Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÂM LÝ HỌC

- Tâm lý
Tâm lý là tất cả hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành
động, hoạt động của con người. ⇒ Bất kỳ:
+ Hành vi phi ngôn ngữ
+ Lời nói
+ Sự biểu hiện qua dáng vẻ bên ngoài,.... đều là tâm lý của cá nhân đó

a. Bản chất tâm lý người:


- Điều kiện cần và đủ cho sự xuất hiện các hiện tượng tâm lý người:
⇒ Thế giới khách quan + Sự hoạt động bình thường của não bộ.

- Sự phản ánh tâm lý mang đậm tính chủ thể


Mỗi người có "lăng kính" riêng của mình: Tri thức, kinh nghiệm, năng lực, tình cảm, ý chí, quan điểm sống,
hứng thú,....

⇒ Sự phản ánh tâm lý của mỗi người không giống nhau, đôi khi không hoàn toàn trùng khớp với hiện thực
⇒ Tính chủ thể của hình ảnh tâm lý người
+ Nhiều chủ thể cùng phản ánh một sự vật hiện tượng nhưng không giống nhau do vốn hiểu biết, kinh
nghiệm, xúc cảm tình cảm…của mỗi cá nhân khác nhau, đồng thời do sự tác động của mục đích, động
cơ, hứng thú, kiến thức, kinh nghiệm, tình cảm,...
+ Một chủ thể phản ánh một sự vật hiện tượng ở thời điểm, hoàn cảnh khác nhau, trạng thái cơ thể, tâm
trạng khác nhau sẽ có hình ảnh về đối tượng khác nhau.
+ Giáo dục và dạy học có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp mỗi người nhận thức thế giới nhanh, đúng
đắn, hợp lý, chính xác hơn.
+ Mức độ phản ánh sâu sắc của mỗi chủ thể đối với hiện thực chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi hoạt động tích
cực của người đó.

- Nguyên nhân của tính chủ thể trong phản ánh tâm lý
+ Sự khác biệt về các yếu tố tư chất: Hệ thần kinh, não bộ, cơ quan thụ cảm,...
+ Sự khác nhau về kinh nghiệm sống, nhu cầu, sở thích,...
+ Sự khác biệt về môi trường sống, hoạt động cá nhân => Mức độ phản ánh, đặc điểm phản ánh khác nhau.
+ Sự khác biệt về giáo dục

b. Tâm lý người mang bản chất xã hội, lịch sử:


● Bản chất xã hội: (lí do hình thành tâm lí, sự khác biệt vùng miền quốc gia dân tộc.)
- Các mối quan hệ kinh tế xã hội
- Quan hệ đạo đức, pháp quyền
- Các mối quan hệ con người - con người:
+ Quan hệ gia đình,
+ Làng xóm, khối phố
+ Các quan hệ nhóm
+ Quan hệ cộng đồng

⇒ Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, nhưng chính nguồn gốc xã hội là cái quyết định nên
tâm lý người.
● Tính lịch sử: (tgian ở góc độ cộng đồng, nhóm người ⇒ tính lịch sử / tgian liên quan đến cá nhân
⇒ tính chủ thể)
=> Muốn hiểu rõ các hiện tượng tâm lý ở mỗi người, không chỉ tìm hiểu đặc điểm tâm lý riêng cá nhân của
người đó mà còn phải chú ý đến hoàn cảnh, điều kiện gia đình, những biến cố xảy ra đối với cá nhân đó.
=> Sự hiểu biết về lịch sử cá nhân, gia đình, dân tộc, nền văn hóa xã hội giúp phán đoán, mô tả nét tâm lý
chung của mỗi người.
=> Mỗi cá nhân cần tham gia tích cực vào các hoạt động đa dạng, mở rộng mối quan hệ xã hội giúp hình
thành những phẩm chất tâm lý phù hợp với yêu cầu của thời đại lịch sử đang sinh sống

CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC:


- Đặc trưng của Nhận thức cảm tính:
Là mức độ nhận thức đầu tiên, mức độ thấp nhất, trong đó cảm giác là hình thức phản ánh tâm lý khởi đầu,
là hình thức định hướng đầu tiên của cơ thể trong thế giới và phản ánh những cái bên ngoài, những cái đang
trực tiếp tác động vào giác quan. Bao gồm:
+ Cảm giác
+ Tri giác

- Đặc trưng của Nhận thức lý tính:


Phản ánh những cái bản chất bên trong, những MQH có tính quy luật. Bao gồm:
+ Tư duy
+ Tưởng tượng

- Sự khác nhau giữa cảm giác - tri giác:


+ Khái niệm cảm giác: Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật
hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào giác quan
+ Khái niệm tri giác: Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn từng thuộc tính của sự vật
hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào giác quan

- Các quy luật cảm giác:


a. Quy luật ngưỡng cảm giác: (bắt đầu cảm nhận được vị, nghe được âm thanh, bắt đầu nhìn được hình
ảnh)
+ Mỗi người có ngưỡng cảm giác khác nhau do ngưỡng tuyệt đối và ngưỡng sai biệt của mỗi người là khác
nhau (có người ăn mì cay cấp 1 muốn xỉu, có người ăn cấp 7 thấy bth ⇒ ngưỡng cảm giác, mang tính
chủ thể)
+ Ngưỡng sai biệt: là khả năng phân biệt 2 kích thích cùng loại
+ Ngưỡng cảm giác: là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác hoặc làm thay đổi cảm giác
b. Quy luật thích ứng cảm giác (mới dô ngửi thấy, 1 tí hết ngửi thấy)
Là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích

c. Quy luật tương phản:


KN: Kích thích yếu lên cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của cơ quan phân tích khác, sự kích
thích mạnh lên cơ quan phân tích này sẽ làm giảm độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia.
+ Tương phản đồng thời: là sự thay đổi cường độ và chất lượng của cảm giác dưới ảnh hưởng của
một kích thích cùng loại xảy ra đồng thời

+ Tương phản nối tiếp: là sự thay đổi cường độ và chất lượng của cảm giác dưới ảnh hưởng của một
kích thích cùng loại xảy ra trước đó.

+ Loạn cảm giác: Xuất hiện do sự kết hợp khá vững chắc giữa một số cảm giác đến mức khi gây cảm
giác này sẽ tạo ra cảm giác khác. (Nghe âm thanh gây nổi da gà -nghe tiếng móng tay cào trên
mặt kính)
- Các quy luật tri giác:
a. Quy luật về tính đối tượng của tri giác: (có đối tượng mới có tri giác được)
+ Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng có thuộc về một sự vật, hiện tượng của thế giới
bên ngoài.
+ Ý nghĩa: Là cơ sở định hướng cho hành vi và hoạt động của con người phù hợp với thế giới xung
quanh

⇒ Hoạt động có hiệu quả

b. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác: (tách đối tượng ra khỏi bối cảnh của tri giác - ngụy trang,
trang trí, dạy học,..)
+ Tri giác của người ta không thể đồng thời phản ánh tất cả các sự vật hiện tượng đa dạng đang tác
động mà chỉ tách đối tượng ra khỏi bối cảnh để tri giác đối tượng một cách rõ ràng. Đó là tính lựa chọn
của tri giác.
+ Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào các yếu tố khách quan, đặc điểm của sự vật kích thích, các
điều kiện bên ngoài (khoảng cách, độ chiếu sáng…) và yếu tố chủ quan (nhu cầu, hứng thú, tình cảm,
vốn kinh nghiệm sống…)
+ Sự lựa chọn của tri giác không có tính chất cố định, tùy thuộc vào mục đích cá nhân và điều kiện
xung quanh

c. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác:


Khi tri giác sự vật hiện tượng một cách có ý thức thì có thể gọi được xếp sự vật đang tri giác vào một
nhóm sự vật hiện tượng xác định, cũng có thể khái quát nó trong một từ xác định.
d. Quy luật về tính ổn định của tri giác: (bạn mình chụp kín như ninja vẫn nhận ra nó là bạn mình)

+ Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh tương đối ổn định về sự vật, hiện tượng nào đó khi điều
kiện tri giác đã thay đổi.
+ Tính ổn định của tri giác phụ thuộc cấu trúc của sự vật, cơ chế tự điều chỉnh đặc biệt của hệ thần kinh,
vốn kinh nghiệm phong phú về đối tượng.

e. Quy luật tổng giác: (người buồn thì cảnh có vui bao giờ)

f. Ảo ảnh tri giác (Ảo giác)


