Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Do-A-N-Qua-N-Li-Du-A-N-San-Bo-Ng-Mini
(123doc) - Do-A-N-Qua-N-Li-Du-A-N-San-Bo-Ng-Mini
MỤC LỤC
CHƯƠNG I..................................................................................................................................3
GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................................3
1.1Đặt vấn đề: .....................................................................................................................3
1.2Mục tiêu:.........................................................................................................................4
1.3Phạm vi và phương pháp thực hiện đề tài ...............................................................5
1.4Các nội dung chính của đề tài:........................................................................................6
CHƯƠNG II.................................................................................................................................7
CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÍ.................................................................................7
A.CƠ SỞ LÍ THUYẾT............................................................................................................7
2.1Dự án và quản lí dự án....................................................................................................7
2.2.1Dự án là gì?..................................................................................................................7
2.2.2Quản lí dự án là gì?......................................................................................................8
2.2Các biện pháp phân tích, tính toán trong dự án............................................................10
2.2.1Phương pháp giá trị tương đương..............................................................................10
2.2.2Phương pháp suất thu lợi nội tại IRR.........................................................................10
2.2.3Phương pháp tỉ số lợi ích/chi phí (B/C).....................................................................10
2.2.4Phương pháp thời gian bù vốn -Tbv..........................................................................11
2.2.5Các phương pháp ra quyết định đa mục tiêu..............................................................11
2.2.6Phương pháp giãn đồ Gantt:......................................................................................12
2.2.7Phương pháp giãn đồ Pert:.........................................................................................14
2.2.8Phương pháp CPM.....................................................................................................14
2.2.9Cấu trúc phân chia công việc (Work breakdown Structure – WBS).........................14
B.CƠ SỞ PHÁP LÍ................................................................................................................15
CHƯƠNG III.............................................................................................................................16
MÔ TẢ DỰ ÁN.........................................................................................................................16
3.1Giới thiệu chung về dự án.............................................................................................16
3.1.1Tên dự án: “ Xây dựng sân bóng đá mini trong trường Đại học Cần Thơ”...............16
3.1.2Thông tin dự án:.........................................................................................................16
3.1.3Sản phẩm của dự án: hai sân bóng mini một sân 7 người và hai sân 5 người..........17
3.1.4Kinh phí đầu tư dự án: ..............................................................................................19
3.1.5Thời gian thực hiện dự án:.........................................................................................19
3.1.6Quy mô dự án.............................................................................................................19
3.2Đánh giá chung về dự án..............................................................................................20
3.2.1Đánh giá cơ hội thị trường:........................................................................................20
CHƯƠNG 4...............................................................................................................................22
PHÂN TÍCH DỰ ÁN (HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN)......................................................................22
4.1Liệt kê các tiến trình trong suốt quá trình của dự án:...................................................22
4.4.1Điều tra thị trường:....................................................................................................22
4.4.2Lựa chọn địa điểm và xin giấy phép xây dựng - kinh doanh.....................................22
4.4.3Xây dựng cơ sở vật chất; công tác maketting, tuyển nhân viên................................24
4.4.4Kiểm tra toàn bộ, tổng kết tài chính và đánh giá dự án.............................................25
4.2Sơ đồ tổ chức quản lí dự án..........................................................................................26
4.3Thiết lập trình tự trước sau và thời gian hoàn thành của các hoạt động.......................28
4.4Phân bổ các nguồn lực cho dự án.................................................................................32
4.4.1Nguồn nhân lực..........................................................................................................32
Võ Thị Kiều Tâm MSSV:1117789 1
Phạm Thị Thu An MSSV: 111150
Đồ án xây dựng sân bóng đá mini GVHD: Đoàn Thị Trúc Linh
tại trường đại học Cần Thơ
4.4.2Các nguồn lực khác....................................................................................................33
4.5Phân tích tài chính.........................................................................................................34
4.6Phân tích những rủi ro và kế hoạch ứng phó................................................................42
4.6.1Những rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến sự thành công của dự án.................42
4.6.2Lập kế hoạch ứng phó................................................................................................42
Chương 5....................................................................................................................................43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................................43
5.1Kết luận.........................................................................................................................43
5.2Kiến nghị.......................................................................................................................44
PHỤ LỤC 1................................................................................................................................45
PHỤ LỤC 2................................................................................................................................46
PHỤ LỤC 3................................................................................................................................47
Chi phí phát sinh = 10% x (Lương nhân viên + Điện, nước)...................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................48
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
Một số môn thể thao tốc độ như: bóng đá, cầu lông,.. sẽ giúp chuyển hướng
sự tập trung của bạn ra khỏi những rắc rối, khó xử trong cuộc sống. Trong đó, bóng
đá là môn thể thao vua, rất gần gũi, dễ chơi và được nhiều người ưa chuộng. Đá
bóng không chỉ để thỏa mãn niềm yêu thích mà còn là phương pháp giảm bớt mệt
mỏi, căng thẳng hữu hiệu nhất. Tuy nhiên với tình trạng phát triển đô thị, sân chơi
dành cho mọi người trong đó bao gồm đa phần thanh niên cũng như nhân viên công
sở ngày càng trở nên hạn hẹp hơn. Các khu tập thể dục thể thao công cộng nếu có
thông thường nhanh xuống cấp, bảo dưỡng kém, không đáp ứng nhu cầu hoạt động
thể thao ngày càng cao trong xã hội. Do đó, môn bóng đá mini vẫn là lựa chọn hàng
đầu của thanh thiếu niên đặc biệt là sinh viên.
