Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

TUẦN 10: CHỦ ĐỀ: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ

Bài 01: Yết Kiêu (4 tiết)


Tiết 1+2: Đọc

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Năng lực đặc thù:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt
được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Yết kiêu là
người anh hùng có tài, gan dạ và dũng cảm. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tài
năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại
xâm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn
cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu
hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

Click here to enter text.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
+ Giới thiệu được tài năng của một trong các nhân vật,nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi giới thiệu - HS thảo luận nhóm đôi
một trong các nhân vật trong tranh

+ GV cùng HS trao đổi nội dung ý nghĩa của + HS ghi vở


bài hát để dẫn dắt vào bài: Yết Kiêu
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân
biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu lần 1: Giọng của người dẫn - Hs lắng nghe cách đọc.
chuyện chậm rãi, khách quan; giọng Yết Kiêu lễ
phép, tha thiết, tràn đầy quyết tâm khi nói
chuyện với cha và nhà vua, giọng rắn rỏi, mạnh
mẽ khi đối thoại với tướng giặc.
- GV HD đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn
logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và cách đọc.
lời người dẫn chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: ( 3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thôi, con cứ đi
+ Đoạn 2: Yết Kiêu yết kiến cho đến thần tự

Click here to enter text.


học lấy
+ Đoạn 3: Yết Kiêu đục thuyền cho đến hết.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: tàn tật, yết - HS đọc từ khó.
kiến, xuể, dùi, Yết Kiêu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Vì căm thù quân giặc/ và noi gương người
xưa/mà ông của thần tự học lấy//.

2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.


- GV đọc mẫu lần 2: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt lời nhân vật và
lời người dẫn chuyện.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
sinh đọc đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
+ GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.

3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
+ Hiểu được nội dung bài học: Yết kiêu là người anh hùng có tài, gan dạ và dũng cảm.
Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tài năng và phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong
cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ. - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ:
+ Đại Việt: tên nước ta thời Trần
+ Trần Nhân Tông: (1258-1308) vua
Trần đời thứ ba.
+ Yết Kiêu(1242-1303) tên thật là
Phạm Hữu Thế là một tướng lĩnh

Click here to enter text.


thời nhà Trần.
HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp,
hoạt động cá nhân,…
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu. - Yết kiêu xin cha cho đi đánh giặc,
Câu 1. Những chi tiết nào nói lên lòng yêu nước người cha trách mình không giúp gì
của Yết Kiêu và cha? được cho đất nước. Hai cha con đều
nghĩ đến cảnh “ nước mất thì nhà
tan”. Người cha đồng ý cho Yết
Kiêu đi đánh giặc.
- Bởi vì Yết Kiêu đi đánh giặc chỉ
Câu 2. Vì sao nhà vua cho rằng Yết Kiêu là xin nhà vua một loại binh khí duy
“Người dân thường mà phi thường” nhất đó là một chiếc dùi sắt để dùi
thủng chiến thuyền của giặc
- Ta là Yết Kiêu, một chàng trai đất
Câu 3. Tìm từ ngữ, hình ảnh bộc lộ sự thông Việt; phải; phải là lẽ phải thế; Một
minh, gan dạ của Yết Kiêu khi đối đáp với việc làm vô ích! Chiếc thuyền của
tưởng giặc? ngươi vẫn đắm!
- Yết Kiêu giả vờ nghe theo sau đó
Câu 4. Màn kịch thứ ba kết thúc như thế nào? lợi dụng sơ hở của giặc ông đã nhảy
xuống nước và lặn mất.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu
- GV mời HS nêu nội dung bài. biết của mình.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Ca ngợi tài năng và
phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta trong cuộc
kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn 3: giọng người dẫn chuyện - HS lắng nghe GV đọc.
rõ ràng, dứt khoát; giọng tướng giặc lúc đầu

Click here to enter text.


