Câu 1: EBIT Và Đòn Bẩy:: Họ và tên Tỉ lệ hoàn thành

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Họ và tên Tỉ lệ hoàn thành

Huỳnh Trần Minh Anh 100%


Vũ Huy Gia Bảo 100%
Lê Hoàng 100%
Dương Vũ Hà My 100%
Nguyễn Ngọc Minh Thư 100%
Dương Nhật Tiến 100%
Bùi Nguyễn Mai Trâm 100%
Nguyễn Thị Thanh Trúc 100%
Lê Đoàn Thúy Uyên 100%
Trần Hoàng Thế Vinh 100%

Câu 1: EBIT Và Đòn Bẩy:


Công ty Money không có nợ, tổng giá trị thị trường là $275,000. Thu nhập trước
thuế và lãi vay (EBIT) dự kiến là $21,000 trong điều kiện kinh tế bình thường. Nếu
kinh tế tăng trưởng mạnh, EBIT sẽ tăng 25%. Nếu kinh tế suy thoái, EBIT sẽ giảm
40%. Công ty đang xem xét phát hành $99,000 nợ với lãi suất vay là 8% để mua lại
cổ phần. Hiện công ty có 5,000 cổ phiếu đang lưu hành. Bỏ qua các vấn đề về
thuế.
a. Hãy tính thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) trong từng điều kiện kinh tế trước khi
công ty phát hành nợ. Tính phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế tăng trưởng
và khi kinh tế suy thoái.
b. Câu hỏi như phần (a) nhưng trong trường hợp công ty đã tái cấu trúc. Bạn có
nhận xét gì?
Giải
a/ Trong trường hợp bỏ qua các vấn đề về thuế và chưa phát hành nợ
Trong điều kiện kinh tế bình thường:

Trong thời kỳ tăng trưởng:


Trong thời kỳ suy thoái:

Phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế tăng trưởng:

Phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế suy thoái:

b.
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 275.000
Giá một cổ phiếu đang lưu hành = = = $55
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ 5.000
𝑁ợ 𝑝ℎá𝑡 ℎà𝑛ℎ 99.000
Số lượng cổ phiếu mua lại = = = 1.800 cổ phiếu
𝐺𝑖á 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 55

Sau khi tái cấu trúc, số lượng cổ phiếu đang lưu hành = 5.000 - 1.800 = 3.200 cổ
phiếu
Chi phí lãi vay = Nợ x Lãi suất vay = 99.000 x 8% = $7.920
𝑁𝐼 𝐸𝐵𝐼𝑇 − 𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦
EPS = =
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ 3.200

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng

EBIT $12.600 $21.000 $26.250

Lãi vay $7.920 $7.920 $7.920

NI $4.680 $13.080 $18.330

EPS 1,4625 4,0875 5,728125

% ΔEPS -64,22% 0% 40,14%


Nhận xét, khi phát hành nợ, trong trường hợp kinh tế tăng trưởng, EPS có sự tăng
trưởng vượt bậc hơn. Tuy nhiên, khi kinh tế suy thoái, EPS cũng giảm mạnh hơn so
với khi không phát hành nợ.
Câu 2 EBIT, thuế và đòn bẩy Lặp lại các phần (a) và (b) trong bài 1 giả sử Money có
thuế suất 35%.
Giải
a/ Có thuế và chưa phát hành nợ

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng

EBIT $12.600 $21.000 $26.250

EBT $12.600 $21.000 $26.250

Thuế (35%) $4.410 $7.350 $9.187,5

NI $8.190 $13.650 $17.062,5

EPS 1,638 2,73 3,4125

% ΔEPS -40% 0% 25%

b/ Có thuế và công ty đã tái cấu trúc

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng

EBIT $12.600 $21.000 $26.250

Lãi vay $7.920 $7.920 $7.920

EBT $4.680 $13.080 $18.330

Thuế (35%) $1.638 $4.578 $6.415,5

EPS 0,95 2,66 3,72

% ΔEPS -64,22% 0% 40,14%

Câu 4: Điểm Hòa Vốn EBIT


Công ty Rolston đang so sánh hai phương án cấu trúc vốn, phương án 1 tài trợ hoàn
toàn bằng vốn cổ phần, phương án 2 sử dụng đòn bẩy tài chính. Với phương án 1,
Rolston sẽ có 265,000 cổ phiếu đang lưu hành. Với phương án 2, Rolston sẽ có
185,000 cổ phiếu đang lưu hành và nợ vay là $2.8 triệu. Lãi vay là 10%, giả sử không
có thuế.
a. Nếu EBIT là $750,000, phương án nào sẽ có EPS cao hơn?
b. Nếu EBIT là $1,500,000, phương án nào có EPS cao hơn?
c. Điểm hòa vốn EBIT là bao nhiêu?
Giải
a/
Int = $2,800,000 x 10% = $280,000
EAT = $750,000 – $280,000 = $470,000
Phương án 1:
750.000 − 0
EPS = = $2,83/cổ phiếu
265.000

