Professional Documents
Culture Documents
VSTP - Báo Cáo TH
VSTP - Báo Cáo TH
VSTP - Báo Cáo TH
Thời gian thực hành: 8h ngày 23, 24/10/2023 và 10h ngày 25/10/2023
2
MỤC LỤC
BÀI 1: XÁC ĐỊNH TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ VÀ TỔNG SỐ NẤM MEN, NẤM
MỐC .................................................................................................................................... 5
I. Tổng quan .................................................................................................................... 5
1. Vi khuẩn hiếu khí .................................................................................................... 5
2. Nấm men - nấm mốc ............................................................................................... 5
3. Môi trường, nguyên liệu và dụng cụ ....................................................................... 6
II. Cách tiến hành ............................................................................................................ 7
1. Sơ đồ quy trình ....................................................................................................... 7
2. Thuyết minh quy trình............................................................................................. 8
III. Kết quả ...................................................................................................................... 9
1. Công thức tính ......................................................................................................... 9
2. Kết quả của nhóm ................................................................................................... 9
BÀI 2: XÁC ĐỊNH TỔNG COLIFORMS, COLIFORMS CHỊU NHIỆT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP MPN ..................................................................................................... 13
I. Tổng quan .................................................................................................................. 13
1. Coliforms .............................................................................................................. 13
2. Môi trường, nguyên liệu và dụng cụ ..................................................................... 14
II. Cách tiến hành .......................................................................................................... 15
1. Sơ đồ quy trình ...................................................................................................... 15
2. Thuyết minh quy trình........................................................................................... 16
III. Kết quả .................................................................................................................... 17
BÀI 3: XÁC ĐỊNH VÒNG KHÁNG KHUẨN, KHÁNG NẤM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
KHUẾCH TÁN ĐĨA GIẤY THẠCH ............................................................................... 20
I. Tổng quan .................................................................................................................. 20
1. Xác định vòng kháng khuẩn, kháng nấm bằng phương pháp khuếch tán đĩa giấy
thạch .......................................................................................................................... 20
2. Ý nghĩa của phương pháp ..................................................................................... 20
3
3. Môi trường, nguyên liệu và dụng cụ ..................................................................... 20
II. Cách tiến hành ........................................................................................................... 21
1. Sơ đồ quy trình....................................................................................................... 21
2. Thuyết minh quy trình............................................................................................ 22
III. Kết quả ..................................................................................................................... 22
1. Công thức tính ....................................................................................................... 22
2. Kết quả của nhóm .................................................................................................. 23
BÀI 4: ỨNG DỤNG VI SINH VẬT ĐỂ LÊN MEN THỰC PHẨM ............................... 26
I. Tổng quan .................................................................................................................. 26
1. Sữa chua ................................................................................................................ 26
2. Vi sinh vật trong sữa chua..................................................................................... 26
3. Dụng cụ, nguyên liệu làm sữa chua ...................................................................... 27
II. Cách tiến hành .......................................................................................................... 28
1. Sơ đồ quy trình ...................................................................................................... 28
2. Thuyết minh quy trình........................................................................................... 28
III. Kết quả .................................................................................................................... 29
4
BÀI 1: XÁC ĐỊNH TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ VÀ TỔNG
SỐ NẤM MEN, NẤM MỐC
I. Tổng quan
1. Vi khuẩn hiếu khí
Vi khuẩn hiếu khí là loại vi khuẩn cần oxy phân tử để sống và phân bào.
Vd: Vi khuẩn Salmonella
1.1. Phương pháp để định lượng tổng vi sinh vật hiếu khí trong thực phẩm
- Sử dụng phương pháp đếm khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch dinh dưỡng
Plate Count Agar (PCA), từ một lượng mẫu xác định trên cơ sở xem một khuẩn
lạc sinh khối phát triển từ một tế bào hiện diện trong mẫu để định lượng tổng vi
sinh vật hiếu khí trong thực phẩm.
