Professional Documents
Culture Documents
BT NLKT Chương 6
BT NLKT Chương 6
1. Thực hiện bút toán khấu hao tài sản cố định ở năm N
Mức trích khấu hao theo tháng
= (520.000.000 - 40.000.000)/48 = 10.000.000
Giá trị khấu hao năm N = 3 * 10.000.000 = 30.000.000
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: 30.000.000
Có TK khấu hao luỹ kế TSCĐ: 30.000.000
2. Giả sử đến tài sản cố định trên được đưa vào sử dụng vào ngày 20/10,
thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N
Mức trích khấu hao theo tháng
= (520.000.000 - 40.000.000)/48 = 10.000.000
Giá trị khấu hao năm N = 2 * 10.000.000 = 20.000.000
Nợ TK Chi phí khấu hao TSCĐ: 20.000.000
Có TK khấu hao luỹ kế TSCĐ: 20.000.000
BÀI 2:
1. Tính nguyên giá TSCĐ và thực hiện bút toán tại ngày mua TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ = 55.000.000 + 5.000.000 = 60.000.000
Định khoản:
Nợ TK TSCĐ hữu hình: 60.000.000
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 60.000.000
Có TK TGNH: 60.500.000
Có TK Tiền mặt:5.500.000
2. Tính và thực hiện bút toán khấu hao TSCĐ năm N (Ngày 31/12/N)
Mức khấu hao theo năm = (60.000.000 - 1.500.000)*10% = 5.850.000
Mức khấu hao theo tháng = 5.850.000/12 = 487.500
Giá trị khấu hao trong năm N = 487.500 * 7 = 3.412.500
Định khoản:
Nợ TK chi phí khấu hao TSCĐ: 3.412.500
Có TK khấu hao luỹ kế TSCĐ: 3.412.500
BÀI 3:
1. Công ty mua 1 thiết bị sản xuất , giá mua là 880.000 bao gồm cả thuế
GTGT 10%. Chi phí lắp đặt đã trả bằng tiền mặt 6.000
Nợ TK TSCĐHH: 806.000
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 80.000
Có TK tiền mặt: 6.000
Có TK phải trả người bán: 880.000
3. Nhận vốn góp liên doanh bằng 1 phương tiện vận tải phục vụ cho
hoạt động sản xuất, Nguyên giá TSCĐ 7.000.000, giá trị hao mòn luỹ
kế là 5.500.000. Giá trị tài sản được ghi nhận trên biên bản góp vốn
là 1.000.000.
Nợ TK TSCĐ HH: 1.000.000
Có TK vốn góp chủ sở hữu: 1.000.000
4. Công ty thanh lý 1 nhà kho đã khấu hao hết từ tháng 5/N có nguyên
giá là 280.000
Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 280.000
Có TK TSCĐ HH: 280.000
5. Công ty mua một thiết bị văn phòng có với giá mua cả thuế GTGT
10% là 352.000. Chi phí vận chuyển thiết bị phải trả cho đơn vị vận
tải là 5.000
Nợ TK TSCĐ HH: 325.000 (352.000/1,1 + 5.000)
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 32.000
Có TK phải trả người bán: 357.000
BÀI 4:
1. Ngày 1/10: Mua một ô tô 16 chỗ giá trị 1.000.000, chưa gồm thuế
GTGT 10% chưa thanh toán cho đại lý Toyota. Phí phun sơn cho xe
là 5.000 đại lý đã chuyển trả hộ.
Nợ TK TSCĐ HH: 1.005.000 (1.000.000+5.000)
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 100.000
Có TK phải trả người bán: 1.100.000
Có TK phải trả khác: 5.000
2. Ngày 5/10, Công ty thanh lý 1 nhà kho của bộ phận bán hàng có
nguyên giá 150.000, hao mòn lũy kế tính đến thời điểm bán là
120.000. Tiền thanh lý đã thu bằng chuyển khoản 38.500, trong đó
thuế GTGT 10%. Chi phí phá dỡ chi bằng tiền mặt 3.000.
Nợ TK chi phí khác: 3.000
Có TK tiền mặt: 3.000
Nợ TK TGNH: 38.500
Có TK doanh thu khác: 35.000
Có TK thuế GTGT phải nộp: 3.500
Nợ TK hao mòn luỹ kế: 120.000
Nợ TK chi phí khác: 30.000
Có TK TSCĐ HH: 150.000
3. Ngày 20/10 công ty thanh toán cho đại lý Toyota bằng chuyển khoản
sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1.5%.
Nợ phải trả người bán: 1.100.000
Có TK TSCĐ HH: 15.000
Có TK thuế GTGT được khấu trừ: 1.500
Có TK TGNH: 1.086.500
BÀI 5:
1. Tính nguyên giá thiết bị và định khoản các nghiệp vụ nêu trên tại
công ty LM.
Nguyên giá = 40.000.000
Định khoản:
Nợ TK TSCĐ HH: 40.000.000
Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: 4.000.000
Nợ phải thu khác: 5.000.000
Có TK TGNH: 44.000.000
Có TK tiền mặt: 5.000.000
2. Hãy định khoản nghiệp vụ bán thiết bị trên tại công ty DC, giá vốn
bằng ½ giá bán chưa bao gồm thuế
a. Nợ TGNH: 44.000.000
Nợ TK chi phí bán hàng: 5.000.000
Có TK doanh thu hàng bán: 40.000.000
Có TK thuế GTGT phải nộp: 4.000.000
Có TK phải trả khác: 5.000.000