Phương án 2:
750.000 − 10% 𝑥 2.800.000
EPS = = $2,54/cổ phiếu
185.000

⇒ Phương án 1 có EPS cao hơn.


b/
EAT = $1,500,000 – $280,000 = $1,220,000
Phương án 1:
1.500.000 − 0
EPS = = $5,66/cổ phiếu
265.000

Phương án 2:
1.500.000 − 10% 𝑥 2.800.000
EPS = = $6,59/cổ phiếu
185.000

⇒ Phương án 2 có EPS cao hơn


c/
𝐸𝐵𝐼𝑇 𝐸𝐵𝐼𝑇 − 10% 𝑥 2.800.000
=
265.000 185.000
=> EBIT = $927.500
Câu 6. Điểm hòa vốn EBIT và Đòn bẩy:
Kolby Corp. đang so sánh hai cơ cấu vốn khác nhau. Kế hoạch I sẽ dẫn đến 900 cổ
phiếu cổ phiếu và $65.700 nợ. Kế hoạch II sẽ dẫn đến 1.900 cổ phiếu cổ phiếu và
$29.200 nợ. Lãi suất trên nợ là 10%.
a. Bỏ qua thuế, hãy so sánh cả hai kế hoạch này với kế hoạch toàn bộ vốn chủ sở
hữu giả định rằng EBIT sẽ là $8,500. Kế hoạch toàn bộ vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra
2.700 cổ phiếu đang lưu hành. Phương án nào trong ba phương án có EPS cao
nhất? Thấp nhất?
b. Trong phần (a) mức hòa vốn EBIT cho mỗi kế hoạch so với kế hoạch toàn bộ vốn
chủ sở hữu là bao nhiêu? Cái nào cao hơn? Tại sao?
c. Bỏ qua thuế, khi nào thì EPS sẽ đồng nhất cho Kế hoạch I và II
d. Lặp lại các phần (a), (b) và (c) với giả định rằng thuế suất doanh nghiệp là 40%.
Mức hòa vốn của EBIT có khác so với trước đây không? Tại sao có hoặc tại sao
không?
Giải
a/
EBIT= $8.500
EPSVCP = 8500/2700=$3,15
8.500 − 65.700 𝑥 10%
Phương án 1: EPS1 = = $2,14/cổ phiếu
900
8.500 − 29.200 𝑥 10%
Phương án 2: EPS2 = = $2,94/cổ phiếu
1.900
8.500 − 0
Phương án 3: EPS3 = = $3,15/cổ phiếu
2.700

=>EPS1<EPS2<EPS3< EPSVCP
b/
Giá trị EBIT hòa vốn của cả hai đều bằng nhau vì theo định đề I của MM thì trong
môi trường không có thuế thì giá trị của công ty có vay nợ bằng giá trị của công ty
không vay nợ.
c/
EPS của phương án 1 và phương án 2 bằng nhau khi EBIT = $9.855.
d/
Giả sử thuế suất của công ty là 40%.
Phương án 1:
(8.500 − 65.700 𝑥 10%) 𝑥 (1 − 40%)
EPS1 = = $1,29/cổ phiếu
900

Phương án 2:
(8.500 − 29.200 𝑥 10%) 𝑥 (1 − 40%)
EPS2 = = $1,76/cổ phiếu
1.900

Phương án 3 (cấu trúc vốn 100% vốn cổ phần):


(8.500 − 0) 𝑥 (1 − 40%)
EPS3 = = $1,89/cổ phiếu
2.700

=>EPS3 > EPS2 > EPS1


Điểm hòa vốn EBIT của phương án 1 so với phương án 3 (100% vốn cổ phần):
(𝐸𝐵𝐼𝑇 − 65.700 𝑥 10%) 𝑥 (1 − 40%) (𝐸𝐵𝐼𝑇 − 0) 𝑥 (1 − 40%)
=
900 2.700

