Professional Documents
Culture Documents
Đề Ôn TTTC
Đề Ôn TTTC
Câu 1 (G1|CLO1.1). Thị trường trong kinh tế học và kinh doanh được hiểu là nơi người
mua và người bán tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để giao dịch mua bán:
a. Tài sản.
b. Sản phẩm.
c. Hàng hóa.
d. Tất cả đúng.
Câu 2 (G1|CLO1.1). Trong hệ thống kinh tế có mấy loại thị trường cơ bản:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 3 (G1|CLO1.1). Trong hệ thống kinh tế, thị trường nào là trung gian kết nối giữa
các đơn vị sản xuất và các đơn vị tiêu dùng:
Câu 4 (G1|CLO1.1). Trong hệ thống kinh tế, các đơn vị nào sau đây đóng vai trò là các
nhà đầu tư:
Câu 5 (G1|CLO1.1). Trong hệ thống kinh tế, các đơn vị nào sau đây đóng vai trò của các
tổ chức phát hành để huy động vốn:
d. Tất cả đúng.
Câu 6 (G1|CLO1.1). Đặc điểm của thị trường tài chính được hiểu là:
a) Nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán để quyết định giá cả tài sản tài chính.
b) Nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán giúp tiết kiệm được chi phí tìm hiểu thị
trường để mua bán các loại tài sản tài chính.
c) Nơi cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường
hợp nhà đầu tư có nhu cầu bán lại tài sản tài chính.
Câu 7 (G1|CLO1.1). Căn cứ vào đâu để phân chia thị trường tài chính thành thị trường
tiền tệ và thị trường vốn:
a) Thời hạn thanh toán
b) Cơ sở pháp lý
c) Cơ chế giao dịch
d) Công cụ tài chính
Câu 8 (G1|CLO1.1). Căn cứ vào đâu để phân chia thị trường tài chính thành thị trường
tập trung và thị trường phi tập trung:
a) Thời hạn thanh toán
b) Cơ sở pháp lý
c) Cơ chế giao dịch
d) Công cụ tài chính
Câu 9 (G1|CLO1.1). Căn cứ vào đâu để phân chia thị trường tài chính thành thị trường
sơ cấp và thị trường thứ cấp:
a) Thời hạn thanh toán
b) Cơ sở pháp lý
c) Cơ chế giao dịch
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 23 (G1|CLO1.3). Tổ chức không nhận tiền gửi bao gồm mấy loại hình:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 24 (G1|CLO1.3). Loại hình nào sau đây thuộc tổ chức nhận tiền gửi:
a) Ngân hàng thương mại.
b) Công ty tài chính.
c) Quỹ đầu tư.
Câu 25 (G1|CLO1.3). Loại hình nào sau đây không thuộc tổ chức nhận tiền gửi:
a) Ngân hàng thương mại.
Câu 26 (G1|CLO1.3). Loại hình nào sau đây thuộc tổ chức không nhận tiền gửi:
a) Ngân hàng thương mại.
Câu 27 (G1|CLO1.3). Loại hình nào sau đây không thuộc tổ chức không nhận tiền gửi:
a) Công ty tài chính.
Câu 28 (G1|CLO1.4). Tổ chức các hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhận tiền của
công chúng dưới hình thức tiền gửi và sử dụng tiền gửi đó để cho vay và thực hiện các
dịch vụ tài chính khác là:
Câu 29 (G1|CLO1.4). Tổ chức phi lợi nhuận và hoạt động chỉ trong phạm vi thành viên
của hội, sử dụng hết nguồn vốn huy động từ hội viên và cung cấp tín dụng lại cho các
hội viên khác là:
a) Ngân hàng thương mại.
Câu 30 (G1|CLO1.4). Tổ chức dưới hình thức hiệp hội tiết kiệm và cho vay hoặc ngân
hàng tiết kiệm hoạt động tương tự như ngân hàng thương mại nhưng tập trung chủ yếu
vào đối tượng khách hàng cá nhân hơn là đối tượng khách hàng doanh nghiệp.
Câu 31 (G1|CLO1.4). Loại hình huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán và sử
dụng vốn huy động được để cho vay là:
Câu 32 (G1|CLO1.4). Loại hình huy động vốn bằng cách bán cổ phần cho các nhà đầu
tư và sử dụng vốn huy động được để đầu tư chứng khoán trên thị trường tài chính là:
Câu 33 (G1|CLO1.4). Loại hình cung cấp đa dạng các loại dịch vụ tài chính như môi
giới, kinh doanh, tư vấn và bao tiêu chứng khoán là:
Câu 34 (G1|CLO1.4). Loại hình huy động vốn bằng cách bán chứng nhận bảo hiểm cho
công chúng và sử dụng nguồn vốn huy động được để đầu tư trên thị trường tài chính là:
Câu 35 (G1|CLO1.4). Loại hình thành từ tiền đóng góp của các công ty và đại diện Chính
phủ và được sử dụng để đầu tư trên thị trường tài chính.Vốn gốc và lãi được dùng để chi
trả cho ngưởi lao động là:
Câu 36 (G1|CLO1.4). Tài sản nói chung là bất cứ vật sở hữu nào có giá trị trao đổi đều
được phân chia thành mấy loại?
Câu 37 (G1|CLO1.5). Những tài sản mà giá trị phụ thuộc vào những thuộc tính tự nhiên
của nó được gọi là:
Câu 38 (G1|CLO1.5). Những tài sản mà giá trị không liên quan gì đến hình thức vật lý
mà dựa vào quyền hợp pháp trên lợi ích tương lai nào đó được gọi là:
Câu 39 (G1|CLO1.5). Có thể hiểu tài sản tài chính là một dạng điển hình của tài sản nào
sau đây:
Câu 40 (G1|CLO1.5). Tài sản tài chính có mấy đặc điểm chính khiến nó hấp dẫn các nhà
đầu tư:
a) 3. b) 5. c) 7. d) 10.
Câu 41 (G1|CLO1.5). Một số tài sản tài chính có thể sử dụng làm trung gian trao đổi và
thanh toán các giao dịch tiền tệ đó là tính:
a) Tiền tệ.
d) Có thời hạn
Câu 42 (G1|CLO1.5). Tài sản tài chính có thể có mệnh giá theo từng mức độ lớn nhỏ
khác nhau cho tiện lợi trong giao dịch đó là tính:
a) Tiền tệ.
d) Có thời hạn.
Câu 43 (G1|CLO1.5). Tài sản tài chính có thể thu hồi lại và chuyển đổi thành tiền như
trước lúc đầu tư đó là tính:
a) Tiền tệ.
d) Có thời hạn
Câu 44 (G1|CLO1.5). Mỗi tài sản tài chính có thời hạn đáo hạn nhất định ngoại trừ cổ
phiếu và trái phiếu vĩnh cửu đó là tính:
a) Tiền tệ.
b) Có thể phân chia giá trị.
d) Có thời hạn.
Câu 45 (G1|CLO1.5). Tài sản tài chính có thể thanh lý thu hồi bằng tiền mặt đó là tính:
a) Thanh khoản.
c) Hối đoái.
d) Sinh lợi.
Câu 46 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác
như chuyển đổi từ cổ phiếu ưu đãi sang cổ phiếu phổ thông hay từ trái phiếu sang cổ
phiếu phổ thông đó là tính:
a) Thanh khoản.
c) Hối đoái
d) Tính sinh lợi: Tài sản tài chính được hưởng lợi tức trên số vốn đầu tư như cổ tức, lãi
hàng năm từ việc mua trái phiếu lợi vốn do sự gia tăng giá cả của tài sản tài chính.
Câu 47 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính có thể biểu hiện giá trị của nó bằng nhiều loại
tiền tệ khác nhau như tiền gửi bằng ngoại tệ nhưng lãi hàng tháng có thể lĩnh bằng nội tệ
đó là tính:
a) Thanh khoản.
c) Hối đoái.
d) Sinh lợi.
Câu 48 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính được hưởng lợi tức trên số vốn đầu tư như cổ
tức, lãi hàng năm từ việc mua trái phiếu lợi vốn do sự gia tăng giá cả của tài sản tài chính
đó là tính:
a) Thanh khoản.
d) Sinh lợi.
Câu 49 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính có thể được hợp thành từ nhiều tài sản tài chính
đơn giản đó là tính:
a) Tích hợp.
b) Thanh khoản.
Câu 50 (G2|CLO2.1). Tài sản tài chính do có tính sinh lợi nên nó cũng là đối tượng thu
thuế lợi tức đó là tính:
Câu 51 (G2|CLO2.1). Thỏa thuận ngân hàng chấp nhận sẽ thanh toán số tiền ghi trên hối
phiếu khi hối phiếu được xuất trình đó là:
Câu 52 (G2|CLO2.1). Chứng khoán có thời hạn không quá 1 năm do KBNN phát hành
để huy động vốn bù đắp thiếu hụt cho NSNN(ngân sách nhà nước) đó là:
Câu 53 (G2|CLO2.1). Chứng khoán ngắn hạn do công ty có uy tín phát hành để huy động
vốn ngắn hạn đó là:
Câu 54 (G2|CLO2.1). Chứng chỉ tiền do các tổ chức nhận tiền phát hành có ghi rõ số
lượng tiền gửi, thời hạn và lãi suất là:
Câu 55 (G2|CLO2.2). Ký thác của các tổ chức nhận ký thác gửi tại Ngân hàng Dự trữ
Liên bang là:
c) Quỹ ký thác.
d) Quỹ ủy thác.
Câu 56 (G2|CLO2.2). Thỏa thuận theo đó ngân hàng hoặc công ty bán chứng khoán
Chính phủ mà họ sở hữu kèm theo cam kết sau này sẽ mua lại chứng khoán đó là thỏa
thuận:
Câu 57 (G2|CLO2.2). Tiền gửi đô la tại các ngân hàng nằm ngoài lãnh thổ Mỹ là:
Câu 58 (G2|CLO2.2). Chứng nhận nợ dài hạn do công ty hoặc Chính phủ phát hành để
huy động vốn tài trợ cho hoạt động của mình là :
a) Trái phiếu.
b) Cổ phiếu.
a) Trái phiếu.
b) Cổ phiếu.
Câu 60 (G2|CLO2.2). Chứng nhận nợ dài hạn được tạo ra nhằm tại trợ cho việc mua
BĐS là :
a) Trái phiếu.
b) Cổ phiếu.
Câu 61 (G2|CLO2.2). Tài sản cơ sở là hàng hóa thì sẽ có giao dịch các công cụ phái sinh
trên thị trường:
Câu 62 (G2|CLO2.2). Tài sản cơ sở là ngoại tệ thì sẽ có giao dịch các công cụ phái sinh
trên thị trường :
Câu 63 (G2|CLO2.2). Tài sản cơ sở là cổ phiếu thì sẽ có giao dịch các công cụ phái sinh
trên thị trường:
Câu 64 (G2|CLO2.3). Tài sản tài chính có mấy vai trò cơ bản:
a) 1. b) 2. c) 3. d) 4.
Câu 65 (G2|CLO2.3). Nợ vay phát sinh khi người vay vốn hay người phát hành chứng
khoán không thể trả được là rủi ro:
Câu 66 (G2|CLO2.3). Do sự giảm sút sức mua của đồng nội tệ gây ra là rủi ro:
a) Tín dụng. b) Sức mua tiền tệ. c) Rủi ro hối đoái. d) Lãi suất.
Câu 67 (G2|CLO2.3). Do sự giảm sút sức mua của đồng ngoại tệ gây ra là rủi ro:
a) Tín dụng. b) Sức mua tiền tệ. c) Hối đoái. d) Lãi suất.
Câu 68 (G2|CLO2.3). Do sự thay đổi lãi suất thị trường gây ra như sau khi mua trái phiếu
lãi suất thị trường gia tăng khiến giá trái phiếu giảm dẫn tới nhà đầu tư phải gánh chịu
rủi ro:
a) Tín dụng. b) Sức mua tiền tệ. c) Hối đoái. d) Lãi suất.
Câu 69 (G2|CLO2.3). Trong mô hình CAPM (Capital Asset Pricing Model ), lợi nhuận
kỳ vọng (Expected profit) được tính bằng:
a) Lợi nhuận phi rủi ro (Risk free profit) cộng với một phần bù đắp rủi ro (A risk offset
part) dựa trên cơ sở rủi ro hệ thống (System risk) của tài sản tài chính đó.
b) Lợi nhuận phi rủi ro (Risk free profit) trừ đi một phần bù đắp rủi ro (A risk offset
part) dựa trên cơ sở rủi ro hệ thống (System risk) của tài sản tài chính đó.
c) Lợi nhuận phi rủi ro (Risk free profit) nhân với một phần bù đắp rủi ro (A risk
offset part) dựa trên cơ sở rủi ro hệ thống (System risk) của tài sản tài chính đó.
d) Lợi nhuận phi rủi ro (Risk free profit) chia cho một phần bù đắp rủi ro (A risk
offset part) dựa trên cơ sở rủi ro hệ thống (System risk) của tài sản tài chính đó.
Câu 70 (G2|CLO2.3). Trong mô hình CAPM, không có rủi ro trong đầu tư nếu:
a) p = 0. b) p = 1. c) p < 1. d) p > 1.
Câu 71 (G2|CLO2.3). Trong mô hình CAPM, không có rủi ro trong đầu tư nếu:
a) RE = RF b) RE = RM c) RE < RM d) RE > RM
Câu 74 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư bằng rủi ro thị trường nếu:
a) p = 0. b) p = 1. c) p < 1. d) p > 1.
Câu 80 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường,
nếu:
a) p = 0. b) p = 1. c) p < 1. d) p > 1.
