Professional Documents
Culture Documents
Hoà Tan Chiết Xuất
Hoà Tan Chiết Xuất
Hoà Tan Chiết Xuất
Xác định điều kiện chiết xuất => tiết kiệm dung môi, nhiên
liệu, thời gian trong quá trình sản xuất
2. Phân loại
- Theo dung môi: dịch chiết nước, dịch chiết cồn, dịch
chiết dầu, dịch chiết ether
- Theo PP điều chế: dịch ngâm, dịch hầm, dịch hãm, dịch
sắc, dịch ngâm nhỏ giọt
- Theo dạng bào chế: cao thuốc, dịch chiết đậm đặc, cồn
thuốc, rượu thuốc, chế phẩm mới
II. Nguyên liệu - dung môi
1. Nguyên liệu
- Thực vật: DL có nguồn gốc thực vật, những bộ phận có
chứa hoạt chất như hoa, lá, rễ, thân, hạt,..
- Động vật: DL có nguồn gốc động vật như da, xương, sừng
để điều chế cao động vật
I dung môi đi qua) sang màng thẩm tích mới chiết đc các chất
tan trong trong tế bào DL
+ Nước khô -> cô đặc hoạt chất -> chuyển sang dạng gel và
bám ở bề mặt thành tb -> chiết dễ hơn
- Diệt men trước khi làm khô nếu biết trc trong cây có enzym
-
I + Độ ẩm
+ Giới hạn tạp chất
* Độ ẩm của DL cao ảnh hưởng đến hiệu suất chiết
2. Dung môi
* Yêu cầu chung:
+ Dễ thấm vào dược liệu
+ Khả năng hoà tan chọn lọc
+ Trơ về mặt hoá học
+ Không làm thành phẩm có mùi, vị lạ
+ Không gây cháy, nổ
+ Rẻ tiền, dễ kiếm
3. Các hiện tượng xảy ra trong quá trình HTCX 3.3 Sự khuếch tán
- HTCX là quá trình chuyển khối trong hệ 2 pha Rắn - Lỏng (được
ngăn cách bằng màng tế bào của DL)
+ Sự thấm dung môi vào dược liệu (sự thẩm thấu)
↑ + Sự hoà tan các chất trong tế bào DL
+ Sự khuếch tán
• Khuếch tán nội
• Khuếch tán ngoại
3.1 Sự thấm dung môi
- DL khô -> nhiều mao quản -> dm phân cực thấm vào
- PP thúc đẩy thấm dung môi vào DL:
+ Hút chân không (cho dm chiếm chỗ nhanh)
I- DM chảy qua dược liệu được phân chia thích hợp trong bình môi ngấm nhanh vào từng tiểu phân dược liệu
ngấm kiệt b. Nạp dược liệu vào bình ngấm kiệt
- DL luôn được tiếp xúc với DM Mục đích ngâm lạnh:
- Không khuấy trộn trong quá trình chiết xuất - Giúp cho DL thấm qua dung môi
A. Ngấm kiệt cổ điển - Đủ thời gian cần thiết cho sự hoà tan, khuếch tán
Nguyên tắc: - Dịch chiết đầu thu được đậm đặc
- Dung môi chảy rất chậm, đều đặn c. Rút dịch chiết
- Chảy qua khối dược liệu đã được phân chia thích hợp trong - Tuỳ loại dược liệu và số lượng
bình ngấm kiệt - DĐVN quy định 1-3ml/phút
- DL luôn luôn tiếp xúc với dung môi mới
- Không khuấy trộn trong suốt quá trình chiết xuất
1. Bản chất của ngấm kiệt là quá trình ngâm:
- PHÂN ĐOẠN: vì DL ko tiếp xúc một lần với tổng lượng dung
môi
- TỰ ĐỘNG: vì không phân biệt từng giai đoạn
- LIÊN TỤC: vì dung môi mới thay thế dịch chiết do trọng lực
2. Thiết bị ngấm kiệt
- Vật liệu: Thuỷ tinh, sứ, sành, kim loại, không rỉ d. Kết thúc ngấm kiệt
- Hình dáng: Hình nón cụt, hay hình trụ - Ưu điểm:
• Lấy kiệt hoạt chất hơn PP ngâm
• Dịch chiết đầu đậm đặc (để riêng) ko cần cô đặc,
hoặc cô đặc thời gian ngắn
- Nhược:
• Không dùng được dung môi là nước
• Dược liệu chứa nhiều chất nhày, tinh bột, gôm
3. Ưu nhược điểm và ứng dụng 3. Ngấm kiệt dùng áp suất
- Dùng áp suất cao:
• Dùng áp lực khí đẩy dung môi qua khối dược liệu
• DL đựng trong những bình trụ dài, đường kính nhỏ
- Dùng áp suất giảm:
• Dùng bơm chân không
4. Ngấm kiệt dùng siêu âm
i
Ngâm Ngấm kiệt
Thời gian chiết xuất kéo dài Chiết kiệt hoạt chất trong thời
B. Ngấm kiệt cải tiến nhưng không chiết kiệt hoạt gian ngắn
1. Ngâm kiệt phân đoạn hay tái ngấm kiệt chất
- Nguyên tắc - đặc điểm: Hoạt chất dễ bị ảnh hưởng Hoạt chất bền do phần lớn
+ Chia DL nhiều phần bằng/ ko bằng nhau bởi nhiệt, đặc biệt trong quá dịch chiết không tiếp xúc với
+ Chiết xuất theo kỹ thuật chung của pp ngấm kiệt trình cô đặc nhiệt
+ Các dịch chiết đầu để riêng, các dịch chiết sau dùng
để chiết bình tiếp theo Phù hợp với dược liệu Phù hợp với dược liệu quý +
+ Gộp các dịch chiết đầu lại; xử lý tỷ lệ hoạt chất thông dụng, giá thành thấp đắt tiền
2. Ngấm kiệt ngược dòng
Nguyên tắc: Không yêu cầu người vận Yêu cầu người vận
- Chiều của dung môi Ngược với chiều của dược liệu hành có kỹ thuật cao hành có kỹ thuật cao
- Dược liệu được chiết với dung môi có nồng độ hoạt
chất giảm dần -> đảm bảo hệ số nồng độ cho sự khuếch
tán hoạt chất từ dược liệu vào dung môi