Hiện tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ đã có khoảng 20 địa điểm kinh
Với việc quản lí đơn giản, chi phí hoạt động hàng tháng khá thấp, ít tốn bảo
trì, bảo dưỡng, đầu tư một lần khai thác lâu dài, giúp ích cho xã hội được nhân dân,
chính quyền ủng hộ và khuyến khích nên hoạt động được trong thời gian dài. Mức
sinh lợi từ kinh doanh sân bóng cỏ nhân tạo khá hấp dẫn, trung bình từ 70%-
100%/năm. Do đó việc thu hồi vốn cũng khá nhanh, trung bình từ 1.5-2 năm.
Từ các lí do trên và xuất phát từ nhu cầu bản thân cũng như các bạn sinh viên
khác đang sinh sống và học tập tại trường ĐH Cần Thơ nên chúng em quyết định
lựa chọn thực hiện dự án “xây dựng sân bóng đá mini tại trường ĐH Cần Thơ” làm
đề tài cho đồ án quản lí dự án lần này.
Vận dụng những kiến thức đã học trong môn quản lý dự án và một số môn học
khác để hoạch định, tổ chức, quản lý dự án nhằm đảm bảo một số mục tiêu như sau:
• Sử dụng tối ưu hóa và hợp lý các nguồn nhân lực, tài chính.
• Sắp xếp các hoạt động theo trình tự hợp lý, ước lượng thời gian cần thiết cho
mỗi hoạt động và thời gian cho toàn dự án.
• Phân tích tài chính: IRR, NPV, thời gian hòa vốn. Để đánh giá mức độ khả thi
của dự án.
• Đáp ứng kịp thời nhu cầu về sân bóng đá cho sinh viên góp phần giải tỏa
stress, giúp các bạn học tập tốt hơn, hiệu quả hơn.
• Đem lại thu nhập cho trường từ những diện tích đất trống chưa sử dụng.
• Thành lập được quỹ học bổng giúp các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
Đề tài tập trung vào mảng xây dựng, bên cạnh đó tiến hành hoạch định cho dự án,
dự trù các công việc thực hiện trong dự án, thời gian thực hiện mỗi công việc và tài
nguyên sử dụng (nhân lực, vật lực và tài chính). Sau đó với kiến thức đã học thì dùng
các công cụ tối ưu hóa, quản lý thực hiện các công việc đó để cuối cùng đạt được tiến
độ theo kế hoạch, tính hiệu quả kinh tế,..
- Tìm kiếm, thu thập số liệu và các thông tin có liên quan thông qua: khảo sát thực
tế, sách, báo, TV, internet,…..
- Cách thức thực hiện: từ các dữ liệu thu được tiến hành phân tích, xử lí dữ liệu và
đánh giá, sau đó tiến hành hoạch định cho các công việc trong dự án.
- Cách phân tích - đánh giá dựa trên những tham khảo ý kiến từ phía các chuyên
gia, từ việc khảo sát thị trường tại quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ… đồng thời kết
hợp các công cụ tính toán khoa học (IRR, NPV, thời gian hòa vốn…), các phần
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÍ
A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
2.1 Dự án và quản lí dự án
2.2.1 Dự án là gì?
Dự án là một quá trình gồm các công việc, nhiệm vụ có liên quan với nhau,
được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời
gian, nguồn lực và ngân sách.
