LFortis BUM 5855997-1VI 2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1555

Ấn bản kỹ thuật

5855997-1VI
Bản sửa đổi 2

Hướng dẫn sử dụng cơ bản LOGIQ Fortis™

Phiên bản R3

Tài liệu vận hành


Bản quyền 2021 của General Electric Co.
Yêu cầu pháp lý

LOGIQ Fortis tuân thủ các yêu cầu pháp lý của Quy định Châu Âu 2017/745 EU sau
về thiết bị y tế.

Đã đóng dấu CE đầu tiên vào năm 2021.


Hướng dẫn sử dụng cơ bản này là tài liệu tham khảo cho LOGIQ Fortis. Sử dụng
cho phần mềm Phiên bản R3 của hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis.

GE Healthcare
P.O.Box 414, Milwaukee, Wisconsin 53201 HOA KỲ
(Châu Á, Thái Bình Dương, Mỹ Latinh, Bắc Mỹ)

GE Healthcare GmbH
Beethovenstrasse 239
Postfach 11 05 60
D-42655 Solingen ĐỨC
ĐT: 49 212.28.02.208; FAX: 49 212.28.02.380
Lịch sử sửa đổi
Lý do sửa đổi

NGÀY
BẢN SỬA ĐỔI (DD/MM/YYYY) LÝ DO SỬA ĐỔI

Bản sửa đổi 2 21/05/2021 Phát hành lần đầu

Danh sách các trang có hiệu lực

SỐ TRANG SỐ SỬA ĐỔI SỐ TRANG SỐ SỬA ĐỔI

Trang tiêu đề Bản sửa đổi 2 Chương 6 Bản sửa đổi 2

Lịch sử sửa đổi Bản sửa đổi 2 Chương 7 Bản sửa đổi 2

Yêu cầu pháp lý Bản sửa đổi 2 Chương 8 Bản sửa đổi 2

Mục lục Bản sửa đổi 2 Chương 9 Bản sửa đổi 2

Chương 1 Bản sửa đổi 2 Chương 10 Bản sửa đổi 2

Chương 2 Bản sửa đổi 2 Chương 11 Bản sửa đổi 2

Chương 3 Bản sửa đổi 2 Chương 12 Bản sửa đổi 2

Chương 4 Bản sửa đổi 2 Chương 13 Bản sửa đổi 2

Chương 5 Bản sửa đổi 2 Chỉ mục Bản sửa đổi 2

Vui lòng xác nhận bạn đang sử dụng bản sửa đổi mới nhất của tài liệu này. Thông tin liên
quan đến tài liệu này được lưu trữ trên MyWorkshop. Nếu bạn cần biết bản sửa đổi mới
nhất, liên hệ với nhà phân phối của bạn, Đại diện bán hàng GE tại địa phương hoặc tại
Hoa Kỳ, gọi Trung tâm trả lời câu hỏi lâm sàng của GE Ultrasound theo số
1 800 682 5327 hoặc 1 262 524 5698.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Trang này được chủ định để trống.

i-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Yêu cầu pháp lý

Tiêu chuẩn tuân thủ


Phân loại dưới đây phù hợp với tiêu chuẩn IEC/
EN 60601-1:6.8.1:
• Theo Quy định 2017/745 EU về thiết bị y tế, đây là thiết bị y
tế thuộc Cấp IIa.
• Theo IEC/EN 60601-1,
• Thiết bị thuộc Cấp I, Loại B có bộ phận áp dụng BF
hoặc CF.
• Theo CISPR 11,
• Đây là thiết bị ISM Nhóm 1, Hạng A.
Sản phẩm này phù hợp với các tiêu chuẩn pháp lý sau:
• Bảng điều khiển LOGIQ Fortis và các đầu dò liên quan là
Sản phẩm y tế chẩn đoán chủ động thuộc Cấp IIa theo QUY
ĐỊNH CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) 2017/745 VỀ THIẾT
BỊ Y TẾ để sử dụng cho bệnh nhân là con người.
• Quy định đối với Thiết bị y tế (EU) 2017/745: nhãn CE dán
trên sản phẩm chứng nhận sản phẩm tuân thủ Quy định
này.
Vị trí của nhãn CE được minh họa trong chương An toàn
của hướng dẫn sử dụng này.
Đại diện được ủy quyền tại Liên minh châu Âu
Địa điểm kinh doanh đã được đăng ký tại châu Âu:
GE Medical Systems SCS
283 rue de la Minière
78530 BUC, Pháp

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tiêu chuẩn tuân thủ (tiếp)
• Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC).
• IEC/EN 60601-1 Thiết bị điện y tế, Phần 1 Các yêu cầu
chung về an toàn.
• IEC/EN 60601-1-2 Nhiễu điện từ - Yêu cầu và kiểm tra.
• IEC 60601-1-6 (Khả năng sử dụng), EN 1041 (Thông tin
được cung cấp kèm theo thiết bị y tế)
• IEC 60601-2-37 Thiết bị điện y tế. Yêu cầu cụ thể về an
toàn đối với thiết bị theo dõi và chẩn đoán y tế bằng siêu
âm.
• Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
• ISO 10993-1 Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế.
• Underwriters’ Laboratories, Inc. (UL), một phòng xét nghiệm
độc lập.
• UL 60601-1 Thiết bị điện y tế, Phần 1 Các yêu cầu
chung về an toàn.
• ANSI/AAMI ES60601-1:2005/(R)2012 Thiết bị điện y tế -
Phần 1: Các yêu cầu chung về an toàn cơ bản và hiệu suất
cần thiết
• Hiệp hội tiêu chuẩn Canada (CSA).
• CSA 22.2, 60601-1 Thiết bị điện y tế, Phần 1 Các yêu
cầu chung về an toàn.
• Hướng dẫn thực hành sản xuất thiết bị y tế hiệu quả do FDA
(Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm, Bộ y tế, Hoa Kỳ)
phát hành.
• Thiết bị y tế EN/ISO 15223-1 -- Các biểu tượng được sử
dụng cùng với nhãn thiết bị y tế, khi dán nhãn và cùng với
thông tin được cung cấp -- Phần 1: Yêu cầu chung

i-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chứng nhận
• Các hệ thống y tế của General Electric được chứng nhận
phù hợp với tiêu chuẩn ISO 13485.

Tài liệu gốc


• Bản gốc tài liệu được viết bằng tiếng Anh.

Thông tin nhà nhập khẩu


• Thổ Nhĩ Kỳ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
i-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản
5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mục lục

Tiêu chuẩn tuân thủ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - i-3


Chứng nhận - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - i-5
Tài liệu gốc - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - i-5
Thông tin nhà nhập khẩu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - i-5
Mục lục
Chương 1 — Giới thiệu
Tổng quan về hệ thống
Chú ý- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-2
Tài liệu- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-3
Nguyên lý hoạt động - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-10
Chỉ định sử dụng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-11
Chống chỉ định - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-12
Thiết bị dùng theo chỉ định- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-12
Lợi ích lâm sàng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-12
Nhóm bệnh nhân - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-12
Thông tin liên hệ
Liên hệ với GE Ultrasound- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-13
Nhà sản xuất - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 1-18
Chương 2 — An toàn
Trách nhiệm của chủ sở hữu
Yêu cầu đối với chủ sở hữu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-2
Thông báo về chỉnh sửa do người dùng thực hiện - - - - - - - - - - - - - - - - 2-2
Báo cáo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-3
Biện pháp phòng ngừa an toàn
Các cấp độ phòng ngừa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-4
Các ký hiệu nguy hiểm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-5
An toàn cho bệnh nhân - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-7
An toàn cho thiết bị và nhân viên - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-11
Phân loại - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-19
EMC (Tương thích điện từ) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-20
Thiết bị trong môi trường bệnh nhân- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-39
Công suất âm- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-41
Chất nguy hiểm LOGIQ Fortis RoHS - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-45
Tờ thông tin WEEE - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-47
Thải bỏ sản phẩm và bao bì đóng gói an toàn - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-47
Các nhãn thiết bị
Mô tả biểu tượng nhãn - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-48
Nhãn đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2-57

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 3 — Chuẩn bị hệ thống để sử dụng
Yêu cầu về địa điểm
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-2
Trước khi hệ thống đến - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-3
Các yêu cầu về môi trường - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-4
Tổng quan về Bảng điều khiển
Hình minh họa Bảng điều khiển - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-6
Kết nối thiết bị ngoại vi/phụ kiện - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-12
Bật nguồn hệ thống
Kết nối hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-19
Thiết bị ngắt mạch - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-21
Bật nguồn - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-22
Cấu hình ngôn ngữ hệ thống
Chọn Ngôn ngữ hệ thống và Định dạng ngày/giờ - - - - - - - - - - - - - - - 3-40
Kết nối đầu dò
Kết nối đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-43
Xử lý dây cáp - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-46
Chọn đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-47
Ngưng hoạt động đầu dò- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-48
Rút đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-48
Bảo quản đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-49
Bảo quản/Vận chuyển - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-49
Nút điều khiển thao tác
Sơ đồ bảng điều khiển - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-50
Điều chỉnh bảng điều khiển - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-51
Bàn phím - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-53
Màn hình cảm ứng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-56
Chế độ, hiển thị và in - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-58
Đo lường và chú thích- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-59
Màn hình
Điều chỉnh vị trí màn hình - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-60
Khóa/mở khóa màn hình - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-63
Điều chỉnh màn hình - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-64
Cài đặt hiển thị màn hình rộng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-66
Mẫu kiểm tra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-70
Hiển thị trên màn hình
Hiển thị trên màn hình - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-72
Bố cục hiển thị trên màn hình- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-74
Sử dụng các nút điều khiển của hiển thị trên màn hình để quản lý hình ảnh -
3-80
Định vị/vận chuyển hệ thống
Di chuyển hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-81
Bánh xe - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-85
Vận chuyển hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-88
Thời gian thích nghi - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3-89

i-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 4 — Chuẩn bị siêu âm
Bắt đầu siêu âm
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-2
Màn hình bệnh nhân - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-3
Siêu âm sản khoa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-9
Bắt đầu siêu âm
Thận trọng & cảnh báo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-13
Tạo hồ sơ bệnh nhân mới - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-15
Thực hiện siêu âm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-16
Kết thúc phiên siêu âm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-17
Quét mà không nhập dữ liệu bệnh nhân - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-17
Bắt đầu phiên siêu âm mới trên bệnh nhân hiện có - - - - - - - - - - - - - - 4-18
Truy xuất thông tin bệnh nhân/thăm khám từ danh sách công việc - - - 4-19
Gửi nhiều thăm khám và bệnh nhân đến PACS bằng một lần nhấp chuột - -
4-20
Thay đổi thông tin bệnh nhân, trừ mã nhận dạng bệnh nhân và quét - 4-20
Thay đổi mã nhận dạng bệnh nhân của bệnh nhân hiện có (Chỉnh sửa & Sao
chép) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-21
Truy xuất và chỉnh sửa thông tin đã lưu
Tìm kiếm bệnh nhân hiện có - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-24
Thay đổi thông tin bệnh nhân hoặc siêu âm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-27
Xóa bệnh nhân/siêu âm/hình ảnh sẵn có - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-28
MyPreset
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-31
Kích hoạt MyPreset- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-31
Sắp xếp tab MyPreset - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4-33
Chương 5 — Tối ưu hóa hình ảnh
Tối ưu hóa Chế độ B
Mục đích sử dụng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-2
Gợi ý quét ở chế độ B - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-3
Nút điều khiển ở chế độ B - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-4
Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-8
Tối ưu hóa mô liên tục (CTO)- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-9
SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao) - - - - - - - - - - - - 5-10
CrossXBeam - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-13
B-Flow - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-14
LOGIQView - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-18
B Steer+ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-20
Touch TGC - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-21
Tạo ảnh mô tốc độ âm thanh (SoS) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-24
Giảm thiểu xảo ảnh do thùy lưới/thùy bên - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-25
Tối ưu hóa ở Chế độ M
Mục đích sử dụng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-27
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-27
Protocol siêu âm điển hình - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-28
Các nút điều khiển ở Chế độ M - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-28
Chế độ M giải phẫu (AMM) và Chế độ M giải phẫu màu (ACMM) - - - - 5-29

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở chế độ Color Flow (Dòng màu)
Mục đích sử dụng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-32
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-32
Kích hoạt Color Flow (Dòng màu)- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-34
Các nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng màu) - - - - - - - - - - - - - 5-34
Radiantflow - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-37
Các phím tắt Flow Model - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-38
Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng) (PDI) - - - - - - 5-41
Tối ưu hóa M Color Flow (Dòng màu M)
Chế độ M Color Flow (Dòng màu M)- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-45
Tối ưu hóa Doppler phổ
Mục đích sử dụng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-46
Hiển thị Doppler phổ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-48
Hiển thị chế độ PW Doppler- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-49
Các nút điều khiển ở Chế độ Doppler - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-51
Sử dụng 3D
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-56
Thu nhận 3D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-57
Mô tả thông số thu nhận 3D- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-59
Xử lý khối quan tâm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-62
Easy 3D- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-64
3D nâng cao- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-66
Movie 3D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5-69
Tru3D và Volume Measurement (Phép đo thể tích) - - - - - - - - - - - - - - 5-70
Chương 6 — Các chức năng quét/hiển thị
Dừng hình ảnh
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-2
Dừng hình ảnh - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-2
Sử dụng CINE
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-3
Sử dụng CINE - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-6
Đánh dấu CINE - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-8
Xem trước - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-10
Background Store (Lưu nền) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-10
Gợi ý lưu trữ hình ảnh- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-11
Cine Capture (Chụp Cine) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-12
Thu phóng hình ảnh
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-16
Thu phóng HD - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-17
Thu phóng bằng cách di chuyển- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-18
Phóng đại - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-19
Màn hình phân tách
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-20
Màn hình kép - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-20
Màn hình chia bốn - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-21
Chế độ đồng thời - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-21
Thước đo kép- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-21

i-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-25
Thêm bình luận vào hình ảnh- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-27
Các mẫu cơ thể - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-38
Sử dụng phím tắt
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-47
Tạo phím tắt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-47
Kích hoạt Phím tắt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-48
Sao lưu và khôi phục Phím tắt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 6-48
Chương 7 — Đo lường và tính toán chung
Giới thiệu
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-2
Thao tác cơ bản - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-3
Các nút điều khiển đo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-6
Màn hình cảm ứng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-7
Thể loại thăm khám/Nghiên cứu/Đo lường - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-11
Hướng dẫn chung- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-12
Con trỏ đo lường - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-14
Các công cụ sao chép, di chuyển và dán phép đo - - - - - - - - - - - - - - - 7-15
Thực hiện đo lường trên các hình ảnh đã lưu - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-17
Các phép đo tổng quát
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-20
Đo lường ở Chế độ B - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-21
Đo lường ở Chế độ M - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-31
Đo lường ở Chế độ Doppler - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-34
Những gợi ý hữu ích - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-39
Các phép đo theo chế độ
Đo lường ở Chế độ B - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-40
Đo lường ở Chế độ Doppler - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-47
Đo lường ở Chế độ M - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-59
Worksheet (Trang tính)
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-61
Để xem một trang tính- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-62
Để chỉnh sửa trang tính - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-63
Ghi lại trang tính - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-67
Trang tính sản khoa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-68
Trang tính mạch - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-70
Khảo sát giải phẫu
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-75
Chỉnh sửa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-76
Thiết lập Đo lường và Tính toán
Bắt đầu thiết lập Nghiên cứu và đo lường - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-79
Hiển thị/ẩn một thư mục hoặc một phép đo trong Màn hình cảm ứng - 7-84
Cài đặt một luồng phép đo tự động- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-89
Thay đổi công cụ đang sử dụng để thực hiện một phép đo - - - - - - - - - 7-90
Thêm Thư mục và các Phép đo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-91
Cài đặt trước nâng cao M & A - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-105

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tab Doppler - Sửa đổi phép tính - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-111
Cài đặt Đo lường ứng dụng trước - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 7-112
Chương 8 — M&A ứng dụng
Thông tin chung
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-2
Hướng dẫn chung- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-2
Abdomen (Bụng)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-3
Bộ phận nhỏ
Đo lường ở Chế độ B - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-4
OB
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-6
Thay đổi loại sản khoa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-7
Để bắt đầu thăm khám sản khoa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-8
Các phép đo sản khoa được thực hiện trên nhiều mặt phẳng - - - - - - - 8-12
Tính toán sản khoa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-15
Đồ thị sản khoa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-18
Sản khoa-Đa thai - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-27
Trình soạn thảo bảng sản khoa - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-29
GYN
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-44
Đo lường ở Chế độ B - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-44
Cardiac (Tim)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-47
Định dạng đặt tên cho các phép đo tim - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-47
Các phép đo Doppler tim mạch - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-52
Mạch
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-53
Phép đo IMT - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-58
Tính toán mạch tự động - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-69
Tính toán mạch thủ công - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-74
Tỷ lệ nội mạch - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-75
Đồ thị tỷ lệ thông nối mảnh ghép bắc cầu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-77
Tiết niệu
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-80
Thể tích bàng quang - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-80
Thể tích thận - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-81
Thể tích tuyến tiền liệt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-81
Phép đo sàn chậu- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-83
Nhi khoa
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-86
Hông bệnh nhi - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8-87
Chương 9 — Ghi hình ảnh
Thiết lập để ghi hình ảnh
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-2
Hướng dẫn quản lý hình ảnh - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-4
Thêm thiết bị - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-6

i-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thêm dòng dữ liệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-6
Thêm thiết bị vào nút Print (In) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-6
Định dạng thiết bị lưu trữ di động - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-6
Lưu hình ảnh và vòng lặp cine
Lưu trữ hình ảnh- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-7
Lưu trữ vòng lặp cine - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-8
Xem lại hình ảnh trong kho trữ
Xem lại lượt siêu âm/hình ảnh của bệnh nhân- - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-13
Active Images (Hình ảnh hiện hoạt) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-14
Sắp xếp lại trình tự hình ảnh - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-17
Image History (Lịch sử hình ảnh) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-19
Clipboard (Bảng ghi tạm)
Biểu tượng bảng ghi tạm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-21
Lưu trữ hình ảnh /cine vào bảng ghi tạm- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-21
Xem trước hình ảnh trong bảng ghi tạm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-22
Gọi lại hình ảnh từ bảng ghi tạm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-22
Để xóa hình ảnh khỏi bảng ghi tạm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-22
Save As (Lưu dưới dạng)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-23
SaveAs (Lưu dưới dạng) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-23
’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng)- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-27
Lưu ý về Transfer to CD/DVD (Chuyển đến CD/DVD) - - - - - - - - - - - - 9-28
Lưu hình ảnh có độ phân giải cao hơn - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-28
EZBackup
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-29
Thực hiện EZBackup - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-32
Để xem lại các hình ảnh được EZBackup - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-35
Truyền dữ liệu
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-36
Xuất/Nhập - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-36
Danh sách công việc (Tìm kiếm và truy xuất thông tin Bệnh nhân/Siêu âm) -
9-40
MPEGvue - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-41
Ổ đĩa bên ngoài
Mục đích sử dụng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-48
Ổ DVD- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-49
Ổ đĩa cứng USB và ổ đĩa USB Flash - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-51
USB Quick Save (Lưu nhanh USB) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-57
Các tùy chọn in
Thiết lập thiết bị ngoại vi kỹ thuật số - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-58
Máy in giấy bên ngoài - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 9-67
Siêu âm di động
Thực hiện thăm khám di động (sử dụng danh sách công việc) - - - - - - 9-71
Chương 10 — Tùy chỉnh hệ thống
Thiết lập sẵn
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-2

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-6
Thay đổi các thông số hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-7
Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Chung - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-8
Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Hiển thị hệ thống- - - - - - - - - - - - - - - - - 10-12
Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Tạo ảnh hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - 10-15
Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Đo lường hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - 10-19
Menu thiết lập sẵn sao lưu và khôi phục hệ thống - - - - - - - - - - - - - - 10-22
Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Thiết bị ngoại vi - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-25
Phím cấu hình được của người dùng/hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - 10-27
Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-30
Giấy phép - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-30
Thiết lập sẵn tạo ảnh
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-31
Thay đổi thiết lập sẵn tạo ảnh - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-33
Chung - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-33
Thiết lập sẵn thư viện bình luận
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-36
Menu cài đặt trước thư viện bình luận/thư viện - - - - - - - - - - - - - - - - 10-36
Menu cài đặt trước thư viện bình luận/bình luận - - - - - - - - - - - - - - - 10-39
Menu cài đặt trước thư viện bình luận/ứng dụng - - - - - - - - - - - - - - - 10-40
Menu cài đặt trước thư viện bình luận/ánh xạ - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-43
Thiết lập sẵn mẫu cơ thể
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-47
Menu thiết lập sẵn Thư viện mẫu cơ thể/Thư viện - - - - - - - - - - - - - - 10-47
Menu cài đặt trước Thư viện mẫu cơ thể/Mẫu cơ thể - - - - - - - - - - - - 10-50
Menu cài đặt trước thư viện mẫu cơ thể/ứng dụng - - - - - - - - - - - - - 10-52
Application Presets (Thiết lập sẵn ứng dụng)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-54
Riêng theo người dùng
Mẫu kiểm tra
3D/4D
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-64
Thiết lập sẵn 4D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-64
Cấu hình kết nối
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-69
Các chức năng kết nối - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-69
TCP/IP- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-71
Thiết bị - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-76
Dịch vụ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-79
Dòng dữ liệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-95
Nút - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-96
Phương tiện lưu trữ di động- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-98
Khác - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-100
Kích hoạt Tricefy- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-105
Cấu hình Device Mgmt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-106
Cấu hình Koios DS (không có sẵn ở mọi quốc gia) - - - - - - - - - - - - 10-111

i-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Measure (Đo)
Báo cáo
Quản trị hệ thống
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-118
Nhiệm vụ của quản trị viên - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-119
Quyền riêng tư và bảo mật - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-119
Quản trị viên hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-128
Người dùng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-131
Đăng nhập - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-132
Nhóm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-147
Mật khẩu hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-151
Disk Encryption (Mã hóa ổ đĩa) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-152
Báo cáo kiểm tra và cấu hình máy chủ nhật ký hệ thống - - - - - - - - 10-160
Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-163
Tạo một thiết lập sẵn ứng dụng do người dùng xác định - - - - - - - - 10-163
Chia sẻ các cài đặt trước của người dùng giữa các hệ thống LOGIQ Fortis -
10-169
Duy trì trường xem - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-170
Sao lưu và Khôi phục
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-171
Tìm kiếm
Tìm kiếm thông số tiện ích- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 10-176
Chương 11 — Đầu dò và sinh thiết
Tổng quan về đầu dò
Công thái học - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-2
Các loại đầu dò được hỗ trợ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-2
Hướng đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-11
Quy ước đặt tên đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-11
An toàn cho đầu dò
Bảo dưỡng và xử lý - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-12
Biện pháp phòng ngừa khi xử lý - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-13
Nguy cơ điện giật - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-14
Các hướng dẫn xử lý đặc biệt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-15
Xử lý đầu dò và kiểm soát lây nhiễm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-17
Bảo dưỡng và bảo trì
Kiểm tra đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-18
Tái xử lý đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-19
Những lưu ý khi vệ sinh và khử trùng đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-38
Chất khử trùng đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-41
Gel siêu âm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-45
Yêu cầu vệ sinh đầu dò điều hướng khối - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-47
Bảo trì theo kế hoạch - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-48
Chẩn đoán đầu dò tự động - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-48
Tờ hướng dẫn bảo dưỡng đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-50
Trả lại/vận chuyển đầu dò và các bộ phận sửa chữa - - - - - - - - - - - - 11-51

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các vấn đề cụ thể về sinh thiết
Biện pháp phòng ngừa liên quan đến sử dụng quy trình sinh thiết- - - 11-52
Khử trùng que dẫn hướng sinh thiết - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-54
Thực hiện sinh thiết
Hiển thị vùng dẫn hướng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-55
Chuẩn bị đồ gá dẫn hướng sinh thiết - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-61
Chọn đường dẫn kim sinh thiết cho đầu dò 4D - - - - - - - - - - - - - - - - 11-82
Xác minh đường dẫn kim sinh thiết - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-82
Quy trình sinh thiết - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-83
Sau khi sinh thiết - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-84
Tái xử lý que dẫn hướng sinh thiết đầu dò - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-85
Phẫu thuật/Sử dụng trong giải phẫu
Quy trình chuẩn bị phẫu thuật/trong giải phẫu - - - - - - - - - - - - - - - - - 11-87
Chương 12 — Bảo trì do người dùng thực hiện
Dữ liệu hệ thống
Tính năng/Thông số kỹ thuật - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-2
Độ chính xác của đo lường lâm sàng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-7
Quyền riêng tư và bảo mật
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-15
Môi trường về quyền riêng tư & bảo mật- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-15
Cung cấp danh tính- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-16
Cơ sở hạ tầng mạng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-17
Lưu ý về phần mềm diệt vi-rút
LOGIQ Fortis Bảo mật- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-18
Tải bản vá Windows
Tải bản vá Windows - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-21
Tiến hành xác minh bản vá phần mềm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-22
Lưu ý về cài đặt bản vá - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-25
Tải lại phần mềm - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-25
Tải xuống phần mềm
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-26
Tải phần mềm và hình ảnh cơ bản
Quy trình tải phần mềm và hình ảnh cơ bản - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-32
Tài liệu có bản quyền
Xem thông tin Giấy phép phần mềm của bên thứ ba có bản quyền - - 12-33
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-34
Lịch bảo trì - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-35
Vệ sinh và khử trùng hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-36
Bảo trì khác - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-46
Bảo đảm chất lượng
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-52
Kiểm tra điển hình cần thực hiện - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-53
Đường cơ sở - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-55
Kiểm tra định kỳ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-55
Kết quả - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-56
Thiết lập hệ thống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-56

i-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quy trình kiểm tra - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-57
Thiết lập hệ thống lưu giữ hồ sơ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-66
Danh sách kiểm tra bảo đảm chất lượng siêu âm - - - - - - - - - - - - - - 12-67
Kiểm tra chất lượng hình ảnh
Kiểm tra chất lượng hình ảnh (IQC) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-68
Hỗ trợ
Vật tư/Phụ kiện- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 12-69
Chương 13 — Tính năng nâng cao
Danh sách các tính năng nâng cao
Mục lục - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-2
Sử dụng chế độ 4D
Giới thiệu về chế độ 4D- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-4
Các tính năng được hỗ trợ với 4D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-4
Nguyên lý hoạt động của chế độ 4D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-5
Các nút điều khiển vận hành 4D- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-14
Thiết lập sẵn 4D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-17
Thực hiện Quét 4D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-18
Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-43
SonoRenderlive - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-47
OmniView - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-49
STIC (Tương quan hình ảnh không gian – thời gian) - - - - - - - - - - - - 13-53
Tạo ảnh tương phản
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-57
Tổng quan về tạo ảnh tương phản - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-59
Chế độ- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-61
Chế độ MVI cản quang - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-61
Thiết lập sẵn về tương phản - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-62
Chất cản quang Sonazoid™ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-62
Các nút điều khiển tương phản - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-63
3D tĩnh có Tương phản - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-68
Phân tích Time Intensity Curve (Đường cong cường độ - thời gian – TIC) - -
13-70
Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-100
Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)
Mô tả - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-115
Sử dụng Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) - - - - - - - - - - - 13-116
Các ứng dụng lâm sàng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-118
Các nút điều khiển Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) - - - 13-118
Thông số ứng dụng- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-120
Thông số tạo ảnh chung theo ứng dụng/đầu dò/đặc điểm- - - - - - - - 13-120
Phân tích độ đàn hồi
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-121
Sử dụng Elastography Analysis (Phân tích độ đàn hồi) - - - - - - - - - 13-121
Mô tả màn hình Phân tích độ đàn hồi - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-125
Lưu ý bổ sung về phân tích độ đàn hồi - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-126
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-127

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mục đích sử dụng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-129
Cấu hình sóng biến dạng- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-129
Kích hoạt Sóng biến dạng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-133
Màn hình hiển thị sóng biến dạng- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-135
Màn hình cảm ứng sóng biến dạng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-141
Sử dụng Sóng biến dạng (SW) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-145
Protocol siêu âm điển hình (Gan) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-146
Phép đo sóng biến dạng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-148
Gợi ý quét - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-156
Tùy chọn Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-157
Kích hoạt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-158
Đo lường và trang tính - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-159
Bản đồ màu 2D - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-162
Continuous Wave Doppler (Doppler sóng liên tục - CWD)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-163
Steerable (Có thể định hướng)- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-163
Non-Imaging (Không tạo ảnh) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-163
Kích hoạt CW Doppler- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-164
Thoát khỏi CW Doppler - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-164
Tạo ảnh tốc độ mô (TVI)
Mục đích sử dụng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-165
Kích hoạt TVI - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-165
Tối ưu hóa TVI - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-166
TVI và TVD - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-167
Phân tích định lượng (QAnalysis)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-169
Quantitative Flow Analysis (Phân tích dòng định lượng) - - - - - - - - - 13-169
Chọn phạm vi hình ảnh QAnalysis - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-175
Kích hoạt QAnalysis - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-175
Chức năng QAnalysis thông thường- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-176
Siêu âm tim gắng sức
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-189
Bắt đầu nghiên cứu siêu âm tim gắng sức - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-190
Thu nhận hình ảnh - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-193
Chế độ Continuous Capture (Chụp liên tục) - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-199
Phân tích - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-211
Chỉnh sửa/Tạo mẫu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-215
Cài đặt phân đoạn chuyển động thành - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-223
Cài đặt ứng dụng tiện ích cho Phác đồ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-223
Báo cáo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-224
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)
Căng cơ tim - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-226
Auto EF (EF tự động)
Đo EF tự động - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-250
Thu nhận - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-251
Bắt đầu AutoEF - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-252
Xác định viền màng trong tim (EB) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-252

i-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chọn “Recalc” (Tính toán lại) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-252
Xác định Viền màng trong tim (EB) ở chế độ 3 điểm bán tự động - - 13-253
Chỉnh sửa đường đánh dấu viền màng trong tim - - - - - - - - - - - - - - 13-254
Màn hình kết quả EF- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-256
Xác nhận đánh dấu- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-258
Nguyên nhân có thể là do theo dõi kém - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-259
Kết quả - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-260
Thoát AutoEF - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-261
ECG
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-262
Cáp ECG/Hô hấp - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-264
Màn hình hiển thị đường đánh dấu sinh lý- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-265
Màn hình cảm ứng ECG - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-266
Volume Navigation (Điều hướng khối)
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-268
Tải bộ dữ liệu khối - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-274
Truy vấn/Truy xuất - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-275
Cài đặt các cảm biến Điều hướng khối - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-284
Kích hoạt Điều hướng khối - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-288
Sử dụng Điều hướng khối - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-294
Thực hiện đăng ký - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-296
Dấu GPS nâng cao - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-310
Bộ theo dõi Điều hướng khối - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-320
Gói chụp ngực
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-332
M&A thương tổn ngực- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-332
Hỗ trợ đo vú (Đường viền tự động) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-336
Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở mọi quốc gia)
13-338
Gói chụp tuyến giáp
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-340
Trang tính và các trang tính tóm tắt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-344
Hỗ trợ đo tuyến giáp, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở mọi quốc
gia) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-345
Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-347
Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ Hỗ trợ khởi động)- -
13-349
Hỗ trợ quét
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-353
Các định nghĩa liên quan đến Scan Assistant (Hỗ trợ quét) - - - - - - 13-355
Mô tả Scan Assistant (Hỗ trợ quét)- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-356
Thiết lập Scan Assistant (Hỗ trợ quét) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-357
Sử dụng Scan Assistant (Hỗ trợ quét) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-359
Xuất các chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) sang LOGIQ Fortis khác
13-363
Trình tạo Hỗ trợ chụp - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-364

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-396
Ví dụ quy trình - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-398
Thiết lập Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh) - - - - - - - - - - - - - - - - 13-399
Hỗ trợ đo OB
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-407
Hỗ trợ gan
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-409
Kích hoạt Hỗ trợ gan- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-410
Visualization (Trực quan hóa) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-412
Tạo ảnh EZ
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-416
Kích hoạt Màn hình cảm ứng EZ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-416
Thay đổi bệnh nhân nhanh - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-423
Ẩn danh bệnh nhân
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-424
Ẩn danh bệnh nhân- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-425
Report Writer (Trình ghi báo cáo)
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-426
Tạo một báo cáo- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-427
Kích hoạt báo cáo- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-428
Chỉnh sửa báo cáo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-432
Truy cập Trang tính, trang Biểu đồ sản khoa và Khảo sát giải phẫu- 13-445
Lưu báo cáo- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-445
Truy xuất báo cáo đã lưu trữ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-445
Xóa báo cáo khỏi Kho lưu trữ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-446
In báo cáo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-446
Xuất báo cáo sang phương tiện - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-447
Thoát báo cáo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-447
Thiết kế mẫu riêng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-448
Báo cáo trực tiếp - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-473
Thiết lập sẵn báo cáo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-477
Cấu hình DICOM
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-483
Bước 1 - Thiết lập Địa chỉ mạng cho LOGIQ Fortis - - - - - - - - - - - - 13-484
Bước 2 - Thiết lập PACS - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-485
Bước 3 - Thiết lập dịch vụ DICOM cho Thiết bị - - - - - - - - - - - - - - - 13-486
Bước 4 - Thiết lập một Luồng dữ liệu điển hình - - - - - - - - - - - - - - - 13-489
Bước 5 - Thiết lập Phím Print (In)- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-491
Bộ đệm công việc DICOM - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-494
Chức năng DICOM trên Menu Patient (Bệnh nhân) - - - - - - - - - - - - 13-496
Khắc phục sự cố kết nối DICOM - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-497
Cấu hình mạng không dây
Mạng LAN không dây (WLAN) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-498
Các thông số kỹ thuật của LAN không dây (WLAN) - - - - - - - - - - - - 13-499
Kết nối với WLAN - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-501
Biểu tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-502
Thêm một mạng không dây - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-503

i-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Xóa WLAN - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-504
Tùy chỉnh Cài đặt mạng không dây- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-506
Thiết lập địa chỉ IP - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-507
Làm mới WLAN - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-508
Quản lý khả năng kết nối với mạng không dây - - - - - - - - - - - - - - - 13-508
Giám sát WLAN - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-508
Chẩn đoán WLAN- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-509
Sửa chữa WLAN - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-509
Kênh WLAN khả dụng- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-510
Ngắt kết nối khỏi WLAN - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-510
Tricefy Uplink
Giới thiệu - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-511
Tải Thông tin thăm khám lên Đám mây của Tricefy - - - - - - - - - - - - 13-513
Các biểu tượng Tricefy - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-516
Kích hoạt Tricefy- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-516
Device Mgmt
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-517
Tải lên cho nhóm và sao lưu thủ công (Sao lưu lên đám mây) - - - - 13-519
Sao lưu tự động (Sao lưu cục bộ và Sao lưu đám mây) - - - - - - - - - 13-520
Sao lưu thủ công (Sao lưu đám mây) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-520
Gán cấu hình cho Nhóm hoặc cho Thiết bị (trên Đám mây) - - - - - - 13-521
Nhận thông báo cài đặt - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-522
Hộp thoại cài đặt- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-523
Khôi phục chi tiết từ đám mây - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-531
Hủy công việc không thành công - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-533
Biểu tượng và Thông báo - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-534
Ứng dụng trên thiết bị thông minh
Các ứng dụng LOGIQ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-535
Chuyên gia kỹ thuật số
Đào tạo từ xa cho Chuyên gia kỹ thuật số - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-545
Hỗ trợ dịch vụ và ứng dụng
Hướng dẫn kết nối GE - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-546
Yêu cầu hỗ trợ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-550
Màn hình dịch vụ
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-556
Truy cập Màn hình dịch vụ. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-556
Chế độ nguồn điện pin
Tổng quan - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-557
Tùy chọn pin Hỗ trợ nguồn - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-558
Tùy chọn Quét bằng nguồn điện pin (ScoB) - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-560
Xem tình trạng pin hiện tại - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-564
Đang sạc pin - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-567
Làm mới pin - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-568
Pin giảm hiệu năng - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-569
Tiêu huỷ pin - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-569
Đầu đọc thẻ dải từ
Đầu đọc thẻ từ dải từ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-570

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản i-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bàn đạp chân
Bàn đạp chân có dây - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-571
DVR
Thiết lập DVR- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-572
Sử dụng DVR- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 13-573
Chỉ mục

i-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 1

Giới thiệu

Chương này chứa các thông tin liên quan đến chỉ định
sử dụng/chống chỉ định, thông tin liên hệ và bố cục của
tài liệu này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Tổng quan về hệ thống

Chú ý
Sách hướng dẫn này chứa các thông tin đầy đủ và cần thiết để
vận hành hệ thống an toàn. Chuyên gia ứng dụng được đào tạo
tại nhà máy sẽ cung cấp chương trình đào tạo thiết bị nâng cao
trong thời gian đã được thỏa thuận.
Hãy đọc và hiểu rõ tất cả các chỉ dẫn trong sách hướng dẫn này
trước khi sử dụng hệ thống LOGIQ Fortis.
Luôn cất giữ sách hướng dẫn này cùng với thiết bị. Định kỳ xem
xét lại quy trình hoạt động và các biện pháp phòng ngừa an
toàn.
Việc bỏ qua thông tin về an toàn được coi là sử dụng không
đúng.
Không phải tất cả các tính năng, sản phẩm, đầu dò hoặc thiết bị
ngoại vi được mô tả trong tài liệu này đều có sẵn hoặc được
phê duyệt để bán trên tất cả các thị trường. Vui lòng liên hệ với
Đại diện GE Ultrasound tại nước bạn để nhận được thông tin
mới nhất.
LƯU Ý: Lưu ý rằng các đơn hàng được dựa trên các thông số kỹ thuật
đã được thống nhất riêng và có thể không bao gồm mọi tính
năng được liệt kê trong sách hướng dẫn sử dụng này.
LƯU Ý: Mọi tham chiếu tới các tiêu chuẩn/quy định và các sửa đổi của
các tiêu chuẩn/quy định này có hiệu lực tại thời điểm xuất bản
sách hướng dẫn sử dụng này.

1-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về hệ thống

Tài liệu
Phải xem kỹ hướng dẫn an toàn trước khi vận hành hệ thống.
Sách hướng dẫn LOGIQ Fortis được biên soạn dành cho các
đối tượng người dùng hiểu rõ các nguyên tắc và kỹ thuật siêu
âm cơ bản. Tài liệu không bao gồm thông tin đào tạo về siêu âm
hoặc các quy trình lâm sàng chi tiết.
Tài liệu được cung cấp theo những cách sau:
• Trợ giúp trực tuyến trên hệ thống
• Phương tiện điện tử có thể xem trên máy tính Windows
• Trên Internet, tại Cổng thông tin tài liệu khách hàng GE
• Bản giấy (có thể yêu cầu cung cấp qua H-Cat)

Bảng 1-1: Tài liệu

Có sẵn Có sẵn qua Có sẵn bản


bằng cách Phương giấy (nếu
nhấn phím tiện trong mua qua
Ấn phẩm Bản dịch F1 Bộ eIFU H-Cat)

Hướng dẫn sử dụng cơ bản Có (tất cả các Có Có Có


Cung cấp thông tin cần thiết cho ngôn ngữ yêu
người dùng để vận hành hệ thống cầu)
an toàn.

Lưu ý phát hành Có Số Có Có


Cung cấp các biện pháp phòng
ngừa và hướng dẫn bổ sung cho
Hướng dẫn sử dụng cơ bản

Hướng dẫn tham khảo nâng cao Tiếng Anh và Số Có Có


Cung cấp Dữ liệu công suất âm và tiếng Pháp
các Bảng cũng như công thức đo
lường và phân tích hệ thống.

Hướng dẫn về quyền riêng tư và Có (tất cả các Số Số Số


bảo mật ngôn ngữ yêu
Mô tả các điểm cần cân nhắc và cầu)
chức năng về Quyền riêng tư và
bảo mật cũng như cách cấu hình
và sử dụng đúng cách các chức
năng này trên hệ thống.

Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản Số Số Số Có


Cung cấp các sơ đồ khối, phụ tùng
thay thế, điều chỉnh, hướng dẫn để
giúp nhân viên kỹ thuật có trình độ
sửa chữa hệ thống.

LƯU Ý: Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản được tham chiếu trong sách
hướng dẫn này là phần số 5874373.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Tài liệu (tiếp)


LƯU Ý: Một Tập sách nhỏ AIUM được gửi kèm theo các hệ thống được
vận chuyển tại Hoa Kỳ và Canada.
LƯU Ý: Ngày trên ảnh chụp màn hình có định dạng MM/DD/YYYY
(Tháng/Ngày/Năm) trong toàn bộ sách hướng dẫn. Bạn có thể
xem thông tin về cách thay đổi ngày của hệ thống trong phần
Tùy chỉnh hệ thống của bạn.
LƯU Ý: Hình minh họa màn hình trong sách hướng dẫn sử dụng này chỉ
nhằm mục đích minh họa. Màn hình thực tế có thể khác.

Online Help (Trợ giúp trực tuyến)

Trợ giúp trực tuyến được cung cấp trên hệ thống bằng cách
nhấn phím F1 hoặc biểu tượng eIFU trên trang Utility (Tiện ích)
thứ hai. Màn hình Trợ giúp được chia thành ba phần: các công
cụ điều hướng ở phần trên cùng, bên trái của màn hình (Hide
(Ẩn), Back (Quay lại), Forward (Tiến)), các công cụ điều hướng
sách trợ giúp ở phần bên trái màn hình (Mục lục, Chỉ mục, Tìm
kiếm, Yêu thích) và phần nội dung ở bên phải màn hình hiển thị
chủ đề trợ giúp.

Hình 1-1. Mở màn hình Trợ giúp

1-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về hệ thống

Di chuyển trong Sách trợ giúp


Trợ giúp trực tuyến được tổ chức như một cuốn sách hướng
dẫn với các chương, phần, và trang riêng lẻ. Nhấp vào dấu
cộng (+) bên cạnh MANUAL (SÁCH HƯỚNG DẪN) để mở sách
ra. Nhấp vào dấu cộng bên cạnh chương bạn muốn xem để mở
chương đó ra. Nhấp vào dấu cộng bên cạnh phần bạn muốn
xem để mở phần đó ra. Mở trang để xem thông tin của trang đó.
Văn bản màu xanh lam có gạch chân sẽ liên kết bạn tới các chủ
đề có liên quan. Nhấp vào liên kết để di chuyển sang chủ đề
mới.

Liên kết
Sau khi bạn nhấp vào một phần màu xanh lam, gạch chân của
văn bản, màn hình sẽ cập nhật nội dung của liên kết này. Để
quay lại màn hình trước đó, nhấn Back (Quay lại). Để quay lại
liên kết, nhấn Forward (Tiến).

Tìm một chủ đề


Để tìm một chủ đề cụ thể, nhấp vào tab Search (Tìm kiếm) ở
phần bên trái của màn hình. Gõ tên chủ đề vào trường Type in
the keyword to find: (Gõ từ khóa để tìm:). Các chủ đề có từ hoặc
cụm từ bạn đã gõ xuất hiện trong Select Topic to display: area
(Chọn chủ đề hiển thị: diện tích). Hoặc nhấp đúp vào chủ đề bạn
muốn xem, hoặc tô sáng chủ đề và nhấn nút Display (Hiển thị)
để xem chủ đề này.

Lưu chủ đề yêu thích


Bạn có thể thấy có các chủ đề mà bạn cần thường xuyên tham
chiếu. Trong trường hợp này, một ý hay đó là lưu những chủ đề
này thành Yêu thích. Để lưu một chủ đề thành yêu thích, hãy
nhấn tab Favorites (Yêu thích), tô sáng chủ đề trong cửa sổ
Topics (Chủ đề) và nhấn nút Add (Thêm). Bạn có thể xem nhanh
chủ đề này bằng cách đi tới tab trợ giúp Favorites (Yêu thích).

Sử dụng chỉ mục


Hoặc, bạn có thể tìm các chủ đề bằng cách sử dụng Index (Chỉ
mục). Nhấn tab Index (Chỉ mục), sau đó sử dụng thanh cuộn để
tra cứu một chủ đề.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Các tính năng trợ giúp khác


Để ẩn phía bên trái của màn hình, nhấn biểu tượng Hide (Ẩn) ở
phần phía trên, tay trái của màn hình. Để xem lại phía bên trái
của màn hình, nhấn biểu tượng Show (Hiện) ở phần phía trên,
tay trái của màn hình.
Để định cỡ cửa sổ Help (Trợ giúp), hãy đặt và nhấn giữ con trỏ
ở góc của màn hình trong khi di chuyển Bi xoay.
Để di chuyển cửa sổ Help (Trợ giúp) về phía màn hình hiển thị
của Màn hình cảm ứng, hãy định vị và nhấn con trỏ ở ngay đầu
cửa sổ Help (Trợ giúp), đồng thời di chuyển Bi xoay về phía
màn hình hiển thị của Màn hình cảm ứng.

Thoát Trợ giúp trực tuyến


Để thoát Online Help (Trợ giúp trực tuyến), nhấn dấu ‘X’ ở góc
trên, bên phải của cửa sổ Online Help (Trợ giúp trực tuyến).

Phương tiện điện tử

Truy cập tài liệu thông qua máy tính Windows


Để xem tài liệu người dùng trên máy tính Windows,
1. Đưa phương tiện vào trong ổ đĩa phương tiện.
2. Mở ổ đĩa phương tiện trên màn hình.
3. Nhấp đúp vào tài liệu “LOGIQ Fortis.html”.
4. Chọn mục bạn muốn xem (nhấp vào liên kết được gạch
chân màu xanh dương trong cột File Name (Tên tệp)).
Để đóng cửa sổ, nhấp vào dấu ‘X’ ở góc trên, bên phải của cửa
sổ trình duyệt.
LƯU Ý: Nếu máy tính của bạn không có Adobe Reader, bạn có thể tải
xuống miễn phí từ trang web của Adobe: http://www.adobe.com.

1-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về hệ thống

Cập nhật tài liệu về máy quét siêu âm thông qua USB
Phiên bản mới nhất của Trợ giúp trực tuyến nằm trong ổ USB.
Để cập nhật phiên bản mới nhất:
1. Tắt nguồn LOGIQ Fortis và cắm ổ USB chứa Hướng dẫn sử
dụng điện tử (eIFU) vào cổng USB phía sau.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng hệ thống có bật tính năng USB (kiểm tra cài
đặt trên trang System Admin Utility (Tiện ích quản trị hệ
thống)).
2. Bật nguồn LOGIQ Fortis và thực hiện theo lời nhắc trên
màn hình.
a. Chọn Install SW ... (Cài đặt phần mềm) trên màn hình
Start Application (Khởi động ứng dụng).
b. Chọn OK trên màn hình StartLoader (Khởi động
chương trình tải) đầu tiên.
c. Chọn gói, sau đó chọn Install (Cài đặt) trên màn hình
StartLoader (Khởi động chương trình tải) thứ hai. Khi
đó, quá trình cài đặt phần mềm sẽ bắt đầu. Sau khi xuất
hiện thông báo “Installation has completed” (Đã cài đặt
xong) và hệ thống khởi động lại, hãy rút USB ra.
d. Khi xác minh rằng mỗi tính năng đều hoạt động chính
xác, chọn “Passed” (Đạt). Nếu tất cả các tính năng đều
hoạt động chính xác và tùy chọn “Passed” (Đạt) được
chọn cho tất cả các tính năng, thì trường chữ ký sẽ
được kích hoạt ở phía dưới Danh sách kiểm tra xác
minh phần mềm mới. Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba
ký tự) và nhấn OK. Bây giờ hệ thống đã sẵn sàng để sử
dụng.
LƯU Ý: Bạn có thể tìm kiếm trong một tài liệu bằng cách dùng siêu liên
kết trong Bảng mục lục và chỉ mục để tìm các chủ đề và điều
hướng qua các thẻ đánh dấu.
LƯU Ý: Ngoài việc xem tài liệu trên Hệ thống siêu âm, bạn có thể đọc
phương tiện Tài liệu trên bất kỳ máy tính nào.
Để thoát, nhấn dấu ‘X’ ở góc trên, bên phải của cửa sổ tài liệu.

Xem Trợ giúp trực tuyến bằng ngôn ngữ khác từ Ngôn ngữ hệ thống
Trên trang Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> Online Help
Language (Ngôn ngữ trợ giúp trực tuyến), chọn ngôn ngữ mà
bạn muốn xem Trợ giúp trực tuyến.
Nếu không có phiên bản Trợ giúp trực tuyến đã dịch, bạn sẽ
được chuyển đến chọn ngôn ngữ khác.
Có thể cập nhật các tệp Trợ giúp trực tuyến đã dịch qua ổ đĩa
USB Flash chứa Hướng dẫn sử dụng điện tử. Vui lòng liên hệ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

với Đại diện cung cấp ứng dụng/Đại diện dịch vụ tại địa phương
để đặt Bộ hướng dẫn sử dụng điện tử cập nhật.

1-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về hệ thống

Cổng thông tin tài liệu dành cho khách hàng trực tuyến

Tài liệu được cung cấp trong Cổng thông tin tài liệu dành cho
khách hàng trên internet tại Thư viện tài liệu hỗ trợ của GE
Healthcare tại:
https://www.gehealthcare.com/support/documentation
Chuyển đến Cổng thông tin tài liệu dành cho khách hàng trên
trang web và nhập các thông tin sau để tìm kiếm sách hướng
dẫn mong muốn:
• Mã tài liệu
HOẶC
• Modality (Phương thức)
• Sản phẩm
• Loại tài liệu
• Từ khóa
Bạn có thể tải xuống hướng dẫn sử dụng mong muốn từ trang
web hoặc sao chép URL thủ công để chia sẻ liên kết.

Tài liệu giấy

Bạn có thể yêu cầu cung cấp sách hướng dẫn ở dạng bản giấy
qua H-Cat.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Nguyên lý hoạt động


Hình ảnh siêu âm y khoa được tạo bởi máy tính và bộ nhớ kỹ
thuật số từ quá trình truyền và nhận sóng tần số cao cơ học
được thực hiện thông qua đầu dò. Sóng siêu âm cơ học truyền
qua cơ thể, tạo ra hồi âm ở những vị trí có thay đổi về mật độ. Ví
dụ, trường hợp mô người, hồi âm được tạo ra khi một tín hiệu đi
từ khu vực mô mỡ (béo) đến khu vực mô cơ. Hồi âm quay trở lại
đầu dò nơi chúng được chuyển lại thành tín hiệu điện.
Những tín hiệu hồi âm này được khuếch đại và xử lý bởi một số
mạch analog và kỹ thuật số có các bộ lọc với nhiều tùy chọn tần
số và đáp ứng thời gian, biến tín hiệu điện tần số cao thành một
loạt các tín hiệu hình ảnh kỹ thuật số được lưu trong bộ nhớ. Khi
ở trong bộ nhớ, hình ảnh có thể được hiển thị theo thời gian
thực trên màn hình hình ảnh. Tất cả các đặc tính truyền, nhận
và xử lý tín hiệu đều được điều khiển bởi máy tính chính. Bằng
cách chọn từ bảng điều khiển hệ thống, người dùng có thể thay
đổi các đặc điểm và tính năng của hệ thống, cho phép nhiều
cách sử dụng, từ siêu âm sản khoa đến mạch ngoại biên.
Đầu dò là thiết bị thể rắn, chính xác, cung cấp nhiều định dạng
hình ảnh. Thiết kế kỹ thuật số và sử dụng các linh kiện thể rắn
cung cấp hiệu suất tạo ảnh ổn định và nhất quán cao với yêu
cầu bảo trì rất ít. Thiết kế phức tạp có sự điều khiển của máy
tính cung cấp cho hệ thống các tính năng và chức năng mở
rộng thân thiện với người dùng và dễ dàng sử dụng.

1-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về hệ thống

Chỉ định sử dụng


LOGIQ Fortis được sử dụng trong bệnh viện hoặc phòng khám.

Tuyên bố về chỉ định sử dụng siêu âm

LOGIQ Fortis là hệ thống siêu âm chẩn đoán đa năng dành cho


các nhân viên y tế đủ trình độ và được đào tạo sử dụng để chụp
ảnh siêu âm, đo lường, hiển thị và phân tích cơ thể người và
dịch cơ thể. Các ứng dụng lâm sàng của LOGIQ Fortis bao
gồm: Thai nhi / Sản khoa; Bụng (bao gồm Thận, Phụ khoa/
Xương chậu); Nhi khoa; Cơ quan nhỏ (Vú, Tinh hoàn, Tuyến
giáp); Đầu trẻ sơ sinh; Đầu người trưởng thành; Tim (Người
trưởng thành và Nhi khoa); Mạch ngoại biên; Cơ xương khớp
thông thường và phần nông; Tiết niệu (bao gồm Tuyến tiền liệt);
Qua trực tràng; Qua âm đạo; Qua thực quản và Trong khi phẫu
thuật (Mạch).
Các chế độ vận hành bao gồm: B, M, Doppler xung, Doppler liên
tục, Doppler màu, Doppler M màu, Doppler năng lượng, Tạo
ảnh hài hòa, Mã hóa xung, Chế độ Hình ảnh 3D/4D, Độ đàn hồi,
Độ đàn hồi sóng biến dạng, Tạo ảnh suy giảm và các Chế độ
kết hợp: B/M, B/Color, B/PW Doppler, B/Color/PW Doppler, B/
Power/PW Doppler.

Hồ sơ người vận hành

• Các bác sĩ hoặc bác sĩ siêu âm có trình độ và được đào tạo


ít nhất phải có kiến thức cơ bản về siêu âm.
• Người vận hành phải đọc và hiểu rõ về hướng dẫn sử dụng.
LƯU Ý: Chỉ các bác sĩ hoặc bác sĩ siêu âm có trình độ mới được phép
tiến hành quét siêu âm trên người nhằm phục vụ mục đích chẩn
đoán y tế. Yêu cầu đào tạo, nếu cần.

Tần suất sử dụng

Hàng ngày (thường là 8 giờ)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Chống chỉ định


Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis không được chỉ định để sử
dụng trong nhãn khoa hoặc bất kỳ cách sử dụng nào làm cho
chùm tia siêu âm đi xuyên qua mắt.

Thiết bị dùng theo chỉ định


THẬN TRỌNG: Luật Hoa Kỳ giới hạn thiết bị này chỉ được bán
hoặc sử dụng bởi hoặc theo yêu cầu của bác sĩ.

Lợi ích lâm sàng


Lợi ích lâm sàng của thiết bị siêu âm chẩn đoán là giúp nhân
viên y tế cung cấp thông tin chẩn đoán chính xác (hiển thị mô
người/cấu trúc bên trong) giúp cải thiện các quy trình chẩn đoán
và chăm sóc điều trị cho bệnh nhân đối với nhiều loại bệnh và
tình trạng khác nhau.

Nhóm bệnh nhân


• Tuổi: tất cả các nhóm tuổi (bao gồm giai đoạn phôi thai và
thai nhi)
• Địa điểm: trên toàn thế giới
• Giới tính: nam và nữ
• Cân nặng: tất cả các nhóm cân nặng
• Chiều cao: không có giới hạn

CẢNH BÁO Không được sử dụng hệ thống siêu âm để siêu âm cùng lúc
cho người và cho thú y/động vật.

1-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thông tin liên hệ

Thông tin liên hệ

Liên hệ với GE Ultrasound


Để biết thêm thông tin hoặc được hỗ trợ, vui lòng liên hệ với nhà
phân phối tại địa phương hoặc nguồn hỗ trợ thích hợp được liệt
kê trên các trang dưới đây:
INTERNET http://www.gehealthcare.com
https://cleaning.gehealthcare.com
Câu hỏi lâm sàng Để tìm hiểu thông tin tại Hoa Kỳ, Canada, Mexico và khu vực
Ca-ri-bê, vui lòng liên hệ với Trung tâm Chăm sóc Khách hàng.
ĐT: (1) 800-682-5327 hoặc (1) 262-524-5698
Tại các khu vực khác, vui lòng liên hệ với Đại diện ứng dụng,
bán hàng hoặc dịch vụ sở tại.
Câu hỏi về bảo Để bảo dưỡng tại Hoa Kỳ, vui lòng gọi đến GE CARES.
dưỡng
ĐT: (1) 800-437-1171
Tại các khu vực khác, vui lòng liên hệ với Đại diện dịch vụ sở
tại.
Yêu cầu thông tin Để yêu cầu thông tin kỹ thuật cho sản phẩm tại Hoa Kỳ, vui lòng
gọi đến GE.
ĐT: (1) 800-643-6439
Tại các khu vực khác, vui lòng liên hệ với Đại diện ứng dụng,
bán hàng hoặc dịch vụ sở tại.
Đặt hàng Để đặt mua phụ kiện, phụ tùng hoặc phụ tùng bảo dưỡng tại
Hoa Kỳ, vui lòng gọi đến Trung tâm Hỗ trợ Công nghệ GE.
ĐT: (1) 800-558-5102
Tại các khu vực khác, vui lòng liên hệ với Đại diện ứng dụng,
bán hàng hoặc dịch vụ sở tại.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Liên hệ với GE Ultrasound (tiếp)


Bảng 1-2: Châu Mỹ

ARGENTINA ĐT: (+54) 11-5298-2200

BRAZIL ĐT:
3004 2525 (Thủ đô và
Vùng đô thị)

08000 165 799 (Các khu


vực khác)

CANADA ĐT: (1) 800-668-0732

Trung tâm Chăm sóc


Khách hàng ĐT: (1)
262-524-5698

MỸ LATINH & NAM ĐT: (1) 262-524-5300


MỸ
Trung tâm Chăm sóc
Khách hàng ĐT: (1)
262-524-5698

MEXICO ĐT: (5) 228-9600


FAX: (5) 211-4631

HOA KỲ ĐT: (1) 800-437-1171


FAX: (1) 414-721-3865

Bảng 1-3: Châu Á

CHÂU Á THÁI BÌNH ĐT: +81 42 585 5111


DƯƠNG NHẬT BẢN

ÚC ĐT: 1800 659 465

TRUNG QUỐC ĐT: (8610) 5806 8888


FAX: (8610) 6787 1162
Bảo dưỡng: 4008128188
(24 giờ)

ẤN ĐỘ ĐT:
+(91) 1-800-425-8025

1-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thông tin liên hệ

Bảng 1-3: Châu Á (Tiếp)

HÀN QUỐC ĐT: +82 2 6201 3114

NEW ZEALAND ĐT: 0800 659 465

SINGAPORE ĐT: +65 6291 8528


FAX: +65 6291 7006

Bảng 1-4: Châu Phi

AI CẬP ĐT: +20 2 25354200


FAX: +20 2 25370031

KENYA ĐT: +254 719 093 044

NIGERIA ĐT: +234 (01) 4607101


ĐT: +234 (01) 4607102

VƯƠNG QUỐC Ả ĐT: +966 (11) 494 5779


RẬP XÊ ÚT FAX: +966 (11) 207 3946

NAM PHI ĐT: +270100725000


FAX: +27 0862958385

Bảng 1-5: Châu Âu

ÁO ĐT: (+43) 1 97272 0


FAX: (+43) 1 97272 2222

BỈ & LUXEMBURG ĐT: (+32) 2 719 7204


FAX: (+32) 2 719 7205

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Bảng 1-5: Châu Âu (Tiếp)

CỘNG HÒA SÉC ĐT: (+420) 224 446 162


FAX: (+420) 224 446 161

ĐAN MẠCH ĐT: (+45) 43 295 400


FAX: (+45) 43 295 399

ESTONIA & PHẦN ĐT: (+358) 10 39 48 220


LAN FAX: (+358) 10 39 48 221

PHÁP ĐT: (+33) 1 34 49 52 70


FAX: (+33) 13 44 95 202

ĐỨC ĐT: (+49) 212-28 02-0


FAX:
(+49) 212-28 02-380

HY LẠP ĐT: (+30) 210 8930600


FAX: (+30) 210 9625931

HUNGARY ĐT: (+36) 23 410 314


FAX: (+36) 23 410 390

IRELAND BẮC IRELAND ĐT: (+44) 028 90229900

CỘNG HÒA IRELAND ĐT: 1800 460 550


FAX: (+353) 1 686 5327

ITALY ĐT: (+39) 02 2600 1111


FAX: (+39) 02 2600 1417

KAZAKHSTAN T +7 727 3560020

LUXEMBORG Xem Bỉ.

HÀ LAN ĐT: (+31) 33 254 1290


FAX: (+31) 33 254 1292

1-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thông tin liên hệ

Bảng 1-5: Châu Âu (Tiếp)

NA UY ĐT: (+47) 23 18 50 50
FAX: (+47) 23 18 60 35

ĐT: (+47) 33 02 11 16

BA LAN ĐT: (+48) 22 330 83 00


FAX: (+48) 22 330 83 83

BỒ ĐÀO NHA ĐT: (+351) 21 425 1300


FAX: (+351) 21 425 1343

NGA ĐT: (+7) 4957 396931


FAX: (+7) 4957 396932

TÂY BAN NHA ĐT: (+34) 91 663 2500


FAX: (+34) 91 663 2501

THỤY ĐIỂN ĐT: (+46) 08 559 500 10


FAX: (+46) 08 559 500 15
Trung tâm bảo dưỡng
(+46) 020-120 14 36

THỤY SĨ ĐT: (+41) 1 809 92 92


FAX: (+41) 1 809 92 22

THỔ NHĨ KỲ ĐT: +90 212 398 07 00


FAX: +90 212 284 67 00

CÁC TIỂU VƯƠNG ĐT: (+971) 4 429 6101


QUỐC Ả RẬP hoặc 4 429 6161
THỐNG NHẤT (UAE) FAX: (+971) 4 429 6201

VƯƠNG QUỐC ANH ĐT: (+44) 1494 544000


FAX: (+44) 1707 289742

Đối với tất cả các quốc gia châu Âu khác không được liệt kê, vui lòng liên hệ với nhà phân phối GE tại quốc
gia của bạn hoặc nguồn hỗ trợ thích hợp được liệt kê trên trang web www.gehealthcare.com.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 1-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Nhà sản xuất


GE Ultrasound Korea, Ltd.
9, Sunhwan-ro 214beon-gil, Jungwon-gu, Seongnam-si,
Gyeonggi-do,
HÀN QUỐC

1-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 2

An toàn

Mô tả các thông tin an toàn và quy định liên quan đến


vận hành hệ thống siêu âm này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Trách nhiệm của chủ sở hữu

Yêu cầu đối với chủ sở hữu


Chủ sở hữu có trách nhiệm đảm bảo rằng bất kỳ ai vận hành hệ
thống đều đọc và hiểu rõ phần này của hướng dẫn sử dụng. Tuy
nhiên, không có nghĩa là sau khi đọc và hiểu rõ tài liệu hướng
dẫn này, người đọc sẽ đủ tiêu chuẩn để vận hành, giám sát,
kiểm tra, sắp xếp, hiệu chỉnh, khắc phục sự cố, sửa chữa hoặc
thay đổi hệ thống. Chủ sở hữu phải đảm bảo rằng chỉ nhân viên
bảo dưỡng đủ trình độ, được đào tạo phù hợp mới được phép
thực hiện công tác lắp đặt, bảo trì, khắc phục sự cố, hiệu chuẩn
và sửa chữa thiết bị.
Chủ sở hữu thiết bị siêu âm phải đảm bảo rằng chỉ nhân viên có
đủ trình độ chuyên môn, được đào tạo phù hợp mới được phép
vận hành hệ thống. Trước khi cho phép ai đó vận hành hệ
thống, nên xác nhận rằng người đó đã đọc và hiểu rõ các
hướng dẫn vận hành trong sách hướng dẫn này. Nên duy trì
một danh sách người vận hành được cho phép.
Nếu hệ thống không hoạt động chính xác hoặc nếu thiết bị
không phản hồi với các lệnh được mô tả trong hướng dẫn sử
dụng này, người vận hành phải liên hệ với Phòng dịch vụ máy
siêu âm GE tại cơ sở gần nhất.
Để biết thêm thông tin về các yêu cầu và quy định cụ thể áp
dụng khi sử dụng thiết bị y tế điện tử, vui lòng tham vấn các cơ
quan tại địa phương, bang và liên bang.
Chỉ đối với Hoa Kỳ Luật liên bang giới hạn thiết bị này chỉ được sử dụng bởi hoặc
theo yêu cầu của bác sĩ.

Thông báo về chỉnh sửa do người dùng thực hiện


Tuyệt đối không được phép thay đổi sản phẩm, bao gồm các bộ
phận của hệ thống, phần mềm, dây cáp, v.v. Chỉnh sửa của
người dùng có thể gây nguy hại cho an toàn sử dụng và làm suy
giảm hiệu năng của hệ thống. Tất cả mọi chỉnh sửa đều phải
được thực hiện bởi nhân viên đủ năng lực của GE.

2-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Trách nhiệm của chủ sở hữu

Báo cáo
Trong trường hợp xảy ra sự cố nghiêm trọng liên quan đến các
sản phẩm siêu âm LOGIQ Fortis, phải báo cáo ngay sự cố cho
GE Healthcare và Cơ quan có thẩm quyền.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Biện pháp phòng ngừa an toàn

Các cấp độ phòng ngừa

Mô tả biểu tượng

Có nhiều cấp độ phòng ngừa an toàn cho thiết bị và các cấp độ


khác nhau được nhận dạng bằng một trong các từ chỉ báo và
biểu tượng dưới đây, các chỉ báo và biểu tượng này được đặt
trước lệnh phòng ngừa.

NGUY HIỂM Cho biết rằng một nguy cơ cụ thể được biết là tồn tại, trong các
điều kiện hoặc hành động không thích hợp nó sẽ gây ra:
• Thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong

CẢNH BÁO Cho biết rằng một nguy cơ cụ thể được biết là tồn tại, trong các
điều kiện hoặc hành động không thích hợp nó có thể gây ra:
• Thương tích cá nhân nhẹ
• Thiệt hại tài sản đáng kể

THẬN TRỌNG Cần phải biết rằng một nguy cơ tiềm ẩn có thể tồn tại, trong
các điều kiện hoặc hành động không thích hợp, nó sẽ hoặc có
thể gây ra:
• Thiệt hại tài sản

LƯU Ý: Thiệt hại tài sản đáng kể được xác định là hệ thống cần được
bảo dưỡng để thực hiện chức năng.
LƯU Ý: Cho biết các biện pháp phòng ngừa hoặc khuyến nghị nên được
sử dụng khi vận hành hệ thống siêu âm, cụ thể:
• Duy trì môi trường tối ưu cho hệ thống
• Sử dụng sách hướng dẫn này
• Ghi chú để nhấn mạnh hoặc làm rõ một điểm.

2-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Các ký hiệu nguy hiểm

Mô tả biểu tượng

Các mối nguy hiểm tiềm ẩn được biểu thị bằng các biểu tượng
sau:

Bảng 2-1: Nguy cơ tiềm ẩn

Biểu tượng Nguy cơ tiềm ẩn Thoa

Nguy hiểm về sinh học • Hướng dẫn vệ sinh và


Mô tả các biện pháp phòng ngừa cần thiết để ngăn chặn bảo dưỡng
nguy cơ truyền hoặc lây nhiễm bệnh. • Hướng dẫn sử dụng vỏ
• Nguy cơ lây nhiễm cho bệnh nhân/người dùng do thiết bị bọc và găng tay
ô nhiễm.

Nguy cơ về điện • Đầu dò


Mô tả các biện pháp phòng ngừa cần thiết để ngăn chặn • ECG, nếu áp dụng
nguy cơ chấn thương do các nguy cơ về điện. • Kết nối với mặt sau
• Bệnh nhân bị điện giật nhẹ do tiếp xúc với thiết bị điện,
như tâm thất

Nguy cơ về di chuyển • Di chuyển


Mô tả các biện pháp phòng ngừa cần thiết để ngăn chặn • Sử dụng phanh
nguy cơ chấn thương do các nguy hiểm về di chuyển • Vận chuyển
hoặc lật!
• Bảng điều khiển, phụ kiện hoặc thiết bị lưu trữ tùy chọn
có thể rơi vào bệnh nhân, người dùng hoặc người khác.
• Va chạm với người khác hoặc các vật thể có thể gây ra
thương tích khi đang di chuyển hoặc trong quá trình vận
chuyển hệ thống.
• Gây thương tích cho người dùng khi di chuyển bảng
điều khiển.

Nguy cơ công suất âm • ALARA, sử dụng công


• Bức xạ siêu âm có thể gây thương tích cho bệnh nhân suất đầu ra theo nguyên
hoặc tổn thương mô. tắc ‘mức thấp nhất có
thể đạt được hợp lý’

Nguy cơ cháy nổ • Thuốc tê dễ cháy


Mô tả các biện pháp phòng ngừa cần thiết để ngăn nguy
cơ thương tích do cháy nổ!
• Nguy cơ cháy nổ nếu sử dụng khi có các chất gây tê dễ
cháy.

Nguy cơ hỏa hoạn và khói • Thay cầu chì


• Bệnh nhân/người dùng có thể bị thương hoặc có phản • Hướng dẫn cửa ra
ứng bất lợi do hỏa hoạn hoặc khói.
• Bệnh nhân/người dùng bị thương do cháy nổ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các lưu ý an toàn quan trọng

Các tiêu đề chủ đề dưới đây (An toàn cho bệnh nhân và An toàn
cho thiết bị và nhân viên) nhằm giúp người dùng thiết bị nhận
thức về các nguy cơ cụ thể liên quan đến việc sử dụng thiết bị
này và người dùng có thể bị thương nếu không tuân thủ các
biện pháp phòng ngừa. Các biện pháp phòng ngừa bổ sung có
thể được cung cấp trong sách hướng dẫn.

NGUY HIỂM Sử dụng không đúng cách có thể dẫn đến thương tích nghiêm
trọng. Việc sử dụng hệ thống không đúng với các điều kiện
được mô tả hoặc mục đích sử dụng và việc bỏ qua các thông
tin liên quan đến an toàn được coi là sử dụng không đúng.
Người dùng phải nắm rõ các hướng dẫn và nguy cơ tiềm ẩn
liên quan đến siêu âm trước khi sử dụng thiết bị. GE sẽ hỗ trợ
đào tạo nếu cần thiết.
Việc bỏ qua thông tin về an toàn được coi là sử dụng không
đúng.
Sau đây là các nguy cơ tiềm ẩn gắn liền với công nghệ:
• Năng lượng siêu âm được cung cấp cho mô ngoài mục
tiêu bằng cách sử dụng các thiết bị Siêu âm, và tương tác
giữa năng lượng âm thanh với mô ở các mức đủ cao có
thể tạo ra các tác động sinh học.
• Có thể sử dụng chức năng Theo dõi chỉ số cơ học (MI) để
giúp theo dõi xác suất tạo vùng trống.

2-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

An toàn cho bệnh nhân

Các nguy cơ liên quan

CẢNH BÁO Các nguy cơ được liệt kê có thể ảnh hưởng đến an toàn của
bệnh nhân đang được thăm khám siêu âm chẩn đoán.

Mã nhận dạng bệnh nhân


Luôn nhập ID bệnh nhân kèm theo mọi dữ liệu bệnh nhân và
xác nhận tính chính xác của tên và mã số bệnh nhân khi nhập
dữ liệu này. Đảm bảo rằng mã nhận dạng bệnh nhân được cung
cấp trên mọi dữ liệu được ghi và bản in cứng. Lỗi nhận dạng có
thể dẫn đến chẩn đoán không chính xác.
Hệ thống siêu âm không phải là thiết bị lưu trữ dữ liệu bệnh
nhân hoặc hình ảnh dài hạn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm
đối với dữ liệu trên hệ thống và nên tiến hành sao lưu thường
xuyên.
Nên sao lưu dữ liệu hệ thống trước khi sửa chữa bảo dưỡng ổ
cứng. Dữ liệu bệnh nhân có thể bị mất khi hệ thống xảy ra lỗi và
khi sửa chữa. GE sẽ không chịu trách nhiệm đối với dữ liệu bị
mất trong trường hợp này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Thông tin chẩn đoán


Hình ảnh và tính toán do hệ thống cung cấp nhằm sử dụng như
một công cụ chẩn đoán cho người dùng có đủ thẩm quyền.
Chúng không được coi là cơ sở duy nhất, không thể bác bỏ để
chẩn đoán lâm sàng. Người dùng nên nghiên cứu thêm tài liệu
khoa học và đưa ra kết luận chuyên môn liên quan đến tiện ích
lâm sàng của hệ thống.
Người dùng nên nắm rõ các thông số kỹ thuật của sản phẩm và
các giới hạn về độ chính xác và ổn định của hệ thống. Các giới
hạn này phải được xem xét trước khi đưa ra bất kỳ quyết định
nào dựa trên các giá trị định lượng. Nếu nghi ngờ, hãy tham vấn
Phòng dịch vụ siêu âm GE tại cơ sở gần nhất.
Thiết bị gặp trục trặc hoặc cài đặt không chính xác có thể dẫn
đến lỗi đo lường hoặc không phát hiện ra các chi tiết trong hình
ảnh. Người dùng thiết bị phải nắm rõ hoạt động của thiết bị để
tối ưu hóa hiệu suất và nhận ra các trục trặc có thể xảy ra.
Chương trình đào tạo về ứng dụng sẽ do đại diện GE tại địa
phương cung cấp. Bạn có thể tự tin hơn khi vận hành thiết bị
bằng cách thiết lập một chương trình hỗ trợ chất lượng.

CẢNH BÁO Hệ thống cung cấp các tính toán (như trọng lượng thai nhi dự
kiến) và các biểu đồ dựa trên tài liệu khoa học đã được xuất
bản. Người dùng có trách nhiệm lựa chọn biểu đồ phù hợp và
diễn giải lâm sàng cho các tính toán và biểu đồ. Người dùng
được ủy quyền nên xem xét các thông tin chỉ định sử dụng
thích hợp của một công thức hoặc biểu đồ như được mô tả
trong tài liệu khoa học. Chẩn đoán, quyết định siêu âm thêm và
điều trị y tế phải được thực hiện bởi nhân viên có đủ trình độ
chuyên môn theo thực tiễn lâm sàng tin cậy.

THẬN TRỌNG Phải hết sức thận trọng khi sử dụng các tính năng hỗ trợ đo
lường như VOCAL hay SonoNT. Kết quả đo lường là đề xuất
của hệ thống, nếu nghi ngờ, hãy xác minh bằng các phương
pháp đo lường thủ công.
Người dùng chịu trách nhiệm diễn giải chẩn đoán kết quả đo
lường.

2-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Nguy cơ cơ học
Việc sử dụng đầu dò hư hỏng hoặc sử dụng và thao tác đầu dò
âm đạo không đúng cách có thể gây ra thương tích hoặc tăng
nguy cơ lây nhiễm. Thường xuyên kiểm tra đầu dò xem bề mặt
có bị sắc, nhọn, nhám hoặc hư hỏng có thể gây ra thương tích
hoặc làm rách lớp bảo vệ không.
Việc sử dụng đầu dò hư hỏng có thể gây ra thương tích hoặc
tăng nguy cơ lây nhiễm. Thường xuyên kiểm tra đầu dò xem bề
mặt có bị sắc, nhọn, nhám hoặc hư hỏng có thể gây ra thương
tích hoặc làm rách lớp bảo vệ không.

Nguy cơ Đầu dò hư hỏng cũng có thể làm tăng nguy cơ điện giật nếu
về điện dung dịch dẫn điện tiếp xúc với các bộ phận mang điện bên
trong. Kiểm tra đầu dò thường xuyên để phát hiện vết nứt hoặc
khe hở trong vỏ, các lỗ trong và xung quanh thấu kính âm hoặc
các hư hỏng khác có thể làm cho chất lỏng xâm nhập. Làm
quen với các biện pháp phòng ngừa trong sử dụng và bảo
dưỡng đầu dò được nêu trong Đầu dò và Sinh thiết.

NGUY HIỂM Đầu dò siêu âm là loại thiết bị có độ nhạy cao, có thể dễ dàng
bị hư hỏng do xử lý không đúng cách. Đặc biệt thận trọng
không làm rơi đầu dò và tránh để đầu dò tiếp xúc với các bề
mặt sắc hoặc mài mòn. Vỏ, thấu kính hoặc dây cáp bị hư hỏng
có thể gây ra thương tích cho bệnh nhân hoặc ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

ALARA

NGUY HIỂM Siêu âm có thể gây ra tác động có hại cho các mô và gây ra
thương tích cho bệnh nhân. Luôn giảm thiểu thời gian tiếp xúc
và giữ siêu âm ở mức thấp khi nó không mang lại lợi ích về
mặt y tế. Sử dụng nguyên tắc ALARA (As Low As Reasonably
Achievable - Thấp nhất có thể trong khả năng hợp lý), chỉ tăng
công suất khi cần thiết để đạt được chất lượng hình ảnh chẩn
đoán. Quan sát hiển thị công suất âm và nắm rõ tất cả các nút
điều khiển ảnh hưởng đến mức độ công suất. Xem phần Tác
động sinh học của chương Công suất âm trong Hướng dẫn
tham khảo nâng cao để biết thêm thông tin.

Đào tạo
Tất cả người dùng nên được đào tạo phù hợp liên quan đến
ứng dụng trước khi thực hiện chúng ở môi trường lâm sàng. Vui
lòng liên hệ với đại diện GE tại địa phương để được hỗ trợ đào
tạo.
Chương trình đào tạo ALARA được cung cấp trong tài liệu
hướng dẫn An toàn siêu âm y tế đi kèm trong bộ dụng cụ
eDOCs. Chương trình đào tạo ALARA dành cho người dùng
cuối về lâm sàng bao gồm các nguyên tắc siêu âm cơ bản, tác
động sinh học có thể, dẫn xuất và ý nghĩa của các chỉ số, các
nguyên tắc ALARA và ví dụ về những ứng dụng cụ thể của
nguyên tắc ALARA.

2-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

An toàn cho thiết bị và nhân viên


Các nguy cơ được liệt kê trong mục Nguy cơ liên quan có thể
ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn của thiết bị và nhân viên
trong quá trình thăm khám siêu âm chẩn đoán.

Các nguy cơ liên quan

NGUY HIỂM Thiết bị này chứa điện áp nguy hiểm có thể gây ra thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.
Nếu phát hiện sai sót hoặc xảy ra trục trặc, hãy dừng vận hành
thiết bị và thực hiện các thao tác phù hợp cho bệnh nhân.
Thông báo cho nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ và liên hệ với
Đại diện dịch vụ để tìm hiểu thêm thông tin.
Người dùng không được bảo dưỡng bất kỳ bộ phận nào bên
trong bảng điều khiển. Chỉ giao các công việc bảo dưỡng cho
nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ.
Đảm bảo rằng nhân viên không có thẩm quyền không can
thiệp vào thiết bị.

Nguy cơ Để tránh bị thương tích:


về điện • Không tháo các nắp bảo vệ. Thiết bị không chứa các bộ
phận mà người dùng có thể tự bảo dưỡng. Hãy giao việc
bảo dưỡng cho nhân viên bảo dưỡng có đủ trình độ
chuyên môn.
• Để đảm bảo nối đất phù hợp, kết nối phích cắm kèm theo
với ổ cắm nối đất đáng tin cậy (dùng cho bệnh viện) (có
dây dẫn đẳng thế ).
• Tuyệt đối không sử dụng bất kỳ bộ điều hợp hoặc bộ
chuyển đổi nào loại ba đến hai chân để kết nối với phích
cắm nguồn. Kết nối nối đất bảo vệ sẽ bị lỏng.
• Không đặt chất lỏng lên hoặc ở phía trên bảng điều khiển.
Chất lỏng tràn ra có thể tiếp xúc với các bộ phận mang
điện và tăng nguy cơ điện giật.
• Tại Bắc Mỹ, hệ thống điện 220-240V yêu cầu sử dụng
nguồn điện xoay chiều có mối nối giữa.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các nguy cơ liên quan (tiếp)

NGUY HIỂM Các nguy cơ được liệt kê dưới đây có thể ảnh hưởng nghiêm
trọng đến an toàn của thiết bị và nhân viên trong quá trình siêu
âm chẩn đoán.

Nguy cơ Nguy cơ cháy nổ nếu sử dụng khi có các chất gây tê dễ cháy.
cháy nổ Tuyệt đối không vận hành thiết bị khi đang có chất lỏng, hơi
hoặc khí dễ cháy nổ. Trục trặc thiết bị hoặc tia lửa do động cơ
quạt tạo ra có thể làm bốc cháy các chất này. Người vận hành
cần nhận thức rõ các điểm sau để phòng tránh nguy cơ cháy
nổ.
• Nếu phát hiện các chất dễ cháy trong môi trường, không
cắm điện hoặc bật hệ thống.
• Nếu phát hiện chất dễ cháy sau khi đã bật hệ thống, không
tắt thiết bị hoặc rút phích cắm.
• Nếu phát hiện chất dễ cháy, di tản và thông gió khu vực
trước khi tắt thiết bị.

Nguy cơ Hệ thống phải được cấp điện từ một mạch điện đủ công suất.
hỏa hoạn & Công suất của mạch cấp điện phải phù hợp với quy định.
khói

NGUY HIỂM Nguy hiểm về sinh học


Vì an toàn của bệnh nhân và nhân viên, luôn ý thức về các
nguy cơ sinh học khi thực hiện các quy trình xâm lấn. Để tránh
nguy cơ truyền bệnh:
• Sử dụng lớp bảo vệ (găng tay và vỏ bọc đầu dò) bất kỳ khi
nào có thể. Tuân thủ quy trình tiệt trùng khi thích hợp.
• Vệ sinh kỹ đầu dò và các phụ kiện tái sử dụng sau mỗi lần
thăm khám cho bệnh nhân và khử trùng hoặc tiệt trùng nếu
cần. Tham khảo Đầu dò và sinh thiết để xem các hướng
dẫn và sử dụng đầu dò.
• Tuân thủ tất cả các chính sách kiểm soát lây nhiễm do văn
phòng, bộ phận hoặc tổ chức của bạn thiết lập khi chúng
được áp dụng cho nhân viên, thiết bị và phụ kiện.

2-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Các nguy cơ liên quan (tiếp)

NGUY HIỂM Không mở bao bì hệ thống LOGIQ Fortis. Công việc này phải
do nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ thực hiện. Mở bao bì
không đúng cách có thể dẫn đến thương tích.

NGUY HIỂM GE khuyến cáo chỉ sử dụng đầu dò chuyên dụng trên người
hoặc động vật. Dùng nhãn dán riêng để đánh dấu đầu dò dành
riêng cho động vật.
Tuân thủ các quy chế và quy định cụ thể của quốc gia về xử lý
thiết bị sử dụng trên cả động vật và con người. Các hạn chế
của quốc gia có thể cấm sử dụng đầu dò dành cho động vật
trên người và ngược lại.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến phơi
nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.

CẢNH BÁO • Đảm bảo xác minh phương tiện sau khi ghi dữ liệu, như
EZBackup, SaveAs (Lưu dưới dạng) hoặc Export (Xuất).
• Trước khi xóa một bệnh nhân hoặc hình ảnh khỏi màn hình
bệnh nhân, đảm bảo bạn đã lưu dữ liệu bằng EZBackup/
Backup (Sao lưu) hoặc Export (Xuất) và xác minh đã
truyền dữ liệu sang phương tiện thành công. Nếu không
làm theo các hướng dẫn có thể dẫn đến mất dữ liệu và cần
phải chụp quét lại.

CẢNH BÁO Khi di chuyển Bảng điều khiển lên/xuống cùng với màn hình,
đặt CẢ HAI tay trên Bảng điều khiển. Việc chạm vào các bộ
phận chuyển động khác thay vì Bảng điều khiển có thể gây ra
thương tích cá nhân.

CẢNH BÁO Tiếp xúc với mủ cao su tự nhiên có thể gây phản ứng phản vệ
nghiêm trọng ở những người nhạy cảm với protein cao su tự
nhiên. Người dùng và bệnh nhân nhạy cảm nên tránh tiếp xúc
với những vật này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

CẢNH BÁO LOGIQ Fortis không được thiết kế để sử dụng như một thiết bị
lưu trữ dữ liệu; việc sao lưu Cơ sở dữ liệu bệnh nhân và hình
ảnh là trách nhiệm của tổ chức sử dụng. GE KHÔNG chịu
trách nhiệm đối với thông tin bệnh nhân hoặc hình ảnh bị mất.
Nếu mất dữ liệu hình ảnh có thể cần phải quét lại.

2-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Các nguy cơ liên quan (tiếp)

CẢNH BÁO Để giảm thiểu nguy cơ vô tình mất dữ liệu, thực hiện
EZBackup và Sao lưu thường xuyên.
1. Trước hết thực hiện EZBackup để lưu hình ảnh.
2. Tiếp theo thực hiện Sao lưu tại Utility (Tiện ích) -> Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục). Kích hoạt các hộp kiểm dưới
đây trong phần Backup (Sao lưu):
• User Defined Configuration (Cấu hình do người dùng
xác định)
• Dịch vụ

THẬN TRỌNG Chỉ sử dụng những thiết bị ngoại vi và phụ kiện được phê
duyệt và khuyên dùng.
Tất cả các thiết bị ngoại vi và phụ kiện phải được lắp chắc
chắn vào LOGIQ Fortis. Nếu không làm theo các hướng dẫn
này có thể dẫn đến hiệu suất chẩn đoán không mong muốn.

THẬN TRỌNG Thiết bị ngoại vi không được hỗ trợ sử dụng nguồn điện xoay
chiều riêng KHÔNG THỂ kết nối với LOGIQ Fortis. KHÔNG kết
nối dây nguồn của thiết bị ngoại vi vào hệ thống LOGIQ Fortis.
Chỉ nên sử dụng các thiết bị ngoại vi mua từ GE với mục đích
được sử dụng với hệ thống LOGIQ Fortis.
Sử dụng cáp nối máy in USB có chiều dài dưới 3 mét.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến hiệu
suất chẩn đoán không mong muốn.

THẬN TRỌNG Không sử dụng thiết bị này nếu đã biết có vấn đề về an toàn.
Yêu cầu nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ chuyên môn sửa
chữa và xác nhận công năng của máy trước khi đưa sử dụng
trở lại.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các nguy cơ liên quan (tiếp)

THẬN TRỌNG Để tránh nguy cơ thương tích hoặc hư hỏng hệ thống, TUYỆT
ĐỐI KHÔNG đặt bất kỳ vật thể hay chất lỏng nào lên bảng thao
tác.

Dữ liệu an toàn hóa chất

Bộ phận bằng cao su


Vật liệu: Cao su EPDM
Bộ phận sử dụng: Thanh giữ đầu dò/giá giữ gel/khung bàn
phím/bàn đạp chân trước và sau/khung hệ thống ở bốn góc.

2-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Các nguy cơ liên quan (Màn hình)

CẢNH BÁO • KHÔNG đặt ngón tay, tay hoặc bất kỳ vật gì lên khớp nối
của màn hình hoặc cần màn hình để tránh bị thương tích
khi di chuyển màn hình và cần màn hình.
• Để tránh bị thương hoặc hư hỏng hệ thống, TUYỆT ĐỐI
KHÔNG đặt bất kỳ vật thể hoặc chất lỏng nào lên màn
hình, dù ở vị trí ban đầu hay vị trí gập xuống/vận chuyển.
• KHÔNG dùng những vật sắc nhọn, như bút chì hoặc bút
bi, cào xước hoặc ấn vào bảng điều khiển, vì điều này có
thể gây hư hỏng bảng điều khiển.
• Để tránh bị thương tích hoặc hư hỏng, đảm bảo không có
chướng ngại vật nào trong phạm vi di chuyển trước khi di
chuyển màn hình và cần màn hình. Chướng ngại vật bao
gồm cả vật và người.
• Chú ý vị trí cần màn hình để cần không bị va chạm với
người hoặc vật khác.
• Trước khi di chuyển hệ thống đến vị trí khác, đảm bảo
khóa cần màn hình tại vị trí vận chuyển.
• Màn hình có thể có điểm ảnh khiếm khuyết. Các điểm ảnh
này có thể xuất hiện dưới dạng một vùng sáng hoặc tối
hơn trên màn hình. Hiện tượng này là do đặc tính của
bảng điều khiển, không phải do sản phẩm.
• Đèn nền của màn hình có tuổi thọ xác định. Khi màn hình
bị tối hoặc bắt đầu nhấp nháy, hãy liên hệ với Đại diện dịch
vụ đủ trình độ để biết thêm thông tin.

LƯU Ý: Ánh sáng chói có thể ảnh hưởng đến khả năng đọc của màn
hình.

Các nguy cơ liên quan (Điều hướng khối)

NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng tính năng Điều hướng khối trên bất kỳ bệnh
nhân nào đang sử dụng thiết bị điện tử để duy trì sự sống, như
máy trợ tim hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo
hướng dẫn này có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của
bệnh nhân.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các nguy cơ liên quan (Các chế độ và tính năng cụ thể)

THẬN TRỌNG • Lưu ý không đưa ra các kết luận chẩn đoán từ một chế độ
cụ thể, chẳng hạn như Chế độ kết xuất hoặc Chế độ
LOGIQView. Luôn luôn kiểm tra với các quy trình chẩn
đoán khác.
• Độ chính xác của kết quả đo lường ở các chế độ cụ thể
như Chế độ kết xuất, LOGIQView, STIC hoặc VOCAL bị
giới hạn và có thể thấp hơn các kết quả đo trong ảnh B.
• Không chẩn đoán dựa trên Chế độ thu nhận 3D/4D. Luôn
kiểm tra và xác nhận kết quả chẩn đoán ở Chế độ B.

2-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Phân loại
Loại bảo vệ chống điện giật
Thiết bị cấp I (*1)
Mức độ bảo vệ chống điện giật
Phụ tùng áp dụng loại BF (*2) (dành cho đầu dò được đánh dấu ký hiệu
BF)
Bộ phận ứng dụng loại CF (*3) (dành cho ECG, PCG, AUX, kim eTRAX
được đánh dấu ký hiệu CF)
Vận hành liên tục
Hệ thống là thiết bị thông thường (IPX0)
Công tắc chân loại IPX8; Đầu dò loại IPX6 hoặc lớn hơn
LƯU Ý: Đầu nối đầu dò không chống nước.
*1. Thiết bị cấp I
THIẾT BỊ bảo vệ chống điện giật không chỉ phụ thuộc vào VỎ
CÁCH ĐIỆN CƠ BẢN mà còn bao gồm nối đất. Biện pháp an
toàn bổ sung này ngăn chặn các bộ phận kim loại hở MANG
ĐIỆN trong trường hợp vỏ cách điện bị hỏng.
*2. Bộ phận áp dụng loại BF
BỘ PHẬN ÁP DỤNG LOẠI BF cung cấp mức độ bảo vệ chống
điện giật quy định, đặc biệt liên quan đến DÒNG RÒ RỈ cho
phép.

Bảng 2-2: Thiết bị loại BF

Chế độ bình thường Điều kiện lỗi

Dòng rò rỉ ở bệnh nhân Dưới 100 microA Dưới 500 microA

*3. Bộ phận áp dụng loại CF


BỘ PHẬN ÁP DỤNG LOẠI CF cung cấp mức độ bảo vệ chống
điện giật cao hơn của Bộ phận áp dụng loại BF, đặc biệt liên
quan đến DÒNG RÒ RỈ cho phép.

Bảng 2-3: Thiết bị loại CF

Chế độ bình thường Điều kiện lỗi

Dòng rò rỉ ở bệnh nhân Dưới 10 microA Dưới 50 microA

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

EMC (Tương thích điện từ)


LƯU Ý: Thiết bị này tạo ra, sử dụng và có thể phát ra năng lượng tần số
vô tuyến. Thiết bị này có thể gây nhiễu tần số vô tuyến của các
thiết bị y tế và phi y tế khác và thiết bị liên lạc qua vô tuyến. Để
cung cấp bảo vệ chống nhiễu phù hợp, sản phẩm này tuân thủ
các giới hạn bức xạ của Chỉ thị về thiết bị y tế Nhóm 1, Cấp A
như được nêu trong EN 60601-1-2. Tuy nhiên, chúng tôi không
đảm bảo rằng tình trạng nhiễu sẽ không xảy ra trong một hệ
thống cụ thể.
LƯU Ý: Nếu thiết bị này bị phát hiện gây nhiễu (có thể được xác định
bằng cách bật tắt thiết bị), người dùng (hoặc nhân viên bảo
dưỡng đủ trình độ) cần cố gắng khắc phục sự cố theo một hoặc
nhiều phương pháp dưới đây:
• định hướng lại hoặc định vị lại thiết bị chịu ảnh hưởng
• tăng độ phân cách giữa thiết bị và thiết bị chịu ảnh hưởng
• kết nối thiết bị đến nguồn điện khác với nguồn điện của thiết
bị chịu ảnh hưởng
• tham vấn điểm bán hàng hoặc đại diện dịch vụ để được tư
vấn thêm.
LƯU Ý: Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm đối với các sự cố nhiễu do
sử dụng dây cáp nối không được khuyên dùng, thay đổi hoặc
sửa đổi trái phép đối với thiết bị này. Thay đổi hoặc sửa đổi trái
phép có thể dẫn đến người dùng mất quyền vận hành thiết bị.
LƯU Ý: Để tuân thủ các quy định về nhiễu điện từ dành cho thiết bị FCC
cấp A, tất cả cáp nối với thiết bị ngoại vi phải có vỏ bọc và được
nối đất phù hợp. Việc sử dụng cáp không có vỏ bọc và nối đất
phù hợp có thể dẫn đến thiết bị gây ra nhiễu tần số vô tuyến, vi
phạm các quy định FCC.

THẬN TRỌNG Hiệu suất hệ thống chẩn đoán không mong muốn hoặc lỗi do
nhiễu phát ra từ thiết bị do không tương thích điện từ với dao
đốt điện làm suy giảm rõ rệt chất lượng hình ảnh.

2-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

EMC (Tương thích điện từ) (tiếp)


LƯU Ý: Không sử dụng thiết bị cố ý truyền tín hiệu RF (điện thoại di
động, máy thu phát hoặc sản phẩm điều khiển bằng vô tuyến)
trừ những sản phẩm do GE cung cấp gần thiết bị do chúng có
thể làm cho thiết bị hoạt động ngoài phạm vi thông số kỹ thuật
được công bố. Tắt nguồn các loại thiết bị này khi ở gần thiết bị.

THẬN TRỌNG Không được sử dụng thiết bị liên lạc RF di động (bao gồm cả
các thiết bị ngoại vi chẳng hạn như cáp ăng-ten và ăng-ten bên
ngoài) có các tần số được nêu trong Bảng 2-4 trên trang 2-24
gần quá 30 cm (12 inch) so với bất kỳ bộ phận nào của LOGIQ
Fortis, bao gồm cả cáp do GE quy định.
Nếu không, thiết bị này có thể bị suy giảm hiệu suất.

Nhân viên y tế chịu trách nhiệm về thiết bị này phải hướng dẫn
kỹ thuật viên, bệnh nhân và những người khác có thể ở gần thiết
bị này tuân thủ tuyệt đối yêu cầu nêu trên.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Hiệu suất tương thích điện từ (EMC)

Tất cả các loại thiết bị điện đều có thể gây nhiễu điện từ cho
thiết bị khác, dù được truyền qua không khí hay cáp nối. Thuật
ngữ EMC (Tương thích điện từ) cho biết khả năng thiết bị có thể
hạn chế ảnh hưởng điện từ của thiết bị khác và đồng thời không
phát ra bức xạ điện từ tương tự ảnh hưởng đến thiết bị khác.
Phải lắp đặt đúng cách theo hướng dẫn bảo dưỡng để đạt được
hiệu suất EMC tối đa cho sản phẩm.
Sản phẩm phải được lắp đặt như quy định trong phần 4.2, Lưu ý
sau khi lắp đặt sản phẩm.

THẬN TRỌNG Cần tránh sử dụng thiết bị này liền kề hoặc xếp chồng lên thiết
bị khác do điều này có thể dẫn đến vận hành không chính xác.
Nếu cần đặt liền kề hoặc xếp chồng lên thiết bị khác, cần quan
sát hai thiết bị để xác minh rằng các thiết bị đang hoạt động
bình thường. Nếu không làm theo hướng dẫn này có thể dẫn
đến hiệu suất chẩn đoán không mong muốn.

Trong trường hợp vấn đề liên quan đến EMC, vui lòng liên hệ
với nhân viên bảo dưỡng của bạn.
Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm đối với các sự cố nhiễu do
sử dụng dây cáp nối không được khuyên dùng, thay đổi hoặc
sửa đổi trái phép đối với thiết bị này. Thay đổi hoặc sửa đổi trái
phép có thể dẫn đến người dùng mất quyền vận hành thiết bị.

2-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Hiệu suất tương thích điện từ (EMC) (tiếp)

CẢNH BÁO Không sử dụng thiết bị cố ý truyền tín hiệu RF (điện thoại di
động, máy thu phát hoặc sản phẩm điều khiển bằng vô tuyến)
trừ những sản phẩm do GE cung cấp (như micro không dây,
băng thông rộng trên đường dây điện), trừ khi chúng được
thiết kế để sử dụng với hệ thống này, gần thiết bị do chúng có
thể làm cho thiết bị hoạt động ngoài phạm vi thông số kỹ thuật
được công bố.
Tắt nguồn các thiết bị này khi ở gần thiết bị.
Nhân viên y tế chịu trách nhiệm về thiết bị phải hướng dẫn kỹ
thuật viên, bệnh nhân và những người khác có thể ở gần thiết
bị này tuân thủ tuyệt đối yêu cầu nêu trên.

Không nên sử dụng các thiết bị liên lạc bằng sóng vô tuyến cầm
tay và di động (như radio hai chiều, điện thoại di động/không
dây, mạng máy tính không dây) gần bất kỳ bộ phận nào của hệ
thống này, kể cả dây cáp, quá mức quy định theo các phương
pháp sau:

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Hiệu suất tương thích điện từ (EMC) (tiếp)


Bảng 2-4: Khoảng cách cách ly được khuyến nghị giữa thiết bị liên lạc RF di động,
cầm tay và hệ thống này

Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ có kiểm soát nhiễu phát xạ RF.
Khách hàng hoặc người dùng hệ thống này có thể giúp phòng tránh nhiễu điện từ bằng cách duy trì
khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị liên lạc RF cầm tay và di động (máy phát) và hệ thống này theo
khuyến nghị bên dưới, căn cứ theo công suất đầu ra cực đại của thiết bị liên lạc.

Khoảng cách cách ly theo tần số của máy phát

150 kHz - 80 MHz 80 MHz - 800 MHz 800 MHz - 2,5 GHz
d=[3,5/3] căn bậc hai d = [3,5/3] căn bậc hai d = [7/3] căn bậc hai
của P của P của P

Trong đó: d= khoảng cách cách ly tính theo mét, P = công sức định mức của
máy phát.
Công suất đầu ra định
mức cực đại (P) của
máy phát tính theo đơn
vị Watt (W) Khoảng cách (m) nên bằng

0,01 0,12 0,12 0,23

0,1 0,37 0,37 0,74

1 1,17 1,17 2,33

10 3,69 3,69 7,38

100 11,7 11,7 23,3

Đối với máy phát vô tuyến có công suất đầu ra định mức cực đại không được liệt kê ở trên, khoảng cách
cách ly có thể được ước tính bằng cách sử dụng phương trình trong cột tương ứng, trong đó P là công suất
đầu ra định mức cực đại của máy phát, tính theo watt (W), căn cứ theo nhà sản xuất của máy phát.
LƯU Ý: Ở tần số 80 MHz và 800 MHz, khoảng cách cách ly cho dải tần số cao hơn sẽ được áp dụng.
Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong tất cả các tình huống. Mức lan truyền điện từ bị tác động
bởi độ hấp thụ và phản xạ của các kết cấu, vật dụng và con người.

2-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Lưu ý sau khi lắp đặt sản phẩm

Khoảng cách và ảnh hưởng từ thiết bị liên lạc bằng sóng vô


tuyến cố định: cường độ từ trường từ các thiết bị phát sóng cố
định, như trạm cơ sở cho điện thoại vô tuyến (di động/không
dây) và vô tuyến di động mặt đất, đài vô tuyến nghiệp dư, trạm
phát sóng vô tuyến AM và FM và thiết bị phát sóng truyền hình,
về mặt lý thuyết không thể dự đoán chính xác trước được. Để
đánh giá môi trường điện từ do máy phát RF cố định tạo ra, cần
tiến hành khảo sát điện từ tại cơ sở. Nếu cường độ từ trường
đo được ở vị trí sử dụng hệ thống siêu âm vượt quá mức tuân
thủ RF áp dụng như được quy định trong tuyên bố miễn nhiễm
điện từ, nên theo dõi hệ thống siêu âm để xác minh hoạt động
bình thường. Nếu phát hiện hoạt động bất thường, có thể cần
thực hiện các biện pháp bổ sung như định hướng hoặc định vị
lại hệ thống siêu âm hoặc sử dụng phòng siêu âm chống RF.
1. Sử dụng một trong các dây nguồn do GE Healthcare cung
cấp hoặc chỉ định. Phích cắm nguồn được cung cấp cho
sản phẩm phải được cắm vào ổ cắm cố định có dây nối đất
bảo vệ. Tuyệt đối không sử dụng bộ điều hợp hoặc bộ
chuyển đổi để kết nối với phích cắm nguồn (như bộ chuyển
đổi có ba đến hai chân).
2. Đặt máy cách xa các thiết bị điện nhất có thể.
3. Đảm bảo chỉ sử dụng dây cáp do GE Healthcare cung cấp
hoặc chỉ định. Kết nối dây cáp theo quy trình lắp đặt (như
kết nối dây cáp nguồn độc lập với cáp tín hiệu).
4. Bố trí thiết bị chính và các thiết bị ngoại vi khác theo quy
trình lắp đặt được mô tả trong Sách hướng dẫn lắp đặt tùy
chọn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Lưu ý chung

CẢNH BÁO Việc sử dụng phụ kiện, đầu dò và dây cáp khác với phụ kiện,
đầu dò và dây cáp do GE quy định hoặc cung cấp có thể làm
tăng phát xạ điện từ hoặc giảm miễn nhiễm điện từ của thiết bị
này và dẫn đến tình trạng hoạt động không bình thường.

Cáp đầu dò

Bảng 2-5: Cáp đầu dò

Đầu dò Chiều dài (m) Loại cáp

L2-9VN-D 2,4 Có vỏ bọc


L2-9-D 2,4 Có vỏ bọc
L3-12-D 2,2 Có vỏ bọc
ML6-15-D 2,2 Có vỏ bọc
L6-24-D 3,0 Có vỏ bọc
L8-18i-D 3,0 Có vỏ bọc
M5Sc-D 2,2 Có vỏ bọc
6S-D 2,2 Có vỏ bọc
BE9CS-D 2,2 Có vỏ bọc
C1-6-D 2,2 Có vỏ bọc
C1-6VN-D 2,2 Có vỏ bọc
C2-7-D 2,2 Có vỏ bọc
C2-7VN-D 2,2 Có vỏ bọc
C2-9-D 2,2 Có vỏ bọc
C2-9VN-D 2,2 Có vỏ bọc
C3-10-D 2,0 Có vỏ bọc
IC5-9-D 2,5 Có vỏ bọc
6Tc-RS 2,1 Có vỏ bọc
RAB6-D 2,5 Có vỏ bọc
RIC5-9-D 2,2 Có vỏ bọc
P2D 2,0 Có vỏ bọc
P6D 2,0 Có vỏ bọc

2-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Lưu ý chung (tiếp)

Cáp khác

Bảng 2-6: Cáp khác

Tên mẫu Chiều dài (m) Loại cáp

Cáp nguồn 4,0 Không có vỏ bọc


Dây cáp ECG 3,6 Có vỏ bọc
Máy phát điều hướng khối 3,3 Có vỏ bọc
Cảm biến kép 10mm điều hướng 2,5 Có vỏ bọc
khối 2,5 Có vỏ bọc
Cảm biến kim điều hướng khối 2,5 Có vỏ bọc
Cảm biến OmniTrax điều hướng 2,9 Có vỏ bọc
khối
Bàn đạp chân

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Lưu ý chung (tiếp)

1. Ký hiệu của thiết bị ngoại vi có thể kết nối với sản phẩm này.
Thiết bị được nêu trong phần Phụ tùng/Phụ kiện có thể
được kết nối với sản phẩm mà không ảnh hưởng đến hiệu
suất EMC.
Tránh sử dụng những loại thiết bị không được nêu trong
danh sách. Việc không tuân thủ hướng dẫn này có thể làm
giảm hiệu suất EMC của sản phẩm.
2. Thông báo về chỉnh sửa do người dùng thực hiện
Người dùng không được phép sửa đổi sản phẩm. Việc sửa
đổi sản phẩm của người dùng có thể làm giảm hiệu suất
EMC.
Sửa đổi sản phẩm bao gồm các thay đổi cho:
a. Cáp (chiều dài, vật liệu, mắc dây, v.v.)
b. Lắp đặt/bố trí hệ thống
c. Cấu hình/thành phần hệ thống
d. Các bộ phận của hệ thống bảo vệ (mở/đóng nắp, vặn
vít của nắp)
3. Vận hành hệ thống với tất cả các nắp đóng. Nếu nắp mở vì
lý do nào đó, đảm bảo đóng nắp trước khi bắt đầu/tiếp tục
vận hành.
4. Vận hành hệ thống với nắp mở có thể ảnh hưởng đến hiệu
suất EMC.

2-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Thông tin cập nhật về thiết bị ngoại vi cho các quốc gia EC

Phần dưới đây nhằm cung cấp cho người dùng tại các quốc gia
EC thông tin cập nhật liên quan đến việc kết nối LOGIQ Fortis
với các thiết bị ghi hình ảnh và thiết bị khác hoặc mạng giao
tiếp.

Các thiết bị ngoại vi được sử dụng trong môi trường bệnh nhân
LOGIQ Fortis đã được xác minh về độ an toàn, tương thích và
phù hợp chung với các thiết bị ghi hình ảnh dưới đây:
• Máy in kỹ thuật số Sony UP-D898DC
• Máy in kỹ thuật số Sony UP-D25
• Máy in màu Sony UP-DR80MD
• Drive Bay (dành cho Tru3D và Điều hướng khối)
• Ổ đĩa Flash USB 2.0/3.0
• Ổ cứng USB
LƯU Ý: LOGIQ Fortis hỗ trợ USB 3.0 tiêu chuẩn (trên Bảng thao tác và
Bảng kết nối thiết bị ngoại vi/phụ kiện) và USB 2.0 tiêu chuẩn
trên Màn hình.
LOGIQ Fortis cũng đã được xác minh độ tương thích và tuân
thủ để kết nối với mạng cục bộ (LAN) thông qua kết nối Ethernet
ở tấm mặt sau, miễn là các thành phần LAN phù hợp với tiêu
chuẩn IEC/EN 60950 và IEC/EN 62368.
Có sẵn tùy chọn mạng LAN không dây. Xem ‘Cấu hình mạng
không dây’ trên trang 13-498 để biết thêm thông tin. Tuân thủ
tiêu chuẩn IEEE 802.11 ac/a/b/g/n WiFi với Tiêu chuẩn
Bluetooth 4.0.
LOGIQ Fortis cũng có thể được sử dụng một cách an toàn khi
kết nối tới các thiết bị khác với những thiết bị nêu trên đây nếu
các thiết bị này và thông số kỹ thuật, cài đặt và kết nối tới hệ
thống tuân thủ các quy định trong IEC/EN 60601-1.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các thiết bị ngoại vi được sử dụng trong môi trường bệnh nhân (tiếp)
Các thiết bị phụ trợ được kết nối với giao diện tương tự và kỹ
thuật số phải được chứng nhận theo các tiêu chuẩn IEC tương
ứng (tức là tiêu chuẩn IEC60950 đối với thiết bị xử lý dữ liệu và
tiêu chuẩn IEC60601-1 đối với thiết bị y tế). Ngoài ra, tất cả các
cấu hình hoàn chỉnh phải tuân thủ phiên bản hiệu lực của tiêu
chuẩn hệ thống IEC60601-1. Các nhân viên kết nối thiết bị phụ
trợ với phần đầu vào tín hiệu hoặc đầu ra tín hiệu của hệ thống
LOGIQ Fortis sẽ cấu hình hệ thống y tế và do đó phải chịu trách
nhiệm đảm bảo rằng hệ thống tuân thủ các yêu cầu trong phiên
bản hiệu lực của IEC60601-1. Nếu nghi ngờ, vui lòng tham vấn
bộ phận dịch vụ kỹ thuật hoặc đại diện GE tại địa phương.
Các biện pháp phòng ngừa chung để lắp đặt thiết bị tích hợp
thay thế bao gồm:
1. Thiết bị bổ sung phải tuân thủ tiêu chuẩn an toàn phù hợp
và có dấu CE.
2. Tổng lượng tiêu thụ điện của các thiết bị bổ sung kết nối với
LOGIQ Fortis và được sử dụng đồng thời phải nhỏ hơn
hoặc bằng nguồn cấp điện định mức của LOGIQ Fortis.
3. Khả năng phân tán nhiệt và thông khí phải phù hợp để ngăn
chặn tình trạng quá nhiệt của thiết bị.
4. Phải đảm bảo bệ lắp cơ khí cho thiết bị và độ ổn định của hệ
thống thích hợp.
5. Rủi ro và dòng điện rò rỉ của hệ thống phải phù hợp với tiêu
chuẩn IEC/EN 60601-1.
6. Mức bức xạ điện từ và độ miễn nhiễm của hệ thống phải
phù hợp với tiêu chuẩn IEC/EN 60601-1-2.

2-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Các thiết bị ngoại vi được sử dụng trong môi trường bệnh nhân (tiếp)
Các biện pháp phòng ngừa chung để lắp đặt thiết bị hoặc mạng
từ xa, tích hợp thay thế bao gồm:
1. Thiết bị bổ sung phải tuân thủ tiêu chuẩn an toàn thích hợp
và có dấu CE.
2. Thiết bị bổ sung phải được sử dụng cho mục đích thiết kế
có giao diện tương thích.
3. Có thể yêu cầu thiết bị cách ly tín hiệu hoặc nguồn điện lưới
và thiết bị nối đất bảo vệ bổ sung để đảm bảo tuân thủ IEC/
EN 60601-1.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Tuyên bố về bức xạ

Hệ thống phù hợp để sử dụng trong môi trường dưới đây.


Người dùng phải đảm bảo chỉ sử dụng thiết bị trong môi trường
điện từ như được quy định.

Bảng 2-7: Tuyên bố về bức xạ

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - bức xạ điện từ

Hệ thống được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định như sau. Người
dùng phải đảm bảo rằng hệ thống được sử dụng trong môi trường phù hợp.

Loại bức xạ Tuân thủ Môi trường điện từ

Bức xạ RF Nhóm 1 Hệ thống chỉ sử dụng năng lượng tần số vô tuyến (RF) cho chức
CISPR 11 năng bên trong của máy. Do đó, mức bức xạ RF rất thấp và
không thể gây nhiễu cho những thiết bị điện tử xung quanh.

Bức xạ RF Cấp A Hệ thống phù hợp để sử dụng trong mọi hệ thống, trừ các hệ
CISPR 11 thống trong nhà và được kết nối trực tiếp với mạng lưới cung cấp
điện áp thấp công cộng cung cấp cho các tòa nhà được sử dụng
Bức xạ hòa âm Cấp A cho mục đích trong nhà, với điều kiện phải lưu ý các cảnh báo
IEC 61000-3-2 dưới đây:
CẢNH BÁO: Các đặc tính BỨC XẠ của thiết bị này khiến nó phù
Dao động điện áp/ Tuân thủ hợp để sử dụng trong các khu công nghiệp và bệnh viện (CISPR
nhiễu nhấp nháy
11 cấp A). Nếu được sử dụng trong môi trường dân cư (thường
IEC 61000-3-3
yêu cầu CISPR 11 cấp B) thiết bị này có thể không cung cấp khả
năng bảo vệ phù hợp đối với các dịch vụ liên lạc tần số vô tuyến.
Người dùng có thể cần thực hiện các biện pháp giảm thiểu, như
đổi hướng hoặc dời vị trí thiết bị.

2-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Tuyên bố về độ miễn nhiễm

Hệ thống phù hợp để sử dụng trong môi trường dưới đây.


Người dùng phải đảm bảo rằng hệ thống được sử dụng phù
hợp với hướng dẫn quy định và chỉ trong các môi trường điện từ
được liệt kê.

Bảng 2-8: Tuyên bố về tuân thủ quy định miễn nhiễm

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ

Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người dùng phải đảm bảo sử dụng hệ thống này trong môi trường phù
hợp.

Môi trường DỰ
KIẾN SỬ DỤNG Môi trường cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp

Mức kiểm tra theo


Loại miễn tiêu chuẩn IEC Mức tuân thủ tiêu Hướng dẫn về môi
nhiễm 60601-1-2 chuẩn IEC 60601-1-2 trường điện từ

IEC 61000-4-2 ± 8 kV tiếp xúc Dòng phiên bản 4 Sàn phải bằng gỗ, bê tông
Phóng tĩnh điện ± 8 kV không khí hoặc gạch men. Nếu sàn
(ESD) ± 15 kV không khí ± 15 kV tiếp xúc được phủ vật liệu tổng hợp,
độ ẩm tương đối tối thiểu
phải bằng 30%.

IEC 61000-4-4 ±2 kV đối với đường dây Dòng phiên bản 4 Chất lượng nguồn điện lưới
Bướu xung/quá độ điện có công suất định ± 2 kV đối với đường phải phù hợp với môi trường
nhanh về điện mức 100 kHz dây điện có công suất bệnh viện và/hoặc kinh
định mức 100 kHz doanh điển hình.
± 1 kV đối với đường ± 1 kV đối với đường
dây đầu vào/đầu ra có dây đầu vào/đầu ra có
công suất định mức 100 công suất định mức 100
kHz kHz

IEC 61000-4-5 ± 1 kV đường Dòng phiên bản 4 Chất lượng nguồn điện lưới
Độ miễn nhiễm với dây-đường dây ± 1 kV đường phải phù hợp với môi trường
xung điện áp ± 2 kV đường dây-đất dây-đường dây bệnh viện và/hoặc kinh
± 2 kV đường dây-đất doanh điển hình.

IEC 61000-4-11 0 % UT; 0,5 chu kỳ, Pha: Dòng phiên bản 4 Chất lượng nguồn điện lưới
Tình trạng sụt áp, 0, 45, 90, 135, 180, 225, 0 % UT; 0,5 chu kỳ, Pha: phải phù hợp với môi trường
mất điện trong thời 270, 315° 0, 45, 90, 135, 180, 225, bệnh viện và/hoặc kinh
gian ngắn và biến 0 % UT; 1 chu kỳ, 270, 315° doanh điển hình. Nếu người
đổi điện áp trên Pha: 0° 0 % UT; 1 chu kỳ, dùng cần hoạt động liên tục
đường dây điện 70 % UT; 25/30 chu kỳ, Pha: 0° trong khi mất điện thì nên
đầu vào Pha: 0° 70 % UT; 25/30 chu kỳ, cấp nguồn cho hệ thống
0 % UT; 250/300 chu kỳ Pha: 0° bằng UPS hoặc pin.
Lưu ý: Áp dụng tiêu 0 % UT; 250/300 chu kỳ
chuẩn IEC 60601-2-37 Lưu ý: Áp dụng tiêu
(202.6.2.7) chuẩn IEC 60601-2-37
(202.6.2.7)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Bảng 2-8: Tuyên bố về tuân thủ quy định miễn nhiễm (Tiếp)

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ

Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người dùng phải đảm bảo sử dụng hệ thống này trong môi trường phù
hợp.

Môi trường DỰ
KIẾN SỬ DỤNG Môi trường cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp

Mức kiểm tra theo


Loại miễn tiêu chuẩn IEC Mức tuân thủ tiêu Hướng dẫn về môi
nhiễm 60601-1-2 chuẩn IEC 60601-1-2 trường điện từ

IEC 61000-4-8 30 A/m Dòng phiên bản 4 Từ trường tần số lưới điện
Từ trường tần số 30 A/m nên ở mức điển hình của
lưới điện (50/60 một vị trí điển hình trong môi
Hz) trường thương mại và/hoặc
bệnh viện điển hình.

LƯU Ý: UT là điện áp nguồn điện lưới xoay chiều trước khi áp dụng mức độ kiểm tra.

2-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Bảng 2-8: Tuyên bố về tuân thủ quy định miễn nhiễm (Tiếp)

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ

Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người dùng phải đảm bảo sử dụng hệ thống này trong môi trường phù
hợp.

Môi trường DỰ
KIẾN SỬ DỤNG Môi trường cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp

Mức kiểm tra theo


Loại miễn tiêu chuẩn IEC Mức tuân thủ tiêu Hướng dẫn về môi
nhiễm 60601-1-2 chuẩn IEC 60601-1-2 trường điện từ

IEC 61000-4-6 3 Vrms Dòng phiên bản 4 Không được sử dụng thiết bị
RF dẫn điện 150kHz đến 80MHz 3 Vrms liên lạc RF di động và cầm
6 Vrms trong băng tần 150kHz đến 80MHz tay gần với bất kỳ bộ phận
ISM từ 150 kHz đến 6 Vrms trong băng tần nào của hệ thống này, kể cả
80MHz ISM từ 150 kHz đến cáp, quá khoảng cách cách
80MHz ly khuyến cáo tính theo
phương trình phù hợp với
IEC 61000-4-3 3 V/m 3 V/m tần số của máy phát.
Trường EM RF 80 MHz - 2,7 GHz 80 MHz - 2,7 GHz Khoảng cách cách ly khuyến
bức xạ 80% AM 1 kHz 80% AM 1 kHz cáo (xem Bảng 2-4)

(80 MHz đến 800 MHz (xem


Bảng 2-4)

(800 MHz đến 2,7 GHz (xem


Bảng 2-4)

trong đó P là công suất đầu


ra định mức cực đại của máy
phát tính theo watt (W), căn
cứ theo nhà sản xuất máy
phát và d là khoảng cách
cách ly khuyến cáo tính theo
mét (m).
Cường độ điện trường từ
máy phát RF cố định, theo
xác định của khảo sát điện
từ tại cơ sở, phải thấp hơn
mức tuân thủ ở mỗi dải tần
số b.
Có thể xảy ra tình trạng
nhiễu trong khu vực xung
quanh thiết bị được đánh
dấu bằng biểu tượng sau:

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Bảng 2-8: Tuyên bố về tuân thủ quy định miễn nhiễm (Tiếp)

Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ

Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người dùng phải đảm bảo sử dụng hệ thống này trong môi trường phù
hợp.

Môi trường DỰ
KIẾN SỬ DỤNG Môi trường cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp

Mức kiểm tra theo


Loại miễn tiêu chuẩn IEC Mức tuân thủ tiêu Hướng dẫn về môi
nhiễm 60601-1-2 chuẩn IEC 60601-1-2 trường điện từ

IEC 61000-4-3 9 V/m đến 28 V/m 9 V/m đến 28 V/m Khoảng cách cách ly tối
Các trường lân cận tần số tại nhiễu đốm tần số tại nhiễu đốm thiểu của MỨC KIỂM TRA
từ thiết bị liên lạc 385 MHz: 27 V/m 385 MHz: 27 V/m MIỄN NHIỄM cao hơn sẽ
không dây RF 450 MHz: 28 V/m 450 MHz: 28 V/m được tính bằng phương trình
710 MHz: 9 V/m 710 MHz: 9 V/m sau:
745 MHz: 9 V/m 745 MHz: 9 V/m
780 MHz: 9 V/m 780 MHz: 9 V/m
810 MHz: 28 V/m 810 MHz: 28 V/m
870 MHz: 28 V/m 870 MHz: 28 V/m
930 MHz: 28 V/m 930 MHz: 28 V/m Trong đó P là công suất tối
1720 MHz: 28 V/m 1720 MHz: 28 V/m đa tính theo W, d là khoảng
1845 MHz: 28 V/m 1845 MHz: 28 V/m cách cách ly tối thiểu tính
1970 MHz: 28 V/m 1970 MHz: 28 V/m theo m và E là MỨC KIỂM
2450 MHz: 28 V/m 2450 MHz: 28 V/m TRA MIỄN NHIỄM tính theo
5240 MHz: 9 V/m 5240 MHz: 9 V/m V/m.
5500 MHz: 9 V/m 5500 MHz: 9 V/m
5785 MHz: 9 V/m 5785 MHz: 9 V/m
PM 18 Hz hoặc 217 Hz PM 18 Hz hoặc 217 Hz
(50% chu kỳ hoạt động) (50% chu kỳ hoạt động)

a. Về mặt lý thuyết, không thể dự đoán chính xác cường độ điện trường từ máy phát cố định, như trạm phát
sóng cơ sở cho điện thoại vô tuyến (di động/không dây) và thiết bị vô tuyến di động mặt đất, đài vô tuyến
nghiệp dư, đài phát thanh vô tuyến AM và FM cũng như máy phát thanh truyền hình. Để đánh giá môi
trường điện từ do máy phát RF cố định tạo ra, cần tiến hành khảo sát điện từ tại cơ sở. Nếu cường độ điện
trường đo được tại địa điểm sử dụng hệ thống này vượt quá mức độ tuân thủ tần số vô tuyến (RF) áp dụng
nêu trên thì cần theo dõi hệ thống này để xác minh hệ thống đang hoạt động bình thường. Nếu quan sát
thấy hiệu suất bất thường, có thể cần thực hiện các biện pháp bổ sung, chẳng hạn như đổi hướng hoặc dời
vị trí của hệ thống này.
b. Vượt quá dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz thì cường độ điện trường phải thấp hơn 3 V/m.
C. Để thay thế cho điều biến FM, có thể sử dụng điều biến xung 50% ở 18 Hz làm chỉ báo mức kiểm tra/tuân
thủ, do mặc dù loại điều biến này không thể hiện điều biến thực tế nhưng kết quả/chỉ số thu được lại cho biết
tình trạng phơi nhiễm điện từ tồi tệ nhất của quý vị với thiết bị này.
LƯU Ý: Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong tất cả các tình huống. Mức lan truyền điện từ bị
tác động bởi độ hấp thụ và phản xạ của các kết cấu, vật dụng và con người.

2-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Tuyên bố về độ miễn nhiễm (tiếp)

Bảng 2-9: Tần số tại nhiễu đốm dành cho trường gần với thiết bị liên lạc RF không dây
theo tiêu chuẩn IEC 61000-4-3

Mức kiểm
Tần số Công tra miễn
kiểm tra Dải tần suất tối Khoảng nhiễm (V/
(MHz) (MHz) Dịch vụ Điều biến đa (W) cách (m) m)

385 380 - 390 TETRA 400 Điều biến xung 1,8 0,3 27
18 Hz

450 430 - 470 GMRS 460, Sai lệch FM ± 5 2 0,3 28


FRS 460 kHz
1 kH sine

710 704 - 787 Băng tần Điều biến xung 0,2 0,3 9
LTE 13, 17 217 Hz
745

780

810 800 - 960 GSM 800/ Điều biến xung 2 0,3 28


900 18 Hz
870 TETRA 800
iDEN 820
930 CDMA 850
Băng tần
LTE 5

1720 1700 - GSM 1800; Điều biến xung 2 0,3 28


1990 CDMA 1900; 217 Hz
1845 GSM 1900;
DECT; Băng
1970 tần LTE 1, 3,
4, 25; UMTS

2450 2400 - Bluetooth, W Điều biến xung 2 0,3 28


2570 LAN, 802.11 217 Hz
b/g/n, RFID
2450, Băng
tần LTE 7

5240 5100 - WLAN Điều biến xung 0,2 0,3 9


5800 802.11 a/n 217 Hz
5500

5785

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Hiệu suất cần thiết

Hiệu suất cần thiết của thiết bị siêu âm bao gồm:


• Khả năng hiển thị hình ảnh ở chế độ B làm đầu vào cho
chẩn đoán.
• Khả năng hiển thị hình ảnh ở chế độ M làm đầu vào cho
chẩn đoán.
• Khả năng hiển thị hình ảnh ở chế độ Doppler làm đầu vào
cho chẩn đoán.
• Khả năng hiển thị hình ảnh ở chế độ Color Flow (Dòng màu)
làm đầu vào cho chẩn đoán.
• Hiển thị các chỉ số công suất âm như một phương tiện hỗ
trợ để sử dụng chẩn đoán siêu âm an toàn
(MI,TIS,TIB,TIC).

2-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Thiết bị trong môi trường bệnh nhân

Hình 2-1. Thiết bị trong môi trường bệnh nhân

1. Cổng USB 7. Bảo quản đầu dò


2. Tấm mặt trước 8. Nguồn điện vào/ra
3. Hộp ủ ấm gel Dây nguồn (AC~)
4. Thiết bị ngoại vi Dây nối đất
DVD Multi Drive (CD, DVD, DVR), Máy in đen/ Cáp nguồn có nối đất bảo vệ
trắng, I/O bệnh nhân (ECG), Đầu nối VNav 9. Cổng tín hiệu vào/ra (Cổng USB 3.0, Đầu nối
5. Chỉ báo mạng/đĩa Ethernet, Đầu nối HDMI, Đầu nối tùy chọn
6. Cổng đầu dò (4) S-Video)
Cổng đầu dò có tùy chọn CW

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các thiết bị được chấp nhận

Các thiết bị trong môi trường bệnh nhân ở trang trên đây được
xác định là phù hợp để sử dụng trong MÔI TRƯỜNG BỆNH
NHÂN.

THẬN TRỌNG KHÔNG kết nối bất kỳ đầu dò hay phụ kiện nào mà chưa được
GE cho phép sử dụng trong MÔI TRƯỜNG BỆNH NHÂN.
Xem ‘Thông tin cập nhật về thiết bị ngoại vi cho các quốc gia
EC’ trên trang 2-29 để biết thêm thông tin.
Bất kỳ thiết bị nào được kết nối với LOGIQ Fortis phải tuân thủ
một hoặc nhiều quy định được liệt kê dưới đây:
1. Tiêu chuẩn IEC hoặc các tiêu chuẩn liên quan phù hợp với
thiết bị.
2. Thiết bị phải được kết nối với PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ
NỐI ĐẤT.

Các thiết bị không được chấp thuận

NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng các thiết bị không được chấp thuận.
Nếu các thiết bị được kết nối không có sự đồng ý của GE, bảo
hành sẽ bị VÔ HIỆU.
Bất kỳ thiết bị nào được kết nối với Hệ thống siêu âm phải tuân
thủ một hoặc nhiều quy định được liệt kê dưới đây:
1. Tiêu chuẩn IEC hoặc các tiêu chuẩn liên quan phù hợp với
thiết bị.
2. Thiết bị phải được kết nối với PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ
NỐI ĐẤT.

Phụ kiện, Tùy chọn, Phụ tùng

THẬN TRỌNG Có thể dẫn đến vận hành không an toàn hoặc trục trặc. Chỉ sử
dụng các phụ kiện, tùy chọn và phụ tùng được phê duyệt hoặc
khuyên dùng trong hướng dẫn sử dụng này.

2-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Công suất âm
Khi tùy chọn cài đặt trước “Auto Freeze Time (probe selection
required)” (Thời gian dừng hình tự động (yêu cầu chọn đầu dò))
được chọn trong màn hình Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> System Imaging (Tạo ảnh hệ thống), hệ thống sẽ tự
động dừng hình sau thời gian quét xác định (10 hoặc 30 phút, 1
giờ hoặc Không bao giờ) nếu không phát hiện bất kỳ thay đổi
nào trong hình ảnh.
Hiển thị công suất âm nằm ở phần trên bên phải của màn hình
hiển thị hệ thống cung cấp cho người vận hành chỉ báo về mức
âm thanh trong thời gian thực do hệ thống tạo ra. Xem chương
Công suất âm trong Hướng dẫn tham khảo nâng cao để biết
thêm thông tin.

Các thông số hiển thị công suất âm

Màn hình hiển thị bao gồm ba phần: Chỉ số nhiệt (TI), Chỉ số cơ
học (MI), và giá trị Công suất âm (AO) tương đối.
TI và MI luôn được hiển thị. Hiển thị TI bắt đầu từ giá trị 0,0 và
tăng theo gia số 0,1 và độ chính xác là ±50%. Đối với giá trị hiển
thị MI từ 0 đến 0,4, tăng theo gia số hiển thị 0,01 và đối với các
giá trị lớn hơn 0,4 tăng theo gia số 0,1. Độ chính xác MI là
±25%.
Giá trị phần trăm AO (AO%) thông báo cho người dùng biết nơi
hệ thống đang hoạt động trong phạm vi công suất có sẵn. Độ
chính xác AO% là ±10%.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các thông số hiển thị công suất âm (tiếp)

Chỉ số nhiệt
Tùy thuộc vào siêu âm và loại mô liên quan, các thông số TI sẽ
là một trong ba loại sau:
• Chỉ số nhiệt của mô mềm (TIS). Được sử dụng khi chỉ tạo
ảnh mô mềm, cung cấp giá trị ước tính mức tăng nhiệt độ
có thể trong mô mềm.
• Chỉ số nhiệt của xương (TIB). Được sử dụng khi xương ở
gần tiêu cự của hình ảnh như trong siêu âm ở tam cá
nguyệt thứ ba trong sản khoa, nó cung cấp giá trị ước tính
mức tăng nhiệt độ có thể trong xương hoặc mô mềm lân
cận.
• Chỉ số nhiệt của xương sọ (TIC). Được sử dụng khi
xương ở gần bề mặt da như trong siêu âm xuyên sọ, cung
cấp giá trị ước tính mức tăng nhiệt độ có thể trong xương
hoặc mô mềm lân cận.

Chỉ số cơ học
MI ghi nhận tầm quan trọng của các quá trình không nhiệt, đặc
biệt là tạo vùng trống. Chỉ số này là chỉ báo tương đối về khả
năng hiệu ứng sinh học cơ học trong mô.

Thay đổi loại chỉ số nhiệt


Bạn có thể chọn loại TI được hiển thị trên Utility (Tiện ích) ->
Imaging (Tạo ảnh) -> B-Mode (Chế độ B). Tùy chọn thiết lập sẵn
này là ứng dụng phụ thuộc sao cho mỗi ứng dụng có thể xác
định một loại TI khác.

Các nút điều khiển ảnh hưởng đến công suất âm

Khả năng tạo ra tác động sinh học cơ học (MI) hoặc tác động
sinh học nhiệt (TI) có thể bị ảnh hưởng bởi một số nút điều
khiển nhất định.
Trực tiếp. Nút điều khiển Công suất đầu ra ảnh hưởng lớn nhất
đến Công suất âm.
Gián tiếp. Tác động gián tiếp có thể xảy ra khi điều chỉnh nút
điều khiển. Các nút điều khiển có thể ảnh hưởng đến MI và TI
được liệt kê chi tiết trong mục Tác động sinh học của mỗi nút
điều khiển trong phần Tối ưu hóa hình ảnh.
Luôn theo dõi hiển thị Công suất âm để biết các tác động có thể.

2-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Thực hành tốt nhất khi quét

GỢI Ý Chỉ tăng Công suất âm sau khi tối ưu hóa hình ảnh bằng các
nút điều khiển không tác động đến Công suất âm, như Khuếch
đại và TGC.

LƯU Ý: Tham khảo phần Tối ưu hóa hình ảnh để xem thông tin hoàn
chỉnh cho mỗi nút điều khiển.

NGUY HIỂM Đảm bảo bạn đã đọc và hiểu rõ về phần giải thích nút điều
khiển dành cho mỗi chế độ sử dụng trước khi cố gắng điều
chỉnh nút điều khiển Công suất âm hoặc bất kỳ nút điều khiển
nào có thể ảnh hưởng đến Công suất âm. Trong quá trình
thăm khám siêu âm chẩn đoán và sàng lọc, âm thanh tần số
cao xuyên qua và tương tác với mô trong và xung quanh vùng
giải phẫu được chụp ảnh. Chỉ một phần nhỏ năng lượng âm
thanh này được phản xạ ngược trở lại đầu dò để tạo hình ảnh
trong khi phần năng lượng còn lại tiêu hao trong mô. Tương
tác của năng lượng âm thanh với mô tại các mức đủ cao có thể
tạo ra tác động sinh học có tính chất cơ học hoặc tính chất
nhiệt. Mặc dù việc tạo ra tác động sinh học bằng siêu âm trị
liệu là chủ ý, nhưng điều này thường không được mong muốn
trong các ứng dụng sàng lọc và chẩn đoán và có thể có hại
trong một số điều kiện.

Nguy cơ về Sử dụng công suất âm cần thiết nhỏ nhất để đạt được hình
công suất âm ảnh chẩn đoán hoặc đo lường tốt nhất trong quá trình siêu âm.
Bắt đầu siêu âm bằng đầu dò cung cấp độ sâu tiêu cự và độ
xuyên tối ưu.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các mức công suất âm mặc định

Để đảm bảo phiên siêu âm không bắt đầu ở mức công suất cao,
LOGIQ Fortis sẽ bắt đầu quét ở mức công suất mặc định thấp.
Mức thấp này là mức có thể lập trình được cài đặt sẵn và phụ
thuộc vào loại siêu âm và đầu dò đã chọn. Mức mặc định này có
hiệu lực khi bật hệ thống hoặc chọn New Patient (Bệnh nhân
mới).
Để sửa đổi công suất âm, điều chỉnh mức Công suất đầu ra trên
Màn hình cảm ứng.

Hình 2-2. Vị trí nút điều khiển Công suất đầu ra

Đầu ra âm thanh trên thiết lập sẵn Màng phổi

Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) khuyến


cáo rằng mức MI nên thấp hơn 1,4 khi quét phổi.
Chọn thiết lập sẵn Màng phổi khi thực hiện siêu âm phổi. MI
được hiển thị sẽ không vượt quá 0,8 với thiết lập sẵn Màng phổi
được chọn. Chênh lệch giữa các giá trị MI là do sự khác biệt
giữa các đầu dò cũng như độ chính xác tính toán của giá trị MI
được hiển thị.

2-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Chất nguy hiểm LOGIQ Fortis RoHS


Thông tin kiểm soát ô nhiễm dưới đây của sản phẩm được cung
cấp theo Dấu hiệu SJ/T11364-2014 về kiểm soát ô nhiễm do
các sản phẩm thông tin điện tử gây ra.
Biểu tượng này cho biết sản phẩm có chứa vật liệu nguy hiểm
vượt mức giới hạn được thiết lập theo tiêu chuẩn Trung Quốc
GB/T 26572 Các yêu cầu về giới hạn nồng độ đối với các chất
nguy hiểm nhất định trong các sản phẩm thông tin điện tử. Số
trong biểu tượng là Thời gian sử dụng thân thiện với môi trường
(EFUP) cho biết khoảng thời gian trong đó các chất hoặc các
thành phần nguy hại có trong các sản phẩm điện và điện tử sẽ
không rò rỉ hoặc biến đổi trong các điều kiện vận hành thông
thường để việc sử dụng các sản phẩm điện và điện tử này sẽ
không gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, thương tích về
người hoặc thiệt hại tài sản. Đơn vị của thời hạn này là “Năm”.
Để duy trì EFUP đã công bố, sản phẩm phải được vận hành
bình thường theo các chỉ dẫn và trong các điều kiện môi trường
được quy định trong hướng dẫn sử dụng sản phẩm và kế hoạch
bảo dưỡng định kỳ được quy định trong Quy trình Bảo dưỡng
Sản phẩm phải được tuân thủ nghiêm ngặt. Vật tư tiêu hao hoặc
các bộ phận nhất định có thể mang nhãn riêng với giá trị EFUP
ngắn hơn so với của sản phẩm. Phải thực hiện thay thế định kỳ
những vật tư tiêu hao hoặc các bộ phận này theo Quy trình Bảo
dưỡng Sản phẩm để đảm bảo EFUP đã công bố.
Không được thải bỏ sản phẩm này như chất thải đô thị chưa
được phân loại và sản phẩm phải được thu gom riêng và được
xử lý phù hợp sau khi ngừng sử dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Tên và nồng độ của các chất nguy hiểm

Bảng 2-10: Bảng tên và nồng độ của các chất nguy hại đối với LOGIQ Fortis

Tên các chất nguy hiểm

Tên bộ phận Pb Hg Cd Cr (VI) PBB PBDE

Màn hình hiển thị HDU O O O O O O

Màn hình hiển thị LCD O O O O O O

Bảng mạch O O O O O O

Màn hình cảm ứng O O O O O O

Các đầu dò siêu âm O O O O O O

Tủ điều khiển O O O O O O

Bảng thao tác O O O O O O

Khung bảng điều khiển (Đế O O O O O O


đúc, Khuôn đúc, Giá thẻ)

Nắp hệ thống O O O O O O

Dây cáp hệ thống O O O O O O

Bảng này được soạn lập theo SJ/T 11364.


O: Cho biết rằng chất nguy hại này có trong tất cả các vật liệu đồng nhất sử dụng cho bộ phận này thấp
hơn yêu cầu giới hạn trong GB/T 26572.
X: Cho biết rằng chất nguy hại này có trong ít nhất một trong các vật liệu đồng nhất sử dụng cho bộ phận
này cao hơn yêu cầu giới hạn trong GB/T 26572.
• Dữ liệu được liệt kê trong bảng là các thông tin tốt nhất hiện có tại thời điểm phát hành.
• Cần phải sử dụng các chất nguy hại trong thiết bị y tế này để đạt được các mục đích sử dụng lâm sàng
và/hoặc giúp bảo vệ con người và/hoặc môi trường tốt hơn do thiếu lựa chọn thay thế hợp lý (về mặt kinh
tế hoặc kỹ thuật)
Lưu ý: Các tùy chọn có thể không có trên mọi hệ thống.

2-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Biện pháp phòng ngừa an toàn

Tờ thông tin WEEE


Tờ thông tin WEEE (Thiết bị điện và điện tử thải bỏ) mô tả thông
tin tái chế sản phẩm. Để truy cập tờ thông tin WEEE cho các
sản phẩm GE Healthcare:
1. Hãy đến Thư viện Tài liệu hỗ trợ GE Healthcare tại:
https://www.gehealthcare.com/support/documentation
2. Chọn phương thức “Ultrasound (UL)” (Siêu âm).
3. Nhập tên tài liệu hoặc từ khóa “WEEE”.
4. Nhấn “Search” (Tìm kiếm).
5. Chọn tờ thông tin WEEE mong muốn.

Thải bỏ sản phẩm và bao bì đóng gói an toàn


Cần thải bỏ sản phẩm này và bao bì theo thực hành thải bỏ của
bệnh viện và các quy định về môi trường và tiêu hủy chất thải
của địa phương. Các bộ phận và phụ kiện của LOGIQ Fortis
tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với bệnh nhân có thể là chất
nguy hiểm sinh học và phải được tiêu hủy theo hướng dẫn của
cơ sở đối với vật liệu nguy hiểm sinh học. Chất thải của các thiết
bị điện và điện tử không được phép thải bỏ như chất thải đô thị
không được phân loại và phải được thu gom riêng. Vui lòng liên
hệ với đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất để biết thêm
thông tin liên quan đến việc thải bỏ/tiêu hủy thiết bị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Các nhãn thiết bị

Mô tả biểu tượng nhãn


Các bảng dưới đây mô tả mục đích và vị trí của các nhãn an
toàn và những thông tin quan trọng khác được cung cấp trên
thiết bị.
LƯU Ý: Máy này phải được sử dụng tuân theo các quy định pháp luật.
Một số khu vực pháp lý hạn chế các mục đích sử dụng nhất
định, chẳng hạn như xác định giới tính (được hiển thị cho nhãn
theo quốc gia cụ thể).

Hình 2-3. Vị trí nhãn ở tấm mặt sau

2-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các nhãn thiết bị

Mô tả biểu tượng nhãn (tiếp)


Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển)

Số Nhãn/Biểu tượng Mục đích/Ý nghĩa

1. Nhãn màn hình:


Được tạo bởi GE

KHÔNG đặt ngón tay, tay hoặc bất kỳ vật gì lên khớp nối của
màn hình hoặc cần màn hình để tránh bị thương tích khi di
chuyển màn hình và cần màn hình.

1. và 3. Thực hiện theo hướng dẫn sử dụng.

IEC 60601-1:2005+A1:2012 Phụ lục D.1 và ISO 7010-M002

1. và 3. Nhãn RoHS – Dành cho Cho biết sự hiện diện của các chất nguy hiểm vượt quá giá trị
Trung Quốc (cho nhãn theo nồng độ tối đa. Giá trị nồng độ tối đa dành cho các sản phẩm
quốc gia cụ thể) thông tin điện tử như được quy định bởi Tiêu chuẩn công
nghiệp điện tử SJ/T11364-2006 của Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa, bao gồm các chất nguy hiểm như chì, thủy ngân,
hexavalent chromium, catmi, polybrominated biphenyl (PBB), và
polybrominated diphenyl ether (PBDE). “20” chỉ số năm mà chất
nguy hiểm sẽ không bị rò rỉ hoặc biến đổi để việc sử dụng sản
phẩm này không gây ô nhiễm nghiêm trọng cho môi trường,
thương tích cho người hoặc thiệt hại tài sản.

Tiêu chuẩn công nghiệp điện tử SJ/T11364-2014 của Trung


Quốc

1 và 3. Biểu tượng WEEE này cho biết rằng không được phép tiêu hủy
các thiết bị điện và điện tử thải loại chung với rác thải sinh hoạt
không được phân loại và chúng phải được thu gom riêng. Vui
lòng liên hệ với đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất để
biết thêm thông tin liên quan đến việc tiêu hủy thiết bị. Tiêu
chuẩn: EN 50419.

Chỉ thị WEEE 2012/19/EU

1. và 3. “Ký hiệu cảnh báo chung”


Có thể có nguy cơ điện giật. Không tháo nắp hoặc tấm che.
Thiết bị không chứa các bộ phận mà người dùng có thể tự bảo
dưỡng. Hãy giao việc bảo dưỡng cho nhân viên bảo dưỡng có
đủ trình độ chuyên môn. Tiêu chuẩn: ISO 7010-W001.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)

Số Nhãn/Biểu tượng Mục đích/Ý nghĩa

2.

Hệ thống chứa mô-đun không dây sau đây: INTEL 9260NGW.

Bức xạ điện từ không ion hóa


IEC 60417-5140
IEC TR 60878-5140

Nhãn nhận dạng của Ủy ban Truyền thông Liên bang - trên
LOGIQ Fortis được trang bị mạng LAN không dây

Nhãn Chứng nhận Canada - trên LOGIQ Fortis được trang bị


mạng LAN Không dây

Biểu tượng của Ủy ban Truyền thông và Đa phương tiện


Malaysia. Số tương ứng với công ty nhập khẩu GE (GEHC) -
trên LOGIQ Fortis được trang bị mạng LAN Không dây

Nhãn Chứng nhận ANATEL cho Brazil - trên LOGIQ Fortis được
trang bị mạng LAN Không dây

Tiểu chuẩn của Cơ quan Phát triển Truyền thông thông tin
Singapore (IDA) - trên LOGIQ Fortis được trang bị mạng LAN
Không dây

3. Dấu hợp chuẩn CE cho biết thiết bị này phù hợp với Chỉ thị
2017/745 EU của Hội đồng Châu Âu.

Quy định (EU) 2017/745

2-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các nhãn thiết bị

Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)

Số Nhãn/Biểu tượng Mục đích/Ý nghĩa

3. Không được sử dụng những thiết bị sau gần thiết bị này: điện
thoại di động, bộ thu radio, bộ phát radio di động, đồ chơi điều
khiển bằng sóng radio, đường dây điện băng thông rộng, v.v.
Sử dụng những thiết bị này ở gần có thể khiến thiết bị hoạt động
không theo thông số kỹ thuật được công bố. Tắt nguồn các thiết
bị này khi ở gần thiết bị.

ISO 7010-P013

3. KHÔNG đẩy hệ thống. Dùng tay cầm để đẩy/kéo hệ thống, ví dụ


khi KHÔNG sử dụng màn hình. Nếu không có thể gây thương
tích nghiêm trọng hoặc hư hỏng hệ thống.

IEC 60601-1:2005+A1:2012 Phụ lục D.2 và ISO 7010-P017

3. Chỉ tại Hoa Kỳ


Nhãn Thiết bị dùng theo chỉ định
21 CFR 801.109 và Hướng dẫn cho ngành - Ký hiệu thay thế
cho các yêu cầu nhất định về dán nhãn thiết bị dùng theo chỉ
định, ngày 2/1/2000, của Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược
phẩm Hoa Kỳ, đã được General Electric sửa đổi để chỉ rõ ký
hiệu này sử dụng tại Hoa Kỳ

3. Biểu tượng Bộ phận áp dụng loại BF (người bên trong hộp) phù
hợp với tiêu chuẩn IEC 60417-5333.

3. Biểu tượng này cho biết Hướng dẫn sử dụng được cung cấp
dưới dạng điện tử.
ISO 7000-3500

3. Dấu tuân thủ UL theo ANSI/AAMI ES60601-1:2005/(R)2012,


CAN/CSA-C22.2 số 60601-1:14.
Không áp dụng- của cơ quan chứng nhận

3. Cần hai người để vận chuyển hệ thống trên bề mặt dốc. Nhãn
này cũng nêu trọng lượng hệ thống.
Để tránh bị thương hoặc hư hỏng thiết bị khi vận chuyển từ nơi
này sang nơi khác:
• Đảm bảo đường đi thông thoáng.
• Di chuyển chậm rãi, cẩn thận.
• Phải có hai người trở lên di chuyển thiết bị trên quãng đường
dốc hoặc dài.

Được tạo bởi GE

3. Sản phẩm này là thiết bị y tế.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)

Số Nhãn/Biểu tượng Mục đích/Ý nghĩa

3. Mở khóa/khóa cần màn hình


Được tạo bởi GE

4. Có thể có nguy cơ điện giật. Không tháo nắp hoặc tấm che.
Thiết bị không chứa các bộ phận mà người dùng có thể tự bảo
dưỡng. Hãy giao việc bảo dưỡng cho nhân viên bảo dưỡng có
đủ trình độ chuyên môn.
• Cổng USB 3.0
• Kết nối Ethernet
• Đầu nối S-Video
• Đầu nối HDMI

“Đẳng thế” cho biết cực được sử dụng để kết nối dây dẫn đẳng
thế khi kết nối (nối đất) với thiết bị khác.
Trong hầu hết các trường hợp, việc kết nối với dây dẫn nối đất
bổ sung hoặc dây dẫn đẳng thế sẽ không cần thiết và chỉ được
khuyến nghị trong các trường hợp nhiều thiết bị trong môi
trường bệnh nhân có nguy cơ cao để đảm bảo rằng tất cả các
thiết bị có cùng điện thế và vận hành trong giới hạn dòng rò rỉ
cho phép. Một ví dụ về bệnh nhân có nguy cơ cao là thủ thuật
đặc biệt trong đó bệnh nhân có đường dẫn điện đến tim như
dây dẫn điều bước tim hở. IEC60417-5021
IEC 60601-1:2005+A1:2012 Phụ lục D.1 và IEC 60417-5021

Nguồn điện TẮT: cho biết vị trí tắt nguồn của bộ ngắt nguồn
điện.
IEC 60601-1:2005+A1:2012 Phụ lục D.1 và IEC 60417-5008

Nguồn điện BẬT: cho biết vị trí bật nguồn của bộ ngắt nguồn
điện.
IEC 60601-1:2005+A1:2012 Phụ lục D.1 và IEC 60417-5007

2-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các nhãn thiết bị

Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)

Số Nhãn/Biểu tượng Mục đích/Ý nghĩa

5. Mỗi hệ thống có một dấu hiệu nhận biết riêng, Nhãn Nhận biết
Thiết bị riêng (UDI). Nhãn UDI bao gồm một chuỗi các ký tự
chữ-số và mã vạch duy nhất nhận dạng hệ thống LOGIQ Fortis
là thiết bị y tế do General Electric sản xuất. Quét hoặc nhập
thông tin UDI vào hồ sơ bệnh án theo quy định pháp luật của
từng quốc gia.

Nội dung nhãn có thể đọc được UDI: Mã số thương phẩm toàn
cầu, GTIN, Ngày sản xuất, Số sê-ri

Ma trận biểu tượng và dữ liệu UDI

5. Điện áp hệ thống (~100-240VAC)


Tần số
Định mức công suất

Ký hiệu Dòng điện xoay chiều phù hợp với tiêu chuẩn
IEC 60417-5032

Số catalog/model. Tiêu chuẩn: ISO 7000-2493.

Số sê-ri. Tiêu chuẩn: ISO 7000-2498.

Tên và địa chỉ pháp lý của nhà sản xuất. Tiêu


chuẩn: ISO 7000-3082.

Ngày sản xuất YYYY-MM. Tiêu chuẩn: ISO 7000-2497.

Dấu Tuân thủ Á Âu; dấu tuân thủ quy định lưu hành sản phẩm
trên các thị trường là quốc gia thành viên của Liên minh thuế
quan. Sản phẩm này đã vượt qua tất cả các quy trình đánh giá
(phê duyệt) hợp chuẩn tương ứng với các yêu cầu của quy định
kỹ thuật hiện hành của Liên minh thuế quan.
Các tiêu chuẩn quốc gia của Liên bang Nga và các nước CIS

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)

Số Nhãn/Biểu tượng Mục đích/Ý nghĩa

6. Hệ thống này có tùy chọn Hỗ trợ nguồn,


Được tạo bởi GE

Hệ thống này có tùy chọn Quét bằng nguồn điện pin,


Được tạo bởi GE

7. Thận trọng về giới tính (chỉ dành cho Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn
Quốc)

8. Nhãn GE Cares (chỉ dành cho các hệ thống tại Hoa Kỳ/Canada)

10. 9. Nhãn theo quốc gia cụ thể Ví dụ:

Chứng nhận INMETRO: TUV Rheinland Brazil

Nhãn định mức dành cho Nhật Bản

Nhãn định mức dành cho Hàn Quốc

11. Địa chỉ đại diện ủy quyền tại châu Âu

ECG Kim eTRAX, PCG, AUX


Biểu tượng bộ phận áp dụng loại CF (quả tim bên trong hộp)
phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60417-5335.

ECG ECG
Biểu tượng bộ phận áp dụng chống rung tim loại CF (quả tim
bên trong hộp có tay cầm) phù hợp với tiêu chuẩn IEC
60417-5336.

2-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các nhãn thiết bị

Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)

Số Nhãn/Biểu tượng Mục đích/Ý nghĩa

Cần màn KHÔNG đặt ngón tay, tay hoặc bất kỳ vật gì lên khớp nối của
hình màn hình hoặc cần màn hình để tránh bị thương tích khi di
chuyển màn hình và cần màn hình.
Được tạo bởi GE

V-Nav ISO 7010 - P007


Cảnh báo máy trợ tim điều hướng khối

Bảng Bật/tắt nguồn.


thao tác Tiêu chuẩn: IEC 60417-5010

Bảng Để tránh bị thương, KHÔNG đặt ngón tay, tay hoặc vật khác
thao tác bên dưới bảng thao tác khi bảng đang hạ xuống.

Bàn đạp Sản phẩm đã được kiểm tra và phê duyệt tại các Phòng thí
chân và nghiệm UL, dựa trên các tiêu chuẩn UL và CSA, thông qua
bộ pin nhiều hoạt động phê duyệt.

Bộ pin Bộ pin nếu chứa Pb/Cd/Hg


Biểu tượng thu gom riêng được gắn vào pin, hoặc bao bì pin,
khuyên bạn phải tái chế hoặc thải bỏ pin theo luật pháp địa
phương hoặc quốc gia. Các chữ bên dưới biểu tượng thu gom
riêng cho biết trong pin có chứa một số nguyên tố nhất định
(Pb=Chì, Cd=Catmi, Hg=Thủy ngân). Để giảm thiểu những ảnh
hưởng tiềm tàng đến môi trường và sức khoẻ con người, điều
quan trọng là tái chế hoặc thải bỏ tất cả các loại pin được đánh
dấu mà bạn tháo khỏi sản phẩm đúng cách. Để biết thông tin về
cách có thể tháo pin khỏi thiết bị một cách an toàn, vui lòng
tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng hoặc chỉ dẫn của thiết bị.
Thông tin về ảnh hưởng tiềm tàng tới môi trường và sức khỏe
của con người do các chất được sử dụng trong pin có sẵn tại
địa chỉ url sau: http://www.gehealthcare.com/euen/
weee-recycling/index.html.

Chỉ thị WEEE 2012/19/EU

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 2-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn

Nhãn đầu dò
Mỗi đầu dò được dán nhãn với các thông tin sau:
• Tên bên bán và nhà sản xuất
• Tần số hoạt động (không hiện trên tất cả các đầu dò)
• Mã sản phẩm GE
• Số sê-ri của đầu dò
• Tháng và năm sản xuất
• Tên của đầu dò được ghi trên tay cầm đầu dò và phần trên
của vỏ đầu nối, vì vậy nó dễ dàng đọc được khi gắn đầu dò
vào hệ thống và cũng được tự động hiển thị trên màn hình
khi đầu dò được chọn.
• Ma trận biểu tượng và dữ liệu UDI
• Nội dung nhãn có thể đọc được DI: Mã số thương phẩm
toàn cầu, GTIN
Các thông tin sau xuất hiện trên tất cả các nhãn đầu dò, bất kể
loại đầu nối, trừ “IPX7,” “Dấu CE” và “XDclearTM” chỉ xuất hiện
trên các đầu dò áp dụng.

Hình 2-4. Nhãn đầu dò

1. Logo của GE 9. Dấu CE và Mã số tổ chức chứng nhận


2. Model đầu dò (Tên) 10. REF: Số catalog/model
3. Ma trận biểu tượng và dữ liệu UDI 11. Số sê-ri
4. Nội dung nhãn có thể đọc được UDI: Mã số 12. Địa điểm xuất xứ của nhà sản xuất
thương phẩm toàn cầu, GTIN, (01), Ngày sản 13. Tên và địa chỉ pháp lý của nhà sản xuất
xuất (11), Số sê-ri (21) 14. Ngày sản xuất, theo chuẩn YYYY-MM
5. Bộ phận áp dụng loại BF/CF 15. Thông tin chỉ báo marketing sản phẩm có thể
6. Thận trọng: Tham khảo Hướng dẫn. xuất hiện ở đây.
7. Biểu tượng rác thải WEEE 16. Phân loại IP
8. Biểu tượng chất nguy hiểm RoHS Trung Quốc 17. Ký hiệu cho biết sản phẩm là thiết bị y tế.

LƯU Ý: Đầu dò không phải của GE cũng có thể có biểu tượng UDI và
những thông tin tương ứng.

2-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 3

Chuẩn bị hệ thống để
6sử dụng

Mô tả các yêu cầu tại cơ sở, tổng quan về bảng điều


khiển, định vị/vận chuyển hệ thống, bật nguồn hệ thống,
điều chỉnh màn hình hiển thị, các nút điều khiển đầu dò
và thao tác.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Yêu cầu về địa điểm

Giới thiệu
Chỉ các bác sĩ hoặc bác sĩ siêu âm có trình độ mới được phép
tiến hành quét siêu âm trên người nhằm phục vụ mục đích chẩn
đoán y tế. Yêu cầu đào tạo, nếu cần.
Không cố gắng tự thiết lập hệ thống một mình. General Electric,
Công ty con hoặc Kỹ sư hiện trường của Nhà phân phối và các
Chuyên gia ứng dụng sẽ lắp đặt và thiết lập hệ thống. Xem
‘Thông tin liên hệ’ trên trang 1-13 để biết thêm thông tin.
LOGIQ Fortis không có bất kỳ bộ phận bên trong nào mà người
vận hành được phép bảo dưỡng. Đảm bảo rằng nhân viên
không có thẩm quyền không can thiệp vào thiết bị.
Thực hiện bảo dưỡng phòng ngừa thường xuyên. Xem ‘Bảo
dưỡng và Bảo trì hệ thống’ trên trang 12-34 để biết thêm thông
tin.
Giữ môi trường sạch sẽ. Tắt và ngắt kết nối hệ thống, nếu có
thể, trước khi vệ sinh thiết bị. Xem ‘Vệ sinh và khử trùng hệ
thống’ trên trang 12-36 để biết thêm thông tin.
Tuyệt đối không để chất lỏng lên thiết bị để đảm bảo chất lỏng
không nhỏ giọt vào bảng điều khiển hoặc thiết bị.

3-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Yêu cầu về địa điểm

Trước khi hệ thống đến


CHÚ Ý Thiết bị y tế này được phê duyệt về khả năng chống nhiễu sóng
vô tuyến, để sử dụng trong các bệnh viện, phòng khám và tổ
chức khác có môi trường đủ điều kiện. Việc sử dụng thiết bị này
trong môi trường không thích hợp có thể gây ra tình trạng nhiễu
điện tử cho radio và tivi ở gần thiết bị.
Đảm bảo rằng các điều kiện dưới đây được cung cấp cho hệ
thống mới:
• Ổ cắm riêng có bộ ngắt mạch 15 amp dành cho 120 VAC tại
khu vực 120 V, bộ ngắt mạch 7,5 amp dành cho 220-240
VAC tại khu vực 220/240 V hoặc bộ ngắt mạch 15 amp
dành cho 100 VAC tại Nhật Bản.
• Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo rằng
bảng điều khiển được bảo vệ khỏi nhiễu điện từ.
Các biện pháp phòng ngừa bao gồm:
• Vận hành bảng điều khiển cách các động cơ, máy đánh
chữ, thang máy và các nguồn bức xạ điện từ mạnh
khác ít nhất 5 mét (15 feet) (UPS không dành cho y tế
phải được đặt cách bảng điều khiển ít nhất 2 mét (6
feet)).
• Vận hành trong khu vực khép kín (tường, sàn và trần
bằng gỗ, thạch cao hoặc xi măng) giúp ngăn chặn nhiễu
điện từ.
• Có thể cần sử dụng các biện pháp che chắn đặc biệt
nếu bảng điều khiển được vận hành gần thiết bị phát
sóng vô tuyến.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Các yêu cầu về môi trường

LOGIQ Fortis

Nên vận hành, bảo quản hoặc vận chuyển hệ thống phù hợp với
các thông số được nêu dưới đây. Phải duy trì môi trường vận
hành liên tục hoặc phải tắt thiết bị.
LƯU Ý: Bạn có thể nhận được thông báo quá nhiệt liên quan đến tốc độ
quạt. Đảm bảo thông gió đầy đủ cho hệ thống/phòng.
Bảng 3-1: Các yêu cầu về môi trường hệ thống

Vận hành Bảo quản Vận chuyển (<16 giờ)

Nhiệt độ 10° - 35°C -10° - 50°C -10° - 50°C


50° - 95°F 14° - 122°F 14° - 122°F

Độ ẩm 30 - 80% không ngưng tụ 30 - 80% không ngưng tụ 30 - 80% không ngưng tụ

Áp suất 70 - 106kPa 70 - 106kPa 70 - 106kPa

Đầu dò

THẬN TRỌNG Lưu ý rằng các điều kiện môi trường của hệ thống siêu âm và
đầu dò có thể khác nhau.

THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng nhiệt độ bề mặt đầu dò không vượt quá khoảng
nhiệt độ vận hành thông thường.

THẬN TRỌNG Kiểm tra nhiệt độ phòng trước khi sử dụng đầu dò 4D.

3-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Yêu cầu về địa điểm

Đầu dò (tiếp)

Nên vận hành, bảo quản hoặc vận chuyển đầu dò phù hợp với
các thông số được nêu dưới đây.
LƯU Ý: Xem hướng dẫn sử dụng đầu dò TEE để biết các yêu cầu về
môi trường của đầu dò TEE.
Bảng 3-2: Các yêu cầu về môi trường cho đầu dò 2D

Vận hành Bảo quản Vận chuyển

Nhiệt độ 10 đến 35 độ C 0 đến 50 độ C 0 đến 50 độ C


50 đến 95 độ F 32 đến 122 độ F 32 đến 122 độ F

Độ ẩm 30 - 85% 30 - 85% 30 - 85%


không ngưng tụ không ngưng tụ không ngưng tụ

Áp suất 700 - 1060hPa 700 - 1060hPa 700 - 1060hPa

Bảng 3-3: Yêu cầu về môi trường đầu dò L2-9-D và L2-9VN-D

Vận hành Bảo quản Vận chuyển

Nhiệt độ 5 đến 40 độ C -40 đến 55 độ C -40 đến 55 độ C


41 đến 104 độ F -40 đến 131 độ F -40 đến 131 độ F

Độ ẩm 10 - 90% 5 - 95% 5 - 95%


không ngưng tụ không ngưng tụ không ngưng tụ

Áp suất 700 - 1060hPa 500 - 1060hPa 500 - 1060hPa

Bảng 3-4: Các yêu cầu về môi trường cho đầu dò 4D

Vận hành Bảo quản Vận chuyển

Nhiệt độ 18 đến 30 độ C -10 đến 50 độ C -10 đến 50 độ C


64 đến 86 độ F 14 đến 122 độ F -40 đến 122 độ F

Độ ẩm Tối đa 75% Tối đa 90% Tối đa 90%


không ngưng tụ không ngưng tụ không ngưng tụ

Áp suất 700 - 1060hPa 700 - 1060hPa 700 - 1060hPa

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Tổng quan về Bảng điều khiển

Hình minh họa Bảng điều khiển


Dưới đây là hình minh họa cho bảng điều khiển:

Hình 3-1. Hệ thống LOGIQ Fortis

1. Màn hình 11. Cổng đầu dò (4)


2. Bảng thao tác với nút bật/tắt nguồn, giá đỡ đầu 12. Cổng đầu dò dự phòng (1)
dò, hộp ủ ấm gel 13. Cổng đầu dò CW
3. Màn hình cảm ứng với cổng USB 3.0 14. Tay cầm phía sau
4. Cần gạt xoay bảng điều khiển 15. Móc quấn dây nguồn
5. Cần gạt lên/xuống bảng điều khiển 16. Cổng USB 3.0 cho thiết bị ngoại vi, Đầu nối
6. Móc dẫn cáp đầu dò (bên dưới Bảng thao tác) Ethernet, Đầu nối S-Video, Cổng HDMI
7. Giá đỡ đầu dò và Hộp ủ ấm gel 17. Thiết bị ngắt mạch, Dây nối đất và Dây nguồn
8. Ổ DVD, rèm che, máy in B/W, bộ điều khiển 18. Bộ lọc không khí (Bên trong nắp mặt trước)
V-Nav (Điều hướng khối), đầu nối ECG 19. Phanh bánh xe (với mỗi bánh xe đẩy)
9. Loa âm thanh 20. Pin ngoài (Tùy chọn)
10. Thùng lưu trữ (Tùy chọn) 21. Bàn phím A/N vật lý (Tùy chọn)

3-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về Bảng điều khiển

Hình minh họa Bảng điều khiển (tiếp)

NGUY HIỂM KHÔNG chạm vào bệnh nhân và các đầu nối trên thiết bị siêu
âm cùng lúc, kể cả đầu nối đầu dò siêu âm. KHÔNG chạm vào
các bộ phận dẫn điện của cáp USB, Ethernet, Video hoặc
Audio khi đang kết nối thiết bị với hệ thống. Nếu không làm
theo hướng dẫn này có thể dẫn đến điện giật.

THẬN TRỌNG Để đạt được độ tương thích, chỉ sử dụng đầu dò, thiết bị ngoại
vi hoặc phụ kiện do GE phê duyệt.
KHÔNG kết nối bất kỳ đầu dò hay phụ kiện nào mà chưa được
GE cho phép. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể
dẫn đến hiệu suất chẩn đoán không mong muốn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Hình minh họa Bảng điều khiển (tiếp)

Loại thùng máy

Bảng 3-5: Loại thùng máy

Thùng máy dưới Thùng máy giữa

1. Ổ DVD 1. Ổ DVD
2. Rèm che, ECG, bộ điều khiển V Nav (Điều
hướng khối) hoặc máy in B/W

Thùng máy trên Thùng máy bên hông

1. Ổ DVD 1. V-Nav (Điều hướng khối) hoặc ECG


2. Rèm che, ECG, bộ điều khiển V Nav (Điều 2. Máy in B/W
hướng khối) Chỉ lắp đặt cùng thùng máy thấp hoặc thùng máy
3. Máy in B/W giữa.

3-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về Bảng điều khiển

Ổ đĩa bên ngoài (CD/DVD Multi Drive, Ổ đĩa USB Flash, USB HDD)

Ổ đĩa DVD-R/CD-R bên ngoài (tiêu chuẩn) nằm ở bên dưới bàn
phím. Có thể sử dụng ổ cứng USB và ổ đĩa USB Flash cho chức
năng Lưu dưới dạng, MPEGVue, và Sao lưu/Khôi phục trong
các cổng USB của hệ thống được cấp nguồn.
Bạn có thể sử dụng các thiết bị này để nâng cấp phần mềm, lưu
trữ hình ảnh và chẩn đoán dịch vụ.
Bạn có thể sử dụng các phương tiện sau cho multi-drive:
DVD-R hoặc CD-R.
Ổ đĩa USB là thiết bị nhạy với ESD. Chỉ sử dụng Ổ đĩa USB 2.0/
3.0 được GE khuyên dùng.
LƯU Ý: Khi đẩy CD-R/DVD-R ra, bạn được hỏi có muốn hoàn tất đĩa
không. Nếu không hoàn tất đĩa, bạn có thể thêm các tệp vào
CD-R/DVD-R sau này. Tuy nhiên, bạn không thể xem các tệp
được lưu trữ trên đĩa này bằng máy tính tiêu chuẩn. Hoàn tất
CD-R/DVD-R cho phép bạn xem các tệp này trên hầu hết các
máy tính tiêu chuẩn.

THẬN TRỌNG Hệ thống CHỈ hỗ trợ CD-R/DVD-R và KHÔNG hỗ trợ phương


tiện CD-RW/DVD+R/DVD-RW/DVD+RW hoặc DVD-RAM.
KHÔNG sử dụng hoặc cố định dạng CD-RW, DVD+R,
DVD-RAM hoặc DVD-RW.

THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng khay Đĩa CD/DVD Multi Drive đã được rút lại an
toàn khi vận hành hệ thống. Nếu các vật khác va chạm với
khay, có thể gây hư hại máy móc.

THẬN TRỌNG Khi bạn đặt phương tiện vào ổ đĩa DVD, hãy đảm bảo đã đặt
phương tiện vào đúng vị trí. Nếu không được đặt vào đúng vị
trí, phương tiện có thể bị hư hỏng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Loa

Âm thanh được cung cấp qua loa bên trong.


LƯU Ý: Bạn điều chỉnh âm lượng trên Màn hình cảm ứng Utility (Tiện
ích) (Âm lượng chính, Âm lượng hiệu ứng).
• Vận hành Audio Doppler
• Phát lại âm thanh của các phiên quét đã ghi
• Thông báo lỗi âm thanh.

Các khu vực lưu trữ

Các khu vực lưu trữ được cung cấp và có thể sử dụng để chứa
gel, thiết bị tùy chọn, cáp đầu dò, phụ kiện, v.v.

Hình 3-2. Khu vực lưu trữ

1. Khay nhỏ
2. Giá đỡ đầu dò

3-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về Bảng điều khiển

Lắp giá đỡ đầu dò TVTR (Tuỳ chọn)

Ấn giá đỡ đầu dò TVTR vào giá đỡ đầu dò bên trái cho đến khi
khớp như hình bên dưới.

Hình 3-3. Lắp giá đỡ đầu dò TVTR

Hình 3-4. Giá đỡ đầu dò TVTR

Khi bạn tháo giá đỡ đầu dò TVTR ra khỏi hệ thống, kéo cái lẫy
và kéo giá đỡ đầu dò ra.

Hình 3-5. Kéo lẫy để tháo

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Kết nối thiết bị ngoại vi/phụ kiện

Bảng kết nối thiết bị ngoại vi/phụ kiện

CHỈ CÓ THỂ kết nối đúng cách thiết bị ngoại vi của LOGIQ
Fortis bằng cách sử dụng Bảng đầu nối thiết bị ngoại vi/phụ
kiện. Các đầu nối có sẵn bao gồm hai cổng USB 3.0, một Cổng
HDMI và các đầu nối S-Video và Ethernet.

NGUY HIỂM Kết nối với thiết bị hoặc mạng truyền dẫn khác với loại được
nêu trong hướng dẫn này có thể dẫn đến nguy cơ điện giật.
Người lắp đặt kết nối thay thế phải xác minh độ tương thích và
tuân thủ tiêu chuẩn IEC/EN 60601-1 của kết nối đó. Việc sửa
đổi thiết bị và các trục trặc và nhiễu điện từ có thể xảy ra do
sửa đổi thiết bị sẽ thuộc trách nhiệm của chủ sở hữu.

THẬN TRỌNG Để đạt được độ tương thích, chỉ sử dụng đầu dò, thiết bị ngoại
vi hoặc phụ kiện do GE phê duyệt.
KHÔNG kết nối bất kỳ đầu dò hay phụ kiện nào mà chưa được
GE cho phép. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể
dẫn đến hiệu suất chẩn đoán không mong muốn.

Bảng 3-6: Bảng kết nối thiết bị ngoại vi/phụ kiện

1. Cổng USB 3.0


2. Ethernet RJ-45 Modular, 8
chân
3. Tùy chọn S-Video
4. Cổng HDMI

3-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về Bảng điều khiển

Cáp bảo vệ LAN (Tùy chọn)

Để ngăn ngừa dây cáp LAN bị gãy gập, hãy sử dụng cáp bảo vệ
LAN như sau.
Nếu dây cáp LAN được kéo xa khỏi bảng điều khiển, kết nối
(Hình 3-6 1) sẽ được rút ra đầu tiên để tránh làm hư hại đầu nối
LAN trong thiết bị.

Hình 3-6. Cáp bảo vệ LAN

Hình 3-7. Dây cáp LAN với cáp bảo vệ (ví dụ)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Tùy chọn bộ chuyển đổi quét (S-Video)

Tùy chọn bộ chuyển đổi quét LOGIQ Fortis cho phép bảng điều
khiển xem hoặc ghi quá trình quét qua Cáp S-Video.
LƯU Ý: Hình ảnh S-video hiển thị một phần của màn hình chính bao
gồm hình ảnh đầu dò ở cả chế độ hiển thị đầu dò đơn và kép.
Để tăng độ phân giải và duy trì tỷ lệ thích hợp trên màn hình
hiển thị S-video, toàn bộ hình ảnh hiển thị chính không được
chiếu trên màn hình S-video. Vùng cắt S-video được chọn để tối
ưu hóa hình ảnh đầu dò sao cho khi bảng điều khiển không ở
chế độ tạo ảnh, thì S-video sẽ tiếp tục hiển thị phần được cắt
của màn hình có thể hiển thị không chính xác.

3-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về Bảng điều khiển

Màn hình bên ngoài

Có thể kết nối một màn hình bên ngoài với LOGIQ Fortis qua
cổng HDMI, theo hướng dẫn sau:
• Độ phân giải màn hình phải được cài đặt thành (1080i)
1920x1080 trên màn hình bên ngoài, khớp với màn hình hệ
thống chính. Các độ phân giải khác không được hỗ trợ.
• Phải sử dụng biến áp cách ly để cấp nguồn cho màn hình
bên ngoài nhằm ngăn chặn tác động xấu đến máy quét siêu
âm.
• Khách hàng có trách nhiệm đảm bảo dòng rò và điểm nối
đất được kiểm tra và tuân thủ các tiêu chuẩn về rò rỉ điện.

Hình 3-8. Kết nối Cáp HDMI với mặt sau của LOGIQ Fortis và
Màn hình bên ngoài

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Đầu nối và chỉ báo trên bảng điều khiển trước

Có ba bộ đầu nối/chỉ báo trên Bảng điều khiển trước: Chỉ báo
trạng thái ổ đĩa cứng và mạng, Đầu dò CW, Đầu nối với tim
bệnh nhân/ECG và Đầu nối/Chỉ báo điều hướng khối (V Nav)

Chỉ báo trạng thái mạng


Có ba chỉ báo trạng thái trên bảng điều khiển trước:

Bảng 3-7: Trạng thái ổ nội bộ và mạng

1. Trạng thái hoạt động của


ổ nội bộ
2. Trạng thái hoạt động của
mạng
3. Trạng thái hoạt động của
mạng

3-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về Bảng điều khiển

Biểu tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ


Những biểu tượng sau xác định trạng thái mạng và trình lưu trữ.
Các biểu tượng này xuất hiện trên màn hình hiển thị.

Bảng 3-8: Biểu tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ

Ethernet đang Ethernet bị lỗi Ethernet đang Ethernet đang Di động


hoạt động hoạt động Trình hoạt động Trình
lưu trữ đang hoạt lưu trữ bị lỗi
động

Di động bị lỗi Bluetooth Di động Wifi Di động Trình lưu trữ đang Trình lưu trữ đang
hoạt động hoạt động bị lỗi

Trình lưu trữ Trình lưu trữ Wifi 1 vạch Wifi 2 vạch Wifi 3 vạch
không hoạt động không hoạt động
bị lỗi

Wifi 4 vạch Cảnh báo Wifi Trình lưu trữ Wifi Trình lưu trữ Wifi Wifi bị lỗi
đang hoạt động bị lỗi

LƯU Ý: Các biểu tượng Thiết bị di động được sử dụng cho Ứng dụng
thiết bị thông minh (Máy tính bảng và Điện thoại di động).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Kết nối ECG

Bảng 3-9: Kết nối ECG

1. Đầu nối phụ


2. Đầu nối ECG
3. Đầu nối PCG

Xem ‘ECG’ trên trang 13-262 để biết thêm thông tin.

Bảng 3-10: Đặt chuyển đạo ECG

Dấu cáp bệnh nhân

Đầu AHA IEC Vị trí trên bệnh nhân

I RA (Trắng) R (Đỏ) Cánh tay phải

II LA (Đen) L (Vàng) Cánh tay trái

III LL (Đỏ) F (Xanh lục) Chân trái

Đầu nối/chỉ báo điều hướng khối

Bảng 3-11: Kết nối Điều hướng khối

1. Đầu nối bộ thu điều hướng khối của đầu dò


bên trong không điều hướng khối (2 cáp)
2. Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối/Giắc nối
cảm biến Bộ theo dõi ảo
3. Giắc nối Bộ theo dõi chủ động Điều hướng
khối
4. Chỉ báo Bộ phát điều hướng khối
5. Giắc nối Bộ phát điều hướng khối

3-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Bật nguồn hệ thống

Kết nối hệ thống

NGUY HIỂM Trong mọi trường hợp, không được phép sửa đổi, thay đổi
hoặc sửa lại phích cắm AC đến cấu hình định mức nhỏ hơn
quy định. Tuyệt đối không sử dụng dây nối dài hoặc phích cắm
điều hợp.
Để đảm bảo nối đất tin cậy, kết nối với một hốc cắm được nối
đất ghi “hospital grade” (dùng cho bệnh viện) hoặc “hospital
only” (chỉ dùng cho bệnh viện).

NGUY HIỂM Sử dụng dây nguồn thích hợp được cung cấp hoặc chỉ định
bởi GE. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn
đến nguy cơ điện giật.

CẢNH BÁO Đảm bảo chắc chắn rằng cáp nguồn không bị ngắt kết nối
trong khi sử dụng hệ thống.
Nếu vô tình rút phích cắm, dữ liệu có thể bị mất.

CẢNH BÁO Để tránh dòng rò rỉ trên mức giới hạn an toàn như được quy
định trong IEC 60601-1 và đảm bảo tính liên tục của nối đất
bảo vệ, KHÔNG kết nối LOGIQ Fortis và các phụ kiện chạy
bằng nguồn điện lưới với một dây nối dài hoặc dải điện cho ổ
đơn hoặc ổ cắm nhiều lỗ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Kết nối hệ thống (tiếp)


Để kết nối hệ thống với nguồn điện:
1. Đảm bảo rằng ổ cắm trên tường là loại ổ cắm thích hợp.
2. Đảm bảo rằng công tắc nguồn đã tắt.
3. Mở cáp nguồn. Đảm bảo dây cáp có đủ độ chùng sao cho
phích cắm không bị kéo tụt khỏi tường nếu hệ thống di
chuyển một chút.
4. Cắm phích cắm nguồn vào hệ thống (Hình 3-9 b).
5. Ấn phích cắm nguồn chắc chắn vào ổ cắm gắn tường.
LƯU Ý: Không sử dụng dây nối dài hoặc phích cắm điều hợp, trừ
UPS do GE phê duyệt.
6. Đảm bảo bật thiết bị ngắt mạch (Hình 3-9 a). Xem ‘Thiết bị
ngắt mạch’ trên trang 3-21 để biết thêm thông tin.

Hình 3-9. Thiết bị ngắt mạch (a) và Phích cắm nguồn (b)

3-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Thiết bị ngắt mạch


Thiết bị ngắt mạch được lắp ở tấm mặt sau của hệ thống. Khi
bật, thiết bị cung cấp nguồn điện cho tất cả các hệ thống nội bộ.
Khi tắt, thiết bị cắt nguồn điện khỏi tất cả các hệ thống nội bộ.
Thiết bị ngắt mạch tự động tắt nguồn điện đến hệ thống trong
trường hợp quá tải.
Nếu trường hợp quá tải xảy ra:
1. Tắt tất cả các thiết bị ngoại vi.
2. Kích hoạt lại công tắc Thiết bị ngắt mạch.
Công tắc Thiết bị ngắt mạch nên ở vị trí Bật (“I”); KHÔNG giữ
công tắc ở vị trí Bật. Nếu công tắc Thiết bị ngắt mạch vẫn Bật,
thực hiện theo quy trình Bật nguồn.
LƯU Ý: Nếu công tắc Thiết bị ngắt mạch không ở vị trí Bật hoặc lại bị
ngắt:
1. Ngắt kết nối Cáp nguồn.
2. Liên hệ ngay với bộ phận Dịch vụ.
KHÔNG cố gắng sử dụng hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bật nguồn
Nhấn công tắc Power On/Off (Bật/tắt nguồn) để bật hệ thống.
Thiết bị ngắt mạch phải ở vị trí bật. Xem ‘Thiết bị ngắt mạch’
trên trang 3-21 để biết thêm thông tin.

Để bật hệ thống

1. Đảm bảo rằng thiết bị được cắm đúng cách vào ổ điện AC
có đủ công suất (120V/10A hoặc 240V/5A).
2. Bật aptomat ở phía sau hệ thống (tham khảo Hình 3-9 trên
trang 3-20). Lúc này, phải tắt công tắc bật/tắt nguồn.
3. Nhấn nhanh công tắc bật/tắt nguồn. Công tắc bật sáng đèn.
(tham khảo Hình 3-10 trên trang 3-22).
4. Lúc này, hệ thống sẽ trải qua quá trình khởi động mà không
cần người dùng can thiệp thêm (xấp xỉ 1 đến 2 phút).

Hình 3-10. Vị trí công tắt bật/tắt nguồn

3-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Quy trình bật nguồn

Hệ thống được khởi chạy. Trong thời gian này:


• Hệ thống khởi động và trạng thái được hiển thị trên màn
hình.
• Đầu dò được khởi chạy để hoạt động ngay.
LƯU Ý: Nếu không có đầu dò nào được kết nối, hệ thống sẽ chuyển
sang chế độ dừng hình.
• Thiết bị ngoại vi được kích hoạt khi bật nguồn.
Sau khi khởi chạy xong, đèn nền các nút điều khiển trên Bảng
điều khiển sáng và màn hình Chế độ B mặc định được hiển thị
trên màn hình (nếu đầu dò được kết nối).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bảo vệ bằng mật khẩu

Login (Đăng nhập)


Khi đăng nhập, bạn nhận được thông báo “You are accessing a
diagnostic medical device that is provided by authorized usage
only. Data stored on this device may be subject to various
regulations including but not limited to regulations which govern
disclosure and privacy of this data. By using this device you are
acknowledging that you are authorized to do so and are trained
in appropriate use and regulatory guidelines. (Bạn đang truy cập
thiết bị y tế chẩn đoán chỉ dành cho các mục đích sử dụng được
cấp phép. Dữ liệu lưu trữ trên thiết bị này có thể cần tuân thủ
nhiều quy định khác nhau bao gồm, nhưng không giới hạn ở,
các quy định chi phối việc tiết lộ thông tin và bảo mật dữ liệu
này. Bằng cách sử dụng thiết bị này, bạn xác nhận rằng bạn
được cho phép sử dụng thiết bị và đã được đào tạo về sử dụng
thiết bị đúng cách và các hướng dẫn pháp quy.)”
LƯU Ý: Bạn có thể thay đổi thông báo xuất hiện trên màn hình Login
(Đăng nhập). Xem ‘Biểu ngữ đăng nhập’ trên trang 10-135 để
biết thêm thông tin.
1. Operator (Người vận hành): Nhập ID của người vận hành.
2. Password (Mật khẩu): Nhập mật khẩu của Người vận
hành (tùy chọn).
3. Logon (Đăng nhập) hoặc Cancel (Hủy).
• OK: Tiếp tục quá trình đăng nhập
• Emergency (Khẩn cấp): Dữ liệu chỉ được lưu trữ trong
thời gian của thăm khám hiện tại (EUSR).
4. Change Password (Thay đổi mật khẩu): Thay đổi mật
khẩu theo quy định trong Chính sách mật khẩu.

3-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu


Khi đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu:
1. Quản trị viên phải đăng nhập, gõ “ADM” ở trường Operator
Login (Đăng nhập cho người vận hành).
LƯU Ý: Không yêu cầu mật khẩu cho lần đăng nhập đầu tiên của
quản trị viên.
LƯU Ý: Bàn phím cảm ứng sẽ hiển thị khi chọn một trường. Sử
dụng bàn phím này để nhập ID của người vận hành và mật
khẩu.

Hình 3-11. Lần đăng nhập LOGIQ Fortis đầu tiên của quản trị
viên

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu (tiếp)


2. Sau khi đăng nhập ADM, chọn Default Security Level (Cấp
độ bảo mật mặc định) của tổ chức cho LOGIQ Fortis:
Lowest (Thấp nhất), Medium (Trung bình), High
(Recommended) (Cao (Khuyến nghị)), hoặc Highest (Cao
nhất)), sau đó chọn Apply Change (Áp dụng thay đổi).
LƯU Ý: Bạn có thể chọn Skip For Now (Bỏ qua bây giờ) tối đa tổng
cộng 20 lần để hoãn việc lựa chọn Cấp độ bảo mật. Sau 20
lần bỏ qua, hệ thống sẽ yêu cầu lựa chọn một Cấp độ bảo
mật.

Hình 3-12. Cấp độ bảo mật mặc định

Bảng 3-12: Cấp độ bảo mật

Cấp độ bảo mật Quy tắc về độ phức tạp

Skip For Now (Bỏ qua Phù hợp nhất cho người dùng không chịu trách nhiệm thiết lập bảo mật hệ
bây giờ) thống (sản xuất, nhà cung cấp hoặc người dùng mới đang duyệt qua hệ thống).
Lời nhắc sẽ xuất hiện lại ở mỗi lần đăng nhập cho đến khi bạn thiết lập cấp độ
bảo mật. Có thể chọn bỏ qua tổng cộng 20 lần trước khi hệ thống yêu cầu lựa
chọn cấp độ bảo mật.

Lowest (Thấp nhất) Bật tính năng Autologon (Đăng nhập tự động). Không có quy tắc về độ phức
tạp của mật khẩu.

3-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Bảng 3-12: Cấp độ bảo mật (Tiếp)

Cấp độ bảo mật Quy tắc về độ phức tạp

Medium (Trung bình) Tắt tính năng Autologon (Đăng nhập tự động). Yêu cầu tối thiểu về mật khẩu:
• 8 ký tự.
• Bao gồm ít nhất hai trong số các ký tự sau đây: một chữ hoa, một chữ thường,
một số và/hoặc một ký tự đặc biệt.
• Thay đổi ít nhất một ký tự trở lên trong các lần đổi mật khẩu kế tiếp.
• Không quá bốn ký tự lặp lại.
• Không quá bốn ký tự lặp lại liền nhau.
• Không được chứa tên người dùng.
• Không được dùng 10 mật khẩu gần đây nhất.

High (Recommended) Tắt tính năng Autologon (Đăng nhập tự động). Yêu cầu tối thiểu về mật khẩu:
(Cao (Khuyên dùng)) • 10 ký tự.
• Một ký tự chữ thường.
• Một ký tự chữ hoa.
• Một ký tự đặc biệt.
• Một số.
• Thay đổi hai ký tự trở lên trong các lần đổi mật khẩu kế tiếp.
• Không quá bốn ký tự lặp lại.
• Không quá bốn ký tự lặp lại liền nhau.
• Không được chứa tên người dùng.
• Không được dùng 15 mật khẩu gần đây nhất.
• Không tìm được trong từ điển các mật khẩu thông dụng.

Highest (Cao nhất) Tắt tính năng Autologon (Đăng nhập tự động). Yêu cầu tối thiểu về mật khẩu:
• 14 ký tự.
• Một ký tự chữ thường.
• Một ký tự chữ hoa.
• Một ký tự đặc biệt.
• Một số.
• Thay đổi bốn ký tự trở lên trong các lần đổi mật khẩu kế tiếp.
• Không quá hai ký tự lặp lại.
• Không quá hai ký tự lặp lại liền nhau.
• Không được chứa tên người dùng.
• Không được dùng 25 mật khẩu gần đây nhất.
• Không tìm được trong từ điển các mật khẩu thông dụng.
• Yêu cầu đăng nhập khi khởi động hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu (tiếp)


3. Nếu chọn một Cấp độ bảo mật, màn hình Confirm Change
(Xác nhận thay đổi) sẽ xuất hiện.
Nếu bạn đã chọn Security Level (Cấp độ bảo mật) là Lowest
(Thấp nhất) hoặc Medium (Trung bình), bạn sẽ được nhắc
xác nhận rằng cài đặt bảo mật này thấp hơn mức
GE Healthcare khuyến cáo để bảo mật hệ thống. Bạn sẽ
không thể Confirm Change (Xác nhận thay đổi) trừ khi đã
chọn hộp thoại “I Agree” (Tôi đồng ý).
Nếu bạn đã chọn Security Level (Cấp độ bảo mật) là
Medium (Trung bình), High (Cao) hoặc Highest (Cao nhất),
bạn có thể chọn thay đổi mật khẩu của bạn ngay và/hoặc
buộc tất cả người dùng thay đổi mật khẩu của họ trong lần
đăng nhập tiếp theo.

Hình 3-13. Màn hình Confirm Change (Xác nhận thay đổi)

3-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu (tiếp)


4. Bạn sẽ được nhắc thiết lập mật khẩu ADM, dựa trên Cấp độ
bảo mật đã chọn.
LƯU Ý: Nếu mật khẩu đã nhập không đáp ứng các quy tắc về độ
phức tạp của mật khẩu ở Cấp độ bảo mật đã chọn, màn
hình sẽ nhắc bạn (chữ màu đỏ) sửa lại mật khẩu, như được
minh họa bên dưới.

Hình 3-14. Thay đổi mật khẩu

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu (tiếp)


5. Sau khi đăng nhập, hoàn tất thiết lập mã hóa hệ thống.
Chuyển đến Disk Encryption Utility (Tiện ích mã hóa đĩa),
trang Utility (Tiện ích) --> Admin (Quản trị) --> Disk
Encryption (Mã hóa đĩa). Hệ thống mã hóa dữ liệu bệnh
nhân theo mặc định (Encryption On. Disks are unlocked
automatically (Bật mã hóa. Đĩa sẽ được mở khóa tự động)).
Nếu bạn muốn thay đổi cài đặt mã hóa mặc định, chọn
Chính sách mã hóa mong muốn, sau đó nhấn Accept (Chấp
nhận).

Hình 3-15. Kích hoạt mã hóa hệ thống

LƯU Ý: Nếu bạn (hoặc Kỹ sư bảo dưỡng tại chỗ) tải lại phần mềm
hệ thống, bạn sẽ cần nhấn “Initialize System Encryption”
(Kích hoạt mã hóa hệ thống) để mã hóa hệ thống và đặt lại
mật khẩu Mã hóa hệ thống và các tùy chọn.

3-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu (tiếp)

Bảng 3-13: Các tùy chọn Chính sách mã hóa

Chính sách mã hóa Mô tả

Encryption OFF (TẮT mã Dữ liệu bệnh nhân sẽ không được mã hóa. Chọn “OFF” (TẮT) sẽ hủy bỏ
hóa) mã hóa ổ đĩa.
Ổ đĩa hệ thống và phân vùng khôi phục vẫn được mã hóa.

Encryption ON. Disks are Mặc định hệ thống. Dữ liệu bệnh nhân sẽ được mã hóa và mở khóa khi
unlocked automatically (BẬT khởi động hệ thống. Mã khóa khôi phục và mật khẩu được gắn với ổ cứng.
mã hóa. Đĩa sẽ được mở
khóa tự động)

Encryption ON. Require Hệ thống sẽ không khởi động cho đến khi nhập Mã PIN hoặc Mật khẩu
Pre-Boot PIN/Password trước khởi động. Không giống như các cấu hình nhập phím thủ công khác,
before unlocking system không có chức năng hệ thống nào hoạt động nếu không nhập Mã PIN/
drives (BẬT mã hóa. Yêu cầu Mật khẩu. Chính sách mã hóa này dành cho các môi trường bảo mật cao
nhập mã PIN/mật khẩu trước hoặc các khách hàng có nhu cầu cụ thể.
khởi động trước khi mở khóa
ổ đĩa hệ thống)

Encryption ON. Key is stored Hệ thống sẽ yêu cầu mật khẩu mã hóa hoặc mã khóa khôi phục khi khởi
on USB / password is entered động hệ thống. Không thể truy cập hệ thống cho đến khi cung cấp mật
manually (BẬT mã hóa. Mã khẩu hoặc mã khóa khôi phục đĩa này. Việc yêu cầu mật khẩu để truy cập
khóa lưu trữ trên USB hoặc kho lưu trữ bệnh nhân có thể dẫn đến không thể sử dụng hệ thống trong
mật khẩu nhập thủ công) trường hợp khẩn cấp.

LƯU Ý: Nếu bạn chọn hủy bỏ hộp thoại này, hộp thoại này sẽ hiển
thị lại ở lần đăng nhập tiếp theo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu (tiếp)


6. Bạn phải đặt Mật khẩu mã hóa và ghi lại Mã khóa khôi phục
để đảm bảo có thể truy cập dữ liệu bệnh nhân của tổ chức
(bắt buộc nếu thay ổ đĩa hệ thống, Bảng mạch ECB hoặc
định dạng lại ổ C:\ ).
Hệ thống không sao lưu Mã khóa khôi phục; bạn phải ghi
lại/lưu trữ Mã khóa khôi phục để truy xuất dữ liệu bệnh
nhân.
a. Đặt lại Mật khẩu mã hóa bằng cách nhấn “Change
password” (Thay đổi mật khẩu).
Trả lời “No” (Không) cho câu hỏi sau, “Password is
already set on a disk. Do you want to reuse it? Nhấn
“No” (Không) để xóa mật khẩu hiện tại.

Bây giờ bạn có thể cập nhật mật khẩu mã hóa, sau đó
nhấn OK.

3-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Đăng nhập vào LOGIQ Fortis lần đầu (tiếp)


b. Ghi Mã khóa khôi phục bằng cách nhấn “Show recovery
key” (Hiện mã khóa khôi phục), sau đó in ra máy in cục
bộ hoặc PACS. Hoặc lưu Mã khóa khôi phục vào Ổ
USB bằng cách nhấn “Save recovery keys” (Lưu mã
khóa khôi phục).

Bạn có thể hiện hoặc ẩn Mã khóa mã hóa. Cần lưu trữ


Mã khóa khôi phục ở nơi an toàn, mà người dùng Quản
trị viên có thể truy cập.

Lưu ý về mã hóa
Có thể sử dụng hệ thống trong khi đang mã hóa. Quá trình mã
hóa có thể mất từ 20 phút đến vài giờ, tùy thuộc vào cấu hình hệ
thống; thanh trạng thái sẽ theo dõi tiến trình mã hóa. Đây là tác
vụ chạy trong nền. Bạn có thể quét trong khi hệ thống đang
được mã hóa. Bạn cũng có thể tắt nguồn hệ thống và bật lại
trong khi đĩa đang được mã hóa; quá trình mã hóa đĩa sẽ tiếp
tục tại thời điểm tắt hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Thay đổi mật khẩu


Quản trị viên hệ thống quản lý các nhóm, người dùng và quyền
trên hệ thống. Sau khi thêm bạn làm người dùng hợp lệ, Quản
trị viên hệ thống sẽ gán cho bạn một mật khẩu tạm thời. Khi
đăng nhập vào hệ thống lần đầu, bạn sẽ được nhắc thay đổi
mật khẩu.
Bạn có thể thay đổi mật khẩu bất kỳ lúc nào khi đăng nhập vào
hệ thống lần đầu. Để thay đổi mật khẩu
1. Nhập tên bạn vào trường Operator (Người vận hành).
2. Nhấn nút Change Password (Thay đổi mật khẩu). Cửa sổ
bật lên Change Password (Thay đổi mật khẩu) xuất hiện.

Hình 3-16. Thay đổi mật khẩu

3. Nhập các mục sau đây:


• Password (Mật khẩu): Nhập mật khẩu hiện tại của bạn.
• New Password (Mật khẩu mới): Nhập mật khẩu mới
của bạn.
• Confirm Password (Xác nhận mật khẩu): Nhập lại mật
khẩu mới.
LƯU Ý: Nếu bạn không muốn đặt mật khẩu hoặc để thay đổi mật khẩu,
chọn OK để tiếp tục.

3-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Emergency User (Người dùng khẩn cấp)


Nếu Quản trị viên đã bật chế độ Emergency User (Người dùng
khẩn cấp) qua Utility (Tiện ích) --> Admin (Quản trị) --> Logon
(Đăng nhập), thì cần đăng nhập với tư cách là “EUSR”.

Hình 3-17. Emergency User (Người dùng khẩn cấp)

Quyền người dùng của Người dùng khẩn cấp sẽ do Quản trị
viên cài đặt qua Utility (Tiện ích) --> Admin (Quản trị) --> Groups
(Nhóm). Người dùng khẩn cấp không có quyền truy cập dữ liệu
bệnh nhân của tổ chức, như được minh họa trong ví dụ bên
dưới.

Hình 3-18. Không thể truy cập thông tin bệnh nhân

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Logoff (Đăng xuất)


Để đăng xuất, nhấn nhanh công tắc Power On/Off (Bật/Tắt
nguồn) và cửa sổ SYSTEM-EXIT (HỆ THỐNG-THOÁT) xuất
hiện.

Hình 3-19. Cửa sổ Thoát hệ thống

3-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Tắt nguồn

Để hệ thống vận hành tối ưu, chúng tôi khuyên bạn nên khởi
động lại hệ thống ít nhất một lần sau mỗi 24 giờ. Nếu bạn tắt hệ
thống khi hết ngày, thì không cần thực hiện thêm hoạt động nào
khác.

CẢNH BÁO Để tránh mất dữ liệu bệnh nhân, đảm bảo rằng bạn đã kết thúc
thăm khám của bệnh nhân đúng cách và chuyển tất cả dữ liệu/
hình ảnh/clip thăm khám.

Để tắt hệ thống:
1. Cài đặt phanh và sử dụng các nút điều khiển di chuyển
bảng thao tác để khóa bảng điều khiển tại chỗ.

GỢI Ý Nếu Khóa hãm không khớp khi bạn cố gắng cố định Bảng thao
tác tại chỗ, hãy cài đặt lại Phanh hãm bằng cách chọn “Park
Brake Reset” (Cài đặt lại phanh hãm) trong phần
Miscellaneous (Khác) trên trang Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> General (Thông tin chung).

2. Khi tắt hệ thống, hãy truy cập màn hình quét và nhấn nhẹ
công tắc Power On/Off (Bật/tắt nguồn) ở phía trước của hệ
thống một lần. Cửa sổ Hệ thống-Thoát sẽ hiển thị.
LƯU Ý: KHÔNG nhấn và giữ công tắc Power On/Off (Bật/tắt nguồn)
để tắt hệ thống. Thay vào đó hãy nhấn nhẹ công tắc Power
On/Off (Bật/tắt nguồn) và chọn Shutdown (Tắt).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Tắt nguồn (tiếp)

3. Sử dụng Bi xoay, chọn Shutdown (Tắt).


Quá trình tắt có thể mất đến hai (2) phút và được hoàn tất
khi đèn bảng điều khiển tắt.
LƯU Ý: Nếu quá trình tắt hệ thống được khởi tạo trong khi hệ thống
vẫn đang xử lý công việc DICOM đến hoặc đi, một hộp thoại
sẽ xuất hiện, thông báo để người dùng xác nhận việc tắt
máy, kiểm tra trạng thái trình lưu trữ hoặc hủy tắt máy (xem
Hình 3-20).

Hình 3-20. Xác nhận tắt máy

4. Ngắt kết nối các đầu dò.


Vệ sinh hoặc khử trùng tất cả các đầu dò nếu cần. Bảo
quản chúng trong hộp vận chuyển hoặc hệ thống bảo quản
đầu dò khác thích hợp để tránh bị hư hỏng.

CẢNH BÁO KHÔNG tắt bộ ngắt mạch trước khi đèn LED công tắc Bật/tắt
nguồn chuyển sang màu trắng.
Dữ liệu có thể bị mất hoặc phần mềm hệ thống có thể bị hỏng
nếu thiết bị ngắt mạch bị tắt trước khi đèn LED Power On (Bật
nguồn) chuyển sang màu trắng.

LƯU Ý: Khi Hỗ trợ nguồn đã được lắp đặt , có thể cần phải thay pin Hỗ
trợ nguồn nếu thiết bị ngắt mạch bị tắt trong thời gian dài (3 đến
6 tháng).

3-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bật nguồn hệ thống

Hướng dẫn khắc phục sự cố


Trong trường hợp hệ thống gặp sự cố, hãy tắt và bật lại hệ
thống. Sau khi khởi động, tất cả hình ảnh và đo lường, trừ các
trang tính chung, đều được lưu trữ trong hệ thống. Khi hệ thống
được khôi phục, hệ thống sẽ cảnh báo bạn rằng các hình ảnh
chưa được lưu vẫn còn trong hệ thống từ bệnh nhân trước. Trả
lời lời nhắc để tiếp tục với bệnh nhân hiện tại. Kiểm tra để đảm
bảo tất cả hình ảnh và đo lường đã được lưu trữ trong hệ thống.
Sau đó tiếp tục thăm khám.
Nếu hệ thống không phản ứng với các lệnh trong thời gian tiêu
chuẩn, bạn cần cài đặt lại hệ thống thủ công. Chỉ cần nhấn giữ
công tắc nguồn để bắt đầu quy trình tắt nguồn thông thường.
Sau khi hệ thống tắt hoàn toàn (công tắc nguồn màu trắng),
khởi động lại hệ thống bằng quy trình khởi động tiêu chuẩn. Tất
cả hình ảnh và đo lường, trừ các trang tính chung, đều được
lưu trữ trong hệ thống. Khi bật nguồn xong, hệ thống sẽ cảnh
báo bạn rằng các hình ảnh chưa được lưu vẫn còn trong hệ
thống từ bệnh nhân trước. Trả lời lời nhắc để tiếp tục với bệnh
nhân hiện tại. Kiểm tra để đảm bảo tất cả hình ảnh và đo lường
đã được lưu trữ trong hệ thống. Nếu bạn không có bất kỳ hình
ảnh nào trên bảng ghi tạm, bệnh nhân phải được truy xuất từ cơ
sở dữ liệu. Sau đó tiếp tục thăm khám.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Cấu hình ngôn ngữ hệ thống

Chọn Ngôn ngữ hệ thống và Định dạng ngày/giờ


Bạn có thể thay đổi bàn phím và ngôn ngữ mặc định của hệ điều
hành qua trang Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > General
(Chung).

Hình 3-21. Màn hình Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) >
General (Chung)

1. Chọn ngôn ngữ hệ thống mong muốn từ menu thả xuống


Language (Ngôn ngữ) (1). Sau đó chọn Save (Lưu) ở phía
dưới cùng bên trái màn hình. KHÔNG khởi động lại lúc này.
2. Chọn Regional Options (Tùy chọn khu vực) (2) để mở Hộp
thoại tùy chọn khu vực

3-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình ngôn ngữ hệ thống

Chọn Ngôn ngữ hệ thống và Định dạng ngày/giờ (tiếp)

Hình 3-22. Hộp thoại tùy chọn khu vực

3. Chọn các Region Options (Tùy chọn khu vực) sau đây:
• Current OS Language (Ngôn ngữ hiện tại của hệ điều
hành) - Chọn ngôn ngữ từ menu thả xuống (3) để phù
hợp với ngôn ngữ hệ thống đã chọn trong Bước 1.
• Keyboard (Bàn phím) - Chọn tùy chọn ngôn ngữ bàn
phím từ menu thả xuống (4).
• Current Format (Định dạng hiện tại) - Chọn tùy chọn
định dạng ngày và giờ từ menu thả xuống (5).
4. Sau khi thay đổi Region Options (Tùy chọn khu vực) , hãy
chọn OK; khi được nhắc khởi động lại, hãy chọn OK lần
nữa để khởi động lại hệ thống.
LƯU Ý: Đối với Vương quốc Anh, khuyến nghị sử dụng Ngôn ngữ
Anh (1), Ngôn ngữ Hệ điều hành tiếng Anh (Mỹ) (3), và sửa
đổi cài đặt ngày/giờ “Current Format” (Định dạng hiện tại)
sang tiếng Anh (Anh) (4) (xem Hình 3-22 trên trang 3-41).

Thay đổi ngôn ngữ bàn phím (Tạm thời)

Để tạm thời thay đổi ngôn ngữ bàn phím, hãy nhấn phím
Alt+Shift bên trái trên bàn phím để chuyển đổi qua tất cả các
ngôn ngữ bàn phím sẵn có cho tới khi chọn đến ngôn ngữ mong
muốn.
LƯU Ý: Khi khởi động lại hệ thống, ngôn ngữ bàn phím sẽ trở về ngôn
ngữ bàn phím được đặt cuối cùng trong Regional Options (Tùy
chọn khu vực).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bàn phím sử dụng tiếng Anh (Quốc tế)

Khi ngôn ngữ hệ thống được đặt thành tiếng Anh (Mỹ), nhấn
Ctrl+Shift trên bàn phím sẽ chuyển đổi qua lại giữa bàn phím sử
dụng tiếng Anh (Mỹ) và bàn phím sử dụng tiếng Anh (Quốc tế).

Dấu nháy đơn/nháy kép


Để nhập dấu nháy đơn hoặc nháy kép trong khi dùng bàn phím
sử dụng tiếng Anh (Quốc tế), bạn phải nhấn phím cách sau dấu
nháy đơn hoặc nháy kép để hiển thị ký tự.

Ký tự được nhấn mạnh đặc biệt trên bàn phím sử dụng tiếng Anh (Quốc tế)
Để nhập các ký tự được nhấn mạnh đặc biệt từ bàn phím sử
dụng tiếng Anh (Quốc tế), hãy nhấn Ctr+Shift để thay đổi thành
bàn phím sử dụng tiếng Anh (Quốc tế), sau đó nhấn AltGr+phím
thích hợp trên bàn phím như liệt kê dưới đây.
• [AltGr]+[Q] để nhập ä
• [AltGr]+[W] để nhập å
• [AltGr]+[E] để nhập é
• [AltGr]+[Y] để nhập ü
• [AltGr]+[I] để nhập í
• [AltGr]+[P] để nhập ö
• [AltGr]+[A] để nhập á
• [AltGr] + [Function Key] (Phím chức năng) + [,] để nhập ç
• [Shift] + [6] + [a] để nhập â
• [Shift] + [6] + [e] để nhập ê
• [Shift] + [6] + [i] để nhập î
• [Shift] + [6] + [o] để nhập ô
• [Shift] + [~] + [a] để nhập ã
• [Shift] + [~] + [n] để nhập ñ
• [Shift] + [“] + [a] để nhập ä
• [Shift] + [“] + [e] để nhập ë
• [Shift] + [“] + [i] để nhập ï
• [Shift] + [“] + [o] để nhập ö

3-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Kết nối đầu dò

Kết nối đầu dò

Kết nối đầu dò

NGUY HIỂM Các điều kiện lỗi có thể khiến người dùng/bệnh nhân bị điện
giật. Không chạm vào bề mặt của các đầu nối đầu dò lộ ra khi
tháo đầu dò. Không chạm vào bệnh nhân khi cắm hoặc rút đầu
dò.

THẬN TRỌNG Trước và sau mỗi lần sử dụng, kiểm tra đầu dò xem vỏ, kẹp
cáp, thấu kính, đệm kín, dây cáp và đầu nối có bị hư hỏng hoặc
xuống cấp không. KHÔNG sử dụng đầu dò có dấu hiệu hư
hỏng cho đến khi đã xác minh đầu dò hoạt động đúng chức
năng và an toàn. Phải tiến hành kiểm tra kỹ trong quá trình vệ
sinh.

Có thể kết nối đầu dò bất kỳ lúc nào, bất kể bảng điều khiển bật
hay tắt. Để đảm bảo rằng các cổng không hoạt động, đặt hệ
thống ở điều kiện tạm dừng hình ảnh.
Để kết nối đầu dò:
1. Đặt hộp đựng đầu dò trên bề mặt chắc chắn và mở hộp.
2. Cẩn thận tháo đầu dò và mở dây đầu dò.
3. KHÔNG để đầu của đầu dò thõng xuống. Đầu đầu dò bị va
chạm có thể dẫn đến hư hỏng không thể khắc phục. Sử
dụng móc dẫn dây cáp tích hợp để quấn dây.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Kết nối đầu dò (tiếp)


4. Trước khi đưa đầu dò vào, đảm bảo rằng tay cầm khoá giắc
nối nằm ở vị trí bên trái.
5. Căn chỉnh đầu nối với cổng đầu dò và đẩy đầu nối vào một
cách cẩn thận.
LƯU Ý: Khi kết nối đầu dò, KHÔNG vặn cần khóa nếu cảm thấy có
kháng lực. Nếu xảy ra trường hợp này, hãy tháo đầu nối đầu
dò và kiểm tra các chân đầu dò xem có bị lệch hoặc bị hỏng
không. Đầu dò có các chân đầu nối bị hỏng phải được sửa
chữa ngay.
6. Vặn cần khóa đầu nối sang phải để cố định đầu nối đầu dò.
7. Đặt dây đầu dò cẩn thận sao cho dây có thể chuyển động tự
do và không chạm sàn.

Hình 3-23. Cổng đầu dò

1. Cổng đầu dò hiện hoạt


2. Cổng đầu dò dự phòng (Có thể lưu trữ thêm đầu dò bằng cách nối với
cổng này.)
3. Cổng đầu dò bút chì

3-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Kết nối đầu dò

Đèn chiếu cổng đầu dò

LOGIQ Fortis có khả năng chiếu sáng Cổng đầu dò để chỉ báo
vị trí của Cổng đầu dò trong Phòng tối.
Có thể điều khiển độ sáng của đèn chiếu trên Màn hình cảm
ứng và trong trang Utility (Tiện ích).

Hình 3-24. Cổng đầu dò được chiếu sáng

Hình 3-25. Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Xử lý dây cáp
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa dưới đây cho dây cáp đầu
dò:
• Đặt cách xa bánh xe. Dùng móc dây cáp ở bên dưới bảng
thao tác.
• Không gập mạnh dây cáp
• Không kéo dây cáp giữa các đầu dò.

3-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Kết nối đầu dò

Chọn đầu dò
Để kích hoạt đầu dò, chọn đầu dò thích hợp từ các đèn báo đầu
dò trên Bảng điều khiển cảm ứng.
1. Chọn đầu dò cung cấp độ sâu tiêu cự và độ xuyên thấu tối
ưu cho kích thước bệnh nhân và lần thăm khám.
2. Chọn ứng dụng thăm khám.
3. Chọn cài đặt trước ứng dụng.
4. Bắt đầu phiên quét bằng cách sử dụng cài đặt Công suất
đầu ra mặc định dành cho đầu dò và phiên siêu âm.

Hình 3-26. Màn hình cảm ứng Ứng dụng đầu dò/Thiết lập sẵn

Các cài đặt mặc định của đầu dò dành cho chế độ và siêu âm
đã chọn được sử dụng tự động.
LƯU Ý: Việc chọn một đầu dò mới sẽ không dừng hình ảnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Ngưng hoạt động đầu dò


Khi vô hiệu hóa đầu dò, đầu dò sẽ được tự động chuyển sang
chế độ cố định.
Để ngưng hoạt động một đầu dò:
1. Đảm bảo đầu dò đã chọn được bỏ chọn hoặc LOGIQ Fortis
ở chế độ dừng hình Nếu cần thiết, nhấn phím Freeze (Dừng
hình).
2. Nhẹ nhàng lau gel dư khỏi mặt đầu dò.
3. Cẩn thận trượt đầu dò quanh cạnh bên phải của bàn phím,
về phía giá giữ đầu dò. Đảm bảo rằng đầu dò được đặt nhẹ
nhàng vào giá đỡ đầu dò.

Rút đầu dò

THẬN TRỌNG KHÔNG để đầu của đầu dò thõng xuống. Đầu đầu dò bị va
chạm có thể dẫn đến hư hỏng không thể khắc phục. Sử dụng
móc dẫn dây cáp tích hợp để quấn dây.

Có thể rút đầu dò ra bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên, đầu dò không
nên hoạt động khi rút.
1. Đảm bảo đầu dò được vô hiệu hóa. Vô hiệu hóa bằng cách
chọn đầu dò khác hoặc nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Di chuyển cần khóa đầu dò sang trái.
3. Cẩn thận kéo thẳng đầu nối đầu dò ra khỏi cổng đầu dò.
4. Cẩn thận trượt đầu dò và đầu nối ra xa cổng đầu dò và đến
gần phía bên phải của bàn phím.
5. Đảm bảo không vướng dây cáp.
6. Đảm bảo rằng đầu đầu dò sạch trước khi đặt vào hộp bảo
quản hoặc hệ thống treo tường.

3-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Kết nối đầu dò

Bảo quản đầu dò


Nên bảo quản tất cả đầu dò trong hộp đựng được cung cấp
hoặc giá treo tường được thiết kế để đựng đầu dò.
Hộp đựng:
• Trước hết đặt đầu nối đầu dò vào trong hộp đựng.
• Quấn dây cáp vào trong hộp đựng một cách cẩn thận.
• Đặt đầu đầu dò vào trong hộp đựng một cách cẩn thận.
KHÔNG tác dụng lực hoặc va chạm quá mạnh lên đầu đầu
dò.

Bảo quản/Vận chuyển

NGUY HIỂM Đặt đầu dò bẩn hoặc ô nhiễm trong một hộp đựng hoặc hộp
các-tông vận chuyển sẽ làm ô nhiễm lớp chèn bằng xốp. Nếu
không làm theo các hướng dẫn vệ sinh đúng cách có thể khiến
bệnh nhân có nguy cơ phơi nhiễm với chất lây nhiễm.

Nên đỡ mỗi đầu dò trong thanh giữ riêng của nó trên bảng điều
khiển. Nếu hộp đựng được cung cấp kèm theo đầu dò, luôn sử
dụng hộp đựng để vận chuyển đầu dò từ nơi này đến nơi khác.
Cố định đầu dò vào giá đỡ để di chuyển quãng đường ngắn.
Khi vận chuyển đầu dò quãng đường dài, hãy cất đầu dò trong
hộp đựng.
Nếu có thể, hãy sử dụng hộp đựng rắn có nắp cố định đầu nối
của đầu dò tại chỗ sao cho không làm hư hỏng đầu hoặc thấu
kính của đầu dò. Lót giẻ mềm ở đáy hộp đựng để ngăn sản
phẩm bị di chuyển trong quá trình vận chuyển.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Nút điều khiển thao tác

Sơ đồ bảng điều khiển


Các nút điều khiển được nhóm với nhau theo chức năng để dễ
sử dụng.

Hình 3-27. Bảng điều khiển

1. Thanh giữ đầu dò và móc dẫn cáp 7. L/R, Khởi động/Dừng, Dừng hình, Đồng thời
2. Màn hình cảm ứng và các nút điều khiển của 8. Lái/Chiều rộng/Độ sâu/Đảo ngược
cần điều khiển 9. Tự động, Tự động điều chỉnh vị trí CF/PW
3. Bàn phím trên màn hình (không được thể hiện 10. P1, P2
trong hình này)
4. Các phím do người dùng xác định
5. Các nút điều khiển chế độ/Lợi suất (độ khuếch
đại)/XYZ (3D)
6. Bi xoay, Các phím bi xoay, Con trỏ, Đo lường,
Bình luận, Mẫu cơ thể, Xóa, Thu phóng, Các
phím lập trình được

3-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Nút điều khiển thao tác

Điều chỉnh bảng điều khiển

THẬN TRỌNG Để tránh thương tích hoặc hỏng hóc, đảm bảo không có gì
nằm trong phạm vi di chuyển trước khi di chuyển bảng điều
khiển. Chướng ngại vật bao gồm cả vật và người.
Đảm bảo rằng hai tay của bệnh nhân ở cách xa tay Bảng điều
khiển khi di chuyển Bảng điều khiển.

Để nâng/hạ bảng điều khiển

1. Giữ tay cầm phía trước bằng hai tay.


2. Đẩy và nhấn giữ nút Lên/Xuống bên cạnh tay cầm phía
trước bên phải.
3. Nâng hoặc hạ bảng điều khiển.
4. Nhả nút Lên/Xuống ở độ cao mong muốn.

Hình 3-28. Nút điều khiển Lên/Xuống

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Để xoay bảng điều khiển

1. Giữ tay cầm phía trước bằng hai tay.


2. Đẩy và nhấn nút xoay bên cạnh tay cầm phía trước bên trái.
3. Di chuyển bảng điều khiển về bên trái hoặc phải.
4. Nhả nút xoay ở vị trí mong muốn.

Hình 3-29. Nút điều khiển xoay

3-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Nút điều khiển thao tác

Bàn phím

Bàn phím trên màn hình

Bạn có thể sử dụng "Bàn phím trên màn hình" trên màn hình
cảm ứng. Bàn phím sẽ hiển thị khi bạn nhấn phím do Người
dùng xác định “Keyboard” (Bàn phím). Và bạn có thể ẩn bàn
phím này bằng nút "Exit” (Thoát) trên Bàn phím hoặc phím do
Người dùng xác định Keyboard (Bàn phím).

Hình 3-30. Bàn phím trên màn hình

Hình 3-31. Phím do Người dùng xác định Keyboard (Bàn


phím)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bàn phím A/N vật lý (Tùy chọn)

Bàn phím A/N vật lý ở dưới bảng điều khiển

Hình 3-32. Bàn phím A/N vật lý

Ấn vào bàn phím để bàn phím thò ra phía trước.

Hình 3-33. Ấn vào bàn phím

3-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Nút điều khiển thao tác

Các phím chức năng

Bàn phím chữ-số chuẩn có một số chức năng đặc biệt.

Bảng 3-14: Chức năng phím đặc biệt

Phím trên bàn phím Chức năng

Esc (Thoát) Thoát màn hình hiển thị hiện tại.

F1 Help (Trợ giúp)


Truy cập trợ giúp/hướng dẫn sử dụng trực tuyến.

F2 Mũi tên
Mũi tên chú giải.

F3 Eject (Đẩy ra)


Đẩy phương tiện ra.

F4 Spooler
Kích hoạt màn hình Trình lưu trữ công việc DICOM.

F5 Tạo một Phím tắt.

F6 Phát một Phím tắt.

F7 Ban đầu/Đặt về vị trí ban đầu


Di chuyển con trỏ chú thích đến vị trí ban đầu; shift+phím để thiết lập vị trí con
trỏ chú thích hiện tại làm vị trí ban đầu mới.

F8 Text1/Text2
Chuyển giữa các lớp phủ chú thích văn bản của người dùng.

F9 Chọn cái cuối cùng


Kích hoạt dữ liệu được chọn cuối cùng để chỉnh sửa.

F10 Xóa từ
Xóa từ liên quan đến con trỏ bình luận.

Nếu bạn gặp sự cố và không thể thu thập nhật ký ngay:

Bảng 3-15: Phím để thu thập nhật ký

Phím trên bàn phím Chức năng

Alt+1 hoặc Alt+2 Đặt một dấu trong nhật ký.

Alt+D Thu thập nhật ký.

Khi nhật ký được thu thập, đội ngũ kỹ thuật có thể xem dấu bạn
đã thêm, dấu này sẽ giúp đội ngũ kỹ thuật khắc phục sự cố.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Màn hình cảm ứng


Màn hình cảm ứng có các chức năng siêu âm và nút điều khiển
chế độ/chức năng cụ thể.

Các nút điều khiển chức năng siêu âm

Hình 3-34. Các nút điều khiển chức năng siêu âm

1. Bệnh nhân: Truy cập màn hình bệnh nhân 6. Đèn báo đầu dò: Chỉ báo và chọn đầu dò.
2. Quét: Truy cập màn hình chế độ quét 7. Nút điều khiển TGC: Kích hoạt chức năng TGC.
3. Báo cáo: Kích hoạt báo cáo mặc định và lựa 8. Chỉ báo số trang của chế độ này. Để di chuyển
chọn báo cáo của bảng điều khiển cảm ứng. đến trang tiếp theo, chạm vào “dấu chấm” hoặc
4. Kết thúc thăm khám: Kích hoạt Quản lý hình vuốt từ phải sang trái/từ trái sang phải.
ảnh và Màn hình cảm ứng với tuỳ chọn kết 9. Để xem tất cả/thu gọn nút điều khiển cho Màn
thúc thăm khám. hình cảm ứng này, nhấn nút Research/Clinical
5. Tiện ích: Kích hoạt các menu cấu hình hệ (Tìm kiếm/Lâm sàng) này.
thống.

LƯU Ý: Các menu khác nhau sẽ hiển thị tuỳ theo Tab màn hình cảm
ứng được chọn.
Ở phía dưới Màn hình cảm ứng, có sáu núm xoay/nút ấn kết
hợp. Chức năng của các núm xoay thay đổi tùy theo menu đang
hiển thị. Nhấn nút để chuyển đổi giữa các nút điều khiển hoặc
xoay núm để điều chỉnh giá trị hoặc di chuyển nút điều khiển
sang trái/phải hoặc lên/xuống để điều chỉnh giá trị.

3-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Nút điều khiển thao tác

Các nút điều khiển Chế độ/Chức năng cụ thể

Nhìn chung, tên phím được hiển thị ở phần trên của phím. Có
các loại phím Điều khiển cảm ứng khác nhau được minh hoạ
như dưới đây:

Hình 3-35. Các nút điều khiển Chế độ/Chức năng cụ thể

1. Nhấn để chuyển nút điều khiển bật/tắt. 4. Núm chức năng 3 chiều (bên dưới Màn hình
2. Các phím Progress/Select (Tiến trình/Chọn) cảm ứng): Điều chỉnh các nút điều khiển bằng
được sử dụng để điều khiển có ba lựa chọn trở cách nhấn (biểu tượng dấu chấm), xoay (biểu
lên. tượng mũi tên xoay tròn), di chuyển lên/xuống
3. Các phím tiến trình được dùng để đánh giá tác (đường thẳng đứng có mũi tên) hoặc sang trái/
động tăng dần của cơ cấu điều khiển lên hình phải (đường nằm ngang có mũi tên).
ảnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Chế độ, hiển thị và in


Nhóm các nút điều khiển này cung cấp các chức năng khác
nhau liên quan đến chế độ hiển thị, hướng hiển thị, ghi/lưu hình
ảnh, cố định, khuếch đại và cuộn Cine.
Các Nút điều khiển chế độ cho phép chọn chế độ hiển thị mong
muốn hoặc kết hợp các chế độ hiển thị.
• Trong các chế độ hiển thị kép, các phím L và R kích hoạt
Hình ảnh hiển thị ở bên trái hoặc bên phải. Xem ‘Màn hình
phân tách’ trên trang 6-20 để biết thêm thông tin.
• Phím Auto (Tự động) được sử dụng để:
• kích hoạt chức năng tối ưu hóa tự động
• tắt chức năng tối ưu hóa tự động.
• Phím Depth (Độ sâu) điều khiển độ sâu hiển thị hình ảnh.
• Phím Reverse (Đảo ngược) (qua phím Depth (Độ sâu) nếu
được thiết lập sẵn) chuyển đổi hướng trái/phải của hình ảnh
quét.
• Các phím Print (In) được sử dụng để kích hoạt/in thiết bị ghi
được chỉ định.
• Phím Freeze (Dừng hình) được sử dụng để dừng thu nhận
dữ liệu siêu âm và cố định hình ảnh trong bộ nhớ hệ thống.
Nhấn Freeze (Dừng hình) lần thứ hai để tiếp tục thu nhận
dữ liệu hình ảnh trực tiếp.
• Để kích hoạt một chế độ cụ thể, nhấn phím chế độ tương
ứng.
Mỗi chế độ có nút điều khiển khuếch đại riêng thông qua
núm màu xám lớn hơn xung quanh phím chế độ.

3-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Nút điều khiển thao tác

Đo lường và chú thích


Nhóm nút điều khiển này thực hiện các chức năng khác nhau
liên quan đến cách thực hiện phép đo, gắn chú thích và điều
chỉnh thông tin hình ảnh.
• Phím Comment (Bình luận) kích hoạt trình chỉnh sửa nội
dung hình ảnh và hiển thị Bảng điều khiển cảm ứng thư viện
chú thích.
• Phím Clear (Xóa) thường được sử dụng để xóa các chức
năng như chú thích/bình luận, mẫu cơ thể và phép đo. Nhấn
phím Clear (Xóa) lần nữa để thoát chức năng đã chọn.
• Nút điều khiển Body Pattern/Ellipse (Mẫu cơ thể/Elip) có hai
mục đích:
• Nhấn nút điều khiển Body Pattern/Ellipse (Mẫu cơ thể/
Elip) để kích hoạt Màn hình cảm ứng Body Pattern
(Mẫu cơ thể) và hiển thị mẫu mặc định trên màn hình.
Khi các mẫu cơ thể hiện hoạt, núm sẽ xoay chỉ báo vị trí
đầu dò.
• Xoay nút điều khiển Body Pattern/Ellipse (Mẫu cơ thể/
Elip) để kích hoạt chức năng đo elip sau khi đặt phép đo
khoảng cách đầu tiên và kích hoạt thước đo thứ hai.
Nhấn Set (Cài đặt) để cố định phép đo sau khi quá trình
điều chỉnh elip hoàn tất. Sau đó giá trị đo được hiển thị
trong cửa sổ kết quả đo.
• Phím Measure (Đo) được sử dụng trong tất cả các loại phép
đo cơ bản. Khi nhấn phím Measure (Đo), Bảng điều khiển
cảm ứng đo lường sẽ hiển thị.
• Phím Set (Cài đặt), nằm trên các nút điều khiển trên màn
hình Bi xoay, được sử dụng cho các chức năng khác nhau,
nhưng thường được dùng để cố định hoặc hoàn tất thao tác
(như cố định thước đo).
• Bi xoay được sử dụng với hầu như toàn bộ các chức năng
phím trong nhóm này. Nút điều khiển bi xoay phụ thuộc vào
chức năng phím cuối cùng được nhấn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Màn hình

Điều chỉnh vị trí màn hình

THẬN TRỌNG KHÔNG dùng ngón tay hoặc vật cứng khác để tác động lực lên
bề mặt màn hình.
Bề mặt màn hình có thể bị hư hại và đổi màu vĩnh viễn.
• Màn hình hiển thị LCD

• Màn hình hiển thị HDU

3-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Màn hình

Điều chỉnh vị trí màn hình (tiếp)

THẬN TRỌNG Nếu quan sát thấy khiếm khuyết hoặc hư hỏng nào trên màn
hình hiển thị hoặc bản thân thiết bị màn hình, không được vận
hành thiết bị mà phải báo cho nhân viên bảo dưỡng đủ trình
độ.
Liên hệ với đại diện dịch vụ để biết thêm thông tin.

Nắm hai tay vào khung màn hình khi điều chỉnh vị trí của màn
hình và cần màn hình.

Bảng 3-16: Cách nắm

Màn hình hiển thị LCD

Lên/Xuống/Trái/Phải

Lật xuống/Lật lên

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bảng 3-16: Cách nắm

Màn hình hiển thị HDU

Lên/Xuống/Trái/Phải

Lật xuống/Lật lên

3-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Màn hình

Khóa/mở khóa màn hình


1. Xoay núm nhả theo chiều kim đồng hồ để mở khóa màn
hình. Màn hình có thể di chuyển dễ dàng theo mọi hướng
(Hình 3-36 1).
2. Xoay núm nhả theo chiều kim đồng hồ để nâng khóa lên và
di chuyển màn hình đến vị trí dừng, sau đó vặn khóa ngược
chiều kim đồng hồ để khóa lại. (Hình 3-36 2).

Hình 3-36. Mở khóa/khóa cần màn hình

1. Mở khóa
2. Khóa

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Điều chỉnh màn hình


Bạn có thể điều chỉnh cho tất cả các màn hình thông qua trang
menu Utility (Tiện ích) thứ hai. Để xem màn hình trong khi thực
hiện các điều chỉnh này
1. Nhấn Utility (Tiện ích)--> chọn trang thứ hai.
2. Nhấn Scan Screen (Màn hình quét). Màn hình quét hiển
thị trên màn hình chính trong khi Màn hình cảm ứng Utility
(Tiện ích) hiện hoạt để bạn có thể xem ảnh hưởng của
những điều chỉnh mà bạn đang thực hiện đối với màn hình.

Bảng 3-17: Điều chỉnh màn hình

Điều chỉnh màn hình Thông số Tác động đến màn hình

Room Profile (Điều kiện phòng): Cài đặt Room Profile (Điều kiện Độ sáng/Độ tương phản tương
Độ sáng của màn hình khác nhau phòng) để phù hợp với phòng: đương:
tùy theo điều kiện của phòng
(sáng, tối, nửa tối). Điều chỉnh Màn hình hiển thị LCD
nút điều khiển này để điều chỉnh
Tối 50/85
màn hình thích ứng với các điều
kiện chiếu sáng khác nhau trong
Nửa tối 70/85
phòng.
Sáng 90/85

Màn hình hiển thị HDU

Tối 50/40

Nửa tối 50/65

Sáng 50/100

Người dùng xác định Nếu bạn chọn User Defined


(Người dùng xác định), điều
chỉnh nút điều khiển Brightness/
Contrast (Độ sáng/Độ tương
phản) ở phía dưới của Màn hình
cảm ứng.

Lưu ý: Cài đặt Brightness/Contrast (Độ sáng/Độ tương phản) có thể


thay đổi khi cài đặt Room Profile (Điều kiện phòng) khả dụng và được
đặt ở “User Defined” (Người dùng xác định).

Color Profile (Hồ sơ màu): 0 6500K


Color Profile (Hồ sơ màu) điều
khiển nhiệt độ màu hoặc màu 1 9000K (màn hình hiển thị LCD) /
chung của màn hình. 9300K (màn hình hiển thị HDU)

2 11000K

3 13000K

3-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Màn hình

Bảng 3-17: Điều chỉnh màn hình (Tiếp)

Điều chỉnh màn hình Thông số Tác động đến màn hình

Cài đặt Gamma: Đặt Gamma đến 2,2 hoặc 2,4 Lưu ý: Khi GSDF bị vô hiệu hóa,
Với Grayscale Standard Display màn hình vẫn sử dụng đường
Function (Chức năng hiển thị tiêu cong gamma có thể được chọn
chuẩn thang xám) (GSDF) được trên Màn hình cảm ứng (để
kích hoạt, nút gamma trên Màn tương thích ngược với các trang
hình cảm ứng sẽ tác động đến đang sử dụng PACS hoặc có thể
hình ảnh, mô phỏng diện mạo kết hợp các hệ thống cũ).
của gamma đó. Gamma hệ thống
được điều chỉnh để độ bù
gamma GSDF phù hợp với
gamma màn hình mới.

Quay lại cài đặt mặc định. Nhấn “Reset Monitor” (Cài đặt lại màn hình), sau đó khởi động lại hệ
thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Cài đặt hiển thị màn hình rộng


Ba cài đặt trong trang cấu hình Utility (Tiện ích)--> System (Hệ
thống)--> System Display (Hiển thị hệ thống) được giải thích rõ
hơn ở dưới:
• Kích thước hình ảnh (Mặc định, Lớn)
• Vùng hiển thị hình ảnh (Mặc định, Lớn, Rất lớn)
• Use Wide Screen For... (Sử dụng màn hình rộng cho...) (On
(Bật), Off (Tắt), Auto (Tự động))

Bảng 3-18: Cài đặt hiển thị màn hình rộng

Cài đặt
thiết lập
sẵn Mô tả Lựa chọn

Image Size Thông số “Image Size” (“Kích thước hình ảnh”) thay đổi kích thước hình • Mặc định
(Kích ảnh siêu âm mà không thay đổi hình ảnh trên màn hình, bao gồm thanh • Lớn
thước hình tiêu đề và cửa sổ thông số hình ảnh. Thông số này cũng không thay đổi
ảnh): kích thước của bình luận, con trỏ và đường đo lường, hay ô kết quả đo
lường.
Với tất cả những cài đặt khác giữ nguyên, tăng Image Size (Kích thước
hình ảnh) từ Default (Mặc định) lên Large (Lớn) sẽ tạo ra hình ảnh siêu
âm lớn hơn cả trên LOGIQ Fortis màn hình hiển thị và trên màn hình hiển
thị PACS. Thông số này sẽ không ảnh hưởng tới hình dạng của những
phần khác của hình ảnh trên màn hình như thanh tiêu đề và cửa sổ thông
số hình ảnh.

Kích thước hình ảnh = Mặc định (Trái) và Kích thước hình ảnh = Lớn (Phải)
Gợi ý: Nếu bạn chọn và lưu “Last Used” (“Sử dụng lần cuối”) trên trang này, hệ thống sẽ luôn khởi động với
cài đặt được Room Profile (Điều kiện phòng) sử dụng lần cuối.

3-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Màn hình

Bảng 3-18: Cài đặt hiển thị màn hình rộng (Tiếp)

Cài đặt
thiết lập
sẵn Mô tả Lựa chọn

Image “Image Display Area” (“Vùng hiển thị hình ảnh”) thay đổi kích thước của • Mặc định
Display hình ảnh trên màn hình. • Lớn
Area (Vùng Trên màn hình hiển thị của LOGIQ Fortis, thông số này thay đổi kích • Rất lớn
hiển thị thước của hình ảnh siêu âm. Nó cũng thay đổi sự sắp xếp của các mục
hình ảnh) như thanh tiêu đề và cửa sổ thông số hình ảnh, nhưng không phải kích
thước riêng của chúng. Nhận xét, con trỏ và đường đo lường và ô kết
quả đo lường cũng sẽ không thay đổi.
Thông số này cũng sẽ thay đổi số lượng điểm ảnh của hình ảnh. Nhiều
gói phần mềm PACS phóng tất cả hình ảnh cùng tỷ lệ lên cùng kích
thước hình ảnh hiển thị, không kể số lượng điểm ảnh. Bởi hình ảnh siêu
âm được hiển thị trở nên lớn hơn khi số lượng điểm ảnh tăng lên, kích
thước hiển thị PACS của hình ảnh siêu âm không thay đổi. Tuy nhiên,
những phần như thanh tiêu đề, cửa sổ thông số hình ảnh, bình luận, và
các công cụ đo lường không to ra khi tăng số lượng điểm ảnh, vì thế nên
những phần này trông có vẻ nhỏ đi trên màn hình PACS. Nếu chữ có vẻ
quá nhỏ trên PACS, thay đổi Vùng hiển thị hình ảnh thành Mặc định
(giảm số lượng điểm ảnh của hình ảnh trên màn hình).

Vùng hiển thị hình ảnh của hệ thống siêu âm: Trái = Mặc định, Phải = Lớn

Vùng hiển thị hình ảnh PACS: Trái = Mặc định, Phải = Lớn

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bảng 3-18: Cài đặt hiển thị màn hình rộng (Tiếp)

Cài đặt
thiết lập
sẵn Mô tả Lựa chọn

Use Wide “Use Wide Screen for…” (Sử dụng màn hình rộng cho...) xác định khi nào • Bật
Screen hệ thống sử dụng tỷ lệ khung hình dành cho màn hình rộng (16:9) thay • Off (Tắt)
For... (Sử cho tỷ lệ khung hình “tiêu chuẩn” (4:3). Nếu như “Single Image” (“Hình • Tự động
dụng màn ảnh đơn lẻ”) dưới đầu mục này được đặt là On (Bật), thì tỷ lệ 16:9 sẽ luôn
hình rộng được sử dụng.
cho...) Tỷ lệ thứ ba sẽ được sử dụng nếu như lựa chọn Rất lớn trong Vùng hiển
thị hình ảnh. Trong trường hợp này những tùy chọn trong hiển thị Màn
hình rộng sẽ không được sử dụng và tất cả hình ảnh đều sử dụng tỷ lệ
16:10. Tỷ lệ 16:10 sẽ không khác quá nhiều so với tỷ lệ 16:9.
Lưu ý: PACS hiển thị phần trên và dưới của hình ảnh bằng những thanh
màu đen, giống như khi xem phim có định dạng màn hình rộng trên TV
không hỗ trợ màn hình rộng.

Bên trái và phải của hệ thống siêu âm: Kích thước hình ảnh=Lớn, Vùng hiển thị hình ảnh=Mặc định; Bên
phải: Màn hình rộng=Bật

Bên trái và phải của PACS: Kích thước hình ảnh=Lớn, Vùng hiển thị hình ảnh=Mặc định; Bên phải: Màn
hình rộng=Bật

3-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Màn hình

Lưu ý thiết lập cài đặt trước vùng hiển thị hình ảnh

Bảng sau thể hiện số lượng điểm ảnh (cột × hàng) của những
hình ảnh đã được lưu lại với toàn bộ tổng hợp thông số của
Vùng hiển thị và Màn hình rộng bật/tắt.

Bảng 3-19: Số lượng điểm ảnh của Hình ảnh đơn lẻ trên màn hình và Clip CINE (Clip
hình động)

Single Single
Image (Hình Image (Hình
Cài đặt vùng ảnh đơn lẻ) ảnh đơn lẻ) Clip CINE* Clip CINE*
hiển thị hình
ảnh Bật Off (Tắt) Bật* Tắt* Clip giãn

Mặc định 1456 x 819 1092 x 819 1346 x 748 982 x 748 1092 x 819

Lớn 1552 x 873 1164 x 873 1442 x 802 1054 x 802 1164 x 873

Rất lớn 1552 x 970 1552 x 970 1442 x 899 1442 x 899 1552 x 970

*Trong Clip CINE, “On” (Bật) và “Off” (Tắt) có nghĩa là Hình ảnh đơn lẻ màn hình rộng bật/tắt, KHÔNG PHẢI
Clip CINE bật/tắt.

LƯU Ý: Lưu ý khác biệt về số lượng điểm ảnh đối với các khung hình
đơn lẻ và clip hình động. Điều này là do những clip hình động
được lưu lại sẽ bị mất phần thanh tiêu đề và cửa sổ thông số
hình ảnh.

Use Wide Screen For... (Sử dụng màn hình rộng cho...) Lưu ý về cài đặt
thiết lập sẵn

Bảng sau thể hiện tỷ lệ của những hình ảnh đã được lưu lại với
toàn bộ tổng hợp thông số của Vùng hiển thị và Màn hình rộng
bật/tắt. Để so sánh, bảng này cũng bao gồm dữ liệu của hình
ảnh hiển thị trên những màn hình 19”. Đối với những clip CINE,
tỷ lệ sẽ không hoàn toàn giống với tỷ lệ những khung hình đơn
lẻ, nhưng hai tỷ lệ này vẫn sẽ rất giống nhau.

Bảng 3-20: Tỷ lệ Màn hình rộng, Hình ảnh đơn lẻ

Cài đặt vùng hiển


thị hình ảnh Bật Off (Tắt)

Mặc định 16:9 4:3

Lớn 16:9 4:3

Rất lớn 16:10 16:10

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Mẫu kiểm tra


Màn hình LOGIQ Fortis phù hợp với tiêu chuẩn Chức năng hiển
thị thang xám DICOM (GSDF)* sử dụng đường cong GSDF để
đánh giá tình trạng và hiệu quả của màn hình. Tiêu chuẩn
GSDF thường được sử dụng để hiệu chuẩn các màn hình của
PACS. Cài đặt này có thể giúp tạo ra hiển thị hình ảnh đồng nhất
hơn giữa LOGIQ Fortis và PACS.
LƯU Ý: Màn hình tuân thủ GSDF ở tất cả các cài đặt độ tương phản,
nhưng không phải đối với tất cả các cài đặt độ sáng.
Có công tắc bật/tắt GSDF, “Enable DICOM grayscale display
mode (GSDF)” (Bật chế độ hiển thị thang xám DICOM (GSDF))
qua trang Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> System
Display (Hiển thị hệ thống) cho phép bạn điều chỉnh màn hình
đang sử dụng sang PACS.

Bảng 3-21: Mẫu kiểm tra

Mẫu kiểm
tra Mô tả Mẫu màn hình

Thanh xám Xác nhận rằng bạn có thể nhìn rõ tất cả các bậc khác nhau
của thang xám trong mỗi ô xám.

Thanh màu Xác nhận rằng bạn có thể nhìn rõ tất cả các màu khác nhau
trong ô màu.

Độ phân giải Xác nhận rằng hình ảnh này rõ ràng và sắc nét, không có
đường viền hoặc đường răng cưa.

3-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Màn hình

Bảng 3-21: Mẫu kiểm tra (Tiếp)

Mẫu kiểm
tra Mô tả Mẫu màn hình

Độ sáng Trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào, ghi lại các cài
tương phản đặt độ tương phản và độ sáng. Trong phòng có ánh sáng
mờ, điều chỉnh màn hình đến độ sáng 50 & độ tương phản
40. Tăng độ tương phản cho đến khi khối ngoài cùng bên
trái ở hàng thứ hai từ dưới lên bắt đầu hiển thị. Bây giờ tất
cả các khối còn lại ở 2 hàng cuối của hình ảnh phải hiển thị.
Cài đặt lại độ tương phản và độ sáng đến các mức đã ghi.

LN1 đến Độ sáng dành cho các mức độ thang xám khác nhau. LN-1
LN18 Thông thường, kỹ sư sinh học tại cơ sở sẽ kiểm tra mỗi bản
đồ mức xám trên màn hình từ LN-1 đến LN-18 bằng cách
dùng thiết bị đo ánh sáng, sau đó vẽ đồ thị chúng trên một
thang đo để đảm bảo đường cong nằm trong phạm vi tiêu
chuẩn của GSDF. Nhìn chung, kiểm tra này được thực hiện
hàng năm.

LN-18

QC Kiểm soát chất lượng. Xác nhận rằng hình ảnh này rõ ràng
và sắc nét, không có đường viền hoặc đường răng cưa.

CT Độ tương phản. Xác nhận rằng bạn có thể phát hiện các
đường tròn trong những hộp thang xám hình vuông.

*Báo cáo "Đánh giá hiệu suất hiển thị dành cho các hệ thống tạo ảnh y tế." Báo cáo của Hiệp hội vật lý y
học Hoa Kỳ (AAPM), Nhóm chiến lược 18, Nhà xuất bản vật lý y học, Madison, WI, Báo cáo AAPM On-Line
số 03, Tháng 04, 2005, Samei E, Badano A, Chakraborty D, Compton K, Cornelius C, Corrigan K, Flynn MJ,
Hemminger B, Hangiandreou N, Johnson J, Moxley M, Pavlicek W, Roehrig H, Rutz L, Shepard J, Uzenoff
R, Wang J, Willis C.
*Đồng thời xem https://www.aapm.org/pubs/reports/OR_03.pdf, phần 4.3.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Hiển thị trên màn hình

Hiển thị trên màn hình

Hình 3-37. Hiển thị trên màn hình

3-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hiển thị trên màn hình

Hiển thị trên màn hình (tiếp)


1. Ngày và giờ của hệ thống (Lưu ý: Ngày trên 14. Cửa sổ màu
màn hình có thể được cắt bớt phần thế kỷ khi 15. Chỉ số công suất đầu ra
sử dụng định dạng ngày tháng YYYY-MM-DD.) 16. Ký hiệu nhận dạng đầu dò, cài đặt trước thăm
2. Caps Lock khám
3. Chỉ báo kết nối mạng (Mạng LAN không dây, 17. Live/Freeze Indicator (Đèn báo trực tiếp/tĩnh)
mạng có dây, Bluetooth của thiết bị di động), 18. Các thông số tạo ảnh theo chế độ, chỉ báo tốc
Trạng thái pin độ âm thanh (SoS) (nếu có)
4. Trạng thái DVR 19. Chỉ báo tiêu cự và dấu chỉ thị vùng tiêu cự Color
5. Chỉ báo InSite Flow (Dòng màu)
6. Bảng ghi tạm hình ảnh 20. Thước đo độ sâu
7. Xem trước hình ảnh 21. Biểu tượng quản lý hình ảnh và Biểu tượng ứng
8. Trang tính/Báo cáo trực tiếp dụng LOGIQ (không được hiển thị)
9. Thanh xám/màu 22. Body Pattern (Mẫu cơ thể)
10. Tên tổ chức/bệnh viện, ngày, thời gian 23. Định cỡ CINE
11. Thông tin nhận dạng của người vận hành, tên 24. Nút điều khiển bi xoay và trạng thái
bệnh nhân 25. Hiển thị nhiệt độ đầu dò 6Tc-RS
12. Dấu hướng đầu dò 26. Hiển thị góc đầu dò 6Tc-RS
13. Thước đo và thanh thông báo hệ thống

Live/Freeze Indicator (Đèn báo trực tiếp/tĩnh)

Đèn báo Trực tiếp/Tĩnh cho biết trạng thái quét hình ảnh hiện
hoạt với định dạng Đơn/Kép/Chia bốn và có bốn lựa chọn (Trực
tiếp/Không trực tiếp/Cập nhật/Tùy chọn B).
Hiển thị của Đèn báo Trực tiếp/Tĩnh (bật/tắt) có thể được cấu
hình trên menu Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System
Display (Hiển thị hệ thống).

Bảng 3-22: Live/Freeze Indicator (Đèn báo trực tiếp/tĩnh)

Trực tiếp Update (Cập nhật)

Không trực tiếp Tạm dừng B

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-73


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bố cục hiển thị trên màn hình


Bố cục hiển thị trên màn hình có thể được cấu hình trên menu
Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System Display (Hiển
thị hệ thống).
Xem ‘Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Hiển thị hệ thống’ trên
trang 10-12 để biết thêm thông tin.

Hình 3-38. Định dạng hình ảnh mặc định (4:3)

1. Thanh tiêu đề
2. Cửa sổ thông tin 1
3. Cửa sổ thông tin 2
4. Vùng quét
5. Cửa sổ điều khiển
6. Cửa sổ xem trước/Nhãn người dùng
7. Clipboard (Bảng ghi tạm)
8. Bản đồ bi xoay và các phím cài đặt
9. Vùng trạng thái

3-74 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hiển thị trên màn hình

Cửa sổ thông tin

Measurement Summary (Tóm tắt đo lường), Side Clipboard


(Bảng tạm bên), Scan Assistant Guide (Hướng dẫn hỗ trợ quét)
và My Desktop (Màn hình của tôi) là các tùy chọn được hiển thị
dành cho cửa sổ thông tin 1 hoặc 2.

Hình 3-39. Cửa sổ thông tin - Ví dụ

1. Measurement Summary (Tóm tắt đo lường)


2. Side Clipboard (Bảng tạm bên)
3. Scan Assistant Guide (Hướng dẫn hỗ trợ quét)
4. My Desktop (Màn hình của tôi)

My Desktop (Màn hình của tôi)


Người dùng có thể nhập hình ảnh (jpeg) và viết chú thích cho
hình ảnh đó để hiển thị trên My Desktop (Màn hình của tôi) trong
Utility (Tiện ích) -> User Specific (Riêng theo người dùng).

Bảng 3-23: Riêng theo người dùng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

My Desktop Title (Tiêu đề Văn bản tự do


màn hình của tôi)

Picture 1 (Hình ảnh 1) và Duyệt để tải tệp jpeg và nhập chú thích.
Picture 2 (Hình ảnh 2)

Background Color (Màu Select Color (Chọn màu): Chọn màu nền.
nền) Default Color (Màu mặc định): Cài đặt lại màu nền về cài đặt mặc định tại
nhà máy.

Nhập Nhập hình ảnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-75


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Nhãn người dùng

Trong Utility (Tiện ích) -> Application (Ứng dụng) -> Settings
(Cài đặt) -> Label Area (Vùng nhãn), bạn có thể nhập Nhãn
người dùng hiển thị trong cửa sổ Xem trước như một ghi chú
ngắn gọn.
Ví dụ, P1 - Chỉ ảnh tĩnh, P2 - Ảnh tĩnh, Clip (3 giây), P3 - Hình
khối, P4 Chụp màn hình.

Hình 3-40. Menu cài đặt trước cho cài đặt ứng dụng

Bảng 3-24: Vùng nhãn

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show labels (Hiển thị Nếu được chọn, hệ thống sẽ hiển thị Nhãn người dùng trong cửa sổ Xem
nhãn) trước ở dưới cùng bên trái của màn hình.

Label 1 - 8 (Nhãn 1 - 8) Nhãn người dùng có tám dòng văn bản. Mỗi Nhãn người dùng được giới
hạn tối đa 50 ký tự.

3-76 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hiển thị trên màn hình

Thay đổi vùng hiển thị hình ảnh

Bạn có thể thay đổi bố cục định dạng màn hình bằng cách nhấn
vào góc dưới bên phải của biểu tượng Vùng hiển thị hình ảnh
trên màn hình:

Bảng 3-25: Lựa chọn vùng hiển thị hình ảnh

Biểu tượng Vùng Nhấp vào biểu tượng Vùng hiển thị hình ảnh để chuyển
hiển thị hình ảnh đổi giữa vùng hiển thị hiện tại và vùng rất lớn.

Bố cục mặc định


• (Bố cục 4:3) Tiêu chuẩn
• (Bố cục 16:9) Rộng hết cỡ

Bố cục hình ảnh lớn


• (Bố cục 4:3) Tiêu chuẩn
• (Bố cục 16:9) Rộng hết cỡ

Bố cục rất lớn


• (Bố cục 16:10) Rộng một phần

Bảng 3-26: Ví dụ về vùng hiển thị hình ảnh

Bố cục mặc định tiêu chuẩn

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-77


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bảng 3-26: Ví dụ về vùng hiển thị hình ảnh (Tiếp)

Bố cục mặc định rộng hết cỡ

Bố cục hình ảnh lớn tiêu chuẩn

Bố cục hình ảnh lớn rộng hết cỡ

3-78 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hiển thị trên màn hình

Bảng 3-26: Ví dụ về vùng hiển thị hình ảnh (Tiếp)

Bố cục rất lớn rộng một phần

LƯU Ý: Ngay cả khi có các nút ở nắp sau của màn hình, KHÔNG sử
dụng các nút này để điều chỉnh. Hệ thống LOGIQ Fortis sẽ ghi
đè (các) thông số và màn hình không thể giữ lại các thông số.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-79


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Sử dụng các nút điều khiển của hiển thị trên màn hình để quản lý
hình ảnh

Các biểu tượng quản lý hình ảnh

Bạn có thể quản lý hình ảnh từ màn hình hiển thị thông qua các
nút điều khiển trên màn hình.

Bảng 3-27: Các biểu tượng quản lý hình ảnh

Image Display Area (Vùng hiển thị hình ảnh)


Nhấn Image Display Area (Vùng hiển thị hình ảnh) để chọn vùng hiển thị hình ảnh - Default
(Mặc định)/Large (Lớn)/Extra large (Rất lớn).
Xem ‘Thay đổi vùng hiển thị hình ảnh’ trên trang 3-77 để biết thêm thông tin.

Worksheet (Trang tính)


Kích hoạt trang tính.

Active Images (Hình ảnh hiện hoạt)


Nhấn Active Images (Hình ảnh hiện hoạt) để chuyển đến trang Hình ảnh hiện hoạt của
bệnh nhân.

Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)


Nhấn để kích hoạt Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh).

Kích hoạt Menu Save As (Lưu dưới dạng) - Lưu ý: Biểu tượng Menu Save As (Menu lưu
dưới dạng) chỉ được hiển thị khi hình ảnh được lấy lại hoặc trạng thái quét là cố định/CINE
Loop.

Xóa hình ảnh đã lấy lại/Xóa hình ảnh cuối - Xóa hình ảnh đã lấy lại chỉ hiển thị khi một hình
ảnh được lấy lại. / Biểu tượng Xóa hình ảnh đã lấy lại chỉ được hiển thị khi hình ảnh không
được lấy lại và có hình ảnh chưa lưu trữ. Bạn có thể sử dụng biểu tượng này để xóa một
hình ảnh khỏi bảng ghi tạm. Đặt con trỏ lên hình ảnh trong bảng ghi tạm mà bạn muốn xóa
sau đó nhấn Set (Cài đặt) để chọn hình ảnh. Sau đó, đặt con trỏ trên biểu tượng Xóa và
nhấn Set (Cài đặt).

(Các) hình ảnh tiếp theo/trước đó và Trình chiếu bảng ghi tạm
Nhấn mũi tên trái để di chuyển đến hình ảnh trước đó và nhấn mũi tên phải để di chuyển
đến hình ảnh tiếp theo.
Trình chiếu bảng ghi tạm
Clipboard Slide Show (Trình chiếu bảng ghi tạm) phát tất cả các hình ảnh trên bảng ghi tạm
và lặp lại khi kết thúc. Để kích hoạt, nhấn và giữ [Ctrl] + [Previous Arrow] (Mũi tên trước)
hoặc [Ctrl] + [Next Arrow] (Mũi tên tiếp theo).
• Mỗi hình ảnh được lấy lại trong ba giây hoặc trong độ dài của vòng lặp, tùy trường hợp
nào dài hơn.
• Bạn có thể tự bỏ qua đến một hình ảnh mới trong quá trình trình chiếu bằng cách thu hồi
nó như bình thường.
• Để kết thúc trình chiếu một cách thủ công, nhấn [Ctrl] + [Previous] (Trước)/[Next] (Tiếp
theo) lần nữa.
• Trình chiếu kết thúc khi bạn chuyển sang quét trực tiếp hoặc nếu bảng ghi tạm không
được hiển thị khi đến lúc tải hình ảnh tiếp theo.

3-80 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Định vị/vận chuyển hệ thống

Định vị/vận chuyển hệ thống

Di chuyển hệ thống
Khi di chuyển hoặc vận chuyển hệ thống, hãy tuân thủ các biện
pháp phòng ngừa dưới đây nhằm đảm bảo sự an toàn tối đa
cho người, hệ thống và các thiết bị khác.

THẬN TRỌNG Thiết bị này không được sử dụng trong quá trình vận chuyển
(ví dụ: xe cấp cứu, máy bay).

THẬN TRỌNG Xử lý cẩn thận. Rơi từ độ cao 5cm trở lên có thể gây hư hại
máy móc.

Nguy cơ về Không di chuyển hệ thống với các bánh xe bị khóa.


di chuyển

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-81


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Trước khi di chuyển hệ thống

1. Nhấn công tắc Power On/Off (Bật/tắt nguồn) để tắt hệ


thống. Xem ‘Tắt nguồn’ trên trang 3-37 để biết thêm thông
tin.
2. Rút dây nguồn.
3. Quấn cáp nguồn xung quanh cổ của tay cầm phía sau.

NGUY HIỂM Quấn LỎNG (không xoắn chặt) Dây nguồn xung quanh cổ
của tay cầm phía sau. Thỉnh thoảng quấn Dây nguồn xung
quanh cổ của tay cầm phía sau theo chiều ngược lại.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG để dây nguồn kéo lê trên sàn.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG để dây nguồn quấn vào các bánh xe.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến
nguy cơ điện giật.

4. Tất cả các dây cáp từ những thiết bị ngoại vi độc lập (máy in
màu kỹ thuật số/máy in báo cáo bên ngoài, v.v...) và kết nối
ethernet phải được rút khỏi bảng điều khiển.
5. Đảm bảo không để lại các bộ phận rời nào trên bảng điều
khiển.
6. Kết nối tất cả các đầu dò cần sử dụng khi ở bên ngoài. Đảm
bảo tất cả dây cáp đầu dò cách xa bánh xe và không thò ra
khỏi bảng điều khiển. Sử dụng móc dẫn dây cáp ở bên dưới
Bảng thao tác để cố định chắc chắn hơn cho dây cáp đầu

LƯU Ý: Nếu sử dụng nhiều hơn bốn (4) đầu dò, bảo quản các đầu
dò bổ sung an toàn.
7. Bảo quản tất cả các đầu dò khác trong hộp ban đầu của
chúng hoặc trong vải mềm hoặc xốp để tránh bị hư hỏng.
Ngoài ra, thùng chứa trên hệ thống được cung cấp dưới
dạng tùy chọn hệ thống.

3-82 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Định vị/vận chuyển hệ thống

Trước khi di chuyển hệ thống (tiếp)

8. Bảo quản lượng gel phù hợp và các phụ kiện cần thiết khác
trong không gian được cung cấp.
9. Điều chỉnh màn hình và bảng điều khiển đến vị trí thấp nhất
bằng cách dùng công tắc lên/xuống ở phía trước bảng thao
tác. Đảm bảo bảng thao tác được khóa tại chỗ.

THẬN TRỌNG Để tránh hư hỏng hệ thống khi không sử dụng VÀ/HOẶC


trước khi di chuyển hệ thống, gập màn hình xuống và khóa
cần màn hình và bảng thao tác cố định tại chỗ.

Hình 3-41. Gập màn hình xuống và khóa cần màn hình

10. Mở khóa bánh xe.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-83


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Khi di chuyển hệ thống

1. Luôn sử dụng tay nắm phía sau để di chuyển hệ thống.

THẬN TRỌNG • KHÔNG cố gắng di chuyển bảng điều khiển bằng cách
dùng cáp hoặc đồ gá, như đầu nối đầu dò.
• KHÔNG cố gắng di chuyển hệ thống cùng với màn hình
bằng cách kéo dây cáp hoặc dây đai quấn xung quanh
màn hình và/hoặc cần màn hình.
• KHÔNG dùng dây đai cố định LOGIQ Fortis ở màn hình
hoặc cổ màn hình. Luôn cố định màn hình ở phần thân của
bảng điều khiển.

2. Thận trọng khi di chuyển hệ thống trên quãng đường dài và


đường dốc. Yêu cầu giúp đỡ nếu cần.
Tránh các đường dốc quá mười độ để phòng tránh nguy cơ
lật hệ thống. Đặc biệt cẩn thận và yêu cầu thêm người khi di
chuyển hệ thống trên bề mặt có độ dốc lớn (>5 độ) hoặc
xếp hệ thống vào trong phương tiện để vận chuyển.
LƯU Ý: Đường dành cho xe lăn thường có độ dốc dưới năm độ.
3. Sử dụng phanh chân (bàn đạp) nằm ở phía trước phần đáy
hệ thống khi cần thiết.
4. Không để hệ thống va vào tường hoặc khung cửa.
5. Đặc biệt cẩn thận khi đi qua cửa hoặc ngưỡng cửa thang
máy.
6. Khi đến điểm đến, khóa bánh xe lại.

CẢNH BÁO Để tránh nguy cơ bị thương và hư hỏng thiết bị:


• Đảm bảo đường đi thông thoáng.
• Di chuyển chậm rãi, cẩn thận.
• Phải có hai người trở lên di chuyển hệ thống trên quãng
đường dốc hoặc dài.
Nếu không tuân thủ các hướng dẫn có thể dẫn đến nguy cơ
thương tích và/hoặc hư hỏng thiết bị.

3-84 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Định vị/vận chuyển hệ thống

Bánh xe
Kiểm tra bánh xe thường xuyên để đảm bảo không có các lỗi dễ
nhận thấy có thể gây nứt vỡ hoặc kẹt cứng. Mỗi bánh xe có một
bàn đạp phanh độc lập. Bánh xe sau trái cũng có khoá xoay.

Hình 3-42. Khoá bánh xe và khoá xoay

1. Bàn đạp phanh 2. Khóa xoay

THẬN TRỌNG Nếu bạn để hệ thống trên dốc trơn trượt, bạn PHẢI dùng
phanh trên bánh xe.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-85


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Bàn đạp phanh

Hình 3-43. Bánh xe đẩy phía trước và phía sau bên phải

1. Đạp xuống bàn đạp bên Dưới để giữ Phanh


2. Đạp xuống bàn đạp bên Trên để nhả Phanh

Hình 3-44. Bánh xe đẩy phía sau bên trái

1. Đạp xuống để giữ Phanh


2. Nâng lên để nhả Phanh

3-86 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Định vị/vận chuyển hệ thống

Khóa xoay

Hình 3-45. Bên trái phía sau với khóa xoay

1. Đạp xuống bàn đạp bên Dưới để giữ Khóa xoay khi nghe
tiếng tách
2. Đạp xuống bàn đạp bên Trên để bỏ Khóa xoay
LƯU Ý: Bánh xe cần phải thẳng khi bạn giữ Khóa xoay.

Hình 3-46. Vị trí bánh xe đẩy để Khóa xoay

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-87


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

Vận chuyển hệ thống


Cẩn thận hơn khi vận chuyển hệ thống bằng xe. Ngoài các
hướng dẫn sử dụng khi di chuyển hệ thống (xem ‘Trước khi di
chuyển hệ thống’ trên trang 3-82 để biết thêm thông tin), đồng
thời thực hiện như sau:
1. Trước khi vận chuyển, để hệ thống trong hộp bảo quản
chuyên dụng của nó.
2. Chỉ sử dụng loại xe được thiết kế để vận chuyển hệ thống
LOGIQ Fortis.
3. Xếp và tháo dỡ hệ thống khi xe đỗ trên bề mặt bằng phẳng.
4. Đảm bảo xe vận chuyển có thể chịu được trọng lượng của
hệ thống và người ngồi trên xe.
5. Đảm bảo rằng khả năng chịu tải của bàn nâng (khuyến nghị
tối thiểu là 85 kg [187 lbs]) phù hợp với trọng lượng hệ
thống và các phụ kiện khác trên bàn nâng tại thời điểm đó.
6. Đảm bảo rằng bàn nâng ở tình trạng hoạt động tốt.
7. Cố định hệ thống khi ở trên bàn nâng, sao cho hệ thống
không bị lăn. Sử dụng các chêm gỗ, đai buộc hoặc dụng cụ
chằng buộc tương tự. Không cố gắng giữ cố định hệ thống
bằng tay.
LƯU Ý: Buộc hệ thống bên dưới tay cầm sao cho hệ thống không bị
lỏng.
8. Phải có hai đến ba người để xếp và dỡ hệ thống khỏi xe an
toàn.
9. Xếp hệ thống lên xe cẩn thận và đặt ở trọng tâm xe. Giữ
cho hệ thống thẳng đứng và cố định.
LƯU Ý: Không đặt hệ thống nằm trên các cạnh bên.
10. Đảm bảo rằng hệ thống được cố định chắc chắn khi ở bên
trong xe. Chuyển động cùng với trọng lượng hệ thống có
thể làm cho hệ thống bị lỏng.
11. Cố định hệ thống bằng dây đai hoặc theo chỉ dẫn khác để
ngăn tình trạng di chuyển khi đang vận chuyển.
12. Lái xe cẩn thận để tránh hư hỏng do rung. Tránh lái xe trên
đường gồ ghề, với tốc độ quá lớn và dừng hoặc khởi động
đột ngột.

3-88 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Định vị/vận chuyển hệ thống

Thời gian thích nghi


Sau khi vận chuyển, thiết bị cần một giờ để tăng/giảm 2,5 độ khi
nhiệt độ của thiết bị dưới 10 độ C hoặc trên 40 độ C trước khi
bật nguồn.
Bảng 3-28: Bảng thời gian thích nghi của hệ thống

Độ C 60 55 50 45 40 35 30 25 20 15 10

Độ F 140 131 122 113 104 95 86 77 68 59 50

giờ 8 6 4 2 0 0 0 0 0 0 0

Độ C 5 0 -5 -10 -15 -20 -25 -30 -35 -40

Độ F 41 32 23 14 5 -4 -13 -22 -31 -40

giờ 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 3-89


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị hệ thống để 6sử dụng

3-90 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 4

Chuẩn bị siêu âm

Mô tả cách bắt đầu siêu âm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Bắt đầu siêu âm

Giới thiệu
Bắt đầu một phiên siêu âm bằng cách nhập thông tin bệnh nhân
mới.
Người vận hành cần nhập nhiều thông tin nhất có thể, như:
• Dòng dữ liệu
• Loại siêu âm
• ID bệnh nhân
• Tên bệnh nhân
• Exam Information (Thông tin siêu âm)
Tên và ID bệnh nhân được lưu giữ cùng với mỗi hình ảnh của
bệnh nhân và được truyền cùng với mỗi hình ảnh trong quá
trình lưu trữ hoặc in ra bản cứng.

4-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Màn hình bệnh nhân


Nhấn vào Patient (Bệnh nhân) trên Màn hình cảm ứng để hiển
thị Màn hình bệnh nhân trên màn hình.
• Nhập dữ liệu bệnh nhân bằng cách dùng bàn phím chữ-số.
• Để điều hướng trong menu Patient Entry (Mục nhập bệnh
nhân), dùng phím Tab hoặc Bi xoay và Set (Cài đặt) để di
chuyển và cố định con trỏ.

Hình 4-1. Màn hình bệnh nhân (Ví dụ: Danh mục ABD)

Bảng 4-1: Màn hình bệnh nhân

Số Chức năng Mô tả

1. Quản lý hình ảnh • Patient (Bệnh nhân)–Cho phép tìm kiếm và tạo bệnh nhân.
(được chọn hiện tại)
• Image History (Lịch sử hình ảnh)–Cung cấp danh sách hình ảnh
trên mỗi lần thăm khám dành cho bệnh nhân đang được chọn.
• Active Images (Hình ảnh hiện hoạt)–Cho phép xem trước lần
thăm khám đang được chọn và Hỗ trợ so sánh.
• Data Transfer (Chuyển dữ liệu)–Cung cấp một giao diện để xử lý
dữ liệu bệnh nhân bằng thiết bị từ xa.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Bảng 4-1: Màn hình bệnh nhân (Tiếp)

Số Chức năng Mô tả

2. Chọn Function (Chức • New Patient (Bệnh nhân mới)–Được sử dụng để xóa màn hình
năng) mục nhập bệnh nhân nhằm nhập dữ liệu của Bệnh nhân mới
vào cơ sở dữ liệu.
• Register (Đăng ký)–Được sử dụng để nhập thông tin bệnh nhân
vào cơ sở dữ liệu trước khi thăm khám.
Nếu bạn đang sử dụng tính năng tự động tạo ID bệnh nhân,
không chọn Register (Đăng ký). Nên luôn luôn Đăng ký cho mọi
bệnh nhân.
• Details (Chi tiết)–Chọn hộp thoại Details (Chi tiết) để kích hoạt/
vô hiệu hóa các chi tiết thăm khám.
Lựa chọn thả xuống Exam Description (Mô tả siêu âm) được sử
dụng làm mã định danh DICOM.

3. Query This Patient (Truy Cho phép One Click Q/R cho bệnh nhân hiện tại.
vấn bệnh nhân này)

4. Logoff (Đăng xuất) Dùng để đăng xuất hệ thống.

5. EZBackup Phương pháp sao lưu hình ảnh bệnh nhân đến phương tiện bên
ngoài chỉ bằng một bước.

6. Chọn Dataflow (Luồng dữ Chọn kho lưu trữ và các dịch vụ định sẵn khác.
liệu) Nếu bạn sử dụng DVD-R, chọn DICOM CD Read trong Dataflow
(Dòng dữ liệu).
Nếu bạn đặt con trỏ trên biểu tượng, menu bật lên sẽ hiển thị
dung lượng đĩa.

7. Save and Exit (Lưu và Được sử dụng để lưu tất cả các thay đổi và thoát khỏi Menu
Thoát) Patient (Bệnh nhân).

8. Patient Information (Thông • Số ID bệnh nhân


tin bệnh nhân) • Tên và số ID bệnh nhân thay thế (Khác, thứ hai). Hệ thống cho
phép bạn nhập một mã số nhận dạng thứ hai cho bệnh nhân đó,
thông tin này có thể là bắt buộc ở một số quốc gia. Thông tin này
chỉ được hiển thị nếu được kích hoạt trên màn hình Connectivity
(Khả năng kết nối) -> Miscellaneous (Khác).
• Họ tên bệnh nhân-Họ, tên và tên đệm
• DOB (Ngày sinh)
• Tuổi (được tự động tính khi nhập ngày sinh)
• Giới tính

9. Chọn Category (Loại) Chọn từ 8 danh mục ứng dụng thăm khám.
Khi chọn một loại siêu âm, các tùy chọn thiết lập sẵn cho đo lường
và loại này được hiển thị.

10. Exam Information (Thông Hiển thị Thông tin siêu âm hiện tại/hiện hoạt. Thông tin thích hợp
tin siêu âm) cho loại siêu âm đã chọn hiển thị trong cửa sổ. Có thể cần nhập
tất cả thông tin.
• Images (Hình ảnh) - Hiển thị hình ảnh của phiên siêu âm đã
chọn ở giữa màn hình.
• Clear (Xóa)–Xóa dữ liệu hiện tại.
• Past Exam (Thăm khám trước đó) (chỉ dành cho OB)–Nhập dữ
liệu thăm khám trước đó (đăng ký bệnh nhân trước khi sử dụng).

4-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Bảng 4-1: Màn hình bệnh nhân (Tiếp)

Số Chức năng Mô tả

11. Scan Assistant Program Có thể chọn Scan Assistant Program (Chương trình hỗ trợ quét)
(Chương trình hỗ trợ quét) tự động hoặc thủ công tùy theo tùy chọn đặt trước được cấu hình
trên trang Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> General
(Chung).

12. Patient View/Exam View Hiển thị bệnh nhân hoặc danh sách siêu âm. Tham khảo ‘Patient
(Dạng xem bệnh nhân/ View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm)’ trên
Dạng xem siêu âm) trang 4-6 để biết chi tiết.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Patient View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm)

Hình 4-2. Patient View (Dạng xem bệnh nhân) và Exam View (Dạng xem siêu âm)

Bảng 4-2: Patient View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm)

Số Chức năng Mô tả

1. Patient View (Dạng xem Liệt kê các bệnh nhân trong cơ sở dữ liệu.
bệnh nhân) Khi bạn nhấp đúp vào một bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân
bằng phím Set (Cài đặt), màn hình Review (Xem lại) hoặc màn hình
mục nhập New Exam (Phiên siêu âm mới) sẽ hiển thị tùy theo cách
cài đặt thiết lập sẵn “Double click on patient list to start” (Nhấp đúp
vào danh sách bệnh nhân để bắt đầu) trong Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) -> Miscellaneous (Khác).

2. Exam View (Xem siêu âm) Hiển thị danh sách tất cả các lần thăm khám cho Bệnh nhân hiện tại.
Hệ thống có thể hiển thị Detail Mode (Chế độ chi tiết) thay vì Exam
View (Xem phiên siêu âm) khi bạn chọn một bệnh nhân trong danh
sách bệnh nhân và nhấn Review (Xem lại) hoặc Register (Đăng ký)
(để Đăng ký, nhập ID bệnh nhân và chọn). Nếu thiết lập sẵn của
Detail Mode (Chế độ chi tiết) trên menu Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) -> Miscellaneous (Khác) được chọn,
Detail Mode (Chế độ chi tiết) sẽ hiển thị.

3. Tìm kiếm Chọn một tiêu chí tìm kiếm.


Lưu ý: Tiêu chí “Img. Archived” (Hình ảnh đã lưu trữ) nghĩa là các
phiên siêu âm đã được sao lưu ra phương tiện bên ngoài bằng chức
năng EZBackup hoặc Export (Xuất).

4. Chuỗi Nhập thông tin thích hợp cho tiêu chí tìm kiếm.
Lưu ý: Nếu bạn chọn Locked (Đã khóa) (Y, N) hoặc Archived (Đã lưu
trữ) (Y, N) cho từ khóa Tìm kiếm, nhập Y (Có) hoặc N (Không).

4-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Bảng 4-2: Patient View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm) (Tiếp)

Số Chức năng Mô tả

5. Xóa Xóa chuỗi đã nhập.

6. Hide (Ẩn) Ẩn xem bệnh nhân.

7. Review (Xem lại) Tô sáng bệnh nhân và nhấn Review (Xem lại). Exam View (Xem
thăm khám) hiển thị.
Lưu ý: Nếu bệnh nhân đã chọn có Current Exam (Phiên siêu âm
hiện tại) hoặc phiên siêu âm đã chọn là Current Exam (Phiên siêu
âm hiện tại), nút Review (Xem lại) đổi thành "Resume Exam" (Tiếp
tục siêu âm) trên Patient List (Danh sách bệnh nhân).

8. New Exam (Siêu âm mới) Tạo một thăm khám mới cho bệnh nhân hiện tại.

9. Resume Exam (Tiếp tục Tiếp tục siêu âm cho bệnh nhân đó nếu bạn đã chọn phiên siêu âm
siêu âm) mới nhất của ngày.

10. Xóa Xóa một hoặc nhiều hồ sơ bệnh nhân khỏi Xem bệnh nhân.
Lưu ý: “Delete” (Xóa) chỉ được hiển thị khi bạn đăng nhập là Quản trị
viên.

11. Detail (Chi tiết) Thông tin chi tiết cho danh mục đã chọn hiển thị.

12. Lock/Unlock (Khóa/Mở Khóa phiên siêu âm/bệnh nhân. Chặn các chức năng di chuyển và
khóa) xóa.
Nếu bạn chọn bệnh nhân, mọi phiên siêu âm đều bị khoá. Nếu bạn
chọn một phiên siêu âm, phiên siêu âm được chọn bị khoá và biểu
tượng khoá hiển thị trong ô ID của bệnh nhân.

13. Listing xx/xx (Liệt kê xx/xx) Hiển thị số lượng bệnh nhân phù hợp với tiêu chí tìm kiếm trong cửa
sổ tìm kiếm hoặc số lượng bệnh nhân trong cơ sở dữ liệu.