+ Ảo ảnh tri giác là sự phản ánh sai lệch về sự vật hiện tượng có thật đang tác động vào các giác quan của
con người.
+ Ảo giác là một hiện tượng có tính quy luật xảy ra ở tất cả mọi người bình thường và có ở tất cả các loại
tri giác.
- Tư duy: Tư duy là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và
quan hệ mang tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà con người chưa
biết. (tư duy là quá trình tâm lý).
+ Đặc điểm của tư duy: (có 3 cái in nghiêng)
a. Tính có vấn đề: chỉ nảy sinh trong tình huống có vấn đề
b. Tính gián tiếp: không cần nhìn thấy sự vật vẫn có thể tư duy được, sử dụng công cụ để tư duy.
Tư duy có khả năng:
- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách gián tiếp thông qua các dấu hiệu, kinh nghiệm, ngôn ngữ, những
công cụ lao động … và kết quả nhận thức của con người.
=> Để tư duy tốt thì cần có nhiều kinh nghiệm, phương tiện hỗ trợ.
c. Tính trừu tượng và tính khái quát:

 Tính trừu tượng: Là khả năng trừu xuất khỏi đối tượng những thuộc tính không bản chất mà chỉ giữ lại
những dấu hiệu bản chất chung nhất, đặc trưng cho nhiều sự vật, hiện tượng cùng loại.
 Tính khái quát: Là có khả năng đi sâu vào nhiều sự vật, hiện tượng nhằm vạch ra những thuộc tính
chung, những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật giữa chúng.
d. Tư duy quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ:
Không có ngôn ngữ thì quá trình cảm giác, tri giác vẫn diễn ra nhưng không có ngôn ngữ sẽ không có bất
cứ quá trình tư duy nào.
Ngôn ngữ là hình thức biểu đạt những sản phẩm của tư duy (ý nghĩ, khái niệm…). Nếu không có tư duy thì
ngôn ngữ chỉ là một chuỗi âm thanh vô nghĩa, không có nội dung.

e. Tư duy liên hệ mật thiết với nhận thức cảm tính:


Muốn tư duy, trước hết phải tri giác được các sự kiện, các hoàn cảnh có vấn đề.
=> Tri giác là một khâu, là thành phần của quá trình tư duy và nhờ có tư duy mà sự tri giác đối tượng diễn
ra nhanh chóng và chính xác hơn.

+ Các thao tác tư duy:


❖ Phân tích - Tổng hợp
❖ So sánh
❖ Trừu tượng hóa - khái quát hóa

+ So sánh nhận thức cảm tính - nhận thức lý tính:

CHƯƠNG 4: ĐỜI SỐNG TÌNH CẢM VÀ Ý CHÍ


- Tình cảm là thái độ liên quan đến việc thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu, động cơ của con người.
Thái độ đó được biểu hiện qua các rung động và ở trạng thái tiềm tàng.
- Xúc cảm là những rung động của mỗi người đối với những đối tượng riêng lẻ có liên quan đến nhu cầu,
động cơ của người đó tại thời điểm nhất định
- Đặc điểm:
a. Tính nhận thức: Con người phải nhận thức được đối tượng, nguyên nhân gây nên tình cảm, biểu
hiện tình cảm của mình.
Tình cảm=Nhận thức + rung động + phản ứng cảm xúc
b. Tính xã hội: Tình cảm hình thành trong môi trường xã hội, mang tính xã hội chứ không phải phản
ứng sinh lý thông thường. Môi trường sống, hoàn cảnh kinh tế... là tác động hình thành tình cảm
c. Tính khái quát: Tình cảm xuất hiện do một loạt hay một phạm trù các sự vật hiện tượng tác động
gây nên, chứ không phải do một sự vật hiện tượng đơn lẻ nào
d. Tính ổn định: TC là thuộc tính tâm lý, là kết cấu tâm lý ổn định, khó hình thành và mất đi
e. Tính chân thực: Phản ánh chân thực nội tâm và thái độ
f. Tính hai mặt: TC mang tính đối cực do gắn liền với sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu
- Các mức độ tình cảm:
+ Thấp nhất: Màu sắc xúc cảm của cảm giác (là một quá trình tâm lý, mang tính chất cụ thể, nhất
thời, ko mạnh mẽ)
+ Xúc cảm: xúc động (quá trình tâm lý) và tâm trạng (trạng thái tâm lý)
+ Tình cảm

- Tình cảm:
+ Phân loại, cấp độ
Sự say mê - Tình cảm đạo đức - Tình cảm trí tuệ - Tình cảm thẩm mỹ - Tình cảm hành động - Tình cảm có
tính chất TGQ