hống hách, kiêu ngạo; lúc sau hốt hoảng khi
Yết Kiêu trốn thoát; giọng Yết Kiêu bình tĩnh,
rắn rỏi, kiên quyết khi trò chuyện với cha và đối
đáp với vua; dõng dạc, tỏ ra xem thường khi đối
đáp với tướng giặc; nhấn giọng ở những từ ngữ
để thể hiện thái độ của nhân vật:
- GV mời 1-2 em đọc đoạn 3
- GV mời HS luyện đọc phân vai toàn bài theo - 1-2 HS đọc theo yêu cầu.
nhóm 8 - HS luyện đọc theo nhóm 8
- GV mời 1 -2 nhóm đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương - 1-2 nhóm HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình
với bạn bè, người thân.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia thi đọc diễn cảm.
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi
đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------

Click here to enter text.


Bài 01: YẾT KIÊU (4 tiết)
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Tính từ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện và sử dụng được tính từ
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tự chủ trong tìm hiểu nội dung bài học để nhận
diện và biết cách sử dụng tính từ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu tính từ, vận
dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt
động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học
tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho học sinh hát bài : Màu hoa - HS tham gia múa hát
- GV hỏi HS trong bài hát có những từ nào - Học sinh trả lời
chỉ màu sắc?

Click here to enter text.


-GV dẫn dắt vào bài mới: Tính từ
2. Luyện tập về tính từ
- Mục tiêu:
+ Nhận diện và sử dụng được tính từ
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - HS suy nghĩ làm bài.
- GV tổ chức trò chơi Đố bạn để nối các - HS tham gia trò chơi.
tiếng đã cho tạo thành câu hoàn chỉnh. a. Vì có thân hình nặng nề, voi di chuyển
- GV nhận xét bài làm của HS. hơi chậm
- GV mời các nhóm trình bày. b. Ở đầu nguồn, nước suối rất trong.
c. Khóm hoa mười giờ đẹp quá.
d. Vì bị ốm, không dược đi chơi Thảo
Cầm Viên nên Lan hơi buồn.
e. Bỏ lỡ cơ hội nhìn thấy con chim xanh,
cây xấu hổ tiếc lắm.

Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2 trang 84.


- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2 trang 84.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp trong nhóm - HS đặt câu trong nhóm đôi.
đôi.
- GV yêu cầu 1 – 2 nhóm trình trước lớp. - 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
Xanh, xanh nhạt, tim tím, tím, tím
xanh ngắt ngắt
Đo đỏ, đỏ, đỏ Trăng trắng,
rực trắng, trắng tinh
Bài 3
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - HS suy nghĩ làm bài.
- GV yêu cầu học sinh tự đánh giá bài làm - HS tự đánh giá bài làm của mình và
của mình và của bạn. của bạn.
- GV gọi 2-3 HS trình bày -2-3 HS trình bày.
- GV nhận xét bài làm của HS. a. Giàn mướp đã nở hoa vàng rực rỡ.
b. Bụi hoa nhài trong vườn tỏa hương
thơm thoang thoảng

Click here to enter text.


c. Bé giá có nụ cười tươi tắn
Bài 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. - HS đọc yêu cầu bài tập 4: Đặt 3 – 4
câu miêu tả một loài hoa thường có trong
ngày tết.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS đặt câu từ ngữ tìm được để nói về
loài hoa.
- GV thu một số vở chấm bài. - HS nộp vở.
- GV gọi HS sửa bài trước lớp. - HS sửa bài
- GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe, nhận xét.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu học sinh nêu lại nội dung - HS nêu
bài học
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người
thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài
học.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV dặn HS về chuẩn bị bài tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Bài 01: YẾT KIÊU (4 tiết)

Click here to enter text.


Tiết 4: VIẾT
Bài: Luyện tập lập dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Lập được dàn ý cho bài văn thuật lại một việc.
- Ghi chép được những điều ấn tượng về nhân vật Yết Kiêu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội
dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng lập dàn ý cho bài văn
thuật lại một sự việc
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt
động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua các hoạt động nhóm, trao đổi trong bài học, biết
trân trọng và yêu quý bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát múa bài: Cô giáo em là - HS tham gia hát múa
Hoa Ê-ban
- GV giới thiệu vào bài mới - Học sinh lắng nghe
2. Khám phá.

