Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 50

Các

 rối  loạn  phát  triển  


thường  gặp  ở  trẻ  em  
ThS.  Nguyễn  Thị  Diệu  Anh  
Email:  dieuanhpsy@yahoo.com  
Rối  loạn  phát  triển  ngôn  ngữ  
ĐỊNH NGHĨA
• Giao tiếp : chuyển tải thông tin giữa các
cá thể bằng bất cứ phương tiện nào
• Ngôn ngữ : hệ thống có tổ chức dựa trên
luật trong việc sử dụng biểu tượng để
truyền đạt một thông điệp
Những biểu tượng này có thể là cử chỉ, âm
thanh, chữ viết phối hợp với từ ngữ và
câu. Có những luật điều khiển cách phối
hợp này.
ĐỊNH NGHĨA
• Lời nói : cơ chế thể chất qua đó một tín hiệu
âm thanh có ý nghĩa được truyền đi từ người
gửi
• Những trung gian khác : chữ viết, biểu tượng
hình ảnh, dấu hiệu
Giao tiếp

Ngôn Ngôn Giao


ngữ ngữ tiếp
cảm diễn hoàn
nhận đạt thiện
NGÔN NGỮ
• Ngôn ngữ cảm nhận : những kỹ năng dùng để
giải mã/hiểu ngôn ngữ của người khác
Thính giác : hiểu qua nghe
Thị giác : ngôn ngữ cử chỉ/cơ thể/đọc
• Ngôn ngữ diễn đạt : kỹ năng dùng để làm
thành một thông điệp
Thính giác : lời nói
Thị giác : ra dấu/cử chỉ/viết
Ngôi nhà ngôn ngữ
SỰ PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ BÌNH THƯỜNG
• Giao tiếp không lời
– 1 ngày : khóc để biểu lộ
– 6 tuần : nhiều kiểu khóc khác nhau
– 3 tháng : tiếp xúc mắt, cười
– 6 tháng : phản ứng với âm thanh, bập bẹ
– 9 tháng : kéo áo đòi bế, nhìn theo một điểm
– 18 tháng : bắt chước cử động đơn giản, chỉ điều
quan tâm
SỰ PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ BÌNH THƯỜNG
• Giao tiếp bằng lời :
– 8 tuần : đáp ứng với âm thanh quen thuộc
– 14 tuần : âm thanh đầu tiên, bóng xà phòng
– 9 tháng : bập bẹ và hóng chuyện
– 12 tháng : nói từ đầu tiên mama, đađa
– 16 tháng : nói tên đồ vật
– 22 tháng : bắt đầu từ ghép
– 30 tháng : nói câu dài hơn
– 48 tháng : nói nhiều, biểu lộ ý tưởng phức tạp, cảm
xúc
PHÂN LOẠI
• Chậm phát triển ngôn ngữ diễn đạt
• Chậm phát triển ngôn ngữ hỗn hợp
• Rối loạn phát âm
• Nói lắp
NGUYÊN NHÂN
• Do di truyền
• Khiếm thính
• Chậm phát triển tâm thần
• Tự kỷ
• Tổn thương não
• Stress cấp
• Câm nín chọn lọc
• Thiếu vắng tâm lý - xã hội
Nguyên  nhân  từ  môi  trường  
• Trẻ  sử  dụng  thiết  bị  số  quá  nhiều  
• Không  được  sự  kích  thích  từ  người  chăm  sóc  
• Trẻ  bị  trầm  cảm,  ngược  đãi,  bạo  hành,  bỏ  mặc  
Chậm  phát  triển  tâm  thần  
Định  nghĩa  Chậm  phát  triển  tâm  thần  
 Đủ  3  hêu  chuẩn  dưới  đây:  
– IQ  dưới  70  
– Giới  hạn  đáng  kể  trong  tối  thiểu  2  lĩnh  vực  thích  
nghi  (*)  
– Xảy  ra  dưới  18  tuổi  
-­‐-­‐-­‐-­‐  
(*)  giao  hếp,  tự  lập,  xã  hội,  giải  trí,  học,  hoà  nhập  
-­‐-­‐-­‐-­‐  
(Theo  Hiệp  hội  tâm  thần  Hoa  Kỳ,  2000)  
 
TRÍ THÔNG MINH là gì?
“Mỗi đứa trẻ sinh ra đều
là một thiên tài…”
TRÍ THÔNG MINH là gì

Trí  tuệ  là  


sự  thích  
nghi  

Jean Piaget

Trí thông minh là khả năng học tập từ


kinh nghiệm, giải quyết vấn đề và áp
dụng kiến thức để thích ứng vào hoàn
cảnh mới
KHÁI NIỆM CHỈ SỐ THÔNG MINH
• "Trí thông minh là khả năng tinh
thần rất phổ biến,
• bao gồm:
– khả năng lý luận,
– lên kế hoạch,
– giải quyết các vấn đề,
– suy nghĩ một cách trừu tượng,
– hiểu những ý tưỏng phức tạp,
– học một cách nhanh chóng,
– và khả năng học hỏi từ kinh nghiệm''
(Gotttredson, 1997)
LỊCH SỬ ĐÁNH GIÁ TÂM LÝ [tr 313,
2]

• Sử dụng rộng rãi vào đầu những


năm 1900.
• Thời cổ đại đã có vài kỹ thuật đánh
giá
• Hơn 4 ngàn năm trước, người
Trung Hoa đã có dụng một chương
trình công phu để kiểm tra dân trí:
Các quan chức được yêu cầu
chứng minh khả năng của họ ba
năm một lần tại một kỳ thi vấn đáp.
LỊCH SỬ ĐÁNH GIÁ TÂM LÝ [tr 313,
2]
• Hai ngàn năm sau, trong suốt triều đại
nhà Hán, những kỳ kiểm tra bằng hình
thức viết được sử dụng để đánh giả khả
năng trong những lĩnh vực luật pháp,
quán sự, nông nghiệp và địa lý.
• Trong suốt triều đại nhà Minh (từ năm
1368-1644 sau Công nguyên), các công
chức được lựa chọn dựa trên khả năng
thể hiện của họ ở ba giai đoạn của một
quy trình tuyển chọn khách quan, ở bước
đầu tiên, các kỳ thi tổ chức ở địa
phương.
LỊCH SỬ ĐÁNH GIÁ TÂM LÝ [tr 313,
2]

• Khoảng 4% số người đã qua được


những bài thi này phải trải qua
bước thứ hai: Chín ngày đêm với
bài thi viết tiểu luận về những tác
phẩm kinh điển. Có 5% số người
qua được kỳ kiểm tra được phép
tham gia vào những kỳ thi cuối
cùng được tiến hành tại kinh đô.
• Ở Việt Nam, đó là các kỳ thi
hương, thi hội và thi đình.
LỊCH SỬ ĐÁNH GIÁ TÂM LÝ [tr 313,
2]

• è Những truyền giáo người Anh


mô tả vào năm 1800è Người Anh
và Mỹ áp dụng để lựa chọn công
chức nhà nước (Wiggins, 1973)
• Phát triển kiểm tra trí thông minh
của phương Tây là Francis Galton-
bà con xa của Charles Darwinè
Áp dụng thuyết tiến hóa của Darwin
vào việc nghiên cứu khả năng con
người. “Dòng dõi thiên tài” (1869)
LỊCH SỬ ĐÁNH GIÁ TÂM LÝ [tr 313,
2]

• Galton là người đầu tiên đưa ra 4 ý


tưởng:
1. Trí thông minh có thể định lượngè
phân cấp độ trí thông minh.
2. Sự khác biệt tạo ra đồ thị hình
chuông.
3. Được xác định bằng những bài kiểm
tra với mỗi câu hỏi chỉ có 1 phương án
đúng.
4. Tập hợp điểm số có thể thống kê
đượcè tương quan
Francis Galton (TK 19)
•Nhà khoa học “bay nhảy”/”học đòi”
•Galton tin rằng năng lực trí tuệ là dựaGalton
trên
những yếu tố thể chất và thực sự là những đặc
tính di truyền - giống như màu mắt hay nhóm
máu
•=> Quan niệm về sự kế thừa trí thông minh đã
được đưa vào tác phẩm Hereditary Genius
•Adolf Hitler ủng hộ thuyết ưu sinh này của
Galton
Spearman
•Trí thông minh kết tinh (đặc/ tổng
quát) (general intelligence), còn gọi
là “g factor”
•Khả năng trí tuệ riêng biệt (lỏng), Charles Spearman

còn gọi là “s factor” (specific


intellectual abilities)
•Phép thống kê Phân tích nhân tố
Trí thông minh lỏng Trí thông minh đặc
• Có bẩm sinh • Được hình thành do quá
trình học hỏi và rèn luyện
• Phát triển đến 25 tuổi • Phát triển lâu dài nếu quá
trình học tập và rèn luyện
vẫn tiếp diễn
• Là những quy luật, trật tự
• Là những kiến thức khoa
của sự vật, hiện tượng
học, xã hội…

• Là nền tảng của sự phát


triển
Raymond Cattell (1971) và John Horn (1985)
•Phát triển thành quả của Galton và Spearman
•Mô hình mới: trí thông minh cứng và mềm
(crystallized and fluid intelligence). Cattell  
– Trí thông minh cứng (crystallized intelligence) là
khả năng vận dụng kiến thức đã có để giải quyết
vấn đề hiện tại
– Trí thông minh mềm (fluid intelligence) là khả
năng giải quyết vấn đề mới khi kinh nghiệm
không giúp cá nhân đưa ra giải pháp.
A.Binet
•Nhà TLH Pháp, say mê nghiên cứu
các bài kiểm tra trí thông minh của
trẻ em => phát hiện ra trẻ có khó
khăn trong học tập cần sự giúp đỡ Alfred Binet
•Khái niệm IQ và bài kiểm tra IQ đầu
tiên
•Tuổi trí tuệ - Mental age (MA)
• Tuổi thực - Chronological age (CA)
William Stern

William  Stern              
•IQ: Thương số trí tuệ
•Đề ra cách tính IQ, được dùng phổ biến
trong một thời gian dài
Phân bố chỉ số trí tuệ
phổ biến

(Figure adapted from Anastasi &


Urbina, 1997)
©    2002  John  Wiley  &  Sons,  Inc.  
Điểm đa hợp

IQ <70 70-79 80-89 90-109 110-119 120-129 >130

Mức Chậm Ranh Trung Trung Trung Mức Thông


trí phát giới bình bình bình độ minh
tuệ triển thấp cao cao vượt
trội
ỨNG DỤNG
• sử dụng hầu hết trong các lĩnh vực giáo
dục và tâm lý học.
• nhận ra rất có khả năng / năng khiếu cá
nhân cũng như các cá nhân, những người
cần giúp đỡ đặc biệt trong lớp học.
• IQ dự đoán thành công với thành tích học
tập, và thường được sử dụng để xác định
lựa chọn nghề nghiệp cho sinh viên tốt
nghiệp.
HẠN CHẾ CỦA TEST TRÍ
TUỆ
- Không toàn diện, kết quả phiến diện (Test IQ truyền
thống)
- Chỉ đánh giá được những năng lực “cứng” – nên
không dự đoán được khả năng thành công trong sự
nghiệp
- Hiện tượng dán nhãn (do người dùng hoặc đơn vị
phân phối)
- Khác biệt văn hóa, thành kiến trong test
THUYẾT ĐA TRÍ TUỆ

HOWARD GADNER
Năm 1983, giáo sư Howard Gardner tại Đại
học Havard đề xuất quan điểm mới về các
loại hình thông minh.
•Mở rộng khái niệm chỉ số Thông minh
•Được ứng dụng rộng rãi vào các chương
trình học ở các nước trên thế giới.
8 loại Trí thông minh – H.G
1. Thông minh về thế giới tự nhiên (Naturalistic-Physical
World Intelligence)
2. Thông minh nội tâm (Intrapersonal Intelligence)
3. Thông minh ‘giao tiếp’ (Interpersonal-Social Intelligence)
4. Thông minh âm nhạc (Musical-Rhythmic Intelligence)
5. Thông minh cử động cơ thể (Bodily-Kinesthetic
Intelligence)
6. Thông minh cảm nhận không gian (Visual-Spatial
Intelligence)
7. Thông minh toán học và logic (Logical-Mathematic
Intelligence)
8. Thông minh ngôn ngữ (Verbal-Linguistic Intelligence)
DẤU HIỆU
CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ

• Chậm  phát  triển  ngôn  ngữ  

• Khó  khăn  trong  việc  ghi  nhớ  

• Khó  khăn  trong  việc  học  những  luật  lệ  xã  hội  

• Khó  khăn  trong  giải  quyết  vấn  đề  

• Thiếu  kỹ  năng  chăm  sóc  bản  thân  

• Cư  xử  như  trẻ  con  


Các  dạng  CPTTT  
1. CPT  nhẹ:  
2. CPT  trung  bình:  
3. CPT  nặng:  
4. CPT  nghiêm  trọng:  
CPT  nhẹ  
• IQ  =  50-­‐70  
• Chiếm  khoảng  75%  trong  tổng  trẻ  CPT  
• Có  thể  giáo  dục  được  
• Có  khả  năng  tự  chăm  sóc  bản  thân,  hoà  nhập  
xã  hội,  làm  việc  đơn  giản  khi  trưởng  thành  
CPT  trung  bình  
• IQ  =  35  –  49  
• Nếu  được  huấn  luyện  từ  nhỏ,  khi  trưởng  
thành  có  thể  tự  chăm  sóc,  làm  việc  đơn  giản  
với  sự  trợ  giúp  
CPT  nặng  
• IQ  =  20  –  34  
• Cần  theo  dõi  thường  xuyên  và  cần  sự  trợ  giúp  
hàng  ngày  
CPT  nghiêm  trọng  
• IQ  dưới  20  
• Cần  chăm  sóc  đặc  biệt  và  trợ  giúp  thường  
xuyên  mọi  nơi,  mọi  lúc  
Nguyên  nhân  CPTTT  
1. Di  truyền  và  các  yếu  tố  gene  (HC  Down)  
2. Thai  kỳ  có  vấn  đề:  mẹ  bị  nhiễm  sởi,  rubella,  ngộ  
độc  chì,  thuỷ  ngân,  sinh  thiếu  tháng…  
3. Lúc  sinh  không  thuận  lợi:  sinh  ngạt  
4. Bệnh  lý  sau  sinh:  sốt  cao  gây  vàng  da  nhiễm  
trùng,  suy  dinh  dưỡng…  
5. Môi  trường  (*)  
-­‐-­‐-­‐  
(*)  IQ  lỏng  và  IQ  đặc  
Chẩn  đoán  CPTTT  
1. IQ  dưới  70  
2. Các  kỹ  năng  thích  ứng  
3. Tuổi  bắt  đầu:  dưới  18  
Aœenhon  Deficit  –  Hyperachvity  
Disorder  
TĂNG ĐỘNG – GIẢM TẬP TRUNG
LÀ GÌ ?
• Đặc  trưng  bởi  žnh  trạng  kém  tập  trung,  tăng  động  và  
bốc  đồng  hơn  so  với  các  trẻ  cùng  độ  tuổi  
• Một  trong  những  rối  loạn  thường  gặp  ở  trẻ  em,  với  
tần  suất  5-­‐16%.  Tại  Mỹ,  mỗi  lớp  học  có  ít  nhất  1  học  
sinh  bị  ADHD.  

