Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

Contents

IAS 23 ..................................................................................................................................................................................... 1
Phần 2................................................................................................................................................................................. 3
Phần 3 ................................................................................................................................................................................. 4
IAS 37 ..................................................................................................................................................................................... 6
Phần 2: ............................................................................................................................................................................... 8
Phần 3 ............................................................................................................................................................................... 11
IFRS 15 ................................................................................................................................................................................ 14
Phần 2............................................................................................................................................................................... 16
Phần 4 ............................................................................................................................................................................... 19
IAS 12 ................................................................................................................................................................................... 24
Phần 1................................................................................................................................................................................ 24
Phần 2............................................................................................................................................................................... 27
Phần 3............................................................................................................................................................................... 29
IAS 01 ................................................................................................................................................................................... 32
Phần 1 ............................................................................................................................................................................... 32
Phần 2............................................................................................................................................................................... 33

IAS 23
1. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản dở dang theo IAS 23 *
A. Nhà máy sản xuất đang được xây dựng
B. Lô hàng hóa sản xuất theo đơn đặt hàng
C. Bất động sản đang trong giai đoạn hoàn thành
D. Hàng hóa đang được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn
2. Theo IAS 23, việc vốn hóa chi phí đi vay được bắt đầu khi doanh nghiệp đáp ứng điều
kiện nào sau đây? *
A. Các chi phí liên quan đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang phát sinh
B. Các chi phí đi vay phát sinh
C. Doanh nghiệp đang tiến hành các hoạt động cần thiết để đưa tài sản vào sử dụng cho mục
đích định sẵn hoặc để bán
D. Tất cả các điều kiện trên
3. Khi một tòa nhà được xây dựng sắp hoàn thành, công việc còn lại là lắp đặt nội thất,
đơn vị có nên vốn hóa chi phí đi vay tiếp không? *
A. Có
B. Không
4. Theo IAS 23, chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản
xuất một tài sản dở dang sẽ được ghi nhận là chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. *
A. Đúng
B. Sai
5. Công ty Carriage trong năm 20X8 còn các khoản vay chung từ ngân hàng như sau:
15.000.000 USD lãi suất 9%, đáo hạn 31/12/20X9; và 24.000.000 USD lãi suất 11%, đáo hạn
31/12/20Y2.Công ty bắt đầu xây dựng một tài sản dở dang từ 1/4/20X8 và nguồn tài trợ cho
hoạt động xây dựng này là từ các khoản vay chung. Tỷ suất vốn hóa dùng để tính chi phí đi
vay là:
A. 7,6%
B. 10,2%
C. 10,0%
D. 8,2%
6. Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ được ngừng lại nếu việc ngừng hoạt động phát triển tài
sản dở dang là:
A. Cần thiết cho việc đưa tài sản vào sử dụng hoặc bán
B. Bất thường
7. Theo IAS 23, chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa khi những chi phí này chắc
chắn đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp và giá trị của nó được xác
định một cách đáng tin cậy. *
A. Đúng
B. Sai
8. Theo IAS 23, thời điểm doanh nghiệp chấm dứt vốn hóa chi phí đi vay là khi hầu hết
các hoạt động liên quan đến việc đưa tài sản sẵn sàng cho mục đích sử dụng định sẵn hoặc
để bán hoàn thành. *
A. Đúng
B. Sai
9. Theo IAS 23, chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản
xuất một tài sản dở dang sẽ là một bộ phận cấu thành giá gốc của tài sản đó. *
A. Đúng
B. Sai
10. Gilbert nhận được khoản vay 7.500.000 USD 10% vào ngày 1/1/20X6 để xây dựng
một nhà kho mới. Việc xây dựng nhà kho bắt đầu 1/2/20X6 và được hoàn thành vào
30/11/20X6. Vì việc xây dựng không cần sử dụng tất cả số tiền ngay một lúc nên Gilbert đầu
tư 2.000.000 USD vào trái phiếu từ 1/1 đến 1/5/20X6 và thu nhập từ khoàn đầu tư này là
22.500 USD.Chi phí đi vay được vốn hóa là: *
A. 602.500 USD
B. 665.000 USD
C. 710.000 USD
𝟕 𝟓𝟎𝟎 𝟎𝟎𝟎 ∗ 𝟏𝟎% ∗ 𝟏𝟎
− 𝟐𝟐 𝟓𝟎𝟎 = 𝟔𝟎𝟐 𝟓𝟎𝟎
𝟏𝟐
11. Theo IAS 23, chi phí đi vay là khoản lãi vay và các chi phí khác liên quan tới việc đi vay
vốn của doanh nghiệp. *
A. Đúng
B. Sai
Phần 2
1. TS dở dang là TS chỉ cần 1 thời gian ngắn là có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định
sẵn hoặc để bán? SAI, cần một khoảng tgian khá dài
2. CP đi vay khác với CP đi vay liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất
1 TS dở dang phải được vốn hóa như 1 phần giá trị của TS đó? SAI, phải được ghi nhận ngay
vào CPSXKD tại thời điểm phát sinh
3. CPĐV đủ điều kiện được vốn hóa khi những chi phí này chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế
trong tương lai cho DN và Giá trị của nó được xác định đáng tin cậy. Đ hay S? ĐÚNG
4. Một doanh nghiệp đã dành ra một khoản thấu chi ngân hàng trị giá $500.000 và một khoản
vay trị giá 1 triệu USD để sử dụng cho việc mở rộng DN vài năm trước. DN mới chính thức triển
khai việc xây dựng một nhà máy mới để mở rộng việc kinh doanh của DN. Việc xây dựng nhà
máy này sẽ tốn 2 triệu USD và khoản tiền này sẽ được tài trợ bằng 1 khoản vay mới. CP đi vay
liên quan đến khoản vay nào sẽ được vốn hóa liên quan tới việc xây dựng nhà máy mới tại DN?
2 TRIỆU USD (khi việc xd nhà máy được thực hiện)
5. CPĐV được vốn hóa được xác định ntn?
= CPĐV thực tế phát sinh – khoản TN từ hđ đtư tạm thời của khoản vay đó
6. Một DN vay 5tr USD để xây dựng một tòa nhà mới với lãi suất 8%/năm. Việc thanh toán
cho nhà thầu được thực hiện theo từng giai đoạn xây dựng vì vậy DN dùng khoản tiền chưa
thanh toán để đầu tư. Tính đến khi dự án xây dựng hoàn thành, khoản thu từ hoạt động đầu tư
là $150.000. Dự án xây dựng được thực hiện trong vòng 12 tháng mới hoàn thành. Xác định chi
phí đi vay được vốn hóa?
Khoản chi phí lãi vay để xd tòa nhà= 5.000.000*8%= 400.000
Chi phí đi vay được vốn hóa= 400.000 – 150.000= 250.000
7. Một doanh nghiệp có các khoản vay chung cho hđ kd:
- Khoản vay trị giá $800.000, lãi suất 9%/năm
- Khoản vay trị giá $ 2.000.000, lãi suất 8%/năm
- Khoản vay trị giá $400.000, lãi suất 7%/năm
- DN đã triển khai xây dựng một nhà máy mới với chi phí ước tính là $800.000 và DN dự
kiến sử dụng những khoản vay hiện tại để tài trợ cho việc xây dựng nhà máy này vì việc thanh
toán được thực hiện theo tiến độ xây dựng. Dự án này dự kiến được thực hiện trong 6 tháng.
Xác định chi phí đi vay được vốn hóa.
Lãi suất bình quân = (800.000 x 9% + 2.000.000 x % + 400.000 x 7%)/(800.000 + 2.000.000 +
400.000) = 8,125%
Chi phí đi vay được vốn hóa= 800.000*8,125%/12*6= 32.500
8. CP đi vay bắt đầu được vốn hóa phải thỏa mãn đồng thời 3 đk:
- CP lq trực tiếp đến hình thành TS bắt đầu phát sinh
- CP đi vay phát sinh
- Các hđ cần thiết để đưa TS vào sd cho mục đích định sẵn hoặc để bán đang được
tiến hành
9. DN bắt đầu một dự án xây dựng mới được tài trợ bằng nguồn vốn vay. Có thông tin về các
sự kiện sau:
- Ngày 15/5/20X8: bắt đầu tính lãi vay liên quan đến dự án
- Ngày 3/6/20X8: bắt đầu công việc khảo sát kĩ thuật mặt bằng xây dựng
- Ngày 12/6/20X8: bắt đầu phát sinh các chi phí liên quan đến dự án
- Ngày 18/7/20X8: việc xây dựng bắt đầu được tiến hành
Xác đinh thời điểm bắt đầu vốn hóa chi phí đi vay lq đến dự án này?
NGÀY 12/6/20X8
DN không phải tạm ngừng vốn hóa nếu việc tạm ngừng hđ phát triển TS dở dang là cần thiết.
10. Tại 1 DN có các sự kiện sau:
- DN mua đất vào ngày 1/12
- Giấy phép xd được cấp vào ngày 31/1
- Tiền đất được hoãn thanh toán đến ngày 01/02
- DN đã vay được khoản tiền để mua đất và triển khai việc xây dựng vào ngày 01/02
- Do điều kiện thời tiết bất lợi, việc khởi công xây dựng bị trì hoãn 6 tuần và việc khởi
công không thể tiến hành cho tới ngày 15/3
Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa CP đi vay? NGÀY 01/02
11. Ngày 1/4/20X8, công ty A vay một khoản vay để tài trợ cho việc xây dựng 1 tòa nhà. Việc
xây dựng bắt đầu từ ngày 1/7/20X8 và hoàn thành vào ngày 31/3/20X9. Tòa nhà được đưa vào
sử dụng ngày 1/7/20X9. Xác định thời gian chi phí đi vay được vốn hóa? TỪ 1/7/20X8 ĐẾN
31/3/20X9
12. Chi phí đi vay được vốn hóa sẽ được trình bày ở BCĐKT, chỉ tiêu CP xd cơ bản dở dang
13. Chi phí đi vay không được vốn hóa thì phản ánh ở BCKQKD, chỉ tiêu CPTC
Phần 3
7. CPĐV khác phải được ghi nhận ngay vào CPSXKD tại thời điểm phát sinh.Đ hay S ?
Đúng
Chuẩn mực này áp dụng cho chỉ tiêu nào ? => Chi phí đi vay tại các DN
CP đi vay đc vốn hóa khi nào ? => Khi đc tính vào giá trị tài sản
CP đi vay ko đc vốn hóa khi nào ? => ko đc tính vào giá trị TS mà tính trực tiếp vào cp trong kì
(TK 635)
Chi phí đi vay đc vốn hóa gắn liền vs thuật ngữ nào ? => Tài sản dở dang
Chi phí đi vay bao gồm gì ?
+ lãi vay
+ lãi vay liên quan đến thuê tc
+ Chênh lệch tỷ giá các khoản vay bằng ngoại tệ nếu khoản chênh lệch này đc coi là khoản điều
chỉnh chi phí đi vay
Chênh lệch các khoản vay bằng ngoại tệ liên quan đến cp đi vay đc vốn hóa hạch toán vào tk
nào và có số dư cuối kì hay k ? => TK 4132, có số dư cuối kì
Chỉ sử dụng TK 4132 khi nào ? => khi công trình trọng điểm quốc gia được đầu tư bằng ngoại tệ
Nếu chi phí đc vốn hóa thì theo trình tự TK nào> > 4132 => 241 => 211
Nếu Chi phí k đc vốn hóa thì theo trình tự TK nào ? => 4132 => 635,515
Tài sản dở dang là gì ? => là 1 TS cần 1 thời gian khá dài để có thể đưa vào sử dụng theo mục
đích định sẵn hoặc bán
Chi phí đi vay khác phải đc hạch toán ngay vào đâu ? => Chi phí SXKD trong kì
Nội dung cơ bản của chuẩn mực này ?
+ Ghi nhận chi phí đi vay
+ Chi phí đc vốn hóa
+ thời điểm bắt đầu vốn hóa
+ Tạm ngừng vốn hóa
+ Chấm dứt vốn hóa

