Professional Documents
Culture Documents
LFortis BUM 5855997-1VI 2
LFortis BUM 5855997-1VI 2
LFortis BUM 5855997-1VI 2
5855997-1VI
Bản sửa đổi 2
Phiên bản R3
LOGIQ Fortis tuân thủ các yêu cầu pháp lý của Quy định Châu Âu 2017/745 EU sau
về thiết bị y tế.
GE Healthcare
P.O.Box 414, Milwaukee, Wisconsin 53201 HOA KỲ
(Châu Á, Thái Bình Dương, Mỹ Latinh, Bắc Mỹ)
GE Healthcare GmbH
Beethovenstrasse 239
Postfach 11 05 60
D-42655 Solingen ĐỨC
ĐT: 49 212.28.02.208; FAX: 49 212.28.02.380
Lịch sử sửa đổi
Lý do sửa đổi
NGÀY
BẢN SỬA ĐỔI (DD/MM/YYYY) LÝ DO SỬA ĐỔI
Lịch sử sửa đổi Bản sửa đổi 2 Chương 7 Bản sửa đổi 2
Yêu cầu pháp lý Bản sửa đổi 2 Chương 8 Bản sửa đổi 2
Vui lòng xác nhận bạn đang sử dụng bản sửa đổi mới nhất của tài liệu này. Thông tin liên
quan đến tài liệu này được lưu trữ trên MyWorkshop. Nếu bạn cần biết bản sửa đổi mới
nhất, liên hệ với nhà phân phối của bạn, Đại diện bán hàng GE tại địa phương hoặc tại
Hoa Kỳ, gọi Trung tâm trả lời câu hỏi lâm sàng của GE Ultrasound theo số
1 800 682 5327 hoặc 1 262 524 5698.
Giới thiệu
Chương này chứa các thông tin liên quan đến chỉ định
sử dụng/chống chỉ định, thông tin liên hệ và bố cục của
tài liệu này.
Chú ý
Sách hướng dẫn này chứa các thông tin đầy đủ và cần thiết để
vận hành hệ thống an toàn. Chuyên gia ứng dụng được đào tạo
tại nhà máy sẽ cung cấp chương trình đào tạo thiết bị nâng cao
trong thời gian đã được thỏa thuận.
Hãy đọc và hiểu rõ tất cả các chỉ dẫn trong sách hướng dẫn này
trước khi sử dụng hệ thống LOGIQ Fortis.
Luôn cất giữ sách hướng dẫn này cùng với thiết bị. Định kỳ xem
xét lại quy trình hoạt động và các biện pháp phòng ngừa an
toàn.
Việc bỏ qua thông tin về an toàn được coi là sử dụng không
đúng.
Không phải tất cả các tính năng, sản phẩm, đầu dò hoặc thiết bị
ngoại vi được mô tả trong tài liệu này đều có sẵn hoặc được
phê duyệt để bán trên tất cả các thị trường. Vui lòng liên hệ với
Đại diện GE Ultrasound tại nước bạn để nhận được thông tin
mới nhất.
LƯU Ý: Lưu ý rằng các đơn hàng được dựa trên các thông số kỹ thuật
đã được thống nhất riêng và có thể không bao gồm mọi tính
năng được liệt kê trong sách hướng dẫn sử dụng này.
LƯU Ý: Mọi tham chiếu tới các tiêu chuẩn/quy định và các sửa đổi của
các tiêu chuẩn/quy định này có hiệu lực tại thời điểm xuất bản
sách hướng dẫn sử dụng này.
Tài liệu
Phải xem kỹ hướng dẫn an toàn trước khi vận hành hệ thống.
Sách hướng dẫn LOGIQ Fortis được biên soạn dành cho các
đối tượng người dùng hiểu rõ các nguyên tắc và kỹ thuật siêu
âm cơ bản. Tài liệu không bao gồm thông tin đào tạo về siêu âm
hoặc các quy trình lâm sàng chi tiết.
Tài liệu được cung cấp theo những cách sau:
• Trợ giúp trực tuyến trên hệ thống
• Phương tiện điện tử có thể xem trên máy tính Windows
• Trên Internet, tại Cổng thông tin tài liệu khách hàng GE
• Bản giấy (có thể yêu cầu cung cấp qua H-Cat)
LƯU Ý: Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản được tham chiếu trong sách
hướng dẫn này là phần số 5874373.
Trợ giúp trực tuyến được cung cấp trên hệ thống bằng cách
nhấn phím F1 hoặc biểu tượng eIFU trên trang Utility (Tiện ích)
thứ hai. Màn hình Trợ giúp được chia thành ba phần: các công
cụ điều hướng ở phần trên cùng, bên trái của màn hình (Hide
(Ẩn), Back (Quay lại), Forward (Tiến)), các công cụ điều hướng
sách trợ giúp ở phần bên trái màn hình (Mục lục, Chỉ mục, Tìm
kiếm, Yêu thích) và phần nội dung ở bên phải màn hình hiển thị
chủ đề trợ giúp.
Liên kết
Sau khi bạn nhấp vào một phần màu xanh lam, gạch chân của
văn bản, màn hình sẽ cập nhật nội dung của liên kết này. Để
quay lại màn hình trước đó, nhấn Back (Quay lại). Để quay lại
liên kết, nhấn Forward (Tiến).
Cập nhật tài liệu về máy quét siêu âm thông qua USB
Phiên bản mới nhất của Trợ giúp trực tuyến nằm trong ổ USB.
Để cập nhật phiên bản mới nhất:
1. Tắt nguồn LOGIQ Fortis và cắm ổ USB chứa Hướng dẫn sử
dụng điện tử (eIFU) vào cổng USB phía sau.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng hệ thống có bật tính năng USB (kiểm tra cài
đặt trên trang System Admin Utility (Tiện ích quản trị hệ
thống)).
2. Bật nguồn LOGIQ Fortis và thực hiện theo lời nhắc trên
màn hình.
a. Chọn Install SW ... (Cài đặt phần mềm) trên màn hình
Start Application (Khởi động ứng dụng).
b. Chọn OK trên màn hình StartLoader (Khởi động
chương trình tải) đầu tiên.
c. Chọn gói, sau đó chọn Install (Cài đặt) trên màn hình
StartLoader (Khởi động chương trình tải) thứ hai. Khi
đó, quá trình cài đặt phần mềm sẽ bắt đầu. Sau khi xuất
hiện thông báo “Installation has completed” (Đã cài đặt
xong) và hệ thống khởi động lại, hãy rút USB ra.
d. Khi xác minh rằng mỗi tính năng đều hoạt động chính
xác, chọn “Passed” (Đạt). Nếu tất cả các tính năng đều
hoạt động chính xác và tùy chọn “Passed” (Đạt) được
chọn cho tất cả các tính năng, thì trường chữ ký sẽ
được kích hoạt ở phía dưới Danh sách kiểm tra xác
minh phần mềm mới. Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba
ký tự) và nhấn OK. Bây giờ hệ thống đã sẵn sàng để sử
dụng.
LƯU Ý: Bạn có thể tìm kiếm trong một tài liệu bằng cách dùng siêu liên
kết trong Bảng mục lục và chỉ mục để tìm các chủ đề và điều
hướng qua các thẻ đánh dấu.
LƯU Ý: Ngoài việc xem tài liệu trên Hệ thống siêu âm, bạn có thể đọc
phương tiện Tài liệu trên bất kỳ máy tính nào.
Để thoát, nhấn dấu ‘X’ ở góc trên, bên phải của cửa sổ tài liệu.
Xem Trợ giúp trực tuyến bằng ngôn ngữ khác từ Ngôn ngữ hệ thống
Trên trang Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> Online Help
Language (Ngôn ngữ trợ giúp trực tuyến), chọn ngôn ngữ mà
bạn muốn xem Trợ giúp trực tuyến.
Nếu không có phiên bản Trợ giúp trực tuyến đã dịch, bạn sẽ
được chuyển đến chọn ngôn ngữ khác.
Có thể cập nhật các tệp Trợ giúp trực tuyến đã dịch qua ổ đĩa
USB Flash chứa Hướng dẫn sử dụng điện tử. Vui lòng liên hệ
với Đại diện cung cấp ứng dụng/Đại diện dịch vụ tại địa phương
để đặt Bộ hướng dẫn sử dụng điện tử cập nhật.
Cổng thông tin tài liệu dành cho khách hàng trực tuyến
Tài liệu được cung cấp trong Cổng thông tin tài liệu dành cho
khách hàng trên internet tại Thư viện tài liệu hỗ trợ của GE
Healthcare tại:
https://www.gehealthcare.com/support/documentation
Chuyển đến Cổng thông tin tài liệu dành cho khách hàng trên
trang web và nhập các thông tin sau để tìm kiếm sách hướng
dẫn mong muốn:
• Mã tài liệu
HOẶC
• Modality (Phương thức)
• Sản phẩm
• Loại tài liệu
• Từ khóa
Bạn có thể tải xuống hướng dẫn sử dụng mong muốn từ trang
web hoặc sao chép URL thủ công để chia sẻ liên kết.
Bạn có thể yêu cầu cung cấp sách hướng dẫn ở dạng bản giấy
qua H-Cat.
CẢNH BÁO Không được sử dụng hệ thống siêu âm để siêu âm cùng lúc
cho người và cho thú y/động vật.
BRAZIL ĐT:
3004 2525 (Thủ đô và
Vùng đô thị)
ẤN ĐỘ ĐT:
+(91) 1-800-425-8025
NA UY ĐT: (+47) 23 18 50 50
FAX: (+47) 23 18 60 35
ĐT: (+47) 33 02 11 16
Đối với tất cả các quốc gia châu Âu khác không được liệt kê, vui lòng liên hệ với nhà phân phối GE tại quốc
gia của bạn hoặc nguồn hỗ trợ thích hợp được liệt kê trên trang web www.gehealthcare.com.
An toàn
Báo cáo
Trong trường hợp xảy ra sự cố nghiêm trọng liên quan đến các
sản phẩm siêu âm LOGIQ Fortis, phải báo cáo ngay sự cố cho
GE Healthcare và Cơ quan có thẩm quyền.
Mô tả biểu tượng
NGUY HIỂM Cho biết rằng một nguy cơ cụ thể được biết là tồn tại, trong các
điều kiện hoặc hành động không thích hợp nó sẽ gây ra:
• Thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong
CẢNH BÁO Cho biết rằng một nguy cơ cụ thể được biết là tồn tại, trong các
điều kiện hoặc hành động không thích hợp nó có thể gây ra:
• Thương tích cá nhân nhẹ
• Thiệt hại tài sản đáng kể
THẬN TRỌNG Cần phải biết rằng một nguy cơ tiềm ẩn có thể tồn tại, trong
các điều kiện hoặc hành động không thích hợp, nó sẽ hoặc có
thể gây ra:
• Thiệt hại tài sản
LƯU Ý: Thiệt hại tài sản đáng kể được xác định là hệ thống cần được
bảo dưỡng để thực hiện chức năng.
LƯU Ý: Cho biết các biện pháp phòng ngừa hoặc khuyến nghị nên được
sử dụng khi vận hành hệ thống siêu âm, cụ thể:
• Duy trì môi trường tối ưu cho hệ thống
• Sử dụng sách hướng dẫn này
• Ghi chú để nhấn mạnh hoặc làm rõ một điểm.
Mô tả biểu tượng
Các mối nguy hiểm tiềm ẩn được biểu thị bằng các biểu tượng
sau:
Các tiêu đề chủ đề dưới đây (An toàn cho bệnh nhân và An toàn
cho thiết bị và nhân viên) nhằm giúp người dùng thiết bị nhận
thức về các nguy cơ cụ thể liên quan đến việc sử dụng thiết bị
này và người dùng có thể bị thương nếu không tuân thủ các
biện pháp phòng ngừa. Các biện pháp phòng ngừa bổ sung có
thể được cung cấp trong sách hướng dẫn.
NGUY HIỂM Sử dụng không đúng cách có thể dẫn đến thương tích nghiêm
trọng. Việc sử dụng hệ thống không đúng với các điều kiện
được mô tả hoặc mục đích sử dụng và việc bỏ qua các thông
tin liên quan đến an toàn được coi là sử dụng không đúng.
Người dùng phải nắm rõ các hướng dẫn và nguy cơ tiềm ẩn
liên quan đến siêu âm trước khi sử dụng thiết bị. GE sẽ hỗ trợ
đào tạo nếu cần thiết.
Việc bỏ qua thông tin về an toàn được coi là sử dụng không
đúng.
Sau đây là các nguy cơ tiềm ẩn gắn liền với công nghệ:
• Năng lượng siêu âm được cung cấp cho mô ngoài mục
tiêu bằng cách sử dụng các thiết bị Siêu âm, và tương tác
giữa năng lượng âm thanh với mô ở các mức đủ cao có
thể tạo ra các tác động sinh học.
• Có thể sử dụng chức năng Theo dõi chỉ số cơ học (MI) để
giúp theo dõi xác suất tạo vùng trống.
CẢNH BÁO Các nguy cơ được liệt kê có thể ảnh hưởng đến an toàn của
bệnh nhân đang được thăm khám siêu âm chẩn đoán.
CẢNH BÁO Hệ thống cung cấp các tính toán (như trọng lượng thai nhi dự
kiến) và các biểu đồ dựa trên tài liệu khoa học đã được xuất
bản. Người dùng có trách nhiệm lựa chọn biểu đồ phù hợp và
diễn giải lâm sàng cho các tính toán và biểu đồ. Người dùng
được ủy quyền nên xem xét các thông tin chỉ định sử dụng
thích hợp của một công thức hoặc biểu đồ như được mô tả
trong tài liệu khoa học. Chẩn đoán, quyết định siêu âm thêm và
điều trị y tế phải được thực hiện bởi nhân viên có đủ trình độ
chuyên môn theo thực tiễn lâm sàng tin cậy.
THẬN TRỌNG Phải hết sức thận trọng khi sử dụng các tính năng hỗ trợ đo
lường như VOCAL hay SonoNT. Kết quả đo lường là đề xuất
của hệ thống, nếu nghi ngờ, hãy xác minh bằng các phương
pháp đo lường thủ công.
Người dùng chịu trách nhiệm diễn giải chẩn đoán kết quả đo
lường.
Nguy cơ cơ học
Việc sử dụng đầu dò hư hỏng hoặc sử dụng và thao tác đầu dò
âm đạo không đúng cách có thể gây ra thương tích hoặc tăng
nguy cơ lây nhiễm. Thường xuyên kiểm tra đầu dò xem bề mặt
có bị sắc, nhọn, nhám hoặc hư hỏng có thể gây ra thương tích
hoặc làm rách lớp bảo vệ không.
Việc sử dụng đầu dò hư hỏng có thể gây ra thương tích hoặc
tăng nguy cơ lây nhiễm. Thường xuyên kiểm tra đầu dò xem bề
mặt có bị sắc, nhọn, nhám hoặc hư hỏng có thể gây ra thương
tích hoặc làm rách lớp bảo vệ không.
Nguy cơ Đầu dò hư hỏng cũng có thể làm tăng nguy cơ điện giật nếu
về điện dung dịch dẫn điện tiếp xúc với các bộ phận mang điện bên
trong. Kiểm tra đầu dò thường xuyên để phát hiện vết nứt hoặc
khe hở trong vỏ, các lỗ trong và xung quanh thấu kính âm hoặc
các hư hỏng khác có thể làm cho chất lỏng xâm nhập. Làm
quen với các biện pháp phòng ngừa trong sử dụng và bảo
dưỡng đầu dò được nêu trong Đầu dò và Sinh thiết.
NGUY HIỂM Đầu dò siêu âm là loại thiết bị có độ nhạy cao, có thể dễ dàng
bị hư hỏng do xử lý không đúng cách. Đặc biệt thận trọng
không làm rơi đầu dò và tránh để đầu dò tiếp xúc với các bề
mặt sắc hoặc mài mòn. Vỏ, thấu kính hoặc dây cáp bị hư hỏng
có thể gây ra thương tích cho bệnh nhân hoặc ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động.
ALARA
NGUY HIỂM Siêu âm có thể gây ra tác động có hại cho các mô và gây ra
thương tích cho bệnh nhân. Luôn giảm thiểu thời gian tiếp xúc
và giữ siêu âm ở mức thấp khi nó không mang lại lợi ích về
mặt y tế. Sử dụng nguyên tắc ALARA (As Low As Reasonably
Achievable - Thấp nhất có thể trong khả năng hợp lý), chỉ tăng
công suất khi cần thiết để đạt được chất lượng hình ảnh chẩn
đoán. Quan sát hiển thị công suất âm và nắm rõ tất cả các nút
điều khiển ảnh hưởng đến mức độ công suất. Xem phần Tác
động sinh học của chương Công suất âm trong Hướng dẫn
tham khảo nâng cao để biết thêm thông tin.
Đào tạo
Tất cả người dùng nên được đào tạo phù hợp liên quan đến
ứng dụng trước khi thực hiện chúng ở môi trường lâm sàng. Vui
lòng liên hệ với đại diện GE tại địa phương để được hỗ trợ đào
tạo.
Chương trình đào tạo ALARA được cung cấp trong tài liệu
hướng dẫn An toàn siêu âm y tế đi kèm trong bộ dụng cụ
eDOCs. Chương trình đào tạo ALARA dành cho người dùng
cuối về lâm sàng bao gồm các nguyên tắc siêu âm cơ bản, tác
động sinh học có thể, dẫn xuất và ý nghĩa của các chỉ số, các
nguyên tắc ALARA và ví dụ về những ứng dụng cụ thể của
nguyên tắc ALARA.
NGUY HIỂM Thiết bị này chứa điện áp nguy hiểm có thể gây ra thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.
Nếu phát hiện sai sót hoặc xảy ra trục trặc, hãy dừng vận hành
thiết bị và thực hiện các thao tác phù hợp cho bệnh nhân.
Thông báo cho nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ và liên hệ với
Đại diện dịch vụ để tìm hiểu thêm thông tin.
Người dùng không được bảo dưỡng bất kỳ bộ phận nào bên
trong bảng điều khiển. Chỉ giao các công việc bảo dưỡng cho
nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ.
Đảm bảo rằng nhân viên không có thẩm quyền không can
thiệp vào thiết bị.
NGUY HIỂM Các nguy cơ được liệt kê dưới đây có thể ảnh hưởng nghiêm
trọng đến an toàn của thiết bị và nhân viên trong quá trình siêu
âm chẩn đoán.
Nguy cơ Nguy cơ cháy nổ nếu sử dụng khi có các chất gây tê dễ cháy.
cháy nổ Tuyệt đối không vận hành thiết bị khi đang có chất lỏng, hơi
hoặc khí dễ cháy nổ. Trục trặc thiết bị hoặc tia lửa do động cơ
quạt tạo ra có thể làm bốc cháy các chất này. Người vận hành
cần nhận thức rõ các điểm sau để phòng tránh nguy cơ cháy
nổ.
• Nếu phát hiện các chất dễ cháy trong môi trường, không
cắm điện hoặc bật hệ thống.
• Nếu phát hiện chất dễ cháy sau khi đã bật hệ thống, không
tắt thiết bị hoặc rút phích cắm.
• Nếu phát hiện chất dễ cháy, di tản và thông gió khu vực
trước khi tắt thiết bị.
Nguy cơ Hệ thống phải được cấp điện từ một mạch điện đủ công suất.
hỏa hoạn & Công suất của mạch cấp điện phải phù hợp với quy định.
khói
NGUY HIỂM Không mở bao bì hệ thống LOGIQ Fortis. Công việc này phải
do nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ thực hiện. Mở bao bì
không đúng cách có thể dẫn đến thương tích.
NGUY HIỂM GE khuyến cáo chỉ sử dụng đầu dò chuyên dụng trên người
hoặc động vật. Dùng nhãn dán riêng để đánh dấu đầu dò dành
riêng cho động vật.
Tuân thủ các quy chế và quy định cụ thể của quốc gia về xử lý
thiết bị sử dụng trên cả động vật và con người. Các hạn chế
của quốc gia có thể cấm sử dụng đầu dò dành cho động vật
trên người và ngược lại.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến phơi
nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.
CẢNH BÁO • Đảm bảo xác minh phương tiện sau khi ghi dữ liệu, như
EZBackup, SaveAs (Lưu dưới dạng) hoặc Export (Xuất).
• Trước khi xóa một bệnh nhân hoặc hình ảnh khỏi màn hình
bệnh nhân, đảm bảo bạn đã lưu dữ liệu bằng EZBackup/
Backup (Sao lưu) hoặc Export (Xuất) và xác minh đã
truyền dữ liệu sang phương tiện thành công. Nếu không
làm theo các hướng dẫn có thể dẫn đến mất dữ liệu và cần
phải chụp quét lại.
CẢNH BÁO Khi di chuyển Bảng điều khiển lên/xuống cùng với màn hình,
đặt CẢ HAI tay trên Bảng điều khiển. Việc chạm vào các bộ
phận chuyển động khác thay vì Bảng điều khiển có thể gây ra
thương tích cá nhân.
CẢNH BÁO Tiếp xúc với mủ cao su tự nhiên có thể gây phản ứng phản vệ
nghiêm trọng ở những người nhạy cảm với protein cao su tự
nhiên. Người dùng và bệnh nhân nhạy cảm nên tránh tiếp xúc
với những vật này.
CẢNH BÁO LOGIQ Fortis không được thiết kế để sử dụng như một thiết bị
lưu trữ dữ liệu; việc sao lưu Cơ sở dữ liệu bệnh nhân và hình
ảnh là trách nhiệm của tổ chức sử dụng. GE KHÔNG chịu
trách nhiệm đối với thông tin bệnh nhân hoặc hình ảnh bị mất.
Nếu mất dữ liệu hình ảnh có thể cần phải quét lại.
CẢNH BÁO Để giảm thiểu nguy cơ vô tình mất dữ liệu, thực hiện
EZBackup và Sao lưu thường xuyên.
1. Trước hết thực hiện EZBackup để lưu hình ảnh.
2. Tiếp theo thực hiện Sao lưu tại Utility (Tiện ích) -> Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục). Kích hoạt các hộp kiểm dưới
đây trong phần Backup (Sao lưu):
• User Defined Configuration (Cấu hình do người dùng
xác định)
• Dịch vụ
THẬN TRỌNG Chỉ sử dụng những thiết bị ngoại vi và phụ kiện được phê
duyệt và khuyên dùng.
Tất cả các thiết bị ngoại vi và phụ kiện phải được lắp chắc
chắn vào LOGIQ Fortis. Nếu không làm theo các hướng dẫn
này có thể dẫn đến hiệu suất chẩn đoán không mong muốn.
THẬN TRỌNG Thiết bị ngoại vi không được hỗ trợ sử dụng nguồn điện xoay
chiều riêng KHÔNG THỂ kết nối với LOGIQ Fortis. KHÔNG kết
nối dây nguồn của thiết bị ngoại vi vào hệ thống LOGIQ Fortis.
Chỉ nên sử dụng các thiết bị ngoại vi mua từ GE với mục đích
được sử dụng với hệ thống LOGIQ Fortis.
Sử dụng cáp nối máy in USB có chiều dài dưới 3 mét.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến hiệu
suất chẩn đoán không mong muốn.
THẬN TRỌNG Không sử dụng thiết bị này nếu đã biết có vấn đề về an toàn.
Yêu cầu nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ chuyên môn sửa
chữa và xác nhận công năng của máy trước khi đưa sử dụng
trở lại.
THẬN TRỌNG Để tránh nguy cơ thương tích hoặc hư hỏng hệ thống, TUYỆT
ĐỐI KHÔNG đặt bất kỳ vật thể hay chất lỏng nào lên bảng thao
tác.
CẢNH BÁO • KHÔNG đặt ngón tay, tay hoặc bất kỳ vật gì lên khớp nối
của màn hình hoặc cần màn hình để tránh bị thương tích
khi di chuyển màn hình và cần màn hình.
• Để tránh bị thương hoặc hư hỏng hệ thống, TUYỆT ĐỐI
KHÔNG đặt bất kỳ vật thể hoặc chất lỏng nào lên màn
hình, dù ở vị trí ban đầu hay vị trí gập xuống/vận chuyển.
• KHÔNG dùng những vật sắc nhọn, như bút chì hoặc bút
bi, cào xước hoặc ấn vào bảng điều khiển, vì điều này có
thể gây hư hỏng bảng điều khiển.
• Để tránh bị thương tích hoặc hư hỏng, đảm bảo không có
chướng ngại vật nào trong phạm vi di chuyển trước khi di
chuyển màn hình và cần màn hình. Chướng ngại vật bao
gồm cả vật và người.
• Chú ý vị trí cần màn hình để cần không bị va chạm với
người hoặc vật khác.
• Trước khi di chuyển hệ thống đến vị trí khác, đảm bảo
khóa cần màn hình tại vị trí vận chuyển.
• Màn hình có thể có điểm ảnh khiếm khuyết. Các điểm ảnh
này có thể xuất hiện dưới dạng một vùng sáng hoặc tối
hơn trên màn hình. Hiện tượng này là do đặc tính của
bảng điều khiển, không phải do sản phẩm.
• Đèn nền của màn hình có tuổi thọ xác định. Khi màn hình
bị tối hoặc bắt đầu nhấp nháy, hãy liên hệ với Đại diện dịch
vụ đủ trình độ để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Ánh sáng chói có thể ảnh hưởng đến khả năng đọc của màn
hình.
NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng tính năng Điều hướng khối trên bất kỳ bệnh
nhân nào đang sử dụng thiết bị điện tử để duy trì sự sống, như
máy trợ tim hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo
hướng dẫn này có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của
bệnh nhân.
THẬN TRỌNG • Lưu ý không đưa ra các kết luận chẩn đoán từ một chế độ
cụ thể, chẳng hạn như Chế độ kết xuất hoặc Chế độ
LOGIQView. Luôn luôn kiểm tra với các quy trình chẩn
đoán khác.
• Độ chính xác của kết quả đo lường ở các chế độ cụ thể
như Chế độ kết xuất, LOGIQView, STIC hoặc VOCAL bị
giới hạn và có thể thấp hơn các kết quả đo trong ảnh B.
• Không chẩn đoán dựa trên Chế độ thu nhận 3D/4D. Luôn
kiểm tra và xác nhận kết quả chẩn đoán ở Chế độ B.
Phân loại
Loại bảo vệ chống điện giật
Thiết bị cấp I (*1)
Mức độ bảo vệ chống điện giật
Phụ tùng áp dụng loại BF (*2) (dành cho đầu dò được đánh dấu ký hiệu
BF)
Bộ phận ứng dụng loại CF (*3) (dành cho ECG, PCG, AUX, kim eTRAX
được đánh dấu ký hiệu CF)
Vận hành liên tục
Hệ thống là thiết bị thông thường (IPX0)
Công tắc chân loại IPX8; Đầu dò loại IPX6 hoặc lớn hơn
LƯU Ý: Đầu nối đầu dò không chống nước.
*1. Thiết bị cấp I
THIẾT BỊ bảo vệ chống điện giật không chỉ phụ thuộc vào VỎ
CÁCH ĐIỆN CƠ BẢN mà còn bao gồm nối đất. Biện pháp an
toàn bổ sung này ngăn chặn các bộ phận kim loại hở MANG
ĐIỆN trong trường hợp vỏ cách điện bị hỏng.
*2. Bộ phận áp dụng loại BF
BỘ PHẬN ÁP DỤNG LOẠI BF cung cấp mức độ bảo vệ chống
điện giật quy định, đặc biệt liên quan đến DÒNG RÒ RỈ cho
phép.
THẬN TRỌNG Hiệu suất hệ thống chẩn đoán không mong muốn hoặc lỗi do
nhiễu phát ra từ thiết bị do không tương thích điện từ với dao
đốt điện làm suy giảm rõ rệt chất lượng hình ảnh.
THẬN TRỌNG Không được sử dụng thiết bị liên lạc RF di động (bao gồm cả
các thiết bị ngoại vi chẳng hạn như cáp ăng-ten và ăng-ten bên
ngoài) có các tần số được nêu trong Bảng 2-4 trên trang 2-24
gần quá 30 cm (12 inch) so với bất kỳ bộ phận nào của LOGIQ
Fortis, bao gồm cả cáp do GE quy định.
Nếu không, thiết bị này có thể bị suy giảm hiệu suất.
Nhân viên y tế chịu trách nhiệm về thiết bị này phải hướng dẫn
kỹ thuật viên, bệnh nhân và những người khác có thể ở gần thiết
bị này tuân thủ tuyệt đối yêu cầu nêu trên.
Tất cả các loại thiết bị điện đều có thể gây nhiễu điện từ cho
thiết bị khác, dù được truyền qua không khí hay cáp nối. Thuật
ngữ EMC (Tương thích điện từ) cho biết khả năng thiết bị có thể
hạn chế ảnh hưởng điện từ của thiết bị khác và đồng thời không
phát ra bức xạ điện từ tương tự ảnh hưởng đến thiết bị khác.
Phải lắp đặt đúng cách theo hướng dẫn bảo dưỡng để đạt được
hiệu suất EMC tối đa cho sản phẩm.
Sản phẩm phải được lắp đặt như quy định trong phần 4.2, Lưu ý
sau khi lắp đặt sản phẩm.
THẬN TRỌNG Cần tránh sử dụng thiết bị này liền kề hoặc xếp chồng lên thiết
bị khác do điều này có thể dẫn đến vận hành không chính xác.
Nếu cần đặt liền kề hoặc xếp chồng lên thiết bị khác, cần quan
sát hai thiết bị để xác minh rằng các thiết bị đang hoạt động
bình thường. Nếu không làm theo hướng dẫn này có thể dẫn
đến hiệu suất chẩn đoán không mong muốn.
Trong trường hợp vấn đề liên quan đến EMC, vui lòng liên hệ
với nhân viên bảo dưỡng của bạn.
Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm đối với các sự cố nhiễu do
sử dụng dây cáp nối không được khuyên dùng, thay đổi hoặc
sửa đổi trái phép đối với thiết bị này. Thay đổi hoặc sửa đổi trái
phép có thể dẫn đến người dùng mất quyền vận hành thiết bị.
CẢNH BÁO Không sử dụng thiết bị cố ý truyền tín hiệu RF (điện thoại di
động, máy thu phát hoặc sản phẩm điều khiển bằng vô tuyến)
trừ những sản phẩm do GE cung cấp (như micro không dây,
băng thông rộng trên đường dây điện), trừ khi chúng được
thiết kế để sử dụng với hệ thống này, gần thiết bị do chúng có
thể làm cho thiết bị hoạt động ngoài phạm vi thông số kỹ thuật
được công bố.
Tắt nguồn các thiết bị này khi ở gần thiết bị.
Nhân viên y tế chịu trách nhiệm về thiết bị phải hướng dẫn kỹ
thuật viên, bệnh nhân và những người khác có thể ở gần thiết
bị này tuân thủ tuyệt đối yêu cầu nêu trên.
Không nên sử dụng các thiết bị liên lạc bằng sóng vô tuyến cầm
tay và di động (như radio hai chiều, điện thoại di động/không
dây, mạng máy tính không dây) gần bất kỳ bộ phận nào của hệ
thống này, kể cả dây cáp, quá mức quy định theo các phương
pháp sau:
Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ có kiểm soát nhiễu phát xạ RF.
Khách hàng hoặc người dùng hệ thống này có thể giúp phòng tránh nhiễu điện từ bằng cách duy trì
khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị liên lạc RF cầm tay và di động (máy phát) và hệ thống này theo
khuyến nghị bên dưới, căn cứ theo công suất đầu ra cực đại của thiết bị liên lạc.
150 kHz - 80 MHz 80 MHz - 800 MHz 800 MHz - 2,5 GHz
d=[3,5/3] căn bậc hai d = [3,5/3] căn bậc hai d = [7/3] căn bậc hai
của P của P của P
Trong đó: d= khoảng cách cách ly tính theo mét, P = công sức định mức của
máy phát.
Công suất đầu ra định
mức cực đại (P) của
máy phát tính theo đơn
vị Watt (W) Khoảng cách (m) nên bằng
Đối với máy phát vô tuyến có công suất đầu ra định mức cực đại không được liệt kê ở trên, khoảng cách
cách ly có thể được ước tính bằng cách sử dụng phương trình trong cột tương ứng, trong đó P là công suất
đầu ra định mức cực đại của máy phát, tính theo watt (W), căn cứ theo nhà sản xuất của máy phát.
LƯU Ý: Ở tần số 80 MHz và 800 MHz, khoảng cách cách ly cho dải tần số cao hơn sẽ được áp dụng.
Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong tất cả các tình huống. Mức lan truyền điện từ bị tác động
bởi độ hấp thụ và phản xạ của các kết cấu, vật dụng và con người.
Lưu ý chung
CẢNH BÁO Việc sử dụng phụ kiện, đầu dò và dây cáp khác với phụ kiện,
đầu dò và dây cáp do GE quy định hoặc cung cấp có thể làm
tăng phát xạ điện từ hoặc giảm miễn nhiễm điện từ của thiết bị
này và dẫn đến tình trạng hoạt động không bình thường.
Cáp đầu dò
Cáp khác
1. Ký hiệu của thiết bị ngoại vi có thể kết nối với sản phẩm này.
Thiết bị được nêu trong phần Phụ tùng/Phụ kiện có thể
được kết nối với sản phẩm mà không ảnh hưởng đến hiệu
suất EMC.
Tránh sử dụng những loại thiết bị không được nêu trong
danh sách. Việc không tuân thủ hướng dẫn này có thể làm
giảm hiệu suất EMC của sản phẩm.
2. Thông báo về chỉnh sửa do người dùng thực hiện
Người dùng không được phép sửa đổi sản phẩm. Việc sửa
đổi sản phẩm của người dùng có thể làm giảm hiệu suất
EMC.
Sửa đổi sản phẩm bao gồm các thay đổi cho:
a. Cáp (chiều dài, vật liệu, mắc dây, v.v.)
b. Lắp đặt/bố trí hệ thống
c. Cấu hình/thành phần hệ thống
d. Các bộ phận của hệ thống bảo vệ (mở/đóng nắp, vặn
vít của nắp)
3. Vận hành hệ thống với tất cả các nắp đóng. Nếu nắp mở vì
lý do nào đó, đảm bảo đóng nắp trước khi bắt đầu/tiếp tục
vận hành.
4. Vận hành hệ thống với nắp mở có thể ảnh hưởng đến hiệu
suất EMC.
Thông tin cập nhật về thiết bị ngoại vi cho các quốc gia EC
Phần dưới đây nhằm cung cấp cho người dùng tại các quốc gia
EC thông tin cập nhật liên quan đến việc kết nối LOGIQ Fortis
với các thiết bị ghi hình ảnh và thiết bị khác hoặc mạng giao
tiếp.
Các thiết bị ngoại vi được sử dụng trong môi trường bệnh nhân
LOGIQ Fortis đã được xác minh về độ an toàn, tương thích và
phù hợp chung với các thiết bị ghi hình ảnh dưới đây:
• Máy in kỹ thuật số Sony UP-D898DC
• Máy in kỹ thuật số Sony UP-D25
• Máy in màu Sony UP-DR80MD
• Drive Bay (dành cho Tru3D và Điều hướng khối)
• Ổ đĩa Flash USB 2.0/3.0
• Ổ cứng USB
LƯU Ý: LOGIQ Fortis hỗ trợ USB 3.0 tiêu chuẩn (trên Bảng thao tác và
Bảng kết nối thiết bị ngoại vi/phụ kiện) và USB 2.0 tiêu chuẩn
trên Màn hình.
LOGIQ Fortis cũng đã được xác minh độ tương thích và tuân
thủ để kết nối với mạng cục bộ (LAN) thông qua kết nối Ethernet
ở tấm mặt sau, miễn là các thành phần LAN phù hợp với tiêu
chuẩn IEC/EN 60950 và IEC/EN 62368.
Có sẵn tùy chọn mạng LAN không dây. Xem ‘Cấu hình mạng
không dây’ trên trang 13-498 để biết thêm thông tin. Tuân thủ
tiêu chuẩn IEEE 802.11 ac/a/b/g/n WiFi với Tiêu chuẩn
Bluetooth 4.0.
LOGIQ Fortis cũng có thể được sử dụng một cách an toàn khi
kết nối tới các thiết bị khác với những thiết bị nêu trên đây nếu
các thiết bị này và thông số kỹ thuật, cài đặt và kết nối tới hệ
thống tuân thủ các quy định trong IEC/EN 60601-1.
Các thiết bị ngoại vi được sử dụng trong môi trường bệnh nhân (tiếp)
Các thiết bị phụ trợ được kết nối với giao diện tương tự và kỹ
thuật số phải được chứng nhận theo các tiêu chuẩn IEC tương
ứng (tức là tiêu chuẩn IEC60950 đối với thiết bị xử lý dữ liệu và
tiêu chuẩn IEC60601-1 đối với thiết bị y tế). Ngoài ra, tất cả các
cấu hình hoàn chỉnh phải tuân thủ phiên bản hiệu lực của tiêu
chuẩn hệ thống IEC60601-1. Các nhân viên kết nối thiết bị phụ
trợ với phần đầu vào tín hiệu hoặc đầu ra tín hiệu của hệ thống
LOGIQ Fortis sẽ cấu hình hệ thống y tế và do đó phải chịu trách
nhiệm đảm bảo rằng hệ thống tuân thủ các yêu cầu trong phiên
bản hiệu lực của IEC60601-1. Nếu nghi ngờ, vui lòng tham vấn
bộ phận dịch vụ kỹ thuật hoặc đại diện GE tại địa phương.
Các biện pháp phòng ngừa chung để lắp đặt thiết bị tích hợp
thay thế bao gồm:
1. Thiết bị bổ sung phải tuân thủ tiêu chuẩn an toàn phù hợp
và có dấu CE.
2. Tổng lượng tiêu thụ điện của các thiết bị bổ sung kết nối với
LOGIQ Fortis và được sử dụng đồng thời phải nhỏ hơn
hoặc bằng nguồn cấp điện định mức của LOGIQ Fortis.
3. Khả năng phân tán nhiệt và thông khí phải phù hợp để ngăn
chặn tình trạng quá nhiệt của thiết bị.
4. Phải đảm bảo bệ lắp cơ khí cho thiết bị và độ ổn định của hệ
thống thích hợp.
5. Rủi ro và dòng điện rò rỉ của hệ thống phải phù hợp với tiêu
chuẩn IEC/EN 60601-1.
6. Mức bức xạ điện từ và độ miễn nhiễm của hệ thống phải
phù hợp với tiêu chuẩn IEC/EN 60601-1-2.
Các thiết bị ngoại vi được sử dụng trong môi trường bệnh nhân (tiếp)
Các biện pháp phòng ngừa chung để lắp đặt thiết bị hoặc mạng
từ xa, tích hợp thay thế bao gồm:
1. Thiết bị bổ sung phải tuân thủ tiêu chuẩn an toàn thích hợp
và có dấu CE.
2. Thiết bị bổ sung phải được sử dụng cho mục đích thiết kế
có giao diện tương thích.
3. Có thể yêu cầu thiết bị cách ly tín hiệu hoặc nguồn điện lưới
và thiết bị nối đất bảo vệ bổ sung để đảm bảo tuân thủ IEC/
EN 60601-1.
Tuyên bố về bức xạ
Hệ thống được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định như sau. Người
dùng phải đảm bảo rằng hệ thống được sử dụng trong môi trường phù hợp.
Bức xạ RF Nhóm 1 Hệ thống chỉ sử dụng năng lượng tần số vô tuyến (RF) cho chức
CISPR 11 năng bên trong của máy. Do đó, mức bức xạ RF rất thấp và
không thể gây nhiễu cho những thiết bị điện tử xung quanh.
Bức xạ RF Cấp A Hệ thống phù hợp để sử dụng trong mọi hệ thống, trừ các hệ
CISPR 11 thống trong nhà và được kết nối trực tiếp với mạng lưới cung cấp
điện áp thấp công cộng cung cấp cho các tòa nhà được sử dụng
Bức xạ hòa âm Cấp A cho mục đích trong nhà, với điều kiện phải lưu ý các cảnh báo
IEC 61000-3-2 dưới đây:
CẢNH BÁO: Các đặc tính BỨC XẠ của thiết bị này khiến nó phù
Dao động điện áp/ Tuân thủ hợp để sử dụng trong các khu công nghiệp và bệnh viện (CISPR
nhiễu nhấp nháy
11 cấp A). Nếu được sử dụng trong môi trường dân cư (thường
IEC 61000-3-3
yêu cầu CISPR 11 cấp B) thiết bị này có thể không cung cấp khả
năng bảo vệ phù hợp đối với các dịch vụ liên lạc tần số vô tuyến.
Người dùng có thể cần thực hiện các biện pháp giảm thiểu, như
đổi hướng hoặc dời vị trí thiết bị.
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ
Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người dùng phải đảm bảo sử dụng hệ thống này trong môi trường phù
hợp.