• Để  chẩn  đoán:  
– Một  vài  dấu  hiệu  thấy  trước  7  tuổi  
– Biểu  hiện  những  hành  vi  này  ở  nhiều  hơn  một  môi  
trường  
– Những  hành  vi  này  không  phù  hợp  với  độ  tuổi  
Chẩn  đoán  
– Một  vài  dấu  hiệu  thấy  trước  7  tuổi  
– Biểu  hiện  những  hành  vi  này  ở  nhiều  hơn  một  môi  
trường  
– Những  hành  vi  này  không  phù  hợp  với  độ  tuổi  
TRIỆU  CHỨNG  ADHD  
KÉM  TẬP   TĂNG  
BỐC  ĐỒNG  
TRUNG   ĐỘNG  

 
-­‐ Khó  khăn  trong  việc  
tuân  theo  hướng   -­‐ Không  thể  ngồi  yên  
-­‐ Khó  khăn  trong  
dẫn  và  hoàn  thành   một  chỗ  
việc  chờ  đợi  đến  
nhiệm  vụ   -­‐ Thường  vặn  vẹo  
phiên  của  trẻ  
-­‐ Khó  ngăn  nắp   hoặc  ngọ  nguậy  khi  
-­‐ Dễ  xao  lãng   ngồi  
-­‐ Thường  trả  lời  
-­‐ Khó  lắng  nghe  trong   -­‐ Nói  quá  nhiều  
trước  khi  câu  hỏi  
khi  người  khác  đang   -­‐ Thường  chạy,  nhảy  
kết  thúc  
nói   hoặc  leo  trèo  khi  
-­‐ Quên  những  hoạt   không  được  cho  
động  hàng  ngày   -­‐ Thường  chen  
phép  
-­‐ Thường  làm  mất  đồ   ngang  hoặc  làm  
-­‐ Không  thể  chơi  
-­‐ Có  xu  hướng  mơ   phiền  người  khác  
một  cách  yên  lặng  
mộng  ban  ngày  
YẾU  TỐ  NGUY  CƠ  PHỐI  HỢP  VỚI  ADHD  

• YẾU  TỐ  SINH  HỌC-­‐DI  TRUYỀN  


       Đây  là  rối  loạn  sinh  học  thần  kinh  có  liên  quan  
đến  thùy  trán.  
 
• YẾU  TỐ  MÔI  TRƯỜNG  
     -­‐  Thai  nhiễm  rượu  
     -­‐  Mẹ  hút  thuốc  lá  trong  thai  kỳ    
YẾU  TỐ  NGUY  CƠ  PHỐI  HỢP  VỚI  ADHD(œ)  

   -­‐  Mẹ  dùng  thuốc  trong  thai  kỳ  


   -­‐  Phơi  nhiễm  chì  trước  và  sau  sinh  
   -­‐  Phơi  nhiễm  thủy  ngân  hoặc  một  số  thuốc  trừ  
sâu  trước  sinh  
   -­‐  Thiếu  acit  béo.  
 
YẾU  TỐ  NGUY  CƠ  PHỐI  HỢP  VỚI  ADHD(œ)  

• YẾU  TỐ  GIA  ĐÌNH  


     -­‐  Thiếu  nâng  đỡ  
     -­‐  Chất  lượng  sống  của  cha  mẹ  thấp  
     -­‐  Khó  khăn  trong  gia  đình  
     -­‐  Cha  mẹ  ít  hài  lòng  
     -­‐  Vấn  đề  tâm  lý  của  cha  mẹ:  trầm  cảm,  xung    
         đột  

You might also like