Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 60

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Bình An


Lớp : K23QTDNB
Mã sinh viên : 23A4030002
Giảng viên hướng dẫn : Phạm Đình Dũng

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2024


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Bình An


Lớp : K23QTDNB
Khóa học : 2020-2024
Mã sinh viên : 23A4030002
Giảng viên hướng dẫn : Phạm Đình Dũng

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2024


Lời cam đoan

Em xin cam đoan rằng đây là bài nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác tạo động lực cho nhân viên, người lao động của Công ty Cổ phần
Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam” do bản thân em tự tìm hiểu, làm
khảo sát và phân tích dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Phạm Đình Dũng. Đây là sản
phẩm trong thời gian em làm việc và học tập tại đơn vị thực tập, những thông tin
trên đều được doanh nghiệp cung cấp và khảo sát của các nhân sự tại công ty. Nếu
phát hiện có bất kỳ lỗi vi phạm nào em xin nhận hoàn toàn trách nhiệm về nội dung
về chuyên đề của mình Học Viện Ngân Hàng không liên quan đến những vi phạm
tác quyền, bản quyền do bản thân em gây ra trong quá trình thực hiện.

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2024


Sinh viên thực tập
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng đây là bài nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác tạo động lực cho nhân viên, người lao động của Công ty Cổ
phần Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam” do bản thân em tự tìm
hiểu, làm khảo sát và phân tích dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Phạm Đình Dũng.
Đây là sản phẩm trong thời gian em làm việc và học tập tại đơn vị thực tập,
những thông tin trên đều được doanh nghiệp cung cấp và khảo sát của các nhân
sự tại công ty. Nếu phát hiện có bất kỳ lỗi vi phạm nào em xin nhận hoàn toàn
trách nhiệm về nội dung về chuyên đề của mình Học Viện Ngân Hàng không liên
quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do bản thân em gây ra trong quá
trình thực hiện
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2024
Sinh viên thực tập

An
Nguyễn Bình An

5
LỜI CẢM ƠN

Hành trình 4 năm trải qua thời gian học tập và rèn luyện em đã được học hỏi
nhiều kiến thức, bổ sung thêm nhiều kỹ năng mềm để phục vụ cho công việc của
mình sau này. Trong thời gian học tập tại Học Viện Ngân Hàng được sự giảng dạy
nhiệt tình của các thầy cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh em rất biết ơn các thầy
cô nhờ vậy mà em đã có những hiểu biết kiến thức để thực hiện áp dụng vào thời
gian thực tập làm việc. Đặc biệt dưới sự trợ giúp ân tình của thầy Phạm Đình Dũng
đã giúp em hoàn thiện được bài tốt nghiệp của mình.

Cùng với đó em xin cảm ơn Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân Hàng
Công Thương Việt Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty trong thời gian
qua. Em đã được làm việc và trải nghiệm các công việc thực tế chuyên nghiệp vận
dụng các kiến thức đã học được.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2024


Sinh viên thực tập
An
Nguyễn Bình An

6
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty.......................................................3
1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty..............................................................................6
1.3. Dịch vụ và sản phẩm...............................................................................................................11
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021-2023...........................................................13
1.5. Vị trí thực tập trong đơn vị...................................................................................................15
Kết luận chương 1.............................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM..............................................................................................................17
2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực công ty.....................................................................................17
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực cho nhân viên tại công ty cổ
phần Chứng Khoán Ngân Hàng Công Thương............................................................21
2.2.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài công ty.............................21
2.2.2 Nhóm nhân tố thuộc về bên trong của công ty..........................................24
2.3. Thực trạng công tác tạo động lực tại công ty cổ phần Chứng khoán Ngân
hàng Công Thương Việt Nam..............................................................................................25
2.3.1. Các biện pháp kích thích tài chính...........................................................25
2.3.2. Biện pháp kích thích qua công cụ phi tài chính.......................................31
2.4. Đánh giá công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty Chứng khoán Ngân
Hàng Công Thương Việt Nam.............................................................................................34
2.4.1. Ưu điểm, kết quả đạt được.......................................................................34
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................35
Kết luận chương 2.............................................................................................................................37

7
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN CỦA CÔNG TI CỔ PHẦN
CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG.........................................38
3.1: Định hướng phát triển.............................................................................................................38
3.2 Một số giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nâng cao hoàn thiện công tác tạo
động lực.........................................................................................................................................40
Tổng kết chương 3.............................................................................................................................43
KẾT LUẬN..............................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................45
PHỤ LỤC.................................................................................................................46

8
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa

1 CTS Công thương Securities

2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

3 TMCP Thương mại cổ phần

4 HC-NS Hành chính- nhân sự

5 BHYT Bảo hiểm y tế

6 BHXH Bảo hiểm xã hội

9
DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Tên bảng Trang

1 Biểu đồ 1.5. Biều đồ doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của 14
Công ty VietinBank Securities trong 3 năm từ 2021 – 2023

2 Bảng 2.1. Bẩng cơ cấu nguồn nhân lực 17

3 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi của công ty 18

4 Hình ảnh 2.3. Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn 19

5 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nhân sự theo thâm niên 20

6 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nhân sự theo giới tính 20

7 Bảng 2.7: Mức lương tối thiểu và hệ số chức vụ của nhân sự 25


phòng Nghiên cứu và phát triển sản phẩm

8 Bảng 2.8: Hệ số thâm niên của nhân sự phòng Nghiên cứu và 26


phát triển sản phẩm

9 Biểu đồ 2.9. Kết quả khảo sát sự hài lòng về chế độ lương 27

10 Biểu đồ 2.10. Sự hài lòng của nhân viên đối với chế độ tiền 29
thưởng

11 Hình ảnh 2.11. Kết quả khảo sát ý kiến nhân viên về chế độ 30
phúc lợi

12 Biểu đồ 2.14. Kết quả khảo sát hài lòng của nhân viên đối với 32
điều kiện làm việc tại công ty VietinBank Securities

10
DANH MỤC HÌNH ẢNH

STT Tên bảng Trang

1 Hình ảnh 1.1. Trụ sở chính công ty VietinBank Securities 4

2 Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp 6

3 Hình ảnh 1.3. Hình ảnh Sản phẩm và dịch vụ của công ty 11

4 Hình ảnh 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 13

4 Hình ảnh 2.6. Người tị nạn Ukaraina sang Đông Âu 21

5 Hình ảnh 2.12: Phòng hợp chiến lược tại công ty 31


VietinBank Securities

6 Hình ảnh 2.13. Văn phòng dịch vụ chứng khoán của công 32
ty

11
MỞ ĐẦU

 Lý do chọn đề tài này


Ngày nay trong thời buổi buổi kinh tế ngày càng phát triển và đi lên đều có
công lao to lớn của những người lao động. Việt Nam hôm nay, trong công cuộc phát
triển đi lên sánh ngang các cường quốc muốn nhanh và mạnh hơn nữa phải dựa vào
nguồn vốn, cơ sở hạ tầng vững mạnh và hơn hết là nguồn lao động dồi dào có trình
độ cao.
Trong thị trường tài chính chứng khoán hiện nay đang phát triển bừng lên
mạnh mẽ đòi hỏi các sản phẩm dịch vụ ngày vàng phải tiên tiến và hiện đại hơn
nhằm đáp ứng được nhu cầu củ thị trường. Tại Công ty Chứng khoán Ngân hàng
Công Thương Việt Nam nhận ra được tình hình hiện giờ luôn tìm cách nâng các
chất lượng sản phẩm dịch vụ của mình để làm được lại mang trong mình là công ty
dịch vụ vì thế yếu tố con người luôn được quan tâm nhất. VietinBank Securities cố
gắng tạo ra môi trường làm việc tốt, đáp ứng đủ nhu cầu điều kiện phúc lợi cho
nhân viên nhằm tạo động lực cho nhân viên phát huy cống hiện hết mình cho doanh
nghiệp. Vì vậy, sau khi thực tập em xin lựa chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hoàn
thiện công tác tạo động lực cho nhân viên người lao động tại công ty Chứng khoán
Ngân hàng Công Thương Việt Nam (VietinBank Securities)”
 Đối tượng nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực tại công ty VietinBank
Securities

 Phạm vi nghiên cứu


- Phương pháp tổng hợp: thu thập các số liệu, lập biểu đồ phân tích khái quát
vấn đề và đưa ra nhận xét.
- Phương pháp quan sát: nhìn và quan sát thực tế ghi lại bằng chứng và hình
ảnh

 Kết cấu chuyên đề


Nội dung gồm 3 chương

1
Chương 1: : Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần Ngân hàng Công
Thương Việt Nam
Chương 2: Thực trạng tạo động lực cho nhân viên tại Công ty cổ phần
Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam
Chương 3: Một số phương hướng và giải pháp cải thiện công tác tạo động
lực cho nhân viên của công ti cổ phần Chứng Khoán Ngân Hàng Công Thương

2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty

a, Lịch sử hình thành

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam
(Vietinbank Securities) là công ty uy tín và có mặt sớm nhất tại Việt Nam. Công ty
được lập nên vào ngày mùng 1 tháng 9 năm 2000 theo Quyết định số 126/QĐ-H
ĐQT-NHCT1 của hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(VietinBank) với tên gọi ban đầu là Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công
Thương Việt Nam.