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, xây dựng hoặc sản xuất TS dở dang là các chi
phí đi vay sẽ chỉ phát sinh khi việc mua, xây dựng, sản xuất ts dở dang đó được thực hiện
Đúng hay Sai ?
=> Đúng
Trường hợp TS dở dang đc tài trợ từ khoản vốn vay chung thì giá trị chi phí đi vay đc xác định
bằng gì ? => Xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế phát sinh cho việc mua sắm, xây
dựng hay sản xuất TS dở dang đó.
tỷ lệ vốn hóa đc xác định bằng cách nào ? => xác định bằng tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền
của các khoản vay chưa trả trong kì.
Tỷ lệ vốn hóa xác định bằng tỷ lệ lãi suất bq gia quyền của khoản vay chung chưa trả và khoản
vay riêng Đúng hay Sai ? => Sai. Chỉ bằng tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của khoản vay chưa
trả.
Giá trị chi phí đi vay đc vốn hóa trong kì đc phép lớn hơn toàn bộ chi phí đi vay thực tế phát
sinh Đúng hay Sai ? => Sai. Không đc lớn hơn.
DN phải tạm ngừng vốn hóa chi phí đi vay trong các giai đoạn mà DN tạm ngừng hoạt động
phát triển tài sản dở dang Đúng hay Sai ? => Đúng
DN không phải tạm ngừng vốn hóa chi phí đi vay phát sinh trong khoảng thời gian tạm ngừng
hoạt động phát triển tài sản dở dang nếu việc trì hoãn tạm thời là cần thiết của quá trình đưa
tài sản vào sử dụng hoặc bán Đúng hay Sai => Đúng
Trường hợp tài sản được hoàn thành theo từng bộ phận và khi mỗi bộ phận có thể được sử
dụng riêng biệt trong khi bộ phận khác tiếp tục được xây dựng, việc chấm dứt vốn hóa chi phí
đi vay sẽ được xem xét trên cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành của từng bộ phận Đúng hay
Sai ? => Đúng
DN phải cung cấp thông tin?
=> về khoản chi phí đi vay được vốn hóa trong kì và tỉ lệ vốn hóa được sử dụngđể xác định khoản
chi phí đi vay được vốn hóa
Câu hỏi 5:Một công ty địa ốc đã phát sinh chi phí $3 triệu để đạt được một giấy phép xây dựng
một cao ốc. Họ cũng phải mua thiết bị $6 triệu để xây dựng nhiều cao ốc .Các chi phí đi vay để
đạt được giấy phép và mua thiết bị có thể được vốn hóa cho tới khi việc xây dựng cao ốc hoàn
thành hay không? TL: có
Câu hỏi 6: Một công ty viễn thông mua 1 giấy phép 3G với mức giá $5 triệu. Họ có thể bán hoặc
cho bên thứ 3 thuê. Tuy nhiên cấp quản lý dự định sử dụng nó để vận hành một mạng lưới không
dây. Việc phát triển mạng lưới bắt đầu khi mua giấy phép. Các chi phí đi vay để mua giấy phép
3G có được vốn hóa cho đến khi mạng lưới sẵn sàng cho mục đích sử dụng định trước hay
không? Có
IAS 37
1. Công ty MTN bán tivi với điều khoản bảo hành tiêu chuẩn là một năm. Dựa theo
thông tin trong quá khứ, có 20% khả năng có lỗi nhỏ cần tốn $50 để sửa chữa; 5% khả năng
có lỗi lớn cần tốn $300 để sửa. Công ty bán 1,000 cái tivi trong năm N. Theo IAS 37, trên
BCTC năm N, kế toán cần lập dự phòng trên mỗi chiếc tivi được bán là bao nhiêu? *
A. $25,000
B. $25
C. $10
D. $0
20% x 50 + 5% x 300 + 75% x 0 = 25
Tổng = 25 x 1000 = 25.000
2. Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện ghi nhận một khoản dự phòng theo
IAS 37? *
A. Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự
kiện đã xảy ra
B. Đơn vị có thể chắc chắn rằng phải sử dụng các nguồn lực gắn liền với những lợi ích kinh
tế để thanh toán nghĩa vụ.
C. Giá trị của nghĩa vụ được xác định một cách đáng tin cậy
D. Giá trị nghĩa vụ có thể được ước tính một cách đáng tin cậy
3. Năm N, công ty NM bị một khách hàng kiện vì cung cấp hàng hóa có lỗi. Nếu thua
kiện, công ty NM cần thanh toán khoản bồi thường cho khách hàng là $100 triệu; nếu thắng
kiện sẽ không phải bồi thường gì. Ngày 31/12/N, Luật sư đã tư vấn là 80% khả năng là sẽ
thua kiện. Theo IAS 37, BCTC năm N, công ty cần lập khoản dự phòng bồi thường là bao
nhiêu? *
A. $100 triệu. Trên 80 % lập dự phòng
B. $80 triệu
C. $0
4. Theo IAS 37, khi một khoản Dự phòng được ghi nhận thì giá trị của nghĩa vụ đó được
xác định như thế nào? *
A. Giá trị của nghĩa vụ có thể được ước tính một cách đáng tin cậy
B. Giá trị của nghĩa vụ có thể được xác định một cách đáng tin cậy
C. Giá trị của nghĩa vụ không được xác định một cách đáng tin cậy
5. Theo IAS 37, Tài sản tiềm tàng được trình bày là một Tài sản trên Báo cáo về tình
hình tài chính. *
A. Đúng
B. Sai
6. Tài sản tiềm tàng là tài sản có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn
tại của tài sản này chỉ được xác nhận bởi khả năng xảy ra hoặc không xảy ra của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà đơn vị không kiểm soát được. *
A. Đúng
B. Sai
7. Theo IAS 37, khoản chi phí nào được lập dự phòng tái cơ cấu? *
A. Chi phí đầu tư hệ thống và mạng lưới phân phối mới
B. Chi phí đào tạo lại, sắp xếp lại nhân viên hiện có
C. Chi phí sa thải nhân viên
D. Chi phí tiếp thị
8. Theo IAS 37, Nợ tiềm tàng được trình bày là một khoản Nợ phải trả trên Báo cáo về
tình hình tài chính. *
A. Đúng
B. Sai
9. Trong năm N, công ty VM ký hợp đồng thuê Bosco Ltd. sửa chữa lại toàn bộ hệ thống
nhà xưởng. Công ty Bosco ký hợp đồng thuê thêm nhà thầu XYZ làm một số việc liên quan
đến hoạt động sửa chữa này. Do chất lượng công việc sửa chữa kết thúc chưa đảm bảo như
hợp đồng nên VM quyết định kiện đòi Bosco bồi thường 45,000. Từ sự việc này, Bosco cũng
đòi XYZ bồi thường. Luật sư của Bosco cho rằng công ty có 80% cơ hội sẽ được XYZ bồi
thường liên quan đến vụ kiện trên là 35,000. Luật sư cũng ước tính 60% công ty Bosco phải
trả khoản bồi thường 45,000 cho VM. Theo IAS 37, trên BCTC năm N, kế toán công ty
Bosco ứng xử thế nào đối với tình huống trên trong vụ kiện với XYZ? *
A. Thuyết minh Tài sản tiềm tàng trên BCTC
B. Thuyết minh Nợ tiềm tàng trên BCTC
C. Không lập dự phòng và không ghi nhận gì
10. Theo IAS 37, dự phòng là một khoản nợ phải trả chắc chắn về giá trị và thời gian *
A. Đúng
B. Sai
11. Công ty sữa Vamilk năm N bị người tiêu dùng kiện ra tòa vì các sản phẩm của Vamilk
có chất độc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Khách hàng yêu cầu đòi bồi
thường 50,000. Cho đến ngày 31/12/N, luật sư của công ty tư vấn rằng công ty có thể không
chịu trách nhiệm bồi thường cho người tiêu dùng (xác suất 30%). Tuy nhiên, đến 31/12/N+1,
luật sư công ty cho rằng 70% công ty sẽ phải bồi thường khách hàng khi kết thúc vụ kiện.
Theo IAS 37, tại ngày 31/12/N+1, kế toán tại công ty Vamilk sẽ ứng xử thế nào? *
A. Lập dự phòng với mức lập 35,000
B. Lập dự phòng với mức lập 50,000
C. Không lập dự phòng và không ghi nhận gì
D. Thuyết minh Nợ tiềm tàng trên BCTC
12. Theo IAS 37, các khoản nợ tiềm tàng không được ghi nhận là các khoản nợ phải trả
vì: Đơn vị chưa chắc chắn có nghĩa vụ hiện tại có thể làm giảm lợi ích kinh tế, hoặc Đơn vị
có nghĩa vụ hiện tại những các nghĩa vụ này không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận nợ
phải trả theo quy định của IAS 37. *
A. Đúng
B. Sai
13. Tại công ty QT, cấp quản lý đã quyết định chấm dứt hoạt động 1 trong 5 nhà máy
vào ngày 1/12/N. Hội đồng quản trị đã họp và duyệt việc chấm dứt vào ngày 20/12/20X8.
Công ty đã thông báo điều này đến tất cả nhân viên vào ngày 15/1/N+1. Chi phí hoạt động
này ước tính là $8 triệu phát sinh từ ngày 1/1/N+1 đến khi chấm dứt bao gồm: Chi phí sa
thải nhân viên $3 triệu; Chi phí sắp xếp lại nhân viên $1 triệu; Chi phí tháo dỡ nhà máy là
$4 triệu. Theo IAS 37, công ty cần lập dự phòng là bao nhiêu vào ngày 31/12/N? *
A. $8 triệu
B. $7 triệu
C. $16 triệu
D. $0
14. Công ty Dầu khí CK khai thác dầu từ các giếng dầu. Công ty luôn quan tâm về hình
ảnh đối với công chúng về ô nhiễm sau một số vụ tràn dầu. Công ty Dầu khí CK quảng bá
"các chính sách xanh" của họ trên các phương tiện đại chúng và cam kết sẽ dọn dẹp bất kỳ
vụ ô nhiễm nào nếu có phát sinh. Trong năm N, CK gây ra một vụ ô nhiễm ở một quốc gia
không có quy định về môi trường. Theo IAS 37, nghĩa vụ hiện tại liên quan đến sự kiện trên
cần được kế toán xem xét khi lập BCTC năm N là: *
A. Nghĩa vụ pháp lý
B. Nghĩa vụ liên đới
C. Không có nghĩa vụ nào
Phần 2:
1. Các khoản mục phát sinh từ các hợp đồng thông thường, không kể các hợp đồng có rủi ro lớn
áp dụng IAS 37? SAI
2. Những khoản mục đã được quy định bởi chuẩn mực khác áp dụng IAS 37? SAI
3. Dự phòng là khoản nợ phải trả chắc chắn về giá trị hoặc thời gian? SAI, không chắc chắn
4. Nghĩa vụ pháp lý là nghĩa vụ phát sinh từ:
+ Một hợp đồng
+ Một văn bản pháp luật hiện hành
+ Việc vận dụng các quy định của luật
5. Điều kiện ghi nhận 1 khoản dự phòng? 3 điều kiện
- Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (NV pháp lí hay NV liên đới) do KQ từ 1 sự kiện xảy ra.
- Có thể chắc chắn rằng phải sd các nguồn lực gắn liền với lợi ích kinh tế của đơn vị để thanh toán
nv
- Giá trị của nghĩa vụ có thể được ước tính 1 cách đáng tin cậy
6. Nợ tiềm tàng là khoản NPT không chắc chắn về thời gian và giá trị? SAI vì không phải NPT
7. Khi 1 khoản dự phòng được ghi nhận thì nghĩa vụ nợ phải được thanh toán ntn? Đơn vị có thể
chắc chắn rằng phải sử dụng các nguồn lực gắn liền với những lợi ích kinh tế để thanh toán
các NV
8. Nợ tiềm tàng
- Đơn vị k được ghi nhận nợ tiềm tàng
- Khoản nợ tiềm tàng phải trình bày trên bctc trừ khi khả năng giảm sút lợi ích kte đvs đơn vị là
thấp
- Thường xuyên đánh giá khả năng xảy ra giảm sút về lợi ích kinh tế, nếu kn chắc chắn → ghi nhận
khoản dự phòng liên quan
9. Tài sản tiềm tàng
- Đơn vị k được ghi nhận tài sản tiềm tàng
- Ts tiềm tàng k ghi nhận là ts trên bctc
- Khi kn thu đc lợi ích kte là tương đối chắc chắn → ts tiềm tàng được trình bày trên bctc
- Đánh giá thường xuyên để đảm bảo việc hình thành TS
10. Trích lập dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ không được IAS 37 cho phép vì k có sự kiện có tính bắt
buộc
11. Đơn vị được phép ghi nhận các khoản lỗ dự phòng trong tương lại? SAI
12. Jet Ltd cung cấp bảo hành 1 năm cho tất cả các sản phẩm động cơ mà họ bán. Trong năm 2012,
công ty đã sản xuất và bán được 1000 động cơ. Thống kê trong quá khứ cho thấy ước tính có
khoảng 10% số động cơ cần sửa chữa với chi phí sửa chữa trung bình là $150. Xác định dự phòng
về bảo hành sản phẩm Jet Ltd phải ghi nhận?
Dự phòng bảo hành sp= 1000*10%*150= 15.000