− Mỗi dự án có thời hạn nhất định, một dự án thường trải qua nhiều giai đoạn
khác nhau: khởi đầu dự án, triển khai dự án, kết thúc dự án.
− Mỗi dự án đều sử dụng một nguồn lực và nguồn lực này bị hạn chế.
− Mỗi dự án mang tính độc đáo, không có sự lặp lại hoàn toàn giữa các dự án.
− Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác giữa bộ phận quản lí chức
năng và quản lí dự án.
− Giai đoạn khởi đầu: bao gồm các hoạt động liên quan đến sự hoàn thành dự án
như: khái niệm, định nghĩa dự án, thiết kế, thẩm định, lựa chọn, bắt đầu triển
khai.
− Giai đoạn triển khai: bao gồm các hoạt động như: hoạch định, lập tiến độ, tổ
chức công việc, giám sát kiểm soát.
− Giai đoạn kết thúc: bao gồm các công việc như là chuyển giao, đánh giá.
− Dự án hợp đồng: để đáp ứng cho khách hàng cụ thể hay các tổ chức của
chính phủ, có thể áp dụng trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm và dịch vụ.
− Dự án nghiên cứu và phát triển: để phát triển một sản phẩm mới hay thực
hiện một sửa đổi lớn của sản phẩm hiện có với nỗ lực nghiên cứu được xác
định rõ.
− Dự án hệ thống thông tin: tạo ra việc sử dụng hoặc đưa ra các ràng buộc về
hệ thống thông tin chung hoặc những thiết bị xử lí thông tin, nhân sự và những
tài nguyên khác.
− Dự án đào tạo và quản lý: những nổ lực để giảm chi phí chính, tái cấu trúc
tổ chức, hợp nhất, thu nhận hoặc loại bỏ việc mở rộng thị trường chính; dự án
đầu tư.
− Dự án viện trợ phát triển/ phúc lợi công cộng: dự án tưới tiêu.
− Sử dụng nguồn lực được giao một cách hiệu quả và hữu hiệu.
n
CFt
NPV = ∑
t = 0 (1 + i )
t
− Để so sánh hai dự án theo tiêu chuẩn NPV, ta chọn dự án nào có giá trị NPV
dương lớn hơn.
NPV1
IRR = i1 + (i 2 − i1 )
NPV1 + NPV2
− Dự án được xem là đáng giá nếu IRR > NPV, trong đó MARR là suất thu lợi tối
thiểu chấp nhận được.
− Để so sánh 2 dự án theo tiêu chuẩn IRR, ta phải dùng phương pháp so sánh theo
dòng tiền gia số ∆ .
Nếu IRR >= MARR thì dự án có vốn đầu tư lớn hơn là phương án đáng giá hơn.
P + ∑ CFt = 0
t =1
− Dự án được xem là đáng giá nếu Tbv ≤ [ Tbv ] , trong đó [ Tbv ] là thời gian bù vốn
cho phép được quy định cho từng loại dự án đầu tư.
− Nếu hai phương án có cùng lợi ích (mục tiêu) thì phương án nào có Tbv nhỏ hơn
thì phương án đó tốt hơn.
Phương pháp liệt kê và cho điểm: Trong phương pháp này người ta cho điểm tất
cả các phương án theo từng mục tiêu và sau đó sẽ chọn phương án nào có tổng số
điểm lớn nhất. Để thể hiện thái độ yêu thích khác nhau đối với các mục tiêu. Mục
tiêu được yêu thích hơn sẽ có trọng số cao hơn. Phương án được chọn là phương án
có điểm trung bình có trọng số cao nhất.
+Bước 1: Phân tích các hoạt động của dự án một cách chi tiết.
+Bước 2: Sắp xếp trình tự thực hiện các hoạt động một cách hợp lý.
+Bước 3: Xác định độ dài thời gian thực hiện từng hoạt động một cách thích hợp.
+Bước 4: Quyết định thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc từng hoạt động
Chú ý: Các hoạt động có thể thực hiện song song với nhau
+Bước 5: Xây dựng Bảng phân tích hoạt động với các công việc được ký hiệu.
Trong đó, nêu rõ nội dung, trình tự thực hiện từng hoạt động, thời gian thực hiện, thời
điểm bắt đầu và kết thúc của từng hoạt động.