Click here to enter text.


- Mục tiêu:
+ Nhận diện được bài văn thuật lại việc để lại ấn tượng trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo
Việt Nam 20-11 của trường hoặc lớp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài. - HS phân tích.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể loại + Viết theo thể loại thuật lại.
nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu? + Trong lễ kỉ niệm ngày NHà giáo Việt
Nam.
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó? + Vì để sự việc đó để lại nhiều ấn tượng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 1 trang 85. -HS xác định yêu cầu.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý. - 1-2 HS đọc gợi ý bài 1 trang 85.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi: *Dự kiến.
a. Lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam
20-11 của trường em được tổ chức tại
trường, vào ngày 20/11 hàng năm.
b. Buổi lễ kỉ niệm sẽ có các sự kiện như:
văn nghệ chào mừng, tri ân thầy cô, giao
lưu và chụp ảnh kỉ niệm.
c. Em ấn tượng với sự kiện tri ân thầy cô
giáo nhất, vì đây là dịp để các em học
sinh có cơ hội bày tỏ lòng biết ơn, tri ân
đến các thầy cô đã dành cả tuổi thanh
xuân để dạy dỗ và giúp đỡ mình.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS trình bày.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Lập được dàn ý cho bài văn thuật lại một việc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.3: Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một việc
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 85. HS xác định.

Click here to enter text.


- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý. - HS đọc gợi ý.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập,
trình bày kết quả thảo luận, nhận xét
-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ. và bổ sung:
- HS trình bày.* Dự kiến:
1. Mở bài: Ngày Nhà giáo Việt Nam
- 20 tháng 11 là một dịp lễ lớn thầy
cô giáo. Và em vẫn còn nhớ mãi về
buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt
Nam đầu tiên dưới mái trường Trung
học cơ sở.
2. Thân bài:
a. Trước buổi lễ
- Thời gian, địa điểm: Buổi lễ mít tinh
thường được tổ chức vào buổi sáng
tại khu vực sân trường.
- Em thức dậy thật sớm, ăn mặc gọn
gàng và đến trường dự lễ mít tinh kỉ
niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Khung cảnh ngôi trường:
 Sân trường rất sạch sẽ.
 Những hàng ghế được xếp
ngay ngắn.
Ở phía trên khu vực sân khấu treo
một tấm băng rôn màu xanh có dòng
chữ: “LỄ KỈ
-Lễ chào cờ diễn ra trang nghiêm.
 Thầy hiệu trưởng đã gửi lời tri
ân đến các thầy cô giáo.
 Đại diện cho học sinh toàn
trường phát biểu lời tri ân.
c. Kết thúc buổi lễ
 Buổi lễ kết thúc trong niềm hân
hoan, phấn khởi của thầy và
trò.
 Nhiều học sinh cũ về thăm lại
thầy cô - những người có công
ơn dạy dỗ họ nên người.
Sau buổi lễ, chúng em đã đến gặp và
gửi tặng thầy cô những bó hoa tươi

Click here to enter text.


thắm.
1. Kết bài: Một ngày lễ thật ý
nghĩa để tôn vinh thầy cô -
những người lái đò thầm lặng
đã đưa biết bao chuyến đò đến
bờ của thành công.
- HS nhận xét.
 NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO
VIỆT NAM 20 - 11”.
- Thầy, cô giáo ăn mặc trang trọng,
lịch sự:
 Các thầy mặc quần âu, áo sơ
mi.
 Còn các cô giáo thì mặc áo dài.
b. Trong buổi lễ
 Mở đầu là những tiết mục văn
nghệ như “Bụi phấn”, “Người
thầy”...
 - Sự việc gây cho em nhiều ấn
tượng nhất: Trong buổi biểu
diễn văn nghệ có rất nhiều tiết
mục đặc sắc, trong đó em thích
nhất là tiết mục Thầy bói xem
voi. Tiết mục minh họa lại
truyện ngụ ngôn "Thầy bói
xem voi" do các bạn học sinh
lớp 3A biểu diễn. Cả sân
trường được một phen cười no
bụng.