Câu 81 (G2|CLO2.4). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư thấp hơn rủi ro thị trường,
nếu:
a) RE = RF b) RE = RM c) RE < RM d) RE > RM
Câu 83 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường
nếu:
a) p = 0. b) p = 1. c) p < 1. d) p > 1.
Câu 84 (G2|CLO2.5). Trong mô hình CAPM, rủi ro đầu tư cao hơn rủi ro thị trường
nếu:
a) RE = RF b) RE = RM c) RE < RM d) RE > RM
Câu 85 (G2|CLO2.5). Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư trong mô hình CAPM
(Capital Asset Pricing Model) được xác định theo phương trình nào sau đây:
a) RE = RF + (RM - RF)p
b) RE = RF - (RM - RF)p
c) RE = RF - (RM + RF)p
d) RE = RF + (RM + RF)p
Câu 90 (G2|CLO2.5). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số [3 = 1,5; Lãi
suất phi rủi ro RF = 7%/năm; Lãi suất thị trường RM = 13,4%; Lợi nhuận kỳ vọng của
nhà đầu tư là: RE = RF + (RM - RF)p
Câu 91 (G3|CLO3.1). Biết lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư là 16,6%; Lãi suất phi rủi
ro RF = 7%/năm; Lãi suất thị trường RM = 13,4%. Tài sản tài chính của công ty GMBH
có hệ số [3 là:
Câu 92 (G3|CLO3.1). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số [3 = 1,5; Lãi
suất phi rủi ro RF = 7%/năm; Lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư là 16,6%. Lãi suất thị
trường là:
Câu 93 (G3|CLO3.2). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số [3 = 1,5; Lợi
nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư là 16,6%; Lãi suất thị trường là 13,4%. Lãi suất phi rủi ro
là:
Câu 94 (G3|CLO3.2). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số [3 = 1,5; Lãi
suất phi rủi ro RF = 7%/năm; Lãi suất thị trường RM = 13,4%; Lợi nhuận kỳ vọng của nhà
đầu tư RE = 16,6%. Lợi tức của công ty GMBH đã chia là I0 = 2.000 EUR; Lợi tức của
công ty GMBH tăng trưởng đều theo tỷ lệ G = 4,1%. Giá vốn tài sản tài chính của công
ty GMBH là: trang 33 giáo trình P=I0(1+G)/RE-G
Câu 95 (G3|CLO3.3). Biết tài sản tài chính của công ty GMBH có hệ số [3 = 1,5; Lãi
suất phi rủi ro RF = 7%/năm; Lãi suất thị trường RM = 13,4%; Lợi nhuận kỳ vọng của nhà
đầu tư RE = 16,6%; Lợi tức của công ty GMBH tăng trưởng đều theo tỷ lệ G = 4,1%. Giá
vốn tài sản tài chính của công ty GMBH P0 = 16,66EUR. Lợi tức của công ty GMBH đã
chia là:
Câu 97 (G3|CLO3.4). Giá vốn tài sản tài chính của công ty trong mô hình GORDON
được xác định theo phương trình nào sau đây:
Ii II Il I°
a)P0 = b) P0 = R c) P0 = R d) P0 =
RE-G E RE-G
+G +G
E
Câu 98 (G3|CLO3.4). Giá vốn tài sản tài chính của công ty trong mô hình GORDON
được xác định theo phương trình nào sau đây:
G c) P°=^ d) p^Ịg+t
b) P=i°d+ ) o '° RE-G
'° RE-G R +G
o
R +G
Câu 99 (G3|CLO3.5). Mô hình tổng quát xác định hiện giá của tài sản tài chính có
dạng: trang 34
n
CF CF CF CF CF
t o
t
(1 + k)° (1 + k) (1 + k) (1 + k)3
1 2
(1 + k)n
n
CF CF CF CF CF
t o
t
(1 + k)° (1 + k) (1 + k)2 (1 + k)3
1
(1 + k)n
n
CF CF CF CF CF
c) t PVt ———-^7 + ——tr + ———7 + ———7... + ——-^7
t t
t=° (1+k)° (1+ k)1 (1+k)2 (1+k)3 (1+k)t
n
CF CF CF CF CF
d) t PVt ———-—7 + ——-^7 + ——-—7 + ——-—7... + ——--^7
t t °
t=° (1+k) (1+ k)1 (1+k)2 (1+k)3 (1+k)t
Câu 100 (G3|CLO3.5). Eugene Fama và Paul Samuelson (196°-1990), đã đưa ra mấy
giả thuyết mô tả hình thức hiệu quả của thị trường tài chính:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 101(G1|CLO1.1| Thị trường tiền tệ là một bộ phận cấu thành của thị trường nào dưới
đây:
Câu 102(G1|CLO1.1| Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch các công cụ tài chính nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn?
Câu 103(G1|CLO1.1| Thị trường tiền tệ là nơi thực thi chính sách tiền tệ nhằm điều tiết?
Câu 104(G1|CLO1.2| Hoạt động của thị trường tiền tệ diễn ra chủ yếu thông qua hoạt
động của ngân hàng nào?
Câu 105(G1|CLO1.2| Thị trường quan trọng nhất trong việc thu hút và cung cấp nguồn
vốn ngắn hạn là?
Câu 106(G1|CLO1.2| Thị trường nào mà NHTW có thể thực hiện các nghiệp vụ của thị
trường mở để thực hiện mục tiêu của chính sách?
Câu 107(G1|CLO1.3| Thị trường nào dưới đây được xem là thị trường vô hình?
Câu 108(G1|CLO1.3| Việc giao dịch mua bán tín phiếu được diễn ra trên thị trường nào?
Câu 109(G1|CLO1.3| NHTM điều tiết cơ cấu tỷ lệ dự trữ bắt buộc thông qua việc mua
bán ?
Câu 110. (G1|CLO1.4|Thị trường nào là kênh huy động vốn ngắn hạn cho nền kinh tế?
Câu 111(G1|CLO1.4| Thị trường nào dưới đây hoạt động phục vụ cho khách hàng là các
ngân hàng?
Câu 112(G1|CLO1.4| Thị trường nào dưới đây là nơi thực hiện các hoạt động huy động
vốn và cấp tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn, gia tăng hiệu suất sử dụng vốn trong nền
kinh tế?
Câu 113(G1|CLO1.5| Thị trường nào dưới đây là nơi diễn ra hoạt động mua bán và trao
đổi ngoại tệ?
a) Tín phiếu
b) Thương phiếu
c) Trái phiếu
d) Cổ phiếu
Câu 115(G1|CLO1.5|Tài sản được nhiều tổ chức tài chính và phi tài chính sử dụng là?
a) Tín phiếu
b) Thương phiếu
c) Trái phiếu
d) Cổ phiếu
Câu 116 (G2|CLO2.1| Công thức xác định lợi suất đầu tư tín phiếu ?
PL-PL 365
a) Y = X
T
PP n
PS-PP 360
b) Y = X
T
PP n
PS + r 365
c) Y = X
T
P
P
P
PL PL 360
d) Y = + X
T
PP n
Câu 117(G2|CLO2.1|Giả sử khách hàng bỏ ra số tiền 9.700 USD để mua tín phiếu Kho
bạc có thời gian đáo hạn 162 ngày, mệnh giá 10.000 USD. Nếu khách hàng giữ tín phiếu
này cho đến ngày đáo hạn tức là sẽ nhận số tiền đúng bằng mệnh giá thì lợi suất của tín
phiếu: Yt=(10000-9700)/9700*(365/162)
Câu 118(G2|CLO2.1| Giả sử khách hàng bỏ ra số tiền 9.700(PS) USD để mua tín phiếu
Kho bạc có thời gian đáo hạn 162 ngày, mệnh giá 10.000 USD. Nếu khách hàng giữ tín
phiếu được 87(n) ngày và bán ra thị trường với giá 9.860(PP) USD thì lợi tức của tín
phiếu: Yt=(9860-9700)/9700*(365/87)
Câu 119. (G2|CLO2.2|Công cụ nào được phát hành theo hình thức chiết khấu nghĩa là
được bán thấp hơn mệnh giá gốc và thanh toán bằng mệnh giá khi đến ngày đáo hạn chứ
không trả lãi theo định kỳ?
Câu 120(G2|CLO2.2|Công thức nào dưới đây là công thức xác định giá tín phiếu bán ra
khi phát hành? P=F/(1+rt/365)
Câu 121. (G2|CLO2.2| Công thức nào dưới đây là công thức xác định giá giá tín phiếu
kho bạc bán ra? P=F/(1+it/365)
F
a) P = — b) P = — c) P= d) P = :x
1 + -^ 1 + -ỹ- l--3- 1
365 360 365 I-'
360
Câu 122(G2|CLO2.3| Biết mệnh giá tín phiếu kho bạc là F = 5.000.000 đồng, kỳ hạn
T = 91 ngày (3 tháng), lãi suất trúng thầu r = 5,2%/năm. Giá tín phiếu bán ra là:
a) 4.936.008đ b) 4.936.007đ c) 4.936.009đ d) 4.936.006đ
Câu 123(G2|CLO2.3| Biết mệnh giá tín phiếu kho bạc là F = 5.000.000 đồng, kỳ hạn T
= 91 ngày (3 tháng), lãi suất trúng thầu r = 5,2%/năm. Sau khi khách hàng giữ được 20
ngày và muốn bán tín phiếu, biết lãi suất phi rủi ro i = 5%/năm, vậy t = 91 - 20 = 71 ngày
là thời hạn còn lại của tín phiếu. Vậy giá bán tín phiếu lúc này là:
Câu 124 (G2|CLO2.3| Công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền với lãi suất và
thời hạn nhất định được lưu thông trên thị trường khi chưa đến hạn thanh toán là?
c) Chứng quyền
d) Chứng khoán
Câu 125(G2|CLO2.4| Tổng số tiền được thanh toán khi đáo hạn chứng chỉ tiền gửi được
xác định bởi công thức: G: giá bán; Ls:lãi suất chứng chỉ tiền gửi; n: sô ngày CD
a) T = G (1+ Ls X n)
b) T = G (1- Ls X n)
c) T = G (1+ Ls X n)
d) T = G (1- Ls X n)
Câu 126(G2|CLO2.4| Ngân hàng A phát hành CD có mệnh giá 10.000.000 đồng, lãi suất
8%/năm, thời hạn một năm, gốc và lãi thanh toán khi đáo hạn. Vậy số tiền ngân hàng
phải thanh toán khi đến hạn là:
Câu 127(G2|CLO2.4| Giấy nhận nợ ngắn hạn do các công ty phát hành để huy động vốn
ngắn hạn tài trợ cho hàng tồn kho và các khoản phải thu là:
Câu 128(G2|CLO2.5| Lợi nhuận thu được từ công cụ nào thường lớn hơn các công cụ
khác trên thị trường vì có độ rủi ro cao hơn và tính thanh khoản thấp hơn?
Câu 129(G2|CLO2.5| Có thể thu hút nguồn vốn nhàn rỗi để đầu tư trong ngắn hạn mà
không cần phải vay ngắn hạn tại các tổ chức tín dụng là?
a) Thương phiếu b) Hối phiếu c) Trái phiếu d) Cổ phiếu
Câu 130(G2|CLO2.5| Để tạo ra BA (Banker's Aceptance) phải tiến hành thực hiện mấy
bước:
a) 3 b) 5 c) 7 d) 9
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 132. (G3|CLO3.2| Một Repo(Repurchase agreement) gồm mấy giao dịch?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 133. (G3|CLO3.3| Thời hạn của công cụ nào rất đa dạng từ qua đêm đến vài tháng?
a) REPO b) BA c) CD d) VCD
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 135(G3|CLO3.5| Các nghiệp vụ thị trường mở được thực hiện thông qua mấy
phương thức giao dịch?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 136 (G1|CLO1.1). Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và
đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực được giao dịch
trên thị trường nào?
Câu 137 (G1|CLO1.1). ) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ gồm séc, thẻ thanh toán,
hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác trên thị trường
nào?
Câu 138 (G1|CLO1.1). Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ gồm trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác được giao dịch trên
thị trường nào?
Câu 139 (G1|CLO1.2). Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước
ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang
vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam được giao dịch trên thị trường nào?
Câu 140 (G1|CLO1.2). Đồng tiền của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong
trường hợp chuyển vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán
quốc tế được giao dịch trên thị trường nào?
Câu 141 (G1|CLO1.2). Thị trường nào hoạt động liên tục suốt ngày đêm 24 giờ/ngày?
Câu 142 (G1|CLO1.3). Một nhà giao dịch ở thị trường Singapore có thể giao dịch với
các thị trường phía Đông buổi sáng như: Hong Kong, Tokyo, v.v... đến khi các thị trường
này đóng cửa thì giao dịch với các thị trường phía Tây đã mở cửa như: London, Frankfurt,
Paris, v.v.thì giao dịch trên thị trường nào?
