hùliánwǎng +jiàoyù” zài zhōngguó de xùnměng fāzhǎn, bùdàn tíshēngle
gāoděng jiàoyù hángyè de zhìliàng yǔ céngcì, yě dài láile jīyù, xīwàng yǔ tiǎozhàn. Duìyú
zhōngguó gāoděng jiàoyù,“hùliánwǎng +jiàoyù” jiùshì gāoděng jiàoyù nèiróng de chíxù gēngxīn,
jiàoyù yàngshì de bùduàn biànhuà, jiàoyù píngjià de rìyì duōyuán, kěyǐ shuō, hùliánwǎng shǐ
zhōngguó jiàoyù zhèng jìnrù dào yī chǎng jīyú xìnxī jìshù de gèng wěidà de biàngé zhōng.
Trong lĩnh vực giáo dục, sự phát triển nhanh chóng của “Internet + Giáo dục” ở Trung
Quốc không chỉ nâng cao chất lượng và trình độ của ngành giáo dục đại học mà còn mang đến
những cơ hội, hy vọng và thách thức. Đối với giáo dục đại học Trung Quốc, “Internet + Giáo
dục” có nghĩa là cập nhật liên tục nội dung giáo dục đại học, sự thay đổi liên tục trong phong
cách giáo dục và đánh giá giáo dục ngày càng đa dạng. Có thể nói, Internet đã giúp giáo dục
Trung Quốc bước vào một quá trình chuyển đổi lớn hơn dựa trên nền tảng giáo dục đại học
Trung Quốc. về công nghệ thông tin.
-互联网+大学课程,不仅产生了高校的网络课程,更重要的是它让整个高等学
校的课程,从组织结构到基本内容都发生了巨大变化;互联网+大学教学,形成了
网络化高校教学平台、网络化高校教学系统、网络化高校教学资源、网络化高校教
学软件、网络化高校教学视频等诸多全新的概念。
Hùliánwǎng +dàxué kèchéng, bùjǐn chǎnshēngle gāoxiào de wǎngluò kèchéng, gèng
zhòngyào de shì tā ràng zhěnggè gāoděng xuéxiào de kèchéng, cóng zǔzhī jiégòu dào jīběn
nèiróng dōu fāshēngle jùdà biànhuà; hùliánwǎng +dàxué jiàoxué, xíngchéngle wǎngluò huà
gāoxiào jiàoxué píngtái, wǎngluò huà gāoxiào jiàoxué xìtǒng, wǎngluò huà gāoxiào jiàoxué
zīyuán, wǎngluò huà gāoxiào jiàoxué ruǎnjiàn, wǎngluò huà gāoxiào jiàoxué shìpín děng zhūduō
quánxīn de gàiniàn.
Các khóa học Internet + đại học không chỉ tạo ra các khóa học trực tuyến ở các trường cao
đẳng, đại học mà quan trọng hơn là nó đã gây ra những thay đổi to lớn trong toàn bộ các khóa
học đại học, từ cơ cấu tổ chức đến nội dung cơ bản; Internet + giảng dạy đại học đã hình thành
nên một nền tảng giảng dạy đại học nối mạng, có nhiều khái niệm mới như hệ thống giảng dạy
đại học nối mạng, tài nguyên giảng dạy đại học nối mạng, phần mềm giảng dạy đại học nối mạng
và video giảng dạy đại học nối mạng.
-对于高校学生而言,互联网+教育,催生了高校现代化的移动学习,转变了大
学生学习观念与行为方式。通过互联网,大学生学习的主观能动性得以强化,他们
在互联网世界中寻找到大学学习的需求与价值,寻找到可以解开他诸多学习疑惑的
答案。
Duìyú gāoxiào xuéshēng ér yán, hùliánwǎng +jiàoyù, cuīshēngle gāoxiào xiàndàihuà de
yídòng xuéxí, zhuǎnbiànle dàxuéshēng xuéxí guānniàn yǔ xíngwéi fāngshì. Tōngguò
hùliánwǎng, dàxuéshēng xuéxí de zhǔguān néngdòngxìng déyǐ qiánghuà, tāmen zài hùliánwǎng
shìjiè zhōng xúnzhǎo dào dàxué xuéxí de xūqiú yǔ jiàzhí, xúnzhǎo dào kěyǐ jiě kāi tā zhūduō
xuéxí yíhuò de dá'àn.
Đối với sinh viên đại học, giáo dục Internet + đã khai sinh ra phương pháp học tập di động
hiện đại ở các trường cao đẳng và đại học, thay đổi quan niệm và hành vi học tập của sinh viên
đại học. Thông qua Internet, tính chủ động trong học tập của sinh viên đại học được tăng cường,
họ đã tìm thấy nhu cầu và giá trị của việc học đại học trong thế giới Internet, đồng thời tìm ra câu
trả lời có thể giải quyết nhiều nghi ngờ trong học tập của họ.
-对于高校教师而言,互联网+教育促使高校教师远程培训得以完全发展,而大
学教师终身学习的理念也在互联网世界里变得现实,这不但帮助高校教师树立了先
进的教学理念,改变高校课堂教学手段,大大提升高校教学素养,改变着高校教师
的教学态度、技能、学习态度和方法。
Duìyú gāoxiào jiàoshī ér yán, hùliánwǎng +jiàoyù cùshǐ gāoxiào jiàoshī yuǎnchéng péixùn
déyǐ wánquán fāzhǎn, ér dàxué jiàoshī zhōngshēn xuéxí de lǐniàn yě zài hùliánwǎng shìjiè lǐ biàn
dé xiànshí, zhè bùdàn bāngzhù gāoxiào jiàoshī shùlìle xiānjìn de jiàoxué lǐniàn, gǎibiàn gāoxiào
kètáng jiàoxué shǒuduàn, dàdà tíshēng gāoxiào jiàoxué sùyǎng, gǎibiànzhe gāoxiào jiàoshī de
jiàoxué tàidù, jìnéng, xuéxí tàidù hé fāngfǎ -
Đối với giáo viên đại học, Internet + giáo dục đã thúc đẩy sự phát triển toàn diện của đào
tạo từ xa cho giáo viên đại học và khái niệm học tập suốt đời cho giáo viên đại học cũng đã trở
thành hiện thực trong thế giới Internet. Điều này không chỉ giúp giáo viên đại học thiết lập các
khái niệm giảng dạy tiên tiến, mà còn thay đổi việc giảng dạy trong lớp đại học, nâng cao đáng
kể chất lượng giảng dạy của các trường cao đẳng và đại học, đồng thời thay đổi thái độ, kỹ năng,
thái độ học tập và phương pháp giảng dạy của giáo viên đại học.
-在“互联网+”的浪潮下,云南大学结合自身情况,在教学信息化、教学管理
与教学质量监控、互联网+教育研究等涉及学校人才培养、教育管理与科研等领域
发展与改革的的重点领域做了一些尝试与探索,在此向大家做一个简要介绍:
Zài “hùliánwǎng +” de làngcháo xià, yúnnán dàxué jiéhé zìshēn qíngkuàng, zài jiàoxué
xìnxī huà, jiàoxué guǎnlǐ yǔ jiàoxué zhìliàng jiānkòng, hùliánwǎng +jiàoyù yánjiū děng shèjí
xuéxiào réncái péiyǎng, jiàoyù guǎnlǐ yǔ kēyán děng lǐngyù fāzhǎn yǔ gǎigé de de zhòngdiǎn
lǐngyù zuòle yīxiē chángshì yǔ tànsuǒ, zài cǐ xiàng dàjiā zuò yīgè jiǎnyào jièshào -
Dưới làn sóng “Internet +”, Đại học Vân Nam đã kết hợp các điều kiện của mình để phát
triển và cải cách các lĩnh vực trọng điểm như tin học hóa giảng dạy, quản lý giảng dạy và giám
sát chất lượng giảng dạy, Internet + nghiên cứu giáo dục, v.v. liên quan đến đào tạo nhân tài
trường học, quản lý giáo dục và khoa học. Tôi đã thực hiện một số nỗ lực và khám phá, và ở đây
tôi muốn giới thiệu ngắn gọn cho bạn.
-第一,校园信息化基础建设。云南大学是教育科研计算机网络云南主节点单
位。云南大学校园范围内目前设置有有线网络信息点近 50000 个,无线 AP 月 2000
余个;校园网注册用户 38449 人,可以有线或无线方式接入校园网访问各类信息资
源。
Dì yī, xiàoyuán xìnxī huà jīchǔ jiànshè. Yúnnán dàxué shì jiàoyù kēyán jìsuànjī wǎngluò
yúnnán zhǔ jiédiǎn dānwèi. Yúnnán dàxué xiàoyuán fànwéi nèi mùqián shèzhì yǒu yǒuxiàn
wǎngluò xìnxī diǎn jìn 50000 gè, wúxiàn ap yuè 2000 yú gè; xiàoyuán wǎng zhùcè yònghù
38449 rén, kěyǐ yǒuxiàn huò wúxiàn fāngshì jiē rù xiàoyuán wǎng fǎngwèn gè lèi xìnxī zīyuán.
Đầu tiên, xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin trường. Đại học Vân Nam là đơn vị nút chính
của Mạng máy tính nghiên cứu và giáo dục Vân Nam. Hiện có gần 50.000 điểm thông tin mạng
có dây và hơn 2.000 AP không dây trong khuôn viên Đại học Vân Nam, có 38.449 người dùng
đã đăng ký trên mạng của trường, những người có thể truy cập mạng của trường theo cách có
dây hoặc không dây để truy cập các tài nguyên thông tin khác nhau.
-目前云南大学无线网二期建设工程已经启动,项目建设完成后,云大将成为
云南省第一所实现教学楼、图书馆、办公区、食堂、学生生活园区无线网全覆盖的
学校。这一工作的完成,将为学校各类信息化平台的建设提供有力的基础设施保障。
Mùqián yúnnán dàxué wúxiàn wǎng èr qí jiànshè gōngchéng yǐjīng qǐdòng, xiàngmù
jiànshè wánchéng hòu, yún dàjiàng chéngwéi yúnnán shěng dì yī suǒ shíxiàn jiàoxué lóu, túshū
guǎn, bàngōng qū, shítáng, xuéshēng shēnghuó yuánqū wúxiàn wǎng quán fùgài de xuéxiào. Zhè
yī gōngzuò de wánchéng, jiāng wéi xuéxiào gè lèi xìnxī huà píngtái de jiànshè tígōng yǒulì de
jīchǔ shèshī bǎozhàng.
Hiện tại, dự án xây dựng mạng không dây của Đại học Vân Nam đã được triển khai giai
đoạn 2. Sau khi dự án hoàn thành, Đại học Vân Nam sẽ trở thành trường đầu tiên ở tỉnh Vân
Nam đạt được phạm vi phủ sóng mạng không dây toàn diện trong các tòa nhà giảng dạy, thư
viện, khu văn phòng, căng tin và khu sinh hoạt của sinh viên. Việc hoàn thành công việc này sẽ
cung cấp sự hỗ trợ cơ sở hạ tầng mạnh mẽ cho việc xây dựng các nền tảng thông tin khác nhau
trong trường học.
-第二,图书资源信息化建设。云南大学图书馆目前共有各类数据库 114 个,
中外电子图书 1042095 种,电子期刊 37486 种,其中囊括了各类中、外文期刊、电
子图书、外文文摘、中外学位论文等各类数字资源,种类丰富且利用率较高。仅
2015 年全年电子资源访问量就达到了 570 余万人次。
Dì èr, túshū zīyuán xìnxī huà jiànshè. Yúnnán dàxué túshū guǎn mùqián gòngyǒu gè lèi
shùjùkù 114 gè, zhōngwài diànzǐ túshū 1042095 zhǒng, diànzǐ qíkān 37486 zhǒng, qízhōng
nángkuòle gè lèi zhōng, wàiwén qíkān, diànzǐ túshū, wàiwén wénzhāi, zhōngwài xuéwèi lùnwén
děng gè lèi shùzì zīyuán, zhǒnglèi fēngfù qiě lìyòng lǜ jiào gāo. Jǐn 2015 nián quán nián diànzǐ
zīyuán fǎngwèn liàng jiù dádàole 570 yú wàn réncì
Thứ hai, việc xây dựng thông tin tài nguyên sách. Thư viện Đại học Vân Nam hiện có tổng
cộng 114 cơ sở dữ liệu các loại, 1.042.095 sách điện tử tiếng Trung và nước ngoài và 37.486 tạp
chí điện tử, bao gồm nhiều loại tạp chí tiếng Trung và nước ngoài, sách điện tử, tóm tắt ngoại
ngữ, luận văn tiếng Trung và nước ngoài và các tài liệu kỹ thuật số khác. nguồn tài nguyên
phong phú đa dạng Và tỷ lệ sử dụng cao. Chỉ riêng năm 2015, số lượt truy cập vào tài nguyên
điện tử đã lên tới hơn 5,7 triệu lượt.
-第三,教学及管理信息化。首先是合作共建优质教学资源平台。2007 年我校
与清华大学合作共建 E-learning 网络教学平台;2013 年,我校先后加入东西部高
校课程联盟、有课联盟;2015 年,我校与清华大学合作共建云南大学慕课平台、
云南省慕课平台。
Dì sān, jiàoxué jí guǎnlǐ xìnxī huà. Shǒuxiān shi hézuò gòng jiàn yōuzhì jiàoxué zīyuán
píngtái.2007 Nián wǒ xiào yǔ qīnghuá dàxué hézuò gòng jiàn e-learning wǎngluò jiàoxué
píngtái;2013 nián, wǒ xiào xiānhòu jiārù dōngxī bù gāoxiào kèchéng liánméng, yǒu kè
liánméng;2015 nián, wǒ xiào yǔ qīnghuá dàxué hézuò gòng jiàn yúnnán dàxué mù kè píngtái,
yúnnán shěng mù kè píngtái.
Thứ ba, tin học hóa giảng dạy và quản lý. Đầu tiên là hợp tác và xây dựng nền tảng tài
nguyên giảng dạy chất lượng cao. Năm 2007, trường chúng tôi hợp tác với Đại học Thanh Hoa
để xây dựng nền tảng giảng dạy trực tuyến e-learning; năm 2013, trường chúng tôi liên tiếp gia
nhập Liên minh Chương trình giảng dạy Đại học Phương Đông và Phương Tây và Liên minh
Khóa học; năm 2015, trường chúng tôi hợp tác với Đại học Thanh Hoa để xây dựng Nền tảng
MOOC của Đại học Vân Nam, Nền tảng MOOC của tỉnh Vân Nam.
-初步形成了多层次、多功能、多渠道的教育教学资源信息化服务体系。其次
是自主开发建设网络教学平台。我校开发和建设了拥有自主知识产权的“云南大学
自主网络教学平台”,服务大学外语等公共必修课程教学,为大学外语新生入学测
试、形成性训练、期中期末网络化考试等提供了有力支持,提高了公共教学的信息
化水平。
Chūbù xíngchéngle duō céngcì, duō gōngnéng, duō qúdào de jiàoyù jiàoxué zīyuán xìnxī
huà fúwù tǐxì. Qícì shì zìzhǔ kāifā jiànshè wǎngluò jiàoxué píngtái. Wǒ xiào kāifā hé jiànshèle
yǒngyǒu zìzhǔ zhīshì chǎnquán de “yúnnán dàxué zìzhǔ wǎngluò jiàoxué píngtái”, fúwù dàxué
wàiyǔ děng gōnggòng bìxiū kèchéng jiàoxué, wéi dàxué wàiyǔ xīnshēng rùxué cèshì, xíngchéng
xìng xùnliàn, qízhōng qímò wǎngluò huà kǎoshì děng tígōngle yǒulì zhīchí, tígāole gōnggòng
jiàoxué de xìnxī huà shuǐpíng. -
Hệ thống dịch vụ thông tin đa cấp, đa chức năng, đa kênh về tài nguyên giáo dục và giảng
dạy bước đầu đã được hình thành. Bước thứ hai là độc lập phát triển và xây dựng nền tảng giảng
dạy trực tuyến. Trường chúng tôi đã phát triển và xây dựng "Nền tảng giảng dạy trực tuyến độc
lập của Đại học Vân Nam" với quyền sở hữu trí tuệ độc lập để phục vụ việc giảng dạy các khóa
học bắt buộc công cộng như ngoại ngữ đại học và hỗ trợ mạnh mẽ cho các bài kiểm tra đầu vào
ngoại ngữ của sinh viên năm nhất đại học, đào tạo chính quy, kiểm tra trực tuyến giữa kỳ và cuối
kỳ, v.v., nâng cao trình độ tin học hóa trong giảng dạy đại chúng.
-第三是自主开发建设信息化教务管理系统。2002 年我校即自主完成了信息化
教务系统一期工程建设。近年来随着教学管理和学生需求的多样化,结合相关业务
又与 2013 年启动了信息化教务系统二期工程建设,有效地支撑了学校的教学教务
信息化管理。此外,在学校管理的其他方面,包括财务、资产、设备、档案管理等
领域均已实现信息化管理。
Dì sān shì zìzhǔ kāifā jiànshè xìnxī huà jiàowù guǎnlǐ xìtǒng.2002 Nián wǒ xiào jí zìzhǔ
wánchéngle xìnxī huà jiàowù xìtǒng yī qí gōngchéng jiànshè. Jìnnián lái suízhe jiàoxué guǎnlǐ hé
xuéshēng xūqiú de duōyàng huà, jiéhé xiāngguān yèwù yòu yǔ 2013 nián qǐdòngle xìnxī huà
jiàowù xìtǒng èr qí gōngchéng jiànshè, yǒuxiào dì zhīchēngle xuéxiào de jiàoxué jiàowù xìnxī
huà guǎnlǐ. Cǐwài, zài xuéxiào guǎnlǐ de qítā fāngmiàn, bāokuò cáiwù, zīchǎn, shèbèi, dǎng'àn
guǎnlǐ děng lǐngyù jūn yǐ shíxiàn xìnxī huà guǎnlǐ.