14. Images (Xóa tất cả hình Hiển thị hình ảnh của phiên siêu âm đã chọn ở giữa màn hình.
ảnh tạm)

15. Clear Exam (Xóa siêu âm) Xóa phiên siêu âm (nằm trên Màn hình cảm ứng).

16. Delete Exam (Xóa siêu Xóa một hoặc nhiều phiên siêu âm khỏi Exam View (Xem siêu âm).
âm) Lưu ý: “Delete” (Xóa) chỉ được hiển thị khi bạn đăng nhập là Quản trị
viên.

17. Disk (Đĩa) Hiển thị tên ổ đĩa mà bạn đã lưu dữ liệu hình ảnh của phiên siêu âm.
Nếu dấu “+” hiển thị phía sau tên ổ đĩa, dữ liệu được lưu trên hai ổ
đĩa trở lên.

18. Send To (Gửi tới) Gửi hình ảnh tới Thiết bị DICOM.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Bảng 4-2: Patient View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm) (Tiếp)

Số Chức năng Mô tả

19. Print (In) In danh sách tìm kiếm ra một máy in tiêu chuẩn.
Tô sáng bệnh nhân và nhấn phím Set (Đặt) bên trái. Chọn Print (In)
từ cửa sổ bật lên và nhấn phím Set (Đặt) bên phải.

LƯU Ý: Tham khảo ‘Thay đổi mã nhận dạng bệnh nhân của bệnh nhân
hiện có (Chỉnh sửa & Sao chép)’ trên trang 4-21 và ‘Ẩn danh
bệnh nhân’ trên trang 13-424 để biết thêm thông tin về Chỉnh
sửa & sao chép và Ẩn danh.

4-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Siêu âm sản khoa

Chuẩn bị siêu âm

Trước khi khám siêu âm, bệnh nhân cần được thông báo về chỉ
dẫn lâm sàng, lợi ích cụ thể, nguy cơ tiềm ẩn và các lựa chọn
thay thế, nếu có. Ngoài ra, nếu bệnh nhân yêu cầu thông tin về
thời gian phơi nhiễm và cường độ thì cần cung cấp thông tin
này. Đặc biệt khuyến khích bệnh nhân tiếp cận với các tài liệu
giáo dục về siêu âm nhằm bổ sung thông tin được truyền đạt
trực tiếp với bệnh nhân. Hơn nữa, các siêu âm này cần được
tiến hành theo cách thức và diễn ra trong môi trường đảm bảo
nhân phẩm và sự riêng tư của bệnh nhân.
• Biết trước kiến thức quan trọng và chấp thuận sự có mặt
của nhân viên không cần thiết với việc duy trì số lượng nhân
viên như vậy ở mức tối thiểu.
• Ý định chia sẻ với cha mẹ theo phán đoán của bác sĩ, trong
quá trình siêu âm hoặc ngay sau đó, thông tin thu được.
• Đề nghị lựa chọn về việc xem thai nhi.
• Đề nghị lựa chọn về việc tìm hiểu về giới tính của thai nhi,
nếu những thông tin đó sẵn có.
Cần can ngăn khám siêu âm được thực hiện chỉ để đáp ứng
mong muốn của gia đình để biết giới tính thai nhi, để xem thai
nhi, hoặc để có được một hình ảnh của bào thai.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Lưu ý về công suất âm

NGUY HIỂM Hệ thống siêu âm là loại thiết bị đa năng có công suất vượt quá
giới hạn cường độ công suất âm do FDA quy định trước (đỉnh
không gian-thời gian trung bình) dành cho các ứng dụng liên
quan đến thai nhi. Tương tác của năng lượng âm thanh với mô
tại các mức đủ cao và/hoặc trong thời gian lâu hơn có thể tạo
ra tác động sinh học có tính chất cơ học hoặc tính chất nhiệt.

NGUY HIỂM Bạn nên thực hiện một phiên siêu âm với lượng và thời lượng
công suất âm nhỏ nhất để tối ưu hóa các giá trị chẩn đoán của
hình ảnh. Tương tác của năng lượng âm thanh với mô tại các
mức đủ cao có thể tạo ra tác động sinh học có tính chất cơ học
hoặc tính chất nhiệt.

Các vấn đề liên quan đến phơi nhiễm của thai nhi
Luôn nắm rõ mức công suất âm bằng cách theo dõi Hiển thị
công suất âm. Ngoài ra, hãy làm quen kỹ với Hiển thị công suất
âm và các nút điều khiển thiết bị ảnh hưởng đến công suất.

Đào tạo
Chúng tôi khuyến nghị tất cả người dùng cần được đào tạo phù
hợp về các ứng dụng Doppler cho thai nhi, trước khi áp dụng
trong môi trường lâm sàng. Vui lòng liên hệ với đại diện bán
hàng tại khu vực của bạn để được hỗ trợ đào tạo.

4-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Để bắt đầu thăm khám sản khoa

LƯU Ý: Các công thức tính được liệt kê trong Hướng dẫn tham khảo
nâng cao.
Để bắt đầu Thăm khám sản khoa, bạn phải nhập thông tin sản
khoa cụ thể. Các trường bệnh nhân sản khoa được liệt kê trong
bảng sau.

Bảng 4-3: Các trường sản khoa

Trường Mô tả

LMP Kỳ kinh cuối; nhập ngày mà bệnh nhân bắt đầu kỳ kinh cuối.
Bạn phải nhập 4 chữ số cho năm. Khi nhập ngày tháng, hệ thống sẽ điền dấu
gạch chéo (/). Định dạng ngày thiết lập sẵn được chọn trong Utility (Tiện ích) ->
System (Hệ thống) -> General (Cài đặt chung) sẽ xác định định dạng cần thiết.

BBT Nhiệt độ cơ thể cơ sở.

EDD by LMP (EDD Ngày dự sinh theo LMP; hệ thống sẽ điền ngày sau khi bạn nhập LMP.
theo LMP)

GA by LMP (GA theo Tuổi thai theo LMP; hệ thống sẽ điền tuổi thai sau khi bạn nhập LMP.
LMP)

Gravida Số lần mang thai.

Para Số lần sinh.

AB Số lần sẩy thai.

Ectopic Số thai ngoài dạ con.

Fetus # (Số thai) Số lượng thai; mặc định là 1. Có thể từ 1-4.

Accession # (Số đăng Số thăm khám được sử dụng cho hệ thống thông tin bệnh viện (DICOM). Đây là
ký) số theo dõi từ danh sách công việc.

Exam Description (Mô Mô tả loại thăm khám.


tả thăm khám)

Perf Physician (Bác sĩ Bác sĩ thực hiện thăm khám. Chọn từ danh sách hoặc nhập tên.
thực hiện)

Ref. Physician (Bác sĩ Bác sĩ yêu cầu thăm khám. Chọn từ danh sách hoặc nhập tên.
giới thiệu)

Operator (Người vận Người (không phải là bác sĩ) thực hiện quét. Chọn từ danh sách.
hành)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

LƯU Ý: Để điền thông tin sau, di chuyển Bi xoay để tô sáng nút Detail
(Chi tiết) và nhấn Set (Cài đặt).

Bảng 4-4: Các trường sản khoa: Detail (Chi tiết)

Trường Mô tả

Indications (Chỉ báo) Tại sao bệnh nhân cần siêu âm.

Comments (Ghi chú) Bình luận về thăm khám.

4-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Bắt đầu siêu âm

Thận trọng & cảnh báo

CẢNH BÁO Các chức năng tạo ảnh có thể bị mất mà không được cảnh
báo. Hãy xây dựng quy trình khẩn cấp để chuẩn bị cho tình
huống này. Nếu không chuẩn bị cho tình huống chức năng đột
ngột không hoạt động có thể gây thương tích cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO Luôn đảm bảo rằng bạn đã chọn dòng dữ liệu. Nếu chọn No
Archive (Không lưu trữ), không có dữ liệu bệnh nhân nào được
lưu và có thể yêu cầu chụp lại. Ø xuất hiện bên cạnh Dataflow
(Dòng dữ liệu) nếu chọn No Archive (Không lưu trữ).

CẢNH BÁO Để tránh sai sót về danh tính bệnh nhân, luôn xác nhận danh
tính với bệnh nhân. Đảm bảo danh tính bệnh nhân chính xác
xuất hiện trên tất cả màn hình và bản in.

THẬN TRỌNG Luôn sử dụng nguồn điện tối thiểu cần thiết để thu được hình
ảnh có thể chấp nhận phù hợp với các hướng dẫn và chính
sách áp dụng.

THẬN TRỌNG Luôn sử dụng hệ thống trên bề mặt bằng phẳng trong môi
trường bệnh nhân.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Thận trọng & cảnh báo (tiếp)

THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng tay bệnh nhân đặt cách xa hệ thống trong quá
trình siêu âm.
Vị trí của người vận hành và bệnh nhân thay đổi theo vùng
quét.
Trong hầu hết các trường hợp, người vận hành ngồi/đứng
ngay phía trước bảng điều khiển thao tác và bệnh nhân nằm
trên giường ở bên phải (hoặc bên trái) của hệ thống.

4-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Tạo hồ sơ bệnh nhân mới


Khi bắt đầu siêu âm bệnh nhân mới, đảm bảo bạn thực hiện
như sau:
1. Nhấn Patient (Bệnh nhân) trên Màn hình cảm ứng.
2. Nhấn New Patient (Bệnh nhân mới) trên Màn hình cảm ứng
hoặc màn hình.
3. Điền thông tin bệnh nhân.
LƯU Ý: Nhấn phím Tab hoặc Enter trên bàn phím A/N để di chuyển
con trỏ đến trường tiếp theo.
LƯU Ý: Không sử dụng các ký tự dưới đây khi điền thông tin bệnh
nhân:
“‘\/:;.,*<>|+=[]&
4. Chọn loại siêu âm.
Nhập thông tin cần thiết cho danh mục thăm khám đã chọn.

Hình 4-3. Loại siêu âm

5. Xác minh luồng dữ liệu.


LƯU Ý: KHÔNG sử dụng dòng dữ liệu của phương tiện di động trên
menu New patient (Bệnh nhân mới).
LƯU Ý: Hệ thống có thể hiển thị một hộp thoại cảnh báo khi bệnh
nhân được đăng ký là “No Archive” (Không lưu trữ). Nếu
chọn tùy chọn đặt trước “Warn register to No Archive” (Đăng
ký cảnh báo là Không Lưu trữ) trong menu Utility (Tiện ích)
-> Connectivity (Khả năng kết nối) -> Miscellaneous (Khác),
một cảnh báo sẽ hiển thị. Nên chọn một dòng dữ liệu khác
để lưu trữ dữ liệu bệnh nhân vĩnh viễn.
6. Chọn Register (Đăng ký).
7. Chọn đầu dò để bắt đầu quét (hoặc chọn Save and Exit
(Lưu và thoát), Esc (Thoát), Scan (Quét) hoặc Freeze
(Dừng hình)).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Thực hiện siêu âm


1. Chọn đầu dò, danh mục thăm khám và ứng dụng.

Hình 4-4. Cài đặt trước sản khoa - ví dụ

1. Đầu dò
2. Loại siêu âm
3. Thiết lập sẵn ứng dụng

LƯU Ý: Xem ‘Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh’ trên trang 10-163
nếu bạn muốn tạo/chỉnh sửa thiết lập sẵn do người dùng
xác định.
2. Thực hiện siêu âm.
3. Lưu trữ dữ liệu thô vào bảng tạm.
Để lưu hình ảnh tĩnh, nhấn Freeze (Dừng hình) và chạy
vòng lặp cine bằng cách dùng Bi xoay. Chọn khung và
nhấn P1 (hoặc phím Print (In) được gán).
Để lưu vòng lặp cine, hãy nhấn phím Print (In) mà không
dừng hình hoặc nhấn vào Freeze (Dừng hình) và chạy vòng
lặp cine bằng Trackball (Bi xoay). Chọn khung bắt đầu/kết
thúc và chạy vòng lặp đã chọn. Nhấn P1 (hoặc phím Print
(In) được gán).

4-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Kết thúc phiên siêu âm

CẢNH BÁO Để đảm bảo lưu trữ số đo chính xác, xác minh rằng cửa sổ kết
quả đo đã được cập nhật trước khi bạn gửi hoặc lưu hình ảnh.

1. Khi bạn đã hoàn thành phiên siêu âm, hãy nhấn End Exam
(Kết thúc phiên siêu âm) trên Màn hình cảm ứng.
2. Màn hình quản lý hình ảnh hiển thị. Chọn hình ảnh (khung
tĩnh hoặc vòng lặp cine) bạn muốn lưu trữ hoặc chọn Select
All (Chọn tất cả) để lưu trữ tất cả các hình ảnh. Chọn
Permanent Store (Lưu trữ vĩnh viễn) để lưu trữ hình ảnh
vĩnh viễn.
LƯU Ý: Tự động quay lại màn hình bệnh nhân từ màn hình quét khi bạn
chọn OK từ thông báo cảnh báo “ID is not unique” (ID không
phải là duy nhất).

Quét mà không nhập dữ liệu bệnh nhân


Để quét bệnh nhân mà không nhập dữ liệu bệnh nhân cho đến
khi kết thúc siêu âm:
1. Nhấn Scan (Quét).
2. Khi bạn quét bệnh nhân và lưu các hình ảnh vào bảng ghi
tạm mà không có thông tin bệnh nhân, bạn sẽ nhận được
cảnh báo nêu rõ “A patient must be selected for permanent
storage of image” (Phải chọn một bệnh nhân để lưu trữ hình
ảnh vĩnh viễn). Nhấn OK.
3. Nhấn Patient (Bệnh nhân) để hiển thị màn hình Patient
Search (Tìm kiếm bệnh nhân).
4. Nhập ID bệnh nhân.
LƯU Ý: Nếu có hình ảnh hoặc giá trị đo chưa được liên kết với mã
nhận dạng bệnh nhân, thông báo “Unsaved images,
measurements or fetus number will be linked to the current
patient information, continue?” (Hình ảnh, giá trị đo hoặc số
lượng thai chưa lưu sẽ được liên kết với thông tin hiện tại
của bệnh nhân, vẫn tiếp tục?) sẽ xuất hiện khi mã nhận
dạng bệnh nhân được đăng ký.
5. Nhập dữ liệu bệnh nhân và thông tin siêu âm khi cần.
6. Nhấn Active Images (Hình ảnh hiện hoạt).
7. Nhấn Permanent Store (Lưu cố định).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Bắt đầu phiên siêu âm mới trên bệnh nhân hiện có


1. Nhấn Patient (Bệnh nhân).
2. Nhấn New Patient (Bệnh nhân mới) trên Màn hình cảm ứng
hoặc màn hình.
3. Nhập Patient ID (ID bệnh nhân) hoặc Last name (Họ), v.v.
trong thông tin bệnh nhân để hiển thị bệnh nhân mục tiêu
trong Patient View (Dạng xem bệnh nhân).
Ví dụ: nến bạn nhập “v” trong Patient ID (ID bệnh nhân), thì
chỉ những bệnh nhân có ID bệnh nhân bắt đầu bằng chữ “v”
mới hiển thị.
hoặc chọn phím Search (Tìm kiếm) và nhập chuỗi để tìm
kiếm bệnh nhân.
4. Đánh dấu bệnh nhân mục tiêu và nhấp đúp vào phím Set
(Cài đặt) bên phải. Thông tin của bệnh nhân đã chọn hiển
thị.
5. Chọn loại siêu âm cho phiên siêu âm mới.
6. Chọn New Exam (Thăm khám mới). Một phiên siêu âm mới
được tạo trong Exam View (Xem siêu âm).
7. Chọn đầu dò để bắt đầu quét (hoặc chọn Exit (Thoát), Esc,
Scan (Quét) hoặc Freeze (Dừng hình)).

4-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Truy xuất thông tin bệnh nhân/thăm khám từ danh sách công việc
LƯU Ý: Trước khi truy xuất dữ liệu từ máy chủ Danh sách công việc, hãy
đảm bảo rằng mạng LAN đã được kết nối chính xác. Nếu danh
sách công việc không hiển thị, khởi động lại hệ thống.
1. Nhấn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Truyền
dữ liệu). Màn hình Data Transfer (Truyền dữ liệu) hiển thị.
2. Nhấp vào nút chọn Worklist (Danh sách công việc). Danh
sách bệnh nhân/lượt siêu âm hiển thị trong phần Truyền
đến.

Hình 4-5. Truyền dữ liệu

1. Worklist (Trang tính)


2. Nút chọn Worklist (Danh sách công việc)
3. Nút Transfer (Chuyển)
4. Máy chủ Danh sách công việc

3. Danh sách công việc sử dụng gần nhất hiển thị trên màn
hình hiển thị. Nhấn Refresh (Làm mới) để làm mới danh
sách hoặc chọn máy chủ Danh sách công việc khác từ
menu kéo xuống Transfer From (Chuyển từ).
4. Chọn (các) bệnh nhân hoặc phiên siêu âm từ danh sách.
5. Nhấn Transfer (Chuyển). Thanh tiến trình hiển thị trong quá
trình chuyển.
6. Nhập các mục cần thiết và bắt đầu thăm khám.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Gửi nhiều thăm khám và bệnh nhân đến PACS bằng một lần nhấp
chuột
Trong cửa sổ Patient View (Xem bệnh nhân), chọn 1 hoặc nhiều
bệnh nhân -- bạn có thể chọn toàn bộ thăm khám hoặc toàn bộ
bệnh nhân -- để gửi đến PACS. Chọn nhiều mục bằng phím
Shift+Đặt bi xoay.

Hình 4-6. Gửi nhiều bệnh nhân/thăm khám đến

Thay đổi thông tin bệnh nhân, trừ mã nhận dạng bệnh nhân và quét
1. Thực hiện các bước từ 1 đến 6 trong ‘Bắt đầu phiên siêu âm
mới trên bệnh nhân hiện có’ trên trang 4-18.
2. Bạn có thể thay đổi thông tin bệnh nhân, trừ mã nhận dạng
bệnh nhân.

Hình 4-7. Thay đổi thông tin bệnh nhân

3. Chọn đầu dò để bắt đầu quét (hoặc chọn Exit (Thoát), Esc,
Scan (Quét) hoặc Freeze (Dừng hình)).

4-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Thay đổi mã nhận dạng bệnh nhân của bệnh nhân hiện có (Chỉnh
sửa & Sao chép)
1. Đảm bảo rằng bạn đã đăng nhập với tư cách Quản trị viên
trên hệ thống.
2. Thay đổi dòng dữ liệu đến Local Archive (Kho lưu trữ cục
bộ).
3. Chọn bệnh nhân từ danh sách Patient View (Xem bệnh
nhân) và nhấp chuột trái để hiển thị menu bật lên “Edit &
Copy” (Chỉnh sửa & Sao chép).
LƯU Ý: Nếu bạn không nhìn thấy tùy chọn Edit and Copy ID (Chỉnh
sửa và sao chép ID) trên menu bật lên, đảm bảo nửa trên
của màn hình bệnh nhân trống.

Hình 4-8. Chọn thăm khám để sao chép và chỉnh sửa

4. Một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện. Chọn OK.

Hình 4-9. Menu bật lên xác nhận sao chép bệnh nhân

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Thay đổi mã nhận dạng bệnh nhân của bệnh nhân hiện có (Chỉnh
sửa & Sao chép) (tiếp)
5. Hộp thoại “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép
bệnh nhân) xuất hiện. Tất cả các trường kế thừa các giá trị
từ phiên siêu âm ban đầu của bệnh nhân, ngoại trừ ID bệnh
nhân.

Hình 4-10. Hộp thoại Edit and Copy Patient (Chỉnh sửa và sao
chép bệnh nhân)

• Generate Patient ID (Tạo ID bệnh nhân) sẽ tạo ID bệnh


nhân.
• Clear All (Xóa tất cả) sẽ xóa tất cả các trường, trừ
Patient ID (ID bệnh nhân) và Other ID (ID khác).
• Nút Cancel (Hủy) sẽ hủy chức năng “Edit and Copy
Patient” (Chỉnh sửa và sao chép bệnh nhân).
6. Điền các trường thông tin bệnh nhân, sau đó nhấn OK.
LƯU Ý: Nếu ID bệnh nhân mới được nhập đã tồn tại trong cơ sở dữ
liệu, ID bệnh nhân sẽ chuyển thành màu đỏ và thông báo lỗi
hiển thị trên thanh trạng thái.

Hình 4-11. Thanh trạng thái sao chép

7. Khi quá trình sao chép hoàn tất, danh sách bệnh nhân sẽ
được làm mới.
Đảm bảo rằng hồ sơ bệnh nhân có mã nhận dạng bệnh
nhân mới đã được tạo.
LƯU Ý: Nếu bạn muốn xóa Hồ sơ bệnh nhân có ID bệnh nhân cũ,
nhấp vào Delete (Xóa) trên Màn hình cảm ứng.

4-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bắt đầu siêu âm

Lời khuyên

CẢNH BÁO Xác nhận mã nhận dạng bệnh nhân trước khi xóa/gõ/nhập bất
kỳ dữ liệu bệnh nhân nào. Người dùng chịu trách nhiệm về dữ
liệu, thông tin chẩn đoán của bệnh nhân hoặc mọi thông tin
khác liên quan đến bệnh nhân được nhập vào cơ sở dữ liệu.
Nếu không làm theo hướng dẫn có thể dẫn đến mất dữ liệu
bệnh nhân hoặc dữ liệu bệnh nhân không chính xác.

Chức năng “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép
bệnh nhân):
• Sao chép dữ liệu của bệnh nhân đã đăng ký từ kho trữ cục
bộ đến bệnh nhân vừa tạo trong kho trữ cục bộ. Bệnh nhân
vừa tạo phải có thông tin nhận dạng mới: ID bệnh nhân, ID
khác, tên bệnh nhân, giới tính, v.v.
• Gán thông tin nhận dạng mới: UID mới cho dữ liệu siêu âm
đã sao chép. Bệnh nhân mới sao chép phải có dữ liệu y tế
giống với bệnh nhân đang được sao chép, tuy nhiên có
thông tin nhận dạng khác.
LƯU Ý: “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép bệnh nhân) sẽ
chỉ sao chép dữ liệu bệnh nhân, hình ảnh trong kho trữ cục bộ;
chức năng này không cho phép sao chép dữ liệu bệnh nhân
hoặc hình ảnh từ bên ngoài kho trữ cục bộ. Các loại hình ảnh
bao gồm: hình ảnh đã xuất, MPEGvue, Lưu dưới dạng, Lưu trữ
DICOM hoặc bản in (DICOM).
LƯU Ý: “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép bệnh nhân)
không sao chép báo cáo của bệnh nhân.
LƯU Ý: “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép bệnh nhân)
không xử lý những thông tin bệnh nhân đã được ghi ra điểm
ảnh.
LƯU Ý: Hình ảnh và thanh tiêu đề, bao gồm thông tin bệnh nhân, được
sao chép nguyên trạng.
LƯU Ý: Chức năng “Edit & Copy” (Chỉnh sửa & sao chép) không hiển thị
cho bệnh nhân hiện tại.
LƯU Ý: Chức năng “Edit & Copy” (Chỉnh sửa & sao chép) không hiển thị
khi chọn nhiều bệnh nhân.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Truy xuất và chỉnh sửa thông tin đã


lưu

Tìm kiếm bệnh nhân hiện có


1. Nhấn Patient (Bệnh nhân) để hiển thị màn hình Patient
(Bệnh nhân).
2. Chọn phím tìm kiếm (Patient ID (Mã nhận dạng bệnh nhân),
First Name (Tên), Last Name (Họ), v.v.). Nhập chuỗi tìm
kiếm.
Khi được cấu hình mặc định, hệ thống sẽ tự động tìm kiếm
xem bệnh nhân đã có trong kho trữ chưa. Kết quả của quá
trình tìm kiếm này sẽ được hiển thị trong danh sách Patients
(Bệnh nhân).
LƯU Ý: Khi số lượng bệnh nhân trên đĩa cứng lên đến vài trăm, sẽ
mất thời gian để tìm kiếm bệnh nhân hoặc chuyển sang
màn hình khác. Trong trường hợp này, thực hiện một trong
các thao tác sau:
• Bỏ chọn cài đặt trước “Auto search for patient” (Tự động
tìm kiếm bệnh nhân) trong các Tùy chọn menu bệnh
nhân/thăm khám trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity
(Khả năng kết nối) -> Miscellaneous (Khác).
• Xóa những dữ liệu bệnh nhân không cần thiết.
3. Đánh dấu bệnh nhân trong danh sách Bệnh nhân.
Chọn tab Exam View (Xem phiên siêu âm) để hiển thị danh
sách phiên siêu âm thay vì hồ sơ bệnh nhân.

4-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truy xuất và chỉnh sửa thông tin đã lưu

Tìm kiếm bệnh nhân hiện có (tiếp)

Hình 4-12. Màn hình Tìm kiếm bệnh nhân

1. Chọn Review (Xem lại) để xem lại lịch sử siêu âm của bệnh nhân này.
Nếu phiên siêu âm được thực hiện trong cùng ngày, Resume Exam
(Tiếp tục phiên siêu âm) sẽ hiển thị thay vì Review (Xem lại) để tiếp tục
phiên siêu âm
2. Chọn New Exam (Lượt siêu âm mới) để tạo lượt siêu âm mới cho bệnh
nhân này.
3. Chọn Delete (Xóa) để xóa bệnh nhân này.
4. Lock/Unlock (Khóa/Mở khóa). Sử dụng để khóa/mở khóa lần thăm
khám/bệnh nhân.

LƯU Ý: “Delete” (Xóa) chỉ được hiển thị khi bạn đăng nhập là Quản trị
viên.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Menu bật lên

Nếu bạn chọn bệnh nhân và nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái,
menu bật lên sẽ hiển thị.

Hình 4-13. Bệnh nhân được lưu trữ

Nếu phiên siêu âm được thực hiện trong cùng ngày, Resume
Exam (Tiếp tục phiên siêu âm) sẽ hiển thị để tiếp tục phiên siêu
âm.

Hình 4-14. Bệnh nhân trong ngày

LƯU Ý: Thiết lập sẵn “Double click on patient list to start” (Nhấp đúp vào
danh sách bệnh nhân để bắt đầu) trên màn hình Utility ->
Connectivity -> Miscellaneous (Tiện ích -> Khả năng kết nối ->
Khác), cho phép hiển thị màn hình Review (Xem lại) hoặc New
Exam (Lượt siêu âm mới) bằng cách nhấp đúp vào phím Set
(Cài đặt) trên tên bệnh nhân.

4-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truy xuất và chỉnh sửa thông tin đã lưu

Thay đổi thông tin bệnh nhân hoặc siêu âm


Nếu cần chỉnh sửa thông tin bệnh nhân, nhấn Patient (Bệnh
nhân) để bật màn hình Patient (Bệnh nhân) nhằm chỉnh sửa
thông tin.
Nếu bệnh nhân vẫn đang hoạt động, bạn có thể vào trang New
Patient (Bệnh nhân mới) để thay đổi bất kỳ trường nào cũng
như chọn danh mục khác. Thông tin siêu âm thay đổi trong vùng
Exam View (Xem siêu âm).
Nếu cần thay đổi loại siêu âm, nhấn New Exam (Lượt siêu âm
mới) để cho phép chỉnh sửa màn hình Patient (Bệnh nhân) mà
không xóa các hình ảnh, giá trị đo, chú thích, tính toán và trang
tính đã dồn tích của bệnh nhân.
1. Hiển thị màn hình Patient (Bệnh nhân) bằng cách nhấn
Patient (Bệnh nhân).
2. Chọn bệnh nhân từ Danh sách bệnh nhân. Hệ thống sẽ tự
động tìm kiếm xem bệnh nhân đã có trong cơ sở dữ liệu
chưa.
• Chọn phím Search (Tìm kiếm) (Dữ liệu bệnh nhân: ID,
Tên, Họ, Ngày sinh, Giới tính hoặc Ngày siêu âm.
• Nhập chuỗi tìm kiếm (ví dụ: chữ cái đầu tiên của Tên
bệnh nhân)
3. Bệnh nhân thích hợp hiển thị.
Nếu cần chỉnh sửa thông tin bệnh nhân hoặc thay đổi loại
siêu âm, sử dụng tính năng New Exam (Phiên siêu âm
mới). Nhấn New Exam (Lượt siêu âm mới) để cho phép
chỉnh sửa màn hình Patient (Bệnh nhân) mà không xóa các
hình ảnh, giá trị đo, chú thích, tính toán và trang tính đã dồn
tích của bệnh nhân.
LƯU Ý: Không thể chỉnh sửa thông tin nhận dạng bệnh nhân.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Thay đổi thông tin bệnh nhân hoặc siêu âm (tiếp)


4. Để hiển thị toàn bộ cơ sở dữ liệu, nhấn Backspace trên
chuỗi Tìm kiếm và tất cả tên bệnh nhân sẽ xuất hiện.
5. Chọn Register (Đăng ký) để đăng ký khám mới.
Phiên siêu âm mới sẽ tự động được tạo trên bệnh nhân này,
trừ siêu âm đã có sẵn vào ngày đó cho bệnh nhân đó.
6. Để hiển thị thông tin bệnh nhân trên thanh tiêu đề, nhấn
phím Esc, phím B-Mode (Chế độ B) hoặc Register (Đăng
ký).
Chọn Model và các phím trên Màn hình cảm ứng của đầu
dò thích hợp, nếu cần.

Xóa bệnh nhân/siêu âm/hình ảnh sẵn có

CẢNH BÁO Trước khi xóa bệnh nhân hoặc hình ảnh từ màn hình Patient
(Bệnh nhân), đảm bảo bạn đã lưu dữ liệu bằng tính năng
EZBackup, Backup (Sao lưu) hoặc Export (Xuất). Xác minh
phương tiện trước khi xóa. Nếu không làm theo hướng dẫn có
thể dẫn đến mất dữ liệu bệnh nhân.

Xóa bệnh nhân hiện có

1. Tìm kiếm và chọn bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân
bằng các phím Ctrl hoặc Shift.
2. Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
HOẶC
Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Một menu bật lên hiển thị.
Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.

Hình 4-15. Chọn bệnh nhân từ danh sách bệnh nhân

4-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truy xuất và chỉnh sửa thông tin đã lưu

3. Chọn Yes (Có) để xóa hoặc No (Không) để hủy.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Xóa bệnh nhân/siêu âm/hình ảnh sẵn có (tiếp)

Xóa nhiều bệnh nhân khỏi danh sách bệnh nhân

1. Chọn nhiều bệnh nhân sẽ được xóa khỏi danh sách bệnh
nhân.
2. Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
HOẶC
Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Một menu bật lên hiển thị.
Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
3. Chọn Yes (Có) để xóa hoặc No (Không) để hủy.

Xóa thăm khám hiện có

1. Tìm kiếm và chọn bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân.
2. Chọn Review (Xem lại).
3. Màn hình siêu âm bệnh nhân hiển thị. Chọn siêu âm cần
xóa.
4. Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
5. Chọn Yes (Có) để xóa hoặc No (Không) để hủy.

Xóa hình ảnh hiện có

1. Tìm kiếm và chọn bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân.
2. Chọn Review (Xem lại). Màn hình siêu âm bệnh nhân hiển
thị.
3. Chọn phiên siêu âm có chứa hình ảnh cần xóa.
4. Chọn Active Images (Hình ảnh hiện hoạt) để hiển thị danh
sách hình ảnh.
5. Chọn hình ảnh cần xóa và chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác
nhận xuất hiện.
6. Chọn Yes (Có) để xóa hoặc No (Không) để hủy.

4-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
MyPreset

MyPreset

Tổng quan
MyPreset cho phép bạn cấu hình các thiết lập sẵn cụ thể theo
đầu dò.
Bạn có thể sắp xếp và chỉnh sửa các thiết lập sẵn trên Màn hình
cảm ứng trong Utility (Tiện ích). Xem ‘Sắp xếp tab MyPreset’
trên trang 4-33 để biết thêm thông tin.

Kích hoạt MyPreset


1. Chọn Default MyPreset (MyPreset mặc định) trong Utility
(Tiện ích) > System (Hệ thống) > System Imaging (Tạo ảnh
hệ thống) > Control (Điều khiển) để khởi động MyPreset.
2. Từ Màn hình cảm ứng, chọn biểu tượng đầu dò đang hoạt
động. Tab siêu âm MyPreset sẽ hiển thị trên Màn hình cảm
ứng.

Hình 4-16. Tab MyPreset

LƯU Ý: Chọn MyPreset (biểu tượng ngôi sao) trên Màn hình cảm
ứng. Tab siêu âm thông thường hiển thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

Kích hoạt MyPreset (tiếp)

Hình 4-17. Tab siêu âm thông thường

4-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
MyPreset

Sắp xếp tab MyPreset


Bạn có thể cập nhật Cấu hình MyPreset cho mỗi đầu dò nếu
muốn. Cần thực hiện cho từng đầu dò riêng biệt.

Hình 4-18. Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh

1. Chọn MyPreset.
2. Chọn Đầu dò mong muốn.
3. Chọn các thiết lập sẵn từ cột Available Imaging Presets
(Các thiết lập sẵn tạo ảnh hiện có) để hiển thị trên tab
MyPreset. Sử dụng mũi tên lên/xuống để di chuyển thiết lập
sẵn đến một vị trí.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 4-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuẩn bị siêu âm

4-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 5

Tối ưu hóa hình ảnh

Mô tả cách điều chỉnh hình ảnh. Chương này được chia


thành các phần sau: Chế độ B, Chế độ M, Chế độ Color
Flow (Dòng màu), M Color Flow (Dòng màu M), Chế độ
Doppler và Chế độ 3D.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Tối ưu hóa Chế độ B

Mục đích sử dụng


Chế độ B được chỉ định để cung cấp các hình ảnh hai chiều và
các khả năng đo lường liên quan đến cấu trúc giải phẫu của mô
mềm.

Phác đồ siêu âm ở chế độ B điển hình

Siêu âm điển hình bằng Chế độ B phải được thực hiện như sau:
1. Ghi lại thông tin bệnh nhân liên quan đến siêu âm. Xác nhận
thiết lập hệ thống (đầu dò và các thiết lập sẵn).
2. Định vị bệnh nhân và bảng điều khiển để người vận hành
dễ thao tác và bệnh nhân thoải mái. Thực hiện quét.
3. Hoàn tất nghiên cứu bằng cách thu thập tất cả dữ liệu.

5-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

Gợi ý quét ở chế độ B

GỢI Ý Các nút điều khiển ở Chế độ B cho những kết quả sau:
Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động). Tự động cải thiện độ
phân giải tương phản của hình ảnh bằng cách thay đổi thang
xám để phù hợp với dữ liệu hình ảnh. Khả dụng ở Chế độ B và
Chế độ Doppler.
Coded Harmonics (Hòa âm mã hóa). Tăng độ trong suốt của
hình ảnh và độ tương phản mô bằng cách giảm vệt dội và xảo
ảnh.
B-Flow (Dòng B). Đưa ra mô tả trực quan về huyết động học
không định lượng trong cấu trúc mạch máu.
Frequency (Tần số). Thay đổi thông số hệ thống để tối ưu hóa
tốt nhất cho loại bệnh nhân cụ thể.
Gray Map (Bản đồ xám). Ảnh hưởng đến sự hiển thị thông tin
ở Chế độ B. Chọn bản đồ xám trước khi thực hiện các điều
chỉnh khác. Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa bản đồ xám, lợi
suất và dải động. Nếu bạn thay đổi bản đồ, hãy cài đặt lại lợi
suất và dải động.
Dynamic Range (Dải động). Thay đổi giá trị thông tin của
thang xám được hiển thị. Dải động cao hơn cho biết lượng
thông tin thang xám được hiển thị nhiều hơn, trong khi dải
động thấp hơn hiển thị lượng thông tin thang xám ít hơn trên
cùng thang hiển thị. Nếu tăng lợi suất, bạn có thể cần giảm Dải
động.
Frame Average (Lấy trung bình khung hình). Làm mượt hình
ảnh bằng cách lấy giá trị trung bình của các khung. Giảm nhiễu
trong hình ảnh.
TGC. Điều chỉnh TGC để điều chỉnh Lợi suất trong các vùng cụ
thể.
Width (Chiều rộng). Điều chỉnh kích thước vùng quan tâm.
Điều chỉnh Width (Chiều rộng) đến kích thước hợp lý nhỏ nhất
nhằm tối đa hóa tốc độ khung.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Nút điều khiển ở chế độ B


Bảng 5-1: Nút điều khiển ở chế độ B

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Độ sâu Có Để tăng/giảm, điều chỉnh Depth (Độ sâu).


Depth (Độ sâu) điều khiển khoảng cách để Chế độ B tạo ảnh giải
phẫu. Để hiển thị các cấu trúc sâu hơn, hãy tăng độ sâu. Nếu có một
phần lớn của hiển thị không được sử dụng ở phần đáy, giảm độ sâu.

Khuếch đại Số Để giảm/tăng, xoay nút Gain (Khuếch đại) (phím Chế độ).
B-Mode Gain (Khuếch đại chế độ B) cho phép tăng hoặc giảm lượng
thông tin phản hồi hiển thị trên ảnh. Có thể ảnh hưởng đến độ sáng
hoặc tối của hình ảnh nếu thu thập đủ thông tin phản hồi.
Lưu ý: Luôn tối ưu hóa độ khuếch đại trước khi tăng Công suất đầu
ra.

Tiêu cự Có Ở Chế độ B, 4D và Cản quang (Tham chiếu và cản quang), Tiêu cự


được áp dụng đồng nhất trên toàn bộ trường xem, như được chỉ
báo bằng chỉ báo Tiêu cự nằm chồng lên chỉ báo Độ sâu (xem ví dụ
1 bên trái).

Ở chế độ MVI cản quang, CF/PDI/MVI, Vị trí tiêu cự được tập trung
trong Vùng quan tâm, như được chỉ báo bằng “Dấu chấm” nằm
chồng lên chỉ báo Độ sâu (xem ví dụ 2 ở bên trái). Vị trí tiêu cự được
gán cho một nút xoay trên tab MVI cản quang, CF/PDI/MVI.

Auto Optimize (Tối Số Xem ‘Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động)’ trên trang 5-8 để biết
ưu hóa tự động) thêm thông tin.

ACE Số Dùng ACE (Tăng độ tương phản thích ứng) để nhấn mạnh hồi âm từ
các cấu trúc thực đồng thời giảm độ nhiễu/độ mờ. Điều này dẫn đến
tăng tỷ lệ tín hiệu so với nhiễu. Lựa chọn mục con trong ACE cho
phép bạn điều chỉnh mức độ áp dụng ACE, bao gồm cả cài đặt hiển
thị yếu tố gắn kết. Các giá trị là lọc Light (Thấp), Medium (Trung
bình) hoặc High (Cao), hoặc None (Không) (không lọc).

Mode Cursor (Con Số Hiển thị con trỏ trong Chế độ M/D trên hình ảnh Chế độ B.
trỏ trong chế độ) Để kích hoạt/vô hiệu hóa con trỏ Chế độ M/D, nhấn Mode Cursor
(Con trỏ chế độ) (phím Set (Cài đặt) bên trái). Bi xoay để định vị con
trỏ Chế độ M/D. Điều chỉnh Góc và Chiều dài SV nếu cần.

5-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

Bảng 5-1: Nút điều khiển ở chế độ B (Tiếp)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

SRI-HD Số Xem ‘SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao)’ trên
trang 5-10 để biết thêm thông tin.

CrossXBeam Số Góc CrossXBeam điều chỉnh góc lái tối đa của CrossXBeam. Giá trị
càng cao thì góc càng lớn.
Xem ‘CrossXBeam’ trên trang 5-13 để biết thêm thông tin.

Coded Harmonic Có Để kích hoạt chế độ Coded Harmonic imaging (Tạo ảnh hòa âm mã
Imaging (Tạo ảnh hóa), nhấn CHI trên bảng điều khiển.
hòa âm mã hóa) Coded Harmonic (Hài hòa mã hóa) giúp tăng độ phân giải trường
(CHI) gần, giảm bớt nhiễu biên độ cao tần số thấp và cải tiến tạo ảnh trên
các bệnh nhân gặp khó khăn về mặt kỹ thuật. Đặc biệt Coded
Harmonic (Hài hòa mã hóa) có thể đặc biệt hữu ích khi tạo ảnh các
thương tổn hồi âm trong vùng giải phẫu nông-sâu ở vú, gan, và giải
phẫu thai nhi khó trực quan hóa.

Tần số Có Điều chỉnh Frequency (Tần số) cho đến khi chọn được tần số mong
muốn.
Chế độ đa tần cho phép bạn giảm xuống mức tần số thấp hơn hoặc
tăng lên mức tần số cao hơn tiếp theo của đầu dò.

Steer (Lái) Có Để nghiêng hình ảnh tuyến tính sang trái/phải, chọn Steer (Lái).
Bạn có thể nghiêng hình ảnh của Chế độ B hoặc hình ảnh thẳng chế
độ Color Flow (Dòng màu) sang trái hoặc phải để đọc thêm thông tin
mà không cần di chuyển đầu dò. Chức năng lái góc chỉ có ở các đầu
dò thẳng.
Có thể điều chỉnh hướng các đầu dò thẳng sang trái, ở giữa hoặc
sang phải tối đa 15 độ, tùy thuộc vào đầu dò.

Virtual Convex (Lồi Có Để kích hoạt/vô hiệu hóa Virtual Convex, chọn Virtual Convex.
ảo) Trên đầu dò thẳng và rẻ quạt, Virtual Convex cung cấp một trường
xem lớn hơn trong trường xa. Virtual Convex (Ảnh ảo gương cầu lồi)
được mặc định là hoạt động ở loại đầu dò rẻ quạt.

Max Angle (Góc lớn Có Với đầu dò IC5-9-D và RIC9-5-D, nút điều khiển Virtual Convex (Lồi
nhất) ảo) trở thành Góc lớn nhất. Góc lớn nhất chuyển đổi trường xem
thành 179 độ.

TGC Số TGC khuếch đại tín hiệu trả về để điều chỉnh độ suy giảm do các mô
gây ra ở độ sâu lớn hơn. Chiết áp trượt TGC được đặt ở khoảng
cách tỷ lệ với độ sâu. Do đó vùng mà mỗi chiết áp khuếch đại cũng
khác nhau. Đường cong TGC có thể xuất hiện trên màn hình (nếu
thiết lập sẵn) phù hợp với các nút điều khiển mà bạn đã cài đặt (trừ
ở chế độ thu phóng). Bạn có thể chọn vô hiệu hóa đường cong TGC
trên hình ảnh.

Width (Chiều rộng) Có Để thu hẹp/mở rộng chiều rộng rẻ quạt, xoay nút điều khiển Width
(Chiều rộng) (nằm trên nút điều khiển Depth (Độ sâu)).
Bạn có thể mở rộng hoặc thu hẹp kích cỡ của góc rẻ quạt để tăng tối
đa vùng quan tâm (region of interest-ROI) của hình ảnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Bảng 5-1: Nút điều khiển ở chế độ B (Tiếp)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Tilt (Nghiêng) Có Chức năng Tilt (Nghiêng) khả dụng trên nút điều khiển Bi xoay và/
hoặc Xoay, cho phép điều chỉnh góc rẻ quạt để có thêm thông tin mà
không di chuyển đầu dò.
Nút điều khiển bi xoay: Khi hiển thị dưới dạng khả dụng trên nút điều
khiển Bi xoay, hãy dùng phím Bi xoay và Bi xoay để nghiêng góc
sang trái/phải.
Nút điều khiển xoay: Xoay nút điều khiển Xoay để nghiêng góc sang
trái/phải. Nhấn nút điều khiển sẽ thiết lập lại Tilt (Nghiêng) đến vị trí
trung tâm.
Tilt (Nghiêng) không có ở loại đầu dò tuyến tính.
Tilt (Nghiêng) không khả dụng khi ở chế độ CrossXBeam.

Dynamic Range (Dải Số Để tăng/giảm, điều chỉnh Dynamic Range (Dải động).
động) Dynamic Range (Dải động) điều khiển cách chuyển đổi cường độ
siêu âm thành các hình dạng màu xám, nhờ đó tăng phạm vi tương
phản điều chỉnh được.
Dynamic Range (Dải động) hữu ích cho tối ưu hóa kết cấu mô cho
giải phẫu khác nhau. Cần điều chỉnh Dynamic Range (Dải động) sao
cho các mép biên độ cao nhất hiển thị màu trắng trong khi các mức
thấp nhất (như máu) bắt đầu hiển thị.

Reverse (Đảo Số Để lật hình ảnh 180 độ, nhấn phím Reverse (Đảo ngược).
ngược) (nếu thiết lập Bật hình ảnh sang trái/phải 180 độ.
sẵn) CẢNH BÁO: Khi đọc một hình ảnh được đảo ngược, hãy thận trọng
quan sát hướng đầu dò để tránh khả năng nhầm lẫn hướng quét
hoặc đảo ngược hình ảnh sang trái/phải. Nếu không làm theo
hướng dẫn có thể dẫn đến diễn giải sai.

Maps (Bản đồ) Số Để chọn một bản đồ, nhấn nút Gray Map (Bản đồ xám) trên Màn
hình cảm ứng. Hiển thị một cửa sổ bản đồ. Hình ảnh phản chiếu bản
đồ khi bạn đến các lựa chọn.
Hệ thống cung cấp các bản đồ hệ thống ở Chế độ B, M, và Doppler.
Bản đồ được cài đặt trước cụ thể và được sắp xếp theo thứ tự, từ
bản đồ màu sắc dịu nhất ở trên cùng của menu đến bản đồ có độ
tương phản cao nhất ở dưới cùng của menu.
Trường hợp ngoại lệ là Bản đồ J, đây là bản đồ rất dịu.

Frame Average (Lấy Số Lọc theo thời gian cho phép lấy giá trị trung bình của các khung, nhờ
trung bình khung đó sử dụng nhiều thông tin hơn để tạo ra một ảnh. Điều này giúp làm
hình) mịn hình ảnh và giảm nhiễu rõ rệt.

5-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

Bảng 5-1: Nút điều khiển ở chế độ B (Tiếp)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Colorize (Tô màu) Số 1. Chọn Colorize (Tô màu) trên Màn hình cảm ứng.
2. Bi xoay để chuyển đổi qua các bản đồ sẵn có.
3. Nhấn Set (Cài đặt) để chọn.
Colorize (Tô màu) là tô màu cho một hình ảnh ở Chế độ B thông
thường hoặc Doppler Spectrum để tăng khả năng nhìn rõ những
thay đổi cường độ ở chế độ B, M và Doppler của người dùng.
LƯU Ý: Bạn có thể tô màu cho các hình ảnh trong thời gian thực
hoặc hình ảnh CINE hay Timeline CINE, nhưng không thể tô màu
cho hình ảnh DVR.
Tô màu cho ảnh xám để tăng khả năng phân biệt cho mắt.
Thanh xám hiểm thị khi kích hoạt Colorize (Tô màu).
Để bỏ chọn, hãy chọn một bản đồ xám.

Rotation (Xoay) Số Xoay hình ảnh 180 độ.


Có lợi trong quét qua trực tràng và qua âm đạo.
CẢNH BÁO: Khi đọc một hình ảnh được xoay, hãy thận trọng quan
sát hướng đầu dò để tránh nhầm lẫn hướng chụp hoặc đảo ngược
hình ảnh sang trái/phải. Nếu không làm theo hướng dẫn có thể dẫn
đến diễn giải sai.

Frame Rate (Tốc độ Có Tối ưu hóa tốc độ khung hoặc độ phân giải không gian để thu được
khung) hình ảnh tốt nhất. Tốc độ khung cao hữu ích trong các ứng dụng
nhịp tim thai nhi, tim người lớn và trong các ứng dụng X-quang lâm
sàng yêu cầu tốc độ khung cao hơn đáng kể. Tốc độ khung thấp (độ
phân giải cao) hữu ích trong các tình huống trong đó các mạch máu
rất nhỏ đang được tạo ảnh, ví dụ tuyến giáp, tinh hoàn.

Rejection (Loại bỏ) Số Chọn một mức độ dưới mức mà các echo sẽ được khuếch đại (một
echo phải có một biên độ tối thiểu nhất định trước khi được xử lý).
Cho phép xóa khỏi màn hình các hồi âm mức thấp do nhiễu gây ra.

Suppression (Khử) Số Khử nhiễu ảnh.

Speed of Sound Số Xem ‘Tạo ảnh mô tốc độ âm thanh (SoS)’ trên trang 5-24 để biết
(Tốc độ âm thanh) thêm thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động)


Mô tả Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động) (Auto) cho phép bạn tối ưu
hóa hình ảnh dựa trên dữ liệu hình ảnh ở Chế độ B thực tế (Tối
ưu hóa mô tự động, ATO). Mức độ thiết lập sẵn (Thấp, Trung
bình và Cao) cho phép bạn chọn một tùy chọn để tăng độ tương
phản trong hình ảnh kết quả. Thấp nghĩa là độ tương phản thấp
nhất và cao nghĩa là mức cao nhất.
Auto (Tự động) khả dụng ở một ảnh hoặc nhiều ảnh, trên ảnh
động, dừng hình hoặc CINE (chỉ ở Chế độ B), đồng thời ở chế
độ thu phóng.
Tự động trong Chế độ PW Doppler (ASO: Tối ưu hóa quang phổ
tự động) tối ưu hóa dữ liệu quang phổ. Tùy chọn Auto (Tự động)
điều chỉnh Thang đo vận tốc/PRF (chỉ khi tạo ảnh trực tiếp), dịch
chuyển đường cơ sở, dải động và chuyển đổi (nếu cài đặt
trước). “Running Auto Spectral Optimization” (Chạy tối ưu hóa
phổ tự động) xuất hiện ở dưới cùng của màn hình sau khi kích
hoạt. Sau khi vô hiệu hóa, phổ vẫn được tối ưu hóa.
Lợi ích Auto (Tự động) có thể giảm thời gian tối ưu hóa và tạo ra quy
trình nhất quán hơn.
Điều chỉnh Để kích hoạt, nhấn phím Auto (Tự động) bên phải.
Nhấn phím Auto (Tự động) bên trái để tắt tùy chọn Auto (Tự
động).
Preset (Thiết lập Để thiết lập ATO (Tối ưu hóa mô tự động), cài đặt trước qua
sẵn) Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> B-Mode (Chế độ B)
--> Auto Optimize Mode (Chế độ tối ưu hóa tự động). Chỉ định
mức độ ATO: Thấp, Trung bình hoặc Cao.
Giá trị Chức năng tự động sẽ hiện hoạt cho đến khi bạn hủy kích hoạt
chức năng này hoặc khi bạn thay đổi các mục sau: Đầu dò,
Danh mục thăm khám, Tính toán thăm khám hoặc Bệnh nhân
mới.
Ảnh hưởng đến Bạn có thể cần điều chỉnh Lợi suất.
các nút điều khiển
khác

5-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

Tối ưu hóa mô liên tục (CTO)


Mô tả CTO được chủ định nhằm tối ưu hóa điều chỉnh độ tăng liên tục
về không gian trên các hình ảnh thuộc Chế độ B thay vì ATO,
hoặc kết hợp với ATO.
LƯU Ý: Màu đánh dấu hướng đầu dò có màu ngọc lam với một đường
bên trên và một đường bên dưới.
Preset (Thiết lập Bạn có thể chọn Auto Optimize Mode (Chế độ tối ưu hóa tự
sẵn) động) qua Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> B --> Auto
Optimize Mode (Chế độ tối ưu hóa tự động). Khi CTO được
chọn, CTO sẽ hoạt động thay cho ATO. Khi cả ATO và CTO
được chọn, cả hai sẽ hoạt động.
Điều chỉnh Để kích hoạt CTO, hãy nhấn nút điều khiển Auto (Tự động) bên
phải.
Để vô hiệu hóa CTO, hãy nhấn nút điều khiển Auto (Tự động)
bên trái.
Để điều chỉnh Độ khuếch đại CTO tổng thể, hãy dùng nút “CTO
Gain” (Độ khuếch đại CTO) trên Bảng điều khiển cảm ứng hoặc
B-Mode Gain (Độ khuếch đại chế độ B). Có thể thiết lập cài đặt
này qua Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> B--> CTO
Gain (Độ khuếch đại CTO).
Lợi ích CTO có thể giảm thời gian tối ưu hóa và tạo ra quy trình nhất
quán hơn.
Độ khả dụng Cho các đầu dò BE9CS-D, C1-6-D, C1-6VN-D, C2-7-D,
C2-7VN-D, C2-9-D, C2-9VN-D, IC5-9-D, L8-18i-D, L2-9-D,
L2-9VN-D, L3-12-D, ML6-15-D, M5Sc-D và RIC5-9-D trong một
số ứng dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao)


Mô tả SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao) là một
thuật toán thích ứng để giảm các hiệu ứng không mong muốn
của nhiễu đốm trong hình ảnh siêu âm. Nhiễu đốm trên ảnh
thường xuất hiện như các hạt trong các vùng mô khác nhau.
Hình dạng của nó liên quan đến các đặc điểm của hệ thống ảnh
thay vì đặc điểm của mô, do đó những thay đổi trong cài đặt hệ
thống như loại đầu dò, tần số, độ sâu và các cài đặt khác có thể
làm thay đổi hình dạng của nhiễu đốm. Quá nhiều nhiễu đốm có
thể làm giảm chất lượng hình ảnh và gây khó khăn cho việc
xem chi tiết mong muốn trong hình ảnh. Tương tự, việc lọc
nhiễu đốm quá mức có thể gây mờ hoặc mất đi chi tiết hình ảnh
mong muốn. Cần đặc biệt thận trong khi chọn mức độ SRI-HD
tối ưu.
SRI-HD SRI-HD có sẵn trong tạo ảnh ở Chế độ B và có thể được sử
dụng với bất kỳ đầu dò hoặc ứng dụng lâm sàng nào khi nhiễu
đốm ảnh xuất hiện để can thiệp vào chi tiết ảnh mong muốn.
SRI nâng cao Loại SRI nâng cao Loại 1 có ở Chế độ B cho một số ứng dụng, để
1 tạo hình ảnh có đường viền rõ ràng và giảm nhiễu đốm trong khi
vẫn duy trì kết cấu hình ảnh tự nhiên.
SRI nâng cao Loại SRI nâng cao Loại 2 có sẵn trong tạo ảnh ở Chế độ B cho các
2 ứng dụng Sản/Phụ khoa (OB/GYN) (dưới dạng tùy chọn mua
thêm), để tạo ra hình ảnh mượt hơn, rõ nét hơn với khả năng
phân tách đường viền rõ nét.
SRI-HD Loại 2 khả dụng cho đầu dò và các ứng dụng liệt kê
trong Bảng 5-2.

Bảng 5-2: Các đầu dò và ứng dụng OB/GYN với SRI nâng cao Loại 2

FetalEcho
(Siêu âm tim Follicle
Đầu dò OB1 OB23 thai) NT GYN (Nang)

C1-6-D/C1-6VN-D X X X X X X

C2-9-D/C2-9VN-D X X X X X X

RAB6-D X X X X X X

L2-9-D/L2-9VN-D X X X X X X

L3-12-D X X X X

IC5-9-D X X X X X

RIC5-9-D X X X X X

LƯU Ý: Khi khả dụng cho đầu dò và ứng dụng, có thể chọn Loại SRI
trên tab B-Mode (Chế độ B), trang 2.

5-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao) (tiếp)
Điều chỉnh Điều chỉnh mức SRI-HD trên Bảng điều khiển cảm ứng. Bạn
cũng có thể thiết lập cài đặt trước thông qua Utility (Tiện ích)-->
Imaging (Tạo ảnh)--> B-Mode (Chế độ B).
LƯU Ý: Chúng tôi khuyến nghị bạn nên chọn mức SRI-HD khi quan sát
hình ảnh tăng cường trong quá trình so sánh hình ảnh kép cạnh
nhau với hình ảnh gốc, chưa qua xử lý. Chế độ hiển thị kép
được kích hoạt bằng cách nhấn đồng thời các phím L và R.

Hình 5-1. Điều chỉnh SRI-HD

Giá trị Giá trị mức độ thay đổi tùy theo đầu dò. 0 = Mức lọc tối thiểu.
Tăng giá trị mức độ sẽ làm tăng mức lọc SRI và tạo ra hình ảnh
mịn hơn.
Lợi ích SRI-HD làm mịn hình ảnh khi nhiễu đốm ảnh gây ảnh hưởng
đến chi tiết hình ảnh mong muốn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao) (tiếp)
Mẹo và lưu ý Khi chọn mức SRI-HD, hãy quan sát hiệu ứng của SRI-HD trong
vùng quan tâm mong muốn và so sánh trong thời gian thực với
hình ảnh gốc. Mức tối ưu tùy thuộc vào tình huống lâm sàng.
Quan sát các hình ảnh gốc và hình ảnh được xử lý SRI-HD
cùng nhau cho phép xác định mức SRI-HD được áp dụng quá ít
hay quá nhiều.
Ngoài ra, có thể kích hoạt chế độ ảnh kép dành cho SRI-HD trên
Vòng lặp CINE được lưu trữ. Điều này cho phép bạn luôn xem
được hình ảnh gốc, chưa xử lý hoặc hình ảnh tăng cường bằng
cách truy cập Chế độ hiển thị kép và thay đổi cài đặt SRI-HD khi
xem lại Vòng lặp CINE.
SRI-HD khả dụng trên 3D/4D (hình ảnh cắt và hình ảnh kết
xuất).
• Bạn không thể thay đổi SRI-HD sau khi bắt đầu quét.
• Hiệu ứng đối với hình ảnh kết xuất ít hơn đối với hình ảnh
2D.

5-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

CrossXBeam
Mô tả CrossXBeam là quá trình kết hợp ba khung trở lên từ nhiều góc
lái khác nhau vào một khung. CrossXBeam có trên các đầu dò
lồi và thẳng.
CrossXBeam kết hợp nhiều hình ảnh đồng phẳng từ các góc
nhìn khác nhau thành một hình ảnh ở tốc độ khung thời gian
thực.
Góc CrossXBeam điều chỉnh góc lái tối đa của CrossXBeam.
Giá trị càng cao thì góc càng lớn.
Điều chỉnh Để kích hoạt CrossXBeam, nhấn phím CrossXBeam trên Màn
hình cảm ứng; dấu “X” xuất hiện trên màn hình hiển thị bên
cạnh “CHI” hoặc “B.”
Bạn cũng có thể điều chỉnh CrossXBeam Angle (Góc
CrossXBeam) và CrossXBeam Type (Loại CrossXBeam)
(Mean (Trung bình)/Hybrid (Hỗn hợp)/Max (Tối đa)/
MotionCorrection (Hiệu chỉnh chuyển động) trên Màn hình cảm
ứng. Max (Tối đa) phát hiện các giá trị lớn nhất; Mean (Trung
bình) phát hiện các giá trị trung bình; Hybrid (Hỗn hợp) phát
hiện cả giá trị trung bình và giá trị lớn nhất; MotionCorrection
(Hiệu chỉnh chuyển động) khử nhòe và/hoặc xảo ảnh do chuyển
động bên gây ra.
Giá trị Hỗ trợ tất cả các đầu dò thẳng và đầu dò lồi. CrossXBeam Chế
độ B khả dụng ở Chế độ B, Color Flow (Dòng màu) hoặc chế độ
PW Doppler. Tính năng lái được tối ưu hóa bằng đầu dò.
Lợi ích Hình ảnh đơn nhất kết hợp có các ưu điểm sau:
• giảm nhiễu đốm,
• giảm vệt dội, và
• phản xạ phổ liên tục.
Do đó, kỹ thuật này có thể cải thiện:
• độ phân giải tương phản thông qua việc tăng độ rõ nét ở
những vùng tổn thương có độ tương phản thấp,
• phát hiện tình trạng vôi hóa tốt hơn,
• hiển thị kim sinh thiết, và
• xác định ranh giới nang.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

B-Flow
Mô tả B-Flow được chỉ định để cung cấp minh hoạt trực quan hơn của
huyết động không định lượng trong các cấu trúc mạch.
B-Flow là công nghệ Siêu âm mã hóa kỹ thuật số, sử dụng các
mã kỹ thuật số để tăng cường tín hiệu yếu từ bộ phản xạ hạt
nhỏ (dòng máu) và khử tín hiệu từ các bộ phản xạ mạnh (mô).
Dòng và mô được hiển thị đồng thời mà không có quyết định và
lớp phủ ngưỡng.
Tất cả các phép đo Chế độ B khả dụng với B-Flow hiện hoạt: độ
sâu, khoảng cách dọc đường thẳng, % chít hẹp, khối, đánh dấu,
chu vi và vùng khép kín.
Thiết lập sẵn Cài đặt trước chế độ B Flow qua Utility (Tiện ích)--> Imaging
(Tạo ảnh)--> General (Chung)--> nút BF.
Kích hoạt Để kích hoạt/vô hiệu hóa chế độ B-Flow (Dòng B), nhấn B-Flow
(Dòng B) trên bảng điều khiển. Chế độ B Flow mặc định được
cài đặt trước xuất hiện. Chế độ PW Doppler khả dụng ở chế độ
B-Flow; nhưng không khả dụng ở Chế độ M và Color Flow
(Dòng màu)/PDI.
Sử dụng B-Flow Để tối ưu hóa hình ảnh:
Điều chỉnh tần số, độ sâu hiển thị và vị trí vùng tiêu cự dựa trên
dạng cơ thể của bệnh nhân và vùng giải phẫu quan tâm. Điều
chỉnh cài đặt Sensitivity/PRI (Độ nhạy/PRI) và Background
(Nền) nếu cần (xem dưới đây).
Điều chỉnh các thông số Tạo ảnh và thiết lập sẵn còn lại nếu
cần; chức năng tương tự như Chế độ B khi ở chế độ B-Flow.
Gợi ý quét B-Flow cung cấp dạng xem trực quan của dòng máu, chứng
huyết khối cấp tính, mảng mềm, tưới máu trong mạch máu nhỏ
và chứng hẹp cấp độ cao. So với Doppler màu, chế độ này
không hiển thị xảo ảnh do chảy máu, nhòe, hoặc nhiễu răng
cưa.
Để xem các tia tốc độ cao dành riêng cho chứng hẹp, sử dụng
giá trị PRI từ 10 trở xuống. Sử dụng nút điều khiển Background
(Nền) để hiển thị giá trị nền mô thích hợp, bao gồm mảng.
Để xem dòng chậm, sử dụng giá trị PRI lớn, đồng thời tránh giá
trị PRI có thể tạo ra nhiễu sọc.

5-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

B-Flow (tiếp)
Lợi ích So với chế độ Doppler màu, B-Flow cung cấp độ phân giải
không gian và thời gian tốt hơn, hiển thị dòng máu trong toàn bộ
hình ảnh, tức là KHÔNG CÓ VÙNG QUAN TÂM, và không phụ
thuộc vào góc do chế độ này không sử dụng Nguyên lý Doppler.
Do đó, B-Flow là minh họa thực tế (trực quan) hơn cho thông tin
dòng máu, cho phép xem cả dòng vận tốc cao và thấp cùng lúc.
Ảnh hưởng đến Khi kích hoạt chế độ B-Flow, hệ thống sẽ ghi nhớ các thông số
các nút điều khiển tạo ảnh được cài đặt khi ở Chế độ B. Khi tối ưu hóa tốc độ
khác khung thông qua Mật độ dòng, bạn có thể gây ảnh hưởng đến
độ phân giải và khi tối ưu hóa độ phân giải, bạn có thể gây ảnh
hưởng đến tốc độ khung. B-Flow không khả dụng ở chế độ
3DView; nhưng khả dụng ở chế độ Easy 3D.
Tác động sinh học Bằng cách sử dụng Tần số, Vị trí/số tiêu cự, Độ nhạy/PRI, Mật
độ dòng, Trực quan hóa và Công suất đầu ra ở chế độ B-Flow
có thể thay đổi TI và/hoặc MI. Quan sát hiển thị đầu ra để biết
các tác động có thể.

Nền

Mô tả Các nút điều khiển Background (Nền) và Tissue (Mô) hoạt động
kết hợp với nhau để hiển thị mức nền được hiển thị trên hình
ảnh B-Flow. Background (Nền) cung cấp thay đổi lớn về lượng
mô hiển thị; Tissue (Mô) cung cấp khả năng tinh chỉnh cho
lượng mô hiển thị.
Điều chỉnh lượng mô hiển thị trên hình ảnh B-Flow. Hoạt động
kết hợp với nút điều khiển Tissue (Mô).
Value (Thuộc tính: 0, 1, 2, 3
Giá trị)
• 0 = Lượng mô tối thiểu được hiển thị.
• 3 = Lượng mô lớn nhất được hiển thị.
LƯU Ý: Không khả dụng cho các hình ảnh đã dừng hoặc trong CINE.

Tích lũy

Mô tả Accumulation (Tích lũy) cho phép tăng lưu lượng trong một ảnh;
lý tưởng để chụp dòng động trong một ảnh tĩnh.
Giá trị Tắt - Infinite (Vô hạn). Infinite (Vô hạn) cung cấp kết quả tương
tự như khi áp dụng Chụp CINE cho một clip CINE ở chế độ
B-Flow.
Lợi ích Accumulation (Tích lũy) phát hiện tín hiệu lớn nhất và duy trì tín
hiệu (tích lũy nó) ở mức quy định (Tắt - Vô hạn).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

B-Flow (tiếp)

Capture (Chụp)

Mô tả B-Flow Capture (Chụp ở chế độ B-Flow) cho phép người dùng


tạo một hình ảnh tích lũy ở chế độ B-Flow Live. Thuật toán
chiếu cường độ tối đa để phát hiện tín hiệu mạnh nhất giữa các
khung hình và hiển thị kết quả.
Capture (Chụp) cho phép người dùng hiển thị các trường hợp
dòng động trong hệ mạch máu bằng một hình ảnh tĩnh đơn lẻ.
Có thể điều chỉnh để chỉnh sửa khung bắt đầu và khung kết thúc
được sử dụng trong quy trình. Chọn từ Màn hình cảm ứng, ký
hiệu “C” sẽ xuất hiện trong danh sách thông số hình ảnh thay
cho khung trung bình.
LƯU Ý: B-Flow Capture (Chụp ở chế độ B-Flow) được gán cho phím Bi
xoay bên phải. Bạn có thể điều khiển B-Flow Capture (Chụp ở
chế độ B-Flow) từ Bảng điều khiển cảm ứng hoặc phím Bi xoay
bên phải. B-Flow Capture (Chụp ở chế độ B-Flow) chỉ khả dụng
khi ở chế độ Research (Tìm kiếm).
LƯU Ý: Khi bật Live Capture (Chụp trực tiếp), dữ liệu trước đó của bộ
đệm cine sẽ được xóa.

Độ nhạy/PRI

Mô tả Sensitivity/PRI (Độ nhạy/Khoảng lặp xung) tỷ lệ thuận với


khoảng thời gian giữa các xung được gửi để tạo ảnh B-Flow.
Nhìn chung, nên sử dụng giá trị lớn hơn cho dòng chậm do việc
phát hiện dòng chậm yêu cầu khoảng thời gian dài hơn giữa các
xung, để hệ thống có thể phát hiện sai lệch trong thông tin dòng.
Tuy nhiên, giá trị lớn hơn có thể gây nhiễu xọc trên hình ảnh. Do
đó, không nên tăng giá trị PRI quá mức cần thiết. Nên sử dụng
giá trị PRI nhỏ khi vùng quan tâm chỉ ở dòng nhanh, ví dụ xem
tia trong trường hợp chứng hẹp, trong đó tia thuộc vùng quan
tâm.
LƯU Ý: Sensitivity/PRI (Độ nhạy/PRI) phụ thuộc vào đầu dò và danh
mục thăm khám.
Tác động sinh học Sử dụng (Độ nhạy/PRI) ở chế độ B-Flow có thể thay đổi TI và/
hoặc MI. Quan sát hiển thị đầu ra để biết các tác động có thể.

5-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

B-Flow (tiếp)

Visualization (Trực quan hóa)

Mô tả Xác định kỹ thuật hiển thị.


Giá trị • B-Flow (Dòng B). Chỉ hiển thị hình ảnh ở chế độ B-Flow
• Dual (Kép). Hiển thị hình ảnh ở chế độ B và B-Flow cùng
lúc bằng cách sử dụng màn hình kép.
• Hybrid (Kết hợp). Hiển thị hình ảnh ở chế độ B-Flow trên
hình ảnh ở Chế độ B bằng cách sử dụng Hybrid Map (Bản
đồ lai).
LƯU Ý: Nhấn L và R đồng thời để chuyển đổi giữa các giá trị Trực quan
hóa. Có thể chọn trình tự chuyển đổi trong Utility (Tiện ích) ->
Imaging (Tạo ảnh) -> BF -> “L/R Button Sequence” (Trình tự nút
trái/phải).
LƯU Ý: Khả dụng cho các đầu dò L2-9-D, L2-9VN-D, ML6-15-D,
L8-18i-D, C2-9-D, C2-9VN-D, L6-24-D và C1-6-D, C1-6VN-D.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

LOGIQView
Mô tả LOGIQView cung cấp khả năng xây dựng và xem hình ảnh 2D
tĩnh rộng hơn trường xem của một đầu dò cho trước. Tính năng
này cho phép xem và đo các ảnh giải phẫu có kích thước lớn
hơn các ảnh chỉ vừa một khung hình. Các ví dụ bao gồm quét
các cấu trúc mạch và mô liên kết ở cẳng tay và chân.
LOGIQ View xây dựng hình ảnh mở rộng từ khung hình ảnh
riêng khi người vận hành trượt đầu dò dọc bề mặt da theo
hướng của mặt phẳng quét. Chất lượng của hình ảnh thu được
phụ thuộc phần nào vào người dùng và đòi hỏi một số kỹ năng
và thực hành bổ sung để phát triển kỹ thuật phù hợp và trở nên
thành thạo.
LOGIQView chỉ khả dụng trong các trường hợp sau:
• Chế độ nhiều ảnh
• Chế độ Timeline
• Chế độ B-Flow
• Chế độ Color Flow (Dòng màu)
• Chế độ PDI
Lợi ích Người dùng có thể xem vùng quan tâm lớn hơn trong một
trường xem rộng hơn so với trường xem mà các đầu dò cho
trước thường cung cấp.
Sử dụng lâm sàng LOGIQView nhằm quét các khu vực quá lớn để vừa với một
hình ảnh.
Sử dụng Để thực hiện một lần thăm khám sử dụng LOGIQView,
LOGIQView
1. Thực hiện thăm khám chi tiết cho vùng giải phẫu/bệnh học.
Tối ưu hóa các thông số cho kết cấu mô và cửa sổ hiển thị
TRƯỚC KHI kích hoạt LOGIQView.
2. Nhấn phím LOGIQView trên Bảng điều khiển.
3. Để bắt đầu nhận hình ảnh, nhấn Start (Khởi động) (Phím Bi
xoay).

GỢI Ý Khi quét, bắt đầu với thao tác quét nhanh, mạnh theo chiều thu
nhận, sau đó hoàn tất hình ảnh LOGIQView bằng thao tác quét
chậm, ổn định. LOGIQView thu nhận hình ảnh bằng cách sử
dụng các vec-tơ mép dẫn hướng (và không thu nhận các lát
cắt như trong CINE). Hình ảnh được lưu trữ khi quét và bạn có
thể xem LOGIQView khi hình ảnh đang được thu nhận.

5-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

LOGIQView (tiếp)
4. Để khởi động lại phiên quét, nhấn Start (Khởi động) lần
nữa. Bạn có thể sao lưu đầu dò, căn chỉnh lại, sau đó tiếp
tục thực hiện lại một phần phiên quét.
5. Để hoàn tất phiên quét, nhấn End (Kết thúc) hoặc Freeze
(Dừng hình) (hoặc để phiên quét tự động kết thúc. Sau đó
LOGIQView được hiển thị, căn chỉnh tỷ lệ để vừa với màn
hình.
6. Thực hiện các phép đo và ghi hình ảnh.
7. Chọn Frame Review (Xem lại khung) để di chuyển qua một
khung hình trong LOGIQView mỗi lần. Sử dụng Bi xoay để
cuộn.
LƯU Ý: Sai số đo nằm trong khoảng 5% khoảng cách đo dành cho
tất cả các đầu dò thẳng.
Chuyển động nhất Chất lượng và tính hữu dụng của một hình ảnh ở LOGIQView bị
quán ảnh hưởng bởi chuyển động của đầu dò. Kỹ thuật thực hiện
không đúng có thể gây biến dạng hình ảnh.
Hướng dẫn và biện pháp phòng ngừa để chuyển động nhất
quán:
• Cần tiếp xúc liên tục suốt chiều dài của hình ảnh mở rộng.
KHÔNG nâng đầu dò khỏi bề mặt da.
• Luôn giữ đầu dò vuông góc với bề mặt da. KHÔNG lắc trượt
đầu dò.
• Giữ chuyển động trong cùng mặt phẳng quét, nếu có thể.
KHÔNG trượt đầu dò sang bên.
• Xoay ngang (đổi hướng theo cấu trúc giải phẫu) có thể phù
hợp với chuyển động chậm. KHÔNG đổi hướng đột ngột.
• Hệ thống phù hợp với một khoảng vận tốc chuyển động hợp
lý. KHÔNG thay đổi đột ngột tốc độ chuyển động. Việc quét
sâu hơn sẽ yêu cầu giảm tốc độ.
Tác động sinh học Kích hoạt LOGIQView không ảnh hưởng đến các giá trị Công
suất âm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

B Steer+
Mô tả B Steer+ cho phép bạn tăng độ hiển thị của kim sinh thiết mà
không làm nghiêng toàn bộ hình ảnh Chế độ B. Chức năng B
Steer+ chỉ có ở loại đầu dò thẳng.
Preset (Thiết lập Để bật/tắt B Steer+: Cài đặt thiết lập sẵn “Enable B Steer+” (Bật
sẵn) B Steer+) qua trang Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) -->
General (Cài đặt chung).
Để thiết lập Góc B Steer+ và Độ khuếch đại kim: Cài đặt qua các
thiết lập sẵn trên Tab Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) -->
B.
Điều chỉnh Để kích hoạt B Steer+, điều chỉnh cần điều khiển Lái/Chiều
rộng/Độ sâu/Đảo ngược sang trái hoặc phải. Biểu tượng B
Steer+ hoặc đường viền hiển thị trên hình ảnh (ở đối diện với
logo sản phẩm).
LƯU Ý: Thực hiện sinh thiết và chỉnh góc chùm tia vuông góc nhất có
thể.
Có thể điều chỉnh lợi suất kim và góc bằng cách sử dụng:
• Các nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng (Góc B Steer+
và Độ khuếch đại kim). Chọn góc chùm tia hoặc độ khuếch
đại kim thích hợp qua nút điều khiển trên Màn hình cảm
ứng.
• Cần điều khiển Lái/Chiều rộng/Độ sâu/Đảo ngược (Lợi suất
kim). Xoay cần điều khiển Lái/Chiều rộng/Độ sâu/Đảo
ngược sang trái/phải để điều chỉnh lợi suất.
• Auto (Tự động) (Góc B Steer+). Nhấn nút Auto (Tự động)
sang trái/phải để điều chỉnh Góc B Steer+.
Tìm vị trí quan sát kim tốt nhất bằng cách thay đổi lợi suất kim
và góc kim.
Giá trị Góc B Steer+ (góc lái chùm tia để hiển thị kim) có thể chọn trong
khoảng từ 15 đến 40 độ. Có thể điều chỉnh Lợi suất kim trong
khoảng từ 0 đến 100.
Các giá trị B Steer (bao gồm bật/tắt, góc B Steer+ và Độ khuếch
đại kim) được đưa về các giá trị ban đầu của nhà sản xuất hoặc
do người dùng thiết lập sẵn khi bạn thay đổi: Đầu dò, Danh mục
thăm khám, Tính toán thăm khám hoặc Bệnh nhân mới.
Lợi ích Cung cấp trực quan hóc kim sinh thiết tốt hơn Chế độ B thông
thường có lái góc chùm tia và xử lý sau.
Tác động sinh học Kích hoạt B Steer+ có thể thay đổi TI và/hoặc MI. Quan sát hiển
thị đầu ra để biết các tác động có thể.

5-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

Touch TGC
Mô tả TGC khuếch đại tín hiệu trả về để điều chỉnh độ suy giảm do các
mô gây ra ở độ sâu lớn hơn. Chiết áp trượt TGC được đặt ở
khoảng cách tỷ lệ với độ sâu. Đường cong TGC có thể xuất hiện
trên màn hình (nếu thiết lập sẵn) phù hợp với các nút điều khiển
mà bạn đã cài đặt (trừ ở chế độ thu phóng).
LƯU Ý: TGC tự động điều chỉnh hình ảnh khi sử dụng chức năng thu
phóng.
Giá trị Khi bạn thay đổi độ sâu, TGC được thay đổi tỷ lệ theo khoảng
độ sâu mới. Mỗi chiết áp được xác định tỷ lệ theo độ sâu.
Cài đặt trước do Có 4 thiết lập sẵn nằm trên và được chọn qua Màn hình cảm
người dùng xác ứng. Cài đặt trước ở ngoài cùng bên phải bị khóa và không thể
định thay đổi.
Bật/tắt hiển thị TGC -- cài đặt trước qua Utility (Tiện ích) -->
System (Hệ thống) --> System Display (Hiển thị hệ thống).
Lợi ích TGC cân bằng hình ảnh sao cho mật độ hồi âm đồng đều nhau
trong toàn bộ hình ảnh.

Điều chỉnh Touch TGC bằng lớp phủ hình ảnh ở chế độ B

Bạn có thể điều chỉnh TGC bằng cách chồng các chiết áp trượt
TGC lên hình ảnh Chế độ B trên Màn hình cảm ứng (1) hoặc
qua chiết áp trượt trên Màn hình cảm ứng TGC (2).

Hình 5-2. Điều chỉnh TGC

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Touch TGC (tiếp)

Điều chỉnh TGC bằng lớp phủ hình ảnh ở chế độ B

Để điều chỉnh TGC tương tác với lớp phủ hình ảnh ở chế độ B,
1. Nhấn nút điều khiển TGC nằm ở góc trên bên phải của Màn
hình cảm ứng chế độ B. “Chiết áp trượt” TGC xuất hiện trên
hình ảnh ở Chế độ B.
Nhấn vào nút xoay dưới cùng bên phải hoặc góc dưới cùng
bên phải của Màn hình cảm ứng cũng cho phép truy cập
Touch TGC và điều chỉnh hình ảnh.
2. Điều chỉnh các chiết áp trượt này bằng cách dùng ngón tay
trượt từng chiết áp trượt trên Màn hình cảm ứng.

GỢI Ý Để giữ hình ảnh Chế độ B trong khi điều chỉnh TGC, hãy chọn
khoá Hold Image (Giữ hình ảnh) ở góc trên bên trái của Bảng
điều khiển cảm ứng. Khóa Hold Image (Giữ hình ảnh) ghi đè
bộ định thời độ trễ Tự động ẩn trên màn hình Utility (Tiện ích)
và ẩn chiết áp trượt TGC, cho phép xem hình ảnh không bị cản
trở trên Bảng điều khiển cảm ứng.
Khi Hold Image (Giữ hình ảnh) hiện hoạt (hoặc bộ định thời độ
trễ Tự động ẩn được đặt thành Off (Tắt) trên màn hình Utility
(Tiện ích)), nút Full Image (Toàn bộ hình ảnh) sẽ xuất hiện.
Chọn nút Full Image (Toàn bộ hình ảnh) để chuyển đổi qua lại
giữa Chế độ B hiện hoạt và vùng toàn bộ hình ảnh.
LƯU Ý: Mặc dù hình ảnh Chế độ B đã bị khoá, nhưng bạn vẫn
có thể điều chỉnh đường cong TGC trong khi chức năng khoá
hình ảnh đang hiện hoạt.

3. Để lưu cài đặt TGC này làm cài đặt trước, nhấn và giữ ô
bên phải cho đến khi ô hiển thị đường viền màu xanh lam.
Bây giờ cài đặt TGC này đã xuất hiện trong cửa sổ
“Custom” (Tùy chỉnh).
4. Để đặt lại về cài đặt mặc định, chạm vào thiết lập sẵn TGC
Presets (Thiết lập sẵn TGC) ở phía dưới cùng màn hình
hiển thị TGC trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Có thể cài đặt thời gian chờ cho hiển thị TGC trong Utility
(Tiện ích) ->System (Hệ thống) -> General (Chung).

Điều chỉnh TGC bằng Màn hình cảm ứng

Bạn cũng có thể điều chỉnh TGC hoặc chọn một thiết lập sẵn
TGC trực tiếp trên Màn hình cảm ứng.

5-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

1. Điều chỉnh các chiết áp trượt này bằng cách dùng ngón tay
trượt từng chiết áp trượt trên Màn hình cảm ứng; hoặc chọn
thiết lập sẵn TGC.
2. Để lưu cài đặt TGC làm thiết lập sẵn, nhấn và giữ ô thiết lập
sẵn TGC sẵn có ở phía dưới cùng Màn hình cảm ứng cho
đến khi ô hiển thị đường viền màu xanh lam.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Tạo ảnh mô tốc độ âm thanh (SoS)


Speed of Sound (Tốc độ âm thanh) khả dụng trên tất cả các đầu
dò cho các ứng dụng sau: Bụng, Bụng 2, Thận, Ruột và Vú. Nút
điều khiển Speed of Sound (Tốc độ âm thanh) chỉ hiển thị cho
các ứng dụng này và ẩn ở tất cả các ứng dụng khác, ngay cả
khi chế độ tìm kiếm được kích hoạt.
LƯU Ý: Speed of Sound (Tốc độ âm thanh) hiển thị trên màn hình là
“SoS” và có tốc độ phía sau, “SoS 1500” (khi tốc độ âm thanh
không bằng 1540).
Một nút điều khiển đã được bổ sung vào Màn hình cảm ứng để
thay đổi tốc độ âm thanh được truyền dành cho nhiều loại mô vú
khác nhau:
Ví dụ, để kích hoạt Speed of Sound (Tốc độ âm thanh) dành cho
vú,
1. Chọn Probe (Đầu dò) --> Small Parts (Bộ phận nhỏ)-->
Breast (Vú)--> B-Mode (Chế độ B)--> Speed of Sound (Tốc
độ âm thanh).
2. Nhấn Speed of Sound (Tốc độ âm thanh) trên Màn hình
cảm ứng. Lựa chọn Speed of Sound (Tốc độ âm thanh) xuất
hiện ở phía dưới cùng Màn hình cảm ứng thay cho nút điều
khiển Focus Position (Vị trí tiêu cự).
3. Điều chỉnh nút điều khiển Speed of Sound (Tốc độ âm
thanh) lên/xuống để nhận được hình ảnh mong muốn. Hệ
thống hiển thị Speed of Sound (Tốc độ âm thanh - SoS) trên
Màn hình cảm ứng trong góc trên bên phải của màn hình
dưới dạng “SoS ####”.
Cài đặt SoS quay về giá trị mặc định đối với giá trị SoS 1540
(hoặc khi SoS không được hiển thị trên màn hình).

5-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Chế độ B

Giảm thiểu xảo ảnh do thùy lưới/thùy bên

Tổng quan

Các thùy lưới/thùy bên thường tạo ra cấu trúc giả hoặc lớp phủ
mờ trong hình ảnh siêu âm. Những xảo ảnh này không phải
hiếm gặp ở chế độ tạo ảnh 2D thang xám. Những xảo ảnh này
xảy ra do chùm tia siêu âm lệch trục không mong muốn làm can
nhiễu đến chùm tia chính.
Hệ thống siêu âm giả định rằng phản xạ quay trở lại đầu dò luôn
đến từ hướng đã được lái sang. Tuy nhiên, khi những chùm tia
lệch trục (yếu hơn) này gặp phải một gương phản xạ mạnh,
năng lượng phản xạ trở lại sẽ được nhận và "thêm" vào chùm
tia chính.
Xảo ảnh do thùy lưới/thùy bên có thể đặc biệt thấy rõ trong các
vùng không có hồi âm (ví dụ: chất lỏng, nang, buồng tim, mạch
máu lớn, v.v.).

Điều chỉnh khắc phục

Trên LOGIQ Fortis, nếu nghi ngờ có xảo ảnh thùy lưới/thùy bên
trong quá trình quét, có thể thực hiện điều chỉnh để giảm các
xảo ảnh này.
1. Điều chỉnh cửa sổ quét
2. Giảm góc CrossXBeam
3. Giảm AO
Ví dụ: Trên đầu dò C3-10-D, ở cài đặt mặc định cho NeoHead,
có xảo ảnh do thùy lưới/thùy bên trong Hình 5-3.

Hình 5-3. Hình ảnh có xảo ảnh do thùy lưới

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Điều chỉnh khắc phục (tiếp)

Để khắc phục, hãy giảm Góc CrossXBeam và giảm AO từ 100%


xuống 90%. Xảo ảnh do thùy lưới/thùy bên được loại bỏ như thể
hiện trong Hình 5-4.

Hình 5-4. Hình ảnh đã được loại bỏ xảo ảnh do thùy lưới

5-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở Chế độ M

Tối ưu hóa ở Chế độ M

Mục đích sử dụng


Chế độ M được thiết kế để cung cấp một định dạng hiển thị và
khả năng đo lường biểu diễn sự dịch chuyển (chuyển động) của
mô xảy ra theo thời gian trên một vector.

Giới thiệu
Chế độ M được sử dụng để xác định mô hình chuyển động đối
với các đối tượng trong chùm siêu âm. Ứng dụng phổ biến nhất
là để quan sát các mô hình chuyển động của tim.
LOGIQ Fortis có ba loại Chế độ M:
• Chế độ M thông thường: hiển thị đồ thị quãng đường/thời
gian của đường con trỏ trong mặt phẳng trục của hình ảnh
2D. Có thể kết hợp Chế độ M thông thường với Chế độ
màu.
• Chế độ M giải phẫu (AMM)
• Chế độ M giải phẫu cong (CAMM)

Hiển thị Chế độ M

Hình 5-5. Hiển thị Chế độ M

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Protocol siêu âm điển hình


Siêu âm điển hình bằng Chế độ M phải được thực hiện như
sau:
1. Thu được hình ảnh Chế độ B tốt. Kiểm tra vùng giải phẫu và
đặt vùng quan tâm ở gần tâm của hình ảnh Chế độ B.
2. Nhấn Mode Cursor (Con trỏ chế độ).
3. Bi xoay để đặt con trỏ chế độ trên vùng mà bạn muốn hiển
thị trong Chế độ M.
4. Nhấn Chế độ M.
5. Điều chỉnh Sweep Speed (Tốc độ quét), TGC, Gain (Lợi
suất), Power Output (Công suất đầu ra) nếu cần.
6. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng đánh dấu M.
7. Ghi lại đánh dấu vào đĩa hoặc thiết bị bản cứng.
8. Nhấn Freeze (Dừng hình) để tiếp tục tạo ảnh.
9. Để thoát, nhấn Chế độ M.

Các nút điều khiển ở Chế độ M


LƯU Ý: Bạn có thể cài đặt giá trị mặc định cho mỗi thông số theo đầu dò
và ứng dụng trên trang Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh).
Xem ‘Thiết lập sẵn tạo ảnh’ trên trang 10-30 để biết thêm thông
tin.

Bảng 5-3: Các nút điều khiển ở Chế độ M

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Sweep Speed (Tốc Số Để tăng/giảm, chọn Sweep Speed (Tốc độ quét).


độ quét) Thay đổi tốc độ quét của dòng thời gian.
Có ở Chế độ M, Chế độ Doppler và Chế độ M Color Flow (Dòng màu
M).
Bạn có thể tăng hoặc giảm tốc độ dòng thời gian để xem số lượng
sự kiện nhiều hơn hoặc ít hơn theo thời gian.

5-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở Chế độ M

Chế độ M giải phẫu (AMM) và Chế độ M giải phẫu màu (ACMM)


Mô tả Anatomical M-Mode (Chế độ M giải phẫu) cho phép bạn sử
dụng con trỏ ở các góc và vị trí khác nhau. Màn hình hiển thị
của Chế độ M thay đổi theo vị trí của con trỏ.
Chế độ M giải phẫu hiển thị đồ thị quãng đường/thời gian từ
đường con trỏ, không phụ thuộc vào mặt phẳng trục. AMM khả
dụng ở chế độ B, Màu và TVI.
LƯU Ý: Để thiết lập AMM, chuyển đến Utility (Tiện ích)--> Imaging (Tạo
ảnh)--> AMM. Chọn đầu dò và thông số cụ thể.
LƯU Ý: Tắt CrossXBeam trước khi kích hoạt AMM/CAMM.

Hình 5-6. Chế độ M giải phẫu

Kích hoạt Để kích hoạt Chế độ M giải phẫu khi ở Chế độ M, nhấn nút điều
khiển Anatomical M (M giải phẫu) trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: AMM không khả dụng ở loại Đầu dò thẳng.
LƯU Ý: Cũng có thể sử dụng Chế độ M giải phẫu với hình ảnh 2D lưu kỹ
thuật số thu được trước đó. Cần lưu nhiều chu kỳ tim nếu thực
hiện Chế độ M ở giai đoạn xử lý sau.
Để kích hoạt Chế độ M giải phẫu màu, sau khi truy cập Chế độ
M giải phẫu, kích hoạt Color Flow (Dòng màu - CF).
Điều chỉnh Sử dụng Bi xoay trên Bảng điều khiển cảm ứng để định vị con
trỏ M trên vùng hình ảnh Chế độ B được yêu cầu.
1. Sử dụng bi xoay (chức năng được gán: Pos (Vị trí)) để định
vị con trỏ M trên vùng hình ảnh được yêu cầu.
2. Nhấn phím Bi xoay trên cùng để cho phép tự do xoay
đường mũi tên nét liền trên toàn bộ hình ảnh 2D (chức năng
được gán cho bi xoay: Angle (Góc)).
LƯU Ý: Xoay nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng để căn góc con
trỏ M ở góc nhất định.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Chế độ M giải phẫu (AMM) và Chế độ M giải phẫu màu (ACMM) (tiếp)
Lợi ích Chế độ Color Flow (Dòng màu) và Chế độ Color M là các Chế
độ Doppler để thêm thông tin định tính được mã hóa màu liên
quan đến vận tốc tương đối và hướng chuyển động của lưu
chất trong hình ảnh ở Chế độ B hoặc Chế độ M.
Tác động sinh học Thay đổi Kích thước gói, Thang đo và kích thước ROI có thể
thay đổi TI và/hoặc MI. Quan sát hiển thị đầu ra để biết các tác
động có thể.

Chế độ M giải phẫu cong (CAMM)

Curved Anatomical M-Mode (Chế độ M giải phẫu cong) (Curved


Anatomical M-Mode - CAMM) hiển thị đồ thị quãng đường/thời
gian từ đường con trỏ vẽ tự do. CAMM khả dụng ở chế độ B, CF
và TVI.
1. Chọn Curved AMM (AMM cong) trên Màn hình cảm ứng.
2. Sử dụng Bi xoay để định vị điểm bắt đầu của đường cong
chuyển động thời gian trong hình ảnh ở Chế độ B.
3. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định điểm bắt đầu.
4. Sử dụng Bi xoay để định vị điểm tiếp theo.
Đường cong chuyển động thời gian được vẽ bằng đường
màu xanh lục.
5. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định điểm.
6. Lặp lại bước 4 và 5 để vẽ đường cong chuyển động thời
gian hoàn chỉnh.
LƯU Ý: Có thể sửa đường cong chuyển động thời gian bằng cách đi
theo đường cong trở lại điểm mong muốn và vẽ lại như
mong muốn. Việc vẽ theo đường cong quay lại điểm bắt đầu
sẽ xóa đường cong chuyển động thời gian.
7. Nhấn Set (Cài đặt) hai lần để hoàn tất.
LƯU Ý: Di chuyển con trỏ đến điểm neo mong muốn và nhấn Set
(Cài đặt). Di chuyển điểm đến điểm mong muốn và nhấn
Set (Cài đặt).
8. Con trỏ mũi tên xuất hiện trên hình ảnh ở Chế độ M và
thanh màu đỏ xuất hiện trên đường cong chuyển động thời
gian.
Thanh màu đỏ cho biết vị trí của đường cong chuyển động
thời gian tương ứng với con trỏ mũi tên trên hình ảnh
CAMM. Chúng di chuyển tương ứng với nhau.
LƯU Ý: Nhấn Set (Cài đặt) để xóa đường con trỏ.
LƯU Ý: Cũng có thể sử dụng Chế độ M giải phẫu cong với hình ảnh ở
Chế độ B lưu kỹ thuật số thu được trước đó.

5-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở Chế độ M

LƯU Ý: CAMM không khả dụng ở loại Đầu dò thẳng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Tối ưu hóa ở chế độ Color Flow


(Dòng màu)

Mục đích sử dụng

CẢNH BÁO Doppler dòng màu chỉ dành cho các nghiên cứu định tính.

Chế độ Color Flow (Dòng màu) là Chế độ Doppler nhằm thêm


thông tin định tính được mã hóa màu liên quan đến vận tốc
tương đối và hướng chuyển động của chất lỏng trong hình ảnh
Chế độ B.

Giới thiệu
Một loại siêu âm điển hình sử dụng Chế độ Color Flow (Dòng
màu),
1. Thực hiện theo quy trình tương tự như được mô tả ở Chế
độ B nhằm xác định vị trí vùng giải phẫu quan tâm.
2. Sau khi tối ưu hóa hình ảnh ở Chế độ B, thêm Color Flow
(Dòng màu).
LƯU Ý: Sử dụng tất cả các nút điều khiển giảm nhiễu một cách cẩn
thận. Áp dụng quá mức có thể che khuất các thông tin chẩn
đoán mức thấp.
3. Di chuyển vùng dòng màu quan tâm đến gần tâm hình ảnh
nhất có thể.
4. Tối ưu hóa các thông số dòng màu sao cho có thể đạt được
tốc độ khung cao và trực quan hóa các tốc độ dòng phù
hợp.
5. Nhấn Freeze (Dừng hình) để giữ hình ảnh trong bộ nhớ.
6. Ghi lại các hình ảnh dòng màu khi cần.
7. Nếu cần thêm thông tin xác định về dòng, sử dụng quy trình
được mô tả trong Chế độ Doppler.

5-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở chế độ Color Flow (Dòng màu)

8. Để thoát chế độ Color Flow (Dòng màu), nhấn CF-Mode


(Chế độ CF) hoặc B-Mode (Chế độ B).
LƯU Ý: Hầu hết các thông số đều có thể được người dùng cài đặt trước
theo đầu dò và ứng dụng trong menu cài đặt trước (Utility (Tiện
ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> CF).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Kích hoạt Color Flow (Dòng màu)


Color Flow (Dòng màu) hữu ích để quan sát dòng trong một
vùng rộng lớn. Color Flow (Dòng màu) cho phép hiển thị trực
quan dòng trong CF ROI, trong khi Chế độ Doppler cung cấp
thông tin phổ trong một vùng nhỏ hơn.
Dòng màu đôi khi cũng được sử dụng như một bước đệm cho
Doppler. Bạn sử dụng Color Flow (Dòng màu) để xác định vị trí
dòng và các mạch máu trước khi kích hoạt Doppler.

Các nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng màu)


Chế độ Color Flow (Dòng màu) và Chế độ Color M là các Chế
độ Doppler để thêm thông tin định tính được mã hóa màu liên
quan đến vận tốc tương đối và hướng chuyển động của lưu
chất trong hình ảnh ở Chế độ B hoặc Chế độ M.

Bảng 5-4: Các nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng màu)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Flow Selection Số Trong ứng dụng Tĩnh mạch dưới (LEV) and Bụng, bạn có thể chọn
(Chọn dòng) nhanh giữa các trạng thái flow thông qua một lối tắt trên menu Bảng
điều khiển cảm ứng Chế độ Color Flow (Dòng màu).

Khuếch đại Số Chế độ khuếch đại sẽ khuếch đại cường độ chung của các echo
được xử lý trong cửa sổ Color Flow (Dòng màu) hoặc dòng thời gian
Doppler quang phổ.
Cho phép bạn kiểm soát giá trị màu trong mạch máu hoặc điền vào
hay xóa thông tin phổ.

Scale (Velocity Có Để tăng/giảm thang đo vận tốc, điều chỉnh Scale (Thang đo).
Scale) (Thang đo Tăng/giảm tỷ lệ trên thanh màu.
(Thang đo vận tốc)) Việc tạo ảnh dòng vận tốc cao hơn yêu cầu giá trị thang đo lớn hơn
để tránh tình trạng nhiễu răng cưa.

Wall Filter (Bộ lọc Số Lọc các tín hiệu vận tốc dòng thấp. Tùy chọn này giúp loại bỏ nhiễu
thành) ảnh do chuyển động do thở hoặc chuyển động khác của bệnh nhân
gây ra.
Loại bỏ các tín hiệu tần số thấp dư, không cần thiết do chuyển động
gây ra.

Size/Position of the Số Điều chỉnh kích thước và vị trí cửa sổ màu.


color window (Kích Để điều chỉnh kích thước, nhấn phím bi xoay trên cùng để chọn Size
thước/Vị trí cửa sổ (Kích thước), sau đó di chuyển Bi xoay sang trái/phải, lên/xuống. Để
màu) điều chỉnh vị trí, nhấn phím bi xoay trên cùng để chọn Pos (Vị trí),
sau đó di chuyển Bi xoay để định vị cửa sổ màu.
Tăng cửa sổ màu để quan sát vùng lớn hơn; giảm cửa sổ màu để
cải tiến tốc độ khung và độ phân giải không gian.

5-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở chế độ Color Flow (Dòng màu)

Bảng 5-4: Các nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng màu) (Tiếp)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Invert (Color Invert) Số Để đảo ngược dòng màu, nhấn Invert (Color Invert) (Đảo ngược
(Đảo ngược (Đảo (Đảo ngược màu)).
ngược màu)) Cho phép bạn xem dòng máu từ một góc nhìn khác, ví dụ đỏ hướng
ra xa (vận tốc âm) và xanh hướng lại gần (vận tốc dương). Bạn có
thể chuyển đổi một hình ảnh thời gian thực hoặc đã dừng.
LƯU Ý: Chuyển đổi sẽ đảo ngược bản đồ màu, KHÔNG phải là
thang đo màu.

Baseline (Đường cơ Số Để điều chỉnh đường cơ sở, điều chỉnh Baseline (Đường cơ sở)
sở) lên/xuống, nếu cần.
Thay đổi đường cơ sở quang phổ của Color Flow (Dòng màu) hoặc
Doppler để phù hợp với dòng máu vận tốc cao hơn. Giảm thiểu
nhiễu răng cưa bằng cách hiển thị phạm vi dòng tiến lớn hơn so với
dòng lùi hoặc ngược lại.
Đường cơ sở điều chỉnh điểm răng cưa. Đường cơ sở mặc định
nằm ở điểm giữa của hiển thị màu và điểm giữa của hiển thị tham
chiếu thanh màu.

Angle Steer (Lái góc) Có Để nghiêng hình ảnh tuyến tính sang trái/phải, điều chỉnh Angle
Steer (Lái góc).
Bạn có thể nghiêng ROI của hình ảnh thẳng ở chế độ Color Flow
(Dòng màu) sang trái hoặc phải để đọc thêm thông tin mà không cần
di chuyển đầu dò. Chức năng Angle Steer (Lái góc) chỉ có ở các đầu
dò thẳng.
Cung cấp góc con trỏ Doppler phù hợp với hướng đầu dò thẳng. Có
lợi trong Mạch máu ngoại biên để tạo ảnh các động mạch cảnh.

Tích lũy Số Accumulation (Tích lũy) cho phép tăng lưu lượng trong một ảnh.
Accumulation (Tích lũy) phát hiện tín hiệu lớn nhất và duy trì tín hiệu
ở mức quy định.
Lưu ý: Nếu Accumulation (Tích lũy) tắt thì Frame Average (Lấy trung
bình khung) sẽ được sử dụng.

Color Flow Line Có Tối ưu hóa tốc độ khung hoặc độ phân giải không gian ở chế độ
Density (Mật độ Color Flow (Dòng màu) để thu được hình ảnh màu tốt nhất.
dòng ở chế độ Dòng Mật độ dòng thấp hơn hữu ích trong các ứng dụng nhịp tim thai nhi,
màu) tim người lớn và trong các ứng dụng X-quang lâm sàng yêu cầu tốc
độ khung cao hơn đáng kể. Độ phân giải cao hữu ích trong các tình
huống trong đó các mạch máu rất nhỏ đang được tạo ảnh, ví vụ
tuyến giáp, tinh hoàn.

Map (Bản đồ) Số Cho phép bạn chọn một bản đồ màu cụ thể. Sau khi bạn chọn, thanh
màu sẽ hiển thị bản đồ kết quả.
Hiển thị hướng của dòng và tô sáng dòng vận tốc cao hơn.
Bản đồ vận tốc (V). Dòng được hiển thị dưới dạng màu xanh lam
chuyển động ra xa/màu đỏ chuyển động về phía đầu dò.
Bản đồ biến đổi vận tốc (VV). Cung cấp phương thức đo nhiễu loạn
(chứng hẹp). Bổ sung màu xanh lục và bản đồ vận tốc.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Bảng 5-4: Các nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng màu) (Tiếp)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Map Compress (Nén Số Khi tăng giá trị, các thành phần vận tốc cao trong bản đồ được nén
bản đồ) sao cho bản đồ được làm tối. Khi giảm giá trị, các thành phần vận
tốc thấp trong bản đồ được nén sao cho bản đồ sáng hơn. Hiệu ứng
này hiển thị trong thanh màu.

Radiantflow Số Radiantflow giúp hiển thị các mạch nhỏ dưới dạng hiệu ứng 3D một
cách nhanh chóng và dễ dàng.

Ngưỡng Số Threshold (Ngưỡng) gán mức thang xám tại đó thông tin về màu sẽ
dừng lại.
Giới hạn lớp phủ dòng màu đến âm dội mức thấp bên trong thành
mạch máu. Giúp giảm thiểu `chảy' màu bên ngoài thành mạch máu.

Frame Average (Lấy Số Tính trung bình cho các khung màu.
trung bình khung Khung trung bình cao giúp hiển thị màu lâu hơn để tăng khả năng
hình) trực quan hóa dòng, trong khi đó khung trung bình thấp cung cấp
động lực dòng tốt hơn.

Transparency Map Số Hiển thị mô phía sau bản đồ màu.


(Bản đồ độ trong Giúp hiển thị các mô phía sau màu.
suốt)

Spatial Filter (Bộ lọc Số Làm mịn màu, làm cho ảnh trông có ít điểm ảnh hơn.
không gian)

Flash Suppression Số Kích hoạt/vô hiệu hóa tùy chọn Flash Suppression (Khử Flash), một
(Khử Flash) quy trình loại bỏ nhiễu ảnh do chuyển động.
Hữu ích để khử flash.

Packet Size (Kích Có Kiểm soát số mẫu được thu thập cho một rẻ quạt tô màu dòng chảy
thước gói) đơn.
Cho phép bạn cải thiện độ nhạy màu và độ chính xác của giá trị màu
trung bình (tăng kích thước gói) hoặc tốc độ khung (giảm kích thước
gói), nếu cần.

Power Doppler Số Xem ‘Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng) (PDI)’
Imaging (Tạo ảnh trên trang 5-41 để biết thêm thông tin.
Doppler năng lượng)
(PDI)

5-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở chế độ Color Flow (Dòng màu)

Radiantflow

THẬN TRỌNG Radiantflow là phương pháp hiển thị sử dụng biên độ của tín
hiệu dòng Màu. Lưu ý rằng phương pháp này có thể làm thay
đổi hình thức hiển thị thông tin Siêu âm. Đối với các mục đích
chẩn đoán, phải xem xét điều này hoặc phải kiểm tra Vùng
quan tâm mà không dùng phương pháp Radiantflow.

Radiantflow là kỹ thuật kết xuất cho chế độ Dòng màu và Tạo


ảnh Doppler năng lượng; kỹ thuật này khả dụng trên tất cả các
đầu dò. Radiantflow giúp hiển thị các mạch nhỏ dưới dạng hiệu
ứng 3D một cách nhanh chóng và dễ dàng. Nhấn Radiantflow
trên Bảng điều khiển cảm ứng Color Flow (Dòng màu) và chọn
lượng gradient tín hiệu năng lượng.
• Off. (Tắt) - Dòng màu bình thường/Tạo ảnh Doppler năng
lượng.
• Min. (Tối thiểu) - Ít gradient hơn.
• Mid. (Trung bình) - Nhiều gradient hơn.
• Max. (Tối đa) - Nhiều gradient nhất.

Hình 5-7. Bản đồ Radiantflow

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Các phím tắt Flow Model


Các giá trị Phím tắt Flow Model khác nhau tùy theo ứng dụng.
Bạn có thể cấu hình các Phím tắt này trên Utility (Tiện ích)-->
Imaging (Tạo ảnh)--> CF. Dưới đây là ví dụ về các Phím tắt
Flow Model của Thận và bảng dưới đây liệt kê tất cả các phím
tắt Flow Model theo ứng dụng.

Hình 5-8. Các phím tắt Flow Model theo ứng dụng

5-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở chế độ Color Flow (Dòng màu)

Các phím tắt Flow Model (tiếp)


Bảng 5-5: Các phím tắt Flow Model

Ứng dụng Các phím tắt Flow Model

ABD, Sinh thiết Động mạch chủ Dòng chậm (Thận) Dòng nhanh (Động Penetration (Độ
ABD mạch chủ thận) xuyên thấu)

Renal (Thận) Động mạch chủ Nhấp nháy Dòng nhanh (Động Penetration (Độ
mạch chủ thận) xuyên thấu)

OB1, OB23 Siêu âm thai Buồng trứng

PedAbd Dòng chậm Nhấp nháy Penetration (Độ


(Thận) xuyên thấu)

NeoHead Dòng chậm Penetration (Độ


xuyên thấu)

NeoAbd Dòng chậm Penetration (Độ


(Thận) xuyên thấu)

Tim mạch (người Tốc độ khung Penetration (Độ Dòng chậm


lớn, trẻ em) nhanh xuyên thấu)

Bìu dái Dòng chậm

Tuyến giáp Dòng chậm Dòng trung bình Carotid (Động mạch
cảnh)

Vú, MskGen Dòng chậm Dòng trung bình Dòng nhanh Penetration (Độ
xuyên thấu)

MskSup Dòng chậm Dòng trung bình Dòng nhanh Khớp

LEV Dòng chậm Dòng nhanh

UEV Dòng chậm

Carotid (Động Phẫu thuật Động mạch đốt


mạch cảnh) mạch máu sống (Vert.Art.)

UEA Phẫu thuật Dòng chậm


mạch máu

GYN Buồng trứng

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Chỉnh sửa các phím tắt Flow Model

1. Thông qua Utility (Tiện ích)--> Imaging (Tạo ảnh)--> CF,


đánh dấu dòng Flow Model mà bạn muốn thêm/cập nhật.

Hình 5-9. Thiết lập các Flow Model

2. Nhập tên Flow Model (Model dòng) vào trường Name


(Tên). Flow Model được cập nhật khi bạn nhập.
3. Cập nhật Lợi suất Delta (tăng/giảm Lợi suất hiển thị theo dB
đã chọn tại đây), Vận tốc, Mật độ dòng, Tần số CF/PDI cho
Flow Model này.
4. Cài đặt Flow Model mặc định.
5. Nhấn Save (Lưu), sau đó nhấn Exit (Thoát).
Flow Model (Model dòng) cập nhật nằm trong vị trí chỉ định trên
Màn hình cảm ứng Color Flow (Dòng màu).
LƯU Ý: Người dùng có thể tùy ý nhập các phím tắt dòng tùy chỉnh vào
Scan Assistant Creator (Trình tạo hỗ trợ quét) để sử dụng trong
Scan Assistant (Hỗ trợ quét).

5-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở chế độ Color Flow (Dòng màu)

Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng) (PDI)


Mô tả Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng) (PDI) là
một kỹ thuật lập bản đồ dòng màu thường được sử dụng để lập
bản đồ cường độ tín hiệu Doppler đến từ dòng chảy hơn là độ
dịch chuyển tần số của tín hiệu. Bằng cách sử dụng kỹ thuật
này, hệ thống siêu âm sẽ tạo ra dòng màu dựa trên số vật phản
xạ đang di chuyển, bất kể vận tốc của chúng. PDI không lập bản
đồ vận tốc, do đó chúng không bị nhiễu răng cưa. Một chế độ
phụ của PDI đã được tối ưu hoá để hiển thị các mạch dòng
chậm nhỏ, được gọi là Tạo ảnh mạch nhỏ (Micro Vascular
Imaging - MVI).
Điều chỉnh Nhấn PDI. Cửa sổ dòng màu xuất hiện trên hình ảnh ở Chế độ
B. Di chuyển bi xoay để di chuyển CF. Để thoát, nhấn PDI hoặc
chọn chế độ mới.
LƯU Ý: Hầu hết các thông số đều có thể được người dùng cài đặt trước
theo đầu dò và ứng dụng trong menu cài đặt trước (Utility (Tiện
ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> PDI).
Giá trị Bật/Tắt.
Có mười hai bản đồ năng lượng và bốn bản đồ PDI có hướng.
Lợi ích Do PDI không hiển thị vận tốc, nó không bị nhiễu răng cưa.
Ảnh hưởng đến Khi PDI được kích hoạt, các nút điều khiển sau sẽ được điều
các nút điều khiển chỉnh: Bản đồ màu được đặt thành bản đồ năng lượng. Line
khác Density (Mật độ dòng) được điều chỉnh. Threshold (Ngưỡng)
được đặt ở 100%. Frame Averaging (Lấy trung bình khung
hình) được điều chỉnh. Packet Size (Kích thước gói) được điều
chỉnh.
LƯU Ý: Các nút điều khiển này được đặt lại về giá trị trước đó khi thoát
PDI.

GỢI Ý Khi thay đổi bản đồ, có thể cần cài đặt lợi suất cao hơn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng) (PDI) (tiếp)
Bảng 5-6: Nút điều khiển tạo ảnh Doppler năng lượng

Điều
chỉnh
công Mô tả/
Nút điều khiển suất âm Lợi ích

Map (Bản đồ) Số Cho phép bạn chọn một bản đồ màu cụ thể. Sau khi bạn chọn, thanh
màu sẽ hiển thị bản đồ kết quả. Hiển thị hướng của dòng và tô sáng
dòng vận tốc cao hơn.
Bản đồ năng lượng. Các loại bản đồ Đen/Trắng, Hồng, Xanh lam,
Vàng, Đỏ hoặc B-Flow (Dòng B).

Bản đồ hướng. Bản đồ hướng Doppler năng lượng từ PDI. Lưu ý:


Nếu hình ảnh bị nhiễu răng cưa khi ở Bản đồ MVI có hướng, hãy
tăng Thang đo.

Bạn cũng có thể cài đặt bản đồ mặc định theo đầu dò thông qua
Utility (Tiện ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> MVI -> Default Map (Bản đồ
mặc định).

Nền Số Hiển thị số lượng hình ảnh nền được hiển thị trên hình ảnh MVI. Sử
dụng nút điều khiển Background (Nền) để hiển thị giá trị nền mô
thích hợp, bao gồm mảng.
• 0 = Số lượng hình ảnh tối thiểu được hiển thị
• 6 = Số lượng hình ảnh tối đa được hiển thị

Thiết lập sẵn

Bạn cũng có thể cài đặt chế độ tạo ảnh PDI mặc định thông qua
Utility (Tiện ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> General (Cài đặt
chung) -> Default PDI (PDI mặc định).

Hình 5-10. Thiết lập PDI mặc định

5-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa ở chế độ Color Flow (Dòng màu)

Tạo ảnh mạch nhỏ (MVI)

Các mạch nhỏ hơn có thể được tạo ảnh bằng cách sử dụng
chức năng Tạo ảnh mạch nhỏ (MVI), là một chế độ phụ của PDI
được tối ưu hoá để hiển thị các mạch dòng chậm, nhỏ. MVI khả
dụng bên dưới Màn hình cảm ứng Tạo ảnh Doppler năng lượng
(PDI). Chức năng này khả dụng trên các đầu dò C1-6-D,
C1-6VN-D, L8-18i-D, L2-9-D, L2-9VN-D, L3-12-D, ML6-15-D và
L6-24-D. MVI được sử dụng để phát hiện và hiển thị hệ mạch
máu nhỏ bằng cách cung cấp độ nhạy cao hơn và độ phân giải
không gian cao hơn.

Kích hoạt MVI


Truy cập PDI trên Bảng thao tác, sau đó chọn MVI trên Màn
hình cảm ứng.

Hình 5-11. Truy cập MVI từ Màn hình cảm ứng PDI

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Doppler năng lượng có hướng

Bạn có thể chọn các bản đồ Doppler năng lượng có hướng


DPO 0, 1, 2 và 3 khi ở PDI.
LƯU Ý: Nếu bạn lưu một hình ảnh PDI và gọi lại hình ảnh đó, bạn vẫn
có thể chuyển sang bản đồ Doppler năng lượng có hướng và
ngược lại. Tuy nhiên, có thể chuyển đổi một hình ảnh được lưu
dưới dạng vô hướng thành có hướng, bằng cách thêm hướng
vào bản đồ vô hướng và ngược lại.

GỢI Ý Nếu hình ảnh bị nhiễu răng cưa khi ở chế độ Doppler năng
lượng có hướng, tăng Thang đo.

5-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa M Color Flow (Dòng màu M)

Tối ưu hóa M Color Flow (Dòng màu


M)

Chế độ M Color Flow (Dòng màu M)


Mô tả M Color Flow (Dòng màu M) được sử dụng cho các ứng dụng
tim mạch. Một con trỏ trên hình ảnh ở Chế độ B cho phép xác
định mức độ Màu.
Bản đồ Color Flow (Dòng màu) ở Chế độ M tương tự như bản
đồ trong Chế độ Color Flow (Dòng màu). Kích thước và vị trí
của cửa sổ Color Flow (Dòng màu) ở Chế độ B xác định kích
thước và vị trí của cửa sổ Color Flow (Dòng màu) ở Chế độ M.
Tất cả các phép đo Chế độ M khả dụng với M Color Flow (Dòng
màu M) hiện hoạt: độ sâu, khoảng cách dọc đường thẳng, %
chít hẹp, khối, đánh dấu, chu vi, vùng khép kín, khoảng cách,
thời gian, độ dốc và nhịp tim.
Kích hoạt Để kích hoạt chế độ M Color Flow (Dòng màu M), nhấn M (Chế
độ M). Sau đó nhấn CF (Dòng màu) - hoặc - nhấn CF, rồi nhấn
M.
Để chuyển đổi giữa các nút điều khiển ở chế độ M Color Flow
(Dòng màu M) và nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng
màu), nhấn tab Mode (Chế độ) thích hợp trên Màn hình cảm
ứng.
Lợi ích Chế độ Color Flow (Dòng màu) và Chế độ Color M là các Chế
độ Doppler để thêm thông tin định tính được mã hóa màu liên
quan đến vận tốc tương đối và hướng chuyển động của lưu
chất trong hình ảnh ở Chế độ B hoặc Chế độ M.
Tác động sinh học Thay đổi Tốc độ quét, Kích thước gói, Tốc độ khung/Độ phân
giải, Thu phóng, PRF và kích thước ROI có thể thay đổi TI và/
hoặc MI. Quan sát hiển thị đầu ra để biết các tác động có thể.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Tối ưu hóa Doppler phổ

Mục đích sử dụng


Doppler nhằm cung cấp dữ liệu đo liên quan đến vận tốc của
các mô và chất lỏng chuyển động. PW Doppler (Doppler sóng
xung) cho phép bạn kiểm tra dữ liệu dòng máu một cách chọn
lọc từ một vùng nhỏ được gọi là khối mẫu.

Sử dụng điển hình - PW Doppler

Ở chế độ Doppler sóng xung (PW), năng lượng được truyền từ


đầu dò siêu âm vào bệnh nhân, như ở Chế độ B. Tuy nhiên, các
hồi âm nhận được sẽ được xử lý để loại bỏ sự sai lệch về tần số
giữa tín hiệu truyền và tín hiệu nhận được. Sai lệch về tần số có
thể do các vật thể chuyển động trong đường truyền tín hiệu siêu
âm, như tế bào máu chuyển động. Tín hiệu kết quả được thể
hiện dưới dạng âm thanh thông qua loa hệ thống và hình ảnh
trên màn hình hệ thống. Trục X của đồ thị biểu diễn thời gian,
trục Y biểu diễn dịch chuyển tần số. Ngoài ra, có thể hiệu chuẩn
trục Y để biểu diễn vận tốc theo hướng tiến hoặc lùi.
PW Doppler thường được dùng để hiển thị thông tin tốc độ,
hướng và hàm lượng phổ của dòng máu tại các vị trí giải phẫu
được chọn. PW Doppler hoạt động ở hai chế độ khác nhau: PW
thông thường và Tần số lặp xung cao (HPRF).
Có thể sử dụng PW Doppler kết hợp với Chế độ B để chọn
nhanh vị trí giải phẫu dành cho siêu âm PW Doppler. Vị trí lấy
dữ liệu PW Doppler hiển thị đồ họa trên hình ảnh ở Chế độ B
(Cổng khối mẫu). Có thể di chuyển cổng khối mẫu đến vị trí bất
kỳ trong hình ảnh ở Chế độ B.

5-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Doppler phổ

Protocol siêu âm điển hình

Siêu âm điển hình bằng Chế độ PW Doppler có thể được thực


hiện như sau:
1. Xác định vùng giải phẫu cần khám. Thu được hình ảnh Chế
độ B tốt. Nhấn CF để xác định vị trí mạch máu mà bạn
muốn siêu âm.
2. Nhấn Mode Cursor (Con trỏ chế độ) để hiển thị con trỏ và
cổng khối mẫu.
hoặc
Nhấn PW. Phổ PW Doppler xuất hiện và hệ thống hoạt
động kết hợp với Chế độ B+Doppler. Điều chỉnh Volume
(Khối) để điều chỉnh âm thanh Doppler. Tín hiệu Doppler
được phát ra qua các loa.
3. Định vị con trỏ khối mẫu bằng cách di chuyển Bi xoay sang
trái và phải. Định vị cổng khối mẫu bằng cách di chuyển Bi
xoay lên và xuống. Điều chỉnh kích thước cổng bằng cách
nhấp SV Length (Chiều dài SV).
4. Tối ưu hóa phổ PW Doppler nếu cần. Tham khảo phần
Doppler Optimization (Tối ưu hóa Doppler) trong chương
này để biết thêm thông tin.
5. Nhấn Update (Cập nhật) để chuyển đổi giữa Chế độ B thời
gian thực và Chế độ Doppler (có âm thanh).
6. Lấy mẫu dọc toàn bộ chiều dài của mạch máu. Đảm bảo
rằng đầu dò song song với dòng. Nghe, sau đó quan sát khi
định vị con trỏ khối mẫu.
7. Nhấn Freeze (Dừng hình) để lưu giữ vùng đánh dấu trong
bộ nhớ và dừng tạo ảnh. Kích hoạt CINE Timeline (Dòng
thời gian CINE), nếu cần. Xem ‘Sử dụng CINE’ trên
trang 6-3 để biết thêm thông tin.
8. Thực hiện các phép đo và tính toán nếu cần. Tham khảo
chương Đo lường và tính toán để biết thêm thông tin.
9. Ghi lại kết quả bằng cách nhấn phím in thích hợp, tùy theo
thiết lập của thiết bị ghi.
10. Nhấn Freeze (Dừng hình) để tiếp tục tạo ảnh.
11. Lặp lại quy trình trên cho đến khi khám xong tất cả các vị trí
dòng liên quan.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Hiển thị Doppler phổ


Thời gian bằng không (bắt đầu đánh dấu) xuất hiện ở bên trái
đồ thị. Khi thời gian tăng, đường dấu di chuyển sang phải.
Đường cơ sở của đồ thị (biểu diễn vận tốc bằng không, dịch
chuyển tần số bằng không hoặc không phát hiện dòng), xuất
hiện dưới dạng đường nét liền chạy ngang trên màn hình. Theo
quy ước, chuyển động về phía đầu dò là dương, chuyển động
ra xa đầu dò là âm. Tần số hoặc vận tốc dương xuất hiện phía
trên đường cơ sở. Tần số hoặc vận tốc âm xuất hiện phía dưới
đường cơ sở.
Thông thường, dòng máu không đồng nhất, tuy nhiên dòng máu
bao gồm các tế bào máu di chuyển ở vận tốc khác nhau và theo
hướng khác nhau. Do đó, hiển thị bao gồm một phổ dưới dạng
các giá trị thang xám. Tín hiệu mạnh được hiển thị màu sáng,
trong khi tín hiệu yếu được hiển thị bằng nhiều khối màu xám
khác nhau.
HPRF (Tần số lặp lại xung cao) được gọi ra khi bạn hoạt động ở
chế độ PW Doppler và các điều kiện kích hoạt HPRF (khi hệ số
thang đo vận tốc hoặc độ sâu cổng khối mẫu vượt quá các giới
hạn nhất định). Khi HPRF được kích hoạt, nhiều cổng khối mẫu
xuất hiện dọc con trỏ chế độ Doppler. Có thể lấy thông tin
Doppler từ bất kỳ cổng khối mẫu nào. Tín hiệu Doppler từ tất cả
các cổng được cộng lại với nhau và hiển thị trong một phổ.
Thông tin về hiển thị PW Doppler được tự động ghi trên màn
hình và cập nhật khi thay đổi thông số quét.
Chương này bao gồm:
• Thảo luận về PW Doppler.
• Kích hoạt Doppler sóng xung.
• Tối ưu hóa phổ Doppler.

5-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Doppler phổ

Hiển thị chế độ PW Doppler

Hình 5-12. Hiển thị chế độ PW Doppler

Bảng 5-7: Giải thích hiển thị ở chế độ Doppler

Hiển thị ở chế độ


Doppler Mô tả, định dạng, giá trị

Thang đo Thang đo vận tốc, hiển thị là PRF, đơn vị kHz.

Wall Filter (Bộ lọc thành) Kích thước bộ lọc thành, hiển thị là WF, đơn vị Hz.

Doppler Gain* (Lợi suất Hiển thị là GN, đơn vị decibel (dB).
Doppler)

Sample Volume Depth (Độ Hiển thị (Cm) khi con trỏ Doppler xuất hiện.
sâu khối mẫu)

Doppler Angle (Góc Cho biết góc theo đơn vị độ giữa con trỏ chế độ Doppler và chỉ báo hiệu
Doppler) chỉnh góc. Hiển thị khi con trỏ Doppler xuất hiện. Doppler Angle (Góc
(AC ##) Doppler) hiển thị màu đỏ khi góc vượt quá 60°. Vận tốc đạt được khi góc lớn
hơn 80° được hiển thị dưới dạng các dấu hoa thị (***).

Spectral Invert (Chuyển đổi INVERT (CHUYỂN ĐỔI) xuất hiện khi dấu phổ được chuyển đổi và dấu
phổ) cộng/trừ (+/-) được đảo ngược.

HPRF Chế độ HPRF được sử dụng khi vận tốc được phát hiện vượt quá khả năng
xử lý của thang đo PW Doppler đang chọn hoặc khi vị trí giải phẫu được
chọn quá sâu đối với thang đo PW Doppler đã chọn.

Time Scale (Thang thời Mỗi lựa chọn thể hiện một thời gian quét khác.
gian)

Angle Correct (Hiệu chỉnh Cho biết hướng dòng.


góc)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Bảng 5-7: Giải thích hiển thị ở chế độ Doppler (Tiếp)

Hiển thị ở chế độ


Doppler Mô tả, định dạng, giá trị

Sample Volume Gate Cho biết ô khối mẫu. Mỗi đầu dò được mặc định một cổng phạm vi cụ thể.
(Cổng khối mẫu)

Doppler Velocity Scale Hướng dòng có chỉ báo dương và âm, theo đơn vị centimet trên giây (cm/
(Thang đo vận tốc giây). Khi thang đo vận tốc dưới 10 cm/s, thang được hiển thị đến dấu thập
Doppler) phân thứ nhất (4,6 thay vì 5 cm/s). Thang đo vận tốc Doppler điều chỉnh khi
bạn điều chỉnh Thang đo.

5-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Doppler phổ

Các nút điều khiển ở Chế độ Doppler


LƯU Ý: Bạn có thể cài đặt giá trị mặc định cho mỗi thông số theo đầu dò
và ứng dụng trên trang Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh).
Xem ‘Thiết lập sẵn tạo ảnh’ trên trang 10-31 để biết thêm thông
tin.

Bảng 5-8: Các nút điều khiển ở Chế độ Doppler

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Doppler Sample Có Để di chuyển vị trí cổng khối mẫu, nhấn phím bi xoay trên cùng để
Volume Gate chọn Pos (Vị trí), di chuyển Bi xoay lên hoặc xuống cho đến khi
Position (Trackball) được đặt bên trong mạch máu.
(Vị trí Cổng thể tích Di chuyển cổng thể tích lấy mẫu trên con trỏ ở Chế độ Doppler của
lấy mẫu Doppler (Bi Chế độ B. Cổng được đặt tại vị trí cụ thể trong mạch máu.
xoay)) Vị trí cổng thể tích lấy mẫu để lấy mẫu dòng máu.

Doppler sample Có Để tăng/giảm kích thước cổng, điều chỉnh SV Length (Chiều dài
volume length (SV SV) trên Màn hình cảm ứng. Nhấn giữ phím để điều chỉnh kích
Length) (Chiều dài thước cổng liên tục.
thể tích lấy mẫu Quy định kích thước cổng thể tích lấy mẫu.
Doppler (Chiều dài Cổng nhỏ hơn sẽ tạo ra kết quả lấy mẫu chính xác, do có độ nhạy
SV)) cao hơn. Bạn cũng có thể phóng to cổng để lấy mẫu các mạch hoặc
vùng lớn.

Angle Correct/Auto Số Để điều chỉnh góc tương ứng với bề mặt đầu dò, điều chỉnh nút
Angle (Hiệu chỉnh Angle Correct (Hiệu chỉnh góc) sang trái/phải. Thang đo vận tốc
Góc/Góc tự động) thay đổi khi bạn điều chỉnh nút hiệu chỉnh góc.
Nhấn Angle Correct (Hiệu chỉnh góc) để truy cập Auto Angle (Góc
tự động).
Ước tính vận tốc dòng theo một hướng ở góc bất kỳ so với véc-tơ
Doppler bằng cách tính góc giữa véc-tơ Doppler và dòng cần đo.
Tối ưu hóa độ chính xác của vận tốc dòng. Điều này đặc biệt hữu
ích trong các ứng dụng mạch máu, yêu cầu đo vận tốc.
LƯU Ý: Khi con trỏ Chế độ Doppler và chỉ báo hiệu chỉnh góc được
căn chỉnh (góc là O), bạn không thể nhìn thấy chỉ báo hiệu chỉnh
góc.

Quick Angle (Chỉnh Số Điều chỉnh nhanh góc theo gia lượng 60 độ mỗi lần.
góc nhanh) Nhấn Quick Angle (Chỉnh góc nhanh) để chuyển đổi giữa Off (Tắt),
Right (Phải) và Left (Trái).

Steer (Lái) và Fine Có Để nghiêng hình ảnh tuyến tính sang trái/phải, điều chỉnh Steer (Lái)
Steer (Tinh chỉnh sang trái hoặc phải.
góc lái) Nhấn Steer (Lái) để truy cập Fine Steer (Tinh chỉnh góc lái).
Bạn có thể nghiêng ROI của hình ảnh thẳng ở chế độ Color Flow
(Dòng màu) sang trái hoặc phải để đọc thêm thông tin mà không cần
di chuyển đầu dò. Chức năng lái góc chỉ có ở các đầu dò thẳng.
Cung cấp góc con trỏ Doppler phù hợp với hướng đầu dò thẳng.
Hữu ích trong các ứng dụng mạch máu.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Bảng 5-8: Các nút điều khiển ở Chế độ Doppler (Tiếp)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Audio Volume (Âm Số Điều khiển tín hiệu đầu ra âm thanh.


lượng) Biểu hiện của dòng trong mạch máu dưới dạng âm thanh có thể
được sử dụng để đánh giá góc và vị trí đầu dò thích hợp.

Cycles to Average Số Giá trị trung bình của một số lượng chu kỳ (từ 1-5).
(Chu kỳ trung bình)

Display Format Số Thay đổi bố cục ngang/dọc giữa Chế độ B và Chế độ M hoặc chỉ
(Định dạng màn trên dòng thời gian.
hình)

Update (Cập nhật) Có Để kích hoạt, nhấn Update (Cập nhật) để chuyển đổi giữa đồng thời
và cập nhật. Chế độ Doppler không khởi động lại mỗi khi cập nhật
hình ảnh; tuy nhiên một vạch màu đen có thể xuất hiện cùng với tia
sét cho biết điểm ngắt trong dòng thời gian.
Chuyển đổi giữa hiển thị đồng thời và cập nhập trong khi xem dòng
thời gian.
Cập nhật tăng chất lượng hiển thị Phổ Doppler.

Simultaneous Có Duplex cho phép hai chế độ hoạt động cùng lúc; Triplex cho phép ba
(Duplex/Triplex) chế độ hoạt động cùng lúc.
(Đồng thời (Duplex/ • B + PW hoặc B + CW hoặc B + CF (Duplex)
Triplex)) • B + PW + CF hoặc B + CW + CF (Triplex)
Update (Cập nhật) sẽ tạm dừng hình ảnh trong khi duy trì dòng thời
gian CW/PW hoạt động.
Khi Duplex/Triplex TẮT, hình ảnh hoặc dòng thời gian sẽ hoạt động.
Sau đó, Update (Cập nhật) sẽ chuyển đổi bên hoạt động giữa hình
ảnh và dòng thời gian.

Baseline (Đường cơ Số Điều chỉnh đường cơ sở để phù hợp với dòng máu nhanh hoặc
sở) chậm hơn nhằm loại bỏ nhiễu răng cưa.

Compression (Nén) Số Nén kiểm soát cách cường độ phản hồi được chuyển thành các
mảng màu xám, theo đó phạm vi tương phản mà bạn có thể điều
chỉnh.
Tối ưu hoá kết cấu và sự trơn tru của hình ảnh bằng cách tăng hoặc
giảm khối lượng dải màu xám.

Invert (Đảo ngược) Số Chuyển đổi vết quang phổ theo chiều dọc mà không ảnh hưởng đến
vị trí đường cơ sở.
Dấu cộng (+) và trừ (-) trên thang đo vận tốc đảo ngược khi chuyển
đổi phổ.
Nếu bạn thay đổi góc đầu dò để phù hợp với vùng giải phẫu, dòng
máu vẫn di chuyển theo cùng hướng, nhưng thông tin Doppler sẽ bị
đảo ngược. Trong các trường hợp này, việc chuyển đổi phổ sẽ dễ
dàng hơn đảo ngược hướng dầu dò.

5-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Doppler phổ

Bảng 5-8: Các nút điều khiển ở Chế độ Doppler (Tiếp)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Scale (Velocity Có Để xem chi tiết tín hiệu, điều chỉnh Thang đo để phóng to đường dấu
Scale) (Thang đo Doppler phổ thẳng đứng. Khoảng vận tốc trực tiếp kiểm soát tần số
(Thang đo vận tốc)) lặp xung, chịu trách nhiệm đối với việc thiết lập giới hạn Nyquist (khả
năng phát hiện vận tốc tối đa mà không có nhiễu răng cưa).
Nếu phạm vi cổng thể tích lấy mẫu vượt quá độ lớn của thang đo
cổng đơn, hệ thống sẽ tự động chuyển sang chế độ PRF cao. Nhiều
cổng hiển thị và HPRF được chỉ báo trên màn hình hiển thị.

Trace Method Số Để thu được đường dấu đỉnh, nhấp vào MAX. Đường dấu màu xanh
(Phương pháp đánh lục hiển thị trên phổ.
dấu) (Đánh dấu Để thu được đường dấu trung bình, nhấp vào MEAN. Đường dấu
bằng quang phổ) màu xanh lam hiển thị trên phổ.
Theo dõi vận tốc trung bình và vận tốc đỉnh trong các ảnh thời gian
thực hoặc cố định.
Hãy đánh dấu chu kỳ tim.

Trace Sensitivity (Độ Số Điều chỉnh đánh dấu để theo dõi dạng sóng cho cường độ tín hiệu.
nhạy đánh dấu) Nếu tín hiệu quá yếu, việc tăng Độ nhạy đánh dấu sẽ cho phép hệ
thống đánh dấu cường độ tín hiệu đó.

Trace Direction Số Xác định hướng đánh dấu.


(Hướng đánh dấu) Bạn có thể chọn vị trí trên dạng sóng để thực hiện đánh dấu, vị trí
phía trên, dưới hoặc cả hai (trên và dưới).

Cursor Moving (Di Số Trên Utility (Tiện ích)--> Imaging (Tạo ảnh), xác định No Action
chuyển con trỏ) (Không thao tác), Update 2D/CF (Cập nhật 2D/CF)-Long (Dài),
Medium (Trung bình) hoặc Short (Ngắn), hoặc Update Doppler (Cập
nhật Doppler)-Slow (Chậm), Medium (Trung bình) hoặc Fast
(Nhanh).
Cursor Moving (Di chuyển con trỏ) cho phép bạn ‘di chuyển’ Doppler
qua một mạch máu trong khi cổng Doppler đang di chuyển. Các bản
cập nhật thường xuyên hơn trên Fast (Nhanh) so với Medium (Trung
bình) so với Slow (Chậm). Nếu bạn đặt cài đặt trước ở Update 2/D/
CF (Cập nhật 2/D/CF), thì hình ảnh ở Chế độ B/Color Flow (Dòng
màu) sẽ được chiếu trực tiếp, khi bạn di chuyển con trỏ Doppler.

Time resolution (Độ Số Điều chỉnh diện mạo hình ảnh sao cho nếu bạn chọn một cài đặt
phân giải thời gian) thấp hơn, hình ảnh sẽ mịn hơn; nếu bạn chọn một cài đặt cao hơn,
hình ảnh sẽ sắc nét hơn.

Wall Filter (Bộ lọc Số Để tăng/giảm, chọn Wall Filter (Bộ lọc thành) trên Màn hình cảm
thành) ứng.
Cách ly tín hiệu Doppler khỏi độ ồn quá mức do chuyển động của
mạch máu gây ra.
Loại bỏ các thông tin thừa, không cần thiết. Loại bỏ nhiễu mức thấp
phía trên và dưới đường cơ sở, để bạn không nhìn thấy hoặc nghe
thấy chúng trên phổ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Bảng 5-8: Các nút điều khiển ở Chế độ Doppler (Tiếp)

Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích

Auto (Tự động) (Tối Số Để kích hoạt, nhấn phím Auto (Tự động) bên phải.
ưu hóa tự động) Nhấn phím Auto (Tự động) bên trái để tắt tùy chọn Auto (Tự động).
Tự động trong Chế độ PW Doppler (ASO: Tối ưu hóa quang phổ tự
động) tối ưu hóa dữ liệu quang phổ. Tùy chọn Auto (Tự động) điều
chỉnh Thang đo vận tốc/PRF (chỉ khi tạo ảnh trực tiếp), dịch chuyển
đường cơ sở, dải động và chuyển đổi (nếu cài đặt trước). “Running
Auto Spectral Optimization” (Chạy tối ưu hóa phổ tự động) xuất hiện
ở dưới cùng của màn hình sau khi kích hoạt. Sau khi vô hiệu hóa,
phổ vẫn được tối ưu hóa.
Xem ‘Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động)’ trên trang 5-8 để biết
thêm thông tin.

Mode Cursor (Con Số Hiển thị con trỏ trong Chế độ Doppler trên hình ảnh Chế độ B.
trỏ trong chế độ) Để kích hoạt/vô hiệu hóa con trỏ Chế độ Doppler, nhấn Con trỏ chế
độ. Bi xoay để định vị hình ảnh khối mẫu.

Modify Auto Calcs Số Kích hoạt menu để chọn các tính toán được tự động tính.
(Sửa đổi tính toán tự
động)

Tính toán tự động Số Kích hoạt tính toán tự động mà bạn chọn trong Modify Auto Calcs
(Chỉnh sửa tính toán tự động) khi hệ thống ở trạng thái dừng hình
hoặc động.
• Live (Trực tiếp): Tính toán tự động sẽ kích hoạt khi hệ thống đang
ở trạng thái trực tiếp.
• Freeze (Dừng hình): Tính toán tự động sẽ kích hoạt khi bạn nhấn
Freeze (Dừng hình).
• Off (Tắt)

Auto Doppler Assist (Hỗ trợ Doppler tự động)

Auto Doppler Assist (Hỗ trợ Doppler tự động) tự động định vị và


lái Color Flow ROI (ROI dòng màu) và Con trỏ PW. Tính năng
này có trên tất cả các đầu dò thẳng. Khả dụng ở chế độ Color
Flow (Dòng màu), Color Flow (Dòng màu) + PW (Triplex và
non-Triplex).
Để sử dụng tính năng Auto Doppler Assist (Hỗ trợ Doppler tự
động), đặt con trỏ trong Color Flow ROI (ROI dòng màu) (ROI
dòng màu phải bao gồm mạch máu quan tâm hoặc một phần
mạch máu đó). Nhấn nút điều khiển Auto (Tự động) thích hợp
trên Bảng điều khiển cảm ứng (được minh họa bên dưới) hoặc
nhấn nút điều khiển Auto (Tự động) sang trái đối với Color Flow
(Dòng màu) hoặc sang phải đối với chế độ Pulsed Wave (Sóng
xung). Ánh xạ thủ công các nút điều khiển “Auto” (Tự động) qua
Utility (Tiện ích)--> User Configurable Key (Phím người dùng có
thể cấu hình).

5-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa Doppler phổ

Hình 5-13. Auto Doppler Assist (Hỗ trợ Doppler tự động)

Sau khi nhấn nút Auto Doppler Assist (Hỗ trợ Doppler tự động),
hệ thống sẽ tự động:
• Chọn động mạch hoặc tĩnh mạch (tùy theo ứng dụng đã
chọn).
• Xác định tâm ROI của Color Flow (Dòng màu) trên mạch
máu quan tâm.
• Lái hướng của mạch máu.
• Giữ Khối mẫu ở giữa ROI.
• Lái Con trỏ PW (nếu có) để duy trì hiệu chỉnh góc được
người vận hành cài đặt trong Auto Correct (Tự động hiệu
chỉnh) trên Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> PW
--> Angle Correct (Hiệu chỉnh góc).
LƯU Ý: Nếu góc được đặt ở không, thì hệ thống sẽ sử dụng 60 độ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Sử dụng 3D

Tổng quan

NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng tính năng Điều hướng khối trên bất kỳ bệnh
nhân nào đang sử dụng thiết bị điện tử để duy trì sự sống, như
máy trợ tim hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo
hướng dẫn này có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của
bệnh nhân.

Easy 3D tương thích với tất cả các đầu dò 2D sử dụng phương


pháp thu nhận rảnh tay để tạo bộ dữ liệu khối.
Bộ dữ liệu Khối 3D cho phép điều hướng trong khối 3D và cho
phép tiếp cận 3 mặt phẳng chính khác nhau – hướng trục, đứng
dọc và đứng ngang.
Có ba Bao bì 3D:

Bảng 5-9: Các tùy chọn gói 3D

Loại 3D Mô tả Có/Không có cảm biến

Easy 3D Được thiết kế để cung cấp hình Không có cảm biến


ảnh ở Chế độ B và chế độ Color
Flow (Dòng màu), ví dụ: chụp mặt
của thai nhi.

3D nâng cao Được thiết kế để cung cấp hình Không có cảm biến
ảnh ở Chế độ B, Color Flow
(Dòng màu), ví dụ: cây mạch
máu.

Tru3D Được thiết kế để cung cấp hình Cảm biến


ảnh ở Chế độ B, Color Flow
(Dòng màu), ví dụ: cây mạch
máu.

5-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Thu nhận 3D

Thu nhận ảnh quét 3D

Để thu nhận ảnh quét 3D,


1. Tối ưu hóa hình ảnh ở Chế độ B. Đảm bảo gel phủ đều.
2. Nhấn phím 3D/4D trên bảng điều khiển. Hai màn hình xuất
hiện.
3. Cài đặt các giá trị thích hợp cho Chế độ nhận và Mặt phẳng
quét. Đồng thời, cài đặt quét khoảng cách trước khi quét.
• Acquisition mode (Chế độ thu nhận)
Sensorless Parallel (Song song không cảm biến) dành
cho tất cả các lượt thu nhận được thực hiện bằng đầu
dò thẳng và trên các hình dạng bình thường, tại đó bạn
có thể di chuyển đầu dò song song trên da.
Sensorless Sweep (Quét không cảm biến) là thu nhận
thông tin quét bằng cách sử dụng đầu dò cong (tức là
quét gan giữa các xương sườn hoặc quét thận).
• Scan Distance (Khoảng cách quét)
Scan Distance (Khoảng cách quét) là một chỉ báo về
kích thước Khối: Bạn đã thu nhận khoảng cách hơn 6
cm, hãy tăng Khoảng cách quét. Nếu bạn thu nhận ở
khoảng cách nhỏ hơn 6 cm, hãy giảm Khoảng cách
quét. Đối với quá trình thu nhận thông tin quét, 6 có
nghĩa là góc đầu dò khoảng 60°.
4. Để bắt đầu nhận hình ảnh, nhấn Start (Khởi động) (Phím Bi
xoay).
5. Để tiến hành quét song song, quét đều. Để tiến hành quét
sâu (hình quạt), hãy lắc đầu dò một lần. Chú ý khoảng cách
quét.
6. Khối 3D cần quan tâm (VOI) được lắp ráp linh hoạt ở bên
phải màn hình.
LƯU Ý: Nếu hình ảnh dừng trước khi bạn quét xong, bắt đầu nhận
khối 3D cần quan tâm lần nữa.
7. Để hoàn tất quá trình quét 3D, nhấn End (Kết thúc) (phím Bi
xoay).
LƯU Ý: Bạn cũng có thể nhấn Freeze (Dừng hình), nhưng sau đó
bạn cần nhấn phím 3D để nhận được hình ảnh cuối.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Thu nhận ảnh quét 3D (tiếp)

Lưu ý về 3D

• Điều chỉnh độ sáng của bộ dữ liệu 3D bằng Gain (Lợi suất)


ở Chế độ B hoặc Chế độ Color Flow (Dòng màu).
• Sử dụng tính năng Colorize (Tô màu) để thay đổi màu của
bộ dữ liệu hiện hoạt.
• Sử dụng tính năng Zoom (Thu phóng) để thay đổi hệ số thu
phóng của bộ dữ liệu hiện hoạt.
• Các đường thẳng đứng có thể xuất hiện trong hình ảnh
được cắt lại. Điều này thường xảy ra khi bạn quét quá
nhanh hoặc khoảng cách quét được đặt ở giá trị cao.
Quét chậm hơn, điều chỉnh tốc độ khung đến tốc độ nhanh
hơn hoặc điều chỉnh khoảng cách quét.

5-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Mô tả thông số thu nhận 3D

Hình 5-14. Thu nhận 3D

Bảng 5-10: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ thu nhận 3D

Thông số 3D Mô tả

App (Application) Presets Các lựa chọn: None (Không), OB - Baby Face (Sản khoa - Mặt thai nhi),
(Các cài đặt trước ứng Vascular (Mạch), User 1 (Người dùng 1), User 2 (Người dùng 2), User 3
dụng) (Người dùng 3)
None (Không). Không có thiết lập sẵn ứng dụng nào được áp dụng.
OB - Baby Face (Sản khoa - Mặt thai nhi). Sau khi quét ở chế độ này, một
số thông số kết xuất nhất định được tự động cài đặt. Chế độ bề mặt xám
được kích hoạt và chế độ kết cấu tắt. Các giá trị ở chế độ bề mặt xám dành
cho độ chắn sáng và ngưỡng được tự động cài đặt theo biểu đồ bộ dữ liệu.
Vascular (Mạch). Chỉ khả dụng ở các gói 3D Nâng cao hoặc Tru 3D. Sau khi
quét ở chế độ này, một số thông số kết xuất nhất định được tự động cài đặt.
Ảnh màu được kết xuất ở chế độ kết cấu. Các giá trị độ chắn sáng và
ngưỡng của chế độ kết cấu được tự động cài đặt theo biểu đồ bộ dữ liệu.
Hình ảnh ở Chế độ B được kết xuất ở chế độ bề mặt xám. Các giá trị độ
chắn sáng và ngưỡng được xác định theo biểu đồ.

Delete Active User Preset Chọn để xóa cài đặt trước của người dùng (User 1 (Người dùng 1), User 2
(Xóa cài đặt trước của (Người dùng 2) hoặc User 3 (Người dùng 3)).
người dùng hiện hoạt)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Bảng 5-10: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ thu nhận 3D (Tiếp)

Thông số 3D Mô tả

Acquisition Mode (Chế độ Các lựa chọn: Sensorless Parallel (Song song không cảm biến), Sensorless
thu nhận) Sweep (Quét không cảm biến)
Sensorless Parallel (Song song không cảm biến). Ở chế độ này, phải di
chuyển đầu dò trong quá trình thu nhận dữ liệu 3D mà không nghiêng đầu
dò. Bạn có thể quét đối tượng mong muốn để kết xuất trong 2-4 giây. Tốc độ
quét phải ổn định. Đầu dò không được lắp cảm biến.
• Do thời gian xử lý sau phụ thuộc vào số lượng khung hình thu nhận, bạn
nên kiểm tra tốc độ khung. Tốc độ khung thấp sẽ thu nhận được số lượng
khung hình dành cho bộ dữ liệu 3D ít hơn, dẫn đến xử lý sau chuyên sâu
hơn (phép nội suy). Do đó, tốc độ khung thấp = thời gian xử lý sau dài.
Sensorless Sweep (Quét không cảm biến). Ở chế độ này, phải di chuyển
đầu dò đến vị trí cho phép bạn có thể quan sát rõ mặt cắt giữa của đối tượng
mà bạn muốn quét và kết xuất. Nghiêng đầu dò khoảng 30 độ cho đến khi
đối tượng bạn muốn quét biến mất. Bắt đầu thu nhận và nghiêng đầu dò
khoảng 60 độ trên quãng đường cho đến khi đối tượng biến mất lần nữa.
Toàn bộ thời gian quét khoảng 2-4 giây. Trong quá trình quét, không thể di
chuyển đầu dò song song, chỉ được nghiêng đầu dò. Đầu dò không được lắp
cảm biến.
Trước khi bắt đầu thu nhận, cẩn thận để đảm bảo máy phát được đặt chính
xác trong quá trình thu nhận dữ liệu và không thể di chuyển máy phát.

Scan Plane (Mặt phẳng Các lựa chọn: Front to Back (Từ trước ra sau), Side to Side (Từ bên này
quét) sang bên kia)
Front to Back (Từ trước ra sau). Sau khi quét ở chế độ này, bộ dữ liệu được
kết xuất sẽ hiển thị ở mặt trước. Để thu nhận mặt thai nhi ở lát cắt đứng dọc,
sử dụng chế độ này.
Side to Side (Từ bên này sang bên kia). Sau khi quét ở chế độ này, bộ dữ
liệu được kết xuất sẽ hiển thị ở mặt bên. Để thu nhận mặt thai nhi ở lát cắt
đứng ngang, sử dụng chế độ này.

Display Format 50/50 Only 50/50. Hiển thị ở chế độ ảnh kép (2D và 3D).
2D (Định dạng màn hình Only 2D (Chỉ 2D). Hiển thị ở chế độ ảnh đơn.
50/50 Chỉ 2D)

3D Bắt đầu quá trình kết xuất.

Scan Distance (Khoảng Điều chỉnh quãng đường quét trong quá trình quét. Tùy theo chiều rộng thực
cách quét) của phiên quét được thu nhận trong quá trình thu nhận 3D không cảm biến,
có thể tăng hoặc giảm chiều rộng của khối quan tâm. Bạn có thể điều chỉnh
dạng mặt thai nhi nếu đầu trẻ có hình bầu dục, thay vì hình tròn. Chiều rộng
mặc định giả định của phiên quét song song là 6 cm; hoặc quét hình rẻ quạt
là 60 độ.

LƯU Ý: Lựa chọn cài đặt trước của người dùng chỉ có hiệu lực khi chế
độ 3D đang hoạt động. Thoát chế độ 3D và kích hoạt lại chế độ
3D sẽ đặt lại các cài đặt trước 3D về cài đặt mặc định, bất kể
Bệnh nhân hay ứng dụng có thay đổi hay không.
LƯU Ý: Việc chuyển đổi tab giữa [Easy] và [Adv3D] sẽ thay đổi một số
thông số không phổ biến giữa các tab này.
LƯU Ý: Khi gọi lại hình ảnh 3D, không có cài đặt trước 3D nào được
kích hoạt và không thông số nào được gọi lại từ tệp hình ảnh.

5-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

LƯU Ý: Default Scan Distance (Khoảng cách quét mặc định), Opacity
(Độ chắn sáng) và Threshold (Ngưỡng) có thể không nhất quán
và có thể thay đổi theo phiên quét. Sau khi User Preset (Cài đặt
trước của người dùng) được lưu và gọi lại, Opacity (Độ chắn
sáng) và Threshold (Ngưỡng) sẽ nhất quán.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Xử lý khối quan tâm


Hãy tưởng tượng bạn có thể tự xử lý khối quan tâm (VOI) 3D.
VOI 3D là một đối tượng giải phẫu hữu hình mà bạn có thể nhìn
thấy và xử lý dễ dàng bằng cách dùng Bi xoay và phím Set (Cài
đặt) trên bảng điều khiển.
Thực hành đặt con trỏ ở các vị trí khác nhau trong VOI 3D .
Đánh dấu các màu khác nhau (trắng, đỏ, vàng hoặc xanh lục).
Nhấn Set (Cài đặt) để chọn VOI cần xử lý. Xử lý VOI 3D bằng
tay.

Bảng 5-11: Xử lý khối quan tâm

Quy trình Ví dụ

Xoay VOI 3D sang trái/phải hoặc ra trước/sau


Bạn có thể xoay khối từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái.
Bạn có thể xoay ra trước/sau. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên
phải khi con trỏ ngón tay màu trắng nằm trên ô màu trắng. Di
chuyển con trỏ bàn tay nắm màu trắng để xử lý VOI 3D.

Di chuyển trên toàn bộ VOI 3D


Bạn có thể di chuyển trên toàn bộ VOI 3D bằng con trỏ bàn tay
màu đỏ. Nhấn phím Set (Cài đặt) khi con trỏ ngón tay màu đỏ
nằm trên ô màu đỏ. Di chuyển con trỏ bàn tay nắm màu đỏ trên
toàn bộ VOI 3D.
Lưu ý: Có thể kích hoạt bất kỳ mặt phẳng nào trong khối (được
đánh dấu bằng ô đỏ) bằng cách nhấp vào mặt phẳng đó.

5-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Bảng 5-11: Xử lý khối quan tâm (Tiếp)

Quy trình Ví dụ

Xem các phần cụ thể của vùng giải phẫu


Bạn có thể kéo mô lại để xem các phần cụ thể của vùng giải
phẫu bằng cách dùng con trỏ bàn tay màu vàng. Nhấn phím
Set (Cài đặt) khi con trỏ ngón tay màu vàng nằm trên ô màu
vàng. Di chuyển con trỏ bàn tay nắm màu vàng để xử lý VOI
3D.
Lưu ý: Trên thực tế thao tác này sẽ di chuyển mép. Con trỏ bàn
tay màu vàng chỉ xuất hiện khi con trỏ nằm ở mép của VOI.

Kéo một góc VOI lại để xem vùng giải phẫu cụ thể
Bạn có thể kéo một góc lại để xem các phần cụ thể của vùng
giải phẫu bằng cách dùng con trỏ bàn tay màu xanh lục. Nhấn
phím Set (Cài đặt) khi con trỏ ngón tay màu xanh lục nằm trên
ô màu xanh lục. Di chuyển con trỏ bàn tay nắm màu xanh lục
để xử lý VOI 3D.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Easy 3D

Hình 5-15. Easy 3D

Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ Easy 3D như sau:

Bảng 5-12: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ Easy 3D

Thông số 3D Mô tả

Reset (Thiết lập lại) Đặt lại khối quan tâm 3D về hướng ban đầu.

Utilities (Tiện ích) Chọn Average Off (Tắt trung bình), Average Light (Trung bình yếu), Average
Medium (Trung bình vừa) hoặc Average Strong (Trung bình mạnh).
Sử dụng khối đã làm mịn để kết xuất khối 3D.
Mạnh = Độ mịn cao nhất.

Auto Movie (Chiếu phim tự Kích hoạt tính toán và hiển thị đoạn phim 3D. Vòng xoay 30 độ sang trái và
động) phải xung quanh vị trí hình ảnh thực tế (vị trí mặc định sau khi thu nhận hoặc
vị trí đã được xác định thủ công bằng cách xử lý khối quan tâm 3D) được
hiển thị. Đối với thao tác xoay 60 độ này, mười một hình ảnh trong bước 6 độ
sẽ được tính.

Save Preset (Lưu thiết lập Lưu dưới dạng cài đặt trước của người dùng (Người dùng 1, 2, hoặc 3).
sẵn)

Undo (Hoàn tác) Hoàn tác thao tác xử lý mà bạn đã thực hiện với bộ dữ liệu 3D.

Scalpel (Cắt) Có thể cắt các cấu trúc, ví dụ một phần của nhau thai che khuất mặt thai nhi,
trong hình ảnh kết xuất. Có thể cắt tất cả các cấu trúc hiển thị.
Tùy chọn “xóa bên trong” cho phép xóa tất cả các cấu trúc bên trong vùng
được đánh dấu. Tùy chọn “erase out” (xóa bên ngoài) cho phép xóa tất cả
các cấu trúc bên ngoài vùng được đánh dấu.
Vùng trong hình ảnh kết xuất được đánh dấu bằng phím Set (Cài đặt) bên
phải. Để xác định đường viền của vùng, nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải
cho mỗi đỉnh. Để đóng đường viền, nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt) bên
phải. Khi đường viền chưa đóng, có thể lần ngược theo đường viền bằng
phím Set (Cài đặt) bên trái. Có thể hoàn tác quy trình cắt bằng chức năng
Undo Last (Hoàn tác thao tác cuối).
Ngay khi nhấn nút Apply (Áp dụng), bộ dữ liệu mới sẽ được tạo.

5-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Bảng 5-12: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ Easy 3D (Tiếp)

Thông số 3D Mô tả

Gray Surface (Bề mặt Kích hoạt chế độ kết xuất bề mặt xám. Thao tác tạo ra hình ảnh hiển thị trong
xám) suốt của đối tượng, bằng cách chỉ hiển thị vỏ xung quanh của cấu trúc.

Texture (Kết cấu) Kích hoạt kết cấu hoặc chế độ kết xuất ảnh thực. Thao tác này tạo ra hiển thị
ảnh thực của đối tượng. Hình dạng tùy thuộc vào hướng bề mặt của đối
tượng.
Nếu bật cả chế độ Texture (Kết cấu) và Gray Surface (Bề mặt xám), có thể
xác định tỷ lệ phần trăm kết hợp của cả hai chế độ.

Render (Kết xuất) Thay đổi giữa dạng xem hình ảnh kết xuất và dạng xem của khối quan tâm.
Khối quan tâm hiển thị các hình ảnh siêu âm đã thu nhận được truyền vào
trong hệ tọa độ hình chữ nhật đẳng hướng. Có thể xử lý khối quan tâm như
được mô tả trên đây.

Orientation Marker (Dấu Bây giờ bạn có thể chỉ định/xác định, sau đó thêm các dấu chỉ hướng dưới
chỉ hướng) đây khi ở chế độ 3D bằng cách dùng phím Orientation Marker (Dấu chỉ
hướng):
• TRV Sup to Inf (TRV trên xuống dưới)
• TRV Inf to Sup (TRV dưới lên trên)
• SAG Lt to Rt (SAG trái sang phải)
• SAG Rt to Lft (SAG phải sang trái)
• Defined (Đã xác định)
• Không có

Threshold/Opacity Threshold (Ngưỡng) xác định giá trị xám được sử dụng để kết xuất và giá trị
(Ngưỡng/Độ chắn sáng) nào bị coi là nhiễu. Opacity (Độ chắn sáng) xác định độ nghiêm ngặt khi sử
dụng Threshold (Ngưỡng) để phân biệt. Giá trị độ chắn sáng thấp tạo ra hình
dạng bề mặt chắc chắn hơn. Giá trị độ chắn sáng cao tạo ra hình ảnh hiển thị
trong suốt của hình ảnh kết xuất.

Scan Distance (Khoảng Điều chỉnh quãng đường quét trong quá trình quét. Tùy theo chiều rộng thực
cách quét) của phiên quét được thu nhận trong quá trình thu nhận 3D không cảm biến,
có thể tăng hoặc giảm chiều rộng của khối quan tâm. Bạn có thể điều chỉnh
dạng mặt thai nhi nếu đầu trẻ có hình bầu dục, thay vì hình tròn. Chiều rộng
mặc định giả định của phiên quét song song là 6 cm; hoặc quét hình rẻ quạt
là 60 độ.

Colorize/Contrast (Tô màu/ Tô màu kết xuất 3D hoặc thêm độ tương phản vào hình ảnh kết xuất 3D.
Độ tương phản)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

3D nâng cao

Hình 5-16. 3D nâng cao

Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ 3D nâng cao như sau:

Bảng 5-13: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ 3D nâng cao

Thông số 3D Mô tả

Tile (Ô xếp) Màn hình có thể được chia thành 1, 2, 4 hoặc 6 cửa sổ. Chuyển sang số cửa
sổ thấp hơn sẽ giữ lại các hình ảnh theo thứ tự từ trái sang phải.

3D Landscape Hiển thị kết hợp các lát cắt 2D và hình ảnh kết xuất 3D. Sau phiên thu nhận
màu, bạn có thể kết hợp các lát cắt hình ảnh 2D ở Chế độ B với hình ảnh
màu kết xuất 3D. Chế độ này cho phép di chuyển qua các hình ảnh ở Chế độ
B dọc cấu trúc mạch máu.
Có thể di chuyển lát cắt 2D bằng phím Set (Cài đặt) bên phải. Phải đặt biểu
tượng Bi xoay bên trong mặt phẳng 2D.

Active Data (Dữ liệu hiện Việc chỉnh sửa các thông số kết xuất chỉ tác động đến dữ liệu được xác định
hoạt) là Active Data (Dữ liệu hiện hoạt). Sau khi chọn Active Data (Dữ liệu hiện
hoạt), danh sách dữ liệu được hiển thị, ở chế độ Gray Data (Dữ liệu xám)
hoặc Inversion (Chuyển đổi). Chọn dữ liệu cần xử lý.
Active Data (Dữ liệu hiện hoạt) chỉ khả dụng khi bạn chọn cả Inversion
(Chuyển đổi) và Gray Data (Dữ liệu xám) trong Visible Data (Dữ liệu hiển
thị).
LƯU Ý: Chế độ Inversion (Chuyển đổi) chỉ khả dụng ở chế độ
Black-and-White (Trắng đen).

Visible Data (Dữ liệu hiển Sau khi chọn Visible Data (Dữ liệu hiển thị), danh sách dữ liệu được hiển thị,
thị) ở chế độ Gray Data (Dữ liệu xám) hoặc Inversion (Chuyển đổi). Chọn dữ liệu
bạn muốn hiển thị. Ví dụ, nếu chỉ chọn chế độ Inversion (Chuyển đổi), hình
ảnh ở Chế độ B được tắt trong hình ảnh kết xuất và chỉ chế độ chuyển đổi
hiển thị.

Define Axis (Xác định trục) Đối với một số chế độ hiển thị và đo lường nhất định (Chế độ mặt phẳng góc,
Chế độ đo khối có góc), cần phải có một trục trong khối quan tâm. Để xác
định trục, đặt điểm bắt đầu bằng cách dùng Bi xoay để đặt một đầu của trục,
và nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải, sau đó đặt đầu còn lại của trục và nhấn
phím Set (Cài đặt) bên phải.

5-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Bảng 5-13: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ 3D nâng cao (Tiếp)

Thông số 3D Mô tả

Group Planes (Nhóm mặt Các lựa chọn: Off (Tắt), Main (Chính), Parallel (Song song), Angular (Góc)
phẳng) Off (Tắt). Một VOI hoặc hình ảnh kết xuất được hiển thị. Nút Render (Kết
xuất) chuyển giữa dạng xem hình ảnh kết xuất và dạng xem VOI. VOI hiển
thị các hình ảnh Siêu âm đã thu nhận được truyền vào trong hệ tọa độ hình
chữ nhật đẳng hướng.
Main (Chính). Ba lát cắt trực giao (có khung màu) của VOI đã thu nhận được
hiển thị sau khi nhấn nút Main (Chính). VOI hiển thị các hình ảnh siêu âm đã
thu nhận được truyền vào trong hệ tọa độ hình chữ nhật đẳng hướng.
Một VOI hoàn chỉnh hiển thị trên góc trên cùng bên trái của hình ảnh. Nó
hiển thị vị trí của ba mặt phẳng trực giao trong VOI. Một điểm màu xanh lục
hiển thị trong mỗi mặt phẳng xác định điểm giao cắt của ba mặt phẳng. Điểm
này có thể được đặt ở các vị trí khác nhau trong mặt phẳng bằng cách nhấp
đúp vào phím Set (Cài đặt) bên phải. Có thể di chuyển mặt phẳng song song
trong VOI bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải ở vị trí điểm màu
xanh lục và di chuyển Bi xoay lên xuống bên trong mặt phẳng.
Parallel (Song song). Ở chế độ này, tất cả các VOI hiển thị đều theo hướng
của khối được chỉnh sửa lần cuối. Thông thường, có bốn VOI được hiển thị.
Có thể hiển thị sáu VOI bằng cách tăng số khối hiển thị trong vùng Tile (Ô
xếp). Giữa VOI đầu tiên và cuối cùng, các mặt phẳng được chọn song song
và đều nhau. Chỉnh sửa trên mặt phẳng trong một VOI sẽ dẫn đến chỉnh sửa
song song ở mặt phẳng trong tất cả các VOI khác.
Angular (Góc). Trước khi kích hoạt Chế độ xoay trục dài, đảm bảo rằng trục
dài đã được xác định chính xác trong VOI (xem phần Xác định trục trên đây).
Chức năng khởi động ở chế độ hiển thị trục dài. Một lát cắt trục ngắn được
hiển thị trong góc trên bên trái, cung cấp tổng quan về hướng của các mặt
phẳng trục dài.
Để di chuyển các mặt phẳng này, nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) bên phải
trong khi di chuyển Bi xoay.

Type 1/2 (Loại 1/2) Xác định các chế độ kết xuất. Các lựa chọn: Gray Surface (Bề mặt xám),
Texture (Kết cấu), Maximum Intensity (Cường độ tối đa), Minimum Intensity
(Cường độ tối thiểu), Average Intensity (Cường độ trung bình) và None
(Không). Nếu cả chế độ kết xuất Loại 1 và Loại 2 đều bật, có thể xác định kết
hợp của cả hai chế độ.
Gray Surface (Bề mặt xám). Kích hoạt chế độ kết xuất bề mặt xám. Thao
tác tạo ra hiển thị mờ đục của đối tượng, bằng cách chỉ hiển thị vỏ xung
quanh của cấu trúc giải phẫu. Điều chỉnh Threshold (Ngưỡng) và Opacity
(Độ chắn sáng) tương ứng.
Texture (Kết cấu). Kích hoạt kết cấu của chế độ kết xuất ảnh thực. Thao tác
này tạo ra hiển thị ảnh thực của đối tượng. Hình dạng tùy thuộc vào hướng
bề mặt của đối tượng. Điều chỉnh Threshold (Ngưỡng) và Opacity (Độ chắn
sáng) tương ứng.
Maximum Intensity (Cường độ tối đa). Dạng trong suốt của đối tượng.
Được tạo bằng cách hiển thị các giá trị xám tối đa trong VOI.
Minimum Intensity (Cường độ tối thiểu). Hình ảnh kết xuất được tạo bằng
cách hiển thị các giá trị xám thấp nhất trong VOI vượt quá ngưỡng xác định.
Các cấu trúc giải phẫu sẫm màu, như các nang, có thể được hiển thị ở chế
độ này.
Average Intensity (Cường độ trung bình). Dạng trong suốt của đối tượng.
Được tạo bằng cách tính tổng các giá trị xám.
None for Type 2 (Không dành cho Loại 2). Không sử dụng chế độ kết xuất
thứ hai nào ngoài chế độ kết xuất Loại 1.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Bảng 5-13: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ 3D nâng cao (Tiếp)

Thông số 3D Mô tả

Render (Kết xuất) Thay đổi giữa dạng xem hình ảnh kết xuất và dạng xem của khối quan tâm.
Khối quan tâm hiển thị các hình ảnh siêu âm đã thu nhận được truyền vào
trong hệ tọa độ hình chữ nhật đẳng hướng. Có thể xử lý khối quan tâm như
được mô tả trên đây.

Reslice (Cắt lại) Cube (Khối lập phương). VOI hiển thị các hình ảnh siêu âm đã thu nhận
được truyền vào trong hệ tọa độ hình chữ nhật đẳng hướng. Chế độ này cho
phép bạn làm việc đồng thời với sáu mặt phẳng cắt.
Virtual Rescan (Quét lại ảo). Mặt phẳng cắt được đánh dấu trong Reslice
Cube (Cắt lại khối lập phương) (đường viền màu đỏ) được hiển thị mà không
bị biến dạng, ví dụ song song với màn hình. Tính năng này cho phép bạn di
chuyển qua khối một lát cắt mỗi lần theo hướng bất kỳ.
Cubic Plane (Mặt phẳng lập phương). Chỉ một dạng xem mặt phẳng cắt
được hiển thị trong VOI được hiển thị tương ứng. Có thể di chuyển mặt
phẳng cắt tùy ý mà không bị giới hạn.

5-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Movie 3D

Hình 5-17. Movie 3D

Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ Movie 3D như sau

Bảng 5-14: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ Movie 3D

Thông số 3D Mô tả

Manual (Thủ công) Một vòng xoay chuyển động của hình ảnh kết xuất có thể được tính toán và
Define Start/End (Xác định hiển thị bằng chức năng này. Để sử dụng chức năng này, trước hết bạn cần
thủ công điểm bắt đầu/kết xác định vị trí bắt đầu và kết thúc của vòng xoay. Để xác định, di chuyển VOI
thúc) đến vị trí bắt đầu, nhấn Define Start (Xác định điểm bắt đầu). Di chuyển VOI
đến điểm kết thúc và nhấn Define End (Xác định điểm kết thúc).

Movie 360 Degrees (Phim Tính toán và hiển thị một vòng xoay hoàn chỉnh quanh trục, được xác định
360 độ) bằng nút Axis (Trục), bắt đầu theo các bước 15 độ.

Auto Movie (Chiếu phim tự Kích hoạt tính toán và hiển thị đoạn phim 3D. Vòng xoay 30 độ sang trái và
động) phải xung quanh vị trí hình ảnh thực tế (vị trí mặc định sau khi thu nhận hoặc
vị trí đã được xác định thủ công bằng cách xử lý khối quan tâm 3D) được
hiển thị. Đối với thao tác xoay 60 độ này, mười một hình ảnh trong bước 6 độ
sẽ được tính.

Axis (Trục xoay) Tất cả các vòng xoay (Auto Move (Tự động di chuyển) và Movie 360 (Phim
360)) được tính dưới dạng vòng xoay quanh trục xác định (X, Y hoặc Z).

Movie Speed (Tốc độ Bạn có thể điều chỉnh tốc độ của bất kỳ vòng xoay 3D nào.
phim)

Pause (Tạm dừng) Dừng và bắt đầu lại vòng xoay. Ngay khi nhấn nút Pause (Tạm dừng), các
bước xoay khác nhau có thể hiển thị bằng cách di chuyển Bi xoay.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Tru3D và Volume Measurement (Phép đo thể tích)

Hình 5-18. Tru3D

Mô tả và hướng dẫn sử dụng Tru3D tương tự như được mô tả


trong phần 3D nâng cao. Xem Bảng 5-13 trên trang 5-66 để biết
mô tả dành cho các nút điều khiển này.

Thực hiện quét có cảm biến

Để thực hiện quét có cảm biến,


1. Gắn cáp cảm biến với phần trước của Hệ thống siêu âm.
2. Gắn giá đỡ đầu dò với đầu dò, trừ khi sử dụng đầu dò Điều
hướng khối bên trong (VN).
Lắp bộ thu vào trong khung giữ trên đầu dò.
3. Đặt nam châm gần bệnh nhân, trong phạm vi 18 inch so với
đầu dò, gần bệnh nhân nằm trên giường.
4. Trên Màn hình cảm ứng, chọn With Sensor (Có cảm biến).
5. Thu nhận ảnh quét 3D.

5-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Tru3D

Bảng 5-15: Mô tả và hướng dẫn sử dụng chế độ Tru3D

Thông số 3D Mô tả

Acquisition Mode (Chế độ With Sensor (Có cảm biến). Chỉ khả dụng nếu bạn đang sử dụng gói Tru
thu nhận) 3D. Ở chế độ này, có thể di chuyển đầu dò theo nhiều cách khác nhau trên
đối tượng mà bạn muốn kết xuất. Có thể di chuyển đầu dò song song hoặc
nghiêng trong cùng một phiên thu nhận 3D. Hệ thống cảm biến sẽ ghi các
chuyển động. Không nên di chuyển theo một chiều và di chuyển ngược lại
trong một lần quét. Cũng không nên xoay đầu dò quanh trục của nó. Không
bắt buộc phải sử dụng tốc độ quét không đổi, tuy nhiên không nên thay đổi
vận tốc quá mức. Ở chế độ này, phải gắn cảm biến vào đầu dò.
Trước khi bắt đầu thu nhận, cẩn thận để đảm bảo máy phát được đặt chính
xác trong quá trình thu nhận dữ liệu và không thể di chuyển máy phát.
Phải đặt máy phát theo hướng sao cho đầu dò có gắn bộ thu luôn ở bán cầu
trước của máy phát trong quá trình quét.
Bệnh nhân KHÔNG THỂ di chuyển trong quá trình thu nhận.
Thiết bị cảm biến bao gồm một máy phát từ trường và bộ thu từ trường. Máy
phát từ trường tạo ra trường điện từ hình cầu xoay chiều có cường độ tối đa
gấp năm lần từ trường của trái đất, tùy theo khoảng cách giữa máy phát và
bộ thu. Đối với thu nhận dữ liệu 3D, có thể di chuyển đầu dò được gắn cảm
biến vị trí tự do trong phạm vi 70 cm xung quanh máy phát.
Trong quá trình thu nhận dữ liệu, thiết bị cảm biến điện từ tạo ra một tập hợp
ba giá trị tịnh tiến và ba giá trị góc, với tần số khoảng 100 Hz. Các giá trị này
mô tả vị trí của đầu dò siêu âm trong không gian.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Phạm vi từ trường từ bộ phát

Hình 5-19. Phạm vi từ trường từ bộ phát

Từ tâm điểm của bộ phát,


1. cách bên trên và bên dưới 30 cm
2. cách bên trái và bên phải 28 cm
3. cách phía trước 20 - 66 cm

LƯU Ý: Loại bỏ sản phẩm kim loại ra khỏi khu vực từ trường để tăng độ
chính xác của chức năng phát hiện vị trí.

5-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Đo lường thể tích


Sai số đo trung bình đối với các phép đo khoảng cách là 5% và
đối với các phé́p đo thể tích là 10%.

Ví dụ quy trình
LƯU Ý: Nếu bạn in hình ảnh Đo thể tích bằng máy in B/W hoặc lưu trữ
hình ảnh trên Bộ nhớ tạm, thay đổi các cài đặt trước sau đây
trước khi thực hiện Phép đo thể tích. Trên menu thiết lập sẵn
Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) -> Button
(Nút) trong phần Volumes (Khối), chọn Volume File Format* = 2
- Standard DICOM with Raw Data (Định dạng tệp hình khối = 2 -
DICOM tiêu chuẩn có dữ liệu thô) và trong phần Still Images
(Hình ảnh tĩnh), chọn Format = Secondary Capture Image (Định
dạng = Hình ảnh chụp phụ).
1. Quét ở chế độ 2D. Chọn Auto Sweep (Tự động quét). Thu
nhận và lưu trữ hình ảnh.
2. Gọi lại hình ảnh. Kích hoạt 3D/4D.
3. Chọn tab Vol. Meas (Phép đo thể tích). Chọn Angular
Method (Phương thức góc).

Hình 5-20. Phé́p đo thể tích 3D

LƯU Ý: Phương thức góc nhằm dành cho các đối tượng hình cầu.
Phương thức nối tiếp nhằm dành cho các đối tượng hình
chữ nhật.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-73


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Đo lường thể tích (tiếp)


4. Xác định trục và nhấn Enter.
5. Sáu mặt phẳng cắt hiển thị. Bạn đo thể tích bằng cách đánh
dấu đường viền của vùng giải phẫu.
6. Khi tất cả đánh dấu đã hoàn tất, hệ thống sẽ hiển thị khối
trong cửa sổ Results (Kết quả).
Ví dụ về phép đo được trình bày dưới đây:

Hình 5-21. Phép đo 2D (Ví dụ)

Hình 5-22. Ví dụ về phương pháp phân đoạn

Hình 5-23. Ví dụ về phương pháp góc

5-74 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Đo lường thể tích (tiếp)

Bảng 5-16: Mô tả và hướng dẫn sử dụng phé́p đo thể tích

Thông số 3D Mô tả

2D Loại phép đo 2D: Distance (Khoảng cách), Angle (Góc), Circumference (Chu
vi), Area (Diện tích)
Distance (Khoảng cách). Đặt điểm đầu và cuối của khoảng cách bằng cách
dùng phím Set (Cài đặt) bên phải.
Angle (Góc). Góc được đo bằng cách đánh dấu hai đường. Nhấn phím Set
(Cài đặt) bên phải một lần để đánh dấu điểm đầu của đường thứ nhất. Nhấn
phím Set (Cài đặt) bên phải lần nữa để đánh dấu điểm cuối của đường thứ
nhất và đồng thời là điểm đầu của đường thứ hai (điểm giao cắt của hai
đường). Nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải lần thứ ba để đóng phép đo góc.
Circumference (Chu vi). Chu vi của một vùng được đo bằng cách đánh dấu
đường viền của vùng giải phẫu bằng đường viền đa giác. Mỗi điểm của hình
đa giác được đánh dấu bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải. Nhấp
đúp vào phím Set (Cài đặt) bên phải để đóng chu vi. Khi đường viền chưa
hoàn tất, có thể xóa từng điểm bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái
một lần.
Area (Diện tích). Diện tích được đo bằng cách đánh dấu đường viền của
vùng giải phẫu bằng đường viền đa giác. Diện tích của một vùng được đo
bằng cách đánh dấu đường viền của vùng giải phẫu bằng đường viền đa
giác. Mỗi điểm của hình đa giác được đánh dấu bằng cách nhấn phím Set
(Cài đặt) bên phải. Có thể vẽ đường viền vẽ tay bằng cách nhấn và giữ phím
Set (Cài đặt) bên phải và di chuyển Bi xoay. Nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt)
bên phải để hoàn tất vùng. Khi đường viền chưa hoàn tất, có thể xóa từng
điểm bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái một lần.

Angular Method (Phương Chức năng này cho phép bạn đánh dấu các khối quan tâm trong bộ dữ liệu
thức góc) để đo thể tích hoặc thực hiện phân đoạn đối tượng.
Thể tích của đối tượng 3D được xác định bằng cách vẽ đường viền trong
một số mặt phẳng xoay quanh một trục do người dùng xác định. Đường viền
được sử dụng để tính thể tích đối tượng.
Để xác định thể tích đối tượng dựa trên quy tắc Simpson đa mặt phẳng, bạn
cần xác định trục xoay bằng nút Define Axis (Xác định trục).
Khi nhấn Angular Method (Phương thức góc), sáu mặt phẳng cắt hiển thị.
Trục dài được đánh dấu màu xanh lam. Bạn đo thể tích bằng cách đánh dấu
đường viền của vùng giải phẫu. Đường viền có thể được đánh dấu theo các
cách khác nhau: Hình đa giác, Spline, Elip, Hình chữ nhật hoặc Xoay.
Polygon (Hình đa giác). Mỗi điểm của hình đa giác được đánh dấu bằng
cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải một lần. Có thể vẽ đường viền vẽ tay
bằng cách nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) bên phải và di chuyển Bi xoay.
Nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt) bên phải để hoàn tất vùng. Khi đường viền
chưa hoàn tất, có thể xóa từng điểm bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên
trái một lần.
Curve (Đường cong). Có thể đánh dấu vùng bằng các điểm đơn lẻ được
định vị bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải. Nhấp đúp vào phím Set
(Cài đặt) bên phải để đóng spline. Có thể thay đổi vị trí của các điểm xác định
đường viền bằng cách nhấp vào điểm và di chuyển nó bằng cách nhấn phím
Set (Cài đặt) bên phải và sử dụng Bi xoay. Khi đường viền chưa hoàn tất, có
thể xóa từng điểm bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái một lần.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-75


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

Bảng 5-16: Mô tả và hướng dẫn sử dụng phé́p đo thể tích (Tiếp)

Thông số 3D Mô tả

Angular Method (Phương Ellipse (Elip). Khi bạn chọn chế độ này, một đường tròn được hiển thị. Bạn
thức góc) có thể di chuyển đường tròn bằng cách nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) bên
phải, trong khi di chuyển đường tròn bằng Bi xoay. Nhấn phím Set (Cài đặt)
bên phải để đặt vị trí đã chọn. Để chỉnh sửa hình dạng đường tròn, di chuyển
các mép của đường tròn đồng thời nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải.
Rectangle (Hình chữ nhật). Khi bạn chọn chế độ này, một hình chữ nhật
được hiển thị. Bạn có thể di chuyển hình chữ nhật bằng cách nhấn và giữ
phím Set (Cài đặt) bên phải, trong khi di chuyển hình chữ nhật bằng Bi xoay.
Nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải để đặt vị trí đã chọn. Để chỉnh sửa hình
dạng của hình chữ nhật, di chuyển các mép của đường tròn đồng thời nhấn
phím Set (Cài đặt) bên phải.
Rotate (Xoay). Sử dụng chức năng xoay để xoay vùng quanh trục Z. Khi bạn
chọn chức năng này, biểu tượng Bi xoay thay đổi khi được đặt ở mép của
vùng. Sau đó có thể xoay vùng bằng cách nhấn và giữ phím Set (Cài đặt)
bên phải.
Có thể chọn và xóa vùng bằng cách nhấn phím Clear (Xóa).
Để lưu giá trị đo, nhấn Save Segment (Lưu đoạn), Save to Report (Lưu vào
báo cáo) hoặc Cancel (Hủy).

Serial Method (Phương Serial Method (Phương thức nối tiếp) cho phép bạn đánh dấu các khối quan
thức nối tiếp) tâm trong bộ dữ liệu để đo thể tích hoặc thực hiện phân đoạn đối tượng.
Xác định khối được thực hiện bằng cách xác định các vùng ở độ sâu khác
nhau.
Trước khi bắt đầu đo thể tích, bạn cần chọn một mặt phẳng hiển thị lát cắt,
trong đó có thể xác định rõ đối tượng. Khi nhấn Serial Method (Phương thức
nối tiếp), cửa sổ hiển thị sẽ hiển thị hai dạng xem khác nhau. Bên trái hiển thị
mặt phẳng hiện hoạt dưới dạng một mặt phẳng đơn. VOI ở bên phải được
hiển thị ở chế độ khối lập phương.
Trong VOI bên phải, chọn vị trí mặt phẳng cắt sẽ bắt đầu quá trình đo. Trong
mặt phẳng bên trái, đánh dấu đối tượng quan tâm bằng cách chỉ định một
trong các chế độ xác định vùng (Curve (Đường cong), Ellipse (Hình elip),
Rectangle (Hình chữ nhật), Polygon (Hình đa giác) hoặc Rotate (Xoay)).
Sau khi bạn xác định xong vùng đầu tiên, cần thay đổi độ sâu của VOI ở bên
phải. Để thay đổi độ sâu, định vị biểu tượng Bi xoay bên trong mặt phẳng cần
di chuyển. Nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) phải trong khi di chuyển Bi xoay về
phía sau. Bằng cách xác định đường viền của đối tượng ở các độ sâu khác
nhau, có thể tính thể tích của đối tượng bằng cách cộng tổng các lát cắt
được xác định.
Để lưu giá trị đo, nhấn Save Segment (Lưu đoạn), Save to Report (Lưu vào
báo cáo) hoặc Cancel (Hủy).

Define Axis (Xác định trục) Đối với một số chế độ hiển thị và đo lường nhất định (Chế độ mặt phẳng góc,
Chế độ đo khối có góc), cần phải có một trục trong khối quan tâm. Để xác
định trục, đặt điểm bắt đầu bằng cách dùng Bi xoay để đặt một đầu của trục,
và nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải, sau đó đặt đầu còn lại của trục và nhấn
phím Set (Cài đặt) bên phải.

Save Segment (Lưu đoạn) Sau khi đo thể tích, bạn có thể sử dụng thể tích xác định để phân đoạn bằng
cách nhấn Save Segment (Lưu đoạn). Phân đoạn nghĩa là một bộ dữ liệu
mới được tạo với thông tin điểm ảnh dựa trên thể tích xác định. Bộ dữ liệu
chỉ chứa các điểm ảnh bên trong thể tích đo được sẽ được tạo. Bộ dữ liệu
ban đầu được lưu bổ sung vào dữ liệu được phân đoạn. Có thể chọn dữ liệu
được phân đoạn trong danh sách Active Data (Dữ liệu hiện hoạt) hoặc
Visible Data (Dữ liệu hiển thị).

5-76 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng 3D

Bảng 5-16: Mô tả và hướng dẫn sử dụng phé́p đo thể tích (Tiếp)

Thông số 3D Mô tả

Save to Report (Lưu vào Sau khi đo thể tích, nhấn Save to Report (Lưu vào báo cáo) để đăng ký kết
báo cáo) quả đo vào cơ sở dữ liệu được sử dụng để tạo báo cáo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 5-77


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tối ưu hóa hình ảnh

5-78 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 6

Các chức năng quét/hiển thị

Mô tả các phương thức bổ sung để điều chỉnh hình ảnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Dừng hình ảnh

Giới thiệu
Dừng hình ảnh ở thời gian thực sẽ dừng mọi chuyển động và
cho phép bạn đo và in hình ảnh.
LƯU Ý: Khi hình ảnh được dừng, tất cả Công suất đầu ra sẽ tạm dừng.

Dừng hình ảnh


Để dừng hình ảnh,
1. Nhấn Freeze (Dừng hình). Đèn nền phím Freeze (Dừng
hình) chuyển thành màu xanh lam.
Nếu bạn đang ở chế độ kết hợp, cả hai định dạng màn hình đều
dừng ngay. Vô hiệu hóa Freeze (Dừng hình) sẽ khởi động lại cả
hai chế độ và đặt thanh màu đen trên vạch dấu để chỉ báo thời
gian gián đoạn.
Để kích hoạt lại hình ảnh,
1. Nhấn Freeze (Dừng hình) lần nữa.
LƯU Ý: Việc chọn một đầu dò mới sẽ hủy dừng hình ảnh
LƯU Ý: Vô hiệu hóa Freeze (Dừng hình) sẽ xóa tất cả các giá trị đo và
tính toán khỏi màn hình (nhưng không xóa khỏi trang tính).
Sử dụng Bi xoay để khởi động CINE sau khi nhấn Freeze (Dừng
hình).

6-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng CINE

Sử dụng CINE

Giới thiệu
Hình ảnh CINE luôn được hệ thống lưu và khả dụng để phát lại
hoặc xem lại thủ công thông qua CINE.
Bạn có thể xem CINE như một vòng lặp liên tục qua Vòng lặp
CINE hoặc xem lại hình ảnh CINE thủ công lần lượt từng khung
hình bằng cách dùng Bi xoay.
Dữ liệu trong CINE khả dụng cho đến khi thu được dữ liệu mới.
CINE được lưu trữ trên bộ nhớ hệ thống và có thể được truy
xuất.
CINE hữu ích để tập trung vào hình ảnh trong một phần cụ thể
của chu kỳ tim hoặc xem các đoạn ngắn của phiên quét.

Định cỡ Cine

Hình 6-1. Định cỡ Cine

1. Tốc độ vòng lặp


2. Định cỡ Cine
3. Số khung hiện tại/tổng số khung
Định cỡ Cine cho biết khung nào đang được xem trong toàn bộ vòng
lặp.
4. Số giây hiện tại/tổng số giây
Định cỡ Cine cho biết khung nào đang được xem trong toàn bộ vòng
lặp.
5. Khung hình bắt đầu
6. Khung hình kết thúc

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Màn hình cảm ứng

Màn hình cảm ứng sau xuất hiện:

Hình 6-2. Màn hình cảm ứng Cine

Bảng 6-1: Mô tả Màn hình cảm ứng Cine

Thông số Mô tả

Select All (Chọn tất cả) Chọn tất cả các khung của vòng lặp cine.

Sync Mode (Chế độ đồng Pha đồng bộ hóa nhiều vòng lặp cine.
bộ hóa)

Num Cycle (Số chu kỳ) Kiểm soát số chu kỳ tim được bao gồm trong vòng lặp cine.

First (Đầu tiên) Di chuyển đến khung hình đầu tiên của vòng lặp cine.

Last (Cuối cùng) Di chuyển đến khung hình cuối cùng của vòng lặp cine.

Run/Stop (Chạy/Dừng) Khởi động/Dừng xem lại vòng lặp cine.

Loop Speed (Tốc độ vòng Điều chỉnh tốc độ phát lại vòng lặp cine.
lặp)

Cycle Select (Chọn chu kỳ) Chọn chu kỳ tim để xem lại.

Start Frame (Khung hình Xoay nút xoay để chọn khung hình bắt đầu và ấn để cài đặt khung hình.
bắt đầu)

End Frame (Khung hình Xoay nút xoay để chọn khung hình kết thúc và ấn để cài đặt khung hình.
kết thúc)

Frame by Frame (Từng Xem lại hình ảnh cine theo từng khung một cách thủ công.
khung hình)

Capture (Chụp) Tìm kiếm trong toàn bộ hình ảnh giữa khung hình bắt đầu và khung hình kết
thúc, và hiển thị mỗi đỉnh hoặc vận tốc/năng lượng mô cao nhất.

Capture Recon. (Tái tạo Capture Recon. (Tái tạo ảnh chụp) tái tạo các mạch máu nhỏ ở chế độ cine.
ảnh chụp)

6-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng CINE

Bảng 6-1: Mô tả Màn hình cảm ứng Cine

Thông số Mô tả

Enhancement (Tăng Thực hiện tăng cường hình ảnh chụp Cine. Chọn Off (Tắt), Shade FW,
cường) Shade Rv, Enhance1, Enhance2 hoặc Enhance3.

Motion Correction (Hiệu Hiệu chỉnh chuyển động bù cho mỗi khung hình và hủy chuyển động.
chỉnh chuyển động)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Sử dụng CINE
LƯU Ý: Thiết lập sẵn các thông số nếu cần.
1. Nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Di chuyển Bi xoay để kích hoạt Cine.
3. Sử dụng bi xoay hoặc Frame by Frame (Từng khung) để
cuộn qua thu nhận và tìm trình tự quan tâm.
4. Nhấn Start Frame (Khung hình bắt đầu) hoặc End Frame
(Khung hình kết thúc) để cài đặt ranh giới vòng lặp cine
tương ứng với khung hiện tại, nếu cần.
Xoay Start Frame (Khung hình bắt đầu) và End Frame
(Khung hình kết thúc) để cắt hoặc mở rộng ranh giới vòng
lặp cine.
5. Điều chỉnh Cycle Select (Chọn chu kỳ) để di chuyển từ nhịp
tim đến nhịp tim và chọn chu kỳ tim quan tâm.
6. Điều chỉnh Num cycles (Số chu kỳ) nhằm chọn số nhịp tim
để phát lại.
7. Nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) để chạy vòng lặp cine, rồi
nhấn phím in để lưu trữ vòng lặp cine.
Vòng lặp cine đã lưu trữ trên bộ nhớ tạm được chỉ báo bằng
biểu tượng dải phim.
8. Nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) lần nữa để dừng vòng lặp
cine.
9. Nhấn Freeze (Dừng hình) để quay lại quét trực tiếp.
LƯU Ý: Nếu không cần chỉnh sửa, chỉ nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) để
chạy vòng lặp cine và phím in để lưu trữ.
LƯU Ý: Có thể cấu hình kho lưu trữ vòng lặp cine để lưu chu kỳ tim có
thời gian bổ sung trước và sau sóng R và để hiển thị dạng xem
trước trước khi lưu trữ.Xem ‘Các nút điều khiển in’ trên
trang 10-58 để biết thêm thông tin.

Điều chỉnh tốc độ vòng lặp cine

Xoay nút Loop Speed (Tốc độ vòng lặp) để cài đặt tốc độ phát
lại vòng lặp cine.
Hệ số tốc độ (%) được hiển thị phía trên định cỡ cine.

Để xem từng khung vòng lặp cine

Ở chế độ dừng hình, sử dụng bi xoay hoặc nút Frame by


Frame (Từng khung) để cuộn qua từng khung vòng lặp cine.

6-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng CINE

Đồng bộ hóa vòng lặp cine

1. Gọi lại vòng lặp cine đã lưu trữ ở bên phải của màn hình
kép.
2. Gọi lại vòng lặp cine đó ở bên trái của màn hình kép.
3. Thay đổi hiển thị trực quan của hình ảnh bên trái
4. Chọn Sync mode (Chế độ đồng bộ hóa) để bắt đầu đồng
bộ hóa.
LƯU Ý: Tính năng này hữu ích cho Hybrid Contrast (Độ tương phản
kép) để hiển thị và kiểm tra Contrast (Độ tương phản) và Hybrid
Contrast (Độ tương phản kép).

Gọi lại vòng lặp cine

Để gọi lại vòng lặp cine, nhấp đúp vào vòng lặp cine trên bảng
ghi tạm.
LƯU Ý: Vòng lặp CINE đã lưu trữ trên Bộ nhớ tạm được chỉ báo bằng
biểu tượng dải phim.

Chọn chế độ cine

Để cuộn mỗi mình vòng lặp cine ở Chế độ B, chuyển đổi phím
Bi xoay trên cùng và chọn Scroll B (Cuộn B).
Để cuộn mỗi mình vòng lặp cine ở chế độ Timeline (Dòng thời
gian), chuyển đổi phím Bi xoay trên cùng và chọn Scroll D
(Cuộn D).

Thang đo vận tốc chỉ có Chế độ B


Nếu bạn xem lại vòng lặp cine ở Chế độ B khi đang ở Chế độ
Doppler với Timeline sử dụng tính năng Scroll B (Cuộn B),
Thang đo vận tốc hiển thị với Timeline dành cho pha thời gian
của hình ảnh ở Chế độ B đang hiển thị, chứ KHÔNG dành cho
pha thời gian của Phổ Doppler thu được.
Kiểm tra giá trị vận tốc bằng chức năng đo lường nếu bạn xem
lại vòng lặp cine bằng cách sử dụng Scroll B (Cuộn B). Lưu ý
rằng có thể có sai lệch giữa thang đo vận tốc được hiển thị và
vận tốc đo được bằng chức năng đo lường.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Đánh dấu CINE

Preset (Thiết lập sẵn)

1. Chọn Enable Mark Cine Control (Kích hoạt nút điều khiển
đánh dấu cine) qua Utility (Tiện ích) -> Application (Ứng
dụng) -> Print Controls (Nút điều khiển in).

Hình 6-3. Đánh dấu cine trên nút điều khiển in

Bảng 6-2: Đánh dấu Cine

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable Mark Cine Control Cho phép đánh dấu vị trí bạn muốn bắt đầu Vòng lặp CINE (CINE chạy về
(Kích hoạt nút điều khiển sau).
đánh dấu cine)

Preview Loop Longer Khi được chọn, tính năng này cho phép xem lại vòng lặp cine trước khi lưu
than...(s) (Xem trước vòng đối với những vòng lặp dài hơn khung thời gian đã chọn (giây).
lặp dài hơn...(giây))

2. Nhấn Save (Lưu).

Phương pháp sử dụng

1. Nhấn Mark Cine (Đánh dấu cine) để xác định điểm bắt đầu
lưu vòng lặp hoặc xem lại cine.
Khi nhấn Mark Cine (Đánh dấu cine), khung hình hiện tại
được đánh dấu là khung hình bắt đầu.
2. Nhấn phím in thích hợp trong khi tiếp tục quét trực tiếp để
lưu vòng lặp cine.
LƯU Ý: Nút điều khiển Mark CINE (Đánh dấu CINE) trên phím Bi xoay
khả dụng khi đang quét trực tiếp ở các chế độ không phải dòng
thời gian (Chế độ B, B-Flow và Chế độ Color Flow (Dòng màu)).
LƯU Ý: Chọn Mark CINE (Đánh dấu CINE) khi một nút Mark CINE
(Đánh dấu CINE) đã tồn tại sẽ dẫn đến Mark CINE (Đánh dấu
CINE) mới thay thế nút cũ.
LƯU Ý: Thay đổi chế độ hoặc các thao tác khác xóa bộ nhớ CINE sẽ
dẫn đến xóa Mark CINE (Đánh dấu CINE) và dữ liệu hình ảnh
sẽ không được lưu.

6-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng CINE

LƯU Ý: Có thể cấu hình nút Print (In) để lưu một Hình ảnh đơn lẻ trong
chế độ Mark Cine (Đánh dấu Cine) mà không dừng vòng lặp
Cine.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Xem trước
Có thể kích hoạt Loop Preview (Xem trước vòng lặp) độc lập
cho Time-Based Store (Lưu trữ theo thời gian), ECG-Based
Store (Lưu trữ theo ECG) và Mark CINE (Đánh dấu CINE). Tính
năng này hữu ích để cài đặt các tùy chọn xem trước dựa trên
ứng dụng.
LƯU Ý: Cài đặt Contrast Time Span (Khoảng thời gian cản quang) sẽ
ghi đè Time Span (Khoảng thời gian) khi ở Chế độ cản quang.

Background Store (Lưu nền)


Các Clip trực tiếp được lưu trong nền để cho phép bạn tiếp tục
quét. Tính năng này phù hợp cho cả Dữ liệu thô và Vòng lặp
DICOM (với tính năng Direct Store (Lưu trực tiếp) bật hoặc tắt).
Image Ordering (Yêu cầu hình ảnh) được bảo toàn nhờ
Background Store (Lưu nền).
Lợi ích của Background Store (Lưu nền) là các clip được lưu và
giảm thiểu gián đoạn cho phiên quét trực tiếp.
LƯU Ý: Tính năng Background Store (Lưu nền) không được hỗ trợ cho
V Nav, 4D hoặc Vòng lặp CINE đã thu nhận trước đó.
LƯU Ý: Hệ thống có thể dừng thu nhận trong khi lưu nếu bộ nhớ CINE
đã đầy ít nhất 80%. Theo dõi bộ nhớ CINE trong khi lưu vòng
lặp CINE để đảm bảo quá trình quét trực tiếp liên tục.
LƯU Ý: Vòng lặp DICOM mất nhiều thời gian hơn để lưu. Thời gian lưu
có thể bằng hoặc vượt quá thời gian vòng lặp. Dành dung lượng
dư trong bộ nhớ CINE khi lưu vòng lặp DICOM.
LƯU Ý: Định cỡ CINE chuyển sang màu tím để cho biết phần bộ nhớ
CINE đang được lưu trong nền.

6-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng CINE

Gợi ý lưu trữ hình ảnh

GỢI Ý Mẹo thiết lập


• Việc thiết lập nút in tùy theo từng ứng dụng. Khi truy cập
Application (Ứng dụng)--> Print Controls (Nút điều khiển
in), Ứng dụng hiện tại là Ứng dụng mặc định.
• Để áp dụng cùng một Cài đặt nút điều khiển in cho tất cả
các ứng dụng, chọn All Applications (Tất cả ứng dụng) làm
cài đặt trước trên menu Print Controls (Nút điều khiển in).
Đảm bảo nhập lại các giá trị nếu trường có màu xanh lục.
• Thiết lập nút in cho định dạng và điểm đích của tệp vẫn
được cấu hình thông qua các menu Connectivity (Khả
năng kết nối).

GỢI Ý Mẹo sử dụng


• Nếu chọn Mark CINE (Đánh dấu CINE), thao tác nhấn nút
Print (In) lần sau sẽ hoàn tất Mark CINE Loop Store (Đánh
dấu kho lưu trữ vòng lặp CINE), độc lập với cấu hình của
chúng.
• CINE chuyển sang màu xanh lục khi một Clip CINE chạy
về sau đang chờ xử lý.
• Bạn có thể hủy Prospective Store (Lưu trữ về sau) bằng
cách nhấn Freeze/Unfreeze (Dừng hình/Hủy dừng hình)
hoặc chuyển Chế độ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Cine Capture (Chụp Cine)


Chọn Capture (Chụp) sẽ tìm kiếm trong toàn bộ hình ảnh giữa
khung hình bắt đầu và khung hình kết thúc, và hiển thị mỗi đỉnh
hoặc vận tốc/năng lượng mô cao nhất. Điều chỉnh điểm khung
hình bắt đầu và khung hình kết thúc để giới hạn các khung hình
được sử dụng trong quy trình.
1. Hiển thị vòng lặp CINE có trong bộ nhớ hoặc được gọi lại từ
kho lưu trữ.
LƯU Ý: Cine Capture (Chụp Cine) chỉ áp dụng cho các hình ảnh 2D
(B, B Flow, CF, PDI, Cản quang, v.v.).
LƯU Ý: Ở các chế độ 2D duplex (B/CF, B/PDI, v.v.), Chụp Cine
không được áp dụng cho hình ảnh nền ở Chế độ B, ngay cả
khi tắt hiển thị CF/PDI.
2. Chạy vòng lặp cine.
3. Chọn Capture (Chụp) trên Màn hình cảm ứng để hiển thị
hình ảnh đã chụp.
Ký tự 'C' hiển thị trên màn hình, thay vì mức khung trung
bình.
4. Nếu cần, lưu hình ảnh đã chụp.
5. Nhấn Capture (Chụp) lần nữa để tắt Cine Capture (Chụp
Cine).
LƯU Ý: Có thể sử dụng Cine Capture (Chụp Cine) trên các tệp đã xuất
bằng cách sử dụng chức năng Save As (Lưu dưới dạng). Bạn
có thể lưu hình ảnh tĩnh (jpeg) và vòng lặp cine (avi) bằng chức
năng Save As (Lưu dưới dạng).
LƯU Ý: Cine Capture (Chụp Cine) không tác động đến Phân tích TIC.

6-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng CINE

Capture Recon. (Tái tạo ảnh chụp)

Mô tả Capture Recon. (Tái tạo ảnh chụp) tái tạo các mạch máu nhỏ ở
chế độ CINE.
Chức năng này khả dụng ở các chế độ B-Flow, Cản quang, CF,
PDI và Chế độ B không có CrossXBeam.
Capture Recon. (Tái tạo ảnh chụp) hiển thị thông tin dòng máu
nhỏ hơn so với hình ảnh B-Flow (Dòng B) thông thường, giúp
cung cấp các đặc điểm của khối u, bệnh gan mạn tính, tình
trạng bất thường của mạch máu, v.v.
Quy trình 1. Quét ở chế độ B-Flow theo cách thông thường, ngoại trừ:
Độ nhạy có thể lớn hơn (20 (mặc định) đến 30 hoặc cao
hơn).
2. Thu nhận các clip ngắn, sau đó dừng hình.
• Kết hợp các ảnh chụp giúp hình dung ra hình ảnh kết
quả.
• Quét 3 chiều có thể cho phép hiển thị trực quan nhiều
mạch máu.
3. Nhấn Capture Recon (Tái tạo ảnh chụp) trên Màn hình
cảm ứng CINE. Điều chỉnh ngưỡng nếu cần.
4. Thứ tự các khung hình được sắp xếp lại theo thứ tự xảo
ảnh nhỏ dần. Khung hình có xảo ảnh do chuyển động bị loại
bỏ. Di chuyển Bi xoay hoặc nút xoay được chỉ định để xem
lại từng khung hình.
LƯU Ý: Khi Capture Recon (Tái tạo ảnh chụp) được kích hoạt, màu của
CINE chuyển sang màu hồng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Enhancement (Tăng cường)

Enhancement (Tăng cường) thực hiện quá trình tăng cường


cho ảnh chụp cine.
1. Hiển thị ảnh chụp cine bằng nút Capture (Chụp).
LƯU Ý: Enhancement (Tăng cường) chỉ áp dụng cho ảnh Chụp
Cine.
2. Chọn Enhancement (Tăng cường). Ký tự 'C' hiển thị trên
màn hình, thay vì mức khung trung bình.
• Shade Fw/Shade Rv
Chọn Fw (Tiến) sẽ hiển thị khung hình bắt đầu hoặc Rv
(Lùi) sẽ hiển thị khung hình cuối cùng của cine ở trước.
Hệ thống có hai ngưỡng dành cho quy trình Làm mờ.
Từng khung sẽ được so sánh với nhau sau khi đạt
ngưỡng. Nếu thỏa mãn hai ngưỡng, phần khung hình
còn lại sẽ không được so sánh.
Với tính năng Shade Fw/RV, các âm dội cường độ thấp
hơn ở khung gần sẽ được che bởi các âm dội cường độ
cao hơn ở khung xa. ShadeFw/Rv cho phép hiển thị các
âm dội cường độ thấp trong khung gần, mặc dù trên
thực tế có thể có chiếu âm dội cường độ cao trong
khung xa. Do đó, vị trí trước sau của mạch máu sẽ
được hiển thị rõ.
• Enhance1/Enhance2/Enhance3
Phần tương ứng với dữ liệu của khung đã chọn được
tăng cường và chồng lên toàn bộ ảnh chụp cine. Tính
năng này cho phép bạn hình dung các mối quan hệ về
không gian với hình ảnh ở Chế độ B và hình ảnh của
dòng chảy.

Hình 6-4. Ví dụ về hình ảnh tăng cường

3. Nếu cần, lưu hình ảnh tăng cường.


LƯU Ý: Bạn có thể lưu hình ảnh tĩnh (JPEG) và vòng lặp cine
(WMV) bằng chức năng Save As (Lưu dưới dạng).

6-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng CINE

Motion Correction (Hiệu chỉnh chuyển động)

Việc hiểu rõ cấu trúc mạch máu rất quan trọng, ví dụ đối với ung
thư gan. Mặc dù, hình ảnh đã chụp bị biến dạng hoặc mờ do
bệnh nhân thở. Hiệu chỉnh chuyển động bù cho mỗi khung hình
và hủy chuyển động.
LƯU Ý: Motion Correction (Hiệu chỉnh chuyển động) chỉ được kích hoạt
ở chế độ B, CHI, Cản quang và B-Flow.
1. Hiển thị ảnh chụp cine bằng nút Capture (Chụp).
2. Chọn Motion Correction (Hiệu chỉnh chuyển động). Hệ
thống tạo ra hình ảnh được chụp bằng hiệu chỉnh chuyển
động.
Người dùng có thể lưu clip cine với trạng thái hiệu chỉnh
chuyển động được lưu giữ trong dữ liệu thô.
Người dùng có thể lưu hình ảnh tĩnh dưới dạng hình ảnh
DICOM một khung mà không có dữ liệu thô.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Thu phóng hình ảnh

Tổng quan
Có ba loại thu phóng trên hệ thống: Pan Zoom (Thu phóng bằng
cách di chuyển), HD Zoom (Thu phóng HD) và Magnification
Zoom (Phóng đại).
• HD Zoom (Thu phóng HD) chỉ thu nhận dữ liệu hình ảnh
trong ROI, làm tăng mật độ ảnh trong ROI. Chỉ có thể thực
hiện điều chỉnh hình ảnh trong khi quét trực tiếp.
• Pan Zoom (Thu phóng bằng cách di chuyển) phóng đại
hiển thị dữ liệu trong ROI mà không thay đổi dữ liệu hình
ảnh siêu âm được thu nhận. Toàn bộ hình ảnh được thu
nhận và có thể điều chỉnh ROI (di chuyển và điều chỉnh kích
thước).
• Magnification Zoom (Phóng đại) làm phóng to toàn bộ
hình ảnh trên màn hình (thu phóng ngoài ROI).

Vị trí nút điều khiển thu phóng

Hình 6-5. Núm điều khiển thu phóng

6-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thu phóng hình ảnh

Thu phóng HD
Ở chế độ Thu phóng HD, mật độ đường siêu âm và/hoặc tần
suất lấy mẫu tăng, giúp tăng độ phân giải. Có thể thực hiện Thu
phóng HD trên hình ảnh trực tiếp.
1. Để kích hoạt Thu phóng HD, đẩy núm điều khiển Zoom
(Thu phóng) vào bên trong trong khi quét trực tiếp.
LƯU Ý: Nếu đã ở chế độ Phóng đại, đẩy núm điều khiển Zoom (Thu
phóng) vào trong để tắt Phóng đại trước, sau đó đẩy lại để
kích hoạt Thu phóng HD.
Nhấn phím bi xoay trên cùng để chọn Size (Kích thước)
nhằm thay đổi kích thước ROI hoặc Pos (Vị trí) nhằm thay
đổi vị trí ROI.
Sử dụng bi xoay để định vị vùng thu phóng trên phần hình
ảnh mong muốn.
2. Để thoát chế độ Thu phóng HD, đẩy núm điều khiển Zoom
(Thu phóng) vào bên trong lại lần nữa.
LƯU Ý: Khi bật chế độ Thu phóng HD và hình ảnh là hình ảnh trực
tiếp, nút bi xoay bên phải chuyển từ Thu phóng HD sang
Thu phóng bằng cách di chuyển.

Tác động sinh học

Thu phóng HD một hình ảnh sẽ làm thay đổi tốc độ khung, có
khuynh hướng thay đổi chỉ số nhiệt. Vị trí của vùng tiêu cực
cũng có thể thay đổi tạo ra cường độ đỉnh ở một vị trí khác trong
trường âm. Do đó, MI (TI) có thể thay đổi.

Nguy cơ về Quan sát hiển thị đầu ra để biết các tác động có thể.
công suất âm

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Thu phóng bằng cách di chuyển


Có thể thực hiện Thu phóng bằng cách di chuyển trên hình ảnh
dữ liệu thô trực tiếp, dừng hình, CINE hoặc được gọi lại.
1. Để kích hoạt Thu phóng bằng cách di chuyển (khi dừng
hình hoặc CINE), hãy đẩy núm Zoom (Thu phóng) vào bên
trong.
Nhấn phím bi xoay trên cùng để chọn Size (Kích thước)
nhằm thay đổi kích thước ROI hoặc Pos (Vị trí) nhằm thay
đổi vị trí ROI. Sử dụng bi xoay để thay đổi kích thước ROI
hoặc định vị vùng thu phóng trên phần hình ảnh mong
muốn.
2. Để vô hiệu hóa chế độ Thu phóng bằng cách di chuyển, đẩy
núm điều khiển Zoom (Thu phóng) vào bên trong lại lần
nữa.
LƯU Ý: Khi bật chế độ Thu phóng bằng cách di chuyển và hình ảnh
là hình ảnh trực tiếp, nút bi xoay bên phải chuyển từ Thu
phóng bằng cách di chuyển sang Thu phóng HD.

Hình 6-6. Ví dụ về Hình ảnh thu phóng

1. Hình ảnh thu phóng


2. Hình ảnh tham chiếu: Hình ảnh tham chiếu là hình ảnh nhỏ không được
thu phóng.
3. ROI thu phóng: ROI thu phóng cho biết vùng ảnh sẽ thu phóng.
4. Vị trí/Kích thước: Sử dụng phím bi xoay trên cùng để thay đổi vị trí và kích
thước của ROI.

6-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thu phóng hình ảnh

Phóng đại
Phóng đại làm phóng to toàn bộ hình ảnh trên màn hình (thu
phóng ngoài ROI).
1. Để kích hoạt Phóng đại, xoay núm điều khiển Zoom (Thu
phóng) theo chiều kim đồng hồ.
2. Có ba cách để vô hiệu hóa chế độ Phóng đại:
• Nhấn Mag Zoom Rest (Khôi phục phóng đại) trên nút bi
xoay.
• Xoay giá trị nút điều khiển Zoom (Thu phóng) về 0.
• Kích hoạt Chế độ B (đẩy nút B-Mode (Chế độ B) trên
Bảng điều khiển trước).

Dịch chuyển trong chế độ Phóng đại

Trong khi ở chế độ Phóng đại, bạn có thể dịch chuyển hình ảnh
trên màn hình.
1. Nhấn nút Bi xoay trên cùng để tô sáng Chỉ báo vị trí “Pos”
(Vị trí).

Hình 6-7. Chỉ báo vị trí

2. Di chuyển Bi xoay để dịch chuyển hình ảnh trên màn hình.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Màn hình phân tách

Tổng quan
LOGIQ Fortis hỗ trợ các định dạng hình ảnh dưới đây:
• Kép (chia cửa sổ thành 2 vùng)
• Kép rộng (chia cửa sổ thành 2 vùng, nhưng các vùng rộng
hơn định dạng kép thông thường)
• Chia bốn (chia cửa sổ thành 4 vùng nhỏ)
Định dạng này hữu ích khi đo AFI của OB.
• Đồng thời (Kép) (chia cửa sổ mô-đun thành 2 vùng, cả hai
ngăn đều trực tiếp và hiện hoạt)
LƯU Ý: Có thể chỉnh sửa các hình ảnh kép/chia bốn được gọi lại.

Màn hình kép


1. Nhấn L để kích hoạt màn hình kép. Một hình ảnh được đặt
ở bên trái.
LƯU Ý: Khi bạn kích hoạt màn hình kép bằng cách nhấn L, một hình
ảnh được đặt ở bên trái; khi bạn kích hoạt bằng cách nhấn
R, một hình ảnh được đặt ở bên phải.
2. Nhấn R. Hình ảnh bên trái được dừng và hình ảnh đó hiển
thị ở bên phải.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng hình ảnh bên phải.
4. Nhấn Freeze (Dừng hình) lần nữa để hủy dừng hình ảnh
hiện hoạt có thanh xám bên dưới.
Để chuyển đổi giữa các hình ảnh hiện hoạt, nhấn L hoặc R.
5. Nhấn phím chế độ B để quay lại màn hình đơn.
LƯU Ý: Để đặt một bản sao hình ảnh trên mặt đối diện khi nhập màn
hình phân tách kép, sử dụng thiết lập sẵn “When Entering Dual
Image” (Khi nhập hình ảnh kép) trên Utility (Tiện ích) -->
Application (Ứng dụng) --> Settings (Cài đặt).

6-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Màn hình phân tách

Màn hình chia bốn


1. Nhấn và giữ L để kích hoạt màn hình chia bốn. Một hình
ảnh được đặt ở góc trên bên trái.
LƯU Ý: Khi bạn kích hoạt màn hình kép bằng cách nhấn L, một hình
ảnh được đặt ở bên trái; khi bạn kích hoạt bằng cách nhấn
R, một hình ảnh được đặt ở bên phải.
2. Nhấn R. Hình ảnh bên trái đã dừng và hình ảnh đó hiển thị
ở góc trên bên phải.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình).
4. Nhấn Freeze (Dừng hình) lần nữa để hủy dừng hình ảnh có
thanh xám bên dưới.
Nhấn L hoặc R để di chuyển thanh xám đến hình ảnh bên
trái hoặc bên phải.
5. Nhấn phím chế độ B để quay lại màn hình đơn.

Chế độ đồng thời


Khi đang sử dụng CFM hoặc PDI, nhấn đồng thời các phím L và
R để hiển thị B và B+CFM, hoặc B và B+PDI trong thời gian
thực ở bên trái và bên phải.
Hữu ích khi quan sát ROI ở Chế độ B.
LƯU Ý: Ngoài ra, có thể sử dụng chế độ Đồng thời ở Chế độ B để xem
có (Bên phải) và không có CrossXBeam (Bên trái), nếu bật
CrossXBeam.

Thước đo kép
Trong màn hình phân tách, bạn có thể vẽ một thước đo, vùng,
hình elip hoặc đánh dấu spline ở cả hai ảnh bên trái và bên phải
cùng lúc. Bên màn hình bạn chú thích được gọi là hình “Gốc”.
Bản sao được gọi là hình “Bóng”.
Tính năng này khả dụng ở các chế độ sau:
• Chế độ B:Chế độ B
• Chế độ Color Flow (Dòng màu):Chế độ Color Flow (Dòng
màu)
• Chế độ B:Chế độ Color Flow (Dòng màu)
• Chế độ Đồng thời.
• Contrast (Cản quang)
• Siêu âm đàn hồi
• Volume Navigation (Điều hướng khối)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Thước đo kép (tiếp)


LƯU Ý: Thước đo kép KHÔNG khả dụng ở Chế độ B: Chế độ B/PW
hoặc ở Chế độ B:Chế độ B/M, hoặc với các đầu dò khác.

Hình 6-8. Gốc (Trái), Bóng (Phải)

LƯU Ý: Chỉ ảnh Gốc mới chứa số ảnh. Qua đó, bạn có thể phân biệt
giữa ảnh Gốc và ảnh Bóng.
LƯU Ý: Bạn chỉ có thể chỉnh sửa ảnh Gốc; tuy nhiên, khi chỉnh sửa ảnh
Gốc, ảnh Bóng cũng được chỉnh sửa đồng thời.
LƯU Ý: Nếu bạn xóa một trong hai hình ảnh, cả hai ảnh sẽ bị xóa.
LƯU Ý: Khi chọn phép đo không có hình ảnh Chế độ B kép hoặc có hình
ảnh đầu dò khác, một thông báo cảnh báo sẽ hiển thị trên thanh
trạng thái và phép đo được chọn sẽ bị hủy.
LƯU Ý: Nếu điểm đầu tiên của ảnh Gốc nằm ngoài vùng ảnh Bóng, thì
thông báo cảnh báo sẽ hiển thị trên thanh trạng thái và ảnh
Bóng sẽ không được vẽ.
LƯU Ý: Vùng di chuyển Bi xoay được giới hạn đến vùng hẹp của cả hai
hình ảnh.
LƯU Ý: Bạn không thể thực hiện phép đo trên các ảnh kép.
LƯU Ý: Không thể sao chép công cụ đo 2D Dual.

6-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Màn hình phân tách

Thước đo kép dành cho hình ảnh 2D

2D Dual Caliper (Thước đo 2D Dual) / 2D Dual Area (Vùng 2D


Dual) / 2D Dual Ellipse (Elip 2D Dual) / 2D Dual Spline Trace
(Đánh dấu Spline 2D Dual) / 2D Dual Circle (Đường tròn 2D
Dual) không phải là các tùy chọn mặc định tại nhà máy. Để bật
các phép đo lường này, hãy thêm vào một phép đo mới sử dụng
công cụ “2D Dual Caliper” (Thước đo 2D Dual), “2D Dual Area”
(Vùng 2D Dual), “2D Dual Ellipse” (Elip 2D Dual), hoặc “2D Dual
Spline Trace” (Đánh dấu Spline 2D Dual) trong menu thiết lập
sẵn Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo) --> M&A.
1. Chọn Blank (Trống) từ Add measurement (Thêm phép đo).

Hình 6-9. Thêm phép đo

2. Chọn công cụ thước đo kép thích hợp từ menu thả xuống


Tool (Công cụ).

Hình 6-10. Menu thả xuống

3. Nhập phép đo và tên thông số cần thiết.


4. Thêm phép đo đã tạo vào Màn hình cảm ứng.
5. Hiển thị hình ảnh kép và nhấn Measure (Đo).
6. Chọn một phép đo được thêm từ Màn hình cảm ứng để bật
phép đo phù hợp. Một thước đo hiển thị.
LƯU Ý: Khi chọn phép đo không có hình ảnh B kép hoặc có hình
ảnh đầu dò khác, một thông báo cảnh báo sẽ hiển thị trên
thanh trạng thái và phép đo được chọn sẽ bị hủy.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Thước đo kép dành cho hình ảnh 2D (tiếp)

7. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.


Bạn có thể sử dụng cả hai hình ảnh làm ảnh gốc.
LƯU Ý: Nếu điểm đầu tiên của ảnh gốc nằm ngoài vùng ảnh bóng,
thì thông báo cảnh báo sẽ hiển thị trên thanh trạng thái và
ảnh bóng sẽ không được vẽ.
8. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt). Thước đo
chuyển thành thước đo hiện hoạt.
LƯU Ý: Chỉ ảnh gốc có chứa số ảnh để phân biệt giữa ảnh gốc và
ảnh bóng.
LƯU Ý: Vùng di chuyển bi xoay được giới hạn đến vùng hẹp của cả
hai hình ảnh.
LƯU Ý: Chỉ có thể chỉnh sửa ảnh gốc. Khi chỉnh sửa ảnh gốc, ảnh
bóng cũng được cập nhật.
9. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống hiển thị
kết quả đo trong Cửa sổ kết quả.

Dual Caliper for V Nav (Thước đo kép để điều hướng khối)

1. Chọn Dual Caliper on VNav (Thước đo kép khi điều hướng


khối) trong Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System
Measure (Đo hệ thống). Chỉ có phép đo khoảng cách, diện
tích, đánh dấu và góc dành cho V-Nav.
LƯU Ý: Bạn không thể đo trên hình ảnh được gọi lại.
LƯU Ý: Chức năng Measure (Đo) chỉ khả dụng trên hình ảnh cine
ngay sau khi dừng hình ảnh; tuy nhiên, bạn không thể đo
trên hình ảnh được gọi lại.
2. Chọn phép đo bằng phím Bi xoay đối với ảnh quét trực tiếp.
Chọn phép đo từ bảng Loại phép đo dành cho dữ liệu Khối.
LƯU Ý: Số chỉ hiển thị trên ảnh quét trực tiếp.
3. Nếu bạn muốn đo ảnh quét trực tiếp và dữ liệu khối riêng,
chọn Off (Tắt) cho Thước đo kép bằng phím trên Màn hình
cảm ứng.
LƯU Ý: Sau khi đo bằng Thước đo kép, hình ảnh và kết quả đo sẽ bị xóa
khỏi bộ dữ liệu Khối khi bạn nhấn Measure (Đo).
LƯU Ý: Nếu bạn sử dụng tính năng Zoom (Thu phóng) sau khi đo bằng
Thước đo kép, hình ảnh và giá trị đo nhận được sẽ bị xóa.

6-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Chú thích cho hình ảnh

Giới thiệu
Chức năng bình luận cho phép nhập bình luận bằng văn bản tự
do và/hoặc thêm bình luận định sẵn từ thư viện bình luận. Chức
năng này cũng cung cấp cho người dùng dấu mũi tên để chỉ đến
các phần của hình ảnh.
Nhấn phím Comment (Bình luận) hoặc phím bất kỳ trên bàn
phím chữ-số sẽ kích hoạt chế độ bình luận. Thao tác này gán
cho chức năng Bi xoay khả năng điều khiển con trỏ và hiển thị
thư viện bình luận trên menu trên Màn hình cảm ứng.

Hình 6-11. Phím Comment (Bình luận) trên bảng điều khiển
trước

Ở chế độ bình luận, có thể thêm nội dung bằng cách dùng thư
viện bình luận hoặc nhập từ bàn phím chữ-số.
Có thể xóa bình luận bằng cách tắt nguồn, khi bạn nhấn Clear
(Xóa) hoặc New Patient (Bệnh nhân mới) hoặc khi thiết lập sẵn
qua Utility (Tiện ích) -> Comments (Bình luận).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Giới thiệu (tiếp)


Ngoài ra, có thể thay đổi vị trí ban đầu của hiển thị (vùng bình
luận ưu tiên) đối với mỗi hiển thị sao cho tất cả các bình luận
tiếp theo sẽ bắt đầu ở cùng một điểm.
Để trở về vị trí do người dùng xác định hoặc vị trí mặc định gốc,
hãy nhấn phím F7 (Vị trí ban đầu của con trỏ) hoặc nút điều
khiển Home (Vị trí ban đầu) trên Bảng điều khiển cảm ứng chú
thích (xem Hình 6-13 trên trang 6-32).
Để thiết lập vị trí ban đầu mới của con trỏ, hãy đặt con trỏ ở vị trí
mong muốn và nhấn Shift+F7 hoặc nhấn và giữ nút điều khiển
Home (Vị trí ban đầu) trên Bảng điều khiển cảm ứng chú thích.
Chế độ Comment (Bình luận) được kích hoạt bằng cách nhấn
phím Comment (Bình luận). Chế độ Bình luận cũng có thể
được tự động kích hoạt bằng cách nhập từ bàn phím chữ và số.
LƯU Ý: Trong trường hợp này, con trỏ bắt đầu ở cùng vị trí đã thoát chế
độ bình luận.
Sau khi kích hoạt chế độ bình luận,một con trỏ dạng thanh đứng
xuất hiện trên màn hình. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ.
Màu mặc định tại nhà máy dành cho bình luận là màu vàng. Có
thể thay đổi lựa chọn màu sang màu bất kỳ có sẵn trên hệ
thống. Các lựa chọn bao gồm màu trắng, vàng, đỏ tươi, cam,
v.v.
LƯU Ý: Người dùng không thể thay đổi Nhóm phông chữ.
Để chỉ báo một bình luận hoặc nhóm văn bản cụ thể đã chọn,
màu chuyển sang màu xanh lam. Khi bình luận đã được thiết
lập hoặc cố định, màu chuyển sang màu vàng hoặc màu do
người dùng lựa chọn.
Trên Màn hình cảm ứng, chú thích đã được mã hóa màu để dễ
thay thế hoặc dễ thêm chú thích. Xem Các nhóm chú thích dưới
đây.
Để xóa các ký tự của bình luận, nhấn phím Backspace.
Để xóa tất cả các bình luận và dấu mũi tên, nhấn phím Clear
(Xóa) hai lần ngay sau khi truy cập chế độ bình luận.
Để thoát chức năng Comment/Library Comment (Bình luận/Thư
viện bình luận), nhấn vào chức năng tiếp theo mà bạn muốn
đến.
Để di chuyển giữa các từ hoặc cụm từ, nhấn phím Tab.

6-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Thêm bình luận vào hình ảnh

Lưu giữ bình luận

Các bình luận từ hình ảnh Chế độ B được lưu giữ và chuyển
sang khi chuyển sang định dạng nhiều ảnh hoặc chế độ duplex.
Vị trí của các bình luận được điều chỉnh sao cho vị trí của bình
luận trong cửa sổ hiển thị ở định dạng mới tương đối giống với
vị trí của nó khi ở định dạng một hình ảnh.
LƯU Ý: Bình luận có thể không được giữ lại khi chuyển hình ảnh sang
định dạng hình ảnh Chế độ M, tùy theo thiết lập sẵn.

Con trỏ mũi tên

Có thể dùng con trỏ mũi tên bằng cách kích hoạt phím F2 (Mũi
tên) trên bàn phím hoặc chọn nút điều khiển Arrow (Mũi tên)
trên Bảng điều khiển cảm ứng chú thích (xem Hình 6-13 trên
trang 6-32). Khi xuất hiện, con trỏ có màu xanh lam, cho biết
con trỏ đã hiện hoạt và có thể di chuyển.
• Di chuyển con trỏ đến vị trí bất kỳ trên màn hình bằng cách
sử dụng phím Bi xoay. Có thể điều khiển hướng đầu con
trỏ bằng cách di chuyển Bi xoay hoặc nút điều khiển Arrow
Rotate (Xoay mũi tên).
• Để điều chỉnh lại chiều dài và độ dày của con trỏ, sử dụng
nút xoay Arrow Resize (Thay đổi kích thước mũi tên). Có
thể thiết lập sẵn giá trị mặc định cho kích thước con trỏ.
• Nhấn Set (Cài đặt) để cố định vị trí con trỏ và hướng đầu
con trỏ. Màu xanh lam chuyển sang màu vàng (hoặc màu
mặc định nếu đã thay đổi).
• Để xóa dấu mũi tên, nhấn phím Clear (Xóa) ngay sau khi
nhấn phím F2 (Mũi tên) hoặc nhấn và giữ nút điều khiển
Arrow (Mũi tên) trên Bảng điều khiển cảm ứng chú thích.
LƯU Ý: Để ngăn Bi xoay thay đổi góc mũi tên, chọn thiết lập sẵn “Keep
arrow angles” (Giữ nguyên góc mũi tên) tại Utility (Tiện ích) ->
Annotation (Chú thích) -> Comments (Bình luận).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Lớp phủ văn bản

Có 2 lớp văn bản trong bình luận, có thể chọn lớp văn bản bằng
cách chuyển đổi phím F8 (Text1/Text2) (Văn bản 1/Văn bản 2)
trên bàn phím hoặc chọn nút điều khiển Comment Layer
Switch (Chuyển đổi lớp bình luận) trên Màn hình cảm ứng chú
thích (xem Hình 6-12). Text1 là lựa chọn mặc định.

Hình 6-12. Nút điều khiển chuyển đổi lớp bình luận

Bằng cách sử dụng chức năng này, người dùng có thể thực
hiện chức năng ẨN VĂN BẢN/HIỆN VĂN BẢN, cho phép lưu
hoặc in một hình ảnh mà không cần xóa chú thích đã nhập.
Bạn có thể xác định hiển thị văn bản 1, văn bản 2 hoặc cả hai.
Chức năng này cho phép bạn giữ một số bình luận không đổi
trong quá trình siêu âm, đồng thời cho phép thay đổi bình luận
khác. Chuyển đổi phím F8 hoặc nút điều khiển Comment Layer
Switch (Chuyển đổi lớp bình luận) để xoay vòng qua ba trạng
thái Văn bản 1/Văn bản 2:
1. Text 1 Only (Chỉ văn bản 1) - Chỉ bình luận Văn bản 1 được
hiển thị và có thể chỉnh sửa.
2. Text 2 Only (Chỉ văn bản 2) - Chỉ bình luận Văn bản 2 được
hiển thị và có thể chỉnh sửa.
3. Text 1 and Text 2 (Văn bản 1 và văn bản 2) -- Cả hai văn
bản hiển thị; chỉ có thể chỉnh sửa Văn bản 2. Chỉ có thể xóa
bình luận Văn bản 2 bằng phím Clear (Xóa). Tính năng
Word Delete (Xóa từ) chỉ có thể xóa bình luận Văn bản 2.
Cả bình luận Văn bản 1 và Văn bản 2 bị xóa nếu chuyển
sang bệnh nhân mới, siêu âm mới hoặc thay đầu dò.
Để thiết lập sẵn Text Overlay Sequence (Trình tự lớp phủ văn
bản), đến Utility (Tiện ích) -> Comment (Bình luận) ->

6-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Comment (Bình luận) và chọn Text 1 and Both (Văn bản 1 và


cả hai) hoặc Text 1 and Text 2 and Both (Văn bản 1, Văn bản 2
và cả hai).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Lớp phủ văn bản (tiếp)

Màu phông chữ cho lớp phủ Text1 và Text2 có thể được cài đặt
riêng. Đến Utility (Tiện ích) -> Comment (Bình luận) ->
Comment (Bình luận) và xác định màu văn bản cho Text 1
Color (Màu văn bản 1) và Text 2 Color (Màu văn bản 2).
LƯU Ý: Nếu chọn “Erase when image is unfrozen” (Xóa khi hủy dừng
hình ảnh) trong menu Utility (Tiện ích), chỉ mặt phẳng văn bản
chỉnh sửa được bị xóa khi bạn hủy dừng hình ảnh.

6-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Chú thích một hình ảnh bằng cách sử dụng thư viện

Để giảm thời gian chú thích cho hình ảnh, hãy lưu trữ các bình
luận thường sử dụng trong Thư viện bình luận. Có 6 thư viện
khả dụng trên mỗi nghiên cứu. Một trong các thư viện đã chọn
được đặt làm mặc định và mục nhập ở thư viện đó được hiển thị
trên Màn hình cảm ứng khi kích hoạt chế độ bình luận cho
nghiên cứu đó.
Nhấn Comment (Bình luận) và di chuyển vị trí con trỏ bình luận
bằng Bi xoay.
Chọn bình luận mong muốn từ Màn hình cảm ứng.
Bạn cũng có thể cấu hình mỗi phím trên Màn hình cảm ứng để
chứa một danh sách nhỏ gồm tối đa 3 bình luận. Từ đầu tiên
trong danh sách sẽ hiển thị trên Màn hình cảm ứng và các từ
khác có thể truy cập bằng cách chuyển đổi phím hoặc menu bật
lên. Để cho biết có danh sách nhỏ được lưu trữ ở một phím cụ
thể, một chỉ báo nhỏ (>) được đặt trên phím.
Để lập trình hệ thống với các bình luận cụ thể, xem ‘Thiết lập
sẵn thư viện bình luận’ trên trang 10-36 để biết thêm thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Chú thích hình ảnh bằng các nhóm Bình luận


Có thể ghép nhóm các bình luận với nhau để dễ chú thích. Ví
dụ: trong hình dưới đây, có các nhóm màu xanh lam, màu vàng
và màu xanh lục.

Hình 6-13. Màn hình cảm ứng chú thích

Khi chọn bình luận có màu khác, bình luận đã chọn được thêm
vào bình luận có sẵn. Trong ví dụ dưới đây, Right (Phải) được
chọn từ nhóm bình luận màu xanh lam. Trans (Độ trong suốt)
được chọn từ nhóm màu vàng, do đó nó được thêm vào bình
luận đầu tiên. Bowel (Ruột) được chọn từ nhóm màu xanh lục,
do đó bình luận này cũng được thêm vào.

Hình 6-14. Chú thích đã được thêm vào (các nhóm màu khác nhau)

6-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Chú thích hình ảnh bằng các nhóm Bình luận (tiếp)
Khi chọn các bình luận có cùng màu, bình luận đã chọn được
ghi đè bằng bình luận mới. Trong ví dụ dưới đây, Bowel (Ruột)
được chọn từ nhóm bình luận màu xanh lục, nhưng sau đó
Appendix (Ruột thừa) cũng được chọn từ cùng nhóm màu
xanh lục, do đó bình luận này thay thế Bowel (Ruột).

Hình 6-15. Bình luận thay thế (cùng nhóm màu)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Chú thích hình ảnh bằng các nhóm Bình luận (tiếp)
Bạn có thể cấu hình các nhóm màu Bình luận này qua Utility
(Tiện ích)--> Comments (Bình luận)--> Libraries (Thư viện) (tối
đa 5 nhóm). Các nhóm được sắp xếp theo màu. Đặt con trỏ trên
vùng hình chữ nhật ở bên trái của chú thích để hiển thị menu
chọn nhóm thả xuống, sau đó chọn màu phù hợp với nhóm của
bạn.
LƯU Ý: Bạn cũng có thể nhóm các chú thích theo dấu chấm (: và .). Dấu
chấm để nhận dạng mù màu trong nhóm.

Hình 6-16. Gắn thẻ màu nhóm cho một chú thích

Bình luận đã cấu hình sẽ hiển thị trên Màn hình cảm ứng.

Hình 6-17. Màn hình cảm ứng của chú thích được gắn thẻ
màu

6-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Sắp xếp lại các bình luận của màn hình cảm ứng
Bạn có thể dễ dàng di chuyển các bình luận đến một vị trí mới
bằng cách chọn chú thích và di chuyển nó đến vị trí mới còn
trống.
LƯU Ý: Bạn không thể di chuyển một bình luận đến vị trí đã có bình
luận. Vị trí mới phải còn trống.

Bảng 6-3: Di chuyển chú thích của màn hình cảm ứng

Bước Ví dụ

1. Đặt con trỏ lên chú


thích mà bạn muốn di
chuyển. Trong ví dụ
này, chúng ta sẽ di
chuyển “Left” (Bên trái)
sang ô bên phải.

2. Giữ và kéo chú thích


“Left” (Bên trái) sang ô
mới; trong trường hợp
này là ô trống ở bên
phải.

3. Nhả con trỏ ra khi bạn


đã định vị được chú
thích vào vị trí ô mới.
Sau đó lưu và thoát
trang Utility (Tiện ích).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Chú thích hình ảnh bằng nội dung được nhập

• Nhấn Comment (Bình luận) và nhập bình luận vào vị trí


đang đặt con trỏ hiện tại (vị trí ban đầu của màn hình) và sử
dụng Bi xoay để đặt con trỏ bình luận ở vị trí mong muốn.
• Nhấn Enter để di chuyển đến dòng tiếp theo.
LƯU Ý: Bình luận chuyển sang dòng tiếp theo khi nằm cách lề bên phải
một ký tự, nếu chọn tùy chọn Word Wrapping (Ngắt dòng) trong
thiết lập sẵn Text Boundary (Đường viền bao quanh văn bản).
Xem ‘Menu cài đặt trước thư viện bình luận/bình luận’ trên
trang 10-39 để biết thêm thông tin.
Tính năng ngắt dòng sẽ bắt đầu một dòng bên dưới dòng bắt
đầu của bình luận.
Bình luận xuất hiện trên tất cả các bản in, ảnh, DVR hoặc vòng
lặp CINE.

1 2

WORD WRAP WORD


WRAP

Hình 6-18. Ngắt xuống dòng tiếp theo

1. Trước 2. Sau

Nếu con trỏ xuất hiện ở mép phải của dòng dưới cùng, hoặc
không thể nhập đủ một từ ở góc dưới bên phải, không thể thực
hiện ngắt dòng.
LƯU Ý: Các nguyên tắc ngắt dòng tương tự được áp dụng cho những
tập lệnh thư viện dưới dạng bình luận được nhập.

6-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Di chuyển văn bản

Bạn có thể di chuyển bình luận có sẵn trên màn hình và đặt
chúng ở các vị trí khác.
• Đặt con trỏ trên văn bản hoặc nhóm văn bản mong muốn và
nhấn Set (Cài đặt).
• Màu văn bản đã chọn chuyển sang màu xanh lục.
• Sử dụng Bi xoay để di chuyển văn bản đã chọn và nhấn
Set (Cài đặt).

Chỉnh sửa khi đang chú thích

Thực hiện xóa lùi (các) lỗi. Khoảng trống sẽ thay thế (các) ký tự
đã xóa. Tiếp tục nhập bình luận sau khi xóa lùi tất cả các ký tự
sai.
Để xóa (các) ký tự trước đó:
• Nhấn Backspace nhiều lần khi cần để xóa.
• Sau khi xóa tất cả văn bản trong nhóm văn bản đã chọn,
con trỏ sẽ tìm nhóm văn bản tiếp theo để xóa về phía trên
bên trái.
• Nếu không còn văn bản để xóa, con trỏ sẽ nằm ở vị trí ban
đầu.
• Để xóa tất cả các bình luận và dấu mũi tên, nhấn phím
Clear (Xóa) hai lần ngay sau khi truy cập chế độ bình luận.
Để di chuyển trong văn bản một từ mỗi lần:
• Nhấn Tab để di chuyển sang phải một nhóm văn bản (Tab
bàn phím thiết lập sẵn = Từ)
LƯU Ý: Nhấn Shift + Tab để di chuyển sang trái.
Để kích hoạt nhóm văn bản cuối cùng được nhập hoặc chọn từ
Thư viện:
• Nhấn phím F9 (Grab Word) (F9 (Chọn từ)). Bình luận đã
chọn sẽ được đánh dấu.
• Để tăng/giảm vùng lựa chọn được đánh dấu, sử dụng nút
xoay HIGHLIGHT (ĐÁNH DẤU).
LƯU Ý: Sau khi đánh dấu văn bản, bình luận được nhập hoặc chọn
từ thư viện sẽ thay thế văn bản đã đánh dấu.
LƯU Ý: Để chọn tất cả các nhóm văn bản, nhấn phím Shift + F9
(Chọn từ).
Để hủy thao tác cuối:
• Nhấn phím Undo (Hoàn tác).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Các mẫu cơ thể


Một cách khác để chú thích hiển thị hình ảnh là sử dụng các
mẫu cơ thể. Mẫu cơ thể là những hình ảnh đồ họa đơn giản của
một vùng cơ thể thường được quét. Mẫu cơ thể và dấu đầu dò
có thể dùng làm tham chiếu cho bệnh nhân và định vị đầu dò khi
lưu trữ hoặc quét hình ảnh.
1. Nhấn Bodypattern/Ellipse (Mẫu cơ thể/Elip). Các mẫu cơ
thể dành riêng cho ứng dụng hiện tại sẽ hiển thị.

Hình 6-19. Nút điều khiển Body Pattern/Ellipse (Mẫu cơ thể/


Elip)

2. Chạm vào mẫu cơ thể để chèn. Mẫu cơ thể đã chọn có dấu


đầu dò sẽ hiển thị trên màn hình quét.
3. Dùng bi xoay để điều chỉnh vị trí của dấu đầu dò.
4. Xoay nút Body Pattern/Ellipse (Mẫu cơ thể/Elip) để đặt
hướng của dấu đầu dò.
5. Để di chuyển mẫu cơ thể:
• Nhấn Move Pattern (Di chuyển mẫu cơ thể).
• Di chuyển mẫu cơ thể đến vị trị mới bằng bi xoay.
• Nhấn Set (Cài đặt) để cố định mẫu cơ thể vào vị trí mới.
6. Nhấn Set (Cài đặt) trên bàn phím hoặc Scan (Quét) trên
Bảng điều khiển cảm ứng để thoát mà không xoá mẫu cơ
thể.
7. Để xóa mẫu cơ thể, nhấn nút điều khiển Body Pattern/
Ellipse (Mẫu cơ thể/Elip) để kích hoạt các mẫu cơ thể, sau
đó nhấn phím Clear (Xóa).
Có thể tùy chỉnh các gói mẫu cơ thể để phù hợp với tùy chọn
người dùng. Có thể thay đổi tối đa 30 mẫu cơ thể riêng trong
các gói. Xem ‘Menu cài đặt trước thư viện mẫu cơ thể/ứng
dụng’ trên trang 10-52 để biết thêm thông tin.

6-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Các mẫu cơ thể (tiếp)

Hình 6-20. Màn hình cảm ứng hiển thị Mẫu cơ thể - ví dụ

Bảng 6-4: Nút điều khiển của màn hình cảm ứng

Số Chức năng Mô tả

1. Move Pattern (Di Bạn cũng có thể cấu hình mỗi phím trên Màn hình cảm ứng để chứa một
chuyển mẫu cơ thể) danh sách nhỏ gồm tối đa 3 bình luận. Từ đầu tiên trong danh sách sẽ
hiển thị trên Bảng điều khiển cảm ứng và các từ khác có thể truy cập bằng
cách chuyển đổi phím.
Để lập trình hệ thống với các bình luận cụ thể, xem phần ‘Tạo một danh
sách nhỏ’ trên trang 10-37 để biết thêm thông tin.

2. Save Position (Lưu vị Di chuyển mẫu cơ thể đến vị trí mong muốn và nhấn Save Position (Lưu
trí) vị trí). Vị trí hiện tại của Body Pattern (Mẫu cơ thể) được lưu như Home
Position (Vị trí ban đầu) của định dạng hiển thị hiện tại.
Giữ Save Position (Lưu vị trí) để thiết lập lại vị trí ban đầu mặc định nhà
máy.

3. Save Probe Position Xoay mũi tên.


(Lưu vị trí đầu dò) Bạn cũng có thể xoay mũi tên theo Bi xoay.

4. Loại đầu dò Có thể chọn loại dấu đầu dò bằng cách xoay nút điều khiển Probe Type
(Loại đầu dò) trên Bảng điều khiển cảm ứng. Có nhiều tùy chọn khác
nhau, trong đó có một tùy chọn trống.

Để chọn bên kích hoạt trong chế độ B đôi, sử dụng nút xoay
Active Side (Bên kích hoạt) ở cuối Bảng điều khiển cảm ứng.
Bạn có thể sử dụng nút điều khiển Zoom (Thu phóng) để chọn
một mẫu cơ thể. Nếu bạn muốn gán chức năng đã chọn cho nút
điều khiển Zoom (Thu phóng), hãy xem Xem ‘Menu thiết lập sẵn
Thư viện mẫu cơ thể/Thư viện’ trên trang 10-47 để biết thêm
thông tin..

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Lưu ý về mẫu cơ thể (dấu đầu dò)

• Probe Type (Loại đầu dò) là loại dấu đầu dò được hiển thị
trên mẫu cơ thể. Dấu này chỉ được lưu cho mỗi mẫu cơ thể
trên Màn hình cảm ứng khi kích hoạt mẫu cơ thể, nhưng
không ở trong menu thiết lập sẵn Utility (Tiện ích). Do đó,
không thể lưu Probe Type (Loại đầu dò) dưới dạng một
Thiết lập sẵn của ứng dụng hoặc hệ thống.
Để lưu Probe Type (Loại đầu dò),
a. Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể).
b. Chọn một Mẫu cơ thể trên Màn hình cảm ứng.
c. Chọn loại dấu đầu dò bằng phím Probe Type (Loại đầu
dò) trên Màn hình cảm ứng.
d. Đặt dấu đầu dò ở vị trí phù hợp.
e. Chọn phím Save Probe Position (Lưu vị trí đầu dò)
trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: “Save Probe Position” (Lưu vị trí đầu dò) sẽ lưu cả vị trí Dấu
đầu dò và Loại đầu dò.
• Khi Mẫu cơ thể được chọn và không lưu bất kỳ Dấu đầu dò
nào, Dấu đầu dò được sử dụng gần nhất sẽ được sử dụng
cho Mẫu cơ thể.

6-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Lưu ý về mẫu cơ thể (dấu đầu dò) (tiếp)

• Đánh dấu Mẫu cơ thể trên Màn hình cảm ứng nếu Dấu đầu
dò không xuất hiện trên màn hình.

Hình 6-21. Màn hình cảm ứng mẫu cơ thể

1. Khi Dấu đầu dò được lưu cho Mẫu cơ thể, Dấu đầu dò được hiển thị
dưới dạng màu vàng trên Màn hình cảm ứng và cũng cần được hiển thị
trên màn hình.
2. Khi Dấu đầu dò được lưu bằng “Probe Type - None” (Loại đầu dò -
Không có), Dấu đầu dò được hiển thị dưới dạng màu xám trên Màn hình
cảm ứng và không hiện trên màn hình. Chọn lại một Loại đầu dò thích
hợp và lưu nếu cần thiết.
3. Khi Dấu đầu dò không được lưu, không có Dấu đầu dò nào hiển thị trên
Màn hình cảm ứng hoặc màn hình. Chọn một Loại đầu dò thích hợp và
lưu nếu cần thiết.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Các mẫu cơ thể (tiếp)

Hình 6-22. Các mẫu cơ thể có sẵn

1. vùng bụng 1 16. cơ thể 1 31. vú 1 46. động mạch cảnh 1


2. vùng bụng 2 17. cơ thể 2 32. vú 2 47. động mạch cảnh 2
3. vùng bụng 3 18. cơ thể 3 33. vú 3 48. động mạch cảnh
4. vùng bụng 4 19. cơ thể 4 34. vú 4-Trái 3-Trái
5. động mạch chủ 20. cơ thể 5 35. vú 4-Phải 49. động mạch cảnh
6. cánh tay 1 21. cơ thể 6 36. vú 5-Trái 3-Phải
7. cánh tay 2 22. cơ thể 7-Trái 37. vú 5-Phải 50. động mạch cảnh 4
8. cánh tay 3 23. cơ thể 7-Phải 38. vú 6-Trái 51. động mạch cảnh
9. cánh tay 4 24. cơ thể 8-Trái 39. vú 6-Phải 4-Trái
10. cánh tay 5 25. cơ thể 8-Phải 40. vú 7-Trái 52. động mạch cảnh
11. cánh tay 6 26. cơ thể 9 41. vú 7-Phải 4-Phải
12. cánh tay 7 27. cơ thể 10 42. vú 8-Trái 53. động mạch cảnh 5
13. cánh tay 8 28. cơ thể 11-Trái 43. vú 8-Phải 54. ngực 1
14. cánh tay 9 29. cơ thể 11-Phải 44. vú 9-Trái 55. thai nhi 1
15. cánh tay 10 30. cơ thể 12 45. vú 9-Phải 56. thai nhi 2
57. thai nhi 3
58. thai nhi 4
59. thai nhi 5
60. thai nhi 6

6-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Các mẫu cơ thể (tiếp)

Hình 6-23. Các mẫu cơ thể có sẵn (tiếp)

61. thai nhi 7 76. bàn chân 3-Phải 91. bàn tay 3-Trái 106. tim 1
62. thai nhi 8 77. bàn chân 4-Trái 92. bàn tay 3-Phải 107. tim 2
63. thai nhi 9 78. bàn chân 4-Phải 93. bàn tay 4-Trái 108. tim 3
64. thai nhi 10 79. bàn chân 5-Trái 94. bàn tay 4-Phải 109. tim 4
65. thai nhi 11 80. bàn chân 5-Phải 95. bàn tay 5-Trái 110. tim 5
66. thai nhi 12 81. bàn chân 6-Trái 96. bàn tay 5-Phải 111. tim 6
67. thai nhi 13 82. bàn chân 6-Phải 97. bàn tay 6-Trái 112. tim 7
68. thai nhi 14 83. bàn chân 7-Trái 98. bàn tay 6-Phải 113. tim 8
69. thai nhi 15 84. bàn chân 7-Phải 99. bàn tay 7-Trái 114. tim 9
70. thai nhi 16 85. bàn chân 8-Trái 100. bàn tay 7-Phải 115. tim 10
71. bàn chân 1-Trái 86. bàn chân 8-Phải 101. đầu 1 116. tim 11
72. bàn chân 1-Phải 87. bàn chân 9-Trái 102. đầu 2 117. chân 1
73. bàn chân 2-Trái 88. bàn chân 9-Phải 103. đầu 3 118. chân 2
74. bàn chân 2-Phải 89. bàn tay 1 104. đầu 4 119. chân 3
75. bàn chân 3-Trái 90. bàn tay 2 105. đầu 5 120. chân 4

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Các mẫu cơ thể (tiếp)

Hình 6-24. Các mẫu cơ thể có sẵn (tiếp)

121. chân 5 136. cổ 3 151. cơ quan 7 166. thai đôi 2


122. chân 6 137. cổ 4 152. cơ quan 8 167. thai đôi 3
123. chân 7 138. cổ 5 153. cơ quan 9 168. thai đôi 4
124. chân 8 139. sản khoa 1 154. khung chậu 1 169. thai đôi 5
125. chân 9 140. sản khoa 2 155. khung chậu 2 170. thai đôi 6
126. chân 10 141. sản khoa 3 156. sau vú-hai bên 171. thai đôi 7
127. chân 11 142. sản khoa 4 157. sau vú-Trái 172. thai đôi 8
128. chân 12 143. sản khoa 5 158. sau vú-Phải 173. tiết niệu 1
129. chân 13-người 144. sản khoa 6 159. khớp 174. tiết niệu 2
lớn-Trái 145. cơ quan 1 160. vai-phía sau-Trái 175. tiết niệu 3
130. chân 13-người 146. cơ quan 2 161. vai-phía sau-Phải 176. tiết niệu 4
lớn-Phải 147. cơ quan 3 162. vai-phía trước-Trái 177. tiết niệu 5
131. chân 13-Trái 148. cơ quan 4 163. vai-phía trước-Phải 178. tiết niệu 6
132. chân 13-Phải 149. cơ quan 5 164. tuyến giáp 179. tiết niệu 7
133. gan 150. cơ quan 6 165. thai đôi 1 180. tiết niệu 8
134. cổ 1
135. cổ 2

6-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chú thích cho hình ảnh

Các mẫu cơ thể (tiếp)

Hình 6-25. Các mẫu cơ thể có sẵn (tiếp)

181. tiết niệu 9 nữ 196. mắt cá, bên-Trái 211. bàn chân-Phải 226. hông-Trái
182. tiết niệu 9 nam 197. mắt cá, bên-Phải 212. bàn chân, bên-Trái 227. hông-Phải
183. tiết niệu 10 nữ-Trái 198. mắt cá, sau-Trái 213. bàn chân, 228. hông, bên-Trái
184. tiết niệu 10 199. mắt cá, sau-Phải bên-Phải 229. hông, bên-Phải
nữ-Phải 200. cánh tay-Trái 214. cẳng tay-Trái 230. hông, sau-Trái
185. tiết niệu 10 201. cánh tay-Phải 215. cẳng tay-Phải 231. hông, sau-Phải
nam-Trái 202. cánh tay, sau-Trái 216. cẳng tay, sau-Trái 232. đầu gối-Trái
186. tiết niệu 10 203. cánh tay, sau-Phải 217. cẳng tay, sau-Phải 233. đầu gối-Phải
nam-Phải 204. khuỷu tay-Trái 218. bàn tay-Trái 234. đầu gối, bên-Trái
187. tiết niệu 11 205. khuỷu tay-Phải 219. bàn tay-Phải 235. đầu gối, bên-Phải
188. tiết niệu 12 206. khuỷu tay, bên-Trái 220. bàn tay, sau-Trái 236. đầu gối, sau-Trái
189. tiết niệu 13-Trái 207. khuỷu tay, 221. bàn tay, sau-Phải 237. đầu gối, sau-Phải
190. tiết niệu 13-Phải bên-Phải 222. đầu 238. chân-Trái
191. tử cung 1 208. khuỷu tay, sau-Trái 223. đầu, bên-Trái 239. chân-Phải
192. tử cung 2 209. khuỷu tay, 224. đầu, bên-Phải 240. chân, sau-Trái
193. tử cung 3 sau-Phải 225. đầu, sau
194. mắt cá-Trái 210. bàn chân-Trái
195. mắt cá-Phải

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Các mẫu cơ thể (tiếp)

Hình 6-26. Các mẫu cơ thể có sẵn (tiếp)

241. chân, sau-Phải 248. đùi-Trái 255. cổ tay, sau-Phải 262. não 4
242. vai-Trái 249. đùi-Phải 256. động mạch cảnh 263. breastSA-Rt
243. vai-Phải 250. đùi, sau-Trái mới 2 264. breastSA-Lt
244. vai, bên-Trái 251. đùi, sau-Phải 257. động mạch cảnh 265. phổi 1
245. vai, bên-Phải 252. cổ tay-Trái 2-Trái 266. cơ quan 10
246. vai, sau-Trái 253. cổ tay-Phải 258. động mạch cảnh 267. cơ quan 11
247. vai, sau-Phải 254. cổ tay, sau-Trái 2-Phải
259. não 1
260. não 2
261. não 3

6-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng phím tắt

Sử dụng phím tắt

Tổng quan
Phím tắt của bàn phím dùng để ghi và chạy một trình tự gõ phím
thường chạy.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng bạn đã chọn bệnh nhân trước khi chạy thao tác
Phím tắt.

Tạo phím tắt


1. Nhấn phím F5. Hộp thoại “Do you want to create the Fast
Key?” (Bạn có muốn tạo Phím tắt không?) xuất hiện. Chọn
OK để tiếp tục.
2. Chọn một phím để gán Phím tắt (a-z, 0-9).
Nếu bạn chọn một nút điều khiển trên Bảng điều khiển
trước, phím trên Màn hình cảm ứng hoặc bất kỳ phím nào
khác, ngoài các phím a-z hoặc 0-9, hộp thoại cảnh báo sẽ
xuất hiện và quy trình bị hủy bỏ.
LƯU Ý: Gán chức năng phím tắt cho các phím 0 - 9 trong Utility
(Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> User Configurable Key
(Phím người dùng có thể cấu hình) trước khi tạo một Phím
tắt.
LƯU Ý: Không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
LƯU Ý: Mã khóa giữa tiếng Nga và tiếng Hy Lạp (a-z, 0-9) giống
nhau.
3. Nếu phím được chọn đã được gán cho một Phím tắt, hộp
thoại cảnh báo sẽ xuất hiện.
Chọn Yes (Có) để tiếp tục. Tệp Phím tắt được ghi đè.
Chọn No (Không) để hủy thiết lập Phím tắt.
4. Nhập dãy phím cần được gán.
LƯU Ý: Không thể lưu quy trình bật tắt nguồn hoặc bất kỳ dữ liệu
đầu vào nào từ bên ngoài hệ thống.
LƯU Ý: Nếu hộp thoại cảnh báo xuất hiện do giới hạn số dãy phím,
nhấn F5 để hoàn tất và thử lại.
5. Nhấn phím F5 để hoàn tất thiết lập Phím tắt. Hộp thoại
thông tin xuất hiện. Chọn OK.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 6-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các chức năng quét/hiển thị

Kích hoạt Phím tắt


1. Nhấn phím F6 để kích hoạt một Phím tắt. Thông báo “Select
the key which the Fast Key is assigned to” (Chọn phím
được gán làm Phím tắt) hiển thị trên thanh trạng thái.
LƯU Ý: Phím F6 bị bỏ qua nếu hộp thoại khác hiển thị trên hệ thống.
LƯU Ý: Nếu bạn nhấn F5 sau F6, chức năng F6 bị hủy và chức
năng F5 được kích hoạt.
2. Nhấn phím được gán cho macro Phím tắt. Thông báo “Fast
Key playback is finished” (Phát lại bằng Phím tắt đã hoàn
tất) hiển thị trên thanh trạng thái khi hoàn tất macro.
Để dừng Phím tắt trong quá trình vận hành, nhấn F6. Thông
báo “Fast Key playback is cancelled” (Đã hủy phát lại bằng
phím tắt) hiển thị trên thanh trạng thái.
LƯU Ý: Chọn tốc độ chạy trong thiết lập sẵn Run Fast Key Speed
(Tốc độ chạy phím tắt) trên Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> General (Chung).

Sao lưu và khôi phục Phím tắt


Bạn có thể sao lưu/khôi phục Phím tắt thông qua Utility (Tiện
ích) -> System (Hệ thống) -> Backup/Restore (Sao lưu/Khôi
phục).
Để sao lưu, chọn User Defined Configuration (Cấu hình do
người dùng xác định) trong phần Sao lưu.
Để khôi phục, chọn User Defined Configuration (Cấu hình do
người dùng xác định) trong phần Khôi phục.

6-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 7

Đo lường và tính toán chung

Mô tả cách thực hiện các phép đo và phép tính chung.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Giới thiệu

Giới thiệu
Các đo lường và tính toán dựa trên hình ảnh siêu âm nhằm bổ
sung cho các quy trình lâm sàng khác có sẵn cho bác sĩ điều trị.
Độ chính xác của đo lường không chỉ được xác định bởi độ
chính xác của hệ thống mà còn bởi việc sử dụng các phác đồ y
tế phù hợp của người dùng. Nếu có thể, đảm bảo ghi lại các
phác đồ bất kỳ liên quan đến một phép đo hoặc tính toán cụ thể.
Các công thức và cơ sở dữ liệu được sử dụng trong phần mềm
hệ thống được liên kết với những người kiểm tra cụ thể cũng
phải được ghi lại. Đảm bảo tham khảo mục ban đầu mô tả quy
trình lâm sàng được khuyến cáo của người kiểm tra.

CẢNH BÁO Hệ thống cung cấp các tính toán (ví dụ: trọng lượng thai nhi
ước tính) và biểu đồ dựa trên tài liệu khoa học đã xuất bản.
Người dùng có trách nhiệm lựa chọn biểu đồ phù hợp và diễn
giải lâm sàng cho các tính toán và biểu đồ. Người dùng được
ủy quyền nên xem xét các thông tin chỉ định sử dụng thích hợp
của một công thức hoặc biểu đồ như được mô tả trong tài liệu
khoa học. Chẩn đoán, quyết định siêu âm thêm và điều trị y tế
phải được thực hiện bởi nhân viên có đủ trình độ chuyên môn
theo thực tiễn lâm sàng tin cậy.

7-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Thao tác cơ bản

Đo lường và Gán

1. Nhấn Measure (Đo lường) trên bảng điều khiển.


2. Chọn công cụ đo lường thông qua phím bi xoay trên.
3. Thực hiện đo. Tuân thủ các hướng dẫn được hiển thị trên
vùng thông báo ở phía dưới màn hình.
4. Để gán một nhãn, chọn đo lường trong cửa sổ Kết quả đo
lường và nhấn Set (Đặt).

Hình 7-1. Menu nhãn

5. Chọn nhãn yêu cầu từ menu. Ví dụ: nếu là đo lường khoảng


cách, danh sách bao gồm tất cả các tính toán khoảng cách
cho nghiên cứu hiện tại.
hoặc
Chọn User Name (Tên người dùng) từ menu. Cửa sổ hộp
thoại hiển thị.
Nhập tên thích hợp và chọn OK.

Hình 7-2. Nhập Tên đo lường

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Danh sách các đo lường chung


Các loại đo lường chung sau đây có sẵn khi bạn nhấn Measure
(Đo lường) nhưng không chọn một tính toán cụ thể. Loại đo
lường phụ thuộc vào chế độ quét hiện tại.
Sau khi nhấn Measure (Đo lường), xoay giữa các loại đo lường
khác nhau bằng các phím Bi xoay trên.
Chế độ B và CF
• Dist (Caliper) (Khoảng cách (Thước đo))
• Đánh dấu
• Spline
• Intensity (Cường độ)
• Open Trace (Đánh dấu mở)
• Open Spline (Spline mở)
LƯU Ý: Bạn có thể cài đặt trước trình tự đo lường diện tích B và CF
trong cài đặt trước Trình tự phím đo lường (B/CF) trong màn
hình Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo lường) -> Advanced (Nâng
cao). Xem phần “M&A Advanced Preset” (Thiết lập sẵn nâng
cao M&A) để biết thêm thông tin.
Chế độ Doppler
• Velocity (Vận tốc)
• Đánh dấu
• Tilt (Nghiêng)
• Time (Thời gian)
Chế độ M
• Caliper (Thước đo)
• Time (Thời gian)
• Tilt (Nghiêng)

7-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Gán và Đo lường

1. Nhấn Measure (Đo lường) trên bảng điều khiển.


2. Chọn phép đo trên Màn hình cảm ứng.
Nếu bạn chọn thư mục đo lường, tab menu phụ được hiển
thị. Bạn có thể chọn và thực hiện phép đo trong tab.
Nếu thư mục được cấu hình với phép đo trình tự tự động,
phép đo tiếp theo trong nghiên cứu sẽ được chọn trước. Để
bỏ qua phép đo chọn trước, chọn một phép đo khác.
3. Thực hiện đo. Tuân thủ các hướng dẫn được hiển thị trên
vùng thông báo ở phía dưới màn hình.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Các nút điều khiển đo

Hình 7-3. Các nút điều khiển đo lường trên Bảng điều khiển

Bảng 7-1: Các nút điều khiển đo lường

Nút điều khiển Mô tả

1. Cursor (Con trỏ) Phím hình con trỏ. Chọn để hiển thị con trỏ trên màn hình.

2. Xóa Xóa thước đo và dữ liệu đo khỏi màn hình hiển thị trong quá trình đo. Khi
không thực hiện một quá trình đo, xóa toàn bộ các thước đo và giá trị đo khỏi
màn hình hiển thị. Để xóa tất cả các chú thích/đánh dấu cơ thể/mũi tên, ấn
giữ nút Clear (Xóa).

3. Chú thích Có thể thêm chú thích vào các phép đo trên hình ảnh.

4. Body Pattern (Mẫu cơ Có thể thêm mẫu cơ thể vào các phép đo trên hình ảnh.
thể)

5. Measure (Đo) Kích hoạt thước đo và gói tính toán liên quan đến tùy chọn thiết lập sẵn hiện
được chọn.

6. Nút xoay thu phóng Nút xoay thu phóng điều khiển Thu phóng bằng cách di chuyển, Thu phóng
HD và Phóng đại. Thu phóng bằng cách di chuyển phóng đại hiển thị dữ liệu
mà không thay đổi dữ liệu hình ảnh siêu âm được thu nhận. Thu phóng HD
chỉ thu nhận dữ liệu hình ảnh trong ROI và chỉ có thể thực hiện trong phiên
quét trực tiếp, do các điều chỉnh thu nhận ảnh đã thực hiện. Khi thiết lập sẵn,
bạn có thể điều chỉnh Depth (Độ sâu) bằng cách di chuyển nút chuyển lên
xuống. Nếu được thiết lập sẵn, bạn có thể cuộn qua các mẫu cơ thể bằng nút
điều khiển Zoom (Thu phóng). Phóng đại làm phóng to toàn bộ hình ảnh trên
màn hình (thu phóng ngoài ROI).

7. Bi xoay Di chuyển thước đo, chọn phép đo trên Cửa sổ Tóm tắt. Bi xoay cũng chọn
các mục trên Màn hình cảm ứng bằng cách dùng phím Hình con trỏ và Set
(Cài đặt).

8. Các phím Bi xoay Chức năng của các phím này thay đổi (ví dụ: Set (Cài đặt), Change Measure
(Thay đổi đo lường), v.v.) tùy theo chế độ hoặc thao tác. Chức năng hiện tại
được hiển thị ở góc dưới bên phải của màn hình.

7-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Màn hình cảm ứng

Tab chọn chế độ B/M/Doppler

Phím tab chọn chế độ B, M, hoặc Doppler cho phép người dùng
chọn các phép đo gắn liền với một chế độ nghiên cứu hiện hoạt
cụ thể.
Hệ thống cho phép lựa chọn chế độ mặc định.

Hình 7-4. Chế độ B - Ví dụ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Tab Exam Calcs (Tính toán siêu âm)

Tab Exam Calcs (Tính toán siêu âm) được sử dụng để chọn các
tính toán từ nghiên cứu khác trong Exam Category (Loại siêu
âm) đã chọn.

Hình 7-5. Tab Tính toán thăm khám - ví dụ

Chọn một phép đo trong một ứng dụng khác


Trong khi quét một bệnh nhân, bạn có thể nhận ra rằng mình
muốn đo lường một mục không nằm trong ứng dụng hiện tại.
Trong trường hợp đó, Exam Category (Loại siêu âm) cho phép
bạn chọn các tính toán khác mà không thay đổi ứng dụng.
1. Chọn Exam Calcs (Tính toán siêu âm) trong chế độ đo
lường.
2. Chọn Exam Category (Thể loại siêu âm).
3. Chọn thể loại siêu âm có tính toán mà bạn muốn thực hiện.
4. Chọn nghiên cứu và phép đo mong muốn.
5. Sau khi bạn hoàn thành phép đo, để quay lại ứng dụng ban
đầu, lặp lại các bước 1–4.
LƯU Ý: Phép đo này KHÔNG xuất hiện trên trang tính ứng dụng ban
đầu.

7-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Tab Options (Tùy chọn)

Tab Options (Tùy chọn) cho phép bạn quy định các tùy chọn đo
lường và hiển thị sau:

Hình 7-6. Tùy chọn đo lường và hiển thị - Ví dụ

Bảng 7-2: Tùy chọn đo lường và hiển thị

Số Mô tả

1. Chọn Hide Display (Ẩn hiển thị) để ẩn Cửa sổ kết quả và Cửa sổ tổng quan. Chức năng Hide
Display (Ẩn hiển thị) trên phím Màn hình cảm ứng sáng đèn.
Để hiển thị lại, hãy chọn lại Hide Display (Ẩn hiển thị).

2. Hệ thống hiển thị các lựa chọn sau:


• 12 x 12
•9x9

3. Chọn Heart Rate Cycle (Chu kỳ nhịp tim) để thay đổi số chu kỳ tim được sử dụng trong tính toán.
Hệ thống hiển thị một danh sách các lựa chọn từ 1 – 10.

4. Bạn có thể muốn thay đổi nơi định vị Cửa sổ Results (Kết quả) trên màn hình hiển thị. Để thay đổi vị
trí của Cửa sổ Results (Kết quả), chọn Move Res Win (Di chuyển cửa sổ kết quả). Hệ thống hiển
thị một danh sách các lựa chọn.

5. Chọn Auto (Tự động) hoặc Manual (Thủ công) cho Doppler Trace.
• Auto (Tự động) – hệ thống theo dõi dạng sóng Doppler từ thời điểm bắt đầu tới thời điểm kết thúc.
• Manual (Thủ công) – theo dõi dạng sóng bằng cách thủ công.

6. Sau khi bạn nhấn Set (Cài đặt) để hoàn thành phép đo, vạch chấm vẫn ở trên màn hình nếu Show
Caliper Line (Hiện vạch thước đo) được chọn.
Nếu không chọn Show Caliper Line (Hiện vạch thước đo), hệ thống sẽ xóa vạch chấm và chỉ hiển
thị các thước đo với một số lượng biểu tượng.
Lưu ý: Show Caliper Line (Hiện vạch thước đo) trên tab Options (Tùy chọn) được ưu tiên so với
thiết lập sẵn Cursor Line Display (Hiển thị vạch con trỏ) trên màn hình System (Hệ thống) -> System
Measure (Đo lường hệ thống).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Vùng nút Ấn/Xoay

Ở phía dưới cùng Màn hình cảm ứng, có sáu (6) núm xoay/nút
ấn kết hợp. Chức năng của các núm xoay thay đổi, tùy vào chế
độ, danh mục thăm khám, nghiên cứu, v.v.

Bên phải/trái
Hệ thống có phép đo cho bên phải và trái của bệnh nhân. Để đổi
bên, ấn hoặc xoay nút xoay Side (Bên).

Xóa
Xóa thước đo hiện hoạt.

Cursor select (Chọn con trỏ)


Khi có một vài phép đo trên màn hình, để xoay qua và kích hoạt
các thước đo cố định trước đó, ấn hoặc xoay nút xoay Cursor
Select (Chọn con trỏ).

7-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Thể loại thăm khám/Nghiên cứu/Đo lường


Đối với mỗi bệnh nhân, hệ thống tổ chức thông tin theo thể loại
thăm khám, nghiên cứu và đo lường. Định nghĩa về các thuật
ngữ này như sau:
• Exam Category (Loại siêu âm) – có các loại sau đây:
• Abdomen (Bụng)
• Obstetrics (Sản khoa)
• Gynecology (Phụ khoa)
• Cardiology (Tim mạch)
• Mạch
• Tiết niệu
• Bộ phận nhỏ
• Nhi khoa
• Study/Preset (Nghiên cứu/Thiết lập sẵn) – sau khi bạn
chọn một loại siêu âm, hệ thống cho phép bạn chọn một
nghiên cứu. Ví dụ: khi bạn chọn thể loại thăm khám Sản
khoa, bạn có thể chọn một trong những nghiên cứu sau
đây:
• Generic
• OB-1 (Sản khoa-1)
• OB-2/3 (Sản khoa-2/3)
• OB-General (Sản khoa-Tổng quát)
• Fetal Heart (Tim thai)
• OB/GYN Vessel (Sản/phụ khoa Mạch máu)
• Measurement (Đo lường) – các phép đo và phép tính cần
thiết để phân tích một mục trong giải phẫu. Ví dụ: chiều dài
xương đùi là một phép đo. Một phép đo có thể bao gồm
nhiều mẩu dữ liệu đo lường. Ví dụ: để tính toán thể tích
buồng trứng, bạn có thể cần phải đo chiều rộng, chiều dài
và chiều cao.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Hướng dẫn chung

Hướng dẫn chung

Có thể lặp lại bất kỳ phép đo nào bằng cách chọn lại phép đo đó
từ Màn hình cảm ứng.
Hệ thống sẽ giữ lại toàn bộ các phép đo, tuy nhiên trang tính chỉ
giữ lại sáu phép đo gần đây nhất của mỗi loại.

Kết quả đo lường và tính toán

Khi bạn thực hiện các phép đo, mỗi một phép đo được gán một
số thứ tự trên màn hình hiển thị và trong cửa sổ Kết quả. Hệ
thống có thể hiển thị chín phép đo trên màn hình cùng lúc.
Một khi cửa sổ Kết quả có chín kết quả, nếu bạn thực hiện thêm
bất kỳ phép đo nào, hệ thống sẽ xóa phép đo đầu tiên và thêm
vào phép đo mới ("vào trước, ra trước").
Hình đồ họa phép đo được giữ lại trong khi cuộn cine. Hình đồ
họa phép đo được hiển thị lại trên khung hình dùng để thực
hiện, nếu có cài đặt trước “Keep Graphics with Cine Scroll” (Giữ
đồ họa với cuộn Cine) trên trang M&A nâng cao.

Chọn một phép tính

Khi đo, bạn có thể chọn phép tính trước hoặc sau khi thực hiện
phép đo. Ví dụ: trong Sản khoa, nếu như bạn chọn phép tính
trước khi thực hiện phép đo, tuổi thai ước tính sẽ được hiển thị
khi bạn thực hiện phép đo. Nếu như bạn chọn phép tính sau khi
thực hiện phép đo, tuổi thai ước tính sẽ được hiển thị sau khi
bạn hoàn thành phép đo.
LƯU Ý: Sau khi thực hiện phép đo, nếu như bạn chọn một phép tính và
phép đo không áp dụng được cho phép tính đó, thì hệ thống sẽ
giả định rằng bạn muốn bắt đầu tính toán. Hệ thống sau đó sẽ
sử dụng phép tính đó cho phép đo tiếp theo.

7-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Hướng dẫn chung (tiếp)

Xóa phép đo

Những thao tác sau sẽ xóa phép đo khỏi bộ nhớ hệ thống:

GỢI Ý • Nếu bạn điều chỉnh Bi xoay, hủy dừng hình ảnh, hoặc nhấn
Clear (Xóa), hệ thống sẽ xóa toàn bộ những phép đo và
phép tính đã hoàn thành trên màn hình hiển thị. Tuy nhiên,
các phép đo và phép tính vẫn sẽ còn trên trang tính.
• Nếu như bạn chọn New Patient (Bệnh nhân mới), hệ thống
sẽ xóa hết tất cả những phép đo và phép tính trên màn
hình hiển thị và xóa dữ liệu khỏi trang tính.
• Nếu như bạn tạo một phép đo mới khiến vượt quá số
lượng phép đo tối đa cho phép, hệ thống sẽ xóa phép đo
đầu tiên (cũ nhất) và thêm vào phép đo mới.
• Nếu như thước đo thứ hai hiện hoạt, để xóa thước đo thứ
hai và kích hoạt thước đo thứ nhất, nhấn Clear (Xóa).

Những thao tác mà bạn có thể thực hiện khi đang thực hiện đo
lường.