+ Các quy luật của tình cảm:


❖ Thích ứng: quen dần với các loại cảm xúc, vd ko còn cảm thấy lo lắng khi làm điều gì đó nhiều lần.
❖ Tương phản: trong tình huống có sự cùng tăng hoặc cùng giảm hoặc bên tăng bên giảm (có sự biến thiên)
- vd: càng thương xót càng phẫn nộ.
❖ Pha trộn: vừa thương cậu bé này vừa thấy bực mình với gia đình kia
❖ Di chuyển: giận cá chém thớt, vơ đũa cả nắm, cư dân mạng tràn với fb của các tv trong gđ hung thủ
❖ Lây lan: mọi người có cảm xúc giống nhau cư dân mạng rủ nhau report, chửi rủa nhà đó

- Tưởng tượng.

Tưởng tượng là quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng
cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.

+ Đặc điểm

● Tưởng tượng nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề. Giá trị của tưởng tượng chính là tìm được lối thoát
trong tình huống có vấn đề ngay cả khi không đủ điều kiện để tư duy.

● Tưởng tượng phản ánh hiện thực khách quan một cách gián tiếp và khái quát, nhưng mang tính độc đáo,
sáng tạo hơn so với quá trình tư duy.

● Tưởng tượng có quan hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính và ngôn ngữ.

+ VAI TRÒ CỦA TƯỞNG TƯỢNG

● Giúp con người định hướng hoạt động của mình bằng cách xây dựng trước mô hình tâm lý về kết quả
của hoạt động (xây dựng mục tiêu mục đích)

● Là cơ sở của mọi phát minh khoa học

● Giúp nhà giáo dục xác định nội dung, phương thức dạy
học

● Giúp vượt qua giai đoạn khó khăn của trí tuệ
● Tưởng tượng làm xuất hiện tình cảm sâu sắc hoặc tạo ra
một phản ứng nhất định của cơ quan nào đó trong cơ
thể người
+ Các loại tưởng tượng
+ Các cách sáng tạo hình ảnh mới của tưởng tượng:
a. Thay đổi kích thước, số lượng hoặc thành phần của sự vật
● Là cách tạo ra biểu tượng mới bằng cách thay đổi kích thước, số lượng, độ lớn … nhằm tăng lên hay giảm
đi hình dáng của nó so với hiện thực.
● Ví dụ: Hình tượng người khổng lồ, người tí hon;
b. Chắp ghép
Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau để tạo ra hình ảnh mới. Các bộ
phận hợp thành hình ảnh mới không bị chế biến mà chỉ là sự ghép nối, kết dính giản đơn.
c. Loại suy
● Là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận của những sự vật có
thực.
● Ví dụ: Nhờ có loại suy mà con người chế tạo ra công cụ lao động từ những thao tác lao động của đôi bàn
tay.
d. Nhấn mạnh thành phần, chi tiết thuộc tính
● Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất hay một
quan hệ nào đó của sự vật, hiện tượng này với các sự vật hiện tượng khác.
● Ví dụ: Xây dựng những nét điển hình của một loại nhân vật trong văn học, nghệ thuật, hội họa qua hình
thức tranh biếm họa,...
e. Liên hợp
● Là cách tạo hình ảnh mới bằng cách liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với nhau.
● Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến và sắp xếp trong những tương quan mới.
● Thường được sử dụng trong sáng tạo nghệ thuật và sáng tạo kĩ thuật.
f. Điển hình hóa:
● Tạo hình ảnh mới bằng cách xây dựng thuộc tính, đặc điểm điển hình của nhân cách đại diện cho 1 giai
cấp, 1 lớp người…
● Ví dụ: Chí Phèo, Thị Nở, Chị Dậu là những điển hình cho người nông dân bị áp bức trong xã hội phong
kiến…

CHƯƠNG 5: NHÂN CÁCH


- Nhân cách là một hệ thống các đặc điểm tâm lý ổn định của một cá nhân, nó quy định hành vi xã
hội và giá trị xã hội của cá nhân đó. (Nhân cách là thuộc tính tâm lý, ổn định, khó hình thành, khó
mất đi)