4. Vận dụng trải nghiệm.


- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Học sinh nêu và ghi chép lại điều em ấn tượng nhân vật Yết Kiêu.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi + Em biết được những gì về nhân - HS xác định yêu cầu.
vật Yết Kiêu qua bài đọc. -Em biết về hoàn cảnh gia đình, tài năng,

Click here to enter text.


tính cách.
+ Em ấn tượng về điều gì ở nhân vật Yết - HS trả lời.
Kiêu?
- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ. -HS ghi chép trong nhóm sau đó chia sẻ
cho nhau nghe về điều mình ấn tượng.
-Gọi 2 HS trình bày . - HS trình bày ghi chép trước lớp.
- GV nhận xét - HS lắng nghe.
- Gv tổng kết bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Click here to enter text.


Bài 02: MẠC ĐĨNH CHI(3 tiết)
Tiết 1: ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Năng lực đặc thù:
- Chia sẻ được với bạn về một tấm gương hiếu học.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc logic ngữ nghĩa; hiểu được nội
dung bài đọc: Mạc Đĩnh Chi là một vị quan có tài, hết lòng vì nước vì dân.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn
cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu
hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Chia sẻ được với bạn về một tấm gương hiếu học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi một - HS thảo luận
tấm gương hiếu học
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp. -HS chia sẻ
- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài: Mạc Đĩnh

Click here to enter text.


Chi
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Giọng rõ ràng, rành - Hs lắng nghe cách đọc.
mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ thông
tin quan trọng.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn
nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ứng đối mau lẹ.
+ Đoạn 2: Năm đó cho đến tài năng của
mình.
+ Đoạn 3: Chữ Mạc Đĩnh Chi cho đến hết.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Mạc Đĩnh - HS đọc từ khó.
Chi, ướm, chầu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
+ Giây lát sau,/ ông dâng vua một bài phú /
có nhan đề “Bông sen trong giếng ngọc” / để
tỏ rõ chí hướng / và tài năng của mình//.
+ Xem xong bài phú,/ vua Trần Anh Tông /
quyết định chọn Mạc Đĩnh Chi / làm trang
nguyên của khoa thi ấy//.
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 3. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ thông tin
quan trọng.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.

Click here to enter text.


hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV mời 2-3 HS đọc diễn cảm trước lớp. + 2-3 HS tham gia đọc diễn cảm trước
lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Trả lời tốt các câu hỏi trong bài đọc.
+ Hiểu được nội dung bài đọc: Mạc Đĩnh Chi là một vị quan có tài, hết lòng vì nước vì
dân.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ. - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ
+ Nhan đề: tên của bài.
+ Lũng Động: tên một làng nay thuộc
huyện Chi Linh, tỉnh Hải Dương.
+ Chầu: tập trung ở cung đình để chờ
nghe lệnh của nhà vua.
+ Ướm : thử
+ Phú: một thể loại văn cổ, có vần.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả
lớp, hoạt động cá nhân,…
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cậu bé Mạc Đĩnh Chi có những + Mạc Đĩnh Chi là người thông minh,
phẩm chất gì? chăm chỉ học hành.
Câu 2: Nhà vua thử tài Mạc Đĩnh Chi bằng + Hỏi ông những điều cần có của người
cách nào? Cách Mạc Đĩnh Chi trả lời nhà đỗ; Ông không trả lời bằng miệng mà
vua có gì đặc biệt? làm bài phú giống mình dâng vua.
Câu 3: Theo em, nhờ đâu Mạc Đĩnh Chi làm + Nhờ vào lòng yêu nước và thương
được nhiều việc có ích cho đất nước? dân của ông.

Click here to enter text.