Công ty hình thành trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn
phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt, trong năm này bản Hiệp Định Thương Mại Việt – Mỹ
được ký kết tại Washington dấu mốc quan trọng cho quá trình bình thường hóa quan
hệ giữa hai nước và tạo đà cho Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới. GDP
Việt Nam lúc này tăng trưởng cao với khoảng 6,75%/năm, đời sống người dân được
cải thiện rõ rệt nhu cầu đầu tư vào thị trường chứng khoán ngày vàng tăng. Cũng
trong năm này, phiên giao dịch chứng khoán đầu tiên của thị trường được diễn ra
vào ngày 28/07/2000. Nắm bắt được nhu cầu thị trường ngành chứng khoán cùng
với lượng khách hàng lớn có hệ thống mạng lưới rộng khắp cả nước Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam quyết định thành lập Công ty chứng khoán Ngân
hàng Công Thương nhằm cung cấp dịch vụ chứng khoán cho khách của Vietinbank
và góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam.

Với tầm nhìn “Tiên phong trong lĩnh vực Ngân hàng đầu tư” cùng với sứ
mệnh “Tạo lập cơ hội thành công cho khách hàng, cổ đông và cán bộ nhân viên,
đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam” VietinBank
Securities cam kết hoạt động của công ty đều hướng đến sự thành công lợi ích
của từng cá nhân, cổ động, cán bộ công nhân viên, người lao động và tích đóng

3
góp mạnh mẽ cho nền kinh tế nước nhà Việt Nam khẳng định vị thế của nước ta
với thế giới.

Viettinbank Securities luôn đề cao “sự phát triển bền vững” trong xuyên suốt
quá trình hình thành phát triển của doanh nghiệp và ngày càng mở rộng không chỉ
đảm bảo các lợi ích về kinh tế trước mắt mà còn quan tâm ngày càng nhiều hơn các
lợi ích bền vững lâu dài và những tác động đến cộng đồng.

Hình ảnh 1.1. Trụ sở chính công ty VietinBank Securities

(Nguồn: Báo cáo thường niên 2021)

4
Với mục tiêu tiếp tục tăng trưởng thị phần các mảng dịch vụ và sản phẩm
kinh doanh; đẩy mạnh các hoạt động đầu tư kinh doanh vốn tiết giảm chi phí tài
chính nâng cao hiệu quả hoạt động, đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ cung cấp ra
thị trường để có thể đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng;... VietinBank Securities
tiếp tục phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh đóng góp công sức vào sự phát
triển bền vững trong thị trường tài chính Việt Nam và mang lại giá trị cho cộng
đồng – xã hội.

b, Quá trình phát triển của công ty

- Năm 2000: Công ty thành lập với cái tên TNHH Chứng khoán
Ngân hàng Công Thương số vốn điều lệ ban đầu là 55 tỷ đồng.
- Năm 2001 đến 2008: Công ty mở chi nhánh đầu tiên tại thành phố
Hồ Chí Minh tăng vốn điều lệ lên 105 tỷ đồng rồi 300 tỷ đồng và
500 tỷ đồng vào năm 2007.
- Năm 2009: Công ty cổ phần hóa từ đó chuyển thành công ty cổ
phần Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam từ ngày
1/7/2009 điều này tăng vốn điều lệ lên khoảng 790 tỷ đồng. Trong
năm này, Công ty được niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội (HNX) với mã chứng khoán: CTS. CTS đưa hạ tầng
công thông tin và mạng viễn thông nhằm nâng cao hoạt động kinh
doanh của công ty chất lượng hơn.
- Năm 2010 đến 2013: đi vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ mở rộng
cái dịch vụ tư vấn đầu tư, lưu ký chứng khoán, dịch vụ quản lý quỹ
đầu tư và đạt được nhiều thành tích như Top 6 công ty hoạt động
Tư vấn tài chính doanh nghiệp hiệu quả nhất thị trường (2010); Top
5 công ty chứng khoán có lợi nhuận tốt nhất năm 2011; Đứng thứ 8
về thị phần môi giới sàn HoSE năm 2013.
- Năm 2014 đến năm 2018: Chứng khoán Công thương chuyển sàn
niêm yết sang Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HoSE)
tăng vốn điều lệ lên 1.064 tỷ đồng; Đưa hệ thống vận hành quản lý
và giao dịch chứng khoán (UNICORE) và ứng dụng giao dịch

5
Chứng khoán qua thiết bị di động (UniMobi) vào hoạt động bước
đầu cho cuộc chuyển đổi số của công ty.
- Năm 2019 đến nay: Công ty vào giai đoạn chuyển đổi và phát triển
bền vững đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào hoạt động kinh doanh,
phát triển các dịch cụ mới như chứng khoán trực tuyến, tư vấn trực
tuyến.

Cho đến nay, Chứng khoán Ngân hàng Công thương đang hướng tới mục
tiêu trở thành công ty chứng khoán hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch
vụ chứng khoán cho khách hàng cá nhân và tổ chức góp phần phát triển thị trường
tài chính Việt Nam và nền kinh tế nước nhà vững mạnh.

1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát Hội đồng quản trị

Văn phòng HDQT Ban giám đốc Kiểm toán nội bộ

Phòng kiểm tra


KSNB Chi nhánh Hồ Chí
Đơn vị hỗ trợ Đơn vị kinh doanh Chi nhánh Đà Nẵng
Minh

Phòng kế toán tài Phòng khách hàng


chính quốc tế

Phòng tổ chức hành Phòng Môi giới và tư


chính vấn đầu tư

Phòng dịch vụ chứng Phòng kinh doanh


khoán vốn

Phòng công nghệ Phòng tư vấn tài


thông tin chính doanh nghiệp

Phòng Nghiên cứu


Phòng tự doanh và
phân tích và phát
bảo lãnh phát hành
triển sản phẩm

Phòng Giao dịch Bà


Phòng quản lý Rủi ro
Triệu

(Nguồn: Báo cáo thương niên năm 2023)

6
VietinBank Securities xây dựng và sắp xếp tổ chức quản trị mô hình
Công ty Cổ phần theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Chứng
khoán Việt Nam.

Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:

* Ban giám đốc:

- Thực hiện các yêu cầu của ban quản trị như thực hiện các kế hoạch kinh
doanh dự án cho doanh nghiệp, định hướng mục tiêu. Quản lý nhân sự và các phòng
ban có chức năng.

- Ban giám đốc chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị trước pháp luật về thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao.

* Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ:

- Thực hiện kiểm tra nội bộ đối với các hoạt động kinh doanh của công ty,
phát hiện và báo cáo sai sót trong hệ thống tài chính và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

- Đảm bảo hoạt động nội bộ trong công ty tuân thủ các quy định của pháp
luật và đạt tiêu chuẩn của kiểm soát nội bộ. Hỗ trợ giúp ban lãnh đạo và các cấp
quản lý quản trị rủi ro hiệu quả.

* Phòng kế toán tành chính:

- Thực hiện chức năng ghi chép mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong hoạt động kinh doanh của công ty, nhằm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời
phục vụ công tác quản lý, ra quyết định kinh doanh của công ty và báo cáo định kỳ
hay theo yêu cầu cho các cơ quan quản lý.

- Xây dựng sổ sách chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng chế độ và chuẩn
mực. - Đăng ký, kê khai thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật.

7
* Phòng tổ chức hành chính:

- Phòng này thực hiện công tác đánh giá nhân viên định kỳ, tổ chức đào tạo
cán bộ công nhân viên, tổ chức các hoạt động sinh hoạt tập thể của công ty.

- Tổ chức tuyển dụng và bố trí nhân sự, xây dựng hệ thống tiền lương,
thưởng, phụ cấp cho người lao động, thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế, bao
hiểm lao động theo luật quy định;

- Có chức năng quản lý cơ sở vật chất, hệ thống thông tin nhân viên cho toàn
công ty.

* Phòng dịch vụ chứng khoán:

- Thực hiện các dịnh vụ lưu ký chứng khoán cho khách hàng, cung cấp các
dịch vụ báo cáo tài khoản, sao kê giao dịch. Thực hiện các thanh toán liên quan đến
hoạt động liên quan đến giao dịch chứng khoán.

- Cung cấp các dịch vụ chuyển đổi tiền tệ, cho vay margin, đấu giá trái phiếu,
chứng chỉ quỹ.

* Phòng công nghệ thông tin:

- Quản lý và tạo lập hệ thống mạng và internet nội bộ và trung tâm dữ liệu
của toàn công ty;

- Xây dựng các hệ thống an ninh và bảo mật trên internet công nghệ thông
tin, quản lý vận hành thư điện tử;

- Quản lý các phần mềm ứng dụng nội bộ và dành cho khách hàng; nghiên
cứu và triển khai các ứng dụng công nghệ mới nhằm cung cấp cho khách hàng các
tiện ích và công cụ hiện đại.

* Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm:

- Phân tích chi tiết, đầy đủ hơn về thị trường kinh tế vi mô, vĩ mô, tình hình
tài chính, tin tức của các công ty trên thị trường chứng khoán.

8
- Dự báo các yếu tố có thể tác động đến giá chứng khoán của các công ty và
đưa ra các gợi ý cho các phòng kinh doanh để họ tư vấn cho khách hàng kịp thời
trong giao dịch.