Thứ ba là độc lập phát triển và xây dựng hệ thống quản lý giáo dục dựa trên thông tin. Năm
2002, trường chúng tôi đã độc lập hoàn thành giai đoạn đầu xây dựng hệ thống giáo dục dựa trên
thông tin. Trong những năm gần đây, với việc đa dạng hóa công tác quản lý giảng dạy và nhu
cầu của học sinh, giai đoạn 2 xây dựng hệ thống quản lý giáo dục dựa trên thông tin đã được
triển khai vào năm 2013 với sự kết hợp của các doanh nghiệp liên quan, hỗ trợ hiệu quả cho công
tác quản lý giảng dạy và học tập dựa trên thông tin của trường. sự vụ giáo dục. Ngoài ra, quản lý
thông tin đã được triển khai ở các khía cạnh khác của quản lý trường học, bao gồm tài chính, tài
sản, trang thiết bị, quản lý hồ sơ và các lĩnh vực khác.
-第四,发挥高校科研优势,加强各领域的“互联网+”研究与运用创新。我校
与中国国际广播电台共建南亚东南亚传播学院,重点研究“互联网 +”背景下面向
南亚东南亚的新闻宣传平台,全面构建面向南亚东南亚的文化共享体系;在加快教
育信息化建设方面,积极探索“互联网+教育”的新型教育模式,充分利用大数据、
云计算、移动互联等技术优势,改革教育手段,创新教育模式,拓展教学空间,着
力打造智慧教育;在创新创业教育方面,云南大学将创新创业教育融入人才培养全
过程,以“云大启迪众创空间”、“云大启迪科技园”、“清华——云大线上教
育”、“云大启迪商学院”为平台,不断完善创新创业教育的实践实训体系;积极
组织学生参与“互联网+”大学生创业大赛、“挑战杯”竞赛、数学建模竞赛等国
家级赛事,并不断取得新的突破。
Dì sì, fāhuī gāoxiào kēyán yōushì, jiāqiáng gè lǐngyù de “hùliánwǎng +” yánjiū yǔ yùnyòng
chuàngxīn. Wǒ xiào yǔ zhōngguó guójì guǎngbò diàntái gòng jiàn nányà dōngnányà chuánbò
xuéyuàn, zhòngdiǎn yánjiū “hùliánwǎng +” bèijǐng xiàmiànxiàng nányà dōngnányà de xīnwén
xuānchuán píngtái, quánmiàn gòujiàn miàn xiàng nányà dōngnányà de wénhuà gòngxiǎng tǐxì;
zài jiākuài jiàoyù xìnxī huà jiànshè fāngmiàn, jījí tànsuǒ “hùliánwǎng +jiàoyù” de xīnxíng jiàoyù
móshì, chōngfèn lìyòng dà shùjù, yún jìsuàn, yídòng hùlián děng jìshù yōushì, gǎigé jiàoyù
shǒuduàn, chuàngxīn jiàoyù móshì, tàzhǎn jiàoxué kōngjiān, zhuólì dǎzào zhìhuì jiàoyù; zài
chuàngxīn chuàngyè jiàoyù fāngmiàn, yúnnán dàxué jiāng chuàngxīn chuàngyè jiàoyù róngrù
réncái péiyǎng quán guòchéng, yǐ “yún dà qǐdí zhòng chuàng kōngjiān”,“yún dà qǐdí kējì
yuán”,“qīnghuá——yún dà xiàn shàng jiàoyù”,“yún dà qǐdí shāng xuéyuàn” wéi píngtái, bùduàn
wánshàn chuàngxīn chuàngyè jiàoyù de shíjiàn shí xùn tǐxì; jījí zǔzhī xuéshēng cānyù
“hùliánwǎng +” dàxuéshēng chuàngyè dàsài,“tiǎozhàn bēi” jìngsài, shùxué jiàn mó jìngsài děng
guójiā jí sàishì, bìng bùduàn qǔdé xīn dì túpò. -
Thứ tư, phát huy lợi thế nghiên cứu khoa học của các trường đại học và tăng cường đổi mới
nghiên cứu, ứng dụng “Internet +” trong nhiều lĩnh vực. Trường chúng tôi và Đài phát thanh
quốc tế Trung Quốc đã cùng nhau thành lập Trường Truyền thông Nam Á và Đông Nam Á, tập
trung nghiên cứu nền tảng quảng bá tin tức cho Nam Á và Đông Nam Á dưới nền tảng "Internet
+" và xây dựng toàn diện hệ thống chia sẻ văn hóa cho Nam Á và Đông Nam Á; trong việc đẩy
mạnh xây dựng tin học hóa giáo dục, chúng tôi tích cực tìm hiểu Mô hình giáo dục mới "Internet
+ Giáo dục" tận dụng tối đa các lợi thế công nghệ như dữ liệu lớn, điện toán đám mây và Internet
di động để cải cách phương pháp giáo dục, đổi mới mô hình giáo dục, mở rộng không gian giảng
dạy và nỗ lực tạo ra nền giáo dục thông minh; về mặt giáo dục đổi mới và khởi nghiệp, Đại học
Vân Nam sẽ giáo dục Đổi mới và khởi nghiệp được tích hợp vào toàn bộ quá trình đào tạo nhân
tài và liên tục được cải tiến thông qua các nền tảng của "Yunda Tus Maker Space", "Công viên
khoa học và công nghệ Yunda Tus", "Giáo dục trực tuyến Tsinghua-Yunda" và "Trường kinh
doanh Yunda Tus" Một hệ thống đào tạo thực tế về giáo dục đổi mới và khởi nghiệp; tích cực tổ
chức cho sinh viên tham gia các cuộc thi quốc gia như "Internet +” Cuộc thi Khởi nghiệp cấp
trường, Cuộc thi “Cúp thách thức”, Cuộc thi Mô hình toán học,… và tiếp tục đạt được những
bước đột phá mới.
-“互联网+”正在促进高等教育的教学内容、方法、模式和教学管理体制机制
发生深刻变化,将改变高等教育生态,产生的影响包括进一步扩大高等教育终生学
习的机会,能够全面提升高等教育质量,公平地惠及高等教育发展成果,明显提升
人才供给和高校创新能力等。
Hùliánwǎng +” zhèngzài cùjìn gāoděng jiàoyù de jiàoxué nèiróng, fāngfǎ, móshì hé jiàoxué
guǎnlǐ tǐzhì jīzhì fāshēng shēnkè biànhuà, jiāng gǎibiàn gāoděng jiàoyù shēngtài, chǎnshēng de
yǐngxiǎng bāokuò jìnyībù kuòdà gāoděng jiàoyù zhōngshēng xuéxí de jīhuì, nénggòu quánmiàn
tíshēng gāoděng jiàoyù zhìliàng, gōngpíng dì huìjí gāoděng jiàoyù fāzhǎn chéngguǒ, míngxiǎn
tíshēng réncái gōngjǐ hé gāoxiào chuàngxīn nénglì děng.
"Internet +" đang thúc đẩy những thay đổi sâu sắc về nội dung, phương pháp, mô hình
giảng dạy, hệ thống và cơ chế quản lý giảng dạy của giáo dục đại học, điều này sẽ thay đổi hệ
sinh thái giáo dục đại học. Tác động sẽ bao gồm việc mở rộng hơn nữa các cơ hội học tập suốt
đời trong giáo dục đại học một cách toàn diện nâng cao chất lượng giáo dục đại học và sự công
bằng, sẽ mang lại lợi ích to lớn cho thành tựu phát triển của giáo dục đại học và cải thiện đáng kể
việc cung cấp nhân tài và năng lực đổi mới của các trường đại học.
-高等教育制度更加成熟定型离不开“互联网+教育”,我们要高度重视“互联
网+”引发的全球教育资源配置对我国青年一代培养的影响与挑战;我们要高度重视
“互联网+”对共享优质教育资源与服务,缩小校际教育资源差距、促进教育公平、
提高教育教学质量、推动教育创新的重要作用。
Gāoděng jiàoyù zhìdù gèngjiā chéngshú dìngxíng lì bù kāi “hùliánwǎng +jiàoyù”, wǒmen
yào gāodù zhòngshì “hùliánwǎng +” yǐnfā de quánqiú jiàoyù zīyuán pèizhì duì wǒguó qīngnián
yīdài péiyǎng de yǐngxiǎng yǔ tiǎozhàn; wǒmen yào gāodù zhòngshì “hùliánwǎng +” duì
gòngxiǎng yōuzhì jiàoyù zīyuán yǔ fúwù, suōxiǎo xiào jì jiàoyù zīyuán chājù, cùjìn jiàoyù
gōngpíng, tígāo jiàoyù jiàoxué zhìliàng, tuīdòng jiàoyù chuàngxīn de zhòngyào zuòyòng. -
Một hệ thống giáo dục đại học trưởng thành và hoàn thiện hơn không thể tách rời khỏi
"Internet + Giáo dục". Chúng ta phải coi trọng tác động và thách thức của việc phân bổ nguồn
lực giáo dục toàn cầu do "Internet +" gây ra đối với việc bồi dưỡng thế hệ trẻ nước ta; chúng ta
phải đính kèm tầm quan trọng lớn đối với tác động của "Internet +" trong việc chia sẻ tài nguyên
và dịch vụ giáo dục chất lượng cao đóng vai trò quan trọng trong việc thu hẹp khoảng cách về tài
nguyên giáo dục liên trường, thúc đẩy công bằng giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục và
giảng dạy, đồng thời thúc đẩy đổi mới giáo dục .
- 可以预见,随着“互联网+教育”在我国“十三五”期间的全面展开,我国
的高等教育体系制度将因此更加成熟,而“互联网+教育”是我国高等教育发展形
势确定的教育信息化进一步发展的内在要求。
Kěyǐ yùjiàn, suízhe “hùliánwǎng +jiàoyù” zài wǒguó “shísānwǔ” qíjiān de quánmiàn
zhǎnkāi, wǒguó de gāoděng jiàoyù tǐxì zhìdù jiāng yīncǐ gèngjiā chéngshú, ér “hùliánwǎng
+jiàoyù” shì wǒguó gāoděng jiàoyù fāzhǎn xíngshì quèdìng de jiàoyù xìnxī huà jìnyībù fāzhǎn de
nèizài yāoqiú.
Có thể thấy trước rằng với sự phát triển toàn diện của “Internet + Giáo dục” trong thời kỳ
“Kế hoạch 5 năm lần thứ 13” của nước tôi, hệ thống giáo dục đại học của nước tôi sẽ trở nên
trưởng thành hơn và “Internet + Giáo dục” là quá trình tin học hóa giáo dục được quyết định bởi
sự phát triển tình hình giáo dục đại học nước ta, những yêu cầu nội tại để phát triển hơn nữa.
-关于“互联网+教育”这一高等教育发展的新命题和新挑战,我们期待在红河
论坛所搭建的这个平台与大家开展合作和进一步的交流。
Guānyú “hùliánwǎng +jiàoyù” zhè yī gāoděng jiàoyù fāzhǎn de xīn mìngtí hé xīn tiǎozhàn,
wǒmen qídài zài hónghé lùntán suǒ dājiàn de zhège píngtái yǔ dàjiā kāizhǎn hézuò hé jìnyībù de
jiāoliú. -
Về "Internet + Giáo dục", một đề xuất và thách thức mới cho sự phát triển của giáo dục đại
học, chúng tôi mong muốn được hợp tác và trao đổi sâu hơn với các bạn trên nền tảng do Diễn
đàn Sông Hồng thiết lập.
谢谢大家,也感谢论坛主办方及所有会务人员辛勤的工作和周到的服务!祝大
家身体健康。
Xièxiè dàjiā, yě gǎnxiè lùntán zhǔbàn fāng jí suǒyǒu huìwù rényuán xīnqín de gōngzuò hé
zhōudào de fúwù! Zhù dàjiā shēntǐ jiànkāng. -
Cảm ơn tất cả các bạn, đồng thời cũng cảm ơn ban tổ chức diễn đàn và tất cả nhân viên hội
nghị vì đã làm việc chăm chỉ và phục vụ chu đáo! Tôi chúc tất cả các bạn sức khỏe tốt.
12.2. 听录音翻译
忌讳的话题《说汉语谈文化》(100)
作业
1. 老师提出的作业
二季度中国经济增长再创新高
Èr jìdù zhòng guó jīngjì zēngzhǎng zài chuàng xīngāo]
世界银行 8 月 15 日表示,将 2007 年中国 GDP 增长率预期上周至 10.4%,之
前世界银行在 5 月将 GDP 增长率预期上周至 9.5%.
Shìjiè yínháng 8 yuè 15 rì biǎoshì, jiāng 2007 nián zhōngguó gdp zēngzhǎng lǜ yùqí shàng zhōu
zhì 10.4%, Zhīqián shìjiè yínháng zài 5 yuè jiāng gdp zēngzhǎng lǜ yùqí shàng zhōu zhì 9.5%. -
Ngân hàng Thế giới ngày 15/8 cho biết họ dự kiến tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc năm
2007 là 10,4% vào tuần trước. Trước đó, Ngân hàng Thế giới hồi tháng 5 đã dự kiến tốc độ tăng
trưởng GDP của Trung Quốc là 9,5%.
世界银行当天发布了最新《中国经济季报》, 报告指出,二季度中国经济
增长再创新高,2007 年上半年,中国经济增长近 11% ,二季度增长速度更创下了
10 多年来的最高纪律。在供应方面,工业增长继续快于服务业,投资仍是拉动需
求的主要动力;出口增长仍快于进口增长,导致经常账户盈余再创历史纪律;货币
总量的增加还是超过了计划,尽管最近增速略有放缓。
Shìjiè yínháng dàngtiān fābùle zuìxīn “zhōngguó jīngjì jìbào”, bàogào zhǐchū, èr jìdù zhòng guó
jīngjì zēngzhǎng zài chuàng xīngāo,2007 nián shàng bànnián, zhōngguó jīngjì zēngzhǎng jìn 11% , èr jìdù
zēngzhǎng sùdù gèng chuàngxiàle 10 duōnián lái de zuìgāo jìlǜ. Zài gōngyìng fāngmiàn, gōngyè
zēngzhǎng jìxù kuài yú fúwù yè, tóuzī réng shì lādòng xūqiú de zhǔyào dònglì; chūkǒu zēngzhǎng réng
kuài yú jìnkǒu zēngzhǎng, dǎozhì jīngcháng zhànghù yíngyú zài chuàng lìshǐ jìlǜ; huòbì zǒng liàng de
zēngjiā háishì chāoguòle jìhuà, jǐnguǎn zuìjìn zēng sù lüè yǒu fàng huǎn.
Cùng ngày, Ngân hàng Thế giới công bố "Báo cáo hàng quý kinh tế Trung Quốc" mới nhất, báo cáo
chỉ ra rằng tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc đạt mức cao mới trong quý 2. Trong nửa đầu năm 2007,
tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc là gần 11%. tốc độ tăng trưởng quý II đạt mức cao nhất trong
hơn 10 năm. Về phía cung, tăng trưởng công nghiệp tiếp tục nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của ngành dịch
vụ, đầu tư vẫn là động lực chính thúc đẩy cầu; tăng trưởng xuất khẩu vẫn nhanh hơn tăng trưởng nhập
khẩu khiến thặng dư tài khoản vãng lai một lần nữa chạm kỷ luật lịch sử; mức tăng tổng tiền tệ vẫn vượt
kế hoạch, mặc dù gần đây Tăng trưởng chậm lại một chút.
报告表示,针对最近经济统计数据所显示的状况,政府实施了一系列使经济
“降温 ”的措施。这些措施包括:通过在银行间市场吸纳流动性来紧缩银根;采取
行政措施限制房地产投资;进一步规范和控制投资项目;放松对资本外流的管制。
Bàogào biǎoshì, zhēnduì zuìjìn jīngjì tǒngjì shùjù suǒ xiǎnshì de zhuàngkuàng, zhèngfǔ
shíshīle yī xìliè shǐ jīngjì “jiàngwēn” de cuòshī. Zhèxiē cuòshī bāokuò: Tōngguò zài yínháng jiān
shìchǎng xīnà liúdòng xìng lái jǐnsuō yíngēn; cǎiqǔ xíngzhèng cuòshī xiànzhì fángdìchǎn tóuzī;
jìnyībù guīfàn hé kòngzhì tóuzī xiàngmù; fàngsōng duì zīběn wàiliú de guǎnzhì.
Báo cáo cho biết, trước tình hình thể hiện trong các số liệu thống kê kinh tế gần đây,
chính phủ đã thực hiện một loạt biện pháp nhằm “hạ nhiệt” nền kinh tế. Các biện pháp này bao
gồm: thắt chặt chính sách tiền tệ bằng cách hấp thụ thanh khoản trên thị trường liên ngân hàng;
thực hiện các biện pháp hành chính để hạn chế đầu tư bất động sản; tiếp tục điều tiết và kiểm
soát các dự án đầu tư; và nới lỏng kiểm soát dòng vốn chảy ra.