GỢI Ý • Trước khi thực hiện phép đo, để dừng thu nhận dữ liệu
hình ảnh, nhấn Freeze (Dừng hình).
• Đối với những phép đo như khoảng cách, để thực hiện
điều chỉnh hợp lý trước khi hoàn thành phép đo, nhấn
phím Bi xoay phía trên để chuyển qua lại giữa những
thước đo hiện hoạt.
• Trước khi hoàn thành trình tự đo lường, để xóa thước đo
hiện hoạt và dữ liệu hiện tại đã được đo, nhấn Clear (Xóa).
• Sau khi hoàn thành quy trình, để xóa tất cả dữ liệu đã
được đo tính đến thời điểm này mà không phải là dữ liệu
được nhập vào trang tính, nhấn Clear (Xóa).
• Khi có một vài phép đo trên màn hình hiển thị, để xoay qua
và kích hoạt các thước đo cố định trước đó, điều chỉnh
núm Cursor Select (Chọn con trỏ). Sau khi con trỏ được
kích hoạt, bạn có thể thay đổi phép đo.
LƯU Ý: Nếu như bạn muốn thay đổi phép đo vùng đánh
dấu, bạn phải xóa phép đo và đánh dấu lại.
• Để lặp lại bất kỳ phép đo nào, chọn lại phép đo đó từ Màn
hình cảm ứng.

Các công thức tính toán có trong Hướng dẫn tham khảo nâng
cao.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Con trỏ đo lường


Khi bạn đang thực hiện phép đo, con trỏ đo lường sẽ hiện hoạt
(dấu cộng mở) hoặc cố định (dấu cộng đóng). Một con trỏ hiện
hoạt có màu xanh lục và một con trỏ cố định có màu vàng.
Hệ thống cho phép bạn nhận biết phép đo bằng số hoặc ký hiệu
duy nhất. Các ký hiệu được sử dụng theo trình tự như được liệt
kê. Ký hiệu đầu tiên được sử dụng cho phép đo đầu tiên, ký
hiệu thứ hai dành cho phép đo thứ hai, cứ tiếp diễn như vậy.

Hình 7-7. Các ký hiệu thước đo cố định

Hình đồ họa phép đo được giữ lại trong khi cuộn cine. Hình đồ
họa phép đo được hiển thị lại trên khung hình dùng để thực
hiện, nếu có thiết lập sẵn trên trang M&A nâng cao.

Thiết lập sẵn Cursor (Con trỏ)

Bạn có thể thiết lập sẵn con trỏ đo lường trong Utility (Tiện ích)
-> System (Hệ thống) -> System Measure (Đo lường hệ thống).

Hình 7-8. Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Đo lường hệ thống

Bảng 7-3: Con trỏ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Loại con trỏ Lựa chọn xem đánh dấu phép đo bằng số hay ký hiệu.

Cursor Size (Kích thước Chỉ rõ 12x12 hoặc 9x9.


con trỏ)

Cursor Line Display (Hiển Nếu được chọn, sau khi bạn nhấn Set (Cài đặt) để hoàn thành một phép đo,
thị vạch con trỏ) vạch con trỏ sẽ được hiển thị. Nếu không được chọn, sau khi bạn nhấn Set
(Cài đặt) để hoàn thành một phép đo, chỉ có số hoặc ký hiệu con trỏ sẽ được
hiển thị.

7-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Bảng 7-3: Con trỏ (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Cursor Ellipse Cross Line Đánh dấu hộp để hiển thị vạch chữ thập trong elip.
Display (Hiển thị vạch chữ
thập con trỏ elip)

D Manual Trace Cross Đánh dấu hộp để hiển thị vạch chữ thập với thước đo.
Line Display (Hiển thị vạch
chữ thập đánh dấu thủ
công D)

Cursor Position (Vị trí con Lựa chọn 1st Cursor (Con trỏ đầu tiên), 2nd Cursor (Con trỏ thứ hai), hoặc
trỏ) Image Center (Trung tâm hình ảnh).

Color When Set (reboot) Lựa chọn màu trắng, màu vàng, màu đỏ sáng, hoặc màu da cam.
(Màu sắc khi cài đặt (khởi
động lại))

Cursor is Displayed when Con trỏ hiện hoạt không hiển thị cho đến khi bạn di chuyển Bi xoay. Điều này
Trackball is Moved (Con giả định những thiết lập sẵn sau đây đã được thiết lập: Repeat Measurement
trỏ được hiển thị khi bi (Lặp lại phép đo), Repeat (Lặp lại), Default Measurement (Phép đo mặc định)
xoay di chuyển) và Cursor (Con trỏ).

Các công cụ sao chép, di chuyển và dán phép đo


Bạn có thể sao chép, di chuyển và dán hình đồ họa phép đo.
LƯU Ý: Chức năng này được hỗ trợ với đường đánh dấu, đường đánh
dấu diện tích, đường đánh dấu spline, đường đánh dấu khối,
elip, elip 3 điểm, đường tròn và cường độ. Không hỗ trợ các
công cụ Nhân đôi hoặc công cụ Kép.

Sao chép và Dán

1. Đo đường đánh dấu.


2. Nếu xuất hiện, xóa thước đo hiện hoạt bằng cách sử dụng
phím Clear (Xóa). Nhấn phím Arrow (Mũi tên) để hiển thị
con trỏ mũi tên màu xanh lục trên màn hình. Di chuyển con
trỏ đến dấu + của hình đồ họa phép đo. Màu sắc của hình
đồ họa đã chọn thay đổi từ vàng sang xanh lục.
3. Nhấn Set (Cài đặt). Menu bật lên sẽ hiển thị. Chọn Copy
(Sao chép).

Hình 7-9. Menu Copy and Move (Sao chép và Di chuyển)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

4. Nhấn Set (Cài đặt) ở phía ngoài của hình đồ họa phép đo.
Menu bật lên sẽ hiển thị.
5. Chọn Paste (Dán). Hình đồ họa đã sao chép sẽ hiển thị đè
lên hình đồ họa gốc có màu xanh lục. Di chuyển đến vị trí
mong muốn bằng cách sử dụng Bi xoay và nhấn Set (Cài
đặt) để cố định vị trí.
LƯU Ý: Nếu như hình đồ họa đã sao chép lớn hơn khu vực dán vào,
thao tác "Dán" sẽ thất bại và thông báo "The copied graphic
cannot be pasted to this area" (Hình đồ họa đã sao chép
không thể dán được lên khu vực này) sẽ hiển thị trên thanh
trạng thái.

7-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Sao chép và Di chuyển

1. Đo đường đánh dấu.


2. Nếu xuất hiện, xóa thước đo hiện hoạt bằng cách sử dụng
phím Clear (Xóa). Nhấn phím Arrow (Mũi tên) để hiển thị
con trỏ mũi tên màu xanh lục trên màn hình. Di chuyển con
trỏ đến dấu + của hình đồ họa phép đo. Màu sắc của hình
đồ họa đã chọn thay đổi từ vàng sang xanh lục.
3. Nhấn Set (Cài đặt). Menu bật lên sẽ hiển thị. Chọn
Copy&Move (Sao chép & di chuyển).
4. Hình đồ họa đã sao chép sẽ hiển thị đè lên hình đồ họa gốc
có màu xanh lục. Di chuyển đến vị trí mong muốn bằng
cách sử dụng Bi xoay và nhấn Set (Cài đặt) để cố định vị
trí.

Di chuyển

1. Đo đường đánh dấu.


2. Nếu xuất hiện, xóa thước đo hiện hoạt bằng cách sử dụng
phím Clear (Xóa). Nhấn phím Arrow (Mũi tên) để hiển thị
con trỏ mũi tên màu xanh lục trên màn hình. Di chuyển con
trỏ đến dấu + của hình đồ họa phép đo. Màu sắc của hình
đồ họa đã chọn thay đổi từ vàng sang xanh lục.
3. Nhấn Set (Cài đặt). Menu bật lên sẽ hiển thị. Chọn Move
(Di chuyển).
4. Di chuyển hình đồ họa đã chọn đến vị trí mong muốn bằng
cách sử dụng Bi xoay và nhấn Set (Cài đặt) để cố định vị
trí.

Thực hiện đo lường trên các hình ảnh đã lưu


Bạn có thể thực hiện đo lường trên những hình ảnh được gọi
lại. Chọn hình ảnh, rồi thực hiện đo lường. Nếu như hình ảnh
không được lưu dưới dạng hình ảnh DICOM thô, bạn cần phải
hiệu chuẩn hình ảnh trước khi thực hiện đo lường.
Để hiệu chuẩn hình ảnh,
1. Gọi lại hình ảnh.
2. Nhấn Measure (Đo). Màn hình cảm ứng hiệu chuẩn phép
đo xuất hiện.
3. Chọn chế độ bạn muốn để thực hiện đo lường.
4. Nhấn phím chế độ phù hợp trên Màn hình cảm ứng (2D
calib (Hiệu chuẩn 2D) cho Chế độ B, MM calib (Hiệu chuẩn
MM) cho Chế độ M hoặc Dop. calib (Hiệu chuẩn Dop.) cho

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

chế độ Doppler). Cửa sổ bật lên của chức năng hiệu chuẩn
cho chế độ đã chỉ định sẽ xuất hiện.

7-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Giới thiệu

Thực hiện đo lường trên các hình ảnh đã lưu (tiếp)


5. Hệ thống sẽ nhắc bạn, tùy thuộc vào chế độ.
Chế độ B:
a. Đặt điểm đầu của thước đo lên trên thanh đo. Nhấn Set
(Cài đặt).
b. Đặt con trỏ vào vị trí 5 cm trên thanh đo. Nhấn Set (Cài
đặt).
c. Gõ “5” vào trong cửa sổ 2D-Mode Calibration (Hiệu
chuẩn chế độ 2D) bật lên. Nhấn OK.
Chế độ M hoặc Chế độ Doppler:
a. Đặt chữ thập ở độ sâu bằng không và thời gian nhỏ
nhất hoặc bằng không.
b. Đặt chữ thập ở độ sâu và thời gian lớn nhất.
c. Nhập thời gian (theo giây) và vận tốc (cm/giây) vào cửa
sổ Chế độ M/Doppler bật lên.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Các phép đo tổng quát

Tổng quan
Mỗi thể loại thăm khám có một nghiên cứu Tổng quát. Các
nghiên cứu Tổng quát cho phép bạn truy cập nhanh các phép
đo như thể tích, góc, tỷ lệ A/B và % chít hẹp. Những phép đo cụ
thể có sẵn trong mỗi nghiên cứu Tổng quát sẽ khác nhau, tùy
thuộc vào thể loại thăm khám và chế độ. Phần này mô tả những
phép đo tổng quát, được tổ chức theo chế độ.
Để truy cập các nghiên cứu Tổng quát:
1. Trên Bảng điều khiển, nhấn Measure (Đo).
2. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Exam Calcs (Tính toán siêu
âm).
3. Trên Màn hình cảm ứng, chọn thư mục Generic (Tổng
quát).
Các công thức tính toán có trong Hướng dẫn tham khảo nâng
cao.

7-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Đo lường ở Chế độ B
Trong Chế độ B, nghiên cứu Tổng quát bao gồm những phép đo
sau đây:
• % Chít hẹp
• Volume (Âm lượng)
• Góc
• Velocity (Vận tốc)
• Stiffness (Độ cứng)
• V Ratio (Tỷ lệ V)
• Stiff. Ratio (Tỷ lệ)
• Tỷ lệ A/B

Hình 7-10. Nghiên cứu tổng quát ở Chế độ B

LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn quét cho bệnh nhân lần
đầu và sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

% Chít hẹp

Bạn có thể tính % Chít hẹp theo đường kính hoặc diện tích, tùy
thuộc vào chế độ.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis tự động kích hoạt % Chít hẹp với lựa chọn mặc
định. Nếu ưu tiên một phương pháp khác, hãy chọn phương
pháp đó từ Màn hình cảm ứng.

Đường kính
LƯU Ý: Khi bạn sử dụng đường kính để tính % chít hẹp, luôn thực hiện
phép đo từ mặt cắt ngang của mạch.
Để tính toán phần trăm chít hẹp theo đường kính:
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn % Stenosis (% Chít
hẹp).
2. Chọn %sten(Diam) (% chít hẹp (Đường kính)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
3. Thực hiện phép đo khoảng cách cho diện tích trong của
mạch máu.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo cho phép đo khoảng
cách thứ hai.
4. Thực hiện phép đo khoảng cách cho diện tích ngoài của
mạch máu.
Hệ thống sẽ hiển thị từng phép đo khoảng cách và % Chít
hẹp trong cửa sổ Kết quả.
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo khoảng cách, Xem
‘Đo khoảng cách’ trên trang 7-41 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Đối với phép tính đường kính, KHÔNG được thực hiện phép đo
khoảng cách từ chế độ xem theo chiều dọc. Việc này có thể dẫn
đến đánh giá sai % chít hẹp.

7-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

% Chít hẹp (tiếp)

Area (Diện tích)


Để tính toán phần trăm chít hẹp theo diện tích:
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn % Stenosis (% Chít
hẹp).
2. Chọn %sten(Area) (% chít hẹp (Diện tích)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo.
3. Thực hiện phép đo đánh dấu cho diện tích bên trong của
mạch máu.
LƯU Ý: Để xóa đường đánh dấu mở, di chuyển Bi xoay.
4. Nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo thứ hai.
5. Thực hiện phép đo đánh dấu cho diện tích bên ngoài của
mạch máu.
Hệ thống sẽ hiển thị hai phép đo diện tích và phần trăm chít
hẹp trong cửa sổ Kết quả.

Elip + Diện tích


Để tính toán phần trăm chít hẹp theo elip và diện tích:
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn thư mục %
Sten[E+A].
2. Elip được chọn mặc định.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo.
LƯU Ý: Bạn có thể chọn đường đánh dấu vào lúc này.
3. Thực hiện phép đo elip cho diện tích bên trong của mạch
máu.
4. Nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo.
5. Thực hiện phép đo đánh dấu cho diện tích bên ngoài của
mạch máu.
Hệ thống sẽ hiển thị hai phép đo diện tích và phần trăm chít
hẹp trong cửa sổ Kết quả.
LƯU Ý: % Chít hẹp (E+A) không phải là tùy chọn mặc định lúc xuất
xưởng. Để bật % Chít hẹp (E+A), thêm “%Sten(E+A)” vào danh
sách Measure & Study (Đo lường & Nghiên cứu) trên màn hình
Utility (Tiện ích) -> Measure ( Đo lường)-> M&A.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Volume (Âm lượng)

Việc tính toán thể tích có thể được thực hiện từ bất kỳ phép đo
nào sau đây:
• Một khoảng cách
• Hai khoảng cách
• Ba khoảng cách
• Một elip
• Một khoảng cách và một elip
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo khoảng cách, Xem
‘Đo khoảng cách’ trên trang 7-41 để biết thêm thông tin.
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo elip, Xem ‘Đo chu vi
và diện tích (hình elip)’ trên trang 7-43 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: QUAN TRỌNG!! Nếu bạn muốn tính toán thể tích bằng cách sử
dụng một hoặc hai khoảng cách, bạn phải chọn Volume (Thể
tích) TRƯỚC KHI bạn thực hiện phép đo.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn Fix Caliper (Thước đo cố định) bằng phím Print
(In) trên Utility (Tiện ích) --> System (Hệ thống) --> System
Measure (Đo lường hệ thống), phím in không hoạt động như
phím Set (Cài đặt), mà thay vào đó kết thúc quy trình đo lường
và bắt đầu tính toán thể tích dựa trên số lượng phép đo đã thực
hiện tính đến thời điểm hiện tại.
Để thực hiện một phép tính thể tích sử dụng một hoặc hai
khoảng cách:
1. Chọn Volume (Thể tích).
2. Thực hiện một hoặc hai phép đo khoảng cách.
3. Chọn Volume (Thể tích).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách và thể tích trong
cửa sổ Kết quả.
LƯU Ý: Sử dụng phím Clear (Xóa) để xóa thước đo màu xanh lục.

7-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Volume (Âm lượng) (tiếp)

Để thực hiện một phép tính thể tích sử dụng ba khoảng cách:
1. Thực hiện ba phép đo khoảng cách.
LƯU Ý: Ba khoảng cách có thể hoàn thành trong chế độ định dạng
kép (hình ảnh nằm cạnh nhau). Một phép đo thường được
thực hiện trong mặt phẳng đứng dọc và hai phép đo trên
mặt phẳng ngang. Để sử dụng chế độ định dạng kép, nhấn
phím L hoặc R trên bảng điều khiển trước.
2. Chọn Volume (Thể tích).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách và thể tích trong
cửa sổ Kết quả.
Để thực hiện một phép tính thể tích sử dụng một elip:
1. Thực hiện một phép đo elip.
2. Chọn Volume (Thể tích).
Hệ thống sẽ hiển thị phép đo elip và thể tích trong cửa sổ
Kết quả.
Để thực hiện một phép tính thể tích sử dụng một elip và một
khoảng cách:
1. Thực hiện một phép đo khoảng cách và một phép đo elip.
2. Chọn Volume (Thể tích).
Hệ thống sẽ hiển thị khoảng cách, số đo elip và thể tích
trong cửa sổ Kết quả.

GỢI Ý • Thể tích có giá trị chính xác nhất khi các phép đo được
thực hiện trong các mặt phẳng đứng dọc và ngang.
• Để hiển thị các hình ảnh mặt phẳng đứng dọc và ngang
cùng lúc, sử dụng tùy chọn định dạng kép bên cạnh nhau.

LƯU Ý: Nếu như bạn thay đổi thông số hoặc thể loại trong khi đo thể
tích, vui lòng làm theo quy trình dưới đây trước khi bạn bắt đầu
lại phép đo.
1. Kiểm tra số của mỗi phép đo trong cửa sổ tóm tắt.
2. Nếu như các số không giống nhau, điều đó thể hiện rằng
bạn có phép tính chưa hoàn thành. Mở Trang tính và xóa
phép tính đó.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Volume (Âm lượng) (tiếp)

Bảng 7-4: Các phép tính thể tích

Tên phép tính Phép đo đầu vào

Thể tích (hình cầu) Một khoảng cách

Thể tích (phỏng cầu thuôn) Hai khoảng cách, d1>d2

Thể tích (phỏng cầu) Ba khoảng cách

Thể tích (phỏng cầu thuôn) Một elip: (trục chính d1, trục phụ d2)

Thể tích (phỏng cầu) Một khoảng cách d1 và một elip (trục chính d2, trục phụ d3)

1 2 3

4 5

Hình 7-11. Ví dụ về tính toán thể tích

1. Một khoảng cách


2. Hai khoảng cách
3. Ba khoảng cách
4. Một elip
5. Một khoảng cách và một elip

Các công thức tính toán có trong Hướng dẫn tham khảo nâng
cao.

7-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Volume (Âm lượng) (tiếp)

Gán sau dành cho Thể tích chung


Bạn có thể nhập một tên duy nhất cho phép đo thể tích chung.
Bạn có thể nhóm lại những phép đo thể tích chung cho mỗi ứng
dụng.
1. Hoàn thành phép đo thể tích.
2. Di chuyển thước đo đến hộp kết quả đo lường (với khung
màu xanh lục) và chọn Set (Cài đặt).
3. Menu tên thể tích xuất hiện. Chọn Name Volume (Tên thể
tích).

Hình 7-12. Menu Name Volume (Tên thể tích)

4. Hộp thoại hiển thị. Nhập một tên mới hoặc chọn một tên đã
có sẵn.

Hình 7-13. Hộp thoại Volume Name (Tên thể tích)

LƯU Ý: Tên thể tích mặc định lúc xuất xưởng không thể thay đổi
được (Ví dụ: Renal Volume (Thể tích thận)).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Góc

Chức năng này đo góc giữa hai mặt phẳng giao nhau.
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn Angle (Góc).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định vị trí thước đo thứ nhất, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Để định vị thước đo thứ hai tại đỉnh góc, di chuyển Bi xoay.
5. Để cố định vị trí thước đo thứ hai, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ ba.
6. Để định vị thước đo thứ ba, di chuyển Bi xoay.
7. Để hoàn tất phép đo góc, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị góc trong cửa sổ Kết quả.

LƯU Ý: Để xoay và kích hoạt các thước đo đã cố định trước đó, điều
chỉnh nút điều khiển Cursor Select (Chọn con trỏ).

7-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Tỷ lệ A/B

Trong Chế độ B, bạn có thể tính toán tỷ lệ A/B theo đường kính
hoặc diện tích.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis tự động kích hoạt Tỷ lệ A/B với lựa chọn mặc định.
Nếu ưu tiên một phương pháp khác, hãy chọn phương pháp đó
từ Màn hình cảm ứng.

Đường kính
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn A/B Ratio (Tỷ lệ A/
B).
2. Chọn ratio(Diam) (tỷ lệ (Đường kính)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
3. Thực hiện một phép đo khoảng cách của đường kính đầu
tiên.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo cho phép đo khoảng
cách thứ hai.
4. Thực hiện một phép đo khoảng cách của đường kính thứ
hai.
Hệ thống sẽ hiển thị từng phép đo khoảng cách và tỷ lệ A/B
trong cửa sổ Kết quả.
LƯU Ý: Khoảng cách đầu tiên là đường kính A. Khoảng cách thứ hai là
đường kính B.
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo khoảng cách, Xem
‘Đo khoảng cách’ trên trang 7-41 để biết thêm thông tin.

Area (Diện tích)


Để tính tỷ lệ A/B theo diện tích:
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn A/B Ratio (Tỷ lệ A/
B).
2. Chọn ratio(Area) (tỷ lệ (Diện tích)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo.
3. Thực hiện một phép đo đánh dấu diện tích A.
LƯU Ý: Để xóa đường đánh dấu mở, di chuyển Bi xoay.
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo thứ hai.
4. Thực hiện một phép đo đánh dấu diện tích B.
Hệ thống sẽ hiển thị hai phép đo diện tích và tỷ lệ A/B trong
cửa sổ Kết quả.
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo đánh dấu, Xem ‘Đo
chu vi và diện tích (đánh dấu)’ trên trang 7-44 để biết thêm
thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Thước đo kép

Nếu “Dual Caliper on VNav and Simultaneous” (Thước đo kép


trên điều hướng khối và Đồng thời) được đánh dấu trong menu
Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> System Measure (Đo
hệ thống) thì khi bạn vào chế độ xem đồng thời, sẽ có cài đặt
“Dual Caliper: On/Off” (Thước đo kép: Bật/Tắt) trên Màn hình
cảm ứng. Nếu như cài đặt được bật, thước đo kép sẽ được kích
hoạt trong chế độ xem đồng thời.

Hình 7-14. Thước đo kép

Tỷ lệ vận tốc trên độ ổn định

Nếu được cài đặt để hiển thị qua cài đặt cấu hình, hai phép đo
này sẽ xuất hiện. Tham khảo tài liệu về tùy chọn Siêu âm đàn
hồi.

7-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Đo lường ở Chế độ M
Trong Chế độ M, nghiên cứu Tổng quát bao gồm những phép
đo sau đây:
• % Chít hẹp
• Tỷ lệ A/B
• HR (Nhịp tim)

% Chít hẹp

Xem ‘% Chít hẹp’ trên trang 7-22 để biết thêm thông tin.

Tỷ lệ A/B

Trong Chế độ M, bạn có thể đo tỷ lệ A/B theo đường kính, thời


gian, hoặc vận tốc.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis tự động kích hoạt Tỷ lệ A/B với lựa chọn mặc định.
Nếu ưu tiên một phương pháp khác, hãy chọn phương pháp đó
từ Màn hình cảm ứng.

Đường kính
Xem ‘Đường kính’ trên trang 7-29 để biết thêm thông tin.

Time (Thời gian)


Để tính tỷ lệ A/B theo thời gian:
1. Chọn A/B.
2. Chọn ratio(Time) (tỷ lệ (Thời gian)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
3. Để đặt thước đo ở điểm A, di chuyển Bi xoay.
4. Để cố định điểm đo, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
5. Để đặt thước đo thứ hai ở điểm B, di chuyển Bi xoay.
6. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị hai phép đo thời gian và tỷ lệ A/B trong
cửa sổ Kết quả.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Tỷ lệ A/B (tiếp)

Velocity (Vận tốc)


Để tính toán tỷ lệ A/B theo vận tốc:
1. Chọn A/B.
2. Chọn ratio(Velocity) (tỷ lệ (Vận tốc)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang.
3. Để đặt thước đo ở vận tốc A, di chuyển Bi xoay.
4. Để cố định điểm đo, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
5. Để đặt thước đo thứ hai ở vận tốc B, di chuyển Bi xoay.
6. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị hai phép đo vận tốc và tỷ lệ A/B trong
cửa sổ Kết quả.

7-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Nhịp tim

Để tính toán nhịp tim từ Chế độ M:


1. Thu một hình ảnh và nhấn Measure (Đo). Chọn HR.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
2. Để đặt thước đo ở điểm có thể nhận ra được trong chu kỳ
đầu tiên, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định thước đo thứ nhất, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Để định vị thước đo tại đúng điểm đó trong chu kỳ tiếp theo
(tùy thuộc vào thiết lập sẵn), bạn cần phải di chuyển Bi
xoay.
LƯU Ý: Trong thanh thông báo ở cuối màn hình hiển thị, hệ thống
cho biết số chu kỳ bạn cần đo.

Hình 7-15. Tham chiếu hai nhịp tim (ví dụ trong chế độ
Doppler)

5. Để hoàn thành phép đo và đưa phép tính vào trang tính,


nhấn Set (Cài đặt).
LƯU Ý: Để biết thông tin về cách xác định số nhịp tim hệ thống sẽ sử
dụng, Xem ‘Tab Options (Tùy chọn)’ trên trang 7-9 để biết thêm
thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Đo lường ở Chế độ Doppler


Trong Chế độ Doppler, Nghiên cứu tổng quát bao gồm những
phép đo sau đây:
• PI (Chỉ số đập)
• RI (Chỉ số sức cản)
• Tỷ lệ PS/ED hoặc Tỷ lệ ED/PS
• Tỷ lệ A/B
• HR (Nhịp tim)
LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn thực hiện các thao tác
sau:
1. Ở phần Chế độ B của màn hình hiển thị, quét vùng giải
phẫu mà bạn muốn đo.
2. Chuyển đến phần Chế độ Doppler của màn hình hiển thị.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình).

Kiểm soát phép gán

Hủy truyền
LƯU Ý: Chỉ dành cho Mạch, Bụng, Sản khoa (OB) và Phụ khoa (GYN).
Sau khi kết quả tính toán Mạch tự động được gán cho một
mạch cụ thể, người dùng có thể hủy phép gán và những thông
số đã gán sẽ bị xóa khỏi Trang tính và trang Báo cáo.
Khi Hủy truyền xảy ra, một thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình
để cho biết giá trị nào đã được xóa khỏi Trang tính và trang Báo
cáo.

Vị trí mạch máu


Nếu như mạch máu có vị trí, bạn có thể chọn một trong những
mục sau đây:
• Gần (Prox)
• Giữa (Mid)
• Xa (Dist)
LƯU Ý: Nếu như bạn không muốn gán một vị trí mạch máu, thì hãy nhấn
vào vị trí sáng, khi đó không vị trí nào được gán cả. Chọn thư
mục bạn muốn gán giá trị vào.
Để chọn một trong các vị trí, điều chỉnh nút điều khiển trên Màn
hình cảm ứng.

7-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Chỉ số đập (PI)

Đối với tự động đánh dấu:


1. Chọn PI.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo và một đường chấm
chấm thẳng đứng.
2. Đặt thước đo ở chỗ bắt đầu của dạng sóng.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Đặt thước đo ở chỗ kết thúc của dạng sóng.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị đỉnh tâm thu, tâm trương tối thiểu, cuối
tâm trương, TAMAX, và PI trong cửa sổ Kết quả.
Đối với đánh dấu thủ công:
1. Chọn PI.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo và một đường chấm
chấm thẳng đứng.
2. Đặt thước đo ở chỗ bắt đầu của dạng sóng.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Đánh dấu thủ công toàn bộ dạng sóng.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị đỉnh tâm thu, tâm trương tối thiểu, cuối
tâm trương, TAMAX, và PI trong cửa sổ Kết quả.

Chỉ số sức cản (RI)

1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát Doppler, chọn RI.


Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang.
2. Để đặt thước đo ở vận tốc đỉnh tâm thu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định điểm đo, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai ở vận tốc cuối tâm trương, di
chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị PS, ED, và RI trong cửa sổ Kết quả.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Tỷ lệ PS/ED hoặc ED/PS

Để tính toán tỷ lệ Đỉnh tâm thu/Cuối tâm trương hoặc tỷ lệ Cuối


tâm trương/Đỉnh tâm thu:
1. Chọn PS/ED hoặc ED/PS.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang.
2. Để đặt thước đo tại đỉnh tâm thu (PS) hoặc cuối tâm trương
(ED), di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định điểm đo, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai tại cuối tâm trương (ED) hoặc đỉnh
tâm thu (PS), di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị đỉnh tâm thu, cuối tâm trương, và tỷ lệ
PS/ED hoặc ED/PS trong cửa sổ Kết quả.

Nhịp tim

Để đo nhịp tim, Xem ‘Nhịp tim’ trên trang 7-33 để biết thêm
thông tin. hoặc chọn bất kỳ phép đo nào sau đây.

7-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Tỷ lệ A/B

Trong Chế độ Doppler, bạn có thể đo tỷ lệ A/B theo vận tốc, thời
gian, hoặc gia tốc.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis tự động kích hoạt Tỷ lệ A/B với lựa chọn mặc định.
Nếu ưu tiên một phương pháp khác, hãy chọn phương pháp đó
từ Màn hình cảm ứng.

Velocity (Vận tốc)


Xem ‘Velocity (Vận tốc)’ trên trang 7-32 để biết thêm thông tin.

Time (Thời gian)


Xem ‘Time (Thời gian)’ trên trang 7-31 để biết thêm thông tin.

Acceleration (Gia tốc)


Để tính tỷ lệ A/B theo gia tốc:
1. Chọn A/B.
2. Chọn ratio(Acc) (tỷ lệ (Gia tốc)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
3. Thực hiện một phép đo khoảng cách của điểm gia tốc A.
a. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
b. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước
đo hiện hoạt thứ hai.
c. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di
chuyển Bi xoay.
Một đường chấm chấm nối các điểm đo.
d. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách trong cửa sổ
Kết quả và hiển thị một thước đo hiện hoạt dành cho
phép đo khoảng cách thứ hai.
4. Để thực hiện phép đo khoảng cách của điểm gia tốc B, lặp
lại các bước a-d.
Hệ thống hiển thị hai phép đo gia tốc và tỷ lệ A/B trong cửa
sổ Kết quả.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Acceleration (Gia tốc)

1. Chọn Accel (Gia tốc).


Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang.
2. Để đặt thước đo ở đỉnh tâm thu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định điểm đo, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai ở cuối tâm trương, di chuyển Bi
xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị đỉnh tâm thu, cuối tâm trương, thời gian
gia tốc, và gia tốc trong cửa sổ Kết quả.

Thời gian gia tốc (AT)

1. Chọn AT. Hệ thống hiển thị một thước đo hiện hoạt và một
đường chấm chấm thẳng đứng.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định thước đo thứ nhất, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo ở điểm cuối, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thời gian gia tốc trong cửa sổ Kết quả.

Đỉnh tâm thu (PS), Cuối tâm trương (ED), hoặc Tâm trương tối thiểu (MD)

Để tính toán đỉnh tâm thu, cuối tâm trương, hoặc tâm trương tối
thiểu:
1. Chọn PS, ED hoặc MD.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang.
2. Để đặt thước đo ở điểm đo, di chuyển Bi xoay.
3. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị đỉnh tâm thu, cuối tâm trương cuối,
hoặc tâm trương tối thiểu trong cửa sổ Kết quả.

7-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo tổng quát

Những gợi ý hữu ích

GỢI Ý Những gợi ý sau đây có thể hữu ích khi thực hiện một phép đo
• Trước khi thực hiện phép đo, sử dụng chức năng Cine nếu
cần, để hiển thị hình ảnh tốt nhất.
• Khi bạn thực hiện các phép đo, mỗi một phép đo được gán
một số thứ tự trên màn hình hiển thị và trong cửa sổ Kết
quả. Chín phép đo có thể được hiển thị trong cửa sổ Kết
quả cùng lúc.
• Một khi cửa sổ Kết quả có chín kết quả, nếu bạn thực hiện
thêm bất kỳ phép đo nào, hệ thống sẽ xóa phép đo trên
cùng (đầu tiên) và thêm vào phép đo mới ("vào trước, ra
trước").
• Trong khi thực hiện một phép đo, giá trị trong cửa sổ Kết
quả sẽ cập nhật cho đến khi bạn hoàn thành phép đo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Các phép đo theo chế độ

Đo lường ở Chế độ B
Có thể thực hiện những phép đo sau ở Chế độ B.
• Distance (Khoảng cách)
• Chu vi
• Chu vi và diện tích
• Phương pháp hình elip
• Trace Method (Phương pháp đánh dấu)
• Phương pháp spline
• Phương pháp cường độ (Mức echo)
LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn quét cho bệnh nhân lần
đầu và sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).

CẢNH BÁO KHÔNG thực hiện đo độ sâu bằng cách dùng đầu dò 4D.

7-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Đo khoảng cách

Để đo khoảng cách:
1. Nhấn Measure (Đo) một lần; thước đo hiện hoạt hiển thị.
2. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo
hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di chuyển Bi
xoay.
Đường chấm chấm nối các điểm đo, nếu thiết lập sẵn.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách trong cửa sổ Kết
quả.

GỢI Ý • Trước khi hoàn tất đo lường:


• Để chuyển đổi giữa các thước đo hiện hoạt, nhấn
phím Bi xoay trên cùng.
• Để xóa thước đo thứ hai và dữ liệu hiện tại đo được và
bắt đầu đo lại, nhấn Clear (Xóa) một lần.
• Sau khi bạn hoàn tất đo lường:
• Để xoay và kích hoạt các thước đo đã cố định trước
đó, điều chỉnh Cursor Select (Chọn con trỏ).
• Để xóa tất cả dữ liệu đã đo cho điểm này, nhưng
không xóa dữ liệu được nhập trên trang tính, nhấn
Clear (Xóa).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Phép đo chu vi

Open Trace (Đánh dấu mở)


Để đánh dấu chu vi của phần giải phẫu và tính diện tích của
phần này:
LƯU Ý: Đặt OpenTrace (Đánh dấu mở) thành Màn hình cảm ứng trong
Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo) trước khi thực hiện đo lường.
Xem ‘Hiển thị/ẩn một thư mục hoặc một phép đo trong Màn hình
cảm ứng’ trên trang 7-84 để biết thêm thông tin.
1. Nhấn Measure (Đo).
2. Chọn Open Trace (Đánh dấu mở) từ Màn hình cảm ứng.
3. Đặt thước đo ở điểm bắt đầu.
4. Để cố định điểm bắt đầu đánh dấu, nhấn Set (Cài đặt).
Thước đo chuyển thành thước đo hiện hoạt.
5. Di chuyển Bi xoay để đánh dấu vùng đo. Đường chấm
chấm hiển thị vùng đánh dấu.
6. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị chu vi trong cửa sổ Kết quả.

7-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Đo chu vi và diện tích (hình elip)

Bạn có thể sử dụng một hình elip để đo chu vi và diện tích. Để


đo bằng hình elip:
1. Nhấn Measure (Đo) một lần; thước đo hiện hoạt hiển thị.
2. Để đặt thước đo hiện hoạt, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ cố
định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo hiện hoạt thứ
hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai, di chuyển Bi xoay.
5. Điều chỉnh nút điều khiển Ellipse (Elip); một elip với một
hình tròn ban đầu xuất hiện.
6. Để định vị elip và xác định kích thước các trục được đo (di
chuyển thước đo), di chuyển Bi xoay.
7. Để tăng kích thước, điều chỉnh nút điều khiển Ellipse (Elip)
theo chiều kim đồng hồ. Để giảm kích thước, điều chỉnh nút
điều khiển Ellipse (Elip) ngược chiều kim đồng hồ.
8. Để chuyển đổi giữa các thước đo hiện hoạt, nhấn phím Bi
xoay trên cùng.
9. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống hiển thị
giá trị chu vi và diện tích trong cửa sổ Results (Kết quả).

GỢI Ý Trước khi bạn hoàn tất đo lường bằng elip:


• Để xóa hình elip và dữ liệu đo được hiện tại, nhấn Clear
(Xóa) một lần. Thước đo ban đầu được hiển thị để khởi
động lại đo lường.
• Để thoát chức năng đo lường mà không hoàn tất phép đo,
nhấn Clear (Xóa) lần thứ hai.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Đo chu vi và diện tích (đánh dấu)

Để đánh dấu chu vi của phần giải phẫu và tính diện tích của
phần này:
1. Nhấn Measure (Đo).
2. Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để chọn Trace (Đánh dấu);
một thước đo sẽ hiển thị.
3. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
4. Để cố định điểm bắt đầu đánh dấu, nhấn Set (Cài đặt).
Thước đo chuyển thành thước đo hiện hoạt.
5. Để đánh dấu vùng đo, di chuyển Bi xoay xung quanh vùng
giải phẫu. Đường chấm chấm hiển thị vùng đánh dấu.
6. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống hiển thị
giá trị chu vi và diện tích trong cửa sổ Results (Kết quả).

GỢI Ý Trước khi bạn hoàn tất đo lường bằng cách đánh dấu:
• Để xóa lùi đường (theo từng bit) từ điểm hiện tại, di chuyển
Bi xoay hoặc điều chỉnh nút điều khiển Ellipse (Elip) theo
ngược chiều kim đồng hồ.
• Để xóa đường chấm chấm nhưng không xóa thước đo,
nhấn Clear (Xóa) một lần.
• Để xóa thước đo và dữ liệu đo được hiện tại, nhấn Clear
(Xóa) hai lần.

7-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Đo chu vi và diện tích (đánh dấu spline)

Để đánh dấu chu vi của phần giải phẫu và tính diện tích của
phần này:
LƯU Ý: Đánh dấu spline không phải là tùy chọn mặc định tại nhà máy.
Tùy chọn mặc định của hệ thống là đánh dấu. Để bật đánh dấu
spline, điều chỉnh tùy chọn thiết lập sẵn Measure Key Sequence
(Trình tự phím đo) trong menu thiết lập sẵn Utility (Tiện ích) ->
Measure (Đo) -> Advanced (Nâng cao).
1. Nhấn Measure (Đo).
2. Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để chọn Spline Trace (Đánh
dấu Spline); một thước đo hiển thị.
3. Để đặt thước đo thứ nhất ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
4. Để cố định điểm bắt đầu đánh dấu, nhấn Set (Cài đặt).
Thước đo thứ nhất chuyển sang màu vàng. Thước đo thứ
hai xuất hiện ở cùng vị trí với thước đo thứ nhất và có màu
xanh lục.
LƯU Ý: Khi nhấn phím Clear (Xóa) một lần, thước đo thứ hai sẽ
biến mất và thước đo thứ nhất được kích hoạt.
Nếu nhấn Clear (Xóa) lần nữa, thước đo thứ nhất biến mất
và đánh dấu Spline bị hủy.
5. Để đặt thước đo thứ hai, di chuyển Bi xoay và nhấn Set
(Cài đặt). Thước đo thứ ba xuất hiện ở cùng vị trí.
LƯU Ý: Chức năng của phím Clear (Xóa) tương tự như được nêu
trong bước trước đó.
Đánh dấu spline yêu cầu ít nhất ba điểm để vẽ đánh dấu.
Tiếp tục đặt các điểm của đánh dấu cho đến khi các điểm
mong muốn được cài đặt.
6. Nhấn Set (Cài đặt) lần nữa sau khi cố định thước đo cuối
cùng để kết thúc đánh dấu spline. Tất cả các điểm được
xóa khỏi đường và đánh dấu spline chuyển sang màu vàng.
LƯU Ý: Nhấn Set (Cài đặt) hai lần để hoàn tất đo lường bằng cách
đánh dấu.
Nếu nhấn Clear (Xóa) hai lần khi có 3 điểm trên đánh dấu,
tất các điểm sẽ được xóa và thước đo thứ nhất hiển thị lại.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Đo chu vi và diện tích (đánh dấu spline) (tiếp)

Chỉnh sửa vùng đánh dấu spline


1. Chọn Cursor Select (Chọn con trỏ). Đánh dấu spline
chuyển sang màu xanh lục và tất cả các điểm xuất hiện trên
đánh dấu có màu vàng.
Thước đo chọn xuất hiện ở giữa hình ảnh và thông báo
“Edit spline trace” (Chỉnh sửa vùng đánh dấu spline) xuất
hiện ở bên dưới màn hình.
LƯU Ý: Thước đo chọn được sử dụng để chọn và di chuyển điểm
đánh dấu.

Hình 7-16. Chỉnh sửa vùng đánh dấu spline

Chọn Cursor Select (Chọn con trỏ) lần nữa. Đánh dấu được
vô hiệu hóa (chuyển sang màu vàng) và tất cả các điểm,
bao gồm thước đo chọn được xóa.
Nếu thước đo được cố định trước đo/tiếp theo xuất hiện
trên hình ảnh, thước đó đã được kích hoạt.
LƯU Ý: Nhấn Clear (Xóa) ở điểm này sẽ xóa tất cả các điểm và
hình đánh dấu.
2. Di chuyển thước đo chọn đến điểm mong muốn và nhấn
Set (Cài đặt). Điểm được kích hoạt và chuyển sang màu
xanh lục.
3. Di chuyển điểm đến điểm mong muốn và nhấn Set (Cài
đặt). Điểm được cố định và chuyển sang màu vàng. Thước
đo chọn xuất hiện ở giữa ảnh.
LƯU Ý: Đánh dấu spline được cập nhật ở thời gian chạy.
LƯU Ý: Để xóa điểm, nhấn Clear (Xóa) trong khi di chuyển điểm.
Đánh dấu chuyển sang màu xanh lục và các điểm còn lại
tiếp tục hiển thị màu vàng. Nếu có dưới ba điểm, đánh dấu
spline sẽ bị xóa.
4. Nhấn Set (Cài đặt) lần nữa. Tất cả các điểm được xóa khỏi
đánh dấu và đánh dấu hiển thị màu vàng.

7-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Đo bằng cường độ (mức echo)

Thực hiện đo lường theo mức echo:


1. Nhấn Measure (Đo).
2. Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để chọn Intensity (Cường
độ). Một thước đo hiển thị.
3. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
4. Để cố định điểm bắt đầu đánh dấu, nhấn Set (Cài đặt).
Thước đo chuyển thành thước đo hiện hoạt.
5. Để đánh dấu vùng đo, di chuyển Bi xoay xung quanh vùng
giải phẫu. Đường chấm chấm hiển thị vùng đánh dấu.
6. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị mức echo dưới dạng EL __ dB, trong cửa sổ Kết quả.
LƯU Ý: Đo lường theo mức echo chỉ có trên hình ảnh đã dừng, không
có trên hình ảnh B-pause.
LƯU Ý: Mức Echo không phải là tùy chọn mặc định tại nhà máy. Để bật
mức echo, điều chỉnh tùy chọn thiết lập sẵn Measure Key
Sequence (Trình tự phím đo) trong tùy chọn thiết lập sẵn Utility
(Tiện ích) -> Measure (Đo lường) -> Advanced (Nâng cao).

Đo lường ở Chế độ Doppler


Có thể thực hiện bốn phép đo cơ bản ở Chế độ Doppler.
• Velocity (Vận tốc)
• TAMAX và TAMEAN (Đánh dấu thủ công hoặc tự động)
• Hai vận tốc có Khoảng thời gian và Gia tốc giữa chúng
• Khoảng thời gian
• Lưu lượng khối
LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn thực hiện các thao tác
sau:
1. Ở phần Chế độ B của màn hình hiển thị, quét vùng giải
phẫu mà bạn muốn đo.
2. Chuyển đến phần Chế độ Doppler của màn hình hiển thị.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Velocity (Vận tốc)

Để đo vận tốc:
1. Nhấn Measure (Đo); một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng xuất hiện.
2. Để đặt thước đo ở điểm đo mong muốn, di chuyển Bi xoay.
3. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị giá trị đo vận tốc trong cửa sổ Kết quả.

Độ dốc (Vận tốc, Khoảng thời gian và Gia tốc)

Để đo hai giá trị vận tốc, khoảng thời gian (ms), và gia tốc (m/
s2):
1. Nhấn Measure (Đo). Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để
chọn Slope (Độ dốc); một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang hiển thị.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ cố
định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo hiện hoạt thứ
hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai ở điểm kết thúc, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị hai vận tốc điểm cuối đỉnh, khoảng thời gian và gia tốc
trong cửa sổ Kết quả.

Khoảng thời gian

Để đo một khoảng thời gian theo chiều ngang:


1. Nhấn Measure (Đo). Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để
chọn Time (Thời gian); một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang hiển thị.
2. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ cố
định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo hiện hoạt thứ
hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai ở điểm kết thúc, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị khoảng thời gian giữa hai thước đo trong cửa sổ Kết
quả.

7-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

TAMAX và TAMEAN

Đánh dấu thủ công


Các giá trị đo được phụ thuộc vào tùy chọn thiết lập sẵn Vol
Flow Method (Phương pháp lưu lượng khối). Có hai tùy chọn:
Đỉnh (TAMAX) và Trung bình (TAMEAN).
Để đánh dấu thủ công TAMAX hoặc TAMEAN:
1. Nhấn Measure (Đo). Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để
chọn Trace (Đánh dấu); một thước đo sẽ hiển thị. Chọn
Manual (Thủ công) trên Bảng điều khiển cảm ứng.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu đánh dấu, di chuyển Bi
xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
4. Để đánh dấu đường biên quang phổ vận tốc, di chuyển Bi
xoay.
LƯU Ý: Để chỉnh sửa đường đánh dấu, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị các giá trị đo trong cửa sổ Kết quả.

Tự động đánh dấu


Các giá trị đo được phụ thuộc vào tùy chọn thiết lập sẵn Vol
Flow Method (Phương pháp lưu lượng khối). Có hai tùy chọn:
Đỉnh (TAMAX) và Trung bình (TAMEAN).
Để tự động đánh dấu TAMAX:
1. Nhấn Measure (Đo). Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để
chọn Trace (Đánh dấu); một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng hiển thị. Chọn Auto (Tự động) trên
Bảng điều khiển cảm ứng.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu đánh dấu trong quang phổ
Doppler, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
4. Để đặt thước đo thẳng đứng ở điểm kết thúc, di chuyển Bi
xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống tự động
cố định cả hai thước đo và đánh dấu giá trị lớn nhất giữa hai
điểm. Hệ thống sẽ hiển thị giá trị này trong cửa sổ Kết quả.
LƯU Ý: Khi bạn cài đặt Auto Trace for Both (Tự động đánh dấu cho
cả hai) (trên và dưới), hệ thống sẽ chọn cường độ tín hiệu
lớn nhất, THAY VÌ vận tốc lớn nhất. Nếu vận tốc lớn nhất
không phải là công suất lớn nhất, hệ thống có thể không
đánh dấu chính xác. Nếu bạn muốn sử dụng vận tốc lớn
nhất, chọn Above (Trên) hoặc Below (Dưới).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Chỉnh sửa đánh dấu


Có thể chỉnh sửa Tự động đánh dấu sau khi đo lường Tự động
đánh dấu.
1. Sau khi đo Tự động đánh dấu, chọn kết quả đo trên cửa sổ
kết quả. Cửa sổ menu Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu)
(Edit Peak (Chỉnh sửa đỉnh) hoặc Edit Mean (Chỉnh sửa
trung bình)) xuất hiện.
LƯU Ý: Nếu hệ thống không nhận được dữ liệu đánh dấu chính xác
từ hình ảnh, Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu) không hoạt
động.
2. Chọn Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu). Thước đo thứ nhất
(thước đo đánh dấu thủ công) xuất hiện ở giữa hình ảnh.
Sử dụng Bi xoay để di chuyển đường đánh dấu đến điểm
bắt đầu.
LƯU Ý: Để hủy Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu) tại điểm này, nhấn
Clear (Xóa), Scan (Quét), hoặc Freeze (Dừng hình).
3. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định thước kẹp thứ nhất. Thước
kẹp thứ hai xuất hiện. Chỉnh sửa đánh dấu thủ công bằng
cách dùng thước kẹp thứ hai.
Nút điều khiển Ellipse (Elip) được sử dụng để chỉnh sửa
đánh dấu.
LƯU Ý: Khi nhấn phím Clear (Xóa) một lần tại thời điểm này, thước
kẹp thứ hai biến mất và thước kẹp thứ nhất xuất hiện ở giữa
hình ảnh.
LƯU Ý: Nếu bạn nhấn Scan (Quét) hoặc Freeze (Dừng hình) vào
lúc này, thước kẹp được tự động cố định và cửa sổ kết quả
được cập nhật.
4. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định thước kẹp thứ hai. Đánh dấu
và cửa sổ kết quả được cập nhật. Dữ liệu đánh dấu
(TAMAX và TAMEAN) được cập nhật, mặc dù các điểm
khác (như PS, ED) không được cập nhật theo đánh dấu. Có
thể chỉnh sửa các điểm bằng Cursor Select (Chọn con trỏ).
LƯU Ý: Khi ở Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu), Cursor Select (Chọn
con trỏ) bị vô hiệu hóa.
5. Lặp lại Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu) nếu cần thiết.

7-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Tự động tính chu kỳ trung bình ở Doppler


Khi sử dụng Auto Calc (Tính toán tự động), có sẵn một tùy chọn
để tự động tính trung bình cho một số chu kỳ. Đồng thời có một
tùy chọn thiết lập sẵn trong trang Utility Imaging PW dành cho
tính năng này. Khi sử dụng chu kỳ trung bình:
• Chọn đường chu kỳ chuyển tim được chọn hiển thị trên hình
ảnh. Thước kẹp điểm không được hiển thị.
• Khi thay đổi số chu kỳ từ 1 đến >1, tất cả dữ liệu được lấy
lại từ hình ảnh, tính toán lại và cập nhật.
• Khi chọn nhiều chu kỳ trong AutoCalc (Tính toán tự động),
các giá trị trung bình được tính và hiển thị tự động.
• Khi chọn Peak Value (Giá trị đỉnh) (PV), chu kỳ trung bình
không khả dụng.
LƯU Ý: Bạn không thể chỉnh sửa các đường trong Average Cycle (Chu
kỳ trung bình). Cursor Select (Chọn con trỏ) không khả dụng lúc
này.
LƯU Ý: Dữ liệu Average Cycle (Chu kỳ trung bình) chỉ được lấy từ vùng
hiển thị hình ảnh, cho cả hình ảnh động và cố định. Không thể
lấy được dữ liệu chu kỳ trung bình nếu cài đặt cho số chu kỳ lớn
hơn số chu kỳ hình ảnh.

Hình 7-17. Màn hình cảm ứng PW

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Lưu lượng khối - Tính thủ công

Bạn thực hiện phép đo Lưu lượng khối thủ công bằng cách
dùng TAMAX và hệ số bù Lưu lượng khối.
1. Để thực hiện phép đo Lưu lượng khối bằng cách dùng
TAMAX và hệ số bù Lưu lượng khối, trong Utility (Tiện
ích)-->Measure (Đo)-->Advanced (Nâng cao), chọn như
sau:
• Trace = Manual
• Vol Flow Method = TAMAX [bạn cũng PHẢI chọn hệ số
Lưu lượng khối để sử dụng với TAMAX.]
• Vol Flow Compensation with TAMAX = [chọn giá trị từ
0,5 đến 1,0]
2. Đặt Auto Calcs thành Off trong Doppler Mode (Chế độ
Doppler)-->Modify Auto Calcs (Sửa đổi tính toán tự
động)-->Off (Tắt).
3. Chọn một thư mục trong Doppler Mode (Chế độ
Doppler)-->chọn một thư mục tính-->chọn Show All (Hiện
tất cả).
4. Chọn Volume Flow (Lưu lượng khối). Bạn sẽ thấy TAMAX
tự động được chọn.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng bạn đã đặt thước đo trong cửa sổ quan phổ
khi chọn phép đo Lưu lượng khối.
5. Đánh dấu TAMAX. Hệ thống nhắc “Mark the first point on
the spectral doppler.” (Đánh dấu điểm đầu tiên trên doppler
quang phổ.) Nhấn Set (Cài đặt).
6. Hệ thống nhắc “Trace the velocity spectrum boundary.”
(Đánh dấu đường biên quang phổ vận tốc.) Nhấn Set (Cài
đặt).
LƯU Ý: Bạn có thể sao lưu trong khi đánh dấu TAMAX bằng cách
sử dụng Bi xoay.
7. Đánh dấu đường kính mạch máu. Hệ thống nhắc “Mark first
point of vessel diameter for volume flow calculation.” (Đánh
dấu điểm đầu tiên của đường kính mạch máu để tính lưu
lượng khối.) Nhấn Set (Cài đặt).
8. Hệ thống nhắc “Mark last point of vessel diameter for
volume flow calculation.” (Đánh dấu điểm cuối của đường
kính mạch máu để tính lưu lượng khối.) Nhấn Set (Cài đặt).
9. Lưu lượng khối được tính theo ml/phút.

7-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Lưu lượng khối - Tính toán tự động

Bạn thực hiện phép đo Lưu lượng khối tự động bằng cách dùng
TAMEAN hoặc TAMAX và hệ số bù Lưu lượng khối.
1. Để thực hiện phép đo Lưu lượng khối bằng cách dùng
TAMEAN, trong Utility (Tiện ích)-->Measure
(Đo)-->Advanced (Nâng cao), chọn như sau:
• Trace = Auto
• Vol Flow Method = TAMEAN
HOẶC để thực hiện phép đo Lưu lượng khối bằng cách
dùng TAMAX và hệ số bù Lưu lượng khối, chọn như sau:
• Trace = Auto
• Vol Flow Method = TAMAX [nếu sử dụng TAMAX, bạn
cũng PHẢI chọn hệ số Lưu lượng khối để sử dụng với
TAMAX.]
• Vol Flow Compensation with TAMAX = [chọn giá trị từ
0,5 đến 1,0]
2. Đặt Auto Calcs thành Live (Hoạt động) trong Chế độ
Doppler-->Modify Auto Calcs (Sửa đổi tính toán tự
động)-->Live (Hoạt động).
3. Thực hiện quét.
4. Chọn Volume Flow (Lưu lượng khối) qua Doppler Mode
(Chế độ Doppler)-->Modify Auto Calcs (Chỉnh sửa tính toán
tự động)-->VOLUME FLOW (LƯU LƯỢNG KHỐI). Hệ
thống sẽ nhắc bạn trong suốt quá trình đo lường.
5. Lấy đường kính mạch máu để tính lưu lượng khối. Trước
tiên cài đặt con trỏ.
6. Đánh dấu điểm cuối của đường kính mạch máu để tính lưu
lượng khối. Nhấn Set (Cài đặt).
7. Tính toán tự động hoàn tất phép đo Lưu lượng khối theo ml/
phút.
LƯU Ý: Nếu bạn thay đổi hệ số TAMAX, Lưu lượng khối được tự
động điều chỉnh khi ở Auto Calcs (Tính toán tự động)
(nhưng không phải ở Manual Calcs (Tính toán thủ công)).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Lưu lượng khối (FV)

Lưu lượng khối ước tính thể tích máu chảy qua một mạch máu
trên đơn vị thời gian. Lưu lượng được tính từ đường kính mặt
cắt ngang của một mạch máu từ phần B-Mode của hình ảnh và
vận tốc trung bình của lưu lượng trong mạch máu từ phần
Doppler của hình ảnh. Lưu lượng được đo bằng ml. Khi phép đo
FV được thực hiện, FVO được tính toán tự động.
Để đo lường lưu lượng khối:
1. Chọn FV từ Màn hình cảm ứng Doppler.
2. Đặt thước đo đường chấm ngang ở từng gốc thời gian trên
phổ Doppler.
• Nếu chọn Trace Auto (Tự động theo dõi), dạng sóng
được theo dõi tự động.
• Nếu không chọn Trace Auto (Tự động theo dõi), hãy
theo dõi phần mong muốn của dạng sóng bằng cách
thủ công.
Thước đo di chuyển tới vùng Chế độ B.
3. Sử dụng phương pháp Elip hoặc Đánh dấu để đo chu vi và
diện tích của mạch máu.
Lưu lượng khối (FV) được tính toán và hiển thị bằng ml.
Lưu lượng khối đầu ra (FVO) cũng được tính toán và hiển
thị bằng ml/phút.

Lưu lượng khối đầu ra (FVO)

Phép đo này được sử dụng để đo lường lưu lượng khối đầu ra


trong một mạch máu trên phổ Doppler. Lưu lượng được đo
bằng ml/phút. Khi phép đo FVO được thực hiện, FV được tính
toán tự động.

7-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Tính toán tự động so với tính toán thủ công

Những phép tính giống nhau có thể được thực hiện bằng phép
tính thủ công hoặc tự động.

Tính toán thủ công


Để thực hiện các phép tính thủ công:
1. Để tắt Auto Calcs (Tính toán tự động) và thực hiện các phép
đo thủ công, chọn Auto Calcs -> OFF (Tính toán tự động ->
TẮT) trên tab PW của Màn hình cảm ứng.
2. Sau khi đã thu được một dạng sóng, nhấn Measure (Đo).
Chọn thư mục mạch máu hoặc phép tính thích hợp. Hệ
thống sẽ hướng dẫn bạn từ đầu đến cuối quá trình đo
lường.
LƯU Ý: Để lập trình những phép tính nào được thực hiện bằng cách thủ
công khi sử dụng các thư mục đo lường để đo các mạch máu cụ
thể, nhấn phím Utility (Tiện ích). Chọn Measure (Đo) -> Doppler
và lập trình các phép tính thủ công của bạn (Tính toán tự động
TẮT). Mỗi mạch máu phải được lập trình riêng và lưu lại sau mỗi
thay đổi.

Tính toán tự động


Để thực hiện các phép tính tự động:
1. Đảm bảo rằng chức năng tính toán tự động đang được bật
bằng cách chọn Auto Calcs -> Frozen (Tính toán tự động
-> Dừng hình) hoặc Live (Trực tiếp) trên tab Doppler của
Màn hình cảm ứng.
• Live (Trực tiếp): Tính toán tự động sẽ kích hoạt khi hệ
thống đang chạy trên thời gian thực.
• Frozen (Đã dừng hình): Tính toán tự động sẽ kích hoạt
khi bạn nhấn Freeze (Dừng hình).
• Off (Tắt)
2. Sau khi đã thu được một dạng sóng, nhấn Measure (Đo).
Chọn thư mục, cạnh bên và vị trí mạch máu phù hợp. Các
phép đo đã được lập trình sẵn sẽ tự động được thực hiện
và nhập vào trang tính.
Để sửa đổi các phép tính tự động:
1. Chọn Modify Auto Calcs (Sửa đổi tính toán tự động) trên
Màn hình cảm ứng.
2. Lựa chọn các phép đo để thực hiện với thiết lập sẵn này.
3. Để lưu các phép đo này:

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

• Nếu đây chỉ là một thay đổi nhất thời, nhấn Return
(Quay lại).
• Nếu đây là một thay đổi vĩnh viễn, chọn Save as
default (Lưu thành mặc định).
Các phép đo sẽ được lưu lại và có thể thực hiện được với
chức năng tính toán tự động.

7-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Chỉnh sửa tính toán tự động


Có thể chỉnh sửa Tính toán tự động sau khi thực hiện phép đo
Tự động đánh dấu.
1. Sau khi đã thực hiện Tính toán tự động với một đường đánh
dấu, chọn kết quả đo trên cửa sổ kết quả. Cửa sổ menu
Chỉnh sửa đánh dấu sẽ xuất hiện.
LƯU Ý: Nếu hệ thống không nhận được dữ liệu đánh dấu chính xác
từ hình ảnh, Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu) không hoạt
động.
2. Chọn Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu). Thước đo thứ nhất
(thước đo đánh dấu thủ công) xuất hiện ở giữa hình ảnh.
Sử dụng Bi xoay để di chuyển đường đánh dấu đến điểm
bắt đầu.
LƯU Ý: Để hủy Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu) tại điểm này, nhấn
Clear (Xóa), Scan (Quét), hoặc Freeze (Dừng hình).
3. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định thước kẹp thứ nhất. Thước
kẹp thứ hai xuất hiện. Chỉnh sửa đánh dấu thủ công bằng
cách dùng thước kẹp thứ hai.
Nút điều khiển Ellipse (Elip) được sử dụng để chỉnh sửa
đánh dấu.
LƯU Ý: Khi nhấn phím Clear (Xóa) một lần tại thời điểm này, thước
kẹp thứ hai biến mất và thước kẹp thứ nhất xuất hiện ở giữa
hình ảnh.
LƯU Ý: Nếu bạn nhấn Scan (Quét) hoặc Freeze (Dừng hình) vào
lúc này, thước kẹp được tự động cố định và cửa sổ kết quả
được cập nhật.
4. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định thước kẹp thứ hai. Cửa sổ
đánh dấu và cửa sổ kết quả đã cập nhật. Dữ liệu đã được
tái thu hồi từ đánh dấu và đã cập nhật.
LƯU Ý: Khi ở Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu), Cursor Select (Chọn
con trỏ) bị vô hiệu hóa.
Dữ liệu đánh dấu (TAMAX và TAMEAN) được cập nhật,
mặc dù các lựa chọn khác (như PS, ED) không được cập
nhật theo đường đánh dấu. Có thể chỉnh sửa các điểm
bằng Cursor Select (Chọn con trỏ) nếu cần thiết.
5. Lặp lại Edit Trace (Chỉnh sửa đánh dấu) nếu cần thiết.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Modify Auto Calcs (Sửa đổi tính toán tự động)


Khi bạn lựa chọn phím này, menu Modify Calculation (Sửa đổi
tính toán) sẽ được hiển thị như bên dưới. Trong menu này, bạn
lựa chọn các tham số để hiển thị trong cửa sổ Tính toán mạch
tự động. Chỉ có các tham số sử dụng trong việc tính toán mới
được hiển thị.
Chọn Save as Default (Lưu thành mặc định) để lưu các tham
số đã chọn thành các phép tính mặc định cho ứng dụng này.
Chọn Return (Quay lại) để trở về màn hình Màn hình cảm ứng
trước đó.
Nếu bạn chọn PV, thì tất cả các thông số đã chọn sẽ tắt đi. Nếu
bạn hủy chọn PV, hệ thống sẽ trở về phép tính đã chọn trước
đó.

Hình 7-18. Menu Modify Auto Calcs (Chỉnh sửa tính toán tự
động)

7-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các phép đo theo chế độ

Đo lường ở Chế độ M
Các phép đo cơ bản có thể được thực hiện trong phần Chế độ
M của màn hình hiển thị bao gồm:
• Độ sâu mô (Khoảng cách)
• Khoảng thời gian
• Khoảng thời gian và Vận tốc

THẬN TRỌNG KHÔNG thực hiện đo độ sâu bằng cách dùng đầu dò 4D.

LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn thực hiện các thao tác
sau:
1. Ở phần Chế độ B của màn hình hiển thị, quét vùng giải
phẫu mà bạn muốn đo.
2. Chuyển đến phần Chế độ M của màn hình hiển thị.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình).

Độ sâu mô

Phép đo độ sâu mô trong Chế độ M hoạt động tương tự như


phép đo khoảng cách ở Chế độ B. Phép đo này đo khoảng cách
theo chiều dọc giữa các thước đo.
1. Nhấn Measure (Đo) một lần; một thước đo hiện hoạt có
đường chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang xuất hiện.
2. Để định vị thước đo hiện hoạt ở điểm trước xa nhất mà bạn
muốn đo, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo
hiện hoạt thứ hai.
4. Để định vị thước đo thứ hai ở điểm sau xa nhất mà bạn
muốn đo, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị khoảng cách theo chiều dọc giữa hai điểm
trong cửa sổ Kết quả.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Khoảng thời gian

Để đo một khoảng thời gian theo chiều ngang và vận tốc:


1. Nhấn Measure (Đo). Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để
chọn Time (Thời gian); một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang hiển thị.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định thước đo thứ nhất, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống
sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo hiện hoạt
thứ hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai ở điểm kết thúc, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị khoảng thời gian giữa hai thước đo trong cửa sổ Kết
quả.

Độ dốc (Khoảng thời gian và vận tốc)

Để đo thời gian và vận tốc giữa hai điểm:


1. Nhấn Measure (Đo). Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để
chọn Slope (Độ dốc); một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang hiển thị.
2. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo
hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai ở điểm kết thúc, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị số lần và độ dốc giữa hai điểm trong
cửa sổ Kết quả.

7-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Worksheet (Trang tính)

Worksheet (Trang tính)

Giới thiệu
Chức năng trang trính cho phép người dùng xem lại, chỉnh sửa,
xóa hoặc in dữ liệu mà không cần đến báo cáo. Tất cả các phép
đo và các phép tính đã thực hiện trong quá trình siêu âm đều có
thể xem được tại bất kỳ lúc nào bằng cách sử dụng trang tính.
Khi bạn hoàn tất đo lường, hệ thống sẽ đưa dữ liệu đo vào trang
tính phù hợp.
LƯU Ý: Trang tính không được lưu nếu hệ thống xảy ra sự cố.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Để xem một trang tính


Để xem trang tính, chọn Worksheet (Trang tính) trên Bảng điều
khiển cảm ứng.
HOẶC
Chọn Worksheet (Trang tính) trên cửa sổ tóm tắt đo lường.
Hệ thống hiển thị trang tính cho nghiên cứu hiện tại.

Hình 7-19. Trang tính sản khoa

Trang tính OB có ba phần thông tin:


1. Dữ liệu bệnh nhân
2. Thông tin đo lường
3. Thông tin tính toán
Để quay lại quá trình quét, hãy thực hiện một trong các thao tác
sau:
• Chọn Worksheet (Trang tính).
• Nhấn Esc.
• Chọn nút Exit (Thoát).

7-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Worksheet (Trang tính)

Để xem một trang tính (tiếp)


Để xem một trang tính khác, chọn phím trang tính cho thăm
khám mong muốn.
Để xem dữ liệu trang tính cho một chế độ cụ thể, chọn phím
dành cho chế độ đó. Để xem một trang tính có dữ liệu dành cho
nhiều chế độ, chọn Expand (Mở rộng). Khi chọn Expand (Mở
rộng), tùy chọn mặc định xem tất cả các giá trị đo, được liệt kê
theo chế độ, trên trang tính.
Nếu một trang tính có thêm dữ liệu trên trang thứ hai, để xem
trang tiếp theo, điều chỉnh nút điều khiển Page Change (Thay
đổi trang).

Để chỉnh sửa trang tính

GỢI Ý Một số trường trên trang tính ở chế độ chỉ xem và các trường
khác có thể được chỉnh sửa hoặc chọn. Để dễ dàng xem các
trường mà bạn có thể thay đổi hoặc chọn, di chuyển Bi xoay.
Khi con trỏ di chuyển trên một trường bạn có thể thay đổi hoặc
chọn, trường được đánh dấu.

Thay đổi dữ liệu

1. Chọn Worksheet (Trang tính) từ bất kỳ trang nào thuộc


Màn hình cảm ứng Vascular Calculation (Tính toán mạch).
2. Định vị con trỏ ở trường bạn muốn thay đổi bằng cách di
chuyển Bi xoay.
Ô đã được đánh dấu. Nhấn Set (Cài đặt). Đèn nền của
trường.
3. Nhập dữ liệu mới vào trường và di chuyển con trỏ tới vị trí
mới. Nhấn Set (Cài đặt). Dữ liệu mới, lúc này đã được hiển
thị bằng màu xanh với dấu sao (*), đã được gán với giá trị
đã cập nhật và giá trị kết quả để cho thấy nó đã được nhập
vào bằng cách thủ công.
Các phép đo lường, tính toán và tỷ lệ sẽ được cập nhật tự
động để phản ánh các giá trị đã được chỉnh sửa.
LƯU Ý: Nếu người dùng di chuyển con trỏ tới giá trị đã chỉnh sửa và
nhấn phím Set (Cài đặt) một lần, giá trị đó sẽ được trả về giá trị
gốc trước khi chỉnh sửa được thực hiện.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Để chỉnh sửa trang tính (tiếp)

Loại trừ dữ liệu

Khi người dùng chọn một giá trị cụ thể trên Trang tính và chọn
Exclude Value (Loại trừ giá trị), thì giá trị này sẽ được loại trừ ra
khỏi dòng kết quả, và giá trị kết quả sẽ được tính toán lại mà
không có giá trị này, đồng thời các giá trị tính toán sử dụng giá
trị này sẽ được ‘bỏ trống’.
1. Để định vị con trỏ ở trường bạn muốn xóa hoặc loại trừ, di
chuyển Bi xoay. Trường được đánh dấu.
2. Thực hiện một trong các thao tác sau:
• Để loại trừ trường, chọn Exclude Value (Loại trừ giá
trị).
Dữ liệu trong trường không hiển thị và không được bao
gồm trong tính toán của trang tính.
• Để bao gồm một giá trị bạn đã loại trừ trước đó, chọn
Exclude Value (Loại trừ giá trị).

Xóa dữ liệu

1. Chọn Worksheet (Trang tính) từ bất kỳ trang nào thuộc


Menu Vascular Calculation (Tính toán mạch) trên màn hình
cảm ứng.
2. Định vị con trỏ ở trường bạn muốn xóa hoặc loại trừ bằng
cách di chuyển Bi xoay.
Trường được đánh dấu.
3. Chọn Delete Value (Xóa giá trị) từ Màn hình cảm ứng.
Ví dụ:
1. Nếu người dùng đo lường RI 4 lần, thì 3 bộ phép đo RI sẽ
được hiển thị trên trang tính.
Bảng 7-5: Ví dụ cho các phép đo mới nhất trên Trang tính

Số kết quả #2 #3 #4

PS 0,500 0,600 0,700

ED 0,100 0,200 0,300

RI 0,800 0,667 0,571

7-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Worksheet (Trang tính)

Để chỉnh sửa trang tính (tiếp)

2. Sau đó, người dùng xóa giá trị PS từ cột #3 trong trang tính.
3. Tiếp theo, nếu người dùng xóa giá trị PS từ cột #3 trong
trang tính, toàn bộ các phép đo trên cột #3 sẽ bị xóa khỏi
trang tính và các phép đo từ cột #1 sẽ được dịch chuyển và
hiển thị như dưới đây.
Bảng 7-6: Ví dụ cho các phép đo mới nhất trên Trang tính

Số kết quả #1 #2 #4

PS 0,500 0,600 0,700

ED 0,100 0,200 0,300

RI 0,800 0,667 0,571

Bình luận của người kiểm tra

Để nhập bình luận trên trang tính:


1. Chọn Examiner’s Comments (Bình luận của người kiểm
tra). Cửa sổ Examiner’s Comments (Bình luận của người
kiểm tra) mở ra.
2. Nhập bình luận về lần siêu âm.
3. Để đóng cửa sổ Examiner’s Comments (Bình luận của
người kiểm tra), chọn Examiner’s Comments (Bình luận
của người kiểm tra).

Hình 7-20. Trường dành cho bình luận của người kiểm tra

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Để chỉnh sửa trang tính (tiếp)

Giá trị đo lường thể tích đã tắt

1. Chọn loại phương pháp Off (Tắt). Trường giá trị sẽ trống.

Để lựa chọn một phương pháp

1. Di chuyển con trỏ đến giá trị trong cột phương pháp và ấn
Set (Cài đặt).
2. Menu kéo xuống hiển thị. Di chuyển con trỏ để lựa chọn
phương pháp và ấn Set (Cài đặt). Phương pháp được chọn
sẽ hiển thị trong cột.

Hình 7-21. Menu phương pháp dạng bật lên - ví dụ

1. Avg. (Trung bình): Trung bình của các phép đo đã thực hiện
2. Max. (Tối đa): Giá trị đo lớn nhất
3. Min. (Tối thiểu): Giá trị đo nhỏ nhất
4. Last (Cuối cùng): Phép đo cuối cùng được thực hiện

7-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Worksheet (Trang tính)

Xóa tất cả các giá trị của trang tính

Bạn có thể xóa tất cả các giá trị của trang tính trên một trang
tính.
1. Khi Trang tính được hiển thị trên màn hình, nhấn phím
Clear (Xóa); thông báo cảnh báo dưới đây sẽ xuất hiện:

Hình 7-22. Xóa tất cả thông báo cảnh báo

2. Chọn OK để xóa tất cả.


Chọn Cancel (Hủy) để hủy xóa.

Ghi lại trang tính


Bạn có thể lưu trang tính giống như lưu bất kỳ hình ảnh siêu âm
nào khác. Một khi trang tính đã được hiển thị lên màn hình, bạn
có thể ghi lại lên đầu DVR, in ra thông qua máy in đen trắng, lưu
trữ trên phương tiện bằng lựa chọn Image Archive (Lưu trữ hình
ảnh), hoặc in ra giấy thường bằng máy in dòng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Trang tính sản khoa

Dữ liệu bệnh nhân

Phần Dữ liệu bệnh nhân, ở phần trên của trang tính, có liệt kê
thông tin từ màn hình Patient Data Entry (Mục nhập dữ liệu
bệnh nhân).
Bạn có thể chọn các trường sau:
• FetusNo (Số bào thai) – nếu đây là một bệnh nhân mang đa
thai, bạn có thể chọn bào thai trong trường này. Bạn cũng
có thể điều chỉnh lựa chọn Fetus (Bào thai) để thay đổi bào
thai.
• CUA/AUA – chọn phương pháp tính toán tuổi siêu âm
• Tuổi siêu âm hỗn hợp (CUA) – phép tính hồi quy;
• Tuổi siêu âm trung bình (AUA) – một số trung bình cộng
Bạn có thể chọn phương pháp trong trường này hoặc điều
chỉnh nút điều khiển Select CUA/AUA (Chọn CUA/AUA).
LƯU Ý: CUA/AUA chỉ khả dụng khi bạn chọn Loại OB USA trong
menu Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System
Measure (Đo lường hệ thống).
Bạn có thể nhập các thông tin vào các trường sau:
• FetusPos – nhập thông tin về vị trí bào thai.
• PLAC – nhập thông tin về nhau thai.

7-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Worksheet (Trang tính)

Thông tin tính toán

Phần này của trang tính sẽ cung cấp các lựa chọn tính toán và
liệt kê các kết quả tính toán.
• EFW – liệt kê các tham số sử dụng để tính EFW. Tiếp theo
là kết quả tính toán.
Để thay đổi các tham số nào được sử dụng:
a. Chọn trường này hoặc nhấn Select EFW (Chọn EFW).
b. Chọn các tham số cần thiết.
• EFW GP – liệt kê nguồn đã sử dụng để tính toán EFW–GP
(phân vị phần trăm phát triển). Tiếp theo là phần trăm phát
triển.
Để thay đổi nguồn:
a. Chọn trường này hoặc nhấn Select GP (Chọn GP).
b. Chọn nguồn cần thiết.
Thông tin tính toán còn lại thể hiện các tỷ lệ cho một số phép đo,
và Chỉ số đầu (CI).
Trang tính sẽ thể hiện nếu như có bất kỳ tỷ lệ nào nằm ngoài
khoảng (OOR). Nằm ngoài khoảng có nghĩa là một trong những
điều sau:
• Giá trị đo nằm ngoài khoảng thông thường dựa trên tuổi thai
được tính từ LMP. Hệ thống xác định OOR từ tuổi siêu âm
so với tuổi thai. Tuổi mang thai được tính toán từ kỳ kinh
nguyệt gần nhất hoặc ngày dự sinh.
• Giá trị đo nằm ngoài khoảng dành cho dữ liệu được sử
dụng trong tính toán. Tức là giá trị đo nhỏ hơn hoặc lớn hơn
khoảng giá trị đo được sử dụng để xác định tuổi thai dựa
trên phép đo.
Để biết thêm thông tin về cách sử dụng trang tính, tham khảo
‘Worksheet (Trang tính)’ trên trang 7-61.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Trang tính mạch

Tỷ lệ nội mạch

Trên trang Trang tính mạch máu, để tính toán tỷ lệ nội mạch,
bạn cần một phép đo để đánh giá vận tốc áp suất và chứng hẹp.
1. Chọn Intrav. Ratio (Tỷ lệ nội mạch) từ Màn hình cảm ứng.
Cửa sổ bật lên tỷ lệ nội mạch hiển thị trong phần tiêu đề của
trang tính.

Hình 7-23. Cửa sổ bật lên nội mạch

2. Chọn vận tốc đầu tiên. Giá trị hiển thị trong cửa sổ.
Giá trị đã hiển thị trong cửa sổ.

Hình 7-24. Tỷ lệ nội mạch một

7-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Worksheet (Trang tính)

Tỷ lệ nội mạch (tiếp)

3. Chọn vận tốc thứ hai.


Giá trị thứ hai và giá trị kết quả hiển thị trong cửa sổ.

Hình 7-25. Tỷ lệ nội mạch hai

• Để lưu Tỷ lệ nội mạch vào Tóm tắt mạch máu, di chuyển


con trỏ tới Save (Lưu) rồi nhấn Set (Cài đặt).
• Để xóa các giá trị, di chuyển con trỏ tới Clear (Xóa) và nhấn
Set (Cài đặt).
• Để hủy bỏ và thoát khỏi Tỷ lệ nội mạch, di chuyển con trỏ tới
Cancel (Hủy) và nhấn Set (Cài đặt).
LƯU Ý: Tỷ lệ nội mạch sẽ chỉ được hiển thị và lưu lại trong Tóm tắt mạch
máu dưới tiêu đề Intra-Ratio.

Tóm tắt mạch máu

Tóm tắt mạch máu được thiết kế để tự động hiển thị các phép
đo được tạo ra tại các khu vực giải phẫu cụ thể. Các tỷ lệ đã tính
toán được tự động tóm tắt và hiển thị.
Vessel Summary (Tóm tắt mạch máu) có thể hiển thị vào bất kỳ
lúc nào trong quá trình siêu âm bằng cách chọn Vessel
Summary (Tóm tắt mạch máu) từ Màn hình cảm ứng Vascular
Worksheet (Trang tính mạch).

Hình 7-26. Ví dụ Tóm tắt mạch máu

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Tóm tắt mạch máu (tiếp)

1. Dòng đầu tiên, biểu thị Phải hoặc Trái, sẽ không được hiển
thị khi cạnh bên không được xác định trong mạch máu.
Trong cột thứ ba trên dòng thứ hai, bạn có thể chọn các
phép tính. Di chuyển con trỏ tới cột thứ ba, và menu bật lên
sẽ hiển thị. Tham số đã chọn sẽ được hiển thị trên từng cột
thứ ba.

Hình 7-27. Menu bật lên

2. Tên mạch máu với thông tin vị trí.


3. Hộp kiểm. Sử dụng để lựa chọn tốc độ mạch máu để tính
toán tỷ lệ mạch máu (ví dụ ICA/CCA). Bạn chỉ có thể lựa
chọn một vị trí trong một mạch máu.
4. Cột giá trị kết quả. Giá trị này không thể bị thay đổi hay loại
trừ khỏi trang này.
5. Tên và kết quả tính toán. ICA/CCA: Tỷ lệ ICA/CCA chọn vận
tốc ICA và CCA tâm thu cao nhất khi tính toán tỷ lệ này và
hiển thị vận tốc.

7-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Worksheet (Trang tính)

Nghiên cứu động mạch cảnh


Trong trang cấu hình cho tỷ lệ ICA/CCA, bạn có thể chỉ định lựa
chọn phần nào của mạch máu CCA (gần, giữa, xa). Bạn có thể
ghi đè lên các lựa trọn trên bảng tóm tắt mạch máu.
Tỷ lẹ ICA/CCA có thể được cấu hình cho tâm thu hoặc tâm
trương.
Động mạnh đốt sống cũng bao gồm các lựa chọn tâm thu và
tâm trương. Trong trang tóm tắt có một hộp để bạn lựa chọn
đảo ngược dòng đối với dòng đốt sống. Các lựa chọn bao gồm
Ante (Thuận chiều), Retr (Ngược chiều), và Abs (Thiếu).
Để lựa chọn phương pháp:
Di chuyển con trỏ tới hộp và nhấn Set (Cài đặt). Sau khi menu
bật lên (Trống, Thuận, Ngược, Thiếu) đã hiển thị, chọn một lựa
chọn trên menu. Lựa chọn đã chọn sẽ hiển thị trong cột.
Hộp này sẽ độc lập khỏi Trái và Phải.

Nghiên cứu động mạch thận


Đối với các động mạch thận, bạn có thể tính toán tỷ lệ RENAL/
AORTIC (RAR) dựa trên tốc độ tâm thu đỉnh.
Bạn có thể kết hợp hai trang tóm tắt thận, đồng thời tạo một tiêu
đề để tách biệt các phép đo lường khác nhau (thận chính, cầu
thận). Bạn có thể cuộn qua các phép đo lường. Động mạch thận
chính được sử dụng thường xuyên nhất nên sẽ được đặt làm
mặc định.

Nghiên cứu Động mạch chi dưới


Đối với động mạch chi dưới, bạn cần một tỷ lệ nội mạch (đánh
giá giữa vận tốc dòng chảy ở chỗ trước hẹp và vận tốc ở chỗ
chít hẹp). Bạn có thể xác định loại tỷ lệ (trước/chít hẹp).
Tỷ lệ nội mạch cần phải được khả dụng đối với tất cả các phép
đo lường mạch. Chỉ xuất hiện trên trang tính nếu được sử dụng.

Ghi lại trang tính


Bạn có thể lưu trang tính giống như lưu bất kỳ hình ảnh siêu âm
nào khác. Một khi trang tính đã được hiển thị lên màn hình, bạn
có thể ghi lại lên đầu DVR, in ra thông qua máy in đen trắng, lưu
trữ trên phương tiện bằng lựa chọn Image Archive (Lưu trữ hình
ảnh), hoặc in ra giấy thường bằng máy in dòng.

In tất cả trang
Trong trường hợp có nhiều trang, một nút “Print All Pages” (In
tất cả trang) sẽ được hiển thị trên Màn hình cảm ứng. Mặc định
là đang BẬT. Nếu Print All Pages (In tất cả trang) đang được đặt

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-73


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

ở ON (Bật), nhấn nút Print (In); sau đó tất cả các trang sẽ được
lưu hoặc in, tùy thuộc vào việc nút Print (In) được thiết lập thế
nào.

7-74 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Khảo sát giải phẫu

Khảo sát giải phẫu

Tổng quan
Trang Điều tra giải phẫu cung cấp cho bạn một danh sách kiểm
tra để cho biết giải phẫu nào đã được chụp lại và hình thù của
nó ra sao.

Hình 7-28. Điều tra giải phẫu OB

Hình 7-29. Điều tra giải phẫu bụng

Hình 7-30. Khảo sát giải phẫu GYN

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-75


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Chỉnh sửa
1. Để kích hoạt Khảo sát giải phẫu, chọn Anatomy (Giải phẫu)
trên Màn hình cảm ứng của Trang tính.
2. Điền vào trường cần điền.

Bảng 7-7: Khảo sát giải phẫu bụng

Trường Mô tả

ANATOMY (GIẢI PHẪU) Nhập vào các thông tin sau đối với mỗi bộ phận giải phẫu đã chụp:

1. Imaged? (Đã chụp?): Đánh dấu ô này để cho biết bạn đã chụp ảnh phần giải
phẫu này.

2. Appearance (Ngoại quan): Nếu bạn chọn ô Imaged? (Đã chụp?), hãy chỉ rõ
ngoại quan là bình thường hay bất thường.

Bạn có thể bổ sung mục giải phẫu vào trang tính này. Có thể thêm tối đa 9 mục.

Di chuyển bi xoay tới trường trống.

Nhập tên giải phẫu.

COMMENTS (BÌNH Văn bản tự do


LUẬN)

Bảng 7-8: Khảo sát giải phẫu OB

Trường Mô tả

Fetus Pos (Vị trí bào Cho biết vị trí của bào thai trong tử cung.
thai)

PLAC Xác định biết vị trí của nhau thai.

ANATOMY (GIẢI PHẪU) Nhập vào các thông tin sau đối với mỗi bộ phận giải phẫu đã chụp:

1. Imaged? (Đã chụp?): Đánh dấu ô này để cho biết bạn đã chụp ảnh phần giải
phẫu này.

2. Appearance (Ngoại quan): Nếu bạn chọn ô Imaged? (Đã chụp?), hãy chỉ rõ
ngoại quan là bình thường hay bất thường.

Bạn có thể bổ sung mục giải phẫu vào trang tính này. Có thể thêm tối đa 9 mục.

Di chuyển bi xoay tới trường trống.

Nhập tên giải phẫu.

BIOPHYSICAL (SINH Điểm là _ / tổng số điểm có thể là 10, tùy theo số thông số được nhập. Nhập
LÝ) thông tin dưới đây để đánh giá sự ổn định về sinh lý của thai nhi.

Movement (Chuyển Loại 0, 1 hoặc 2


động)

Tone (Âm báo) Loại 0, 1 hoặc 2

Breathing (Hô hấp) Loại 0, 1 hoặc 2

7-76 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Khảo sát giải phẫu

Bảng 7-8: Khảo sát giải phẫu OB (Tiếp)

Trường Mô tả

Fluid (Nước ối) Loại 0, 1 hoặc 2

Reactive NST (NST Loại 0, 1 hoặc 2


phản ứng) (Bài kiểm tra
phản ứng không có áp
lực)

COMMENTS (BÌNH Văn bản tự do


LUẬN)

Bảng 7-9: Khảo sát giải phẫu GYN

Trường Mô tả

ANATOMY (GIẢI PHẪU) Nhập vào các thông tin sau đối với mỗi bộ phận giải phẫu đã chụp:

1. Imaged? (Đã chụp?): Đánh dấu ô này để cho biết bạn đã chụp ảnh phần giải
phẫu này.

2. Appearance (Ngoại quan): Nếu bạn chọn ô Imaged? (Đã chụp?), hãy chỉ rõ
ngoại quan là bình thường hay bất thường.

Bạn có thể bổ sung mục giải phẫu vào trang tính này. Có thể thêm tối đa 9 mục.

Di chuyển bi xoay tới trường trống.

Nhập tên giải phẫu.

COMMENTS (BÌNH Văn bản tự do


LUẬN)

3. Chọn Exit (Thoát) để trở về màn hình Scan (Quét).


Chọn Worksheet (Trang tính) để trở về Trang tính.
LƯU Ý: Đầu vào các nội dung chi tiết của bệnh nhân trên trang Điều tra
giải phẫu sẽ được trả về cài đặt mặc định của nhà sản xuất sau
khi đã bắt đầu với một bệnh nhân mới.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-77


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Thiết lập Đo lường và Tính toán

Các phép đo và các nghiên cứu được sắp xếp để phục vụ quy
trình làm việc thông thường. Nếu muốn, bạn có thể thay đổi thiết
lập này. Bạn có thể chỉ định nghiên cứu nào thì nằm trong mỗi
loại siêu âm, và các phép đo cũng như các phép tính nào thì
nằm trong mỗi nghiên cứu. Bạn có thể thay đổi các phép đo
hiện đang khả dụng trên Màn hình cảm ứng. LOGIQ Fortis sẽ
cho phép bạn thiết lập hệ thống của mình một cách nhanh
chóng và dễ dàng sao cho bạn có thể làm việc được hiệu quả
nhất.
Phần này sẽ mô tả cách để bạn:
• Thay đổi một nghiên cứu để bao gồm các phép đo lường
khác nhau
• Thêm một nghiên cứu hay một phép đo mới
• Xóa một nghiên cứu khỏi một loại siêu âm
• Thay đổi các tham số đo lường
• Tạo một công thức đo lường để giải quyết quy trình chuyển
đổi một cách chuẩn xác
• Chỉnh sửa các phép tính do người dùng thiết lập
• Xác định các tham số đo lường của riêng ứng dụng
• Chỉ định các phép đo lường tính toán thủ công mặc định
cho một nghiên cứu hoặc một thư mục đã chọn

7-78 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Bắt đầu thiết lập Nghiên cứu và đo lường


Bạn có thể thay đổi các nghiên cứu và phép đo trong màn hình
Measurement & Analysis (Đo lường & Phân tích). Để mở màn
hình này:
1. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Utility (Tiện ích).
2. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Measure (Đo).
3. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình Measurement & Analysis (Đo
lường & Phân tích) trên màn hình hiển thị.

Hình 7-31. Màn hình Đo lường & Phân tích

• Selection menu (Menu lựa chọn): lựa chọn loại • Folder or measurement (Thư mục hoặc phép
siêu âm, nghiên cứu, hoặc thư mục đo lường/phép đo): xác định các nghiên cứu và phép đo. Phần
đo. này sẽ thay đổi giữa Thư mục và Đo lường, tùy
thuộc vào việc bạn chọn gì trong menu Lựa chọn.
• Measurement menu (Menu đo lường): thêm và
xóa các (thư mục) nghiên cứu và phép đo; lựa
chọn chế độ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-79


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Chọn thể loại thăm khám

Để chọn loại siêu âm mà bạn muốn dùng để làm việc:


1. Di chuyển con trỏ tới danh mục thăm khám phía trên
Selection menu (Menu lựa chọn).
2. Nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị một danh sách các loại siêu âm.
3. Di chuyển con trỏ tới loại siêu âm mong muốn.
4. Nhấn Set (Cài đặt).

Hình 7-32. Chọn thể loại thăm khám

7-80 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Chọn nghiên cứu

1. Di chuyển con trỏ tới nghiên cứu hiện tại trong Selection
menu (Menu lựa chọn).

Hình 7-33. Chọn nghiên cứu

2. Nhấn Set (Cài đặt). Hiển thị tất cả nghiên cứu.

Hình 7-34. Chọn nghiên cứu

3. Di chuyển con trỏ tới nghiên cứu mà bạn muốn mở.


4. Nhấn Set (Cài đặt).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-81


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Chọn một thư mục đo lường hoặc một phép đo

1. Di chuyển con trỏ tới thư mục đo lường hoặc phép đo mong
muốn trong Selection menu (Menu lựa chọn).
2. Nhấn Set (Cài đặt).
• Nếu bạn lựa chọn một thư mục đo lường, phần Folder
(Thư mục) sẽ hiển thị các thông tin về thư mục đã chọn.

Hình 7-35. Thư mục - ví dụ

• Nếu bạn lựa chọn một phép đo, phần Measurement (Đo
lường) sẽ hiển thị các thông tin về phép đo đã chọn.

Hình 7-36. Đo lường - ví dụ

7-82 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Chọn chế độ đo lường

Trong Measurement menu (Menu đo lường), lựa chọn chế độ


đo lường bạn muốn sử dụng.
• 2D (Chế độ B)
• MM (Chế độ M)
• Dop (Chế độ Doppler)
• Plot (Chế độ đồ thị—Phép đo trên đồ thị của TIC/QAnalysis)

Hình 7-37. Measurement menu (Menu đo lường)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-83


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Hiển thị/ẩn một thư mục hoặc một phép đo trong Màn hình cảm ứng
Phần Folder (Thư mục) thuộc màn hình Measurement &
Analysis (Đo lường & Phân tích) bao gồm hai danh sách các thư
mục và phép đo. Đây là chỗ để bạn chỉ định các mục nào sẽ đi
với nghiên cứu hay thư mục nào.
• Các thư mục và các phép đo khả dụng. Danh sách này
bao gồm tất cả các thư mục và phép đo dành cho nghiên
cứu hoặc thư mục đã chọn.
• Đo lường & Nghiên cứu. Danh sách này sẽ xác định vị trí
đặt thư mục hoặc phép đo trên Màn hình cảm ứng.
Để hiển thị một mục trong Màn hình cảm ứng:
1. Trong danh sách Đo lường & Nghiên cứu, di chuyển Bi
xoay để tô sáng thư mục mà bạn muốn đặt mục này vào,
sau đó nhấn Set (Cài đặt).
2. Di chuyển Bi xoay để tô sáng một mục trong danh sách thư
mục và phép đo khả dụng, sau đó nhấn Set (Cài đặt). Mục
đã chọn sẽ được gán vào Màn hình cảm ứng.

Hình 7-38. Chọn một vị trí và một mục

Hình 7-39. Danh sách Đo lường & Nghiên cứu: Mục mới được
thêm vào

Mục đã chọn giờ sẽ hiển thị trong Màn hình cảm ứng và
Cửa sổ Summary (Tóm tắt).

7-84 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Vị trí Màn hình cảm ứng

Mỗi Màn hình cảm ứng có 25 vị trí, năm ngang và năm dọc. Các
mục trên hàng đầu tiên được đánh số lần lượt từ 1–5, ở hàng
hai là 6–10, và tương tự. Các vị trí từ 1-5 đã được lập trình theo
hệ thống, và không thể chỉnh sửa.

Hình 7-40. Màn hình hiển thị Đo lường & Nghiên cứu với các
vị trí Màn hình cảm ứng, Trang 1

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-85


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Vị trí Màn hình cảm ứng (tiếp)

Trang 2 của Màn hình cảm ứng có 25 vị trí, năm ngang và năm
dọc. Các mục trên hàng đầu tiên được đánh số lần lượt từ
26-30, ở hàng hai là 31-35, và tương tự. Các vị trí từ 26-30 đã
được lập trình theo hệ thống, và không thể chỉnh sửa.

Hình 7-41. Màn hình hiển thị Đo lường & Nghiên cứu với các
vị trí Màn hình cảm ứng, Trang 2

7-86 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Di chuyển, xóa hoặc ẩn các mục trên màn hình cảm ứng

Hình 7-42. Biểu tượng Di chuyển (1), Xóa (2) và Ẩn (3)

Di chuyển các mục trên màn hình cảm ứng


Để di chuyển các mục trên Màn hình cảm ứng, hãy thay đổi vị trí
mục trong danh sách Đo lường & Nghiên cứu.
1. Tô sáng một mục trong danh sách Đo lường & Nghiên cứu.
2. Di chuyển con trỏ đến biểu tượng Mũi tên lên hoặc Mũi tên
xuống và nhấn Set (Cài đặt) (xem 1 trong Hình 7-42 trên
trang 7-87).
Mục này sẽ hiển thị tại vị trí đã chọn trong Màn hình cảm
ứng.

Xóa các mục trên màn hình cảm ứng


Để xóa các mục khỏi Màn hình cảm ứng, hãy xóa mục đó khỏi
danh sách Đo lường & Nghiên cứu.
1. Di chuyển Bi xoay để tô sáng một mục trong danh sách Đo
lường & Nghiên cứu, rồi nhấn Set (Cài đặt).
2. Chọn biểu tượng Thùng rác ở bên phải danh sách (xem 2
trong Hình 7-42 trên trang 7-87).
Hệ thống sẽ xóa mục ra khỏi danh sách Đo lường & Nghiên
cứu và ra khỏi Màn hình cảm ứng. Mục này vẫn sẽ được liệt
kê trong các thư mục Available (Khả dụng) và danh sách
các phép đo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-87


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Ẩn các mục trên màn hình cảm ứng


Có thể ẩn các bộ điều chỉnh cho Chỗ hẹp, cũng như các mã xác
định vị trí Prox (Gần), Mid (Giữa), Distal (Xa) và Origin (Ban
đầu) trên Màn hình cảm ứng bằng lệnh Ẩn trong danh sách Đo
lường & Nghiên cứu.
1. Di chuyển Bi xoay để tô sáng một mục trong danh sách Đo
lường & Nghiên cứu, rồi nhấn Set (Cài đặt).
2. Chọn biểu tượng Ẩn ở bên phải danh sách (xem 3 trong
Hình 7-42 trên trang 7-87).
Hệ thống sẽ ẩn bộ điều chỉnh khỏi danh sách Đo lường &
Nghiên cứu và ra khỏi Màn hình cảm ứng. Sau khi một bộ
điều chỉnh bị ẩn, có thể chỉ định một phép đo khác cho vị trí
Màn hình cảm ứng.
Để thiết lập lại bộ điều chỉnh bị ẩn, hãy tô sáng bộ điều chỉnh bị
ẩn trong danh sách Đo lường & Nghiên cứu, nhấn Set (Cài đặt)
và chọn biểu tượng Ẩn.
LƯU Ý: Nếu một bộ điều chỉnh bị ẩn ở chế độ 2D hoặc Doppler, công cụ
đó sẽ bị ẩn ở cả hai chế độ.

7-88 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Cài đặt một luồng phép đo tự động


Trong một số trường hợp, các phép đo có liên quan sẽ được đặt
vào một thư mục đo lường. Việc này sẽ cho phép bạn sắp xếp
các phép đo một cách hợp lý. Đồng thời bạn cũng sẽ có thể chỉ
định cho hệ thống tự động thực hiện mỗi phép đo trong một thư
mục một cách lần lượt. Đây là chức năng quy trình tự động. Để
sử dụng chức năng này:
1. Trong Selection menu (Menu lựa chọn), sử dụng thư mục
có bao gồm các phép đo mà bạn mong muốn.
2. Trong phần Folder (Thư mục), chọn Quy trình tự động.

Hình 7-43. Màn hình Measurement & Analysis (Đo lường &
Phân tích): Tự động sắp xếp theo trình tự

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-89


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Thay đổi công cụ đang sử dụng để thực hiện một phép đo


Bạn có thể thực hiện thay đổi với một số phép đo. Ví dụ: bạn có
thể đo được Chu vi đầu với một hình elip, một đánh dấu, hoặc
hai khoảng cách. Bạn có thể lựa chọn công cụ đo lường bạn
muốn sử dụng.
1. Lựa chọn phép đo bạn muốn thay đổi trong Selection menu
(Menu lựa chọn).
2. Trong phần Measurement (Đo lường), lựa chọn công cụ
mong muốn từ danh sách Tool (Công cụ).
LƯU Ý: Nếu trường Tool (Công cụ) bị tô xám, thì trường đó không
thể thay đổi được.

Hình 7-44. Thay đổi công cụ

LƯU Ý: Sơ đồ ở bên tay phải danh sách Công cụ cho thấy loại phép đo.
Trong ví dụ sau đây, có một hình elip đã được chọn và sơ đồ sẽ
hiển thị hình elip này.

7-90 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Thêm Thư mục và các Phép đo

Thêm một thư mục

Khi bạn thêm một thư mục, đó có thể là một nghiên cứu, hoặc
một thư mục đo lường có bao gồm các phép đo liên quan.

Hình 7-45. Phép đo & Phân tích: Thêm thư mục

1. Trong Selection menu (Menu lựa chọn), lựa chọn nghiên


cứu hoặc thư mục mà bạn muốn thêm một thư mục vào.
2. Lựa chọn chế độ trong Measurement menu (Menu đo
lường).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-91


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Thêm một thư mục (tiếp)

3. Trong phần Measurement menu (Menu đo lường), lựa chọn


Add folder (Thêm thư mục).
• Nếu bạn chọn Blank (Trống), hệ thống sẽ thêm vào một
thư mục và đặt tên là USERDEFS1. Thư mục này sẽ
được liệt kê trong Selection menu (Menu lựa chọn).
LƯU Ý: Đối với nghiên cứu chung, bạn chỉ có thể sử dụng Blank
(Trống).
• Nếu bạn muốn sử dụng một thư mục hiện có, chọn
Insert (Đưa vào), sau đó chọn một thư mục trong danh
sách.

Hình 7-46. Cửa sổ Thêm thư mục

4. Lựa chọn một thư mục do người dùng chỉ định trong
Selection menu (Menu lựa chọn).
LƯU Ý: Bạn không thể thay đổi tên của một thư mục hiện có.
5. Di chuyển Bi xoay tới trường Name (Tên) và nhấn Set (Cài
đặt) hai lần.
Nhập tên.
LƯU Ý: KHÔNG sử dụng dấu ngoặc đơn (’) đối với tên tham số, tên
phép đo, tên thư mục hay tên tác giả.
6. Thêm một phép đo vào thư mục.

7-92 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Thêm một phép đo

NGUY HIỂM Nhớ rằng bạn phải chịu trách nhiệm xác nhận độ chuẩn xác
của công thức người dùng mà bạn nhập vào hoặc được nhập
vào hệ thống thay mặt bạn. Nếu không xác nhận độ chuẩn xác
của các tính toán do người dùng xác định có thể gây thương
tích cho bệnh nhân.

Bạn có thể thêm một phép đo vào thư mục này.


LƯU Ý: KHÔNG sử dụng dấu ngoặc đơn (’) đối với tên tham số, tên
phép đo, tên thư mục hay tên tác giả.
1. Trong Selection menu (Menu lựa chọn), lựa chọn nghiên
cứu hoặc thư mục mà bạn muốn thêm một phép đo vào.
2. Trong phần Measurement menu (Menu đo lường), lựa chọn
Add Measurement (Thêm phép đo).
Hệ thống sẽ hiển thị cửa sổ Add Measurement (Thêm phép
đo).

Hình 7-47. Cửa sổ Thêm phép đo

3. Thực hiện một trong các thao tác sau:


• Nếu bạn muốn tạo phép đo này từ một bản sao của một
phép đo hiện có, chọn Use copy of (Sử dụng bản sao
của), sau đó chọn một phép đo từ trong danh sách.
Danh sách này bao gồm tất cả các phép đo đã được
xác định cho loại siêu âm hiện tại và chế độ đã chọn.
LƯU Ý: Điều này chỉ áp dụng đối với OB và Cardiac (Tim mạch).
• Nếu bạn muốn sử dụng một công thức hiện có, chọn
Insert (Đưa vào), sau đó chọn một phép đo trong danh
sách. Danh sách này bao gồm tất cả các phép đo đã
được xác định cho loại siêu âm hiện tại và chế độ đã
chọn. Bạn không thể chỉnh sửa công thức này.
• Nếu bạn muốn tạo một phép đo trống, chọn Blank
(Trống).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-93


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Thêm một phép đo (tiếp)

4. Chọn OK.
• Nếu bạn tạo một phép đo trống, hệ thống sẽ thêm vào
một phép đo và đặt tên tương tự như USERDEFM3.
• Nếu bạn đã tạo một phép đo từ bản sao của một phép
đo hiện có, hệ thống sẽ liệt kê phép đo và các tham số
của nó trong phần Measurement (Đo lường).
5. Khi bạn tạo một phép đo mới, tên của phép đo sẽ được tự
động tô sáng. Nhập tên cho phép đo mới này. Bạn có thể
thay đổi tên của phép đo mà bạn đã tạo từ một bản sao.
LƯU Ý: 2D Dual Caliper (Thước đo 2D Dual), 2D Dual Area (Khu vực 2D
Dual), 2D Dual Ellipse (Elip 2D Dual), và 2D Dual Spline Trace
(Đánh dấu Spline 2D Dual) không được khả dụng thông qua
mặc định của nhà sản xuất. Để bật các phép đo lường này, hãy
thêm vào một phép đo mới sử dụng công cụ “2D Dual Caliper”
(Thước đo 2D Dual), “2D Dual Area” (Khu vực 2D Dual), “2D
Dual Ellipse” (Elip 2D Dual), hoặc “2D Dual Spline Trace” (Đánh
dấu Spline 2D Dual).

Thay đổi các tham số đo lường

NGUY HIỂM Nhớ rằng bạn phải chịu trách nhiệm xác nhận độ chuẩn xác
của công thức người dùng mà bạn nhập vào hoặc được nhập
vào hệ thống thay mặt bạn. Nếu không xác nhận độ chuẩn xác
của các tính toán do người dùng xác định có thể gây thương
tích cho bệnh nhân.

Để thay đổi một tham số đo lường:


1. Trong Selection menu (Menu lựa chọn), chọn phép đo.
2. Để thay đổi tên của Tham số, di chuyển Bi xoay tới tên
tham số và nhấn Set (Cài đặt) hai lần. Nhập tên cho tham
số này.

7-94 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Thêm các tham số đo lường

Để thêm một tham số đo lường:


1. Trong Selection menu (Menu lựa chọn), chọn phép đo.
2. Để thay đổi công cụ đang sử dụng để thực hiện phép đo:
Trong phần Measurement (Đo lường) thuộc màn hình
Measurement & Analysis (Đo lường & Phân tích), lựa chọn
công cụ mong muốn từ danh sách Tool (Công cụ). Chọn mũi
tên để hiển thị danh sách thả xuống.
LƯU Ý: Nếu trường Tool (Công cụ) bị tô xám, thì trường đó không
thể thay đổi được.
3. Nếu cần thiết, đánh dấu Fetus (Bào thai - chỉ dành cho OB),
Location (Vị trí - Loc), hoặc Side (Cạnh bên):
• Fetus (Bào thai): Nếu đây là một phép đo sản khoa, hãy
đánh dấu vào ô này. (Mặc định BẬT).
• Location (Vị trí): Nếu phép đo này bao gồm một vị trí
Prox (Gần), Mid (Trung), hoặc Dist (Xa), hãy đánh dấu
vào ô này.
• Side (Cạnh bên): Nếu phép đo này bao gồm một cạnh
bên Left (Trái) hoặc Right (Phải), hãy đánh dấu vào ô
này.
4. Trong mục Measurement (Đo lường), di chuyển Bi xoay tới
một dòng trống ở dưới cùng danh sách Parameter (Tham
số). Nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ thêm vào một tham số và đặt tên là (Tên).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-95


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Thêm các tham số đo lường (tiếp)

5. Để thay đổi tên của Tham số, di chuyển Bi xoay tới (Tên) và
nhấn Set (Cài đặt) hai lần. Nhập tên cho tham số này.
6. Di chuyển Bi xoay tới trường kết quả Tool (Công cụ), sau
đó nhấp đúp phím Set (Cài đặt).
Cửa sổ Chỉnh sửa công thức đã được hiển thị.

Hình 7-48. Chỉnh sửa công thức

7. Để tạo một công thức:


a. Trong trường Value Type (Loại giá trị), chọn một giá trị.
b. Thực hiện một trong các thao tác sau:
• Nhập một công thức vào trường Formula (Công thức).
• Chọn các thành phần của công thức từ các danh sách
thả xuống Operators (Toán tử), Parameters (Tham số),
và Functions (Hàm). Khi bạn lựa chọn một thành phần,
hệ thống sẽ hiển thị nó trong trường Formula (Công
thức).
8. Để thử nghiệm công thức, chọn Check (Kiểm tra).
Nếu không có vấn đề gì xảy ra, hệ thống sẽ hiển thị “Syntax
OK!” (Cú pháp OK).
Nếu như có bất kỳ vấn đề nào với công thức này, hệ thống
sẽ hiển thị một thông báo Lỗi đè lên tiêu đề của trường
Formula (Công thức).
9. Khi công thức đã chuẩn xác, chọn OK để lưu.
Cửa sổ Chỉnh sửa công thức đóng lại. Công thức được hiển
thị trong trường kết quả Tool (Công cụ).

7-96 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Chuyển đổi đơn vị công thức

Khi bạn tạo một công thức, hệ thống sẽ thay đổi kết quả tính
toán thành một đơn vị đầu ra theo chỉ định như trong bảng sau.
Bảng 7-10: Chuyển đổi đơn vị công thức

Chuyển đổi (giá trị


Đơn vị hệ số)

Time (Thời gian)

s x1

ms x1.000

phút x0,0167

giờ x0,00027778

Ratio (Tỷ lệ)

% x100

Tần số

bpm hoặc BPM x1,0

Góc

rad x1,0

deg x57,2958

grad x63,6620

Distance (Khoảng cách)

cm x100

m x1

dm x10

mm x1.000

inch x39,37

feet x3,281

pixel x1

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-97


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Bảng 7-10: Chuyển đổi đơn vị công thức (Tiếp)

Chuyển đổi (giá trị


Đơn vị hệ số)

Velocity (Vận tốc)

m/s x1

dm/s x10

cm/s x100

mm/s x1.000

inch/s x39,37

Acceleration (Gia tốc)

m/s2 x1

dm/s2 x10

cm/s2 x100

mm/s2 x1.000

inch/s2 x39,37

Area (Diện tích)

m2 hoặc m^2 x1

dm2 x100

cm2 hoặc cm^2 x10.000

mm2 hoặc mm^2 x1.000.000

inch2 x1550

Volume (Âm lượng)

m3 x1

dm3 x1.000

cm3 x1.000.000

l x1.000

dl x10.000

cl x100.000

ml x1.000.000

gallon x264.178

quart x1056,71

7-98 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Bảng 7-10: Chuyển đổi đơn vị công thức (Tiếp)

Chuyển đổi (giá trị


Đơn vị hệ số)

Lưu lượng khối

m3/giây x1

dm3/giây x1.000

cm3/s x1.000.000

mm3/s x1.000.000.000

l/s x1.000

dl/s x10.000

cl/s x100.000

ml/s x1.000.000

m3/min x60

dm3/min x60.000

cm3/min x60.000.000

mm3/min x60.000.000.000

l/min hoặc L/min x60.000

dl/min x600.000

cl/min x6.000.000

ml/min x60.000.000

ml/m2 x1.000.000

Áp suất

mmHg x1

Pa x133,322

kPa x0,133322

bar x0,00133322

Pressure/Time (Áp suất/Thời gian)

mmHg/s x1

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-99


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Bảng 7-10: Chuyển đổi đơn vị công thức (Tiếp)

Chuyển đổi (giá trị


Đơn vị hệ số)

Mass (Khối lượng)

kg x1

g x1.000

ounce x35,273962

pound x2,2046226

Khác

l/min/m2 x60000.0

g/m2 x1000.0

cm/m2 x100.0

cm2/m2 x10000.0

ml/kg/min x60000000.0

Ví dụ: khi bạn tạo một công thức Khối:


Vol [ml hoặc cm3] = 0.523598*{D1}*{D2}*{D3}
(D1, D2, và D3 biểu thị kết qua đo lường.)
Trong trường hợp này, phép đo (D1, D2 và D3) là phép đo
khoảng cách, vì thế dữ liệu đo lường sẽ là đơn vị mét [m] theo
như bảng trên.
Để đổi sang đơn vị milimét, hệ thống sẽ nhân một giá trị đo
lường này với 100. Do đó, hệ thống đã nhân một công thức với
1.000.000.
Đơn vị khối tiêu chuẩn là mét khối, vì thế hệ thống sẽ nhân kết
quả với 1.000.000.
Hệ thống sẽ nhân kết quả tính toán với hệ số và chuyển đổi nó.
Để thu được kết quả chuẩn xác, thì khi bạn thiết lập công thức,
bạn bắt buộc phải chuyển đổi chính hệ số này, ví dụ như hệ số
10^.

7-100 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Chuyển đổi đơn vị công thức (tiếp)

Ví dụ: nếu bạn muốn thiết lập công thức như sau:
efg[g] =
10^(1.5662-0.0108*{P1}+0.0468*{P2}+0.171*{D1}+0.00034*{P1
}*{P1}-0.003685*{P2}*{D1})
D1[cm]: Distance (Khoảng cách)
P1[cm]: Chu vi
P2[cm]: Chu vi
Hệ thống sẽ xác định giá trị tiêu chuẩn của từng phép đo là mét
[m]. Nếu đơn vị của mỗi giá trị đo lường trong công thức này
được chỉ định là centimét [cm], thì bạn phải thiết lập công thức
như sau:
efw[g] = 10^(1.5662-0.0108*{P1}*100 + 0.0468*{P2}*100 +
0.171*{D1}*100 + 0.00034*{P1}*{P1}*100*100 -
0.003685*{P2}*{D1}*100*100)
(Đây sẽ giúp chuyển đổi mỗi giá trị đo lường thành centimét
[cm], bởi đơn vị tiêu chuẩn của hệ thống là mét [m].)
Đơn vị đầu ra của công thức này là gram. Bởi đơn vị tiêu chuẩn
của hệ thống được chỉ định là kilogram [kg], hệ thống sẽ nhân
đầu ra với 1.000.
Do đầu ra của công thức này được chỉ định là gram, bạn sẽ cần
phải thiết lập công thức như sau.
efw[g] = 10^(1.5662-0.0108*{P1}*100 + 0.0468*{P2}*100 +
0.171*{D1}*100 + 0.00034*{P1}*{P1}*100*100 -
0.003685*{P2}*{D1}*100*100)/1,000
Như đã thấy, bạn có thể thu được một kết quả chuẩn xác tuyệt
đối.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-101


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Chỉnh sửa phép tính

Để sửa đổi các phép tính do người dùng chỉ định:


1. Lựa chọn Add Measurement (Thêm phép đo) từ menu
Measurement (Đo lường). Hệ thống sẽ hiển thị cửa sổ Add
Measurement (Thêm phép đo).
2. Lựa chọn Blank (Trống) và OK.
3. Nhập tên hợp lý và chọn “Calculation” (Tính toán) từ menu
kéo xuống Tool (Công cụ).

Hình 7-49. Cửa sổ đo lường

4. Nhập tên tham số.


5. Nhấn đúp vào biểu tượng = Calculated (Đã tính) bên dưới
Tool Result (Kết quả công cụ). Cửa sổ Chỉnh sửa công thức
hiển thị.
6. Chọn OK.
7. Trong phần menu Measurement (Đo lường), chọn Edit Calc
(Chỉnh sửa phép tính).

Hình 7-50. Chỉnh sửa phép tính

7-102 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Cửa sổ Sửa đổi phép tính người dùng hiển thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-103


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Chỉnh sửa phép tính (tiếp)

8. Trong danh sách Người dùng chỉ định, chọn phép tính bạn
muốn sửa đổi, sau đó chọn OK.

Hình 7-51. Cửa sổ Sửa đổi phép tính người dùng

9. Tab Measure (Đo) dành cho các phép tính do người dùng
chỉ định hiển thị. Nhấn đúp vào biểu tượng dấu bằng bên
dưới Tool Result (Kết quả công cụ) để lấy tham số cần thiết.
10. Chỉnh sửa công thức nếu cần thiết và chọn OK.

Xóa một Thư mục hoặc một Phép đo

LƯU Ý: Bạn chỉ có thể xóa các thư mục hoặc các phép đo do người
dùng chỉ định. Bạn không thể xóa các thư mục hay các phép đo
của mặc định hệ thống.
1. Chọn thư mục hoặc phép đo trong Selection menu (Menu
lựa chọn).
2. Trong phần Measurement menu (Menu đo lường), chọn
biểu tượng Thùng rác bên cạnh Delete measure and study
(Xóa phép đo và nghiên cứu).

7-104 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Cài đặt trước nâng cao M & A


Tab Advanced (Nâng cao) cho phép bạn chỉ định các giá trị đặc
trưng của ứng dụng đối với một số tham số nhất định.
1. Trên màn hình hiển thị, chọn tab Advanced (Nâng cao).

Hình 7-52. Menu thiết lập sẵn M&A nâng cao

M&A Category (Loại M&A): Hiển thị và chọn loại siêu âm


hiện tại.
Parameter (Tham số): Liệt kê các tham số cụ thể của từng
ứng dụng.
Value (Giá trị): Lựa chọn giá trị cho một tham số.
2. Chọn một danh mục thăm khám.
Danh sách Parameters (Tham số) hiển thị các tham số dành
cho danh mục đã chọn.
3. Chọn một giá trị cho một tham số.
LƯU Ý: Các tham số được xuất hiện sẽ phụ thuộc vào danh mục.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-105


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Cài đặt trước nâng cao M & A (tiếp)

Bảng 7-11: M&A Nâng cao

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Absolute Value (Giá trị tuyệt đối) Hiển thị giá trị tuyệt đối của phép đo Vận tốc Doppler (Bật hoặc Tắt)

Default Cursor Position (Vị trí Trung tâm hình ảnh/Cửa sổ tóm tắt
con trỏ mặc định) Chọn vị trí hiển thị của con trỏ khi phím đo được nhấn.

Display Angle Correct Value On (Bật) hoặc Off (Tắt)


(Hiển thị giá trị chuẩn góc)

Display Sample Volume Depth On (Bật) hoặc Off (Tắt)


(Hiển thị độ sâu khối mẫu)
(TCD)

Display Summary Window (Hiển On (Bật) hoặc Off (Tắt)


thị Cửa sổ tóm tắt)

Doppler Default Method Avg (Trung bình), Max (Tối đa), Min (Tối thiểu) hoặc Last (Cuối cùng)
(Phương thức mặc định
Doppler)

Heart Rate Cycle (Chu kỳ nhịp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, hoặc 10


tim) LƯU Ý: Đối với tim mạch, bạn chỉ có thể chọn duy nhất “1”.

Keep Graphics with Cine Scroll Nếu bạn chọn “On” (Bật), hình ảnh đo lường sẽ ở lại trong chế độ cuộn
(Giữ hình ảnh trong khi cuộn CINE. Hình ảnh đo lường sẽ tái hiển thị trên khung hình nơi phép đo
Cine) được thực hiện trong B-Mode (Chế độ B).

Start M&A on a Freeze (Khởi Tắt: Lựa chọn phép đo thủ công ở chế độ Freeze (Dừng hình)
động M&A Cố định) (B) Chế độ On: Menu Measurement (Đo lường) tự động xuất hiện ở chế độ
Freeze (Dừng hình).
Start M&A on a Freeze (Khởi Thước đo: Menu Measurement (Đo lường) và thước đo tự động xuất
động M&A ở chế độ Dừng hình) hiện ở chế độ Freeze (Dừng hình).
(M)

Start M&A on a Freeze (Khởi


động M&A ở chế độ Dừng hình)
(D)

Measure Key Sequence (Trình 2 trình tự: Dist (Xa), Trace (Đánh dấu); Dist (Xa), Spline
tự phím đo) (B/CF) 2 trình tự: Dist (Xa), Open Trace (Đánh dấu mở): Dist (Xa), Open Spline
(Spline mở)
3 trình tự: Dist (Xa), Trace (Đánh dấu), Spline; Dist (Xa), Spline, Trace
(Đánh dấu); Dist (Xa), Spline, Intensity (Cường độ); Dist (Xa), Trace
(Đánh dấu), Intensity (Cường độ); Dist (Xa), Trace (Đánh dấu), Open
Trace (Đánh dấu mở); Dist (Xa), Spline, Open Trace (Đánh dấu mở)
4 trình tự: Dist (Xa), Trace (Đánh dấu), Spline, Intensity (Cường độ);
Dist (Xa), Spline, Trace (Đánh dấu), Intensity (Cường độ); Dist (Xa),
Spline, Trace (Đánh dấu), Open Trace (Đánh dấu mở); Dist (Xa), Trace
(Đánh dấu), Open Trace (Đánh dấu mở), Spline

Show Result Parameters (Hiển Con trỏ Xem trước hoặc Sau cài đặt:
thị Tham số kết quả) Xem trước: Hiển thị trong khi thực hiện phép đo.
Sau khi thiết lập con trỏ: Hiển thị sau khi hoàn thành phép đo.

7-106 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Bảng 7-11: M&A Nâng cao (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Default Location (Vị trí mặc Off (Tắt), Prox (Gần), Mid (Trung) hoặc Dist (Xa)
định)

Default Side (Cạnh mặc định) Left (Trái), Right (Phải) hoặc Off (Tắt)

PI Calc Method (Phương thức MD hoặc ED


tính toán PI)

RI Calc Bidirectional Flow On (Bật) hoặc Off (Tắt)


(Dòng tính toán RI hai chiều)

RI Calc Method (Phương pháp MD hoặc ED


tính RI)

Shear Measure Size (Kích Cài đặt kích cỡ đường kính mặc định của vòng tròn đo sóng biến dạng.
thước đo sóng biến dạng)

Shear Measure Fixed Size On (Bật) hoặc Off (Tắt)


(Kích thước cố định đo sóng
biến dạng)

Shear Calculation Method Chỉ định Số trung bình hoặc Số trung vị


(Phương thức tính toán biến • Số trung bình sẽ trung bình cộng tất cả các điểm sóng biến dạng nằm
dạng) trong vòng tròn đo lường.
• Số trung vị sẽ sắp xếp, sau đó lựa chọn điểm giữa của tất cả các điểm
nằm trong vòng tròn đo lường.

Shear Units Determine Folder Nếu bạn có đơn vị sóng biến dạng cài đặt trước thông qua Display Units
(Đơn vị biến dạng xác định thư (Đơn vị hiển thị) trên trang Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) ->
mục) System Imaging (Ghi hình hệ thống), thì khi bạn chỉ định On (Bật), đơn
vị đã chỉ định sẽ chọn trước thư mục đo lường. Nếu m/s được chỉ định
làm đơn vị, thì hệ thống sẽ sử dụng thư mục Velocity (Vận tốc); nếu kPa
được chỉ định làm đơn vị, thì hệ thống sẽ sử dụng thư mục Stiffness (Độ
cứng).

Show Location Select Button Cả hai cùng bật B and Doppler (B và Doppler), Doppler Only (Chỉ
(Hiển thị nút Lựa chọn vị trí) Doppler) hoặc No Display (Không hiển thị)
LƯU Ý 1: Chỉ có Bụng, Mạch, Sản khoa và Phụ khoa có thiết lập sẵn
này.
LƯU Ý 2: Đối với Sản khoa và Phụ khoa, bạn có thể chỉ chọn Doppler
only (Chỉ Doppler) hoặc No Display (Không hiển thị).

Show BM Folder Name on On (Bật) hoặc Off (Tắt)


Worksheet (Hiện tên thư mục
BM trên trang tính)

Show Measure Name on On (Bật) hoặc Off (Tắt)


Worksheet (Hiện tên phép đo
trên trang tính)

Show Point Velocity (Hiện vận On (Bật) hoặc Off (Tắt)


tốc điểm)

Show Tissue Depth (Hiện độ On (Bật) hoặc Off (Tắt)


sâu mô)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-107


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Bảng 7-11: M&A Nâng cao (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Keep Result Window (Giữ màn Auto (Tự động), On (Bật) hoặc Off (Tắt)
hình kết quả)

Đánh dấu Tự động hoặc Thủ công

Length Unit (Đơn vị chiều dài) mm, cm, Mặc định

Velocity Unit (Đơn vị vận tốc) mm/giây, cm/giây, m/giây, Mặc định

Acceleration Unit (Đơn vị gia mm/s2 (mm/giây bình phương), cm/s2 (cm/giây bình phương), m/s2 (m/
tốc) giây bình phương), Mặc định

Area Unit (Đơn vị diện tích) mm2, cm2, Mặc định

Volume Unit (Đơn vị thể tích) cm3, ml, l, Mặc định

Volume Flow Unit (Đơn vị lưu cm3, ml, l, Mặc định


lượng khối)

Time Unit (Đơn vị thời gian) ms, s, Mặc định

Show Area Value While Tracing On (Bật) hoặc Off (Tắt)


(Hiện giá trị khu vực trong khi
đánh dấu)

Vol Flow Method (Phương pháp TAMEAN hoặc TAMAX


dòng khối)

Vol Flow Compensation with Nếu bạn lựa chọn TAMAX làm phương thức lưu lượng khối, thì bạn
TAMAX (Bù lưu lượng khối với BUỘC phải chỉ định sử dụng hệ số nào. Chọn từ 0.5 đến 1.0.
TAMAX)

Worksheet Default Display Chế độ/Mở rộng (Bụng, Bộ phận nhỏ, Sản khoa, Phụ khoa, Tiết niệu và
(Hiện thị mặc định trang tính) Nhi khoa) hoặc Tóm tắt trang tính (Mạch)

Primary Worksheet (Trang tính Đối với bụng và các bộ phận nhỏ.
chính) Bụng: Trang tính hoặc Tóm tắt, Bộ phận nhỏ: Trang tính hoặc Tóm tắt
SWE

Doppler AutoCalc Velocity Unit Velocity (Vận tốc), Hz, Both (Cả hai) hoặc Auto (Tự động)
(Đơn vị vận tốc Tính toán tự
động Doppler)

Default CCA location for ICA/ Prox (Gần)/Mid (Trung)/Dist (Xa)/Off (Tắt)
CCA ratio (Vị trí CCA mặc định Chọn vị trí mặc định của CCA đang được sử dụng cho tỷ lệ ICA/CCA.
cho tỷ lệ ICA/CCA)

MCA/ICA Ratio (Tỷ lệ MCA/ICA) TAMAX hoặc PS

Default ICA location for MCA/ Prox (Gần)/Mid (Trung)/Dist (Xa)/Off (Tắt)
ICA ratio (Vị trí ICA mặc định Chọn vị trí mặc định của ICA đang được sử dụng cho tỷ lệ MCA/ICA.
cho tỷ lệ MCA/ICA)

WMS Freeze Loop at ES (Vòng On (Bật) hoặc Off (Tắt)


lặp cố định WMS tại ES)

7-108 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Bảng 7-11: M&A Nâng cao (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

WMS Segment Model (Model 16 đoạn hoặc 18 đoạn


phân đoạn WMS)

WMS Initial Scoring (Điểm Không xác định hoặc Bình thường
WMS ban đầu)

WMS Scoring Legend (Chú ASE, European (Châu Âu) hoặc Asian (Châu Á)
thích điểm WMS)

Hip Orientation (Hướng hông) Xương sàng trái hoặc Cột sống trái

Show area value while tracing On (Bật) hoặc Off (Tắt)


(Hiện giá trị khu vực trong khi
đánh dấu)

Measure Assistant BPD Method Ngoài tới Trong, Ngoài tới Ngoài
(Phương thức hỗ trợ đo lường
BPD)

Restrict Breast Contour Caliper On (Bật) hoặc Off (Tắt)


Edit (Giới hạn chỉnh sửa thước
đo viền vú)

AFI/AutoEF autoprocessing (Tự Tắt, chậm 1s, chậm 2s, chậm 3s hoặc chậm 4s
động xử lý AFI/AutoEF)

AFI/AutoEF ROI method Auto ROI (ROI Tự động) hoặc 3 Points (3 Điểm)
(Phương thức AFI/AutoEF ROI)

AFI/AutoEF YOYO Play (Chiếu) hoặc Stop (Dừng)

AFI Default Color Palette (Bảng Đỏ-Xanh dương, Xanh lục-Vàng-Đỏ


màu mặc định AFI)

AFI segment model (Model 17 đoạn, 18 đoạn


đoạn AFI)

AFI PSS/PSI Mode (Chế độ AFI PSS only (Chỉ PSS), PSS&PSI
PSS/PSI)

Auto sequence - Trigger for next Đo hoặc dừng hình


measurement (Tự động sắp xếp
theo trình tự - Kích hoạt cho
phép đo tiếp theo)

Link contents (Liên kết nội Chọn để liên kết các thông số theo chu kỳ tim.
dung)

Default value for RAP (Giá trị Trống, 3, 5, 7, 8, 10,15 (mặc định hệ thống là 3)
mặc định cho RAP)

UGAP Print and Unfreeze (In và On (Bật) hoặc Off (Tắt)


hủy dừng hình UGAP)

Length unit (Đơn vị chiều dài) Mặc định, mm hoặc cm

Velocity unit (Đơn vị vận tốc) Mặc định, mm/s, cm/s hoặc m/s

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-109


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Bảng 7-11: M&A Nâng cao (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Acceleration unit (Đơn vị gia Mặc định, mm/s2, cm/s2, hoặc m/s2
tốc)

Area unit (Đơn vị diện tích) Mặc định, mm2 hoặc cm2

Volume unit (Đơn vị thể tích) Mặc định, cm3/s, ml/s, l/s, cm3/min, ml/min hoặc l/min

Volume Flow unit (Đơn vị lưu Mặc định, cm3/s, ml/s, l/s, cm3/min, ml/min hoặc l/min
lượng thể tích)

Time unit (Đơn vị thời gian) Mặc định, ms hoặc s

Primary Worksheet (Trang tính Trang tính hoặc Tóm tắt


chính)

7-110 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập Đo lường và Tính toán

Tab Doppler - Sửa đổi phép tính


Tab Doppler cho phép bạn cài đặt trước các tham số cho các
phép tính thủ công.
1. Trên màn hình hiển thị, chọn tab Doppler.
2. Ví dụ sau đây mô tả cách cấu hình các phép tính Doppler
Động mạch cảnh.
Chọn Vascular (Mạch) bên cạch các Danh mục M&A. Danh
mục đo lường Vascular (Mạch) được hiển thị.
3. Chọn Carotid (Động mạch cảnh). Các phép tính khả dụng
được hiển thị trong Modify Calcs (Sửa đổi phép tính).

Hình 7-53. Menu thiết lập sẵn Doppler M&A

4. Kiểm tra các phép tính cần thiết để thực hiện.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 7-111


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đo lường và tính toán chung

Cài đặt Đo lường ứng dụng trước


Các Cài đặt đo lường ứng dụng trước cho phép các gói phép
tính khác nhau trở nên khả dụng dưới các cài đặt ứng dụng
trước khác nhau.
Các thiết lập sẵn này cho phép bạn cấu hình các Danh mục
Measurement (Đo lường) và Measurement Exam Calcs (Phép
tính siêu âm đo lường). Các thiết lập sẵn này có thể tìm thấy
trên màn hình Utility (Tiện ích) -> Application (Ứng dụng) ->
Measurements (Đo lường).

Hình 7-54. Menu Application Measurements (Phép đo ứng


dụng)

7-112 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 8

M&A ứng dụng

Mô tả cách thực hiện các phép đo và phép tính cụ thể


trong ứng dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Thông tin chung

Tổng quan
Các đo lường và tính toán dựa trên hình ảnh siêu âm nhằm bổ
sung cho các quy trình lâm sàng khác có sẵn cho bác sĩ điều trị.
Độ chính xác của đo lường không chỉ được xác định bởi độ
chính xác của hệ thống mà còn bởi việc sử dụng các phác đồ y
tế phù hợp của người dùng. Nếu có thể, đảm bảo ghi lại các
phác đồ bất kỳ liên quan đến một phép đo hoặc tính toán cụ thể.
Các công thức và cơ sở dữ liệu được sử dụng trong phần mềm
hệ thống được liên kết với những người kiểm tra cụ thể cũng
phải được ghi lại. Đảm bảo tham khảo mục ban đầu mô tả quy
trình lâm sàng được khuyến cáo của người kiểm tra.

Hướng dẫn chung


Phải nhập thông tin Bệnh nhân mới trước khi bắt đầu siêu âm.
Xem ‘Bắt đầu siêu âm’ trên trang 4-2 để biết thêm thông tin.
Có thể lặp lại bất kỳ phép đo nào bằng cách chọn lại phép đo đó
từ Màn hình cảm ứng.
Hệ thống sẽ giữ lại toàn bộ các phép đo, tuy nhiên trang tính chỉ
giữ lại sáu phép đo gần đây nhất của mỗi loại.

8-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Abdomen (Bụng)

Abdomen (Bụng)

Tổng quan
Phép đo vùng bụng cung cấp một số loại nghiên cứu đo khác
nhau. Chọn nghiên cứu mong muốn.
• Generic (Tổng quát)–Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin.
• Abdomen (Bụng)
• Renal (Thận)
• Bypass Graft (Ghép bắc cầu)
• Aorta Iliac (Động mạch chủ chậu)
• Vascular Renal (Mạch thận)
• Mesenteric (Mạch treo)
• Abdomen Vein (Tĩnh mạch bụng)

Hình 8-1. Màn hình cảm ứng loại siêu âm bụng

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Bộ phận nhỏ

Đo lường ở Chế độ B
Danh mục thăm khám Small Parts (Bộ phận nhỏ) bao gồm hai
thư mục sau:
• Generic (Tổng quát)–Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin.
• Small Parts (Bộ phận nhỏ) bao gồm các gói đo vú, tuyến
giáp và bìu.

Hình 8-2. Màn hình cảm ứng loại siêu âm các bộ phận nhỏ

8-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bộ phận nhỏ

Tuyến giáp

Tuyến giáp trái/phải


Mỗi danh mục là một phép đo khoảng cách tiêu chuẩn. Chiều
dài và chiều cao thường được đo trong mặt phẳng đứng dọc.
Chiều rộng được đo trong mặt phẳng ngang/hướng trục.
Để đo chiều dài, chiều rộng hoặc chiều cao của tuyến giáp:
1. Trên Exam Calcs (Tính toán siêu âm), chọn Small Parts
(Bộ phận nhỏ).
2. Chọn Thyroid (Tuyến giáp).
3. Chọn Lt or Rt Thyroid (Tuyến giáp trái hoặc phải). Thay đổi
hướng (bên), nếu cần.
4. Chọn Thyroid L (Chiều dài tuyến giáp), Thyroid W (Chiều
rộng tuyến giáp) hoặc Thyroid H (Chiều cao tuyến giáp).
Một thước đo hiện hoạt hiển thị.
5. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn.

Isthmus AP (AP eo)


Để đo mô eo trước/sau, thực hiện phép đo khoảng cách.

Bìu dái

Bìu dái trái/phải


Mỗi danh mục là một phép đo khoảng cách tiêu chuẩn. Chiều
dài và chiều cao thường được đo trong mặt phẳng đứng dọc.
Chiều rộng được đo trong mặt phẳng ngang/hướng trục.
Để đo chiều dài, chiều rộng hoặc chiều cao của bìu:
1. Trên Exam Calcs (Tính toán siêu âm), chọn Small Parts
(Bộ phận nhỏ).
2. Chọn Scrotal (Bìu dái).
3. Chọn Lt or Rt Testicle (Tinh hoàn trái hoặc phải). Thay đổi
hướng (bên), nếu cần.
4. Chọn Testicle L (Chiều dài tinh hoàn), Testicle W (Chiều
rộng tinh hoàn) hoặc Testicle H (Chiều cao tinh hoàn).
Một thước đo hiện hoạt hiển thị.
5. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn.

Mào tinh hoàn


Để đo cấu trúc mào tinh hoàn, thực hiện phép đo khoảng cách.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

OB

Giới thiệu
Ngoài khoảng - Nếu hệ thống chỉ báo một giá trị đo nằm ngoài
khoảng (OOR), tức là chỉ một trong các trường hợp sau:
• Giá trị đo nằm ngoài khoảng thông thường dựa trên tuổi thai
được tính từ LMP. Hệ thống xác định OOR từ tuổi siêu âm
so với tuổi thai. Tuổi mang thai được tính toán từ kỳ kinh
nguyệt gần nhất hoặc ngày dự sinh.
• Giá trị đo nằm ngoài khoảng dành cho dữ liệu được sử
dụng trong tính toán. Tức là giá trị đo nhỏ hơn hoặc lớn hơn
khoảng giá trị đo được sử dụng để xác định tuổi thai dựa
trên phép đo.
LƯU Ý: Các công thức tính được liệt kê trong Hướng dẫn tham khảo
nâng cao.
LƯU Ý: Nuchal Translucency (Độ mờ da gáy) không phải là tùy chọn
mặc định tại nhà máy. Để bật Nuchal Translucency (Độ mờ da
gáy), thêm NT vào thư mục phép đo trong Utility (Tiện ích) ->
Measure (Đo) -> M&A -> Add measurement (Thêm phép đo)
(Chèn).

8-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Thay đổi loại sản khoa


Hệ thống LOGIQ Fortis bao gồm các phép đo cho các nghiên
cứu sau: Hoa Kỳ, Châu Âu, Tokyo, Osaka và ASUM.
Chọn OB Type (Loại sản khoa) trong Utility (Tiện ích) -> System
(Hệ thống) -> System Measure (Đo lường hệ thống).

Hình 8-3. Chọn Loại sản khoa

Hình 8-4. OB Type (Loại OB): Tokyo - ví dụ

LƯU Ý: Nghiên cứu ASUM bao gồm các phép đo sau:


• ASUM: AC, BPD và CRL
• ASUM 2001: AC, BPD, CRL, FL, HC, HL và OFD

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Để bắt đầu thăm khám sản khoa


LƯU Ý: Các công thức tính được liệt kê trong Hướng dẫn tham khảo
nâng cao.
Để bắt đầu Thăm khám sản khoa, bạn phải nhập dữ liệu bệnh
nhân, hoặc nếu đã lưu dữ liệu bệnh nhân từ lần thăm khám
trước vào hệ thống, tìm thông tin bệnh nhân.
1. Trên bảng điều khiển, nhấn Patient (Bệnh nhân).
Màn hình Patient Data Entry (Nhập dữ liệu bệnh nhân) hiển
thị.
2. Trên màn hình Patient Data Entry (Nhập dữ liệu bệnh
nhân), chọn New Patient (Bệnh nhân mới).
3. Để chọn một Lượt siêu âm sản khoa, di chuyển Bi xoay để
đánh dấu Obstetrics (Sản khoa), sau đó nhấn Set (Cài đặt).
Các trường sản khoa được liệt kê trong phần Exam
Information (Thông tin thăm khám) của màn hình Patient
Data Entry (Nhập dữ liệu bệnh nhân).
4. Thực hiện một trong các thao tác sau:
• Nếu dữ liệu bệnh nhân đã được lưu trong hệ thống, tìm
kiếm dữ liệu. Sử dụng các trường tìm kiếm trong phần
dưới cùng của màn hình Patient Data Entry (Nhập dữ
liệu bệnh nhân). Để biết thông tin về cách tìm kiếm dữ
liệu bệnh nhân, xem ‘Thay đổi thông tin bệnh nhân hoặc
siêu âm’ trên trang 4-27 để biết thêm thông tin.
Khi dữ liệu bệnh nhân chính xác được liệt kê trong danh
sách tìm kiếm, di chuyển Bi xoay để tô sáng tên bệnh
nhân và nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống hiển thị dữ liệu
bệnh nhân.
LƯU Ý: Để thay đổi dữ liệu bệnh nhân, sử dụng Bi xoay để di
chuyển con trỏ đến trường và nhấn Set (Cài đặt). Nhấn
phím Backspace để xóa dữ liệu, sau đó nhập dữ liệu
chính xác.
• Nếu dữ liệu bệnh nhân chưa được lưu trong hệ thống,
hãy nhập dữ liệu. Để nhập dữ liệu vào trường, di
chuyển Bi xoay để tô sáng trường, sau đó nhấn Set
(Cài đặt). Sử dụng phím Tab để di chuyển giữa các
trường. Các trường bệnh nhân sản khoa được liệt kê
trong bảng sau.
LƯU Ý: Để biết thông tin về nhập dữ liệu bệnh nhân nói chung,
như Mã nhận dạng bệnh nhân và tên bệnh nhân, xem
‘Bắt đầu siêu âm’ trên trang 4-2 để biết thêm thông tin.

8-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Để bắt đầu thăm khám sản khoa (tiếp)


Bảng 8-1: Các trường sản khoa

Trường Mô tả

LMP Kỳ kinh cuối; nhập ngày mà bệnh nhân bắt đầu kỳ kinh cuối.
Bạn phải nhập 4 chữ số cho năm. Khi nhập ngày tháng, hệ thống sẽ điền ký tự /.
Định dạng ngày thiết lập sẵn được chọn trong Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> General (Cài đặt chung) sẽ xác định định dạng cần thiết.

BBT Nhiệt độ cơ thể cơ sở.

EDD by LMP (EDD Ngày dự sinh theo LMP; hệ thống sẽ điền ngày sau khi bạn nhập LMP.
theo LMP)

GA by LMP (GA theo Tuổi thai theo LMP; hệ thống sẽ điền tuổi thai sau khi bạn nhập LMP.
LMP)

Gravida Số lần mang thai.

Para Số lần sinh.

AB Số lần sẩy thai.

Ectopic Số thai ngoài dạ con.

Fetus # (Số thai) Số lượng thai; mặc định là 1. Có thể từ 1-4.

Accession # (Số đăng Số thăm khám được sử dụng cho hệ thống thông tin bệnh viện (DICOM). Đây là
ký) số theo dõi từ danh sách công việc.

Exam Description (Mô Mô tả loại thăm khám.


tả thăm khám)

Perf Physician (Bác sĩ Bác sĩ thực hiện thăm khám. Chọn từ danh sách hoặc nhập tên.
thực hiện)

Ref. Physician (Bác sĩ Bác sĩ yêu cầu thăm khám. Chọn từ danh sách hoặc nhập tên.
giới thiệu)

Operator (Người vận Người (không phải là bác sĩ) thực hiện quét. Chọn từ danh sách.
hành)

LƯU Ý: Để điền thông tin sau, di chuyển Bi xoay để tô sáng nút Detail
(Chi tiết) và nhấn Set (Cài đặt).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Để bắt đầu thăm khám sản khoa (tiếp)


Bảng 8-2: Các trường sản khoa: Detail (Chi tiết)

Trường Mô tả

Indications (Chỉ báo) Tại sao bệnh nhân cần siêu âm.

Comments (Ghi chú) Bình luận về thăm khám.

Sau khi điền xong thông tin bệnh nhân, bạn có thể bắt đầu quét.
1. Để chuyển từ màn hình Patient Data Entry (Nhập dữ liệu
bệnh nhân) sang màn hình Scan (Quét), thực hiện một
trong các thao tác sau:
• Trên bàn phím, nhấn Esc.
• Trên Màn hình cảm ứng, chọn Scan (Quét).
• Trên Bảng điều khiển, chọn Patient (Bệnh nhân) hoặc
Freeze (Dừng hình).
• Trên Bảng điều khiển, nhấn phím B-Mode (Chế độ B).
Hệ thống hiển thị màn hình Scan (Quét).
2. Để chọn đầu dò thích hợp, chọn biểu tượng đầu dò trên
Màn hình cảm ứng.
3. Trên Bảng điều khiển, nhấn Measure (Đo).
Nghiên cứu Sản khoa mặc định sẽ hiển thị trên Màn hình
cảm ứng.

Hình 8-5. Sản khoa-Nghiên cứu chung

8-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Để chọn nghiên cứu

1. Để thay đổi nghiên cứu ở loại siêu âm, chọn Probe (Đầu
dò).
Danh mục thăm khám sản khoa cho phép bạn chọn từ các
nghiên cứu dưới đây:
• Generic
• OB-1 (Sản khoa-1)
• OB-2/3 (Sản khoa-2/3)
• OB-General (Sản khoa-Tổng quát)
• Fetal Heart (Tim thai)
• OB/GYN Vessel (Sản/phụ khoa Mạch máu)
2. Để chọn nghiên cứu, chọn nghiên cứu thích hợp trên Màn
hình cảm ứng.

Hình 8-6. Màn hình cảm ứng nghiên cứu sản khoa

LƯU Ý: Thư mục xuất hiện trên Màn hình cảm ứng có thể khác nếu hệ
thống của bạn đã được tùy chỉnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Các phép đo sản khoa được thực hiện trên nhiều mặt phẳng

Túi thai

Để tính túi thai, thực hiện ba phép đo khoảng cách trong hai mặt
phẳng quét. Để hiển thị hai mặt phẳng quét, nhấn phím L hoặc
R. Thu một hình ảnh trong mỗi mặt phẳng quét và nhấn Freeze
(Dừng hình).
1. Chọn GS; một thước đo hiện hoạt hiển thị.
a. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
b. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước
đo hiện hoạt thứ hai.
c. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di
chuyển Bi xoay.
Một đường chấm chấm nối các điểm đo.
d. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách trong cửa sổ
Kết quả và hiển thị một thước đo hiện hoạt.
2. Để thực hiện phép đo khoảng cách thứ hai và thứ ba, lặp lại
các bước từ a-d.
Sau khi hoàn tất phép đo khoảng cách thứ ba, hệ thống
hiển thị giá trị đo túi thai trong cửa sổ Kết quả.
Để tính túi thai bằng một phép đo khoảng cách:
1. Chọn GS; một thước đo hiện hoạt hiển thị.
a. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
b. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước
đo hiện hoạt thứ hai.
c. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di
chuyển Bi xoay.
Một đường chấm chấm nối các điểm đo.
d. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Sau khi hoàn tất phép đo, hệ thống hiển thị giá trị đo túi
thai trong cửa sổ Kết quả.

8-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Chỉ số nước ối (AFI)

Để tính chỉ số nước ối, bạn thực hiện phép đo bốn góc phần tư
của khoang tử cung. Hệ thống bổ sung bốn phép đo này để tính
Chỉ số nước ối.
LƯU Ý: Có thể đo bốn góc phần tư bằng phép đo khoảng cách (thước
đo) hoặc chu vi (đường tròn). Nhấn phím góc phần tư AFI thích
hợp trên phím Màn hình cảm ứng để chuyển đổi giữa thước đo
và vòng tròn.
1. Chọn AFI.
Phép đo khoảng cách thứ nhất, AFI-Q1, đã được chọn.
2. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn cho góc phần tư
thứ nhất:
a. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
b. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước
đo hiện hoạt thứ hai.
c. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di
chuyển Bi xoay.
Một đường chấm chấm nối các điểm đo.
d. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách trong cửa sổ
Kết quả.
3. Khi hoàn tất phép đo góc phần tư thứ nhất, hủy dừng hình
và di chuyển đến góc phần tư thứ hai.
4. Sau khi thu nhận hình ảnh, nhấn Freeze (Dừng hình), rồi
nhấn Measure (Đo).
Hệ thống sẽ nhắc bạn tiếp tục với phép đo AFI. Đảm bảo
rằng góc phần tư tiếp theo đã được chọn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Chỉ số nước ối (AFI) (tiếp)

5. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn cho các góc
phần tư thứ hai, thứ ba và thứ tư (xem bước 2).
Khi cả bốn góc phần tư đã được đo, hệ thống sẽ tính tổng
AFI và hiển thị kết quả trong cửa sổ Kết quả.

GỢI Ý • Nếu bạn hủy dừng hình ảnh sau khi thực hiện phép đo
AFI, hệ thống sẽ không xóa các giá trị đo trước đó. Hủy
dừng và thay đổi mặt phẳng quét, nếu cần.
• Để chỉ rõ phép đo khoảng cách chưa được chỉ định sẽ
được sử dụng cho phép đo AFI:
• Chọn AFI.
• Nhấn phím Bi xoay trên cùng.
• Di chuyển Bi xoay để tô sáng phép đo khoảng cách
chưa được chỉ định trong cửa sổ Results (Kết quả).
• Chọn phép đo AFI trên Màn hình cảm ứng.
• Nếu lượng nước ối trong túi bằng không, đặt thước đo thứ
hai ở trên cùng của thước đo thứ nhất để cho giá trị bằng
không.
• Bạn có thể đo góc phần tư AFI có giá trị là không (0) bằng
cách nhấn Set (Cài đặt) hai lần.

8-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Tính toán sản khoa

SonoNT (Độ mờ da gáy)

LƯU Ý: Có thể điều chỉnh và tùy chỉnh phép đo này trong thiết lập hệ
thống.
Để đo lường phát hiện đường bao của đường viền NT:
1. Chọn NT. Con trỏ đo lường xuất hiện.
2. Chọn vị trí thai nhi (“Face Up” (Mặt hướng lên) hoặc “Face
Down” (Mặt hướng xuống)).
3. Định vị và cố định điểm đầu tiên (P1) của ROI hình chữ
nhật.
4. Định vị và nhập điểm đầu tiên (P2) của ROI hình chữ nhật.
Phát hiện đường viền NT được thực hiện. Nếu phát hiện kết
quả hợp lệ, đường viền sẽ hiển thị dưới dạng màu đỏ và
khoảng cách NT sẽ hiển thị với hai đường ngang.
5. Nếu phép đo chính xác theo hướng dẫn, hãy chấp nhận và
xác nhận kết quả để lưu vào báo cáo. Nếu hệ thống không
thể phát hiện kết quả, thông báo cảnh báo sẽ xuất hiện.
LƯU Ý: Để chỉnh sửa phép đo, di chuyển bi xoay và/hoặc nhấn Change
(Thay đổi) để điều chỉnh lại điểm khởi đầu và điểm kết thúc
trước khi chấp nhận phép đo.
LƯU Ý: Có thể chọn phương pháp tính bằng cách nhấn Method
(Phương thức): (i-i: bên trong-bên trong hoặc i-m: bên trong-ở
giữa).

Hình 8-7. SonoNT

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

1. Phép đo SonoNT 2. Đã phát hiện đường viền NT

8-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

SonoNT (Độ mờ da gáy) (tiếp)

SonoIT (Độ mờ trong hộp sọ)


SonoIT (Độ mờ trong hộp sọ dựa vào siêu âm) là phép đo Độ
mờ trong hộp sọ được hệ thống hỗ trợ. Bắt đầu từ mặt cắt đứng
dọc mặt thai nhi thường dùng, dùng để đánh giá Độ mờ da gáy
và xương mũi, hệ thống siêu âm sử dụng chế độ bán tự động để
đo đường kính trước-sau của não thất thứ tư có thể nhận diện
dưới dạng độ mờ trong hộp sọ.
Quy trình giống như SonoNT.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Đồ thị sản khoa

Tổng quan

Đồ thị sản khoa cho phép bạn đánh giá sự tăng trưởng của thai
nhi so với đường cong tăng trưởng bình thường. Khi bệnh nhân
đã hoàn thành hai phiên siêu âm trở lên, bạn cũng có thể sử
dụng đồ thị để xem xu hướng của thai nhi. Đối với bệnh nhân đa
thai, bạn có thể vẽ đồ thị cho tất cả các thai và so sánh sự tăng
trưởng trên đồ thị.
LOGIQ Fortis cung cấp hai loại đồ thị cơ bản sau:
• Fetal Growth Curve graphs (Đồ thị đường cong phát triển
thai nhi) – hiển thị một phép đo trên một đồ thị. Các đồ thị
này hiển thị đường cong phát triển bình thường, độ lệch
chuẩn dương và âm hoặc phần trăm áp dụng, và tuổi thai
siêu âm, bằng cách sử dụng phép đo hiện tại. Đối với
trường hợp đa thai, bạn có thể xem tất cả các thai. Nếu có
sẵn dữ liệu phiên siêu âm trước đó, đồ thị có thể cho biết xu
hướng phát triển của thai.
• Fetal Growth Bar graph (Đồ thị thanh phát triển thai nhi) –
hiển thị tuổi siêu âm và tuổi thai dựa trên dữ liệu bệnh nhân.
Vẽ đồ thị cho tất cả các giá trị đo trên một đồ thị.

Để xem đồ thị sản khoa

Để xem đồ thị sản khoa:


1. Nhấn Measure (Đo).
2. Chọn Graph (Đồ thị).
Hệ thống hiển thị các phím Đồ thị sản khoa.

Hình 8-8. Các phím Đồ thị sản khoa trên Màn hình cảm ứng

8-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Đồ thị đường cong phát triển thai nhi

Hình 8-9. Đồ thị đường cong phát triển thai nhi (dạng đơn)

Trục nằm ngang cho thấy tuổi thai tính bằng tuần. Hệ thống sẽ
xác định tuổi này từ dữ liệu trên màn hình Patient Data Entry
(Nhập dữ liệu bệnh nhân). Trục đứng hiển thị một trong các dữ
liệu sau:
• Đối với các phép đo, mm hoặc cm
• Đối với tỷ lệ, phần trăm
• Đối với trọng lượng thai, gam
Đồ thị đường cong phát triển thai nhi hiển thị các thông tin sau
cho phép đo được chọn:
• Đường cong phát triển bình thường
• Độ lệch chuẩn hoặc phần trăm liên quan
• Tuổi thai của thai, sử dụng dữ liệu bệnh nhân (đường chấm
chấm dọc)
• Sử dụng dữ liệu đo siêu âm hiện tại, nơi thai nằm trên
đường cong phát triển

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Đồ thị đường cong phát triển thai nhi (tiếp)

Để chọn giá trị đo


Để chọn phép đo mà bạn muốn hiển thị trên Đồ thị đường cong
phát triển thai nhi, thực hiện một trong các thao tác sau:
• Để chọn một phép đo cụ thể:
a. Trên màn hình hiển thị đồ thị, di chuyển Bi xoay đến
trường Measurement Type (Loại phép đo) và nhấn Set
(Cài đặt).
Hệ thống hiển thị một danh sách các phép đo.
b. Di chuyển Bi xoay để chọn phép đo mong muốn và
nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị Đồ thị đường cong phát triển thai nhi
cho phép đo đã chọn.
• Để cuộn qua tất cả các Đồ thị đường cong phát triển thai
nhi, điều chỉnh nút điều khiển Graph Change (Thay đổi đồ
thị).

8-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Để chọn tuổi cần sử dụng


Để vẽ đồ thị tuổi thai, hệ thống cho phép sử dụng tuổi thai (GA)
từ LMP hoặc sử dụng tuổi siêu âm hỗn hợp (CUA). Để chọn,
điều chỉnh nút điều khiển Select GA (Chọn tuổi thai). Thông tin
trong cột bên trái chuyển đổi giữa CUA và GA(EDD), và dữ liệu
có thể thay đổi.

Để xem một đồ thị hoặc bốn đồ thị


Bạn có thể xem một Đồ thị đường cong phát triển thai nhi hoặc
xem bốn đồ thị cùng lúc. Để chọn mỗi dạng xem, nhấn Single
(Đơn) hoặc Quad (Chia bốn) để xem 4 đồ thị cùng lúc.

Hình 8-10. Đồ thị đường cong phát triển thai nhi: Dạng xem
chia bốn

Các giá trị đo được hiển thị ở dưới cùng của đồ thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Để thay đổi giá trị đo trong dạng xem chia bốn


Khi xem bốn đồ thị cùng lúc, bạn có thể chọn đồ thị mà mình
muốn xem. Để thay đổi mỗi đồ thị trong dạng xem chia bốn:
1. Trên màn hình hiển thị đồ thị, sử dụng Bi xoay để di chuyển
con trỏ đến ô nhỏ ở góc trên bên trái của mỗi đồ thị, sau đó
nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị một danh sách các phép đo.
2. Di chuyển Bi xoay để chọn phép đo mong muốn và nhấn
Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị Đồ thị đường cong phát triển thai nhi cho
phép đo đã chọn.
Để cuộn qua tất cả các Đồ thị đường cong phát triển thai nhi,
điều chỉnh nút điều khiển Graph Change (Thay đổi đồ thị).
Có thể lưu thứ tự của dạng xem bốn đồ thị bằng cách chọn
Save (Lưu).

8-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Xu hướng thai
Khi bạn có dữ liệu siêu âm của nhiều lần thăm khám của bệnh
nhân, thì bạn có thể sử dụng dữ liệu để xem xu hướng của thai
nhi trên đồ thị Đường cong phát triển thai nhi.
1. Chọn Graph Display (Hiển thị đồ thị) và chọn Đồ thị đường
cong phát triển thai nhi mong muốn.
2. Chọn Plot Both (Vẽ đồ thị cho cả hai).
Hệ thống sẽ tự động tìm dữ liệu từ các lần thăm khám siêu
âm trước, và hiển thị chúng trên đồ thị với dữ liệu hiện có.

Hình 8-11. Xu hướng của thai nhi trên đồ thị đường cong phát
triển thai nhi

Chú thích ở dưới cùng của đồ thị cho biết các ký hiệu và màu
sắc chỉ báo dữ liệu Trước đó và Hiện tại.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Xu hướng thai (tiếp)

Để nhập thủ công dữ liệu lần thăm khám trước đó


Nếu bạn có dữ liệu từ một lần thăm khám siêu âm trước mà bạn
muốn sử dụng cho xu hướng của thai nhi, nhưng dữ liệu này
không có trên hệ thống, có thể nhập dữ liệu thủ công.
1. Sau khi đăng ký bệnh nhân cho lần thăm khám này, trên
màn hình Patient Data Entry (Nhập dữ liệu bệnh nhân),
trong phần Exam Information (Obstetrics) (Thông tin thăm
khám (Sản khoa)), chọn Past Exam (Lần thăm khám trước).
Hệ thống hiển thị màn hình Input Past Exam (Nhập lần thăm
khám trước). Xem Hình 8-12.
2. Nhập dữ liệu từ các lần thăm khám trước đó.
3. Để nhập dữ liệu trên trang 2, chọn Next (Tiếp theo).
4. Sau khi nhập dữ liệu lần thăm khám trước, chọn Exit to
Save (Thoát để lưu).
Hệ thống sẽ lưu dữ liệu lần thăm khám trước. Khi bạn xem
Đồ thị đường cong phát triển thai nhi, chọn Plot Both (Vẽ
đồ thị cho cả hai) để xem xu hướng của thai nhi. Hệ thống
tự động sử dụng dữ liệu bạn đã nhập.

Hình 8-12. Màn hình Input Past Exam (Nhập lần thăm khám
trước), trang 1

8-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Để chỉnh sửa dữ liệu bệnh nhân


Khi xử lý các đồ thị, bạn có thể thay đổi hoặc nhập các dữ liệu
bệnh nhân sau đây.
• GA(LMP) – trường này được tính bằng cách sử dụng ngày
LMP trên màn hình Patient Data Entry (Nhập dữ liệu bệnh
nhân). Để thay đổi trường này:
LƯU Ý: Bạn chỉ có thể thay đổi trường này trên Đồ thị đường cong
phát triển thai nhi ở dạng xem đơn.
a. Di chuyển Bi xoay đến trường ở bên trái đồ thị. Để
chọn trường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị một cửa sổ có tuổi thai tính theo tuần
và ngày.
b. Để chọn từng trường, di chuyển Bi xoay đến trường
đó, và nhấn Set (Cài đặt).
c. Nhập tuần hoặc ngày chính xác.
d. Chọn OK.
Hệ thống thực hiện các thay đổi sau:
• GA (LMP) bây giờ là GA (GA) và hiển thị tuổi bạn đã
nhập.
• Trong phần Patient Data (Dữ liệu bệnh nhân), GA thay
đổi.
• Trong phần Patient Data (Dữ liệu bệnh nhân), EDD
(LMP) chuyển thành EDD(GA) và hiển thị ngày cập
nhật, bằng cách sử dụng GA bạn đã nhập.
LMP bị xóa.
• FetusPos – nhập thông tin về vị trí bào thai.
• PLAC – nhập thông tin về nhau thai.

Để quay lại màn hình quét từ đồ thị


Sau khi xem đồ thị, để quay lại màn hình quét, thực hiện một
trong các thao tác sau:
• Trên màn hình đồ thị, chọn Exit (Thoát).
• Trên Màn hình cảm ứng, chọn Graph (Đồ thị).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Đồ thị thanh phát triển thai nhi


Đồ thị thanh phát triển thai nhi hiển thị các giá trị đo thăm khám
hiện tại và khoảng phát triển thông thường dựa trên tuổi thai. Đồ
thị hiển thị tất cả các giá trị đo trên một đồ thị.
Để xem Đồ thị thanh phát triển thai nhi:
1. Nhấn Measure (Đo).
2. Chọn Graph (Đồ thị).
3. Chọn Bar (Thanh).

Hình 8-13. Đồ thị thanh phát triển thai nhi

• Trục nằm ngang cho thấy số tuần tuổi thai.


• Đường dọc màu đỏ cho thấy tuổi thai sử dụng dữ liệu bệnh
nhân.
• Đường dọc chấm chấm màu xanh lam cho thấy tuổi siêu âm
sử dụng các giá trị đo hiện tại.
• x màu vàng cho thấy tuổi siêu âm của từng giá trị đo.
• Hình chữ nhật màu xanh lục cho thấy khoảng tuổi bình
thường của phép đo.
Bạn không thể tạo xu hướng của thai nhi hay xem dữ liệu đa
thai trên đồ thị dạng thanh.

8-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Sản khoa-Đa thai

Đa thai

LOGIQ Fortis cho phép bạn đo và báo cáo sự phát triển của
nhiều thai. Hệ thống có thể báo cáo tối đa bốn thai.

Để nhập số lượng thai


Nếu có nhiều thai được chụp trong quá trình thăm khám, nhập
số lượng thai trên menu (Nhập dữ liệu bệnh nhân).

Hình 8-14. Số thai

Khi bạn bắt đầu siêu âm sản khoa, hệ thống sẽ tự động điền 1
vào trường Fetus # (Số thai). Để thay đổi số này:
1. Di chuyển con trỏ đến số bào thai và nhấn Set (Cài đặt) hai
lần.
Số được đánh dấu.
2. Nhập số chính xác và nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị thông báo để xác nhận rằng bạn muốn
thay đổi số thai.
3. Chọn Yes (Có).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Để xác định mỗi thai


Đối với hiển thị các phép đo, tính toán và trang tính, hệ thống
ghi nhãn mỗi bào thai là A, B, C hoặc D. Mỗi bào thai được xác
định bằng một chữ cái và tổng số lượng bào thai. Ví dụ, thai A/3
là thai A trong tổng số 3 thai.
Khi quét, bạn có thể nhập thông tin về vị trí thai và xác định vị trí
nhau thai. Bạn có thể nhập thông tin trong phần Dữ liệu bệnh
nhân của trang tính và đồ thị. Bạn có thể nhập tối đa 23 ký tự
trong các trường FetusPos và PLAC.

Hình 8-15. Phần Dữ liệu bệnh nhân của trang tính sản khoa

Để chọn một thai


Trong quá trình đo lường và tính toán, để chuyển giữa các thai,
thực hiện một trong các thao tác sau:
• Điều chỉnh lựa chọn Fetus (Bào thai).
• Di chuyển Bi xoay đến Cửa sổ Summary (Tóm tắt) và chọn
bào thai.
Bạn có thể chuyển giữa các thai bất kỳ lúc nào trong quá trình
siêu âm.
LƯU Ý: Sau khi chuyển sang thai tiếp theo, các phép đo bạn đã thực
hiện được ghi lại và báo cáo đến thai đó. Nếu bạn có các phép
đo hoặc tính toán hiện hoạt chưa hoàn tất khi chuyển thai, hệ
thống sẽ hủy phép đo hoặc tính toán đó.

Để xem dữ liệu đa thai trên đồ thị


Bạn có thể xem dữ liệu đa thai trên đồ thị đường cong phát triển
thai nhi. Sau khi thực hiện các phép đo cho từng bào thai, chọn
Graph (Đồ thị).
1. Để xem đồ thị của từng thai, thực hiện một trong các thao
tác sau:
• Điều chỉnh lựa chọn Fetus (Bào thai).
• Trong phần Dữ liệu bệnh nhân, di chuyển Bi xoay để
đánh dấu trường FetusNo (Số lượng bào thai). Trong
danh sách bào thai, di chuyển Bi xoay để chọn bào thai
mong muốn và nhấn Set (Cài đặt).
2. Để hiển thị dữ liệu cho nhiều bào thai trên cùng một đồ thị,
chọn Fetus Compare (So sánh bào thai).
Chú thích ở dưới cùng của đồ thị cho biết các ký hiệu và màu
sắc thể hiện từng thai.

8-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Để so sánh dữ liệu nhiều thai trên một trang tính


Với nhiều thai, bạn có thể liệt kê và so sánh giá trị đo của các
thai trên trang tính.
Chọn Worksheet (Trang tính), sau đó chọn Fetus Compare
(So sánh bào thai).
Khi bạn chọn Fetus Compare (So sánh bào thai), hệ thống sẽ
liệt kê các kết quả đo dành cho từng bào thai trên Trang tính.

Để hiển thị xu hướng của thai nhi cho nhiều thai


Khi có dữ liệu của nhiều lần thăm khám, bạn có thể hiển thị xu
hướng của thai nhi và so sánh các thai trên một đồ thị.
Để xem xu hướng của thai nhi cho nhiều thai:
1. Chọn Graph (Đồ thị).
2. Chọn Fetus Compare (So sánh bào thai).
3. Chọn Plot Both (Vẽ đồ thị cho cả hai).
LƯU Ý: Bạn chỉ có thể xem xu hướng của thai nhi cho nhiều thai ở màn
hình hiển thị một đồ thị.
Phím biểu tượng cho xu hướng của thai nhi và nhiều thai được
hiển thị ở dưới cùng của đồ thị.

Trình soạn thảo bảng sản khoa


Bạn có thể thêm bảng sản khoa người dùng có thể lập trình vào
hệ thống.

Menu cài đặt bảng sản khoa

Bạn thêm bảng sản khoa vào menu Measurement & Analysis
(Đo lường & Phân tích). Để mở menu:
1. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Utility (Tiện ích), sau đó
chọn M&A.
2. Chọn Exam Category (Danh mục thăm khám) ở ngoài cùng
bên trái của màn hình. Đảm bảo đã chọn Obstetrics (Sản
khoa).
Nếu chưa chọn mục này, chọn Obstetrics (Sản khoa) và tiếp
tục chọn các thư mục cho đến khi chọn được vùng thích
hợp, tại đó Bảng sản khoa mới sẽ được nhập. Ví dụ, chọn
Obstetrics (Sản khoa), sau đó chọn OB-2/3. Nếu có nhiều
thư mục trong OB-2/3, chọn một thư mục thích hợp.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Menu cài đặt bảng sản khoa (tiếp)

3. Trên màn hình hiển thị, chọn tab OB Table (Bảng sản khoa).
Hệ thống hiển thị menu cài đặt OB Table (Bảng sản khoa).

Hình 8-16. Cài đặt bảng sản khoa

4. Menu cài đặt OB Table (Bảng sản khoa) liệt kê các tham
của OB Table (Bảng sản khoa). Xác định giá trị thích hợp
cho các tham số sau:
• Study (Nghiên cứu): Hiển thị nghiên cứu chứa bảng giá
trị đo này.
• New/Edit (Mới/Chỉnh sửa): Để tạo bảng sản khoa mới,
chọn New Table (Bảng mới). Để chỉnh sửa bảng sản
khoa sẵn có người dùng có thể lập trình, chọn Edit
Table (Chỉnh sửa bảng).
LƯU Ý: Bạn không thể chỉnh sửa Bảng sản khoa của hệ thống.

8-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Menu cài đặt bảng sản khoa (tiếp)

• OB Table Template (Mẫu bảng sản khoa): Để tạo bảng


sản khoa mới, chọn Mẫu (1 - 7) mà bạn muốn sử dụng
làm cơ sở cho Bảng sản khoa người dùng có thể lập
trình. Xem ‘Mẫu bảng sản khoa’ trên trang 8-32 để biết
thêm thông tin.
Để chỉnh sửa bảng sản khoa hiện có của người dùng,
chọn bảng sản khoa mong muốn cần chỉnh sửa.
• Tool Type (Loại công cụ): Chọn loại phép đo: Khoảng
cách hoặc chu vi.
• Measure Name (Tên phép đo): Nhập tên phép đo sẽ
hiển thị trên Màn hình cảm ứng.
• Author Name (Tên tác giả): Nhập tên tác giả.
• Table Type (Loại bảng): Nếu cần, hãy chọn Loại bảng:
Tuổi thai hoặc phát triển của bào thai.
• Measure Type (Loại phép đo): Chọn loại phép đo có
thể sử dụng để tính EFW, ví dụ BPD.
LƯU Ý: Chỉ sử dụng Measure Type (Loại phép đo) khi tính EFW.
LƯU Ý: Chỉ các mục sau được hiển thị: Định dạng bảng, Đơn vị
bảng, Phạm vi SD/GP và Phạm vi đồ thị. Hệ thống tự động
xác định các giá trị này dựa trên loại bảng sản khoa mà bạn
tạo.
5. Sau khi xác định tất cả các giá trị tham số, di chuyển Bi
xoay đến Edit Table (Chỉnh sửa bảng) và nhấn Set (Cài
đặt).
Hệ thống hiển thị menu Edit (Chỉnh sửa).
LƯU Ý: Nếu các tham số của bảng sản khoa không chính xác,
menu Edit (Chỉnh sửa) sẽ không hiển thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Mẫu bảng sản khoa

Tool Type (Loại công cụ):


• Khoảng cách: Thước đo 2D
• Chu vi: Elip 2D, Đánh dấu 2D, Thước đo 2D

Mẫu 1
Bảng 8-3: Mẫu 1 (dựa trên Hadlock)

Mẫu 1: Bảng phạm vi SD

Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN

Đơn vị bảng mm Tuần Tuần

Phạm vi bảng 1SD

Phạm vi đồ thị 1SD

Kết quả đo Giá trị [cm]

GA [#w#d]

Tối thiểu [#w#d]

Tối đa [#w#d]

Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN

Đơn vị bảng Tuần mm Tuần

Các mục khác giống bảng trên

8-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Mẫu 2
Bảng 8-4: Mẫu 2 (dựa trên Tokyo)

Mẫu 2: Bảng phạm vi SD

Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN

Đơn vị bảng mm Ngày Ngày

Phạm vi bảng 1SD

Phạm vi đồ thị 1SD

Kết quả đo Giá trị [cm]

GA [#w#d]

SD: ngày(+/-)

EDD (Ngày)

Tuổi thai-tối thiểu


[#w#d]

Tuổi thai-tối đa
[#w#d]

Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN

Đơn vị bảng Ngày mm Ngày

Các mục khác giống bảng trên

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Mẫu 3
Bảng 8-5: Mẫu 3 (dựa trên Osaka)

Mẫu 3: Bảng SD

Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN

Đơn vị bảng mm Ngày mm

Phạm vi bảng 1SD

Phạm vi đồ thị 1SD

Kết quả đo Giá trị [cm]

GA [#w#d]

SD: sd=(mv-pv)/sd

EDD (Ngày)

Tuổi thai-tối thiểu


[#w#d]

Tuổi thai-tối đa
[#w#d]

Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN

Đơn vị bảng Ngày mm mm

Các mục khác giống bảng trên

8-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Mẫu 4
Bảng 8-6: Mẫu 4 (dựa trên nhiều bảng của châu Âu)

Mẫu 4: Bảng 5%-95%

Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ TỐI THIỂU TRUNG TỐI ĐA
ĐO BÌNH

Đơn vị bảng mm TuầnNgày TuầnNgày TuầnNgày

Phạm vi bảng 5%:95%

Phạm vi đồ thị 5%:95%

Kết quả đo Giá trị [cm]

GA [#w#d]

GP [%]
GP được tính bằng Bảng phát triển của thai. Nếu bạn không chỉnh sửa Bảng
phát triển, hệ thống sẽ không tính GP,

EDD (Ngày)

Tuổi thai-tối thiểu


[#w#d]

Tuổi thai-tối đa
[#w#d]

Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TỐI THIỂU TRUNG TỐI ĐA
BÌNH

Đơn vị bảng TuầnNgày mm mm mm

Phạm vi bảng 5%:95%

Phạm vi đồ thị 5%:95%

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Mẫu 5
Bảng 8-7: Mẫu 5 (dựa trên nhiều bảng của châu Âu)

Mẫu 5: Bảng 5% - 95%

Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG BÌNH ĐỘ LỆCH
CHUẨN

Đơn vị bảng mm TuầnNgày mm

Phạm vi bảng 1SD

Phạm vi đồ thị 5%:95%

Kết quả đo Giá trị [cm]

GA [#w#d]

GP [%]
GP được tính bằng Bảng phát triển của thai. Nếu bạn không chỉnh sửa
Bảng phát triển, hệ thống sẽ không tính GP,

EDD (Ngày)

Tuổi thai-tối thiểu


[#w#d]

Tuổi thai-tối đa
[#w#d]

Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG BÌNH TỐI ĐA

Đơn vị bảng TuầnNgày mm mm

Phạm vi bảng 1SD

Phạm vi đồ thị 5%:95%

8-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Mẫu 6
Bảng 8-8: Mẫu 6 (dựa trên nhiều bảng của châu Âu)

Mẫu 6: Bảng 5%-95%

Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ TỐI THIỂU TRUNG TỐI ĐA
ĐO BÌNH

Đơn vị bảng mm TuầnNgày TuầnNgày TuầnNgày

Phạm vi bảng 10%:90%

Phạm vi đồ thị 10%:90%

Kết quả đo Giá trị [cm]

GA [#w#d]

GP [%]
GP được tính bằng Bảng phát triển của thai. Nếu bạn không chỉnh sửa Bảng
phát triển, hệ thống sẽ không tính GP,

EDD (Ngày)

Tuổi thai-tối thiểu


[#w#d]

Tuổi thai-tối đa
[#w#d]

Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TỐI THIỂU TRUNG TỐI ĐA
BÌNH

Đơn vị bảng TuầnNgày mm mm mm

Phạm vi bảng 10%:90%

Phạm vi đồ thị 10%:90%

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Mẫu 7
Bảng 8-9: Mẫu 7 (Dựa trên nhiều bảng của châu Âu)

Mẫu 7: Bảng 10% - 90%

Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG BÌNH ĐỘ LỆCH
CHUẨN

Đơn vị bảng mm TuầnNgày mm

Phạm vi bảng 1SD

Phạm vi đồ thị 10%:90%

Kết quả đo Giá trị [cm]

GA [#w#d]

GP [%]
GP được tính bằng Bảng phát triển của thai. Nếu bạn không chỉnh sửa
Bảng phát triển, hệ thống sẽ không tính GP,

EDD (Ngày)

Tuổi thai-tối thiểu


[#w#d]

Tuổi thai-tối đa
[#w#d]

Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG BÌNH TỐI ĐA

Đơn vị bảng TuầnNgày mm mm

Phạm vi bảng 1SD

Phạm vi đồ thị 10%:90%

8-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Menu chỉnh sửa bảng sản khoa

Dữ liệu nhập vào Menu chỉnh sửa bảng sản khoa phụ thuộc vào
loại bảng là Fetal Age (Tuổi thai) hay Fetal Growth (Phát triển
của thai).

Bảng tuổi thai


Nếu bạn đang tạo hoặc chỉnh sửa bảng Fetal Age (Tuổi thai),
Menu chỉnh sửa bảng sản khoa sẽ như sau:

Hình 8-17. Menu OB Table Edit (Chỉnh sửa bảng sản khoa):
Bảng tuổi thai

Điền vào các trường


1. Nhập giá trị Min (Tối thiểu), Max (Tối đa) và Interval
(Khoảng) của trường tham số.
Hệ thống sẽ tự động điền vào cột MEAS (GIÁ TRỊ ĐO).
Nhập giá trị vào các cột MEAN (TRUNG BÌNH) và SD (ĐỘ
LỆCH CHUẨN).
LƯU Ý: Để di chuyển giữa các trường trong bảng, sử dụng các phím
mũi tên lên, xuống, trái và phải.
LƯU Ý: Bạn phải nhập tối thiểu hai hàng dữ liệu. Bất kỳ dòng nào có
ô trống sẽ không được lưu.
Để lưu Dữ liệu bảng, di chuyển Bi xoay đến Exit to Save
(Thoát để lưu) và nhấn Set (Cài đặt). Nếu bạn muốn hủy

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

bảng này, di chuyển Bi xoay đến Cancel (Hủy) và nhấn Set


(Cài đặt).

8-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Bảng phát triển của thai


Nếu bạn đang tạo hoặc chỉnh sửa Bảng phát triển của thai,
Menu chỉnh sửa bảng sản khoa sẽ như sau:

Hình 8-18. Menu OB Table Edit (Chỉnh sửa bảng sản khoa):
Bảng phát triển của thai

Điền vào các trường


1. Nhập giá trị vào các cột bắt buộc.
LƯU Ý: Để di chuyển giữa các trường trong bảng, sử dụng các phím
mũi tên lên, xuống, trái và phải.
LƯU Ý: Bạn phải nhập tối thiểu hai hàng dữ liệu. Bất kỳ dòng nào có
ô trống sẽ không được lưu.
2. Để lưu Dữ liệu bảng, di chuyển Bi xoay đến Exit to Save
(Thoát để lưu) và nhấn Set (Cài đặt). Nếu bạn muốn hủy
bảng này, di chuyển Bi xoay đến Cancel (Hủy) và nhấn Set
(Cài đặt).
Sau khi hoàn tất bảng sản khoa, bây giờ bảng đã khả dụng cho
nghiên cứu đã chọn. Để sử dụng phép đo, phải chỉ định phép đo
đó cho Màn hình cảm ứng. Xem ‘Thiết lập Đo lường và Tính
toán’ trên trang 7-78 để biết thêm thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

EFW dành cho trình soạn thảo công thức/bảng người dùng sản khoa

Trình soạn thảo bảng EFW


Bạn có thể chỉnh sửa công thức EFW tại Trình soạn thảo bảng
sản khoa.
1. Chọn Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo) -> OB Table (Bảng
sản khoa).
2. Chọn tham số thích hợp và nhấn Edit Table (Chỉnh sửa
bảng).
• New/Edit (Mới/Chỉnh sửa): Chọn “New Table” (Bảng
mới)
• OB Table Template (Mẫu bảng sản khoa): Chọn mẫu
phù hợp.
• Tool Type (Loại công cụ): Chọn “Weight” (Trọng lượng)
• Measure Name (Tên phép đo): Nhập tên phép đo.
• Author Name (Tên tác giả): Nhập tên tác giả.
• Table Type (Loại bảng): Chọn “Fetal Age” (Tuổi thai)

Hình 8-19. Màn hình tab OB Table (Bảng sản khoa)

8-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
OB

Trình soạn thảo bảng EFW (tiếp)


3. Chỉnh sửa dữ liệu bảng và nhấn Exit To Save (Thoát để
lưu).

Hình 8-20. Màn hình trình soạn thảo bảng sản khoa

Trình soạn thảo công thức EFW


1. Chọn tab M&A và chọn Edit Calc (Chỉnh sửa phép tính).
Cửa sổ Sửa đổi phép tính người dùng hiển thị.
Chọn bảng người dùng được thêm trước đó từ menu kéo
xuống User Defined (Người dùng xác định) và nhấn OK.
2. Chọn nút “Calculated” (Đã tính) cho tham số EFW.
3. Cửa sổ EDIT FORMULA (CHỈNH SỬA CÔNG THỨC) hiển
thị. Chỉnh sửa công thức và chọn OK.
LƯU Ý: Khi bạn chỉnh sửa công thức, chú ý các điểm sau.
• Nếu bạn muốn tính EFW theo centimet, thêm “ *100 ” vào
{parameter} (tham số).
• Nếu tính EFW theo đơn vị gam, thêm “ /1000 “ vào công
thức.
hoặc ví dụ,
10^(1,56{AC[Hadlock]}*100+0,08*{FL[Hadlock]}*100)/1000

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

GYN

Giới thiệu
Danh mục siêu âm Phụ khoa bao gồm ba nghiên cứu sau:
• Generic (Tổng quát). Nghiên cứu này dùng chung cho tất cả
các danh mục thăm khám.‘Các phép đo tổng quát’ trên
trang 7-20.
• General Gynecology (Phụ khoa tổng quát). Nghiên cứu này
bao gồm các phép đo tử cung, buồng trứng, nang buồng
trứng và nội mạc tử cung.
• OB/GYN Vessel (Sản/phụ khoa mạch máu). Nghiên cứu
này bao gồm các mạch máu sau: tử cung, buồng trứng, rốn,
động mạch não giữa, động mạch chủ, nhau thai và động
mạch chủ xuống.
LƯU Ý: Các công thức tính được liệt kê trong Hướng dẫn tham khảo
nâng cao.

Đo lường ở Chế độ B
Ở Chế độ B, bạn thực hiện phép đo trong nghiên cứu General
Gynecology (Phụ khoa tổng quát). Các phép đo bao gồm:
• Nang buồng trứng
• Độ dày nội mạc tử cung
• Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của buồng trứng
• Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của tử cung
• Cổ tử cung
• Nang

8-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
GYN

Phép đo nang

Bạn có thể thực hiện phép đo nang buồng trứng bên trái và bên
phải bằng một, hai hoặc ba khoảng cách.
Để chọn bên trái hoặc bên phải, điều chỉnh lựa chọn Side (Bên).

Độ dày nội mạc tử cung

Để đo độ dày nội mạc tử cung, thực hiện một phép đo khoảng


cách.
1. Chọn Endometrium (Nội mạc tử cung); một thước đo hiện
hoạt hiển thị.
2. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo
hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di chuyển Bi
xoay.
Một đường chấm chấm nối các điểm đo.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị độ dày nội mạc tử cung trong cửa sổ
Kết quả.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của buồng trứng

Bạn có thể đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của buồng
trứng bên trái và bên phải. Mỗi phép đo là một phép đo khoảng
cách điển hình được thực hiện trong mặt phẳng quét thích hợp.
Thông thường, chiều dài và chiều cao được đo trên mặt phẳng
đứng dọc, trong khi chiều rộng được đo trên mặt phẳng hướng
trục/ngang.
Để đo chiều dài, chiều rộng hoặc chiều cao của buồng trứng:
1. Quét buồng trứng bên phải và bên trái của bệnh nhân trong
mặt phẳng thích hợp.
2. Để chọn bên trái hoặc bên phải, điều chỉnh lựa chọn Side
(Bên).
3. Chọn thư mục OV (Buồng trứng), sau đó chọn OV L (Chiều
dài buồng trứng), OV W (Chiều rộng buồng trứng) hoặc OV
H (Chiều cao buồng trứng).
4. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn.

Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của tử cung

Mỗi danh mục là một phép đo khoảng cách tiêu chuẩn. Thông
thường, chiều dài và chiều cao được đo trên mặt phẳng đứng
dọc, trong khi chiều rộng được đo trên mặt phẳng hướng trục/
ngang.
Để đo chiều dài, chiều rộng hoặc chiều cao của tử cung:
1. Quét bệnh nhân ở mặt phẳng quét thích hợp.
2. Chọn thư mục UT (Tử cung), sau đó chọn UT L (Chiều dài
tử cung), UT W (Chiều rộng tử cung) hoặc UT H (Chiều cao
tử cung).
Một thước đo hiện hoạt hiển thị.
3. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn.

Phép đo cổ tử cung

Bạn có thể thực hiện phép đo cổ tử cung từ một phép đo


khoảng cách hoặc đánh dấu spline.

8-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cardiac (Tim)

Cardiac (Tim)

Tổng quan
Phép đo tim mạch cung cấp hai loại nghiên cứu đo khác nhau,
Generic (Tổng quát) và Cardiac (Tim mạch).
• Generic (Tổng quát)–Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin..
• Cardiac (Tim mạch) – Nghiên cứu này bao gồm tất cả các
phép đo tim mạch.

Định dạng đặt tên cho các phép đo tim


Khi thực hiện phép đo, trên Màn hình cảm ứng, bạn sẽ chọn từ
viết tắt cho phép đo. Hầu hết các từ viết tắt được tạo bằng cách
sử dụng các chữ cái đầu của các từ. Bảng sau liệt kê các từ viết
tắt được dùng để đặt tên cho phép đo tim mạch.
Bảng 8-10: Từ viết tắt về tim mạch

Từ viết tắt Name (Tên)

% STIVS % rút ngắn gian tâm thất

A Area (Diện tích)

Acc Acceleration (Gia tốc)

AccT Thời gian gia tốc dòng

ALS Hở lá động mạch chủ

Ann Hình khuyên

Ao Động mạch chủ

AR Hở van động mạch chủ

Asc Tăng dần

ASD Khuyết tật vách tâm nhĩ

AV Van động mạch chủ

AV Cusp Hở chỏm van động mạch chủ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Bảng 8-10: Từ viết tắt về tim mạch (Tiếp)

Từ viết tắt Name (Tên)

AVA Diện tích van động mạch chủ

AV-A Diện tích van động mạch chủ theo phương trình liên tục

BSA Vùng bề mặt cơ thể

CI Chỉ số tim mạch

CO Cung lượng tim

d Tâm trương

D Đường kính

Dec Giảm tốc

DecT Thời gian giảm tốc

Desc Giảm dần

Dur Thời gian

EdV Khối cuối tâm trương

EF Phân suất tống máu

EPSS Khoảng cách từ điểm E đến vách ngăn

EsV Khối cuối tâm thu

ET Thời gian tống máu

FS Phân suất rút ngắn

FV Lưu lượng khối

FVI Tích hợp vận tốc dòng

HR Nhịp tim

IVRT Thời gian thư giãn đồng thể tích

IVS Vách liên thất

L Chiều dài

LA Nhĩ trái

LAA Diện tích nhĩ trái

LAD Đường kính nhĩ trái

LPA Động mạch phổi trái

LV Thất trái

LVA Diện tích thất trái

LVID Đường kính trong tâm thất trái

8-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cardiac (Tim)

Bảng 8-10: Từ viết tắt về tim mạch (Tiếp)

Từ viết tắt Name (Tên)

LVL Chiều dài thất trái

LVM Khối lượng thất trái

LVPW Vách sau thất trái

ML Giữa đến bên

MPA Động mạch phổi chính

MR Hở van hai lá

MV Van hai lá

MVcf Tốc độ co ngắn sợi cơ trung bình

MVO Độ mở van hai lá

OT Buồng tống máu

P Cơ nhú

PA Động mạch phổi

PAP Áp suất động mạch phổi

PDA Ống động mạch

PEP Giai đoạn tiền tống máu

PFO Lỗ bầu dục

PG Chênh áp

PHT Thời gian nửa áp lực

PI Suy hô hấp

PISA Vùng bề mặt đẳng tốc gần

PR Hở van động mạch phổi

PV Van phổi

PV-A Diện tích van phổi theo phương trình liên tục

PVein Tĩnh mạch phổi

PW Thành sau

Qp Dòng phổi hoặc CO

Qs Dòng hệ thống hoặc CO

RA Nhĩ phải

RAA Diện tích nhĩ phải

Rad Bán kính

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Bảng 8-10: Từ viết tắt về tim mạch (Tiếp)

Từ viết tắt Name (Tên)

RAD Đường kính nhĩ phải

RPA Động mạch phổi phải

RV Thất phải

RVA Diện tích thất phải

RVAW Thành trước thất phải

RVD Đường kính thất phải

RVID Đường kính trong thất phải

RVL Chiều dài thất phải

RVOT Buồng tống máu thất phải

s Tâm thu

SI Chỉ số tống máu

ST Co ngắn

SV Thể tích nhát bóp

SVI Chỉ số thể tích nhát bóp

T Time (Thời gian)

TA Vòng van ba lá

TAML Từ giữa đến bên vòng van ba lá

TR Hở van ba lá

TV Van ba lá

TVA Diện tích van ba lá

Vcf Tốc độ co ngắn sợi cơ

Vel Velocity (Vận tốc)

VET Thời gian tống máu ở van

Vmax Vận tốc tối đa

Vmean Vận tốc trung bình

VSD Khuyết tật vách tâm thất

VTI Tích hợp vận tốc thời gian

Trong hướng dẫn sử dụng này, các từ viết tắt cho mỗi phép đo
được liệt kê trong dấu ngoặc sau phép đo, như sau:
• Đường kính gốc động mạch chủ (Ao Diam)
• Độ dày thành sau thất trái, tâm trương (LVPWd)

8-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cardiac (Tim)

Ví dụ: để đo Đường kính gốc động mạch chủ, chọn Ao Diam


trên Màn hình cảm ứng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Các phép đo Doppler tim mạch

Tỷ số E/E’

Tỷ số giữa vận tốc dòng qua van hai lá sớm so với vận tốc vận
động vòng van hai lá đầu tâm trương (E/E’) được đo ở chế độ
Doppler và chế độ TVD.
1. Đầu tiên, đo Vận tốc MV E/A để lấy “E”.
2. Đo E’.
Hệ thống tự động tính tỷ số E/E’.

8-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Mạch

Giới thiệu
Phép đo tim mạch cung cấp nhiều loại nghiên cứu đo khác
nhau:

Hình 8-21. Màn hình cảm ứng loại siêu âm mạch

• Generic (Tổng quát) – Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin..
• Carotid (Động mạch cảnh)
• LEA (Động mạch chi dưới)
• LEV (Tĩnh mạch chi dưới)
• TCD (Doppler xuyên sọ)
• UEA (Động mạch chi trên)
• UEV (Tĩnh mạch chi trên)
• Renal (Thận)
• Bypass Graft (Ghép bắc cầu)
• Bản đồ UEV (Tĩnh mạch chi trên)
• Bản đồ LEV (Tĩnh mạch chi dưới)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Giới thiệu (tiếp)


Nghiên cứu tim mạch là một nhóm các mạch cụ thể. Bạn có thể
tùy chỉnh các phép tính thăm khám mạch máu trong menu cấu
hình. Xem ‘Thiết lập Đo lường và Tính toán’ trên trang 7-78 để
biết thêm thông tin..
Khi sử dụng Tính toán mạch tự động, bạn sử dụng các phím
mạch trên Màn hình cảm ứng để gán sau các phép tính mạch.
Khi không sử dụng tính toán Mạch tự động, phím mạch được sử
dụng để đo thủ công.

Định dạng đặt tên cho mạch

Khi bạn muốn đo mạch, trên Màn hình cảm ứng, chọn thư mục
cho mạch. Nhiều thư mục mạch được ghi nhãn bằng từ viết tắt.
Bảng sau liệt kê các từ viết tắt được dùng để đặt tên cho mạch.

Bảng 8-11: Từ viết tắt mạch

Từ viết tắt Name (Tên)

ACA Động mạch não trước

Acc RA Động mạch thận phụ

AComA Động mạch thông trước

Anast Thông nối

ArcA Động mạch cung

ATA Động mạch chày trước

ATV Tĩnh mạch chày trước

AVF Rò thông nối động-tĩnh mạch

Axill Động mạch phụ

Axill V Tĩnh mạch phụ

BA Động mạch nền hoặc Động mạch cánh tay

Bas V Tĩnh mạch nền

BasV Antecub Mặt trước hố xương trụ tĩnh mạch nền

BIF IMT F/N Độ dày nội trung mạc phân nhánh xa/gần

Brac V Tĩnh mạch cánh tay

CA Động mạch thân tạng

CCA Động mạch cảnh chung

Ceph V Tĩnh mạch đầu

8-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Bảng 8-11: Từ viết tắt mạch (Tiếp)

Từ viết tắt Name (Tên)

Ceph V Antecub Tĩnh mạch đầu trước khuỷu

CFA Động mạch đùi chung

CFV Tĩnh mạch đùi chung

CHA Động mạch gan chung

Đùi chung Động mạch đùi chung

CIA Động mạch chậu chung

CIV Tĩnh mạch chậu chung

Com Iliac A Động mạch chậu chung

DFA Động mạch đùi sâu

DFV Tĩnh mạch đùi sâu

Dors Pedis Mu bàn chân

DPA Động mạch mu bàn chân

ECA Động mạch cảnh ngoài

EIA Động mạch chậu ngoài

EIV Tĩnh mạch chậu ngoài

Fr. Branch Nhánh trước

FV Tĩnh mạch đùi

GBWall Thành túi mật

GDA Động mạch dạ dày-tá tràng

GR Ghép

GSV Tĩnh mạch hiển lớn

HA Động mạch gan

Hilar A Động mạch rốn

HV Tĩnh mạch gan

IIA Động mạch chậu trong

IIV Tĩnh mạch chậu trong

ICA Động mạch cảnh trong (Doppler xuyên sọ)

ICA Động mạch cảnh trong (Động mạch cảnh)

IJV Tĩnh mạch cảnh trong

IMA Động mạch mạc treo tràng dưới

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Bảng 8-11: Từ viết tắt mạch (Tiếp)

Từ viết tắt Name (Tên)

IMT Độ dày nội trung mạc

IMV Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới

Inn Vô danh

Int. Lobular A Động mạch gian tiểu thùy

IVC Tĩnh mạch chủ dưới

LSV Tĩnh mạch hiển bé

MCA Động mạch não giữa

Mcub V Tĩnh mạch trụ giữa

Mid Hep V Tĩnh mạch gan giữa

MPV Tĩnh mạch cửa chính

MRA Động mạch thận chính

Par. Branch Nhánh đỉnh

PCA Động mạch não sau

PComA Động mạch thông sau

Peron Xương mác

POP Vùng khoeo

Pseudo Động mạch sai (phình mạch)

PTA Động mạch chày sau

PTV Tĩnh mạch chày sau

PV Tĩnh mạch cửa

RA Động mạch thận hoặc Động mạch quay

RV Tĩnh mạch thận hoặc Tĩnh mạch quay

SA Động mạch lách

Sap Fem Junc Điểm nối giữa tĩnh mạch hiển lớn và tĩnh mạch đùi chung

Seg. A Động mạch phân thùy

SFA Động mạch đùi nông

SFJV Tĩnh mạch điểm nối giữa tĩnh mạch hiển lớn và tĩnh mạch đùi chung

SMA Động mạch mạc treo tràng trên

SMV Tĩnh mạch mạc treo tràng trên

SSV Tĩnh mạch hiển nhỏ

8-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Bảng 8-11: Từ viết tắt mạch (Tiếp)

Từ viết tắt Name (Tên)

STA Động mạch thái dương nông

SUBC Động mạch dưới đòn

SUBC V Tĩnh mạch dưới đòn

SV Tĩnh mạch lách

SV Pop Junc Tĩnh mạch khoeo ở ngay khớp gối nhỏ

TCD Doppler xuyên sọ

TIPS Thông cửa chủ trong gan qua tĩnh mạch cảnh

UA Động mạch trụ

UV Tĩnh mạch trụ

VERT Động mạch đốt sống

VES Vessel (Mạch)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Phép đo IMT
Bạn có thể đo độ dày nội trung mạc trung bình để sử dụng làm
chỉ số xơ cứng động mạch.
Có thể đo IMT cả trên thành sau và trước của mạch.
LƯU Ý: Do tính chất vật lý của tạo ảnh siêu âm, phép đo IMT sau
thường chính xác hơn phép đo IMT trước.

Phép đo IMT - Tự động

IMT tự động sẽ tự động đo độ dày của Nội trung mạc trên các
thành mạch xa và gần. IMT thành mạch gần là khoảng cách
giữa mép sau của ngoại mạc và nội mạc; IMT thành mạch xa là
khoảng cách giữa mép trước của ngoại mạc và nội mạc.
Thiết lập các thông số mà bạn muốn ghi trên trang tính trên
trang Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo) -> M&A khi đang ở trong
ứng dụng Carotid (Động mạch cảnh). Chọn CCA/ICA/BIF ->
IMT Far/Near (IMT xa/gần) -> Parameter (Thông số) (Average
(Trung bình), Max (Tối đa), Min (Tối thiểu), Standard Deviation
(Độ lệch chuẩn), Points (Điểm) hoặc Distance (Khoảng cách)).

Hình 8-22. Cấu hình IMT tự động

8-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Phép đo IMT - Tự động (tiếp)

Trong ứng dụng Vascular Carotid (Mạch Động mạch cảnh),


phép đo IMT tự động khả dụng.

Hình 8-23. Màn hình cảm ứng IMT tự động

Các nút điều khiển sau khả dụng.

Bảng 8-12: Mô tả Màn hình cảm ứng IMT tự động

Thông số Mô tả

Worksheet (Trang tính) Chọn để xem Trang tính

IMT Far (IMT xa) Chọn để bắt đầu phép đo Far Field IMT (IMT trường xa).

IMT Near (IMT gần) Chọn để bắt đầu phép đo Near Field IMT (IMT trường gần).

AP Trước-Sau

Trans Ngang

Length/Offset Rotary (Nút Ấn để lưu Chiều dài/Độ bù làm thiết lập sẵn.
xoay chiều dài/độ bù) Chiều dài -40/+40. Ở điểm không, bạn có thể tùy ý điều chỉnh chiều dài,
nhưng chỉ theo phương thẳng đứng.
Nhấn phím để lưu giá trị làm mặc định.
Khoảng cách bù trừ, -20 (Trái) / +20 (Phải)

Overall / IMT Trace Fit / Điều chỉnh (đo lại) IMT được hệ thống tự động đo.
Intima (Tổng / Khớp
đường dấu IMT / Nội mạc)

Rt / Lt Side (Bên trái / phải) Chọn bên trái / phải.

Cursor select (Chọn con Cho phép bạn cập nhật vị trí con trỏ.
trỏ)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Phép đo IMT - Tự động (tiếp)

Để đo IMT,
1. Trong ứng dụng Carotid (Động mạch cảnh), nhấn Freeze
(Dừng hình), rồi nhấn Measure (Đo).
2. Đặt con trỏ, sau đó chọn IMT Far (IMT xa).
3. Sử dụng Bi xoay để cài đặt chiều dài.
Hoặc
Sử dụng nút điều khiển Length / Offset (Chiều dài/Độ bù)
trên Màn hình cảm ứng để cài đặt chiều dài và khoảng cách
bù trừ. Phím Offset (Độ bù) kiểm soát khoảng cách so với
đường thẳng đứng bắt đầu phép đo. Chiều dài là chiều dài
của công cụ. Nếu được đặt ở không, bạn có thể điều chỉnh
ở vị trí bất kỳ trên hình ảnh.
4. Nhấn Set (Cài đặt).
Bạn có thể điều chỉnh đường dấu trước khi nhấn phím Print
(In) hoặc nhấn phím Print (In) để lưu hình ảnh cũng sẽ lưu
giá trị đo vào Trang tính.
Để điều chỉnh đường đánh dấu, sử dụng nút điều khiển
Overall IMT Trace Fit Intima (Tổng / Khớp đường đánh
dấu IMT / Nội mạc) trên Màn hình cảm ứng. Nút Trace fit
(Khớp đường dấu) (lên/xuống) sẽ điều chỉnh đường trong
lòng ống, trong khi nút overall (chung) (nút xoay) sẽ điều
chỉnh cả hai đường IMT.

Hình 8-24. Ví dụ về phép đo IMT xa tự động

8-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Phép đo IMT - Tự động (tiếp)

5. Đặt con trỏ, sau đó chọn IMT Near (IMT gần).


6. Sử dụng Bi xoay để cài đặt chiều dài.
Hoặc
Sử dụng nút điều khiển Length / Offset (Chiều dài/Độ bù)
trên Màn hình cảm ứng để cài đặt chiều dài và khoảng cách
bù trừ.
7. Nhấn Set (Cài đặt). “Store image to accept IMT
measurement” (Lưu hình ảnh để chấp nhận giá trị đo IMT)
xuất hiện trong vùng thông báo. Nếu đường đánh dấu khớp
với cả hai lớp của thành, phê duyệt giá trị đo bằng cách
nhấn phím Print (In) để lưu hình ảnh.
Để điều chỉnh đường đánh dấu trước khi nhấn phím Print
(In), sử dụng nút điều khiển IMT Trace Fit (Khớp đường
đánh dấu IMT) trên Màn hình cảm ứng. Các giá trị đo được
lưu vào Trang tính.
LƯU Ý: Vì phép đo IMT được thực hiện bán tự động, nên người vận
hành phải chấp thuận việc phát hiện bằng cách kiểm tra
trực quan trước khi lưu kết quả vào trang tính và báo cáo.

Phép đo IMT - Thủ công

1. Trước khi đo IMT, thêm phép đo IMT vào thư mục Carotid
(Động mạch cảnh) qua màn hình Measurement & Analysis
(Đo lường & Phân tích) (bằng cách chọn một trong ba loại
phép đo IMT trong phần Add Measurement (Thêm phép đo)
trên màn hình M&A).
• IMT: Ba đường thẳng đứng song song. Đặt điểm đầu
trên đường thẳng và đặt điểm cuối ở vị trí bất kỳ.
• IMT2: Có thể xoay từng đường thẳng đứng bằng nút
điều khiển Ellipse (Elip). Bạn phải đặt điểm đầu và
điểm cuối trên đường thẳng.
• Thang đo 5mm: Có thể xoay từng đường nằm ngang
bằng nút điều khiển Ellipse (Elip). Có thể lấy tối đa 20
giá trị khoảng cách để tạo ra giá trị trung bình. Số giá trị
khoảng cách được xác định khi thêm phép đo trong
màn hình M&A.
IMT và IMT2 có ba loại phép đo:
• IMT --+/IMT2 --+: Đo từ phải sang trái.
• IMT -+-/IMT -+-: Đầu tiên đo ở giữa, sau đó đo bên phải
và cuối cùng là bên trái.
• IMT+--/IMT2 --+: Đo từ trái sang phải.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

2. Thu được ảnh quét theo chiều dọc động mạch cảnh và tối
ưu hóa hình ảnh. Sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).
3. Cuộn đến khung cuối tâm trương nơi lớp nội mạc hiện rõ.

8-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Phép đo IMT - Thủ công (tiếp)

4. Nhấn Measure (Đo), rồi chọn IMT1, IMT2 hoặc 5mm scale
(thang đo 5mm). Một thước đo hiện hoạt hiển thị.

Hình 8-25. Thước đo IMT (Ví dụ)

5. Sử dụng Bi xoay để di chuyển thước đo và nút điều khiển


Ellipse (Elip) để điều chỉnh góc. Nhấn Set (Cài đặt) để cố
định thước đo.
LƯU Ý: Khoảng cách giữa đường thẳng đứng dành cho IMT1 và
IMT2 là 1cm và đối với thang đo 5mm là 5mm.
6. Đo độ dày của ba điểm dành cho IMT1 và IMT2.
HOẶC
Đo độ dày của số điểm quy định dành cho thang đo 5mm.
LƯU Ý: Thước đo tự động di chuyển đến điểm tiếp theo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Phép đo IMT - Thủ công (tiếp)

7. Sau khi bạn hoàn tất quá trình đo, hệ thống sẽ tự động tính
giá trị trung bình.

Hình 8-26. Phép đo IMT

Phép đo IMT - Thủ công C(10)


1. Trước khi bạn đo IMT C10, hãy tạo phép đo IMT C10 trong
thư mục Carotid (Động mạch cảnh) qua màn hình
Measurement & Analysis (Đo lường & Phân tích).
• IMT C10: Hai đường thẳng đứng song song. Một là
đường cơ sở. Có thể xoay từng đường thẳng đứng
bằng nút điều khiển Ellipse (Elip). Đặt điểm đầu trên
đường thẳng và đặt điểm cuối ở vị trí bất kỳ.
• IMT2 C10: Hai đường thẳng đứng song song. Một là
đường cơ sở. Có thể xoay từng đường thẳng đứng
bằng nút điều khiển Ellipse (Elip). Bạn phải đặt điểm
đầu và điểm cuối trên đường thẳng.
IMT C10 và IMT2 C10 có hai loại phép đo:
• IMT C10 -+/IMT2 C10 -+: Đường thẳng đứng cơ sở thể
hiện phía bên phải.
• IMT C10 +-/IMT2 C10 +-: Đường thẳng đứng cơ sở thể
hiện phía bên trái.

8-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Phép đo IMT - Thủ công C(10) (tiếp)


2. Thu được ảnh quét theo chiều dọc động mạch cảnh và tối
ưu hóa hình ảnh. Sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).
3. Cuộn đến khung cuối tâm trương nơi lớp nội mạc hiện rõ.
4. Nhấn Measure (Đo), sau đó chọn IMT C10. Một thước đo
hiện hoạt hiển thị.

Hình 8-27. Thước đo hiện hoạt IMT C10

5. Sử dụng bi xoay để di chuyển thước đo và nút điều khiển


Ellipse (Elip) để điều chỉnh góc. Nhấn Set (Cài đặt) để cố
định thước đo.
LƯU Ý: Khoảng cách giữa đường thẳng đứng dành cho IMT1 và
IMT2 là 1cm.
6. Đo độ dày cho IMT C10.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Phép đo IMT - Thủ công C(10) (tiếp)


7. Sau khi bạn hoàn thành phép đo, hệ thống sẽ hiển thị
đường thẳng đứng cơ sở.
LƯU Ý: Chiều dài đường thẳng đứng cơ sở là 1 cm.

Hình 8-28. Đường thẳng đứng cơ sở

8-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Công cụ Plaque Score

1. Trước khi đo, thêm Plaque Score vào thư mục Carotid
(Động mạch cảnh) trên màn hình Measurement & Analysis
(Đo lường & Phân tích) (bằng cách chọn 2D Plaque Score
trong phần Add Measurement (Thêm phép đo) trong màn
hình M&A).
Dán nhãn thông số mà bạn muốn đo:
• Giá trị khoảng cách (tối đa 20)
• Tổng (lớn hơn hoặc bằng 1,1 mm)
• Số lượng (lớn hơn hoặc bằng 1,1 mm)
• Giá trị tối đa của mỗi vùng
• Giá trị trung bình
• Giá trị trung bình của mỗi vùng
2. Quét động mạch cảnh và nhấn Freeze (Dừng hình). Hiển thị
ảnh kép để đo hình ảnh trên màn hình phân tách.
3. Nhấn Measure (Đo) và chọn Plaque Score Tool (Công cụ
Plaque Score). Một thước đo hiện hoạt, một đường nằm
ngang và năm đường thẳng đứng xuất hiện. Khoảng cách
giữa các đường thẳng đứng là 1,5 cm.

Hình 8-29. Ví dụ về Plaque score

4. Sử dụng Bi xoay để di chuyển thước đo và nút điều khiển


Ellipse (Elip) để điều chỉnh góc. Nhấn Set (Cài đặt) để cố
định thước đo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Công cụ Plaque Score (tiếp)

5. Đo độ dày (tối đa hai mươi lần) trên vị trí bất kỳ, nếu cần.

Hình 8-30. Plaque Score Ví dụ 2

6. Hệ thống hiển thị kết quả đo.

Hình 8-31. Plaque Score Ví dụ 3

LƯU Ý: Chỉ tính giá trị lớn hơn 1,1mm.


7. Nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt) để hoàn tất quá trình đo.

8-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Tính toán mạch tự động


Auto Vascular Calculation (Tính toán mạch tự động) cho phép
LOGIQ Fortis phát hiện và xác định chu kỳ tim. Tính năng này
cho phép bạn gán các phép đo và phép tính trong quá trình tạo
ảnh dòng thời gian trực tiếp, trong khi hình ảnh được dừng hoặc
ở chế độ CINE. Các giá trị đỉnh được phát hiện cho dòng tĩnh
mạch.
Trong quá trình phát hiện chu kỳ tim, hệ thống sẽ xác định chu
kỳ tim bằng thước đo, thanh dọc và/hoặc đánh dấu dữ liệu dòng
thời gian. Sử dụng các ký hiệu nhận dạng dựa trên phép đo và
phép tính mà người vận hành lựa chọn cho ứng dụng hiện tại.
Hệ thống có thể đặt các thước đo ở đỉnh đầu tâm thu, đỉnh tâm
thu, tâm trương tối thiểu và cuối tâm trương. Có thể đặt thêm
các thanh dọc để chỉ báo điểm đầu và cuối của chu kỳ tim.
Đường dấu đỉnh và/hoặc trung bình có thể được đánh dấu. Bạn
có thể chỉnh sửa chu kỳ tim được hệ thống nhận dạng hoặc
chọn một chu kỳ tim khác.
Bạn có thể chọn các phép tính sẽ hiển thị trong cửa sổ M&A
Result (Kết quả M&A) trong phiên quét trực tiếp hoặc trên hình
ảnh đã dừng. Các phép tính này được hiển thị ở trên cùng của
cửa sổ M&A Result (Kết quả M&A) liền kề hình ảnh. Các phép
tính này có thể được thiết lập sẵn theo ứng dụng, tức là bạn có
thể thiết lập các phép tính mặc định sẽ được hiển thị cho từng
ứng dụng.

Kích hoạt Tính toán mạch tự động

Để kích hoạt Auto Vascular Calculation (Tính toán mạch tự


động), chọn Auto Calc (Tính toán tự động) từ hình ảnh Live
(Trực tiếp) (phép tính được hiển thị trên hình ảnh ở thời gian
thực) hoặc Freeze (Dừng hình) (phép tính được hiển thị trên
hình ảnh dừng hình).
Để vô hiệu hóa Tính toán mạch tự động, chọn Off (Tắt).

Hình 8-32. Phím Màn hình cảm ứng tính toán tự động

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Thiết lập các thông số Tính toán mạch tự động

• Chọn Tự động đánh dấu


Bạn có thể chọn có một đường dấu tự động liên tục cho vận
tốc tối đa hoặc trung bình.
• Chọn Max (Tối đa) hoặc Mean (Trung bình) bằng cách
sử dụng menu thả xuống của Màn hình cảm ứng Trace
Method (Phương pháp đánh dấu).
• Chọn hướng đánh dấu
Trace Direction (Hướng đánh dấu) cho phép bạn sử dụng
dữ liệu dòng thời gian đỉnh phía trên, dưới hoặc kết hợp (cả
trên và dưới) đường cơ sở.
• Chọn Positive (Dương), Negative (Âm) hoặc Both (Cả
hai) để cài đặt dữ liệu dòng thời gian đỉnh.
• Chỉnh sửa phép tính
a. Chọn phím Màn hình cảm ứng Modify Calcs (Chỉnh
sửa phép tính).
Menu Modify Calculation (Chỉnh sửa phép tính) xuất
hiện.
b. Chọn phép đo và phép tính sẽ hiển thị trong cửa sổ
Auto Vascular calculation (Tính toán mạch tự động).
Bạn có thể chọn các tham số sau: PS, ED, MD, HR,
TAMAX, PI, RI, Accel, PS/ED, ED/PS, AT, Volume Flow
(Lưu lượng khối), PV.

Siêu âm tính toán mạch tự động

1. Thiết lập sẵn hệ thống.


2. Thực hiện quá trình quét và nhấn Freeze (Dừng hình).
3. Kích hoạt Auto Vascular Calculation (Tính toán mạch tự
động).
Hệ thống tự động thực hiện tính toán.

8-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Hình 8-33. Tính toán mạch tự động

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Siêu âm tính toán mạch tự động (tiếp)

Auto Vascular calculation (Tính toán mạch tự động) được gán


cho các phép đo mạch cụ thể.
1. Nhấn Measure (Đo) để hiển thị menu Measurement (Đo
lường).
2. Chọn vị trí mạch (Prox (Gần), Mid (Giữa) hoặc Dist (Xa)) và
bên (Right (Phải) hoặc Left (Trái)).
3. Chọn tên mạch mong muốn từ Màn hình cảm ứng.
Các phép đo mạch đã chọn được tự động gán bằng tính
năng Auto Vascular calculation (Tính toán mạch tự động).
Sau đó, kết quả được hiển thị trong cửa sổ Kết quả.

Hình 8-34. Mạch được gán

LƯU Ý: Khi bạn muốn hủy gán, có thể sử dụng Màn hình cảm ứng
Cancel Transfer (Hủy chuyển). Xem ‘Hủy truyền’ trên
trang 7-34 để biết thêm thông tin..

8-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Tính toán mạch tự động (tiếp)


Trong quá trình siêu âm, chu kỳ tim có thể được chỉ báo giữa hai
thanh màu vàng; đường dấu đỉnh và đường dấu trung bình có
thể xuất hiện ở màu xanh lục; chỉ báo phép tính xuất hiện trên
đường dấu phổ dưới dạng ký hiệu nhận dạng thước đo (các chỉ
báo này khác nhau, tùy theo phép tính đã chọn trong cửa sổ Kết
quả).
Chu kỳ hoàn chỉnh nhất, chính xác nhất thường được chọn làm
chu kỳ tim đã chọn. Bạn có thể chọn chu kỳ tim khác.
Để chọn chu kỳ tim khác:
• Di chuyển qua bộ nhớ CINE bằng Bi xoay cho đến khi hệ
thống chọn được chu kỳ tim mong muốn.
LƯU Ý: Bạn cần có một số chu kỳ tim tốt trước chu kỳ tim mới để
thao tác này thành công. Thông thường, chu kỳ này không
rõ nằm gần thanh cố định.
• Sử dụng nút điều khiển Cycle Select (Chọn chu kỳ) để
chuyển sang chu kỳ tim khác.
LƯU Ý: Bạn cần có một số chu kỳ tim tốt trước chu kỳ tim mới để thao
tác này thành công. Thông thường, chu kỳ này không rõ nằm
gần thanh cố định.
Để di chuyển vị trí tâm thu hoặc tâm trương:
• Sử dụng nút điều khiển Cursor Select (Chọn con trỏ) để di
chuyển vị trí đầu tâm thu hoặc vị trí cuối tâm trương.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-73


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Tính toán mạch thủ công


Bạn có thể thực hiện thủ công các phép tính sau khi Auto
Doppler Calculation (Tính toán Doppler tự động) không được
kích hoạt.
1. Nhấn Measure (Đo).
Nếu cần, bạn có thể chọn Exam Calc (Tính toán siêu âm)
khác, sau đó chọn thông số từ Modify Calculation (Chỉnh
sửa phép tính).
2. Chọn vị trí mạch (Prox (Gần), Mid (Giữa) hoặc Dist (Xa)) và
bên (Right (Phải) hoặc Left (Trái)).
3. Chọn thư mục mạch mong muốn.
Menu Measurement (Đo lường) xuất hiện.

Hình 8-35. Ví dụ về menu Measurement (Đo lường)

4. Thực hiện các phép đo cần thiết theo hệ thống hoặc chọn
phép đo ưu tiên của bạn.

Để chọn các phép đo mạch

Hệ thống được thiết lập để hiển thị các phép đo mà bạn thường
thực hiện cho mỗi mạch. Để thực hiện phép đo không được
hiển thị cho mạch đã chọn:
1. Chọn thư mục dành cho mạch mà bạn muốn đo.
2. Chọn Show All (Hiển thị tất cả).
Hệ thống hiển thị tất cả các phép đo mạch có thể.
3. Chọn phép đo mong muốn.
LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn quét cho bệnh nhân lần
đầu và sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).

8-74 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Tỷ lệ nội mạch
Trên trang Trang tính mạch máu, để tính toán tỷ lệ nội mạch,
bạn cần một phép đo để đánh giá vận tốc áp suất và chứng hẹp.
1. Chọn Intrav. Ratio (Tỷ lệ nội mạch) từ Màn hình cảm ứng.
Cửa sổ bật lên tỷ lệ nội mạch hiển thị trong phần tiêu đề của
trang tính.

Hình 8-36. Cửa sổ bật lên nội mạch

2. Chọn vận tốc đầu tiên. Giá trị hiển thị trong cửa sổ.
Giá trị đã hiển thị trong cửa sổ.

Hình 8-37. Tỷ lệ nội mạch một

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-75


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Tỷ lệ nội mạch (tiếp)


3. Chọn vận tốc thứ hai.
Giá trị thứ hai và giá trị kết quả hiển thị trong cửa sổ.

Hình 8-38. Tỷ lệ nội mạch hai

• Để lưu Tỷ lệ nội mạch vào Tóm tắt mạch máu, di chuyển


con trỏ tới Save (Lưu) rồi nhấn Set (Cài đặt).
• Để xóa các giá trị, di chuyển con trỏ tới Clear (Xóa) và nhấn
Set (Cài đặt).
• Để hủy bỏ và thoát khỏi Tỷ lệ nội mạch, di chuyển con trỏ tới
Cancel (Hủy) và nhấn Set (Cài đặt).
LƯU Ý: Tỷ lệ nội mạch sẽ chỉ được hiển thị và lưu lại trong Tóm tắt mạch
máu dưới tiêu đề Intra-Ratio.

Hình 8-39. Ví dụ Tóm tắt mạch máu

8-76 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Đồ thị tỷ lệ thông nối mảnh ghép bắc cầu


Nếu không có Mảnh ghép xác định nào liên quan đến siêu âm
hiện tại, bạn có thể tạo một Mảnh ghép bằng cách mô tả vị trí
thông nối và bộ điều chỉnh thông nối của Mảnh ghép đó.
LƯU Ý: Bạn luôn có thể tạo một Mảnh ghép mới khác bằng cách chọn
một mục từ bảng “Choose to Add” (Chọn để thêm), sau đó chỉnh
sửa như mong muốn.
Để lập đồ thị tỷ lệ thông nối của Mảnh ghép bắc cầu,
1. Chọn Bypass Graft (Mảnh ghép bắc cầu) trên Bảng điều
khiển cảm ứng. Cửa sổ bật lên Add/Edit Grafts (Thêm/chỉnh
sửa mảnh ghép) xuất hiện.
LƯU Ý: Cửa sổ bật lên này sẽ xuất hiện nếu không có Mảnh ghép
nào được xác định.

Hình 8-40. Thêm/chỉnh sửa mảnh ghép

2. Sử dụng Bi xoay để chỉ định vị trí ghép trên cửa sổ bật lên
Add/Edit Grafts (Thêm/chỉnh sửa mảnh ghép). Nhấn
Continue (Tiếp tục).
LƯU Ý: Bạn có thể chọn Mảnh ghép bằng cách chọn trong bảng
Mảnh ghép trong phiên siêu hiện tại.
LƯU Ý: Bạn luôn có thể chỉnh sửa Mảnh ghép đã chọn bằng cách
chọn vị trí thông nối mới và bộ điều chỉnh thông nối.
LƯU Ý: Cửa sổ bật lên Stent gần giống với cửa sổ bật lên Graft
(Mảnh ghép), trừ khi bạn cũng có khả năng chỉ định bên đặt
Stent.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-77


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Đồ thị tỷ lệ thông nối mảnh ghép bắc cầu (tiếp)


3. Lúc này, thông tin chỉ định Mảnh ghép sẽ xuất hiện trên Màn
hình cảm ứng: Thông tin này sẽ được lưu trên hệ thống và
có thể chỉnh sửa. Chỉ định Bộ điều chỉnh địa hình (vị trí), Bộ
điều chỉnh chỗ hẹp và Bộ điều chỉnh giải phẫu cho phép đo
mà bạn muốn thực hiện.

Hình 8-41. Cập nhật bảng mảnh ghép

LƯU Ý: Đối với mỗi phép đo trong mạch máu, bạn có thể chọn Bộ
điều chỉnh địa hình (tức là vị trí) và Bộ điều chỉnh chỗ hẹp.
Đối với Mảnh ghép và Stent, bạn cũng có thể chọn Bộ điều
chỉnh giải phẫu (tức là mắt, mắt cá chân hoặc gan).
4. Để chỉnh sửa Tỷ lệ thông nối mảnh ghép bắc cầu, chọn nút
chuyển “Edit 1/1” (Chỉnh sửa 1/1) trên Bảng điều khiển cảm
ứng để chỉ định Mảnh ghép mà bạn đang đo.

GỢI Ý Đặc biệt quan trọng: Khi tạo Mảnh ghép hoặc Stent, luôn
cần thực hiện các phép đo đi kèm. Thư mục phép đo có
thể nằm ở phần dưới cùng bên phải của Bảng điều khiển
cảm ứng.

8-78 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mạch

Đồ thị tỷ lệ thông nối mảnh ghép bắc cầu (tiếp)


5. Trên Bảng điều khiển cảm ứng M&A chế độ Doppler, bạn có
thể chọn Stenosis Modifiers (Bộ điều chỉnh chỗ hẹp),
Pre-Steno (Trước chỗ hẹp), At-Steno (Tại chỗ hẹp) hoặc
Post-Steno (Sau chỗ hẹp).

Hình 8-42. Chọn Stenosis Modifiers (Bộ điều chỉnh chỗ hẹp)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-79


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Tiết niệu

Giới thiệu
Phép đo tiết niệu cung cấp ba loại nghiên cứu đo khác nhau:
• Generic (Tổng quát)–Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin..
• Tiết niệu
• Pelvic Floor (Sàn chậu). Xem ‘Phép đo sàn chậu’ trên
trang 8-83 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Bladder(0.7) Vol (Thể tích bàng quang (0,7)), Bladder Vol (Thể
tích bàng quang), Post Void Vol (Thể tích sau khi đi tiểu),
Prostate Vol (Thể tích tuyến tiền liệt), Renal Vol (Thể tích thận),
Renal (0.8) Vol (Thể tích thận (0,8) và Volume (Thể tích) có thể
hiển thị trên Màn hình cảm ứng nếu được thiết lập sẵn trên màn
hình Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo).

Thể tích bàng quang


Phép tính này sử dụng phép đo khoảng cách tiêu chuẩn. Chiều
dài thường được đo trong mặt phẳng đứng dọc. Chiều rộng và
chiều cao được đo trong mặt phẳng hướng trục.

Hình 8-43. Màn hình cảm ứng thể tích bàng quang

8-80 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tiết niệu

Thể tích thận


Phép tính này sử dụng phép đo khoảng cách tiêu chuẩn. Chiều
dài thường được đo trong mặt phẳng đứng dọc. Chiều rộng và
chiều cao được đo trong mặt phẳng hướng trục.
Để chọn bên trái hoặc bên phải, điều chỉnh lựa chọn Side (Bên).
Để đo Thể tích thận:

Thể tích tuyến tiền liệt


Phép tính này sử dụng phép đo khoảng cách tiêu chuẩn. Chiều
dài thường được đo trong mặt phẳng đứng dọc. Chiều rộng và
chiều cao được đo trong mặt phẳng hướng trục.

Hình 8-44. Màn hình cảm ứng thể tích tuyến tiền liệt

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-81


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Thể tích tuyến tiền liệt (tiếp)

Phép đo PSA

Nếu bạn nhập giá trị PSA (Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền
liệt) và Hệ số PPSA trên màn hình Urology Patient (Bệnh nhân
tiết niệu), PSAD và PPSA sẽ được tự động tính.
Giá trị được hiển thị trên Trang tính và Báo cáo (nếu được cài
đặt phù hợp trên trang Report Designer (Trình thiết kế báo
cáo)).

Hình 8-45. Màn hình Urology Patient (Bệnh nhân tiết niệu)

Hình 8-46. Cửa sổ kết quả đo lường

PSAD: Mật độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) –
được xác định là: PSAD = PSA/Thể tích
PPSA: Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt dự đoán – được
xác định là: PPSA = Thể tích x Hệ số PPSA

8-82 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tiết niệu

Phép đo sàn chậu


Có thể thực hiện các phép đo Sàn chậu trong nghiên cứu Sàn
chậu. Phép đo nằm trong thư mục Exam Calc (Tính toán phiên
siêu âm) trong cài đặt trước Urology (Tiết niệu).

Hình 8-47. Màn hình cảm ứng nghiên cứu sàn chậu

BN (cổ bàng quang) khi thả lỏng

Thu nhận một hình ảnh khi bệnh nhân ở trạng thái thả lỏng (thư
giãn).
1. Tạo một đường thẳng (đường gốc hoặc đường cơ sở) để
căn thẳng với phía trước/sau của xương khớp mu.
2. Sau khi đặt đường cơ sở, thước đo sẽ xuất hiện. Đặt thước
đo ở mép trước của cổ bàng quang. Số dương hiển thị do
thước đo được đặt bên dưới đường cơ sở.
3. Khoảng cách được tính theo đơn vị milimet.

BN (cổ bàng quang) khi gắng sức

Thu nhận hình ảnh sau khi bệnh nhân thực hiện phương pháp
Valsalva.
1. Tạo một đường thẳng (đường gốc hoặc đường cơ sở) để
căn thẳng với phía trước/sau của xương khớp mu.
2. Sau khi đặt đường cơ sở, thước đo sẽ xuất hiện. Đặt thước
đo ở mép trước của cổ bàng quang.
Nếu cổ bàng quang nằm bên dưới đường cơ sở, giá trị Cổ
bàng quang khi gắng sức là một số dương. Nếu cổ bàng
quang nằm phía trên đường cơ sở (gần mặt đầu dò hơn),
giá trị là số âm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-83


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Phép đo sàn chậu (tiếp)

BN (cổ bàng quang) hạ xuống

Cổ bàng quang hạ xuống là phép tính cần được thực hiện sau
khi đo Cổ bàng quang khi thả lỏng và Cổ bàng quang khi gắng
sức.
BND = Cổ bàng quang khi thả lỏng - Cổ bàng quang khi gắng
sức
LƯU Ý: Nếu giá trị Cổ bàng quang khi gắng sức là một số âm, nó sẽ
chuyển sang số dương và được cộng với giá trị đo cổ bàng
quang khi thả lỏng.

DWT (Độ dày vách tống ra)

Ba phép đo khoảng cách của thành vòm bàng quang được tính
vào kích thước trung bình và hiển thị ở đơn vị milimet.

UT (Tử cung) hạ xuống tối đa

1. Tạo một đường thẳng (đường gốc hoặc đường cơ sở) để


căn thẳng với mép trước/sau của xương khớp mu.
2. Đo bằng cách sử dụng kích thước 2 thước đo đến vị trí phía
dưới của tử cung trong hình ảnh siêu âm gắng sức và hiển
thị ở đơn vị milimet

Rect Amp Des Max (Bóng trực tràng hạ xuống tối đa)

1. Tạo một đường thẳng (đường gốc hoặc đường cơ sở) để


căn thẳng với mép trước/sau của xương khớp mu.
2. Đo bằng cách sử dụng kích thước 2 thước đo đến vị trí phía
dưới của bóng trực tràng trong hình ảnh siêu âm gắng sức
và hiển thị ở đơn vị milimet

Sa trực tràng (chiều sâu và chiều rộng)

Hai phép đo đường kính bằng 2 thước đo để đo chiều sâu và


chiều rộng sa trực tràng. Hiển thị ở đơn vị milimet.

8-84 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tiết niệu

Phép đo sàn chậu (tiếp)

Lev Hiat Stress (Sức căng khe cơ nâng hậu môn)

Hai phép đo đường kính bằng 2 thước đo và tính diện tích được
hiển thị ở đơn vị cm2.

Nước tiểu dư

Hai phép đo đường kính bằng 2 thước đo được tính như sau:
(x) x (y) x 5,9 - 14,9 bằng giá trị Thể tích dư được hiển thị ở đơn
vị ml.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-85


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Nhi khoa

Tổng quan
Phép đo bệnh nhi cung cấp hai loại nghiên cứu đo khác nhau:
• Generic (Tổng quát). Nghiên cứu Phép tính tổng quát sử
dụng cho tất cả các ứng dụng. Xem ‘Các phép đo tổng quát’
trên trang 7-20 để biết thêm thông tin..
• Pediatric Hip (Hông bệnh nhi) (PedHip).

Hình 8-48. Màn hình cảm ứng - Tính toán siêu âm nhi khoa

8-86 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Nhi khoa

Hông bệnh nhi

Hình 8-49. Màn hình cảm ứng phép đo ở Chế độ B – PedHip

Phép đo loạn sản hông

Tính toán HÔNG hỗ trợ đánh giá sự phát triển của hông trẻ sơ
sinh. Trong phép tính này, ba đường thẳng được chồng lên hình
ảnh và điều chỉnh phù hợp với đặc điểm giải phẫu. Hai góc
được tính toán, hiển thị, và có thể được bác sĩ sử dụng khi thực
hiện chẩn đoán.
Ba đường bao gồm:1
1. Đường cơ sở nối phần lồi của ổ cối xương với điểm mà tại
đó bao khớp và màng sụn giao với xương chậu.
2. Đường xiên nối phần lồi của xương với ổ cối gờ.
3. Đường bao mái ổ cối nối mép dưới của xương chậu với
phần lồi của xương.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-87


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Phép đo loạn sản hông (tiếp)

Góc α (Anpha) là góc bù giữa đường 1 và 3. Góc biểu thị độ lồi


xương. Góc β (Bêta) là góc giữa đường 1 và 2. Góc biểu thị
phần bao mái thêm bổ sung xương bằng độ lồi sụn.

Hình 8-50. Loạn sản hông

Các mốc giải phẫu

a. Xương chậu d. Đường bao mái xương


b. Xương chậu e. Đường bao mái ổ cối sụn
c. Gờ f. Chỏm xương đùi

1
Nguồn: R GRAF, Tạp chí chỉnh hình nhi khoa, 4:
735-740(1984)
Để thực hiện đo Loạn sản hông:
1. Từ Màn hình cảm ứng, chọn right (bên phải) hoặc left side
(bên trái) (hướng), rồi chọn Beta Alpha HIP.
Đường chấm chấm nằm ngang sẽ hiển thị.
2. Để đặt đường cơ sở, di chuyển Bi xoay. Định vị cạnh hình
chữ thập tại phần lồi xương của xương chậu.
3. Để xoay hoặc thay đổi độ nghiêng, điều chỉnh nút điều khiển
Ellipse (Elip) hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
4. Để cố định đường cơ sở, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị đường chấm chấm thứ hai tại một góc.

8-88 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Nhi khoa

Phép đo loạn sản hông (tiếp)

5. Để đặt đường dọc đường xiên của phần lồi xương đến ổ cối
gờ, di chuyển Bi xoay.
6. Để xoay hoặc thay đổi độ nghiêng, điều chỉnh nút điều khiển
Ellipse (Elip) hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
7. Để cố định đường đo thứ hai, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị đường chấm chấm thứ ba tại một góc.
8. Để đặt thước đo dọc đường bao mái ổ cối, di chuyển Bi
xoay.
9. Để xoay hoặc thay đổi độ nghiêng, điều chỉnh nút điều khiển
Ellipse (Elip) hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
10. Để cố định đường đo thứ ba và hoàn thành phép đo, nhấn
Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị giá trị đo hông (α và β) trong Cửa sổ
Results (Kết quả).

Alpha HIP

Phép đo Alpha HIP sẽ đo góc giữa đường cơ sở khung chậu và


đường bao mái xương. Để thực hiện phép đo Alpha HIP:
1. Từ Màn hình cảm ứng, chọn right (bên phải) hoặc left side
(bên trái) (hướng), sau đó chọn Alpha HIP.
Đường chấm chấm nằm ngang sẽ hiển thị.
2. Để đặt đường cơ sở, di chuyển Bi xoay. Định vị cạnh hình
chữ thập tại phần lồi xương của xương chậu.
3. Để xoay hoặc thay đổi độ nghiêng, điều chỉnh nút điều khiển
Ellipse (Elip) hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
4. Để cố định đường cơ sở, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị đường chấm chấm thứ hai tại một góc.
5. Để đặt thước đo dọc đường bao mái ổ cối, di chuyển Bi
xoay.
6. Để xoay hoặc thay đổi độ nghiêng, điều chỉnh nút điều khiển
Ellipse (Elip) hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
7. Để cố định đường đo thứ hai, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị giá trị đo anpha hip (α) trong Cửa sổ
Results (Kết quả).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 8-89


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
M&A ứng dụng

Đo tỷ lệ d:D

Phép đo tỷ lệ d:D sẽ đo tỷ lệ phần trăm che phủ chỏm xương đùi


dưới đường bao mái xương. Để thực hiện phép đo này:
1. Từ Màn hình cảm ứng, chọn right (bên phải) hoặc left side
(bên trái) (hướng), rồi chọn d:D Ratio (Tỷ lệ d:D).
Đường chấm chấm nằm ngang sẽ hiển thị.
2. Dùng Bi xoay để đặt đường cơ sở dọc xương chậu. Định vị
cạnh hình chữ thập tại phần lồi xương của xương chậu.
3. Sử dụng nút điều khiển Ellipse (Elip) để điều chỉnh hoặc
thay đổi độ nghiêng hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
4. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định đường cơ sở.
5. Hệ thống hiển thị hình tròn đại diện cho chỏm xương đùi.
Dùng Bi xoay để định vị hình tròn.
6. Dùng nút điều khiển Ellipse (Elip) để điều chỉnh kích thước
chu vi chỏm xương đùi.
7. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định chu vi chỏm xương đùi.
Hệ thống hiển thị tỷ lệ d:D của chỏm xương đùi trong cửa sổ
Kết quả.

8-90 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 9

Ghi hình ảnh

Mô tả cách ghi hình ảnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Thiết lập để ghi hình ảnh

Tổng quan
Quy trình làm việc điển hình để kết nối có thể như sau (quy trình
này khác nhau tùy theo thiết lập của người dùng):
1. Chọn dòng dữ liệu, ví dụ danh sách công việc.
2. Bắt đầu phiên siêu âm mới. Chọn bệnh nhân.
3. Thực hiện quét bệnh nhân.
4. Lưu hình ảnh dưới dạng Vòng lặp CINE đa khung và dữ liệu
DICOM thô bằng cách dùng phím P1.
5. Lưu ảnh chụp phụ để in DICOM bằng cách dùng phím P2.
6. Lưu hình ảnh đến máy in màu hoặc máy in B/W bằng cách
dùng phím P3.
7. Kiểm tra Trình lưu trữ công việc DICOM qua phím F4 để xác
minh cung cấp.
8. Kết thúc phiên siêu âm.
9. Lưu hình ảnh vĩnh viễn đến kho lưu trữ cố định thông qua
menu Patient (Bệnh nhân).
Trong quá trình siêu âm, người vận hành lưu dữ liệu, hình ảnh
và vòng lặp cine cho mục đích tức thời. LOGIQ Fortis bao gồm
hệ thống lưu trữ bệnh nhân tích hợp để lưu trữ dữ liệu và hình
ảnh.
LOGIQ Fortis cũng cho phép lưu dữ liệu và hình ảnh vào cơ sở
dữ liệu bên ngoài (phương tiện di động).

9-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập để ghi hình ảnh

Tổng quan (tiếp)


Dòng dữ liệu kết hợp kho lưu trữ, dữ liệu, DICOM và bản ghi
trên hệ thống thành một quy trình rõ ràng. Thiết bị đích được
cấu hình và gán cho các phím in. Bạn chọn dòng dữ liệu phù
hợp (Di động, v.v.) phù hợp với yêu cầu. Bạn quản lý cơ sở dữ
liệu bệnh nhân (cục bộ, chung hoặc qua trình cung cấp danh
sách công việc).
• KHÔNG sử dụng ổ cứng trong để lưu trữ hình ảnh dài hạn.
Khuyến nghị sao lưu hàng ngày. Nên sử dụng phương tiện
lưu trữ ngoài để lưu trữ hình ảnh.
LƯU Ý: Hình ảnh DICOM được lưu riêng vào thiết bị lưu trữ bên
ngoài so với dữ liệu bệnh nhân, dữ liệu bệnh nhân cũng cần
được sao lưu vào một thiết bị lưu trữ bên ngoài chuyên dụng
được định dạng cho cơ sở dữ liệu.
• Nếu làm việc ngoại tuyến có dòng dữ liệu chỉ vào máy chủ
DICOM, thì có thể phải gửi lại hình ảnh được lưu trong quá
trình siêu âm theo cách thủ công trong bộ lưu trữ DICOM
khi kết nối lại thiết bị. Gửi lại tất cả các công việc không
thành công hoặc ở trạng thái dừng.
Ngoài ra, có thể lưu hình ảnh và vòng lặp cine đã lưu trữ
vào phương tiện di động dưới định dạng chuẩn JPEG,
MPEG, WMV và DICOM.
• Bạn cần thiết lập quy trình để định vị hình ảnh được lưu vào
phương tiện lưu trữ ngoài để lấy lại dễ dàng
• GE KHÔNG chịu trách nhiệm đối với dữ liệu bị mất nếu bạn
không tuân thủ các quy trình sao lưu được đề xuất. GE SẼ
KHÔNG hỗ trợ khôi phục dữ liệu bị mất.
Tham khảo chương Tùy chỉnh hệ thống để xem hướng dẫn về
thiết lập kết nối của hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Hướng dẫn quản lý hình ảnh


Save As to View Sử dụng tính năng này để lưu hình ảnh ra định dạng phù hợp
on any PC (Lưu với máy tính, để bạn có thể xem hình ảnh trên bất kỳ máy tính
dưới dạng xem nào.
được trên máy
tính)
EZBackup Images Sử dụng tính năng này để cắt hình ảnh từ Hệ thống siêu âm vào
to Archive phương tiện di động để lưu trữ dài hạn. Tính năng này giúp giải
(EZBackup hình phóng dung lượng ổ cứng, thay vì xóa hình ảnh.
ảnh vào kho lưu
trữ)
Export/Import Sử dụng tính năng này để sao chép cả dữ liệu bệnh nhân và
Data/Images hình ảnh của (các) bệnh nhân cụ thể từ hệ thống này sang hệ
Between Systems thống khác.
(Xuất/nhập dữ liệu/
hình ảnh giữa các
hệ thống)

Các yêu cầu về phương tiện

Hệ thống CHỈ hỗ trợ các CD-R, DVD-R, Ổ đĩa cứng USB và Ổ


đĩa USB Flash dùng cho y tế.
Hệ thống KHÔNG hỗ trợ CD-RW / DVD+R / DVD-RW /
DVD+RW / hoặc DVD-RAM.

THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng hoặc cố sử dụng định dạng thiết bị lưu trữ
CD-RW, DVD+R, DVD-RW, DVD+RW hoặc DVD-RAM.

Mẹo xử lý phương tiện

Luôn kết thúc phương tiện. Điều này cho phép đọc phương tiện
trên máy tính khác.
KHÔNG kết thúc phương tiện nếu bạn muốn bổ sung thêm hình
ảnh.
Để đẩy thiết bị lưu trữ ra, luôn nhấn F3. KHÔNG nhấn nút đẩy
ra trên ổ đĩa:
1. Nhấn F3. Menu Eject device (Đẩy thiết bị ra) hiện ra.
2. Chọn phương tiện liên quan.

9-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập để ghi hình ảnh

3. Chọn Ổ đĩa USB từ menu kéo xuống để ngắt kết nối Ổ đĩa
USB. Ngắt kết nối ổ đĩa USB sau khi hộp thoại báo thành
công xuất hiện.
Rút Ổ đĩa USB khỏi cổng USB.
LƯU Ý: Nếu hộp thoại báo không thành công xuất hiện, thử lại sau
một lúc.
LƯU Ý: Tính năng Verify (Xác minh) KHÔNG khả dụng trên phương
tiện Ổ đĩa Flash hoặc Ổ đĩa cứng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Thêm thiết bị
Để thêm thiết bị đích (máy in, máy chủ danh sách công việc,
v.v.) vào hệ thống này, hãy xem ‘Thiết bị’ trên trang 10-76.
Để xác minh thiết bị DICOM, hãy xem ‘Thiết bị’ trên trang 10-76.

Thêm dòng dữ liệu


Để thêm luồng dữ liệu mới vào hệ thống này, hãy xem ‘Dòng dữ
liệu’ trên trang 10-95.

Thêm thiết bị vào nút Print (In)


Để thêm thiết bị/luồng dữ liệu vào nút in, hãy xem ‘Nút’ trên
trang 10-96.

Định dạng thiết bị lưu trữ di động


Để định dạng phương tiện lưu trữ di động, hãy xem ‘Định dạng
thiết bị lưu trữ di động’ trên trang 10-99.

9-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Lưu hình ảnh và vòng lặp cine

Lưu hình ảnh và vòng lặp cine

Hình ảnh và vòng lặp cine được lưu trong quá trình siêu âm
hiện tại được hiển thị như ảnh thu nhỏ trên bảng ghi tạm.
Khi hình ảnh được lưu, tất cả các thông tin bổ sung được hiển
thị được lưu cùng với hình ảnh (tức là đầu dò và ứng dụng đã
chọn, cài đặt hình ảnh, chú thích hoặc phép đo).
Xem Luồng dữ liệu trong Khả năng kết nối để biết cài đặt chi tiết
liên quan đến việc lưu trữ hình ảnh/Cine.
Kho lưu trữ hình ảnh được thiết lập theo luồng dữ liệu được
chọn (Xem Luồng dữ liệu trong Khả năng kết nối để biết thêm
thông tin.)
Khi bạn muốn in/lưu trữ hình ảnh, phím P1 thường được sử
dụng cho điểm đích chính và ổ cứng bên trong.

Lưu trữ hình ảnh


Để lưu trữ hình ảnh,
1. Khi đang quét, nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Cuộn qua Vòng lặp cine và chọn hình ảnh mong muốn.
3. Nhấn phím Print (In) thích hợp.
Hình ảnh đã chọn được lưu (theo hướng dẫn thiết lập sẵn)
và ảnh thu nhỏ được hiển thị trên bảng ghi tạm.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis đánh số các hình ảnh được lưu trong Kho lưu trữ
cục bộ (Số phiên bản). Tuy nhiên, có thể thay đổi hoặc sao chép
Số phiên bản khi thêm/xóa hình ảnh cho lần thăm khám. Để
nhận dạng, nên sử dụng Ngày nội dung/Giờ nội dung trên máy
chủ DICOM thay vì Số phiên bản.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Lưu trữ vòng lặp cine


Vòng lặp Cine là chuỗi các hình ảnh được ghi lại trong một
khung thời gian nhất định. Vòng lặp cine đã lưu được hiển thị
theo trình tự thời gian trên bảng ghi tạm.
Có thể lưu vòng lặp cine tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình
quét. Bạn có thể chọn xem trước vòng lặp cine trước khi lưu và
lưu vòng lặp cine trực tiếp, như được mô tả dưới đây.
Có thể cấu hình hệ thống để thực hiện
• Clip chạy về sau: Hệ thống bắt đầu lưu trữ Cine từ khi nhấn
nút Print (In), dựa trên cài đặt Time Span (Khoảng thời
gian).
• Retrospective clip (Clip chạy về trước): Hệ thống lưu trữ
Cine trong khoảng thời gian định trước, trước khi nhấn nút
Print (In), dựa trên cài đặt Time Span (Khoảng thời gian).
Tham khảo ‘Cine về trước/Cine về sau’ trên trang 9-11 để xem
cài đặt.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis đánh số các hình ảnh được lưu trong Kho lưu trữ
cục bộ (Số phiên bản). Tuy nhiên, có thể thay đổi hoặc sao chép
Số phiên bản khi thêm/xóa hình ảnh cho lần thăm khám. Để
nhận dạng, nên sử dụng Ngày nội dung/Giờ nội dung trên máy
chủ DICOM thay vì Số phiên bản.

Xem trước và lưu trữ Vòng lặp CINE

1. Khi đang quét, nhấn Freeze (Dừng hình).


2. Di chuyển Bi xoay để kích hoạt Cine.
3. Sử dụng bi xoay hoặc Frame by Frame (Từng khung) để
cuộn qua thu nhận và tìm trình tự quan tâm.
4. Nhấn Start Frame (Khung hình bắt đầu) hoặc End Frame
(Khung hình kết thúc) để cài đặt ranh giới vòng lặp cine
tương ứng với khung hiện tại, nếu cần.
Xoay Start Frame (Khung hình bắt đầu) và End Frame
(Khung hình kết thúc) để cắt hoặc mở rộng ranh giới vòng
lặp cine.
5. Nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) để chạy vòng lặp cine, rồi
nhấn phím in để lưu trữ vòng lặp cine.
Vòng lặp cine đã lưu trữ trên bộ nhớ tạm được chỉ báo bằng
biểu tượng dải phim.
6. Nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) lần nữa để dừng vòng lặp
cine.
7. Nhấn Freeze (Dừng hình) để quay lại quét trực tiếp.

9-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Lưu hình ảnh và vòng lặp cine

Tùy vào việc hệ thống đã được cấu hình để kích hoạt hoặc vô
hiệu hóa chức năng “Preview Loop before store” (Xem trước
vòng lặp trước khi lưu) (xem ‘Các nút điều khiển in’ trên trang
10-58) hay chưa, quy trình sau cho phép lưu vòng lặp cine trực
tiếp.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Lưu vòng lặp cine mà không xem trước

Nếu chức năng “Preview Loop before store” (Xem trước Vòng
lặp trước khi lưu) bị vô hiệu hóa,
1. Trong khi quét, nhấn phím in thích hợp.
2. Vòng lặp cine hợp lệ gần nhất được lưu vào kho lưu trữ và
ảnh thu nhỏ của clip phim được hiển thị trên bảng ghi tạm.
3. Quá trình quét tiếp tục ngay.

Lưu trữ vòng lặp cine có xem trước

Nếu chức năng “Preview Loop before store” (Xem trước Vòng
lặp trước khi lưu) được kích hoạt,
1. Trong khi quét, nhấn phím in thích hợp.
2. Vòng lặp cine hợp lệ gần nhất được xem trước.
3. Điều chỉnh vòng lặp cine, nếu cần.
4. Nhấn phím print (in) thích hợp.
Ảnh thu nhỏ của clip phim được hiển thị trên bảng ghi tạm.

Xem trước
Bây giờ, có thể kích hoạt Loop Preview (Xem trước vòng lặp)
độc lập cho Time-Based Store (Lưu trữ theo thời gian),
ECG-Based Store (Lưu trữ theo ECG) và Mark CINE (Đánh dấu
CINE). Tính năng này hữu ích để cài đặt các tùy chọn xem
trước dựa trên ứng dụng.
LƯU Ý: Cài đặt Contrast Time Span (Khoảng thời gian cản quang) sẽ
ghi đè Time Span (Khoảng thời gian) khi ở Chế độ cản quang.

9-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Lưu hình ảnh và vòng lặp cine

Cine về trước/Cine về sau

Hình 9-1. Nút điều khiển in

CINE về trước
Khi bạn chọn lưu trữ vòng lặp Cine về trước, hệ thống sẽ lưu trữ
cine trong khoảng thời gian quy định trước khi bạn nhấn nút
Print (In).
1. Đặt Live Store P1 - P4 (Lưu trực tiếp P1 - P4) ở
“Retrospective Clip” (Clip chạy về trước) qua Utility (Tiện
ích) -> Application (Ứng dụng) -> các nút điều khiển Print
(In).
2. Xác định thời gian ghi trong Time-Based Store (Lưu trữ theo
thời gian) hoặc ECG-Based Store (Lưu trữ theo ECG).
3. Nhấn Save (Lưu).
LƯU Ý: Có thể cấu hình nút Print (In) để lưu một Hình ảnh đơn lẻ
trong chế độ Retrospective Cine (Cine về trước) mà không
dừng vòng lặp Cine.

CINE về sau
Khi bạn chọn lưu trữ vòng lặp cine về sau, hệ thống sẽ bắt đầu
lưu trữ cine từ khi bạn nhấn nút Print (In).
1. Đặt Live Store P1 - P4 (Lưu trực tiếp P1 - P4) ở
“Prospective Clip” (Clip chạy về sau).
2. Xác định thời gian ghi trong Time-Based Store (Lưu trữ theo
thời gian) hoặc ECG-Based Store (Lưu trữ theo ECG).
3. Nhấn Save (Lưu).
LƯU Ý: Có thể cấu hình nút Print (In) để lưu một Hình ảnh đơn lẻ trong
chế độ Prospective Cine (Cine về sau) mà không dừng vòng lặp
Cine.
LƯU Ý: CINE chuyển sang màu xanh lục khi một Clip CINE chạy về sau
đang chờ xử lý.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

LƯU Ý: Bạn có thể hủy Prospective Store (Lưu trữ về sau) bằng cách
nhấn Freeze/Unfreeze (Dừng hình/Hủy dừng hình) hoặc chuyển
Chế độ.

9-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Xem lại hình ảnh trong kho trữ

Xem lại hình ảnh trong kho trữ

Có hai cách để truy cập hình ảnh được lưu trữ:


• Xem lại hình ảnh từ thăm khám được chọn.
• Chọn hình ảnh từ màn hình Active Images (Hình ảnh hiện
hoạt), màn hình này hiển thị tất cả hình ảnh được sắp xếp
theo thăm khám dành cho hồ sơ bệnh nhân thực tế.

Xem lại lượt siêu âm/hình ảnh của bệnh nhân


Để xem lại lượt siêu âm của bệnh nhân,
1. Di chuyển con trỏ đến bệnh nhân trong Patient View (Xem
bệnh nhân) và nhấp đúp. Exam View (Dạng xem siêu âm)
sẽ hiển thị.
hoặc
Di chuyển con trỏ đến bệnh nhân và chọn tab Exam View
(Dạng xem siêu âm) hoặc Review (Xem lại). Exam View
(Dạng xem siêu âm) sẽ hiển thị.
2. Di chuyển con trỏ đến lần thăm khám mong muốn và nhấp
đúp.
3. Màn hình Active Images (Hình ảnh hiện hoạt) hiển thị. Di
chuyển con trỏ đến hình ảnh và nhấp đúp hoặc nhấn
Review (Xem lại).
4. Màn hình xem lại hiển thị. Chọn hình ảnh từ bảng ghi tạm.
LƯU Ý: Xem ‘Clipboard (Bảng ghi tạm)’ trên trang 9-20 để biết thêm
thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Active Images (Hình ảnh hiện hoạt)


Active Images (Hình ảnh hiện hoạt) hiển thị các hình ảnh của
lần thăm khám.
LƯU Ý: Vòng lặp CINE không được phát qua lại khi bạn xem hình ảnh
hiện hoạt trên màn hình Patient (Bệnh nhân).

Hình 9-2. Màn hình hình ảnh hiện hoạt

1. Chọn thăm khám có chứa hình ảnh cần xem lại.


2. Chọn Active Images (Hình ảnh hiện hoạt).
3. Chọn hình ảnh và nhấn Review (Xem lại) hoặc nhấp đúp
vào hình ảnh. Hình ảnh được hiển thị.
Nếu bạn chọn 2 - 4 hình ảnh và chọn Review (Xem lại),
hình ảnh đã lưu trữ sẽ hiển thị trong màn hình phân tách.
LƯU Ý: Nếu kích thước hình ảnh lớn hơn 2GB, hình ảnh sẽ không hiển
thị trên màn hình Active Image (Hình ảnh hiện hoạt). Thận trọng
khi quét Vòng lặp CINE dài, như ở chế độ Cản quang.

9-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Xem lại hình ảnh trong kho trữ

Active Images (Hình ảnh hiện hoạt) (tiếp)


Bảng 9-1: Active Images (Hình ảnh hiện hoạt)

Thông số Mô tả

Delete Images (Xóa hình Để xóa hình ảnh đã chọn, chọn hình ảnh trong màn hình hiện hoạt, sau đó
ảnh) chọn “Delete” (Xóa) trên màn hình hiển thị hoặc “Delete Selected Images”
Delete Selected Images (Xóa hình ảnh đã chọn) trên Màn hình cảm ứng.
(Xóa hình ảnh đã chọn)/ Để xóa tất cả hình ảnh, chọn hình ảnh, sau đó chọn “Delete All Temp.
Delete All Temp. Images Images” (Xoá tất cả hình ảnh mẫu) trên Màn hình cảm ứng.
(Xóa tất cả hình ảnh tạm)

Permanent Store (Lưu trữ Chọn hình ảnh mà bạn muốn lưu vào Ổ đĩa cứng cục bộ.
vĩnh viễn)

Standard Print (In tiêu Để in hình ảnh,


chuẩn) 1. Chọn hình ảnh bạn muốn in từ màn hình Active Images (Hình ảnh hiện
hoạt). Bạn có thể in một (1) hình ảnh trên mỗi trang, hoặc nhiều hình ảnh
2x3 trên mỗi trang.
2. Nhấn Standard Print (In tiêu chuẩn).
LƯU Ý: Nếu máy in không được gán cho nút, bạn sẽ nhận được thông báo
yêu cầu Kiểm tra cấu hình nút máy in.
LƯU Ý: Không có cảnh báo cho biết máy in không hoạt động. Kiểm tra máy
in.
Bạn cần cấu hình máy in đến nút Standard Print (In tiêu chuẩn) qua Utility
(Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối) --> Button (Nút).

SaveAs Images (Hình ảnh Tham khảo ‘’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng)’ trên trang 9-27 để
lưu dưới dạng) biết thêm chi tiết.
Bạn có thể chọn nhiều hình ảnh cùng lúc trên màn hình Active Image (Hình
ảnh hiện hoạt) để lưu bằng tính năng SaveAs (Lưu dưới dạng).
LƯU Ý: Chúng tôi khuyến nghị nên lưu hình ảnh theo từng trang với các
’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng) trong Hình ảnh hiện hoạt. Quá
trình sẽ mất thời gian nếu bạn có nhiều hình ảnh hoặc dữ liệu thô.

Select Images (Chọn hình • Để chọn một hoặc nhiều hình ảnh, đặt con trỏ trên hình ảnh và nhấn Set
ảnh)/Select All (Chọn tất (Cài đặt).
cả) • Để chọn tất cả hình ảnh, nhấn Select all (Chọn tất cả) trên Màn hình cảm
Unselect All (Bỏ chọn tất ứng.
cả) • Để bỏ chọn hình ảnh, nhấn Deselect all (Bỏ chọn tất cả) trên Màn hình cảm
ứng.

Send To (Gửi tới) Xem ‘Chức năng DICOM trên Menu Patient (Bệnh nhân)’ trên trang 13-496
để biết thêm thông tin.
Lưu ý: Nút “Send To” (Gửi tới) không hiển thị trong menu Active Images
(Hình ảnh hiện hoạt) và Màn hình cảm ứng nếu không chọn bệnh nhân.

Phân tích hình ảnh

Để phân tích hình ảnh đã lưu trữ, chọn hình ảnh, sau đó chọn
Review (Xem lại). Hình ảnh đã lưu trữ được hiển thị với ngày và
giờ lưu trữ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Để so sánh hình ảnh đã phân tích với hình ảnh trực tiếp, nhấn
L/R. Bây giờ, cả hình ảnh đã lưu trữ và hình ảnh trực tiếp xuất
hiện trên màn hình hiển thị. Hủy dừng vùng hình ảnh trực tiếp.

9-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Xem lại hình ảnh trong kho trữ

Sắp xếp lại trình tự hình ảnh


Để sắp xếp lại trình tự hình ảnh hiển thị trên màn hình Active
Images (Hình ảnh hiện hoạt):
1. Chọn Image Reorder (Sắp xếp lại trình tự hình ảnh) ở bên
trái màn hình.
2. Chọn (các) hình ảnh bạn muốn di chuyển bằng nút bi xoay
bên trái và bên phải.

Hình 9-3. Chọn (các) hình ảnh

3. Có ba cách dừng hình ảnh lựa chọn và chuyển đổi từ chế


độ Choose (Chọn) sang Move (Di chuyển):
• Nhấn nút bi xoay trên cùng
• Nhấp đúp vào nút bi xoay bên trái hoặc bên phải
• Kéo và thả bằng cách giữ nút bi xoay bên trái hoặc bên
phải

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Sắp xếp lại trình tự hình ảnh (tiếp)


4. Di chuyển con trỏ đặt bằng bi xoay tới vị trí mà bạn muốn di
chuyển hình ảnh đến.

Hình 9-4. Di chuyển/dán (các) hình ảnh

5. Nhấn nút bi xoay trên cùng để dán (các) hình ảnh tại vị trí
mới. Sau khi dán, hệ thống chuyển đổi từ chế độ Move (Di
chuyển) sang chế độ Choose (Chọn).
6. Chọn Save Reorder (Lưu thứ tự sắp xếp lại) để lưu thứ tự
mới của hình ảnh, Reset Reorder (Đặt lại thứ tự sắp xếp lại)
để trở về thứ tự ban đầu hoặc Exit Reorder (Thoát thứ tự
sắp xếp lại) để trở về màn hình Active Images (Hình ảnh
hiện hoạt).

9-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Xem lại hình ảnh trong kho trữ

Image History (Lịch sử hình ảnh)


Image History (Lịch sử hình ảnh) hiển thị hình ảnh của từng lần
thăm khám của bệnh nhân theo trình tự thời gian.
1. Chọn bệnh nhân.
2. Chọn Image History (Lịch sử hình ảnh).
3. Chọn nút thích hợp hiển thị lần thăm khám cũ theo ngày và
vị trí lưu trữ. ‘Active Exam’ (Thăm khám hiện hoạt) được
hiển thị trên nút.

Hình 9-5. Màn hình Image History (Lịch sử hình ảnh)

4. Di chuyển con trỏ đến hình ảnh cần xem lại.


5. Chọn Review (Xem lại). Hình ảnh đã chọn (tối đa 4 ảnh)
hiển thị.
Nếu dữ liệu hình ảnh được lưu trên đĩa và bạn không cho đĩa
vào khi hiển thị trang Image History (Lịch sử hình ảnh), một biểu
tượng hình tam giác sẽ xuất hiện thay cho ảnh thu nhỏ.
Đặt con trỏ trên biểu tượng. Tên đĩa hiển thị bên dưới cửa sổ
xem trước. Cho đĩa thích hợp vào.
• Tên đĩa hiển thị bên dưới cửa sổ xem trước
• Hình ảnh Chế độ B có dữ liệu thô hiển thị màu xám.
• Hình ảnh màu có dữ liệu thô hiển thị màu
• Hình ảnh không có dữ liệu thô (ảnh chụp màn hình) xuất
hiện với dấu hỏi.

Xem hai nghiên cứu khác nhau của cùng một bệnh nhân

Để xem hai hình ảnh đặt cạnh nhau từ hai nghiên cứu khác
nhau của một bệnh nhân,
1. Chọn bệnh nhân.
2. Đến trang Image History (Lịch sử hình ảnh).
3. Chọn hình ảnh đầu tiên.
4. Chọn hình ảnh tiếp theo từ lần thăm khám khác.
5. Nhấn Review (Xem lại).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Clipboard (Bảng ghi tạm)

Bảng ghi tạm hiển thị ảnh thu nhỏ của dữ liệu thu nhận được từ
phiên siêu âm hiện tại. Hình ảnh của các phiên siêu âm khác
không được hiển thị trên bảng ghi tạm của bệnh nhân hiện tại.
LƯU Ý: Nếu bạn có hình ảnh chưa lưu trong bảng ghi tạm và thay đổi
lần thăm khám, hộp thoại “You have unstored images. They will
be saved to your current exam” (Bạn có hình ảnh chưa lưu. Các
hình ảnh này sẽ được lưu vào thăm khám hiện tại) xuất hiện. Tất
cả các hình ảnh chưa lưu sẽ được lưu vào thăm khám hiện tại.
Có thể xem tất cả hình ảnh trên màn hình Active Images (Hình
ảnh hiện hoạt) hoặc màn hình Image History (Lịch sử hình ảnh),
có sẵn trên màn hình hiển thị hoặc menu Patient (Bệnh nhân).

Hình 9-6. Ví dụ về bảng ghi tạm

9-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Clipboard (Bảng ghi tạm)

Biểu tượng bảng ghi tạm

Hình 9-7. Biểu tượng bảng ghi tạm bên

1. Số hình ảnh trong phiên chụp


Số hình ảnh trong một lần thăm khám được theo dõi phía
dưới cùng của các nút điều khiển màn hình này.
2. Kích thước ảnh thu nhỏ
Đặt con trỏ trên một trong các biểu tượng ô kích thước Ảnh
thu nhỏ và nhấn Set (Cài đặt).
3. Trang trước/tiếp theo
4. Save As (Lưu dưới dạng)
5. Xóa hình ảnh đã gọi lại / Xóa hình ảnh cuối

Lưu trữ hình ảnh /cine vào bảng ghi tạm


Hình ảnh/cine hiện hoạt được lưu trữ và đặt trên bảng ghi tạm
khi bạn nhấn phím in (giả định rằng bạn đã thiết lập phím in để
thực hiện thao tác này). Bảng ghi tạm có chứa các hình ảnh
xem trước có đủ độ phân giải để hiển thị rõ nội dung của hình
ảnh. Vòng lặp CINE được chỉ báo bằng biểu tượng clip phim.
Bảng ghi tạm được điền từ trái sang phải, bắt đầu từ góc bên
trái. Khi hàng trên cùng đầy, hàng thứ hai sẽ bắt đầu được điền.
Khi cả hai hàng đều đầy, hình ảnh tiếp theo được lưu trữ sẽ bắt
đầu điền hàng “thứ ba” (hàng đầu tiên biến mất khỏi màn hình
hiển thị bảng ghi tạm, hàng thứ hai bây giờ trở thành hàng thứ
nhất và hàng thứ ba trở thành hàng thứ hai).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Xem trước hình ảnh trong bảng ghi tạm


1. Chọn phím Pointer (Con trỏ) để có một mũi tên con trỏ.
2. Di chuyển Bi xoay để đặt con trỏ trên hình ảnh trong bảng
ghi tạm mà bạn muốn gọi lại.
3. Một dạng xem trước phóng to của hình ảnh hiển thị ở bên
trái màn hình.

Gọi lại hình ảnh từ bảng ghi tạm


Để gọi lại hình ảnh từ bảng ghi tạm,
1. Chọn phím Pointer (Con trỏ) để có một mũi tên con trỏ.
2. Di chuyển Bi xoay để đặt con trỏ trên hình ảnh trong bảng
ghi tạm mà bạn muốn gọi lại.
3. Nhấn Set (Cài đặt) để gọi lại hình ảnh.
4. Nhấn mũi tên trái/phải của biểu tượng Menu để di chuyển
đến ảnh trước/tiếp theo.

Để xóa hình ảnh khỏi bảng ghi tạm


1. Nếu ở hình ảnh trực tiếp, nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Chọn phím Pointer (Con trỏ) để có một mũi tên con trỏ.
3. Đặt con trỏ lên hình ảnh trong bảng ghi tạm mà bạn muốn
xóa sau đó nhấn Set (Cài đặt) để chọn hình ảnh.
4. Đặt con trỏ trên biểu tượng Delete (Xóa) và nhấn Set (Cài
đặt).
Thông báo cảnh báo hiện ra yêu cầu người dùng xác nhận
hành động cần thực hiện.
5. Chọn Yes (Có).

9-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Save As (Lưu dưới dạng)

Save As (Lưu dưới dạng)

Tổng quan
Có thể lưu hình ảnh và vòng lặp cine vào thiết bị lưu trữ di động
để xem trên Máy tính Windows theo các định dạng chuẩn sau:
• Hình ảnh tĩnh: JPEG, DICOM và RawDICOM (Dữ liệu thô +
DICOM)
• Vòng lặp cine: WMV, WMV, DICOM và RawDICOM (Dữ liệu
thô + DICOM)
Có thể lưu hình ảnh ở định dạng MPEG như được mô tả trên
‘MPEGvue’ trên trang 9-41.

SaveAs (Lưu dưới dạng)


Để lưu hình ảnh vào phương tiện:
1. Cắm phương tiện vào ổ đĩa hoặc kết nối ổ đĩa USB với hệ
thống.
LƯU Ý: Nếu bạn chưa định dạng phương tiện, phương tiện sẽ được
định dạng khi bạn chọn Save as (Lưu dưới dạng).
2. Trên màn hình quét, nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Con
trỏ mũi tên xuất hiện.
3. Đặt con trỏ trên hình ảnh hoặc Vòng lặp CINE trong bảng
ghi tạm cần lưu và nhấn Set (Cài đặt). Hình ảnh hiển thị trên
màn hình.
4. Chọn SaveAs (Lưu dưới dạng) ở góc dưới bên phải của
màn hình. Menu Save As (Lưu dưới dạng) xuất hiện.
LƯU Ý: Nếu bạn lưu hình ảnh dưới dạng tệp .WMV, chạy Vòng lặp
CINE trước khi chọn SaveAs (Lưu dưới dạng).
LƯU Ý: Bạn không thể lưu hình ảnh vòng lặp cine 2D thành tệp
.jpeg.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

SaveAs (Lưu dưới dạng) (tiếp)


5. Chọn phương tiện từ menu kéo xuống Save in Archive (Lưu
vào kho trữ).
6. Tên thư mục: Bạn có thể tạo thư mục cho tệp đã lưu.
• Tùy chọn mặc định là để trống (Thư mục không được
tạo)
• Tối đa 32 ký tự
LƯU Ý: Bạn không thể chỉnh sửa tên thư mục khi thư mục đang
được mở.
7. Tên tệp: Tên tệp được điền tự động, tuy nhiên bạn cũng có
thể nhập tên tệp.
• Tối đa 64 ký tự
LƯU Ý: KHÔNG sử dụng các ký tự đặc biệt sau khi lưu hình ảnh: !,
@, #, $, %, ^, &, *, (, ), |, :, ;, <, >, ?, /, ~, [, ], {, } và ký hiệu
Yen.
8. Lưu trữ: Chọn Image only (Chỉ hình ảnh) hoặc Secondary
capture (Ảnh chụp phụ).
• Chỉ hình ảnh: Chỉ lưu vùng hình ảnh siêu âm
• Ảnh chụp phụ: Lưu vùng hình ảnh siêu âm, thanh tiêu
đề và vùng thông tin quét. Không khả dụng cho hình
ảnh DICOM hoặc RawDICOM.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn “WMV” cho Save as type (Lưu theo loại),
Secondary capture (Ảnh chụp phụ) sẽ bị vô hiệu hóa.
9. Compression (Nén): Chỉ định kiểu nén.
• Không có
• Rle
• Jpeg
• Jpeg2000
• Nguyên vẹn-Jpeg
LƯU Ý: Nếu bạn chọn “WMV” cho Save as type (Lưu theo loại), tùy
chọn Compression (Nén) sẽ bị vô hiệu hóa.
10. Quality (Chất lượng): Chỉ định chất lượng hình ảnh (trong
khoảng 10-100). Cài đặt chất lượng cao có độ nén thấp.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn “WMV” cho Save as type (Lưu theo loại), tùy
chọn Quality (Chất lượng) sẽ bị vô hiệu hóa.

9-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Save As (Lưu dưới dạng)

SaveAs (Lưu dưới dạng) (tiếp)


11. Lưu theo loại: Chọn một trong các tùy chọn sau.
• RawDICOM: lưu hình ảnh tĩnh hoặc Vòng lặp CINE
theo cả định dạng thô GE và định dạng DICOM.
• DICOM: lưu hình ảnh tĩnh hoặc Vòng lặp CINE ở định
dạng DICOM thuần.
• WMV: Lưu Vòng lặp CINE theo định dạng WMV
(Windows Media Video).
LƯU Ý: Lưu “Image Only” (Chỉ hình ảnh) khả dụng nếu bạn
chọn Loại WMV.
LƯU Ý: Loại WMV chỉ khả dụng ở hình ảnh vòng lặp CINE.
• JPEG: Lưu hình ảnh tĩnh ở định dạng jpeg.
• JPEG2000: Lưu hình ảnh tĩnh ở định dạng jpeg2000.
LƯU Ý: Nút Save (Lưu) bị vô hiệu hóa khi bạn chọn “AllFiles”. Chọn
Save as type (Lưu theo loại) khi bạn muốn lưu dữ liệu.
Nếu bạn muốn xem tất cả dữ liệu được lưu trên ổ đĩa cục
bộ, chọn “AllFiles(.*)”. Tất cả tên dữ liệu sẽ hiển thị trong
cửa sổ.
12. Để chuyển hình ảnh đến USB, nhấn Save (Lưu).
Hình ảnh được lưu trực tiếp vào thiết bị lưu trữ ổ đĩa USB
khi bạn nhấn Save (Lưu).
Nếu lưu vào CD/DVD, chọn “For Transfer to CD/DVD” (Để
chuyển đến CD/DVD), hình ảnh sẽ được lưu vào bộ nhớ
đệm ổ đĩa cục bộ.
• Nếu dung lượng trống của kho lưu trữ đích không đủ để
lưu tất cả hình ảnh đã chọn, hộp thoại cảnh báo sẽ xuất
hiện.
• Nếu tên tệp đã có trong kho lưu trữ đích, hộp thoại cảnh
báo sẽ xuất hiện.
OK: Ghi đè tệp và tiếp tục lưu hình ảnh đã chọn.
Cancel (Hủy): Cancel (Hủy).

CẢNH BÁO Ghi hình ảnh vào bộ nhớ đệm để chuyển đến CD/DVD.
Hình ảnh không bị xóa khỏi bộ nhớ đệm hình ảnh sau khi
bạn bắt đầu thăm khám mới hoặc chuyển sang bệnh nhân
mới. Người dùng có trách nhiệm xóa bộ nhớ đệm hình ảnh
trước khi lưu dữ liệu bệnh nhân mới sao cho CD/DVD
không chứa hình ảnh của nhiều bệnh nhân.

13. Lặp lại các bước 4-12 cho mỗi hình ảnh bổ sung để được
lưu vào CD/DVD.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

SaveAs (Lưu dưới dạng) (tiếp)


14. Sau khi đã thêm tất cả hình ảnh/vòng lặp mà bạn muốn lưu
và sẵn sàng để ghi ra phương tiện, chuyển tất cả hình ảnh
cùng lúc. Nhấn Save As (Lưu dưới dạng)--> Transfer To
CD/DVD (Chuyển đến CD/DVD).
Thanh tiến trình sẽ cho bạn biết “Media transfer is in
progress.” (Đang chuyển dữ liệu ra phương tiện.)
Nếu tổng kích thước dữ liệu chuyển lớn hơn dung lượng
trống của CD/DVD, thì chỉ những tệp có thể sao chép sang
CD/DVD mới được chuyển. Sau khi hoàn tất quá trình sau
chép, hộp thoại cảnh báo xuất hiện cho biết tổng kích thước
tệp yêu cầu và kích thước tệp đã chuyển. Nhấn OK, chèn
CD/DVD mới, rồi nhấn lại nút Transfer to CD/DVD (Chuyển
đến CD/DVD).
15. Nếu bạn không muốn lưu hình ảnh vào CD/DVD, chọn
“Delete Files for Transfer” (Xóa tệp chuyển) Tất cả hình
ảnh sẽ được xóa.
16. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra. Chọn CD/DVD ghi được
hoặc ổ đĩa USB. Chọn Yes and Verify files (Có và xác minh
tệp) cho CD/DVD. Thao tác này sẽ so sánh số tệp dự kiến
với số tệp thực tế trên phương tiện. Các tệp cũng được
kiểm tra để đảm bảo chúng có thể đọc được.
LƯU Ý: Tính năng Report Save As (Lưu báo cáo dưới dạng) đôi khi sẽ
khác. Ngay khi bạn chọn lưu báo cáo, báo cáo sẽ được lưu.
LƯU Ý: Nếu bạn lưu hình ảnh 3D dưới dạng tệp WMV, nội dung chú
thích “COMP” sẽ xuất hiện ở trên cùng của hình ảnh đã lưu, thể
hiện hình ảnh nén.
LƯU Ý: Có thể lưu hình ảnh dòng thời gian dưới dạng hình ảnh đa
khung bằng tính năng SaveAs (Lưu dưới dạng).

Bảng 9-2: Các định dạng Save As (Lưu dưới dạng)

Định dạng .wmv MPEGvue trong chuyển dữ liệu

B, B+CF Đa khung Đa khung

B+Doppler Đa khung Một khung

B+M Đa khung Một khung

3D Không áp dụng Một khung

LƯU Ý: Xác minh rằng hình ảnh đã lưu tương thích với máy tính
Windows. Nếu hình ảnh không tương thích, hãy lưu lại trên
LOGIQ Fortis.

9-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Save As (Lưu dưới dạng)

’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng)


Bạn có thể chọn nhiều hình ảnh cần lưu cùng một lúc bằng cách
chọn ‘SaveAs’ (Lưu dưới dạng) trong màn hình Active Image
(Hình ảnh hiện hoạt).
Các tính năng hầu như giống với tính năng SaveAs (Lưu dưới
dạng). Xem ‘Save As (Lưu dưới dạng)’ trên trang 9-23 để biết
thêm thông tin.
LƯU Ý: Chúng tôi khuyến nghị nên lưu hình ảnh theo từng trang với các
’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng) trong Hình ảnh hiện
hoạt. Quá trình sẽ mất thời gian nếu bạn có nhiều hình ảnh hoặc
dữ liệu thô.
LƯU Ý: Nếu hình ảnh có biểu tượng dải phim, biểu tượng này chỉ báo
Vòng lặp CINE, có thể được lưu thành tệp .wmv; các ảnh đơn lẻ
được lưu thành tệp jpeg.
LƯU Ý: Chức năng ’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng) không
hỗ trợ hình ảnh truy vấn/truy xuất.
1. Ở màn hình Active Images (Hình ảnh hiện hoạt), đặt con trỏ
trên hình ảnh hoặc Vòng lặp CINE sẽ được lưu và nhấn Set
(Cài đặt). Bạn có thể chọn nhiều hình ảnh từ nhiều trang.
2. Nhấn ’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng) trên màn
hình hiển thị hoặc Màn hình cảm ứng. Menu SaveAs (Lưu
dưới dạng) xuất hiện.
3. Đảm bảo rằng Jpeg&WMV được chọn, sau đó nhấn Save
(Lưu).
LƯU Ý: Nếu bạn lưu vào USB, hình ảnh sẽ được chuyển ngay khi
bạn nhấn Save (Lưu); nếu lưu qua tính năng Transfer to
CD/DVD (Chuyển đến CD/DVD), bạn cần lưu hình ảnh vào
bộ nhớ đệm ổ cứng, chọn lại ‘SaveAs Images’ (Hình ảnh
lưu dưới dạng) và sau đó Transfer to CD/DVD (Chuyển đến
CD/DVD). Xem dưới đây.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Lưu ý về Transfer to CD/DVD (Chuyển đến CD/DVD)


Tính năng Transfer to CD/DVD (Chuyển đến CD/DVD) sẽ
chuyển tất cả các tệp đã lưu trên bộ đệm ổ cứng sang CD/DVD.
Để chuyển các tệp đã lưu sang CD/DVD,
1. Sau khi đã thêm tất cả hình ảnh/vòng lặp mà bạn muốn lưu
và sẵn sàng để ghi ra CD/DVD, chuyển tất cả hình ảnh cùng
lúc. Nhấn Save As (Lưu dưới dạng)--> Transfer To CD/DVD
(Chuyển đến CD/DVD).
Thanh tiến trình sẽ cho bạn biết “Media transfer is in
progress.” (Đang chuyển dữ liệu ra phương tiện.)
Nếu tổng kích thước dữ liệu chuyển lớn hơn dung lượng
trống của CD/DVD, thì chỉ những tệp có thể sao chép sang
CD/DVD mới được chuyển. Sau khi hoàn tất quá trình sau
chép, hộp thoại cảnh báo xuất hiện. Hộp thoại cảnh báo cho
biết tổng kích thước tệp yêu cầu và kích thước tệp đã
chuyển. Nhấn OK , bạn cần thay CD/DVD, và nhấn lại nút
Transfer to CD/DVD (Chuyển đến CD/DVD).
2. Nếu bạn không muốn lưu hình ảnh vào CD/DVD, chọn
“Delete Files for Transfer” (Xóa tệp chuyển) Tất cả hình
ảnh sẽ được xóa.
3. Nhấn F3 để đẩy ra.
LƯU Ý: Xác minh rằng hình ảnh đã lưu tương thích với máy tính
Windows. Nếu hình ảnh/vòng lặp không tương thích, hãy lưu lại
quy trình Lưu trên LOGIQ Fortis.