- Nghiên cứu và phân tích đối thụ cạnh tranh trên thị trường giá cả, dịch vụ
từ đó phát triển sản phẩm giá cả phù hợp cho doanh nghiệp để cạnh tranh.

* Phòng quản lý rủi ro:

- Đánh giá và xác định các rủi ro nguy hiểm có thể tác động đến doanh
nghiệp như tài chính, mô hình quản trị, pháp lý, truyền thông và các rủi ro theo tiêu
chuẩn và khả năng có thể xảy ra đối với doanh nghiệp.

- Phân tích các nguyên nhân xảy ra và đề xuât các kế hoạch phương án để đối
phó, xử lý chúng.

- Theo dõi và đưa ra các phương án quản trị rủi ro, gửi các báo cáo định kỳ
hàng tháng, hàng quý, hàng năm.

* Phòng khách hàng quốc tế:

- Nghiên cứu, xây dựng và cải tiến các quy chế, quy định, quy trình nghiệp
vụ liên quan đến hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp, môi giới, huy động vốn
và kinh doanh vốn,... với khách hàng nước ngoài.

- Thường xuyên theo dõi và kiểm soát các hoạt động nghiệp vụ liên quan đén
huy động vốn quốc tế cho công ty đảm bảo tuân thủ quy địng của pháp luật.

* Phòng môi giới và tư vấn chứng khoán:

- Mở và quản lý tài khoản giao dịch của khách hàng; hướng dẫn, hỗ trợ và
thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng; khai thác và quan lý thực hiện chăm sóc
mạng lưới chăm sóc khách hàng.

- Tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng, xây dựng danh mục đầu tư
phù hợp với nhu cầu và khẩu vị rủi ro của khách hàng. Đưa ra khuyến nghị đầu tư
cụ thể cho từng khách hàng.

9
* Phòng kinh doanh vốn:

- Thực hiện các hoạt động huy động và sử dụng vốn cho doanh nghiệp sao
cho phù hợp và hiệu quả.

- Làm các thủ tục hồ sơ liên quan đến nghiệp vụ cho vay là kinh doanh
vốn, xây dựng các hợp đồng cụ thể và các tài liệu hồ sơ theo nhu cầu của hai
bên mua bán;

- Theo dõi tình hình lãi suất và các khoản vay tới kỳ hạn và lên phương án
bảo hiểm tỷ giá và lãi suất,...

* Phòng tự doanh và bảo lãnh phát hành:

- Nắm bắt tin tức thị trường chứng khoán hàng ngày, thông tin vi mô và vĩ
mô tác động đến thị trường ra sao từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý cho doanh
nghiệp.

- Tìm kiếm, đánh giá các chứng khoán để đề xuất cơ hội đầu tư

- Thực hiện các báo cáo và xây dựng quản lý các hồ sơ chứng từ trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ đầu tư chứng khoán

* Phòng tư vấn tài chính doanh nghiệp:

- Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp như tư vấn cổ phần hóa, tư
vấn niêm yết, tư vấn mua bán, sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.

- Cung cấp các dịch vụ tư vấn khác như tư vấn chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, tư vấn quản trị doanh nghiệp ,...

- Thiết lập và phát triển mạng lưới khách hàng doanh nghiệp.

10
1.3. Dịch vụ và sản phẩm
Hình ảnh 1.3. Hình ảnh Sản phẩm và dịch vụ của công ty

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2023)

 Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp:


 Là dịch vụ cho các doanh nghiệp chia theo từng nghiệp vụ gói mà doanh
nghiệp cần như: mua bán sáp nhập doanh nghiệp; Phát hành và làm đại lý chứng
khoán; có thể niêm yết, cổ phần hóa, chuyển đổi doanh nghiệp; Tư vấn chuyển
nhượng hoặc đấu giá các khoản đầu tư sản phẩm, chiến lược tài chính,..

 Hoạt động bảo lãnh phát hành


 Đây là dịch vụ quan trong của VietinBank Securities đóng vai trò hỗ trợ
doanh nghiệp huy động vốn hiệu quả trên thị trường chứng khoán.

11
 Hoạt động dịch vụ chứng khoán
 Môi giới chứng khoán đóng vai trò là trung gian mua bán chứng khoán
cho nhà đầu tư; cung cấp các dịch vụ môi giới chuyên nghiệp cá nhân hóa từ việc
cung cấp thông tin thị trường đến khuyến nghị đầu tư giúp cá nhân tìm kiếm cơ hội
đầu tư và quản lý danh mục một cách hiệu quả.
 Quản lý chứng khoán thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến
giao dịch chứng khoán; cung cấp báo cáo tài khoản và sao kê giao dịch cho khách
hàng; Lưu ký an toàn và hiệu quả chứng khoán của khách hàng như cổ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ quỹ,...
 Tư vấn đầu tư có thể hỗ trợ xây dựng và quản lý danh mục đầu phù hợp
với nhu cầu rủi ro của khách hàng; cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán
chuyên nghiệp cho khách hàng cá nhân và tổ chức; phân tích đánh giá thị trường và
tiềm năng của các loại chứng khoán từ đó đưa ra khuyến nghị đầu tư cụ thể cho
từng khách hàng.

 Dịch vụ hỗ trợ tài chính


 Cho vay margin cung cấp nguồn vốn vay để khách hàng gia tăng sức mua
trên thị trường chứng khoán.
 Giao dịch ký quỹ cho phép nhà đầu tư ký quỹ chứng khoán để thực hiện
các giao dịch mua bán trên thị trường giúp tăng cường khả năng giao dịch với số
vốn hạn chế, tối ưu hóa lợi nhuận tiềm năng trong xu hướng thị trường tăng.

12
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021-2023

Trong giai đoạn 2021 – 2023, tình hình hoạt động kinh doanh công ty khá tốt
được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Hình ảnh 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2023)

13
Nhìn lại, thị trường năm 2022 tình hình thị trường chứng khoán gặp biến
động mạnh do ảnh hưởng từ các vụ trọng án FLC, Tân Hoàng Minh,... cùng với khó
khăn của nền kinh tế thế giới khiến cho VNINDEX giảm từ khoảng 1536 điểm
xuống tạo đáy tại 911 điểm chỉ trong một năm chỉ số thị trường Việt Nam rớt hơn
600 điểm mang đến nhiều sự sợ hãi cho các nhà đầu tư vì vậy khiến VietinBank
Securities có doanh thu sụt giảm nghiêm trọng, tình hình hoạt động kinh doanh
không mấy khả quan.

Bắt đầu đầu sang năm 2023 có biến động mạnh và phục hồi nhờ các chính
sách kịp thời của Chính phủ tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp và ổn định thị
trường chứng khoán. Thị trường có đà phục hồi nhất định sau đó đi ngang tích lũy
so với bức tranh ảm đạm của 2022 sang tới 2023 tâm lý nhà đầu tư cũng được cải
thiện phần nào và có nhu cầu sử dụng đòn bảy để bắt sóng hồi theo đó doanh thu
của công ty cũng cải thiện, hoạt động kinh doanh ghi nhận lợi nhuận sau thuế tăng
163,7% so với cùng kỳ năm ngoái vượt 100% so với kế hoạch cả năm.
Biểu đồ 1.5. Biều đồ doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty
VietinBank Securities trong 3 năm từ 2021 – 2023

9,000,000

8,000,000

7,000,000

6,000,000

5,000,000

4,000,000

3,000,000

2,000,000

1,000,000

0
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế

14
Nhận xét:

- Ta thấy tình hình kinh doanh năm 2021 mang lại lợi nhuận tốt
nhất.
- Sang năm 2022 nền kinh tế chậm lại và gặp nhiều biến cố trên thị
trường chứng khoán điều này tác động mạnh mẽ làm doanh thu và
lợi nhuận của công ty sụt giảm mạnh.
- Đến năm 2023 tình hình kinh doanh khởi sắc trở lại với doanh thu
vượt cả năm 2021 tuy nhiên lợi nhuận vẫn nhỏ mới chỉ đạt
ngưỡng phục hồi sau khủng hoảng năm 2002.

1.5. Vị trí thực tập trong đơn vị

Vị trí thực tập tại phòng Ngiên cứu phân tích và phát triển sản phẩm tại công
ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam.

Thời gian thực tập: 15/01/2024 đến 15/4/2024

Nhiệm vụ khi thực tập:

- Thu thập và tìm kiếm các thông tin vi vĩ mô kinh tế thế giới và Việt
Nam từ đó viết báo cáo và phân tích các ảnh hưởng đến thị trường
chứng khoán Việt Nam.
- Cập nhập tin tức viết Bản tin buổi sáng và Báo cáo dòng tiền hàng
ngày, phân tích các mã chứng khoán đưa ra khuyến nghị đầu tư.

Qua thời gian thực tập tại đây, em cảm thấy rất tuyệt vời khi có cơ hội để có
thể học hỏi kinh nghiệm thực tế và phát triển bản thân trong lĩnh vực tài chính, môi
trường làm việc chuyên nghiệp. Em đã nắm bắt được các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc của nhân viên từ đó đưa ra giải pháp nhằm cải thiện các chương
trình tạo động lực giúp nhân viên làm việc tích cực và năng suất hơn mang lại hiệu
quả cho doanh nghiệp.