Câu 4: Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về - HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
nhân vật Mạc Đĩnh Chi
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết
của mình.
- GV nhận xét và chốt: Mạc Đĩnh Chi là một - HS nhắc lại nội dung bài học.
vị quan có tài, hết lòng vì nước vì dân.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn từ “Năm đó” đến - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
“của khoa thi ấy” : giọng đọc thong thả, rõ
ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ
chỉ thông tin quan trọng.
- Mời một số học sinh đọc diễn cảm. - Một số HS đọc diễn cảm
- GV mời cả lớp nhận xét. - Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS lắng nghe nội dung vận dụng.
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học
sinh thi đọc diễn cảm đoạn từ “Năm đó” đến
“của khoa thi ấy”
- Mời các tổ cử đại diện tham gia thi đọc - Các tổ cử đại diện tham gia thi đọc
diễn cảm. diễn cảm.
- GV mời cả lớp làm giám khảo đánh giấi - Cả lớp đánh giá nhận xét và xếp vị thứ
đọc hay nhất. những bạn đọc hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
…....................................................................................................................................

Click here to enter text.


…....................................................................................................................................
------------------------------------------------

Click here to enter text.


Bài 02: MẠC ĐĨNH CHI (3 tiết)
Tiết 2: NÓI VÀ NGHE
NÓI VỀ MỘT ANH HÙNG HOẶC MỘT TÀI NĂNG NHỎ TUỔI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.


1. Năng lực đặc thù:
- Nói được về một anh hùng hay một tài năng nhỏ tuổi. Biết sử dụng các phương
tiện để bài nói thêm hấp dẫn.
- Phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực trao đổi về những tài năng nhỏ tuổi
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có sáng tạo trong việc sử dụng các
phương tiện để nói
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trao đổi, thảo
luận nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, biết lắng nghe, trao đổi để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức xem 1 video về một anh - HS xem video
hùng nhỏ tuổi
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS trả lời theo yêu cầu GV.
video

Click here to enter text.


- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Nói được về một anh hùng hay một tài năng nhỏ tuổi. Biết sử dụng các phương tiện
để bài nói thêm hấp dẫn.
+ Phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập1. - HS đọc, xác định yêu cầu.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nội - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình
dung bài nói dựa vào gợi ý. bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. sung:
- HS trình bày.
+ Kim Đồng: Kim Đồng tên thật là Nông
Văn Dền, người dân tộc Nùng, quê ở
thôn Nà Mạ, xã Xuân Hòa (nay là
Trường Hà), Hà Quảng, Cao Bằng
Anh là một trong 5 đội viên đầu tiên của
Đội nhi đồng Cứu quốc thôn Nà Mạ và
cũng là tổ chức Đội đầu tiên của Đội ta
được thành lập khi mặt trận Việt Minh ra
đời (1941).
Trong buổi thành lập Đội, Kim Đồng
được bầu làm tổ trưởng.
Kim Đồng là con trai út của một gia đình
nông dân nghèo. Bố mất sớm. Anh trai
tham gia cách mạng và hy sinh khi còn
trẻ.Dền đã mau chóng làm quen với cách
thức làm công tác bí mật, nhiều lần đưa,
chuyển thư từ, đưa đường cho cán bộ lọt
qua sự bao vây, canh gác của địch.Năm
1941, Bác Hồ về Pắc Pó, Kim Đồng từng
được gặp Bác ở căn cứ cách mạng.Bước
sang năm 1943, bọn địch khủng bố, đánh

Click here to enter text.


phá dữ dội vùng Pắc Pó. Trong một lần
đi liên lạc về, giữa đường gặp lính địch
phục kích gần nơi có cán bộ của ta, Kim
Đồng đã nhanh trí nhử cho bọn địch nổ
súng về phía mình. Nhờ tiếng súng báo
động ấy, các đồng chí cán bộ ở gần đó
tránh thoát lên rừng. Song, Kim Đồng đã
bị trúng đạn và anh dũng hy sinh tại chỗ,
ngay bờ suối Lê-nin…
- HS nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2: Tìm cách để
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. bài nói thêm sinh động, hấp dẫn.
- HS hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS làm nhóm. - HS chia sẻ.
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp. + Hình ảnh, âm thanh.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội HS trả lời.
dung gì?
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ với người - HS chia sẻ với người thân, gia đình và
thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài bạn bè về nội dung bài học.
học. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học. - HS về nhà thực hiện.
- GV dặn HS chuẩn bị bài học tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------
Bài 02: MẠC ĐĨNH CHI (3 tiết)
Tiết 3: VIẾT
Bài: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ
VIỆC

Click here to enter text.