报告认为,虽然目前已采取的紧缩措施本应使 2007 年上半年呈现的高速增
长态势有所减弱,但是,由于企业利润增长回升和银行业仍具有充分的流动性,投
资将仍保持强势增长。收入提高将继续刺激消费,特别是在城镇地区,而且消费增
长较投资不易受到紧缩措施的影响。
Bàogào rènwéi, suīrán mùqián yǐ cǎiqǔ de jǐnsuō cuòshī běn yìng shǐ 2007 nián shàng
bànnián chéngxiàn de gāosù zēngzhǎng tàishì yǒu suǒ jiǎnruò, dànshì, yóuyú qǐyè lìrùn
zēngzhǎng huíshēng hé yínháng yè réng jùyǒu chōngfèn de liúdòng xìng, tóuzī jiāng réng bǎochí
qiángshì zēngzhǎng. Shōurù tígāo jiāng jìxù cìjī xiāofèi, tèbié shì zài chéngzhèn dìqū, érqiě
xiāofèi zēngzhǎng jiào tóuzī bùyì shòudào jǐnsuō cuòshī de yǐngxiǎng.
Báo cáo tin rằng mặc dù các biện pháp thắt chặt đã được thực hiện lẽ ra đã làm suy yếu
xu hướng tăng trưởng tốc độ cao được thể hiện trong nửa đầu năm 2007, nhưng đầu tư vẫn sẽ
duy trì mức tăng trưởng mạnh do tốc độ tăng trưởng lợi nhuận doanh nghiệp phục hồi và ngành
ngân hàng vẫn còn đủ khả năng để thực hiện các biện pháp thắt chặt này. thanh khoản. Thu nhập
tăng sẽ tiếp tục kích thích tiêu dùng, đặc biệt là ở khu vực thành thị, và tăng trưởng tiêu dùng ít
bị ảnh hưởng bởi các biện pháp thắt lưng buộc bụng hơn là đầu tư.
世界银行预期:“在今年剩下的时间里,国内需求的增长速度将与上班年持
平。鉴于出口增速预期将继续逐步下滑,我们认为净出口对经济增长的贡献率超于
下滑。这种状况意味着,到 2007 年底 GDP 增速将出现一定的回落,降到 10%以下,
从而使全年增长率达到 10.4%,2008 年降至 9.3%."
Shìjiè yínháng yùqí:“Zài jīnnián shèng xià de shíjiān lǐ, guónèi xūqiú de zēngzhǎng sùdù
jiāng yǔ shàngbān nián chípíng. Jiànyú chūkǒu zēng sù yùqí jiāng jìxù zhúbù xiàhuá, wǒmen
rènwéi jìng chūkǒu duì jīngjì zēngzhǎng de gòngxiàn lǜ chāo yú xiàhuá. Zhè zhǒng zhuàngkuàng
yìwèizhe, dào 2007 niándǐ gdp zēng sù jiāng chūxiàn yīdìng de huíluò, jiàng dào 10%yǐxià,
cóng'ér shǐ quán nián zēngzhǎng lǜ dádào 10.4%,2008 Nián jiàng zhì 9.3%." -
Ngân hàng Thế giới kỳ vọng: "Trong thời gian còn lại của năm nay, nhu cầu trong nước
sẽ tăng trưởng với tốc độ tương tự như năm ngoái. Do tăng trưởng xuất khẩu dự kiến sẽ tiếp tục
giảm dần, chúng tôi tin rằng xuất khẩu ròng sẽ đóng góp nhiều hơn vào tăng trưởng kinh tế so
với tốc độ tăng trưởng kinh tế." Tình trạng này có nghĩa là đến cuối năm 2007, tốc độ tăng
trưởng GDP sẽ suy giảm ở mức độ nhất định, xuống dưới 10%, kéo tốc độ tăng trưởng hàng năm
xuống còn 10,4% và giảm xuống còn 9,3% vào năm 2008.”
对于“是否需要加息 ”,世界银行中国首席经济学家郝福满在接受记者采访时
分析表示,从平衡经济协调发展的角度来看,可能中国需要更高的实际利率,可以
使信贷能投向效率更高的投资,从而把回报比较低的投资活动挤出市场,从长远看
不仅仅是吸纳流动性的问题,更需要采取一些措施改革金融部门,这样可以使得一
旦加息,金融部门可以更好地把目标瞄准效率比较高的投资活动。
Duìyú “shìfǒu xūyào jiā xī”, shìjiè yínháng zhōngguó shǒuxí jīngjì xué jiā hǎofúmǎn zài
jiēshòu jìzhě cǎifǎng shí fēnxī biǎoshì, cóng pínghéng jīngjì xiétiáo fāzhǎn de jiǎodù lái kàn,
kěnéng zhōngguó xūyào gèng gāo de shíjì lìlǜ, kěyǐ shǐ xìndài néng tóuxiàng xiàolǜ gèng gāo de
tóuzī, cóng'ér bǎ huíbào bǐjiào dī de tóuzī huódòng jǐ chū shìchǎng, cóng chángyuǎn kàn bùjǐn jǐn
shì xīnà liúdòng xìng de wèntí, gèng xūyào cǎiqǔ yīxiē cuòshī gǎigé jīnróng bùmén, zhèyàng
kěyǐ shǐdé yīdàn jiā xī, jīnróng bùmén kěyǐ gèng hǎo de bǎ mùbiāo miáozhǔn xiàolǜ bǐjiào gāo
de tóuzī huódòng.
Về việc “liệu có cần tăng lãi suất hay không”, Hao Fuman, chuyên gia kinh tế trưởng của
Ngân hàng Thế giới tại Trung Quốc, đã phân tích trong một cuộc phỏng vấn với các phóng viên
rằng từ góc độ phát triển kinh tế cân bằng và phối hợp, Trung Quốc có thể cần lãi suất thực cao
hơn để tạo điều kiện cho tín dụng. Về lâu dài, không chỉ là vấn đề hấp thụ thanh khoản mà còn
đòi hỏi phải thực hiện một số biện pháp cải cách khu vực tài chính, để khi lãi suất tăng lên, khu
vực tài chính có thể nhắm tới mục tiêu tốt hơn. hoạt động đầu tư đạt hiệu quả cao hơn.
世界银行高级经济学家、(中国经济季报)主笔高路易说:“尽管经济协调
发展是政府的一项中期发展目标,但是有理由更加突出这一目标。促进经济协调发
展的许多措施也能达到宏观经济调整的效果。
Shìjiè yínháng gāojí jīngjì xué jiā,(zhōngguó jīngjì jìbào) zhǔbǐ gāo lùyì shuō:“Jǐnguǎn
jīngjì xiétiáo fāzhǎn shì zhèngfǔ de yī xiàng zhōngqí fāzhǎn mùbiāo, dànshì yǒu lǐyóu gèngjiā
túchū zhè yī mùbiāo. Cùjìn jīngjì xiétiáo fāzhǎn de xǔduō cuòshī yě néng dádào hóngguān jīngjì
tiáozhěng de xiàoguǒ.
Luigi Gao, chuyên gia kinh tế cấp cao của Ngân hàng Thế giới và là tác giả chính của
(Bản tin hàng quý kinh tế Trung Quốc), cho biết: “Mặc dù phát triển kinh tế phối hợp là mục tiêu
phát triển trung hạn của chính phủ, nhưng có nhiều lý do để nhấn mạnh mục tiêu này nhiều hơn.
thúc đẩy phát triển kinh tế phối hợp cũng có thể đạt được hiệu quả điều chỉnh kinh tế vĩ mô.
2. 学生自找关于本课的内容来翻
第十三棵
13.1. 红河流域高校联盟第三届“红河流域校长论坛”发言稿
(区域社会与教育发展专题)
红河学院校长 甘雪春 博士/教授
Hónghé liúyù gāoxiào liánméng dì sān jiè “hónghé liúyù xiào cháng lùntán” fāyán gǎo
(qūyù shèhuì yǔ jiàoyù fāzhǎn zhuāntí)
hónghé xuéyuàn xiàozhǎng gānxuěchūn bóshì/jiàoshòu
Bài phát biểu của "Diễn đàn hiệu trưởng lưu vực sông Hồng" lần thứ ba của Liên minh
các trường đại học lưu vực sông Hồng<br/>(Chủ đề đặc biệt về phát triển giáo dục và xã hội khu
vực)<br/>hiệu trưởng trường học viện hồng hà , Tiến sĩ Gan Xuechun/Giáo sư<br/>
尊敬的各位校长、各位嘉宾、各位专家学者:
下午好!花团锦簇的大理大学今天迎来了两件盛事,一件是“第十五届大理
国际日”隆重举行,另一件是中越两国高等教育界的盛事——“第三届红河流域大
学校长论坛”正式开幕。在此,我谨代表红河流域大学校长论坛中方秘书处对在座
各位来宾致以诚挚的问候和热烈的欢迎,并衷心祝愿本次论坛圆满成功。
Xiàwǔ hǎo! Huātuánjǐncù de dàlǐ dàxué jīntiān yíng láile liǎng jiàn shèngshì, yī jiàn shì
“dì shíwǔ jiè dàlǐ guójì rì” lóngzhòng jǔxíng, lìng yī jiàn shì zhōngyuè liǎng guó gāoděng jiàoyù
jiè de shèngshì——“dì sān jiè hónghé liúyù dàxué xiào cháng lùntán” zhèngshì kāimù. Zài cǐ,
wǒ jǐn dàibiǎo hónghé liúyù dàxué xiào cháng lùntán zhōngfāng mìshū chù duì zàizuò gèwèi
láibīn zhì yǐ chéngzhì de wènhòu hé rèliè de huānyíng, bìng zhōngxīn zhùyuàn běn cì lùntán
yuánmǎn chénggōng
Chusc mọi người buổi chiều tốt lành ! Hôm nay Đại học Đại Lý ngập tràn hoa khai mạc
hai sự kiện hoành tráng, một là lễ tổ chức "Ngày Quốc tế Đại Lý lần thứ 15", và một là sự kiện
hoành tráng trong giới giáo dục đại học Trung Quốc và Việt Nam - "Sông Hồng lần thứ 3" Diễn
đàn Hiệu trưởng Đại học Basin" "Chính thức khai mạc. Tại đây, thay mặt Ban Thư ký tiếng
Trung của Diễn đàn Chủ tịch Đại học Red River Basin, tôi xin gửi lời chào chân thành và sự
chào đón nồng nhiệt tới tất cả các vị khách có mặt và chân thành chúc diễn đàn này thành công
trọn vẹn. <br/>
2016 年初,中国政府正式发布了《关于做好新时期教育对外开放工作若干意
见》,《意见》提出了“加快留学事业发展,提高留学教育质量;完善体制机制,
提升涉外办学水平;丰富中外人文交流,促进民心想通,促进教育领域合作共赢,
实施‘一带一路’教育行动计划,促进沿线国家教育合作”。推进共建“一带一
路”,为推动区域教育大开放、大交流、大融合提供了契机。“一带一路”战略背
景下的深化教育对外开放将对中国和周边国家经济社会发展都将产生广泛而积极的
影响,深化区域高等教育对外开放将面临新的历史机遇。
2016 Niánchū, zhōngguó zhèngfǔ zhèngshì fǎ bù le “guānyú zuò hǎo xīn shíqí jiàoyù duìwài
kāifàng gōngzuò ruògān yìjiàn”,“yìjiàn” tíchūle “jiākuài liúxué shìyè fāzhǎn, tígāo liúxué jiàoyù zhìliàng;
wánshàn tǐzhì jīzhì, tíshēng shèwài bànxué shuǐpíng; fēngfù zhōngwài rénwén jiāoliú, cùjìn mínxīn xiǎng
tōng, cùjìn jiàoyù lǐngyù hézuò gòng yíng, shíshī ‘yīdài yīlù’ jiàoyù xíngdòng jìhuà, cùjìn yánxiàn guójiā
jiàoyù hézuò”. Tuījìn gòng jiàn “yīdài yīlù”, wèi tuīdòng qūyù jiàoyù dà kāifàng, dà jiāoliú, dà rónghé
tígōngle qìjī.“Yīdài yīlù” zhànlüè bèijǐng xià de shēnhuà jiàoyù duìwài kāifàng jiāng duì zhōngguó hé
zhōubiān guójiā jīngjì shèhuì fāzhǎn dōu jiāng chǎnshēng guǎngfàn ér jījí de yǐngxiǎng, shēnhuà qūyù
gāoděng jiàoyù duìwài kāifàng jiāng miànlín xīn de lìshǐ jīyù
Vào đầu năm 2016, Chính phủ Trung Quốc đã chính thức ban hành “Một số ý kiến về thực hiện tốt
việc mở cửa giáo dục ra thế giới bên ngoài trong kỷ nguyên mới”. chất lượng giáo dục du học; cải thiện
hệ thống và cơ chế nâng cao trình độ giáo dục liên quan đến nước ngoài; làm phong phú thêm hoạt động
trao đổi nhân văn trong và ngoài nước, thúc đẩy hiểu biết giữa người với người, thúc đẩy hợp tác cùng có
lợi trong lĩnh vực giáo dục, thực hiện 'Vành đai' và kế hoạch hành động giáo dục của Con đường, đồng
thời thúc đẩy hợp tác giáo dục giữa các quốc gia dọc theo tuyến đường.” Thúc đẩy việc xây dựng chung
“Vành đai và Con đường” mang đến cơ hội thúc đẩy mở cửa, trao đổi và hội nhập giáo dục khu vực. Làm
sâu sắc hơn việc mở cửa giáo dục trong bối cảnh chiến lược “Một vành đai, Một con đường” sẽ có tác
động rộng rãi và tích cực đến sự phát triển kinh tế và xã hội của Trung Quốc và các nước láng giềng.
những cơ hội.
云南省制定了《做好新时期教育对外开放工作的实施意见》,云南省有着独特的区
位优势,是中国面向南亚东南亚开放的前沿和窗口。未来一段时间,云南将主动服务和融
入“一带一路”发展战略,以南亚东南亚为重点方向,全面提升区域高等教育对外开放的层
次和水平,力争把云南省建成中国面向南亚东南亚的文化教育辐射中心。
Yúnnán shěng zhìdìngle “zuò hǎo xīn shíqí jiàoyù duìwài kāifàng gōngzuò de shíshī yìjiàn”,
yúnnán shěng yǒuzhe dútè de qūwèi yōushì, shì zhōngguó miànxiàng nányà dōngnányà kāifàng de
qiányán hé chuāngkǒu. Wèilái yīduàn shíjiān, yúnnán jiāng zhǔdòng fúwù hé róngrù “yīdài yīlù” fāzhǎn
zhànlüè, yǐ nányà dōngnányà wéi zhòngdiǎn fāngxiàng, quánmiàn tíshēng qūyù gāoděng jiàoyù duìwài
kāifàng de céngcì hé shuǐpíng, lìzhēng bǎ yúnnán shěng jiànchéng zhōngguó miànxiàng nányà dōngnányà
de wénhuà jiàoyù fúshè zhòng xīn.
Tỉnh Vân Nam đã xây dựng "Ý kiến thực hiện việc mở cửa giáo dục trong thời đại mới", tỉnh Vân
Nam có lợi thế về vị trí độc tôn, là biên giới và là cửa ngõ cho Trung Quốc mở cửa sang Nam Á và Đông
Nam Á. Trong tương lai, Vân Nam sẽ tích cực phục vụ và hội nhập vào chiến lược phát triển “Vành đai
và Con đường”, tập trung vào Nam Á và Đông Nam Á, nâng cao toàn diện trình độ và trình độ giáo dục
đại học khu vực mở cửa với thế giới bên ngoài, phấn đấu xây dựng tỉnh Vân Nam. vào trung tâm bức xạ
văn hóa và giáo dục của Trung Quốc ở Nam Á và Đông Nam Á. . <br/>
教育肩负着培养优秀人才、促进人文交流、服务现代化的重要使命。在促进
区域经济社会发展过程中,我们应顺势而为,立足自身区位优势,注重“政府与民
间并举、双边与多边并行”,深化区域高等教育多形式、多层次、多方位的国际交
流与合作,积极提升区域高等教育实力和影响力。
Jiàoyù jiānfùzhe péiyǎng yōuxiù réncái, cùjìn rénwén jiāoliú, fúwù xiàndàihuà de
zhòngyào shǐmìng. Zài cùjìn qūyù jīngjì shèhuì fāzhǎn guòchéng zhōng, wǒmen yīng shùnshì ér
wéi, lìzú zìshēn qūwèi yōushì, zhùzhòng “zhèngfǔ yǔ mínjiān bìngjǔ, shuāngbiān yǔ duōbiān
bìngxíng”, shēnhuà qūyù gāoděng jiàoyù duō xíngshì, duō céngcì, duō fāngwèi de guójì jiāoliú
yǔ hézuò, jījí tíshēng qūyù gāoděng jiàoyù shílì hé yǐngxiǎng lì.
Giáo dục gánh vác sứ mệnh quan trọng là bồi dưỡng nhân tài kiệt xuất, thúc đẩy giao lưu
văn hóa và phục vụ hiện đại hóa. Trong quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội khu vực,
chúng ta nên đi theo xu hướng, dựa trên lợi thế vị trí của mình, tập trung vào “phát triển đồng
thời chính phủ và tư nhân, song phương và đa phương”, đồng thời đi sâu vào đa dạng, đa cấp và
đa phương. -Tăng cường trao đổi và hợp tác quốc tế về giáo dục đại học khu vực, đồng thời tích
cực nâng cao sức mạnh và ảnh hưởng của giáo dục đại học khu vực.