15
Kết luận chương 1

Tổng kết chương 1, ta đã phần nào biết được tổng quan về Công ty cổ phần
Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam, các thông tin cơ bản, lịch sử phát
triển, cơ cấu tổ chức của công ty, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó
giúp chúng ta nắm bắt được các hiểu biết ban đầu về công ty cổ phần Chứng khoán
Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Với các số liệu nguồn nội bộ cung cấp và trải
nghiệm trong 3 tháng thực tập tại công ty, chúng ta đã có cái nhìn bao quát hơn về
cơ cấu bộ máy công ty.

16
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM

2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực công ty

Bảng 2.1. Bẩng cơ cấu nguồn nhân lực

Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Số Số Số
Chỉ tiêu Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
lượng lượng lượng
(%) (%) (%)
(người) (người) (người)

18-25 77 33,77 84 35,74 62 25,31

Độ tuổi
25-45 113 49,56 109 46,38 125 51,02

Trên 45 38 16,67 42 17,88 58 23,67

Giới Nam 125 54,82 114 48,51 124 50,61

tính Nữ 103 45,18 121 51,49 132 49,39

Dưới 1
58 25,44 53 22,55 46 18,77
năm
Kinh
1-3 năm 98 42,98 107 45,53 117 47,75
nghiệm
Trên 3
72 31,58 75 31,92 82 33,48
năm

Tổng 228 100 235 100 245 100

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

17
Bảng 2.1 cho thấy: Lực lượng lao động có độ tuổi từ 25 – 45 chiếm tỷ lệ lớn
trong doanh nghiệp, đây được gọi là độ tuổi vàng của người lao động. Doanh
nghiệp luôn chú trọng và giữ độ tuổi lao động vàng cao trong công ty. Đây cũng là
độ tuổi làm việc có kinh nghiệm sự nhiệt huyết nâng suât làm việc cao.

Theo thu thập được thì số lượng nhân sự nam và nữ tương đương nhau khá
đồng đều không có tình trạng chênh lệch, mất cân bằng giới tính tạo môi trường
bình đẳng giữa nam và nữ.

Đặc biệt, người lao động có kinh nghiệm từ một năm trở lên chiếm đa số nên
VietinBank Securities sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên nhiệp đáng tin cậy uy tín
trên thị trường trong nước và quốc tế.
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi của công ty

140

120

100

80

60

40

20

0
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Tuổi 18-25 Tuổi 25-45 Tuổi trên 45

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

18
Qua biểu dồ 2.2 độ tuổi lao động của công ty luôn giữ tỷ lệ lớn nguồn nhân
lực có độ tuổi 25 – 45 đây là độ tuổi lao động vàng năng suất cao, nhiệt huyết đóng
góp lớn cho doanh nghiệp.
Hình ảnh 2.3. Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn

Cơ cấu nhân sự theo trình độ

Cử nhân Thạc sĩ Khác

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

Nhân viên có bằng cử nhân chiếm 71%, thạc sĩ 24% số liệu cho thấy gần như
toàn bộ các bộ công nhân viên tại Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công Thương
đều có trình độ học vấn cao.

19
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu nhân sự theo thâm niên

140

120

100

80

60

40

20

0
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Dưới 1 năm Từ 1-3 năm Trên 3 năm

Ta thấy được trong bảng biểu đồ 2.4 số lượng nhân sự có thâm niên từ 1 – 3
năm luôn giữ tỷ trọng lớn và được biệt có độ chuyển dịch lên trên 3 năm nhiều. Đây
là dấu hiệu tốt cho thấy nhân viên có độ trung thành nhất định với công ty.
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nhân sự theo giới tính

140

120

100

80

60

40

20

0
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Nam Nữ

Giới tính tại công ty được phân bổ đều không có sự mất công bằng. Trong
những năm trở lại đây thấy lượng nhân viên nữ tăng cho thấy công ty chú trọng
tuyển các nhân viên nữ nhiều hơn.

20
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực cho nhân viên tại công ty
cổ phần Chứng Khoán Ngân Hàng Công Thương

2.2.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài công ty

* Yếu tố kinh tế - chính trị

Một trong những những yếu tố ảnh hưởng đến công tác tạo động lực lao
động cho nhân viên đó là điều kiện kinh tế và chính trị của đất nước. Điều này tác
động lớn tới nhu cầu mong muốn của mỗi nhân viên, họ sẽ dựa trên những nhu câu
thực tế, thoi quen tiêu dùng của mỗi cá nhân mà có những sự thay đổi phù hợp trong
sự sử dụng lạo động tại công ty để quyết định mức độ nhu cầu của bản thân.

Về mắt kinh tế, chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh có liên quan đến công
tác quản trị nhân lực. Đất nước thay đổi vào thời đại kinh tế mới đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có nhiều sự thay đổi lớn để bắt kịp với nhu cầu cấp thiết của nguồn
nhân lực và chính sách phát triển theo thời kì mới.

Về mặt chính trị, ở mỗi quốc gia đều có các chính sách pháp luật bảo vệ
người lao động khác nhau và đều hướng tới bảo vệ lợi ích cho nguồn lao động đó.
Ngoài ra, các chính sách cũng tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó
ảnh hưởng đến việc tạo động lực cho lao động. Khi chính trị bất ổn cũng gây ảnh
hưởng đến nền kinh tế của một quốc gia vì không còn tập trung nguồn lực để phát
triển kinh tế nữa mà phân tán ra nhiều lĩnh vực khác.
Hình ảnh 2.6. Người tị nạn Ukaraina sang Đông Âu

( Nguồn: Thông tấn xã báo tin tức Việt Nam)


21
Hình ảnh trên là tác động của chiến tranh khiến người tị nạn lo lắng buồn bã
rời quê hương và thất nghiệp không có nơi làm việc ở Đông Âu nơi họ trốn tránh
chiến tranh.

Như vậy, việc tạo động lực cho nhân viên không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết về
các yếu tố nội bộ của tổ chức mà còn cần phải nhìn nhận rõ ràng các yếu tố môi
trường bên ngoài như kinh tế và chính trị. Đây chính là yếu tố quyết định để tạo ra
một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự sáng tạo và đóng góp của nhân
viên, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng chứng khoán công thương.

* Yếu tố văn hóa- xã hội

Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, việc tạo động lực cho
nhân viên trở nên vô cùng quan trọng. Đặc biệt, tại công ty ngân hàng chứng khoán
công thương, yếu tố văn hóa và xã hội có ảnh hưởng sâu sắc đến công tác này.

Văn hóa doanh nghiệp là tập hợp các giá trị, niềm tin, thói quen được tất cả
các thành viên trong doanh nghiệp đồng thuận. Nó ảnh hưởng đến cách suy nghĩ,
hành động của từng thành viên trong doanh nghiệp, từ đó tạo ra bản sắc riêng cho
từng doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp đề cao tính chủ động, tự giác của nhân
viên, giúp họ nắm rõ vai trò của mình với tổ chức, hiểu được giá trị công ty và tự
giác tuân theo quy định công ty đề ra.

Văn hóa xã hội trên một quốc gia như về các vấn đề tôn giáo, dân tộc, lối
sống ,...là vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp không thể tác động lại được. Dẫn
chứng cụ thể cho việc này là doanh nghiệp buôn bán thịt lợn không thể kinh doanh
và đặt nhà máy ở các nước hồi giáo được vì tôn giáo của họ cấm ăn thịt lợn vì vậy
sẽ không có nguồn lao động nào để sản xuất hay kinh doanh thịt được. Vì vậy,
doanh nghiệp phải tôn trọng các bản sắc văn hóa và xã hội riêng của từng vùng.

Tóm lại, việc tạo động lực cho nhân viên không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết về
các yếu tố nội bộ của tổ chức mà còn cần phải nhìn nhận rõ ràng các yếu tố môi
trường bên ngoài như văn hóa và xã hội. Đây chính là yếu tố quyết định để tạo ra
một môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự sáng tạo và đóng góp của nhân

22
viên, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty ngân hàng chứng khoán công
thương.

* Môi trường cạnh tranh của công ty

Trong thế giới kinh doanh ngày nay, môi trường cạnh tranh là một yếu tố
không thể thiếu. Đặc biệt, tại công ty ngân hàng chứng khoán công thương, môi
trường cạnh tranh có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác tạo động lực cho nhân viên.

Áp lực cạnh tranh là một thách thức lớn mà nhân viên phải đối mặt. Trong
một môi trường cạnh tranh gay gắt, nhân viên thường phải làm việc với áp lực cao
để đạt được mục tiêu kinh doanh. Điều này có thể tạo ra động lực cho nhân viên để
cố gắng hơn, nhưng cũng có thể gây ra căng thẳng và mệt mỏi.

Tuy nhiên, môi trường cạnh tranh cũng mang lại nhiều cơ hội thăng tiến cho
nhân viên. Trong một công ty cạnh tranh, nhân viên có nhiều cơ hội để thể hiện
năng lực của mình và tiến xa hơn trong sự nghiệp.