Câu 143 (G1|CLO1.3). Căn cứ theo hình thức tổ chức, thị trường ngoại hối chia làm mấy
loại thị trường?
a) 3 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 144 (G1|CLO1.3). Căn cứ theo nghiệp vụ kinh doanh, thị trường ngoại hối chia làm
mấy loại thị trường?
a) 3 b) 5 c) 7 d) 9
Câu 145 (G1|CLO1.4). Khi cán cân thanh toán bội thu, theo tác động của quy luật cung
cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
d) Tất cả đúng
Câu 146 (G1|CLO1.4). Khi cán cân thanh toán bội thu, theo tác động của quy luật cung
cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
d) Tất cả sai
Câu 147 (G1|CLO1.4) Khi cán cân thanh toán bội thu, theo tác động của quy luật cung
cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
d) Tất cả sai
Câu 148 (G1|CLO1.5) Khi cán cân thanh toán bội thu, theo tác động của quy luật cung
cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
d) Tất cả đúng
Câu 149 (G1|CLO1.5) Khi cán cân thanh toán quốc tế bội thu, theo tác động của quy luật
cung cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
d) Tất cả đúng
Câu 150 (G1|CLO1.5). Khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, theo tác động của quy
luật cung cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
d) Tất cả đúng
Câu 151 (G2|CLO2.1). Khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, theo tác động của quy
luật cung cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
a) Đồng ngoại tệ lên giá
d) Tất cả đúng
Câu 152 (G2|CLO2.1). Khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, theo tác động của quy
luật cung cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
d) Tất cả đúng
Câu 153 (G2|CLO2.1). Khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, theo tác động của quy
luật cung cầu ngoại tệ sẽ làm cho:
d) Tất cả đúng
Câu 154 (G2|CLO2.2). Tại TP.HCM, ngân hàng niêm yết tỷ giá USD/VND =
21.940/45 có nghĩa là:
a) Tại TP.HCM. ngân hàng mua 1 USD chi 21.940 VND và bán 1 USD thu 21.945
VND.
b) Tại TP.HCM. ngân hàng bán 1 USD thu 21.940 VND và mua 1 USD chi 21.945
VND.
c) Tại TP.HCM, ngân hàng mua 1 USD chi 21.945 VND và bán 1 USD thu 21.940
VND.
d) Tại TP.HCM, ngân hàng mua 1 USD chi 21.940 VND và bán 1 USD thu 21.940
VND.
Câu 155 (G2|CLO2.2). Tại London niêm yết GBP/USD = 1,1815/35 có nghĩa là:
a) Tại London ngân hàng mua 1 GBP chi 1,1815 USD và bán 1 GBP thu 1,1835 USD.
b) Tại London ngân hàng mua 1 GBP chi 1,1835 USD và bán 1 GBP thu 1,1815 USD.
c) Tại London ngân hàng mua 1 GBP chi 1,1815 USD và bán 1 GBP thu 1,1840 USD.
d) Tại London ngân hàng mua 1 GBP chi 1,1815 USD và bán 1 GBP thu 1,1850 USD.
Câu 156 (G2|CLO2.2). Cách yết tỷ giá theo kiểu châu Âu là cách yết giá trong đó:
a) USD là đồng yết giá, các đồng còn lại là đồng định giá
b) EUR là đồng yết giá, các đồng còn lại là đồng định giá
c) GBP là đồng yết giá, các đồng còn lại là đồng định giá
d) AUD là đồng yết giá, các đồng còn lại là đồng định giá
Câu 157 (G2|CLO2.3). Cách yết tỷ giá theo kiểu Mỹ là cách yết giá trong đó:
a) USD là đồng định giá, các đồng còn lại là đồng yết giá
b) EUR là đồng định giá, các đồng còn lại là đồng yết giá
c) GBP là đồng định giá, các đồng còn lại là đồng yết giá
d) AUD là đồng định giá, các đồng còn lại là đồng yết giá
Câu 158 (G2|CLO2.3). Có nhiều loại tỷ giá khác nhau trong thực tế nhưng phổ biến
nhất là mấy loại tỷ giá? 3 loại
Câu 159 (G2|CLO2.3). Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của ngân hàng
Câu 160 (G2|CLO2.4). Căn cứ vào phương diện thanh toán quốc tế của NHTM, tỷ giá
hối đoái được chia ra thành mấy loại?
Câu 161 (G2|CLO2.4). Căn cứ vào thời điểm mua bán ngoại hối của ngân hàng thương
mại, tỷ giá hối đoái được chia ra thành mấy loại?
a) 14.481/14.653
b) 14.653/14.481
c) 14.563/14.148
d) 14.841/14.365
b) 1,6022/1,6212
c) 1,6023/1,6213
d) 1,6024/1,6214
a) 10,8831/10,9022
b) 10,8832/10,9011
c) 10,8833/10,9033
d) 10,8834/10,9044
Câu 171 (G1|CLO1.1). Thị trường Chứng khoán Sơ cấp được hiểu là:
a) Nơi diễn ra quá trình mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành.
Câu 172 (G1|CLO1.1) Trên Thế giới, điều kiện tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu
ra công chúng phải đảm bảo mấy điều kiện cơ bản: 5 điều kiện cơ bản
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 173 (G1|CLO1.1) Trên Thế giới, quy định điều kiện đối với tổ chức phát hành chứng
khoán lần đầu ra công chúng phải đảm bảo mấy điều kiện cơ bản:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 174 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng phải đáp ứng được mức vốn điều lệ tối thiểu là:
Câu 175 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng phải hoạt động kinh doanh có lãi trong mấy năm liên tục gần nhất:
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 176 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng các đối tượng nào sau đây cần phải có kinh nghiệm quản lý kinh doanh:
c) Giám đốc
d) Tất cả đúng
Câu 177 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với tổ chức phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng với bao nhiêu % vốn góp của Tổ chức Phát hành phải được bán cho
bao nhiêu nhà đầu tư bên ngoài tổ chức phát hành:
Câu 178 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với Tổ chức Phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng nếu xảy ra trường hợp vốn góp của Tổ chức Phát hành từ 100 tỷ đồng
trở lên thì Tổ chức Phát hành phải bán cho bao nhiêu nhà đầu tư bên ngoài với tỷ lệ tối
thiểu chiếm bao nhiêu % vốn góp của Tổ chức Phát hành:
Câu 179 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với Tổ chức Phát hành chứng khoán
lần đầu ra công chúng, các thành viên sáng lập phải nắm giữ ít nhất bao nhiêu % vốn góp
của Tổ chức Phát hành và phải nắm giữ mức này tối thiểu mấy năm kể từ ngày kết thúc
đợt phát hành:
Câu 180 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, quy định đối với Tổ chức Phát hành chứng khoán
lần đầu ra công chúng, trong trường hợp nào thì phải có Tổ chức Bảo lãnh Phát hành:
Câu 181 (G1|CLO1.1) Ở Việt Nam, có mấy hình thức phát hành chứng khoán ra công
chúng?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 182 (G1|CLO1.2) Ở Việt Nam, hình thức phát hành riêng lẻ là hình thức:
a) Chứng khoán được bán trong phạm vi một số người nhất định thông thường là cho các
nhà đầu tư có tổ chức với khối lượng phát hành hạn chế.
b) Việc phát hành chứng khoán riêng lẻ thông thường chịu sự điều chỉnh của Luật
Chứng khoán.
c) Chứng khoán phát hành theo phương thức này không phải là đối tượng giao dịch tại
Sở Giao Dịch Chứng Khoán.
Câu 183 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, hình thức phát hành ra công chúng trên thị trường
sơ cấp là hình thức:
a) Chứng khoán được bán rộng rãi ra công chúng cho một số lượng lớn nhà đầu tư, trong
tổng khối lượng phát hành phải dành một tỷ lệ nhất định cho các nhà đầu tư nhỏ.
b) Chứng khoán là trái phiếu khi phát hành ra công chúng được thực hiện bằng một hình
thức duy nhất đó là chào bán sơ cấp.
c) Chứng khoán là cổ phiếu khi phát hành ra công chúng được thực hiện theo một trong
hai hình thức là chào bán sơ cấp hoặc phát hành lần đầu ra công chúng.
d) Tất cả đúng.
Câu 184 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trình tự phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp
có mấy bước cơ bản:
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 185 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán trên
thị trường sơ cấp bao gồm bao nhiêu tài liệu chính:
a) 3 b) 5 c) 7 d) 9
Câu 186 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, sau khi chuẩn bị xong các tài liệu trong hồ sơ xin
phép phát hành, tổ chức nào hoàn chỉnh hồ sơ gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền
nào để xin giấy phép phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Tổ chức bảo lãnh phát hành| Ủy Ban Chứng khoán Nhà Nước.
Câu 187 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, có mấy điều kiện cơ bản để bảo lãnh phát hành chứng
khoán trên thị trường sơ cấp:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 188 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng
để bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng
khoán khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp
vụ bảo lãnh phát hành là 160 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 3 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo
lãnh.
d) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 60% vốn chủ sở hữu của Tổ chức
bảo lãnh phát hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh
phát hành, trừ trường hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh.
Câu 189 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng
để bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng
khoán khi không thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp
vụ bảo lãnh phát hành là 165 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 3 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo
lãnh.
d) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 60% vốn chủ sở hữu của Tổ chức
bảo lãnh phát hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh
phát hành, trừ trường hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh.
Câu 190 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng
để bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng
khoán khi không thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp
vụ bảo lãnh phát hành là 160 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 6 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo
lãnh.
d) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 60% vốn chủ sở hữu của Tổ chức
bảo lãnh phát hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh
phát hành, trừ trường hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh.
Câu 191 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng
để bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng
khoán khi không thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp
vụ bảo lãnh phát hành là 160 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 3 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo
lãnh.
d) Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu của Tổ chức
bảo lãnh phát hành vào thời điểm cuối quý gần nhất tính đến ngày ký hợp đồng bảo lãnh
phát hành, trừ trường hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ và trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh.
Câu 192 (G1|CLO1.2). Ở Việt Nam, trong những điều kiện sau đây, điều kiện nào đúng
để bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
a) Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng
khoán khi không thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.
b) Vốn pháp định để thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán là 100 tỷ đồng, nghiệp
vụ bảo lãnh phát hành là 160 tỷ đồng.
c) Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 3 tháng liên tục liền trước thời điểm bảo
lãnh.
d) Có tỷ lệ vốn khả dụng trên nợ điều chỉnh trên 6% trong 3 tháng liền trước thời điểm
nhận bảo lãnh phát hành.
Câu 193 (G1|CLO1.3). Ở Việt Nam, có mấy hình thức bảo lãnh phát hành chứng khoán
trên thị trường sơ cấp?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 194 (G1|CLO1.3). Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là hình thức bảo lãnh
với cam kết chắc chắn trên thị trường sơ cấp?
a) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán phát
hành cho dù có phân phối hết hay không.
b) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH
không cam kết bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng
khoán ra thị trường nhưng phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH.
c) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số chứng
khoán thì hủy bỏ toàn bộ đợt phát hành.
d) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ lệ
nhất định chứng khoán phát hành. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ
lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ.
Câu 195 (G1|CLO1.3). Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là hình thức bảo lãnh
với cố gắng cao nhất trên thị trường sơ cấp?
a) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán phát
hành cho dù có phân phối hết hay không.
b) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH
không cam kết bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng
khoán ra thị trường nhưng phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH.
c) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số chứng
khoán thì hủy bỏ toàn bộ đợt phát hành.
d) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ lệ
nhất định chứng khoán phát hành. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ
lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ.
Câu 196 (G1|CLO1.3). Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là hình thức bảo lãnh
bán tất cả hoặc không bán gì trên thị trường sơ cấp?
a) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán phát
hành cho dù có phân phối hết hay không.
b) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH
không cam kết bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng
khoán ra thị trường nhưng phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH.
c) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số chứng
khoán thì hủy bỏ toàn bộ đợt phát hành.
d) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ lệ
nhất định chứng khoán phát hành. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ
lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ.
Câu 197 (G1|CLO1.3). Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là hình thức bảo lãnh
tối thiểu - tối đa trên thị trường sơ cấp?
a) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán phát
hành cho dù có phân phối hết hay không.
b) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho TCPH. TCBLPH
không cam kết bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết mức để bán chứng
khoán ra thị trường nhưng phần không phân phối hết sẽ được trả lại cho TCPH.
c) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu không bán hết số chứng
khoán thì hủy bỏ toàn bộ đợt phát hành.
d) Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH phải bán tối thiểu một tỷ lệ
nhất định chứng khoán phát hành. Nếu lượng chứng khoán bán được đạt tỷ lệ thấp hơn tỷ
lệ yêu cầu thì toàn bộ đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ.
Câu 198 (G1|CLO1.3). Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH cam kết sẽ mua toàn bộ
chứng khoán phát hành trên thị trường sơ cấp cho dù có phân phối hết hay không là hình
thức?
c) Bảo lãnh theo hình thức bán tất cả hoặc không bán gì
Câu 199 (G1|CLO1.3). Hình bảo lãnh mà theo đó, TCBLPH thỏa thuận làm đại lý cho
TCPH. TCBLPH không cam kết bán toàn bộ số chứng khoán mà cam kết sẽ cố gắng hết
mức để bán chứng khoán ra thị trường sơ cấp nhưng phần không phân phối hết sẽ được trả
lại cho TCPH là hình thức?
c) Bảo lãnh theo hình thức bán tất cả hoặc không bán gì
Câu 200 (G1|CLO1.3). Hình thức bảo lãnh mà theo đó, TCPH yêu cầu TCBLPH nếu
không bán hết số chứng khoán trên thị trường sơ cấp thì hủy bỏ toàn bộ đợt phát hành là
hình thức?
c) Bảo lãnh theo hình thức bán tất cả hoặc không bán gì
c) Bảo lãnh theo hình thức bán tất cả hoặc không bán gì
Câu 202 (G1|CLO1.3). Trình tự bảo lãnh phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp
bao gồm mấy bước cơ bản?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 203 (G1|CLO1.3). Việc tiến hành phân tích và đánh giá khả năng phát hành của TCPH
chứng khoán trên thị trường sơ cấp theo mấy khía cạnh cơ bản:
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 204 (G1|CLO1.4). Tổ chức nào chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán trên
thị trường sơ cấp?
a) TCBLPH và TCPH
b) TCBLPH
c) TCPH
d) Tất cả sai
Câu 205 (G1|CLO1.4). Sau khi hồ sơ xin phép phát hành được UBCKNN công bố có hiệu
lực, tổ chức nào sẽ tiến hành xử lý các phiếu đặt mua, nhận tiền đặt cọc và lập sổ phân
phối chứng khoán trên thị trường sơ cấp?
c) TCBLPH và TCPH
d) SGDCK
Câu 206 (G1|CLO1.4). Cuộc đấu giá trên thị trường sơ cấp chỉ được thực hiện khi có ít
nhất mấy nhà đầu tư đủ tiêu chuẩn tham dự đấu giá?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 207 (G1|CLO1.4). Phương thức đấu giá chứng khoán được áp dụng trong trường hợp
bán đấu giá lần đầu ra công chúng có sự phân biệt giữa:
a) NĐT cá nhân.
b) NĐT có tổ chức.