5
*Phương pháp để định lượng tổng số nấm mốc và nấm men:
- Sử dụng kỹ thuật pha loãng và đổ đĩa, một khối lượng mẫu xác định được cấy trang trên
môi trường DRBC (Dichloran Rose Bengal Chlorgamphenicol Agar) để xác định nấm men,
nấm mốc trong mẫu.
6
II. Cách tiến hành
1. Sơ đồ quy trình
Mẫu
Đổ 15ml môi trường PCA vào Hút 0.5ml dung dịch mẫu vào
đĩa petri chính giữa đĩa petri
Đếm số lượng khuẩn lạc trên đĩa Đếm số lượng khuẩn lạc trên đĩa
Tính kết quả tổng vi sinh vật hiếu Tính kết quả tổng nấm men – nấm
khí trong mẫu mốc trong mẫu
(CFU/ g hoặc CFU/ ml) (CFU/ g hoặc CFU/ ml)
7
2. Thuyết minh quy trình
+ Hút chính xác 1ml dung dịch mẫu vào ống nghiệm chứa 9ml nước cất, Vortex mẫu để
mẫu đồng nhất. Thu được dung dịch mẫu có nồng độ 10-1
+ Hút chính xác 1ml dung dịch mẫu nồng độ 10-1 vào ống nghiệm chứa 9ml nước cất.
Vortex mẫu để mẫu đồng nhất. Thu được dung dịch mẫu có nồng độ 10-2
+ Tiếp tục làm liên tục như vậy, ta thu được các dung dịch mẫu thử với các nồng độ tương
ứng 10-3, 10-4 , 10-5, 10-6.
* Chú ý: mọi thao tác đều làm dưới ngọn lửa đèn cồn.
8
B. Quy trình nấm men, nấm mốc.
- Bước 1: Đầu tiên ta đổ môi trường DRBC vào 6 đĩa petri, mỗi đĩa 10 – 15ml, để khoảng
10-15 phút cho thạch đông lại.
- Bước 2: Tiếp đến, dùng micropipette hút 0,5ml dịch mẫu đã được pha loãng ở nồng độ
10-4, 10-5 , 10-6 vào chính giữa đĩa petri (mỗi nồng độ 2 đĩa).
- Bước 3: Dùng que cấy trang (que cấy trang phải được rửa, lau cồn và hơ qua ngọn lửa
đèn cồn trước khi sử dụng để tránh nhiễm vi sinh vật bên ngoài môi trường) để dàn đều
dịch mẫu đó sao cho phủ khắp bề mặt đĩa, để khô. Để yên trên bề mặt ngang 15 phút.
* Chú ý: + Thao tác trang đều không quá 20 phút.
+ Thực hiện tất cả thao tác dưới ngọn lửa đèn cồn.
- Bước 4: Sau đó ủ ngửa ở 37°C trong 24h.
- Bước 5: Đếm khuẩn lạc và tính kết quả tổng nấm men, nấm mốc trong mẫu.
9
Hình 1.1. VSV hiếu khí ở nồng độ mẫu 10-4
10
Hình 1.3. VSV hiếu khí ở nồng độ mẫu 10-6
Thứ tự đĩa 1 2 1 2 1 2
Số khuẩn lạc 9 6 1 6 2 1
Hình 1.4. Nấm men, nấm mốc ở các nồng độ mẫu 10-4, 10-5, 10-6
11
Đĩa 10-4 Đĩa 10-5 Đĩa 10-6
Thứ tự đĩa 1 2 1 2 1 2
Số lạc khuẩn 7 2 1 3 1 0
*Giải thích:
+ Vì tổng số khuẩn lạc đếm được trên mỗi đĩa với nồng độ pha loãng thấp nhất (10-4) đều
< 25 khuẩn lạc.
+ So với QĐ 46/2007 BYT giới hạn VSV và hóa học trong thực phẩm, quy định về giới
hạn cho phép vi sinh vật hiếu khí xuất hiện trong thực phẩm nước giải khát không cồn là
102 CFU/ml (trong 1ml thực phẩm đồ uống).
*Kết luận:
+ Mẫu thu được kết quả tổng cho vi sinh vật hiếu khí và tổng nấm men-nấm mốc <2.5x102
CFU/ml.