Môi trường DỰ
KIẾN SỬ DỤNG Môi trường cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp
IEC 61000-4-2 ± 8 kV tiếp xúc Dòng phiên bản 4 Sàn phải bằng gỗ, bê tông
Phóng tĩnh điện ± 8 kV không khí hoặc gạch men. Nếu sàn
(ESD) ± 15 kV không khí ± 15 kV tiếp xúc được phủ vật liệu tổng hợp,
độ ẩm tương đối tối thiểu
phải bằng 30%.
IEC 61000-4-4 ±2 kV đối với đường dây Dòng phiên bản 4 Chất lượng nguồn điện lưới
Bướu xung/quá độ điện có công suất định ± 2 kV đối với đường phải phù hợp với môi trường
nhanh về điện mức 100 kHz dây điện có công suất bệnh viện và/hoặc kinh
định mức 100 kHz doanh điển hình.
± 1 kV đối với đường ± 1 kV đối với đường
dây đầu vào/đầu ra có dây đầu vào/đầu ra có
công suất định mức 100 công suất định mức 100
kHz kHz
IEC 61000-4-5 ± 1 kV đường Dòng phiên bản 4 Chất lượng nguồn điện lưới
Độ miễn nhiễm với dây-đường dây ± 1 kV đường phải phù hợp với môi trường
xung điện áp ± 2 kV đường dây-đất dây-đường dây bệnh viện và/hoặc kinh
± 2 kV đường dây-đất doanh điển hình.
IEC 61000-4-11 0 % UT; 0,5 chu kỳ, Pha: Dòng phiên bản 4 Chất lượng nguồn điện lưới
Tình trạng sụt áp, 0, 45, 90, 135, 180, 225, 0 % UT; 0,5 chu kỳ, Pha: phải phù hợp với môi trường
mất điện trong thời 270, 315° 0, 45, 90, 135, 180, 225, bệnh viện và/hoặc kinh
gian ngắn và biến 0 % UT; 1 chu kỳ, 270, 315° doanh điển hình. Nếu người
đổi điện áp trên Pha: 0° 0 % UT; 1 chu kỳ, dùng cần hoạt động liên tục
đường dây điện 70 % UT; 25/30 chu kỳ, Pha: 0° trong khi mất điện thì nên
đầu vào Pha: 0° 70 % UT; 25/30 chu kỳ, cấp nguồn cho hệ thống
0 % UT; 250/300 chu kỳ Pha: 0° bằng UPS hoặc pin.
Lưu ý: Áp dụng tiêu 0 % UT; 250/300 chu kỳ
chuẩn IEC 60601-2-37 Lưu ý: Áp dụng tiêu
(202.6.2.7) chuẩn IEC 60601-2-37
(202.6.2.7)
Bảng 2-8: Tuyên bố về tuân thủ quy định miễn nhiễm (Tiếp)
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ
Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người dùng phải đảm bảo sử dụng hệ thống này trong môi trường phù
hợp.
Môi trường DỰ
KIẾN SỬ DỤNG Môi trường cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp
IEC 61000-4-8 30 A/m Dòng phiên bản 4 Từ trường tần số lưới điện
Từ trường tần số 30 A/m nên ở mức điển hình của
lưới điện (50/60 một vị trí điển hình trong môi
Hz) trường thương mại và/hoặc
bệnh viện điển hình.
LƯU Ý: UT là điện áp nguồn điện lưới xoay chiều trước khi áp dụng mức độ kiểm tra.
Bảng 2-8: Tuyên bố về tuân thủ quy định miễn nhiễm (Tiếp)
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ
Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người dùng phải đảm bảo sử dụng hệ thống này trong môi trường phù
hợp.
Môi trường DỰ
KIẾN SỬ DỤNG Môi trường cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp
IEC 61000-4-6 3 Vrms Dòng phiên bản 4 Không được sử dụng thiết bị
RF dẫn điện 150kHz đến 80MHz 3 Vrms liên lạc RF di động và cầm
6 Vrms trong băng tần 150kHz đến 80MHz tay gần với bất kỳ bộ phận
ISM từ 150 kHz đến 6 Vrms trong băng tần nào của hệ thống này, kể cả
80MHz ISM từ 150 kHz đến cáp, quá khoảng cách cách
80MHz ly khuyến cáo tính theo
phương trình phù hợp với
IEC 61000-4-3 3 V/m 3 V/m tần số của máy phát.
Trường EM RF 80 MHz - 2,7 GHz 80 MHz - 2,7 GHz Khoảng cách cách ly khuyến
bức xạ 80% AM 1 kHz 80% AM 1 kHz cáo (xem Bảng 2-4)
Bảng 2-8: Tuyên bố về tuân thủ quy định miễn nhiễm (Tiếp)
Hướng dẫn và tuyên bố của nhà sản xuất - miễn nhiễm điện từ
Hệ thống này được thiết kế để sử dụng trong môi trường điện từ quy định dưới đây.
Khách hàng hoặc người dùng phải đảm bảo sử dụng hệ thống này trong môi trường phù
hợp.
Môi trường DỰ
KIẾN SỬ DỤNG Môi trường cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp
IEC 61000-4-3 9 V/m đến 28 V/m 9 V/m đến 28 V/m Khoảng cách cách ly tối
Các trường lân cận tần số tại nhiễu đốm tần số tại nhiễu đốm thiểu của MỨC KIỂM TRA
từ thiết bị liên lạc 385 MHz: 27 V/m 385 MHz: 27 V/m MIỄN NHIỄM cao hơn sẽ
không dây RF 450 MHz: 28 V/m 450 MHz: 28 V/m được tính bằng phương trình
710 MHz: 9 V/m 710 MHz: 9 V/m sau:
745 MHz: 9 V/m 745 MHz: 9 V/m
780 MHz: 9 V/m 780 MHz: 9 V/m
810 MHz: 28 V/m 810 MHz: 28 V/m
870 MHz: 28 V/m 870 MHz: 28 V/m
930 MHz: 28 V/m 930 MHz: 28 V/m Trong đó P là công suất tối
1720 MHz: 28 V/m 1720 MHz: 28 V/m đa tính theo W, d là khoảng
1845 MHz: 28 V/m 1845 MHz: 28 V/m cách cách ly tối thiểu tính
1970 MHz: 28 V/m 1970 MHz: 28 V/m theo m và E là MỨC KIỂM
2450 MHz: 28 V/m 2450 MHz: 28 V/m TRA MIỄN NHIỄM tính theo
5240 MHz: 9 V/m 5240 MHz: 9 V/m V/m.
5500 MHz: 9 V/m 5500 MHz: 9 V/m
5785 MHz: 9 V/m 5785 MHz: 9 V/m
PM 18 Hz hoặc 217 Hz PM 18 Hz hoặc 217 Hz
(50% chu kỳ hoạt động) (50% chu kỳ hoạt động)
a. Về mặt lý thuyết, không thể dự đoán chính xác cường độ điện trường từ máy phát cố định, như trạm phát
sóng cơ sở cho điện thoại vô tuyến (di động/không dây) và thiết bị vô tuyến di động mặt đất, đài vô tuyến
nghiệp dư, đài phát thanh vô tuyến AM và FM cũng như máy phát thanh truyền hình. Để đánh giá môi
trường điện từ do máy phát RF cố định tạo ra, cần tiến hành khảo sát điện từ tại cơ sở. Nếu cường độ điện
trường đo được tại địa điểm sử dụng hệ thống này vượt quá mức độ tuân thủ tần số vô tuyến (RF) áp dụng
nêu trên thì cần theo dõi hệ thống này để xác minh hệ thống đang hoạt động bình thường. Nếu quan sát
thấy hiệu suất bất thường, có thể cần thực hiện các biện pháp bổ sung, chẳng hạn như đổi hướng hoặc dời
vị trí của hệ thống này.
b. Vượt quá dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz thì cường độ điện trường phải thấp hơn 3 V/m.
C. Để thay thế cho điều biến FM, có thể sử dụng điều biến xung 50% ở 18 Hz làm chỉ báo mức kiểm tra/tuân
thủ, do mặc dù loại điều biến này không thể hiện điều biến thực tế nhưng kết quả/chỉ số thu được lại cho biết
tình trạng phơi nhiễm điện từ tồi tệ nhất của quý vị với thiết bị này.
LƯU Ý: Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong tất cả các tình huống. Mức lan truyền điện từ bị
tác động bởi độ hấp thụ và phản xạ của các kết cấu, vật dụng và con người.
Bảng 2-9: Tần số tại nhiễu đốm dành cho trường gần với thiết bị liên lạc RF không dây
theo tiêu chuẩn IEC 61000-4-3
Mức kiểm
Tần số Công tra miễn
kiểm tra Dải tần suất tối Khoảng nhiễm (V/
(MHz) (MHz) Dịch vụ Điều biến đa (W) cách (m) m)
385 380 - 390 TETRA 400 Điều biến xung 1,8 0,3 27
18 Hz
710 704 - 787 Băng tần Điều biến xung 0,2 0,3 9
LTE 13, 17 217 Hz
745
780
5785
Các thiết bị trong môi trường bệnh nhân ở trang trên đây được
xác định là phù hợp để sử dụng trong MÔI TRƯỜNG BỆNH
NHÂN.
THẬN TRỌNG KHÔNG kết nối bất kỳ đầu dò hay phụ kiện nào mà chưa được
GE cho phép sử dụng trong MÔI TRƯỜNG BỆNH NHÂN.
Xem ‘Thông tin cập nhật về thiết bị ngoại vi cho các quốc gia
EC’ trên trang 2-29 để biết thêm thông tin.
Bất kỳ thiết bị nào được kết nối với LOGIQ Fortis phải tuân thủ
một hoặc nhiều quy định được liệt kê dưới đây:
1. Tiêu chuẩn IEC hoặc các tiêu chuẩn liên quan phù hợp với
thiết bị.
2. Thiết bị phải được kết nối với PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ
NỐI ĐẤT.
NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng các thiết bị không được chấp thuận.
Nếu các thiết bị được kết nối không có sự đồng ý của GE, bảo
hành sẽ bị VÔ HIỆU.
Bất kỳ thiết bị nào được kết nối với Hệ thống siêu âm phải tuân
thủ một hoặc nhiều quy định được liệt kê dưới đây:
1. Tiêu chuẩn IEC hoặc các tiêu chuẩn liên quan phù hợp với
thiết bị.
2. Thiết bị phải được kết nối với PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ
NỐI ĐẤT.
THẬN TRỌNG Có thể dẫn đến vận hành không an toàn hoặc trục trặc. Chỉ sử
dụng các phụ kiện, tùy chọn và phụ tùng được phê duyệt hoặc
khuyên dùng trong hướng dẫn sử dụng này.
Công suất âm
Khi tùy chọn cài đặt trước “Auto Freeze Time (probe selection
required)” (Thời gian dừng hình tự động (yêu cầu chọn đầu dò))
được chọn trong màn hình Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> System Imaging (Tạo ảnh hệ thống), hệ thống sẽ tự
động dừng hình sau thời gian quét xác định (10 hoặc 30 phút, 1
giờ hoặc Không bao giờ) nếu không phát hiện bất kỳ thay đổi
nào trong hình ảnh.
Hiển thị công suất âm nằm ở phần trên bên phải của màn hình
hiển thị hệ thống cung cấp cho người vận hành chỉ báo về mức
âm thanh trong thời gian thực do hệ thống tạo ra. Xem chương
Công suất âm trong Hướng dẫn tham khảo nâng cao để biết
thêm thông tin.
Màn hình hiển thị bao gồm ba phần: Chỉ số nhiệt (TI), Chỉ số cơ
học (MI), và giá trị Công suất âm (AO) tương đối.
TI và MI luôn được hiển thị. Hiển thị TI bắt đầu từ giá trị 0,0 và
tăng theo gia số 0,1 và độ chính xác là ±50%. Đối với giá trị hiển
thị MI từ 0 đến 0,4, tăng theo gia số hiển thị 0,01 và đối với các
giá trị lớn hơn 0,4 tăng theo gia số 0,1. Độ chính xác MI là
±25%.
Giá trị phần trăm AO (AO%) thông báo cho người dùng biết nơi
hệ thống đang hoạt động trong phạm vi công suất có sẵn. Độ
chính xác AO% là ±10%.
Chỉ số nhiệt
Tùy thuộc vào siêu âm và loại mô liên quan, các thông số TI sẽ
là một trong ba loại sau:
• Chỉ số nhiệt của mô mềm (TIS). Được sử dụng khi chỉ tạo
ảnh mô mềm, cung cấp giá trị ước tính mức tăng nhiệt độ
có thể trong mô mềm.
• Chỉ số nhiệt của xương (TIB). Được sử dụng khi xương ở
gần tiêu cự của hình ảnh như trong siêu âm ở tam cá
nguyệt thứ ba trong sản khoa, nó cung cấp giá trị ước tính
mức tăng nhiệt độ có thể trong xương hoặc mô mềm lân
cận.
• Chỉ số nhiệt của xương sọ (TIC). Được sử dụng khi
xương ở gần bề mặt da như trong siêu âm xuyên sọ, cung
cấp giá trị ước tính mức tăng nhiệt độ có thể trong xương
hoặc mô mềm lân cận.
Chỉ số cơ học
MI ghi nhận tầm quan trọng của các quá trình không nhiệt, đặc
biệt là tạo vùng trống. Chỉ số này là chỉ báo tương đối về khả
năng hiệu ứng sinh học cơ học trong mô.
Khả năng tạo ra tác động sinh học cơ học (MI) hoặc tác động
sinh học nhiệt (TI) có thể bị ảnh hưởng bởi một số nút điều
khiển nhất định.
Trực tiếp. Nút điều khiển Công suất đầu ra ảnh hưởng lớn nhất
đến Công suất âm.
Gián tiếp. Tác động gián tiếp có thể xảy ra khi điều chỉnh nút
điều khiển. Các nút điều khiển có thể ảnh hưởng đến MI và TI
được liệt kê chi tiết trong mục Tác động sinh học của mỗi nút
điều khiển trong phần Tối ưu hóa hình ảnh.
Luôn theo dõi hiển thị Công suất âm để biết các tác động có thể.
GỢI Ý Chỉ tăng Công suất âm sau khi tối ưu hóa hình ảnh bằng các
nút điều khiển không tác động đến Công suất âm, như Khuếch
đại và TGC.
LƯU Ý: Tham khảo phần Tối ưu hóa hình ảnh để xem thông tin hoàn
chỉnh cho mỗi nút điều khiển.
NGUY HIỂM Đảm bảo bạn đã đọc và hiểu rõ về phần giải thích nút điều
khiển dành cho mỗi chế độ sử dụng trước khi cố gắng điều
chỉnh nút điều khiển Công suất âm hoặc bất kỳ nút điều khiển
nào có thể ảnh hưởng đến Công suất âm. Trong quá trình
thăm khám siêu âm chẩn đoán và sàng lọc, âm thanh tần số
cao xuyên qua và tương tác với mô trong và xung quanh vùng
giải phẫu được chụp ảnh. Chỉ một phần nhỏ năng lượng âm
thanh này được phản xạ ngược trở lại đầu dò để tạo hình ảnh
trong khi phần năng lượng còn lại tiêu hao trong mô. Tương
tác của năng lượng âm thanh với mô tại các mức đủ cao có thể
tạo ra tác động sinh học có tính chất cơ học hoặc tính chất
nhiệt. Mặc dù việc tạo ra tác động sinh học bằng siêu âm trị
liệu là chủ ý, nhưng điều này thường không được mong muốn
trong các ứng dụng sàng lọc và chẩn đoán và có thể có hại
trong một số điều kiện.
Nguy cơ về Sử dụng công suất âm cần thiết nhỏ nhất để đạt được hình
công suất âm ảnh chẩn đoán hoặc đo lường tốt nhất trong quá trình siêu âm.
Bắt đầu siêu âm bằng đầu dò cung cấp độ sâu tiêu cự và độ
xuyên tối ưu.
Để đảm bảo phiên siêu âm không bắt đầu ở mức công suất cao,
LOGIQ Fortis sẽ bắt đầu quét ở mức công suất mặc định thấp.
Mức thấp này là mức có thể lập trình được cài đặt sẵn và phụ
thuộc vào loại siêu âm và đầu dò đã chọn. Mức mặc định này có
hiệu lực khi bật hệ thống hoặc chọn New Patient (Bệnh nhân
mới).
Để sửa đổi công suất âm, điều chỉnh mức Công suất đầu ra trên
Màn hình cảm ứng.
Bảng 2-10: Bảng tên và nồng độ của các chất nguy hại đối với LOGIQ Fortis
Bảng mạch O O O O O O
Tủ điều khiển O O O O O O
Nắp hệ thống O O O O O O
KHÔNG đặt ngón tay, tay hoặc bất kỳ vật gì lên khớp nối của
màn hình hoặc cần màn hình để tránh bị thương tích khi di
chuyển màn hình và cần màn hình.
1. và 3. Nhãn RoHS – Dành cho Cho biết sự hiện diện của các chất nguy hiểm vượt quá giá trị
Trung Quốc (cho nhãn theo nồng độ tối đa. Giá trị nồng độ tối đa dành cho các sản phẩm
quốc gia cụ thể) thông tin điện tử như được quy định bởi Tiêu chuẩn công
nghiệp điện tử SJ/T11364-2006 của Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa, bao gồm các chất nguy hiểm như chì, thủy ngân,
hexavalent chromium, catmi, polybrominated biphenyl (PBB), và
polybrominated diphenyl ether (PBDE). “20” chỉ số năm mà chất
nguy hiểm sẽ không bị rò rỉ hoặc biến đổi để việc sử dụng sản
phẩm này không gây ô nhiễm nghiêm trọng cho môi trường,
thương tích cho người hoặc thiệt hại tài sản.
1 và 3. Biểu tượng WEEE này cho biết rằng không được phép tiêu hủy
các thiết bị điện và điện tử thải loại chung với rác thải sinh hoạt
không được phân loại và chúng phải được thu gom riêng. Vui
lòng liên hệ với đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất để
biết thêm thông tin liên quan đến việc tiêu hủy thiết bị. Tiêu
chuẩn: EN 50419.
Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)
2.
Nhãn nhận dạng của Ủy ban Truyền thông Liên bang - trên
LOGIQ Fortis được trang bị mạng LAN không dây
Nhãn Chứng nhận ANATEL cho Brazil - trên LOGIQ Fortis được
trang bị mạng LAN Không dây
Tiểu chuẩn của Cơ quan Phát triển Truyền thông thông tin
Singapore (IDA) - trên LOGIQ Fortis được trang bị mạng LAN
Không dây
3. Dấu hợp chuẩn CE cho biết thiết bị này phù hợp với Chỉ thị
2017/745 EU của Hội đồng Châu Âu.
Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)
3. Không được sử dụng những thiết bị sau gần thiết bị này: điện
thoại di động, bộ thu radio, bộ phát radio di động, đồ chơi điều
khiển bằng sóng radio, đường dây điện băng thông rộng, v.v.
Sử dụng những thiết bị này ở gần có thể khiến thiết bị hoạt động
không theo thông số kỹ thuật được công bố. Tắt nguồn các thiết
bị này khi ở gần thiết bị.
ISO 7010-P013
3. Biểu tượng Bộ phận áp dụng loại BF (người bên trong hộp) phù
hợp với tiêu chuẩn IEC 60417-5333.
3. Biểu tượng này cho biết Hướng dẫn sử dụng được cung cấp
dưới dạng điện tử.
ISO 7000-3500
3. Cần hai người để vận chuyển hệ thống trên bề mặt dốc. Nhãn
này cũng nêu trọng lượng hệ thống.
Để tránh bị thương hoặc hư hỏng thiết bị khi vận chuyển từ nơi
này sang nơi khác:
• Đảm bảo đường đi thông thoáng.
• Di chuyển chậm rãi, cẩn thận.
• Phải có hai người trở lên di chuyển thiết bị trên quãng đường
dốc hoặc dài.
Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)
4. Có thể có nguy cơ điện giật. Không tháo nắp hoặc tấm che.
Thiết bị không chứa các bộ phận mà người dùng có thể tự bảo
dưỡng. Hãy giao việc bảo dưỡng cho nhân viên bảo dưỡng có
đủ trình độ chuyên môn.
• Cổng USB 3.0
• Kết nối Ethernet
• Đầu nối S-Video
• Đầu nối HDMI
“Đẳng thế” cho biết cực được sử dụng để kết nối dây dẫn đẳng
thế khi kết nối (nối đất) với thiết bị khác.
Trong hầu hết các trường hợp, việc kết nối với dây dẫn nối đất
bổ sung hoặc dây dẫn đẳng thế sẽ không cần thiết và chỉ được
khuyến nghị trong các trường hợp nhiều thiết bị trong môi
trường bệnh nhân có nguy cơ cao để đảm bảo rằng tất cả các
thiết bị có cùng điện thế và vận hành trong giới hạn dòng rò rỉ
cho phép. Một ví dụ về bệnh nhân có nguy cơ cao là thủ thuật
đặc biệt trong đó bệnh nhân có đường dẫn điện đến tim như
dây dẫn điều bước tim hở. IEC60417-5021
IEC 60601-1:2005+A1:2012 Phụ lục D.1 và IEC 60417-5021
Nguồn điện TẮT: cho biết vị trí tắt nguồn của bộ ngắt nguồn
điện.
IEC 60601-1:2005+A1:2012 Phụ lục D.1 và IEC 60417-5008
Nguồn điện BẬT: cho biết vị trí bật nguồn của bộ ngắt nguồn
điện.
IEC 60601-1:2005+A1:2012 Phụ lục D.1 và IEC 60417-5007
Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)
5. Mỗi hệ thống có một dấu hiệu nhận biết riêng, Nhãn Nhận biết
Thiết bị riêng (UDI). Nhãn UDI bao gồm một chuỗi các ký tự
chữ-số và mã vạch duy nhất nhận dạng hệ thống LOGIQ Fortis
là thiết bị y tế do General Electric sản xuất. Quét hoặc nhập
thông tin UDI vào hồ sơ bệnh án theo quy định pháp luật của
từng quốc gia.
Nội dung nhãn có thể đọc được UDI: Mã số thương phẩm toàn
cầu, GTIN, Ngày sản xuất, Số sê-ri
Ký hiệu Dòng điện xoay chiều phù hợp với tiêu chuẩn
IEC 60417-5032
Dấu Tuân thủ Á Âu; dấu tuân thủ quy định lưu hành sản phẩm
trên các thị trường là quốc gia thành viên của Liên minh thuế
quan. Sản phẩm này đã vượt qua tất cả các quy trình đánh giá
(phê duyệt) hợp chuẩn tương ứng với các yêu cầu của quy định
kỹ thuật hiện hành của Liên minh thuế quan.
Các tiêu chuẩn quốc gia của Liên bang Nga và các nước CIS
Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)
7. Thận trọng về giới tính (chỉ dành cho Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn
Quốc)
8. Nhãn GE Cares (chỉ dành cho các hệ thống tại Hoa Kỳ/Canada)
ECG ECG
Biểu tượng bộ phận áp dụng chống rung tim loại CF (quả tim
bên trong hộp có tay cầm) phù hợp với tiêu chuẩn IEC
60417-5336.
Bảng 2-11: Biểu tượng nhãn (Mặt sau bảng điều khiển) (Tiếp)
Cần màn KHÔNG đặt ngón tay, tay hoặc bất kỳ vật gì lên khớp nối của
hình màn hình hoặc cần màn hình để tránh bị thương tích khi di
chuyển màn hình và cần màn hình.
Được tạo bởi GE
Bảng Để tránh bị thương, KHÔNG đặt ngón tay, tay hoặc vật khác
thao tác bên dưới bảng thao tác khi bảng đang hạ xuống.
Bàn đạp Sản phẩm đã được kiểm tra và phê duyệt tại các Phòng thí
chân và nghiệm UL, dựa trên các tiêu chuẩn UL và CSA, thông qua
bộ pin nhiều hoạt động phê duyệt.
Nhãn đầu dò
Mỗi đầu dò được dán nhãn với các thông tin sau:
• Tên bên bán và nhà sản xuất
• Tần số hoạt động (không hiện trên tất cả các đầu dò)
• Mã sản phẩm GE
• Số sê-ri của đầu dò
• Tháng và năm sản xuất
• Tên của đầu dò được ghi trên tay cầm đầu dò và phần trên
của vỏ đầu nối, vì vậy nó dễ dàng đọc được khi gắn đầu dò
vào hệ thống và cũng được tự động hiển thị trên màn hình
khi đầu dò được chọn.
• Ma trận biểu tượng và dữ liệu UDI
• Nội dung nhãn có thể đọc được DI: Mã số thương phẩm
toàn cầu, GTIN
Các thông tin sau xuất hiện trên tất cả các nhãn đầu dò, bất kể
loại đầu nối, trừ “IPX7,” “Dấu CE” và “XDclearTM” chỉ xuất hiện
trên các đầu dò áp dụng.
LƯU Ý: Đầu dò không phải của GE cũng có thể có biểu tượng UDI và
những thông tin tương ứng.
Chuẩn bị hệ thống để
6sử dụng
Giới thiệu
Chỉ các bác sĩ hoặc bác sĩ siêu âm có trình độ mới được phép
tiến hành quét siêu âm trên người nhằm phục vụ mục đích chẩn
đoán y tế. Yêu cầu đào tạo, nếu cần.
Không cố gắng tự thiết lập hệ thống một mình. General Electric,
Công ty con hoặc Kỹ sư hiện trường của Nhà phân phối và các
Chuyên gia ứng dụng sẽ lắp đặt và thiết lập hệ thống. Xem
‘Thông tin liên hệ’ trên trang 1-13 để biết thêm thông tin.
LOGIQ Fortis không có bất kỳ bộ phận bên trong nào mà người
vận hành được phép bảo dưỡng. Đảm bảo rằng nhân viên
không có thẩm quyền không can thiệp vào thiết bị.
Thực hiện bảo dưỡng phòng ngừa thường xuyên. Xem ‘Bảo
dưỡng và Bảo trì hệ thống’ trên trang 12-34 để biết thêm thông
tin.
Giữ môi trường sạch sẽ. Tắt và ngắt kết nối hệ thống, nếu có
thể, trước khi vệ sinh thiết bị. Xem ‘Vệ sinh và khử trùng hệ
thống’ trên trang 12-36 để biết thêm thông tin.
Tuyệt đối không để chất lỏng lên thiết bị để đảm bảo chất lỏng
không nhỏ giọt vào bảng điều khiển hoặc thiết bị.
LOGIQ Fortis
Nên vận hành, bảo quản hoặc vận chuyển hệ thống phù hợp với
các thông số được nêu dưới đây. Phải duy trì môi trường vận
hành liên tục hoặc phải tắt thiết bị.
LƯU Ý: Bạn có thể nhận được thông báo quá nhiệt liên quan đến tốc độ
quạt. Đảm bảo thông gió đầy đủ cho hệ thống/phòng.
Bảng 3-1: Các yêu cầu về môi trường hệ thống
Đầu dò
THẬN TRỌNG Lưu ý rằng các điều kiện môi trường của hệ thống siêu âm và
đầu dò có thể khác nhau.
THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng nhiệt độ bề mặt đầu dò không vượt quá khoảng
nhiệt độ vận hành thông thường.
THẬN TRỌNG Kiểm tra nhiệt độ phòng trước khi sử dụng đầu dò 4D.
Đầu dò (tiếp)
Nên vận hành, bảo quản hoặc vận chuyển đầu dò phù hợp với
các thông số được nêu dưới đây.
LƯU Ý: Xem hướng dẫn sử dụng đầu dò TEE để biết các yêu cầu về
môi trường của đầu dò TEE.
Bảng 3-2: Các yêu cầu về môi trường cho đầu dò 2D
NGUY HIỂM KHÔNG chạm vào bệnh nhân và các đầu nối trên thiết bị siêu
âm cùng lúc, kể cả đầu nối đầu dò siêu âm. KHÔNG chạm vào
các bộ phận dẫn điện của cáp USB, Ethernet, Video hoặc
Audio khi đang kết nối thiết bị với hệ thống. Nếu không làm
theo hướng dẫn này có thể dẫn đến điện giật.
THẬN TRỌNG Để đạt được độ tương thích, chỉ sử dụng đầu dò, thiết bị ngoại
vi hoặc phụ kiện do GE phê duyệt.
KHÔNG kết nối bất kỳ đầu dò hay phụ kiện nào mà chưa được
GE cho phép. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể
dẫn đến hiệu suất chẩn đoán không mong muốn.
1. Ổ DVD 1. Ổ DVD
2. Rèm che, ECG, bộ điều khiển V Nav (Điều
hướng khối) hoặc máy in B/W
Ổ đĩa bên ngoài (CD/DVD Multi Drive, Ổ đĩa USB Flash, USB HDD)
Ổ đĩa DVD-R/CD-R bên ngoài (tiêu chuẩn) nằm ở bên dưới bàn
phím. Có thể sử dụng ổ cứng USB và ổ đĩa USB Flash cho chức
năng Lưu dưới dạng, MPEGVue, và Sao lưu/Khôi phục trong
các cổng USB của hệ thống được cấp nguồn.
Bạn có thể sử dụng các thiết bị này để nâng cấp phần mềm, lưu
trữ hình ảnh và chẩn đoán dịch vụ.
Bạn có thể sử dụng các phương tiện sau cho multi-drive:
DVD-R hoặc CD-R.
Ổ đĩa USB là thiết bị nhạy với ESD. Chỉ sử dụng Ổ đĩa USB 2.0/
3.0 được GE khuyên dùng.
LƯU Ý: Khi đẩy CD-R/DVD-R ra, bạn được hỏi có muốn hoàn tất đĩa
không. Nếu không hoàn tất đĩa, bạn có thể thêm các tệp vào
CD-R/DVD-R sau này. Tuy nhiên, bạn không thể xem các tệp
được lưu trữ trên đĩa này bằng máy tính tiêu chuẩn. Hoàn tất
CD-R/DVD-R cho phép bạn xem các tệp này trên hầu hết các
máy tính tiêu chuẩn.
THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng khay Đĩa CD/DVD Multi Drive đã được rút lại an
toàn khi vận hành hệ thống. Nếu các vật khác va chạm với
khay, có thể gây hư hại máy móc.
THẬN TRỌNG Khi bạn đặt phương tiện vào ổ đĩa DVD, hãy đảm bảo đã đặt
phương tiện vào đúng vị trí. Nếu không được đặt vào đúng vị
trí, phương tiện có thể bị hư hỏng.
Loa
Các khu vực lưu trữ được cung cấp và có thể sử dụng để chứa
gel, thiết bị tùy chọn, cáp đầu dò, phụ kiện, v.v.
1. Khay nhỏ
2. Giá đỡ đầu dò
Ấn giá đỡ đầu dò TVTR vào giá đỡ đầu dò bên trái cho đến khi
khớp như hình bên dưới.
Khi bạn tháo giá đỡ đầu dò TVTR ra khỏi hệ thống, kéo cái lẫy
và kéo giá đỡ đầu dò ra.
CHỈ CÓ THỂ kết nối đúng cách thiết bị ngoại vi của LOGIQ
Fortis bằng cách sử dụng Bảng đầu nối thiết bị ngoại vi/phụ
kiện. Các đầu nối có sẵn bao gồm hai cổng USB 3.0, một Cổng
HDMI và các đầu nối S-Video và Ethernet.
NGUY HIỂM Kết nối với thiết bị hoặc mạng truyền dẫn khác với loại được
nêu trong hướng dẫn này có thể dẫn đến nguy cơ điện giật.
Người lắp đặt kết nối thay thế phải xác minh độ tương thích và
tuân thủ tiêu chuẩn IEC/EN 60601-1 của kết nối đó. Việc sửa
đổi thiết bị và các trục trặc và nhiễu điện từ có thể xảy ra do
sửa đổi thiết bị sẽ thuộc trách nhiệm của chủ sở hữu.
THẬN TRỌNG Để đạt được độ tương thích, chỉ sử dụng đầu dò, thiết bị ngoại
vi hoặc phụ kiện do GE phê duyệt.
KHÔNG kết nối bất kỳ đầu dò hay phụ kiện nào mà chưa được
GE cho phép. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể
dẫn đến hiệu suất chẩn đoán không mong muốn.
Để ngăn ngừa dây cáp LAN bị gãy gập, hãy sử dụng cáp bảo vệ
LAN như sau.
Nếu dây cáp LAN được kéo xa khỏi bảng điều khiển, kết nối
(Hình 3-6 1) sẽ được rút ra đầu tiên để tránh làm hư hại đầu nối
LAN trong thiết bị.
Hình 3-7. Dây cáp LAN với cáp bảo vệ (ví dụ)
Tùy chọn bộ chuyển đổi quét LOGIQ Fortis cho phép bảng điều
khiển xem hoặc ghi quá trình quét qua Cáp S-Video.
LƯU Ý: Hình ảnh S-video hiển thị một phần của màn hình chính bao
gồm hình ảnh đầu dò ở cả chế độ hiển thị đầu dò đơn và kép.
Để tăng độ phân giải và duy trì tỷ lệ thích hợp trên màn hình
hiển thị S-video, toàn bộ hình ảnh hiển thị chính không được
chiếu trên màn hình S-video. Vùng cắt S-video được chọn để tối
ưu hóa hình ảnh đầu dò sao cho khi bảng điều khiển không ở
chế độ tạo ảnh, thì S-video sẽ tiếp tục hiển thị phần được cắt
của màn hình có thể hiển thị không chính xác.
Có thể kết nối một màn hình bên ngoài với LOGIQ Fortis qua
cổng HDMI, theo hướng dẫn sau:
• Độ phân giải màn hình phải được cài đặt thành (1080i)
1920x1080 trên màn hình bên ngoài, khớp với màn hình hệ
thống chính. Các độ phân giải khác không được hỗ trợ.
• Phải sử dụng biến áp cách ly để cấp nguồn cho màn hình
bên ngoài nhằm ngăn chặn tác động xấu đến máy quét siêu
âm.
• Khách hàng có trách nhiệm đảm bảo dòng rò và điểm nối
đất được kiểm tra và tuân thủ các tiêu chuẩn về rò rỉ điện.
Hình 3-8. Kết nối Cáp HDMI với mặt sau của LOGIQ Fortis và
Màn hình bên ngoài
Có ba bộ đầu nối/chỉ báo trên Bảng điều khiển trước: Chỉ báo
trạng thái ổ đĩa cứng và mạng, Đầu dò CW, Đầu nối với tim
bệnh nhân/ECG và Đầu nối/Chỉ báo điều hướng khối (V Nav)
Bảng 3-8: Biểu tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ
Di động bị lỗi Bluetooth Di động Wifi Di động Trình lưu trữ đang Trình lưu trữ đang
hoạt động hoạt động bị lỗi
Trình lưu trữ Trình lưu trữ Wifi 1 vạch Wifi 2 vạch Wifi 3 vạch
không hoạt động không hoạt động
bị lỗi
Wifi 4 vạch Cảnh báo Wifi Trình lưu trữ Wifi Trình lưu trữ Wifi Wifi bị lỗi
đang hoạt động bị lỗi
LƯU Ý: Các biểu tượng Thiết bị di động được sử dụng cho Ứng dụng
thiết bị thông minh (Máy tính bảng và Điện thoại di động).
NGUY HIỂM Trong mọi trường hợp, không được phép sửa đổi, thay đổi
hoặc sửa lại phích cắm AC đến cấu hình định mức nhỏ hơn
quy định. Tuyệt đối không sử dụng dây nối dài hoặc phích cắm
điều hợp.
Để đảm bảo nối đất tin cậy, kết nối với một hốc cắm được nối
đất ghi “hospital grade” (dùng cho bệnh viện) hoặc “hospital
only” (chỉ dùng cho bệnh viện).
NGUY HIỂM Sử dụng dây nguồn thích hợp được cung cấp hoặc chỉ định
bởi GE. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn
đến nguy cơ điện giật.
CẢNH BÁO Đảm bảo chắc chắn rằng cáp nguồn không bị ngắt kết nối
trong khi sử dụng hệ thống.
Nếu vô tình rút phích cắm, dữ liệu có thể bị mất.
CẢNH BÁO Để tránh dòng rò rỉ trên mức giới hạn an toàn như được quy
định trong IEC 60601-1 và đảm bảo tính liên tục của nối đất
bảo vệ, KHÔNG kết nối LOGIQ Fortis và các phụ kiện chạy
bằng nguồn điện lưới với một dây nối dài hoặc dải điện cho ổ
đơn hoặc ổ cắm nhiều lỗ.
Hình 3-9. Thiết bị ngắt mạch (a) và Phích cắm nguồn (b)
Bật nguồn
Nhấn công tắc Power On/Off (Bật/tắt nguồn) để bật hệ thống.
Thiết bị ngắt mạch phải ở vị trí bật. Xem ‘Thiết bị ngắt mạch’
trên trang 3-21 để biết thêm thông tin.
Để bật hệ thống
1. Đảm bảo rằng thiết bị được cắm đúng cách vào ổ điện AC
có đủ công suất (120V/10A hoặc 240V/5A).
2. Bật aptomat ở phía sau hệ thống (tham khảo Hình 3-9 trên
trang 3-20). Lúc này, phải tắt công tắc bật/tắt nguồn.
3. Nhấn nhanh công tắc bật/tắt nguồn. Công tắc bật sáng đèn.
(tham khảo Hình 3-10 trên trang 3-22).
4. Lúc này, hệ thống sẽ trải qua quá trình khởi động mà không
cần người dùng can thiệp thêm (xấp xỉ 1 đến 2 phút).
Hình 3-11. Lần đăng nhập LOGIQ Fortis đầu tiên của quản trị
viên
Skip For Now (Bỏ qua Phù hợp nhất cho người dùng không chịu trách nhiệm thiết lập bảo mật hệ
bây giờ) thống (sản xuất, nhà cung cấp hoặc người dùng mới đang duyệt qua hệ thống).
Lời nhắc sẽ xuất hiện lại ở mỗi lần đăng nhập cho đến khi bạn thiết lập cấp độ
bảo mật. Có thể chọn bỏ qua tổng cộng 20 lần trước khi hệ thống yêu cầu lựa
chọn cấp độ bảo mật.
Lowest (Thấp nhất) Bật tính năng Autologon (Đăng nhập tự động). Không có quy tắc về độ phức
tạp của mật khẩu.
Medium (Trung bình) Tắt tính năng Autologon (Đăng nhập tự động). Yêu cầu tối thiểu về mật khẩu:
• 8 ký tự.
• Bao gồm ít nhất hai trong số các ký tự sau đây: một chữ hoa, một chữ thường,
một số và/hoặc một ký tự đặc biệt.
• Thay đổi ít nhất một ký tự trở lên trong các lần đổi mật khẩu kế tiếp.
• Không quá bốn ký tự lặp lại.
• Không quá bốn ký tự lặp lại liền nhau.
• Không được chứa tên người dùng.
• Không được dùng 10 mật khẩu gần đây nhất.
High (Recommended) Tắt tính năng Autologon (Đăng nhập tự động). Yêu cầu tối thiểu về mật khẩu:
(Cao (Khuyên dùng)) • 10 ký tự.
• Một ký tự chữ thường.
• Một ký tự chữ hoa.
• Một ký tự đặc biệt.
• Một số.
• Thay đổi hai ký tự trở lên trong các lần đổi mật khẩu kế tiếp.
• Không quá bốn ký tự lặp lại.
• Không quá bốn ký tự lặp lại liền nhau.
• Không được chứa tên người dùng.
• Không được dùng 15 mật khẩu gần đây nhất.
• Không tìm được trong từ điển các mật khẩu thông dụng.
Highest (Cao nhất) Tắt tính năng Autologon (Đăng nhập tự động). Yêu cầu tối thiểu về mật khẩu:
• 14 ký tự.
• Một ký tự chữ thường.
• Một ký tự chữ hoa.
• Một ký tự đặc biệt.
• Một số.
• Thay đổi bốn ký tự trở lên trong các lần đổi mật khẩu kế tiếp.
• Không quá hai ký tự lặp lại.
• Không quá hai ký tự lặp lại liền nhau.
• Không được chứa tên người dùng.
• Không được dùng 25 mật khẩu gần đây nhất.
• Không tìm được trong từ điển các mật khẩu thông dụng.
• Yêu cầu đăng nhập khi khởi động hệ thống.
Hình 3-13. Màn hình Confirm Change (Xác nhận thay đổi)
LƯU Ý: Nếu bạn (hoặc Kỹ sư bảo dưỡng tại chỗ) tải lại phần mềm
hệ thống, bạn sẽ cần nhấn “Initialize System Encryption”
(Kích hoạt mã hóa hệ thống) để mã hóa hệ thống và đặt lại
mật khẩu Mã hóa hệ thống và các tùy chọn.
Encryption OFF (TẮT mã Dữ liệu bệnh nhân sẽ không được mã hóa. Chọn “OFF” (TẮT) sẽ hủy bỏ
hóa) mã hóa ổ đĩa.