Câu 208 (G1|CLO1.4). Nếu khối lượng chứng khoán bán lần đầu ra công chúng có mệnh
giá dưới 10 tỷ đồng, thì sẽ có mấy lựa chọn hình thức đấu giá?
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 209 (G1|CLO1.4). Nếu khối lượng chứng khoán bán lần đầu ra công chúng có mệnh
giá dưới 10 tỷ đồng. Nếu không có tổ chức tài chính trung gian nhận bán đấu giá thì tổ
chức bán đấu giá tại đâu?
a) TCPH
b) TCBLPH
c) TCPH và TCBLPH
d) Tất cả sai.
Câu 210 (G1|CLO1.4). Nếu khối lượng chứng khoán bán lần đầu ra công chúng có mệnh
giá từ 10 tỷ đồng trở lên thì tổ chức bán đấu giá tại đâu?
a) SGDCK
b) TCPH
c) TCBLPH
Câu 211 (G1|CLO1.4). Có mấy quy định cơ bản đối với nhà đầu tư tham gia đấu giá chứng
khoán trên thị trường sơ cấp?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 212 (G1|CLO1.4). Giả sử số lượng cổ phiếu dự kiến bán đấu giá là 100.000CP với
giá khởi điểm 11.000đ; NĐT A đăng ký mua 40.000CP với giá đặt mua 20.000đ, NĐT B
đăng ký mua 30.000CP với giá đặt mua 15.000đ, NĐT C đăng ký mua 40.000CP với giá
đặt mua 12.000đ, NĐT D đăng ký mua 20.000CP với giá đặt mua 12.000đ và NĐT E đăng
ký mua 10.000 CP với giá đặt mua 10.000đ. Giá đấu thành công bình quân của cuộc đấu
giá công khai ra công chúng được xác định là:
Câu 213 (G1|CLO1.4). Khái niệm nào sau đây về Sở giao dịch chứng khoán là đúng?
d) Tất cả đúng
Câu 214 (G1|CLO1.4). Đặc điểm nào sau đây của Sở giao dịch chứng khoán là đúng?
a) SGDCK là nơi gặp gỡ của các nhà môi giới chứng khoán, là nơi phục vụ cho giao dịch
mua bán chứng khoán.
b) SGDCK có hàng hóa và có người mua bán cuối cùng
c) NĐT không thể dễ dàng đa dạng hóa danh mục đầu tư, thay đổi lĩnh vực đầu tư dễ
dàng và nhanh chóng tại SGDCK
Câu 215 (G1|CLO1.5). Đặc điểm nào sau đây của Sở giao dịch chứng khoán là sai?
a) SGDCK là nơi gặp gỡ của các nhà môi giới chứng khoán, là nơi phục vụ cho giao dịch
mua bán chứng khoán.
c) NĐT có thể dễ dàng đa dạng hóa danh mục đầu tư, thay đổi lĩnh vực đầu tư dễ dàng
và nhanh chóng tại SGDCK
Câu 216 (G1|CLO1.5). Những phát biểu nào dưới đây về vai trò Sở giao dịch chứng khoán
là đúng?
a) Huy động VĐT tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển.
b) Tái phân phối của cải là thước đo của nền kinh tế.
c) Liên kết, hợp tác thu hút nguồn vốn giúp Chính phủ tăng thu chi Ngân sách Nhà nước.
d) Tất cả các câu đều đúng
Câu 217 (G1|CLO1.5). Ở Việt Nam, có mấy hình thức sở hữu Sở giao dịch chứng khoán?
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 218 (G1|CLO1.5). SGDCK do các thành viên là các công ty chứng khoán sở hữu,
được tổ chức dưới hình thức TNHH, có HĐQT do các công ty chứng khoán thành viên
bầu ra theo từng nhiệm kỳ là hình thức:
a) Sở hữu thành viên
b) Công ty cổ phần
a) 1 b) 3 c) 5 d) 7
Câu 223 (G1|CLO1.5). Quy trình giao dịch chứng khoán được tiến hành thông qua mấy
bước?
a) 2 b) 4 c) 6 d) 8
Câu 224 (G1|CLO1.5). Có mấy phương thức giao dịch mua bán chứng khoán?
a) 2 b) 4 c) 6 d) 8
Câu 225 (G1|CLO1.5). Giao dịch đấu lệnh được thực hiện thông qua mấy hình thức khớp
lệnh?
a) 2 b) 4 c) 6 d) 8
Câu 226 (G2|CLO2.1). Thu nhập của các nhà tạo lập thị trường từ khoản nào sau đây:
Câu 227 (G2|CLO2.1). Theo phương thức khớp lệnh liên tục, các lệnh mua và các lệnh
bán sau khi đăng ký sẽ được hệ thống tự động so với nhau, nếu thấy khớp về:
Câu 228 (G2|CLO2.1). Theo phương thức khớp lệnh định kỳ, lệnh mua và bán được
chuyển vào hệ thống giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định. Vào đúng thời điểm
khớp lệnh:
a) Tất cả các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất.
b) Một số lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất.
c) Lệnh ATO và lệnh ATC sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch
lớn nhất.
d) Lệnh MP và lệnh LO sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn
nhất.
Câu 229 (G2|CLO2.1). Lệnh mua và bán được chuyển vào hệ thống giao dịch trong một
khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, mặc dù các lệnh được đưa vào liên tục
nhưng không có giao dịch được thực hiện. Theo phương thức khớp lệnh định kỳ, vào đúng
thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh sẽ được so khớp để chọn ra mức giá có khối lượng
giao dịch lớn nhất là phương thức giao dịch:
Câu 231 (G2|CLO2.1). Các nhà tạo lập thị trường đưa ra giá chào mua và giá chào bán
cho một số loại chứng khoán nhất định. Các báo giá này được đưa vào hệ thống và chuyển
tới tất cả thành viên của thị trường. Giá được lựa chọn giao dịch là giá chào mua và giá
chào bán tốt nhất của những chào giá này. NĐT thực hiện giao dịch với tư cách là đối tác
của các nhà tạo lập thị trường thông qua việc lựa chọn những chào giá thích hợp là phương
thức giao dịch:
Câu 232 (G2|CLO2.1). Phương thức khớp lệnh định kỳ ở một số nước trên Thế giới,
thường được áp dụng để xác định giá:
a) ATO b) MP c) LO d) SO
Câu 233 (G2|CLO2.1). Phương thức khớp lệnh định kỳ ở một số nước trên Thế giới,
thường được áp dụng để xác định giá:
a) ATC b) MP c) LO d) SO
Câu 234 (G2|CLO2.1). Lệnh ưu tiên trong quá trình đấu giá khớp lệnh được sắp xếp lần
lượt theo thứ tự:
Câu 235 (G2|CLO2.1). Đơn vị giao dịch trong phương thức giao dịch khớp lệnh được quy
định đối với trái phiếu là:
a) 10 b) 15 c) 20 d) 25
Câu 236 (G2|CLO2.1). Đơn vị giao dịch trong phương thức giao dịch khớp lệnh được quy
định đối với cổ phiếu là:
a) 10 b) 15 c) 20 d) 25
Câu 237 (G2|CLO2.2). Đơn vị giao dịch trong phương thức giao dịch khớp lệnh được quy
định đối với chứng chỉ quỹ là:
a) 10 b) 15 c) 20 d) 25
Câu 238 (G2|CLO2.2). Đơn vị yết giá đối với giao dịch trái phiếu với mọi mức giá là:
Câu 239 (G2|CLO2.2). Đơn vị yết giá đối với giao dịch cổ phiếu trong trường hợp thị giá
của cổ phiếu nhỏ hơn 50.000đ thì yết giá:
Câu 240 (G2|CLO2.2). Đơn vị yết giá đối với giao dịch cổ phiếu trong trường hợp thị giá
của cổ phiếu dao động trong khoảng từ 50.000đ đến 100.000đ thì yết giá:
Câu 241 (G2|CLO2.2). Đơn vị yết giá đối với giao dịch cổ phiếu trong trường hợp thị
giá của cổ phiếu từ 100.000đ trở lên thì yết giá:
Câu 242 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với
phương thức giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ
phiếu trên sàn HOSE cho phiên bình thường là:
a) 7% b) 8% c) 9% d) 10%
Câu 243 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với
phương thức giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ
phiếu trên sàn HNX cho phiên bình thường là:
a) 7% b) 8% c) 9% d) 10%
Câu 244 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với
phương thức giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ
phiếu trên sàn UPCOM cho phiên bình thường là:
Câu 245 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với
phương thức giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ
phiếu trên sàn HOSE cho phiên giao dịch đầu tiên là:
Câu 246 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với
phương thức giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ
phiếu trên sàn HNX cho phiên giao dịch đầu tiên:
Câu 247 (G2|CLO2.2). Quy định biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối với
phương thức giao dịch khớp lệnh chứng khoán được áp dụng cho chứng chỉ quỹ và cổ
phiếu trên sàn UPCOM cho phiên giao dịch đầu tiên là:
Câu 248 (G2|CLO2.3). Quy định Biên độ giao động giá tối đa giao dịch trong ngày đối
với trái phiếu là:
Câu 249 (G2|CLO2.3). Quy định thời gian giao dịch mua bán chứng khoán trong tuần tại
SGDCK là:
a) T1 - T5.
b) T1 - T6.
c) T1 - T7.
d) T1 - T8.
Câu 250 (G2|CLO2.3).Đối với giao dịch mua bán trái phiếu tại SGDCK là giao dịch:
a) Đấu giá.
b) Đấu lệnh.
c) Thỏa thuận.
Câu 251 (G2|CLO2.3). Quy định thời gian giao dịch mua bán trái phiếu trong tuần tại
SGDCK là:
a) T1 - T5.
b) T1 - T6.
c) T1 - T7.
d) T1 - T8.
Câu 252 (G2|CLO2.3). Quy định khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa đối với cổ
phiếu và chứng chỉ quỹ là:
a) T1.
b) T2.
c) T3.
d) T4.
Câu 253'(G2|CLO2.3). Quy định khớp lệnh liên tục đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ là:
a) T1.
b) T2.
c) T3.
d) T4.
Câu 254 (G2|CLO2.3). Quy định khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa đối với cổ
phiếu và chứng chỉ quỹ là:
a) T1.
b) T2.
c) T3
d) T4
Câu 255 (G2|CLO2.3). Quy định giao dịch thỏa thuận đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
là:
a) T1.
b) T2.
c) T3.
d) T4.
Câu 256 (G2|CLO2.3). Quy định đóng cửa giao dịch đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
là:
a) T1.
b) T3.
c) T4.
d) T5.
Câu 257 (G2|CLO2.3). Thị trường UCOM là của các công ty đại chúng giao dịch chứng
khoán được tổ chức tập trung tại SGDCK thông qua sàn được hiểu sai là:
Câu 258 (G2|CLO2.3). Thị trường UCOM là của các công ty đại chúng giao dịch chứng
khoán được tổ chức tập trung tại SGDCK thông qua sàn được hiểu là:
d) Tất cả đúng
Câu 259 (G2|CLO2.4). Thị trường chưa niêm yết được hiểu là:
d) Tất cả sai
Câu 260 (G2|CLO2.4). Thị trường hủy niêm yết được hiểu là:
d) Tất cả sai
Câu 262 (G2|CLO2.4). Về phương thức giao dịch áp dụng cho thị trường UPCOM là
phương thức giao dịch:
a) Thỏa thuận
b) Đấu giá
c) Đấu lệnh
d) Tất cả đúng
Câu 263 (G2|CLO2.4). Các doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường UPCOM thì phải
đáp ứng mấy tiêu chuẩn cơ bản?
a) 1
b) 2
c) 5
d) 7
Câu 264 (G2|CLO2.4). Công ty đại chúng muốn tham gia thị trường UPCOM, hồ sơ bao
gồm bao nhiêu tài liệu cơ bản?
a) 1
b) 3
c) 5
d) 7
Câu 265 (G2|CLO2.4). Thị trường OTC vận hành theo cơ chế thị trường được hiểu theo
nghĩa khác là:
Câu 266 (G2|CLO2.4). Có mấy phương thức giao dịch cơ bản trên thị trường OTC?
a) 1
b) 3
c) 5
d) 7
Câu 267 (G2|CLO2.4). Phương thức giao dịch thỏa thuận giản đơn là phương thức được
áp dụng trên thị trường nào?
Câu 268 (G2|CLO2.4). Phương thức giao dịch báo giá là phương thức được áp dụng trên
thị trường nào?
Câu 269 (G2|CLO2.4). Phương thức giao dịch có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường là
phương thức được áp dụng trên thị trường nào?