Như vậy, có thể thấy nước dừa khi mua trái và về tự xử lí để lấy nước có thể có lượng vi
sinh vật ở mức thấp và có thể đạt chuẩn của BYT.
*Giải thích:
+ Nước dừa vốn là nguồn nước uống sạch.
+ Trong nước dừa cũng có những hợp chất như lauric, caprylic hay capric có tính năng
kháng khuẩn, kháng động vật nguyên sinh.
+ Quá trình lấy nước và bảo quản tại nhà cẩn thận, công cụ vệ sinh.
12
BÀI 2: XÁC ĐỊNH TỔNG COLIFORMS, COLIFORMS CHỊU NHIỆT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP MPN
I. Tổng quan
1. Coliforms
Nguyên nhân của những vụ ngộ độc thực phẩm được bắt nguồn chủ yếu từ những vi
sinh vật gây bệnh có trong thực phẩm, đồ uống,… Chính vì vậy, các nhà nghiên cứu
đã dùng biện pháp nhất phổ biến nhằm xác định tổng vi khuẩn Coliforms và Coliforms
chịu nhiệt có trong thực phẩm.
- Giới thiệu về Coliforms:
Coliforms là những trực khuẩn gram âm không sinh bào tử, hiếu khí hoặc kỵ khí tùy
ý, có khả năng lên men lactose sinh acid và sinh hơi ở 37oC trong 24 – 48 giờ.
Coliforms được xem là nhóm vi sinh vật chỉ thị: số lượng hiện diện của chúng trong
thực phẩm, nước hay các loại mẫu môi trường được dùng để chỉ thị khả năng hiện diện của
các vi sinh vật khác. Nhóm Coliforms gồm 4 giống là: Escherichia với một loài duy nhất
là E. coli, Citrobacter, Klebsiella và Enterobacter.
Chúng có thể tồn tại ở nhiều môi trường khác nhau như đất, nước (trong nước sinh
hoạt, nước uống,…), trong thức ăn (thức ăn chưa chín, thức ăn bị nhiễm khuẩn) hay chất
thải của động vật.
13
2. Môi trường, nguyên liệu và dụng cụ
- Môi trường: + Lauryl Sulphate Broth (LSB)
+ Brilliant Green Bile Lactose Broth (BGBL)
+ E. coli medium (EC)
- Nguyên liệu: Nước dừa
- Dụng cụ:
+ Đèn cồn;
+ Bình schott (loại 150ml và 500ml);
+ Micropipet;
+ Ống duharm;
+ Ống nghiệm;
+ Ống nghiệm loại nhỏ;
+ Đầu típ đã tiệt trùng;
+ Nồi hấp tiệt trùng (Autoclave);
+ Tủ ủ;
+ Máy đồng nhất mẫu.
14
II. Cách tiến hành
1. Sơ đồ quy trình
Cấy vào ống môi trường BGBL, Cấy vào ống môi trường EC,
ủ ở 37OC trong 24 giờ. ủ ở 42OC trong 24 giờ.
Tra bảng
Mac Crady
15
2. Thuyết minh quy trình
Pha loãng mẫu
16
- Môi trường BGBL ủ ở nhiệt độ 37oC trong 24 giờ, môi trường EC ủ ở nhiệt độ
42oC trong 24 giờ.
- Sau 24 giờ đọc kết quả.
III. Kết quả
Từ số ống (+) ở mỗi độ pha loãng, dùng bảng Mac Crady loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ
pha loãng liên tiếp để tính ra mật độ vi sinh vật có trong mẫu.