- Đặc điểm của nhân cách:


a. Tính thống nhất: Các thuộc tính tâm lý của nhân cách không tồn tại rời rạc mà nằm trong mối quan hệ
tác động qua lại lẫn nhau tạo thành một hệ thống, khi thay đổi một đặc điểm sẽ kéo theo thay đổi cả hệ
thống
b. Tính ổn định: Nhân cách là những đặc điểm tâm lý khó hình thành, mang tính chất bền vững, khó mất
đi, giúp phân biệt nhân cách này với nhân cách khác; Giúp dự đoán được kiểu hành vi của một người.
c. Tính giao lưu: Thông qua giao lưu, con người gia nhập và tiếp thu các chuẩn mực đạo đức, các năng lực
của xã hội,…, chuyển hóa thành những phẩm chất nhân cách của cá nhân. Qua giao lưu, con người được
đánh giá và thừa nhận trong từng mối quan hệ cụ thể cũng như xác định giá trị xã hội của bản thân.
d. Tính tích cực: Mỗi cá nhân được thừa nhận và đánh giá nhờ vào tính tích cực trong việc thể hiện bản
thân, nhận thức và cải tạo thế giới, cải tạo chính bản thân, tạo nên giá trị xã hội của mỗi người. Thể hiện
trong việc luôn có khuynh hướng vươn tới sự tiến bộ, những giá trị cao đẹp, sự hoàn thiện trong xã hội.
- Xu hướng:
Xu hướng là một hệ thống những thúc đẩy quy định sự lựa chọn thái độ và tính tích cực của con người. Bao
gồm:
+ Nhu cầu: Sự sắp xếp thứ bậc, cách thức thỏa mãn và phản ứng khi không được thỏa mãn các nhu cầu sẽ
bộc lộ giá trị XH của cá nhân
+ Hứng thú: Nảy sinh do tính hấp dẫn về cảm xúc của nội dung hoạt động
+ Lý tưởng: Có chức năng xác định mục tiêu, điều khiển toàn bộ hoạt động của con người
+ Thế giới quan: Là hệ thống quan điểm về thế giới giúp xác định phương châm hành động của con người
(TGQ duy vật, duy tâm)
+ Niềm tin: Là kết tinh của nhận thức – tình cảm – ý chí

- Khả năng:
Khả năng bao gồm một hệ thống các năng lực, là tập hợp những phẩm chất tâm lý cá nhân phù hợp với yêu
cầu đặc trưng của một hoạt động nào đó và đảm bảo cho hoạt động đó thực hiện có hiệu quả.
+ Các yếu tố tạo thành: Tư chất + Tri thức + Kinh nghiệm + Kỹ năng, kỹ xảo
+ Các mức độ: Khả năng => Năng lực => Tài năng => Thiên tài

- Các yếu tố chi phối sự hình thành nhân cách: có 5 yếu tố


+ Yếu tố tự nhiên: vai trò tiền đề
Yếu tố tự nhiên bao gồm các đặc điểm hình thể, giác quan, hệ thần kinh, não bộ,… giữ vai trò tiền đề cho
sự phát triển nhân cách, chứ không quy định nội dung, mức độ, chiều hướng phát triển

+ Yếu tố xã hội: nguồn gốc


❖ Môi trường tự nhiên
❖ Môi trường xã hội: Kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội,...
❖ Môi trường vi mô: Gia đình, nhà trường,...
❖ Môi trường vĩ mô: sự kiện, hiện tượng xã hội,....

+ Yếu tố hoạt động: vai trò trực tiếp quyết định (chung 4)
+ Yếu tố giao tiếp: vai trò trực tiếp quyết định
Tâm lý con người chỉ được hình thành bởi hoạt động, trong hoạt động.

+ Yếu tố giáo dục: vai trò chủ đạo, quyết định xu hướng
Giáo dục là HĐ có mục đích, kế hoạch, có chương trình và sử dụng những hình thức và PP tác động dựa
trên cơ sở khoa học.