我们同处红河流域,在高等教育领域面临着相似的挑战和机遇。从第一届论
坛开始,各高校校长就对红河流域的发展、滇越高校合作的前景、人才培养、科研
合作、文化交流等方面展开了深入的探讨,增进了中越高校之间的相互了解,加深
了友谊,推动了发展,共享了信息和成果。各成员单位都进行了不懈的努力和探索,
积累了一些宝贵的经验。我很高兴地在此与各位校长分享我们的经验和想法。
Wǒmen tóng chù hónghé liúyù, zài gāoděng jiàoyù lǐngyù miànlínzhe xiāngsì de tiǎozhàn hé jīyù.
Cóng dì yī jiè lùntán kāishǐ, gè gāoxiào xiàozhǎng jiù duì hónghé liúyù de fǎ zhǎn, diān yuè gāoxiào
hézuò de qiánjǐng, réncái péiyǎng, kēyán hézuò, wénhuà jiāoliú děng fāngmiàn zhǎnkāile shēnrù de
tàntǎo, zēngjìnle zhōngyuè gāoxiào zhī jiān de xiānghù liǎojiě, jiāshēnle yǒuyì, tuīdòngle fāzhǎn,
gòngxiǎngle xìnxī hé chéngguǒ. Gè chéngyuán dānwèi dōu jìn xíng liǎo bùxiè de nǔlì hé tànsuǒ, jīlěile
yīxiē bǎoguì de jīngyàn. Wǒ hěn gāoxìng de zài cǐ yǔ gèwèi xiào cháng fēnxiǎng wǒmen de jīngyàn hé
xiǎngfǎ
Chúng ta có chung lưu vực sông Hồng và phải đối mặt với những thách thức cũng như cơ hội
tương tự trong giáo dục đại học. Kể từ diễn đàn đầu tiên, hiệu trưởng của nhiều trường đại học đã tiến
hành thảo luận chuyên sâu về sự phát triển của lưu vực sông Hồng, triển vọng hợp tác giữa các trường đại
học Vân Nam và Việt Nam, đào tạo nhân tài, hợp tác nghiên cứu khoa học, trao đổi văn hóa, v.v., trong
đó có tăng cường hiểu biết lẫn nhau giữa các trường đại học Trung Quốc và Việt Nam, tình hữu nghị
ngày càng sâu sắc, sự phát triển được thúc đẩy, thông tin và kết quả được chia sẻ. Tất cả các đơn vị thành
viên đã không ngừng nỗ lực, tìm tòi và tích lũy được một số kinh nghiệm quý báu. Tôi rất vui được chia
sẻ kinh nghiệm và ý tưởng của chúng tôi với các hiệu trưởng
一、高等教育为区域经济社会发展提供人才支撑
Gāoděng jiàoyù wèi qūyù jīngjì shèhuì fāzhǎn tígōng réncái zhīchēng
Giáo dục đại học hỗ trợ nhân tài cho sự phát triển kinh tế và xã hội trong khu vực
《推进共建“一带一路”教育行动》提出“教育交流为沿线各国民心相通架设
桥梁,人才培养为沿线各国政策沟通、设施连通、贸易畅通、资金融通提供支撑”。
大学作为人才培养、科学研究、文化交流中心在助推区域社会发展中具有自身独特
的优势。
Tuījìn gòng jiàn “yīdài yīlù” jiàoyù xíngdòng” tíchū “jiàoyù jiāoliú wèi yánxiàn gèguó mínxīn
xiāngtōng jiàshè qiáoliáng, réncái péiyǎng wèi yánxiàn gèguó zhèngcè gōutōng, shèshī liántōng, màoyì
chàngtōng, zījīn róngtōng tígōng zhīchēng”. Dàxué zuòwéi réncái péiyǎng, kēxué yánjiū, wénhuà jiāoliú
zhōngxīn zài zhù tuī qūyù shèhuì fāzhǎn zhōng jùyǒu zìshēn dútè de yōushì.
"Hành động giáo dục nhằm thúc đẩy xây dựng chung" Vành đai và Con đường "" đề xuất rằng "trao
đổi giáo dục xây dựng cầu nối cho mối quan hệ giữa người với người giữa các quốc gia dọc theo Vành
đai và Con đường, và đào tạo nhân tài hỗ trợ truyền thông chính sách, kết nối cơ sở , thương mại không bị
cản trở và hội nhập tài chính giữa các quốc gia dọc theo Vành đai và Con đường." Là trung tâm đào tạo
nhân tài, nghiên cứu khoa học và trao đổi văn hóa, các trường đại học có lợi thế riêng trong việc thúc đẩy
phát triển xã hội khu vực.
区域社会发展特别是知识经济的发展、科学技术的进步不断推动高等教育在办
学理念、办学体制、人才培养模式等方面的创新。区域社会发展中面临的最大困难
就是缺乏大批高素质的专业人才。大学作为人才培养基地,为区域社会发展提供了
人才支撑。
Qūyù shèhuì fāzhǎn tèbié shì zhīshì jīngjì de fǎ zhǎn, kēxué jìshù de jìnbù bùduàn tuīdòng gāoděng
jiàoyù zài bànxué lǐniàn, bànxué tǐzhì, réncái péiyǎng móshì děng fāngmiàn de chuàngxīn. Qūyù shèhuì
fāzhǎn zhōng miànlín de zuìdà kùn nàn jiùshì quēfá dàpī gāo sùzhì de zhuānyè réncái. Dàxué zuòwéi
réncái péiyǎng jīdì, wèi qūyù shèhuì fāzhǎn tígōngle réncái zhīchēng.
Sự phát triển xã hội trong khu vực, đặc biệt là sự phát triển của nền kinh tế tri thức và sự tiến bộ của
khoa học và công nghệ, tiếp tục thúc đẩy đổi mới trong giáo dục đại học về khái niệm vận hành trường
học, hệ thống vận hành trường học và mô hình đào tạo nhân tài. Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển
xã hội của khu vực là thiếu một số lượng lớn các chuyên gia chất lượng cao. Là cơ sở đào tạo nhân tài,
các trường đại học cung cấp hỗ trợ nhân tài cho sự phát triển xã hội trong khu vực. <
2015 年 12 月 23 日,在昆明举行的“第七次中国云南与越南河内海防广宁老街
五省市经济走廊合作会议”已将“红河流域大学校长论坛”纳入双边合作的内容。
论坛平台促进了红河流域高校共建、共享高等教育资源,促进了红河流域大学服务
区域经济社会发展的能力。
2015 Nián 12 yuè 23 rì, zài kūnmíng jǔxíng de “dì qī cì zhōngguó yúnnán yǔ yuènán hénèi hǎifáng
guǎng níng lǎo jiē wǔ shěng shì jīngjì zǒuláng hézuò huìyì” yǐ jiāng “hónghé liúyù dàxué xiào cháng
lùntán” nàrù shuāngbiān hézuò de nèiróng. Lùntán píngtái cùjìnle hónghé liúyù gāoxiào gòng jiàn,
gòngxiǎng gāoděng jiàoyù zīyuán, cùjìnle hónghé liúyù dàxué fúwù qūyù jīngjì shèhuì fāzhǎn de nénglì.
Ngày 23 tháng 12 năm 2015, “Hội nghị hợp tác hành lang kinh tế lần thứ bảy giữa Vân Nam, Trung
Quốc và 5 tỉnh, thành phố cổ Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Việt Nam” tổ chức tại Côn Minh trong đó
có “Diễn đàn Hiệu trưởng Đại học Lưu vực sông Hồng” như một phần của hợp tác song phương. Nền
tảng diễn đàn thúc đẩy việc cùng xây dựng và chia sẻ tài nguyên giáo dục đại học giữa các trường đại học
trong lưu vực sông Hồng, đồng thời thúc đẩy khả năng của các trường đại học trong lưu vực sông Hồng
để phục vụ phát triển kinh tế và xã hội khu vực.
红河学院自成立以来,依托红河州的区位优势,坚持“地方性、民族性、国际
化”特色发展战略,以服务区域经济社会发展为动力,不断深化越南高校的国际交
流与合作,从 2004 年招收第一批越南留学生以来,先后招收了 1100 多名来自越南
河内、老街、安沛、富寿、永福、太原、义安、胡志明市等 20 多个省市的越南留
学生到校参加学历教育和校际留学生交换项目。
Hónghé xuéyuàn zì chénglì yǐlái, yītuō hónghé zhōu de qūwèi yōushì, jiānchí “dìfāng xìng, mínzú
xìng, guójì huà” tèsè fāzhǎn zhànlüè, yǐ fúwù qūyù jīngjì shèhuì fāzhǎn wèi dònglì, bùduàn shēnhuà
yuènán gāoxiào de guójì jiāoliú yǔ hézuò, cóng 2004 nián zhāoshōu dì yī pī yuènán liúxuéshēng yǐlái,
xiānhòu zhāoshōule 1100 duō míng láizì yuènán hénèi, lǎo jiē, ān pèi, fù shòu, yǒngfú, tàiyuán, yì ān,
húzhìmíng shì děng 20 duō gè shěng shì de yuènán liúxuéshēng dào xiào cānjiā xuélì jiàoyù hé xiào jì
liúxuéshēng jiāohuàn xiàngmù.
Kể từ khi thành lập, trường học viênnj hồng hà đến nay đã dựa vào lợi thế về vị trí của tỉnh
Honghe, tuân thủ chiến lược phát triển đặc trưng của "địa phương, quốc tịch và quốc tế hóa", đồng thời
được thúc đẩy bằng cách phục vụ sự phát triển kinh tế và xã hội khu vực để không ngừng tăng cường trao
đổi và hợp tác quốc tế Kể từ năm 2004, kể từ đợt tuyển sinh đầu tiên của Việt Nam, đã có hơn 1.100 sinh
viên Việt Nam đến từ hơn 20 tỉnh, thành phố ở Việt Nam, bao gồm Hà Nội, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Nghệ Hồ Chí Minh đã được trường tuyển vào để tham gia chương trình giáo
dục hàn lâm và trao đổi sinh viên quốc tế liên trường.
2016 年,得益于中国教育对外开放政策和云南省、红河州的大力支持,学校
积极拓展招生渠道,大胆尝试新的合作国别、合作招生方式,学校留学生生源国别
从原有的越南、泰国、老挝、柬埔寨增加了缅甸、斯里兰卡、印度、哈萨克斯坦,
并设立了孔子学院奖学金、云南省政府奖学金、红河奖学金等各类奖学金资助项目。
2016 Nián, dé yì yú zhōngguó jiàoyù duìwài kāifàng zhèngcè hé yúnnán shěng, hónghé zhōu de dàlì
zhīchí, xuéxiào jījí tàzhǎn zhāoshēng qúdào, dàdǎn chángshì xīn de hézuò guó bié, hézuò zhāoshēng
fāngshì, xuéxiào liúxuéshēng shēngyuán guó bié cóng yuán yǒu de yuènán, tàiguó, lǎowō, jiǎnpǔzhài
zēngjiāle miǎndiàn, sīlǐlánkǎ, yìndù, hāsàkè sītǎn, bìng shèlìle kǒngzǐ xuéyuàn jiǎngxuéjīn, yúnnán shěng
zhèngfǔ jiǎngxuéjīn, hónghé jiǎngxuéjīn děng gè lèi jiǎngxuéjīn zīzhù xiàngmù.
Năm 2016, nhờ chính sách mở cửa giáo dục của Trung Quốc và sự hỗ trợ mạnh mẽ từ tỉnh Vân
Nam, tỉnh Hồng Hà, nhà trường đã tích cực mở rộng kênh tuyển sinh, mạnh dạn thử nghiệm các nước hợp
tác mới và phương thức tuyển sinh hợp tác. gốc Việt Nam, Thái Lan, Lào và Campuchia đã thêm
Myanmar, Sri Lanka, Ấn Độ và Kazakhstan, đồng thời thiết lập nhiều dự án tài trợ học bổng khác nhau
như Học bổng Viện Khổng Tử, Học bổng Chính quyền tỉnh Vân Nam và Học bổng Sông Hồng. <br/>
2016 年学历留学生新增 317 人,其中越南学历留学生 182 人,其中,58 名为
红河学院与越南太原大学合作的境外办学项目的学生。截至目前,我校在校学历留
学生共计 417 人,标志着我校留学生教育工作取得了历史性突破。
2016 Nián xuélì liúxuéshēng xīn zēng 317 rén, qízhōng yuènán xuélì liúxuéshēng 182 rén,
qízhōng,58 míng wèi hónghé xuéyuàn yǔ yuènán tàiyuán dàxué hézuò de jìngwài bànxué xiàngmù dì
xuéshēng. Jiézhì mùqián, wǒ xiào zài xiào xuélì liúxuéshēng gòngjì 417 rén, biāozhìzhe wǒ xiào
liúxuéshēng jiàoyù gōngzuò qǔdéle lìshǐ xìng túpò.
Năm 2016, có 317 sinh viên quốc tế mới có trình độ học vấn, trong đó có 182 sinh viên quốc tế có
trình độ học vấn của Việt Nam, trong đó có 58 sinh viên theo học chương trình giáo dục nước ngoài do
Trường hc viện hồng hà và Đại học Thái Nguyên tại Việt Nam phối hợp tổ chức. Tính đến thời điểm hiện
tại, có tổng cộng 417 học sinh quốc tế đang theo học tại trường chúng tôi, đánh dấu bước đột phá lịch sử
trong công tác giáo dục học sinh quốc tế tại trường chúng tôi.
我校与越南太原大学合作七年的境外办学项目,已受到了中、越两国教育主管
部门的高度重视,2015 年 12 月,中国教育部国际合作与交流司派出境外办学调研
工作组到越南太原开展调研工作,对红河学院与越南太原大学合作开展的办学项目
给予了较高的评价,并希望继续完善双方的合作机制,继续推进、扩大双方教育交
流合作的规模和领域。越南教育培训部已对红河学院境外办学项目的运行管理和教
学质量进行了评估,并发布了合作办学项目教学工作合格评估结果,已毕业的三届
项目学生已在越南教育培训部完成学历认证。
Wǒ xiào yǔ yuènán tàiyuán dàxué hézuò qī nián de jìngwài bànxué xiàngmù, yǐ shòudàole
zhōng, yuè liǎng guó jiàoyù zhǔguǎn bùmén de gāodù zhòngshì,2015 nián 12 yuè, zhōngguó jiàoyù bù
guójì hézuò yú jiāoliú sī pàichū jìngwài bànxué diàoyán gōngzuò zǔ dào yuènán tàiyuán kāizhǎn diàoyán
gōngzuò, duì hónghé xuéyuàn yǔ yuènán tàiyuán dàxué hézuò kāizhǎn de bànxué xiàngmù jǐyǔle jiào gāo
de píngjià, bìng xīwàng jìxù wánshàn shuāngfāng de hézuò jīzhì, jìxù tuījìn, kuòdà shuāngfāng jiàoyù
jiāoliú hézuò de guīmó hé lǐngyù. Yuènán jiàoyù péixùn bù yǐ duì hónghé xuéyuàn jìngwài bànxué
xiàngmù dì yùnxíng guǎnlǐ hé jiàoxué zhìliàng jìnxíngle pínggū, bìng fābùle hézuò bànxué xiàngmù
jiàoxué gōngzuò hégé pínggū jiéguǒ, yǐ bìyè de sān jiè xiàngmù xuéshēng yǐ zài yuènán jiàoyù péixùn bù
wánchéng xuélì rènzhèng.
Trường chúng tôi đã hợp tác với Đại học Thái Nguyên tại Việt Nam trong bảy năm trong các dự án
điều hành trường học ở nước ngoài, điều này đã thu hút được sự quan tâm lớn từ các cơ quan giáo dục
Trung Quốc và Việt Nam. cử nhóm nghiên cứu điều hành trường học ở nước ngoài đến Việt Nam, Thái
Nguyên đã tiến hành nghiên cứu và đánh giá cao dự án điều hành trường học do Trường hc viện Hồng
Hà và Đại học Thái Nguyên Việt Nam phối hợp thực hiện, đồng thời mong muốn tiếp tục nâng cao cơ chế
hợp tác giữa hai bên và tiếp tục thúc đẩy, mở rộng quy mô, lĩnh vực trao đổi, hợp tác giáo dục giữa hai
bên. Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam vừa đánh giá công tác quản lý vận hành và chất lượng giảng dạy
của các dự án giáo dục nước ngoài của Trường hc viện Hồng Hà và công bố kết quả đánh giá trình độ
giảng dạy của các dự án giáo dục hợp tác. chứng nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
我校大部分越南留学生顺利回到越南就业,就业单位包括政府机关(如越南河
内市政府、越南老街省口岸办、老街省外事厅)、教育机构(如越南太原农林大学、
太原大学国际学院)、科研部门(如越南社会科学翰林院)、合资或中资企业等,
还有的学生在中国境内就业,相当一部分的学生运用在我校学习期间打下的扎实的
汉语语言功底及专业知识从事着面向中越合作的翻译、经贸、教育、科学研究等工
作,留学生就业满意度较高。
Wǒ xiào dà bùfèn yuènán liúxuéshēng shùnlì huí dào yuènán jiùyè, jiùyè dānwèi bāokuò zhèngfǔ
jīguān (rú yuènán hénèi shì zhèngfǔ, yuènán lǎo jiē shěng kǒu'àn bàn, lǎo jiē shěng wàishì tīng), jiàoyù
jīgòu (rú yuènán tàiyuán nónglín dàxué, tàiyuán dàxué guójì xuéyuàn), kēyán bùmén (rú yuènán shèhuì
kēxué hànlín yuàn), hézī huò zhōng zī qǐyè děng, hái yǒu de xuéshēng zài zhōngguó jìngnèi jiùyè,
xiāngdāng yībùfèn de xuéshēng yùnyòng zài wǒ xiào xuéxí qíjiān dǎxià de zhāshi de hànyǔ yǔyán gōngdǐ
jí zhuānyè zhīshì cóngshìzhe miànxiàng zhōngyuè hézuò de fānyì, jīngmào, jiàoyù, kēxué yánjiū děng
gōngzuò, liúxuéshēng jiùyè mǎnyì dù jiào gāo.
Hầu hết học sinh Việt Nam tại trường chúng tôi đều đã trở về Việt Nam làm việc thành công, các
đơn vị tuyển dụng bao gồm các cơ quan chính phủ (như Chính quyền thành phố Hà Nội, Văn phòng Cảng
tỉnh Lào Cai, Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai). tại Việt Nam) và các cơ sở giáo dục (như Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, Trường Cao đẳng Quốc tế Đại học Thái Nguyên), các khoa nghiên cứu khoa học (như Viện
Khoa học Xã hội Việt Nam), liên doanh hoặc doanh nghiệp do Trung Quốc tài trợ, v.v. đang làm việc tại
Trung Quốc. Một số lượng đáng kể sinh viên sử dụng các kỹ năng tiếng Trung vững chắc và kiến thức
chuyên môn mà họ có được trong quá trình học tại trường của chúng tôi. Tham gia dịch thuật, kinh tế và
thương mại, giáo dục, nghiên cứu khoa học và các công việc khác cho hợp tác Trung-Việt, sinh viên quốc
tế có mức độ hài lòng về việc làm cao.
随着中越经济文化交流的深入发展,区域经济社会发展对越南语人才的需要更
显突出。红河学院从 2007 年起开设越南语专业,现有在校生 113 人。我校越南语
专业力求在人才培养方案、课程设置、教学实践环节等方面办出特色、办出水平。
Suízhe zhōngyuè jīngjì wénhuà jiāoliú de shēnrù fāzhǎn, qūyù jīngjì shèhuì fāzhǎn duì yuènán yǔ
réncái de xūyào gèng xiǎn túchū. Hónghé xuéyuàn cóng 2007 nián qǐ kai shè yuènán yǔ zhuānyè, xiàn
yǒu zài xiàoshēng 113 rén. Wǒ xiào yuènán yǔ zhuānyè lìqiú zài réncái péiyǎng fāng'àn, kèchéng shèzhì,
jiàoxué shíjiàn huánjié děng fāngmiàn bàn chū tèsè, bàn chū shuǐpíng.
Với sự phát triển chiều sâu của trao đổi kinh tế và văn hóa giữa Trung Quốc và Việt Nam, nhu cầu
về nhân tài tiếng Việt trong phát triển kinh tế và xã hội khu vực ngày càng trở nên nổi bật. Trường hc viẹn
Honghe đào tạo chuyên ngành Tiếng Việt từ năm 2007 và hiện có 113 sinh viên. Chuyên ngành Việt ngữ
của trường chúng tôi nỗ lực phát triển những đặc điểm và tiêu chuẩn cao về kế hoạch đào tạo nhân tài,
thiết lập chương trình giảng dạy và liên kết thực hành giảng dạy.
通过“1+3”联合培养模式,与越南太原大学所属农林大学、太原大学国际学
院、荣市大学、雄王大学等综合实力较强的越南高校进行合作,为培养具有较强实
践能力,较开阔的国际视野,熟悉越南政治、经济、文化各领域的基本情况,能在
外事、旅游、经贸、文化、新闻出版等经济文化交流领域和教育部门熟练运用越南
语从事相关工作的越南语专门人才奠定了坚实的基础。
Tōngguò “1+3” liánhé péiyǎng móshì, yǔ yuènán tàiyuán dàxué suǒshǔ nónglín dàxué, tàiyuán
dàxué guójì xuéyuàn, róng shì dàxué, xióng wáng dàxué děng zònghé shílì jiào qiáng de yuènán gāoxiào
jìnxíng hézuò, wèi péiyǎng jùyǒu jiào qiáng shíjiàn nénglì, jiào kāikuò de guójì shìyě, shúxī yuènán
zhèngzhì, jīngjì, wénhuà gè lǐngyù de jīběn qíngkuàng, néng zài wàishì, lǚyóu, jīngmào, wénhuà, xīnwén
chūbǎn děng jīngjì wénhuà jiāoliú lǐngyù hé jiàoyù bùmén shúliàn yùnyòng yuènán yǔ cóngshì xiāngguān
gōngzuò de yuènán yǔ zhuānmén réncái diàndìngle jiānshí de jīchǔ.
Thông qua mô hình liên kết đào tạo “1+3”, chúng tôi hợp tác với các trường đại học Việt Nam có
thế mạnh toàn diện mạnh mẽ như Đại học Nông Lâm trực thuộc Đại học Thái Nguyên tại Việt Nam,
Trường Cao đẳng Quốc tế Đại học Thái Nguyên, Đại học Thành phố Vinh, Đại học Hùng Vương, v.v.
nhằm đào tạo những sinh viên có năng lực thực hành vững vàng và các chuyên gia tiếng Việt giỏi hơn, có
tầm nhìn quốc tế rộng rãi, am hiểu tình hình cơ bản chính trị, kinh tế, văn hóa Việt Nam trên nhiều lĩnh
vực và sử dụng thành thạo tiếng Việt để tham gia các công việc liên quan trong các lĩnh vực liên quan.
ngoại giao, du lịch, kinh tế và thương mại, văn hóa, báo chí và xuất bản và các lĩnh vực trao đổi kinh tế,
văn hóa khác và các sở giáo dục Một nền tảng vững chắc đã được đặt ra.
二、发挥高校智库优势,为区域社会发展提供决策咨询服务
Fāhuī gāoxiào zhìkù yōushì, wèi qūyù shèhuì fāzhǎn tígōng juécè zīxún fúwù
Phát huy tối đa lợi thế của các tổ chức tư vấn đại học và cung cấp dịch vụ tư vấn ra quyết định cho
sự phát triển xã hội khu vực
区域社会的发展离不开科学的决策,高校在为区域发展提供决策咨询方面越来
越发挥着智库的优势和作用。红河学院充分发挥自身优势,一方面主动承担区域地
方政府委托的科研项目,另一方面积极搭建有利于高等教育与区域地方合作的平台。
Qūyù shèhuì de fǎ zhǎn lì bù kāi kēxué de juécè, gāoxiào zài wèi qūyù fāzhǎn tígōng juécè zīxún
fāngmiàn yuè lái yuè fāhuīzhe zhìkù de yōushì hézuòyòng. Hónghé xuéyuàn chōngfèn fāhuī zìshēn
yōushì, yī fāngmiàn zhǔdòng chéngdān qūyù dìfāng zhèngfǔ wěituō de kēyán xiàngmù, lìng yī fāngmiàn
jījí dājiàn yǒu lìyú gāoděng jiàoyù yǔ qūyù dìfāng hé zuò de píngtái.
Sự phát triển của xã hội khu vực không thể tách rời khỏi việc ra quyết định khoa học, và các trường
đại học ngày càng đóng vai trò và lợi thế của các tổ chức tư vấn trong việc cung cấp tư vấn ra quyết định
cho sự phát triển của khu vực. Trường học viện Hồng Hà phát huy tối đa lợi thế của mình, một mặt chủ
động thực hiện các dự án nghiên cứu khoa học do chính quyền địa phương trong khu vực ủy quyền, mặt
khác tích cực xây dựng nền tảng thuận lợi cho sự hợp tác giữa giáo dục đại học và khu vực. và chính
quyền địa phương.
学校成立云南省哲学社会科学研究基地滇越合作研究基地、云南省哲学社会科
学创新团队当代越南与滇越关系研究创新团队、校地共建红河州越南研究中心,深
入开展与越南高校、科研机构、企业间的合作,开展对越南等周边国家及红河流域
社会经济文化的研究。
Xuéxiào chénglì yúnnán shěng zhéxué shèhuì kēxué yánjiū jīdì diān yuè hézuò yánjiū jīdì, yúnnán
shěng zhéxué shèhuì kēxué chuàngxīn tuánduì dāngdài yuènán yǔ diān yuè guānxì yánjiū chuàngxīn
tuánduì, xiào de gòng jiàn hónghé zhōu yuènán yánjiū zhōngxīn, shēnrù kāizhǎn yǔ yuènán gāoxiào,
kēyán jīgòu, qǐyè jiān de hézuò, kāizhǎn duì yuènán děng zhōubiān guójiā jí hónghé liúyù shèhuì jīngjì
wénhuà de yánjiū.
Trường đã thành lập Cơ sở nghiên cứu khoa học xã hội và triết học tỉnh Vân Nam Cơ sở nghiên cứu
hợp tác Vân Nam-Việt Nam, Nhóm đổi mới triết học và khoa học xã hội tỉnh Vân Nam và Nhóm đổi mới
nghiên cứu quan hệ Vân Nam-Việt Nam, và đồng xây dựng Cơ sở nghiên cứu khoa học xã hội tại trường.
Trung tâm Nghiên cứu Việt Nam tỉnh Hồng Hà thực hiện hợp tác sâu rộng với các trường đại học và cơ
quan nghiên cứu khoa học Việt Nam, hợp tác giữa các doanh nghiệp và thực hiện nghiên cứu về văn hóa
kinh tế - xã hội của Việt Nam với các nước lân cận và lưu vực sông Hồng.
通过发挥智库优势,红河学院近年来承担了越南研究的中国国家社会科学基金
项目 12 项,国际合作项目 8 项,获得云南省哲学社会科学成果奖 6 项,10 项省级
以上成果为政府咨询采纳。
Tōngguò fāhuī zhìkù yōushì, hónghé xuéyuàn jìnnián lái chéngdānle yuènán yánjiū de zhōngguó
guójiā shèhuì kēxué jījīn xiàngmù 12 xiàng, guójì hézuò xiàngmù 8 xiàng, huòdé yúnnán shěng zhéxué
shèhuì kēxué chéngguǒ jiǎng 6 xiàng,10 xiàng shěng jí yǐshàng chéngguǒ wéi zhèngfǔ zīxún cǎinà
Bằng cách phát huy tối đa lợi thế của mình với tư cách là một think-tank, Trường học viện hồng hà
đã thực hiện 12 dự án của Quỹ Khoa học Xã hội Quốc gia Trung Quốc về nghiên cứu Việt Nam trong
những năm gần đây, 8 dự án hợp tác quốc tế, giành được 6 Giải thưởng Thành tựu Triết học và Khoa học
Xã hội của tỉnh Vân Nam và 10 giải thưởng cấp tỉnh- thành tích cấp trên trở lên đã được Chính phủ tư vấn
và thông qua. .
红河学院与越南老街省文化体育旅游厅共同主办的“红河流域社会发展国际论
坛”,已举办了五届,每届参会的中越著名学者达 100 余名,并且以中越文字分别
公开出版了五本研讨会论文集,已形成了长期的合作机制。
Hónghé xuéyuàn yǔ yuènán lǎo jiē shěng wénhuà tǐyù lǚyóu tīng gòngtóng zhǔbàn de “hónghé
liúyù shèhuì fāzhǎn guójì lùntán”, yǐ jǔbànle wǔ jiè, měi jiè cān huì de zhōngyuè zhùmíng xuézhě dá 100
yú míng, bìngqiě yǐ zhōngyuè wénzì fēnbié gōngkāi chūbǎnle wǔ běn yántǎo huì lùnwén jí, yǐ
xíngchéngle chángqí de hézuò jīzhì.
Diễn đàn quốc tế về phát triển xã hội lưu vực sông Hồng” do Trường học viện Hồng hà và Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai, Việt Nam đồng tài trợ đã 5 lần được tổ chức với sự tham gia của
hơn 100 học giả nổi tiếng đến từ Trung Quốc. Việt Nam tham gia từng phiên họp, mỗi diễn đàn đều được
xuất bản bằng tiếng Trung và tiếng Việt, 5 kỷ yếu hội thảo đã hình thành cơ chế hợp tác lâu dài.
为支持在河口与老街开展中越(河口老街)边境贸易交易会,红河学院与河口
县委县政府达成一致,将“红河流域国际学术研讨会”与“边交会”相结合,为中
越两国学者、企业家和管理者就两国边境地区经贸合作、人文交流提供对话平台,
以期更好地推进中越边境地区合作,提升合作的层次和质量,促进中越两国边境地
区快速发展。
Wèi zhīchí zài hékǒu yǔ lǎo jiē kāizhǎn zhōngyuè (hékǒu lǎo jiē) biānjìng màoyì jiāoyì huì, hónghé
xuéyuàn yǔ hékǒu xiànwěi xiàn zhèngfǔ dáchéng yīzhì, jiāng “hónghé liúyù guójì xuéshù yántǎo huì” yǔ
“biān jiāohuì” xiāng jiéhé, wéi zhōngyuè liǎng guó xuézhě, qǐyè jiā hé guǎnlǐ zhě jiù liǎng guó biānjìng
dìqū jīngmào hézuò, rénwén jiāoliú tígōng duìhuà píngtái, yǐqī gèng hǎo de tuījìn zhōngyuè biānjìng dìqū
hézuò, tíshēng hézuò de céngcì hé zhìliàng, cùjìn zhōngyuè liǎng guó biānjìng dìqū kuàisù fāzhǎn.
Để hỗ trợ hội chợ thương mại biên giới Trung Quốc-Việt Nam (Hà Khẩu Laof cai ) tại Hà Khẩu và
Lão Giới, Trường học viện Hồng Hà cùng Đảng ủy và Chính quyền huyện Hà Khẩu đã đạt được thỏa
thuận kết hợp "Hội nghị chuyên đề học thuật quốc tế lưu vực sông Hồng" với "Hội nghị thương mại biên
giới". Hội chợ" nhằm tạo cơ hội cho Trung Quốc và Việt Nam. Các học giả, doanh nhân và nhà quản lý
tạo nền tảng cho đối thoại về hợp tác kinh tế, thương mại và trao đổi văn hóa ở khu vực biên giới giữa hai
nước, nhằm thúc đẩy tốt hơn hợp tác ở khu vực biên giới giữa Trung Quốc và Việt Nam, nâng cao trình
độ, chất lượng hợp tác, thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng khu vực biên giới giữa Trung Quốc và Việt
Nam.
2016 年 11 月,中越(河口)边境经济贸易交易会在河口举行期间,河口县政
府与红河学院已共同举办了 首届“(中国)云南与(越南)老街合作与发展论
坛”,越南社会科学翰林院社会科学出版社、世界政治经济研究所、越南经济研究
所、中国研究所、汉喃研究所和中国中山大学、云南大学、云南省社会科学院和红
河学院等单位的 20 多名专家学者及越南驻昆领事馆、河口县委县政府有关领导参
加了论坛。
2016 Nián 11 yuè, zhōngyuè (hékǒu) biānjìng jīngjì màoyì jiāoyì huì zài hékǒu jǔxíng qíjiān, hékǒu
xiàn zhèngfǔ yǔ hónghé xuéyuàn yǐ gòngtóng jǔbànle shǒujiè “(zhōngguó) yúnnán yǔ (yuènán) lǎo jiē
hézuò yǔ fāzhǎn lùntán”, yuènán shèhuì kēxué hànlín yuàn shèhuì kēxué chūbǎn shè, shìjiè zhèngzhì
jīngjì yánjiū suǒ, yuènán jīngjì yánjiū suǒ, zhōngguó yánjiū suǒ, hàn nán yánjiū suǒ hé zhōngguó
zhōngshān dàxué, yúnnán dàxué, yúnnán shěng shèhuì kēxuéyuàn hé hónghé xuéyuàn děng dānwèi de 20
duō míng zhuānjiā xuézhě jí yuènán zhù kūn lǐngshìguǎn, hékǒu xiànwěi xiàn zhèngfǔ yǒuguān lǐngdǎo
cānjiāle lùntán..
Vào tháng 11 năm 2016, trong Hội chợ Kinh tế và Thương mại Biên giới Trung Quốc-Việt Nam
(Hà Khẩu) tổ chức tại Hà Khẩu, Chính quyền huyện Hà Khẩu và Trường Cao đẳng Hồng Hà đã phối hợp
tổ chức "Diễn đàn hợp tác và phát triển (Trung Quốc) Vân Nam và (Việt Nam) Lào Cai" đầu tiên, Việt
Nam Khoa học xã hội Hơn 20 chuyên gia và học giả đến từ Nhà xuất bản Khoa học xã hội Học viện
Hanlin, Viện Kinh tế Chính trị Thế giới, Viện Nghiên cứu Kinh tế Việt Nam, Viện Nghiên cứu Trung
Quốc, Viện Hannan, Đại học Tôn Trung Sơn, Đại học Vân Nam, Viện Khoa học Xã hội Vân Nam và Đại
học Hồng Hà và các đơn vị liên quan Lãnh đạo Lãnh sự quán Việt Nam tại Côn Minh và Đảng ủy, Chính
quyền huyện Hà Khẩu đã tham dự diễn đàn. .
续 2010 年之后,红河学院与越南社会科学院中国研究所签署了“新形势下
(中国)云南与(越南)老街边境地区可持续发展”研究项目,双方就云南与老街
省边境地区“跨境经济合作”、“边境地区社会建设”、“跨境民族关系”、“边
境地区环境保护”等四个课题开展合作研究,预计 2018 年将结题。
Xù 2010 nián zhīhòu, hónghé xuéyuàn yǔ yuènán shèhuì kēxuéyuàn zhōngguó yánjiū suǒ qiānshǔle
“xīn xíngshì xià (zhōngguó) yúnnán yǔ (yuènán) lǎo jiē biānjìng dìqū kě chíxù fāzhǎn” yánjiū xiàngmù,
shuāngfāng jiù yúnnán yǔ lǎo jiē shěng biānjìng dìqū “kuà jìng jīngjì hézuò”,“biānjìng dìqū shèhuì
jiànshè”,“kuà jìng mínzú guānxì”,“biānjìng dìqū huánjìng bǎohù” děng sì gè kètí kāizhǎn hézuò yánjiū,
yùjì 2018 nián jiāng jié tí.
Tiếp tục từ năm 2010, Trường học viênj Hồng Hà và Viện Trung Quốc thuộc Viện Hàn lâm Khoa
học xã hội Việt Nam đã ký kết dự án nghiên cứu “Phát triển bền vững khu vực biên giới giữa Vân Nam
(Trung Quốc) và Lào Cai (Việt Nam) trong tình hình mới”. “Phát triển xuyên biên giới khu vực biên giới
giữa tỉnh Vân Nam và tỉnh Lào Cai” Hợp tác trên 4 chủ đề gồm “Hợp tác kinh tế biên giới”, “Xây dựng
xã hội ở khu vực biên giới”, “Quan hệ dân tộc xuyên biên giới” và “Bảo vệ môi trường khu vực biên
giới” dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2018.
三、以高校间的国际交流为纽带,进一步提升区域社会国际化水平
/ Yǐ gāoxiào jiān de guójì jiāoliú wèi niǔdài, jìnyībù tíshēng qūyù shèhuì guójì huà shuǐpíng
Sử dụng trao đổi quốc tế giữa các trường đại học như một mối liên kết để nâng cao hơn nữa
mức độ quốc tế hóa của xã hội khu vực
现代高校以其开放的办学理念, 在积极探求与国外教育机构联合办学的过程
中, 不仅仅是单一的人才培养和交流的过程,而且也是促进文化交流、经贸交往、
金融互惠、提升城市形象的重要宣传窗口。
Xiàndài gāoxiào yǐ qí kāifàng de bànxué lǐniàn, zài jījí tànqiú yǔ guówài jiàoyù jīgòu liánhé bànxué
de guòchéng zhōng, bùjǐn jǐn shì dānyī de réncái péiyǎng hé jiāoliú de guòchéng, érqiě yěshì cùjìn
wénhuà jiāoliú, jīngmào jiāowǎng, jīnróng hùhuì, tíshēng chéngshì xíngxiàng de zhòngyào xuānchuán
chuāngkǒu.
Với triết lý mở trường, các trường đại học hiện đại đang tích cực tìm hiểu quy trình liên kết trường
với các cơ sở giáo dục nước ngoài, đây không chỉ là quá trình trau dồi, trao đổi nhân tài mà còn là quá
trình thúc đẩy giao lưu văn hóa, trao đổi kinh tế, thương mại, sự tương hỗ tài chính và cải thiện hình ảnh
của thành phố.
2016 年,红河学院紧密结合区域特点,大力推进国际化办学,不断丰富“国
门大学”内涵建设,国际化办学成效不断凸显。2016 年 4 月份,红河学院成功承
办了云南省深化教育对外开放座谈会,云南省教育系统、各州市政府围绕教育对外
开放的思路、目标、途径进行了充分的讨论交流,形成了深化云南省教育对外开放
的共识。
2016 Nián, hónghé xuéyuàn jǐnmì jiéhé qūyù tèdiǎn, dàlì tuījìn guójì huà bànxué, bùduàn fēngfù
“guómén dàxué” nèihán jiànshè, guójì huà bànxué chéngxiào bùduàn tūxiǎn.2016 Nián 4 yuèfèn, hónghé
xuéyuàn chénggōng chéngbànle yúnnán shěng shēnhuà jiàoyù duìwài kāifàng zuòtán huì, yúnnán shěng
jiàoyù xìtǒng, gèzhōu shì zhèngfǔ wéirào jiàoyù duìwài kāifàng de sīlù, mùbiāo, tújìng jìnxíngle chōngfèn
de tǎolùn jiāoliú, xíngchéngle shēnhuà yúnnán shěng jiàoyù duìwài kāifàng de gòngshì.

Năm 2016, hv hồng hà đã kết hợp chặt chẽ các đặc điểm khu vực, thúc đẩy mạnh mẽ giáo dục
quốc tế, không ngừng làm phong phú thêm ý nghĩa “đại học quốc gia”, và kết quả của giáo dục quốc tế
tiếp tục được nêu bật. Vào tháng 4 năm 2016, học viện hồng hà đã tổ chức thành công hội nghị chuyên
đề về tăng cường mở cửa giáo dục ở tỉnh Vân Nam.Hệ thống giáo dục của tỉnh Vân Nam và chính quyền
các bang và thành phố khác nhau đã tiến hành các cuộc thảo luận và trao đổi đầy đủ xung quanh các ý
tưởng, mục tiêu và cách tiếp cận giáo dục mở cửa cho thế giới bên ngoài, hình thành khuôn khổ để tăng
cường mở cửa giáo dục ở tỉnh Vân Nam, đồng thuận về mở cửa với thế giới bên ngoài.
红河学院每年要接待国外来访高校及科研院所几十个代表团,国外访问团在加
强与红河学院的合作与交流同时,也向世界宣传了红河、宣传了云南。 2016 年 10
月,由中国孔子学院总部/国家汉办、云南省人民政府联合主办,云南省教育厅、
云南省广播电视台、红河州人民政府、红河学院承办的第九届“汉语桥”世界中学
生中文比赛红河文化体验活动成功举办。
Hónghé xuéyuàn měinián yào jiēdài guówài láifǎng gāoxiào jí kēyán yuàn suǒ jǐ shí gè dàibiǎo
tuán, guówài fǎngwèn tuán zài jiāqiáng yǔ hónghé xuéyuàn de hézuò yú jiāoliú tóngshí, yě xiàng shìjiè
xuānchuánle hónghé, xuānchuánle yúnnán.2016 Nián 10 yuè, yóu zhōngguó kǒngzǐ xuéyuàn
zǒngbù/guójiā hàn bàn, yúnnán xǐng rénmín zhèngfǔ liánhé zhǔbàn, yúnnán shěng jiàoyù tīng, yúnnán
shěng guǎngbò diànshìtái, hónghé zhōu rénmín zhèngfǔ, hónghé xuéyuàn chéngbàn de dì jiǔ jiè “hànyǔ
qiáo” shìjiè zhōngxuéshēng zhōngwén bǐsài hónghé wénhuà tǐyàn huódòng chénggōng jǔbàn.
hoc viện Hồng hà hàng năm đón hàng chục đoàn từ các trường đại học và viện nghiên cứu khoa
học nước ngoài, đồng thời tăng cường hợp tác, giao lưu với Trường Cao đẳng Honghe, các đoàn nước
ngoài cũng quảng bá sông Hồng và Vân Nam ra thế giới. Vào tháng 10 năm 2016, Học sinh Trung học
Cơ sở Quốc tế "Cầu nối Trung Quốc" lần thứ 9 được đồng tài trợ bởi Trụ sở Viện Khổng Tử tại Trung
Quốc/Hanban và Chính quyền Nhân dân tỉnh Vân Nam, và do Sở Giáo dục tỉnh Vân Nam, Đài Phát thanh
Truyền hình tỉnh Vân Nam chủ trì , Chính quyền nhân dân tỉnh Honghe và trường Cao đẳng Honghe. Sự
kiện trải nghiệm văn hóa Honghe cuộc thi năng lực tiếng Trung đã được tổ chức thành công.
来自蒙古、韩国、德国、乌克兰、阿根廷、秘鲁、毛里求斯、马拉维、澳大利
亚、新西兰等 5 个大洲 10 个国家的 10 支队伍在蒙自、个旧、建水、元阳 4 县市开
展体验活动。在参赛选手感受多彩绚丽的红河民族文化的同时也宣传了红河, 极大
地扩大了红河州的对外影响,提升了红河的国际化水平。
Láizì ménggǔ, hánguó, déguó, wūkèlán, āgēntíng, bìlǔ, máolǐqiúsī, mǎ lā wéi, àodàlìyǎ, xīnxīlán
děng 5 gè dàzhōu 10 gè guójiā de 10 zhī duìwǔ zài méng zì, gèjiù, jiàn shuǐ, yuán yáng 4 xiàn shì kāizhǎn
tǐyàn huódòng. Zài cānsài xuǎnshǒu gǎnshòu duōcǎi xuànlì de hónghé mínzú wénhuà de tóngshí yě
xuānchuánle hónghé, jí dàdì kuòdàle hónghé zhōu de duìwài yǐngxiǎng, tíshēngle hónghé de guójì huà
shuǐpíng.
Mười đội đến từ 10 quốc gia và 5 châu lục bao gồm Mông Cổ, Hàn Quốc, Đức, Ukraine, Argentina,
Peru, Mauritius, Malawi, Australia và New Zealand đã thực hiện các hoạt động trải nghiệm tại bốn quận
và thành phố Mengzi, Gejiu, Jianshui và Yuanyang . Trong khi các thí sinh trải nghiệm nền văn hóa dân
tộc Honghe đầy màu sắc và lộng lẫy, họ cũng quảng bá Honghe, điều này giúp mở rộng đáng kể ảnh
hưởng bên ngoài của châu hồng hà và nâng cao trình độ quốc tế của hồng hà .
2016 年 12 月 30 日,红河学院在斯里兰卡举行了“科伦坡大学孔子学院挂牌仪
式”,孔子学院工作得到切实推进。红河学院汉语国际推广跃上新台阶,学校社会
影响力不断扩大。2016 年,学校先后在萨纳萨大学、萨巴拉格穆瓦大学、佩拉德
尼亚大学、甘帕哈发展公司、龙华书院和斯里贾亚瓦内普拉大学等机构设置了汉语
教学点。
2016 Nián 12 yuè 30 rì, hónghé xuéyuàn zài sīlǐlánkǎ jǔxíngle “kēlúnpō dàxué kǒngzǐ xuéyuàn
guàpái yíshì”, kǒngzǐ xuéyuàn gōngzuò dédào qièshí tuījìn. Hónghé xuéyuàn hànyǔ guójì tuīguǎng yuè
shàng xīn táijiē, xuéxiào shèhuì yǐngxiǎng lì bùduàn kuòdà.2016 Nián, xuéxiào xiānhòu zài sà nà sà
dàxué, sà bā lā gé mù wǎ dàxué, pèi lā dé ní yǎ dàxué, gān pà hā fāzhǎn gōngsī, lónghuá shūyuàn hé sī lǐ
jiǎ yà wǎ nèi pǔ lā dàxué děng jīgòu shèzhìle hànyǔ jiàoxué diǎn.
Ngày 30/12/2016, Trường Cao đẳng Red River đã tổ chức “Lễ ra mắt Viện Khổng Tử tại Đại học
Colombo” tại Sri Lanka, công tác của Viện Khổng Tử được phát huy hiệu quả. Việc quảng bá tiếng Trung
quốc tế tại Cao đẳng Honghe đã đạt đến một tầm cao mới và tầm ảnh hưởng xã hội của trường tiếp tục
mở rộng. Năm 2016, trường liên tiếp thành lập giảng dạy tiếng Trung tại các học viện như Đại học
Sanasa, Đại học Sabaragamuwa, Đại học Peradeniya, Tập đoàn Phát triển Gampaha, Học viện Longhua
và Đại học Sri Jayavanepura.
四、以高校间的文化交流为依托, 联动推进区域文化、社会协调发展
Sì, yǐ gāoxiào jiān de wénhuà jiāoliú wèi yītuō, liándòng tuījìn qūyù wénhuà, shèhuì xiétiáo fāzhǎn
Dựa vào trao đổi văn hóa giữa các trường đại học, cùng nhau thúc đẩy sự phát triển đồng bộ của
văn hóa và xã hội khu vực
新时期,云南将落实好《关于做好新时期教育对外开放工作的实施意见》,着
力加强与南亚东南亚国家的教育交流与合作,打造“留学云南”品牌,持续扩大来
滇留学生规模。
Xīn shíqí, yúnnán jiāng luòshí hǎo “guānyú zuò hǎo xīn shíqí jiàoyù duìwài kāifàng gōngzuò de
shíshī yìjiàn”, zhuólì jiāqiáng yǔ nányà dōngnányà guójiā de jiàoyù jiāoliú yǔ hézuò, dǎzào “liúxué
yúnnán” pǐnpái, chíxù kuòdà lái diān liúxuéshēng guīmó.
Trong thời kỳ mới, Vân Nam sẽ thực hiện “Ý kiến thực hiện việc mở cửa giáo dục trong thời đại
mới”, tập trung tăng cường trao đổi, hợp tác giáo dục với các nước ở Nam Á và Đông Nam Á, tạo dựng
thương hiệu “Học tập tại Vân Nam”, và tiếp tục mở rộng số lượng sinh viên quốc tế tại Vân Nam.
加强孔子学院建设和汉语国际推广,办好第十届“汉语桥”世界中学生中文比
赛。我们要积极发挥区位优势,借助云南省建设面向南亚东南亚区域教育辐射中心
的东风,不断加强教育对外开放的层次和水平,努力提升区域教育对外开放的质量。
Jiāqiáng kǒngzǐ xuéyuàn jiànshè hé hànyǔ guójì tuīguǎng, bàn hǎo dì shí jiè “hànyǔ qiáo” shìjiè
zhōngxuéshēng zhōngwén bǐsài. Wǒmen yào jījí fāhuī qūwèi yōushì, jièzhù yúnnán shěng jiànshè
miànxiàng nányà dōngnányà qūyù jiàoyù fúshè zhòng xīn de dōngfēng, bùduàn jiāqiáng jiàoyù duìwài
kāifàng de céngcì hé shuǐpíng, nǔlì tíshēng qūyù jiàoyù duìwài kāifàng de zhìliàng.
Tăng cường xây dựng các Học viện Khổng Tử và quảng bá tiếng Trung quốc tế, đồng thời tổ chức
thành công Cuộc thi năng lực tiếng Trung “Cầu nối Trung Hoa” dành cho học sinh trung học nước ngoài
lần thứ 10. Chúng ta phải tích cực tận dụng lợi thế về vị trí của mình, tận dụng những nỗ lực của tỉnh Vân
Nam trong việc xây dựng trung tâm bức xạ giáo dục khu vực cho Nam Á và Đông Nam Á, không ngừng
nâng cao trình độ và mức độ mở cửa giáo dục với thế giới bên ngoài, đồng thời phấn đấu nâng cao chất
lượng giáo dục khu vực. nền giáo dục mở cửa với thế giới bên ngoài.
“中国红河学院与越南老街省教育系统文体交流活动”是我校与越南老街省政
府签订协议,每两年举办一届的中越两国大型文体交流活动。该活动始于 2005 年,
至今已成功举行五届,文体交流活动内容主要有一场由双方演员表演的主题文艺晚
会和包括网球、排球、羽毛球、乒乓球、足球等体育项目友谊比赛或交流;参加每
届交流活动的双方代表 300 多人,老街省委省政府对此非常重视,每届交流活动都
由一位省级领导率团参加。
Zhōngguó hónghé xuéyuàn yǔ yuènán lǎo jiē shěng jiàoyù xìtǒng wéntǐ jiāoliú huódòng” shì wǒ
xiào yǔ yuènán lǎo jiē shěng zhèngfǔ qiāndìng xiéyì, měi liǎng nián jǔbàn yī jiè de zhōngyuè liǎng guó
dàxíng wéntǐ jiāoliú huódòng. Gāi huódòng shǐ yú 2005 nián, zhìjīn yǐ chénggōng jǔxíng wǔ jiè, wéntǐ
jiāoliú huódòng nèiróng zhǔyào yǒuyī chǎng yóu shuāngfāng yǎnyuán biǎoyǎn de zhǔtí wényì wǎnhuì hé
bāokuò wǎngqiú, páiqiú, yǔmáoqiú, pīngpāng qiú, zúqiú děng tǐyù xiàngmù yǒuyì bǐsài huò jiāoliú; cānjiā
měi jiè jiāoliú huódòng de shuāngfāng dàibiǎo 300 duō rén, lǎo jiē shěng wěi shěng zhèngfǔ duì cǐ
fēicháng zhòngshì, měi jiè jiāoliú huódòng dōu yóu yī wèi shěng jí lǐngdǎo lǜ tuán cānjiā.
"Trường học viện Hồng Hà ,Trung Quốc và Hệ thống giáo dục tỉnh Lào Cai Hoạt động giao lưu văn
hóa, thể thao" là sự kiện giao lưu văn hóa, thể thao quy mô lớn giữa Trung Quốc và Việt Nam mà trường
chúng tôi đã ký thỏa thuận với Chính quyền tỉnh Lào Cai Việt Nam và tổ chức hai năm một lần . Sự kiện
này bắt đầu từ năm 2005 và đến nay đã 5 lần tổ chức thành công.Các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao
chủ yếu bao gồm đêm nghệ thuật theo chủ đề do các diễn viên hai bên biểu diễn và các cuộc thi giao hữu
hoặc giao lưu các môn thể thao như tennis, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn. , bóng đá và các môn thể
thao khác; tham gia Mỗi lần giao lưu có hơn 300 đại biểu đại diện hai bên, Tỉnh ủy và Chính quyền tỉnh
Lào Cai rất coi trọng việc này, mỗi lần giao lưu đều do lãnh đạo tỉnh chủ trì tham gia. Phái đoàn.
该文体交流活动已成为我校与越南增进友谊,促进了解,加强对两国青少年进
行中越友好传统的宣传和教育的一个重要媒介和平台。从 2014 年 3 月举办第五届
“文体交流活动”开始,越方参加的单位增加了河内国家大学所属社会科学与人文
大学,该活动在区域内已产生了一定的影响力。拟依托“红河流域高校联盟”这一
平台,将文体交流活动办成一个红河流域高校的文体交流盛会。
Gāi wéntǐ jiāoliú huódòng yǐ chéngwéi wǒ xiào yǔ yuènán zēngjìn yǒuyì, cùjìn liǎojiě, jiāqiáng duì
liǎng guó qīngshàonián jìnxíng zhōngyuè yǒuhǎo chuántǒng de xuānchuán hé jiàoyù de yīgè zhòngyào
méijiè hé píngtái. Cóng 2014 nián 3 yuè jǔbàn dì wǔ jiè “wéntǐ jiāoliú huódòng” kāishǐ, yuè fāng cānjiā
de dānwèi zēngjiāle hénèi guójiā dàxué suǒshǔ shèhuì kēxué yǔ rénwén dàxué, gāi huódòng zài qūyù nèi
yǐ chǎnshēngle yīdìng de yǐngxiǎng lì. Nǐ yītuō “hónghé liúyù gāoxiào liánméng” zhè yī píngtái, jiāng
wéntǐ jiāoliú huódòng bàn chéng yīgè hónghé liúyù gāoxiào de wéntǐ jiāoliú shènghuì.
Hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao này đã trở thành phương tiện và nền tảng quan trọng để nhà
trường chúng ta và Việt Nam tăng cường tình hữu nghị, thúc đẩy hiểu biết và tăng cường quảng bá, giáo
dục truyền thống hữu nghị Trung Quốc-Việt Nam cho thanh thiếu niên hai nước. Kể từ khi “Sự kiện giao
lưu văn hóa, thể thao” lần thứ 5 được tổ chức vào tháng 3/2014, số lượng đơn vị Việt Nam tham gia đã
tăng lên, trong đó có Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội,
sự kiện này đã có sức ảnh hưởng nhất định trong khu vực. Dự kiến dựa trên nền tảng của “Liên minh các
trường đại học lưu vực sông Hồng” để tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, thể thao thành sự kiện
giao lưu văn hóa, thể thao giữa các trường đại học trong lưu vực sông Hồng.
从 2009 年 1 月开始,红河学院与老街省文化体育旅游厅以及部分越南高校多
次合作举办书画展,中越两国的书法、美术创作相互影响,共同提高与进步,进而
在创建具有本土、本民族特色的书法及美术成就方面获得了重要的进展,为中越两
国人民的友谊发挥出“艺术无国界”的作用。
Cóng 2009 nián 1 yuè kāishǐ, hónghé xuéyuàn yǔ lǎo jiē shěng wénhuà tǐyù lǚyóu tīng yǐjí bùfèn
yuènán gāoxiào duō cì hézuò jǔbàn shūhuà zhǎn, zhōngyuè liǎng guó de shūfǎ, měishù chuàngzuò
xiānghù yǐngxiǎng, gòngtóng tígāo yǔ jìnbù, jìn'ér zài chuàngjiàn jùyǒu běntǔ, běn mínzú tèsè de shūfǎ jí
měishù chéngjiù fāngmiàn huòdéle zhòngyào de jìnzhǎn, wéi zhōngyuè liǎng guó rénmín de yǒuyì fāhuī
chū “yìshù wú guójiè” de zuòyòng.
Từ tháng 1 năm 2009, Trường hocj vieenj Hồng Hà đã phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Lào Cai và một số trường đại học của Việt Nam nhiều lần tổ chức triển lãm thư pháp và hội họa.
cùng nhau tiến bộ, rồi tạo nên một địa phương, Những tiến bộ quan trọng đã đạt được trong thành tựu thư
pháp và mỹ thuật mang tính chất dân tộc này, đóng vai trò “nghệ thuật không biên giới” trong tình hữu
nghị giữa nhân dân Trung Quốc và Việt Nam.
2016 年,红河学院还成功策划并举办了云南省侨办委托的“2016 年越南斯里
兰卡华裔学生寻根之旅夏令营”、“2016 年缅甸斯里兰卡华裔学生寻根之旅夏令
营”和“2016 年海外汉语教师培训班”项目活动。
2016 Nián, hónghé xuéyuàn hái chénggōng cèhuà bìng jǔbànle yúnnán shěng qiáo bàn wěituō de
“2016 nián yuènán sīlǐlánkǎ huáyì xuéshēng xúngēn zhī lǚ xiàlìngyíng”,“2016 nián miǎndiàn sīlǐlánkǎ
huáyì xuéshēng xúngēn zhī lǚ xiàlìngyíng” hé “2016 nián hǎiwài hànyǔ jiàoshī péixùn bān” xiàngmù
huódòng
Năm 2016, hocj vieenj hoonf haf cũng đã lên kế hoạch và tổ chức thành công “Trại hè 2016 dành
cho sinh viên người Hoa gốc Sri Lanka tại Việt Nam tìm về cội nguồn”, “Trại hè 2016 dành cho sinh viên
người Hoa gốc Sri Lanka tại Myanmar” và “Đào tạo giáo viên Hoa kiều năm 2016” do tổ chức ủy nhiệm.
hoạt động của dự án “Tầng lớp” của Văn phòng Hoa kiều tỉnh Vân Nam.

各位校长、各位嘉宾、各位专家学者,红河流域是我们共同生活的地方,红
河流域的经济发展社会进步是我们共同的责任。全方位地开展高等教育合作,不仅
是高等教育发展的必然逻辑,也是实现区域社会可持续发展的现实需要。
Gèwèi xiàozhǎng, gèwèi jiābīn, gèwèi zhuānjiā xuézhě, hónghé liúyù shì wǒmen gòngtóng
shēnghuó dì dìfāng, hónghé liúyù de jīngjì fāzhǎn shèhuì jìnbù shì wǒmen gòngtóng de zérèn. Quán
fāngwèi dì kāizhǎn gāoděng jiàoyù hézuò, bùjǐn shì gāoděng jiàoyù fāzhǎn de bìrán luójí, yěshì shíxiàn
qūyù shèhuì kě chíxù fāzhǎn de xiànshí xūyào.
Thưa các hiệu trưởng, các vị khách quý, các chuyên gia và học giả, Lưu vực sông Hồng là nơi tất
cả chúng ta cùng chung sống, và sự phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội của Lưu vực sông Hồng là trách
nhiệm chung của chúng ta. Thực hiện hợp tác toàn diện trong giáo dục đại học không chỉ là logic tất yếu
của sự phát triển giáo dục đại học mà còn là nhu cầu thiết thực nhằm đạt được sự phát triển bền vững của
xã hội khu vực.
通过红河流域中越校长论坛平台,中越大学双方通过加强对话和沟通,消除
各种障碍,通力合作,优势互补,力求在彼此的良性互动中实现共赢,为推动红河
流域经济社会发展,为中越两国人民睦邻友好做出我们应有的贡献!
Tōngguò hónghé liúyù zhōngyuè xiào cháng lùntán píngtái, zhōngyuè dàxué shuāngfāng tōngguò
jiāqiáng duìhuà hé gōutōng, xiāochú gè zhǒng zhàng'ài, tōnglì hézuò, yōushì hùbǔ, lìqiú zài bǐcǐ de
liángxìng hùdòng zhōng shíxiàn gòng yíng, wèi tuīdòng hónghé liúyù jīngjì shèhuì fāzhǎn, wéi zhōngyuè
liǎng guó rénmín mùlín yǒuhǎo zuò chū wǒmen yīng yǒu de gòngxiàn!
Thông qua nền tảng Diễn đàn Chủ tịch Trung Quốc-Việt Nam tại lưu vực sông Hồng, các trường
đại học Trung Quốc và Việt Nam tăng cường đối thoại và liên lạc, loại bỏ các trở ngại khác nhau, cùng
nhau hợp tác, bổ sung lợi thế cho nhau và cố gắng đạt được kết quả đôi bên cùng có lợi trong tương tác
tích cực của nhau. thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội của lưu vực sông Hồng, Trung Quốc và Việt
Nam. Chúng tôi sẽ đóng góp xứng đáng cho tình hữu nghị và láng giềng tốt đẹp giữa người dân Trung
Quốc!
谢谢大家!
13.2. 听录音翻译
生活的节奏《说汉语谈文化》(120)
作业
1. 老师提出的作业
Việt Nam – Trung Quốc tăng cường hợp tác đầu tư
Tin Hà Nội: Vừa qua tại Hà Nội, Thứ trưởng Bộ kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Bích
Đạt và Đại sứ Trung Quốc tại Việt Nam Tề Kiến Quốc đã thay mặt chính phủ hai nước
ký hiệp định khung và hiệp định hợp tác kinh tế - kỹ thuật giữa hai nước.
Theo hiệp định này, Trung Quốc sẽ cung cấp cho Việt Nam khoản tín dụng ưu đãi
với tổng số vốn lên đến 530 triệu NDT (khoảng 66 triệu USD) cho dự án hiện đại hoá
thông tin tín hiệu đường sắt các tuyến Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội -
Thái Nguyên và khu đầu mối đường sắt Hà Nội. Phía Trung Quốc cũng cung cấp bổ sung
50 triệu NDT cho dự án xây dựng Cung Hữu nghị Việt - Trung đưa tổng kinh phí viện trợ
không hoàn lại xây dựng công trình này lên 100 triệu NDT.
Trong năm 2003, Việt Nam đã phê chuÈn 55 dự án đầu tư của Trung Quốc với số
vốn 130 triệu USD, đưa tổng số dự án Trung Quốc đầu tư trực tiếp vào Việt Nam lên 288
dự án với tổng vốn 5,1 tỷ USD.
注释:
(1) HiÖp ®Þnh khung : 框架协定
(2) HiÖp ®Þnh hîp t¸c kinh tÕ - kü thuËt: 经济技术合作协定
(3) ai cung cÊp cho ai c¸i g×: 谁向谁提供什么
(4) kho¶n tÝn dông u ®·i: 优惠信贷
(5) ViÖn trî kh«ng hoµn l¹i: 无偿援助
2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第十四课
14.1. 坚持和平发展 促进共同繁荣。在亚太经合组织工商领导人峰会上的演
讲(2006 年 11 月 17 日,越南河内)中国人民共和国主席 胡锦涛
主席先生,
女士们,先生们:
今天,有机会同亚太地区工商界朋友们再次见面,就促进亚太地区经济发展
交流看法,我感到十分高兴。
当今世界正在发生深刻而复杂的变化。经济全球化和区域一体化深入发展,
国与国联系更加紧密,为各国在更广领域、更大规模、更高层次上开展合作提供了
有利条件。在我们所处的亚太地区,各种区域次区域合作机制蓬勃兴起( mạnh mẽ,
phồn vinh),越来越多的国家积极参与国际合作和竞争,既促进了自身经济发展 ,
也带动了地区经济繁荣。亚太地区充满活力( tràn đầy sức sống),前景光明。
同时,我们必须看到,在亚太地区经济发展进程中,发展不平衡现象仍然突
出。一些发展中国家由于经济技术基础薄弱,缺乏抓住发展机遇的有效手段和抵御
di3yu4( chống lại, ngăn cản) 外部风险 (rủi ro)的相应能力,难以从经济全球
化中得到应有惠益。
近年来,恐怖活动、严重自然灾害、重大传染性疾病等非传统安全威胁 (uy
hiếp, đe dọa) 繁荣发生,使各国特别是发展中国家的发展努力面临新的挑战。
如何缩小发展差距、促进共同发展,是摆在我们面前的重大课题。
这次会议以“走向充满活力的大家庭,实现可支持发展和繁荣 ”(híng tíi
mét céng ®ång n¨ng ®éng v× sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng vµ thÞnh vîng) 为主
题,正是为了解决本地区发展中存在的问题,特别是推动本地区实现平衡和可持续
发展。我们应该增加对发展中国家不附加条件的官方援助,加强多种形式的经济技
术合作,帮助发展中国家加强人才资源开发 (ph¸t triÓn nguån nh©n tµi),为发
展中国家发展创造良好外部环境,全面开展多种形式的南北合作和南南合作,积极
推进发展中国家发展。
女士们、先生们!
近年来,随着中国不断发展和中国同外部 (bªn ngoµi, vÎ ngoµi)世界联系
日益紧密,国际社会十分关注中国的发展方向。在这里,我愿意就这个问题谈谈看
法(vui lßng trao ®æi víi quÝ vÞ vÒ vÊn ®Ò nµy)。
中国是国际社会和亚太大家庭的一员,中国的发展与全球和亚太地区的发展
息息相关。改革开放以来,中国坚持以经济建设为中心,坚持 (kiªn tr×) 深化
改革,不断扩大对外开放,在经济发展的基础上不断改善人民生活,给中国人民和
地区其他国家人民带来了实惠。
从 1978 年到 2005 年,中国国内生产总值从 1473 亿美元增加到 22350 亿美元,
年均增长 9.6 %;进出口总额从 206 亿美元增加到 14221 亿美元,年均增长超过
16%,2005 年中国进口额达到 6599 亿美元; 裁制 2005 年底,中国实际利用外商直
接投资累计达到 6200 亿美元。事实证明,作为拥有 13 亿人口的发展中大国,中国
经济保持良好发展势头,人民生活水平提高,对外开放扩大,对世界特别是亚太地
区的和平与发展具有重要意义。
同时,我们也清醒地认识到,由于人口多、底子 (c¬ së) 薄、发展不平衡,
中国在发展中仍面临着一些突出矛盾和问题,主要是:经济结构不合理和粗放
(qu¶ng canh)型经济增长方式还没有根本改变,城乡、区域、经济社会发展不够协
调 (nhÞp nhµng),人口资源环境压力加大,就业、社会保障、教育、医疗等民生
问题比较突出 (næi bËt)。
为更好地解决这些突出矛盾和问题,我们提出要全面贯彻落实以人为本、全
面协调可持续发展 (ph¸t triÓn bÒn v÷ng)的科学发展观,转变发展观念、创新
发展模式、提高发展质量,坚持用发展和改革的办法解决前进中的问题,让发展成
果惠及全体人民。当前和今后一段时间,我们将在以下几个方面作出更大努力。
第一,着力推进经济结构调整和经济增长方式转变。我们将坚持走新型工业
化道路,提高经济增长的质量和效益,积极扩大内需,加强科技创新,发展循环经
济,降低能源资源消耗,加快建设资源节约型、环境友好型社会,促进经济发展与
人口、资源、环境相协调。
第二,着力推进新农村建设。我们将坚持工业反哺农业、城市支持农村和多
予少取放活的方针,加快建立有利于改变城乡二元结构的体制机制,推进农村综合
改变,加强现代农业建设,发展农业产业化经营,提高农业综合生产能力,促进农
业不断增效、农民持续增收。
第三,着力推进区域协调发展。我们将继续推进西部大开发 (khai th¸c)、
振兴东北地区等老工业基地 (nÒn mãng)、促进中部地区崛起、蓬勃东北地区率先
发展,加大对欠发达地区和困难地区的扶持,形成分工合理,特色明显、优势互补
的区域产业结构,推动各地区共同发展。
第四,着力推进和谐社会建设。我们将以解决人民群众最关心、最直接、最
现实的利益问题为重点,发展社会事业、促进社会公平正义 (c«ng b»ng d©n
chñ)、建设和谐文化、完善社会道理、增强社会创造活力,重点扩大社会就业、健
全社会保障体系、调节收入分配,努力建设民主法治、公平正义、诚信友爱、充满
活力、安定有序、人与自然和谐相处的和谐社会。
女士们、先生们!
中国将坚定地走和平发展道路,既通过维护 (gi÷ g×n)世界和平发展自己,
又以自身的发展促进世界和平。无论是现在还是将来,中国都永远是维护世界和平、
促进共同发展的坚定力量。
中国的发展主要靠自力更生、靠中国人民艰苦奋斗。同时,中国坚定不移地
实行对外开放的基本国策,实施互利共赢的开放政策。自 2001 年加入世贸组织 5
年来,中国进口商品总值达到 24000 亿美元,外国投资者共从中国汇出利润约 580
亿美元。
世界银行公布的数据显示,同期中国经济增长对世界经济增长的平均贡献率
为 13%。中国经济保持平稳较快发展,为全球和地区经济发展增添了活力,给各国
各地区工商界人士带来了商机。
我们将进一步深化涉外经济体制改革,加快转变贸易增长方式,优先进出口
商品结构,促进进出口贸易协调发展,积极利用外资,扩大服务领域对外开放,切
实保护知识产权,不断提高对外开放水平。
中国积极参与国际经济合作。中国的发展得益于地区和世界的发展,同时也
为地区和世界的发展做出了贡献。我们将继续在更大范围、更广领域、更高层次上
参与国际经济合作,继续推进区域经济合作和自由贸易区谈判,继续向发展中国家
提供力所能及的援助和支持。
和谐是中华文明的重要价值观念。中国主张推动建设持久和平、共同繁荣的
和谐世界。中国将致力于同世界各国政治上和谐相处、经济上共同发展、文化上取
长补短、安全上互信协作,继续为人类和平与发展的崇高事业 (sù nghiÖp cao
c¶)作出了贡献。
女士们、先生们!