Đồng thời, công ty cạnh tranh thường đầu tư nhiều vào đào tạo và phát triển
nhân viên. Điều này không chỉ giúp nhân viên nâng cao kỹ năng và kiến thức của
mình, mà còn tạo ra động lực cho họ để tiếp tục cống hiến cho công ty.

Cuối cùng, thưởng và công bằng là một yếu tố quan trọng khác. Công ty
cạnh tranh thường có chính sách thưởng rõ ràng và công bằng. Nhân viên sẽ được
thưởng khi họ đạt được mục tiêu hoặc vượt qua kỳ vọng. Điều này tạo ra động lực
cho nhân viên để cố gắng hơn trong công việc của mình.

Tóm lại, môi trường cạnh tranh có thể tạo ra nhiều động lực cho nhân viên,
nhưng cũng có thể gây ra áp lực. Do đó, quản lý cần phải cân nhắc cẩn thận để tạo
ra một môi trường làm việc lý tưởng cho nhân viên. Điều này đòi hỏi sự linh hoạt,
sáng tạo và kiên nhẫn từ phía quản lý, nhưng nếu thành công, nó sẽ mang lại lợi ích
lớn cho cả công ty và nhân viên.

23
2.2.2 Nhóm nhân tố thuộc về bên trong của công ty

Trong môi trường kinh doanh ngày nay, việc tạo động lực cho nhân viên là
một yếu tố quan trọng để đảm bảo sự thành công của công ty. Đặc biệt, tại công ty
ngân hàng chứng khoán công thương, các nhân tố thuộc về môi trường bên trong
của công ty có ảnh hưởng mạnh mẽ đến công tác này.

Nguồn nhân lực là yếu tố đầu tiên mà nhà quản trị cần phân tích đánh giá.
Nhân lực trong một doanh nghiệp bao gồm cả quản trị cao cấp và quản trị viên thừa
hành. Sự đa dạng về kỹ năng và kinh nghiệm của đội ngũ nhân viên có thể tạo ra
một môi trường làm việc sáng tạo và năng động, từ đó tăng cường động lực làm
việc.

Tài chính cũng là một yếu tố quan trọng. Khả năng tài chính của công ty có
thể ảnh hưởng đến khả năng tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên. Một công
ty với tình hình tài chính ổn định có thể đầu tư nhiều hơn vào việc đào tạo và phát
triển nhân viên, từ đó tạo ra động lực cho họ để tiếp tục cống hiến cho công ty.

Cơ sở vật chất, bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự
trữ, công nghệ quản lý, cũng có thể tạo ra một môi trường làm việc thoải mái cho
nhân viên, từ đó tăng cường động lực làm việc.

Văn hóa doanh nghiệp là tập hợp các giá trị, niềm tin, thói quen được tất cả
các thành viên trong doanh nghiệp đồng thuận. Nó ảnh hưởng đến cách suy nghĩ,
hành động của từng thành viên trong doanh nghiệp, từ đó tạo ra bản sắc riêng cho
từng doanh nghiệp.

Mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp cũng có thể ảnh hưởng đến động
lực của nhân viên. Mục tiêu rõ ràng và chính sách công bằng có thể tạo ra động lực
cho nhân viên để cố gắng hơn trong công việc của mình.

Cuối cùng, đội ngũ lãnh đạo có vai trò quan trọng trong việc tạo động lực
cho nhân viên. Lãnh đạo tốt có thể tạo ra một môi trường làm việc tích cực, khuyến
khích sự sáng tạo và đóng góp của nhân viên.

24
Tóm lại, việc tạo động lực cho nhân viên không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết về
các yếu tố nội bộ của tổ chức mà còn cần phải nhìn nhận rõ ràng các yếu tố môi
trường bên trong. Điều này đòi hỏi sự linh hoạt và sáng tạo từ phía quản lý, nhưng
nếu thành công, nó sẽ mang lại lợi ích lớn cho cả công ty và nhân viên.

2.3. Thực trạng công tác tạo động lực tại công ty cổ phần Chứng khoán Ngân
hàng Công Thương Việt Nam
2.3.1. Các biện pháp kích thích tài chính
 Chế độ tiền lương
Công ty chú trọng vào công tác tiền lương vì đây được xem là công cụ quan
trọng để tạo động lực lao động khuyến khích người lao động làm việc tốt hơn. Tiền
lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động chi trả cho người lao động theo hợp
đồng thỏa thuận, cần trả đúng và đầy đủ vì đó là thực hiện đầu tư phát triển nguồn
nhân lực và nâng cao ý thức trách nhiệm, hiệu quả công việc của từng có nhân
người lao động. Công thức tính tiền lương của người lao động trong một tháng tại
công ty VietinBank Securities như sau:
Thu nhập người lao động = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp – Các khoản
khấu trừ
Trong đó:
Lương cơ bản = Lương tối thiểu x hệ số chức vụ x hệ số thâm niên
Trong thời gian thực tập tại phòng Nghiên cứu phân tích và phát triển sản
phẩm em thu thập được bảng số liệu như sau:

Bảng 2.7: Mức lương tối thiểu và hệ số chức vụ của nhân sự phòng Nghiên cứu
và phát triển sản phẩm

Vị trí / Chức vụ Lương tối thiểu (VNĐ) Hệ số (%)


Nhân viên 5.000.000 1
Chuyên viên 5.700.000 1.4
Phó phòng/Trưởng nhóm 6.000.000 1.6
Trưởng phòng 6.300.000 2.4
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính của công ty VietinBank Securities)

25
Bảng 2.8: Hệ số thâm niên của nhân sự phòng Nghiên cứu và phát triển sản
phẩm

Thâm niên Hệ số (%)

Dưới 3 năm 1

Từ 3 năm đến 5 năm 1.5

Trên 5 năm 2

(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán của công ty VietinBank Securities)

Các khoản phụ cấp như sau:

- Phụ cấp làm ngoài giờ: được tính bằng 150% lương theo giờ công
cho mỗi giờ làm thêm với những nhân sự có tổng thời gian làm
việc ngoài giờ trên một tiếng
- Phụ cấp cho việc đi lại và đỗ gửi xe đối với mỗi nhân viên đều
được hưởng phụ cấp 1.500.000 đồng/tháng. Để được hưởng phụ
cấp này nhân viên phải sở hữu xe máy đồng thời bản photo của
giấy đăng ký xe máy.
- Phụ cấp tiền điện thoại sử dụng gọi điện và trang bị internet 4G
phục vụ công việc của công ty với mỗi nhân viên được 500.000
đồng.
- Phụ cấp tiền ăn trưa được tính 35.000 đồng/người nhân với số
ngày làm việc thực tế

Các khoản khấu trừ:

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, quỹ công đoàn, thuế
theo quy định của nhà nước sẽ được tự động trừ hàng tháng theo hợp đồng lao
động.

Nguyên tắc trả lương: Công ty sẽ trả tiền lương cho toàn bộ nhân viên vào
mùng 10 hàng tháng thông qua hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng.
Công ty có trách nhiệm thanh toán lương đúng hạn cho người lao động và chi trả
xứng đáng với công sức của người lao động là rất quan trọng.

26
Tiền lương là nguồn thu nhập chính của nhân viên trực tiếp ảnh hưởng đén
đời sống của người lao động. Nhân viên càng được trả lương cao sẽ cảm thấy hưng
phấn và có động lực chăm chỉ hơn và cố gắng hoàn thành tốt công việc của mình.
Ngược lại với nó với tiền lương thấp học không thể đủ trang trải cho cuộc sống điều
này sẽ ảnh hưởng đến năng suốt làm việc của họ. Ở VietinBank Securities chưa
thực sự phát huy hết vai trò tạo động lực cho nhân viên. Qua khảo sát 50 người tại
công ty:

Biểu đồ 2.9. Kết quả khảo sát sự hài lòng về chế độ lương

30

25

20

15

10

0
Sự hoài lòng về chế độ lương của công ty Bản thân được trả lương tương xứng với hiệu
suất việc làm

Đồng ý Không đồng ý Trung lập

Theo kết quả khảo sát, ta có thể tháy đa số nhân viên cảm thấy hài lòng tuy
nhiên với còn một số người lao động thấy không hài lòng về tiền lương của doanh
nghiệp đề ra.

27
 Tiền thưởng

Tiền thưởng là khoản tiền khuyến khích bổ sung vào tiền lương góp phần
làm tăng thu nhập cho nhân viên, người lao động nhằm kích thích năng suất và hiệu
quả làm việc cho người lao động (Dung, 2022).

Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công Thương rất quan tâm và
xem trọng công tác khen thưởng để cũng là một cách tăng thu nhập cho nhân viên
và nâng cao tinh thần tạo động lực cho người lao đông hăng hái làm việc hơn. Hiện
tại ở VietinBank Securities có những chế độ thưởng như sau:

- Thưởng ngày lễ lớn như 30/4 1/5 , Ngày2/9, Tết dương lịch: tiền
thưởng này được quyết định bởi các công việc được giao hoàn
thành như như thế nào, thái độ kỉ luật của từng cá nhân.
- Thưởng cuối năm ( tết âm lịch): Hàng năm công ty sẽ trích từ lợi
nhuận để thưởng cho nhân viên mức thưởng này sẽ tùy thuộc vào
lợi nhuận mỗi năm. Cụ thể trong thời gian thực tập, em được biết
VietinBank Securities thưởng cuối năm 2023 cho toàn thể công ty
16 tháng lương cơ bản khi mà công ty này có mức kinh doanh tốt
trong năm 2023.
- Ngoài ra, còn thưởng thêm theo tập thể phòng ban hoàn thành
nhiệm vụ trước thời hạn cho công ty hoặc cá nhân thực hiện xuất
sắc nhiệm vụ được giao.