Ổ đĩa hệ thống và phân vùng khôi phục vẫn được mã hóa.
Encryption ON. Disks are Mặc định hệ thống. Dữ liệu bệnh nhân sẽ được mã hóa và mở khóa khi
unlocked automatically (BẬT khởi động hệ thống. Mã khóa khôi phục và mật khẩu được gắn với ổ cứng.
mã hóa. Đĩa sẽ được mở
khóa tự động)
Encryption ON. Require Hệ thống sẽ không khởi động cho đến khi nhập Mã PIN hoặc Mật khẩu
Pre-Boot PIN/Password trước khởi động. Không giống như các cấu hình nhập phím thủ công khác,
before unlocking system không có chức năng hệ thống nào hoạt động nếu không nhập Mã PIN/
drives (BẬT mã hóa. Yêu cầu Mật khẩu. Chính sách mã hóa này dành cho các môi trường bảo mật cao
nhập mã PIN/mật khẩu trước hoặc các khách hàng có nhu cầu cụ thể.
khởi động trước khi mở khóa
ổ đĩa hệ thống)
Encryption ON. Key is stored Hệ thống sẽ yêu cầu mật khẩu mã hóa hoặc mã khóa khôi phục khi khởi
on USB / password is entered động hệ thống. Không thể truy cập hệ thống cho đến khi cung cấp mật
manually (BẬT mã hóa. Mã khẩu hoặc mã khóa khôi phục đĩa này. Việc yêu cầu mật khẩu để truy cập
khóa lưu trữ trên USB hoặc kho lưu trữ bệnh nhân có thể dẫn đến không thể sử dụng hệ thống trong
mật khẩu nhập thủ công) trường hợp khẩn cấp.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn hủy bỏ hộp thoại này, hộp thoại này sẽ hiển
thị lại ở lần đăng nhập tiếp theo.
Bây giờ bạn có thể cập nhật mật khẩu mã hóa, sau đó
nhấn OK.
Lưu ý về mã hóa
Có thể sử dụng hệ thống trong khi đang mã hóa. Quá trình mã
hóa có thể mất từ 20 phút đến vài giờ, tùy thuộc vào cấu hình hệ
thống; thanh trạng thái sẽ theo dõi tiến trình mã hóa. Đây là tác
vụ chạy trong nền. Bạn có thể quét trong khi hệ thống đang
được mã hóa. Bạn cũng có thể tắt nguồn hệ thống và bật lại
trong khi đĩa đang được mã hóa; quá trình mã hóa đĩa sẽ tiếp
tục tại thời điểm tắt hệ thống.
Quyền người dùng của Người dùng khẩn cấp sẽ do Quản trị
viên cài đặt qua Utility (Tiện ích) --> Admin (Quản trị) --> Groups
(Nhóm). Người dùng khẩn cấp không có quyền truy cập dữ liệu
bệnh nhân của tổ chức, như được minh họa trong ví dụ bên
dưới.
Hình 3-18. Không thể truy cập thông tin bệnh nhân
Tắt nguồn
Để hệ thống vận hành tối ưu, chúng tôi khuyên bạn nên khởi
động lại hệ thống ít nhất một lần sau mỗi 24 giờ. Nếu bạn tắt hệ
thống khi hết ngày, thì không cần thực hiện thêm hoạt động nào
khác.
CẢNH BÁO Để tránh mất dữ liệu bệnh nhân, đảm bảo rằng bạn đã kết thúc
thăm khám của bệnh nhân đúng cách và chuyển tất cả dữ liệu/
hình ảnh/clip thăm khám.
Để tắt hệ thống:
1. Cài đặt phanh và sử dụng các nút điều khiển di chuyển
bảng thao tác để khóa bảng điều khiển tại chỗ.
GỢI Ý Nếu Khóa hãm không khớp khi bạn cố gắng cố định Bảng thao
tác tại chỗ, hãy cài đặt lại Phanh hãm bằng cách chọn “Park
Brake Reset” (Cài đặt lại phanh hãm) trong phần
Miscellaneous (Khác) trên trang Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> General (Thông tin chung).
2. Khi tắt hệ thống, hãy truy cập màn hình quét và nhấn nhẹ
công tắc Power On/Off (Bật/tắt nguồn) ở phía trước của hệ
thống một lần. Cửa sổ Hệ thống-Thoát sẽ hiển thị.
LƯU Ý: KHÔNG nhấn và giữ công tắc Power On/Off (Bật/tắt nguồn)
để tắt hệ thống. Thay vào đó hãy nhấn nhẹ công tắc Power
On/Off (Bật/tắt nguồn) và chọn Shutdown (Tắt).
CẢNH BÁO KHÔNG tắt bộ ngắt mạch trước khi đèn LED công tắc Bật/tắt
nguồn chuyển sang màu trắng.
Dữ liệu có thể bị mất hoặc phần mềm hệ thống có thể bị hỏng
nếu thiết bị ngắt mạch bị tắt trước khi đèn LED Power On (Bật
nguồn) chuyển sang màu trắng.
LƯU Ý: Khi Hỗ trợ nguồn đã được lắp đặt , có thể cần phải thay pin Hỗ
trợ nguồn nếu thiết bị ngắt mạch bị tắt trong thời gian dài (3 đến
6 tháng).
Hình 3-21. Màn hình Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) >
General (Chung)
3. Chọn các Region Options (Tùy chọn khu vực) sau đây:
• Current OS Language (Ngôn ngữ hiện tại của hệ điều
hành) - Chọn ngôn ngữ từ menu thả xuống (3) để phù
hợp với ngôn ngữ hệ thống đã chọn trong Bước 1.
• Keyboard (Bàn phím) - Chọn tùy chọn ngôn ngữ bàn
phím từ menu thả xuống (4).
• Current Format (Định dạng hiện tại) - Chọn tùy chọn
định dạng ngày và giờ từ menu thả xuống (5).
4. Sau khi thay đổi Region Options (Tùy chọn khu vực) , hãy
chọn OK; khi được nhắc khởi động lại, hãy chọn OK lần
nữa để khởi động lại hệ thống.
LƯU Ý: Đối với Vương quốc Anh, khuyến nghị sử dụng Ngôn ngữ
Anh (1), Ngôn ngữ Hệ điều hành tiếng Anh (Mỹ) (3), và sửa
đổi cài đặt ngày/giờ “Current Format” (Định dạng hiện tại)
sang tiếng Anh (Anh) (4) (xem Hình 3-22 trên trang 3-41).
Để tạm thời thay đổi ngôn ngữ bàn phím, hãy nhấn phím
Alt+Shift bên trái trên bàn phím để chuyển đổi qua tất cả các
ngôn ngữ bàn phím sẵn có cho tới khi chọn đến ngôn ngữ mong
muốn.
LƯU Ý: Khi khởi động lại hệ thống, ngôn ngữ bàn phím sẽ trở về ngôn
ngữ bàn phím được đặt cuối cùng trong Regional Options (Tùy
chọn khu vực).
Khi ngôn ngữ hệ thống được đặt thành tiếng Anh (Mỹ), nhấn
Ctrl+Shift trên bàn phím sẽ chuyển đổi qua lại giữa bàn phím sử
dụng tiếng Anh (Mỹ) và bàn phím sử dụng tiếng Anh (Quốc tế).
Ký tự được nhấn mạnh đặc biệt trên bàn phím sử dụng tiếng Anh (Quốc tế)
Để nhập các ký tự được nhấn mạnh đặc biệt từ bàn phím sử
dụng tiếng Anh (Quốc tế), hãy nhấn Ctr+Shift để thay đổi thành
bàn phím sử dụng tiếng Anh (Quốc tế), sau đó nhấn AltGr+phím
thích hợp trên bàn phím như liệt kê dưới đây.
• [AltGr]+[Q] để nhập ä
• [AltGr]+[W] để nhập å
• [AltGr]+[E] để nhập é
• [AltGr]+[Y] để nhập ü
• [AltGr]+[I] để nhập í
• [AltGr]+[P] để nhập ö
• [AltGr]+[A] để nhập á
• [AltGr] + [Function Key] (Phím chức năng) + [,] để nhập ç
• [Shift] + [6] + [a] để nhập â
• [Shift] + [6] + [e] để nhập ê
• [Shift] + [6] + [i] để nhập î
• [Shift] + [6] + [o] để nhập ô
• [Shift] + [~] + [a] để nhập ã
• [Shift] + [~] + [n] để nhập ñ
• [Shift] + [“] + [a] để nhập ä
• [Shift] + [“] + [e] để nhập ë
• [Shift] + [“] + [i] để nhập ï
• [Shift] + [“] + [o] để nhập ö
NGUY HIỂM Các điều kiện lỗi có thể khiến người dùng/bệnh nhân bị điện
giật. Không chạm vào bề mặt của các đầu nối đầu dò lộ ra khi
tháo đầu dò. Không chạm vào bệnh nhân khi cắm hoặc rút đầu
dò.
THẬN TRỌNG Trước và sau mỗi lần sử dụng, kiểm tra đầu dò xem vỏ, kẹp
cáp, thấu kính, đệm kín, dây cáp và đầu nối có bị hư hỏng hoặc
xuống cấp không. KHÔNG sử dụng đầu dò có dấu hiệu hư
hỏng cho đến khi đã xác minh đầu dò hoạt động đúng chức
năng và an toàn. Phải tiến hành kiểm tra kỹ trong quá trình vệ
sinh.
Có thể kết nối đầu dò bất kỳ lúc nào, bất kể bảng điều khiển bật
hay tắt. Để đảm bảo rằng các cổng không hoạt động, đặt hệ
thống ở điều kiện tạm dừng hình ảnh.
Để kết nối đầu dò:
1. Đặt hộp đựng đầu dò trên bề mặt chắc chắn và mở hộp.
2. Cẩn thận tháo đầu dò và mở dây đầu dò.
3. KHÔNG để đầu của đầu dò thõng xuống. Đầu đầu dò bị va
chạm có thể dẫn đến hư hỏng không thể khắc phục. Sử
dụng móc dẫn dây cáp tích hợp để quấn dây.
LOGIQ Fortis có khả năng chiếu sáng Cổng đầu dò để chỉ báo
vị trí của Cổng đầu dò trong Phòng tối.
Có thể điều khiển độ sáng của đèn chiếu trên Màn hình cảm
ứng và trong trang Utility (Tiện ích).
Hình 3-25. Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng
Xử lý dây cáp
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa dưới đây cho dây cáp đầu
dò:
• Đặt cách xa bánh xe. Dùng móc dây cáp ở bên dưới bảng
thao tác.
• Không gập mạnh dây cáp
• Không kéo dây cáp giữa các đầu dò.
Chọn đầu dò
Để kích hoạt đầu dò, chọn đầu dò thích hợp từ các đèn báo đầu
dò trên Bảng điều khiển cảm ứng.
1. Chọn đầu dò cung cấp độ sâu tiêu cự và độ xuyên thấu tối
ưu cho kích thước bệnh nhân và lần thăm khám.
2. Chọn ứng dụng thăm khám.
3. Chọn cài đặt trước ứng dụng.
4. Bắt đầu phiên quét bằng cách sử dụng cài đặt Công suất
đầu ra mặc định dành cho đầu dò và phiên siêu âm.
Hình 3-26. Màn hình cảm ứng Ứng dụng đầu dò/Thiết lập sẵn
Các cài đặt mặc định của đầu dò dành cho chế độ và siêu âm
đã chọn được sử dụng tự động.
LƯU Ý: Việc chọn một đầu dò mới sẽ không dừng hình ảnh.
Rút đầu dò
THẬN TRỌNG KHÔNG để đầu của đầu dò thõng xuống. Đầu đầu dò bị va
chạm có thể dẫn đến hư hỏng không thể khắc phục. Sử dụng
móc dẫn dây cáp tích hợp để quấn dây.
Có thể rút đầu dò ra bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên, đầu dò không
nên hoạt động khi rút.
1. Đảm bảo đầu dò được vô hiệu hóa. Vô hiệu hóa bằng cách
chọn đầu dò khác hoặc nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Di chuyển cần khóa đầu dò sang trái.
3. Cẩn thận kéo thẳng đầu nối đầu dò ra khỏi cổng đầu dò.
4. Cẩn thận trượt đầu dò và đầu nối ra xa cổng đầu dò và đến
gần phía bên phải của bàn phím.
5. Đảm bảo không vướng dây cáp.
6. Đảm bảo rằng đầu đầu dò sạch trước khi đặt vào hộp bảo
quản hoặc hệ thống treo tường.
NGUY HIỂM Đặt đầu dò bẩn hoặc ô nhiễm trong một hộp đựng hoặc hộp
các-tông vận chuyển sẽ làm ô nhiễm lớp chèn bằng xốp. Nếu
không làm theo các hướng dẫn vệ sinh đúng cách có thể khiến
bệnh nhân có nguy cơ phơi nhiễm với chất lây nhiễm.
Nên đỡ mỗi đầu dò trong thanh giữ riêng của nó trên bảng điều
khiển. Nếu hộp đựng được cung cấp kèm theo đầu dò, luôn sử
dụng hộp đựng để vận chuyển đầu dò từ nơi này đến nơi khác.
Cố định đầu dò vào giá đỡ để di chuyển quãng đường ngắn.
Khi vận chuyển đầu dò quãng đường dài, hãy cất đầu dò trong
hộp đựng.
Nếu có thể, hãy sử dụng hộp đựng rắn có nắp cố định đầu nối
của đầu dò tại chỗ sao cho không làm hư hỏng đầu hoặc thấu
kính của đầu dò. Lót giẻ mềm ở đáy hộp đựng để ngăn sản
phẩm bị di chuyển trong quá trình vận chuyển.
1. Thanh giữ đầu dò và móc dẫn cáp 7. L/R, Khởi động/Dừng, Dừng hình, Đồng thời
2. Màn hình cảm ứng và các nút điều khiển của 8. Lái/Chiều rộng/Độ sâu/Đảo ngược
cần điều khiển 9. Tự động, Tự động điều chỉnh vị trí CF/PW
3. Bàn phím trên màn hình (không được thể hiện 10. P1, P2
trong hình này)
4. Các phím do người dùng xác định
5. Các nút điều khiển chế độ/Lợi suất (độ khuếch
đại)/XYZ (3D)
6. Bi xoay, Các phím bi xoay, Con trỏ, Đo lường,
Bình luận, Mẫu cơ thể, Xóa, Thu phóng, Các
phím lập trình được
THẬN TRỌNG Để tránh thương tích hoặc hỏng hóc, đảm bảo không có gì
nằm trong phạm vi di chuyển trước khi di chuyển bảng điều
khiển. Chướng ngại vật bao gồm cả vật và người.
Đảm bảo rằng hai tay của bệnh nhân ở cách xa tay Bảng điều
khiển khi di chuyển Bảng điều khiển.
Bàn phím
Bạn có thể sử dụng "Bàn phím trên màn hình" trên màn hình
cảm ứng. Bàn phím sẽ hiển thị khi bạn nhấn phím do Người
dùng xác định “Keyboard” (Bàn phím). Và bạn có thể ẩn bàn
phím này bằng nút "Exit” (Thoát) trên Bàn phím hoặc phím do
Người dùng xác định Keyboard (Bàn phím).
F2 Mũi tên
Mũi tên chú giải.
F4 Spooler
Kích hoạt màn hình Trình lưu trữ công việc DICOM.
F8 Text1/Text2
Chuyển giữa các lớp phủ chú thích văn bản của người dùng.
F10 Xóa từ
Xóa từ liên quan đến con trỏ bình luận.
Khi nhật ký được thu thập, đội ngũ kỹ thuật có thể xem dấu bạn
đã thêm, dấu này sẽ giúp đội ngũ kỹ thuật khắc phục sự cố.
1. Bệnh nhân: Truy cập màn hình bệnh nhân 6. Đèn báo đầu dò: Chỉ báo và chọn đầu dò.
2. Quét: Truy cập màn hình chế độ quét 7. Nút điều khiển TGC: Kích hoạt chức năng TGC.
3. Báo cáo: Kích hoạt báo cáo mặc định và lựa 8. Chỉ báo số trang của chế độ này. Để di chuyển
chọn báo cáo của bảng điều khiển cảm ứng. đến trang tiếp theo, chạm vào “dấu chấm” hoặc
4. Kết thúc thăm khám: Kích hoạt Quản lý hình vuốt từ phải sang trái/từ trái sang phải.
ảnh và Màn hình cảm ứng với tuỳ chọn kết 9. Để xem tất cả/thu gọn nút điều khiển cho Màn
thúc thăm khám. hình cảm ứng này, nhấn nút Research/Clinical
5. Tiện ích: Kích hoạt các menu cấu hình hệ (Tìm kiếm/Lâm sàng) này.
thống.
LƯU Ý: Các menu khác nhau sẽ hiển thị tuỳ theo Tab màn hình cảm
ứng được chọn.
Ở phía dưới Màn hình cảm ứng, có sáu núm xoay/nút ấn kết
hợp. Chức năng của các núm xoay thay đổi tùy theo menu đang
hiển thị. Nhấn nút để chuyển đổi giữa các nút điều khiển hoặc
xoay núm để điều chỉnh giá trị hoặc di chuyển nút điều khiển
sang trái/phải hoặc lên/xuống để điều chỉnh giá trị.
Nhìn chung, tên phím được hiển thị ở phần trên của phím. Có
các loại phím Điều khiển cảm ứng khác nhau được minh hoạ
như dưới đây:
Hình 3-35. Các nút điều khiển Chế độ/Chức năng cụ thể
1. Nhấn để chuyển nút điều khiển bật/tắt. 4. Núm chức năng 3 chiều (bên dưới Màn hình
2. Các phím Progress/Select (Tiến trình/Chọn) cảm ứng): Điều chỉnh các nút điều khiển bằng
được sử dụng để điều khiển có ba lựa chọn trở cách nhấn (biểu tượng dấu chấm), xoay (biểu
lên. tượng mũi tên xoay tròn), di chuyển lên/xuống
3. Các phím tiến trình được dùng để đánh giá tác (đường thẳng đứng có mũi tên) hoặc sang trái/
động tăng dần của cơ cấu điều khiển lên hình phải (đường nằm ngang có mũi tên).
ảnh.
Màn hình
THẬN TRỌNG KHÔNG dùng ngón tay hoặc vật cứng khác để tác động lực lên
bề mặt màn hình.
Bề mặt màn hình có thể bị hư hại và đổi màu vĩnh viễn.
• Màn hình hiển thị LCD
THẬN TRỌNG Nếu quan sát thấy khiếm khuyết hoặc hư hỏng nào trên màn
hình hiển thị hoặc bản thân thiết bị màn hình, không được vận
hành thiết bị mà phải báo cho nhân viên bảo dưỡng đủ trình
độ.
Liên hệ với đại diện dịch vụ để biết thêm thông tin.
Nắm hai tay vào khung màn hình khi điều chỉnh vị trí của màn
hình và cần màn hình.
Lên/Xuống/Trái/Phải
Lên/Xuống/Trái/Phải
1. Mở khóa
2. Khóa
Điều chỉnh màn hình Thông số Tác động đến màn hình
Room Profile (Điều kiện phòng): Cài đặt Room Profile (Điều kiện Độ sáng/Độ tương phản tương
Độ sáng của màn hình khác nhau phòng) để phù hợp với phòng: đương:
tùy theo điều kiện của phòng
(sáng, tối, nửa tối). Điều chỉnh Màn hình hiển thị LCD
nút điều khiển này để điều chỉnh
Tối 50/85
màn hình thích ứng với các điều
kiện chiếu sáng khác nhau trong
Nửa tối 70/85
phòng.
Sáng 90/85
Tối 50/40
Sáng 50/100
2 11000K
3 13000K
Điều chỉnh màn hình Thông số Tác động đến màn hình
Cài đặt Gamma: Đặt Gamma đến 2,2 hoặc 2,4 Lưu ý: Khi GSDF bị vô hiệu hóa,
Với Grayscale Standard Display màn hình vẫn sử dụng đường
Function (Chức năng hiển thị tiêu cong gamma có thể được chọn
chuẩn thang xám) (GSDF) được trên Màn hình cảm ứng (để
kích hoạt, nút gamma trên Màn tương thích ngược với các trang
hình cảm ứng sẽ tác động đến đang sử dụng PACS hoặc có thể
hình ảnh, mô phỏng diện mạo kết hợp các hệ thống cũ).
của gamma đó. Gamma hệ thống
được điều chỉnh để độ bù
gamma GSDF phù hợp với
gamma màn hình mới.
Quay lại cài đặt mặc định. Nhấn “Reset Monitor” (Cài đặt lại màn hình), sau đó khởi động lại hệ
thống.
Cài đặt
thiết lập
sẵn Mô tả Lựa chọn
Image Size Thông số “Image Size” (“Kích thước hình ảnh”) thay đổi kích thước hình • Mặc định
(Kích ảnh siêu âm mà không thay đổi hình ảnh trên màn hình, bao gồm thanh • Lớn
thước hình tiêu đề và cửa sổ thông số hình ảnh. Thông số này cũng không thay đổi
ảnh): kích thước của bình luận, con trỏ và đường đo lường, hay ô kết quả đo
lường.
Với tất cả những cài đặt khác giữ nguyên, tăng Image Size (Kích thước
hình ảnh) từ Default (Mặc định) lên Large (Lớn) sẽ tạo ra hình ảnh siêu
âm lớn hơn cả trên LOGIQ Fortis màn hình hiển thị và trên màn hình hiển
thị PACS. Thông số này sẽ không ảnh hưởng tới hình dạng của những
phần khác của hình ảnh trên màn hình như thanh tiêu đề và cửa sổ thông
số hình ảnh.
Kích thước hình ảnh = Mặc định (Trái) và Kích thước hình ảnh = Lớn (Phải)
Gợi ý: Nếu bạn chọn và lưu “Last Used” (“Sử dụng lần cuối”) trên trang này, hệ thống sẽ luôn khởi động với
cài đặt được Room Profile (Điều kiện phòng) sử dụng lần cuối.
Bảng 3-18: Cài đặt hiển thị màn hình rộng (Tiếp)
Cài đặt
thiết lập
sẵn Mô tả Lựa chọn
Image “Image Display Area” (“Vùng hiển thị hình ảnh”) thay đổi kích thước của • Mặc định
Display hình ảnh trên màn hình. • Lớn
Area (Vùng Trên màn hình hiển thị của LOGIQ Fortis, thông số này thay đổi kích • Rất lớn
hiển thị thước của hình ảnh siêu âm. Nó cũng thay đổi sự sắp xếp của các mục
hình ảnh) như thanh tiêu đề và cửa sổ thông số hình ảnh, nhưng không phải kích
thước riêng của chúng. Nhận xét, con trỏ và đường đo lường và ô kết
quả đo lường cũng sẽ không thay đổi.
Thông số này cũng sẽ thay đổi số lượng điểm ảnh của hình ảnh. Nhiều
gói phần mềm PACS phóng tất cả hình ảnh cùng tỷ lệ lên cùng kích
thước hình ảnh hiển thị, không kể số lượng điểm ảnh. Bởi hình ảnh siêu
âm được hiển thị trở nên lớn hơn khi số lượng điểm ảnh tăng lên, kích
thước hiển thị PACS của hình ảnh siêu âm không thay đổi. Tuy nhiên,
những phần như thanh tiêu đề, cửa sổ thông số hình ảnh, bình luận, và
các công cụ đo lường không to ra khi tăng số lượng điểm ảnh, vì thế nên
những phần này trông có vẻ nhỏ đi trên màn hình PACS. Nếu chữ có vẻ
quá nhỏ trên PACS, thay đổi Vùng hiển thị hình ảnh thành Mặc định
(giảm số lượng điểm ảnh của hình ảnh trên màn hình).
Vùng hiển thị hình ảnh của hệ thống siêu âm: Trái = Mặc định, Phải = Lớn
Vùng hiển thị hình ảnh PACS: Trái = Mặc định, Phải = Lớn
Bảng 3-18: Cài đặt hiển thị màn hình rộng (Tiếp)
Cài đặt
thiết lập
sẵn Mô tả Lựa chọn
Use Wide “Use Wide Screen for…” (Sử dụng màn hình rộng cho...) xác định khi nào • Bật
Screen hệ thống sử dụng tỷ lệ khung hình dành cho màn hình rộng (16:9) thay • Off (Tắt)
For... (Sử cho tỷ lệ khung hình “tiêu chuẩn” (4:3). Nếu như “Single Image” (“Hình • Tự động
dụng màn ảnh đơn lẻ”) dưới đầu mục này được đặt là On (Bật), thì tỷ lệ 16:9 sẽ luôn
hình rộng được sử dụng.
cho...) Tỷ lệ thứ ba sẽ được sử dụng nếu như lựa chọn Rất lớn trong Vùng hiển
thị hình ảnh. Trong trường hợp này những tùy chọn trong hiển thị Màn
hình rộng sẽ không được sử dụng và tất cả hình ảnh đều sử dụng tỷ lệ
16:10. Tỷ lệ 16:10 sẽ không khác quá nhiều so với tỷ lệ 16:9.
Lưu ý: PACS hiển thị phần trên và dưới của hình ảnh bằng những thanh
màu đen, giống như khi xem phim có định dạng màn hình rộng trên TV
không hỗ trợ màn hình rộng.
Bên trái và phải của hệ thống siêu âm: Kích thước hình ảnh=Lớn, Vùng hiển thị hình ảnh=Mặc định; Bên
phải: Màn hình rộng=Bật
Bên trái và phải của PACS: Kích thước hình ảnh=Lớn, Vùng hiển thị hình ảnh=Mặc định; Bên phải: Màn
hình rộng=Bật
Lưu ý thiết lập cài đặt trước vùng hiển thị hình ảnh
Bảng sau thể hiện số lượng điểm ảnh (cột × hàng) của những
hình ảnh đã được lưu lại với toàn bộ tổng hợp thông số của
Vùng hiển thị và Màn hình rộng bật/tắt.
Bảng 3-19: Số lượng điểm ảnh của Hình ảnh đơn lẻ trên màn hình và Clip CINE (Clip
hình động)
Single Single
Image (Hình Image (Hình
Cài đặt vùng ảnh đơn lẻ) ảnh đơn lẻ) Clip CINE* Clip CINE*
hiển thị hình
ảnh Bật Off (Tắt) Bật* Tắt* Clip giãn
Mặc định 1456 x 819 1092 x 819 1346 x 748 982 x 748 1092 x 819
Lớn 1552 x 873 1164 x 873 1442 x 802 1054 x 802 1164 x 873
Rất lớn 1552 x 970 1552 x 970 1442 x 899 1442 x 899 1552 x 970
*Trong Clip CINE, “On” (Bật) và “Off” (Tắt) có nghĩa là Hình ảnh đơn lẻ màn hình rộng bật/tắt, KHÔNG PHẢI
Clip CINE bật/tắt.
LƯU Ý: Lưu ý khác biệt về số lượng điểm ảnh đối với các khung hình
đơn lẻ và clip hình động. Điều này là do những clip hình động
được lưu lại sẽ bị mất phần thanh tiêu đề và cửa sổ thông số
hình ảnh.
Use Wide Screen For... (Sử dụng màn hình rộng cho...) Lưu ý về cài đặt
thiết lập sẵn
Bảng sau thể hiện tỷ lệ của những hình ảnh đã được lưu lại với
toàn bộ tổng hợp thông số của Vùng hiển thị và Màn hình rộng
bật/tắt. Để so sánh, bảng này cũng bao gồm dữ liệu của hình
ảnh hiển thị trên những màn hình 19”. Đối với những clip CINE,
tỷ lệ sẽ không hoàn toàn giống với tỷ lệ những khung hình đơn
lẻ, nhưng hai tỷ lệ này vẫn sẽ rất giống nhau.
Mẫu kiểm
tra Mô tả Mẫu màn hình
Thanh xám Xác nhận rằng bạn có thể nhìn rõ tất cả các bậc khác nhau
của thang xám trong mỗi ô xám.
Thanh màu Xác nhận rằng bạn có thể nhìn rõ tất cả các màu khác nhau
trong ô màu.
Độ phân giải Xác nhận rằng hình ảnh này rõ ràng và sắc nét, không có
đường viền hoặc đường răng cưa.
Mẫu kiểm
tra Mô tả Mẫu màn hình
Độ sáng Trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào, ghi lại các cài
tương phản đặt độ tương phản và độ sáng. Trong phòng có ánh sáng
mờ, điều chỉnh màn hình đến độ sáng 50 & độ tương phản
40. Tăng độ tương phản cho đến khi khối ngoài cùng bên
trái ở hàng thứ hai từ dưới lên bắt đầu hiển thị. Bây giờ tất
cả các khối còn lại ở 2 hàng cuối của hình ảnh phải hiển thị.
Cài đặt lại độ tương phản và độ sáng đến các mức đã ghi.
LN1 đến Độ sáng dành cho các mức độ thang xám khác nhau. LN-1
LN18 Thông thường, kỹ sư sinh học tại cơ sở sẽ kiểm tra mỗi bản
đồ mức xám trên màn hình từ LN-1 đến LN-18 bằng cách
dùng thiết bị đo ánh sáng, sau đó vẽ đồ thị chúng trên một
thang đo để đảm bảo đường cong nằm trong phạm vi tiêu
chuẩn của GSDF. Nhìn chung, kiểm tra này được thực hiện
hàng năm.
LN-18
QC Kiểm soát chất lượng. Xác nhận rằng hình ảnh này rõ ràng
và sắc nét, không có đường viền hoặc đường răng cưa.
CT Độ tương phản. Xác nhận rằng bạn có thể phát hiện các
đường tròn trong những hộp thang xám hình vuông.
*Báo cáo "Đánh giá hiệu suất hiển thị dành cho các hệ thống tạo ảnh y tế." Báo cáo của Hiệp hội vật lý y
học Hoa Kỳ (AAPM), Nhóm chiến lược 18, Nhà xuất bản vật lý y học, Madison, WI, Báo cáo AAPM On-Line
số 03, Tháng 04, 2005, Samei E, Badano A, Chakraborty D, Compton K, Cornelius C, Corrigan K, Flynn MJ,
Hemminger B, Hangiandreou N, Johnson J, Moxley M, Pavlicek W, Roehrig H, Rutz L, Shepard J, Uzenoff
R, Wang J, Willis C.
*Đồng thời xem https://www.aapm.org/pubs/reports/OR_03.pdf, phần 4.3.
Đèn báo Trực tiếp/Tĩnh cho biết trạng thái quét hình ảnh hiện
hoạt với định dạng Đơn/Kép/Chia bốn và có bốn lựa chọn (Trực
tiếp/Không trực tiếp/Cập nhật/Tùy chọn B).
Hiển thị của Đèn báo Trực tiếp/Tĩnh (bật/tắt) có thể được cấu
hình trên menu Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System
Display (Hiển thị hệ thống).
1. Thanh tiêu đề
2. Cửa sổ thông tin 1
3. Cửa sổ thông tin 2
4. Vùng quét
5. Cửa sổ điều khiển
6. Cửa sổ xem trước/Nhãn người dùng
7. Clipboard (Bảng ghi tạm)
8. Bản đồ bi xoay và các phím cài đặt
9. Vùng trạng thái
Picture 1 (Hình ảnh 1) và Duyệt để tải tệp jpeg và nhập chú thích.
Picture 2 (Hình ảnh 2)
Background Color (Màu Select Color (Chọn màu): Chọn màu nền.
nền) Default Color (Màu mặc định): Cài đặt lại màu nền về cài đặt mặc định tại
nhà máy.
Trong Utility (Tiện ích) -> Application (Ứng dụng) -> Settings
(Cài đặt) -> Label Area (Vùng nhãn), bạn có thể nhập Nhãn
người dùng hiển thị trong cửa sổ Xem trước như một ghi chú
ngắn gọn.
Ví dụ, P1 - Chỉ ảnh tĩnh, P2 - Ảnh tĩnh, Clip (3 giây), P3 - Hình
khối, P4 Chụp màn hình.
Hình 3-40. Menu cài đặt trước cho cài đặt ứng dụng
Show labels (Hiển thị Nếu được chọn, hệ thống sẽ hiển thị Nhãn người dùng trong cửa sổ Xem
nhãn) trước ở dưới cùng bên trái của màn hình.
Label 1 - 8 (Nhãn 1 - 8) Nhãn người dùng có tám dòng văn bản. Mỗi Nhãn người dùng được giới
hạn tối đa 50 ký tự.
Bạn có thể thay đổi bố cục định dạng màn hình bằng cách nhấn
vào góc dưới bên phải của biểu tượng Vùng hiển thị hình ảnh
trên màn hình:
Biểu tượng Vùng Nhấp vào biểu tượng Vùng hiển thị hình ảnh để chuyển
hiển thị hình ảnh đổi giữa vùng hiển thị hiện tại và vùng rất lớn.
LƯU Ý: Ngay cả khi có các nút ở nắp sau của màn hình, KHÔNG sử
dụng các nút này để điều chỉnh. Hệ thống LOGIQ Fortis sẽ ghi
đè (các) thông số và màn hình không thể giữ lại các thông số.
Sử dụng các nút điều khiển của hiển thị trên màn hình để quản lý
hình ảnh
Bạn có thể quản lý hình ảnh từ màn hình hiển thị thông qua các
nút điều khiển trên màn hình.
Kích hoạt Menu Save As (Lưu dưới dạng) - Lưu ý: Biểu tượng Menu Save As (Menu lưu
dưới dạng) chỉ được hiển thị khi hình ảnh được lấy lại hoặc trạng thái quét là cố định/CINE
Loop.
Xóa hình ảnh đã lấy lại/Xóa hình ảnh cuối - Xóa hình ảnh đã lấy lại chỉ hiển thị khi một hình
ảnh được lấy lại. / Biểu tượng Xóa hình ảnh đã lấy lại chỉ được hiển thị khi hình ảnh không
được lấy lại và có hình ảnh chưa lưu trữ. Bạn có thể sử dụng biểu tượng này để xóa một
hình ảnh khỏi bảng ghi tạm. Đặt con trỏ lên hình ảnh trong bảng ghi tạm mà bạn muốn xóa
sau đó nhấn Set (Cài đặt) để chọn hình ảnh. Sau đó, đặt con trỏ trên biểu tượng Xóa và
nhấn Set (Cài đặt).
(Các) hình ảnh tiếp theo/trước đó và Trình chiếu bảng ghi tạm
Nhấn mũi tên trái để di chuyển đến hình ảnh trước đó và nhấn mũi tên phải để di chuyển
đến hình ảnh tiếp theo.
Trình chiếu bảng ghi tạm
Clipboard Slide Show (Trình chiếu bảng ghi tạm) phát tất cả các hình ảnh trên bảng ghi tạm
và lặp lại khi kết thúc. Để kích hoạt, nhấn và giữ [Ctrl] + [Previous Arrow] (Mũi tên trước)
hoặc [Ctrl] + [Next Arrow] (Mũi tên tiếp theo).
• Mỗi hình ảnh được lấy lại trong ba giây hoặc trong độ dài của vòng lặp, tùy trường hợp
nào dài hơn.
• Bạn có thể tự bỏ qua đến một hình ảnh mới trong quá trình trình chiếu bằng cách thu hồi
nó như bình thường.
• Để kết thúc trình chiếu một cách thủ công, nhấn [Ctrl] + [Previous] (Trước)/[Next] (Tiếp
theo) lần nữa.
• Trình chiếu kết thúc khi bạn chuyển sang quét trực tiếp hoặc nếu bảng ghi tạm không
được hiển thị khi đến lúc tải hình ảnh tiếp theo.
Di chuyển hệ thống
Khi di chuyển hoặc vận chuyển hệ thống, hãy tuân thủ các biện
pháp phòng ngừa dưới đây nhằm đảm bảo sự an toàn tối đa
cho người, hệ thống và các thiết bị khác.
THẬN TRỌNG Thiết bị này không được sử dụng trong quá trình vận chuyển
(ví dụ: xe cấp cứu, máy bay).
THẬN TRỌNG Xử lý cẩn thận. Rơi từ độ cao 5cm trở lên có thể gây hư hại
máy móc.
NGUY HIỂM Quấn LỎNG (không xoắn chặt) Dây nguồn xung quanh cổ
của tay cầm phía sau. Thỉnh thoảng quấn Dây nguồn xung
quanh cổ của tay cầm phía sau theo chiều ngược lại.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG để dây nguồn kéo lê trên sàn.
TUYỆT ĐỐI KHÔNG để dây nguồn quấn vào các bánh xe.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến
nguy cơ điện giật.
4. Tất cả các dây cáp từ những thiết bị ngoại vi độc lập (máy in
màu kỹ thuật số/máy in báo cáo bên ngoài, v.v...) và kết nối
ethernet phải được rút khỏi bảng điều khiển.
5. Đảm bảo không để lại các bộ phận rời nào trên bảng điều
khiển.
6. Kết nối tất cả các đầu dò cần sử dụng khi ở bên ngoài. Đảm
bảo tất cả dây cáp đầu dò cách xa bánh xe và không thò ra
khỏi bảng điều khiển. Sử dụng móc dẫn dây cáp ở bên dưới
Bảng thao tác để cố định chắc chắn hơn cho dây cáp đầu
dò
LƯU Ý: Nếu sử dụng nhiều hơn bốn (4) đầu dò, bảo quản các đầu
dò bổ sung an toàn.
7. Bảo quản tất cả các đầu dò khác trong hộp ban đầu của
chúng hoặc trong vải mềm hoặc xốp để tránh bị hư hỏng.
Ngoài ra, thùng chứa trên hệ thống được cung cấp dưới
dạng tùy chọn hệ thống.
8. Bảo quản lượng gel phù hợp và các phụ kiện cần thiết khác
trong không gian được cung cấp.
9. Điều chỉnh màn hình và bảng điều khiển đến vị trí thấp nhất
bằng cách dùng công tắc lên/xuống ở phía trước bảng thao
tác. Đảm bảo bảng thao tác được khóa tại chỗ.
Hình 3-41. Gập màn hình xuống và khóa cần màn hình
THẬN TRỌNG • KHÔNG cố gắng di chuyển bảng điều khiển bằng cách
dùng cáp hoặc đồ gá, như đầu nối đầu dò.
• KHÔNG cố gắng di chuyển hệ thống cùng với màn hình
bằng cách kéo dây cáp hoặc dây đai quấn xung quanh
màn hình và/hoặc cần màn hình.
• KHÔNG dùng dây đai cố định LOGIQ Fortis ở màn hình
hoặc cổ màn hình. Luôn cố định màn hình ở phần thân của
bảng điều khiển.
Bánh xe
Kiểm tra bánh xe thường xuyên để đảm bảo không có các lỗi dễ
nhận thấy có thể gây nứt vỡ hoặc kẹt cứng. Mỗi bánh xe có một
bàn đạp phanh độc lập. Bánh xe sau trái cũng có khoá xoay.
THẬN TRỌNG Nếu bạn để hệ thống trên dốc trơn trượt, bạn PHẢI dùng
phanh trên bánh xe.
Hình 3-43. Bánh xe đẩy phía trước và phía sau bên phải
Khóa xoay
1. Đạp xuống bàn đạp bên Dưới để giữ Khóa xoay khi nghe
tiếng tách
2. Đạp xuống bàn đạp bên Trên để bỏ Khóa xoay
LƯU Ý: Bánh xe cần phải thẳng khi bạn giữ Khóa xoay.
Độ C 60 55 50 45 40 35 30 25 20 15 10
giờ 8 6 4 2 0 0 0 0 0 0 0
giờ 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Chuẩn bị siêu âm
Giới thiệu
Bắt đầu một phiên siêu âm bằng cách nhập thông tin bệnh nhân
mới.
Người vận hành cần nhập nhiều thông tin nhất có thể, như:
• Dòng dữ liệu
• Loại siêu âm
• ID bệnh nhân
• Tên bệnh nhân
• Exam Information (Thông tin siêu âm)
Tên và ID bệnh nhân được lưu giữ cùng với mỗi hình ảnh của
bệnh nhân và được truyền cùng với mỗi hình ảnh trong quá
trình lưu trữ hoặc in ra bản cứng.
Hình 4-1. Màn hình bệnh nhân (Ví dụ: Danh mục ABD)
Số Chức năng Mô tả
1. Quản lý hình ảnh • Patient (Bệnh nhân)–Cho phép tìm kiếm và tạo bệnh nhân.
(được chọn hiện tại)
• Image History (Lịch sử hình ảnh)–Cung cấp danh sách hình ảnh
trên mỗi lần thăm khám dành cho bệnh nhân đang được chọn.
• Active Images (Hình ảnh hiện hoạt)–Cho phép xem trước lần
thăm khám đang được chọn và Hỗ trợ so sánh.
• Data Transfer (Chuyển dữ liệu)–Cung cấp một giao diện để xử lý
dữ liệu bệnh nhân bằng thiết bị từ xa.