缩小发展差距、促进共同发展,需要工商界积极参与。企业既是市场主体和
投资主体,也是双边和多边经贸合作的主体。企业的资金、技术等要素对于发展中
国家加快发展具有重要作用。
工商界朋友应该多到发展中国家开拓市场、探索 (t×m kiÕm, th¨m dß)合
作。包括中国在内的各国政府 (chÝnh phñ c¸c níc, trong ®ã cã Trung Quèc)愿
为你们提供必要的支持和便利。
在座各位都是亚太地区工商界的领军人物,有着丰富的国际合作经验,应该
也能够为促进亚太地区经济技术合作和共同发展发挥积极作用。
让我们携起手来,共同为促进亚太地区经济发展、建设和谐繁荣的亚太大家
庭而不懈努力。
谢谢各位。
注释:
- 就....................交流: giao lu, trao ®æi vÒ vÊn ®Ò........
- 蓬勃兴起: m¹nh mÏ, phån vinh
- 充满活力: ®Çy søc sèng
- 抵御...........风险: chèng l¹i, ng¨n c¶n...........rñi ro
- 威胁: uy hiÕp, ®e do¹
-“走向充满活力的大家庭,实现可支持发展和繁荣 ”: híng tíi mét céng ®ång n¨ng
®éng v× sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng vµ thÞnh vîng
- 人才资源开发 :ph¸t triÓn nguån nh©n tµi
- 我愿意就这个问题谈谈看法: vui lßng trao ®æi víi quÝ vÞ vÒ vÊn ®Ò nµy。
- 坚持 :kiªn tr×
- 给...........带来: mang l¹i c¸i g× cho ..............
- 保持...........势头: b¶o ®¶m t×nh thÕ, xu thÕ
- 全面协调可持续发展 : ph¸t triÓn bÒn v÷ng
- 粗放 : qu¶ng canh
- 协调 : nhÞp nhµng
- 突出 : næi bËt
- 底子 : c¬ së
- 开发 : khai th¸c
- 基地: nÒn mãng
- 公平正义: c«ng b»ng d©n chñ
- 维护: gi÷ g×n
- 对................平均贡献率: tØ lÖ ®ãng gãp ®èi víi..........
- 对外开放: C¶i c¸ch më cöa
- 力所能及: trong kh¶ n¨ng cho phÐp
- 致力于: dån søc cho, tËp trung cho.......
- 崇高事业 : sù nghiÖp cao c¶
- 探索: t×m kiÕm, th¨m dß
- 包括中国在内的各国政府: ChÝnh phñ c¸c níc, trong ®ã cã Trung Quèc
14.2. 听录音翻译
向前看《说汉语谈文化》(138)
作业
1. 老师提出的作业
从 5 月 24 日至 25 日,越南国家副主席阮氏缘率领越南代表团出席在日本东
京举行以“亚洲在复杂多变世界中的角色—寻找新的增长模式”为主题的第 18 届
《亚洲的未来》国际会议。在会上发言时,与会代表强调了和平稳定是地区发展的
重要因素,各国需在国际法律基础上通过对话和平解决在东海和华东海等的分歧和
争议问题。在本次会议的第二天,越南国家副主席阮氏缘发表了重要讲话,其中强
调亚洲新的增长模式应集中优先经济重组、加快基础设施建设、推动人类与科技发
展、大力发展绿色经济以及民生保障等,并深信,在共同努力、不断创新和紧密合
作的情况下,亚洲各国将会战胜目前所遇到的困难,共创新增长模式。阮副主席表
示,越南将积极参加《跨太平洋战略经济伙伴关系协定》谈判和高度评价日本在与
东盟、大湄公河次区域以及越南合作的重要作用。此外,阮氏缘副主席还分享关于
越南在克服全球金融危机影响的经验和介绍越南在抑制通胀、保持增长和保障民生
等方面所取得的初步结果。 当天,阮氏缘副主席会见了日越友好协会主席古田元
夫(Furuta Motoo)教授并接受《日经经济新闻》报记者的采访。(越通社)
2. 学生自找关于本课的内容来翻译

第十五课
15.1. 习近平在越南媒体发表署名文章
新华社北京 11 月 9 日电 11 月 9 日,在对越南社会主义共和国进行国
事访问前夕,中共中央总书记、国家主席习近平在越南《人民报》发表题为《开创
中越友好新局面》的署名文章。文章如下:
开创中越友好新局面
中共中央总书记、中华人民共和国主席 习近平
应越共中央总书记阮富仲和国家主席陈大光邀请,我即将对越南社会主义共和
国进行国事访问。这是我在 2015 年年底访问越南后,再次踏上这片美丽的土地,
感到十分亲切。
中越是山水相连、唇齿相依的邻邦。两国人民毗邻而居,自古便有互通互鉴之
情。
近代以来,在争取国家独立和民族解放的斗争中,两国人民并肩战斗、彼此支
援,结下了“同志加兄弟”的特殊情谊。胡志明主席在中国开展革命的时间前后长
达 12 年,同毛泽东主席、周恩来总理等中国领导人情同手足。越南著名将领洪水
积极投身中国革命,参加红军 25000 里长征,成为新中国授衔的唯一一位外籍军官,
也是世界上少有的“两国将军”。
中国人民也为越南民族解放斗争提供无私帮助,毛泽东主席曾表示“7 亿中
国人民是越南人民的坚强后盾,辽阔的中国领土是越南人民的可靠后方”。中国赴
越南军事顾问团首任炮兵顾问窦金波,在接到帮助越南同志的任务后,将刚降生的
女儿起名为“越华”。忆峥嵘岁月,两党两国老一辈领导人亲手缔造、两国人民用
鲜血凝成的情谊值得我们永远铭记和珍惜。
进入新时期,在推进改革和革新以及社会主义建设事业中,两国人民相互借鉴、
携手并进。我们共同探索符合本国国情的社会主义发展道路,创造出各自的发展奇
迹,也推动两国关系得到长足发展。
两国政治互信日益牢固,高层往来更加频密。我这次访问是两党两国最高领
导人时隔两年后再度实现年内互访。两国务实合作深入拓展。中国连续 13 年保持
越南第一大贸易伙伴地位,越南成为东盟国家中中国最大贸易伙伴,2016 年双边
贸易额近 1000 亿美元。越来越多的中国企业到越南投资兴业。
天虹集团在越南经营十几年,在广宁省兴建的工厂为当地创造了 7000 多个
就业岗位,也是省内纳税大户。以中国民营企业为主的投资商在前江省创建的龙江
工业园,已有 30 多家企业入驻。两国人文交流更加密切。中国是越南第一大外国
游客来源地,岘港、芽庄等旅游城市随处可见中国游客。
每周往返于两国之间的客运航班有 300 多趟。中国的《三国演义》《水浒
传》等经典名著在越南备受推崇,当代影视作品也深受越南民众喜爱。越南歌手杜
氏清花还在中国中央电视台《星光大道》节目中获得月度冠军。
更难能可贵的是,两国通过友好协商解决了陆地和北部湾划界问题,妥善处
理并管控分歧,为两国共同发展和地区和平稳定创造了有利条件。这些都是对中越
全面战略合作伙伴关系精神内核和丰富内涵的最好诠释。
当前,两国都走在改革发展的新征程上,朝着各自的宏伟目标奋勇前进。上个
月,中国共产党成功召开第十九次全国代表大会。这次大会制定了中国党和国家未
来发展的总体方针和行动纲领。
大会绘制了从现在到本世纪中叶中国建设发展的宏伟蓝图。到 2020 年,将
全面建成小康社会;从 2020 年到 2035 年,基本实现社会主义现代化;从 2035 年
到本世纪中叶,把中国建设成为富强民主文明和谐美丽的社会主义现代化强国。
我们有能力、有信心带领中国人民朝着实现中华民族伟大复兴的中国梦迈进 。
越南也正按照越共十二大确定的方针,全面推进革新事业,朝着早日建成民富国强、
民主、公平、文明的现代化工业国目标迈进。我们比以往任何时候都需要携手合作,
共同追寻强国富民梦。
当前,国际和地区形势风云变幻,中越两党两国面临许多相同或相似的新问题
新挑战。中国俗语称,“艰难困苦,玉汝于成”。越南有句俗语,“莫见浪头高,
放下手中桨”。作为前途相关、命运与共的好邻居、好朋友、好同志、好伙伴,我
们要维护和发展好两国关系,为各自维护稳定、深化改革、改善民生提供助力,共
同推进社会主义事业,促进地区和平稳定和开放发展。我愿就此分享几点想法。
——把稳方向,谋求战略互信新高度。我们要保持高层经常接触,及时就两党
两国关系及共同关心的问题交换意见,为中越关系掌好舵。积极开展执政兴国经验
交流,加强党际交往,共同丰富和发展社会主义建设理论和实践,打造具有战略意
义的命运共同体。
——深化合作,构建利益融合新格局。我们要继续把两国发展战略紧密对接起
来,共同推进“一带一路”和“两廊一圈”建设,推动基础设施建设、经贸、产能、
跨境经济合作区、农业等重点领域合作取得实质进展,给两国人民带来更多实惠。
——扩大交流,筑就民心相亲新基础。我们要把传统友谊发扬光大,促进人文
交流,密切文化、教育、旅游、青年、媒体等合作,讲好中国故事和越南故事,让
中越友好扎根人民心间、代代薪火相传。
——加强协调,打造多边合作新亮点。我们要把握世界大势和时代潮流,加强
在联合国、亚太经合组织、中国-东盟、澜沧江-湄公河合作等多边框架内的协调
和配合,共同引领开放包容的区域合作,维护地区开放发展势头。
——着眼大局,续写敦亲睦邻新篇章。我们要从各自改革发展稳定和中越友好
大局出发,管控矛盾分歧,坚持友好协商,寻求双方均能接受的海上问题基本和长
久解决办法。我们要全面有效落实《南海各方行为宣言》,积极推进“南海行为准
则”磋商,共同维护南海和平稳定。
我这次访问还有一个重要日程,就是出席在岘港举行的亚太经合组织第二十五
次领导人非正式会议。中方支持越方办好这次会议,愿同越方和其他成员一道,在
“打造全新动力,开创共享未来”的主题下,就深化区域经济一体化、建设亚太自
由贸易区、加强地区互联互通、推进经济结构改革创新、促进包容性发展、规划
2020 年后合作愿景等方面开展务实讨论,取得积极成果,为推动亚太共同发展繁
荣作出积极贡献。
胡志明主席称越南同中国的关系“如手和足,如杵和臼,如根和茎,如兄和
弟”。中国有句古话,“兄弟同心,其利断金”。我期待通过这次访问,同越南领
导人以及各界朋友深入交流,共挖合作潜力,厚植友好情谊,深化两国特殊友好,
携手开创中越关系新局面。
(责编:王政淇)
15.2. 听录音翻译
协调与均衡《说汉语谈文化》(157)
作业
1. 老师提出的作业
Tăng trưởng kinh tế năm 2005 cần đạt 8 - 8,8%
" Theo ý kiến sơ bộ của uỷ ban, dự báo mức tăng trưởng kinh tế năm khoảng 7,4-
7,5%, đạt chỉ tiêu theo nghị quyết của Quốc hội (7,5 - 8%) song mới dừng ở giới hạn
thấp", Chủ nhiệm Uỷ ban Kinh tế và ngân sách của Quốc hội Nguyễn Đức Kiên cho biết.
- Thưa ông, có phải kết quả huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để đầu
tư phát triển đã không khả quan?
Về quan điểm, việc huy động nguồn lực trong nước luôn có ý nghĩa chiến lược lâu
dài. Nhưng trong thời điểm hiện nay, việc thu hút các nguồn lực từ bên ngoài để đầu tư
phát triển phải được đặt ra với ý nghĩa quan trọng, càng nhiều càng tốt.
Tuy nhiên, kết quả đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn vốn hỗ trợ phát
triển (ODA) thời gian qua đều không tăng, thậm chí có xu hướng giảm. Thực tế này thật
đáng suy nghĩ về môi trường đầu tư, về cơ chế, chính sách.
- Thu ngân sách và xuất khẩu năm nay có đạt kế hoạch đề ra?
Thu ngân sách và kim ngạch xuất khẩu có tăng nhưng cần làm rõ việc tăng này do
nội lực bao nhiêu, do giá cả xuất khẩu hàng hoá và các yếu tố khác bao nhiêu.
Cách phân tích như vậy sẽ giúp chúng ta đánh giá xem năm 2005 tới những cơ hội
đó còn hay không, để từ đó xác định nhiệm vụ thu ngân sách và xuất khẩu sát thực tế
hơn.
Nói đến thu ngân sách, có thể khẳng định các doanh nghiệp trong nước đã có rất
nhiều cố gắng, góp phần quan trọng, mang ý nghĩa quyết định trong nguồn thu của ngân
sách nhà nước, nhưng phần thu từ thuế thu nhập của các đơn vị kinh tế so với tổng thu thì
mới chỉ chiếm 28-30%. Điều này chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
trong các thành phần kinh tế vẫn thấp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước.
- Ông nhận xét gì về ý kiến tiến trình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước còn
chậm?
Chính phủ đã tập trung chỉ đạo lĩnh vực này nhưng đúng là thực tế diễn ra chưa
đáp ứng được yêu cầu. Dự kiến đến hết năm nay, số doanh nghiệp được sắp xếp, cổ phần
hoá là gần 2000, nhưng số vốn của Nhà nước được cổ phần hoá chỉ mới đạt 6-7%.
- Chính phủ dự kiến chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2005 sẽ từ 8-8,5%. Ông nghĩ
sao?
Nếu 8 - 8,5% cộng với kết quả thực hiện bốn năm 2001-2004 thì chúng ta cũng
không đảm bảo mục tiêu mà Đại hội IX của Đảng đề ra (bình quân kế hoặch năm năm
phải đạt 7,5%/năm).Vì thế theo tôi, cần đặt chỉ tiêu lên cao hơn nữa: 8-8,8%.
- Liệu chỉ tiêu đến 8,8% có quá tầm?
Cao như thế tôi nghĩ vẫn có thể đạt được. Ngay một số nước trong năm nay đã có
tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn năm ngoái tới 1-2%. Chúng ta cần tìm hiểu, nghiên cứu
kinh nghiệm của họ. Và chắc chắn chúng ta phải tập trung vào một số giải pháp mạnh,
mang tính đột phá thì mới thực hiện được mục tiêu dự kiến.
- Cụ thể đó là những đột phá nào?
Thứ nhất, ngoài việc huy động mạnh mẽ nguồn vốn nhàn rỗi trong dân, Nhà nước
phải có thêm các kênh huy động vốn cho đầu tư phát triển.Chẳng hạn chúng ta có thể thí
điểm việc phát hành trái phiếu Chính phủ, cổ phiếu doanh nghiệp ra ngoài lãnh thổ Việt
Nam; mở rộng hình thức chuyển nhượng quyền khai thác một số cơ sở hạ tầng như
đường, cầu...;khuyến khích hình thức hợp vốn để đầu tư...
Thứ hai, phải mở cửa mạnh và sâu hơn cho ngành dịch vụ, vì ngành này đầu tư
không lớn nhưng lại tạo ra giá trị mới tăng thêm nhanh hơn và nhiều hơn lĩnh vực khác.
Thứ ba, cần tập trung cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước rộng hơn và sâu hơn,
rút bớt vốn của Nhà nước trong các doanh nghiệp này để đầu tư cho những mục tiêu
trọng yếu. Điều đó sẽ vừa mở rộng diện phát triển kinh tế, vừa mở rộng nguồn thu cho
ngân sách nhà nước.
Thứ tư, vẫn phải quán triệt quan điểm ưu tiên đầu tư cho những vùng, những lĩnh
vực trọng điểm kinh tế, tạo điều kiện cho những đầu tàu kinh tế tăng tốc nhanh hơn, kéo
đẩy những vùng, lĩnh vực khác cùng phát triển...( Theo Tuổi Trẻ)
注释:
(1) ý kiÕn s¬ bé/thèng kª s¬ bé: 无完全统计
(2) ®Çu t trùc tiÕp níc ngoµi: 外国直接投资
(3) Vèn hç trî ph¸t triÓn (ODA): 正式发展援助
(4) Thu ng©n s¸ch: 财政收入
(5) X¸c ®Þnh nhiÖm vô, môc tiªu: 确定目标(确定什么目标)
(6) cã nhiÒu cè g¾ng, nç lùc: 做出了许多努力
(7) cã ®ãng gãp quan träng cho : 为......做出......贡献
(8) thuÕ thu nhËp: 所得税
(9) 2%: 百分之二、二百分点
(10) nguån vèn nhµn rçi: 困置的资金
(11) tr¸i phiÕu ChÝnh Phñ: 政府债券
(12) më cöa thÞ trêng: 打开市场
2. 学生自找关于本课的内容来翻译

参考资料

[1] Đề cương Bài giảng Phiên dịch 2 (Lê Thị Thu Trang)
[2] 越汉翻译教程,北京大学出版社,2001
[3] Hoàng Trà (2003), Dịch 3, Dịch 4, Đại học Hà Nội

You might also like