Nhìn chung, công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt
Nam rất chịu chi cho các khoản thưởng cuối năm theo lợi nhuận của công ty điều
này làm cho hầu hết nhân viên cố gắng hết sức để đóng góp vào lợi nhuận của công
ty và mong chờ được thưởng vào cuối năm. Điển hình vào cuối năm 2023, toàn bộ
nhân viên tại công ty được thưởng 16 tháng lương cơ bản gần một năm rưỡi lương.
Theo đánh giá khảo sát 50 người như sau:

28
Biểu đồ 2.10. Sự hài lòng của nhân viên đối với chế độ tiền thưởng

45

40

35

30

25

20

15

10

0
Hài lòng với chế độ tiền thưởng Các khoản thưởng tác động tới bản thân

Đồng ý Không đồng ý Trung lập

Qua khảo sát, cho thấy nhân viên hầu hết đều hài lòng với chế độ tiền thưởng
của công ty. Không những thế chế độ thưởng của công ty phần nào thể hiện được
sức mạnh và tác động tích cực đến nhân viên.

Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận cán bộ nhân viên không hài lòng với chế độ
thưởng, việc không hài lòng này tập trung ở các nhân viên không đánh giá đúng
thực hiện công việc. Ngoài ra, mức thưởng không có sự thay đổi nhiều đối với cá
nhân đó nên không tạo được hứng phấn khiến làm việc không có nhiều bứt phá mới.

 Chế độ phúc lợi

Phúc lợi được coi là công cụ vô hình gián tiếp gắn kết người lao động với
các doanh nghiệp, nó không chỉ đem lại nguồn thu nhập hỗ trợ thêm mà còn cả về
tinh thần tình cảm đối với nhân viên. Với chính sách phúc lợi hợp lý sẽ gúp nhân
viên cảm nhận được sự quan tâm của công ty phần nào tạo động lực thúc đấy người
lao động dốc hết sức mình cống hiến.

29
VietinBank Securities hiểu được tầm quan trọng của phúc lợi đối với công
tác tạo động lực vì vậy luôn cố gắng đảm bảo những khoản phúc lợi bắt buộc và
thêm những khoản phúc lợi hấp dẫn khác nhằm hỗ trợ nhân viên.

Ở VietinBank Securities luôn đảm bảo các phúc lợi bắt buộc cho người lao
động như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ thai sản, ốm đau theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước. Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp các khoản phụ
cấp khác như: tiền sinh nhật, tiền thưởng 8/3 20/10, quà Trung Thu, các dịp lễ Tết,
các kỳ nghỉ mát,... Không những vậy, công ty còn áp dụng chế độ quỹ ngày nghỉ
phép vẫn được lương theo quy định. Dưới đây là khảo sát của 50 người trong công
ty về chế độ phúc lợi.
Hình ảnh 2.11. Kết quả khảo sát ý kiến nhân viên về chế độ phúc lợi

50

45

40

35

30

25

20

15

10

0
Tôi hài lòng về chế độ phúc lợi Công ty thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa
vụ phúc lợi cho bạn

Đồng ý Không đồng ý Trung lập

Với kết quả khảo sát, thấy được hệ thống chính sách phúc lợi của công ty
VietinBank Securities đã được xây dựng và đạt được hiệu quả cao đạt được sự hài
lòng gần như tuyệt đối với nhân viên.

30
2.3.2. Biện pháp kích thích qua công cụ phi tài chính

 Điều kiện làm việc

a, Cơ sở vật chất

Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam mới chuyển trụ sở
chính sang tòa nhà NT02 Khu ngoại giao đoàn vào tháng 8 năm 2023. Tại đây, công
ty được trang bị một diện mạo mới với tòa nhà hiện đại, tiến tiến, không gian rộng
rãi, sạch sẽ thoáng mát. Cơ sở đạt đủ các điều kiện về phòng cháy chữa cháy đảm
bảo an toàn các lối thoát hiểm tạo điều kiện nhân viên cảm thấy an toàn yên tâm,
thoải mái khi làm việc. Thiết kế phòng ban được sắp xếp hợp lý và trang thiết vị cần
thiết với từng nghiệp vụ công việc. Ngoài ra, công ty có bố trí khu nghỉ ngơi ăn trưa
lò vi sóng bếp với từng tầng cho các công nhân viên tư mang đồ ăn đến, cung cấp tủ
lạnh nhỏ cho từng phòng ban. VietinBank Securities luôn cố gắng tạo những điều
kiện tốt nhất giúp nhân viên làm việc thoải mái hết mức có thể.

Hình ảnh 2.12: Phòng hợp chiến lược tại công ty VietinBank Securities

(Nguồn:nhipsongkinhte.toquoc.vn)

31
b, Môi trường làm việc

Môi trường làm việc ảnh hưởng tới khả năng làm việc và sức khỏe của nhân
viên. Vậy để có được môi trường làm việc tốt mà không phải chịu nhiều áp lực
VietinBank Securities luôn đặt trọng tâm xây dựng môi trường làm việc dân chủ
cho nhân viên có thể bộc lộ hết khả năng và tự do thể hiện quan điểm của mình.
Ngoài ra không khí làm việc luôn tích cực thoải mái giúp đỡ lẫn nhau điều này tạo
nên hiệu quả làm việc năng suất hơn. Mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới luôn
gần gũi cởi mở từ đó hiểu được nguyện vọng và khó khăn của nhân viên từ đó tháo
gỡ đưa ra giải pháp và hỗ trợ để nhân viên hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ.
Hình ảnh 2.13. Văn phòng dịch vụ chứng khoán của công ty

(Nguồn: CafeF)

Văn phòng sạch đẹp, hiện đại phân chia bố cục hài hòa cùng các trang thiết
bị như máy tính máy in,... các tiện ích phục vụ cho nhân viên.

32
Biểu đồ 2.14. Kết quả khảo sát hài lòng của nhân viên đối với điều kiện làm việc
tại công ty VietinBank Securities

45

40

35

30

25

20

15

10

0
Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng được nhu Hài lòng về môi trường làm việc
cầu bản thân

Đồng ý Không đồng ý Trung lập

Khảo sát cho thấy hầu hết nhân viên đều hài lòng với môi trường cũng như là
cơ sở vật chất hiện tại. Còn một vài ý kiến không đồng ý vì trụ sở chính mới về năm
2023 ở một số phòng ban còn cần bổ sung nhiều trang thiết bị.

 Cơ hội thăng tiến

Một công ty để có đội ngũ nhân viên gắn bó lâu dài thì điều không thể thiếu
là phải có cơ hội thăng tiến rõ ràng cho người lao động. Lộ trình thăng tiến tại công
ty VietinBank Securities sẽ đi từ nhân viên đến chuyên viên rồi trưởng nhóm đến
phó phòng cuối cùng là trưởng phòng nhưng để thăng tiến lên các vị trí cao hơn cần
qua sự đánh giá từ thành tích công việc nhận xét đánh giá từ trưởng phòng bộ phận
làm việc, phòng tổ chức hành chính và của ban lãnh đạo. Như vậy, các quyết định
tăng chức của công ty hầu hết vẫn chưa có tính dân chủ hầu hết phụ thuộc vào ý
kiến của bạn lãnh đạo; điều này sẽ khiến người lao động cảm thấy mình có cố gắng
có năng lực thì cũng không được công nhận.

33
 Công tác đào tạo

Tại công ty Chứng khoán VietinBank Securities, sẽ có kế hoạch hoạt động


đào tạo người lao động theo số giờ đào tạo trung bình mỗi năm, theo nhân viên và
theo phân loại nhân viên; các chương trình phát triển kỹ năng và học tập liên tục để
hỗ trợ người lao động đảm bảo việc làm và phát triển sự nghiệp.

Phân loại gồm đào tạo nội bộ và đào tạo bên ngoài. Với đào tạo nội bộ phối
hợp cùng Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực VietinBank tổ chức các khóa
học kỹ năng đàm phán và thương lượng chuyên nghiệp, chương trình đào tạo tập
trung cho các Next – Gen. Về đào tạo bên ngoài, công ty cử các các bộ nhân viên
chưa có đủ các chứng chỉ về chứng khoán tham gia đào tạo các về phân tích và đầu
tư chứng khoán, quản lý Quỹ và tài sản, pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán,... Thực hiện các quy trình và đề nghị Ủy ban chứng khoán nhà nước
cấp chứng chỉ hành nghề cho cán bộ của công ty khi có đủ điều kiện.

2.4. Đánh giá công tác tạo động lực cho nhân viên tại Công ty Chứng khoán
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam

Công tác tạo động lực là một trong những yếu tố quan trọng dẫn đến sự
thành công của công ty. Nó ảnh hưởng đến tinh thần, sức khỏe và năng suất làm
viêc của người lao động điều này tác động trục tiếp đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

2.4.1. Ưu điểm, kết quả đạt được

Qua việc tìm hiểu về công tác tạo động lực tại VietinBank Securities với việc
kết hợp hai hình thức kích thích tài chính và phi tài chính đã giúp được công ty đạt
được những thành công nhất định sau đây:

Đầu tiên, nhân viên luôn nhiệt huyết, năng lượng tích cực và sáng tạo cống
hiến hết mình với nhiệm vụ theo yêu cầu của công ty.