13. Đất bị ô nhiễm, cty A hoạt động trong ngành khai thác dầu đã gây ô nhiễm tại khu vực khai thác
dầu nhưng chỉ tiến hành làm sạch khi có yêu cầu của luật pháp của nc mà cty hđ. Ở 1 quốc gia
trước đây chưa có qui định của pháp luật yêu cầu các công ty phải làm sạch đất và công ty đã
làm ô nhiễm đất trong vài năm. Vào 31/12/20X0, có bằng chứng chắc chắn rằng bản dự thảo
luật yêu cầu các cty phải làm sạch đất bị ô nhiễm sẽ có hiệu lực ngay sau khi kết thúc năm tài
chính. Liệu công ty A có phải ghi nhận một khoản dự phòng? CÓ
14. Khoản CP nào được lập dự phòng tái cơ cấu?
A. CP đầu tư hệ thống và mạng lưới phân phối mới
B. CP đào tạo lại nv hiện có
C. CP bồi thường nv theo thỏa thuận HĐ
D. CP tiếp thị
15. Điều kiện ghi nhận DP tái cơ cấu:
- Cần cho hoạt động tái cơ cấu
- Ko liên quan đến hđ thường xuyên của DN
(ex: CP đào tạo lại nv, đầu tư hệ thống mm,tiếp thị.. => ko được ghi nhận)
Chỉ lập DP cho những CP cần thiết cho tái cơ cấu
16. Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại do kết quả từ 1 sự kiện đã xảy ra và đơn vị có thể chắc chắn rằng phải
sd các nguồn lực gắn liền với lợi ích kinh tế để thanh toán nghĩa vụ. Tuy nhiên không thể ước
tính đáng tin cậy giá trị của nghĩa vụ hiện tại đó. Khi đó, kế toán sẽ ghi nhận :
A. Thuyết minh nợ tiềm tàng trên BCTC
B. Ghi nhận dự phòng NPTrả
C. Không ghi nhận gì.
17. Tại 31/12/N kết thúc năm TC, Cty Z dự định sửa chữa dây chuyền sx vào năm tới. CP sửa chữa
ước tính đáng tin cậy vào cuối năm N là 30.000. việc sửa chữa tiến hành vào 2/N+1 vs CP thực
tế là 35000. Cty Z có ghi nhận khoản dự phòng từ sự kiện trên theo IAS 37 K?
Không, vì nó k phải nghĩa vụ phát sinh từ nghĩa vụ đã xảy ra (CP sửa chữa lớn)
18. Công ty K khai thác dầu. Công ty luôn quan tâm hình ảnh của mình sau 1 số vụ tràn dầu do khai
thác gây ô nhiễm môi trường. Công ty này đã cam kết trên truyền thông sẽ xử lí tất cả các vấn
đề phát sinh nếu xảy ra. Trong năm, cty có gây ra 1 vụ ô nhiễm ở 1 quốc gia k có quy định về môi
trường. Nghĩa vụ công ty cần xem xét lại tại ngày lập BCTC năm là gì? Nghĩa vụ liên đới. => ko
lập cả điều khoản lẫn dự phòng
19. Công ty K bán máy điều hòa.( bảo hành 12 T). Từ thông tin quá khứ có 30% khả năng có lỗi nhỏ
cần tốn 40$ để sửa. 5% có lỗi lớn cần tốn 400$ để sửa. Công ty này trong năm bán đc 1000 cái
điều hòa. Lập dự phòng trên 1 cái điều hòa được bán là bao nhiêu?
30%*40+5%*400 =32
Total: 32 x 1.000 = 32.000
20. Năm N, cty A bị khách hàng kiện vì làm sai hợp đồng. Nếu thua kiện, cty phải thanh toán khoản
tiền là 100tr. Nếu thắng kiện sẽ k phải bồi thường. Ngày 31/12/N, luật sư đã tư vấn 80% khả
năng sẽ thua kiện. Theo IAS 37, cty cần lập khoản dự phòng là bn?
A. 100tr
B. 80tr
C. 20tr
21. Tình huống nào sau đây được coi là “khoản dự phòng” theo IAS 37
A. Khoản phải trả cho người bán đối với hàng hóa đã nhận nhưng chưa thanh toán
B. Chi phí dự kiến phải trả theo quy định bảo hành bắt buộc theo luật cho hàng đã bán
C. Chi phí tương lai để mua 1 thiết bị mới
D. Một vụ kiện nhiều khả năng thua theo nhận định của luật sư
22. Tình huống nào dưới đây được coi là “khoản dự phòng”
A. Nghĩa vụ phải trả của bên mua trong hoạt động kết hợp kinh doanh
B. Hợp đồng đang thực hiện không phải là hợp đồng có rủi ro lớn
C. Dự phòng tái cấu trúc gắn với việc ngừng hoạt động
D. Dự phòng thưởng cuối năm cho nhân viên
E. Một hợp đồng cho thuê hoạt động trở nên rủi ro lớn
23. DN A có chính sách cam kết bồi hoàn đối với những tổn thất môi trường do DN mình tạo ra, kể
cả luật không quy định. Chính sách này được cộng đồng biết đến. TH này có được coi là khoản
dự phòng theo IAS 37? CÓ
24. ĐK nào sau đây không cần thiết khi ghi nhận một khoản NPT?
A. Xuất hiện nghĩa vụ hiện tại
B. Khả năng ước tính một cách đáng tin cậy giá trị khoản NPT
C. Xuất hiện nghĩa vụ hiện tại là chắc chắn
D. Nghĩa vụ đã thực hiện
Phần 3
12. Các hợp đồng có rủi ro lớn nếu DN có hợp đồng rủi ro lớn, thì nghĩa vụ hiện tại theo hợp
đồng phải được ghi nhận và đánh giá như 1 khoản DP.
Đúng
Câu 1: Bất cứ nghĩa vụ nào của doanh nghiệp cũng phải được trình bày trên BCTC hay không?
Không
Câu 2: Chuẩn mực IAS số 37 không áp dụng trong những trường hợp nào?
TL:
+) Các khoản mục phát sinh từ các hợp đồng thông thường, không kể các hợp đồng có rủi ro lớn
+) Những khoản mục đã được quy định bởi chuẩn mực khác
+) Công cụ tài chính (bao gồm các khoản bảo lãnh) đã thuộc phạm vi quy định của IFAS số 19-
Công cụ tài chính.
Câu 4: Sự kiện có tính chất bắt buộc là sự kiện làm phát sinh cho một nghĩa vụ pháp lí hoặc
nghĩa vụ liên đới khiến cho đơn vị không có sự lựa chọn nào khác là đúng hay sai? TL: Đúng
Câu 6: Về mặt kế toán, các khoản dự phòng phải trả được ghi nhận là các khoản NPT đúng
hay sai? => Đúng
Câu 7: Về mặt kế toán doanh nghiệp, không được ghi nhận một khoản nợ tiềm tàng và không
được ghi nhận một tài sản tiềm tàng là đúng hay sai? => Đúng
Câu 8: Doanh nghiệp phải thuyết minh về nợ tiềm tàng trừ khi mức độ chắc chắn về sự giảm
sút lợi ích kinh tế là rất thấp hoặc giá trị giảm sút về lợi ích kinh tế là không đáng kể; phải
thuyết minh về tài sản tiềm tàng nếu chắc chắn thu được lợi ích kinh tế là đúng hay sai? Đúng
Câu 10: Cửa hàng bán lẻ có chính sách cho phép khách hàng được trả lại hàng nếu họ không
hài lòng với sản phẩm, mặc dù không có văn bản pháp luật nào yêu cầu cửa hàng như vậy.
chính sách này của cửa hàng được rất nhiều khách hàng biết đến. Có nghĩa vụ liên đới ở đây
hay k? TL: Có nghĩa vụ liên đới : nhận lại hàng do khách hàng trả lại.
Câu 11: Vào ngày 12/12/N Hội đồng quản trị đã quyết định đóng cửa một bộ phận, kết quả là
có một số lớn lao động dư thừa. Quyết định được công bố cho công chúng tại một cuộc họp
báo vào ngày 15/1/N+1, một ngày sau khi tổ chức cuộc họp với nhân viên để thông báo cho
họ về quyết định. Có nghĩa vụ pháp lí hoặc liên đới vào ngày 31/12/N hay không? TL: Không
có bất kì nghĩa vụ liên đới hay pháp lí nào vào ngày 31/12/N.
Câu 12: Nợ tiềm tàng là nghĩa vụ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại
của nghĩa vụ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng xảy ra hoặc không xảy ra của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà đơn vị không kiểm soát được hoặc nghĩa
vụ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghị nhận là đúng hay sai? Đúng
Câu 13: Tái cơ cấu đơn vị là một chương trình do nhà quản lí lập kế hoạch, kiểm soát và có
những thay đổi quan trọng về?
TL: Về phạm vi or phương thức hoạt động kinh doanh
Câu 15: Các khoản nợ tiềm tàng không được ghi nhận là các khoản NPT Đ hay S? đúng
Câu 17: Việc đơn vị chỉ có ý định từ bỏ lợi ích kịnh tế có hình thành một nghĩa vụ hiện tại hay
k? TL: Không đủ để hình thành một nghĩa vụ hiện tại.
Câu 18: Trong hầu hết các TH đơn vị đều có thể xác định rõ được rằng có hay không một nghĩa
vụ hiện tại phát sinh từ các sự kiện trong quá khứ là đúng hay sai? TL: Đúng
Câu 19: Một sự kiện trong quá khứ làm phát sinh một nghĩa vụ hiện tại gọi là một sự kiện có
tính chất bắt buộc đúng hay sai? TL: Đúng
Câu 20: Sự kiện có tính chất bắt buộc xảy ra khi?
+) Việc thanh toán nghĩa vụ này do pháp luật bắt buộc
+) Đối với nghĩa vụ liên đới, sự kiện này tạo ra sự mong đợi của các bên khác rằng đơn vị sẽ thực
hiện các nghĩa vụ này.
Câu 21: Trường hợp không thể ước tính đáng tin cậy giá trị của nghĩa vụ, đơn vị ghi nhận
khoản NPT đúng hay sai?Sai. Đơn vị sẽ không được ghi nhận nợ phải trả, thay vào đó sẽ trình
bày khoản Nợ tiềm tàng.
Câu 22: Đơn vị không ghi nhận nợ tiềm tàng nhưng được trình bày là đúng hay sai? Đúng.
Ghi nhận: thể hiện trên báo cáo tình hình tc, báo cáo kết quả kinh doanh, BCLCTT. Trình bày:
trên BCTC
Câu 23: Đơn vị không được ghi nhận dự phòng cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai là
đúng hay sai? Đúng. Vì không đáp ứng tiêu chuẩn về định nghĩa của một khoản NPT
Câu 24: Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rủi ro lớn thì nghĩa vụ hiện tại theo hợp đồng có
được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng hay không? TL: Có được ghi nhận.
Câu 26: Dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được lập cho những chi phí trực tiếp phát sinh từ
hoạt động tái cơ câu đúng hay sai? TL: Đúng.
Câu 27: Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu không bao gồm những chi phí nào?
TL: Chi phí:
+) Đào tạo lại hoặc thuyên chuyển nhân viên hiện có
+) Tiếp thị hoặc đầu tư vào hệ thống mới và các mạng lưới phân phối.
Câu 28: Một số tình huống được coi là khoản dự phòng theo IAS số 37:
+) Chi phí dự kiến phải trả theo quy định bảo hành bắt buộc theo luật cho hàng đã bán
+) Một vụ kiện nhiều khả năng thua theo nhận định của luật sư
+) Dự phòng tái cấu trúc gắn với việc ngừng hoạt động
+) Một hợp đồng cho thuê hoạt động trở nên rủi ro
Câu 29: Nghĩa vụ đã thực hiện là điều kiện cần thiết để ghi nhận một khoản nợ phải trả là
đúng hay sai? TL: Sai
Câu 30: Có nghĩa vụ hiện tại mà việc thanh toán nghĩa vụ này làm giảm sút lợi ích kinh tế trong
tương lai => Ghi nhận một khoản dự phòng, trình bày thông tin về các khoản dự phòng theo
quy định
Câu 31: Có thể có một nghĩa vụ hoặc có nghĩa vụ hiện tại nhưng chưa chắc làm giảm sút lợi
ích kinh tế => Không ghi nhận khoản dự phòng; trình bày thông tin về khoản nợ tiềm tàng
Câu 33: Lợi ích kinh tế thu được là rõ ràng, chắc chắn Được ghi nhận là tài sản
+) Khả năng thu được lợi ích kinh tế là có thể chắc chắn nhưng chưa rõ ràng chắc chắn Không
ghi nhận là tài sản ; Trình bày thông tin về tài sản tiềm tàng
+) Khả năng thu được lợi ích kinh tế không chắc chắn Không ghi nhận là tài sản Không trình bày
thông tin
IFRS 15
1. Một công ty viễn thông cung cấp cho khách hàng một máy điện thoại miễn phí khi họ
ký một hợp đồng 2 năm cho việc sử dụng dịch vụ viễn thông. Giá bán độc lập của máy điện
thoại là 100 USD và phí sử dụng dịch vụ viễn thông là 20 USD/tháng.Doanh thu bán máy
điện thoại được ghi nhận là: *
A. 0
B. 100 USD
C. 83,33 USD
D. 82,76 USD
NV riêng biệt Giá bán riêng biệt %trên tổng giá trị Doanh thu
Cung cấp điện thoại 100 17,2 82,56
Cung cấp dịch vụ 20 x 24 = 480 82,8 397,44
Tổng 580 100% 480