+ Phương pháp giãn đồ Gantt cho biết nhiệm vụ cụ thể từng hoạt động, thứ tự thực
hiện các hoạt động, độ dài thực hiện từng hoạt động, thời điểm bắt đầu và kết thúc từng
hoạt động.
+ Cho khả năng nhận biết tổng thời gian cần thiết để thực hiện dự án.
+ Phương pháp sơ đồ Gantt cho thấy một “trạng thái động” của tiến trình dự án.
Ứng dụng của phương pháp giãn đồ Gantt: Với đặc điểm đơn giãn, dễ hiểu, dễ
làm, phương pháp giãn đồ Gantt được ứng dụng rất phổ biến trong quản trị dự án.
Nhược điểm của sơ đồ Gantt: là nó không có khả năng biểu thị tính phụ thuộc các
công việc cũng như sự đánh đổi giữa thời gian và tài nguyên. Do đó, để bổ sung cho
phương pháp giãn đồ Gantt, trong quản trị dự án người ta còn áp dụng phổ biến
phương pháp sơ Pert được trình bày sơ lược bên dưới. Tuy nhiên, trong phạm vi đồ án
ít đề cập tới nên ở phần sau chúng ta chỉ xét một cách khái quát về phương pháp giãn
đồ Pert.
+ Các hoạt động phải có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ ràng.
+ Dự án không bao hàm nhiều nhiệm vụ có mối quan hệ ràng buộc quá phức tạp.
+ Sơ đồ AON ( Activity On Node): công tác được biểu diễn bằng nút vòng tròn,
sự kiện được biểu diễn bằng mũi tên. Sơ đồ dạng này không tồn tại các công tác ảo
và thường được sử dụng trong việc lập trình các phần mềm máy tính.
+ Sơ đồ AOA ( Activity On Arrow): công tác được biểu diễn bằng mũi tên, sự
kiện được biểu diễn bằng nút vòng tròn. Với sơ đồ dạng này có thể tồn tại các công
tác ảo.
2.2.9 Cấu trúc phân chia công việc (Work breakdown Structure – WBS)
WBS là công cụ quan trọng nhất cho các bước lập kế hoạch và giám sát dự án
và nó cũng đóng vai trò xác định phạm vi của dự án.
Xác định tất cả các công việc phải làm → xác định được phạm vi dự án.
Ước tính thời gian chi phí của từng công việc.
B. CƠ SỞ PHÁP LÍ
Thông tư TT9-2000 BXD về hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án.
Nghị định số 23/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12/02/2007 quy
định về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh.
Quyết định Số 1329/2002/QÐ-BYT của Bộ Y Tế về việc ban hành về vệ sinh an
toàn lao động.
Thông tư 04/2004/TT-BCA quy định về phòng cháy chữa cháy trong kinh
doanh mua bán.
Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
60/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005 quy định về thành lập doanh nghiệp và đăng
ký kinh doanh.
Luật số 9/2003/QH11 luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2003.
Căn cứ thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 hướng dẫn về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
Quyết định của thủ tướng chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của
Luật Xây dựng.
Nghị định số 114/2010/ND-CP ngày 6/12/2010 của Chính phủ về Bảo trì công
trình xây dựng.
CHƯƠNG III
MÔ TẢ DỰ ÁN
3.1 Giới thiệu chung về dự án
3.1.1 Tên dự án: “ Xây dựng sân bóng đá mini trong trường Đại học Cần Thơ”
+ Địa chỉ: 21/17 Lý Chính Thắng, phường 8, quận 3, Tp. Hồ Chí Minh.
Cty TNHH
Thanh Thịnh
3.1.3 Sản phẩm của dự án: hai sân bóng mini một sân 7 người và hai sân 5
người.
Kích thước theo tiêu chuẩn FIFA.
38m 30m
18 m
60m
Hình 3.1.3 Sân bóng Hưng Lợi, Ninh Kiều, TP Cần Thơ
Sân 5 người: chiều ngang 18m, chiều dài 38m.
3.1.6 Quy mô dự án
Hạng mục Diện tích Đơn vị
Sân cỏ 7 người 1800 m2
Hai sân 5 người 1368 m2
Bãi giữ xe 60 m2
Văn phòng quản lí,
canteen 40 m2
Toilet 15 m2
Tổng 3,283 m2
− Tổng diện tích: 3505 m2 (bao gồm thêm diện tích lối đi và công trình phụ như cột
đèn, lưới rào quanh sân…)
− Số nhân viên:
+ Điều hành: 1 người
+ Phòng hành chính – kế toán: 1 người
+ Bộ phận bảo vệ, giữ xe: 1 người
− Thời gian hoạt động:
+ Mỗi ngày mở cửa lúc 7h và nghỉ lúc 22h.