34
Thứ hai, chính sách tiền lương thưởng và chế độ phúc lợi quà của công ty
luôn trả đúng hạn, minh bạch, rõ ràng. Công ty với chính sách phúc lợi khá là hào
phóng tác động mạnh mẽ đến tinh thần của nhân viên.

Thứ ba, với trụ sở mới cùng hàng loạt các trang thiết bị công nghệ tốt hiện
đại công ty phần nào đáp ứng được nhu cầu cơ sở vật chất của nhân viên. Môi
trường làm việc thoải mái dễ chịu không gây nhiều áp lực, mối quan hệ giữa cấp
trên cấp dưới quan tâm tận tình.

Thứ tư, VietinBank Securities tổ chức các khóa đào tạo cho nhân viên với tần
suất liên tục hàng năm với hai hình thức nội bộ và bên ngoài điều này giúp họ có
một cách tiếp nhận kiến thức một cách tổng thể với nhiều góc linh hoạt.

Cuối cùng, lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến nhân viên, luôn tạo những
điều kiện tốt cho nhân viên nhằm hỗ trợ và nâng cao thu nhập của họ.

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân

Bên cạnh những mặt ưu điểm và những kết quả đạt được thì công tác tạo
động lực của Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam còn tồn tại
một số hạn chế cần phải chấn chỉnh như sau:

 Hạn chế

Về chính sách tiền lương

Trong cách tính tiền lương không thể đánh giá được hiệu quả công việc như
nào còn chung chung. Có nhiều phụ cấp cho nhân viên tuy nhiên các con số kể ra
khá nhỏ đơn giản và chưa ảnh hưởng nhiều đến thu nhập của nhân viên

Về tiền thưởng

Tiền thưởng đánh giá dựa trên ý chí của người lãnh đạo thực hiện công tác
đánh giá điều này khiến nhân viên sẽ cảm thấy công sức và nỗ lực của mình không
được đánh giá cao. Cách tính thưởng còn chung chung mang tính chất định tính và
chưa có tiêu chí rõ ràng.

Với công tác đào tạo

35
Tuy đã có những lớp học nâng cao kỹ năng, tay nghề cho nhân viên và hỗ trợ
các chi phí đào tạo nhưng hầu hết áp dụng cho các nhân viên gắn bó với công ty lâu
năm còn các đối tượng còn lại chưa được chú trọng.

Về cơ hội thăng tiến

Tại VietinBnak Securities có lộ trình rõ ràng nhưng các vị trí lại được bổ
nhiễm đánh giá do quyết định của cấp trên không có sự đánh giá chung của tập thể
của tổ chức hay bình bầu dân chủ. Điều này dẫn đến việc thăng tiến rất khó khăn
dẫn đến việc chán nản cho nhân viên.

 Nguyên nhân

Nhân viên chưa tin tưởng được vào kết quả đánh giá mang tính chủ quan của
nhà lãnh đạo không phù hợp với tình hình thực tế.

Ban giám đốc công ty chưa xây dựng được các tiêu chí đánh giá cụ thể kết
quả làm việc của nhân viên, không phân loại được nhân viên thực hiện tốt và chưa
tốt cho nên tạo ra độ ỳ lớn cho nhân viên gây cho tâm lý người lao động đúng giờ là
về làm việc không nghiêm túc, đối phó dẫn đến năng suất làm việc giảm.

Công tác đào tạo còn rập khuôn không có nhiều thay đổi so với các năm,
không có tính sáng tạo đổi mới. Ngoài ra, còn không đi vào đúng đối tượng cần đào
tạo gây nhàm chán và không có tinh thần học hành. Hậu quả gây lãng phí tác động
ngược lại với mong muốn của doanh nghiệp không đạt đc chất lượng đào tạo giảm
sút.

Về các chính sách lương thưởng chưa xây dựng bảng lương đánh giá theo
năng lực và hiệu quả làm việc về mặt băng chung thì tiền lương của nhân viên
không cao.

36
Kết luận chương 2

Ở chương này đã đưa ra cho người đọc một cách tổng quan về cơ cấu nhân
lực và thực trạng trong công tác tạo động lực tại công ty cổ phần Chứng khoán
Ngân hàng Công Thương Việt Nam qua các biện pháp kích thích tài chính và phi tài
chính. Từ đó đánh giá về ưu điểm và các mặt còn hạn chế trong công tác tạo động
lực đó.

37
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG
TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN CỦA CÔNG TI CỔ
PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG

3.1: Định hướng phát triển

Với sự bước sang năm 2024, Công ty chúng tôi đã xác định rõ ràng các mục
tiêu và định hướng phát triển chiến lược để không chỉ kế thừa mà còn phát huy
những thành tựu đã đạt được trong năm trước. Chúng tôi cam kết tập trung vào việc
duy trì và đẩy mạnh các giải pháp phát triển cho những mảng hoạt động kinh doanh
tiềm năng và cốt lõi của mình.

Một trong những chiến lược dài hạn của chúng tôi là tiếp tục tăng trưởng thị
phần trong mảng môi giới chứng khoán và cung cấp các dịch vụ liên quan như cho
vay margin và ứng trước tiền bán. Để thực hiện điều này, chúng tôi sẽ hoàn thiện hạ
tầng công nghệ phục vụ giao dịch và nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn cho khách
hàng.

Chúng tôi cũng sẽ tập trung vào việc phát triển khai thác sâu hơn nữa các
dịch vụ tư vấn cho khách hàng của VietinBank, bao gồm tư vấn tài chính doanh
nghiệp, tư vấn mua bán sát nhập, và cổ phần hóa. Việc này sẽ được thực hiện thông
qua việc tận dụng bán chéo qua các kênh của VietinBank.

Chúng tôi cũng sẽ đẩy mạnh hoạt động đầu tư kinh doanh vốn, tiết giảm chi
phí tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động. Chúng tôi cam kết đa dạng hóa sản
phẩm và dịch vụ để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, kể cả những khách hàng
khó tính nhất.

Ngoài ra, chúng tôi sẽ không ngừng tìm kiếm các cơ hội phù hợp để cơ cấu
lại danh mục đầu tư theo hướng đầu tư vào cổ phiếu của các doanh nghiệp có giá trị
cốt lõi cao và đa dạng hóa danh mục trái phiếu nhằm tối đa hóa lợi nhuận và giảm
thiểu rủi ro.

38
Chúng tôi cũng tiếp tục xây dựng và khẳng định thương hiệu của Công ty
chứng khoán uy tín trên thị trường, cung cấp đầy đủ dịch vụ tài chính, đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng với chất lượng cao nhất.

Về mặt phát triển bền vững, VietinBank Securities - là thành viên của ngân
hàng có thương hiệu uy tín nhất Việt Nam - luôn coi trọng việc gắn kết sứ mệnh của
mình với việc phát triển bền vững. Chúng tôi đã có những ảnh hưởng tích cực đến
sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam thông qua việc:

 Tạo Công ăn Việc Làm: Cung cấp việc làm ổn định cho người
lao động, góp phần giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp và tạo dựng một
môi trường làm việc chuyên nghiệp, nâng cao kỹ năng và kiến
thức cho nhân viên.

 Huy Động Vốn: Thông qua các hoạt động môi giới và tư vấn,
VietinBank Securities hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tiếp
cận nguồn vốn cần thiết, từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế.

 Sử Dụng Vốn Hiệu Quả: Tư vấn cho doanh nghiệp các giải pháp
tài chính thông minh, giúp họ sử dụng vốn một cách hiệu quả, tối
ưu hóa lợi ích kinh tế và đảm bảo sự phát triển bền vững.

 Hỗ Trợ Nhà Đầu Tư: Cung cấp thông tin thị trường chính xác và
kịp thời, giúp nhà đầu tư ra quyết định đầu tư sáng suốt, nâng
cao hiệu quả đầu tư cá nhân và tổ chức.

 Phát Triển Ngành Chứng Khoán: Đóng góp vào sự phát triển của
ngành chứng khoán Việt Nam thông qua việc áp dụng các chuẩn
mực quốc tế, nâng cao tính minh bạch và chuyên nghiệp trong
hoạt động.

 Quản Trị Doanh Nghiệp: Thúc đẩy quản trị doanh nghiệp hiệu
quả, minh bạch hóa thông tin doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện
thuận lợi cho việc ra quyết định của các bên liên quan.

39
 Phát Triển Thế Hệ Trẻ và Hỗ Trợ Cộng Đồng: Tạo điều kiện để
thế hệ trẻ phát triển toàn diện, hỗ trợ các hoạt động cộng đồng,
góp phần xây dựng một xã hội hài hòa và phát triển.

Chúng tôi tin rằng, với sự cam kết mạnh mẽ vào các mục tiêu và chiến lược
đã được xác định, Công ty chứng khoán VietinBank sẽ không chỉ tiếp tục là một
trong những công ty chứng khoán hàng đầu Việt Nam mà còn là một người bạn
đồng hành tin cậy trong hành trình phát triển bền vững của khách hàng và cộng
đồng. Chúng tôi mong muốn được chia sẻ thành công này với tất cả các bên liên
quan và cùng nhau hướng tới một tương lai tươi sáng hơn.

3.2 Một số giải pháp đề xuất cho doanh nghiệp nâng cao hoàn thiện công tác
tạo động lực

Trong thế giới tài chính nhanh chóng và đầy thách thức, việc tạo động lực
cho nhân viên không chỉ là một nhiệm vụ quan trọng mà còn là một nghệ thuật.
VietinBank Securities, với vai trò là một trong những công ty chứng khoán hàng
đầu tại Việt Nam, đã nhận ra rằng sự thành công của họ phụ thuộc vào khả năng thu
hút, giữ chân và phát triển đội ngũ nhân viên của mình. Điều này đòi hỏi một chiến
lược tạo động lực toàn diện, dựa trên hiểu biết sâu sắc về nhu cầu và mong muốn
của nhân viên.

 Hoàn thiện về cộng tác tiền lương và chế độ khen thưởng

Một là, công ti đã xác định công bằng và trung thực với mội nhân viên. Công
ty đảm bảo rằng hệ thống tiền lương là công bằng và trung thực. Các tiêu chí đánh
giá hiệu suất và phân bổ tiền lương được xác định rõ ràng và minh bạch.

Hai là, không chỉ xác định công bằng trung thực mà ViettinBank Securities
còn thưởng hiệu suất xuất sắc. Các chương trình thưởng dựa trên hiệu suất xuất sắc
được thiết lập để khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ và đạt được kết quả tốt.
Việc thưởng không chỉ là về mặt tài chính mà còn là sự ghi nhận về sự cống hiến.

40
Không những thế, còn đánh giá hiệu suất định kỳ. Công ty thường xuyên
đánh giá hiệu suất của nhân viên để xác định việc thưởng và cơ hội thăng tiến. Điều
này giúp họ theo dõi sự phát triển và đảm bảo rằng nhân viên được công nhận đúng
mức.

Thứ tư, ban lãnh đạo còn cho nhân viên có được các cơ hội thăng tiến. Tạo ra
các cơ hội thăng tiến nội bộ để nhân viên có đường đi rõ ràng trong sự phát triển
nghề nghiệp. Việc thăng tiến không chỉ là về vị trí mà còn về khả năng phát triển cá
nhân.

Cuối cùng về mặt tiền lương và chế độ khen thưởng, công ti có những
khuyến khích sự tự chủ về tài chính: Công ty khuyến khích nhân viên quản lý tài
chính cá nhân một cách tự chủ. Cung cấp thông tin về các khoản thưởng, phúc lợi
và lợi ích khác giúp họ đưa ra quyết định thông minh về tài chính

 Công tác đào tạo

Cơ hội đào tạo và thăng tiến làm tăng động lực có mỗi nhiên viên bởi sự phát
triển trong sự nghiệm là vấn đề vô cùng quan trọng với mỗi cá nhân họ. Vì thế
ViettinBank Securities luôn chú tâm vào chính sách đào tạo để mỗi nhân viên có thể
phát triển hơn trong sự nghiệp của họ tạo động lực to lớn cho nhân viên.

Trước hết, công ti luôn có các chương trình đào tạo liên tục. VietinBank
Securities đầu tư vào việc đào tạo và phát triển kỹ năng cho nhân viên. Các khóa
học, hội thảo và chương trình đào tạo liên tục giúp họ phát triển nghề nghiệp và cảm
thấy được đánh giá cao. Việc cung cấp kiến thức mới và cập nhật giúp họ luôn nắm
bắt được xu hướng và thay đổi trong lĩnh vực này.

Tiếp theo, họ còn khuyến khích nhân viên về sự tự chủ trong học tập. Công
ty khuyến khích nhân viên tự chủ trong việc học tập và phát triển. Cung cấp tài liệu
học tập, khóa học trực tuyến và hỗ trợ tư vấn giúp họ nâng cao kiến thức và kỹ
năng.

Cuối cùng, công ti còn chú trọn các sự hợp tác với các trường đại học và viện
nghiên cứu trong nước lần ngoài nước. VietinBank Securities thiết lập các chương
trình hợp tác với các trường đại học và viện nghiên cứu để chia sẻ kiến thức và kinh

41
nghiệm. Các buổi thảo luận, diễn đàn và chương trình giao lưu giữa sinh viên và
nhân viên giúp tạo ra môi trường học tập đa dạng và phong phú.

 Cơ hội thăng tiến

Để nhân viên hăng hái làm việc hơn thì các lãnh đạo luôn có các chính sách
thăng tiến và phát triển không ngừng. Từ đó tạo đông lực to lớn cho sự phát triển
không ngừng của từng bộ phận cá nhân trong công ty

Đầu tiên, công ty luôn có các chương trình thăng tiến trong mỗi nội bộ.
VietinBank Securities tạo ra các cơ hội thăng tiến nội bộ để nhân viên có đường đi
rõ ràng trong sự phát triển nghề nghiệp. Việc thăng tiến không chỉ là về vị trí mà
còn về khả năng phát triển cá nhân. Các chương trình đào tạo và hỗ trợ từ các cấp
quản lý giúp họ phát triển kỹ năng và sự tự tin.

Mặt khác, các ban lãnh đạo luôn khuyến khích nhân viên về tự chủ và quyền
lực. Khi nhân viên cảm thấy họ có quyền kiểm soát công việc của mình, họ sẽ có xu
hướng sáng tạo và chủ động hơn trong việc giải quyết vấn đề. Việc tạo điều kiện
cho họ tự quản lý công việc và đưa ra quyết định giúp họ phát triển nghề nghiệp.

Và cuối cùng thì họ luôn có những sự tham vấn ý kiến của từng nhân viên.
Thông qua các cuộc khảo sát, hội thảo và hội nghị, VietinBank Securities có thể thu
thập ý kiến đóng góp từ nhân viên. Điều này giúp họ cảm thấy mình là một phần
quan trọng của tổ chức và có cơ hội tham gia vào quyết định công ty.

42
Tổng kết chương 3

Dựa trên đánh giá các nguyên nhân hạn chế đến chương 3 đưa ra các giải
pháp nâng cao hoạt động công tác tạo động lực cho Công ty Chứng khoán Ngân
hàng Công Thương và chỉ ra mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian tới.

43
KẾT LUẬN

Nhân lực lao động là một trong những yếu tố then chốt là sức mạnh nội tại
của từng doanh nghiệp khi muốn tồn tại trong nền kinh tế. Vì vậy vấn đề quản trị
nguồn nhân lực là một trong các chuyên môn quan trọng của nhà quản trị. Các nhà
quản trị phải đáp ứng được các nhu cầu và mong mốn của người lao động nhằm
phục vụ hiểu quả công việc và gắn bó trung thành với công ty.

Nghiên cứu và quan sát thực tiễn hoạt động tạo động lực cho nhân viên
người lao động tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công Thương VIệt
Nam càng cho em thấy được tầm quan trọng và vai trò của việ tạo động lực cho
nhân viên trong một doanh nghiệp. Trong bài nghiên cứu của em chỉ ra các tác động
và thực tiễn của việc tạo động lên nhân viên, người lao động nêu ra các điểm mạnh
và hạn chế, đánh giá chỉ ra nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao cải
thiện công tác tạo động lực hơn cho VietinBank Securities.

Trong thời gian thực với nhiều kiến thức trải nghiệm thực tế còn kém và thời
gian có hạn, bài chuyên đề tốt nghiệp vẫn còn nhiều mặt chưa khai thác sâu và cụ
thể được còn nhiều thiếu sót. Em hy vọng nhận được sự góp ý chi tiết của các thầy
cô trong khoa để có thêm kiến thức và kinh nghiệm để hoàn thiện hơn.

44
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Vũ Hồng Vân (2010), Các giải pháp tạo động lực cho người lao động tại công
ty Diesel Sông Công, Luận văn thạc sĩ, Trưởng Đại học Bách Khoa Hà Nội,
Hà Nội.

2. Trần Kim Dung (2018), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Tổng hợp
TP.HCM, TP.HCM.

3. Vũ Quốc Hương (2014), Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao
động tại VNPT Nam Định, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội, Hà Nội.

4. Công ty chứng khoán Ngân hàng Công Thương (2023), Báo cáo thường niên,
Báo điện tử Vietstock

https://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2023/BCTN/VN/
CTS_Baocaothuongnien_2023.pdf

5. Nguyen Jun (2023), 10 cách tạo động lực cho nhân viên, nâng cao hiệu suất
làm việc, báo điện tử Viindoo.

https://viindoo.com/vi/blog/quan-tri-doanh-nghiep-3/tao-dong-luc-cho-nhan-
vien-1699

6. Anh Ly (2024), 9 cách tạo động lực cho nhân viên làm việc hiệu quả, Báo điện
tử Glints Employers Blog

https://employers.glints.com/vi-vn/blog/9-cach-tao-dong-luc-cho-nhan-vien-
lam-viec-hieu-qua/

45
PHỤ LỤC
Phiếu khảo sát được xây dựng trên google form

46
47
48
49

You might also like