2. Hợp đồng không có hiệu lực nếu *


A. Hợp đồng không được chấp thuận dưới dạng văn bản
B. Các bên của hợp đồng đã đạt được sự đồng thuận nhất trí về các điều khoản trong hợp đồng
C. Hợp đồng không có bản chất thương mại
3. Công ty A ký hợp đồng cung cấp cho khách hàng giấy phép sử dụng một gói phần
mềm. Sau khi xem xét các nhà cung cấp dịch vụ tương tự trên thị trường, khách hàng ký
cam kết với công ty (cùng một hợp đồng) bao gồm cả lắp đặt phần mềm trên hệ thống máy
của khách hàng và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong 3 năm. Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện
trong hợp đồng trên? *
A. 1
B. 2
C. 3. Nghĩa vụ phần mềm, lắp đặt, dịch vụ hỗ trợ
4. Công ty A ký hợp đồng bán đất giá 2,000,000 CU cho khách hàng. Tại thời điểm ký
hợp đồng, công ty A ký hợp đồng thứ hai với khách hàng về việc xây dựng toàn nhà văn
phòng trên mảnh đất này với chi phí 700,000 CU. Hai hợp đồng này có thể kết hợp thành
một hợp đồng theo IFRS 15. *
A. Đúng
B. Sai
5. Trong năm 20X9, công ty TB ký một hợp đồng để cấp giấy phép phần mềm quản lý
danh sách khách hàng của mình cho khách hàng. Ba ngày sau đó, trong một hợp đồng khác,
công ty TB đồng ý cung cấp dịch vụ tư vấn để tùy chỉnh đáng kể phần mềm được cấp phép
bán trước đây để vận hành trong hệ thống thông tin của khách hàng. Khách hàng không
thể sử dụng phần mềm cho đến khi các dịch vụ tùy chỉnh hoàn tất. Vậy công ty kết hợp 2
hợp đồng trên thành một hợp đồng theo quy định của IFRS 15 có được không? *
A. Có
B. Không
Phản hồi
Xem IFRS 15 - "Kết hợp hợp đồng"
6. Nếu một hợp đồng cung cấp với khách hàng có dịch vụ bảo hành, thì dịch vụ bảo
hành luôn là một nghĩa vụ thực hiện riêng biệt, được ghi nhận và xác định theo quy định
của IFRS 15. *
A. Đúng
B. Sai
7. Ngày 25/6/N, Cambridge nhận một đơn hàng từ Circus với tổng giá trị $900,000.
Circus đã nộp trước một khoản tiền cọc $90,000. Ngày 30/6/N, Cambridge xét thấy Circus
không đáp ứng các yêu cầu của việc kiểm tra khả năng thanh toán nên đã không giao bất
kỳ hàng hóa nào. Cambidge đang xem xét các mục có thể sau đây cho giao dịch này trên
BCTC của niên độ kế toán kết thúc 30/6/N: (1) Ghi nhận $900,000 vào doanh thu trong
năm; (2) Ghi nhận $90,000 vào doanh thu trong năm; (3) Không ghi nhận số tiền nào của
tình huống trên vào doanh thu trong năm; (4) Ghi nhận khoản phải thu thương mại
$810,000; (5) Ghi nhận $90,000 là một khoản nợ phải trả. Theo IFRS 15, Cambridge nên
ghi lại giao dịch này như thế nào? *
A. 1 và 4
B. 2
C. 3
D. 5
8. Chính phủ ký kết hợp đồng với một công ty xây dựng để xây một bệnh viện. Có nhiều
bước từ đặt nền móng, xây dựng các khu vực chức năng, các phòng phẫu thuật, v.v.. Có
một nghĩa vụ thực hiện trong dự án này. *
A. Đúng
B. Sai
9. Theo IFRS 15, phần sửa hợp đồng luôn được coi là một hợp đồng riêng biệt.
A. Đúng
B. Sai
Phản hồi
Xem IFRS 15 - Các điều chỉnh cho các hợp đồng
10. Bước thứ 3 trong 5 bước xác định doanh thu theo IFRS 15 yêu cầu về việc xác định
giá giao dịch. Giá giao dịch là số tiền mà doanh nghiệp mong muốn được nhận về để đổi lấy
hàng hóa hoặc dịch vụ đã cam kết, giá giao dịch có thể biến đổi. Làm thế nào để đơn vị ước
tính giá giao dịch của hợp đồng? *
A. Giá trị thấp hơn giữa giá trị được kỳ vọng và giá trị có thể xảy ra nhất
B. Lựa chọn giá trị được kỳ vọng hoặc giá trị có thể xảy ra nhất
C. Chọn giá trị có khả năng dự đoán tốt nhất của giá trị được kỳ vọng hoặc giá trị có thể xảy
ra nhất
D. Giá trị cao hơn giữa giá trị được kỳ vọng và giá trị có thể xảy ra nhất
11. Công ty TB ký kết một hợp đồng bán hệ thống lọc nước và thiết bị lọc cho khách
hàng. Trong đó thiết bị lọc sẽ được giao sau 2 tuần. Hệ thống lọc nước sẽ không thể hoạt
động mà thiếu thiết bị lọc. Nhà sản xuất hệ thống lọc nước và người bán thiết bị lọc thông
dụng bán chúng riêng biệt nhau. Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện được xác định? *
A. 1
B. 2
C. 3
12. Bước nào dưới đây không phải là hợp lệ trong mô hình 5 bước xác định doanh thu
theo quy định của IFRS 15? *
A. Phân bổ giá trị giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt
B. Xác định nghĩa vụ thực hiện riêng biệt trong hợp đồng
C. Doanh thu được ghi nhận khi rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu được chuyển giao
cho khách hàng
D. Xác định giá trị giao dịch
13. Một công ty viễn thông cung cấp cho khách hàng một máy điện thoại miễn phí khi họ
ký một hợp đồng 2 năm cho việc sử dụng dịch vụ viễn thông. Giá bán độc lập của máy điện
thoại là 100 USD và phí sử dụng dịch vụ viễn thông là 20 USD/tháng. Doanh thu cung cấp
dịch vụ viễn thông được ghi nhận trong năm đầu tiên là: *
A. 240 USD
B. 120 USD
C. 198.62 USD
D. 0 USD
14. Điều kiện nào sau đây liên quan đến việc xác định hợp đồng (bước 1) không được quy định
trong IFRS 15? *
A. Các điều khoản thanh toán được xác định và giá trị hợp đồng được xác định
B. Có thể xác định được quyền của mỗi bên liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ
C. Hợp đồng có thể ở các hình thức khác nhau nhưng phải có hiệu lực thi hành, có bản chất
thương mại và được các bên tham gia hợp đồng chấp thuận
D. Chắc chắn thu được khoản thanh toán

