Professional Documents
Culture Documents
Nhóm Alkyl Hóa
Nhóm Alkyl Hóa
Một khi sự alkyl hóa ADN xảy ra, những vị trí alkyl hóa bị tách đưa đến sự vỡ chuỗi đơn ADN.
O
7 R
HN N
+ N
Cl Cl
H2N N
ADN nitrogen mustard
Guanin
O R R O
O
N N
HN N Cl N N NH
+ HN
H2N N N N NH2
H2N
ADN ADN N
ADN
Sự alkyl hóa guanin trong ADN bằng tác nhân alkyl
hóa
Cơ chế tác
động
Những tác nhân alkyl hóa được biết là phản ứng với ADN, ARN và protein.
Mặc dù phản ứng với ADN được cho là quan trọng nhất.
Những tác nhân alkyl hóa 2 chức có thể gây ra ‘inter và intra strand cross-
links’. ‘Inter-strand links’ tạo thành từ những ion meclorethamin aziridium,
ngăn cản sự tách ADN và gây độc tính tế bào
Các tác nhân alkyl hóa
hiệu quả nhất trong phase
G1 hoặc pha S. Sự sửa
chữa có thể xảy ra nếu
sự alkyl hóa ADN được
khám phá (nhờ
endonuclease,
exonuclease).
Yperit Azotiperit
hydrolysis
C13H18Cl2N2O 2
Ptl:305,2
C7H15Cl2N2O2P Ptl:261,1
❖ Dạng BC:
- Lọ 1g hoặc 3g bột Ifosfamide vô khuẩn. Thuốc
được cung cấp trong một kiện đóng gói phối
hợp với thuốc bảo vệ đường tiết niệu mesna
tiêm
Độc tính của Cyclophosphamid và Ifosfamid
In a random screen carried out by the NCI in 1959, 1-methyl-3-nitro-1-nitrosoguanidineshowed very weak
antileukemic activity. Assay of analogs of this compound led to the discovery of the antitumor activity of
1-methyl- 1-nitrosourea, the lead compound of the nitrosourea group. It was soon discovered that introduction
of a 2-chloroethyl chain on the nitrogen atom bearing the nitroso group (CNUs) led to much increased activity.
These chloroethyl derivatives were lipophilic enough to cross the blood–brain barrier and therefore were
useful in the treatment of brain tumors
Cơ chế tác dụng
Quá trình tạo chất trung gian của
Carmustine
Liên quan cấu trúc và tác dụng
❖ N- (2-chloro (hoặc fluoro) ethyl) -N-nitrosoureido là
cần thiết cho hoạt động
❖ Nhiều nhóm chất mang có thể được gắn vào N'- nitơ
của urê
❖ Tác dụng tốt trên khối u rắn ở loài gặm nhấm, ví dụ,
ung thư biểu mô phổi, nhóm thế N'phải là vòng
xyclohexan và hoạt chất hiệu quả nhất trong số các
hợp chất này được thay thế ở vị trí 4 của vòng
❖ Sự có mặt của S trong nhóm thế gắn vào N’- nitơ có
thể đem lại sự cải thiện về tác dụng
❖ Streptozocin không có nhóm 2-cloroethyl của
carmustine và lomustine nên có độc tính TB ít hơn so
với 2 thuốc cùng nhóm
Carmustine Lomustine
O
O C NH2
C NH2 Non enzym
N
N H
CH3 N N=NN
N N N N H CH3
H CH3
Dacarbazin Temozolomid MTIC
Các Triazen
Dacarbazine:
- Chỉ định: ĐT u hắc sắc tố Temozolomide
ác tính và kết hợp với tác -CĐ: u nguyên bào, u tế bào
nhân khác trong điều trị u hình sao thoái biến mà ko
hắc sắc tố di căn đáp ứng với procarbazine
-.TD phụ:nguy cơ cao về sự hoặc các nitrourea
độc hại gan , bao gồm hoại -Dùng được đường uống
tử gan -Qua hàng rào máu não
Sử dụng đường uống hấp
thu ko ổn định (ưa nước) ->
tiêm TM
D/x Methylhydrazin - Procarbazine
C12H19N3O
CH3-NH-NH2 +
N NH O NH
H3C N
H methylhydrazin
H
CH3-N=NH CH . + . N2
3 H+
methyldiazen
nội chuỗi)
- Hoạt chất thuộc nhóm:
Busulfan, Treosulfan, Hepsulfan,
Piposulfan, Improsulfan,
Randomsulfan,…
Busulfan
❖ Liên quan cấu trúc và tác dụng
-Thay thế nguyên tử lưu huỳnh bằng nitơ sẽ làm giảm độc
tính.
-Liên kết với nhóm amin sẽ làm tăng khả năng hấp thu thuốc
qua đường uống (Vd Hepsulfam)
-Thế nhóm phenyl cũng sẽ làm tăng khả năng hấp thu thuốc
qua đường uống.
-Vòng thơm trong cấu trúc làm tăng độ ổn định của thuốc,
tăng phân bố thuốc
-Vòng benzimidazole tăng thời gian bán thải của thuốc, cho
tác dụng tại chỗ
Busulfan
❖ Cơ chế:
📫 một hay cả 2 nửa este methylsulfonat được thay
thế bằng N7-guanin
📫 Alkyl hóa-> có TD ngăn cản sự sao chép AND và
phiên mã ARN -> làm rối loạn chức năng của acid
nucleic
❖ Chỉ định
📫 Busulfan được sử dụng trong ĐT ung thư bạch
cầu dòng tủy mạn tính (1953) và được sử dụng
cả đường uống và truyền TM.
📫 Sử dụng sau interferon, hydroxyurea và thuốc
điều trị ung thư hướng mục tiêu Gleevac.
Busulfan
❖ Chỉ định
- Điều trị giảm nhẹ BC mạn dòng tủy, sử
dụng phối hợp với cyclophosphamide để
chuẩn bị trước khi ghép tủy (do khả năng
tiêu diệt TB gốc)
Các phức hợp Platin hữu cơ
❖ Cisplatin ( Ung thư bang quang, buồng trứng)