Lưu hình ảnh có độ phân giải cao hơn


Để lưu hình ảnh có độ phân giải cao hơn tùy chọn JPEG, chọn
Save As (Lưu dưới dạng) và chọn WMV cho Save As Type (Lưu
theo loại). Bạn có thể lưu hình ảnh đơn lẻ thành tệp .WMV.

Bảng 9-3: Các tùy chọn lưu trữ

Loại hình ảnh Lưu chỉ hình ảnh Lưu ảnh chụp phụ

Vòng lặp CINE Cung cấp vòng lặp của riêng hình ảnh Cung cấp một hình ảnh đơn lẻ của
(không có thanh tiêu đề và thông tin vùng video. KHÔNG THỰC HIỆN
quét). THAO TÁC NÀY DO BẠN KHÔNG
BIẾT SẼ THU ĐƯỢC HÌNH ẢNH NÀO
TỪ VÒNG LẶP.

Hình ảnh tĩnh Cung cấp một hình ảnh đơn lẻ (không Cung cấp một hình ảnh đơn lẻ của
có thanh tiêu đề và thông tin quét). vùng video.

9-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
EZBackup

EZBackup

Tổng quan
EZBackup cho phép bạn quản lý dung lượng ổ cứng đồng thời
duy trì cơ sở dữ liệu bệnh nhân trên máy quét, cũng như sao
lưu cơ sở dữ liệu bệnh nhân và hình ảnh.
• EZBackup: Sao chép dữ liệu từ ổ đĩa cục bộ sang phương
tiện lưu trữ di động.

GỢI Ý VUI LÒNG ĐỌC THÔNG TIN DƯỚI ĐÂY


Đảm bảo rằng bạn đã thiết lập một giao thức quản lý dữ liệu
cho văn phòng/tổ chức của mình. Bạn PHẢI quản lý phương
tiện sao lưu bằng cách duy trì nhật ký và tạo một hệ thống hồ
sơ phương tiện.
Nói chung, bạn nên sao lưu hệ thống khi có 10 GB hình ảnh
cần sao lưu.
Bạn nên chỉ định một nhân sự phụ trách thực hiện sao lưu.
Công tác sao lưu khác nhau tùy theo khối lượng công việc của
bạn. Bạn cần theo dõi thời gian mà văn phòng/tổ chức của bạn
sử dụng để đạt đến 10 GB dữ liệu và cài đặt các thông số sao
lưu tương ứng.
Văn phòng/tổ chức của bạn cần xác định chiến lược sao lưu, ví
dụ: sao lưu hàng tuần. Chiến lược nên dễ thực hiện và dễ nhớ.
Và phải tuân thủ chiến lược/lịch trình này đều đặn.
Chiến lược hữu ích khác là lưu trữ thông tin mới hơn trên ổ
cứng để dễ dàng lấy lại.

Khi hủy sao lưu, hệ thống hoàn tất quá trình sao lưu phương
tiện hiện tại, sau đó hủy thao tác.
Chỉ hủy sao lưu trong trường hợp khẩn cấp. Hệ thống hoàn tất
quá trình sao lưu sang phương tiện hiện tại, sau đó hủy thao
tác.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Tổng quan (tiếp)

CẢNH BÁO LOGIQ Fortis không được thiết kế để sử dụng như một thiết bị
lưu trữ; việc sao lưu Cơ sở dữ liệu bệnh nhân và hình ảnh
thuộc trách nhiệm của người dùng cuối. GE KHÔNG chịu trách
nhiệm đối với thông tin bệnh nhân hoặc hình ảnh bị mất. Nếu
mất dữ liệu hình ảnh có thể cần phải quét lại.

CẢNH BÁO Sự cố hệ thống có thể làm hỏng ổ cứng SSD. Ổ cứng SSD
không được coi là thiết bị lưu trữ lâu dài. Sao lưu dữ liệu
thường xuyên. Nếu mất dữ liệu hình ảnh có thể cần phải quét
lại.

CẢNH BÁO Khi EZBackup yêu cầu thêm dung lượng để sao lưu, thông báo
sẽ hiển thị khi đĩa thứ nhất đầy. Nếu bạn chọn “Cancel” (Hủy)
để dừng quy trình sao lưu và thử EZBackup lại sau đó, tất cả
dữ liệu có thể không được sao lưu.
Chọn “Full Backup” (Sao lưu hoàn chỉnh) trên màn hình tiện
ích EZBackup đầu tiên nếu trong lần thực hiện EZBackup gần
nhất bạn đã chọn “Cancel” (Hủy). Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể dẫn đến mất dữ liệu bệnh nhân.

CẢNH BÁO KHÔNG tắt nguồn trong khi đang chạy EZBackup. Dữ liệu có
thể bị mất. Có thể mất vài giờ để hoàn tất quy trình EZBackup,
tùy theo lượng dữ liệu được sao lưu.
Dấu hiệu dưới có thể cho biết dấu ấn khóa mặc dù quá trình
EZBackup vẫn đang tiếp tục chạy trong nền.
• Thanh tiến độ không di chuyển.
• Màn hình có thể chuyển sang màu trắng.
• Biểu tượng đồng hồ cát vẫn xoay.

CẢNH BÁO EZBackup không sao lưu các phiên siêu âm đã được sao lưu
trước đó bằng EZBackup hoặc Export (Xuất). Nếu bạn muốn
sao lưu lại các lần thăm khám này bằng EZBackup, chọn “Full
Backup Option” (Tùy chọn sao lưu hoàn chỉnh) trên tiện ích
EZBackup. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn
đến mất dữ liệu bệnh nhân.

9-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
EZBackup

Tổng quan (tiếp)

THẬN TRỌNG TUYỆT ĐỐI KHÔNG khôi phục kho lưu trữ bệnh nhân từ
phương tiện đã sao lưu trước lần sao lưu cuối.

THẬN TRỌNG Thông tin “đã lưu trữ” sẽ được lưu vào mỗi phiên siêu âm trong
quá trình EZBackup. Khi bạn thực hiện EZBackup, hệ thống sẽ
sao lưu các phiên siêu âm, trừ phiên siêu âm đã lưu trữ.

Sử dụng Ổ cứng USB cho EZBackup.


LƯU Ý: EZBackup lưu dữ liệu dưới dạng dữ liệu THÔ. Nếu bạn nhập dữ
liệu vào hệ thống, bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu hình ảnh.
LƯU Ý: Để hiển thị hình ảnh DICOM thô được xuất trên máy tính, bạn
cần trình xem chuyên dụng.
LƯU Ý: Khi sao lưu báo cáo bằng cách sử dụng EZBackup, sử dụng
USB HDD.
LƯU Ý: EZBackup không thể dàn trải một hình ảnh đơn lẻ trên hai (2)
phương tiện trở lên. Do đó, nếu EZBackup gặp phải một hình
ảnh có kích cỡ lớn hơn dung lượng phương tiện, nó sẽ bỏ qua
hình ảnh quá cỡ.
LƯU Ý: EZBackup không lưu trữ các hình ảnh vào phương tiện theo thứ
tự. Thay vào đó, nó tăng tối đa số lượng hình ảnh trên mỗi
phương tiện.
LƯU Ý: Nếu hệ thống khóa trong quá trình tự động định dạng phương
tiện, hãy tắt hệ thống bằng cách nhấn giữ nút nguồn và khởi
động lại. Sau khi bật hệ thống, thay phương tiện mới vào và
thực hiện EZBackup lại. Để tránh mất dữ liệu, không sử dụng lại
phương tiện gặp sự cố cho bất kỳ chức năng nào khác.
LƯU Ý: Nếu bạn cố gắng xuất một lần kiểm tra trước đấy đã được sao
lưu, thông báo “Không thể tìm thấy tệp nguồn” sẽ xuất hiện. Dữ
liệu hình ảnh đã được xóa khỏi ổ đĩa cứng bằng EZBackup.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Thực hiện EZBackup


Về cơ bản, khi thực hiện quy trình EZBackup, bạn kết nối USB
HDD nếu áp dụng; hệ thống sẽ sao lưu hình ảnh (hoặc báo cáo)
và tạo ra một tham chiếu giữa cơ sở dữ liệu bệnh nhân và dung
lượng của phương tiện.
LƯU Ý: Quá trình EZBackup có thể mất đến 20 phút (hoặc lâu hơn, tùy
theo dung lượng sao lưu). Đảm bảo lập lịch trình cho tác vụ này
vào cùng giờ mỗi ngày khi không xếp lịch cho bệnh nhân.
1. Chuẩn bị phương tiện chưa được định dạng hoặc USB
HDD trước khi bắt đầu EZBackup.
LƯU Ý: TRƯỚC KHI bắt đầu EZBackup, chọn “Unlock All” (Mở khóa
tất cả) trong Utility (Tiện ích) --> Admin (Quản trị) --> Logon
(Đăng nhập).
2. Xác định thiết lập cho EZBackup trên trang Utility (Tiện ích)
--> System (Hệ thống) --> Backup/Restore (Sao lưu/Khôi
phục).
3. Để khởi động quy trình EZBackup, chuyển đến menu
Patient (Bệnh nhân) và chọn EZBackup. Tiện ích EZBackup
khởi động.
LƯU Ý: Nếu bạn sử dụng USB HDD, một số tiện ích và thông báo
bật lên KHÔNG hiển thị.
4. Xác nhận thông tin trên trang đầu tiên của Tiện ích
EZBackup, sau đó nhấn Next (Tiếp theo).
Các tùy chọn sao lưu hoàn chỉnh hiển thị trên trang đầu tiên
của tiện ích EZBackup. Nếu bạn muốn sao lưu tất cả các
phiên siêu âm trong phạm vi (hoặc nếu phiên siêu âm đã
được sao lưu trước đó, hãy đánh dấu tùy chọn này).
Nếu bạn bỏ chọn tùy chọn này, hệ thống chỉ sao lưu các
phiên siêu âm chưa được sao lưu.
EZBackup không sao lưu các phiên siêu âm đã được sao
lưu trước đó bằng EZBackup hoặc Export (Xuất).
LƯU Ý: Nếu bạn cập nhật một phiên siêu âm đã được sao lưu,
phiên siêu âm đó cũng được sao lưu.

9-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
EZBackup

Thực hiện EZBackup (tiếp)


5. Xác nhận thông tin trên Tiện ích EZBackup, Trang 2. Sao
lưu có thể dàn trải trên nhiều phương tiện. Trang này sẽ cho
bạn biết số lượng phương tiện cần thiết để thực hiện sao
lưu này. Sau khi đã thu thập các phương tiện (chuẩn bị
thêm một phương tiện phụ trợ dự phòng), bạn đã sẵn sàng
để bắt đầu sao lưu. Nhấn Next (Tiếp theo).
Dung lượng Trống/Tổng dung lượng: cho bạn biết kích
thước dữ liệu bạn đã chọn để lưu trữ/và tổng dung lượng
của phương tiện lưu trữ Ổ Cứng USB. Nếu dung lượng lưu
trữ của USB HD không đủ, bạn sẽ nhìn thấy thông báo
“Selected Location does not have enough free space.” (Vị trí
đã chọn không có đủ dung lượng trống.)
LƯU Ý: Thông báo này xuất hiện nếu bạn nhấn Next (Tiếp theo) mà
không đưa phương tiện sao lưu vào: “Please insert a blank
media...” (Vui lòng đưa phương tiện trống vào...). Đưa
phương tiện vào và tiếp tục.
6. Thông báo bật lên xuất hiện cung cấp cho bạn nhãn
phương tiện. Dán nhãn phương tiện, sau đó đưa phương
tiện vào. Nhấn OK.
a. Đảm bảo rằng nhãn phương tiện không chỉ nêu tên
dung lượng được chỉ báo trên Thông báo chèn phương
tiện, mà nêu cả tên của hệ thống LOGIQ Fortis chứa
quy trình sao lưu đã hoàn tất.
b. Cập nhật nhật ký EZBackup với thông tin này, thông tin
dung lượng và vị trí phương tiện.
c. Sau khi hoàn tất quá trình sao lưu, lập hồ sơ cho
phương tiện.

Bảng 9-4: Nhật ký EZBackup điển hình

Khoảng thời
gian theo ngày Nhãn phương
Tên ID máy Sao lưu hình hiển thị hộp tiện (và ID máy
Ngày quét ảnh Y/N thoại nhắc nhở quét)

7. Menu trạng thái xuất hiện. Khi hoàn tất quá trình sao lưu,
nhấn Next (Tiếp theo).
LƯU Ý: Khi/nếu bạn cần đưa phương tiện tiếp theo vào, một thông
báo xuất hiện cung cấp cho bạn nhãn phương tiện. Dán
nhãn phương tiện, sau đó đưa phương tiện tiếp theo vào và
nhấn OK.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Thực hiện EZBackup (tiếp)


8. Khi hoàn tất quá trình sao lưu, trang tiện ích đã hoàn tất sẽ
xuất hiện. Nhấn Finish (Hoàn tất).
9. Tiến hành lưu trữ dữ liệu bệnh nhân sau mỗi lần EZBackup.
Chúng tôi khuyên bạn nên đính kèm danh sách bệnh nhân
vào phương tiện EZBackup. Đưa phương tiện vào và chọn
DICOM CD Read từ màn hình bệnh nhân cho dòng dữ liệu
(nếu bạn sử dụng ổ USB, chọn DICOM USB Drive Read).
Chọn bệnh nhân bất kỳ và nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái
để in danh sách bệnh nhân trên máy in kỹ thuật số.
LƯU Ý: Dùng Import (Nhập) để khôi phục các hình ảnh EZBackup.

9-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
EZBackup

Để xem lại các hình ảnh được EZBackup


Bạn có thể xem lại phương tiện được sao lưu thông qua menu
Patient (Bệnh nhân), Import (Nhập) và luồng dữ liệu DICOM
Read.
Nếu bạn xem lại hình ảnh được EZBackup,
1. Chọn bệnh nhân trên Menu Patient (Bệnh nhân) (trên cùng
hệ thống đã thực hiện sao lưu).
2. Chèn dung lượng phương tiện được chỉ báo trên Menu
bệnh nhân.
3. Xem phiên siêu âm từ phương tiện.
LƯU Ý: Bạn có thể chèn dung lượng phương tiện trước hoặc sau
phương tiện được khuyến nghị.
LƯU Ý: Nếu dữ liệu bệnh nhân nằm trên nhiều phương tiện, hình ảnh
trên phương tiện trước đó hoặc tiếp theo được hiển thị dưới
dạng hình tam giác.
LƯU Ý: Để xem toàn bộ dữ liệu bệnh nhân trên hệ thống, sử dụng
Import (Nhập) từ nhiều phương tiện bạn có cho bệnh nhân đó.
Tuy nhiên, cẩn thận không nhập các nghiên cứu đè lên các
nghiên cứu hiện có; nếu không ảnh có thể bị sao chép hoặc mất
ảnh. Trước tiên, hãy xóa phiên siêu âm hiện có.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Truyền dữ liệu

Tổng quan
Người dùng có thể chọn và truy cập dịch vụ Exam Transfer
(Chuyển siêu âm) từ màn hình Exam Data Transfer (Chuyển dữ
liệu siêu âm).
• Nhập
• Xuất
• Worklist (Trang tính)
• MPEGvue
• Q/R (Truy vấn/Truy xuất) Xem ‘Truy vấn/Truy xuất’ trên
trang 13-275 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng đã xuất và sao lưu tất cả bệnh nhân TRƯỚC KHI
xóa.

Xuất/Nhập
Để di chuyển các phiên siêu âm từ hệ thống Siêu âm sang hệ
thống khác hoặc để sao lưu/truy xuất thông tin siêu âm, bạn cần
xuất/nhập thông tin siêu âm.
LƯU Ý: Cả thông tin cơ sở dữ liệu và hình ảnh đều được xuất. Không
thể xóa dữ liệu khỏi kho lưu trữ cục bộ khi đang xuất dữ liệu.
LƯU Ý: Thời gian Xuất/Nhập hồ sơ bệnh nhân có thể vượt quá mười
(10) phút. Vui lòng dành đủ thời gian để xuất/nhập bệnh nhân.
LƯU Ý: Bạn PHẢI xác minh phương tiện sử dụng TRƯỚC KHI thực hiện
thao tác Xuất/Nhập. Bạn phải thực hiện quy trình này sau mỗi
phiên làm việc. Nếu bạn gặp sự cố, đẩy phương tiện ra, sau đó
lắp lại phương tiện; sau đó cố Xuất/Nhập lần nữa.
LƯU Ý: Nếu bạn cố gắng xuất lần thăm khám đã sao lưu trước đó, thông
báo “Can’t Find Source file” (Không tìm thấy tệp nguồn) xuất
hiện. Dữ liệu hình ảnh đã được xóa khỏi ổ cứng bằng tính năng
EZBackup.
LƯU Ý: Bạn ĐẶC BIỆT nên xác minh tệp khi Đẩy ra khi đang sử dụng
tính năng Export (Xuất).

9-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truyền dữ liệu

Xuất dữ liệu

Để xuất (các) dữ liệu siêu âm ra Hệ thống siêu âm tương thích:


1. Định dạng và dán nhãn phương tiện lưu trữ di động. Trả lời
Yes/OK (Có/OK) ở thông báo.
LƯU Ý: Hệ thống tự động định dạng CD-R/DVD-R chưa được định
dạng khi bạn chọn Export (Xuất) trên màn hình chuyển dữ
liệu.
2. Nhấn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Chuyển
dữ liệu).
3. Màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu) xuất hiện. Chọn
Export (Xuất).
4. “Local Archive-Int.HD” (Kho lưu trữ cục bộ - Ổ cứng nội bộ)
hiển thị trên menu kéo xuống Transfer From (Chuyển từ) và
danh sách bệnh nhân được bao gồm trong màn hình hiển
thị Local Archive (Kho lưu trữ cục bộ).
5. Chọn điểm đích ở menu kéo xuống Transfer To (Chuyển
đến).
6. Chọn (các) bệnh nhân để xuất bằng cách sử dụng trường
tìm kiếm Transfer From (Chuyển từ) (trường phía trên).
Bạn có thể sử dụng các lệnh Windows để chọn nhiều bệnh
nhân.
Để chọn danh sách bệnh nhân liên tiếp, nhấp con trỏ vào
tên, di chuyển con trỏ đến họ, sau đó nhấn và giữa phím
Shift+phím Set (Cài đặt) bên phải để chọn tất cả các tên.
Để chọn danh sách bệnh nhân không liên tiếp, nhấp con trỏ
vào tên, di chuyển con trỏ đến tên tiếp theo, sau đó nhấn và
giữ phím Shift+phím Set (Cài đặt) bên phải, di chuyển con
trỏ đến tên tiếp theo, sau đó nhấn và giữ phím Shift+phím
Set (Cài đặt) bên phải lần nữa, v.v.
Bạn cũng có thể tìm kiếm bệnh nhân qua phím Search (Tìm
kiếm) và chuỗi.
Hoặc sử dụng phím Select All (Chọn tất cả) để chọn tất cả
bệnh nhân.
LƯU Ý: Bạn cần đưa ra phán đoán tốt nhất khi di chuyển hình ảnh
bệnh nhân. Nếu có nhiều hình ảnh hoặc vòng lặp, thì chỉ di
chuyển vài bệnh nhân một lần.
7. Nhấn Transfer (Chuyển). Thanh tiến trình hiển thị trong quá
trình chuyển.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Xuất dữ liệu (tiếp)

8. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra. Xác nhận bạn muốn kết
thúc phương tiện.
Sau khi thực hiện Xuất, hệ thống sẽ thông báo thao tác này
đã hoàn tất thành công; tuy nhiên, bạn nên LUÔN xác minh
rằng không có gián đoạn ở phương tiện sao lưu/xuất trong
quy trình này.
Để xác minh xem dữ liệu đã được chuyển thành công vào
thiết bị lưu trữ chưa, Nhấn F3, sau đó chọn “Finalize” (Hoàn
tất) --> “Yes and Verify Files” (Có và xác minh tệp). Nếu có
bất kỳ gián đoạn nào đối với thiết bị lưu trữ trong khi đang
thực hiện thao tác, thông báo “An error occurred on the last
disk. Please discard it and start over.” (Lỗi xuất hiện trên đĩa
cuối. Vui lòng hủy bỏ và bắt đầu lại.) xuất hiện. Trong
trường hợp này, vui lòng thực hiện lại thao tác với phương
tiện mới.
LƯU Ý: Để hiển thị hình ảnh DICOM hoặc DICOM thô đã xuất trên máy
tính, bạn cần có trình xem chuyên dụng.

9-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truyền dữ liệu

Nhập dữ liệu

Để nhập (các) dữ liệu siêu âm vào Hệ thống siêu âm khác:


1. Tại Hệ thống siêu âm khác, lắp phương tiện.
2. Nhấn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Truyền
dữ liệu).
3. Màn hình Data Transfer (Truyền dữ liệu) hiển thị. Nhấn
Import (Nhập).
4. Chọn phương tiện từ menu kéo xuống Transfer From
(Chuyển từ).
5. Trường tìm kiếm Transfer To (Chuyển đến) hiển thị các
bệnh nhân có sẵn để nhập từ phương tiện lưu trữ di động
mà bạn vừa tải lên hệ thống.
6. Chọn (các) bệnh nhân hoặc phiên siêu âm sẽ nhập từ danh
sách.
7. Nhấn Transfer (Chuyển). Thanh tiến trình hiển thị trong quá
trình chuyển.
8. Vui lòng chờ sao chép thông tin bệnh nhân đến Hệ thống
siêu âm. Thông báo thông tin xuất hiện trong khi đang thực
hiện quá trình nhập.
9. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra.
LƯU Ý: Dùng tính năng Import (Nhập) để khôi phục các hình ảnh đã
EZBackup.
LƯU Ý: Bạn có thể truy xuất từ phương tiện đến ổ đĩa cục bộ, phát lại
hoặc xử lý thông tin siêu âm trên hệ thống dưới dạng Dữ liệu
thô.

Nhập DICOM
Bạn có thể nhập hình ảnh đồ họa có DICOM DIR từ CD/DVD/
USB.

THẬN TRỌNG Nếu thông báo sau hiển thị, có thể tính năng Import (Nhập)
không hoạt động chính xác (“Data detected is not LOGIQ
Fortis. Measurements and RawData will not transfer.” (Dữ liệu
được phát hiện không phải là LOGIQ E10. Giá trị đo và dữ liệu
thô sẽ không được truyền).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Danh sách công việc (Tìm kiếm và truy xuất thông tin Bệnh nhân/
Siêu âm)
LƯU Ý: Trước khi bạn truy xuất dữ liệu từ máy chủ Danh sách công việc,
đảm bảo nhập địa chỉ IP mặc định trong trường Default Gateway
(Cổng mặc định) trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả
năng kết nối) -> TCP/IP.
LƯU Ý: Bạn cần chọn bệnh nhân trước khi gửi hình ảnh đến PACS.
1. Nhấn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Truyền
dữ liệu). Màn hình Data Transfer (Truyền dữ liệu) hiển thị.
2. Chọn Danh sách lần khám. Danh sách bệnh nhân/siêu âm
trong Kho lưu trữ cục bộ hiển thị trong phần Transfer To
(Chuyển đến).
LƯU Ý: Chỉ “Local Archive - Int.HD” (Kho lưu trữ cục bộ - Ổ cứng nội
bộ) được kích hoạt cho tính năng Transfer To (Chuyển đến).
3. Danh sách công việc sử dụng gần nhất hiển thị trên màn
hình hiển thị. Nhấn Refresh (Làm mới) để làm mới danh
sách hoặc chọn máy chủ Danh sách công việc khác từ
menu kéo xuống Transfer From (Chuyển từ).
LƯU Ý: Máy chủ danh sách công việc được cấu hình trên màn hình
Utility (Tiện ích). Có thể cấu hình nhiều máy chủ.
LƯU Ý: Bạn có thể cấu hình bật/tắt tính năng tự động làm mới danh
sách công việc trên màn hình Utility (Tiện ích). Hệ thống tự
động làm mới danh sách khi tính năng chuyển dữ liệu siêu
âm truy cập máy chủ Danh sách công việc hoặc thay đổi
máy chủ Danh sách công việc.
4. Chọn (các) bệnh nhân hoặc phiên siêu âm từ danh sách.
5. Nhấn Transfer (Chuyển). Thanh tiến trình hiển thị trong quá
trình chuyển.

9-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truyền dữ liệu

MPEGvue
Bạn có thể xem dữ liệu thăm khám trên máy tính Windows bằng
cách sử dụng MPEGvue.

CẢNH BÁO KHÔNG chuyển quá 50 bệnh nhân mỗi lần.

CẢNH BÁO KHÔNG sử dụng các hình ảnh nén giảm chất lượng, như hình
ảnh JPG hoặc MPEG, để chẩn đoán. Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể dẫn đến lặp lại (các) lần thăm khám.

CẢNH BÁO Chức năng MPEGvue KHÔNG tương thích với các sản phẩm
dòng LOGIQ khác. KHÔNG dùng chung cùng một Ổ đĩa USB
cho MPEGvue giữa LOGIQ Fortis và các sản phẩm dòng
LOGIQ khác. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể
dẫn đến lặp lại (các) lần thăm khám.

LƯU Ý: Nếu bạn muốn dán nhãn phương tiện lưu trữ di động, hãy định
dạng phương tiện trước khi sử dụng. Hệ thống tự động định
dạng CD-R/DVD-R chưa được định dạng khi bạn chọn
MPEGvue trên màn hình chuyển dữ liệu.
1. Lắp phương tiện di động hoặc ổ đĩa USB.
2. Chọn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Chuyển
dữ liệu). Màn hình Data Transfer (Truyền dữ liệu) hiển thị.
3. Chọn MPEGvue. Danh sách bệnh nhân có hình ảnh trong
Kho lưu trữ cục bộ hiển thị trong phần Transfer From
(Chuyển từ).
Quá trình định dạng phương tiện được tự động bắt đầu, trừ
USB HDD. Dán nhãn phương tiện với “YYYYMMDD_#”.
LƯU Ý: Chỉ “Local Archive - Int.HD” (Kho lưu trữ cục bộ - Ổ cứng nội
bộ) được kích hoạt cho tính năng Transfer From (Chuyển
từ).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

MPEGvue (tiếp)
4. Chọn phương tiện từ menu kéo xuống Transfer To (Chuyển
đến).
LƯU Ý: Chọn Removable CD Archive (Kho lưu trữ CD di động) nếu
bạn sử dụng CD-R hoặc DVD-R.
5. Chọn (các) bệnh nhân hoặc phiên siêu âm từ danh sách.
LƯU Ý: Nếu bạn nhấn Clear (Xóa) trong phần Transfer From
(Chuyển từ) và Transfer To (Chuyển đến), tất cả các tiêu chí
tìm kiếm sẽ bị xóa và danh sách được làm mới tương ứng.
LƯU Ý: Nếu lưu vòng lặp 3D bằng MPEGvue, vòng lặp 3D sẽ được
lưu dưới dạng hình ảnh tĩnh. Sử dụng “Save As” (Lưu dưới
dạng) để lưu vòng lặp 3D.
6. Nhấn Transfer (Chuyển). Thanh tiến trình hiển thị trong quá
trình chuyển.
Hiển thị dấu kiểm trong trường Copi... (Sao chép...) của
bệnh nhân đã hoàn tất.
Khi thông báo “Not enough free space” (Không có đủ dung
lượng trống) hiển thị trong quá trình MPEGvue,
• CD-R/DVD-R: Hãy chèn thiết bị lưu trữ mới.
• Ổ USB HDD/USB Flash: Sao lưu dữ liệu hiện tại trong
thiết bị USB sang thiết bị lưu trữ khác để giải phóng
dung lượng trên thiết bị USB.
Nếu hộp thoại và thông báo sau hiển thị (“Failed to complete
MPEGVue” (Không thể hoàn tất MPEGVue)) trong quá trình
MPEGvue, giảm số phiên siêu âm để giải phóng dung
lượng và thực hiện lại MPEGvue ra phương tiện mới
(CD-R/DVD-R) hoặc thiết bị USB.
7. Khi quá trình chuyển hoàn tất, nhấn Exit (Thoát) để quay lại
màn hình quét, sau đó đẩy thiết bị lưu trữ ra.
LƯU Ý: Dung lượng phương tiện (số bệnh nhân) và thời gian ghi tùy
thuộc vào kích thước dữ liệu của mỗi bệnh nhân. Nếu bạn
cố lưu một hình ảnh vượt quá 1GB bằng cách dùng
MPEGvue, có thể mất vài giờ để lưu hình ảnh.
LƯU Ý: Trước khi bạn đọc phương tiện trên máy tính, hãy hoàn tất
phương tiện trên LOGIQ Fortis.
LƯU Ý: Các hình ảnh đo lường từ phiên siêu âm đã thực hiện trên hệ
thống được duy trì với siêu âm MPEG.

9-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truyền dữ liệu

THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng “Verify” (Xác minh) khi đẩy CD/DVD ra nếu
bạn đã chuyển nhiều bệnh nhân đến phương tiện bằng tính
năng MPEGVue.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

MPEGvue (tiếp)
Nếu bạn lưu Vòng lặp Cine bằng MPEGvue, thời lượng (hoặc
số khung hình) có thể được lưu sẽ bị giới hạn như sau.
• Chế độ B tiêu chuẩn: Khoảng 30 giây (tối đa 1000 khung).
• B + Màu: Khoảng 20 giây (tối đa 1000 khung).
Vui lòng kiểm tra số giây hoặc khung hình trên Định cỡ Cine
trước khi thực hiện MPEGvue.

1. Số khung hình đang hiển thị


2. Tổng số khung hình
3. Thời gian khung hiện tại (giây)
4. Tổng số giây

Trên máy tính của bạn

Có thể đọc thăm khám MPEG trên máy tính. Thực hiện quy trình
sau để cài đặt Ứng dụng phần mềm chạy MPEGVue trên máy
tính của bạn.
1. Đảm bảo rằng bạn được thiết lập vai trò Quản trị viên trên
máy tính.
2. Cắm phương tiện vào, mở cửa sổ Explorer và điều hướng
đến ứng dụng MPEGVuePlayerAutorun có thể thực thi.
Nhấp đúp vào phương tiện.
3. Tiện ích Thiết lập MPEGVue Player 64-bit mở ra. Nhấn Next
(Tiếp theo).
4. Chấp nhận Thư mục đích đề xuất bằng cách nhấn Next
(Tiếp theo).
5. Nhấn Install (Cài đặt) để bắt đầu cài đặt.
6. Chờ trong khi MPEGVue được cài đặt.
7. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt MPEGVue, nhấn Finish
(Hoàn thành).
8. Từ màn hình chính của Windows, chọn và nhấp đúp vào
ứng dụng MPEGVue.
9. Nhấp đúp vào lần thăm khám của bệnh nhân. Có thể tham
khảo hướng dẫn sử dụng MPEGVue chi tiết trong phần Sử
dụng MPEGVue.

9-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truyền dữ liệu

MPEGvue (tiếp)
Bạn có thể xem dữ liệu thăm khám trên máy tính Windows bằng
cách sử dụng MPEGvue.
LƯU Ý: Chọn “MPEG4 Windows Media Format (*.wmv)” khi lưu hình
ảnh Cine từ CD/DVD đến SSD trong khi xem lại hình ảnh trên
máy tính.
LƯU Ý: Các hình ảnh đo lường từ phiên siêu âm đã thực hiện trên hệ
thống được duy trì với siêu âm MPEG.
1. Để đọc dữ liệu siêu âm MPEG được lưu trên CD-R/DVD-R:
• Cắm MPEGVue CD-R/DVD-R vào ổ đĩa CD trên máy
tính. Danh sách Bệnh nhân MPEGVue hiển thị.
Để đọc dữ liệu siêu âm MPEGVue được lưu trên phương
tiện khác:
• Cắm phương tiện có chứa dữ liệu siêu âm MPEG và
nhấp đúp vào tệp Start_MPEGvue.bat. Danh sách Bệnh
nhân MPEGVue hiển thị.

Hình 9-8. Danh sách Bệnh nhân

a. Mở: Mở từ vị trí bất kỳ trên máy tính.


b. Xem lượt siêu âm: Mở lượt siêu âm đã chọn (hoặc nhấp
đúp vào tên bệnh nhân)
c. Mở thư mục: Mở thư mục của thiết bị lưu trữ đã chèn có
chứa hình ảnh (như:
G:\ESTORE\31_1_2013_20_2_22_917\Images)
2. Chọn ngày siêu âm mong muốn để hiển thị hình ảnh. Màn
hình MPEGVue hiển thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

MPEGvue (tiếp)

Hình 9-9. Màn hình MPEGvue trên máy tính Windows

1. Lưu hình ảnh dưới dạng .wmv, .bmp, jpeg, hoặc 9. Phát
.WMV 10. Stop (Dừng)
2. Mở thư mục 11. Pause (Tạm dừng)
3. Hiển thị toàn màn hình 12. Dừng tiến/lùi
4. Trình chiếu slide 13. Hiển thị hình ảnh trước/tiếp
5. Độ sáng/Độ tương phản/Lợi suất 14. Đóng
6. Hình ảnh đã chọn 15. Bảng ghi tạm: chọn hình ảnh để hiển thị
7. Vòng lặp cine
8. Hình ảnh một khung

9-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Truyền dữ liệu

MPEGvue (tiếp)

Trình chiếu slide

Bạn có thể thay đổi khoảng thời gian của Trình chiếu slide trong
Customize (Tùy chỉnh) -> Options (Tùy chọn).

Hình 9-10. Cài đặt trình chiếu slide

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Ổ đĩa bên ngoài

Mục đích sử dụng


Có thể sử dụng phương tiện lưu trữ di động cho các mục đích
sau:
• Sao lưu cơ sở dữ liệu bệnh nhân và các thiết lập sẵn cấu
hình hệ thống (xem ‘Menu Thiết lập sẵn về sao lưu và khôi
phục hệ thống’ trên trang 10-20)
• Xuất để sao chép bộ hồ sơ bệnh nhân đến trạm xem lại
DICOM của bên thứ ba.
• MPEGVue: Xem lại các hình ảnh đã xuất trên máy tính
Windows (xem ‘MPEGvue’ trên trang 9-41).
• Sao chép các thiết lập sẵn cấu hình hệ thống giữa hai thiết
bị sử dụng tính năng Sao lưu/Khôi phục (xem ‘Đồng bộ hóa
thiết lập sẵn bằng phương tiện’ trên trang 10-174).
• SaveAs (Lưu dưới dạng): Lưu hình ảnh dưới dạng JPEG,
WMV, DICOM và RawDICOM để xem lại trên máy tính
Windows tiêu chuẩn.
• Mã hóa quyền riêng tư và bảo mật. Xem Chương 12 để biết
thêm thông tin.

Phương tiện di động được hỗ trợ

Các phương tiện di động sau được hỗ trợ:


• Ổ flash USB
• Ổ đĩa cứng USB ngoài
• CD-R / DVD
Nếu sử dụng CD/DVD, nên sử dụng CD/DVD Loại dùng lưu trữ
hoặc Loại dùng trong y tế.
Dù sử dụng phương tiện nào thì vẫn nên có một bản sao lưu
phương tiện và đây là trách nhiệm của khách hàng.

GỢI Ý Luôn cất giữ đĩa phương tiện trong vỏ hoặc hộp đựng phương
tiện ban đầu để đĩa không bị bẩn hoặc hư hỏng.

9-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ổ đĩa bên ngoài

Ổ DVD
Bạn có thể sử dụng các phương tiện này để nâng cấp phần
mềm, lưu trữ hình ảnh và chẩn đoán dịch vụ.
Bạn có thể sử dụng các phương tiện sau cho multi-drive:
• CD-R (tốc độ ghi tối đa: 48x)
• DVD-R (tốc độ ghi tối đa: 16x)

Khuyến nghị liên quan đến việc xử lý CD và DVD

Để tránh mất dữ liệu, tuyệt đối không sờ vào bề mặt ghi được
của đĩa. Chỉ cầm đĩa bằng cạnh ngoài. Không để đĩa úp xuống
bề mặt cứng. Dấu vân tay hoặc vết xước sẽ làm cho đĩa không
sử dụng được. Trước khi sử dụng, xác minh rằng bề mặt đĩa
không có vết xước nhìn thấy được. Nếu có bất kỳ vết xước nào,
KHÔNG sử dụng đĩa.

Cắm phương tiện

Cắm phương tiện vào bằng nút đẩy trên ổ DVD.

THẬN TRỌNG Khi bạn đặt phương tiện vào ổ đĩa DVD, hãy đảm bảo đã đặt
phương tiện vào đúng vị trí. Nếu không được đặt vào đúng vị
trí, phương tiện có thể bị hư hỏng.

THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng khay đĩa đã được đặt chắc chắn trong mỗi thiết
bị trong quá trình vận hành hệ thống. Nếu các vật khác va
chạm với khay, có thể gây hư hại máy móc.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Đẩy phương tiện

1. Để đẩy thiết bị lưu trữ ra, luôn nhấn F3. KHÔNG sử dụng
nút đẩy ra trên ổ đĩa.
2. Menu Eject device (Đẩy thiết bị ra) hiện ra. Chọn CD/DVD
Recordable (CD/DVD ghi được).
3. Khi đẩy phương tiện ra, bạn được hỏi có muốn hoàn tất đĩa
không. Nếu không hoàn tất đĩa, bạn có thể thêm các tệp vào
phương tiện sau này. Tuy nhiên, bạn không thể xem các tệp
được lưu trữ trên đĩa này bằng máy tính tiêu chuẩn. Hoàn
tất phương tiện cho phép bạn xem các tệp này trên hầu hết
các máy tính tiêu chuẩn.
Để xác minh xem dữ liệu đã được chuyển thành công vào
thiết bị lưu trữ chưa, Nhấn F3, sau đó chọn “Finalize” (Hoàn
tất) --> “Yes and Verify Files” (Có và xác minh tệp). Nếu có
gián đoạn nào đối với thiết bị lưu trữ trong khi đang thực
hiện thao tác, thông báo “An error occurred on the last disk.
Please discard it and start over.” (Lỗi xuất hiện trên đĩa cuối.
Vui lòng hủy bỏ và bắt đầu lại.) xuất hiện. Trong trường hợp
này, vui lòng thực hiện lại thao tác với phương tiện mới.
LƯU Ý: Khi bạn nhấn F3 với thiết bị lưu trữ trống bên trong ổ DVD,
menu hoàn tất xuất hiện. Bạn có thể chọn “Yes” (Có) hoặc
“Yes and Verify Files” (Có và xác minh tệp), tuy nhiên hệ
thống sẽ đẩy phương tiện ra mà không thực hiện thêm thao
tác khác.

9-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ổ đĩa bên ngoài

Ổ đĩa cứng USB và ổ đĩa USB Flash

Thận trọng & cảnh báo

CẢNH BÁO Trước khi rút ổ đĩa USB khỏi cổng USB, nhấn Eject (Đẩy) (F3)
và chọn Ổ đĩa USB từ menu kéo xuống. Ngắt kết nối ổ đĩa USB
sau khi hộp thoại báo thành công xuất hiện. Nếu hộp thoại báo
không thành công xuất hiện, thử lại sau một lúc. Nếu không
làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến mất dữ liệu bệnh
nhân.

CẢNH BÁO Nếu xảy ra sự cố trong quá trình xuất ra USB-HDD, như hư
hỏng, không thể hoàn tất quá trình xuất. Thử lại với số lượng
bệnh nhân ít hơn.

CẢNH BÁO KHÔNG sử dụng “Select All” (Chọn tất cả) khi bạn xuất dữ liệu
bệnh nhân đến USB-HDD.

LƯU Ý: Kết nối Ổ USB Flash và Ổ đĩa cứng với các cổng USB trên Màn
hình cảm ứng (USB 3.0). Kết nối thiết bị ngoại vi với các cổng
USB ở phía sau hệ thống. (USB3.0).
LƯU Ý: Không cắm thiết bị Thẻ nhớ USB (ổ cứng hoặc ổ đĩa flash) có
chứa nhiều phân vùng vào máy quét. Sử dụng Ổ đĩa USB một
phân vùng.
LƯU Ý: Một số nhà sản xuất thiết bị bộ nhớ USB cho phép các phân
vùng có thể thực thi hoặc thiết bị bộ nhớ USB mới được định
dạng trước khi giao hàng có nhiều phần vùng được cấu hình
sẵn. TRƯỚC khi cắm các thiết bị bộ nhớ vào máy quét, cắm
chúng vào máy tính hoặc MAC để xác nhận rằng thiết bị chỉ có
một phân vùng. Nếu có nhiều phân vùng, liên hệ với nhà sản
xuất USB để biết các bước định dạng lại bộ nhớ thành một phân
vùng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Cổng USB

THẬN TRỌNG Thiết bị ngoại vi không được hỗ trợ sử dụng nguồn điện xoay
chiều riêng KHÔNG THỂ kết nối với LOGIQ Fortis. KHÔNG kết
nối dây nguồn của thiết bị ngoại vi vào hệ thống LOGIQ Fortis.
Chỉ nên sử dụng các thiết bị ngoại vi mua từ GE với mục đích
được sử dụng với hệ thống LOGIQ Fortis.
Sử dụng cáp nối máy in USB có chiều dài dưới 3 mét.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến hiệu
suất chẩn đoán không mong muốn.

Cổng USB của hệ thống

Bên màn hình


Hai cổng USB 2.0 của màn hình CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG cho ổ
đĩa cứng USB lấy nguồn từ cổng kết nối và ổ USB Flash. Có thể
sử dụng các cấu hình sau đây:
• Một hoặc hai ổ đĩa USB Flash
• Một ổ đĩa Flash và một ổ đĩa cứng lấy nguồn từ cổng kết nối
• Một ổ đĩa cứng lấy nguồn từ cổng kết nối

THẬN TRỌNG KHÔNG lắp HAI ổ đĩa cứng lấy nguồn từ cổng kết nối cùng lúc.

9-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ổ đĩa bên ngoài

Bảng thao tác và phía sau hệ thống


Hai cổng USB 3.0 trên Màn hình cảm ứng và phía sau hệ thống
CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG cho các thiết bị sau:
• Máy in màu hoặc Máy in báo cáo
LƯU Ý: Khi kết nối một máy in bên ngoài với LOGIQ Fortis qua cổng
USB ở phía sau hệ thống, bạn PHẢI đảm bảo rằng nguồn
điện cung cấp cho máy in được cấp từ cùng một nguồn như
của LOGIQ Fortis. Điều này đảm bảo tuân thủ thông số
dòng rò rỉ.
• Bàn đạp chân
• Máy in PC với USB cách ly
• Bộ nhớ USB (USB-HDD và Thiết bị USB Flash)

Đẩy ổ đĩa USB Flash/USB HDD ra

1. Để đẩy thiết bị lưu trữ di động ra, luôn nhấn F3.


2. Menu Eject device (Đẩy thiết bị ra) hiện ra. Chọn phương
tiện liên quan.
3. Chọn Ổ đĩa USB từ menu kéo xuống để ngắt kết nối Ổ đĩa
USB. Ngắt kết nối ổ đĩa USB sau khi hộp thoại báo thành
công xuất hiện.
Rút Ổ đĩa USB khỏi cổng USB.
LƯU Ý: Nếu hộp thoại báo không thành công xuất hiện, thử lại sau
một lúc.
LƯU Ý: Tính năng Verify (Xác minh) KHÔNG khả dụng trên phương
tiện Ổ đĩa Flash hoặc Ổ cứng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

MPEGvue (Chuyển dữ liệu)

Để chuyển dữ liệu bệnh nhân/siêu âm sang Ổ đĩa USB Flash


hoặc USB HDD,
1. Cắm Ổ đĩa USB vào cổng USB.
2. Trên menu Patient (Bệnh nhân), chọn Data Transfer
(Chuyển dữ liệu), sau đó chọn MPEGvue. Xác định Ổ đĩa
USB trong menu kéo xuống transfer To: (Chuyển đến).
Chọn bệnh nhân/siêu âm mà bạn muốn chuyển. Nhấn
Transfer (Chuyển).
3. Khi hoàn tất quá trình chuyển, nhấn Eject (F3) (Đẩy ra
(F3)).

CẢNH BÁO Sau khi chuyển hình ảnh sang Ổ đĩa USB bằng MPEGVue, xác
minh rằng thực tế hình ảnh đã được chuyển đến ổ đĩa USB.
Nếu không làm theo các hướng dẫn có thể dẫn đến mất dữ liệu
bệnh nhân.

9-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ổ đĩa bên ngoài

SaveAs (Lưu dưới dạng)

LƯU Ý: Xem ‘Save As (Lưu dưới dạng)’ trên trang 9-23 để biết thêm
thông tin.
Để lưu hình ảnh vào Ổ đĩa USB Flash hoặc USB HDD,
1. Cắm Ổ đĩa USB vào cổng USB.
2. Chọn (các) hình ảnh sẽ lưu.
3. Chọn menu Save As (Lưu dưới dạng) trong góc dưới bên
phải của màn hình. Chọn Ổ đĩa USB làm phương tiện lưu
trữ.
4. Xác định: Image only (Chỉ hình ảnh) hoặc Secondary
Capture (Ảnh chụp phụ), loại nén, chất lượng và định dạng
lưu hình ảnh (DICOM thô, DICOM, Jpeg, hoặc WMV).
5. Nhấn Save (Lưu). Khi hình ảnh đã được lưu, nhấn Eject
(F3) (Đẩy ra (F3)).
LƯU Ý: Nếu bạn thực hiện chức năng SaveAs (Lưu dưới dạng) đến ổ
đĩa USB (:\Export) ở định dạng RawDICOM và xem lại dữ liệu
trên máy tính, tiêu đề dữ liệu sẽ xuất hiện dưới dạng
“:\GEMS_IMG\2006_Oct\08(date)\xxxxx(PatientID)”.

Lưu dưới dạng trực tiếp


Bạn có thể lưu hình ảnh trực tiếp vào Ổ USB bằng cách nhấn
phím Print (In).
1. Cắm Ổ đĩa USB vào cổng USB.
2. Chọn Save As (Lưu dưới dạng) từ menu kéo xuống trong
Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Service (Dịch vụ). Nhấn Add (Thêm).
3. Chọn Save As (Lưu dưới dạng) trong danh sách. Đặt lại tên
trong trường Name (Tên) nếu cần.
4. Chọn Ổ đĩa USB trong trường Destination (Điểm đích).
5. Xác minh dịch vụ.
6. Nhấn Save (Lưu).
7. Gán tính năng Save As (Lưu dưới dạng) cho phím in thích
hợp trong tab Button (Nút).
8. Hiển thị hình ảnh trên màn hình và nhấn phím in.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Xuất/Nhập

Để xuất/nhập siêu âm bằng cách dùng Ổ đĩa USB Flash hoặc


USB HDD,
LƯU Ý: Trước khi bạn xuất các lượt siêu âm vào USB HDD, hãy chọn
“Export to USB HDD: Create DICOMDIR” (Xuất ra USB HDD:
Tạo DICOMDIR) trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả
năng kết nối) -> Miscellaneous (Khác). Nếu bỏ chọn thông số
này, bạn phải nhập dữ liệu để xem lại.
1. Cắm Ổ đĩa USB vào cổng USB.
2. Trên menu Patient (Bệnh Nhân), chọn Data Transfer
(Chuyển dữ liệu), sau đó chọn Export/Import (Xuất/Nhập).
Xác định Ổ đĩa USB trong menu kéo xuống transfer To:
(Chuyển đến). Chọn bệnh nhân/siêu âm mà bạn muốn
chuyển. Nhấn Transfer (Chuyển).
3. Khi hoàn tất quá trình Xuất/Nhập, nhấn F3.

EZBackup (chỉ USB HDD)

1. Chọn “USB Drive” (Ổ đĩa USB) trên Utility (Tiện ích) ->
Backup/Restore (Sao lưu/Khôi phục) -> EZBackup -> Media
(Phương tiện).
2. Thực hiện theo hướng dẫn dành cho EZBackup. Xem
‘EZBackup’ trên trang 9-29 để biết thêm thông tin.
3. Khi hoàn tất quá trình EZBackup, nhấn F3.

9-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ổ đĩa bên ngoài

USB Quick Save (Lưu nhanh USB)


USB Quick Save (Lưu nhanh USB) dễ dàng gửi hình ảnh đến
kho lưu trữ ổ đĩa USB flash.
Các hình ảnh được lưu ở định dạng .jpg hoặc .WMV.

Thiết lập USB Quick Save (Lưu nhanh USB)

Trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Service (Dịch vụ), chọn USB Quick Save (Lưu nhanh USB).

Hình 9-11. Dịch vụ USB Quick Save (Lưu nhanh USB)

Gán USB Quick Dịch vụ USB Quick Save (Lưu nhanh USB) cũng có thể được
Save (Lưu nhanh gán cho các phím In thông qua menu thiết lập sẵn Utility (Tiện
USB) cho các phím ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) -> Button (Nút). Xem
in ‘Nút’ trên trang 10-96 để biết thêm thông tin.

Hình 9-12. Gán USB Quick Save (Lưu nhanh USB) cho các
phím in

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Các tùy chọn in

Thiết lập thiết bị ngoại vi kỹ thuật số


Thiết lập thiết bị ngoại vi kỹ thuật số từ menu Utility (Tiện ích) -->
System (Hệ thống) --> Peripherals (Thiết bị ngoại vi).
Có thể kết nối các loại máy in sau với ổ cắm điện được hệ thống
cung cấp.
• Máy in trắng đen: UP-D898DC
Đối với UP-DR80MD và UP-D25MD, hãy cắm cáp USB vào
cổng USB ở tấm mặt sau và cắm vào ổ cắm gắn tường.
LƯU Ý: In bằng cách sử dụng dịch vụ in tiêu chuẩn sẽ ghi đè hướng và
tính năng N-up của các tùy chọn máy in. Các tùy chọn máy in
được thiết lập trong thư mục máy in (qua Utility (Tiện ích) -->
System (Hệ thống) --> Peripherals (Thiết bị ngoại vi). Chọn
Properties (Thuộc tính) trong Standard Printer Properties
(Thuộc tính máy in tiêu chuẩn)).

9-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các tùy chọn in

Thiết lập máy in kỹ thuật số

Có hai bước cần thực hiện khi cài đặt máy in kỹ thuật số: 1) tuân
thủ quy trình bên dưới cho mỗi máy in, sau đó 2) thiết lập các
thuộc tính cụ thể cho mỗi máy in (các hướng dẫn cụ thể được
cung cấp cho mỗi máy in theo phần này).

THẬN TRỌNG • Trước khi bật nguồn LOGIQ Fortis, kết nối máy in qua cáp
USB và bật nguồn máy in.
• KHÔNG rút cáp trong khi LOGIQ Fortis đang bật.

Thực hiện theo quy trình dưới đây cho từng máy in:
1. Chọn Utility (Tiện ích)--> Connectivity (Khả năng kết nối)-->
Service (Dịch vụ). Thêm dịch vụ Standard Print (In tiêu
chuẩn). Chọn máy in từ menu kéo xuống Printer Properties
(Thuộc tính máy in). Đối với máy in UP-D898DC, chọn
“Portrait” (Khổ dọc) cho hướng giấy.
2. Nhập tên máy in trong trường Name (Tên). Tên này được
sử dụng trên màn hình Button (Nút). Sau khi chọn máy in từ
menu kéo xuống Printer Properties (Thuộc tính máy in) lần
nữa, trường chuyển sang màu trắng. Nhấn Save (Lưu).
3. Chọn Button (Nút). Chọn phím in thích hợp (Print1, Print2...)
từ phần Physical Print Buttons (Các nút in vật lý). Chọn máy
in từ cột MyComputer (Máy tính của tôi) và nhấn >> để di
chuyển nó sang cột Printflow View (Xem quy trình in). Nhấn
Save (Lưu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Hướng dẫn cho máy in Sony UP-D25MD

Thực hiện theo các bước dưới đây để thiết lập cỡ giấy cho máy
in Sony UP-D25MD.
1. Nhấn Utility (Tiện ích)-->System (Hệ thống)-->Peripherals
(Thiết bị ngoại vi). Chọn UP-D25MD từ menu kéo xuống
trong Standard Printer Properties (Thuộc tính máy in tiêu
chuẩn). Nhấp vào Properties (Thuộc tính).

Hình 9-13. Thuộc tính máy in tiêu chuẩn

2. Chọn Properties (Thuộc tính).

Hình 9-14. Thuộc tính

3. Chọn Printing Preferences (Tùy chọn in). Chọn Paper Size


(Cỡ giấy). Nhấn Apply (Áp dụng). Nhấn OK. Nhấn Save
(Lưu), sau đó nhấn Exit (Thoát).

9-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các tùy chọn in

Hình 9-15. Tùy chọn in

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Lưu ý dành cho máy in Sony UP-DR80MD

THẬN TRỌNG • Trước khi bật nguồn LOGIQ Fortis, kết nối UP-DR80MD và
bật nguồn máy in.
Không có cảnh báo cho biết máy in không hoạt động. Kiểm
tra máy in.
• KHÔNG rút cáp trong khi LOGIQ Fortis đang bật.
• KHÔNG cắm phích cắm DR80MD trong khi LOGIQ Fortis
đang bật.

9-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các tùy chọn in

Cài đặt máy in UP-D898DC

Những cài đặt máy in ưu tiên dành cho UP-D898DC được trình
bày dưới đây, kèm theo hướng dẫn.

Bảng 9-5: Cài đặt khuyên dùng

Khuyến cáo Sử dụng những cài đặt này

Cài đặt khuyên dùng • Cỡ giấy: 1920x1280


• Hướng cửa sổ: Landscape (Khổ ngang)
• Utility (Tiện ích)--> Connectivity (Khả năng kết nối)--> Service (Dịch vụ)-->
Standard Print (In tiêu chuẩn)--> Orientation (Hướng): Landscape (Khổ
ngang)

Tránh sử dụng cài đặt Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống) --> System Display (Hiển thị hệ
WIDE (Rộng) thống)--> Sử dụng cài đặt dưới đây:
• Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> System Display (Hiển thị hệ
thống)--> Image Display (Hiển thị hình ảnh)--> Image Display Area (Vùng
hiển thị hình ảnh): Default (Mặc định) hoặc Large (Lớn)
• Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> System Display (Hiển thị hệ
thống)--> Use Wide Screen For... (Sử dụng màn hình rộng cho...) -- TẮT tất
cả các thông số

Sử dụng cài đặt in lớn • Cỡ giấy: 1920x1280


• Hướng cửa sổ: Landscape (Khổ ngang)
• Utility (Tiện ích)--> Connectivity (Khả năng kết nối)--> Service (Dịch vụ)-->
Standard Print (In tiêu chuẩn)--> Orientation (Hướng): Portrait (Khổ dọc)

Thiết lập cài đặt máy in UP-D898DC


1. Chọn Dọc đối với Định hướng trong Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) -> Service (Dịch vụ)-->
Standard Print (In tiêu chuẩn) và bấm Save (Lưu).
2. Chọn Utility (Tiện ích) ->System (Hệ thống) ->Peripherals
(Thiết bị ngoại vi).
3. Chọn máy in để điều chỉnh (UP-D898DC) từ menu thả
xuống trong Standard Printer Properties (Thuộc tính máy in
tiêu chuẩn). Nhấp vào Properties (Thuộc tính).
4. Chọn Properties (Thuộc tính) từ menu máy in thả xuống.
5. Nhấp Printing Preferences (Tùy chọn in) ở phía dưới cửa sổ
Properties (Thuộc tính).
6. Chọn thẻ Layout (Bố cục) và lựa chọn:
• Paper (Giấy): 1920x1280
• Orientation (Hướng): Landscape (Khổ ngang)
• Interpolation Method (Phương pháp nội suy): Bilinear
(Song tuyến tính)
7. Chọn thẻ Density Adjust (Thay đổi mật độ) và lựa chọn:

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

• Gamma: TONE2
• Sharpness (Sắc nét) = 0; Dark (Tối) = 0; Light (Sáng) =
0 ; Sharpness (Sắc nét) = 2
8. Để lưu những cài đặt đã được điều chỉnh cho máy in, nhấp
Apply (Áp dụng) rồi nhấp OK.
9. Đóng cửa sổ ‘Printers’ (‘Máy in’) bằng nút đóng.
10. Thoát System Setup (Thiết lập hệ thống) bằng Save&Exit
(Lưu&Thoát).
11. Gán Máy in lên phím điều khiển từ xa.

Máy in mạng

Có thể thêm máy in mạng vào hệ thống.


LƯU Ý: Khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm xác định cài đặt và cấu
hình của máy in và mạng nhằm kích hoạt cũng như đảm bảo
chức năng và khả năng sử dụng máy in mạng cụ thể.

Add Network Printer (Thêm máy in mạng)


Để thêm máy in mạng, người dùng phải đăng nhập vào hệ
thống với tư cách quản trị viên.
1. Trên trang Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) ->
Peripherals (Thiết bị ngoại vi), trong “Network Printer” (Máy
in mạng), hãy chọn Add Network Printer (Thêm máy in
mạng).

Hình 9-16. Máy in mạng

Hộp thoại “Add Printer” (Thêm máy in) xuất hiện.

9-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các tùy chọn in

Add Network Printer (Thêm máy in mạng) (tiếp)


2. Trong hộp thoại Add Printer (Thêm máy in), nhập Printer
Name (Tên máy in), IP Address (Địa chỉ IP) của máy in
mong muốn và chọn Printer Driver (Trình điều khiển máy
in). Chọn “Add Printer” (Thêm máy in).

Hình 9-17. Thêm máy in

Quá trình thêm máy in có thể mất vài phút. Hộp thoại xác
nhận cài đặt sẽ hiển thị khi máy in đã được cài đặt. Chọn
“OK”.
LƯU Ý: Việc cài đặt máy in không đảm bảo máy in sẽ hoạt động
đúng. Máy in có thể được cài đặt ngay cả khi địa chỉ IP
không chính xác hoặc không thể truy cập được.
3. Sau khi cài đặt máy in, hãy vào Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) để thêm Dịch vụ in tiêu
chuẩn và Nút in (xem ‘Thiết lập máy in kỹ thuật số’ trên
trang 9-59).
In báo cáo hoặc hình ảnh siêu âm thử nghiệm và xác nhận
rằng toàn bộ hình ảnh hoặc tất cả thông tin đã được in ra.
Xác nhận độ phân giải, tỷ lệ khung hình, độ rõ nét và độ
chính xác về màu sắc của các bản in.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Remove Network Printer (Xóa máy in mạng)


Để xóa máy in mạng, người dùng phải đăng nhập vào hệ thống
với tư cách là Quản trị viên mạng.
1. Trên trang Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) ->
Peripherals (Thiết bị ngoại vi), trong “Network Printer” (Máy
in mạng), hãy chọn Remove Network Printer (Gỡ máy in
mạng) (Hình 9-16 trên trang 9-64).
2. Chọn máy in cần xóa từ danh sách thả xuống và chọn
“Remove Printer” (Gỡ máy in).

Hình 9-18. Gỡ máy in

Hộp thoại xác nhận việc gỡ máy in sẽ hiển thị khi máy in đã
được gỡ cài đặt. Chọn “OK”.

9-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các tùy chọn in

Máy in giấy bên ngoài


Bạn có thể kết nối máy in giấy bên ngoài thông qua kết nối USB.

THẬN TRỌNG CHỈ cắm thiết bị vào cổng USB ở phía sau của hệ thống
TRONG KHI LOGIQ Fortis KHÔNG bật nguồn. Nếu bạn cắm
thiết bị trong khi LOGIQ Fortis đang bật nguồn, hệ thống có thể
không khả dụng.

THẬN TRỌNG KHÔNG đặt máy in giấy bên ngoài trong môi trường bệnh
nhân. Điều này đảm bảo sự tuân thủ thông số dòng rò rỉ.

Hình 9-19. Môi trường bệnh nhân

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Thiết lập máy in giấy bên ngoài

LƯU Ý: Trình điều khiển máy in được tùy chỉnh cho LOGIQ Fortis tại nhà
máy; bạn không cần thay đổi cài đặt.
1. Kết nối máy in với cổng USB.
2. Chọn Utility (Tiện ích)--> Connectivity (Khả năng kết
nối)--> Service (Dịch vụ). Thêm dịch vụ Standard Print (In
tiêu chuẩn).

Hình 9-20. Màn hình Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Service (Dịch vụ)

3. Chọn máy in từ menu kéo xuống Printer Properties (Thuộc


tính máy in).
LƯU Ý: Sau khi chọn máy in, trường chuyển sang màu trắng.
4. Thiết lập các tham số sau trong Thuộc tính: Hàng, Cột,
Hướng và Lề phải.
• Rows (Hàng)=3
• Columns (Cột)=2
• Orientation (Hướng)=Portrait (Khổ dọc)
• Right Margin (mm) (Lề phải (mm))=10
5. Nhập tên máy in vào trường Name (Tên).
LƯU Ý: Tên này được sử dụng trên màn hình Button (Nút).

9-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các tùy chọn in

Thiết lập máy in giấy bên ngoài (tiếp)

6. Nhấn Save (Lưu), sau đó chọn tab Button (Nút).


7. Chọn phím in thích hợp (Print1, Print2...) từ phần Physical
Print Buttons (Các nút in vật lý).
8. Chọn máy in từ cột MyComputer (Máy tính của tôi) và nhấn
“>>” để di chuyển nó sang cột Printflow View (Xem quy trình
in).

Hình 9-21. Màn hình Connectivity (Khả năng kết nối) -> Button
(Nút)

9. Nếu bạn muốn gán máy in này cho Standard Print Button
(Nút in tiêu chuẩn) trên màn hình Active Image (Hình ảnh
hiện hoạt), chọn máy in này ở phần Active Image Printer
(Máy in hình ảnh hiện hoạt).
10. Nhấn Save (Lưu).
LƯU Ý: Điều chỉnh các hàng, cột và lề nếu cần để đạt được kích thước
và chất lượng hình ảnh bạn cho là phù hợp.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

Thiết lập máy in để In báo cáo và In danh sách bệnh nhân

Để thiết lập máy in bên ngoài để in báo cáo và In danh sách


bệnh nhân,
1. Nhấn Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)-->
Peripherals (Thiết bị ngoại vi) và chọn Printers (Máy in)
trong Setup (Thiết lập).
2. Chọn máy in từ menu kéo xuống Default Printer (Máy in
mặc định).

Hình 9-22. Thiết lập máy in báo cáo

3. Nhấn Save (Lưu).


4. Nhấn Print (In) trên màn hình Report (Báo cáo) để in báo
cáo.

9-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm di động

Siêu âm di động

Thực hiện thăm khám di động (sử dụng danh sách công việc)
Để thực hiện siêu âm di động (sử dụng danh sách công việc),
1. Đến danh sách công việc và lấy (các) bệnh nhân mà bạn
cần cho lượt siêu âm di động này.
2. Đảm bảo rằng hình ảnh sẽ được lưu vào ổ cứng cục bộ.
3. Nhấn công tắc Bật/Tắt nguồn.
4. Tiếp tục để thực hiện (các) thăm khám. Nhấn Bật/tắt nguồn.
Chọn bệnh nhân, thực hiện thăm khám. Lưu trữ hình ảnh.
Các hình ảnh được lưu trữ trong trình lưu trữ.
5. Nếu có thêm bệnh nhân cần quét, lặp lại các bước 4 và 5.
Sau khi hoàn tất mọi thăm khám di động, nhấn Bật/Tắt
nguồn.
6. Khi bạn quay lại sau khi thực hiện (các) thăm khám di động,
kết nối lại mạng. Nhấn Bật/tắt nguồn.
7. Nhấn F4. Gửi tất cả hình ảnh trong trình lưu trữ đến máy in/
thiết bị lưu trữ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 9-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ghi hình ảnh

9-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 10

Tùy chỉnh hệ thống

Mô tả cách tạo thiết lập sẵn hệ thống, người dùng và


phiên siêu âm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thiết lập sẵn

Tổng quan
Menu Thiết lập sẵn cung cấp các chức năng sau:
Tiện ích, Trang 1 Menu Configuration (Cấu hình)

Hình 10-1. Menu Tiện ích, Trang 1

• System presets (Thiết lập sẵn hệ thống). Xem và cập nhật


các cài đặt cấu hình hệ thống chung, cài đặt phép đo và
phân tích, và cài đặt video; sao lưu và khôi phục dữ liệu và
các tệp cấu hình.
• Imaging presets (Thiết lập sẵn tạo ảnh). Xem và cập nhật
các thông số siêu âm và tạo ảnh.
• Comment library presets (Thiết lập sẵn thư viện bình
luận). Thiết lập các thư viện bình luận bằng ứng dụng.
• Body Pattern library presets (Thiết lập sẵn thư viện mẫu
cơ thể). Thiết lập các thư viện mẫu cơ thể bằng ứng dụng.
• Application and User Defined presets (Thiết lập sẵn do
ứng dụng và người dùng xác định). Cấu hình các cài đặt
riêng theo ứng dụng và người dùng.

10-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn

Tổng quan (tiếp)


Tiện ích, Trang 1 Menu Configuration (Cấu hình) (tiếp)
• User Specific (Riêng theo người dùng). Cấu hình My
Desktop (Màn hình của tôi).
• 3D/4D. Quét 4D thời gian thực và 3D tĩnh.
• Connectivity Setup (Thiết lập kết nối). Xác định thiết lập
kết nối và giao tiếp, DICOM, Kết nối mạng không dây,
Tricefy, bao gồm thông tin dòng dữ liệu thăm khám.
• Measurement and Analysis presets (Thiết lập sẵn đo
lường và phân tích). Tùy chỉnh các nghiên cứu siêu âm, tạo
phép đo, thiết lập trình tự thủ công và tạo Bảng OB. Tham
khảo chương “Đo lường và tính toán chung” để biết thêm
thông tin.
• Reports Presets (Thiết lập sẵn báo cáo). Cho phép bạn
chỉnh sửa mẫu báo cáo, mã chẩn đoán và bình luận báo
cáo. Tham khảo chương Các tính năng nâng cao để biết
thêm thông tin.
• Administration presets (Thiết lập sẵn quản trị). Thực hiện
các hoạt động quản trị hệ thống như thiết lập Mã nhận dạng
người dùng và các định dạng đăng nhập.
• Image Preset Manager (Trình quản lý thiết lập sẵn tạo
ảnh). Kích hoạt Image Preset Manager (Trình quản lý thiết
lập sẵn hình ảnh) để tạo, chỉnh sửa, nhập, và xuất các cài
đặt tạo ảnh trước của người dùng.
• Scan Assistant (Hỗ trợ quét). Tạo, nhập/xuất và quản lý
các chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
• Search (Tìm kiếm). Bạn có thể tìm kiếm thông số trên các
trang Utility (Tiện ích) (không thể tìm kiếm các trang Đo, Báo
cáo và Dịch vụ.)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Tổng quan (tiếp)


Tiện ích, Trang 2 Menu Configuration (Cấu hình)

Hình 10-2. Menu Tiện ích, Trang 2

• Biểu tượng Hướng dẫn sử dụng điện tử (eIFU). Kích


hoạt hướng dẫn sử dụng trực tuyến.
• Scan Screen (Màn hình quét). Kích hoạt Scan Screen (Màn
hình quét) để có thể điều chỉnh độ sáng/độ tương phản của
màn hình qua nút điều khiển Room Profile (Điều kiện
phòng) và điều chỉnh mức RGB/nhiệt độ màu/gamma của
màn hình qua nút điều khiển Color Profile (Hồ sơ màu).
• Room Profile (Điều kiện phòng). Thay đổi Brightness
(Độ sáng) và Contrast (Độ tương phản) của màn hình
chính khi đặt thành User Defined (Người dùng xác
định).
• Color Profile (Hồ sơ màu). Điều khiển mức RGB, nhiệt
độ màu, gamma, v.v.
• Gamma. Đặt Gamma ở 2,2 hoặc 2,4.
• Color Space (OLED only) (Không gian màu (chỉ
OLED)). Chọn Tiêu chuẩn ITU 709 cho tivi có độ nét
cao, Gốc 1 dành cho màu OLED sáng nhất, hoặc Gốc 2
để cài đặt giữa ITU 709 và Gốc 1.
• Reset Monitor (Đặt lại màn hình). Đặt lại màn hình về
cài đặt mặc định của hệ thống.
• Test Patterns (Mẫu kiểm tra). Kiểm tra hiệu suất của màn
hình.
• Service (Dịch vụ). Kích hoạt trình duyệt Service (Dịch vụ).
Để truy cập các chức năng này, chọn tab Utility (Tiện ích)
trên Màn hình cảm ứng, sau đó chọn phím phù hợp trên
Màn hình cảm ứng.

10-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn

Tổng quan (tiếp)


Ngoài ra, bạn có thể điều chỉnh các chức năng sau qua các nút
xoay sau bên dưới Màn hình cảm ứng.
• Master Volume (Âm lượng chính). Chọn để điều chỉnh âm
lượng hệ thống, ví dụ, khối Doppler.
• Effects Volume (Âm lượng hiệu ứng). Chọn để điều chỉnh
các thông báo của hệ thống, ví dụ, thông báo đẩy trên Màn
hình cảm ứng, âm thanh lệnh In, v.v.
• Touch Panel Light (Đèn màn hình cảm ứng). Chọn để điều
chỉnh độ sáng của Màn hình cảm ứng.
• Kbd/Touch Lock (Khóa bàn phím/cảm ứng). Chọn để khóa
các nút điều khiển trên Bàn phím và Màn hình cảm ứng để
vệ sinh hệ thống.
• Brightness/Contrast (Độ sáng/Độ tương phản). Chọn để
điều chỉnh độ sáng/độ tương phản của màn hình.
• Người dùng có thể điều chỉnh khi Room Profile (Điều
kiện phòng) được đặt thành “User Defined” (Người
dùng xác định).
• OPIO backlight (Đèn nền OPIO). Điều khiển độ sáng của
đèn nèn màu cam và xanh lục trên các phím cứng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thiết lập sẵn hệ thống

Tổng quan
Các tùy chọn thiết lập sẵn hệ thống cho phép bạn xem hoặc
thay đổi các thông số sau
• General (Thông tin chung) – Vị trí, Ngày/Giờ, Thông tin
bệnh nhân, Sử dụng phím và Cấu hình tiện ích
• System Display (Hiển thị hệ thống) - Các tùy chọn thiết lập
sẵn liên quan đến định dạng hiển thị trên màn hình.
• System Imaging (Tạo ảnh hệ thống) – Cấu hình kho lưu trữ
CINE Loop, Tim, Que dẫn hướng sinh thiết và Cấu hình
điều khiển và Hiển thị hình ảnh
• System Measure (Đo hệ thống) – Cấu hình đo lường, con
trỏ và cửa sổ kết quả
• Backup/Restore (Sao lưu/Khôi phục) – Sao lưu, Phương
tiện, EZBackup, Khôi phục chi tiết do người dùng xác định
• Peripherals (Thiết bị ngoại vi) – DVR, các tùy chọn in và
lưu trữ và cấu hình thiết lập
• User Configurable Key (Phím có thể cấu hình bởi người
dùng) -- Phím BT (Breakthrough), Phím bàn phím
• About (Giới thiệu) – Thông tin phiên bản và số hiệu bộ phận
của: Application Software (Phần mềm ứng dụng) (bao gồm
phiên bản), Online Help (Trợ giúp trực tuyến), Service
Platform (Nền tảng dịch vụ), Security Package (Gói bảo
mật), Base Image (Hình ảnh cơ bản) và Base Image Update
(Cập nhật hình ảnh cơ bản).
• Licenses (Giấy phép) – Giấy phép dành cho phần mềm
được sử dụng trên LOGIQ Fortis.

10-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Thay đổi các thông số hệ thống


Để thay đổi các thông số hệ thống:
1. Trên Màn hình cảm ứng, chọnUtility (Tiện ích).
2. Trên Màn hình cảm ứng, chọn System (Hệ thống).
Màn hình System (Hệ thống) hiển thị.
3. Trên màn hình hiển thị, di chuyển Bi xoay để chọn tab có
thông tin mà bạn muốn thay đổi.
4. Chọn các giá trị dành cho thông số mà bạn muốn thay đổi.
5. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu). Chọn Exit (Thoát) để
quay lại quá trình quét. Trong một số trường hợp, bạn có
thể cần khởi động lại hệ thống để thay đổi có hiệu lực.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Chung


Màn hình System/General (Hệ thống/Chung) cho phép bạn xác
định tên bệnh viện và ngày giờ hệ thống.

Bảng 10-1: Địa điểm

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Hospital (Bệnh viện) Nhập tên tổ chức.

Department (Khoa) Nhập tên khoa của tổ chức.

Machine Description (Mô Nhập tên máy.


tả máy) (1&2)

Preset Region (Vùng thiết Chọn vùng (None (Không), Americas (Hoa Kỳ), Asia (Châu Á), Europe (Châu
lập sẵn) (cần khởi động lại) Âu) hoặc Japan (Nhật)).

Language (Ngôn ngữ) (cần Chọn ngôn ngữ thích hợp từ danh sách thả xuống.
khởi động lại) Lưu ý: Nếu bạn chọn tiếng Nhật (JPN), chỉ các thông báo và trạng thái được
hiển thị bằng tiếng Nhật. Bạn không thể nhập bằng tiếng Nhật.

Online Help Language Chọn ngôn ngữ ưu tiên để đọc hướng dẫn sử dụng trực tuyến.
(Ngôn ngữ trợ giúp trực
tuyến)

Units (Đơn vị) Chọn đơn vị đo lường là mét hoặc US.

Regional Options (restart Chọn để thiết lập bàn phím.


needed) (Tùy chọn vùng)
(khởi động lại)

Bảng 10-2: Ngày/Giờ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Time Format (Định dạng Chọn định dạng giờ: 12 giờ AM/PM hoặc 24 giờ
giờ)

Date Format (Định dạng Chọn định dạng ngày: dd/mm/yyyy, mm/dd/yyyy hoặc yyyy/mm/dd.
ngày)

Default Century (Thế kỷ Chọn thế kỷ mặc định cho hệ thống để sử dụng.
mặc định)

Date/Time (restart needed) Chọn để hiển thị cửa sổ Date/Time Properties (Thuộc tính ngày/giờ) để xác
(Ngày/Giờ) (cần khởi động định ngày, giờ, múi giờ và tự động điều chỉnh giờ tiết kiệm ánh sáng ban
lại) ngày.

Bảng 10-3: General User Interface (Giao diện người dùng chung)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Color Level (restart Chọn độ tối của các trang tiện ích và bất kỳ cửa sổ thông báo nào: Sáng
needed) (Mức màu) (cần nhất, Sáng, Tiêu chuẩn (Văn bản tối), Tiêu chuẩn (Văn bản sáng), Tối, Tối
khởi động lại) nhất.

10-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Bảng 10-4: Title Bar (Thanh tiêu đề)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Hide Patient Data (Ẩn dữ • Always - (Luôn luôn) - Xóa thông tin bệnh nhân khỏi thanh Tiêu đề trên màn
liệu bệnh nhân) hình quét (và trong khi lưu hình ảnh).
• On Store - (Đang lưu) - Chỉ xóa thông tin bệnh nhân khi lưu hình ảnh.
• Never (Không bao giờ) - Luôn hiển thị thông tin bệnh nhân.
LƯU Ý: Sau khi lấy lại hình ảnh cùng với giá trị đo, Hình ảnh kép và/hoặc
Điều hướng khối, hình ảnh DICOM sẽ được lấy lại. Trong trường hợp này,
không có dữ liệu bệnh nhân được ghi trong hình ảnh DICOM. Nếu bạn
muốn dữ liệu xuất hiện trên hình ảnh, hãy đặt thành Never (Không bao
giờ).

Hide DateTime (Ẩn ngày • Always - (Luôn luôn) - Xóa ngày giờ khỏi thanh Tiêu đề trên màn hình quét
giờ) (và trong khi lưu hình ảnh).
• On Store (Đang lưu) - Chỉ xóa ngày giờ khi lưu hình ảnh.
• Never (Không bao giờ) - Luôn hiển thị ngày và giờ.
LƯU Ý: Sau khi lấy lại hình ảnh cùng với giá trị đo, Hình ảnh kép và/hoặc
Điều hướng khối, hình ảnh DICOM sẽ được lấy lại. Trong trường hợp này,
ngày giờ không được ghi trong hình ảnh DICOM. Nếu bạn muốn ngày giờ
xuất hiện trên hình ảnh, hãy đặt thành Never (Không bao giờ).

Font Size (Cỡ chữ) (cần Chọn để hiển thị thông tin bệnh nhân trong thanh tiêu đề bằng cách sử dụng
khởi động lại) cỡ chữ nhỏ hoặc lớn. Bạn cần khởi động lại hệ thống để thay đổi này có hiệu
lực.

Bảng 10-5: Worksheet (Trang tính)

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Use Bold Worksheet Fonts Chọn để in đậm phông chữ trong Trang tính. Cài đặt sẽ được áp dụng khi
(Restart Needed) [Dùng khởi động lại hệ thống.
phông chữ in đậm cho
trang tính (Cần khởi động
lại)]

Bảng 10-6: Bi xoay

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Speed (Tốc độ) Cài đặt tốc độ mà bạn muốn Bi xoay di chuyển trong khi thực hiện các thao
tác như đánh dấu vùng giải phẫu. Tốc độ được sử dụng cho Menu và Chế độ
Scan (Quét). 0=Chậm; 20=Rất nhanh

Acceleration (Gia tốc) Cài đặt tốc độ di chuyển Bi xoay trên màn hình. Acceleration (Gia tốc) được
sử dụng cho Menu và Chế độ quét. 0, 1 và 2 với 0 là gia tốc chậm nhất.

Bảng 10-7: Key Usage (Sử dụng phím)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Run Fast Key speed (Tốc Chọn giá trị tối đa của quãng phím khi chạy Phím tắt.
độ chạy phím tắt)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-8: Utility (Tiện ích)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Prompt for Save on Exit Nếu được chọn, hệ thống sẽ nhắc bạn lưu dữ liệu khi bạn chọn thoát ra mà
(Nhắc để lưu khi thoát) không lưu.

Utility Font Size (Cỡ chữ Chọn cỡ chữ mà bạn muốn sử dụng để xem các menu Utility (Tiện ích):
tiện ích) Small (Nhỏ), Medium (Trung bình) hoặc Large (Lớn).

Bảng 10-9: Scan Assistant (Hỗ trợ quét)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Always Use Doppler Sử dụng Con trỏ Doppler khi bạn kích hoạt Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
Cursor (Luôn sử dụng con
trỏ Doppler)

Bảng 10-10: Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Sử dụng Start Assistant • Chế độ On: Use Exam Description (Bật: Sử dụng mô tả siêu âm) (mặc định)
(Hỗ trợ khởi động) - Tự động lưu ánh xạ siêu âm từ danh sách công việc
• Chế độ On: Use Scan Assistant only (Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ quét) - Mô tả
siêu âm bị bỏ qua và lựa chọn đầu dò và thiết lập sẵn chỉ dựa trên giao
thức Hỗ trợ quét. Danh mục siêu âm và chương trình Hỗ trợ quét không
được chọn tự động. Start Assistant Editor (Trình chỉnh sửa hỗ trợ quét)
không hiển thị cột Exam description (Mô tả siêu âm). Thao tác nhập thủ
công Mô tả siêu âm cho mục nhập bảng bị chặn.
• Off (Tắt)

Create/Edit (Tạo/chỉnh Chọn để mở Trình chỉnh sửa ánh xạ Start Assistant (Hỗ trợ khởi động).
sửa)

Bảng 10-11: V Nav (Điều hướng khối)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Max.non US images per Xác định số hình ảnh phi siêu âm trên mỗi lần thăm khám xuất hiện trên
exam on Image History (Số trang Image History (Lịch sử hình ảnh).
hình ảnh phi siêu âm tối đa
trên mỗi thăm khám trên
trang Lịch sử hình ảnh)

Bảng 10-12: Touch TGC

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Delay Time for Auto Hide Off (Tắt), 3, 6, 8, 12, 16


(sec) (Hiển thị thời gian tự
động ẩn (giây))

Custom Settings (Cài đặt Chọn Application (Ứng dụng) hoặc Category (Danh mục)
tùy chỉnh)

10-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Bảng 10-12: Touch TGC

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Include TGC Curve when Đánh dấu để chọn.


Saving Presets (Bao gồm
đường cong TGC khi lưu
cài đặt trước)

Bảng 10-13: Khác

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Reset Control Panel Park Nhấn để cài đặt lại khóa hãm bảng thao tác.
Lock (Cài đặt lại khóa hãm
bảng điều khiển)

Bảng 10-14: Bàn phím cảm ứng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Auto Popup Keyboard on Tự động hiển thị Bàn phím cảm ứng khi chọn màn hình Bệnh nhân.
Patient Screen (Bàn phím
tự động bật lên trên màn
hình bệnh nhân)

Auto Hide Delay Time for Tắt, 6, 8, 12, 16, 20, 24, 30
Touch Keyboard (sec)
(Thời gian trễ tự động ẩn
cho bàn phím cảm ứng
(giây))

Display Keyboard with Tự động hiển thị Bàn phím cảm ứng khi kích hoạt chế độ Bình luận.
Comment Button (Hiển thị
bàn phím với nút Bình
luận)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Hiển thị hệ thống


Màn hình System/System Display (Hệ thống/Hiển thị hệ thống)
cho phép bạn xác định các thông số dành cho Màn hình hiển thị.

Bảng 10-15: Hiển thị hình ảnh

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Image Display Area (Vùng Chọn kích thước Image Display Area (Vùng hiển thị hình ảnh): Default (Mặc
hiển thị hình ảnh) định), Large (Lớn), Extra Large (Rất lớn)

Image size (Kích thước Chọn Default (Mặc định) hoặc Large (Lớn).
hình ảnh) (cần chọn đầu
dò)

Magnification Zoom Chọn để bật chức năng Phóng đại trên hình ảnh (bật theo mặc định).
Available (Phóng đại khả
dụng)

Bảng 10-16: Nội dung bảng điều khiển bên

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Side Clipboard (Bảng tạm Bật/tắt hiển thị.


bên)

My Desktop (Màn hình của


tôi)

Measurement Summary
(Tóm tắt đo lường)

Bảng 10-17: Clipboard (Bảng ghi tạm)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Preview Image (Xem trước Bật/tắt hiển thị


hình ảnh)

Show Zoom Reference


Image (Hiển thị hình ảnh
tham chiếu thu phóng)

Bottom Clipboard (Bảng Display On (Bật hiển thị) (Luôn hiển thị)/ Off (Tắt) (Không bao giờ hiển thị)/
ghi tạm dưới cùng) Auto (Tự động) (Hiển thị khi không có bảng ghi tạm bên)

Bottom Clipboard Auto On (Bật)/Off (Tắt)/Auto (Tự động)


Dimming (Tự động làm mờ Khi di chuyển con trỏ windows trên vùng bảng ghi tạm, con trỏ sẽ được bỏ
bảng ghi tạm dưới cùng) làm mờ.

Side Clipboard Auto


Dimming (Tự động làm mờ
bảng ghi tạm bên)

10-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Bảng 10-18: Use Wide Screen for... (Sử dụng màn hình rộng cho...)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Dual Screen (Màn hình Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ Dual
kép) Screen (Màn hình kép).

DualView (Đồng thời) Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
Simultaneous DualView Screen (Màn hình DualView đồng thời).

Contrast DualView Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
(DualView cản quang) Contrast DualView Screen (Màn hình DualView cản quang).

LOGIQView Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
LOGIQView.

Volume Nav (Điều hướng Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
khối) Volume Navigation (Điều hướng khối).

QAnalysis Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
QAnalysis. Side by Side Timeline (Dòng thời gian xếp cạnh nhau) tự động
chuyển sang màn hình rộng khi đang ở chế độ Timeline (Dòng thời gian).

Display Format Horizontal Side by Side Timeline (Dòng thời gian xếp cạnh nhau) tự động chuyển sang
Timeline (Hiển thị dòng màn hình rộng khi đang ở chế độ Timeline (Dòng thời gian).
thời gian theo định dạng
ngang)

Single Image (Hình ảnh On (Bật)/Off (Tắt)/Auto (Tự động)


đơn lẻ) Tự động chuyển sang màn hình rộng nếu hình ảnh 2D vượt quá chiều rộng
của vùng hình ảnh trên màn hình không rộng.

Bảng 10-19: Hiển thị

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Horizontal Scale (Thang Chọn để hiển thị dấu chiều rộng.


đo ngang)

TGC Display (Hiển thị Chọn để hiển thị đường cong TGC.
TGC)

PW Velocity Units in cm/s Chọn để thay đổi thang đo trên dòng thời gian từ cm/giây sang m/giây.
(Đơn vị vận tốc sóng xung
ở cm/giây)

Shear Elasto Display Units Chọn m/s hoặc kPa.


(Đơn vị hiển thị siêu âm
đàn hồi sóng biến dạng)

Shear Stiffness and Xác định có hiển thị giá trị đo Vận tốc và độ ổn định của sóng biến dạng.
Velocity Measurement (Đo
vận tốc và độ cứng của
sóng biến dạng)

Shear Elasto Color Map Chọn Red as Hard (Đỏ là cứng) hoặc Blue as Hard (Xanh lam là cứng).
(Bản đồ màu siêu âm đàn
hồi sóng biến dạng)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-19: Hiển thị (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Strain Elasto Color Map Chọn Red as Hard (Đỏ là cứng) hoặc Blue as Hard (Xanh lam là cứng).
(Bản đồ màu siêu âm đàn
hồi nén)

UGAP DIsplay Units (Đơn Chọn dB/cm/Mhz hoặc dB/m


vị hiển thị UGAP)

Attenuation Coefficient and Chọn để hiển thị Phép đo tốc độ và hệ số độ suy giảm
Rate Measurement (Phép
đo tốc độ và hệ số độ suy
giảm)

Image Parameter Size Chọn Small (Nhỏ), Medium (Trung bình), Large (Lớn) hoặc Extra Large (Rất
(Kích thước thông số hình lớn). Phải khởi động lại hệ thống.
ảnh) (cần khởi động lại)

Highlight Image Parameter Chọn nếu bạn muốn hiển thị để cho biết nút điều khiển nào đã được điều
Changes (Đánh dấu thay chỉnh bằng cách đánh dấu giá trị mới trên màn hình hiển thị.
đổi thông số hình ảnh)

Use Thicker V Nav Chọn để hiển thị hình ảnh điều hướng khối dày hơn
Graphics (Sử dụng hình
ảnh điều hướng khối dày
hơn)

Overlay Color (Màu lớp Chọn Red (Đỏ), Green (Xanh lục), Blue (Xanh lam) hoặc BW (Đen/Trắng).
phủ) (hiển thị một bộ dữ
liệu)

PET Color in V Nav (Màu Chọn Hot Body, Hot Metal, Warm Metal, BW (Đen/Trắng).
PET trong điều hướng
khối) (nếu chỉ có bộ dữ liệu
thang xám)

Hide Multiple Dataset Chọn để ẩn menu Multiple Dataset (Nhiều bộ dữ liệu) khi lưu trữ.
Menu When Storing (Ẩn
menu nhiều bộ dữ liệu khi
lưu trữ)

Live/Freeze Indicator (Đèn Bật/tắt hiển thị.


báo trực tiếp/tĩnh)

Enable DICOM grayscale Bật/Tắt.


display mode (Bật chế độ Điều chỉnh đường cong Gamma trên DICOM GSDF.
hiển thị thang xám DICOM Lưu ý: Khi GSDF bị vô hiệu hóa, màn hình vẫn sử dụng đường cong gamma
- GSDF) có thể được chọn trên Màn hình cảm ứng (để tương thích ngược với các
trang đang sử dụng PACS hoặc có thể kết hợp các hệ thống cũ). Với GSDF
được kích hoạt, nút gamma trên bảng điều khiển cảm ứng ảnh hưởng đến
hình ảnh, mô phỏng diện mạo của gamma đó nhưng không ảnh hưởng đến
màn hình.

Room Profile (Điều kiện Dark (Tối), Semi Dark (Nửa tối), Light (Sáng), User Defined (Do người dùng
phòng) xác định), Last Used (Sử dụng lần cuối)

10-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Tạo ảnh hệ thống


Màn hình System/System Imaging (Hệ thống/Tạo ảnh hệ thống)
cho phép bạn xác định các thông số để sử dụng phím, và điều
khiển và hiển thị hình ảnh.

Bảng 10-20: Que dẫn hướng sinh thiết

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show Center Line (Hiển thị Hiển thị đường dẫn hướng sinh thiết giữa.
đường tâm)

Show Outer Lines (Hiển thị Hiển thị các đường dẫn hướng sinh thiết bên ngoài.
đường bên ngoài)

Enable 0.5cm markers Kích hoạt dấu độ sâu sinh thiết theo khoảng 0,5cm.
(Kích hoạt các dấu 0,5cm)

Show Biopsy Mark on CFM Hiển thị Đường dẫn hướng sinh thiết trên hình ảnh khi đang ở chế độ Đồng
Simultaneous Mode (Hiển thời.
thị dấu sinh thiết ở chế độ
CFM đồng thời)

Show Biopsy Mark on Dual Hiển thị Đường dẫn hướng sinh thiết trên hình ảnh khi đang ở chế độ Dạng
View Mode (Hiển thị dấu xem kép.
sinh thiết ở chế độ dạng
xem kép)

Show Biopsy Circle (Hiển Xác định có hiển thị Đường trong sinh thiết với Đường dẫn hướng sinh thiết
thị đường tròn sinh thiết) hay không.

Bảng 10-21: Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Comparison Image Side Chọn Left (Trái) hoặc Right (Phải).


(Phía đặt hình ảnh so
sánh)

Comparison Image Date Chọn All Dates (Tất cả các ngày), Different Date (Ngày khác), None (Không
(Ngày chụp hình ảnh so có).
sánh)

Copying Settings (Sao Chọn Automatic: Imaging and Annotations (Tự động: Tạo ảnh và chú thích),
chép cài đặt) Automatic: Imaging Only (Tự động: Chỉ tạo ảnh), Automatic: Annotations
Only (Tự động: Chỉ chú thích), Manual: Imaging and Annotations (Thủ công:
Tạo ảnh và chú thích), Manual: Imaging Only (Thủ công: Chỉ tạo ảnh),
Manual: Annotations Only (Thủ công: Chỉ chú thích) hoặc Off (Tắt).

Để biết thông tin chi tiết về các thiết lập sẵn Compare Assistant
(Hỗ trợ so sánh), hãy xem ‘Thiết lập Compare Assistant (Hỗ trợ
so sánh)’ trên trang 13-399.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-22: Image Label Layout (Bố cục nhãn hình ảnh)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Clipboard (Bảng ghi tạm) Chọn 1-Line Label (Nhãn 1 dòng), 2-line Label (Nhãn 2 dòng) hoặc No Label
(Không có nhãn).

Active Images (Hình ảnh Chọn 1-Line Label (Nhãn 1 dòng), 2-line Label (Nhãn 2 dòng) hoặc No Label
hiện hoạt) (Không có nhãn).

Image History (Lịch sử Chọn 1-Line Label (Nhãn 1 dòng), 2-line Label (Nhãn 2 dòng) hoặc No Label
hình ảnh) (Không có nhãn).

Bảng 10-23: Image Label Color (Màu nhãn hình ảnh)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Clipboard (Bảng ghi tạm) Chọn màu sắc của Nhãn hình ảnh bảng ghi tạm.

Active Images (Hình ảnh Chọn màu sắc của Nhãn hình ảnh hiện hoạt.
hiện hoạt)

Image History (Lịch sử Chọn màu sắc của Nhãn hình ảnh lịch sử hình ảnh.
hình ảnh)

Bảng 10-24: Nút điều khiển

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Auto Invert on Linear Steer Khi được chọn, tự động đảo ngược thang màu hoặc dòng thời gian phổ khi
(Tự động đảo ngược khi lái sử dụng chức năng Steer (Lái).
thẳng)

Auto Invert on ASO (Tự Tự động đảo ngược phổ với ASO.
động đảo ngược khi ASO)

Link Color/Doppler Invert Khi được chọn, thang đo dòng thời gian Doppler đảo ngược với ROI màu.
(Đảo ngược liên kết màu/
Doppler)

Pushing Depth Rotary Khi được chọn, bạn có thể đảo ngược hình ảnh khi ấn trên nút xoay Depth
Performs Image Reverse (Độ sâu).
(Ấn nút xoay độ sâu để
đảo ngược hình ảnh)

Toggling Zoom Rotary Khi được chọn, bạn có thể điều chỉnh Depth (Độ sâu) bằng cách di chuyển
Performs Depth (Chuyển nút chuyển lên xuống.
đổi nút xoay thu phóng để
điều chỉnh độ sâu)

Audio Volume (Âm lượng) Điều chỉnh âm lượng Doppler qua menu thả xuống (ví dụ, 0=nhỏ; 20=to).

Auto Freeze Time (Thời Tự động đóng băng hệ thống sau 10, 30 phút, 1 giờ không hoạt động hoặc
gian tự động dừng hình) không bao giờ.
(yêu cầu chọn đầu dò)

10-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Bảng 10-24: Nút điều khiển (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Countdown Time For Xác định thời gian cho Contrast Clock (Đồng hồ cản quang) để đếm ngược
Contrast (sec) (Thời gian trong nghiên cứu cản quang, 0 (tắt), 3 và 5 giây.
đếm ngược cho cản quang
(giây))

Reverse Depth Control Thay đổi hướng phím cho nút điều khiển Depth (Độ sâu).
(Đảo ngược nút điều khiển
độ sâu)

Reverse Steer Controls Thay đổi hướng phím cho các nút điều khiển Steer (Lái).
(Đảo ngược các nút điều
khiển lái)

Turn Off CrossXBeam for Vô hiệu hóa CrossXBeam khi bạn kích hoạt LOGIQView.
LOGIQView (non-linear
probes) [Tắt CrossXBeam
cho LOGIQView (đầu dò
không thẳng)]

3D Postprocessing when Khi được chọn, hệ thống sẽ xử lý lại Vòng lặp CINE 3D được gọi lại.
reloading (Xử lý sau 3D khi
tải lại)

Độ phân giải Tru 3D/Easy Cài đặt độ phân giải Easy 3D/Tru 3D: Default (Mặc định), High (Cao) hoặc
3D Very High (Rất cao).

Doppler Scroll Priority Được cài đặt ở Chế độ 2D, Doppler, hoặc Last Live (Trực tiếp cuối).
(Mức ưu tiên cuộn
Doppler)

Start Doppler in Update Chọn để cho phép hình ảnh B/CF tiếp tục ở chế độ trực tiếp trong khi hình
(Khởi động Doppler khi ảnh PW được dừng ở chế độ triplex.
cập nhật)

Assign PW Sample Chọn để gán nút điều khiển Thể tích mẫu PW cho nút xoay.
Volume control to rotary
(Gán nút điều khiển Thể
tích mẫu PW cho nút xoay)

Núm CF làm thay đổi độ Bật nút điều khiển độ khuếch đại Đo độ đàn hồi sóng biến dạng qua núm CF
khuếch đại biến dạng trên bảng điều khiển. Đánh dấu hộp kiểm để bật nút điều khiển độ khuếch
đại Biến dạng bằng núm CF (Off (Tắt) theo mặc định).

Default Rotation when Cài đặt xoay mặc định khi chuyển chế độ.
changing mode (Xoay mặc
định khi chuyển chế độ)

Default MyPreset (Thiết Chọn ô này để khởi động MyPreset (Thiết lập sẵn của tôi). Bỏ chọn ô này để
lập sẵn của tôi mặc định) khởi động tab ConventionalExam (Siêu âm thông thường) (Mặc định).

Bảng 10-25: Dấu 3D điều hướng khối

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Inner Alpha (Alpha trong) 0-100

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-25: Dấu 3D điều hướng khối (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Margin Alpha (Alpha vùng 0-100


biên)

Màu Vàng, cam, đỏ, xanh lam, tím, hồng hoặc trắng

Margin Color (Màu vùng Vàng, cam, đỏ, xanh lam, tím, hồng hoặc trắng
biên)

Diameter (Đường kính) 1-100


(mm)

Margin Dist. (Khoảng cách 0-15 theo gia số 0,5 mm


vùng biên) (mm)

Short Axis (Trục ngắn) 1-100

Long Axis (Trục dài) 1-100

Reposition (Xác định lại vị Chọn để định vị lại.


trí)

Bảng 10-26: Cài đặt EZ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

EZ Touch Panel Page Chọn để bật Màn hình cảm ứng EZ trên trang đầu tiên của tab chế độ B và
(Trang màn hình cảm ứng chế độ dòng.
EZ) Bỏ chọn để tắt Màn hình cảm ứng EZ (mặc định).

MyPreset Shortcuts (Phím Chọn “By Probe” (Theo đầu dò) (Mặc định) hoặc “By Category” (Theo danh
tắt MyPreset) mục).

B mode button (Nút chế độ Không có chức năng, Colorize (Tô màu), SRI HD, Reverse (Đảo ngược)
B)

Color mode button (Nút Không có chức năng, Map (Ánh xạ), Radiant Flow, Biopsy Guideline (Đường
chế độ màu) dẫn hướng sinh thiết).

PDI mode button (Nút chế Không có chức năng, Map (Ánh xạ), Radiant Flow, Biopsy Guideline (Đường
độ PDI) dẫn hướng sinh thiết).

BFlow mode button (Nút Không có chức năng, Visualization (Trực quan hóa), Background (Nền)
chế độ BFlow)

MVI mode button (Nút chế Không có chức năng, Map (Ánh xạ), Radiant Flow, Biopsy Guideline (Đường
độ MVI) dẫn hướng sinh thiết).

PW mode button (Nút chế Không có chức năng, Simultaneous (Đồng thời), Colorize (Tô màu), Wall
độ PW) Filter (Bộ lọc thành), Modify Auto Calcs (Chỉnh sửa tính toán tự động), Trace
Sensitivity (Độ nhạy đánh dấu), Quick Angle (Chỉnh góc nhanh)

CW mode button (Nút chế Không có chức năng, Simultaneous (Đồng thời), Modify Auto Calcs (Chỉnh
độ CW) sửa tính toán tự động), Trace Sensitivity (Độ nhạy đánh dấu), Trace Method
(Phương pháp đánh dấu), Map (Ánh xạ)

10-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Đo lường hệ thống


Màn hình System/System Measure (Hệ thống/Đo lường hệ
thống) cho phép bạn xác định các thông số đo như loại phép đo
và tính toán sản khoa mặc định. Bạn cũng có thể xác định con
trỏ và các chức năng mặc định ở cửa sổ Kết quả.
Bảng 10-27: Đo lường

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Repeat Measurement (Lặp Chọn Repeat (Lặp lại), No (Không), DefaultMeasure (Phép đo mặc định)
lại phép đo) Repeat (Lặp lại) = Sau khi thực hiện phép đo, hệ thống sẽ tự động bắt đầu lại
phép đo đó.
No (Không) = Sau khi thực hiện phép đo, bạn phải chạm vào một phím Màn
hình cảm ứng hoặc phím Bi xoay để bắt đầu phép đo khác.
DefaultMeasure (Phép đo mặc định) = Sau khi thực hiện phép đo, hệ thống
sẽ tự động bắt đầu phép đo mặc định dựa trên chế độ quét hiện tại (Chế độ
B = phép đo chiều dài cơ sở, Chế độ M = phép đo chiều dài cơ sở, Chế độ
Doppler = phép đo vận tốc ngoại trừ sau khi tính lưu lượng khối).

OB Type (Loại OB) Chọn các phép đo, tính toán, nghiên cứu liên quan đến sản khoa để sử dụng:
Hoa Kỳ, Châu Âu, Tokyo, Osaka, hoặc ASUM.

EFW GP Chọn nguồn được sử dụng để tính EFW-GP (Trọng lượng thai dự kiến-Tỷ lệ
phần trăm phát triển): Hadlock, Williams, Brenner, Kramer (f), Kramer (m),
WHO.

CUA/AUA for Hadlock Chọn để sử dụng CUA (Tuổi siêu âm hỗn hợp) hoặc AUA (Tuổi siêu âm trung
(CUA/AUA cho Hadlock) bình) làm mặc định

Hadlock Table Type (Loại Chọn bàn Hadlock 82 hoặc Hadlock 84


bàn Hadlock)

EFW Formula (Europe) Chọn nguồn được sử dụng để tính EFW (châu Âu) (Trọng lượng thai dự
(Công thức EFW (Châu kiến), Hadlock, Hansmann, Merz, Rich/Berk, Shep/Wars
Âu))

EFW Formula (Tokyo) Chọn nguồn được sử dụng để tính EFW (Tokyo) (Trọng lượng thai dự kiến):
(Công thức EFW (Tokyo)) Tokyo, Tokyo S-1, Tokyo S-2, Tokyo S-3.

Add 1 week to EDD (Thêm Chọn để thêm một tuần vào ngày dự sinh
1 tuần vào ngày dự sinh)

OB Graph Display (Hiển thị Chọn Single (Đơn) hoặc Quad (Chia bốn) để hiển thị Đồ thị sản khoa.
đồ thị sản khoa)

OB Graph Single Display Chọn Last Meas (Phép đo cuối) hoặc EFW Single OB Graph (Đồ thị sản
(Màn hình đơn của đồ thị khoa đơn EFW) hiển thị theo mặc định.
sản khoa)

Fix Caliper by Print key Chọn để sử dụng phím Print (In) tương tự như phím Set (Cài đặt).
(Cố định thước đo theo LƯU Ý: Nếu bạn chọn thông số này trong phép đo thể tích chung, phím in
phím In) không hoạt động như phím Set (Cài đặt), mà thay vào đó kết thúc quy trình
đo lường và bắt đầu tính toán thể tích dựa trên số lượng phép đo đã thực
hiện tính đến thời điểm hiện tại.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-27: Đo lường (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

LV Study using straight line Đặt đường thẳng làm mặc định cho các nghiên cứu 2D LV.
(Nghiên cứu LV sử dụng
đường thẳng)

Side selections of Rt, Lt Chọn để sử dụng “Rt, Lt and Off” (Phải, Trái và Tắt) cho Side Selection (Lựa
and Off (Lựa chọn bên chọn bên). Khi không được chọn, chỉ hiển thị “Rt and Lt” (Phải và Trái).
Trái, Phải và Tắt)

Dual Caliper on VNav Chọn để kích hoạt Dual Caliper on Volume Navigation (Thước đo kép khi
(Thước đo kép khi điều điều hướng khối) và Simultaneous (Đồng thời).
hướng khối) và
Simultaneous (Đồng thời).

Map Cycle Select to Ánh xạ "AutoCalc cycle select" (Chọn chu kỳ tự động tính) vào nút Set (Cài
Trackball Key (Ánh xạ đặt) bên trái/phải.
chức năng chọn chu kỳ
vào nút Bi xoay)

Use WeekDay format for Chọn để dùng định dạng TuầnNgày.


OB GA in DICOM SR
(Dùng định dạng
TuầnNgày cho OB GA
trong DICOM SR)

Bảng 10-28: Trang tính (USA/ASUM)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show Individual Growth Chọn để hiển thị phần trăm phát triển riêng trên Trang tính.
Percentiles (Hiển thị phần
trăm phát triển riêng)

OB Range Type (Loại Các lựa chọn: Min-Max (Tối thiểu-Tối đa), Standard Deviation (Độ lệch
phạm vi OB) chuẩn).

Bảng 10-29: Con trỏ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Loại con trỏ Lựa chọn xem đánh dấu phép đo bằng số hay ký hiệu.

Cursor Size (Kích thước Chỉ rõ 12x12 hoặc 9x9.


con trỏ)

Cursor Line Display (Hiển Nếu được chọn, sau khi bạn nhấn Set (Cài đặt) để hoàn thành một phép đo,
thị vạch con trỏ) vạch con trỏ sẽ được hiển thị. Nếu không được chọn, sau khi bạn nhấn Set
(Cài đặt) để hoàn thành một phép đo, chỉ có số hoặc ký hiệu con trỏ sẽ được
hiển thị.

Cursor Ellipse Cross Line Đánh dấu hộp để hiển thị vạch chữ thập trong elip.
Display (Hiển thị vạch chữ
thập con trỏ elip)

10-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Bảng 10-29: Con trỏ (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

D Manual Trace Cross Đánh dấu hộp để hiển thị vạch chữ thập với thước đo.
Line Display (Hiển thị vạch
chữ thập đánh dấu thủ
công D)

Cursor Position (Vị trí con Lựa chọn 1st Cursor (Con trỏ đầu tiên), 2nd Cursor (Con trỏ thứ hai), hoặc
trỏ) Image Center (Trung tâm hình ảnh).

Color When Set (Màu sắc Lựa chọn màu trắng, màu vàng, màu đỏ sáng, hoặc màu da cam.
khi cài đặt) (cần khởi động
lại)

Cursor is Displayed when Con trỏ hiện hoạt không hiển thị cho đến khi bạn di chuyển Bi xoay. Điều này
Trackball is Moved (Con giả định những thiết lập sẵn sau đây đã được thiết lập: Repeat Measurement
trỏ được hiển thị khi bi (Lặp lại phép đo), Repeat (Lặp lại), Default Measurement (Phép đo mặc định)
xoay di chuyển) và Cursor (Con trỏ).

Bảng 10-30: Cửa sổ kết quả

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Result Window Mode Chọn tùy chọn này nếu bạn muốn định vị lại cửa sổ kết quả đo lường, tùy
Depend (Cửa sổ kết quả theo chế độ.
tùy theo chế độ)

Result Window Position Bạn có thể cài đặt tọa độ của cửa sổ kết quả đo lường khi không có cài đặt
X[0-800] (Vị trí cửa sổ Kết cửa sổ kết quả tùy theo chế độ. Đây là tọa độ X (trái/phải)
quả X[0-800])

Result Window Position Bạn có thể cài đặt tọa độ của cửa sổ kết quả đo lường khi không có cài đặt
Y[0-600] (Vị trí cửa sổ Kết cửa sổ kết quả tùy theo chế độ. Đây là tọa độ Y (lên/xuống)
quả Y[0-600])

Result Window Chọn vị trí Cửa sổ kết quả trên Màn hình hiển thị: Left-Bottom (Bên trái-Dưới
Location-2D (Vị trí cửa sổ cùng), Left-Top (Bên trái-Trên cùng), Right-Bottom (Bên phải-Dưới cùng),
Kết quả-2D) Right-Top (Bên phải-Trên cùng), Extreme Right-Top (Ngoài cùng bên
phải-Trên cùng) hoặc Extreme Right-Bottom (Ngoài cùng bên phải-Dưới
cùng).

Result Window Chọn vị trí Cửa sổ kết quả: Left-Bottom (Bên trái-Dưới cùng), Left-Top (Bên
Location-TimeLine (Vị trí trái-Trên cùng), Right-Bottom (Bên phải-Dưới cùng), Right-Top (Bên
cửa sổ Kết quả-Dòng thời phải-Trên cùng), Extreme Right-Top (Ngoài cùng bên phải-Trên cùng) hoặc
gian) Extreme Right-Bottom (Ngoài cùng bên phải-Dưới cùng).

Result Window Format Chọn Wide (Rộng) hoặc Narrow (Hẹp).


(Định dạng cửa sổ kết quả)

Font Color (Màu phông Chọn White (Trắng), Off White (Trắng ngà), Yellow (Vàng), Bright Red (Đỏ
chữ) (cần khởi động lại) tươi) hoặc Orange (Cam) (khởi động lại hệ thống)

Font Size (Cỡ chữ) (cần Chọn mini, nhỏ, trung bình, lớn hoặc rất lớn (khởi động lại hệ thống)
khởi động lại)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Menu thiết lập sẵn sao lưu và khôi phục hệ thống


Bảng 10-31: Sao lưu

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

User Defined Configuration Chọn để sao lưu cài đặt cấu hình do người dùng xác định.
(Cấu hình do người dùng
xác định)

Dịch vụ Chọn để sao lưu cài đặt Dịch vụ (InSite và Mạng).

Đối với các mẫu báo cáo, sử dụng Utility (Tiện ích) -> Report (Báo cáo) -> Export (Xuất)

Backup (Sao lưu) Chọn để bắt đầu sao lưu.

Bảng 10-32: Sao lưu vào/Khôi phục từ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Địa điểm Chọn loại phương tiện để sử dụng cho Sao lưu, Khôi phục và Khôi phục chi
tiết. CD/DVD, Ổ USB F, Sao lưu cục bộ hoặc Đám mây.

Bảng 10-33: EZBackup

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Reminder Dialog Interval Xác định số ngày sau lần sao lưu cuối mà bạn muốn hệ thống nhắc bạn thực
days (Khoảng thời gian hiện quy trình EZBackup (chỉ để chuyển hình ảnh).
theo ngày hiển thị hộp
thoại nhắc nhở)

Enable Reminder Dialog Chọn để kích hoạt hộp thoại bật lên nhắc EZBackup.
(Kích hoạt hộp thoại nhắc
nhở)

Media (Phương tiện) Chọn loại phương tiện.

Bảng 10-34: Khôi phục

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

User Defined Configuration Chọn để khôi phục cài đặt cấu hình do người dùng xác định.
(Cấu hình do người dùng
xác định)

Dịch vụ Chọn để khôi phục cài đặt dịch vụ InSite và Mạng.

Restore (Khôi phục) Chọn để bắt đầu quá trình khôi phục dành cho các tập tin cấu hình đã chọn
từ sao lưu phương tiện lưu trữ.

10-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Menu thiết lập sẵn sao lưu và khôi phục hệ thống (tiếp)
Phần chi tiết của menu này cho phép bạn khôi phục một vùng
mỗi lần từ cấu hình do người dùng xác định. Điều này cho phép
bạn khôi phục có lựa chọn những phần bạn muốn khôi phục
trên nhiều máy. Đánh dấu (các) ô mà bạn muốn khôi phục, cắm
phương tiện thích hợp và nhấn Restore (Khôi phục).

Bảng 10-35: Khôi phục chi tiết do người dùng xác định

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Thiết lập sẵn tạo ảnh Chọn để khôi phục các thiết lập sẵn tạo ảnh.

Connectivity Configuration Chọn để khôi phục cấu hình kết nối.


(Cấu hình kết nối)

Measurement Chọn để khôi phục cấu hình đo lường.


Configuration (Cấu hình đo
lường)

Comment/Body Pattern Chọn để khôi phục cấu hình bình luận và mẫu cơ thể.
Libraries (Thư viện bình
luận/Mẫu cơ thể)

Protocol Templates (Mẫu Chọn để khôi phục các mẫu giao thức (Hỗ trợ quét).
giao thức)

Mẫu báo cáo (Chỉ cùng Chọn để khôi phục các mẫu báo cáo.
phiên bản phần mềm)

3D/4D Chọn để khôi phục cài đặt 3D/4D.

Fast Key (Phím tắt) Chọn để khôi phục Phím tắt.

Utility (Tiện ích) -> Chọn để khôi phục Utility (Tiện ích)--> Application presets (Thiết lập sẵn ứng
Application Presets (Thiết dụng).
lập sẵn ứng dụng)

Custom Scan Assistant Chọn để khôi phục các chương trình Hỗ trợ quét.
Programs (Các chương
trình hỗ trợ quét tùy chỉnh)

All Others (Tất cả loại Chọn để khôi phục tất cả các cấu hình khác không được liệt kê trong phần
khác) Detailed Restore (Khôi phục chi tiết). Bao gồm các thông số được xác định
trên menu thiết lập sẵn của Hệ thống.

Khôi phục chi tiết Chọn để bắt đầu quá trình khôi phục dành cho các tập tin cấu hình đã chọn
từ sao lưu phương tiện.

Bảng 10-36: Sao lưu cục bộ hoặc Sao lưu cục bộ và đám mây

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Backup Automatically (Sao Chọn để tự động sao lưu cài đặt cấu hình do người dùng xác định vào ổ
lưu tự động) cứng hệ thống sau khi lưu một cài đặt hoặc cấu hình mới trên trang Utilities
(Tiện ích).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-36: Sao lưu cục bộ hoặc Sao lưu cục bộ và đám mây (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Tải lên cho nhóm Tải thiết lập sẵn lên Đám mây để chia sẻ cho Nhóm. (Phải kích hoạt Device
Mgmt để nút Cloud Backup and Upload for Fleet (Sao lưu đám mây và tải lên
cho nhóm) xuất hiện. Xem ‘Kích hoạt Device Mgmt’ trên trang 10-106 để biết
thêm thông tin.)

10-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Thiết bị ngoại vi


Màn hình System/Peripherals (Hệ thống/Thiết bị ngoại vi) cho
phép bạn xác định các thông số thiết lập video và hệ thống.

Bảng 10-37: DVR

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Media (Phương tiện) (cần Chọn phương tiện ghi: Thiết bị lưu trữ DVD hoặc USB.
khởi động lại)

DVD Format (Định dạng Chọn định dạng video: NTSC hoặc PAL.
DVD) (cần khởi động lại)

Picture Quality (Chất SP, HQ, EP, LP. Extended Play (Phát mở rộng) hoặc Long Play (Phát dài).
lượng hình ảnh) (cần khởi
động lại)

DVD Chapter Record Chọn khoảng thời gian tự động chia chương để ghi DVD từ 15, 30, 60 và 120
Interval (sec.) (Khoảng giây.
thời gian ghi chương DVD
(giây))

USB Playback Skip Chọn khoảng thời gian bỏ qua việc phát lại USB từ 15, 30, 60 và 120 giây.
Interval (sec.) (Khoảng
thời gian bỏ qua phát lại
USB (giây))

Bảng 10-38: S-Video

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Định dạng đầu ra S-Video Chọn NTSC hoặc PAL.


(cần khởi động lại):

Print and Store Options (Các tùy chọn in và lưu trữ). Nhấn
Print and Store Options (Các tùy chọn in và lưu trữ) để đến
trang thiết lập Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết
nối) --> Miscellaneous (Khác).
Removable Media (Thiết bị lưu trữ di động). Nhấn
Removable Media (Thiết bị lưu trữ di động) để đến trang Utility
(Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối) --> Removable
Media (Thiết bị lưu trữ di động).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-39: Thuộc tính máy in tiêu chuẩn

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Thuộc tính Chọn để thêm một máy in tiêu chuẩn qua cổng nối tiếp USB và để cấu hình
máy in kỹ thuật số. Tùy chọn này kích hoạt tiện ích Windows Add Printer
(Thêm máy in Windows). LƯU Ý: Hầu hết các trình điều khiển máy in đều có
sẵn qua Windows; tuy nhiên, các máy in mới có thể yêu cầu bạn tải trình điều
khiển in do nhà sản xuất cung cấp (phải trên CD/DVD). Tham khảo Hướng
dẫn Bảo dưỡng Cơ bản để biết thêm thông tin.

Bảng 10-40: Khôi phục máy in tiêu chuẩn

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Restore Defaults (Khôi Chọn để khôi phục máy in đã chọn về cài đặt mặc định.
phục cài đặt mặc định)

Bảng 10-41: Máy in mạng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Add Network Printer Chọn để thêm máy in mạng.


(Thêm máy in mạng)

Remove Network Printer Chọn để xóa máy in mạng.


(Xóa máy in mạng)

Bảng 10-42: Default Printer (Máy in mặc định)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Default Printer (Máy in mặc Chọn để chọn máy in mặc định.


định)

Bảng 10-43: Thiết lập

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Print Full Screen (In toàn Chọn cho máy in tiêu chuẩn để in toàn màn hình.
màn hình)

Enable Video Invert (Kích Chọn cho máy in tiêu chuẩn để in đen trên nền trắng, thay vì in trắng trên nền
hoạt đảo ngược video) đen.

10-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Phím cấu hình được của người dùng/hệ thống


Màn hình User Configurable Key (Phím người dùng có thể cấu
hình) cho phép cấu hình lại các Phím người dùng có thể cấu
hình và cấu hình chức năng phím Bi xoay.

Hình 10-3. Các nút điều khiển có thể lập trình trên bảng thao
tác

Bảng 10-44: Phím người dùng có thể cấu hình

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

1 Phím do người dùng xác Chọn chức năng mong muốn cho mỗi phím do Người dùng xác định.
định

2 - Phím cài đặt bi xoay do Xác định các nút điều khiển mà bạn muốn sử dụng trên Bi xoay:
người dùng xác định • B/B-Flow (Dòng B)/Contrast (Cản quang): Tự động hoặc Tần suất
• Color Flow (Dòng màu)/TVI/PDI: Tự động, Lái hoặc PRF
• PW, CW, TVD: Tự động, Đường cơ sở hoặc PRF
• Sử dụng phím Cài đặt để thay đổi Góc BSteer (Bật hoặc Tắt)

3 - Các nắp chụp phím có thể Các nắp chụp phím có thể thay thế được cung cấp nếu bạn chọn cấu hình
thay thế lại Phím người dùng có thể cấu hình.

Phím trên bàn phím 0 - 9 Đánh dấu kiểm vào “Enable” (Bật) trong menu phím trên Bàn phím. Chọn
(không có trong hình) chức năng mong muốn cho mỗi phím trên Bàn phím.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Phím cấu hình được của người dùng/hệ thống (tiếp)

Hình 10-4. Menu thiết lập sẵn phím người dùng có thể cấu
hình

Để cấu hình lại phím do Người dùng xác định (UD), Phím số
trên bàn phím hoặc phím Bi xoay,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> System (Hệ thống) --> User
Configurable Key (Phím người dùng có thể cấu hình).
Để cấu hình các Phím do người dùng xác định, chọn chức
năng cho mỗi phím (tham khảo Hình 10-3). Có 10 Phím do
người dùng xác định.
2. Để cấu hình các Phím số trên bàn phím, chọn chức năng
cho mỗi phím trên Bàn phím (tham khảo hình minh họa trên
đây). Có mười (10) phím trên Bàn phím có thể cấu hình.
3. Để cấu hình các phím Bi xoay, chọn chức năng cho mỗi
phím cài đặt Bi xoay do người dùng xác định theo chế độ.
4. Nhấn Save (Lưu).

10-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn hệ thống

Thay thế nắp chụp của Phím do người dùng xác định

Để di chuyển và thay nắp chụp của phím do Người dùng xác


định,
1. Cắm đầu dẹt của tua vít vào lỗ ở trên cùng nắp chụp phím
và nhấc lên để tháo ra.

2. Lặp lại đối với mỗi phím để phù hợp với cách bạn đã cấu
hình các phím do Người dùng xác định.
3. Thay nắp chụp phím bằng cách đặt và ấn nắp chụp phím
xuống cho đến khi nghe thấy tiếng cách.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Giới thiệu


Màn hình System/About (Hệ thống/Giới thiệu) liệt kê thông tin
về phần mềm hệ thống.

Bảng 10-45: Gói phần mềm cài đặt

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Application Software (Phần Phiên bản, bản sửa đổi và số hiệu bộ phận của phần mềm hiện tại trên hệ
mềm ứng dụng) thống này.

Online Help (Trợ giúp trực Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của Trợ giúp trực tuyến trên hệ thống
tuyến) này.

Application Service Patch Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của Nền tảng dịch vụ trên hệ thống
(Bản vá dịch vụ ứng dụng) này.

Security Package (Gói bảo Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của Gói bảo mật trên hệ thống này.
mật)

Hình ảnh cơ bản Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của Hình ảnh cơ bản trên hệ thống
này.

Base Image Update (Cập Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của bản Cập nhật hình ảnh cơ bản
nhật hình ảnh cơ bản) trên hệ thống này.

Bảng 10-46: Bản quyền

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Copyright (Bản quyền) Liệt kê bản quyền của hệ thống.

Bảng 10-47: Bằng sáng chế

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Patents (Bằng sáng chế) Liệt kê thông tin bằng sáng chế của hệ thống.

Giấy phép
Màn hình Licenses (Giấy phép) liệt kê thông tin về phần mềm
được cấp phép sử dụng trên LOGIQ Fortis.

Bảng 10-48: Phần mềm

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Tên giấy phép Cuộn để chọn Giấy phép; giấy phép sẽ hiển thị trong cửa sổ License (Giấy
phép).

10-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn tạo ảnh

Thiết lập sẵn tạo ảnh

Tổng quan
Màn hình Imaging (Tạo ảnh) cho phép bạn xác định các thông
số theo Cài đặt trước và xác định Đầu dò theo chế độ. Để biết
thông tin về các thông số cụ thể, tham khảo Chương 5 Tối ưu
hóa hình ảnh.
• Chế độ B (B)
• Chế độ Color Flow (Dòng màu - CF)
• Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng)
(PDI)
• Tạo ảnh mạch nhỏ (MVI)
• Siêu âm đàn hồi (ELASTO)
• UGAP
• Chế độ M (M)
• Chế độ M giải phẫu (AMM)
• Chế độ sóng xung (PW)
• Chế độ sóng liên tục (CW)
• Hòa âm (HAR)
• B-Flow (BF)
• Tham chiếu cản quang (Ref)
• Cản quang (CON)
• Tạo ảnh tốc độ mô (TVI)
• Doppler tốc độ mô (TVD)
• Chung

Hình 10-5. Ví dụ về thiết lập sẵn tạo ảnh

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

1. Các thông số thiết lập tùy theo cài đặt trước/ứng dụng.
2. Các thông số thiết lập tùy theo đầu dò.

10-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn tạo ảnh

Thay đổi thiết lập sẵn tạo ảnh


Để thay đổi thiết lập sẵn tạo ảnh:
1. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Utility (Tiện ích).
2. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Imaging (Tạo ảnh).
Hệ thống hiển thị màn hình Imaging (Tạo ảnh).
3. Trong hàng trên cùng của màn hình, chọn chế độ.
Hệ thống hiển thị hai tập hợp thông số và cài đặt. Danh
sách cột bên trái liệt kê tất cả các cài đặt dành cho thăm
khám (ví dụ: Bụng). (Các) danh sách cột bên phải liệt kê các
cài đặt chỉ áp dụng cho tổ hợp thăm khám và đầu dò.
4. Trong danh sách Preset (Thiết lập sẵn), chọn phiên siêu
âm.
5. Trong danh sách Probe (Đầu dò), chọn đầu dò.
6. Để thay đổi thông số, thực hiện một trong các thao tác sau:
• Chọn giá trị từ danh sách
• Chọn một giá trị từ nhóm hai hoặc nhiều nút
• Chọn hoặc xóa hộp kiểm
7. Sau khi thay đổi thông số, để lưu thay đổi, chọn nút Save
(Lưu).
LƯU Ý: Khi bạn Save changes (Lưu các thay đổi) vào các thông số
tạo ảnh, hệ thống sẽ lưu thay đổi cho tất cả các chế độ,
không chỉ chế độ đang hiển thị.
LƯU Ý: Nếu xảy ra vấn đề liên quan đến tạo ảnh, bạn có thể chuyển
thông số về cài đặt ban đầu. Chọn phiên siêu âm, đầu dò và chế
độ, sau đó chọn Reload Factory Defaults (Tải lại cài đặt mặc
định gốc). Hệ thống chuyển thông số đã chọn về cài đặt ban
đầu.
Để biết thông tin về các thông số cụ thể, tham khảo Chương 5
Tối ưu hóa hình ảnh.

Chung
Bạn có thể xác định đầu dò mặc định trên ứng dụng và ứng
dụng mặc định trên đầu dò, Chế độ đồng bộ hóa hoặc Hiển thị
EGC.

Đầu dò mặc định trên ứng dụng

1. Để chỉ định đầu dò mặc định theo ứng dụng, chọn Utility
(Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
2. Kiểm tra thông số nếu bạn muốn bắt đầu quy trình tự động.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

3. Chọn đầu dò mặc định từ menu kéo xuống.

10-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn tạo ảnh

Chế độ và ứng dụng mặc định trên đầu dò

1. Để xác định ứng dụng mặc định trên đầu dò, chọn Utility
(Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
2. Trong phần Probe (Đầu dò), xác định chế độ và ứng dụng
mong muốn từ menu kéo xuống.
Đánh dấu các trường sau khi bạn muốn hệ thống kích hoạt một
hiển thị nhất định. Các giá trị thay đổi theo đầu dò.
• Simultaneous (Đồng thời)
• Automatically Retain Field of View (Tự động duy trì trường
xem)
Nếu được chọn, hệ thống sẽ tự động kích hoạt nút điều
khiển Automatically Retain Field of View (Tự động duy trì
trường xem) khi thay đổi cài đặt trường xem. Nếu không
được chọn, bạn có thể kích hoạt thủ công Retain Field of
View (Duy trì trường xem) từ Màn hình cảm ứng của đầu
dò.
• Chế độ mặc định của ứng dụng
• Chế độ B
• Hài hòa
• Bật B Steer +
• PDI mặc định
• PDI
• MVI
• Siêu âm đàn hồi mặc định
• Shear (Biến dạng)
• Strain (Căng)
• Nút PDI/TVI
• PDI
• TVI
• Nút BF/CHI
• BF
• CHI
• ECG
• ECG Display (Hiển thị ECG)
• Sync Mode (Chế độ đồng bộ hóa)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thiết lập sẵn thư viện bình luận

Tổng quan
Màn hình bình luận cho phép bạn xác định nội dung bình luận
và các tùy chọn con trỏ để xác định thư viện bình luận và chỉ
định thư viện bình luận cho ứng dụng.

Menu cài đặt trước thư viện bình luận/thư viện


Trên tab Libraries (Thư viện) bình luận, bạn có thể thay đổi và
tạo thư viện bình luận. Thư viện bình luận là một danh sách các
bình luận được liên kết với một ứng dụng cụ thể. Các bình luận
được liệt kê trong thư viện theo trình tự như hiển thị trên Màn
hình cảm ứng. Đối với mỗi thư viện, bạn có thể xác định hai
màn hình hiển thị bình luận trên Màn hình cảm ứng (Trang 1 và
Trang 2), với 30 bình luận trên mỗi Màn hình cảm ứng. Cũng có
thể thêm các nút điều khiển Home (Vị trí ban đầu) và Arrow (Mũi
tên) vào Bảng điều khiển cảm ứng.
Bạn có thể cấu hình các nhóm màu bình luận này qua Utility
(Tiện ích)--> Comments (Bình luận)--> Libraries (Thư viện) (tối
đa 5 nhóm).

Hình 10-6. Menu thiết lập sẵn Thư viện bình luận

10-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn thư viện bình luận

Menu cài đặt trước thư viện bình luận/thư viện (tiếp)
Bảng 10-49: Thư viện

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Library (Thư viện) Tên thư viện bình luận.

Reload Factory Defaults Chọn để tải lại cài đặt mặc định tại nhà máy.
(Tải lại cài đặt mặc định tại
nhà máy)

Small List (Danh sách nhỏ) Các trường để bạn xác định danh sách nhỏ.

User Defined Library (Thư Tên một thư viện bình luận mới mà bạn muốn tạo/xóa.
viện do người dùng xác
định)

Copy from Existing (Sao Bạn có thể thêm hoặc xóa bình luận từ phần lựa chọn bình luận.
chép từ bình luận có sẵn)

Xác định bình luận

1. Trong trường Library (Thư viện), chọn thư viện mong muốn.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các bình luận của thư viện. Bạn
có thể có hai hiển thị bình luận trên Màn hình cảm ứng cho
mỗi thư viện. Các bình luận được liệt kê theo thứ tự như
được hiển thị trên Màn hình cảm ứng khi bạn sử dụng bình
luận.
2. Để thay đổi hoặc thêm bình luận, chọn bình luận hoặc vị trí
trống và nhấn Set (Cài đặt), sau đó thực hiện một trong các
thao tác sau:
• Nhập bình luận.
• Chọn bình luận trong danh sách Copy from Existing
(Sao chép từ bình luận có sẵn) và nhấn Set (Cài đặt).
3. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).

Tạo một thư viện bình luận mới

1. Trong trường User Defined Library (Thư viện do người dùng


xác định), nhập tên thư viện, sau đó chọn Create (Tạo).
Hệ thống sẽ tạo thư viện mới.
2. Nhập các bình luận như được mô tả trong bước 2 trên đây.
3. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Xóa thư viện do người dùng xác định

1. Chọn tên thư viện mà bạn muốn xóa từ menu kéo xuống.
2. Nhấn Delete (Xóa).
3. Nhấn Save (Lưu) để lưu thay đổi.

Tạo một danh sách nhỏ

Danh sách nhỏ là danh sách liệt kê tối đa ba bình luận được liên
kết với một vị trí bình luận trên Màn hình cảm ứng. Bạn có thể
sử dụng danh sách nhỏ để nhóm các bình luận giống nhau, như
các bình luận chỉ báo một vị trí đầu dò. Ví dụ: bạn có thể xác
định danh sách nhỏ bao gồm các bình luận sau: Dài, Ngang và
Đứng ngang. Để dễ sử dụng bình luận, bạn có thể xác định
danh sách nhỏ ở cùng một vị trí trong mỗi thư viện bình luận.
Để xóa danh sách nhỏ:
1. Di chuyển Bi xoay đến trường bình luận trên Trang 1 hoặc
Trang 2, nơi bạn muốn tạo danh sách nhỏ và nhấn Set (Cài
đặt).
2. Di chuyển Bi xoay đến trường đầu tiên trong phần Small
List (Danh sách nhỏ) và nhấn Set (Cài đặt).
3. Để nhập bình luận vào các trường trong phần Small List
(Danh sách nhỏ), chọn trường và nhấn Set (Cài đặt), sau đó
thực hiện một trong các thao tác sau:
• Nhập bình luận
• Chọn bình luận trong danh sách Copy from Existing
(Sao chép từ bình luận có sẵn) và nhấn Set (Cài đặt)
hai lần.
Bạn có thể nhập tối đa ba bình luận. Khi bạn nhập bình luận
trong trường đầu tiên của phần Small List (Danh sách nhỏ),
trường bình luận đã chọn trên Trang 1 hoặc Trang 2 sẽ
chuyển thành SMALL LIST (DANH SÁCH NHỎ).
4. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).
LƯU Ý: Danh sách nhỏ có thể hiển thị dưới dạng cửa sổ bật lên
hoặc một trường chuyển đổi. Trường Small List Operation
(Thao tác danh sách nhỏ) trên tab General (Chung) cho
phép bạn xác định bố cục hiển thị của danh sách nhỏ.

10-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn thư viện bình luận

Menu cài đặt trước thư viện bình luận/bình luận


Trên tab Comments (Bình luận), bạn có thể xác định các tùy
chọn văn bản và con trỏ.

Bảng 10-50: Text (Văn bản)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Text Font Size (Cỡ chữ Xác định cỡ chữ. Cỡ chữ tăng khi số tăng.
văn bản)

Text color (Màu văn bản) Chọn màu cho bình luận Text1 và Text2.
(Text1 và Text2)

Arrow Color (Màu mũi tên) Chọn màu cho Mũi tên bình luận.

Text Boundary (Biên văn Chọn Group Move (Di chuyển nhóm) hoặc Word Wrapping (Xuống dòng tự
bản) động).

Small List Operation (Thao Chọn xem bạn muốn các tùy chọn danh sách nhỏ hiển thị trong cửa sổ Bật
tác danh sách nhỏ) lên bằng chức năng Chuyển đổi hoặc trong cửa sổ Bật lên bằng chức năng
thay thế.

Enable Type Over Mode Chọn để nhập đè bình luận có sẵn. Đặt con trỏ trên văn bản cần thay đổi,
(Kích hoạt chế độ nhập đè) sau đó bắt đầu nhập.

Reset Small List (Đặt lại Chọn để chỉ báo không nên đặt lại danh sách nhỏ về mục đầu tiên.
danh sách nhỏ)

Automatically Set Text (Tự Cài đặt bình luận khi nhập.
động cài đặt văn bản)

Chế độ thay thế Chọn để thay thế ghi chú.

Bảng 10-51: Arrow (Mũi tên)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Arrow Length (Chiều dài Chọn chiều dài con trỏ mặc định.
mũi tên)

Arrow Size (Kích thước Chọn kích thước con trỏ mặc định.
mũi tên)

Keep Arrow Angle (Duy trì Duy trì góc của đầu con trỏ mũi tên cho đến lần thay đổi tiếp theo.
góc mũi tên)

Bảng 10-52: General (Chung)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Retain while entering or Nếu được chọn, hệ thống sẽ duy trì (các) bình luận trên màn hình hiển thị khi
leaving timeline mode (Duy bạn truy cập hoặc thoát chế độ dòng thời gian.
trì trong khi truy cập hoặc
thoát chế độ dòng thời
gian)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-52: General (Chung) (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

TextOverlay in Multiple Khi được chọn, và bạn chọn phím F8 để ẩn hoặc hiện bình luận, nếu bạn
Image (Lớp phủ văn bản đang ở chế độ nhiều ảnh, hệ thống sẽ ẩn văn bản trong cả hai hình ảnh. Khi
trong nhiều hình ảnh) bỏ chọn, hệ thống chỉ ẩn văn bản cho hình ảnh hiện hoạt.

TextOverlay Sequence Bạn có thể xác định để hiển thị Text1, Text2 hoặc cả hai. Chức năng này cho
(Trình tự lớp phủ văn bản) phép giữ một số bình luận không đổi trong quá trình siêu âm, đồng thời cho
phép thay đổi các bình luận khác. Chuyển đổi phím F8 để di chuyển qua 3
trạng thái Text1/Text12.

Erase when the probe or Xóa chú thích khi bạn thay đổi ứng dụng hoặc đầu dò.
application is changed
(Xóa khi thay đổi đầu dò
hoặc ứng dụng)

Clear Non Active Image Chọn nếu bạn muốn xóa bình luận khỏi nhiều hình ảnh không hiện hoạt.
Comments (Xóa bình luận
trên hình ảnh không hiện
hoạt)

Sau khi thay đổi tùy chọn bình luận, chọn Save (Lưu) để lưu
thay đổi.

Menu cài đặt trước thư viện bình luận/ứng dụng


Tab Comments Libraries/Applications (Thư viện bình luận/Ứng
dụng) là một liên kết đến menu cài đặt trước Applications (Ứng
dụng). Màn hình thiết lập sẵn Applications (Ứng dụng) cho phép
bạn xác định thư viện nào thuộc về ứng dụng. Bạn cũng có thể
xác định thư viện mặc định sẽ hiển thị khi cần sử dụng bình
luận.
Có thể truy cập màn hình Applications/Comments (Ứng dụng/
Bình luận) qua phím Comments Libraries (Thư viện bình luận)
hoặc Applications (Ứng dụng) trên Màn hình cảm ứng.

Xác định thư viện nào thuộc về ứng dụng

1. Trên tab Application (Ứng dụng), trong trường Application


(Ứng dụng), chọn ứng dụng.
2. Trong trường Library Group Tabs (Các tab nhóm thư viện),
chọn thư viện cho ứng dụng này. Bạn có thể chọn tối đa sáu
thư viện.
3. Trong trường Default Library Group (Nhóm thư viện mặc
định), chọn thư viện mặc định mà bạn muốn hệ thống hiển
thị khi sử dụng bình luận.

10-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn thư viện bình luận

LƯU Ý: Khi bạn sử dụng bình luận, thư viện mặc định sẽ hiển thị. Để
sử dụng các thư viện khác cho ứng dụng, nhấn vào tab
dành cho thư viện.
4. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).

Bảng 10-53: Các ứng dụng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Preset (Thiết lập sẵn) Tên của thiết lập sẵn ứng dụng.

Các tab Danh sách các thư viện dành cho ứng dụng. Bạn có thể chọn tối đa sáu thư
viện.

Default Tab (Tab mặc định) Thư viện mặc định mà hệ thống hiển thị khi bạn sử dụng bình luận.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Sử dụng bình luận từ thư viện

Để sử dụng bình luận, nhấn phím Comment (Bình luận) trên


Bảng điều khiển. Các bình luận sau đó sẽ hiển thị trên Màn hình
cảm ứng.
Để chọn thư viện bình luận, nhấn vào tab thích hợp (ví dụ các
tab OB23 và OB23_1).

Hình 10-7. Màn hình cảm ứng bình luận OB 2/3

10-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn thư viện bình luận

Menu cài đặt trước thư viện bình luận/ánh xạ


Hệ thống sử dụng thông tin chú thích/mẫu cơ thể được liên kết
với hình ảnh để tự động gán bộ định tính phân đoạn/vị trí của
vùng thương tổn ở vú.
Trên tab Mapping (Ánh xạ), bạn có thể thêm/xóa/đặt lại ánh xạ
do người dùng xác định cho bộ định tính.

Hình 10-8. Ánh xạ bình luận

Bảng 10-54: Cài đặt trước ánh xạ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Annotation to Location Thêm/xóa/đặt lại chú thích ánh xạ do người dùng xác định cho bộ định tính
Conversion (Chuyển đổi vú.
chú thích đến vị trí) • Add (Thêm): Thêm chú thích ánh xạ do người dùng xác định
• Delete (Xóa): Xóa ánh xạ do người dùng xác định được chọn.
• Reset (Thiết lập lại): Tải lại ánh xạ mặc định tại nhà máy cho bộ định tính
đã chọn.

Use Auto Positioning (Sử Cấu hình ánh xạ chú thích và mẫu cơ thể đến ánh xạ vị trí (vị trí và phân
dụng tính năng tự động đoạn).
định vị) Lưu ý: Tính năng này chỉ có tác dụng đối với mẫu cơ thể sau: Breast4 Lt/Rt,
Breast5 Lt/Rt, Breast6 Lt/Rt, Breast7 Lt/Rt, Breast8 Lt/Rt

Sau khi thay đổi tùy chọn Ánh xạ, chọn Save (Lưu) để lưu thay
đổi.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Menu cài đặt trước thư viện bình luận/ánh xạ (tiếp)


Ví dụ,
1. Chọn Bộ định tính "12 O'Clock" (12 giờ) từ menu kéo xuống.
2. Nhập chú thích ánh xạ “12”, và nhấn Add (Thêm).
3. Chọn "Use Auto Positioning" (Sử dụng tính năng tự động
định vị).

Hình 10-9. Ánh xạ bình luận

4. Trong Utility (Tiện ích)-> Body Pattern (Mẫu cơ thể) ->


Libraries (Thư viện), chọn SMLP từ menu kéo xuống.
5. Chọn một ô trống trong bảng Library (Thư viện).
6. Chọn Breast4_Rt trong Copy from Existing (Sao chép từ
bình luận có sẵn) để thêm.

10-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn thư viện bình luận

Hình 10-10. Ánh xạ bình luận - SMLP

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Menu cài đặt trước thư viện bình luận/ánh xạ (tiếp)


7. Nhấn Save and Exit (Lưu và thoát).
8. Quét bệnh nhân.
9. Nhập "Right Breast 12 Zone 1" (Vú phải 12 vùng 1) làm
Bình luận trên hình ảnh.
10. Kích hoạt phép đo Vú và chọn thư mục Lesion (Thương tổn)
từ Màn hình cảm ứng để thêm Lesion1 (Thương tổn 1).
Nút xoay vị trí được đặt ở 12 O'Clock (12 giờ), Nút xoay
phân đoạn được đặt ở A, và "12 O'Clock A" (12 giờ A) tự
động hiển thị làm tên phép đo.

Hình 10-11. Ánh xạ bình luận - Đo lường

LƯU Ý: Hệ thống gán dấu "-" cho bộ định tính vị trí nếu không tìm
thấy giá trị trong thông tin chú thích hoặc mẫu cơ thể được
liên kết với hình ảnh.
11. Chọn khung hình từ Lesion 2 (Thương tổn 2).
12. Chọn Breast4_Rt làm mẫu cơ thể trên hình ảnh và xác định
vị trí dấu đầu dò ở vị trí thích hợp.
13. Kích hoạt phép đo Vú và chọn thư mục Lesion (Thương tổn)
từ Màn hình cảm ứng.
14. Nút xoay vị trí và Nút xoay phân đoạn được đặt tự động
tương ứng với vị trí và phân đoạn của dấu đầu dò.

10-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn mẫu cơ thể

Thiết lập sẵn mẫu cơ thể

Tổng quan
Màn hình mẫu cơ thể cho phép bạn xác định các tùy chọn mẫu
cơ thể, xác định thư viện mẫu cơ thể và chỉ định thư viện mẫu
cơ thể.

Menu thiết lập sẵn Thư viện mẫu cơ thể/Thư viện


Trên tab Body Patterns Libraries (Thư viện mẫu cơ thể), bạn có
thể thay đổi và tạo thư viện mẫu cơ thể. Thư viện mẫu cơ thể là
một danh sách các mẫu cơ thể được liên kết với một ứng dụng
cụ thể. Các mẫu cơ thể được liệt kê trong thư viện theo trình tự
như hiển thị trên Màn hình cảm ứng. Đối với mỗi thư viện, bạn
có thể xác định hai màn hình hiển thị các mẫu cơ thể trên Màn
hình cảm ứng (Trang 1 và Trang 2), với 15 mẫu cơ thể trên mỗi
Màn hình cảm ứng.

Hình 10-12. Menu thiết lập sẵn Thư viện mẫu cơ thể

Bảng 10-55: Thư viện mẫu cơ thể

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Library (Thư viện) Tên thư viện ứng dụng mẫu cơ thể.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-55: Thư viện mẫu cơ thể (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Reload Factory Defaults Chọn để tải lại cài đặt mặc định tại nhà máy.
(Tải lại cài đặt mặc định tại
nhà máy)

Body Pattern Image (Hình Hiển thị hình ảnh của mẫu cơ thể đang chọn.
ảnh mẫu cơ thể)

User Defined Tên một thư viện ứng dụng mẫu cơ thể mới mà bạn muốn tạo.
Libraries-Create (Thư viện
do người dùng xác định -
Tạo)

User Defined Cho phép lựa chọn thư viện do người dùng xác định để xóa.
Libraries-Delete (Thư viện
do người dùng xác định -
Xóa)

Copy from Existing (Sao Danh sách mẫu cơ thể có thể sử dụng để tạo thư viện ứng dụng.
chép từ bình luận có sẵn)

Defining body patterns (Xác định mẫu cơ thể)

1. Trong trường Library (Thư viện), chọn thư viện ứng dụng
mong muốn.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các mẫu cơ thể của thư viện.
Bạn có thể có hai màn hình hiển thị mẫu cơ thể trên Màn
hình cảm ứng cho mỗi thư viện. Các mẫu cơ thể được liệt
kê theo trình tự như được hiển thị trên Màn hình cảm ứng.
2. Để thay đổi hoặc thêm mẫu cơ thể, chọn mẫu cơ thể hoặc vị
trí trống và nhấn Set (Cài đặt), sau đó thực hiện một trong
các thao tác sau:
• Nhập tên mẫu cơ thể.
• Chọn mẫu cơ thể trong danh sách Copy from Existing
(Sao chép từ bình luận có sẵn) và nhấn Set (Cài đặt).
LƯU Ý: Khi bạn chọn tên mẫu cơ thể trong vị trí trên Màn hình
cảm ứng hoặc trong danh sách Copy from Existing (Sao
chép từ bình luận có sẵn), hệ thống sẽ hiển thị mẫu
trong góc dưới bên trái của màn hình.
3. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).

Tạo một thư viện mẫu cơ thể mới

1. Trong trường User Defined Libraries (Thư viện do người


dùng xác định), nhập tên thư viện, sau đó chọn Create
(Tạo).

10-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn mẫu cơ thể

Hệ thống sẽ tạo thư viện mới.


2. Nhập các mẫu cơ thể như được mô tả trong bước 2 trên
đây.
3. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Menu cài đặt trước Thư viện mẫu cơ thể/Mẫu cơ thể


Bảng 10-56: Các mẫu cơ thể

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Erase When the probe or Nếu được chọn, khi bạn thay đổi đầu dò hoặc ứng dụng, hệ thống sẽ xóa
application is changed mẫu cơ thể.
(Xóa khi thay đổi đầu dò
hoặc ứng dụng)

Erase When the image is Nếu được chọn, khi bạn hủy dừng hình ảnh, hệ thống sẽ xóa mẫu cơ thể.
unfrozen (Xóa khi hủy
dừng hình ảnh)

Copy to active side in Nếu được chọn, khi bạn sử dụng Chế độ B kép, hệ thống sẽ sao chép mẫu
multiple image (Sao chép cơ thể đến bên hiện hoạt của hình ảnh đôi.
đến bên hiện hoạt trong
nhiều hình ảnh)

Body pattern background Chọn xem bạn muốn nền mẫu cơ thể Transparent (Trong suốt) hay Opaque
(Nền mẫu cơ thể) (Mờ).

Use Zoom Rotary knob to Nếu được chọn, bạn có thể cuộn qua các mẫu cơ thể bằng nút điều khiển
select Body pattern (Sử Zoom (Thu phóng).
dụng núm xoay thu phóng
để chọn mẫu cơ thể)

Body Pattern knob Recall Khi gọi lại hình ảnh, núm Body pattern (Mẫu cơ thể) hoạt động như sau.
On (Núm mẫu cơ thể khi Mẫu cơ thể bật: Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn hoặc
bật chức năng gọi lại) di chuyển núm Body Pattern (Mẫu cơ thể) Lên/Xuống/Trái/Phải.
Lên/Xuống: Mẫu cơ thể bật, Trái/Phải: Hình ảnh trước/tiếp theo: Di chuyển
núm Body Pattern (Mẫu cơ thể) lên và xuống để bật Body Pattern (Mẫu cơ
thể), di chuyển sang trái để gọi lại hình ảnh trước đó, di chuyển sang phải để
gọi lại hình ảnh tiếp theo.
Hình ảnh trước/tiếp theo: Di chuyển lên và sang trái để gọi lại hình ảnh trước
đó, di chuyển xuống dưới và sang phải để gọi lại hình ảnh tiếp theo.
None (Không có): Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn núm
Body Pattern (Mẫu cơ thể).

Body Pattern knob Recall Khi không gọi lại hình ảnh, núm Body pattern (Mẫu cơ thể) hoạt động như
Off (Núm mẫu cơ thể khi sau
tắt chức năng gọi lại) • Mẫu cơ thể bật: Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn hoặc
di chuyển núm Body Pattern (Mẫu cơ thể) Lên/Xuống/Trái/Phải.
• Lên/Xuống: Mẫu cơ thể bật, Trái/Phải: Hình ảnh trước/tiếp theo: Di chuyển
núm Body Pattern (Mẫu cơ thể) lên và xuống để bật Body Pattern (Mẫu cơ
thể), di chuyển sang trái để gọi lại hình ảnh trước đó, di chuyển sang phải
để gọi lại hình ảnh tiếp theo.
• Hình ảnh trước/tiếp theo: Di chuyển lên và sang trái để gọi lại hình ảnh
trước đó, di chuyển xuống dưới và sang phải để gọi lại hình ảnh tiếp theo.
• None (Không có): Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn
núm Body Pattern (Mẫu cơ thể).

10-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn mẫu cơ thể

Bảng 10-56: Các mẫu cơ thể (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Body Pattern knob: Scan Khi bật Scan Assistant (Hỗ trợ quét),
Assistant On (Núm Mẫu cơ • Điều khiển Scan Assistant (Hỗ trợ quét): Điều hướng phác đồ Scan
thể: Bật hỗ trợ quét) Assistant (Hỗ trợ quét) bằng cách di chuyển Lên/Xuống núm Body Pattern
(Mẫu cơ thể). Tạm dừng/Tiếp tục Hỗ trợ quét bằng cách di chuyển Trái/
Phải núm Body Pattern (Mẫu cơ thể).
• None (Không có): Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn
núm Body Pattern (Mẫu cơ thể).

Sau khi thay đổi tùy chọn mẫu cơ thể, chọn Save (Lưu) để lưu
thay đổi.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Menu cài đặt trước thư viện mẫu cơ thể/ứng dụng


Tab Body Patterns Library/Applications (Thư viện mẫu cơ thể/
Ứng dụng) là một liên kết đến menu cài đặt trước Applications
(Ứng dụng). Tab Body Patterns Applications (Ứng dụng mẫu cơ
thể) cho phép bạn chọn thư viện ứng dụng mẫu cơ thể. Bạn
cũng có thể xác định thư viện mặc định sẽ hiển thị khi bạn sử
dụng mẫu cơ thể.
Có thể truy cập màn hình Applications/Body Patterns (Ứng
dụng/Mẫu cơ thể) qua phím Body Pattern Libraries (Thư viện
mẫu cơ thể) hoặc Applications (Ứng dụng) trên Màn hình cảm
ứng.

Hình 10-13. Menu thiết lập sẵn Ứng dụng mẫu cơ thể

Bảng 10-57: Các ứng dụng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Preset (Thiết lập sẵn) Xác định tùy chọn Mẫu cơ thể.

Các tab Danh sách các ứng dụng mẫu cơ thể.

Default Tab (Tab mặc định) Thư viện mặc định mà hệ thống hiển thị khi bạn sử dụng mẫu cơ thể.

Chọn thư viện ứng dụng mẫu cơ thể

1. Trên tab Application (Ứng dụng), trong trường Application


(Ứng dụng), chọn mẫu cơ thể.
2. Trong trường Library Group Tabs (Các tab nhóm thư viện),
chọn thư viện ứng dụng cho Mẫu cơ thể. Bạn có thể chọn
tối đa sáu thư viện.
3. Trong trường Default Library Group (Nhóm thư viện mặc
định), chọn thư viện ứng dụng mặc định mà bạn muốn hệ
thống hiển thị khi sử dụng mẫu cơ thể.
LƯU Ý: Khi bạn sử dụng mẫu cơ thể, thư viện mặc định sẽ hiển thị.
Để sử dụng các thư viện ứng dụng khác, nhấn vào tab dành
cho thư viện.
4. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).

10-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thiết lập sẵn mẫu cơ thể

Sử dụng thư viện ứng dụng mẫu cơ thể

Xem Màn hình cảm ứng các mẫu cơ thể cho bộ phận nhỏ sau
đây.

Hình 10-14. Màn hình cảm ứng các mẫu cơ thể cho bộ phận
nhỏ

Để chọn thư viện mẫu cơ thể, chọn các tab (ví dụ: ABD hoặc
OB).
Để chọn mẫu cơ thể, sử dụng nút điều khiển Ellipse/Body
Pattern (Elip/Mẫu cơ thể) trên Bảng điều khiển.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Application Presets (Thiết lập sẵn


ứng dụng)

Tổng quan
Cài đặt trước ứng dụng cho phép bạn cấu hình các cài đặt theo
ứng dụng (cài đặt trước).

10-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Application Presets (Thiết lập sẵn ứng dụng)

Cài đặt

Bảng 10-58: Thiết lập sẵn

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Preset (Thiết lập sẵn) Chọn ứng dụng mà bạn muốn xác định thiết lập sẵn. Cùng với các ứng dụng
khác nhau trên hệ thống, có bốn cài đặt trước ứng dụng do người dùng xác
định có thể cài đặt.

Bảng 10-59: Điều khiển và hiển thị hình ảnh

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show kHz scale (Hiển thị Khi được chọn, sẽ hiển thị thang đo KHz ở bên trái phổ Doppler.
thang đo kHz)

Show Doppler Rate (Hiển Khi được chọn, sẽ hiển thị tốc độ Doppler (mm/s) bên dưới phổ Doppler.
thị tốc độ Doppler)

Anatomical Angle Chọn để duy trì góc không đổi so với vùng giải phẫu.
Correction (Hiệu chỉnh góc
giải phẫu)

Join Dual Image for Linear Chọn để đặt trực tiếp các hình ảnh đôi của đầu dò thẳng cạnh nhau.
(Ghép hình ảnh đôi cho
đầu dò thẳng)

Hide Mode Cursor Key (Ẩn Chọn để bỏ ánh xạ (ẩn) phím Con trỏ chế độ thường xuất hiện trên phím Bi
phím con trỏ chế độ) xoay bên trái trong quá trình quét trực tiếp ở Chế độ B hoặc Chế độ Color
Flow (Dòng màu).

Horizontal Display for Hiển thị hai mặt phẳng của đầu dò Hai mặt phẳng theo bố cục trên và dưới.
Biplane (Hiển thị ngang
cho hai mặt phẳng)

Bảng 10-60: Tự động thu phóng hình ảnh đầu dò thẳng ở độ sâu nông...

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Check Desired Setting • Single Screen (Màn hình đơn)


(Chọn cài đặt mong muốn) • Dual Screen (Màn hình kép) và DualView
• Virtual Convex (Lồi ảo)

Bảng 10-61: Khi truy cập chế độ Hình ảnh đôi...

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Duplicate Frozen Image to Khi truy cập chế độ Hình ảnh đôi, sao chép hình ảnh đã dừng sang phía đối
Opposite Side (Sao chép diện.
hình ảnh đã dừng sang
phía đối diện)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-61: Khi truy cập chế độ Hình ảnh đôi... (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Duplicate Live Image to Khi truy cập chế độ Hình ảnh đôi, sao chép hình ảnh trực tiếp sang phía đối
Opposite Side (Sao chép diện.
hình ảnh trực tiếp sang
phía đối diện)

Bảng 10-62: Thông tin bệnh nhân

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Titlebar Line 1 (Dòng thanh Chọn thông tin bệnh nhân để hiển thị trên Thanh tiêu đề màn hình quét.
tiêu đề 1)

Titlebar Line 2 (Dòng thanh Chọn thông tin bệnh nhân để hiển thị trên Thanh tiêu đề màn hình quét.
tiêu đề 2)

Titlebar Line 3 (Dòng thanh Chọn thông tin bệnh nhân để hiển thị trên Thanh tiêu đề màn hình quét.
tiêu đề 3)

Bảng 10-63: Bình luận

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Active function at Freeze Chọn None (Không), Body Pattern (Mẫu cơ thể) hoặc Comments (Bình luận).
(Kích hoạt chức năng khi Nếu chọn Body Pattern (Mẫu cơ thể) hoặc Comment (Bình luận), chức năng
dừng hình) Body Pattern (Mẫu cơ thể) hoặc Comment (Bình luận) sẽ được tự động kích
hoạt khi dừng hình hệ thống.

Erase when the image is Chọn để xóa hình ảnh khi vô hiệu hóa chức năng Dừng hình ảnh của hệ
unfrozen (Xóa khi hủy thống.
dừng hình ảnh)

Bảng 10-64: Bàn đạp chân

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Left (Trái), Middle (Giữa), Xác định từ mục sau cho từng bàn đạp của bàn đạp chân: No Function
Right (Phải) (Không có chức năng), Record/Pause (Ghi/Tạm dừng), Freeze (Dừng hình),
Next Heartcycle (Chu kỳ tim tiếp theo), Previous Heartcycle (Chu kỳ tim
trước đó), Print 1,2,3,4 (In 1,2,3,4), Update (Cập nhật), Next Step (Scan
Assistant) (Bước tiếp theo (Hỗ trợ quét)), Previous Step (Scan Assistant)
(Bước trước đó (Hỗ trợ quét)), Scan Assistant Pause/Resume (Tạm dừng/
Tiếp tục hỗ trợ quét), hoặc Mark Cine (Đánh dấu Cine).

Bảng 10-65: Phác đồ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show Protocol Tab (Hiển Chọn để hiển thị tab Protocol (Phác đồ) trên Màn hình cảm ứng.
thị tab Phác đồ)

10-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Application Presets (Thiết lập sẵn ứng dụng)

Bảng 10-65: Phác đồ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Template (Mẫu) Chọn mẫu siêu âm tim gắng sức mặc định: Bicycle Normal (Đạp xe bình
thường), Bicycle Sporty (Đạp xe thể thao), Contrast Pharmacological (Dược
lý tương phản), Pharmacological 4x4 (Dược lý 4x4), Pharmacological 8x5
(Dược lý 8x5), Exercise 2x4 (Bài tập 2x4), Exercise 2x4 B (Bài tập 2x4 B),
Pharmacological US 4x4 (Dược lý Hoa Kỳ 4x4)

Bảng 10-66: ECG

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show ECG Tab (Hiển thị Chọn để hiển thị tab ECG trên Màn hình cảm ứng.
tab ECG)

Chuyển đạo ECG Xác định số chuyển đạo ECG (1, 2, hoặc 3).

Resp Lead (Chuyển đạo Xác định số Chuyển đạo hô hấp (1 hoặc 2).
hô hấp)

Bảng 10-67: ELASTO

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show Quality Bar (Hiển thị Đánh dấu để hiển thị Quality Bar (Thanh chất lượng) cho Elastography (Độ
thanh chất lượng) đàn hồi). Số thanh càng nhiều, chất lượng càng tốt. Khi chất lượng tăng, các
thanh sẽ chuyển từ màu đỏ sang vàng, rồi đến xanh lục.

Show Quality Graph (Hiển Chọn để hiển thị Đồ thị chất lượng cho siêu âm đàn hồi. Mức càng cao thì
thị đồ thị chất lượng) (cần chất lượng dữ liệu của khung hình càng tốt. Đồ thị xuất hiện khi bạn đánh
khởi động lại) dấu trong Utility (Tiện ích)--> Imaging (Tạo ảnh)--> General (Chung)-->
Elasto (Siêu âm đàn hồi)--> Quality Display (Hiển thị chất lượng).

Bảng 10-68: SHEAR (BIẾN DẠNG)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show Quality Bar (Hiển thị Đánh dấu để hiển thị Quality Bar (Thanh chất lượng) cho Shear (Biến dạng).
thanh chất lượng) Số thanh càng nhiều, chất lượng càng tốt. Khi chất lượng tăng, các thanh sẽ
chuyển từ màu đỏ sang vàng, rồi đến xanh lục.

Bảng 10-69: Nhãn người dùng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show labels (Hiển thị Nếu được chọn, hệ thống sẽ hiển thị nhãn Người dùng trong cửa sổ Xem
nhãn) trước ở phần dưới cùng bên trái của màn hình.

Label 1-8 (Nhãn 1-8) Nhãn người dùng có tám (8) dòng văn bản. Mỗi Nhãn người dùng được giới
hạn tối đa 50 ký tự.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Các nút điều khiển in

Bảng 10-70: Lưu trữ trực tiếp

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

P1, P2, P3, P4, Chọn Retrospective Clip (Clip chạy về trước) (CINE trước khi nhấn Print
PrintScreen (In)), Prospective Clip (Clip chạy về sau) (CINE sau khi nhấn Print (In)),
Single Image (Hình ảnh đơn lẻ) hoặc None (Không) để lưu hình ảnh trực
tiếp.

Nhấn vào siêu liên kết “Connectivity/Button/Physical Print


Buttons” (Kết nối/Nút/Các nút in vật lý) để chuyển trực tiếp đến
trang Connectivity Print Button Setup (Kết nối - Thiết lập nút in).

Bảng 10-71: Lưu trữ theo thời gian

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Time span (s) (Khoảng thời Chọn số giây lưu trữ Vòng lặp CINE. Giá trị mặc định là 3 giây.
gian (giây))

3D/4D Time span (s) Chọn số giây lưu trữ Vòng lặp CINE khi ở chế độ 3D/4D.
(Khoảng thời gian 3D/4D
(giây))

Contrast Time span (s) Chọn số giây lưu trữ Vòng lặp CINE khi ở chế độ Cản quang.
(Khoảng thời gian cản
quang (giây))

Preview clip before store Khi được chọn, cho phép bạn xem lại vòng lặp cine trước khi lưu.
(Xem trước clip trước khi
lưu)

Segment prospective loops Xác định độ dài của clip (15, 30, hoặc 45 giây, Off (Tắt) hoặc Max (Tối đa)).
longer than time span
(Phân đoạn các vòng lặp
về trước dài hơn khoảng
thời gian)

Bảng 10-72: Lưu trữ theo ECG

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Time before heart cycle Cài đặt khoảng thời gian lưu trữ trước sóng R của chu kỳ tim thứ nhất.
[ms] (Thời gian trước chu
kỳ tim [ms])

Time after heart cycle [ms] Cài đặt khoảng thời gian lưu trữ sau sóng R của chu kỳ tim cuối.
(Thời gian sau chu kỳ tim
[ms])

Number of heart cycles (Số Chọn số chu kỳ tim để lưu trữ. (Phải bỏ chọn cho khung đơn.)
chu kỳ tim)

10-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Application Presets (Thiết lập sẵn ứng dụng)

Bảng 10-72: Lưu trữ theo ECG (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Preview cine clip before Khi được chọn, cho phép bạn xem lại vòng lặp Cine trước khi lưu.
store (Xem trước clip cine
trước khi lưu)

Bảng 10-73: Đánh dấu Cine

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable Mark Cine Control Cho phép đánh dấu vị trí bạn muốn bắt đầu Vòng lặp Cine (CINE chạy về
(Kích hoạt nút điều khiển sau).
đánh dấu cine)

Preview Loop Longer Khi được chọn, tính năng này cho phép xem lại vòng lặp Cine trước khi lưu
than... (Xem trước vòng đối với những vòng lặp dài hơn khung thời gian đã chọn (giây).
lặp dài hơn...) (giây)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Nút điều khiển tạo ảnh

Bạn có thể chọn các nút điều khiển mà bạn muốn xuất hiện qua
Màn hình cảm ứng trong phiên quét lâm sàng. Khi chọn Preset
(Thiết lập sẵn)--> Application and Control Mode (Chế độ ứng
dụng và điều khiển)--> Clinical (Lâm sàng), bỏ chọn các nút điều
khiển mà bạn KHÔNG muốn xuất hiện trong khi quét trong ứng
dụng lâm sàng này.
LƯU Ý: Nếu chọn Research (Tìm kiếm), tất cả các nút điều khiển sẽ
xuất hiện.

Hình 10-15. Nút điều khiển tạo ảnh, Tìm kiếm

Ví dụ về Màn hình cảm ứng lâm sàng với nghiên cứu. Để xem
tất cả các nút điều khiển, nhấn nút điều khiển View All/View
Less (Xem tất cả/Xem ít hơn) (được khoanh tròn).

Hình 10-16. Chế độ điều khiển lâm sàng

10-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Application Presets (Thiết lập sẵn ứng dụng)

Nút điều khiển tạo ảnh (tiếp)

Hình 10-17. Chế độ điều khiển nghiên cứu

Bình luận và mẫu cơ thể

Bình luận và mẫu cơ thể được mô tả ở phần trước của chương


này.

Measurements (Đo lường)

Bạn có thể cài đặt gói đo lường và tính toán cho loại siêu âm mà
bạn muốn xuất hiện khi chọn Thiết lập sẵn loại siêu âm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Riêng theo người dùng

Tham khảo “Hiển thị trên màn hình” trong Chương 3 để biết
thêm thông tin.

10-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Mẫu kiểm tra

Mẫu kiểm tra

Để biết thêm thông tin, xem mục Test Patterns (Mẫu kiểm tra)
trong phần Màn hình rộng của Chương 3.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

3D/4D

Tổng quan
Thiết lập sẵn 3D/4D cho phép bạn thiết lập các cài đặt theo ứng
dụng (thiết lập sẵn) cho mỗi loại thu nhận hình ảnh 4D. Bạn có
thể xác định các cài đặt theo ứng dụng khác nhau cho từng đầu
dò. Tham khảo Chương 5 để biết thêm thông tin.

Thiết lập sẵn 4D


Để thiết lập thiết lập sẵn 4D:
1. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Utility (Tiện ích).
2. Trên Màn hình cảm ứng, chọn 3D/4D.
Hệ thống hiển thị màn hình 4D Presets (Thiết lập sẵn 4D).
3. Để chọn đầu dò, nhấp vào dấu cộng (+) xuất hiện bên cạnh
đầu dò mong muốn.
4. Để chọn ứng dụng, nhấp vào dấu cộng (+) xuất hiện bên
cạnh ứng dụng mong muốn.
5. Để chọn loại thu nhận, nhấp vào dấu cộng (+) xuất hiện bên
cạnh ứng dụng mong muốn.
6. Nhấp đúp vào ứng dụng mong muốn bên dưới loại thu
nhận. Tab Display (Hiển thị) được chọn.

10-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
3D/4D

Tab Display Presets (Thiết lập sẵn hiển thị)

Bảng 10-74: Hiển thị hình ảnh

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Tile (Ô xếp) Xác định số cửa sổ hiển thị. Các giá trị bao gồm: 1 (Đơn), 2 (Kép) và 4 (Chia
bốn).

Visualization (Trực quan Xác định phương thức hiển thị để làm việc với hình ảnh. Các lựa chọn có
hóa) sẵn: Sectional (Mặt cắt), Render (Kết xuất), VOCAL, VCI tĩnh và TUI.

3D Orientation (degrees) Xác định hướng của ROI trên màn hình hiển thị. Các giá trị bao gồm: 0, 90,
(Hướng 3D (độ)) 180, 270.

Zoom Factor (Hệ số thu Xác định hệ số phóng đại của chức năng thu phóng. Các giá trị bao gồm: từ
phóng) 0,3 đến 4,0, theo gia số 0,01.

Orientation Help (Hỗ trợ Kích hoạt tính năng Orientation Help (Trợ giúp định hướng).
nhận biết hướng)

Khuếch đại Cài đặt lợi suất mong muốn.

Bảng 10-75: ROI chế độ có sẵn

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

ROI Center (cm) (Tâm ROI Xác định tâm theo phương thẳng đứng của vùng quan tâm. Các giá trị thay
(cm)) đổi theo đầu dò.

ROI Span (cm) (Khoảng Xác định chiều cao của vùng quan tâm. Các giá trị thay đổi theo đầu dò.
ROI (cm))

Tilt (degrees) (Độ nghiêng Xác định độ nghiêng so với vị trí tâm theo phương thẳng đứng của ROI. Các
(độ)) giá trị thay đổi theo đầu dò.

Width (degrees) (Chiều Điều chỉnh chiều rộng của ROI. Các giá trị thay đổi theo đầu dò.
rộng (độ))

Volume Angle (Góc khối) Cài đặt phạm vi quét khối. Các giá trị thay đổi theo đầu dò. Được liệt kê theo
đơn vị độ đối với đầu dò cong, và cm đối với đầu dò thẳng.

Bảng 10-76: Cài đặt chất lượng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Setting (Cài đặt) Thiết lập cài đặt chất lượng -- cân bằng tốc độ với mật độ dòng. Các lựa
chọn bao gồm Low (Thấp), Mid1 (Trung bình 1), Mid2 (Trung bình 2), Hi1
(Cao 1), Hi2 (Cao 2), Max. High (Cao tối đa) kết hợp mật độ cao nhất với tốc
độ chậm nhất. Lựa chọn Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ cao
nhất.

CF Setting (Cài đặt CF) Thiết lập cài đặt chất lượng -- cân bằng tốc độ với mật độ dòng. Các tùy chọn
bao gồm Low (Thấp), Mid1 (Trung bình 1), Mid2 (Trung bình 2), Hi1 (Cao 1),
Hi2 (Cao 2). High (Cao) kết hợp mật độ cao nhất và tốc độ thấp nhất. Lựa
chọn Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ cao nhất.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Tab Render (Kết xuất)

Bảng 10-77: Kết xuất và Kết xuất dành cho VCI tĩnh

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Render Mode 1:Mode2 Cài đặt các giá trị của chế độ kết xuất. Surface Smooth (Bề mặt nhẵn),
(Chế độ kết xuất 1 :Chế độ Surface Texture (Kết cấu bề mặt), Transp Max (Mức trong suốt tối đa),
2) (Đảo ngược thang xám Transp X-Ray (Độ trong suốt tia X), TransMin (Render 1) [Mức trong suốt tối
và VCI tĩnh) thiểu (Kết xuất 1)] hoặc HDlive Texture Surface Smooth (Bề mặt nhẵn của
kết cấu HDlive), Light (Sáng), Gradient Light (Sáng gradient), Transp Max
(Mức trong suốt tối đa), Transp X-Ray (Độ trong suốt tia X), Transp Min
(Render 2) [Mức trong suốt tối thiểu (Kết xuất 2)], hoặc HDlive Smooth
(HDlive nhẵn).

Mix/Mix Inversion/eMixVCI Cài đặt tổ hợp chế độ Kết xuất 1 / Kết xuất 2, 0-100.
Static (Kết hợp/Đảo ngược
kết hợp/eMixVCI tĩnh) (%
Chế độ kết xuất 2)

Lower Threshold (Ngưỡng Cài đặt ngưỡng dưới sao cho các hồi âm dưới ngưỡng sẽ bị loại bỏ, 0-255.
dưới)

Transparency/ Cài đặt độ trong suốt của hình ảnh, 10/20-250. Số càng cao, thông tin thang
Transparency (Inversion) xám có độ trong suốt càng lớn.
(Độ trong suốt/Độ trong
suốt (Đảo ngược))

Render Direction (Hướng Cài đặt hướng xem ROI.


kết xuất)

SonoRenderLive Chọn để sử dụng SonoRenderLive.

SonoRenderLive Đặt độ nhạy của SonoRenderLive từ 1-100.


Sensitivity (Độ nhạy của
SonoRenderLive)

[VCI Static] Slice Cài đặt độ dày lát cắt, 2-20.


Thickness (Độ dày lát cắt
[VCI tĩnh])

10-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
3D/4D

Tab Color / PDI Render (Kết xuất màu/PDI)

Bảng 10-78: Kết xuất màu / PDI

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Render Mode 1 (Color) / Xác định chế độ kết xuất, được chọn từ Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1)
Render Mode 2 (Color) và Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2).
(Chế độ kết xuất 1 (Màu)/
Chế độ kết xuất 2 (Màu))

Mix (Color) (Kết hợp Cài đặt tỷ lệ phần trăm của Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1) được kết hợp
(Màu)) với Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2).

Lower Threshold (Color) Cài đặt ngưỡng dưới sao cho các hồi âm dưới ngưỡng sẽ bị loại bỏ.
(Ngưỡng dưới (Màu))

Transparency (Color) (Độ Xác định độ trong suốt của hình ảnh. Số càng cao, thông tin thang xám có độ
trong suốt (Màu)) trong suốt càng lớn. Giá trị: 20 đến 255.

Màu xám kết xuất: Màu) Xác định chế độ kết xuất, được chọn từ Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1)
và Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2).

Mix (Gray Color) (Kết hợp Cài đặt tỷ lệ phần trăm của Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1) được kết hợp
(Xám - Màu) với Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2).

Tab VOCAL

Bảng 10-79: VOCAL

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Vocal Method (Phương Cài đặt Sphere (Hình cầu), Manual (Thủ công), Contour Detect (Phát hiện
thức Vocal) đường viền), hoặc Semi-Auto Contour Detect (Phát hiện đường viền bán tự
động).

Vocal Semi-Auto-Detect Cài đặt Hypo, Cystic hoặc Hyper/Iso.


type (Loại phát hiện Vocal
bán tự động)

Vocal Rotation step (Bước Cài đặt 6, 9, 15, hoặc 30.


xoay Vocal)

Tab TUI

Bảng 10-80: TUI (Tạo ảnh siêu âm cắt lớp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Display Format (Định dạng Cài đặt 1x1, 1x2, 2x2, hoặc 3x3.
màn hình)

Total Slices (Tổng số lát Cài đặt 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, hoặc 19.
cắt)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-80: TUI (Tạo ảnh siêu âm cắt lớp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Slice Distance (mm) Cài đặt 0,5-40 (gia số bước 0,1).


(Khoảng cách lát cắt (mm))

Tab OmniView

Bảng 10-81: OmniView

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show OmniView View Chọn để xem dấu hướng trong OmniView.


Direction Marker (Hiển thị
dấu hướng xem
OmniView)

Tab Advanced (Nâng cao)

Bảng 10-82: Advanced (Nâng cao)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Upper Threshold (Ngưỡng Cài đặt ngưỡng trên sao cho các hồi âm trên ngưỡng bị loại bỏ.
trên)

Volume Calibration Shift Liên hệ Kỹ sư bảo dưỡng hiện trường để biết thông tin về thông số này.
(Thay đổi hiệu chuẩn khối)

10-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Cấu hình kết nối

Tổng quan
Bạn sử dụng chức năng kết nối để thiết lập các giao thức kết nối
và giao tiếp cho hệ thống siêu âm. Các trang dưới đây cung cấp
tổng quan về mỗi chức năng kết nối. Mỗi chức năng được mô tả
chi tiết trong các trang dưới đây.

Các chức năng kết nối


Để thiết lập kết nối cho tổ chức, bạn phải đăng nhập bằng
quyền quản trị.
1. TCP/IP: cho phép bạn cấu hình Giao thức Internet.
2. Device (Thiết bị): cho phép bạn thiết lập cho các thiết bị.
3. Service (Dịch vụ): cho phép bạn cấu hình một dịch vụ (ví
dụ: các dịch vụ DICOM (Digital Imaging and
Communications in Medicine - Tiêu chuẩn hình ảnh số và
truyền tải trong y tế) như máy in, danh sách làm việc và các
dịch vụ khác như in video và in tiêu chuẩn) từ danh sách
các dịch vụ được hỗ trợ. Nghĩa là người dùng có thể cấu
hình một thiết bị với (các) dịch vụ DICOM mà thiết bị đó hỗ
trợ.
4. Dataflow (Luồng dữ liệu): cho phép bạn điều chỉnh cài đặt
của luồng dữ liệu đã chọn và các dịch vụ liên quan. Chọn
một luồng dữ liệu sẽ tùy chỉnh hệ thống siêu âm làm việc
phù hợp với các dịch vụ liên quan đến luồng dữ liệu đã
chọn.
5. Button (Nút): cho phép bạn gán một dịch vụ đầu ra (hoặc
một bộ dịch vụ đầu ra) được cấu hình sẵn cho các phím
Print (In) trên bảng điều khiển.
6. Removable Media (Phương tiện di động): cho phép định
dạng (DICOM, cơ sở dữ liệu hoặc định dạng trắng) và xác
minh DICOM của phương tiện di động.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Các chức năng kết nối (tiếp)


7. Miscellaneous (Khác): cho phép bạn thiết lập các tùy chọn
menu siêu âm cho bệnh nhân, in và lưu các tùy chọn và
trình tự các cột trong danh sách siêu âm trên menu Patient
(Bệnh nhân).
8. Tricefy: cho phép bạn lưu trữ, cộng tác và chia sẻ hình ảnh
bệnh nhân thông qua một trình xem hình ảnh nền tảng đám
mây.
9. Koios DS. Koios DS là một tùy chọn phân tích vùng thương
tổn ở ngực và tuyến giáp. Koios DS được tích hợp với
LOGIQ Fortis qua DICOM. Koios DS được cấu hình tương
tự như Dịch vụ DICOM. Người dùng có thể chấp nhận/hủy
kết quả phân tích. Nếu chấp nhận, kết quả này sẽ được đưa
vào Báo cáo theo cấu trúc của DICOM. (Không có sẵn ở
mọi quốc gia.)
Cấu hình các màn hình này từ trái sang phải, bắt đầu với tab
TCP/IP trước tiên.
LƯU Ý: Hệ thống siêu âm được cấu hình sẵn cho nhiều thiết bị, với các
cài đặt mặc định được chọn sẵn. Bạn có thể thay đổi các dịch vụ
và cài đặt này nếu cần.

10-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

TCP/IP
Phía bên trái của màn hình TCP/IP hiển thị Cấu hình mạng có
dây; phía bên phải của màn hình hiển thị Cấu hình mạng không
dây.

Hình 10-18. Màn hình TCP/IP

Wired Network Configuration (Cấu hình mạng có dây) cho


biết cài đặt mạng cục bộ nào của LOGIQ Fortis được cấu hình,
trong khi phần Wired Connection (Kết nối có dây) cho biết cấu
hình mạng thực tế mà hệ thống đang sử dụng và nhận diện.
Nếu hai phần này không giống nhau, khởi động lại hệ thống và
kiểm tra lại cài đặt mạng.

Xác định cài đặt mạng của bạn

Xác định loại cài đặt mạng mà bạn sẽ dùng và cấu hình:
• IPv4 hoặc IPv6: IPv4 là địa chỉ 32 bit, IPv6 là địa chỉ 128
bit.
• DHCP (Giao thức cấu hình động máy chủ): Cho phép
máy chủ tự động định cấu hình cài đặt mạng.
• IP tĩnh: Cài đặt mạng được cấu hình thủ công.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

DHCP

Để cấu hình kết nối mạng DHCP:


1. Chọn hộp kiểm DHCP để bật cấu hình tự động cài đặt mạng
của bạn.

Hình 10-19. Menu kết nối mạng DHCP

2. Để dùng IPv6, hãy đánh dấu hộp kiểm IPv6. Nếu bỏ đánh
dấu, hệ thống sẽ sử dụng cài đặt IPv4 mặc định.
3. Nhấn Save (Lưu) ở dưới cùng màn hình để lưu cấu hình tự
động.
4. Khởi động lại hệ thống để kích hoạt bất cứ thay đổi nào đã
lưu.

10-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

IP tĩnh

Để cấu hình kết nối mạng IP tĩnh:


1. Bỏ đánh dấu hộp kiểm Enable DHCP (Bật DHCP).
2. Để dùng IPv4, bỏ đánh dấu hộp kiểm IPv6 (IPv4 là cấu hình
IP tĩnh mặc định).
Để dùng IPV6, hãy đánh dấu hộp kiểm IPv6.

Hình 10-20. Menu kết nối IP tĩnh IPv4 và IPv6

3. Nhập tên Hệ thống siêu âm trong trường Computer Name


(Tên máy tính).
4. Nhập thông tin sau đây vào các trường được chỉ định:
• IP-Address (Địa chỉ IP) (lấy địa chỉ IP tĩnh duy nhất từ
quản trị viên mạng)
• Subnet Mask (Mặt nạ mạng con)
• Default Gateway (Cổng mặc định) (nếu có)
• Primary and Secondary DNS addresses (Địa chỉ DNS
chính và phụ) (tùy chọn)
LƯU Ý: Cần ít nhất một địa chỉ DNS hợp lệ để kết nối dịch vụ từ
xa Insite.
5. Nhấn Save (Lưu) ở phía dưới cùng màn hình.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-73


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

IP tĩnh (tiếp)

6. Khởi động lại hệ thống để kích hoạt bất cứ thay đổi nào đã
lưu.
LƯU Ý: Theo thiết kế của hệ thống, cài đặt TCP/IP không được khôi
phục khi khôi phục bản sao lưu. Địa chỉ IP của LOGIQ Fortis
PHẢI LÀ duy nhất.

Menu thiết lập sẵn TCP/IP

Bảng 10-83: Tên máy tính

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Tên máy tính Nhập tên duy nhất cho Hệ thống siêu âm (tên không chứa dấu cách).

Bảng 10-84: Cấu hình mạng không dây

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable DHCP (Kích hoạt Chọn hộp kiểm này để kích hoạt tùy chọn Địa chỉ IP động (trừ khi bạn sử
DHCP) dụng DICOM). Khi bật DHCP, các trường IP Address (Địa chỉ IP), Subnet
Mask (Mặt nạ mạng con), Default Gateway (Cổng mặc định), Primary DNS
Server (Máy chủ DNS chính) và Secondary DNS Server (Máy chủ DNS phụ)
sẽ bị vô hiệu hóa.

IPv6 Chọn hộp kiểm này để nhập cài đặt IP tĩnh IPV6.

Network Speed (Tốc độ Chọn tốc độ mạng (Auto Detect (Phát hiện tự động), 10Mbps/Half/Full
mạng) Duplex, hoặc 100 Mbps/Half/Full Duplex và 1000Mbps/Auto-negotiate).

Bảng 10-85: Kết nối có dây

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

IP-Address (Địa chỉ IP) Địa chỉ IP của Hệ thống siêu âm. LƯU Ý: IP là viết tắt của Giao thức Internet.
Mọi thiết bị trên mạng đều có một địa chỉ IP duy nhất.

Subnet Mask (Mặt nạ Subnet Mask (Mặt nạ mạng con) là bộ lọc địa chỉ IP giúp loại bỏ các giao tiếp/
mạng con) thông báo từ thiết bị mạng không liên quan đến hệ thống.

Default Gateway (Cổng Địa chỉ cổng mặc định (tùy chọn).
mặc định)

Primary DNS Server (Máy Nhập địa chỉ IP cho máy chủ DNS chính (tùy chọn - - cần ít nhất một địa chỉ
chủ DNS chính) DNS hợp lệ để kết nối dịch vụ từ xa Insite).

Secondary DNS Server Nhập địa chỉ IP cho máy chủ DNS phụ (tùy chọn). (Không chỉ cấu hình mỗi
(Máy chủ DNS phụ) máy chủ DNS phụ; nếu dùng duy nhất một địa chỉ IP cho máy chủ DNS, hãy
nhập địa chỉ đó vào trường Primary DNS Server (Máy chủ DNS chính).)

MAC Address (Thuộc tính: Địa chỉ card mạng duy nhất.
Địa chỉ MAC)

10-74 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Bảng 10-85: Kết nối có dây (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Speed (Tốc độ) (Mbps) Tốc độ mạng thực tế, đơn vị Megabit/giây.

Connected (min) (Đã kết Số phút mà hệ thống đã kết nối mạng.


nối (phút))

Status (Thông tin tùy chọn: Trạng thái mạng hiện tại.
Tình trạng) • Operational (Hoạt động): Bộ điều hợp mạng đã bị vô hiệu hóa, ví dụ do
xung đột địa chỉ.
• Unreachable (Không thể truy cập): Bộ điều hợp mạng không được kết nối.
• Disconnected (Đã ngắt kết nối): Đối với bộ điều hợp mạng LAN: đã rút cáp
mạng. Đối với bộ điều hợp mạng WLAN: không có nhà cung cấp mạng.
• Connecting (Đang kết nối): Bộ điều hợp mạng đang kết nối.
• Connected (Đã kết nối): Bộ điều hợp mạng đã được kết nối với thiết bị
đồng cấp từ xa.

Bảng 10-86: Mạng không dây

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Cấu hình Nhấn để xem hoặc thay đổi cài đặt Wireless Networking (Mạng không dây).
Xem Chương 13 để biết thêm thông tin.

IP-Address (Địa chỉ IP) Địa chỉ IP hiện tại được gán cho bộ điều hợp mạng không dây.

Subnet Mask (Mặt nạ Mặt nạ mạng hiện tại được gán cho bộ điều hợp mạng không dây.
mạng con)

Default Gateway (Cổng Địa chỉ IP của máy chủ của cổng mặt nạ mạng con cục bộ.
mặc định)

Primary DNS Server (Máy Nhập địa chỉ IP cho máy chủ DNS chính (tùy chọn - - cần ít nhất một địa chỉ
chủ DNS chính) DNS hợp lệ để kết nối dịch vụ từ xa Insite).

Secondary DNS Server Nhập địa chỉ IP cho máy chủ DNS phụ (tùy chọn). (Không chỉ cấu hình mỗi
(Máy chủ DNS phụ) máy chủ DNS phụ; nếu dùng duy nhất một địa chỉ IP cho máy chủ DNS, hãy
nhập địa chỉ đó vào trường Primary DNS Server (Máy chủ DNS chính).)

MAC Address (Thuộc tính: Địa chỉ Ethernet được gán cho phần cứng bộ điều hợp không dây đã lắp đặt.
Địa chỉ MAC)

Speed (Tốc độ) (Mbps) Tốc độ mạng thực tế, đơn vị Megabit/giây.

Connected (min) (Đã kết Số phút mà hệ thống đã kết nối mạng.


nối (phút))

Status (Thông tin tùy chọn: Trạng thái mạng hiện tại.
Tình trạng) • Operational (Hoạt động): Bộ điều hợp mạng đã bị vô hiệu hóa, ví dụ do
xung đột địa chỉ.
• Unreachable (Không thể truy cập): Bộ điều hợp mạng không được kết nối.
• Disconnected (Đã ngắt kết nối): Đối với bộ điều hợp mạng LAN: đã rút cáp
mạng. Đối với bộ điều hợp mạng WLAN: không có nhà cung cấp mạng.
• Connecting (Đang kết nối): Bộ điều hợp mạng đang kết nối.
• Connected (Đã kết nối): Bộ điều hợp mạng đã được kết nối với thiết bị
đồng cấp từ xa.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-75


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thiết bị
Tường lửa bên trong của Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis sẽ có
các trường hợp ngoại lệ cho các cổng được sử dụng bởi các
luồng dữ liệu DICOM xác định trong hệ thống. Xác định một
luồng dữ liệu DICOM mới hoặc thay đổi luồng dữ liệu hiện có sẽ
tự động thay đổi cấu hình của tường lửa bên trong. Điều này sẽ
đảm bảo rằng chỉ các cổng được cấu hình cho một luồng dữ
liệu mới có trường hợp ngoại lệ trong tường lửa bên trong.
Chỉ cho phép các LOGIQ Fortis được thiết lập theo mặc định để chỉ kết nối với các
thiết bị đáng tin cậy thiết bị đáng tin cậy qua Utility (Tiện ích)-> Connectivity (Khả
năng kết nối)-> Device (Thiết bị)-> Allow Trusted (Configured)
Devices Only [Chỉ cho phép các thiết bị đáng tin cậy (được cấu
hình)].

Hình 10-21. Chỉ kết nối LOGIQ Fortis với các thiết bị đáng tin
cậy

Để thêm thiết bị mới:


1. Nhấn Add (Thêm).
2. Nhập tên thiết bị trong trường Name (Tên).
3. Nhập địa chỉ IP của thiết bị trong trường IP Address (Địa chỉ
IP).
DICOM Verbose Bạn có thể cài đặt LOGIQ Fortis để ghi nhật ký thông báo lưu
Logging (Ghi nhật lượng DICOM vào các nhật ký được bảo vệ bằng cách kích
ký DICOM Verbose) hoạt DICOM Verbose Logging (Ghi nhật ký DICOM Verbose).
Giới hạn thời gian mặc định được cài đặt là 5 phút. Nhật ký
được bảo vệ của DICOM được thu thập qua [Alt+D]. Sau thời
gian cấu hình, DICOM Verbose Logging (Ghi nhật ký DICOM
Verbose) sẽ tự động tắt.

10-76 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Thiết bị (tiếp)
DICOM TLS Nếu bạn chọn DICOM TLS, LOGIQ Fortis sẽ giao tiếp bảo mật
với tất cả các dịch vụ được cấu hình cho thiết bị đó, với giao tiếp
bảo mật bằng cách mã hóa các đối tượng DICOM trong khi
chuyển, thông qua giao thức TLS1.2. Bạn có thể nhập/xóa
chứng chỉ, sử dụng chứng chỉ đã chọn và xác minh chứng chỉ
trong quá trình thương lượng liên kết.
Nhấp vào “Certificate” (Chứng chỉ) để xem, nhập, xác minh
hoặc xóa chứng chỉ.

Hình 10-22. Trình quản lý chứng chỉ

Để nhập Chứng chỉ, nhấn “Import Certificates” (Nhập chứng


chỉ):

Hình 10-23. Hộp thoại bật lên Nhập chứng chỉ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-77


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thiết bị (tiếp)
Bảng 10-87: Thiết bị

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Allow Trusted (Configured) Được đánh dấu theo mặc định. Bỏ đánh dấu để cho phép các thiết bị không
Devices Only [Chỉ cho đáng tin cậy hoặc không được cấu hình.
phép các thiết bị đáng tin
cậy (được cấu hình)]

Ping Nhấn Ping để xác nhận thiết bị đã được kết nối.

Add/Remove (Thêm/Xóa) Nhấn Add (Thêm) để thêm thiết bị mới; nhấn Remove (Xóa) để xóa thiết bị.

Properties: Name (Tên) Nhập tên thiết bị.

Properties: IP Address Nhập địa chỉ IP của thiết bị.


(Thuộc tính: Địa chỉ IP)

Properties: AE Title (Tên Tên thực thể ứng dụng của LOGIQ Fortis. LƯU Ý: Chỉ khả dụng cho
thực thể ứng dụng) MyComputer.

Properties: Port Number Số cổng IP sử dụng cho DICOM, được cài đặt mặc định là 104. LƯU Ý: Chỉ
(Số cổng) khả dụng cho MyComputer.

Để ping thiết bị,


1. Chọn thiết bị.
2. Nhấn Ping. Nếu hiện biểu tượng mặt cười, thì kết nối đã
được xác nhận. Nếu biểu tượng mặt cười mếu, thì kết nối
chưa được thực hiện. Kiểm tra tên thiết bị và địa chỉ IP.

Bảng 10-88: DICOM TLS

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Use DICOM TLS Đánh dấu hộp kiểm để sử dụng kết nối được mã hóa DICOM TLS.
Encrypted Connection (Sử
dụng kết nối được mã hóa
DICOM TLS)

Bảng 10-89: DICOM Verbose Logging (Ghi nhật ký DICOM Verbose)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable DICOM Verbose Chọn để bật chức năng ghi nhật ký DICOM verbose. Chọn số phút từ menu
Logging (Bật chức năng thả xuống: 5, 10, 15 hoặc 30 phút.
ghi nhật ký DICOM
Verbose)

10-78 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Dịch vụ
Đối với mỗi Thiết bị đã thêm vào hệ thống, bạn cần thiết lập
(các) dịch vụ mà thiết bị đó hỗ trợ (bạn phải có quyền quản trị
viên để cập nhật các màn hình này).
Màn hình Services (Dịch vụ) có các phần thông tin sau:
1. Destination Device (Thiết bị đích) - liệt kê thông tin về thiết
bị đích. Bạn có thể chọn từ danh sách các thiết bị hiện có.
2. Service Type to Add (Loại dịch vụ để thêm) - liệt kê thông
tin về các dịch vụ dành cho thiết bị đích. Bạn có thể thêm
dịch vụ, chọn từ danh sách các dịch vụ sẵn có và xóa dịch
vụ.
3. Service Properties (Thuộc tính dịch vụ) - liệt kê các thuộc
tính của dịch vụ đang chọn trong phần Services (Dịch vụ).
Tên và thuộc tính trong phần này thay đổi tùy theo dịch vụ
đang chọn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-79


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thêm dịch vụ vào thiết bị đích

1. Chọn dịch vụ từ menu kéo xuống. Nhấn Add (Thêm).


2. Xác định các thuộc tính của dịch vụ này. Nhấn Save (Lưu).
3. Xác minh dịch vụ bằng cách chọn nút Verify (Xác minh)
(“Mặt cười”). Nút Verify (Xác nhận) kiểm tra trạng thái kết
nối với máy chủ và khả năng tương thích với thiết bị PACS.
Nếu trạng thái kết nối và khả năng tương thích với thiết bị
PACS thành công, nút Verify (Xác nhận) hiển thị hình mặt
cười và khu vực Kết quả kiểm tra hiển thị các cài đặt tương
thích, cùng với chi tiết về nút Print (In) (nếu Use Button
Settings (Sử dụng cài đặt nút) được bật). (Xem Hình 10-24.)
Nếu trạng thái kết nối và kết quả tương thích không thành
công, nút Verify (Xác nhận) hiển thị mặt cau mày và khu vực
Kết quả kiểm tra hiển thị lỗi cùng với các hành động được
khuyến nghị. Ví dụ về kết quả xác nhận không thành công:
• Kết nối với máy chủ không được thiết lập
• Thiết bị PACS từ chối dịch vụ
• Các đối tượng DICOM không được hỗ trợ
• Quá trình nén đã cấu hình không được hỗ trợ

Hình 10-24. Nút Xác nhận dịch vụ (1), Thuộc tính (2) và Kết quả kiểm tra (3)

10-80 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Xóa dịch vụ

1. Chọn dịch vụ. Nhấn Remove (Xóa).


2. Nhấn Save (Lưu).

Thay đổi các thông số của dịch vụ

Có một số thông số nhất định có thể cần thiết lập cho mỗi dịch
vụ (xem Hình 10-24 trên trang 10-80):

Bảng 10-90: Thuộc tính dịch vụ: Thông số dịch vụ chung

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Name (Tên) Văn bản tự do: cung cấp tên mô tả của thiết bị.

AE Title (Tên thực thể ứng Tên thực thể ứng dụng của dịch vụ.
dụng)

Port Number (Số cổng) Số cổng của dịch vụ.

Maximum Retries (Số lần Max # – số lần tối đa cho phép thử thiết lập kết nối với dịch vụ.
thử tối đa)

Retry Interval (sec) Xác định tần suất (giây) mà hệ thống cần thử thiết lập kết nối với dịch vụ.
(Khoảng thời gian chờ thử
lại (giây))

Timeout (Thời gian chờ) Khoảng thời gian mà sau đó hệ thống sẽ dừng việc cố thiết lập kết nối với
dịch vụ.

Enable Encryption (Kích Chọn để bật Mã hóa dữ liệu bệnh nhân.


hoạt mã hóa)

THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng các cổng sau:


• Cổng 22 (SSH, SFTP)
• Cổng 53 (DNS-Dịch vụ tên miền)
• Cổng 67, 68 (DHCP-Giao thức cấu hình máy chủ động)
• Cổng 80, 443 (Lưu lượng truy cập mạng)
• Cổng 123 (NTP-Giao thức đồng bộ thời gian mạng)
• Cổng 445 (Chia sẻ tệp Microsoft)
• Cổng 546, 547 (DHCPv6)
• Cổng 5900 (Máy chủ Tight VNC)
• Cổng 8100 (Node-HTTP)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-81


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thay đổi các thông số của dịch vụ (tiếp)

Nhiều thông số dịch vụ phụ thuộc vào loại dịch vụ. Các thông số
được mô tả trong các trang dưới đây:
• Standard Print (In tiêu chuẩn)
• Ghi video
• Save As (Lưu dưới dạng)
• USB Quick Save (Lưu nhanh USB)

Standard Print (In tiêu chuẩn)

Bảng 10-91: Standard Print (In tiêu chuẩn)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Máy in Chọn máy in.

Rows (Hàng) Xác định từ 1-5.

Columns (Cột) Xác định từ 1-5.

Orientation (Hướng) Xác định Landscape (Khổ ngang)/Portrait (Khổ dọc)

Top Margin (mm) (Lề trên Xác định lề trên cùng (0-51mm)
cùng (mm))

Bottom Margin (mm) (Lề Xác định lề dưới cùng (0-51mm)


dưới cùng (mm))

Left Margin (Lề trái) Xác định lề trái (0-51mm)

Right Margin (Lề phải) Xác định lề phải (0-51mm)

Ghi video

Bảng 10-92: Ghi video

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Type (Loại) Xác định Color (Màu), BW hoặc DVR Record/Pause (Ghi/Tạm dừng DVR).

Save As (Lưu dưới dạng)

Bảng 10-93: Save As (Lưu dưới dạng)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Destination (Điểm đích) Xác định thiết bị đích, Ổ cứng, Ổ đĩa USB Flash.

10-82 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Cài đặt máy in

Có hai loại dịch vụ liên quan đến máy in: Standard Print (In tiêu
chuẩn) và Video Capture Device (Thiết bị ghi video).
Standard Print (In tiêu chuẩn). Sử dụng Standard Print (In tiêu
chuẩn) cho thiết bị ngoại vi kỹ thuật số. Dưới đây là các máy in
có cổng kết nối USB hoặc cổng kết nối Ethernet (ví dụ: Sony
UP-D898DC).
Video Capture Device (Thiết bị ghi video). Sử dụng Video
Capture Device (Thiết bị ghi video) cho các thiết bị được kích
hoạt bằng cách đóng tiếp xúc, thường là thiết bị tương tự (ví dụ:
máy in màu, máy in đen/trắng và Ghi/Tạm dừng DVR).
Trên trang Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> Button (Nút), chọn phím Print (In) ở góc trên bên trái của
màn hình. Ở phần giữa trang, trong mục Available Input/Outputs
(Đầu vào/Đầu ra có sẵn), chọn máy in mà bạn muốn cấu hình.
Tiếp theo, nhấn vào hai mũi tên sang phải (>>) ở góc trên bên
phải của trang để di chuyển máy in này vào Printflow View (Xem
quy trình in).
Bạn cũng có thể cấu hình nút Standard Print (In tiêu chuẩn) xuất
hiện trên màn hình New Patient Active Images (Hình ảnh hiện
hoạt của bệnh nhân mới).
Ví dụ: Trong trường hợp thiết bị ghi video, trên trang Utility (Tiện
ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối) --> Service (Dịch vụ),
trong hộp Service Type to Add (Loại dịch vụ để thêm), nhấn Add
(Thêm). Trong hộp thuộc tính ở góc trên bên phải, chọn loại thiết
bị, và trong hộp Properties (Thuộc tính) ở góc dưới bên trái,
nhập tên mô tả duy nhất cho thiết bị này.

USB Quick Save (Lưu nhanh USB)

Xem ‘USB Quick Save (Lưu nhanh USB)’ trên trang 9-57 để biết
thêm thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-83


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Báo cáo theo cấu trúc

Báo cáo theo cấu trúc của DICOM cung cấp kết quả quy trình
dưới dạng thành phần dữ liệu theo cấu trúc (các trường được
xác định rõ ràng), ngược với dữ liệu không theo cấu trúc (một
lượng văn bản lới không được phân vào các trường riêng). Tính
năng này giúp cải thiện khả năng truy vấn. Báo cáo theo cấu
trúc của DICOM tạo ra dữ liệu lâm sàng mã hóa có thể được sử
dụng cho quá trình tìm kiếm dữ liệu lâm sàng, phân tích kết quả
và quản lý bệnh.
Báo cáo theo cấu trúc của DICOM là một định dạng được chuẩn
hóa dành cho các kết quả y tế. LOGIQ Fortis hỗ trợ các mẫu
sau:
• Mẫu báo cáo sản khoa-phụ khoa
• Mẫu báo cáo siêu âm mạch máu
• Mẫu báo cáo khám tim mạch
• Mẫu báo cáo khám bụng
• Mẫu báo cáo khám vú
• Mẫu báo cáo khám tuyến giáp
Các mẫu này không hỗ trợ tất cả các kết quả M&A dành cho
LOGIQ Fortis.

Các thông số được hỗ trợ


Các thông số được DICOM hỗ trợ được liệt kê trong Tuyên bố
tuân thủ DICOM trong mục DICOM - Siêu âm của trang web
sau:
https://www.gehealthcare.com/products/interoperability/dicom/
ultrasound-dicom-conformance-statements

10-84 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Lưu trữ DICOM SR

DICOM SR Storage (Lưu trữ DICOM SR) cho phép hệ thống gửi
hoặc nhận báo cáo siêu âm có cấu trúc theo định dạng mà
PACS có thể đọc được.
Để cấu hình dịch vụ này, hãy điều hướng đến Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) -> Service (Bảo dưỡng) và chọn
DICOM SR Storage (Lưu trữ DICOM SR) từ menu thả xuống
Destination Device (Thiết bị đích).

Lưu trữ hình ảnh DICOM

DICOM Image Storage (Lưu trữ hình ảnh DICOM) cho phép hệ
thống gửi hoặc nhận hình ảnh siêu âm theo định dạng mà PACS
có thể diễn giải.

Hình 10-25. Lưu trữ hình ảnh DICOM

Bảng 10-94: Lưu trữ hình ảnh DICOM

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Allow Clips (Cho phép clip) Chọn để cho phép lưu trữ vòng lặp cine. Bỏ chọn để chỉ gửi ảnh tĩnh đến
PACS.

Allow Enhanced DICOM Chọn để cho phép các đối tượng DICOM tăng cường.
Objects (Cho phép các đối
tượng DICOM tăng
cường)

Allow Raw Data (Cho phép Chọn để lưu dữ liệu ở cả định dạng TruAccess (dữ liệu thô) và DICOM. Xóa
dữ liệu thô) để chỉ lưu ở định dạng DICOM.

Color Support (Hỗ trợ Chọn: Mixed (Hỗn hợp) hoặc Color (Màu). Đạt được hiệu suất cao nhất khi
màu) được đặt ở Color (Màu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-85


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-94: Lưu trữ hình ảnh DICOM (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Use Button Settings (Sử Nếu chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), hệ thống sẽ sử dụng
dụng cài đặt nút) các thiết lập sẵn nén và lưu trữ hình ảnh mặc định của hệ thống.
Nếu bỏ chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), menu Properties
(Thuộc tính) sẽ mở rộng và người dùng có thể xác định các thiết lập sẵn nén
và lưu trữ hình ảnh như mong muốn.

Still Image Compression Chọn loại nén: None (Không), Rle, Jpeg hoặc Jpeg2000. Sao chép cài đặt
(Nén hình ảnh tĩnh) nén từ tệp trên máy để đạt được hiệu suất tốt nhất.

Clip Compression (Nén None (Không), RLE, JPEG, JPEG2000


clip)

Clip Quality (Chất lượng Lossless (Nguyên vẹn), 50-95. 85 là cài đặt chất lượng được khuyến nghị.
clip)

Sử dụng định dạng màu Chọn để sử dụng định dạng màu RGB cho hình ảnh nén JPEG2000. (Tùy
RGB cho JPEG2000 chọn này chỉ hiển thị nếu nén Ảnh tĩnh, Clip hoặc Khối được cài đặt thành
JPEG2000.)

Max Framerate (Tốc độ Chọn tốc độ khung hình tối đa: Full (Đầy đủ), 25, 30, 60 hoặc 80.
khung tối đa)

Reopen per image (Mở lại Khi được chọn, giao thức lưu trữ sử dụng một liên kết mới cho mỗi hình ảnh
trên mỗi hình ảnh) đã gửi.

Enable Structured Chọn cho Báo cáo theo cấu trúc.


Reporting (Kích hoạt báo
cáo theo cấu trúc)

Apply Display Precision to Khi Enable Structured Reporting (Kích hoạt báo cáo theo cấu trúc) được
Measurements (Áp dụng chọn, Apply Display Precision to Measurements (Áp dụng độ chính xác hiển
độ chính xác hiển thị cho thị cho phép đo) sẽ khả dụng; chọn để áp dụng cùng độ chính xác cho Báo
phép đo) cáo có cấu trúc được sử dụng trên màn hình máy quét. (Áp dụng độ chính
xác hiển thị cho phép đo luôn khả dụng đối với dịch vụ Lưu trữ DICOM SR.)

Key Image Notes (Lưu ý Thông báo xóa hình ảnh. CHỈ khả dụng cho Direct Store Workflow (Quy trình
hình ảnh chính) lưu trữ trực tiếp) và CHỈ được tạo khi có hình ảnh bị xóa trong quá trình siêu
âm. Chọn tùy chọn này để cho phép đầu đọc tại hệ thống PACS biết hình ảnh
nào đã được xóa. Các hình ảnh đã xóa được đặt một chỉ báo với lý do, ví dụ
“Rejected for Quality Reasons,” (Đã từ chối do chất lượng).

Quy trình thực hiện bằng DICOM

Quy trình thực hiện bằng DICOM nhằm xác nhận rằng nghiên
cứu đã được thực hiện.

In DICOM

In DICOM cho phép gửi hoặc nhận dữ liệu hình ảnh siêu âm
đến các máy in DICOM.

10-86 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Bảng 10-95: Thuộc tính

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Vendor (Nhà cung cấp) Nêu rõ Nhà cung cấp PACS. Thông số này giúp chú thích thông tin bệnh
nhân vì theo định nghĩa thông tin bệnh nhân bị thiếu trên thanh tiêu đề.

Format (Định dạng) Cho biết số lượng bản in trên một trang, ví dụ 1,1, 1,2, 1,3, lên tới 7,5. In một
phần được hiển thị là một tác vụ in.

Priority (Ưu tiên) Nêu rõ mức ưu tiên của tác vụ in: High (Cao), Medium (Trung bình), hoặc
Low (Thấp).

Medium (Trung bình) Chọn phương tiện in: Clear Film (Phim trong), Paper (Giấy) hoặc Blue Film
(Phim xanh).

Copies (Số bản in) Nhập số lượng bản in.

Orientation (Hướng) Chỉ định hướng in hình ảnh Portrait (Dọc) hoặc Landscape (Ngang).

Film Size (Kích thước Chỉ định kích thước phim.


phim)

Film Destination (Điểm đến Nêu rõ điểm đến của phim đối với phim đã chụp
của phim) • Magazine (Ổ đựng) – Lưu trong Hộp đựng phim
• Processor (Bộ xử lý) – Rửa trong bộ xử lý phim

Magnification (Phóng to) Nêu rõ phương thức máy in phóng to hình ảnh để vừa với phim.
• Replicate (Lặp lại) – Điểm ảnh nội suy là các bản sao của điểm ảnh liền kề
• Bilinear (Song tuyến tính) – Các điểm ảnh nội suy được tạo ra bằng các
phép nội suy song tuyến tính giữa các điểm ảnh liền kề
• Cubic (Lập phương) – Các điểm ảnh nội suy được tạo ra bằng các phép nội
suy lập phương giữa các điểm ảnh liền kề
• None (Không có) – Không có nội suy

Smoothing Type (Loại làm Chỉ định phép nội suy phóng đại của máy in cho đầu ra.
mịn)

Trim (Cắt) Chỉ định bạn muốn in một hộp cắt xung quanh mỗi hình ảnh trên phim: Yee
(Có) hoặc No (Không).

Min Density (Mật độ tối Nhập một số cho biết mức mật độ tối thiểu của phim.
thiểu)

Max Density (Mật độ tối Nhập một số cho biết mức mật độ tối đa của phim.
đa)

Border (Đường viền) Chọn để có khu vực đường viền xung quanh và giữa các hình ảnh của phim:
Black (Đen) hoặc White (Trắng).

Empty Image (Hình ảnh Chọn để có hình ảnh trống Đen hoặc Trắng.
trống)

Màu Chọn hình ảnh Color (Màu) hoặc Grey (Xám).

Configuration Information Nhập các cài đặt chất lượng hình ảnh cụ thể theo nhà cung cấp.
(Thông tin cấu hình)

Film Session Label (Nhãn Gõ tên cho nhóm nhãn phim đi kèm với tác vụ in.
phiên chụp phim)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-87


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-96: Chú thích

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable (Kích hoạt) Cho phép bạn chú thích cho hình ảnh.

10-88 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Truy vấn/Truy xuất DICOM

DICOM Query/Retrieve (Truy vấn/Truy xuất DICOM) cung cấp


danh sách bệnh nhân được sắp xếp theo thông số truy vấn.
LƯU Ý: Một số nhà cung cấp PACS chỉ cung cấp chức năng Query/
Retrieve (Truy vấn/Truy xuất) dưới dạng tùy chọn. Vui lòng xác
nhận rằng dịch vụ này khả dụng.
Verify Before Chọn hộp kiểm. Hệ thống KIỂM TRA trạng thái kết nối DICOM
Query (Xác minh TRƯỚC KHI phát yêu cầu Truy vấn/Truy xuất. Bằng cách này,
trước khi truy vấn) hệ thống đảm bảo rằng máy chủ PACS “hoạt động” trước khi
thực hiện truy vấn thực tế. Nếu máy chủ tắt, máy quét sẽ không
phát yêu cầu truy vấn và người dùng có thể truy cập hệ thống
trong khoảng giá trị cài đặt trước “Verify Timeout (sec)” (Xác
minh thời gian chờ (giây)) đã cấu hình, giá trị này là ~10 giây
theo mặc định.
Không chọn hộp kiểm. Hệ thống KHÔNG KIỂM TRA trạng thái
kết nối DICOM TRƯỚC khi phát yêu cầu Truy vấn/Truy xuất
đến máy chủ PACS. Nếu máy chủ tắt, chỉ có thể truy cập máy
quét SAU một giá trị “Connection Timeout(sec)” (Thời gian chờ
kết nối (giây)) đã cấu hình, giá trị này là ~ 20 giây theo mặc định.

Bảng 10-97: Truy vấn/Truy xuất DICOM

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Maximum Results (Kết Xác định số hồ sơ bệnh nhân tối đa mà bạn muốn hệ thống truy xuất khi tìm
quả tối đa) kiếm cơ sở dữ liệu bệnh nhân, tối đa là 300, với cài đặt mặc định là 100.

Search Criteria (Tiêu chí Hiển thị cửa sổ Search Criteria (Tiêu chí tìm kiếm), tại đây bạn có thể nhập các
tìm kiếm) thông số tìm kiếm để hệ thống sử dụng khi tìm kiếm cơ sở dữ liệu bệnh nhân.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-89


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Truy vấn/Truy xuất DICOM (tiếp)

LƯU Ý: Nếu bạn gặp sự cố phản hồi chậm từ máy chủ DICOM, hãy tăng
thời gian chờ trong hộp thoại thuộc tính máy chủ DICOM. (Utility
(Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) -> Service (Dịch
vụ) -> Properties (Thuộc tính) -> Maximum Retries and Timeout
(Số lần thử và thời gian chờ tối đa)). Sự cố phản hồi chậm có thể
dẫn đến hình ảnh bị gửi lại tự động và tốc độ truyền thấp. Có thể
sử dụng cài đặt thử lại để thử lại tác vụ trên mạng chậm. Khi
khám di động (ngoại tuyến), sử dụng thời gian chờ tối thiểu và
không thử lại, nếu không tốc độ tắt máy sẽ bị ảnh hưởng.

Bảng 10-98: Các tiêu chí tìm kiếm truy vấn/truy xuất DICOM

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Select Search Criteria to Chọn loại thông tin mà bạn muốn xác định cho thông số tìm kiếm. Được phép
Add (Chọn tiêu chí tìm thực hiện các tìm kiếm sau: Tên bệnh nhân, ID bệnh nhân, Phương thức,
kiếm để thêm) Ngày bắt đầu quy trình theo lịch, Thời gian bắt đầu và Thời gian kết thúc.

Tags (Thẻ) (ít nhất một) Tên thẻ được chọn để sử dụng làm tiêu chí tìm kiếm.

Value (Thuộc tính: Giá Nhập giá trị mục Thẻ đã chọn. Ví dụ, nếu bạn chọn Referring Physician’s
trị) Name (Tên bác sĩ giới thiệu) trong trường Select Tag (Chọn thẻ), bạn có thể
nhập tên bác sĩ trong trường Value (Giá trị).

Don’t Use (Thuộc tính: Chọn để tắt tiêu chí tìm kiếm đã chọn. Để loại trừ một thẻ khỏi truy vấn danh
Không sử dụng) sách công việc, chọn Don’t Use (Không sử dụng), sau đó chọn Add to List
(Thêm vào danh sách).

Add (Thêm) Chọn để thêm thẻ và giá trị vào danh sách tiêu chí tìm kiếm.

Remove (Xóa) Chọn để xóa thẻ và giá trị khỏi danh sách tiêu chí tìm kiếm.

Xóa Xóa tất cả các thẻ.

Truy vấn/Truy xuất trên mỗi chuỗi


Bạn cũng có thể hiển thị/truy xuất nhiều chuỗi theo bệnh nhân
trên trang Patient (Bệnh nhân)--> Data Transfer (Chuyển dữ
liệu)--> Q/R.

10-90 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Cam kết lưu trữ DICOM

Cam kết lưu trữ DICOM cung cấp xác nhận từ PACS rằng
nghiên cứu đã được chấp nhận trong kho lưu trữ.

Bảng 10-99: Cam kết lưu trữ DICOM

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Associated Storage (Bộ Lựa chọn này dựa trên các dịch vụ do người dùng nhập.
lưu trữ liên quan)

Danh sách công việc DICOM

Danh sách công việc DICOM cung cấp danh sách bệnh nhân
được sắp xếp theo thông số truy vấn.

Hình 10-26. Dịch vụ danh sách công việc DICOM

Verify Before Chọn hộp kiểm. Hệ thống KIỂM TRA trạng thái kết nối DICOM
Query (Xác minh TRƯỚC KHI phát yêu cầu Truy vấn danh sách công việc. Bằng
trước khi truy vấn) cách này, hệ thống đảm bảo rằng máy chủ HIS/RIS “hoạt động”
trước khi thực hiện truy vấn thực tế. Nếu máy chủ tắt, máy quét
sẽ không phát yêu cầu truy vấn và người dùng có thể truy cập
hệ thống trong khoảng giá trị cài đặt trước “Verify Timeout (sec)”
(Xác minh thời gian chờ (giây)) đã cấu hình, giá trị này là ~10
giây theo mặc định.
Không chọn hộp kiểm. Hệ thống KHÔNG KIỂM TRA trạng thái
kết nối DICOM TRƯỚC khi phát yêu cầu Truy vấn danh sách
công việc đến máy chủ HIS/RIS. Nếu máy chủ tắt, chỉ có thể
truy cập máy quét SAU một giá trị thời gian chờ kết nối được
cấu hình với số lần truy cập được cấu hình, thời gian chờ là ~45
giây.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-91


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Danh sách công việc DICOM (tiếp)

Bảng 10-100: Danh sách công việc DICOM

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Max. Result (Kết quả tối Xác định số hồ sơ bệnh nhân tối đa mà bạn muốn hệ thống truy xuất khi tìm
đa) kiếm cơ sở dữ liệu bệnh nhân.

Search Criteria (Tiêu chí Hiển thị cửa sổ Search Criteria (Tiêu chí tìm kiếm), tại đây bạn có thể nhập các
tìm kiếm) thông số tìm kiếm để hệ thống sử dụng khi tìm kiếm cơ sở dữ liệu bệnh nhân.

Bảng 10-101: Các tiêu chí tìm kiếm danh sách công việc DICOM

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Select Search Criteria to Chọn loại thông tin mà bạn muốn xác định cho thông số tìm kiếm. Được phép
Add (Chọn tiêu chí tìm thực hiện các tìm kiếm sau: Tên bệnh nhân, ID bệnh nhân, Phương thức,
kiếm để thêm) Ngày bắt đầu quy trình theo lịch, Thời gian bắt đầu và Thời gian kết thúc.

Tags (Thẻ) (ít nhất một) Tên thẻ được chọn để sử dụng làm tiêu chí tìm kiếm.

Value (Thuộc tính: Giá Nhập giá trị mục Thẻ đã chọn. Ví dụ, nếu bạn chọn Referring Physician’s
trị) Name (Tên bác sĩ giới thiệu) trong trường Select Tag (Chọn thẻ), bạn có thể
nhập tên bác sĩ trong trường Value (Giá trị).

Don’t Use (Thuộc tính: Chọn để tắt tiêu chí tìm kiếm đã chọn. Để loại trừ một thẻ khỏi truy vấn danh
Không sử dụng) sách công việc, chọn Don’t Use (Không sử dụng), sau đó chọn Add to List
(Thêm vào danh sách).

Add (Thêm) Chọn để thêm thẻ và giá trị vào danh sách tiêu chí tìm kiếm.

Remove (Xóa) Chọn để xóa thẻ và giá trị khỏi danh sách tiêu chí tìm kiếm.

Xóa Xóa tất cả các thẻ.

10-92 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Xuất DICOM

Xuất DICOM cho phép bạn xuất nội dung DICOM.

Hình 10-27. Dịch vụ xuất DICOM

Bảng 10-102: Xuất DICOM

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Convert Clips (Chuyển Chọn để chuyển đổi clip thô thành clip đa khung DICOM.
đổi clip)

Convert Volumes Chọn để chuyển đổi tệp khối thô thành định dạng DICOM nâng cao (tệp
(Chuyển đổi khối) DICOM 3D).

Use Button Settings (Sử Nếu chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), hệ thống sẽ sử dụng
dụng cài đặt nút) các thiết lập sẵn nén và lưu trữ hình ảnh mặc định của hệ thống.
Nếu bỏ chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), menu Properties
(Thuộc tính) sẽ mở rộng và người dùng có thể xác định các thiết lập sẵn nén
và lưu trữ hình ảnh như mong muốn.

Allow Raw Data (Cho Chọn để lưu dữ liệu ở cả định dạng TruAccess (dữ liệu thô) và DICOM. Xóa
phép dữ liệu thô) để chỉ lưu ở định dạng DICOM.

Still Image Compression Chọn loại nén: None (Không), Rle, Jpeg hoặc Jpeg2000. Sao chép cài đặt nén
(Nén hình ảnh tĩnh) từ tệp trên máy để đạt được hiệu suất tốt nhất.

Clip Compression (Nén None (Không), RLE, JPEG, JPEG2000


clip)

Clip Quality (Chất lượng Lossless (Nguyên vẹn), 50-95. 85 là cài đặt chất lượng được khuyến nghị.
clip)

Enhanced DICOM None (Không có), RLE, JPEG Lossless (JPEG nguyên vẹn), JPEG2000
Compression (Nén Lossless (JPEG2000 nguyên vẹn)
DICOM tăng cường)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-93


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

EZBackup

EZBackup cho phép bạn quản lý dung lượng ổ cứng đồng thời
duy trì cơ sở dữ liệu bệnh nhân trên máy quét, cũng như sao
lưu cơ sở dữ liệu bệnh nhân và hình ảnh bằng cách sao chép
dữ liệu từ ổ đĩa cục bộ sang phương tiện lưu trữ di động.

Hình 10-28. Dịch vụ EZBackup

Bảng 10-103: EZBackup

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Convert Clips (Chuyển Chọn để chuyển đổi clip để sao lưu EZBackup.
đổi clip)

Convert Volumes Chọn để chuyển đổi khối để sao lưu EZBackup.


(Chuyển đổi khối)

Use Button Settings (Sử Nếu chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), hệ thống sẽ sử dụng
dụng cài đặt nút) các thiết lập sẵn nén và lưu trữ hình ảnh mặc định của hệ thống.
Nếu bỏ chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), menu Properties
(Thuộc tính) sẽ mở rộng và người dùng có thể xác định các thiết lập sẵn nén
và lưu trữ hình ảnh như mong muốn.

Allow Raw Data (Cho Chọn để lưu dữ liệu ở cả định dạng TruAccess (dữ liệu thô) và DICOM. Xóa
phép dữ liệu thô) để chỉ lưu ở định dạng DICOM.

Still Image Compression Chọn loại nén: None (Không), Rle, Jpeg hoặc Jpeg2000. Sao chép cài đặt nén
(Nén hình ảnh tĩnh) từ tệp trên máy để đạt được hiệu suất tốt nhất.

Clip Compression (Nén None (Không), RLE, JPEG, JPEG2000


clip)

Clip Quality (Chất lượng Lossless (Nguyên vẹn), 50-95. 85 là cài đặt chất lượng được khuyến nghị.
clip)

Enhanced DICOM None (Không có), RLE, JPEG Lossless (JPEG nguyên vẹn), JPEG2000
Compression (Nén Lossless (JPEG2000 nguyên vẹn)
DICOM tăng cường)

10-94 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Dòng dữ liệu
Dòng dữ liệu là một bộ các dịch vụ cấu hình sẵn. Khi chọn một
dòng dữ liệu, hệ thống siêu âm sẽ tự động làm việc phù hợp với
các dịch vụ liên quan đến dòng dữ liệu đó. Tab Dataflow (Dòng
dữ liệu) cho phép bạn chọn và xem lại thông tin về dòng dữ liệu.
Bạn cũng có thể tạo, thay đổi và xóa dòng dữ liệu.
Thiết lập dòng dữ liệu dành cho dịch vụ.
LƯU Ý: Bạn phải đăng nhập với vai trò Quản trị viên để sử dụng tab
Dataflow (Dòng dữ liệu).

Hình 10-29. Menu thiết lập sẵn Dòng dữ liệu

Bảng 10-104: Thuộc tính Dòng dữ liệu

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Name (Tên) Chọn dòng dữ liệu từ danh sách.

Direct Store (Lưu trữ trực Chọn để lưu trữ dữ liệu trực tiếp vào kho lưu trữ (không có kho lưu trữ đệm).
tiếp)

Hidden (Đã ẩn) Chọn để dòng dữ liệu này không xuất hiện dưới dạng Dòng dữ liệu trên
menu Patient (Bệnh nhân).

Default Dataflow (Dòng dữ Chọn để sử dụng dòng dữ liệu này làm dòng dữ liệu mặc định khi bạn khởi
liệu mặc định) động hệ thống.

Chọn đối tượng Thông báo xóa hình ảnh CHỈ khả dụng cho Direct Store
chính: Thông báo Workflow (Quy trình lưu trữ trực tiếp) và chỉ được tạo khi có
xóa hình ảnh hình ảnh bị xóa trong quá trình thăm khám. Tính năng này để
cho phép đầu đọc tại hệ thống PACS biết hình ảnh nào đã được
xóa. Các hình ảnh đã xóa được đặt một chỉ báo với lý do, ví dụ
“Rejected for Quality Reasons,” (Đã từ chối do chất lượng).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-95


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Nút
Bạn có thể chỉ định các nút in qua trang Utility (Tiện ích) -->
Connectivity (Khả năng kết nối) --> Button (Nút).
Chỉ định các nút in. Trước hết chọn nút in để cấu hình trên góc
trên bên trái của trang. Sau đó chọn thiết bị bạn muốn thêm vào
phần giữa của trang, trong phần Available Input/Outputs (Đầu
vào/Đầu ra có sẵn). Sau đó nhấp vào mũi tên phải trong góc
trên cùng bên phải của trang.
LƯU Ý: Bạn có thể cấu hình từng phím in cho nhiều thiết bị đầu ra/dòng
dữ liệu.
LƯU Ý: Chỉ gắn một dịch vụ DICOM cho mỗi phím in (ví dụ PACS và
máy in DICOM). Nên cấu hình nhiều thiết bị DICOM qua dòng
dữ liệu.
LƯU Ý: Khi sử dụng phím in để gửi hình ảnh trực tiếp đến thiết bị
DICOM, có thể tạo ra một liên kết DICOM đơn lẻ trên mỗi hình
ảnh. Hầu hết các thiết bị (tất cả các máy in đã biết) đều tương
thích với tính năng này. Tuy nhiên, một số thiết bị lưu trữ như
ALI, Kodak Access và Cemax, giả định rằng kết thúc mỗi liên kết
là kết thúc phiên siêu âm và có thể tạo một thư mục mới cho mỗi
hình ảnh. Trong menu Utility (Tiện ích), chọn một liên kết đơn
hoặc mở PR cho thiết bị lưu trữ DICOM mong muốn.

Bảng 10-105: Nút in

Thông số Mô tả

Các nút in vật lý


• In 1-4
• PrintAutoSweep

M&A only (no images) (Chỉ Cấu hình hệ thống để chỉ gửi báo cáo theo cấu trúc của DICOM; không hình
M&A (không có hình ảnh)) ảnh nào được tạo ra hoặc được gửi.

Still Images (Hình ảnh tĩnh) • Format (Định dạng): Ultrasound Image (Hình ảnh siêu âm), Secondary
Capture (Ảnh chụp phụ) (Hình ảnh, Video, Màn hình)
• Compression (Nén): None (Không), Rle, Jpeg, Jpeg2000

Clips • Clips: Add Multiframe Data (Thêm dữ liệu đa khung hình): Hộp kiểm
• Compression (Nén): None (Không), Rle, Jpeg, Jpeg2000
• Quality (Chất lượng): Lossless (Nguyên vẹn), 99, 98, 97, ... 50

Volume (Âm lượng) Volume File Format (Định dạng tệp hình khối)*: 1-DICOM tiêu chuẩn (Mặc
định), 2-DICOM tiêu chuẩn có dữ liệu thô; 3-DICOM tăng cường, 2&3 (2 tệp)

Lưu ý: Tùy chọn Compression (Nén) mặc định cho Clips/Volumes (Clip/Khối) là JPEG85. Nên duy trì cài đặt
tùy chọn Compression (Nén) ở JPEG85.

10-96 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Bảng 10-105: Nút in (Tiếp)

Thông số Mô tả

Advanced (Nâng cao) • VNav Data (Dữ liệu điều hướng khối): V Nav View (Dạng xem điều hướng
khối) (Mặc định), Ultrasound Only (Chỉ siêu âm) hoặc VNav & Ultrasound
(Điều hướng khối & siêu âm) (2 tệp)
• Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh): Comparison view (Dạng xem so sánh)
(Mặc định), New image (Hình ảnh mới), Both Comparison & New (Cả so
sánh & hình ảnh mới) (2 tệp)
• Scan Assistant Advance (Hỗ trợ tính năng Hỗ trợ quét): On (Bật), Off (Tắt),
Use program (Sử dụng chương trình) (hệ thống sử dụng cài đặt từ chương
trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) cho phép người dùng cấu hình hai phím
in giống nhau, trừ việc một phím hỗ trợ tính năng Scan Assistant (Hỗ trợ
quét) và phím còn lại thì không.) On (Bật) =chuyển sang bước tiếp theo khi
nhấn phím in độc lập với cài đặt chương trình. Off (Tắt) = không chuyển
sang bước tiếp theo khi nhấn phím in độc lập với cài đặt chương trình.
Nhấn “Application/Print Controls/Live Store” (Ứng dụng/Các nút điều khiển
in/Lưu trữ trực tiếp) để liên kết đến trang tiện ích Application Print Controls
(Các nút điều khiển in của ứng dụng).

Trang Active Images (Hình ảnh hiện hoạt): Standard Print (In tiêu chuẩn)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-97


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Phương tiện lưu trữ di động


Tab Removable Media (Phương tiện lưu trữ di động) cho phép
bạn:
• Xác minh thư mục DICOM trên phương tiện lưu trữ di động.
• Xác minh dung lượng trống của phương tiện.
LƯU Ý: Hiện tại, Dung lượng DVD-R hiển thị giá trị không chính xác
là 650 MB.
• Xác minh phương tiện đã được hoàn tất hay chưa.
• Xác minh phương tiện đã được định dạng hay chưa.
• Định dạng thiết bị lưu trữ di động (CD/DVD ghi được hoặc
thiết bị USB).

Hình 10-30. Menu thiết lập sẵn Phương tiện lưu trữ di động

Bảng 10-106: Công cụ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Phương tiện lưu trữ di Chọn phương tiện lưu trữ di động để định dạng hoặc xác minh.
động

Label (Nhãn) Nhập nhãn cho phương tiện lưu trữ di động mới (văn bản tự do).

Verify (Xác minh) • Chọn để xác minh thư mục DICOM trên đĩa DICOM di động.
• Xác minh dung lượng trống của phương tiện.
• Xác minh phương tiện đã được hoàn tất hay chưa.
• Xác minh phương tiện đã được định dạng hay chưa.

Format (Định dạng) Chọn để định dạng phương tiện lưu trữ di động.

Quick Format (Định dạng Để định dạng nhanh phương tiện, đánh dấu hộp kiểm này. Nếu bạn bỏ chọn
nhanh) hộp kiểm, phương tiện sẽ được định dạng đầy đủ. Phải luôn định dạng
phương tiện mới với tùy chọn định dạng đầy đủ.

Phần dưới cùng của màn hình liệt kê các thuộc tính của phương
tiện đã chọn.

10-98 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Định dạng thiết bị lưu trữ di động

1. Chọn thiết bị lưu trữ di động từ danh sách Media (Phương


tiện).
2. Nhập tên của thiết bị lưu trữ di động vào trường Label
(Nhãn).
LƯU Ý: Không sử dụng các ký tự sau cho nhãn:
\/:;.,*<>|+=[]&
3. Chọn Format (Định dạng). Xác nhận OK hoặc Cancel
(Hủy).
4. Cửa sổ thông tin xác nhận khi quá trình định dạng hoàn tất.
Chọn OK để thoát.
LƯU Ý: Chọn Full Format (Định dạng đầy đủ) (không chọn ô Quick
Format (Định dạng nhanh)) khi định dạng MOD mới lần đầu.

Xác minh phương tiện lưu trữ di động

1. Chọn thiết bị lưu trữ di động từ danh sách Media (Phương


tiện).
2. Chọn Verify (Xác minh).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-99


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Khác
Tab Miscellaneous (Khác) cho phép bạn cấu hình các công cụ
liên quan đến tùy chọn quản lý bệnh nhân, in và lưu trữ. Bạn có
thể xác định chức năng hệ thống mặc định, như yêu cầu Mã
nhận dạng bệnh nhân khi lưu trữ dữ liệu, hoặc bạn có muốn hệ
thống tự động tìm kiếm kho trữ cho bệnh nhân khi nhập dữ liệu
bệnh nhân hay không.

Bảng 10-107: Các tùy chọn menu Bệnh nhân/Siêu âm

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Use birthdate (Sử dụng Trong cửa sổ Patient information (Thông tin bệnh nhân), nhập tuổi hoặc ngày
ngày sinh) sinh của bệnh nhân: Khi được chọn, nhập ngày sinh, sau đó tuổi sẽ được
tính. Khi bỏ chọn, nhập tuổi (trường ngày sinh không khả dụng).

Auto search for patient (Tự Trong cửa sổ Search/Create Patient (Tìm kiếm/Tạo bệnh nhân): Khi được
động tìm kiếm bệnh nhân) chọn, hệ thống tự động tìm kiếm trong toàn bộ kho lưu trữ bệnh nhân đã
chọn, trong khi người dùng nhập thông tin bệnh nhân. Khi bỏ chọn, công cụ
tìm kiếm tự động tắt. Nếu bạn cần bảo mật dữ liệu bệnh nhân trước đó,
KHÔNG sử dụng tính năng này.

Automatic generation of Trong cửa sổ Search/Create Patient (Tìm kiếm/Tạo bệnh nhân): Khi được
patient ID (Tự động tạo ID chọn, không yêu cầu Mã nhận dạng bệnh nhân khi nhập bệnh nhân mới vào
bệnh nhân) kho lưu trữ. Hệ thống tự động tạo một mã nhận dạng. Khi bỏ chọn, yêu cầu
Mã nhận dạng bệnh nhân khi nhập bệnh nhân mới vào kho lưu trữ.

Auto Archiving patient data Tự động lưu trữ dữ liệu bệnh nhân.
(Tự động lưu trữ dữ liệu
bệnh nhân)

After [End Current Patient], Chọn màn hình Worklist (Danh sách công việc) hoặc Patient (Bệnh nhân).
go to: (Sau khi [Kết thúc
bệnh nhân hiện tại], đến:)

Keep Search String (Giữ Chuỗi tìm kiếm được giữ lại, thay vì bị xóa.
chuỗi tìm kiếm)

Worklist Auto Query (Tự Tự động truy vấn máy chủ danh sách công việc.
động truy vấn danh sách
công việc)

Validate Incoming Xác nhận Danh sách công việc đến là hợp lệ.
Worklists (Xác thực danh
sách công việc đến)

Link Measurements to Chọn để liên kết giá trị đo với hình ảnh khi được gửi đến PACS.
Images (Liên kết giá trị đo
với hình ảnh)

Verify all Measurements Chọn để xác minh rằng tất cả giá trị đo đều có hình ảnh tham chiếu khi được
have Image References gửi đến PACS.
(Xác minh tất cả giá trị đo
có hình ảnh tham chiếu)

Show BBT (Hiển thị BBT) Trường Show BBT (Hiển thị BBT) trên màn hình Bệnh nhân sản khoa để
nhập nhiệt độ cơ thể cơ sở.

10-100 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Bảng 10-107: Các tùy chọn menu Bệnh nhân/Siêu âm (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Double Click on Patient Chọn Review (Xem lại) hoặc New Exam (Phiên siêu âm mới) để hiển thị mỗi
List to Start (Nhấp đúp vào lần bạn nhấp đúp vào tên bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân trên menu
danh sách bệnh nhân để Patient (Bệnh nhân).
bắt đầu)

Detail Mode (Chế độ chi Chọn để hiển thị Detail Mode (Chế độ chi tiết) thay vì Exam View (Xem phiên
tiết) siêu âm), khi bạn chọn tên bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân trên menu
Patient (Bệnh nhân). Bạn cũng có thể nhập bình luận khi ở Detail Mode (Chế
độ chi tiết).

Automatic Disable Patient Chọn để tự động vô hiệu hóa dữ liệu bệnh nhân.
Data (Tự động vô hiệu hóa Nếu được chọn, khóa tên bệnh nhân, ngày sinh và giới tính (tương tự Mã
dữ liệu bệnh nhân) nhận dạng bệnh nhân). Tùy chọn Factory Default (Mặc định gốc) cho thiết
lập sẵn này không được chọn.

Remember Cursor Position Để cài đặt vị trí con trỏ mặc định trên màn hình Data Transfer (Chuyển dữ
on the Transfer Screen liệu):
(Ghi nhớ vị trí con trỏ trên 1. Chọn thiết lập sẵn “Remember cursor position in the Transfer screen”
màn hình chuyển) (Ghi nhớ vị trí con trỏ trên màn hình chuyển) và nhấn Save (Lưu).
2. Trên màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu), di chuyển con trỏ đến
trường mong muốn.
3. Thoát màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu). Khi quay lại màn hình
Data Transfer (Chuyển dữ liệu), con trỏ đã nằm ở vị trí được chọn.

Quick New Patient Entry Chọn để tự động lưu trữ bệnh nhân mới bằng cách nhấn phím Patient (Bệnh
(Nhập nhanh bệnh nhân nhân).
mới)

Bảng 10-108: Các tùy chọn thông báo bệnh nhân/thăm khám

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Request acknowledge of Khi được chọn, người dùng được yêu cầu xác nhận thao tác khi kết thúc
End Exam action (Yêu cầu phiên siêu âm.
xác nhận hành động kết
thúc phiên siêu âm)

Warn Image Store without Chọn để nhận được cảnh báo khi bạn nhấn phím Print (In) mà không có
Patient (Cảnh báo lưu hình bệnh nhân hiện hoạt.
ảnh mà không có bệnh
nhân)

Warn Register to No Chọn để nhận cảnh báo khi bạn đăng ký bệnh nhân vào dòng dữ liệu “No
Archive (Cảnh báo đăng ký Archive” (Không có kho lưu trữ). Chọn dòng dữ liệu khác để lưu trữ dữ liệu
vào dữ liệu không có kho bệnh nhân lâu dài.
lưu trữ)

Warn image store to Read Hệ thống hiện thông báo cảnh báo nếu bạn cố lưu hình ảnh vào Dòng dữ liệu
Only dataflow (Cảnh báo chỉ đọc.
lưu hình ảnh vào dòng dữ
liệu chỉ đọc)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-101


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-108: Các tùy chọn thông báo bệnh nhân/thăm khám (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Warn video titles exist in Hệ thống hiện cảnh báo nếu đã có tiêu đề video trong bộ nhớ trong DVR
the internal storage (Cảnh flash.
báo tiêu đề video đã có
trong bộ nhớ trong)

Bảng 10-109: Cột trong danh sách thăm khám

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Cột trong danh sách thăm Tạo cột mới, xóa cột và chọn thông tin để hiển thị trong cột.
khám 1. Di chuyển Bi xoay để đánh dấu cột.
2. Nhấn Set (Cài đặt).
3. Sử dụng mũi tên (<< hoặc >>) để định vị lại tiêu đề cột.

Bảng 10-110: Các tùy chọn in và lưu trữ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

P[1-4] Key Sound (Âm Chọn None (Không), Click, Chimes, Ding, Ding-Dong hoặc Whoosh.
phím P[1-4])

Enable Smart Capture Đánh dấu hộp kiểm để chọn.


Area (Bật vùng chụp thông
minh)

Store 2D Loop with Đánh dấu hộp kiểm để chọn.


Timeline Data (Lưu vòng
lặp 2D với dữ liệu dòng
thời gian)

Patient List Print-Font Size Chọn cỡ chữ.


(Cỡ chữ in danh sách
bệnh nhân)

Add Titlebar Information to Thêm thanh tiêu đề vào hình ảnh DICOM.
Multiframe Loops (Thêm
thông tin thanh tiêu đề vào
vòng lặp đa khung)

Add Scan Parameter Thêm (các) thông số quét vào hình ảnh DICOM.
Information to Multiframe
Loops (Thêm thông tin
thông số quét vào vòng lặp
đa khung)

Send Images via Wireless Khi được kết nối mạng qua mạng LAN không dây và hộp kiểm này được
(Gửi hình ảnh qua mạng chọn, hình ảnh sẽ được gửi đến thiết bị DICOM qua mạng LAN không dây.
không dây) Nếu không được chọn, hình ảnh được lưu trong Bộ lưu trữ sẽ được gửi khi
hệ thống được kết nối với mạng có dây.

Receive Images via Khi được kết nối mạng qua mạng LAN không dây và hộp kiểm này được
Wireless (Nhận hình ảnh chọn, thì sẽ nhận được hình ảnh từ thiết bị DICOM qua mạng LAN không
qua mạng không dây) dây. Nếu không được chọn, sẽ nhận được hình ảnh khi hệ thống được kết
nối với mạng có dây.

10-102 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Bảng 10-110: Các tùy chọn in và lưu trữ (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Store DICOM MultiFrame Chọn để lưu hình ảnh DICOM đa khung khi thu thập Dữ liệu RF
When Collecting RF Data
(Lưu DICOM đa khung khi
thu thập dữ liệu RF)

Store DICOM MultiFrame Chọn để lưu hình ảnh DICOM đa khung ở chế độ Phân tích định lượng.
in QAnalysis packages (Được chọn theo mặc định.)
(Lưu DICOM đa khung
trong gói QAnalysis)

Allow press and hold print Chọn để cho phép nhấn và giữ phím in để thay thế hình ảnh.
key to replace an image
(Cho phép nhấn và giữ
phím in để thay thế hình
ảnh)

Send To (Gửi tới): Dịch vụ Chọn dịch vụ Send To (Gửi tới) mặc định từ danh sách thả xuống.
mặc định

Bảng 10-111: Các tùy chọn ID khác

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable Other ID (Bật ID Mặc định là không được chọn.


khác) Nếu được chọn, cho phép nhập các mã nhận dạng khác như Mã số dịch vụ
công dân, Mã số dịch vụ Burger (BSN), Mã số Hệ thống y tế quốc gia (NHS),
cùng với thông tin mã nhận dạng bệnh nhân trên màn hình Patient (Bệnh
nhân).

Validation Format (Định Nếu chọn thiết lập sẵn Enable Other ID (Bật ID khác), hệ thống sẽ xác thực
dạng hợp lệ) định dạng của “Other ID” (ID khác) khi nhập ID. Chọn: NHS Number (Mã số
NHS) *** ** *****, Letters and Numbers (Chữ và số), Numbers (Số) hoặc Any
(Bất kỳ) (không giới hạn)

Bảng 10-112: Đánh số hình ảnh

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Use Scan Assistant image Chọn để dùng chức năng sắp xếp lại thứ tự/đánh số hình ảnh Hỗ trợ quét.
reordering/numbering
(Dùng chức năng sắp xếp
lại thứ tự/đánh số hình ảnh
Hỗ trợ quét)

Show image number on Chọn để hiển thị số hình ảnh trên màn hình Active Images (Hình ảnh hiện
Active Images screen hoạt).
(Hiển thị số hình ảnh trên
màn hình Hình ảnh hiện
hoạt)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-103


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-113: Các ứng dụng LOGIQ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Unpair Bluetooth Devices Chọn để hủy ghép nối thiết bị Ứng dụng LOGIQ.
(Hủy ghép nối thiết bị
Bluetooth)

Bảng 10-114: Imaging Insights (Thông tin về tạo ảnh)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Store incremental analytic Chọn để lưu dữ liệu gia số trong mỗi hình ảnh.
data in each image (Lưu
dữ liệu phân tích gia số
trong mỗi hình ảnh)

Send consolidated analytic Chọn để gửi dữ liệu phân tích tổng hợp đến máy chủ.
data to server (Lưu dữ liệu
phân tích tổng hợp đến
máy chủ)

Trigger interval outside an Off (Tắt), 1, 2, 3, 5


exam (hours) [Kích hoạt
khoảng thời gian bên ngoài
thăm khám (giờ)]

Server (Máy chủ) Chọn máy chủ từ danh sách thả xuống.

10-104 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Kích hoạt Tricefy


Tricefy là trình xem hình ảnh dựa trên đám mây và là nền tảng
để lưu trữ, cộng tác và chia sẻ. Có thể sử dụng các đích DICOM
tương ứng qua các phím Print (In). Cần có kết nối internet để tải
dữ liệu lên Tricefy.
Ngay khi tùy chọn Tricefy được kích hoạt, các mục Tricefy liên
quan sẽ hiển thị.

Hình 10-31. Menu thiết lập sẵn Tricefy

Bảng 10-115: Cấu hình

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Account Status (Trạng thái Hiện hoạt/không hiện hoạt


tài khoản)

Account Name (Tên tài Tên của tài khoản.


khoản)

Customer Name (Tên Tên của khách hàng.


khách hàng)

Uplink ID (Mã nhận biết Mã nhận biết liên kết lên.


liên kết lên)

Bảng 10-116: Kích hoạt

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Account E-mail (E-mail tài E-mail tài khoản


khoản)

Activate (Kích hoạt) Nhấn để kích hoạt tùy chọn Tricefy.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-105


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Cấu hình Device Mgmt


Device Mgmt là một công cụ quản lý thiết bị từ xa cho phép các
tính năng kiểm soát hai hướng trên thiết bị. Xem ‘Device Mgmt’
trên trang 13-517 để biết thêm thông tin.

Đăng ký dịch vụ đám mây

Trước khi có thể kích hoạt Device Mgmt, Chủ sở hữu thiết bị
phải đăng ký địa chỉ e-mail hợp lệ trên dịch vụ Đám mây tại:
http://AVURI.gehealthcare.com/signup

Kích hoạt Device Mgmt

Hình 10-32. Trang Khả năng kết nối Device Mgmt

Để kích hoạt Device Mgmt:


1. Chuyển đến Utility (Tiện ích) > Connectivity (Khả năng kết
nối) > Device Mgmt.
2. Ở mục Configuration (Cấu hình), hãy cài đặt các thông số
cấu hình (xem Bảng 10-117 trên trang 10-107).
3. Chọn Save (Lưu) ở cuối màn hình để lưu các thay đổi thông
số cấu hình.
4. Chọn Activate (Kích hoạt).
Kết quả kích hoạt sẽ hiển thị.
LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về cấu hình Device Mgmt để kích hoạt,
hãy tham khảo Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản của LOGIQ
Fortis.

10-106 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Kích hoạt Device Mgmt (tiếp)

Bảng 10-117: Thông số cấu hình

Thông số Mô tả

Account E-mail (E-mail tài Địa chỉ e-mail của Chủ sở hữu thiết bị được dùng để đăng ký tài khoản
khoản) trên Đám mây. Địa chỉ e-mail PHẢI giống với địa chỉ e-mail hợp lệ đã đăng
ký trong quá trình Đăng ký dịch vụ đám mây.

Mã đăng ký Chuỗi mã cụ thể theo sản phẩm, được thiết bị nhập sẵn (có thể bị ghi đè
nếu cần thiết).

URL máy chủ URL của chuỗi máy chủ đăng ký, được thiết bị nhập sẵn (có thể bị ghi đè
nếu cần thiết).

Máy chủ proxy (Tùy chọn) Địa chỉ máy chủ proxy của cơ sở.

Cổng proxy (Tùy chọn) Số cổng của máy chủ Proxy.

Tên người dùng proxy (Tùy Tên người dùng tài khoản của máy chủ Proxy.
chọn)

Mật khẩu proxy (Tùy chọn) Mật khẩu tài khoản của máy chủ Proxy.

Upload/Download Upload (Tải lên) được sử dụng trong Auto Backup (Sao lưu tự động),
Timeout(sec) (Thời gian chờ Manual Backup (Sao lưu thủ công) và Upload for Fleet (Tải lên cho nhóm).
tải lên/tải xuống (giây)) Download (Tải xuống) được sử dụng trong quá trình cài đặt.
Menu thời gian chờ thả xuống chỉ hiển thị khi Device Mgmt đang hiện hoạt.

Query Timeout(sec) (Thời Truy vấn chạy khi người dùng bắt đầu Bệnh nhân mới, Kết thúc bệnh nhân
gian chờ truy vấn (giây)) hiện tại, Đăng xuất, Đăng nhập hoặc Mở khóa màn hình khóa.
Menu thời gian chờ thả xuống chỉ hiển thị khi Device Mgmt đang hiện hoạt.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-107


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Quyền nhóm Device Mgmt


Kích hoạt Device Mgmt yêu cầu Quyền nhóm Device Mgmt sau
đây.
Quyền nhóm quản trị Device Mgmt
• Activate (Kích hoạt)
• Tải lên cho nhóm
Quyền nhóm cấu hình nâng cao
• Sao lưu thủ công/Sao lưu tự động
• Nhận thông báo cài đặt
• Cài đặt từ đám mây
LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về cấu hình Device Mgmt để kích hoạt,
hãy tham khảo Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản của LOGIQ
Fortis.

10-108 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Cập nhật cấu hình kết nối

Có thể cập nhật thông tin proxy và Mã đăng ký sau khi Kích
hoạt.
1. Chuyển đến Utility (Tiện ích) > Connectivity (Khả năng kết
nối) > Device Mgmt.
2. Chỉnh sửa các trường Server URL (URL máy chủ), Proxy
Server (Máy chủ proxy), Port (Cổng), User Name (Tên
người dùng), Password ( Mật khẩu), Upload/Download
Timeout (Thời gian chờ tải lên/tải xuống) và Query Timeout
(Thời gian chờ truy vấn), nếu cần.
LƯU Ý: Không được sửa đổi trường Account Email (E-mail tài
khoản).
3. Chọn Save (Lưu) ở cuối màn hình để lưu các thay đổi thông
số cấu hình.
4. Chọn Update Connection Configuration (Cập nhật cấu
hình kết nối).

Hình 10-33. Cập nhật cấu hình kết nối

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-109


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Cập nhật e-mail tài khoản

Để cập nhật e-mail tài khoản từ hệ thống:


1. Chuyển đến Utility (Tiện ích) > Connectivity (Khả năng kết
nối) > Device Mgmt.
2. Chọn Deactivate (Vô hiệu hóa) để vô hiệu hóa cấu hình.
3. Ở mục Configuration (Cấu hình), hãy cài đặt các thông số
cấu hình (xem Bảng 10-117 trên trang 10-107).
4. Chọn Save (Lưu) ở cuối màn hình để lưu các thay đổi thông
số cấu hình.
5. Chọn Activate (Kích hoạt).
Kết quả kích hoạt sẽ hiển thị.

10-110 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Cấu hình Koios DS (không có sẵn ở mọi quốc gia)


Koios DS là một Tùy chọn phân tích vùng ngực và tuyến giáp.
Koios DS tích hợp với LOGIQ Fortis qua DICOM và được cấu
hình tương tự như Dịch vụ DICOM. Người dùng có thể chấp
nhận/hủy kết quả phân tích. Nếu chấp nhận, kết quả này sẽ
được đưa vào Báo cáo theo cấu trúc của DICOM.

Kích hoạt Koios DS

1. Truy cập trang Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng
kết nối) --> Koios Configuration (Cấu hình Koios).
LƯU Ý: Trang Koios DS Configuration (Cấu hình Koios DS) sẽ chỉ
xuất hiện nếu có mã kích hoạt tùy chọn. Nếu không có mã
kích hoạt tùy chọn, tab Koios sẽ không hiển thị.
2. Nhập địa chỉ IP của Máy chủ Koios DS.
3. Chọn Activate (Kích hoạt)

Hình 10-34. Kích hoạt Koios DS

4. Bạn sẽ nhận được thông báo sau khi kết nối thành công với
Máy chủ Koios DS (The activation was successful. Your
system is connected to Koios DS [Kích hoạt thành công. Hệ
thống đã được kết nối với Koios DS]). Xác nhận (Save
Changes? (Lưu thay đổi?) --> Ok) rằng bạn muốn lưu các
thay đổi trên trang Configuration (Cấu hình) này.
5. Xác nhận rằng kết nối đã thành công bằng cách ping Máy
chủ Koios DS qua trang Utility (Tiện ích) --> Connectivity
(Khả năng kết nối) --> Device (Thiết bị).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-111


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Hình 10-35. Ping Máy chủ Koios DS

10-112 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Kích hoạt Koios DS (tiếp)

6. Xác nhận rằng dịch vụ Đánh giá Koios DS đang chạy bằng
cách ping dịch vụ “Đánh giá Koios” qua trang Utility (Tiện
ích)--> Connectivity (Khả năng kết nối)--> Service (Dịch vụ).

Hình 10-36. Ping Dịch vụ đánh giá Koios DS

Vô hiệu hóa Koios DS

1. Truy cập trang Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng
kết nối) --> Koios Configuration (Cấu hình Koios).
2. Chọn Deactivate (Vô hiệu hóa).

Cấu hình

Bảng 10-118: Koios DS Tuyến vú

Thông số Mô tả

Lesion Classification Chọn BI-RADS hoặc U1-U5.


System (Hệ thống phân
loại tổn thương)

Include Result in DICOM Chọn để lưu kết quả Koios Tuyến vú vào Báo cáo theo cấu trúc.
SR (Bao gồm kết quả trong
DICOM SR)

Bảng 10-119: Koios DS Tuyến vú - Hộp thoại kết quả

Thông số Mô tả

Show Classification Name Chọn để hiển thị tên phân loại.


(Hiển thị tên phân loại)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-113


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-119: Koios DS Tuyến vú - Hộp thoại kết quả

Thông số Mô tả

Show Banner in Color Chọn để hiển thị biểu ngữ có màu.


(Hiển thị biểu ngữ có màu)

Bảng 10-120: Koios DS Tuyến vú - Menu Đánh giá

Thông số Mô tả

Show Classification Name Chọn để hiển thị tên phân loại.


(Hiển thị tên phân loại)

Show Banner in Color Chọn để hiển thị biểu ngữ có màu.


(Hiển thị biểu ngữ có màu)

Bảng 10-121: Koios DS Tuyến vú - Tóm tắt

Thông số Mô tả

Show Classification Name Chọn để hiển thị tên phân loại.


(Hiển thị tên phân loại)

Show Banner in Color Chọn để hiển thị biểu ngữ có màu.


(Hiển thị biểu ngữ có màu)

Bảng 10-122: Koios DS tuyến giáp - Hộp thoại kết quả

Thông số Mô tả

Show Classification Name Chọn để hiển thị tên phân loại.


(Hiển thị tên phân loại)

Show Banner in Color Chọn để hiển thị biểu ngữ có màu.


(Hiển thị biểu ngữ có màu)

Show Recommendation Chọn để hiển thị khuyến nghị.


(Hiển thị khuyến nghị)

Bảng 10-123: Accept Key (Phím Chấp nhận)

Thông số Mô tả

Display Key (Hiển thị phím) Chọn để hiển thị phím này trong hộp thoại Results (Kết quả).

Save Image for Off Chọn để lưu hình ảnh được gửi đến Koios trong phiên siêu âm để phân tích
Scanner Koios Analysis ngoài máy quét.
(Lưu hình ảnh cho Phân
tích Koios ngoài máy quét)

Save Descriptors to Exam Chọn để lưu Trình mô tả từ Phân tích Koios vào phiên siêu âm.
(Lưu trình mô tả vào phiên
siêu âm)

10-114 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình kết nối

Bảng 10-123: Accept Key (Phím Chấp nhận)

Thông số Mô tả

Save Koios Analysis to Chọn để lưu kết quả Phân tích Koios vào phiên siêu âm.
Exam (Lưu phân tích
Koios vào phiên siêu âm)

Bảng 10-124: Phím Xem lại

Thông số Mô tả

Display Key (Hiển thị phím) Chọn để hiển thị phím này trong hộp thoại Results (Kết quả).

Save Image for Off Chọn để lưu hình ảnh được gửi đến Koios trong phiên siêu âm để phân tích
Scanner Koios Analysis ngoài máy quét.
(Lưu hình ảnh cho Phân
tích Koios ngoài máy quét)

Save Descriptors to Exam Chọn để lưu Trình mô tả từ Phân tích Koios vào phiên siêu âm.
(Lưu trình mô tả vào phiên
siêu âm)

Save Koios Analysis to Chọn để lưu kết quả Phân tích Koios vào phiên siêu âm.
Exam (Lưu phân tích
Koios vào phiên siêu âm)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-115


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Measure (Đo)

Vui lòng tham khảo Chương 7, Đo lường và tính toán chung để


biết thêm thông tin về thiết lập các Thiết lập sẵn đo lường và
phân tích.

10-116 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Báo cáo

Báo cáo

Tham khảo Chương 13 để biết thêm thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-117


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Quản trị hệ thống

Tổng quan
Màn hình Admin (Quản trị) có các phần sau:
• System Administration (Quản trị hệ thống) – liệt kê tất cả
các tùy chọn được thực hiện trong hệ thống.
• Users (Người dùng) – cho phép bạn xác định ID người
dùng, xác định đăng ký của người vận hành, quyền của
người vận hành, đăng ký của nhân viên liên quan đến siêu
âm (ví dụ bác sĩ giới thiệu và bác sĩ siêu âm) và các yêu cầu
cập nhật mật khẩu.
• Logon (Đăng nhập) – xác định quy trình đăng nhập, cho
phép Quản trị viên hệ thống cài đặt chính sách mật khẩu và
Cấu hình LDAP.
• Groups (Nhóm) – Quản trị viên hệ thống có thể thiết lập các
nhóm người dùng trên trang này.
• System Password (Mật khẩu hệ thống) – Mật khẩu dành
cho Tài khoản đăng nhập Windows của ứng dụng.
• Disk Encryption (Mã hóa đĩa) – Quản trị viên hệ thống có
thể mã hóa đĩa để bảo mật hệ thống ở mức cao nhất, nếu
cần.
• Audit Report (Báo cáo kiểm tra) – Tạo báo cáo kiểm tra.
• Vulnerability Scan Mode (Chế độ quét lỗ hổng bảo mật) –
Một phần của tùy chọn bảo mật nâng cao. Vulnerability
Scan Mode (Chế độ quét lỗ hổng bảo mật) cấu hình hệ
thống sao cho máy quét bên ngoài có thể phân tích LOGIQ
Fortis.
LƯU Ý: Chỉ Quản trị viên hệ thống mới có thể truy cập các trang này.

10-118 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Nhiệm vụ của quản trị viên


Dưới đây là các nhiệm vụ điển hình của Quản trị viên hệ thống
LOGIQ Fortis. Hướng dẫn cho mỗi nhiệm vụ trong số này được
mô tả trong chương này.
• Tùy chọn cấu hình quyền riêng tư và bảo mật
• Xác định các tùy chọn kết nối cho Máy chủ thư mục LDAP
• Kiểm soát mã hóa ổ đĩa Dữ liệu bệnh nhân
• Tạo người dùng/nhóm
• Thay đổi quyền của người dùng/nhóm
• Thay đổi trạng thái mã hóa của hệ thống
• Thay đổi/thêm mật khẩu mã hóa
• Lưu/in mã khóa khôi phục cho ổ đĩa được mã hóa
• Cấu hình chính sách mật khẩu
• Cấu hình chính sách phiên
• Vulnerability Scan Mode
• Tạo báo cáo kiểm tra
• Cấu hình máy chủ ghi nhật ký từ xa

Quyền riêng tư và bảo mật


Quyền riêng tư bảo vệ các lợi ích riêng tư cá nhân và thông tin
cá nhân. Tính bảo mật bảo vệ cả hệ thống và thông tin khỏi các
rủi ro về bảo mật, toàn vẹn và khả dụng. Các khả năng Quyền
riêng tư và bảo mật của LOGIQ Fortis được thảo luận trong
Chương 12; cấu hình Quyền riêng tư và bảo mật được thảo
luận dưới đây, sau đó là mô tả cho từng trang quản trị hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-119


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Tạo chính sách mật khẩu và nhóm người dùng

Cơ sở thiết lập quyền riêng tư và bảo mật hiệu quả là kiểm soát
các nhóm người dùng, người dùng và quyền trên hệ thống.

Bật chính sách mật khẩu


Chọn hộp kiểm “Enable Password Policies” (Bật chính sách mật
khẩu) trên trang Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản trị)-> LOGON
(ĐĂNG NHẬP).
Bên cạnh đó, cài đặt chính sách mật khẩu cho từng lựa chọn.
Phải thiết lập các chính sách này TRƯỚC KHI tạo người dùng
mới. Lưu thay đổi và khởi động lại hệ thống. Yêu cầu này cũng
áp dụng cho các quy tắc của mật khẩu.

GỢI Ý Đảm bảo biết mật khẩu ADM TRƯỚC KHI khởi động lại hệ
thống.

Hình 10-37. Enable Password Policies (Bật chính sách mật


khẩu)

10-120 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Nhóm
Bạn xác định quyền truy cập của Nhóm qua trang Utility (Tiện
ích)-> Admin (Quản trị)-> Groups (Nhóm). Khi mỗi người dùng
đăng nhập, họ sẽ có quyền truy cập hệ thống theo quyền được
gán cho (các) nhóm của mình. Các nhóm hệ thống mặc định
được cài đặt trước với các quyền truy cập định sẵn. Để xem các
quyền truy cập này, đánh dấu tên nhóm trong cột Group List
(Danh sách nhóm) ở bên trái, sau đó dò trong cột Groups Rights
(Quyền của nhóm) để xem các quyền theo nhóm.

GỢI Ý Quản trị viên có đầy đủ quyền truy cập.

Hình 10-38. Trang Groups (Nhóm)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-121


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thêm người dùng

Bạn xác định quyền truy cập của Nhóm qua trang Utility (Tiện
ích)-> Admin (Quản trị)-> Users (Người dùng).

Hình 10-39. Trang để thêm người dùng

Tạo người dùng


1. Nhấn Add (Thêm).
2. Nhập ID người dùng.

GỢI Ý ĐẢM BẢO bạn KHÔNG sử dụng các ký tự sau trong mã nhận
dạng của người dùng: dấu gạch chéo (/), dấu gạch ngang (-),
dấu hoa thị (*), dấu hỏi (?), dấu gạch dưới (_), dấu và (&) hoặc
dấu cách.

3. Nhập thông tin người dùng trong phần Identity (Danh tính),
đảm bảo rằng bạn đang sử dụng các chính sách được xác
định. Mã nhận dạng của người dùng bắt buộc sử dụng tất
cả ký tự chữ hoa cho người dùng địa phương.
LƯU Ý: Nếu mật khẩu được tạo, người dùng phải nhập mật khẩu khi
đăng nhập, ngay cả khi không bật Chính sách mật khẩu.
Lưu ý mật khẩu phân biệt chữ hoa chữ thường.
4. Chọn (các) nhóm của người dùng. Có thể chọn nhiều nhóm,
nếu cần.

10-122 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Tạo người dùng (tiếp)


5. Nếu người dùng cần đầy đủ quyền truy cập cấu hình và
thao tác nâng cao, chọn Admin (Quản trị).
6. Nhấn Save (Lưu).
LƯU Ý: KHÔNG thêm người dùng có cùng Mã nhận dạng người dùng.
Hệ thống cho phép bạn thực hiện thao tác này; tuy nhiên người
dùng thứ nhất sẽ bị xóa và chỉ có người dùng thứ hai được giữ
lại.
LƯU Ý: Khi thêm người dùng mới, trước tiên nhấn Add (Thêm). Sau đó
chỉnh sửa ID từ tùy chọn mặc định “NewUser” (Người dùng mới)
và chỉnh sửa các trường khác. KHÔNG nhấn Add (Thêm) lần
nữa trừ khi bạn muốn tạo người dùng khác. Nhấn Save (Lưu)
sau khi thêm một hoặc nhiều người dùng. Người dùng được liệt
kê là NewUser (Người dùng mới) trên danh sách sẽ được cập
nhật ID chỉnh sửa khi bạn truy cập lại màn hình này.

Đăng nhập người dùng


Sau khi quản trị viên hệ thống thêm người dùng mới, người
dùng mới cần đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu
mới. Nếu được quản trị viên hệ thống chỉ định, người dùng có
thể được yêu cầu thay đổi mật khẩu.
Người dùng sẽ được nhắc nhập mật khẩu khi đăng nhập hệ
thống hoặc khi chọn tên người dùng từ menu Patient (Bệnh
nhân).
Sau khi đăng nhập, người dùng sẽ có quyền truy cập theo
quyền có sẵn trong (các) nhóm được chỉ định.

Thay đổi cấu hình người dùng


Quản trị viên hệ thống có thể cập nhật người dùng. Quản trị viên
hệ thống cũng có thể xác định tài khoản người dùng là “Active”
(Hoạt động) hay “Blocked” (Đã khóa), hoặc yêu cầu thay đổi mật
khẩu. Nếu cần, hãy chọn hộp kiểm “User must change
password” (Người dùng phải thay đổi mật khẩu). Sau đó, người
dùng sẽ được nhắc nhở cần thay đổi mật khẩu của mình trong
lần đăng nhập tiếp theo vào LOGIQ Fortis.
1. Di chuyển Bi xoay đến ID người dùng trong Danh sách
người dùng.
2. Thực hiện những thay đổi mong muốn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-123


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Xóa người dùng


Quản trị viên hệ thống có thể xóa người dùng.
1. Di chuyển Bi xoay đến ID người dùng trong Danh sách
người dùng.
2. Chọn Remove (Xóa). Thao tác này đánh dấu tài khoản là
không hoạt động.
Người dùng bị loại khỏi Danh sách người dùng.
3. Chọn Remove (Xóa) lần nữa.
LƯU Ý: Tài khoản không bị xóa ngay do Dữ liệu người dùng được giữ lại
nhằm mục đích kiểm tra. Điều này có thể hữu ích, do tên tài
khoản vẫn xuất hiện trong báo cáo kiểm tra. Đồng thời, có thể
kích hoạt lại tài khoản.
Nếu bạn xóa người dùng vĩnh viễn bằng cách chọn nút
"Remove" (Xóa) trên người dùng không hoạt động, sẽ mất khả
năng theo dõi.

Các câu hỏi thường gặp về tài khoản người dùng và chính sách mật khẩu

Sau đây là các câu trả lời cho một số câu hỏi thường gặp:
Hỏi Tôi bị mất hoặc quên mật khẩu.
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể thay đổi mật khẩu của bạn.

Hỏi Tôi đã nhập sai mật khẩu nhiều lần và hiện hệ thống thông
báo tài khoản của tôi đã bị khóa.
Trả lời Chờ cho đến khi bạn được mở khóa, sau đó nhập mật
khẩu chính xác. Nếu bạn quên mật khẩu, Quản trị viên hệ thống
có thể truy cập hệ thống và thông tin chi tiết của người dùng.
Utility (Tiện ích)>Admin (Quản trị)>Users (Người dùng)

Hỏi Tôi bị khóa sau khi cố nhớ mật khẩu nhiều lần, Quản trị viên
hệ thống có phải chờ cho đến khi tài khoản của tôi được mở
khóa trước khi truy cập vào hệ thống không?
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể đăng nhập bằng thông tin
đăng nhập của mình trước khi người dùng hết thời gian bị chặn.
Nên bỏ chọn hộp kiểm “Block user account” (Chặn tài khoản
người dùng) trong Utility (Tiện ích)>Admin (Quản trị)>Users
(Người dùng) để cho phép người dùng đăng nhập.

Hỏi Tôi đã tạo danh sách người dùng trên một hệ thống u/s, tôi
có thêm ba danh sách nữa trong khoa, tôi có thể sao lưu ra đĩa
và khôi phục danh sách người dùng trên hệ thống khác không?
Trả lời Có, bạn có thể sao chép cả Người dùng và Mật khẩu.

10-124 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Các câu hỏi thường gặp về tài khoản người dùng và chính sách mật khẩu
(tiếp)

Hỏi Một bác sĩ siêu âm của cơ sở đã nghỉ việc, làm thế nào để
xóa người dùng này?
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể vô hiệu hóa hoặc xóa
người dùng. Utility (Tiện ích) >Admin (Quản trị)> Logon (Đăng
nhập). Chọn người dùng và nhấn “remove” (xóa)

Hỏi Một bác sĩ siêu âm sẽ nghỉ phép vì lý do y tế trong vài tuần.


Tôi không muốn xóa thông tin đăng nhập người dùng của bác sĩ
này, nhưng tôi muốn đảm bảo họ không thể truy cập hệ thống
khi không làm việc.
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể chặn tài khoản người dùng.
Utility (Tiện ích) >Admin (Quản trị)> Logon (Đăng nhập), chọn
người dùng và chọn “Block user account” (Chặn tài khoản
người dùng) hoặc bỏ chọn "active user account” (tài khoản
người dùng hiện hoạt).

Hỏi Chúng tôi có thông tin rằng mật khẩu người dùng có thể đã
bị xâm phạm hôm cuối tuần, tôi cần yêu cầu người dùng thay
đổi mật khẩu vào lần đăng nhập tiếp theo.
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể yêu cầu người dùng thay
đổi mật khẩu. Utility (Tiện ích) >Admin (Quản trị)> Logon (Đăng
nhập), chọn người dùng và chọn “Require password change”
(Yêu cầu thay đổi mật khẩu)

Hỏi Tôi đã tạo một người dùng mới cho bác sĩ siêu âm mới, làm
thế nào để tôi chỉ định nhóm chính xác?
Trả lời Khi thêm người dùng mới vào danh sách, danh sách
nhóm sẽ nằm ở cột bên phải của màn hình. Chỉ định người
dùng cho một hoặc nhiều nhóm có quyền truy cập thích hợp.

Hỏi Tôi có thể thay đổi quyền truy cập cho một nhóm định sẵn
không?
Trả lời Hiện tại chức năng này không được hỗ trợ. Bạn có thể
chọn nhiều nhóm từ danh sách mặc định tại nhà máy cho bất kỳ
người dùng nào cần thêm quyền truy cập, nhưng không có
quyền quản trị viên đầy đủ; hoặc tạo nhóm riêng có các quyền
mong muốn.

Hỏi Tài khoản người dùng “ADM” mặc định không có mật khẩu,
tôi có thể tạo mật khẩu cho tài khoản này không?
Trả lời Có, bạn có thể tạo mật khẩu cho ADM mặc định. Đảm
bảo ghi thông tin mật khẩu cho bất kỳ người nào cần truy cập hệ
thống, như bộ phận Dịch vụ của GE.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-125


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Các câu hỏi thường gặp về tài khoản người dùng và chính sách mật khẩu
(tiếp)

Hỏi Tôi là người dùng cuối cùng trên hệ thống, màn hình
chuyển sang màu đen, tôi có cần đăng nhập lại không?
Trả lời Có, khi đến thời gian Khóa màn hình, chạm vào nút bất
kỳ hoặc bi xoay trên bảng thao tác để hiển thị màn hình đăng
nhập. Đăng nhập bằng thông tin đăng nhập hiện tại.

Hỏi Tôi có thể sử dụng tính năng Auto Logon (Tự động đăng
nhập) không?
Trả lời Có, nếu được chọn, tính năng Auto logon (Tự động đăng
nhập) sẽ đăng nhập cho người dùng cuối, nếu không chọn “Use
password policies” (Sử dụng chính sách mật khẩu) và người
dùng có mật khẩu trống. Nếu không được chỉ định mật khẩu,
người dùng sẽ được đăng nhập mà không yêu cầu mục nhập
nào khác. Nếu người dùng được chỉ định mật khẩu, một cửa sổ
đăng nhập sẽ bật lên, yêu cầu nhập mật khẩu.

Khóa màn hình và đăng nhập

Xác định Automatically Lock Screen (Tự động khóa màn hình)
qua trang Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản trị)> Logon (Đăng
nhập) bằng cách chọn hộp kiểm Enable Session Timeout (Lock
Screen) (Kích hoạt thời gian chờ của phiên làm việc (Khóa màn
hình)). Sau đó, đến phần dưới cùng của cột để chỉ định số phút
chờ trước khi khóa màn hình (Session Lock Screen Timeout
(min) (Thời gian chờ khóa màn hình của phiên làm việc (phút))).

Hình 10-40. Kích hoạt khóa màn hình

Màn hình sẽ khóa sau thời gian quy định. Trong thời gian này,
hệ thống sẽ đen hoàn toàn. Để kích hoạt lại hệ thống, người
dùng sẽ cần đăng nhập lại.
LƯU Ý: Nếu không chọn “use password policies” (sử dụng chính sách
mật khẩu) và không cài đặt mật khẩu cho người dùng, và khi
chọn Auto Logon (Tự động đăng nhập), hệ thống sẽ bắt đầu
bằng cách sử dụng mã nhận dạng của người vận hành cuối.
Nếu Quản trị viên là người vận hành, đảm bảo xóa tất cả các ký
tự khỏi trường mật khẩu.

10-126 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Để khóa màn hình,


• Gõ [Alt+L].

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-127


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Quản trị viên hệ thống


Màn hình System Admin (Quản trị viên hệ thống) có chứa thông
tin về các tùy chọn được thực hiện cho hệ thống.

Hình 10-41. Menu cài đặt trước quản trị viên hệ thống quản trị

Bảng 10-125: Product (Sản phẩm)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Product (Sản phẩm) Tên sản phẩm.

HW Number (Số HW) Số phần cứng của sản phẩm.

Bảng 10-126: Phím tùy chọn phần mềm

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enter New Option Key Nhập phím cho tùy chọn bạn muốn thêm vào và nhấn Add (Thêm).
(Nhập phím tùy chọn mới) Lưu ý: Phím tùy chọn có thể có chứa các ký tự dạng chữ số (2-9, A-H, J-N,
P-Z) và các ký tự đặc biệt ("?", "%" và "&").

Installed Option Keys (Các Liệt kê phím cho các tùy chọn được cài đặt.
Phím tùy chọn được cài
đặt)

Add (Thêm) Nhấn để thêm một phím tùy chọn phần mềm.

Remove (Xóa) Để xóa một phím tùy chọn phần mềm, chọn phím trong danh sách Phím tùy
chọn phần mềm, sau đó chọn Remove (Xóa).

Nhập Được sử dụng để nhập các chuỗi tùy chọn được lưu trên phương tiện (USB
hoặc DVD) hoặc trong hệ thống (OptionKeys.txt có thể được lưu tại
d:\service). Khi bạn nhấn Import (Nhập), một hộp thoại xuất hiện cho phép
bạn chọn từ các vị trí sau: Ổ USB, ổ DVD và d:\service.

10-128 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Bảng 10-127: Dịch vụ

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Bật yêu cầu dịch vụ tự Chọn ô này để cho phép hệ thống gửi đi yêu cầu dịch vụ được hệ thống tạo
động ra mà không cần có sự can thiệp của bạn.

Chuyển nhật ký máy đến Cho phép chuyển các lỗi giám sát và nhật ký trạng thái đến bộ phận hỗ trợ
GE GE để phân tích dữ liệu.

Truyền thông tin vận hành Cho phép chuyển thông tin người vận hành đến bộ phận hỗ trợ GE để phân
cho GE tích sử dụng.

Bật chẩn đoán đầu dò tự Enable Chẩn đoán đầu dò tự động để chạy và lưu dữ liệu vào tập tin nhật ký
động để truyền đến bộ phận hỗ trợ của GE để phân tích.

Chuyển hình ảnh (được Cho phép chuyển hình ảnh để phân tích.
chụp mà không có thông
tin bệnh nhân) đến GE

Include Annotation with Phân tích mức sử dụng: Cho phép chuyển thông tin người vận hành đến bộ
Image transfer to GE (Bao phận hỗ trợ GE để phân tích sử dụng.
gồm chuyển chú thích kèm
hình ảnh đến GE)

Nếu cơ sở của bạn quyết định hủy kích hoạt InSite ExC Agent,
khi đó tính năng Remote Connectivity (Kết nối từ xa) không còn
khả dụng trên LOGIQ Fortis nữa. Điều này cũng có nghĩa là
Remote Service (Dịch vụ từ xa) có thể không còn kết nối với
LOGIQ Fortis qua Disruptive Mode (Chế độ can thiệp có sửa
chữa) để chẩn đoán các vấn đề của hệ thống và phần “Service”
(Dịch vụ) sẽ bị xóa bỏ khỏi trang Utility (Tiện ích) này. Ngoài ra,
bạn sẽ không thể khởi tạo một Yêu cầu dịch vụ hoặc Yêu cầu hỗ
trợ lâm sàng qua nút điều khiển biểu tượng “GE InSite ExC” ở
phía cuối Màn hình hiển thị.

Hình 10-42. Hủy kích hoạt kết nối từ xa; Xóa bỏ trường dịch vụ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-129


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-128: Thông tin y tế được bảo vệ (PHI)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Prevent Writing to Chọn ô này để ngăn người dùng không sao chép/lưu thông tin vào các
Removable Media CD/ phương tiện lưu trữ di động.
DVD/USB (requires
reboot) (Tránh ghi vào các
phương tiện lưu trữ di
động CD/DVD/USB (yêu
cầu khởi động lại))

Bảng 10-129: Phương tiện lưu trữ USB bên ngoài

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

USB External Media Chọn để ngắt kết nối phương tiện USB với LOGIQ Fortis. Lưu ý cần kích
disabled (Đã vô hiệu hoạt tính năng này để tải lại phần mềm hoặc cài đặt Phương tiện USB
Phương tiện lưu trữ USB eIFU.
bên ngoài) (cần khởi động
lại)
Bằng cách chọn ô này, bạn
sẽ ngắt kết nối tất cả thiết
bị Lưu trữ bộ nhớ USB

Bảng 10-130: Các quyền

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Require Admin Operator Chọn ô này để yêu cầu Người dùng phải có các Quyền quản trị để lưu các
Rights to Save Imaging cài đặt hình ảnh.
Settings (Yêu cầu quyền
của người vận hành quản
trị để lưu các cài đặt hình
ảnh)

Bảng 10-131: Trạng thái tùy chọn

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Tùy chọn Một danh sách tên và trạng thái tùy chọn.

Status (Thông tin tùy chọn: Liệt kê hiệu quả của từng tùy chọn.
Tình trạng)

10-130 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Người dùng
Màn hình Users (Người dùng) cho phép bạn xác định mã nhận
dạng người dùng. Màn hình cũng cho phép bạn xác định thông
tin đăng ký của người vận hành, cài đặt quyền của người vận
hành và đăng ký nhân viên liên quan đến siêu âm (ví dụ: bác sĩ
giới thiệu và bác sĩ diễn giải).

Hình 10-43. Menu thiết lập sẵn Người dùng

Bảng 10-132: User List (Danh sách người dùng)

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

User List (Danh sách Liệt kê ID người dùng cho tất cả các người dùng hệ thống.
người dùng)

Identity (Danh tính) Nhập User ID (ID người dùng), Password (Mật khẩu), Prefix (Tiền tố), Last
Name (Họ), First Name (Tên), Middle Name (Tên đệm), Suffix (Hậu tố), Phone
Number (Số điện thoại) của người vận hành.

User Controls (Nút điều Quản trị viên hệ thống có thể xác định xem một tài khoản người dùng đang hiện
khiển của người dùng) hoạt, bị chặn hay cần cập nhật mật khẩu.

Group Membership Chọn nhóm của người dùng: Người vận hành (bác sĩ siêu âm, bác sĩ hoặc bất
(Thành viên nhóm) kỳ cá nhân nào sử dụng hệ thống siêu âm); Bác sĩ giới thiệu. (bác sĩ giới thiệu
có thể được liên kết với lần thăm khám bệnh nhân trong cửa sổ thông tin
Patient (Bệnh nhân) mở rộng); Perf.Phys. (Bác sĩ thực hiện) – bác sĩ thực hiện
siêu âm có thể được liên kết với phiên siêu âm bệnh nhân trong cửa sổ thông
tin Patient (Bệnh nhân) mở rộng.
Lưu ý: có thể tồn tại những nhóm khác theo thiết lập của Quản trị viên hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-131


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Đăng nhập
Phần Logon (Đăng nhập) xác định các quy trình đăng nhập.

Hình 10-44. Menu thiết lập sẵn Administrative Logon (Đăng


nhập quản trị)

Bảng 10-133: Đăng nhập

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Auto Logon (Đăng nhập tự Nêu rõ quy trình đăng nhập:


động) • Use Auto Logon (Sử dụng đăng nhập tự động)
• Khi được chọn, hệ thống được khởi động tự động bằng cách sử dụng
thông tin đăng nhập người dùng gần nhất.
• Khi được để trống, người dùng phải chọn một ID người dùng và nhập
mật khẩu khi đăng nhập.
Lưu ý: Tính năng Auto LOGON (Đăng nhập tự động) chỉ hoạt động khi các
chính sách mật khẩu bị vô hiệu hóa và nếu không có mật khẩu nào được
chỉ định cho người dùng.
• Allow Auto Logon for Admin users (Cho phép đăng nhập tự động cho người
dùng quản trị viên): Hệ thống sẽ tự động khởi động khi đăng nhập với vai
trò người dùng Quản trị viên.
• Allow Emergency User (Cho phép người dùng khẩn cấp): Hệ thống sẽ cho
phép người dùng EUSR trong trường hợp khẩn cấp.

Common Network Login Xác định mã nhận dạng người dùng và mật khẩu được sử dụng để truy cập
(Đăng nhập mạng chung) mạng.
• User (Người dùng) – mã nhận dạng người dùng để truy cập mạng
• Password (Mật khẩu) – Mật khẩu để truy cập mạng

Connectivity Maintenance Reset To Factory (Đặt lại về thiết lập gốc).


(Duy trì khả năng kết nối)

LDAP Configuration (Cấu Tham khảo phần tiếp theo để biết hướng dẫn LDAP.
hình LDAP)

10-132 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Bảng 10-133: Đăng nhập (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Security Baseline (Tiêu Choose Security Baseline (Chọn tiêu chuẩn bảo mật). Chọn bộ chính sách
chuẩn bảo mật) bảo mật tiêu chuẩn để quản lý mật khẩu và phiên. Ví dụ:
Lowest (Thấp nhất) (mặc định):
Cho phép đăng nhập tự động. Không có quy tắc về độ phức tạp của mật
khẩu.
Medium (Trung bình):
Không cho phép đăng nhập tự động. Mật khẩu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
• Độ dài tối thiểu của mật khẩu là 8 ký tự.
• Tối thiểu 2 bộ ký tự.
• Mật khẩu không được chứa tên người dùng.
• Mật khẩu phải không trùng với 10 mật khẩu gần đây nhất.
High (Cao):
Không cho phép đăng nhập tự động. Mật khẩu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
• Độ dài tối thiểu của mật khẩu là 10 ký tự.
• Tối thiểu 4 bộ ký tự.
• Có tối thiểu 1 ký tự viết thường.
• Có tối thiểu 1 ký tự viết hoa.
• Có tối thiểu 1 ký tự đặc biệt.
• Có tối thiểu 1 chữ số.
• Mật khẩu không được chứa tên người dùng.
• Mật khẩu phải không trùng với 15 mật khẩu gần đây nhất.
Highest (Cao nhất):
Không cho phép đăng nhập tự động. Mật khẩu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
• Độ dài tối thiểu của mật khẩu là 14 ký tự.
• Tối thiểu 4 bộ ký tự.
• Có tối thiểu 1 ký tự viết thường.
• Có tối thiểu 1 ký tự viết hoa.
• Có tối thiểu 1 ký tự đặc biệt.
• Có tối thiểu 1 chữ số.
• Mật khẩu không được chứa tên người dùng.
• Mật khẩu phải không trùng với 25 mật khẩu gần đây nhất.
Reset Security Baseline (Đặt lại tiêu chuẩn bảo mật): Xóa giá trị đã lưu cho
tiêu chuẩn bảo mật do khách hàng lựa chọn. Thao tác này sẽ hiển thị hộp
thoại cho phép bạn chọn tiêu chuẩn sẽ áp dụng cho lần đăng nhập Quản trị
viên tiếp theo.

Bảng 10-134: Chính sách

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable Password Policies Xác định có bật chính sách thiết lập cho mật khẩu có thể được chấp nhận
(Bật chính sách mật khẩu) hay không. Điều này xác định các yêu cầu về Mật khẩu như số chữ cái, chữ
số, ký hiệu, v.v.

Enable Session Timeout Đăng nhập 2 bước:


(Lock Screen) (Bật thời 1. Hệ thống sẽ hiển thị một màn hình khóa sau một khoảng thời gian đã cài
gian chờ phiên làm việc đặt (có thể cấu hình bên dưới “session Lock Screen Timeout” (Thời gian
(Màn hình khóa)) chờ màn hình khóa của phiên làm việc)).
2. Hệ thống cố gắng đăng xuất người dùng nếu tính năng "Automatic
Logoff" (Tự động đăng xuất) được bật và đã hết thời gian chờ hoặc
người dùng khác đăng nhập thay thế.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-133


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-134: Chính sách (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable Session Timeout Chức năng này tự động đăng xuất người dùng sau một khoảng thời gian đã
(Automatic Logoff) (Bật cài đặt.
thời gian chờ phiên làm
việc (Tự động đăng xuất))

Require Logon At Startup Chọn để yêu cầu đăng nhập bằng mật khẩu khi khởi động.
(Yêu cầu đăng nhập khi
khởi động)

Bảng 10-135: Chính sách về tên người dùng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Display Login User List Chọn ô này để hiển thị một danh sách Người dùng.
(Hiển thị danh sách người
dùng đăng nhập)

Bảng 10-136: Chính sách mật khẩu

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Password cannot contain Chính sách mật khẩu cho biết mật khẩu không được chứa tên người dùng.
username (Mật khẩu
không được chứa tên
người dùng)

Minimum Password Length Chính sách mật khẩu cho biết độ dài mật khẩu tối thiểu.
(Độ dài mật khẩu tối thiểu)

Minimum Number of Chính sách mật khẩu cho biết số lượng ký tự tối thiểu (Viết hoa, Viết thường,
Character Sets (Số lượng Số, Ký hiệu).
ký tự tối thiểu)

Minimum Number of Upper Chính sách mật khẩu cho biết số lượng chữ cái viết hoa tối thiểu được phép
Case Letters (Số lượng (A, B, C, v.v.)
chữ cái viết hoa tối thiểu)

Minimum Number of Lower Chính sách mật khẩu cho biết số lượng chữ cái viết thường tối thiểu được
Case Letters (Số lượng phép (a, b, c, v.v.)
chữ cái viết thường tối
thiểu)

Minimum Number of Digits Chính sách mật khẩu cho biết số lượng chữ số tối thiểu (1, 2, 3, v.v.).
(Số lượng chữ số tối thiểu)

Minimum Number of Chính sách mật khẩu cho biết số lượng ký hiệu tối thiểu được phép (#, @,
Symbols (Số lượng ký hiệu v.v.).
tối thiểu) (~#$%, v.v.)

Minimum Password Age Chính sách mật khẩu cho biết tuổi mật khẩu tối thiểu, theo giờ.
(hours) (Tuổi mật khẩu tối
thiểu (theo giờ))

10-134 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Bảng 10-136: Chính sách mật khẩu

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Maximum Password Age Chính sách mật khẩu cho biết tuổi mật khẩu tối đa, theo ngày.
(days) (Tuổi mật khẩu tối
đa (theo ngày))

Minimum Changes Chính sách mật khẩu về số thay đổi tối thiểu giữa các mật khẩu.
Between Passwords (Thay
đổi tối thiểu giữa các mật
khẩu)

Maximum Number Of Chính sách mật khẩu về số ký tự lặp lại tối đa trong mật khẩu.
Repeated Characters (Số
ký tự lặp lại tối đa)

Maximum Number Of Chính sách mật khẩu về số ký tự tuần tự tối đa trong mật khẩu.
Sequential Characters (Số
ký tự tuần tự tối đa)

Password Reuse History Chính sách mật khẩu -- người dùng không thể sử dụng lại mật khẩu cũ -- số
Count (Đếm lịch sử sử các mật khẩu cũ được lưu trữ mà bạn không thể sử dụng lại
dụng lại mật khẩu)

Failed Logins Before Chính sách mật khẩu cho biết số lần đăng nhập không thành công được
Account Blocked (Số lần phép.
đăng nhập không thành
công trước khi tài khoản bị
chặn)

Do Not Allow Common Chọn để không cho phép sử dụng các mật khẩu thông dụng.
Passwords (Không cho
phép mật khẩu thông
dụng)

Account Block Time (min) Có một chính sách sẽ chặn tài khoản trong một khoảng thời gian nhất định
(Thời gian chặn tài khoản sau một số lần đăng nhập không thành công nhất định -- bạn có thể thiết đặt
(theo phút)) khoảng thời gian đó

Session Lock Screen Chính sách mật khẩu cho biết thời gian, theo phút, trước khi hệ thống khóa
Timeout (min) (Thời gian màn hình.
chờ màn hình khóa phiên
làm việc (theo phút))

Session Auto Logoff Chính sách mật khẩu cho biết thời gian, theo phút, trước khi hệ thống tự
Timeout (min) (Thời gian động đăng xuất người dùng ra khỏi hệ thống.
chờ đăng xuất tự động
phiên làm việc (theo phút))

Biểu ngữ đăng nhập

Power On Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập khi bật nguồn)
hiển thị văn bản khi bật nguồn và yêu cầu người dùng xác nhận
thông tin để hoàn tất quá trình khởi động hệ thống. Người dùng
có thể cấu hình tính năng này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-135


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Cập nhật trang Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập)


Bạn có thể thay đổi văn bản hiển thị khi người dùng đăng nhập
vào LOGIQ Fortis qua màn hình Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản
trị)-> Login (Đăng nhập).
Có ba màn hình đăng nhập có thể được sử dụng:
• Màn hình đăng nhập mặc định GE
• Màn hình đăng nhập mặc định của Department of Defense
(Bộ Quốc phòng - DoD)
• Màn hình đăng nhập do người dùng tùy chỉnh

Hình 10-45. Cửa sổ đăng nhập mặc định GE

10-136 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Cập nhật trang Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập) (tiếp)
Để cấu hình trang Login Banner (Biểu ngữ đăng nhập) cụ thể
theo từng khách hàng,
1. Truy cập vào màn hình Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản
trị)-> Login (Đăng nhập).

Cập nhật phần Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập) của
màn hình này:

2. Nhập tiêu đề vào Logon Title Text (Văn bản tiêu đề đăng
nhập).
3. Nhập văn bản vào Logon Disclaimer Text (Văn bản từ bỏ
đăng nhập).
4. Nhấn Save (Lưu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-137


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Cập nhật trang Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập) (tiếp)
Để thiết lập GE Default (Mặc định GE) làm cửa sổ Login (Đăng
nhập), nhấn Load GE Default (Tải mặc định GE). Sau đó nhấn
OK-> Save (Lưu).

Hình 10-46. Biểu ngữ đăng nhập GE mặc định

Để thiết lập DoD Default (Mặc định DoD) làm cửa sổ Login
(Đăng nhập), nhấn Load DoD Default (Tải mặc định DoD). Sau
đó nhấn OK-> Save (Lưu).

Hình 10-47. Biểu ngữ đăng nhập của Bộ Quốc phòng

10-138 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Bật biểu ngữ đăng nhập khi bật nguồn


Để đảm bảo Power On Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập khi
bật nguồn) hiển thị và yêu cầu người dùng xác nhận thông tin
để hoàn tất quá trình khởi động hệ thống,

Hình 10-48. Biểu ngữ đăng nhập khi bật nguồn

1. Truy cập vào màn hình Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản
trị)-> Login (Đăng nhập).
2. Đánh dấu vào Enable Power On Logon Banner (Bật biểu
ngữ đăng nhập khi bật nguồn).
3. Nhấn Save and Exit (Lưu và thoát).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-139


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Thêm logo đăng nhập


Logo mặc định của hệ thống trên LOGIQ Fortis là logo GE. Để
thêm logo của riêng bạn,
1. Cắm ổ USB Flash có logo vào cổng USB trên LOGIQ Fortis.
Thông số kỹ thuật: Hình ảnh ‘Logo’ CHỈ được là hình ảnh
định dạng bitmap (.BMP), với kích thước 128x128.
2. Điều hướng đến màn hình Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản
trị)-> Login (Đăng nhập).
3. Chọn Browse Logo (Duyệt logo). Một cửa sổ bật lên xuất
hiện cho phép bạn điều hướng đến ổ USB Flash và Logo
mà bạn muốn thêm vào.
4. Chọn Logo. Chọn OK. Sau đó chọn Save (Lưu).

Thêm hình ảnh “Lock Screen” (Khóa màn hình)


Bạn có thể thêm một hình ảnh khóa màn hình tùy chỉnh.
Thông số kỹ thuật: Hình ảnh ‘Lock Screen’ (Khóa màn hình) CHỈ
được là hình ảnh định dạng bitmap (.BMP), với kích thước
1920x1080.
LƯU Ý: Hãy chọn một màn hình không có độ tương phản cao hoặc các
màu sáng.
Để thêm một hình ảnh ‘Lock Screen’ (Khóa màn hình),
1. Cắm ổ USB Flash có hình ảnh vào cổng USB trên LOGIQ
Fortis.
2. Điều hướng đến màn hình Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản
trị)-> Login (Đăng nhập).
3. Chọn hình ảnh khóa màn hình. Một cửa sổ bật lên xuất hiện
cho phép bạn điều hướng đến ổ USB Flash và hình ảnh mà
bạn muốn thêm vào.
4. Chọn hình ảnh. Chọn OK. Sau đó chọn Save (Lưu).

10-140 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

LDAP Configuration (Cấu hình LDAP)

Để bật xác thực LDAP, hãy chọn ô “Enable LDAP


authentication” (Bật xác thực LDAP) ở đầu trang LDAP
Configuration (Cấu hình LDAP).

Hình 10-49. LDAP Configuration (Cấu hình LDAP)

Bảng 10-137: Cấu hình kết nối

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable LDAP Quản trị viên có thể chọn bật thông tin đăng nhập hệ thống bằng LDAP
authentication (Bật xác
thực LDAP)

Cấu hình kết nối:

Máy chủ thư mục URL cho Máy chủ thư mục

Port (Cổng) Cổng cho Máy chủ thư mục

SSL SSL (Secure Sockets Layer) -- Chọn bật các LDAP (LDAP qua SSL).

Lookup... (Tra cứu...) Nút mở ra một Truy vấn bật lên cho các nhóm, tên miền, máy chủ LDAP, v.v.

Domain (Tên miền) Tên miền cho máy chủ LDAP (nếu cần).

Connect... (Kết nối...) Chọn kết nối với máy chủ như...

DN for users (DN cho Tên phân biệt cho người dùng.
người dùng) LDAP API tham chiếu một đối tượng LDAP theo tên phân biệt của nó (DN).
Một DN là một chuỗi các tên phân biệt có liên quan (RDN) được kết nối với
nhau bằng dấu phẩy.

... Chọn mở danh sách các DN được máy chủ hỗ trợ.

Lưu trữ người dùng:

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-141


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-137: Cấu hình kết nối (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Enable caching (Bật lưu Quản trị viên có thể chọn cho phép người dùng lưu trữ thông tin đăng nhập
trữ) mật khẩu của họ.

Remember user ____ days Trường này xác định số ngày nhớ người dùng cho mục đích lưu trữ.
(Nhớ người dùng ____
ngày)

Cleanup cache (Xóa bộ Người dùng có thể lưu trữ thông tin đăng nhập. Khi người dùng chọn tính
nhớ đệm) năng này, nó sẽ xóa hết thông tin đăng nhập đã lưu trữ.

Ánh xạ trường:

Field mapping (Ánh xạ Ánh xạ giữa các thuộc tính trên hệ thống Siêu âm và thuộc tính LDAP. Điều
trường) này cho phép bạn (ví dụ) chọn một vài số điện thoại có thể được lưu trữ
trong máy chủ AD của bạn được ánh xạ tới trường Phone Number (Số điện
thoại) của người dùng trên hệ thống hoặc không ánh xạ bất kỳ phần tử AD
nào vào trường đó.

Ánh xạ nhóm:

Group mapping (Ánh xạ Ánh xạ một nhóm LDAP với một nhóm cục bộ trên máy.
nhóm)

Các nút lựa chọn ở phía cuối màn hình:

Reset field mapping (Cài Cài đặt lại ánh xạ trường về mặc định tại nhà máy
đặt lại ánh xạ trường)

Advanced config... (Cấu Chỉ các quản trị viên mạng có kinh nghiệm mới được thay đổi các mục nhập
hình nâng cao...) trong menu này.

Certificates... (Chứng Chứng chỉ máy chủ


chỉ...)

Reload settings (Tải lại cài Tải lại cài đặt LDAP.
đặt)

Return to Admin (Trở lại Nhấn để quay trở lại màn hình cấu hình Utility (Tiện ích)--> Admin (Quản trị).
màn hình quản trị)

Tra cứu máy chủ LDAP


Để tra cứu Máy chủ LDAP, chọn “Lookup” (Tra cứu) từ menu
LDAP Configuration (Cấu hình LDAP). Chọn Domain (Tên miền)
từ menu kéo xuống, sau đó chọn Máy chủ LDAP từ danh sách
và nhấn OK.

Đăng nhập vào Máy chủ LDAP


Để đăng nhập vào máy chủ LDAP, nhập User Name (Tên người
dùng) và Password (Mật khẩu), sau đó nhấn OK.

10-142 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Xóa thông tin đăng nhập đã lưu


Để xóa (làm trống) thông tin đăng nhập đã lưu, nhập User Name
(Tên người dùng) và Password (Mật khẩu), sau đó nhấn OK.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-143


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Quản lý chứng chỉ


Trình quản lý chứng chỉ hiển thị Cơ quan chứng nhận gốc đáng
tin cậy và trung gian của hệ thống, như được liệt kê trên các tab
của Trình quản lý chứng chỉ (Intermediate Certification
Authorities (Cơ quan chứng nhận trung gian) và Trusted Root
Certification Authorities (Cơ quan chứng nhận gốc đáng tin
cậy)). Bạn có thể nhập hoặc xóa chứng chỉ.

Hình 10-50. Trình quản lý chứng chỉ

Chọn Cơ quan chứng nhận thích hợp, sau đó nhấn “Import”


(Nhập) để nhập Chứng chỉ hoặc nhấn “Remove” (Xóa) để xóa
Chứng chỉ.

Hình 10-51. Hộp thoại nhập chứng chỉ

10-144 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Cấu hình LDAP nâng cao


Có thể thiết đặt Cài đặt Advanced LDAP Configuration (Cấu
hình LDAP nâng cao) trên menu Advanced LDAP Configuration
(Cấu hình LDAP nâng cao).

Hình 10-52. Cấu hình LDAP nâng cao

Bảng 10-138: Cấu hình LDAP nâng cao

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Default naming context Tên thuộc tính cho ngữ cảnh đặt tên.
attribute (Thuộc tính ngữ
cảnh đặt tên mặc định)

User search filter (Bộ lọc Tìm kiếm người dùng bằng từ khóa
tìm kiếm người dùng)

Account name attribute Tên thuộc tính cho Thuộc tính LDAP được sử dụng làm Tên tài khoản/Tên
(Thuộc tính tên tài khoản) người dùng

Group search filter (Bộ lọc Tìm kiếm nhóm bằng từ khóa
tìm kiếm nhóm)

Group name attribute Tên thuộc tính cho nhóm LDAP.


(Thuộc tính tên nhóm)

Member Of attribute Tên thuộc tính cho "Member Of".


(Thuộc tính Thành viên
của)

Search timeout(s) (Thời Giới hạn thời gian thực hiện tìm kiếm
gian chờ tìm kiếm)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-145


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-138: Cấu hình LDAP nâng cao (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Search page size (objects) Giới hạn số lượng kết quả tìm kiếm
(Kích thước trang tìm kiếm
(đối tượng))

Two step authentication Dưới LDAP, có một tùy chọn xác thực thứ cấp để bạn có thể cung cấp tên
(Xác thực hai bước) người dùng và mật khẩu để đăng nhập vào máy chủ LDAP. (Cấu hình nâng
cao)

Enabled (Đã bật) Chọn ô này để bật xác thực hai bước.

User distinguished name Tên phân biệt của người dùng.


(Tên phân biệt người
dùng)

User password (Mật khẩu Mật khẩu của người dùng.


người dùng)

Load default settings (Tải Người dùng có thể chọn tải cài đặt mặc định của hệ thống.
cài đặt mặc định)

10-146 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Nhóm
Các quyền trên hệ thống do Quản trị viên thiết lập. Nếu bạn
không có quyền đối với một tính năng/chức năng, hãy liên hệ
với Quản trị viên. Nếu truy cập bị từ chối, một thông báo màu đỏ
sẽ xuất hiện ở dòng trạng thái (chẳng hạn như “You do not have
the required permission to perform...” (Bạn không có quyền cần
thiết để thực hiện...) hoặc một hộp thoại chứa thông tin khác sẽ
hiển thị. Trong một số trường hợp, các nút hoặc các phần của
màn hình có thể bị vô hiệu nếu bạn không có quyền thích hợp.

Hình 10-53. Cấu hình nhóm

Bảng 10-139: Danh sách nhóm

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Add (Thêm) Thao tác này sẽ tạo ra một nhóm mới.

Default Groups (Nhóm BioMed (Y sinh), DiagPhys (Bác sĩ chẩn đoán), Emergency User (Người
mặc định) dùng khẩn cấp), Lead Sonographer (Bác sĩ siêu âm trưởng), Operator
(Người vận hành), Physician (Bác sĩ), RefDoc (Bác sĩ giới thiệu),
Sonographer (Bác sĩ siêu âm) và SysAdmin (Quản trị hệ thống).

SysAdmin (Quản trị hệ Tất cả các quyền của nhóm


thống)

BioMed (Y sinh) Tất cả các quyền của nhóm, ngoại trừ quyền Quản trị. Có thể chỉnh sửa các
trang Imaging/Connectivity Utility (Tiện ích tạo ảnh/kết nối). Có thể thay đổi
ngày và giờ của hệ thống. Có thể truy cập vào Service Desktop (Màn hình
dịch vụ). Không thể chỉnh sửa trang Admin Utility (Tiện ích quản trị).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-147


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-139: Danh sách nhóm (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Lead Sonographer (Bác sĩ Đăng nhập, tạo/cập nhật/xóa/chuyển/xuất dữ liệu bệnh nhân, cấu hình cơ
siêu âm trưởng) bản/tạo ảnh, Ủy quyền truy cập dịch vụ từ xa và Ghi nhật ký. Có thể chỉnh
sửa các trang Imaging Utility (Tiện ích tạo ảnh). Không thể chỉnh sửa các
trang Connectivity (Khả năng kết nối) hoặc Admin Utility (Tiện ích quản trị) và
không thể thay đổi ngày và giờ của hệ thống.

Sonographer (Bác sĩ siêu Đăng nhập, tạo/cập nhật/Chuyển/xuất dữ liệu bệnh nhân, cấu hình cơ bản,
âm) Ủy quyền truy cập dịch vụ từ xa và Ghi nhật ký

Physician (Bác sĩ giới Đăng nhập, tạo/cập nhật/xóa/chuyển/xuất dữ liệu bệnh nhân, cấu hình cơ
thiệu) bản/tạo ảnh, Ủy quyền truy cập dịch vụ từ xa và Ghi nhật ký

Emergency User (Người Đăng nhập, tạo/chuyển dữ liệu bệnh nhân. Chỉ có quyền truy cập vào các tab
dùng khẩn cấp) Hệ thống tiện ích và Tìm kiếm.

Bảng 10-140: Tên và mô tả

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Id (mã nhận dạng) Mã nhận dạng, từ Danh sách nhóm.

Mô tả Mô tả về mã nhận dạng danh sách nhóm.

Bảng 10-141: Các quyền của nhóm

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Các quyền được chỉ định


cho mỗi Nhóm, theo mặc
định

Login (Đăng nhập) Cho phép người dùng trong nhóm này đăng nhập vào hệ thống.

Quản trị Cho phép người dùng trong nhóm này có được các quyền của quản trị viên
hệ thống. Có thể thêm/xóa người dùng và bật/tắt mã hóa, v.v.

Create Patient Data (Tạo Cho phép người dùng trong nhóm này tạo dữ liệu bệnh nhân và thăm khám.
dữ liệu bệnh nhân) Cần có quyền này để đăng ký bệnh nhân và bắt đầu siêu âm. Không được
phép truy cập các nút điều khiển sau nếu không có quyền này: New Patient
(Bệnh nhân mới), Register (Đăng ký) và Save and Exit (Lưu và Thoát).

10-148 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Bảng 10-141: Các quyền của nhóm (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Update Patient Data (Cập Cho phép người dùng trong nhóm này thay đổi dữ liệu bệnh nhân và thăm
nhật dữ liệu bệnh nhân) khám. Cần có quyền này để xem thông tin bệnh nhân và siêu âm được lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu bệnh nhân. Không được phép truy cập các mục sau
nếu không có quyền này: Patient List (Danh sách bệnh nhân), Exam List
(Danh sách siêu âm), màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu), khả năng
xóa hình ảnh khỏi bảng ghi tạm hoặc màn hình hình ảnh hiện hoạt, khả năng
xóa báo cáo khỏi màn hình Reports (Báo cáo), khả năng đổi sang quy trình
USB/CD Read Only (Chỉ đọc USB/CD), khả năng xem tất cả tác vụ (trừ tác
vụ của người khác) trong Trình lưu trữ.

Delete Patient Data (Xóa Cho phép người dùng trong nhóm này xóa dữ liệu bệnh nhân và thăm khám.
dữ liệu bệnh nhân) Cần có quyền này để sử dụng nút Delete (Xóa) trên Patient List (Danh sách
bệnh nhân) và Exam List (Danh sách siêu âm). Không được phép truy cập
các mục sau nếu không có quyền này: Xóa bệnh nhân qua màn hình Patient
Registration (Đăng ký bệnh nhân) và Patient List (Danh sách bệnh nhân).

Transfer Patient Data Cho phép người dùng chuyển dữ liệu bệnh nhân và thăm khám qua DICOM.
(Chuyển dữ liệu bệnh Cần có quyền này để chuyển dữ liệu DICOM trên mạng được cấu hình dành
nhân) cho phím In và có Quy trình. Không được phép truy cập các mục sau nếu
không có quyền này: DICOM Image Storage (Lưu trữ hình ảnh DICOM),
DICOM SR Storage (Lưu trữ DICOM SR), DICOM MPPS, DICOM Storage
Commitment (Cam kết lưu trữ DICOM) và DICOM Print (In DICOM); nút Print
(In) và Workflow (Quy trình), Koios DS trong TCS; và chức năng Sent To
(Gửi đến) từ màn hình Patient Registration (Đăng ký bệnh nhân) và Active
Image Patient (Bệnh nhân có ảnh hiện hoạt).

Export Patient Data (Xuất Cho phép người dùng xuất dữ liệu bệnh nhân và thăm khám sang phương
dữ liệu bệnh nhân) tiện. Cần có quyền này để sử dụng nút Export (Xuất), Save As (Lưu dưới
dạng), USB quick Save (Lưu nhanh USB) cho phương tiện và các chức năng
in. Không được phép truy cập các mục sau nếu không có quyền này: Tiến
hành Lưu dưới dạng, Lưu trữ nhanh USB hoặc Ghi video qua một phím In đã
cấu hình, EZBackup, In hoặc Lưu báo cáo dưới dạng, In danh sách bệnh
nhân; nút In tiêu chuẩn trong TCS và Lưu dưới dạng hình ảnh, các chức
năng trên màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu) để thực hiện Xuất hoặc
Xuất MPEGVue.

Nhập dữ liệu bệnh nhân Cho phép người dùng nhập dữ liệu bệnh nhân và siêu âm từ phương tiện.
Cần có quyền này để nhập từ phương tiện, tải xuống Danh sách công việc
hoặc sử dụng tính năng Truy vấn/Truy xuất.

Basic Configuration (Cấu Cho phép truy cập và sửa đổi các trang Utility (Tiện ích) cơ bản, mà mọi
hình cơ bản) người đều phải truy cập, ngoại trừ các thành viên của Nhóm người dùng
khẩn cấp.

Imaging Configuration Cho phép sửa đổi các trang Utility (Tiện ích) tạo ảnh được cài đặt trước.
(Cấu hình tạo ảnh) Lưu ý: Nếu “Require Admin Operator Rights to Save Imaging Settings” (Yêu
cầu các quyền của người vận hành quản trị để lưu các cài đặt tạo ảnh) được
chọn trên trang Utility (Tiện ích), khi đó quyền “Imaging Configuration” (Cấu
hình tạo ảnh) chỉ có thể được SysAdmin (Quản trị hệ thống) sử dụng.

Advanced Configuration Cho phép truy cập và sửa đổi các trang cấu hình nâng cao.
(Cấu hình nâng cao)

Cấu hình Device Mgmt Cho phép người dùng trong nhóm này kích hoạt và cấu hình công cụ quản lý
cấu hình Đám mây Device Mgmt.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-149


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-141: Các quyền của nhóm (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Authorize Remote Service Cho phép người dùng ủy quyền cho các kỹ sư bảo dưỡng kết nối với hệ
Access (Ủy quyền truy cập thống từ xa và thực hiện công tác bảo dưỡng.
dịch vụ từ xa)

Capture Logs (Ghi nhật ký) Cho phép người dùng trong nhóm này ghi và xuất nhật ký của hệ thống để
theo dõi hiệu suất của hệ thống.

Capture Logs with PHI Cho phép người dùng trong nhóm này xuất các tệp nhật ký kèm theo PHI.
(Ghi nhật ký với PHI)

Access Service Desktop Cho phép người dùng trong nhóm này truy cập Màn hình dịch vụ.
(Truy cập màn hình dịch
vụ)

Software Management Cho phép người dùng trong nhóm này truy cập chức năng Tải xuống phần
(Quản lý phần mềm) mềm.

Để thiết lập một nhóm mới,


1. Chọn Group (Nhóm).
2. Chỉ định các Quyền mà bạn muốn Nhóm này có.

10-150 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Mật khẩu hệ thống


Mật khẩu hệ thống là Mật khẩu Windows được LOGIQ Fortis sử
dụng để đăng nhập tự động vào Windows. Người dùng hệ
thống sẽ không cần dùng mật khẩu này. Lý do duy nhất để thay
đổi mật khẩu là nếu người dùng, vì lý do bảo mật, muốn có mật
khẩu của riêng mình thay vì sử dụng mật khẩu mặc định được
nhà sản xuất tạo lập. Giống như tất cả các mật khẩu khác, cần
xử lý mật khẩu này một cách cẩn thận và lưu trữ đúng cách để
có thể cung cấp cho nhân viên bảo dưỡng nếu cần.
Nếu bạn đã thay đổi Mật khẩu hệ thống, bạn phải có Mật khẩu
hiện tại để thay đổi nó.
Để thay đổi Mật khẩu hệ thống,
1. Nhập mật khẩu hiện tại vào trường System Password (Mật
khẩu hệ thống)

LƯU Ý: Không cần nhập “mật khẩu hiện tại” để thay đổi Mật khẩu hệ
thống nếu trước đó bạn chưa thay đổi Mật khẩu hệ thống
mặc định của nhà sản xuất. Mô tả này cũng đúng đối với
Mật khẩu cơ sở dữ liệu.
2. Nhập mật khẩu mới vào trường New Password (Mật khẩu
mới).
3. Nhập lại mật khẩu mới vào trường Confirm Password (Xác
nhận mật khẩu).
4. Nhấn Save (Lưu) để lưu Mật khẩu mới; sau đó nhấn Exit
(Thoát).
LƯU Ý: ‘Mật khẩu hệ thống Windows' là mật khẩu dành cho người dùng
hệ điều hành Windows cơ bản đang chạy ứng dụng này. Không
thay đổi mật khẩu này trừ khi bạn là quản trị viên hệ thống của
thiết bị. Người dùng hệ thống không cần phải có mật khẩu này.
Mật khẩu sẽ chỉ cần thiết cho dịch vụ GEHC trong những tình
huống đặc biệt. Nếu bạn thay đổi mật khẩu, hãy bảo đảm bảo
mật mật khẩu mới và cung cấp nếu dịch vụ GEHC cần.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-151


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Disk Encryption (Mã hóa ổ đĩa)


Mã hóa ổ đĩa được thiết kế để bảo mật dữ liệu và hỗ trợ tổ chức
tuân thủ HIPAA/HITECH. Các biện pháp bảo vệ bao gồm:
• Tất cả dữ liệu bệnh nhân trên ổ đĩa lưu trữ bệnh nhân của
hệ thống có thể được mã hóa để bảo vệ trong trường hợp
thiết bị hoặc ổ cứng bị đánh cắp.

CẢNH BÁO Nếu bạn chọn mã hóa “Encryption ON. Key is stored on USB /
password is entered manually” (BẬT mã hóa. Mã khóa được
lưu trữ trên USB/mật khẩu được nhập thủ công) và cả mật
khẩu cũng như mã khôi phục bị mất, bạn sẽ không thể truy cập
dữ liệu bệnh nhân đã lưu trữ (bao gồm hình ảnh và số liệu đo
lường) và cũng không thể lưu trữ dữ liệu bệnh nhân mới trên
hệ thống này.
Cách duy nhất để khôi phục hệ thống nhằm cho phép lưu trữ
dữ liệu bệnh nhân là đặt lại toàn bộ đĩa, xóa tất cả dữ liệu bệnh
nhân được lưu trữ trên đĩa.
Bạn nên lưu trữ tất cả dữ liệu bệnh nhân trong thiết bị PACS
hoặc sao lưu vào phương tiện trước khi mã hóa đĩa.
Ngoài ra, bạn nên lưu mã khôi phục trên thiết bị lưu trữ USB, in
ra và giữ ở vị trí an toàn, đảm bảo rằng nó sẽ không bị mất.

THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng dây cáp nguồn hệ thống được cắm vào nguồn
điện bên ngoài. KHÔNG cố gắng thực hiện chức năng mã hóa
ban đầu trên nguồn điện chạy bằng pin.

10-152 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Disk Encryption (Mã hóa ổ đĩa) (tiếp)


Hệ thống mã hóa dữ liệu bệnh nhân theo mặc định (Encryption
On. Disks are unlocked automatically (Bật mã hóa. Đĩa sẽ được
mở khóa tự động)).
1. Nếu bạn muốn thay đổi cài đặt mã hóa mặc định, chọn
Chính sách mã hóa mong muốn, sau đó nhấn Accept (Chấp
nhận).

Hình 10-54. Kích hoạt mã hóa hệ thống

LƯU Ý: Nếu bạn (hoặc Kỹ sư bảo dưỡng tại chỗ) tải lại phần mềm
hệ thống, bạn sẽ cần nhấn “Initialize System Encryption”
(Kích hoạt mã hóa hệ thống) để mã hóa hệ thống và đặt lại
mật khẩu Mã hóa hệ thống và các tùy chọn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-153


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Disk Encryption (Mã hóa ổ đĩa) (tiếp)


Bảng 10-142: Các tùy chọn Chính sách mã hóa

Chính sách mã hóa Mô tả

Encryption OFF (TẮT mã Dữ liệu bệnh nhân sẽ không được mã hóa. Chọn “OFF” (TẮT) sẽ hủy bỏ
hóa) mã hóa ổ đĩa.
Ổ đĩa hệ thống và phân vùng khôi phục vẫn được mã hóa.

Encryption ON. Disks are Mặc định hệ thống. Dữ liệu bệnh nhân sẽ được mã hóa và mở khóa khi
unlocked automatically (BẬT khởi động hệ thống. Mã khóa khôi phục và mật khẩu được gắn với ổ cứng.
mã hóa. Đĩa sẽ được mở
khóa tự động)

Encryption On. Require Hệ thống sẽ không khởi động cho đến khi nhập Mã PIN hoặc Mật khẩu
Pre-Boot PIN/Password trước khởi động. Không giống như các cấu hình nhập phím thủ công khác,
before unlocking system không có chức năng hệ thống nào khả dụng nếu không nhập Mã PIN/Mật
drives (BẬT mã hóa. Yêu cầu khẩu. Chính sách mã hóa này dành cho các môi trường bảo mật cao hoặc
nhập mã PIN/mật khẩu trước các khách hàng có nhu cầu cụ thể.
khởi động trước khi mở khóa
ổ đĩa hệ thống)

Encryption ON. Key is stored Hệ thống sẽ yêu cầu mật khẩu mã hóa hoặc mã khóa khôi phục khi khởi
on USB / password is entered động hệ thống. Không thể truy cập hệ thống cho đến khi cung cấp mật
manually (BẬT mã hóa. Mã khẩu hoặc mã khóa khôi phục đĩa này. Việc yêu cầu mật khẩu để truy cập
khóa được lưu trữ trên USB/ kho lưu trữ bệnh nhân có thể dẫn đến không thể sử dụng hệ thống trong
mật khẩu được nhập thủ trường hợp khẩn cấp.
công)

LƯU Ý: Nếu bạn chọn hủy bỏ hộp thoại này, bạn sẽ được nhắc tiếp
tục cấu hình mã hóa mỗi lần đăng nhập.

10-154 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Disk Encryption (Mã hóa ổ đĩa) (tiếp)


2. Bạn phải đặt Mật khẩu mã hóa và ghi lại Mã khóa khôi phục
để đảm bảo có thể truy cập dữ liệu bệnh nhân của tổ chức
(bắt buộc nếu thay ổ đĩa hệ thống, Bảng mạch ECB hoặc
định dạng lại ổ C:\ ).
a. Để đặt lại Mật khẩu mã hóa, nhấn “Change password”
(Thay đổi mật khẩu).
LƯU Ý: Nhấn NO (Không) nếu xuất hiện câu hỏi: “Password is
already set on a disk. Do you want to reuse it? Press
Yes to reuse existing password. Press No to delete
existing password.” (Mật khẩu đã được cài đặt trên đĩa.
Bạn có muốn sử dụng lại không? Nhấn Yes (Có) để sử
dụng lại mật khẩu hiện tại. Nhấn No (Không) để xóa mật
khẩu hiện tại.)

Bây giờ bạn có thể cập nhật mật khẩu mã hóa, sau đó
nhấn OK.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-155


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Disk Encryption (Mã hóa ổ đĩa) (tiếp)


3. Hệ thống không sao lưu Mã khóa khôi phục; bạn phải ghi
lại/lưu trữ Mã khóa khôi phục để truy xuất dữ liệu bệnh
nhân.

THẬN TRỌNG Đảm bảo lưu giữ mật khẩu, mã khóa khôi phục và bất kỳ
bản sao lưu nào của chúng ở nơi an toàn, không có người
không phận sự nào có quyền tiếp cận.

Bạn có thể hiện hoặc ẩn Mã khóa mã hóa. Cần lưu trữ Mã


khóa khôi phục ở nơi an toàn, mà người dùng Quản trị viên
có thể truy cập.
a. Cắm thẻ nhớ USB flash vào cổng USB để lưu mã khóa
khôi phục.
LƯU Ý: Sử dụng thẻ nhớ USB flash làm thiết bị lưu trữ duy nhất
cho mã khóa khôi phục. KHÔNG sử dụng nó để lưu trữ
dữ liệu hoặc bản ghi DVR.
Lưu mã khóa khôi phục vào Ổ USB bằng cách nhấn
Save recovery keys (Lưu mã khóa khôi phục).
b. Xem Mã khóa khôi phục bằng cách nhấn Show
recovery key (Hiện mã khóa khôi phục), sau đó in ra
máy in cục bộ hoặc PACS.
Nhấn phím Print (In) để in mã khóa khôi phục trên máy
in cục bộ.
c. Nhấn phím Show recovery key (Hiện mã khóa khôi
phục) để hiển thị mã khóa khôi phục trên màn hình.
Nhấn Hide recovery key (Ẩn mã khóa khôi phục) để ẩn
mã khóa khôi phục.

10-156 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Thay đổi mật khẩu

Nhấn Change Password (Thay đổi mật khẩu) để thay đổi mật
khẩu nếu cần.

Thay đổi mã khóa khôi phục

Nếu bạn muốn thay đổi mã khóa khôi phục, chọn Change
recovery key (Thay đổi mã khóa khôi phục) để tạo mã khóa
mới.
LƯU Ý: Việc tạo mã khóa mới sẽ làm mã khóa trước đó hết hiệu lực.

Các câu hỏi thường gặp về mã hóa ổ đĩa

Sau đây là các câu trả lời cho một số câu hỏi thường gặp:
Hỏi Loại công nghệ mã hóa được sử dụng trên hệ thống siêu
âm của tôi là gì?
Trả lời Hệ thống sử dụng Microsoft Bitlocker FDE được cấu
hình để sử dụng các giao thức mã hóa tuân thủ FIPS.

Hỏi Hệ thống bị tắt đột ngột hoặc mất điện trong khi đang mã
hóa ổ đĩa.
Trả lời Khởi động lại hệ thống, sau đó truy cập vào Utility (Tiện
ích)>Admin (Quản trị)>Disk Encryption (Mã hóa ổ đĩa), chọn
“On” (Bật), …tiếp tục, quá trình mã hóa ổ đĩa sẽ tiếp tục

Hỏi Mã khóa khôi phục trên USB vô tình bị định dạng. Làm cách
nào để tôi truy cập được vào hệ thống?
Trả lời Nếu đã tạo mật khẩu hoặc đã ghi lại mã khóa khôi phục,
hãy nhập thông tin vào cửa sổ bật lên. Sau đó chuyển đến Utility
(Tiện ích)>Admin (Quản trị)>Disc Encryption (Mã hóa ổ đĩa) và
chọn Change recovery key (Thay đổi mã khóa khôi phục).
Đảm bảo in ra và lưu mã khóa khôi phục mới và bảo quản USB
ở nơi an toàn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-157


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Các câu hỏi thường gặp về mã hóa ổ đĩa (tiếp)

Hỏi Có thể dừng mã hóa dữ liệu không?


Trả lời Truy cập Utility (Tiện ích)>Admin (Quản trị)>Disk
Encryption (Mã hóa ổ đĩa), chọn nút chọn “Off” (Tắt). Quá trình
giải mã có thể mất tối đa 15 phút.

Hỏi Có một bước mà tôi cần thực hiện hàng ngày để mã hóa dữ
liệu mới phải không?
Trả lời Không, quá trình mã hóa sẽ chạy trên nền mà không cần
thêm bất kỳ bước thủ công nào.

Hỏi Quá trình mã hóa được tiến hành trong gần 90 phút, quá
trình này có diễn ra mỗi lần dữ liệu được mã hóa không?
Trả lời Không, sau khi quá trình mã hóa đầu tiên hoàn tất, dữ
liệu mới sẽ được mã hóa tự động.

Hỏi Quá trình này bảo vệ dữ liệu bệnh nhân như thế nào?
Trả lời Bất kỳ ai cố gắng sử dụng hệ thống mà không nhập mật
khẩu hoặc mã khóa khôi phục đều không thể đọc được dữ liệu.

Hỏi Tôi đang sử dụng hệ thống di động có tính năng Power


Assistant (Hỗ trợ nguồn), tôi có phải nhập mật khẩu hoặc mã
khóa khôi phục sau mỗi lượt siêu âm không?
Trả lời Không, mật khẩu hoặc mã khóa khôi phục sẽ chỉ cần
được nhập ở mỗi lần khởi động hoàn toàn.

Hỏi Tôi không có tính năng Power Assistant (Hỗ trợ nguồn),
nhưng tôi thỉnh thoảng sử dụng hệ thống di động, tôi có cần
nhập mã khóa khôi phục hoặc mật khẩu mỗi lần sử dụng
không?
Trả lời Có, phải nhập mã khóa khôi phục hoặc mật khẩu mỗi lần
bật hệ thống. Nếu USB chứa Mã khóa khôi phục được kết nối
mỗi lần khởi động, bạn sẽ không cần nhập mật khẩu hoặc mã
khóa khôi phục theo cách thủ công.

10-158 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Các câu hỏi thường gặp về mã hóa ổ đĩa (tiếp)

Hỏi Mã khóa khôi phục trên USB đã bị mất, tôi mở khóa hệ


thống bằng cách nào?
Trả lời Nhập thủ công mật khẩu hoặc mã khóa khôi phục, sau
đó tạo một mã khóa USB mới từ trang Disk Encryption (Mã hóa
ổ đĩa).

Hỏi Mã khóa khôi phục và mật khẩu trên USB đã bị mất, tôi mở
khóa ổ đĩa bằng cách nào?
Trả lời Liên hệ với trung tâm dịch vụ của bạn, hệ thống sẽ cần
tải lại hình ảnh và ứng dụng gốc. Tạo một mã khóa mã hóa mới.
*Lưu ý: dữ liệu bệnh nhân trên hệ thống không thể khôi phục
được trong trường hợp này. Luôn lưu trữ dữ liệu bệnh nhân vào
PACS hoặc sao lưu vào phương tiện bên ngoài.

Hỏi Nếu không thể mở khóa dữ liệu, tôi vẫn có thể quét không
và tôi không thể sử dụng được những tính năng nào?
Trả lời Có: Trừ khi tùy chọn chính sách Mã hóa “Require
Pre-Boot PIN/Password” (Yêu cầu nhập mã PIN/mật khẩu trước
khởi động) được chọn, có thể sử dụng tính năng Quét trực tiếp,
phép đo, “Save As” (Lưu dưới dạng) để lưu trên các phương
tiện khác (USB, máy in, v.v.). Bạn không thể truy cập thông tin
bệnh nhân, không thể truy cập Kho lưu trữ hệ thống, không thể
tạo một thăm khám, không thể lưu vào ổ cứng và không thể
Truyền DICOM.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-159


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Báo cáo kiểm tra và cấu hình máy chủ nhật ký hệ thống

Hình 10-55. Báo cáo kiểm tra

Bảng 10-143: Báo cáo kiểm tra

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Lọc báo cáo: Xác định các tiêu chí sau.

Search Type (Loại tìm Chọn loại tìm kiếm.


kiếm)

Date Range (Phạm vi Xác định phạm vi ngày “From” (Từ) và “To” (Đến).
ngày)

Status (Thông tin tùy chọn: Xác định trạng thái.


Tình trạng)

Anonymize (Ẩn danh) Cho biết có ẩn danh báo cáo hay không (dữ liệu bệnh nhân từ xa).

Generate Report (Tạo báo Nhấn để tạo báo cáo.


cáo)

Thông tin báo cáo: Thông tin báo cáo được tạo.

Report File Path (Đường Vị trí lưu báo cáo được tạo.
dẫn tệp báo cáo)

Report Status (Trạng thái Trạng thái báo cáo.


báo cáo)

10-160 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quản trị hệ thống

Báo cáo kiểm tra và cấu hình máy chủ nhật ký hệ thống (tiếp)
Trang Audit Report System Log Server Configuration (Cấu hình
máy chủ nhật ký hệ thống báo cáo kiểm tra) cho phép bạn tùy
chỉnh vị trí lấy thông tin cho Báo cáo kiểm tra.
Bạn cũng có thể kết nối LOGIQ Fortis với cơ sở dữ liệu nhật ký
trung tâm tại tổ chức để theo dõi phân tích mô hình. Theo cách
này, nếu hệ thống bị xâm phạm, có thể phân tích dữ liệu để
phản hồi sự cố.
Tính năng này tập trung tất cả dữ liệu hệ thống trong một trung
tâm dữ liệu của khách hàng -- Tương tự như một trang kết nối
DICOM, nhưng lại kết nối nhật ký với vị trí trung tâm.

Hình 10-56. Cấu hình máy chủ nhật ký hệ thống

Bảng 10-144: Cấu hình máy chủ nhật ký hệ thống

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Kết nối.

IP Address of the Server Địa chỉ IP của máy chủ


(Địa chỉ IP của máy chủ)

TCP Listener Port (Cổng Cổng Listener của giao thức kiểm soát chuyển dữ liệu. Cổng này cho phép
TCP Listener) chúng tôi chuyển dữ liệu nhật ký để sử dụng giao thức dữ liệu nhật ký hệ
thống. Có thể thực hiện bởi UDP hoặc TCP, tùy theo cấu hình của máy chủ
nhật ký của khách hàng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-161


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Bảng 10-144: Cấu hình máy chủ nhật ký hệ thống

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

UDP Listener Port (Cổng Cổng Listener của giao thức gói dữ liệu người dùng. Cổng này cho phép
UDP Listener) chúng tôi chuyển dữ liệu nhật ký để sử dụng giao thức dữ liệu nhật ký hệ
thống. Có thể thực hiện bởi UDP hoặc TCP, tùy theo cấu hình của máy chủ
nhật ký của khách hàng.

Mode of Transfer (Chế độ Chế độ chuyển dữ liệu đến máy chủ (UDP, TCP, hoặc TLS).
chuyển)

Windows Event Log (Nhật ký sự kiện Windows)

Type of Logs to transfer • Application Logs (Nhật ký ứng dụng)


(Loại nhật ký cần chuyển) • Security Logs (Nhật ký bảo mật)

Source of application event • Add Source (Thêm nguồn): Người dùng cần xác định vị trí lấy dữ liệu cho
log to transfer (Nguồn nhật báo cáo kiểm tra.
ký sự kiện ứng dụng cần • Delete Source (Xóa nguồn): Xóa nguồn nhật ký sự kiện khỏi ứng dụng.
chuyển): (Thêm * nếu
không áp dụng bộ lọc)

Chuyển

Send Time Period (Sec) Tần suất hệ thống sẽ cố giao tiếp với máy chủ nhật ký để gửi nhật ký.
(Khoảng thời gian gửi
(giây)):

Number of days of Historic Nếu không có kết nối máy chủ nhật ký, dữ liệu lịch sử của bao nhiêu ngày sẽ
data to send (Số ngày gửi được gửi sau khi khôi phục kết nối?
dữ liệu lịch sử):

EventLog Batch Send Size Khi gửi dữ liệu lịch sử, dữ liệu sẽ được gửi trong mỗi giao dịch có kích thước
(Kích thước gửi hàng loạt như thế nào - điều này có thể giúp quản lý lưu lượng mạng và tải máy chủ,
nhật ký sự kiện) thường không cần thay đổi thông số này.

10-162 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh

Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh

Tổng quan
Trình quản lý cài đặt trước tạo ảnh cho phép bạn:
• Tạo và chỉnh sửa các cài đặt trước của người dùng
• Cập nhật các cài đặt trước của người dùng
• Đổi tên các cài đặt trước của người dùng
• Xóa các cài đặt trước của người dùng
• Sắp xếp các thiết lập sẵn trên Màn hình cảm ứng
• Chia sẻ các cài đặt trước của người dùng trong toàn hệ
thống LOGIQ Fortis
• Xuất các cài đặt trước của người dùng
• Nhập các cài đặt trước của người dùng
• Cấu hình MyPreset cho đầu dò
• Cập nhật MyPreset Config (Cấu hình MyPreset) cho
mỗi đầu dò nếu muốn. Cần thực hiện cho từng đầu dò
riêng biệt. Xem ‘Sắp xếp tab MyPreset’ trên trang 4-33
để biết thêm thông tin.

Tạo một thiết lập sẵn ứng dụng do người dùng xác định
Để tạo một Thiết lập sẵn ứng dụng do người dùng xác định,
1. Từ Màn hình cảm ứng, chọn biểu tượng Probe (Đầu dò) ở
trên đầu Màn hình cảm ứng.
2. Chọn Application (Ứng dụng) mà bạn muốn sử dụng làm
cơ sở cho Thiết lập sẵn ứng dụng mới.
Bây giờ, bạn đã sẵn sàng tạo cài đặt trước người dùng của
riêng mình.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-163


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Tạo một thiết lập sẵn ứng dụng do người dùng xác định (tiếp)
3. Nhấn Save (Lưu). Một menu bật lên xuất hiện: Menu Create
New Application (Tạo ứng dụng mới) xuất hiện.

Hình 10-57. Menu bật lên Create New User (Tạo người dùng
mới)

4. Chọn Create New (Tạo mới). Menu Create New Application


(Tạo ứng dụng mới) xuất hiện.
LƯU Ý: Ứng dụng người dùng mới được dựa trên ứng dụng và thăm
khám hiện tại, cộng với bất kỳ sửa đổi nào mà bạn đã thực
hiện, bao gồm cả thư viện bình luận và tính toán M&A.
LƯU Ý: Tên của ứng dụng mới không được có các dấu cách hoặc
ký hiệu. Tuy nhiên, tên có thể bao gồm các số và chữ cái.
LƯU Ý: Không có giới hạn đối với số lượng thiết lập sẵn ứng dụng
do người dùng xác định mà bạn có thể tạo ra cho mỗi loại
siêu âm; bạn không cần đưa tất cả các thiết lập sẵn đã tạo
lên Màn hình cảm ứng.
Sau khi bạn chọn tạo cài đặt sẵn mới, màn hình Imaging Preset
Manager (Trình quản lý cài đặt trước tạo ảnh) xuất hiện. Cài đặt
trước mà bạn vừa tạo bây giờ xuất hiện trong cột Available
Imaging Presets (Cài đặt trước tạo ảnh khả dụng). Bạn sẽ nhận
thấy rằng nó có tên mà bạn đã gán cho (“GE”).

10-164 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh

Sắp xếp các thiết lập sẵn trên Màn hình cảm ứng

Trên màn hình này, bạn xác định nơi mà bạn muốn các thiết lập
sẵn người dùng mới (và hiện tại) xuất hiện trên màn hình Màn
hình cảm ứng của lượt siêu âm.

Hình 10-58. Các bước để thêm một cài đặt trước của người dùng

Bạn có thể di chuyển vị trí nơi ứng dụng xuất hiện trên Màn hình
cảm ứng thông qua Imaging Preset Manager (Trình quản lý thiết
lập sẵn tạo ảnh) (được truy cập từ Màn hình cảm ứng Utility
(Tiện ích)).
Để định vị lại ứng dụng trên màn hình lưới trên Màn hình cảm
ứng,
1. Chọn Ứng dụng để sao chép. Nhấp chuột phải và chọn
Create New (Tạo mới).
2. Nhập tên mới.
3. Trang Imaging Preset Manager (Trình quản lý cài đặt trước
tạo ảnh) xuất hiện (không hiển thị số bên trên).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-165


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

4. Định vị ứng dụng mới xuất hiện ở vị trí mong muốn trên Màn
hình cảm ứng.
5. Ứng dụng mới xuất hiện trên Màn hình cảm ứng.

10-166 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh

Cập nhật các thiết lập sẵn của người dùng

Bạn có thể chỉnh sửa, cài đặt lại mặc định gốc hoặc xóa bất kỳ
thiết lập sẵn nào của người dùng mà bạn đã tạo, miễn là bạn đã
chọn thiết lập sẵn này trong cột “Available Imaging Presets”
(Thiết lập sẵn tạo ảnh khả dụng) ở bên trái.
Chỉnh sửa thông số tạo ảnh
Để xem/chỉnh sửa thông số cho thiết lập sẵn được người dùng
xác định,
1. Điều chỉnh hình ảnh trong khi đang ở chế độ thiết lập sẵn
của người dùng mà bạn muốn chỉnh sửa.
2. Nhấn probe (đầu dò) ở trên đầu màn hình của Màn hình
cảm ứng.
3. Nhấn Save-->Overwrite [Preset Name] (Lưu-->Ghi đè [Tên
thiết lập sẵn]).
4. Từ menu Utility (Tiện ích)--> Imaging (Tạo ảnh).

Để xem/chỉnh sửa thông số cho thiết lập sẵn được người dùng xác định

1. Nhấn Utility (Tiện ích)--> Imaging Preset Manager (Trình


quản lý cài đặt trước hình ảnh). Chọn thiết lập sẵn của
người dùng mà bạn muốn xem/chỉnh sửa từ Cột Available
Imaging Presets (Thiết lập sẵn tạo ảnh khả dụng).
2. Nhấn Edit (Chỉnh sửa). Trang Imaging (Tạo ảnh) xuất hiện.
3. Chỉnh sửa các thiết lập sẵn nếu cần và nhấn Save (Lưu).
hoặc
1. Điều chỉnh hình ảnh trong khi đang ở chế độ thiết lập sẵn
của người dùng mà bạn muốn chỉnh sửa.
2. Nhấn probe (đầu dò).
3. Nhấn Save (Lưu)-->Overwrite [Preset Name] (Ghi đè [Tên
thiết lập sẵn]).

Đổi tên thiết lập sẵn của người dùng

Để đổi tên thiết lập sẵn của người dùng


1. Nhấn Utility (Tiện ích)--> Imaging Preset Manager (Trình
quản lý cài đặt trước hình ảnh). Chọn thiết lập sẵn của
người dùng mà bạn muốn đổi tên.
2. Nhấn Rename (Đổi tên). Menu bật lên Rename Preset (Đổi
tên thiết lập sẵn) xuất hiện.
3. Nhập tên mới và nhấn Rename (Đổi tên).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-167


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Xóa thiết lập sẵn của người dùng

Để xóa thiết lập sẵn của người dùng,


1. Nhấn Utility (Tiện ích)--> Imaging Preset Manager (Trình
quản lý cài đặt trước hình ảnh). Chọn thiết lập sẵn của
người dùng mà bạn muốn xóa.
2. Nhấn Delete (Xóa). Menu bật lên Delete Preset (Xóa thiết
lập sẵn) xuất hiện.
3. Xác nhận rằng bạn muốn xóa cài đặt trước của người dùng
này và nhấn OK.

10-168 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh

Chia sẻ các cài đặt trước của người dùng giữa các hệ thống LOGIQ
Fortis
Bạn có thể chia sẻ các cài đặt trước của người dùng mà bạn đã
tạo giữa các hệ thống LOGIQ Fortis bằng cách xuất/nhập (các)
cài đặt trước mà bạn muốn chia sẻ.
Để di chuyển một thiết lập sẵn của người dùng từ hệ thống
LOGIQ Fortis này đến hệ thống LOGIQ Fortis khác (cùng cấp
phần mềm), trước tiên hãy xuất (các) thiết lập sẵn của người
dùng mà bạn muốn chia sẻ.

Xuất các thiết lập sẵn của người dùng

Để xuất một thiết lập sẵn (hoặc các thiết lập sẵn) của người
dùng,
1. Kích hoạt Imaging Preset Manager (Trình quản lý thiết lập
sẵn tạo ảnh) từ Màn hình cảm ứng Utility (Tiện ích).
2. Đưa phương tiện vào.
3. Nhấn Export (Xuất) (ở phía cuối).
4. Một menu bật lên Export Presets (Xuất thiết lập sẵn) xuất
hiện cho biết:
a. vị trí đích (vị trí Thẻ nhớ USB flash /Ổ dĩa cứng).
b. thư mục thiết lập sẵn, nơi thiết lập sẵn sẽ được lưu
(Xuất thiết lập sẵn).
c. các thiết lập sẵn khả dụng trên máy quét.
Chọn tên cho Preset Directory (Thư mục thiết lập sẵn) từ
Preset Directory (Thư mục thiết lập sẵn) thả xuống.
5. Chọn User Defined Presets (Thiết lập sẵn do người dùng
xác định) dưới Available presets (Thiết lập sẵn khả dụng)
trên Máy quét và nhấn Export (Xuất).
6. Sau khi Xuất thành công, một thông báo thông tin sẽ bật lên
cho biết “1 preset successfully exported” (đã xuất thành
công 1 thiết lập sẵn). Nhấn Ok. Sau đó nhấn Exit (Thoát) để
đóng menu bật lên Export Presets (Xuất thiết lập sẵn).
7. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra. Đưa phương tiện đến
LOGIQ Fortis khác và làm theo các hướng dẫn Nhập cài đặt
trước của người dùng bên dưới.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-169


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Nhập thiết lập sẵn của người dùng

Để nhập thiết lập sẵn của người dùng,


1. Kích hoạt Imaging Preset Manager (Trình quản lý thiết lập
sẵn tạo ảnh) từ Màn hình cảm ứng Utility (Tiện ích).
2. Chèn phương tiện (Ổ Flash, Ổ cứng USB).
3. Nhấn Import (Nhập). Menu bật lên Import Presets (Nhập
thiết lập sẵn) xuất hiện và hiển thị Source Directory (Thư
mục nguồn) và Available Imaging Presets (Thiết lập sẵn tạo
ảnh khả dụng).
4. Chọn “User Defined Presets” (Thiết lập sẵn do người dùng
xác định) dưới Available Imaging Presets (Thiết lập sẵn tạo
ảnh khả dụng) và nhấn Import (Nhập).
Nếu các thiết lập sẵn này đã có trên LOGIQ Fortis này, bạn
sẽ được hỏi có muốn:
• Overwrite this preset (Ghi đè cài đặt trước này) (Yes
(Có), Yes to All (Có cho tất cả), No (Không) hoặc No to
All (Không cho tất cả)).
• Rename this preset (Đổi tên thiết lập sẵn này) (Nhập
tên mới và nhấn Rename (Đổi tên)).
• Cancel (Hủy)
5. Sau khi Nhập thành công, một thông báo thông tin sẽ bật
lên cho biết “1 preset successfully exported” (đã xuất thành
công 1 thiết lập sẵn). Nhấn Ok. Sau đó nhấn Exit (Thoát) để
đóng menu bật lên Import Presets (Nhập thiết lập sẵn).
6. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra.

Duy trì trường xem


Chọn Retain Field of View (Duy trì trường xem) đảm bảo rằng
các Thông số tạo ảnh được hiển thị trong bảng bên dưới duy trì
không đổi so với những thay đổi của Đầu dò và Cài đặt trước.

Bảng 10-145: Duy trì trường xem

Chế độ Đầu dò Duy trì thông số tạo ảnh của trường xem

Chế độ B, Hài hòa, Lồi và Rẻ quạt Độ sâu, Nghiêng, Thu phóng, Chiều rộng
Cản quang và B-Flow
Thẳng Virtual Convex, Thu phóng, Độ sâu, Lái

Chế độ Color Flow Lồi và Rẻ quạt Kích thước/Vị trí ROI


(Dòng màu)
Thẳng Kích thước/Vị trí ROI, CF Virtual Convex, Lái CF

Chế độ Doppler Vị trí con trỏ Doppler

10-170 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sao lưu và Khôi phục

Sao lưu và Khôi phục

Tổng quan
Chức năng Backup/Restore (Sao lưu/Khôi phục) cho phép
người dùng sao chép và khôi phục thiết lập sẵn, cài đặt và cấu
hình dịch vụ của hệ thống, và cho phép người dùng cấu hình
một số đơn vị có cấu hình giống hệt nhau (miễn là hệ thống có
phiên bản phần mềm giống nhau).
Tùy theo hệ thống, bạn có thể sử dụng ổ đĩa CD-R, DVD-R,
USB Flash, hoặc ổ cứng USB để sao lưu/khôi phục hệ thống.
Để đơn giản, chúng tôi đã sử dụng ổ đĩa CD-R trong các ví dụ
dưới đây.
LƯU Ý: Hệ thống CHỈ hỗ trợ CD-R / DVD-R và KHÔNG hỗ trợ CD-RW /
DVD+R.
Để giảm thiểu trường hợp bất ngờ mất dữ liệu, sao lưu thiết lập
sẵn, cài đặt và cấu hình dịch vụ của hệ thống HÀNG NGÀY vào
phương tiện đã định dạng và/hoặc ổ cứng cục bộ (thủ công
hoặc tự động). Bạn có thể khôi phục thiết lập sẵn và cấu hình
dịch vụ ra ổ cứng cục bộ bằng cách dùng quy trình khôi phục.
LƯU Ý: Để thực hiện quy trình sao lưu và khôi phục, bạn phải đăng
nhập bằng quyền quản trị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-171


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Backup (Sao lưu)

Sao lưu phương tiện


1. Đưa phương tiện vào ổ đĩa hoặc cắm thiết bị USB vào cổng
USB.
2. Trên Bảng cảm ứng, nhấn Utility (Tiện ích).
3. Trên Bảng cảm ứng tiện ích, nhấn System (Hệ thống).
4. Trên màn hình hiển thị, chọn Backup/Restore (Sao lưu/
Khôi phục).
Màn hình Backup/Restore (Sao lưu/Khôi phục) hiển thị.

Hình 10-59. Menu tùy chọn thiết lập sẵn System (Hệ thống)/Backup (Sao lưu)/Restore
(Khôi phục)

5. Trong trường Backup (Sao lưu), chọn User Defined


Configuration (Cấu hình do người dùng xác định) và/hoặc
Service (Dịch vụ) để sao chép thiết lập sẵn, cài đặt và cấu
hình dịch vụ của hệ thống.
6. Chọn CD/DVD hoặc Ổ USB F để lưu dữ liệu trong trường
Backup To/Restore From (Sao lưu vào/Khôi phục từ).

10-172 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sao lưu và Khôi phục

Sao lưu phương tiện (tiếp)


7. Chọn Backup (Sao lưu).
Hệ thống thực hiện sao lưu. Khi thực hiện, thông tin trạng
thái được hiển thị trên màn hình Backup/Restore (Sao lưu/
Khôi phục).
8. Ở cuối quá trình, thông báo Backup completed (Sao lưu
xong) được hiển thị trên màn hình.
Nhấn Eject (Đẩy) (F3) để đẩy phương tiện ra/ngắt kết nối
thiết bị USB.
9. Đảm bảo ghi nhãn cho phương tiện. Cũng cần ghi nhận biết
hệ thống trên phương tiện và nên lưu nhật ký sao lưu.
Bảo quản phương tiện ở nơi an toàn.

Sao lưu cục bộ


Chọn Backup Automatically (Sao lưu tự động) ở mục Local
Backup (Sao lưu cục bộ) để tự động sao lưu cấu hình do Người
dùng xác định vào ổ cứng của hệ thống khi thay đổi và lưu cấu
hình.
Chọn Manual Backup (Sao lưu thủ công) để sao lưu cấu hình do
Người dùng xác định theo cách thủ công vào ổ cứng của hệ
thống.

Backup Automatically (Sao lưu tự động)


1. Chọn Backup Automatically (Sao lưu tự động) trong Local
and Cloud Backup (Sao lưu cục bộ và đám mây).
2. Chọn Local Backup (Sao lưu cục bộ) trong Backup To/
Restore From (Sao lưu vào/Khôi phục từ).
3. Nhấn Save (Lưu).
Các tệp Cấu hình do người dùng xác định sẽ được tự động
sao lưu vào Sao lưu cục bộ, khi cấu hình được thay đổi và
sau đó được lưu.

Manual Backup (Sao lưu thủ công)


1. Chọn Local Backup (Sao lưu cục bộ) trong Backup To/
Restore From (Sao lưu vào/Khôi phục từ).
2. Nhấn Backup (Sao lưu) trong Backup (Sao lưu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-173


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Restore from Media or Local Backup (Khôi phục từ phương tiện hoặc sao
lưu cục bộ)

CẢNH BÁO Quy trình khôi phục sẽ ghi đè cơ sở dữ liệu hiện có trên ổ cứng
cục bộ. Đảm bảo bạn đã gắn đúng phương tiện. Bạn không thể
khôi phục thiết lập sẵn, cài đặt và cấu hình dịch vụ của hệ
thống giữa các hệ thống có phiên bản phần mềm khác nhau.
Để giảm thiểu nguy cơ vô tình mất dữ liệu, thực hiện sao lưu
định kỳ kho lưu trữ dữ liệu bệnh nhân trên ổ cứng cục bộ.

1. Trên Bảng cảm ứng, nhấn Utility (Tiện ích).


2. Trên Bảng cảm ứng tiện ích, nhấn System (Hệ thống).
3. Trên màn hình hiển thị, chọn Backup/Restore (Sao lưu/
Khôi phục).
Màn hình Backup/Restore (Sao lưu/Khôi phục) hiển thị.
(Xem Hình 10-59 trên trang 10-172.)
4. Trong danh sách Restore (Khôi phục), chọn User Defined
Configuration (Cấu hình do người dùng xác định) và/hoặc
Service (Dịch vụ) để khôi phục thiết lập sẵn, cài đặt và/hoặc
cấu hình dịch vụ của hệ thống.
5. Nếu khôi phục từ phương tiện: Đảm bảo chọn thiết bị
nguồn thích hợp trong trường Media (Phương tiện) và chọn
Restore from Media (Khôi phục từ phương tiện).
Nếu khôi phục từ sao lưu cục bộ: Chọn Restore from
Local Backup (Khôi phục từ sao lưu cục bộ).
Hệ thống thực hiện khôi phục. Khi thực hiện, thông tin trạng
thái hiển thị trên màn hình Backup/Restore (Sao lưu/Khôi
phục).
6. LOGIQ Fortis tự động khởi động lại khi Khôi phục xong.

Đồng bộ hóa thiết lập sẵn bằng phương tiện

Quy trình đồng bộ hóa thiết lập sẵn bằng phương tiện cho một
số máy quét như sau:
1. Tiến hành sao lưu các cấu hình do người dùng xác định trên
phương tiện di động từ một hệ thống LOGIQ Fortis được
cấu hình hoàn chỉnh.
2. Khôi phục cấu hình do người dùng xác định từ phương tiện
di động sang hệ thống LOGIQ Fortis khác (bạn có thể khôi
phục tất cả các tùy chọn thiết lập sẵn do người dùng xác
định hoặc chọn các tùy chọn thiết lập sẵn cụ thể để khôi
phục qua Khôi phục chi tiết).

10-174 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sao lưu và Khôi phục

LƯU Ý: Để biết thông tin về quản lý cấu hình thiết lập sẵn của hệ thống
dựa vào đám mây Device Mgmt, hãy xem ‘Device Mgmt’ trên
trang 13-517.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 10-175


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chỉnh hệ thống

Tìm kiếm

Tìm kiếm thông số tiện ích


Mở ra một cửa sổ tìm kiếm để tìm một thông số trên các trang
tiện ích.
Để tìm kiếm một thông số tiện ích,
1. Nhấn Search (Tìm kiếm) từ Màn hình cảm ứng Utility (Tiện
ích) hoặc từ trang Utility (Tiện ích) khác.
2. Nhập vào chuỗi tìm kiếm. Ví dụ: nếu bạn đang tìm kiếm
chức năng Thu phóng, bạn sẽ chỉ cần nhập ‘zoom’ (thu
phóng).
3. Một danh sách các kết quả phù hợp xuất hiện ở bên phải.
Chọn kết quả phù hợp nhất.
LƯU Ý: Bạn không thể thực hiện tìm kiếm trên các trang Measure (Đo),
Reports (Báo cáo), Imaging Preset Manager (Trình quản lý cài
đặt trước tạo ảnh), Scan Assistant (Hỗ trợ quét) hoặc Service
Utility (Tiện ích dịch vụ).

10-176 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 11

Đầu dò và sinh thiết

Chương này bao gồm thông tin của từng đầu dò và mô


tả một số vấn đề đặc biệt, bộ dụng cụ sinh thiết và phụ
kiện cũng như quy trình cơ bản về gắn que dẫn hướng
sinh thiết với các loại đầu dò khác nhau.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Tổng quan về đầu dò

Công thái học


Đầu dò đã được thiết kế hiệu quả để:
• Xử lý và thao tác dễ dàng
• Kết nối với hệ thống bằng một tay
• Trọng lượng nhẹ và cân bằng
• Có các mép tròn và bề mặt nhẵn.
• Chịu được mài mòn thông thường do các chất tẩy rửa và
khử trùng, tiếp xúc với loại gel được phê duyệt, v.v...
Cáp được thiết kế để:
• Kết nối với hệ thống có chiều dài cáp phù hợp

Các loại đầu dò được hỗ trợ

Giới thiệu

LOGIQ Fortis hỗ trợ các loại đầu dò sau:


• Đầu dò Matrix Array (Dãy ma trận)
• Đầu dò Convex Array (Dãy lỗi)
• Đầu dò Linear Array (Dãy thẳng)
• Đầu dò Micro Convex Array (Dãy lồi nhỏ)
• Đầu dò Sector Phased Array (Dãy điều pha hình rẻ quạt)
• Split Crystal (Tinh thể phân tách)
• Volume Probes (Đầu dò khối) (4D)

THẬN TRỌNG Đầu dò để siêu âm âm đạo và trực tràng yêu cầu xử lý đặc
biệt. Việc siêu âm âm đạo/trực tràng và đưa đầu dò vào phải
do nhân sự được đào tạo phù hợp thực hiện. Tham khảo tài
liệu hướng dẫn được cung cấp kèm theo các loại đầu dò này.

11-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về đầu dò

Mô tả đầu dò

Bảng 11-1: Ứng dụng và tính năng đầu dò

Các ứng dụng lâm Khả năng và tính


Đầu dò sàng năng Hình minh họa

BE9CS-D • Tiết niệu • Easy3D/Avanced3D


• PDI
• Chế độ M
• LOGIQView
• Cản quang
• CrossXBeam
• Độ đàn hồi nén
• Sinh thiết

C1-6-D • Bụng (bao gồm Màng • Easy3D/Avanced3D


phổi) • PDI
• Sản khoa/Phụ khoa • Chế độ M
• Nhi khoa • Chế độ M giải phẫu
• Mạch ngoại biên • LOGIQView
• Cơ xương tổng quát • Cản quang
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• CrossXBeam
• Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén
• UGAP
• MVI/MVI cản quang
• Sinh thiết

C1-6VN-D • Easy3D/Avanced3D
• Tru3D
• Điều hướng khối
• PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• Cản quang
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• CrossXBeam
• Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén
• UGAP
• MVI/MVI cản quang
• Sinh thiết

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Bảng 11-1: Ứng dụng và tính năng đầu dò (Tiếp)

Các ứng dụng lâm Khả năng và tính


Đầu dò sàng năng Hình minh họa

C2-7-D • Abdomen (Bụng) • Easy3D/Avanced3D


• Nhi khoa • PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• CrossXBeam
• Cản quang
• B-Flow
• Sinh thiết

C2-7VN-D • Easy3D/Avanced3D
• PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• CrossXBeam
• Cản quang
• V-Nav
• Tru3D
• B-Flow
• Sinh thiết

C2-9-D • Bụng • Easy3D/Avanced3D


• Sản khoa/Phụ khoa • PDI
• Nhi khoa • Chế độ M
• Mạch ngoại biên • Chế độ M giải phẫu
• Trẻ sơ sinh • LOGIQView
• Xuyên sọ trẻ sơ sinh • CrossXBeam
• Cơ xương tổng quát • Cản quang
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• Độ đàn hồi nén
• UGAP
• Sinh thiết

C2-9VN-D • Easy3D/Avanced3D
• PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• CrossXBeam
• Cản quang
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• V-Nav
• Tru3D
• Độ đàn hồi nén
• UGAP
• Sinh thiết

11-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về đầu dò

Bảng 11-1: Ứng dụng và tính năng đầu dò (Tiếp)

Các ứng dụng lâm Khả năng và tính


Đầu dò sàng năng Hình minh họa

C3-10-D • Trẻ sơ sinh • Easy3D/Avanced3D


• Nhi khoa • PDI
• Xuyên sọ trẻ sơ sinh • Chế độ M
• Mạch ngoại biên • Chế độ M giải phẫu
• Bộ phận nhỏ • LOGIQView
• Bụng • CrossXBeam
• Cản quang
• B-Flow
• V-Nav
• Tru3D
• Điều hướng khối

IC5-9-D • Sản khoa/Phụ khoa • Easy3D/Avanced3D


• Tiết niệu • PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• Cản quang
• Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén (chỉ Phụ
khoa và Tiết niệu)
• V-Nav
• Tru3D
• Sinh thiết
• Điều hướng khối

L2-9-D • Mạch ngoại biên • Easy3D/Avanced3D


• Bụng (bao gồm Màng • PDI
phổi) • Chế độ M
• Sản khoa/Phụ khoa • LOGIQView
• Bộ phận nhỏ • Lồi ảo
• Nhi khoa • Cản quang
• Trẻ sơ sinh • CrossXBeam
• Xuyên sọ trẻ sơ sinh • B-Flow/Hybrid B-Flow
• Cơ xương tổng quát • MVI/MVI cản quang
• Cơ xương bề mặt • Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén
• Sinh thiết

L2-9VN-D • Easy3D/Avanced3D
• PDI
• Chế độ M
• LOGIQView
• Lồi ảo
• Cản quang
• CrossXBeam
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• MVI/MVI cản quang
• Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén
• V-Nav
• Tru3D
• Sinh thiết

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Bảng 11-1: Ứng dụng và tính năng đầu dò (Tiếp)

Các ứng dụng lâm Khả năng và tính


Đầu dò sàng năng Hình minh họa

L8-18i-D • Bộ phận nhỏ • Easy3D/Avanced3D


• Mạch ngoại biên • PDI
• Bụng trẻ sơ sinh • Chế độ M
• Xuyên sọ trẻ sơ sinh • LOGIQView
• Cơ xương • Lồi ảo
• Trong phẫu thuật • Cản quang
(Mạch ngoại vi) • CrossXBeam
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• MVI
• Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén
• V-Nav
• Tru3D
• Điều hướng khối

L6-24-D • Cơ xương • LOGIQView


(Có thể không • Bộ phận nhỏ • Lồi ảo
sẵn có ở tất cả • Bụng trẻ sơ sinh • CrossXBeam
các quốc gia.) • Xuyên sọ trẻ sơ sinh • B-Flow/Hybrid B-Flow
• MVI
• PDI

L3-12-D • Mạch • Easy3D/Avanced3D


• Bụng (bao gồm Màng • PDI
phổi) • Chế độ M
• OB • Chế độ M giải phẫu
• Bộ phận nhỏ • LOGIQView
• Cơ xương tổng quát • Lồi ảo
• Cơ xương bề mặt • Cản quang
• Trẻ sơ sinh • CrossXBeam
• Xuyên sọ trẻ sơ sinh • B-Flow/Hybrid B-Flow
• Nhi khoa • MVI/MVI cản quang
• Đo độ đàn hồi sóng biến
dạng và nén
• Sinh thiết

11-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về đầu dò

Bảng 11-1: Ứng dụng và tính năng đầu dò (Tiếp)

Các ứng dụng lâm Khả năng và tính


Đầu dò sàng năng Hình minh họa

ML6-15-D • Bụng • Easy3D/Avanced3D


• Bộ phận nhỏ • PDI
• Mạch ngoại biên • Chế độ M
• Nhi khoa • LOGIQView
• Trẻ sơ sinh • Lồi ảo
• Xuyên sọ trẻ sơ sinh • Cản quang
• Cơ xương tổng quát • CrossXBeam
• Cơ xương bề mặt • B-Flow/Hybrid B-Flow
• MVI/MVI cản quang
• Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén
• V-Nav
• Tru3D
• Sinh thiết
• Điều hướng khối

M5Sc-D • Tim mạch bệnh nhân • Easy3D/Avanced3D


trưởng thành • PDI
• Tim mạch nhi • Chế độ M
• Đầu bệnh nhân • Chế độ M giải phẫu
trưởng thành • Chế độ Anatomical M
• Bụng (bao gồm Màng cong
phổi) • Color M
• LOGIQView
• Lồi ảo
• Cản quang
• Chế độ M giải phẫu
• B-Flow
• CW
• TVI/TVD
• Điều hướng khối
• Tru3D
• Sinh thiết

6S-D • Tim mạch nhi • Easy3D/Avanced3D


• Bụng trẻ em (bao • PDI
gồm Màng phổi) • Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• Chế độ Anatomical M
cong
• Color M
• PDI
• LOGIQView
• Lồi ảo
• Chế độ M giải phẫu
• CW
• TVI/TVD

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Bảng 11-1: Ứng dụng và tính năng đầu dò (Tiếp)

Các ứng dụng lâm Khả năng và tính


Đầu dò sàng năng Hình minh họa

RAB6-D • Sản khoa/Phụ khoa • PDI


• Bụng • Chế độ M
• Nhi khoa • Chế độ M giải phẫu
• Trẻ sơ sinh • LOGIQView
• Cản quang
• CrossXBeam
• 4D Thời gian thực
• Static3D
• Sinh thiết

RIC5-9-D • Sản khoa/Phụ khoa • PDI


• Tiết niệu • Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• Cản quang
• CrossXBeam
• 4D Thời gian thực
• Static3D
• BetaView
• Sinh thiết

6Tc-RS • Tim mạch bệnh nhân • CW


trưởng thành • Lồi ảo
• PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• Chế độ Anatomical M
cong
• Color M
• TVI/TVD

Bộ điều hợp
6TC-RS

P2D • Tim mạch bệnh nhân • CW


trưởng thành
• Tim mạch nhi
• Mạch ngoại biên
• Đầu bệnh nhân
trưởng thành

11-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về đầu dò

Bảng 11-1: Ứng dụng và tính năng đầu dò (Tiếp)

Các ứng dụng lâm Khả năng và tính


Đầu dò sàng năng Hình minh họa

P6D • Tim mạch bệnh nhân • CW


trưởng thành
• Tim mạch nhi
• Mạch ngoại biên
• Đầu bệnh nhân
trưởng thành

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Beta View (Dạng xem Beta)

Beta View (Dạng xem Beta) cho phép điều khiển đầu đầu dò
theo chiều cao mà không phải di chuyển đầu dò. Tính năng này
có trên đầu dò 4D RIC5-9-D trong quá trình quét trực tiếp và đặc
biệt hữu ích khi thăm khám âm đạo hoặc đầu trẻ sơ sinh.
Nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng Beta View (Dạng xem
Beta) xuất hiện trên Màn hình cảm ứng ở Chế độ B khi bạn
chọn một trong hai loại đầu dò này. Bạn có thể điều chỉnh nút
điều khiển Beta View (Dạng xem Beta) sang phải/trái hoặc lên/
xuống. Khi nhấn nút điều khiển Beta View (Dạng xem Beta), đầu
của đầu dò sẽ tự chỉnh lại tâm.
Beta View (Dạng xem Beta) không có sẵn khi hình ảnh ở chế độ
Frozen (Dừng hình), khi Lấy lại hình ảnh, trong một quy trình
sinh thiết hoặc trong Volume Navigation (Điều hướng khối). Khi
chọn các nút điều khiển này, nút điều khiển trên Màn hình cảm
ứng Beta View (Dạng xem Beta) bị ẩn và không khả dụng.

11-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tổng quan về đầu dò

Hướng đầu dò
Mỗi đầu dò được cung cấp một dấu định hướng. Dấu này được
sử dụng để xác định bên đầu dò tương ứng với cạnh của hình
ảnh có dấu định hướng trên màn hình.

Hình 11-1. Dấu định hướng trên đầu dò (Ví dụ)

Hình 11-2. Dấu định hướng đầu dò trên màn hình

1. Dấu định hướng

Quy ước đặt tên đầu dò


Bảng 11-2: Quy ước đặt tên đầu dò

Real Time 4D Type (Loại) Ứng dụng Tần số Loại đầu nối

“R” C=Convex AB=Bụng “1-5” D=DLP


(Lồi) IC=Âm đạo RS= Đầu nối RS với
L=Linear Bộ điều hợp RS-DLP
(Tuyến tính) LC=Dây dài
M=Matrix (Ma
trận)
S=Sector (Rẻ
quạt)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

An toàn cho đầu dò

Bảo dưỡng và xử lý
Các khuyến cáo dưới đây sẽ giúp giảm thiểu hư hỏng đầu dò có
thể phòng tránh.

CẢNH BÁO Nếu không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa sau đây liệt kê
trong bảng Khuyến cáo về bảo dưỡng đầu dò có thể gây
thương tích nghiêm trọng và/hoặc hư hỏng thiết bị.

Bảng 11-3: Khuyến cáo về bảo dưỡng đầu dò

Nên: Không nên:

Hết sức thận trọng khi xử lý tất cả các đầu dò. KHÔNG làm rơi hoặc va đập đầu dò hoặc thấu kính
đầu dò. Bề mặt thấu kính đầu dò bị va đập có thể
gây nứt vỡ các thành phần tinh thể, dẫn đến hư
hỏng thấu kính.

Đảm bảo rằng các đầu dò đã kết nối được đặt trong KHÔNG để đầu dò ở các vị trí mà chúng có thể bị va
vấu kẹp thanh giữ đầu dò khi không sử dụng. Đảm đập hoặc rơi.
bảo sử dụng thanh giữ đầu dò âm đạo và miếng
chêm đầu dò dành cho đầu dò 3D và đầu dò có
khẩu độ nhỏ được cung cấp khi giao hàng.

Sử dụng thanh giữ đầu dò gắn tường với thấu kính KHÔNG ĐƯỢC phép vệ sinh siêu âm cho đầu dò
quay lên trên. của GE.

Kiểm tra bằng mắt hư hỏng của đầu dò và dây cáp KHÔNG để đầu dò vào trong giá đỡ hoặc hộp đựng
trước khi kết nối với LOGIQ Fortis. Nếu đầu dò có chất khử trùng với thấu kính đầu dò quay xuống.
dấu hiệu bị hư hỏng, hãy dừng sử dụng và thông Ngay cả khi rơi nhẹ cũng có thể làm hỏng đầu dò.
báo với Đại diện Chăm sóc Khách hàng của GE.
Các hư hỏng có thể bao gồm nhưng không giới hạn:
• Chân đầu dò bị cong hoặc gãy
• Dây cáp bị cắt hoặc tách
• Bề mặt bị nứt
• Dây hoặc vỏ chắn bị lộ ra
• Rò rỉ chất lỏng

Ngắt kết nối đầu dò khỏi hệ thống trước khi vệ sinh KHÔNG để cáp đầu dò lỏng lẻo ở LOGIQ Fortis, nơi
hoặc khử trùng đầu dò. mà chúng có thể bị quấn vào bánh xe/xe đẩy khi di
chuyển.

11-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn cho đầu dò

Bảng 11-3: Khuyến cáo về bảo dưỡng đầu dò (Tiếp)

Nên: Không nên:

Đảm bảo tuân thủ các khuyến cáo của nhà sản xuất KHÔNG ngâm đầu dò sâu hơn mức cho phép.
liên quan đến việc sử dụng và xử lý hóa chất. TUYỆT ĐỐI KHÔNG ngâm đầu nối hoặc bộ chuyển
đổi trong chất lỏng bất kỳ.

Luôn sử dụng miếng chống nghiến răng cho loại KHÔNG tác động lực uốn hoặc kéo quá mức lên
đầu dò qua thực quản (TEE). cáp đầu dò.

Vệ sinh và khử trùng tất cả các đầu dò theo các quy KHÔNG xoắn, cuộn nhẹ hoặc tác động lực quá mức
trình được nêu trong sổ tay hướng dẫn này. lên cáp đầu dò hoặc trục của TEE. Nếu không, có
thể gây hư hỏng vỏ cáp.

Biện pháp phòng ngừa khi xử lý

NGUY HIỂM Đầu dò siêu âm là loại thiết bị y tế có độ nhạy cao, có thể dễ


dàng bị hư hỏng do xử lý không đúng cách. Cần thận trọng khi
xử lý và bảo vệ đầu dò khỏi hư hỏng khi không sử dụng.
KHÔNG sử dụng các đầu dò bị hư hỏng hoặc khiếm khuyết.
Nếu không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể làm
tăng nguy cơ tiến triển bệnh, gây thương tích và hư hỏng thiết
bị.

THẬN TRỌNG Đầu dò qua thực quản, qua âm đạo và nội phẫu cần xử lý đặc
biệt. Tham khảo tài liệu hướng dẫn được cung cấp kèm theo
các loại đầu dò này.

An toàn đầu dò qua thực quản

CẢNH BÁO Không bao giờ được sử dụng quá nhiều lực khi điều khiển đầu
dò thực quản. Đọc kỹ Sổ tay hướng dẫn vận hành chi tiết đi
kèm với đầu dò qua thực quản. Nếu không tuân theo các
hướng dẫn này có thể gây thương tích cho bệnh nhân và/hoặc
hư hỏng thiết bị.

THẬN TRỌNG Nên luôn sử dụng đầu dò TEE với một miếng chống nghiến
răng thích hợp.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Nguy cơ điện giật

Nguy cơ Đầu dò chạy bằng điện năng có thể gây thương tích cho bệnh
về điện nhân hoặc người dùng nếu các bộ phận bên trong mang điện
tiếp xúc với dung dịch dẫn điện:
• KHÔNG ngâm đầu dò vào bất kỳ dung dịch nào vượt quá
mức chỉ định của sơ đồ mức ngâm. Tham khảo hình minh
họa độ ngâm trong phần Quy trình vệ sinh đầu dò. Tuyệt
đối không ngâm đầu nối hoặc bộ chuyển đổi của đầu dò
trong chất lỏng bất kỳ.
• KHÔNG làm rơi đầu dò hoặc để đầu dò bị va đập hoặc tác
động cơ học. Nếu không đầu dò có thể giảm hiệu suất
hoặc bị hư hỏng như nứt hoặc mẻ vỏ.
• Trước mỗi lần sử dụng, kiểm tra bằng mắt thấu kính đầu
dò và phần vỏ xem có vết nứt, cắt, xước và dấu hiệu hư
hỏng vật lý không. KHÔNG sử dụng đầu dò có dấu hiệu
hư hỏng cho đến khi xác minh rõ đầu dò vẫn hoạt động
đúng chức năng và an toàn. Phải thực hiện một kiểm tra kỹ
lưỡng hơn, bao gồm kiểm tra dây cáp, kẹp cáp và đầu nối
mỗi khi vệ sinh đầu dò.
• Trước khi cắm đầu nối vào cổng đầu dò, phải kiểm tra các
chân đầu nối. Nếu chân bị cong vênh, không sử dụng đầu
dò cho đến khi Đại diện Dịch vụ của GE đã kiểm tra và sửa
chữa/thay thế.
• KHÔNG xoắn, cuộn chặt hoặc tác động lực quá mức lên
cáp đầu dò. Nếu không, có thể gây hư hỏng vỏ cáp.
• Nên yêu cầu Nhân viên dịch vụ GE hoặc nhân sự bệnh
viện có đủ trình độ định kỳ tiến hành kiểm tra rò rỉ điện.
Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng để tìm hiểu quy trình
kiểm tra rò rỉ.

11-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn cho đầu dò

Các hướng dẫn xử lý đặc biệt

Sử dụng vỏ bọc bảo vệ

CẢNH BÁO Có thể cần sử dụng lớp bảo vệ để giảm thiểu tình trạng lây
nhiễm bệnh. Vỏ bọc đầu dò được cung cấp sẵn cho tất cả các
tình huống lâm sàng có khả năng lây nhiễm. Sử dụng vỏ bọc
đầu dò vô trùng, hợp pháp là yêu cầu bắt buộc dành cho các
quy trình siêu âm âm đạo và trong giải phẫu. Nếu không làm
theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến phơi nhiễm các tác
nhân gây nhiễm trùng.

CẢNH BÁO Thiết bị có chứa cao su có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm
trọng ở những bệnh nhân nhạy cảm với cao su. Tham khảo
Cảnh báo y tế về các sản phẩm cao su của FDA ngày 29 tháng
3 năm 1991.

CẢNH BÁO KHÔNG sử dụng vỏ bọc đầu dò đã hết hạn. Trước khi sử dụng
vỏ bọc đầu dò, hãy xác minh xem vỏ có còn hạn sử dụng
không. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến
phơi nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.

THẬN TRỌNG Không sử dụng bao cao su được bôi trơn trước làm vỏ bọc.
Trong một số trường hợp, chúng có thể làm hư hỏng đầu dò.
Chất bôi trơn ở bao cao su không thể tương thích với kết cấu
của đầu dò.

Hướng dẫn. Vỏ bọc tùy chỉnh được cung cấp cho mỗi loại đầu
dò. Mỗi bộ vỏ bọc đầu dò bao gồm một vỏ mềm được dùng để
chụp lên đầu dò và dây cáp và các đai đàn hồi để cố định vỏ.
Vỏ bọc đầu dò vô trùng được cung cấp như một phần của bộ
dụng cụ sinh thiết dành cho loại đầu dò được sử dụng trong quy
trình sinh thiết. Bên cạnh vỏ bọc và đai đàn hồi, bộ dụng cụ này
còn chứa các phụ kiện liên quan để thực hiện quy trình sinh
thiết. Tham khảo hướng dẫn sinh thiết dành cho các đầu dò cụ
thể trong phần Thảo luận của chương này để biết thêm thông
tin.
Đặt mua bổ sung. Để đặt mua thêm vỏ bọc, vui lòng liên hệ với
nhà phân phối tại địa phương hoặc nguồn hỗ trợ phù hợp.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Biện pháp phòng ngừa khi xử lý đầu dò âm đạo

Khi dung dịch khử trùng rò rỉ ra từ đầu dò âm đạo, vui lòng tuân
thủ phần thận trọng dưới đây.

CẢNH BÁO Phải sử dụng vỏ bọc vô trùng/sạch chụp trên đầu dò khi sử
dụng thực tế cho bệnh nhân. Đeo găng tay để bảo vệ bệnh
nhân và người vận hành. Nếu không làm theo các hướng dẫn
này có thể dẫn đến phơi nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.

CẢNH BÁO Bệnh nhân phơi nhiễm với các chất khử trùng (ví dụ:
Cidex)—Chất khử trùng dính vào da hoặc niêm mạc của bệnh
nhân có thể gây viêm. Nếu trường hợp này xảy ra, hãy tham
khảo sách hướng dẫn về chất khử trùng.
Bệnh nhân phơi nhiễm với chất khử trùng ở tay cầm đầu
dò (ví dụ: Cidex)—KHÔNG để chất khử trùng dính vào bệnh
nhân. Chỉ ngâm đầu dò đến mức quy định. Đảm bảo rằng dung
dịch không dính vào tay cầm đầu dò trước khi quét cho bệnh
nhân. Nếu chất khử trùng tiếp xúc với bệnh nhân, hãy tham
khảo hướng dẫn sử dụng chất khử trùng.
Bệnh nhân phơi nhiễm với chất khử trùng ở đầu nối đầu
dò (ví dụ: Cidex)—KHÔNG để chất khử trùng dính vào bệnh
nhân. Chỉ ngâm đầu dò đến mức quy định. Đảm bảo rằng dung
dịch không dính vào đầu nối đầu dò trước khi quét cho bệnh
nhân. Nếu chất khử trùng tiếp xúc với bệnh nhân, hãy tham
khảo hướng dẫn sử dụng chất khử trùng.
Điểm tiếp xúc của đầu dò âm đạo—Tham khảo hướng dẫn
sử dụng chất khử trùng.
Nếu không tuân theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến viêm
da hoặc niêm mạc.

LƯU Ý: Đôi khi, mỡ silicon có thể bị rò rỉ một lượng nhỏ từ ống lót cáp
của đầu dò. Hiện tượng rò rỉ này không phải là sự cố và không
gây hại cho cơ thể người. Mỡ silicon không chứa bất kỳ chất độc
hại nào và chỉ được sử dụng để bịt kín ống lót cáp. Trong trường
hợp rò rỉ, hãy dùng khăn lau sạch dầu mỡ.

11-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
An toàn cho đầu dò

Xử lý đầu dò và kiểm soát lây nhiễm

CẢNH BÁO LUÔN vệ sinh và khử trùng đầu dò theo các hướng dẫn cụ thể
về đầu dò, bao gồm các hóa chất tương thích với đầu dò, giữa
các lần sử dụng cho các bệnh nhân ở mức độ phù hợp cho loại
thăm khám và sử dụng vỏ bọc đầu dò do FDA phê duyệt nếu
thích hợp. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn
đến phơi nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.

CẢNH BÁO Việc vệ sinh và khử trùng đúng cách là yêu cầu cần thiết để
phòng ngừa lây nhiễm bệnh. Người dùng thiết bị chịu trách
nhiệm xác nhận và duy trì hiệu quả của các quy trình kiểm soát
lây nhiễm trong quá trình sử dụng. Luôn sử dụng vỏ bọc đầu
dò hợp pháp, vô trùng cho các quy trình siêu âm âm đạo và
trong giải phẫu.

CẢNH BÁO Để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng từ các mầm bệnh lây
truyền qua đường máu, bạn phải xử lý đầu dò cùng tất cả vật
dụng dùng một lần đã tiếp xúc với máu, những vật liệu, niêm
mạc, và vùng da hở có thể gây nhiễm trùng theo quy trình kiểm
soát lây nhiễm. Bạn phải đeo găng tay bảo vệ khi xử lý những
vật liệu có thể gây nhiễm trùng. Sử dụng che mặt và áo choàng
nếu như có nguy cơ máu bị bắn hoặc tóe ra.

Thông tin này nhằm tăng nhận thức của người dùng về nguy cơ
lây nhiễm bệnh liên quan đến việc sử dụng thiết bị này, và cung
cấp hướng dẫn trong quá trình ra quyết định có ảnh hưởng trực
tiếp đến an toàn của bệnh nhân cũng như người dùng thiết bị.
Hệ thống siêu âm chẩn đoán sử dụng năng lượng siêu âm phải
được kết hợp với bệnh nhân bằng cách tiếp xúc trực tiếp. Tùy
theo loại siêu âm, tiếp xúc này xảy ra ở nhiều phạm vi mô, từ
tiếp xúc da nguyên vẹn trong kiểm tra định kỳ đến máu tuần
hoàn trong quy trình phẫu thuật. Mức độ nguy cơ lây nhiễm
khác nhau đáng kể tùy theo loại tiếp xúc.
Một trong những cách phòng ngừa lây nhiễm hiệu quả nhất
giữa các bệnh nhân là sử dụng thiết bị riêng hoặc dùng một lần.
Tuy nhiên, đầu dò siêu âm là những thiết bị phức tạp và đắt tiền
phải được sử dụng cho nhiều bệnh nhân. Do đó, cần giảm thiểu
nguy cơ lây nhiễm bệnh bằng cách sử dụng lớp bảo vệ và xử lý
đúng cách khi sử dụng giữa các bệnh nhân.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Bảo dưỡng và bảo trì

Kiểm tra đầu dò

CẢNH BÁO Nếu như phát hiện có hư hại, không sử dụng đầu dò cho đến
khi Đại diện Dịch vụ của GE đã kiểm tra và sửa chữa/thay thế.
Nếu không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể gây
thương tích và hư hỏng thiết bị.

Hình 11-3. Các bộ phận đầu dò

1. Vỏ 3. Đệm bít
2. Kẹp cáp 4. Thấu kính

Xử lý sau mỗi lần sử dụng

Kiểm tra thấu kính, cáp, vỏ và đầu nối đầu dò. Kiểm tra xem có
bất kỳ hư hại nào có thể khiến chất lỏng chảy vào trong đầu dò.
LƯU Ý: Duy trì nhật ký bảo trì đầu dò cùng với hình ảnh các sự cố đầu
dò.

11-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Tái xử lý đầu dò

Tờ hướng dẫn bảo dưỡng đầu dò

Tờ hướng dẫn bảo dưỡng đầu dò chứa danh sách các hóa chất
đã được kiểm tra tính tương thích với Đầu dò siêu âm của GE.
Các hướng dẫn tái xử lý có trong tài liệu này đã được xác minh
với các hóa chất quy định trong Bảng 11-6 trên trang 11-36.
Tờ hướng dẫn bảo dưỡng đầu dò đi kèm với mọi đầu dò và
cũng có thể được tải từ:

Bảng 11-4: Trang web tài liệu

Trang web tài liệu hỗ trợ

https://www.gehealthcare.com/support/documentation

Việc vệ sinh và khử trùng đúng cách giữa các ca bệnh là yêu
cầu cần thiết để phòng ngừa lây nhiễm bệnh. Tất cả đầu dò phải
được vệ sinh kỹ trước khi khử trùng. Mức độ khử trùng yêu cầu
tùy thuộc vào vùng tiếp xúc với bệnh nhân.
• Để xác minh khả năng tương thích hóa học của đầu dò,
danh sách đầy đủ các hóa chất đã kiểm tra sẵn có trên trang
web Đầu dò của GEBảng 11-5 trên trang 11-19.
• Đầu dò tiếp xúc với niêm mạc hoặc vùng da hở cần được
vệ sinh và sau đó Khử trùng mức độ cao bằng cách ngâm
hoặc sử dụng trophon® EPR hoặc trophon2.
• Đầu dò tiếp xúc với vùng da nguyên vẹn cần được vệ sinh
và sau đó Khử trùng mức độ trung bình (lau hoặc xịt).

Bảng 11-5: Trang web đầu dò

Trang web đầu dò siêu âm

https://www.gehealthcare.com/products/ultrasound/ultrasound-transducers

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Trước khi xử lý đầu dò tại điểm sử dụng (Bắt buộc đối với tất cả đầu dò)

Bước trước khi xử lý là loại bỏ gel và nhiễm bẩn rõ ràng.


1. Sau mỗi lần sử dụng, tháo vỏ bao bảo vệ khỏi đầu dò và lau
sạch gel siêu âm từ kẹp cáp đến thấu kính bằng vải mềm ít
xơ.

THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng các sản phẩm chà nhám hoặc bàn chải khi
vệ sinh hoặc lau đầu dò Siêu âm của GE. Việc sử dụng các
khăn lau thô ráp có thể làm hỏng thấu kính mềm (bề mặt
truyền sóng âm). Chỉ thấm nhẹ cho khô để kéo dài tuổi thọ của
thấu kính đầu dò.

2. Lau cáp từ kẹp cáp đến giắc nối bằng một trong các loại
khăn được liệt kê trên trang web về khả năng tương thích
của đầu dò. Lau dây cáp bằng vải lau ít xơ đã được làm ẩm
bằng nước sạch để làm sạch cặn hóa chất. Thải bỏ miếng
vải, khăn lau và găng tay vào thùng rác y tế.

Hình 11-4. Vệ sinh cáp đầu dò

LƯU Ý: Nếu sử dụng loại khăn lau được liệt kê trên trang web Đầu
dò siêu âm có thể làm mất màu dây cáp.

11-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Trước khi xử lý đầu dò tại điểm sử dụng (Bắt buộc đối với tất cả đầu dò)
(tiếp)

THẬN TRỌNG Hãy cẩn thận khi vệ sinh giắc nối. Chỉ nên vệ sinh đầu nối
cáp bằng vải hay khăn lau hơi ẩm. Nếu quá ẩm, đầu dò sẽ
bị hư hỏng và có thể hỏng cả bảng điều khiển siêu âm.
KHÔNG làm ướt giắc nối/bề mặt giao diện điều khiển hay
các nhãn.

3. Sau mỗi lần sử dụng, kiểm tra phần thấu kính, dây cáp và
vỏ của đầu dò. Kiểm tra xem có bất kỳ hư hại nào có thể
khiến chất lỏng chảy vào trong đầu dò.

NGUY HIỂM Nếu đầu dò bị hư hại, không được nhúng đầu dò trong bất
cứ dung dịch gì (như dung dịch khử trùng) và không sử
dụng đầu dò cho tới khi đã được kiểm tra và sửa chữa
hoặc thay thế bởi Đại diện dịch vụ GE.

Hình 11-5. Kiểm tra thấu kính, cáp, và vỏ đầu dò sau mỗi lần sử dụng

1. Chỉ vệ sinh từng phần


2. Chỉ vệ sinh hoặc vệ sinh và khử trùng từng phần
3. Vệ sinh và sau đó khử trùng mức độ thích hợp

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Hướng dẫn vệ sinh đầu dò thủ công

Cần vệ sinh thủ công để đảm bảo đầu dò sạch đến mức cần
thiết để tiếp tục xử lý. Lựa chọn phương pháp thích hợp
nhất, bằng khăn lau hoặc nước ngâm chứa enzym.

Vệ sinh bằng khăn lau


1. Cầm đầu dò ở đầu gần gần chuôi cáp. KHÔNG dùng cáp để
treo hoặc giữ đầu dò vì điều này có thể làm hỏng đầu dò.
2. Lấy khăn lau vệ sinh từ hộp đựng khăn lau.
3. Nhẹ nhàng lau đầu dò bằng khăn lau vệ sinh từ chuôi cáp
đến đầu xa. Nhẹ nhàng lau thấu kính đầu dò.
LƯU Ý: Đặc biệt chú ý đến thấu kính, các mép và rãnh.
4. Xoay đầu dò và tiếp tục lau cho đến khi toàn bộ bề mặt đầu
dò được làm sạch. Vì đầu dò dễ bị nhiễm bẩn, hãy bỏ khăn
vào thùng rác y tế và lấy khăn mới nếu cần.
5. Quấn khăn sạch quanh bàn chải lông nylon mềm để tiếp
cận các khe hở, chẳng hạn như các đầu kim sinh thiết rãnh
chữ V, trên bề mặt đầu dò.
6. Kiểm tra đầu dò bằng mắt để xem còn vết bẩn nào không và
nếu cần, hãy lặp lại các bước 3 đến 5 cho đến khi đầu dò
nhìn sạch sẽ.

11-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Vệ sinh bằng chất tẩy rửa chứa enzym


1. Đảm bảo ngắt kết nối đầu dò khỏi bảng điều khiển. Thay
găng tay và đổ nước ấm sạch (30 - 40°C) vào bồn hoặc
chậu đến mực nước đủ để nhúng đầu dò tới vạch ngâm
như được minh họa trong Hình 11-12 trên trang 11-31.
2. Chuẩn bị dung dịch vệ sinh theo các chỉ dẫn của nhà sản
xuất chất khử trùng.
3. Ngâm đầu dò trong dung dịch vệ sinh đã chuẩn bị từ trước,
mực nước tới vạch ngâm và đảm bảo rằng trên bề mặt đầu
dò không có bong bóng không khí.
LƯU Ý: Đối với đầu dò IC5-9-D, hãy xem Hình 11-13 trên
trang 11-32 để biết hướng dẫn ngâm đặc biệt.

THẬN TRỌNG Không được nhúng đầu dò quá vạch ngâm như hiển thị
trong Hình 11-12 trên trang 11-31.

4. Đảm bảo hiệu quả của việc vệ sinh và khử trùng bằng cách
sử dụng bàn chải nylon mềm, sạch, chải từ kẹp cáp cho tới
đầu cuối.

Hình 11-6. Vệ sinh đầu dò bằng bàn chải

THẬN TRỌNG KHÔNG được sử dụng bàn chải trên phần thấu kính của đầu
dò.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Vệ sinh bằng chất tẩy rửa chứa enzym (tiếp)

Hình 11-7. Ví dụ về thấu kính đầu dò

5. Tiếp tục chải đầu dò trong thời gian không được ít hơn thời
gian tiếp xúc tối thiểu được ghi trên nhãn của nhà sản xuất
chất khử trùng.
6. Kiểm tra vết bẩn trên đầu dò bằng mắt thường. Lặp lại từ
Bước 3 tới 5 cho đến khi mọi vết bẩn không còn trên bề mặt
đầu dò.
7. Rửa đầu dò dưới vòi nước sạch ấm (30 - 40°C) trong tối
thiểu 2 phút. Cọ bề mặt đầu dò bằng bàn chải nylon sạch,
mềm từ chuôi cáp của dây cho tới đầu cuối.

THẬN TRỌNG Không được sử dụng bàn chải trên phần thấu kính của đầu
dò.

8. Kiểm tra thiết bị bằng mắt thường ở nơi có nhiều ánh sáng
để đảm bảo toàn bộ bề mặt không còn dính chất tẩy rửa.
Lặp lại Bước 7 nếu thấy còn dính chất tẩy rửa.
9. Dùng vải hoặc khăn mềm, sạch, ít xơ để lau khô kỹ đầu dò.
Thấm nhẹ cho khô thấu kính.

THẬN TRỌNG KHÔNG xoắn hoặc sử dụng giấy nhám khi lau đầu dò vì làm
thế này có thể làm hỏng thấu kính mềm. Chỉ thấm nhẹ cho khô
để kéo dài tuổi thọ của thấu kính đầu dò.

11-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Vệ sinh thủ công dây cáp và giắc nối

THẬN TRỌNG Hãy cẩn thận khi vệ sinh giắc nối. Chỉ nên vệ sinh đầu nối cáp
bằng vải hay khăn lau hơi ẩm. Nếu quá ẩm, đầu dò sẽ bị hư
hỏng và có thể hỏng cả bảng điều khiển siêu âm. KHÔNG làm
ướt giắc nối/bề mặt giao diện điều khiển hay các nhãn.

1. Có thể làm sạch các bề mặt cáp và đầu nối bằng chất tẩy
rửa hoặc khăn lau được liệt kê trong Tờ hướng dẫn bảo
dưỡng đầu dò.
LƯU Ý: Nếu sử dụng loại khăn lau được liệt kê trên trang web Đầu
dò siêu âm có thể làm mất màu dây cáp.
2. Lau dây cáp bằng vải lau ít xơ đã được làm ẩm bằng nước
sạch để làm sạch cặn hóa chất.

Hình 11-8. Vệ sinh cáp đầu dò

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò

Để khử trùng các đầu dò tiếp xúc với vùng da nguyên vẹn ở
mức độ trung bình, hãy sử dụng phương pháp xịt hoặc lau.

NGUY HIỂM Nếu đầu dò bị hư hại, KHÔNG ĐƯỢC nhúng đầu dò trong bất
cứ dung dịch gì (như dung dịch khử trùng) và KHÔNG SỬ
DỤNG đầu dò cho tới khi đã được kiểm tra và sửa chữa hoặc
thay thế bởi Đại diện dịch vụ của GE.

THẬN TRỌNG Sau mỗi lần sử dụng, kiểm tra phần thấu kính, dây cáp và vỏ
của đầu dò. Kiểm tra xem có bất kỳ hư hại nào có thể khiến
chất lỏng chảy vào trong đầu dò.

LƯU Ý: Có thể khử trùng các đầu dò chỉ tiếp xúc với vùng da nguyên
vẹn theo cách này. Tất cả các đầu dò tiếp xúc với vùng da hở
hoặc màng nhầy (như qua âm đạo, Qua thực quản) cần Khử
trùng mức độ cao.

Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò - Xịt khử trùng
1. Sử dụng găng tay mới và xịt đủ dung dịch khử trùng để làm
ẩm miếng vải hay khăn ít xơ dùng một lần.
2. Giữ đầu dò bằng cách cầm chuôi cáp, lau khăn ẩm lên phần
thấu kính tiếp xúc bệnh nhân. Lau đầu dò từ thấu kính tới
chuôi cáp, sau mỗi lần lau thì xoay đầu dò đi một chút để lau
tiếp.
3. Sau khi đầu dò đã được lau hoàn toàn, nhấp chiếc khăn thứ
hai vào chất khử trùng và lại bắt đầu từ thấu kính đầu dò,
vừa lau dọc xuống chuôi cáp vừa xoay đầu dò. Xịt chất khử
trùng trực tiếp lên những vùng lõm hay các khe rãnh để
thấm dung dịch.

11-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò - Xịt khử trùng (tiếp)

Hình 11-9. Khử trùng đầu dò từ thấu kính tới chuôi cáp

4. Khi đầu dò đã được lau sạch hoàn toàn, nhấp chiếc khăn
thứ ba vào chất khử trùng và tiếp tục lau đầu dò để đảm bảo
các bề mặt vẫn giữ ẩm trong khoảng thời gian tiếp xúc theo
yêu cầu. Sử dụng đủ lượng khăn lau cần thiết và xịt lại chất
khử trùng ở chỗ lõm hay các khe rãnh, để đảm bảo toàn bộ
các mặt đều ẩm trong khoảng thời gian tiếp xúc tối thiểu
theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất chất khử trùng.
5. Lau khô tất cả các bề mặt của đầu dò bằng vải hoặc khăn
mềm ít xơ, thay vải/khăn nếu cần để đảm bảo đầu dò đã
khô hoàn toàn. Thấm nhẹ cho khô thấu kính. Kiểm tra bằng
mắt thường để đảm bảo tất cả các bề mặt của đầu dò đã
khô. Lặp lại các bước làm khô nếu như thấy vẫn còn ẩm.
6. Nếu bạn không sử dụng lại đầu dò ngay, hãy bảo quản đầu
dò theo cách bảo vệ và giữ cho đầu dò không bị nhiễm bẩn
lần nữa. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách đặt đầu
dò vào thùng bảo quản được lọc khí và/hoặc bằng cách sử
dụng nắp bảo quản dùng một lần đặt lên đầu dò.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò - Lau khử trùng
1. Thay găng tay. Giữ đầu dò tại vị trí gần chuôi cáp, lau thấu
kính tiếp xúc bệnh nhân. Lau đầu dò từ thấu kính tới chuôi
cáp, sau mỗi lần lau thì xoay đầu dò đi một chút để lau tiếp.
2. Sau khi đã lau hết đầu dò, sử dụng khăn lau thứ hai và bắt
đầu từ phần kính đầu dò, xoay tròn đầu dò để lau và đưa
khăn lau xuống tới kẹp cáp. Vắt khăn lên bề mặt lõm, các
mối nối và các rãnh để nhỏ các giọt chất khử trùng xuống
trực tiếp những khu vực khó tiếp xúc.

Hình 11-10. Khử trùng đầu dò từ thấu kính tới chuôi cáp

LƯU Ý: Có thể khử trùng các đầu dò chỉ tiếp xúc với vùng da
nguyên vẹn theo cách này. Tất cả các đầu dò tiếp xúc với
màng nhầy (như qua âm đạo, Qua thực quản) cần Khử
trùng mức độ cao.

11-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò - Lau khử trùng (tiếp)
3. Một khi đầu dò đã được lau chùi toàn bộ, sử dụng miếng
khăn thứ ba tiếp tục lau đầu dò để đảm bảo các mặt được
giữ ẩm trong khoảng thời gian phơi nhiễm yêu cầu. Sử
dụng đủ lượng khăn lau cần thiết và nhỏ thêm chất khử
trùng ở các chỗ lõm hay các khe rãnh, sao cho toàn bộ các
bề mặt đều ẩm trong khoảng thời gian tiếp xúc tối thiểu theo
hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất chất khử trùng.

Hình 11-11. Khử trùng đầu dò

4. Lau khô tất cả các bề mặt của đầu dò bằng vải hoặc khăn
mềm ít xơ, thay vải/khăn nếu cần để đảm bảo đầu dò đã
khô hoàn toàn. Thấm nhẹ cho khô thấu kính. Kiểm tra bằng
mắt thường để đảm bảo tất cả các bề mặt của đầu dò đã
khô. Lặp lại các bước làm khô nếu như thấy vẫn còn ẩm.
5. Nếu bạn không sử dụng lại đầu dò ngay, hãy bảo quản đầu
dò theo cách bảo vệ và giữ cho đầu dò không bị nhiễm bẩn
lần nữa. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách đặt đầu
dò vào thùng bảo quản được lọc khí và/hoặc bằng cách sử
dụng nắp bảo quản dùng một lần đặt lên đầu dò.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò

Cần khử trùng mức độ cao đối với thiết bị tiếp xúc màng
nhầy nguyên vẹn hoặc vùng da hở. Có thể tiến hành Khử
trùng mức độ cao bằng cách sử dụng phương pháp ngâm
trong chất khử trùng hoặc hệ thống tự động như trophon®
EPR hoặc trophon2.

NGUY HIỂM Nếu đầu dò bị hư hại, KHÔNG ĐƯỢC nhúng đầu dò trong bất
cứ dung dịch gì (như dung dịch khử trùng) và KHÔNG SỬ
DỤNG đầu dò cho tới khi đã được kiểm tra và sửa chữa hoặc
thay thế bởi Đại diện dịch vụ của GE.

THẬN TRỌNG Sau mỗi lần sử dụng, kiểm tra phần thấu kính, dây cáp và vỏ
của đầu dò. Kiểm tra xem có bất kỳ hư hại nào có thể khiến
chất lỏng chảy vào trong đầu dò.

LƯU Ý: Tất cả các đầu dò bán thiết yếu* tiếp xúc với màng nhầy cần
được Khử trùng mức độ cao.
*Đầu dò bán thiết yếu là những đầu dò tiếp xúc màng nhầy hoặc
vùng da hở.
LƯU Ý: Tay cầm của đầu dò bán thiết yếu không được nhúng trong khi
Khử trùng mức độ cao cần được Khử trùng mức độ trung bình
hoặc thấp để tránh nhiễm bẩn chéo.

Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò – Ngâm


1. Đảm bảo ngắt kết nối đầu dò khỏi bảng điều khiển. Thay
găng tay và đổ đầy Dung dịch khử trùng nồng độ cao đã
pha loãng vào chậu hoặc bồn rửa theo hướng dẫn của nhà
sản xuất chất khử trùng tới mực nước đủ để nhấn chìm đầu
dò tới vạch ngâm trên đầu dò như trong Hình 11-12 trên
trang 11-31.

THẬN TRỌNG Đảm bảo không để chất lỏng tiếp xúc với nhãn hoặc chân giắc
cắm đầu dò.

11-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò – Ngâm (tiếp)


2. Ngâm đầu dò trong chất khử trùng tới vạch ngâm và đảm
bảo rằng không có bong bóng không khí. Đảm bảo đầu dò
được ngâm trong chất khử trùng trong khoảng thời gian tiếp
xúc tối thiểu như ghi trên hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất chất khử trùng.

Hình 11-12. Các mức ngâm đầu dò, 1 = Mức dung dịch

Đối với đầu dò IC5-9-D với các số sêri được liệt kê dưới đây
hoặc lớn hơn, xem Hình 11-13 trên trang 11-32 để biết mực
nước ngâm:
• IC5-9-D: 780333WX1 hoặc lớn hơn (ví dụ: 780334WX1,
780335WX1)
Số tiền tố, tức là 780333 trong 780333WX1, cho biết
thứ tự số sêri.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò – Ngâm (tiếp)

Hình 11-13. Mức ngâm đầu dò cho IC5-9-D

1. Vị trí số sêri

LƯU Ý: Để đầu dò siêu âm tiếp xúc quá mức với chất khử trùng mức
độ cao có thể làm hỏng đầu dò siêu âm. TUYỆT ĐỐI
KHÔNG vượt quá thời gian tiếp xúc tối đa do nhà sản xuất
chất khử trùng quy định.

THẬN TRỌNG Đảm bảo đầu dò được treo. Mặt đầu dò không được đặt vào
bề mặt chậu/bồn rửa và phải tiếp xúc hoàn toàn với chất lỏng.
Cẩn thận đặt đầu dò vào bồn rửa, cẩn thận không làm hỏng
thấu kính đầu dò.

Hình 11-14. Đầu dò treo trong bồn rửa có chất khử trùng

3. Rửa kỹ đầu dò bằng cách ngâm trong một lượng lớn nước
tinh khiết trong thời gian tối thiểu 1 (một) phút. Bỏ đầu dò ra
và đổ nước rửa đi.
Không được sử dụng lại nước rửa. Luôn dùng nước mới
cho mỗi lần rửa. Lặp lại Bước 3 thêm hai lần nữa, vậy tổng
lần rửa là 3 (ba) lần.

THẬN TRỌNG Không rửa đầu dò đúng cách với nước sau khi khử trùng có
thể dẫn đến kích ứng da. Nếu không tuân theo các hướng dẫn
này có thể dẫn đến viêm da hoặc niêm mạc.

11-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò – Ngâm (tiếp)


4. Lau khô tất cả các bề mặt của đầu dò bằng vải hoặc khăn
mềm không xơ, thay vải/khăn nếu cần để đảm bảo đầu dò
đã khô hoàn toàn. Thấm nhẹ cho khô thấu kính. Kiểm tra
đầu dò bằng mắt thường để đảm bảo tất cả các bề mặt đã
sạch và khô. Lặp lại các bước làm khô nếu như thấy vẫn
còn ẩm.
5. Nếu bạn không sử dụng lại đầu dò ngay, hãy bảo quản đầu
dò theo cách bảo vệ và giữ cho đầu dò không bị nhiễm bẩn
lần nữa. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách đặt đầu
dò vào thùng bảo quản được lọc khí và/hoặc bằng cách sử
dụng nắp bảo quản dùng một lần đặt lên đầu dò.
Hướng dẫn được cung cấp trên đây đã được xác minh nhằm
chuẩn bị đầu dò Siêu âm GE đúng cách để sử dụng lại. Tuy
nhiên người xử lý vẫn chịu trách nhiệm đảm bảo thực hiện quy
trình xử lý như được quy định trong tài liệu này. Có thể cần phải
kiểm tra và giám sát định kỳ quy trình.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò - trophon® EPR hoặc trophon2
Khi sử dụng máy trophon® EPR hoặc trophon2 để Khử trùng
mức độ cao các đầu dò siêu âm của GE, không cần phải tháo
đầu dò khỏi hệ thống siêu âm. Trong chu kỳ khử trùng, đầu dò
phải ở trong trạng thái không hoạt động (không được chọn).
1. Sau khi vệ sinh đầu dò hoàn tất, hãy đảm bảo đầu dò đã
được lau khô hoàn toàn bằng vải hoặc khăn lau sạch, mềm,
ít xơ. Cẩn thận làm khô đầu dò bằng cách lau từ đầu xa cho
tới chuôi cáp.

THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng các sản phẩm chà nhám hoặc bàn chải khi
vệ sinh hoặc lau đầu dò Siêu âm của GE. Việc sử dụng các
khăn lau thô ráp có thể làm hỏng thấu kính mềm (bề mặt
truyền sóng âm). Chỉ thấm nhẹ cho khô để kéo dài tuổi thọ của
thấu kính đầu dò.

2. Kiểm tra đầu dò bằng mắt để đảm bảo đầu dò nhìn sạch sẽ.
3. Tuân thủ các hướng dẫn của trophon về vị trí đặt đầu dò và
vận hành hệ thống trophon. Xác định vị trí đầu dò không
chính xác có thể dẫn đến việc không thực hiện được Khử
trùng mức độ cao.

THẬN TRỌNG Bạn có thể làm hỏng đầu dò nếu đặt đầu dò tiếp xúc với thành
buồng trophon. Phải định vị chính xác đầu dò cong trong
buồng bằng cách sử dụng Máy định vị đầu dò cong (CPP)
được cung cấp kèm với hệ thống trophon.

4. Sau khi hoàn tất chu kỳ Khử trùng mức độ cao trophon, hãy
đeo găng tay mới và lập tức tháo đầu dò ra khỏi máy
trophon. KHÔNG để đầu dò lại trong máy trong thời gian
kéo dài.

11-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò - trophon® EPR hoặc trophon2 (tiếp)
5. Cầm đầu dò ở đầu gần gần chuôi cáp. KHÔNG treo hoặc
cầm đầu dò bằng cáp vì làm thế này có thể làm hỏng đầu
dò.
6. Lau đầu dò từ đầu xa cho tới đầu gần bằng vải hoặc khăn
lau sạch, mềm, ít xơ để loại bỏ bất kỳ chất hydrogen
peroxide còn sót lại nào khỏi bề mặt đầu dò.

THẬN TRỌNG KHÔNG xoắn hoặc sử dụng giấy nhám khi lau đầu dò. Chỉ
thấm nhẹ cho khô để kéo dài tuổi thọ của thấu kính đầu dò.

7. Nếu bạn không sử dụng lại đầu dò ngay, hãy bảo quản đầu
dò theo cách bảo vệ và giữ cho đầu dò không bị nhiễm bẩn
lần nữa. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách đặt đầu
dò vào thùng bảo quản được lọc khí và/hoặc bằng cách sử
dụng nắp bảo quản dùng một lần đặt lên đầu dò.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Hóa chất được sử dụng để xác minh hiệu quả

Bảng dưới đây liệt kê các sản phẩm và mục đích sử dụng (vệ
sinh, Khử trùng mức độ trung bình, Khử trùng mức độ cao) đã
được xác nhận.

Bảng 11-6: Hóa chất được sử dụng để xác minh hiệu quả

Thời gian
tiếp xúc Thành phần hoạt
Loại sản phẩm Tên thương mại Nhà sản xuất tối thiểu tính

Vệ sinh (Lau) Oxivir® Tb Diversey Không áp Hydrogen Peroxide


dụng

Chất tẩy rửa chứa Enzol® Advanced Ngâm trong Proteolytic Enzymes
enzym (Ngâm) (Cidezyme®) Sterilization 1 phút
Products® (J&J)

MetriZyme™ Metrex™

Prolystica® 2X Steris
Concentrate
Presoak & Cleaner

Chất khử trùng mức Oxivir® Tb Diversey Tiếp xúc Hydrogen Peroxide
độ trung bình (lau) trong 10
phút

Chất khử trùng mức Cidex® OPA Advanced Ngâm trong Ortho-phthalaldehyde
độ cao (Ngâm) Sterilization 10 phút
Products (J&J)

McKessen OPA/28 McKesson

Danh sách đầy đủ các hóa chất đã kiểm tra tính tương thích sẵn
có tại Trang web đầu dò của GE:

Bảng 11-7: Trang web đầu dò

Trang web đầu dò siêu âm

http://www.gehealthcare.com/transducers

LƯU Ý: Các bảng trong hướng dẫn này cho biết trạng thái khi hướng
dẫn này được xuất bản. Vui lòng truy cập trang web để biết
thông tin mới nhất.

11-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Bọc đầu dò bằng một vỏ bao bảo vệ tiệt trùng

THẬN TRỌNG Có thể cần sử dụng lớp bảo vệ để giảm thiểu tình trạng lây
nhiễm bệnh. Vỏ bọc đầu dò được cung cấp sẵn cho tất cả các
tình huống lâm sàng có khả năng lây nhiễm. Sử dụng vỏ bọc
đầu dò vô trùng, hợp pháp là yêu cầu bắt buộc dành cho các
quy trình siêu âm âm đạo và trong giải phẫu.

1. Cho một lượng gel vừa đủ vào trong vỏ bao bảo vệ và/hoặc
bề mặt đầu dò.
LƯU Ý: Việc không sử dụng gel hình ảnh có thể dẫn tới chất lượng
hình ảnh kém.
2. Đưa đầu dò vào vỏ bao, đảm bảo sử dụng đúng kỹ thuật tiệt
trùng. Kéo bao nhẹ qua bề mặt đầu dò để không còn vết
nhăn hay bong bóng khí, cẩn thận tránh làm thủng vỏ bao.

Hình 11-15. Sử dụng vỏ bao

1. Thắt Vỏ bao bằng dây cao su. 2. Vỏ bao đầu dò phải kéo dài qua
phần cuối của đầu dò đến cáp
của đầu dò.

LƯU Ý: Không sử dụng gel cho đầu dò trong hình này.


3. Đặt vỏ bao đúng chỗ.
LƯU Ý: Việc không che toàn bộ đầu dò từ đầu tới chuôi dây cáp
bằng vỏ bao có thể dẫn tới nguy cơ nhiễm bẩn chéo đầu dò.
4. Kiểm tra vỏ bao để đảm bảo không có lỗ hay rách. Nếu vỏ
bao bị hư hại, hãy dừng quy trình và thay thế ngay lập tức.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Những lưu ý khi vệ sinh và khử trùng đầu dò

NGUY HIỂM Đầu dò siêu âm có thể dễ dàng bị hư hỏng do xử lý không


đúng cách và tiếp xúc với một số hóa chất nhất định. Việc
không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể dẫn đến
thương tích nghiêm trọng và hư hỏng thiết bị.
• Không ngâm đầu dò vào bất kỳ chất lỏng nào vượt quá
mức chỉ định dành cho đầu dò đó. Tuyệt đối không ngâm
đầu nối hoặc bộ chuyển đổi của đầu dò trong chất lỏng bất
kỳ.
• Tránh va đập hoặc tác động cơ học lên đầu dò và không
tác động lực uốn hoặc lực kéo quá mức lên dây cáp.
• Đầu dò có thể bị hư hỏng do tiếp xúc với các chất nối hoặc
vệ sinh không phù hợp:
• Không ngâm hoặc tẩm đầu dò bằng các dung dịch có
chứa cồn, chất tẩy trắng, hợp chất ammonium chloride
hoặc hydrogen peroxide (trừ trường hợp sử dụng
hydrogen peroxide của trophon).
• Tránh tiếp xúc với các dung dịch hoặc gel siêu âm có
chứa dầu khoáng hoặc lanolin
• Tránh nhiệt độ vượt quá 60°C (trừ trophon dành cho
các loại đầu dò được phê duyệt).
• Trước khi sử dụng, kiểm tra đầu dò xem có bị hư hỏng
hoặc thoái hóa phần vỏ, kẹp cáp, thấu kính và đệm bít
không. Không sử dụng các đầu dò bị hư hỏng hoặc khiếm
khuyết.
• Chỉ sử dụng các sản phẩm được liệt kê trên trang web Đầu
dò hoặc trong Hướng dẫn bảo quản đầu dò đi kèm với đầu
dò. Ngoài ra, tham khảo quy định của địa phương/quốc
gia.

CẢNH BÁO Không được sử dụng hơi nước, hấp nhiệt với đầu dò bề mặt
nói chung.

11-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Những lưu ý khi vệ sinh và khử trùng đầu dò (tiếp)

THẬN TRỌNG BỆNH CREUTZFELDT-JAKOB


Phải tránh sử dụng siêu âm thần kinh trên các bệnh nhân mắc
bệnh này. Nếu đầu dò bị nhiễm bẩn, sẽ không có biện pháp
khử trùng thỏa đáng.

Nguy cơ
sinh học

THẬN TRỌNG KHÔNG để đầu nối hệ thống/đầu dò tiếp xúc với hơi ẩm hoặc
chất lỏng.

THẬN TRỌNG Cần thận trọng khi xử lý bề mặt thấu kính của đầu dò siêu âm.
Bề mặt thấu kính cực kỳ nhạy và có thể dễ dàng bị hư hỏng khi
xử lý mạnh. TUYỆT ĐỐI KHÔNG dùng lực mạnh khi vệ sinh bề
mặt thấu kính.

THẬN TRỌNG Để sử dụng dung dịch hóa chất khử trùng hiệu quả, phải loại
bỏ toàn bộ các cặn bám nhìn thấy được trong quá trình vệ
sinh. Vệ sinh đầu dò kỹ lưỡng như được mô tả trên đây trước
khi khử trùng.
PHẢI ngắt kết nối đầu dò khỏi LOGIQ Fortis trước khi vệ sinh/
khử trùng đầu dò. Nếu không, có thể gây hư hỏng hệ thống.
KHÔNG ngâm đầu dò trong dung dịch hóa chất khử trùng quá
thời gian quy định trong hướng dẫn sử dụng chất khử trùng.
Thời gian ngâm kéo dài có thể gây hư hỏng đầu dò và hư hỏng
sớm lớp vỏ, dẫn đến nguy cơ điện giật.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Những lưu ý khi vệ sinh và khử trùng đầu dò (tiếp)

THẬN TRỌNG Tránh lây nhiễm chéo, tuân thủ tất cả các chính sách kiểm soát
lây nhiễm do văn phòng, bộ phận hoặc bệnh viện của bạn thiết
lập khi chúng được áp dụng cho nhân viên và thiết bị.

THẬN TRỌNG • Không sử dụng các sản phẩm từ giấy hoặc các sản phẩm
thô ráp khi vệ sinh đầu dò. Những sản phẩm này sẽ gây hư
hỏng thấu kính mềm của đầu dò.
• Trước khi cất giữ đầu dò, đảm bảo rằng đầu dò hoàn toàn
khô ráo. Nếu cần thiết phải làm khô đầu dò sau khi lau,
thấm hút đầu dò bằng vải mềm.

THẬN TRỌNG Phải vệ sinh và khử trùng các đầu dò trước khi thay thế hoặc
thải bỏ.

LƯU Ý: Các sản phẩm vệ sinh phải có độ PH càng trung tính càng tốt.
Bất kỳ sản phẩm gel, vệ sinh hoặc chất khử trùng nào có chứa
hàm lượng, hoạt chất bề mặt, methanol, ethanol, benzyl hoặc
methyl alcohol, dầu khoáng, dầu bôi trơn, dầu thơm gốc dầu,
axeton, amoniac, amoniac khan, iốt, hợp chất iốt, axit từ 5PH trở
lên đều có thể gây hư hỏng hoặc biến màu đầu dò. Không được
phép vệ sinh siêu âm cho đầu dò của GE.
LƯU Ý: KHÔNG tái sử dụng giẻ hoặc vật liệu lau. Nên sử dụng xà
phòng, chất tẩy rửa hoặc chất làm sạch chứa enzym theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. GE không chịu trách nhiệm đối với
các hư hỏng xảy ra trong quá trình vệ sinh sử dụng các sản
phẩm chưa được đánh giá độ tương thích vật liệu.

11-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Chất khử trùng đầu dò

Chọn chất khử trùng

LƯU Ý: Để biết các hóa chất mới nhất được thử nghiệm về khả năng
tương thích, hãy kiểm tra Trang web đầu dò GE qua liên kết nêu
trong Bảng 11-8.

Bảng 11-8: Liên kết trang web đầu dò

Trang web đầu dò siêu âm

http://www.gehealthcare.com/transducers

Khi chọn chất khử trùng, phải xác định mức độ khử trùng yêu
cầu. Nếu có thể xảy ra lây nhiễm chéo hoặc tiếp xúc với da
không khỏe hoặc không nguyên vẹn, thì yêu cầu mức độ khử
trùng cao. Cần tiến hành các biện pháp vệ sinh tay phù hợp
nhằm giúp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm chéo.

THẬN TRỌNG Khăn lau chất khử trùng và các sản phẩm phun chuyên dụng
không phải là chất khử trùng cấp cao do FDA phê duyệt và
không cung cấp đủ mức độ bảo vệ, nếu đầu dò bị lây nhiễm
chéo hoặc khi tiếp xúc với vùng da không khỏe mạnh hoặc
không nguyên vẹn. Nếu không khử trùng đúng cách có thể dẫn
đến phơi nhiễm với (các) tác nhân gây nhiễm trùng.

THẬN TRỌNG Xem lại thẻ bảo dưỡng đầu dò được gửi kèm theo mỗi đầu dò.

LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về công tác vệ sinh và khử trùng, tham
khảo các khuyến cáo của Hiệp hội kiểm soát nhiễm khuẩn Hoa
Kỳ (APIC), Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ
(FDA), và Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC). Đối với
các quy định về khử trùng ở các quốc gia cụ thể, vui lòng tham
vấn cơ quan kiểm soát nhiễm khuẩn tại quốc gia của bạn.
LƯU Ý: GE công bố danh sách các chất khử trùng tương thích với vật
liệu (xem dưới đây và tham khảo trang web của GE tại http://
www3.gehealthcare.com/en/Products/Categories/Ultrasound/
Ultrasound_Probes. KHÔNG sử dụng các chất khử trùng hoặc
sản phẩm không được GE phê duyệt chưa được GE đánh giá
độ tương thích vật liệu. Hư hỏng do sử dụng các hóa chất không
được phê duyệt sẽ không thuộc phạm vi bảo hành sản phẩm
hoặc hợp đồng bảo dưỡng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Khử trùng cấp độ cao cho đầu dò trophon EPR

Hình 11-16. trophon EPR

1. Hiển thị trên màn hình 4. Tay nắm cửa buồng


2. Nút Start (Khởi động) 5. Kẹp dây cáp đầu dò
3. Các nút phím mềm 6. Cửa thùng chứa

THẬN TRỌNG Chỉ những nhân sự đã được đào tạo về hệ thống trophon EPR
hoặc trophon2 mới được phép sử dụng thiết bị. Tham khảo tài
liệu hướng dẫn sử dụng trophon EPR hoặc trophon2 để biết
thêm thông tin về khử trùng cho các đầu dò được phê duyệt.

11-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Hướng dẫn sử dụng trophon EPR

Lắp đặt thùng 1. Cửa thùng chứa tự động mở khi cần thay thùng chứa.
chứa chất khử 2. Thông báo trên màn hình: “Load Cartridge” (Nạp thùng
trùng chứa) hoặc “Cartridge Empty, Replace Cartridge Now”
(Thùng chứa trống, thay thùng chứa ngay) hiển thị.
3. Đeo găng tay dùng một lần và kính chống hóa chất. Phải
luôn đeo các thiết bị này trong quá trình sử dụng trophon
EPR.
4. Nhấn nút phím mềm bên dưới “Yes” (Có) để mở cửa thay
thùng chứa.
5. Tháo nắp thùng chứa và lắp chai vào bên thiết bị.
6. Xoay thùng chứa cho đến khi nó khớp vào vị trí và không
thể quay nữa.
7. Đóng cửa thùng chứa. Không dùng quá nhiều lực khi đóng
cửa thùng chứa. Cửa khớp vào vị trí và khóa.
Khử trùng đầu dò 8. Khi thông báo trên màn hình hiển thị “Load Probe” (Nạp đầu
trong trophon EPR dò), hãy mở cửa buồng.
9. Vệ sinh và rửa đầu dò. Lau khô đầu dò.
LƯU Ý: Phải vệ sinh đầu dò theo hướng dẫn của nhà sản xuất và
lau khô trước khi khử trùng.
10. Đặt đèn báo hóa chất ở đáy buồng của thiết bị.
11. Trong khi giữ tay cầm đầu dò, ấn phần trên của đầu dò vào
đệm kín của buồng. Đảm bảo đầu dò thẳng và không chạm
vào thành hoặc đáy buồng. Kẹp cáp (phần tiếp xúc giữa cáp
và thân đầu dò) phải nằm ở trên cùng của buồng. Mũi đầu
dò phải ở phía trên đường nằm ngang được đánh dấu trong
buồng.

THẬN TRỌNG KHÔNG để bề mặt đầu dò hoặc thấu kính tiếp xúc với
thành buồng trong quá trình khử trùng. Điều này có thể gây
hư hỏng đầu dò vĩnh viễn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Hướng dẫn sử dụng trophon EPR (tiếp)

12. Ấn cáp điện của đầu dò vào trong kẹp cáp ở trên cùng của
buồng.
13. Đóng cửa buồng. Cửa sẽ tự động khóa.
14. Thông báo trên màn hình “Is the probe clean and dry?” (Đầu
dò có sạch và khô?) xuất hiện, chọn Yes (Có).
15. Nhấn “Start” (Khởi động) để bắt đầu quá trình khử trùng.
16. Tiêu hủy găng tay dùng một lần.

Tháo đầu dò sau 1. Đeo găng tay dùng một lần mới.
chu kỳ 7 phút 2. Khi “Cycle complete” (Hoàn tất chu kỳ) hiển thị trên màn
hình, mở cửa buồng.
3. Kiểm tra thay đổi màu của Đèn báo hóa chất và tham khảo
phần Đèn báo hóa chất trên ô này.
4. Tháo đèn báo hóa chất khỏi thiết bị và tiêu hủy.
5. Tháo đầu dò khỏi trophon EPR.
6. Lau sạch đầu dò bằng giẻ ít xơ vải, khô, sử dụng một lần và
thấm hút trước khi sử dụng.
7. Tháo và tiêu hủy găng tay dùng một lần.

11-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Gel siêu âm

THẬN TRỌNG Không sử dụng loại gel (chất bôi trơn) không được khuyên
dùng. Nếu không, có thể gây hư hỏng đầu dò và dẫn đến bảo
hành bị vô hiệu.

Bảng 11-9: Gel đầu dò

C1-6-D/C1-6VN-D
C2-7-D/C2-7VN-D
C2-9-D/C2-9VN-D
L2-9-D/L2-9VN-D

ML6-15-D

BE9CS-D

RIC5-9-D
L8-18i-D

C3-10-D

RAB6-D
M5Sc-D
L3-12-D
L6-24-D

IC5-9-D
6S-D

P2D
P6D
Gel

Aquasonic 100 X X X X X X X X X X X X X X X X X

Xóa ảnh X X X X X X X X X X X

Gel siêu âm EcoGel 200 X X X X X X X X X X X X X

Gel siêu âm EcoVue X X X X X X X X X X X X

Haiyin X X X X X X X X X

Kendall Life Trace Ultrasound X X X X X X X X X X X X X


Gel

Gel siêu âm Konix X X X X X X X X X X X X X

Gel siêu âm tiêu chuẩn X X X X X X X X X X X X X


MediChoice

Gel siêu âm/Gel truyền siêu X X X X X X X X X X X X X


âm Medline

Ảnh tự nhiên X X

Scan (Quét) X X X X X X X X X X X X X

Sonogel X X X X X X X X X X X X X

Wavelength Multi-Purpose X X X X X X X X X X X X X
Ultrasound Gel

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Gel siêu âm (tiếp)


Thoa Để đảm bảo khả năng truyền năng lượng tối ưu giữa bệnh nhân
và đầu dò, phải thoa gel hoặc chất tiếp âm dẫn điện lên vùng
quét trên người bệnh nhân.

THẬN TRỌNG Không để gel tiếp xúc với mắt. Nếu gel tiếp xúc với mắt, hãy
rửa kỹ mắt bằng nước.

LƯU Ý: Không bôi gel lên đầu dò qua thực quản 6Tc-RS trước khi sử
dụng.
Biện pháp phòng Gel siêu âm không được chứa các thành phần sau do chúng sẽ
ngừa gây hư hại đầu dò:
• Methanol, ethanol, isopropanol, hoặc bất kỳ sản phẩm chứa
cồn khác
• Dầu khoáng
• Iốt
• Dầu thơm
• Mỡ lông cừu
• Nha đam
• Dầu ô-liu
• Methyl hoặc Ethyl Parabens (para hydroxybenzoic acid)
• Dimethylsilicone
• Sản phẩm gốc polyether glycol
• Dầu hỏa

Quy trình siêu âm vô trùng

CHỈ gel siêu âm được dán nhãn là vô trùng mới là loại vô trùng.
Đảm bảo luôn sử dụng gel siêu âm vô trùng cho các quy trình
yêu cầu gel siêu âm vô trùng.
Khi hộp đựng gel siêu âm vô trùng mở, gel sẽ không còn vô
trùng nữa và có thể bị ô nhiễm khi sử dụng cho các lần sau.

11-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Yêu cầu vệ sinh đầu dò điều hướng khối

Vệ sinh và khử trùng các giá đỡ đầu dò điều hướng khối

KHÔNG ĐƯỢC hấp hoặc khử trùng bằng khí giá đỡ đầu dò. Có
thể khử trùng khung bằng Cidex. Thông tin chi tiết có trong
hướng dẫn tham khảo CIVCO đi kèm với bộ khung.

Vệ sinh và khử trùng cáp và bộ phát

Vệ sinh định kỳ các thiết bị (bộ phát, cảm biến và cáp) bằng
cách lau chúng bằng khăn tẩm dung dịch vệ sinh như xà phòng
dịu nhẹ và nước, cồn isopropyl hoặc dung dịch vệ sinh tương tự
được chấp nhận. Nếu các bộ phận của bộ theo dõi tiếp xúc với
chất lỏng hoặc mô sinh học, hãy đảm bảo làm theo các quy trình
của tổ chức của bạn để vệ sinh và khử trùng đúng cách. Các bộ
phát và cảm biến không được thiết kế để chịu được việc hấp và
bức xạ gamma. Các cảm biến tương thích với ETO. KHÔNG
ngâm bộ phát, cảm biến hoặc cáp trong nước. Các thành phần
không chống nước.

Khử trùng và tiệt trùng cảm biến đa năng

Khử trùng mức độ cao cảm biến đa năng bằng Dung dịch
ortho-Phthalaldehyde CIDEX OPA® (Johnson & Johnson) hoặc
dung dịch chứa 0,55% ortho-phthalaldehyde tương đương.
Thực hiện theo các hướng dẫn và khuyến nghị của nhà sản
xuất về nồng độ, thời gian tiếp xúc và quy trình xử lý sau.
Khử trùng nồng độ cao hoặc tiệt trùng cảm biến đa năng bằng
Dung dịch Activated Dialdehyde CIDEX® (Johnson & Johnson),
dung dịch chứa 2% glutaraldehyde tương đương, CIDEX Plus®
(Johnson & Johnson), dung dịch chứa 3,4% glutaraldehyde
tương đương hoặc dung dịch chứa hydrogen peroxide. Thực
hiện theo các hướng dẫn và khuyến nghị của nhà sản xuất về
nồng độ, thời gian tiếp xúc và quy trình xử lý sau.
KHÔNG ĐƯỢC tiệt trùng bằng khí hoặc hấp tiệt trùng cảm biến
đa năng.

Nắp che chắn

Có thể sử dụng nắp che chắn để che phủ đầu dò, khung, cảm
biến và bộ phát.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Bảo trì theo kế hoạch


Lịch bảo trì sau đây được đề xuất cho hệ thống và đầu dò để
đảm bảo vận hành tối ưu và độ an toàn cao nhất.

NGUY HIỂM Xử lý sai cách có thể dẫn đến việc đầu mối bị hỏng sớm và
nguy cơ điện giật.
Không làm đúng sẽ khiến đầu dò mất bảo hành.
PHẢI tuân thủ các quy trình vệ sinh và khử trùng cụ thể được
quy định trong chương này và hướng dẫn của nhà sản xuất
chất khử trùng.

Bảng 11-10: Chương trình bảo trì theo kế hoạch

Sau mỗi lần sử


Thực hiện như sau Hàng ngày dụng Khi cần thiết

Kiểm tra đầu dò X X X

Vệ sinh đầu dò X X

Khử trùng đầu dò X X

Chẩn đoán đầu dò tự động


Chẩn đoán đầu dò tự động sử dụng chức năng xử lý nâng cao
và hệ thống thu nhận siêu âm tự động của thấu kính để cung
cấp thông tin y tế của đầu dò trong thời gian thực.
Bật Chẩn đoán đầu dò tự động bằng cách chọn “Enable
Automatic Probe Diagnostics” (Bật chẩn đoán đầu dò tự động)
trên trang Utility (Tiện ích) > Admin (Quản trị).

Hình 11-17. Bật chẩn đoán đầu dò tự động

Chẩn đoán đầu dò tự động sẽ diễn ra một lần tại mỗi lần khởi
động hệ thống (hoặc chỉ đầu dò được hỗ trợ đầu tiên được kết
nối từ trái sang phải) và tạo một tập tin kết xuất trong thư mục
“D:\log\diags\VITA”. Hàng ngày, tập tin kết xuất sẽ được truyền
đến Bộ phận hỗ trợ cùng với các tập tin khác trong thư mục
D:\log.

11-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Tại thời điểm này, Chẩn đoán đầu dò tự động hỗ trợ các đầu dò
sau đây: C1-6, IC5-9-D, M5sc-D, ML4-20-D, ML4-20VN-D,
ML6-15 và RiC5-9-D.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Tờ hướng dẫn bảo dưỡng đầu dò


Xử lý sau mỗi lần Có thể khử trùng đầu dò siêu âm bằng cách dùng các dung dịch
sử dụng hóa chất khử trùng. Mức độ khử trùng liên quan trực tiếp đến
thời lượng tiếp xúc với chất khử trùng. Thời gian tiếp xúc kéo
dài sẽ làm tăng mức độ khử trùng. Tham khảo Thẻ bảo dưỡng
đầu dò được cung cấp cùng với mỗi đầu dò LOGIQ Fortis.

Bảng 11-11: Mô tả biểu đồ trên Thẻ bảo dưỡng đầu dò

Biểu tượng Mô tả

“CHÚ Ý” - Tham khảo tài liệu kèm theo” nhằm cảnh báo người dùng tham khảo
hướng dẫn vận hành hoặc các hướng dẫn khác khi nhãn không cung cấp đủ
thông tin.

“THẬN TRỌNG” - Điện áp nguy hiểm (tia sét có đầu mũi tên) được sử dụng để
chỉ báo nguy cơ điện giật.

Nguy cơ sinh học - Nguy cơ lây nhiễm cho bệnh nhân/người dùng do thiết bị ô
nhiễm.
Thoa
• Hướng dẫn vệ sinh và bảo dưỡng
• Hướng dẫn sử dụng vỏ bọc và găng tay

Đầu dò siêu âm là loại thiết bị y tế có độ nhạy cao, có thể dễ dàng bị hư hỏng


do xử lý không đúng cách. Cần thận trọng khi xử lý và bảo vệ đầu dò khỏi hư
hỏng khi không sử dụng.

Không ngâm đầu dò vào bất kỳ chất lỏng nào vượt quá mức chỉ định dành cho
đầu dò đó. Tham khảo hướng dẫn sử dụng hệ thống siêu âm.

Phải tuân thủ nghiêm ngặt thời gian ngâm đầu dò do nhà sản xuất chất khử
trùng quy định do có thể có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến đầu dò. Không ngâm
đầu dò trong dung dịch hóa chất khử trùng lâu hơn thời gian quy định trong tờ
hướng dẫn bảo quản.

“Tham khảo tài liệu kèm theo” - Tham khảo hướng dẫn sử dụng hệ thống siêu
âm để biết các hướng dẫn bảo dưỡng và vệ sinh quan trọng cho đầu dò.

11-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và bảo trì

Trả lại/vận chuyển đầu dò và các bộ phận sửa chữa


Bộ Giao thông Hoa Kỳ và chính sách của GE quy định thiết bị
được trả lại để bảo trì PHẢI sạch sẽ và không có vết máu và các
chất truyền nhiễm khác.
Khi trả lại đầu dò hoặc bộ phận để bảo dưỡng (Kỹ sư hiện
trường hoặc khách hàng), bạn cần vệ sinh và khử trùng đầu dò
hoặc bộ phận trước khi đóng gói và vận chuyển thiết bị.
Đảm bảo rằng bạn tuân thủ các hướng dẫn vệ sinh và khử trùng
được trình bày trong Hướng dẫn sử dụng cơ bản.
Điều này giúp đảm bảo rằng nhân viên vận chuyển cũng như
người nhận kiện hàng được bảo vệ khỏi các nguy cơ lây nhiễm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Các vấn đề cụ thể về sinh thiết

Biện pháp phòng ngừa liên quan đến sử dụng quy trình sinh thiết

CẢNH BÁO Không dừng hình ảnh trong quy trình sinh thiết. Hình ảnh phải
trực tiếp để tránh lỗi định vị.
Vùng dẫn hướng sinh thiết nhằm hỗ trợ người dùng xác định vị
trí đầu dò tối ưu và xác định đường dẫn kim gần đúng. Tuy
nhiên, chuyển động của kim trên thực tế có thể sai lệch so với
hướng dẫn. Luôn theo dõi vị trí tương đối của kim sinh thiết và
khối mục tiêu trong suốt quy trình, nếu không, có thể phải thực
hiện lại sinh thiết hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO TUYỆT ĐỐI KHÔNG tái sử dụng đồ gá dẫn hướng sinh thiết
dùng một lần TR5°, bộ dụng cụ dẫn hướng kim Verza hoặc
Ultra-Pro II vô trùng dùng một lần. Nếu không làm theo các
hướng dẫn của nhà sản xuất có thể dẫn đến nguy cơ mắc
bệnh lây nhiễm.

CẢNH BÁO Việc sử dụng thiết bị sinh thiết với các loại phụ kiện chưa được
đánh giá để sử dụng cho thiết bị này có thể không tương thích
và dẫn đến chấn thương. Nếu không làm theo các hướng dẫn
này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây thương tích
cho bệnh nhân.

11-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Các vấn đề cụ thể về sinh thiết

Biện pháp phòng ngừa liên quan đến sử dụng quy trình sinh thiết
(tiếp)

CẢNH BÁO Tính chất xâm lấn của quy trình sinh thiết yêu cầu quy trình
chuẩn bị và kỹ thuật phù hợp để kiểm soát lây nhiễm và truyền
bệnh. Thiết bị phải được vệ sinh phù hợp cho thủ thuật trước
khi sử dụng.
• Tuân thủ các quy trình và biện pháp phòng ngừa khi vệ
sinh và khử trùng đầu dò để chuẩn bị đầu dò đúng cách.
• Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất để vệ sinh
thiết bị và phụ kiện sinh thiết.
• Sử dụng màn chắn bảo vệ như găng tay và vỏ bọc đầu dò.
• Sau khi sử dụng, tuân thủ các quy trình phù hợp để khử
nhiễm, vệ sinh và tiêu hủy rác thải.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến
phơi nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.

THẬN TRỌNG Phương pháp vệ sinh không đúng cách và việc sử dụng một số
chất vệ sinh và khử trùng nhất định có thể gây hư hỏng các bộ
phận nhựa, do đó làm giảm hiệu suất tạo ảnh hoặc tăng nguy
cơ bị điện giật.
Xem ‘An toàn cho đầu dò’ trên trang 11-12 để biết thêm thông
tin.

CẢNH BÁO Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất kim sinh thiết về việc
tái xử lý kim sinh thiết được chấp nhận. Nếu không làm theo
các hướng dẫn của nhà sản xuất có thể dẫn đến nguy cơ phơi
nhiễm với tác nhân gây nhiễm trùng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Khử trùng que dẫn hướng sinh thiết


Có thể khử trùng bằng nồi hấp đối với các Que dẫn hướng sinh
thiết bằng thép không gỉ có thể tái sử dụng cho các đầu dò sau:
• IC5-9-D
• RIC5-9-D
• RAB6-D
Xem ‘Tái xử lý que dẫn hướng sinh thiết đầu dò’ trên
trang 11-85 để biết thêm thông tin.

11-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Thực hiện sinh thiết

Hiển thị vùng dẫn hướng


Kích hoạt Biospy Kit (Bộ dụng cụ sinh thiết) bằng cách chọn từ
Bảng điều khiển cảm ứng Chế độ B.

Hình 11-18. Menu Màn hình cảm ứng Chế độ B

Các tùy chọn sinh thiết có sẵn xuất hiện khi Biopsy Kit (Bộ dụng
cụ sinh thiết) được chọn. Bộ dụng cụ sinh thiết có góc cố định
và điều chỉnh được và que dẫn hướng sinh thiết bằng nhựa/
dùng một lần và loại có thể tái sử dụng đều có sẵn cho LOGIQ
Fortis tùy theo loại đầu dò. Chọn bộ dụng cụ sinh thiết mong
muốn.

THẬN TRỌNG Một số góc (ví dụ: nếu bên ngoài Trường xem) có thể không
được hỗ trợ trên tất cả các đầu dò.

LƯU Ý: Bạn có thể hiển thị hướng dẫn sinh thiết trên hình ảnh CFM ở
chế độ đồng thời. Bật Color Flow (Dòng màu) cho phép hiển thị
cấu trúc mạch xung quanh vùng sẽ được sinh thiết. Chọn Show
Biopsy Mark (Hiển thị dấu sinh thiết) trên tùy chọn thiết lập sẵn
chế độ CFM đồng thời trong Utility (Tiện ích) -> System (Hệ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

thống) -> System Image (Hình ảnh hệ thống) -> màn hình
Biopsy Guide (Que dẫn hướng sinh thiết).

11-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Hiển thị vùng dẫn hướng (tiếp)


LƯU Ý: Đảm bảo cài đặt góc trên khung giữ phù hợp với cài đặt Biopsy
Kit (Bộ dụng cụ sinh thiết) trên hệ thống.

Hình 11-19. Vùng dẫn hướng sinh thiết cho đầu dò M5Sc

1. Tên bộ dụng cụ sinh thiết và góc kim sinh thiết


2. gia số 1 cm
3. gia số 5 cm

Vùng dẫn hướng sinh thiết đại diện cho đường dẫn kim. Các
dấu chấm chấm tạo ra vùng dẫn hướng chỉ báo độ sâu, trong
đó:
• Màu vàng đại diện cho gia số 1 cm.
• Màu đỏ đại diện cho gia số 5 cm.
Nên theo dõi màn hình hiển thị cẩn thận trong quá trình sinh
thiết xem kim có bị lệch so với đường tâm hoặc vùng dẫn
hướng không.
Trước khi quét, xác nhận rằng kim có thể được hiển thị trong
mặt phẳng tạo ảnh. Sử dụng kim có độ dài phù hợp để chạm
đến vùng mục tiêu. Điều chỉnh các cài đặt dẫn hướng trên hệ
thống và xác nhận rằng chúng đi qua mục tiêu, sau đó khớp cài
đặt trên hệ thống với cài đặt chốt trên que dẫn hướng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Hiển thị vùng dẫn hướng (tiếp)


LƯU Ý: Góc kim sinh thiết được xác định theo trục hoành. Giá trị này
tương đương với (90 độ) - (góc do CIVCO xác định). Góc hiển
thị có thể hơi khác so với thông số kỹ thuật của CIVCO do sự
khác biệt giữa các bộ phận.
Vùng dẫn hướng sinh thiết điều chỉnh cùng với các điều chỉnh
hình ảnh, như chuyển đổi/xoay, thu phóng và thay đổi độ sâu
của hình ảnh.
Kim có thể lệch khỏi đường tâm hoặc vùng dẫn hướng do nhiều
nguyên nhân khác nhau:
• Khoảng cách từ ống kim đến kim hoặc cường độ.
• Dung sai sản xuất khung giữ.
• Kim bị lệch do độ cản của mô.
• Kích thước kim đã chọn. Kim càng mỏng càng lệch nhiều.

CẢNH BÁO Việc không thể căn chỉnh vùng dẫn hướng được hiển thị với
que dẫn hướng có thể làm cho kim chạy ra ngoài vùng.
Điều này đặc biệt quan trọng khi sử dụng que dẫn hướng sinh
thiết có góc điều chỉnh được, góc được hiển thị trên màn hình
khớp với góc cài đặt trên que dẫn hướng, nếu không kim sẽ
không chạy theo vùng dẫn hướng đã hiển thị, dẫn đến phải
thực hiện sinh thiết nhiều lần hoặc gây thương tích cho bệnh
nhân.

11-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Đường tròn dẫn hướng trên dòng sinh thiết

Bạn có thể sử dụng một đường tròn dẫn hướng trên đường sinh
thiết.
Chế độ: B/CF/PDI/Độ đàn hồi/Độ tương phản/Điều hướng khối
Định dạng màn hình: Đơn/Kép

Hình 11-20. Đường tròn dẫn hướng

• Đường tròn dẫn hướng


• Đường sinh thiết
• Hệ thống hiển thị kích thước hiện tại của Đường kính mục
tiêu (vòng tròn bên trong) và khoảng cách lề trong vùng
trạng thái.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Cài đặt trước cho đường tròn dẫn hướng


Chọn “Show Biospy Circle” (Hiển thị đường tròn sinh thiết) trong
Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System Imaging (Tạo
ảnh hệ thống) để hiển thị điều khiển đường tròn dẫn hướng trên
màn hình hiển thị và phím bi xoay.

Điều khiển đường tròn sinh thiết

Hình 11-21. Điều khiển đường tròn sinh thiết

1. Đường kính mục tiêu


2. Khoảng cách biên
3. Bật/Tắt hiển thị đường tròn dẫn hướng
4. Vị trí đường tròn (di chuyển Bi xoay lên/xuống)

11-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Chuẩn bị đồ gá dẫn hướng sinh thiết


Đầu dò lồi, rẻ quạt và thẳng có đồ gá dẫn hướng sinh thiết tùy
chọn cho mỗi loại. Que dẫn hướng bao gồm một khung giữ
dùng nhiều lần để gắn đầu dò, kẹp kim dùng một lần để gắn với
khung giữ, vỏ bọc, gel (gel vô trùng nếu cần thiết) và ống kim
dùng một lần.
Ống kim dùng một lần có sẵn cho nhiều kích thước kim.

THẬN TRỌNG KHÔNG cố gắng sử dụng khung giữ sinh thiết và que dẫn
hướng kim cho đến khi bạn đã đọc và hiểu rõ các hướng dẫn
của nhà sản xuất được cung cấp cho khung giữ sinh thiết và
que dẫn hướng kim trong bộ dụng cụ. Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây
thương tích cho bệnh nhân.

Khung giữ được đóng gói không tiệt trùng và có thể tái sử dụng.
Để tránh nhiễm bệnh cho bệnh nhân, đảm bảo khung giữ được
vệ sinh, tiệt trùng hoặc khử trùng đúng cách trước mỗi lần sử
dụng.
Các bộ phận dùng một lần được đóng gói tiệt trùng và chỉ sử
dụng một lần. Không sử dụng nếu bao bì không còn nguyên vẹn
hoặc đã hết hạn sử dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho kim cố định

CẢNH BÁO KHÔNG cố gắng sử dụng khung giữ sinh thiết và que dẫn
hướng kim cho đến khi bạn đã đọc và hiểu rõ các hướng dẫn
của nhà sản xuất được cung cấp cho khung giữ sinh thiết và
que dẫn hướng kim trong bộ dụng cụ. Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây
thương tích cho bệnh nhân.

1. Xác định khung giữ que dẫn hướng sinh thiết phù hợp bằng
cách so sánh nhãn trên khung giữ với đầu dò được sử
dụng.
2. Định hướng khung giữ sao cho đồ gá kẹp kim có cùng
hướng với dấu hướng đầu dò (mũi).

Hình 11-22. Căn chỉnh đầu dò/khung giữ

a. Dấu hướng đầu dò


b. Khung giữ
3. Gắn khung giữ sinh thiết với đầu dò bằng cách trượt khung
giữ trên phần đuôi của đầu dò cho đến khi được khớp hoặc
khóa tại chỗ.
4. Bôi một lượng gel siêu âm vừa đủ trên bề mặt đầu dò.

11-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho kim cố định (tiếp)

5. Sử dụng kỹ thuật tiệt trùng để chụp vỏ bọc sạch thích hợp


lên đầu dò và khung giữ sinh thiết. Dùng vòng cao su được
cung cấp để cố định vỏ bọc tại chỗ.

Hình 11-23. Gắn vỏ bọc sạch

6. Lắp kẹp kim cố định hoặc điều chỉnh được trên khung giữ
que dẫn hướng sinh thiết.

Hình 11-24. Đồ gá kẹp kim cố định

a. vỏ bọc

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho kim cố định (tiếp)

7. Đẩy cơ chế khóa về phía khung giữ để cố định khóa. Đảm


bảo que dẫn hướng đầu dò được lắp chắc chắn với khung
giữ.

Hình 11-25. Khóa kẹp kim

LƯU Ý: Nếu sử dụng que dẫn hướng kim trong mặt phẳng, kẹp kim
xuất hiện như sau. Đảm bảo chọn que dẫn hướng trong mặt
phẳng phù hợp với khổ của kim được sử dụng. Que dẫn
hướng trong mặt phẳng không hỗ trợ bất kỳ hình ảnh trên
màn hình nào. Do que dẫn hướng cho phép thay đổi góc độ.
Đối với que dẫn hướng kim trong mặt phẳng, các bước 8 và
9 không được áp dụng.

Hình 11-26. Ví dụ về que dẫn hướng kim trong mặt phẳng

11-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho kim cố định (tiếp)

8. Chọn khổ (kích thước) ống kim mong muốn. Xoắn qua lại
để tháo ống kim ra khỏi cây nhựa.

Hình 11-27. Chọn ống kim

9. Đặt ống kim vào trong kẹp kim với khổ mong muốn quay về
phía kẹp kim và khớp tại chỗ.

Hình 11-28. Lắp ống kim

CẢNH BÁO Đảm bảo rằng tất cả các thành phần dẫn hướng được đặt
chính xác trước khi thực hiện sinh thiết. Nếu không làm
theo các hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết
hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết nhiều góc

CẢNH BÁO KHÔNG cố gắng sử dụng khung giữ sinh thiết và que dẫn
hướng kim cho đến khi bạn đã đọc và hiểu rõ các hướng dẫn
của nhà sản xuất được cung cấp cho khung giữ sinh thiết và
que dẫn hướng kim trong bộ dụng cụ. Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây
thương tích cho bệnh nhân.

1. Quét bệnh nhân và xác định mục tiêu sinh thiết. Di chuyển
đầu dò để đặt vị trí mục tiêu đến giữa hình ảnh. Kích hoạt
vùng dẫn hướng sinh thiết của hệ thống và thử các góc
vùng dẫn hướng từ MBX1 đến MBX3 để quyết định cài đặt
góc tốt nhất cho đường dẫn kim.

Hình 11-29. Ví dụ

2. Kéo chốt lên (Hình 11-30 a) để dễ dàng di chuyển đồ gá dẫn


hướng kim. Căn chỉnh chốt với vị trí đã chọn của đồ gá dẫn
hướng kim.
Đẩy chốt (Hình 11-30 b) vào khe mong muốn để cố định vị
trí góc của đồ gá dẫn hướng kim.

Hình 11-30. Kéo lên và đẩy chốt xuống

11-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết nhiều góc (tiếp)

3. Lắp chi tiết lồi của khung giữ sinh thiết (a) vào trong vị trí
lõm của đầu dò (b).

Hình 11-31. Căn chỉnh đầu dò/khung giữ

Giữ bên (a) và kéo bên dẫn hướng kim (b) cho đến khi nó
khớp hoặc khóa tại chỗ.

Hình 11-32. Căn chỉnh đầu dò/khung giữ nhiều góc 2

4. Bôi một lượng gel siêu âm vừa đủ trên bề mặt đầu dò.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết nhiều góc (tiếp)

5. Đặt vỏ bọc sạch thích hợp lên đầu dò và khung giữ sinh
thiết sao cho vừa khít. Dùng vòng cao su được cung cấp để
cố định vỏ bọc tại chỗ.

Hình 11-33. Gắn vỏ bọc sạch

6. Lắp kẹp kim trên khung giữ que dẫn hướng sinh thiết.

Hình 11-34. Khớp que dẫn hướng kim

11-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết nhiều góc (tiếp)

7. Đẩy cơ chế khóa về phía khung giữ để cố định khóa (a).


Đảm bảo que dẫn hướng đầu dò được lắp chắc chắn với
khung giữ.

Hình 11-35. Khóa que dẫn hướng kim

8. Chọn khổ (kích thước) ống kim mong muốn. Xoắn qua lại
để tháo ống kim ra khỏi cây nhựa.

Hình 11-36. Ống kim

9. Đặt ống kim vào trong kẹp kim với khổ mong muốn quay về
phía kẹp kim và khớp tại chỗ.

Hình 11-37. Lắp ống kim

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết nhiều góc (tiếp)

Tháo que dẫn hướng sinh thiết


1. Giữ bên còn lại và đẩy bên đồ gá kẹp kim ra. Xem
Hình 11-38.

Hình 11-38. Tháo que dẫn hướng sinh thiết

THẬN TRỌNG Tránh để móng tay làm hư hỏng thấu kính đầu dò.

11-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Nhả kim

Thực hiện theo quy trình dưới đây để tháo kim khỏi đầu dò và
cụm mà không cần di chuyển kim.

Hình 11-39. Nhả kim khỏi cụm

a. Đẩy phần núm của ống bọc theo hướng mũi tên.
b. Kim được nhả khỏi cụm.
c. Đẩy đầu dò và cụm theo hướng mũi tên lớn để tháo
kim.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho đầu dò âm đạo - Ví dụ điển hình

CẢNH BÁO KHÔNG sử dụng kim với ống thông (ống mềm). Ống thông có
thể bị vỡ trong cơ thể.

CẢNH BÁO Trước khi đưa kim vào, quét bệnh nhân để xác định độ sâu
đâm và vị trí chính xác. Chỉ chụp vỏ bọc vô trùng/sạch và vòng
cao su trên đầu dò trong quá trình quét xác định vị trí trước khi
đặt kim. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể phải
thực hiện lại sinh thiết hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.

Chuẩn bị
Để chuẩn bị đầu dò âm đạo khi sử dụng:
1. Tháo đầu dò ra khỏi hộp và kiểm tra cẩn thận xem đầu dò
có bị hư hỏng không.
2. Nếu cần gắn que dẫn hướng sinh thiết, dùng dụng cụ tháo
trám để vệ sinh vùng gắn trên đầu đầu dò.

c
b

Hình 11-40. Tháo trám đồ gá

a. Đầu đầu dò
b. Đồ gá
c. Dụng cụ tháo trám
3. Vệ sinh, sau đó khử trùng đầu dò.
LƯU Ý: Đảm bảo đeo găng tay bảo vệ.

11-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Chụp vỏ bọc vào


Để chụp vỏ bọc:
1. Tháo vỏ bọc khỏi bao bì. Không tháo cuộn vỏ bọc.
LƯU Ý: Nhớ xối rửa sạch bột ở tất cả vỏ bọc đầu dò sạch trước khi
đặt lên đầu dò. Bột có thể làm giảm chất lượng hình ảnh
hiển thị.
2. Bôi lượng gel siêu âm vừa đủ vào bên trong đầu vỏ bọc (gel
ở giữa bề mặt trong của vỏ bọc và khẩu độ đầu dò).
LƯU Ý: Đảm bảo chỉ gel dẫn âm được sử dụng cho mục đích này.
3. Đặt đầu vỏ bọc lên trên khẩu độ đầu dò, sau đó kéo đầu
cuối của vỏ bọc về phía tay cầm đầu dò.
4. Kiểm tra xem vỏ bọc có bị khía, cắt hoặc rách không.

Hình 11-41. Đầu dò âm đạo có vỏ bọc

1. Thắt Vỏ bao bằng dây cao su. 2. Vỏ bao đầu dò phải kéo dài qua
phần cuối của đầu dò đến cáp
của đầu dò.

5. Miết một ngón tay lên đầu của đầu dò để đảm bảo loại bỏ
toàn bộ bóng khí.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-73


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Chuẩn bị que dẫn hướng sinh thiết cho đầu dò âm đạo

1. Nếu tiến hành sinh thiết, gắn que dẫn hướng sinh thiết bằng
kim loại hoặc nhựa lên đầu dò phía trên vỏ bọc.

CẢNH BÁO Đảm bảo rằng tất cả các thành phần dẫn hướng được đặt
chính xác trước khi thực hiện sinh thiết. Nếu không làm
theo các hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết
hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.

2. Cố định bằng vít


LƯU Ý: Đối với các loại đầu dò RIC5-9-D và IC5-9-D, sử dụng
hướng dẫn TR5 dành cho que dẫn hướng sinh thiết nhựa
(chỉ dùng một lần); sử dụng hướng dẫn RU dành cho que
dẫn hướng sinh thiết bằng thép không gỉ có thể tái sử dụng.
3. Bôi một lượng gel siêu âm vừa đủ lên mặt ngoài của đầu vỏ
bọc đã được nạp gel.
4. Đảm bảo que dẫn hướng được đặt và cố định đúng cách
bằng cách đẩy về trước trên đầu lắp kim của que dẫn
hướng cho đến khi nút gắn nằm chắc chắn trong lỗ.

11-74 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Cụm que dẫn hướng sinh thiết 4D - Ví dụ điển hình

Đầu dò 4D
1. Đặt que dẫn hướng kim lên đầu dò.
2. Đẩy kim về phía trước cho đến khi khung giữ khớp với vấu
đỡ trên vỏ đầu dò (a).

Hình 11-42. Trụ đỡ trên vỏ

Hình 11-43. Que dẫn hướng kim sinh thiết

3. Cố định que dẫn hướng sinh thiết bằng cách khóa khung ở
phía đối diện (b).

Hình 11-44. Lắp que dẫn hướng kim sinh thiết vào đầu dò 4D

LƯU Ý: Có thể tiệt trùng que dẫn hướng kim bằng lò hấp.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-75


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Đầu dò âm đạo 4D
1. Bôi lượng gel siêu âm vừa đủ vào bên trong đầu vỏ bọc (gel
ở giữa bề mặt trong của vỏ bọc và khẩu độ đầu dò).
LƯU Ý: Đảm bảo chỉ gel dẫn âm được sử dụng cho mục đích này.
2. Đặt đầu vỏ bọc lên trên khẩu độ đầu dò, sau đó kéo đầu
cuối của vỏ bọc về phía tay cầm đầu dò.
3. Kiểm tra xem vỏ bọc có bị khía, cắt hoặc rách không.
4. Miết một ngón tay lên đầu của đầu dò để đảm bảo loại bỏ
toàn bộ bóng khí.
5. Căn vấu nhỏ trên que dẫn hướng kim ở trên khấc phía mũi
đầu dò. Khớp que dẫn hướng kim.

Hình 11-45. Lắp đặt (không có vỏ bọc đầu dò)

LƯU Ý: Vật liệu: Thép không gỉ


LƯU Ý: Có thể tiệt trùng que dẫn hướng kim bằng lò hấp.

11-76 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Que dẫn hướng kim sinh thiết Verza

Que dẫn hướng kim sinh thiết Verza được cung cấp cho các
đầu dò C1-6-D, C1-6VN-D, L2-9-D, L2-9VN-D, ML4-20-D và
ML4-20VN-D.
Kích hoạt Biospy Kit (Bộ dụng cụ sinh thiết) bằng cách chọn từ
Bảng điều khiển cảm ứng Chế độ B.

Hình 11-46. Menu Màn hình cảm ứng Chế độ B

Các tùy chọn sinh thiết có sẵn xuất hiện khi Biopsy Kit (Bộ dụng
cụ sinh thiết) được chọn. Chọn bộ dụng cụ sinh thiết mong
muốn.

THẬN TRỌNG Đảm bảo cài đặt ‘chốt’ trên khung giữ phù hợp với cài đặt chốt
trên hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-77


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Quy trình gắn que dẫn hướng kim sinh thiết Verza
LƯU Ý: Quy trình dưới đây được minh họa với đầu dò C1-6-D.

Bảng 11-12: Quy trình gắn que dẫn hướng sinh thiết Verza

Bướ
c Instructions (Hướng dẫn) Hình minh họa

1. Gắn Khung giữ que dẫn hướng sinh thiết với


đầu dò.
a. Khớp các phần lõm trên khung giữ que
dẫn hướng sinh thiết với đầu dò.

2. Cố định chắc chắn khung giữ que dẫn hướng


sinh thiết với đầu dò.
LƯU Ý: Đảm bảo bạn đang sử dụng khung
chính xác cho đầu dò. Khung và đầu dò được
đánh dấu rõ ràng.

11-78 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Bảng 11-12: Quy trình gắn que dẫn hướng sinh thiết Verza (Tiếp)

Bướ
c Instructions (Hướng dẫn) Hình minh họa

3. Chụp vỏ bọc đầu dò.


a. Bôi gel.
b. Đầu nắp đầu dò.
c. Buộc vòng cao su.

4. Cố định chắc chắn que dẫn hướng kim với


Khung giữ que dẫn hướng sinh thiết thông
qua vỏ bọc.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-79


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Bảng 11-12: Quy trình gắn que dẫn hướng sinh thiết Verza (Tiếp)

Bướ
c Instructions (Hướng dẫn) Hình minh họa

5. Mở khóa góc để điều chỉnh góc que dẫn Khóa Mở khóa


hướng kim; sau đó khóa lại.

Điều chỉnh góc que dẫn hướng kim Khóa lại

6. Chèn giá đỡ khổ kim chính xác.

11-80 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Bảng 11-12: Quy trình gắn que dẫn hướng sinh thiết Verza (Tiếp)

Bướ
c Instructions (Hướng dẫn) Hình minh họa

7. Đẩy vấu nhả nhanh, đặt kim sinh thiết vào


trong que dẫn hướng kim. Đóng vấu nhả
nhanh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-81


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Chọn đường dẫn kim sinh thiết cho đầu dò 4D


Để chọn đường dẫn đầu dò và xác minh rằng đường dẫn kim đã
được hiển thị chính xác trong vùng dẫn hướng trên màn hình hệ
thống, thực hiện quy trình sau trước khi sử dụng:
1. Lắp khung giữ và que dẫn hướng sinh thiết đúng cách.
2. Quét trong hộp đựng có chứa nước (47° C).
3. Chọn Biopsy kit (Bộ dụng cụ sinh thiết). Các tùy chọn sinh
thiết có sẵn từ Bảng điều khiển cảm ứng.
Chọn vùng dẫn hướng sinh thiết mà echo kim đi qua phần
giữa của vùng dẫn hướng. Sử dụng vùng dẫn hướng sinh
thiết đã chọn khi thực hiện sinh thiết.

Xác minh đường dẫn kim sinh thiết


Để xác minh rằng đường dẫn kim đã được hiển thị chính xác
trong vùng dẫn hướng trên màn hình hệ thống, thực hiện quy
trình sau trước khi sử dụng:
• Lắp khung giữ và que dẫn hướng sinh thiết đúng cách.
• Quét trong hộp đựng có chứa nước (47° C).
• Hiển thị vùng dẫn hướng sinh thiết trên màn hình.
• Đảm bảo rằng echo kim sẽ nằm trong các vị trí đánh dấu
của vùng dẫn hướng.

11-82 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Quy trình sinh thiết

CẢNH BÁO Quy trình sinh thiết phải được thực hiện trên các ảnh trực tiếp.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể phải thực hiện
lại sinh thiết hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO Đảm bảo rằng tất cả các thành phần dẫn hướng được đặt
chính xác trước khi thực hiện sinh thiết. Nếu không làm theo
các hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây
thương tích cho bệnh nhân.

1. Bôi gel siêu âm lên bề mặt quét của cụm đầu dò/vỏ bọc/dẫn
hướng sinh thiết.
2. Kích hoạt vùng dẫn hướng sinh thiết trên hệ thống thông
qua Bảng điều khiển cảm ứng chế độ B. Khi sử dụng que
dẫn hướng nhiều góc, đảm bảo rằng góc vùng dẫn hướng
phù hợp được hiển thị.
3. Quét để xác định vị trí mục tiêu. Căn giữa mục tiêu trong
đường dẫn vùng dẫn hướng điện tử.
LƯU Ý: Bật color flow (dòng màu) cho phép hiển thị cấu trúc mạch
xung quanh vùng sẽ được sinh thiết.
4. Đặt kim trong que dẫn hướng giữa ống kim và kẹp kim.
Luồn nó đến vùng quan tâm để lấy mẫu.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-83


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Sau khi sinh thiết


Khi hoàn tất quá trình sinh thiết, tháo ống kim, kẹp kim và vỏ bọc
đầu dò. Tiêu hủy các bộ phận này phù hợp với hướng dẫn tại cơ
sở.
Vệ sinh và khử trùng đầu dò. Xem ‘Tái xử lý đầu dò’ trên
trang 11-19 để biết thêm thông tin.
Có thể vệ sinh và khử trùng khung giữ sinh thiết bằng chất khử
trùng được khuyên dùng và tái sử dụng khung.

CẢNH BÁO Khi mở bộ dụng cụ dẫn hướng kim sinh thiết, tất cả các bộ
phận phải được tiêu hủy sau quy trình sinh thiết cho dù đã sử
dụng hay chưa. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể
phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây thương tích cho bệnh
nhân.

11-84 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Thực hiện sinh thiết

Tái xử lý que dẫn hướng sinh thiết đầu dò

Vệ sinh thủ công

LƯU Ý: Tính hiệu quả của quy trình vệ sinh thủ công này đã được minh
họa qua việc sử dụng Chất tẩy rửa chứa enzym ENZOL.
1. Tháo que dẫn hướng sinh thiết và (các) vỏ bao bảo vệ khỏi
đầu dò.
2. Bất cứ khi nào có thể, cần rửa sạch que dẫn hướng sinh
thiết ngay sau khi sử dụng. Nếu không thể vệ sinh que dẫn
hướng sinh thiết ngay sau khi sử dụng, hãy duy trì độ ẩm
bằng cách đặt vào hộp đựng sạch. Che hộp đựng bằng
khăn đã thấm nước tinh khiết. Có thể bảo quản các thiết bị
ở điều kiệu này trong tối đa 4 giờ.
3. Loại bỏ mọi vết bẩn nhìn thấy được. Xối rửa que dẫn hướng
sinh thiết bằng nước sạch (30 - 40°C) trong tối thiểu 2 phút.
4. Dùng nước sạch pha chất tẩy rửa chứa enzym loại an toàn
để sử dụng cho các dụng cụ kim loại theo khuyến cáo của
nhà sản xuất.
5. Nhúng que dẫn hướng sinh thiết vào trong dung dịch đã pha
và ngâm trong tối thiểu 2 phút.
6. Sau khi ngâm 2 phút, dùng bàn chải lông nylon mềm để chà
mạnh vào que dẫn hướng trong khi vẫn nhúng trong nước
chứa chất tẩy rửa.
7. Sử dụng bàn chải vệ sinh tròn bằng nylon để vệ sinh lòng
que dẫn hướng sinh thiết. Sử dụng ống tiêm để xối rửa
nước chứa chất tẩy rửa qua lòng que dẫn hướng sinh thiết.
Cọ thiết bị trong tối thiểu 2 phút.
8. Lấy thiết bị ra khỏi nước chứa chất tẩy rửa và rửa kỹ dưới
vòi nước sạch (30 - 40°C), chú ý rửa sạch hoàn toàn mọi
chất tẩy rửa nhìn thấy được. Rửa sạch thiết bị trong tối
thiểu 1 phút.
9. Kiểm tra bằng mắt xem còn chất tẩy rửa hay vết bẩn bám lại
trên thiết bị không. Lặp lại các bước từ 6 đến 8 cho tới khi
nào thiết bị sạch hoàn toàn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-85


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Khử trùng mức độ cao

LƯU Ý: Tính hiệu quả của quy trình khử trùng mức độ cao thủ công này
đã được minh họa qua việc sử dụng Cidex OPA.
1. Đổ đầy dung dịch khử trùng mức độ cao đã pha vào chậu
hoặc bồn rửa theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất khử
trùng tới mực nước đủ để nhấn chìm que dẫn hướng sinh
thiết.
2. Nhúng chìm các thiết bị vào dung dịch khử trùng và khuấy
để đảm bảo loại bỏ mọi bong bóng khí khỏi bề mặt thiết bị.
3. Để thiết bị được ngâm trong dung dịch khử trùng trong
khoảng thời gian tiếp xúc tối thiểu như ghi trên hướng dẫn
sử dụng của nhà sản xuất chất khử trùng.
4. Rửa kỹ thiết bị bằng cách ngâm trong một lượng lớn nước
tinh khiết trong thời gian tối thiểu 1 phút.
5. Lặp lại Bước 4 thêm hai lần nữa, tổng cộng là 3 (ba) lần
rửa, mỗi lần đều dùng nước sạch.
6. Lau khô kỹ que dẫn hướng sinh thiết bằng khăn vô trùng,
không xơ vải. Kiểm tra que dẫn hướng sinh thiết bằng mắt
thường để đảm bảo tất cả các bề mặt đã sạch và khô.

Hấp tiệt trùng

LƯU Ý: Kiểm tra hiệu quả tiệt trùng đã được thực hiện bằng các thông
số về thời gian, nhiệt độ và mật độ tải trọng trong trường hợp tồi
tệ nhất. Các thông số được nêu trong các bảng là thông số tối
thiểu được yêu cầu để đảm bảo đạt Mức bảo đảm tiệt trùng
(SAL) là 10-6 trở lên.
1. Đặt que dẫn hướng sinh thiết đã vệ sinh và khử trùng vào
túi hấp tiệt trùng đã được phê duyệt.
2. Hấp tiệt trùng sử dụng các thông số sau:

Bảng 11-13: Thông số hấp tiệt trùng

Thông số Loại chu kỳ 1 Loại chu kỳ 2

Máy tiệt trùng Trước khi hút chân không Trước khi hút chân không

Xung trước khi xử lý 3 3

Nhiệt độ (Tối thiểu) 132 độ C 121 độ C

Thời gian tiếp xúc (Tối thiểu) 3 phút 20 phút

Thời gian sấy khô (Tối thiểu) 15 phút 15 phút

Kích thước bao bì Túi Tyvek (14 x 25 cm) Túi Tyvek (14 x 25 cm)

11-86 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phẫu thuật/Sử dụng trong giải phẫu

Phẫu thuật/Sử dụng trong giải phẫu

Quy trình chuẩn bị phẫu thuật/trong giải phẫu


Chuẩn bị đầu dò để sử dụng trong giải phẫu theo quy trình tiệt
trùng tương tự như ở quy trình sinh thiết, ngoại trừ việc không
sử dụng các đồ gá sinh thiết. Xem ‘Chuẩn bị đồ gá dẫn hướng
sinh thiết’ trên trang 11-61 để biết thêm thông tin. Bôi gel vô
trùng lên bề mặt đầu dò, chụp toàn bộ màng bọc vô trùng lên
đầu dò và dây cáp đã được vệ sinh kỹ và khử trùng cấp độ cao
trước đó.
Tính chất xâm lấn của quy trình sinh thiết yêu cầu quy trình
chuẩn bị và kỹ thuật phù hợp để kiểm soát lây nhiễm và truyền
bệnh. Thiết bị phải được vệ sinh phù hợp cho thủ thuật trước khi
sử dụng.

THẬN TRỌNG Đối với các quy trình phẫu thuật/trong giải phẫu, yêu cầu chuẩn
bị môi trường vô trùng. Do đó, cả người vận hành và vỏ bọc
đầu dò đều cần vô trùng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 11-87


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đầu dò và sinh thiết

Quy trình chuẩn bị phẫu thuật/trong giải phẫu (tiếp)


Để đảm bảo môi trường vô trùng trong quy trình này, nên có hai
người cùng chuẩn bị.
1. Tiến hành khử trùng đầu dò ở cấp độ cao.
2. Người quét (bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ siêu âm, v.v...) phải
được tiệt trùng và đeo găng tay.
3. Bôi một lượng gel siêu âm vô trùng vừa đủ trên bề mặt đầu
dò.
4. Chụp vỏ bọc vô trùng thích hợp lên đầu dò và dây.

Hình 11-47. Chụp vỏ bọc vô trùng

5. Tùy theo loại thủ thuật, sử dụng nước vô trùng hoặc gel vô
trùng trên nắp che vỏ bọc.
LƯU Ý: Thực hiện theo hướng dẫn của tổ chức về các quy trình hậu
phẫu/trong giải phẫu để vệ sinh và khử trùng đầu dò.

11-88 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 12

Bảo trì do người dùng


thực hiện

Chương này cung cấp dữ liệu hệ thống, thông tin hỗ trợ,


và hướng dẫn bảo trì và bảo dưỡng hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Dữ liệu hệ thống

Tính năng/Thông số kỹ thuật


Bảng 12-1: Thuộc tính vật lý

Kích thước và trọng lượng (để vận chuyển) Thiết kế bảng điều khiển
• Chiều cao: 1250 - 1800 mm, 49 - 71 inch (màn • 4 cổng đầu dò hoạt động, 1 cổng bảo quản đầu dò
hình hiển thị HDU), 1210 - 1760 mm, 48 - 69 inch không hoạt động
(màn hình hiển thị LCD) • SSD (1TB) tích hợp
• Chiều rộng: 530mm, 20,9 inch (Xe đẩy), 545mm, • DVD-R Multi Drive tích hợp
21,5 inch (màn hình hiển thị LCD), 565mm, 22,2 • Thiết bị lưu trữ tích hợp cho thiết bị ngoại vi: Máy
inch (màn hình hiển thị HDU) in nhiệt.
• Chiều sâu: 885mm, 34,8 inch • Loa tích hợp
• Trọng lượng: 85 kg (187,4 lb.) • Cơ chế khóa tích hợp giúp khóa khi lăn và khóa
xoay bánh xe
Giao diện người dùng • Quản lý cáp tích hợp
• Bàn phím vận hành có thể điều chỉnh theo chiều • Tay cầm trước và sau
cao và xoay • Bộ lọc khí dễ tháo lắp
• Bố cục phím cứng thuận tiện
• Đèn nền tương tác Màn hình hiển thị HDU
• Các phím ghi tích hợp để điều khiển từ xa cho tối • Màn hình hiển thị HDU rộng 23,8”, độ phân giải
đa 4 thiết bị ngoại vi hoặc thiết bị DICOM cao
• Hộp ủ ấm gel tích hợp (tùy chọn) • Di chuyển màn hình: 350mm, 13,7 in. theo chiều
ngang; 120mm, 4,7 in. theo chiều dọc; quay 90 độ
Nguồn điện • Cơ chế gập xuống và khóa khi vận chuyển
• Điện áp:100 - 240 Vac • Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản
• Tần số: 50/60 Hz • Độ phân giải: 1920 x 1080
• Mức tiêu hao năng lượng tối đa 0,9 KVA với các • Chống lóa
thiết bị ngoại vi. • Góc xem 89/89/89/89 độ

Màn hình cảm ứng Màn hình hiển thị LCD


• Màn hình Hiển thị cảm ứng màu 12,1 inch có độ • Màn hình hiển thị LCD rộng 23,8”, độ phân giải
phân giải cao cao
• Menu phần mềm động, tương tác được • Di chuyển màn hình: 350mm, 13,7 in. theo chiều
• Điều chỉnh độ sáng ngang; 120mm, 4,7 in. theo chiều dọc; quay 90 độ
• Giao diện người dùng có thể cấu hình • Cơ chế gập xuống và khóa khi vận chuyển
• Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản
• Độ phân giải: 1920 x 1080
• Chống lóa
• Góc xem 89/89/89/89 độ

12-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Dữ liệu hệ thống

Bảng 12-2: Tổng quan về hệ thống

Các ứng dụng Tính năng tiêu chuẩn


• Abdominal (Bụng) • Giao diện người dùng tiên tiến với màn hình cảm
• Obstetrical (Sản khoa) ứng 12,1 inch có độ phân giải cao
• Gynecological (Phụ khoa) • Tối ưu hóa tự động
• Vú • CrossXBeam
• Small parts (Bộ phận nhỏ) • Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm nâng cao
• Peripheral Vascular (Mạch ngoại biên) • Lái góc tinh chỉnh
• Transcranial (Xuyên sọ) (Người lớn và trẻ sơ sinh) • Tạo ảnh hài hòa mã hóa
• Pediatric and neonatal (Trẻ em và trẻ sơ sinh) • Virtual Convex (Lồi ảo)
• Musculoskeletal (Cơ xương) (tổng quát và nông) • Cơ sở dữ liệu thông tin bệnh nhân
• Urological (Tiết niệu) • Kho lưu trữ hình ảnh trên CD/DVD và ổ cứng tích
• Tim mạch (người lớn và trẻ em) hợp
• 3D nâng cao
Chế độ hoạt động • Phân tích dữ liệu thô
• Chế độ B • Tính toán Doppler tự động thời gian thực
• Chế độ M • Đo lường/tính toán sản khoa
• Chế độ Color Flow (CFM) • Xu hướng thai
• B-Flow (Tùy chọn) • Tính toán đa thai
• Trường nhìn mở rộng (LOGIQView) • Tính toán loạn sản hông
• Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng • Tính toán phụ khoa
lượng) (PDI) • Tính toán liên quan đến mạch
• PW Doppler • Tính toán liên quan đến tiết niệu
• CW Doppler (Doppler sóng liên tục) (Tùy chọn) • Tính toán liên quan đến thận
• Volume Mode (Chế độ khối) (3D/4D) (Tùy chọn) • Tính toán liên quan đến tim
• 3D Tĩnh • Công suất InSite
• 4D Thời gian thực • Tài liệu điện tử tích hợp
• Chế độ M giải phẫu • Tính năng tự động điều chỉnh vị trí CF/PW
• Tạo ảnh tương phản mã hóa (Tùy chọn) • Quyền riêng tư và Bảo mật, bao gồm quản lý
• Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) quyền và người dùng
• Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng • LOGIQView
biến dạng) (Tùy chọn) • Gói chụp ngực
• UGAP (tùy chọn) • Gói chụp tuyến giáp
• Kết nối máy in cổng USB bên ngoài
Phương pháp quét • Hỗ trợ máy in mạng
• Rẻ quạt điện tử • Đầu ra HDMI có sẵn cho những thiết bị tương
• Lồi điện tử thích
• Dãy thẳng điện tử
• quét khối cơ học

Loại đầu dò
• Sector Phased Array (Dãy điều pha hình rẻ quạt)
• Convex Array (Dãy lồi)
• Micro convex Array (Dãy lồi nhỏ)
• Linear Array (Dãy thẳng)
• Matrix Array (Dãy ma trận)
• Volume probe (Đầu dò khối) (4D)
• Split Crystal (Tinh thể phân tách)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảng 12-2: Tổng quan về hệ thống (Tiếp)

Tùy chọn Chế độ hiển thị


• Tricefy • Định dạng hiển thị trực tiếp và đã lưu: Toàn màn
• DICOM hình và màn hình phân tách -- cả hai đều có ảnh
• B-Flow thu nhỏ cho hình ảnh tĩnh và CINE
• Auto IMT (IMT tự động) • Xem lại định dạng hình ảnh: 4x4 và các ảnh thu
• Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh) nhỏ cho hình ảnh tĩnh và CINE
• Hỗ trợ quét • Hiển thị dòng thời gian [Independent Dual B hoặc
• Hỗ trợ đo OB CrossXBeam/PW Display; CW; Các định dạng
• Định lượng màu hiển thị; Định dạng có thể chọn Trên/Dưới hoặc
• Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) Song song; 2 phương pháp hiển thị dòng thời
• Quyền riêng tư và Bảo mật nâng cao (Quét lỗ gian: Thanh cuộn hoặc di chuyển
hổng bảo mật) • Virtual Convex (Lồi ảo)
• Hỗ trợ nguồn và Quét bằng nguồn điện pin • Khả năng hiển thị đồng thời [B hoặc CrossXBeam/
• Thùng lưu trữ PW, B hoặc CrossXBeam/CW (Tùy chọn), B hoặc
• SonoNT/SonoIT CrossXBeam/CFM hoặc PDI, B/M, B/
• SRI-HD nâng cao Loại 2 CrossXBeam, Chế độ Triplex thời gian thực [B/
CrossXBeam + CFM/PDI + PW]
Các tùy chọn thiết bị ngoại vi • Các chế độ thay thế có thể chọn [B hoặc
• Các tùy chọn tích hợp CrossXBeam/PW; B hoặc CrossXBeam + CFM
• Máy in nhiệt đen trắng kỹ thuật số (PDI)/PW; B/CW (tùy chọn)]
• Bộ ghi video DVD • Màn hình chia bốn/chia nhiều ảnh [Ảnh động và/
• Máy in nhiệt màu kỹ thuật số hoặc tĩnh, B hoặc CrossXBeam+B hoặc
• Máy in nhiệt màu kỹ thuật số A6 CrossXBeam/CFM hoặc PDI, PW/M, Phát Cine
• Bàn đạp chân có chức năng có thể lập trình độc lập]
• Nắp bảo vệ bảng điều khiển
• Ứng dụng trên thiết bị thông minh LOGIQ
• Hỗ trợ ảnh
• Điều khiển từ xa
• Đầu đọc thẻ (chỉ ở Nhật Bản): Đầu đọc thẻ dải từ
cho Màn hình bệnh nhân, Danh sách công việc và
Hiển thị hình ảnh.

12-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Dữ liệu hệ thống

Bảng 12-3: Thông số hệ thống

Các nút điều khiển sẵn có khi ở chế độ dừng hình Khả năng kết nối
hoặc lấy lại • Kết nối mạng Ethernet
• Tối ưu hóa tự động • Wireless LAN 802.11ac/a/b/g/n (tuỳ chọn)
• SRI-HD • DICOM 3.0 (tuỳ chọn) với Xác minh, In, Lưu trữ,
• CrossXBeam (hiển thị các hình ảnh phức hợp và Danh sách công việc theo phương thức, Cam kết
không phức hợp đồng thời ở màn hình phân tách) lưu trữ, Bước quy trình thực hiện theo phương
• Tái tạo 3D từ CINE loop được lưu trữ thức [MPPS], Trao đổi phương tiện, Tắt hàng chờ
• Chế độ B/M/CrossXBeam (Tối ưu hóa bản đồ lưu trữ mạng/di động, Truy vấn/Truy xuất)
xám; TGC, Colorized B và M; Khung trung bình • Mẫu SR công khai
[Riêng vòng lặp]; Dải động) • Báo cáo cấu trúc - tương thích với tiêu chuẩn
• Chế độ M giải phẫu Mạch, Sản khoa, Tim mạch và Vú
• Phóng đại • Công suất InSite
• Thu phóng bằng cách di chuyển • Quyền riêng tư và bảo mật nâng cao (tùy chọn)
• Dịch chuyển đường cơ sở
• Tốc độ quét Thông số quét
• Chế độ PW (Bản đồ xám; Post Gain; Dịch chuyển • Độ sâu hình ảnh hiển thị: 0-50cm [Tối
đường cơ sở; Tốc độ quét; Chuyển đổi dạng sóng thiểu: 0-2 cm (Thu phóng); Tối đa: 0-50 cm] (Tùy
phổ; Nén; Loại bỏ, Tô màu quang phổ; Định dạng thuộc vào đầu dò)
hiển thị; Hiệu chỉnh góc; Hiệu chỉnh góc nhanh, • Tiêu cự nhận động liên tục/Khẩu độ nhận động
Hiệu chỉnh góc tự động, Doppler Audio) liên tục
• Color Flow (Dòng màu) (Overall Gain [Vòng lặp và • Dải động điều chỉnh được
tĩnh]; Bản đồ màu; Bản đồ trong suốt; Khung trung • Trường nhìn điều chỉnh được (FOV)
bình [Riêng vòng lặp]; Khử Flash, Ngưỡng hiển thị • Đảo ngược ảnh: Phải/Trái
CFM; Chuyển đổi phổ cho màu/Doppler) • Xoay ảnh: 0, 90, 180, 270 độ
• Chế độ M giải phẫu trên CINE Loop
• 4D (Bản đồ xám, Tô màu; Lợi suất sau; Thay đổi Lưu trữ hình ảnh
màn hình hiển thị dạng đơn hoặc kết xuất) • Cơ sở dữ liệu thông tin bệnh nhân tích hợp từ các
lần thăm khám trước
Các nút điều khiển sẵn có khi ở chế độ “Trực tiếp” • Định dạng lưu trữ: DICOM (nén/không nén, đơn/
• Phóng đại: Phóng đại toàn bộ hình ảnh trên màn đa khung, [3D/4D] tăng cường, có/không có Dữ
hình mà không cần ROI thu phóng liệu thô), Xuất JPEG và WMV (MPEG4)
• Thu phóng bằng cách di chuyển: Phóng đại hiển • Thiết bị lưu trữ: Thẻ nhớ USB (64MB đến 64GB,
thị dữ liệu trong ROI để xuất các hình ảnh/clip riêng lẻ); Thiết bị lưu trữ
• Thu phóng HD: Phóng đại hình ảnh trong ROI thu CD-R (700MB); Thiết bị lưu trữ DVD-R (4,7GB);
phóng, với độ phân giải không gian cao hơn hình Thiết bị lưu trữ hình ảnh bằng ổ cứng (~730GB)
ảnh gốc • So sánh hình ảnh của lần thăm khám trước với lần
• Chế độ B/M/CrossXBeam (Lợi suất; TGC; Dải thăm khám hiện tại
động; Công suất âm; Kiểm soát tốc độ khung, Tốc • Tải lại bộ dữ liệu đã lưu trữ
độ quét cho chế độ M; Số góc cho CrossXBeam)
• Chế độ PW (Gain; Dải động; Công suất âm; Tần Bộ nhớ CINE/Bộ nhớ hình ảnh
số truyền; PRF; Bộ lọc thành; Phổ trung bình; • 1 GB của bộ nhớ CINE
Cổng thể tích lấy mẫu cho Chiều dài và Độ sâu ở • Trình tự CINE có thể lựa chọn để xem lại CINE
Chế độ PW; Thang đo vận tốc) • Dấu CINE dự kiến
• Color Flow (Dòng màu) (Lợi suất CFM; Phạm vi • Đo lường/Tính toán & Chú thích khi phát lại CINE
vận tốc CFM; Công suất âm; Bộ lọc siêu âm • Cuộn bộ nhớ dòng thời gian
thành; Kiểm soát tốc độ khung; Bộ lọc không gian • Hiển thị CINE hình ảnh kép
ở CFM; Khung trung bình ở CFM; Độ phân giải • Hiển thị CINE hình ảnh một phần tư
đường ở CFM; Dịch chuyển đường cơ sở tần số/ • Hiển thị số CINE Gauge và Hình ảnh CINE
vận tốc) • Vòng lặp xem lại CINE
• Tốc độ xem lại CINE

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảng 12-4: Đo lường và Tính toán

Chế độ B Đo lường/Tính toán liên quan đến sản khoa


• Độ sâu và Khoảng cách • Tính tuổi thai
• Chu vi và Diện tích (Elip/Đánh dấu) • Tính toán và Tỷ lệ
• Khối (Ellipsoid) • Tính toán EFW
• Góc giữa 2 đường • Chỉ số phát triển (%)
• % Hẹp (Diện tích hoặc đường kính) • Tính toán cho nhiều thai
• Công suất ở chế độ B kép • Mô tả định tính về thai (Điều tra giải phẫu)
• Mô tả môi trường thai (Hồ sơ sinh lý)
Chế độ M • Bảng OB có thể lập trình
• Độ sâu và Khoảng cách M • Xu hướng đồ họa của thai
• Time (Thời gian) • Đo lường / Tính toán bởi: ASUM, ASUM 2001,
• Tilt (Nghiêng) Alexander, Bahlmann, Baschat, Berkowitz,
• Nhịp tim Bertagnoli, Brenner, Campbell, CFEF, Chervenak,
Chitty, Doubilet, Ebbing, Eik-Nes, Ericksen,
Đo lường/Tính toán Doppler Goldstein, Hadlock, Hansmann, Hellman, Hill,
• Velocity (Vận tốc) Hohler, Jeanty, JSUM, Kurmanavicius, Kurtz, Mari,
• Time (Thời gian) Mayden, Mercer, Merz, Moore, Nelson, Osaka
• Tâm thu đỉnh University, Paris, Pexsters, Rempen, Robinson,
• Tâm trương cuối Shepard, Shepard/Warsoff, Sonek, Tokyo
• Acceleration (Gia tốc) University, Tokyo/Shinozuka, WHO, Yarkoni
• Thời gian gia tốc • Trên 20 phép tính OB có thể lựa chọn
• Tỷ lệ • Trang tính tóm tắt
• Tỷ lệ A/B (Tỷ lệ vận tốc/Tần số) • Báo cáo tóm tắt
• Tâm thu đỉnh/Tâm trương cuối (Tỷ lệ PS/ED)
• Tâm trương cuối/Tâm thu đỉnh (Tỷ lệ ED/PS) Đo lường/Tính toán liên quan đến phụ khoa
• Nhịp tim • Rụng trứng, Tử cung, Sàn chậu, Màng trong dạ
• TAMAX (Vận tốc tối đa trung bình theo thời gian) con, Đo nang trứng, Cổ tử cung
• Lưu lượng khối [TAMEAN và Diện tích mạch] • Trang tính tóm tắt
• PI (Chỉ số đập) • Báo cáo tóm tắt
• RI (Chỉ số sức cản) • Mô tả định tính (Điều tra giải phẫu)

Đo lường/Tính toán sóng biến dạng Đo lường/Tính toán liên quan đến tiết niệu
• Stiffness (Độ cứng) • Bàng quang, Tuyến tiền liệt, Thận, Chung, Đo thể
• Velocity (Vận tốc) tích bàng quang sau khi bài tiết
• Trang tính tóm tắt
Đo lường/Tính toán liên quan đến mạch • Báo cáo tóm tắt
• Động mạch cảnh, Đốt sống, Đo dưới xương đòn,
IMT tự động Đo lường/Tính toán liên quan đến tim mạch
• Trang tính tóm tắt • Đo lường và Tính toán liên quan đến tim mạch
• Báo cáo tóm tắt • Trang tính tóm tắt
• Báo cáo tóm tắt
Đo / Phân tích bộ phận nhỏ
• Koios DS Breast Lesion Decision Support (Hỗ trợ
ra quyết định về tổn thương ngực Koios DS)
• Koios DS Thyroid Lesion Decision Support (Hỗ trợ
ra quyết định về tổn thương tuyến giáp Koios DS)

Bảng 12-5: Que dẫn hướng sinh thiết

• Góc đơn, dùng một lần với giá có thể tái sử dụng • Góc đơn, dùng một lần với giá dùng một lần
• Nhiều góc, dùng một lần với giá có thể tái sử dụng

Bảng 12-6: Tín hiệu đầu vào và đầu ra

• HDMI (có âm thanh nổi) • Ethernet


• S-Video • Nhiều cổng USB 3.0

12-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Dữ liệu hệ thống

Độ chính xác của đo lường lâm sàng

Các phép đo cơ bản

Thông tin dưới đây nhằm cung cấp hướng dẫn cho người dùng
để xác định số lượng các thay đổi hoặc lỗi đo lường cần được
xem xét khi tiến hành đo lường lâm sàng bằng thiết bị này. Lỗi
có thể do hạn chế của máy hoặc kỹ thuật của người dùng không
đúng. Đảm bảo tuân thủ tất cả hướng dẫn đo lường và xây
dựng kỹ thuật đo lường thống nhất giữa tất cả người dùng để
giảm thiểu lỗi thao tác của người vận hành. Đồng thời, để phát
hiện sự cố thiết bị tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác
đo lường, nên thiết lập một kế hoạch đảm bảo chất lượng (QA)
dành cho thiết bị bao gồm kiểm tra độ chính xác định kỳ với các
điểm ảo ảnh mô.
Lưu ý rằng tất cả khoảng cách và đo lường liên quan đến chế
độ Doppler qua mô đều phụ thuộc vào vận tốc truyền của âm
thanh trong mô. Vận tốc truyền thường khác nhau đối với các
loại mô, tuy nhiên vận tốc trung bình cho mô mềm được giả
định. Thiết bị này được thiết kế dành cho và độ chính xác được
liệt kê dựa trên vận tốc trung bình giả định là 1540 m/giây. Độ
chính xác theo tỷ lệ phần trăm khi giá trị đã nêu áp dụng cho giá
trị đo đạt được (không phải phạm vi thang đo đầy đủ). Khi độ
chính xác được liệt kê dưới dạng phần trăm với một giá trị cố
định, độ không chính xác dự kiến lớn hơn hai.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Các phép đo cơ bản (tiếp)

Bảng 12-7: Đo lường và độ chính xác của hệ thống

Units Phạm vi hữu Giới hạn hoặc


Phép đo (Đơn vị) ích Độ chính xác điều kiện

Độ sâu mm Toàn màn hình ±20%

Khoảng cách:

Trục (bằng mm Toàn màn hình ±3% hoặc ±1mm, tùy


1540m/giây) theo giá trị nào lớn
hơn

Bên (bằng 1540m/ mm Toàn màn hình ±5% hoặc ±1mm, tùy Đầu dò tuyến tính
giây) theo giá trị nào lớn
hơn

Bên (bằng 1540m/ mm Toàn màn hình ±6,5% hoặc ±3,5mm, Đầu dò lồi
giây) tùy theo giá trị nào lớn
hơn

Bên (bằng 1540m/ mm Toàn màn hình ±5% hoặc ±1mm, tùy Đầu dò rẻ quạt
giây) theo giá trị nào lớn
hơn

Dọc trục/Bên mm Toàn màn hình ±7,5% hoặc ±5,0mm, Tất cả các đầu dò
(không bằng tùy theo giá trị nào lớn không bằng
1540m/giây) hơn 1540m/giây

Chu vi:

Đánh dấu (bằng mm Toàn màn hình ±5% hoặc ±1mm, tùy
1540m/giây) theo giá trị nào lớn
hơn

Hình elip (bằng mm Toàn màn hình ±5% hoặc ±1mm, tùy
1540m/giây) theo giá trị nào lớn
hơn

Đánh dấu (không mm Toàn màn hình ±7,5% hoặc ±5mm, Tất cả các đầu dò
bằng 1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn không bằng
hơn 1540m/giây

Hình elip (không mm Toàn màn hình ±7,5% hoặc ±5mm, Tất cả các đầu dò
bằng 1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn không bằng
hơn 1540m/giây

Diện tích:

Đánh dấu (bằng mm2 Toàn màn hình ±10% hoặc ±5mm2,
1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn
hơn

Hình elip (bằng mm2 Toàn màn hình ±10% hoặc ±5mm2,
1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn
hơn

12-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Dữ liệu hệ thống

Bảng 12-7: Đo lường và độ chính xác của hệ thống (Tiếp)

Units Phạm vi hữu Giới hạn hoặc


Phép đo (Đơn vị) ích Độ chính xác điều kiện

Đánh dấu (không mm2 Toàn màn hình ±20% hoặc ±20mm2, Tất cả các đầu dò
bằng 1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn không bằng
hơn 1540m/giây

Hình elip (không mm2 Toàn màn hình ±20% hoặc ±20mm2, Tất cả các đầu dò
bằng 1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn không bằng
hơn 1540m/giây

Time (Thời gian) s Hiển thị dòng thời ±5%, không vượt quá Chế độ M hoặc
gian 10ms Doppler

Tilt (Nghiêng) mm/s Hiển thị dòng thời ±5%, không vượt quá Chỉ riêng Chế độ
gian 1mm/giây M

Độ sâu khối lấy mẫu mm Toàn màn hình 2mm (0,2cm) theo Khi SVD ở tối
Doppler (SVD) hướng bất kỳ thiểu 1/2 độ sâu
của hình ảnh

Velocity (Vận tốc) cm/s Phạm vi đầy đủ 10% Chế độ PW và CW


Doppler

Hiệu chỉnh góc độ Từ 0-59° ±1%


Doppler Từ 60-90° ±2%

Đo độ đàn hồi của sóng biến dạng - Phép đo vận tốc/độ ổn định

Velocity (Vận tốc) m/s ROI sóng biến ±10% hoặc 0,5 m/giây SD nhỏ hơn hoặc
dạng đối với 9L-D và ±15% bằng 5% dành cho
hoặc 0,5 m/giây đối nhiều phép đo lặp
với C1-6-D, lại trên phạm vi độ
C1-6VN-D, L2-9-D và sâu có thể tiến
L2-9VN-D, tùy theo hành đo lường,
giá trị nào lớn hơn, được giới hạn bởi
trên phạm vi độ sâu độ xuyên của sóng
có thể tiến hành đo biến dạng.
lường, được giới hạn
bởi độ xuyên của
sóng biến dạng.

Stiffness (Độ cứng) kPa ROI sóng biến ±20% hoặc 0,75 kPa SD nhỏ hơn hoặc
dạng đối với 9L-D và 30% bằng 10% dành
hoặc 0,75 kPa đối với cho nhiều phép đo
C1-6-D, C1-6VN-D, lặp lại trên phạm vi
L2-9-D và L2-9VN-D, độ sâu có thể tiến
tùy theo giá trị nào lớn hành đo lường,
hơn, trên phạm vi độ được giới hạn bởi
sâu có thể tiến hành độ xuyên của sóng
đo lường, được giới biến dạng.
hạn bởi độ xuyên của
sóng biến dạng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảng 12-7: Đo lường và độ chính xác của hệ thống (Tiếp)

Units Phạm vi hữu Giới hạn hoặc


Phép đo (Đơn vị) ích Độ chính xác điều kiện

Công thức tính Độ ổn định: E = 3 * rho * c2


Trong đó E = mô-đun mô của Young
rho = mật độ mô (được giả định là 1 g/cc)
c = tốc độ sóng biến dạng theo đơn vị m/s
Lưu ý: Chuyển đổi từ tốc độ sóng biến dạng (m/giây) sang mô-đun Young được thực hiện theo giả định rằng
vật liệu cơ bản trong đó sóng biến dạng truyền thẳng, đẳng hướng, không nén, và đồng nhất.

12-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Dữ liệu hệ thống

Độ chính xác của tính toán lâm sàng

Ước tính mức độ không chính xác chung của một phép đo và
tính toán tổng hợp bằng cách bao gồm độ không chính xác
được liệt kê từ tuyên bố độ chính xác đo lường cơ bản.
Công thức tính toán và cơ sở dữ liệu được cung cấp như một
công cụ để hỗ trợ người dùng, nhưng không nên coi đây là cơ
sở dữ liệu được công nhận khi đưa ra chẩn đoán lâm sàng.
Khuyến khích người dùng thường xuyên nghiên cứu tài liệu và
đánh giá khả năng của thiết bị trên cơ sở liên tục để đánh giá
tiện ích như một dụng cụ lâm sàng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Dữ liệu từ trường điều hướng khối

Đối với bệnh nhân

NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng tính năng Điều hướng khối trên bất kỳ bệnh
nhân nào đang sử dụng thiết bị điện tử để duy trì sự sống, như
máy trợ tim hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo
hướng dẫn này có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của
bệnh nhân.

CẢNH BÁO Từ trường của Bộ theo dõi có thể gây nhiễu cho các hệ thống
điện gần đó, ví dụ như an EKG. Người dùng có trách nhiệm
xác định các thiết bị gần đó để đảm bảo hiệu suất của chúng
không bị suy giảm khi đồng thời sử dụng tính năng Điều hướng
khối.

Cường độ trường điện từ được đo bằng đơn vị được gọi là


Tesla, hoặc đối với các trường nhỏ hơn là milliTesla (mT). Theo
bài báo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), https://www.who.int/
peh-emf/publications/facts/fs299/en/, những người sử dụng
máy trợ tim cần tránh các trường vượt quá 0,5 mT.
Trường điện từ do bộ phát tạo ra trong tính năng Điều hướng
khối là 0,5 mT khi bạn đứng trước mặt bộ phát cách 7,5cm và
sau đó giảm xuống nhanh chóng (ví dụ: 0,1 mT ở khoảng cách
18cm). Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn không nên sử dụng tính
năng Điều hướng khối trên bệnh nhân đang sử dụng máy trợ
tim hoặc máy khử rung tim.

12-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Dữ liệu hệ thống

Dữ liệu từ trường điều hướng khối (tiếp)

Đối với Người vận hành


Trang web của Tổ chức Y tế Thế giới đề cập đến nhiều mục liên
quan đến tiếp xúc với các trường điện từ (EM) tại http://
www.who.int/peh-emf/about/WhatisEMF/en/index.html (xem
phần trích dẫn bên dưới).
Trích dẫn từ Tổ “Nhiều người ngạc nhiên khi họ biết về sự đa dạng của các mức
chức Y tế Thế giới: từ trường được tìm thấy gần các thiết bị khác nhau. Cường độ
từ trường không phụ thuộc vào thiết bị lớn, phức tạp, mạnh mẽ
hay ồn ào như thế nào. Hơn nữa, ngay cả giữa các thiết bị rõ
ràng tương tự nhau, cường độ từ trường cũng có thể khác nhau
rất nhiều. Ví dụ: mặc dù một số máy sấy tóc được bao quanh
bởi một trường rất mạnh, nhưng những máy khác lại hầu như
không tạo ra bất kỳ từ trường nào. Sự khác biệt này cường độ
từ trường này liên quan đến thiết kế của sản phẩm. Bảng sau
đây cho biết các giá trị điển hình cho một số thiết bị điện thường
được tìm thấy tại nhà và nơi làm việc. Các phép đo được thực
hiện ở Đức và tất cả các thiết bị hoạt động bằng điện ở tần số
50 Hz. Cần lưu ý rằng mức độ tiếp xúc thực tế thay đổi đáng kể
tùy theo model thiết bị và khoảng cách tới thiết bị.”
Trong trường hợp này, bộ phát Điều hướng khối có cường độ
trường điện từ (EM) sau đây ở các khoảng cách khác nhau từ
mặt bộ phát:
• 928µT ở khoảng cách 5,1cm (2 inch)
• 287µT ở khoảng cách 10,2cm (4 inch)
• 64µT ở khoảng cách 20,3cm (8 inch)
• 11µT ở khoảng cách 40,6cm (16 inch)
• 2,4µT ở khoảng cách 71cm (28 inch)
LƯU Ý: Lưu ý rằng trường chỉ hoạt động khi đèn xanh lục trên thiết bị
điện tử cảm biến vị trí bật. Đây cũng là thiết bị cắm bộ phát cắm
vào.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Dữ liệu từ trường điều hướng khối (tiếp)

Dữ liệu cường độ từ trường điển hình


Cường độ từ trường điển hình thường được tìm thấy trong nhà
của bạn được chỉ ra bên dưới:

Bảng 12-8: Cường độ từ trường điển hình của các thiết bị gia dụng ở các khoảng cách
khác nhau

Khoảng cách 3 cm Khoảng cách 30 cm Khoảng cách 1 m


Thiết bị điện (µT) (µT) (µT)

Máy sấy tóc 6 – 2000 0,01 – 7 0,01 – 0,03

Máy hút bụi 200 – 800 2 – 20 0,13 – 2

Radio di động 16 - 56 1 < 0,01

Lò vi sóng 73 - 200 4-8 0,25 - 0,6

Đèn huỳnh quang 40 – 400 0,5 - 2 0,02 - 0,25

Lò sưởi điện 1 - 50 0,15 - 0,5 0,01 - 0,04

12-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quyền riêng tư và bảo mật

Quyền riêng tư và bảo mật

Giới thiệu
Những điểm cần cân nhắc về Quyền riêng tư và bảo mật, các
khả năng và cấu hình của Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis được
mô tả trong Hướng dẫn về quyền riêng tư và bảo mật của
LOGIQ Fortis, có trong Cổng thông tin về bảo mật sản phẩm
của GE Healthcare trên trang web Thư viện tài liệu của GE tại:
https://www.gehealthcare.com/support/documentation

Môi trường về quyền riêng tư & bảo mật


Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis của GE Healthcare đã được
thiết kế nhằm mục đích sử dụng với những mong đợi sau về
bảo vệ Quyền riêng tư & bảo mật có trong môi trường sử dụng
sản phẩm này:
• Hệ thống phải được kết nối với một mạng LAN hoặc VLAN
an toàn, được cấu hình và phân đoạn theo các biện pháp
tốt nhất về nối mạng phù hợp, không công khai cho những
người dùng không có phận sự hoặc thường được kết nối
với WAN.
• Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis phải được bảo mật về mặt
vật lý theo cách không cho phép người dùng không có phận
sự truy cập.
• Người dùng và mật khẩu ứng dụng mặc định phải được
thay thế bằng người dùng và mật khẩu tùy chỉnh.
• Phương tiện bên ngoài có chứa các hình ảnh, dữ liệu bệnh
nhân, báo cáo và nhật ký phải được bảo mật. Khi không còn
được sử dụng nữa, dữ liệu phải được xóa bỏ một cách an
toàn và/hoặc phương tiện phải được xóa một cách an toàn.
• Các màn hình của Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis phải
được đặt sao cho chỉ người dùng mới có thể nhìn thấy nội
dung trên màn hình.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Cung cấp danh tính


Việc cung cấp tài khoản người dùng bao gồm các bước tạo tài
khoản, duy trì và dừng tài khoản khi không còn cần thiết nữa.
Tài khoản người dùng được tạo lập cho một cá nhân cụ thể sử
dụng. Tài khoản được liên kết với quyền truy cập.
Quản lý tài khoản người dùng
Tài khoản người dùng do người dùng có các quyền quản trị tạo
lập, duy trì và tạm dừng. Khi nhận được từ nhà sản xuất, hệ
thống có ba tài khoản người dùng được xác định trước:
• “ADM”: tài khoản người dùng quản trị
• “USR”: mẫu tài khoản người dùng thông thường không có
các quyền quản trị
• “EUSR”: một mẫu tài khoản người dùng khẩn cấp với các
đặc quyền giới hạn
Khi nhận được Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis, chúng tôi
khuyến cáo bạn nên thực hiện các bước sau để đảm bảo kiểm
soát tài khoản người dùng trên hệ thống:
• Thay đổi mật khẩu tài khoản “ADM”.
• Thay đổi mật khẩu tài khoản người dùng “USR”.
• Tạo các nhóm cho các người dùng địa phương hoặc LDAP
và cài đặt các quyền/đặc quyền phù hợp với tiến trình công
việc của bạn và môi trường hoạt động.
• Tạo các tài khoản người dùng cho mỗi người dùng cá nhân
trên hệ thống:
• Cung cấp cho mỗi người dùng các quyền thành viên /
đặc quyền nhóm cần thiết.
• Đảm bảo chỉ cung cấp các đặc quyền quản trị cho
những người dùng có ý định thực hiện các nhiệm vụ
quản trị trên hệ thống, như cấu hình luồng dữ liệu, quản
lý người dùng trên hệ thống, kiểm tra các nhật ký kiểm
toán, v.v. Vì các đặc quyền quản trị có thể cung cấp cho
người dùng quyền truy cập vào các cấu hình liên quan
đến quyền riêng tư và bảo mật trên hệ thống, cần có số
lượng người dùng giới hạn có các đặc quyền này.
• Chúng tôi khuyến cáo bạn nên tạo lập các người dùng
cá nhân cho mỗi người dùng trên hệ thống. Điều này
đặc biệt liên quan đến việc ghi nhật ký kiểm tra để kết
hợp các hành động được thực hiện trên hệ thống với
các cá nhân.

12-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Quyền riêng tư và bảo mật

Cung cấp danh tính (tiếp)


Duy trì tài khoản người dùng
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên thiết lập các quy trình quản trị để
xóa tài khoản người dùng không còn được sử dụng nữa.
Thông tin người dùng được lưu trên hệ thống
Có thể nhập thông tin sau để xác định người dùng trên hệ
thống:
• User ID / User name (Mã nhận dạng người dùng / Tên
người dùng) (Bắt buộc)
• Display ID (Mã nhận dạng màn hình hiển thị) (Tùy chọn)
• Last name (Họ) (Bắt buộc)
• First name (Tên) (Tùy chọn)
• Title (Chức danh) (Tùy chọn)
• Phone number (Số điện thoại) (Tùy chọn)
• E-mail address (Địa chỉ E-mail) (Tùy chọn)
• Address (Địa chỉ) (Tùy chọn)
Mật khẩu người dùng được mã hóa và không thể truy cập trên
hệ thống.
Giới hạn tên người dùng và mật khẩu
Các giới hạn tên người dùng và mật khẩu như sau:
• Tên người dùng có thể dài 1 - 32 ký tự.
• Mật khẩu có thể dài 0 - 256 ký tự.
Bạn nên kích hoạt và cấu hình các chính sách về tên người
dùng và mật khẩu theo mô tả bên dưới.
Cung cấp nhận dạng bằng cách sử dụng tính năng Sao lưu/
Khôi phục
Có thể sao chép người dùng được xác định trên hệ thống từ hệ
thống này sang hệ thống khác bằng cách sử dụng chức năng
Sao lưu/Khôi phục tích hợp của hệ thống.

Cơ sở hạ tầng mạng
Cơ sở hạ tầng mạng nơi kết nối Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis
phải được cấu hình để cho phép lưu lượng truy cập. Để biết
thông tin về cấu hình tường lửa chiều đến và đi, hãy tham khảo
Hướng dẫn về quyền riêng tư và bảo mật của LOGIQ, có trong
Cổng thông tin về bảo mật sản phẩm của GE Healthcare tại:
https://www.gehealthcare.com/en-US/security

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Lưu ý về phần mềm diệt vi-rút

LOGIQ Fortis Bảo mật


Do hệ thống LOGIQ được tích hợp với mạng CNTT của bạn
nên GE muốn đảm bảo rằng bạn hiểu rõ các biện pháp mà
chúng tôi chủ động thực hiện để bảo mật cho hệ thống. Dưới
đây là một số biện pháp chúng tôi đã thực hiện để bảo mật cho
hệ thống LOGIQ.
• Sử dụng hệ điều hành Windows* Embedded Standard 10,
một phiên bản được thành phần hóa của Window 10 phát
triển riêng cho các hệ thống nhúng. Chỉ các cấu phần cần
thiết mới được sử dụng cho máy chụp LOGIQ, nhờ đó giúp
giảm thiểu bề mặt tấn công hệ điều hành. Xin lưu ý rằng
Windows 10 ioT Enterprise KHÔNG phải là hệ điều hành
giống Windows 10.
• Đã vô hiệu hóa khả năng truy cập internet và màn hình
chính Windows của người dùng.
• Đã vô hiệu hoặc chặn quyền truy cập chức năng thường
được sử dụng véc-tơ mã độc để lây lan vi-rút (ví dụ: dịch vụ
email, trình duyệt web).
• Đã vô hiệu chức năng Chạy tự động trên phương tiện di
động.
• Đã đóng các điểm vào mạng mà phần mềm của máy chụp
LOGIQ không sử dụng bằng cấu hình tường lửa nghiêm
ngặt và bằng các Dịch vụ vô hiệu hóa. Kết nối mạng chỉ cần
thiết trên cổng đi tới nền tảng dịch vụ từ xa của GE (Insite™
ExC), nền tảng này chỉ có thể được mở theo yêu cầu của
người dùng và thông qua kết nối HTTPS bảo mật (cổng
443) và các kết nối đến và đi thông qua cổng 104 phục vụ
kết nối DICOM.

12-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Lưu ý về phần mềm diệt vi-rút

LOGIQ Fortis Bảo mật (tiếp)


• Hệ thống cho phép kiểm soát quyền truy cập của người
dùng theo quản lý khách hàng để kiểm soát quyền truy cập
máy chụp.
• Sử dụng quá trình tích hợp và giao tiếp bảo mật giữa các hệ
thống (Máy chụp, Máy trạm và Máy chủ).
• Giám sát tin tức bảo mật được công bố từ các nhà cung cấp
phần mềm và các dịch vụ tin tức, phân tích khả năng áp
dụng lên máy chụp LOGIQ và sử dụng các bản vá bảo mật
phần mềm bên thứ ba khi cần thiết cho phần mềm của GE.
• Phát hành phần mềm hợp lệ của GEHC Ultrasound hoặc sử
dụng các biện pháp khác khi cần thiết để giải quyết hoặc
giảm thiểu lỗ hổng sản phẩm.
• Đánh giá lỗ hổng tiềm ẩn của các hệ thống của bạn bằng
các công cụ quét lỗ hổng sẵn có trên thị trường. Khắc phục
các lỗ hổng đã xác định theo cách phù hợp nhất dựa trên
đánh giá rủi ro sản phẩm.
GE tin rằng chiến lược Bảo vệ nhiều lớp bằng sự kết hợp giữa
các biện pháp bảo mật nêu trên và các tiêu chuẩn bảo mật của
Windows 10 ioT Enterprise của Microsoft sẽ bảo vệ hữu hiệu
khỏi mã độc, đặc biệt là với các hệ thống được sử dụng trong
môi trường mạng dành cho bệnh viện vốn đã trang bị các biện
pháp bảo mật ở cấp độ cao.
Cuối cùng là một số lý do tại sao GE (cũng như các nhà sản
xuất thiết bị Siêu âm y tế trên nền tảng PC khác) không sử dụng
phần mềm diệt Vi-rút: Phần mềm diệt vi-rút thương mại thường
được sử dụng cho các máy tính phổ dụng để phát hiện phần
mềm độc hại (ví dụ: vi-rút, Trojan horse, sâu máy tính). Phần
mềm diệt vi-rút hữu dụng cho các máy tính phổ dụng vì các máy
tính này thường không đủ mạnh để chống các véc-tơ tấn công
được sử dụng bởi phần mềm độc hại.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

LOGIQ Fortis Bảo mật (tiếp)


Tuy nhiên, các hệ thống siêu âm LOGIQ là thiết bị đơn dụng
(chuyên dụng) kiểm soát mục đích sử dụng dự kiến, do đó được
bảo vệ đủ mạnh. Đối với các hệ thống siêu âm LOGIQ, những
rủi ro tiềm ẩn về an toàn và bảo mật tới bệnh nhân bắt nguồn từ
việc sử dụng phần mềm diệt vi-rút thương mại có thể sẽ lớn hơn
những lợi ích bảo mật. Những rủi ro này bao gồm:
• Quá trình quét vi-rút theo thời gian thực có thể ảnh hưởng
tới hiệu suất của hệ thống siêu âm.
• Mức độ hiệu quả của phần mềm Diệt vi-rút phụ thuộc vào
các bản cập nhật định kỳ tệp nhận diện vi-rút. Điều này
thường đòi hỏi hệ thống siêu âm phải kết nối internet.
• Bản thân phần mềm Diệt vi-rút cũng là một véc-tơ tấn công
phổ biến.
• Bản chất gây can thiệp từ sự hỗ trợ của phần mềm Diệt
vi-rút trong suốt vòng đời của thiết bị y tế. Hệ điều hành của
hệ thống siêu âm y tế là một phần của thiết bị y tế đòi hỏi
quá trình phát hành đặc biệt và có kiểm soát. Bất cứ bản
cập nhật phần mềm Diệt Vi-rút nào cũng có thể cần thay đổi
phần mềm hệ thống.
Do những rủi ro nêu trên, việc sử dụng phần mềm diệt vi-rút
thương mại không nằm trong chiến lược bảo mật sản phẩm hệ
thống LOGIQ.

*Microsoft và Windows là nhãn hiệu của Microsoft Corporation.

12-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tải bản vá Windows

Tải bản vá Windows

Tải bản vá Windows


Là một phần của quy trình quản lý vòng đời sản phẩm, GE sẽ
định kỳ phân tích và tích hợp bản cập nhật phần mềm từ các
nhà cung cấp bên thứ ba vào sản phẩm của chúng tôi. Bản vá
này thường được phát hành như một phần trong quy trình phát
hành phần mềm hoặc bản cập nhật định kỳ.
Để tải bản vá Windows lên LOGIQ Fortis:
1. Tắt nguồn LOGIQ Fortis và cắm Ổ USB chứa bản vá
Windows vào cổng USB phía sau.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng hệ thống có bật tính năng USB (kiểm tra cài
đặt trên trang System Admin Utility (Tiện ích quản trị hệ
thống)).
2. Bật nguồn LOGIQ Fortis. Các tệp bản vá Windows sẽ tự
động được tải lên LOGIQ Fortis, kèm theo một số thông báo
nhắc trên màn hình:
a. Chọn Install SW... (Cài đặt phần mềm...) trên màn hình
Start Application (Khởi động ứng dụng).
b. Chọn OK trên màn hình StartLoader (Khởi động
chương trình tải) đầu tiên.
c. Chọn gói và sau đó chọn Install (Cài đặt) trên màn hình
StartLoader (Khởi động chương trình tải) thứ hai; cài
đặt bản vá phần mềm sẽ bắt đầu.
LƯU Ý: Gói Bản vá được cài đặt ở thư mục gốc hoặc trong thư
mục SWLoad trong thư mục gốc của USB.
Nhiều màn hình xuất hiện trong quá trình cài đặt tạo lại
ảnh phần mềm. KHÔNG làm giá đoạn quá trình này VÀ
thực hiện theo hướng dẫn xuất hiện trên màn hình.
d. Sau khi cài đặt xong, thông báo sau sẽ xuất hiện
“Software Installation completed successfully. System
will reboot soon.” (Cài đặt phần mềm đã hoàn tất thành
công. Hệ thống sẽ khởi động lại sớm.) LOGIQ Fortis sẽ
khởi động lại.
3. Khi hệ thống khởi động sau khi hoàn tất quá trình cài đặt
phần mềm, hộp thoại sau xuất hiện: Danh sách kiểm tra
“Xác minh phần mềm mới”.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Tiến hành xác minh bản vá phần mềm


Hộp thoại Xác minh bản vá phần mềm rất quan trọng. Bạn
PHẢI xác minh phần mềm sau khi tải xuống và cài đặt bản cập
nhật phần mềm.
a. Nếu bạn có thể thực hiện thành công mỗi chức năng,
hãy chọn Pass all of the items (Tất cả các mục đều đạt),
sau đó nhập tên bạn vào ô Signature (Chữ ký) và nhấn
OK. Nhấn vào Dấu hỏi nếu bạn có thắc mắc về cách
thực hiện tác vụ này.

THẬN TRỌNG Kiểm tra tất cả các tính năng được liệt kê. Bạn PHẢI đảm
bảo rằng toàn bộ hệ thống đều hoạt động bình thường
trong mỗi danh mục được liệt kê trên Danh sách kiểm tra
xác minh phần mềm mới.
Kết quả xác minh được theo dõi theo quy định, phải được
gửi lại cho GE để theo dõi và có chữ ký phê duyệt của bạn.

b. Khi xác minh rằng mỗi tính năng đều hoạt động chính
xác, chọn “Passed” (Đạt). Nếu tất cả các tính năng đều
hoạt động chính xác và tùy chọn “Passed” (Đạt) được
chọn cho tất cả các tính năng, thì trường chữ ký sẽ
được kích hoạt ở phía dưới Danh sách kiểm tra xác
minh phần mềm mới.
Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba ký tự) và nhấn OK.
Bây giờ hệ thống đã sẵn sàng để sử dụng.

12-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tải bản vá Windows

Tiến hành xác minh bản vá phần mềm (tiếp)

THẬN TRỌNG Nếu bất kỳ tính năng nào KHÔNG hoạt động đúng chức
năng, bạn phải chọn “Failed” (Không đạt) gần tính năng đó.
Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba ký tự) và nhấn Reload
(Tải lại).

Phiên bản Bản vá được cài đặt sẽ xuất hiện trên trang
Utility (Tiện ích) --> System (Hệ thống) --> About (Giới
thiệu).

c. Nếu một trong các bước thất bại, hãy đánh Fail (Không
đạt) cho (các) mục.

d. Nhập Signature (Chữ ký) của bạn, sau đó nhấn


Reload (Tải lại). Phiên bản phần mềm trước đó sẽ
được tự động tải lại lên hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

e. Tải bản vá hệ thống mới nhất, nên lưu trữ bản vá này
cùng với phần mềm ở bên dưới nắp LOGIQ Fortis.

12-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tải bản vá Windows

Lưu ý về cài đặt bản vá


Nếu bạn vô tình tải một bản vá không tương thích với phần
mềm trên LOGIQ Fortis, một thông báo lỗi sẽ thông báo cho bạn
về tình trạng không tương thích này.
Nếu có bất kỳ sự cố gì với phương tiện, thông báo lỗi sau sẽ
hiển thị “The package cannot be installed. The package is not
compatible or has been tampered. Please contact GE Service.”
(Thao tác tải lại phần mềm thất bại. Vui lòng liên hệ với bộ phận
Dịch vụ của GE.)
Hệ thống có thể khởi động lại nhiều lần trong quá trình cập nhật
bản vá/phần mềm.
Nếu quá trình tải lại phần mềm thất bại, thông báo lỗi sẽ xuất
hiện “Software Reload operation failed. Please contact GE
Service.” (Thao tác tải lại phần mềm thất bại. Vui lòng liên hệ với
bộ phận Dịch vụ của GE.)

Tải lại phần mềm


Khi tải lại phần mềm, bạn cần tải lại bản vá hệ thống mới nhất,
nên lưu trữ bản vá này cùng với phần mềm ở bên dưới nắp
LOGIQ Fortis.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Tải xuống phần mềm

Tổng quan
LOGIQ Fortis được thiết kế để tải xuống các bản cập nhật phần
mềm khi khả dụng. Chức năng Tải xuống phần mềm theo dõi,
thông báo, cung cấp và cài đặt các bản cập nhật phần mềm khả
dụng của hệ thống. Tính năng này yêu cầu kết nối InSite ExC
hiện hoạt.
Khi phần mềm hệ thống khả dụng để tải xuống, biểu tượng Tải
xuống phần mềm xuất hiện trên thanh trạng thái của hệ thống ở
phía dưới cùng của màn hình theo dõi.

Bảng 12-9: Biểu tượng Tải xuống phần mềm

Biểu tượng Tải xuống phần mềm khả dụng

Biểu tượng Tải xuống phần mềm đang diễn ra

Biểu tượng Tải xuống phần mềm tạm dừng

Biểu tượng Hoàn thành tải xuống phần mềm/Sẵn sàng


cài đặt

Biểu tượng Thông tin tải xuống phần mềm

12-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tải xuống phần mềm

Tải xuống phần mềm khả dụng

Khi biểu tượng “Tải xuống phần mềm khả dụng” xuất hiện trên
thanh trạng thái, hãy chọn biểu tượng này để hiển thị menu
Software Download and Install (Tải xuống và cài đặt phần mềm)
sau đây. Chọn tùy chọn mong muốn.

Hình 12-1. Menu Software Download and Install (Tải xuống và


cài đặt phần mềm)

Bắt đầu tải xuống và cài đặt phần mềm


1. Chọn Start (Bắt đầu) để bắt đầu tải xuống phần mềm. Trạng
thái tải xuống phần mềm hiển thị trong menu và biểu tượng
Tải xuống phần mềm đang diễn ra xuất hiện trên thanh
trạng thái của hệ thống ở phía dưới cùng của màn hình.

Hình 12-2. Tải xuống phần mềm đang diễn ra

Trong khi phần mềm đang tải xuống, bạn có thể chọn tạm
dừng quá trình tải xuống, ẩn menu Software Download and
Install (Tải xuống và cài đặt phần mềm) hoặc dừng quá trình
tải xuống.
• Chọn Pause (Tạm dừng) để tạm dừng quá trình tải
xuống. Biểu tượng Tải xuống phần mềm tạm dừng xuất

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

hiện trên thanh trạng thái hệ thống. Chọn biểu tượng


này lần nữa để hiển thị menu Software Download (Tải
xuống phần mềm) và nhấn Resume (Tiếp tục) để tiếp
tục tải xuống từ điểm tải xuống trước.

12-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tải xuống phần mềm

Bắt đầu tải xuống và cài đặt phần mềm (tiếp)


• Chọn Hide (Ẩn) để ẩn menu Software Download (Tải
xuống phần mềm) (quá trình tải xuống tiếp tục chạy ở
chế độ nền). Biểu tượng Tải xuống phần mềm đang
diễn ra xuất hiện trên thanh trạng thái hệ thống. Chọn
biểu tượng này lần nữa để hiển thị menu Software
Download (Tải xuống phần mềm).
• Chọn Stop Download (Dừng tải xuống) để ngừng quá
trình tải xuống. Quá trình tải xuống không được lưu lại
và phải chọn lại biểu tượng Tải xuống phần mềm khả
dụng để hiển thị menu Software Download (Tải xuống
phần mềm) để bắt đầu lại quá trình tải xuống phần
mềm.
2. Khi hoàn tất quá trình tải xuống, menu Software Download
and Install (Tải xuống và cài đặt phần mềm) thông báo cho
bạn biết phần mềm đã sẵn sàng để cài đặt.

Hình 12-3. Menu Phần mềm đã sẵn sàng để cài đặt

Chọn Start (Bắt đầu) để bắt đầu cài đặt. Quá trình cài đặt
bắt đầu và hiển thị trạng thái Cài đặt phần mềm đang diễn
ra.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bắt đầu tải xuống và cài đặt phần mềm (tiếp)


3. New Software Verification (Xác minh phần mềm mới) - Khi
hoàn tất cài đặt gói phần mềm, hệ thống sẽ tắt nguồn và
khởi động lại. Khi hệ thống khởi động lại, hộp thoại danh
sách kiểm tra Xác minh phần mềm mới hiển thị. Bạn PHẢI
thực hiện xác minh phần mềm mới.

Hình 12-4. Hộp thoại Xác minh phần mềm mới

THẬN TRỌNG Kiểm tra tất cả các tính năng được liệt kê. Bạn PHẢI đảm
bảo rằng toàn bộ hệ thống đều hoạt động bình thường
trong mỗi danh mục được liệt kê trên Danh sách kiểm tra
xác minh phần mềm mới.

Khi xác minh rằng mỗi tính năng đều hoạt động chính xác,
chọn “Passed” (Đạt). Nếu tất cả các tính năng đều hoạt
động chính xác và tùy chọn “Passed” (Đạt) được chọn cho
tất cả các tính năng, thì trường chữ ký sẽ được kích hoạt ở
phía dưới Danh sách kiểm tra xác minh phần mềm mới.
Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba ký tự) và nhấn OK. Bây
giờ hệ thống đã sẵn sàng để sử dụng.
Nếu bất kỳ tính năng nào KHÔNG hoạt động đúng chức
năng, bạn phải chọn “Failed” (Không đạt) gần tính năng đó.
Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba ký tự) và nhấn Reload
(Tải lại).
Liên hệ với Đại diện dịch vụ của GE để được hỗ trợ.

12-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tải xuống phần mềm

Thêm thông tin


Chọn More Info (Thêm thông tin) từ menu Software Download
and Install (Tải xuống và cài đặt phần mềm) để xem chi tiết về
tải xuống phần mềm khả dụng.

Hình 12-5. Thêm thông tin

Nhắc tôi sau


Chọn Remind Me Later (Nhắc tôi sau) để đóng menu Software
Download and Install (Tải xuống và cài đặt phần mềm) và tải
xuống phần mềm sau này. Khi biểu tượng Tải xuống phần mềm
khả dụng vẫn xuất hiện trên thanh trạng thái của hệ thống ở
phía dưới cùng của màn hình theo dõi.

Từ chối
Chọn Decline (Từ chối) để từ chối gói tải xuống phần mềm.
Hiển thị cửa sổ bật lên.

Hình 12-6. Cửa sổ bật lên Từ chối gói tải xuống phần mềm

Sau đó, bạn có thể chọn OK hoặc Cancel (Hủy).


• Chọn OK để từ chối gói. Sau đó bạn phải nhập chữ ký bao
gồm ba ký tự trở lên.
HOẶC
• Chọn Cancel (Hủy) để quay lại menu Software Download
and Install (Tải xuống và cài đặt phần mềm).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Tải phần mềm và hình ảnh cơ bản

Quy trình tải phần mềm và hình ảnh cơ bản


Để biết quy trình Tải phần mềm và hình ảnh cơ bản, hãy tham
khảo Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản của LOGIQ Fortis.

12-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tài liệu có bản quyền

Tài liệu có bản quyền

Xem thông tin Giấy phép phần mềm của bên thứ ba có bản quyền
LOGIQ Fortis có chứa các tài liệu có bản quyền. Để biết thêm
thông tin, bạn có thể xem Giấy phép phần mềm nguồn mở của
bên thứ ba có bản quyền trên trang Utility (Tiện ích)-> System
(Hệ thống)-> Licenses (Giấy phép).
• Utility (Tiện ích)-> System (Hệ thống)-> Licenses (Giấy
phép)
• Cuộn để chọn giấy phép mà bạn muốn xem trong phần
License Title (Tên giấy phép). Nhấn Set (Cài đặt).

Hình 12-7. Thông tin giấy phép phần mềm của bên thứ ba

• Giấy phép phần mềm đã chọn xuất hiện trong cửa sổ


License (Giấy phép). Sử dụng bi xoay Set+ (Cài đặt) để
cuộn qua giấy phép.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Tổng quan
Tham khảo Phần 10 của Hướng dẫn Bảo dưỡng LOGIQ Fortis
để biết mọi hướng dẫn bảo dưỡng bổ sung.
Người dùng phải đảm bảo thực hiện các kiểm tra an toàn ít nhất
12 tháng một lần theo các yêu cầu của tiêu chuẩn an toàn cho
bệnh nhân IEC 60601-1. Tham khảo Hướng dẫn bảo dưỡng,
Chương 10.
Chỉ những người đã được đào tạo mới được phép thực hiện
các kiểm tra an toàn nêu trên.
Mô tả kỹ thuật có sẵn theo yêu cầu.
Để đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục với hiệu quả tối đa, chúng
tôi khuyến nghị nên tuân thủ các quy trình sau như một phần
của chương trình bảo trì định kỳ nội bộ của khách hàng.
Vui lòng liên hệ với Đại diện Dịch vụ tại địa phương để kiểm tra
các bộ phận hoặc bảo trì định kỳ.

Mô tả tuổi thọ dự kiến

Tuổi thọ dự kiến cho hệ thống LOGIQ Fortis và đầu dò được


nêu trong bảng dưới đây:

Bảng 12-10: Tuổi thọ dự kiến

Thiết bị/Phụ kiện Tuổi thọ dự kiến

Hệ thống LOGIQ Fortis Tuổi thọ dự kiến dành cho LOGIQ Fortis là ít nhất bảy (7) năm tính từ
ngày sản xuất với điều kiện được bảo dưỡng thường xuyên bởi nhân
viên bảo dưỡng được ủy quyền.

Đầu dò LOGIQ Fortis Tuổi thọ dự kiến dành cho đầu dò LOGIQ Fortis là từ năm (5) năm trở
lên tính từ ngày đầu dò được đưa vào sử dụng, với điều kiện khách
hàng tuân thủ các hướng dẫn bảo dưỡng được cung cấp trong Thẻ
bảo dưỡng đầu dò/Hướng dẫn sử dụng LOGIQ Fortis đi kèm.

12-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Lịch bảo trì


Tuân thủ lịch bảo trì để duy trì chức năng hệ thống và khả năng
chăm sóc bệnh nhân tốt nhất:

Bảng 12-11: Lịch bảo trì LOGIQ Fortis

Sau mỗi lần thăm


Hàng tháng Hàng tuần Hàng ngày khám bệnh nhân

Hàng tháng, kiểm tra Hàng tuần, vệ sinh các Vệ sinh và khử trùng Vệ sinh và khử trùng
các thông tin sau: hạng mục sau: các khu vực sau nếu có các bộ phận dưới đây
• Đầu nối trên dây cáp • Bảng điều khiển thể xảy ra lây nhiễm sau mỗi lần thăm khám
có bị hư hỏng cơ học • Thùng máy chéo: cho bệnh nhân:
không. • Bi xoay/bi xoay • Bảng thao tác và màn • Đầu dò
• Toàn bộ chiều dài cáp tháo được hình cảm ứng • Kẹp sinh thiết, nếu có
điện và cáp nguồn có • Bộ lọc không khí • Khung màn hình Ngoài ra, vệ sinh và khử
bị vết cắt hoặc mài (hàng tuần hoặc • Tay cầm trước và sau trùng bất kỳ khu vực
mòn không. khi cần thiết) nào trên hệ thống có
• Phần cứng của thiết bị • Bàn đạp chân dấu hiệu nhiễm bẩn do
có lỏng hay thiếu • Máy in B/W thăm khám trước đó.
không. • CD/DVD-R Multi Lưu ý: Phụ kiện sinh
• Bảng điều khiển và Drive thiết phải được vệ sinh
bàn phím có bị hỏng • Màn hình và khung và khử trùng hoặc tiêu
không. màn hình hủy sau mỗi lần khám
• Chuyển động và chức • Các nút điều khiển cho bệnh nhân. Tham
năng khóa của xe đẩy thao tác và màn hình khảo Chương Đầu dò
có chính xác không. cảm ứng để xem hướng dẫn vệ
sinh và khử trùng đầu
dò.

NGUY HIỂM Để tránh nguy cơ điện giật, không tháo tấm che hoặc nắp khỏi
bảng điều khiển. Công việc bảo dưỡng phải do nhân viên bảo
dưỡng đủ trình độ thực hiện. Nếu không, có thể gây thương
tích nghiêm trọng.
Nếu quan sát thấy bất kỳ lỗi nào hoặc xảy ra trục trặc, không
được vận hành thiết bị mà phải báo cho nhân viên bảo dưỡng
đủ trình độ. Liên hệ với đại diện dịch vụ để biết thêm thông tin.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Vệ sinh và khử trùng hệ thống

CẢNH BÁO Tất cả chất tẩy rửa và khử trùng KHÔNG có trong danh sách
này GE đều không cho phép sử dụng. Nếu không làm theo
các hướng dẫn có thể gây hư hỏng thiết bị.

THẬN TRỌNG Khi tái xử lý bảng điều khiển vận hành, đảm bảo không được
đổ tràn hay xịt bất kỳ chất lỏng nào lên các nút điều khiển, vào
thùng máy hoặc ổ cắm kết nối với đầu dò.

THẬN TRỌNG Để tránh làm chất lỏng chảy vào trong sản phẩm, KHÔNG xịt
bất kỳ chất lỏng nào trực tiếp lên bề mặt. LUÔN sử dụng
miếng vải hoặc khăn lau.

THẬN TRỌNG Tránh sử dụng CỒN (ISOPROPANOL) 70% bên trong bi xoay.
CỒN (ISOPROPANOL) 70% cũng có thể ảnh hưởng đến độ
bền của sơn được sử dụng trên bảng điều khiển.

THẬN TRỌNG Khăn lau Oxivir TB có thể ảnh hưởng đến độ bền của sơn
được sử dụng trên tay cầm và các nút trên bảng điều khiển.
Tránh sử dụng bất kỳ chất khử trùng gốc Hydrogen Peroxide
(H2O2) nào trên màn hình HDU, vì có thể gây hư hỏng màn
hình.

Có thể sử dụng các chất tẩy rửa/chất khử trùng này ở bất kỳ vị
trí nào trên bảng điều khiển (Bảng thao tác, Màn hình, Giá đỡ
đầu dò, v.v...), ngoại trừ đầu dò. Tham khảo ‘Chất khử trùng đầu
dò’ trên trang 11-41 để biết thông tin và liên kết trang web của
chất khử trùng đầu dò.
Luôn tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất chất tẩy rửa hoặc
chất khử trùng để sử dụng đúng cách sản phẩm của họ. Mang
PPE thích hợp theo chỉ định của nhà sản xuất.

12-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Vệ sinh và khử trùng hệ thống (tiếp)


Các chất tẩy rửa/chất khử trùng thích hợp với bảng điều khiển
đã được xác nhận tính tương thích được trình bày dưới đây:

Bảng 12-12: Chất tẩy rửa/chất khử trùng thích hợp

Chất tẩy
Product Nhà sản Thành phần rửa/chất
(Sản phẩm) xuất Lưu ý hóa học Địa điểm khử trùng

Xà phòng dịu Chất tẩy rửa


nhẹ

Acryl-Des Schülke & Giống như Quat Châu Âu Chất tẩy rửa/
Wipes Mayr GmbH Mikrozid chất khử
Sensitive Wipes, trùng
cũng của
Schulke

Alcohol Generic Cồn Toàn cầu Chất khử


(Isopropanol) trùng
70%

Cleanisept Dr. Giống như Quat Châu Âu Chất tẩy rửa/


Wipes Schumacher Septiwipe mang chất khử
GMBH thương hiệu GE trùng

Clinell Clorox GAMA Giống như Chất tẩy trắng Châu Âu Chất tẩy rửa/
Wipes Healthcare Clorox Wipes chất khử
được bán ở Mỹ trùng

Clinell GAMA Quat+ Châu Âu Chất tẩy rửa/


Universal Healthcare Polyhexanide chất khử
Sanitizing (PHMB) trùng
Wipes

Clorox Clorox Công thức giống Chất tẩy trắng Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/
Healthcare Professional như Clinell Canada chất khử
Bleach Clorox Wipes Châu Âu trùng
Germicidal
Wipes

Easy Screen Professional Sản phẩm này Cồn Hoa Kỳ Chất tẩy rửa
Cleaning Disposables chứa 70% IPA
Wipes Inc. (PDI)

Mikrobac BODE Chemie Quat Châu Âu Chất tẩy rửa/


Tissues GmbH chất khử
trùng

Mikrozid Schülke & Công thức giống Quat Châu Âu Chất tẩy rửa/
Sensitive Mayr GmbH như khăn lau chất khử
Wipes Acryl-Des trùng

Oxivir TB Sealed Air H2O2 Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/


Wipes Canada chất khử
trùng

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảng 12-12: Chất tẩy rửa/chất khử trùng thích hợp (Tiếp)

Chất tẩy
Product Nhà sản Thành phần rửa/chất
(Sản phẩm) xuất Lưu ý hóa học Địa điểm khử trùng

Protex Ultra Parker Công thức giống Quat Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/
Wipes Laboratories như SONO chất khử
Wipes trùng

Sani-Cloth HB Professional Quat Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/


Germicidal Disposables chất khử
Disposable Inc. (PDI) trùng
Wipe

Sani-Cloth Plus Professional Công thức giống Quat + Cồn Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/
Germicidal Disposables như Asepti chất khử
Disposable Inc. (PDI) Wipes II trùng
Cloth

Sani-Cloth Professional Quat + Cồn Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/


Prime Disposables chất khử
Germicidal Inc. (PDI) trùng
Disposable
Cloth

Septiwipes EDM Medical Công thức giống Quat Châu Âu Chất tẩy rửa/
Imaging như Cleanisept chất khử
Wipes trùng

Natri Generic Clorox Chất tẩy trắng Toàn thế Chất tẩy rửa/
hypochlorite Healthcare giới chất khử
5,25% (chất Bleach trùng
tẩy) pha loãng Germicidal
10:1 Wipes

SONO Advanced Quat Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/


ULTRASOUND Ultrasound chất khử
WIPES Solutions, Inc. trùng

Super Professional Quat + Cồn Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/


Sani-Cloth Disposables chất khử
Germicidal Inc. (PDI) trùng
Disposable
Wipes

Tristel Distel Tristel Quat+PHMB Châu Âu Chất tẩy rửa/


chất khử
trùng

Trophon Nanosonics Công thức giống Quat Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/
Companion như SONO chất khử
Cleaning Wipes trùng
Wipes

12-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Bảng 12-12: Chất tẩy rửa/chất khử trùng thích hợp (Tiếp)

Chất tẩy
Product Nhà sản Thành phần rửa/chất
(Sản phẩm) xuất Lưu ý hóa học Địa điểm khử trùng

Virox Accel TB Virox Công thức giống H202 CAN Chất tẩy rửa/
wipes Technologies như Oxivir TB chất khử
Inc. (thuộc sở Wipes trùng
hữu của
Sealed Air)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảng điều khiển

Vệ sinh bảng điều khiển LOGIQ Fortis


Bảng điều khiển LOGIQ Fortis bao gồm Vỏ hệ thống, Màn hình,
Khung màn hình, Bảng thao tác, Màn hình cảm ứng và Giá đỡ
đầu dò. Để tái xử lý đầu dò, hãy xem ‘Tái xử lý đầu dò’ trên
trang 11-19.
Luôn vệ sinh vết bẩn dễ nhìn thấy từ bề mặt trước khi khử trùng
Bảng điều khiển.
Tuân thủ tần suất vệ sinh/khử trùng được đề xuất trong ‘Lịch
bảo trì’ trên trang 12-35.
Để vệ sinh hệ thống,
1. Làm ẩm một miếng vải gập mềm, không thô ráp bằng dung
dịch nước xà phòng dịu nhẹ, đa dụng, không ăn mòn hoặc
chất tẩy rửa/khử trùng được phê duyệt.
LƯU Ý: Miếng vải/khăn lau nên để ẩm, không được ướt sũng và nhỏ
nước. Không được để nước ẩm nhỏ giọt vào bất kỳ khe hở
nào trên bảng điều khiển.
LƯU Ý: Tham khảo Bảng 12-12 trên trang 12-37 để xem danh sách
các dung dịch được phép sử dụng trên Bảng điều khiển.
2. Nhẹ nhàng lau để làm sạch mọi bề mặt trên bảng điều
khiển.

GỢI Ý Có thể cần dùng khăn lau chà lên bề mặt để loại bỏ đất
bẩn cứng đầu khỏi bề mặt. Tuy nhiên, hãy thận trọng với
các lỗ hổng và khe hở trên bề mặt để tránh tình trạng chất
lỏng rỉ ra khỏi khăn và rơi vào sản phẩm.

3. Lau sạch các chất tẩy rửa dư.


LƯU Ý: Không được xịt trực tiếp bất cứ chất lỏng gì vào thiết bị.
LƯU Ý: KHÔNG dùng những vật sắc nhọn, như bút chì hoặc bút bi, cào
xước hoặc ấn vào bảng điều khiển, vì điều này có thể gây hư
hỏng bảng điều khiển.

12-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Khử trùng bảng điều khiển LOGIQ Fortis


Để chất khử trùng phát huy tác dụng, trước hết bề mặt phải
sạch sẽ. Tham khảo ‘Vệ sinh bảng điều khiển LOGIQ Fortis’
trên trang 12-40.
LUÔN tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất về sử dụng
chất khử trùng và tuân thủ thời gian tiếp xúc để đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu diệt vi khuẩn của chất khử trùng.
Tuân thủ tần suất vệ sinh/khử trùng được đề xuất trong ‘Lịch
bảo trì’ trên trang 12-35.
Khử trùng bề mặt cần khử của bảng điều khiển. Để phòng ngừa
nhiễm bẩn chéo, bạn nên khử trùng các bề mặt thường chạm
vào trong lúc siêu âm sau mỗi lần khám cho bệnh nhân. Để khử
trùng hệ thống,
1. Làm ẩm miếng vải tiệt trùng bằng dung dịch chất khử trùng
hoặc lấy khăn lau đã được làm ẩm trước bằng chất khử
trùng ra khỏi hộp đựng.

THẬN TRỌNG Nếu bạn đã sử dụng khăn lau tẩm chất tẩy rửa/khử trùng
để làm sạch vết bẩn nhìn thấy được theo mục trên, bạn
nên sử dụng sản phẩm chất tẩy rửa/khử trùng mới, thứ hai
cho bước khử trùng.

2. Làm ướt bề mặt bằng cách nhẹ nhàng ấn miếng vải hoặc
khăn lau. Tránh ấn mạnh hoặc bóp khăn khiến chất lỏng
xâm nhập vào lỗ hổng và khe hở của Bảng điều khiển.
Không cần chà trong bước khử trùng; mục tiêu là để chất
lỏng ướt đều trên hệ thống.
3. Giữ cho bề mặt ẩm ướt trong khoảng thời gian tiếp xúc
thích hợp.
4. Nếu bạn không giữ cho bề mặt ẩm ướt trong toàn bộ thời
gian tiếp xúc, hãy thêm chất khử trùng để kéo dài thời gian
nếu cần.
5. Sau khi hết thời gian tiếp xúc, hãy dùng miếng vải khô tiệt
trùng để loại bỏ chất lỏng dư thừa.
6. Để tránh tích tụ chất khử trùng hoặc để loại bỏ dư lượng
chất khử trùng có thể gây kích ứng da, hãy thực hiện bước
rửa bằng vải ẩm tiệt trùng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Lưu ý khi vệ sinh đầu dò


Khi vệ sinh/khử trùng đầu dò, thận trọng KHÔNG làm hư hỏng
Bảng điều khiển do dung dịch sử dụng được phê duyệt dành
cho đầu dò nhưng KHÔNG DÀNH CHO Bảng điều khiển. Tham
khảo ‘Chất khử trùng đầu dò’ trên trang 11-41 để xem danh
sách các dung dịch được phép sử dụng trên Bảng điều khiển.
Tham khảo Chương Đầu dò để xem hướng dẫn vệ sinh và khử
trùng đầu dò.

THẬN TRỌNG TUYỆT ĐỐI KHÔNG sử dụng chất tẩy rửa hoặc chất khử trùng
có chứa cồn.

Không vệ sinh/khử trùng đầu dò bằng bình xịt tẩy rửa/khử trùng,
KHÔNG xịt lên đầu dò khi đầu dò đang được đặt trong thanh
giữ đầu dò trên Hệ thống siêu âm (1). Việc xịt quá nhiều có thể
gây hư hỏng các nút điều khiển TGC.

Hình 12-8. KHÔNG xịt lên đầu dò khi đầu dò đang đặt trong giá đỡ

Nếu bạn sử dụng bình xịt tẩy rửa, hãy xịt CÁCH XA Hệ thống
siêu âm (2).
Nếu bạn vệ sinh/khử trùng đầu dò khi đầu dò nằm trên Hệ thống
siêu âm, dùng khăn thấm chất tẩy rửa/khử trùng để lau (3).

12-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Màn hình và khung màn hình

Màn hình
Để vệ sinh màn hình:
1. Dùng một chiếc khăn mềm, không nhám rồi gấp lại, làm ẩm
với dung dịch xà phòng dịu nhẹ, đa dụng, không ăn mòn và
nước.
LƯU Ý: Khăn lau chỉ nên ẩm, không được ướt sũng.
2. Lau từ trên xuống, từ trước ra sau, và cả hai bên màn hình.
3. Lau sạch các chất tẩy rửa dư.
LƯU Ý: Tuyệt đối không dùng chất pha loãng, benzene, cồn (ethanol,
methanol hoặc isopropyl alcohol), chất tẩy rửa ăn mòn hoặc
dung môi mạnh khác, do chúng có thể gây hư hỏng màn hình.

Khung màn hình


Để vệ sinh khung màn hình:
1. Dùng một chiếc khăn mềm, không nhám rồi gấp lại, làm ẩm
với dung dịch xà phòng dịu nhẹ, đa dụng, không ăn mòn và
nước.
LƯU Ý: Khăn lau chỉ nên ẩm, không được ướt sũng.
2. Lau từ trên xuống, từ trước ra sau, và cả hai bên khung
màn hình.
3. Lau sạch các chất tẩy rửa dư.
Các chất tẩy rửa khác được chấp nhận:
• Amoniac
• Chất tẩy trắng (5% chất tẩy trắng gia dụng tỷ lệ với nước là
10/1)
• Hydrogen Peroxide / Hydrogen Peroxide Wipes
LƯU Ý: KHÔNG dùng những vật sắc nhọn, như bút chì hoặc bút bi, cào
xước hoặc ấn vào bảng điều khiển, vì điều này có thể gây hư
hỏng bảng điều khiển.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Các nút điều khiển thao tác và màn hình cảm ứng
CHỈ SỬ DỤNG các chất tẩy rửa sau trên Bảng thao tác của
LOGIQ Fortis:
• Palmolive Dishwashing Liquid (do Colgate-Palmolive sản
xuất, www.colgatepalmolive.com)
• Sani-Cloth® HB, nắp màu xanh (do Professional
Disposables International sản xuất, www.wearepdi.com).
LƯU Ý: Có thể làm bảng thao tác và dây cáp đầu dò biến
thành màu vàng.
• Super Sani-Cloth®, nắp màu tím (do Professional
Disposables International sản xuất, www.wearepdi.com)
• Sani-Cloth® Prime, nắp màu mận chín (do Professional
Disposables International sản xuất, www.wearepdi.com)
• Sono® Ultrasound Wipes (do Advanced Ultrasound
Solutions, Inc, sản xuất, www.UltrasoundWipes.com)
• Chất tẩy trắng (5% chất tẩy trắng gia dụng tỷ lệ với nước là
10/1)
• Hydrogen Peroxide / Hydrogen Peroxide Wipes
KHÔNG SỬ DỤNG:
• Chất tẩy rửa hoặc chất khử trùng KHÔNG được liệt kê
trong danh sách trên

12-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Vệ sinh bi xoay
Để vệ sinh bi xoay,
1. Xoay và tháo bi xoay trước để vệ sinh cả bi xoay và vỏ bi
xoay (1 - 3).

2. Vệ sinh bi xoay và vỏ bi xoay bằng khăn khô, mềm (4 - 6).


3. Sau khi vệ sinh bi xoay, hãy thay thế và xoay bi xoay vào vỏ
bi xoay (7-8).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảo trì khác

Vệ sinh bộ lọc không khí

Vệ sinh bộ lọc không khí của hệ thống để đảm bảo bộ lọc bị tắc
không làm cho hệ thống bị quá nhiệt và làm giảm hiệu suất và
độ ổn định của hệ thống. Nên vệ sinh bộ lọc hai tuần một lần,
nhưng các yêu cầu sẽ thay đổi theo tình trạng sử dụng hệ thống
của bạn.

THẬN TRỌNG Đảm bảo khóa bánh xe trước khi vệ sinh bộ lọc không khí để
tránh bị thương do hệ thống vô tình di chuyển.
KHÔNG vận hành thiết bị khi chưa lắp bộ lọc khí.
Để bộ lọc khí khô hoàn toàn trước khi lắp lại bộ lọc vào thiết bị.

Vệ sinh
1. Kéo nắp mặt trước của thùng máy.

Hình 12-9. Tháo nắp mặt trước

12-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Vệ sinh (tiếp)
2. Kéo bộ lọc không khí cùng với khung.

Hình 12-10. Tháo bộ lọc không khí

3. Hút bụi cho bộ lọc bằng máy hút bụi và/hoặc rửa bằng dung
dịch xà phòng nhẹ.
Nếu rửa, tráng và làm khô bộ lọc trước khi lắp lại.
4. Đặt bộ lọc không khí lại vị trí với cả hai tay và nắp mặt
trước.

Hình 12-11. Đặt bộ lọc không khí lại vị trí

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Vệ sinh khay bảo quản và giá đỡ TVTR

Khay bảo quản


1. Nới lỏng vít ((1) trong Hình 12-12) để tháo khay ra khỏi
bảng điều khiển.
2. Rửa khay bằng chất tẩy rửa nhẹ.
3. Dùng vải hoặc khăn mềm, sạch, ít xơ để lau khô khay thật
kỹ.
4. Gắn khay vào hệ thống. Vặn chặt vít.

Hình 12-12. Vít của khay bảo quản

12-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Vệ sinh khay bảo quản và giá đỡ TVTR (tiếp)

Giá đỡ đầu dò TVTR


1. Kéo lẫy (Tham khảo Hình 3-5) để tháo giá đỡ đầu dò ra khỏi
bảng điều khiển.

Hình 12-13. Kéo lẫy để tháo

2. Rửa giá đỡ đầu dò bằng chất tẩy rửa nhẹ.


3. Dùng vải hoặc khăn mềm, sạch, ít xơ để lau khô kỹ giá đỡ
đầu dò.
4. Đặt giá đỡ đầu dò vào vị trí ban đầu.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Thay thế các nắp chụp phím

Liên hệ với Đại diện dịch vụ tại địa phương khi cần thay nắp
chụp phím.
Đối với các phím tính năng, người dùng có thể bố trí lại các
phím này nếu muốn. Hãy xem ‘Phím cấu hình được của người
dùng/hệ thống’ trên trang 10-27 để biết thêm thông tin về cách
tháo và thay thế các nắp phím tính năng này.

Bàn đạp chân

Để vệ sinh bàn đạp chân:


1. Ngắt kết nối bàn đạp chân khỏi LOGIQ Fortis.
2. Dùng một chiếc khăn mềm, không nhám rồi gấp lại, làm ẩm
với dung dịch xà phòng dịu nhẹ, đa dụng, không ăn mòn và
nước.
LƯU Ý: Khăn lau chỉ nên ẩm, không được ướt sũng.
3. Lau các mặt ngoài của thiết bị sau đó lau khô bằng khăn
mềm, sạch.

12-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống

Đĩa CD/DVD

Để vệ sinh các đĩa CD/DVD dành cho y tế:


• Nếu đĩa bẩn, bạn có thể vệ sinh bằng bình xịt loại bỏ bụi
bẩn có bán trên thị trường. Thận trọng không làm xước đĩa
trong khi lau.
LƯU Ý: Không thể sử dụng chất tẩy rửa cho CD.