Võ Thị Kiều Tâm MSSV:1117789 19
Phạm Thị Thu An MSSV: 111150
Đồ án xây dựng sân bóng đá mini GVHD: Đoàn Thị Trúc Linh
tại trường đại học Cần Thơ
+ Công suất hoạt động 16/24 giờ.
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH DỰ ÁN (HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN)
4.1 Liệt kê các tiến trình trong suốt quá trình của dự án:
4.4.2 Lựa chọn địa điểm và xin giấy phép xây dựng - kinh doanh.
Hoạt động B: Xác định địa điểm xây dựng sân bóng:
- Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến địa điểm:
+ Giá trị phúc lợi cộng đồng mà dự án mang lại.
+ Diện tích đất xây dựng.
+ Chi phí thuê đất.
+ Độ thuận lợi cho đối tượng hướng đến là sinh viên.
==> Dựa vào kết quả cho trọng số, nhận thấy việc xây dựng dự án tại trường Đại học
Cần Thơ, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ là
hợp lí.
Sau khi quan sát, phân tích và đánh giá, quyết định chọn khu đất: đối diện kí túc
xá, trường Đại học Cần Thơ, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ là nơi xây dựng sân bóng, bởi các lí do sau:
Tiết kiệm được chi phí đầu tư (tiền thuê đất, san lắp mặt bằng,..)
Là địa điểm chơi bóng quen thuộc của mọi sinh viên.
Gần khu kí túc xá, nguồn khách hàng lớn.
Gần nhà thi đấu, tạo thành khu tập trung các hoạt động thể thao giúp dễ quản lí
hơn.
Võ Thị Kiều Tâm MSSV:1117789 23
Phạm Thị Thu An MSSV: 111150
Đồ án xây dựng sân bóng đá mini GVHD: Đoàn Thị Trúc Linh
tại trường đại học Cần Thơ
Hoạt động C: Xin cấp giấy phép kinh doanh, giấy phép xây dựng:
+ Lập hồ sơ.
+ Nộp và chờ nhận kết quả.
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng gồm:
• Đơn xin giấy phép xây dựng
• Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
luật đất đai có công chứng.
• Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí mặt bằng, ảnh chụp hiện trạng.
4.4.3 Xây dựng cơ sở vật chất; công tác maketting, tuyển nhân viên.
Hoạt động E: Xây dựng cơ sở, lắp đặt trang thiết bị.
+ Chọn lựa công ty xây dựng: liên hệ với các công ty xây dựng để được tư vấn và
thỏa thuận giá, tiến độ công trình, các điều khoản có liên quan. So sánh rồi chọn
đơn vị xây dựng thích hợp.
+ Chờ, giám sát tiến độ xây dựng: liên hệ với công ty xây dựng tiến hành khởi
công xây dựng. Giám sát và đôn đốc hoàn thành dự án đúng thời hạn. Công trình
cần xây dựng gồm:
4.4.4 Kiểm tra toàn bộ, tổng kết tài chính và đánh giá dự án.
Hoạt động G: Kiểm tra toàn bộ:
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị: xem xét thật kỹ lần nữa, đảm bảo không gặp vấn
đề trong quá trình đưa vào sử dụng.
+ Khảo sát tỉ lệ thu hút khách trong suốt thời gian hoạt động.
+ Kiểm tra thu chi trong suốt quá trình hoạt động. Phân tích lãi - lỗ, đưa ra kết
quả dự án và quyết định các hoạt động tiếp theo của dự án.
Bảng 4.1 Sơ đồ cấu trúc phân việc WBS dạng liệt kê.
Chủ đầu tư
Ban quản lí dự án
Sơ đồ 1. Tổ chức dự án.
Ban quản lí
dự án
Giám sát
thi công
Nghiệm thu và
bàn giao
Canteen và
Toilet Hệ thống
phòng quản lí
nước
4.3 Thiết lập trình tự trước sau và thời gian hoàn thành của các hoạt động.
D= 2
B= 2 3 5
A= 4
1 2 7
F= 2
E= 8
C= 6 4 6
H= 4
G= 3 8 9
Nhận xét:
- Thời gian hoàn thành dự án: 171 ngày ≈ 25 tuần (dự kiến dự án được triển khai vào
2/4/2013, thời gian hoàn thành là 26/11/2013 và dự án sẽ đưa vào hoạt động liên tục
trong 5 năm tiếp theo).