Câu 270 (G2|CLO2.5). Giả định thông tin công ty M có được: NĐT A, yết giá cổ phiếu G
35 - 35 3/8; NĐTB, yết giá cổ phiếu G 34 7/8 - 35 1/2; NĐTC, yết giá cổ phiếu G 35 - 35
1/2. Từ cơ sở này, người đại diện có giấy phép của công ty M gọi cho khách khách để
thông báo là sẽ bán 100 cổ phiếu thường của công ty G với giá 36USD. Phần chênh lệch
giá công ty được hưởng đối với mỗi cổ phiếu là:
a) 0,625USD
b) 0,725USD
c) 0,825USD
d) 0,925USD
Câu 271 (G2|CLO2.5). Giả định thông tin công ty M có được: NĐT A, yết giá cổ phiếu G
35 - 35 3/8; NĐTB, yết giá cổ phiếu G 34 7/8 - 35 1/2; NĐTC, yết giá cổ phiếu G 35 - 35
1/2. Từ cơ sở này, người đại diện có giấy phép của công ty M gọi cho khách khách để
thông báo là sẽ bán 100 cổ phiếu thường của công ty G với giá 36USD. Phần chênh lệch
giá công ty được hưởng đối với mỗi cổ phiếu là:
a) 36 - 35 1/8
b) 36 - 35 3/8
c) 36 - 35 5/8
d) 36 - 35 7/8
Câu 272 (G2|CLO2.5). Lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh
định kỳ theo quy định để xác định giá mở cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác
định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết là lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 273 (G2|CLO2.5). Lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh
định kỳ theo quy định để xác định giá đóng cửa và sẽ tự động bị hủy bỏ sau thời điểm xác
định giá đóng cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết là lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 274 (G2|CLO2.5). Lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán
chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường có nghĩa là lệnh mua hoặc
bán chứng khoán nhưng không ghi mức giá, do NĐT đưa ra cho người môi giới để thực
hiện theo mức giá khớp lệnh là lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 276 (G2|CLO2.5). Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh vẫn chưa được thực hiện hết,
lệnh sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp
hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so khớp là lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 277 (G2|CLO2.5). Nếu khối lượng đặt lệnh vẫn còn nhưng không thể so khớp tiếp tục
được nữa do khối lượng của bên đối ứng đã hết, lệnh mua sẽ chuyển thành lệnh LO mua
cao hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc lệnh bán sẽ chuyển thành lệnh
LO bán thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá là lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 278 (G2|CLO2.5). Nếu giá khớp cuối cùng là giá trần đối với lệnh mua hoặc giá sàn
đối với lệnh bán thì lệnh sẽ được chuyển thành lệnh LO mua tại giá trần hoặc lệnh LO bán
tại giá sàn là lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 279 (G2|CLO2.5). Nếu khối lượng đặt lệnh MP vẫn còn nhưng không thể so khớp
tiếp tục được nữa do khối lượng của bên đối ứng đã hết, lệnh MP mua sẽ chuyển thành
lệnh mua cao hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá hoặc lệnh MP bán sẽ chuyển
thành lệnh bán thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá là lệnh?
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 280 (G2|CLO2.5). Nếu giá khớp cuối cùng là giá trần đối với lệnh MP mua hoặc giá
sàn đối với lệnh MP bán thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh mua tại giá trần hoặc
lệnh bán tại giá sàn là lệnh?
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 281 (G3|CLO3.1). Cổ phiếu ABC có: Giá tham chiếu 10,5; Giá trần 11; Giá sàn 10.
3.300 10,2
7.300 10,3
MUA MP/5.000
10,4 1.600
10,5 3.800
10,6 1.000
11,0 6.000
Lệnh MP mua 5.000 cổ phiếu ABC được nhập vào hệ thống giao dịch cho kết
quả khớp lệnh nào sau đây là đúng?
3.300 10,2
7.300 10,3
MP/17.000 BÁN
10,5 400
10,6 1.000
11,0 6.000
Lệnh MP bán 17.000 cổ phiếu ABC được nhập vào hệ thống giao dịch cho kết
quả khớp lệnh nào sau đây là đúng:
Câu 283 (G3|CLO3.3). Cổ phiếu ABC có: Giá tham chiếu 10,5; Giá trần 11; Giá sàn
10.
3.300 10,2
7.300 10,3
MP/17.000 BÁN
10,5 400
10,6 1.000
11,0 6.000
Lệnh MP bán 17.000 cổ phiếu ABC được nhập vào hệ thống giao dịch cho kết quả
khớp lệnh: Khớp 7.300 giá 10,3 và khớp 3.300 giá 10,2. Khối lượng còn lại 6.400 cổ phiếu
của lệnh MP chuyển thành
Câu 284 (G3|CLO3.4). Cổ phiếu ABC có: Giá tham chiếu 10,5; Giá trần 11; Giá sàn 10.
10,5 400
10,6 1.000
11,0 6.000
Lệnh MP mua 10.000 cổ phiếu ABC được nhập vào hệ thống giao dịch cho kết quả
khớp lệnh: Khớp 400 giá 10,5; 1.000 giá 10,6 và 6.000 giá 11. Khối lượng còn lại 2.600
cổ phiếu của lệnh MP chuyển thành
Câu 285 (G3|CLO3.5). Lệnh mua hoặc bán chứng khoán do NĐT đưa ra cho người môi
giới thực hiện theo mức giá chỉ định hoặc tốt hơn. Lệnh thông thường không thể thực hiện
ngay, do đó NĐT phải xác định thời gian cho phép đến khi có lệnh hủy bỏ. Trong khoảng
thời gian lệnh chưa được thực hiện, NĐT có thể thay đổi mức giá giới hạn. Khi hết thời
gian đã định, lệnh chưa được thực hiện hoặc thực hiện chưa đủ mặc nhiên sẽ hết giá trị là
lệnh:
a) ATO
b) ATC
c) MP
d) LO
Câu 287. G1|CLO1.1| Theo luật chứng khoán ở Việt Nam, mệnh giá của trái phiếu chào
bán ra công chúng là:
Câu 288. G1|CLO1.1| Mệnh giá của trái phiếu được xác định bằng:
a) Danh nghĩa
b) Thực
c) Hiện tại
d) Tương lai
Câu 290. G1|CLO1.2| Thông thường mấy phương thức trả lãi trái phiếu?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
a) Mệnh giá
d) Tất cả đúng
a) Nợ
b) Có
c) Nợ và Có
d) Tất cả sai
Câu 293. G1|CLO1.2| Lãi suất trái phiếu được xác định:
a) Trước
b) Trong
c) Sau
d) Tất cả sai
Câu 294. G1|CLO1.3| Đứng về góc độ doanh nghiệp phát hành thì lãi thanh toán cho trái
phiếu khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được:
a) Cộng
b) Trừ
c) Nhân
d) Chia
Câu 295. G1|CLO1.3| Căn cứ vào việc có ghi danh hay không ghi danh, trái phiếu được
phân thành mấy loại?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Câu 296. G1|CLO1.3| Căn cứ vào đối tượng phát hành trái phiếu, trái phiếu được chia
thành mấy loại?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Câu 297. G1|CLO1.3| Loại trái phiếu nào dưới dây có tính thanh khoản cao và mức rủi
ro thấp gần như không có:
d) Tất cả sai
Câu 298. G1|CLO1.4| Với cùng một khoản tiền thì đầu tư vào loại trái phiếu nào dưới
đây có lợi nhuận cao nhất:
d) Tất cả sai
Câu 299. G1|CLO1.4|Loại trái phiếu nào dưới đây có tính thanh khoản cao:
d) Tất cả sai
Câu 300. G1|CLO1.4| Loại trái phiếu nào dưới đây có mức rủi ro thấp gần như không có:
Câu 301. G1|CLO1.4| Loại trái phiếu nào dưới đây có mức độ rủi ro cao nhất:
d) Tất cả sai
Câu 302. G1|CLO1.5|Căn cứ vào mức độ đảm bảo, thì trái phiếu doanh nghiệp được chia
thành mấy loại?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Câu 303. G1|CLO1.5| Căn cứ vào khả năng chuyển đổi, thì trái phiếu doanh nghiệp được
chia thành mấy loại?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
a) Cổ phiếu ưu đãi
b) Cổ phiếu thường
d) Tất cả sai
Câu 305. G1|CLO1.5| Theo lý thuyết lượng cầu tài sản khi các yếu tố khác không thay
đổi thì lượng cầu về một tài sản có mối liên hệ tương quan với mấy yếu tố?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Câu 306. G2|CLO2.1| Khi đầu tư vào trái phiếu NĐT có thể mong đợi mấy nguồn lợi tức
tiềm năng chính sẽ thu được?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Câu 307. G2|CLO2.1| Lợi vốn xảy ra khi trái phiếu được:
a) Bán ra
b) Mua lại
c) Đáo hạn
d) Tất cả đúng
Câu 308. G2|CLO2.1| Khi đầu tư vào trái phiếu gặp mấy rủi ro chính?
a) 5
b) 10
c) 15
d) 20
Câu 309. G2|CLO2.1| Là một phần của rủi ro đầu tư là loại rủi ro?
a) Hệ thống
b) Phi hệ thống
c) Kinh doanh
d) Tài chính
Câu 310. G2|CLO2.2| Là những sự cố xảy ra trong quá trình vận hành của nền kinh tế là
loại rủi ro?
a) Hệ thống
b) Phi hệ thống
c) Kinh doanh
d) Tài chính
Câu 311. G2|CLO2.2| Là sự không chắc chắn của dòng thu nhập xuất phát từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là loại rủi ro?
a) Hệ thống
b) Phi hệ thống
c) Kinh doanh
d) Tài chính
Câu 312. G2|CLO2.2| Là sự không chắc chắn của dòng thu nhập của một doanh nghiệp do
những phương pháp tài trợ vốn cho hoạt động kinh doanh, đầu tư của nó là loại rủi ro?
a) Hệ thống
b) Phi hệ thống
c) Kinh doanh
d) Tài chính
Câu 313. G2|CLO2.2| Là sự không chắc chắn của dòng tiền từ tài sản đầu tư là loại rủi ro?
a) Thanh khoản
b) Lãi suất
c) Thanh toán
d) Tái đầu tư
Câu 314. G2|CLO2.3| Rủi ro làm giảm giá các công cụ nợ đang nắm giữ khi lãi suất thị
trường tăng là loại rủi ro?
a) Thanh khoản
b) Lãi suất
c) Thanh toán
d) Tái đầu tư
Câu 315. G2|CLO2.3| Rủi ro mà TCPH trái phiếu có thể vỡ nợ, mất khả năng thanh toán
đúng hạn các khoản lãi và gốc của đợt phát hành là loại rủi ro?
a) Thanh khoản
b) Lãi suất
c) Thanh toán
d) Tái đầu tư
Câu 316. G2|CLO2.3| Khi lãi suất thị trường thay đổi làm thay đổi lãi suất tái đầu tư, điều
đó dẫn đến không chắc chắn của lợi tức dự kiến nhận được từ tiền lãi tái đầu tư trong tương
lai là loại rủi ro?
a) Thanh khoản
b) Lãi suất
c) Thanh toán
d) Tái đầu tư
Câu 317. G2|CLO2.3| Sự không chắc chắn của dòng thu nhập đối với NĐT khi nắm giữ
chứng khoán bằng ngoại tệ là loại rủi ro?
a) Ngoại tệ
b) Tài chính
c) Quốc gia
d) Kinh tế
Câu 318. G2|CLO2.4| Là sự không chắc chắn của dòng lợi tức khi có sự biến động lớn
trong môi trường chính trị hoặc kinh tế xã hội ở một quốc gia là loại rủi ro?
a) Ngoại tệ
b) Tài chính
c) Quốc gia
d) Kinh tế
Câu 319. G2|CLO2.4| Có mấy yếu tố chính ảnh hưởng đến giá trái phiếu?
a) 2
b) 4
c) 6
d) 8
Câu 320. G2|CLO2.4| Mô hình giá trị hiện tại sử dụng lãi suất chiết khấu để chiết khấu các
dòng tiền của trái phiếu về thời điểm hiện tại đối với trái phiếu không kỳ hạn tức trái phiếu
không bao giờ đáo hạn là:
1 Ì yi(ii y)' ,
a) PV = Cx
b) PV= ỷ—
■&(1+y)
c
n
F
c) PV = £
i=1
d) PV = Fx(1+y)-n
Câu 321. G2|CLO2.4| Mô hình giá trị hiện tại sử dụng lãi suất chiết khấu để chiết khấu các
dòng tiền của trái phiếu về thời điểm hiện tại đối với trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi
định kỳ hàng năm là:
a) PV = Cx í 1 1ì
l y y + (1 + y)J
b) PV=Ỷn c F
PV=
Ỷ 1+y)i +
(1+y)n
i=1(
c
c) PV=Ỷ 2 F
+ 2n
i
1+y í1+y
2 l2J
-n
d) py = Fx(1+y)
PV = Cx í 1 1ì
l y y + (1 + y)J
d)
PV=Ỷn c F
Ỷ (1+y)n
PV=
i=1( 1+y) i +
c
2 F
PV=Ỷn +
i
í 1+y
i=1 l í1+y
2 l2J
a)
Câu 323. G2|CLO2.5| Mô hình giá trị hiện tại sử dụng lãi suất chiết khấu để chiết khấu các
b)
c) PV = Fx(1 + y)-n 2n
dòng tiền của trái phiếu về thời điểm hiện tại đối với trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi
là:
a) PV = C* í1——I )
ly y+(i+y)”J
b) PV = Ỷ c
■ + z Fb Ỷ
(1+y )i (1+y )n
c
F
c) PV=Ỷ
i=1
d) PV = Fx(1 + y)-n
mỶ
Câu 324. G2|CLO2.5| Mô hình tỷ suất lợi tức của trái phiếu là: a) Pm = ET-^T+T-^ )
(1 + r)1 (1 + r)n
n
PV = Ỷ 2
=■:
b) PV = Ỷ c
+ F Ỷ (1+y ) (1+y )n
c)
c) PV = Fx(1 + y)-n
Câu 325. G2|CLO2.5| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của
Moodys định nghĩa nghĩa vụ được đánh giá là có chất lượng cao nhất, chịu mức rủi ro tín
dụng thấp nhất được xếp hạng:
a) Aaa
b) Aa
c) A
d) Aaaa
Câu 326. G3|CLO3.1| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của
Moodys định nghĩa nghĩa vụ được đánh giá là có chất lượng cao và chịu rủi ro tín dụng rất
thấp được xếp hạng:
a) Aaa
b) Aa
c) A
c
d) Aaaa
Câu 327. G3|CLO3.2| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của
Moodys định nghĩa nghĩa vụ được đánh giá là thuộc loại trung bình và có rủi ro tín dụng
thấp được xếp hạng:
a) Aaa
b) Aa
c) A
d) Aaaa
Câu 328. G3|CLO3.3| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của
Moodys định nghĩa nghĩa vụ được đánh giá là trung bình và chịu rủi ro tín dụng vừa phải
và do đó có thể có những đặc điểm đầu cơ nhất định được xếp hạng:
a) Baa
b) Ba
c) B
d) Baaa
Câu 329. G3|CLO3.4| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của
Moodys định nghĩa nghĩa vụ được đánh giá là đầu cơ và chịu rủi ro tín dụng đáng kể
được xếp hạng:
a) Baa
b) Ba
c) B
d) Baaa
Câu 330. G3|CLO3.5| Theo thang đánh giá xếp hạng tín nhiệm dài hạn toàn cầu của
Moodys định nghĩa nghĩa vụ được coi là đầu cơ và có rủi ro tín dụng rất cao được xếp
hạng:
a) Baa
b) Ba
c) B
d) Baaa
Câu 331. G1|CLO1.1|. Khái niệm về cổ phiếu có thể hiểu là:
a) Cổ phiếu là một chứng thư chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với một
công ty cổ phần và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
b) Cổ phiếu là chứng khoán được phát hành dưới hình thức chứng chỉ chứng nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với vốn tài sản của công ty cổ phần.