Di chuyển từ người người (giận sang đứa kia), người vật ( trút giận lên đồ vật), idol dính phốt, tẩy chay sp
họ đại diện, hủy hợp đồng
giận cá - di chuyển bạn thân mình ghét ai mình ghét theo - lây lan
lỗ mũi - di chuyển qua đình ngả nón - di chuyển
yêu nhau yêu cả đg đi - di chuyển áo nàng xanh anh mến lá sân trường - di chuyển
một con ngựa đau - lây lan

● Ví dụ 1: Nhận diện hiện tượng tâm lý


Dậy sớm thành thói quen ⇒ thuộc tính thuộc về thói Vui không rõ nguyên nhân ⇒ tt
quen Buồn không rõ nguồn gốc ⇒ tt
Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời ⇒ quá trình Sinh viên tham gia buổi học ⇒ quá trình
Cảm thấy day dứt vì kết thúc không có hậu ⇒ trạng thái Tự nhiên cảm thấy lo lắng ⇒ tt
● Ví dụ 2: Nhận diện BẢN CHẤT hiện tượng tâm lý

Có người đứt tay cũng muốn cho cả TG biết,... ⇒ chủ thể


Trạng thái sinh viên được giao bài tập, tự luận, thuyết trình ⇒ lịch sử
Bức tranh có nhiều chủ thể ⇒ chủ thể
cây kia hoa nở ai trồng ⇒ xã hội
người chọn ở lại thành phố,.. ⇒ chủ thể
con người có tổ có tông ⇒ xã hội
đứa con 6 tuổi… ⇒ chủ thể
lần đầu bao giờ cũng khó khăn ⇒ cá nhân -> CT / nhóm -> lịch su

1.Tư duy có mối quan hệ mật thiết với quá trình nào dưới đây? ⇒ Nhận thức cảm tính

2."Nóng giận mất khôn" là biểu hiện mức độ nào của đời sống tình cảm? ⇒ Xúc động

3."Vừa háo hức vừa căng thẳng trước giờ phỏng vấn” là sự biểu hiện quy luật nào của đời sống tình cảm? ⇒ Quy
luật pha trộn

4.Việc tách đối tượng ra khỏi bổi cảnh trong quá trình nhận thức thế giới khách quan do con người không thể phản
ánh nhiều sự vật trong cùng một lúc thể hiện quy luật nào của tri giác? ⇒ Quy luật về tính lựa chọn

5.Quy luật nào của tình cảm cho thấy tính phức tạp, đa dạng thậm chí mâu thuẫn trong đời sống tình cảm con người?
⇒ Quy luật pha trộn

6.Đầu là mức độ thấp nhất trong đời sống tình cảm của con người? ⇒ màu sắc xúc cảm

7."Trong quá trình giải quyết vấn đề, chúng ta sử dụng công cụ, phương tiện như đông hồ, nhiệt kế, máy móc..." là
biểu hiện cho đặc điểm nào của tư duy? ⇒ Tính gián tiếp

8.Hãy chọn đáp án đúng cho nhận định sau: "Các xúc cảm, tình cảm của con người khác với động vật vì xúc cảm
tình cảm của con người mang tính ..."? ⇒ Tính xã hội

9. "Con người chế tạo ra các công cụ lao động theo sự mô phỏng những thao tác của đôi bàn tay" là biểu hiện cách
sáng tạo nào của tưởng tượng? ⇒ loại suy

10. Tính gián tiếp trong phản ánh của tư duy chủ yếu nhờ vào yếu tố nào sau đây?

⇒ Ngôn ngữ

11.Quá trình tưởng tượng thuộc quá trình nhận thức nào? ⇒ Lý tính

12.Hãy điền khuyết cho nhận định sau: "Không đó…thì sẽ không có tình cảm" ⇒ Xúc cảm, rung động

13. “Khi nói đến sự thống khổ của người dân dưới ách đô hộ của chế độ phong kiến ngta thường nhắc đến 2 nhân vật
Chí Phèo, chị Dậu ⇒ Nhấn mạnh

14.” Nghe là cảm nhận sự sâu lắng trong một bản nhạc” ⇒ tình cảm thẩm mỹ

15."Trước ngày cưới, cô dâu vừa cảm thấy vui vừa cảm thấy lo lắng" biểu hiện quy luật nào của đời sống tình cảm?
⇒ Quy luật pha trộn

16.Tính thích ứng của các loại cảm giác của mỗi người phụ thuộc vào yếu tố nào? ⇒ Các cơ quan thụ cảm

17."Sự xuất hiện một xúc cảm, tình cảm có thể làm giảm hoặc tăng một xúc cảm, tình cảm xảy ra đồng thời hoặc nối
tiếp" là nói đến nội dung quy luật nào trong đời sống tình cảm? ⇒ Quy luật tương phản

18.Các biểu hiện: Yêu - ghét, buồn - vui. thể hiện đặc điểm nào trong đời sống tình cảm của con người? ⇒ tính đối
cực
19.Quy luật nào của đời sống tình cảm thể hiện trong câu "Yêu ai yêu cả đường đi/Ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
? ⇒ Quy luật di chuyển