Hình 4.3.2 Sơ đồ Gantt biểu diễn các công việc chính cho toàn dự án.
Trong đó thời gian thực hiện các giai đoạn chính của công tác E (Xây dựng cơ sở
vật chất, lắp đặt trang thiết bị) là:
Bảng 4.3.3 mô tả công việc giai đoạn xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị.
Thời
Công Công tác
STT Mô tả công việc gian
tác trước
(ngày)
1 A San lắp mặt bằng _ 7
2 B Mua vật liệu _ 14
3 C Đo đạt, chia sân, chia khu vực A 3
4 D Trải cỏ nhân tạo A 30
5 E Xây dựng cột đèn A 7
6 F Chạy đường dây điện E 3
7 G Xây dựng canteen, khu vực quản lí sân C 30
cỏ
8 H Rào lưới quanh sân D 7
11 K Khánh thành J 1
4 G= 30
G=30
C= 3
D= 30 H= 7 I= 2 J= 5 K= 1
2 5 7 8 9 10
A= 7
E= 7
B=14 F= 3
1 6
Hình 4.3.3 Sơ đồ AOA giai đoạn xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị.
Vậy:
- Đường găng: A-D-H-I-J-K.
Võ Thị Kiều Tâm MSSV:1117789 31
Phạm Thị Thu An MSSV: 111150
Đồ án xây dựng sân bóng đá mini GVHD: Đoàn Thị Trúc Linh
tại trường đại học Cần Thơ
- Thời gian hoàn thành công tác: 52 ngày
Bảng 4.4.1 Mô tả chi tiết công việc cho từng nhân sự trong dự án.
Chi phí
STT Tên nguồn lực Số lượng
(VNĐ)
1. Nhân viên điều tra thị trường. 1 (nhân viên
bên ngoài dự 3.000.000
án).
2. Phương tiện làm việc: 6.229.000
- Bàn làm việc 1 cái 300.000
- Máy tính 1 cái 4.100.000
- Bàn 6 cái 300.000
- Ghế 24 cái 1.200.000
- Quạt máy 1 cái 329.000
3. Xây dựng cơ sở vật chất, gồm:
- Chi phí xây dựng + thiết bị.(phụ lục2) 1.900.398.450
4. Các chi phí phát sinh, chi phí duy trì hoạt
động cho dự án.(điện, nước, thuê nhân
viên trong 6 tháng...) 85.800.000
Vậy tổng chi phí đầu tư ban đầu của dự án: 1.998.418.450 VNĐ
4.5.2 Thời gian hoạt động dự án.
Theo sự phân tích của các đơn vị xây dựng, thời gian đảm bảo cho việc sử dụng công
trình tốt nhất là 5 năm. Như vậy thời gian hoạt động dự án là 5 năm. Sau 5 năm sẽ tiến
hành sửa chữa và nâng cấp công trình để dự án được tiếp tục hoạt động.
4.5.3 Doanh thu và chi phí hàng năm của dự án.
Bảng 4.5.2 Tổng doanh thu trong một ngày của dự án.
21h-
6h00:16h 16h-21h 22h
Tổng
Khoản mục Đơn vị cộng
DOANH THU CHO THUÊ SÂN 2,160,00
HÀNG NGÀY Đồng 0
Số giờ có thể cho thuê (giờ) Giờ 11.0 5 1
Đơn giá cho thuê Đồng/sân/giờ 60,000 100,000 80,000
Doanh thu tối đa trong ngày (Đồng) Đồng 660,000 500,000 80,000
Hiệu suất kinh doanh trong ngày (%) % 40.0% 80.0% 70.0%
Doanh thu 01 sân dự tính đạt được Đồng/sân/ngày 720,000 264,000 400,000 56,000
Với Chi phí khác = (Tổng chi phí) x (Tỉ lệ trong tổng doanh thu sân).
(Phụ lục 5)
Từ doanh thu và chi phí ta tính được lợi nhuận của dự án theo công thức
sau:
Khoản
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng
mục
Doanh 743.400.000 758.268.000 773.433.360 788.902.027 804.680.068
3.868.683.455
thu
163.434.000 169.582.680 175.998.334 182.693.500 189.681.330
Chi phí 881.389.844
Vậy tổng lợi nhuận mà dự án đạt được sau 5 năm là: 2.987.293.611 VNĐ.