c) Cổ phiếu là chứng khoán được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ chứng nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với vốn tài sản của công ty cổ phần.
Câu 332. G1|CLO1.1|. Cổ phiếu có những đặc điểm nào sau đây:
a) Cổ phiếu là giấy chứng nhận phần hùn vốn của NĐT vào công ty cổ phần.
b) Cổ phiếu không có kỳ hạn tồn tại cùng với sự tồn tại của TCPH cổ phiếu.
b) Cổ phiếu có thể được phát hành khi huy động vốn thành lập công ty hoặc khi công
ty cần bổ sung thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 333. G1|CLO1.1|. Người mua cổ phiếu có quyền nào sau đây:
a) Người mua cổ phiếu được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm, có
thể cố định hoặc biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
b) Người mua cổ phiếu sẽ là người chủ sở hữu toàn bộ công ty do đó chỉ có TNHH và
được quyền biểu quyết những vấn đề liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động SXKD
của công ty.
c) Người mua cổ phiếu không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho
người khác.
d) Người mua cổ phiếu không có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý
do chính đáng.
Câu 334. G1|CLO1.1|. Người mua cổ phiếu có quyền nào sau đây:
a) Người mua cổ phiếu không được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng
năm, có thể cố định hoặc biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
b) Người mua cổ phiếu sẽ là người chủ sở hữu một phần công ty do đó chỉ có TNHH và
được quyền biểu quyết những vấn đề liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động SXKD
của công ty.
c) Người mua cổ phiếu không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho
người khác.
d) Người mua cổ phiếu không có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý
do chính đáng.
Câu 335. G1|CLO1.1|. Người mua cổ phiếu có quyền nào sau đây:
a) Người mua cổ phiếu không được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm,
có thể cố định hoặc biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
b) Người mua cổ phiếu sẽ là người chủ sở hữu toàn bộ công ty do đó chỉ có TNHH và
được quyền biểu quyết những vấn đề liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động SXKD
của công ty.
c) Người mua cổ phiếu có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho người khác.
d) Người mua cổ phiếu không có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý
do chính đáng.
Câu 336. G1|CLO1.1|. Người mua cổ phiếu có quyền nào sau đây:
a) Người mua cổ phiếu không được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm,
có thể cố định hoặc biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
b) Người mua cổ phiếu sẽ là người chủ sở hữu toàn bộ công ty do đó chỉ có TNHH và
được quyền biểu quyết những vấn đề liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động SXKD
của công ty.
c) Người mua cổ phiếu không có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho
người khác.
d) Người mua cổ phiếu có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý do
chính đáng.
Câu 337. G1|CLO1.2|. Phát biểu nào sau đây là sai đối với quyền mua cổ phiếu của người
mua cổ phiếu?
a) Người mua cổ phiếu không có quyền phân chia tài sản còn lại khi công ty phá sản.
b) Người mua cổ phiếu có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phiếu cho người
khác.
c) Người mua cổ phiếu có quyền tham gia kiểm tra sổ sách của công ty khi có lý do
chính đáng.
d) Người mua cổ phiếu được quyền nhận lợi tức từ cổ phiếu hay cổ tức hàng năm, có
thể cố định hoặc biến động tùy theo loại cổ phiếu phát hành.
Câu 338. G1|CLO1.2|. Tùy thuộc vào trách nhiệm và quyền hạn của cổ đông đối với
công ty cổ phần được chia thành mấy loại cổ phiếu:
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Câu 339. G1|CLO1.2|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu được phép phát hành?
a) Quy định số lượng cổ phiếu tối đa mà công ty có thể phát hành nhằm tránh tình
trạng pha loãng quá mức tỷ lệ sở hữu trong công ty của các cổ đông hiện hữu.
b) Số lượng cổ phiếu mà công ty đã bán cho các nhà đầu tư và chưa mua lại để hủy bỏ
hay cầm giữ được sử dụng để tính toán tỷ lệ sở hữu hoặc tỷ lệ nợ trên vốn.
c) Một công ty có thể mua lại cổ phiếu của chính mình và nắm giữ như các nhà đầu tư
bình thường khác mà không được tính vào cổ phiếu đang lưu hành.
Câu 340. G1|CLO1.2|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu được phép phát hành?
a) Quy định số lượng cổ phiếu tối đa mà công ty có thể phát hành nhằm tránh tình
trạng pha loãng quá mức tỷ lệ sở hữu trong công ty của các cổ đông hiện hữu.
b) Số lượng cổ phiếu mà công ty đã bán cho các nhà đầu tư và chưa mua lại để hủy bỏ
hay cầm giữ được sử dụng để tính toán tỷ lệ sở hữu hoặc tỷ lệ nợ trên vốn.
c) Một công ty có thể mua lại cổ phiếu của chính mình và nắm giữ như các nhà đầu tư
bình thường khác mà không được tính vào cổ phiếu đang lưu hành.
Câu 341. G1|CLO1.2|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu đang lưu hành?
a) Quy định số lượng cổ phiếu tối đa mà công ty có thể phát hành nhằm tránh tình trạng
pha loãng quá mức tỷ lệ sở hữu trong công ty của các cổ đông hiện hữu.
b) Số lượng cổ phiếu mà công ty đã bán cho các nhà đầu tư và chưa mua lại để hủy bỏ
hay cầm giữ được sử dụng để tính toán tỷ lệ sở hữu hoặc tỷ lệ nợ trên vốn.
c) Một công ty có thể mua lại cổ phiếu của chính mình và nắm giữ như các nhà đầu tư
bình thường khác mà không được tính vào cổ phiếu đang lưu hành.
Câu 342. G1|CLO1.2|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ngân quỹ?
a) Quy định số lượng cổ phiếu tối đa mà công ty có thể phát hành nhằm tránh tình trạng
pha loãng quá mức tỷ lệ sở hữu trong công ty của các cổ đông hiện hữu.
b) Số lượng cổ phiếu mà công ty đã bán cho các nhà đầu tư và chưa mua lại để hủy bỏ
hay cầm giữ được sử dụng để tính toán tỷ lệ sở hữu hoặc tỷ lệ nợ trên vốn.
c) Một công ty có thể mua lại cổ phiếu của chính mình và nắm giữ như các nhà đầu tư
bình thường khác mà không được tính vào cổ phiếu đang lưu hành.
a) Cổ phiếu thường
b) Cổ phiếu ưu đãi
c) Trái phiếu
d) Công trái
Câu 344. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ưu đãi tích lũy?
a) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không
có lãi để trả cổ tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được
cộng dồn sang năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức
cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này
trước khi trả cho cổ đông thường.
b) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn
có lãi nên có tính rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
c) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi
nhiều sẽ được cùng với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau
khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã
trích quỹ phát triển công ty.
d) Cổ phiếu theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỉ lệ chuyển
đổi hoặc giá chuyển đổi đã được ấn định trước đối với người cầm cổ phiếu ưu đãi này sẽ
thực hiện việc chuyển đổi khi giá thị trường của cổ phiếu thường tăng cao.
Câu 345. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ưu đãi không tích lũy?
a) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không
có lãi để trả cổ tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được
cộng dồn sang năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức
cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này
trước khi trả cho cổ đông thường.
b) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn
có lãi nên có tính rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
c) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi
nhiều sẽ được cùng với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau
khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã
trích quỹ phát triển công ty.
d) Cổ phiếu theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỉ lệ chuyển
đổi hoặc giá chuyển đổi đã được ấn định trước đối với người cầm cổ phiếu ưu đãi này sẽ
thực hiện việc chuyển đổi khi giá thị trường của cổ phiếu thường tăng cao.
Câu 346. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần?
a) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không
có lãi để trả cổ tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được
cộng dồn sang năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức
cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này
trước khi trả cho cổ đông thường.
b) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn
có lãi nên có tính rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
c) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi
nhiều sẽ được cùng với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau
khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã
trích quỹ phát triển công ty.
d) Cổ phiếu theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỉ lệ chuyển
đổi hoặc giá chuyển đổi đã được ấn định trước đối với người cầm cổ phiếu ưu đãi này sẽ
thực hiện việc chuyển đổi khi giá thị trường của cổ phiếu thường tăng cao.
Câu 347. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành
cổ phiếu?
a) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không
có lãi để trả cổ tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được
cộng dồn sang năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức
cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này
trước khi trả cho cổ đông thường.
b) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn
có lãi nên có tính rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
c) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi
nhiều sẽ được cùng với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau
khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã
trích quỹ phát triển công ty.
d) Cổ phiếu theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường theo một tỉ lệ chuyển
đổi hoặc giá chuyển đổi đã được ấn định trước đối với người cầm cổ phiếu này sẽ thực
hiện việc chuyển đổi khi giá thị trường của cổ phiếu phổ thông tăng cao.
Câu 348. G1|CLO1.3|. Khái niệm nào sau đây là cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại?
a) Đối với một số công ty trong tình trạng khẩn cấp cần một số vốn lớn trong một thời
gian ngắn nên phát hành loại cổ phiếu ưu đãi với mức lãi suất cao để thu hút nhà đầu tư.
Nhưng loại cổ phiếu ưu đãi này theo quy định có thể được mua lại sau một thời hạn ấn
định, khi tình hình tài chính của công ty khá hơn. Khi mua lại công ty sẽ phải trả một
khoản tiền thưởng nhất định theo một tỷ lệ trên mệnh giá cổ phiếu cho chủ sở hữu.
b) Cổ phiếu hưởng cổ tức theo lãi suất cố định đối với trường hợp công ty làm ăn không
có lãi để trả cổ tức hoặc trả không đủ lãi cổ phần thì phần còn thiếu năm nay sẽ được
cộng dồn sang năm sau hay vài năm sau khi công ty đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức
cộng dồn đến lúc công ty có lãi sẽ dành ra một phần lãi ưu tiên trả cho cổ phiếu loại này
trước khi trả cho cổ đông thường.
c) Cổ phiếu có lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và chỉ trả đủ cổ tức khi công ty làm ăn
có lãi nên có tính rủi ro cao hơn nên tỉ suất lợi nhuận yêu cầu cũng cao hơn.
d) Cổ phiếu loại này, ngoài phần cổ tức được chia cố định, khi công ty làm ăn có lãi
nhiều sẽ được cùng với cổ đông thường tham gia vào chia phần số lợi nhuận còn lại sau
khi công ty đã hoàn thành nghĩa vụ đối với chủ nợ, NSNN, đối với cổ đông ưu đãi và đã
trích quỹ phát triển công ty.