=> EBIT = $9.855


Điểm hòa vốn EBIT của phương án 1 so với phương án 3 (100% vốn cổ phần):
(𝐸𝐵𝐼𝑇 − 29.200 𝑥 10%) 𝑥 (1 − 40%) (𝐸𝐵𝐼𝑇 − 0) 𝑥 (1 − 40%)
=
1.900 2.700
=> EBIT = $9.855
Kết quả không thay đổi vì sự có mặt của thuế làm giảm lợi nhuận của cả 3 dự án
với tỷ lệ bằng nhau.
Câu 8. Đòn bẩy tự tạo (Homemade Leverage)
Star, Inc., một công ty sản xuất sản phẩm tiêu dùng nổi tiếng, đang tranh luận về
nên hay không nên chuyển đổi cơ cấu vốn toàn bộ chủ sở hữu sang cơ cấu 35% tỷ
lệ nợ. Hiện có 6.000 cổ
phiếu đang lưu hành và giá mỗi cổ phiếu là $ 58. EBIT dự kiến sẽ duy trì ở mức tồn
tại 33.000 đô la mỗi năm. Lãi suất của khoản nợ mới là 8% và không có thuế
a. Mr. Brown, một cổ đông của công ty, sở hữu 100 cổ phiếu. Dòng tiền theo cơ
cấu vốn hiện tại là gì, giả sử công ty có mức chi trả cổ tức tỷ lệ 100%
b. Dòng tiền của Mr. Brown sẽ là bao nhiêu theo cơ cấu vốn đề xuất của công ty?
Giả sử rằng cô ấy giữ tất cả 100 cổ phiếu của mình.
c. Giả sử Star thực hiện chuyển đổi, nhưng Mr. Brown thích cấu trúc vốn toàn bộ
vốn chủ sở hữu hiện tại. Chỉ ra cách cô ấy có thể giải phóng lượng cổ phiếu của
mình để tạo lại cơ cấu vốn ban đầu.
d. Sử dụng câu trả lời của bạn cho phần (c), giải thích lý do tại sao lựa chọn cơ cấu
vốn của Star là không phù hợp.
Giải
a/
33.000
EPS = = $5,5/cổ phiếu
6.000

Dòng tiền mà cô Brown có được trong cấu trúc vốn hiện tại = 5,5 x 100 = $550
b/
V = 6,000 x 58 = $348,000
B = 348,000 x 35% = $121,800
Lãi vay = B x 8% = 121,800 x 8% = $9,744
Số cổ phiếu được mua lại: = 121 800/58 = 2 100
Số cổ phiếu còn lại sau khi thay đổi cấu trúc vốn = 6.000 - 2.100 = 3.900 cổ phiếu
NI = 33,000 – 9,744 = $23,256
23.256
EPS = = $5,9631/cổ phiếu
3.900

Dòng tiền mà cô Brown có được trong cấu trúc vốn đề xuất = 100 x 5,96 = $596
c/
Để nhân rộng cấu trúc vốn được đề xuất, cổ đông nên bán 35% cổ phần của họ,
hay 35 cổ phiếu và cho vay số tiền thu được ở mức 8%. Các cổ đông sẽ có một
dòng tiền lãi là:
ICF = 35 × 58 × 8% = $162,4
Dòng tiền lãi thu được từ 65 cổ phần còn lại là:
ICF = 5,9631 × 65 = $387,6
Vậy tổng dòng tiền mà cô Brown thu được là: 162.4 + 387.6 = $550
d/
Cấu trúc vốn không liên quan vì các cổ đông có thể tự tạo đòn bẩy hoặc hủy bỏ cổ
phiếu để tạo ra mức chi trả mà họ mong muốn, bất kể cấu trúc vốn mà công ty
thực sự chọn.
Câu 12. Tính WACC:
Weston Industries có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 1.5. WACC của nó là 11%, và
chi phí nợ là 7%. Thuế suất thuế doanh nghiệp là 35%.
a. Chi phí vốn cổ phần của Weston là gì?
b. What is Weston’s unlevered cost of equity capital?
c. Chi phí vốn chủ sở hữu sẽ là bao nhiêu nếu tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 2?
Điều gì sẽ xảy ra nếu nó là 1.0? Nếu nó bằng 0 thì sao?
Giải
a/
𝐵 3
Tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 1,5 => =
𝑆 2
𝐵 3
=> =
𝑉 5
𝑆 2
=> =
𝑉 5
𝑆 𝐵
RWACC = x RS + x RB x (1 - tC)
𝑉 𝑉
2 3
=> 11% = x RS + x 7% x (1 - 35%)
5 5