Vậy dự án kinh doanh sau 3.3 năm sẽ được hoàn vốn.
Thành lập quỹ học bổng.
Theo mục tiêu ban đầu mà dự án đề ra, hằng năm phần lợi nhuận từ dự án sẽ được
trích ra 70% để thành lập quỹ học bổng giúp sinh viên nghèo hiếu học có thể vượt khó.
Bảng 4.5.7 Chi tiết của quỹ học bổng qua các năm.
Đơn vị: VNĐ
(Khấu hao = Chi phí đầu tư cho cơ sở vật chất, trang thiết bị ban đầu của dự án/
Thời gian hoạt động của dự án.)
−Phần khấu hao sẽ được giữ lại để có vốn (chỉnh sữa, nâng cấp hoặc xây mới
công trình) thực hiện dự án tiếp tục vào giai đoạn 5 năm tiếp theo.
−Tổng số tiền học bổng trích từ 70% lợi nhuận của 5 năm là: 756.466.312 VNĐ
−Với mỗi suất học bổng là 1.000.000 VNĐ, như vậy sau 5 năm dự án sẽ trao
được 756 suất tương ứng với 756 sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được giúp đỡ
từ dự án.
Võ Thị Kiều Tâm MSSV:1117789 40
Phạm Thị Thu An MSSV: 111150
Đồ án xây dựng sân bóng đá mini GVHD: Đoàn Thị Trúc Linh
tại trường đại học Cần Thơ
4.5.4. Tính khả thi của dự án.
Giá trị hiện tại thuần NPV:
- Với lãi suất cho vay của ngân hàng nhà nước tính tới thời điểm hiện tại là i=9%.
n
CFt
Ta có công thức: NPV = ∑
t =0 (1 + i ) t
=> NPV =
579.966.000 588.685.320 597.435.026 606.208.527 614.998.737
- 1.998.418.450 + + + + +
(1 + 9%)1 (1 + 9%) 2 (1 + 9%) 3 (1 + 9%) 4 (1 + 9%) 5
=319.634.948
Giá trị MARR được xác định là 6% (Nguồn từ ngân hàng nhà nước, văn bản quyết
định "643/QĐ-NHNN 25/3/2013", áp dụng từ ngày 26/3/2013).
NPV1
Ta có: IRR = i1 + (i2 − i1 ) ×
NPV1 + | NPV2 |
Vậy IRR = 14,92% > MARR = 6%, dự án được xem là đáng giá.
Thời gian hoàn vốn:
Năm Chi phí Doanh thu Còn lại
0 -2000.0000.000 0 -2.000.000.000
1 -163.434.000 743.400000 -1.420.034.000
2 -169.582.680 758.268.000 -831.348.680
3 -175.998.334 773.433.360 -233.913.654
4 -182.693.500 788.902.027 372.294.873
5 -189.681.330 804.680.067 987.293.610
4.6.1 Những rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến sự thành công của dự án.
- Vốn đầu tư khá lớn nhưng thời gian huy động lại ngắn. Đây được xem là một trong
những rào cản lớn nhất của dự án.
- Các số liệu thống kê được dùng ước tính chi phí chưa đáng tin cậy. Không kiểm soát
được những thay đổi trong phạm vi dự án.
- Thời gian thi công bị kéo dài do nhiều yếu tố (con người, thời tiết,..) làm chậm tiến
độ dự án và gia tăng chi phí xây dựng.
- Chất lượng sân cỏ nhân tạo - rào cản thời gian khai thác. Nếu chất lượng kém, có thể
không thu hồi vốn kịp.
- Thời gian thu hồi vốn chậm.
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận.
Căn cứ vào kết quả đạt được, ta thấy dự án đã đáp ứng được những mục tiêu ban
đầu đã đặt ra, bao gồm mục tiêu dự án và mục tiêu đề tài.
Trong những mục tiêu của dự án, dự án “xây dựng sân bóng đá mini tại trường Đại
học Cần Thơ” đã sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực về tài chính, nhân lực, vật lực,
tiến độ hoàn thành dự án trong thời gian cho phép. Những giải pháp cũng kịp thời được
đưa ra để ứng phó với những rủi ro, góp phần mang lại thành công cho dự án.