Công thức: A (MPN/ml) = kết quả tra bảng x f/10
Trong đó:
A: mật độ vi sinh vật trong mẫu
f: độ pha loãng thấp nhất được chọn (10n)
Kết quả:
Với ba nồng độ 10-1 , 10-2, 10-3 sau khi cấy mỗi nồng độ vào 3 ống nghiệm chứa môi trường
LSB kết quả thu được:
+ Nồng độ 10-1: 3/3 ống nghiệm bị vẩn đục
+ Nồng độ 10-2: 1/3 ống nghiệm bị vẩn đục
+ Nồng độ 10-3: 0/3 ống nghiệm bị vẩn đục
Sau khi có kết quả của ba nồng độ, ta chọn lấy một ống nghiệm có kết quả dương tính ở
mỗi nồng độ. Ở nồng độ 10-3 tuy không thấy hiện tượng vẩn đục tuy nhiên vẫn lấy một ống
nghiệm để thực hiện kiểm chứng cho bước tiếp theo.
17
Hình 2.5. Ống nghiệm môi trường EC sau khi ủ
10-1 10-2 10-3
BGBL 3/3 bị vẩn đục 3/3 bị vẩn đục 0/3 bị vẩn đục
EC 3/3 bị vẩn đục 3/3 bị vẩn đục 3/3 bị vẩn đục
KẾT LUẬN:
+ Tuy trong dừa có những hợp chất kháng khuẩn, tuy nhiên vi khuẩn vẫn có thể bị nhiễm
trong quá trình lấy nước dừa, và vi khuẩn có thể tồn tại dưới dạng bào tử. Khi gặp điều
kiện thuận lợi (nuôi cấy) thì chúng vẫn có thể phát triển trở lại.
+ Như vậy, theo kết quả thí nghiệm và theo chuẩn của BYT thì mẫu nước dừa đã không
đạt tiêu chuẩn cho Coliforms.
18
Giải thích:
+ Hiện tượng ở nồng độ 10-3 của môi trường LSB không có ống bị vẩn đục, tuy nhiên sau
khi cấy sang môi trường EC thì lại vị vẩn đục: vì ở nồng độ 10-3 lượng Coliforms quá ít,
khi chúng tăng sinh thì lượng vi sinh vật sinh ra vẫn chưa đủ làm đục môi trường. Vì vậy,
khi cấy sang môi trường BGBL chúng vẫn không tăng sinh đủ lượng để làm đục BGBL ở
nồng độ 10-3, tuy nhiên, trong môi trường EC lại bị vẩn đục vì có thể đã bị nhiễm vi khuẩn
từ môi trường.
+ Đầu tip bị nhiễm khuẩn trong quá trình dùng không cẩn thận của các nhóm trước (vì là
nhóm thực hiện thao tác sau cùng)
19
BÀI 3: XÁC ĐỊNH VÒNG KHÁNG KHUẨN, KHÁNG NẤM BẰNG
PHƯƠNG PHÁP KHUẾCH TÁN ĐĨA GIẤY THẠCH
I. Tổng quan
1. Xác định vòng kháng khuẩn, kháng nấm bằng phương pháp khuếch tán đĩa
giấy thạch
- Phương pháp khuếch tán đĩa giấy thạch là phương pháp kiểm tra độ nhạy cảm của vi sinh
vật với các chất có hoạt tính sinh học (chất có khả năng kháng khuẩn, kháng nấm). Trong
phương pháp này, vi sinh vật được trải đều lên đĩa thạch chứa sẵn môi trường. Sau đó, đĩa
giấy lọc chứa dịch thử nghiệm được đặt lên trên môi trường thạch. Ủ trong điều kiện thích
hợp. Khi ủ, dịch thử nghiệm sẽ khuếch tán qua môi trường thạch và ức chế sự phát triển
của vi sinh vật. Mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh được biểu hiện bằng đường
kính các vòng vô khuẩn xung quanh khoanh giấy kháng sinh.
+ Sử dụng để giám sát dịch tễ học nhằm đánh giá về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn.
Qua đó sẽ đưa ra các biện pháp nhằm khống chế và ngăn chặn sự lây lan của vi khuẩn
kháng thuốc trong bệnh viện và cộng đồng.