20."Tạo ra hình ánh mới bằng cách kết hợp nhiều bộ phận hoặc nhiều sự vật với nhau nhưng được cải biến thay đổi
cho phù hợp với sản phẩm mới là biểu hiện cách sáng tạo nào của tưởng tượng? ⇒ Liên hợp

21."Đặt tờ giấy trắng trên nền đen sẽ thấy trắng hơn nếu đặt trên riêng xám" đây là biểu hiện quy luật tác động nào
của cảm giác? ⇒ Tác động qua lại giữa các cơ quan cảm giác

22.Tư duy phản ánh mối quan hệ về các sự vật hiện tượng ntn? ⇒ mối liên hệ quan hệ phức tạp

23. "Sau nhiều lần lên thuyết trình thì giờ đây A đã không còn lo lắng, sợ hãi như trước" là biểu hiện quy luật nào
của đời sống tình cảm? ⇒ Quy luật thích ứng

24.Tri nhớ bao gồm các giai đoạn nào? ⇒ ghi nhớ, gìn giữ, tái hiện

25.Quá trình tư duy thuộc quá trình nhận thức nào? ⇒ Cảm tính

26.Trong cùng một lúc xuất hiện hai hay nhiều sức cảm, tình cảm khắc nhau, thậm chỉ trái ngược nhau nhưng chúng
không bài xích, loại trừ nhau mà bổ sung, hỗ trợ cho nhau" ⇒ Pha trộn của tình cảm

27.Sự khác nhau giữa xúc cảm và tình cảm thể hiện ở luận điểm nào? ⇒ Liên quan đến những rung cảm của con
người ở trạng thái tiềm tăng hoặc biểu hiện trong tình huống cụ thể / Luôn ở trạng thái hiện thực

28."Khi xem một bộ phim, việc yêu nhân vật chính diện bao nhiêu thì càng ghét nhân vật phản diện bấy nhiêu" là
biểu hiện quy luật nào.của đời sống tình cảm. ⇒ quy luật tương phản

29.Tình huống "Sau bao nhiêu năm xa cách, hai mẹ con gặp lại nhau và nghẹn ngào hạnh phúc không nói lên lời"
thể hiện mức độ nào của đời sống tình cảm? ⇒ xúc động

30. "Khi giảng dạy, giáo viên Cần nói với giọng đủ nghe, không nên nói quá to hay quá nhỏ" phản ánh quy luật nào
của cảm giác? ⇒ Ngưỡng cảm giác

31. “Nghe âm thanh bị rợn tóc gáy” là hiện tượng tâm lý phản ánh quy luật nào của cảm giác? ⇒ Loạn cảm giác

32. Luận điểm nào đúng khi nói về sự khác nhau giữa cảm giác, tri giác với tư duy? ⇒ liên quan đến sự phản ánh
cái bề ngoài hoặc phản ánh các thuộc tính bên trong của sự vật hiện tượng.

33. Tình cảm là thái độ thể hiện sự rung cảm của con người với sự vật, hiện tượng liên quan đến yếu tố nào? ⇒động
cơ và nhu cầu

34. Thao tác nào của tưởng tượng thường được sử dụng để vẽ các nhân vật biếm họa? ⇒ nhấn mạnh

35. Tư duy phản ánh những thuộc tính nào của sự vật hiện tượng? ⇒ thuộc tính bản chất

36. Ghi nhớ dựa trên hiểu nội dung và mối liên hệ logic giữa các nội dung của tài liệu, biểu hiện cho hình thức
ghi nhớ nào? ⇒ Ghi nhớ ý nghĩa

37. “ Màu xanh da trời gây ra một cảm giác khoan khoái, nhẹ nhõm, dễ chịu” là biểu hiện mức độ nào của đời sống
tình cảm? ⇒ Màu sắc xúc cảm

38. Quy luật nào của tri giác được ứng dụng trong ngụy trang, kiến trúc? ⇒ Quy luật về tính lựa chọn.

39. Quy luật nào của đời sống tình cảm được thể hiện trong câu: “Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay/ Qua sông nhớ suối có
ngày nhớ đêm” ? ⇒ Quy luật tương phản

40. Quy luật nào trong đời sống tình cảm biểu hiện trong câu nói “Giận cá chém thớt” ⇒ Quy luật di chuyển

You might also like