Cụ thể, dự án đã phân tích được thị trường và tính khả thi của dự án bằng cách
thông qua các cuộc điều tra, khảo sát tại địa bàn thành phố Cần Thơ, đặc biệt là khu
vực quận Ninh Kiều. Từ đó xác định được nhu cầu sân bóng đá để giải trí, thể thao…là
rất lớn. Mặc dù có không ít những đối thủ cạnh tranh, song với số lượng khá lớn khách
hàng là đối tượng sinh viên nên dự án hoàn toàn có tính khả thi. Các yếu tố ảnh hưởng
đến dự án cũng được xác định, sau đó tính toán trọng số và đánh giá, phân tích từ đó
chọn được khu đất đối diện kí túc xá, trường đại học Cần Thơ là địa điểm thích hợp để
thực hiện dự án. Một sự thành công nữa của dự án là thiết lập trình tự trước sau và thời
gian hoàn thành các công việc một cách hợp lí. Để làm được điều đó, các sơ đồ WBS,
Pert, Gantt phải được sử dụng triệt để và tốt nhất. Theo đó xác định được thời gian bắt
đầu dự án là ngày 2/4/2013, thời gian hoàn thành dự án là ngày 26/11/2013 và dự án sẽ
được đưa vào hoạt động liên tục trong 5 năm tiếp theo. Nguồn lực cũng được phân bố
hợp lí thông qua các thống kê, phân tích và đánh giá các nguồn lực: số lượng, chi phí
cho nhân lực, vật lực, tài chính được xác định một cách tương đối cụ thể. Kết quả cho
thấy cần 1.998.427.450 VNĐ để đầu tư cho dự án và sau 5 năm hoạt động xác định
được tổng doanh thu là 3.868.683.454 VNĐ, chi phí là 881.389.844 VNĐ, lợi nhuận là
2.987.293.611 VNĐ. Thêm vào đó là các chỉ số NPV, IRR sau khi tính toán đều mang
giá trị khả quan, chứng tỏ dự án khả thi. Trong mục tiêu của đề bài khi đi vào hoạt
PHỤ LỤC 1
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Sau quá trình so sánh và đánh giá giữa các công ty xây dựng dựa vào các điều kiện
về chất lượng công trình, giá cả, thời gian hoàn thành dự án,...chúng em quyết định
chọn công ty TNHH Thanh Thịnh làm chủ thầu xây dựng công trình "Xây dựng sân
bóng đá mini tại trường đại học Cần Thơ". Dưới đây là bảng dự toán chi phí xây dựng
do công ty TNHH Thanh Thịnh cung cấp.
Dự án gồm 2 công trình cần thi công: công trình sân cỏ nhân tạo và phần công
trình phụ.
Bảng 1. Chi phí xây dựng công trình sân cỏ.
Thành tiền
STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá
(VNĐ)
1 2 sân cỏ 5 người m2 1368 470,000 642.960.000
2 1 sân cỏ 7 người m2 1800 470,000 846.000.000
Tổng cộng 1.488.960.000
Thành tiền
STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá
(VNĐ)
1 Bãi giữ xe. m2 60 50,000 3,000,000
Văn phòng điều hành, m2 40 1,500,000 60,000,000
2
cănteen.
3 Toilet m2 15 2,500,000 37,500,000
Tổng cộng 100,500,000
=> Tổng chi phí xây dựng các hạng mục công trình là:
1.488.960.000 + 100,500,000 = 1.596.189.000 VNĐ.
PHỤ LỤC 2
Bảng 3. Chi phí đầu tư ban đầu cho kinh doanh canteen.
PHỤ LỤC 3
Theo phân tích và đánh giá, nhận thấy sau 6 tháng dự án có khả năng tự duy trì hoạt
động. Nên cần phải có một khoảng dành cho chi phí phát sinh, chi phí duy trì hoạt
động của dự án trong 6 tháng đầu khi dự án mới triển khai.
Bảng 4. Chi phí duy trì hoạt động, chi phí phát sinh cho dự án trong 6 tháng.
Chi phí
STT Loại chi phí
(VNĐ)
1. Lương nhân viên. 48.000.000
2. Điện, nước. 30.000.000
3. Chi phí phát sinh. 7.800.000
Tổng cộng 85.800.000
Chi phí phát sinh = 10% x (Lương nhân viên + Điện, nước).