=> RS = 20,675%
b/
Áp dụng định đề II của MM (có thuế):
𝐵
RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB)
𝑆
3
=> 20,675% = R0 + x (1 - 35%) x (R0 - 7%)
2

=> R0 ≈ 13,92%
c/
Nếu tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 2:
𝐵
RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB) = 13,92% + 2 x (1 - 35%) x (13,92% - 7%) ≈ 22,93%
𝑆

Nếu tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 1:


𝐵
RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB) = 13,92% + 1 x (1 - 35%) x (13,92% - 7%) ≈ 18,42%
𝑆

Nếu tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 0:


RS = R0 ≈ 13,92%
Câu 13. Tính WACC:
Shadow Corp. không có nợ nhưng có thể vay 8%. Các WACC của công ty hiện là
11% và thuế suất là 35%
a. Chi phí vốn chủ sở hữu của Shadow’s là gì?
b. Nếu công ty chuyển đổi thành nợ 25%, chi phí vốn chủ sở hữu sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu công ty chuyển đổi thành nợ 50%, chi phí vốn chủ sở hữu sẽ là bao nhiêu?
d. Shadow’s WACC trong phần (b) là gì? Trong phần (c) là gì?
Giải
a/
Do công ty không sử dụng nợ nên:
=> RS = R0 = RWACC = 11%
b/
Nếu tỷ lệ nợ là 25%
𝐵 1
=> =
𝑉 4
𝐵 1
=> =
𝑆 3

Áp dụng định đề II của MM (có thuế):


𝐵 1
RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB) = 11% + x (1 - 35%) x (11% - 8%) = 11,65%
𝑆 3

c/
Nếu tỷ lệ nợ là 50%
𝐵 1
=> =
𝑉 2
𝐵
=> = 1
𝑆

Áp dụng định đề II của MM (có thuế):


𝐵
RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB) = 11% + 1 x (1 - 35%) x (11% - 8%) = 12,95%
𝑆

d/
𝑆 𝐵
RWACC = x RS + x RB x (1 - tC)
𝑉 𝑉
3 1
RWACC trong phần (b) = x 11,65% + x 8% x (1 - 35%) = 10,0375%
4 4
1 1
RWACC trong phần (c) = x 12,95% + x 8% x (1 - 35%) = 9,075%
2 2

Câu 14. MM và Thuế:


Bruce & Co. dự kiến EBIT của mình sẽ mãi mãi là 185.000 đô la mỗi năm. Công ty
có thể vay ở mức 9%. Bruce hiện không có nợ và chi phí vốn chủ sở hữu của nó là
16%. Nếu thuế suất là 35 phần trăm, giá trị của công ty là bao nhiêu? Giá trị sẽ là
bao nhiêu nếu Bruce vay 135.000 đô la và sử dụng số tiền thu được để mua lại cổ
phiếu?
Giải
Giá trị của công ty không vay nợ:
VU = EBIT x (1 - tC) / R0 = 185.000 x (1 - 35%) / 16% = $751.562,5
Giá trị của công ty có vay nợ:
VL = VU + tC x B = 751.562,5 + 35% x 135.000 = $798.812,5
Câu 20. Đề xuất MMI không có thuế:
Alpha Corporation và Beta Corporation giống nhau về mọi mặt ngoại trừ cơ cấu
vốn. Alpha Corporation, một công ty cổ phần hoàn toàn, có 15.000 cổ phiếu đang
lưu hành, hiện trị giá 30 USD / cổ phiếu. Beta Corporation sử dụng đòn bẩy trong
cấu trúc vốn của mình. Giá trị thị trường của khoản nợ của Beta là 65.000 đô la và
chi phí nợ của nó là 9 phần trăm. Mỗi công ty dự kiến sẽ có thu nhập trước lãi vay
là 75.000 đô la. Không công ty nào trả thuế. Giả sử mọi nhà đầu tư có thể vay ở
mức 9% mỗi năm.
a. Giá trị của Alpha Corporation là gì?
b. Giá trị của Beta Corporation là gì là gì?
c. Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu của Beta Corporation?
d. Sẽ tốn bao nhiêu để mua 20% vốn chủ sở hữu của mỗi công ty?
e. Giả sử mỗi công ty đáp ứng ước tính thu nhập của mình, đô la sẽ trở lại như thế
nào mỗi vị trí trong phần (d) trong năm tới?
f. Xây dựng chiến lược đầu tư trong đó nhà đầu tư mua 20% vốn chủ sở hữu của
Alpha và nhân rộng cả chi phí và lợi tức đô la khi mua hàng 20% vốn chủ sở hữu
của Beta.
g. Vốn chủ sở hữu của Alpha có rủi ro nhiều hơn hay ít hơn vốn chủ sở hữu của
Beta? Giải thích.
Giải
a/ VAlpha = 15.000*30 = $450.000
b/ Theo định đề I của MM (không thuế) thì giá trị của công ty có vay nợ bằng với
giá trị của công ty không vay nợ
Do đó, giá trị của công ty Beta:
VBeta = VAlpha = $450.000
c/ Giá trị thị trường của vốn cổ phần công ty Beta:
SBeta = VBeta - BBeta = 450.000 - 65.000 = $385.000
d/ Số tiền nhà đầu tư phải trả để mua lại 20% vốn cổ phần của công ty Alpha:
20% x 450.000 = $90.000
Số tiền nhà đầu tư phải trả để mua lại 20% vốn cổ phần của công ty Beta:
20% x 385.000 = $77.000
e/ Lợi nhuận mà nhà đầu tư có được trong năm tới từ công ty Alpha:
20% x NIAlpha = 20% x 75.000 = $15.000
Lợi nhuận mà nhà đầu tư có được trong năm tới từ công ty Beta:
20% x NIBeta = 20% x (EBITBeta - IBeta) = 20% x (75.000 - 9% x 65.000) = $13.830
f/ Chi phí mua lại 20% vốn cổ phần công ty Alpha= $90.000
Số tiền đi vay bên ngoài = 90.000 - 77.000 = $13.000
Lợi nhuận ròng cho khoản đầu tư = 15.000 - 13.000 x 9% = $13.830
Số tiền này bằng với lợi nhuận mà nhà đầu tư có được khi mua 20% vốn chủ sở
hữu của Beta.
g/ Vốn chủ sở hữu của Alpha có rủi ro ít hơn vốn chủ sở hữu của Beta. Vì Beta
phải trả hết nợ cho chủ nợ trước khi chủ sở hữu cổ phần của nó nhận được bất kỳ
khoản thu nhập nào của công ty. Nếu công ty hoạt động không tốt, tất cả thu nhập
của công ty có thể dùng để trả cho những người nắm giữ nợ và những người nắm
giữ cổ phần sẽ không nhận được gì.
Câu 25: MM và thuế
Công ty Williamson có tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 2,5. Chi phí vốn trung bình có
trọng số là 10%, chi phí nợ trước thuế là 6%, thuế suất là 35%.
a.Tính chi phí của vốn cổ phần công ty Williamson.
b.Tính chi phí không sử dụng đòn bẩy của vốn cổ phần công ty Williamson.
c.Tính chi phí vốn trung bình có trọng số khi tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 0,75 và 1,5.
Giải
a/ Công ty Williamson có tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 2,5
𝐵 5
=> =
𝑆 2
𝑆 𝐵
RWACC = x RS + x RB x (1 - tC)
𝑉 𝑉
2 5
=> 10% = x RS + x 6% x (1 - 35%)
7 7

=> RS = 25,25%
𝐵
b/ RS = R0 + x (1 - tC) x (R0 - RB)
𝑆

=> 25,25% = R0 + 2,5 x (1 - 35%) x (R0 - 6%)


=> R0 ≈ 13,33%
c/
● Khi tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 0,75:
RS = 13,33% + 0,75 x (1 - 35%) x (13,33% - 6%) ≈ 16,91%
4 3
RWACC = x 16,91% + x 6% x (1 - 35%) ≈ 11,33%
7 7

● Khi tỷ lệ nợ - vốn cổ phần là 1,5:


RS = 13,33% + 1,5 x (1 - 35%) x (13,33% - 6%) ≈ 20,48%
2 3
RWACC = x 20,48% + x 6% x (1 - 35%) ≈ 10,53%
5 5

You might also like