Câu 349. G1|CLO1.4|. Các cổ phiếu ưu đãi ở Việt Nam bao gồm mấy loại?
a) 1
b) 3
c) 5
d) 7
Câu 350. G1|CLO1.4|. Ở Việt Nam, thông thường có mấy loại giá cổ phiếu?
a) 2
b) 4
c) 6
d) 8
Câu 351. G1|CLO1.4|. Giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu gọi là?
a) Mệnh giá
b) Thư giá
c) Thị giá
d) Hiện giá
Câu 352. G1|CLO1.4|. Giá trị cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tình trạng vốn
cổ phần của công ty tại một thời điểm nhất định gọi là:
a) Mệnh giá
b) Thư giá
c) Thị giá
d) Hiện giá
Câu 353. G1|CLO1.4|. Giá cả cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất định phụ
thuộc vào quan hệ cung cầu, có thể thấp hơn hoặc cao hơn hoặc bằng giá trị thực của nó
tại thời điểm diễn ra giao dịch mua bán gọi là:
a) Mệnh giá
b) Thư giá
c) Thị giá
d) Hiện giá
Câu 354. G1|CLO1.4|. Giá trị thực của cổ phiếu tại thời điểm hiện tại được tính toán dựa
vào cổ tức của công ty, triển vọng phát triển của công ty và lãi suất thị trường gọi là:
a) Mệnh giá
b) Thư giá
c) Thị giá
d) Hiện giá
Câu 355. G1|CLO1.5|. Giả sử từ đầu năm 2018, công ty cổ phần A thành lập có vốn điều
lệ 30.000.000.000 đồng với số cổ phần đăng ký phát hành là 3.000.000 cổ phần. Đến giữa
năm 2018, công ty cổ phần A quyết định tăng thêm vốn bằng cách phát hành bổ sung
thêm 1.000.000 cổ phần với mệnh giá mỗi cổ phiếu bằng mệnh giá của cổ phiếu mới phát
hành, nhưng giá bán cổ phiếu trên trị trường là 25.000đ. Biết rằng quỹ tích lũy dùng cho
đầu tư còn lại tính đến cuối năm 2018 là 10.000.000.000đ. Trên sổ sách kế toán ngày
31/12/2018 phản ánh thư giá cổ phiếu là:
a) 16.250đ
b) 16.350đ
c) 16.550đ
d) 16.750đ
Câu 356. G1|CLO1.5|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định
A X
a)
P= 5 (1+kD )
t=1
t
s
t
A X
Dt
b)
Po= 5 t=1
(1-ks)t
A X
Dt
c)
Po= 5 (1t=1
±V
d) Po=5 Dt
t
t=1 (1 - ks)
Câu 357. G1|CLO1.5|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định
giá cổ phiếu phổ thông có cổ tức không đổi?
a)
b)
P= 5D o
Po
5
t=1 ks
k
d) PAo= 5 (1+kD )
t=1
t
s
t
A X |<-
P= y_ks_
Po
5D
t=1 Do
A X
c) P
o = 5D t=1
o
xk
s
Câu 358. G1|CLO1.5|. Biết cổ tức đã được chi trả bằng với cổ tức mà cổ đông kỳ vọng
được hưởng vào cuối năm thứ t là 1,15 EUR và tỷ suất thu hồi mà cổ đông được hưởng
khi mua cổ phiếu phổ thông là 13,4%. Giá kỳ vọng của cổ phiếu phổ thông ở thời điểm
hiện tại bằng bao nhiêu?
a) 8,58 EUR
b) 5,88 EUR
c) 8,85 EUR
d) 8,88 EUR
Câu 359. G1|CLO1.5|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định
giá cổ phiếu phổ thông có cổ tức tăng trưởng đều?
a) Po = DÉ^
0
ks -g
p ẹ DO(1+g)t
b) 0
(1+V
c)
P D1
0=
k-
s g
d) Tất cả các câu đều đúng
Câu 360. G1|CLO1.5|. Biết cổ tức đã chi trả là 1,15 EUR; Tỷ suất thu hồi mà cổ đông
được hưởng khi mua cổ phiếu phổ thông là 13,4%; Nếu nhà đầu tư kỳ vọng rằng cổ tức
của cổ phiếu phổ thông này sẽ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 8%. Giá trị lý thuyết
của cổ phiếu phổ thông bằng bao nhiêu?
a) 23 EUR
b) 32 EUR
c) 22 EUR
d) 33 EUR
Câu 361. G2|CLO2.1|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức xác
định tỷ suất thu hồi cổ phiếu thường?
a) Ks D (1+ )
o g +
g
b) Ks Do(1-g) g
Po
Po
1- )
d) Ks = D0< g +g
Po
Câu 362. G2|CLO2.1|. Trường hợp NĐT mua một cổ phiếu thường với giá bán 23 EUR,
cổ tức năm ngoái là 1,15 EUR và nếu NĐT kỳ vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này sẽ tăng
trưởng với tốc độ hàng năm là 8% thì tỷ suất thu hồi kỳ vọng của NĐT sẽ là bao nhiêu?
a) 13,4%
b) 13,5%
c) 13,6%
d) 13,3%
Câu 363. G2|CLO2.1|. Cổ phiếu thường có giá bán là 23EUR, cổ tức năm ngoái là
1,15EUR và nếu NĐT kỳ vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này sẽ tăng trưởng với tốc độ
hàng năm là 8% và chỉ trả cổ phiếu này là 20EUR thì tỷ suất theo yêu cầu của NĐT sẽ là
bao nhiêu?
a) 14,21%
b) 14,12%
c) 14,11%
d) 14,22%
Câu 364. G2|CLO2.1|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định
D D D D
Dp , + DP + ' +...+ '
a) Vp (1+kp)1 (1+kp)2 (1+kp)3 (1+kp)"
b) Vp =ẳ
Dp
t=1 (1 + kp)t
D
c) VP
k
P
a) 100 EUR.
b) 110 EUR
c) 90 EUR
Câu 366. G2|CLO2.1|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức xác
định tỷ suất thu hồi cổ phiếu ưu đãi hay tỷ suất sinh lợi mà cổ đông được hưởng khi mua
𝐷𝑝 𝐷𝑝
cổ phiếu ưu đãi?D 𝐾𝑝 = 𝑉𝑝
= 𝑃𝑝
a)
7p
K = Dp
VP
=VP p
b) K D.
p
P
K =_ L p
c) p P Dp
d) K =V
p
P
P
p
Câu 367. G2|CLO2.2|. Nếu NĐT mua cổ phiếu ưu đãi với giá bán là 100EUR và cổ tức
hàng năm là 10 EUR thì tỷ suất thu hồi hoặc tỷ suất sinh lợi của NĐT trong đầu tư này
là bao nhiêu?
a) 10%
b) 9%
c) 11%
Câu 368. G2|CLO2.2|. Cổ phiếu ưu đãi có giá bán là 100EUR và cổ tức hàng năm là 10
EUR Nếu NĐT chỉ trả cổ phiếu ưu đãi này là 80EUR thì tỷ suất theo yêu cầu của NĐT
sẽ là bao nhiêu?
a) 12,5%
b) 10,8%
c) 10,5%
d) 12,8%
Câu 369. G2|CLO2.2|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức tính hệ
số giá trên thu nhập?P/E
a) P^E
b) PxE
c) E-P
Câu 370. G2|CLO2.2|. Công thức nào trong số các công thức đã cho là công thức định
giá cổ phiếu theo giá trị tài sản ròng?
a) Giá cổ phiếu = (Giá trị tài sản ròng + Giá trị lợi thế)/ cổ phiếu định phát hành.
b) Giá cổ phiếu = (Giá trị tài sản ròng - Giá trị lợi thế)^s cổ phiếu định phát hành.
c) Giá cổ phiếu = (Giá trị tài sản ròng + Giá trị lợi thế) x E cổ phiếu định phát hành.
d) Giá cổ phiếu = (Giá trị tài sản ròng - Giá trị lợi thế) x E cổ phiếu định phát hành.
Câu 371. G2|CLO2.2|. Chỉ số giá cổ phiếu Hàn Quốc (Korea Composite Stock Price
Index - KOSPI) là thông tin thể hiện giá cổ phiếu bình quân hiện tại so với giá bình quân
thời kỳ gốc đã chọn vào ngày 4/1/1980 là:
a) 100
b) 200
c) 1.000
d) 2.000
Câu 372. G2|CLO2.2|. Chỉ số chứng khoán Đức (Deutscher Aktien Index - DE 30) là
thông tin thể hiện giá cổ phiếu bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ gốc đã
chọn vào ngày 30/12/1987 là:
a) 100
b) 200
c) 1.000
d) 2.000
Câu 373. G2|CLO2.3|. Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu nào là phương pháp
𝑞𝑡∗𝑝𝑡
Passcher? 𝐼𝑝 =
𝑞𝑡∗𝑝0
a) Ip=qp-
P
qtp0
b) IL = 77-
L
q0p0
c) IF = n Ip X IL
ỆP
d) Ip=^=-
n
Câu 374. G2|CLO2.3|. Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu nào là phương pháp
𝑞0∗𝑝𝑡
Laspeyres? 𝐼𝐿 =
𝑞0∗𝑝0
a) Ipp=qp-
qtp0
b) IL =7^
L
q0p0
c) IF = n Ip X IL
n
£p.
d) Ip=^=-
n
Câu 375. G2|CLO2.3|. Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu nào là phương pháp
Fisher?
a) Ip^
p
7tp0
b) ILL=7Pt-
70p0
c) IF = n Ip X IL
n
ỆP
1
d) .
n
Câu 376. G2|CLO2.3|. Hiện tại ở Việt Nam, sử dụng phương pháp tính chỉ số giá cổ
phiếu nào?
a) Passcher
b) Laspeyres
c) Fisher
Câu 377. G2|CLO2.3|. Chứng chỉ quỹ đầu tư được hình thành từ quỹ đầu tư:
a) Đóng
b) Mở
c) Đóng hoặc mở
Câu 378. G2|CLO2.3|. Chứng chỉ quỹ đầu tư tương đối giống:
a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu
c) Tín phiếu
d) Hối phiếu
Câu 379. G2|CLO2.4|. Ở Việt Nam, Chứng chỉ quỹ có mệnh giá thống nhất là bao
nhiêu?
a) 10.000đ
b) 20.000đ
c) 30.000đ
d) 40.000đ
Câu 380. G2|CLO2.4|. Ở Việt Nam, quỹ thành viên là quỹ được lập bằng góp vốn của
bao thành viên góp vốn?
Câu 381. G2|CLO2.4|. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng là tổng giá trị
chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán là bao nhiêu?
b) Tối đa 50 tỷ đồng
d) Tối đa 49 tỷ đồng
Câu 382. G2|CLO2.4|. Những đặc điểm khác nhau giữa chứng chỉ quỹ và cổ phiếu sau
đây là đúng?
a) Chứng chỉ quỹ là phương tiện để thành lập quỹ của một quỹ đầu tư trên thị trường
chứng khoán mà hoạt động chính là đầu tư chứng khoán còn cổ phiếu được xem như là
phương tiện huy động vốn của công ty cho mục đích kinh doanh nào đó.
b) Nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ có quyền biểu quyết và có ý kiến đối với các hoạt
động của công ty mình có cổ phần, mọi quyết định đều do công ty quản lý quỹ ban hành
ngược lại người sở hữu cổ phiếu thì không.
c) Nhà đầu tư khi muốn mua chứng chỉ quỹ thì không cần phải do công ty quản lý quỹ
thay mặt nhà đầu tư thực hiện còn khi đầu tư riêng lẻ về cổ phiếu, nhà đầu tư chủ yếu dựa
vào quyết định nhà môi giới để đưa ra quyết định đầu tư.
Câu 383. G2|CLO2.4|. Phát biểu nào về chứng chỉ quỹ đóng là đúng?
a) Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần duy nhất khi tiến hành huy động vốn.
b) Thực hiện việc mua lại chứng chỉ đầu tư khi NĐT có nhu cầu bán lại.
c) Sau khi kết thúc việc phát hành chứng chỉ quỹ không cần niêm yết trên TTCK.
Câu 384. G2|CLO2.4|. Giá trị tài sản ròng - NAV của quỹ đầu tư được xác định bằng:
a) Tổng giá trị tài sản của quỹ - Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của quỹ.
b) Tổng giá trị tài sản của quỹ + Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của quỹ.
c) Tổng giá trị tài sản của quỹ X Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của quỹ.
d) Tổng giá trị tài sản của quỹ + Tổng giá trị các khoản nợ phải trả của quỹ.
Câu 385. G2|CLO2.5|. Biết yt là giá trị trung bình của của phiếu theo thời gian t, a0 là hệ
số gốc và a1 là hệ số góc thì phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian là:
a) yt = a0 + a1t
b) yt = a0 - a1t
c) yt = a1 + a0t
d) yt = ai - aot
Câu 386. G2|CLO2.5|. Biết phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian t là yt = a0
+ a1t, trong trường hợp tổng thời gian bằng 0, sử dụng phương pháp bình phương cực
tiểu OLS, xác định được công thức tính hệ số gốc bằng:
t
a)
b) M
t2-t
c)
c) y -a .t
Câu 387. G2|CLO2.5|. Biết phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian t là yt = a0
+ a1t, trong trường hợp tổng thời gian khác 0, sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu
OLS, xác định được công thức tính hệ số gốc bằng:
b) y.' y.'
t2-t
c) í
n
d) y –a1 .t
Câu 388. G2|CLO2.5|. Biết phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian t là yt = a0
+ a1t, trong trường hợp tổng thời gian bằng 0, sử dụng phương pháp bình phương cực
tiểu OLS, xác định được công thức tính hệ số gốc bằng:
a) f y.t
ft 2
y y
b) ' '
2
t -t
c) ?