GỢI Ý Luôn cất giữ đĩa phương tiện trong vỏ hoặc hộp đựng phương
tiện ban đầu để đĩa không bị bẩn hoặc hư hỏng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảo đảm chất lượng

Giới thiệu
Chương trình Đánh giá bảo đảm chất lượng tốt bao gồm các
hành động mang tính hệ thống định kỳ cho phép người dùng tin
tưởng rằng hệ thống siêu âm chẩn đoán của họ sẽ tạo ra những
hình ảnh và thông tin định lượng chất lượng cao nhất quán.
Do đó, mỗi người dùng siêu âm cần thường xuyên giám sát
hiệu suất của thiết bị.
Tần suất đánh giá Bảo đảm chất lượng cần dựa trên nhu cầu cụ
thể và thực hành lâm sàng của người dùng.
Cần giám sát định kỳ để phát hiện những thay đổi về hiệu suất
xảy ra do tình trạng già hóa thông thường của các thành phần
hệ thống. Các đánh giá thiết bị định kỳ cũng có thể giúp giảm
thời gian siêu âm, số lần siêu âm lặp lại và thời gian bảo trì cần
thiết.
LƯU Ý: Để biết thông tin về việc thiết lập chức năng Image Quality
Check (Kiểm tra chất lượng hình ảnh), hãy tham khảo Kiểm tra
chất lượng hình ảnh .
Để biết chi tiết về hướng dẫn bảo trì phòng ngừa định kỳ cho hệ
thống và thiết bị ngoại vi, Xem ‘Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống’
trên trang 12-34 để biết thêm thông tin.

12-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo đảm chất lượng

Kiểm tra điển hình cần thực hiện


Các phép đo bảo đảm chất lượng cung cấp kết quả liên quan
đến hiệu suất hệ thống. Các kết quả này thường là:
• Độ chính xác của phép đo hướng trục
• Độ chính xác của phép đo hướng bên
• Độ phân giải hướng trục và bên
• Penetration (Độ xuyên thấu)
• Độ phân giải chức năng & tương phản
• Chụp ảnh thang xám.
Với các kiểm tra này, có thể thiết lập đường cơ sở hiệu suất ở
hệ thống có phantom trong phòng của bạn. Có thể so sánh các
kết quả kiểm tra trong tương lai với đường cơ sở để duy trì hồ
sơ về các xu hướng hiệu suất của hệ thống.
Phantom được thể hiện như ví dụ đại diện của phantom. Bạn có
thể chọn từ bất kỳ số phantom nào sẵn có trên thị trường.

Tần suất kiểm tra

Các kiểm tra bảo đảm chất lượng được dùng để xác định xem
máy quét có đang cung cấp cùng một mức hiệu suất từ ngày
này sang ngày khác hay không.
Tần suất kiểm tra thay đổi theo số lần sử dụng hệ thống và các
chế độ cần kiểm tra. Người dùng nên thực hiện các kiểm tra bảo
đảm chất lượng ít nhất ba tháng một lần hoặc một lần sau mỗi
400 nghiên cứu. Đồng thời nên thực hiện kiểm tra khi có nghi
vấn về hiệu suất hệ thống.
Hệ thống di động có thể cần được kiểm tra thường xuyên hơn.
Cũng cần kiểm tra chất lượng hình ảnh ngay sau các sự kiện
sau:
• Các cuộc gọi dịch vụ
• Nâng cấp/chỉnh sửa hệ thống
• Rơi đầu dò, điện áp tăng vọt v.v...

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Phantom

Đánh giá bảo đảm chất lượng có thể được thực hiện với
phantom và đối tượng kiểm tra được áp dụng cho các thông số
cần đánh giá hoặc cho thực hành lâm sàng của người dùng.
Phantom điển hình bao gồm vật liệu mô phỏng âm thanh mô
người. Chốt, mục tiêu không hồi âm và có hồi âm được định vị
nhằm cung cấp thông tin cho nhiều kiểm tra.
Phantom RMI 403GS được thể hiện trong hình minh họa dưới
đây như ví dụ đại diện của phantom.

Hình 12-14. Ví dụ phantom đại diện

1. Penetration (Độ xuyên thấu)


2. Giá trị đo khoảng cách dọc trục
3. Độ phân giải chức năng
4. Độ phân giải ngang
5. Giá trị đo khoảng cách ngang
6. Độ phân giải mặt phẳng ngang
7. Độ phân giải tương phản và Chụp ảnh thang xám
8. Đích mặt phẳng thang xám

12-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo đảm chất lượng

Đường cơ sở
Yêu cầu bắt buộc tuyệt đối đối với chương trình bảo đảm chất
lượng là thiết lập đường cơ sở cho mỗi lần kiểm nghiệm hoặc
kiểm tra. Đường cơ sở được thiết lập sau khi hệ thống đã được
xác nhận hoạt động chính xác khi lắp đặt hoặc sau khi sửa
chữa. Nếu thay đầu dò hoặc các cụm chính, cần tạo các đường
cơ sở mới.
Có thể tạo đường cơ sở bằng cách điều chỉnh các thông số hệ
thống đến mức quy định hoặc đến hình ảnh tốt nhất có thể. Yếu
tố quan trọng cần ghi nhớ là khả năng tái tạo. Phải tái tạo các
điều kiện giống nhau cho mỗi lần kiểm tra định kỳ.
Cần ghi lại tất cả các thông số hệ thống không hiển thị trên màn
hình để lưu hồ sơ vĩnh viễn.

Kiểm tra định kỳ


Cần thực hiện kiểm tra định kỳ phù hợp với các yêu cầu bảo
đảm chất lượng của cơ sở bạn. Để dữ liệu có hiệu lực, kiểm tra
định kỳ cần mô phỏng các thông số thiết lập đường cơ sở.
Khi quét phantom chính xác như trước, cần ghi lại và so sánh
hình ảnh thu được với đường cơ sở. Khi thu được hình ảnh
khớp nhau, có thể giả định rằng hiệu suất hệ thống không giảm
so với đường cơ sở.
Nếu có sự khác biệt đáng kể giữa đường cơ sở và kiểm tra định
kỳ, hãy kiểm tra lại thiết lập hệ thống và lặp lại kiểm tra. Nếu vẫn
còn sự khác biệt giữa đường cơ sở và kiểm tra định kỳ, hãy liên
hệ với Đại diện Dịch vụ tại địa phương.
Việc không tái tạo các thiết lập điều khiển như trong đường cơ
sở sẽ dẫn đến lỗi trong dữ liệu và có thể làm mất hiệu lực kết
quả.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Kết quả
Việc thiếu chuẩn hóa giữa các dụng cụ kiểm tra, phạm vi tiêu chí
chấp nhận rộng, và không đủ kiến thức về tầm quan trọng của
các thông số hiệu suất nhất định sẽ cản trở việc thiết lập các
tiêu chí hiệu suất tuyệt đối cho những kiểm tra này.
Nên so sánh kết quả Đánh giá bảo đảm chất lượng với các kết
quả ghi lại trước đó.
Sau đó có thể phát hiện các xu hướng hiệu suất. Nên xác định
các xu hướng hiệu suất không thể chấp nhận hoặc xu hướng
giảm dần để bảo trì hoặc sửa chữa trước khi xảy ra sự cố hoặc
chẩn đoán không thích hợp.
Người dùng cần xác định phương pháp hiệu quả nhất để ghi và
lưu trữ đường cơ sở và kiểm tra định kỳ. Trong hầu hết các
trường hợp, bản cứng thường được lựa chọn.
Cần phải lưu giữ hồ sơ nhất quán phục vụ cho các kiểm tra có
thể phát sinh, cũng như phát hiện các xu hướng hiệu suất của
hệ thống.

Thiết lập hệ thống


Người dùng nên điều chỉnh các kiểm tra theo nhu cầu cụ thể
của mình. Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các kiểm tra với
tất cả đầu dò. Lấy một ví dụ điển hình, các đầu dò được khách
hàng sử dụng thường xuyên nhất phải đủ để sử dụng trong
đánh giá các xu hướng hiệu suất của hệ thống.
Sử dụng phantom thang xám làm đối tượng quét cho các kiểm
tra. Phantom thương mại được cung cấp kèm theo hướng dẫn
sử dụng riêng. Hãy làm quen với quy trình thao tác với phantom
đúng cách trước khi sử dụng để đánh giá bảo đảm chất lượng.
1. Điều chỉnh màn hình hình ảnh. Cần đặt độ sáng và độ
tương phản đến mức xem thông thường cho các hình ảnh
thang xám chất lượng cao.
2. Kiểm tra tất cả các thiết bị ghi xem có sao chép màn hình
hình ảnh chính xác không. Đảm bảo các dữ liệu được ghi lại
chính là các dữ liệu hiển thị.
3. Chú thích các nút điều khiển xử lý hình ảnh không được
hiển thị.
4. Đặt các chiết áp trượt TGC ở vị trí giữa (hãm).
5. Để (các) dấu chỉ thị vùng tiêu điểm trong vùng quan tâm
dành cho hình ảnh tối ưu.

12-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo đảm chất lượng

Quy trình kiểm tra


Sau đây là các kiểm tra Bảo đảm chất lượng được khuyến nghị.
Bản mô tả ngắn gọn về kiểm tra, lợi ích và các bước để hoàn
thành kiểm tra cũng được cung cấp.
Việc ghi lại các thông số quét và lưu giữ hồ sơ nhất quán có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng. Khả năng sao chép để theo dõi xu
hướng của hệ thống là chìa khóa để đánh giá bảo đảm chất
lượng.
Phương pháp sử dụng định dạng hiển thị hình ảnh kép của hệ
thống thường rất tiện lợi và tiết kiệm phương tiện ghi.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Giá trị khoảng cách dọc trục

Mô tả
Giá trị đo dọc trục là các giá trị đo khoảng cách thu được dọc
chùm âm thanh. Xem Hình 12-14 để biết thêm thông tin.

Lợi ích
Đo chính xác kích thước, chiều sâu và thể tích của một cấu trúc
là một yếu tố quan trọng để xác định chẩn đoán chính xác. Hầu
hết các hệ thống tạo ảnh sử dụng các dấu chỉ báo độ sâu và/
hoặc thước đo điện tử cho mục đích này.

Method (Phương pháp)


Cần đo khoảng cách dọc trục ở các trường gần, giữa và xa
cũng như trong thu phóng. Nếu cần, có thể kiểm tra độ sâu hoặc
các trường xem khác nhau.

Quy trình
Để đo khoảng cách dọc trục:
1. Quét phantom kiểm tra bằng các mục tiêu chân cắm đứng
cố định chính xác về không gian. Điều chỉnh tất cả các nút
điều khiển quét nếu cần, để cung cấp hình ảnh tốt nhất của
các mục tiêu chân cắm với độ sâu điển hình của đầu dò
được sử dụng.
2. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh và
thực hiện đo khoảng cách tiêu chuẩn giữa các chân cắm tại
các điểm khác nhau trong hình ảnh. Ghi lại tất cả các hình
ảnh để lưu trữ.
3. Quét các chân cắm dọc theo hệ số thu phóng hoặc ở các hệ
số độ sâu/tỷ lệ khác nhau.
4. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh; lặp
lại phép đo khoảng cách giữa các chân cắm và ghi lại hình
ảnh để lưu trữ.
5. Ghi lại các giá trị đo để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư dịch vụ nếu các giá trị đo khoảng cách theo chiều
dọc sai lệch với khoảng cách thực tế trên 1,50%.

12-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo đảm chất lượng

Giá trị đo khoảng cách ngang

Mô tả
Giá trị đo khoảng cách ngang là giá trị đo khoảng cách thu được
vuông góc với trục của chùm âm thanh. Xem Hình 12-14 để biết
thêm thông tin.

Lợi ích
Mục đích giống với giá trị đo khoảng cách đứng. Quét các mục
tiêu chân cắm nằm ngang cố định chính xác về không gian và
so sánh kết quả với khoảng cách đã biết trong phantom.

Method (Phương pháp)


Cần đo khoảng cách ngang ở các trường gần, giữa và xa cũng
như trong thu phóng. Nếu cần, có thể kiểm tra các độ sâu khác
nhau của trường xem.

Quy trình
Để đo khoảng cách ngang:
1. Quét phantom kiểm tra có các mục tiêu chân cắm ngang cố
định chính xác về không gian. Điều chỉnh tất cả các nút điều
khiển quét nếu cần, để có hình ảnh tốt nhất của tất cả các
mục tiêu chân cắm từ bên này sang bên kia.
2. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh và
thực hiện đo khoảng cách tiêu chuẩn giữa các chân cắm tại
các điểm khác nhau trong hình ảnh. Ghi lại tất cả các hình
ảnh để lưu trữ.
3. Quét các chân cắm ngang theo hệ số thu phóng hoặc ở các
hệ số độ sâu/tỷ lệ khác nhau.
4. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh; lặp
lại phép đo khoảng cách giữa các chân cắm và ghi lại hình
ảnh để lưu trữ.
5. Ghi lại các giá trị đo để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư bảo dưỡng nếu các giá trị đo khoảng cách theo
chiều ngang sai lệch với khoảng cách quá 3 mm hoặc 3%, tùy
trường hợp nào lớn hơn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Độ phân giải mặt phẳng ngang

Mô tả
Độ phân giải dọc trục là khoảng cách phản xạ tối thiểu giữa hai
vật thể gần nhau để tạo ra những phản xạ rời rạc dọc theo trục
của chùm âm thanh. Cũng có thể theo dõi độ phân giải này
bằng cách kiểm tra kích thước dọc của các mục tiêu chân cắm
đã biết. Xem Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Độ phân giải dọc trục bị ảnh hưởng bởi phần truyền của hệ
thống và đầu dò.

Lợi ích
Trong tạo ảnh lâm sàng, độ phân giải dọc trục kém hiển thị các
cấu trúc nhỏ nằm gần nhau như một chấm đơn lẻ. Điều này có
thể dẫn đến diễn giải hình ảnh siêu âm không chính xác.

Quy trình
Để đo Độ phân giải dọc trục:
1. Quét phantom kiểm tra bằng các mục tiêu chân cắm đứng
cố định chính xác về không gian.
2. Điều chỉnh tất cả các nút điều khiển quét nếu cần, để cung
cấp hình ảnh tốt nhất của các mục tiêu chân cắm với độ sâu
điển hình của đầu dò được sử dụng.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh.
4. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn của chiều dày
dọc chân cắm tại các điểm khác nhau trong hình ảnh. Ghi
lại tất cả các hình ảnh để lưu trữ.
5. Quét các chân cắm dọc theo hệ số thu phóng hoặc ở các hệ
số độ sâu/tỷ lệ khác nhau.
6. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh; lặp
lại phép đo chiều dày theo hướng dọc của các chân cắm và
ghi lại hình ảnh để lưu trữ.
7. Ghi lại các giá trị đo để tham khảo và so sánh sau này.
Độ phân giải dọc trục cần được duy trì ổn định. Liên hệ Kỹ sư
bảo dưỡng nếu quan sát thấy bất kỳ thay đổi nào.

12-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo đảm chất lượng

Độ phân giải ngang

Mô tả
Độ phân giải ngang là khoảng cách phản xạ tối thiểu giữa hai
vật có khoảng cách gần để tạo ra những phản xạ rời rạc vuông
góc với trục của chùm âm thanh. Cũng có thể giám sát độ phân
giải này bằng cách kiểm tra kích thước ngang của các mục tiêu
chân cắm đã biết. Xem Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Độ phân giải ngang phụ thuộc vào độ rộng chùm tia do đầu dò
tạo ra. Chùm tia càng hẹp thì độ phân giải ngang càng tốt.
Độ rộng chùm tia bị ảnh hưởng bởi tần số, mức độ tập trung, và
khoảng cách của vật với mặt của đầu dò.

Lợi ích
Xét về mặt lâm sàng, độ phân giải ngang kém sẽ hiển thị các
cấu trúc nhỏ nằm gần nhau như một chấm đơn lẻ. Điều này có
thể dẫn đến diễn giải hình ảnh siêu âm không chính xác.

Quy trình
Để đo độ phân giải ngang:
1. Quét phantom kiểm tra có các mục tiêu chân cắm ngang cố
định chính xác về không gian.
2. Điều chỉnh tất cả các nút điều khiển quét nếu cần, để có
hình ảnh tốt nhất của tất cả các mục tiêu chân cắm từ bên
này sang bên kia.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh và
thực hiện đo khoảng cách tiêu chuẩn độ dày ngang của
chân tại các điểm khác nhau trong hình ảnh. Ghi lại tất cả
các hình ảnh để lưu trữ.
4. Quét các chân cắm ngang theo hệ số thu phóng hoặc ở các
hệ số độ sâu/tỷ lệ khác nhau.
5. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh; lặp
lại phép đo chiều dày theo hướng ngang của các chân cắm
và ghi lại hình ảnh để lưu trữ.
6. Ghi lại các giá trị đo để tham khảo và so sánh sau này.
Chiều rộng chân cắm phải luôn được giữ ở mức tương đối ổn
định ("1mm). Sự thay đổi đáng kể về chiều rộng chân cắm có
thể chỉ báo các sự cố tạo chùm tia. Liên hệ Kỹ sư Bảo dưỡng
nếu chiều rộng chùm tia thay đổi đều đặn qua 2 đến 3 lần kiểm
tra định kỳ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Penetration (Độ xuyên thấu)

Mô tả
Độ xuyên thấu là khả năng phát hiện và hiển thị những hồi âm
yếu từ các vật thể nhỏ tại độ sâu lớn của hệ thống tạo ảnh. Xem
Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Độ xuyên thấu có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau của hệ
thống:
• Bộ phát/nhận
• Mức độ hội tụ của đầu dò
• Độ suy giảm của môi trường
• Độ sâu và hình dạng của vật phản xạ
• Nhiễu điện từ từ xung quanh cục bộ.

Lợi ích
Hồi âm phản xạ kém thường được tạo ra từ cấu trúc bên trong
của các cơ quan. Việc xác định cấu trúc mô này rất quan trọng
để giải thích kết quả siêu âm.

Method (Phương pháp)


Quét phantom để xem hồi âm bắt đầu mờ dần như thế nào khi
tăng độ sâu. Độ sâu tối đa của độ xuyên thấu là điểm tại đó vật
liệu đồng nhất trong phantom bắt đầu mất độ sáng.

Quy trình
Để đo độ xuyên thấu:
1. Đặt chiết áp trượt TGC của bảng điều khiển trước đến vị trí
trung tâm (hãm) của chúng.
2. Có thể điều chỉnh độ khuếch đại và công suất âm khi cần,
do các giá trị này được hiển thị trên màn hình.
3. Quét phantom kiểm tra dọc các mục tiêu chân cắm đứng
đến độ sâu điển hình đối với đầu dò đang sử dụng.
4. Tiến hành đo khoảng cách tiêu chuẩn từ đỉnh của hình ảnh
được hiển thị đến điểm tại đó vật liệu đồng nhất trong
phantom bắt đầu mất độ sáng.
5. Ghi lại giá trị đo độ sâu để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư bảo dưỡng nếu độ sâu xuyên thấu lệch hơn một
centimet (1cm) khi sử dụng cùng một đầu dò và các cài đặt hệ
thống giống nhau.

12-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo đảm chất lượng

Độ phân giải chức năng

Mô tả
Độ phân giải chức năng là khả năng của hệ thống tạo ảnh phát
hiện và hiển thị kích thước, hình dạng và độ sâu của cấu trúc
không có hồi âm, ngược với mục tiêu chân cắm. Xem
Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Hình ảnh chất lượng cao nhất có thể ít quan trọng hơn so với
khả năng tái tạo và tính ổn định theo thời gian. Các kiểm tra định
kỳ có cài đặt giống nhau phải cho kết quả giống nhau.

Lợi ích
Các dữ liệu thu được sẽ cung cấp một chỉ báo tương đối cho
cấu trúc nhỏ nhất mà hệ thống có khả năng phân giải ở độ sâu
nhất định.

Quy trình
Để đo độ phân giải chức năng:
1. Đặt chiết áp trượt TGC của bảng điều khiển trước đến vị trí
trung tâm (hãm) của chúng.
2. Có thể điều chỉnh độ khuếch đại và công suất âm khi cần,
do các giá trị này được hiển thị trên màn hình.
3. Quét phantom kiểm tra với một hàng dọc các nang mục tiêu
không có hồi âm đến độ sâu điển hình dành cho đầu dò
đang sử dụng.
4. Đánh giá nang ở nhiều độ sâu khác nhau để thu được hình
dạng (tròn) tốt, đường biên xác định tốt và không bị tô. Lưu
ý rằng chiết áp trượt TGC được căn giữa và cần được giữ
cố định. Điều này có thể KHÔNG cung cấp hình ảnh nang
có độ rõ nét tối ưu.
5. Ghi lại tất cả kết quả để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư bảo dưỡng nếu thu được hình ảnh bị biến dạng
nhiều.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Độ phân giải tương phản

Mô tả
Độ phân giải tương phản là khả năng của hệ thống tạo ảnh phát
hiện và hiển thị các đặc điểm hình dạng và hồi âm của một cấu
trúc. Xem Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Các giá trị cụ thể đo được không quan trọng bằng tính ổn định
theo thời gian. Các kiểm tra định kỳ có cài đặt giống nhau phải
cho kết quả giống nhau.

Lợi ích
Chẩn đoán chính xác phụ thuộc vào khả năng phân biệt giữa
cấu trúc nang hoặc cấu trúc đặc so với mẫu hồi âm từ mô xung
quanh bình thường của hệ thống tạo ảnh.

Method (Phương pháp)


Nên sử dụng phantom có các mục tiêu hồi âm có kích thước và
độ sâu khác nhau.

Quy trình
Để đo độ phân giải tương phản:
1. Đặt chiết áp trượt TGC của bảng điều khiển trước đến vị trí
trung tâm (hãm) của chúng. Thiết lập dải động ở 54 db.
2. Có thể điều chỉnh độ khuếch đại và công suất âm khi cần,
do các giá trị này được hiển thị trên màn hình.
3. Quét phantom kiểm tra có các đích có hồi âm ở các độ sâu
sẵn có.
4. Đánh giá các mục tiêu có hồi âm để biết độ tương phản
giữa chúng và giữa vật liệu phantom xung quanh. Lưu ý
rằng chiết áp trượt TGC được căn giữa và cần được giữ cố
định. Điều này có thể KHÔNG cung cấp hình ảnh quét tối
ưu.
5. Ghi lại tất cả kết quả để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư Bảo dưỡng nếu các đặc điểm có hồi âm hoặc
hình dạng của mục tiêu xuất hiện biến dạng.

12-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo đảm chất lượng

Chụp ảnh thang xám

Mô tả
Chất lượng chụp kém sẽ làm mất hồi âm mức thấp và thiếu độ
tương phản giữa các hồi âm biên độ lớn. Xem Hình 12-14 để
biết thêm thông tin.

Lợi ích
Khi điều chỉnh các nút điều khiển chụp ảnh và bộ xử lý phim
đúng cách, các hồi âm yếu cũng như hồi âm mạnh được ghi lại
chính xác trên phim.

Quy trình
1. Điều chỉnh camera theo hướng dẫn của nhà sản xuất cho
đến khi bản cứng và hiển thị video như nhau.
2. Quét phantom và các mục tiêu tương phản có hồi âm.
3. Chụp ảnh bản cứng của màn hình và so sánh với hình ảnh
trên màn hình video về độ tương phản và hiển thị hồi âm
yếu.
4. Ghi lại tất cả kết quả để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ với Kỹ sư Bảo dưỡng nếu camera không thể sao chụp
nội dung hiển thị trên màn hình hình ảnh.
LƯU Ý: Tối ưu hóa các nút điều khiển độ sáng/độ tương phản trên màn
hình hiển thị là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo rằng bản cứng và
màn hình giống nhau.
Điều chỉnh màn hình hiển thị đầu tiên. Điều chỉnh camera bản
cứng hoặc máy in để phù hợp với màn hình hiển thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Thiết lập hệ thống lưu giữ hồ sơ

Chuẩn bị

Cần các yếu tố sau:


• Chất kết dính bảo đảm chất lượng.
• Bản cứng hoặc tệp điện tử của hình ảnh.
• Danh sách kiểm tra Bảo đảm chất lượng.
• Hiển thị các thông tin trong khi đang kiểm tra bảo đảm chất
lượng:
• Công suất âm
• Khuếch đại
• Độ sâu
• Đầu dò
• Dynamic Range (Dải động)
• Đặt bệnh nhân mới làm tên của kiểm tra.
• Chú thích như sau:
• Các nút điều khiển trong đó giá trị của nó KHÔNG được
hiển thị.
• Các thông tin phantom quan trọng.

Lưu giữ hồ sơ

Hoàn thành các mục sau:


1. Thực hiện Danh sách kiểm tra bảo đảm chất lượng siêu âm
đối với từng đầu dò, theo kế hoạch.
2. Tạo bản cứng hoặc lưu trữ hình ảnh.
3. So sánh hình ảnh với hình ảnh đường cơ sở và các giá trị
được chấp nhận.
4. Đánh giá xu hướng trong các giai đoạn kiểm tra trước.
5. Nộp bản cứng hoặc tệp điện tử của hình ảnh và danh sách
kiểm tra trong liên kết Bảo đảm chất lượng.

12-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo đảm chất lượng

Danh sách kiểm tra bảo đảm chất lượng siêu âm


Bảng 12-13: Danh sách kiểm tra Bảo đảm chất lượng siêu âm (Phần 1)

Người thực hiện Ngày

Hệ thống Số sê-ri

Loại đầu dò Model đầu dò Số sê-ri

Model phantom Số sê-ri Nhiệt độ phòng

Công suất âm Khuếch đại Vùng tiêu điểm

Bản đồ xám TGC Độ sâu

Cài đặt màn hình

Cài đặt thiết bị ngoại vi

Cài đặt nút điều khiển xử lý hình ảnh khác

Bảng 12-14: (Phần 2)


Bản cứng hình ảnh/Được lưu trữ

Có thể chấp nhận? Có/Không

Yêu cầu bảo dưỡng (Ngày)


Dải giá trị đường cơ sở

Giá trị được kiểm tra

Ngày khắc phục

Kiểm tra

Độ chính xác của phép đo khoảng cách


theo chiều dọc

Độ chính xác của phép đo khoảng cách


theo chiều ngang

Độ phân giải mặt phẳng ngang

Độ phân giải ngang

Penetration (Độ xuyên thấu)

Độ phân giải chức năng

Độ phân giải tương phản

Chụp ảnh thang xám

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Kiểm tra chất lượng hình ảnh

Kiểm tra chất lượng hình ảnh (IQC)


Kiểm tra chất lượng hình ảnh có chức năng hỗ trợ kiểm tra Chất
lượng hình ảnh trong quá trình Đánh giá bảo đảm chất lượng.
Các kiểm tra Bảo đảm chất lượng được dùng để xác định xem
máy quét có đang cung cấp cùng một mức hiệu suất từ năm này
sang năm khác hay không.
Việc sử dụng cùng một cài đặt năm này qua năm khác sẽ đảm
bảo dữ liệu được thu thập nhất quán, không phụ thuộc ai là
người thực hiện kiểm tra.
Giá trị đặt trước này chỉ bao gồm các cài đặt cơ bản cho
B-Mode (Chế độ B). Các chế độ xử lý như SRI, Harmonics (Hòa
âm), v.v., bị tắt.
Để thực hiện Kiểm tra chất lượng hình ảnh (IQC),
1. Kích hoạt IQC qua Utility (Tiện ích)--> Imaging Preset
Manager (Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh)--> Category
(Danh mục) (chọn Category (Danh mục) trước tiên).
2. Nhấp vào dấu cộng trước IQC cho Dịch vụ và chọn IQC.
3. Gán IQC cho một phím Màn hình cảm ứng bằng cách sử
dụng phím mũi tên phải.
4. Đưa IQC đến vị trí bạn muốn nó xuất hiện trên Màn hình
cảm ứng.
5. Chọn Probe (Đầu dò). Sau đó chọn IQC.

12-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ

Hỗ trợ

Vật tư/Phụ kiện


Không phải tất cả các tính năng hoặc sản phẩm được mô tả
trong tài liệu này đều có sẵn hoặc được phê duyệt để bán trên
tất cả các thị trường.
Vui lòng liên hệ với nhà phân phối, công ty con hoặc đại diện
bán hàng của GE để tìm hiểu các thiết bị ngoại vi được phê
duyệt. Đối với các HCAT, vui lòng liên hệ với nhân viên bán
hàng. Đối với số hiệu bộ phận thay thế trong quá trình bảo
dưỡng tại chỗ (FRU), đây là các số hiệu bộ phận thay thế trong
quá trình bảo dưỡng mà có thể là bộ phận mới hoặc được tân
trang lại. Vui lòng tham khảo Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản. Để
đặt hàng, vui lòng liên hệ CARES tại Hoa Kỳ hoặc bộ phận dịch
vụ tại châu Âu hoặc châu Á.
Các loại phụ tùng/phụ kiện sau đã được kiểm tra tương thích
với hệ thống:

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Thiết bị ngoại vi
Bảng 12-15: Thiết bị ngoại vi và Phụ kiện

Phụ kiện Hình minh họa/Ảnh Số hiệu bộ phận/HCAT

Bộ cài đặt Máy in tích hợp H46612LF


(UP-D898DC)

Máy in màu Sony UP-D25M H4911JT

Máy in HP 8210 H4918RP

Bàn đạp chân, USB H46732LF

Powervar144k120v MG UPS Không áp dụng H4913UP


UPS

Đầu đọc mã vạch USBee1000A Không áp dụng Z72692FB (chỉ ở Nhật Bản)

Đầu đọc thẻ dải từ Z72212FB3 (chỉ ở Nhật Bản)

12-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ

Bảng điều khiển


Bảng 12-16: Phụ kiện Bảng điều khiển

Phụ kiện Hình minh họa/Ảnh Số hiệu bộ phận/HCAT

Cụm bàn phím tiếng Anh H43342LR

Nắp bảo vệ H4918DC

Cụm bàn phím tiếng Thụy Điển H43342LA

Cụm bàn phím tiếng Na Uy H43342LY

Cụm bàn phím tiếng Hy Lạp H43342LW

Cụm bàn phím tiếng Nga H43342LZ

Cụm bàn phím tiếng Đức H43342LS

Cụm bàn phím tiếng Pháp H43342LT

Dây nguồn - Bắc Mỹ H46712LW

Dây nguồn - Argentina H46712LP

Dây nguồn - Châu Âu H46342LZ

Dây nguồn - Vương quốc H46712LM


Anh-Ireland

Dây nguồn - Thụy Sĩ H46712LS

Dây nguồn - Đan Mạch H46712LT

Dây nguồn - Ý H46722LD

Dây nguồn - Israel H46712LR

Dây nguồn - Nhật Bản H46712LY

Dây nguồn - Trung Quốc H46722LA

Dây nguồn - Úc/New Zealand H46712LZ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảng 12-16: Phụ kiện Bảng điều khiển (Tiếp)

Phụ kiện Hình minh họa/Ảnh Số hiệu bộ phận/HCAT

Dây nguồn - Ấn Độ H46722LB

Dây nguồn - Nam Phi H46712LN

Dây nguồn - Brazil H46752LW

Dây nguồn - Đài Loan H44512LY

Bộ lắp đặt thùng máy trên H43342LL

Bộ lắp đặt thùng máy dưới H43342LM

Bộ lắp đặt thùng máy bên cạnh H43342LN

Tùy chọn bộ lắp đặt DriveBay H43342LP


5 inch

Giá đỡ đầu dò nhỏ H43352LC

GIÁ ĐỠ ĐẦU DÒ TV DỌC H43352LD

Cụm giá đỡ đầu dò TVTR H43352LE

Giá treo cáp đầu dò H44412LA

Cáp bảo vệ Ethernet H43272LJ

Tùy chọn khay H43352LF

12-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ

Volume Navigation (Điều hướng khối)


Bảng 12-17: Điều hướng khối

Phụ kiện Số hiệu bộ phận/HCAT

Bộ dụng cụ khởi động theo dõi chủ động điều hướng khối (Omni TRAX) H4913AT

Miếng chèn lưu trữ theo dõi kim điều hướng khối H4913NS

V Nav eTRAX
• Bộ dụng cụ khởi động 18/20g • H4913NT
• Bộ dụng cụ khởi động 14g • H4913NV
• Bộ dụng cụ khởi động 12g • H4913NU

Cảm biến đầu dò điều hướng khối H4913PS

Dụng cụ theo dõi siêu âm chủ động điều hướng khối (Omni TRAX) H4915MT

Lắp giá đỡ đầu dò H4915P

Bệ đỡ điều hướng khối H4908NS

Bộ dụng cụ khởi động theo dõi kim điều hướng khối H4910NT

Bộ dụng cụ khởi động theo dõi ảo kim điều hướng khối (VirtuTRAX) H4910NY

Cảm biến theo dõi ảo H4911NG

Bộ dụng cụ khởi động giá điều hướng khối H4908NK

Bộ dụng cụ theo dõi nâng cấp điều hướng khối đến kim H4910NS

Mô tả tải trọng giá điều hướng khối


Tải trọng dành cho giá đỡ dây điều hướng khối trên bệ điều
hướng khối là 10 lbs.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-73


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Các tùy chọn phần cứng


Bảng 12-18: Các tùy chọn phần cứng

Phụ kiện Số hiệu bộ phận/HCAT

Tùy chọn Doppler sóng liên tục H43342LA

4D Thời gian thực H43342LB

ECG H43342LC

Bộ dụng cụ Tùy chọn Quét bằng nguồn điện pin H43342LD

Bộ dụng cụ Tùy chọn Hỗ trợ nguồn H43342LE

Điều hướng khối H43342LF

Không dây H43342LG

S-Video H43342LH

Bộ phần cứng CW bút chì H43342LJ

Phụ kiện ECG


Bảng 12-19: Phụ kiện ECG

Phụ kiện Số hiệu bộ phận/HCAT

Cáp ECG, Loại IEC, AHA dành cho châu Mỹ H4910EC

Cáp ECG, Loại IEC H4911JC

Bộ dây cáp ECG H45521AL

12-74 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ

Đầu dò
Bảng 12-20: Đầu dò và Phụ kiện

HCAT
Số hiệu bộ
phận Toàn
cầu HCAT của Có thể HCAT của
Số hiệu bộ Que dẫn điều giá điều
phận Nhật Que dẫn hướng hướng hướng hướng
Đầu dò Bản sinh thiết sinh thiết khối khối

BE9CS-D H40482LE Nhiều góc, dùng một E8387M Số Không áp


lần với giá có thể tái sử dụng
dụng
E8387MA
Giá bằng thép không
gỉ, nhiều góc, có thể tái
sử dụng

C1-6-D H40472LT Bộ dụng cụ khởi động H4917VB Số Không áp


Lồi Verza dụng
Lưu ý: CHỈ hỗ trợ Bộ
dụng cụ khởi động
Verza.

C1-6VN-D H40472LW Bộ dụng cụ khởi động H4917VB Có N/A (Điều


Lồi Verza hướng khối
Lưu ý: CHỈ hỗ trợ Bộ bên trong)
dụng cụ khởi động
Verza.

C2-7-D H46422LM Nhiều góc, dùng một H40482LK Số Không áp


Lồi lần với giá có thể tái sử dụng
dụng
H40482LL
Giá bằng thép không
gỉ, nhiều góc, có thể tái
sử dụng

C2-7VN-D H46422LN Nhiều góc, dùng một H40482LK Có N/A (Điều


Lồi lần với giá có thể tái sử hướng khối
dụng bên trong)
H40482LL
Giá bằng thép không
gỉ, nhiều góc, có thể tái
sử dụng

C2-9-D H40462LN Bộ dụng cụ khởi động H4913BA Số Không áp


Lồi dụng

C2-9VN-D H40472LY Bộ dụng cụ khởi động H4913BA Có N/A (Điều


Lồi hướng khối
bên trong)

C3-10-D H40482LB Không áp dụng Không áp Có H40482LF


Lồi dụng

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-75


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Bảng 12-20: Đầu dò và Phụ kiện (Tiếp)

HCAT
Số hiệu bộ
phận Toàn
cầu HCAT của Có thể HCAT của
Số hiệu bộ Que dẫn điều giá điều
phận Nhật Que dẫn hướng hướng hướng hướng
Đầu dò Bản sinh thiết sinh thiết khối khối

IC5-9-D H40442LK Góc đơn H40412LN Có H4908NF


Đầu dò âm
đạo Micro
Convex Dùng một lần với giá IC59_TR5
nhựa hoặc (E8387M)

Có thể tái sử dụng với IC59_RU


giá bằng thép không gỉ (E8387MB)

L2-9-D H44901AI Bộ dụng cụ khởi động H44901AM Số Không áp


Thẳng Verza dụng
Lưu ý: CHỈ hỗ trợ Bộ
dụng cụ khởi động
Verza.

L2-9VN-D H44901AJ Bộ dụng cụ khởi động H44901AM Có N/A (Điều


Thẳng Verza hướng khối
Lưu ý: CHỈ hỗ trợ Bộ bên trong)
dụng cụ khởi động
Verza.

L3-12-D H48062AA Nhiều góc H48302AA Số Không áp


[Bộ dụng cụ] dụng
HOẶC
H78652PA
[Bộ]

L8-18i-D H40452LL Không áp dụng Không áp Có H4908NH


Thẳng dụng

L6-24-D H4920HF (Có Không áp dụng Không áp Số Không áp


Linear Array thể không sẵn dụng dụng
(Dãy thẳng) có ở tất cả các
quốc gia.)

M5Sc-D H44901AE Nhiều góc, dùng một H45561FC5 Có H4908NM


Đầu dò dãy lần với giá có thể tái sử
điều pha tinh dụng
thể đơn ma
trận hiện hoạt
XDclear

ML6-15-D H40452LG Không áp dụng H40432LI Có H40432LK


Matrix Array (Bộ sinh
Linear thiết Tru3D)

12-76 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ

Bảng 12-20: Đầu dò và Phụ kiện (Tiếp)

HCAT
Số hiệu bộ
phận Toàn
cầu HCAT của Có thể HCAT của
Số hiệu bộ Que dẫn điều giá điều
phận Nhật Que dẫn hướng hướng hướng hướng
Đầu dò Bản sinh thiết sinh thiết khối khối

RIC5-9-D H48651MS Góc đơn, có thể tái sử H46721R Không áp Không áp


Đầu dò âm dụng dụng dụng
đạo khối lồi 4D Bộ sinh thiết cho đèn H48621Y
RAB

RAB6-D H48681MG Bộ dụng cụ khởi động H46701ML Không áp Không áp


Khối 4D dụng dụng

6S-D H45021RR Không áp dụng Không áp Số Không áp


dụng dụng

6Tc-RS + H46402LW Không áp dụng Không áp Không áp Không áp


RS-DLP dụng dụng dụng
Qua thực quản

P2D H4830JE Không áp dụng Không áp Không áp Không áp


Đầu dò bút chì dụng dụng dụng

P6D H4830JG Không áp dụng Không áp Không áp Không áp


Đầu dò bút chì dụng dụng dụng

Tùy chọn đầu dò qua thực quản


• Miếng chống nghiến (KZ200687 - H45511EE)
• Miếng chống nghiến Opr. Kẹp trên (KZ693 - H45521CB)
• Đầu quét TEE. Nắp bảo vệ (KZ808 - H45521CK)
• Miếng chống nghiến AD.16”27MM (086A0016 - H45521JH)
• Bộ chỉ báo lỗ cắn (KZ800 - H45531HS)
• Giá bảo quản (H4551NM)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-77


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Tùy chọn

LƯU Ý: Không tải tất cả tùy chọn đều có ở tất cả các quốc gia.
Bảng 12-21: Tùy chọn

Tùy chọn Số hiệu bộ phận/HCAT

Bảo mật nâng cao H46622LL

*Tương phản mã hóa - AM H43332LA

*Tạo ảnh thông số H43332LB

Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (AFI) H46622LN

Trình ghi báo cáo H46622LR

Siêu âm tim gắng sức H46622LS

Tricefy H46622LT

Các ứng dụng LOGIQ H46622LW

KOIOS SW H46622LY

Hỗ trợ đo tuyến giáp, được cung cấp bởi Koios DS H4920KT

Hỗ trợ quét H46622LZ

Đầu dò nâng cao H46612LS

IMT tự động H46612LT

B-Steer+ H46612LW

B-Flow H46612LY

Hỗ trợ so sánh H46612LZ

DICOM H46622LA

Định lượng dòng (Q-Analysis) H46622LB

Hỗ trợ đo ngực H46622LC

Hỗ trợ đo OB H46622LD

Siêu âm đàn hồi H43332LC

Siêu âm đàn hồi QA H43332LD

Đo độ đàn hồi sóng biến dạng H46622LE

Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP) H46622LH

Hỗ trợ gan H46622LE

SonoNT/SonoIT H46622LJ

DVR H4918DR

12-78 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ

Bảng 12-21: Tùy chọn (Tiếp)

Tùy chọn Số hiệu bộ phận/HCAT

SRI HD Loại 2 H4920SR

Đăng ký dựa vào hình ảnh điều hướng khối H4920VR

OmniView H43332LF

STIC H43332LG

TUI (Tạo ảnh siêu âm cắt lớp) H43332LH

VCI tĩnh H43332LJ

VOCAL II H43332LK

Chụp tuyến giáp H43332LL

Chụp vú H43332LM

VITA theo yêu cầu H43332LN

*LOGIQ Fortis được thiết kế để tương thích với các chất cản quang siêu âm có sẵn trên thị trường. Do độ
khả dụng của các chất này tùy thuộc vào quy định và phê duyệt của chính phủ, các tính năng của sản phẩm
được thiết kế để sử dụng với những chất này có thể không được bán trên thị trường hoặc không được cung
cấp trước khi chất cản quang được phê duyệt sử dụng. Các tính năng sản phẩm liên quan đến chất cản
quang chỉ được kích hoạt trên hệ thống được cung cấp cho các quốc gia hoặc khu vực được phép sử dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 12-79


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bảo trì do người dùng thực hiện

Gel
Bảng 12-22: Gel — Tham khảo Catalog phụ kiện

Phụ kiện Units (Đơn vị)

Hộp ủ ấm Gel Thermasonic Đựng được ba chai nhựa


(250ml hoặc 8 oz)

Aquasonic 100 Scan Gel Bình 5 lít

Chai nhựa 250 ml (12/thùng)

Gel quét siêu âm Chai nhựa 8 oz (12/thùng)

Bình nhựa 1 gallon

Bốn bình nhựa 1 gallon

Chất khử trùng


Bảng 12-23: Chất khử trùng — Tham khảo Catalog Phụ kiện

Phụ kiện Units (Đơn vị)

Cidex Activated Dialdehyde Chai 16/1 quart

Chai 4/1 gallon

Chai 2/2,5 gallon

Đầu dò siêu âm và Bộ vỏ bọc dây


Bảng 12-24: Đầu dò và Bộ vỏ bọc dây — Tham khảo Catalog phụ kiện

Phụ kiện Units (Đơn vị)

Bộ vỏ bọc đầu dò siêu âm vô trùng 20 cái/bộ

Bộ vỏ bọc dây đầu dò siêu âm vô trùng 20 cái/bộ

Nắp đầu dò trực tràng/âm đạo vệ sinh 20 cái/bộ

Đầu dò tổng hợp vô trùng và bộ nắp dây 12 cái/bộ

Bộ vỏ bọc đầu dò siêu âm vô trùng dành cho đầu dò rẻ quạt có khẩu độ 20 cái/bộ
rộng (2,5 và 3,5)

12-80 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chương 13

Tính năng nâng cao

Mô tả các tính năng và tùy chọn hệ thống nâng cao.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Danh sách các tính năng nâng cao

Mục lục
‘Sử dụng chế độ 4D’ trên trang 13-4
‘Tạo ảnh tương phản’ trên trang 13-57
‘Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)’ trên trang 13-115
‘Phân tích độ đàn hồi’ trên trang 13-121
‘Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)’ trên
trang 13-127
‘Tùy chọn Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP)’
trên trang 13-157
‘Continuous Wave Doppler (Doppler sóng liên tục - CWD)’ trên
trang 13-163
‘Tạo ảnh tốc độ mô (TVI)’ trên trang 13-165
‘Phân tích định lượng (QAnalysis)’ trên trang 13-169
‘Siêu âm tim gắng sức’ trên trang 13-189
‘Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)’ trên
trang 13-226
‘Auto EF (EF tự động)’ trên trang 13-250
‘ECG’ trên trang 13-262
‘Volume Navigation (Điều hướng khối)’ trên trang 13-268
‘Gói chụp ngực’ trên trang 13-332
‘Gói chụp tuyến giáp’ trên trang 13-340
‘Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)’ trên trang 13-347
‘Hỗ trợ quét’ trên trang 13-353
‘Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)’ trên trang 13-396
‘Hỗ trợ đo OB’ trên trang 13-407
‘Hỗ trợ gan’ trên trang 13-409

13-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Danh sách các tính năng nâng cao

Mục lục (tiếp)


‘Tạo ảnh EZ’ trên trang 13-416
‘Ẩn danh bệnh nhân’ trên trang 13-424
‘Report Writer (Trình ghi báo cáo)’ trên trang 13-426
‘Cấu hình DICOM’ trên trang 13-483
‘Cấu hình mạng không dây’ trên trang 13-498
‘Tricefy Uplink’ trên trang 13-511
‘Device Mgmt’ trên trang 13-517
‘Ứng dụng trên thiết bị thông minh’ trên trang 13-535
‘Chuyên gia kỹ thuật số’ trên trang 13-545
‘Hỗ trợ dịch vụ và ứng dụng’ trên trang 13-546
‘Màn hình dịch vụ’ trên trang 13-556
‘Chế độ nguồn điện pin’ trên trang 13-557
‘Đầu đọc thẻ dải từ’ trên trang 13-570
‘Bàn đạp chân’ trên trang 13-571
‘DVR’ trên trang 13-572

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sử dụng chế độ 4D

Giới thiệu về chế độ 4D


4D cung cấp thu nhận khối cao, liên tục của hình ảnh 3D. 4D
thêm kích thước của “chuyển động” vào hình ảnh 3D bằng cách
cung cấp các hiển thị liên tục, thời gian thực. Với 4D, bạn có thể
áp dụng các kỹ thuật kết xuất để làm mịn bề mặt của cấu trúc
giải phẫu, ví dụ: cột sống của thai nhi.
Bạn có thể thực hiện các loại thu nhận khối sau trong phạm vi
tính năng 4D:

Bảng 13-1: Các tùy chọn gói 4D

Acquisition
Mode (Chế độ
Loại 4D Mô tả thu nhận)

4D Được thiết kế để thu nhận khối liên tục của hình ảnh 3D. B, 4D

3D tĩnh Được thiết kế để thu nhận khối đơn của hình ảnh 3D. B, 3D

Các tính năng được hỗ trợ với 4D


Các tính năng sau đây được hỗ trợ với 4D:
• Hầu hết các nút điều khiển của Chế độ B
• Chú thích
• Đo lường và Tính toán
Các nút điều khiển xử lý sau dưới đây khả dụng với 4D:
• CINE
• Zoom (Thu phóng)

13-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Nguyên lý hoạt động của chế độ 4D


Thu nhận khối bắt đầu bằng hình ảnh 2D sử dụng các đầu dò
đặc biệt được thiết kế để thực hiện quét 3D và quét 4D. Hộp
hình khối xác định vùng quan tâm cần được sử dụng để quét
khối.
Quét khối chỉ phạm vi quét hình ảnh 2D cần được chuyển đổi
thành hình ảnh 3D hoặc 4D được kết xuất. Thu nhận 3D tĩnh có
sử dụng thao tác quét khối đơn. 4D có sử dụng nhiều thao tác
quét khối liên tục.

Hình 13-1. Quét khối

1. Quét 2D trung tâm


2. Quét 2D khởi đầu
3. Phạm vi quét VOI
Khi khởi tạo một lần quét khối, bạn có thể điều chỉnh góc khối.

Kết xuất 3D tương tác là gì?

Kết xuất 3D tương tác giúp bạn hình ảnh hóa các cấu trúc nhất
định cũng như xem và phân tích các phần khác nhau của khối.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Vùng quan tâm (ROI)/Hộp kết xuất

Vùng quan tâm (ROI) – còn được gọi là Hộp kết xuất ở chế độ
kết xuất – chứa phần khối bạn muốn kết xuất. Vì thế, các đối
tượng không ở bên trong hộp sẽ không được đưa vào quá trình
kết xuất và bị cắt ra (đây là điều quan trọng ở chế độ bề mặt để
mang lại tầm nhìn thẳng tự do). Đây có thể là hoặc không phải
là toàn bộ Khối quan tâm (VOI).
Bạn có thể điều chỉnh hướng xem của ROI.

Hình 13-2. Hướng dạng xem kết xuất

1. Lên/Xuống 4. Dưới/Trên
2. Trái/Phải 5. Phải/Trái
3. Trước/Sau 6. Sau/Trước

Dạng xem kết xuất


Trong dạng xem Kết xuất, chỉ hình ảnh kết xuất hiển thị - không
có hình ảnh tham chiếu.

13-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Hướng hình ảnh

Hướng hình ảnh trong dạng xem mặt cắt

Hình 13-3. Chế độ trực quan hóa kết xuất chia bốn

1. Dọc
2. Ngang
3. Đứng ngang

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Nguyên lý của các mặt cắt

Các mặt cắt đại diện ba mặt phẳng khác nhau của cùng một
khối 3D. Có ba mặt phẳng riêng biệt, A (Dọc), B, (Ngang) và C
(Đứng ngang).

Hình 13-4. Minh họa các mặt cắt

Cách biểu diễn ba mặt cắt trực giao khác với hướng bệnh nhân
thông thường ở siêu âm 2D.
LƯU Ý: Bất cứ khi nào bạn chọn một mặt cắt dọc thông thường của
bệnh nhân để hiển thị trong trường A, hướng thông thường cho
mặt cắt dọc và ngang sẽ hợp lệ.

13-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Hình ảnh tham chiếu

Hình ảnh tham chiếu là các hiển thị hình ảnh riêng trong phạm vi
mặt cắt tương ứng. Hình ảnh tham chiếu A đại diện cho dạng
xem dọc; hình ảnh tham chiếu B đại diện cho dạng xem ngang
và hình ảnh tham chiếu C đại diện cho dạng xem đứng ngang.

Hình 13-5. Hiển thị trên màn hình các hình ảnh tham chiếu ở dạng xem Mặt cắt

1. Hình ảnh tham chiếu A (Dọc)


2. Hình ảnh tham chiếu B (Ngang)
3. Hình ảnh tham chiếu C (Đứng ngang)
Orientation Help (Hỗ trợ nhận biết hướng). Khi xem một hình
ảnh 4D trên màn hình, đôi khi bạn sẽ khó nhận biết được
hướng. Để hỗ trợ, hệ thống sẽ hiển thị một hình vẽ ba chiều
minh họa hướng. Hình vẽ này CHỈ hiển thị trong dạng xem mặt
cắt.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-9


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hình ảnh tham chiếu (tiếp)

Hình 13-6. Hình ảnh tham chiếu A

Đối với Hình ảnh tham chiếu A, mặt phẳng đầu dò di chuyển từ
TRƯỚC ra SAU qua thân của khối.

Hình 13-7. Hình ảnh tham chiếu B

Đối với Hình ảnh tham chiếu B, mặt phẳng đầu dò di chuyển từ
TRÁI sang PHẢI qua thân của khối.

Hình 13-8. Hình ảnh tham chiếu C

Đối với Hình ảnh tham chiếu C, mặt phẳng đầu dò di chuyển từ
TRÊN xuống DƯỚI qua thân của khối.

13-10 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Hình ảnh tham chiếu (tiếp)

Các ví dụ về hướng đầu dò với mặt phẳng tham chiếu

Hình 13-9. Hướng đầu dò bụng

1. Mặt phẳng hình ảnh A


2. Mặt phẳng hình ảnh B
3. Mặt phẳng hình ảnh C

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-11


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hình ảnh tham chiếu (tiếp)

Các ví dụ về hướng đầu dò với mặt phẳng tham chiếu

Hình 13-10. Hướng dầu dò bộ phận nhỏ

1. Mặt phẳng hình ảnh A


2. Mặt phẳng hình ảnh B
3. Mặt phẳng hình ảnh C

13-12 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Hình ảnh tham chiếu (tiếp)

Các ví dụ về hướng đầu dò với mặt phẳng tham chiếu

Hình 13-11. Hướng đầu dò âm đạo

1. Mặt phẳng hình ảnh A


2. Mặt phẳng hình ảnh B
3. Mặt phẳng hình ảnh C
4. Rãnh

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-13


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các nút điều khiển vận hành 4D

Tổng quan về Bảng điều khiển

Khi vào chế độ 3D/4D, hoạt động của một số nút trên Bảng điều
khiển sẽ thay đổi. Ví dụ: ở chế độ 3D/4D, bạn sử dụng các nút
Chế độ PW, Chế độ CF, Chế độ M (cùng với Độ sâu) để thao tác
Khối quan tâm (VOI).

Hình 13-12. Các nút trên Bảng điều khiển

1. Các nút điều khiển người dùng có thể cấu hình.


2. Phím M, phím M-Mode (Chế độ M) được sử dụng để xoay
xung quanh trục X.
3. Phím PW, phím PW-Mode (Chế độ PW) được sử dụng để
xoay xung quanh trục Y.
4. Phím CF, phím CF-Mode (Chế độ CF) được sử dụng để
xoay xung quanh trục Z.
5. Phím Depth (Độ sâu), được sử dụng làm chức năng tịnh
tiến ngang qua hình ảnh.
6. Phím Width (Chiều rộng), được sử dụng để điều chỉnh kích
thước và vị trí của VOI.
7. Bi xoay, được sử dụng để di chuyển VOI. Đồng thời, 4 phím
xung quanh bản đồ Bi xoay có thể gán cho chức năng bổ
sung, như được thể hiện trên màn hình hiển thị.
8. Phím L (trái), được sử dụng để bắt đầu thu nhận 4D.

13-14 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

9. Dừng hình hoặc phím R (phải), được sử dụng để dừng hình


ảnh 4D.

Hiển thị 4D trên màn hình

Các thông số tạo ảnh được hiển thị ở phần phía trên, bên phải
của màn hình hiển thị. Các thông số riêng ở chế độ 4D là
Quality (Chất lượng - Q), Volume Angle (Góc khối - A) và
Volume Rate (Tỷ lệ khối - VR). Thanh trạng thái có các hướng
dẫn về tác vụ mà bạn có thể thực hiện tại mỗi giai đoạn của quá
trình tạo ảnh 4D. Hãy nhớ quan sát Thanh trạng thái khi cần.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-15


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tổng quan về màn hình cảm ứng 4D

Dưới đây là Màn hình cảm ứng đầu tiên xuất hiện khi bạn nhấn
3D/4D.

Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng 4D thông thường
Hầu hết các màn hình trên Màn hình cảm ứng ở chế độ 4D có
một số nút điều khiển tương tự nhau. Tham khảo bảng dưới đây
để biết mô tả về các nút điều khiển này. Các nút điều khiển chỉ
có ở chế độ này hoặc có chức năng hơi khác được mô tả trong
các mục tương ứng.

Bảng 13-2: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng 4D thông thường

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Tile (Ô xếp) Bạn có thể chia màn hình hiển thị thành 1, 2, hoặc 4 cửa sổ đối với dạng xem
Render (Kết xuất) (Render = On (Kết xuất bật)) và 1 hoặc 4 cửa sổ đối với
dạng xem Sectional (Mặt cắt) (Render = Off (Kết xuất tắt)).

Reset Curve (Đặt lại Đặt lại đường cong ba điểm thành một đường thẳng.
đường cong)

Direction (Hướng) Điều chỉnh hướng xem ROI.

Visualization (Trực quan Mặt cắt, Kết xuất, VCI, hoặc Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI). Dạng xem
hóa) Render (Kết xuất) hiển thị một hình ảnh được kết xuất, hoặc (các) hình ảnh
tham chiếu và hình ảnh được kết xuất.

Focus Position (Vị trí tiêu Điều chỉnh vị trí tiêu điểm.
điểm)

Volume Angle (Góc khối) Cài đặt phạm vi quét khối.

Quality (Chất lượng) Cân bằng tốc độ với mật độ dòng. Mức Max (Tối đa) kết hợp mật độ cao nhất
với tốc độ chậm nhất; mức Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ
cao nhất.

13-16 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Thiết lập sẵn 4D

Thiết lập sẵn 4D thời gian thực/3D tĩnh

1. Khi vào chế độ 3D/4D, nhấn tab Preset (Thiết lập sẵn).
2. Chọn một trong các cài đặt thiết lập sẵn để thu nhận và hiển
thị dữ liệu. Các thiết lập sẵn được xác định trong tệp thiết
lập sẵn và khác nhau theo ứng dụng.

Bảng 13-3: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng 4D thông thường

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Save (Lưu) Các lựa chọn: Overwrite (Ghi đè), Create New (Tạo mới), Cancel (Hủy).
Overwrite (Ghi đè). Ghi đè tệp thiết lập sẵn ứng dụng với các thay đổi bạn
đã thực hiện. Create New (Tạo mới). Tạo một tệp thiết lập sẵn ứng dụng
người dùng mới dựa trên loại siêu âm và ứng dụng hiện tại. Cancel (Hủy).
Hủy mà không lưu các thông số thiết lập sẵn.

Pre-defined Preset (Thiết Tải lại các thiết lập sẵn cho ứng dụng được chọn.
lập sẵn được xác định
trước)

User1 (Người dùng 1), Được sử dụng để xác định các thiết lập sẵn người dùng mới cho ứng dụng
User2 (Người dùng 2), nhất định.
User3 (Người dùng 3),
User4 (Người dùng 4)

Thiết lập sẵn 3D tĩnh

1. Khi vào chế độ 3D/4D, nhấn Static 3D (3D tĩnh), sau đó


nhấn tab Preset (Thiết lập sẵn).
2. Chọn một trong các cài đặt thiết lập sẵn để thu nhận và hiển
thị dữ liệu. Các thiết lập sẵn được xác định trong tệp thiết
lập sẵn và khác nhau theo ứng dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-17


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thực hiện Quét 4D

Trực quan hóa

4D cung cấp hai loại dạng xem để hiển thị và xử lý hình ảnh:
Mặt cắt, Kết xuất và Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI).

Dạng xem Mặt cắt


Dạng xem Mặt cắt có một hình ảnh hiển thị cho mỗi mặt cắt.

Hình 13-13. Hiển thị trên màn hình trong dạng xem Mặt cắt

1. Hình ảnh mặt cắt A


2. Hình ảnh mặt cắt B
3. Hình ảnh mặt cắt C

13-18 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Trực quan hóa (tiếp)

Dạng xem kết xuất


LOGIQ Fortis hiển thị liên tục hình ảnh được kết xuất 4D.
LƯU Ý: Khi lựa chọn ô xếp đơn, chỉ có hình ảnh 4D được kết xuất xuất
hiện. Khi lựa chọn ô xếp là bốn hình ảnh, các hình ảnh mặt cắt
nằm trong 3 góc phần tư và hình ảnh 4D được kết xuất nằm ở
góc thứ tư.

Hình 13-14. Dạng xem kết xuất ô xếp chia bốn

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-19


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Trực quan hóa (tiếp)

Orientation Help (Hỗ trợ nhận biết hướng)

Khi xem một hình ảnh 4D trên màn hình hiển thị, đôi khi bạn sẽ
khó nhận biết được hướng. Để hỗ trợ, hệ thống sẽ hiển thị một
hình vẽ ba chiều minh họa hướng. Hình vẽ này CHỈ hiển thị
trong dạng xem mặt cắt.

Hình 13-15. Đồ họa hỗ trợ nhận biết hướng

13-20 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Thu nhận và Kết xuất VOI 4D

Bắt đầu bằng một hình ảnh 2D


Để tạo một hình ảnh 4D, bạn sẽ bắt đầu với một hình ảnh 2D
được tối ưu hóa. Hình ảnh 2D đóng vai trò là tuyến trung gian
cho hình ảnh 4D thu được.
1. Kết nối đầu dò tương thích với 4D phù hợp, để các đầu dò
trong các thanh giữ tương ứng. Tuân thủ các hướng dẫn
trong Chương 3 về kết nối đầu dò.
LƯU Ý: Nếu đầu dò 4D phù hợp không được kết nối, Màn hình cảm
ứng 3D gốc sẽ xuất hiện.
2. Lấy hình ảnh 2D. Tối ưu hóa hình ảnh như bình thường.

Vào Chế độ 3D/4D


Ở chế độ 3D/4D, chọn loại quét mà bạn muốn thực hiện: 4D
hoặc Static 3D (3D tĩnh).
1. Nhấn 3D/4D để vào chế độ 3D/4D. Lần đầu tiên bạn nhấn
3D/4D, hệ thống ở chế độ B Pre.
LƯU Ý: Vị trí số của các vùng tiêu cự có thể thay đổi khi bạn vào
chế độ 3D/4D, vì số vùng được xác định trước theo ROI
mặc định.
Chế độ thu nhận mặc định thay đổi theo ứng dụng. Nếu bạn
ở đang ở chế độ Sản khoa, chế độ thu nhận mặc định là 4D
thời gian thực; đối với tất cả các ứng dụng khác, 3D tĩnh là
chế độ thu nhận mặc định. Khi bạn vào chế độ có sẵn, một
hình ảnh đồ họa ROI có thể xuất hiện trên phần hiển thị trên
màn hình xác định ROI (Vùng quan tâm) ban đầu của khối.

Hình 13-16. Hình ảnh đồ họa ROI

2. Nhấn tab Preset (Thiết lập sẵn). Chọn một trong các cài đặt
thiết lập sẵn để thu nhận và hiển thị dữ liệu. Các thiết lập
sẵn được xác định trong tệp thiết lập sẵn và khác nhau theo
ứng dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-21


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các bước thu nhận nhanh


1. Kết nối đầu dò tương thích với 4D phù hợp, để các đầu dò
trong các thanh giữ tương ứng. Tuân thủ các hướng dẫn
trong Chương 3 về kết nối đầu dò.
2. Chọn một đầu dò 4D từ chỉ báo đầu dò.
3. Lấy hình ảnh 2D. Tối ưu hóa hình ảnh như bình thường.
4. Nhấn 3D/4D. Hình ảnh đồ họa ROI xuất hiện. 4D được
chọn.
5. Xác định Khối quan tâm (VOI) cần được quét. Sử dụng Bi
xoay để di chuyển VOI và nút Width (Chiều rộng) để thay
đổi kích thước và định vị lại VOI. Chỉ vùng được xác định
trong VOI mới được kết xuất.
6. Điều chỉnh góc khối và chất lượng. Điều này xác định phạm
vi quét khối. Góc quét nhỏ dẫn đến số lượng lát cắt thấp
hơn với tỷ lệ khối cao.
7. Để bắt đầu thu nhận 4D, nhấn phím L.
Bạn KHÔNG phải giữ đầu dò ổn định trong khi thu nhận dữ
liệu.
Trong khi thu nhận dữ liệu, bạn có thể thao tác với VOI để
xem các dạng xem hình ảnh khác nhau. Để xoay VOI sang
trái hoặc phải, sử dụng nút điều khiển PW. Để xoay VOI tiến
hoặc lùi, sử dụng nút điều khiển CF. Để xoay VOI theo
chuyển động hình tròn, sử dụng nút điều khiển M.
Để quay lại chế độ 3D/4D có sẵn, nhấn L.
LƯU Ý: Nếu kích thước khối quá lớn, thông báo “Volume Size Too
Big - Quality Degraded” (Kích thước khối quá lớn - Chất
lượng bị giảm) sẽ hiển thị trên thanh trạng thái. Hệ thống tự
động thay đổi chất lượng xuống dưới giới hạn trên và hiển
thị giá trị Chất lượng phù hợp trong cửa sổ thông tin.
8. Cài đặt Render (Kết xuất) thành On (Bật).
9. Để hoàn tất thu nhận, nhấn Freeze (Dừng hình) hoặc R.
10. Lưu hình ảnh.

13-22 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

4D

4D cung cấp thu nhận khối cao, liên tục của hình ảnh 3D. Bạn
có thể áp dụng các kỹ thuật kết xuất để làm mịn bề mặt của cấu
trúc giải phẫu, ví dụ như mặt của thai nhi.
Chức năng tạo ảnh 4D có hai chế độ xem chính: Mặt cắt, Kết
xuất và Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI). Chế độ xem mặt cắt hiển
thị ba biểu thị hình ảnh riêng biệt: Dọc (hình ảnh 2D gốc), Ngang
(mặt trước) và Đứng ngang (ngang). Chế độ Kết xuất hiển thị
một hình ảnh 4D được kết xuất.

Thu nhận một Khối quan tâm (VOI) 4D


Khi đã thu nhận một hình ảnh 2D được tối ưu hóa, bạn có thể
thực hiện quét 4D để thu nhận hình ảnh 4D.
Trong khi thu nhận hình ảnh 4D:
• Frame Averaging (Làm đều khung hình) bị vô hiệu hóa.
• Bạn không thể thay đổi tần số truyền.
Để thu nhận VOI 4D:
1. Nhấn 4D.
2. Đảm bảo xác định VOI phù hợp. Nếu cần, điều chỉnh góc
khối. Điều này xác định phạm vi quét khối. Góc quét nhỏ
dẫn đến số lượng lát cắt thấp hơn với tỷ lệ khối cao hơn.
Xem mục Thao tác với Khối quan tâm (VOI) để biết thêm
thông tin.
3. Để bắt đầu thu nhận 4D, nhấn phím L. Hệ thống sẽ thực
hiện quét liên tục trên VOI. Bạn không phải giữ đầu dò ổn
định trong khi quét 4D.
Để quay lại chế độ 4D có sẵn, nhấn L.
4. Cài đặt Render (Kết xuất) thành On (Bật).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-23


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thu nhận VOI mặt cắt


Dạng xem mặt cắt cung cấp ba dạng xem riêng biệt cho cùng
một hình ảnh: Dọc (hình ảnh gốc), Ngang (mặt trước) và Đứng
ngang (ngang).
1. Trong tab 4D, Render (Kết xuất) mặc định ở On (Bật) (chế
độ Kết xuất). Thay đổi Render (Kết xuất) sang Off (Tắt) để
chuyển sang dạng xem Sectional (Mặt cắt).
2. Để chọn một hình ảnh tham chiếu, sử dụng nút điều khiển
Ref Image (Hình ảnh tham chiếu) trên Màn hình cảm ứng.
Hình ảnh tham chiếu được chọn tập trung vào các phím trên
bảng điều khiển, cho phép bạn thao tác với hoặc tối ưu hóa
hình ảnh đó.

Bảng 13-4: Thông số thu nhận dữ liệu 4D

Thông số 4D Mô tả

Restore View (Khôi phục Cài đặt lại tất cả các thông số trở về giá trị ban đầu hoặc thiết lập sẵn được
dạng xem) chọn.

Tile (Ô xếp) Các lựa chọn: Đơn, Chia bốn. Bạn có thể chia màn hình hiển thị thành 1
hoặc 4 cửa sổ.

Visualization (Trực quan Mặt cắt, Kết xuất hoặc Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI). Dạng xem Render
hóa) (Kết xuất) hiển thị một hình ảnh được kết xuất, hoặc (các) hình ảnh tham
chiếu và hình ảnh được kết xuất.

Ref Image (Hình ảnh tham Dùng để chọn hình ảnh tham chiếu có tiêu điểm để sử dụng với các phím
chiếu) trên bảng điều khiển và Bi xoay.

Orientation Help (Hỗ trợ Hiển thị một hình vẽ ba chiều để minh họa hướng. Chỉ hiển thị trong dạng
nhận biết hướng) xem mặt cắt.

Volume Angle (Góc khối) Cài đặt phạm vi quét khối.

B Quality (Chất lượng chế Các lựa chọn: Max (Tối đa), Hi2 (Cao 2), Hi1 (Cao 1), Mid2 (Trung bình 2),
độ B) Mid1 (Trung bình 1), Low (Thấp). Được sử dụng để cân bằng tốc độ với mật
độ dòng. Lựa chọn Max (Tối đa) kết hợp mật độ cao nhất với tốc độ thấp
nhất. Lựa chọn Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ cao nhất. BQ
hiển thị trên màn hình.

13-24 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Thu nhận VOI kết xuất


Kết xuất cho phép bạn phân biệt chi tiết giải phẫu khó nhận
thấy. Bạn có thể kết xuất tất cả các vùng của một VOI hoặc chỉ
các vùng nhất định của VOI. Vùng mà bạn xác định cho kết xuất
được gọi là Hộp kết xuất.
1. Xác định khu vực bạn muốn kết xuất. Ví dụ: nếu bạn có một
hình ảnh của toàn bộ thai nhi, bạn chỉ muốn kết xuất khuôn
mặt của thai nhi. Vì thế, bạn sẽ xác định khuôn mặt của thai
nhi làm VOI.
2. Cài đặt Render (Kết xuất) thành On (Bật).

Bảng 13-5: Thông số thu nhận dữ liệu 4D - Chế độ kết xuất

Thông số 4D Mô tả

Restore View (Khôi phục Chọn để cài đặt lại tất cả các thông số trở về giá trị ban đầu hoặc thiết lập
dạng xem) sẵn được chọn.

Tile (Ô xếp) Các lựa chọn: Single (Đơn), Dual (Kép), Quad (Chia bốn). Bạn có thể chia
màn hình hiển thị thành 1, 2 hoặc 4 cửa sổ.

Visualization (Trực quan Mặt cắt, Kết xuất hoặc Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI). Dạng xem Render (Kết
hóa) xuất) hiển thị một hình ảnh được kết xuất, hoặc (các) hình ảnh tham chiếu và
hình ảnh được kết xuất.

3D Orient (Hướng 3D) Khi được chọn, các thay đổi về hướng của hình ảnh trên màn hình sẽ hiển
thị. Các lựa chọn bao gồm: 0 độ, 90 độ, 180 độ và 270 độ.

Ref Image (Hình ảnh tham Dùng để chọn hình ảnh tham chiếu có tiêu điểm để sử dụng với các phím
chiếu) trên bảng điều khiển và Bi xoay. Nút điều khiển này chỉ được kích hoạt nếu
Tile (Ô xếp) được cài đặt thành Quad (Chia bốn).

Volume Angle (Góc khối) Cài đặt phạm vi quét khối.

Quality (Chất lượng) Các lựa chọn: Max (Tối đa), Hi2 (Cao 2), Hi1 (Cao 1), Mid2 (Trung bình 2),
Mid1 (Trung bình 1), Low (Thấp). Được sử dụng để cân bằng tốc độ với mật
độ dòng. Lựa chọn Max (Tối đa) kết hợp mật độ cao nhất với tốc độ thấp
nhất. Lựa chọn Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ cao nhất.

Activate Curve (Kích hoạt Xác định bề mặt đường cong ba điểm cho cửa sổ kết xuất sử dụng Bi xoay.
đường cong)

Reset Curve (Đặt lại Đặt lại đường cong ba điểm thành một đường thẳng.
đường cong)

Mix (Kết hợp) Các lựa chọn: 0-100% theo gia số 2. Cho phép bạn kết hợp Chế độ kết xuất
1 với Chế độ kết xuất 2. Luôn chọn hai chế độ.

Lower Threshold (Ngưỡng Các lựa chọn: 0-255. Đặt ngưỡng dưới sao cho các hồi âm yếu hơn ngưỡng
dưới) này bị xóa.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-25


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thu nhận VOI kết xuất (tiếp)


1. Chọn tab Render Setting (Cài đặt kết xuất).
Tab Render Setting (Cài đặt kết xuất) cho phép bạn chọn và
kết hợp thang xám và các chế độ kết xuất màu.

GỢI Ý Nếu bạn đang sử dụng các chế độ Surface (Bề mặt), chúng tôi
khuyến nghị bạn nên điều chỉnh Lower Threshold (Ngưỡng
dưới) để ghi nhận các cấu trúc biên rõ ràng hơn.

Bảng 13-6: Thông số kết xuất (Thu nhận dữ liệu) 4D

Thông số 4D Mô tả

Direction (Hướng) ROI xác định vùng được kết xuất trong khi thu nhận 4D. Bạn có thể thay đổi
hướng xem ROI này. Các lựa chọn: Up/Down (Lên/Xuống), Down Up
(Xuống/Lên), Left/Right (Trái/Phải), Right/Left (Phải/Trái), Front/Back
(Trước/Sau), Back/Front (Sau/Trước).

Bản đồ xám Hiển thị các lựa chọn bản đồ xám trên màn hình hiển thị. Chọn các bản đồ
bằng Bi xoay.

Colorize (Tô màu) Hiển thị các lựa chọn bản đồ màu trên màn hình hiển thị. Chọn các bản đồ
bằng Bi xoay.

Render Mode (Chế độ kết Chọn Gray (Xám) hoặc Inversion (Đảo ngược). Khi được chọn, Inversion
xuất) (Đảo ngược) sẽ đảo các giá trị xám của hình ảnh được kết xuất (ví dụ: thông
tin hình ảnh đen trở thành trắng và ngược lại).

Render 1 (Kết xuất 1) Cho phép bạn kết hợp các giá trị của chế độ kết xuất từ chế độ kết xuất 1.
Chọn kết hợp bản đồ kết xuất từ phần trên bên trái của màn hình hiển thị.
Chọn các tổ hợp bản đồ bằng Bi xoay.
Các lựa chọn của Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1): Surface Smooth (Bề
mặt nhẵn), Surface Texture (Kết cấu bề mặt), Transp Max (Mức trong suốt tối
đa), Transp X-Ray (Độ trong suốt tia X), TransMin (Mức trong suốt tối thiểu),
HDlive Texture (HDlive kết cấu)
Surface Smooth (Bề mặt nhẵn) - Bề mặt hiển thị ở chế độ kết cấu nhẵn, có
nghĩa là các giá trị xám của bề mặt giống với các giá trị xám của chế độ quét
2D ban đầu. Surface Texture (Bề mặt kết cấu) - Bề mặt hiển thị ở chế độ kết
cấu, có nghĩa là các giá trị xám của bề mặt giống với các giá trị xám của chế
độ quét 2D ban đầu. Transp Max. (Độ trong suốt tối đa) - Hiển thị cường độ
tối đa của các giá trị xám trong ROI. Điều này giúp xem được các cấu trúc
xương. Transp X-Ray (Độ trong suốt tia X) - Hiển thị giá trị trung bình của tất
cả các giá trị xám trong ROI. Trans Min. (Mức trong suốt tối thiểu) - Hiển thị
số lượng tối thiểu của các giá trị xám trong ROI. Điều này giúp xem được các
mạch máu và cấu trúc rỗng. HDlive Texture (HDlive kết cấu) - Sử dụng
nguồn chiếu sáng có thể do người dùng định vị xung quanh đối tượng 3D
được kết xuất trên tọa độ cầu. Khi tô sáng các cấu trúc từ mặt bên, dấu ấn ba
chiều có thể được cải thiện đáng kể.

13-26 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Bảng 13-6: Thông số kết xuất (Thu nhận dữ liệu) 4D (Tiếp)

Thông số 4D Mô tả

Render 2 (Kết xuất 2) Cho phép bạn kết hợp các giá trị của chế độ kết xuất từ chế độ kết xuất 2.
Các lựa chọn của Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2): Surface Smooth (Bề
mặt nhẵn), Light (Sáng), Gradient Light (Sáng gradient), Transp Max (Mức
trong suốt tối đa), Transp X-ray (Độ trong suốt tia X), Transp. Min. (Độ trong
suốt tối thiểu), HDlive Smooth (HDlive nhẵn).
Surface Smooth (Bề mặt nhẵn) - Bề mặt hiển thị ở chế độ kết cấu nhẵn, có
nghĩa là các giá trị xám của bề mặt giống với các giá trị xám của chế độ quét
2D ban đầu. Light (Sáng) - Bề mặt hiển thị ở chế độ sáng. Các cấu trúc trong
trường gần sẽ sáng hơn; các cấu trúc trong trường xa sẽ tối hơn. Gradient
Light (Sáng gradient) - Bề mặt hiển thị giống như được chiếu sáng từ một
nguồn sáng điểm. Điều này hữu ích nếu bề mặt hiển thị được bao quanh bởi
các cấu trúc hồi âm thấp (ví dụ: chất lỏng). Transp Max. (Độ trong suốt tối
đa) - Hiển thị cường độ tối đa của các giá trị xám trong ROI. Điều này giúp
xem được các cấu trúc xương. Transp X-ray (Độ trong suốt tia X) - Hiển thị
giá trị trung bình của tất cả các giá trị xám trong ROI. Transp Min. (Độ trong
suốt tối thiểu) - Hiển thị số lượng tối thiểu của các giá trị xám trong ROI. Điều
này giúp xem được các mạch máu và cấu trúc rỗng. HDlive Smooth (HDlive
nhẵn) - Chế độ kết cấu HDlive được làm mịn. Khi giá trị Render 1 (Kết suất 1)
được thiết lập thành HDlive Texture (HDlive kết cấu), chế độ khả dụng duy
nhất cho Render 2 (Kết suất 2) là HDlive Smooth (HDlive nhẵn). Lưu ý: Kết
suất HDlive không khả dụng nếu VCI đang hiện hoạt.

Edit Light (Chỉnh sửa ánh Kích hoạt trình chỉnh sửa ánh sáng cho nguồn sáng ảo trong chế độ kết xuất
sáng) HDlive. Người dùng có thể định vị nguồn sáng bằng cách di chuyển Bi xoay,
một biểu tượng ánh sáng trên màn hình hiển thị chính cho biết hướng chiếu
sáng. Lưu ý: Tham số Edit Light (Chỉnh sửa ánh sáng) chỉ khả dụng cho các
chế độ kết xuất HDlive.

Transparency (Độ trong Các lựa chọn: 20 đến 250. Cài đặt độ trong suốt của hình ảnh. Số càng cao,
suốt) thông tin thang xám có độ trong suốt càng lớn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-27


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thao tác Khối quan tâm (VOI)

Hãy tưởng tượng bạn có thể thao tác được ngay với khối quan
tâm (VOI) 4D. ROI 3D/4D là một đối tượng giải phẫu hữu hình
mà bạn có thể nhìn thấy và thao tác một cách dễ dàng bằng Bi
xoay và các phím khác trên bảng điều khiển.
Nếu hiển thị trên màn hình đang ở chế độ Mặt cắt, hãy chọn
hình ảnh tham chiếu mong muốn trước khi bạn thao tác hình
ảnh.
LƯU Ý: Trong các ví dụ về thao tác, A được đặt làm hình ảnh tham
chiếu.
Xoay VOI 4D sang Bạn có thể xoay VOI xung quanh các trục X, Y và Z. Để xoay
trái/phải hoặc tiến/ VOI xung quanh trục Z, xoay nút điều khiển CF sang trái/phải.
lùi

Hình 13-17. Xoay xung quanh trục Z bằng nút điều khiển CF

13-28 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Thao tác Khối quan tâm (VOI) (tiếp)

Để xoay VOI xung quanh trục Y, xoay PW sang trái/phải.

Hình 13-18. Xoay xung quanh trục Z bằng nút điều khiển PW

Xoay hình ảnh 4D Để xoay VOI xung quanh trục X, xoay nút điều khiển M sang
theo chuyển động trái/phải.
tròn

Hình 13-19. Xoay xung quanh trục X bằng nút điều khiển M

LƯU Ý: Để tăng tốc độ xoay, nhấn các nút điều khiển PW, CF hoặc M
trước khi bạn xoay chúng. Để giảm tốc độ xoay, nhấn lại PW
hoặc CF.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-29


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thao tác Khối quan tâm (VOI) (tiếp)

Di chuyển qua VOI Để di chuyển qua hình ảnh để xem một lát cắt cụ thể, nhấn
Depth (Độ sâu).
Điều này cho phép dịch chuyển tâm xoay dọc theo các đường
giao nhau của mặt phẳng cắt A, B và C. Độ dịch chuyển của tâm
xoay dẫn đến hiển thị hình ảnh mặt cắt song song. Xem ‘Hình
ảnh tham chiếu’ trên trang 13-9 để biết thêm thông tin.
Thu phóng hình Xoay Zoom (Thu phóng) để thu phóng hình ảnh.
ảnh
Di chuyển vị trí Để di chuyển vị trí VOI, di chuyển Bi xoay sang trái, phải, lên và
VOI xuống, khi cần.
Thay đổi kích Để thay đổi kích thước VOI, sử dụng nút Width (Chiều rộng)
thước VOI trên bảng điều khiển. Xem mục Chiều rộng trong chương này.

Dừng thu nhận hình ảnh 4D

Để dừng thu nhận hình ảnh 4D, nhấn Freeze (Dừng hình) hoặc
R nếu bạn đang ở dạng xem Kết xuất hoặc chỉ Freeze (Dừng
hình) nếu bạn đang ở dạng xem Mặt cắt.

Xử lý sau VOI 4D

Khi bạn nhấn Freeze (Dừng hình) hoặc R, một trong các Màn
hình cảm ứng sau hiển thị, tùy thuộc vào việc bạn đang ở dạng
xem Kết xuất hay Mặt cắt.

13-30 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

CINE khối
Hệ thống liên tục lưu các hình ảnh CINE nên bạn có thể phát lại
và xem lại các hình ảnh đó. CINE hữu ích để tập trung vào hình
ảnh trong phần cụ thể của chu kỳ tim hoặc để xem các phân
đoạn ngắn của một phiên quét.
Để kích hoạt CINE trong 4D:
1. Nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Chọn tab VolCine (Cine khối).

Bảng 13-7: Thông số Cine 4D

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Loop Mode (Chế độ vòng Các lựa chọn bao gồm: One Way (Một chiều), BiDirectional (Hai chiều) (hai
lặp) hướng). One Way (Một chiều) - phát một chuỗi vòng lặp về trước.
BiDirectional (Hai chiều) - phát chuỗi về trước và về sau.

First (Đầu tiên) Hiển thị khối đầu tiên trong vòng lặp CINE.

Last (Cuối cùng) Hiển thị khối cuối cùng trong vòng lặp CINE.

Run/Stop (Chạy/Dừng) Bắt đầu và dừng vòng lặp CINE.

Loop Speed (Tốc độ vòng Điều chỉnh tốc độ vòng lặp CINE.
lặp)

Volume by Volume (Từng Được sử dụng để chọn riêng từng khối trong vòng lặp CINE.
khối)

3. Nếu đang ở chế độ trực quan hóa Kết xuất khi đã vào chế
độ CINE 4D; nhấn L để quay lại Chế độ có sẵn.
Nếu đang ở chế độ trực quan hóa Mặt cắt khi đã vào chế độ
CINE 4D; nhấn L để quay lại Chế độ có sẵn.
4. Để khởi động lại thu nhận 4D trong thời gian thực, nhấn
Freeze (Dừng hình).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-31


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

3D tĩnh
Bạn có thể tạo một lần quét đơn, hình ảnh 3D tĩnh khối đơn.

Thực hiện quét 3D tĩnh


1. Kết nối đầu dò tương thích với 4D phù hợp, để các đầu dò
trong các thanh giữ tương ứng. Tuân thủ các hướng dẫn
trong Chương 3 về kết nối đầu dò.
2. Chọn một đầu dò 4D từ chỉ báo đầu dò.
3. Lấy hình ảnh 2D. Tối ưu hóa hình ảnh như bình thường.
4. Nhấn 3D/4D.
5. Nhấn Static 3D (3D tĩnh). Cài đặt Visualization (Trực quan
hóa) thành Render (Kết xuất).
6. Cài đặt Khối quan tâm (VOI) cần được kết xuất. Sử dụng
Trackball (Bi xoay) để di chuyển VOI và nút Width (Chiều
rộng) để thay đổi kích thước VOI.
7. Điều chỉnh góc khối. Điều này xác định phạm vi quét khối.
Góc quét nhỏ dẫn đến số lượng lát cắt thấp hơn với tỷ lệ
khối cao.
8. Đặt đầu dò trên bệnh nhân, đảm bảo giữ đầu dò ổn định.
Nhấn phím L để bắt đầu thu nhận.
LƯU Ý: Trong quá trình thu nhận 3D, không có phím nào trên bảng
điều khiển không khả dụng, ngoại trừ phím ‘R.’
LƯU Ý: Khi quá trình thu nhận 3D bắt đầu, Màn hình cảm ứng xuất
hiện khoảng trống trong một lúc.
9. Giữ đầu dò ổn định cho đến khi hệ thống dừng tự động. Bạn
sẽ biết thu nhận đã dừng khi Màn hình cảm ứng chuyển
sang hiển thị các tab Render Setting (Cài đặt kết xuất), 3D
Rotational Cine (Cine xoay 3D) và Scalpel (Cắt).
Để dừng thu nhận thủ công, nhấn phím R.
10. Lưu hình ảnh.
11. Để xử lý thêm hình ảnh 3D, nhấn Static 3D (3D tĩnh).
Màn hình cảm ứng hiển thị hay không tùy thuộc vào chế độ
trực quan hóa được chọn trước khi dừng hình, bao gồm
Mặt cắt, Kết xuất, TUI hoặc VCI.

Dạng xem mặt cắt 3D tĩnh

Bảng 13-8: Thông số 3D sau khi thu nhận - Dạng xem mặt cắt

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Orientation Help (Hỗ trợ Hiển thị một hình vẽ 3 chiều để minh họa hướng. Chỉ hiển thị trong dạng xem
nhận biết hướng) mặt cắt.

13-32 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Dạng xem kết xuất 3D tĩnh

Bảng 13-9: Thông số 3D sau khi thu nhận - Dạng xem kết xuất - Trang 1

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Edit/Accept ROI (Chỉnh Lựa chọn bao gồm Chỉnh sửa, Chấp nhận. Edit (Chỉnh sửa) - Chọn để điều
sửa/Chấp nhận ROI) chỉnh kích thước Vùng quan tâm (ROI). Accept (Chấp nhận) - chấp nhận
hình ảnh 3D hiện hoạt.

3D Orient (Hướng 3D) Khi được chọn, các thay đổi về hướng của hình ảnh trên màn hình sẽ hiển
thị. Các lựa chọn bao gồm: 0 độ, 90 độ, 180 độ và 270 độ.

VCI

Giới thiệu
VCI (Tạo ảnh tương phản khối) cho phép bạn quét các lát cắt
dữ liệu nhỏ hơn với tỷ lệ khối cao hơn. Hình ảnh thu được cho
thấy giá trị xám tích hợp, trung bình của mô nằm trong ROI. VCI
nâng cao độ phân giải tương phản và tỷ lệ tín hiệu/nhiễu. Đồng
thời giảm nhiễu đốm hình ảnh. Điều này có thể giúp phát hiện
các thương tổn lan tỏa trong cơ quan.

Màn hình cảm ứng


Dữ liệu được trình bày như trong 3D tĩnh - Các mặt cắt. Tuy
nhiên, ba mặt phẳng là các kết xuất VCI (thông tin mô của lát cắt
dày) được tính toán từ bộ dữ liệu 3D.

Bảng 13-10: Dạng xem VCI

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Độ dày lát cắt Chọn độ dày lát cắt

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-33


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Màu 3D tĩnh
Để xem Màu 3D tĩnh,
1. Thu nhận bộ phận giải phẫu bạn muốn xem ở Chế độ B.
2. Kích hoạt Dòng màu hoặc PDI.
3. Kích hoạt 3D/4D. Chế độ 3D có sẵn hiển thị. Chọn chế độ
Trực quan hóa mong muốn.
LƯU Ý: Không thể chọn 4D từ Chế độ có sẵn khi chế độ Màu hiện
hoạt.
4. Nhấn ‘L’ để kết xuất hình ảnh.
Màu được kết xuất. Bạn có thể điều chỉnh Chế độ kết xuất (mặc
định là Glass Body):
• Gray (Xám). Xám, không màu.

Hình 13-20. Màu 3D - Xám

• Inversion (Đảo ngược). Đảo thang xám.

13-34 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Màu 3D tĩnh (tiếp)


• Color (Màu). Hiển thị Dòng màu.
Chọn phương pháp kết xuất ([Rend Color1] (Kết xuất màu
1) (Chỉ bề mặt) hoặc [Rend Color2] (Kết xuất màu 2)) và tỷ
lệ kết hợp.

Hình 13-21. Màu 3D - Màu

• Glass Body. Hiển thị cả Dòng màu và Chế độ B.


Chọn phương pháp kết xuất ([Rend Gray] (Kết xuất xám)
hoặc [Rend Color]) (Kết xuất màu) và tỷ lệ kết hợp.

Hình 13-22. Màu 3D - Glass Body

Để ẩn màu trên các mặt cắt, chọn Color Off (Tắt màu) từ Màn
hình cảm ứng.
LƯU Ý: Nếu quét ở chế độ Render (Kết xuất) và chọn Tile (Ô xếp) là
Quad (Chia bốn), bạn có thể ẩn màu bằng phím Color Off (Tắt
màu) trên Màn hình cảm ứng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-35


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Volume Review (Xem lại khối)


Bạn có thể xử lý sau VOI (toàn bộ khối quan tâm) và cuộn qua
các mặt phẳng thu nhận thông qua chức năng Volume Review
(Xem lại khối). Chức năng này cho phép bạn đánh giá tất cả các
khung hình trong phạm vi bộ khối này.
Trong Volume Review (Xem lại khối), hãy bắt đầu ở Run/Stop
(Chạy/Dừng) sao cho từng khung hình trong khối đều được hiển
thị.
LƯU Ý: Nếu bạn điều chỉnh màn hình khi đang ở Volume Review (Xem
lại khối), những thay đổi này KHÔNG được thể hiện trên khối 3D
tĩnh.

Scalpel (Cắt)
Scalpel (Cắt) cho phép bạn chỉnh sửa/cắt các phần của hình
ảnh 3D. Scalpel (Cắt) chỉ khả dụng trên hình ảnh được kết xuất.
1. Nhấn Scalpel (Cắt).

Bảng 13-11: Thông số cắt

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Cut Mode (Chế độ cắt) Các lựa chọn: Inside Contour (Bên trong đường bao), Outside Contour (Bên
ngoài đường bao), Inside Box (Bên trong hộp), Outside Box (Bên ngoài hộp),
Eraser Big (Tẩy lớn), Eraser Small (Tẩy nhỏ). Inside Contour, Outside
Contour (Bên trong đường bao, Bên ngoài đường bao) - Cho phép bạn đánh
dấu phần hình ảnh bạn muốn cắt. Trace Outside (Đánh dấu bên ngoài) xóa
tất cả các phần hình ảnh nằm bên ngoài vùng được đánh dấu. Trace Inside
(Đánh dấu bên trong) xóa tất cả các phần hình ảnh nằm bên trong vùng
được đánh dấu. Inside Box, Outside Box (Bên trong hộp, Bên ngoài hộp) -
Hiển thị một hộp mà bạn có thể sử dụng để xác định phần hình ảnh bạn
muốn cắt. Outside Box (Bên ngoài hộp) xóa tất cả các phần hình ảnh nằm
bên ngoài hộp. Inside Box (Bên trong hộp) xóa tất cả các phần hình ảnh nằm
bên trong hộp. Eraser Big, Eraser Small (Tẩy lớn, Tẩy nhỏ) - Cung cấp một
công cụ tẩy lớn và tẩy nhỏ mà bạn có thể sử dụng để xác định phần hình ảnh
muốn cắt bằng tay. Chỉ khả dụng nếu Depth (Độ sâu) được đặt ở Full (Toàn
phần).

Cut Depth (Độ sâu cắt) Các lựa chọn: Full (Toàn phần), Define (Xác định). Full (Toàn phần) - Độ sâu
toàn phần của vùng được chọn sẽ bị cắt. Define (Xác định) - Cho phép bạn
xác định độ sâu cần cắt bằng núm điều chỉnh Depth (Độ sâu) trên bảng điều
khiển.

Undo Last (Hoàn tác Chỉ hoàn tác đường cắt cuối.
đường cắt cuối)

Redo (Làm lại) Chọn để làm lại thao tác cắt.

Undo All (Hoàn tác tất cả) Hoàn tác tất cả đường cắt khi bạn vào chế độ Scalpel (Cắt).

Done (Hoàn tất) Áp dụng với tùy chọn User Defined Cut Depth (Độ sâu cắt do người dùng xác
định) khi hoàn tất.

13-36 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Scalpel (Cắt) (tiếp)


2. Chọn chế độ cắt.
3. Sử dụng Bi xoay và phím Set (Cài đặt) để xác định phần
hình ảnh cần cắt. Nhấn Set (Cài đặt) để bắt đầu, di chuyển
Bi xoay để xác định vùng, sau đó nhấn lại Set (Cài đặt) để
cắt hình ảnh. Phần hình ảnh bị xóa.
Để hoàn tác đường cắt gần đây nhất, chọn Undo Last
(Hoàn tác đường cắt gần đây nhất).
Để hoàn tác tất cả đường cắt trong phiên hiện tại, chọn
Undo All (Hoàn tác tất cả).
LƯU Ý: Với hình ảnh cắt được hiển thị, nếu bạn cố gắng chuyển tab
Static 3D (3D tĩnh) để chỉnh sửa ROI, thông báo cảnh báo sau
sẽ xuất hiện: Scalpel changes will be lost. Do you want to
continue? [Yes/No] (Thay đổi cắt sẽ bị mất. Bạn có muốn tiếp
tục không? [Có/Không]).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-37


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

CINE xoay 3D
CINE xoay 3D cho phép bạn xem hình ảnh 3D từ các góc khác
nhau.
Để kích hoạt CINE xoay trong 3D:
1. Nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Chọn tab 3DRot Cine (Cine xoay 3D).

Bảng 13-12: Thông số Cine xoay 3D

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Rotational Angle (Góc Cài đặt góc xoay của hình ảnh 3D mà vòng lặp CINE được phát. Các giá trị
xoay) điển hình là 30, 45, 60, 90, 180 và 360 độ.

Step Angle (Góc bước) Cài đặt góc bước giữa các khung hình riêng trong vòng lặp CINE.

Rotation Axis (Trục xoay) Cài đặt trục mà vòng lặp CINE quay quanh đó. Lựa chọn X và Y.

Loop Mode (Chế độ vòng Các lựa chọn bao gồm: One Way (Một chiều), BiDirectional (Hai chiều) (hai
lặp) hướng). One Way (Một chiều) - phát một chuỗi vòng lặp về trước.
BiDirectional (Hai chiều) - phát chuỗi về trước và về sau.

First (Đầu tiên) Hiển thị khối đầu tiên trong CINE.

Last (Cuối cùng) Hiển thị khối cuối cùng trong CINE.

Run/Stop (Chạy/Dừng) Bắt đầu và dừng chuỗi CINE.

Start Angle (Góc bắt đầu) Được sử dụng để chọn góc bắt đầu trong phạm vi vòng lặp CINE. Hình ảnh
bắt đầu mặc định được tính toán từ góc xoay là: -1 X Góc xoay / 2 Nếu bạn
điều chỉnh Hình ảnh bắt đầu, Góc xoay được thiết lập lại thành giá trị của
Hình ảnh bắt đầu đã được điều chỉnh.

End Angle (Góc kết thúc) Được sử dụng để chọn góc kết thúc trong phạm vi vòng lặp CINE. Hình ảnh
kết thúc mặc định được tính toán từ góc xoay là: Góc xoay / 2 Nếu bạn điều
chỉnh Hình ảnh kết thúc, Góc xoay được thiết lập lại thành giá trị của Hình
ảnh kết thúc đã được điều chỉnh.

Image by Image (Từng Được sử dụng để chọn từng hình ảnh riêng trong vòng lặp CINE.
hình ảnh)

13-38 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

VOCAL
Bạn sử dụng VOCAL (Virtual Organ Computer-aided Analysis –
Phân tích cơ quan ảo có sự hỗ trợ của máy tính) để trực quan
hóa và tính khối cấu trúc giải phẫu, như thương tổn khối u, u
nang và tuyến tiền liệt. VOCAL khả dụng sau khi thu nhận 3D
tĩnh hoặc 4D thời gian thực.
1. Nhấn Vocal. Chỉ định phương pháp tính khối (Manual (Thủ
công), Contour Detect (Phát hiện đường bao), SemiAuto
Detect (Phát hiện bán tự động) hoặc Sphere (Hình cầu)).
Chọn hình ảnh tham chiếu bạn muốn sử dụng để thực hiện
đánh dấu bằng cách chọn Ref Image (Hình ảnh tham chiếu)
A, B hoặc C. Nhấn Start (Bắt đầu).
2. Đánh dấu vùng giải phẫu bằng Bi xoay. Nhấn Set (Cài đặt)
để bắt đầu và kết thúc đường đánh dấu. Bạn phải lướt
ngang qua đường nét chấm để thao tác đánh dấu có hiệu
lực (chuyển sang màu vàng). Đánh dấu được thực hiện trên
từng lát cắt hình ảnh, được tách riêng theo góc bước xoay.
Xoay núm xoay Rot. Ref (Tham chiếu xoay) đến khi bạn đã
hoàn tất tổng số lần xoay yêu cầu (ví dụ: nếu bạn đã chọn
30 độ, bạn cần hoàn tất sáu đường đánh dấu nếu bạn đã
chọn Manual (Thủ công)). Sau khi bạn đã hoàn tất mục tiêu
đánh dấu, nút Calc Volume (Tính khối) sẽ hiện hoạt để có
thể nhấn. Hình ảnh VOCAL đã tính xuất hiện ở góc dưới
bên phải của màn hình hiển thị. Bạn đang ở trạng thái chỉnh
sửa.
LƯU Ý: Không sử dụng tính năng đánh dấu cho Sphere (Hình cầu).
Đối với Sphere (Hình cầu), cài đặt Poles (Cực).
3. Chỉnh sửa khi cần thiết. Bạn có thể sử dụng một vỏ bọc,
điều chỉnh độ dày, điều hướng qua các góc tham chiếu,
hoặc khởi động lại VOCAL.
Các trạng thái của Màn hình cảm ứng trong VOCAL được mô tả
trong các bảng sau.

Bảng 13-13: Tham số VOCAL trên Màn hình cảm ứng thiết lập

Thông số Mô tả

Manual (Thủ công) Khi chọn phương pháp Manual (Thủ công), bạn cần thực hiện đánh dấu thủ
công trên mỗi góc xoay.

Contour Detect (Phát hiện Khi chọn phương pháp Contour Detect (Phát hiện đường bao), bạn cần thực
đường bao) hiện đánh dấu thủ công trên mỗi góc xoay.

SemiAuto Detect (Phát Khi chọn phương pháp Semi Automatic Detect (Phát hiện bán tự động), bạn
hiện bán tự động) chỉ cần thực hiện đánh dấu trên hai góc xoay. Hệ thống áp dụng một thuật
toán để xác định các vùng đánh dấu.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-39


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-13: Tham số VOCAL trên Màn hình cảm ứng thiết lập (Tiếp)

Thông số Mô tả

Structure (Cấu trúc) Structure (Cấu trúc) chỉ khả dụng với phương pháp SemiAuto Detect (Phát
hiện bán tự động). Chọn Hypo (Giảm), Cystic (Nang) hoặc Hyper/Iso (Tăng/
Đẳng).

Sphere (Hình cầu) Tính khối dựa trên cài đặt đỉnh.

Pole 1 (Đỉnh 1) Điều chỉnh điểm đường bao trên (mũi tên xanh lục) của cấu trúc.

Pole 2 (Đỉnh 2) Điều chỉnh điểm đường bao dưới (mũi tên xanh lục) của cấu trúc.

Rotational Step Angle (Góc Chỉ định khoảng cách góc giữa các vùng đánh dấu đường bao. Các giá trị
bước xoay) điển hình là 6, 9, 15 và 30 độ. Số mặt phẳng thay đổi theo công thức này:
180 độ / góc bước xoay được chọn.

Ref Image (Hình ảnh tham Dùng để chọn hình ảnh bạn muốn sử dụng để thực hiện đánh dấu.
chiếu)

Start (Khởi động) Nhấn Start (Khởi động) khi bạn sẵn sàng thực hiện đánh dấu.

Rot.Ref #/# Back/Next Chọn Next/Back (Tiến/Lùi) để di chuyển đến hình ảnh tiếp theo để xác định
(Lùi/Tiến số tham chiếu đường bao trong bước xoay.
xoay)

Bảng 13-14: Màn hình cảm ứng tính khối VOCAL

Thông số Mô tả

Calc Volume (Tính khối) Nhấn Calc Volume (Tính khối) để khởi tạo tính hình ảnh VOCAL.

Xóa Nhấn Clear (Xóa) để xóa vùng đánh dấu khỏi hình ảnh.

Restart Vocal (Khởi động Nhấn Restart Vocal (Khởi động lại Vocal) để quay lại trạng thái VOCAL ban
lại Vocal) đầu.

Các Chế độ vỏ bọc cho phép bạn xây dựng một vỏ bọc hoặc
đường bao “xung quanh” cấu trúc quan tâm, giúp bạn phân biệt
giữa đường bao của cấu trúc mục tiêu và các đường bao bên
trong và bên ngoài cấu trúc.

Bảng 13-15: Tham số VOCAL trên Màn hình cảm ứng chỉnh sửa

Thông số Mô tả

Shell Off (Tắt vỏ bọc) Chọn Shell Off (Tắt vỏ bọc) nếu bạn không muốn có một vỏ bọc xung quang
hình ảnh VOCAL.

Inside (Bên trong) Chọn Inside (Bên trong) nếu bạn muốn có một vỏ bọc bên trong khối.

Outside (Bên ngoài) Chọn Outside (Bên ngoài) nếu bạn muốn có một vỏ bọc bên ngoài khối.

Symmetric (Đối xứng) Chọn Symmetric (Đối xứng) nếu bạn muốn một nửa độ dày vỏ ở bọc bên
trong và một nửa ở bên ngoài chu vi của khối.

13-40 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Bảng 13-15: Tham số VOCAL trên Màn hình cảm ứng chỉnh sửa (Tiếp)

Thông số Mô tả

Shell Thickness (Độ dày vỏ Điều chỉnh để thay đổi độ dày của vỏ bọc.
bọc)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-41


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cài đặt kết xuất 3D tĩnh

Bảng 13-16: Thông số 3D sau khi thu nhận - Dạng xem kết xuất - Trang 1

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Edit/Accept ROI (Chỉnh Lựa chọn bao gồm Chỉnh sửa, Chấp nhận. Edit (Chỉnh sửa) - Chọn để điều
sửa/Chấp nhận ROI) chỉnh kích thước Vùng quan tâm (ROI). Accept (Chấp nhận) - chấp nhận
hình ảnh 3D hiện hoạt.

3D Orient (Hướng 3D) Khi được chọn, các thay đổi về hướng của hình ảnh trên màn hình sẽ hiển
thị. Các lựa chọn bao gồm: 0 độ, 90 độ, 180 độ và 270 độ.

Xem lại khối 3D tĩnh


Bạn có thể xử lý sau VOI (toàn bộ khối quan tâm) và cuộn qua
các mặt phẳng thu nhận thông qua chức năng Volume Review
(Xem lại khối). Chức năng này cho phép bạn đánh giá tất cả các
khung hình trong phạm vi bộ khối này.
Trong Volume Review (Xem lại khối), hãy bắt đầu ở Run/Stop
(Chạy/Dừng) sao cho từng khung hình trong khối đều được hiển
thị.
LƯU Ý: Nếu bạn điều chỉnh màn hình khi đang ở Volume Review (Xem
lại khối), những thay đổi này KHÔNG được thể hiện trên khối 3D
tĩnh.

Lưu hình ảnh 4D

Bạn lưu các hình ảnh 4D hoàn toàn giống với lưu hình ảnh 2D.
Do các hình ảnh 4D chứa nhiều dữ liệu hơn nên đòi hỏi dung
lượng lớn hơn. Hãy lưu ý đến kích thước khối.
• Hình ảnh tĩnh: Lưu dưới dạng Dữ liệu thô
• CINE: Lưu dưới dạng Dữ liệu thô khi “Enhanced DICOM”
(DICOM tăng cường) được chọn để in 4D.

13-42 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI)


Tomographic Ultrasound Imaging (Tạo ảnh siêu âm cắt lớp -
TUI) là một chế độ trực quan hóa trình bày dữ liệu dưới dạng
các lát cắt song song (mặt phẳng) thông qua bộ dữ liệu.
Phương pháp trực quan hóa này phù hợp với CT và MRI. Có
thể điều chỉnh khoảng cách giữa các mặt phẳng khác nhau.
1. Chọn TUI làm chế độ Trực quan hóa.
2. Nhấn ‘L’ để bắt đầu thu nhận.
3. Nếu ở chế độ 4D, nhấn ‘R’ để kết thúc thu nhận. Bước này
không cần thiết trong 3D Tĩnh.
Hình ảnh tham chiếu + số lát cắt được chỉ định xuất hiện.
Hình ảnh tham chiếu luôn hiển thị và cho biết bạn đang xem
lát cắt nào dưới dạng các đường liền.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-43


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI) (tiếp)

Hình 13-23. Ví dụ TUI 3x3

a. Hình ảnh tham chiếu TUI hiển thị vị trí lát cắt. Hình ảnh
này trực giao với hình ảnh tham chiếu.
b. Số và dấu hoa thị màu xanh lục cho biết vị trí của từng
lát cắt. Dấu hoa thị màu xanh lục cho biết hình ảnh
trung tâm (mặt phẳng A, B hoặc C).
c. Khoảng cách lát cắt hiển thị khi lát cắt ở khoảng cách
nhất định.
d. Đường liền cho biết lát cắt xuất hiện trên màn hình.
Đường chấm chấm cho biết lát cắt không xuất hiện trên
màn hình.
LƯU Ý: TUI có Màu chỉ khả dụng với 3D tĩnh, không dành cho 4D.

13-44 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI) (tiếp)


4. Điều chỉnh số lượng lát cắt và khoảng cách lát cắt.
Bạn có thể điều chỉnh số lượng lát cắt bằng cách sử dụng
nút xoay Slices (Lát cắt). Bạn có thể điều chỉnh khoảng
cách giữa các lát cắt bằng cách sử dụng nút xoay Slice
Distance (Khoảng cách lát cắt). Giá trị tối đa là 40mm.
• Di chuyển về trước/về sau qua các lát cắt thông qua
Prev./Next Slice (Lát cắt trước/tiếp theo).
• Thay đổi hình ảnh trung tâm thông qua Ref. Image
(Hình ảnh tham chiếu) nếu cần (Hình ảnh tham chiếu A,
B hoặc C).
• Chọn Display Format (Định dạng hiển thị) từ 1X1, 1X2,
2X2 và 3X3.
• Các tính năng sau đây được hỗ trợ trong TUI (Tạo ảnh
siêu âm cắt lớp): Zoom (Thu phóng), Rotation (Xoay)
(X/Y/Z), Bi xoay (Di chuyển vị trí), Translation (Tịnh tiến)
và Gain (Độ khuếch đại).
• Để ẩn màu, chọn Color Off (Tắt màu) từ Màn hình cảm
ứng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-45


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI) (tiếp)


Bạn có thể điều chỉnh từng vị trí lát cắt bằng Adjust Slices
(Điều chỉnh lát cắt).
1. Nhấn Adjust Slices (Điều chỉnh lát cắt) trên Màn hình cảm
ứng.
2. Con trỏ hiển thị. Chọn một lát cắt bằng cách sử dụng Bi
xoay.

Hình 13-24. Màn hình Adjust Slice (Điều chỉnh lát cắt) (ví dụ)

a. Lát cắt được chọn hiển thị với đường viền màu vàng
b. Khoảng cách từ hình ảnh trung tâm
• Điều chỉnh khoảng cách lát cắt từ hình ảnh tham chiếu
bằng cách sử dụng Slice Position (Vị trí lát cắt). Slice
Position (Vị trí lát cắt) chỉ ảnh hưởng đến lát cắt được
chọn.
LƯU Ý: Nếu bạn đặt con trỏ trên hình ảnh tham chiếu và xoay
Slice Position (Vị trí lát cắt), vị trí của hình ảnh tham
chiếu và tất cả các lát cắt sẽ được dịch chuyển.
• Điều chỉnh số lát cắt bên phải và bên trái ngoài hình ảnh
trung tâm bằng cách sử dụng Left Slices (Lát cắt bên
trái) hoặc Right Slices (Lát cắt bên phải).
3. Sau khi kết thúc điều chỉnh, nhấn Set (Cài đặt). Lát cắt
được đánh dấu “X”. Để in lát cắt này, nhấn một phím in.

13-46 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

SonoRenderlive
SonoRenderlive giúp tìm vị trí bắt đầu kết xuất để dễ dàng phân
tách mô đặc ở trước đối tượng kết xuất.
Thuật toán SonoRenderlive “tìm” chuyển tiếp từ mô lỏng sang
mô đặc và xác định vị trí “Bắt đầu kết xuất” vào vùng lỏng hiển
thị bằng đường bắt đầu kết xuất màu xanh lục. Đường bắt đầu
kết xuất không phải là đường thẳng, mà là một vạch dấu “tự do”
để thích ứng tối ưu với đối tượng kết xuất.

Hình 13-25. Tắt Hiển thị trên màn hình

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-47


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

SonoRenderlive (tiếp)

Hình 13-26. Bật Hiển thị trên màn hình

Dùng SonoRenderlive

1. Bắt đầu chế độ trực quan hóa kết xuất.


2. Nhấn nút điều khiển xoay SonoRenderlive.
3. Để điều chỉnh khoảng cách giữa vị trí bắt đầu kết xuất và đối
tượng kết xuất, hãy xoay nút điều khiển Sensitivity (Độ
nhạy) bên dưới Màn hình cảm ứng. Giá trị cao cho biết
khoảng cách nhỏ hơn.
LƯU Ý: Nếu không dùng SonoRenderlive, cũng có thể điều chỉnh đường
Bắt đầu kết xuất theo cách thủ công. Nhấn nút bi xoay Đường
cong để kích hoạt Curved Render Start (Bắt đầu kết xuất cong)
và di chuyển bi xoay để sửa đổi đường kết xuất.

13-48 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

OmniView
OmniView cung cấp một mặt phẳng cắt ngang tùy ý, đối lập với
một mặt phẳng đứng ngang hạn chế. Trong VCI OmniView, hộp
kết xuất ảnh rất mỏng vì thế có thể trực quan hóa thông tin mô
của lát cắt dày. Hình ảnh thu được thể hiện giá trị xám (tích hợp)
trung bình của mô nằm trong hộp hẹp.
VCI OmniView nâng cao độ phân giải tương phản và tỷ lệ tín
hiệu/nhiễu và vì thế giúp phát hiện các thương tổn lan tỏa trong
cơ quan. Kết quả là một hình ảnh không có mẫu hình nhiễu đốm
và độ tương phản mô được nâng cao.
• 4D Thời gian thực
• 3D Tĩnh
• STIC

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-49


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Quy trình OmniView

1. Nhấn 3D/4D.
2. Chọn OmniView.
3. Điều chỉnh Volume Angle (Góc khối) và B Quality (Chất
lượng B) khi cần thiết.
4. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải để bắt đầu thu nhận.
Quá trình thu nhận khối bắt đầu và các hình ảnh thu nhận
sẽ hiển thị.
5. Con trỏ chữ thập hiển thị trên hình ảnh tham chiếu.
6. Chọn chế độ đánh dấu phù hợp để hiển thị mặt phẳng cắt.
• Line (Đường thẳng): Chọn hình ảnh mặt cắt bằng cách
sử dụng đường thẳng.
• Curve (Đường cong): Chọn hình ảnh mặt cắt bằng cách
sử dụng đường cong.
Di chuyển con trỏ đến điểm bắt đầu và nhấn Set (Cài
đặt). Di chuyển con trỏ đến điểm kết thúc và nhấn Set
(Cài đặt). Sử dụng Bi xoay để vẽ đường cong và nhấn
Set (Cài đặt).
• Trace (Đánh dấu): Chọn hình ảnh mặt cắt bằng cách sử
dụng đường cong tùy ý.
• Polyline (Hình nhiều đường): Chọn hình ảnh mặt cắt
bằng cách sử dụng đường thẳng liên tục bao gồm một
hoặc nhiều đoạn thẳng. Bạn có thể tạo một hình nhiều
đường bằng cách chỉ định các điểm cuối của từng đoạn
khi nhấn Set (Cài đặt).

13-50 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Menu chính OmniView

Bảng 13-17: Thông số OmniView trên Bảng điều khiển cảm ứng Chỉnh sửa

Thông số Mô tả

View Icon (Xem biểu Hiển thị hoặc ẩn Biểu tượng OmniView.
tượng)

View Line (Xem đường) Hiển thị hoặc ẩn Đường OmniView.

VCI OmniView Chuyển sang VCI Omniview.

Trace Mode (Chế độ đánh Có sẵn bốn phương pháp đường đánh dấu.
dấu)

Tile (Ô xếp) Chọn một định dạng hiển thị (Đơn, Kép, Chia bốn)

Clear All (Xóa tất cả) Tất cả các đường hiện tại bị xóa và bắt đầu nhập đường mới.

Ref. OmniV (OminiV tham Để kích hoạt dạng xem OmniView Ref. Line (Đường tham chiếu OmniView).
chiếu)

Ref. Image (Hình ảnh tham Chọn Hình ảnh tham chiếu.
chiếu)

OmniV. Rot (Xoay OmniV.) Xoay đường OmniView.

Undo (Hoàn tác) Để điều chỉnh lại đường được đánh dấu.

Mix (Kết hợp) Các lựa chọn: 0-100% theo gia số 2. Cho phép bạn kết hợp Chế độ kết xuất
1 với Chế độ kết xuất 2. Luôn chọn hai chế độ.

Độ dày lát cắt Chọn độ dày lát cắt

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-51


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Điều khiển OmniView

Hình 13-27. Điều khiển OmniView

Bảng 13-18: Tham số OmniView ở chế độ Line Edit (Chỉnh sửa đường): Mới

Thông số Mô tả

Img. (Hình ảnh) Kích hoạt hình ảnh.

Redo (Làm lại) Bắt đầu lại đường.

OmniView Kích hoạt Đường OmniView

View# (Số dạng xem) Chọn hình ảnh và đường OmniView tiếp theo là 1, 2 hoặc 3.

Next (Tiếp theo) Chọn để kích hoạt dạng xem OmniView Ref. Line (Đường tham chiếu
OmniView) tiếp theo.

13-52 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

STIC (Tương quan hình ảnh không gian – thời gian)

Tổng quan

Với phương pháp thu nhận này, tim thai hoặc tình trạng mạch
máu có thể được hiển thị. Đây không phải là kỹ thuật 4D thời
gian thực, mà là kỹ thuật thu nhận 3D được xử lý sau.
STIC được thiết kế cho các bộ phận đang đập (tim thai) cũng
như các cơ quan được tưới máu. Chỉ STIC có thể đồng bộ hóa
các cấu trúc có xung ở chế độ Doppler, nhưng không có xung
nào nhìn thấy được ở Chế độ B.
Dữ liệu được thu nhận trong khoảng thời gian xác định trước.
Hình ảnh đã thu nhận được xử lý sau để tính toán chuỗi Cine
khối thể hiện một chu kỳ tim hoàn chỉnh.
Để đạt được kết quả tốt, cố gắng điều chỉnh kích thước của hộp
khối và góc quét nhỏ nhất có thể. Thời gian thu nhận càng dài
thì độ phân giải không gian càng tốt. Người dùng phải đảm bảo
rằng người tham gia (ví dụ: người mẹ và thai nhi) hạn chế tối
thiểu các chuyển động và đầu dò được giữ đứng yên tuyệt đối
trong thời gian thu nhận. Chuyển động sẽ gây ra sự cố cho quá
trình thu nhận. Nếu người dùng (người vận hành được đào tạo)
nhận thấy rõ tình trạng nhiễu trong quá trình thu nhận, phải hủy
quá trình thu nhận.
Một bộ dữ liệu STIC tốt cho thấy nhịp đập đều đặn và đồng bộ
của tim thai hoặc động mạch. Đảm bảo rằng các đường viền
của tim thai hoặc động mạch mịn và không có gián đoạn đột
ngột. Luôn đặc biệt chú ý đến các hình ảnh được tạo ở chế độ
STIC.
Nếu tốc độ khung hình dự kiến quá thấp (10Hz), để đạt được
chất lượng STIC tốt, một cảnh báo được hiển thị ở chế độ STIC.
Sau khi quá trình thu nhận STIC hoàn tất, quá trình tính toán bắt
đầu để tính chuỗi cine khối. Nếu hệ thống phát hiện kết quả,
chuỗi cine Khối được minh họa ở chế độ chạy và menu chấp
nhận STIC xuất hiện. Ngay khi kết quả được chấp nhận, hệ
thống sẽ thoát chế độ cine khối. Nếu kết quả không được chấp
nhận mà bị hủy bỏ, hệ thống quay lại chế độ có sẵn STIC.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-53


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tổng quan (tiếp)

Một hoặc nhiều xảo ảnh dưới đây trong bộ dữ liệu cho thấy tình
trạng nhiễu trong quá trình thu nhận:
• Gián đoạn đột ngột trong hình ảnh tham chiếu B: Điều này
là do chuyển động của người mẹ, bào thai hoặc rối loạn
nhịp tim thai trong quá trình thu nhận.
• Gián đoạn đột ngột trong hiển thị màu: Chuyển động của
người mẹ, bào thai hoặc rối loạn nhịp tim thai ảnh hưởng
đến dòng màu theo cách thức giống như ảnh hưởng đến
hình ảnh xám.
• Nhịp tim thai quá thấp hoặc quá cao: Sau khi thu nhận, nhịp
tim thai ước tính sẽ hiển thị. Nếu giá trị hoàn toàn không
tương ứng với ước tính dựa trên các phương pháp chẩn
đoán khác, quá trình thu nhận thất bại và phải được lặp lại.
• Chuyển động thiếu đồng bộ ở các phần khác của hình ảnh:
ví dụ như phần bên trái của hình ảnh co lại và đồng thời
phần bên phải phình ra.
• Màu không phù hợp với cấu trúc được hiển thị trong chế độ
xám: Màu sẽ hiển thị trên hoặc dưới mạch thực tế.
• Màu “di chuyển” qua hình ảnh theo hướng nhất định: Xảo
ảnh này do lỗi phát hiện nhịp tim do tốc độ khung hình thu
nhận thấp. Sử dụng tốc độ khung hình thu nhận cao hơn để
đạt kết quả tốt hơn.
LƯU Ý: Trong tất cả các trường hợp trên đây, phải hủy bỏ bộ dữ liệu và
lặp lại quá trình thu nhận.
Khi nào không được phép thực hiện thu nhận dữ liệu tim thai
STIC?
• Rối loạn nhịp tim thai nghiêm trọng
Có sẵn các chế độ thu nhận STIC sau đây:
• STIC
• STIC CFM
• STIC PDI

13-54 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Sử dụng chế độ 4D

Thực hiện quét STIC

LƯU Ý: Chỉ có thể sử dụng STIC trong các ứng dụng sản khoa.
1. Chọn một đầu dò 4D từ chỉ báo đầu dò.
2. Sau khi thu nhận một hình ảnh tim thai hoặc động mạch 2D
khả thi, nhấn 3D/4D để kích hoạt chế độ Khối.
3. Chọn STIC.
4. Cài đặt Khối quan tâm (VOI) cần được kết xuất. Sử dụng Bi
xoay để di chuyển và thay đổi kích thước VOI.
LƯU Ý: Nhấn phím Bi xoay trên cùng để thay đổi giữa điều chỉnh Vị
trí và điều chỉnh Kích thước.
5. Điều chỉnh Acquisition Time (Thời gian thu nhận).
6. Cài đặt góc quét khối bằng cách sử dụng Volume Angle
(Góc khối).
LƯU Ý: Để thu được kết quả tốt, cố gắng điều chỉnh ROI và góc
quét nhỏ nhất có thể. Thời gian thu nhận càng dài thì độ
phân giải không gian càng tốt.
7. Giữ đầu dò ổn định và yêu cầu bệnh nhân không cử động.
8. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải để bắt đầu thu nhận.
LƯU Ý: Khi thu nhận STIC bắt đầu, nút Stop Acquisition (Dừng thu
nhận) xuất hiện. Nếu người dùng nhận thấy đầu dò, thai nhi
hoặc bệnh nhân chuyển động trong quá trình quét, nhấn
Stop acquisition (Dừng thu nhận) để hủy thu nhận.
9. Giữ đầu dò ổn định cho đến khi hệ thống dừng tự động.
Nhịp tim thai nhi ước tính và các nút Accept/Cancel (Chấp
nhận/Hủy) xuất hiện trên Màn hình cảm ứng.
10. Nhấn Accept (Chấp nhận) nếu nhịp tim thai hiển thị trên
Màn hình cảm ứng được chấp nhận. Hình ảnh STIC được
hiển thị.
Nếu kết quả không được chấp nhận, chọn Cancel (Hủy).
Hệ thống trở về chế độ có sẵn STIC.
LƯU Ý: Nếu người dùng (người vận hành được đào tạo) nhận thấy
rõ tình trạng nhiễu trong quá trình thu nhận, phải hủy quá
trình thu nhận.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-55


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bố cục màn hình

Biểu tượng thận trọng màu vàng và nhịp tim đã tính được cũng
được hiển thị.
LƯU Ý: Nhịp tim hiển thị cho biết nhịp tim [Nhịp/phút] được tính từ chênh
lệch độ thời gian trên một lần đập. Biểu tượng thận trọng màu
vàng cho biết nhịp tim hiển thị chỉ là giá trị ước tính. Không chẩn
đoán dựa trên giá trị này.

Hình 13-28. Bố cục màn hình

Nút điều khiển STIC

Màn hình cảm ứng/Tất cả các phím cứng và nút điều khiển bi
xoay đều giống như ở chế độ 4D/Static 3D (4D/3D tĩnh). Do đó,
chỉ các nút điều khiển liên quan đến STIC được mô tả dưới đây:

Bảng 13-19: Màn hình cảm ứng ở chế độ có sẵn STIC

Các nút điều khiển


liên quan Mô tả

Acq. Time (Thời gian) Chỉ khả dụng ở STIC. Có thể cài đặt thời gian thu nhận.

Volume Angle (Góc khối) Điều chỉnh góc khối.

13-56 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Tạo ảnh tương phản

Tổng quan
LƯU Ý: LOGIQ Fortis được thiết kế để tương thích với hầu hết các chất
cản quang siêu âm được bán trên thị trường. Do độ khả dụng
của các chất này tùy thuộc vào quy định và phê duyệt của chính
phủ, các tính năng của sản phẩm được thiết kế để sử dụng với
những chất này có thể không được bán trên thị trường hoặc
không được cung cấp trước khi chất cản quang được phê duyệt
sử dụng. Các tính năng sản phẩm liên quan đến chất cản quang
chỉ được kích hoạt trên hệ thống được cung cấp cho các quốc
gia hoặc khu vực được phép sử dụng.

CẢNH BÁO Chẩn đoán sai dựa trên ảnh giả của hình ảnh
Chẩn đoán sai trong hình ảnh tương phản siêu âm có thể là do
vài ảnh giả gây ra, quan trọng nhất là:
Motion artifacts (Xảo ảnh chuyển động): Phát ra tín hiệu
không phụ thuộc vào sự hiện diện của chất cản quang. Điều
này có thể do chuyển động của bệnh nhân gây ra (bao gồm hô
hấp) hoặc do chuyển động của đầu dò do người vận hành tác
động.
Regional drop outs (Nhiễu vùng): Gây ra bởi sự phá hủy
không chủ ý của chất cản quang, nồng độ chất cản quang quá
thấp, độ xuyên qua âm thanh kém do bóng sườn/phổi hoặc hệ
thống không phát hiện ra chất cản quang do các cài đặt sai gây
ra bởi người vận hành.
Tissue harmonics (Hài hòa mô): Tạo ra các tín hiệu có mức
tương phản tương tự không phụ thuộc vào sự hiện diện của
chất cản quang.

THẬN TRỌNG Rối loạn nhịp tim trong các nghiên cứu tưới máu tim sử dụng
các chất cản quang siêu âm dạng khí đã được quan sát thấy
trong phạm vi chẩn đoán của các giá trị Chỉ số cơ học (MI).
Xem thêm phụ trương cụ thể đi kèm để biết thông tin chi tiết về
chất cản quang được sử dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-57


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

THẬN TRỌNG Đọc và tuân thủ hướng dẫn chất cản quang do nhà sản xuất
cung cấp.

13-58 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Tổng quan về tạo ảnh tương phản


Bằng cách điều chỉnh công suất âm, bạn có thể tăng cường hòa
âm mức tương phản hoặc phát âm mô phỏng (SAE).
Xem Chương 11 để biết tính khả dụng của đầu dò.
Tính năng tạo ảnh tương phản mã hóa sử dụng ba công nghệ:
Điều chế biên độ (AM), Đảo pha (PI) và Chụp ảnh mạch hài hòa
mã hóa (CHA).
• Contrast (Tương phản): Điều chế biên độ và Đảo pha (AM
và PI) nằm trong tùy chọn Contrast (Tương phản).

Bảng 13-20: Cài đặt Hiển thị tương phản khả dụng

Label (Nhãn) Mô tả Sử dụng lâm sàng

MI B thấp--chế độ hiển thị hình Phát hiện khối u trước/sau khi Phát hiện và mô tả đặc điểm khối
ảnh Chế độ MI B thấp đơn tiêm chất cản quang u

Chỉ cản quang—chế độ hiển thị Sử dụng độ phi tuyến tính của Phát hiện và mô tả đặc điểm khối
hình ảnh cản quang đơn chất cản quang để phát hiện tín u
hiệu chất cản quang.

Dạng xem đơn--Hiển thị hình ảnh Sử dụng độ phi tuyến tính của Phát hiện và mô tả đặc điểm khối
được tăng cường cản quang đơn chất cản quang để phát hiện tín u
với chế độ thu nhận dữ liệu hình hiệu chất cản quang.
ảnh Chế độ MI B thấp

Dạng xem kép—Hiển thị hình Sử dụng độ phi tuyến tính của Phát hiện và mô tả đặc điểm khối
ảnh kép song song trong thời chất cản quang để phát hiện tín u
gian thực với hình ảnh cản quang hiệu chất cản quang.
ở bên phải và hình ảnh tham
chiếu Chế độ B ở bên trái

Lợi ích Kỹ thuật tạo ảnh tương phản, nhờ sử dụng chất cản quang,
phát hiện các tín hiệu phi tuyến tính trong khi giảm các tín hiệu
tuyến tính từ mô xung quanh. Máu có chứa chất cản quang nổi
bật trên nền đen của mô bình thường.
Sử dụng lâm sàng Sử dụng lâm sàng khả năng là phát hiện và đặc trưng hóa các u
gan, thận và tụy và tăng cường tín hiệu dòng trong quá trình xác
định chít hẹp hoặc cục máu đông.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-59


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tổng quan về tạo ảnh tương phản (tiếp)


Ảnh hưởng đến Công suất âm mặc định điều chỉnh tính năng tạo ảnh tương
các nút điều khiển phản và phím Power Output (Công suất đầu ra) cung cấp các
khác bậc phân chia tinh tế hơn để sử dụng trong khi đang tạo ảnh
tương phản. Khi bạn thoát tính năng Contrast Imaging (Tạo ảnh
tương phản), hệ thống sẽ đưa công suất âm về cài đặt ban đầu.
Khi bạn kích hoạt lại tính năng Contrast Imaging (Tạo ảnh
tương phản), hệ thống sẽ kích hoạt Contrast Mode (Chế độ cản
quang) mặc định.
Hầu hết các nút điều khiển hệ thống khả dụng (Depth (Độ sâu),
Zoom (Thu phóng), Colorize (Tô màu), v.v.). Tuy nhiên, một số
nút điều khiển không khả dụng (Anatomical M Mode (Chế độ M
giải phẫu), Rejection (Loại bỏ) và Suppression (Khử)).
Các nút điều khiển được điều chỉnh trong khi ở Contrast
Imaging (Tạo ảnh tương phản) giữ lại các giá trị này khi bạn
thoát khỏi Contrast Imaging (Tạo ảnh tương phản) (trừ các nút
điều khiển xử lý sau).
Tác động sinh học Kích hoạt Contrast Imaging (Tạo ảnh tương phản) có thể thay
đổi TI và/hoặc MI. Quan sát hiển thị đầu ra để biết các tác động
có thể.
Phím Power Output (Công suất đầu ra) đã được tăng cường
để cung cấp các bậc phân chia nhỏ hơn để sử dụng trong khi
tạo ảnh tương phản. Chỉ số cơ học hiển thị các giá trị dưới 0,1.
Các giá trị này hiển thị trên Vòng lặp CINE và trên các hình ảnh
được lưu trữ.
Khả dụng tính 3D và Điều hướng khối khả dụng; Đa hình ảnh và LOGIQView
năng không khả dụng.
Kỹ thuật khả dụng Sử dụng bảng trong Chương 11 để xác định kỹ thuật tương
theo đầu dò phản khả dụng theo đầu dò.

13-60 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Chế độ

Reference Mode (Chế độ tham chiếu)

Reference (Ref) Mode (Chế độ tham chiếu) tạo ảnh tham chiếu
giải phẫu, không tăng cường cản quang.

Contrast Mode (Chế độ cản quang)

Có một số kỹ thuật tạo ảnh tương phản. Lưu ý rằng kỹ thuật tạo
ảnh phù hợp có thể thay đổi theo chất và ứng dụng. Nói cách
khác, kỹ thuật tạo ảnh không phụ thuộc vào chất và ngược lại.

Chế độ MVI cản quang


Chế độ MVI cản quang sử dụng MVI (Tạo ảnh mạch nhỏ) trong
chế độ Cản quang. Có thể dùng đặc điểm độ nhạy cao hơn và
độ phân giải không gian cao hơn của MVI trong Tạo ảnh tương
phản.
Ngoài các tính năng của MVI, bạn có thể sử dụng các tính năng
Flash, Flash + Capture (Flash + Chụp), Max Enhance (Tăng
cường tối đa) và Contrast Clock (Đồng hồ cản quang).
Lựa chọn chế độ AM, PI, CHA trong chế độ Cản quang không
có trong chế độ MVI cản quang.
Các loại đầu dò được hỗ trợ: C1-6-D, C1-6VN-D, L2-9-D,
L2-9VN-D, L3-12-D và ML6-15-D.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-61


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thiết lập sẵn về tương phản


Bạn truy cập vào các Thiết lập sẵn tạo ảnh tương phản thông
qua các tab Utility (Tiện ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> Ref (Tham
chiếu) hoặc Con (Tương phản).
Thiết lập sẵn công Để cài đặt giá trị công suất âm cho Tạo ảnh tương phản, nhấn
suất âm mũi tên hướng xuống bên cạnh Acoustic Output (%) (Công suất
âm (%)) trên tab Con (Tương phản) để chọn giá trị.
Để cài đặt giá trị công suất âm cho hình ảnh mô trong khi ở chế
độ Single View (Dạng xem đơn) và Dual View (Dạng xem kép),
nhấn mũi tên hướng xuống bên cạnh Acoustic Output for Single
& Dual View (%) (Công suất âm cho dạng xem đơn & kép (%))
trên tab Ref (Tham chiếu) để cài đặt giá trị.
Để cài đặt giá trị công suất âm cho hình ảnh mô trong khi ở chế
độ Low MI B (B MI thấp), nhấn mũi tên hướng xuống bên cạnh
Acoustic Output (%) (Công suất âm (%)) trên tab Ref (Tham
chiếu) để cài đặt giá trị.
Độ trễ thời gian Để cài đặt độ trễ thời gian Kích hoạt, nhấn mũi tên hướng xuống
bên cạnh Time Delay (Độ trễ thời gian).
Dual View (Dạng Để cài đặt chế độ tương phản mặc định, nhấn mũi tên hướng
xem kép) xuống bên cạnh Default Mode (Chế độ mặc định) trên tab Con
(Tương phản) để chọn chế độ.
Thiết lập sẵn bổ Để điều chỉnh các thiết lập sẵn Tạo ảnh tương phản khác (Bản
sung đồ, Trung bình khung, v.v.), nhấn mũi tên hướng xuống để điều
chỉnh cài đặt. Xem ‘Thiết lập sẵn tạo ảnh’ trên trang 10-31 để
biết thêm thông tin.

Chất cản quang Sonazoid™


Sonazoid™ là chất cản quang được phê duyệt ở một số quốc
gia. Hãy tham khảo tình hình phê duyệt tại địa phương và tính
sẵn có tại (các) thị trường tương ứng của bạn.
Sonazoid là một loại chất vi bọt khác so với Sonovue. Bạn có
thể chọn chất cản quang Sonazoid thông qua Utility (Tiện ích)-->
Imaging (Tạo ảnh)--> CON (Cản quang).

13-62 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Các nút điều khiển tương phản

Tăng cường tối đa (max)

Mô tả Cài đặt công suất âm đến cài đặt tối đa (100%)


Giá trị Bật/Tắt. Khi bạn vô hiệu hóa Max Enhance (Tăng cường tối đa),
công suất âm quay về cài đặt trước đó. Max Enhance (Tăng
cường tối đa) bị hệ thống vô hiệu hóa khi bạn tắt chức năng,
thay đầu dò hoặc thay đổi kỹ thuật tương phản.
Lợi ích Nút điều khiển này giúp chuyển tiếp nhanh đến tạo ảnh MI cao.
Cho phép người dùng ấn một nút nhanh để hủy chất. Hữu ích
khi người dùng lưu ý đến đặc điểm ngâm bóng khí của vùng giải
phẫu đang quét.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-63


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đồng hồ (Bộ hẹn giờ) cản quang

Mô tả Bạn có thể sử dụng Contrast Clock (Đồng hồ cản quang) bằng


cách kích hoạt tại thời điểm tiêm và vô hiệu hóa khi kết thúc
phiên siêu âm.
Hai bộ hẹn giờ, Đồng hồ cản quang 1 và Đồng hồ cản quang 2
có thể hiển thị ở góc dưới bên trái trong vùng hình ảnh và thông
tin cho một số lần tiêm.
LƯU Ý: Đồng thời bạn có thể cấu hình hệ thống để thực hiện đếm
ngược tiêm chất cản quang bằng Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> System Imaging (Tạo ảnh hệ thống) -> Countdown
Time (Thời gian đếm ngược) cho thiết lập sẵn Tương phản.
Giá trị Bật/Tắt. Bạn vô hiệu hóa Đồng hồ cản quang thông qua nút điều
khiển trên Màn hình cảm ứng hoặc bắt đầu với bệnh nhân mới.
Màn hình hiển thị Có hai vùng trên màn hình mà Đồng hồ cản quang hiển thị: trên
hình ảnh và ở góc dưới bên trái màn hình hiển thị. Bộ hẹn giờ
trên hình ảnh đứng yên khi bạn dừng hình ảnh (bộ hẹn giờ cập
nhật khi bạn hủy dừng hình ảnh). Tuy nhiên, bộ hẹn giờ nằm ở
góc dưới bên trái của màn hình hiển thị tiếp tục hiển thị khi có
một thao tác dừng hình, thay đổi đầu dò, thay đổi chế độ, ở chế
độ đa hình ảnh và thu phóng.
Đồng thời bộ hẹn giờ xuất hiện trên Vòng lặp CINE và hình ảnh
được lưu trữ.
Lợi ích Đồng hồ cản quang đo thời gian kể từ khi tiêm.
Bạn có thể lưu dữ liệu của đồng hồ cản quang vào một tệp bên
ngoài bằng chức năng Xuất vùng đánh dấu của TIC.
1. Nhấn Freeze (Dừng hình). Cuộn bằng Bi xoay để hiển thị
tab Cine.
2. Nhấn TIC Analysis (Phân tích TIC) trên Màn hình cảm ứng
để vào ứng dụng TIC.
3. Đặt một ROI trên hình ảnh.
4. Nhấn Export Traces (Xuất vùng đánh dấu). Nhập tên tệp và
lưu vào thiết bị lưu trữ.

13-64 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Tích lũy

Mô tả Accumulation (Tích lũy) cho phép tăng lưu lượng trong một ảnh.
Giá trị 8 cài đặt: 0=Tắt; 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1,6; 3,2 và Vô hạn.
Nếu tắt Accumulation (Tích lũy) thì Frame Averaging (Làm đều
khung hình) được sử dụng; nếu giá trị Accumulation (Tích lũy)
được cài đặt thì Accumulation (Tích lũy) được sử dụng.
Độ khả dụng Có ở chế độ Contrast (Tương phản), Color Flow (Dòng màu) và
PDI.
Lợi ích Accumulation (Tích lũy) phát hiện tín hiệu tối đa và giữ trong
mức được quy định (1-7).

Sử dụng SRI

Mô tả Bạn có thể sử dụng SRI-HD cho hình ảnh mô và hình ảnh cản
quang độc lập hoặc cùng nhau.
Điều chỉnh Bạn có thể thiết lập sẵn Sử dụng SRI trong tab Utility (Tiện ích)
-> Imaging (Tạo ảnh) -> Ref (Tham chiếu).

Visualization (Trực quan hóa)

Mô tả Xác định kỹ thuật hiển thị. Chỉ khả dụng đối với Dạng xem đơn
hoặc Dạng xem kép.
Giá trị Contrast (Tương phản). Hiển thị hình ảnh được tăng cường độ
tương phản.
Tissue (Mô). Hiển thị hình ảnh mô.
Hybrid Contrast (Tương phản lai). Hiển thị hình ảnh được tăng
cường độ tương phản và hình ảnh mô sử dụng Hybrid Map
(Bản đồ lai).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-65


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hybrid Map (Bản đồ lai)

Mô tả Chọn bản đồ lai cho trực quan hóa Tương phản lai trong Màn
hình hiển thị kép/lai.

Flash

Mô tả Tính năng này cung cấp phương thức tiếp xúc với công suất âm
cao hơn trong khoảng thời gian xác định bằng cách ấn nút điều
khiển một lần.
LƯU Ý: Cài đặt số khung hình cần quét với công suất âm cao hơn trong
Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> Con (Tương phản) -->
Flash Frames (Khung hình flash). Số khung hình được xác định
bởi Flash Frames (Khung hình flash) được áp dụng cho cả hai
chế độ tạo ảnh tương phản.
• Nếu bạn chọn Flash một lần trong menu Con (Tương phản),
hệ thống sẽ quét với các xung đột biến có công suất âm
100% cho số khung hình quy định. Công suất âm sau đó
chuyển về cài đặt ban đầu.
• Khi Max Enhance (Tăng cường tối đa) BẬT cho các chế độ
tạo ảnh tương phản, hệ thống sẽ duy trì Tăng cường tối đa
= BẬT mà không thay đổi công suất âm khi Flash đươc
chọn trong menu Con (Tương phản).

13-66 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Mối quan hệ với các nút điều khiển khác

• Hiển thị đồng thời L + R (L: Mô, R: Trực quan hóa hiện hoạt)
• Accumulation/Cine Capture (Tích lũy/Chụp Cine)
- Chỉ áp dụng ở hình ảnh bên phải.
- Bạn không thể so sánh hình ảnh Bật và Tắt khi sử
dụng L + R.
• SRI-HD
- Áp dụng cho hình ảnh ở cả hai bên.
• Frame Average (Lấy trung bình khung hình)
- Áp dụng cho hình ảnh ở cả hai bên.
• TIC
• Được đo trên CINE được gọi ra, trừ “Hybrid Contrast”
(Tương phản lai).
• “Hybrid Contrast” (Tương phản lai) bị vô hiệu hóa và
được đo trên trực quan hóa “Contrast” (Tương phản).
• Easy 3D
• Xây dựng dữ liệu khối từ trực quan hóa hiện hoạt, trừ
“Hybrid Contrast” (Tương phản lai).
• Bản đồ lai bị vô hiệu hóa và bắt buộc chạy trực quan
hóa “Contrast” (Tương phản).
• Advanced 3D (3D nâng cao)/Tru3D
• Xây dựng dữ liệu khối từ trực quan hóa hiện hoạt.
• Đối với bộ dữ liệu Dạng xem đơn/kép của chế độ tương
phản, cả dữ liệu tham chiếu và tương phản được kết
xuất trong các phân đoạn khối riêng. Từng dữ liệu khối
đều được xử lý bằng cách sử dụng Dữ liệu hiện hoạt và
Dữ liệu hình ảnh.
• 3D
• Bản đồ lai bị vô hiệu hóa và bắt buộc chạy trực quan
hóa “Contrast” (Tương phản).
• Các khung hình Cine chỉ có dữ liệu “Contrast” (Tương
phản).
• Archive (Lưu trữ)
• Kích cỡ dữ liệu thô tăng từ hai đến ba lần kích thước
được so sánh với dữ liệu thô trước đó. Phải mất thời
gian lâu hơn để lưu Cine.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-67


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

3D tĩnh có Tương phản


3D tĩnh khả dụng ở chế độ tạo ảnh Tương phản trong khi tạo
ảnh bằng các đầu dò 4D.
1. Kích hoạt tạo ảnh tương phản.
2. Điều chỉnh hình ảnh, khi cần thiết.
3. Kích hoạt Đồng hồ cản quang (nếu bạn muốn công suất âm
được đặt ở 100%). Hoặc, bạn có thể kích hoạt các mục này
khi tiêm chất cản quang.
LƯU Ý: Để khởi động lại Đồng hồ cản quang, bạn cần tắt, sau đó
bật lại đồng hồ.
4. Kích hoạt 3D--> 3D tĩnh. Quy định chất lượng, góc và chế
độ kết xuất (Mặt cắt, Kết xuất và VCI tĩnh được hỗ trợ).
Đợi tiêm chất cản quang đến khi bạn đã cài đặt dữ liệu ở
chế độ có sẵn. Điều chỉnh ROI và các thông số khác trước
khi tiêm chất cản quang.
LƯU Ý: Accumulation (Tích lũy) và Trigger (Kích hoạt) tắt hoặc đặt
lại về 0 khi bạn kích hoạt Chế độ có sẵn.
5. Kích hoạt Contrast Clock (Đồng hồ cản quang) và tiêm chất
cản quang, rồi nhấn Phím Start (Bắt đầu) để kích hoạt thu
ảnh 3D tĩnh ngay khi chất cản quang chảy vào.
Hệ thống tự động ‘lưu’ thao tác quét (vào bộ nhớ trong,
không lưu vào bảng ghi tạm).
LƯU Ý: Bạn có thể muốn cài đặt một Phím nhanh để tự động hóa
các động tác gõ phím. Xem Chương 6 để biết thêm thông
tin.

13-68 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

3D tĩnh có Tương phản (tiếp)


6. Để lưu VOI này, nhấn một phím in. Tất cả vòng lặp CINE và
dữ liệu khối được lưu trong 3D khi bạn nhấn P1. Lưu các
vòng lặp từ 3D tĩnh hoặc từ tab Volume Review (Đánh giá
khối) để lưu khối hoàn chỉnh.
LƯU Ý: Đồng thời bạn có thể cấu hình hệ thống để thực hiện đếm
ngược thời gian tiêm chất cản quang thông qua Utility (Tiện
ích) -->System (Hệ thống) -->System Imaging (Tạo ảnh hệ
thống).
7. Khi hoàn tất quét, tab Static 3D (3D tĩnh) xuất hiện.
LƯU Ý: Bộ hẹn giờ cản quang trên các hình ảnh Đánh giá khối hiển
thị một dấu thời gian khi hình ảnh được chụp tương đối với
thời gian bắt đầu bộ hẹn giờ.
8. Nhấn phím Start (Bắt đầu) để thu nhận dữ liệu khối.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-69


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Phân tích Time Intensity Curve (Đường cong cường độ - thời gian –
TIC)

Tổng quan

Đường cong cường độ - thời gian (Time Intensity Curve – TIC)


cho phép người dùng thực hiện phân tích sau:
• Phân tích cường độ – thời gian cho phép tính nhanh cường
độ – thời gian lên tới tám vùng quan tâm.
• Phân tích điều chỉnh đường cong cho các nghiên cứu tỷ lệ
nồng độ chất cản quang.
Quá trình TIC cơ bản hoạt động như sau:
1. Quét bệnh nhân sau khi tiêm chất cản quang.
2. Quan sát dòng chất cản quang qua vùng giải phẫu quan
tâm.
3. Khi đã trực quan hóa tác dụng cản quang mong muốn,
dừng hình ảnh và chọn một chuỗi hình ảnh để phân tích.
4. Xác định vị trí một ROI (vùng quan tâm) trên một trong các
hình ảnh này nếu nhìn thấy tác dụng cản quang.
5. Sau đó hệ thống sẽ tính mật độ điểm ảnh trung bình trong
ROI đó đối với tất cả các khung trong vòng lặp được người
dùng chỉ định và đánh dấu kết quả thu được như một hàm
thời gian.
Đồng thời bạn có thể chọn để khớp dữ liệu này với một trong
các hàm toán học. Ý tưởng cơ bản là tác dụng cản quang đi qua
vùng cơ quan quan tâm có thể được mô hình hóa toán học, và
thông tin vào và ra của chất cản quang có thể được thu thập
bằng cách phân tích các thông số số học của mô hình toán học.

13-70 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Kích hoạt TIC

Khởi động TIC trong vòng lặp cine


1. Mở một thăm khám và chọn một vòng lặp cine cản quang.
2. Chọn TIC Analysis (Phân tích TIC) trên Màn hình cảm ứng.

Khởi động TIC ở chế độ trực tiếp


1. Quét và dừng hình ảnh bệnh nhân ở chế độ trực tiếp Cản
quang.
2. Di chuyển bi xoay để kích hoạt Cine.
3. Chọn TIC Analysis (Phân tích TIC) trên Màn hình cảm ứng.

Thoát khỏi Phân tích TIC


Có một vài cách để thoát khỏi Phân tích TIC.
• Chọn Exit TIC Analysis (Thoát phân tích TIC) trên Màn
hình cảm ứng TIC.
• Nhấn Freeze (Dừng hình) để hủy dừng hình và tiếp tục
quét.
• Nhấn một nút khác bất kỳ để đưa hệ thống về chế độ quét
trong thời gian thực.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-71


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Mô tả màn hình phân tích TIC

Hình 13-29. Màn hình phân tích TIC - Đồ thị có bố cục hình ảnh kép (ví dụ)

1. Cửa sổ vòng lặp cine cản quang 5. Thời gian và vận tốc tại vị trí con trỏ
2. Cửa sổ vòng lặp cine Chế độ B 6. Công cụ vùng mẫu
3. Cửa sổ Analysis (Phân tích) 7. Biểu tượng bố cục
4. Vùng mẫu 8. Vạch dấu khung hình

Bảng 13-21: Cửa sổ vòng lặp cine

Đồ họa Mô tả

Hiển thị dữ liệu hình ảnh cản quang


Vùng mẫu:
Chỉ báo vị trí lấy mẫu của vùng đánh dấu cường độ. Vùng
mẫu được mã hóa màu: vùng mẫu đầu tiên có màu vàng,
vùng thứ hai có màu xanh lam v.v.

13-72 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Bảng 13-21: Cửa sổ vòng lặp cine (Tiếp)

Đồ họa Mô tả

Hiển thị dữ liệu Chế độ B


Vùng mẫu:
Chỉ báo vị trí lấy mẫu của vùng đánh dấu cường độ. Vùng
mẫu được mã hóa màu: vùng mẫu đầu tiên có màu vàng,
vùng thứ hai có màu xanh lam v.v.
LƯU Ý: Hình ảnh Chế độ B không được hiển thị khi đoạn
phim cine được lưu ở chế độ chỉ tương phản.

Menu hệ thống trên Vùng mẫu


Menu này hiển thị bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái
khi con trỏ được đặt trên vùng mẫu ở một trong các cửa sổ
Vòng lặp cine.
Lưu ý: Menu hệ thống tùy thuộc vào chế độ.
• Set As Default ROI Size (Cài đặt làm kích thước ROI mặc
định): Hiển thị trên ROI hình elip.
• Dán nhãn vùng mẫu: Đặt tên mô tả cho vùng mẫu. Nhãn
hữu ích cho việc nhận biết vùng mẫu khi xuất dữ liệu.
• Delete Anchor (Xóa neo) (khi cài đặt ROI làm điểm neo)
• Copy Sample Area (Sao chép vùng mẫu)
• Copy & Move (Sao chép & di chuyển)
• Copy & Move (Same Depth) (Sao chép & di chuyển (Cùng
độ sâu))
• Move (Same Depth) (Di chuyển (Cùng độ sâu))
• Set Start Frame (Thiết lập khung hình bắt đầu): Thiết lập
khung hình bắt đầu cho ROI hiện tại để tính toán thông số
TIC và đường cong điều chỉnh.
• Set End Frame (Thiết lập khung hình kết thúc): Thiết lập
khung hình kết thúc cho ROI hiện tại để tính toán thông số
TIC và đường cong điều chỉnh.
• Cancel (Hủy): thoát menu System (Hệ thống).
Menu hệ thống trên Hình ảnh khi chọn sao chép vùng mẫu.
• Paste Sample Area (Dán vùng mẫu)

Hiển thị đường cong cường độ - thời gian.


• Trục Y: Thang cường độ (lôgarit) (db) hoặc đơn vị âm thanh
tuyến tính (AU).
• Trục X: Thời gian (giây) hoặc Dt (giây), thời gian trôi qua từ
khung hình trước.
• ECG (nếu có -- không được hiển thị): hiển thị vùng đánh
dấu ECG (nếu có).
• Vạch dấu khung hình: vạch dấu khung hình hiện tại và các
vạch dấu bắt đầu và dừng cho vòng lặp cine.
• Thời gian tại vị trí con trỏ và vận tốc tại vị trí con trỏ.
• Cường độ (dB hoặc AU) tại vị trí con trỏ.
• Cường độ (dB hoặc AU) tại vị trí vạch dấu khung hình
(được mã hóa màu)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-73


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-21: Cửa sổ vòng lặp cine (Tiếp)

Đồ họa Mô tả

Menu hệ thống của cửa sổ phân tích


Menu này hiển thị khi nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái khi con
trỏ đang ở cửa sổ Analysis (Phân tích).
Lưu ý: Menu hệ thống tùy thuộc vào chế độ.
• Vertical Auto-Scaling (Tự động định tỷ lệ trục tung): chọn
giữa toàn bộ khoảng đơn vị hoặc khoảng theo các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của (các) vùng đánh dấu được hiển thị.
Delayed (Trễ), On (Bật), Off (Tắt).
• Vertical Unit (Đơn vị trục tung): chuyển giữa đơn vị âm
thanh lôgarit (dB) và tuyến tính (AU). Đơn vị trục tung của
phân tích trước đó được giữ lại.
• Horizontal scale (Thang đo ngang): Chỉ trên vòng lặp bao
gồm tốc độ khung khác.
• Line Style (Kiểu đường): chọn chỉ dùng đường nét liền hoặc
đường nét liền có các vạch dấu hình vuông tại mỗi điểm dữ
liệu.
• TIC Parameters (Thông số TIC): Hộp thoại TIC parameters
(Thông số TIC) xuất hiện.
• Curve Fitting Parameters (Thông số điều chỉnh đường
cong): chuyển giữa Wash-in (Ngấm), Wash-out (Thải trừ),
Gamma Variate (Biến gamma) và off (tắt).
• Gradient: On (Bật) hoặc Off (Tắt).
• Đồ thị Gradient: Gradient, Gradient Derivative (Đạo hàm
gradient), All (Tất cả) hoặc Off (Tắt) (Chỉ trên đồ thị có bố
cục hình ảnh kép và bố cục dữ liệu nhỏ).
• ECG Triggering (Kích hoạt ECG): Chỉ trên vòng lặp bao
gồm chu kỳ ECG.
• Cancel (Hủy): thoát menu System (Hệ thống).

Bảng 13-22: Cửa sổ phân tích

Đồ họa Mô tả

Hiển thị đường cong cường độ - thời gian.


• Trục Y: Thang cường độ (lôgarit) (db) hoặc đơn vị âm thanh
tuyến tính (AU).
• Trục X: Thời gian (giây) hoặc Dt (giây) [Thời gian tâm
trương tính theo giây], thời gian trôi qua từ khung trước.
• ECG (nếu có -- không được hiển thị): hiển thị vùng đánh
dấu ECG (nếu có).
• Vạch dấu khung hình: vạch dấu khung hình hiện tại và các
vạch dấu bắt đầu và dừng cho vòng lặp cine.
• Thời gian tại vị trí con trỏ và vận tốc tại vị trí con trỏ.
• Cường độ (dB hoặc AU) tại vị trí con trỏ.
• Cường độ (dB hoặc AU) tại vị trí vạch dấu khung hình
(được mã hóa màu)

13-74 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Bảng 13-22: Cửa sổ phân tích (Tiếp)

Đồ họa Mô tả

Menu hệ thống của cửa sổ phân tích


Menu này hiển thị khi nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái khi con
trỏ đang ở cửa sổ Analysis (Phân tích).
Lưu ý: Menu hệ thống tùy thuộc vào chế độ.
• Vertical Auto-Scaling (Tự động định tỷ lệ trục tung): chọn
giữa toàn bộ khoảng đơn vị hoặc khoảng theo các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của (các) vùng đánh dấu được hiển thị.
Delayed (Trễ), On (Bật), Off (Tắt).
• Vertical Unit (Đơn vị trục tung): chuyển giữa đơn vị âm
thanh lôgarit (dB) và tuyến tính (AU). Đơn vị trục tung của
phân tích trước đó được giữ lại.
• Horizontal scale (Thang đo ngang): Chỉ trên vòng lặp bao
gồm tốc độ khung khác.
• Line Style (Kiểu đường): chọn chỉ dùng đường nét liền hoặc
đường nét liền có các vạch dấu hình vuông tại mỗi điểm dữ
liệu.
• TIC Parameters (Thông số TIC): Hộp thoại TIC parameters
(Thông số TIC) xuất hiện.
• Curve Fitting Parameters (Thông số điều chỉnh đường
cong): chuyển giữa Wash-in (Ngấm), Wash-out (Thải trừ),
Gamma Variate (Biến gamma) và off (tắt).
• Gradient: On (Bật) hoặc Off (Tắt).
• Đồ thị Gradient: Gradient, Gradient Derivative (Đạo hàm
gradient), All (Tất cả) hoặc Off (Tắt) (Chỉ trên đồ thị có bố
cục hình ảnh kép và bố cục dữ liệu nhỏ).
• ECG Triggering (Kích hoạt ECG): Chỉ trên vòng lặp bao
gồm chu kỳ ECG.
• Cancel (Hủy): thoát menu System (Hệ thống).

Bảng 13-23: Biểu tượng bố cục

Đồ họa Mô tả

Bạn có thể chọn bố cục từ các mục sau.


• Đồ thị với Bố cục hình ảnh kép
• Bố cục dữ liệu nhỏ
• Bố cục dữ liệu lớn
• Bố cục tất cả
• Bố cục hình ảnh đơn
• Bố cục hình ảnh kép

Chỉ báo một đồ thị phân tích.

Chỉ báo một hình ảnh


Một biểu tượng có nghĩa hình ảnh Cản quang. Hai biểu
tượng có nghĩa Cản quang và Chế độ B.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-75


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-23: Biểu tượng bố cục (Tiếp)

Đồ họa Mô tả

Chỉ báo các thông số.


10 dấu chấm tròn đồng nghĩa với tất cả các thông số được
hiển thị. 4 dấu chấm tròn có nghĩa là chỉ hiển thị các thông số
mức cao.

Bảng 13-24: Công cụ vẽ vùng mẫu

Đồ họa Mô tả

Tạo một vùng mẫu dựa trên bản vẽ tay.

Tạo một vùng mẫu có hình tròn/hình elip được xác định
trước.

Bảng 13-25: Gán chức năng bi xoay

Đồ họa Mô tả

Nhấn phím Bi xoay trên cùng để chuyển đổi gán chức năng bi
xoay giữa QA và Cuộn.

• QA
Công cụ trỏ ở chế độ TIC.
• Cuộn
Khi một vòng lặp cine dừng, kích hoạt cuộn thông qua vòng
lặp cine.
• Menu
Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái để hiển thị Menu System
(Hệ thống).
• Set (Cài đặt)

13-76 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Màn hình cảm ứng TIC

Bảng 13-26: Mô tả màn hình cảm ứng TIC

Thông số Mô tả

Exit TIC Analysis (Thoát Thoát TIC.


phân tích TIC)

Motion Tracking (Theo dõi Người dùng sử dụng TIC để phân tích chính xác các đặc điểm khối u, mà
chuyển động) không gây biến dạng do chuyển động của bệnh nhân. Trình theo dõi chuyển
động giúp hệ thống tự động điều chỉnh vị trí đặt ROI qua nhiều khung hình để
điều chỉnh phù hợp các chuyển động hô hấp hoặc cơ thể của bệnh nhân.
Để kích hoạt, nhấn Motion Tracking (Theo dõi chuyển động) trên Bảng điều
khiển cảm ứng. Thao tác này bắt đầu tính toán để điều chỉnh tất cả các vị trí
ROI cho từng khung hình ảnh. Sau khi hoàn tất, đồ họa ROI trên mỗi khung
hình sẽ được thay đổi sang ROI có neo.

Tích lũy Tăng cường dòng trong một hình ảnh.

Enable All Frames (Kích Kích hoạt lại các khung hình bị vô hiệu hóa.
hoạt lại tất cả các khung
hình)

Curve Fitting (Điều chỉnh Chuyển giữa Wash-In (Ngấm), Wash-Out (Thải trừ), Gamma Variable (Biến
đường cong) gamma) và Off (Tắt).

Smoothing (Làm mịn) Làm mịn vùng đánh dấu được hiển thị khi sử dụng một bộ lọc trên cửa sổ
thời gian xác định. Người dùng đều có thể lựa chọn được kiểu bộ lọc và cửa
sổ thời gian. Loại bộ lọc khả dụng tùy thuộc vào tín hiệu phân tích được hiển
thị.

Delete Sample Area (Xóa Xóa vùng mẫu được chọn khỏi cửa sổ CINE Loop (Vòng lặp CINE) và kèm
vùng mẫu) theo vùng đánh dấu trong cửa sổ Analysis (Phân tích). Vạch dấu Bi xoay
phải được đặt tại một vùng mẫu được neo.

Auto Calc Range (Khoảng Auto Calc Range (Khoảng tính toán tự động) cho phép hệ thống tự động ước
tính toán tự động) tính khung hình bắt đầu và khung hình kết thúc của ROI để tính toán thông
số TIC và đường cong điều chỉnh. Khung hình bắt đầu và khung hình kết
thúc cho mỗi ROI được hiển thị bằng các hình vuông nhỏ trên đồ thị. Chuyển
đổi giữa các tùy chọn Current Sample (Mẫu hiện tại), All Samples (Tất cả
mẫu) và Reset All (Thiết lập lại tất cả).

First (Đầu tiên) Di chuyển đến khung hình đầu tiên của vòng lặp cine.

Last (Cuối cùng) Di chuyển đến khung hình cuối cùng của vòng lặp cine.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-77


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-26: Mô tả màn hình cảm ứng TIC (Tiếp)

Thông số Mô tả

Run/Stop (Chạy/Dừng) Khởi động/Dừng xem lại vòng lặp cine.

Loop Speed (Tốc độ vòng Điều chỉnh tốc độ phát lại vòng lặp cine.
lặp)

ROI width/height (Chiều Di chuyển nút xoay sang trái/phải hoặc lên/xuống để điều chỉnh chiều rộng/
rộng/chiều cao ROI) chiều cao ROI.

ROI tilt angle (Góc nghiêng Xoay nút xoay để điều chỉnh góc nghiêng ROI.
ROI)

Start Frame (Khung hình Xoay nút xoay để chọn khung hình bắt đầu và ấn để cài đặt khung hình.
bắt đầu)

End Frame (Khung hình Xoay nút xoay để chọn khung hình kết thúc và ấn để cài đặt khung hình.
kết thúc)

Frame by Frame (Từng Xoay nút xoay để xem lại khung hình hình ảnh CINE thủ công theo từng
khung hình) khung hình.

Disable frame (Vô hiệu hóa Ấn nút xoay để vô hiệu hóa khung hình được chọn.
khung hình)

13-78 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Tạo vùng đánh dấu

Có thể tạo tối đa tám vùng đánh dấu.

Giới thiệu về vùng mẫu


Vùng mẫu có thể ở ba trạng thái khác nhau:
• Free sample area (Vùng mẫu tự do): di chuyển tự do vùng
mẫu (con trỏ QA) trước khi neo.
LƯU Ý: Vùng mẫu tự do biến mất khi con trỏ QA di chuyển trên
khung hình neo tĩnh.
• Static sample area (Vùng mẫu tĩnh): neo vùng mẫu tự do
bằng cách nhấn Set (Cài đặt).
• Dynamic anchored sample area (Vùng mẫu neo động):
vùng mẫu được neo ở hai hoặc nhiều khung hình (xem
Theo dõi thủ công dưới đây). Trong các khung hình cụ thể
này, vùng mẫu được hiển thị cùng với một biểu tượng neo.
Vùng mẫu di chuyển mượt mà giữa các vị trí neo khi phát/
cuộn vòng lặp cine.

Đánh dấu từ vùng mẫu được xác định trước (ROI hình elip)
1. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi gán chức năng bi
xoay QA được chọn.
2. Nếu cần, chọn nút Ellipse ROI (ROI hình elip) của vùng mẫu
(biểu tượng hình dạng trên màn hình hiển thị).
3. Di chuyển con trỏ đến một trong các cửa sổ Cineloop (Vòng
lặp cine) bằng Bi xoay.
Con trỏ thay đổi đến một vùng mẫu (vòng tròn trắng). Bản
xem trước cho vùng đánh dấu được hiển thị trong cửa sổ
Analysis (Phân tích).
4. Nhấn Set (Cài đặt) để neo vùng mẫu.
Trong khung hình này, vùng mẫu được đánh dấu bằng một
biểu tượng neo. Nếu vòng lặp cine có nhiều hơn một chu kỳ
tim, một vùng mẫu sẽ được neo trong khung hình tương
ứng tại chu kỳ tim tiếp theo.
Vùng đánh dấu được cập nhật tương ứng trong cửa sổ
Analysis (Phân tích).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-79


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tạo vùng đánh dấu (tiếp)

Đánh dấu từ vùng mẫu vẽ tay


1. Chọn nút Freehand ROI (ROI vẽ tay) (biểu tượng bút chì
trên màn hình hiển thị).
2. Di chuyển con trỏ đến một trong các cửa sổ Cineloop (Vòng
lặp cine) bằng Bi xoay.
3. Đánh dấu đường phác thảo của ROI mong muốn bằng cách
di chuyển thước đo bằng Bi xoay.
4. Nhấn Set (Cài đặt) để neo vùng mẫu.
Vùng mẫu tự động đóng và vùng đánh dấu được cập nhật
tương ứng trong cửa sổ Analysis (Phân tích).

Sao chép, di chuyển và dán một Vùng mẫu

Để sao chép và dán ROI,


1. Di chuyển con trỏ trên ROI và nhấn phím Set (Cài đặt) bên
trái. Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Copy sample area (Sao chép vùng mẫu).
3. Di chuyển con trỏ đến vị trí mong muốn cho ROI đã sao
chép và nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu hệ thống
hiển thị.
4. Chọn Paste sample area (Dán vùng mẫu).

Để sao chép và di chuyển ROI,


1. Di chuyển con trỏ trên ROI và nhấn phím Set (Cài đặt) bên
trái. Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Copy & move (Sao chép & di chuyển). Hoặc nếu bạn
muốn di chuyển đến cùng độ sâu như ROI ban đầu, chọn
Copy & move (same depth) (Sao chép & di chuyển (cùng
độ sâu)).
3. Di chuyển ROI đã sao chép bằng Bi xoay. Nhấn Set (Cài
đặt) để cố định vị trí.

Để di chuyển ROI,
1. Di chuyển con trỏ trên ROI và nhấn phím Set (Cài đặt) bên
trái. Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Move (same depth) (Di chuyển (cùng độ sâu)).
3. Di chuyển ROI bằng Bi xoay. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định
vị trí.

13-80 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Theo dõi thủ công vùng mẫu (vùng mẫu được neo động)

Có thể di chuyển vùng mẫu trong phạm vi vòng lặp để đảm bảo
rằng dữ liệu trong vùng đánh dấu được tạo ra từ cùng vị trí giải
phẫu trong chuyển động theo chu kỳ của tim.
1. Đặt vùng mẫu trên vùng quan tâm. Lưu ý vị trí giải phẫu của
vùng mẫu.
2. Cuộn đến một khung hình mới bằng Bi xoay.
3. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi gán chức năng bi
xoay QA được chọn.
4. Di chuyển con trỏ đến vùng mẫu bằng Bi xoay.
5. Nhấn Set (Cài đặt). Vùng mẫu được bỏ neo.
6. Kéo vùng mẫu đến vị trí giải phẫu tương ứng trong khung
hình mới.
Khi vùng mẫu được neo trong nhiều khung hình, phép nội
suy tuyến tính được thực hiện sao cho vùng mẫu di chuyển
trơn tru giữa các vị trí neo trong các khung hình được chọn
khi chạy vòng lặp cine.
LƯU Ý: Trong khung hình ban đầu và khung hình cụ thể này, vùng
mẫu được đánh dấu bằng một biểu tượng neo.
7. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi chức năng gán bi
xoay cuộn được chọn.
8. Sử dụng Bi xoay, cuộn qua vòng lặp cine và điều khiển
vùng mẫu theo cấu trúc giải phẫu đang chuyển động.
9. Thêm các vùng mẫu được neo trong một số khung hình để
thu được giá trị dịch chuyển chính xác hơn của vùng mẫu.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-81


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Di chuyển vùng mẫu được neo động


1. Dừng hình ảnh.
2. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi thao tác gán chức
năng bi xoay cuộn được chọn.
3. Sử dụng Bi xoay, duyệt qua vòng lặp cine để hiển thị một
trong các khung hình mà vùng mẫu được neo ở đó.
LƯU Ý: Trong những khung hình này, vùng mẫu được đánh dấu
bằng một biểu tượng neo.
4. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi thao tác gán chức
năng bi xoay QA được chọn.
5. Di chuyển con trỏ đến vùng mẫu bằng Bi xoay.
6. Nhấn Set (Cài đặt). Vùng mẫu được bỏ neo.
7. Kéo vùng mẫu đến một vị trí mới.
8. Nhấn Set (Cài đặt) để neo vùng mẫu vào vị trí mới.
Nếu bạn muốn di chuyển vùng mẫu đến cùng độ sâu, chọn
Move (same depth) (Di chuyển (cùng độ sâu)) từ Menu System
(Hệ thống).

13-82 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Thu phóng trong cửa sổ Analysis (Phân tích)

Để thu phóng:
1. Trong cửa sổ Analysis (Phân tích), nhấn và giữ phím Set
(Cài đặt) đồng thời kéo con trỏ để xác định vùng thu phóng.
2. Nhả phím Set (Cài đặt).
Để bỏ thu phóng:
1. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái trong cửa sổ Analysis
(Phân tích). Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Unzoom (Hủy thu phóng).
LƯU Ý: Chỉ hiển thị ở chế độ thu phóng.

Xóa vùng đánh dấu

Người dùng có thể xóa tất cả các vùng đánh dấu cùng lúc hoặc
từng vùng đánh dấu một.
1. Nếu cần, nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi thao tác gán
chức năng bi xoay QA được chọn.
2. Di chuyển con trỏ trên một trong các vùng mẫu. Xác nhận
rằng con trỏ đổi thành biểu tượng bàn tay.
3. Nhấn Delete Sample Area (Xóa vùng mẫu) trên màn hình
cảm ứng.
4. Chọn Current Sample (Mẫu hiện tại) hoặc Delete all (Xóa
tất cả) nếu cần.
LƯU Ý: Các vùng đánh dấu tương ứng cho các ROI bị xóa sẽ được xóa
khỏi đồ thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-83


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Vô hiệu hóa/Kích hoạt khung hình

Vô hiệu hóa khung hình sẽ loại trừ khung hình thực tế khỏi màn
hình hiển thị vòng lặp cine. Vô hiệu hóa khung hình chỉ khả dụng
với dữ liệu tương phản.

Vô hiệu hóa khung hình khỏi vạch dấu khung hình


Để vô hiệu hóa Một khung hình:
1. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến khung hình trên
Chỉ dấu khung hình bạn muốn vô hiệu hóa.
2. Nhấn Set (Cài đặt) để vô hiệu hóa khung hình.
3. Vạch dấu khung hình chuyển từ màu xanh lục sang màu đỏ
để chỉ báo khung hình đã bị vô hiệu hóa.
LƯU Ý: Khung hình bị vô hiệu hóa không còn hiển thị trong cửa sổ
tham chiếu khi cuộn qua bộ nhớ CINE.

Vô hiệu hóa nhiều khung hình khỏi chỉ dấu khung hình
1. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến khung hình đầu
tiên trên Chỉ dấu khung hình.
2. Nhấn và giữ Set (Cài đặt)
3. Di chuyển con trỏ bằng Bi xoay đến khung hình cuối cùng
cần vô hiệu hóa và nhả nút Set (Cài đặt).
Vạch dấu chuyển sang màu đỏ và dữ liệu từ khung hình đó
bị xóa khỏi vùng đánh dấu và mọi thao tác xử lý vùng đánh
dấu tiếp theo.

Vô hiệu hóa khung hình được kích hoạt ECG (nếu có)
Trong thu nhận nhiều chu kỳ, người dùng có thể hủy chọn tất cả
các khung hình trong tất cả các chu kỳ tim trừ chu kỳ được
chọn. Có thể sử dụng chức năng này để chọn khung hình tâm
thu cụ thể cho từng chu kỳ tim.
1. Cuộn qua vòng lặp cine để nhận biết pha tim nhằm phân
tích hoặc nhận biết pha tim trên vùng đánh dấu ECG (nếu
có).
2. Định vị con trỏ trên cửa sổ phân tích và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị.
3. Chọn ECG triggering (Kích hoạt ECG) (nếu có).
Tất cả các khung hình trong tất cả chu kỳ tim đều bị vô hiệu
hóa trừ các khung hình được chọn và khung hình tương
ứng trong các chu kỳ tim khác.

13-84 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Vô hiệu hóa/Kích hoạt khung hình (tiếp)

Để kích hoạt các khung hình


1. Chọn Enable all frames (Kích hoạt tất cả các khung hình)
trên Màn hình cảm ứng.
2. Tất cả các khung hình bị vô hiệu hóa đều được kích hoạt lại.

Hình 13-30. Chỉ dấu khung hình

1. Cửa sổ Analysis (Phân tích)


2. Trục vạch dấu khung hình
3. Khung hình được kích hoạt (Màu xanh lục)
4. Khung hình bị vô hiệu hóa (Màu đỏ)
5. ECG (nếu có)
6. Khung hình hiện tại

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-85


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thao tác vùng mẫu

Có thể lưu được tối đa tám ROI trên hình ảnh tham chiếu, với
tám vùng đánh dấu tương ứng được trình bày đồng thời trên
biểu đồ. Mỗi màn hình hiển thị ROI có một màu khác nhau và dữ
liệu vùng đánh dấu tương ứng được trình bày bằng cùng màu
đó.
Khi tám ROI được lưu, hệ thống không tự động tạo ra một ROI
hiện hoạt khi con trỏ được đặt trên hình ảnh tham chiếu được
hiển thị.
Các ROI được lưu có thể là sự kết hợp của các ROI hình elip và
vẽ tay.
Khi người dùng định vị lại một ROI, dữ liệu vùng đánh dấu cũ bị
xóa khỏi biểu đồ và dữ liệu vùng đánh dấu cho vị trí mới được
trình bày lại.
Nếu vị trí ROI trên khung hình cuối cùng của khoảng hình ảnh
đã chọn bị di chuyển, các ROI tương ứng trên tất cả các khung
hình được định vị lại để phù hợp với khung hình cuối cùng.
Người dùng cũng có thể cài đặt các vị trí ROI riêng trên các
khung hình khác nhau của hình ảnh cản quang và hệ thống phải
nội suy tuyến tính các vị trí ROI cho các khung hình giữa các
khung hình được chọn.

13-86 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Thao tác vùng mẫu (tiếp)

Cài đặt hình dạng vùng mẫu mặc định


1. Đặt con trỏ trên vùng mẫu.
2. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị.
3. Chọn Set as Default ROI Size (Cài đặt làm kích thước ROI
mặc định).
4. Kích thước ROI hiện tại được cài đặt mặc định cho các ROI
hình elip sau đó.

Xác định lại hình dạng một vùng mẫu


Để xác định lại hình dạng vùng mẫu:

Hình 13-31. ROI

• Di chuyển nút xoay lên và xuống để thay đổi độ cao.


• Di chuyển nút xoay sang trái và phải để thay đổi độ rộng.
• Xoay nút xoay để thay đổi góc nghiêng.

Dán nhãn vùng mẫu


Nhãn vùng mẫu được sử dụng để nhận biết dữ liệu liên quan
đến vùng mẫu khi xuất.
1. Đặt con trỏ trên ROI để dán nhãn và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên trái.
2. Menu hệ thống ROI hiển thị. Chọn Label sample area (Dán
nhãn vùng mẫu). Hộp thoại Label (Dán nhãn) hiển thị.
3. Nhập tên cho vùng mẫu.
4. Chọn OK.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-87


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Điều khiển đồ thị TIC

Đơn vị trục tung


Khi phân tích dữ liệu cản quang, trục Y có thể được cài đặt để
hiển thị thang lôgarit (dB) hoặc đơn vị âm thanh tuyến tính (AU)
cho cả cường độ mô (2D) hoặc dữ liệu cường độ Chụp X-quang
mạch.
Để chuyển giữa đơn vị hiển thị dB và âm thanh cho trục Y. Đơn
vị của phân tích trước đó được giữ lại.
• dB—Dữ liệu Chế độ B nén trong nhật ký truyền thống được
sử dụng để tính các giá trị đường cong cường độ - thời
gian.
• Acoustic (Âm thanh)—Hệ thống đảo chức năng nén nhật
ký để cung cấp dữ liệu nén ngoài nhật ký cho phân tích TIC.

Tự động định tỷ lệ trục tung


Hệ thống có thể được cấu hình để hiển thị toàn bộ khoảng đơn
vị hoặc khoảng theo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của (các)
vùng đánh dấu được hiển thị (chức năng tự động định tỷ lệ).
Đồng thời, chức năng tự động định tỷ lệ có thể được cài đặt
thành cập nhật trực tiếp (cập nhật trong khi vùng mẫu được di
chuyển) hoặc trễ (được cập nhật khi vùng mẫu được neo).
• Delayed (Trễ)—Hệ thống chỉ tự động định lại tỷ lệ trục tung
của đồ thị đường đánh dấu khi ROI mới được lưu, để tính
toán thay đổi dải động đầu vào.
• On (Bật)—Hệ thống tự động định lại tỷ lệ trục tung của đồ
thị đường đánh dấu mỗi khi ROI đang chọn (hiện hoạt)
được di chuyển.
• Off (Tắt)—Vô hiệu hóa chức năng tự động định tỷ lệ trục
tung. Có các cài đặt hệ thống mặc định do người dùng xác
định trên trang thiết lập sẵn hệ thống cho thang đo dọc cố
định được sử dụng cho biểu đồ.

Thang đo Y
1. Khi bạn chọn “Off” (Tắt) cho Vertical Auto-Scaling (Tự động
định tỷ lệ trục tung), hộp thoại Y-Scale (Thang đo Y) sẽ hiển
thị.
2. Nhập giá trị lớn nhất và nhỏ nhất cho thang đo dọc trên biểu
đồ.
3. Nhấn OK. Thang đo dọc được cập nhật.

13-88 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Điều khiển đồ thị TIC (tiếp)

Kiểu đường
• Solid (Nét liền)—Cài đặt các kết quả trong đường đánh dấu
được vẽ đồ thị mà không hiển thị các hộp nhỏ tại các điểm
dữ liệu
• Squares (Hình vuông)—Cài đặt các kết quả trong đồ thị
nếu các hình vuông nhỏ được hiển thị tại mỗi điểm dữ liệu,
và các hình vuông được liên kết với nhau bằng các đường.

Horizontal Scale (Thang đo ngang)


Cài đặt đơn vị trục hoành khi định tỷ lệ thời gian (giây) hoặc
khoảng thời gian (dt) giữa các khung hình.
LƯU Ý: Chỉ trên vòng lặp bao gồm tốc độ khung khác.

Smoothing (Làm mịn)


Hệ thống có thể làm mịn các vùng đánh dấu được hiển thị bằng
cách áp dụng một bộ lọc trên cửa sổ thời gian xác định. Loại bộ
lọc khả dụng tùy thuộc vào tín hiệu phân tích được hiển thị.
1. Chọn Smoothing (Làm mịn) trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Khi được bật, chức năng làm mịn áp dụng cho tất cả các
dấu trong cửa sổ đồ thị.
2. Danh sách bộ lọc làm mịn hiển thị. Chọn thông số phù hợp.
LƯU Ý: Khi được bật, chức năng làm mịn áp dụng cho tất cả các dấu
trong cửa sổ đồ thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-89


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đo vùng đánh dấu

Gradient
Gradient hiển thị trên màn hình thay vì Intesity (Cường độ) (db
hoặc AU). Gradient tính từ 7 điểm (bao gồm các khung hình
trước và khung hình kế tiếp).

Hình 13-32. Gradient

13-90 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Đo vùng đánh dấu (tiếp)

Thông số TIC
Các thông số sau đây được tính toán tự động và hiển thị cùng
với đồ thị.

Bảng 13-27: Thông số TIC

MGrad Gradient lớn nhất

MGT Thời gian gradient lớn nhất

Grad. Gradient trung bình đối với cường độ đỉnh.

ArT Thời gian đến

TtoP Thời gian đến đỉnh

PI Cường độ đỉnh

TWH Độ rộng thời gian ở nửa cường độ tối đa

TWR Tỷ số độ rộng thời gian cho thời gian ngấm và thải trừ

AUC Diện tích dưới đường cong

WiAUC Diện tích thời gian ngấm dưới đường cong

WoAUC Diện tích thời gian thải trừ dưới đường cong

A, B, C, k và MSE Hệ số và sai số bình phương trung bình cho phương trình đường cong điều
chỉnh. Các thông số này chỉ hiển thị trên Bố cục dữ liệu lớn có điều chỉnh
đường cong.

Hình 13-33. Thông số TIC

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-91


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đo vùng đánh dấu (tiếp)

Hiển thị biểu đồ (Đồ thị gradient)


1. Chọn Gradient Plot (Đồ thị gradient) từ menu kéo xuống.
2. Chọn thông số.
• Tắt: Một biểu đồ trình bày TIC.
• Gradient: Hai biểu đồ trình bày TIC và gradient TIC.
- Đơn vị của trục Y là dB hoặc AU trong trường hợp thể
hiện cường độ.
- Đơn vị là d(db)/dt hoặc d(AU)/dt trong trường hợp thể
hiện gradient cường độ.
- Các giá trị gradient cho khung hình hiện tại được hiển
thị ở góc trên bên phải của biểu đồ.
• Đạo hàm Gradient: Hai biểu đồ trình bày TIC và đạo
hàm gradient TIC.
- Đơn vị trục Y là d2(dB)/dt2 hoặc d2(AU)/dts trong
trường hợp thể hiện đạo hàm gradient cường độ.
- Các giá trị đạo hàm gradient cho khung hình hiện tại
được hiển thị ở góc trên bên phải của biểu đồ.
• All (Tất cả): Ba biểu đồ trình bày TIC, gradient TIC và
đạo hàm gradient TIC.

13-92 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Điều chỉnh đường cong

1. Chọn Curve Fitting (Điều chỉnh đường cong) trên Màn hình
cảm ứng.
2. Danh sách lựa chọn Curve Fit (Điều chỉnh đường cong)
hiển thị.

Hình 13-34. Danh sách lựa chọn điều chỉnh đường cong

• Off (Tắt)—Xóa các đường cong đã điều chỉnh khỏi đồ thị và


các thông số điều chỉnh khỏi màn hình hiển thị.
• Wash-in (Ngấm)—Được sử dụng để tìm và ước tính tốc độ
tưới máu cục bộ sử dụng chất cản quang. Tỷ lệ thấm theo
hàm mũ được mô tả theo hàm số:
Y(t) = A(1-exp(-kt))+B, trong đó:
• A (dB hoặc AU) là cường độ từ chất cản quang.
• B (dB hoặc AU) là cường độ ở thời gian t=0 (được xác
định là thời gian của vạch dấu trái). Điều này tương ứng
với tín hiệu mô (đường cơ sở) nếu không có chất cản
quang tại điểm bắt đầu được chọn.
LƯU Ý: A + B = cản quang + mô = mức ổn định.
• k (1/s) là hằng số thời gian.
• Wash-out (Thải trừ)—Được sử dụng để tìm và ước tính tốc
độ thải trừ cục bộ. Tỷ lệ thải trừ theo hàm mũ được mô tả
theo hàm số:
Y(t) = Aexp(-kt)+B, trong đó:
• A (dB hoặc AU) là cường độ từ chất cản quang.
• B (dB hoặc AU) là cường độ từ mô = tín hiệu đường cơ
sở.
LƯU Ý: A + B là mức cường độ ban đầu.
• k (1/s) là hằng số thời gian.
• Biến gamma
Y(t) = Atcexp(-kt)+B

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-93


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các thông số điều chỉnh đường cong Gamma

Hình 13-35. Đường cong Gamma

• tc: Hàm đồng biến (C>0) cho “Ngấm”.


Khi C lớn hơn, cường độ tăng nhanh trước khi đạt đỉnh.
• exp(-kt): Hàm nghịch biến (k>0) cho “Thải trừ”.
Khi k lớn hơn, cường độ giảm nhanh sau khi đạt đỉnh.
• B: Cường độ đoạn chắn tại t=0.
• Cường độ đỉnh của đường cong bị ảnh hưởng bởi tất cả
các thông số.
A lớn hơn, B lớn hơn, C lớn hơn và k nhỏ hơn khiến giá trị
đỉnh lớn hơn. Thời gian đỉnh được tính bằng C/k.
• MSE: Sai số bình phương trung bình
Nếu MSE nhỏ, chênh lệch giữa dữ liệu thực tế và đường
cong được điều chỉnh nhỏ.

13-94 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Cài đặt Start/End Frame (Khung hình bắt đầu/kết thúc) cho Điều chỉnh đường cong
trên một vị trí ROI
1. Tạo TIC và thực hiện Điều chỉnh đường cong. Ở trạng thái
này, biểu đồ Điều chỉnh đường cong được vẽ từ Khung hình
bắt đầu cine đến Khung hình kết thúc cine cho tất cả các
ROI.
2. Đẩy Auto Calc Range (Khoảng tính toán tự động) trên Màn
hình cảm ứng và chọn All Samples (Tất cả mẫu). Khi đó,
khung hình bắt đầu và khung hình kết thúc cho mỗi ROI sẽ
được ước tính tự động.
Nếu bạn cần tối ưu hóa khung hình bắt đầu và/hoặc khung hình
kết thúc,
1. Chọn khung hình bắt đầu như với Cine hoặc di chuyển con
trỏ đến vị trí mong muốn trên biểu đồ và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên phải.
2. Di chuyển con trỏ mũi tên trên ROI (con trỏ hình bàn tay
xuất hiện) và nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu hệ
thống xuất hiện.
3. Chọn Set Start Frame (Thiết lập khung hình bắt đầu) từ
menu.
4. Chọn Khung kết thúc như với Cine hoặc di chuyển con trỏ
đến vị trí mong muốn trên biểu đồ và chọn phím Set (Cài
đặt) bên phải.
5. Di chuyển con trỏ mũi tên trên ROI (con trỏ hình bàn tay
xuất hiện) và chọn phím không được đánh dấu (phím Set
(Cài đặt) bên trái). Menu hệ thống xuất hiện.
6. Chọn Set End Frame (Thiết lập khung hình kết thúc) từ
menu. Đường được tô màu ROI hiển thị.
7. Lặp lại các quy trình trên khi cần thiết. Hệ thống sẽ giữ lại
khung hình bắt đầu/kết thúc trên một ROI trong khi TIC hiện
hoạt. Khi menu TIC đóng, các cài đặt bị mất.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-95


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hiển thị/Ẩn các giá trị tính toán

Bạn có thể chọn các thông số TIC cho Bố cục dữ liệu nhỏ và Bố
cục tất cả.
1. Đặt con trỏ trên đồ thị phân tích và nhấn phím Set (Cài đặt)
bên trái. Chọn TIC Parameters (Thông số TIC) từ menu kéo
xuống.
2. Hộp thoại TIC Parameters (Thông số TIC) xuất hiện.
3. Chọn tối đa 6 thông số để hiển thị cho từng TIC.
• Save As Default (Lưu làm mặc định): lưu làm thiết lập
sẵn hệ thống.
• Save (Lưu): lưu tạm thời.
• Cancel (Hủy)
LƯU Ý: Nếu bạn chọn trên 6 thông số và chọn Save (Lưu) hoặc
Save as default (Lưu làm mặc định), bạn sẽ được nhắc chỉ
chọn tối đa 6 thông số.
4. Thông số được chọn hiển thị cho Bố cục dữ liệu nhỏ và Bố
cục tất cả. Nhấn nút Large Data Layout (Bố cục dữ liệu lớn)
để hiển thị tất cả thông số; hoặc nhấn nút Layout (Bố cục)
khác để ẩn tất cả thông số.

Hình 13-36. Hộp thoại Curve Fitting Parameters (Thông số


điều chỉnh đường cong)

13-96 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Lưu Dữ thiệu thô bằng Cài đặt TIC

Bạn có thể lưu dữ liệu thô bằng cài đặt TIC.


1. Chạy vòng lặp cine TIC.
2. Trong chế độ chạy cine, nhấn phím in phù hợp.
Khi bạn gọi ra đoạn phim dữ liệu thô với dữ liệu TIC, bạn có thể
thêm, xóa hoặc chỉnh sửa các phép đo phân tích trên dữ liệu thô
được gọi ra ở chế độ TIC.

In dữ liệu TIC

1. Nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) để dừng hình ảnh.


Có thể thu được hình ảnh tĩnh khi dừng vòng lặp cine bằng
nút Run/Stop (Chạy/Dừng).
2. Hệ thống sẽ chụp một khung hình tĩnh đơn bao gồm đồ thị,
hình ảnh tham chiếu và chú thích người dùng.

Chú thích dữ liệu TIC

Người dùng có thể chú thích cả màn hình hiển thị hình ảnh tham
chiếu và đồ thị vùng đánh dấu. Sử dụng phím Comment (Bình
luận) để nhập chú thích. Xem Chương 6 để tham khảo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-97


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

SaveAs (Lưu dưới dạng) (Lưu tệp hình ảnh và xuất dữ liệu vùng đánh dấu)

Bạn có thể lưu tệp hình ảnh và dữ liệu vùng đánh dấu.
1. Chọn SaveAs (Lưu dưới dạng).
2. Hộp thoại sau đây hiển thị.
• Location (Vị trí): Chọn vị trí lưu.
• Filename (Tên tệp): Nhập tên tệp. (Chỉ văn bản)
• Export Trace (Xuất dữ liệu đường đánh dấu): Nếu bạn
chọn hộp này, LOGIQ Fortis sẽ xuất dữ liệu đường
đánh dấu sang tệp csv.
Lưu ý: Tên của tệp được xuất có cùng tên với tệp hình
ảnh được lưu cùng thời điểm.
3. Chọn OK để lưu hình ảnh và dữ liệu rồi quay lại màn hình
TIC Analysis (Phân tích TIC).
• Tất cả các vùng đánh dấu ROI hiển thị được lưu trong
tệp xuất.
• Các thông số điều chỉnh nằm trong tệp vùng đánh dấu
nếu người dùng đã hoàn tất điều chỉnh đường cong.
LƯU Ý: Vùng đánh dấu được làm mịn là một vùng đánh dấu đã lưu nếu
người dùng sử dụng một bộ lọc làm mịn.
LƯU Ý: Chỉ dữ liệu từ phạm vi hình ảnh do người dùng chọn nằm trong
tệp vùng đánh dấu được xuất.
LƯU Ý: Dữ liệu cho các khung hình bị vô hiệu hóa không nằm trong tệp
vùng đánh dấu được xuất.
LƯU Ý: Không có kết quả vùng đánh dấu nào được lưu trong cơ sở dữ
liệu hình ảnh tiêu chuẩn.
LƯU Ý: Các kết quả vùng đánh dấu không hiển thị trên Trang tính.

13-98 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Lưu vòng lặp cine TIC

Khi bạn truyền vòng lặp cine TIC tới máy chủ bên ngoài, hãy
đánh dấu “Add Multiframe Data” (Thêm dữ liệu đa khung hình)
trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Button (Nút) rồi lưu vòng lặp cine vào hệ thống.

Hình 13-37. Trang Button (Nút)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-99


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số)

Tổng quan

Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số) là ứng dụng để trực


quan hóa chủ yếu chất cản quang "thời gian đến" theo các màu
bằng cách xử lý các vòng lặp cine với giá trị ngưỡng được xác
định trước cho từng điểm ảnh.
Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số) khả dụng cho vòng lặp
cine của Chế độ B (bao gồm chế độ CHI), chế độ Contrast (Cản
quang) và chế độ B-Flow.

Hình 13-38. Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số) - Ví dụ

LƯU Ý: Chế độ Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số) chỉ khả dụng
nếu LOGIQ Fortis có một phím tùy chọn hợp lệ.

Quy trình điển hình

Đây là quy trình điển hình cho Parametric Imaging (Tạo ảnh
thông số):
1. Vào chế độ Contrast (Tương phản).
2. Tiêm chất cản quang.
3. Lưu các Hình ảnh cản quang đến khi chất cản quang đến
được vùng giải phẫu quan tâm ngay đầu pha.
4. Kích hoạt chế độ Cine và chọn khung hình bắt đầu/khung
hình kết thúc tính toán nếu cần.
5. Chọn loại hình ảnh nền nếu cần.
6. Nhấn Parametric Image (Hình ảnh tham số) trên Màn hình
cảm ứng CINE.

13-100 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Quy trình điển hình (tiếp)

Tính toán và mã hóa màu theo thời gian đến cho hình ảnh
CINE có hiệu chỉnh chuyển động.

Hình 13-39. Tính toán

7. Quá trình phát lại Cine tự động dừng khi thực hiện tính toán.
Bạn có thể phát lại/dừng sử dụng nút Run (Chạy) như vòng
lặp cine bình thường.
LƯU Ý: Bạn có thể hủy quá trình tính toán.
8. Đo thời gian đến và chênh lệch thời gian.
9. Lưu dữ liệu.
10. Hủy dừng hình ảnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-101


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Lựa chọn nền


Bạn có thể chọn hình ảnh nền tùy thuộc vào cài đặt hiển thị của
hình ảnh cản quang.
• Bản đồ xám, Bản đồ màu: Hình ảnh tương phản đen/trắng
• Trực quan hóa lai: Hình ảnh tham chiếu đen/trắng

Bảng 13-28: Chọn nền - Bản đồ xám/Bản đồ màu

Bản đồ xám Bản đồ màu

Bật chụp Tắt chụp

Bản đồ hình ảnh thông


số
Bật

Bản đồ hình ảnh thông


số
Off (Tắt)

Nền: Hình ảnh tương phản

13-102 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Lựa chọn nền (tiếp)

Bảng 13-29: Chọn nền - Trực quan hóa lai

Trực quan hóa lai

Bật chụp Tắt chụp

Bản đồ hình ảnh thông


số
Bật

Bản đồ hình ảnh thông


số
Off (Tắt)

Nền: Hình ảnh tham chiếu

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-103


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thông số cấu hình

Bạn có thể điều chỉnh các thông số sau. Nhấn Parametric


Property (Thuộc tính tham số) trên Màn hình cảm ứng Cine.
• Thanh màu
• Transparent (Trong suốt)
• Gradation (Phân chia)
• Capture (Chụp)
• Ngưỡng
• Phương pháp hiệu chỉnh chuyển động
• Tải/Lưu thiết lập sẵn

Hình 13-40. Cửa sổ Parametric Property (Thuộc tính thông số)

13-104 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Thanh màu
Chọn màu cho tạo ảnh thông số, số lượng màu và thời gian thay
đổi màu.

Hình 13-41. Cửa sổ thanh màu

Thanh điều chỉnh Nhấp vào thanh màu và chọn


và thay đổi màu
• Thay đổi màu: Nhấp vào Change Color (Thay đổi màu).
Cửa sổ màu hiển thị. Chọn màu phù hợp và nhấp OK.
• Thay đổi chiều dài của mỗi màu: Kéo đường biên bên phải
sang trái hoặc phải để thay đổi chiều dài.
• Toàn bộ chiều dài của thanh màu (chiều dài của hầu hết
màu ở bên phải): Nhấp vào biểu tượng hình tam giác bên
trái hoặc phải dưới thanh màu để thay đổi chiều dài.
• Xóa màu: Nhấp vào Delete (Xóa).
Thêm thanh màu Nhấp vào Add (Thêm) và chọn màu.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-105


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Save As (Lưu dưới dạng)


1. Nhấp vào Save As (Lưu dưới dạng). Cửa sổ thiết lập sẵn
Save As (Lưu dưới dạng) hiển thị.
2. Nhấp vào thanh màu bạn muốn lưu để chọn.
3. Nhấn Save (Lưu). Bạn có thể lưu lên đến 8 thanh màu với:
• Thanh màu
• Transparent (Trong suốt)
• Gradation (Phân chia)
• Capture (Chụp)
• Mức ngưỡng
• Phương pháp hiệu chỉnh chuyển động

Hình 13-42. Cửa sổ Save As (Lưu dưới dạng)

13-106 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Tải thông số
1. Nhấp vào Load... (Tải...).
2. Chọn bản đồ phù hợp và nhấp vào Load (Tải) trên cửa sổ
thiết lập sẵn Load (Tải).
3. Sau khi thay đổi bản đồ, bạn phải nhấp vào Recalculate
(Tính lại) để tính lại thời gian đến.
LƯU Ý: Nếu bạn muốn tải lại cài đặt mặc định của nhà sản xuất, nhấp
vào Reload Factory Defaults (Tải lại cài đặt mặc định của nhà
sản xuất) trên cửa sổ thiết lập sẵn Load (Tải).

Hình 13-43. Cửa sổ Load preset (Thiết lập sẵn tải)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-107


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các thông số khác

Hình 13-44. Trong suốt, Phân chia, Chụp

Hình 13-45. Ngưỡng, % Trong suốt, Hiệu chỉnh chuyển động

13-108 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Các thông số khác (tiếp)


Transparent Nhấp vào hộp kiểm bên cạnh Transparent (Trong suốt) để đưa
(Trong suốt) hình ảnh tương phản ra sau hình ảnh tham số.
Bạn có thể thay đổi phần trăm trong suốt.
1. Nhấp vào More (Thêm) trên cửa sổ Parametric property
(Thuộc tính tham số).
2. Nhập giá trị phần trăm. Số càng cao, độ trong suốt hình ảnh
cản quang nền càng lớn.
LƯU Ý: Bạn có thể điều chỉnh phần trăm bằng phím CF Volume (Khối
CF).

Gradation (Phân Đánh dấu hộp kiểm bên cạnh Gradation (Phân chia) để làm
chia) mịn gradient màu của các màu lân cận.

Capture (Chụp) Đánh dấu hộp kiểm bên cạnh Capture (Chụp) để sử dụng hình
ảnh chụp của hình ảnh nền.

Ngưỡng Nhập mức ngưỡng (0 - 100%) để quyết định thời gian đến.

Hiệu chỉnh chuyển Chọn Motion Correction On/Off (Bật/Tắt hiệu chỉnh chuyển
động động) và phương pháp hiệu chỉnh.
• Tắt: Không hiệu chỉnh chuyển động
• Chế độ On: Bật hiệu chỉnh chuyển động
• With rotation (Có xoay): Hướng X-Y có xoay
• No rotation (Không xoay): Hướng X-Y không xoay
• X Only (Chỉ X): Chỉ hướng X

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-109


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các thông số khác (tiếp)

Bảng 13-30: Trong suốt, Phân chia, Chụp

• Bật độ trong suốt


• Bật gradient
• Bật chụp

Tắt độ trong suốt Tắt gradient Tắt chụp

Bảng 13-31: Hình ảnh nền

Bật chụp Tắt chụp

13-110 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Phím Bi xoay cho Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số)

Nhấn phím Bi xoay trên để chọn Điều khiển tạo ảnh thông số.
Các nút điều khiển Tạo ảnh thông số được gán cho từng phím
Bi xoay.

Hình 13-46. Trackball key map (Ánh xạ phím bi xoay)

Map On/Off (Bật/tắt ánh xạ)


Hiển thị Bật/tắt Hình ảnh thông số. Nếu bạn chọn Tắt ánh xạ,
hình ảnh nền sẽ hiển thị tạm thời.

Hình 13-47. Map On/Off (Bật/tắt ánh xạ)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-111


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Phím Bi xoay cho Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số) (tiếp)

Điều chỉnh điểm bắt đầu

Hình 13-48. Điều chỉnh điểm bắt đầu

Nhấn Adjust Start (Điều chỉnh điểm bắt đầu) để thay đổi điểm
không mà bạn đặt con trỏ.
LƯU Ý: Các điểm trước điểm không mới thay đổi màu giống như điểm
không.
LƯU Ý: Con trỏ cũng hiển thị trên hình ảnh tham chiếu.

Đặt lại điểm bắt đầu


Nhấn Reset Start (Đặt lại điểm bắt đầu) để đặt lại điểm không
cho khung hình bắt đầu của vòng lặp cine.

13-112 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tương phản

Phép đo

Thời gian đến


1. Nhấn Measure (Đo) và di chuyển con trỏ trên hình ảnh. Con
trỏ thay đổi sang kiểu chữ thập màu xanh lục.
2. Thời gian đến của vị trí con trỏ hiển thị trong cửa sổ kết quả
đo.

Hình 13-49. Đo trên hình ảnh thông số

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-113


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thời gian đến và Độ lệch chuẩn


Bạn có thể tính thời gian đến trung bình và độ lệch chuẩn của
vùng được đánh dấu.

Hình 13-50. Đo vùng đánh dấu

• Thời gian đến


Thước đo điểm 2D
• Thời gian đến và Độ lệch chuẩn
Hình elip 2D, hình elip 3 điểm 2D, hình tròn 2D, dấu vùng
2D, dấu spline 2D
• Thời gian đến và Độ lệch chuẩn cho dạng xem kép
Vùng đánh dấu vùng kép 2D, hình elip kép 2D, vùng đánh
dấu spline kép 2D, hình tròn kép 2D
LƯU Ý: Bạn có thể tạo thiết lập sẵn phép đo (Đường đánh dấu kép, v.v.)
trong tab Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo) -> M&A. Xem ‘Thêm
một phép đo’ trên trang 7-93 để biết thêm thông tin.

13-114 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)

Strain Elastography (Độ đàn hồi biến


dạng)

Mô tả
Độ đàn hồi nén cho biết phân phối không gian của các đặc tính
đàn hồi mô trong vùng quan tâm bằng cách ước tính độ nén
trước và sau biến dạng mô do các lực bên ngoài hoặc bên trong
gây ra. Ước tính độ biến dạng được lọc và đo để cung cấp hình
ảnh mịn hơn khi hiển thị.
Dưới đây là một ví dụ của Strain Elastography (Độ đàn hồi biến
dạng). Hình ảnh được hiển thị ở chế độ kép với bản đồ/thanh
màu của Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) ở bên trái
và thông số tạo ảnh ở bên phải màn hình bên dưới E.
Bạn đã kích hoạt Elastography (Độ đàn hồi) qua phím cứng
Elasto (Đàn hồi) trên Bảng điều khiển.

Hình 13-51. Ví dụ của Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-115


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sử dụng Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)


Hình ảnh Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) được đạt
tới bằng cách tác động vào đầu dò khi bạn đang quét giải phẫu
quan tâm. Đây là một số tiêu chí sử dụng:
Tạo ảnh đàn hồi cầm tay có thể bị động vì kích thước biến dạng
tùy thuộc vào chuyển động của đầu dò cầm tay. Để duy trì độ
nén được hiển thị ổn định và thống nhất, hãy lưu ý đến Biểu đồ
chất lượng. Hai dạng phản hồi được cung cấp. Ở bất kỳ dạng
nào, độ nén thủ công lý tưởng được hiển thị bằng một phản hồi
giá trị cao. Đồng thời, áp dụng các nút điều khiển xử lý sau:
Smoothing (Làm mịn), Window (Cửa sổ), Scaling (Thang đo), và
Frame Averaging (Trung bình khung hình).
Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) hiển thị mô cứng
hơn bằng màu xanh lam và mô mềm hơn bằng màu đỏ. Để tăng
cường màu Xanh lam, tăng Hard Compress (Nén cứng); để
tăng cường màu Đỏ, tăng Soft Compress (Nén mềm) trên Màn
hình cảm ứng. Để tăng cường độ tương phản của độ đàn hồi
nén, chọn lại Color Map (Bản đồ màu).
Nếu bạn cần độ phân giải cao hơn, hãy giảm Smoothing (Làm
mịn), tăng Frequency (Tần số) hoặc giảm Window (Cửa sổ).
Nếu bạn cần hình ảnh mịn hơn, tăng Window (Cửa sổ) hoặc
Smoothing (Làm mịn).
Nếu các hình ảnh quá nhiều màu sắc, giảm Frame Reject (Loại
bỏ khung) về 1.0 và Noise Reject (Loại bỏ nhiễu) để có hình ảnh
thống nhất.

13-116 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)

Sử dụng Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) (tiếp)


Bảng 13-32: Độ đàn hồi biến dạng

Sử dụng Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)

Manual Compression (Nén thủ công): Chọn khung hình cần phân tích
1. Nhấn nút “Elasto” (Đàn hồi) ở bảng điều khiển 1. Nhấn “Freeze” (Dừng hình).
để kích hoạt. 2. Sử dụng bi xoay hoặc núm “từng khung hình”,
2. Chọn Strain (Nén) trên Màn hình cảm ứng. chọn khung hình trên một bình nguyên của biểu
3. Điều chỉnh vị trí của ROI để đặt khu vực đáng đồ chất lượng (Hình ảnh 1, A) hoặc khi các
ngờ ở trung tâm. khung hình nhất quán với thanh màu xanh lá
4. Điều chỉnh kích thước để bao gồm mô xung được hiển thị (Hình ảnh 1, B).
quanh (kích thước của vùng mẫu = x3 lần kích
thước của tổn thương trên mỗi trục).

Nén thủ công tùy thuộc vào loại đầu dò.


1. Đầu dò thẳng: Thực hiện nén nhẹ bằng cách
giữ đầu dò vuông góc với da. Thời gian: 5 giây
hoặc 10 lần nén.
2. Đầu dò lồi: Lật bệnh nhân sang bên trái hơn 90
độ. Ấn bằng đầu dò bên trên vùng tổn thương,
để tạo ra độ nén cho tim và phổi.
3. Đầu dò âm đạo: Thực hiện chuyển động mềm, Hình ảnh 1: Hình ảnh độ đàn hồi với biểu đồ chất
gập góc trong mặt phẳng đầu dò. Thời gian: 5 lượng (A), thanh chất lượng (C) và thanh màu đàn
giây hoặc 10 lần nén. hồi (B).

Lưu ý 1: Mọi mô rất mềm (mạch, nang, không khí) Mối quan hệ giữa màu sắc độ đàn hồi và độ cứng
hoặc rất cứng (xương) phía trên tổn thương hoặc của khu vực được đưa ra ở thanh màu độ đàn hồi
vùng tham chiếu có thể gây nhiễu nén. Bạn có thể (Hình 1, B).
muốn thử từ một chế độ xem khác.

Lưu ý 2: Giữ tổn thương bên trong hình ảnh và


xem biểu đồ chất lượng để xác định các đỉnh cao Ít cứng
nhất quán gần như bằng phẳng (như bình nguyên).

Cứng hơn

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-117


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các ứng dụng lâm sàng


Bảng 13-33: Các ứng dụng lâm sàng

Ứng dụng So sánh tổn thương nghi ngờ với: Đầu dò

Vú Một khu vực mỡ ở vú hoặc mô vú làm tròn trung bình. • L2-9-D/L2-9VN-D


• ML6-15-D
• L3-12-D

Tuyến giáp Một khu vực bình thường trong nhu mô của tuyến. • L2-9-D/L2-9VN-D
• ML6-15-D
• L3-12-D
• L8-18i-D

MSK Một khu vực bình thường trong cùng bộ phận cơ thể. • L2-9-D/L2-9VN-D
• L8-18i-D
• L3-12-D
• L8-18i-D

Gan Một khu vực bình thường trong nhu mô của gan. • C1-6-D/C1-6VN-D
• C2-9-D/C2-9VN-D
• L2-9-D/L2-9VN-D

Tuyến tiền liệt Một khu vực bình thường trong nhu mô của tuyến tiền • IC5-9-D
liệt. • BE9CS-D

Tử cung Một khu vực bình thường trong nhu mô của tử cung. • IC5-9-D

Các nút điều khiển Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)
Bảng 13-34: Mô tả màn hình cảm ứng độ đàn hồi nén

Thông số Mô tả

Axial Smoothing (Làm mịn Kiểm soát độ mịn của hình ảnh độ đàn hồi nén theo hướng trục. Giá trị cao
hướng trục) hơn có nghĩa là hình ảnh mịn hơn.

Lateral Smoothing (Làm Kiểm soát độ mịn của hình ảnh độ đàn hồi nén theo hướng bên. Giá trị cao
mịn hướng bên) hơn có nghĩa là hình ảnh mịn hơn.

Window (Cửa sổ) Kiểm soát kích thước đoạn dữ liệu RF cho theo dõi chuyển động. Giá trị
Window (Cửa sổ) cao hơn cung cấp tỷ lệ tín hiệu so với nhiễu (SNR) tốt hơn
ở độ phân giải hướng trục.

13-118 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)

Bảng 13-34: Mô tả màn hình cảm ứng độ đàn hồi nén (Tiếp)

Thông số Mô tả

Map (Bản đồ) Kiểm soát các bản đồ độ đàn hồi nén. Bảy bản đồ khác nhau khả dụng với
các sơ đồ độ tương phản và màu khác nhau, bao gồm bản đồ thang xám.
Các lựa chọn: E0-5, E-Gray và S Map.
E Map tính toán giá trị nén trung bình cho toàn bộ ROI và gán giá trị trung
bình này cho màu xanh lục (ở giữa). Bản đồ này phù hợp nhất để chụp ảnh
khối được khoanh vùng so với mô xung quanh bằng các lực bên ngoài
(chuyển động của đầu dò cầm tay).
S Map hữu ích cho việc chụp ảnh các bệnh phân bố khuếch tán và thay đổi
về nén cục bộ do các lực nội tại tạo ra như sự chuyển động của tim đập và
các mạch chuyển động. Độ nhạy nén mặc định là duy nhất theo đầu dò/ứng
dụng. Bạn có thể điều chỉnh thang đo độ nén bằng cách điều chỉnh công cụ
độ nhạy nén.

Frame Average (Lấy trung Kiểm soát độ bền của các hình ảnh độ đàn hồi nén.
bình khung hình)

Tần số Kiểm soát tần số phát.

Strain Sensitivity (Độ nhạy Neeos Bản đồ S0 (trực tiếp) được chọn, người dùng có thể kiểm soát Strain
nén) Sensitivity (SS - Độ nhạy nén).

Soft Compress (Nén mềm) Kiểm soát riêng tăng cường hình ảnh cho các mô mềm hơn mô trung bình.

Hard Compress (Nén Kiểm soát riêng tăng cường hình ảnh cho các mô cứng hơn mô trung bình.
cứng)

Thang đo Kiểm soát khoảng thời gian giữa các lần nung liên tiếp. Giá trị thấp hơn cho
độ nhạy cao hơn để làm yếu chuyển động thủ công.

Transparency (Độ trong Các giá trị cao sẽ chỉ rõ mô phía sau dữ liệu độ đàn hồi nén. Bạn sẽ điều
suốt) chỉnh thông qua nút điều khiển Color Gain (Độ khuếch đại màu); thông số
tạo ảnh này xuất hiện là chữ “T” bên phải màn hình.

Biopsy Kit (Bộ dụng cụ Bộ dụng cụ sinh thiết.


sinh thiết)

Frame Reject (Loại bỏ Kiểm soát số lượng khung bị loại bỏ do chuyển động dọc chất lượng thấp.
khung) Giá trị cao hơn có nghĩa là nhiều khung bị loại bỏ hơn. Khung bị loại bỏ có
ROI hoàn toàn trong suốt hiển thị nền Chế độ B.

Noise Reject (Loại bỏ Kiểm soát số lượng khung bị loại bỏ do chuyển động bên và mặt trước. Giá
nhiễu) trị cao hơn có nghĩa là nhiều khung bị loại bỏ hơn. Khung bị loại bỏ có ROI
hoàn toàn trong suốt hiển thị nền Chế độ B.

Line Density (Mật độ dòng) Tối ưu hóa tốc độ khung hoặc độ phân giải không gian ở Chế độ B để thu
được hình ảnh tốt nhất.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-119


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thông số ứng dụng


Bạn có thể cài đặt Quality Bar (Thanh chất lượng) và Quality
Graph (Biểu đồ chất lượng) trên trang Utility (Tiện ích)-->
Application (Ứng dụng)--> Settings (Cài đặt) --> Elasto (Đàn
hồi).
Đối với Quality Bar (Thanh chất lượng):
• Đánh dấu để hiển thị Quality Bar (Thanh chất lượng) cho
Elastography (Độ đàn hồi).
Đối với Quality Graph (Biểu đồ chất lượng):
• Tắt (Không có biểu đồ chất lượng đàn hồi nào được hiển thị
trong hình ảnh)
• Small (Nhỏ), Medium (Trung bình) hoặc Large (Lớn) cho
kích thước hiển thị của Quality Graph (Biểu đồ chất lượng).

Thông số tạo ảnh chung theo ứng dụng/đầu dò/đặc điểm


Chọn Chế độ đàn hồi mặc định thông qua Utility (Tiện ích) -->
Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
Bạn có thể chỉ định Strain (Nén) là cài đặt mặc định theo ứng
dụng và đầu dò.
1. Để chỉ định đầu dò mặc định theo ứng dụng, chọn Utility
(Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
2. Chọn ứng dụng.
3. Chọn đầu dò mặc định từ menu kéo xuống.
4. Chỉ định cài đặt Default Elasto (Đàn hồi mặc định):
• Strain (Căng)
• Shear (Biến dạng)

13-120 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích độ đàn hồi

Phân tích độ đàn hồi

Tổng quan
Chế độ Elastography (Độ đàn hồi) phát hiện các giá trị nén theo
tương quan biên độ hồi âm của mô khi nén và không nén. Sự
dịch chuyển khác nhau của hồi âm là chỉ báo về độ cứng (nén)
khác nhau của mô. Độ nén cao đồng nghĩa mô mềm hơn, độ
nén thấp đồng nghĩa mô cứng hơn. Zero (Không) là cứng tuyệt
đối mà không có bất kỳ độ đàn hồi nào. Elastography Analysis
(Phân tích độ đàn hồi) là công cụ so sánh tỷ số nén cho phép
người dùng so sánh độ nén của một mô với mô xung quanh.

Sử dụng Elastography Analysis (Phân tích độ đàn hồi)


1. Nếu vẫn chưa ở Chế độ Elastography (Độ đàn hồi), hãy
nhấn Elasto (Đàn hồi).
2. Thực hiện quét. Nén/hủy nén thủ công được biểu thị bằng
thanh chất lượng màu xanh lục hoàn toàn.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình) và cuộn Bi xoay để tab CINE hiện
trên Màn hình cảm ứng.
4. Nhấn Analysis (Phân tích) trên Màn hình cảm ứng. Màn
hình cảm ứng phân tích độ đàn hồi xuất hiện và màn hình
hiển thị màn hình Elastography Analysis (Phân tích độ đàn
hồi). Các khung hình Độ đàn hồi hợp lệ được đánh dấu màu
xanh lục.
5. Điều chỉnh điểm bắt đầu và kết thúc của Vòng lặp CINE bên
trong các khung hình màu xanh lục bằng cách sử dụng các
nút xoay bên dưới Màn hình cảm ứng (Khung hình bắt đầu/
Khung hình kết thúc). Nhấn Set (Cài đặt) để xác nhận. .
6. Kích hoạt con trỏ và di chuyển nó qua hình ảnh Độ đàn hồi
ở phía trên bên trái màn hình. Vùng mẫu màu trắng xuất
hiện. Theo mặc định, vùng mẫu này là một hình tròn. Nó sẽ
là vùng mẫu tham chiếu và cần được đặt trong mô vú bình
thường.
7. Định vị vùng mẫu tham chiếu này và nhấn Set (Cài đặt).
Đường cong đồ thị màu vàng hiển thị độ nén theo thời gian
ở phía bên phải màn hình.
8. Di chuyển Bi xoay lần nữa. Một vùng mẫu mới xuất hiện
(vùng mẫu 1) cần được đặt trong tổn thương.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-121


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

9. Định vị vùng mẫu và nhấn Set (Cài đặt). Một đường cong đồ
thị thứ hai được hiển thị (đường cong màu xanh lam).

13-122 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích độ đàn hồi

Sử dụng Elastography Analysis (Phân tích độ đàn hồi) (tiếp)


Bạn có thể tạo tổng cộng 7 vùng mẫu và 1 vùng mẫu. Có thể
chỉnh sửa, di chuyển, sao chép hoặc xóa từng vùng mẫu. Cũng
có thể vẽ vùng mẫu thủ công.
1. Để chỉnh sửa một vùng mẫu hiện có, di chuyển con trỏ lên
vùng mẫu rồi nhấn phím điều khiển Bi xoay bên trái (Menu)
để hiển thị menu. Chọn “Set Sample Area Shape” (Đặt hình
dạng vùng mẫu) để vào cửa sổ hội thoại tại đó có thể điều
chỉnh Height (Chiều cao) và Width (Chiều rộng). Bạn cũng
có thể gắn nhãn, xóa, sao chép, di chuyển vùng mẫu bằng
cách chọn các tùy chọn tương ứng trong menu.
2. Để vẽ một vùng mẫu thủ công, chọn biểu tượng bút chì.
Sau đó con trỏ biến thành một hình chữ thập bên trong hình
ảnh nén. Bắt đầu kéo vùng mẫu bằng cách nhấn “Set” (Cài
đặt). Nhấn lại “Set” (Cài đặt) để dừng kéo.

3. Có thể hiển thị cả hai đồ thị Stiffness (Độ cứng) và Ratio (Tỷ
lệ): Chuyển sang đồ thị Ratio (Tỷ lệ) bằng cách nhấn nút
điều khiển Ratio (Tỷ lệ) trên Màn hình cảm ứng.
4. Nhấn Exit Analysis (Thoát phân tích) để quay trở lại Chế độ
Elastography (Độ đàn hồi).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-123


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sử dụng Elastography Analysis (Phân tích độ đàn hồi) (tiếp)

GỢI Ý Sử dụng bi xoay để cuộn Vòng lặp Cine Loop (Nhanh chóng).

LƯU Ý: Giá trị nén tối đa trong mô người có thể lên đến 2%.
LƯU Ý: Giá trị tỷ lệ cho biết mô của vùng mẫu cứng hơn hoặc mềm hơn
bao nhiêu lần so với mô của Vùng mẫu tham chiếu.

13-124 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích độ đàn hồi

Mô tả màn hình Phân tích độ đàn hồi

Hình 13-52. Ví dụ về Phân tích độ đàn hồi

1. Vùng mẫu tham chiếu


2. Tổn thương
3. Nén cứng hơn
4. Nén thấp hơn
5. Đồ thị nén
6. Đồ thị tỉ số
7. Các đường chỉ báo khung hình: các đường màu xanh lục
biểu thị các khung hình có màu trong hình ảnh Độ đàn hồi,
các đường màu đỏ biểu thị các khung hình không hợp lệ
không có màu.
8. Vùng mẫu tham chiếu được đặt thành 1
9. Tổn thương cứng gấp 0,8 lần Vùng mẫu tham chiếu

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-125


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Lưu ý bổ sung về phân tích độ đàn hồi

GỢI Ý Hạn chế:


• Đây là một công cụ định lượng tương đối dựa trên công
nghệ xúc chẩn thủ công bằng tay. Công cụ này không thể
hiển thị độ cứng theo kPa (kilopascal).
• Không có sự tương thích giữa các nhà sản xuất liên quan
đến giá trị này. Nó phụ thuộc vào công nghệ tạo ảnh nén
và định nghĩa về giá trị của các nhà sản xuất.
• Màu sắc biểu thị độ cứng và không tương quan trực tiếp
với một loại mô cụ thể. Diễn giải các mô là gì và cách áp
dụng các tỉ số này trên lâm sàng là tùy theo quyết định của
người dùng.
• Vật lý độ đàn hồi chỉ ra rằng cấu trúc nang sẽ được hiển thị
với một mẫu ba lớp. Mẫu ba lớp này sẽ bắt đầu bằng màu
xanh lam trên bản đồ mặc định gốc của LOGIQ Fortis
(tương ứng với cứng), sang đó chuyển dần sang màu
xanh lục rồi sang màu đỏ (tương ứng với mềm). Sự dịch
chuyển ra phía sau của các mẫu độ đàn hồi cũng có thể
gây ra nang Chế độ B bao gồm chủ yếu là màu xanh lam
với màu xanh lục đến màu đỏ ở phía sau của nang Chế độ
B. Bạn cần phải biết về mẫu ba lớp của một nang trong độ
đàn hồi. Sử dụng Elastography Analysis (Phân tích độ đàn
hồi) và cài đặt vùng mẫu ở phần màu xanh lam của mẫu
ba lớp trên nang và sau đó cài đặt vùng mẫu trong mô
“normal” (bình thường) có thể khiến bạn diễn giải sai tỷ số
vì nang sẽ cứng như so sánh với mô “normal” (bình
thường).

13-126 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Shear Wave Elastography (Đo độ


đàn hồi sóng biến dạng)

Tổng quan
Độ đàn hồi của sóng biến dạng trên LOGIQ Fortis là chế độ tạo
ảnh siêu âm mà các sóng biến dạng được tạo ra dưới dạng âm
thanh in-vivo thông qua đầu dò siêu âm tạo ảnh. Sau đó chuyển
động của sóng biến dạng được theo dõi bằng siêu âm để xác
định vận tốc truyền dẫn, là một chỉ số định lượng của các thuộc
tính cơ học của mô mà sóng đã di chuyển qua đó. Các bước
liên quan đến thực hiện phân tích này trên LOGIQ Fortis bao
gồm đặt chính xác một vùng quan tâm (ROI) riêng theo người
dùng trên vùng giải phẫu quan tâm. Tiếp theo người dùng kích
hoạt chế độ phân tích sóng biến dạng tại vị trí sinh ra sóng biến
dạng và quá trình theo dõi diễn ra. Có thể phân tích tối đa bốn
(4) cơ sở. Sau khi thu nhận dữ liệu, người dùng lưu hình ảnh
hoặc phân tích hình ảnh thông qua công cụ đo mà có thể tạo ra
vận tốc sóng biến dạng hoặc thống kê độ cứng của vùng trong
phạm vi ROI.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-127


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tổng quan (tiếp)

Hình 13-53. Đặc điểm đầu dò sóng biến dạng

1. Đầu dò kích thích và tạo ảnh


2. Mô
3. Sóng truyền dẫn
4. Tiêu cự

13-128 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Mục đích sử dụng


Mục đích sử dụng của độ đàn hồi sóng biến dạng là:
• Abdomen (Bụng)
• Bộ phận nhỏ
• Cơ xương
• Gynecological (Phụ khoa)
• Urological (Tiết niệu)

THẬN TRỌNG Độ đàn hồi của sóng biến dạng KHÔNG nhằm mục đích sử
dụng cho các thăm khám Sản khoa.

Cấu hình sóng biến dạng


Để cấu hình các thông số Sóng biến dạng, bạn cần điều chỉnh
các trang Utility (Tiện ích) sau đây:
• Thông số tạo ảnh ĐÀN HỒI (Utility (Tiện ích) -> Imaging
(Tạo ảnh) -> Elasto (Đàn hồi))
• Thông số tạo ảnh chung (Utility (Tiện ích) -> Imaging (Tạo
ảnh) -> General (Chung))
• Thông số tạo ảnh hệ thống (Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> System Imaging (Tạo ảnh hệ thống))
• Thông số đo (Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo) ->
Advanced (Nâng cao) -> cho cả Bụng và Bộ phận nhỏ, Vú)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-129


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thông số tạo ảnh ĐÀN HỒI

Để cấu hình cài đặt Shear Wave Elastography (Độ đàn hồi của
sóng biến dạng), chọn Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) -->
ELASTO (ĐÀN HỒI).
• Công suất xung đẩy (%) — Công suất âm của xung đẩy
sóng biến dạng
• Công suất xung theo dõi (%) — Công suất âm của xung
theo dõi sóng biến dạng
• Độ trong suốt — Độ trong suốt của lớp phủ hình ảnh sóng
biến dạng
• Độ khuếch đại — Độ khuếch đại, có thể được điều khiển
bằng núm CF
• Độ rộng — Độ rộng ROI (giá trị khác nhau theo đầu dò)
• Kích thước dọc (cm) — Độ cao theo chiều dọc của ROI (giá
trị khác nhau theo đầu dò)
• Độ sâu trung tâm (cm) — Độ sâu trung tâm của ROI (giá trị
khác nhau theo đầu dò)
• Bản đồ màu — Chọn bản đồ sóng biến dạng 0 hoặc bản đồ
sóng biến dạng 1 (SW0 hoặc SW1) cùng với các bản đồ
ELASTO khác (E1, E2, E3, E4, E-GRAY)
• Vào ELASTO DualView mặc định — Đánh dấu để chọn vào
chế độ sóng biến dạng trong DualView (Dạng xem kép).

13-130 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Thông số tạo ảnh ĐÀN HỒI (tiếp)

Thanh màu sóng biến dạng:

Hình 13-54. Bản đồ sóng biến dạng

Hình minh họa thể hiện bản đồ màu cho kiloPascal và vận tốc
(mét trên giây). Các hình ảnh trông giống nhau, bất kể đơn vị
như thế nào (m/s hoặc kPa). Bạn có thể thiết lập sẵn màu thể
hiện độ cứng trên bản đồ (Màu đỏ là Cứng hoặc Màu xanh lam
là Cứng).

Thông số tạo ảnh chung theo ứng dụng/đầu dò/đặc điểm

Chọn Chế độ đàn hồi mặc định thông qua Utility (Tiện ích) -->
Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
Bạn có thể chỉ định sóng biến dạng là cài đặt mặc định theo ứng
dụng, theo đầu dò.
1. Để chỉ định đầu dò mặc định theo ứng dụng, chọn Utility
(Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
2. Chọn ứng dụng.
3. Chọn đầu dò mặc định từ menu kéo xuống.
4. Chỉ định cài đặt Default Elasto (Đàn hồi mặc định):
• Shear (Biến dạng)
• Strain (Căng)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-131


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thông số tạo ảnh hệ thống

Bạn có thể cài đặt các Đơn vị hiển thị của sóng biến dạng và chỉ
định màu nào trên bản đồ sóng biến dạng thể hiện độ cứng trên
trang Utility (Tiện ích) --> System (Hệ thống) --> System Display
(Hiển thị hệ thống) --> Display (Hiển thị).
Cài đặt Đơn vị hiển thị độ đàn hồi biến dạng theo các cài đặt
sau:
• m/s (mét trên giây)
• kPa (kiloPascal)
Chỉ định màu nào trên bản đồ sóng biến dạng thể hiện độ cứng:
• Màu đỏ là cứng
• Màu xanh lam là cứng

Các thông số đo

Trên trang Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo) --> Advanced
(Nâng cao) --> Abdominal (Bụng), cài đặt như sau:
• Shear Measure Size (Kích thước đo sóng biến dạng) — Cài
đặt kích thước Đường kính mặc định của vòng tròn đo sóng
biến dạng
• Shear Measure Fixed Size (Kích thước cố định đo sóng
biến dạng) — Cài đặt thành ON (BẬT) để di chuyển vòng
tròn đo sóng biến dạng bằng cách duy trì kích thước cố
định.
• Shear Calculation Method (Phương pháp tính biến dạng) —
Chỉ định Mean (Trung bình) (Giá trị trung bình của tất cả các
điểm sóng biến dạng trong phạm vi vòng tròn đo) hoặc
Median (Trung vị) (Sắp xếp trung vị, sau đó chọn điểm trung
bình của tất cả các điểm trong phạm vi vòng tròn đo)
• Shear Units Determine Folder (Thư mục xác định đơn vị
biến dạng) — Khi chỉ định On (Bật), đơn vị được chỉ định sẽ
chọn trước thư mục đo. Nếu m/s được chỉ định làm đơn vị
thì hệ thống sẽ sử dụng thư mục Velocity (Vận tốc); nếu kPa
được chỉ định làm đơn vị thì hệ thống sẽ sử dụng thư mục
Stiffness (Độ cứng)

13-132 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Các thông số đo (tiếp)

Trên trang Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo) --> Advanced
(Nâng cao)--> Small Parts (Bộ phận nhỏ), chỉ định Phương
pháp tính (Trung bình/Trung vị).
• Shear Measure Size (Kích thước đo sóng biến dạng) - Cài
đặt kích thước Đường kính mặc định của vòng tròn đo sóng
biến dạng.
• Shear Measure Fixed Size (Kích thước cố định đo sóng
biến dạng) - Cài đặt thành ON (BẬT) để di chuyển vòng tròn
đo sóng biến dạng bằng cách duy trì kích thước cố định.
• Shear Calculation Method (Phương pháp tính biến dạng) –
Chỉ định Mean (Trung bình) (Giá trị trung bình của tất cả các
điểm sóng biến dạng trong phạm vi vòng tròn đo) hoặc
Median (Trung vị) (Sắp xếp trung vị, sau đó chọn điểm trung
bình của tất cả các điểm trong phạm vi vòng tròn đo)

Kích hoạt Sóng biến dạng


Để kích hoạt sóng biến dạng, nhấn các nút điều khiển ELASTO
(Đàn hồi) và Shear (Biến dạng) trên Màn hình cảm ứng. (1) Để
xác định vị trí và kích thước ROI sóng biến dạng, hoặc để Bắt
đầu hoặc quay lại sóng biến dạng ở Chế độ có sẵn, hãy chạm
vào nút điều khiển Bi xoay ở ngoài cùng bên phải. (2) Để lưu
hình ảnh Đàn hồi biến dạng, kích hoạt nút điều khiển P1.

Hình 13-55. Các nút điều khiển trên Bảng điều khiển vận hành
sóng biến dạng

ELASTO (Đàn hồi) -- Khi bạn kích hoạt ELASTO (Đàn hồi),
Elasto Mode (Chế độ đàn hồi) mặc định xuất hiện trên màn hình
hiển thị và Màn hình cảm ứng. Nếu sóng biến dạng được thiết
lập sẵn ở Elastography Mode (Chế độ độ đàn hồi) mặc định thì
chế độ Shear Wave Elastography (Độ đàn hồi sóng biến dạng)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-133


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

sẽ xuất hiện; nếu cài đặt Strain Elastography (Độ đàn hồi biến
dạng) thì chế độ Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) sẽ
xuất hiện.

13-134 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Màn hình hiển thị sóng biến dạng


Sóng biến dạng sẽ hiển thị như sau trong khi thực hiện đo:

Hình 13-56. Màn hình hiển thị sóng biến dạng có giá trị đo

1. Cửa sổ đo lường 6. Thông số tạo ảnh


2. Bản đồ sóng biến dạng • E = Độ đàn hồi, Sóng biến dạng
3. (Các) giá trị đo • Gn = Độ khuếch đại
4. ROI sóng biến dạng • T = Độ trong suốt
5. Nút điều khiển bi xoay • SVD = Độ sâu khối mẫu
• PO% = Phần trăm công suất xung đẩy
• TO% = Phần trăm công suất xung theo dõi
• f50-200Hz = dải Tần số sóng biên dạng
• Gen/Pen = Chung/Xuyên thấu.
“Gen” (Chung) xuất hiện khi xem một hình ảnh áp dụng
các cài đặt chung.
“Pen” (Xuyên thấu) xuất hiện khi xem một hình ảnh được
tối ưu hóa độ xuyên thấu.
“Clock” (Đồng hồ) hiển thị trong các trường hợp Sử dụng
tốc độ khung hình thấp.

Lưu ý: Khoảng tứ phân vị (IQR) và Trung vị của phép đo hiển thị theo mặc định trong Cửa sổ đo lường và
Trang tính. Cũng có thể hiển thị Vùng thước đo, Độ sâu của tâm thước đo và Chất lượng trung bình trong
vùng đo trên Trang tính, cùng với số lượng phép đo đã dùng để tính toán trung vị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-135


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chọn phép đo sẽ hiển thị

Các phép đo sau hiển thị theo mặc định, ngoại trừ các phép đo
được đánh dấu hoa thị (*):
• Shear Stiffness (Độ cứng của sóng biến dạng) (kPa)
• Standard Deviation within the Shear Stiffness Measurement
Area* (Độ lệch tiêu chuẩn trong vùng đo độ cứng của sóng
biến dạng*)
• Shear Velocity (Vận tốc của sóng biến dạng) (m/giây)
• Standard Deviation within the Shear Velocity Measurement
Area* (Độ lệch tiêu chuẩn trong vùng đo vận tốc của sóng
biến dạng*)
• Measurement Area (Diện tích đo) (cm2)*
• Depth of Caliper Center (Độ sâu của tâm thước đo) (cm)*
• Average Quality within the measurement area (Chất lượng
trung bình trong vùng đo) (%)*
*Có thể thêm các mục không được hiển thị theo mặc định qua
Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo). Xem dưới đây.

Hình 13-57. Cấu hình phép đo sóng biến dạng

13-136 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Chọn phép đo sẽ hiển thị (tiếp)

Đánh dấu phép đo Sóng biến dạng sẽ hiển thị trên màn hình và
trên Trang tính mở rộng.

Hình 13-58. Chọn phép đo sóng biến dạng mặc định

Hình 13-59. Cửa sổ kết quả đo sóng biến dạng

Hình 13-60. Trang tính mở rộng của sóng biến dạng

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-137


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉ báo chất lượng sóng biến dạng

Chỉ báo chất lượng sóng biến dạng hiển thị độ tin cậy của hình
ảnh Sóng biến dạng. Giá trị Chất lượng được tính cho mỗi điểm
ảnh của hình ảnh Sóng biến dạng và được hiển thị dưới dạng
hình ảnh trong ROI mã hóa bằng màu. Các vị trí có giá trị chất
lượng cao hơn có dữ liệu Sóng biến dạng đáng tin cậy hơn.

Để xem Hình ảnh chất lượng sóng biến dạng


Chỉ có thể hiển thị Hình ảnh chất lượng trong Chế độ kép. Có
thể bật và tắt tính năng này bằng cách sử dụng nút Quality
(Chất lượng) trên trang Shear Elasto (Độ đàn hồi biến dạng)
trên Màn hình cảm ứng.

Hình 13-61. Nút Quality Image (Hình ảnh chất lượng)

LƯU Ý: Bạn phải ở Chế độ độ đàn hồi kép để chọn nút Quality (Chất
lượng).

13-138 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Để xem Hình ảnh chất lượng sóng biến dạng (tiếp)


Khi bật chức năng hiển thị Hình ảnh chất lượng, Hình ảnh chất
lượng sẽ được hiển thị ở bên trái và hình ảnh Độ đàn hồi biến
dạng hiển thị ở bên phải.

Hình 13-62. Bật Hiển thị sóng biến dạng với chất lượng hình
ảnh

1. Thanh màu sắc cho hình ảnh chất lượng


2. Hình ảnh chất lượng

Thanh màu sắc ở bên trái Hình ảnh chất lượng hiển thị giá trị
chất lượng tương ứng với màu sắc trong Hình ảnh chất lượng.
Chất lượng thấp được biểu thị qua màu sắc ở dưới cùng của
thanh, và chất lượng cao được biểu thị qua màu sắc ở trên cùng
của thanh.

Bản đồ chất lượng


Có hai Bản đồ chất lượng khả dụng để chọn từ màn hình Shear
Elasto (Độ đàn hồi biến dạng) (ở mục Bản đồ chất lượng), mỗi
bản đồ có một phạm vi màu cụ thể:
• SWQ0 - Đen/đỏ/cam/vàng/trắng (chất lượng thấp đến cao)
• SWQ1 - Đỏ/cam/vàng/xanh lục (chất lượng thấp đến cao)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-139


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các yếu tố tạo nên hình ảnh sóng biến dạng tốt

Các yếu tố tạo nên hình ảnh sóng biến dạng tốt có chứa các
thuộc tính sau:
• Tiếp xúc tốt
• ROI được đặt ở giữa hình ảnh
• Độ khuếch đại bằng hoặc gần bằng giá trị mặc định gốc
• Đổ màu thống nhất
• Mẫu hình màu đồng nhất

13-140 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Màn hình cảm ứng sóng biến dạng


Bảng 13-35: Tham số trên màn hình cảm ứng độ đàn hồi sóng biến dạng

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Strain or Shear Elasto (Độ Chuyển phím cảm ứng giữa Độ đàn hồi sóng nén và biến dạng.
đàn hồi nén hoặc biến
dạng)

Thông tin sai số đo Nhấn để lấy thông tin sai số đo.

Quality (Chất lượng) Nhấn nút Quality (Chất lượng) để mở màn hình Quality Indicator (Chỉ báo
chất lượng) (khi ở Chế độ kép).

Phantom Nhấn nút phantom để thu được hiệu suất tốt khi đo các phantom cứng,
không chuyển động. Khuyến nghị sử dụng phantom 049A. Để biết thêm
thông tin, tham khảo trang web CIRS tại địa chỉ http://www.cirsinc.com/
products/all/74/elasticity-qa-phantoms/?details=specs .

Penetration (Độ xuyên Nhấn Penetration (Độ xuyên thấu) đối với các trường hợp đo mô đặc biệt
thấu) cứng (chai gan hoặc xơ gan hoặc mô khó xử lý về mặt kỹ thuật nói chung).

Map (Bản đồ) Bản đồ màu sóng biến dạng.

Push Output (Công suất Công suất âm của xung đẩy sóng biến dạng.
xung đẩy)

Track Output (Công suất Công suất âm của xung theo dõi sóng biến dạng.
xung theo dõi)

Range (Khoảng) Vận tốc tối thiểu/tối đa hoặc Độ cứng được hiển thị.

Transparency (Độ trong Độ trong suốt của lớp phủ hình ảnh sóng biến dạng.
suốt)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-141


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng thông tin sai số đo

Bảng thông tin sai số đo hiển thị phần trăm sai số và độ chính
xác ở các độ phân giải không gian khác nhau (Sai số/Độ chính
xác so với Kích thước đối tượng, bằng milimet) và ở các độ sâu
tăng dần (Sai số/Độ chính xác so với Độ sâu, bằng centimet)
cho từng đầu dò sóng biến dạng.

Hình 13-63. Thông tin sai số đo C1-6-D/C1-6VN-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở
bên phải)

Hình 13-64. Thông tin sai số đo L2-9-D/L2-9VN-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở
bên phải)

13-142 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Bảng thông tin sai số đo (tiếp)

Hình 13-65. Thông tin sai số đo IC5-9-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở bên phải)

Hình 13-66. Thông tin sai số đo L8-18-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở bên phải)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-143


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng thông tin sai số đo (tiếp)

Hình 13-67. Thông tin sai số đo ML6-15-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở bên phải)

Hình 13-68. Thông tin sai số đo L3-12-D/L3-12VN-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở
bên phải)

Khoảng tốc độ và Độ chính xác được trình bày ở phía trên cùng
bảng Sai số/Độ chính xác so với Kích thước đối tượng.

13-144 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Sử dụng Sóng biến dạng (SW)


Có ba trạng thái sóng biến dạng:
• Thu nhận sóng biến dạng trước
Thu nhận sóng biến dạng trước là một chế độ trung gian
giữa Chế độ B và thu nhận sóng biến dạng. Trong Chế độ
có sẵn, chế độ tạo ảnh Chế độ B trước đó vẫn hoạt động.
LƯU Ý: Bạn không thể lưu các hình ảnh trong Chế có sẵn.
• Thu nhận sóng biến dạng
Nhấn phím cài đặt “Start” (Bắt đầu) sẽ khởi tạo thu nhận
SW.
• Thu nhận sóng biến dạng sau (Dừng hình)
Hệ thống hiển thị hình ảnh SW thu nhận được và hình ảnh
nền Chế độ B. Người dùng có thể quay vòng thông qua các
khung hình thu nhận được, thực hiện đo và chú thích hình
ảnh.
Có thể lưu các hình ảnh SW ở dạng dữ liệu thô và định dạng
DICOM.
Bảng 13-36: Sử dụng Sóng biến dạng

Chế độ sóng biến dạng trước Thu nhận sóng biến dạng Thu nhận sóng biến dạng sau

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-145


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Protocol siêu âm điển hình (Gan)


Một phác đồ độ đàn hồi sóng biến dạng được khuyến nghị để
quét gan là
1. Tạo ảnh thùy phải của gan liên sườn trong Chế độ sóng
biến dạng trước.
2. Xác định vị trí và kích thước ROI.

GỢI Ý ROI càng nhỏ, Tốc độ khung hình càng nhanh.

3. Hướng dẫn bệnh nhân hô hấp bình thường trong quá trình
thăm khám. Tuy nhiên, phải hướng dẫn bệnh nhân nín thở
để bạn có thể thu được hình ảnh tối ưu khi đang thực hiện
quét.
4. Điều chỉnh ROI khi cần, tránh các mạch máu và cấu trúc
chứa đầy dịch. Cần tránh các bóng sườn bất cứ khi nào có
thể.
5. Bắt đầu thu nhận sóng biến dạng.
6. Dừng hình ảnh khi thu được khung hình mong muốn.
7. Thực hiện đo. Hệ thống sẽ nhắc bạn trong suốt quá trình đo
lường.
8. Hệ thống sẽ tự động sắp xếp theo trình tự các phép đo và
theo dõi tất cả các phép đo (Thiết lập sẵn ứng dụng bụng),
nếu được thiết lập sẵn.
LƯU Ý: Đối với các phép đo Ngực, người dùng thường chỉ cần thực
hiện các phép đo đơn lẻ để đo thương tổn. Hoặc, người
dùng có thể thực hiện theo tỷ lệ hai mô khác nhau (một mô
tổn thương và một mô không tổn thương).
9. Lặp lại các Bước 3 đến 9 đối với các mẫu còn lại.
10. Thông thường người dùng thu nhận mười (10) mẫu.

13-146 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Protocol siêu âm điển hình (Gan) (tiếp)


11. Sau khi hoàn thành phép đo, bạn có thể chọn thêm một cơ
sở khác vào thăm khám. Để thêm một cơ sở khác, hãy
nhấn vào Add Site (Thêm cơ sở) trên Bảng điều khiển cảm
ứng. Chọn Enter Site Name (Nhập tên cơ sở) để thêm tên
cho cơ sở mới.

Hình 13-69. Thêm cơ sở sóng biến dạng bổ sung và nhập tên


cơ sở

LƯU Ý: Nếu bạn không còn cần cơ sở bổ sung, bạn có thể chọn xóa
cơ sở qua Delete Site (Xóa cơ sở) trên Màn hình cảm ứng.
12. Khi hoàn tất các phép đo cho tất cả các cơ sở, chọn
Summary (Tóm tắt) trên Bảng điều khiển cảm ứng để xem
các phép đo đã lưu.

THẬN TRỌNG Việc nén thủ công quá mức mô bên dưới bằng đầu dò có thể
dẫn đến các phép đo sóng biến dạng bị sai số.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-147


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Phép đo sóng biến dạng


Vận tốc càng cao, mô càng cứng.

Loại phép đo sóng biến dạng

Có hai loại đơn vị đo để định lượng độ cứng:


• Vận tốc (mét trên giây)
• Độ cứng (kiloPascal)
Phép đo được sử dụng để định lượng độ cứng: Tạo ảnh sóng
biến dạng đo vận tốc các sóng biến dạng được tạo ra bởi xung
lực bức xạ âm trong mô. Vận tốc, bằng đơn vị mét trên giây (m/
s), có thể được chuyển sang Mô-đun Young (độ cứng), bằng
đơn vị kiloPascal (kPa), theo các giả định đơn giản hóa. Có thể
sử dụng vận tốc hoặc độ cứng để định lượng độ đàn hồi mô cục
bộ.
LƯU Ý: Lực bức xạ âm được tạo ra bởi sự chuyển hóa động lượng từ
sóng âm sang môi trường phát tán, được gây ra bởi sự hấp thụ
và phân tán trong mô mềm. Ứng dụng xung của các chùm sóng
siêu âm tập trung trong mô có thể sinh ra các sóng biến dạng
mà phát tán xa vùng tiêu cự của chùm sóng.

THẬN TRỌNG Sự không đồng nhất của mô và các yếu tố khác có thể gây ra
sai số cho các phép đo sóng biến dạng.

Phân tích đo

Để thực hiện các phép đo sóng biến dạng, người dùng thường
cần lấy đủ mười (10) mẫu.
1. Sau khi bạn đã thu nhận hình ảnh mong muốn, tránh các
mạch máu và cấu trúc chứa đầy dịch, nhấn Freeze (Dừng
hình).
2. Nhấn Measure (Đo). Chọn phép đo (Độ cứng hoặc Vận tốc)
trừ khi thiết lập sẵn ở “Shear Units Determine Folder” (Thư
mục xác định đơn vị biến dạng) được bật.
LƯU Ý: Chỉ cần thực hiện bước này trong Breast Small Parts
Application Preset (Thiết lập sẵn ứng dụng Bộ phận nhỏ vú)
và không cần thực hiện trong Abdomen (Bụng).

13-148 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Phân tích đo (tiếp)

3. Thực hiện đo. Hệ thống sẽ nhắc bạn trong suốt quá trình đo
lường.
a. Xác định vị trí thước đo đầu tiên tại vị trí mong muốn
trên ROI. Đặt điểm điều khiển đầu tiên và nhấn Set (Cài
đặt) trên nút điều khiển Bi xoay.
Một hình elip ROI xuất hiện và thước đo thứ hai.
b. Điều chỉnh kích thước của ROI. Điều chỉnh hình elip và
đặt điểm điều khiển cuối cùng.
LƯU Ý: Chỉ cần thực hiện bước này trong Breast Small Parts
Application Preset (Thiết lập sẵn ứng dụng Bộ phận nhỏ vú)
và không cần thực hiện trong Abdomen (Bụng).
4. Lặp lại thao tác quét và đo. Hệ thống sẽ tự động sắp xếp
theo trình tự các phép đo và theo dõi tất cả các phép đo,
nếu được thiết lập sẵn.
5. Các phép đo được chuyển sang Trang tính.
LƯU Ý: Khoảng tứ phân vị (IQR) và Trung vị của phép đo hiển thị
theo mặc định trong Cửa sổ đo lường và Trang tính. Vùng
thước đo, Độ sâu của tâm thước đo và Phần trăm chất
lượng trung bình nằm trong vùng thước đo và Độ lệch tiêu
chuẩn nằm trong vùng thước đo cũng có thể hiển thị bằng
cách đến Utility (Tiện ích)--> Measure (Đo lường) như minh
họa trong Hình 13-57 trên trang 13-136.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-149


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Trang tính sóng biến dạng

Có hai loại Trang tính (Overall [Tổng thể] và Extended [Mở


rộng]).

Hình 13-70. Trang tính tổng thể của sóng biến dạng

Hình 13-71. Trang tính mở rộng của sóng biến dạng

13-150 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Xóa hoặc loại trừ phép đo khỏi trang tính


Có thể xóa phép đo khỏi Trang tính mở rộng. Sau khi đã xóa
xong, không thể thêm lại được. Các phép đo đã xóa hiển thị
dưới dạng trang trống.
LƯU Ý: Bạn cũng có thể chọn xóa tất cả phép đo Sóng biến dạng, mà
không xóa các phép đo không phải Sóng biến dạng khỏi trang
tính.
Cũng có thể loại trừ các số đo khỏi Trang tính mở rộng -- và
thêm lại sau này. Các số đo đã loại trừ hiển thị dưới dạng trang
trống.
Để xóa/loại trừ một số đo,
1. Tô sáng số đo mà bạn muốn xóa/loại trừ.
2. Nhấp chuột phải vào Trang tính mở rộng để hiển thị menu
bật lên Delete/Excluded (Xóa/Loại trừ).

3. Chọn thao tác phù hợp.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-151


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Xóa hoặc loại trừ phép đo khỏi trang tính (tiếp)


Trong ví dụ dưới đây, các số đo từ dòng 4 với hình tam giác
màu xanh lam đã bị loại trừ (và có thể được thêm vào lại); và
các số đo từ dòng 2 đã bị xóa (và không thể được thêm vào lại).

Hình 13-72. Ví dụ hiển thị cả số đo bị xóa và loại trừ

13-152 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Đồ thị sóng biến dạng

Đồ thị sóng biến dạng hiển thị giá trị trung bình của các số đo độ
cứng và vận tốc của Sóng biến dạng đối với một bệnh nhân
trong một khoảng thời gian. Để xem Đồ thị sóng biến dạng, hãy
chọn Worksheet (Trang tính) và sau đó chọn Graph (Đồ thị)
trên màn hình cảm ứng.

Hình 13-73. Đồ thị sóng biến dạng

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-153


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thông tin đo lường

Đo lường và độ chính xác của sóng biến dạng:

Bảng 13-37: Đo lường và độ chính xác của hệ thống

Units Phạm vi hữu Giới hạn hoặc


Phép đo (Đơn vị) ích Độ chính xác điều kiện

Velocity (Vận tốc) m/s ROI sóng biến ±10% hoặc 0,5 m/s SD nhỏ hơn hoặc
dạng đối với 9L-D và ±15% bằng 5% dành cho
hoặc 0,5 m/s đối với nhiều phép đo lặp
C1-6-D và C1-6VN-D, lại trên phạm vi độ
tùy theo giá trị nào lớn sâu có thể tiến
hơn, trên phạm vi độ hành đo lường,
sâu có thể tiến hành được giới hạn bởi
đo lường, được giới độ xuyên của sóng
hạn bởi độ xuyên của biến dạng.
sóng biến dạng.

Stiffness (Độ cứng) kPa ROI sóng biến ±20% hoặc 0,75 kPa SD nhỏ hơn hoặc
dạng đối với 9L-D và 30% bằng 10% dành
hoặc 0,75 kPa đối với cho nhiều phép đo
C1-6-D và C1-6VN-D, lặp lại trên phạm vi
tùy theo giá trị nào lớn độ sâu có thể tiến
hơn, trên phạm vi độ hành đo lường,
sâu có thể tiến hành được giới hạn bởi
đo lường, được giới độ xuyên của sóng
hạn bởi độ xuyên của biến dạng.
sóng biến dạng.

Công thức tính Độ ổn định: E = 3 * rho * c2


Trong đó E = mô-đun mô của Young
rho = mật độ mô (được giả định là 1 g/cc)
c = tốc độ sóng biến dạng theo đơn vị m/s
Lưu ý: Chuyển đổi từ tốc độ sóng biến dạng (m/giây) sang
mô-đun Young được thực hiện theo giả định rằng vật liệu cơ bản
trong đó sóng biến dạng truyền thẳng, đẳng hướng, không nén,
và đồng nhất.

THẬN TRỌNG Các giá trị mô-đun tốc độ sóng biến dạng và mô là các chỉ số
tương đối được chỉ định chỉ nhằm mục đích so sánh với các
phép đo khác được thực hiện sử dụng LOGIQ Fortis. Giá trị
tuyệt đối cho các phép đo này có thể thay đổi trong các thiết bị
đo khác.

13-154 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)

Tính toán độ đàn hồi của sóng biến dạng

Tỷ lệ Khoảng tứ phân vị/Trung vị (IQR/Trung vị) dành cho Độ


đàn hồi của sóng biến dạng đã được thêm vào. Bạn có thể sử
dụng tỷ lệ này để đánh giá độ tin cậy của việc đo lường Sóng
biến dạng ở gan. Tỷ lệ này được hiển thị theo phần trăm (%)
trên trang tính (Độ chính xác hiển thị đến 1 chữ số thập phân).
Nên dùng giá trị < 30% để có được kết quả kiểm tra Sóng biến
dạng gan tin cậy.
LƯU Ý: Tỷ lệ IQR/Trung vị được tự động tính toán cho cả Vận tốc và Độ
cứng và được mặc định hiển thị đối với người dùng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-155


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Gợi ý quét

GỢI Ý Bạn có thể tìm thấy các khuyến nghị hữu ích sau đây khi thực
hiện quét sóng biến dạng của Gan:
• Xác định vị trí thùy phải của gan trong khoang liên sườn.
• Đặt ROI cách xa vùng nang trong một khu vực không có
mạch máu và cấu trúc chứa đầy dịch.
• Yêu cầu bệnh nhân nín thở trong khi quét
• Xác định vị trí ROI ở độ sâu 2-5 cm cho lần quét sóng biến
dạng tối ưu
Bạn có thể tìm thấy các khuyến nghị hữu ích sau đây khi thực
hiện quét sóng biến dạng của Vú:
• Xác định vị trí thương tổn
• Đặt thương tổn ở giữa ROI, bao gồm đủ số lượng mô xung
quanh
• Chỉ nén nhẹ, nếu cần (nén sẽ làm thay đổi các thuộc tính
của mô đàn hồi).
Để tăng tốc độ khung hình:
• Giảm độ rộng ROI
• Tắt chế độ Xuyên thấu
• Giảm công suất xung đẩy
Để tăng độ xuyên thấu:
• Bật chế độ Xuyên thấu
• Duy trì Công suất xung đẩy và Công suất xung theo dõi ở
100%
• Đặt ROI cách xa các mép hình ảnh
Để giảm xảo ảnh:
• Giảm chuyển động trong khi thu nhận
• Đảm bảo không có mạch máu trong phạm vi ROI hoặc gần
cạnh bên trái hoặc bên phải của ROI. Cần tránh các bóng
sườn bất cứ khi nào có thể.
• Duy trì ROI cách nang gan ít nhất 1cm.

13-156 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chọn Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP)

Tùy chọn Thông số suy giảm theo


định hướng siêu âm (UGAP)

Tổng quan
Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP) đo lường
giá trị độ suy giảm (tức là hệ số độ suy giảm [dB/cm/MHz] hoặc
tỷ lệ suy giảm [dB/m]) trong gan để đánh giá bệnh gan tăng tính
thấm. Có ba chế độ hiển thị: B Ref (Tham chiếu B), Color Ref
(Tham chiếu màu) và Color Dual (Màu kép). Tất cả các chế độ
hiển thị đều đo lường giá trị độ suy giảm đại diện. Color Ref
(Tham chiếu màu) và Color Dual (Màu kép) lần lượt đo lường
giá trị độ suy giảm đại diện trong bản đồ màu 2D và hiển thị kép
bản đồ Chế độ B và bản đồ màu 2D.
UGAP khả dụng trên đầu dò C1-6-D, C1-6VN-D, C2-9-D và
C2-9VN-D trong ứng dụng Abdomen (Bụng) (ABD).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-157


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt
Để kích hoạt UGAP, chọn ứng dụng Bụng của đầu dò thích hợp,
sau đó nhấn BT1 (được cấu hình làm UGAP). Các thông số
UGAP hiển thị dưới dạng “U” (Tần số và phần trăm sông suất
âm) ở Chế độ đơn giản. Các giá trị đơn vị hệ số độ suy giảm
hiển thị dưới dạng dB/cm/MHz.

Hình 13-74. Màn hình hiển thị UGAP

13-158 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chọn Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP)

Đo lường và trang tính

Đo lường giá trị hệ số

1. Quét để có chế độ xem thích hợp để đo lường.


2. Nhấn Start (Khởi động) (phím Cài đặt bên phải).
LƯU Ý: Có thể di chuyển ROI phép đo bằng cách dùng Bi xoay; có
thể đặt nhiều hơn một ROI trong một khung. Tránh các cấu
trúc như mạch máu để đo UGAP.

Hình 13-75. Nghiên cứu UGAP

Có thể thực hiện các phép đo sau đó bằng cách dùng dữ liệu
CINE hoặc dữ liệu được gọi lại trong đó có thể chọn nhiều
khung để đo lường hệ số độ suy giảm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-159


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thêm cơ sở mới

Sau khi hoàn thành phép đo, bạn có thể chọn thêm một cơ sở
khác vào thăm khám. Để thêm một cơ sở khác:
1. Nhấn nút Measurement (Đo lường) trên bảng điều khiển.
2. Chọn Add Site (Thêm cơ sở) trên Màn hình cảm ứng.
3. Chọn Enter Site Name (Nhập tên cơ sở) để thêm tên cho
cơ sở mới.

Hình 13-76. Thêm cơ sở sóng biến dạng bổ sung và nhập tên


cơ sở

LƯU Ý: Nếu bạn không còn cần cơ sở bổ sung, bạn có thể chọn xóa cơ
sở qua Delete Site (Xóa cơ sở) trên Màn hình cảm ứng.

13-160 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tùy chọn Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP)

Trang tính tóm tắt và tổng quan

Các phép đo được chuyển đến Trang tính tóm tắt và tổng quan.

Hình 13-77. Trang tính tóm tắt UGAP

Hình 13-78. Trang tính tổng quan UGAP

Hệ số độ suy giảm được hiển thị (C1, C2, C3), Trung vị, IQR,
IQR/Trung vị và số phép đo (N).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-161


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bản đồ màu 2D
Bản đồ màu 2D có sẵn trên Color Ref (Tham chiếu màu), B/
Color Dual (Màu kép) và Qual./Att. Dual (Kép). Có hai loại bản
đồ màu 2D: Bản đồ độ suy giảm và Bản đồ chất lượng. Bản đồ
độ suy giảm phân bố các giá trị độ suy giảm. Bản đồ chất lượng
cho biết phân bố chất lượng tín hiệu để hỗ trợ đặt ROI (Vùng
quan tâm).

Hình 13-79. Bản đồ độ suy giảm

Hình 13-80. Bản đồ chất lượng

13-162 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Continuous Wave Doppler (Doppler sóng liên tục - CWD)

Continuous Wave Doppler (Doppler


sóng liên tục - CWD)

Tổng quan
Có hai chế độ vận hành CW Doppler: Steerable (Có thể định
hướng) và Non-Imaging (Không tạo ảnh).
Cho phép kiểm tra dữ liệu dòng máu dọc con trỏ Chế độ
Doppler chứ không phải từ bất kỳ độ sâu cụ thể nào. Thu thập
các mẫu dọc toàn bộ chùm tia Doppler để quét tim nhanh.
Range gated CW cho phép thu thập thông tin ở vận tốc cao
hơn.

Steerable (Có thể định hướng)


Cho phép xem hình ảnh ở Chế độ B để đặt con trỏ Doppler đến
vùng quan tâm trong khi xem phổ Doppler (trình bày bên dưới
trong hình ảnh ở Chế độ B) và nghe tín hiệu Âm thanh Doppler.

Non-Imaging (Không tạo ảnh)


Chỉ cung cấp Phổ và Âm thanh Doppler để tăng dần/giảm dần
cung động mạch chủ, không gian khó tiếp cận khác hoặc vận
tốc cao hơn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-163


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt CW Doppler


Để kích hoạt Chế độ CW Doppler, nhấn CW.
Phổ CW Doppler có thể định hướng hiển thị cùng với hình ảnh
Chế độ B. Con trỏ thay đổi thành con trỏ Doppler.
Khi đó bạn có thể xác định vị trí và kích thước cổng thu khối
mẫu để thu vận tốc. Sử dụng Doppler Audio (Âm thanh Doppler)
để nghe xem khi nào cổng thu khối mẫu nằm trên vùng dòng
chảy.
Update (Cập nhật) chuyển giữa Chế độ B trong thời gian thực
với Chế độ Doppler và hiển thị phổ trong thời gian thực.

Thoát khỏi CW Doppler


Để thoát khỏi Chế độ CW Doppler, nhấn CW.

13-164 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tốc độ mô (TVI)

Tạo ảnh tốc độ mô (TVI)

Mục đích sử dụng


Tissue Velocity Imaging (Tạo ảnh vận tốc mô - TVI) tính toán và
mã hóa màu các vận tốc trong mô. Các thông tin về vận tốc mô
thu được bằng cách lấy mẫu các giá trị vận tốc Doppler mô tại
các điểm riêng biệt. Các thông tin này được lưu theo định dạng
kết hợp có tạo ảnh thang xám trong một hoặc nhiều chu kỳ tim
có độ phân giải thời gian cao.

THẬN TRỌNG TVI chỉ có thể được kích hoạt trên các đầu dò Rẻ quạt tim và
TEE.

Kích hoạt TVI


1. Chọn đầu dò mong muốn.
2. Khi ở B-Mode (Chế độ B), nhấn phím TVI nằm trên nút điều
khiển PDI trên Màn hình cảm ứng. Hình ảnh TVI và màn
hình hiển thị của Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Để cài đặt TVI trên trang Imaging Preset (Thiết lập sẵn tạo
ảnh), đi đến Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> TVI.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-165


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tối ưu hóa TVI


Sử dụng thiết lập sẵn sẽ mang lại hiệu quả tối ưu với điều chỉnh
tối thiểu. Nếu cần, có thể điều chỉnh các nút điều khiển sau để
tối ưu hóa hơn màn hình hiển thị TVI:
• Để giảm nhiễu định lượng (phương sai), giới hạn Nyquist
thấp đến mức có thể mà không tạo nhiễu răng cưa. Để giảm
giới hạn Nyquist: Giảm giá trị Thang đo.
LƯU Ý: Giá trị Thang đo cũng ảnh hưởng đến tốc độ khung hình. Có
sự cân bằng giữa tốc độ khung hình và nhiễu định lượng.
• TVI chỉ cung cấp thông tin vận tốc theo hướng chùm sóng.
Dạng xem đỉnh thường cung cấp cửa sổ tốt nhất khi các
chùm sóng được căn chỉnh tương đối theo chiều dọc của
cơ tim (trừ khi gần đỉnh). Để thu được vận tốc mô hướng
tâm hoặc chu vi, phải sử dụng dạng xem cạnh ức. Tuy
nhiên, từ cửa sổ này, không thể căn chỉnh chùm sóng với
cơ cho tất cả các bộ phận của tâm thất.

13-166 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh tốc độ mô (TVI)

TVI và TVD

TVI

Bạn có thể thiết lập sẵn tất cả các thông số trong Utility (Tiện
ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> TVI.
Các thông số TVI có chức năng giống như được mô tả trong
mục cụ thể về Dòng màu. Những khác biệt duy nhất là thông số
này liên quan đến vận tốc mô thay vì hình ảnh dòng màu. Trong
bảng dưới đây cần lưu ý bất kỳ thông số TVI hoặc thông số cụ
thể nào.

Bảng 13-38: Thông số TVI

Nút điều khiển Chi tiết

Visible (Hiển thị)


Mô tả Ở LIVE (Chiếu trực tiếp)/Freeze (Dừng hình)/Archive (Lưu trữ), bạn có thể
Điều chỉnh hiển thị TVI Color (Màu TVI) có TVI.
Giá trị Chọn Visible (Hiển thị) trên Màn hình cảm ứng.
On (Bật) hoặc Off (Tắt).

Invert (Đảo ngược) Đảo ngược màu

Baseline (Đường cơ sở) Điều chỉnh Đường cơ sở.

Angle Steer (Lái góc) Điều chỉnh góc

Line Density (Mật độ Tối ưu hóa tốc độ khung hoặc độ phân giải không gian ở Chế độ B để thu
dòng) được hình ảnh tốt nhất.

Map (Bản đồ) Giá trị: TV1 và TV2.

Frame Average (Lấy Tính trung bình cho các khung màu.
trung bình khung hình)

Ngưỡng Giá trị cao hiển thị nhiều màu hơn. Các giá trị thấp giới hạn màu ở hồi âm mô
thấp hơn (Đối ngược với Ngưỡng ở Chế độ Dòng màu).

Transparency Map (Bản Giá trị 0-5.


đồ độ trong suốt)

Spatial Filter (Bộ lọc Giá trị 0 và 1.


không gian)

Duplex Cho phép hai chế độ hiện hoạt cùng lúc.

Độ khuếch đại TVI Kiểm soát độ trong suốt màu. Các giá trị cao hiển thị nhiều màu hơn; giá trị
thấp hiển thị nhiều mô hơn. Thông số này được gán cho nút điều khiển Color
Gain (Độ khuếch đại màu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-167


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

TVD

Khi ở TVI, nhấn PW để kích hoạt Tissue Velocity Doppler


(Doppler vận tốc mô).
Bạn có thể thiết lập sẵn tất cả các thông số trong Utility (Tiện
ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> TVD.

13-168 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Phân tích định lượng (QAnalysis)

Tổng quan
Phân tích định lượng khả dụng đối với các vòng lặp CINE dưới
đây thu được ở các chế độ sau: Tạo ảnh vận tốc mô, Chế độ
Color Flow (Dòng màu) và Chế độ Doppler năng lượng. Tất cả
các chế độ Phân tích định lượng đều hoạt động tương tự nhau,
với một số thay đổi.
Ví dụ: Màn hình cảm ứng có thể hơi khác một chút; và loại
thông tin bạn định lượng cũng sẽ thay đổi theo chế độ. Vui lòng
xem tóm tắt của từng chế độ dưới đây; theo sau là hướng dẫn
chung về cách thực hiện Phân tích định lượng.

Quantitative Flow Analysis (Phân tích dòng định lượng)


Cung cấp các công cụ để đánh giá bán định lượng viêm trong
khớp và phân phối mạch trong các khối u.
LƯU Ý: Giới hạn số khung hình cho việc định lượng màu là 400 khung
hình.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-169


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Statistics (Số liệu thống kê)

LOGIQ Fortis trích xuất các số liệu thống kê khác nhau từ dữ


liệu hình ảnh trong mỗi vùng mẫu. Số liệu thống kê phụ thuộc
vào chế độ tạo ảnh đang sử dụng.
Nhấn phím Statistics (Số liệu thống kê) để bật/tắt hiển thị số
liệu thống kê của khung hình hoặc vòng lặp. Số liệu thống kê chỉ
được hiển thị khi vòng lặp dừng.
• Tỷ lệ: Tỷ lệ giữa các điểm ảnh Doppler màu (năng lượng)
trên tổng diện tích vùng mẫu.
• Diện tích (mm2): Kích thước của vùng mẫu
• Tỷ lệ tối đa/Thời gian của tỷ lệ tối đa: Tỷ lệ tối đa của các
điểm ảnh Doppler màu (năng lượng) trong mỗi vùng mẫu,
và khung hình tiến hành tạo ảnh.
• Tỷ lệ tối thiểu/thời gian của tỷ lệ tối thiểu: Tỷ lệ tối thiểu của
các điểm ảnh Doppler màu (năng lượng) trong mỗi vùng
mẫu, và khung hình tiến hành tạo ảnh.
Định lượng hỗ trợ hai định dạng hiển thị thống kê khác nhau:
Dạng ngắn và Dạng dài.

13-170 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Statistics (Số liệu thống kê) (tiếp)

• Dạng ngắn: Tỷ lệ và Diện tích.

Hình 13-81. Color Flow Mode Short Form (Dạng ngắn Chế độ dòng màu) - Ví dụ

• Dạng dài: Tỷ lệ, Diện tích, Tỷ lệ tối đa/Thời gian của tỷ lệ tối
đa, Tỷ lệ tối thiểu/Thời gian của tỷ lệ tối thiểu

Hình 13-82. Color Flow Mode Long Form (Dạng dài Chế độ dòng màu) - Ví dụ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-171


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

QAnalysis - Tạo ảnh vận tốc mô

Multiple Time (Nhiều thời gian) -Hiển thị vùng đánh dấu chuyển
động từ các điểm đã chọn trong cơ tim.

Mô tả màn hình QAnalysis

Hình 13-83. Màn hình Q-Analysis

Bảng 13-39: Mô tả màn hình QAnalysis

1. Cửa sổ vòng lặp cine TVI


Vùng mẫu: Cho biết vị trí lấy mẫu của vận tốc. Vùng mẫu được mã hóa màu: vùng mẫu đầu tiên có
màu vàng, vùng thứ hai có màu xanh lục, v.v.

2. Cửa sổ vòng lặp cine B


Vùng mẫu: Cho biết vị trí lấy mẫu của vận tốc. Vùng mẫu được mã hóa màu: vùng mẫu đầu tiên có
màu vàng, vùng thứ hai có màu xanh lục, v.v.

3. Cửa sổ Analysis (Phân tích).


• Trục Y: Thang đo vận tốc (cm/s)
• Trục X: Thời gian (giây)
• ECG
• Thời gian tại vị trí con trỏ.
• Vận tốc tại vị trí con trỏ.
• Vận tốc tại vị trí vạch dấu khung hình (Màu được mã hóa)

4. Vùng mẫu

5. Thời gian tại vị trí con trỏ và vận tốc tại vị trí con trỏ. Đặt con trỏ lên cửa sổ phân tích.

6. Công cụ vùng mẫu.


• Biểu tượng bút chì: Tạo một vùng mẫu dựa trên bản vẽ tay.
• Biểu tượng hình dạng: Tạo một vùng mẫu có hình tròn/hình elip được xác định trước.

13-172 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Nút điều khiển đồ thị QAnalysis


Các nút điều khiển sau là các giá trị đặt trước do người dùng
định cấu hình và có thể định cấu hình thông qua menu kéo
xuống trong chế độ QAnalysis. Khi sử dụng menu kéo xuống:
1. Đặt con trỏ trên cửa sổ phân tích và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị ở vị trí con trỏ.
2. Chọn thông số phù hợp.
Để chuyển đổi Analysis Signal (Tín hiệu phân tích) chuyển đổi giữa các
vùng đánh dấu đường cong vận tốc, dịch chuyển hoặc cường độ thang xám
(Tín hiệu phân trên màn hình vùng đánh dấu.
tích)
1. Đặt con trỏ lên cửa sổ đồ thị và chọn Analysis Signal (Tín
hiệu phân tích) từ menu kéo xuống.
2. Chọn Velocity (Vận tốc), Displacement (Dịch chuyển)
hoặc Grayscale Intensity (Cường độ thang xám) khi cần
thiết.
Đơn vị trục tung

LƯU Ý: Vertical Unit (Đơn vị dọc) chỉ khả dụng khi Grayscale intensity
(Cường độ thang xám) được chọn trong Analysis Signal (Tín
hiệu phân tích).
Khi phân tích dữ liệu, trục Y có thể được cài đặt để hiển thị
thang lôgarit (dB) hoặc đơn vị âm thanh, tuyến tính (AU).
Để chuyển giữa đơn vị hiển thị dB và âm thanh cho trục Y.
• dB—Dữ liệu Chế độ B nén trong nhật ký truyền thống được
sử dụng để tính các giá trị đường cong cường độ - thời
gian.
• Acoustic (Âm thanh)—Hệ thống đảo chức năng nén nhật
ký để cung cấp dữ liệu được nén ngoài nhật ký cho
Qanalysis.

Drift Compensation (Bù độ lệch)


Drift Compensation (Bù độ lệch) có chức năng bù độ lệch của
các đường cong Theo dõi mô bằng cách đặt lại đường cong về
không tại điểm bắt đầu theo dõi (đặt lại chu kỳ) hoặc bằng cách
bù thẳng trong suốt chu kỳ (bù thẳng).
LƯU Ý: Khi Displacement (Dịch chuyển) được chọn bằng
AnalysisSignal (Tín hiệu phân tích), Drift Compensation (Bù độ
lệch) sẽ hiện hoạt.
LƯU Ý: Drift Compensation (Bù độ lệch) sẽ bất hoạt nếu không thể thu
được dữ liệu ECG.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-173


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đo vùng đánh dấu

Gradient Chọn mục nhập Gradient (Gradient) trên menu kéo xuống thu
được khi con trỏ được đặt trên đồ thị.
Gradient hiển thị trên màn hình thay vì vận tốc. Gradient tính từ
7 điểm (bao gồm các khung hình trước và khung hình kế tiếp).
Max Gradient Hiển thị thời gian và gradient trở thành gradient lớn nhất giữa
(Gradient lớn nhất) khung hình bắt đầu và kết thúc CINE.

Hình 13-84. Max Gradient (Gradient lớn nhất)

13-174 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Chọn phạm vi hình ảnh QAnalysis


Một loạt các khung hình được chọn cho QAnalysis trong chế độ
Cine (trước khi truy cập QAnalysis). Chỉ có các khung hình
trong phạm vi này được sử dụng cho QAnalysis.
Nếu phạm vi không được chọn trước khi truy cập QAnalysis, hệ
thống sẽ sử dụng các khung hình bắt đầu và kết thúc Cine mặc
định làm khung hình bắt đầu và dừng mặc định.
1. Chọn khung hình đầu tiên trong chuỗi phân tích bằng cách
điều chỉnh nút điều khiển Start Frame (Khung hình bắt đầu)
tới khung hình mong muốn
HOẶC
sử dụng Bi xoay hoặc nút điều khiển Frame by Frame
(Từng khung hình) để chọn khung hình đầu tiên mong muốn
rồi chọn nút điều khiển Start Frame (Khung hình bắt đầu).
2. Chọn khung hình cuối cùng trong chuỗi phân tích bằng cách
điều chỉnh nút điều khiển End Frame (Khung hình kết thúc)
CINE tới khung hình mong muốn
HOẶC
sử dụng Bi xoay hoặc nút điều khiển Frame by Frame
(Từng khung hình) để chọn khung hình cuối cùng mong
muốn rồi chọn nút điều khiển End Frame (Khung hình kết
thúc).

Kích hoạt QAnalysis


1. Quét và đóng băng bệnh nhân trong chế độ trực tiếp mong
muốn hoặc truy xuất vòng lặp cine mong muốn từ các hình
ảnh được lưu trữ.
LƯU Ý: QAnalysis chỉ khả dụng khi hệ thống ở chế độ CINE.
LƯU Ý: Có thể sử dụng hình ảnh từ phiên quét hiện tại được thu
nhận ở chế độ phân tích mong muốn (đã có trong CINE)
hoặc từ một vòng lặp hình ảnh được lưu cho QAnalysis.
2. QAnalysis hiển thị trên Bảng điều khiển cảm ứng Cine.
3. Chọn QAnalysis. Màn hình QAnalysis và Màn hình cảm
ứng hiển thị. Để chuyển chức năng bi xoay giữa QA và
Scroll (Cuộn), nhấn phím Bi xoay trên cùng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-175


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chức năng QAnalysis thông thường

Hiển thị Menu System (Hệ thống)

Đặt con trỏ vào vị trí mong muốn và nhấn phím Set (Cài đặt)
bên trái. Menu hệ thống hiển thị ở vị trí con trỏ.
Menu hệ thống phụ thuộc vào khu vực bạn đặt con trỏ.

