Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ

1.Yêu cầu
- Chỉ tiêu cơ bản của hộp giảm tốc là khối lượng nhỏ và độ cứng cao
- Vật liệu làm vỏ là gang xám GX15-32
- Hộp giảm tốc bao gồm : thành hộp nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ,…
- Bề mặt lắp ghép giữa nắp và thân được cạo sạch hoặc mài để lắp sít, khi lắp
có một lớp sơn mỏng hoặc sơn đặc biệt.
- Chọn bề mặt ghép nắp và thân: song song mặt đế
- Mặt đáy về phía lỗ tháo dầu với độ dốc khoảng 2 độ và ngay tại chỗ tháo
dầu lõm xuống.
Bảng 6.1. Quan hệ kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc
Tên gọi Biểu thức tính toán Kết quả

Chiều dày:

- Thân hộp, δ δ=0 , 03 × a+3>6 δ=9 mm


- Nắp hộp, δ 1 δ 1=0 , 9 ×δ δ 1=8 , 1 mm

Gân tăng cứng:

- Chiều dày, e ⅇ =( 0 , 8 ÷ 1 ) × δ ⅇ =7 , 2 mm
- Chiều cao, h h<58
- Độ dốc
khoảng 2o

Đường kính:

- Bulông nền, d1 d 1 >0 , 04 × a+10>12 mm d 1=18 mm


- Bulông cạnh ổ, d2 ⅆ2= ( 0 ,7 +0 , 8 ) ×d 1 ⅆ2=12, 6 mm chọn ⅆ 2=14 mm

- Bulông ghép bích d 3=11 ,2 mm chọn d 3 =12mm


nắp và thân, d3 d 4 =7 , 56 mm chọn d 4 =10 mm
d 3= ( 0 ,8 ÷ 0 , 9 ) d 2
- Vít ghép nắp ổ, d4
d 5=7 mm chọn d 5=8 mm

- Vít ghép nắp cửa


thăm, d5 d 4 =( 0 , 6 ÷ 0 ,7 ) × d 2

d 5= ( 0 ,5 ÷ 0 , 6 ) ×d 2

Mặt bích ghép nắp và


thân:
s3= (1 , 4 ÷1 , 8 ) ×d 3 s3=16 ,8 mm
- Chiều dày bích
thân hôp, S3
- Chiều dày bích s4 =( 0 , 9 ÷ 1 ) × S 3 s4 =15 , 12mm
nắp hộp, S4
- Bề rộng bích nắp
và thân, k3 k 3=k 2− (3 ÷ 5 ) mm k 3=36 , 54 mm

Kích thước gối trục:

- Đường kính ngoài Xác định theo kích thước nắp


và tâm lỗ vít: D3, ổ hoặc tra bảng (12.8 tài
D2 liệu[2])
- Bề rộng mặt ghép k 2=39 ,54 mm
k 2=E2 + R2 + ( 3 ÷5 ) mm
buloong cạnh ổ: k2
- Tâm lỗ bulong
cạnh ổ: E2 và C (k E2=20 ,16 mm
E2=1, 6 × d 2( không kể chiều
là khoảng cách từ
dài thành hộp) và R2 ≈ 1, 3 × D2 R2=15 , 6
tâm bulong đến
mép lỗ) d3 CI = 45mm, CII = 57,5
C≈ nhưng phải đảm bảo
2 và
- Chiều cao h k ≥ 1 ,2 × d 2
CIII = 67,5

h được xác định theo kết cấu,


phụ thuộc tâm lỗ bulong và
kích thước mặt tựa
Mặt đế hộp:

- Chiều dày khi s1 ≈ ( 1, 3 ÷ 1, 5 ) × d1 s1=23 , 4 mm


không có phần lỗi
S1
- Khi có phần lồi: Dd được xác định theo đường
Dd, S1 và S2 kính dao khoét
s1=25 , 2 mm và
s1 ≈ ( 1, 4 ÷1 , 7 ) × d1 và
s2=18 mm
s2 ≈ ( 1÷ 1 ,1 ) × d 1
- Bề rộng mặt đế
hộp k1 và q k 1 ≈ 3 ×d 1 và q≥ k 1 +2 δ
k 1=54 mm và

q = 72 mm

Khe hở giữa các chi tiết:

- Giữa bánh răng Δ ≥ ( 1 ÷1 , 2 ) δ Δ=10 , 8 mm


với thành trong Δ 1 ≥ ( 3 ÷5 ) δ và phụ thuộc loại Δ 1=27 mm
hộp
hộp giảm tốc, lượng dầu bôi
- Giữa bánh răng
trơn trong hộp
lớp với đáy hộp
- Giữa mặt bên các Δ≥ δ
bánh răng với
nhau
1. Kích thước gối trục
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít D3, D2 (tra bảng 18-2 tài liệu [2]), ta tra được
Trục D D2 D3 D4 h d4 Z

I 62 75 90 52 8 M6 4

II 73 90 115 65 10 M8 4

III 95 110 135 85 12 M8 4

Chốt định vị
- Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước, thân sau khi gia công cũng
như khi lắp ghép ta phải thiết kế thêm chốt định vị
+ Tra bảng (18.4b tài liệu [2]), ta chọn được kích thước chốt định vị như sau:
• d = 8mm
• c = 1,2mm
• l = 40mm

Cửa thăm
- Để kiểm tra, quan sát các chi tiết
máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ
dầu vào hộp, trên đỉnh hộp giảm tốc cần thiết kế cửa thăm
+ Tra bảng (18-5 tài liệu [2]), ta tra được thông số kích thước của nắp cửa thăm
A B A1 B1 C C1 K R VÍT SL

100 75 150 100 125 - 87 12 M8x22 4

Nút thông hơi


- Khi làm việc nhiệt độ trong hộp tang lên. Để giảm áp suất và điều hoà không khí
bên trong và bên ngoài hộp, ta cần thiết kế thêm nút thông hơi
+ Tra bảng (18-6 tài liệu [2]), ta tra được thông số kích thước nút thông hơi như
sau:
A B C D E G H I K

15 30 15 45 36 32 6 4

M27x2 L M N O P Q R S

10 8 22 6 32 18 36 32

Nút tháo dầu


- Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn, hoặc bị biến chất,
do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp nên thiết kế lỗ tháo dầu
+ Tra bảng (18-7 tài liệu [2]), ta tra được thông số kích thước nút tháo dầu như sau:
d b m f L c q D S Do

M16x1,5 12 8 3 23 2 13.8 26 17 19.6


Que thăm dầu
- Que thăm dầu có chức năng giúp người vận hành sử dụng máy có thể kiểm tra
mức dầu và tính trạng dầu trong hộp giảm tốc
+ Ta chọn được thông số kích thước que thăm dầu theo( hình 18- 11 tài liệu [2]),
như sau:

Nắp ổ
- Nắp ổ thường được chế tạo bằng gang xám GX15 – 32, có 2 loại là nắp kín và
nắp thủng cho trục xuyên qua
CHƯƠNG 7: CHỌN DẦU BÔI TRƠN VÀ BẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP
7 Chọn dầu bôi trơn và bảng dung sai lắp ghép
7.1.Chọn dầu bôi trơn
- Để giảm mất mát công suất vì ma sát giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt
tốt và đề phòng các thiết bị máy hoen gỉ cần phải bôi trơn liên tục các bộ truyền
trong hộp giảm tốc
- Khi vận tốc nhỏ thì lấy chiều sâu ngâm là 1/6 bán kính bánh răng cấp nhanh, còn
đối với bánh răng cấp chậm có chiều sâu dưới 1/3 bán kính, 0,4 – 0,8 lít cho 1Kw
- Chọn dầu bôi trơn cho bánh răng
+ Vật liệu bánh răng là thép
+ Có ứng suất bền σb từ 470 ÷ 1000 Mpa
80
+ Theo bảng (18-11 tài liệu [3]), ta chọn được độ nhớt của dầu là 11

• Trong đó 80 là chỉ tử số Centistoc 11 là chỉ mẫu số


- Dựa vào các số liệu trên và bảng (18-13 tài liệu [3]), ta chọn được dầu bôi trơn
cho bánh răng là dầu ô tô máy kéo AK-20

You might also like