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Viết được đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc.
- Sưu tầm câu chuyện về gương hiếu học và chia sẻ những điều em học được từ
tấm gương đó.
- Phát triển kĩ năng viết qua đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: sử dụng kĩ năng viết
văn vào cuộc sống thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội
dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi nhận xét
trong giao tiếp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác cùng bạn, qua đó nâng cao kĩ năng nói
và nghe trong thảo luận nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, nâng cao phẩm chất nhân hậu của bản
thân, góp phần phát triển phẩm chất nhân ái.
- Phẩm chất trung thực: Thông qua bài học, phát triển tính trung thực của bản thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV gọi 1 vài HS nêu 1 vài kỉ niệm đáng - HS tham gia nêu
nhớ trong lễ 20/11 mà em biết

Click here to enter text.


- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc.
+ Phát triển kĩ năng viết qua đó góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài. - HS phân tích.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể loại + Viết theo thể loại thuật lại.
nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu? + Trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt
Nam.
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó? + Vì để sự việc đó để lại nhiều ấn tượng.

- GV nhận xét, tuyên dương.


2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 88. -HS xác định yêu cầu.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý. - 1-2 HS đọc gợi ý bài 1 trang 85.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi
a. Câu đầu tiên giới thiệu ngắn gọn về sự
kiện được thuật lại.
b. Các câu tiếp theo tóm tắt diễn biến của
sự kiện theo trình tự thời gian:
 Những nhân vật tham gia
 Các hoạt động chính trong sự kiện,
đặc điểm, diễn biến của từng hoạt
động
 Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc
nhất
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày.
2.3: Đọc bài viết của các bạn và chia sẻ.
- GV gọi HS xác định bài 3 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý. -HS xác định.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS đọc gợi ý.

-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình
bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ

Click here to enter text.


- GV gọi HS nhận xét. sung:
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày
2.1: Tìm hiểu đề bài.
- GV gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài. - HS phân tích.
+ Đề bài yêu cầu viết bài văn theo thể loại + Viết theo thể loại thuật lại.
nào?
+ Sự việc chọn thuật diễn ra ở đâu? + Trong lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt
Nam.
+ Vì sao em chọn thuật lại sự việc đó? + Vì để sự việc đó để lại nhiều ấn tượng.

- GV nhận xét, tuyên dương.


2.2.Xác định sự việc cần thuật lại.
- GV gọi HS xác định bài 2 trang 88. -HS xác định yêu cầu.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý. - 1-2 HS đọc gợi ý bài 1 trang 85.
- GV chọn HS thảo luận nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi
a. Câu đầu tiên giới thiệu ngắn gọn về sự
kiện được thuật lại.
b. Các câu tiếp theo tóm tắt diễn biến của
sự kiện theo trình tự thời gian:
 Những nhân vật tham gia
 Các hoạt động chính trong sự kiện,
đặc điểm, diễn biến của từng hoạt
động
 Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc
nhất
- GV gọi HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày.
2.3: Đọc bài viết của các bạn và chia sẻ.
- GV gọi HS xác định bài 3 trang 88.
- GV gọi 1-2 HS đọc gợi ý. -HS xác định.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS đọc gợi ý.

-GV gọi 1-2 nhóm chia sẻ. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập, trình
bày kết quả thảo luận, nhận xét và bổ
- GV gọi HS nhận xét. sung:
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

Click here to enter text.


+ Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Gv gọi HS xác định yêu cầu. - - HS xác định yêu cầu.

+ Câu chuyện em muốn chia sẻ là gì. - HS nêu.


+ Em hãy nêu tóm tắt các sự việc? - HS trả lời.
- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ. -HS ghi chép trong nhóm sau đó chia sẻ
cho nhau nghe về điều mình ấn tượng.
-Gọi 2 HS trình bày . - HS trình bày ghi chép trước lớp.
- GV nhận xét - HS lắng nghe.
- Gv tổng kết bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Click here to enter text.

You might also like