Tạo vùng đánh dấu

Có thể tạo tối đa tám vùng đánh dấu.

Giới thiệu về vùng mẫu


Vùng mẫu có thể ở ba trạng thái khác nhau:
• Free sample area (Vùng mẫu tự do): di chuyển tự do vùng
mẫu (con trỏ QA) trước khi neo.
LƯU Ý: Vùng mẫu tự do biến mất khi con trỏ QA di chuyển trên
khung hình neo tĩnh.
• Static sample area (Vùng mẫu tĩnh): neo vùng mẫu tự do
bằng cách nhấn Set (Cài đặt).
• Dynamic anchored sample area (Vùng mẫu neo động):
vùng mẫu được neo ở hai hoặc nhiều khung hình (xem
Theo dõi thủ công dưới đây). Trong các khung hình cụ thể
này, vùng mẫu được hiển thị cùng với một biểu tượng neo.
Vùng mẫu di chuyển mượt mà giữa các vị trí neo khi phát/
cuộn vòng lặp cine.

Đánh dấu từ vùng mẫu được xác định trước


1. Nếu chức năng bi xoay không được gán cho QA, nhấn phím
Bi xoay trên cùng cho đến khi QA được tô sáng.
2. Nếu cần, chọn nút vùng mẫu hình elip của vùng mẫu (biểu
tượng hình dạng trên màn hình hiển thị).
3. Di chuyển con trỏ đến một trong các cửa sổ Cineloop (Vòng
lặp cine) bằng Bi xoay.
4. Nhấn Set (Cài đặt) để neo vùng mẫu.
Trong khung hình này, vùng mẫu được đánh dấu bằng một
biểu tượng neo. Nếu vòng lặp cine có nhiều hơn một chu kỳ
tim, một vùng mẫu sẽ được neo trong khung hình tương
ứng tại chu kỳ tim tiếp theo.
Vùng đánh dấu được cập nhật tương ứng trong cửa sổ
Analysis (Phân tích).

13-176 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Tạo vùng đánh dấu (tiếp)

Đánh dấu từ vùng mẫu vẽ tay


1. Chọn nút Freehand sample area (Vùng mẫu vẽ tay) (biểu
tượng bút chì trên màn hình hiển thị).
2. Di chuyển con trỏ đến một trong các cửa sổ Cineloop (Vòng
lặp cine) bằng Bi xoay.
3. Nhấn giữ phím Set (Cài đặt) trong khi vẽ vùng mẫu bằng Bi
xoay.
4. Nhả phím Set (Cài đặt).
Vùng mẫu tự động đóng và vùng đánh dấu được cập nhật
tương ứng trong cửa sổ Analysis (Phân tích).

Theo dõi thủ công vùng mẫu (vùng mẫu được neo động)
1. Đặt vùng mẫu trên vùng quan tâm. Lưu ý vị trí giải phẫu của
vùng mẫu.
2. Cuộn đến một khung hình mới bằng Bi xoay.
3. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi gán chức năng bi
xoay QA được chọn.
4. Di chuyển con trỏ đến vùng mẫu bằng Bi xoay.
5. Nhấn Set (Cài đặt). Vùng mẫu được bỏ neo.
6. Kéo vùng mẫu đến vị trí giải phẫu tương ứng trong khung
hình mới.
Khi vùng mẫu được neo trong nhiều khung hình, phép nội
suy tuyến tính được thực hiện sao cho vùng mẫu di chuyển
trơn tru giữa các vị trí neo trong các khung hình được chọn
khi chạy vòng lặp cine.
7. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi chức năng gán bi
xoay cuộn được chọn.
8. Sử dụng Bi xoay, cuộn qua vòng lặp cine và điều khiển
vùng mẫu theo cấu trúc giải phẫu đang chuyển động.
9. Thêm các vùng mẫu được neo trong một số khung hình để
thu được giá trị dịch chuyển chính xác hơn của vùng mẫu.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-177


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tạo vùng đánh dấu (tiếp)

Di chuyển vùng mẫu được neo động


1. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi chức năng gán bi
xoay cuộn được chọn.
2. Sử dụng Bi xoay, duyệt qua vòng lặp cine để hiển thị một
trong các khung hình mà vùng mẫu được neo ở đó.
LƯU Ý: Trong những khung hình này, vùng mẫu được đánh dấu
bằng một biểu tượng neo.
3. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi gán chức năng bi
xoay QA được chọn.
4. Di chuyển con trỏ đến vùng mẫu bằng Bi xoay.
5. Nhấn Set (Cài đặt). Vùng mẫu được bỏ neo.
6. Kéo vùng mẫu đến một vị trí mới.
7. Nhấn Set (Cài đặt) để neo vùng mẫu vào vị trí mới.
Nếu bạn muốn di chuyển vùng mẫu đến cùng độ sâu, chọn
Move (same depth) (Di chuyển (cùng độ sâu)) từ Menu System
(Hệ thống).

Thao tác vùng mẫu

Có thể lưu được tới tám vùng mẫu trên hình ảnh tham chiếu, với
tám vùng đánh dấu tương ứng được trình bày đồng thời trên
biểu đồ. Mỗi màn hình hiển thị vùng mẫu có một màu khác
nhau, và dữ liệu vùng đánh dấu tương ứng được trình bày sử
dụng cùng màu đó.
Khi tám vùng mẫu được lưu, hệ thống không tự động tạo ra một
vùng mẫu hiện hoạt khi con trỏ được định vị trên hình ảnh tham
chiếu được hiển thị.
Các vùng mẫu được lưu có thể là sự kết hợp của các vùng mẫu
hình elip và vẽ tay.
Khi người dùng định vị lại một vùng mẫu, dữ liệu vùng đánh dấu
cũ bị xóa khỏi đồ thị và dữ liệu vùng đánh dấu cho vị trí mới
được trình bày lại.
Nếu vị trí vùng mẫu trên khung hình cuối cùng của khoảng hình
ảnh được chọn được di chuyển, các vùng mẫu tương ứng trên
tất cả các khung hình được định vị lại để phù hợp với khung
hình cuối cùng.
Người dùng có khả năng cài đặt các vị trí vùng mẫu riêng trên
các khung hình khác nhau của hình ảnh cản quang, và hệ thống
phải nội suy tuyến tính các vị trí vùng mẫu cho các khung hình
giữa các khung hình được chọn.

13-178 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Cài đặt hình dạng vùng mẫu mặc định


1. Chọn Set sample area shape (Cài đặt hình dạng vùng
mẫu). Hộp thông tin xuất hiện.

Hình 13-85. Hộp thông tin vùng mẫu

2. Chọn Height (Chiều cao), Width (Chiều rộng) và Tilt angle


(Góc nghiêng).
3. Chọn Set as default (Đặt làm mặc định). Kích cỡ vùng mẫu
hiện tại được cài đặt mặc định cho các vùng mẫu hình elip
sau đó.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-179


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hình dạng vùng mẫu


Có hai phương pháp khác nhau để xác định hình dạng của vùng
mẫu.
Vùng mẫu hình elip
1. Chọn biểu tượng elip (biểu tượng bút chì trên màn hình hiển
thị).
2. Khi bi xoay đặt con trỏ hiển thị hình ảnh trên (các) hình ảnh
tham chiếu, một vùng mẫu hình elip tự động được tạo và
hiển thị trên (các) hình ảnh tham chiếu.
3. Giá trị vận tốc trung bình bên trong hình elip được tính cho
mỗi hình ảnh trong phạm vi phân tích hình ảnh và được vẽ
trong khu vực hiển thị hình ảnh.
4. Hình elip được tạo hoặc chọn lần cuối được xem là vùng
mẫu hiện hoạt, và đồ thị vùng đánh dấu của vùng đó tự
động cập nhật khi người dùng định vị lại hình ảnh tham
chiếu. Các vùng đánh dấu cũ bị xóa.
5. Khi quét với vùng mẫu hình elip, nhấn Set (Cài đặt) để chỉnh
sửa vị trí vùng mẫu và dừng đường đánh dấu tương ứng
trên đồ thị. Một vùng mẫu hiện hoạt mới được tạo có vị trí
được xử lý bằng bi xoay và vùng đánh dấu đường cong vận
tốc sẽ được vẽ như trước đó, trong khi vùng mẫu và vùng
đánh dấu trước đó vẫn số định tại các điểm nơi chúng được
lưu.
LƯU Ý: Có thể định vị các vùng mẫu hình elip theo cách bất kỳ miễn là
giữ tâm của các vùng đó bên trong ranh giới hình ảnh. Trong
trường hợp một phần vùng mẫu nằm bên ngoài ranh giới hình
ảnh, chỉ các dữ liệu từ bên trong ranh giới hình ảnh được sử
dụng để tính toán giá trị vận tốc trung bình.
LƯU Ý: Bạn có thể thay đổi kích thước của vùng mẫu hình elip bằng
cách điều chỉnh nút điều khiển hình elip.
Vùng mẫu vẽ tay
1. Chọn nút biểu tượng Freehand (Vẽ tay) (biểu tượng bút chì
trên màn hình hiển thị).
Sử dụng Bi xoay để định vị thước đo trên hình ảnh tham
chiếu tại điểm bắt đầu. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định điểm
bắt đầu.
2. Trong khi giữ phím Set (Cài đặt), đánh dấu phác thảo của
vùng mẫu mong muốn bằng cách di chuyển thước đo bằng
Bi xoay.

13-180 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Xác định lại hình dạng một vùng mẫu


Để xác định lại hình dạng vùng mẫu:
1. Định vị con trỏ trên vùng mẫu để thay đổi hình dạng và nhấn
phím Set (Cài đặt) bên trái.
2. Menu hệ thống vùng mẫu hiển thị. Chọn Set sample area
shape (Cài đặt hình dạng vùng mẫu).

Hình 13-86. Hộp thông tin vùng mẫu

3. Điều chỉnh Height (Chiều cao), Width (Chiều rộng) và Tilt


angle (Góc nghiêng).
4. Nhấn OK. Kích thước vùng mẫu được chọn thay đổi.

Dán nhãn vùng mẫu


Nhãn vùng mẫu được sử dụng để nhận biết dữ liệu liên quan
đến vùng mẫu khi xuất.
1. Định vị con trỏ trên vùng mẫu để dán nhãn và nhấn phím
Set (Cài đặt) bên trái.
2. Menu hệ thống vùng mẫu hiển thị. Chọn Label sample area
(Dán nhãn vùng mẫu). Hộp thoại Label (Dán nhãn) hiển thị.

Hình 13-87. Hộp thoại Label (Dán nhãn)

3. Nhập tên cho vùng mẫu.


4. Chọn OK.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-181


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sao chép, di chuyển và dán một Vùng mẫu


Để sao chép và dán vùng mẫu,
1. Di chuyển con trỏ trên vùng mẫu và nhấn phím Set (Cài đặt)
bên trái. Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Copy sample area (Sao chép vùng mẫu).
3. Di chuyển con trỏ đến vị trí mong muốn cho vùng mẫu được
sao chép và nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu hệ
thống hiển thị.
4. Chọn Paste sample area (Dán vùng mẫu).
Để sao chép và di chuyển vùng mẫu,
1. Di chuyển con trỏ trên vùng mẫu và nhấn phím Set (Cài đặt)
bên trái. Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Copy & move (Sao chép & di chuyển). Hoặc nếu bạn
muốn di chuyển đến cùng độ sâu như vùng mẫu ban đầu,
chọn Copy & move (same depth) (Sao chép & di chuyển
(cùng độ sâu)).
3. Di chuyển vùng mẫu đã sao chép bằng Bi xoay. Nhấn Set
(Cài đặt) để cố định vị trí.

Deleting a Sample Area (Xóa vùng mẫu)


Có thể xóa các vùng mẫu và vùng đánh dấu tương ứng của
chúng bằng cách sử dụng tùy chọn Delete Sample Area (Xóa
vùng mẫu).
1. Chọn Delete Sample Area (Xóa vùng mẫu); một menu kéo
xuống sẽ hiển thị.

Hình 13-88. Menu Delete Sample Area (Xóa vùng mẫu) kéo
xuống

2. Chọn Current sample (Mẫu hiện tại) để xóa vùng mẫu hiện
hoạt.
Chọn Delete all (Xóa tất cả) để xóa tất cả các vùng mẫu
hiện đang được đặt và tất cả vùng đánh dấu của chúng.
LƯU Ý: Các vùng đánh dấu tương ứng cho các vùng mẫu bị xóa được
xóa khỏi đồ thị.
LƯU Ý: Xóa vùng mẫu sẽ khiến cho vùng mẫu đó bị xóa khỏi tất cả các
khung hình trong vòng lặp phân tích.

13-182 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Nút điều khiển đồ thị QAnalysis

LƯU Ý: Nút điều khiển đồ thị chỉ khả dụng với chế độ TVI và
Elastography (Độ đàn hồi).
Các nút điều khiển sau là các giá trị đặt trước do người dùng
định cấu hình và có thể định cấu hình thông qua menu kéo
xuống trong chế độ QAnalysis. Khi sử dụng menu kéo xuống:
1. Đặt con trỏ trên cửa sổ phân tích và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị ở vị trí con trỏ.
2. Chọn thông số phù hợp.

Tự động định tỷ lệ trục tung


Hệ thống có thể được cấu hình để hiển thị toàn bộ khoảng đơn
vị hoặc khoảng theo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của (các)
vùng đánh dấu được hiển thị (chức năng tự động định tỷ lệ).
Đồng thời, chức năng tự động định tỷ lệ có thể được cài đặt
thành cập nhật trực tiếp (cập nhật trong khi vùng mẫu được di
chuyển) hoặc trễ (được cập nhật khi vùng mẫu được neo).
• Delayed (Bị trễ)—Hệ thống tự động định lại tỷ lệ trục tung
của đồ thị vùng đánh dấu chỉ khi vùng mẫu mới được lưu,
để tính toán thay đổi dải động đầu vào.
• On (Bật)—Hệ thống tự động định lại tỷ lệ trục tung của đồ
thị vùng đánh dấu mỗi khi vùng mẫu được chọn hiện tại
(hiện hoạt) được di chuyển.
• Off (Tắt)—Vô hiệu hóa chức năng tự động định tỷ lệ trục
tung. Có các cài đặt hệ thống mặc định do người dùng xác
định trên trang thiết lập sẵn hệ thống cho thang đo dọc cố
định được sử dụng cho biểu đồ.

Hình 13-89. Menu bật lên Vertical Autoscale (Tự động định tỷ
lệ trục tung)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-183


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kiểu đường
• Solid (Nét liền)—Cài đặt các kết quả trong đường đánh dấu
được vẽ đồ thị mà không hiển thị các hộp nhỏ tại các điểm
dữ liệu
• Squares (Hình vuông)—Cài đặt các kết quả trong đồ thị
nếu các hình vuông nhỏ được hiển thị tại mỗi điểm dữ liệu,
và các hình vuông được liên kết với nhau bằng các đường.

Hình 13-90. Menu bật lên Line style (Kiểu đường)

Smoothing (Làm mịn)


Hệ thống có thể làm mịn các vùng đánh dấu được hiển thị bằng
cách áp dụng một bộ lọc trên cửa sổ thời gian xác định. Loại bộ
lọc khả dụng tùy thuộc vào tín hiệu phân tích được hiển thị.
1. Chọn Smoothing (Làm mịn).
HOẶC
Đặt con trỏ trên cửa sổ phân tích và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên trái. Menu System (Hệ thống) hiển thị ở vị trí con
trỏ. Chọn Smoothing (Làm mịn).
LƯU Ý: Khi được bật, chức năng làm mịn áp dụng cho tất cả các
dấu trong cửa sổ đồ thị.
2. Danh sách bộ lọc làm mịn hiển thị. Chọn thông số phù hợp.

Horizontal Sweep (Quét ngang)


Horizontal Sweep (Quét ngang) cho phép bạn tăng hoặc giảm
quãng cách thời gian vẽ đường cong phân tích.
Mặc định là phạm vi hình ảnh do người dùng chọn. Nếu người
dùng chưa chọn khung hình đầu tiên và khung hình cuối cùng,
thì các khung hình mặc định đầu tiên và cuối cùng từ vòng lặp
CINE được hiển thị sẽ được sử dụng.

13-184 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Thu phóng trong cửa sổ Analysis (Phân tích)


Để thu phóng:
1. Trong cửa sổ Analysis (Phân tích), nhấn và giữ phím Set
(Cài đặt) đồng thời kéo con trỏ để xác định vùng thu phóng.
2. Nhả phím Set (Cài đặt).
Để bỏ thu phóng:
1. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái trong cửa sổ Analysis
(Phân tích). Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Unzoom (Hủy thu phóng).

Vô hiệu hóa/Kích hoạt khung hình

LƯU Ý: Vô hiệu/kích hoạt khung hình chỉ sẵn có trong các chế độ
Elastography (Độ đàn hồi), CF và PDI.
Vô hiệu hóa khung hình sẽ loại trừ khung hình thực tế khỏi màn
hình hiển thị vòng lặp cine.

Vô hiệu hóa khung hình khỏi vạch dấu khung hình


Để vô hiệu hóa Một khung hình:
1. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến chỉ dấu khung
hình cần vô hiệu hóa.
2. Nhấn Set (Cài đặt) để vô hiệu hóa khung hình.
3. Vạch dấu khung hình chuyển từ màu xanh lục sang màu đỏ
để chỉ báo khung hình đã bị vô hiệu hóa.
LƯU Ý: Khung hình bị vô hiệu hóa không còn hiển thị trong cửa sổ
tham chiếu khi cuộn qua bộ nhớ CINE.

Vô hiệu hóa nhiều khung hình khỏi chỉ dấu khung hình
1. Sử dụng bi xoay để di chuyển con trỏ đến chỉ dấu khung
hình đầu tiên cần vô hiệu hóa.
2. Nhấn và giữ Set (Cài đặt)
3. Di chuyển con trỏ bằng Bi xoay đến khung hình cuối cùng
cần vô hiệu hóa và nhả nút Set (Cài đặt).
Vạch dấu chuyển sang màu đỏ và dữ liệu từ khung hình đó
bị xóa khỏi vùng đánh dấu và mọi thao tác xử lý vùng đánh
dấu tiếp theo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-185


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Vô hiệu hóa khung hình khỏi cửa sổ vòng lặp cine


1. Sử dụng bi xoay để di chuyển con trỏ đến cửa sổ vòng lặp
cine.
2. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị.
3. Chọn Disable frame (Vô hiệu hóa khung hình).
Khung hình hiện tại bị tắt và vạch dấu khung hình tương
ứng hiển thị màu đỏ.

Vô hiệu hóa khung hình - Tự động


Khi người dùng nhập Elasto Quantification (Định lượng độ đàn
hồi), các khung hình vô dụng sẽ bị vô hiệu hóa tự động. LOGIQ
Fortis sử dụng giá trị Elastography Index (Chỉ số độ đàn hồi) để
tìm khung hình vô dụng (khung hình chất lượng thấp).

Vô hiệu hóa khung hình được kích hoạt ECG (nếu có)
Trong thu nhận nhiều chu kỳ, người dùng có thể hủy chọn tất cả
các khung hình trong tất cả các chu kỳ tim trừ chu kỳ được
chọn. Có thể sử dụng chức năng này để chọn khung hình tâm
thu cụ thể cho từng chu kỳ tim.
1. Cuộn qua vòng lặp cine để nhận biết pha tim nhằm phân
tích hoặc nhận biết pha tim trên vùng đánh dấu ECG (nếu
có).
2. Định vị con trỏ trên vùng đánh dấu ECG (nếu có) và nhấn
phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị.
3. Chọn ECG triggering (Kích hoạt ECG) (nếu có).
Tất cả các khung hình trong tất cả chu kỳ tim đều bị vô hiệu
hóa trừ các khung hình được chọn và khung hình tương
ứng trong các chu kỳ tim khác.

13-186 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Phân tích định lượng (QAnalysis)

Vô hiệu hóa/Kích hoạt khung hình (tiếp)

Để kích hoạt các khung hình


Để kích hoạt lại tất cả các khung hình đã xóa:
1. Định vị con trỏ trên đường Chỉ dấu khung hình và nhấn
phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu System (Hệ thống) hiển
thị ở vị trí con trỏ.
2. Chọn Enable all frames (Kích hoạt tất cả các khung hình).
3. Tất cả các khung hình bị vô hiệu hóa đều được kích hoạt lại.

Hình 13-91. Chỉ dấu khung hình

1. Cửa sổ Analysis (Phân tích)


2. Trục vạch dấu khung hình
3. Khung hình được kích hoạt (Màu xanh lục)
4. Khung hình bị vô hiệu hóa (Màu đỏ)
5. ECG (nếu có)
6. Khung hình hiện tại

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-187


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Xuất vùng đánh dấu (Lưu dữ liệu vùng đánh dấu)

Bạn có thể lưu dữ liệu vùng đánh dấu vào một tệp bên ngoài ở
định dạng ASCII, có thể đọc được trong các chương trình bảng
tính.
1. Chọn Export Traces (Xuất vùng đánh dấu) để lưu dữ liệu
vùng đánh dấu.
2. Xác định những thông tin sau:
• Location (Vị trí): Chọn vị trí lưu.
• Filename (Tên tệp): Nhập tên tệp. (Chỉ văn bản)
3. Chọn OK để lưu dữ liệu và quay lại màn hình QAnalysis.
• Tất cả các vùng đánh dấu vùng mẫu được hiển thị được
lưu trong tệp được xuất.
LƯU Ý: Vùng đánh dấu được làm mịn là một vùng đánh dấu đã lưu nếu
người dùng sử dụng một bộ lọc làm mịn.
LƯU Ý: Chỉ dữ liệu từ phạm vi hình ảnh do người dùng chọn nằm trong
tệp vùng đánh dấu được xuất.
LƯU Ý: Không có kết quả vùng đánh dấu nào được lưu trong cơ sở dữ
liệu hình ảnh tiêu chuẩn.

Chú thích Dữ liệu QAnalysis

Người dùng có thể chú thích cả màn hình hiển thị hình ảnh tham
chiếu và đồ thị vùng đánh dấu. Sử dụng phím Comment (Bình
luận) để nhập chú thích. Xem Chương 6 để tham khảo.

In dữ liệu QAnalysis

Nhấn phím in thích hợp ở chế độ phân tích mong muốn.


Hệ thống sẽ chụp một khung hình tĩnh đơn bao gồm đồ thị, hình
ảnh tham chiếu và chú thích người dùng.

Thoát QAnalysis

Có nhiều cách để thoát QAnalysis.


• Chuyển đổi Exit QAnalysis (Thoát QAnalysis) trên Màn
hình cảm ứng QA.
• Nhấn Freeze (Dừng hình) để hủy dừng hình và tiếp tục
quét.
• Nhấn một nút khác bất kỳ để đưa hệ thống về chế độ quét
trong thời gian thực.

13-188 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Siêu âm tim gắng sức

Giới thiệu
Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis cung cấp một gói siêu âm tim
gắng sức tính hợp, có khả năng thực hiện thu nhận hình ảnh,
đánh giá, tối ưu hóa hình ảnh và chấm điểm phân đoạn thành
và báo cáo cho một phiên siêu âm tim gắng sức hiệu quả, hoàn
chỉnh.
Gói siêu âm tim gắng sức cung cấp một mẫu phác đồ cho hai
loại siêu âm tim gắng sức (gắng sức thông qua bài tập và dược
lý).
Bên cạnh các mẫu phác đồ thiết lập sẵn tại nhà máy, có thể tạo
hoặc chỉnh sửa các mẫu để phù hợp với nhu cầu.
Bạn có thể xác định nhiều nhóm xem lại màn hình chia bốn khác
nhau, theo bất kỳ trình tự và cách kết hợp nào, mà sẽ phù hợp
với giao thức xem lại thông thường của họ.
Khi đánh giá các hình ảnh siêu âm tim gắng sức, các hình ảnh
được xem với chất lượng hình ảnh gốc, và các hệ số xử lý sau
và thu phóng khác nhau có thể được áp dụng cho các hình ảnh
khi đánh giá tối ưu hóa hình ảnh hiệu quả.
Mẫu phác đồ có thể được cấu hình cho Continuous Capture
(Chụp liên tục).
Một phiên siêu âm tim gắng sức gồm ba bước:
• Lựa chọn mẫu phác đồ kiểm tra siêu âm tim gắng sức
• Thu nhận hình ảnh
• Phân tích siêu âm tim gắng sức
LƯU Ý: Nếu WallMotion Segment Score (Điểm phân đoạn chuyển động
thành) không hiển thị trên màn hình, hãy chọn thiết lập sẵn
“WallMotion” (Chuyển động thành) trong Utility (Tiện ích) ->
Measure (Đo) -> M&A -> Plot (Đồ thị) -> Available Folders and
Measurements (Thư mục và phép đo khả dụng).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-189


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bắt đầu nghiên cứu siêu âm tim gắng sức


1. Sau khi chọn ứng dụng và đầu dò phù hợp, hãy nhấn tab
Protocol (Giao thức) trên Màn hình cảm ứng. Màn hình
phác đồ hiển thị bố cục của giao thức siêu âm tim gắng sức
mặc định cho đầu dò hiện tại. Bố cục này còn được gọi là
một mẫu.
Bảng 13-40: Tab Protocol (Phác đồ)

Thông số Mô tả

Analyze (Phân tích) Hiển thị màn hình Analysis (Phân tích)

Template Editor (Trình Hiển thị màn hình trình chỉnh sửa mẫu
chỉnh sửa mẫu)

Add Level (Thêm cấp) Thêm cấp cho mẫu

Delete Images (Xóa hình Xóa hình ảnh được chọn


ảnh)

Move Image (Di chuyển Di chuyển hình ảnh được chọn đến ô khác
hình ảnh)

Sync. Select (Đồng bộ hóa Đồng bộ hóa hình ảnh được chọn.
hình ảnh được chọn)

End CC (Kết thúc Chụp Kết thúc Chụp liên tục


liên tục)

Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp Bắt đầu hoặc tiếp tục thu nhận
tục)

Template (Mẫu) Hiển thị danh sách mẫu

T1 Hiển thị/Ẩn bộ hẹn giờ T1

T2 Hiển thị/Ẩn bộ hẹn giờ T2

Cancel (Hủy) Hủy Siêu âm tim gắng sức

13-190 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Bắt đầu nghiên cứu siêu âm tim gắng sức (tiếp)


2. Để sử dụng mẫu hiện tại, nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp
tục) để bắt đầu quét.
Để sử dụng mẫu khác, nhấn Template (Mẫu). Danh sách
mẫu hiển thị.

Hình 13-92. Template List (Danh sách mẫu)

3. Điều khiển bằng Bi xoay đến mẫu mong muốn và nhấn Set
(Cài đặt).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-191


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bắt đầu nghiên cứu siêu âm tim gắng sức (tiếp)


4. Mẫu được chọn hiển thị.

Hình 13-93. Mẫu (Ví dụ)

a. Cấp
b. Hình chiếu
c. Thu nhận hiện tại (màu xanh lục)
5. Nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp tục) để bắt đầu quét bằng
mẫu mới.

13-192 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Thu nhận hình ảnh


Các hình ảnh được thu nhận theo thứ tự được xác định trước,
theo mẫu được chọn. Ô được tô sáng (màu xanh lục) của ma
trận mẫu, hiển thị trong cửa sổ Clipboard (Bảng ghi tạm), cho
biết dạng xem nào đang được thu nhận.
Tên của dạng xem và cấp của ô hiện tại được hiển thị ở góc trên
bên trái của khu vực hình ảnh và dưới ma trận mẫu.
Màn hình thu nhận
1. Cấp dạng xem hiện tại
2. Bộ hẹn giờ
3. Ma trận mẫu
4. Dạng xem hiện tại (Ô màu xanh lục)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-193


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bắt đầu thu nhận

1. Chọn mẫu.
2. Nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp tục)
3. Thực hiện quét phù hợp với dạng xem được tô sáng trong
ma trận mẫu trên cửa sổ Clipboard (Bảng ghi tạm).
4. Nhấn phím P1 (Lưu hình ảnh).
• Nếu cấp siêu âm tim gắng sức thực tế được cấu hình
để xem trước vòng lặp cine trước khi lưu, hãy sử dụng
các nút điều khiển vòng lặp cine để chọn chu kỳ tim phù
hợp nhất và nếu muốn điều chỉnh các dấu vòng lặp.
Nhấn lại P1 để lưu vòng lặp cine đã chọn.
hoặc
Nếu bạn không muốn lưu vòng lặp cine, nhấn Freeze
(Dừng hình) để hủy. Quay lại màn hình quét.
• Nếu cấp siêu âm tim gắng sức thực tế không được cấu
hình để xem trước vòng lặp cine trước khi lưu, hệ thống
sẽ tự động lưu chy kỳ tim gần nhất.
Các cấp siêu âm tim gắng sức có thể được cấu hình cho màn
hình hiển thị cạnh nhau/so sánh vòng lặp tham chiếu với đường
cơ sở hoặc cấp trước đó và vòng lặp để thu nhận.
5. Sau khi lưu vòng lặp cine, hệ thống sẽ tự động tô sáng dạng
xem tiếp theo trong ma trận cần thu nhận.
6. Lặp lại các bước trước đó đến khi tất cả các dạng xem cần
thiết được hoàn tất.
7. Nếu bạn chọn Auto Start Analysis (Tự động khởi động phân
tích) trên Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu) đối với
mẫu này, hội thoại với nội dung “Do you want to start
protocol analysis now?” (Bạn có muốn bắt đầu phân tích
phác đồ ngay bây giờ không?) sẽ hiển thị khi thu nhận cuối
cùng hoàn tất. Nếu bạn chọn Yes (Có), màn hình Stress
Echo Analysis (Phân tích siêu âm tim gắng sức) sẽ hiển thị.
Có thể cấu hình mẫu được sử dụng sao cho phân tích sẽ tự
động khởi động bằng cách hiển thị nhóm phác đồ đầu tiên. Các
sơ đồ chấm điểm phân đoạn thành cho từng dạng xem được
hiển thị trong cửa sổ Parameter (Thông số) ở bên trái màn hình.

13-194 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Bắt đầu thu nhận (tiếp)

Nếu tab Protocol (Giao thức) được chọn trong khi thu nhận,
Màn hình cảm ứng sau đây sẽ hiển thị.
Bảng 13-41: Tab Protocol (Phác đồ) trong khi thu nhận

Thông số Mô tả

Stop (Dừng) Dừng Siêu âm tim gắng sức.

Pause (Tạm dừng) Tạm dừng Siêu âm tim gắng sức. Ma trận mẫu sẽ tiếp tục hiển thị. Thậm chí
nếu bạn nhấn P1, vòng lặp cine không lưu ma trận.

Select Cycles (Chọn chu Màn hình Continuous Capture Selection (Chọn chụp liên tục) hiển thị (chỉ khả
kỳ) dụng ở chế độ Continuous Capture (Chụp liên tục)).

Analyze (Phân tích) Vào màn hình Analysis (Phân tích).

Template (Mẫu) Vào màn hình Template (Mẫu).

Add Level (Thêm cấp) Thêm cấp cho mẫu.

T2 Hiển thị (Bắt đầu)/Ẩn bộ hẹn giờ T2.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-195


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chọn một dạng xem trong khi thu nhận

Một phác đồ cố định được cung cấp để quét, dựa trên mẫu
được chọn. Hệ thống sẽ tự động tô sáng dạng xem tiếp theo
cần được thu nhận trong ma trận mẫu, khi hình ảnh được lưu.
Tuy nhiên, có thể thay đổi thứ tự quét thủ theo cách công như
sau:

Chọn thủ công một dạng xem khi đang thu nhận
1. Sử dụng Bi xoay hoặc phím mũi tên trên bàn phím chữ số
để di chuyển con trỏ đến ô đại diện cho dạng xem cần thu
nhận.
Ô được chọn trong ma trận mẫu, được tô sáng màu đỏ, cho
biết vị trí không mặc định. Khi nhấp nháy, ô chứa một thu
nhận được lưu trước đó.
2. Nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp tục) để bắt đầu quét.
3. Quét và lưu vòng lặp được chọn như được giải thích trong
phần trước.
Sau khi lưu, hệ thống sẽ tự động tô sáng dạng xem khả dụng
tiếp theo cần thu nhận.

13-196 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Di chuyển hình ảnh thu nhận được

Có thể di chuyển hình ảnh từ một ô này sang ô khác trong khi
thu nhận.

Quy trình 1
1. Khi ở màn hình Protocol (Giao thức), nhấn Move Image (Di
chuyển hình ảnh).
2. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến hình ảnh mong
muốn.
3. Nhấn Set (Cài đặt).
4. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến ô đích.
5. Nhấn Set (Cài đặt). Hình ảnh được di chuyển từ ô nguồn
đến ô đích.

Quy trình 2
1. Trong màn hình Protocol (Giao thức), sử dụng Bi xoay để
di chuyển con trỏ đến ô có chứa hình ảnh cần di chuyển (ô
nguồn).
2. Nhấn và giữ Set (Cài đặt).
3. Vừa nhấn phím Set (Cài đặt) vừa di chuyển Bi xoay đến ô
mong muốn.
4. Nhả phím Set (Cài đặt). Hình ảnh được di chuyển từ ô
nguồn đến ô đích.
Nếu ô đích có chứa một hình ảnh, các hình ảnh từ ô nguồn và ô
đích sẽ được trao đổi khi di chuyển một hình ảnh đã thu nhận.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-197


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bộ hẹn giờ

Hai bộ hẹn giờ có thể được hiển thị trên màn hình thu nhận của
chế độ Stress (Siêu âm tim gắng sức), bên cạnh ma trận mẫu.
Bộ hẹn giờ
• T1 hiển thị thời gian đã trôi qua từ khi bắt đầu phiên siêu âm
tim gắng sức.
• T2 bắt đầu khi quét trực tiếp trên cấp siêu âm tim gắng sức
thứ hai.
Cả bộ hẹn giờ T1 và T2 có thể được dừng và khởi động lại thủ
công trong khi thu nhận.
Người dùng có thể cấu hình màn hình hiển thị của T1 và T2.
LƯU Ý: Nếu bạn kích hoạt Bộ hẹn giờ trong Stress Echo (Siêu âm tim
gắng sức), bộ hẹn giờ T1 sẽ hiển thị ở góc dưới bên trái của khu
vực hình ảnh sau khi thoát khỏi Stress Echo (Siêu âm tim gắng
sức).

13-198 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Chế độ Continuous Capture (Chụp liên tục)


Chế độ Continuous Capture (Chụp liên tục) giúp người dùng
thực hiện thu nhận liên tục cho tất cả các dạng xem ở bất kỳ cấp
nào tùy thuộc vào cấu hình mẫu được chọn. Continuous
Capture (Chụp liên tục) bao gồm các hình ảnh và vòng lặp tạm
thời được thu nhận trong phiên ở bộ đệm lưu trữ trong bộ nhớ
hệ thống. Để có thể sử dụng tốt nhất dung lượng bộ đệm lưu trữ
hạn chế, chế độ Pause/Capture (Tạm dừng/Chụp) được cung
cấp, đối lập với chế độ Freeze/Scan (Dừng hình/Quét) thông
thường. Chế độ Pause (Tạm dừng) giúp quét và hiển thị trực
tiếp trên màn hình, không cần chụp, vì thế giúp bộ đệm khả
dụng.

CẢNH BÁO Rời phiên Siêu âm tim gắng sức TRƯỚC KHI lưu các phần
của Chụp liên tục thông qua “chọn chu kỳ” hoặc kích hoạt
“Store All” (Lưu tất cả) có thể dẫn đến mất dữ liệu Chụp liên
tục.
Thu nhận chụp liên tục có được khi sử dụng phím in P1 trong
khi ở phác đồ được lưu vào bộ nhớ tạm. Mất điện trước khi kết
thúc thăm khám bệnh nhân đúng cách hoặc trước khi chọn các
chu kỳ sẽ dẫn đến mất thông tin này trong một số cấu hình.
Sau khi hoàn thành chọn chu kỳ hoặc khi kết thúc bệnh nhân
hiện tại, người dùng sẽ được nhắc về những gì muốn làm với
bộ đệm tạm thời này. Nếu người dùng chọn "lưu tất cả", thông
tin sẽ được chuyển vào bộ nhớ lâu dài trên ổ cứng của hệ
thống.

CẢNH BÁO KHÔNG thay đổi các chế độ hoặc tắt nguồn hệ thống khi đang
ở chế độ Continuous Capture (Chụp liên tục). Làm như vậy sẽ
làm mất hình ảnh và dữ liệu thu nhận được trong phiên làm
việc.

Để chạy Continuous Capture (Chụp liên tục), người dùng phải


chọn một mẫu mà được kích hoạt tính năng này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-199


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thanh bộ đệm

Khi vào một cấp có kích hoạt Continuous Capture (Chụp liên
tục), một thanh bộ đệm sẽ hiển thị trong cửa sổ.
Thanh bộ đệm sẽ hiển thị thông tin sau:
• Trạng thái quét
• Tạm dừng (quét trực tiếp mà không lưu)
• Chụp (quét trực tiếp có lưu các hình ảnh và vòng lặp
tạm thời vào bộ nhớ đệm của hệ thống)
• Phần trăm bộ đệm đã đầy
• Tiến trình làm đầy bộ đệm được hiển thị trên thang đo mức
làm đầy
• Các phiên chụp, được phản ánh bởi các đường màu đỏ dọc
thanh bộ đệm

Hình 13-94. Thanh bộ đệm

13-200 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Kiểm soát quá trình chụp

Khi vào một cấp siêu âm tim gắng sức có kích hoạt Continuous
Capture (Chụp liên tục), hệ thống sẽ được cài đặt tự động ở chế
độ Pause (Tạm dừng).
1. Nhấn P1 để bắt đầu chụp hình ảnh.
“Capture” (Chụp) hiển thị trên thanh bộ đệm, thang đo bắt
đầu làm đầy và phần trăm bộ nhớ đệm được làm đầy sẽ
tăng.
2. Nhấn lại P1 để dừng chụp.
“Pause” (Tạm dừng) hiển thị trên thanh bộ đệm.
Khi 90% bộ nhớ đệm được làm đầy, văn bản hiển thị trên thanh
bộ đệm sẽ chuyển sang màu đỏ.
Hệ thống tự động vào chế độ Freeze (Dừng hình) khi bộ đệm
đầy và các vòng lặp được chụp hiển thị trên màn hình chọn
Continuous Capture (Chụp liên tục).

Kích hoạt Continuous Capture (Chụp liên tục)

1. Thực hiện tất cả các thu nhận trước siêu âm tim gắng sức
trong ứng dụng Cardiac (Tim mạch).
2. Nhấn tab Protocol (Giao thức) để vào chế độ Stress Echo
(Siêu âm tim gắng sức). Màn hình Protocol (Giao thức) hiển
thị.
3. Nhấn Template (Mẫu). Danh sách mẫu hiển thị.
4. Chọn mẫu Exercise 2x4 (Bài tập 2x4) từ danh sách.
5. Nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp tục).
6. Thu nhận các vòng lặp còn lại trong cả bốn dạng xem.
LƯU Ý: Sử dụng phím P1 để lưu các hình ảnh.
7. Khi thu nhận vòng lặp thứ tư, hệ thống sẽ chuyển sang chế
độ chờ trong đó Continuous Capture (Chụp liên tục) sẽ ở
trạng thái tạm dừng đợi bệnh nhân thực hiện bài tập.
8. Khi bệnh nhân quay lại giường, nhấn P1. Thu nhận
Continuous Capture (Chụp liên tục) bắt đầu.
9. Thu nhận tất cả các dạng xem.
Thang đo bộ nhớ đệm tăng. Khi bộ nhớ vượt quá 90%, số
phần trăm sẽ chuyển sang màu đỏ.
10. Nhấn Freeze (Dừng hình) để hoàn thành.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-201


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt Continuous Capture (Chụp liên tục) (tiếp)

11. Nhấn Select Cycle (Chọn chu kỳ).


Màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục) hiển
thị.
Tham khảo mục tiếp theo nếu cần thu nhận hình ảnh bổ
sung sau khi bộ đệm đầy.

Hình 13-95. Màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục)

13-202 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Kích hoạt Continuous Capture (Chụp liên tục) (tiếp)

12. Gán các vòng lặp cine cho bốn dạng xem.
1. Điều hướng bằng Bi xoay đến vòng lặp mong muốn.
2. Nhấn Set (Cài đặt). Một menu thả xuống xuất hiện với các lựa chọn khả
dụng.
3. Điều hướng bằng Bi xoay đến dạng xem phù hợp.
4. Nhấn Set (Cài đặt).
5. Tiếp tục các bước này đến khi tất cả các dạng xem được chọn.
LƯU Ý’ Để truy cập các chu kỳ bổ sung, hãy sử dụng các phím mũi tên ở
góc dưới bên trái của màn hình chu kỳ được chọn.
6. Chọn Done (Hoàn tất) khi thực hiện xong. Một cửa sổ hội thoại hiển thị,
hỏi có cần lưu toàn bộ thu nhận Continuous Capture (Chụp liên tục) hay
không.

Hình 13-96. Menu thả xuống

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-203


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt Continuous Capture (Chụp liên tục) (tiếp)

Hình 13-97. Cửa sổ hội thoại

13. Nhấn Delete (Xóa) để loại bỏ vòng lặp hoặc nhấn Store
(Lưu) để giữ toàn bộ vòng lặp.
14. Thực hiện phân tích và chấm điểm.

13-204 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Continuous Capture (Chụp liên tục) với thu nhận hình ảnh bổ sung
Nếu bộ đệm đầy trước khi tất cả thu nhận hình ảnh được thực
hiện, có thể lưu các vòng lặp bổ sung trong bảng ghi tạm trước
khi thực hiện gán hình ảnh cho các dạng xem.
1. Thực hiện Chụp liên tục. Xem ‘Kích hoạt Continuous
Capture (Chụp liên tục)’ trên trang 13-201 để biết thêm
thông tin. (Bước 1 đến 11).
2. Trong màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên
tục), nhấn Select Later (Lựa chọn sau).
Màn hình Continuous Capture (Chụp liên tục) hiển thị.
3. Thực hiện thu nhận bổ sung.
4. Để tiếp tục phiên siêu âm tim gắng sức và gán các vòng lặp
cho các dạng xem từ bộ nhớ đệm Continuous Capture
(Chụp liên tục), nhấn Protocol (Giao thức). Nếu không
được hiển thị, chọn mẫu Exercise 2x4 (Bài tập 2x4) từ
danh sách mẫu.
5. Nhấp vào các hình ảnh chụp liên tục trên màn hình Protocol
Template (Mẫu giao thức).
Màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục) hiển
thị.
6. Gán các vòng lặp cine cho dạng xem. Xem ‘Kích hoạt
Continuous Capture (Chụp liên tục)’ trên trang 13-201 để
biết thêm thông tin. (Bước 12 a - f).
7. Nhấn Delete (Xóa) để loại bỏ vòng lặp hoặc nhấn Store all
(Lưu tất cả) để giữ toàn bộ vòng lặp.
Quy trình thông thường là loại bỏ vòng lặp. Vòng lặp rất
nặng và cần nhiều dung lượng đĩa.
8. Thực hiện phân tích và chấm điểm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-205


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hoãn gán hình ảnh


Có thể thực hiện gán các vòng lặp cine cho dạng xem ở giai
đoạn sau khi thu nhận Continuous Capture (Chụp liên tục) được
lưu.
1. Thực hiện Chụp liên tục. Xem ‘Kích hoạt Continuous
Capture (Chụp liên tục)’ trên trang 13-201 để biết thêm
thông tin. (Bước 1 đến 11).
2. Nhấn Store all (Lưu tất cả).
Toàn bộ thu nhận Chụp liên tục được lưu. Có thể kết thúc
phiên siêu âm và thực hiện gán, phân tích và chấm điểm
hình ảnh sau.
3. Mở lại phiên siêu âm, nếu cần.
4. Nhấn Protocol (Giao thức). Màn hình Protocol (Giao thức)
hiển thị.
5. Nhấp vào các hình ảnh chụp liên tục trên màn hình Protocol
Template (Mẫu giao thức).
Màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục) hiển
thị.
6. Gán các vòng lặp cine cho dạng xem. Xem ‘Kích hoạt
Continuous Capture (Chụp liên tục)’ trên trang 13-201 để
biết thêm thông tin. (Bước 12 a - f).
7. Chọn Done (Hoàn tất).
8. Thực hiện phân tích và chấm điểm.

Khởi động lại lần chụp từ Continuous Capture Selection (Lựa chọn chụp liên tục)
• Nhấn Restart Capture (Khởi động lại phiên chụp).
Bản ghi trong bộ nhớ bị xóa và Chụp liên tục sẽ bắt đầu lại.

Tiếp tục Chụp liên tục


• Nhấn Continue Capture (Chụp liên tục).
Tiếp tục ghi Chụp liên tục (chỉ khi bộ đệm Chụp liên tục
chưa đầy).

13-206 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Gán và lưu vòng lặp cine

Các vòng lặp cine được chụp trong bộ đệm được gán cho các
dạng xem phác đồ siêu âm tim gắng sức và được lưu từ màn
hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục).

Hình 13-98. Màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục)

1. Vòng lặp được tô sáng


2. Số chu kỳ và tổng số chu kỳ
3. Dụng cụ đo màu xanh lam: Vị trí của vòng lặp được tô sáng trong phạm vi bộ nhớ đệm.
4. Thanh màu đỏ: Tạm dừng phiên.
5. Các nút điều khiển điều hướng: << < > >> (quay lại lựa chọn đầu tiên, quay lại lựa chọn trước, đến lựa
chọn tiếp theo và đến lựa chọn cuối cùng).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-207


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Gán một vòng lặp cine cho dạng xem


1. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến vòng lặp cine
mong muốn để gán cho một dạng xem cụ thể của mẫu siêu
âm tim gắng sức.
Khung hình vòng lặp được tô sáng.
2. Nhấn Set (Cài đặt).
Một menu bật lên hiển thị các tên dạng xem của mẫu.

Hình 13-99. Gán vòng lặp

1. Dạng xem đã được gán


2. Menu dạng xem bật lên
LƯU Ý: Một dấu kiểm xuất hiện trên menu Dạng xem bật lên sau khi bạn đã gán một dạng xem cho một
hình ảnh.

13-208 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Gán một vòng lặp cine cho dạng xem (tiếp)


3. Sử dụng Bi xoay để chọn tên dạng xem cần thiết.
4. Nhấn Set (Cài đặt).
Tên của dạng xem hiển thị trên các bộ hẹn giờ trong cửa sổ.
5. Lặp lại các bước từ 1 đến 4 để gán các vòng lặp cho các
dạng xem khác của cấp.
6. Nhấn Done (Hoàn tất) khi hoàn tất.
Một cửa sổ hội thoại hiển thị hỏi có cần lưu toàn bộ thu
nhận Continuous Capture (Chụp liên tục) hay không.
7. Nhấn Delete (Xóa) để loại bỏ vòng lặp hoặc nhấn Store all
(Lưu tất cả) để giữ toàn bộ vòng lặp.
Quy trình thông thường là loại bỏ vòng lặp. Vòng lặp rất
nặng và cần nhiều dung lượng đĩa.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-209


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tính năng sau thu nhận

Sau thu nhận, bạn có thể sử dụng Dữ liệu thô để điều chỉnh các
mục sau trong Chế độ B:
• Zoom (Thu phóng)
• SRI-HD
• Rejection (Loại bỏ)
• Frame Average (Lấy trung bình khung hình)
• TGC
• Maps (Bản đồ)
• Dynamic Range (Dải động)
• Khuếch đại
• Rotation (Xoay)
Bạn cũng có thể thực hiện các phép đo sau khi thu nhận Siêu
âm tim gắng sức.

13-210 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Phân tích
Phân tích bao gồm xem các vòng lặp được lưu trước đó và gán
điểm cho mỗi phân đoạn tim, để định lượng chức năng của cơ
hoặc phân đoạn thành.
Tùy thuộc vào cấu hình phác đồ, giai đoạn phân tích có thể bắt
đầu thủ công hoặc tự động sau khi hoàn tất xét nghiệm siêu âm
tim gắng sức. Trong trường hợp này, quy trình thông thường
bao gồm mở theo trình tự tất cả các nhóm hình ảnh (nếu được
xác định) và thực hiện chấm điểm từng hình ảnh.
Màn hình chia bốn là chế độ hiển thị tiêu chuẩn để so sánh các
chu kỳ tim. Các vòng lặp chu kỳ tim trong màn hình hiển thị
được đồng bộ hóa để giúp so sánh. Mỗi vòng lặp trong màn
hình chia bốn có thể được phóng đại, sử dụng nút điều khiển
thu phóng.

Lựa chọn hình ảnh để phân tích

Có thể chọn thủ công các hình ảnh hoặc từ nhóm được xác định
trước trong màn hình Protocol (Phác đồ).

Lựa chọn hình ảnh từ một nhóm


Nếu các nhóm hình ảnh đã được xác định trong mẫu phác đồ,
bạn có thể chọn một nhóm hình ảnh để phân tích và phân tích
theo trình tự tất cả các hình ảnh từ tất cả các nhóm trong phạm
vi màn hình Analysis (Phân tích).
1. Trong một phiên siêu âm tim gắng sức, nhấn Protocol
(Phác đồ). Dạng xem trước của thu nhận hiển thị.
2. Nhấn Analysis (Phân tích). Nhóm xác định trước xuất hiện
trên màn hình hiển thị với cửa sổ Wall Segment (Phân đoạn
thành) ở bên trái.
3. Để chuyển sang các nhóm khác, hãy sử dụng Bi xoay để di
chuyển con trỏ đến các mũi tên ở phía dưới cửa sổ Wall
Segment (Phân đoạn thành). Chọn một mũi tên để chuyển
sang nhóm khác. Để làm rõ thêm, xem chú thích E trong
Hình 13-100.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-211


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Lựa chọn thủ công các hình ảnh từ màn hình Analysis (Phân tích)
1. Khi đang ở màn hình phân tích phác đồ trong màn hình chia
bốn của phân tích Siêu âm tim gắng sức, giữ phím SHIFT
trong khi thực hiện các Bước từ 2 đến 4.
2. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến hình ảnh đầu
tiên để chọn trong ma trận mẫu.
3. Nhấn Set (Cài đặt). Khung hình của vòng lặp được chọn ở
trong màn hình phân tích Siêu âm tim gắng sức và cửa sổ
tiếp theo trong màn hình chia bốn được chọn tự động.
4. Lặp lại bước 2 và 3 để chọn hình ảnh khác.
5. Nhấn SHIFT.

Lựa chọn thủ công các hình ảnh trong màn hình Protocol (Phác đồ)
1. Trong một phiên siêu âm tim gắng sức, nhấn Protocol
(Phác đồ). Dạng xem trước của thu nhận hiển thị.
2. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến hình ảnh đầu
tiên muốn chọn.
3. Nhấn Set (Cài đặt). Khung hình của vòng lặp được chọn sẽ
tô sáng.
4. Lặp lại Bước 2 và 3 để chọn hình ảnh khác.
5. Nhấn Analyze (Phân tích) để mở các hình ảnh trong màn
hình Analysis (Phân tích).

13-212 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Chấm điểm các vòng lặp đã thu nhận

1. Sau khi chọn hình ảnh, nhấn Analyze (Phân tích).


Màn hình phân tích Stress Echo (Siêu âm tim gắng sức)
hiển thị.

Hình 13-100. Màn hình phân tích

1. Sơ đồ phân đoạn thành


2. Vòng lặp được chọn (Khung hình được tô sáng)
3. Vòng lặp được hiển thị (Khung hình được tô sáng)
4. Thoát khỏi chấm điểm chuyển động thành
5. Thay đổi trang hoặc vào nhóm hình ảnh tiếp theo

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-213


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chấm điểm các vòng lặp đã thu nhận (tiếp)

2. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến một điểm.


3. Nhấn Set (Cài đặt).
Điểm hiển thị trong vùng phân đoạn phù hợp trên sơ đồ.
LƯU Ý: Để chỉnh sửa điểm, chọn điểm và chọn điểm mới.
4. Lặp lại bước 1 đến 3 để chấm điểm các phân đoạn liên
quan.
5. Nhấn mũi tên Change Page (Thay đổi trang) để hiển thị
nhóm hình ảnh tiếp theo.
6. Lặp lại bước 1 đến 3 để chấm điểm các phân đoạn liên
quan trên các vòng lặp mới.

Hình 13-101. Chấm điểm phân đoạn

LƯU Ý: Khi Cine chuyển sang chế độ đồng bộ hóa, các lần quét sau đó
cũng được đồng bộ hóa. Thoát khỏi chế độ đồng bộ hóa từ
menu Cine.

13-214 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Chỉnh sửa/Tạo mẫu


Gói siêu âm tim gắng sức cung cấp các mẫu giao thức sử dụng
công cụ tập luyện cũng như siêu âm tim gắng sức sử dụng
thuốc dược phẩm.
Người dùng có thể tạo các mẫu mới hoặc chỉnh sửa các mẫu
hiện tại để phù hợp với nhu cầu riêng. Có thể tạo tới mười hình
chiếu và mười bốn cấp siêu âm tim gắng sức trong một mẫu.
Các mẫu được tạo có thể tạm thời, chỉ được sử dụng trong
phiên siêu âm hiện tại, hoặc được lưu là các mẫu mới, để sử
dụng trong tương lai và tham khảo.
Các chỉnh sửa có thể được thực hiện bao gồm:
• Thêm/Xóa các cấp và hình chiếu.
• Gán các nhãn mới cho các cấp và hình chiếu.
• Xác định các tùy chọn cấp.
• Xác định các nhóm mới.
Các mẫu được chỉnh sửa/tạo từ màn hình Template editor
(Trình chỉnh sửa mẫu).

Vào màn hình Template editor (Trình chỉnh sửa mẫu)

1. Nhấn Protocol (Phác đồ) để vào chế độ siêu âm tim gắng


sức.
2. Nhấn Template (Mẫu). Danh sách mẫu sẽ hiển thị.
3. Sử dụng Bi xoay để chọn Template Editor (Trình chỉnh sửa
mẫu).
4. Nhấn Set (Cài đặt). Màn hình Template Editor (Trình chỉnh
sửa mẫu) hiển thị.
HOẶC
1. Nhấn Protocol (Phác đồ) để vào chế độ siêu âm tim gắng
sức.
2. Nhấn Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu) trên Màn
hình cảm ứng. Màn hình Template Editor (Trình chỉnh sửa
mẫu) hiển thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-215


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tổng quan màn hình Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu)

Hình 13-102. Màn hình Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu)

Bảng 13-42: Template (Mẫu)

Thông số Mô tả

Template (Mẫu) Chọn một mẫu được xác định trước từ menu kéo xuống. Dạng xem trước
mẫu phác đồ cập nhật tương ứng.

Bảng 13-43: Protocol Template Preview (Dạng xem trước mẫu phác đồ)

Thông số Mô tả

Protocol Template Preview • Hiển thị một dạng xem trước của mẫu tương ứng với cài đặt được áp dụng.
(Dạng xem trước mẫu • Để thay đổi các nhãn cấp Hình chiếu và Siêu âm tim gắng sức, chọn nhãn
phác đồ) được xác định trước từ menu kéo xuống hoặc nhấn Set (Cài đặt) trong
trường nhãn thực tế và nhập tên mới.

13-216 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Bảng 13-44: Template Settings (Cài đặt mẫu)

Thông số Mô tả

Template Settings (Cài đặt • Cycles (Chu kỳ): chọn số chu kỳ tim vòng lặp cine để lưu cho từng cấp từ
mẫu) menu kéo xuống hoặc nhập thủ công giá trị mong muốn.
• Continuous Capture (Chụp liên tục): Đánh dấu tham số này sẽ kích hoạt
thu nhận hình ảnh liên tục trong toàn cấp. Các hình ảnh thu nhận sẽ
được lưu tạm thời trong bộ đệm lưu trữ của hệ thống.
• Preview of store (Dạng xem trước lưu trữ): Đánh dấu tham số này sẽ
cho phép xem lại và điều chỉnh các vòng lặp cine trước khi lưu.
• Show reference (Hiển thị tham chiếu): Đánh dấu tham số này sẽ hiển thị
một màn hình kép với cấp tham chiếu (cấp đầu tiên hoặc trước đó) ở
bên trái và hình ảnh trực tiếp ở bên phải.

Bảng 13-45: Chế độ quét

Thông số Mô tả

Scan Modes (Chế độ quét) • 2D, Màu, PW (Doppler sóng xung), CW (Doppler sóng liên tục), MM
(Chế độ M), MM màu, PW màu, CW màu

Bảng 13-46: Các tùy chọn khác

Thông số Mô tả

Các tùy chọn khác • Grid Size (Kích thước lưới): Nhập số cấp và hình chiếu cho mẫu được
chọn.
• Timers (Bộ hẹn giờ): Nếu bạn đánh dấu tham số này, bộ hẹn giờ T1 và
T2 sẽ khởi động tự động.
• Auto-start analysis (Tự động bắt đầu phân tích): Nếu bạn kiểm tra tham
số này, Stress Echo Analysis (Phân tích siêu âm tim gắng sức) sẽ hiển
thị khi thực hiện thu nhận cuối cùng.
• Show Systole in Analysis (Hiển thị tâm thu trong phân tích): Khi được
chọn, chỉ phần tâm thu của chu kỳ tim hoặc chu kỳ ECG sẽ hiển thị. Toàn
bộ chu kỳ sẽ không hiển thị.
• Smart Stress (Siêu âm tim gắng sức thông minh): Đánh dấu Smart
Stress (Siêu âm tim gắng sức thông minh) để lưu và tự động sử dụng lại
một tập con các cài đặt thu nhận hình ảnh từ cấp trước đó trong các
dạng xem tương ứng ở cấp tiếp theo. Khi sử dụng siêu âm tim gắng sức
thông minh với chức năng "xem trước để lưu" các chế độ dòng thời gian
(PW, CW, Chế độ M, TDI) sẽ chỉ truyền các cài đặt thu nhận hình ảnh từ
đường cơ sở.
• Reference image (Hình ảnh tham chiếu): Việc chọn Show Reference
(Hiển thị tham chiếu) sẽ chọn vòng lặp đường cơ sở tương ứng hoặc
vòng lặp tương ứng từ cấp trước đó cần hiển thị như là hình ảnh tham
chiếu trong khi thu nhận.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-217


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-47: Pre-defined groups (Nhóm xác định trước)

Thông số Mô tả

Pre-defined groups (Nhóm • Hiển thị nhóm hình ảnh được tạo.
xác định trước) • New group (Nhóm mới): Tạo ra một nhóm mới. Chọn các hình ảnh mong
muốn trên dạng xem trước mẫu.
• Update group (Cập nhật nhóm): Chỉnh sửa một nhóm đã chọn sau khi
lựa chọn vòng lặp mới trên dạng xem trước mẫu.
• Delete group (Xóa nhóm): Xóa nhóm đã chọn.

13-218 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Chỉnh sửa/Tạo mẫu

Chọn một mẫu cơ sở để chỉnh sửa


1. Chọn một mẫu cơ sở từ menu kéo xuống mẫu ở góc trên
bên trái.
2. Nhấn Set (Cài đặt).
Mẫu được chọn hiển thị trong trường dạng xem trước mẫu
phác đồ, hiển thị các cấp, hình chiếu và nhãn.

Thêm/Xóa các cấp và hình chiếu


1. Nhập số cấp và hình chiếu trong trường Grid size (Kích
thước lưới).
Kích thước lưới mới hiển thị trong trường dạng xem trước
mẫu phác đồ.
2. Nhấn New Template (Mẫu mới) để tạo mẫu mới.
hoặc
Nhấn Save Template (Lưu mẫu) để cập nhật mẫu cơ bản.

Hiển thị bộ hẹn giờ


1. Đánh dấu (các) hộp để hiển thị (các) bộ hẹn giờ theo chỉ
định.
LƯU Ý: Cũng có thể khởi động hoặc dừng các bộ hẹn giờ tại bất kỳ
thời điểm nào trong siêu âm tim gắng sức khi sử dụng phím
trên Màn hình cảm ứng T1 và T2.

Tự động bắt đầu phân tích


1. Đánh dấu Auto Start Analysis (Tự động bắt đầu phân tích)
để hiển thị màn hình Stress Echo Analysis (Phân tích siêu
âm tim gắng sức) khi thực hiện thu nhận cuối cùng.

Siêu âm tim gắng sức thông minh


1. Đánh dấu Smart Stress (Siêu âm tim gắng sức thông minh)
để lưu và tự động sử dụng lại một tập con các cài đặt thu
nhận hình ảnh từ cấp trước đó trong các dạng xem tương
ứng ở cấp tiếp theo. Khi sử dụng siêu âm tim gắng sức
thông minh với chức năng "xem trước để lưu" các chế độ
dòng thời gian (PW, CW, Chế độ M, TDI) sẽ chỉ truyền các
cài đặt thu nhận hình ảnh từ đường cơ sở.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-219


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉnh sửa/Tạo mẫu (tiếp)

Cấu hình các cấp


Có thể cài đặt các tùy chọn sau cho từng cấp:
Số chu kỳ cần lưu trong vòng lặp cine:
1. Nhập số mong muốn (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 15, 20)
trong trường Cycles (Chu kỳ).
Chụp liên tục
1. Đánh dấu Continuous Capture (Chụp liên tục) nếu muốn thu
nhận hình ảnh liên tục trong toàn cấp.
Khi chọn Continuous Capture (Chụp liên tục), dạng xem
trước của vòng lặp cine và màn hình hiển thị tham chiếu
trong khi thu nhận không khả thi.
Dạng xem trước lưu trữ
1. Đánh dấu Preview of store (Dạng xem trước lưu trữ) nếu
muốn đánh giá và điều chỉnh các vòng lặp cine trước khi
muốn lưu trữ.
Hiển thị tham chiếu
1. Đánh dấu Show reference (Hiển thị tham chiếu) nếu muốn
hiển thị vòng lặp tham chiếu tương ứng trong thời gian thu
nhận (Chế độ màn hình kép).

13-220 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Chỉnh sửa/Tạo mẫu (tiếp)

Thêm một nhóm


1. Trong trường Protocol template preview (Dạng xem trước
mẫu phác đồ), chọn các ô là một phần của nhóm.
2. Trong trường Pre-defined group (Nhóm xác định trước),
nhấn New group (Nhóm mới).
Một hộp hội thoại hiển thị để yêu cầu người dùng nhập một
tên cho nhóm mới.
3. Nhập tên nhóm.
4. Nhấn OK. Nhóm mới hiển thị trong trường nhóm xác định
trước.

Cập nhật một nhóm hiện tại


1. Trong trường Pre-defined group (Nhóm xác định trước),
chọn nhóm cần chỉnh sửa.
Các ô đã chọn được tô sáng trong trường Protocol template
preview (Dạng xem trước mẫu phác đồ).
LƯU Ý: Nhóm đã chọn được tô sáng bằng khung màu xanh lam.
2. Chọn (các) ô mới để thêm vào nhóm hoặc hủy chọn (các) ô
hiện tại để xóa khỏi nhóm.
3. Nhấn Update group (Cập nhật nhóm).
Hiển thị trong trường Protocol template preview (Dạng xem
trước mẫu phác đồ) được cập nhật tương ứng.

Xóa nhóm
1. Trong trường Pre-defined group (Nhóm xác định trước),
chọn nhóm cần xóa.
LƯU Ý: Nhóm được chọn được tô sáng bằng khung màu xanh lam.
2. Nhấn Delete group (Xóa nhóm).
Nhóm bị xóa khỏi danh sách trong trường nhóm xác định
trước.

Chỉ định Chế độ quét cho từng Hình chiếu


1. Chỉ định Chế độ quét cho từng Hình chiếu: 2D (Chế độ B),
Chế độ Color Flow (Dòng màu), Chế độ M, Chế độ M màu,
Chế độ PW, Chế độ Color PW (PW màu), Chế độ CW hoặc
Chế độ Color CW (CW màu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-221


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉnh sửa/Tạo mẫu (tiếp)

Lưu mẫu
Bạn có thể lưu mẫu bằng các nút điều khiển ở phía dưới cùng
trang Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu) hoặc sử dụng các
nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng.

Bảng 13-48: Tùy chọn lưu trên Trình chỉnh sửa mẫu

Thông số Value (Thuộc tính: Giá trị)

New Template (Mẫu mới) Chọn tùy chọn này để tạo một mẫu hoàn toàn mới.

Save As Template (Lưu Nếu bạn muốn tạo một mẫu mới dựa trên mẫu hiện tại với các chỉnh sửa,
mẫu dưới dạng) chọn Save this Template As (Lưu mẫu này dưới dạng) và nhập tên.

Save Template (Lưu mẫu) Chọn tùy chọn này để lưu mẫu mặc định với các chỉnh sửa.

Delete Template (Xóa Chọn tùy chọn này để xóa một mẫu.
mẫu)

13-222 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Cài đặt phân đoạn chuyển động thành


Bạn có thể cài đặt các thông số sau cho Phân đoạn chuyển
động thành trong màn hình Tiện ích (Utility (Tiện ích) -->
Measure (Đo) --> Advanced (Nâng cao) --> Cardiac (Tim)).

Bảng 13-49: Thông số phân đoạn chuyển động thành

Thông số Value (Thuộc tính: Giá trị)

WMS freeze loop at ES Chỉ định dừng vòng lặp tại Cuối tâm thu
(Vòng lặp dừng WMS tại
ES)

WMS Segment Model Chọn 16 hoặc 18 phân đoạn


(Model phân đoạn WMS)

WMS initial scoring (Chấm Không xác định hoặc Bình thường
điểm WMS ban đầu)

WMS scoring legend (Chú ASE, ASIA hoặc Châu Âu


thích điểm WMS)

Cài đặt ứng dụng tiện ích cho Phác đồ


Bảng 13-50: Thông số phác đồ

Thông số Mô tả

Show Protocol Tab (Hiển Hiển thị/Ẩn tab Protocol (Phác đồ) cho thiết lập sẵn đó (Bicycle Normal (Đạp
thị tab Phác đồ) xe bình thường), Bicycle Sporty (Đạp xe thể thao), Contrast Pharmacological
(Dược lý cản quang), Pharmacological 4x4 (Dược lý 4x4), Pharmacological
8x5 (Dược lý 8x5), Exercise 2x4 (Bài tập 2x4), Exercise 2x4 B (Bài tập 2x4
B), Pharmacological US 4x4 (Dược lý Hoa Kỳ 4x4) hoặc User-configured (Do
người dùng cấu hình)).

Template (Mẫu) Chọn mẫu mặc định.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-223


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Báo cáo
Nếu bạn cài đặt trường Wall Motion Analysis (Phân tích chuyển
động thành) trên Báo cáo, bạn có thể chèn các kết quả.
Chọn Báo cáo cần xem dưới dạng Biểu đồ mắt bò hoặc Mặt
phẳng cắt.

Hình 13-103. Mẫu báo cáo Biểu đồ mắt bò

13-224 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Siêu âm tim gắng sức

Báo cáo (tiếp)

Hình 13-104. Ví dụ về báo cáo Mặt phẳng cắt

GỢI Ý Chọn Biểu đồ mắt bò hoặc Mặt phẳng cắt trên Reports (Báo
cáo) --> Adult Template (Mẫu người lớn).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-225


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tạo ảnh chức năng tự động cho tim


(Căng cơ tim)

Căng cơ tim
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim) là một công
cụ hỗ trợ quyết định để đánh giá khu vực của chức năng tâm
thu LV. Căng cơ tim là một công cụ phái sinh từ 2D Strain, tính
độ biến dạng mô cơ tim dựa trên theo dõi tính năng trên vòng
lặp thang xám Chế độ B.
Căng cơ tim được thực hiện trên các dạng xem đỉnh theo thứ tự
sau: trục dài đỉnh, dạng xem 4 buồng và 2 buồng, theo sau một
quy trình dẫn hướng màn hình. Các dạng xem đỉnh có thể được
thu nhận theo trình tự trong Chế độ B.
Căng cơ tim cũng khả dụng cho các dạng xem đỉnh tiêu chuẩn
được thu nhận bằng đầu dò TEE.
Kết quả được trình bày là một hiển thị Biểu đồ mắt bò cho biết
màu được mã hóa và giá trị số căng cơ theo chiều dọc tâm thu
đỉnh.
Tất cả các giá trị được lưu vào trang tính. Đồng thời, Căng cơ
toàn bộ cho mỗi dạng xem, Căng cơ toàn bộ trung bình cho
toàn bộ LV và thời gian Đóng van Động mạch chủ được sử
dụng trong phân tích được lưu vào trang tính.

13-226 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Bảng 13-51: Quy trình Căng cơ tim

1 2 3

APLAX 4-CH 2-CH Bước

1 Dạng xem thu


nhận được

2 Xác định ROI

3 Xác nhận đánh


dấu

4 - - Điều chỉnh thời


gian AVC

5 - Kết quả hình


ảnh thông số

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-227


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-51: Quy trình Căng cơ tim (Tiếp)

1 2 3

APLAX 4-CH 2-CH Bước

6 - - Kết quả vùng


đánh dấu và
Biểu đồ mắt bò

13-228 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Thu nhận

THẬN TRỌNG Căng cơ tim chỉ được khuyến nghị cho các hình ảnh tim mạch
ở người lớn được thu nhận bằng M5Sc-D và 6Tc-RS.

1. Chỉ định các giá trị cụ thể Căng cơ tim cho các thông số
nhất định trong Thiết lập sẵn nâng cao M&A nếu cần.
• Xử lý tự động Căng cơ tim/AutoEF
• Phương pháp Căng cơ tim/AutoEF ROI
• Căng cơ tim/AutoEF YOYO
• Bảng màu mặc định Căng cơ tim
• Mẫu phân đoạn Căng cơ tim
• Chế độ PSS/PSI Căng cơ tim
2. Tạo một phiên siêu âm, kết nối thiết bị ECG và đảm bảo thu
được vùng đánh dấu ECG cố định.
3. Chọn CARD (TIM) -> Adult (Người lớn) từ menu thiết lập
sẵn Application (Ứng dụng). Thu nhận một thu nhận tuần
tự.
Thu nhận các vòng lặp cine thang xám Chế độ B của dạng
xem trục dài đỉnh (APLAX).
LƯU Ý: Khuyến nghị thu nhận tất cả các dạng xem theo trình tự để
thu được nhịp tim tương tự trong tất cả các dạng xem.
• Tốc độ khung hình nên từ 37 đến 80 khung hình trên
giây. Tốc độ khung hình cao hơn được khuyến nghị cho
nhịp tim cao.
• Hệ thống cần được cấu hình để lưu 100 ms trước và
sau mỗi chu kỳ tim.
• Nếu thu nhận có nhiều hơn một chu kỳ tim, phân tích sẽ
được thực hiện trên chu kỳ thứ hai đến chu kỳ tim cuối
cùng.
• Cần hiển thị toàn bộ cơ tim.
• Cần sử dụng khoảng độ sâu bao gồm toàn bộ tâm thất
trái.
4. Nhấn Freeze (Dừng hình). Chạy cine và nhấn P1 để lưu
cine vào bảng ghi tạm.
5. Thu nhận và lưu các vòng lặp cine thang xám Chế độ B của
dạng xem 4 buồng đỉnh và dạng xem 2 buồng đỉnh như
được mô tả trên đây.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-229


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bắt đầu Căng cơ tim

Bắt đầu Căng cơ tim từ thu nhận theo trình tự.


1. Mở dạng xem APLAX và nhấn Measure (Đo).
2. Chọn AFI trên Màn hình cảm ứng.
3. Ba nút dạng xem đỉnh xuất hiện trên menu bên trái.
Khi thực hiện Căng cơ tim trên cả ba dạng xem đỉnh, người
dùng được yêu cầu bắt đầu với dạng xem APLAX. Điều này cho
phép điều chỉnh thủ công thời gian sự kiện Đóng van động
mạch chủ (AVC) được sử dụng trong tính toán căng cơ tâm thu
theo chiều dọc trong tất cả các dạng xem đỉnh.

13-230 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Căng cơ tim trên dạng xem APLAX

1. Chọn APLAX.
Một ROI sau nội mạc được tạo và màn hình Tracking
validation (Xác nhận đánh dấu) hiển thị.

Hình 13-105. Màn hình Tracking validation (Xác nhận đánh dấu)

1. Hiển thị lời khuyên nhanh khi đánh giá chất lượng theo dõi
2. ROI được chia thành các phân đoạn
3. Bảng chấm điểm
• theo dõi có thể chấp nhận được
• theo dõi không thể chấp nhận được
4. Biểu tượng Biểu đồ mắt bò
• Góc quét màu xanh lục có đường viền màu vàng: dạng xem đang được phân tích.
• Góc quét màu xanh lục: dạng xem đã được phân tích.
• Góc quét màu đen: dạng xem chưa được phân tích.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-231


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Căng cơ tim trên dạng xem APLAX (tiếp)

2. Lưu ý đến hướng trái/phải của hình ảnh: so sánh tên thành
LV bằng cách kiểm tra trực quan hình ảnh.
Nếu hướng hình ảnh sai, tạo một ROI mới thủ công như
được mô tả trong phần ‘Để tạo ROI mới’ trên trang 13-236.
Đảm bảo đặt các điểm cơ sở chính xác tương đối với các
mốc hình ảnh khi xác định ROI.
LƯU Ý: Bạn có thể thoát khỏi Căng cơ tim, đảo hình ảnh và bắt đầu
lại Căng cơ tim.
ROI được chia thành các phân đoạn. Chất lượng theo dõi
cho từng phân đoạn được đánh giá và tóm tắt tự động trong
Bảng điểm (xem Hình 13-105 trên trang 13-231).
Theo dõi từng phân đoạn phải được kiểm soát và xác thực
trực quan như được mô tả dưới đây.

13-232 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Xác nhận đánh dấu

THẬN TRỌNG Chất lượng đánh dấu kém có thể dẫn đến các kết quả đo
không đúng. Đánh dấu từng phân đoạn phải được kiểm soát
và xác thực trực quan.

Chất lượng đánh dấu kém có thể do nhiều nguyên nhân. Chọn
Quick tips (Lời khuyên nhanh) (xem Hình 13-105 trên
trang 13-231) để tham khảo các lưu ý về nguyên nhân phổ biến
nhất gây theo dõi kém. Nguyên nhân chính gây theo dõi kém là:
• Đặt sai điểm cơ sở khi xác định ROI. Nếu điểm cơ sở được
đặt quá xa vùng hình khuyên, các phân đoạn ROI tại hình
khuyên sẽ không di chuyển cùng với hình ảnh 2D bên dưới
qua toàn bộ nhịp tim (xem ví dụ về vòng lặp cine trong Lời
khuyên nhanh).
• Đặt sai điểm đỉnh khi xác định ROI. Cần đặt điểm sao cho
ROI che phủ phần lớn cơ tim. Nếu đặt điểm đỉnh quá cao thì
ROI sẽ che phủ phần lớn lá tạng ngoại tâm mạc dẫn đến
theo dõi kém (xem vòng lặp cine ví dụ trong phần Lời
khuyên nhanh).
• Độ rộng ROI quá hẹp. Thu hẹp ROI quá nhiều sẽ dấn đến
theo dõi kém do thiếu dữ liệu mô trong ROI (xem vòng lặp
cine ví dụ trong Lời khuyên nhanh).
• Quá nhiều vệt dội tạp. Hình ảnh có quá nhiều vệt dội tạp
tĩnh sẽ dấn đến theo dõi kém (xem vòng lặp cine ví dụ trong
Lời khuyên nhanh).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-233


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Xác nhận đánh dấu (tiếp)

1. Kiểm tra từng phân đoạn và đảm bảo rằng đường tâm đang
di chuyển cùng với hình ảnh 2D bên dưới.
Chất lượng theo dõi được đánh giá tự động cho từng phân
đoạn và được hiển thị trong Bảng chấm điểm.
Theo dõi trong mỗi phân đoạn được chấm điểm là Có thể
chấp nhận được (v) hoặc Không thể chấp nhận được (x).
Nếu theo dõi cần được cải thiện cho một số phân đoạn,
người dùng có thể chỉnh sửa ROI hoặc tạo một ROI mới
như được mô tả trong ‘Điều chỉnh ROI’ trên trang 13-235
hoặc tạo ROI mới như được mô tả trong ‘Để tạo ROI mới’
trên trang 13-236.
Người dùng có thể ghi đè đánh giá chất lượng theo dõi do
hệ thống thực hiện bằng cách nhấp vào kết quả theo dõi
trong Bảng chấm điểm.
2. Khi chất lượng theo dõi đã được kiểm soát cho tất cả các
phân đoạn, nhấn Approve (Phê duyệt) trong Bảng chấm
điểm.
Người dùng được yêu cầu xác nhận hoặc điều chỉnh cài đặt
thời gian AVC (xem Hình 13-108 trên trang 13-240).

13-234 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Điều chỉnh ROI

Để điều chỉnh ROI


1. Nhấn Recalc (Tính toán lại).
2. Các điều chỉnh sau có thể được thực hiện cho ROI hiện tại:
• Điều chỉnh độ rộng ROI.
• Điều chỉnh hình dạng ROI hiện có: di chuyển con trỏ
đến đường viền ROI bên trong, chọn một điểm neo và
di chuyển đến vị trí mới. Hình dạng của ROI được cập
nhật tương ứng.

Hình 13-106. Điểm neo được chọn trên đường viền ROI bên
trong

Quá trình xử lý dữ liệu được tự động bắt đầu nếu không di


chuyển con trỏ trong vài giây.
LƯU Ý: Nếu cần điều chỉnh ROI thì hãy đảm bảo thực hiện thay đổi
ngay sau khi ROI được hiển thị.
LƯU Ý: Có thể cấu hình chức năng xử lý tự động (từ Utility (Tiện
ích) -> Measure (Đo) -> Advanced (Nâng cao) -> AFI auto
processing (Xử lý tự động AFI).
Màn hình Tracking validation (Xác nhận đánh dấu) hiển thị.
3. Thực hiện Xác nhận đánh dấu (xem ‘Xác nhận đánh dấu’
trên trang 13-233).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-235


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Để tạo ROI mới


1. Nhấn Recalc (Tính toán lại).
2. Nhấn 3 Points (3 Điểm) để xác định lại ROI.
Hệ thống tự động hiển thị một khung hình, ở đó bạn thường
có thể thấy rõ viền màng trong tim.
3. Để xác định một ROI, hãy đặt ba điểm tại viền màng trong
tim; hai điểm tại vòng van và một điểm tại mỏm tim (xem
Hình 13-107). Tuân thủ các chỉ báo hiển thị bên cạnh con
trỏ và trên Thanh trạng thái khi đặt ba điểm.
LƯU Ý: Chức năng Yo-yo bật để giúp tìm vị trí chính xác cho các
điểm.

Hình 13-107. Xác định ROI

Sau khi đặt điểm đỉnh, ROI được hiển thị.


LƯU Ý: Xác định ROI chính xác rất quan trọng đối với phép đo căng
cơ chính xác. Hệ thống có một chức năng ROI thích ứng: sử
dụng ba điểm nội mạc làm dẫn hướng; hệ thống sẽ phân
tích hình ảnh và tự động áp dụng ROI đến một điểm tối ưu.
Quá trình xử lý dữ liệu được tự động bắt đầu nếu không di
chuyển con trỏ trong vài giây.
Màn hình Tracking validation (Xác nhận đánh dấu) hiển thị.
4. Thực hiện Xác nhận đánh dấu (xem ‘Xác nhận đánh dấu’
trên trang 13-233).

13-236 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Lời khuyên nhanh khi tạo lại ROI


Xác định ROI chính xác rất quan trọng để có được theo dõi tốt.
Tham khảo ví dụ được hiển thị trong cửa sổ Tip (Lời khuyên) để
đặt điểm chính xác. Để hiển thị các hướng dẫn bổ sung, chọn
Click for Tip (Nhấp để xem lời khuyên). Đảm bảo tuân thủ các
khuyến nghị khi đặt ba điểm (xem dưới đây).

Bảng 13-52: Lời khuyên khi tạo lại ROI

Lời khuyên Chính xác Không chính xác

Cơ sở
1. Vị trí chính xác của các điểm
cơ sở.
2. ROI mở rộng vào ống động
mạch chủ.

Đỉnh
1. Vị trí chính xác của các điểm
đỉnh.
2. Điểm đỉnh được đặt quá cao.
ROI đang mở rộng vượt ra
khỏi lá tạng ngoại tâm mạc.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-237


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-52: Lời khuyên khi tạo lại ROI (Tiếp)

Lời khuyên Chính xác Không chính xác

Đỉnh
1. Vị trí chính xác của các điểm
đỉnh.
2. Điểm đỉnh quá cao; ROI
đang mở rộng vượt ra khỏi lá
tạng ngoại tâm mạc.

Chỗ phình
1. ROI chính xác.
2. ROI không được phình ra
hoặc theo sau cơ nhú. Để
chỉnh sửa ROI, xem ‘Điều
chỉnh ROI’ trên trang 13-235.

Chung
Tâm thất trái phải hiển thị rõ trong
toàn bộ chu trình.
1. Khung hình cuối tâm thu:
toàn bộ tâm thất trái được
hiển thị.
2. Khung hình cuối tâm trương:
hình khuyên không hiển thị.

13-238 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Xác nhận thời gian


Thông tin thời gian có thể quan trọng đối với chẩn đoán chính
xác. Thời gian sự kiện quan trọng nhất là đóng van động mạch
chủ (AVC), vì đây là một phần của quá trình xác định thông số
căng cơ cuối tâm thu.
Quá trình xác định thời gian AVC bởi hệ thống diễn ra như sau,
tùy thuộc vào tình huống:
• Một ước tính AVC tự động được xác định bởi sự co bóp
theo thời gian của tất cả các phân đoạn LV (Đường cong
căng cơ) được sử dụng.
• Từ dạng xem APLAX, người dùng có thể điều chỉnh thời
gian AVC ước tính. Thời gian AVC được điều chỉnh sẽ được
sử dụng trong các dạng xem đỉnh khác khi chạy Căng cơ
tim trên các dạng xem này.
Tùy chọn này chỉ khả dụng từ dạng xem APLAX.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-239


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Điều chỉnh thời gian AVC


Quy trình này chỉ khả dụng trong dạng xem APLAX.
1. Sau khi xác thực chất lượng theo dõi, khung hình cho cài
đặt AVC tự động được hiển thị và được tô sáng trên ECG.
2. Để duy trì cài đặt AVC hiện tại, nhấn Set (Cài đặt). Để thay
đổi cài đặt AVC, sử dụng Bi xoay để hiển thị khung hình
khác và nhấn Set (Cài đặt).
Nếu cài đặt AVC đã được thay đổi, một cửa sổ Confirmation
(Xác nhận) sẽ hiển thị. Chọn một trong các tùy chọn sau:
• Chấp nhận thủ công cài đặt AVC thủ công.
• Tự động loại bỏ cài đặt AVC và sử dụng thời gian AVC
tự động.
Dạng xem APLAX của thông số căng cơ tâm thu hiển thị.

Hình 13-108. Dạng xem APLAX của thông số căng cơ tâm thu

13-240 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Điều chỉnh thời gian AVC (tiếp)


LƯU Ý: Hình ảnh sẽ không được lưu trừ khi nhấn phím Print (In).
Để kích hoạt màn hình chia bốn, nhấn và giữ L.
• Hình ảnh 2D có ROI
• Hình ảnh 2D có dữ liệu thông số căng cơ tâm thu đỉnh
• Đường cong phân đoạn có dấu đỉnh
• Hình ảnh Chế độ M có dữ liệu thông số căng cơ

Hình 13-109. Màn hình chia bốn cho dạng xem APLAX

LƯU Ý: Màn hình chia bốn sẽ không được lưu trừ khi nhấn phím
Print (In).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-241


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Căng cơ tim trên các dạng xem A4-Ch và A2-Ch

Quy trình Căng cơ tim trên các dạng xem 4 buồng và 2 buồng
đỉnh tương tự quy trình được sử dụng trong dạng xem APLAX.
Đối với thu nhận theo trình tự,
1. Mở dạng xem đỉnh từ bảng ghi tạm.
2. Chọn dạng xem tương ứng trong menu chọn View (Dạng
xem).
3. Xác thực theo dõi (xem ‘Xác nhận đánh dấu’ trên
trang 13-233).
LƯU Ý: Cài đặt thời gian AVC được xác định trong dạng xem APLAX do
hệ thống sử dụng khi chạy Căng cơ tim trên các dạng xem đỉnh
khác.

Kết quả

Đối với dạng xem APLAX và 4 buồng đỉnh, có các kết quả sau:
• Màn hình đơn (xem Hình 13-108 trên trang 13-240) hiển thị
một hình ảnh 2D có dữ liệu thông số căng cơ.
• Màn hình chia bốn (xem Hình 13-109 trên trang 13-241)
hiển thị:
• Hình ảnh 2D có ROI
• Hình ảnh 2D có dữ liệu thông số căng cơ tâm thu đỉnh
• Hình ảnh Chế độ M có dữ liệu căng cơ
• Đường cong phân đoạn
Nếu AVC tự động được sử dụng làm phương pháp tính thời
gian AVC khi chạy Căng cơ tim (xem Hình 13-108 trên
trang 13-240), các giá trị căng cơ hiển thị trong màn hình chia
bốn cho dạng xem APLAX và dạng xem 4 buồng có thể khác so
với các giá trị căng cơ thu được sau khi hệ thống đã thực hiện
tính toán cuối cùng từ cả ba dạng xem.
Nguyên nhân của điều này do tính toán AVC tự động được dẫn
xuất từ cả ba dạng xem là chính xác nhất và có thể khác so với
các tính toán AVC trung gian được sử dụng cho từng dạng xem.

13-242 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Kết quả (tiếp)

Do đó, các giá trị căng cơ hiển thị trong Màn hình chia bốn trên
các mặt cắt APLAX và 4 buồng là các giá trị sơ bộ (Một văn bản
cảnh báo về điều này sẽ hiển thị trên Màn hình chia bốn). Chỉ
cần báo cáo các giá trị căng cơ cuối cùng.
LƯU Ý: Nếu bạn vào lại màn hình Quad (Chia bốn) sau khi cả ba vòng
lặp đã được xử lý, các giá trị căng cơ sẽ chính xác.
Khi thực hiện Căng cơ tim trên cả ba dạng xem đỉnh, các kết
quả sau cũng khả dụng:
• Màn hình Bull's Eye and Traces (Biểu đồ mắt bò và Vùng
đánh dấu) hiển thị:
• Các đường cong phân đoạn cho mỗi trong số dạng xem
Đỉnh
• Biểu diễn bằng Biểu đồ mắt bò có các giá trị mã hóa
màu căng cơ tâm thu đỉnh phân đoạn và các giá trị căng
cơ tâm thu đỉnh phân đoạn.
Chọn BE+Trace (BE+Vùng đánh dấu) để hiển thị.

Hình 13-110. Màn hình BE+Trace (BE+Vùng đánh dấu)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-243


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kết quả (tiếp)

• Màn hình Bull’s Eye and Review (Biểu đồ mắt bò và Xem


lại) hiển thị:
• Biểu đồ mắt bò cùng với các đoạn phim cine cho cả 3
mặt cắt.
• Cine Stop (Dừng Cine) hoặc Cine Play (Phát Cine)
(thay đổi trong nút chuyển đổi) trên Màn hình cảm ứng
sẽ điều khiển dừng hoặc phát cine của hình ảnh được
hiển thị.
Chọn BE+Review (BE+Xem lại) để hiển thị.

Hình 13-111. Màn hình BE+Review (BE+Xem lại)

13-244 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Kết quả (tiếp)

• Màn hình Bull's Eye Only (Chỉ Biểu đồ mắt bò) hiển thị:
• Biểu diễn bằng Biểu đồ mắt bò có các giá trị mã hóa
màu căng cơ tâm thu đỉnh phân đoạn và các giá trị căng
cơ tâm thu đỉnh phân đoạn
LƯU Ý: Có thể cấu hình Biểu đồ mắt bò hiển thị 18 hoặc 17
phân đoạn (từ Utility (Tiện ích)/Measure (Đo)/Advanced
(Nâng cao)/AFI segment model (Model phân đoạn
AFI)).
LƯU Ý: Nhấn BE Maps (Bản đồ BE) để chọn bản đồ màu khác
cho Biểu đồ mắt bò.
LƯU Ý: Hệ thống có thể được cấu hình để người dùng có thể
chọn hiển thị giá trị mã hóa màu Chỉ số căng cơ tâm thu
sau (PSI) và giá trị PSI phân đoạn tại Biểu đồ mắt bò (từ
Utility (Tiện ích)/Measure (Đo)/Advanced (Nâng cao)/
AFI PSS/PSI Mode (Chế độ AFI PSS/PSI)).
• Giá trị Căng cơ toàn bộ (GS) cho cả ba dạng xem đỉnh.
Trong dạng xem cho trước, Căng cơ toàn bộ (GS), cũng
được gọi là Căng cơ đỉnh toàn bộ theo chiều dọc
(GLPS), được xác định là phần trăm co bóp tối đa trên
toàn bộ chu kỳ tim của vách cơ tim liên quan đến chiều
dài cuối tâm trương.
• Giá trị Căng cơ toàn bộ trung bình từ dữ liệu của cả ba
dạng xem đỉnh.
• Đo AVC (tự động hoặc thủ công, xem Hình 13-108 trên
trang 13-240)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-245


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kết quả (tiếp)

Chọn BE+Only (Chỉ BE) để hiển thị.

Hình 13-112. Màn hình Bull’s Eye Only (Chỉ Biểu đồ mắt bò)

13-246 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Nhận kết quả


Để lưu các kết quả, thoát khỏi Căng cơ tim và trả lời câu hỏi "Do
you want to store AFI Results?" (Bạn có muốn lưu Kết quả
AFI?). Khi kết quả được lưu, các phép đo sẽ có trong bảng tính
và có thể được sử dụng trong báo cáo.
Nếu chất lượng theo dõi một phân đoạn được chấm điểm là
Không chấp nhận được (x), hiển thị phép đo màu trên Biểu đồ
mắt bò được tô xám.

Hình 13-113. Hiển thị phép đo màu

1. Phân đoạn với chất lượng theo dõi được chấm điểm là
Không chấp nhận được (x).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-247


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Phát hiện đỉnh


Phát hiện căng cơ tâm thu đỉnh cho từng phân đoạn có thể
được xác thực và được thay đổi thủ công.
Để điều chỉnh phát hiện đỉnh:
1. Nhấn BE+Traces (BE+Vùng đánh dấu).
Màn hình Bull's Eye and Traces (Biểu đồ mắt bò và Vùng
đánh dấu) được hiển thị:
• Đồ thị vùng đánh dấu cho cả ba vòng lặp
• Biểu đồ mắt bò có các giá trị căng cơ tâm thu đỉnh
2. Để thay đổi vị trí dấu đỉnh trên đường cong:
• Nhấn Set (Cài đặt) trên dấu đỉnh (điểm hình vuông) trên
một trong các đường cong, di chuyển dấu đỉnh đến vị trí
mới và nhấn lại Set (Cài đặt) để cố định điểm.
hoặc
• Đặt con trỏ trên một phân đoạn trong Biểu đồ mắt bò.
Đường cong tương ứng được tô sáng.
Nhấp vào phân đoạn để chọn dấu đỉnh tương ứng và di
chuyển đến vị trí mới. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định
điểm.
LƯU Ý: Bạn chỉ có thể thay đổi Dấu đỉnh trong khi Bắt đầu điểm Chu
kỳ tim và Thời gian AVC.
Có thể kiểm tra vị trí của vùng đánh dấu AVC trong màn hình
Bull's Eye and Traces (Biểu đồ mắt bò và Vùng đánh dấu). Nếu
cần, cần xử lý lại dạng xem APLAX để thay đổi thời gian AVC.

13-248 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)

Giới thiệu về kết quả


Cần nắm rõ những lưu ý sau:
• Các đánh giá lâm sàng cần được thực hiện dựa trên các giá
trị căng cơ Tâm thu đỉnh màu và phân đoạn.
• Chức năng Save As (Lưu dưới dạng) dành cho mục đích
nghiên cứu và không được sử dụng để lấy dữ liệu chẩn
đoán.
• Để điền vào trang tính và báo cáo, phải lưu màn hình Bull's
Eye Only (Chỉ Biểu đồ mắt bò).
• Tất cả các kết quả được hiển thị (đường cong, màu và giá
trị) dựa trên các giá trị bù lệch. Mọi giá trị lệch căng cơ được
bù tuyến tính qua chu kỳ. Nếu bù lệch trong một phân đoạn
cho trước quá cao, chất lượng theo dõi sẽ được cài đặt tự
động về Không thể chấp nhận (X).
• Nếu chất lượng theo dõi được cho điểm là Không chấp
nhận được (X) trong hơn một phân đoạn, giá trị Căng cơ
toàn bộ không được tính.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-249


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Auto EF (EF tự động)

Đo EF tự động
Automated Ejection Fraction (Phân suất tống máu tự động,
AutoEF) là công cụ đo bán tự động được dùng để đo EF chung
(Phân suất tống máu). Công cụ AutoEF được sử dụng như một
công cụ hỗ trợ quyết định tùy chọn.
Công cụ AutoEF theo dõi và tính độ biến dạng mô cơ tim dựa
trên tính năng theo dõi trên các vòng lặp cine Chế độ B.
AutoEF được thực hiện trên một hoặc cả hai dạng xem 4 buồng
hoặc 2 buồng đỉnh, theo bất kỳ trình tự nào.
Kết quả được trình bày là giá trị Phân suất tống máu cho từng
dạng xem và Phân suất tống máu trung bình cho toàn bộ LV. Tất
cả các giá trị được lưu cho trang tính sau khi các kết quả được
phê duyệt (xem Xem ‘Xác nhận đánh dấu’ trên trang 13-258 để
biết thêm thông tin.).
LƯU Ý: Công cụ AutoEF được thiết kế cho nghiên cứu tim trẻ em và
được sử dụng cho nghiên cứu tim trẻ em.

13-250 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Auto EF (EF tự động)

Thu nhận
LƯU Ý: AutoEF chỉ khả dụng trên các đầu dò M5Sc-D và 6Tc-RS.
1. Tạo một phiên siêu âm, kết nối thiết bị ECG và đảm bảo thu
được vùng đánh dấu ECG cố định.
2. Thu nhận các vòng lặp cine Chế độ B của dạng xem 4
buồng mỏm tim (4-ch) và dạng xem 2 buồng mỏm tim
(2-ch).
• Tốc độ khung hình nên từ 37 đến 80 khung hình trên
giây. Tốc độ khung hình cao hơn được khuyến nghị cho
nhịp tim cao.
• LOGIQ Fortis cần được cấu hình để lưu ít nhất 100 ms
trước và sau mỗi chu kỳ tim.
• Nếu thu nhận có nhiều hơn một chu kỳ tim, phân tích sẽ
được thực hiện trên chu kỳ thứ hai đến chu kỳ tim cuối
cùng.
• Cần hiển thị toàn bộ cơ tim.
• Khoảng độ sâu bao gồm toàn bộ tâm thất trái cần được
sử dụng
LƯU Ý: Vòng lặp hình ảnh được xử lý AutoEF chạy chậm hơn chuyển
động tim thực tế. Để xem vòng lặp ở tốc độ phát lại chính xác,
thoát khỏi AutoEF.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-251


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bắt đầu AutoEF


1. Gọi ra một trong các dạng xem được lưu và nhấn Measure
(Đo).
2. Trong Màn hình cảm ứng, chọn AutoEF.
Menu View selection (Chọn dạng xem) hiển thị.
3. Chọn tên dạng xem hiện tại: 4-ch hoặc 2-ch. Một ROI được
xác định và theo dõi thông qua toàn bộ chu kỳ tim được nêu
chi tiết bên dưới.

Xác định viền màng trong tim (EB)


Khi chọn một dạng xem để phân tích, hệ thống tự động hiển thị
một khung hình mà đường viền nội mạc thường hiển thị rõ. Hệ
thống tự động hiển thị ROI để theo dõi trên màn hình và theo dõi
mô bắt đầu. Khi theo dõi được hoàn tất và hiển thị, bạn có thể
chấp nhận các kết quả hoặc tính tại/vẽ lại đường viền nội mạc
(EB).

Chọn “Recalc” (Tính toán lại)


Khi chọn Recalc (Tính toán lại), bạn có tùy chọn hiệu chỉnh EB
thủ công hoặc trở lại chế độ xác định EB 3 điểm bán tự động.
(Để chuyển sang chế độ bán tự động, nhấn Auto ROI (ROI tự
động).) Nếu bạn điều chỉnh bất kỳ điểm nào trong EB và chờ vài
giây, hệ thống tự động bắt đầu xử lý lại.
Đồng thời bạn có thể chọn khung hình khác để xác định lại EB.
Để chọn khung hình khác, tắt chức năng YOYO, và điều chỉnh
dấu Left/Right (Trái/Phải).
Đồng thời có thể xác định một EB trong chế độ 3 điểm bán tự
động.

13-252 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Auto EF (EF tự động)

Xác định Viền màng trong tim (EB) ở chế độ 3 điểm bán tự động
Để xác định đường viền nội mạc, đặt ba điểm tại đường viền nội
mạc; hai điểm hình khuyên tại chân và một điểm tại đỉnh. Tuân
thủ các chỉ báo hiển thị trên màn hình khi đặt ba điểm.
Sau khi đặt điểm thứ ba trên Đỉnh, một đường viền nội mạc sẽ
tự động được đánh dấu (Hình 13-114 trên trang 13-254).
Sau khi Chọn 3 điểm, EB cũ bị xóa khỏi màn hình và bạn có thể
xác định lại EB mới sử dụng phương pháp Xác định EB 3 điểm
như được mô tả trên đây.
LƯU Ý: Đánh dấu ROI chính xác rất quan trọng đối với phép đo EF
chính xác. Hệ thống có một chức năng đánh dấu đường viền
thích ứng: sử dụng ba điểm nội mạc như dẫn hướng; hệ thống
sẽ phân tích hình ảnh và tự động áp dụng đánh dấu đường viền
đến một điểm tối ưu.
LƯU Ý: Chức năng YOYO bật để giúp tìm vị trí chính xác cho các điểm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-253


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉnh sửa đường đánh dấu viền màng trong tim


1. Nếu cần thiết sử dụng các nút điều khiển Edge Shift Left/
Right (Chuyển cạnh sang trái/phải) để mô tả riêng các phần
bên trái hoặc bên phải của đường viền nội mạc trực quan
tốt nhất có thể.
2. Nếu cần thiết, di chuyển con trỏ Bi xoay trên vùng đánh dấu
đường viền, chọn một điểm neo (hình tròn màu đỏ), nhấn
SET (CÀI ĐẶT) và hiệu chỉnh dấu bằng cách kéo điểm neo
đến vị trí mới (Hình 13-115 trên trang 13-255). Hình dạng
của vùng đánh dấu đường viền sẽ cập nhật tương ứng.
3. Trong trường hợp bạn muốn bắt dầu, nhấn 3 điểm và xác
định lại vị trí 3 điểm xác định các điểm cơ sở và đỉnh.

Hình 13-114. Xác định ROI

13-254 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Auto EF (EF tự động)

Chỉnh sửa đường đánh dấu viền màng trong tim (tiếp)
4. Đặt con trỏ Bi xoay trên điểm mong muốn.
5. Điểm được chọn được đánh dấu bằng hình tròn màu đỏ.
6. Nhấp vào hình tròn màu đỏ, sẽ chuyển sang hình vuông.

Hình 13-115. Điểm neo được chọn trên vùng đánh dấu đường
viền bên trong

7. Di chuyển hình vuông để căn chỉnh lại vùng đánh dấu


đường viền.
8. Nhấn nút Process (Xử lý) khi sẵn sàng.
LƯU Ý: Quá trình xử lý dữ liệu được cấu hình theo mặc định để tự động
bắt đầu nếu không di chuyển con trỏ trong vài giây. Nếu vùng
đánh dấu cần được điều chỉnh, đảm bảo thực hiện các thay đổi
ngay sau khi ROI được hiển thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-255


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Màn hình kết quả EF


Khi xử lý hoàn tất, màn hình kết quả EF được hiển thị
(Hình 13-116 trên trang 13-257).
LƯU Ý: Các kết quả hai mặt phẳng (BiP) sẽ chỉ hiển thị trên màn hình
(Hình 13-116) sau khi đo cả dạng xem 2-Ch và 4-Ch.
Hình ảnh được xử lý AutoEF chạy chậm hơn tốc độ vòng lặp
ban đầu. Để xem vòng lặp ở tốc độ phát lại chính xác, thoát khỏi
AutoEF.
Vòng lặp đang chạy hiển thị ở bên trái. Đường chấm màu xanh
lục đánh dấu đường viền bên trong của buồng. Trong trường
hợp theo dõi kém, hệ thống sẽ tự động hiển thị các phần của
đường viền bằng màu đỏ.
Hệ thống sẽ tự động lấy các khung hình có diện tích tối đa (ED)
và diện tích tối thiểu (ES) và đặt chúng vào khu vực phải màn
hình.
Khối cuối tâm trương (EDV) và Khối cuối tâm thu (ESV) được
tính và hiển thị trên mỗi khung hình.
Tính toán EF được hiển thị ở phía trên cùng màn hình.

13-256 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Auto EF (EF tự động)

Màn hình kết quả EF (tiếp)

Hình 13-116. Nhiều màn hình Kết quả AutoEF

Hình 13-117. Màn hình kép Kết quả AutoEF - Chế độ màn
hình thay thế

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-257


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Xác nhận đánh dấu


Việc đánh dấu phải được kiểm soát và xác thực trực quan. Nếu
kết quả đánh dấu chính xác, nhấn nút Approve (Phê duyệt) màu
đỏ. Nút chuyển sang màu xanh lục và được dán nhãn Approved
(Được phê duyệt). Các giá trị được tính sẽ được lưu và xuất
hiện trong bảng tính.
Có thể thực hiện các thao tác sau nếu cần hiệu chỉnh theo dõi:
1. Nhấn EF Dual (EF kép) để mở rộng các khung hình ES và
ED và đặt chúng song song (Hình 13-117 trên
trang 13-257).
2. Bạn có thể chọn thủ công khung hình ED khác hoặc khung
hình ES khác bằng nút xoay khung hình ED hoặc ES.
3. Bạn có thể chỉnh sửa điểm không thẳng hàng trên các
khung hình ED hoặc ES. Việc này được thực hiện bằng
cách:
a. Đặt con trỏ Bi xoay trên điểm mong muốn.
b. Nhấp vào hình tròn màu đỏ, sẽ chuyển sang hình
vuông.
c. Nhấn Set (Cài đặt) và di chuyển hình vuông để căn
chỉnh lại đường đánh dấu đường viền.
d. ESV, EDV và EF sẽ được tính lại tương ứng.

Hình 13-118. Chỉnh sửa vùng đánh dấu đường viền

13-258 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Auto EF (EF tự động)

Xác nhận đánh dấu (tiếp)


e. Trong trường hợp các kết quả này không chính xác,
bạn có thể quay lại bước trước bằng cách nhấn nút
Recalc (Tính toán lại) và chỉnh sửa đường viền nội mạc
(‘Xác định viền màng trong tim (EB)’ trên trang 13-252).
f. Trong trường hợp chỉnh sửa đường viền nội mạc quá
khó, bạn có thể bắt đầu lại bằng cách nhấn Auto ROI
(ROI tự động) và đánh dấu lại đường viền (‘Xác định
viền màng trong tim (EB)’ trên trang 13-252).

Nguyên nhân có thể là do theo dõi kém


Chất lượng đánh dấu kém có thể do nhiều nguyên nhân.
Nguyên nhân chính gây theo dõi kém là:
• Đặt sai điểm cơ sở khi xác định đường viền. Nếu điểm cơ
sở được đặt quá xa vùng hình khuyên, các phân đoạn
đường viền tại hình khuyên sẽ không di chuyển cùng với
hình ảnh 2D bên dưới qua toàn bộ nhịp tim.
• Đặt sai điểm đỉnh khi xác định đường viền. Cần đặt điểm
sao cho vùng đánh dấu đường biên thu được che phủ phần
lớn nội tâm mạc. Nếu điểm đỉnh được đặt quá cao, vùng
đánh dấu đường viền sẽ che phủ lá tạng ngoài tâm mạc dẫn
đến theo dõi kém.
• Quá nhiều vệt dội tạp. Hình ảnh có quá nhiều vệt dội tạp
tĩnh sẽ dẫn đến theo dõi kém.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-259


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kết quả
Đối với mỗi dạng xem, một màn hình kết quả chứa tính toán EF,
xuất hiện (Hình 13-116 trên trang 13-257) trong báo cáo nhỏ.
Báo cáo nhỏ xuất hiện ở phía bên trái cửa sổ kết quả.

Hình 13-119. Báo cáo nhỏ

Kết quả được tóm tắt trong trang tính và trong báo cáo.

Hình 13-120. Kết quả trên Trang tính và Mẫu báo cáo

13-260 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Auto EF (EF tự động)

Thoát AutoEF
Nhấn Exit (Thoát) để kết thúc AutoEF. Nhấn Report (Báo cáo),
Patient (Bệnh nhân) hoặc Scan (Quét) cũng sẽ đóng gói
AutoEF.
LƯU Ý: Không vô hiệu hóa bất kỳ phép đo phụ nào của AutoEF trong
Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo), vì điều này sẽ vô hiệu hóa
toàn bộ các phép đo AutoEF.
LƯU Ý: Để thu được kết quả nhất quán, không xóa các phép đo AutoEF
riêng khỏi trang tính. Luôn xóa một cột hoàn chỉnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-261


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

ECG

Tổng quan
Bảng tín hiệu đầu vào sinh lý khả dụng cho LOGIQ Fortis. Bảng
này có các tín hiệu đầu vào cho ECG, PCG và tín hiệu phụ trợ.
Mô-đun sinh lý bao gồm ba kênh:
1. ECG và Hô hấp
2. PCG
3. AUX
AUX có khả năng xử lý tín hiệu ECG bên ngoài từ các thiết bị
ECG chẩn đoán khác.
Hình ảnh đã quét xuất hiện được đồng bộ hóa với các vùng
đánh dấu ECG và PCG. Ở Chế độ Doppler hoặc Chế độ M, các
vùng đánh dấu được đồng bộ hóa theo tốc độ quét của riêng
chế độ đó.
Cáp phụ kiện được phê duyệt cung cấp tín hiệu thích hợp cho
Bảng sinh lý.

THẬN TRỌNG Sẽ có một khoảng chênh lệch thời gian nhỏ giữa tín hiệu ECG
và dạng sóng Doppler khi PRF được chọn thấp (dưới 1,0 kHz).

THẬN TRỌNG Để phòng tránh bỏng da trong giải phẫu, không đặt các điện
cực ECG trên đường dòng điện giữa điện cực tác dụng và điện
cực phân tán của Thiết bị phẫu thuật điện (ESU). Đặt dây cáp
ESU cách xa dây dẫn của ECG.

Để hiển thị Tín hiệu ECG trên màn hình, tới phần Utility (Tiện
ích)--> Imaging (Tạo ảnh)--> General (Chung)--> ECG Display
(Hiển thị ECG).

13-262 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
ECG

Tổng quan (tiếp)

Hình 13-121. Bảng tín hiệu đầu vào sinh lý tùy chọn

CẢNH BÁO • Không sử dụng với Máy khử rung tim ngoại trừ các BỘ
PHẬN ỨNG DỤNG CHỐNG KHỬ RUNG TIM.
Chỉ có cổng kết nối tên ECG là một bộ phận ứng dụng
chống khử rung tim.
• KHÔNG SỬ DỤNG các dấu vết sinh lý của Hệ thống siêu
âm LOGIQ Fortis để chẩn đoán và theo dõi thay cho ECG.
• Chỉ sử dụng những thiết bị ngoại vi và phụ kiện được phê
duyệt và khuyên dùng.
• Sau khi máy khử rung tim kích thích bệnh nhân, ECG cần
thời gian phục hồi từ 4 đến 5 giây.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-263


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cáp ECG/Hô hấp


Cáp ECG là cáp kiểu mô-đun bao gồm hai phần cáp khác nhau:
• Cáp đơn có một đầu kết nối hệ thống và đầu kia là bộ chia
cáp.
• Một cáp điện cực ba được mã màu để lắp vào thiết bị chia.
Mỗi dây cáp điện cực móc vào điện cực được dán nhãn phù
hợp bằng đầu nối loại kẹp được mã hóa màu.
Việc mã hóa màu các điện cực tuân thủ theo một trong hai tiêu
chuẩn phổ biến ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Thiết bị
chia cáp có bản vẽ xác định mã màu, tên và vị trí cơ thể cho hai
mã màu chuẩn.

IEC (Châu Âu, Châu Á, Các khu vực AHA (Hoa Kỳ)
còn lại trên thế giới) 1. RA: Trắng
1. R: Đỏ 2. LA: Đen
2. L: Vàng 3. LL: Đỏ
3. F: Xanh lục

Bảng 13-53: Cáp mã màu ECG

IEC
(Châu Âu, Châu Á, Các khu AHA
vực còn lại trên thế giới) (HOA KỲ)
Vị trí trên bề mặt cơ
Dấu điện cực Mã màu Dấu điện cực Mã màu thể người

R Đỏ RA Trắng Cánh tay phải

L Vàng LA Đen Cánh tay trái

F Xanh lục LL Đỏ Chân trái

13-264 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
ECG

Màn hình hiển thị đường đánh dấu sinh lý


Hình ảnh đã quét được đồng bộ hóa với đường đánh dấu ECG
và PCG. Ở Chế độ Doppler hoặc Chế độ M, các đường đánh
dấu được đồng bộ hóa với tốc độ quét của riêng chế độ đó.
Người dùng có thể điều khiển độ khuếch đại, vị trí và tốc độ quét
của các đường đánh dấu bằng cách sử dụng các nút điều khiển
trên Màn hình cảm ứng.

Hình 13-122. Màn hình hiển thị đường đánh dấu sinh lý

1. PCG
2. AUX
3. ECG
4. Hiển thị nhịp tim tự động
5. Hô hấp

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-265


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Màn hình cảm ứng ECG


Màn hình cảm ứng ECG giúp điều khiển tín hiệu đầu vào sinh lý.
Nếu không có tùy chọn ECG, Màn hình cảm ứng ECG sẽ không
hiển thị.
Bảng 13-54: Thông số ECG

Thông số Mô tả

Sweep Speed (Tốc độ Thay đổi tốc độ đánh dấu. Tốc độ quét tín hiệu sinh lý trên hình ảnh Chế độ
quét) B có thể được cài đặt độc lập với tốc độ quét của dòng thời gian (Doppler và
Chế độ M).
Giá trị: 1 - 16.

Chuyển đạo ECG Mẫu chuyển đạo ECG: 1, 2, 3


1: RA (-) đến LA (+) (Phải, Trái, hoặc Hai bên)
2: RA (-) đến LF (+) (Trên Dưới)
3: LA (-) đến LF (+) (Trên Dưới)
LƯU Ý: RA=Cánh tay phải; LA=Cánh tay trái; LF=Bàn chân trái

Timer Trigger (Bộ kích hoạt Kích hoạt tạo ảnh gián đoạn dựa trên bộ hẹn giờ.
hẹn giờ) LƯU Ý: Nếu Bộ kích hoạt hẹn giờ bật, Bộ kích hoạt ECG được đặt thành
None (Không).
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt).

ECG Trigger (Bộ kích hoạt Kích hoạt tạo ảnh gián đoạn dựa trên ECG. (Các) vị trí của bộ kích hoạt liên
ECG) quan đến bộ kích hoạt R được cài đặt bằng phím Delay Time (Thời gian trễ).
Điều chỉnh: Nhấn ECG Trigger (Kích hoạt ECG) và chọn một trong các tùy
chọn và điều chỉnh thời gian trễ bằng phím Delay Time (Thời gian trễ).
• ECG Trig 1 quy định độ trễ (ms) từ sóng R đến khung được kích hoạt.
• ECG Trig 2 quy định độ trễ từ sóng R đến khung thứ hai.
• Kích hoạt đồng thời ECG Trig 1 và ECG Trig 2. Trig 2 phải lớn hơn Trig 1
để kích hoạt kép (Both (Cả hai)) hoạt động.
LƯU Ý: Nếu chọn các tùy chọn ngoài None (Không), Bộ kích hoạt hẹn giờ sẽ
tắt.
Giá trị: Không có, Trig1, Trig2 và Cả hai.

Màn hình AUX Từ đây có thể bật đường đánh dấu AUX để hiển thị trên màn hình.
Điều chỉnh: Khi phím này được chọn, đường đánh dấu AUX chuyển đổi giữa
bật và tắt.
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt)

Màn hình PCG Từ đây có thể bật đường đánh dấu PCG (tâm thanh đồ) để hiển thị trên màn
hình.
Điều chỉnh: Khi phím này được chọn, đường đánh dấu PCG chuyển đổi
giữa bật và tắt.
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt)

ECG Display (Hiển thị Cung cấp khả năng bật đánh dấu ECG và Nhịp tim tự động để hiển thị trên
ECG) màn hình.
Điều chỉnh: Khi phím này được chọn, vùng đánh dấu ECG và Auto Heart
Rate (Nhịp tim tự động) chuyển đổi giữa bật và tắt.
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt)

13-266 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
ECG

Bảng 13-54: Thông số ECG (Tiếp)

Thông số Mô tả

Resp Display (Hiển thị hô Cung cấp khả năng bật nguyên tố đánh dấu hô hấp.
hấp) Điều chỉnh: Khi phím này được chọn, vùng đánh dấu hô hấp chuyển đổi
giữa bật và tắt.
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt)

Resp Lead (Chuyển đạo Mẫu chuyển đạo của hô hấp kế: 1, 2
hô hấp) 1. RA (-) đến LA (+) (Phải, Trái, hoặc Hai bên)
2. RA (-) đến LF (+) (Trên Dưới)
LƯU Ý: RA = Cánh tay phải; LA = Cánh tay trái; LF = Bàn chân trái

ECG Trigger Period (Thời Nút điều khiển quy định số chu kỳ tim (sóng R) mà nhảy giữa các bộ kích
gian kích hoạt ECG) hoạt ECG.
Giá trị mặc định là 1 hoặc không bỏ qua; 2= bỏ qua 1 chu kỳ.
Điều chỉnh: Điều chỉnh nút điều khiển tương ứng.
Giá trị: 1 - 30

Delay Time (Thời gian trễ) Ở Chế độ Bộ kích hoạt ECG: Nếu chỉ ECG Trig1 hoặc ECG Trig2 được
chọn thông qua phím ECG Trigger (Bộ kích hoạt ECG), phím Delay Time
(Thời gian trễ) sẽ điều khiển thời gian trễ R của bộ kích hoạt hiện hoạt. Nếu
cả hai bộ kích hoạt được chọn (Both (Cả hai)), nhấn phím này để chuyển đổi
ECG Trig1 và ECG Trig2 và xoay phím để thay đổi thời gian trễ. Khi bộ kích
hoạt được cài đặt, ảnh chụp nhanh sẽ hiển thị mỗi khi dòng cập nhật đi qua
(các) bộ kích hoạt hiện hoạt.
Ở Chế độ Bộ kích hoạt hẹn giờ: Xoay núm sẽ thay đổi thời gian trễ giữa các
hình ảnh.
LƯU Ý: Thời gian trễ có thể khác nhau đối với Trig1/2 (0-2 giây) và Kích hoạt
hẹn giờ.
Điều chỉnh: Điều chỉnh nút điều khiển tương ứng.
Giá trị: 0,10 - 10,00

AUX Gain/Position (Độ Cho phép kiểm soát biên độ của vùng đánh dấu AUX hoặc cho phép định vị
khuếch đại/Vị trí AUX) dọc vùng đánh dấu AUX trên màn hình hình ảnh.
Điều chỉnh: Nhấn núm để chuyển đổi giữa Gain (Khuếch đại) và Position (Vị
trí). Mặc định là Gain (Khuếch đại).

PCG Gain/Position (Độ Cho phép kiểm soát biên độ của vùng đánh dấu PCG hoặc cho phép định vị
khuếch đại/Vị trí PCG) dọc vùng đánh dấu PCG trên màn hình hình ảnh.
Điều chỉnh: Nhấn núm để chuyển đổi giữa Gain (Khuếch đại) và Position (Vị
trí). Mặc định là Gain (Khuếch đại).

ECG Gain/Position Cho phép điều khiển biên độ vùng đánh dấu ECG hoặc cho phép xác định vị
(Khuếch đại/Vị trí ECG) trí theo chiều dọc của vùng đánh dấu ECG trên hiển thị hình ảnh.
Điều chỉnh: Nhấn núm để chuyển đổi giữa Gain (Khuếch đại) và Position (Vị
trí). Mặc định là Gain (Khuếch đại).

Resp Gain/Position (Độ Cho phép điều khiển biên độ vùng đánh dấu hô hấp hoặc cho phép xác định
khuếch đại/Vị trí hô hấp) vị trí theo chiều dọc của vùng đánh dấu Hô hấp trên hiển thị hình ảnh.
Điều chỉnh: Nhấn núm để chuyển đổi giữa Gain (Khuếch đại) và Position (Vị
trí). Mặc định là Gain (Khuếch đại).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-267


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Volume Navigation (Điều hướng


khối)

Giới thiệu

NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng tính năng Điều hướng khối trên bất kỳ bệnh
nhân nào đang sử dụng thiết bị điện tử để duy trì sự sống, như
máy trợ tim hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo
hướng dẫn này có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của
bệnh nhân.

THẬN TRỌNG Khi thực hiện các quy trình can thiệp, cần ghi nhớ rằng bộ dữ
liệu được thu nhận trước không phải là trực tiếp và không
được sử dụng làm hướng dẫn duy nhất cho quy trình can
thiệp.

Sử dụng một cảm biến vị trí được gắn vào đầu dò hoặc sử dụng
một dầu dò với V Nav Inside (Điều hướng khối bên trong),
Volume Navigation Fusion (Hợp nhất điều hướng khối - V Nav)
cho phép bạn nhập bộ dữ liệu khối DICOM được thu nhận
trước, đăng ký vị trí của hình ảnh Siêu âm trực tiếp với hình ảnh
khối 3D và sau đó sử dụng hệ thống cảm biến vị trí để hiển thị
đồng thời hình ảnh Siêu âm trực tiếp cạnh nhau với lát cắt được
định dạng lại đa mặt phẳng tương ứng (MPR) từ bộ dữ liệu
được thu nhận trước.
LƯU Ý: Các bộ dữ liệu DICOM phải có dữ liệu vị trí cho phép Điều
hướng khối xử lý các bộ dữ liệu như một khối. Hầu hết các bộ
dữ liệu CT, MR và PET có thông tin này khi thực hiện một số bộ
dữ liệu chụp X-quang mạch máu.
Đồng thời, bạn có thể sử dụng Điều hướng khối như một loại
dấu định vị “GPS” để theo dõi vùng giải phẫu quan tâm.
Bộ theo dõi Điều hướng khối cho phép bạn sử dụng một cảm
biến V Nav để theo dõi khi kim/đầu kim ở bên trong cơ thể.
Điều hướng khối khả dụng ở Chế độ B, Dòng màu, Độ đàn hồi,
PDI và Tương phản; không khả dụng khi ở 3D/4D hoặc các chế

13-268 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

độ dòng thời gian hiện hoạt. Khả năng sinh thiết khả dụng trong
khi ở Điều hướng khối. Thước đo kép khả dụng trong khi ở Điều
hướng khối.
Bạn có thể tải dữ liệu Auto Sweep (Tự động quét) cho V Nav,
sau khi dữ liệu được lưu dưới dạng dữ liệu khối ở Easy 3D/
Advanced 3D (3D nâng cao).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-269


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Giới thiệu (tiếp)


Điều hướng khối hiển thị trong Split Screen (Màn hình phân
tách), với Hình ảnh siêu âm ở bên trái màn hình hiển thị và Bộ
dữ liệu 3D ở bên phải màn hình hiển thị.

Hình 13-123. Ví dụ về Điều hướng khối

Các định nghĩa cụ thể trong Điều hướng khối

3D Datasets (Bộ dữ liệu 3D). Chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc
Chụp cộng hưởng từ (MR), Chụp xạ hình cắt lớp Positron
(PET), XA (chụp X-quang mạch máu), các bộ dữ liệu SPECT
cầm tay (NM) và chuỗi Invenia (US) được lưu ở định dạng
DICOM. Các bộ dữ liệu siêu âm được thu nhận bằng cách sử
dụng Tru3D và AutoSweep.
Registration (Đăng ký). Liên kết hình ảnh siêu âm 2D với bộ dữ
liệu 3D. Bạn có thể đăng ký bộ dữ liệu 3D với Hình ảnh siêu âm
thông qua hai kỹ thuật, Đăng ký mặt phẳng song song hoặc
Đăng ký điểm.
Auto Registration (Đăng ký tự động). Đăng ký tự động khả
dụng khi kết hợp với bộ dữ liệu Tru3D. Khi vào Điều hướng khối
trực tiếp từ thu nhận Tru3D, khối Tru3D được tải tự động vào
Điều hướng khối và đăng ký tự động.
Parallel Plane Registration (Đăng ký mặt phẳng song song).
Kỹ thuật đăng ký này yêu cầu người dùng đánh dấu một mặt
phẳng song song với các lát cắt bộ dữ liệu 3D và một điểm giải
phẫu chung, được gọi là Điểm tịnh tiến khi thực hiện một hiệu
chỉnh x, y và z tại điểm.
Image-Based Registration (Đăng ký dựa vào hình ảnh). Kỹ
thuật đăng ký này sẵn có, tự động căn chỉnh khối CT/MR theo
hình ảnh Siêu âm trực tiếp.

13-270 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Các định nghĩa cụ thể trong Điều hướng khối (tiếp)

Point Registration (Đăng ký điểm). Kỹ thuật đăng ký này yêu


cầu người dùng đánh dấu ba hoặc nhiều cặp điểm giải phẫu.
Thực hiện Đăng ký mặt phẳng trước tiên có thể khiến quá trình
so khớp các cặp điểm giải phẫu dễ dàng hơn.
Anatomical Point Pair (Cặp điểm giải phẫu). Đánh dấu vị trí
giải phẫu tương tự trong Siêu âm 2D và bộ dữ liệu 3D tạo một
cặp điểm giải phẫu.
Lock (Khóa). Sau khi bạn đã cài đặt đăng ký giữa hình ảnh 2D
và bộ dữ liệu 3D bằng đăng ký mặt phẳng hoặc điểm, bạn khóa
đăng ký này tại chỗ. Điều này có nghĩa là nội dung hình ảnh của
hình ảnh Chế độ B và mặt phẳng cắt tương ứng thông qua bộ
dữ liệu 3D như nhau khi bạn di chuyển đầu dò.
Magnetic Distortion (Biến dạng từ trường). Từ trường được
tạo ra bởi hệ thống cảm biến vị trí. Từ trường có thể bị biến
dạng nếu có sắt hoặc kim loại dẫn điện cao.
Environmental Quality (Chất lượng môi trường). Bản đồ chất
lượng hình ảnh trên màn hình chỉ báo độ biến dạng và độ tiếp
cận đối với bộ phát. Theo dõi và kiểm soát hai biến số này giúp
môi trường chất lượng cao nhất.
RMSD, Root Mean Square Deviation (Độ lệch căn bậc hai).
Độ lệch căn bậc hai, cân bằng 'chất lượng' so khớp. Sau khi
người dùng đã hoàn tất Đăng ký điểm, có một chỉ báo số để mô
tả chất lượng so khớp. Số càng thấp, so khớp càng tốt. <1 đến
10 là tốt, 30-40 không tốt.
Window Levelling (Mức cửa sổ). Cân bằng độ sáng/độ tương
phản trong Bộ dữ liệu 3D.
Position Sensing System (Hệ thống cảm biến vị trí). Bao gồm
bốn thành phần: Bộ phát, Bộ thu (2), Giá đỡ đầu dò, Kẹp cáp
đầu dò/bộ thu.
GPS Marker (Dấu GPS). Được sử dụng trong GPS để theo dõi
vị trí của cấu trúc giải phẫu trong khi quét hoặc khi thực hiện
sinh thiết.
Virtual Tracker (Bộ theo dõi ảo). Bộ theo dõi ảo Điều hướng
khối cho phép bạn gắn cảm biến vào trục kim (cách xa đầu kim).
Vị trí của đầu kim và đường kim chiếu được chiếu trên hình ảnh
siêu âm 2D.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-271


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các định nghĩa cụ thể trong Điều hướng khối (tiếp)

Active Tracker (Bộ theo dõi chủ động). Bộ theo dõi chủ động là
một thiết bị bao gồm ít nhất bốn dấu được hiển thị trong bộ dữ
liệu tạo ảnh khối như CT hoặc MR. Các dấu ở vị trí xác định
tương ứng với nhau sao cho hướng của Bộ theo dõi chủ động
có thể được xác định dựa trên các vị trí dấu trong hình ảnh.
Đồng thời thiết bị giữ một cảm biến vị trí tại vị trí xác định tương
ứng với dấu. Các lỗ được cung cấp trong Bộ theo dõi chủ động
sao cho có thể đánh dấu vị trí này trên cơ thể.
Needle Tip Tracker (Bộ theo dõi đầu kim). Bộ theo dõi đầu kim
Điều hướng khối cho phép bạn chèn một bộ theo dõi Điều
hướng khối bên trong Kim để theo dõi đường chiếu và vị trí đầu
kim bên trong cơ thể.
Clinical vs. Research (Lâm sàng với Nghiên cứu). Bạn có thể
chỉ định các nút điều khiển Điều hướng khối cần xuất hiện trên
Màn hình cảm ứng. Bạn có thể cài đặt thông qua Utility (Tiện
tích) -> Application (Ứng dụng) -> Imaging Controls (Nút điều
khiển tạo ảnh) -> Clinical Controls V Nav (Nút điều khiển lâm
sàng Điều hướng khối).

Chất lượng môi trường

Để thu được kết quả tốt nhất khi đăng ký, cài đặt các dấu GPS,
quan trọng là có môi trường chất lượng cao nhất (biến dạng và
độ lân cận tối thiểu đối với bộ phát).

Hình 13-124. Chỉ báo môi trường

Chỉ số Chất lượng môi trường đối với từng cảm biến được cung
cấp thông qua chỉ báo Chất lượng môi trường (nằm ở góc trên
bên trái của màn hình hiển thị).

13-272 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Chất lượng môi trường (tiếp)

Mỗi cảm biến có chỉ số chất lượng từ 1 (chất lượng thấp) đến 7
(chất lượng cao). Đồng thời, khoảng cách giữa hai cảm biến
đầu dò được sử dụng để điều chỉnh chỉ số chất lượng môi
trường được trình bày cho người dùng.
Nếu đang sử dụng theo dõi kim, một chỉ số chất lượng môi
trường tổng thể được cung cấp.
Chỉ số Chất lượng môi trường chung dựa trên các chỉ số chất
lượng môi trường của các cảm biến đầu dò và cảm biến kim
cũng như khoảng cách giữa đầu kim và mặt đầu dò.
Các chỉ số chất lượng môi trường cập nhật trong thời gian thực
và được giữ sao cho các chỉ số có thể hiển thị trong khi cuộn
cine.
Di chuyển con trỏ trên chỉ báo Chất lượng môi trường đối với
từng cảm biến sẽ cung cấp các thông tin sau:
Cảm biến 1 hiển thị chỉ số chất lượng.
Cảm biến 2 hiển thị chỉ số chất lượng và chỉ số Độ biến dạng
giữa 2 cảm biến đầu dò theo đơn vị [mm]. Độ biến dạng từ
trường được biểu diễn dưới dạng khoảng cách đo được giữ hai
cảm biến so với khoảng cách dự kiến giữa hai cảm biến.
Cảm biến kim hiển thị một chỉ số chất lượng.
Chỉ báo Tổng thể hiển thị một chỉ số Chất lượng tổng thể và
khoảng cách từ Đầu dò đến đầu kim tính bằng cm.

Hiệu chuẩn

Để hiệu chuẩn Điều hướng khối, liên hệ với Bộ phận Dịch vụ


của GE.

Cấu hình

Bạn có thể chỉ định chiều dài tối đa của vòng lặp chạy về trước
để lưu thông qua Utility (Tiện ích) -> Application (Ứng dụng) ->
Print controls (Nút điều khiển in) -> Time span (Khoảng thời
gian).

Độ chính xác

Độ chính xác tùy thuộc vào đăng ký chính xác, độ biến dạng tối
thiểu và kiểm soát nhịp thở của bệnh nhân trong khi quét.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-273


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tải bộ dữ liệu khối


Nếu bạn đang sử dụng phương tiện để tải bộ dữ liệu 3D, bạn có
thể cần lưu Bộ dữ liệu CT, MR, PET, XA, DX, NM hoặc Invenia
trên ổ USB flash, USB HDD hoặc DVD sao cho bạn có thể dán
nhãn rõ ràng trên phương tiện theo cách thức nhận biết thông
tin bệnh nhân lưu trên đĩa.
Chúng tôi khuyến nghị bạn tải Bộ dữ liệu 3D trên hệ thống Siêu
âm trước khi bắt đầu thăm khám Điều hướng khối để đảm bảo
rằng hệ thống tải đúng quy cách và đảm bảo rằng chất lượng có
thể chấp nhận được.
Các bộ dữ liệu khối siêu âm cần được thu nhận bằng cách sử
dụng Tru3D, có nghĩa là một bộ dữ liệu khối đã được thu nhận
trước bằng cách sử dụng một cảm biến vị trí.

13-274 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Truy vấn/Truy xuất


LƯU Ý: Đối với Query/Retrieve (Truy vấn/Truy xuất) để tìm bệnh nhân,
bệnh nhân PHẢI có Mã nhận dạng bệnh nhân.

Query (Truy vấn)

Hình 13-125. Truy vấn VNav

1. Nhấn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Truyền


dữ liệu). Màn hình Data Transfer (Truyền dữ liệu) hiển thị.
2. Chọn Q/R.
3. Chọn máy chủ Query/Retrieve (Truy vấn/Truy xuất) từ menu
kéo xuống Transfer From (Chuyển từ).
4. Nhập Tên bệnh nhân trong trường tên.
5. Nhấn Query (Truy vấn) trong mục Transfer From (Chuyển
từ).
6. Sẽ liệt kê tất cả các nghiên cứu đối với bệnh nhân và
phương thức đó.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-275


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Retrieve (Truy xuất)

Hình 13-126. Truy xuất VNav

7. Chọn các chuỗi cụ thể hoặc nghiên cứu sử dụng trong thăm
khám Điều hướng khối.
8. Nhấn Transfer (Chuyển).
LƯU Ý: Thời gian chuyển sẽ thay đổi tùy thuộc vào mạng và kích thước
tệp.

13-276 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Tải Bộ dữ liệu khối DICOM

Tải một bộ dữ liệu khối DICOM 3D được thu nhận trước,


• Thoát và vào lại Điều hướng khối và giữ Bộ dữ liệu 3D bằng
cách nhấn nút điều khiển V Nav (Điều hướng khối).
HOẶC,
Loại bỏ Bộ dữ liệu 3D được thu nhận trước,
• Nhấn Exit and Clear (Thoát và Xóa) trên Màn hình cảm ứng.

Từ CD/USB

Hình 13-127. Tải Bộ dữ liệu từ CD/USB

1. Nếu áp dụng, lắp phương tiện chứa bộ dữ liệu 3D được thu


nhận trước. Các bộ dữ liệu khối có thể tải từ đĩa bao gồm
CT, MR, PET, XA, DX, CBCT và GE ABUS (US).
2. Chọn VNav. Nhấn Load (Tải) và chọn From CD/USB (Từ
CD/USB).
3. Nhấp đúp vào DICOMDIR hoặc tệp cơ sở dữ liệu (hoặc
nhấp vào một lần và chọn nút Open (Mở)).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-277


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Từ CD/USB (tiếp)
4. Điều hướng đến vị trí của bộ dữ liệu 3D. Một danh sách các
bệnh nhân và danh sách chuỗi hình ảnh cho từng bệnh
nhân hiển thị. Tô sáng Chuỗi bạn muốn nhập và chọn
Import Series (Nhập chuỗi).
5. Màn hình Check Patient Data (Kiểm tra dữ liệu bệnh nhân)
xuất hiện. Xác nhận rằng thông tin bệnh nhân khớp với
bệnh nhân liên kết với thăm khám hiện tại. Sau khi xác nhận
thông tin bệnh nhân, nhấn Accept (Chấp nhận) (hoặc
Reject (Từ chối)). Đồng thời bạn có thể chỉ định hiển thị Dữ
liệu bệnh nhân bằng cách đánh dấu ô Display Patient Data
(Hiển thị dữ liệu bệnh nhân).
Nếu bạn bật “Display Patient Data” (Hiển thị dữ liệu bệnh
nhân), Tên bệnh nhân, Mã nhận dạng và ngày sinh được
hiển thị trên dữ liệu Khối. Các thông tin này duy trì trên hình
ảnh quét trực tiếp.
LƯU Ý: Nếu thiết lập sẵn Hide Patient Data (Ẩn dữ liệu bệnh nhân)
hoặc Hide Date Time (Ẩn ngày giờ) (Utility [Tiện ích]
->System [Hệ thống]->General [Chung]) được đặt thành
"On Store" (Đang lưu) thì dữ liệu bệnh nhân sẽ bị xóa khỏi
bộ dữ liệu khối trước khi lưu hình ảnh và sau đó hiển thị lại
sau khi lưu hình ảnh.
6. Hình ảnh Chế độ B hiển thị ở bên trái và dữ liệu khối được
tải hiển thị ở bên phải.

13-278 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Từ Cơ sở dữ liệu
LƯU Ý: Bộ dữ liệu khối có thể được tải từ cơ sở dữ liệu: CT, MR, PET,
XA, DX, CBCT và GE ABUS (US).
1. Nhấn Load (Tải) và chọn from Database (từ Cơ sở dữ
liệu).
2. Chọn khối mong muốn từ màn hình Image History (Lịch sử
hình ảnh) và nhấn Load (Tải).
3. Màn hình Check Patient Data (Kiểm tra dữ liệu bệnh nhân)
xuất hiện. Xác nhận rằng thông tin bệnh nhân khớp với
bệnh nhân liên kết với thăm khám hiện tại. Sau khi xác nhận
thông tin bệnh nhân, nhấn Accept (Chấp nhận) (hoặc Reject
(Từ chối)). Đồng thời bạn có thể chỉ định hiển thị Dữ liệu
bệnh nhân bằng cách đánh dấu ô Display Patient Data
(Hiển thị dữ liệu bệnh nhân).
Nếu bạn bật “Display Patient Data” (Hiển thị dữ liệu bệnh
nhân), Tên bệnh nhân, Mã nhận dạng và ngày sinh được
hiển thị trên dữ liệu Khối. Các thông tin này được duy trì
trên hình ảnh quét trực tiếp.

Hình 13-128. Hộp thoại Check Patient Data (Kiểm tra dữ liệu
bệnh nhân)

LƯU Ý: Nếu thiết lập sẵn Hide Patient Data (Ẩn dữ liệu bệnh nhân)
hoặc Hide Date Time (Ẩn ngày giờ) (Utility [Tiện ích]
->System [Hệ thống]->General [Chung]) được đặt thành
"On Store" (Đang lưu) thì dữ liệu bệnh nhân sẽ bị xóa khỏi
bộ dữ liệu khối trước khi lưu hình ảnh và sau đó hiển thị lại
sau khi lưu hình ảnh.
LƯU Ý: Nếu bạn tải một dữ liệu khối Tru3D, Check Patient Data
(Kiểm tra dữ liệu bệnh nhân) không hiển thị.
LƯU Ý: Nếu bạn tải từ cơ sở dữ liệu và muốn hủy, sử dụng nút Exit
(Thoát) trên màn hình Image History (Lịch sử hình ảnh).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-279


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

4. Hình ảnh Chế độ B hiển thị ở bên trái và dữ liệu khối được
tải hiển thị ở bên phải.

13-280 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Tải nhiều Bộ dữ liệu khối


Bạn có thể tải nhiều bộ dữ liệu (lên tới 10 bộ dữ liệu) của cùng
nghiên cứu tại cùng thời điểm:
Khi tải nhiều dữ liệu khối cùng lúc, các dữ liệu này đều phải
được cấu hình cùng hướng (ví dụ: mặt phẳng hướng trục).
Đôi khi có nhiều thu nhận được lưu trong một chuỗi đơn lẻ. Khi
bạn chọn Load All (Tải tất cả), các thu nhận này được tải như
một bộ dữ liệu (nếu chúng không xếp chồng) hoặc hai bộ dữ
liệu (nếu hai hoặc nhiều bộ dữ liệu đang xếp chồng).
1. Tải bộ dữ liệu từ CD/USB, kiểm tra dữ liệu của cửa sổ bật
lên Select Series (Chọn chuỗi).

Hình 13-129. Chọn cửa sổ bật lên Select Series (Chọn chuỗi)

Tải bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, chọn một hình ảnh từ mỗi


lượt siêu âm và nhấn Load (Tải) trong màn hình Image
History (Lịch sử hình ảnh).

Hình 13-130. Màn hình Image History (Lịch sử hình ảnh)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-281


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tải nhiều Bộ dữ liệu khối (tiếp)


2. Màn hình V Nav (Điều hướng khối) và menu nhiều bộ dữ
liệu sẽ hiển thị.

Bảng 13-55: Menu nhiều bộ dữ liệu

Mục Mô tả

1-5 Danh sách bộ dữ liệu (CT và PT trong ví dụ này)

1 Hiển thị màu

2 Kích hoạt Chỉ báo bộ dữ liệu

3 Bộ dữ liệu hiện hoạt

4 Tên của bộ dữ liệu

5 Trọng số hiển thị

6-12 Khu vực điều khiển

6 Hiển thị đơn

7 Hiển thị nhiều lớp chồng

8 Đăng ký từ khối đến khối

9 So sánh khối

10 Nút điều khiển màu

11 Xóa

12 Mở rộng/Thu gọn danh sách bộ dữ liệu

13-282 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Tải nhiều Bộ dữ liệu khối (tiếp)


Sử dụng nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng, bạn có thể
điều chỉnh:

Bảng 13-56: Các nút điều khiển trên màn hình cảm ứng

Mục Mô tả

1 Số bộ dữ liệu và Trọng số (%)

2 Chuyển lên/xuống: Chọn bộ dữ liệu.

3 Nhấn: Cố định bộ dữ liệu được chọn.

4 Xoay: Bộ dữ liệu trọng lượng. Bạn có thể xác định số


lượng lớp phủ của bộ dữ liệu khối.

LƯU Ý: Khi bạn chọn Save Volume (Lưu khối) trên Màn hình cảm
ứng, tất cả các khối được lưu vào một tệp duy nhất trên
Bảng ghi tạm, bao gồm Dấu GPS.

Tải các bộ dữ liệu khối bổ sung


Bất kể khi nào một bộ dữ liệu được tải và bạn muốn tải bộ dữ
liệu khác từ CD/USB, từ bảng ghi tạm hoặc từ một cơ sở dữ liệu
hoặc nếu bạn tạo một bộ dữ liệu Tru3D và sau đó quay lại VNav,
hệ thống sẽ hỏi bạn có muốn thêm bộ dữ liệu như một bộ dữ
liệu bổ sung hay thay thế (các) bộ dữ liệu hiện tại.
Nếu bạn chọn thêm bộ dữ liệu, việc điều chỉnh cần thiết để phù
hợp về mặt kích cỡ và độ phân giải cho bộ dữ liệu sẽ được thực
hiện tự động vào cuối quá trình tải.

Dễ dàng truy cập PACS

LOGIQ Fortis được thiết lập để dễ dàng thu nhận các lượt thăm
khám từ PACS.
Hệ thống hiển thị trạng thái truyền hình ảnh DICOM ở dưới cùng
màn hình dưới dạng:
• Hình ảnh DICOM đến: Đang diễn ra.
• Hình ảnh DICOM đến: Đã hoàn tất.
• Hình ảnh DICOM đến: Không đạt - kiểm tra trình lưu trữ.
Tham khảo Trình lưu trữ để xác định các thao tác cụ thể bị lỗi.
Xem ‘Bộ đệm công việc DICOM’ trên trang 13-494 để biết thêm
thông tin.
Thao tác của người dùng được ưu tiên và sẽ hủy mọi thao tác
nhận hình ảnh đang diễn ra.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-283


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cài đặt các cảm biến Điều hướng khối

Quy tắc xác định vị trí

THẬN TRỌNG Khi sử dụng kết hợp hoặc các Dấu GPS, cần đặt bộ phát sao
cho vị trí bộ phát không di chuyển tương đối với không gian
làm việc. Nếu bạn sắp xếp lại không gian làm việc (vị trí của
bệnh nhân hoặc bộ phát), bạn cần thực hiện lại đăng ký hoặc
thay dấu GPS.

THẬN TRỌNG Đặt bộ phát sao cho toàn bộ vùng quan tâm ở bán cầu trước
của bộ phát. Bán cầu trước sinh ra từ trường được hệ thống
sử dụng.

Bộ phát cần được đặt sao cho mặt của bộ phát đối diện với cáp
(phía từ trường) hướng về khu vực làm việc
Để tránh biến dạng từ trường, nên:
• Loại bỏ tất cả các vật bằng sắt từ hoặc kim lại có tính dẫn
điện cao xung quanh bộ phát và khu vực làm việc.
• Nếu giường bệnh nhân có chứa sắt từ hoặc kim loại có tính
dẫn điện cao, đặt bộ phát ở phía trên cách giường 20 cm
sao cho phần trung tâm của từ trường ổn định ở phía trên
giường.
• Để kiểm tra biến dạng từ trường, đặt phantom có thể được
quét từ nhiều hướng trong khu vực làm việc dự định. Sử
dụng Dấu 2D trên nút điều khiển GPS trên Màn hình cảm
ứng, chọn Point (Điểm). Quét phantom, đặt Con trỏ
Windows trên điểm cụ thể trong phantom và sau đó quét
điểm tương tự từ hướng khác. Khoảng cách từ điểm đồ họa
(dấu thập màu xanh lục) và cấu trúc thực tế là chỉ báo cho
độ lớn sai số. Những khác biệt lớn hơn dự kiến có thể là kết
quả của biến dạng từ trường do kim loại hoặc từ trường bộ
phát có thể bị sai hướng hoặc quá xa khu vực làm việc.

13-284 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Cài đặt Thiết bị cảm biến vị trí

Để cài đặt thiết bị cảm biến vị trí,

THẬN TRỌNG Để đăng ký hình ảnh chính xác, đảm bảo rằng bạn kết nối hai
cảm biến vị trí đầu dò với đầu dò được mô tả trong các hướng
dẫn sau. So khớp số khi bạn gắn các giắc nối cảm biến với
thiết bị cảm biến.

1. Gắn giá đỡ đầu dò bộ thu với đầu dò (tham khảo ‘Cụm que
dẫn hướng sinh thiết nhiều góc’ trên trang 11-66). Đảm bảo
rằng giá đỡ được gắn chặt.
2. Cố định cảm biến vị trí vào giá đỡ.

Hình 13-131. Cài đặt cảm biến vị trí

1. Xác định vị trí núm của cảm biến với vùng lõm vào của giá đỡ.
2. Đẩy cảm biến vào giá đỡ.
3. Nghiêng cảm biến vào vị trí trong giá đỡ.
4. Nghiêng cảm biến đến khi được đặt chắc chắn vào giá đỡ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-285


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cài đặt Thiết bị cảm biến vị trí (tiếp)

3. Cắm cáp bộ thu từ Cảm biến vị trí vào phía trước Hệ thống
siêu âm.

Hình 13-132. Kết nối Điều hướng khối

1. Giắc nối Bộ thu Điều hướng khối (2 cáp)


2. Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối/Giắc nối cảm biến Bộ theo dõi ảo
3. Giắc nối Bộ theo dõi chủ động Điều hướng khối
4. Chỉ báo Bộ phát điều hướng khối
5. Giắc nối Bộ phát điều hướng khối

4. Lần theo từng cáp vật lý để đảm bảo cáp ở vị trí 1 trên đầu
dò được kết nối với vị trí 1 trên bảng điều khiển và cáp ở vị
trí 2 trên đầu dò được kết nối với vị trí 2 trên bảng điều
khiển.
5. Sử dụng các vòng kẹp cáp đầu dò/bộ thu để giữ cáp bộ thu
với cáp đầu dò.
6. Gắn cáp bộ phát vào phía trước Hệ thống siêu âm tại vị trí
nhãn bộ phát hiển thị.

THẬN TRỌNG Đặt bộ phát sao cho toàn bộ vùng quan tâm ở bán cầu
trước của bộ phát (được chỉ báo bằng ‘1’ trong hình minh
họa ở trên). Bán cầu trước sinh ra từ trường được hệ
thống sử dụng.

13-286 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Cài đặt Thiết bị cảm biến vị trí (tiếp)

7. Bây giờ tất cả các cáp đã được kết nối, nhấn phím V-Nav
(Điều hướng khối). Đèn trên cáp của bộ phát nhấp nháy đến
khi hệ thống cảm biến vị trí đã được hệ thống khởi tạo. Khi
hoàn tất khởi tạo, đèn vẫn sáng.
LƯU Ý: Thông báo lỗi hiển thị nếu kết nối không chính xác.
8. Đặt bộ phát điện từ bên cạnh bệnh nhân với vùng quan tâm
quét hướng về phía trước.
LƯU Ý: Đảm bảo bệnh nhân và cảm biến ở vị trí tốt nhất để bắt đầu
thăm khám.
LƯU Ý: Bệnh nhân phải ở cùng vị trí như trong thăm khám đã thu
nhận trước đó.

THẬN TRỌNG Nếu bạn cần kết nối/ngừng kết nối cảm biến, sử dụng phím V
Nav (Điều hướng khối) trước để thoát khỏi Điều hướng khối.
Nếu bạn cần kết nối/ngắt kết nối bộ phát, đảm bảo đèn trên hệ
thống cảm biến vị trí Điều hướng khối tắt. Nếu đèn bật, vào
Điều hướng khối và sử dụng nút điều khiển trên Màn hình cảm
ứng Exit & Clear (Thoát & Xóa) để thoát khỏi Điều hướng khối.

GỢI Ý Để biết thêm thông tin về cách cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều
hướng khối, xem ‘Cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng
khối’ trên trang 13-322.
Để biết thêm thông tin về cách cài đặt Bộ theo dõi ảo Điều
hướng khối, xem ‘Cài đặt Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối’ trên
trang 13-325.

Đầu dò Điều hướng khối bên trong

Điều hướng khối bên trong là một tính năng mà cảm biến Điều
hướng khối không ở bên ngoài đầu dò mà là một phần của đầu
dò.
Các đầu dò có Điều hướng khối bên trong sẽ phát/thu tự động
sau khi bạn kích hoạt Điều hướng khối.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-287


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt Điều hướng khối


1. Bắt đầu một thăm khám và tối ưu hóa hình ảnh.
2. Nhấn V Nav (Điều hướng khối) để kích hoạt Điều hướng
khối.
3. Thực hiện Điều hướng khối.
4. Nhấn V Nav (Điều hướng khối) để thoát khỏi Điều hướng
khối. Các thao tác sau cũng giúp thoát khỏi Điều hướng
khối: chuyển đổi đầu dò, gọi lại một hình ảnh từ bảng ghi
tạm, bắt đầu một bệnh nhân mới, kết thúc một lượt siêu âm,
hoặc chọn Exit and Clear (Thoát và Xóa) từ Màn hình cảm
ứng.

Nút điều khiển Điều hướng khối

Hình 13-133. Nút điều khiển Điều hướng khối

1. Bật/Tắt Điều hướng khối 9. Thu phóng và độ sâu


2. Màn hình cảm ứng và các nút điều khiển xoay 10. P1
của cần điều khiển 11. Cài đặt bên trái
3. Điều khiển xoay Trục X Bộ dữ liệu 3D 12. Cài đặt bên phải
4. Điều khiển xoay Trục Y Bộ dữ liệu 3D 13. Bi xoay
5. Điều khiển xoay Trục Z Bộ dữ liệu 3D 14. Phím Bi xoay dưới khóa Mặt phẳng Điều hướng
6. Con trỏ Windows khối
7. Comment (Nhận xét) 15. Phím Left/Right (Trái/Phải): Chuyển đổi chế độ
8. Measure (Đo) hiển thị

13-288 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Màn hình cảm ứng điều hướng khối

Menu V Nav Setup (Thiết lập điều hướng khối) trên màn hình cảm ứng
Trước khi sử dụng Điều hướng khối, cài đặt các thông số sau:

Bảng 13-57: Mô tả Màn hình cảm ứng điều hướng khối

Thông số VNav Mô tả

Load (Tải) Tải Bộ dữ liệu 3D từ CD/USB (CD, DVD, hoặc thiết bị lưu trữ USB) hoặc từ
Cơ sở dữ liệu.

Save Volume (Lưu khối) Lưu khối hiện tại, bao gồm các dấu GPS hiển thị trên khối.

Image-Based Registration Hệ thống tự động căn chỉnh khối CT/MR với hình ảnh siêu âm trực tiếp trong
(Đăng ký dựa vào hình thời gian thực.
ảnh)

Patient Data Check (Kiểm Xác nhận dữ liệu bệnh nhân


tra dữ liệu bệnh nhân)

Reference Sensor (Cảm Chỉ định cảm biến nào bạn đang sử dụng.
biến tham chiếu)

Orientation (Hướng) Chọn Axial (Hướng tâm), Sagittal (Đứng dọc) hoặc Coronal (Đứng ngang)

Orientation Markers (Dấu Đặt các dấu định hướng trên hình ảnh.
định hướng)

Display Mode (Chế độ hiển Chọn Ultrasound only (Chỉ siêu âm), 3D only (Chỉ 3D), hoặc Split Screen
thị) (Màn hình phân tách) (cả hai)

Clear/Reset (Xóa/Cài đặt Cho phép bạn xóa (các) đăng ký mặt phẳng, (các) đăng ký điểm hoặc cài đặt
lại) lại tất cả, xóa tất cả đăng ký và cài đặt lại Bộ dữ liệu 3D về vị trí ban đầu.

Exit and Clear (Thoát và Xóa Bộ dữ liệu 3D hiện tại và thoát khỏi Điều hướng khối; bộ dữ liệu 3D
xóa) không còn khả dụng.

Virtual Tracker (Bộ theo dõi Cài đặt và chọn Virtual Tracker (Bộ theo dõi ảo). [Xuất hiện khi có Bộ theo dõi
ảo) ảo.]

Active Tracker (Bộ theo dõi Chọn cảm biến Bộ theo dõi chủ động.
chủ động)

Nút xoay Window/Level Cài đặt độ sáng/độ tương phản cho Bộ dữ liệu 3D. Để cài đặt độ sáng, điều
(Cửa sổ/Mức) (hoặc Trung chỉnh Mức; để cài đặt độ tương phản, điều chỉnh Cửa sổ.
tâm/Độ rộng)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-289


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Menu V Nav (Điều hướng khối) trên màn hình cảm ứng

Bảng 13-58: Mô tả bảng điều khiển cảm ứng điều hướng khối 1

Thông số Điều hướng


khối Mô tả

Scan (Quét) Xác định hình ảnh nào sẽ di chuyển cùng với chuyển động của đầu dò: Siêu
âm (US), 3D hoặc cả hai

Registration (Đăng ký) Chọn loại Đăng ký, Mặt phẳng, Điểm/Tất cả, Điểm/Tốt nhất 3 hoặc Không
có. Đăng ký tự động là một lựa chọn bổ sung nếu bộ dữ liệu Siêu âm Tru3D
được tải bằng đăng ký tự động.

Save Current Registration Chọn để lưu đăng ký hiện tại


(Lưu đăng ký hiện tại)

Control Priority (Ưu tiên Xác định mức độ ưu tiên điều khiển hình ảnh được chia sẻ: Hình ảnh siêu
điều khiển) âm hoặc Bộ dữ liệu 3D.

Restore Registration (Khôi Chọn để khôi phục một đăng ký đã lưu.


phục đăng ký)

Display Mode (Chế độ hiển Chọn Ultrasound only (Chỉ siêu âm), 3D only (Chỉ 3D), hoặc Split Screen
thị) (Màn hình phân tách) (cả hai)

Clear/Reset (Xóa/Cài đặt Cho phép bạn xóa (các) đăng ký mặt phẳng, (các) đăng ký điểm hoặc cài đặt
lại) lại tất cả, xóa tất cả đăng ký và cài đặt lại Bộ dữ liệu 3D về vị trí ban đầu.

Overlay (Lớp phủ) Hiển thị bộ dữ liệu 3D được chồng lên trên Hình ảnh siêu âm.

Overlay Brightness (Độ Điều chỉnh mức cường độ của Bộ dữ liệu 3D.
sáng lớp phủ)

Overlay Weight (Độ dày lớp Điều chỉnh mức cường độ của Bộ dữ liệu 3D.
phủ)

Show Needle Tip (Hiển thị Hiển thị hoặc ẩn các hình ảnh đồ họa kim. [Xuất hiện khi có Bộ theo dõi kim.]
đầu kim)

13-290 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Menu V Nav (Điều hướng khối) trên màn hình cảm ứng (tiếp)

Bảng 13-59: Mô tả màn hình cảm ứng điều hướng khối 2

Thông số Điều hướng


khối Mô tả

Save Volume (Lưu khối) Lưu khối hiện tại, bao gồm các dấu GPS hiển thị trên khối.

Measure Accuracy (Đo độ Nhấn Measure Accuracy (Đo độ chính xác), sau đó chọn một điểm trên Hình
chính xác) ảnh siêu âm 2D và Bộ dữ liệu 3D để thông báo khoảng cách như một chỉ
báo độ chính xác.

Calibration Delete (Xóa Được sử dụng cho mục đích hiệu chuẩn, chỉ khả dụng khi có khóa dịch vụ và
hiệu chuẩn) được thực hiện bởi bộ phận Dịch vụ của GE.

Store Registration to File Nhấn để lưu đăng ký hiện tại vào một tệp. Điều này hữu ích khi bạn muốn tải
(Lưu đăng ký vào tệp) bộ dữ liệu khác có cùng dạng hình học. Ví dụ, cả chuỗi MR trọng số T1 và
T2 có thể khả dụng.

Read Registration from File Nhấn để đọc một đăng ký được lưu từ một tệp.
(Đọc đăng ký từ tệp)

Read Markers from File Nhấn để gọi ra các dấu GPS được lưu từ một tệp.
(Đọc dấu từ tệp)

Show Scan Area (Hiển thị Hiển thị hoặc ẩn vùng quét Siêu âm trên Bộ dữ liệu 3D.
vùng quét)

Cut Mode (Chế độ cắt) Chọn chế độ cắt: Cubic Plane (Mặt phẳng khối), lát cắt bộ dữ liệu 3D liên
quan đến toàn bộ khối dữ liệu; Overview (Tổng quan), lát cắt định hướng cố
định; hoặc Detailed (Chi tiết), một lát cắt cùng hướng với Hình ảnh siêu âm
hiện tại.

Exit and Clear (Thoát và Xóa Bộ dữ liệu 3D hiện tại và thoát khỏi Điều hướng khối; bộ dữ liệu 3D
xóa) không còn khả dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-291


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Lưu trữ DICOM và hình ảnh

Still Images (Hình ảnh tĩnh)


Để lưu một hình ảnh tĩnh, nhấn Freeze (Dừng hình), rồi nhấn
P1. Nếu bạn muốn CINE trở lại để tìm một hình ảnh, bạn có thể
cần cài đặt Ưu tiên trên Màn hình cảm ứng đối với Siêu âm.

Vòng lặp
Để lưu một vòng lặp sau khi bạn đã cố định hình ảnh, CINE trở
lại, thay đổi Ưu tiên đối với Siêu âm (nếu cần), chỉ định điểm bắt
đầu và kết thúc, Chạy Vòng lặp CINE, Nhấn P1.

Từng hình ảnh


Để lưu các hình ảnh riêng vào thẻ nhớ USB hoặc Ổ cứng ngoài
thông qua cổng USB, gọi lại hình ảnh từ Bảng ghi tạm, chọn
Menu -> SaveAs (Lưu dưới dạng). Nhập tên tệp. Chúng tôi
khuyến nghị bạn nên chọn Image Only (Chỉ hình ảnh), Jpeg
compression (Nén Jpeg), Quality level 99 (Mức chất lượng 99).
Đối với Vòng lặp CINE, lưu dưới dạng WMV. Đối với hình ảnh
tĩnh, lưu dưới dạng Jpeg. Sau đó nhấn Save (Lưu). Lặp lại với
số lượng hình ảnh mong muốn. Khi bạn cắm thiết bị USB vào
máy tính khác, hình ảnh được lưu trong thư mục Export (Xuất).

Toàn bộ thăm khám


Bạn có thể sử dụng MPEGvue để lưu các hình ảnh cho toàn bộ
thăm khám. Gắn phương tiện (CD, DVD, USB). Chọn
Patient (Bệnh nhân) -> Data Transfer (Chuyển dữ liệu) ->
MPEGvue -> To (Đến). Chọn bệnh nhân (có thể lưu nhiều bệnh
nhân bằng các phím Ctrl+Shift). Sau đó nhấn Transfer (Truyền).
Hình ảnh tĩnh được lưu ở định dạng Jpeg và Vòng lặp được lưu
ở định dạng MPEG. Hình ảnh được lưu trong thư mục Images
(Hình ảnh), trừ khi bạn chọn RunMeToStart. Sau đó hình ảnh
được hiển thị trong trình xem đặc biệt.

13-292 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Save Volume (Lưu khối)


Hệ thống có thể lưu khối và các dấu GPS liên quan dưới dạng
tệp hình ảnh trong thăm khám.
Phím Save Volume (Lưu khối) trên Màn hình cảm ứng sẽ lưu
bằng cách sử dụng các cài đặt của bất kể phím in nào có liên
kết với Copy to Dataflow (Sao chép đến luồng dữ liệu).
Có thể tải một khối đã lưu từ cơ sở dữ liệu và sử dụng như một
khối được thu nhận trước.

GỢI Ý Khối được lưu ở định dạng Dữ liệu thô. Nếu bạn gửi khối đến
PACS mà không có dữ liệu thô, khối sẽ không khả dụng nếu
sau đó bạn Truy vấn/Truy xuất từ PACS.

Đo lường và Bình luận

Bạn có thể đo khoảng cách, góc, chu vi hoặc diện tích trên Bộ
dữ liệu 3D. Bạn có thể chú thích và thực hiện bất kỳ phép đo hệ
thống nào trên Hình ảnh siêu âm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-293


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sử dụng Điều hướng khối

Phạm vi từ trường của Bộ phát điều hướng khối

Có thể phát hiện chính xác vị trí của cảm biến Điều hướng khối
trong phạm vi được hiển thị bên dưới. Đảm bảo rằng cảm biến
Điều hướng khối nằm trong phạm vi này.
Kiểm tra chỉ báo Chất lượng môi trường trên màn hình để đảm
bảo độ chính xác của chức năng phát hiện trong khi quét.
LƯU Ý: Loại bỏ sản phẩm kim loại ra khỏi khu vực từ trường để tăng độ
chính xác của chức năng phát hiện vị trí.

Hình 13-134. Phạm vi từ trường từ bộ phát

Từ tâm điểm của bộ phát,


1. cách bên trên và bên dưới 30 cm
2. cách bên trái và bên phải 28 cm
3. cách phía trước 20 - 66 cm

13-294 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Thực hiện thăm khám điều hướng khối

Để thực hiện một thăm khám Điều hướng khối, bạn cần thu
nhận Bộ dữ liệu 3D và cài đặt thiết bị cảm biến vị trí.
Quy trình cho Điều hướng khối là:
1. Nhập bộ dữ liệu nếu sử dụng Query/Retrieve (Truy vấn/Truy
xuất).
Xem ‘Truy vấn/Truy xuất’ trên trang 13-275 để biết thêm
thông tin.
2. Thực hiện Cài đặt (gắn các cảm biến) khi cần.
Xem ‘Cài đặt các cảm biến Điều hướng khối’ trên
trang 13-284 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Các đầu dò có Điều hướng khối bên trong sẽ phát/thu tự
động sau khi bạn kích hoạt Điều hướng khối.
3. Bắt đầu thăm khám; tối ưu hóa hình ảnh.
4. Vào Điều hướng khối.
5. Tải bộ dữ liệu.
6. Thực hiện đăng ký.
LƯU Ý: Xác nhận hướng mặt phẳng của hình ảnh siêu âm giống
như hướng của dữ liệu khối được tải trước khi bắt đầu đăng
ký.
7. Tiến hành thăm khám.
8. Tiến hành các phép đo và lưu hình ảnh thông qua phím
Print (In).

GỢI Ý Vì chức năng Điều hướng khối sử dụng từ trường để thu nhận
thông tin vị trí đầu dò, chức năng này có thể bị ảnh hưởng bởi
các sản phẩm kim loại xung quanh.
Nếu hình ảnh lộn xộn hoặc không thẳng hàng, hãy kiểm tra môi
trường xung quanh chẳng hạn như giường, cây truyền tĩnh
mạch hoặc phụ kiện, và di chuyển những sản phẩm kim loại đó
khỏi từ trường. Nếu bạn sử dụng giường có khung kim loại,
nên đảm bảo khoảng cách với khung kim loại bằng cách sử
dụng đệm dày.

Kết thúc thăm khám

Nhấn V-Nav (Điều hướng khối), chọn End Exam (Kết thúc siêu
âm), chọn End Current Patient (Kết thúc bệnh nhân hiện tại),
sau đó chọn Store all (Lưu tất cả). Hệ thống sẵn sàng cho bệnh
nhân tiếp theo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-295


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thực hiện đăng ký

Định hướng bộ dữ liệu và lấy một lát cắt

Bạn có thể xử lý Bộ dữ liệu 3D theo cách giống như bạn điều


chỉnh khối 3D.
Xử lý bộ dữ liệu để lấy một lát cắt phù hợp nhất với vùng mà
bạn sẽ giữ đầu dò khi bắt đầu.
1. Sau khi đã tải bộ dữ liệu, sử dụng nút xoay Zoom (Thu
phóng) để xem bộ dữ liệu ở kích thước lớn hơn.
2. Sử dụng phím Orientation (Định hướng) để chọn Axial
(Hướng tâm), Sagittal (Đứng dọc) hoặc Coronal (Đứng
ngang) để xem Bộ dữ liệu một cách dễ dàng từ các hướng
khác nhau.
Bạn muốn hướng phù hợp nhất với hướng của bệnh nhân.
LƯU Ý: Dữ liệu bị nhòe hoặc mờ không chấp nhận được ở một trong
các dạng xem này cho thấy rằng bộ dữ liệu đã không được
thu nhận với cài đặt phù hợp để xem dữ liệu ở định dạng
3D.
3. Nhấn nút xoay X để xoay bộ dữ liệu 90 độ so với trục X.
Xoay nút xoay X để xoay bộ dữ liệu theo các gia số nhỏ hơn
so với trục X. Tương tự đối với trục Y và Z.
Ghi chú điểm nào có thể nhận biết được trong cả Hình ảnh siêu
âm trực tiếp và trong bộ dữ liệu 3D. Hãy nhớ rằng một điểm cần
có thể nhận biết được trong cả ba chiều. Một điểm dọc bề mặt
thường khó nhận biết ở ba chiều; trong khi điểm giao cắt giữa
các mạch máu, vôi hóa, hoặc trung tâm cấu trúc thường được
nhận biết rõ ở cả ba chiều.

13-296 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Đăng ký, Khóa và Tịnh tiến hình ảnh với Bộ dữ liệu 3D

Sau khi đã tải Bộ dữ liệu 3D, bạn cần liên kết Hình ảnh siêu âm
2D với bộ dữ liệu 3D thông qua Đăng ký. Bạn có thể đăng ký bộ
dữ liệu 3D với Hình ảnh siêu âm thông qua Đăng ký mặt phẳng
song song hoặc Đăng ký điểm.
Khóa mặt phẳng: Chỉnh mục dữ liệu khối được hiển thị theo
hướng chiều dọc và chiều ngang của mặt phẳng quét siêu âm.
So khớp trạng thái hít vào và thở ra với dữ liệu khối được tải và
cài đặt hướng đầu dò chính xác để giảm độ lệch trong quá trình
thăm khám.
Điểm khóa: Vị trí theo chiều sâu được điều chỉnh tại Điểm khóa.
Quá trình hiển thị đồng bộ bắt đầu sau khi cài đặt Khóa mặt
phẳng. Cài đặt điểm tham chiếu (Mốc) trên dữ liệu siêu âm và
dữ liệu khối. Có thể được đặt đi đặt lại nhiều lần.
LƯU Ý: Xác nhận hướng mặt phẳng của hình ảnh siêu âm giống như
hướng của dữ liệu khối được tải trước khi bắt đầu đăng ký.
LƯU Ý: KHÔNG di chuyển bệnh nhân khi bạn đã đăng ký hình ảnh; nếu
bạn di chuyển bệnh nhân, bạn sẽ mất đăng ký.
Chọn loại đăng ký trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Khi chuyển đổi đầu dò trong Điều hướng khối, đăng ký được duy
trì. Bạn có thể đăng ký bằng một đầu dò, sau đó quét bằng bất
kỳ đầu dò nào.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-297


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đăng ký mặt phẳng song song


Đăng ký mặt phẳng sẽ tạo thành một khóa mặt phẳng và một
điểm tịnh tiến.
Để thực hiện Đăng ký mặt phẳng song song,
1. Chọn Registration (Đăng ký) -> Plane (Mặt phẳng) từ Màn
hình cảm ứng.
2. Giữ đầu dò song song với bộ dữ liệu 3D thu nhận được
(được nhập), cẩn thận không để nghiêng, vặn hoặc xoay
đầu dò.
3. Nhấn Lock Plane (Khóa mặt phẳng) (phím Bi xoay dưới
cùng) để khóa mặt phẳng thành song song.
4. Xác định một điểm tịnh tiến, bằng cách đánh dấu một điểm
chung trong từng hình ảnh (Siêu âm và Bộ dữ liệu 3D) bằng
Con trỏ Windows và phím Bi xoay được dán nhãn Lock
Point (Điểm khóa). Điều này cho phép hệ thống thực hiện
một hiệu chỉnh x, y, và z tại điểm đó.
5. Di chuyển đầu dò và đảm bảo rằng đăng ký này là chính
xác.
6. Nhấn Save Current Registration (Lưu đăng ký hiện tại)
trên Màn hình cảm ứng để lưu đăng ký này. Bạn có thể lưu
tối đa năm (5) đăng ký.

Điều chỉnh đăng ký


Để điều chỉnh đăng ký, bạn có thể thử một số thao tác.
1. Lưu đăng ký. Lưu đăng ký luôn là một thông lệ tốt.
2. Cập nhật điểm tịnh tiến trong vùng quan tâm.
3. Bật lớp phủ và sử dụng Nút xoay Z để điều chỉnh lớp phủ
3D tương đối với Hình ảnh siêu âm.
4. Giữ yên đầu dò trong khi thực hiện các bước sau: di chuyển
con trỏ windows trên hình ảnh lớp phủ, chọn nút điều khiển
Bi xoay cho Lớp phủ XY, di chuyển lớp phủ tương đối với
Hình ảnh siêu âm, nhấn phím Overlay XY (Lớp phủ XY) để
khóa trong khi điều chỉnh.
5. Điều chỉnh thủ công khóa mặt phẳng song song. Sử dụng
phím quét trên Màn hình cảm ứng để chỉ chọn Siêu âm 2D
hoặc bộ dữ liệu 3D. Điều chỉnh đầu dò để so khớp hình ảnh
quét với hình ảnh khóa và sau đó nhấn Lock Plane (Khóa
mặt phẳng).
6. Bắt đầu bằng cách sử dụng nút điều khiển Clear/
Reset (Xóa/Cài đặt lại) -> All (Tất cả) trên Màn hình cảm
ứng.

13-298 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Point Registration (Đăng ký điểm)


Để thực hiện Đăng ký điểm,
1. Chọn Registration (Đăng ký) -> Point (Điểm) từ Màn hình
cảm ứng.
2. Tìm một điểm chung trên cả Bộ dữ liệu 3D và Hình ảnh siêu
âm. Sử dụng Con trỏ Windows để chọn từng điểm, sau đó
nhấn Set Point (Cài đặt điểm). Thực hiện thao tác này 3 lần.
LƯU Ý: Bạn có thể chọn Point/Best 3 (Điểm/Tốt nhất 3) hoặc Point/
All (Điểm/Tất cả). Nếu bạn nhận thấy có nhiều hơn ba cặp
điểm, Point/Best 3 (Điểm/Tốt nhất 3) sẽ lấy 3 cặp điểm tốt
nhất. Point/All (Điểm/Tất cả) sử dụng tất cả các cặp điểm
mà bạn xác định khi tính Đăng ký điểm.
3. Di chuyển đầu dò và đảm bảo rằng đăng ký này là chính
xác.
4. Nhấn Save Current Registration (Lưu đăng ký hiện tại)
trên Màn hình cảm ứng để lưu đăng ký này. Bạn có thể lưu
tối đa năm (5) đăng ký.
LƯU Ý: Đăng ký điểm và mặt phẳng được lưu riêng.
Để chuyển giữa Đăng ký điểm và mặt phẳng, thay đổi đăng ký
thông qua Màn hình cảm ứng.

GỢI Ý Thực hiện một đăng ký mặt phẳng không cần thực hiện một
đăng ký điểm, nhưng được khuyến nghị vì việc thực hiện sẽ
đơn giản hóa quá trình khi có thể sử dụng đầu dò dễ dàng để
tìm kiếm các cặp điểm trong cả Hình ảnh siêu âm và Bộ dữ liệu
3D.

GỢI Ý Khi sử dụng một cặp điểm để hoàn thành hoặc cập nhật đăng
ký, lỗi đăng ký sẽ được giảm thiểu tại điểm đó và sẽ tăng thêm
khi cách xa điểm đó. Do đó, có thể cải thiện độ chính xác đăng
ký gần vùng giải phẫu quan tâm bằng cách đánh dấu cặp điểm
cuối cùng hoặc thêm một cặp điểm, gần vùng giải phẫu quan
tâm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-299


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đăng ký tự động với Tru3D

Đăng ký tự động khả dụng khi kết hợp với bộ dữ liệu Tru3D.
Khi vào Điều hướng khối trực tiếp từ thu nhận Tru3D, khối
Tru3D được tải tự động vào Điều hướng khối và đăng ký tự
động.
Khi một bộ dữ liệu Tru3D từ thăm khám hiện tại được tải vào
Điều hướng khối từ bảng ghi tạm hoặc tải từ cơ sở dữ liệu,
người dùng phải được yêu cầu đăng ký tự động cho bộ dữ liệu.
LƯU Ý: Có thể đăng ký tự động Tru3D nếu nam châm và bệnh nhân
không bị di chuyển khi bộ dữ liệu Tru3D đã được thu nhận. Nếu
nam châm hoặc bênh nhân đã di chuyển khi bộ dữ liệu Tru3D
được thu nhận, bạn cần thực hiện đăng ký mặt phẳng song
song hoặc đăng ký điểm.
Đăng ký tự động xuất hiện như một lựa chọn trên nút điều khiển
Registration (Đăng ký) chỉ khi đăng ký tự động đã được sử dụng
ban đầu. Bạn có thể chọn thủ công một phương thức đăng ký
khác thậm chí nếu Đăng ký tự động đã được chọn khi khối được
tải.

13-300 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Overlay (Lớp phủ)

Sử dụng nút điều khiển Overlay (Lớp phủ) trên Màn hình cảm
ứng để phủ hình ảnh Bộ dữ liệu 3D trên Hình ảnh siêu âm. Sử
dụng các cần điều khiển Overlay Brightness (Độ sáng lớp phủ)
và Overlay Weight (Trọng lượng lớp phủ) để điều chỉnh mức
cường độ của Bộ dữ liệu 3D.
Bằng cách chỉ vào lớp phủ (Lớp phủ XY) bằng con trỏ Windows
và nhấp vào lớp phủ bằng phím Left Set (Cài đặt bên trái), có
thể kéo lớp phủ thông qua Bi xoay theo hướng X và Y để đạt
được đăng ký tốt hơn. Để khóa trong khi điều chỉnh, nhấn lại
phím Set (Cài đặt) bên trái.
Bằng cách chỉ vào lớp phủ bằng con trỏ Windows và nhấp vào
lớp phủ bằng phím Right Set (Cài đặt bên phải), có thể kéo lớp
phủ thông qua Bi xoay theo hướng Z để đạt được đăng ký tốt
hơn. Để khóa trong khi điều chỉnh, nhấn lại phím Set (Cài đặt)
bên trái.
Một kỹ thuật để cải tiến đăng ký là điều chỉnh lớp phủ theo X và
Y như trình bày trên đây và đồng thời thực hiện xoay trục X cần
thiết. Sau đó, xoay đầu dò 90 độ và lặp lại các điều chỉnh tương
tự này. Có thể lặp lại các bước này.

GỢI Ý Trong một vùng có các cấu trúc xương hiển thị sáng với Bộ dữ
liệu 3D, áp dụng một lớp phủ có phần trăm thấp có thể là cách
phù hợp để hiển thị cấu trúc xương có hình ảnh mô Siêu âm.

GỢI Ý Khi thực hiện các điều chỉnh Lớp phủ XY hoặc Lớp phủ Z, cần
giữ yên đầu dò từ khi nhấn phím điều chỉnh đến khi phím được
nhấn một giây để khóa thay đổi.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-301


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đăng ký khối đến khối

Các bộ dữ liệu có thể đến từ các thăm khám khác nhau, có thể
là từ các hướng khác nhau và có thể là từ các phương thức tạo
ảnh khác nhau. Do các bộ dữ liệu không được đăng ký vào bộ
dữ liệu khác, hệ thống cho phép đăng ký khối đến khối tự động
hoặc thủ công
Để đăng ký nhiều khối,
1. Tải nhiều khối (không hạn chế trong một thăm khám).
2. Nhấp vào biểu tượng “link” (liên kết). Cửa sổ bật lên “Select
volumes for registration” (Chọn khối để đăng ký) xuất hiện.
3. Chọn các khối di chuyển chính và phụ. Khối chính được sử
dụng để đăng ký, khối phụ được chuyển đổi bằng các thông
số đăng ký của khối chính.
Ví dụ: nếu người dùng có khối CT1 và khối CT2 + PET
được tải, người dùng sẽ chọn CT1 là khối cố định và CT2 là
khối di chuyển chính, và PET là khối di chuyển phụ. Sau khi
đăng ký, người dùng sẽ có CT2 + PET được đăng ký cho
CT1.
4. Chỉ định liệu kết quả sẽ được thêm dưới dạng khối được
đăng ký mới hay ghi đè bộ dữ liệu di chuyển. Đồng thời bạn
có thể tạo kết quả dưới dạng một khối bổ sung (‘Add
registered volume’ (Thêm khối được đăng ký) không phải là
tùy chọn nếu 5 khối đã tồn tại).
Một người dùng có thể thực hiện hai loại đăng ký thủ công:
một đăng ký dựa trên một cặp điểm chung được nhận biết
trong mỗi khối (Tịnh tiến); hoặc một đăng ký dựa trên ba
hoặc nhiều hơn ba cặp điểm chung được nhận biết trong
mỗi khối (Đăng ký).

13-302 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Đăng ký khối đến khối (tiếp)

5. Chọn khối Manual (Thủ công), Auto (Tự động), Semi Auto
(Bán tự động) hoặc Indirect (Gián tiếp) cho đăng ký khối.

Hình 13-135. Chọn các khối để đăng ký

LƯU Ý: Nếu chọn Đăng ký tự động, bạn có thể chọn loại (xương, mô
hoặc kết hợp). Nếu bạn chọn Đăng ký thủ công, hãy xác
định ba cặp điểm giữa hai khối. Thông thường chỉ cần một
cặp điểm cho các bộ dữ liệu với các hướng khác nhau từ
cùng một thăm khám.
Trong khi đăng ký khối đến khối thủ công, người dùng có
thể cuộn khối cố định (được hiển thị bên trái) hoặc khối di
chuyển (được hiển thị bên phải) bằng cách di chuyển Con
trỏ Windows trên hình ảnh, nhấn phím bi xoay được dán
nhãn Cuộn Z và sau đó sử dụng bi xoay để thực hiện cuộn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-303


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đăng ký khối đến khối (tiếp)

LƯU Ý: Trong khi đăng ký khối đến khối thủ công, người dùng có thể
di chuyển khối lên và xuống hoặc sang trái và sang phải
trên màn hình bằng cách di chuyển con trỏ Windows trên
hình ảnh, chuyển từ Chính sang Phụ bằng phím bi xoay
trên, nhấn phím bi xoay được dán nhãn Di chuyển XY và
sau đó sử dụng bi xoay để thực hiện di chuyển XY.
Khi tiến hành đăng ký thủ công, khối bên trái là khối cố định và
khối bên phải là khối di chuyển. Phím bi xoay bên phải được sử
dụng để cuộn các bộ dữ liệu và tìm kiếm các điểm giải phẫu
trong khi phím bi xoay bên trái được sử dụng để đánh dấu các
điểm. Khi một cặp điểm đơn lẻ được đánh dấu, phím bi xoay
dưới được dán nhãn Apply Translation (Áp dụng tịnh tiến) có
nghĩa là cần đăng ký khối di chuyển (ví dụ: xiên góc) cho khối cố
định (ví dụ: hướng tâm).
LƯU Ý: Một cặp điểm đơn lẻ là đủ nếu hai bộ dữ liệu có cùng hướng
nhưng được chuyển liên quan với nhau.
Khi ba cặp điểm được đánh dấu, phím bi xoay dưới được dán
nhãn Calculate Registration (Tính toán đăng ký) sau đó đăng ký
khối di chuyển cho khối cố định.
LƯU Ý: Cần có ba cặp điểm trở lên nếu các bộ dữ liệu không có cùng
hướng hoặc ở góc xiên so với nhau.

Hình 13-136. Đăng ký khối đến khối

13-304 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Đăng ký khối đến khối (tiếp)

Khi ba cặp điểm được đánh dấu, phím bi xoay dưới được dán
nhãn Calculate Registration (Tính toán đăng ký) sau đó đăng ký
khối di chuyển cho khối cố định.

Hình 13-137. Trạng thái phím Bi xoay

1. Không cặp điểm nào được xác định


2. Một cặp điểm được xác định
3. Ba cặp điểm trở lên được xác định

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-305


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Image-Based Registration (Đăng ký dựa vào hình ảnh)

LƯU Ý: Nếu bạn đã tải khối trước đó, việc tính toán sẽ bắt đầu ngay lập
tức khi bạn nhấn nút Image-Based Registration (Đăng ký dựa
vào hình ảnh).
LƯU Ý: Phải bao gồm cả hệ mạch máu gan trong cả khối siêu âm 3D và
CT/MR để việc đăng ký thành công.
1. Nhấn VNav (Điều hướng khối) để vào chế độ Điều hướng
khối.
2. Nhấn Image-Based Registration (Đăng ký dựa vào hình
ảnh) trên Bảng điều khiển cảm ứng.
Chọn Acquire (Thu nhận) để thu nhận khối siêu âm 3D mới
hoặc Load (Tải) để tải khối siêu âm 3D hiện tại theo cửa sổ
điều hướng.
LƯU Ý: Cần thông tin cảm biến cho khối siêu âm 3D.

Hình 13-138. Cửa sổ điều hướng cho Khối siêu âm 3D

3. Sau khi tải khối siêu âm 3D, biểu tượng đã tải khối siêu âm
3D chuyển sang màu xanh lục. Nhấn Next (Tiếp theo) trên
cửa sổ Quy trình IBR.

13-306 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Image-Based Registration (Đăng ký dựa vào hình ảnh) (tiếp)

4. Tải khối CE-CT trong pha cửa hoặc khối EOB-MR trong pha
gan-ống gan từ CD/USB hoặc Cơ sở dữ liệu theo cửa sổ
điều hướng.

Hình 13-139. Cửa sổ điều hướng cho khối CT/MR

5. Sau khi tải khối CT/MR, biểu tượng đã tải khối CT hoặc MR
chuyển sang màu xanh lục. Nhấn Next (Tiếp theo).
6. Nếu tải nhiều khối, hãy chọn các khối như dưới đây. Nhấn
Auto (Tự động) để bắt đầu việc tính toán.

Hình 13-140. Chọn các khối

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-307


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Image-Based Registration (Đăng ký dựa vào hình ảnh) (tiếp)

7. Khi hoàn tất việc tính toán, LOGIQ Fortis hiển thị hình ảnh
CT/MR và hình ảnh siêu âm trực tiếp được căn chỉnh.

Hình 13-141. Image-Based Registration (Đăng ký dựa vào hình ảnh)

13-308 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

So sánh khối

Bạn có thể so sánh các khối được đăng ký trước ở chế độ hiển
thị song song.
1. Nhấn nút Volume Compare (So sánh khối) trong menu
nhiều khối.
2. Hội thoại chọn các khối bên trái và phải hiển thị. Có thể
chọn nhiều.
LƯU Ý: Các khối cần phải thuộc cùng nhóm khối được đăng ký
trước.

Hình 13-142. Chọn các khối để so sánh

3. Các khối đã chọn được hiển thị song song và mọi tương tác
(cuộn, thu phóng, xoay, v.v.) được áp dụng đồng thời cho cả
hai bên.

Hình 13-143. So sánh khối

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-309


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Dấu GPS nâng cao

"GPS" – Điều hướng khối đánh dấu vị trí

Các dấu vị trí có thể được ‘đặt’ trên một cấu trúc giải phẫu đứng
yên trong cơ thể và sau đó được theo dõi bằng hệ thống cảm
biến vị trí hiện tại. Vị trí dấu được chiếu trên Hình ảnh siêu âm
hiện tại theo cách thức đồ họa chỉ báo vị trí tương đối của điểm
so với hình ảnh. Các dấu GPS theo dõi một điểm cụ thể trong
không gian.

Các nút điều khiển


Chọn tab GPS sẽ chuyển nút điều khiển bi xoay sang các dấu
GPS với Dấu 2D hoặc Dấu 3D được kích hoạt.

Bảng 13-60: Các nút điều khiển GPS

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

2D Marker (Dấu 2D) Cho phép người dùng chọn giữa Dấu điểm và Dấu mục tiêu.

3D Marker (Dấu 3D) Cho phép người dùng chọn giữa Dấu hình elipsoid và Dấu hình cầu.

Show All Markers (Hiển thị Hiển thị tất cả các dấu, không phụ thuộc vào Trạng thái hiện hoạt.
tất cả các dấu)

Show Active Markers Hiển thị/Ẩn tất cả các dấu có Trạng thái hiện hoạt "On" (Bật).
(Hiển thị các dấu hiện
hoạt)

Active State (Trạng thái Có thể hiển thị/ẩn một dấu GPS riêng bằng nút điều khiển Active State
hiện hoạt) (Trạng thái hiện hoạt) (xoay để chọn, nhấn để chuyển trạng thái).

Xóa Xoay nút điều khiển để chọn một Dấu GPS cần xóa; sau đó nhấn nút điều
khiển để xóa dấu.

Delete Markers (Xóa dấu) Xóa tất cả các Dấu GPS hiện hoạt sau khi có xác nhận của người dùng.

Mark Needle Tip (Đánh Đánh dấu đầu kim cho phép một Dấu GPS 2D hoặc 3D (tùy thuộc vào lựa
dấu đầu kim) chọn) cần được đặt tại vị trí đầu kim được theo dõi hiện tại. Dấu không được
gắn vào kim và sẽ không di chuyển khi kim di chuyển.

Show Distance (Hiển thị Chuyển giữa hiển thị và ẩn tất cả các khoảng cách được xác định.
khoảng cách)

Attach to Needle (Gắn vào Nếu phím 3D Marker (Dấu 3D) được chọn và theo dõi kim hiện hoạt, phím
kim) "Attach To Needle" (Gắn vào kim) khởi tạo một Dấu GPS 3D có tâm (trong
trường hợp là một hình cầu) hoặc điểm trục dài đầu tiên (trong trường hợp là
hình ellipsoid) được đặt ở đầu kim.

3D Edit (Chỉnh sửa 3D) Phím 3D Edit (Chỉnh sửa 3D) chỉ khả dụng nếu một Dấu GPS 3D được chọn
thông qua các nút điều khiển xoay Delete (Xóa) hoặc Active State (Trạng thái
hiện hoạt). Chọn phím Edit (Chỉnh sửa) sẽ khiến menu Edit GPS (Chỉnh sửa
GPS) trên Màn hình cảm ứng xuất hiện.

13-310 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Bảng 13-60: Các nút điều khiển GPS (Tiếp)

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Dist Start/Dist End/Clear Xoay các nút xoay Distance Start (Bắt đầu khoảng cách) và Distance End
(Bắt đầu khoảng cách/Kết (Kết thúc khoảng cách) sẽ luân phiên thông qua danh sách các dấu GPS bao
thúc khoảng cách/Xóa) gồm Đầu kim nếu theo dõi kim hiện hoạt. Khi hai dấu GPS khác nhau được
xác định trên các nút xoay Distance Start (Bắt đầu khoảng cách) và Distance
End (Kết thúc khoảng cách), nút xoay Distance End (Kết thúc khoảng cách)
được dán nhãn "Define" (Xác định) hoặc "Clear" (Xóa). Nếu khoảng cách
chưa được xác định, nhãn sẽ là "Define" (Xác định). Nếu sau đó người dùng
ấn nút xoay, khoảng cách giữa các Dấu GPS Bắt đầu và Kết thúc được xác
định, và nhãn sẽ chuyển sang "Clear" (Xóa).
Giá trị ban đầu của nút xoay Distance Start (Bắt đầu khoảng cách) là dấu
GPS đầu tiên. Giá trị ban đầu của nút xoay Distance End (Kết thúc khoảng
cách) là đầu kim nếu theo dõi kim hiện hoạt hoặc dấu GPS thứ 2 không có.
Trong trường hợp là Dấu GPS 3D, tâm điểm được sử dụng cho tất cả các
tính toán khoảng cách.

Dấu GPS 2D

Các dấu GPS theo dõi một điểm cụ thể trong không gian. Khi
bạn điều chỉnh vị trí đầu dò/hình ảnh, điểm được chiếu trên hình
ảnh hiện tại. Nếu điểm giao cắt với hình ảnh hiện tại, điểm sẽ
được hiển thị dưới dạng một dấu thập màu xanh lục. Khi điểm
cách xa hình ảnh hiện tại, dấu thập sẽ chuyển thành hình vuông
lớn dần. Màu trên hình vuông cho biết chiều; màu đỏ thể hiện
một chiều và màu xanh lục đại diện cho chiều khác. Bạn có thể
sử dụng ‘GPS’ để theo dõi một dấu giải phẫu trên Hình ảnh siêu
âm hoặc cho dẫn hướng kim sinh thiết.
Bạn có thể sử dụng các Dấu GPS có một bộ dữ liệu được nhập,
hoặc độc lập với bộ dữ liệu được nhập.
Có hai loại Dấu GPS: Điểm và Mục tiêu. Một Dấu điểm gán với
một con số. Mỗi dấu điểm bạn đặt có một mã số duy nhất. Một
Dấu mục tiêu chỉ cho phép một điểm mục tiêu. Nếu bạn thử đặt
một dấu mục tiêu khác, mục tiêu sẽ di chuyển đến vị trí được chỉ
báo mới.
Để đặt một Dấu mục tiêu hoặc Dấu điểm, sử dụng Dấu GPS để
chỉ định Mục tiêu hoặc Điểm. Đặt Con trỏ Windows tại vị trí bạn
muốn đặt dấu, sau đó nhấn phím Set GPS (Cài đặt GPS).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-311


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Dấu GPS 3D

Hình 13-144. Ví dụ về Dấu GPS 3D

LƯU Ý: Khi sử dụng các Dấu GPS có bộ dữ liệu 3D được đăng ký, một
điểm được đánh dấu trong hình ảnh hiển thị ở cả hai hình ảnh.
Các Dấu GPS được lưu với hình ảnh.
LƯU Ý: Tất cả các Dấu GPS 3D được kèm theo chữ "V" (dành cho
khối).
LƯU Ý: Bề mặt trong của dấu GPS 3D và các đường viền của vùng biên
có thể được tô màu theo các màu của dấu/đường biên. Màu này
được xếp chồng trong suốt lên trên hình ảnh US dưới đây.

Loại dấu
• Hình ellipsoid
Người dùng đặt một Dấu GPS (Cài đặt GPS trên phím bi
xoay phải) ở một đầu của trục dài mong muốn. Điểm được
đánh dấu bằng dấu có tên LA hoạt động giống một dấu
điểm. Khoảng cách giữa điểm trục dài đầu tiên này và vị trí
con trỏ hiện tại được hiển thị trên thanh trạng thái để cho
phép người dùng đánh dấu một hình ellipsoid có chiều dài
trục dài được xác định. Sau đó người dùng đặt một Dấu
GPS thứ hai (Cài đặt GPS trên phím bi xoay phải) ở một
đầu khác của trục dài mong muốn. Hình ellipsoid sẽ được
vẽ và các điểm mút của trục dài sẽ được đánh dấu bằng
dấu thập sẽ chỉ hiển thị nếu chúng tiếp xúc với mặt phẳng.
• Hình cầu
Người dùng đặt Dấu GPS (Cài đặt GPS trên phím bi xoay
phải) tại tâm điểm của cấu trúc giải phẫu quan tâm. Tâm
của hình cầu được đánh dấu bằng một dấu thập, mà chỉ
được hiển thị nếu mặt phẳng tiếp xúc với tâm.

13-312 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Chỉnh sửa một Dấu 3D


Sau khi tạo một dấu GPS 3D, menu Edit GPS (Chỉnh sửa GPS)
xuất hiện trên Màn hình cảm ứng.

Bảng 13-61: Chỉnh sửa Dấu GPS – Hình cầu/Hình ellipsoid

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

Done (Hoàn tất) Trở lại Màn hình cảm ứng GPS chính.

Reposition (Xác định lại vị Phím cài đặt trên hình ảnh sẽ xác định lại vị trí hình cầu khi phím Reposition
trí) (Xác định lại vị trí) bật (nếu không Phím cài đặt sẽ tạo một hình cầu mới).

Select (Đồng bộ hóa hình Chọn các thuộc tính đã được lưu trước đó.
ảnh được chọn)

Save As (Lưu dưới dạng) Lưu và đặt tên các thuộc tính hình cầu hiện tại (kích thước, vùng biên, màu
sắc và độ trong suốt).

Màu Thay đổi màu (vàng, đỏ, cam, xanh lục, tím, hồng hoặc trắng).

Margin Color (Màu vùng Thay đổi màu vùng biên.


biên)

Margin Dist. (Khoảng Adjust margin size (Điều chỉnh kích thước vùng biên).
cách vùng biên)

a. Đường kính
b. Vùng biên

Đường kính Điều chỉnh đường kính hình cầu.

Inner Alpha/Margin Alpha Điều chỉnh độ trong suốt của vùng chính và vùng biên theo tỉ lệ phần trăm, có
(Alpha trong/Alpha vùng nghĩa là giữa 0 (= chỉ hình ảnh siêu âm) và 100 (= chỉ dấu/màu vùng biên).
biên)

Detach from Needle Phím Detach From Needle (Tách khỏi kim) chỉ khả dụng nếu Dấu GPS 3D
(Tách khỏi kim) đang được chỉnh sửa được gắn vào kim. Nhấn phím này sẽ khiến Dấu GPS
3D bị xóa khỏi kim và được đặt tại vị trí hiện tại của đầu kim được theo dõi.
Không thể di chuyển được với đầu kim.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-313


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-61: Chỉnh sửa Dấu GPS – Hình cầu/Hình ellipsoid (Tiếp)

Thông số thiết lập


sẵn Mô tả

a. Chiều dài của hình elip màu đỏ là trục dài


của hình ellipsoid.
b. Đường kính của đường tròn màu xanh
lam là trục ngắn của hình ellipsoid.

Shift/Rotate (Dịch chuyển/ Dịch chuyển trục dài hoặc xoay đầu của trục dài.
Xoay) (Hình ellipsoid)

Short Axis/Long Axis Điều chỉnh chiều dài của trục ngắn và trục dài.
(Trục ngắn/Trục dài)
(Hình ellipsoid)

Show Ablation Needle Đối với các hình elipsoid, người dùng có thể hiển thị đường kim và vị trí đầu.
Path (Hiển thị đường kim
cắt bỏ)

LƯU Ý: Giá trị mặc định của các thông số có thể cấu hình trong Utility
(Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System Imaging (Tạo ảnh hệ
thống) -> V Nav 3D Marker (Dấu 3D Điều hướng khối).

13-314 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Chỉnh sửa một Dấu 3D (tiếp)


Move XY GPS (Di chuyển XY GPS) cho phép Dấu 3D được kéo
đến vị trí mới trong mặt phẳng hình ảnh hiện tại.
Repos. GPS (Xác định lại vị trí GPS) cho phép Dấu 3D được
định tâm lại trên mặt phẳng hình ảnh hiện tại.

Hình 13-145. Phím Bi xoay cho Dấu GPS

LƯU Ý: Thuộc tính ban đầu của dấu GPS 3D phù hợp với dấu GPS 3D
đã được tạo.
LƯU Ý: Khi ở menu Edit (Chỉnh sửa), dấu GPS 3D đang được chỉnh sửa
sẽ hiển thị bằng màu bình thường trong khi tất cả các dấu GPS
3D khác bị làm mờ. Sau khi thoát khỏi menu Edit (Chỉnh sửa),
tất cả các dấu quay lại màu bình thường.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-315


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Lưu và Chọn một Dấu GPS 3D


Để lưu một Dấu GPS 3D,
1. Đối với các dấu được sử dụng thường xuyên, ví dụ các
vùng chết kèm theo kim cắt bỏ cụ thể, chọn Save As (Lưu
dưới dạng) từ Màn hình cảm ứng Edit GPS (Chỉnh sửa
GPS).
2. Menu bật lên Save 3D GPS Marker (Lưu dấu GPS 3D) xuất
hiện. Đặt tên Dấu GPS.

Hình 13-146. Lưu một Dấu GPS 3D

Để chọn một Dấu GPS 3D,


1. Chọn Select (Chọn) từ Màn hình cảm ứng Edit GPS (Chỉnh
sửa GPS). Menu bật lên Select 3D GPS Marker (Chọn dấu
GPS 3D) xuất hiện.

Hình 13-147. Chọn Dấu GPS 3D

2. Tô sáng Hình cầu hoặc Hình ellipsoid mong muốn, sau đó


nhấn Select (Chọn).

13-316 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Gắn vào kim/Tách khỏi kim


Người dùng gắn (và tách) các dấu GPS 3D vào (khỏi) đầu kim
được theo dõi và đặt một dấu GPS 2D tại vị trí của đầu kim
được theo dõi.
Nếu phím 3D Marker (Dấu 3D) được chọn và chức năng theo
dõi kim hiện hoạt, phím Attach To Needle (Gắn vào kim) khởi
tạo một Dấu GPS 3D mà tâm (trong trường hợp một hình cầu)
hoặc điểm trục dài đầu tiên (trong trường hợp hình elipsoid)
được đặt ở đầu kim.
Trong trường hợp là Hình ellipsoid, trục dài được căn chỉnh với
hướng kim, có nghĩa là cả hai điểm của trục dài được đặt trên
trục kim. Dấu GPS 3D không ở vị trí cố định, mà được gắn với
kim và vì thế di chuyển với đầu kim.
Phím chỉ khả dụng nếu theo dõi kim được kích hoạt và phím 3D
Marker (Dấu 3D) được chọn.
Để tách Dấu 3D khỏi kim, người dùng có thể nhấn nút Detach
from Needle (Tách khỏi kim) trên trang GPS Edit (Chỉnh sửa
GPS) hoặc Mark Needle Tip (Đánh dấu đầu kim) trên trang
GPS.

Mark Needle Tip (Đánh dấu đầu kim)

Đánh dấu đầu kim cho phép một Dấu GPS 2D hoặc 3D (tùy
thuộc vào lựa chọn) cần được đặt tại vị trí đầu kim được theo
dõi hiện tại. Dấu không được gắn vào kim và sẽ không di
chuyển khi kim di chuyển.
LƯU Ý: Bạn phải sử dụng Tip Tracking (Theo dõi đầu kim) hoặc Virtual
Tip Tracking (Theo dõi đầu kim ảo).
1. Đặt một kim.
2. Trước khi rút kim, chọn Mark Needle Tip (Đánh dấu đầu
kim) để thu được dấu GPS 2D hoặc 3D tại đầu kim.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-317


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hình 13-148. Đánh dấu đầu kim - Ví dụ

13-318 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Khoảng cách GPS

Người dùng hiển thị khoảng cách giữa hai dấu GPS hoặc dấu
GPS và kim được theo dõi.
• Giữa hai dấu GPS (2D Điểm, 2D Mục tiêu, 3D Hình cầu, 3D
Hình ellipsoid)
• Giữa Dấu GPS và đầu kim được theo dõi (Đầu được đánh
dấu, đầu ảo được đánh dấu)

Hình 13-149. Khoảng cách GPS – Ví dụ

Quy trình
1. Sau khi đánh dấu các vị trí GPS, xoay Dist. Start (Bắt đầu
khoảng cách) để chọn dấu thứ nhất.
LƯU Ý: Luân phiên qua danh sách các dấu GPS bao gồm Đầu kim
nếu theo dõi kim hiện hoạt.
2. Xoay Dist. End (Khoảng cách kết thúc) để chọn dấu thứ hai.
Nhấn Define (Xác định) để hiển thị khoảng cách.
LƯU Ý: Nếu khoảng cách chưa được xác định, nhãn sẽ là "Define"
(Xác định). Nếu sau đó người dùng nhấn nút xoay và
khoảng cách giữa các Dấu GPS Bắt đầu và Kết thúc được
xác định, và nhãn sẽ chuyển sang "Clear" (Xóa).
Trong trường hợp là Dấu GPS 3D, tâm điểm được sử dụng cho
tất cả các tính toán khoảng cách.
Khi các khoảng cách được xác định hiển thị, chúng được hiển
thị ở cùng vị trí như kết quả đo 3D. Khi các phép đo 3D thường
xuyên được hiển thị, phép đo khoảng cách không hiển thị. Nhãn
của phép đo khoảnh cách là Dấu GPS thấp nhất về mặt số học
theo sau bởi Dấu GPS lớn hơn về mặt số học. Nếu đầu kim là
một trong các dấu, đầu kim được liệt kê thứ hai. Một số ví dụ là
"1-2V", "3X-Needle", và "5-7P".

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-319


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bộ theo dõi Điều hướng khối


Điều hướng khối hỗ trợ Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối,
Bộ theo dõi ảo và Bộ theo dõi chủ động.

Hình 13-150. Kết nối Điều hướng khối

1. Giắc nối Bộ thu Điều hướng khối (2 cáp)


2. Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối/Giắc nối cảm biến Bộ theo dõi ảo
3. Giắc nối Bộ theo dõi chủ động Điều hướng khối
4. Chỉ báo Bộ phát điều hướng khối
5. Giắc nối Bộ phát điều hướng khối

LƯU Ý: Các giá đỡ đầu dò màu hồng và cảm biến là cần thiết khi sử
dụng Bộ theo dõi kim hoặc Bộ theo dõi ảo

13-320 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Bộ theo dõi Điều hướng khối (tiếp)

GỢI Ý • Hãy nhớ thoát Điều hướng khối bằng nút điều khiển V Nav
(Điều hướng khối) TRƯỚC KHI ngắt kết nối và kết nối Bộ
theo dõi Điều hướng khối.
• Với Bộ theo dõi Điều hướng khối được gắn, có thể bật/tắt
theo dõi bằng nút Show Needle Tip (Hiển thị đầu kim).
• Khi sử dụng Theo dõi Điều hướng khối, cần có các chỉ số
Chất lượng môi trường cao.
• Khi Theo dõi kim được bật, đồ họa Theo dõi kim hiển thị:
• Đầu kim và đường chiếu trên hình ảnh động
• Điểm giao cắt với hình ảnh hiện tại khi không nằm
trong mặt phẳng
• Các dấu hỗ trợ dẫn hướng kim trong mặt phẳng với
hình ảnh hiện tại
• Kết hợp Hợp nhất và Theo dõi kim khả dụng khi bộ dữ liệu
khối được đăng ký. Khi chọn nút Needle in Plane (Kim
trong mặt phẳng), bộ dữ liệu khối có thể hiển thị kim trong
mặt phẳng hơn là trong cùng mặt phẳng như Hình ảnh
siêu âm động.
• Bạn có thể nhấn nút xoay Z-Rotation (Xoay Z) để xoay mặt
phẳng đường kim xung quanh trục kim (điều chỉnh thô).
Xoay nút xoay Z-Rotation (Xoay Z) có thể được sử dụng
để điều chỉnh tinh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-321


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối

Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối cho phép bạn chèn một
bộ theo dõi Điều hướng khối bên trong Kim để theo dõi vị trí mà
đầu kim ở bên trong cơ thể. Bộ theo dõi đầu kim sử dụng bộ kim
(sự kết hợp của kim thăm và vỏ bọc) trong đó kim thăm có một
lõi rỗng mà có thể đặt bộ thu của cảm biến vị trí, vì thế cần đặt
cảm biến gần đầu của kim thăm. Đầu của Bộ theo dõi đầu kim
được chú thích bằng chữ cái “N.”
Để cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối, bạn cần Bộ
dụng cụ khởi động kim CIVCO eTRAX.
1. Bộ dụng cụ bao gồm Cảm biến eTRAX cũng như 5 gói vô
trùng. Mỗi gói vô trùng có chứa một bộ kim (tổ hợp kim thăm
và vỏ bọc) và nắp cho tay cầm cảm biến và cáp.

Hình 13-151. Cảm biến đầu kim và Kẹp cáp

2. Cảm biến kim lắp bên trong bộ kim. Trước khi thực hiện quy
trình, bạn cần bọc tay cầm cảm biến và cáp.
3. Đưa cảm biến vào bộ kim.

13-322 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối (tiếp)

4. Bộ kim khóa tại chỗ bằng Tay cầm cảm biến.

THẬN TRỌNG Cảm biến kim được hiển thị không có nắp đậy chỉ nhằm mục
đích minh họa. Luôn để nắp trên cảm biến kim để bảo vệ bệnh
nhân và người dùng khỏi lây nhiễm chéo.

5. Sử dụng kỹ thuật vô trùng thích hợp, lắp cảm biến kim qua
khe hở trên nắp, thận trọng để tránh uốn cong cảm biến
kim.
6. Mở rộng nắp qua tay cầm kim.
7. Kiểm tra nắp để đảm bảo không có lỗ thủng hay vùng đánh
dấu rách.
8. Sau khi bạn đã đặt Bộ kim tại vị trí giải phẫu mong muốn,
bạn có thể tháo vít kim thăm khỏi vỏ bọc và tháo kim thăm
(và cảm biến). Có thể đặt kim thủ thuật trong vỏ bọc để thực
hiện thủ thuật.
9. Rút Cảm biến và Kim
10. Vị trí sẵn sàng cho thủ thuật (sinh thiết lõi, cắt bỏ, v.v.).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-323


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối (tiếp)

LƯU Ý: Thải bỏ bộ kim và nắp cảm biến. Không thải bỏ Cảm biến kim.
LƯU Ý: Bạn KHÔNG cần vô trùng Cảm biến kim. Thay vào đó, vệ sinh
và khử trùng cảm biến kim theo cách bạn thực hiện với đầu dò,
thận trọng không uốn cong cảm biến.
LƯU Ý: Phải sử dụng Bộ theo dõi kết hợp với đầu dò có Giá đỡ Điều
hướng khối. Bạn cần ba (3) cảm biến: hai (2) cảm biến gắn vào
đầu dò và một (1) cảm biến Bộ theo dõi. Tuy nhiên, nếu bạn
đang sử dụng một đầu dò Điều hướng khối bên trong, không
cần gắn cảm biến vào đầu dò và chỉ cần cảm biến cho bộ theo
dõi.

Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối (Một phần của Tùy chọn Điều hướng khối)

Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối cho phép bạn gắn cảm biến
vào trục kim (cách xa đầu kim). Vị trí của đầu kim và đường kim
chiếu được chiếu trên hình ảnh siêu âm 2D. Đầu kim ảo được
chú thích bằng chữ cái “V”.

13-324 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Cài đặt Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối


Để cài đặt Bộ theo dõi ảo, bạn cần Bộ dụng cụ khởi động
CIVCO VirtuTRAX.

Hình 13-152. Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối

1. Bộ dụng cụ bao gồm Cảm biến VirtuTRAX cũng như 5 bao


bì vô trùng. Mỗi gói vô trùng có chứa một giá đỡ cảm biến,
một nắp đậy cho cảm biến, và băng cao su cho nắp đậy.
Lắp nắp bên trong cảm biến. Đặt cảm biến đã đậy nắp vào
bên trong giá đỡ cảm biến. Ấn cảm biến xuống. Ấn xuống
đến khi cảm biến khớp tại chỗ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-325


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cài đặt Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối (tiếp)


2. Lắp phương tiện vào điểm lắp của giá đỡ, đảm bảo rằng
mũi tên ở phía điểm giá đỡ hướng về phía đầu kim. Xoay
núm để siết giá đỡ kim để điều chỉnh giá đỡ với vỏ kim.
3. Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối được lắp
4. Gắn Cảm biến ảo vào hệ thống. Kết nối cảm biến Điều
hướng khối với hệ thống.
5. Bạn sẵn sàng hiệu chuẩn Bộ theo dõi ảo. Xem quy trình
Hiệu chuẩn Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối dưới đây.
6. Để theo dõi kim, hệ thống cần biết khoảng cách từ giá đỡ
cảm biến đến đầu kim.
7. Để cung cấp khoảng cách, chọn nút điều khiển V Nav
Virtual Tracker (Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối). Thông tin
chi tiết được cung cấp dưới đây.

8. Trên màn hình hiển thị, bộ theo dõi kim ảo xuất hiện giống
bộ theo dõi đầu kim ngoại trừ đầu kim được chú thích bằng
chữ cái “V”.
LƯU Ý: Thải bỏ giá đỡ cảm biến và nắp cảm biến. Không thải bỏ cảm
biến.
LƯU Ý: Bạn KHÔNG cần vô trùng cảm biến. Thay vào đó, vệ sinh và
khử trùng cảm biến theo cách bạn thực hiện với đầu dò.
LƯU Ý: Phải sử dụng Bộ theo dõi kết hợp với đầu dò có Giá đỡ Điều
hướng khối. Bạn cần ba (3) cảm biến: hai (2) cảm biến gắn vào
đầu dò và một (1) cảm biến gắn vào giá đỡ cảm biến kim.

THẬN TRỌNG Do cảm biến cách xa đầu kim, hệ thống không thể phát hiện
kim bị uốn cong. Khi kim bị uốn cong, hình chiếu đường đi của
kim và biểu tượng đầu kim sẽ khác nhau tùy theo đường đi của
kim và vị trí đầu kim.

13-326 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Hiệu chuẩn Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối

Phương pháp 1. Bạn nhập chiều dài kim.


1. Chọn Bộ theo dõi ảo.
2. Nhập một tên thiết bị và chỉ định chiều dài. Nhấn OK (Chiều
dài được đo từ đầu kim được lắp đến bề mặt xa của giá đỡ
cảm biến, được đo dọc trục kim).
3. Kiểm tra chiều dài bằng cách đặt đầu kim ở tâm của mặt
đầu dò.
4. Sẽ có một chữ cái ‘V’ trên bề mặt đầu dò trong hình ảnh.
Phương pháp 2. Bạn xác định chiều dài kim thông qua hình
ảnh.
1. Chọn Bộ theo dõi ảo.
2. Nhập một tên thiết bị và nhấp vào Define via Image (Xác
định thông qua hình ảnh). Nhấn OK trong hộp thoại.
3. Đặt đầu kim ở tâm của mặt đầu dò, di chuyển con trỏ
windows đến điểm đó trên hình ảnh và nhấn Set (Cài đặt).
4. Đầu được đánh dấu bằng chữ cái ‘V’ trên hình ảnh, ban đầu
trên mặt đầu dò.
Thoát khỏi thiết bị Bộ theo dõi ảo có thể được chọn và các hiệu
chuẩn được chỉnh sửa nếu cần.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-327


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Active Tracker (Bộ theo dõi chủ động)

Bộ theo dõi chủ động là một thiết bị bao gồm bốn dấu được hiển
thị trong bộ dữ liệu tạo ảnh khối như CT hoặc MR. Các dấu ở vị
trí xác định tương ứng với nhau sao cho hướng của Bộ theo dõi
chủ động có thể được xác định dựa trên các vị trí dấu trong hình
ảnh. Đồng thời thiết bị giữ một cảm biến vị trí tại vị trí xác định
tương ứng với dấu. Các lỗ được cung cấp trong Bộ theo dõi chủ
động sao cho có thể đánh dấu vị trí này trên cơ thể.
Khi cảm biến của Bộ theo dõi chủ động được gắn vào thiết bị Bộ
theo dõi chủ động, cảm biến có thể được sử dụng làm cảm biến
tham chiếu. Điều này đồng nghĩa rằng tất cả các theo dõi được
thực hiện liên quan đến cảm biến này thay vì liên quan đến bộ
phát.

Hình 13-153. Bên trái, Bộ theo dõi chủ động - Bên phải, CT
của Bộ theo dõi chủ động

Hình 13-154. Bộ theo dõi chủ động MR

13-328 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Active Tracker (Bộ theo dõi chủ động) (tiếp)

Bộ theo dõi chủ động thêm đăng ký tự động dựa trên cảm biến
cho CT/MR. Một thiết bị Bộ theo dõi chủ động, có thể giữ cảm
biến, được đặt trên bệnh nhân trong khi quét CT/MR và sau đó
được phát hiện trong hình ảnh CT/MR để giúp đăng ký tự động.
CT/MR sử dụng thiết bị Bộ theo dõi chủ động giống như Cảm
biến tham chiếu, có nghĩa là theo dõi được thực hiện tương đối
cảm biến được gắn với Bộ theo dõi chủ động. Cung cấp một số
giá trị bù hô hấp, và cho phép duy trì đăng ký và dấu GPS trong
trường hợp bộ phát/bệnh nhân di chuyển.

Hình 13-155. Cài đặt và Xác định vị trí Bộ theo dõi chủ động

1. Kết nối các cảm biến sau với Mô-đun Điều hướng khối.
Giắc nối Đầu dò Điều hướng khối (vào Khe 1 và 2). Giắc nối
Bộ theo dõi chủ động. Giắc nối Bộ phát.
2. Đảm bảo rằng đầu dò có gắn Điều hướng khối tại chỗ, cùng
với hai Cảm biến Điều hướng khối.
3. Gắn Bộ theo dõi chủ động CT/MR vào cảm biến.
4. Xác định vị trí Bộ theo dõi chủ động trên bệnh nhân.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-329


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sử dụng Bộ theo dõi chủ động


Thực hiện thăm khám CT/MR.
1. Sử dụng cảm biến.
Đối với một Thăm khám MR, tránh để cuộn MR chạm vào
Bộ theo dõi chủ động MR.
a. Đặt Bộ theo dõi chủ động MR tại vị trí có khe hở trong
cuộn.
LƯU Ý: Bộ theo dõi chủ động MR phải ở trong vùng được quét
trong khi thực hiện MR. Ví trí phù hợp để đặt Bộ theo
dõi chủ động là vùng cứng, như mũi ức, và xung quanh
vị trí can thiệp, nhưng vẫn giữ khoảng cách.
b. Sử dụng các miếng đệm (có sẵn trong bộ MR) để đảm
bảo cuộn tiếp xúc với Bộ theo dõi chủ động MR.
2. Thực hiện quét CT/MR.
Quét bệnh nhân,
1. Sử dụng Bộ theo dõi chủ động để giữ cảm biến.
2. Gắn cảm biến vào cơ thể. Trước hết, vệ sinh khu vực, sau
đó bóc và dính cảm biến vào cơ thể.
3. Chọn cảm biến tham chiếu trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn Bộ theo dõi chủ động cho Đăng ký tự động,
cảm biến được chọn tự động làm tham chiếu.
4. Tải bộ dữ liệu MR/CT.

13-330 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Volume Navigation (Điều hướng khối)

Với Cảm biến và Bộ theo dõi chủ động


Để thu nhận một khối siêu âm và đăng ký tự động siêu âm động
cho một thời điểm trong tương lai, thực hiện các bước sau:
1. Sử dụng một đầu dò có các cảm biến vị trí VNav được gắn
vào hoặc tích hợp trong đầu đò siêu âm.
2. Gắn thiết bị Bộ theo dõi chủ động vào bệnh nhân và kết nối
cảm biến bộ của theo dõi chủ động với thiết bị.
3. Sử dụng bút đánh dấu cơ thể, đánh dấu vị trí của Bộ theo
dõi chủ động trên cơ thể bằng bút đánh dấu cơ thể và bốn lỗ
trên đế của Bộ đánh dấu hiện hoạt.
4. Vào Tru3D và chọn thu nhận "With Sensor + Active Tracker"
(Với Cảm biến + Bộ theo dõi chủ động)
5. Thực hiện quét Tru3D và lưu như bình thường.
Vào VNav trực tiếp từ Tru3D hoặc vào VNav và sau đó tải bộ dữ
liệu Tru3D được lưu sẽ cho phép đăng ký tự động siêu âm động
với bộ dữ liệu Tru3D. Nếu bạn muốn đăng ký tự động với dữ
liệu Tru3D data được thu nhận bằng Bộ theo dõi chủ động tại
một thời điểm trong tương lai, thực hiện các bước sau:
1. Thực hiện các bước 1 và 2 trên đây trừ khi đặt thiết bị Bộ
theo dõi chủ động sử dụng bốn dấu cơ thể để tạo lại vị trí
giống như trước.
2. Vào VNav và tải dữ liệu Tru3D đã thu nhận trước đó bằng
bộ theo dõi chủ động gắn kèm. Thực hiện đăng ký tự động
dựa trên cảm biến giống như áp dụng cho CT/MR.
3. Điều chỉnh thủ công đăng ký khi cần.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-331


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Gói chụp ngực

Tổng quan
Có ba tính năng trong Gói chụp ngực:
• M&A vùng tổn thương ở ngực — bao gồm các thư mục đo
tổn thương, hiển thị đặc điểm, tóm tắt, v.v.
• Hỗ trợ đo ngực — có tính năng Auto Contour (Đường viền
tự động). Đồng thời, tính năng này có các phép đo liên quan
đến Vú (khoảng cách đến núm vú, tỷ lệ).
• Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS — tùy chọn
phân tích tổn thương ngực.

M&A thương tổn ngực


M&A thương tổn ngực cho phép bạn liệt kê 30 thương tổn ngực
cho từng bên ngực. Đo được Độ cao/Độ rộng/Độ dài tổn
thương, Khoảng cách đến núm vú và Tỷ lệ A/B. Khoảng cách
đến núm vú cho phép bạn nhập giá trị (đây không phải là giá trị
đo được tính).
Có thể ghi nhận phân loại tổn thương ACR BI-RADS® thông
qua Show Features (Hiển thị tính năng) và Show Assessment
(Hiển thị đánh giá).
Tính năng Hỗ trợ đo ngực (Đường bao tự động) có thể được sử
dụng để tự động phát hiện và phác thảo thương tổn ngực.
Trang tính và Trang tính tóm tắt hiển thị tất cả các tổn thương vú
phải/trái được ghi nhận.

13-332 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Gói chụp ngực

M&A thương tổn ngực (tiếp)


Từ Small Parts Application Preset (Thiết lập sẵn ứng dụng cho
bộ phận nhỏ), chọn Breast Application (Ứng dụng cho vú). Tiếp
theo, chọn Right/Left Lesion (Tổn thương bên phải/trái) (Chọn
RtSide/LtSide (Bên phải/Bên trái) bên dưới Màn hình cảm ứng).

Bảng 13-62: Các nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng M&A vùng tổn thương ở vú

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Position (Vị trí) Xác định vị trí tổn thương: Clock position 1-12 O’Clock (Vị trí đồng hồ 1-12
giờ), Areolar (Quầng vú), SubAreolar (Dưới quầng vú), Axillary (Nách) hoặc
“-” (mặc định).

Segment (Phân đoạn) Xác định A, B, C, None (Không có), hoặc “-” (mặc định).

Show Features (Hiển thị Nhấn để kích hoạt chú thích Show Features (Hiển thị đặc điểm). Để thêm
đặc điểm) chú thích cho mỗi đặc điểm, đặt Bi xoay ở phía bên phải của từng đặc điểm
và nhấn Set (Cài đặt). Thao tác này sẽ làm xuất hiện các chú thích sẵn có. Di
chuyển Bi xoay để tô sáng chú thích và nhấn Set (Cài đặt) để chọn chú thích.
Chú thích sau đó sẽ xuất hiện bên cạnh đặc điểm. Nếu một Tính năng có dấu
hoa thị bên cạnh (*), khi đó bạn có thể chọn nhiều chú thích -- chọn tất cả các
chú thích phù hợp và sau đó chọn ‘Done’ (Xong). Các tính năng này được
hiển thị trên Bi xoay. Dưới đây là danh sách của từng Tính năng có các chú
thích có thể chọn:
• Shape (Hình dạng): Oval (Bầu dục), Round (Tròn), Irregular (Không đều),
None (Không có) (-)
• Orientation (Hướng): Parallel (Song song), Not Parallel (Không song song),
None (Không có) (-)
• Margin (Vùng biên): Circumscribed (Có giới hạn), Indistinct (Không rõ),
Angular (Gập góc), Microlobulated (Vi tiểu thùy), Spiculated (Có gai), None
(Không có) (-)
• Echo Pattern (Dạng hồi âm): Anechoic (Không có hồi âm), Hyperechoic
(Hồi âm cao), Complex (Phức tạp), Hypoechoic (Hồi âm thấp), Isoechoic
(Hồi âm bằng), None (Không có) (-)
• Posterior Features (Các tính năng sau): Không có các tính năng sau,
Enhancement (Tăng cường), Shadowing (Bóng lưng), Combined Pattern
(Mẫu kết hợp), None (Không có) (-)
• Associated features (Các đặc điểm liên quan): Architectural distortion (Biến
dạng cấu trúc), Duct changes (Thay đổi ở ống dẫn), Skin thickening (Làm
dày da), Skin retraction (Co rút về da), Edema (Chứng phù), Absent
(Thiếu), Internal vascularity (Tình trạng có mạch bên trong), Vessels in rim
(Mạch ở rìa), Soft (Mềm), Intermediate (Trung bình), Hard (Cứng), None
(Không có)(-)
• Calcification (Khối vôi hóa): Calcifications in a mass (Vôi hóa trong khối),
Calcifications outside of mass (Vôi hóa ngoài khối), Intraductal calcifications
(Vôi hóa trong ống dẫn), None (Không có)(-)
• Các trường hợp đặc biệt: Simple Cyst (Nang đơn), Clustered microcysts (Vi
nang tụ thành chùm), Complicated cysts (Nang biến chứng), Mass in or on
skin (Khối trong hoặc trên da), Foreign body including implants (Dị vật bao
gồm cả bộ phận cấy ghép), Lymph nodes-intramammary (Hạch bạch
huyết-gian vú), Lymph nodes-axillary (Hạch bạch huyết-nách), Vascular
abnormalities AVMs (Các bất thường của mạch máu - Dị dạng động tĩnh
mạch (AVM)), Vascular abnormalities (Các bất thường của mạch máu),
Mondor disease (Bệnh Mondor), Postsurgical fluid collection (Tụ dịch sau
phẫu thuật), Fat Necrosis (Hoại tử mỡ), None (Không có)(-)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-333


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-62: Các nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng M&A vùng tổn thương ở vú

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show Assessment (Hiển Xác định Đánh giá ACR BI-RADS: None (Không có) (-), 0, 1, 2, 3, 4a, 4b, 4c,
thị đánh giá) 5, 6. Trường bình luận sẵn có ngay bên dưới Đánh giá ACR BI-RADS.

Return (Trở lại) Nhấn để trở lại Màn hình cảm ứng trước đó.

Lesion # (Tổn thương số) Cho biết bạn đang xem tổn thương nào (Tổn thương số mấy trong Tổng số
tổn thương). Nhấn mũi tên trái/phải để di chuyển giữa các tổn thương.

L Chiều dài tổn thương

H Chiều cao tổn thương

W Chiều rộng tổn thương

Distance to Nipple Được sử dụng để nhập thủ công khoảng cách từ tổn thương đến núm vú.
(Khoảng cách tới núm vú)

Auto Contour (Đường viền Nhấn để kích hoạt tính năng Auto Contour (Đường viền tự động), sử dụng
tự động) (HxL) chiều cao và chiều dài.

Auto Contour (Đường viền Nhấn để kích hoạt tính năng Auto Contour (Đường viền tự động), sử dụng
tự động) (HxW) chiều cao và chiều rộng.

Rt or Lt A/B Ratio (Tỉ số A/ Tỉ số A/B tổn thương bên phải hoặc trái, đo theo Diện tích hoặc Đường kính.
B phải hoặc trái)

Composition (Thành phần) Xác định thành phần của vùng tổn thương: Không có (-), Kết cấu echo nền
đồng nhất - mỡ, Kết cấu echo nền đồng nhất - tuyến sợi, hoặc Kết cấu echo
nền không đồng nhất.

Delete Lesion (Xóa tổn Nhấn để xóa tổn thương này.


thương)

Trang tính và các trang tính tóm tắt

Trang tính và các trang tính tóm tắt được cung cấp cho tất cả
các Tổn thương vú được ghi nhận.

Hình 13-156. Trang tính và tóm tắt Tổn thương vú

13-334 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Gói chụp ngực

Để sang trang tiếp theo, chọn nút điều khiển Page Change
(Thay đổi trang) bên dưới Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Chỉ các tính năng được xác định mới xuất hiện trên trang Tóm
tắt. Để hiển thị tính năng chưa được xác định, chọn “Show
Undefined Features” (Hiển thị tính năng chưa xác định) ở cuối
Trang tính tóm tắt.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-335


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hỗ trợ đo vú (Đường viền tự động)


Bạn có thể yêu cầu hệ thống đánh dấu/phác thảo đường viền
của tổn thương vú bằng cách sử dụng tính năng Breast
Measure Assistant (Auto Contour) (Hỗ trợ đo vú (Đường viền tự
động)). Cài đặt Vùng quan tâm (ROI) xung quanh tổn thương để
thực hiện điều này; sau đó hệ thống có thể đo lường tổn thương
bằng cách vẽ đường viền xung quanh nó.
Để tự động phát hiện tổn thương vú trên hình ảnh hiển thị,
1. Nhấn Measure (Đo).
2. Nhấn Auto Contour (HxW) (Đường viền tự động (Cao x
Rộng)) trên Màn hình cảm ứng.
3. Đặt Con trỏ vào giữa tổn thương và nhấn Set (Cài đặt).
Điều chỉnh kích thước ROI xung quanh tổn thương. Sử
dụng Bi xoay để điều chỉnh kích thước ROI.
• Để tăng kích thước đường tròn, di chuyển Bi xoay
xuống và sang phải.
• Để giảm kích thước đường tròn, di chuyển Bi xoay
xuống và sang trái.
LƯU Ý: Khoanh vùng toàn bộ tổn thương, ngay cả khi phải khoanh
thêm mô xung quanh.
4. Nhấn Set (Cài đặt) trên Bi xoay. Một vùng đánh dấu xuất
hiện xung quanh tổn thương.
LƯU Ý: Hệ thống có thể tạo ra nhiều vùng đánh dấu tổn thương vú.
Để xoay vòng qua các đường viền được tạo ra, sử dụng nút
xoay Select Contours (Chọn đường viền) trên Màn hình cảm
ứng.
5. Kiểm tra đường viền được tạo ra xem có chính xác hay
không. Nếu cần chỉnh sửa, thực hiện các bước 6-7 để chỉnh
sửa đường viền trước khi chấp nhận phép đo. Nếu không,
hãy chuyển sang bước 8.
6. Để chỉnh sửa đường viền đã chọn, di chuyển Bi xoay để
điều chỉnh kích thước vùng chỉnh sửa cho thích hợp và
nhấn Set (Cài đặt) trên Bi xoay.
7. Có thể chỉnh sửa phần màu xanh lam của đường viền bằng
cách di chuyển Bi xoay đến phần đường viền bạn muốn
chỉnh sửa.
LƯU Ý: Thước đo gần con trỏ nhất sẽ kích hoạt chỉnh sửa.
LƯU Ý: Để giới hạn khả năng chỉnh sửa ngang/dọc, bạn có thể đặt
giá trị thiết lập sẵn qua Utility (Tiện ích)--> Measure (Đo)-->
Advanced (Nâng cao)--> Small Parts (Bộ phận nhỏ)-->
Restrict Breast Contour Caliper Edit (Giới hạn chỉnh sửa
thước đo đường viền vú).

13-336 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Gói chụp ngực

8. Sau khi bạn đã hoàn tất chỉnh sửa, hãy nhấn Done (Xong)
trên phím Set (Cài đặt) ở dưới cùng hoặc nhấn Print (In) để
chấp nhận phép đo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-337


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở mọi
quốc gia)
Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS là Tùy chọn phân
tích tổn thương ngực. Koios DS được tích hợp với LOGIQ Fortis
qua DICOM. Koios DS được cấu hình tương tự như Dịch vụ
DICOM. Người dùng có thể chấp nhận/hủy kết quả phân tích.
Nếu chấp nhận, kết quả này sẽ được đưa vào Báo cáo theo cấu
trúc của DICOM.
Để phân tích vùng tổn thương ở ngực bằng cách sử dụng Koios
DS:
1. Ở Chế độ B trong Breast Application (Ứng dụng chụp
ngực), chọn Số tổn thương của gói chụp ngực, sau đó nhấn
Koios qua Màn hình cảm ứng.

Hình 13-157. Bảng điều khiển cảm ứng Chế độ B trong Breast
Application (Ứng dụng chụp ngực)

LƯU Ý: Phân tích Koios DS yêu cầu có hình ảnh ở Chế độ B kép
được dừng hình, với phép đo Chiều dài, Chiều rộng và
Chiều cao.
2. Đo vùng tổn thương ở ngực (Chiều dài, Chiều rộng, Chiều
cao) trên 2 mặt phẳng quét trực giao; hoặc đo vùng tổn
thương bằng tính năng Auto Contour (Đường viền tự động).
3. Sử dụng nút điều khiển bi xoay để nhấn Analyze (Phân
tích).

13-338 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Gói chụp ngực

Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở mọi
quốc gia) (tiếp)
4. Koios DS phân tích vùng tổn thương (xuất hiện một hộp
thoại bật lên thông báo “Analyzing” (Đang phân tích)).

Hình 13-158. Phân tích Koios DS

5. Xuất hiện một thông báo bật lên với kết quả đánh giá rủi ro
Koios DS và căn chỉnh theo danh mục rủi ro ACR
BI-RADS® hoặc U1-U5.
6. Nếu đánh giá được chấp nhận, đánh giá sẽ trở thành một
phần của lần thăm khám bao gồm cả hiển thị trên Báo cáo
tóm tắt của lần thăm khám và được bao gồm trong dữ liệu
DICOM SR liên quan đến thăm khám. Nếu đánh giá bị hủy,
kết quả sẽ không được lưu lại như một phần của phiên siêu
âm.
LƯU Ý: Để biết thêm chi tiết về đánh giá Koios DS, hãy tham khảo
tài liệu về sản phẩm Koios DS của Koios Medical.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-339


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Gói chụp tuyến giáp

Tổng quan
Một Gói chụp tuyến giáp khả dụng.

Bảng 13-63: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng Tuyến giáp/Tuyến cận giáp/Hạch
bạch huyết/Nốt

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Side (Bên) Xác định bên: Right, Left, Isthmus (Phải, trái, eo).

Worksheet/Summary Chọn để xem Trang tính/Trang tính tóm tắt.


(Trang tính/Tóm tắt)

Add#1, Add#2, etc. (Địa Chọn trong số các tổn thương sẵn có, hoặc thêm một tổn thương/ hạch/nốt
chỉ 1, Địa chỉ 2, v.v.) mới, v.v.

Rt/Lt Thyroid (Tuyến giáp Để kích hoạt tính năng Left/Right Thyroid/Parathyroid (Tuyến giáp/Tuyến cận
phải/trái) giáp trái/phải) hoặc Left/Right/Isthmus Lymph Node/Nodule (Hạch bạch
Rt/Lt Parathyroid (Tuyến huyết/Nốt trái/phải/eo), hãy chọn thư mục tương ứng trên Bảng điều khiển
cận giáp phải/trái) cảm ứng.
Rt/Lt/Isthmus Lymph Node Các thông số Length (Chiều dài), Height (Chiều cao) và Width (Chiều rộng)
(Hạch bạch huyết phải/trái/ đều khả dụng cho tất cả các phép đo tuyến giáp. Phép đo Cortical Thickness
eo) (Độ dày vỏ não) khả dụng cho Hạch bạch huyết. Show Features (Hiển thị
Rt/Lt/Isthmus (Nốt phải/ đặc điểm) khả dụng cho tất cả các phép đo tuyến giáp.
trái/eo)

Địa điểm Parathyroid (Tuyến cận giáp): Xác định Tuyến giáp trên hoặc Tuyến giáp
dưới
Lymph Node (Hạch bạch huyết): Hố trên xương đòn, Cổ dưới, Cổ giữa, Cổ
trên, Mang tai, Dưới hàm dưới, Dưới cằm, Tam giác cổ sau
Nodule (Nốt):
• Vị trí A: Upper (Trên), Lower (Dưới), Mid (Giữa), None (Không có)
• Vị trí B: Lateral (Hai bên), Medial (Chính giữa), Midline (Giữa), None
(Không có)

13-340 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Gói chụp tuyến giáp

Bảng 13-63: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng Tuyến giáp/Tuyến cận giáp/Hạch
bạch huyết/Nốt (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show Features - Overall Nhấn để kích hoạt chú thích Show Features (Hiển thị đặc điểm). Để thêm
Thyroid (Hiển thị đặc điểm chú thích cho mỗi đặc điểm, đặt Bi xoay ở phía bên phải của từng đặc điểm
- Tổng quan tuyến giáp) và nhấn Set (Cài đặt). Thao tác này sẽ làm xuất hiện các chú thích sẵn có. Di
chuyển Bi xoay để tô sáng chú thích và nhấn Set (Cài đặt) để chọn chú thích.
Chú thích sau đó sẽ xuất hiện bên cạnh đặc điểm và trên Trang tính tóm tắt.
Dưới đây là danh sách của từng Đặc điểm kèm các chú thích có thể có của
đặc điểm đó theo loại phép đo:
• Tuyến giáp tổng thể (Màn hình cảm ứng mức độ cao nhất)
• Resected (Đã cắt bỏ): Totally (Toàn bộ), Partially (Một phần), None
(Không có) (-)
• Appearance (Ngoại quan): Within normal limits (Trong giới hạn bình
thường), Abnormal (Bất thường), Symmetric (Đối xứng), Asymmetric
R>L (Bất đối xứng phải>trái), Asymmetric L>R (Bất đối xứng trái>phải),
None (Không có) (-)
• Comment (Nhận xét)

Show Features - Lt/Rt Nhấn để kích hoạt chú thích Show Features (Hiển thị đặc điểm). Để thêm
Thyroid / Parathyroid and/ chú thích cho mỗi đặc điểm, đặt Bi xoay ở phía bên phải của từng đặc điểm
Lt/Rt/Isthmus Lymph và nhấn Set (Cài đặt). Thao tác này sẽ làm xuất hiện các chú thích sẵn có. Di
Node / Nodule (Hiển thị chuyển Bi xoay để tô sáng chú thích và nhấn Set (Cài đặt) để chọn chú thích.
đặc điểm - Tuyến giáp / Chú thích sau đó sẽ xuất hiện bên cạnh đặc điểm và trên Trang tính tóm tắt.
Tuyến cận giáp trái/phải và Dưới đây là danh sách của từng Đặc điểm kèm các chú thích có thể có của
Hạch bạch huyết / Nốt trái/ đặc điểm đó theo loại phép đo:
phải/eo) • Lt/Rt Thyroid (Tuyến giáp trái/phải)
• Resected (Đã cắt bỏ): Totally (Toàn bộ), Partially (Một phần), None
(Không có) (-)
• Echogenicity (Sinh hồi âm): Homogeneous (Đồng nhất); Coarse (Thô);
Heterogeneous (Không đồng nhất); Hashimoto, Classic (Bệnh
Hashimoto, thông thường); Hashimoto, Probable (Bệnh Hashimoto, có
khả năng); None (Không có) (-)
• Vascularity (Tình trạng có mạch): Normal (Bình thường), Increased
(Tăng), Decreased (Giảm), None (Không có) (-)
• Size (Kích thước): Normal (Bình thường), Enlarged (Phì đại), Small
(Nhỏ), None (Không có) (-)
• Comment (Nhận xét)
• Isthmus Comment (Bình luận eo)
• Lt/Rt Parathyroid (Tuyến cận giáp trái/phải) -- Tuyến giáp trên/Tuyến giáp
dưới
• Visibility (Khả năng hiển thị): Visualized (Hiển thị), Not Visualized
(Không hiển thị), None (Không có) (-)
• Comment (Nhận xét)
• Lt/Rt/Isthmus Lymph Node (Hạch bạch huyết trái/phải/eo)
• Appearance (Ngoại quan): Within normal limits (Trong giới hạn bình
thường), Suspicious (Nghi ngờ), Pathologic (Bệnh học), None (Không
có) (-)
• Composition (Thành phần): Cystic (Nang), Complex (Phức hợp), Solid
(Rắn), None (Không có) (-)
• Vascularity (Tình trạng có mạch): Normal (Bình thường), Increased
hilar (Tăng ở rốn), Increased non-hilar (Tăng không ở rốn), None
(Không có) (-)
• Comment (Nhận xét)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-341


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-63: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng Tuyến giáp/Tuyến cận giáp/Hạch
bạch huyết/Nốt (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Show Features - Lt/Rt • Lt/Rt/Isthmus Nodule (Nốt trái/phải/eo)


Thyroid / Parathyroid and/ Lựa chọn cho mỗi danh mục/đặc điểm và các điểm liên quan phù hợp với
Lt/Rt/Isthmus Lymph hệ thống phân loại rủi ro ACR® TI-RADS™ (Hệ thống tạo ảnh, báo cáo và
Node / Nodule (Hiển thị dữ liệu tuyến giáp) như phát hành vào năm 2017 bởi ACR*. Sau khi một
đặc điểm - Tuyến giáp / hoặc nhiều giá trị được gán cho mỗi đặc điểm, các điểm sẽ được tổng hợp
Tuyến cận giáp trái/phải và và mức ACR TI-RADS tương ứng sẽ được xác định. Có thể tìm thấy thêm
Hạch bạch huyết / Nốt trái/ thông tin bao gồm hướng dẫn và tiêu chí gán chức năng cho xét nghiệm
phải/eo) chọc hút tế bào bằng kim nhỏ hoặc siêu âm theo dõi tại trang web của Hiệp
hội X-quang Hoa Kỳ: https://www.acr.org/-/media/ACR/Files/RADS/
TI-RADS/TI-RADS-chart.pdf?la=en
• Composition (Thành phần) (chọn một tùy chọn): Cystic (Nang) (0 điểm),
Spongiform (Xốp) (1 điểm), Mixed cystic and solid (Nang hỗn hợp và
rắn) (1 điểm), Solid (Rắn) (2 điểm), -
• Echogenicity (Sinh hồi âm) (chọn một tùy chọn): Anechoic (Không có
hồi âm) (0 điểm), Hyperechoic (Hồi âm cao) (1 điểm), Isoechoic (Hồi
âm bằng) (1 điểm), Hypoechoic (Hồi âm thấp) (2 điểm), Very
hypoechoic (Hồi âm rất thấp) (3 điểm), -
• Shape (Hình dạng) (chọn một tùy chọn): Wider-than-tall (Rộng hơn
cao) (0 điểm), Taller-than-wide (Cao hơn rộng) (3 điểm), -
• Margin (Vùng biên) (nếu có nhiều hơn một loại, chọn loại nghi ngờ
nhất): Smooth (Nhẵn) (0 điểm), Ill-defined (Xác định III) (0 điểm),
Lobulated (Phân thùy) (2 điểm), Irregular (Không đều) (2 điểm),
Extra-thyroidal extension (Mở rộng tuyến giáp) (3 điểm), -. Lưu ý: Nếu
có nhiều hơn một loại, chọn loại nghi ngờ nhất.
• Echogenic foci (Nốt cản âm sáng) (chọn tất cả tùy chọn thích hợp):
None (Không có) (0 điểm), Comet (Sao chổi) (0 điểm),
Macrocalcifications (Vôi hóa lớn) (1 điểm), Peripheral calcifications (Vôi
hóa ở vùng ngoại vi) (2 điểm), Punctate echogenic foci (Nốt cản âm
sáng dạng điểm) (3 điểm), -
• Comment (Nhận xét)
• Mức TI-RADS: TR1, TR2, TR3, TR4, TR5
- TR1 - 0 điểm - Benign (Lành tính)
- TR2 - 2 điểm - Not Suspicious (Không nghi ngờ)
- TR3 - 3 điểm - Mildly Suspicious (Ít nghi ngờ)
- TR4 - 4 -6 điểm - Moderately Suspicious (Nghi ngờ vừa phải)
- TR5 - 7 điểm trở lên - Highly Suspicious (Rất nghi ngờ)
LƯU Ý: Mặc dù có thể cho một nốt không điểm và do vậy được mô tả là
TR1, tất cả các giá trị nốt khác ít nhất phải được hai điểm bởi vì một nốt
có thành phần nang hỗn hợp và rắn (một điểm) cũng sẽ đạt ít nhất
thêm một điểm nữa cho sinh hồi âm của thành phần rắn.
• Đánh giá Koios DS

* Tessler FN, Middleton WD, Grant EG, Hoang JK, Berland LL,
Teefey SA, Cronan, JJ, Beland MD, Desser TS, Frates MC,
Hammers LW, Hamper UM, Langer JE, Reading CC, Scoutt LM,
Stavros AT. ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data
System(TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee (Hệ
thống tạo ảnh, báo cáo và dữ liệu tuyến giáp ACR: Sách trắng của Hội
đồng ACR TI-RADS). Tạp chí Hiệp hội X-quang Hoa Kỳ. Tháng 5 năm
2017;14(5):587-595. doi: 10.1016/j.jacr.2017.01.046. Ấn bản điện tử
ngày 2 tháng 4 năm 2017 PubMed PMID:28372962.

13-342 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Gói chụp tuyến giáp

Bảng 13-63: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng Tuyến giáp/Tuyến cận giáp/Hạch
bạch huyết/Nốt (Tiếp)

Thông số thiết lập sẵn Mô tả

Return (Trở lại) Nhấn để trở lại Màn hình cảm ứng trước đó.

H Chiều cao

W Chiều rộng

L Chiều dài

Isthmus AP (AP eo) Được sử dụng để đo khoảng cách từ sau ra trước Eo.

Cortical Thickness (Độ dày Độ dày vỏ của hạch bạch huyết.


vỏ)

Xóa Nhấn để xóa vùng giải phẫu này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-343


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Trang tính và các trang tính tóm tắt


Trang tính và các trang tính tóm tắt được cung cấp cho tất cả
các vùng giải phẫu Tuyến giáp được ghi nhận.

Hình 13-159. Trang tính tuyến giáp

Để sang trang tiếp theo, chọn nút điều khiển Page Change
(Thay đổi trang) bên dưới Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Chỉ các tính năng được xác định mới xuất hiện trên Báo cáo tóm
tắt. Để hiển thị tính năng chưa được xác định, chọn “Show
Undefined Features” (Hiển thị tính năng chưa xác định) ở cuối
Trang tính tóm tắt.
LƯU Ý: Để thoát trở lại màn hình đo trước đó, nhấn Set (Cài đặt) khi
thoát.
LƯU Ý: Để thoát trở lại màn hình quét, nhấn Worksheet/Summary
(Trang tính/Tóm tắt) trên Màn hình cảm ứng.

13-344 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Gói chụp tuyến giáp

Hỗ trợ đo tuyến giáp, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở
mọi quốc gia)
Hỗ trợ đo tuyến giáp, được cung cấp bởi Koios DS là Tùy chọn
phân tích nốt tuyến giáp. Koios DS được tích hợp với LOGIQ
Fortis qua DICOM. Koios DS được cấu hình tương tự như Dịch
vụ DICOM. Người dùng có thể chấp nhận/hủy kết quả phân
tích. Nếu chấp nhận, kết quả này sẽ được đưa vào Báo cáo
theo cấu trúc của DICOM.
Để phân tích nốt ở Tuyến giáp bằng cách sử dụng Koios DS:
1. Ở Chế độ B trong Thyroid Application (Ứng dụng chụp
tuyến giáp), chọn Số nốt của gói chụp tuyến giáp, sau đó
nhấn Koios qua Bảng điều khiển cảm ứng.

Hình 13-160. Bảng điều khiển cảm ứng Chế độ B trong


Thyroid Application (Ứng dụng chụp tuyến giáp)

LƯU Ý: Phân tích Koios DS yêu cầu có hình ảnh ở Chế độ B kép
được dừng hình, với phép đo Chiều dài, Chiều rộng và
Chiều cao.
2. Đo nốt ở tuyến giáp (Chiều dài, Chiều rộng, Chiều cao) trên
2 mặt phẳng quét trực giao; hoặc đo nốt bằng tính năng
Auto Contour (Đường viền tự động).
3. Sử dụng nút điều khiển bi xoay để nhấn Analyze (Phân
tích).
4. Koios DS phân tích nốt (xuất hiện một hộp thoại bật lên
thông báo “Analyzing” (Đang phân tích)).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-345


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hỗ trợ đo tuyến giáp, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở
mọi quốc gia) (tiếp)

Hình 13-161. Phân tích Koios DS

5. Xuất hiện một thông báo bật lên với kết quả của đánh giá rủi
ro Koios DS và căn chỉnh theo danh mục rủi ro ACR
TI-RADS®.
6. Nếu đánh giá được chấp nhận, đánh giá sẽ trở thành một
phần của lần thăm khám bao gồm cả hiển thị trên Báo cáo
tóm tắt của lần thăm khám và được bao gồm trong dữ liệu
DICOM SR liên quan đến thăm khám. Nếu đánh giá bị hủy,
kết quả sẽ không được lưu lại như một phần của phiên siêu
âm.
LƯU Ý: Để biết thêm chi tiết về đánh giá Koios DS, hãy tham khảo
tài liệu về sản phẩm Koios DS của Koios Medical.

13-346 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)

Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)

Giới thiệu
Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) tự động lưu cài đặt siêu âm
dưới dạng Ánh xạ siêu âm khi thu nhận hình ảnh đầu tiên trong
phiên siêu âm. Ánh xạ siêu âm đã lưu được gọi lại tự động khi
một mục trong Danh sách công việc được tải, tham chiếu đến
Mô tả siêu âm của danh sách công việc.
Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) có hai chế độ chức năng:
• Chế độ On: Use Exam Description (Bật: Sử dụng mô tả siêu
âm) (chế độ mặc định)
• Chế độ On: Use Scan Assistant only (Bật: Chỉ sử dụng hỗ
trợ quét)

Hình 13-162. Các chế độ của Start Assistant (Hỗ trợ khởi
động)

LƯU Ý: Phải có mục nhập chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét)
hoặc Exam Description (Mô tả thăm khám) để Start Assistant
(Hỗ trợ khởi động) lưu Ánh xạ.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-347


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chế độ On: Use Exam Description (Bật: Sử dụng mô tả siêu âm)

Ở chế độ On: Use Exam Description (Bật: Sử dụng mô tả siêu


âm), Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) lưu và tải các cài đặt
siêu âm sau:
• Exam Description (Mô tả thăm khám) - Được nhập từ mục
trong Danh sách công việc, Exam Description (Mô tả thăm
khám) là phím mặc định lưu Ánh xạ thăm khám.
• Loại
• Hỗ trợ quét
• Preset (Thiết lập sẵn)
• Đầu dò
Nếu một Bệnh nhân mới được nhập theo cách thủ công (không
sử dụng Danh sách công việc), và không có thông tin nào được
nhập vào trường Exam Description (Mô tả thăm khám), Scan
Assistant (Hỗ trợ quét) sẽ trở thành phím lưu Ánh xạ.

Chế độ On: Use Scan Assistant only (Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ quét)

Ở chế độ On: Use Scan Assistant only (Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ
quét), mô tả siêu âm bị bỏ qua và lựa chọn Thiết lập sẵn và Đầu
dò chỉ dựa trên phác đồ Scan Assistant (Hỗ trợ quét). Danh mục
siêu âm và chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) không
được chọn tự động và Start Assistant Editor (Trình chỉnh sửa hỗ
trợ khởi động) không hiển thị cột Exam Description (Mô tả siêu
âm). Thao tác nhập thủ công Mô tả siêu âm cho mục nhập bảng
bị chặn.
Cũng có thể thêm, chỉnh sửa hoặc xóa Ánh xạ cài đặt thăm
khám của Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) đã lưu bằng Start
Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ Hỗ trợ khởi
động) - Xem ‘Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa
ánh xạ Hỗ trợ khởi động)’ trên trang 13-349 để biết thêm thông
tin.
LƯU Ý: Khi sử dụng Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh
xạ hỗ trợ khởi động) ở chế độ “On: Use Scan Assistant only”
(Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ quét), trường Exam Description (Mô tả
siêu âm) sẽ không xuất hiện trên màn hình Start Assistant
Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi động), Add
Start Assistant Mapping (Thêm ánh xạ hỗ trợ khởi động) hoặc
Edit Start Assistant Mapping (Chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi
động).

13-348 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)

Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ Hỗ trợ khởi
động)
Có thể truy cập Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa
ánh xạ hỗ trợ khởi động) từ màn hình Utility (Tiện ích) -> System
(Hệ thống) -> General (Chung) bằng cách chọn “Create/Edit”
(Tạo/Chỉnh sửa) ở mục Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) (xem
Hình 13-163).

Hình 13-163. Tạo/chỉnh sửa Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)

Trên màn hình Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa
ánh xạ hỗ trợ khởi động), bạn có thể Add (Thêm), Edit (Chỉnh
sửa) hoặc Remove (Xóa) một ánh xạ Start Assistant (Hỗ trợ
khởi động) (xem Hình 13-164).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-349


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hình 13-164. Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa


ánh xạ Hỗ trợ khởi động)

LƯU Ý: Khi sử dụng Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh
xạ hỗ trợ khởi động) ở chế độ “On: Use Scan Assistant only”
(Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ quét), trường Exam Description (Mô tả
siêu âm) sẽ không xuất hiện trên màn hình Start Assistant
Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi động), Add
Start Assistant Mapping (Thêm ánh xạ hỗ trợ khởi động) hoặc
Edit Start Assistant Mapping (Chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi
động).

Thêm một Start Assistant Mapping (Ánh xạ Hỗ trợ khởi động)

Chọn Add (Thêm) từ màn hình Start Assistant Mapping Editor


(Trình chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi động) để thêm ánh xạ mới
(xem Hình 13-165).

Hình 13-165. Thêm Start Assistant Mapping (Ánh xạ Hỗ trợ


khởi động)

13-350 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)

Chỉnh sửa một Start Assistant Mapping (Ánh xạ Hỗ trợ khởi động)

Tô sáng một ánh xạ hiện có trên màn hình Start Assistant


Mapping Editor và chọn Edit (Chỉnh sửa) hoặc nhấp đúp vào
mục đó để chỉnh sửa ánh xạ (xem Hình 13-166).

Hình 13-166. Chỉnh sửa Start Assistant Mapping (Ánh xạ Hỗ


trợ khởi động)

Xóa một Start Assistant Mapping (Ánh xạ Hỗ trợ khởi động)

Chọn một hoặc nhiều ánh xạ hiện tại và chọn Delete (Xóa) để
xóa.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-351


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Lưu và thoát khỏi Trình chỉnh sửa ánh xạ Start Assistant (Hỗ trợ khởi
động)

Trước khi thoát khỏi Trình chỉnh sửa ánh xạ Start Assistant (Hỗ
trợ khởi động), chọn Save (Lưu) để lưu bất cứ thay đổi nào bạn
đã thực hiện.
Chọn Exit (Thoát) để thoát khỏi Trình chỉnh sửa ánh xạ Start
Assistant (Hỗ trợ khởi động).

13-352 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Hỗ trợ quét

Giới thiệu
Scan Assistant (Hỗ trợ quét) cung cấp một kịch bản siêu âm
giúp bạn thực hiện từng bước trong phiên siêu âm. Tính năng
này cho phép bạn tập trung thực hiện siêu âm hơn là điều khiển
hệ thống và có thể giúp bạn tăng cường thống nhất trong khi
giảm các động tác gõ phím. Hệ thống tự động gọi ra chế độ và
các thông số tạo ảnh chính xác, chuyển sang bước tiếp theo
trong phiên siêu âm, chú thích hình ảnh, khởi tạo các phép đo
và gán các phép đo vào trang tính/báo cáo.
LƯU Ý: Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) (ngoài máy) chỉ
hỗ trợ Windows 64-bit.

Độ khả dụng

Các thông số và tùy chọn tạo ảnh bổ sung sau đây khả dụng
trong chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét): Contrast
(Tương phản), Contrast Clock (Đồng hồ cản quang), CW
Doppler (Doppler sóng liên tục), Dual on Freeze (Kép khi dừng
hình), Depth (Độ sâu), Color Scale (Thang màu), PW Doppler
Scale (Thang Doppler sóng xung), PW Sample Volume size
(Kích thước Khối mẫu sóng xung), và Flow Model Selection
(Lựa chọn model dòng).
Bạn có thể khởi tạo một hoặc nhiều phép đo/tính toán Doppler
thủ công.
Body Patterns (Mẫu cơ thể) khả dụng trong chương trình Scan
Assistant (Hỗ trợ quét). Bạn có thể bật/tắt Body Patterns (Mẫu
cơ thể), chọn một đồ họa Body Patterns (Mẫu cơ thể) riêng, và
xác định vị trí của dấu đầu dò trên đồ họa Body Patterns (Mẫu
cơ thể).
Có thể sử dụng bàn đạp chân với Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
Bạn có thể sắp xếp Pause/Resume (Tạm dừng/Tiếp tục),
Previous Step (Bước trước), và Next Step (Bước tiếp theo) sang
bàn đạp chân.
Thiết lập sẵn “Always Use Doppler Cursor” (Luôn sử dụng Con
trỏ Doppler), khả dụng trên trang Utility (Tiện ích) --> System
(Hệ thống) --> General (Tổng quan), cho phép khởi động tất cả

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-353


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

các bước PW Doppler (Doppler sóng xung) với hình ảnh 2D


toàn màn hình cộng với con trỏ chế độ. Bạn có thể xác định
Store Order (Trật tự lưu trữ) trong Scan Assistant (Hỗ trợ quét)
để thiết lập Reading Order (Trật tự đọc) cho bác sỹ X-quang. Có
thể thiết lập thuộc tính Learn Probe (Nghiên cứu đầu dò) để
nghiên cứu và thay đổi đầu dò cho người dùng trong phiên siêu
âm.

13-354 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Các định nghĩa liên quan đến Scan Assistant (Hỗ trợ quét)
Các định nghĩa Scan Assistant (Hỗ trợ quét):
• Scan Assistant Manager (Trình quản lý Hỗ trợ quét). Khả
dụng thông qua trang Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ
trợ quét) để nhập/xuất các Chương trình được tạo thông
qua Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) và gán
các Chương trình vào một nhóm người dùng/siêu âm.
• Import (Nhập). Dùng để tải các chương trình được tạo
thông qua Scan Assistant Creator (Trình tạo hỗ trợ quét) lên
LOGIQ Fortis.
• Export (Xuất). Dùng để di chuyển các chương trình từ hệ
thống LOGIQ Fortis này sang hệ thống LOGIQ Fortis khác.
• Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét). Được sử
dụng để tạo Scan Assistant Programs (Chương trình Hỗ trợ
quét).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-355


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Mô tả Scan Assistant (Hỗ trợ quét)

Hình 13-167. Mô tả hiển thị Scan Assistant (Hỗ trợ quét)

1. Tên chương trình, các bước hoàn thiện/tổng số các bước, và vùng mô tả
bước.
2. Tình trạng bước chương trình (Hoàn thiện/Chưa hoàn thiện), số bước,
tên bước. Một dấu kiểm cho biết bước này đã được hoàn thiện. Đồng
thời bạn có thể đánh dấu hộp thủ công để bỏ qua bước này.
3. Cột này cho biết chế độ hoặc khi cần thực hiện một phép đo.
4. Cột này cho biết thao tác di chuyển Chương trình đến bước tiếp theo.
5. Bước kích hoạt Hộp sẽ chuyển màu xanh khi chương trình hoạt động
hoặc màu vàng khi bị tạm dừng.
6. Điều hướng: Stop (Dừng), Pause (Tạm dừng), Pause/Resume (Tạm
dừng/Tiếp tục). Chỉnh sửa (Biểu tượng bút chì). Cũng có sẵn thông qua
các phím mũi tên trái/phải trên bàn phím. Nút Dừng cho phép dừng, khởi
động lại chương trình hoặc chọn một chương trình mới.

13-356 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Thiết lập Scan Assistant (Hỗ trợ quét)


Để thiết lập Scan Assistant (Hỗ trợ quét),
1. Nhập Scan Assistant Program (Chương trình hỗ trợ quét)
được tạo sử dụng Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ
quét) hoặc được xuất từ chương trình LOGIQ Fortis khác.
a. Gắn phương tiện với Chương trình đã lưu từ Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) hoặc chương
trình được xuất từ LOGIQ Fortis khác.
b. Nhấn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
c. Chọn Import (Nhập) từ trang Scan Assistant Manager
(Trình quản lý Hỗ trợ quét).
d. Trong trường Source (Nguồn) ở phía trên cửa sổ bật
lên Import Programs (Nhập các chương trình), chọn
phương tiện mà Chương trình được lưu trữ.
e. Tô sáng (các) Chương trình cần nhập. Nếu thư mục
được tô sáng thì tất cả các chương trình trong thư mục
sẽ được chọn.
f. Chọn Import (Nhập). (Các) Chương trình mà bạn chọn
sẽ được lưu vào LOGIQ Fortis. Bạn có thể thêm vào
loại thăm khám và người dùng.
2. Gán Chương trình được nhập vào loại siêu âm và người
dùng. Ở Program Selections (Các lựa chọn chương trình)
bên phải trang Scan Assistant Manager (Trình quản lý Hỗ
trợ quét), nêu rõ Exam Category (Loại siêu âm) và User
(Người dùng) cho Chương trình này. Bạn có thể chọn All
Users (Tất cả người dùng), hoặc người dùng cụ thể. Nếu
bạn quy định All Users (Tất cả người dùng), tất cả người
dùng sẽ có khả năng sử dụng Chương trình này trong khi ở
loại siêu âm được quy định, trừ khi người dùng có danh
sách riêng được xác định.
3. Chọn Chương trình được nhập từ Available Programs (Các
chương trình khả dụng) -> Custom Programs (Các chương
trình tùy chỉnh) bên trái của trang. Sau đó nhấn nút mũi tên
phải để di chuyển Chương trình được nhập vào loại siêu âm
và người dùng được chọn ở trên.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-357


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thiết lập Scan Assistant (Hỗ trợ quét) (tiếp)


4. Danh sách Chương trình bạn đã tạo trong Utility (Tiện ích)
->Scan Assistant (Hỗ trợ quét) hiển thị trong trường
Program (Chương trình) trên menu Patient (Bệnh nhân).
Nhấn New Patient (Bệnh nhân mới) sẽ xóa mọi dữ liệu
bệnh nhân và chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét)
bạn đã nhập. Trước tiên nhấn New Patient (Bệnh nhân
mới) rồi thiết lập dữ liệu bệnh nhân, chương trình Scan
Assistant (Hỗ trợ quét), và cuối cùng, nhấn Register (Đăng
ký) bệnh nhân.
Bạn có thể truy cập Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ
quét) để chỉnh sửa chương trình thăm khám từ hiển thị tạo ảnh
thông qua Creator Icon (Biểu tượng trình tạo) nằm ở góc dưới
bên trái của màn hình Scan Assistant Program (Chương trình
Hỗ trợ quét). Bạn có thể kích hoạt Scan Assistant Creator (Trình
tạo Hỗ trợ quét) từ màn hình hình ảnh, thực hiện chỉnh sửa và
sau đó chạy Scan Assistant (Hỗ trợ quét) để kiểm tra các thay
đổi.
LƯU Ý: Nếu bạn chỉnh sửa chương trình sau khi bạn đã lưu một số hình
ảnh, và các chỉnh sửa thay đổi số bước chương trình, bạn sẽ
được hỏi Restart (Khởi động lại) hoặc Continue (Tiếp tục)
chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
LƯU Ý: Nếu bạn chỉnh sửa chương trình sau khi bạn đã hoàn thành một
số bước, các bước được đánh dấu vẫn duy trì được đánh dấu,
ngay cả khi bạn đã thêm một bước mới giữa các bước được
đánh dấu này. Nếu điều này không đúng, bạn có thể chỉnh sửa
các đánh dấu hoặc khởi động lại chương trình.

13-358 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Sử dụng Scan Assistant (Hỗ trợ quét)


Sau khi bạn đã thiết lập Scan Assistant (Hỗ trợ quét), Chương
trình sẽ hoạt động khi bạn thoát khỏi menu Patient (Bệnh nhân).
Chương trình nằm ở bên trái màn hình và bạn có thể nhìn thấy
trong ví dụ dưới đây, chú thích cho bước đầu tiên đã được tự
động lưu trên hình ảnh, sẵn sàng cho bạn quét giải phẫu được
xác định.

Hình 13-168. Hiển thị Scan Assistant (Hỗ trợ quét)

1. Tuân thủ các bước được chỉ rõ trong Chương trình: hình
ảnh/đo giải phẫu phù hợp.
2. Thực hiện kích hoạt được chỉ định để di chuyển đến bước
tiếp theo trong Chương trình.
LƯU Ý: Có thể sử dụng bàn đạp chân với Scan Assistant (Hỗ trợ
quét). Bạn có thể sắp xếp Pause/Resume (Tạm dừng/Tiếp
tục), Previous Step (Bước trước), và Next Step (Bước tiếp
theo) sang bàn đạp chân.
3. Để tạm dừng hoặc hủy tạm dừng Scan Assistant (Hỗ trợ
quét), nhấn nút pause (tạm dừng) trên màn hình hoặc nhấn
mũi tên trái/phải trên bàn phím.
4. Để dừng hoặc khởi động lại Chương trình, nhấn biểu tượng
Stop (Dừng) ở phía dưới Scan Assistant Program (Chương
trình hỗ trợ quét). Một hộp thoại bật lên. Hộp thoại này cho
phép bạn khởi động lại Chương trình hiện tại, khởi động
Chương trình khác hoặc dừng Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
5. Để bỏ qua một bước hoặc di chuyển đến bước nhất định,
nhấn các mũi tên lên/xuống trên bàn phím hoặc chọn bước

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-359


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

bạn muốn di chuyển đến sử dụng các phím Bi xoay và Set


(Cài đặt).

Hình ảnh tham chiếu

Tổng quan
Có thể đính kèm hình ảnh tham chiếu vào một bước của phác
đồ Scan Assistant (Hỗ trợ quét). Hình ảnh tham chiếu được hiển
thị trong một cửa sổ phụ trên màn hình quét trong quá trình quét
bằng phác đồ.
Có thể đính kèm bất kỳ hình ảnh nào (JPEG/DICOM) vào phác
đồ (hoặc xóa khỏi phác đồ) bằng Scan Assistant Creator (Trình
tạo hỗ trợ quét).

Sử dụng hình ảnh tham chiếu


Cửa sổ hình ảnh tham chiếu xuất hiện khi một phác đồ có đính
kèm hình ảnh tham chiếu đang hoạt động. Cửa sổ này được đặt
trên cửa sổ xem trước và có thể được di chuyển đến vị trí bất kỳ
trên màn hình (hệ thống sẽ ghi nhớ vị trí hình ảnh cuối cùng).

Hình 13-169. Cửa sổ hình ảnh tham chiếu

1. Thu nhỏ cửa sổ bằng cách nhấp vào nút thu nhỏ ở góc trên
bên trái cửa sổ.
2. Thay đổi kích thước cửa sổ bằng cách kéo các góc cửa sổ.
3. Kéo để di chuyển cửa sổ đến vị trí bất kỳ trên màn hình.

13-360 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Chèn một bước

1. Để chèn một bước xác định trước vào chương trình Scan
Assistant (Hỗ trợ quét), nhấn phím Dấu cộng (+) trên màn
hình Scan Assistant (Hỗ trợ quét).

Hình 13-170. Chèn nhiều bước

Menu bật lên Insert Steps (Chèn nhiều bước) xuất hiện.
2. Chọn các bước cần được chèn thông qua menu Scan
Assistant (Hỗ trợ quét) kéo xuống.

Hình 13-171. Chọn từ menu kéo xuống

3. Nhấn Insert (Chèn). Tất cả các bước trong chương trình


được chèn sẽ được thêm ngay sau bước hoạt động trong
chương trình hiện tại.
Để hoàn tác các bước được chèn, hãy sử dụng nút Edit
(Chỉnh sửa) để chỉnh sửa chương trình và xóa các bước
được chèn gần đây.
LƯU Ý: Sau khi thăm khám hoàn tất, hệ thống sẽ xóa chương trình Hỗ
trợ quét được lưu tạm thời bằng các bước được chèn.
LƯU Ý: Các bước được chèn không sửa lại chú thích và mẫu cơ thể từ
bước hiện hoạt.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-361


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các bước chèn tự động đo vú

Để thêm chương trình được chèn vào bất kỳ khi nào nút Add
Lesion (Thêm tổn thương) được chọn,
1. Nhấn phím Dấu cộng (+) trên màn hình Scan Assistant (Hỗ
trợ quét).

Hình 13-172. Chèn nhiều bước

2. Chọn tab "Add Lesion" (Thêm tổn thương).


3. Xác định tổn thương vú trong khi sử dụng chương trình hỗ
trợ quét vú. Dừng hình ở tổn thương và nhấn “Add Lesion”
(Thêm tổn thương) trên menu phép đo.
4. Hoàn tất phép đo chiều dài tổn thương. Hủy dừng hình ảnh.
5. Khi hủy dừng hình, chương trình xác định trước được chèn
vào chương trình hiện tại và bước tiếp theo được bắt đầu.

Hình 13-173. “BreastLesionAssess” (Đánh giá tổn thương vú)

Trong ví dụ này, BreastLesionAssess (Đánh giá tổn thương


vú) gồm bốn (4) bước, như được chỉ ra trong các dấu ngoặc
ở hình trên.

13-362 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Xuất các chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) sang LOGIQ
Fortis khác
Xuất các chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) cho phép
nhập các chương trình vào LOGIQ Fortis khác hoặc chỉnh sửa
ngoại tuyến bằng công cụ Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ
trợ quét). Để xuất một Chương trình,
1. Cài phương tiện để lưu Chương trình vào đó.
2. Nhấn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
3. Chọn Export (Xuất) từ trang Scan Assistant Manager (Trình
quản lý Hỗ trợ quét).
4. Trong trường Source (Nguồn) ở phía trên cửa sổ bật lên
Export Programs (Xuất các chương trình), chọn phương
tiện mà Chương trình được lưu trữ.
5. Quy định Program Directory (Thư mục chương trình) sử
dụng menu thả xuống nếu Program Directory (Thư mục
chương trình) mong muốn đã tồn tại trên phương tiện. Nếu
không, hoặc nếu bạn muốn xuất Chương trình sang một
Program Directory (Thư mục chương trình) mới, gõ tên của
Program Directory (Thư mục chương trình) mới trong
trường.
6. Tô sáng (các) Chương trình cần xuất. Nếu thư mục được tô
sáng thì tất cả các chương trình trong thư mục sẽ được
chọn.
7. Chọn Export (Xuất). (Các) Chương trình mà bạn chọn sẽ
được lưu vào phương tiện. Bạn có thể nhập Chương trình
vào LOGIQ Fortis mới.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-363


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Trình tạo Hỗ trợ chụp

Tổng quan

Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) được sử dụng để


xây dựng các Chương trình tùy chỉnh có thể được nhập trên
LOGIQ Fortis. Các chương trình này tự động hóa nhiều bước
thường được người dùng thực hiện thủ công, do đó giảm số
lượng thao tác của người dùng và thời gian cần để thực hiện
một phiên siêu âm.
Có thể sử dụng công cụ Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ
trợ quét) trên cả máy quét và như một công cụ ngoài máy quét.

Hình 13-174. Tổng quan bố cục công cụ

1. Menu 4. Thuộc tính bước


2. Thanh công cụ 5. Kiểm tra nguyên lý
3. Bước

13-364 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Help (Trợ giúp)

Nhấn phím F1 để được trợ giúp.

Xử lý tệp

Khi sử dụng Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét)


ngoài máy quét, điều rất quan trọng là cần tổ chức các chương
trình theo cách sẽ giúp việc nhập các chương trình vào máy
quét trở nên dễ dàng. Mỗi chương trình là một tệp máy tính.
Mặc dù có thể sao chép, dán và xóa các tệp máy tính này giống
như bất kỳ tệp máy tính nào khác, chỉ có thể xem tệp Chương
trình bằng cách sử dụng Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ
trợ quét).

Phần mở rộng tệp


Các chương trình được xác định khi xuất xưởng có phần mở
rộng .ep (Chương trình siêu âm) trong khi các chương trình do
người dùng xác định có phần mở rộng .uep (Chương trình siêu
âm của người dùng). Cả các Chương trình mặc định gốc và do
người dùng xác định đều có thể được đọc vào Scan Assistant
Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét), nhưng chỉ các Chương trình do
người dùng xác định được tạo. Nếu Chương trình mặc định gốc
được đọc vào Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) rồi
sau đó được chỉnh sửa, chương trình đó được lưu dưới dạng
Chương trình do người dùng xác định.

Cấu trúc thư mục ngoài máy quét


Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) sắp xếp Chương
trình theo cấu trúc thư mục cho phép dễ nhập vào LOGIQ
Fortis. Để được nhập, tất cả Chương trình phải được lưu trữ
trong một Thư mục chương trình LOGIQ_SCAN_ASSISTANT.
Trong thư mục này, một hoặc nhiều thư mục do người dùng xác
định được tạo. Trong mỗi thư mục do người dùng xác định này
là các thư mục danh mục (VAS, ABD, v.v.) chứa các Chương
trình thực tế.
Hộp thoại trong hình bên dưới cho phép người dùng xác định vị
trí của thư mục LOGIQ_SCAN_ASSISTANT (thư mục gốc) và
chọn một Thư mục chương trình của người dùng hiện có hoặc
tạo một thư mục mới.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-365


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hình 13-175. Cấu trúc thư mục

13-366 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Xuất chương trình từ LOGIQ Fortis


Chương trình mặc định gốc và do người dùng xác định trên
LOGIQ Fortis có thể xuất dễ dàng để chỉnh sửa với Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét).
Trên LOGIQ Fortis:
1. Lắp thiết bị lưu trữ USB (hoặc CD/DVD).
2. Chọn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
3. Chọn Export (Xuất).
4. Chọn loại phương tiện và xác định một thư mục. Nếu một
thư mục được xác định đã tồn tại, Export (Xuất) sẽ thêm
các Chương trình cùng với bất kỳ Chương trình hiện có
nào. Nếu tên của các chương trình giống nhau, hãy sử
dụng hộp thoại xuất hiện để quyết định cách tiếp tục.
5. Chọn Chương trình cần được xuất và xuất các Chương
trình đó.
Trên máy tính đã cài Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ
quét):
1. Lắp thiết bị lưu trữ USB (hoặc CD/DVD) được sử dụng ở
trên.
2. Sao chép thư mục LOGIQ_SCAN_ASSISTANT từ thiết bị
lưu trữ USB (hoặc CD/DVD) sang ổ đĩa cứng. Thư mục ổ
đĩa cứng bạn sao chép tới là thư mục gốc. Có thể bỏ qua
bước này nếu bạn muốn làm việc trực tiếp với Chương trình
trên thiết bị lưu trữ USB.
3. Mở một Chương trình bằng cách nhấp đúp vào Chương
trình đó hoặc chọn File (Tệp) ‘-> Open from the Scan
Assistant Creator (Mở từ Trình tạo Hỗ trợ quét).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-367


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Nhập Chương trình vào LOGIQ Fortis


Các Chương trình được tạo bằng Scan Assistant Creator (Trình
tạo Hỗ trợ quét) dễ dàng được nhập vào LOGIQ Fortis.
Trên máy tính đã cài Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ
quét):
Sao chép toàn bộ thư mục LOGIQ_SCAN_ASSISTANT từ ổ
cứng máy tính vào thiết bị USB (hoặc CD/DVD). Thư mục
LOGIQ_SCAN_ASSISTANT cần ở cấp cao nhất (không thuộc
thư mục con) trên thiết bị USB (hoặc CD/DVD).

Bảng 13-64: Ví dụ về cấu trúc thư mục

LOGIQ_SCAN_ASSISTANT

MyUserNameDirectory

ABD

CARD

GYN

OB

PED

SMP

UR

VAS

Trên LOGIQ Fortis:


1. Lắp thiết bị USB (hoặc CD/DVD).
2. Chọn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
3. Chọn Import (Nhập).
4. Chọn loại phương tiện.
5. Chọn Chương trình cần nhập và nhập các Chương trình đó.
Nếu bạn cố gắng nhập các chương trình đã tồn tại với cùng
tên, hãy sử dụng hộp thoại xuất hiện để quyết định cách tiếp
tục.

13-368 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Chia sẻ chương trình


Để chia sẻ chương trình với người khác, có thể gửi tệp qua
email dưới dạng tệp đính kèm hoặc sao chép vào phương tiện.
Nếu người nhận chương trình đã cài sẵn công cụ Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét), hãy mở tệp và sử
dụng tùy chọn “Save As” (Lưu dưới dạng) để lưu nó vào thư
mục thích hợp.
Nếu người nhận chương trình chưa cài sẵn công cụ Scan
Assistant Creator (Trình tạo hỗ trợ quét), vẫn có thể tải chương
trình lên máy quét bằng cách tạo cấu trúc sau ở thư mục cấp
cao nhất trên thiết bị phương tiện, sao chép tệp vào một trong
các thư mục danh mục và sau đó nhập giao thức lên máy quét.

