Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: EBIT Và Đòn Bẩy:: Họ và tên Tỉ lệ hoàn thành
Câu 1: EBIT Và Đòn Bẩy:: Họ và tên Tỉ lệ hoàn thành
Câu 1: EBIT Và Đòn Bẩy:: Họ và tên Tỉ lệ hoàn thành
Phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế tăng trưởng:
Phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế suy thoái:
b.
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 275.000
Giá một cổ phiếu đang lưu hành = = = $55
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ 5.000
𝑁ợ 𝑝ℎá𝑡 ℎà𝑛ℎ 99.000
Số lượng cổ phiếu mua lại = = = 1.800 cổ phiếu
𝐺𝑖á 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 55
Sau khi tái cấu trúc, số lượng cổ phiếu đang lưu hành = 5.000 - 1.800 = 3.200 cổ
phiếu
Chi phí lãi vay = Nợ x Lãi suất vay = 99.000 x 8% = $7.920
𝑁𝐼 𝐸𝐵𝐼𝑇 − 𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
EPS = =
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ 3.200
Phương án 2:
750.000 − 10% 𝑥 2.800.000
EPS = = $2,54/cổ phiếu
185.000
Phương án 2:
1.500.000 − 10% 𝑥 2.800.000
EPS = = $6,59/cổ phiếu
185.000
=>EPS1<EPS2<EPS3< EPSVCP
b/
Giá trị EBIT hòa vốn của cả hai đều bằng nhau vì theo định đề I của MM thì trong
môi trường không có thuế thì giá trị của công ty có vay nợ bằng giá trị của công ty
không vay nợ.
c/
EPS của phương án 1 và phương án 2 bằng nhau khi EBIT = $9.855.
d/
Giả sử thuế suất của công ty là 40%.
Phương án 1:
(8.500 − 65.700 𝑥 10%) 𝑥 (1 − 40%)
EPS1 = = $1,29/cổ phiếu
900
Phương án 2:
(8.500 − 29.200 𝑥 10%) 𝑥 (1 − 40%)
EPS2 = = $1,76/cổ phiếu
1.900
Dòng tiền mà cô Brown có được trong cấu trúc vốn hiện tại = 5,5 x 100 = $550
b/
V = 6,000 x 58 = $348,000
B = 348,000 x 35% = $121,800
Lãi vay = B x 8% = 121,800 x 8% = $9,744
Số cổ phiếu được mua lại: = 121 800/58 = 2 100
Số cổ phiếu còn lại sau khi thay đổi cấu trúc vốn = 6.000 - 2.100 = 3.900 cổ phiếu
NI = 33,000 – 9,744 = $23,256
23.256
EPS = = $5,9631/cổ phiếu
3.900
Dòng tiền mà cô Brown có được trong cấu trúc vốn đề xuất = 100 x 5,96 = $596
c/
Để nhân rộng cấu trúc vốn được đề xuất, cổ đông nên bán 35% cổ phần của họ,
hay 35 cổ phiếu và cho vay số tiền thu được ở mức 8%. Các cổ đông sẽ có một
dòng tiền lãi là:
ICF = 35 × 58 × 8% = $162,4
Dòng tiền lãi thu được từ 65 cổ phần còn lại là:
ICF = 5,9631 × 65 = $387,6
Vậy tổng dòng tiền mà cô Brown thu được là: 162.4 + 387.6 = $550
d/
Cấu trúc vốn không liên quan vì các cổ đông có thể tự tạo đòn bẩy hoặc hủy bỏ cổ
phiếu để tạo ra mức chi trả mà họ mong muốn, bất kể cấu trúc vốn mà công ty
thực sự chọn.
Câu 12. Tính WACC:
Weston Industries có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 1.5. WACC của nó là 11%, và
chi phí nợ là 7%. Thuế suất thuế doanh nghiệp là 35%.
a. Chi phí vốn cổ phần của Weston là gì?
b. What is Weston’s unlevered cost of equity capital?
c. Chi phí vốn chủ sở hữu sẽ là bao nhiêu nếu tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 2?
Điều gì sẽ xảy ra nếu nó là 1.0? Nếu nó bằng 0 thì sao?
Giải
a/
𝐵 3
Tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 1,5 => =
𝑆 2
𝐵 3
=> =
𝑉 5
𝑆 2
=> =
𝑉 5
𝑆 𝐵
RWACC = x RS + x RB x (1 - tC)
𝑉 𝑉
2 3
=> 11% = x RS + x 7% x (1 - 35%)
5 5
=> RS = 20,675%
b/
Áp dụng định đề II của MM (có thuế):
𝐵
RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB)
𝑆
3
=> 20,675% = R0 + x (1 - 35%) x (R0 - 7%)
2
=> R0 ≈ 13,92%
c/
Nếu tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 2:
𝐵
RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB) = 13,92% + 2 x (1 - 35%) x (13,92% - 7%) ≈ 22,93%
𝑆
c/
Nếu tỷ lệ nợ là 50%
𝐵 1
=> =
𝑉 2
𝐵
=> = 1
𝑆
d/
𝑆 𝐵
RWACC = x RS + x RB x (1 - tC)
𝑉 𝑉
3 1
RWACC trong phần (b) = x 11,65% + x 8% x (1 - 35%) = 10,0375%
4 4
1 1
RWACC trong phần (c) = x 12,95% + x 8% x (1 - 35%) = 9,075%
2 2
=> RS = 25,25%
𝐵
b/ RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB)
𝑆