Phần 2
Mô hình ghi nhận Doanh thu: 5 bước
B1 – Điều kiện xác định HĐ: Thỏa mãn 5 đk:
• Các bên duyệt HĐ và cam kết thưc hiện ngvu
• Có thể xác định các quyền của mỗi bên
• Xác định đc thời hạn thanh toán
• HĐ có bản chất thương mại
• Có thể thu dc các khoản thanh toán
B2- Xác định ngvu thực hiện: là cam kết trong HĐ với KH cung cấp 1 loại sp, hhdvu có tính tách
biệt hoặc 1 loạt các hh hoặc dvu tách biệt có đặc điểm giống nhau và có cách thức chuyển giao
cho KH giống nhau.
B3 – Xác định giá giao dịch = giá trị khoản thanh toán – gtri thu hộ bên t3
B4 – Phân bổ: Phân bổ giá giao dịch cho mỗi ngvụ thực hiện trên cơ sở của giá bán độc lập tương
đối của mỗi hhdvu được cam kết khác biệt
B5 – Ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận DT từ HĐ căn cứ vào: khi quyền kiểm soát được
chuyển giao
1. Nguyên tắc của IFRS 15 là “…để phản ánh việc chuyển giao HH và DV cho khách hàng….”
Đúng hay Sai? SAI, chuyển giao HH và DV đã cam kết cho khách hàng
2. DT phát sinh từ các HĐ KD thông thường theo IFRS 15? Đ hay S? Đúng
3. Bước 5 trong mô hình 5 bước ghi nhận DT là “Ghi nhận DT khi nghĩa vụ thực hiện được
hoàn thành” Đ hay S? Đúng
4. HĐ nào sau đây là phạm vi ngoại trừ khi áp dụng IFRS 15?
A. HĐ thuê TS
B. HĐ bảo hiểm
C. HĐ bán dược phẩm
D. HĐ dịch vụ kiểm toán
E. Tất cả
F. A&B
Một hợp đồng sẽ gồm quyền và nghĩa vụ. Một hợp đồng không nhất thiết chỉ có 1 nghĩa vụ
5. Bước 5 trong 5 bước ghi nhận DT cho phép DN ghi nhận DT khi mỗi nghĩa vụ được thực
hiện. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển giao quyền KS?
=> Chưa chuyển giao quyền sở hữu vật chất nhưng đã chuyển 1 phần nhỏ lợi ích và rủi ro liên
quan đến TS
6. A Co bán hàng cho khách với điều kiện: nếu số lượng mua trong năm đạt từ trên 1.000 sản
phẩm thì giá là $500/sp. Còn không thì giá là $550/sp. Trong năm tài chính 30/6/20X8:
Tại 31/12/20X7: KH mua 600 sp từ A Co. A Co ước tính rằng trong năm nay khách hàng sẽ mua
k đến 1.000 sp. Do đó không đạt mức chiết khấu.
Tại 31/3/20X8: Do nhu cầu đột xuất khách hàng mua thêm 300 sp từ A Co. Do đó A Co ước tính
KH sẽ đạt mức chiết khấu.
Xác định giá trị giao dịch cho quý kết thúc 31/12 và 31/3
Ngày 31/12: DT được ghi nhận: 550*600= 330.000 nếu công ty hầu như chắc chắn rằng số
lượng mua của khách hàng không đạt được ngưỡng 1000sp
Ngày 31/3: Tình huống thay đổi. Công ty ghi nhận doanh thu cho quý này theo mức giá chiết
khấu (500*300= 150.000) sau đó trừ đi thay đổi của doanh thu ghi nhận quý trước
(50*600=30.000)
7. Một cty ký hợp đồng xây dựng 1 cao ốc văn phòng hoàn tất vào ngày hoặc trước thời hạn được
giao
- Nếu họ đáp ứng thời hạn, giá trị hợp đồng là $100 triệu
- Đối với mỗi 10 ngày trễ hạn, nhà thầu được yêu cầu phải thanh toán cho khách hàng là
$5 triệu
- Có 70% khả năng là thời hạn có thể đáp ứng. 10% khả năng trễ 10 ngày, 10% khả năng
trễ 20 ngày và 5% khả năng trễ 30 ngày.
Giá trị hợp đồng ước tính là bao nhiêu?
Tình huống GT hợp đồng Xác suất GT được kì vọng
1 100 70% 70 (=100*70%)
2 95 15% 14.2 (=95*15%)
3 90 10% 9 (=90*10%)
4 85 5% 4.3 (=85*5%)
97.5
Trong năm đầu, công ty hoàn thành 60% tiến độ công việc. Doanh thu là: 97.5*60%= 58.5 triệu
Trong năm t2, khi dự án tiến triển, công ty ước tính lại là có 95% khả năng họ có thể đáp ứng
thời hạn và chỉ 5% khả năng trễ hạn 10 ngày. Cuối năm t2, dự án hoàn tất 90%, doanh thu cần
ghi nhận là bn?
Tình huống GT hợp đồng Xác suất GT được kì vọng
1 100 95% 95 (=100*95%)
2 95 5% 4.75 (=95*5%)
99.75
DT cần được ghi nhận= DT ghi nhận năm t2 – DT đã ghi nhận trong năm đầu= 99.75*90%
- 58.5= 31.275 triệu
8. KH A ký kết HĐ với nhà cung cấp mạng điện thoại XYZ để nhận gói dvụ trong vòng 12 tháng. Các
điều khoản trong HĐ như sau: (ĐVT: CU, đơn vị tiền tệ)
- Phí cố định hàng tháng 100
- Khách hàng A nhận miễn phí điện thoại tại ngày ký kết hợp đồng
Công ty XYZ bán một điện thoại tương tự 300 và giá cung cấp dịch vụ trả trước không tặng máy
80/tháng. Trường hợp này lờ đi các thông tin về giá của Sim điện thoại và tình huống khách hàng
A sử dụng dịch vụ vượt qui định trong gói dịch vụ đã cam kết trong hợp đồng.
Theo IFRS15, các bước xác định doanh thu như sau:
Bước 1: Xác định HĐ và đối tượng của HĐ là HĐ gói cung cấp dịch vụ điện thoại trong 12 tháng.
Bước 2: Xác định nghĩa vụ riêng biệt trong HĐ gồm 2 nghĩa vụ riêng biệt đó là chuyển giao máy
điện thoại cho khách hàng và cung cấp dịch vụ trong 1 năm.
Bước 3 và 4: Xác định giá trị của HĐ và phân bổ giá trị HĐ cho các nghĩa vụ riêng biệt (dựa vào
giá bán riêng biệt của từng nghĩa vụ trong HĐ). Giá trị của HĐ: 1.200(100x12).
BẢNG PHÂN BỔ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG CHO TỪNG NGHĨA VỤ

Nghĩa vụ riêng biệt Giá bán riêng biệt % trên tổng GT Doanh thu
Cung cấp điện thoại 300 23,8% (=300/1260*100%) 285,6
(=1200*23,8%)
Cung cấp dịch vụ 80*12=960 76,2% (=960/1260*100%) 914,4
(=1200*76,2%)
Tổng 1260 100% 1200
Phần 4
8. Bước nào sau đây k phải là hợp lệ trong mô hình 5 bước để xác định DT?
A. Phân bổ P giao dịch các NV thực hiện.
B. Xác định các NV thực hiện riêng biệt trong HĐ
C. DT được ghi nhận khi rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu chuyển giao KH.
D. Xác định P giao dịch.
IFRS 15 ban hành vào khi nào ?
=> 7/2014
IFRS 15 đc chỉnh sửa vào khi nào ?
=> 6/2016
IFRS 15 chính thức có hiệu lực khi nào ?
=> 1/1/2018
ở Việt Nam sử dụng chuẩn mực nào để quy định về doanh thu
=> IAS 14
Mục đích của chuẩn mực này là nhằm thiết lập các nguyên tắc cho các doanh nghiệp vận dụng
để báo cáo những thông tin hữu ích tới đối tượng sử dụng báo cáo tài chính về bản chất, giá
trị, thời điểm ghi nhận và những yếu tố không chắc chắn liên quan đến doanh thu và các dòng
tiền phát sinh từ hợp đồng với khách hàng Đúng hay sai ?
=> Đúng
Nguyên tắc của IFRS 15 là ghi nhận doanh thu để phản ánh việc chuyển giao hàng hóa dịch vụ
đã cam kết cho khách hàng theo giá trị phản ánh khoản mục mà DN dự kiến nhận về Đúng hay
Sai ?
=> Đúng
HĐ là thỏa thuận giữa 2 bên hay nhiều bên để tạo nên quyền và nghĩa vụ có hiệu lực thi hành
Đúng hay Sai ?
=> Đúng
Khách hàng: Một bên đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp để có được hàng hóa hoặc dịch
vụ là một sản phẩm từ hoạt động bình thường của DN để trao đổi với khoản mục nhận về
Đúng hay sai
=> Đúng
Hoạt động k bình thường có đc ghi nhận là doanh thu k?
=> Không
Quyền gắn với gì ?
=> tài sản từ hợp đồng
bs: Quyền hưởng khoản mục nhận về từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ mà DN đã chuyển
giao cho khách hàng khi quyền đó phụ thuộc vào một điều kiện không phải điều kiện liên quan
đến chờ thời gian trôi qua (ví dụ, việc thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai của DN).
Nghĩa vụ gắn với gì ?
=> Nợ phải trả
BS: Dn cần phải chuyển giao hàng hóa dịch vụ mà DN đã nhận đc khoản mục đó trước đó, hay
khoản đến hạn phải thanh toán
Doanh thu phát sinh từ hoạt động nào của DN ?
=> HĐ bình thường
Nghĩa vụ thực hiện của DN là gì?
=> một cam kết trong HĐ để chuyển giao HHDV
+ hoặc HHDV tách biệt
+ Hoặc 1 loạt HHDV tách biệt cơ bản có đặc điểm giống nhau, cùng hình thức chuyển giao.
Giá bán độc lập là giá bán riêng của 1 HHDV đã cam kết cho KH Đúng hay Sai ?
=> Đúng
Giá giao dịch còn đc gọi là giá gì ?
=> Giá hợp đồng
Giá giao dịch là khoản nhận về mà DN dự kiến được hưởng bao gồm cả khoản thu hộ cho bên
thứ 3 Đúng hay Sai ?
=> SAI. Khoản thu hộ cho bên thứ 3 ( Thuế ) k đc tính vào giá hợp đồng
Ghi nhận khoản tiền nhận được là doanh thu khi nào ?
=> Hoặc xảy ra 2 đk sau:
+ Doanh nghiệp không có các nghĩa vụ còn lại phải chuyển giao các hàng hóa hoặc dịch vụ cho
khách hàng và giá trị không thể hoàn trả HOẶC
+ Hợp đồng đã được kết thúc và khoản thanh toán nhận được không thể hoàn trả. Nếu không, cần
ghi nhận khoản tiền là nợ phải trả cho đến khi nghĩa vụ thực hiện được đáp ứng.( chính là DT
chưa thực hiện )
Người bán cung cấp dịch vụ quan trọng tích hợp các hàng hóa hoặc dịch vụ để sản xuất ra
nhiều đầu ra mà khách hàng chỉ định Đúng hay Sai ?
=> Sai. Sản xuất ra MỘT đầu ra

Giá giao dịch có thể là giá trị cố định, biến đổi hoặc cả hai đúng hay sai ?
=> Đúng
Giá giao dịch được điều chỉnh cho Giá trị thời gian của tiền Đúng hay Sai ?
=> Đúng
Khi xác định giá giao dịch cần cân nhắc những điều gì ?
=> Cần cân nhắc
+ Khoản thanh toán biến đổi
+ Các ước tính bị giới hạn của khoản thanh toán biến đổi
+ Yếu tố tài trợ vốn quan trọng
+ Khoản thanh toán không bằng tiền
+ Khoản thanh toán phải trả khách hàng
Phân bổ giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện dựa trên giá gì ?
=> Giá bán độc lập
Nếu bao gồm khoản chiết khấu hoặc giá trị biến đổi thì phân bổ chúng theo gì ?
=> tỷ lệ
Nếu k có giá có thể quan sát đc, ước tính bằng gì?
=> Ước tính bằng
+ phương thức đánh giá thị trường có điều chỉnh (so sánh giá độc lập với đối thủ CT)
+ phương thức chi phí cộng lợi nhuận biên (cộng thêm lợi nhuận biên vào chi phí dịch vụ)
+ phương thức giá trị còn lại (tổng cộng giá giao dịch – giá bán độc lập có thể quan sát đc
Điều kiện ghi nhận doanh thu là gì ?
+ Dn chuyển giao hành hóa or dịch vụ như đã cam kết với khách hàng
+ KH nhận đc quyền kiểm soát đối với tải sản đó
Quyền kiểm soát bao gồm mấy khả năng ?
+ điều khiển việc sử dụng và thu đc lợi ích từ TS đó, và
+ ngăn ngừa những ng khác sử dụng khỏi sự điều khiển việc sử dụng và thu ljiw ích từ TS đó.
Đáp ứng Po trong 1 khoảng thời gian hoặc tại 1 thời điểm Đúng hay Sai ?
=> Đúng
Có mấy trường hợp đặc thù ? Đó là ?
=> CÓ 4 trường hợp đặc thù
+ vấn đề về hợp đồng
+ phiếu quà tặng
+ dịch vụ bảo hành
+ xuất hóa đơn và chưa giao hàng
MATA Co ký kết 1 hợp đồng bán hệ thống lọc nước và thiết bị lọc cho khách hàng.
Trong đó thiết bị lọc sẽ được giao sau hai tuần. Biết một số thông tinsau:
+ Hệ thống lọc nước sẽ không thể hoạt động mà thiếu thiết bị lọc
+Nhà sản xuất hệ thống lọc nước và người bán thiết bị lọc thông dụng bán chúng riêng biệt nhau
Có bao nhiêu nghĩa vụ riêng biệt được xác định trong nghiệp vụ trên?
=> có 2 nghĩa vụ riêng biệt là
+ cung cấp thiết bị lọc
+ cung cấp hệ thống lọc vì
+ Khách hàng có thể sử dụng hàng hóa theo cách của họ hoặc kết hợp vs nguồn lực có sẵn
+ bên phía công ty MATA co thì chuyển giao vào 2 thòi điểm riêng biệt, k lắp 2 thiết bị và hệ
thống cùng 1 lúc. Thiết bị lọc kp là thiết bị chỉ dành cho hệ thống lọc, 2 bộ phận này k phụ thuộc
và gắn kết cao vs nhau mặc dù phải có cả 2 ms có thể hoạt động đc.
Trong năm 20X7, JavaCo ký một hợp đồng để cấp giấy phép phần mềm quản lý danh sách
khách hàng của mình cho khách hàng. Ba ngày sau đó, trong một hợp đồng khác, JavaCo đồng
ý cung cấp các dịch vụ tư vấn để tùy chỉnh đáng kể phần mềm được cấp phép bán trước đây để
vận hành trong hệ thống thông tin của khách hàng. Khách hàng không thể sử dụng phần mềm
cho đến khi các dịch vụ tùy chỉnh hoàn tất.
Vậy JavaCo có cần kết hợp 2 hợp đồng trên thành 1 hợp đồng theo quy định của IFRS 15?
=> Nên kết hợp cả 2 HĐ thành 1 vì:
+ 2 HĐ đc kí gần ngày và cùng 1 khách hàng
+ tạo thành 1 nghĩa vụ thực hiện, kết hợp bản quyền và dịch vụ thành 1 sản phẩm hoàn chỉnh.
Phần mềm đc tùy chỉnh đáng kể bởi dịch vụ tư vấn.

* Phiếu quà tặng


Giá trị của các chứng nhận quà tặng không được quy đổi được tham chiếu như là gì ?
=> Giá trị TỪ BỎ

Nhưng thời điểm ghi nhận phiếu quà tặng phụ thuộc vào gì ?
=> Phụ thuộc vào hành vi được kỳ vọng của khách hàng (tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng)
và các giới hạn pháp lý ( quy định thời hạn của phiếu )
Có mấy trường hợp về hình thành nghĩa vụ của hợp đồng riêng biệt ?
=> Có 2 trường hợp
+ Không hình thành nghĩa vụ thực hiện hợp đồng riêng biệt
VD: sản phẩm gọi là có phiếu bảo hành cho đủ hình thức, vì họ chắc chắn rằng sp chạy ổn định
và k có lỗi hay hư hỏng như ấm siêu tốc (k hạch toán theo IFRS 15 mà theo IAS 37 )
+ có hình thành nghĩa vụ thực hiện hợp đồng riêng biệt
VD: kh có thể lựa chọn mua hoặc k mua dịch vụ đó. Mức giá riêng biệt, hình thành 1 nghĩa vụ
thực hiện riêng. DN hạch toán riêng khoản DT này như xe máy, dịch vụ bảo hành trong 2 năm
=> 2 nghĩa vụ riêng biệt là bán xe và cung cấp dịch vụ bảo hành
=> DN hạch toán riêng 2 khoản doanh thu trên
quyền kiểm soát được coi là đã chuyển giao khi hàng được chuyển đến cho người mua Đúng
hay Sai ? => SAI. Vì trong 1 số trường hợp, quyền kiểm soát vẫn đc coi là đã chuyển giao khi số
hàng vẫn ở trong kho của NGƯỜI BÁN.
Xuất hóa đơn và chưa giao hàng là ntn ?
=> hóa đơn đã bán nhưng hàng vẫn chưa chuyển giao, NG bán vẫn giữ trong 1 khoảng thời gian
DN kí kết hợp đồng cung cấp máy và phụ tùng, sau 2 năm thì cung cấp. KH có quyền kiểm soát
cho cả 2 nhưng phụ tùng đc yêu cầu vẫn lưu kho tại DN ? Vậy DN có mấy nghĩa vụ được thực
hiện?
=> CÓ 3 nghĩa vụ cần thực hiện
+ Cung cấp máy
+ cung cấp phụ tùng
+ bảo quản lưu kho
Giá giao dịch được phân bổ cho 3 nghĩa vụ thực hiện và doanh thu chỉ được ghi nhận khi (hoặc
trong khi) quyền kiểm soát được chuyển cho khách hàng.
nghĩa vụ lưu kho bảo quản ghi nhận doanh thu khi nào ?
=> Các dịch vụ bảo quản là một nghĩa vụ thực hiện được đáp ứng trong một khoảng thời gian, vì
vậy doanh thu sẽ được ghi nhận trong suốt thời kỳ lưu kho các phụ tùng.
Hợp đồng trình bày trên bảng cân đối KT như thế nào ?
=> trình bày là 1 khoản NPT hợp đồng, TS hợp đồng hay khoản phải thu.
IAS 12
Phần 1
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: giá trị ghi sổ của tài sản <cơ sở tính thuế của tài sản
❖ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập trong năm hiện hành.
❖ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập sẽ được hoàn lại trong tương lai tính
trên các khoản:
a. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
b. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng;

c. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
▪ (Hiểu là số thuế TNDN còn phải nộp – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước)
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời giữa
LN kế toán và lợi nhuận tính thuế
1. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi... *
A. Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản
B. Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản và giá trị ghi sổ của nợ phải trả
nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nợ phải trả.
C. Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nợ phải trả
2. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp có khoản phải trả về vi phạm quy định của Luật môi
trường với giá trị ghi sổ là 1 triệu USD. Khoản tiền phạt này không được trừ vào thu nhập
chịu thuế. Theo IAS 12, cơ sở tính thuế của khoản mục này tại ngày 31/12/N là: *
A. 1 triệu USD
B. 0
C. 0.1 triệu USD
3. Tại ngày 31/12/N, một đơn vị ghi nhận một khoản nợ phải trả 100.000 USD cho chi
phí bảo hành sản phẩm ước tính phải trả. Cho mục đích tính thuế, chi phí bảo hành sản
phẩm chỉ được khấu trừ thuế khi đơn vị thanh toán nghĩa vụ bảo hành. Thuế suất là 25%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được trình bày trên BCTC của năm N là: *
A. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 100.000 USD
B. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 100.000 USD
C. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 25.000 USD
D. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 25.000 USD
4. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi... *
A. Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản và giá trị ghi sổ của nợ phải
trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nợ phải trả.
B. Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản
C. Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nợ phải trả
5. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. *
A. Đúng
B. Sai
6. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ
sở tính thuế của tài sản. *
A. Đúng
B. Sai
7. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập sẽ được hoàn lại trong tương lai
tính trên các khoản... *
A. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
B. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
C. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
D. Tất cả các phương án trên.
8. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập sẽ phải nộp trong tương lai tính
trên... *
A. Các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
B. Các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN
C. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
9. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên... *
A. Lợi nhuận kế toán và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành
B. Lợi nhuận chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành
C. Lợi nhuận chịu thuế và thuế suất thuế suất thuế TNDN dự kiến
10. Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một thiết bị phục vụ cho sản xuất có nguyên
giá 10 triệu USD tại ngày 31/12/N. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 5 năm; thời
gian sử dụng hữu ích theo cơ quan thuế xác định là 4 năm. Biết rằng cả kế toán và thuế đều
áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Với tình huống trên, cơ sở tính thuế của
thiết bị trên tại ngày 31/12/N+2 theo IAS 12 là: *
A. 4 triệu USD
B. 5 triệu USD
C. 6 triệu USD
10 – 10/4 x 2
11. Theo IAS 12, lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp là lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ, là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) được xác định theo quy định
của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành. *
A. Đúng
B. Sai
12. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp ghi nhận khoản chi phí phải trả về trích trước chi phí lãi
vay với giá ghi sổ là 200,000 USD, khoản chi phí lãi vay này chỉ được tính là chi phí được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trên cơ sở thực chi. Cơ sở tính thuế của khoản mục nợ
phải trả này tại ngày 31/12/N theo quy định của IAS 12 là:
(chú ý: trên cơ sở thực chi, trích trước lãi vay)
A. 20,000 USD
B. 0
13. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. *
A. Đúng
B. Sai
14. Theo IAS 12, lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ đi thuế
TNDN. *
A. Đúng
B. Sai
15. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp có khoản phải thu tiền lãi với giá trị ghi sổ là 12 triệu
USD. Khoản phải thu tiền lãi được tính vào thu nhập chịu thuế trên cơ sở tiền. Cơ sở tính
thuế của khoản phải thu này theo IAS 12 là: *
A. 0
B. 12 triệu USD
C. 1,2 triệu USD
16. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi
được) tính trên lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất thuế TNDN của
năm hiện hành.
A. Đúng
B. Sai
17. Theo IAS 12, lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ đi... *
A. Chi phí khấu hao và lãi vay
B. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Chi phí khấu hao
D. Chi phí lãi vay
18. Tại ngày 31/12/N, một tài sản có nguyên giá 150.000 USD và giá trị ghi sổ là 100.000
USD. Khấu hao lũy kế cho mục đích thuế là 90.000 USD và thuế suất là 25%. Thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại được trình bày trên BCTC của năm N là:
A. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 10.000 USD
B. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 10.000 USD
C. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 40.000 USD
D. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 40.000 USD
CƠ SỞ TÍNH THUẾ NĂM N = 150 000 – 100 000 = 50 000
Số khấu hao lũy kế cho mục đích thuế còn lại là: 90 000 – 50 000 = 40 000
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại = 40.000 x 0,25 = 10.000
19. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ
sở tính thuế của tài sản. *
A. Đúng
B. Sai
20. Theo IAS 12, lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp là lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ, là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) được xác định theo... *
A. Luật thuế thu nhập và các văn bản hướng dẫn thuế TNDN hiện hành
B. Chính sách tài chính kế toán hiện hành
C. Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành
Phần 2
1. Thuế TN bao gồm tất cả thuế trong nước và nước ngoài phải nộp dựa trên LNCT
2. LN kế toán được xác định trên các nguyên tắc và chuẩn mực KT
TN chịu thuế được xác định trên cơ sở các quy định của luật thuế TNDN từng quốc gia
3. Đối với TTNDN nếu nộp thừa k được hoàn thuế, được thu hồi bằng cách trừ dần vào thuế phải
nộp của kỳ sau
4. So sánh LNKT và TNCT
Tiêu chí LNKT TNCT
Xác định cơ sở dồn tích Cơ sở tiền và cơ sở dồn
tích
Khấu hao Dựa trên NG hoặc gtri Dựa trên NG
đánh giá lại
Tỷ lệ KH Khác với tỷ lệ KH sd
trong kế toán
Dthu&CP Một số khoản DT&CP bị
loại trừ khi tính TNCT

5. CP thuế TN= CP thuế TNHH (hiện hành)+ CP thuế TNHL (hoãn lại) khi xđ LN hoặc lỗ của
1 kỳ
6. Thuế TN hiện hành là số thuế TNDN sẽ phải nộp tính trên lợi nhuận chịu thuế TNDN và
thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành Đ hay S? ĐÚNG
Thuế TNHH= LNCT*Thuế suất thuế TNDN năm hiện hành
7. Thuế TN hoãn lại phải trả= tổng CLTT chiu thuế x thuế suất thuế TNDN dự tính trong tlai
8. Thuế TN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên gì?
→ Các khoản CLTT phải chịu thuế TN trong năm hiện hành.
9. Thuế hoãn lại thì ghi nhận ngay, nhưng tài sản thuế hoãn lại chỉ ghi nhận khi chắc chắn có
lợi nhuận trong tương lai
10. Năm N, DN A có tài liệu sau:
1. Một máy vi tính trị giá $30.000 được sử dụng trong 3 năm. Khoản khấu hao hàng năm là
$10.000. CQ thuế cho phép khấu hao toàn bộ khi mua
2. Dn trích trước 1 khoản tiền hoa hồng cho đại lý chưa chi là 10.000$
3. Tổng doanh thu của DN năm N là: 100.000$ (không lq đến thuế)
4. Chi phí xddkqkd trước thuế TNDN năm N: 80.000$ (k lq)
5. Thuế suất thuế TNDN: 20% Xác định cơ sở tính thuế
Đối với máy vi tính: GTGS= 20.000$ > CSTT= 0
CLTT phải chịu thuế= 20.000 – 0= 20.000$
Thuế TNDN hoãn lại phải trả= 20.000*20%= 4.000
Đối với NPT về hoa hồng đại lý: GTGS= 10.000$ > CSTT= 0
CLTT đc khấu trừ= 10.000 – 0= 10.000$
TS thuế TNDN hoãn lại= 10.000*20%=2.000
6. DN có khoản phải thu tiền lãi và GTGS là 12 tr USD , khoản thu tiền lãi được tính vào TN
chịu thuế trên cơ sở tiền. Cơ sở tính thuế của KMTS theo IAS 12 là ? CSTT = 0
7. Công ty A hđ ở Muldovia có tham gia vào 1 hợp đồng xây dựng đường cao tốc ở nước này.
Trong năm 2009, công ty đã ghi nhận lợi nhuận 4 triệu CU từ dự án này mặc dù số tiền liên quan
đến dự án này chỉ có thể dược thanh toán trong năm 2011. Theo luật thuế của Muldovia, thuế
phải nộp được tính trên cơ sở tiền. Thuế suất tại nước này năm 2009 là 30% nhưng CP đã bỏ
phiếu thông qua việc giảm thuế xuống 29% cho năm 2010. Có tin đồn rằng thuế suất sẽ giảm còn
28% cho năm 2011, tuy nhiên chưa có thông báo chính thức về việc này. Xác định thuế suất dùng
để xác định thuế hoãn lại tại công ty A năm 2009? ĐA: 29%
8. Một thiết bị có nguyên giá $50.000. theo mục đích tính thuế, $30.000 đã khấu trừ trong kỳ
hiện tại và các kì trước đó và $20.000 sẽ được khấu trừ trong tương lai. Doanh thu từ việc sử
dụng thiết bị này sẽ phải chịu thuế. Doanh thu từ việc sử dụng thiết bị này sẽ phải chịu thuế.
GTGS của thiết bị này là $35.000. Thuế suất trong năm hiện hành là 30% và dự kiến k thay đổi
trong tương lai gần. Xđ giá trị thuế hoãn lại liên quan tới tài sản này?
GTGS của TS= 35.000
Cơ sở tính thuế của TS= 20.000
CL tạm thời phải chịu thuế= 35.000 – 20.000= 15.000
thuế TN hoãn lại phải trả= 15.000*30%= 4.500
9. DN mua và đưa vào sử dụng 1 MM phục vụ cho sx có NG là 50 tr USD (1/12/N). TGSD
hữu ích theo kế toán 5 năm.TGSD hữu ích theo CQ thuế 4 năm. Cả KT và thuế đều KH theo pp
đường thẳng. CLTT MM, TB ngày 31/12/N là bao nhiêu?
CHÚ Ý NGÀY THÁNG
KH theo KT=50/(5*12) → GTGS= 50 – 50/60
KH theo CQ thuế= 50/(4*12) → CSTT= 50 – 50/48
CLTT phải chịu thuế = GTGS – CLTT=…
10. Ngày 31/12/N, DN ghi nhận 1 khoản chi phí phải trả về trích trước CP lãi vay với giá trị ghi
sổ 500.000 USD, khoản CPLV này được tính là CP được trừ khi xác định TN chịu thuế trên cơ
sở thực chi. Cơ sở tính thuế của KM NPTrả ngày (31/12/N) là bao nhiêu? CSTT = 0
11. Công ty X có khoản mục TSDH với GTGS trên BCĐKT tại 31/12/N là 14.000. Cơ sở tính
thuế của TS tại ngày lập BCĐKT là 7000. Thuế suất 20%. Theo IAS 12 , thuế hoãn lại của TS
này tại 31/12/N là?
CLTT = GTGS – CSTT = 14.000 – 7.000 = 7.000 => CLTT chịu thuế
Thuế TNDN hoãn lại phải trả = 7.000 x 20% = 1.400
Phần 3
15.Công ty X có khoản mục TSDH với GTGS trên BCĐKT tại 31/12/ N là 14000. Cơ sở tính
thuế của TS tại ngày lập BCĐKT là 7000. Tỷ lệ tính thuế 20%. Theo IAS 12 , thuế hoãn lại của
TS này tại 31/12/N là? 1400 (NPTrả)
Thuế được tính trên LN kế toán trước thuế hay LN chịu thuế ?
=> LN chịu thuế
LN kế toán do ai quy định ?
=> Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
LN chịu thuế do ai quy định ?
=> Luật thuế
Lợi nhuận kế toán là khoản lợi nhuận hoặc lỗ trước khi trừ đi thuế TNDN Đúng hay Sai ?
=> Đúng
Thu nhập tính thuế là thu nhập tính thuế của 1 kì, đc xác định theo quy luật của luật thuế và
là cơ sở để tính thuế TN phải nộp Đúng hay Sai ?
=> Đúng
Cách xác định thu nhập tính thuế hiện hành ?
=> TN tính thuế TN hh = DT và TN khác chịu thuế TNDN – CP đc khấu trừ
LNKT được xác định trên cơ sở nào ? => Dồn tích
LN chịu thuế xác định trên cơ sở nào ? => Tiền và dồn tích
Tỷ lệ khấu hao của LNKT phải theo thời gian sử dụng hữu ích do DN xác định Đ hay S ? =>
Đúng
Tỷ lệ khấu hao của LNCT có thể khác tỷ lệ sử dụng trong kế toán Đ hay S ? => Đúng
Chênh lệch nào làm phát sinh Thuế TNDN hoãn lại ? => Chênh lệch TẠM THỜI
Chi phí Thuế TNDN bao gồm gì ? = Chi phí thuế TNDN hiện hành + Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Cơ sở tính thuế là gì ? => CS tính thuế của TS hay NPT là giá trị tính cho TS hoặc NPT cho mục
đích xác định thuế TNDN
Cơ sở tính thuế của TS là giá trị được khấu trừ cho mục đích thuế TN, sẽ đc khấu trừ khỏi
lợi ích kinh tế và chịu thuế TNDN khi TS đó đc Thu hồi Đ hay S => Đúng
Khoản lãi 500.000 đến kì chưa được nhận. Cơ sở tính thuế là bn ? => theo cơ sở tiền thì cơ sở
tính thuế = 0 vì chưa nhận đc
Cty A bán hàng chưa thu tiền, số tiền là $80 000 đến cuối kì khách hàng vẫn chưa thanh toán.
Cơ quan thuế xác định khoản tiền này trong thu nhập chịu thuế
CSTT của tài sản này là bn ?
=> Vì 80.000 chưa đc thanh toán nên nên hiện tại gt đó chưa đc khấu trừ
=> CSTT = 0