Bảng 13-65: Cấu trúc thư mục phương tiện

LOGIQ_SCAN_ASSISTANT

Thư mục chương trình người dùng (Bất kỳ tên người dùng nào)

Thư mục danh mục (ví dụ: ABD, CARD)

Để chia sẻ toàn bộ danh mục chương trình với người khác, có


thể nén toàn bộ thư mục chương trình người dùng. Đảm bảo
đặt các tùy chọn để bao gồm các thư mục con và bao gồm
thông tin đường dẫn liên quan. Ở đầu tiếp nhận, người dùng có
thể giải nén thư mục đó vào một thư mục
LOGIQ_SCAN_ASSISTANT.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-369


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Xuất Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) sang máy tính
Để xuất Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) sang
máy tính,
1. Lắp Ổ đĩa USB Flash vào một cổng USB trên Bảng điều
khiển.
2. Nhấn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
3. Nhấn Export (Xuất).
4. Hãy chọn hộp kiểm Export Scan Assistant Creator
Installation (Xuất cài đặt Trình tạo Hỗ trợ quét)
5. Nhấn Export (Xuất).

13-370 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Tạo và chỉnh sửa chương trình

Để truy cập Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) trên
LOGIQ Fortis:
1. Chọn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
2. Chọn Creator (Trình tạo) trên tab Scan Assistant Manager
(Trình quản lý Hỗ trợ quét) trên màn hình.

Tạo chương trình mới


1. Chọn File (Tệp) -> New (Mới).
2. Trước khi tạo Chương trình mới, chọn Single Step (Một
bước) hoặc Multi Step (Nhiều bước) trong Thanh công cụ.

Hình 13-176. Thanh công cụ tệp

3. Tiến hành thêm/cập nhật cài đặt của bạn cho Bước: Tên
bước, Hướng dẫn, v.v.
4. Sau khi hoàn thành, tô sáng Bước đã hoàn thành.
5. Chọn Edit (Chỉnh sửa) -> Copy (Sao chép)
6. Trong Thanh công cụ dọc theo phía bên trái, chọn Insert
Step Before Selected (Chèn bước trước khi chọn) hoặc
Insert Step After Selected (Chèn bước sau khi chọn).

Hình 13-177. Chèn bước

7. Tô sáng bước đã sao chép và tiến hành chỉnh sửa tương


ứng.
8. Tiếp tục làm theo quy trình tương tự để thêm các bước khác
vào Chương trình của bạn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-371


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tạo chương trình mới (tiếp)


9. Khi hoàn tất, hãy chọn Check (Kiểm tra) để xác minh các
Bước của bạn.

Hình 13-178. Kiểm tra nguyên lý và khu vực kết quả

10. Kết quả được liệt kê cho biết liệu Kiểm tra nguyên lý Hỗ trợ
quét có Đạt hay không hoặc nếu bất kỳ Vấn đề nào được
phát hiện. Các vấn đề được phát hiện khi chạy kiểm tra
không có nghĩa là Chương trình không sử dụng được.
LƯU Ý: Kiểm tra nguyên lý có thể báo cáo rằng số bước trái và phải
không bằng nhau. Đây có thể hoặc có thể không phải là kết
quả mong đợi. Nếu một thay đổi được thực hiện dựa trên
kết quả kiểm tra nguyên lý, có thể chạy kiểm tra nguyên lý
khác để xem vấn đề đã được giải quyết hay chưa.

13-372 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Chỉnh sửa chương trình


Khi chỉnh sửa chương trình, có thể thực hiện các thay đổi ở cả
cấp độ bước và cấp độ thuộc tính bước. Có thể thêm, chèn, di
chuyển, xóa, sao chép và dán các bước. Có thể sửa đổi thuộc
tính bước cho một bước nhất định hoặc cho nhiều bước.

Chỉnh sửa bước


Thanh công cụ bước cho phép chèn, di chuyển lên và xuống và
xóa các bước. Đối với các bước được di chuyển, phải chọn một
hoặc nhiều bước liên tiếp.
Khi bước cuối cùng trong một Chương trình được chọn, phím
Enter sẽ tự động thêm một bước mới vào cuối Chương trình và
chọn bước mới đó. Khi nhấn phím Enter trên bất kỳ bước nào
khác, bước tiếp theo sẽ được kích hoạt. Cũng có thể sử dụng
các mũi tên lên và xuống để di chuyển giữa các bước.

Hình 13-179. Thanh công cụ bước và Chỉnh sửa Thanh công cụ và Menu

1. Chèn bước phía trên bước được chọn (Ctrl+l) 5. Xóa (các) bước đã chọn
2. Chèn bước phía dưới bước được chọn 6. Chỉnh sửa Thanh công cụ (Hoàn tác, Làm lại,
3. Di chuyển (các) bước đã chọn lên trên Cắt, Sao chép, Dán và Dán Đặc biệt)
(Ctrl+Mũi tên lên) 7. Chỉnh sửa Menu (cùng bộ công cụ giống như
4. Di chuyển (các) bước đã chọn xuống dưới Chỉnh sửa Thanh công cụ)
(Ctrl+Mũi tên xuống)

Khi chọn nhiều bước để cắt hoặc sao chép, có thể sử dụng các
kết hợp phím Shift + Phím chuột trái và Ctrl + Phím chuột trái.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-373


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉnh sửa bước (tiếp)

Dán đặc biệt Nút điều khiển Paste Special (Dán đặc biệt) cho phép dán các
bước đã sao chép với một số sửa đổi. Chọn Chuyển đổi mong
muốn và chọn Paste (Dán). Một tính năng bổ sung cho nút điều
khiển Paste Special (Dán đặc biệt) là chức năng Define
Conversions (Xác định chuyển đổi), được sử dụng để xác định
văn bản được chuyển đổi. Hình dưới đây trình bày một ví dụ.
Nếu tìm thấy khớp trường hợp chính xác, nó được sử dụng để
chuyển đổi. Nếu khớp, nhưng với một trường hợp khác, nó chỉ
được sử dụng nếu không có khớp trường hợp chính xác.
Có 3 chuyển đổi do người dùng xác định có thể chỉnh sửa và
đặt tên. Cũng có thể sử dụng những chuyển đổi do người dùng
xác định này để thực hiện khả năng tìm và thay thế.

Hình 13-180. Hộp thoại Define Conversions (Xác định chuyển


đổi)

13-374 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Chỉnh sửa Thuộc tính bước


Để chỉnh sửa thuộc tính bước, hãy chọn thuộc tính bước và
chỉnh sửa, chẳng hạn như chọn từ menu thả xuống, chọn hoặc
bỏ chọn hộp hay nhập văn bản. Để chỉnh sửa nhiều bước trong
chế độ xem Multi Step (Nhiều bước), hãy chọn thuộc tính bước
mong muốn và thực hiện các thao tác sau:
• Đặt giá trị của thuộc tính bước như mong muốn.
• Nhấp chuột trái (và thả ra) trong ô vuông ở góc dưới cùng
bên phải của thuộc tính đó.
• Kéo để tô sáng các bước khác sẽ được thay đổi theo cùng
một cách.
• Nhấp chuột trái (và thả ra) một lần nữa.
Thao tác này sẽ lấy nội dung của bước ban đầu và sao chép nó
xuống các bước được tô sáng. Thao tác này cũng khả dụng khi
nhiều thuộc tính được chọn trong cùng một bước.
Để chỉnh sửa nhiều bước trong chế độ xem một bước, hãy tô
sáng nhiều bước mà bạn muốn chỉnh sửa và sau đó thay đổi
thuộc tính bước. Nếu thuộc tính bước được tô sáng màu xanh
lục, điều này cho biết giá trị hiện tại của nó thay đổi theo các
bước đã chọn.
Nếu thuộc tính bước không thể chỉnh sửa được, có thể do thuộc
tính đó yêu cầu một thuộc tính khác phải được đặt theo cách cụ
thể để kích hoạt nó. Sự phụ thuộc này được nêu dưới đây.

Bảng 13-66: Phụ thuộc của Thuộc tính bước

Thuộc tính bước Sự phụ thuộc

PDI Thuộc tính bước màu phải được chọn

Color / Dop Steer (Màu / Thuộc tính bước màu hoặc PW phải được chọn
Lái Dop)

Measure 1 (Đo 1) Không được đặt Measure Trigger (Kích hoạt đo) thành None (Không có)

Measure 2 (Đo 2) Measure 1 (Đo 1) phải được đặt

Measure 3 (Đo 3) Measure 1 (Đo 1) và Measure 2 (Đo 2) phải được đặt

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-375


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉnh sửa chương trình hiện tại trên máy quét


Nếu bạn hiện đang sử dụng chương trình Hỗ trợ quét và chọn
chỉnh sửa chương trình đó trong khi đang sử dụng (bằng cách
chọn biểu tượng bút chì ở dưới cùng của bước Hỗ trợ quét),
chương trình sẽ được tải lại khi khởi động lại quá trình quét.
Nếu số bước thay đổi, các dấu kiểm đã được đánh dấu trước
khi chỉnh sửa sẽ bị xóa. Nếu số bước trong chương trình chưa
thay đổi, các dấu kiểm đã được đánh dấu trước khi chỉnh sửa
được giữ nguyên.
Có thể khởi động lại chương trình hiện tại bất kỳ lúc nào bằng
cách chọn nút Stop (Dừng) trên cửa sổ điều hướng Hỗ trợ quét
và chọn khởi động lại.

Mở chương trình hiện có


Có thể mở nhiều Chương trình cùng một lúc bằng cách chọn
File (Tệp) -> Open (Mở). Mỗi Chương trình sẽ mở ra trong cửa
sổ Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) chính. Tìm tệp
Chương trình (.ep hoặc .uep) và mở tệp đó sẽ tự động mở tệp
trong Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét).
Để chuyển đổi giữa các chương trình, banner tiêu đề của cửa
sổ được chọn hoặc Chương trình được chọn từ Menu cửa sổ.
Dấu hoa thị biểu thị rằng Chương trình đã được chỉnh sửa
nhưng không được lưu.
Với nhiều Chương trình đang mở, các bước được sao chép từ
một Chương trình có thể được chèn vào một Chương trình khác
thông qua tính năng dán hoặc dán đặc biệt.

Lưu chương trình


Nhấp Save (Lưu) hoặc Save As (Lưu dưới dạng) để lưu
chương trình.
Khi lưu một Chương trình, Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ
trợ quét) cho phép chạy kiểm tra nguyên lý trên Chương trình
trước khi lưu.
LƯU Ý: Tên của một Chương trình được nối thêm dấu hoa thị (*) khi
Chương trình đã được thay đổi, nhưng những thay đổi đó chưa
được lưu

13-376 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Dạng xem

Chương trình bao gồm một loạt các bước. Mỗi bước bao gồm
các thuộc tính bước khác nhau. Có thể xem dữ liệu bước và
thuộc tính bước theo nhiều cách bằng cách sử dụng Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét). Các cách khác nhau
để xem dữ liệu được gọi là Dạng xem.

Dạng xem một bước


Có hai dạng xem Một bước: Basic (Cơ bản) và All (Tất cả).
Dạng xem Cơ bản hiển thị các thuộc tính phổ biến nhất của
bước đã chọn. Dạng xem Tất cả hiển thị tất cả các thuộc tính
của một bước nhất định.
Đối với cả hai dạng xem, tên bước được hiển thị ở bên trái với
bước hiện hoạt được tô sáng. Thuộc tính bước xuất hiện ở bên
phải và được chia thành bốn nhóm:
• Thuộc tính chung ở trên cùng
• Thuộc tính hình ảnh và bình luận ở bên trái
• Thuộc tính đo ở bên phải.

Hình 13-181. Dạng xem một bước cơ bản

1. Bước 2. Thuộc tính bước

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-377


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Dạng xem nhiều bước


Dạng xem nhiều bước hiển thị các thuộc tính bước nhất định
cho tất cả các bước trong Chương trình. Có sáu dạng xem
Nhiều bước: General (Chung), Comment (Bình luận), Scan
(Quét), Measure (Đo), Custom (Tùy chỉnh) và All (Tất cả).

Hình 13-182. Dạng xem quét nhiều bước

1. Bước 2. Thuộc tính bước

13-378 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Tùy chỉnh Dạng xem nhiều bước và Xuất HTML


Nội dung của Multi Step Views (Dạng xem nhiều bước) và
HTML Export (Xuất HTML) có thể được cấu hình thông qua
Menu Customize (Tùy chỉnh) hoặc mũi tên chỉ xuống nhỏ bên
cạnh từ "Custom" (Tùy chỉnh) trên Menu View Toolbar (Thanh
công cụ dạng xem).

Hình 13-183. Menu Customize (Tùy chỉnh)

Lựa chọn ngôn ngữ cho phép cấu hình ngôn ngữ trong Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét).
Độ rộng cột của các bước và thuộc tính bước và có thể tùy
chỉnh. Độ rộng mong muốn được đặt bằng cách chọn và kéo
dòng phân tách các tiêu đề cột. Các điều chỉnh này được ghi
nhớ cho lần tiếp theo sử dụng Scan Assistant Creator (Trình tạo
Hỗ trợ quét).
Vị trí của các thanh công cụ có thể tùy chỉnh. Vị trí được thiết lập
bằng cách chọn và kéo ghim kẹp của thanh công cụ như minh
họa trong hình bên dưới. Có thể đặt các thanh công cụ ở trên
cùng, bên trái, bên phải hoặc dưới cùng của Scan Assistant
Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét).

Hình 13-184. Ghim kẹp được sử dụng để sắp đặt vị trí của Thanh công cụ

1. Ghim kẹp của thanh công cụ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-379


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tùy chỉnh Dạng xem nhiều bước và Xuất HTML (tiếp)

Dạng xem nhiều Trong hộp thoại Customize Multi Step Views (Tùy chỉnh dạng
bước xem nhiều bước), mỗi tab đại diện cho một dạng xem Nhiều
bước khác nhau. Trong một tab, các hộp được chọn là các
thuộc tính bước được hiển thị trong dạng xem Nhiều bước đó.
Các dạng xem độc lập với nhau, vì vậy nếu muốn một thuộc tính
bước cho cả hai dạng xem, thì cần phải chọn thuộc tính bước
đó trong cả hai dạng xem.

Hình 13-185. Hộp thoại Customize Multi Step Views (Tùy chỉnh dạng xem nhiều bước)

13-380 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Tùy chỉnh Dạng xem nhiều bước và Xuất HTML (tiếp)

Xuất HTML Tính năng HTML Export (Xuất HTML) cho phép một Chương
trình được lưu trữ ở định dạng tệp (*.mht) tương thích với
Windows Internet Explorer. Tệp này hữu ích cho việc in Chương
trình hoặc xem Chương trình, nhưng không hữu ích cho việc
chỉnh sửa Chương trình. HTML Export (Xuất HTML) khả dụng
qua Menu File (Tệp).
Dưới đây là ví dụ về giao diện Chương trình ở định dạng HTML.

Hình 13-186. Xuất HTML

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-381


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Điều hướng bàn phím


Ngoài việc di chuyển con trỏ cửa sổ và chọn một mục, có nhiều
nút điều khiển bàn phím để giúp điều hướng qua các Dạng xem.

Bảng 13-67: Điều hướng chương trình qua bàn phím

Mục nhập bàn phím Bước được chọn Thuộc tính bước được chọn

Enter Chuyển sang bước tiếp theo. Nếu ở Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
bước cuối cùng, nó sẽ tạo một bước trên thuộc tính bước được chọn.
mới và chọn bước đó. Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước tiếp theo. Nếu ở bước cuối
cùng, nó sẽ tạo một bước mới và
chọn bước đó.

Tab Dạng xem một bước: Chuyển sang Chuyển sang thuộc tính bước tiếp
bước tiếp theo. Ở bước cuối cùng theo. Nếu là thuộc tính cuối cùng
nó chuyển sang thuộc tính bước đầu cho bước này, di chuyển sang bước
tiên. tiếp theo.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước đầu tiên.

Alt+Tab Dạng xem một bước: Chuyển sang Chuyển sang thuộc tính bước tiếp
bước trước đó. Ở bước đầu tiên nó theo. Nếu là thuộc tính đầu tiên cho
chuyển sang thuộc tính bước cuối bước này, di chuyển sang bước
cùng. trước đó.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước cuối cùng của
bước trước đó.

Mũi tên lên Di chuyển sang bước trước đó Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước trước đó.

Mũi tên xuống Di chuyển sang bước tiếp theo Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước tiếp theo.

Mũi tên trái Không có hành động nào Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước trước đó.

Mũi tên phải Dạng xem một bước: Không có Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
hành động nào. trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước đầu tiên. sang thuộc tính bước tiếp theo.

Page Up (Lên trang) Cuộn đến trang trước của các bước Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước trước đó.

13-382 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Bảng 13-67: Điều hướng chương trình qua bàn phím (Tiếp)

Mục nhập bàn phím Bước được chọn Thuộc tính bước được chọn

Page Down (Xuống trang) Cuộn đến trang tiếp theo của các Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
bước trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước tiếp theo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-383


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tính năng Scan Assistant (Hỗ trợ quét)

Tính năng Hỗ trợ quét cho phép người dùng lập trình cách bước
trong một thăm khám và lập trình một số thuộc tính cho mỗi
bước. Các thuộc tính quy định hành vi của Chương trình hỗ trợ
quét. Các bảng bên dưới cung cấp tên của tất cả các thuộc tính
cùng với mô tả.

Thuộc tính chung

Bảng 13-68: Thuộc tính chung

Tên thuộc tính Mô tả

Store Order Specify (Xác Được sử dụng để bật hộp thoại Store Order Definition (Xác định trật tự lưu
định trật tự lưu trữ) trữ) để có thể đặt Trật tự lưu trữ

Store Order (Trật tự lưu Xác định số Store Order (Trật tự lưu trữ) gắn liền với Bước
trữ)

Step Number (Số bước) Số bước xuất hiện trong menu Scan Assistant Navigation (Điều hướng hỗ trợ
quét)

Step Name (Tên bước) Tên bước xuất hiện trong menu Scan Assistant Navigation (Điều hướng hỗ
trợ quét)

Advance On (Chuyển tới) • Print (In): Chuyển tới bước tiếp theo và phát trực tiếp sau khi In / Lưu hình
ảnh (ví dụ: phím P1). Có thể là lưu trữ hình ảnh duy nhất hoặc lưu trữ vòng
lặp.
• Print & Unfreeze (In & Hủy dừng hình): Chuyển tới bước tiếp theo sau khi In
/ Lưu hình ảnh (ví dụ: phím P1) và hủy dừng hình. Có thể là lưu trữ hình
ảnh duy nhất hoặc lưu trữ vòng lặp.
• User Selection (Lựa chọn của người dùng): Chuyển tới bước tiếp theo chỉ
sau khi đã chọn thủ công bước tiếp theo (ví dụ: mũi tên xuống)

Instructions (Hướng dẫn) Ghi chú người dùng được hiển thị trong menu Scan Assistant Navigation
(Điều hướng hỗ trợ quét) khi bước hiện hoạt

Optional (Tùy chọn) Tùy chọn: Một bước tùy chọn được đánh dấu kiểm trong khi thực hiện
Chương trình ngay cả khi không thu nhận được hình ảnh
Bắt buộc: Một bước bắt buộc chỉ được đánh dấu kiểm nếu thu nhận được
một hình ảnh cho bước đó

Learn Probe (Tìm hiểu đầu On (Bật) hoặc Off (Tắt). Tìm hiểu và thay đổi đầu dò cho người dùng, khi
dò) được chọn.

13-384 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Thuộc tính bình luận

Bảng 13-69: Thuộc tính bình luận

Tên thuộc tính Mô tả

Comment 1, Comment 2 Chú thích người dùng gắn liền với bước. Khi chỉnh sửa trong một Multi Step
(Bình luận 1, Bình luận 2) View (Dạng xem nhiều bước) dử dụng tổ hợp phím Alt+Enter để tạo dòng
mới.

Location 1, Location 2 (Vị Chọn vị trí của chú thích trên vùng hình ảnh cho màn hình đơn hoặc kép.
trí 1, Vị trí 2)

BP 1,2 Blank (Trống): Mẫu cơ thể không được chỉ định.


Nếu được chọn, đồ họa Mẫu cơ thể được chọn có hoặc không có vị trí đầu
dò sẽ được đặt

BP Specify (Xác định BP) Được sử dụng để bật hộp thoại Body Pattern Selection (Lựa chọn mẫu cơ
thể) để có thể chọn đồ họa Mẫu cơ thể và đặt vị trí đầu dò

BP Clear (Xóa BP) Xóa BP 1, BP 2 được xác định cho bước

BP Probe (Đầu dò BP) Khi được chọn, dấu Đầu dò BP được đặt bởi Scan Assistant (Hỗ trợ quét)

BP X/Y/Rot (BP X/Y/Xoay) Hiển thị thông tin X/Y/Xoay của dấu Đầu dò được đặt từ hộp thoại Body
Pattern Selection (Lựa chọn mẫu cơ thể)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-385


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chế độ tạo ảnh và thuộc tính ưu tiên tạo ảnh


Đầu dò và ứng dụng gắn liền với một chương trình không thể
cấu hình được. Thay vào đó, máy quét ghi nhớ đầu dò và ứng
dụng cuối cùng được sử dụng cho một chương trình Hỗ trợ quét
nhất định và tự động chọn chúng trong lần khởi động chương
trình tiếp theo.

Hình 13-187. Chế độ tạo ảnh và thuộc tính ưu tiên tạo ảnh

Bảng 13-70: Thuộc tính Chế độ tạo ảnh

Tên thuộc tính Mô tả

Color (Màu), PDI, MVI, PW, • On (Bật) - khi được chọn, đang bật chế độ.
CW, M Mode (Chế độ B), B • Off (Tắt) - khi không chọn, đang tắt chế độ.
Flow, B FLow Color (Màu
dòng B), 3D, LOGIQView,
Contrast (Cản quang),
Contrast Clock (Đồng hồ
cản quang), Elasto (Strain
Elastography) [Độ đàn hồi
(Độ đàn hồi biến dạng)] và
SWE (Shear Wave
Elastography (Độ đàn hồi
sóng biến dạng))

13-386 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Bảng 13-70: Thuộc tính Chế độ tạo ảnh (Tiếp)

Tên thuộc tính Mô tả

Dual (Kép) • Off (Tắt) - Màn hình kép đang không được sử dụng.
• Left Active (Hiện hoạt bên trái) - Màn hình kép đang hiện hoạt và hình ảnh
bên trái là hình ảnh hiện hoạt.
• Right Active (Hiện hoạt bên phải) - Màn hình kép đang hiện hoạt và hình
ảnh bên phải là hình ảnh hiện hoạt.
• DualView (Dạng xem kép) (đồng thời) - DualView (Dạng xem kép) hiện
hoạt (cả hình ảnh bên trái và bên phải đều hiện hoạt).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-387


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chế độ tạo ảnh và thuộc tính ưu tiên tạo ảnh (tiếp)


LƯU Ý: LOGIQ Fortis không hỗ trợ B Flow Color (Màu dòng B). Nếu vẫn
tồn tại trong Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) bởi vì
các sản phẩm khác cung cấp chế độ B Flow Clor (Dòng màu B)
sử dụng chương trình Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ
quét).
Imaging Preferences (Ưu tiên tạo ảnh) hơi khác so với các
thuộc tính khác. Ví dụ, nếu một Chương trình chụp bụng có 20
bước và thuộc tính Harmonics (Sóng hài) của tất cả các bước
đều được đặt thành Default (Mặc định), thì tính năng Hỗ trợ
quét sẽ không ảnh hưởng đến cài đặt sóng hài. Bây giờ, giả sử
các bước 10-12 là các bước liên quan đến túi mật và thuộc tính
hòa âm đã được đặt thành bật cho các bước này. Khi chuyển
sang nhóm bước này (bước 9 đến bước 10), sóng hài sẽ được
bật (hoặc vẫn bật nếu đã được bật trước đó). Nếu sau đó sóng
hài được tắt thủ công trong bước 10 thì chương trình Hỗ trợ
quét sẽ không bật thuộc tính đó lại khi chuyển sang bước 11.
Nói cách khác, một nhóm các bước liên tiếp với cùng Ưu tiên
hình ảnh được chương trình Hỗ trợ quét xử lý như một nhóm
chứ không phải như các bước riêng lẻ.

Bảng 13-71: Thuộc tính Ưu tiên tạo ảnh

Tên thuộc tính Mô tả

Hòa âm • On (Bật) - khi được chọn


• Off (Tắt) - khi bỏ chọn
Virtual Convex (Lồi ảo) • Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.
CrossXBeam

Color/Doppler Steer (Màu/ • Left (Trái) - Màu/Doppler được lái sang trái
Lái Dop) • Center (Giữa) - Màu/Doppler được giữ nguyên
• Right (Phải) - Màu/Doppler được lái sang phải

Flow Model (Mô hình • Xác định Flow Model (Mô hình dòng) được chọn - Aorta (Động mạch chủ),
dòng) Renal (Thận), Penetration (Độ xuyên thấu), Slow Flow (Dòng chảy chậm),
Med Flow (Dòng chảy trung bình), Fast Flow (Dòng chảy nhanh)
• Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.

Độ sâu • 2,0 đến 36,0.


• Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.

Color Scale (Thang màu) • 1 đến 200.


• Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
Doppler Scale (Thang không đặt thuộc tính này.
Doppler)

SV • 1 đến 16.
• Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.

13-388 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Bảng 13-71: Thuộc tính Ưu tiên tạo ảnh (Tiếp)

Tên thuộc tính Mô tả

B-Flow Sensitivity (Độ • 1,0 đến 50.


nhạy dòng B) • Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.

B-Flow Color Scale (Thang • 0,02 đến 1,5.


đo Màu dòng B) • Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.

Color Baseline (Đường cơ • 0 đến 100.


sở màu) • Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.

Doppler Baseline (Đường • 5 đến 95.


cơ sở Doppler) • Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-389


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thuộc tính đo

Hình 13-188. Thuộc tính đo

Bảng 13-72: Thuộc tính đo

Tên thuộc tính Mô tả

Side (Bên) Khi được chọn, bộ định tính đo bên được đặt thành:
• Rt - Phía bên phải của cơ thể
• Lt - Phía bên trái của cơ thể
• None (Không có) - Không được sử dụng (cả Phải và Trái)
• Default (Mặc định) - Bên không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt Bên

Địa điểm Khi được chọn, bộ định tính đo vị trí được đặt thành:
• Prox - Proximal (Đầu gần)
• Mid - Middle (Ở giữa)
• Dist - Distal (Đầu xa)
• None (Không có) - Không được sử dụng
• Default (Mặc định) - Vị trí không được chỉ định. Chương trình Hỗ trợ quét
không đặt Vị trí

Dop Vessel Assign (Gán Các thư mục Mạch khác nhau của phép đo Doppler
mạch Doppler) Xác định thư mục Mạch tại đó sẽ gán tính toán tự động. Việc gán xảy ra khi
hình ảnh được lưu trữ / in (ví dụ: phím P1).

Tính toán tự động Khi được chọn, trạng thái Auto Calcs (Tính toán tự động) được đặt thành:
• Frozen (Cố định)
• Trực tiếp
• Off (Tắt)
• Default (Mặc định) - Auto Calcs (Tính toán tự động) không được xác định.
Chương trình Hỗ trợ quét không đặt trạng thái Auto Calcs (Tính toán tự
động).

Auto Calcs Params (Thông • Các thông số Tính toán tự động khác nhau - xác định các thông số tính toán
số tính toán tự động) tự động sẽ được sử dụng.
• Default (Mặc định) - Các thông số Tính toán tự động không được xác định.
Chương trình Hỗ trợ quét không đặt thông số Tính toán tự động.

Auto Calc Specify (Xác Được sử dụng để bật hộp thoại Auto Calcs Parameter Selection (Lựa chọn
định tính toán tự động) thông số tính toán tự động) để có thể đặt thuộc tính Auto Calc Params
(Thông số tính toán tự động)

13-390 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Bảng 13-72: Thuộc tính đo (Tiếp)

Tên thuộc tính Mô tả

Auto Calc Default (Mặc Được sử dụng để đặt thuộc tính Auto Calcs Params (Thông số tính toán tự
định tính toán tự động) động) thành Default (Mặc định).

Thai nhi Khi được chọn, bộ định tính đo thai nhi được đặt thành:
• A - Fetus A (Thai nhi A)
• B - Fetus B (Thai nhi B)
• C - Fetus C (Thai nhi C)
• D - Fetus D (Thai nhi D)
• Default (Mặc định) - Thai nhi không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ
quét không đặt Thai nhi

B/M Measure Trigger (Kích Khi được chọn, thao tác sau đây khởi tạo thuộc tính “Measure 1” (Đo 1):
hoạt đo B/M) • Phím Measure (Đo)
• Phím Freeze (Dừng hình)
• Image Store (Lưu trữ hình ảnh) - khi phím Measure (Đo) được chọn thủ
công hoặc hình ảnh được lưu trữ. Tùy chọn này được sử dụng để lưu trữ /
in một hình ảnh và sau đó tiến hành đo trên hình ảnh đó rồi lưu trữ hình ảnh
một lần nữa. Do đó, thuộc tính Advance On Print (Chuyển tới in) được bỏ
qua trong lần lưu trữ / in đầu tiên khi thuộc tính Measure Trigger (Kích hoạt
đo) được đặt thành Image Store (Lưu trữ hình ảnh).
• None (Không có) – Các phép đo không phải do chương trình Hỗ trợ quét
kích hoạt. Thuộc tính "Measure 1" (Đo 1) bị bỏ qua.

B/M Measure 1 (Đo B/M 1) Các phép đo 2D hoặc Chế độ M khác nhau
Xác định phép đo 2D hoặc Chế độ M đầu tiên cần khởi tạo. Điểm mà tại đó
phép đo được khởi tạo dựa trên thuộc tính Measure Trigger (Kích hoạt đo).

B/M Measure 2 (Đo B/M 2) Các phép đo 2D hoặc Chế độ M khác nhau
Xác định phép đo 2D hoặc Chế độ M thứ hai cần khởi tạo sau khi phép đo
gắn liền với thuộc tính Measure 1 (Đo 1) hoàn tất.

B/M Measure 3 (Đo B/M 3) Các phép đo 2D hoặc Chế độ M khác nhau
Xác định phép đo 2D hoặc Chế độ M thứ ba cần khởi tạo sau khi phép đo
gắn liền với thuộc tính Measure 2 (Đo 2) hoàn tất.

Double Print - Meas (In hai • On (Bật) - Nếu Lưu trữ hình ảnh / In (ví dụ: phím P1) được thực hiện trên
lần - Phép đo) hình ảnh với các phép đo, hình ảnh đó sẽ được lưu trữ / in hai lần, một lần
với phép đo và một lần không.
• Off (Tắt) - Không có hoạt động Lưu trữ / In nào đặc biệt.

Double Print - Color (In hai • On (Bật) - Nếu Lưu trữ hình ảnh / In (ví dụ: phím P1) được thực hiện trên
lần - Màu) hình ảnh với màu, hình ảnh đó sẽ được lưu trữ / in hai lần, một lần với màu
và một lần không. Nếu cả in hai lần trên màu và in hai lần trên phép đo đều
được cấu hình thành bật, hình ảnh được lưu trữ / in hai lần, một lần với
phép đo và một lần không.
• Off (Tắt) - Không có hoạt động Lưu trữ / In nào đặc biệt.

View Worksheet (Xem • On (Bật) - Trang tính được bật


trang tính) • Off (Tắt) - Trang tính không được bật

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-391


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Measurements (Đo lường)

Vì có nhiều phép đo khả dụng trên LOGIQ Fortis và vì gói phép


đo có khả năng tùy chỉnh cao, có một số thao tác xử lý đặc biệt
cho các phép đo. Thao tác xử lý đặc biệt này ảnh hưởng tới các
Thuộc tính đo Measure 1-3 (Đo 1-3) và Vessel (Mạch).

Chọn một gói phép đo


Có thể sử dụng menu chọn Phép đo để xác định gói phép đo
nào sẽ được sử dụng cho Chương trình. Các Gói phép đo được
sắp xếp theo thư mục và thư mục con. Các lựa chọn cho các
thuộc tính Measure 1-3 (Đo 1-3) và Vessel (Mạch) được giới
hạn bằng cách chọn thư mục và thư mục con. Để chọn một thư
mục con, trước tiên chọn một thư mục, chuyển tới danh sách
thư mục con và chọn một thư mục con. Để chọn tất cả các thư
mục con cho một thư mục nhất định, hãy chọn thư mục và sau
đó chọn lại mục menu Measurements (Phép đo) để loại bỏ
menu đó.
Một Chương trình đơn lẻ không được phép có các phép đo từ
nhiều thư mục, nhưng có thể có các phép đo từ nhiều thư mục
con.

Hình 13-189. Menu Measurements (Phép đo)

13-392 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Phép đo do người dùng xác định


Các thư mục con do người dùng xác định và các phép đo riêng
lẻ có thể được sử dụng với tính năng Hỗ trợ quét. Để làm như
vậy, Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) cần biết về
các phép đo do người dùng xác định trên LOGIQ Fortis.
Trên LOGIQ Fortis, sử dụng menu tiện ích Scan Assistant (Hỗ
trợ quét) đẻ Xuất chương trình sang thiết bị lưu trữ USB (hoặc
CD/DVD). Trên menu xuất đó, chọn hộp kiểm "Export user
config data" (Xuất dữ liệu cấu hình của người dùng) để lưu trữ
thông tin đo do người dùng xác định vào Thư mục người dùng
chương trình trên phương tiện. Tên tệp là
UserConfigSystemFile.res. Tệp này được sử dụng khi có trong
Thư mục người dùng chương trình. Mặt khác, tệp mặc định
được cài đặt với Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét)
được sử dụng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-393


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kiểm tra nguyên lý

Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) cho phép kiểm
tra các Chương trình. Trong khi kiểm tra nguyên lý, Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) áp dụng một loạt các
quy tắc đối với Chương trình đang được kiểm tra và báo cáo bất
kỳ sự không nhất quán nào giữa các quy tắc đó và Chương
trình. Kiểm tra nguyên lý này nhằm mục đích phát hiện các vấn
đề tiềm ẩn trong Chương trình trước khi kiểm thử chương trình
đó trên một LOGIQ Fortis. Các vấn đề được phát hiện khi chạy
kiểm tra không có nghĩa là Chương trình không sử dụng được.
Điều đó có nghĩa là nếu xảy ra sự cố khi chạy Chương trình, vị
trí đầu tiên cần kiểm tra sẽ là tại Vấn đề được ghi chú khi bạn
chạy Kiểm tra.
Ví dụ, nếu có một bước tên là Right Kidney (Thận phải) và
Measurement Location (Vị trí đo) được đặt thành "Left" (Trái),
kiểm tra nguyên lý sẽ báo cáo sự không nhất quán này.

Chạy Kiểm tra nguyên lý


Sử dụng nút "Check" (Kiểm tra) bên dưới khu vực Chương trình
để khởi tạo kiểm tra nguyên lý. Các kết quả được hiển thị trong
cửa sổ Rule Check Results (Kết quả kiểm tra nguyên lý) ở bên
phải của nút này. Kiểm tra nguyên lý cũng được khởi tạo khi cố
gắng lưu một Chương trình trước đó chưa đạt kiểm tra nguyên
lý.

Hình 13-190. Nút kiểm tra nguyên lý và Kết quả kiểm tra nguyên lý

13-394 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ quét

Kết quả kiểm tra nguyên lý


Nếu vấn đề chỉ xảy ra với một bước cụ thể, hãy nhấp đúp vào
số vấn đề trong cửa sổ Rule Check Results (Kết quả kiểm tra
nguyên lý) để chọn bước liên quan tới sự cố. Các kết quả này
dự kiến sẽ là các vấn đề tiềm ẩn và do đó người dùng có thể tùy
ý bỏ qua. Ví dụ, kiểm tra nguyên lý có thể báo cáo rằng số bước
trái và phải không bằng nhau. Đối với một Chương trình cụ thể,
đây có thể là kết quả trong dự kiến. Nếu một thay đổi được thực
hiện dựa trên kết quả kiểm tra nguyên lý, có thể chạy kiểm tra
nguyên lý khác để xem vấn đề đã được giải quyết hay chưa.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-395


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)

Tổng quan
Hỗ trợ so sánh cho phép bạn quét nối tiếp trên bệnh nhân trong
khi đó bạn có thể so sánh hình ảnh từ (các) thăm khám trước
với thăm khám hiện tại của bệnh nhân.
LƯU Ý: Để tải lại thông số tạo ảnh từ thăm khám trước đó, hình ảnh phải
được lưu trữ dưới dạng dữ liệu thô.
LƯU Ý: Chức năng so sánh quét song song hiện diện dù bạn có thể
nhập thông số quét hay không.
Trong Chế độ so sánh, hệ thống có thể tự động tải lại thông số
quét từ thăm khám trước đó được thực hiện trên một LOGIQ
Fortis được lưu trữ dưới dạng dữ liệu thô và cho phép quét
song song để so sánh hình ảnh. Điều này cho phép bạn sử
dụng các thông số quét nhất quán giữa các thăm khám trên
cùng bệnh nhân và có thể hỗ trợ đánh giá sự tiến triển của bệnh
nhân.
Tính năng Hỗ trợ so sánh khả dụng trong Chế độ B, Sóng hài,
Cản quang và các Chế độ Dòng màu và Tạo ảnh Doppler năng
lượng.
Trong Chế độ B, các tham số sau có thể được chuyển từ Hình
ảnh so sánh đến Hình ảnh chế độ B hiện hoạt: Độ khuếch đại,
Độ sâu, Tần số, CrossXBeam, Virtual Convex (đầu dò thẳng),
SRI, Lấy trung bình khung hình, Bản đồ, Dải động, Công suất
âm, Trạng thái hài hòa, Số và vị trí vùng tiêu cự, Chiều rộng và
Mật độ dòng.
Trong chế độ Color Flow/PDI (Dòng màu/PDI), các tham số sau
có thể được chuyển từ Hình ảnh so sánh đến Hình ảnh chế độ
Color Flow/PDI (Dòng màu/PDI) hiện hoạt: Độ khuếch đại, Kích
thước/Vị trí ROI, Tần số, Lấy trung bình khung hình, Kích thước
gói, Mô hình dòng, Thang đo (PRF), Bộ lọc thành, Bộ lọc không
gian, Công suất âm, Đảo ngược, Ngưỡng, Khối mẫu, Bản đồ
màu, Virtual Convex (đầu dò thẳng) và Mật độ dòng.

13-396 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)

Tổng quan (tiếp)


Chức năng sao chép tham số hình ảnh được hỗ trợ cho các chế
độ bổ sung sau: Độ tương phản (hỗ trợ độ sâu, vị trí vùng tiêu
cự, công suất âm và tần số), Độ đàn hồi (hỗ trợ kích thước ROI,
vị trí ROI, tần số và thang đo) và B-Flow (Dòng B) (hỗ trợ độ
sâu, tần số, vùng tiêu cự và độ nhạy).
Cũng có thể chuyển Chú thích và Mẫu cơ thể từ thăm khám
trước đó sang thăm khám hiện đang thực hiện của bệnh nhân.
Có thể so sánh tối đa bốn (4) thăm khám, ba (3) thăm khám
khác và thăm khám hiện đang thực hiện. Mỗi thăm khám được
hiển thị ở cuối màn hình, có các Tab biểu thị từng thăm khám.
Các Tab được hiển thị theo thứ tự thời gian với thăm khám gần
đây nhất được hiển thị ở bên trái.
Tính năng Hỗ trợ so sánh không được hỗ trợ Điều hướng khối,
3D/4D, Phân tích định lượng, Siêu âm tim gắng sức hoặc
LOGIQView.
Chỉ các phép đo được thực hiện trong thăm khám hiện hoạt
được chuyển sang Trang tính của thăm khám hiện tại; thông tin
đo lường của thăm khám trước đó không được đưa vào các
trang tính hiện hoạt.
Để sử dụng công cụ Hỗ trợ so sánh, hình ảnh cần có dữ liệu
RawDICOM. Dữ liệu RawDICOM được lưu cục bộ khi sẵn có.
Một số chế độ quét không cung cấp dữ liệu thô. Nếu không thể
hiển thị dữ liệu thô liên kết hình ảnh so sánh ở định dạng hình
ảnh kép, dữ liệu hình ảnh DICOM được sử dụng để hiển thị
hình ảnh. Dữ liệu RawDICOM thường bị xóa khi hình ảnh được
gửi đến PACS; do đó, hình ảnh được tải bằng cách sử dụng
Query/Retrieve (Truy vấn/Truy xuất) sẽ chỉ có khả năng là
DICOM tiêu chuẩn.
LƯU Ý: Hình ảnh từ một số chế độ ‘không được hỗ trợ’ khác (Chế độ
PW, Chế độ CW và Chế độ M) có thể được gọi ra trong
Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh), nhưng công cụ này sẽ
không tiến hành sao chép thông số tạo ảnh trừ khi thuộc một
trong các loại chế độ được liệt kê ở trên (nó sẽ vẫn tiến hành
sao chép chú thích). Sao chép thông số tạo ảnh cũng sẽ không
được tiến hành trừ khi đầu dò hiện tại cũng chính là đầu dò
được sử dụng để chụp hình ảnh gốc và sẵn có dữ liệu
RawDICOM cho hình ảnh gốc.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-397


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Ví dụ quy trình
LƯU Ý: Nếu bạn sử dụng hình ảnh DICOM để so sánh, chọn hộp kiểm
"Compare" (So sánh) trên thư mục DICOM Image (Hình ảnh
DICOM) và nhấn Compare (So sánh) trên trang Image History
(Lịch sử hình ảnh).
1. Đặt con trỏ lên biểu tượng Compare Assistant (Hỗ trợ so
sánh) và nhấn Set (Cài đặt) để kích hoạt Hỗ trợ so sánh.
2. Đặt con trỏ vào tab ngày của siêu âm so sánh mong muốn
và nhấn Set (Cài đặt).
3. Đặt con trỏ lên hình ảnh so sánh mong muốn và nhấn Set
(Cài đặt).
4. Bắt đầu quét và cố định hình ảnh ở cùng vị trí để so sánh.
Sử dụng Biểu tượng Copy Setting (Sao chép cài đặt) khi
cần thiết. Thông số Hình ảnh so sánh truyền tới Hình ảnh
hiện hoạt dựa trên cài đặt sẵn của bạn (tự động hoặc thủ
công)
5. Đặt con trỏ lên biểu tượng Compare Assistant (Hỗ trợ so
sánh) và nhấn Set (Cài đặt) để hủy kích hoạt Hỗ trợ so
sánh.

Hình 13-191. Màn hình Hỗ trợ so sánh (ví dụ)

1. Active Image (Hình ảnh hiện hoạt)


2. Hình ảnh so sánh
3. Bảng ghi tạm Thăm khám hiện hoạt
4. Tab ngày của thăm khám so sánh
5. Bảng ghi tạm thăm khám so sánh

13-398 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)

Thiết lập Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)


Công cụ Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh) cho phép bạn thiết
lập các thông số sau:
• Phía đặt hình ảnh so sánh (trái/phải)
• Cài đặt ngày cho hình ảnh so sánh
• Các thông số Tạo ảnh và Chú thích được sao chép từ hình
ảnh So sánh của bệnh nhân sang hình ảnh Hiện tại
• Bảng ghi tạm, Hình ảnh hiện hoạt và Bố cục và màu của
nhãn Lịch sử hình ảnh
Bạn có thể đặt các thông số này trên trang System Imaging (Tạo
ảnh hệ thống) thông qua Utility (Tiện ích)--> System (Hệ
thống)--> System Imaging (Tạo ảnh hệ thống).

Hình 13-192. Thiết lập thông số Hỗ trợ so sánh

Bảng 13-73: Thông số Hỗ trợ so sánh

Thông số Cài đặt

Comparison Image Side • Left (Trái)


(Phía đặt hình ảnh so • Right (Phải) (Mặc định)
sánh)

Comparison Image Date • All Dates (Tất cả các ngày) (Mặc định): Ngày luôn được hiển thị trên hình
(Ngày chụp hình ảnh so ảnh so sánh.
sánh) • Different Date (Ngày khác): Ngày chỉ hiển thị khi ngày của hình ảnh so sánh
khác với ngày của siêu âm hiện hoạt.
• None (Không có): Không hiển thị ngày chụp hình ảnh so sánh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-399


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-73: Thông số Hỗ trợ so sánh

Thông số Cài đặt

Copying Settings (Sao Bạn có thể thiết lập các cài đặt So sánh mặc định trên trang System Imaging
chép cài đặt) Utility (Tiện ích Tạo ảnh hệ thống) hoặc bạn có thể chọn cài đặt So sánh
thông qua các nút điều khiển Trên màn hình. Thông số Hình ảnh so sánh
truyền tới Hình ảnh hiện hoạt dựa trên cài đặt sẵn của bạn (tự động hoặc thủ
công).
Automatic Settings (Cài đặt tự động) được sao chép từ Hình ảnh so sánh
sang hình ảnh hiện tại ngay khi hình ảnh so sánh được tải.
• Tự động: Imaging & Annotations (Tạo ảnh & Chú thích) (Mặc định):
Tham số tạo ảnh, Chú thích và các Mẫu cơ thể được sao chép
• Tự động: Imaging Only (Chỉ tạo ảnh): Chỉ Tham số tạo ảnh được sao
chép
• Tự động: Annotation Only (Chỉ chú thích): Chỉ các Chú thích và Mẫu cơ
thể được sao chép
Manual Settings (Cài đặt thủ công) được sao chép từ Hình ảnh so sánh
sang hình ảnh hiện tại khi bạn chọn nút điều khiển này theo cách thủ công.
• Thủ công: Imaging & Annotations (Tạo ảnh & Chú thích): (Mặc định)
Tham số tạo ảnh, Chú thích và các Mẫu cơ thể được sao chép
• Thủ công: Imaging Only (Chỉ tạo ảnh): Chỉ Tham số tạo ảnh được sao
chép
• Thủ công: Annotations Only (Chỉ các chú thích): Chỉ các Chú thích và
Mẫu cơ thể được sao chép
Off (Tắt): Không sao chép tham số nào.

Lưu ý: Cài đặt sao chép được khôi phục về mặc định bất cứ khi nào bật tính năng Compare Assistant (Hỗ
trợ so sánh) và lượt siêu âm hiện hoạt hoặc bệnh nhân hiện tại đã thay đổi kể từ lần cuối cùng bật tính năng
này.

Image Label Layout (Bố • Không có nhãn


cục nhãn hình ảnh): • Nhãn 1 dòng (Mặc định)
Clipboard (Bảng ghi tạm) • Nhãn 2 dòng
Active Images (Hình ảnh
hiện hoạt)
Image History (Lịch sử
hình ảnh)

Image Label Color (Màu • Trắng sáng/dịu


nhãn hình ảnh): • Vàng sáng/dịu
Clipboard (Bảng ghi tạm) • Đỏ sáng/dịu
Active Images (Hình ảnh • Cam sáng/dịu
hiện hoạt) • Xanh lam sáng/dịu
Image History (Lịch sử • Tím sáng/dịu
hình ảnh)

Để đặt các thông số in Hỗ trợ so sánh, chọn Utility (Tiện ích)-->


Connectivity (Khả năng kết nối)--> Button (Nút)--> Advanced
(Nâng cao). Bạn chỉ có thể cài đặt hệ thống in hình ảnh so sánh,
lưu trữ Hình ảnh mới; hoặc Hình ảnh so sánh và Hình ảnh mới.

13-400 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)

Các nút điều khiển Hỗ trợ so sánh

Các nút điều khiển sau có thể được sử dụng khi ở chế độ Hỗ trợ
so sánh:

Bảng 13-74: Các nút điều khiển Hỗ trợ so sánh

Nút điều khiển Mô tả

1. Biểu tượng khu vực hiển thị hình ảnh


2. Worksheet (Trang tính)
3. Màn hình hình ảnh hiện hoạt
4. Bật/Tắt Hỗ trợ so sánh. Chọn Biểu tượng Hỗ trợ so sánh để kích hoạt
chế độ Hỗ trợ so sánh.
5. Copying Settings (Sao chép cài đặt)
6. Menu Save As (Menu lưu dưới dạng)
7. Ảnh tiếp theo/Trước hoặc Nhấn [Ctrl]+[Mũi tên ảnh tiếp theo] để bắt đầu
Trình chiếu Slide.

Các phím mũi tên trên bàn Bạn cũng có thể sử dụng các Phím mũi tên trên Bàn phím để di chuyển sang
phím hình ảnh bảng tạo tiếp theo/trước đó.

Các phím L/R (Trái/Phải) Nếu chế độ so sánh được bật và màn hình hình ảnh đơn lẻ đang hoạt động,
trên Bảng điều khiển vận để vào màn hình so sánh kép, nhấn phím L (Trái) hoặc R (Phải).
hành Nếu màn hình so sánh kép được bật và đang hoạt động, để vào màn hình
hình ảnh đơn lẻ, nhấn phím L (Trái) hoặc R (Phải).

Phím Freeze (Dừng hình) Để hủy kích hoạt Chế độ so sánh, chọn phía đặt hình ảnh so sánh khi đang
trong Màn hình so sánh kép và nhấn Freeze (Dừng hình).

Phím Print (In) Khi bạn lưu trữ hình ảnh trong khi đang ở Màn hình so sánh kép, hệ thống sẽ
tự động chuyển sang bên thăm khám hiện hoạt trước khi lưu trữ hình ảnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-401


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các nút điều khiển Hỗ trợ so sánh (tiếp)

Bảng 13-75: Biểu tượng Hỗ trợ so sánh và biểu tượng Sao chép cài đặt

Hỗ trợ so sánh Bật. Sao chép Hỗ trợ so sánh Bật. Sao chép
sang Phải. sang Trái.

Off (Tắt) Off (Tắt)

Tự động: Tạo ảnh và Chú thích Tự động: Chỉ tạo ảnh

Tự động: Chỉ chú thích Thủ công: Tạo ảnh & Chú thích

Thủ công: Chỉ tạo ảnh Thủ công: Chỉ các chú thích

Off. (Tắt) Không sao chép tham Bị vô hiệu hóa.


số nào.

LƯU Ý: Biểu tượng Hỗ trợ so sánh bị vô hiệu hóa khi hệ thống không có
tùy chọn Hỗ trợ so sánh.

13-402 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)

Bảng ghi tạm so sánh

Trong Chế độ so sánh, hai (2) vùng bảng ghi tạm hình ảnh hiển
thị hình ảnh từ thăm khám hiện hoạt và thăm khám so sánh
được chọn. Bảng ghi tạm so sánh có thể hiển thị tối đa bốn (4)
thăm khám, bao gồm cả thăm khám hiện hoạt. Mỗi thăm khám
có một tab để bạn nhấp vào và chọn thăm khám so sánh mong
muốn hoặc thăm khám hiện hoạt. Thăm khám hiện hoạt luôn
hiển thị (bên Trái hoặc bên Phải, tùy theo cài đặt sẵn của bạn).

Hình 13-193. Bảng ghi tạm so sánh

(Các) thăm khám so sánh được xác định theo ngày thực hiện
thăm khám trên tab này; thăm khám hiện hoạt được xác định
bằng từ “Active” (Hiện hoạt) và bằng dấu hoa thị (*). Bạn có thể
kích hoạt màn hình Lịch sử hình ảnh bằng cách nhấp vào tab
“...”.
Mỗi bảng ghi tạm hình ảnh có thanh cuộn riêng có thể được sử
dụng để cuộn qua tất cả hình ảnh.
Hình ảnh được tô sáng trong bảng ghi tạm là hình ảnh được
hiển thị cùng với hình ảnh hiện hoạt của thăm khám.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-403


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Truy vấn/Truy xuất

Bạn có thể sử dụng Truy vấn/Truy xuất DICOM để tìm kiếm các
thăm khám trước đó của bệnh nhân. Khi bạn chọn một bệnh
nhân trên Màn hình bệnh nhân, chọn nút “Query” (Truy vấn).
Thao tác này tự động đăng ký bệnh nhân (nếu cần) và khởi tạo
một truy vấn thông qua trang Data Transfer (Chuyển dữ liệu).
Chọn thăm khám bạn muốn truyền và nhấn nút “Transfer”
(Chuyển).
Sau khi hoàn thành truy xuất, hệ thống tự động quay về Màn
hình bệnh nhân của bệnh nhân này và thăm khám hiện hoạt khi
bạn chọn để Truy vấn bệnh nhân này.

Hình 13-194. Dạng xem Patient Exam (Thăm khám bệnh


nhân)

Bạn cũng có thể đẩy dữ liệu từ thiết bị PACS sang hệ thống.


Xem ‘Bước 2 - Thiết lập PACS’ trên trang 13-485 để biết thêm
thông tin.

13-404 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)

Kích hoạt Hỗ trợ so sánh

Chế độ Hỗ trợ so sánh hiển thị một hình ảnh liên kết với thăm
khám hiện hoạt (trực tiếp, cố định hoặc CINE) và phía bên kia
chứa một hình ảnh từ thăm khám so sánh.
Thông số Hình ảnh so sánh truyền tới Hình ảnh hiện hoạt dựa
trên cài đặt sẵn của bạn (tự động hoặc thủ công). Bạn cũng có
thể sử dụng nút điều khiển Display Copying (Sao chép màn
hình) bên cạnh bảng ghi tạm để sao chép cài đặt từ hình ảnh so
sánh sang hình ảnh hiện hoạt.
LƯU Ý: Nếu một thông số hình ảnh không khả dụng cho đầu dò hiện tại,
một thông báo trên thanh trạng thái cho biết thông số này không
khả dụng.
Bạn kích hoạt Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh) qua Phím
Comparison Mode (Chế độ so sánh) bên cạnh các Nút điều
khiển Image Clipboard (Bảng ghi tạm hình ảnh) và Bi xoay trên
màn hình hoặc bạn có thể kích hoạt Compare Assistant (Hỗ trợ
so sánh) qua màn hình Patient Image History (Lịch sử hình ảnh
bệnh nhân) bằng cách chọn hình ảnh và nhấn “Compare” (So
sánh).

Hình 13-195. Image History (Lịch sử hình ảnh)

Khi bắt đầu một thăm khám, hệ thống tự động đánh dấu ba (3)
thăm khám gần nhất, trừ các thăm khám hiện hoạt và thăm
khám không có hình ảnh làm thăm khám so sánh. Bạn có thể
điều chỉnh cài đặt này bằng cách đánh dấu kiểm bên cạnh thăm
khám bạn muốn đưa vào Chế độ so sánh (hệ thống tự động bỏ
chọn thăm khám cũ nhất được đánh dấu). Để kích hoạt Chế độ
so sánh, chọn hình ảnh cụ thể bạn muốn so sánh với hình ảnh
hiện tại từ bảng ghi tạm trên màn hình Image History (Lịch sử
hình ảnh). Chọn hình ảnh và nhấn nút “Compare” (So sánh).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-405


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thoát Hỗ trợ so sánh

Để thoát Chế độ Hỗ trợ so sánh, chọn Phím Comparison Mode


(Chế độ so sánh) bên cạnh Image Clipboard (Bảng ghi tạm hình
ảnh), hoặc thay đổi Thiết lập sẵn ứng dụng của thăm khám, thay
đổi thăm khám hiện hoạt, thay đổi bệnh nhân hoặc gọi lại hình
ảnh từ bảng ghi tạm hiện hoạt.

13-406 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ đo OB

Hỗ trợ đo OB

Tổng quan
Người dùng có thể yêu cầu hệ thống đánh dấu/phác thảo
đường viền của phép đo sản khoa (OB) được chỉ định bằng
cách sử dụng tính năng OB Measure Assistant (Hỗ trợ đo OB).
Bạn có thể tự động phát hiện Biparietal Diameter (Đường kính
lưỡng đỉnh), Head Circumference (Chu vi đầu), Abdominal
Circumference (Chu vi bụng), Femur Length (Chiều dài xương
đùi) và Humerus Length (Chiều dài xương cánh tay).
Để tự động đánh dấu vùng giải phẫu thai nhi trên màn hình,
1. Nhấn Measure Assist Settings (Cài đặt hỗ trợ đo) trên
Màn hình cảm ứng OB để đặt thông số OB Measure
Assistant (Hỗ trợ đo OB).

Bảng 13-76: Màn hình cảm ứng hỗ trợ đo OB

Cài đặt màn hình cảm


ứng Mô tả

Mặc định Khi bạn kích hoạt Màn hình cảm ứng hỗ trợ đo lần đầu tiên, các phép đo sau
được tô sáng: BPD, HC, AC và FL. Điều này có nghĩa là OB Measure
Assistant (Hỗ trợ đo sản khoa) được kích hoạt cho tất cả các phép đo này.

Có bốn (4) cài đặt Tùy chỉnh BPD tự động:

1. BPD Highlighted (Tô Hỗ trợ đo BPD và HC trong sản khoa được tạo lần lượt. BPD is auto
sáng BPD) generated (BPD được tạo tự động)--> Edit/Set (Chỉnh sửa/Đặt)--> HC is auto
generated (HC được tạo tự động)--> Edit/Set (Chỉnh sửa/Đặt)--> Done
(Xong)

2. BPD + AutoSet BPD BPD và HC được tạo đồng thời. BPD and HC are auto generated (BPD và
(BPD + BPD đặt tự động) HC được tạo tự động)--> Edit/Set HC (Chỉnh sửa/Đặt HC)--> Edit/Set BPD
(Chỉnh sửa/Đặt BPD) --> Done (Xong).

3. BPD + BPD Only (BPD Only the BPD is auto generated (Chỉ BPD được tạo tự động)--> Edit/Set
+ Chỉ BPD) (Chỉnh sửa/Đặt)--> Done (Xong).

4. No Highlight (Không tô Người dùng phải thực hiện các phép đo này thủ công
sáng)

2. Nhấn vào phép đo (BPD, HC, AC, FL hoặc HL). Vùng đánh
dấu được tự động tạo trên màn hình.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-407


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tổng quan (tiếp)


3. Để chỉnh sửa đồ họa phép đo được chọn:
• Di chuyển Bi xoay để điều chỉnh kích thước vùng quan
tâm chỉnh sửa cho thích hợp
• Chỉnh sửa Thước đo qua Cursor Select (Chọn con trỏ).
• Điều chỉnh chu vi bằng phím Elip.
Nhấn Set (Cài đặt) trên Bi xoay để hoàn tất phép đo.
LƯU Ý: Xác định chế độ để đo BPD: Outer to Inner (Bên ngoài đến
Bên trong) hoặc Outer to Outer (Bên ngoài với Bên ngoài)
qua Utility (Tiện ích)--> Measure (Đo)--> Advanced (Nâng
cao)--> Obstetrics (Sản khoa)--> Measure Assistant BPD
Method (Phương pháp BPD hỗ trợ đo).
Nếu hệ thống không thể phát hiện vùng giải phẫu tự động,
thước đo được hiển thị giữa màn hình ở trạng thái có thể chỉnh
sửa và thông báo được hiển thị trên thanh trạng thái.

13-408 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ gan

Hỗ trợ gan

Tổng quan
Tính năng Hỗ trợ gan được hỗ trợ trên C1-6-D và C1-6VN-D
(Abd (Bụng), AbdPen (Xâm nhập bụng) và AbdDetail (Chi tiết
bụng)) để đo SWE và UGAP đồng thời.
Xem ‘Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến
dạng)’ trên trang 13-127 và ‘Tùy chọn Thông số suy giảm theo
định hướng siêu âm (UGAP)’ trên trang 13-157 để biết quy trình
chi tiết.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-409


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt Hỗ trợ gan


1. Cấu hình thiết lập sẵn cho Hỗ trợ gan trong Utility (Tiện ích)
-> Imaging (Tạo ảnh) -> UGAP -> Abdomen/Abdomen Pen/
Abdomen Detail - C1-6 (Hepatid Assistant) (Bụng/Xâm nhập
bụng/Chi tiết bụng - C1-6 (Hỗ trợ gan)) nếu cần.
• Trực quan hóa:
UGAP/SWE (A/E)
UGAP Q/SWE (A Qual./E)
B/SWE & UGAP/UGAP A (BE -> A/Att.)
SWE Q/SWE & UGAP Q/UGAP (E Qual./E -> A/Qual.)
SWE Q/SWE & UGAP Q/UGAP (Qual./E -> Qual./Att.)
• SWE Display Side (Bên hiển thị SWE): Phải hoặc trái.
• Frames to store (Số khung cần lưu): Số khung UGAP
cần lưu cho Đa phép đo tự động, có thể được cấu hình
theo gia số 10 từ 0 đến 300 (0, 10, 20, v.v.).
• UGAP ROI Display in PreMode (Hiển thị ROI UGAP
trong Chế độ có sẵn): On (Bật) hoặc Off (Tắt).

Hình 13-196. Các thiết lập sẵn cho Hỗ trợ gan

2. Gán Hỗ trợ gan cho phím do Người dùng xác định bất kỳ
trong Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> User
Configurable key (Phím người dùng có thể cấu hình). Nhấn
Save (Lưu).
3. Chọn đầu dò C16-D/C1-6-VN-D và Abd (Bụng), AbdPen
(Xâm nhập bụng) hoặc AbdDetail (Chi tiết bụng) cho ứng
dụng.

13-410 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ gan

Kích hoạt Hỗ trợ gan (tiếp)


4. Nhấn phím được gán do Người dùng xác định. Chế độ có
sẵn sẽ được hiển thị.

Hình 13-197. Chế độ có sẵn

5. Di chuyển ROI SWE đến vị trí mong muốn, nếu cần.


6. Nhấn Start (Bắt đầu) để bắt đầu thu nhận dữ liệu trực tiếp
SWE và UGAP.
Phép đo UGAP được kích hoạt khi phép đo SWE hoàn
thành.
• LOGIQ Fortis thu nhận một dữ liệu khung SWE và một
dữ liệu khung UGAP cho Phép đo đơn tự động.
• LOGIQ Fortis thu nhận dữ liệu khung SWE cho đến khi
người dùng nhấn Freeze (Dừng hình) và số khung dữ
liệu UGAP đã xác định cho Đa phép đo tự động.
• LOGIQ Fortis thu nhận các khung dữ liệu SWE cho đến
khi người dùng nhấn Freeze (Dừng hình) và khung dữ
liệu UGAP cho đến khi người dùng nhấn Store (Lưu)
(khi Phép đo tự động được cài đặt thành Off (Tắt)).
7. Nhấn phím được gán do Người dùng xác định để thoát Hỗ
trợ gan.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-411


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Visualization (Trực quan hóa)


Có thể chọn các chế độ hiển thị sau trong Utility (Tiện ích).
• Dạng xem kép UGAP và SWE

Hình 13-198. Ví dụ - UGAP/SWE (A/E)

• Dạng xem kép Bản đồ chất lượng UGAP và SWE

Hình 13-199. Ví dụ - UGAP Q/SWE (A Qual./E)

13-412 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ gan

Visualization (Trực quan hóa) (tiếp)


• Dạng xem kép Chế độ B và SWE đến UGAP và Bản đồ độ
suy giảm UGAP

Hình 13-200. Ví dụ - B/SWE & UGAP/UGAP A (B/E ¨ A/Att.)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-413


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Visualization (Trực quan hóa) (tiếp)


• Dạng xem kép Bản đồ chất lượng SWE và SWE và dạng
xem kép Bản đồ chất lượng UGAP và UGAP

Hình 13-201. Ví dụ - SWE Q/SWE & UGAP Q/UGAP (E Qual./


E ¨ A/Qual.)

13-414 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ gan

Visualization (Trực quan hóa) (tiếp)


Dạng xem kép Bản đồ chất lượng SWE và Bản đồ chất
lượng SWE đến UGAP và Bản đồ độ suy giảm UGAP

Hình 13-202. Ví dụ - SWE Q/SWE & UGAP Q/UGAP (Qual./E


-> Qual./Att.)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-415


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tạo ảnh EZ

Tổng quan
Tính năng Tạo ảnh EZ cung cấp một quy trình hiệu quả để hoàn
thành phiên siêu âm với số lần nhấn nút tối thiểu từ phía người
vận hành. Màn hình cảm ứng EZ cho phép người vận hành truy
cập nhanh chóng để thay đổi mô hình, chế độ dòng và chế độ
Doppler mà không cần tìm kiếm qua nhiều trang hoặc nhiều
thông số khác nhau.
Tính năng Thay đổi bệnh nhân nhanh cho phép bạn bắt đầu
phiên siêu âm mới mà không cần vào trang bệnh nhân.

Kích hoạt Màn hình cảm ứng EZ


1. Chọn EZ Touch Panel Page (Trang màn hình cảm ứng EZ)
trong Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > System
Imaging (Tạo ảnh hệ thống) > EZ Settings (Cài đặt EZ).
2. Chọn “By Probe” (Theo đầu dò) (mặc định) hoặc “By
Category” (Theo danh mục) cho MyPreset Shortcuts (Phím
tắt MyPreset).

Hình 13-203. Cài đặt EZ

13-416 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh EZ

Kích hoạt Màn hình cảm ứng EZ (tiếp)


3. Màn hình cảm ứng EZ xuất hiện trên trang đầu tiên của tab
Chế độ B, dòng và Doppler.

Hình 13-204. Chế độ B - Màn hình cảm ứng EZ (ví dụ)

1. MyPreset Shortcuts (Phím tắt MyPreset)


• Thay đổi mô hình nhanh chóng trên Màn hình cảm ứng.
2. Image Shortcut (Phím tắt hình ảnh)
• Thay đổi tần số tạo ảnh (Res > Gen > Pen). (Không thể chỉnh sửa tần
số.)
3. Nút điều khiển thiết yếu: Virtual Convex (Ảnh ảo gương cầu lồi), Biopsy
(Sinh thiết), Max Angle (Góc tối đa)
4. Phím tắt MyPreset: Mô hình hiện tại hoặc được sử dụng gần đây nhất
được hiển thị ở vị trí thứ 4.
5. Nút điều khiển thiết yếu: Nút điều khiển thiết yếu có thể cấu hình được
hiển thị ở vị trí thứ 4. Bạn có thể gán một nút điều khiển mong muốn ở vị
trí thứ 4.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-417


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt Màn hình cảm ứng EZ (tiếp)

Hình 13-205. Chế độ dòng - Màn hình cảm ứng EZ (ví dụ)

1. Các nút chế độ dòng


• Thay đổi Công nghệ dòng nhanh chóng trên Màn hình cảm ứng.
2. Phím tắt dòng
• CF/PDI: Hiển thị các phím tắt hiện đang sẵn có.
• B-Flow/MVI: Không có phím tắt.
3. Nút điều khiển thiết yếu
CF/PDI/MVI: Virtual Convex (Ảnh ảo gương cầu lồi), Invert (Đảo ngược),
Simultaneous (Đồng thời)
B-Flow: Virtual Convex (Ảnh ảo gương cầu lồi), Biopsy (Sinh thiết), Max
Angle (Góc tối đa)
4. Nút điều khiển thiết yếu: Nút điều khiển thiết yếu có thể cấu hình được
hiển thị ở vị trí thứ 4. Bạn có thể gán một nút điều khiển mong muốn ở vị
trí thứ 4.

13-418 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh EZ

Kích hoạt Màn hình cảm ứng EZ (tiếp)

Hình 13-206. Chế độ Doppler - Màn hình cảm ứng EZ (ví dụ)

1. Các nút chế độ Doppler


• Thay đổi Công nghệ Doppler nhanh chóng trên Màn hình cảm ứng
(nếu cả PW và CW đều được hỗ trợ).
2. Nút điều khiển thiết yếu (không thể cấu hình)
• Invert (Đảo ngược), Sweep Speed (Tốc độ quét), SV Length (Chiều dài
SV) (đối với PW)
• Wall Filter (Bộ lọc thành), Sweep Speed (Tốc độ quét), Colorize (Tô
màu) (đối với CW)
3. Nút điều khiển thiết yếu (có thể cấu hình)
Nút điều khiển thiết yếu có thể cấu hình được hiển thị ở vị trí thứ 4. Bạn
có thể gán một nút điều khiển mong muốn ở vị trí thứ 4.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-419


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt Màn hình cảm ứng EZ (tiếp)


4. Chuyển sang Màn hình cảm ứng thông thường bằng cách
chọn để chuyển đổi trang Màn hình cảm ứng.

Hình 13-207. Chuyển đổi giữa Màn hình cảm ứng EZ và Màn hình cảm ứng thông
thường

13-420 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh EZ

Phím tắt MyPreset “Theo đầu dò”

Hình 13-208. Theo đầu dò

• 3 mô hình hàng đầu trên MyPreset cho đầu dò được hiển thị trên Màn hình cảm ứng.
• * (Dấu sao) cho biết giá trị thiết lập sẵn xuất hiện trên Phím tắt MyPreset.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-421


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Phím tắt MyPreset “Theo danh mục”

Hình 13-209. Theo danh mục

• 3 mô hình hàng đầu trong cùng một danh mục siêu âm trên MyPreset cho đầu dò được hiển thị trên Màn
hình cảm ứng.

13-422 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tạo ảnh EZ

Thay đổi bệnh nhân nhanh


1. Hoàn thành phiên siêu âm bệnh nhân hiện tại.
2. Nhấn phím BT được gán cho Quick Patient Change (Thay
đổi bệnh nhân nhanh).
3. Tất cả dữ liệu bệnh nhân được lưu cho bệnh nhân hiện tại
và ID bệnh nhân cho bệnh nhân tiếp theo được tạo tự động.
LƯU Ý: Nếu bạn tắt Auto Patient Archive (Lưu trữ bệnh nhân tự
động), hộp thoại xác nhận lưu trữ dữ liệu sẽ xuất hiện. Chọn
Store All (Lưu tất cả), Delete All (Xóa tất cả) hoặc Cancel
(Hủy).

Hình 13-210. Hộp thoại xác nhận lưu trữ dữ liệu

4. Hộp thoại thông tin hiển thị để thông báo cho người dùng
rằng dữ liệu bệnh nhân đã được tạo.

Hình 13-211. Hộp thoại thông tin

5. Bắt đầu siêu âm cho bệnh nhân mới. Màn hình B-Mode
(Chế độ B) hiển thị với thiết lập sẵn mặc định cho đầu dò
được kết nối.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-423


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Ẩn danh bệnh nhân

Tổng quan
LOGIQ Fortis cung cấp một tùy chọn để trích xuất tất cả các
phép đo và thẻ DICOM từ một bệnh nhân được chọn trong
Danh sách bệnh nhân khi bệnh nhân đó không hiện hoạt. Tùy
chọn này giúp ẩn danh (các) thăm khám và đính kèm thông tin
này vào Bệnh nhân ẩn danh mới tạo.
LOGIQ Fortis cảnh báo người dùng về khả năng mất dữ liệu, dữ
liệu không khớp và dữ liệu không thể sao chép ẩn danh, bao
gồm:
• Dữ liệu hình ảnh có thể có thông tin bệnh nhân được ghi
vào dữ liệu điểm ảnh. Thông tin này sẽ không so khớp với
dữ liệu bệnh nhân được cập nhật trong thẻ DICOM.
• Thông tin bệnh nhân trên dữ liệu điểm ảnh mà người dùng
chú thích. Không thể xóa thông tin này.
• Các liên kết tới Báo cáo sẽ bị mất.
• Các thăm khám không sử dụng siêu âm sẽ không được ẩn
danh.

13-424 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ẩn danh bệnh nhân

Ẩn danh bệnh nhân


1. Đảm bảo rằng bạn đã đăng nhập với tư cách Quản trị viên
trên hệ thống.
2. Chọn luồng dữ liệu Lưu trữ cục bộ.
3. Chọn bệnh nhân từ danh sách Patient View (Dạng xem
bệnh nhân) và nhấp vào chuột trái để hiển thị menu bật lên
“Anonymize” (Ẩn danh).
4. Một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện. Chọn OK.
5. Hộp thoại “Anonymize Patient” (Ẩn danh bệnh nhân) xuất
hiện. Tất cả các trường kế thừa các giá trị từ phiên siêu âm
ban đầu của bệnh nhân, ngoại trừ ID bệnh nhân.
Điền các trường Thông tin bệnh nhân.
Nhấn OK để tiếp tục.
LƯU Ý: Nếu ID bệnh nhân mới được nhập đã tồn tại trong cơ sở dữ
liệu, ID bệnh nhân sẽ chuyển thành màu đỏ và thông báo lỗi
hiển thị trên thanh trạng thái.
• Empty Other DICOM Tags (Làm trống các thẻ DICOM
khác): Chọn xóa tất cả các Thẻ DICOM.
• Manage DICOM Tags (Quản lý thẻ DICOM): Hộp thoại
Manage DICOM tags (Quản lý thẻ DICOM) hiển thị.
Chọn từng thẻ DICOM.

Hình 13-212. Quản lý Thẻ DICOM

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-425


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Giới thiệu
LOGIQ Fortis cho phép tạo báo cáo bệnh nhân dựa trên phiên
siêu âm đã thực hiện và các phân tích đã được tiến hành trong
thời gian siêu âm. Báo cáo được tạo bằng dữ liệu được lưu
trong hệ thống với các mẫu được chọn trước.
Bạn có thể chỉnh sửa báo cáo khi đang thực hiện siêu âm; tùy
chỉnh, xóa hoặc thêm các giá trị đo; và lưu các thay đổi đến khi
bạn sử dụng lệnh Store (Lưu trữ). Khi đã lưu, chỉ có thể đọc báo
cáo.
Khuyến nghị lưu dữ liệu thường xuyên và sau đó xem lại cẩn
thận trước khi lưu báo cáo. Sử dụng trang tính để hỗ trợ xem lại
và điều chỉnh dữ liệu trước khi lưu báo cáo. Có thể in báo cáo
cuối cùng bằng máy in tiêu chuẩn.

13-426 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Tạo một báo cáo


Các báo cáo tóm tắt dữ liệu thu được trong phiên siêu âm.
Chúng có thể chứa dữ liệu, hình ảnh và vòng lặp cine.
Sau khi tạo, có thể xem báo cáo, thêm hình ảnh và chỉnh sửa
dữ liệu cá nhân của bệnh nhân. KHÔNG THỂ thay đổi dữ liệu
siêu âm.

Name : GE Test Patient ID : 123-4567 Date : 07/09/2004

Comments

Test exam

Hình 13-213. Ví dụ về báo cáo

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-427


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kích hoạt báo cáo


1. Chọn Reports (Báo cáo) trên Màn hình cảm ứng.
2. Hệ thống hiển thị báo cáo mặc định cho ứng dụng hiện tại
trên màn hình hiển thị.
Thông tin đã nhập trong khi siêu âm được điền tự động vào
các trường phù hợp (ví dụ: nhân khẩu học, chẩn đoán, bình
luận).
Hình ảnh xem trước xuất hiện khi con trỏ ở trên hình ảnh
bảng ghi tạm.
LƯU Ý: Mẫu là nội dung chính của báo cáo. Mẫu bao gồm các đối
tượng khác nhau có thể được người dùng tùy chỉnh.
3. Điều chỉnh nút điều khiển Page Change (Thay đổi trang) để
di chuyển xuống trang.

Hình 13-214. Ví dụ về Trang báo cáo

13-428 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Kích hoạt báo cáo (tiếp)


Bảng 13-77: Nút điều khiển báo cáo

Nút Mô tả

Print (In) In báo cáo bằng máy in mặc định.

Store (Lưu) Lưu trang báo cáo vào Kho lưu trữ ở dạng tệp CHM*.

Retrieve (Truy xuất) Truy xuất trang báo cáo từ Kho lưu trữ.
Ngày/thời gian lưu được gắn vào tên báo cáo được lưu.

Template (Mẫu) Chọn mẫu từ danh sách các ứng dụng được chọn.

Designer (Trình thiết kế) Truy cập màn hình trình chỉnh sửa mẫu.

Save As (Lưu dưới dạng) Xuất trang báo cáo sang phương tiện lưu trữ ở định dạng CHM hoặc PDF.

Xóa Xóa trang báo cáo khỏi Kho lưu trữ.

Worksheet (Trang tính) Truy cập trang Trang tính.

Graph (Biểu đồ) Truy cập trang OB Graph (Biểu đồ sản khoa) (chỉ áp dụng cho Sản khoa).

Anatomical Page (Trang Truy cập trang Anatomical Survey (Khảo sát giải phẫu) (chỉ áp dụng cho Sản
giải phẫu) khoa).

*CHM là một tệp hỗ trợ HTML nén.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-429


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chọn mẫu khác

Bạn có thể chọn mẫu khác cho bệnh nhân hiện tại:
1. Chọn TEMPLATE (MẪU) ở cuối màn hình hiển thị hoặc Màn
hình cảm ứng.
2. Một danh sách các mẫu và loại thăm khám khả dụng (Bụng,
Người lớn, Động mạch cảnh, v.v.) hiển thị.
3. Chọn mẫu mong muốn bằng Bi xoay/Bi xoay và nhấn Set
(Cài đặt).
Mẫu được chọn hiển thị trên màn hình.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn loại siêu âm khác, danh sách mẫu của loại
được chọn sẽ hiển thị. Chọn mẫu mong muốn.

Hình 13-215. Danh sách mẫu khả dụng

4. Chọn tên mẫu mong muốn và nhấn Set (Cài đặt).


5. Báo cáo chuyển sang mẫu được chọn.

13-430 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Mẫu mặc định gốc

Hệ thống có các mẫu mặc định gốc cho từng ứng dụng. Bạn có
thể chỉnh sửa các mẫu này hoặc tạo các mẫu do người dùng
xác định. Bạn cần lưu các mẫu đã chỉnh sửa/mới bằng các tên
duy nhất.
Một mẫu có thể bao gồm một hoặc nhiều mục sau:
• Measurements (Đo lường)
• Trang tính hoặc Hình ảnh tóm tắt mạch máu
• Khảo sát giải phẫu hoặc Hồ sơ sinh lý
• Anatomical Graphics (Đồ họa giải phẫu)
• Biểu đồ
• Các vùng hình ảnh
• Ô điểm
LƯU Ý: Có thể thêm các mẫu mặc định gốc khác từ menu Utility (Tiện
ích) -->Report (Báo cáo) (Sản khoa dành cho đa thai, Thận,
v.v.).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-431


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉnh sửa báo cáo

Nhập địa chỉ bệnh viện

Khi sử dụng một mẫu mặc định gốc, vùng thông tin bệnh viện
thường được đặt ở góc trên của báo cáo.
Để tạo vùng mới, xem ‘Fixed Text (Văn bản cố định)’ trên
trang 13-470 để biết thêm thông tin.
Để chỉnh sửa mẫu mặc định gốc:
1. Chọn Reports (Báo cáo).
2. Chọn Designer (Trình thiết kế).
3. Nhấp đúp vào vùng thông tin bệnh viện trong mẫu. Hộp
thoại Fixed Text (Văn bản cố định) hiển thị.

Hình 13-216. Hộp thoại Fixed Text (Văn bản cố định)

4. Thực hiện thay đổi nếu cần thiết.


a. Nhập địa chỉ bệnh viện vào vùng văn bản.
b. Chỉnh sửa các thuộc tính hộp (độ rộng hộp, độ rộng
đường viền hộp, căn chỉnh văn bản, độ cao hộp, lề trái
hộp và phông chữ).
5. Chọn OK.

13-432 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Nhập địa chỉ bệnh viện (tiếp)

6. Lưu mẫu.
Để giữ nguyên tên mẫu:
• Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) mở ra.
• Chọn Yes (Có). Mẫu giữ nguyên tên và gắn kèm
“[người dùng]”. Ví dụ: OB23-Basic[người dùng].
Để lưu mẫu bằng tên mới:
• Chọn Save As (Lưu dưới dạng) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Save Template As (Lưu
mẫu dưới dạng) mở ra.
• Nhập tên của mẫu mới và nhấn Set (Cài đặt). Mẫu nhận
tên mới và gắn kèm “[người dùng]”. Ví dụ:
NewReport[người dùng].
7. Thoát Trình thiết kế báo cáo. Báo cáo có địa chỉ bệnh viện
hiển thị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-433


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chèn logo bệnh viện

Khi sử dụng một mẫu mặc định gốc, vùng logo thường được đặt
ở góc trên bên trái của báo cáo.
Để tạo vùng mới, xem ‘Fixed Text (Văn bản cố định)’ trên
trang 13-470 để biết thêm thông tin.
Để chỉnh sửa mẫu mặc định gốc:
1. Lưu logo bệnh viện ưu tiên ở định dạng jpeg hoặc bmp trên
CD.
LƯU Ý: Dán nhãn logo bằng tên duy nhất (ví dụ:
HospitalNameLogo.bmp).
2. Lắp CD vào ổ CD/DVD.
3. Chọn Reports (Báo cáo).
4. Chọn Designer (Trình thiết kế).
5. Nhấp đúp vào logo GE sao cho khung hình được tô sáng.
Logo Box (Hộp logo) hiển thị.

Hình 13-217. Logo Box (Hộp logo)

13-434 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Chèn logo bệnh viện (tiếp)

6. Chọn Import Logo (Nhập logo) (1). Chọn ổ CD trước tiên


và sau đó chọn logo bệnh viện.
7. Chọn OK. Logo bệnh viện hiển thị trong danh sách logo (2).
Nhấp vào logo để chọn.
LƯU Ý: Cuộn danh sách logo bằng phím mũi tên trái/phải (3).
8. Chỉnh sửa kiểu cách (4).
9. Chọn OK.
10. Lưu mẫu.
Để giữ nguyên tên mẫu:
• Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) mở ra.
• Chọn Yes (Có). Mẫu giữ nguyên tên và thêm “[user
(người dùng)]”. Ví dụ: OB23-Basic[người dùng].
Để lưu mẫu bằng tên mới:
• Chọn Save As (Lưu dưới dạng) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Save Template As (Lưu
mẫu dưới dạng) mở ra.
• Nhập tên của mẫu mới và nhấn Set (Cài đặt). Mẫu nhận
tên mới và thêm “[user (người dùng)]”. Ví dụ:
NewReport[người dùng].
11. Thoát Trình thiết kế báo cáo. Mẫu có logo bệnh viện hiển
thị.
LƯU Ý: Nếu một logo khác in trên báo cáo, đổi tên hình ảnh logo mà
bạn muốn có trên báo cáo và chèn lại vào mẫu báo cáo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-435


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thay đổi thông tin lưu trữ

Khi sử dụng mẫu mặc định gốc, Thông tin lưu trữ thường được
đặt bên dưới tên và logo bệnh viện.
Nội dung của Thông tin lưu trữ được chèn tự động thông qua
trang liên quan. Nếu bạn muốn thay đổi mô tả, như Thông tin
hoặc Bình luận đã nhập trong menu bệnh nhân:
1. Chọn văn bản màu vàng cần thay đổi, ví dụ: Thông tin hoặc
Bình luận.
Vùng nhập mô tả (ví dụ: menu Bệnh nhân) sẽ hiển thị.
2. Thay đổi dữ liệu hiện tại nếu cần.
3. Chọn Report (Báo cáo) để trở về báo cáo.

Hình 13-218. Vùng thông tin bệnh nhân (Ví dụ)

13-436 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Chỉnh sửa các đối tượng hiển thị của Thông tin lưu trữ

1. Chọn Designer (Trình thiết kế).


2. Nhấp đúp vào vùng Archive Information (Thông tin lưu trữ)
trong mẫu. Archive Information Box (Hộp thông tin lưu trữ)
xuất hiện.

Hình 13-219. Archive Information Box (Hộp thông tin lưu trữ)

3. Nhấp vào các hộp kiểm để chọn và hủy chọn đối tượng.
Đối tượng có dấu kiểm sẽ xuất hiện trong mẫu báo cáo.
4. Chọn Box Properties (Thuộc tính hộp) để thay đổi phông
chữ, cỡ phông chữ, màu phông chữ hoặc kích thước hộp
và chọn OK.
5. Chọn OK để trở về Trình thiết kế báo cáo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-437


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉnh sửa các đối tượng hiển thị của Thông tin lưu trữ (tiếp)

6. Lưu mẫu.
Để giữ nguyên tên mẫu:
• Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) mở ra.
• Chọn Yes (Có). Mẫu giữ nguyên tên và thêm “[user
(người dùng)]”. Ví dụ: OB23-Basic[người dùng].
Để lưu mẫu bằng tên mới:
• Chọn Save As (Lưu dưới dạng) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Save Template As (Lưu
mẫu dưới dạng) mở ra.
• Nhập tên của mẫu mới và nhấn Set (Cài đặt). Mẫu nhận
tên mới và thêm “[user (người dùng)]”. Ví dụ:
NewReport[người dùng].
7. Chọn File (Tệp) -> Exit (Thoát) để thoát khỏi Trình thiết kế
báo cáo.

Nhập văn bản tự do

Bạn có thể nhập văn bản tự do cho báo cáo bằng bàn phím chữ
và số.
Mẫu mặc định gốc gọi tên vùng văn bản là “Summary or
Comments” (Tóm tắt hoặc Bình luận).
1. Di chuyển con trỏ đến trường văn bản và nhấn Set (Cài
đặt).
LƯU Ý: Bạn chỉ có thể nhập văn bản vào trường được cài đặt là văn
bản tự do trong Trình thiết kế báo cáo.
LƯU Ý: KHÔNG nhập “%s” trong trường văn bản tự do rồi cố gắng
chỉnh sửa/lưu mẫu trong Trình thiết kế báo cáo.
2. Nhập văn bản.

13-438 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Chèn văn bản

1. Chọn Designer (Trình thiết kế).


2. Di chuyển con trỏ đến vị trí chèn văn bản và nhấn Set (Cài
đặt).
3. Chọn Text Field (Trường văn bản) từ menu Insert (Chèn).
Hộp thoại Text Field (Trường văn bản) xuất hiện.

Hình 13-220. Hộp thoại Text Field (Trường văn bản)

4. Chọn các mục hiển thị phù hợp:


• Ref. Reasons (Lý do giới thiệu): Truy xuất thông tin này
từ Báo cáo trực tiếp
• Comments (Bình luận): Truy xuất thông tin này từ
trường Comment (Bình luận) của màn hình bệnh nhân
và trường Exam Comment (Bình luận về siêu âm) của
trang tính.
• Diagnosis (Chẩn đoán): Truy xuất thông tin này từ Báo
cáo trực tiếp
• Free Text (Văn bản tự do) 1 - 8

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-439


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chèn văn bản (tiếp)

5. Nhập văn bản tiêu đề.


6. Chỉnh sửa các thuộc tính hộp, văn bản tiêu đề và phông
chữ, và dữ liệu.
7. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
8. Lưu mẫu.
Để giữ nguyên tên mẫu:
• Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) mở ra.
• Chọn Yes (Có). Mẫu giữ nguyên tên và thêm “[user
(người dùng)]”. Ví dụ: OB23-Basic[người dùng].
Để lưu mẫu bằng tên mới:
• Chọn Save As (Lưu dưới dạng) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Save Template As (Lưu
mẫu dưới dạng) mở ra.
• Nhập tên của mẫu mới và nhấn Set (Cài đặt). Mẫu nhận
tên mới và thêm “[user (người dùng)]”. Ví dụ:
NewReport[người dùng].

Chèn một hình ảnh vào báo cáo

Một số mẫu mặc định gốc bao gồm một vùng hình ảnh. Nếu bạn
muốn chèn hoặc chỉnh sửa vùng hình ảnh, xem ‘Các trường
hiển thị hình ảnh’ trên trang 13-462 để biết thêm thông tin.
Để chèn các hình ảnh từ bảng ghi tạm vào trường hình ảnh của
báo cáo:
1. Di chuyển con trỏ đến hình ảnh mong muốn trên bảng ghi
tạm.
LƯU Ý: Hình ảnh xem trước xuất hiện khi con trỏ ở trên hình ảnh
trong bảng ghi tạm.
2. Nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) và kéo hình ảnh đã chọn
vào báo cáo bằng Bi xoay hoặc nhấp đúp phím Set (Cài
đặt) trên hình ảnh mong muốn.
3. Để di chuyển hình ảnh giữa các vùng hình ảnh, nhấn và giữ
phím Set (Cài đặt) và sử dụng Bi xoay, kéo hình ảnh đã
chọn đến vị trí mới.
Để xóa hình ảnh khỏi báo cáo, nhấn và giữ phím Set (Cài
đặt) và sử dụng Bi xoay, kéo hình ảnh đã chọn về bảng ghi
tạm.

13-440 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Mục kết quả đo

Các kết quả đo cho bệnh nhân hiện tại sẽ tự động hiển thị nếu
bạn có mục kết quả đo trong mẫu báo cáo.
Mẫu mặc định gốc có một vùng kết quả đo phù hợp. Nếu bạn
muốn chèn hoặc chỉnh sửa vùng kết quả đo, xem
‘Measurements (Đo lường)’ trên trang 13-468 để biết thêm
thông tin.

Hình 13-221. Mục đo

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-441


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chèn trang tính

Bạn có thể chèn trang tính (giống như bạn có thể chèn hình
ảnh) vào trường hiển thị hình ảnh. Để cài đặt trường hiển thị
hình ảnh trong mẫu báo cáo, xem ‘Các trường hiển thị hình ảnh’
trên trang 13-462 để biết thêm thông tin.
1. Hiển thị trang tính trên màn hình hiển thị.
2. Lưu trang tính bằng phím Print (In).
3. Ấn Report (Báo cáo).
4. Kéo trang tính vào báo cáo.
a. Di chuyển con trỏ đến trang tính mong muốn trên bảng
ghi tạm.
b. Nhấn và giữ phím Set (Cài đặt). Sử dụng Bi xoay để
kéo trang tính đã chọn vào Image Display Field (Trường
hiển thị hình ảnh).
c. Nhả phím Set (Cài đặt).
LƯU Ý: Đồng thời bạn có thể di chuyển con trỏ đến trang tính mong
muốn trên bảng ghi tạm, nhấp đúp vào trang tính, di chuyển
con trỏ đến Image Display Field (Trường hiển thị hình ảnh)
và chọn Set (Cài đặt).
5. Trang tính hiển thị trên báo cáo.
LƯU Ý: Bạn có thể nhấp đúp vào trang tính trong báo cáo để đổi
màu nền sang trắng để tiết kiệm mực khi in. Nhấp đúp vào
trang tính lần nữa để đưa trang tính về màu ban đầu.

13-442 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Đặt các đối tượng cạnh nhau

Nếu bạn muốn đặt hình ảnh, hình ảnh và bình luận, đồ họa giải
phẫu và bình luận, v.v. cạnh nhau, trước tiên bạn phải đặt một
bảng, có hai (hoặc nhiều) cột, vào mẫu báo cáo.
1. Chọn Report (Báo cáo).
2. Chọn Designer (Trình thiết kế) để hiển thị Trình thiết kế báo
cáo.
3. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn đối tượng.
4. Chọn Table (Bảng) từ menu Insert (Chèn). Hộp Insert Table
(Chèn bảng) hiển thị.

Hình 13-222. Hộp Insert Table (Chèn bảng)

5. Đặt số lượng cột là 2 (hoặc nhiều hơn, nếu cần) và thay đổi
thông số bảng, nếu cần. Chọn OK.
LƯU Ý: Nếu bạn không cần đường viền bảng, đặt Border (Đường
viền) là 0. Thêm các hàng nếu cần.
6. Đặt con trỏ trong cột và chọn các mục mong muốn từ menu
Insert (Chèn) (ví dụ: logo, hình ảnh, văn bản tự do). Chỉ định
các mục này.
7. Lặp lại bước 6 cho mỗi cột nếu cần.
8. Lưu mẫu.
Để giữ nguyên tên mẫu:
• Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) mở ra.
• Chọn Yes (Có). Mẫu giữ nguyên tên và thêm “[user
(người dùng)]”. Ví dụ: OB23-Basic[người dùng].

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-443


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đặt các đối tượng cạnh nhau (tiếp)

Để lưu mẫu bằng tên mới:


• Chọn Save As (Lưu dưới dạng) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Save Template As (Lưu
mẫu dưới dạng) mở ra.
• Nhập tên của mẫu mới và nhấn Set (Cài đặt). Mẫu nhận
tên mới và thêm “[user (người dùng)]”. Ví dụ:
NewReport[người dùng].
Bạn có thể chèn hình ảnh theo thứ tự mong muốn, theo hàng
hoặc cột, trên các mẫu mặc định gốc. Xem ‘Chèn bảng’ trên
trang 13-454 để biết thêm thông tin.

13-444 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Truy cập Trang tính, trang Biểu đồ sản khoa và Khảo sát giải phẫu
Nếu Trang tính, trang Biểu đồ sản khoa và/hoặc Khảo sát giải
phẫu đã được lưu cho bệnh nhân hiện tại, bạn có thể truy cập
các trang này từ trang báo cáo.
LƯU Ý: Trang Biểu đồ sản khoa và Khảo sát giải phẫu áp dụng cho Sản
khoa, Phụ khoa và Bụng.
1. Chọn Worksheet (Trang tính), Graph (Đồ thị) hoặc
Anatomical Page (Trang giải phẫu) trên Màn hình cảm
ứng.
LƯU Ý: Cũng có mục Fixed Text (Văn bản cố định) được cài đặt
dưới dạng siêu liên kết cho các trang này. Đặt con trỏ đến
văn bản cố định và nhấn Set (Cài đặt).
2. Hệ thống hiển thị trang phù hợp (Trang tính, Đồ thị sản khoa
hoặc Khảo sát giải phẫu) với Màn hình cảm ứng tương ứng.
3. Chọn Report (Báo cáo) để trở về trang Report (Báo cáo).

Lưu báo cáo


1. Chọn Store (Lưu trữ).
Báo cáo được lưu dưới dạng tệp CHM vào Kho lưu trữ.
LƯU Ý: Không thể chỉnh sửa được báo cáo đã lưu trữ; vì thế khuyến
nghị xem lại dữ liệu cẩn thận trước khi lưu báo cáo.

Truy xuất báo cáo đã lưu trữ


1. Chọn Retrieve (Truy xuất). Menu Retrieve (Truy xuất) hiển
thị.

Hình 13-223. Menu Retrieve (Truy xuất) (Tiền tố “User1\” có


thể không xuất hiện)

2. Chọn báo cáo mong muốn và nhấn Set (Cài đặt).


LƯU Ý: Không thể chỉnh sửa báo cáo được truy xuất.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-445


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Xóa báo cáo khỏi Kho lưu trữ


1. Chọn Delete (Xóa). Menu Retrieve (Truy xuất) xuất hiện
trên màn hình.

Hình 13-224. Menu Delete Reports (Xóa báo cáo) (Tiền tố


“User1\” có thể không xuất hiện)

2. Chọn báo cáo cần xóa và nhấn Set (Cài đặt).

In báo cáo
Để xem trước Bố cục bản in trước khi in, xem ‘Xem trước bố
cục bản in’ trên trang 13-452 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Nhấp đúp vào trang tính và/hoặc hình ảnh trong báo cáo để thay
đổi màu nền sang trắng. Nền màu trắng sẽ tiết kiệm mực trong
khi in. Nhấp đúp vào trang tính hoặc hình ảnh lần nữa để đưa về
màu ban đầu.
1. Chọn Print (In) để in báo cáo.
Báo cáo được in bằng máy tính mặc định.

13-446 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Xuất báo cáo sang phương tiện


1. Chọn More (Thêm).
2. Chọn Save As (Lưu dưới dạng).
Hộp thoại Save As (Lưu dưới dạng) xuất hiện trên màn
hình.
3. Nhập tiêu đề Báo cáo và chọn định dạng tệp.
4. Chọn phương tiện để xuất Báo cáo. Hệ thống cung cấp tên
(DICOM UID dạng số, ID duy nhất).

Hình 13-225. Hộp thoại Save As (Lưu dưới dạng)

5. Chọn Save (Lưu).

Thoát báo cáo


1. Chọn Store (Lưu trữ) để lưu báo cáo.
LƯU Ý: Nếu người dùng đang làm việc trên báo cáo và thoát khỏi
màn hình báo cáo vì bất kỳ lý do gì, tất cả thông tin được
thêm vào báo cáo sẽ tự động lưu mà không mất dữ liệu.
2. Chọn phím khác để đóng trang báo cáo.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-447


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thiết kế mẫu riêng

Trình thiết kế mẫu

Bạn có thể thiết kế và tạo mẫu tùy chỉnh riêng từ trang mẫu
trống hoặc bạn có thể sử dụng một mẫu hiện tại (mặc định gốc
hoặc người dùng xác định) và lưu các thay đổi.
Hiển thị mẫu mong muốn và chọn Designer (Trình thiết kế) để
mở trang Template Designer (Trình thiết kế mẫu).

Hình 13-226. Trình thiết kế báo cáo

13-448 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Menu File (Tệp)

Bảng 13-78: Menu File (Tệp)

Mô tả

New (Mới) Tạo một mẫu mới. Một mẫu trống xuất hiện.

Save (Lưu) Ghi đè mẫu hiện tại.

Save As (Lưu dưới dạng) Lưu dưới dạng tên mới.

Page Setup (Thiết lập Vào màn hình Print Layout (Bố cục bản in).
trang)

Print Preview (Xem trước Thực hiện xem trước bản in.
bản in)

Exit (Thoát) Thoát trang Report Designer (Trình thiết kế báo cáo).

Tạo mẫu mới


Để thiết kế một mẫu mới mà không sử dụng mẫu mặc định gốc
có sẵn:
1. Chọn Designer (Trình thiết kế) để mở Report Designer
(Trình thiết kế báo cáo).
2. Chọn New (Mới) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài đặt).
Mẫu trống hiển thị.
3. Tạo mẫu báo cáo khi cần.
4. Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài đặt).
Hộp thoại Save Template As (Lưu mẫu dưới dạng) hiển thị.
5. Nhập một tên mẫu và nhấp vào OK.
6. Để thoát khỏi Report Designer (Trình thiết kế báo cáo), chọn
Exit (Thoát) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài đặt).
• Có: Lưu thay đổi và thoát khỏi Report Designer (Trình
thiết kế báo cáo).
• No: Không lưu thay đổi và thoát khỏi Report Designer
(Trình thiết kế báo cáo).
• Cancel (Hủy): Quay lại Report Designer (Trình thiết kế
báo cáo).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-449


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tạo một mẫu mới và lưu dưới dạng tên mẫu mặc định gốc
Để thiết kế một mẫu mới bằng cách chỉnh sửa một mẫu mặc
định gốc có sẵn và giữ nguyên tên của mẫu mặc định gốc:
1. Chọn và hiển thị mẫu mặc định gốc hiện có.
2. Chọn Designer (Trình thiết kế) để mở Report Designer
(Trình thiết kế báo cáo).
3. Chỉnh sửa mẫu báo cáo khi cần.
4. Để lưu các thay đổi, chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt).
Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) hiển thị.
• Có: Lưu thay đổi.
• No: Không lưu thay đổi.
• Cancel (Hủy): Quay lại Report Designer (Trình thiết kế
báo cáo).
LƯU Ý: Tên mẫu hiển thị trong danh sách mẫu, giữ nguyên tên và
thêm “[user (người dùng)]”. Ví dụ: “OB23-Basic[user (người
dùng)]”. Bạn không bị mất mẫu mặc định gốc ban đầu.
5. Để thoát khỏi Report Designer (Trình thiết kế báo cáo), chọn
Exit (Thoát) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài đặt).
• Có: Lưu thay đổi và thoát khỏi Report Designer (Trình
thiết kế báo cáo).
• No: Không lưu thay đổi và thoát khỏi Report Designer
(Trình thiết kế báo cáo).
• Cancel (Hủy): Quay lại Report Designer (Trình thiết kế
báo cáo).

GỢI Ý Lưu thay đổi thường xuyên khi chỉnh sửa mẫu. Lưu thường
xuyên sẽ giảm rủi ro mất tất cả thay đổi.

13-450 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Tạo một mẫu mới và lưu với tên mới


Để thiết kế một mẫu mới bằng cách chỉnh sửa hoặc sao chép
mẫu mặc định gốc hiện có và lưu với tên mới:
1. Chọn và hiển thị mẫu mặc định gốc hiện có.
2. Chọn Designer (Trình thiết kế) để mở Report Designer
(Trình thiết kế báo cáo).
3. Chỉnh sửa mẫu báo cáo khi cần.
4. Chọn Save as (Lưu dưới dạng) từ menu File (Tệp) và nhấn
Set (Cài đặt).
Hộp thoại Save Template As (Lưu mẫu dưới dạng) hiển thị.
5. Nhập tên mẫu mới và nhấp vào OK.
6. Chọn Exit (Thoát) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài đặt).
7. Trình thiết kế báo cáo đóng lại và quay lại Trang báo cáo.
LƯU Ý: Mẫu nhận tên mới và thêm “[user (người dùng)]”. Ví dụ:
NewReport[người dùng].

Page Setup (Thiết lập trang)


1. Chỉnh sửa mẫu mặc định gốc khi cần thiết trong Designer
(Trình báo cáo).
2. Chọn Page Setup (Thiết lập trang) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt).
3. Thay đổi kích thước trang hoặc hướng để khớp với bố cục
bản in, nếu cần.
Để xác định tiêu đề trang và chân trang cho báo cáo in,
nhập văn bản và nhập các biến số cần thiết được liệt kê vào
bảng dưới đây. Chọn “Different for first page” (Khác với
trang đầu tiên) và nhập tiêu đề trang/chân trang cụ thể cho
trang đó.

Bảng 13-79: Biến và định nghĩa

Biến Định nghĩa Biến Định nghĩa

{pid} ID bệnh nhân {prt} Thời gian hiện tại (thời gian in)

{pnm} Tên bệnh nhân {cp} Trang hiện tại

{pbd} Ngày sinh của bệnh nhân {tp} Số lượng trang

{exd} Ngày siêu âm {c} Văn bản tiếp theo được căn giữa

{prd} Ngày hiện tại (ngày in) {r} Văn bản được căn phải.

{inm} Tên tổ chức

LƯU Ý: Mặc định được căn trái. Báo cáo sẽ xuất hiện dưới dạng
mực đen trên nền trắng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-451


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Page Setup (Thiết lập trang) (tiếp)


4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).

Hình 13-227. Ví dụ về Thiết lập trang có Tiêu đề

Xem trước bố cục bản in


1. Chọn Template (Mẫu) để chọn Mẫu báo cáo.
2. Màn hình Print Preview (Xem trước bản in) hiển thị.
Nếu cần thực hiện thay đổi, chọn Close (Đóng) để thoát
khỏi trang Preview (Xem trước). Chỉnh sửa mẫu hoặc quay
lại Báo cáo và chỉnh sửa nội dung.

Menu Edit (Chỉnh sửa)

Bảng 13-80: Menu Edit (Chỉnh sửa)

Mô tả

Xóa Xóa đối tượng được chọn khỏi mẫu báo cáo.

Undo (Hoàn tác) Khôi phục (các) trạng thái trước đó của mẫu báo cáo.

Xóa một đối tượng mẫu


1. Chọn đối tượng cần xóa.
2. Chọn Delete (Xóa) từ menu Edit (Chỉnh sửa) và nhấn Set
(Cài đặt). Đối tượng bị xóa khỏi mẫu.

Hoàn tác thao tác


1. Chọn Undo (Hoàn tác) từ menu Edit (Chỉnh sửa) và nhấn
Set (Cài đặt).
2. Lặp lại khi cần thiết.

13-452 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Menu Insert (Chèn)

Bảng 13-81: Menu Insert (Chèn)

Mô tả

Page Break (Ngắt trang) Chèn Ngắt trang.

Table (Bảng) Chèn một Bảng.

Logo Chèn một Tệp bitmap logo.

Archive Info (Thông tin lưu Chèn Thông tin lưu trữ.
trữ)

Anatomical Graphics (Đồ Chọn các đồ họa giải phẫu theo nhóm cần chèn vào trường.
họa giải phẫu)

Khảo sát giải phẫu Chọn Sản khoa, Phụ khoa hoặc Bụng.

Image (Hình ảnh) Chèn trường hiển thị hình ảnh cho mẫu.

Phân tích Wall Motion Chọn Cut Planes (Mặt phẳng cắt), Bull’s Eye (Biểu đồ mắt bò), hoặc Score
(Chuyển động thành) Table Box (Hộp bảng điểm).

Sản khoa/Phụ khoa (OB/ Chọn OB Graph (Biểu đồ sản khoa), Bar Graph (Biểu đồ cột) hoặc Anatomy
GYN) (Vùng giải phẫu).

Bộ phận nhỏ Chọn Breast (Vú) hoặc Thyroid (Tuyến giáp).

Measurements (Đo lường) Chèn trường hiển thị phé đo trong mẫu.

Text Field (Trường văn Chỉnh sửa trường văn bản.


bản)

Fixed Text (Văn bản cố Nhập bình luận dưới dạng Văn bản cố định.
định)

Chèn Ngắt trang


1. Đặt con trỏ đến vị trí cần chèn Ngắt trang và nhấn Set (Cài
đặt).
2. Chọn Page Break (Ngắt trang) từ menu Insert (Chèn) và
nhấn Set (Cài đặt). Dòng ngắt trang hiển thị trên mẫu.
LƯU Ý: Để chỉnh sửa dòng ngắt trang, hãy chọn dòng và nhấp đúp
vào phím Set (Cài đặt).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-453


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chèn bảng
1. Đặt con trỏ đến vị trí cần chèn bảng và nhấn Set (Cài đặt).
2. Chọn Table (Bảng) từ menu Insert (Chèn) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Insert Table (Chèn bảng) hiển thị.

Hình 13-228. Hộp thoại Insert Table (Chèn bảng)

3. Quy định từng thông số nếu cần.


LƯU Ý: Để cài đặt không hiển thị đường viền bảng, đặt thông số
“Border” (Đường viền) là 0 (không)
4. Chọn OK để chèn bảng hoặc Cancel (Hủy).
LƯU Ý: Để chèn/xóa một hàng/cột từ bảng hoặc truy cập các thuộc
tính bảng, nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt) ở bất kỳ vùng
trống nào bên trong bảng. Menu bảng xuất hiện với các tùy
chọn này.

13-454 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Chèn hình ảnh trong một bảng


Bạn có thể chọn thứ tự chèn hình ảnh vào bảng: theo hàng
(mặc định) hoặc theo cột.
Thứ tự hình ảnh theo hàng
Cài đặt hệ thống mặc định chèn các hình ảnh vào các ô của
hàng đầu tiên, sau đó đến hàng tiếp theo.

Hình 13-229. Thứ tự hình ảnh—Tùy chọn hàng (Cài đặt hệ


thống mặc định)

1. Thực hiện theo hướng dẫn chèn bảng. Khi chỉ định thông
số, chỉ định:
Số cột=2; Số hàng=2
2. Sau khi chèn bảng, chèn một hộp hình ảnh vào mỗi ô của
bảng.
a. Di chuyển con trỏ đến ô đầu tiên và chọn Insert (Chèn)
-> Image (Hình ảnh).
b. Lặp lại bước này cho mỗi ô trong bảng.
Sau khi mẫu được lưu và bạn đang làm việc trong Trình ghi báo
cáo, khi bạn chọn các hình ảnh cần chèn trong bảng, hình ảnh
sẽ được đặt theo thứ tự mặc định.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-455


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chèn hình ảnh trong một bảng (tiếp)


Thứ tự hình ảnh theo cột
Nếu bạn muốn đặt hình ảnh theo cột, các hình ảnh được chèn
trong mỗi ô của cột thứ nhất, sau đó đến cột tiếp theo.

Hình 13-230. Thứ tự hình ảnh – Tùy chọn cột

Để thiết lập tùy chọn cột, bạn cần tạo một bảng có 2 cột và 1
hàng. Trong mỗi ô của bảng này, bạn cần chèn một bảng khác.
1. Thực hiện theo hướng dẫn chèn bảng. Khi chỉ định thông
số, chỉ định:
Số cột=2; Số hàng=1
2. Sau khi chèn bảng, tạo một bảng bên trong mỗi ô của bảng
hiện tại.
a. Di chuyển con trỏ đến ô của cột bên trái và nhấn Set
(Cài đặt).
b. Chọn Table (Bảng) từ menu Insert (Chèn) và nhấn Set
(Cài đặt).
c. Khi chỉ định thông số, chỉ định:
Số cột=2; Số hàng=1; Độ rộng=290 điểm ảnh.
Chọn OK.
d. Lặp lại các bước a-c cho cột tiếp theo.
3. Chèn một hộp hình ảnh cho từng ô bảng.
a. Di chuyển con trỏ đến ô đầu tiên và chọn Insert (Chèn)
-> Image (Hình ảnh).
b. Lặp lại bước này cho mỗi ô trong 2 bảng.
Sau khi mẫu được lưu và bạn đang làm việc trong Trình ghi báo
cáo, khi bạn chọn các hình ảnh cần chèn trong bảng, hình ảnh
sẽ được đặt theo tùy chọn cột của bạn.

13-456 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Chèn logo
1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn logo và nhấn Set (Cài
đặt).
2. Chọn Logo từ menu Insert (Chèn) và nhấn Set (Cài đặt).
Logo Box (Hộp logo) hiển thị.

Hình 13-231. Logo Box (Hộp logo)

3. Chọn logo mà bạn muốn chèn (1). hoặc nhập một tệp bmp
hoặc jpg từ thiết bị lưu trữ di động (2). Cuộn các hình ảnh
bằng phím mũi tên (3). Chỉ định kiểu cách (4).
4. Chọn OK để chèn logo hoặc Cancel (Hủy).
Thay đổi logo:
1. Đặt con trỏ trên logo cần đổi và nhấn Set (Cài đặt) hai lần.
Logo Box (Hộp logo) hiển thị.
2. Chọn một logo khác. Nếu logo mong muốn không hiển thị,
chọn Import Logo (Nhập logo) để nhập một logo khác.
3. Chỉ định kiểu cách.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-457


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chèn Thông tin lưu trữ


Thông tin lưu trữ chứa tất cả các đối tượng từ các menu thông
tin khác nhau (Patient Information (Thông tin bệnh nhân), Exam
Information (Thông tin siêu âm) và Site Information (Thông tin
cơ sở). Hộp này chứa các lựa chọn menu thông tin khác nhau
mà có thể được nhóm lại và hiển thị trong một bảng.
1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn nhập thông tin lưu trữ và nhấn
Set (Cài đặt).
Nếu bạn sử dụng mẫu mặc định gốc, nhấp đúp vào vùng
thông tin lưu trữ hiện tại để hiển thị Hộp thông tin lưu trữ.
2. Chọn Archive Info (Thông tin lưu trữ) từ menu Insert
(Chèn) và nhấn Set (Cài đặt). Archive Info Box (Hộp thông
tin lưu trữ) hiển thị.

Hình 13-232. Archive Information Box (Hộp thông tin lưu trữ)

3. Nhập Tiêu đề, chọn một liên kết tiêu đề từ menu kéo xuống
và chọn các thông số bạn muốn hiển thị trong báo cáo.

13-458 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Chèn Thông tin lưu trữ (tiếp)


4. Chọn Thuộc tính hộp để thay đổi Phông chữ, Căn chỉnh,
Kiểu cách, v.v.
LƯU Ý: Để cài đặt cùng phông chữ cho tất cả các trường, chọn Set
All fields (Cài đặt tất cả các trường).

Hình 13-233. Thuộc tính bảng

5. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy). Nội dung của Thông tin lưu
trữ được chèn tự động vào trang liên quan.

Hình 13-234. Ví dụ về thông tin (lưu trữ) bệnh nhân

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-459


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chèn Thông tin lưu trữ (tiếp)


Chỉnh sửa Thông tin lưu trữ được hiển thị:
1. Chọn Designer (Trình thiết kế).
2. Di chuyển con trỏ đến trường Archive Information (Thông tin
lưu trữ) cần chỉnh sửa.
3. Nhấn Set (Cài đặt) hai lần. Archive Information Box (Hộp
thông tin lưu trữ) xuất hiện.
4. Chỉnh sửa tiêu đề, các thông số Liên kết tiêu đề và Thông
tin, khi cần.
5. Chọn OK để lưu hoặc Cancel (Hủy).

13-460 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Đồ họa giải phẫu


1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn Đồ họa giải phẫu và
nhấn Set (Cài đặt).
2. Chọn Anatomical Graphics (Đồ họa giải phẫu) từ menu
Insert (Chèn).
3. Chọn loại mong muốn và nhấn Set (Cài đặt). Hộp đồ họa
hiển thị.

Hình 13-235. Ví dụ về Hộp đồ họa giải phẫu

4. Chọn hình ảnh đồ họa cần chèn vào mẫu hoặc nhập tệp
bmp hoặc jpg từ phương tiện di động. Cuộn các hình ảnh
bằng phím mũi tên.
5. Chọn Appearance (Kiểu cách).
6. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-461


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các trường hiển thị hình ảnh


1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn hình ảnh.
2. Chọn hình ảnh từ menu Insert (Chèn) và nhấn Set (Cài đặt).
Ultrasound Image Box (Hộp hình ảnh siêu âm) hiển thị.

Hình 13-236. Ultrasound Image Box (Hộp hình ảnh siêu âm)

3. Nhập văn bản tiêu đề, chỉnh sửa các thuộc tính hộp và thay
đổi phông chữ văn bản tiêu đề, nếu cần.
LƯU Ý: Nếu không có tiêu đề, nhập một Dấu cách trong văn bản
tiêu đề.
Để giữ nguyên kiểu cách hình ảnh trên màn hình, tỷ lệ độ
rộng trên độ cao (W:H) sẽ là 4:3. Do đó, về cơ bản sẽ là
640:480 cho hình ảnh lớn và 300:225 cho hai hình ảnh cạnh
nhau.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).

Phân tích chuyển động thành trong nghiên cứu tim


1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn phân tích chuyển động
thành và nhấn Set (Cài đặt).
2. Chọn Wall Motion Analysis (Phân tích chuyển động thành)
từ menu Insert (Chèn).

13-462 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Phân tích chuyển động thành trong nghiên cứu tim (tiếp)
3. Chọn và cài đặt thông số mong muốn.
• Biểu đồ mắt bò

Hình 13-237. Hộp thoại Bull’s Eye (Biểu đồ mắt bò)

Hình 13-238. Ví dụ về báo cáo Biểu đồ mắt bò

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-463


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Phân tích chuyển động thành trong nghiên cứu tim (tiếp)
• Mặt phẳng cắt
LƯU Ý: Các thông số hộp thoại Cut Planes (Mặt phẳng cắt)
tương tự Hộp thoại Biểu đồ mắt bò như được hiển thị
trước đây.

Hình 13-239. Ví dụ về báo cáo Mặt phẳng cắt

• Hộp bảng điểm

Hình 13-240. Hộp thoại Score Table Box (Hộp bảng điểm)

13-464 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Sản khoa/Phụ khoa (Chỉ Sản khoa và Phụ khoa)


Có thể nhập OB Graph (Biểu đồ sản khoa), Bar Graph (Biểu đồ
cột) và Anatomy (Vùng giải phẫu) vào Báo cáo.
1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn đồ thị hoặc vùng giải
phẫu và nhấn Set (Cài đặt).
2. Từ menu Insert (Chèn), chọn OB/GYN (Sản khoa/Phụ
khoa). Menu chọn hiển thị.
3. Chọn mục phù hợp nếu cần. Hộp thoại xuất hiện.
• OB Graph (Biểu đồ sản khoa)

Hình 13-241. Hộp thoại OB Graph (Biểu đồ sản khoa)

a. Chọn Measurement (Phép đo) và Fetus Number (Số


lượng thai).
b. Đánh dấu Fetus Trending (Xu hướng thai) và Fetus
Compare (So sánh thai), nếu phù hợp.
c. Chỉnh sửa Bố cục, nếu cần.
d. Chọn OK

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-465


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sản khoa/Phụ khoa (Chỉ Sản khoa và Phụ khoa) (tiếp)


• Biểu đồ cột

Hình 13-242. Hộp thoại Bar Graph (Biểu đồ cột)

a. Chọn phiên siêu âm và số lượng thai.


b. Chỉnh sửa Bố cục, nếu cần.
c. Chọn OK.
LƯU Ý: Biểu đồ cột đã có các phép đo ứng dụng mặc định.

13-466 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Sản khoa/Phụ khoa (Chỉ Sản khoa và Phụ khoa) (tiếp)


• Vùng giải phẫu

Hình 13-243. Hộp thoại Anatomy (Vùng giải phẫu)

a. Nhập tiêu đề.


b. Chọn các giá trị định tính từ menu thả xuống.
c. Chọn “Add all” (Thêm tất cả) để sao chép tất cả phép
đo sang cột bên phải
d. Đánh dấu ô ở phía trước phép đo bạn cần trong cột bên
trái và chọn “Add” (Thêm). Các phép đo được chọn sẽ
sao chép sang cột bên phải.
e. Để xóa các phép đo không cần thiết, đánh dấu các ô ở
phía trước phép đo đó ở cột bên phải và chọn
“Remove” (Xóa) hoặc “Remove all” (Xóa tất cả).
f. Nếu bạn muốn chỉnh sửa thuộc tính, chọn Box
Properties (Thuộc tính hộp) và cài đặt thông số cần
thiết.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-467


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Measurements (Đo lường)


Chèn một trường để hiển thị phép đo. Các thông số đo hiển thị
trong trường hiển thị phép đo sẽ được cấu hình.
1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn phép đo và nhấn Set
(Cài đặt).
2. Chọn Measurements (Phép đo) từ menu Insert (Chèn) và
nhấn Set (Cài đặt). Measurements Box (Hộp phép đo) sẽ
hiển thị.

Hình 13-244. Measurement Box (Hộp phép đo)

3. Nhập văn bản tiêu đề, chọn Filter Criteria (Tiêu chí lọc) và
phép đo từ danh sách cây, nếu cần.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).

13-468 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Các trường văn bản


1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn văn bản và nhấn Set
(Cài đặt).
2. Chọn Text Field (Trường văn bản) từ menu Insert (Chèn),
và nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Text Field (Trường văn
bản) xuất hiện.

Hình 13-245. Hộp thoại Text Field (Trường văn bản)

3. Nhập văn bản tiêu đề. Nếu bạn không cần tiêu đề, nhập một
dấu cách.
4. Chọn mục Display (Hiển thị).
• Ref.Reason (Lý do giới thiệu): Lý do giới thiệu.
• Comments (Bình luận): Lấy thông tin từ trường
Comment (Bình luận) của màn hình Patient (Bệnh
nhân) và trường Exam Comment (Bình luận về siêu âm)
của Trang tính.
• Diagnosis (Chẩn đoán).
• Free Text (Văn bản tự do): 1 - 8
5. Chỉ định đường viền của Trường văn bản và Phông chữ
nếu cần.
6. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
Văn bản được lưu tự động vào vùng tương ứng được chọn trên
hộp thoại này.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-469


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các trường văn bản (tiếp)


Chỉnh sửa một trường văn bản hiện có:
1. Di chuyển con trỏ đến Text Field (Trường văn bản) cần
chỉnh sửa.
2. Nhấn Set (Cài đặt) hai lần. Hộp thoại Text Field (Trường văn
bản) xuất hiện.
3. Chỉnh sửa tiêu đề, cài đặt hoặc phông chữ nếu cần.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).

Fixed Text (Văn bản cố định)


1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn văn bản cố định và nhấn
Set (Cài đặt).
2. Chọn Text Field (Trường văn bản) từ menu Customize (Tùy
chỉnh) và nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Fixed Text (Văn bản
cố định) hiển thị.

Hình 13-246. Hộp thoại Fixed Text (Văn bản cố định)

3. Nhập văn bản (ví dụ: thông tin bệnh viện, tiêu đề báo cáo,
hoặc tiêu đề bảng) và chỉ định đường viền và phông chữ.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
Chỉnh sửa Văn bản cố định hiện tại:
1. Di chuyển con trỏ đến Fixed Text (Văn bản cố định) cần
chỉnh sửa.
2. Nhấn Set (Cài đặt) hai lần. Hộp thoại Fixed Text (Văn bản
cố định) hiển thị.
3. Chỉnh sửa văn bản, đường viền hoặc phông chữ nếu cần.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).

13-470 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Menu Customize (Tùy chỉnh)

Bảng 13-82: Menu Customize (Tùy chỉnh)

Mô tả

Page Color (Màu trang) Thay đổi màu mẫu.

Preference (Tùy chọn) Menu Preference (Tùy chọn) cho trường Archive Information (Thông tin lưu
trữ) hiển thị.

Page Color (Màu trang)


1. Để thay đổi màu trang, chọn Page Color (Màu trang) từ
menu Customize (Tùy chỉnh) và nhấn Set (Cài đặt). Hộp
thoại Color (Màu) hiển thị.

Hình 13-247. Hộp thoại Color (Màu)

2. Chọn màu mong muốn hoặc tạo màu mới.


3. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-471


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tùy chọn cài đặt


Để cài đặt tùy chọn cho Thông tin lưu trữ:
1. Chọn Preferences (Tùy chọn) từ menu Customize (Tùy
chỉnh) và nhấn Set (Cài đặt). Hộp tùy chọn hiển thị.

Hình 13-248. Hộp tùy chọn

2. Chọn thông tin cần chỉnh sửa và cài đặt tùy chọn mong
muốn.
3. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
4. Lưu mẫu.

13-472 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Báo cáo trực tiếp

Báo cáo trực tiếp

Bạn có thể sử dụng Báo cáo trực tiếp để nhập Bình luận, Chẩn
đoán và Lý do giới thiệu vào bất kỳ thời điểm nào trong khi thăm
khám sẽ tạo thành một phần của báo cáo cuối cùng. Các bình
luận được phản ánh trên Báo cáo nếu Báo cáo được cấu hình
chứa các thông số này.
1. Chọn Direct Rep. (Báo cáo trực tiếp) trên cửa sổ
Measurement Summary (Tóm tắt đo lường). Báo cáo trực
tiếp hiển thị ở bên trái màn hình.

Hình 13-249. Cửa sổ tóm tắt đo lường

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-473


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Báo cáo trực tiếp (tiếp)

2. Báo cáo trực tiếp hiển thị ở bên trái màn hình.

Hình 13-250. Báo cáo trực tiếp

1. Chọn loại thông tin


LƯU Ý: Các bình luận được nhập ở mục Diagnosis (Chẩn đoán) xuất
hiện trong mục Clinical Diagnosis (Chẩn đoán lâm sàng) của báo cáo
cuối cùng. Các bình luận được nhập ở mục Referral Reasons (Lý do giới
thiệu) xuất hiện trong mục Referral Diagnosis (Chẩn đoán giới thiệu) của
báo cáo cuối cùng.
2. Tạo/chèn văn bản được xác định trước
3. Trường văn bản
4. Danh sách các phép đo hoàn tất
Kết quả đo hiển thị trên trường Measurement Overview (Tổng quan phép
đo).
Nhấp đúp: chỉ chèn giá trị cho dòng được chọn, ví dụ: 5,98 cm
Shift + Nhấp đúp: chèn toàn bộ dòng cho dòng được chọn, ví dụ: BPD
5,98 cm
5. Thoát Báo cáo trực tiếp

13-474 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Báo cáo trực tiếp (tiếp)

3. Chọn thông số phù hợp và nhập văn bản tự do bằng bàn


phím chữ và số hoặc sử dụng Insert Text (Chèn văn bản).
LƯU Ý: Bạn có thể cấu hình văn bản xác định trước trên màn hình
Utility Report (Báo cáo tiện ích).
a. Chọn Insert Text (Chèn văn bản) để hiển thị Cửa sổ
Insert Text (Chèn văn bản).
b. Sử dụng Bi xoay để chọn văn bản cần chèn.
c. Nhấn Set (Cài đặt). Văn bản được chọn hiển thị trên
Báo cáo trực tiếp.

Hình 13-251. Toàn bộ cửa sổ Chèn văn bản

• New (Mới): Nhập văn bản mới


• Edit (Chỉnh sửa): Chỉnh sửa văn bản hiện có
• Delete (Xóa): Xóa văn bản hiện có
• Close (Đóng): Đóng cửa sổ chèn văn bản
• More>> (Mở rộng): Hiển thị toàn bộ cửa sổ Chèn văn
bản
• <<Less (Rút gọn): Thu nhỏ cửa sổ chèn văn bản
• Move up/Move down (Di chuyển lên/Di chuyển xuống):
Di chuyển văn bản lên hoặc xuống
4. Di chuyển con trỏ trên kết quả đo được hiển thị trong cửa sổ
tổng quan và nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-475


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Báo cáo trực tiếp (tiếp)

5. Chọn Done (Hoàn tất) ở phía dưới Báo cáo trực tiếp để
thoát.
Nếu bạn cấu hình trường bình luận, chẩn đoán, lý do giới
thiệu hoặc Phép đo trên Báo cáo, văn bản và/hoặc kết quả
đo được nhập trong Báo cáo trực tiếp sẽ tự động hiển thị
trên Báo cáo.

Hình 13-252. Báo cáo trực tiếp và Báo cáo (Ví dụ)

13-476 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Thiết lập sẵn báo cáo

Trang báo cáo tiện ích

Bạn có thể chỉnh sửa mẫu báo cáo, mã chẩn đoán và văn bản
trên trang Utility Report (Báo cáo tiện ích).

Mẫu
Cột bên trái: Danh sách tất cả các mẫu (Mặc định gốc, Người
dùng xác định, v.v.)
Cột bên phải: Danh sách các mẫu hiển thị trên danh sách mẫu.

Hình 13-253. Tab Report Template (Mẫu báo cáo)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-477


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Mẫu (tiếp)
• Để chèn mẫu vào danh sách mẫu:
a. Chọn ứng dụng mà bạn muốn chèn vào mẫu từ menu
kéo xuống trên cột bên phải.
b. Chọn (các) loại và/hoặc (các) mẫu trong cột bên trái
bằng cách đánh dấu hộp.
c. Chọn mũi tên bên phải để sao chép mẫu sang cột bên
phải.
• Để xóa mẫu khỏi danh sách mẫu nhưng không xóa khỏi hệ
thống):
a. Chọn mẫu ở cột bên phải.
b. Sử dụng mũi tên bên trái để xóa mẫu khỏi cột bên phải.
• Để chỉnh sửa mẫu hoặc tạo mẫu mới:
a. Vào tab Utility (Tiện ích) -> Report (Báo cáo) ->
Template (Mẫu).
b. Chọn mẫu phù hợp ở cột bên trái.
c. Chọn Edit Template (Chỉnh sửa mẫu). Trang Template
Designer (Trình thiết kế mẫu) hiển thị.
d. Chỉnh sửa mẫu và lưu hoặc lưu dưới dạng bằng tên
mới.
Nếu bạn sử dụng Save As (Lưu dưới dạng) bằng tên
mới, mẫu mới được thêm vào cột bên trái. Xem ‘Thiết
kế mẫu riêng’ trên trang 13-448 để biết thêm thông tin.
• Để xóa mẫu:
a. Chọn mẫu cần xóa.
b. Nhấn Delete (Xóa).

13-478 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Mẫu (tiếp)
• Để xuất mẫu:

GỢI Ý Xuất mẫu vào phương tiện di động (CD, DVD, USB), vì thế sau
đó bạn có thể nhập các mẫu này vào hệ thống khác hoặc hệ
thống có phiên bản phần mềm khác. Tính năng xuất chỉ hoạt
động đối với mẫu, không áp dụng cho dữ liệu.

a. Lắp phương tiện di động vào ổ đĩa.


b. Di chuyển con trỏ đến “Export Templates” (Xuất mẫu)
và nhấn Set (Cài đặt). Các mẫu do người dùng xác định
khả dụng hiển thị trong cửa sổ Export Templates (Xuất
mẫu).

Hình 13-254. Export Templates (Xuất mẫu)

c. Chọn (các) mẫu cần xuất.


LƯU Ý: Để chọn nhiều mẫu, sử dụng các phím Ctrl hoặc Shift.
d. Chọn biểu tượng di động mong muốn trong trường
Select Target Device (Chọn thiết bị mục tiêu).
e. Chọn OK.
f. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-479


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Mẫu (tiếp)
• Để nhập mẫu:

GỢI Ý Nhập các mẫu từ hệ thống khác hoặc hệ thống có phiên bản
phần mềm khác. Tính năng nhập chỉ hoạt động đối với mẫu,
không áp dụng cho dữ liệu.

a. Lắp phương tiện di động có (các) mẫu báo cáo cần


nhập.
b. Chọn Import Template (Nhập mẫu). Cửa sổ Import
Template (Nhập mẫu) hiển thị.

Hình 13-255. Nhập mẫu

c. Chọn Thiết bị nguồn từ menu kéo xuống. Chọn OK.


d. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra.
LƯU Ý: Mẫu được nhập sẽ được lưu trong thư mục User
defined templates\General (Mẫu do người dùng xác
định\Chung).
• Để di chuyển mẫu từ cột bên trái sang cột bên phải, hoặc từ
bên phải sang bên trái:
a. Chọn mẫu cần di chuyển.
b. Chọn nút Mũi tên phải hoặc Mũi tên trái.
• Để di chuyển mẫu lên hoặc xuống trong cột bên phải:
a. Chọn mẫu cần di chuyển.
b. Nhấn nút Mũi tên lên hoặc Mũi tên xuống.

13-480 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Report Writer (Trình ghi báo cáo)

Văn bản bình luận


Bạn có thể chỉnh sửa văn bản bình luận trên tab Comment Texts
(Văn bản bình luận).

Hình 13-256. Tab Comment Texts (Văn bản bình luận)

• New (Mới): Nhập bình luận mới.


• Edit (Chỉnh sửa): Chỉnh sửa bình luận hiện có.
• Delete (Xóa): Xóa bình luận hiện có.
• Move up/Move down (Di chuyển lên/Di chuyển xuống): Di
chuyển bình luận lên hoặc xuống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-481


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sao lưu/Khôi phục mẫu báo cáo


Tính năng sao lưu di chuyển các mẫu sang phương tiện di động
(CD, DVD, USB).
Tính năng khôi phục di chuyển mẫu đã được sao lưu trên
phương tiện, sang hệ thống tương tự hoặc hệ thống có cùng
phiên bản phần mềm. Ví dụ: cho phép di chuyển mẫu từ LOGIQ
Fortis này đến LOGIQ Fortis khác.
Để sao lưu mẫu báo cáo:
1. Chọn Utility (Tiện ích).
2. Chọn System (Hệ thống) và chọn tab Backup/Restore (Sao
lưu/Khôi phục).
3. Chọn phương tiện.
4. Đánh dấu hộp User Defined configuration (Cấu hình do
người dùng xác định) của trường Backup (Sao lưu).
5. Chọn Backup (Sao lưu).
6. Chọn Save (Lưu) và đẩy phương tiện ra.

Để khôi phục mẫu báo cáo:


1. Đưa phương tiện vào.
2. Chọn Utility (Tiện ích).
3. Chọn System (Hệ thống) và chọn tab Backup/Restore (Sao
lưu/Khôi phục).
4. Đánh dấu hộp Report Template (Mẫu báo cáo) của Detailed
Restore of User Defined (Khôi phục chi tiết cấu hình do
người dùng xác định).
5. Chọn Restore (Khôi phục).
6. Sau khi khởi động lại hệ thống, chọn Utility (Tiện ích) và
Report (Báo cáo).
7. Chọn tab Template (Mẫu).
8. Chọn mẫu phù hợp (Xem ‘Mẫu’ trên trang 13-477 để biết
thêm thông tin.)

13-482 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình DICOM

Cấu hình DICOM

Tổng quan
Nếu làm theo các hướng dẫn này, bạn sẽ có thể thiết lập một
môi trường DICOM PACS phù hợp cho quy trình thường quy
hàng ngày điển hình trong một môi trường lâm Sàng siêu âm
điển hình:
Trong các hướng dẫn này, bạn sẽ đảm bảo rằng LOGIQ Fortis
và DICOM PACS của bạn được kết nối với và liên lạc qua lại
trên mạng của bệnh viện/phòng khám và giữa các thiết bị.
Chúng tôi sẽ thiết lập các tính năng DICOM được sử dụng nhiều
nhất thường được sử dụng trong môi trường lâm sàng.
LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về các tham số DICOM, xem thông tin chi
tiết trong Chương 10, Tùy chỉnh hệ thống của bạn.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-483


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bước 1 - Thiết lập Địa chỉ mạng cho LOGIQ Fortis


Lấy các thông tin sau từ Nhóm CNTT của bạn để điền vào Utility
(Tiện ích) > Connectivity (Khả năng kết nối) > trang TCP/IP:

Hình 13-257. Thiết lập kết nối TCP/IP Có dây và Không dây

Đối với Kết nối có dây, cung cấp những thông tin sau:
• Enable DHCP (Kích hoạt DHCP)
• IPv6
Và,
• IP-Address (Địa chỉ IP)
• Subnet Mask (Mặt nạ mạng con)
• Default Gateway (Cổng mặc định)
• Primary DNS Server (Máy chủ DNS chính) (tùy chọn)
• Secondary DNS Server (Máy chủ DNS phụ) (tùy chọn)
• MAC Address (Thuộc tính: Địa chỉ MAC)
• Speed (Tốc độ) (Mbps)
• Trên trang Device (Thiết bị), thêm AE Title (Tiêu đề AE) và
Port Number (Số cổng) cho MyComputer.
LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về cấu hình LAN không dây, tham khảo
‘Cấu hình mạng không dây’ trên trang 13-498.
Sau khi bạn điền thông tin này, nhấn Save (Lưu), sau đó khởi
động lại hệ thống.

13-484 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình DICOM

Bước 2 - Thiết lập PACS


Thiết lập Thiết bị PACS cho trang Utility (Tiện ích) > Connectivity
(Khả năng kết nối) > Device (Thiết bị). Hộp kiểm “Allow Trusted
(Configured) Devices Only” (Chỉ cho phép các thiết bị đáng tin
cậy (được cấu hình)) được chọn theo mặc định.

Hình 13-258. Thêm (các) thiết bị

1. Chọn NewDevice (Thiết bị mới) và nhấp vào Add (Thêm) để


tìm thiết bị PACS.
2. Ở mục Properties (Thuộc tính), cung cấp thông tin sau đây:
• PACS Name (Tên PACS)
• PACS IP Address (Địa chỉ IP PACS)
3. Nhấn Save (Lưu) ở phía dưới cùng màn hình. Xác minh kết
nối bằng cách nhấn biểu tượng khuôn mặt ping. Nếu biểu
tượng mặt cười xuất hiện, thì hệ thống đang kết nối với thiết
bị PACS và thiết lập đã hoàn tất.
LƯU Ý: Hỗ trợ các kết nối được mã hóa TLS và các kết nối không phải
là kết nối được mã hóa TLS.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-485


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bước 3 - Thiết lập dịch vụ DICOM cho Thiết bị


Xác định sẽ thực hiện Dịch vụ DICOM nào khi sử dụng Thiết bị
này cho hình ảnh/đoạn phim được LOGIQ Fortis gửi qua trang
Utility (Tiện ích) > Connectivity (Khả năng kết nối) > Service
(Dịch vụ). Đối với tất cả Dịch vụ, bạn sẽ cần cung cấp các thông
tin sau:
• Tiêu đề AE đích (Phân biệt chữ hoa chữ thường)
• Số cổng mà Thiết bị sẽ sử dụng
• Lưu lựa chọn của bạn và Xác minh Dịch vụ trước khi thêm
Dịch vụ tiếp theo.
• Hãy chắc chắn gửi hình ảnh thử nghiệm, kéo từ Danh sách
công việc, truy vấn/truy xuất một thăm khám của bệnh
nhân, v.v.
LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về Cài đặt dịch vụ DICOM Sử dụng cài
đặt nút, xem Chương 10.

GỢI Ý Đảm bảo ngày và thời gian của hệ thống chính xác. Điều này
có thể ảnh hưởng đến khả năng kéo Danh sách công việc của
hệ thống.

Bảng 13-83: Thêm Dịch vụ DICOM vào thiết bị PACS

Bước Màn hình

Nếu bạn đang thiết lập dịch vụ Lưu trữ


hình ảnh DICOM, cung cấp thêm các
thông tin sau:
• Cho biết bạn có muốn bật Báo cáo
có cấu trúc cho Thiết bị DICOM này
hay không.
• Giữ Giá trị mặc định cho các trường
còn lại.

Nếu bạn đang thiết lập dịch vụ DICOM


SR Storage (Lưu trữ DICOM SR), hãy
điền các thông tin cần thiết.

13-486 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình DICOM

Bảng 13-83: Thêm Dịch vụ DICOM vào thiết bị PACS (Tiếp)

Bước Màn hình

Nếu bạn đang thiết lập dịch vụ Truy


vấn/Truy xuất DICOM, cung cấp thêm
các thông tin sau:
• Thêm tiêu chí tìm kiếm bạn sẽ sử
dụng để truy vấn/truy xuất các thăm
khám bệnh nhân
• Điền “US” để thu hẹp mục tìm kiếm
truy vấn/truy xuất ở các thăm khám
Siêu âm
Lưu ý: Bạn có thể để trường này là
“Blank” (Trống), hoặc “US”, “CT”,
“MR”, v.v., tùy theo máy PACS. Xác
nhận với người dùng/nhà cung cấp
Cấp dịch vụ quản trị viên PACS của
bạn.

Nếu bạn đang thiết lập dịch vụ In


DICOM, cung cấp thêm các thông tin
sau:
• Vendor (Nhà cung cấp)
• Xác nhận Giá trị mặc định cho các
trường còn lại.

Nếu bạn đang thiết lập dịch vụ DICOM


Worklist (Danh sách công việc
DICOM), hãy điền các thông tin cần
thiết.

Nếu bạn đang thiết lập dịch vụ Quy


trình được thực hiện DICOM, cung
cấp thêm các thông tin sau:
• Tiêu đề AE của thiết bị PACS (Phân
biệt chữ hoa chữ thường)
• Số cổng mà thiết bị PACS sẽ sử
dụng

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-487


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-83: Thêm Dịch vụ DICOM vào thiết bị PACS (Tiếp)

Bước Màn hình

Nếu bạn đang thiết lập dịch vụ Cam


kết lưu trữ DICOM, cung cấp thêm các
thông tin sau:
• Associated Storage (Bộ lưu trữ liên
quan)

13-488 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình DICOM

Bước 4 - Thiết lập một Luồng dữ liệu điển hình


Thiết lập Luồng dữ liệu “Thường quy” điển hình nơi bạn muốn
LOGIQ Fortis gửi hình ảnh/đoạn phim tới qua Utility (Tiện ích) >
Connectivity (Khả năng kết nối) > trang Dataflow (Luồng dữ
liệu).

GỢI Ý Dưới đây là ví dụ phức tạp hơn mà bạn có thể gặp phải trong
quy trình công việc hàng ngày. Nhìn chung, KHÔNG thêm thiết
bị vào Local Archive - Int. HD (Kho lưu trữ cục bộ - Ổ cứng nội
bộ). Ngoài ra, KHÔNG chọn Direct Store (Lưu trữ trực tiếp), vì
hình ảnh có thể được lưu trữ vào nhiều vị trí và mỗi hình ảnh
luôn được lưu trữ bằng cách nhấp vào phím in.

Hình 13-259. Thêm Luồng dữ liệu thường quy điển hình

Cung cấp các thông tin sau:


• Nhấn Add (Thêm) để xác định Tên luồng dữ liệu.
• Đặt Luồng dữ liệu mặc định thành Luồng dữ liệu mới
(“Routine” (Thường quy)).
• Chọn Thiết bị và Dịch vụ sẽ được bao gồm trong Luồng dữ
liệu. Sử dụng các mũi tên để di chuyển Thiết bị và Dịch vụ
đến Dataflow View (Dạng xem Luồng dữ liệu).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-489


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bước 4 - Thiết lập một Luồng dữ liệu điển hình (tiếp)


• Nhấn Save (Lưu), sau đó Xác nhận dịch vụ bạn đã chọn
trong dạng xem Dataflow (Luồng dữ liệu) bằng cách chọn
nút Verify (Xác nhận) (“Mặt cười”). Nút Verify (Xác nhận)
kiểm tra trạng thái kết nối với máy chủ và khả năng tương
thích với thiết bị PACS.
Nếu trạng thái kết nối và khả năng tương thích với thiết bị
PACS thành công, nút Verify (Xác nhận) hiển thị hình mặt
cười và khu vực Kết quả kiểm tra hiển thị các cài đặt tương
thích, cùng với chi tiết về nút Print (In) (nếu Use Button
Settings (Sử dụng cài đặt nút) được bật). (Xem Hình 13-259
trên trang 13-489.)
Nếu trạng thái kết nối và kết quả tương thích không thành
công, nút Verify (Xác nhận) hiển thị mặt cau mày và khu vực
Kết quả kiểm tra hiển thị lỗi cùng với các hành động được
khuyến nghị. Ví dụ về kết quả xác nhận không thành công:
• Kết nối với máy chủ không được thiết lập
• Thiết bị PACS từ chối dịch vụ
• Các đối tượng DICOM không được hỗ trợ
• Quá trình nén đã cấu hình không được hỗ trợ

GỢI Ý • KHÔNG sử dụng tùy chọn mặc định, “Store to Hard Drive”
(Lưu vào ổ cứng).
• KHÔNG chọn Direct Store (Lưu trữ trực tiếp). Thay vào đó,
gửi hình ảnh/đoạn phim khi kết thúc nghiên cứu.

• Hãy chắc chắn kiểm tra Luồng dữ liệu.

13-490 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình DICOM

Bước 5 - Thiết lập Phím Print (In)


Gán các dịch vụ cho một phím Print (In) trên LOGIQ Fortis qua
trang Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Button (Nút) .

GỢI Ý • Hoạt động của phím Print (In) cũng được kiểm soát trong
Utility (Tiện ích) > Application (Ứng dụng) > Print Controls
by Preset (Các nút điều khiển in theo giá trị đặt sẵn).
• KHÔNG gửi cả tới PACS bởi vì bạn đã cấu hình cài đặt
này trong Luồng dữ liệu mặc định (trong ví dụ trên là
“Routine” (Thường quy)). Ngoài ra, không cần phải thêm
thiết bị vào nút này vì nó đã được gán cho một luồng dữ
liệu.
• Cài đặt mặc định cho Đoạn phim là Raw Data with
Compression (Dữ liệu thô có nén). Bạn có thể điều chỉnh
cài đặt này thông qua lựa chọn “Use Button Settings” (Sử
dụng cài đặt nút).
• Phương thức nén trên LOGIQ Fortis và thiết bị PACS phải
khớp nhau, vì điều này ảnh hưởng đến kích thước thông
tin được lưu trữ trên LOGIQ Fortis.

Bảng 13-84: Cấu hình các phím in

Cấu hình phím in Ví dụ

Có thể xác định chức năng của các nút (P1, P2, P3,
v.v) bên dưới Tab Button (Nút). Ví dụ bên phải cho
thấy rằng khi chọn P1, mọi thông tin hình ảnh sẽ
được gửi đến luồng dữ liệu được chọn cho nghiên
cứu đó. Nếu luồng dữ liệu mặc định là Routine
(Thường quy), nó sẽ được lưu vào ổ cứng và gửi
tới (các) thiết bị lưu trữ DICOM được xác định theo
luồng dữ liệu đó. Nó cũng sẽ được lưu khi kết thúc
thăm khám hoặc sau khi người vận hành thu được
hình ảnh, tùy thuộc vào việc nó được xác định là lưu
trữ trực tiếp hay không.

Các lựa chọn P1 điển hình:


• Print 1 (In 1) sẽ đi tới Luồng dữ liệu đã chọn trên
trang Patient information (Thông tin bệnh nhân).

Lưu ý: Ô Printflow View (Dạng xem luồng công việc


in) xác định chức năng của mỗi phím In. Và bên
dưới (hình ảnh tĩnh, các đoạn phim, âm lượng) xác
định định dạng.
Lưu ý: P1 có thể sẽ bị vô hiệu để tránh nhấn nhầm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-491


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-84: Cấu hình các phím in (Tiếp)

Cấu hình phím in Ví dụ

Các lựa chọn P2 điển hình:


• Ví dụ bên phải cho thấy rằng P2 sẽ được gửi đến
luồng dữ liệu đã chọn trên trang Patient
information (Thông tin bệnh nhân) và các hình ảnh
tĩnh sẽ được định dạng là hình ảnh chụp lần hai
của vùng video không có nén. Các đoạn phim sẽ
được định dạng thành Raw Dicom (Dicom thô) với
độ nén JPEG 85% và không có dữ liệu đa khung
hình nào được thêm (dữ liệu này sẽ được thêm
khi xuất bằng Cài đặt sử dụng tệp mới).

Các lựa chọn P3 điển hình:


• Ví dụ bên phải cho thấy khi Phím Print (In) không
được kích hoạt để thực hiện bất cứ chức năng
nào.

Các lựa chọn P4 điển hình:


• Phím in này được cài đặt để gửi đến luồng dữ liệu
đã chọn trên trang Patient information (Thông tin
bệnh nhân) và cũng gửi đến bất kỳ máy in nào
được thiết lập là mặc định (máy in BW hoặc máy in
mạng).

13-492 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình DICOM

Bảng 13-84: Cấu hình các phím in (Tiếp)

Cấu hình phím in Ví dụ

Các lựa chọn màn hình in điển hình:


• Bạn sẽ không phải sao chép Luồng dữ liệu theo
dạng xem Printflow (Luồng công việc in), nhưng
phải sử dụng ổ USB Flash; bạn có thể cần phải sử
dụng định dạng của Hình ảnh siêu âm cho các
Hình ảnh tĩnh.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-493


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bộ đệm công việc DICOM


Để kiểm tra trạng thái của từng công việc, hãy mở Trình lưu trữ
công việc DICOM bằng cách nhấn F4 (xem Hình 13-260).

Hình 13-260. Công việc đang hoạt động trong Trình lưu trữ công việc DICOM

Trình lưu trữ công việc DICOM liệt kê các công việc Pending
(Đang chờ), Active (Đang hoạt động), Completed (Đã hoàn tất)
(được xác định là “Done” (Hoàn tất)) và Failed (Không thành
công), với trạng thái được liệt kê trong cột “Status” (Trạng thái)
ở ngoài cùng bên phải. Chọn công việc mong muốn để xem chi
tiết công việc trong Ngăn chi tiết ở bên phải màn hình.
Các công việc không thành công sẽ bao gồm Mô tả lỗi và
Khuyến nghị để khắc phục lỗi trong Ngăn chi tiết (xem
Hình 13-261 trên trang 13-494).

Hình 13-261. Công việc không thành công trong Trình lưu trữ công việc DICOM

LƯU Ý: Việc xóa công việc khỏi bộ đệm sẽ không xóa hình ảnh khỏi ổ
đĩa cứng. Có thể gửi lại qua chức năng “Send To” (Gửi đến) trên

13-494 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình DICOM

phần Patient (Bệnh nhân)--> Patient View (Dạng xem bệnh


nhân), Exam View (Dạng xem thăm khám) hoặc Image Review
(Xem lại hình ảnh).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-495


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chức năng DICOM trên Menu Patient (Bệnh nhân)


Có thể thực hiện các chức năng DICOM bổ sung qua Menu
Patient (Bệnh nhân):

Bảng 13-85: Chức năng xem bệnh nhân

Bạn cũng có thể gửi các nghiên cứu đến đích


DICOM bằng cách chọn Send To (Gửi đến). :

Và, truy cập vào Worklist (Danh sách công việc)


hoặc thực hiện Query/Retrieve (Truy vấn/Truy xuất)
đến/từ PACS qua màn hình Patient (Bệnh nhân).
Để bắt đầu Truy vấn/Truy xuất cho bệnh nhân:
Chọn bệnh nhân, chọn Query (Truy vấn), LOGIQ
Fortis sau đó sẽ hiển thị danh sách thăm khám.
Chọn thăm khám mong muốn, rồi chọn Transfer
(Truyền).

Bạn cũng có thể xác định Luồng dữ liệu nào sẽ sử


dụng trên trang Patient (Bệnh nhân). Đây là luồng
dữ liệu sẽ được sử dụng để Sao chép vào luồng dữ
liệu trên các phím in.

13-496 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình DICOM

Khắc phục sự cố kết nối DICOM


• Nếu bạn ping/xác minh thiết bị và nhận được một biểu
tượng cau mày, hãy xác nhận với Nhóm CNTT của bạn
rằng bạn đang sử dụng đúng Địa chỉ IP, Tiêu đề AE, Số
cổng, v.v.
• Nếu hình ảnh/đoạn phim bị kẹt trong Bộ đệm in, hãy chọn
lệnh in và gửi lại hoặc gửi đến một thiết bị thay thế.
Để biết Mô tả chi tiết về mọi tham số DICOM, hãy tham khảo
Chương 10 của Hướng dẫn sử dụng cơ bản (chương Cấu
hình). Để biết thêm hướng dẫn chi tiết về cách thiết lập từng
trang DICOM, hãy tham khảo Chương 3 của Sổ tay Dịch vụ Cơ
bản (Thiết lập hệ thống).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-497


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cấu hình mạng không dây

Mạng LAN không dây (WLAN)


Mạng không dây (WLAN) khả dụng trên LOGIQ Fortis. Khi
WLAN hoạt động, một biểu tượng xuất hiện trên thanh trạng thái
để chỉ báo WLAN được cài đặt hoặc ngừng kết nối. Xem ‘Biểu
tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ’ trên trang 13-502 để biết
mô tả các biểu tượng mạng.

13-498 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình mạng không dây

Các thông số kỹ thuật của LAN không dây (WLAN)


LAN không dây (WLAN) hỗ trợ các giao thức mạng sau:
Tiêu chuẩn được hỗ trợ
• Tuân thủ tiêu chuẩn IEEE 802.11 ac/a/b/g/n WiFi với Tiêu
chuẩn Bluetooth 4.0.
• FCC Phần 15 Loại B
• Luật Vô tuyến Nhật Bản
• Chỉ thị R&TTE
• Yêu cầu của Canada
Loại bảo mật (Mã hóa)
• Không có/Mở
• WPA2-Doanh nghiệp
• WPA2-Personal
Mã hóa
• Không có
• WEP
• AES
Giao thức Internet
• LOGIQ Fortis hỗ trợ IPv4 hoặc IPv6.
Tuyên bố hợp quy của Intel
Bạn có thể tìm thấy Tuyên bố hợp quy của Intel tại liên kết web
này:
https://www.intel.com/content/dam/support/us/en/documents/
network-and-i-o/wireless-networking/
9260NGW-EU-RED-DoC.pdf

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-499


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các thông số kỹ thuật của LAN không dây (WLAN) (tiếp)


Xác thực
• Không có
• Microsoft PEAP sử dụng MSCHAP v2
• Cisco EAP/LEAP/PEAP
• Tên người dùng/mật khẩu
• Hỗ trợ có giới hạn cho xác thực chứng chỉ máy chủ sử dụng
các CA gốc được ủy nhiệm thiết lập sẵn
• Chứng chỉ của khách hàng không được hỗ trợ
• Các yêu cầu xác thực/xác nhận người dùng không được hỗ
trợ
Ăng-ten
• 2 ăng-ten không dây tích hợp bên trong
Tốc độ dữ liệu vô tuyến
• 1, 2, 5,5, 6, 9, 11, 12, 18, 24, 36, 48, 54, 08, 140, 246, và
300 Mbps (Cảm biến tốc độ tự động)
Tần số
• 2,4 GHz đến 2,5 GHz (Điều chế CCK và OFDM)
• 4,9 GHz đến 5,9 GHz (OFDM)
Tuân thủ quy định quốc gia
Hệ thống con WLAN tự động phát hiện vị trí và điều chỉnh công
suất để phù hợp với các quy định của quốc gia. Dưới đây là
danh sách một số quốc gia có quy định mà sản phẩm tuân thủ:
• Hoa Kỳ: FCC Phần 15 Loại B
• Canada: Thông số tiêu chuẩn cho sóng vô tuyến công
nghiệp Canada (RSS) miễn giấy phép
• Liên minh Châu Âu: Chỉ thị về thiết bị vô tuyến (RED) 2014/
53/EU
• Nhật Bản: Luật về sóng vô tuyến Nhật Bản
• Brazil: Cơ quan Truyền thông Quốc gia (Anatel)
• Malaysia: Ủy ban Truyền thông và Đa phương tiện Malaysia
(MCMC)
• Singapore: Cơ quan Phát triển Công nghệ Thông tin - Viễn
thông Singapore (IDA)

13-500 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình mạng không dây

Kết nối với WLAN


Để kết nối LOGIQ Fortis với WLAN,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP --> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Configuration (Cấu hình) (nằm dưới Mạng không dây).
Công cụ Wireless Network Configuration (Cấu hình Mạng
không dây) xuất hiện. Nếu được kích hoạt, các Mạng không
dây đang quảng bá trong khu vực sẽ xuất hiện trong danh
sách.
2. Nếu cần, đánh dấu hộp “Enable Wireless Connection” (Kích
hoạt kết nối không dây).
3. Chọn mạng không dây mà bạn muốn sử dụng hoặc cài đặt.
4. Nhấn Connect (Kết nối) từ phía dưới công cụ Configuration
(Cấu hình). Nếu được yêu cầu, nhập cài đặt chính xác cho
mạng không dây.
LƯU Ý: Nếu không thể kết nối WLAN, xem lại và/hoặc tạo lại kết nối
Không dây trên tab Security (Bảo mật).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-501


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Biểu tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ


Những biểu tượng sau xác định trạng thái mạng và trình lưu trữ:

Bảng 13-86: Biểu tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ

Biểu tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ

Ethernet đang Ethernet bị lỗi Ethernet đang Ethernet đang Di động


hoạt động hoạt động Trình hoạt động Trình
lưu trữ đang hoạt lưu trữ bị lỗi
động

Di động bị lỗi Bluetooth Di động Wifi Di động Trình lưu trữ đang Trình lưu trữ đang
hoạt động hoạt động bị lỗi

Trình lưu trữ Trình lưu trữ Wifi 1 vạch Wifi 2 vạch Wifi 3 vạch
không hoạt động không hoạt động
bị lỗi

Wifi 4 vạch Cảnh báo Wifi Trình lưu trữ Wifi Trình lưu trữ Wifi Wifi bị lỗi
đang hoạt động bị lỗi

13-502 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình mạng không dây

Thêm một mạng không dây


Để thêm một hồ sơ WLAN (thậm chí cho mạng chưa khả dụng),
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Security (Bảo mật). Công cụ Wireless Network
Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện. Mạng
không dây khả dụng xuất hiện.
2. Chọn tab Security (Bảo mật).
3. Chọn Add... (Thêm...)
4. Lấy và nhập thông tin chính xác cho từng cài đặt mạng
không dây:
a. Nhập một Tên mạng (SSID), chọn trước loại bảo mật,
sau đó nhấn OK.
Một cửa sổ mới xuất hiện để bạn có thể nhập các cài
đặt cho mạng này.
b. Trên trang kết nối, đánh dấu các hộp phù hợp dựa trên
cách thức bạn muốn LOGIQ Fortis kết nối với mạng
này.
LOGIQ Fortis sẽ kết nối với các mạng không dây khả
dụng dựa trên các tùy chọn bạn kích hoạt. Nếu nhiều
mạng khả dụng, kết nối sẽ bắt đầu với mạng xuất hiện
ở trên cùng danh sách.
c. Chọn trang Security (Bảo mật).
d. Chọn Loại bảo mật từ các tùy chọn khả dụng.
LƯU Ý: Các hộp hội thoại khác nhau, tùy thuộc vào Loại bảo
mật được chọn.
e. Chọn Loại mã hóa từ các tùy chọn khả dụng.
f. Đối với Mạng cá nhân, nhập Mã khóa mạng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-503


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Thêm một mạng không dây (tiếp)


g. Đối với Mạng doanh nghiệp, chọn phương pháp xác
thực mạng và nhấn Settings (Cài đặt).
Cài đặt chi tiết cho Mạng doanh nghiệp phức tạp và
phải chính xác để kết nối thành công. Đảm bảo bạn có
tất cả thông tin/cài đặt cần thiết và làm việc với Quản trị
viên mạng IT của cơ sở nếu cần.
LƯU Ý: Phải nhập ngay các thông tin đăng nhập. LOGIQ Fortis
không hỗ trợ tự động yêu cầu thông tin đăng nhập
người dùng.
• Đối với mạng Microsoft PEAP, nhấn Advanced (Nâng
cao) và nhập Thông tin đăng nhập xác thực người dùng
(tên người dùng và mật khẩu).
• Đối với mạng Cisco, nhập thông tin đăng nhập người
dùng vào hộp thoại PEAP Properties (Thuộc tính PEAP)
sau khi nhấn nút Settings (Cài đặt).
LƯU Ý: QUAN TRỌNG: Thông tin đăng nhập của người dùng
không được xác thực cho đến khi bạn cố kết nối với
mạng.
h. Khi bạn đã nhập chính xác tất cả cài đặt cần thiết, nhấn
OK trong hộp thoại Wireless Network Properties (Thuộc
tính Mạng không dây).
Cài đặt của bạn sẽ được xác thực và bạn có thể được
nhắc nhở về một số cài đặt nhất định không được
khuyến nghị hoặc hỗ trợ.
Ví dụ: “Automatic connection to unencrypted networks
is not recommended. Reminder to enter user
credentials for Enterprise networks.” (Không khuyến
nghị kết nối tự động với mạng không được mã hóa.
Đảm bảo nhập thông tin người dùng cho Mạng doanh
nghiệp.)
i. Nếu cần thay đổi, nhấn Customize (Tùy chỉnh). Thực
hiện hiệu chỉnh, sau đó nhấn OK. Các cài đặt sẽ được
xác thực lại.
5. Sau khi bạn đã điền tất cả thông tin cần thiết, nhấn OK. Để
hủy việc thêm hồ sơ này, nhấn Cancel (Hủy).

Xóa WLAN
Để xóa một hồ sơ WLAN (thậm chí cho mạng chưa khả dụng),
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Security (Bảo mật). Công cụ Wireless Network

13-504 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình mạng không dây

Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện. Mạng


không dây khả dụng xuất hiện.
2. Chọn tab Security (Bảo mật).
3. Chọn Remove (Xóa).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-505


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tùy chỉnh Cài đặt mạng không dây


Để tùy chỉnh một hồ sơ WLAN hiện có,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Configuration (Cấu hình). Công cụ Wireless Network
Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện. Mạng
không dây khả dụng xuất hiện.
2. Chọn tab Security (Bảo mật).
3. Chọn Customize... (Tùy chỉnh...)
4. Lấy và nhập thông tin chính xác cho từng cài đặt mạng
không dây:
a. Nhập một Tên mạng (SSID), sau đó nhấn OK.
Một cửa sổ mới xuất hiện để bạn có thể nhập các cài
đặt cho mạng này.
b. Trên trang kết nối, đánh dấu các hộp phù hợp dựa trên
cách thức bạn muốn LOGIQ Fortis kết nối với mạng
này.
LOGIQ Fortis sẽ kết nối với các mạng không dây khả
dụng dựa trên các tùy chọn bạn kích hoạt. Nếu nhiều
mạng khả dụng, kết nối sẽ bắt đầu với mạng xuất hiện
ở trên cùng danh sách.
c. Chọn trang Security (Bảo mật).
d. Chọn Loại bảo mật từ các tùy chọn khả dụng.
LƯU Ý: Các hộp hội thoại khác nhau, tùy thuộc vào Loại bảo
mật được chọn.
e. Chọn Loại mã hóa từ các tùy chọn khả dụng.
f. Đối với Mạng cá nhân, nhập Mã khóa mạng.

13-506 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình mạng không dây

Tùy chỉnh Cài đặt mạng không dây (tiếp)


g. Đối với Mạng doanh nghiệp, chọn phương pháp xác
thực mạng và nhấn Settings (Cài đặt).
Cài đặt chi tiết cho Mạng doanh nghiệp phức tạp và
phải chính xác để kết nối thành công. Đảm bảo bạn có
tất cả thông tin/cài đặt cần thiết và làm việc với Quản trị
viên mạng IT của cơ sở nếu cần.
LƯU Ý: Phải nhập ngay các thông tin đăng nhập. LOGIQ Fortis
không hỗ trợ tự động yêu cầu thông tin đăng nhập
người dùng.
• Đối với mạng Microsoft PEAP, nhấn Advanced (Nâng
cao) và nhập Thông tin đăng nhập xác thực người dùng
(tên người dùng và mật khẩu).
• Đối với mạng Cisco, nhập thông tin đăng nhập người
dùng vào hộp thoại PEAP Properties (Thuộc tính PEAP)
sau khi nhấn nút Settings (Cài đặt).
LƯU Ý: QUAN TRỌNG: Thông tin đăng nhập của người dùng
không được xác thực cho đến khi bạn cố kết nối với
mạng.
h. Khi bạn đã nhập chính xác tất cả cài đặt cần thiết, nhấn
OK trong hộp thoại Wireless Network Properties (Thuộc
tính Mạng không dây).
Cài đặt của bạn sẽ được xác thực và bạn có thể được
nhắc nhở về một số cài đặt nhất định không được
khuyến nghị hoặc hỗ trợ.
Ví dụ: “Automatic connection to unencrypted networks
is not recommended. Reminder to enter user
credentials for Enterprise networks.” (Không khuyến
nghị kết nối tự động với mạng không được mã hóa.
Đảm bảo nhập thông tin người dùng cho Mạng doanh
nghiệp.)
i. Nếu cần thay đổi, nhấn Customize (Tùy chỉnh). Thực
hiện hiệu chỉnh, sau đó nhấn OK. Các cài đặt sẽ được
xác thực lại.
5. Sau khi bạn đã điền tất cả thông tin cần thiết, nhấn OK. Để
hủy việc thêm hồ sơ này, nhấn Cancel (Hủy).

Thiết lập địa chỉ IP


Chọn Utility (Tiện ích)--> Connectivity (Khả năng kết nối)-->
TCP/IP--> Properties (Thuộc tính) để thiết lập IP Address (Đĩa
chỉ IP) (Tĩnh hoặc Động).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-507


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Làm mới WLAN


Làm mới danh sách Mạng không dây khả dụng. Để làm mới
Mạng không dây,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Configuration (Cấu hình). Công cụ Wireless Network
Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện. Mạng
không dây khả dụng xuất hiện.
2. Nhấn Refresh (Làm mới) từ phía dưới công cụ
Configuration (Cấu hình).

Quản lý khả năng kết nối với mạng không dây


Bạn có thể kiểm soát mạng không dây nào có thể được kết nối
và mạng nào được ưu tiên sử dụng so với mạng khác.
• Các mạng xuất hiện trên trang Security (Bảo mật), danh
sách Preferred Wireless Networks (Mạng không dây ưu
tiên) được liệt kê theo thứ tự ưu tiên giảm dần.
Mạng được liệt kê ở trên đầu danh sách là mạng được ưu
tiên nhất, và do đó có nhiều khả năng được kết nối nhất.
Mạng được liệt kê ở cuối danh sách là mạng ít được ưu tiên
nhất, và do đó có ít khả năng được kết nối nhất.
• Mạng có hộp kiểm không được đánh dấu cho kết nối tự
động sẽ không được kết nối trừ khi bạn nhấn nút Connect
(Kết nối) thủ công.
• Các mạng không quảng bá sẽ không bao giờ kết nối trừ khi
hộp kiểm tương ứng được đánh dấu; hoặc bạn nhấn nút
Connect (Kết nối) thủ công.
• Khi đã kết nối với một mạng, hệ thống sẽ không tự động
chuyển sang mạng khác ưu tiên hơn trừ khi chọn hộp kiểm.

Giám sát WLAN


Nếu có các sự cố giao tiếp mạng không dây, bạn có thể giám
sát các sự kiện mạng không dây.
Để giám sát các sự kiện Mạng không dây,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Configuration (Cấu hình). Công cụ Wireless Network
Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện. Mạng
không dây khả dụng xuất hiện.
2. Chọn tab Monitor (Giám sát).

13-508 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Cấu hình mạng không dây

Chẩn đoán WLAN


Nếu mạng không dây được kết nối, bạn có thể chạy các chẩn
đoán để xác định mạng hoạt động tốt hay kém. Thông tin chẩn
đoán được hiển thị có thể giúp làm rõ nguyên nhân của các sự
cố mạng. Các kiểm tra đạt yêu cầu sẽ hiển thị bằng màu xanh
lục; các kiểm tra không đạt được hiển thị bằng màu đỏ.
Để chạy các chẩn đoán cho Mạng không dây,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Configuration (Cấu hình). Công cụ Wireless Network
Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện. Mạng
không dây khả dụng xuất hiện.
2. Chọn tab Diagnostics (Chẩn đoán).
3. Chọn Run Diagnostics (Chạy chẩn đoán).

Sửa chữa WLAN


Thông thường, bạn có thể cần sửa chữa WLAN đã mất kết nối
với LOGIQ Fortis. Để sửa chữa Mạng không dây,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Configuration (Cấu hình). Công cụ Wireless Network
Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện. Mạng
không dây khả dụng xuất hiện.
2. Chọn tab Diagnostics (Chẩn đoán).
3. Chọn Repair (Sửa chữa).
LƯU Ý: KHÔNG hủy hoạt động Sửa chữa sau khi bạn đã chọn sửa
chữa kết nối LAN không dây.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-509


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Kênh WLAN khả dụng


Các kênh WLAN khả dụng cho thấy tính khả dụng của các điểm
kết nối không dây mà máy quét có thể giao tiếp. Mỗi kênh hỗ trợ
số người dùng hữu hạn và có cường độ tín hiệu giới hạn. Điều
này có thể ảnh hưởng đến khả năng kết nối, thông lượng và
mất kết nối.
Để kiểm tra các kênh WLAN khả dụng,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Configuration (Cấu hình). Công cụ Wireless Network
Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện. Mạng
không dây khả dụng xuất hiện.
2. Chọn tab Properties (Thuộc tính).
3. Chọn Available Channels... (Kênh khả dụng...).

Ngắt kết nối khỏi WLAN


Để ngắt kết nối khỏi Mạng không dây,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Configuration (Cấu hình). Công cụ Wireless Network
Configuration (Cấu hình Mạng không dây) xuất hiện.
2. Chọn Disconnect (Ngắt kết nối).

13-510 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tricefy Uplink

Tricefy Uplink

Giới thiệu
Tricefy là trình xem hình ảnh dựa trên đám mây và là nền tảng
để lưu trữ, cộng tác và chia sẻ. Có thể sử dụng máy chủ Tricefy
DICOM theo cách bất kỳ máy chủ DICOM nào trên sản phẩm
đều có thể được sử dụng, tức là, các phím In, Gửi đến, v.v. Các
điểm đến DICOM tương ứng có thể được sử dụng thông qua
các phím In. Cần có kết nối internet để tải dữ liệu lên Tricefy.
LƯU Ý: Để tiến hành các đề xuất dịch vụ với Tricefy, hãy xác nhận rằng
quốc gia của bạn đã ký thỏa thuận với Tricefy.
LƯU Ý: Tricefy KHÔNG hỗ trợ IPV6 và không thể sử dụng IPV6 kết hợp
với Tricefy.

Hình 13-262. Tài khoản Tricefy

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-511


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Giới thiệu (tiếp)


Tab này hiển thị khu vực thông tin chung với mô tả ngắn về
Tricefy, ID liên kết lên và huy hiệu thông tin về cách cấu hình các
nút In trên thiết lập hệ thống (chỉ khả dụng khi tài khoản đang
hoạt động). Ngoài ra, vùng tài khoản hiển thị các nút điều khiển
và thông tin về tài khoản Tricefy trong khi vùng kết nối thử
nghiệm cho phép bạn kiểm tra kết nối và cung cấp thông tin chi
tiết về nó.

13-512 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tricefy Uplink

Tải Thông tin thăm khám lên Đám mây của Tricefy

Bật Tricefy

1. Để bật Tricefy, hãy điền thông tin vào Utility (Tiện ích)-->
Connectivity (Khả năng kết nối)--> Tricefy. Ngay sau khi tùy
chọn này được kích hoạt, các mục Tricefy có liên quan
được hiển thị (như: trường văn bản email, nút Activate (Kích
hoạt),.... và các tùy chọn trong thiết lập hệ thống để chia sẻ
hoặc lưu dữ liệu vào Tricefy qua phím in hoặc biểu tượng
thanh trạng thái (mô tả bên dưới).
2. Nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký và nhấp vào Activate
account (Kích hoạt tài khoản). (Nếu bạn muốn hủy kích hoạt
tài khoản đang hoạt động, hãy nhấp vào Deactivate account
(Hủy kích hoạt tài khoản)).
3. Thông tin tài khoản khác nhau được hiển thị tùy thuộc vào
trạng thái tài khoản:
• huy hiệu xanh lục chứa thông tin tài khoản, địa chỉ
email, tên tài khoản, tên khách hàng và trạng thái tài
khoản- tài khoản được kích hoạt
• huy hiệu xanh lam - thông tin về tài khoản bị ngắt kết nối
• huy hiệu da cam - kết nối với Tricefy™ không thành
công (do hết thời gian chờ,...)
4. Để kiểm tra kết nối, nhấp vào Activate (Kích hoạt). Thông tin
kết nối khác nhau được hiển thị tùy thuộc vào trạng thái kết
nối:
• huy hiệu xanh lục - kết nối thành công
• huy hiệu xanh lam - hướng dẫn để kiểm tra kết nối (chỉ
hiển thị miễn là không nhấn Activate (Kích hoạt))
• huy hiệu da cam - kết nối không thành công
5. Sau khi kích hoạt thành công, bạn sẽ nhận được một ID
Liên kết lên.
LƯU Ý: Khi Tricefy được kích hoạt thành công, dịch vụ lưu trữ hình
ảnh và Query//Retrieve (Truy vấn//Truy xuất) sẽ được tạo
với cổng số 8104.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-513


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cấu hình Tricefy

1. Thiết lập Dịch vụ Tricefy qua Utility (Tiện ích) > Connectivity
(Khả năng kết nối) > Service (Dịch vụ). Đặt các cổng
DICOM Image Storage (Lưu trữ hình ảnh DICOM) và
Query/Retrieve (Truy vấn/Truy xuất) thành Port 8104 (Cổng
8104). Tham khảo các mục về DICOM trong chương này và
trong Chương 10 để biết thêm thông tin. Xác minh dịch vụ.
2. Thiết lập Luồng dữ liệu cho Tricefy. Tham khảo các mục về
DICOM trong chương này và trong Chương 10 để biết thêm
thông tin. Xác minh Luồng dữ liệu.
3. Cấu hình cách nút In qua Utility (Tiện ích) > Connectivity
(Khả năng kết nối) > button (Nút). Tham khảo các mục về
DICOM trong chương này và trong Chương 10 để biết thêm
thông tin. Xác minh (các) nút In.

13-514 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tricefy Uplink

Sử dụng Tricefy

Bạn có thể gửi thăm khám của bệnh nhân tới dịch vụ Lưu trữ
hình ảnh Tricefy qua Tab Exam (Thăm khám).
1. Chọn thăm khám của bệnh nhân và nhấn nút Send To (Gửi
đến). Chọn dịch vụ Tricefy Image Storage (Lưu trữ hình ảnh
Tricefy). Nhấn OK.
Bạn có thể kiểm tra trạng thái công việc bằng cách nhấn F4
(Bộ đệm công việc DICOM).
Bạn có thể xác nhận thăm khám đang trên Máy chủ Tricefy
qua trình duyệt web. Điều hướng tới https://tricefy4.com.
Đăng nhập bằng thông tin tài khoản của bạn. Bệnh nhân và
(các) hình ảnh bạn đã gửi nằm trên đám mây của Tricefy.
2. Để Truy vấn thông tin bệnh nhân trên đám mây Tricefy, trên
trang Patient (Bệnh nhân), tới trang Data Transfer (Chuyển
dữ liệu). Chọn nút chọn Q/R rồi nhấn Query (Truy vấn).
Danh sách các bệnh nhân trên đám mây Tricefy được hiển
thị. Chọn bệnh nhân bạn muốn truy xuất, sau đó chọn
Transfer (Chuyển).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-515


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các biểu tượng Tricefy


Các biểu tượng Tricefy được giải thích dưới đây.

Bảng 13-87: Các biểu tượng Tricefy

Các biểu tượng kết nối Các biểu tượng lưu trữ Các biểu tượng chia sẻ

Đã kết nối với Tricefy. Sẵn sàng Tải hình ảnh lên Tricefy Chia sẻ hình ảnh với bệnh nhân
lưu trữ và chia sẻ qua Tricefy.

Đã ngắt kết nối khỏi Tricefy. Tải CINE lên Tricefy Chia sẻ CINE với bệnh nhân qua
Tricefy.

Đăng ký chưa hoàn tất. Tải hình ảnh 4D lên Tricefy

Tải hình ảnh 3D lên Tricefy

Kích hoạt Tricefy


Tham khảo Chương 10 để biết thêm thông tin.

13-516 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Device Mgmt

Tổng quan
Device Mgmt là một công cụ quản lý thiết bị từ xa cho phép các
tính năng kiểm soát hai hướng trên thiết bị.
Device Mgmt cho phép Đám mây quản lý các cấu hình thiết lập
sẵn của hệ thống cho một nhóm hệ thống trên mạng cũng như
cho phép Đám mây sao lưu và khôi phục cấu hình thiết lập sẵn
của hệ thống từ một thiết bị này sang một thiết bị khác.
Để biết cách cấu hình và kích hoạt kết nối của Device Mgmt,
xem ‘Cấu hình Device Mgmt’ trên trang 10-106.
LƯU Ý: Để biết cách thao tác trên Đám mây, hãy tham khảo hướng dẫn
sử dụng Device Mgmt trực tuyến sau khi đăng ký tại http://
AVURI.gehealthcare.com/signup

Quản lý nhóm của Device Mgmt

Hình 13-263. Quản lý nhóm của Device Mgmt

Cần có một tài khoản trên Đám mây có quyền truy cập Device
Mgmt.
1. Tải lên cấu hình thiết lập sẵn cho nhóm hệ thống
2. Trên Đám mây, gán cấu hình cho nhóm hệ thống
3. Nhận thông báo cài đặt (trên mỗi hệ thống trong nhóm)
4. Cài đặt cấu hình thiết lập sẵn (trên mỗi hệ thống trong
nhóm)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-517


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sao lưu/khôi phục trên đám mây của Device Mgmt

Hình 13-264. Sao lưu/khôi phục trên đám mây của Device
Mgmt

Cần có một tài khoản trên Đám mây có quyền truy cập Device
Mgmt.
1. Sao lưu lên Đám mây
2. Trên Đám mây, gán cấu hình để khôi phục hệ thống ban
đầu
3. Nhận thông báo khôi phục
4. Khôi phục trên hệ thống
LƯU Ý: Không được phép khôi phục hệ thống cũ hơn hệ thống ban
đầu.
LƯU Ý: Các công việc Sao lưu đám mây được xếp vào hàng đợi và
xử lý bên trong hệ thống, không làm phiền hoạt động của
người dùng.

13-518 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Tải lên cho nhóm và sao lưu thủ công (Sao lưu lên đám mây)
Để tải lên thông tin thiết lập sẵn từ hệ thống chính cho nhóm:
1. Truy cập Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục).
2. Chọn Upload For Fleet (Tải lên cho nhóm).
3. Thiết lập Comment (Bình luận) để xác định cấu hình trên
Đám mây.
4. Nhấn Upload (Tải lên).
5. Hệ thống hiển thị kết quả trên thanh trạng thái và hộp thoại
Thông báo.

Hình 13-265. Tải lên cho nhóm

LƯU Ý: Tải lên cho nhóm có thể chia sẻ cấu hình thiết lập sẵn trên
Nhóm, trong khi Sao lưu lên đám mây chỉ có thể khôi phục về
thiết bị ban đầu.
LƯU Ý: Tải lên cho nhóm và Sao lưu lên đám mây sao chép tất cả “Cấu
hình do người dùng xác định” lên Đám mây.
LƯU Ý: Người dùng phải có Quyền nhóm quản trị Device Mgmt để bắt
đầu Tải lên cho nhóm.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-519


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Sao lưu tự động (Sao lưu cục bộ và Sao lưu đám mây)
1. Chọn Backup Automatically (Sao lưu tự động) trong Local
and Cloud Backup (Sao lưu cục bộ và đám mây).
2. Nhấn Save (Lưu).
3. Các tệp Cấu hình do người dùng xác định sẽ được tự động
sao lưu vào Đám mây, khi cấu hình được thay đổi và sau đó
được lưu.
LƯU Ý: Sao lưu đám mây yêu cầu được kích hoạt. Ngay cả khi không
được kích hoạt, các tệp vẫn sẽ tự động sao chép sang thư mục
Sao lưu cục bộ.
LƯU Ý: Nếu đặt lại và cấu hình lại mật khẩu đăng nhập của quản trị viên
(ADM), cần tạo thư mục sao lưu thủ công để lưu thay đổi mật
khẩu của ADM.

Sao lưu thủ công (Sao lưu đám mây)


Để sao lưu cấu hình do người dùng xác định cho Đám mây theo
cách thủ công:
1. Truy cập Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục).
2. Chọn Cloud (Đám mây) trong Backup To/Restore From
(Sao lưu vào/Khôi phục từ).
3. Chọn User Defined Configuration (Cấu hình do người
dùng xác định) trong Backup (Sao lưu)
4. Nhấn Backup (Sao lưu) trong Backup (Sao lưu).
5. Thiết lập Comment (Bình luận) để xác định cấu hình nhóm
trên Đám mây.
6. Nhấn Backup (Sao lưu).
7. Hệ thống hiển thị kết quả trên thanh trạng thái và hộp thoại
Thông báo.

13-520 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Gán cấu hình cho Nhóm hoặc cho Thiết bị (trên Đám mây)
Gán cài đặt cho các tệp cấu hình được tải lên Đám mây được
thực hiện trên Đám mây (không phải trên thiết bị).
• Upload For Fleet (Tải lên cho nhóm) - Có thể gán các tệp
cấu hình cho Nhóm (nhóm thiết bị).
• Cloud Backup (Sao lưu lên đám mây) - Chỉ có thể gán các
tệp cấu hình sang thiết bị từ đó chúng được sao lưu.
LƯU Ý: Các tệp cấu hình đã được tải lên Đám mây để Tải lên cho nhóm
và Sao lưu lên đám mây được hiển thị trong các danh sách khác
nhau trên Đám mây.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-521


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Nhận thông báo cài đặt


Khi một tệp cấu hình được chỉ định để cài đặt từ Đám mây, hệ
thống sẽ hiển thị hộp thoại bật lên thông báo rằng tệp đã sẵn
sàng để tải xuống bằng cách chọn biểu tượng tải xuống trong
thanh trạng thái. Hộp thoại bật lên chỉ xuất hiện ở các điểm thao
tác sau đây để tránh làm gián đoạn lần thăm khám:
• Bệnh nhân mới/Kết thúc bệnh nhân hiện tại
• Mở khóa màn hình khóa
• Đăng xuất/Đăng nhập
Biểu tượng tải xuống cũng xuất hiện trong thanh trạng thái.

Hình 13-266. Hộp thoại thông báo và biểu tượng cài đặt

LƯU Ý: Người dùng phải có Quyền của Nhóm cấu hình để bắt đầu tải
xuống và cài đặt cấu hình. Nếu người dùng không có Quyền của
nhóm cấu hình, thông báo Cảnh báo sẽ xuất hiện (xem
Hình 13-269).

13-522 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Hộp thoại cài đặt

Hình 13-267. Biểu tượng cài đặt

Chọn Biểu tượng cài đặt trên thanh trạng thái sẽ kích hoạt Hộp
thoại cài đặt với ba tùy chọn:
• Cài đặt
• Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi tắt máy)
• Download Only (Chỉ tải xuống)
• Discard (Hủy)

Hình 13-268. Hộp thoại cài đặt

LƯU Ý: Chức năng Discard (Hủy) và Download Only (Chỉ tải xuống) chỉ
hoạt động khi Cài đặt được đánh dấu là Optional (Không bắt
buộc) trên Đám mây. Nếu không, sẽ không có nút Discard (Hủy)
hoặc Download Only (Chỉ tải xuống) xuất hiện trong Hộp thoại
cài đặt.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-523


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hộp thoại cài đặt (tiếp)


LƯU Ý: Cài đặt yêu cầu Quyền nhóm cấu hình nâng cao. Nếu người
dùng không có Quyền nhóm cấu hình nâng cao, việc chọn Biểu
tượng cài đặt sẽ hiển thị một cảnh báo.

Hình 13-269. Cảnh báo về Quyền nhóm cấu hình nâng cao

13-524 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Cài đặt

1. Chọn Biểu tượng cài đặt trên thanh trạng thái.

Hình 13-270. Biểu tượng cài đặt

2. Chọn Install (Cài đặt).

Hình 13-271. Cài đặt

3. Chọn Continue (Tiếp tục) để xác nhận. Cài đặt cấu hình bắt
đầu và kết quả sẽ hiển thị.

Hình 13-272. Tiếp tục Cài đặt

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-525


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Cài đặt (tiếp)

4. Chọn OK để khởi động lại.

Hình 13-273. Chọn Khởi động lại hệ thống

13-526 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi tắt máy)

1. Chọn Biểu tượng cài đặt trên thanh trạng thái.

Hình 13-274. Biểu tượng cài đặt

2. Chọn Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi
tắt máy).

Hình 13-275. Chọn Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt
đến khi tắt máy)

3. Chọn Continue (Tiếp tục) để xác nhận. Tiếp tục thăm khám.

Hình 13-276. Tiếp tục Hoãn cài đặt đến khi tắt máy

LƯU Ý: Biểu tượng thay đổi thành “Delay Install Until Shutdown”
(Hoãn cài đặt đến khi tắt máy).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-527


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hình 13-277. Biểu tượng Hoãn cài đặt đến khi tắt máy

13-528 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi tắt máy) (tiếp)

4. Nhấn nút Nguồn để hiển thị hộp thoại Exit (Thoát).


5. Chọn Shutdown (Tắt). Cài đặt bắt đầu tự động và kết quả
được hiển thị.

Hình 13-278. Tắt máy để bắt đầu cài đặt

6. Khi hoàn tất cài đặt, hệ thống sẽ tắt tự động.


LƯU Ý: Nếu cài đặt thất bại vì bất cứ lý do nào, sẽ hiển thị thông
báo sau khi khởi động lại hệ thống.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-529


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Discard (Hủy)

1. Chọn Biểu tượng cài đặt trên thanh trạng thái.

Hình 13-279. Biểu tượng cài đặt

2. Chọn Discard (Hủy).


LƯU Ý: Chức năng Discard (Hủy) chỉ khả dụng khi Cài đặt được
đánh dấu là optional (tùy chọn) trên Đám mây. Nếu không,
sẽ không có nút Discard (Hủy) nào xuất hiện trong Hộp
thoại cài đặt.

Hình 13-280. Chọn Discard (Hủy)

3. Chọn Continue (Tiếp tục) để xác nhận.

Hình 13-281. Tiếp tục Hủy

13-530 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Khôi phục chi tiết từ đám mây

Chỉ tải xuống từ đám mây

LƯU Ý: Vì Tải xuống từ đám mây chạy bên trong hệ thống nên quá trình
tải xuống đã hoàn tất khi chọn Biểu tượng cài đặt.
1. Chọn biểu tượng Cài đặt.

Hình 13-282. Biểu tượng Cài đặt

2. Chọn Download Only (Chỉ tải xuống) để tạo bản sao lưu
cục bộ của thiết lập sẵn.

Hình 13-283. Chọn Download Only (Chỉ tải xuống)

LƯU Ý: Nếu việc cài đặt thiết lập sẵn được đặt thành Mandatory
(Bắt buộc), thì hộp thoại chỉ cho phép Install (Cài đặt) hoặc
Delay Install until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi tắt máy).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-531


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chỉ tải xuống từ đám mây (tiếp)

3. Thông tin hiển thị khi quá trình tải xuống hoàn tất.
Tải xuống đã hoàn tất. Để cài đặt cấu hình đã tải xuống, vào
Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> Backup/Restore
(Sao lưu/Khôi phục) và chọn Cloud (Đám mây) làm Location
(Vị trí).

Hình 13-284. Download Completed (Tải xuống đã hoàn tất)

Khôi phục chi tiết từ đám mây

1. Truy cập Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục).
2. Chọn Cloud (Đám mây) làm Location of Restore From (Vị
trí khôi phục từ)
3. Chọn danh mục và nhấn vào Detailed Restore (Khôi phục
chi tiết) trong Detailed Restore of User Defined (Khôi phục
chi tiết do người dùng xác định).

Khôi phục từ đám mây

1. Truy cập Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục).
2. Chọn Cloud (Đám mây) làm Location of Restore From (Vị
trí khôi phục từ)
3. Chọn danh mục và nhấn vào Restore (Khôi phục) trong
Restore (Khôi phục).

13-532 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Device Mgmt

Hủy công việc không thành công


1. Chọn biểu tượng thông báo.

Hình 13-285. Biểu tượng thông báo

2. Hộp thoại thông báo hiển thị trên màn hình. Chọn một công
việc không thành công và nhấn vào Cancel Selected Job
(Hủy công việc đã chọn).

Hình 13-286. Chọn công việc không thành công

3. Chọn Continue (Tiếp tục) trên hộp thoại.

Hình 13-287. Hộp thoại cảnh báo

LƯU Ý: Các công việc thành công sẽ tự động bị xóa sau một
khoảng thời gian. Các công việc không thành công sẽ tự
động bị xóa sau 2 tuần.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-533


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Biểu tượng và Thông báo


Hiển thị một trong các biểu tượng sau trong thanh trạng thái:

Bảng 13-88: Biểu tượng Device Mgmt (Quản lý thiết bị)

Biểu tượng Mô tả

Đã kích hoạt/Chưa kích hoạt

Thông báo lỗi chưa đọc/đã đọc

Thông báo cảnh báo chưa đọc/đã đọc

Thông tin chưa đọc/đã đọc

Khi có thông báo, nhấp vào biểu tượng sẽ hiển thị một thông
báo (xem ví dụ về Thông báo của biểu tượng).

Hình 13-288. Thông báo của biểu tượng

13-534 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ứng dụng trên thiết bị thông minh

Ứng dụng trên thiết bị thông minh

Các ứng dụng LOGIQ


Các ứng dụng LOGIQ của thiết bị thông minh khả dụng cho các
thiết bị Android (cả điện thoại và máy tính bảng) qua Bluetooth:
Ứng dụng điều khiển từ xa LOGIQ và Ứng dụng trình đọc hình
ảnh/mã vạch LOGIQ.

Hình 13-289. Thiết bị có ứng dụng LOGIQ thông minh

LƯU Ý: Kênh giao tiếp giữa Ứng dụng LOGIQ và hệ thống siêu âm là
Bluetooth, đây là kênh truyền tải không dây an toàn. Không
được lưu trữ dữ liệu bệnh nhân trên thiết bị có Ứng dụng
LOGIQ. Đối với Ứng dụng ảnh LOGIQ, ảnh không bao giờ được
ghi vào tệp, mà được truyền trực tiếp đến hệ thống siêu âm
LOGIQ. Sau khi đến hệ thống siêu âm, ảnh có thể được gửi cho
bác sĩ đọc/đánh giá cùng với hình ảnh chẩn đoán.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-535


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các ứng dụng LOGIQ (tiếp)

NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng Ứng dụng trên thiết bị thông minh nếu bệnh
nhân đang sử dụng thiết bị duy trì sự sống, như máy trợ tim
hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo hướng dẫn này
có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của bệnh nhân.

LƯU Ý: KHÔNG sử dụng các Cổng USB trên LOGIQ Fortis để sạc các
thiết bị Ứng dụng LOGIQ vì các thiết bị này không phải là các
thiết bị được phê duyệt để kết nối với thiết bị y tế.

Kết nối thiết bị

Để liên kết với thiết bị:

Bảng 13-89: Liên kết thiết bị với LOGIQ Fortis

Bước Trên LOGIQ Fortis Trên thiết bị

1. Nhấn vào biểu tượng Di động


trên LOGIQ Fortis nằm ở trên
màn hình hiển thị.

13-536 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ứng dụng trên thiết bị thông minh

Bảng 13-89: Liên kết thiết bị với LOGIQ Fortis (Tiếp)

Bước Trên LOGIQ Fortis Trên thiết bị

2. Trên LOGIQ Fortis, mã QR


xuất hiện trên màn hình hiển
thị.
3. Trên thiết bị, nhấn vào ứng
dụng LOGIQ Remote.

4. Tuân thủ các hướng dẫn trên


thiết bị.
a. Nhấn “Connect” (Kết nối).
b. Quét Mã QR bằng thiết bị.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-537


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-89: Liên kết thiết bị với LOGIQ Fortis (Tiếp)

Bước Trên LOGIQ Fortis Trên thiết bị

5. Đặt thiết bị trước LOGIQ


Fortis theo hướng dẫn. “Scan
QR code with your mobile
application to pair and
connect.” (Quét mã QR bằng
ứng dụng di động để ghép
cặp và kết nối.)

LOGIQ Fortis và thiết bị hiện sẵn


sàng ghép cặp.

6. Thiết bị hiển thị yêu cầu ghép


nối Bluetooth, “Confirm
passkey is ##### to pair with
the LOGIQ Fortis” (Xác nhận
mã khóa là ##### để ghép
nối với LOGIQ E10). Nhấn
OK.

13-538 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ứng dụng trên thiết bị thông minh

Bảng 13-89: Liên kết thiết bị với LOGIQ Fortis (Tiếp)

Bước Trên LOGIQ Fortis Trên thiết bị

7. Biểu tượng Bluetooth trên


LOGIQ Fortis được ghép cặp
với thiết bị.

8. Ứng dụng LOGIQ Remote


xuất hiện trên thiết bị. Ứng
dụng điện thoại và Ứng dụng
máy tính bảng hiển thị ở bên
phải.

Để chuyển sang Ứng dụng


LOGIQ Photo, nhấn vào biểu
tượng Camera nằm trên đầu màn
hình hiển thị của thiết bị từ xa.
Lưu ý: Biểu tượng Camera chỉ
xuất hiện nếu Ứng dụng LOGIQ
Photo đã được cài đặt.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-539


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-89: Liên kết thiết bị với LOGIQ Fortis (Tiếp)

Bước Trên LOGIQ Fortis Trên thiết bị

Để ngắt kết nối LOGIQ Fortis khỏi


thiết bị,nhấp vào biểu tượng
“Bluetooth Connected to the
Device” (Bluetooth được kết nối
với thiết bị) ở cuối màn hình và
chọn để ngắt kết nối.
Hoặc,
Bạn có thể nhấn “Disconnect”
(Ngắt kết nối) trên Thiết bị.

Để hủy ghép nối một thiết bị khỏi


LOGIQ Fortis, nhấn “Unpair
Bluetooth Devices” (Hủy ghép nối
thiết bị Bluetooth) qua Utility (Tiện
ích)> Connectivity (Khả năng kết
nối)> Miscellaneous (Khác)>
LOGIQ Apps (Ứng dụng LOGIQ).

Để ngắt liên kết hoàn toàn giữa LOGIQ Fortis và thiết bị (hủy
ghép nối thiết bị khỏi LOGIQ Fortis):
1. Truy cập màn hình Utility (Tiện ích)-> Connectivity (Khả
năng kết nối)-> Miscellaneous (Khác).

2. Trong phần LOGIQApps (Ứng dụng LOGIQ), chọn Unpair


Bluetooth Devices (Hủy ghép nối thiết bị Bluetooth).

13-540 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ứng dụng trên thiết bị thông minh

Gán ứng dụng LOGIQ vào một phím do người dùng xác định

Để gán Ứng dụng LOGIQ vào một phím do Người dùng xác
định, chọn “LOGIQ Apps” (Ứng dụng LOGIQ) cho một phím do
Người dùng xác định (cần khởi động lại) thông qua Utility (Tiện
ích)> System (Hệ thống)> User Configurable Key (Phím do
người dùng cấu hình).

Hình 13-290. Gán ứng dụng LOGIQ cho một phím do Người
dùng xác định

Sử dụng ứng dụng

Bảng 13-90: Sử dụng ứng dụng LOGIQ của thiết bị thông minh

Ứng dụng điều khiển từ xa và Trình đọc hình ảnh/mã vạch trên máy tính bảng/điện thoại

1. Ứng dụng điều khiển từ xa LOGIQ


2. Ứng dụng trình đọc hình ảnh/mã vạch LOGIQ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-541


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bảng 13-90: Sử dụng ứng dụng LOGIQ của thiết bị thông minh (Tiếp)

Ứng dụng điều khiển từ xa và Trình đọc hình ảnh/mã vạch trên máy tính bảng/điện thoại

Ứng dụng điều khiển từ xa LOGIQ: Ứng dụng trình đọc hình ảnh/mã vạch

Thông qua Ứng dụng điều khiển từ xa LOGIQ trên


máy tính bảng, bạn có thể điều chỉnh các nút điều
khiển sau:
Bạn có thể sử dụng Ứng dụng LOGIQ Photo để
Độ sâu, Độ khuếch đại, (Chế độ B, Chế độ dòng
chụp các ảnh mà sẽ đi đến thăm khám của bệnh
màu, Chế độ PW), Trái/Phải, Đo, Bình luận, Xóa, Bi
nhân và sử dụng như một trình đọc mã vạch để
xoay, Dừng hình, Lưu, Thang đo dòng màu và Con
quét thông tin thăm khám bệnh nhân.
trỏ.
Lưu ý: Hình ảnh không đi trực tiếp đến lượt siêu
âm; thay vào đó, hình ảnh phải được lưu từ LOGIQ
Fortis.
Lưu ý: Máy quét mã vạch thực hiện quét mã vạch
vào trường Patient ID (ID bệnh nhân) trên menu
Patient (Bệnh nhân).

Thông qua Ứng dụng điều khiển từ xa LOGIQ trên


điện thoại, bạn sẽ có thể điều chỉnh các nút điều
khiển sau:
Kích hoạt PW, CF hoặc Chế độ B, điều chỉnh Con
trỏ, Dừng hình ảnh và các hình ảnh được gửi đến
nút điều khiển P1.

13-542 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Ứng dụng trên thiết bị thông minh

Mã vạch - Chế độ nhập

Off (Tắt)
Nhập ID bệnh nhân bằng bàn phím.

ID bệnh nhân
Quét mã vạch làm ID bệnh nhân hoặc nhập ID bệnh nhân bằng
bàn phím.

Phức hợp
Có thể nhập thông tin nhân khẩu học của bệnh nhân bằng cách
quét mã vạch hoặc nhập thủ công bằng bàn phím.
Để nhập thông tin nhân khẩu học của bệnh nhân theo cách thủ
công bằng bàn phím (thay vì mã vạch), hãy chọn Cancel (Hủy).
1. Nhập một chuỗi vào trường Input Data (Dữ liệu đầu vào)
bằng cách quét từ mã vạch hoặc nhập bằng bàn phím.
2. Quét mã vạch mẫu. Các mục sau có thể có trong mã vạch:
• ID bệnh nhân
• Tên, Họ, Tên đệm
• Năm, tháng, ngày sinh
LƯU Ý: Độ dài ký tự cho Năm là bốn ký tự, Tháng là hai ký tự và
Ngày là hai ký tự. Năm, tháng và ngày phải luôn được
cung cấp cùng nhau.
• Giới tính

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-543


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Phức hợp (tiếp)


3. Cấu hình vị trí Start (Bắt đầu) và End (Kết thúc) cho mỗi
mục.
LƯU Ý: Nếu mã vạch không chứa thông tin cho một mục, hãy cấu
hình vị trí Start (Bắt đầu) và End (Kết thúc) thành “0”.
Ví dụ: nếu mã vạch được quét là
“000001LastNameFirstName191990101F”, cấu hình và kết
quả hiển thị như trong Hình 13-291.

Hình 13-291. Ví dụ về trang cấu hình mã vạch

13-544 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chuyên gia kỹ thuật số

Chuyên gia kỹ thuật số

Đào tạo từ xa cho Chuyên gia kỹ thuật số


Chuyên gia kỹ thuật số là một tùy chọn mua thêm cho phép đào
tạo từ xa giữa người dùng và đội ngũ Ứng dụng lâm sàng của
GE, thông qua các buổi học theo lịch trình và thời gian thực.
Chuyên gia kỹ thuật số là một giải pháp đồng hành di động, trên
nền tảng ứng dụng, được thiết kế để kết hợp với các thiết bị y tế
của GE. Chuyên gia kỹ thuật số sử dụng phần mềm Intelehealth
để kết nối từ xa.
LƯU Ý: Công cụ này không dành cho mục đích chẩn đoán lâm sàng.
Chuyên gia kỹ thuật số cũng cho phép Cộng tác doanh nghiệp
giữa các khách hàng, trong đó người dùng có thể kết nối với
nhau trong mạng của riêng họ. Điều này cho phép các bác sĩ
lâm sàng có thể tiếp cận các chuyên gia nội bộ theo yêu cầu để
được hướng dẫn và tư vấn.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm với Chuyên gia kỹ thuật
số để biết thông tin về cách thiết lập và sử dụng Chuyên gia kỹ
thuật số.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-545


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Hỗ trợ dịch vụ và ứng dụng

Hướng dẫn kết nối GE


Hướng dẫn kết nối GE giúp người dùng làm theo các bước cần
thiết để thiết lập kết nối InSite ExC. Để sử dụng Hướng dẫn kết
nối GE để bắt đầu tiện ích Khắc phục sự cố kết nối với bộ phận
hỗ trợ của GE:
1. Chọn biểu tượng Insite ở phía dưới cùng của màn hình hiển
thị để mở menu biểu tượng InSite ExC.

Hình 13-292. Menu biểu tượng InSite ExC có Kết nối chưa
được cấu hình

2. Chọn Hướng dẫn kết nối GE từ menu để mở tiện ích Khắc


phục sự cố kết nối với bộ phận hỗ trợ của GE.

13-546 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ dịch vụ và ứng dụng

Tiện ích khắc phục sự cố kết nối với bộ phận hỗ trợ của GE

Sử dụng các màn hình tiện ích Khắc phục sự cố kết nối với bộ
phận hỗ trợ của GE sau đây để thiết lập kết nối với bộ phận hỗ
trợ của GE.
1. Agent Configuration (Cấu hình đại lý) - ID sêri được hiển
thị (không chỉnh sửa được). Xác minh ID CRM; chỉnh sửa
nếu cần và lưu các thay đổi. Chọn Tiếp.

Hình 13-293. Agent Configuration (Cấu hình đại lý)

2. Network Connection (Kết nối mạng) - Đảm bảo bạn được


kết nối với Mạng có kết nối có dây hoặc không dây. Chọn
Tiếp.

Hình 13-294. Kết nối mạng

LƯU Ý: Nếu bạn không kết nối với mạng, hãy xem ‘TCP/IP’ trên
trang 10-71.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-547


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tiện ích khắc phục sự cố kết nối với bộ phận hỗ trợ của GE (tiếp)

3. Agent Proxy Configuration (Cấu hình proxy đại lý) - Đảm


bảo chi tiết cấu hình proxy và thông tin đăng nhập chính
xác. Chỉnh sửa nếu cần thiết, lưu các thay đổi và chọn Next
(Tiếp theo).

Hình 13-295. Cấu hình proxy đại lý

4. Cấu hình DNS - Đảm bảo DNS được cấu hình chính xác
cho hệ thống. Chọn Tiếp.

Hình 13-296. Cấu hình DNS

13-548 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ dịch vụ và ứng dụng

Tiện ích khắc phục sự cố kết nối với bộ phận hỗ trợ của GE (tiếp)

5. Tường lửa bảo mật mạng - Đảm bảo cấu hình chính xác
tường lửa bảo mật mạng ở cơ sở để cho phép liên lạc với
GE InSite. Chọn Tiếp.

Hình 13-297. Tường lửa bảo mật mạng

6. Trang tóm tắt - Trang tóm tắt sẽ kiểm tra cấu hình đại lý và
trạng thái kết nối cho tất cả các bước cấu hình. Khi quá trình
hoàn tất (có thể mất đến năm phút), trạng thái cho mỗi bước
được liệt kê là “OK” hoặc “Not OK” (Không OK). Nếu có bất
kỳ bước nào được báo cáo là “Not OK” (Không OK), hãy
chọn bước này từ menu bên trái và sửa thông tin trên màn
hình đó, sau đó vào trang Summary (Tóm tắt) lại để cập
nhật trạng thái kết nối.

Hình 13-298. Trang tóm tắt

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-549


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Yêu cầu hỗ trợ

InSite ExC

InSite ExC là liên kết trực tiếp của bạn với Kỹ sư dịch vụ trực
tuyến hoặc Kỹ sư hỗ trợ ứng dụng của GE bằng cách tạo Yêu
cầu dịch vụ qua liên kết InSite ExC ở cuối màn hình hiển thị.
LƯU Ý: Phải cấu hình kết nối Insite với bộ phận hỗ trợ của GE để Menu
InSite ExC xuất hiện. Xem ‘Hướng dẫn kết nối GE’ trên
trang 13-546 để biết thêm thông tin.

Hình 13-299. Menu InSite ExC

Các loại dịch vụ InSite ExC

1. Contact GE (Liên hệ với GE) - Mở một thông báo dịch vụ


với bộ phận Dịch vụ GE.
2. Connect Clinical Lifeline (Kết nối với đường dây cứu
sinh lâm sàng) - Cài đặt hệ thống trong trạng thái sẵn sàng
cho Virtual Console Observation (Quan sát bảng điều khiển
ảo).
3. Connect To GE (Kết nối với GE) - Kích hoạt kết nối với Bộ
phận hỗ trợ của GE.

13-550 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ dịch vụ và ứng dụng

Khởi tạo Yêu cầu dịch vụ (RFS)

Để khởi tạo RFS:


1. Đặt con trỏ Windows trên đầu biểu tượng GE InSite ExC ở
cuối màn hình.
2. Nhấn phím Right Bi xoay Set (Đặt bi xoay bên phải). Chọn
Contact GE (Liên hệ với GE). Thao tác này mở ra màn hình
RFS gửi một thông báo dịch vụ trực tiếp cho Đội ngũ ứng
dụng hoặc dịch vụ từ xa sau khi bạn đã điền các thông tin
sau:
• Họ, Tên, Số điện thoại
• Chọn đúng loại Sự cố
• Chọn vùng Sự cố
• Nhập mô tả Sự cố
3. Sau khi bạn đã điền xong tất cả thông tin này, nhấn Send
(Gửi) để khởi tạo Yêu cầu dịch vụ.
Bạn có thể xác nhận xem RFS của bạn đã được gửi đi chưa
cũng như hệ thống có tự động gửi RFS không. LOGIQ Fortis có
thể tự động gửi Yêu cầu dịch vụ. Các yêu cầu này được hiển thị
trên Hàng đợi máy.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng màn hình Người dùng để nhận
biết đầu mối liên hệ của tổ chức cho các thông báo bảo dưỡng.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-551


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Khởi tạo Yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật hoặc lâm sàng

Khi nhân viên Bảo dưỡng hoặc ứng dụng từ xa liên hệ với bạn,
họ sẽ yêu cầu bạn nhấp vào biểu tượng InSite và chọn Connect
to GE (Liên hệ với GE) hoặc Connect Clinical Lifeline (Kết nối
với đường dây cứu sinh lâm sàng),
1. Đặt con trỏ Windows trên đầu biểu tượng GE InSite ExC ở
cuối màn hình.
2. Nhấn phím Left Bi xoay Set (Đặt bi xoay bên trái). Thao tác
này sẽ mở cửa sổ bật lên sau:
• Kết nối với GE,
• Connect Clinical Lifeline (Kết nối với đường dây cứu
sinh lâm sàng), hoặc
• Cancel (Hủy)
3. Chọn tùy chọn mà đại điện GE yêu cầu bạn chọn.
LƯU Ý: Việc chọn Connect to GE (Kết nối với GE) sẽ thay đổi thời gian
kiểm soát vòng từ 15 phút xuống còn 15 giây để cuộc gọi của
bạn có thể được trả lời nhanh nhất có thể. Việc chọn Connect
Clinical Lifeline (Kết nối với đường dây cứu sinh lâm sàng) cũng
kích hoạt chế độ can thiệp.

13-552 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ dịch vụ và ứng dụng

Khởi tạo Yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật hoặc lâm sàng (tiếp)

Các biểu tượng InSite ExC xuất hiện khác nhau, tùy thuộc vào
trạng thái:

Bảng 13-91: Các biểu tượng InSite

GE InSite - Đã kết nối - Chế độ can thiệp có sửa chữa -


Bật

GE InSite - Đã kết nối - Chế độ can thiệp có sửa chữa -


Tắt

GE InSite - Nhàn rỗi - Chế độ can thiệp có sửa chữa - Bật

GE InSite - Nhàn rỗi

GE InSIte - Không được cấu hình

Để biết thêm thông tin về cấu hình kết nối với bộ phận hỗ
trợ của GE, hãy xem ‘Hướng dẫn kết nối GE’ trên
trang 13-546.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-553


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các định nghĩa InSite ExC

Dưới đây là định nghĩa cho các trạng thái InSite ExC khác nhau:
Virtual Console Observation (VCO) (Quan sát bảng điều
khiển ảo (VCO)). Cho phép bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật kiểm soát
chức năng của LOGIQ Fortis từ xa.
Disruptive (Can thiệp có sửa chữa). Cho phép nhân viên Hỗ
trợ kỹ thuật của GE kết nối với hệ thống của bạn qua VCO, để
chạy chẩn đoán trực tiếp trên hệ thống LOGIQ Fortis của bạn và
thu thập nhật ký hệ thống. Khi hệ thống ở Chế độ can thiệp có
sửa chữa, các biểu tượng có màu đỏ. Có hai trạng thái can
thiệp có sửa chữa. Nếu bạn thấy hình điện thoại có đồng hồ thì
hệ thống đang ở Chế độ Can thiệp có sửa chữa, chưa kết nối.
Nếu bạn thấy hình điện thoại có chữ GE, thì hệ thống đang ở
Chế độ Can thiệp có sửa chữa, đã kết nối.
Non-Disruptive (Can thiệp không sửa chữa). Cho phép nhân
viên Hỗ trợ kỹ thuật của GE xem xét hệ thống của bạn, nhưng
không thể thực hiện bất kỳ chức năng nào liên quan đến dịch
vụ, tùy thuộc vào việc InSite đã kết nối hay chưa kết nối. Có hai
trạng thái Can thiệp không sửa chữa. Nếu bạn thấy biểu tượng
màu trắng đen, InSite ExC được kích hoạt, nhưng không mở để
truy cập Hỗ trợ kỹ thuật. Nếu bạn thấy biểu tượng màu vàng,
InSite ExC được kích hoạt và nhân viên Hỗ trợ kỹ thuật có thể
xem xét hệ thống của bạn, nhưng không thể thực hiện bất kỳ
chức năng nào liên quan đến dịch vụ.
Connected (Đã kết nối). InSite ExC đã kết nối.
Not Connected (Chưa kết nối). InSite ExC chưa kết nối.
LƯU Ý: Khi chế độ Can thiệp có sửa chữa đã được kích hoạt, sẽ xuất
hiện thông báo “Service Mode is Activated. Reboot required
before patient use” (Chế đô bảo dưỡng đã được kích hoạt. Khởi
động lại hệ thống trước khi sử dụng cho bệnh nhân) ở dưới cùng
màn hình. Bạn nên khởi động lại hệ thống trước khi sử dụng.
Đảm bảo bạn tắt chế độ can thiệp có sửa chữa trước khi khởi
động lại nếu không thông báo sẽ không bị xóa.

Thoát InSite ExC

Để thoát InSite ExC:


1. Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật của GE sẽ thoát Chế độ
Disruptive (Can thiệp có sửa chữa) và VCO, sau đó yêu cầu
bạn khởi động lại hệ thống.
2. Khởi động lại hệ thống LOGIQ Fortis của bạn trước khi sử
dụng cho bệnh nhân.

13-554 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Hỗ trợ dịch vụ và ứng dụng

Để biết thêm thông tin về InSite ExC, hãy tham khảo Hướng dẫn
bảo dưỡng cơ bản của LOGIQ Fortis.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-555


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Màn hình dịch vụ

Tổng quan
Quản trị viên (và các người dùng khác, được cấp đặc quyền
“Access Service Desktop” (Truy cập Màn hình dịch vụ)) có thể
truy cập Màn hình dịch vụ để:
• Truy cập Trang chủ dịch vụ.
• Thực hiện các Tiện ích sau
• Thay đổi mật khẩu
• Truyền dữ liệu
• Xóa tệp
• Giấy phép SSA
• Thu thập nhật ký
• Xem giấy phép bên thứ ba
• Tiện ích chế độ Can thiệp có sửa chữa
• Xem các tùy chọn đã cài đặt
• Cấu hình đại lý InSite

Hình 13-300. Màn hình dịch vụ

Để biết thêm thông tin về Màn hình dịch vụ, hãy tham khảo
Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản của LOGIQ Fortis.

Truy cập Màn hình dịch vụ.


1. Chọn Utility (Tiện ích) và chuyển đến Trang 2 của Menu
Tiện ích.
2. Chọn Service (Bảo dưỡng).

13-556 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chế độ nguồn điện pin

Chế độ nguồn điện pin

Tổng quan
LOGIQ Fortis hỗ trợ Tùy chọn pin Hỗ trợ nguồn (PA) hoặc tùy
chọn Quét bằng nguồn điện pin (ScoB).
LƯU Ý: Chỉ nhân viên bảo dưỡng GE mới có quyền tiếp cận pin. Vui
lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ kỹ thuật hoặc đại diện của GE
tại địa phương để thay thế.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-557


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tùy chọn pin Hỗ trợ nguồn

Tổng quan

Với chức năng Hỗ trợ nguồn (PA), nguồn điện hệ thống được
duy trì bằng pin khi mất nguồn điện xoay chiều (AC) hoặc rút
cáp nguồn. PA có thể giảm thời gian khởi động hệ thống cho
các thăm khám di động. Hệ thống sẽ có thể chạy trong ít nhất 20
phút sau khi mất kết nối với nguồn điện AC.
Khi LOGIQ Fortis vào chế độ PA sau khi mất nguồn AC, xuất
hiện thông báo tạm thời lần đầu cho biết hệ thống đang
“entering battery mode” (chuyển sang chế độ pin), sau đó là
thông báo cho biết hệ thống “running on battery” (đang chạy
bằng pin).
Nếu hoạt động bị gián đoạn do mất nguồn điện AC, hệ thống sẽ
hiển thị một thông báo cho bạn biết hoạt động nào chưa hoàn
tất thành công. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần thực hiện lại
hoạt động bị gián đoạn, như Xuất, Nhập, Truy vấn truy xuất, v.v.
Ở chế độ PA, các hoạt động sau được cho phép:
• Định dạng phương tiện, Hoàn tất, Xác nhận
• Lưu hình ảnh DICOM, Quy trình được thực hiện, In, Cam
kết lưu, Truy vấn Q/R, Danh sách công việc.

Trước khi khởi động chế độ Hỗ trợ nguồn

THẬN TRỌNG Phải hoàn tất các hoạt động sau trước khi rút cáp AC.
• Phiên truy cập bất kỳ vào phương tiện bên ngoài như CD,
DVD, USB, HDD thông qua thao tác Xuất, Nhập,
MPEGvue, Lưu dưới dạng, EZBackup.
• Truy xuất DICOM từ Truy vấn/truy xuất
• Phải dừng ghi DVR.
• Phải thoát Volume Navigation (Điều hướng khối) bằng nút
điều khiển Exit (Thoát) và Clear (Xóa).
• Độ sáng và đèn nền hệ thống cũng mờ đi/ngắt.
• Xử lý hình ảnh 3D/4D ở chế độ trực tiếp.

LƯU Ý: Nếu hệ thống chuyển sang chế độ Hỗ trợ nguồn khi mọi hoạt
động trên đây đang diễn ra, hệ thống sẽ dừng hoạt động.

13-558 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chế độ nguồn điện pin

Khi ở chế độ Hỗ trợ nguồn

Ở chế độ Hỗ trợ nguồn, hầu hết các thiết bị trên bảng điều
khiển, như bàn phím và máy in, tắt để giảm thiểu mức sử dụng
pin.

THẬN TRỌNG Khi ở chế độ Hỗ trợ nguồn, KHÔNG thực hiện hoạt động sau
đây:
• Kết nối và ngắt kết nối các đầu dò.
• Tháo các thiết bị ngoại vi, như thiết bị Điều hướng khối.
• Rút hoặc cắm phương tiện CD/DVD và thiết bị lưu trữ USB
bên ngoài.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến phơi
nhiễm với năng lượng âm thanh hoặc nguy cơ nhiễu điện/mất
dữ liệu bệnh nhân đột ngột.

LƯU Ý: Để tắt hệ thống khi đang ở chế độ Hỗ trợ nguồn, cắm cáp
nguồn, thoát khỏi chế độ Hỗ trợ nguồn và sau đó thực hiện các
hoạt động tắt bình thường.

Khôi phục từ chế độ Hỗ trợ nguồn

Hệ thống khôi phục từ chế độ Hỗ trợ nguồn khi nguồn AC được


kết nối lại với LOGIQ Fortis trong vòng chưa đến 10 giây và bộ
ngắt mạch chính bật. Hệ thống trở lại hoạt động đầy đủ chức
năng trong 10 giây.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-559


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tùy chọn Quét bằng nguồn điện pin (ScoB)

Tổng quan

Tùy chọn Scan on Battery Option (Quét bằng nguồn điện pin)
cho phép người dùng quét bằng nguồn điện pin (đã rút nguồn
AC).
Trong khi chạy bằng nguồn điện pin, LOGIQ Fortis có thể quét
hoặc thực hiện xử lý sau và chuyển sang chế độ Saving Mode
(Tiết kiện điện).
Khi lắp pin mới đã sạc đầy, LOGIQ Fortis sẽ hoạt động trong
khoảng 50 phút.

Trước khi bắt đầu Quét bằng nguồn điện pin

THẬN TRỌNG Phải hoàn tất các hoạt động sau trước khi rút cáp AC.
• Sử dụng CD/DVD.
• Ghi DVR vào đĩa CD/DVD.
Nên hoàn thành các hoạt động sau trước khi rút cáp AC.
• Sử dụng bất kỳ vào phương tiện bên ngoài như USB, HDD
thông qua thao tác Export (Xuất), Import (Nhập),
MPEGvue, Save As (Lưu dưới dạng), EZBackup.
• Phiên truy cập bất kỳ vào thiết bị Mạng như truyền dữ liệu
DICOM hay Lưu trữ mạng.
• Phải thoát Volume Navigation (Điều hướng khối) bằng nút
điều khiển Exit (Thoát) và Clear (Xóa).
• Xử lý hình ảnh 3D/4D ở chế độ trực tiếp.

13-560 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chế độ nguồn điện pin

Trước khi bắt đầu Quét bằng nguồn điện pin (tiếp)

Trước khi bắt đầu Quét bằng nguồn điện pin, truy cập trang
Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > General (Chung) và
chọn giá trị phù hợp cho “Auto Switch to Power Saving Mode”
(Tự động chuyển sang chế độ tiết kiệm điện) và “Freeze when
AC is Unplugged” (Dừng hình khi rút phích cắm AC) (Mặc định:
Off (Tắt)).

Hình 13-301. Extend Battery for Scanning (Pin mở rộng để


quét)

Auto Switch to Power Saving Mode (Tự động chuyển sang chế
độ tiết kiệm điện)
• Chọn 15, 30 phút hoặc 1 giờ để tự động chuyển sang chế
độ Tiết kiệm điện sau thời gian quy định khi chạy bằng pin.
• Chọn “Never” (Không bao giờ) để không bao giờ chuyển
sang chế độ Tiết kiệm điện.
• Chọn “Always” (Luôn luôn) để luôn chuyển sang chế độ Tiết
kiệm điện.
Freeze when AC is Unplugged (Dừng hình khi rút phích cắm
AC)
• Chế độ On: Khi được chọn, hệ thống sẽ chuyển sang chế
độ Dừng hình khi rút phích cắm AC.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-561


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Bắt đầu Quét bằng nguồn điện pin

Khi rút cáp AC khỏi nguồn AC, hệ thống sẽ tự động chuyển


sang chế độ Quét bằng nguồn điện pin.
LƯU Ý: Nếu hệ thống không chuyển sang chế độ Quét bằng nguồn điện
pin, hãy liên hệ với bộ phận dịch vụ kỹ thuật hoặc đại diện của
GE tại địa phương.

CẢNH BÁO Không sử dụng chế độ Quét bằng nguồn điện pin khi bạn
cần xử lý (chuyển/xuất/nhập) dữ liệu bệnh nhân. (Xuất/
Nhập/Sao lưu/Ghi đĩa/Truyền DICOM, v.v.) Hệ thống có thể tắt
đột ngột khi dung lượng pin quá thấp và dẫn đến làm mất dữ
liệu bệnh nhân. Vui lòng chú ý thông báo trong thanh trạng thái
khi kích hoạt Quét bằng nguồn điện pin. Chúng tôi đặc biệt
khuyến nghị bạn nên sử dụng nguồn AC khi chuyển, nhập
hoặc xuất dữ liệu bệnh nhân.

Hình 13-302. Thông báo cảnh báo

Khuyến cáo

Cắm nguồn AC nếu có thể, việc sử dụng pin liên tục có thể ảnh
hưởng đến tuổi thọ pin.

Khi dung lượng pin thấp

LOGIQ Fortis hiển thị hộp thoại để hướng dẫn người dùng
chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện khi dung lượng pin thấp.
Người dùng có thể tiếp tục quét cho đến khi hệ thống tắt hoặc
chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện để kéo dài thời gian trước
khi tắt máy.

13-562 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chế độ nguồn điện pin

Chuyển sang chế độ tiết kiệm điện

CẢNH BÁO Hệ thống sẽ tự động chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện khi
dung lượng pin thấp.

Bạn có thể chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện bằng cách chọn
“Switch to power-saving” (Chuyển đổi sang chế độ tiết kiệm
điện) trong cửa sổ bật lên hiển thị trạng thái pin bất cứ lúc nào
bạn muốn.

Hình 13-303. Thông báo bật lên về trạng thái pin

LOGIQ Fortis cho phép quay trở lại chế độ Quét bằng nguồn
điện pin bằng cách nhấn nút Power (Nguồn) hoặc nút Freeze
(Dừng hình).

Hình 13-304. Hộp thoại trong chế độ tiết kiệm điện

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-563


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Xem tình trạng pin hiện tại


Khi hệ thống đang chạy ở chế độ Hỗ trợ nguồn/Quét bằng
nguồn điện pin, các biểu tượng pin sẽ xuất hiện trên thanh tiêu
đề và trên thanh trạng thái, cho biết mức dung lượng pin còn lại.

Biểu tượng trạng thái pin trên thanh trạng thái

Hệ thống hiển thị mức sạc hiện tại của pin và bật thông báo trên
màn hình hiển thị khi cần chú ý đến nguồn điện pin.
Bạn có thể xem thông tin chi tiết về pin bằng cách nhấp vào biểu
tượng này và hiển thị thông báo, bao gồm mức dung lượng hiện
tại của pin đang hiển thị.

Hình 13-305. Thông báo bật lên về trạng thái pin

LƯU Ý: Khi đèn LED báo pin mặt trước nhấp nháy, nghĩa là hệ thống
đang ở chế độ chờ và pin đang sạc.

Bảng 13-92: Các biểu tượng trạng thái pin

Biểu tượng Mô tả

Không có biểu tượng Có cắm nguồn AC; không có pin

Bị rút nguồn AC; pin được sạc đầy (81 - 100%)

Bị rút nguồn AC; pin được sạc một phần (61 - 80%)

Bị rút nguồn AC; pin được sạc một phần (31 - 60%)

Bị rút nguồn AC; pin được sạc một phần (0 - 30%)

13-564 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chế độ nguồn điện pin

Bảng 13-92: Các biểu tượng trạng thái pin (Tiếp)

Biểu tượng Mô tả

Được cắm nguồn AC; pin được sạc đầy (81 - 100%) và đang sạc

Được cắm nguồn AC; pin được sạc một phần (61 - 80%) và đang sạc

Được cắm nguồn AC; pin được sạc một phần (31 - 60%) và đang sạc

Được cắm nguồn AC; pin được sạc một phần (0 - 30%) và đang sạc

Biểu tượng lỗi pin


Khi phát hiện một trạng thái pin bất thường, hệ thống sẽ hiển thị biểu tượng
sau đây:
• Lỗi nhiệt độ pin
• Lỗi giao tiếp hoặc lỗi sạc pin
LƯU Ý: Nếu biểu tượng này hiển thị, không khởi tạo Hỗ trợ nguồn. Liên hệ
với bộ phận dịch vụ kỹ thuật hoặc đại diện của GE tại địa phương.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-565


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Biểu tượng trạng thái pin trên thanh tiêu đề

Biểu tượng Nhiên liệu kế xuất hiện trong thanh tiêu đề.

Hình 13-306. Biểu tượng Nhiên liệu kế

Bảng 13-93: Biểu tượng trạng thái pin (đã rút nguồn AC)

Biểu tượng Mô tả Biểu tượng Mô tả

91 - 100% 41 - 50%

81 - 90% 31 - 40%

71 - 80% 16 - 30%

61 - 70% 0 - 15%

51 - 60%

LƯU Ý: Để tránh việc hệ thống bị tắt ngoài ý muốn, cũng như để tránh
nguy cơ mất dữ liệu bệnh nhân, chúng tôi đặc biệt khuyên bạn
nên kết nối với nguồn AC khi biểu tượng nhiên liệu kế có màu
vàng hoặc đỏ.

13-566 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chế độ nguồn điện pin

Đang sạc pin


LƯU Ý: Cho dù LOGIQ Fortis đang bật hay tắt, pin sẽ sạc miễn là hệ
thống được kết nối với nguồn AC qua cáp nguồn và bộ ngắt
mạch bật.
Quạt sẽ chạy trong khi pin đang sạc. Quạt dừng tự động khi pin
sạc xong.
Trong khi pin đang sạc, đèn LED báo pin phía trước sẽ nhấp
nháy. Khi pin được sạc đầy, đèn LED sẽ ngừng nhấp nháy và
luôn sáng.

Hình 13-307. Vị trí đèn LED của pin

Thời gian sạc xấp xỉ (từ cạn đến đầy)

• Pin Hỗ trợ nguồn: Khoảng 2,5 giờ


• Quét bằng nguồn điện pin: Khoảng 2,5 giờ

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-567


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Làm mới pin


Để duy trì tuổi thọ pin và độ chính xác của nhiên liệu kế, cũng
như để tránh tắt máy đột ngột, bạn nên thay pin mới mỗi 6 tháng
một lần theo quy trình sau:
1. Cắm cáp AC vào ổ cắm gắn tường và bật thiết bị ngắt
mạch.
2. Đợi đến khi pin được sạc đầy. Mất khoảng 2,5 giờ để pin
sạc đầy (tùy vào dung lượng pin còn lại).
3. Đợi ít nhất 1 giờ.
4. Tháo tất cả các đầu dò.
5. Bật hệ thống.
6. Rút phích cắm cáp AC, để hệ thống chạy bằng pin cho đến
khi tự động tắt. Có thể mất ít nhất 30 phút (Pin hỗ trợ
nguồn)/50 phút (Quét bằng nguồn điện pin) để tắt máy hoàn
toàn.
7. Đợi ít nhất 5 giờ.
8. Cắm cáp AC vào ổ cắm gắn tường và bật thiết bị ngắt
mạch.
9. Đợi đến khi pin được sạc đầy. Mất khoảng 2,5 giờ để sạc
đầy pin.

13-568 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chế độ nguồn điện pin

Pin giảm hiệu năng


Khi hệ thống phát hiện pin giảm hiệu năng, hộp thoại sau đây sẽ
hiển thị:

Hình 13-308. Thông báo tuổi thọ pin

Nếu thông báo này xuất hiện, LOGIQ Fortis sẽ tắt cả chế độ Hỗ
trợ nguồn và Quét bằng nguồn điện pin.
Liên hệ với bộ phận dịch vụ kỹ thuật hoặc đại diện của GE tại
địa phương.

Tiêu huỷ pin


Pin Lithi-Ion
Pin đã qua sử dụng phải được tiêu hủy đúng cách và như rác
thải hóa học. Không được coi pin là rác thải thông thường. Liên
hệ với ban quản trị tòa nhà nơi bạn làm việc để biết cách tiêu
hủy thích hợp.
LƯU Ý: Khi tháo pin hỏng, đảm bảo rằng pin được tiêu hủy theo quy
định của địa phương. Nếu không, hãy giao pin cho GE để tiêu
hủy đúng cách.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-569


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Đầu đọc thẻ dải từ

Đầu đọc thẻ từ dải từ


Có thể gắn Đầu đọc thẻ dải từ vào LOGIQ Fortis bằng cách kết
nối với cổng USB bất kỳ của LOGIQ Fortis.

Hình 13-309. Đầu đọc thẻ dải từ

Có thể sử dụng Đầu đọc thẻ dải từ trong màn hình Bệnh nhân,
Danh sách công việc và Hiển thị hình ảnh.
• Màn hình bệnh nhân: ID bệnh nhân, Tên, Họ, Tên đệm,
Bác sĩ thực hiện, Bác sĩ giới thiệu
• Danh sách công việc: ID bệnh nhân, Chuỗi tìm kiếm
• Hiển thị hình ảnh: Bình luận (Chú thích)

13-570 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Bàn đạp chân

Bàn đạp chân

Bàn đạp chân có dây


Bạn có thể gắn Bàn đạp chân này vào hệ thống bằng cách kết
nối bàn đạp với bất kỳ cổng USB nào trên hệ thống.

Hình 13-310. Bàn đạp chân và Cáp USB

Đây là Bàn đạp chân 3 bàn đạp. Bạn có thể cấu hình tính năng
của bàn đạp thông qua Utility (Tiện ích) -> Applications (Ứng
dụng) -> Footswitch parameters (Thông số bàn đạp chân).

THẬN TRỌNG Khi đang sử dụng Bàn đạp chân, KHÔNG ĐƯỢC giữ bàn đạp
ở trạng thái nhấn xuống. Nhấn và nhả Bàn đạp chân. Nhấn
bàn đạp xuống và giữ là hành vi tương đương với nhấn xuống
và giữ một phím trên bàn phím.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-571


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

DVR

Thiết lập DVR


Để thiết lập Trình ghi video kỹ thuật số (DVR), cấu hình LOGIQ
Fortis TRƯỚC KHI sử dụng DVR vì PHẢI khởi động lại hệ
thống sau khi cập nhật các tham số cấu hình này.
1. Thiết lập các tham số sau đây trong phần Utility (Tiện ích)
--> System (Hệ thống) --> Peripherals (Thiết bị ngoại vi).
• Phương tiện: DVD, USB
LƯU Ý: Thiết bị USB định dạng sẵn là NTFS; DVD-R/-RW/+RW
định dạng sẵn là NTSC hoặc Pal.
• Định dạng DVD: NTSC, PAL
LƯU Ý: Đối với DVD-RW, ưu tiên NTSC; đối với DVD+RW, ưu
tiên Pal.
• Chất lượng hình ảnh: HQ, SP, LP, EP
• Mức micrô: 1 đến 5
• Khoảng thời gian ghi chương DVD (giây): 15, 30, 60,
120
• Khoảng thời gian bỏ qua phát lại USB (giây): 15, 30, 60,
120
2. Nếu cần, chỉ định [Ghi/Dừng DVR] cho một phím Print (In)
trong các bước sau.
a. Thêm [Ghi video] và chọn [Ghi/Dừng DVR] là Loại,
trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối)
-> Service (Dịch vụ).
b. Gán [Ghi video] cho Nút Print (In) trong Utility (Tiện ích)
-> Connectivity (Khả năng kết nối) -> Button (Nút).
3. Khởi động lại hệ thống.
Chức năng DVR bây giờ được đặt để ghi phiên quét.

13-572 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
DVR

Sử dụng DVR

CẢNH BÁO Có thể bị mất dữ liệu bệnh nhân trong khi mất nguồn AC. Đảm
bảo rằng bạn không sử dụng tính năng Hỗ trợ nguồn và không
ngắt kết nối nguồn AC trong khi lưu thăm khám vào DVR.

1. Tạo hồ sơ bệnh nhân hoặc mở một hồ sơ hiện có.


2. Nhấn phím được gán cho Video .
3. Gắn phương tiện DVD hoặc thiết bị lưu trữ USB được chọn
làm phương tiện DVR (Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> Peripherals (Thiết bị ngoại vi)).
LƯU Ý: Phần mềm DVR chỉ có thể khi hệ thống được lắp ổ đĩa
DVR-R đã định dạng.
LƯU Ý: DVD đã định dạng sử dụng Utility (Tiện ích) > Connectivity
(Khả năng kết nối) > Removable Media (Thiết bị lưu trữ di
động) là để lưu trữ dữ liệu; không thể sử dụng đĩa này để
ghi DVR.
4. Nhấn Record (Ghi) để bắt đầu ghi.
Thanh trạng thái sẽ cập nhật thông tin ghi. Trong khi ghi,
bạn chỉ có thể tạm dừng hoặc dừng ghi và không thể thực
hiện bất kỳ chức năng DVR nào khác.
LƯU Ý: Chức năng ghi tự động tạm dừng khi bạn truy cập màn hình
Utility (Tiện ích).
LƯU Ý: Khi có nhiều bộ lưu trữ USB được kết nối, DVR sẽ ghi vào ổ
đĩa có ký tự đứng trước theo thứ tự bảng chữ cái.
LƯU Ý: Hệ thống không bắt đầu ghi trong khi hoạt động sau đang
diễn ra: Chuyển dữ liệu, Sao lưu EZ, màn hình Utility (Tiện
ích).
5. Nhấn Record (Ghi) hoặc Pause (Tạm dừng) để tạm dừng/
tiếp tục ghi.
6. Nhấn Stop (Dừng) trên Màn hình cảm ứng để dừng ghi.
Khi bạn dừng ghi, DVR ghi dữ liệu tiêu đề. Trong khoảng
thời gian này, biểu tượng trạng thái bận được hiển thị trên
thanh trạng thái (vòng tròn mũi tên màu xanh lục) và bạn
không thể vận hành bất kỳ chức năng DVR nào.
LƯU Ý: Có thể mất tới 2 phút để DVD-RW/DVD+RW dừng ghi.
LƯU Ý: DVR tự động dừng ghi trước khi phương tiện đầy.
7. Nhấn Eject (Đẩy ra) trên Màn hình cảm ứng hoặc phím F3
để đẩy ra.
8. Nhấn tab Scan (Quét) để quay trở lại quét.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-573


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Chức năng Ghi - Phương tiện DVD

Hỗ trợ phương tiện


DVD-R, DVD+RW, DVD-RW

Hỗ trợ định dạng video


NTSC hoặc PAL

Hỗ trợ chất lượng hình ảnh


• HQ (Chiều dài ghi: khoảng 70 phút)
• SP (Chiều dài ghi: khoảng 90 phút)
• LP (Chiều dài ghi: khoảng 140 phút)
• EP (Chiều dài ghi: khoảng 280 phút)

Số Tiêu đề và Tập
Bạn có thể tạo tối đa 99 tiêu đề trên một đĩa và 92 tập trong một
tiêu đề.
Trong khi ghi vào đĩa DVD, mỗi tập được tạo tự động tại một
khoảng thời gian cụ thể được cấu hình (Utility (Tiện ích) ->
System (Hệ thống) -> Peripherals (Thiết bị ngoại vi)).
Khi bạn dừng ghi, DVR ghi tiêu đề. Khi bạn kết thúc một thăm
khám (ví dụ: nhấn New Patient (Bệnh nhân mới), End Current
Patient (Kết thúc bệnh nhân hiện tại), v.v.), DVR tự động dừng
ghi và tạo một tiêu đề.

Nhãn ổ đĩa
Hệ thống tự động dán nhãn dòng sau đây vào phương tiện
DVD: YYYYMMDD_XX
• YYYY - Năm (4 chữ số)
• MM - Tháng (2 chữ số)
• DD - Ngày (2 chữ số)
• XX - Số sê-ri của ngày (2 chữ số)
LƯU Ý: Có thể chỉnh sửa nhãn ổ đĩa của DVD+RW/-RW thông qua
trang Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Removable Media (Thiết bị lưu trữ di động).

13-574 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
DVR

Chức năng Ghi - Phương tiện DVD (tiếp)

Tiêu đề video
Tên tiêu đề trên DVD được ghi tên như sau: <Date>_<
Time>_<Patient Last name>_<Patient First name> (<Ngày>_<
Thời gian>_<Họ bệnh nhân>_<Tên bệnh nhân>)
LƯU Ý: Nếu tên bệnh nhân không được cung cấp, khi đó số sê-ri được
sử dụng như sau: <Date>_< Time>_<serial number>
(<Ngày>_< Thời gian>_<số sê-ri>).

Tương thích
Phương tiện DVD được ghi trên LOGIQ Fortis tương thích với
các đầu phát sau:
• Đầu phát trên LOGIQ Fortis
LƯU Ý: Phương tiện DVD được ghi trên các phiên bản trước của
LOGIQ Fortis có thể phát trên hệ thống.
• Đầu phát video DVD trên PC
• Đầu phát video DVD thương mại

Chức năng Ghi - Phương tiện lưu trữ USB

Phương tiện được hỗ trợ


USB-HDD (chỉ NTFS), Thiết bị USB Flash (chỉ NTFS)
LƯU Ý: Bạn không thể ghi hoặc phát FAT (exFAT, FAT32, v.v) trên một
Thiết bị USB. Vui lòng định dạng thiết bị USB thành hệ thống tệp
NTFS trên PC.

Định dạng được hỗ trợ


Tệp video MPEG
Ghi vào phương tiện lưu trữ USB sẽ tạo ra tệp video mpeg
(*.mpg) (\LOGIQ_Series_DVR\folder) cho mỗi tiêu đề. Kích
thước tệp có thể lên đến 2GB.
LƯU Ý: Tệp video mpeg không có tập.

Hỗ trợ chất lượng hình ảnh


• HQ (Chiều dài ghi: khoảng 30 phút)
• SP (Chiều dài ghi: khoảng 40 phút)
• LP (Chiều dài ghi: khoảng 60 phút)
• EP (Chiều dài ghi: khoảng 130 phút)
LƯU Ý: Kích thước tối đa của mỗi tệp video: 4GB.

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-575


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Tên tệp video


Tên tệp video mpeg được ghi tên như sau:
<Date>_<Time>_<Patient Last name>_<Patient First name>
(<Ngày>_< Thời gian>_<Họ bệnh nhân>_<Tên bệnh nhân>).
Nếu không có tên bệnh nhân thì tên tệp video được đặt như
sau, <Ngày>_< Thời gian>_<số sê-ri> trong đó số sê-ri là số
lượng tệp video trên phương tiện cộng thêm một.

Khôi phục (chỉ DVD)

Trong khi ghi vào DVD (DVD-R hoặc DVD+RW/-RW), nếu xảy
ra mất điện, hệ thống sẽ tự động bắt đầu khôi phục phương tiện
ngay sau khi khởi động lại hệ thống.
LƯU Ý: Nếu quá trình ghi chưa kết thúc trước khi mất điện, tiêu đề cuối
cùng có thể không đọc được. Chức năng khôi phục sao chép
tiêu đề được lưu tạm cuối cùng vào phương tiện.
Nếu phương tiện DVD trong khay không có đủ dung lượng
trống, thông báo Khôi phục sau đây xuất hiện (thay vì hệ thống
bắt đầu khôi phục tự động):
“Last title was not burned to DVD. Free space on the media is
too small. Insert blank DVD for the recovery. Do you want to
start recovery?” (Tiêu đề cuối cùng chưa được ghi vào DVD.
Phương tiện không còn đủ dung lượng trống. Lắp DVD trống
vào để khôi phục. Bạn có muốn bắt đầu khôi phục không?)
Chọn “Yes” (Có), “Remind me later” (Nhắc tôi sau) hoặc “Delete
Data” (Xóa dữ liệu).
• Remind me later (Nhắc tôi sau)
Nếu chọn “Remind me later” (Nhắc tôi sau), bạn có thể hủy
thao tác Khôi phục. Nhưng nếu bạn nhấn nút Record (Ghi),
menu khôi phục sẽ hiển thị lại và bạn không thể bắt đầu ghi.
Chọn “Yes” (Có) (Khôi phục) hoặc “Delete Data” (Xóa dữ
liệu) để kích hoạt thao tác ghi.
• Yes (Có) (Khôi phục)
Nếu bạn chọn “Yes” (Có), hộp thoại sau đây sẽ hiển thị
(“Insert blank DVD for the recovery.” (Lắp DVD trống vào để
khôi phục.)). Lắp phương tiện trống và nhấn “OK”.
Trong quá trình khôi phục, thông báo "Recovery of DVR
media is in progress" (Đang tiến hành khôi phục phương
tiện DVR) hiển thị trên thanh trạng thái.
• Delete Data (Xóa dữ liệu)
Nếu bạn chọn “Delete Data” (Xóa dữ liệu), menu xác nhận
sau sẽ xuất hiện (“Are you sure you want to delete unburned

13-576 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
DVR

DVR data”?) (Bạn có chắc chắn muốn xóa dữ liệu DVR


chưa được ghi không?).
OK: Xóa dữ liệu trong bộ nhớ tạm chưa được ghi.
Cancel (Hủy): Quay trở lại menu Recovery (Khôi phục).

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-577


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Menu màn hình cảm ứng Video

Menu màn hình cảm ứng DVR:

Hình 13-311. Màn hình cảm ứng Video

Bảng 13-94: Các phím trên màn hình cảm ứng

Phím trên màn hình


cảm ứng Giải thích

Skip (I<</>>l) (Bỏ qua) Phương tiện DVD: Chuyển đến chương trước đó/tiếp theo.
Thiết bị lưu trữ USB: Bỏ qua thời gian cụ thể để tiến/lùi.

4x Skip (4x I<</>>l 4x) (Bỏ Phương tiện DVD: Bỏ qua bốn chương về trước/về trước.
qua 4x) Thiết bị lưu trữ USB: Bỏ qua bốn lần khoảng thời gian lùi/tiến.

Tìm kiếm Nhấn Search (Tìm kiếm) để mở hộp thoại Tìm kiếm. Chọn Title (Tiêu đề),
điều chỉnh giá trị bù rồi nhấn Search Counter (Bộ đếm tìm kiếm) để bắt đầu
Tìm kiếm.
Tên tiêu đề như sau: <Date>_<Time>_<Patient’s Last name>_<Patient’s
First name> (<Ngày>_< Thời gian>_<Họ bệnh nhân>_<Tên bệnh nhân>)

Record (Ghi) (Vòng tròn Bắt đầu ghi.


màu đỏ kèm Phương tiện
được lắp)

Pause (II) (Tạm dừng) Tạm dừng và tiếp tục Ghi và Phát lại.
LƯU Ý: Phím Freeze (Dừng hình) có cùng chức năng với nút Pause (Tạm
dừng), khi ở chế độ Playback (Phát lại).

Open Media Drawer (Mở Nhấn để mở Ngăn kéo phương tiện.


ngăn kéo phương tiện)

Eject (Đẩy ra) Đẩy phương tiện DVD/thiết bị lưu trữ USB ra. Bạn cũng có thể đẩy phương
tiện ra bằng cách nhấn phím F3.

Play (Phát) ( > kèm Phát video từ DVD hoặc thiết bị lưu trữ USB.
Phương tiện được lắp) Lưu ý: DVD-R CHỈ phát lại SAU KHI toàn bộ đĩa đã hoàn tất.
Lưu ý: DVD-RW/+RW phát lại sau khi hoàn tất từng phiên.

Stop (Dừng) (Hình hộp Dừng phát lại hoặc ghi.


vuông)

13-578 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
DVR

Bảng 13-94: Các phím trên màn hình cảm ứng (Tiếp)

Phím trên màn hình


cảm ứng Giải thích

Format (Định dạng) Định dạng lại DVD+RW/-RW.


(Phương tiện được lắp LƯU Ý: Chức năng Định dạng sẽ xóa tất cả nội dung trên phương tiện.
kèm dấu X màu đỏ)

Finalize (Hoàn tất) Hoàn tất DVD-R.


(Phương tiện được lắp LƯU Ý: DVD+RW/-RW tự động hoàn tất khi bạn dừng ghi.
kèm dấu kiểm màu xanh
lục)

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản 13-579


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Tính năng nâng cao

Các biểu tượng trên màn hình DVR

Hiển thị các biểu tượng sau trong thanh trạng thái:

Hình 13-312. Trạng thái đĩa DVR

Bảng 13-95: Các biểu tượng DVR

1. Trạng thái DVR

Ghi Dừng

Tạm dừng ghi Tạm dừng phát lại

Phát lại Bận

Không có phương tiện

2. Trạng thái phương tiện DVD


Hiển thị tính khả dụng của thiết bị và dung lượng trống khả dụng.

DVD+RW/-RW đang ở trong khay DVD-R đang ở trong khay

3. Trạng thái thiết bị lưu trữ USB


Hiển thị tính khả dụng của thiết bị và kích thước dung lượng trống.

Thiết bị lưu trữ USB được lắp

4. Số tiêu đề hiện tại. Hiển thị khi đang ghi

5. Bộ đếm thời gian.

13-580 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Chỉ mục

Các biểu tượng đường đánh dấu viền màng trong tim, 13-254
Kết quả, 13-260
% Chít hẹp xác định viền màng trong tim, 13-252
phép đo tổng quát, 7-22 Xác nhận đánh dấu, 13-258

A Â
Active Images (Hình ảnh hiện hoạt), 9-14 âm thanh, loa, 3-10
AFI ẩn danh, 13-424
Điều chỉnh thời gian AVC, 13-240 Ẩn danh bệnh nhân
Phát hiện đỉnh, 13-248 dữ liệu bệnh nhân, 13-424
Thu nhận, 13-229
Xác nhận đánh dấu, 13-233 B
AFI trên 2 buồng đỉnh, 13-242
AFI trên 4 buồng đỉnh, 13-242 B Steer plus, điều chỉnh, 5-20
AFI trên dạng xem APLAX, 13-231 Bàn đạp chân, 13-571
AFI, xem Chỉ số nước ối (AFI) bàn phím
ALARA (mức thấp nhất có thể đạt được hợp lý), tác các phím đặc biệt, 3-53
động sinh học, 2-5 Bảng điều khiển
Alpha Hip, phép đo nhi khoa, 8-89 mô tả, 3-50
an toàn thay đèn phím, 12-50
bệnh nhân, 2-7 thay nút phím, 12-50
mã nhận dạng bệnh nhân, 2-7 bảng điều khiển
nguy cơ cơ học, 2-9 bánh xe, 3-85
nguy cơ về công suất âm di chuyển, 3-84
nguy cơ, loại vận chuyển, 3-88
công suất âm, 2-10 bảng điều khiển trước, vị trí, 3-16
nguy cơ về điện, 2-9 bánh xe, bảng điều khiển, 3-85
biểu tượng phòng ngừa, xác định, 2-4 Báo cáo
cấp độ phòng ngừa, xác định, 2-4 Phân tích Wall Motion (Chuyển động
đào tạo bệnh nhân, ALARA, 2-10 thành), 13-224
đầu dò, 11-12 Báo cáo từ Trình ghi báo cáo
biện pháp phòng ngừa khi xử lý, 11-17 Báo cáo trực tiếp, sử dụng, 13-473
nguy cơ, 2-5, 2-11, 2-12, 2-44, 11-14, 11-15 chèn hình ảnh, 13-440
khói và lửa, 2-12 chỉnh sửa, 13-432
sinh học, 11-39 kích hoạt, 13-428
nhãn, 2-48 mẫu mặc định gốc, 13-431
nhân sự, 2-11 tạo, 13-427
thiết bị, 2-11 Bảo dưỡng và bảo trì hệ thống
tương thích điện từ (EMC), 2-20 vệ sinh hệ thống, 12-36
an toàn cho bệnh nhân, 2-7 bàn đạp chân, 12-50
an toàn cho thiết bị, 2-11 nút điều khiển thao tác, 12-44
Ánh xạ chú thích thùng máy, 12-40
Vùng thương tổn ở ngực, 10-43 bảo dưỡng, yêu cầu, 1-13
AUA Bảo đảm chất lượng, 12-52
Trang tính sản khoa, 7-68 các kiểm tra điển hình, 12-53
AutoEF đường cơ sở, 12-55
Báo cáo nhỏ, 13-260 Giới thiệu, 12-52

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản Chỉ mục-1


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
kiểm tra định kỳ, 12-55 độ sâu mô, 7-59
lưu giữ hồ sơ, 12-66 khoảng thời gian, 7-60
mô tả kiểm tra, 12-57 các phép đo, tổng quát
phantom, 12-54 tổng quan, 7-20
tần suất kiểm tra, 12-53 các phím in
thiết lập hệ thống, 12-56 gán cho thiết bị hoặc luồng dữ liệu, 10-96
bắt đầu siêu âm sản khoa, 4-11, 8-8 Các thiết lập sẵn hệ thống, thay đổi
bệnh nhân mới Chung, 10-8
quét, 4-13 Đo lường hệ thống, 10-19
Biểu tượng cảnh báo, xác định, 2-4 Giới thiệu hệ thống, 10-30
Biểu tượng nguy hiểm, xác định, 2-4 Hệ thống/Sao lưu và khôi phục, 10-22, 10-171
Biểu tượng thận trọng, xác định, 2-4 Hình ảnh hệ thống, 10-15
bình luận, xem chú thích cho hình ảnh Thiết bị ngoại vi của hệ thống, 10-25
Bộ hẹn giờ Các thiết lập sẵn tạo ảnh, thay đổi
Siêu âm tim gắng sức, 13-198 Chung, 10-33
bộ lọc không khí các thiết lập sẵn, thay đổi
tháo, 12-46 Các mẫu cơ thể, 10-47, 10-50, 10-52
buồng trứng, phép đo, 8-46 Chú thích/Thư viện, 10-36
Hệ thống, 10-6
C Khả năng kết nối, 10-69
Tạo ảnh, 10-31
Các mẫu cơ thể, 6-38 Các ứng dụng
Tab General (Cài đặt chung), 10-50 cài đặt thiết lập sẵn, 10-54
các nghiên cứu và phép đo tổng quát, 7-20 các yêu cầu về địa điểm, trước khi hệ thống được
các nhãn thiết bị, 2-48 chuyển giao, 3-3
các nút điều khiển các yêu cầu về môi trường, 3-4
bàn phím, 3-53 Cài đặt trước 3D/4D, tổng quan, 10-64
chức năng chế độ, 3-58 Cắt, tạo ảnh 3D/4D, 13-36
chức năng chú thích, 3-59 Chấm điểm
chức năng đo lường, 3-59 Siêu âm tim gắng sức, 13-213
chức năng hiển thị, 3-58 Chế độ Anatomical M cong, 5-30
chức năng in, 3-58 Chế độ CINE
Màn hình cảm ứng, 3-56 đồng bộ hóa vòng lặp, 6-7
người vận hành, 3-50 giới thiệu, 6-3
các phép đo chu vi sử dụng, 6-6
đánh dấu, 7-42, 7-44, 7-45 Chế độ Doppler
elip, 7-43 nghiên cứu tổng quát, 7-34
spline, 7-45 Chế độ Doppler, đo lường chung, 7-47
các phép đo diện tích Chế độ Doppler, PW
đánh dấu, 7-42, 7-44, 7-45 mục đích sử dụng, 5-46
elip, 7-43 protocol siêu âm điển hình, 5-47
spline, 7-45 tối ưu hóa, 5-46
các phép đo Doppler, chế độ chế độ hình ảnh kép, xem tạo ảnh chia đôi màn hình
khoảng thời gian, 7-48 Chế độ M
TAMAX và TAMEAN, 7-49 CAMM, 5-30
vận tốc, 7-48 Chế độ M giải phẫu
Các phép đo Doppler, tổng quát điều chỉnh, 5-29
Chỉ số đập (PI), 7-35 kích hoạt, 5-29
Chỉ số sức cản (RI), 7-35 tổng quan, 5-29
Nhịp tim, 7-36 Chế độ M, đo lường chung, 7-59
Tỷ lệ A/B, 7-37 chỉ báo trạng thái mạng,vị trí, 3-16
Tỷ lệ D/S, 7-36 Chỉ số đập (PI), phép đo tổng quát Doppler, 7-35
các phép đo ở Chế độ B, chế độ Chỉ số nước ối (AFI), đo, 8-13
chu vi và diện tích (đánh dấu spline), 7-45 Chỉ số sức cản (RI), phép đo tổng quát Doppler, 7-35
chu vi và diện tích (đánh dấu), 7-44 chỉnh sửa
chu vi và diện tích (elip), 7-43 phép tính do người dùng xác định, 7-102
khoảng cách, 7-41 thông tin bệnh nhân, 4-27
các phép đo ở Chế độ M, chế độ chống chỉ định, 1-12

Chỉ mục-2 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
chú thích cho hình ảnh Đ
giới thiệu, 6-25
lớp phủ văn bản, 6-28 Đăng nhập
sử dụng nội dung được nhập, 6-36 Màn hình Quản trị, 10-132
sử dụng thư viện chú thích, 6-31 đầu dò
chú thích, thiết lập sẵn, 10-39 an toàn, 11-12
Chụp CINE, 6-12 sử dụng vỏ bọc bảo vệ, 11-15
Enhancement (Tăng cường), 6-14 bảo trì theo kế hoạch, 11-48
Chụp liên tục công thái học, 11-2
Siêu âm tim gắng sức, 13-199 dán nhãn, 2-57
Chụp, B-Flow, 5-16 gel siêu âm
Chuyển dữ liệu, mô tả, 4-3 gel siêu âm, đầu dò, 11-45
Chuyên gia kỹ thuật số, 13-545 hướng đầu dò, 11-11
Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh) kết nối, 3-43
Nút điều khiển, 13-401 khử trùng, 11-41
Quy trình, 13-398 lưu trữ, 3-49
Thiết lập, 13-399 ngắt kết nối, 3-48
Con trỏ trong chế độ, hiển thị vô hiệu hóa, 3-48
Chế độ Doppler, 5-54 xử lý dây cáp, 3-46
công suất âm Đầu nối với tim bệnh nhân và đầu nối ECG
mức mặc định, 2-44 vị trí, 3-18
CUA Đầu nối/chỉ báo điều hướng khối
Trang tính sản khoa, 7-68 vị trí, 3-18
Cuối tâm trương (ED) điện
Phép đo mạch máu Sản/Phụ khoa, 7-38 cấu hình, 3-3
cửa sổ Kết quả, 7-12 Điều khiển đồ thị TIC
CW Doppler kiểu đường, 13-89
có thể định hướng, 13-163 thang đo ngang, 13-89
không tạo ảnh, 13-163 tổng quan, 13-88
kích hoạt, 13-164 tự động định tỷ lệ trục tung, 13-88
thoát, 13-164 Điều khiển QAPlot
tổng quan, 13-163 quét ngang, 13-184
Đỉnh tâm thu (PS)
D Phép đo mạch máu Sản/Phụ khoa, 7-38
Đo bằng cách đánh dấu, tổng quan, 7-42, 7-44, 7-45
dán nhãn đầu dò, 2-57 Đo bằng mức echo, 7-47
Dạng xem Kết xuất, tạo ảnh 3D/4D, 13-19 đo hình elip, tổng quan, 7-43
Dạng xem Mặt cắt, tạo ảnh 3D/4D, 13-18 Đo lường ở Chế độ B
di chuyển hệ thống, 3-81 Mức echo, 7-47
bánh xe, 3-85 Siêu âm phụ khoa, 8-44
biện pháp phòng ngừa, 3-84 Đo lường ở chế độ B, tổng quan, 7-40
trong quá trình vận chuyển, 3-88 đo lường, chung, 7-4
Doppler phổ, xem Chế độ Doppler, PW Đo thể tích, phép đo tổng quát ở Chế độ B, 7-24
dung dịch khử trùng, đầu dò, 11-41 Độ chính xác
Dữ liệu bệnh nhân độ chính xác của phép đo, 12-7
Đồ thị sản khoa, 8-25 độ chính xác tính toán, 12-11
OB, 4-11, 8-9 độ chính xác
tìm kiếm, 4-24 đo lường lâm sàng, 12-7
Trang tính sản khoa, 7-68 tính toán lâm sàng, 12-11
xóa, 4-28 Độ dày nội mạc tử cung (Endo), siêu âm phụ
dữ liệu siêu âm trước đó khoa, 8-45
nhập thủ công, 8-24 Độ nhạy/PRI, B-Flow, 5-16
dừng hình ảnh, 6-2 Độ sâu mô, đo lường ở Chế độ M, 7-59
DVD Multi drive Đồ thị đường cong phát triển thai nhi, 8-18
vị trí, 3-9 chọn, 8-20
dạng xem chia bốn, 8-21
đa thai, 8-28
mô tả, 8-19

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản Chỉ mục-3


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Đồ thị sản khoa, 8-18 K
dữ liệu bệnh nhân, 8-25
đồ thị thanh phát triển thai nhi, 8-26 Khả năng kết nối
xem, 8-18 Các nút, 10-96
Đồ thị thanh phát triển thai nhi, 8-18, 8-26 cấu hình, 10-69
TCPIP, 10-71
E thiết lập sẵn, 10-69
tổng quan về màn hình, 10-69
EMC (tương thích điện từ), 2-20 Khóa màn hình, 3-63
Enhancement (Tăng cường), 6-14 Khoảng thời gian
EZBackup/Move, sử dụng, 9-29 Đo lường ở chế độ Doppler, 7-48
Đo lường ở Chế độ M, 7-60
F Khoang tử cung, chỉ số nước ối (AFI), 8-13
khu vực lưu trữ
Fast Key (Phím tắt), 6-47
vị trí, 3-10
FV, 7-54
Khuếch đại bù theo thời gian, xem TGC, điều
chỉnh, 5-21
G khử trùng đầu dò, 11-41
Gel, siêu âm, 11-45 Kích hoạt Contious Capture (Chụp liên tục), 13-201
Gia tốc, đo lường, 7-38
Góc, phép đo tổng quát ở Chế độ B, 7-28 L
Lịch sử hình ảnh, mô tả, 4-3
H loa, mô tả, 3-10
hệ thống Loạn sản hông, phép đo nhi khoa, 8-87
các yêu cầu về môi trường, 3-4 LOGIQView, 5-18
cấu hình điện, 3-3 Luật liên bang (Hoa Kỳ), yêu cầu, 1-12
tắt nguồn, 3-37 Lưu giữ hồ sơ, 12-66
thời gian thích nghi, 3-89 Lưu lượng khối, 7-54
tùy chọn, 10-128 Lưu trữ theo thời gian, 10-58
Hệ thống LOGIQ
chống chỉ định, 1-12 M
hình ảnh
màn hình
gọi lại hình ảnh từ bảng ghi tạm, 9-22
loa, 3-10
xem lại, 9-14
Màn hình bệnh nhân
xóa, 4-28
hình ảnh hiện hoạt, 4-3
hình ảnh hiện hoạt, mô tả, 4-3
Image History (Lịch sử hình ảnh), 4-3
hình ảnh tham chiếu, 3D/4D, 13-9
Truyền dữ liệu, 4-3
Hỗ trợ nguồn, 13-557
Màn hình Đo lường & Phân tích
Hỗ trợ quét
truy cập, 7-79, 8-29, 8-32
Định nghĩa, 13-355
Màn hình nút
Độ khả dụng, 13-349, 13-353
Khả năng kết nối, 10-96
Mô tả, 13-356
Màn hình phân tách, 6-20
Sử dụng, 13-359
Màn hình Quản trị
Thiết lập, 13-357
Đăng nhập, 10-132
Xuất chương trình, 13-363
Người dùng, 10-131
Huyết áp tâm trương tối thiểu (MD)
Quản trị viên hệ thống, 10-128
Phép đo mạch máu Sản/Phụ khoa, 7-38
Màn hình Tiện ích
hướng dầu dò, tạo ảnh 3D.4D
kết nối, 10-69
âm đạo, 13-13
Quản trị, 10-118
bộ phận nhỏ, 13-12
Mẫu báo cáo trong Trình ghi báo cáo, tùy
bụng, 13-11
chỉnh, 13-448
Mẫu kiểm tra
I tổng quan, 3-70
ID người dùng Measurements (Đo lường)
xác định, 10-131 hướng dẫn chung, 7-13
InSite, sử dụng, 13-550 OB

Chỉ mục-4 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
AFI, 8-13 Nhiều bào thai, 8-27
xóa, 7-13 trên trang tính sản khoa, 8-29
Menu Chương trình thiết lập sẵn xác định, 8-28
Công suất âm xu hướng thai, 8-29
Phơi nhiễm của thai nhi, 4-10 Nhịp tim
Thận trọng khi sử dụng, 4-10 Phép đo tổng quát ở chế độ Doppler, 7-36
Menu thiết lập sẵn Appications (Ứng dụng), 10-52 Phép đo tổng quát ở Chế độ M, 7-33
Menu thiết lập sẵn Body Patterns (Mẫu cơ thể), 10-50 nút điều khiển đo lường, vị trí, 7-6
Menu thiết lập sẵn Đo lường hệ thống, 10-19 Nút điều khiển đồ thị
Menu thiết lập sẵn Hệ thống/Chung, 10-8 kiểu đường, 13-184
Menu thiết lập sẵn Sao lưu và khôi tự động định tỷ lệ trục tung, 13-183
phục, 10-22, 10-171 Nút điều khiển thao tác, 12-44
Menu thiết lập sẵn Tạo ảnh hệ thống, 10-15
Menu thiết lập sẵn Thư viện, 10-47 O
Menu thiết lập sẵn Thư viện chú thích, 10-36, 10-40
Mở khóa màn hình, 3-63 OB
My Desktop (Màn hình của tôi) Dữ liệu bệnh nhân, 4-11, 8-9
thiết lập, 3-75 đồ thị, 8-18
nghiên cứu, 8-11
N xác định đa thai, 8-28
Orientation Help (Hỗ trợ nhận biết hướng), tạo ảnh
Nền, B-Flow, 5-15 3D/4D, 13-20
ngắt dòng, chú thích, 6-36
nghiên cứu Ô
định nghĩa, 7-11
OB, 8-11 Ổ MO
sắp xếp, 7-84 vị trí, 3-9
thêm, 7-91
tổng quát, 7-20 P
xóa, 7-104
Phantom, 12-54
Nghiên cứu tổng quát
Chế độ Doppler, 7-34 Phân tích
Siêu âm tim gắng sức, 13-211
Nguồn, 3-19
Phân tích TIC
Bật/Tắt, 3-22
công tắc, vị trí, 3-22 điều chỉnh đường cong, 13-93
kích hoạt, 13-71
Dây, 3-82
làm mịn, 13-89
kết nối
HOA KỲ, 3-19 tạo vùng đánh dấu, 13-79
thao tác vùng mẫu, 13-86
tắt, 3-37
thoát, 13-71
thiết bị ngắt mạch, 3-21
nguồn điện tổng quan, 13-70
Phần trăm phát triển EFW
quy trình bật nguồn, 3-23
Trang tính sản khoa, 7-69
nguy cơ, 11-39
điện, 11-14 Phép đo
Công cụ
sinh học, 11-15
Sao chép, dán và di chuyển, 7-15
nguy cơ cháy nổ, 2-12
nguy cơ sinh học, 2-12 Phép đo do người dùng chỉ định, đang thêm
vào, 7-93
nguy cơ về điện, 2-11
phép đo khoảng cách
nguy cơ, loại
cháy nổ, 2-12 chung, 7-41
Phép đo mạch máu Sản/Phụ khoa, 7-38
cơ học, 2-9
cuối tâm trương, 7-38
điện, 2-9, 2-11
sinh học, 2-12 đỉnh tâm thu, 7-38
gia tốc, 7-38
nguy hiểm, các ký hiệu an toàn, 2-5
huyết áp tâm trương tối thiểu, 7-38
Người dùng
Màn hình Quản trị, 10-131 thời gian gia tốc, 7-38
Phép đo mạch, lựa chọn, 8-74
Nhãn người dùng
Phép đo nang, siêu âm phụ khoa, 8-45
thiết lập, 3-76
phép đo nhi khoa, loại

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản Chỉ mục-5


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
alpha HIP, 8-89 Màn hình Quản trị, 10-128
loạn sản hông, 8-87 quy trình đăng nhập
tỷ lệ dD, 8-90 xác định, 10-132
Phép đo ở Chế độ B, tổng quát
% Chít hẹp, 7-22 S
Góc, 7-28
Tỷ lệ A/B, 7-29 Sản khoa đa thai, 8-27
Volume (Âm lượng), 7-24 sao lưu dữ liệu
Phép đo ở Chế độ M, tổng quát EZBackup/Move, xem EZBackup/Move, sử
% Chít hẹp, 7-31 dụng
Nhịp tim, 7-33 siêu âm
Tỷ lệ A/B, 7-31 định nghĩa thuật ngữ, 7-11
Phép đo sản khoa, loại OB, 4-9
chỉ số nước ối, 8-14 quy trình, 7-11
chỉ số nước ối (AFI), 8-13 xóa, 4-28
túi thai, 8-12 siêu âm bệnh nhân
phép đo tiết niệu xem lại, 9-13
thể tích bàng quang, 8-80 siêu âm các bộ phận nhỏ
thể tích thận, 8-81 phép đo tuyến giáp, 8-5
thể tích tuyến tiền liệt, 8-81 siêu âm di động
Phép đo tuyến giáp, 8-5 tiến hành, 9-71
Phép đo tử cung, 8-46 siêu âm nhi khoa
phép đo, loại tính toán, 8-86
chỉ số nước ối (AFI), 8-13, 8-14 Siêu âm phụ khoa, 8-44
túi thai, 8-12 Đo lường ở Chế độ B, 8-44
phép đo, sử dụng độ dày nội mạc tử cung, 8-45
bắt đầu tự động trong quy trình, 7-89 phép đo buồng trứng, 8-46
chọn trong danh mục khác, 7-8 phép đo nang, 8-45
thay đổi, 7-90 phép đo tử cung, 8-46
thêm, 7-91 Siêu âm sản khoa
thước đo, 7-14 bắt đầu, 4-11, 8-8
xóa, 7-104 chuẩn bị, 4-9
phụ kiện Siêu âm tim gắng sức
bảng nối, 3-12 tạo mẫu, 13-215
đặt hàng, 1-13 siêu âm trước
yêu cầu catalog, 1-13 nhập dữ liệu bệnh nhân, 8-24
phương tiện lưu trữ di động So sánh bào thai
xác minh, 10-99 đa thai, 8-28
Pin, làm mới, 13-568 Speed of Sound (Tốc độ âm thanh), 5-24
SRI-HD, điều chỉnh, 5-10
Q Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng), 13-115

QAnalysis, 13-121, 13-169 T


Chọn phạm vi hình ảnh, 13-175
Drift Compensation (Bù độ lệch), 13-173 Tái tạo ảnh chụp, B-Flow, 6-13
Exit (Thoát), 13-188 TAMAX và TAMEAN, phép đo ở chế độ Doppler
làm mịn, 13-184 đánh dấu thủ công, 7-49
Nút điều khiển đồ thị, 13-173, 13-183 tạo ảnh 3D/4D
tạo vùng đánh dấu, 13-176 các nút điều khiển vận hành, 13-14
thao tác vùng mẫu, 13-178 giới thiệu, 13-4
quản lý hình ảnh nguyên lý hoạt động, 13-5
các yêu cầu về phương tiện, 9-4 xử lý khối quan tâm, 13-28
mẹo xử lý phương tiện, 9-4, 9-50 tạo ảnh 4D thời gian thực
Quản trị dừng thu nhận, 13-30
tổng quan về màn hình Utility (Tiện ích), 10-118 thu nhận dữ liệu, 13-23
quản trị viên tạo ảnh chia đôi màn hình, 3-58
xác định hệ thống, 10-131 Tạo ảnh Doppler năng lượng, 5-41
Quản trị viên hệ thống Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao (SRI-HD)

Chỉ mục-6 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
xem SRI-HD, điều chỉnh Advanced (Nâng cao), 10-68
Tạo ảnh ở Chế độ B Cài đặt kết xuất, 10-67
gợi ý quét, 5-3 ROI (Vùng quan tâm), 10-66
mục đích sử dụng, 5-2 Scalpel (Cắt), 10-67
protocol siêu âm điển hình, 5-2 thiết lập sẵn tạo ảnh, tổng quan, 10-31
tối ưu hóa, 5-2 thiết lập sẵn ứng dụng
Tạo ảnh ở chế độ Color Flow (Dòng màu) do người dùng xác định, 10-163
Chế độ M, 5-45 thiết lập sẵn, tổng quan, 10-2
Doppler năng lượng, 5-41 thông tin, yêu cầu, 1-13
kích hoạt, 5-34 Thời gian gia tốc (AT)
mục đích sử dụng, 5-32 Phép đo mạch máu Sản/Phụ khoa, 7-38
tối ưu hóa, 5-32 Thời gian thích nghi, 3-89
Tạo ảnh ở Chế độ M Thu nhận hình ảnh
dòng màu, kích hoạt, 5-45 Siêu âm tim gắng sức, 13-193
mục đích sử dụng, 5-27 Thu phóng hình ảnh, 6-16
protocol siêu âm điển hình, 5-28 thu phóng hình ảnh
tối ưu hóa, 5-27 tác động sinh học, 6-17
Tạo ảnh sóng biến dạng Thùng máy, 12-40
Bảng thông tin sai số đo, 13-142 thư mục, phép đo
Cấu hình sóng biến dạng, 13-129 thêm, 7-91
Gợi ý quét, 13-156 thư viện ứng dụng mẫu cơ thể, chọn, 10-52
Kích hoạt sóng biến dạng, 13-133 thước đo, mô tả, 7-14
Mục đích sử dụng, 13-129 Tích lũy, B-Flow (Dòng B), 5-15
Phép đo sóng biến dạng, 13-148 tiếp xúc
Protocol siêu âm điển hình (Gan), 13-146 câu hỏi lâm sàng, 1-13
Sử dụng Sóng biến dạng, 13-145 câu hỏi về bảo dưỡng, 1-13
Tổng quan, 13-127 Internet, 1-13
Tạo ảnh Static 3D (3D tĩnh), 13-32 tính toán
thu nhận dữ liệu, 13-32 chọn, 7-12
Tạo ảnh thường tiết niệu, 8-80
thay đổi các thiết lập sẵn, 10-33 Trang tính sản khoa, 7-69
Tạo ảnh tương phản tính toán do người dùng xác định, chỉnh sửa, 7-102
tổng quan, 13-59 Tính toán mạch thủ công, 8-74
Tạo ảnh vận tốc mô, 13-165 Tính toán mạch tự động, xem thêm Tính toán mạch
TCPIP thủ công
Khả năng kết nối, 10-71 kích hoạt, 8-69
TGC, điều chỉnh, 5-21 thiết lập các tham số tính toán, 8-69
Thai nhi Tính toán tự động
lựa chọn trên một trang tính sản khoa, 7-68 chỉnh sửa, 5-54
nhập số lượng, 8-27 Tính toán tự động, sửa đổi, 5-54
Thay đổi định dạng hiển thị, 3-77 Tóm tắt mạch máu, siêu âm mạch, 7-71
thăm khám tiết niệu, chuẩn bị, 7-12, 8-2 tối ưu hóa hình ảnh
thận trọng khi sử dụng, 2-4 Chế độ B, 5-2
Thể tích bàng quang, đo, 8-80 Chế độ M, 5-27
Thể tích thận, đo, 8-81 Color Flow, 5-32
Thể tích tuyến tiền liệt, đo, 8-81 Doppler, PW, 5-46
thiết bị Trạng thái pin, 13-564
có thể chấp nhận, 2-40 Trang tính mạch
thiết bị dùng theo chỉ định, thận trọng, 1-12 lưu và in, 7-67, 7-73
thiết bị ngắt mạch tóm tắt mạch máu, 7-71
mô tả, 3-21 Trang tính sản khoa
thiết bị ngoại vi AUA, 7-68
bảng nối, 3-12 chọn tuổi siêu âm, 7-68
thiết bị ngoại vi, kỹ thuật số CUA, 7-68
thiết lập, 9-58 dữ liệu bệnh nhân, 7-68
thiết lập sẵn đa thai, 8-29
sắp xếp các thư mục và phép đo, 7-84 Phần trăm phát triển EFW, 7-69
Thiết lập sẵn 3D/4D, thay đổi, 10-64 tính toán, 7-69

LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản Chỉ mục-7


5855997-1VI Bản sửa đổi 2
Trình tạo Hỗ trợ chụp X
Bàn phím
Điều hướng, 13-382 xác minh
Các tính năng, 13-384 phương tiện lưu trữ di động, 10-99
Chương trình Xóa
Chỉnh sửa, 13-373 đo lường, 7-13
Dạng xem, 13-377 Xu hướng thai
Help (Trợ giúp), 13-365 đa thai, 8-29
Measurements (Đo lường), 13-392 đồ thị đường cong phát triển thai nhi, 8-23
Thuộc tính, 13-384 Xử lý đầu dò và kiểm soát lây nhiễm, 11-17
Tổng quan, 13-364
Xử lý tệp, 13-365
Túi thai (GS), 8-12
Tuổi siêu âm
lựa chọn trên trang tính sản khoa, 7-68
tùy chọn
hệ thống, 10-128
Tùy chọn thiết lập sẵn hệ thống, tổng quan, 10-6
Tùy chọn Thông số suy giảm theo định hướng siêu
âm (UGAP), 13-157
Tự động sắp xếp theo trình tự
sử dụng, 7-89
Tự động tính chu kỳ trung bình ở Doppler, sử
dụng, 7-51
tương thích điện từ (EMC), 2-20
TVD, 13-168
TVI, 13-167
Tỷ lệ A/B
phép đo tổng quát, 7-29
Phép đo tổng quát ở chế độ Doppler, 7-37
Phép đo tổng quát ở Chế độ M, 7-31
Tỷ lệ D/S, 7-36
Tỷ lệ dD, phép đo nhi khoa, 8-90
Tỷ lệ đỉnh tâm thu/cuối tâm trương, phép đo tổng quát
Doppler, 7-36
Tỷ lệ nội mạch, tính toán, 8-75
Tỷ lệ PS/ED hoặc ED/PS, đo lường, 7-36
Tỷ lệ S/D, phép đo Doppler, 7-36

U
USB Quick Save (Lưu nhanh USB), 9-57

V
Vận tốc, Đo lường Doppler, 7-48
Vẽ đồ thị cho cả hai, xu hướng của thai nhi, 8-23
vòng lặp CINE
chỉ xem trước, 9-10
lưu trữ mà không xem trước, 9-10
lưu trữ và xem trước, 9-8
Vùng thương tổn ở ngực
Ánh xạ chú thích, 10-43

W
Worksheet (Trang tính)
xem, 7-61
Write Zoom, kích hoạt, 6-17

Chỉ mục-8 LOGIQ Fortis – Hướng dẫn sử dụng cơ bản


5855997-1VI Bản sửa đổi 2

You might also like