Hút 100𝜇𝑙 dịch vi sinh vật vào giữa đĩa thạch, dùng que trang đều tới khi khô
(không được quá 20 phút)
Nhỏ 10𝜇𝑙 dịch kháng khuẩn, kháng nấm lên đĩa giấy
22
2. Kết quả của nhóm
Kết quả thí nghiệm:
+ 1 đĩa petri đối chứng âm: xuất hiện vòng kháng khuẩn đường kính 26.5mm.
Hiện tượng cho thấy nhóm có kết quả không đúng với lý thuyết.
+ 2 đĩa petri đối chứng dương với penicillin: xuất hiện vòng kháng khuẩn với đường kính
là 74mm.
+ 3 đĩa petri mẫu: xuất hiện vòng kháng khuẩn với đường kính lần lượt là 26.5, 54 và
54mm.
23
Giải thích kết quả:
Đối với mẫu đối chứng âm:
+ Theo lý thuyết, mẫu đối chứng (-) sẽ không có sự xuất hiện của vòng kháng khuẩn vì
không chứa các thành phần kháng khuẩn nên Staphylococcus aureus ở môi trường dinh
dưỡng TSA tiếp tục sinh trưởng và phát triển.
+ Tuy nhiên, trong quá trình thực hành kẹp gắp đĩa giấy có thể đã bị nhiễm một lượng
kháng sinh nhưng chưa được vệ sinh kỹ dẫn đến việc kết quả cuối cùng xuất hiện vòng
kháng khuẩn.
Hình 3.2. So sánh đối chứng (-) có kết quả đúng (bên trái) và đối chứng (-) của nhóm
(bên phải)
24
Hình 3.3. Đĩa đối chứng penicillin
25
BÀI 4: ỨNG DỤNG VI SINH VẬT ĐỂ LÊN MEN THỰC PHẨM
I. Tổng quan
Tổ 5 chọn thực phẩm lên men là sữa chua.
1. Sữa chua
- Sữa chua là sản phẩm sữa đã được lên men và axit hóa bởi vi khuẩn, tạo ra một sản
phẩm đặc, có vị chua, có thời hạn sử dụng kéo dài. Sữa chua chứa các chất dinh dưỡng
thiết yếu và là thực phẩm giúp tăng cường sức khỏe.
- Lợi ích của sữa chua đối với sức khỏe:
Cung cấp canxi cho cơ thể (trong 100g sữa chua có chứa khoảng 200mg canxi)
Cung cấp vitamin (riboflavin (B2), thiamin (B1), cobalamin (B12), folate (B9),
niacin (B3) và vitamin A).
Cung cấp lợi khuẩn
Có khả năng cải thiện khả năng dung nạp lactose (Hàm lượng lactose ban đầu
trong sữa giảm đi 20-30% trong quá trình lên men do lactose chuyển thành
dạng glucose và galactose đơn giản do hoạt động trao đổi chất của vi khuẩn
acid lactic).
Tăng cường miễn dịch và ngăn ngừa rối loạn tiêu hóa
2. Vi sinh vật trong sữa chua
- Lactobacillus bulgaricus:
Thuộc nhóm vi khuẩn acid lactic, là một trong những vi khuẩn chính được sử dụng
để sản xuất sữa chua
Là một vi khuẩn hình que gram dương
Không di động và không hình thành bào tử
pH để phát triển trong khoảng 5.4 đến 4.6
Nhiệt độ tối ưu là khoảng 40 – 45oC trong điều kiện yếm khí
- Streptococcus thermophilus
Thuộc nhóm vi khuẩn acid lactic, là một trong những vi khuẩn chính được sử dụng
để sản xuất sữa chua
26
Vi khuẩn gram dương, không sinh bào tử và kỵ khí tùy nghi
Phạm vi nhiệt độ tăng trưởng tối ưu là khoảng 42–45°C
3. Dụng cụ, nguyên liệu làm sữa chua
* Nguyên liệu
- 380g sữa đặc
- 100g sữa chua không đường
- 500 ml sữa tươi không đường
- 500 ml nước
* Dụng cụ
- Nồi
- Muỗng
- Hũ có nắp đậy
- Thùng có nắp đậy
27
II. Cách tiến hành
1. Sơ đồ quy trình
29