1/1/2018, nguyên giá 400.000 1/1/2020, GTGS = 160.000, tỷ lệ khấu hao 25%/năm. Xác định
cơ sở tính thuế của TS này ?
+ năm 2018: khấu hao = 400.000 * 25% = 100.000
+ năm 2019 : khấu hao = ( 400.000 – 100.000 ) *25% = 75.000
+ năm 2020: khấu hao = ( 400.000 – 100.000 – 75.000 ) * 25% = 56.250
=> tổng 3 năm KH = 231.250
=> GTCL = 400.000 – 231.250 = 168.750
=> cơ sở tính thuế = 168.750

Cơ sở tính thuế TNDN của khoản NPT là gì? = giá trị ghi sổ - giá trị sẽ được khấu trừ cho mục
đích tính thuế trong tương lai
Trích trước chi phí nghỉ phép vs GTGS = 100. CP đc khấu trừ khi thực chi. Xác định cơ sở
tính thuế của NPT ? => Cở sở tính thuế 0
Khoản phải Trả về lương 50.000. cho phép khâu trừ khi thực chi. CS tính thuế? 0
Khoản vay 40.000. cp phí k đc khấu trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi thanh toán. Cở sở tính
thuế là bn ? => CS tính thuế = 40.000
Chênh lệch tạm thời xác định ntn ?
=> CLTT = GTGS – CS tính thuế
Thuế TNDN hoãn lại phải trả tính trên mấy yếu tố ? => 1 yếu tố đó là khoản CLTT phải chịu
thuế của năm hiện hành
Tài sản thuế TNDN hoãn lại tính trên mấy yếu tố ?
=> 3 yếu tố
+ CLTT được khấu trừ
+ giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của khoản lỗ chưa sử dụng
+ giá trị khấu trừ chuyển sang năm sau của khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
Có mấy bước trong xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại ?
=> có 5 bước
+ Xác định CSTT của TS or NPT
+ Xác định Chênh lệch tạm thời
+ đánh giá miễn trừ
+ xác định giá trị thuế TNDN hoãn lại phải trả, tài sản thuế TNDN hoãn lại
+ ghi nhận và trình bày trên BCTC
Một máy vi tính trị giá $30,000 được sử dụng trong 3 năm. Khoản khấu hao hàng năm là
$10,000.Cơ quan thuế cho phép khấu hao toàn bộ khi mua. CLTT
=> GTGS = 30.000 – 10.000 = 20.000
=> CSTT = 0 (vì chưa khấu hao 20.000 của 2 năm tới, còn 10.000 đã khấu hao và tính thuế rồi
nên thôi )
=> Chênh lệch tạm thời = 20.000 – 0 = 20.000
+ máy vi tính la Tài sản
+ GTGT > CSTT=> ps CLTT phải chịu thuế => PS thuế TNDN hoãn lại phải trả
DN trích trước 1 khoản tiền hoa hồng cho đại lý chưa chi là 10.000$.
=> GTGS = 10.000
=> CSTT = 0 ( vì bản chất là chưa chi, = GTGS – CP đc khấu trừ = 10.000 – 10.000 = 0)
=> Chênh lệch tạm thời = 10.000 – 0 = 10.000
+ khoản này là NPT
+ GTGS > CSTT => PS CLTT được khấu trừ => PS tài sản thuế TNDN hoãn lại.
Xác định Tài sản thuế TNDN hoãn lại ?
= (Tổng CLTT đc khấu trừ + Giá trị đc khấu trừ của khoản lỗ hoặc ưu đãi thuế) * Thuế suất thuế
TNDN
Khoản thuế nộp thừa (TS thuế TNDN hoãn lại) đc khấu trừ dần trong trường hợp nào ?
=> Những năm sau DN có lãi
Nguyên giá 50.000, đã khấu hao 30.000, còn lại 20.000 sẽ đc khấu trừ trong tương lai GTGS
= 35.000, Thuế suất 30%
Xác định giá trị thuế hoãn lại ?
+ GTGS = 35.000
+ CSTT = 20.000
=> tài sản thuế TNDN HL = ( 35.000 – 20.000 ) * 30% = 4.500
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả có được chiết khấu
không ? => KHÔNG
Cuối niên độ kế toán, DN cần phải làm gì để TS thuế hoãn lại đc thu hồi 1 cách chắc chắn
hơn ? => Đánh giá lại Tài sản thuế TNDN hoãn lại chưa được ghi nhận.
Thuế thu nhập hoãn lại phát sinh được ghi nhận trong báo cáo KQHĐKD gồm những khoản
nào ?
+ doanh thu tiền lãi, cổ tức ghi nhận theo lợi nhuận chịu thuế theo cở sở tiền.
+ Giá trị của TSVH được vốn hóa và phân bổ dần vào BCKQHĐKD nhưng chỉ được khấu trừ
vào thu nhập chịu thuế khi phát sinh
+ GTGS của khoản thuế hoãn lại có thể thay đổi do thay đổi thuế, luật thuế, đánh giá lại khả năng
thu hồi hoặc ước tính thu hồi.
Khoản nào k đc ghi nhận trong báo cáo lãi/lỗ ? => thuế TNDN hiện hành, hoãn lại đc ghi thẳng
vào VCSH (cùng kì hay khác kì)
IAS 01
Phần 1
1. Theo nguyên tắc trọng yếu và tập hợp khi trình bày BCTC: *
A. Doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt từng nhóm các khoản mục tương tự có tính chất
trọng yếu
B. Nếu một khoản mục không trọng yếu thì nó được tập hợp vào các khoản mục khác có cùng
tính chất hoặc chức năng
C. Có những khoản mục không được coi là trọng yếu để trình bày riêng biệt trên BCTC nhưng
lại được coi là trọng yếu để trình bày riêng biệt trong phần thuyết minh
D. Tất cả các ý trên
2. Thu nhập toàn diện khác bao gồm những khoản mục thu nhập và chi phí không được
ghi nhận là lãi hoặc lỗ theo qui định của các chuẩn mực kế toán khác. *
A. Đúng
B. Sai
3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, DN phải lập báo cáo tài chính trên cơ sở kế toán dồn
tích ngoại trừ các thông tin liên quan đến luồng tiền. *
A. Đúng
B. Sai
4. Nhận định nào trong các nhận định dưới đây về thu nhập toàn diện là đúng? *
A. Lãi hoặc lỗ = Thu nhập toàn diện + Tổng thu nhập toàn diện khác
B. Thu nhập toàn diện = Lãi hoặc lỗ + Tổng thu nhập toàn diện khác
C. Tổng thu nhập toàn diện khác = Thu nhập toàn diện + Lãi hoặc lỗ
D. Thu nhập toàn diện = Lãi hoặc lỗ + Tổng thu nhập toàn diện khác + Các khoản bất thường
5. Trong các khoản sau đây, khoản nào được phân loại vào thu nhập toàn diện khác *
A. Thay đổi trong thặng dư đánh giá lại tài sản
B. Lãi hoặc lỗ phát sinh từ việc chuyển đổi BCTC của một hoạt động ở nước ngoài
C. Lãi hoặc lỗ từ việc xác định lại giá trị của những tài sản tài chính được phân loại trong
nhóm sẵn sàng để bán
D. Tất cả các phương án trên
6. Một bộ BCTC không bao gồm báo cáo nào trong các báo cáo sau: *
A. Báo cáo về tình hình tài chính tại ngày kết thúc kì báo cáo
B. Báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu trong kì báo cáo
C. Phần ghi chú cho các BCTC, bao gồm tóm tắt về các chính sách kế toán và thông tin chi
tiết
D. Báo cáo phát triển bền vững
7. Các khoản nợ phải trả ngắn hạn trình bày trên BCTC là các khoản nợ phải thanh
toán trong thời hạn: *
A. 1 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
8. Theo IAS 01, DN không được bù trừ tài sản và nợ phải trả, thu nhập và chi phí, trừ
khi việc bù trừ này được cho phép theo hướng dẫn của một chuẩn mực kế toán *
A. Đúng
B. Sai
9. Theo IAS 01, khoản mục nào sau đây không phải trình bày riêng biệt trên báo cáo
tình hình tài chính? *
A. Tài sản và nợ phải trả về thuế hiện hành
B. Lợi ích của cổ đông không kiển soát, được trình bày trong phần vốn chủ sở hữu
C. Các khoản đầu tư ghi nhận theo phương pháp vốn chủ
D. Số lượng cổ phiếu được phát hành
10. BCTC cho mục đích chung là BCTC được trình bày nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu
của những người sử dụng không có quyền yêu cầu DN trình bày BCTC để đáp ứng nhu cầu
thông tin cụ thể của họ. *
A. Đúng
B. Sai
Phần 2
1. Các yếu tố của BCTC phản ánh tình hình hoạt động của DN? TN và CP
2. Các yếu tố của BCTC là ? TS, NPT, VCSH, TN, CP
3. VN có 4 bctc; TG có 5 bctc thêm cả bc về sự thay đổi vốn chủ sở hữu
4. HĐ liên tục đặt trong giả định tối thiểu 12 tháng
5. Ghi chép kế toán theo cơ sở kế toán dồn tích
6. DN không đc phép bù trừ TS, NPT, DT, TN và CP nếu việc bù trừ này được cho phép theo hướng
dẫn của 1 chuẩn mực kế toán
7. Theo KN về vốn, vốn đồng nghĩa với TS thuần hoặc VCSH trong đơn vị, Đ hay S? ĐÚNG
8. Tần suất báo cáo BCTC ít nhất 1 năm 1 lần

You might also like