n
d) y -a .t
Câu 389. G2|CLO2.5|. Biết phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian t là yt = a0
+ a1t, trong trường hợp tổng thời gian khác 0, sử dụng phương pháp bình phương cực tiểu
OLS, xác định được công thức tính hệ số gốc bằng:
a) f y.t
ft 2
b) w
'2 -'
f
c)
n
d) y - avt
Câu 390. G2|CLO2.5|. Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Xác định hệ số gốc của phương trình biểu diễn giá cổ phiếu mã HDC theo thời
gian là:
a) 22,25
b) 25,22
c) 25,25
d) 22,22
Câu 391. G3|CLO3.1|. Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Xác định hệ số góc của phương trình biểu diễn giá cổ phiếu mã HDC theo thời
gian là:
a) 0,05
b) 0,15
c) 0,25
d) 0,35
Câu 392. G3|CLO3.1|. Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Cho biết y là giá cổ phiếu, t là thời gian thì phương trình biểu diễn giá cổ phiếu
mã HDC theo thời gian là:
a) y = 22,25+ 0,05t
b) y = 22,25 - 0,05t
c) y = 0,05 + 22,25t
d) y = - 0,05 + 22,25t
Câu 393. G3|CLO3.2|. Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Dự báo giá cổ phiếu mã HDC theo thời gian vào ngày 2/12/2019 là:
a) 22,65
b) 22,55
c) 22,45
d) 22,35
Câu 394. G3|CLO3.2|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Dự báo giá cổ phiếu mã HDC theo thời gian vào ngày 4/12/2019 là:
a) 22,75
b) 22,65
c) 22,55
d) 22,45
Câu 395. G3|CLO3.3|.Biết yn+L là mức độ dự báo vào thời gian n + L; yn là mức độ cuối
cùng của dãy số thời gian; t là tốc độ phát triển bình quân; L là tầm xa dự báo (L = 1, 2,
.. .n) thì phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian có nhịp độ phát triển tương
đối ổn định là:
Y
a) n+L = yn*t^-L
b) Y = ynXĨL
c) Yn+L = ặ
t
d) Yn-L = y
t
Câu 396. G3|CLO3.3|.Biết yn+L là mức độ dự báo vào thời gian n + L; yn là mức độ cuối
cùng của dãy số thời gian; t là tốc độ phát triển bình quân; L là tầm xa dự báo (L = 1, 2,
.n) thì phương trình biểu diễn giá cổ phiếu theo thời gian có nhịp độ phát triển tương đối
ổn định là Yn+L = yn X tL, trong đó tốc độ phát triển bình quân được xác định bởi công
𝑦𝑛
thức: 𝑡 = 𝑛 − 1√
𝑦1
a) t — n-1yn
yi
b)
c) t — n- yi
1
Vyn
d) t
=\ỳ-
Câu 397. G3|CLO3.4|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Xác định tốc độ cổ phiếu theo thời gian có nhịp độ phát triển tương đối ổn định
là:
a) 1,0034
b) 1,0033
c) 1,0032
d) 1,0035
Câu 398. G3|CLO3.4|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Phương trình dự báo giá cổ phiếu theo tốc độ phát triển bình quân được xác định
là:
a) 22,45 + 1,0034L
b) 22,45 + 1,0033L
c) 22,45 + 1,0032L
d) 22,45 + 1,0035L
Câu 399. G3|CLO3.5|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Hãy dự báo giá cổ phiếu mã HDC theo tốc độ phát triển bình quân vào ngày
2/12/2019:
a) 22,678
b) 22,578
c) 22,857
d) 22,867
Câu 400. G3|CLO3.5|.Thống kê giao dịch lịch sử giá cổ phiếu mã HDC (đơn vị tính:
1.000đ) từ ngày 25/11/2019 đến ngày 29/11/2019 lần lượt là: 22,15; 22,50; 22,50; 22,40;
22,45. Hãy dự báo giá cổ phiếu mã HDC theo tốc độ phát triển bình quân vào ngày
4/12/2019:
a) 22,831
b) 22,931
c) 22,391
d) 22,381
401. G1|CLO1.1| Thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam chính thức đi vào
hoạt động ngày tháng năm nào?
a) 10/8/2018
b) 9/8/2018
c) 8/8/2018
d) 9/9/2019
402. G1|CLO1.1| Chứng khoán phái sinh có bao nhiêu loại được giao dịch mua bán
phổ biến trên thị trường?
a) 2
b) 4
c) 6
d) 8
403. G1|CLO1.1| Hợp đồng giữa hai bên người mua và người bán thỏa thuận để mua
hoặc bán tài sản vào một ngày trong tương lai với giá đã thỏa thuận hiện tại là:
404. G1|CLO1.1| Hợp đồng mua hay bán một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở
giao dịch trên thị trường tập trung thông qua môi giới chỉ thị thực hiện lệnh mua hay bán
hợp đồng khi đáo hạn theo một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận là:
405. G1|CLO1.2| Hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua nếu là quyền chọn
mua hoặc bán nếu là quyền chọn bán một khối lượng nhất định tài sản cơ sở với một mức
giá xác định trong một thời gian nhất định là:
406. G1|CLO1.2| Hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên để trao đổi một dòng tiền này lấy
một dòng tiền khác của bên kia được tính toán dựa trên một số ước tính nhất định là:
a) Giao sau
b) Giao ngay
c) Giao trước
d) Tất cả sai
a) Giao sau
b) Giao ngay
c) Giao trước
d) Tất cả sai
409. G1|CLO1.3| Hợp đồng kỳ hạn có thời điểm giao nhận xa hơn so với:
a) T+1
b) T+2
c) T+3
d) T+4
410. G1|CLO1.3| Nếu chênh lệch giữa giá hợp đồng kỳ hạn và giá hợp đồng giao
ngay cao hơn gọi là:
a) Khoản thặng dư
411. G1|CLO1.3| Nếu chênh lệch giữa giá hợp đồng kỳ hạn và giá hợp đồng giao
ngay thấp hơn gọi là:
a) Khoản thặng dư
412. G1|CLO1.3| Phần lớn trong giao dịch giá hợp đồng kỳ hạn bao giờ cũng lớn hơn
giá hợp đồng giao ngay vì giá kỳ hạn bao gồm cả:
a) Lãi suất
b) Lạm phát
c) Rủi ro
d) Tất cả sai
413. G1|CLO1.4| hợp đồng kỳ hạn giao dịch diễn ra trên thị trường:
a) Tập trung
b) OTC
c) UPCOM
d) Chợ đen
a) 2
b) 4
c) 6
d) 8
415. G1|CLO1.4| Để khắc phục những nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn người ta sử
dụng :
416. G1|CLO1.4| Hợp đồng tương lai được phát triển từ hợp đồng chuẩn hóa nào?
417. G1|CLO1.5| Hợp đồng nào là sản phẩm chứng khoán phái sinh đầu tiên được
niêm yết và giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
418. G1|CLO1.5| Căn cứ vào tài sản cơ sở hợp đồng tương lai được phân loại thành
mấy nhóm hợp đồng trên thị trường chứng khoán phái sinh?
a) 3
b) 5
c) 7
d) 9
419. G1|CLO1.5| Tài sản của hợp đồng quyền chọn có thể là:
a) Trái phiếu
b) Cổ phiếu
420. G1|CLO1.5| Hợp đồng nào không niêm yết và giao dịch trên thị trường OTC?
a) Kỳ hạn
b) Tương lai
c) Quyền chọn
d) Hoán đổi
421. G2|CLO2.1| Tính thanh khoản của hợp đồng nào thấp hơn so với các loại hợp
đồng khác?
a) Kỳ hạn
b) Tương lai
c) Quyền chọn
d) Hoán đổi
a) Kỳ hạn
b) Tương lai
c) Quyền chọn
d) Hoán đổi
423. G2|CLO2.1| Trong hợp đồng quyền chọn có mấy quyền chính?
a) 2
b) 4
c) 6
d) 8
424. G2|CLO2.1| Trong hợp đồng quyền chọn, giá mà người nắm giữ quyền lựa chọn
sẽ nhận được bằng cách thực hiện quyền được gọi là:
b) Giá quyền
425. G2|CLO2.2| Trong hợp đồng quyền chọn, giá bán quyền được xác định bằng:
426. G2|CLO2.2|1) Trong hợp đồng quyền chọn, đối với giá thực hiện quyền chọn mua,
nếu giá thực hiện quyền chọn mua thấp hơn giá thị trường, người thực hiện quyền đang:
a) Được tiền
b) Hòa vốn
c) Mất tiền
427. G2|CLO2.2| Trong hợp đồng quyền chọn, đối với giá thực hiện quyền chọn mua,
nếu giá thực hiện quyền chọn mua ngang bằng với giá thị trường, người thực hiện quyền
đang:
a) Được tiền
b) Hòa vốn
c) Mất tiền
428. G2|CLO2.2| Trong hợp đồng quyền chọn, đối với giá thực hiện quyền chọn mua,
nếu giá thực hiện quyền chọn mua cao hơn giá thị trường, người thực hiện quyền đang:
a) Được tiền
b) Hòa vốn
c) Mất tiền
429. G2|CLO2.3| Trong hợp đồng quyền chọn, đối với giá thực hiện quyền chọn bán,
Nếu giá bán thực hiện quyền chọn bán cao hơn giá thị trường người thực hiện quyền
đang:
a) Được tiền
b) Hòa vốn
c) Mất tiền
430. G2|CLO2.3| Trong hợp đồng quyền chọn, đối với giá thực hiện quyền chọn bán,
nếu giá thực hiện quyền chọn bán ngang bằng với giá thị trường, người thực hiện quyền
đang:
a) Được tiền
b) Hòa vốn
c) Mất tiền
431. G2|CLO2.3| Trong hợp đồng quyền chọn, đối với giá thực hiện quyền chọn bán,
nếu giá thực hiện quyền chọn bán thấp hơn giá thị trường, người thực hiện quyền đang
a) Được tiền
b) Hòa vốn
c) Mất tiền
432. G2|CLO2.3| Mô hình định giá quyền chọn của Black và Scholes phát triển năm
nào?
a) 1973
b) 1983
c) 1993
d) 2003
433. G2|CLO2.4| Myron Scholes và Robert Merton được tặng giải thưởng Nobel kinh
tế năm nào?
a) 1997
b) 1998
c) 1999
d) 2000
434. G2|CLO2.4| Có mấy các giả thuyết định giá quyền chọn OPM:
a) 3
b) 5
c) 7
d) 9
435. G2|CLO2.4| Hợp đồng hoán đổi là một loại công cụ tài chính phái sinh trên thị
trường:
a) OTC
b) UPCOM
c) OTC và UPCOM
d) Tất cả sai
436. G2|CLO2.4| Trong hợp đồng, một bên sẽ hoán đổi một dòng lãi suất của mình lấy
dòng lãi suất của đối tác là:
d) Tất cả sai
437. G2|CLO2.5| Trong hợp đồng, hai bên trao đổi một khoản tiền danh nghĩa với nhau
để được tiếp cận với nguồn tiền mỗi bên mong muốn là:
d) Tất cả sai
438. G2|CLO2.5| Trong hợp đồng, bên mua hợp đồng chuyển rủi ro vỡ nợ với công ty
bảo hiểm hoặc nhà phát hành hợp đồng hoán đổi bằng khoản phí bảo hiểm là:
d) Tất cả sai
439. G2|CLO2.5| Mua giao ngay ngoại tệ đồng thời bán cùng lượng đã mua cho cùng
một ngân hàng trên thị trường kỳ hạn là giá của:
440. G2|CLO2.5| Bán giao ngay và mua kỳ hạn cùng một lượng ngoại tệ cho cùng một
ngân hàng là giá của:
441. G3|CLO3.1| Quyền mua cổ phần được ấn định trong một khoảng thời gian nhất
định:
a) Từ 2 - 4 tuần
b) Từ 1 - 2 tuần
c) Từ 3 - 4 tuần
d) Từ 1- 3 tuần
442. G3|CLO3.1| Quyền mua cổ phần , một cổ phiếu tương ứng với mấy chứng
quyền?
a) 1
b) 2
b) 3
d) 4
443. G3|CLO3.2| Giá của quyền mua cổ phần được xác định bởi công thức: Vr=Po-
(Pn/r)
P
a) V P-'■
r
P
b) Vr=Po + P.
r
P
c) Vr=Po * Pn
r
P
d) Vr=Po X P.
r
444. G3|CLO3.2| Cổ phiếu bán theo quyền (giá thực hiện) là 800.000đ/cổ phần, nhưng
có giá thị trường là 1.000.000đ, nếu cứ 10 quyền được mua một cổ phần mới thì giá của
quyền ở đây là:
a) 10.000đ
b) 20.000đ
c) 30.000đ
d) 40.000đ
445. G3|CLO3.3| Chứng quyền có đảm bảo luôn gắn liền với:
a) 1 Mã chứng khoán
b) 2 mã chứng khoán
c) 3 mã chứng khoán
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
447. G3|CLO3.4| Giá của mã chứng khoán dùng làm tham chiếu ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của NĐT khi chứng quyền đáo hạn đối với trường hợp NĐT lãi có nghĩa
là:
a) Giá CKCS tại đáo hạn > Giá thực hiện + phí CW
b) Giá CKCS tại đáo hạn < Giá thực hiện + phí CW
c) Giá CKCS tại đáo hạn > Giá thực hiện - phí CW
d) Giá CKCS tại đáo hạn < Giá thực hiện - phí CW
448. G3|CLO3.4| Giá của mã chứng khoán dùng làm tham chiếu ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của NĐT khi chứng quyền đáo hạn đối với trường hợp NĐT lỗ một phần
có nghĩa là:
a) Giá thực hiện<Giá CKCS tại đáo hạn<Giá thực hiện + phí CW
b) Giá thực hiện>Giá CKCS tại đáo hạn>Giá thực hiện - phí CW
c) Giá thực hiện<Giá CKCS tại đáo hạn>Giá thực hiện + phí CW
d) Giá thực hiện>Giá CKCS tại đáo hạn<Giá thực hiện + phí CW
449. G3|CLO3.5| Giá của mã chứng khoán dùng làm tham chiếu ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh của NĐT khi chứng quyền đáo hạn đối với trường hợp NĐT lỗ toàn bộ
có nghĩa là:
450. G3|CLO3.5| Ngày 10/03/2020, NĐT A mua 16.000 chứng quyền trên cổ phiếu
FPT (Giá hiện tại của FPT là 60.000đ) với các thông số sau: Tỷ lệ chuyển đổi 4:1; Thời
hạn CW 6 tháng; Đáo hạn vào ngày 14/07/2020; Giá thực hiện 60.000đ; Giá CW
1.000đ/CW. Vậy số tiền A phải trả để mua 1.000 CW FPT là: