Professional Documents
Culture Documents
Ôn Seo
Ôn Seo
SEO (Search Engine Optimization) có nghĩa là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.
SEM (Search Engine Marketing) có nghĩa là tiếp thị trên công cụ tìm kiếm.
BÀI 2: CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRÌNH DUYỆT WEB VÀ QUY TRÌNH SEO
BÀI 3: XÂY DỰNG WEBSITE CHUẨN SEO & SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ
1. DNS là gì?
DNS là viết tắt của cụm từ Domain Name System, mang ý nghĩa đầy đủ là hệ thống phân giải tên miền.
DNS được phát minh vào năm 1984 cho Internet, chỉ một hệ thống cho phép thiết lập tương ứng giữa địa
chỉ IP và tên miền.
3. Sitemap
Sitemap (lược đồ trang web): Được tạo ra để giúp cả công cụ tìm kiếm (search engine) điều hướng trên
trang web. Sitemap có thể là danh sách phân cấp các trang (có liên kết) được sắp xếp theo chủ đề, tài
liệu XML cung cấp, hướng dẫn cho các công cụ tìm kiếm thu thập thông tin trên website của bạn.
GA:
Đo lường hành vi người dùng trên website
Đo lường tất cả các nguồn traffic trỏ về website
GSC:
Đo lường hành vi người dùng trên trang kết quả tìm kiếm của google
Chỉ đo lường nguồn organic traffic
3. Allintitlle
Allintitle cho biết số lượng kết quả tìm kiếm có chứa từ khóa trong tiêu đề. Trong đánh giá từ khóa,
allintitle đóng vai trò như số lượng đối thủ cạnh tranh cho từ khóa.
4. Search Volume
Search Volume là lưu lượng tìm kiếm trung bình theo thời gian, thông thường là 01 tháng. Trong đánh
giá từ khóa, Search Volume đóng vai trò như số lượng khách hàng tiềm năng.
BÀI 5: TÌM HIỂU QUY TRÌNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SEO
(Bài này toàn thuật ngữ nên học full ở silde nhé DOM107 - B5 - chaubnm3.pdf
Cách demo:
Organic: Tìm kiếm bằng google search và truy cập kết quả
Direct: Gõ trực tiếp URL hoặc bookmark
Referral: Truy cập danh sách backlink, click link forum bất kỳ và truy cập website
Social: Truy cập danh sách mạng xã hội, click link bất kỳ và truy cập website
2. Time onsite
Time on site, viết tắt là TOS, là một chỉ số của Google. Time on site dùng để đo lường tổng thời gian truy
cập website của người dùng trong một phiên truy cập..
Time on site là thời gian người dùng ở trên website. Đây là một trong các yếu tố quan trọng trong việc
đánh giá thứ hạng website trên thanh công cụ tìm kiếm của Google.
Cách tăng TOS:
Tối ưu content
Tối ưu UX/UI
*Vui lòng học thuộc 52 yếu tố ở đây: CHECKLIST BÀI VIẾT SEO CƠ BẢN - chaubnm3
1. FAVICON
Favicon, còn được gọi là biểu tượng phím tắt, biểu tượng trang web, biểu tượng tab, biểu tượng URL
hoặc biểu tượng dấu trang, là một tệp chứa một hoặc nhiều biểu tượng nhỏ được liên kết với một trang
web hoặc trang web cụ thể.
2. SSL
SSL là viết tắt của từ Secure Sockets Layer, là tiêu chuẩn của công nghệ bảo mật, truyền thông mã hoá
giữa máy chủ Web server và trình duyệt (browser). Tiêu chuẩn này hoạt động và đảm bảo rằng các dữ
liệu truyền tải giữa máy chủ và trình duyệt của người dùng đều riêng tư và toàn vẹn.
3. ROBOTS.TXT
Robots.txt là tên tệp được sử dụng để triển khai Giao thức loại trừ rô-bốt, một tiêu chuẩn được các trang
web sử dụng để cho biết những trình thu thập thông tin web và các rô-bốt web khác đang truy cập những
phần nào của trang web mà chúng được phép truy cập.
4. BREADCRUMBS
Đường dẫn hoặc đường dẫn breadcrumb là một phần tử điều khiển đồ họa được sử dụng làm công cụ
hỗ trợ điều hướng trong giao diện người dùng và trên các trang web. Nó cho phép người dùng theo dõi
và duy trì nhận thức về vị trí của họ trong các chương trình, tài liệu hoặc trang web.
5. INDEX
Index (còn gọi là lập chỉ mục) là quá trình thu thập dữ liệu các Website trên Internet của công cụ tìm kiếm
với những Website trên Internet. Sau đó, đánh giá và lưu trữ lại trên cơ sở dữ liệu của công cụ tìm kiếm.
8. TABLE OF CONTENT
Table content là một bảng nhỏ được đặt lên đầu bài viết chứa các heading có trong bài viết. Độ dài của
mục lục sẽ phụ thuộc vào độ dài ngắn bài viết của bạn. Việc viết bài chi tiết các mục lục sẽ rất hữu ích
cho người truy cập khi họ đọc bài viết.
10. Schema
Xem cách cài đặt và demo check schema tại đây: Hướng dẫn cài đặt Schema Pro - Schema Local
Business - Kiểm tra bằng Schema.org - Chaubnm3.mp4
Tất cả mọi nỗ lực làm SEO Offpage của bạn sẽ đều vô nghĩa nếu backlink không được index.
1. Backlink
Backlink là liên kết từ trang khác đến trang của bạn. Backlink như một phiếu bầu về sự uy tín cho website
của bạn.
2. Mô hình đi link
BỔ SUNG
*Tối ưu UI (giao diện người dùng, đây là những gì người dùng nhìn thấy và cảm nhận được)
+ Layout website được thiết kế giao diện đơn giản, các bố cục chia rõ ràng từng mục giúp khách hàng
dễ dàng tìm kiếm sản phẩm và thao tác trên Website
+ Với mỗi sản phẩm được bán đều có thông tin chi tiết minh bạch về giá cả
+ Màu sắc, phông chữ của website phải đồng bộ với bộ nhận diện thương hiệu
+ Cỡ chữ to dễ nhìn
+ Hình ảnh thu hút người dùng
+ Các nút thao tác dễ sử dụng
- Tối ưu hình ảnh rõ nét, kích thước phù hợp, có chú thích (xem thêm câu 3)
- Cài các tiện ích internet (zalo, mess, theo dõi đơn hàng, điều hướng map)
- Tối ưu speedinsight (xóa css thừa, bằng WP Rocket(quản trị-WP Rocket-optimization- paste link
vào chỗ xóa))
+ Tăng tỉ lệ giữ chân KH ở lại trang, lượt tương tác, lượt quay lại giúp nâng cao top
+ Nếu như trải nghiệm của KH đc hài lòng, họ sẽ có những phản hồi tốt hoặc quay lại
+ Tăng tỉ lệ chuyển đổi, thực hiện các quy tình tiếp theo trong hành trình trải nghiệm (đầu tư vào thiết kế
UX làm tăng số lượng KH truy cập vào trang web và giúp tăng tỷ lệ chuyển đổi)
Website của em gồm có 3 tầng: trang chủ, page,categories, blogs và product. 3 khối: blog, TMDT, các
page quan trọng
Em truy cập website
Trước hết, em đang ở tầng 1 – trang chủ: đủ 3p header, body và footer, tối ưu banner CTA, tối ưu UX,
các sản phẩm và danh mục nổi bật, tích hợp mxh, internet và điều hướng
Tầng 2: Click vào trang liên hệ: “Em đang ở tầng 2 khối các page quan trọng”. Click vào trang tin tức “Em
đang ở tầng 2 khối blog”. Click vào trang danh mục sp: “em đang ở tầng 2 khối TMDT”
Tầng 3: Click vào 1 sản phẩm con lăn Gymroller: “Em đang ở tầng 3 khối TMDT (chỉ ô)
Click vào 1 bài viết: “em đang ở tầng 3 khối blog vị trí trên site map là (chỉ ô)
*Lỗi 404 là thong báo về một đường liên kết không tồn tại, hướng xử lí là chuyển hướng về trang liên
quan hoặc xóa hẳn URL
*Cách xử lý
- Bước 1:
+ Sử dụng screaming frog dán link website
+ Response Codes chọn lỗi 404 -> sẽ hiện link bị lỗi
+ Copy link đó
+ Vào trang quản trị chọn Công cụ -> Redirection
+ Phần Add new redirection có
(-) Source URL: Dán link bị lỗi
(-) Target URL: Dán link chuyển hướng về trang chủ
+ Sau đó ấn Add Redirection
- Bước 2: Vào GSC để xóa URL bị lỗi
+ Chọn xóa URL
+ Nhập URL lỗi
+ Chọn chỉ xóa URL này
+ Và ấn Tiếp
Trang chủ: đủ 3p header, body và footer, thanh menu chứa các trang và danh mục quan trọng, tối ưu
banner CTA, tối ưu UX, các sản phẩm và danh mục nổi bật, footer có về chúng tôi, tích hợp mxh, internet
và điều hướng gg map, livechat,…
(Trang danh mục: số lượng hiển thị, có breadcrumb, bộ lọc sản phẩm, thanh tìm kiếm, hình ảnh nhất
quán, có view quick, giá)
Trang sản phẩm: có breadcrumb, tiêu đề sản phẩm, ảnh địa diện và ảnh bổ trợ, giá cũ – mới, nút điều
chỉnh số lượng, mô tả sp, nút share mxh, nút thêm wishlist, nút CTA, review và rating của khách về sản
phẩm, các sản phẩm tương tự,
Trang blogs: có sidebar hiển thị các danh mục, thanh tìm kiếm, tất cả các bài viết theo thứ tự cũ – mới
nhất, có tên người và tgian đăng, nút chia sẻ lên mxh
Trang thanh toán, giỏ hàng: tt sp, điều chỉnh tăng giảm số lượng, mã giảm giá, thông tin KH (tên, sdt,
email, địa chỉ, cách thức thanh toán,…)
*Tối ưu onpage
- Tối ưu URL: <75 ký tự, k quá 3 sub folder, có chứa kw, k viết hoa, k có ký tự đặc biệt
- Tốc độ tải trang: demo trên 2 thiết bị, thân thiện với thiết bị di động
- Keyword: có ở title, url, H1, đầu nội dung, dùng thẻ U, dàn trải kw
- Tối ưu thẻ (check SEO quake) đảm bảo 1 thẻ H1 (chứa kw), các thẻ H2,3,.. (nội dung
triển khai làm rõ ý H1)
- Ảnh: tối ưu geotag & detail, alt, có chú thích cài kw, kèm logo, nén dung lượng
- Internal/extenal link
- Đã được index
- Tối ưu UX: sử dụng table of content, khoảng trắng, quick view sản phẩm
*Công cụ sử dụng: SEO Quake, Screaming Frog, check trùng lặp nội dung, check tốc độ trang bằng
pagespeed Insights, kiểm tra đc index hay chưa ở GSC
Website tối ưu hành trình mua hàng của KH ntn trên web
Demo từ lúc khách hàng vào website xem sản phẩm, có tính năng thế nào (thêm vào giỏ hàng, so
sánh, wishlist), đến bước khách hàng thanh toán có các phương thức thanh toán như thế nào.
SEO Offpage là gì, nhóm đã triển khai ntn, mô hình đi link ra sao? Cách thức đi backlink và index
backlink
SEO Offpage: là tập hợp các thủ thuật tối ưu các yếu tố bên ngoài giúp quảng bá website, bao gồm
xây dựng liên kết trỏ về website đẩy mạnh kw, làm tăng tiếp xúc với KH qua website giúp website lên
top
B2:
+ Backlink trên social network: viết mô tả ngắn về nội dung, mỗi 1 link sẽ có 1 đoạn text liên quan
+ Tạo group trên fb:
+ Tạo forum:
Đo lường trong GSC: liên kết -> các trang web liên kết hàng đầu
- Entity: thực thể, là 1 khái niệm trừu tượng. Nó có thể là bất cứ thứ gì: địa điểm (place), người
(pp), tổ chức, vật thể, khái niệm (thing)…
- SEO entity: khai báo thực thể doanh nghiệp, là việc xác định website là 1 thực thể có uy tín,
được định danh, là duy nhất và có thể phân biệt được với các website khác về chủ đề mà mình đang
nói tới.
+ Tìm kiếm social chất lượng bằng SEMRush (tìm qua backlink đối thủ), hoặc research google hoặc
trang chứa các mạng xã hội mở https://fediverse.observer/
+ Đánh giá social bằng MOZ bar với các chỉ số DA (độ uy tín tên miền), PA (độ uy tín trang),
Spamcore (phần trăm spam) để lựa chọn social chất lượng
+ Tiến hành tạo tài khoản doanh nghiệp trên các mạng xã hội, đồng nhất thông tin (bao gồm tạo
google my business định danh thương hiệu, google site)
+ Stacking (liên kết) các trang mạng xã hội bằng cách khai báo trên bio của các trang mạng xã hội
khác.
+ Thực hiện auto posting (sử dụng IFTTT hoặc Zapier) để mạng xã hội tự chia sẻ bài viết nếu
website đăng bài. (nếu không làm thì bỏ qua bước này – không đề cập).
Quy định ảnh Logo đồng bộ như nào: ảnh vuông, nền trắng
+ Xây dựng hệ thống blog vệ tinh: blogspot, blogreview, wix,…
Đọc phân tích các chỉ số KPI của nhóm. Căn cứ nào để xây dựng. Chỉ ra các chỉ số chưa đạt và lý do. So
sánh với KPIs ban đầu
*Các chỉ số KPI mà nhóm đo lường bao gồm trên 3 kênh là FB, WEB, shopee.
- Trước hết là mxh: Fb chưa đạt (lý do: quá tập trung vào website, chưa phân bổ mục
tiêu hợp lý dẫn đến Kpi quá cao, chưa xây dựng nội dung thật sự chất lượng, thành viên
nhóm chưa seeding mạnh mẽ);
+ thời gian trung bình trên trang chưa đạt (lý do: chưa tối ưu hoàn toàn trải nghiệm UI/UX và
tốc độ tải trang, nhờ seeding còn bất cập như click vào nhưng out ra nhanh)
ð lý do: lựa chọn từ khóa chưa tốt, xây dựng nội dung, tối ưu SEO chưa tốt, backlink chưa
chất lượng, thời gian làm SEO ngắn chỉ có hơn 1 tháng, website mới chưa có độ uy tín trên
GG).
- Năng lực doanh nghiệp: có thế mạnh về xây dựng web, đã có bạn chạy fb ads
- Mục tiêu: chủ yếu là nhận diện thương hiệu nên kpi cũng hướng về lượt tiếp cận thay
vì chuyển đổi, k đề cao chuyển đổi doanh thu
- Kênh triển khai: mỗi kênh triển khai sẽ có kpi khác nhau
- Kết quả chiến dịch đã triển khai: đã từng nghiên cứu về sản phẩm này trong môn học
trc
- Xây dựng kpi kw dựa trên kết quả đã nghiên cứu từ khóa
- Kpi bài viết: chia đều mỗi thành viên số lượng bài như nhau
- KPI Backlink: chia đều (vì: bọn em quy định mỗi thành viên bn link nên bọn em chọn
như vậy)
- Tối ưu và tạo ra những nội dung chất lượng; tối ưu trải nghiệm web và tốc độ tải
trang để giữ chân người dùng lâu hơn, tăng tgian trên trang
- Cải thiện tối ưu SEO, tạo những backlink chất lượng thay vì số lượng
- Duy trì xây dựng Website trong tương lai để tăng uy tín trên GG, SEO lên top
Nhóm sử dụng công cụ nào để nghiên cứu đối thủ cạnh tranh. Phân tích những gì? Demo 1 công
cụ. NCDT giúp ích gì
- Công cụ nhóm sử dụng để NCDT cạnh tranh: Với ngành học là Difgital Marketing thì nhóm em
đã nghiên cứu tất cả các kênh mà DTCT triển khai online. ptich web: Semrush, ptich fanpage: karma,
buzzsumo, kênh Shopee: Metric
- *Phân tích những gì /sau đây em xin phép được demo công cụ…/
- Nghiên cứu mô hình 4Ps của đối thủ: chiến lược giá, sản phẩm, kênh phân phối, kênh
truyền thông
+ Từ khóa tự nhiên: 1 số từ khóa cùng sản phẩm với nhóm đang có volume cao mình có thể
học hỏi lựa chọn như: xà đơn tại nhà (2k), xà đơn xếp (150), dây tập gym (2.6k), phụ kiện tập
gym (350)
+ Page/Content có traffic tốt nhất: thấy được những top page, click url sẽ xem và học hỏi
content, keyword sử dụng
+ Backlink:
· Tổng quan 1 số bài viết và url: tên, url, DR (xếp hạng tên miền)
· Referring domain (tên miền kênh backlink) tham khảo kênh nào đang
đi backlink hiệu quả để học hỏi
+ Domain: referring domain có phong phú k, chất lượng k, qtam chỉ số DR, traffic
+ Anchortext: anchor nào phổ biến nhất, số lượng, chất lượng, học tập đi anchortext phù hợp
+ Nguồn traffic website: organic trafic & paid traffic (k hiển thị)
+ Chỉ số về thời gian và tương tác post: tgian đăng tải, thời gian tương tác tốt, content
+ Các bài viết chạy quảng cáo và nội dung chạy quảng cáo
*Ý nghĩa: + PT đối thủ cạnh tranh giúp mình biết đối thủ đang làm website thế nào, tối ưu UI ra
sao, trải nghiệm KH có tốt không. Nếu tốt thì học hỏi và phát triển hơn, còn nếu k tốt thì tránh và
khắc phục
+ Học hỏi content nào đang hiệu quả, họ đăng và triển khai ra sao, dạng nội dung nào
đang tốt với ngành hàng này, trafic có tốt không. Tương tự tốt thì học khỏi, k tốt thì khắc phục và
ptrien
+ Xem xem đối thủ đi backlink trên những kênh nào đang hiệu quả. Chọn lọc và đi theo
để đảm bảo backlink chất lượng và đc index
+ Xem xem họ triển khai fanpage ra sao, có gì, điều gì đang hiệu quả trên page
Phiên truy cập là gì? Kiểm tra phiên truy cập (GA)
Phiên truy cập được tính từ khi người dùng truy cập và thực hiện các hành động trên website (xem
trang quá 10 giây, cuộn trang, nhấp CTA, để lại liên hệ, click sang trang khác trong nội bộ website,…)
đến khi người dùng thoát hẳn khỏi trang web của mình.
Trang quản trị - SEO – tính năng – bật sơ đồ trang XML trong Rankmath – copy link – dán vào GSC
(phần sơ đồ trang web).
Kiểm tra website có bn trang được index, cách tăng số trang index
- Kiểm tra trên GSC: “phạm vi lập chỉ mục”: 162 trang đã được index
*Có thể kiểm tra trên google search box với cú pháp site:https://domain.com > enter
- Cách tăng số trang được index: cải thiện 2 vấn đề đang gặp phải, tối ưu nội dung, seo
onpage, seo offpage và cải thiện những lý do ở bên dưới này.
- Phù hợp nd website, phù hợp sản phẩm lựa chọn viết, KGR
KGR: Keyword Golden Ratio: tỷ lệ vàng từ khóa, là cách thức lựa chọn những từ khóa tốt nhưng có độ
cạnh tranh thấp
Backlink chất lượng phải đảm bảo những yếu tố nào? Demo trên 1 backlink mà bạn đã triển khai
- Đặt backlink các trang web có authority cao (DA) (Domain Authority là uy tín hay độ tin cậy của một
website có điểm số (từ 0-100) và được phát triển bởi Moz
External link/In là gì? Tối ưu in/external link như nào? Vì sao cần phải tối ưu
*In là liên kết bên trong web, liên kết này sẽ là dạng liên kết từ trang này sang trang kia, nhưng trang này
và trang kia đêù nằm trong 1 gốc domain. Ex là liên kết trỏ ra ngoài web
*Tối ưu:
- Tối ưu content SEO: chuẩn SEO, có liên quan đến các in/ex link
- Internal link: tăng trải nghiệm người dùng, giữ chân người dùng lâu hơn; tăng độ uy tín cho website và
giúp công cụ tìm kiếm hiểu hơn về web của mình; tăng cơ hội chuyển đổi từ khách truy cập đến các
bước tiếp theo trong quá trình mua hàng
- External: tăng đọ uy tín cho website, tăng thứ hạng web càng cao.
*Index (lập chỉ mục): là quá trình công cụ tự động thu thập thông tin về máy chủ để GG xử lý
- Index bài viết và sản phẩm trong mục lập chỉ mục (mở ra demo)
Lượt hiển thị: Số lần hiển thị khi trang website xuất hiện trong kết quả tìm kiếm từ top 1 đến top 100 của
google search.
Lượt nhấp: Số lần người dùng nhấp vào website từ kết quả tìm kiếm của google.
CTR (Clickthrough rate): Là tỷ lệ nhấp (hay còn gọi là tỷ lệ click), được xác định bằng công thức lượt
nhấp chia lượt hiển thị.
+ Tối ưu schema
Vị trí trung bình: Là thứ hạng trung bình của các từ khóa, các trang có trên website trên bảng xếp hạng
của Google.
+ Nhấn kiểm tra URL > Dán URL cần index > Yêu cầu lập chỉ mục
+ Nhấn “Trang” trong phần “Lập chỉ mục” > Chọn trang chưa lập chỉ mục vì lý do “Đã tìm thấy, chưa lập
chỉ mục” > Kiểm tra URL > Yêu cầu lập chỉ mục
Google Analytics
Người dùng: Tổng số người dùng truy cập vào website trong khoảng thời gian đang đo lường
Người dùng mới: Tổng số người dùng lần đầu truy cập vào website trong khoảng thời gian đang đo
lường
Lượt thoát: Số lượt mà người dùng truy cập vào website, không để lại bất kỳ hành động nào và thoát ra
trong vòng 10 giây.
Phiên truy cập: Một phiên truy cập được tính từ khi người dùng truy cập vào trang cho đến khi người đó
thoát hẳn khỏi trang web.
Số trang trong phiên: Số trang mà người dùng xem khi thao tác trên một phiên.
Sự kiện: Các hành động mà người dùng thực hiện khi vào trang web, ví dụ như xem trang quá 10 giây,
cuộn trang, click vào nút CTA, xem trang khác,...
Screaming Frog
Mã 404: URL not found – URL trỏ về một trang không tồn tại
Mã 500: Server Error – lỗi server (thường do quá tải, hết băng thông, tràn CPU,…)
Mã 501: Unavailable – Máy chủ website tạm thời ngưng hoạt động
URL
*URL được khuyến khích không nên chứa chữ viết hoa, không có nhiều hơn 1 dấu / liền kề nhau và
không chứa dấu cách (dấu cách được máy tính chuyển thành % khi hiển thị trong URL).
*Dấu gạch dưới (_) là ký tự không được cho phép hiển thị trong URL.
Non ASCII characters: URL có chứa các ký tự không nằm trong bảng các ký tự được mã hóa ASCII (như
“đ”, “â”, “ớ”,…),
*URL không nêu chứa các ký tự này vì nó sẽ khiến việc nhận biết các URL bằng máy tính trở nên khó
khăn hơn.
*URL dài quá 115 ký tự có ảnh hưởng đến hiệu quả SEO và giảm khả năng khi nhớ URL của người
dùng.
Missing: thiếu thẻ title, bot search không xác định được tiêu đề của trang
Over 60 characters hoặc Over 554 pixels: Thẻ tiêu đề dài quá 60 ký tự hoặc có độ rộng hơn 554 pixels.
Below 30 characters hoặc Below 200 pixels: Thẻ tiêu đề ngắn hơn 30 ký tự hoặc có độ rộng bé hơn 200
pixels.
H1:
H1 tương tự H2