Số Chức năng Mô tả
2. Chọn Function (Chức • New Patient (Bệnh nhân mới)–Được sử dụng để xóa màn hình
năng) mục nhập bệnh nhân nhằm nhập dữ liệu của Bệnh nhân mới
vào cơ sở dữ liệu.
• Register (Đăng ký)–Được sử dụng để nhập thông tin bệnh nhân
vào cơ sở dữ liệu trước khi thăm khám.
Nếu bạn đang sử dụng tính năng tự động tạo ID bệnh nhân,
không chọn Register (Đăng ký). Nên luôn luôn Đăng ký cho mọi
bệnh nhân.
• Details (Chi tiết)–Chọn hộp thoại Details (Chi tiết) để kích hoạt/
vô hiệu hóa các chi tiết thăm khám.
Lựa chọn thả xuống Exam Description (Mô tả siêu âm) được sử
dụng làm mã định danh DICOM.
3. Query This Patient (Truy Cho phép One Click Q/R cho bệnh nhân hiện tại.
vấn bệnh nhân này)
5. EZBackup Phương pháp sao lưu hình ảnh bệnh nhân đến phương tiện bên
ngoài chỉ bằng một bước.
6. Chọn Dataflow (Luồng dữ Chọn kho lưu trữ và các dịch vụ định sẵn khác.
liệu) Nếu bạn sử dụng DVD-R, chọn DICOM CD Read trong Dataflow
(Dòng dữ liệu).
Nếu bạn đặt con trỏ trên biểu tượng, menu bật lên sẽ hiển thị
dung lượng đĩa.
7. Save and Exit (Lưu và Được sử dụng để lưu tất cả các thay đổi và thoát khỏi Menu
Thoát) Patient (Bệnh nhân).
9. Chọn Category (Loại) Chọn từ 8 danh mục ứng dụng thăm khám.
Khi chọn một loại siêu âm, các tùy chọn thiết lập sẵn cho đo lường
và loại này được hiển thị.
10. Exam Information (Thông Hiển thị Thông tin siêu âm hiện tại/hiện hoạt. Thông tin thích hợp
tin siêu âm) cho loại siêu âm đã chọn hiển thị trong cửa sổ. Có thể cần nhập
tất cả thông tin.
• Images (Hình ảnh) - Hiển thị hình ảnh của phiên siêu âm đã
chọn ở giữa màn hình.
• Clear (Xóa)–Xóa dữ liệu hiện tại.
• Past Exam (Thăm khám trước đó) (chỉ dành cho OB)–Nhập dữ
liệu thăm khám trước đó (đăng ký bệnh nhân trước khi sử dụng).
Số Chức năng Mô tả
11. Scan Assistant Program Có thể chọn Scan Assistant Program (Chương trình hỗ trợ quét)
(Chương trình hỗ trợ quét) tự động hoặc thủ công tùy theo tùy chọn đặt trước được cấu hình
trên trang Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> General
(Chung).
12. Patient View/Exam View Hiển thị bệnh nhân hoặc danh sách siêu âm. Tham khảo ‘Patient
(Dạng xem bệnh nhân/ View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm)’ trên
Dạng xem siêu âm) trang 4-6 để biết chi tiết.
Patient View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm)
Hình 4-2. Patient View (Dạng xem bệnh nhân) và Exam View (Dạng xem siêu âm)
Bảng 4-2: Patient View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm)
Số Chức năng Mô tả
1. Patient View (Dạng xem Liệt kê các bệnh nhân trong cơ sở dữ liệu.
bệnh nhân) Khi bạn nhấp đúp vào một bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân
bằng phím Set (Cài đặt), màn hình Review (Xem lại) hoặc màn hình
mục nhập New Exam (Phiên siêu âm mới) sẽ hiển thị tùy theo cách
cài đặt thiết lập sẵn “Double click on patient list to start” (Nhấp đúp
vào danh sách bệnh nhân để bắt đầu) trong Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) -> Miscellaneous (Khác).
2. Exam View (Xem siêu âm) Hiển thị danh sách tất cả các lần thăm khám cho Bệnh nhân hiện tại.
Hệ thống có thể hiển thị Detail Mode (Chế độ chi tiết) thay vì Exam
View (Xem phiên siêu âm) khi bạn chọn một bệnh nhân trong danh
sách bệnh nhân và nhấn Review (Xem lại) hoặc Register (Đăng ký)
(để Đăng ký, nhập ID bệnh nhân và chọn). Nếu thiết lập sẵn của
Detail Mode (Chế độ chi tiết) trên menu Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) -> Miscellaneous (Khác) được chọn,
Detail Mode (Chế độ chi tiết) sẽ hiển thị.
4. Chuỗi Nhập thông tin thích hợp cho tiêu chí tìm kiếm.
Lưu ý: Nếu bạn chọn Locked (Đã khóa) (Y, N) hoặc Archived (Đã lưu
trữ) (Y, N) cho từ khóa Tìm kiếm, nhập Y (Có) hoặc N (Không).
Bảng 4-2: Patient View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm) (Tiếp)
Số Chức năng Mô tả
7. Review (Xem lại) Tô sáng bệnh nhân và nhấn Review (Xem lại). Exam View (Xem
thăm khám) hiển thị.
Lưu ý: Nếu bệnh nhân đã chọn có Current Exam (Phiên siêu âm
hiện tại) hoặc phiên siêu âm đã chọn là Current Exam (Phiên siêu
âm hiện tại), nút Review (Xem lại) đổi thành "Resume Exam" (Tiếp
tục siêu âm) trên Patient List (Danh sách bệnh nhân).
8. New Exam (Siêu âm mới) Tạo một thăm khám mới cho bệnh nhân hiện tại.
9. Resume Exam (Tiếp tục Tiếp tục siêu âm cho bệnh nhân đó nếu bạn đã chọn phiên siêu âm
siêu âm) mới nhất của ngày.
10. Xóa Xóa một hoặc nhiều hồ sơ bệnh nhân khỏi Xem bệnh nhân.
Lưu ý: “Delete” (Xóa) chỉ được hiển thị khi bạn đăng nhập là Quản trị
viên.
11. Detail (Chi tiết) Thông tin chi tiết cho danh mục đã chọn hiển thị.
12. Lock/Unlock (Khóa/Mở Khóa phiên siêu âm/bệnh nhân. Chặn các chức năng di chuyển và
khóa) xóa.
Nếu bạn chọn bệnh nhân, mọi phiên siêu âm đều bị khoá. Nếu bạn
chọn một phiên siêu âm, phiên siêu âm được chọn bị khoá và biểu
tượng khoá hiển thị trong ô ID của bệnh nhân.
13. Listing xx/xx (Liệt kê xx/xx) Hiển thị số lượng bệnh nhân phù hợp với tiêu chí tìm kiếm trong cửa
sổ tìm kiếm hoặc số lượng bệnh nhân trong cơ sở dữ liệu.
14. Images (Xóa tất cả hình Hiển thị hình ảnh của phiên siêu âm đã chọn ở giữa màn hình.
ảnh tạm)
15. Clear Exam (Xóa siêu âm) Xóa phiên siêu âm (nằm trên Màn hình cảm ứng).
16. Delete Exam (Xóa siêu Xóa một hoặc nhiều phiên siêu âm khỏi Exam View (Xem siêu âm).
âm) Lưu ý: “Delete” (Xóa) chỉ được hiển thị khi bạn đăng nhập là Quản trị
viên.
17. Disk (Đĩa) Hiển thị tên ổ đĩa mà bạn đã lưu dữ liệu hình ảnh của phiên siêu âm.
Nếu dấu “+” hiển thị phía sau tên ổ đĩa, dữ liệu được lưu trên hai ổ
đĩa trở lên.
18. Send To (Gửi tới) Gửi hình ảnh tới Thiết bị DICOM.
Bảng 4-2: Patient View/Exam View (Dạng xem bệnh nhân/Dạng xem siêu âm) (Tiếp)
Số Chức năng Mô tả
19. Print (In) In danh sách tìm kiếm ra một máy in tiêu chuẩn.
Tô sáng bệnh nhân và nhấn phím Set (Đặt) bên trái. Chọn Print (In)
từ cửa sổ bật lên và nhấn phím Set (Đặt) bên phải.
LƯU Ý: Tham khảo ‘Thay đổi mã nhận dạng bệnh nhân của bệnh nhân
hiện có (Chỉnh sửa & Sao chép)’ trên trang 4-21 và ‘Ẩn danh
bệnh nhân’ trên trang 13-424 để biết thêm thông tin về Chỉnh
sửa & sao chép và Ẩn danh.
Chuẩn bị siêu âm
Trước khi khám siêu âm, bệnh nhân cần được thông báo về chỉ
dẫn lâm sàng, lợi ích cụ thể, nguy cơ tiềm ẩn và các lựa chọn
thay thế, nếu có. Ngoài ra, nếu bệnh nhân yêu cầu thông tin về
thời gian phơi nhiễm và cường độ thì cần cung cấp thông tin
này. Đặc biệt khuyến khích bệnh nhân tiếp cận với các tài liệu
giáo dục về siêu âm nhằm bổ sung thông tin được truyền đạt
trực tiếp với bệnh nhân. Hơn nữa, các siêu âm này cần được
tiến hành theo cách thức và diễn ra trong môi trường đảm bảo
nhân phẩm và sự riêng tư của bệnh nhân.
• Biết trước kiến thức quan trọng và chấp thuận sự có mặt
của nhân viên không cần thiết với việc duy trì số lượng nhân
viên như vậy ở mức tối thiểu.
• Ý định chia sẻ với cha mẹ theo phán đoán của bác sĩ, trong
quá trình siêu âm hoặc ngay sau đó, thông tin thu được.
• Đề nghị lựa chọn về việc xem thai nhi.
• Đề nghị lựa chọn về việc tìm hiểu về giới tính của thai nhi,
nếu những thông tin đó sẵn có.
Cần can ngăn khám siêu âm được thực hiện chỉ để đáp ứng
mong muốn của gia đình để biết giới tính thai nhi, để xem thai
nhi, hoặc để có được một hình ảnh của bào thai.
NGUY HIỂM Hệ thống siêu âm là loại thiết bị đa năng có công suất vượt quá
giới hạn cường độ công suất âm do FDA quy định trước (đỉnh
không gian-thời gian trung bình) dành cho các ứng dụng liên
quan đến thai nhi. Tương tác của năng lượng âm thanh với mô
tại các mức đủ cao và/hoặc trong thời gian lâu hơn có thể tạo
ra tác động sinh học có tính chất cơ học hoặc tính chất nhiệt.
NGUY HIỂM Bạn nên thực hiện một phiên siêu âm với lượng và thời lượng
công suất âm nhỏ nhất để tối ưu hóa các giá trị chẩn đoán của
hình ảnh. Tương tác của năng lượng âm thanh với mô tại các
mức đủ cao có thể tạo ra tác động sinh học có tính chất cơ học
hoặc tính chất nhiệt.
Các vấn đề liên quan đến phơi nhiễm của thai nhi
Luôn nắm rõ mức công suất âm bằng cách theo dõi Hiển thị
công suất âm. Ngoài ra, hãy làm quen kỹ với Hiển thị công suất
âm và các nút điều khiển thiết bị ảnh hưởng đến công suất.
Đào tạo
Chúng tôi khuyến nghị tất cả người dùng cần được đào tạo phù
hợp về các ứng dụng Doppler cho thai nhi, trước khi áp dụng
trong môi trường lâm sàng. Vui lòng liên hệ với đại diện bán
hàng tại khu vực của bạn để được hỗ trợ đào tạo.
LƯU Ý: Các công thức tính được liệt kê trong Hướng dẫn tham khảo
nâng cao.
Để bắt đầu Thăm khám sản khoa, bạn phải nhập thông tin sản
khoa cụ thể. Các trường bệnh nhân sản khoa được liệt kê trong
bảng sau.
Trường Mô tả
LMP Kỳ kinh cuối; nhập ngày mà bệnh nhân bắt đầu kỳ kinh cuối.
Bạn phải nhập 4 chữ số cho năm. Khi nhập ngày tháng, hệ thống sẽ điền dấu
gạch chéo (/). Định dạng ngày thiết lập sẵn được chọn trong Utility (Tiện ích) ->
System (Hệ thống) -> General (Cài đặt chung) sẽ xác định định dạng cần thiết.
EDD by LMP (EDD Ngày dự sinh theo LMP; hệ thống sẽ điền ngày sau khi bạn nhập LMP.
theo LMP)
GA by LMP (GA theo Tuổi thai theo LMP; hệ thống sẽ điền tuổi thai sau khi bạn nhập LMP.
LMP)
Accession # (Số đăng Số thăm khám được sử dụng cho hệ thống thông tin bệnh viện (DICOM). Đây là
ký) số theo dõi từ danh sách công việc.
Perf Physician (Bác sĩ Bác sĩ thực hiện thăm khám. Chọn từ danh sách hoặc nhập tên.
thực hiện)
Ref. Physician (Bác sĩ Bác sĩ yêu cầu thăm khám. Chọn từ danh sách hoặc nhập tên.
giới thiệu)
Operator (Người vận Người (không phải là bác sĩ) thực hiện quét. Chọn từ danh sách.
hành)
LƯU Ý: Để điền thông tin sau, di chuyển Bi xoay để tô sáng nút Detail
(Chi tiết) và nhấn Set (Cài đặt).
Trường Mô tả
Indications (Chỉ báo) Tại sao bệnh nhân cần siêu âm.
CẢNH BÁO Các chức năng tạo ảnh có thể bị mất mà không được cảnh
báo. Hãy xây dựng quy trình khẩn cấp để chuẩn bị cho tình
huống này. Nếu không chuẩn bị cho tình huống chức năng đột
ngột không hoạt động có thể gây thương tích cho bệnh nhân.
CẢNH BÁO Luôn đảm bảo rằng bạn đã chọn dòng dữ liệu. Nếu chọn No
Archive (Không lưu trữ), không có dữ liệu bệnh nhân nào được
lưu và có thể yêu cầu chụp lại. Ø xuất hiện bên cạnh Dataflow
(Dòng dữ liệu) nếu chọn No Archive (Không lưu trữ).
CẢNH BÁO Để tránh sai sót về danh tính bệnh nhân, luôn xác nhận danh
tính với bệnh nhân. Đảm bảo danh tính bệnh nhân chính xác
xuất hiện trên tất cả màn hình và bản in.
THẬN TRỌNG Luôn sử dụng nguồn điện tối thiểu cần thiết để thu được hình
ảnh có thể chấp nhận phù hợp với các hướng dẫn và chính
sách áp dụng.
THẬN TRỌNG Luôn sử dụng hệ thống trên bề mặt bằng phẳng trong môi
trường bệnh nhân.
THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng tay bệnh nhân đặt cách xa hệ thống trong quá
trình siêu âm.
Vị trí của người vận hành và bệnh nhân thay đổi theo vùng
quét.
Trong hầu hết các trường hợp, người vận hành ngồi/đứng
ngay phía trước bảng điều khiển thao tác và bệnh nhân nằm
trên giường ở bên phải (hoặc bên trái) của hệ thống.
1. Đầu dò
2. Loại siêu âm
3. Thiết lập sẵn ứng dụng
LƯU Ý: Xem ‘Trình quản lý thiết lập sẵn tạo ảnh’ trên trang 10-163
nếu bạn muốn tạo/chỉnh sửa thiết lập sẵn do người dùng
xác định.
2. Thực hiện siêu âm.
3. Lưu trữ dữ liệu thô vào bảng tạm.
Để lưu hình ảnh tĩnh, nhấn Freeze (Dừng hình) và chạy
vòng lặp cine bằng cách dùng Bi xoay. Chọn khung và
nhấn P1 (hoặc phím Print (In) được gán).
Để lưu vòng lặp cine, hãy nhấn phím Print (In) mà không
dừng hình hoặc nhấn vào Freeze (Dừng hình) và chạy vòng
lặp cine bằng Trackball (Bi xoay). Chọn khung bắt đầu/kết
thúc và chạy vòng lặp đã chọn. Nhấn P1 (hoặc phím Print
(In) được gán).
CẢNH BÁO Để đảm bảo lưu trữ số đo chính xác, xác minh rằng cửa sổ kết
quả đo đã được cập nhật trước khi bạn gửi hoặc lưu hình ảnh.
1. Khi bạn đã hoàn thành phiên siêu âm, hãy nhấn End Exam
(Kết thúc phiên siêu âm) trên Màn hình cảm ứng.
2. Màn hình quản lý hình ảnh hiển thị. Chọn hình ảnh (khung
tĩnh hoặc vòng lặp cine) bạn muốn lưu trữ hoặc chọn Select
All (Chọn tất cả) để lưu trữ tất cả các hình ảnh. Chọn
Permanent Store (Lưu trữ vĩnh viễn) để lưu trữ hình ảnh
vĩnh viễn.
LƯU Ý: Tự động quay lại màn hình bệnh nhân từ màn hình quét khi bạn
chọn OK từ thông báo cảnh báo “ID is not unique” (ID không
phải là duy nhất).
Truy xuất thông tin bệnh nhân/thăm khám từ danh sách công việc
LƯU Ý: Trước khi truy xuất dữ liệu từ máy chủ Danh sách công việc, hãy
đảm bảo rằng mạng LAN đã được kết nối chính xác. Nếu danh
sách công việc không hiển thị, khởi động lại hệ thống.
1. Nhấn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Truyền
dữ liệu). Màn hình Data Transfer (Truyền dữ liệu) hiển thị.
2. Nhấp vào nút chọn Worklist (Danh sách công việc). Danh
sách bệnh nhân/lượt siêu âm hiển thị trong phần Truyền
đến.
3. Danh sách công việc sử dụng gần nhất hiển thị trên màn
hình hiển thị. Nhấn Refresh (Làm mới) để làm mới danh
sách hoặc chọn máy chủ Danh sách công việc khác từ
menu kéo xuống Transfer From (Chuyển từ).
4. Chọn (các) bệnh nhân hoặc phiên siêu âm từ danh sách.
5. Nhấn Transfer (Chuyển). Thanh tiến trình hiển thị trong quá
trình chuyển.
6. Nhập các mục cần thiết và bắt đầu thăm khám.
Gửi nhiều thăm khám và bệnh nhân đến PACS bằng một lần nhấp
chuột
Trong cửa sổ Patient View (Xem bệnh nhân), chọn 1 hoặc nhiều
bệnh nhân -- bạn có thể chọn toàn bộ thăm khám hoặc toàn bộ
bệnh nhân -- để gửi đến PACS. Chọn nhiều mục bằng phím
Shift+Đặt bi xoay.
Thay đổi thông tin bệnh nhân, trừ mã nhận dạng bệnh nhân và quét
1. Thực hiện các bước từ 1 đến 6 trong ‘Bắt đầu phiên siêu âm
mới trên bệnh nhân hiện có’ trên trang 4-18.
2. Bạn có thể thay đổi thông tin bệnh nhân, trừ mã nhận dạng
bệnh nhân.
3. Chọn đầu dò để bắt đầu quét (hoặc chọn Exit (Thoát), Esc,
Scan (Quét) hoặc Freeze (Dừng hình)).
Thay đổi mã nhận dạng bệnh nhân của bệnh nhân hiện có (Chỉnh
sửa & Sao chép)
1. Đảm bảo rằng bạn đã đăng nhập với tư cách Quản trị viên
trên hệ thống.
2. Thay đổi dòng dữ liệu đến Local Archive (Kho lưu trữ cục
bộ).
3. Chọn bệnh nhân từ danh sách Patient View (Xem bệnh
nhân) và nhấp chuột trái để hiển thị menu bật lên “Edit &
Copy” (Chỉnh sửa & Sao chép).
LƯU Ý: Nếu bạn không nhìn thấy tùy chọn Edit and Copy ID (Chỉnh
sửa và sao chép ID) trên menu bật lên, đảm bảo nửa trên
của màn hình bệnh nhân trống.
Hình 4-9. Menu bật lên xác nhận sao chép bệnh nhân
Thay đổi mã nhận dạng bệnh nhân của bệnh nhân hiện có (Chỉnh
sửa & Sao chép) (tiếp)
5. Hộp thoại “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép
bệnh nhân) xuất hiện. Tất cả các trường kế thừa các giá trị
từ phiên siêu âm ban đầu của bệnh nhân, ngoại trừ ID bệnh
nhân.
Hình 4-10. Hộp thoại Edit and Copy Patient (Chỉnh sửa và sao
chép bệnh nhân)
7. Khi quá trình sao chép hoàn tất, danh sách bệnh nhân sẽ
được làm mới.
Đảm bảo rằng hồ sơ bệnh nhân có mã nhận dạng bệnh
nhân mới đã được tạo.
LƯU Ý: Nếu bạn muốn xóa Hồ sơ bệnh nhân có ID bệnh nhân cũ,
nhấp vào Delete (Xóa) trên Màn hình cảm ứng.
Lời khuyên
CẢNH BÁO Xác nhận mã nhận dạng bệnh nhân trước khi xóa/gõ/nhập bất
kỳ dữ liệu bệnh nhân nào. Người dùng chịu trách nhiệm về dữ
liệu, thông tin chẩn đoán của bệnh nhân hoặc mọi thông tin
khác liên quan đến bệnh nhân được nhập vào cơ sở dữ liệu.
Nếu không làm theo hướng dẫn có thể dẫn đến mất dữ liệu
bệnh nhân hoặc dữ liệu bệnh nhân không chính xác.
Chức năng “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép
bệnh nhân):
• Sao chép dữ liệu của bệnh nhân đã đăng ký từ kho trữ cục
bộ đến bệnh nhân vừa tạo trong kho trữ cục bộ. Bệnh nhân
vừa tạo phải có thông tin nhận dạng mới: ID bệnh nhân, ID
khác, tên bệnh nhân, giới tính, v.v.
• Gán thông tin nhận dạng mới: UID mới cho dữ liệu siêu âm
đã sao chép. Bệnh nhân mới sao chép phải có dữ liệu y tế
giống với bệnh nhân đang được sao chép, tuy nhiên có
thông tin nhận dạng khác.
LƯU Ý: “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép bệnh nhân) sẽ
chỉ sao chép dữ liệu bệnh nhân, hình ảnh trong kho trữ cục bộ;
chức năng này không cho phép sao chép dữ liệu bệnh nhân
hoặc hình ảnh từ bên ngoài kho trữ cục bộ. Các loại hình ảnh
bao gồm: hình ảnh đã xuất, MPEGvue, Lưu dưới dạng, Lưu trữ
DICOM hoặc bản in (DICOM).
LƯU Ý: “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép bệnh nhân)
không sao chép báo cáo của bệnh nhân.
LƯU Ý: “Edit and Copy Patient” (Chỉnh sửa và sao chép bệnh nhân)
không xử lý những thông tin bệnh nhân đã được ghi ra điểm
ảnh.
LƯU Ý: Hình ảnh và thanh tiêu đề, bao gồm thông tin bệnh nhân, được
sao chép nguyên trạng.
LƯU Ý: Chức năng “Edit & Copy” (Chỉnh sửa & sao chép) không hiển thị
cho bệnh nhân hiện tại.
LƯU Ý: Chức năng “Edit & Copy” (Chỉnh sửa & sao chép) không hiển thị
khi chọn nhiều bệnh nhân.
1. Chọn Review (Xem lại) để xem lại lịch sử siêu âm của bệnh nhân này.
Nếu phiên siêu âm được thực hiện trong cùng ngày, Resume Exam
(Tiếp tục phiên siêu âm) sẽ hiển thị thay vì Review (Xem lại) để tiếp tục
phiên siêu âm
2. Chọn New Exam (Lượt siêu âm mới) để tạo lượt siêu âm mới cho bệnh
nhân này.
3. Chọn Delete (Xóa) để xóa bệnh nhân này.
4. Lock/Unlock (Khóa/Mở khóa). Sử dụng để khóa/mở khóa lần thăm
khám/bệnh nhân.
LƯU Ý: “Delete” (Xóa) chỉ được hiển thị khi bạn đăng nhập là Quản trị
viên.
Nếu bạn chọn bệnh nhân và nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái,
menu bật lên sẽ hiển thị.
Nếu phiên siêu âm được thực hiện trong cùng ngày, Resume
Exam (Tiếp tục phiên siêu âm) sẽ hiển thị để tiếp tục phiên siêu
âm.
LƯU Ý: Thiết lập sẵn “Double click on patient list to start” (Nhấp đúp vào
danh sách bệnh nhân để bắt đầu) trên màn hình Utility ->
Connectivity -> Miscellaneous (Tiện ích -> Khả năng kết nối ->
Khác), cho phép hiển thị màn hình Review (Xem lại) hoặc New
Exam (Lượt siêu âm mới) bằng cách nhấp đúp vào phím Set
(Cài đặt) trên tên bệnh nhân.
CẢNH BÁO Trước khi xóa bệnh nhân hoặc hình ảnh từ màn hình Patient
(Bệnh nhân), đảm bảo bạn đã lưu dữ liệu bằng tính năng
EZBackup, Backup (Sao lưu) hoặc Export (Xuất). Xác minh
phương tiện trước khi xóa. Nếu không làm theo hướng dẫn có
thể dẫn đến mất dữ liệu bệnh nhân.
1. Tìm kiếm và chọn bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân
bằng các phím Ctrl hoặc Shift.
2. Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
HOẶC
Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Một menu bật lên hiển thị.
Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
1. Chọn nhiều bệnh nhân sẽ được xóa khỏi danh sách bệnh
nhân.
2. Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
HOẶC
Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Một menu bật lên hiển thị.
Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
3. Chọn Yes (Có) để xóa hoặc No (Không) để hủy.
1. Tìm kiếm và chọn bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân.
2. Chọn Review (Xem lại).
3. Màn hình siêu âm bệnh nhân hiển thị. Chọn siêu âm cần
xóa.
4. Chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác nhận xuất hiện.
5. Chọn Yes (Có) để xóa hoặc No (Không) để hủy.
1. Tìm kiếm và chọn bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân.
2. Chọn Review (Xem lại). Màn hình siêu âm bệnh nhân hiển
thị.
3. Chọn phiên siêu âm có chứa hình ảnh cần xóa.
4. Chọn Active Images (Hình ảnh hiện hoạt) để hiển thị danh
sách hình ảnh.
5. Chọn hình ảnh cần xóa và chọn Delete (Xóa). Hộp thoại xác
nhận xuất hiện.
6. Chọn Yes (Có) để xóa hoặc No (Không) để hủy.
MyPreset
Tổng quan
MyPreset cho phép bạn cấu hình các thiết lập sẵn cụ thể theo
đầu dò.
Bạn có thể sắp xếp và chỉnh sửa các thiết lập sẵn trên Màn hình
cảm ứng trong Utility (Tiện ích). Xem ‘Sắp xếp tab MyPreset’
trên trang 4-33 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Chọn MyPreset (biểu tượng ngôi sao) trên Màn hình cảm
ứng. Tab siêu âm thông thường hiển thị.
1. Chọn MyPreset.
2. Chọn Đầu dò mong muốn.
3. Chọn các thiết lập sẵn từ cột Available Imaging Presets
(Các thiết lập sẵn tạo ảnh hiện có) để hiển thị trên tab
MyPreset. Sử dụng mũi tên lên/xuống để di chuyển thiết lập
sẵn đến một vị trí.
Siêu âm điển hình bằng Chế độ B phải được thực hiện như sau:
1. Ghi lại thông tin bệnh nhân liên quan đến siêu âm. Xác nhận
thiết lập hệ thống (đầu dò và các thiết lập sẵn).
2. Định vị bệnh nhân và bảng điều khiển để người vận hành
dễ thao tác và bệnh nhân thoải mái. Thực hiện quét.
3. Hoàn tất nghiên cứu bằng cách thu thập tất cả dữ liệu.
GỢI Ý Các nút điều khiển ở Chế độ B cho những kết quả sau:
Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động). Tự động cải thiện độ
phân giải tương phản của hình ảnh bằng cách thay đổi thang
xám để phù hợp với dữ liệu hình ảnh. Khả dụng ở Chế độ B và
Chế độ Doppler.
Coded Harmonics (Hòa âm mã hóa). Tăng độ trong suốt của
hình ảnh và độ tương phản mô bằng cách giảm vệt dội và xảo
ảnh.
B-Flow (Dòng B). Đưa ra mô tả trực quan về huyết động học
không định lượng trong cấu trúc mạch máu.
Frequency (Tần số). Thay đổi thông số hệ thống để tối ưu hóa
tốt nhất cho loại bệnh nhân cụ thể.
Gray Map (Bản đồ xám). Ảnh hưởng đến sự hiển thị thông tin
ở Chế độ B. Chọn bản đồ xám trước khi thực hiện các điều
chỉnh khác. Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa bản đồ xám, lợi
suất và dải động. Nếu bạn thay đổi bản đồ, hãy cài đặt lại lợi
suất và dải động.
Dynamic Range (Dải động). Thay đổi giá trị thông tin của
thang xám được hiển thị. Dải động cao hơn cho biết lượng
thông tin thang xám được hiển thị nhiều hơn, trong khi dải
động thấp hơn hiển thị lượng thông tin thang xám ít hơn trên
cùng thang hiển thị. Nếu tăng lợi suất, bạn có thể cần giảm Dải
động.
Frame Average (Lấy trung bình khung hình). Làm mượt hình
ảnh bằng cách lấy giá trị trung bình của các khung. Giảm nhiễu
trong hình ảnh.
TGC. Điều chỉnh TGC để điều chỉnh Lợi suất trong các vùng cụ
thể.
Width (Chiều rộng). Điều chỉnh kích thước vùng quan tâm.
Điều chỉnh Width (Chiều rộng) đến kích thước hợp lý nhỏ nhất
nhằm tối đa hóa tốc độ khung.
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Khuếch đại Số Để giảm/tăng, xoay nút Gain (Khuếch đại) (phím Chế độ).
B-Mode Gain (Khuếch đại chế độ B) cho phép tăng hoặc giảm lượng
thông tin phản hồi hiển thị trên ảnh. Có thể ảnh hưởng đến độ sáng
hoặc tối của hình ảnh nếu thu thập đủ thông tin phản hồi.
Lưu ý: Luôn tối ưu hóa độ khuếch đại trước khi tăng Công suất đầu
ra.
Ở chế độ MVI cản quang, CF/PDI/MVI, Vị trí tiêu cự được tập trung
trong Vùng quan tâm, như được chỉ báo bằng “Dấu chấm” nằm
chồng lên chỉ báo Độ sâu (xem ví dụ 2 ở bên trái). Vị trí tiêu cự được
gán cho một nút xoay trên tab MVI cản quang, CF/PDI/MVI.
Auto Optimize (Tối Số Xem ‘Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động)’ trên trang 5-8 để biết
ưu hóa tự động) thêm thông tin.
ACE Số Dùng ACE (Tăng độ tương phản thích ứng) để nhấn mạnh hồi âm từ
các cấu trúc thực đồng thời giảm độ nhiễu/độ mờ. Điều này dẫn đến
tăng tỷ lệ tín hiệu so với nhiễu. Lựa chọn mục con trong ACE cho
phép bạn điều chỉnh mức độ áp dụng ACE, bao gồm cả cài đặt hiển
thị yếu tố gắn kết. Các giá trị là lọc Light (Thấp), Medium (Trung
bình) hoặc High (Cao), hoặc None (Không) (không lọc).
Mode Cursor (Con Số Hiển thị con trỏ trong Chế độ M/D trên hình ảnh Chế độ B.
trỏ trong chế độ) Để kích hoạt/vô hiệu hóa con trỏ Chế độ M/D, nhấn Mode Cursor
(Con trỏ chế độ) (phím Set (Cài đặt) bên trái). Bi xoay để định vị con
trỏ Chế độ M/D. Điều chỉnh Góc và Chiều dài SV nếu cần.
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
SRI-HD Số Xem ‘SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao)’ trên
trang 5-10 để biết thêm thông tin.
CrossXBeam Số Góc CrossXBeam điều chỉnh góc lái tối đa của CrossXBeam. Giá trị
càng cao thì góc càng lớn.
Xem ‘CrossXBeam’ trên trang 5-13 để biết thêm thông tin.
Coded Harmonic Có Để kích hoạt chế độ Coded Harmonic imaging (Tạo ảnh hòa âm mã
Imaging (Tạo ảnh hóa), nhấn CHI trên bảng điều khiển.
hòa âm mã hóa) Coded Harmonic (Hài hòa mã hóa) giúp tăng độ phân giải trường
(CHI) gần, giảm bớt nhiễu biên độ cao tần số thấp và cải tiến tạo ảnh trên
các bệnh nhân gặp khó khăn về mặt kỹ thuật. Đặc biệt Coded
Harmonic (Hài hòa mã hóa) có thể đặc biệt hữu ích khi tạo ảnh các
thương tổn hồi âm trong vùng giải phẫu nông-sâu ở vú, gan, và giải
phẫu thai nhi khó trực quan hóa.
Tần số Có Điều chỉnh Frequency (Tần số) cho đến khi chọn được tần số mong
muốn.
Chế độ đa tần cho phép bạn giảm xuống mức tần số thấp hơn hoặc
tăng lên mức tần số cao hơn tiếp theo của đầu dò.
Steer (Lái) Có Để nghiêng hình ảnh tuyến tính sang trái/phải, chọn Steer (Lái).
Bạn có thể nghiêng hình ảnh của Chế độ B hoặc hình ảnh thẳng chế
độ Color Flow (Dòng màu) sang trái hoặc phải để đọc thêm thông tin
mà không cần di chuyển đầu dò. Chức năng lái góc chỉ có ở các đầu
dò thẳng.
Có thể điều chỉnh hướng các đầu dò thẳng sang trái, ở giữa hoặc
sang phải tối đa 15 độ, tùy thuộc vào đầu dò.
Virtual Convex (Lồi Có Để kích hoạt/vô hiệu hóa Virtual Convex, chọn Virtual Convex.
ảo) Trên đầu dò thẳng và rẻ quạt, Virtual Convex cung cấp một trường
xem lớn hơn trong trường xa. Virtual Convex (Ảnh ảo gương cầu lồi)
được mặc định là hoạt động ở loại đầu dò rẻ quạt.
Max Angle (Góc lớn Có Với đầu dò IC5-9-D và RIC9-5-D, nút điều khiển Virtual Convex (Lồi
nhất) ảo) trở thành Góc lớn nhất. Góc lớn nhất chuyển đổi trường xem
thành 179 độ.
TGC Số TGC khuếch đại tín hiệu trả về để điều chỉnh độ suy giảm do các mô
gây ra ở độ sâu lớn hơn. Chiết áp trượt TGC được đặt ở khoảng
cách tỷ lệ với độ sâu. Do đó vùng mà mỗi chiết áp khuếch đại cũng
khác nhau. Đường cong TGC có thể xuất hiện trên màn hình (nếu
thiết lập sẵn) phù hợp với các nút điều khiển mà bạn đã cài đặt (trừ
ở chế độ thu phóng). Bạn có thể chọn vô hiệu hóa đường cong TGC
trên hình ảnh.
Width (Chiều rộng) Có Để thu hẹp/mở rộng chiều rộng rẻ quạt, xoay nút điều khiển Width
(Chiều rộng) (nằm trên nút điều khiển Depth (Độ sâu)).
Bạn có thể mở rộng hoặc thu hẹp kích cỡ của góc rẻ quạt để tăng tối
đa vùng quan tâm (region of interest-ROI) của hình ảnh.
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Tilt (Nghiêng) Có Chức năng Tilt (Nghiêng) khả dụng trên nút điều khiển Bi xoay và/
hoặc Xoay, cho phép điều chỉnh góc rẻ quạt để có thêm thông tin mà
không di chuyển đầu dò.
Nút điều khiển bi xoay: Khi hiển thị dưới dạng khả dụng trên nút điều
khiển Bi xoay, hãy dùng phím Bi xoay và Bi xoay để nghiêng góc
sang trái/phải.
Nút điều khiển xoay: Xoay nút điều khiển Xoay để nghiêng góc sang
trái/phải. Nhấn nút điều khiển sẽ thiết lập lại Tilt (Nghiêng) đến vị trí
trung tâm.
Tilt (Nghiêng) không có ở loại đầu dò tuyến tính.
Tilt (Nghiêng) không khả dụng khi ở chế độ CrossXBeam.
Dynamic Range (Dải Số Để tăng/giảm, điều chỉnh Dynamic Range (Dải động).
động) Dynamic Range (Dải động) điều khiển cách chuyển đổi cường độ
siêu âm thành các hình dạng màu xám, nhờ đó tăng phạm vi tương
phản điều chỉnh được.
Dynamic Range (Dải động) hữu ích cho tối ưu hóa kết cấu mô cho
giải phẫu khác nhau. Cần điều chỉnh Dynamic Range (Dải động) sao
cho các mép biên độ cao nhất hiển thị màu trắng trong khi các mức
thấp nhất (như máu) bắt đầu hiển thị.
Reverse (Đảo Số Để lật hình ảnh 180 độ, nhấn phím Reverse (Đảo ngược).
ngược) (nếu thiết lập Bật hình ảnh sang trái/phải 180 độ.
sẵn) CẢNH BÁO: Khi đọc một hình ảnh được đảo ngược, hãy thận trọng
quan sát hướng đầu dò để tránh khả năng nhầm lẫn hướng quét
hoặc đảo ngược hình ảnh sang trái/phải. Nếu không làm theo
hướng dẫn có thể dẫn đến diễn giải sai.
Maps (Bản đồ) Số Để chọn một bản đồ, nhấn nút Gray Map (Bản đồ xám) trên Màn
hình cảm ứng. Hiển thị một cửa sổ bản đồ. Hình ảnh phản chiếu bản
đồ khi bạn đến các lựa chọn.
Hệ thống cung cấp các bản đồ hệ thống ở Chế độ B, M, và Doppler.
Bản đồ được cài đặt trước cụ thể và được sắp xếp theo thứ tự, từ
bản đồ màu sắc dịu nhất ở trên cùng của menu đến bản đồ có độ
tương phản cao nhất ở dưới cùng của menu.
Trường hợp ngoại lệ là Bản đồ J, đây là bản đồ rất dịu.
Frame Average (Lấy Số Lọc theo thời gian cho phép lấy giá trị trung bình của các khung, nhờ
trung bình khung đó sử dụng nhiều thông tin hơn để tạo ra một ảnh. Điều này giúp làm
hình) mịn hình ảnh và giảm nhiễu rõ rệt.
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Colorize (Tô màu) Số 1. Chọn Colorize (Tô màu) trên Màn hình cảm ứng.
2. Bi xoay để chuyển đổi qua các bản đồ sẵn có.
3. Nhấn Set (Cài đặt) để chọn.
Colorize (Tô màu) là tô màu cho một hình ảnh ở Chế độ B thông
thường hoặc Doppler Spectrum để tăng khả năng nhìn rõ những
thay đổi cường độ ở chế độ B, M và Doppler của người dùng.
LƯU Ý: Bạn có thể tô màu cho các hình ảnh trong thời gian thực
hoặc hình ảnh CINE hay Timeline CINE, nhưng không thể tô màu
cho hình ảnh DVR.
Tô màu cho ảnh xám để tăng khả năng phân biệt cho mắt.
Thanh xám hiểm thị khi kích hoạt Colorize (Tô màu).
Để bỏ chọn, hãy chọn một bản đồ xám.
Frame Rate (Tốc độ Có Tối ưu hóa tốc độ khung hoặc độ phân giải không gian để thu được
khung) hình ảnh tốt nhất. Tốc độ khung cao hữu ích trong các ứng dụng
nhịp tim thai nhi, tim người lớn và trong các ứng dụng X-quang lâm
sàng yêu cầu tốc độ khung cao hơn đáng kể. Tốc độ khung thấp (độ
phân giải cao) hữu ích trong các tình huống trong đó các mạch máu
rất nhỏ đang được tạo ảnh, ví dụ tuyến giáp, tinh hoàn.
Rejection (Loại bỏ) Số Chọn một mức độ dưới mức mà các echo sẽ được khuếch đại (một
echo phải có một biên độ tối thiểu nhất định trước khi được xử lý).
Cho phép xóa khỏi màn hình các hồi âm mức thấp do nhiễu gây ra.
Speed of Sound Số Xem ‘Tạo ảnh mô tốc độ âm thanh (SoS)’ trên trang 5-24 để biết
(Tốc độ âm thanh) thêm thông tin.
Bảng 5-2: Các đầu dò và ứng dụng OB/GYN với SRI nâng cao Loại 2
FetalEcho
(Siêu âm tim Follicle
Đầu dò OB1 OB23 thai) NT GYN (Nang)
C1-6-D/C1-6VN-D X X X X X X
C2-9-D/C2-9VN-D X X X X X X
RAB6-D X X X X X X
L2-9-D/L2-9VN-D X X X X X X
L3-12-D X X X X
IC5-9-D X X X X X
RIC5-9-D X X X X X
LƯU Ý: Khi khả dụng cho đầu dò và ứng dụng, có thể chọn Loại SRI
trên tab B-Mode (Chế độ B), trang 2.
SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao) (tiếp)
Điều chỉnh Điều chỉnh mức SRI-HD trên Bảng điều khiển cảm ứng. Bạn
cũng có thể thiết lập cài đặt trước thông qua Utility (Tiện ích)-->
Imaging (Tạo ảnh)--> B-Mode (Chế độ B).
LƯU Ý: Chúng tôi khuyến nghị bạn nên chọn mức SRI-HD khi quan sát
hình ảnh tăng cường trong quá trình so sánh hình ảnh kép cạnh
nhau với hình ảnh gốc, chưa qua xử lý. Chế độ hiển thị kép
được kích hoạt bằng cách nhấn đồng thời các phím L và R.
Giá trị Giá trị mức độ thay đổi tùy theo đầu dò. 0 = Mức lọc tối thiểu.
Tăng giá trị mức độ sẽ làm tăng mức lọc SRI và tạo ra hình ảnh
mịn hơn.
Lợi ích SRI-HD làm mịn hình ảnh khi nhiễu đốm ảnh gây ảnh hưởng
đến chi tiết hình ảnh mong muốn.
SRI-HD (Tạo ảnh giảm độ nhiễu đốm với độ nét cao) (tiếp)
Mẹo và lưu ý Khi chọn mức SRI-HD, hãy quan sát hiệu ứng của SRI-HD trong
vùng quan tâm mong muốn và so sánh trong thời gian thực với
hình ảnh gốc. Mức tối ưu tùy thuộc vào tình huống lâm sàng.
Quan sát các hình ảnh gốc và hình ảnh được xử lý SRI-HD
cùng nhau cho phép xác định mức SRI-HD được áp dụng quá ít
hay quá nhiều.
Ngoài ra, có thể kích hoạt chế độ ảnh kép dành cho SRI-HD trên
Vòng lặp CINE được lưu trữ. Điều này cho phép bạn luôn xem
được hình ảnh gốc, chưa xử lý hoặc hình ảnh tăng cường bằng
cách truy cập Chế độ hiển thị kép và thay đổi cài đặt SRI-HD khi
xem lại Vòng lặp CINE.
SRI-HD khả dụng trên 3D/4D (hình ảnh cắt và hình ảnh kết
xuất).
• Bạn không thể thay đổi SRI-HD sau khi bắt đầu quét.
• Hiệu ứng đối với hình ảnh kết xuất ít hơn đối với hình ảnh
2D.
CrossXBeam
Mô tả CrossXBeam là quá trình kết hợp ba khung trở lên từ nhiều góc
lái khác nhau vào một khung. CrossXBeam có trên các đầu dò
lồi và thẳng.
CrossXBeam kết hợp nhiều hình ảnh đồng phẳng từ các góc
nhìn khác nhau thành một hình ảnh ở tốc độ khung thời gian
thực.
Góc CrossXBeam điều chỉnh góc lái tối đa của CrossXBeam.
Giá trị càng cao thì góc càng lớn.
Điều chỉnh Để kích hoạt CrossXBeam, nhấn phím CrossXBeam trên Màn
hình cảm ứng; dấu “X” xuất hiện trên màn hình hiển thị bên
cạnh “CHI” hoặc “B.”
Bạn cũng có thể điều chỉnh CrossXBeam Angle (Góc
CrossXBeam) và CrossXBeam Type (Loại CrossXBeam)
(Mean (Trung bình)/Hybrid (Hỗn hợp)/Max (Tối đa)/
MotionCorrection (Hiệu chỉnh chuyển động) trên Màn hình cảm
ứng. Max (Tối đa) phát hiện các giá trị lớn nhất; Mean (Trung
bình) phát hiện các giá trị trung bình; Hybrid (Hỗn hợp) phát
hiện cả giá trị trung bình và giá trị lớn nhất; MotionCorrection
(Hiệu chỉnh chuyển động) khử nhòe và/hoặc xảo ảnh do chuyển
động bên gây ra.
Giá trị Hỗ trợ tất cả các đầu dò thẳng và đầu dò lồi. CrossXBeam Chế
độ B khả dụng ở Chế độ B, Color Flow (Dòng màu) hoặc chế độ
PW Doppler. Tính năng lái được tối ưu hóa bằng đầu dò.
Lợi ích Hình ảnh đơn nhất kết hợp có các ưu điểm sau:
• giảm nhiễu đốm,
• giảm vệt dội, và
• phản xạ phổ liên tục.
Do đó, kỹ thuật này có thể cải thiện:
• độ phân giải tương phản thông qua việc tăng độ rõ nét ở
những vùng tổn thương có độ tương phản thấp,
• phát hiện tình trạng vôi hóa tốt hơn,
• hiển thị kim sinh thiết, và
• xác định ranh giới nang.
B-Flow
Mô tả B-Flow được chỉ định để cung cấp minh hoạt trực quan hơn của
huyết động không định lượng trong các cấu trúc mạch.
B-Flow là công nghệ Siêu âm mã hóa kỹ thuật số, sử dụng các
mã kỹ thuật số để tăng cường tín hiệu yếu từ bộ phản xạ hạt
nhỏ (dòng máu) và khử tín hiệu từ các bộ phản xạ mạnh (mô).
Dòng và mô được hiển thị đồng thời mà không có quyết định và
lớp phủ ngưỡng.
Tất cả các phép đo Chế độ B khả dụng với B-Flow hiện hoạt: độ
sâu, khoảng cách dọc đường thẳng, % chít hẹp, khối, đánh dấu,
chu vi và vùng khép kín.
Thiết lập sẵn Cài đặt trước chế độ B Flow qua Utility (Tiện ích)--> Imaging
(Tạo ảnh)--> General (Chung)--> nút BF.
Kích hoạt Để kích hoạt/vô hiệu hóa chế độ B-Flow (Dòng B), nhấn B-Flow
(Dòng B) trên bảng điều khiển. Chế độ B Flow mặc định được
cài đặt trước xuất hiện. Chế độ PW Doppler khả dụng ở chế độ
B-Flow; nhưng không khả dụng ở Chế độ M và Color Flow
(Dòng màu)/PDI.
Sử dụng B-Flow Để tối ưu hóa hình ảnh:
Điều chỉnh tần số, độ sâu hiển thị và vị trí vùng tiêu cự dựa trên
dạng cơ thể của bệnh nhân và vùng giải phẫu quan tâm. Điều
chỉnh cài đặt Sensitivity/PRI (Độ nhạy/PRI) và Background
(Nền) nếu cần (xem dưới đây).
Điều chỉnh các thông số Tạo ảnh và thiết lập sẵn còn lại nếu
cần; chức năng tương tự như Chế độ B khi ở chế độ B-Flow.
Gợi ý quét B-Flow cung cấp dạng xem trực quan của dòng máu, chứng
huyết khối cấp tính, mảng mềm, tưới máu trong mạch máu nhỏ
và chứng hẹp cấp độ cao. So với Doppler màu, chế độ này
không hiển thị xảo ảnh do chảy máu, nhòe, hoặc nhiễu răng
cưa.
Để xem các tia tốc độ cao dành riêng cho chứng hẹp, sử dụng
giá trị PRI từ 10 trở xuống. Sử dụng nút điều khiển Background
(Nền) để hiển thị giá trị nền mô thích hợp, bao gồm mảng.
Để xem dòng chậm, sử dụng giá trị PRI lớn, đồng thời tránh giá
trị PRI có thể tạo ra nhiễu sọc.
B-Flow (tiếp)
Lợi ích So với chế độ Doppler màu, B-Flow cung cấp độ phân giải
không gian và thời gian tốt hơn, hiển thị dòng máu trong toàn bộ
hình ảnh, tức là KHÔNG CÓ VÙNG QUAN TÂM, và không phụ
thuộc vào góc do chế độ này không sử dụng Nguyên lý Doppler.
Do đó, B-Flow là minh họa thực tế (trực quan) hơn cho thông tin
dòng máu, cho phép xem cả dòng vận tốc cao và thấp cùng lúc.
Ảnh hưởng đến Khi kích hoạt chế độ B-Flow, hệ thống sẽ ghi nhớ các thông số
các nút điều khiển tạo ảnh được cài đặt khi ở Chế độ B. Khi tối ưu hóa tốc độ
khác khung thông qua Mật độ dòng, bạn có thể gây ảnh hưởng đến
độ phân giải và khi tối ưu hóa độ phân giải, bạn có thể gây ảnh
hưởng đến tốc độ khung. B-Flow không khả dụng ở chế độ
3DView; nhưng khả dụng ở chế độ Easy 3D.
Tác động sinh học Bằng cách sử dụng Tần số, Vị trí/số tiêu cự, Độ nhạy/PRI, Mật
độ dòng, Trực quan hóa và Công suất đầu ra ở chế độ B-Flow
có thể thay đổi TI và/hoặc MI. Quan sát hiển thị đầu ra để biết
các tác động có thể.
Nền
Mô tả Các nút điều khiển Background (Nền) và Tissue (Mô) hoạt động
kết hợp với nhau để hiển thị mức nền được hiển thị trên hình
ảnh B-Flow. Background (Nền) cung cấp thay đổi lớn về lượng
mô hiển thị; Tissue (Mô) cung cấp khả năng tinh chỉnh cho
lượng mô hiển thị.
Điều chỉnh lượng mô hiển thị trên hình ảnh B-Flow. Hoạt động
kết hợp với nút điều khiển Tissue (Mô).
Value (Thuộc tính: 0, 1, 2, 3
Giá trị)
• 0 = Lượng mô tối thiểu được hiển thị.
• 3 = Lượng mô lớn nhất được hiển thị.
LƯU Ý: Không khả dụng cho các hình ảnh đã dừng hoặc trong CINE.
Tích lũy
Mô tả Accumulation (Tích lũy) cho phép tăng lưu lượng trong một ảnh;
lý tưởng để chụp dòng động trong một ảnh tĩnh.
Giá trị Tắt - Infinite (Vô hạn). Infinite (Vô hạn) cung cấp kết quả tương
tự như khi áp dụng Chụp CINE cho một clip CINE ở chế độ
B-Flow.
Lợi ích Accumulation (Tích lũy) phát hiện tín hiệu lớn nhất và duy trì tín
hiệu (tích lũy nó) ở mức quy định (Tắt - Vô hạn).
B-Flow (tiếp)
Capture (Chụp)
Độ nhạy/PRI
B-Flow (tiếp)
LOGIQView
Mô tả LOGIQView cung cấp khả năng xây dựng và xem hình ảnh 2D
tĩnh rộng hơn trường xem của một đầu dò cho trước. Tính năng
này cho phép xem và đo các ảnh giải phẫu có kích thước lớn
hơn các ảnh chỉ vừa một khung hình. Các ví dụ bao gồm quét
các cấu trúc mạch và mô liên kết ở cẳng tay và chân.
LOGIQ View xây dựng hình ảnh mở rộng từ khung hình ảnh
riêng khi người vận hành trượt đầu dò dọc bề mặt da theo
hướng của mặt phẳng quét. Chất lượng của hình ảnh thu được
phụ thuộc phần nào vào người dùng và đòi hỏi một số kỹ năng
và thực hành bổ sung để phát triển kỹ thuật phù hợp và trở nên
thành thạo.
LOGIQView chỉ khả dụng trong các trường hợp sau:
• Chế độ nhiều ảnh
• Chế độ Timeline
• Chế độ B-Flow
• Chế độ Color Flow (Dòng màu)
• Chế độ PDI
Lợi ích Người dùng có thể xem vùng quan tâm lớn hơn trong một
trường xem rộng hơn so với trường xem mà các đầu dò cho
trước thường cung cấp.
Sử dụng lâm sàng LOGIQView nhằm quét các khu vực quá lớn để vừa với một
hình ảnh.
Sử dụng Để thực hiện một lần thăm khám sử dụng LOGIQView,
LOGIQView
1. Thực hiện thăm khám chi tiết cho vùng giải phẫu/bệnh học.
Tối ưu hóa các thông số cho kết cấu mô và cửa sổ hiển thị
TRƯỚC KHI kích hoạt LOGIQView.
2. Nhấn phím LOGIQView trên Bảng điều khiển.
3. Để bắt đầu nhận hình ảnh, nhấn Start (Khởi động) (Phím Bi
xoay).
GỢI Ý Khi quét, bắt đầu với thao tác quét nhanh, mạnh theo chiều thu
nhận, sau đó hoàn tất hình ảnh LOGIQView bằng thao tác quét
chậm, ổn định. LOGIQView thu nhận hình ảnh bằng cách sử
dụng các vec-tơ mép dẫn hướng (và không thu nhận các lát
cắt như trong CINE). Hình ảnh được lưu trữ khi quét và bạn có
thể xem LOGIQView khi hình ảnh đang được thu nhận.
LOGIQView (tiếp)
4. Để khởi động lại phiên quét, nhấn Start (Khởi động) lần
nữa. Bạn có thể sao lưu đầu dò, căn chỉnh lại, sau đó tiếp
tục thực hiện lại một phần phiên quét.
5. Để hoàn tất phiên quét, nhấn End (Kết thúc) hoặc Freeze
(Dừng hình) (hoặc để phiên quét tự động kết thúc. Sau đó
LOGIQView được hiển thị, căn chỉnh tỷ lệ để vừa với màn
hình.
6. Thực hiện các phép đo và ghi hình ảnh.
7. Chọn Frame Review (Xem lại khung) để di chuyển qua một
khung hình trong LOGIQView mỗi lần. Sử dụng Bi xoay để
cuộn.
LƯU Ý: Sai số đo nằm trong khoảng 5% khoảng cách đo dành cho
tất cả các đầu dò thẳng.
Chuyển động nhất Chất lượng và tính hữu dụng của một hình ảnh ở LOGIQView bị
quán ảnh hưởng bởi chuyển động của đầu dò. Kỹ thuật thực hiện
không đúng có thể gây biến dạng hình ảnh.
Hướng dẫn và biện pháp phòng ngừa để chuyển động nhất
quán:
• Cần tiếp xúc liên tục suốt chiều dài của hình ảnh mở rộng.
KHÔNG nâng đầu dò khỏi bề mặt da.
• Luôn giữ đầu dò vuông góc với bề mặt da. KHÔNG lắc trượt
đầu dò.
• Giữ chuyển động trong cùng mặt phẳng quét, nếu có thể.
KHÔNG trượt đầu dò sang bên.
• Xoay ngang (đổi hướng theo cấu trúc giải phẫu) có thể phù
hợp với chuyển động chậm. KHÔNG đổi hướng đột ngột.
• Hệ thống phù hợp với một khoảng vận tốc chuyển động hợp
lý. KHÔNG thay đổi đột ngột tốc độ chuyển động. Việc quét
sâu hơn sẽ yêu cầu giảm tốc độ.
Tác động sinh học Kích hoạt LOGIQView không ảnh hưởng đến các giá trị Công
suất âm.
B Steer+
Mô tả B Steer+ cho phép bạn tăng độ hiển thị của kim sinh thiết mà
không làm nghiêng toàn bộ hình ảnh Chế độ B. Chức năng B
Steer+ chỉ có ở loại đầu dò thẳng.
Preset (Thiết lập Để bật/tắt B Steer+: Cài đặt thiết lập sẵn “Enable B Steer+” (Bật
sẵn) B Steer+) qua trang Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) -->
General (Cài đặt chung).
Để thiết lập Góc B Steer+ và Độ khuếch đại kim: Cài đặt qua các
thiết lập sẵn trên Tab Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) -->
B.
Điều chỉnh Để kích hoạt B Steer+, điều chỉnh cần điều khiển Lái/Chiều
rộng/Độ sâu/Đảo ngược sang trái hoặc phải. Biểu tượng B
Steer+ hoặc đường viền hiển thị trên hình ảnh (ở đối diện với
logo sản phẩm).
LƯU Ý: Thực hiện sinh thiết và chỉnh góc chùm tia vuông góc nhất có
thể.
Có thể điều chỉnh lợi suất kim và góc bằng cách sử dụng:
• Các nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng (Góc B Steer+
và Độ khuếch đại kim). Chọn góc chùm tia hoặc độ khuếch
đại kim thích hợp qua nút điều khiển trên Màn hình cảm
ứng.
• Cần điều khiển Lái/Chiều rộng/Độ sâu/Đảo ngược (Lợi suất
kim). Xoay cần điều khiển Lái/Chiều rộng/Độ sâu/Đảo
ngược sang trái/phải để điều chỉnh lợi suất.
• Auto (Tự động) (Góc B Steer+). Nhấn nút Auto (Tự động)
sang trái/phải để điều chỉnh Góc B Steer+.
Tìm vị trí quan sát kim tốt nhất bằng cách thay đổi lợi suất kim
và góc kim.
Giá trị Góc B Steer+ (góc lái chùm tia để hiển thị kim) có thể chọn trong
khoảng từ 15 đến 40 độ. Có thể điều chỉnh Lợi suất kim trong
khoảng từ 0 đến 100.
Các giá trị B Steer (bao gồm bật/tắt, góc B Steer+ và Độ khuếch
đại kim) được đưa về các giá trị ban đầu của nhà sản xuất hoặc
do người dùng thiết lập sẵn khi bạn thay đổi: Đầu dò, Danh mục
thăm khám, Tính toán thăm khám hoặc Bệnh nhân mới.
Lợi ích Cung cấp trực quan hóc kim sinh thiết tốt hơn Chế độ B thông
thường có lái góc chùm tia và xử lý sau.
Tác động sinh học Kích hoạt B Steer+ có thể thay đổi TI và/hoặc MI. Quan sát hiển
thị đầu ra để biết các tác động có thể.
Touch TGC
Mô tả TGC khuếch đại tín hiệu trả về để điều chỉnh độ suy giảm do các
mô gây ra ở độ sâu lớn hơn. Chiết áp trượt TGC được đặt ở
khoảng cách tỷ lệ với độ sâu. Đường cong TGC có thể xuất hiện
trên màn hình (nếu thiết lập sẵn) phù hợp với các nút điều khiển
mà bạn đã cài đặt (trừ ở chế độ thu phóng).
LƯU Ý: TGC tự động điều chỉnh hình ảnh khi sử dụng chức năng thu
phóng.
Giá trị Khi bạn thay đổi độ sâu, TGC được thay đổi tỷ lệ theo khoảng
độ sâu mới. Mỗi chiết áp được xác định tỷ lệ theo độ sâu.
Cài đặt trước do Có 4 thiết lập sẵn nằm trên và được chọn qua Màn hình cảm
người dùng xác ứng. Cài đặt trước ở ngoài cùng bên phải bị khóa và không thể
định thay đổi.
Bật/tắt hiển thị TGC -- cài đặt trước qua Utility (Tiện ích) -->
System (Hệ thống) --> System Display (Hiển thị hệ thống).
Lợi ích TGC cân bằng hình ảnh sao cho mật độ hồi âm đồng đều nhau
trong toàn bộ hình ảnh.
Điều chỉnh Touch TGC bằng lớp phủ hình ảnh ở chế độ B
Bạn có thể điều chỉnh TGC bằng cách chồng các chiết áp trượt
TGC lên hình ảnh Chế độ B trên Màn hình cảm ứng (1) hoặc
qua chiết áp trượt trên Màn hình cảm ứng TGC (2).
Để điều chỉnh TGC tương tác với lớp phủ hình ảnh ở chế độ B,
1. Nhấn nút điều khiển TGC nằm ở góc trên bên phải của Màn
hình cảm ứng chế độ B. “Chiết áp trượt” TGC xuất hiện trên
hình ảnh ở Chế độ B.
Nhấn vào nút xoay dưới cùng bên phải hoặc góc dưới cùng
bên phải của Màn hình cảm ứng cũng cho phép truy cập
Touch TGC và điều chỉnh hình ảnh.
2. Điều chỉnh các chiết áp trượt này bằng cách dùng ngón tay
trượt từng chiết áp trượt trên Màn hình cảm ứng.
GỢI Ý Để giữ hình ảnh Chế độ B trong khi điều chỉnh TGC, hãy chọn
khoá Hold Image (Giữ hình ảnh) ở góc trên bên trái của Bảng
điều khiển cảm ứng. Khóa Hold Image (Giữ hình ảnh) ghi đè
bộ định thời độ trễ Tự động ẩn trên màn hình Utility (Tiện ích)
và ẩn chiết áp trượt TGC, cho phép xem hình ảnh không bị cản
trở trên Bảng điều khiển cảm ứng.
Khi Hold Image (Giữ hình ảnh) hiện hoạt (hoặc bộ định thời độ
trễ Tự động ẩn được đặt thành Off (Tắt) trên màn hình Utility
(Tiện ích)), nút Full Image (Toàn bộ hình ảnh) sẽ xuất hiện.
Chọn nút Full Image (Toàn bộ hình ảnh) để chuyển đổi qua lại
giữa Chế độ B hiện hoạt và vùng toàn bộ hình ảnh.
LƯU Ý: Mặc dù hình ảnh Chế độ B đã bị khoá, nhưng bạn vẫn
có thể điều chỉnh đường cong TGC trong khi chức năng khoá
hình ảnh đang hiện hoạt.
3. Để lưu cài đặt TGC này làm cài đặt trước, nhấn và giữ ô
bên phải cho đến khi ô hiển thị đường viền màu xanh lam.
Bây giờ cài đặt TGC này đã xuất hiện trong cửa sổ
“Custom” (Tùy chỉnh).
4. Để đặt lại về cài đặt mặc định, chạm vào thiết lập sẵn TGC
Presets (Thiết lập sẵn TGC) ở phía dưới cùng màn hình
hiển thị TGC trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Có thể cài đặt thời gian chờ cho hiển thị TGC trong Utility
(Tiện ích) ->System (Hệ thống) -> General (Chung).
Bạn cũng có thể điều chỉnh TGC hoặc chọn một thiết lập sẵn
TGC trực tiếp trên Màn hình cảm ứng.
1. Điều chỉnh các chiết áp trượt này bằng cách dùng ngón tay
trượt từng chiết áp trượt trên Màn hình cảm ứng; hoặc chọn
thiết lập sẵn TGC.
2. Để lưu cài đặt TGC làm thiết lập sẵn, nhấn và giữ ô thiết lập
sẵn TGC sẵn có ở phía dưới cùng Màn hình cảm ứng cho
đến khi ô hiển thị đường viền màu xanh lam.
Tổng quan
Các thùy lưới/thùy bên thường tạo ra cấu trúc giả hoặc lớp phủ
mờ trong hình ảnh siêu âm. Những xảo ảnh này không phải
hiếm gặp ở chế độ tạo ảnh 2D thang xám. Những xảo ảnh này
xảy ra do chùm tia siêu âm lệch trục không mong muốn làm can
nhiễu đến chùm tia chính.
Hệ thống siêu âm giả định rằng phản xạ quay trở lại đầu dò luôn
đến từ hướng đã được lái sang. Tuy nhiên, khi những chùm tia
lệch trục (yếu hơn) này gặp phải một gương phản xạ mạnh,
năng lượng phản xạ trở lại sẽ được nhận và "thêm" vào chùm
tia chính.
Xảo ảnh do thùy lưới/thùy bên có thể đặc biệt thấy rõ trong các
vùng không có hồi âm (ví dụ: chất lỏng, nang, buồng tim, mạch
máu lớn, v.v.).
Trên LOGIQ Fortis, nếu nghi ngờ có xảo ảnh thùy lưới/thùy bên
trong quá trình quét, có thể thực hiện điều chỉnh để giảm các
xảo ảnh này.
1. Điều chỉnh cửa sổ quét
2. Giảm góc CrossXBeam
3. Giảm AO
Ví dụ: Trên đầu dò C3-10-D, ở cài đặt mặc định cho NeoHead,
có xảo ảnh do thùy lưới/thùy bên trong Hình 5-3.
Hình 5-4. Hình ảnh đã được loại bỏ xảo ảnh do thùy lưới
Giới thiệu
Chế độ M được sử dụng để xác định mô hình chuyển động đối
với các đối tượng trong chùm siêu âm. Ứng dụng phổ biến nhất
là để quan sát các mô hình chuyển động của tim.
LOGIQ Fortis có ba loại Chế độ M:
• Chế độ M thông thường: hiển thị đồ thị quãng đường/thời
gian của đường con trỏ trong mặt phẳng trục của hình ảnh
2D. Có thể kết hợp Chế độ M thông thường với Chế độ
màu.
• Chế độ M giải phẫu (AMM)
• Chế độ M giải phẫu cong (CAMM)
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Kích hoạt Để kích hoạt Chế độ M giải phẫu khi ở Chế độ M, nhấn nút điều
khiển Anatomical M (M giải phẫu) trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: AMM không khả dụng ở loại Đầu dò thẳng.
LƯU Ý: Cũng có thể sử dụng Chế độ M giải phẫu với hình ảnh 2D lưu kỹ
thuật số thu được trước đó. Cần lưu nhiều chu kỳ tim nếu thực
hiện Chế độ M ở giai đoạn xử lý sau.
Để kích hoạt Chế độ M giải phẫu màu, sau khi truy cập Chế độ
M giải phẫu, kích hoạt Color Flow (Dòng màu - CF).
Điều chỉnh Sử dụng Bi xoay trên Bảng điều khiển cảm ứng để định vị con
trỏ M trên vùng hình ảnh Chế độ B được yêu cầu.
1. Sử dụng bi xoay (chức năng được gán: Pos (Vị trí)) để định
vị con trỏ M trên vùng hình ảnh được yêu cầu.
2. Nhấn phím Bi xoay trên cùng để cho phép tự do xoay
đường mũi tên nét liền trên toàn bộ hình ảnh 2D (chức năng
được gán cho bi xoay: Angle (Góc)).
LƯU Ý: Xoay nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng để căn góc con
trỏ M ở góc nhất định.
Chế độ M giải phẫu (AMM) và Chế độ M giải phẫu màu (ACMM) (tiếp)
Lợi ích Chế độ Color Flow (Dòng màu) và Chế độ Color M là các Chế
độ Doppler để thêm thông tin định tính được mã hóa màu liên
quan đến vận tốc tương đối và hướng chuyển động của lưu
chất trong hình ảnh ở Chế độ B hoặc Chế độ M.
Tác động sinh học Thay đổi Kích thước gói, Thang đo và kích thước ROI có thể
thay đổi TI và/hoặc MI. Quan sát hiển thị đầu ra để biết các tác
động có thể.
CẢNH BÁO Doppler dòng màu chỉ dành cho các nghiên cứu định tính.
Giới thiệu
Một loại siêu âm điển hình sử dụng Chế độ Color Flow (Dòng
màu),
1. Thực hiện theo quy trình tương tự như được mô tả ở Chế
độ B nhằm xác định vị trí vùng giải phẫu quan tâm.
2. Sau khi tối ưu hóa hình ảnh ở Chế độ B, thêm Color Flow
(Dòng màu).
LƯU Ý: Sử dụng tất cả các nút điều khiển giảm nhiễu một cách cẩn
thận. Áp dụng quá mức có thể che khuất các thông tin chẩn
đoán mức thấp.
3. Di chuyển vùng dòng màu quan tâm đến gần tâm hình ảnh
nhất có thể.
4. Tối ưu hóa các thông số dòng màu sao cho có thể đạt được
tốc độ khung cao và trực quan hóa các tốc độ dòng phù
hợp.
5. Nhấn Freeze (Dừng hình) để giữ hình ảnh trong bộ nhớ.
6. Ghi lại các hình ảnh dòng màu khi cần.
7. Nếu cần thêm thông tin xác định về dòng, sử dụng quy trình
được mô tả trong Chế độ Doppler.
Bảng 5-4: Các nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng màu)
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Flow Selection Số Trong ứng dụng Tĩnh mạch dưới (LEV) and Bụng, bạn có thể chọn
(Chọn dòng) nhanh giữa các trạng thái flow thông qua một lối tắt trên menu Bảng
điều khiển cảm ứng Chế độ Color Flow (Dòng màu).
Khuếch đại Số Chế độ khuếch đại sẽ khuếch đại cường độ chung của các echo
được xử lý trong cửa sổ Color Flow (Dòng màu) hoặc dòng thời gian
Doppler quang phổ.
Cho phép bạn kiểm soát giá trị màu trong mạch máu hoặc điền vào
hay xóa thông tin phổ.
Scale (Velocity Có Để tăng/giảm thang đo vận tốc, điều chỉnh Scale (Thang đo).
Scale) (Thang đo Tăng/giảm tỷ lệ trên thanh màu.
(Thang đo vận tốc)) Việc tạo ảnh dòng vận tốc cao hơn yêu cầu giá trị thang đo lớn hơn
để tránh tình trạng nhiễu răng cưa.
Wall Filter (Bộ lọc Số Lọc các tín hiệu vận tốc dòng thấp. Tùy chọn này giúp loại bỏ nhiễu
thành) ảnh do chuyển động do thở hoặc chuyển động khác của bệnh nhân
gây ra.
Loại bỏ các tín hiệu tần số thấp dư, không cần thiết do chuyển động
gây ra.
Bảng 5-4: Các nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng màu) (Tiếp)
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Invert (Color Invert) Số Để đảo ngược dòng màu, nhấn Invert (Color Invert) (Đảo ngược
(Đảo ngược (Đảo (Đảo ngược màu)).
ngược màu)) Cho phép bạn xem dòng máu từ một góc nhìn khác, ví dụ đỏ hướng
ra xa (vận tốc âm) và xanh hướng lại gần (vận tốc dương). Bạn có
thể chuyển đổi một hình ảnh thời gian thực hoặc đã dừng.
LƯU Ý: Chuyển đổi sẽ đảo ngược bản đồ màu, KHÔNG phải là
thang đo màu.
Baseline (Đường cơ Số Để điều chỉnh đường cơ sở, điều chỉnh Baseline (Đường cơ sở)
sở) lên/xuống, nếu cần.
Thay đổi đường cơ sở quang phổ của Color Flow (Dòng màu) hoặc
Doppler để phù hợp với dòng máu vận tốc cao hơn. Giảm thiểu
nhiễu răng cưa bằng cách hiển thị phạm vi dòng tiến lớn hơn so với
dòng lùi hoặc ngược lại.
Đường cơ sở điều chỉnh điểm răng cưa. Đường cơ sở mặc định
nằm ở điểm giữa của hiển thị màu và điểm giữa của hiển thị tham
chiếu thanh màu.
Angle Steer (Lái góc) Có Để nghiêng hình ảnh tuyến tính sang trái/phải, điều chỉnh Angle
Steer (Lái góc).
Bạn có thể nghiêng ROI của hình ảnh thẳng ở chế độ Color Flow
(Dòng màu) sang trái hoặc phải để đọc thêm thông tin mà không cần
di chuyển đầu dò. Chức năng Angle Steer (Lái góc) chỉ có ở các đầu
dò thẳng.
Cung cấp góc con trỏ Doppler phù hợp với hướng đầu dò thẳng. Có
lợi trong Mạch máu ngoại biên để tạo ảnh các động mạch cảnh.
Tích lũy Số Accumulation (Tích lũy) cho phép tăng lưu lượng trong một ảnh.
Accumulation (Tích lũy) phát hiện tín hiệu lớn nhất và duy trì tín hiệu
ở mức quy định.
Lưu ý: Nếu Accumulation (Tích lũy) tắt thì Frame Average (Lấy trung
bình khung) sẽ được sử dụng.
Color Flow Line Có Tối ưu hóa tốc độ khung hoặc độ phân giải không gian ở chế độ
Density (Mật độ Color Flow (Dòng màu) để thu được hình ảnh màu tốt nhất.
dòng ở chế độ Dòng Mật độ dòng thấp hơn hữu ích trong các ứng dụng nhịp tim thai nhi,
màu) tim người lớn và trong các ứng dụng X-quang lâm sàng yêu cầu tốc
độ khung cao hơn đáng kể. Độ phân giải cao hữu ích trong các tình
huống trong đó các mạch máu rất nhỏ đang được tạo ảnh, ví vụ
tuyến giáp, tinh hoàn.
Map (Bản đồ) Số Cho phép bạn chọn một bản đồ màu cụ thể. Sau khi bạn chọn, thanh
màu sẽ hiển thị bản đồ kết quả.
Hiển thị hướng của dòng và tô sáng dòng vận tốc cao hơn.
Bản đồ vận tốc (V). Dòng được hiển thị dưới dạng màu xanh lam
chuyển động ra xa/màu đỏ chuyển động về phía đầu dò.
Bản đồ biến đổi vận tốc (VV). Cung cấp phương thức đo nhiễu loạn
(chứng hẹp). Bổ sung màu xanh lục và bản đồ vận tốc.
Bảng 5-4: Các nút điều khiển ở chế độ Color Flow (Dòng màu) (Tiếp)
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Map Compress (Nén Số Khi tăng giá trị, các thành phần vận tốc cao trong bản đồ được nén
bản đồ) sao cho bản đồ được làm tối. Khi giảm giá trị, các thành phần vận
tốc thấp trong bản đồ được nén sao cho bản đồ sáng hơn. Hiệu ứng
này hiển thị trong thanh màu.
Radiantflow Số Radiantflow giúp hiển thị các mạch nhỏ dưới dạng hiệu ứng 3D một
cách nhanh chóng và dễ dàng.
Ngưỡng Số Threshold (Ngưỡng) gán mức thang xám tại đó thông tin về màu sẽ
dừng lại.
Giới hạn lớp phủ dòng màu đến âm dội mức thấp bên trong thành
mạch máu. Giúp giảm thiểu `chảy' màu bên ngoài thành mạch máu.
Frame Average (Lấy Số Tính trung bình cho các khung màu.
trung bình khung Khung trung bình cao giúp hiển thị màu lâu hơn để tăng khả năng
hình) trực quan hóa dòng, trong khi đó khung trung bình thấp cung cấp
động lực dòng tốt hơn.
Spatial Filter (Bộ lọc Số Làm mịn màu, làm cho ảnh trông có ít điểm ảnh hơn.
không gian)
Flash Suppression Số Kích hoạt/vô hiệu hóa tùy chọn Flash Suppression (Khử Flash), một
(Khử Flash) quy trình loại bỏ nhiễu ảnh do chuyển động.
Hữu ích để khử flash.
Packet Size (Kích Có Kiểm soát số mẫu được thu thập cho một rẻ quạt tô màu dòng chảy
thước gói) đơn.
Cho phép bạn cải thiện độ nhạy màu và độ chính xác của giá trị màu
trung bình (tăng kích thước gói) hoặc tốc độ khung (giảm kích thước
gói), nếu cần.
Power Doppler Số Xem ‘Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng) (PDI)’
Imaging (Tạo ảnh trên trang 5-41 để biết thêm thông tin.
Doppler năng lượng)
(PDI)
Radiantflow
THẬN TRỌNG Radiantflow là phương pháp hiển thị sử dụng biên độ của tín
hiệu dòng Màu. Lưu ý rằng phương pháp này có thể làm thay
đổi hình thức hiển thị thông tin Siêu âm. Đối với các mục đích
chẩn đoán, phải xem xét điều này hoặc phải kiểm tra Vùng
quan tâm mà không dùng phương pháp Radiantflow.
Hình 5-8. Các phím tắt Flow Model theo ứng dụng
ABD, Sinh thiết Động mạch chủ Dòng chậm (Thận) Dòng nhanh (Động Penetration (Độ
ABD mạch chủ thận) xuyên thấu)
Renal (Thận) Động mạch chủ Nhấp nháy Dòng nhanh (Động Penetration (Độ
mạch chủ thận) xuyên thấu)
Tuyến giáp Dòng chậm Dòng trung bình Carotid (Động mạch
cảnh)
Vú, MskGen Dòng chậm Dòng trung bình Dòng nhanh Penetration (Độ
xuyên thấu)
GỢI Ý Khi thay đổi bản đồ, có thể cần cài đặt lợi suất cao hơn.
Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng) (PDI) (tiếp)
Bảng 5-6: Nút điều khiển tạo ảnh Doppler năng lượng
Điều
chỉnh
công Mô tả/
Nút điều khiển suất âm Lợi ích
Map (Bản đồ) Số Cho phép bạn chọn một bản đồ màu cụ thể. Sau khi bạn chọn, thanh
màu sẽ hiển thị bản đồ kết quả. Hiển thị hướng của dòng và tô sáng
dòng vận tốc cao hơn.
Bản đồ năng lượng. Các loại bản đồ Đen/Trắng, Hồng, Xanh lam,
Vàng, Đỏ hoặc B-Flow (Dòng B).
Bạn cũng có thể cài đặt bản đồ mặc định theo đầu dò thông qua
Utility (Tiện ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> MVI -> Default Map (Bản đồ
mặc định).
Nền Số Hiển thị số lượng hình ảnh nền được hiển thị trên hình ảnh MVI. Sử
dụng nút điều khiển Background (Nền) để hiển thị giá trị nền mô
thích hợp, bao gồm mảng.
• 0 = Số lượng hình ảnh tối thiểu được hiển thị
• 6 = Số lượng hình ảnh tối đa được hiển thị
Bạn cũng có thể cài đặt chế độ tạo ảnh PDI mặc định thông qua
Utility (Tiện ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> General (Cài đặt
chung) -> Default PDI (PDI mặc định).
Các mạch nhỏ hơn có thể được tạo ảnh bằng cách sử dụng
chức năng Tạo ảnh mạch nhỏ (MVI), là một chế độ phụ của PDI
được tối ưu hoá để hiển thị các mạch dòng chậm, nhỏ. MVI khả
dụng bên dưới Màn hình cảm ứng Tạo ảnh Doppler năng lượng
(PDI). Chức năng này khả dụng trên các đầu dò C1-6-D,
C1-6VN-D, L8-18i-D, L2-9-D, L2-9VN-D, L3-12-D, ML6-15-D và
L6-24-D. MVI được sử dụng để phát hiện và hiển thị hệ mạch
máu nhỏ bằng cách cung cấp độ nhạy cao hơn và độ phân giải
không gian cao hơn.
Hình 5-11. Truy cập MVI từ Màn hình cảm ứng PDI
GỢI Ý Nếu hình ảnh bị nhiễu răng cưa khi ở chế độ Doppler năng
lượng có hướng, tăng Thang đo.
Wall Filter (Bộ lọc thành) Kích thước bộ lọc thành, hiển thị là WF, đơn vị Hz.
Doppler Gain* (Lợi suất Hiển thị là GN, đơn vị decibel (dB).
Doppler)
Sample Volume Depth (Độ Hiển thị (Cm) khi con trỏ Doppler xuất hiện.
sâu khối mẫu)
Doppler Angle (Góc Cho biết góc theo đơn vị độ giữa con trỏ chế độ Doppler và chỉ báo hiệu
Doppler) chỉnh góc. Hiển thị khi con trỏ Doppler xuất hiện. Doppler Angle (Góc
(AC ##) Doppler) hiển thị màu đỏ khi góc vượt quá 60°. Vận tốc đạt được khi góc lớn
hơn 80° được hiển thị dưới dạng các dấu hoa thị (***).
Spectral Invert (Chuyển đổi INVERT (CHUYỂN ĐỔI) xuất hiện khi dấu phổ được chuyển đổi và dấu
phổ) cộng/trừ (+/-) được đảo ngược.
HPRF Chế độ HPRF được sử dụng khi vận tốc được phát hiện vượt quá khả năng
xử lý của thang đo PW Doppler đang chọn hoặc khi vị trí giải phẫu được
chọn quá sâu đối với thang đo PW Doppler đã chọn.
Time Scale (Thang thời Mỗi lựa chọn thể hiện một thời gian quét khác.
gian)
Sample Volume Gate Cho biết ô khối mẫu. Mỗi đầu dò được mặc định một cổng phạm vi cụ thể.
(Cổng khối mẫu)
Doppler Velocity Scale Hướng dòng có chỉ báo dương và âm, theo đơn vị centimet trên giây (cm/
(Thang đo vận tốc giây). Khi thang đo vận tốc dưới 10 cm/s, thang được hiển thị đến dấu thập
Doppler) phân thứ nhất (4,6 thay vì 5 cm/s). Thang đo vận tốc Doppler điều chỉnh khi
bạn điều chỉnh Thang đo.
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Doppler Sample Có Để di chuyển vị trí cổng khối mẫu, nhấn phím bi xoay trên cùng để
Volume Gate chọn Pos (Vị trí), di chuyển Bi xoay lên hoặc xuống cho đến khi
Position (Trackball) được đặt bên trong mạch máu.
(Vị trí Cổng thể tích Di chuyển cổng thể tích lấy mẫu trên con trỏ ở Chế độ Doppler của
lấy mẫu Doppler (Bi Chế độ B. Cổng được đặt tại vị trí cụ thể trong mạch máu.
xoay)) Vị trí cổng thể tích lấy mẫu để lấy mẫu dòng máu.
Doppler sample Có Để tăng/giảm kích thước cổng, điều chỉnh SV Length (Chiều dài
volume length (SV SV) trên Màn hình cảm ứng. Nhấn giữ phím để điều chỉnh kích
Length) (Chiều dài thước cổng liên tục.
thể tích lấy mẫu Quy định kích thước cổng thể tích lấy mẫu.
Doppler (Chiều dài Cổng nhỏ hơn sẽ tạo ra kết quả lấy mẫu chính xác, do có độ nhạy
SV)) cao hơn. Bạn cũng có thể phóng to cổng để lấy mẫu các mạch hoặc
vùng lớn.
Angle Correct/Auto Số Để điều chỉnh góc tương ứng với bề mặt đầu dò, điều chỉnh nút
Angle (Hiệu chỉnh Angle Correct (Hiệu chỉnh góc) sang trái/phải. Thang đo vận tốc
Góc/Góc tự động) thay đổi khi bạn điều chỉnh nút hiệu chỉnh góc.
Nhấn Angle Correct (Hiệu chỉnh góc) để truy cập Auto Angle (Góc
tự động).
Ước tính vận tốc dòng theo một hướng ở góc bất kỳ so với véc-tơ
Doppler bằng cách tính góc giữa véc-tơ Doppler và dòng cần đo.
Tối ưu hóa độ chính xác của vận tốc dòng. Điều này đặc biệt hữu
ích trong các ứng dụng mạch máu, yêu cầu đo vận tốc.
LƯU Ý: Khi con trỏ Chế độ Doppler và chỉ báo hiệu chỉnh góc được
căn chỉnh (góc là O), bạn không thể nhìn thấy chỉ báo hiệu chỉnh
góc.
Quick Angle (Chỉnh Số Điều chỉnh nhanh góc theo gia lượng 60 độ mỗi lần.
góc nhanh) Nhấn Quick Angle (Chỉnh góc nhanh) để chuyển đổi giữa Off (Tắt),
Right (Phải) và Left (Trái).
Steer (Lái) và Fine Có Để nghiêng hình ảnh tuyến tính sang trái/phải, điều chỉnh Steer (Lái)
Steer (Tinh chỉnh sang trái hoặc phải.
góc lái) Nhấn Steer (Lái) để truy cập Fine Steer (Tinh chỉnh góc lái).
Bạn có thể nghiêng ROI của hình ảnh thẳng ở chế độ Color Flow
(Dòng màu) sang trái hoặc phải để đọc thêm thông tin mà không cần
di chuyển đầu dò. Chức năng lái góc chỉ có ở các đầu dò thẳng.
Cung cấp góc con trỏ Doppler phù hợp với hướng đầu dò thẳng.
Hữu ích trong các ứng dụng mạch máu.
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Cycles to Average Số Giá trị trung bình của một số lượng chu kỳ (từ 1-5).
(Chu kỳ trung bình)
Display Format Số Thay đổi bố cục ngang/dọc giữa Chế độ B và Chế độ M hoặc chỉ
(Định dạng màn trên dòng thời gian.
hình)
Update (Cập nhật) Có Để kích hoạt, nhấn Update (Cập nhật) để chuyển đổi giữa đồng thời
và cập nhật. Chế độ Doppler không khởi động lại mỗi khi cập nhật
hình ảnh; tuy nhiên một vạch màu đen có thể xuất hiện cùng với tia
sét cho biết điểm ngắt trong dòng thời gian.
Chuyển đổi giữa hiển thị đồng thời và cập nhập trong khi xem dòng
thời gian.
Cập nhật tăng chất lượng hiển thị Phổ Doppler.
Simultaneous Có Duplex cho phép hai chế độ hoạt động cùng lúc; Triplex cho phép ba
(Duplex/Triplex) chế độ hoạt động cùng lúc.
(Đồng thời (Duplex/ • B + PW hoặc B + CW hoặc B + CF (Duplex)
Triplex)) • B + PW + CF hoặc B + CW + CF (Triplex)
Update (Cập nhật) sẽ tạm dừng hình ảnh trong khi duy trì dòng thời
gian CW/PW hoạt động.
Khi Duplex/Triplex TẮT, hình ảnh hoặc dòng thời gian sẽ hoạt động.
Sau đó, Update (Cập nhật) sẽ chuyển đổi bên hoạt động giữa hình
ảnh và dòng thời gian.
Baseline (Đường cơ Số Điều chỉnh đường cơ sở để phù hợp với dòng máu nhanh hoặc
sở) chậm hơn nhằm loại bỏ nhiễu răng cưa.
Compression (Nén) Số Nén kiểm soát cách cường độ phản hồi được chuyển thành các
mảng màu xám, theo đó phạm vi tương phản mà bạn có thể điều
chỉnh.
Tối ưu hoá kết cấu và sự trơn tru của hình ảnh bằng cách tăng hoặc
giảm khối lượng dải màu xám.
Invert (Đảo ngược) Số Chuyển đổi vết quang phổ theo chiều dọc mà không ảnh hưởng đến
vị trí đường cơ sở.
Dấu cộng (+) và trừ (-) trên thang đo vận tốc đảo ngược khi chuyển
đổi phổ.
Nếu bạn thay đổi góc đầu dò để phù hợp với vùng giải phẫu, dòng
máu vẫn di chuyển theo cùng hướng, nhưng thông tin Doppler sẽ bị
đảo ngược. Trong các trường hợp này, việc chuyển đổi phổ sẽ dễ
dàng hơn đảo ngược hướng dầu dò.
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Scale (Velocity Có Để xem chi tiết tín hiệu, điều chỉnh Thang đo để phóng to đường dấu
Scale) (Thang đo Doppler phổ thẳng đứng. Khoảng vận tốc trực tiếp kiểm soát tần số
(Thang đo vận tốc)) lặp xung, chịu trách nhiệm đối với việc thiết lập giới hạn Nyquist (khả
năng phát hiện vận tốc tối đa mà không có nhiễu răng cưa).
Nếu phạm vi cổng thể tích lấy mẫu vượt quá độ lớn của thang đo
cổng đơn, hệ thống sẽ tự động chuyển sang chế độ PRF cao. Nhiều
cổng hiển thị và HPRF được chỉ báo trên màn hình hiển thị.
Trace Method Số Để thu được đường dấu đỉnh, nhấp vào MAX. Đường dấu màu xanh
(Phương pháp đánh lục hiển thị trên phổ.
dấu) (Đánh dấu Để thu được đường dấu trung bình, nhấp vào MEAN. Đường dấu
bằng quang phổ) màu xanh lam hiển thị trên phổ.
Theo dõi vận tốc trung bình và vận tốc đỉnh trong các ảnh thời gian
thực hoặc cố định.
Hãy đánh dấu chu kỳ tim.
Trace Sensitivity (Độ Số Điều chỉnh đánh dấu để theo dõi dạng sóng cho cường độ tín hiệu.
nhạy đánh dấu) Nếu tín hiệu quá yếu, việc tăng Độ nhạy đánh dấu sẽ cho phép hệ
thống đánh dấu cường độ tín hiệu đó.
Cursor Moving (Di Số Trên Utility (Tiện ích)--> Imaging (Tạo ảnh), xác định No Action
chuyển con trỏ) (Không thao tác), Update 2D/CF (Cập nhật 2D/CF)-Long (Dài),
Medium (Trung bình) hoặc Short (Ngắn), hoặc Update Doppler (Cập
nhật Doppler)-Slow (Chậm), Medium (Trung bình) hoặc Fast
(Nhanh).
Cursor Moving (Di chuyển con trỏ) cho phép bạn ‘di chuyển’ Doppler
qua một mạch máu trong khi cổng Doppler đang di chuyển. Các bản
cập nhật thường xuyên hơn trên Fast (Nhanh) so với Medium (Trung
bình) so với Slow (Chậm). Nếu bạn đặt cài đặt trước ở Update 2/D/
CF (Cập nhật 2/D/CF), thì hình ảnh ở Chế độ B/Color Flow (Dòng
màu) sẽ được chiếu trực tiếp, khi bạn di chuyển con trỏ Doppler.
Time resolution (Độ Số Điều chỉnh diện mạo hình ảnh sao cho nếu bạn chọn một cài đặt
phân giải thời gian) thấp hơn, hình ảnh sẽ mịn hơn; nếu bạn chọn một cài đặt cao hơn,
hình ảnh sẽ sắc nét hơn.
Wall Filter (Bộ lọc Số Để tăng/giảm, chọn Wall Filter (Bộ lọc thành) trên Màn hình cảm
thành) ứng.
Cách ly tín hiệu Doppler khỏi độ ồn quá mức do chuyển động của
mạch máu gây ra.
Loại bỏ các thông tin thừa, không cần thiết. Loại bỏ nhiễu mức thấp
phía trên và dưới đường cơ sở, để bạn không nhìn thấy hoặc nghe
thấy chúng trên phổ.
Điều
chỉnh
công
Nút điều khiển suất âm Mô tả/Lợi ích
Auto (Tự động) (Tối Số Để kích hoạt, nhấn phím Auto (Tự động) bên phải.
ưu hóa tự động) Nhấn phím Auto (Tự động) bên trái để tắt tùy chọn Auto (Tự động).
Tự động trong Chế độ PW Doppler (ASO: Tối ưu hóa quang phổ tự
động) tối ưu hóa dữ liệu quang phổ. Tùy chọn Auto (Tự động) điều
chỉnh Thang đo vận tốc/PRF (chỉ khi tạo ảnh trực tiếp), dịch chuyển
đường cơ sở, dải động và chuyển đổi (nếu cài đặt trước). “Running
Auto Spectral Optimization” (Chạy tối ưu hóa phổ tự động) xuất hiện
ở dưới cùng của màn hình sau khi kích hoạt. Sau khi vô hiệu hóa,
phổ vẫn được tối ưu hóa.
Xem ‘Auto Optimize (Tối ưu hóa tự động)’ trên trang 5-8 để biết
thêm thông tin.
Mode Cursor (Con Số Hiển thị con trỏ trong Chế độ Doppler trên hình ảnh Chế độ B.
trỏ trong chế độ) Để kích hoạt/vô hiệu hóa con trỏ Chế độ Doppler, nhấn Con trỏ chế
độ. Bi xoay để định vị hình ảnh khối mẫu.
Modify Auto Calcs Số Kích hoạt menu để chọn các tính toán được tự động tính.
(Sửa đổi tính toán tự
động)
Tính toán tự động Số Kích hoạt tính toán tự động mà bạn chọn trong Modify Auto Calcs
(Chỉnh sửa tính toán tự động) khi hệ thống ở trạng thái dừng hình
hoặc động.
• Live (Trực tiếp): Tính toán tự động sẽ kích hoạt khi hệ thống đang
ở trạng thái trực tiếp.
• Freeze (Dừng hình): Tính toán tự động sẽ kích hoạt khi bạn nhấn
Freeze (Dừng hình).
• Off (Tắt)
Sau khi nhấn nút Auto Doppler Assist (Hỗ trợ Doppler tự động),
hệ thống sẽ tự động:
• Chọn động mạch hoặc tĩnh mạch (tùy theo ứng dụng đã
chọn).
• Xác định tâm ROI của Color Flow (Dòng màu) trên mạch
máu quan tâm.
• Lái hướng của mạch máu.
• Giữ Khối mẫu ở giữa ROI.
• Lái Con trỏ PW (nếu có) để duy trì hiệu chỉnh góc được
người vận hành cài đặt trong Auto Correct (Tự động hiệu
chỉnh) trên Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> PW
--> Angle Correct (Hiệu chỉnh góc).
LƯU Ý: Nếu góc được đặt ở không, thì hệ thống sẽ sử dụng 60 độ.
Sử dụng 3D
Tổng quan
NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng tính năng Điều hướng khối trên bất kỳ bệnh
nhân nào đang sử dụng thiết bị điện tử để duy trì sự sống, như
máy trợ tim hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo
hướng dẫn này có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của
bệnh nhân.
3D nâng cao Được thiết kế để cung cấp hình Không có cảm biến
ảnh ở Chế độ B, Color Flow
(Dòng màu), ví dụ: cây mạch
máu.
Thu nhận 3D
Lưu ý về 3D
Thông số 3D Mô tả
App (Application) Presets Các lựa chọn: None (Không), OB - Baby Face (Sản khoa - Mặt thai nhi),
(Các cài đặt trước ứng Vascular (Mạch), User 1 (Người dùng 1), User 2 (Người dùng 2), User 3
dụng) (Người dùng 3)
None (Không). Không có thiết lập sẵn ứng dụng nào được áp dụng.
OB - Baby Face (Sản khoa - Mặt thai nhi). Sau khi quét ở chế độ này, một
số thông số kết xuất nhất định được tự động cài đặt. Chế độ bề mặt xám
được kích hoạt và chế độ kết cấu tắt. Các giá trị ở chế độ bề mặt xám dành
cho độ chắn sáng và ngưỡng được tự động cài đặt theo biểu đồ bộ dữ liệu.
Vascular (Mạch). Chỉ khả dụng ở các gói 3D Nâng cao hoặc Tru 3D. Sau khi
quét ở chế độ này, một số thông số kết xuất nhất định được tự động cài đặt.
Ảnh màu được kết xuất ở chế độ kết cấu. Các giá trị độ chắn sáng và
ngưỡng của chế độ kết cấu được tự động cài đặt theo biểu đồ bộ dữ liệu.
Hình ảnh ở Chế độ B được kết xuất ở chế độ bề mặt xám. Các giá trị độ
chắn sáng và ngưỡng được xác định theo biểu đồ.
Delete Active User Preset Chọn để xóa cài đặt trước của người dùng (User 1 (Người dùng 1), User 2
(Xóa cài đặt trước của (Người dùng 2) hoặc User 3 (Người dùng 3)).
người dùng hiện hoạt)
Thông số 3D Mô tả
Acquisition Mode (Chế độ Các lựa chọn: Sensorless Parallel (Song song không cảm biến), Sensorless
thu nhận) Sweep (Quét không cảm biến)
Sensorless Parallel (Song song không cảm biến). Ở chế độ này, phải di
chuyển đầu dò trong quá trình thu nhận dữ liệu 3D mà không nghiêng đầu
dò. Bạn có thể quét đối tượng mong muốn để kết xuất trong 2-4 giây. Tốc độ
quét phải ổn định. Đầu dò không được lắp cảm biến.
• Do thời gian xử lý sau phụ thuộc vào số lượng khung hình thu nhận, bạn
nên kiểm tra tốc độ khung. Tốc độ khung thấp sẽ thu nhận được số lượng
khung hình dành cho bộ dữ liệu 3D ít hơn, dẫn đến xử lý sau chuyên sâu
hơn (phép nội suy). Do đó, tốc độ khung thấp = thời gian xử lý sau dài.
Sensorless Sweep (Quét không cảm biến). Ở chế độ này, phải di chuyển
đầu dò đến vị trí cho phép bạn có thể quan sát rõ mặt cắt giữa của đối tượng
mà bạn muốn quét và kết xuất. Nghiêng đầu dò khoảng 30 độ cho đến khi
đối tượng bạn muốn quét biến mất. Bắt đầu thu nhận và nghiêng đầu dò
khoảng 60 độ trên quãng đường cho đến khi đối tượng biến mất lần nữa.
Toàn bộ thời gian quét khoảng 2-4 giây. Trong quá trình quét, không thể di
chuyển đầu dò song song, chỉ được nghiêng đầu dò. Đầu dò không được lắp
cảm biến.
Trước khi bắt đầu thu nhận, cẩn thận để đảm bảo máy phát được đặt chính
xác trong quá trình thu nhận dữ liệu và không thể di chuyển máy phát.
Scan Plane (Mặt phẳng Các lựa chọn: Front to Back (Từ trước ra sau), Side to Side (Từ bên này
quét) sang bên kia)
Front to Back (Từ trước ra sau). Sau khi quét ở chế độ này, bộ dữ liệu được
kết xuất sẽ hiển thị ở mặt trước. Để thu nhận mặt thai nhi ở lát cắt đứng dọc,
sử dụng chế độ này.
Side to Side (Từ bên này sang bên kia). Sau khi quét ở chế độ này, bộ dữ
liệu được kết xuất sẽ hiển thị ở mặt bên. Để thu nhận mặt thai nhi ở lát cắt
đứng ngang, sử dụng chế độ này.
Display Format 50/50 Only 50/50. Hiển thị ở chế độ ảnh kép (2D và 3D).
2D (Định dạng màn hình Only 2D (Chỉ 2D). Hiển thị ở chế độ ảnh đơn.
50/50 Chỉ 2D)
Scan Distance (Khoảng Điều chỉnh quãng đường quét trong quá trình quét. Tùy theo chiều rộng thực
cách quét) của phiên quét được thu nhận trong quá trình thu nhận 3D không cảm biến,
có thể tăng hoặc giảm chiều rộng của khối quan tâm. Bạn có thể điều chỉnh
dạng mặt thai nhi nếu đầu trẻ có hình bầu dục, thay vì hình tròn. Chiều rộng
mặc định giả định của phiên quét song song là 6 cm; hoặc quét hình rẻ quạt
là 60 độ.
LƯU Ý: Lựa chọn cài đặt trước của người dùng chỉ có hiệu lực khi chế
độ 3D đang hoạt động. Thoát chế độ 3D và kích hoạt lại chế độ
3D sẽ đặt lại các cài đặt trước 3D về cài đặt mặc định, bất kể
Bệnh nhân hay ứng dụng có thay đổi hay không.
LƯU Ý: Việc chuyển đổi tab giữa [Easy] và [Adv3D] sẽ thay đổi một số
thông số không phổ biến giữa các tab này.
LƯU Ý: Khi gọi lại hình ảnh 3D, không có cài đặt trước 3D nào được
kích hoạt và không thông số nào được gọi lại từ tệp hình ảnh.
LƯU Ý: Default Scan Distance (Khoảng cách quét mặc định), Opacity
(Độ chắn sáng) và Threshold (Ngưỡng) có thể không nhất quán
và có thể thay đổi theo phiên quét. Sau khi User Preset (Cài đặt
trước của người dùng) được lưu và gọi lại, Opacity (Độ chắn
sáng) và Threshold (Ngưỡng) sẽ nhất quán.
Quy trình Ví dụ
Quy trình Ví dụ
Kéo một góc VOI lại để xem vùng giải phẫu cụ thể
Bạn có thể kéo một góc lại để xem các phần cụ thể của vùng
giải phẫu bằng cách dùng con trỏ bàn tay màu xanh lục. Nhấn
phím Set (Cài đặt) khi con trỏ ngón tay màu xanh lục nằm trên
ô màu xanh lục. Di chuyển con trỏ bàn tay nắm màu xanh lục
để xử lý VOI 3D.
Easy 3D
Thông số 3D Mô tả
Reset (Thiết lập lại) Đặt lại khối quan tâm 3D về hướng ban đầu.
Utilities (Tiện ích) Chọn Average Off (Tắt trung bình), Average Light (Trung bình yếu), Average
Medium (Trung bình vừa) hoặc Average Strong (Trung bình mạnh).
Sử dụng khối đã làm mịn để kết xuất khối 3D.
Mạnh = Độ mịn cao nhất.
Auto Movie (Chiếu phim tự Kích hoạt tính toán và hiển thị đoạn phim 3D. Vòng xoay 30 độ sang trái và
động) phải xung quanh vị trí hình ảnh thực tế (vị trí mặc định sau khi thu nhận hoặc
vị trí đã được xác định thủ công bằng cách xử lý khối quan tâm 3D) được
hiển thị. Đối với thao tác xoay 60 độ này, mười một hình ảnh trong bước 6 độ
sẽ được tính.
Save Preset (Lưu thiết lập Lưu dưới dạng cài đặt trước của người dùng (Người dùng 1, 2, hoặc 3).
sẵn)
Undo (Hoàn tác) Hoàn tác thao tác xử lý mà bạn đã thực hiện với bộ dữ liệu 3D.
Scalpel (Cắt) Có thể cắt các cấu trúc, ví dụ một phần của nhau thai che khuất mặt thai nhi,
trong hình ảnh kết xuất. Có thể cắt tất cả các cấu trúc hiển thị.
Tùy chọn “xóa bên trong” cho phép xóa tất cả các cấu trúc bên trong vùng
được đánh dấu. Tùy chọn “erase out” (xóa bên ngoài) cho phép xóa tất cả
các cấu trúc bên ngoài vùng được đánh dấu.
Vùng trong hình ảnh kết xuất được đánh dấu bằng phím Set (Cài đặt) bên
phải. Để xác định đường viền của vùng, nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải
cho mỗi đỉnh. Để đóng đường viền, nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt) bên
phải. Khi đường viền chưa đóng, có thể lần ngược theo đường viền bằng
phím Set (Cài đặt) bên trái. Có thể hoàn tác quy trình cắt bằng chức năng
Undo Last (Hoàn tác thao tác cuối).
Ngay khi nhấn nút Apply (Áp dụng), bộ dữ liệu mới sẽ được tạo.
Thông số 3D Mô tả
Gray Surface (Bề mặt Kích hoạt chế độ kết xuất bề mặt xám. Thao tác tạo ra hình ảnh hiển thị trong
xám) suốt của đối tượng, bằng cách chỉ hiển thị vỏ xung quanh của cấu trúc.
Texture (Kết cấu) Kích hoạt kết cấu hoặc chế độ kết xuất ảnh thực. Thao tác này tạo ra hiển thị
ảnh thực của đối tượng. Hình dạng tùy thuộc vào hướng bề mặt của đối
tượng.
Nếu bật cả chế độ Texture (Kết cấu) và Gray Surface (Bề mặt xám), có thể
xác định tỷ lệ phần trăm kết hợp của cả hai chế độ.
Render (Kết xuất) Thay đổi giữa dạng xem hình ảnh kết xuất và dạng xem của khối quan tâm.
Khối quan tâm hiển thị các hình ảnh siêu âm đã thu nhận được truyền vào
trong hệ tọa độ hình chữ nhật đẳng hướng. Có thể xử lý khối quan tâm như
được mô tả trên đây.
Orientation Marker (Dấu Bây giờ bạn có thể chỉ định/xác định, sau đó thêm các dấu chỉ hướng dưới
chỉ hướng) đây khi ở chế độ 3D bằng cách dùng phím Orientation Marker (Dấu chỉ
hướng):
• TRV Sup to Inf (TRV trên xuống dưới)
• TRV Inf to Sup (TRV dưới lên trên)
• SAG Lt to Rt (SAG trái sang phải)
• SAG Rt to Lft (SAG phải sang trái)
• Defined (Đã xác định)
• Không có
Threshold/Opacity Threshold (Ngưỡng) xác định giá trị xám được sử dụng để kết xuất và giá trị
(Ngưỡng/Độ chắn sáng) nào bị coi là nhiễu. Opacity (Độ chắn sáng) xác định độ nghiêm ngặt khi sử
dụng Threshold (Ngưỡng) để phân biệt. Giá trị độ chắn sáng thấp tạo ra hình
dạng bề mặt chắc chắn hơn. Giá trị độ chắn sáng cao tạo ra hình ảnh hiển thị
trong suốt của hình ảnh kết xuất.
Scan Distance (Khoảng Điều chỉnh quãng đường quét trong quá trình quét. Tùy theo chiều rộng thực
cách quét) của phiên quét được thu nhận trong quá trình thu nhận 3D không cảm biến,
có thể tăng hoặc giảm chiều rộng của khối quan tâm. Bạn có thể điều chỉnh
dạng mặt thai nhi nếu đầu trẻ có hình bầu dục, thay vì hình tròn. Chiều rộng
mặc định giả định của phiên quét song song là 6 cm; hoặc quét hình rẻ quạt
là 60 độ.
Colorize/Contrast (Tô màu/ Tô màu kết xuất 3D hoặc thêm độ tương phản vào hình ảnh kết xuất 3D.
Độ tương phản)
3D nâng cao
Thông số 3D Mô tả
Tile (Ô xếp) Màn hình có thể được chia thành 1, 2, 4 hoặc 6 cửa sổ. Chuyển sang số cửa
sổ thấp hơn sẽ giữ lại các hình ảnh theo thứ tự từ trái sang phải.
3D Landscape Hiển thị kết hợp các lát cắt 2D và hình ảnh kết xuất 3D. Sau phiên thu nhận
màu, bạn có thể kết hợp các lát cắt hình ảnh 2D ở Chế độ B với hình ảnh
màu kết xuất 3D. Chế độ này cho phép di chuyển qua các hình ảnh ở Chế độ
B dọc cấu trúc mạch máu.
Có thể di chuyển lát cắt 2D bằng phím Set (Cài đặt) bên phải. Phải đặt biểu
tượng Bi xoay bên trong mặt phẳng 2D.
Active Data (Dữ liệu hiện Việc chỉnh sửa các thông số kết xuất chỉ tác động đến dữ liệu được xác định
hoạt) là Active Data (Dữ liệu hiện hoạt). Sau khi chọn Active Data (Dữ liệu hiện
hoạt), danh sách dữ liệu được hiển thị, ở chế độ Gray Data (Dữ liệu xám)
hoặc Inversion (Chuyển đổi). Chọn dữ liệu cần xử lý.
Active Data (Dữ liệu hiện hoạt) chỉ khả dụng khi bạn chọn cả Inversion
(Chuyển đổi) và Gray Data (Dữ liệu xám) trong Visible Data (Dữ liệu hiển
thị).
LƯU Ý: Chế độ Inversion (Chuyển đổi) chỉ khả dụng ở chế độ
Black-and-White (Trắng đen).
Visible Data (Dữ liệu hiển Sau khi chọn Visible Data (Dữ liệu hiển thị), danh sách dữ liệu được hiển thị,
thị) ở chế độ Gray Data (Dữ liệu xám) hoặc Inversion (Chuyển đổi). Chọn dữ liệu
bạn muốn hiển thị. Ví dụ, nếu chỉ chọn chế độ Inversion (Chuyển đổi), hình
ảnh ở Chế độ B được tắt trong hình ảnh kết xuất và chỉ chế độ chuyển đổi
hiển thị.
Define Axis (Xác định trục) Đối với một số chế độ hiển thị và đo lường nhất định (Chế độ mặt phẳng góc,
Chế độ đo khối có góc), cần phải có một trục trong khối quan tâm. Để xác
định trục, đặt điểm bắt đầu bằng cách dùng Bi xoay để đặt một đầu của trục,
và nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải, sau đó đặt đầu còn lại của trục và nhấn
phím Set (Cài đặt) bên phải.
Thông số 3D Mô tả
Group Planes (Nhóm mặt Các lựa chọn: Off (Tắt), Main (Chính), Parallel (Song song), Angular (Góc)
phẳng) Off (Tắt). Một VOI hoặc hình ảnh kết xuất được hiển thị. Nút Render (Kết
xuất) chuyển giữa dạng xem hình ảnh kết xuất và dạng xem VOI. VOI hiển
thị các hình ảnh Siêu âm đã thu nhận được truyền vào trong hệ tọa độ hình
chữ nhật đẳng hướng.
Main (Chính). Ba lát cắt trực giao (có khung màu) của VOI đã thu nhận được
hiển thị sau khi nhấn nút Main (Chính). VOI hiển thị các hình ảnh siêu âm đã
thu nhận được truyền vào trong hệ tọa độ hình chữ nhật đẳng hướng.
Một VOI hoàn chỉnh hiển thị trên góc trên cùng bên trái của hình ảnh. Nó
hiển thị vị trí của ba mặt phẳng trực giao trong VOI. Một điểm màu xanh lục
hiển thị trong mỗi mặt phẳng xác định điểm giao cắt của ba mặt phẳng. Điểm
này có thể được đặt ở các vị trí khác nhau trong mặt phẳng bằng cách nhấp
đúp vào phím Set (Cài đặt) bên phải. Có thể di chuyển mặt phẳng song song
trong VOI bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải ở vị trí điểm màu
xanh lục và di chuyển Bi xoay lên xuống bên trong mặt phẳng.
Parallel (Song song). Ở chế độ này, tất cả các VOI hiển thị đều theo hướng
của khối được chỉnh sửa lần cuối. Thông thường, có bốn VOI được hiển thị.
Có thể hiển thị sáu VOI bằng cách tăng số khối hiển thị trong vùng Tile (Ô
xếp). Giữa VOI đầu tiên và cuối cùng, các mặt phẳng được chọn song song
và đều nhau. Chỉnh sửa trên mặt phẳng trong một VOI sẽ dẫn đến chỉnh sửa
song song ở mặt phẳng trong tất cả các VOI khác.
Angular (Góc). Trước khi kích hoạt Chế độ xoay trục dài, đảm bảo rằng trục
dài đã được xác định chính xác trong VOI (xem phần Xác định trục trên đây).
Chức năng khởi động ở chế độ hiển thị trục dài. Một lát cắt trục ngắn được
hiển thị trong góc trên bên trái, cung cấp tổng quan về hướng của các mặt
phẳng trục dài.
Để di chuyển các mặt phẳng này, nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) bên phải
trong khi di chuyển Bi xoay.
Type 1/2 (Loại 1/2) Xác định các chế độ kết xuất. Các lựa chọn: Gray Surface (Bề mặt xám),
Texture (Kết cấu), Maximum Intensity (Cường độ tối đa), Minimum Intensity
(Cường độ tối thiểu), Average Intensity (Cường độ trung bình) và None
(Không). Nếu cả chế độ kết xuất Loại 1 và Loại 2 đều bật, có thể xác định kết
hợp của cả hai chế độ.
Gray Surface (Bề mặt xám). Kích hoạt chế độ kết xuất bề mặt xám. Thao
tác tạo ra hiển thị mờ đục của đối tượng, bằng cách chỉ hiển thị vỏ xung
quanh của cấu trúc giải phẫu. Điều chỉnh Threshold (Ngưỡng) và Opacity
(Độ chắn sáng) tương ứng.
Texture (Kết cấu). Kích hoạt kết cấu của chế độ kết xuất ảnh thực. Thao tác
này tạo ra hiển thị ảnh thực của đối tượng. Hình dạng tùy thuộc vào hướng
bề mặt của đối tượng. Điều chỉnh Threshold (Ngưỡng) và Opacity (Độ chắn
sáng) tương ứng.
Maximum Intensity (Cường độ tối đa). Dạng trong suốt của đối tượng.
Được tạo bằng cách hiển thị các giá trị xám tối đa trong VOI.
Minimum Intensity (Cường độ tối thiểu). Hình ảnh kết xuất được tạo bằng
cách hiển thị các giá trị xám thấp nhất trong VOI vượt quá ngưỡng xác định.
Các cấu trúc giải phẫu sẫm màu, như các nang, có thể được hiển thị ở chế
độ này.
Average Intensity (Cường độ trung bình). Dạng trong suốt của đối tượng.
Được tạo bằng cách tính tổng các giá trị xám.
None for Type 2 (Không dành cho Loại 2). Không sử dụng chế độ kết xuất
thứ hai nào ngoài chế độ kết xuất Loại 1.
Thông số 3D Mô tả
Render (Kết xuất) Thay đổi giữa dạng xem hình ảnh kết xuất và dạng xem của khối quan tâm.
Khối quan tâm hiển thị các hình ảnh siêu âm đã thu nhận được truyền vào
trong hệ tọa độ hình chữ nhật đẳng hướng. Có thể xử lý khối quan tâm như
được mô tả trên đây.
Reslice (Cắt lại) Cube (Khối lập phương). VOI hiển thị các hình ảnh siêu âm đã thu nhận
được truyền vào trong hệ tọa độ hình chữ nhật đẳng hướng. Chế độ này cho
phép bạn làm việc đồng thời với sáu mặt phẳng cắt.
Virtual Rescan (Quét lại ảo). Mặt phẳng cắt được đánh dấu trong Reslice
Cube (Cắt lại khối lập phương) (đường viền màu đỏ) được hiển thị mà không
bị biến dạng, ví dụ song song với màn hình. Tính năng này cho phép bạn di
chuyển qua khối một lát cắt mỗi lần theo hướng bất kỳ.
Cubic Plane (Mặt phẳng lập phương). Chỉ một dạng xem mặt phẳng cắt
được hiển thị trong VOI được hiển thị tương ứng. Có thể di chuyển mặt
phẳng cắt tùy ý mà không bị giới hạn.
Movie 3D
Thông số 3D Mô tả
Manual (Thủ công) Một vòng xoay chuyển động của hình ảnh kết xuất có thể được tính toán và
Define Start/End (Xác định hiển thị bằng chức năng này. Để sử dụng chức năng này, trước hết bạn cần
thủ công điểm bắt đầu/kết xác định vị trí bắt đầu và kết thúc của vòng xoay. Để xác định, di chuyển VOI
thúc) đến vị trí bắt đầu, nhấn Define Start (Xác định điểm bắt đầu). Di chuyển VOI
đến điểm kết thúc và nhấn Define End (Xác định điểm kết thúc).
Movie 360 Degrees (Phim Tính toán và hiển thị một vòng xoay hoàn chỉnh quanh trục, được xác định
360 độ) bằng nút Axis (Trục), bắt đầu theo các bước 15 độ.
Auto Movie (Chiếu phim tự Kích hoạt tính toán và hiển thị đoạn phim 3D. Vòng xoay 30 độ sang trái và
động) phải xung quanh vị trí hình ảnh thực tế (vị trí mặc định sau khi thu nhận hoặc
vị trí đã được xác định thủ công bằng cách xử lý khối quan tâm 3D) được
hiển thị. Đối với thao tác xoay 60 độ này, mười một hình ảnh trong bước 6 độ
sẽ được tính.
Axis (Trục xoay) Tất cả các vòng xoay (Auto Move (Tự động di chuyển) và Movie 360 (Phim
360)) được tính dưới dạng vòng xoay quanh trục xác định (X, Y hoặc Z).
Movie Speed (Tốc độ Bạn có thể điều chỉnh tốc độ của bất kỳ vòng xoay 3D nào.
phim)
Pause (Tạm dừng) Dừng và bắt đầu lại vòng xoay. Ngay khi nhấn nút Pause (Tạm dừng), các
bước xoay khác nhau có thể hiển thị bằng cách di chuyển Bi xoay.
Tru3D
Thông số 3D Mô tả
Acquisition Mode (Chế độ With Sensor (Có cảm biến). Chỉ khả dụng nếu bạn đang sử dụng gói Tru
thu nhận) 3D. Ở chế độ này, có thể di chuyển đầu dò theo nhiều cách khác nhau trên
đối tượng mà bạn muốn kết xuất. Có thể di chuyển đầu dò song song hoặc
nghiêng trong cùng một phiên thu nhận 3D. Hệ thống cảm biến sẽ ghi các
chuyển động. Không nên di chuyển theo một chiều và di chuyển ngược lại
trong một lần quét. Cũng không nên xoay đầu dò quanh trục của nó. Không
bắt buộc phải sử dụng tốc độ quét không đổi, tuy nhiên không nên thay đổi
vận tốc quá mức. Ở chế độ này, phải gắn cảm biến vào đầu dò.
Trước khi bắt đầu thu nhận, cẩn thận để đảm bảo máy phát được đặt chính
xác trong quá trình thu nhận dữ liệu và không thể di chuyển máy phát.
Phải đặt máy phát theo hướng sao cho đầu dò có gắn bộ thu luôn ở bán cầu
trước của máy phát trong quá trình quét.
Bệnh nhân KHÔNG THỂ di chuyển trong quá trình thu nhận.
Thiết bị cảm biến bao gồm một máy phát từ trường và bộ thu từ trường. Máy
phát từ trường tạo ra trường điện từ hình cầu xoay chiều có cường độ tối đa
gấp năm lần từ trường của trái đất, tùy theo khoảng cách giữa máy phát và
bộ thu. Đối với thu nhận dữ liệu 3D, có thể di chuyển đầu dò được gắn cảm
biến vị trí tự do trong phạm vi 70 cm xung quanh máy phát.
Trong quá trình thu nhận dữ liệu, thiết bị cảm biến điện từ tạo ra một tập hợp
ba giá trị tịnh tiến và ba giá trị góc, với tần số khoảng 100 Hz. Các giá trị này
mô tả vị trí của đầu dò siêu âm trong không gian.
LƯU Ý: Loại bỏ sản phẩm kim loại ra khỏi khu vực từ trường để tăng độ
chính xác của chức năng phát hiện vị trí.
Ví dụ quy trình
LƯU Ý: Nếu bạn in hình ảnh Đo thể tích bằng máy in B/W hoặc lưu trữ
hình ảnh trên Bộ nhớ tạm, thay đổi các cài đặt trước sau đây
trước khi thực hiện Phép đo thể tích. Trên menu thiết lập sẵn
Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) -> Button
(Nút) trong phần Volumes (Khối), chọn Volume File Format* = 2
- Standard DICOM with Raw Data (Định dạng tệp hình khối = 2 -
DICOM tiêu chuẩn có dữ liệu thô) và trong phần Still Images
(Hình ảnh tĩnh), chọn Format = Secondary Capture Image (Định
dạng = Hình ảnh chụp phụ).
1. Quét ở chế độ 2D. Chọn Auto Sweep (Tự động quét). Thu
nhận và lưu trữ hình ảnh.
2. Gọi lại hình ảnh. Kích hoạt 3D/4D.
3. Chọn tab Vol. Meas (Phép đo thể tích). Chọn Angular
Method (Phương thức góc).
LƯU Ý: Phương thức góc nhằm dành cho các đối tượng hình cầu.
Phương thức nối tiếp nhằm dành cho các đối tượng hình
chữ nhật.
Thông số 3D Mô tả
2D Loại phép đo 2D: Distance (Khoảng cách), Angle (Góc), Circumference (Chu
vi), Area (Diện tích)
Distance (Khoảng cách). Đặt điểm đầu và cuối của khoảng cách bằng cách
dùng phím Set (Cài đặt) bên phải.
Angle (Góc). Góc được đo bằng cách đánh dấu hai đường. Nhấn phím Set
(Cài đặt) bên phải một lần để đánh dấu điểm đầu của đường thứ nhất. Nhấn
phím Set (Cài đặt) bên phải lần nữa để đánh dấu điểm cuối của đường thứ
nhất và đồng thời là điểm đầu của đường thứ hai (điểm giao cắt của hai
đường). Nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải lần thứ ba để đóng phép đo góc.
Circumference (Chu vi). Chu vi của một vùng được đo bằng cách đánh dấu
đường viền của vùng giải phẫu bằng đường viền đa giác. Mỗi điểm của hình
đa giác được đánh dấu bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải. Nhấp
đúp vào phím Set (Cài đặt) bên phải để đóng chu vi. Khi đường viền chưa
hoàn tất, có thể xóa từng điểm bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái
một lần.
Area (Diện tích). Diện tích được đo bằng cách đánh dấu đường viền của
vùng giải phẫu bằng đường viền đa giác. Diện tích của một vùng được đo
bằng cách đánh dấu đường viền của vùng giải phẫu bằng đường viền đa
giác. Mỗi điểm của hình đa giác được đánh dấu bằng cách nhấn phím Set
(Cài đặt) bên phải. Có thể vẽ đường viền vẽ tay bằng cách nhấn và giữ phím
Set (Cài đặt) bên phải và di chuyển Bi xoay. Nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt)
bên phải để hoàn tất vùng. Khi đường viền chưa hoàn tất, có thể xóa từng
điểm bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái một lần.
Angular Method (Phương Chức năng này cho phép bạn đánh dấu các khối quan tâm trong bộ dữ liệu
thức góc) để đo thể tích hoặc thực hiện phân đoạn đối tượng.
Thể tích của đối tượng 3D được xác định bằng cách vẽ đường viền trong
một số mặt phẳng xoay quanh một trục do người dùng xác định. Đường viền
được sử dụng để tính thể tích đối tượng.
Để xác định thể tích đối tượng dựa trên quy tắc Simpson đa mặt phẳng, bạn
cần xác định trục xoay bằng nút Define Axis (Xác định trục).
Khi nhấn Angular Method (Phương thức góc), sáu mặt phẳng cắt hiển thị.
Trục dài được đánh dấu màu xanh lam. Bạn đo thể tích bằng cách đánh dấu
đường viền của vùng giải phẫu. Đường viền có thể được đánh dấu theo các
cách khác nhau: Hình đa giác, Spline, Elip, Hình chữ nhật hoặc Xoay.
Polygon (Hình đa giác). Mỗi điểm của hình đa giác được đánh dấu bằng
cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải một lần. Có thể vẽ đường viền vẽ tay
bằng cách nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) bên phải và di chuyển Bi xoay.
Nhấp đúp vào phím Set (Cài đặt) bên phải để hoàn tất vùng. Khi đường viền
chưa hoàn tất, có thể xóa từng điểm bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên
trái một lần.
Curve (Đường cong). Có thể đánh dấu vùng bằng các điểm đơn lẻ được
định vị bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải. Nhấp đúp vào phím Set
(Cài đặt) bên phải để đóng spline. Có thể thay đổi vị trí của các điểm xác định
đường viền bằng cách nhấp vào điểm và di chuyển nó bằng cách nhấn phím
Set (Cài đặt) bên phải và sử dụng Bi xoay. Khi đường viền chưa hoàn tất, có
thể xóa từng điểm bằng cách nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái một lần.
Thông số 3D Mô tả
Angular Method (Phương Ellipse (Elip). Khi bạn chọn chế độ này, một đường tròn được hiển thị. Bạn
thức góc) có thể di chuyển đường tròn bằng cách nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) bên
phải, trong khi di chuyển đường tròn bằng Bi xoay. Nhấn phím Set (Cài đặt)
bên phải để đặt vị trí đã chọn. Để chỉnh sửa hình dạng đường tròn, di chuyển
các mép của đường tròn đồng thời nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải.
Rectangle (Hình chữ nhật). Khi bạn chọn chế độ này, một hình chữ nhật
được hiển thị. Bạn có thể di chuyển hình chữ nhật bằng cách nhấn và giữ
phím Set (Cài đặt) bên phải, trong khi di chuyển hình chữ nhật bằng Bi xoay.
Nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải để đặt vị trí đã chọn. Để chỉnh sửa hình
dạng của hình chữ nhật, di chuyển các mép của đường tròn đồng thời nhấn
phím Set (Cài đặt) bên phải.
Rotate (Xoay). Sử dụng chức năng xoay để xoay vùng quanh trục Z. Khi bạn
chọn chức năng này, biểu tượng Bi xoay thay đổi khi được đặt ở mép của
vùng. Sau đó có thể xoay vùng bằng cách nhấn và giữ phím Set (Cài đặt)
bên phải.
Có thể chọn và xóa vùng bằng cách nhấn phím Clear (Xóa).
Để lưu giá trị đo, nhấn Save Segment (Lưu đoạn), Save to Report (Lưu vào
báo cáo) hoặc Cancel (Hủy).
Serial Method (Phương Serial Method (Phương thức nối tiếp) cho phép bạn đánh dấu các khối quan
thức nối tiếp) tâm trong bộ dữ liệu để đo thể tích hoặc thực hiện phân đoạn đối tượng.
Xác định khối được thực hiện bằng cách xác định các vùng ở độ sâu khác
nhau.
Trước khi bắt đầu đo thể tích, bạn cần chọn một mặt phẳng hiển thị lát cắt,
trong đó có thể xác định rõ đối tượng. Khi nhấn Serial Method (Phương thức
nối tiếp), cửa sổ hiển thị sẽ hiển thị hai dạng xem khác nhau. Bên trái hiển thị
mặt phẳng hiện hoạt dưới dạng một mặt phẳng đơn. VOI ở bên phải được
hiển thị ở chế độ khối lập phương.
Trong VOI bên phải, chọn vị trí mặt phẳng cắt sẽ bắt đầu quá trình đo. Trong
mặt phẳng bên trái, đánh dấu đối tượng quan tâm bằng cách chỉ định một
trong các chế độ xác định vùng (Curve (Đường cong), Ellipse (Hình elip),
Rectangle (Hình chữ nhật), Polygon (Hình đa giác) hoặc Rotate (Xoay)).
Sau khi bạn xác định xong vùng đầu tiên, cần thay đổi độ sâu của VOI ở bên
phải. Để thay đổi độ sâu, định vị biểu tượng Bi xoay bên trong mặt phẳng cần
di chuyển. Nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) phải trong khi di chuyển Bi xoay về
phía sau. Bằng cách xác định đường viền của đối tượng ở các độ sâu khác
nhau, có thể tính thể tích của đối tượng bằng cách cộng tổng các lát cắt
được xác định.
Để lưu giá trị đo, nhấn Save Segment (Lưu đoạn), Save to Report (Lưu vào
báo cáo) hoặc Cancel (Hủy).
Define Axis (Xác định trục) Đối với một số chế độ hiển thị và đo lường nhất định (Chế độ mặt phẳng góc,
Chế độ đo khối có góc), cần phải có một trục trong khối quan tâm. Để xác
định trục, đặt điểm bắt đầu bằng cách dùng Bi xoay để đặt một đầu của trục,
và nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải, sau đó đặt đầu còn lại của trục và nhấn
phím Set (Cài đặt) bên phải.
Save Segment (Lưu đoạn) Sau khi đo thể tích, bạn có thể sử dụng thể tích xác định để phân đoạn bằng
cách nhấn Save Segment (Lưu đoạn). Phân đoạn nghĩa là một bộ dữ liệu
mới được tạo với thông tin điểm ảnh dựa trên thể tích xác định. Bộ dữ liệu
chỉ chứa các điểm ảnh bên trong thể tích đo được sẽ được tạo. Bộ dữ liệu
ban đầu được lưu bổ sung vào dữ liệu được phân đoạn. Có thể chọn dữ liệu
được phân đoạn trong danh sách Active Data (Dữ liệu hiện hoạt) hoặc
Visible Data (Dữ liệu hiển thị).
Thông số 3D Mô tả
Save to Report (Lưu vào Sau khi đo thể tích, nhấn Save to Report (Lưu vào báo cáo) để đăng ký kết
báo cáo) quả đo vào cơ sở dữ liệu được sử dụng để tạo báo cáo.
Giới thiệu
Dừng hình ảnh ở thời gian thực sẽ dừng mọi chuyển động và
cho phép bạn đo và in hình ảnh.
LƯU Ý: Khi hình ảnh được dừng, tất cả Công suất đầu ra sẽ tạm dừng.
Sử dụng CINE
Giới thiệu
Hình ảnh CINE luôn được hệ thống lưu và khả dụng để phát lại
hoặc xem lại thủ công thông qua CINE.
Bạn có thể xem CINE như một vòng lặp liên tục qua Vòng lặp
CINE hoặc xem lại hình ảnh CINE thủ công lần lượt từng khung
hình bằng cách dùng Bi xoay.
Dữ liệu trong CINE khả dụng cho đến khi thu được dữ liệu mới.
CINE được lưu trữ trên bộ nhớ hệ thống và có thể được truy
xuất.
CINE hữu ích để tập trung vào hình ảnh trong một phần cụ thể
của chu kỳ tim hoặc xem các đoạn ngắn của phiên quét.
Định cỡ Cine
Thông số Mô tả
Select All (Chọn tất cả) Chọn tất cả các khung của vòng lặp cine.
Sync Mode (Chế độ đồng Pha đồng bộ hóa nhiều vòng lặp cine.
bộ hóa)
Num Cycle (Số chu kỳ) Kiểm soát số chu kỳ tim được bao gồm trong vòng lặp cine.
First (Đầu tiên) Di chuyển đến khung hình đầu tiên của vòng lặp cine.
Last (Cuối cùng) Di chuyển đến khung hình cuối cùng của vòng lặp cine.
Loop Speed (Tốc độ vòng Điều chỉnh tốc độ phát lại vòng lặp cine.
lặp)
Cycle Select (Chọn chu kỳ) Chọn chu kỳ tim để xem lại.
Start Frame (Khung hình Xoay nút xoay để chọn khung hình bắt đầu và ấn để cài đặt khung hình.
bắt đầu)
End Frame (Khung hình Xoay nút xoay để chọn khung hình kết thúc và ấn để cài đặt khung hình.
kết thúc)
Frame by Frame (Từng Xem lại hình ảnh cine theo từng khung một cách thủ công.
khung hình)
Capture (Chụp) Tìm kiếm trong toàn bộ hình ảnh giữa khung hình bắt đầu và khung hình kết
thúc, và hiển thị mỗi đỉnh hoặc vận tốc/năng lượng mô cao nhất.
Capture Recon. (Tái tạo Capture Recon. (Tái tạo ảnh chụp) tái tạo các mạch máu nhỏ ở chế độ cine.
ảnh chụp)
Thông số Mô tả
Enhancement (Tăng Thực hiện tăng cường hình ảnh chụp Cine. Chọn Off (Tắt), Shade FW,
cường) Shade Rv, Enhance1, Enhance2 hoặc Enhance3.
Motion Correction (Hiệu Hiệu chỉnh chuyển động bù cho mỗi khung hình và hủy chuyển động.
chỉnh chuyển động)
Sử dụng CINE
LƯU Ý: Thiết lập sẵn các thông số nếu cần.
1. Nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Di chuyển Bi xoay để kích hoạt Cine.
3. Sử dụng bi xoay hoặc Frame by Frame (Từng khung) để
cuộn qua thu nhận và tìm trình tự quan tâm.
4. Nhấn Start Frame (Khung hình bắt đầu) hoặc End Frame
(Khung hình kết thúc) để cài đặt ranh giới vòng lặp cine
tương ứng với khung hiện tại, nếu cần.
Xoay Start Frame (Khung hình bắt đầu) và End Frame
(Khung hình kết thúc) để cắt hoặc mở rộng ranh giới vòng
lặp cine.
5. Điều chỉnh Cycle Select (Chọn chu kỳ) để di chuyển từ nhịp
tim đến nhịp tim và chọn chu kỳ tim quan tâm.
6. Điều chỉnh Num cycles (Số chu kỳ) nhằm chọn số nhịp tim
để phát lại.
7. Nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) để chạy vòng lặp cine, rồi
nhấn phím in để lưu trữ vòng lặp cine.
Vòng lặp cine đã lưu trữ trên bộ nhớ tạm được chỉ báo bằng
biểu tượng dải phim.
8. Nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) lần nữa để dừng vòng lặp
cine.
9. Nhấn Freeze (Dừng hình) để quay lại quét trực tiếp.
LƯU Ý: Nếu không cần chỉnh sửa, chỉ nhấn Run/Stop (Chạy/Dừng) để
chạy vòng lặp cine và phím in để lưu trữ.
LƯU Ý: Có thể cấu hình kho lưu trữ vòng lặp cine để lưu chu kỳ tim có
thời gian bổ sung trước và sau sóng R và để hiển thị dạng xem
trước trước khi lưu trữ.Xem ‘Các nút điều khiển in’ trên
trang 10-58 để biết thêm thông tin.
Xoay nút Loop Speed (Tốc độ vòng lặp) để cài đặt tốc độ phát
lại vòng lặp cine.
Hệ số tốc độ (%) được hiển thị phía trên định cỡ cine.
1. Gọi lại vòng lặp cine đã lưu trữ ở bên phải của màn hình
kép.
2. Gọi lại vòng lặp cine đó ở bên trái của màn hình kép.
3. Thay đổi hiển thị trực quan của hình ảnh bên trái
4. Chọn Sync mode (Chế độ đồng bộ hóa) để bắt đầu đồng
bộ hóa.
LƯU Ý: Tính năng này hữu ích cho Hybrid Contrast (Độ tương phản
kép) để hiển thị và kiểm tra Contrast (Độ tương phản) và Hybrid
Contrast (Độ tương phản kép).
Để gọi lại vòng lặp cine, nhấp đúp vào vòng lặp cine trên bảng
ghi tạm.
LƯU Ý: Vòng lặp CINE đã lưu trữ trên Bộ nhớ tạm được chỉ báo bằng
biểu tượng dải phim.
Để cuộn mỗi mình vòng lặp cine ở Chế độ B, chuyển đổi phím
Bi xoay trên cùng và chọn Scroll B (Cuộn B).
Để cuộn mỗi mình vòng lặp cine ở chế độ Timeline (Dòng thời
gian), chuyển đổi phím Bi xoay trên cùng và chọn Scroll D
(Cuộn D).
1. Chọn Enable Mark Cine Control (Kích hoạt nút điều khiển
đánh dấu cine) qua Utility (Tiện ích) -> Application (Ứng
dụng) -> Print Controls (Nút điều khiển in).
Enable Mark Cine Control Cho phép đánh dấu vị trí bạn muốn bắt đầu Vòng lặp CINE (CINE chạy về
(Kích hoạt nút điều khiển sau).
đánh dấu cine)
Preview Loop Longer Khi được chọn, tính năng này cho phép xem lại vòng lặp cine trước khi lưu
than...(s) (Xem trước vòng đối với những vòng lặp dài hơn khung thời gian đã chọn (giây).
lặp dài hơn...(giây))
1. Nhấn Mark Cine (Đánh dấu cine) để xác định điểm bắt đầu
lưu vòng lặp hoặc xem lại cine.
Khi nhấn Mark Cine (Đánh dấu cine), khung hình hiện tại
được đánh dấu là khung hình bắt đầu.
2. Nhấn phím in thích hợp trong khi tiếp tục quét trực tiếp để
lưu vòng lặp cine.
LƯU Ý: Nút điều khiển Mark CINE (Đánh dấu CINE) trên phím Bi xoay
khả dụng khi đang quét trực tiếp ở các chế độ không phải dòng
thời gian (Chế độ B, B-Flow và Chế độ Color Flow (Dòng màu)).
LƯU Ý: Chọn Mark CINE (Đánh dấu CINE) khi một nút Mark CINE
(Đánh dấu CINE) đã tồn tại sẽ dẫn đến Mark CINE (Đánh dấu
CINE) mới thay thế nút cũ.
LƯU Ý: Thay đổi chế độ hoặc các thao tác khác xóa bộ nhớ CINE sẽ
dẫn đến xóa Mark CINE (Đánh dấu CINE) và dữ liệu hình ảnh
sẽ không được lưu.
LƯU Ý: Có thể cấu hình nút Print (In) để lưu một Hình ảnh đơn lẻ trong
chế độ Mark Cine (Đánh dấu Cine) mà không dừng vòng lặp
Cine.
Xem trước
Có thể kích hoạt Loop Preview (Xem trước vòng lặp) độc lập
cho Time-Based Store (Lưu trữ theo thời gian), ECG-Based
Store (Lưu trữ theo ECG) và Mark CINE (Đánh dấu CINE). Tính
năng này hữu ích để cài đặt các tùy chọn xem trước dựa trên
ứng dụng.
LƯU Ý: Cài đặt Contrast Time Span (Khoảng thời gian cản quang) sẽ
ghi đè Time Span (Khoảng thời gian) khi ở Chế độ cản quang.
Mô tả Capture Recon. (Tái tạo ảnh chụp) tái tạo các mạch máu nhỏ ở
chế độ CINE.
Chức năng này khả dụng ở các chế độ B-Flow, Cản quang, CF,
PDI và Chế độ B không có CrossXBeam.
Capture Recon. (Tái tạo ảnh chụp) hiển thị thông tin dòng máu
nhỏ hơn so với hình ảnh B-Flow (Dòng B) thông thường, giúp
cung cấp các đặc điểm của khối u, bệnh gan mạn tính, tình
trạng bất thường của mạch máu, v.v.
Quy trình 1. Quét ở chế độ B-Flow theo cách thông thường, ngoại trừ:
Độ nhạy có thể lớn hơn (20 (mặc định) đến 30 hoặc cao
hơn).
2. Thu nhận các clip ngắn, sau đó dừng hình.
• Kết hợp các ảnh chụp giúp hình dung ra hình ảnh kết
quả.
• Quét 3 chiều có thể cho phép hiển thị trực quan nhiều
mạch máu.
3. Nhấn Capture Recon (Tái tạo ảnh chụp) trên Màn hình
cảm ứng CINE. Điều chỉnh ngưỡng nếu cần.
4. Thứ tự các khung hình được sắp xếp lại theo thứ tự xảo
ảnh nhỏ dần. Khung hình có xảo ảnh do chuyển động bị loại
bỏ. Di chuyển Bi xoay hoặc nút xoay được chỉ định để xem
lại từng khung hình.
LƯU Ý: Khi Capture Recon (Tái tạo ảnh chụp) được kích hoạt, màu của
CINE chuyển sang màu hồng.
Việc hiểu rõ cấu trúc mạch máu rất quan trọng, ví dụ đối với ung
thư gan. Mặc dù, hình ảnh đã chụp bị biến dạng hoặc mờ do
bệnh nhân thở. Hiệu chỉnh chuyển động bù cho mỗi khung hình
và hủy chuyển động.
LƯU Ý: Motion Correction (Hiệu chỉnh chuyển động) chỉ được kích hoạt
ở chế độ B, CHI, Cản quang và B-Flow.
1. Hiển thị ảnh chụp cine bằng nút Capture (Chụp).
2. Chọn Motion Correction (Hiệu chỉnh chuyển động). Hệ
thống tạo ra hình ảnh được chụp bằng hiệu chỉnh chuyển
động.
Người dùng có thể lưu clip cine với trạng thái hiệu chỉnh
chuyển động được lưu giữ trong dữ liệu thô.
Người dùng có thể lưu hình ảnh tĩnh dưới dạng hình ảnh
DICOM một khung mà không có dữ liệu thô.
Tổng quan
Có ba loại thu phóng trên hệ thống: Pan Zoom (Thu phóng bằng
cách di chuyển), HD Zoom (Thu phóng HD) và Magnification
Zoom (Phóng đại).
• HD Zoom (Thu phóng HD) chỉ thu nhận dữ liệu hình ảnh
trong ROI, làm tăng mật độ ảnh trong ROI. Chỉ có thể thực
hiện điều chỉnh hình ảnh trong khi quét trực tiếp.
• Pan Zoom (Thu phóng bằng cách di chuyển) phóng đại
hiển thị dữ liệu trong ROI mà không thay đổi dữ liệu hình
ảnh siêu âm được thu nhận. Toàn bộ hình ảnh được thu
nhận và có thể điều chỉnh ROI (di chuyển và điều chỉnh kích
thước).
• Magnification Zoom (Phóng đại) làm phóng to toàn bộ
hình ảnh trên màn hình (thu phóng ngoài ROI).
Thu phóng HD
Ở chế độ Thu phóng HD, mật độ đường siêu âm và/hoặc tần
suất lấy mẫu tăng, giúp tăng độ phân giải. Có thể thực hiện Thu
phóng HD trên hình ảnh trực tiếp.
1. Để kích hoạt Thu phóng HD, đẩy núm điều khiển Zoom
(Thu phóng) vào bên trong trong khi quét trực tiếp.
LƯU Ý: Nếu đã ở chế độ Phóng đại, đẩy núm điều khiển Zoom (Thu
phóng) vào trong để tắt Phóng đại trước, sau đó đẩy lại để
kích hoạt Thu phóng HD.
Nhấn phím bi xoay trên cùng để chọn Size (Kích thước)
nhằm thay đổi kích thước ROI hoặc Pos (Vị trí) nhằm thay
đổi vị trí ROI.
Sử dụng bi xoay để định vị vùng thu phóng trên phần hình
ảnh mong muốn.
2. Để thoát chế độ Thu phóng HD, đẩy núm điều khiển Zoom
(Thu phóng) vào bên trong lại lần nữa.
LƯU Ý: Khi bật chế độ Thu phóng HD và hình ảnh là hình ảnh trực
tiếp, nút bi xoay bên phải chuyển từ Thu phóng HD sang
Thu phóng bằng cách di chuyển.
Thu phóng HD một hình ảnh sẽ làm thay đổi tốc độ khung, có
khuynh hướng thay đổi chỉ số nhiệt. Vị trí của vùng tiêu cực
cũng có thể thay đổi tạo ra cường độ đỉnh ở một vị trí khác trong
trường âm. Do đó, MI (TI) có thể thay đổi.
Nguy cơ về Quan sát hiển thị đầu ra để biết các tác động có thể.
công suất âm
Phóng đại
Phóng đại làm phóng to toàn bộ hình ảnh trên màn hình (thu
phóng ngoài ROI).
1. Để kích hoạt Phóng đại, xoay núm điều khiển Zoom (Thu
phóng) theo chiều kim đồng hồ.
2. Có ba cách để vô hiệu hóa chế độ Phóng đại:
• Nhấn Mag Zoom Rest (Khôi phục phóng đại) trên nút bi
xoay.
• Xoay giá trị nút điều khiển Zoom (Thu phóng) về 0.
• Kích hoạt Chế độ B (đẩy nút B-Mode (Chế độ B) trên
Bảng điều khiển trước).
Trong khi ở chế độ Phóng đại, bạn có thể dịch chuyển hình ảnh
trên màn hình.
1. Nhấn nút Bi xoay trên cùng để tô sáng Chỉ báo vị trí “Pos”
(Vị trí).
Tổng quan
LOGIQ Fortis hỗ trợ các định dạng hình ảnh dưới đây:
• Kép (chia cửa sổ thành 2 vùng)
• Kép rộng (chia cửa sổ thành 2 vùng, nhưng các vùng rộng
hơn định dạng kép thông thường)
• Chia bốn (chia cửa sổ thành 4 vùng nhỏ)
Định dạng này hữu ích khi đo AFI của OB.
• Đồng thời (Kép) (chia cửa sổ mô-đun thành 2 vùng, cả hai
ngăn đều trực tiếp và hiện hoạt)
LƯU Ý: Có thể chỉnh sửa các hình ảnh kép/chia bốn được gọi lại.
Thước đo kép
Trong màn hình phân tách, bạn có thể vẽ một thước đo, vùng,
hình elip hoặc đánh dấu spline ở cả hai ảnh bên trái và bên phải
cùng lúc. Bên màn hình bạn chú thích được gọi là hình “Gốc”.
Bản sao được gọi là hình “Bóng”.
Tính năng này khả dụng ở các chế độ sau:
• Chế độ B:Chế độ B
• Chế độ Color Flow (Dòng màu):Chế độ Color Flow (Dòng
màu)
• Chế độ B:Chế độ Color Flow (Dòng màu)
• Chế độ Đồng thời.
• Contrast (Cản quang)
• Siêu âm đàn hồi
• Volume Navigation (Điều hướng khối)
LƯU Ý: Chỉ ảnh Gốc mới chứa số ảnh. Qua đó, bạn có thể phân biệt
giữa ảnh Gốc và ảnh Bóng.
LƯU Ý: Bạn chỉ có thể chỉnh sửa ảnh Gốc; tuy nhiên, khi chỉnh sửa ảnh
Gốc, ảnh Bóng cũng được chỉnh sửa đồng thời.
LƯU Ý: Nếu bạn xóa một trong hai hình ảnh, cả hai ảnh sẽ bị xóa.
LƯU Ý: Khi chọn phép đo không có hình ảnh Chế độ B kép hoặc có hình
ảnh đầu dò khác, một thông báo cảnh báo sẽ hiển thị trên thanh
trạng thái và phép đo được chọn sẽ bị hủy.
LƯU Ý: Nếu điểm đầu tiên của ảnh Gốc nằm ngoài vùng ảnh Bóng, thì
thông báo cảnh báo sẽ hiển thị trên thanh trạng thái và ảnh
Bóng sẽ không được vẽ.
LƯU Ý: Vùng di chuyển Bi xoay được giới hạn đến vùng hẹp của cả hai
hình ảnh.
LƯU Ý: Bạn không thể thực hiện phép đo trên các ảnh kép.
LƯU Ý: Không thể sao chép công cụ đo 2D Dual.
Giới thiệu
Chức năng bình luận cho phép nhập bình luận bằng văn bản tự
do và/hoặc thêm bình luận định sẵn từ thư viện bình luận. Chức
năng này cũng cung cấp cho người dùng dấu mũi tên để chỉ đến
các phần của hình ảnh.
Nhấn phím Comment (Bình luận) hoặc phím bất kỳ trên bàn
phím chữ-số sẽ kích hoạt chế độ bình luận. Thao tác này gán
cho chức năng Bi xoay khả năng điều khiển con trỏ và hiển thị
thư viện bình luận trên menu trên Màn hình cảm ứng.
Hình 6-11. Phím Comment (Bình luận) trên bảng điều khiển
trước
Ở chế độ bình luận, có thể thêm nội dung bằng cách dùng thư
viện bình luận hoặc nhập từ bàn phím chữ-số.
Có thể xóa bình luận bằng cách tắt nguồn, khi bạn nhấn Clear
(Xóa) hoặc New Patient (Bệnh nhân mới) hoặc khi thiết lập sẵn
qua Utility (Tiện ích) -> Comments (Bình luận).
Các bình luận từ hình ảnh Chế độ B được lưu giữ và chuyển
sang khi chuyển sang định dạng nhiều ảnh hoặc chế độ duplex.
Vị trí của các bình luận được điều chỉnh sao cho vị trí của bình
luận trong cửa sổ hiển thị ở định dạng mới tương đối giống với
vị trí của nó khi ở định dạng một hình ảnh.
LƯU Ý: Bình luận có thể không được giữ lại khi chuyển hình ảnh sang
định dạng hình ảnh Chế độ M, tùy theo thiết lập sẵn.
Có thể dùng con trỏ mũi tên bằng cách kích hoạt phím F2 (Mũi
tên) trên bàn phím hoặc chọn nút điều khiển Arrow (Mũi tên)
trên Bảng điều khiển cảm ứng chú thích (xem Hình 6-13 trên
trang 6-32). Khi xuất hiện, con trỏ có màu xanh lam, cho biết
con trỏ đã hiện hoạt và có thể di chuyển.
• Di chuyển con trỏ đến vị trí bất kỳ trên màn hình bằng cách
sử dụng phím Bi xoay. Có thể điều khiển hướng đầu con
trỏ bằng cách di chuyển Bi xoay hoặc nút điều khiển Arrow
Rotate (Xoay mũi tên).
• Để điều chỉnh lại chiều dài và độ dày của con trỏ, sử dụng
nút xoay Arrow Resize (Thay đổi kích thước mũi tên). Có
thể thiết lập sẵn giá trị mặc định cho kích thước con trỏ.
• Nhấn Set (Cài đặt) để cố định vị trí con trỏ và hướng đầu
con trỏ. Màu xanh lam chuyển sang màu vàng (hoặc màu
mặc định nếu đã thay đổi).
• Để xóa dấu mũi tên, nhấn phím Clear (Xóa) ngay sau khi
nhấn phím F2 (Mũi tên) hoặc nhấn và giữ nút điều khiển
Arrow (Mũi tên) trên Bảng điều khiển cảm ứng chú thích.
LƯU Ý: Để ngăn Bi xoay thay đổi góc mũi tên, chọn thiết lập sẵn “Keep
arrow angles” (Giữ nguyên góc mũi tên) tại Utility (Tiện ích) ->
Annotation (Chú thích) -> Comments (Bình luận).
Có 2 lớp văn bản trong bình luận, có thể chọn lớp văn bản bằng
cách chuyển đổi phím F8 (Text1/Text2) (Văn bản 1/Văn bản 2)
trên bàn phím hoặc chọn nút điều khiển Comment Layer
Switch (Chuyển đổi lớp bình luận) trên Màn hình cảm ứng chú
thích (xem Hình 6-12). Text1 là lựa chọn mặc định.
Hình 6-12. Nút điều khiển chuyển đổi lớp bình luận
Bằng cách sử dụng chức năng này, người dùng có thể thực
hiện chức năng ẨN VĂN BẢN/HIỆN VĂN BẢN, cho phép lưu
hoặc in một hình ảnh mà không cần xóa chú thích đã nhập.
Bạn có thể xác định hiển thị văn bản 1, văn bản 2 hoặc cả hai.
Chức năng này cho phép bạn giữ một số bình luận không đổi
trong quá trình siêu âm, đồng thời cho phép thay đổi bình luận
khác. Chuyển đổi phím F8 hoặc nút điều khiển Comment Layer
Switch (Chuyển đổi lớp bình luận) để xoay vòng qua ba trạng
thái Văn bản 1/Văn bản 2:
1. Text 1 Only (Chỉ văn bản 1) - Chỉ bình luận Văn bản 1 được
hiển thị và có thể chỉnh sửa.
2. Text 2 Only (Chỉ văn bản 2) - Chỉ bình luận Văn bản 2 được
hiển thị và có thể chỉnh sửa.
3. Text 1 and Text 2 (Văn bản 1 và văn bản 2) -- Cả hai văn
bản hiển thị; chỉ có thể chỉnh sửa Văn bản 2. Chỉ có thể xóa
bình luận Văn bản 2 bằng phím Clear (Xóa). Tính năng
Word Delete (Xóa từ) chỉ có thể xóa bình luận Văn bản 2.
Cả bình luận Văn bản 1 và Văn bản 2 bị xóa nếu chuyển
sang bệnh nhân mới, siêu âm mới hoặc thay đầu dò.
Để thiết lập sẵn Text Overlay Sequence (Trình tự lớp phủ văn
bản), đến Utility (Tiện ích) -> Comment (Bình luận) ->
Màu phông chữ cho lớp phủ Text1 và Text2 có thể được cài đặt
riêng. Đến Utility (Tiện ích) -> Comment (Bình luận) ->
Comment (Bình luận) và xác định màu văn bản cho Text 1
Color (Màu văn bản 1) và Text 2 Color (Màu văn bản 2).
LƯU Ý: Nếu chọn “Erase when image is unfrozen” (Xóa khi hủy dừng
hình ảnh) trong menu Utility (Tiện ích), chỉ mặt phẳng văn bản
chỉnh sửa được bị xóa khi bạn hủy dừng hình ảnh.
Chú thích một hình ảnh bằng cách sử dụng thư viện
Để giảm thời gian chú thích cho hình ảnh, hãy lưu trữ các bình
luận thường sử dụng trong Thư viện bình luận. Có 6 thư viện
khả dụng trên mỗi nghiên cứu. Một trong các thư viện đã chọn
được đặt làm mặc định và mục nhập ở thư viện đó được hiển thị
trên Màn hình cảm ứng khi kích hoạt chế độ bình luận cho
nghiên cứu đó.
Nhấn Comment (Bình luận) và di chuyển vị trí con trỏ bình luận
bằng Bi xoay.
Chọn bình luận mong muốn từ Màn hình cảm ứng.
Bạn cũng có thể cấu hình mỗi phím trên Màn hình cảm ứng để
chứa một danh sách nhỏ gồm tối đa 3 bình luận. Từ đầu tiên
trong danh sách sẽ hiển thị trên Màn hình cảm ứng và các từ
khác có thể truy cập bằng cách chuyển đổi phím hoặc menu bật
lên. Để cho biết có danh sách nhỏ được lưu trữ ở một phím cụ
thể, một chỉ báo nhỏ (>) được đặt trên phím.
Để lập trình hệ thống với các bình luận cụ thể, xem ‘Thiết lập
sẵn thư viện bình luận’ trên trang 10-36 để biết thêm thông tin.
Khi chọn bình luận có màu khác, bình luận đã chọn được thêm
vào bình luận có sẵn. Trong ví dụ dưới đây, Right (Phải) được
chọn từ nhóm bình luận màu xanh lam. Trans (Độ trong suốt)
được chọn từ nhóm màu vàng, do đó nó được thêm vào bình
luận đầu tiên. Bowel (Ruột) được chọn từ nhóm màu xanh lục,
do đó bình luận này cũng được thêm vào.
Hình 6-14. Chú thích đã được thêm vào (các nhóm màu khác nhau)
Chú thích hình ảnh bằng các nhóm Bình luận (tiếp)
Khi chọn các bình luận có cùng màu, bình luận đã chọn được
ghi đè bằng bình luận mới. Trong ví dụ dưới đây, Bowel (Ruột)
được chọn từ nhóm bình luận màu xanh lục, nhưng sau đó
Appendix (Ruột thừa) cũng được chọn từ cùng nhóm màu
xanh lục, do đó bình luận này thay thế Bowel (Ruột).
Chú thích hình ảnh bằng các nhóm Bình luận (tiếp)
Bạn có thể cấu hình các nhóm màu Bình luận này qua Utility
(Tiện ích)--> Comments (Bình luận)--> Libraries (Thư viện) (tối
đa 5 nhóm). Các nhóm được sắp xếp theo màu. Đặt con trỏ trên
vùng hình chữ nhật ở bên trái của chú thích để hiển thị menu
chọn nhóm thả xuống, sau đó chọn màu phù hợp với nhóm của
bạn.
LƯU Ý: Bạn cũng có thể nhóm các chú thích theo dấu chấm (: và .). Dấu
chấm để nhận dạng mù màu trong nhóm.
Hình 6-16. Gắn thẻ màu nhóm cho một chú thích
Bình luận đã cấu hình sẽ hiển thị trên Màn hình cảm ứng.
Hình 6-17. Màn hình cảm ứng của chú thích được gắn thẻ
màu
Sắp xếp lại các bình luận của màn hình cảm ứng
Bạn có thể dễ dàng di chuyển các bình luận đến một vị trí mới
bằng cách chọn chú thích và di chuyển nó đến vị trí mới còn
trống.
LƯU Ý: Bạn không thể di chuyển một bình luận đến vị trí đã có bình
luận. Vị trí mới phải còn trống.
Bảng 6-3: Di chuyển chú thích của màn hình cảm ứng
Bước Ví dụ
1 2
1. Trước 2. Sau
Nếu con trỏ xuất hiện ở mép phải của dòng dưới cùng, hoặc
không thể nhập đủ một từ ở góc dưới bên phải, không thể thực
hiện ngắt dòng.
LƯU Ý: Các nguyên tắc ngắt dòng tương tự được áp dụng cho những
tập lệnh thư viện dưới dạng bình luận được nhập.
Bạn có thể di chuyển bình luận có sẵn trên màn hình và đặt
chúng ở các vị trí khác.
• Đặt con trỏ trên văn bản hoặc nhóm văn bản mong muốn và
nhấn Set (Cài đặt).
• Màu văn bản đã chọn chuyển sang màu xanh lục.
• Sử dụng Bi xoay để di chuyển văn bản đã chọn và nhấn
Set (Cài đặt).
Thực hiện xóa lùi (các) lỗi. Khoảng trống sẽ thay thế (các) ký tự
đã xóa. Tiếp tục nhập bình luận sau khi xóa lùi tất cả các ký tự
sai.
Để xóa (các) ký tự trước đó:
• Nhấn Backspace nhiều lần khi cần để xóa.
• Sau khi xóa tất cả văn bản trong nhóm văn bản đã chọn,
con trỏ sẽ tìm nhóm văn bản tiếp theo để xóa về phía trên
bên trái.
• Nếu không còn văn bản để xóa, con trỏ sẽ nằm ở vị trí ban
đầu.
• Để xóa tất cả các bình luận và dấu mũi tên, nhấn phím
Clear (Xóa) hai lần ngay sau khi truy cập chế độ bình luận.
Để di chuyển trong văn bản một từ mỗi lần:
• Nhấn Tab để di chuyển sang phải một nhóm văn bản (Tab
bàn phím thiết lập sẵn = Từ)
LƯU Ý: Nhấn Shift + Tab để di chuyển sang trái.
Để kích hoạt nhóm văn bản cuối cùng được nhập hoặc chọn từ
Thư viện:
• Nhấn phím F9 (Grab Word) (F9 (Chọn từ)). Bình luận đã
chọn sẽ được đánh dấu.
• Để tăng/giảm vùng lựa chọn được đánh dấu, sử dụng nút
xoay HIGHLIGHT (ĐÁNH DẤU).
LƯU Ý: Sau khi đánh dấu văn bản, bình luận được nhập hoặc chọn
từ thư viện sẽ thay thế văn bản đã đánh dấu.
LƯU Ý: Để chọn tất cả các nhóm văn bản, nhấn phím Shift + F9
(Chọn từ).
Để hủy thao tác cuối:
• Nhấn phím Undo (Hoàn tác).
Hình 6-20. Màn hình cảm ứng hiển thị Mẫu cơ thể - ví dụ
Bảng 6-4: Nút điều khiển của màn hình cảm ứng
Số Chức năng Mô tả
1. Move Pattern (Di Bạn cũng có thể cấu hình mỗi phím trên Màn hình cảm ứng để chứa một
chuyển mẫu cơ thể) danh sách nhỏ gồm tối đa 3 bình luận. Từ đầu tiên trong danh sách sẽ
hiển thị trên Bảng điều khiển cảm ứng và các từ khác có thể truy cập bằng
cách chuyển đổi phím.
Để lập trình hệ thống với các bình luận cụ thể, xem phần ‘Tạo một danh
sách nhỏ’ trên trang 10-37 để biết thêm thông tin.
2. Save Position (Lưu vị Di chuyển mẫu cơ thể đến vị trí mong muốn và nhấn Save Position (Lưu
trí) vị trí). Vị trí hiện tại của Body Pattern (Mẫu cơ thể) được lưu như Home
Position (Vị trí ban đầu) của định dạng hiển thị hiện tại.
Giữ Save Position (Lưu vị trí) để thiết lập lại vị trí ban đầu mặc định nhà
máy.
4. Loại đầu dò Có thể chọn loại dấu đầu dò bằng cách xoay nút điều khiển Probe Type
(Loại đầu dò) trên Bảng điều khiển cảm ứng. Có nhiều tùy chọn khác
nhau, trong đó có một tùy chọn trống.
Để chọn bên kích hoạt trong chế độ B đôi, sử dụng nút xoay
Active Side (Bên kích hoạt) ở cuối Bảng điều khiển cảm ứng.
Bạn có thể sử dụng nút điều khiển Zoom (Thu phóng) để chọn
một mẫu cơ thể. Nếu bạn muốn gán chức năng đã chọn cho nút
điều khiển Zoom (Thu phóng), hãy xem Xem ‘Menu thiết lập sẵn
Thư viện mẫu cơ thể/Thư viện’ trên trang 10-47 để biết thêm
thông tin..
• Probe Type (Loại đầu dò) là loại dấu đầu dò được hiển thị
trên mẫu cơ thể. Dấu này chỉ được lưu cho mỗi mẫu cơ thể
trên Màn hình cảm ứng khi kích hoạt mẫu cơ thể, nhưng
không ở trong menu thiết lập sẵn Utility (Tiện ích). Do đó,
không thể lưu Probe Type (Loại đầu dò) dưới dạng một
Thiết lập sẵn của ứng dụng hoặc hệ thống.
Để lưu Probe Type (Loại đầu dò),
a. Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể).
b. Chọn một Mẫu cơ thể trên Màn hình cảm ứng.
c. Chọn loại dấu đầu dò bằng phím Probe Type (Loại đầu
dò) trên Màn hình cảm ứng.
d. Đặt dấu đầu dò ở vị trí phù hợp.
e. Chọn phím Save Probe Position (Lưu vị trí đầu dò)
trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: “Save Probe Position” (Lưu vị trí đầu dò) sẽ lưu cả vị trí Dấu
đầu dò và Loại đầu dò.
• Khi Mẫu cơ thể được chọn và không lưu bất kỳ Dấu đầu dò
nào, Dấu đầu dò được sử dụng gần nhất sẽ được sử dụng
cho Mẫu cơ thể.
• Đánh dấu Mẫu cơ thể trên Màn hình cảm ứng nếu Dấu đầu
dò không xuất hiện trên màn hình.
1. Khi Dấu đầu dò được lưu cho Mẫu cơ thể, Dấu đầu dò được hiển thị
dưới dạng màu vàng trên Màn hình cảm ứng và cũng cần được hiển thị
trên màn hình.
2. Khi Dấu đầu dò được lưu bằng “Probe Type - None” (Loại đầu dò -
Không có), Dấu đầu dò được hiển thị dưới dạng màu xám trên Màn hình
cảm ứng và không hiện trên màn hình. Chọn lại một Loại đầu dò thích
hợp và lưu nếu cần thiết.
3. Khi Dấu đầu dò không được lưu, không có Dấu đầu dò nào hiển thị trên
Màn hình cảm ứng hoặc màn hình. Chọn một Loại đầu dò thích hợp và
lưu nếu cần thiết.
61. thai nhi 7 76. bàn chân 3-Phải 91. bàn tay 3-Trái 106. tim 1
62. thai nhi 8 77. bàn chân 4-Trái 92. bàn tay 3-Phải 107. tim 2
63. thai nhi 9 78. bàn chân 4-Phải 93. bàn tay 4-Trái 108. tim 3
64. thai nhi 10 79. bàn chân 5-Trái 94. bàn tay 4-Phải 109. tim 4
65. thai nhi 11 80. bàn chân 5-Phải 95. bàn tay 5-Trái 110. tim 5
66. thai nhi 12 81. bàn chân 6-Trái 96. bàn tay 5-Phải 111. tim 6
67. thai nhi 13 82. bàn chân 6-Phải 97. bàn tay 6-Trái 112. tim 7
68. thai nhi 14 83. bàn chân 7-Trái 98. bàn tay 6-Phải 113. tim 8
69. thai nhi 15 84. bàn chân 7-Phải 99. bàn tay 7-Trái 114. tim 9
70. thai nhi 16 85. bàn chân 8-Trái 100. bàn tay 7-Phải 115. tim 10
71. bàn chân 1-Trái 86. bàn chân 8-Phải 101. đầu 1 116. tim 11
72. bàn chân 1-Phải 87. bàn chân 9-Trái 102. đầu 2 117. chân 1
73. bàn chân 2-Trái 88. bàn chân 9-Phải 103. đầu 3 118. chân 2
74. bàn chân 2-Phải 89. bàn tay 1 104. đầu 4 119. chân 3
75. bàn chân 3-Trái 90. bàn tay 2 105. đầu 5 120. chân 4
181. tiết niệu 9 nữ 196. mắt cá, bên-Trái 211. bàn chân-Phải 226. hông-Trái
182. tiết niệu 9 nam 197. mắt cá, bên-Phải 212. bàn chân, bên-Trái 227. hông-Phải
183. tiết niệu 10 nữ-Trái 198. mắt cá, sau-Trái 213. bàn chân, 228. hông, bên-Trái
184. tiết niệu 10 199. mắt cá, sau-Phải bên-Phải 229. hông, bên-Phải
nữ-Phải 200. cánh tay-Trái 214. cẳng tay-Trái 230. hông, sau-Trái
185. tiết niệu 10 201. cánh tay-Phải 215. cẳng tay-Phải 231. hông, sau-Phải
nam-Trái 202. cánh tay, sau-Trái 216. cẳng tay, sau-Trái 232. đầu gối-Trái
186. tiết niệu 10 203. cánh tay, sau-Phải 217. cẳng tay, sau-Phải 233. đầu gối-Phải
nam-Phải 204. khuỷu tay-Trái 218. bàn tay-Trái 234. đầu gối, bên-Trái
187. tiết niệu 11 205. khuỷu tay-Phải 219. bàn tay-Phải 235. đầu gối, bên-Phải
188. tiết niệu 12 206. khuỷu tay, bên-Trái 220. bàn tay, sau-Trái 236. đầu gối, sau-Trái
189. tiết niệu 13-Trái 207. khuỷu tay, 221. bàn tay, sau-Phải 237. đầu gối, sau-Phải
190. tiết niệu 13-Phải bên-Phải 222. đầu 238. chân-Trái
191. tử cung 1 208. khuỷu tay, sau-Trái 223. đầu, bên-Trái 239. chân-Phải
192. tử cung 2 209. khuỷu tay, 224. đầu, bên-Phải 240. chân, sau-Trái
193. tử cung 3 sau-Phải 225. đầu, sau
194. mắt cá-Trái 210. bàn chân-Trái
195. mắt cá-Phải
241. chân, sau-Phải 248. đùi-Trái 255. cổ tay, sau-Phải 262. não 4
242. vai-Trái 249. đùi-Phải 256. động mạch cảnh 263. breastSA-Rt
243. vai-Phải 250. đùi, sau-Trái mới 2 264. breastSA-Lt
244. vai, bên-Trái 251. đùi, sau-Phải 257. động mạch cảnh 265. phổi 1
245. vai, bên-Phải 252. cổ tay-Trái 2-Trái 266. cơ quan 10
246. vai, sau-Trái 253. cổ tay-Phải 258. động mạch cảnh 267. cơ quan 11
247. vai, sau-Phải 254. cổ tay, sau-Trái 2-Phải
259. não 1
260. não 2
261. não 3
Tổng quan
Phím tắt của bàn phím dùng để ghi và chạy một trình tự gõ phím
thường chạy.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng bạn đã chọn bệnh nhân trước khi chạy thao tác
Phím tắt.
Giới thiệu
Giới thiệu
Các đo lường và tính toán dựa trên hình ảnh siêu âm nhằm bổ
sung cho các quy trình lâm sàng khác có sẵn cho bác sĩ điều trị.
Độ chính xác của đo lường không chỉ được xác định bởi độ
chính xác của hệ thống mà còn bởi việc sử dụng các phác đồ y
tế phù hợp của người dùng. Nếu có thể, đảm bảo ghi lại các
phác đồ bất kỳ liên quan đến một phép đo hoặc tính toán cụ thể.
Các công thức và cơ sở dữ liệu được sử dụng trong phần mềm
hệ thống được liên kết với những người kiểm tra cụ thể cũng
phải được ghi lại. Đảm bảo tham khảo mục ban đầu mô tả quy
trình lâm sàng được khuyến cáo của người kiểm tra.
CẢNH BÁO Hệ thống cung cấp các tính toán (ví dụ: trọng lượng thai nhi
ước tính) và biểu đồ dựa trên tài liệu khoa học đã xuất bản.
Người dùng có trách nhiệm lựa chọn biểu đồ phù hợp và diễn
giải lâm sàng cho các tính toán và biểu đồ. Người dùng được
ủy quyền nên xem xét các thông tin chỉ định sử dụng thích hợp
của một công thức hoặc biểu đồ như được mô tả trong tài liệu
khoa học. Chẩn đoán, quyết định siêu âm thêm và điều trị y tế
phải được thực hiện bởi nhân viên có đủ trình độ chuyên môn
theo thực tiễn lâm sàng tin cậy.
Đo lường và Gán
Gán và Đo lường
Hình 7-3. Các nút điều khiển đo lường trên Bảng điều khiển
1. Cursor (Con trỏ) Phím hình con trỏ. Chọn để hiển thị con trỏ trên màn hình.
2. Xóa Xóa thước đo và dữ liệu đo khỏi màn hình hiển thị trong quá trình đo. Khi
không thực hiện một quá trình đo, xóa toàn bộ các thước đo và giá trị đo khỏi
màn hình hiển thị. Để xóa tất cả các chú thích/đánh dấu cơ thể/mũi tên, ấn
giữ nút Clear (Xóa).
3. Chú thích Có thể thêm chú thích vào các phép đo trên hình ảnh.
4. Body Pattern (Mẫu cơ Có thể thêm mẫu cơ thể vào các phép đo trên hình ảnh.
thể)
5. Measure (Đo) Kích hoạt thước đo và gói tính toán liên quan đến tùy chọn thiết lập sẵn hiện
được chọn.
6. Nút xoay thu phóng Nút xoay thu phóng điều khiển Thu phóng bằng cách di chuyển, Thu phóng
HD và Phóng đại. Thu phóng bằng cách di chuyển phóng đại hiển thị dữ liệu
mà không thay đổi dữ liệu hình ảnh siêu âm được thu nhận. Thu phóng HD
chỉ thu nhận dữ liệu hình ảnh trong ROI và chỉ có thể thực hiện trong phiên
quét trực tiếp, do các điều chỉnh thu nhận ảnh đã thực hiện. Khi thiết lập sẵn,
bạn có thể điều chỉnh Depth (Độ sâu) bằng cách di chuyển nút chuyển lên
xuống. Nếu được thiết lập sẵn, bạn có thể cuộn qua các mẫu cơ thể bằng nút
điều khiển Zoom (Thu phóng). Phóng đại làm phóng to toàn bộ hình ảnh trên
màn hình (thu phóng ngoài ROI).
7. Bi xoay Di chuyển thước đo, chọn phép đo trên Cửa sổ Tóm tắt. Bi xoay cũng chọn
các mục trên Màn hình cảm ứng bằng cách dùng phím Hình con trỏ và Set
(Cài đặt).
8. Các phím Bi xoay Chức năng của các phím này thay đổi (ví dụ: Set (Cài đặt), Change Measure
(Thay đổi đo lường), v.v.) tùy theo chế độ hoặc thao tác. Chức năng hiện tại
được hiển thị ở góc dưới bên phải của màn hình.
Phím tab chọn chế độ B, M, hoặc Doppler cho phép người dùng
chọn các phép đo gắn liền với một chế độ nghiên cứu hiện hoạt
cụ thể.
Hệ thống cho phép lựa chọn chế độ mặc định.
Tab Exam Calcs (Tính toán siêu âm) được sử dụng để chọn các
tính toán từ nghiên cứu khác trong Exam Category (Loại siêu
âm) đã chọn.
Tab Options (Tùy chọn) cho phép bạn quy định các tùy chọn đo
lường và hiển thị sau:
Số Mô tả
1. Chọn Hide Display (Ẩn hiển thị) để ẩn Cửa sổ kết quả và Cửa sổ tổng quan. Chức năng Hide
Display (Ẩn hiển thị) trên phím Màn hình cảm ứng sáng đèn.
Để hiển thị lại, hãy chọn lại Hide Display (Ẩn hiển thị).
3. Chọn Heart Rate Cycle (Chu kỳ nhịp tim) để thay đổi số chu kỳ tim được sử dụng trong tính toán.
Hệ thống hiển thị một danh sách các lựa chọn từ 1 – 10.
4. Bạn có thể muốn thay đổi nơi định vị Cửa sổ Results (Kết quả) trên màn hình hiển thị. Để thay đổi vị
trí của Cửa sổ Results (Kết quả), chọn Move Res Win (Di chuyển cửa sổ kết quả). Hệ thống hiển
thị một danh sách các lựa chọn.
5. Chọn Auto (Tự động) hoặc Manual (Thủ công) cho Doppler Trace.
• Auto (Tự động) – hệ thống theo dõi dạng sóng Doppler từ thời điểm bắt đầu tới thời điểm kết thúc.
• Manual (Thủ công) – theo dõi dạng sóng bằng cách thủ công.
6. Sau khi bạn nhấn Set (Cài đặt) để hoàn thành phép đo, vạch chấm vẫn ở trên màn hình nếu Show
Caliper Line (Hiện vạch thước đo) được chọn.
Nếu không chọn Show Caliper Line (Hiện vạch thước đo), hệ thống sẽ xóa vạch chấm và chỉ hiển
thị các thước đo với một số lượng biểu tượng.
Lưu ý: Show Caliper Line (Hiện vạch thước đo) trên tab Options (Tùy chọn) được ưu tiên so với
thiết lập sẵn Cursor Line Display (Hiển thị vạch con trỏ) trên màn hình System (Hệ thống) -> System
Measure (Đo lường hệ thống).
Ở phía dưới cùng Màn hình cảm ứng, có sáu (6) núm xoay/nút
ấn kết hợp. Chức năng của các núm xoay thay đổi, tùy vào chế
độ, danh mục thăm khám, nghiên cứu, v.v.
Bên phải/trái
Hệ thống có phép đo cho bên phải và trái của bệnh nhân. Để đổi
bên, ấn hoặc xoay nút xoay Side (Bên).
Xóa
Xóa thước đo hiện hoạt.
Có thể lặp lại bất kỳ phép đo nào bằng cách chọn lại phép đo đó
từ Màn hình cảm ứng.
Hệ thống sẽ giữ lại toàn bộ các phép đo, tuy nhiên trang tính chỉ
giữ lại sáu phép đo gần đây nhất của mỗi loại.
Khi bạn thực hiện các phép đo, mỗi một phép đo được gán một
số thứ tự trên màn hình hiển thị và trong cửa sổ Kết quả. Hệ
thống có thể hiển thị chín phép đo trên màn hình cùng lúc.
Một khi cửa sổ Kết quả có chín kết quả, nếu bạn thực hiện thêm
bất kỳ phép đo nào, hệ thống sẽ xóa phép đo đầu tiên và thêm
vào phép đo mới ("vào trước, ra trước").
Hình đồ họa phép đo được giữ lại trong khi cuộn cine. Hình đồ
họa phép đo được hiển thị lại trên khung hình dùng để thực
hiện, nếu có cài đặt trước “Keep Graphics with Cine Scroll” (Giữ
đồ họa với cuộn Cine) trên trang M&A nâng cao.
Khi đo, bạn có thể chọn phép tính trước hoặc sau khi thực hiện
phép đo. Ví dụ: trong Sản khoa, nếu như bạn chọn phép tính
trước khi thực hiện phép đo, tuổi thai ước tính sẽ được hiển thị
khi bạn thực hiện phép đo. Nếu như bạn chọn phép tính sau khi
thực hiện phép đo, tuổi thai ước tính sẽ được hiển thị sau khi
bạn hoàn thành phép đo.
LƯU Ý: Sau khi thực hiện phép đo, nếu như bạn chọn một phép tính và
phép đo không áp dụng được cho phép tính đó, thì hệ thống sẽ
giả định rằng bạn muốn bắt đầu tính toán. Hệ thống sau đó sẽ
sử dụng phép tính đó cho phép đo tiếp theo.
Xóa phép đo
GỢI Ý • Nếu bạn điều chỉnh Bi xoay, hủy dừng hình ảnh, hoặc nhấn
Clear (Xóa), hệ thống sẽ xóa toàn bộ những phép đo và
phép tính đã hoàn thành trên màn hình hiển thị. Tuy nhiên,
các phép đo và phép tính vẫn sẽ còn trên trang tính.
• Nếu như bạn chọn New Patient (Bệnh nhân mới), hệ thống
sẽ xóa hết tất cả những phép đo và phép tính trên màn
hình hiển thị và xóa dữ liệu khỏi trang tính.
• Nếu như bạn tạo một phép đo mới khiến vượt quá số
lượng phép đo tối đa cho phép, hệ thống sẽ xóa phép đo
đầu tiên (cũ nhất) và thêm vào phép đo mới.
• Nếu như thước đo thứ hai hiện hoạt, để xóa thước đo thứ
hai và kích hoạt thước đo thứ nhất, nhấn Clear (Xóa).
Những thao tác mà bạn có thể thực hiện khi đang thực hiện đo
lường.
GỢI Ý • Trước khi thực hiện phép đo, để dừng thu nhận dữ liệu
hình ảnh, nhấn Freeze (Dừng hình).
• Đối với những phép đo như khoảng cách, để thực hiện
điều chỉnh hợp lý trước khi hoàn thành phép đo, nhấn
phím Bi xoay phía trên để chuyển qua lại giữa những
thước đo hiện hoạt.
• Trước khi hoàn thành trình tự đo lường, để xóa thước đo
hiện hoạt và dữ liệu hiện tại đã được đo, nhấn Clear (Xóa).
• Sau khi hoàn thành quy trình, để xóa tất cả dữ liệu đã
được đo tính đến thời điểm này mà không phải là dữ liệu
được nhập vào trang tính, nhấn Clear (Xóa).
• Khi có một vài phép đo trên màn hình hiển thị, để xoay qua
và kích hoạt các thước đo cố định trước đó, điều chỉnh
núm Cursor Select (Chọn con trỏ). Sau khi con trỏ được
kích hoạt, bạn có thể thay đổi phép đo.
LƯU Ý: Nếu như bạn muốn thay đổi phép đo vùng đánh
dấu, bạn phải xóa phép đo và đánh dấu lại.
• Để lặp lại bất kỳ phép đo nào, chọn lại phép đo đó từ Màn
hình cảm ứng.
Các công thức tính toán có trong Hướng dẫn tham khảo nâng
cao.
Hình đồ họa phép đo được giữ lại trong khi cuộn cine. Hình đồ
họa phép đo được hiển thị lại trên khung hình dùng để thực
hiện, nếu có thiết lập sẵn trên trang M&A nâng cao.
Bạn có thể thiết lập sẵn con trỏ đo lường trong Utility (Tiện ích)
-> System (Hệ thống) -> System Measure (Đo lường hệ thống).
Loại con trỏ Lựa chọn xem đánh dấu phép đo bằng số hay ký hiệu.
Cursor Line Display (Hiển Nếu được chọn, sau khi bạn nhấn Set (Cài đặt) để hoàn thành một phép đo,
thị vạch con trỏ) vạch con trỏ sẽ được hiển thị. Nếu không được chọn, sau khi bạn nhấn Set
(Cài đặt) để hoàn thành một phép đo, chỉ có số hoặc ký hiệu con trỏ sẽ được
hiển thị.
Cursor Ellipse Cross Line Đánh dấu hộp để hiển thị vạch chữ thập trong elip.
Display (Hiển thị vạch chữ
thập con trỏ elip)
D Manual Trace Cross Đánh dấu hộp để hiển thị vạch chữ thập với thước đo.
Line Display (Hiển thị vạch
chữ thập đánh dấu thủ
công D)
Cursor Position (Vị trí con Lựa chọn 1st Cursor (Con trỏ đầu tiên), 2nd Cursor (Con trỏ thứ hai), hoặc
trỏ) Image Center (Trung tâm hình ảnh).
Color When Set (reboot) Lựa chọn màu trắng, màu vàng, màu đỏ sáng, hoặc màu da cam.
(Màu sắc khi cài đặt (khởi
động lại))
Cursor is Displayed when Con trỏ hiện hoạt không hiển thị cho đến khi bạn di chuyển Bi xoay. Điều này
Trackball is Moved (Con giả định những thiết lập sẵn sau đây đã được thiết lập: Repeat Measurement
trỏ được hiển thị khi bi (Lặp lại phép đo), Repeat (Lặp lại), Default Measurement (Phép đo mặc định)
xoay di chuyển) và Cursor (Con trỏ).
4. Nhấn Set (Cài đặt) ở phía ngoài của hình đồ họa phép đo.
Menu bật lên sẽ hiển thị.
5. Chọn Paste (Dán). Hình đồ họa đã sao chép sẽ hiển thị đè
lên hình đồ họa gốc có màu xanh lục. Di chuyển đến vị trí
mong muốn bằng cách sử dụng Bi xoay và nhấn Set (Cài
đặt) để cố định vị trí.
LƯU Ý: Nếu như hình đồ họa đã sao chép lớn hơn khu vực dán vào,
thao tác "Dán" sẽ thất bại và thông báo "The copied graphic
cannot be pasted to this area" (Hình đồ họa đã sao chép
không thể dán được lên khu vực này) sẽ hiển thị trên thanh
trạng thái.
Di chuyển
chế độ Doppler). Cửa sổ bật lên của chức năng hiệu chuẩn
cho chế độ đã chỉ định sẽ xuất hiện.
Tổng quan
Mỗi thể loại thăm khám có một nghiên cứu Tổng quát. Các
nghiên cứu Tổng quát cho phép bạn truy cập nhanh các phép
đo như thể tích, góc, tỷ lệ A/B và % chít hẹp. Những phép đo cụ
thể có sẵn trong mỗi nghiên cứu Tổng quát sẽ khác nhau, tùy
thuộc vào thể loại thăm khám và chế độ. Phần này mô tả những
phép đo tổng quát, được tổ chức theo chế độ.
Để truy cập các nghiên cứu Tổng quát:
1. Trên Bảng điều khiển, nhấn Measure (Đo).
2. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Exam Calcs (Tính toán siêu
âm).
3. Trên Màn hình cảm ứng, chọn thư mục Generic (Tổng
quát).
Các công thức tính toán có trong Hướng dẫn tham khảo nâng
cao.
Đo lường ở Chế độ B
Trong Chế độ B, nghiên cứu Tổng quát bao gồm những phép đo
sau đây:
• % Chít hẹp
• Volume (Âm lượng)
• Góc
• Velocity (Vận tốc)
• Stiffness (Độ cứng)
• V Ratio (Tỷ lệ V)
• Stiff. Ratio (Tỷ lệ)
• Tỷ lệ A/B
LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn quét cho bệnh nhân lần
đầu và sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).
% Chít hẹp
Bạn có thể tính % Chít hẹp theo đường kính hoặc diện tích, tùy
thuộc vào chế độ.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis tự động kích hoạt % Chít hẹp với lựa chọn mặc
định. Nếu ưu tiên một phương pháp khác, hãy chọn phương
pháp đó từ Màn hình cảm ứng.
Đường kính
LƯU Ý: Khi bạn sử dụng đường kính để tính % chít hẹp, luôn thực hiện
phép đo từ mặt cắt ngang của mạch.
Để tính toán phần trăm chít hẹp theo đường kính:
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn % Stenosis (% Chít
hẹp).
2. Chọn %sten(Diam) (% chít hẹp (Đường kính)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
3. Thực hiện phép đo khoảng cách cho diện tích trong của
mạch máu.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo cho phép đo khoảng
cách thứ hai.
4. Thực hiện phép đo khoảng cách cho diện tích ngoài của
mạch máu.
Hệ thống sẽ hiển thị từng phép đo khoảng cách và % Chít
hẹp trong cửa sổ Kết quả.
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo khoảng cách, Xem
‘Đo khoảng cách’ trên trang 7-41 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Đối với phép tính đường kính, KHÔNG được thực hiện phép đo
khoảng cách từ chế độ xem theo chiều dọc. Việc này có thể dẫn
đến đánh giá sai % chít hẹp.
Việc tính toán thể tích có thể được thực hiện từ bất kỳ phép đo
nào sau đây:
• Một khoảng cách
• Hai khoảng cách
• Ba khoảng cách
• Một elip
• Một khoảng cách và một elip
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo khoảng cách, Xem
‘Đo khoảng cách’ trên trang 7-41 để biết thêm thông tin.
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo elip, Xem ‘Đo chu vi
và diện tích (hình elip)’ trên trang 7-43 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: QUAN TRỌNG!! Nếu bạn muốn tính toán thể tích bằng cách sử
dụng một hoặc hai khoảng cách, bạn phải chọn Volume (Thể
tích) TRƯỚC KHI bạn thực hiện phép đo.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn Fix Caliper (Thước đo cố định) bằng phím Print
(In) trên Utility (Tiện ích) --> System (Hệ thống) --> System
Measure (Đo lường hệ thống), phím in không hoạt động như
phím Set (Cài đặt), mà thay vào đó kết thúc quy trình đo lường
và bắt đầu tính toán thể tích dựa trên số lượng phép đo đã thực
hiện tính đến thời điểm hiện tại.
Để thực hiện một phép tính thể tích sử dụng một hoặc hai
khoảng cách:
1. Chọn Volume (Thể tích).
2. Thực hiện một hoặc hai phép đo khoảng cách.
3. Chọn Volume (Thể tích).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách và thể tích trong
cửa sổ Kết quả.
LƯU Ý: Sử dụng phím Clear (Xóa) để xóa thước đo màu xanh lục.
Để thực hiện một phép tính thể tích sử dụng ba khoảng cách:
1. Thực hiện ba phép đo khoảng cách.
LƯU Ý: Ba khoảng cách có thể hoàn thành trong chế độ định dạng
kép (hình ảnh nằm cạnh nhau). Một phép đo thường được
thực hiện trong mặt phẳng đứng dọc và hai phép đo trên
mặt phẳng ngang. Để sử dụng chế độ định dạng kép, nhấn
phím L hoặc R trên bảng điều khiển trước.
2. Chọn Volume (Thể tích).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách và thể tích trong
cửa sổ Kết quả.
Để thực hiện một phép tính thể tích sử dụng một elip:
1. Thực hiện một phép đo elip.
2. Chọn Volume (Thể tích).
Hệ thống sẽ hiển thị phép đo elip và thể tích trong cửa sổ
Kết quả.
Để thực hiện một phép tính thể tích sử dụng một elip và một
khoảng cách:
1. Thực hiện một phép đo khoảng cách và một phép đo elip.
2. Chọn Volume (Thể tích).
Hệ thống sẽ hiển thị khoảng cách, số đo elip và thể tích
trong cửa sổ Kết quả.
GỢI Ý • Thể tích có giá trị chính xác nhất khi các phép đo được
thực hiện trong các mặt phẳng đứng dọc và ngang.
• Để hiển thị các hình ảnh mặt phẳng đứng dọc và ngang
cùng lúc, sử dụng tùy chọn định dạng kép bên cạnh nhau.
LƯU Ý: Nếu như bạn thay đổi thông số hoặc thể loại trong khi đo thể
tích, vui lòng làm theo quy trình dưới đây trước khi bạn bắt đầu
lại phép đo.
1. Kiểm tra số của mỗi phép đo trong cửa sổ tóm tắt.
2. Nếu như các số không giống nhau, điều đó thể hiện rằng
bạn có phép tính chưa hoàn thành. Mở Trang tính và xóa
phép tính đó.
Thể tích (phỏng cầu thuôn) Một elip: (trục chính d1, trục phụ d2)
Thể tích (phỏng cầu) Một khoảng cách d1 và một elip (trục chính d2, trục phụ d3)
1 2 3
4 5
Các công thức tính toán có trong Hướng dẫn tham khảo nâng
cao.
4. Hộp thoại hiển thị. Nhập một tên mới hoặc chọn một tên đã
có sẵn.
LƯU Ý: Tên thể tích mặc định lúc xuất xưởng không thể thay đổi
được (Ví dụ: Renal Volume (Thể tích thận)).
Góc
Chức năng này đo góc giữa hai mặt phẳng giao nhau.
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn Angle (Góc).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định vị trí thước đo thứ nhất, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Để định vị thước đo thứ hai tại đỉnh góc, di chuyển Bi xoay.
5. Để cố định vị trí thước đo thứ hai, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ ba.
6. Để định vị thước đo thứ ba, di chuyển Bi xoay.
7. Để hoàn tất phép đo góc, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị góc trong cửa sổ Kết quả.
LƯU Ý: Để xoay và kích hoạt các thước đo đã cố định trước đó, điều
chỉnh nút điều khiển Cursor Select (Chọn con trỏ).
Tỷ lệ A/B
Trong Chế độ B, bạn có thể tính toán tỷ lệ A/B theo đường kính
hoặc diện tích.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis tự động kích hoạt Tỷ lệ A/B với lựa chọn mặc định.
Nếu ưu tiên một phương pháp khác, hãy chọn phương pháp đó
từ Màn hình cảm ứng.
Đường kính
1. Từ Màn hình cảm ứng tổng quát, chọn A/B Ratio (Tỷ lệ A/
B).
2. Chọn ratio(Diam) (tỷ lệ (Đường kính)).
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt.
3. Thực hiện một phép đo khoảng cách của đường kính đầu
tiên.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo cho phép đo khoảng
cách thứ hai.
4. Thực hiện một phép đo khoảng cách của đường kính thứ
hai.
Hệ thống sẽ hiển thị từng phép đo khoảng cách và tỷ lệ A/B
trong cửa sổ Kết quả.
LƯU Ý: Khoảng cách đầu tiên là đường kính A. Khoảng cách thứ hai là
đường kính B.
Để biết chi tiết về cách thực hiện phép đo khoảng cách, Xem
‘Đo khoảng cách’ trên trang 7-41 để biết thêm thông tin.
Thước đo kép
Nếu được cài đặt để hiển thị qua cài đặt cấu hình, hai phép đo
này sẽ xuất hiện. Tham khảo tài liệu về tùy chọn Siêu âm đàn
hồi.
Đo lường ở Chế độ M
Trong Chế độ M, nghiên cứu Tổng quát bao gồm những phép
đo sau đây:
• % Chít hẹp
• Tỷ lệ A/B
• HR (Nhịp tim)
% Chít hẹp
Xem ‘% Chít hẹp’ trên trang 7-22 để biết thêm thông tin.
Tỷ lệ A/B
Đường kính
Xem ‘Đường kính’ trên trang 7-29 để biết thêm thông tin.
Tỷ lệ A/B (tiếp)
Nhịp tim
Hình 7-15. Tham chiếu hai nhịp tim (ví dụ trong chế độ
Doppler)
Hủy truyền
LƯU Ý: Chỉ dành cho Mạch, Bụng, Sản khoa (OB) và Phụ khoa (GYN).
Sau khi kết quả tính toán Mạch tự động được gán cho một
mạch cụ thể, người dùng có thể hủy phép gán và những thông
số đã gán sẽ bị xóa khỏi Trang tính và trang Báo cáo.
Khi Hủy truyền xảy ra, một thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình
để cho biết giá trị nào đã được xóa khỏi Trang tính và trang Báo
cáo.
Nhịp tim
Để đo nhịp tim, Xem ‘Nhịp tim’ trên trang 7-33 để biết thêm
thông tin. hoặc chọn bất kỳ phép đo nào sau đây.
Tỷ lệ A/B
Trong Chế độ Doppler, bạn có thể đo tỷ lệ A/B theo vận tốc, thời
gian, hoặc gia tốc.
LƯU Ý: LOGIQ Fortis tự động kích hoạt Tỷ lệ A/B với lựa chọn mặc định.
Nếu ưu tiên một phương pháp khác, hãy chọn phương pháp đó
từ Màn hình cảm ứng.
1. Chọn AT. Hệ thống hiển thị một thước đo hiện hoạt và một
đường chấm chấm thẳng đứng.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định thước đo thứ nhất, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thước đo hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo ở điểm cuối, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị thời gian gia tốc trong cửa sổ Kết quả.
Đỉnh tâm thu (PS), Cuối tâm trương (ED), hoặc Tâm trương tối thiểu (MD)
Để tính toán đỉnh tâm thu, cuối tâm trương, hoặc tâm trương tối
thiểu:
1. Chọn PS, ED hoặc MD.
Hệ thống sẽ hiển thị một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang.
2. Để đặt thước đo ở điểm đo, di chuyển Bi xoay.
3. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị đỉnh tâm thu, cuối tâm trương cuối,
hoặc tâm trương tối thiểu trong cửa sổ Kết quả.
GỢI Ý Những gợi ý sau đây có thể hữu ích khi thực hiện một phép đo
• Trước khi thực hiện phép đo, sử dụng chức năng Cine nếu
cần, để hiển thị hình ảnh tốt nhất.
• Khi bạn thực hiện các phép đo, mỗi một phép đo được gán
một số thứ tự trên màn hình hiển thị và trong cửa sổ Kết
quả. Chín phép đo có thể được hiển thị trong cửa sổ Kết
quả cùng lúc.
• Một khi cửa sổ Kết quả có chín kết quả, nếu bạn thực hiện
thêm bất kỳ phép đo nào, hệ thống sẽ xóa phép đo trên
cùng (đầu tiên) và thêm vào phép đo mới ("vào trước, ra
trước").
• Trong khi thực hiện một phép đo, giá trị trong cửa sổ Kết
quả sẽ cập nhật cho đến khi bạn hoàn thành phép đo.
Đo lường ở Chế độ B
Có thể thực hiện những phép đo sau ở Chế độ B.
• Distance (Khoảng cách)
• Chu vi
• Chu vi và diện tích
• Phương pháp hình elip
• Trace Method (Phương pháp đánh dấu)
• Phương pháp spline
• Phương pháp cường độ (Mức echo)
LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn quét cho bệnh nhân lần
đầu và sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).
CẢNH BÁO KHÔNG thực hiện đo độ sâu bằng cách dùng đầu dò 4D.
Đo khoảng cách
Để đo khoảng cách:
1. Nhấn Measure (Đo) một lần; thước đo hiện hoạt hiển thị.
2. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo
hiện hoạt thứ hai.
4. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di chuyển Bi
xoay.
Đường chấm chấm nối các điểm đo, nếu thiết lập sẵn.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách trong cửa sổ Kết
quả.
Phép đo chu vi
Để đánh dấu chu vi của phần giải phẫu và tính diện tích của
phần này:
1. Nhấn Measure (Đo).
2. Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để chọn Trace (Đánh dấu);
một thước đo sẽ hiển thị.
3. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
4. Để cố định điểm bắt đầu đánh dấu, nhấn Set (Cài đặt).
Thước đo chuyển thành thước đo hiện hoạt.
5. Để đánh dấu vùng đo, di chuyển Bi xoay xung quanh vùng
giải phẫu. Đường chấm chấm hiển thị vùng đánh dấu.
6. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống hiển thị
giá trị chu vi và diện tích trong cửa sổ Results (Kết quả).
GỢI Ý Trước khi bạn hoàn tất đo lường bằng cách đánh dấu:
• Để xóa lùi đường (theo từng bit) từ điểm hiện tại, di chuyển
Bi xoay hoặc điều chỉnh nút điều khiển Ellipse (Elip) theo
ngược chiều kim đồng hồ.
• Để xóa đường chấm chấm nhưng không xóa thước đo,
nhấn Clear (Xóa) một lần.
• Để xóa thước đo và dữ liệu đo được hiện tại, nhấn Clear
(Xóa) hai lần.
Để đánh dấu chu vi của phần giải phẫu và tính diện tích của
phần này:
LƯU Ý: Đánh dấu spline không phải là tùy chọn mặc định tại nhà máy.
Tùy chọn mặc định của hệ thống là đánh dấu. Để bật đánh dấu
spline, điều chỉnh tùy chọn thiết lập sẵn Measure Key Sequence
(Trình tự phím đo) trong menu thiết lập sẵn Utility (Tiện ích) ->
Measure (Đo) -> Advanced (Nâng cao).
1. Nhấn Measure (Đo).
2. Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để chọn Spline Trace (Đánh
dấu Spline); một thước đo hiển thị.
3. Để đặt thước đo thứ nhất ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
4. Để cố định điểm bắt đầu đánh dấu, nhấn Set (Cài đặt).
Thước đo thứ nhất chuyển sang màu vàng. Thước đo thứ
hai xuất hiện ở cùng vị trí với thước đo thứ nhất và có màu
xanh lục.
LƯU Ý: Khi nhấn phím Clear (Xóa) một lần, thước đo thứ hai sẽ
biến mất và thước đo thứ nhất được kích hoạt.
Nếu nhấn Clear (Xóa) lần nữa, thước đo thứ nhất biến mất
và đánh dấu Spline bị hủy.
5. Để đặt thước đo thứ hai, di chuyển Bi xoay và nhấn Set
(Cài đặt). Thước đo thứ ba xuất hiện ở cùng vị trí.
LƯU Ý: Chức năng của phím Clear (Xóa) tương tự như được nêu
trong bước trước đó.
Đánh dấu spline yêu cầu ít nhất ba điểm để vẽ đánh dấu.
Tiếp tục đặt các điểm của đánh dấu cho đến khi các điểm
mong muốn được cài đặt.
6. Nhấn Set (Cài đặt) lần nữa sau khi cố định thước đo cuối
cùng để kết thúc đánh dấu spline. Tất cả các điểm được
xóa khỏi đường và đánh dấu spline chuyển sang màu vàng.
LƯU Ý: Nhấn Set (Cài đặt) hai lần để hoàn tất đo lường bằng cách
đánh dấu.
Nếu nhấn Clear (Xóa) hai lần khi có 3 điểm trên đánh dấu,
tất các điểm sẽ được xóa và thước đo thứ nhất hiển thị lại.
Chọn Cursor Select (Chọn con trỏ) lần nữa. Đánh dấu được
vô hiệu hóa (chuyển sang màu vàng) và tất cả các điểm,
bao gồm thước đo chọn được xóa.
Nếu thước đo được cố định trước đo/tiếp theo xuất hiện
trên hình ảnh, thước đó đã được kích hoạt.
LƯU Ý: Nhấn Clear (Xóa) ở điểm này sẽ xóa tất cả các điểm và
hình đánh dấu.
2. Di chuyển thước đo chọn đến điểm mong muốn và nhấn
Set (Cài đặt). Điểm được kích hoạt và chuyển sang màu
xanh lục.
3. Di chuyển điểm đến điểm mong muốn và nhấn Set (Cài
đặt). Điểm được cố định và chuyển sang màu vàng. Thước
đo chọn xuất hiện ở giữa ảnh.
LƯU Ý: Đánh dấu spline được cập nhật ở thời gian chạy.
LƯU Ý: Để xóa điểm, nhấn Clear (Xóa) trong khi di chuyển điểm.
Đánh dấu chuyển sang màu xanh lục và các điểm còn lại
tiếp tục hiển thị màu vàng. Nếu có dưới ba điểm, đánh dấu
spline sẽ bị xóa.
4. Nhấn Set (Cài đặt) lần nữa. Tất cả các điểm được xóa khỏi
đánh dấu và đánh dấu hiển thị màu vàng.
Để đo vận tốc:
1. Nhấn Measure (Đo); một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng xuất hiện.
2. Để đặt thước đo ở điểm đo mong muốn, di chuyển Bi xoay.
3. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị giá trị đo vận tốc trong cửa sổ Kết quả.
Để đo hai giá trị vận tốc, khoảng thời gian (ms), và gia tốc (m/
s2):
1. Nhấn Measure (Đo). Nhấn phím Bi xoay ở trên cùng để
chọn Slope (Độ dốc); một thước đo hiện hoạt có đường
chấm chấm thẳng đứng và nằm ngang hiển thị.
2. Để đặt thước đo ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi xoay.
3. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ cố
định thước đo đầu tiên và hiển thị thước đo hiện hoạt thứ
hai.
4. Để đặt thước đo thứ hai ở điểm kết thúc, di chuyển Bi xoay.
5. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt). Hệ thống sẽ hiển
thị hai vận tốc điểm cuối đỉnh, khoảng thời gian và gia tốc
trong cửa sổ Kết quả.
TAMAX và TAMEAN
Bạn thực hiện phép đo Lưu lượng khối thủ công bằng cách
dùng TAMAX và hệ số bù Lưu lượng khối.
1. Để thực hiện phép đo Lưu lượng khối bằng cách dùng
TAMAX và hệ số bù Lưu lượng khối, trong Utility (Tiện
ích)-->Measure (Đo)-->Advanced (Nâng cao), chọn như
sau:
• Trace = Manual
• Vol Flow Method = TAMAX [bạn cũng PHẢI chọn hệ số
Lưu lượng khối để sử dụng với TAMAX.]
• Vol Flow Compensation with TAMAX = [chọn giá trị từ
0,5 đến 1,0]
2. Đặt Auto Calcs thành Off trong Doppler Mode (Chế độ
Doppler)-->Modify Auto Calcs (Sửa đổi tính toán tự
động)-->Off (Tắt).
3. Chọn một thư mục trong Doppler Mode (Chế độ
Doppler)-->chọn một thư mục tính-->chọn Show All (Hiện
tất cả).
4. Chọn Volume Flow (Lưu lượng khối). Bạn sẽ thấy TAMAX
tự động được chọn.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng bạn đã đặt thước đo trong cửa sổ quan phổ
khi chọn phép đo Lưu lượng khối.
5. Đánh dấu TAMAX. Hệ thống nhắc “Mark the first point on
the spectral doppler.” (Đánh dấu điểm đầu tiên trên doppler
quang phổ.) Nhấn Set (Cài đặt).
6. Hệ thống nhắc “Trace the velocity spectrum boundary.”
(Đánh dấu đường biên quang phổ vận tốc.) Nhấn Set (Cài
đặt).
LƯU Ý: Bạn có thể sao lưu trong khi đánh dấu TAMAX bằng cách
sử dụng Bi xoay.
7. Đánh dấu đường kính mạch máu. Hệ thống nhắc “Mark first
point of vessel diameter for volume flow calculation.” (Đánh
dấu điểm đầu tiên của đường kính mạch máu để tính lưu
lượng khối.) Nhấn Set (Cài đặt).
8. Hệ thống nhắc “Mark last point of vessel diameter for
volume flow calculation.” (Đánh dấu điểm cuối của đường
kính mạch máu để tính lưu lượng khối.) Nhấn Set (Cài đặt).
9. Lưu lượng khối được tính theo ml/phút.
Bạn thực hiện phép đo Lưu lượng khối tự động bằng cách dùng
TAMEAN hoặc TAMAX và hệ số bù Lưu lượng khối.
1. Để thực hiện phép đo Lưu lượng khối bằng cách dùng
TAMEAN, trong Utility (Tiện ích)-->Measure
(Đo)-->Advanced (Nâng cao), chọn như sau:
• Trace = Auto
• Vol Flow Method = TAMEAN
HOẶC để thực hiện phép đo Lưu lượng khối bằng cách
dùng TAMAX và hệ số bù Lưu lượng khối, chọn như sau:
• Trace = Auto
• Vol Flow Method = TAMAX [nếu sử dụng TAMAX, bạn
cũng PHẢI chọn hệ số Lưu lượng khối để sử dụng với
TAMAX.]
• Vol Flow Compensation with TAMAX = [chọn giá trị từ
0,5 đến 1,0]
2. Đặt Auto Calcs thành Live (Hoạt động) trong Chế độ
Doppler-->Modify Auto Calcs (Sửa đổi tính toán tự
động)-->Live (Hoạt động).
3. Thực hiện quét.
4. Chọn Volume Flow (Lưu lượng khối) qua Doppler Mode
(Chế độ Doppler)-->Modify Auto Calcs (Chỉnh sửa tính toán
tự động)-->VOLUME FLOW (LƯU LƯỢNG KHỐI). Hệ
thống sẽ nhắc bạn trong suốt quá trình đo lường.
5. Lấy đường kính mạch máu để tính lưu lượng khối. Trước
tiên cài đặt con trỏ.
6. Đánh dấu điểm cuối của đường kính mạch máu để tính lưu
lượng khối. Nhấn Set (Cài đặt).
7. Tính toán tự động hoàn tất phép đo Lưu lượng khối theo ml/
phút.
LƯU Ý: Nếu bạn thay đổi hệ số TAMAX, Lưu lượng khối được tự
động điều chỉnh khi ở Auto Calcs (Tính toán tự động)
(nhưng không phải ở Manual Calcs (Tính toán thủ công)).
Lưu lượng khối ước tính thể tích máu chảy qua một mạch máu
trên đơn vị thời gian. Lưu lượng được tính từ đường kính mặt
cắt ngang của một mạch máu từ phần B-Mode của hình ảnh và
vận tốc trung bình của lưu lượng trong mạch máu từ phần
Doppler của hình ảnh. Lưu lượng được đo bằng ml. Khi phép đo
FV được thực hiện, FVO được tính toán tự động.
Để đo lường lưu lượng khối:
1. Chọn FV từ Màn hình cảm ứng Doppler.
2. Đặt thước đo đường chấm ngang ở từng gốc thời gian trên
phổ Doppler.
• Nếu chọn Trace Auto (Tự động theo dõi), dạng sóng
được theo dõi tự động.
• Nếu không chọn Trace Auto (Tự động theo dõi), hãy
theo dõi phần mong muốn của dạng sóng bằng cách
thủ công.
Thước đo di chuyển tới vùng Chế độ B.
3. Sử dụng phương pháp Elip hoặc Đánh dấu để đo chu vi và
diện tích của mạch máu.
Lưu lượng khối (FV) được tính toán và hiển thị bằng ml.
Lưu lượng khối đầu ra (FVO) cũng được tính toán và hiển
thị bằng ml/phút.
Những phép tính giống nhau có thể được thực hiện bằng phép
tính thủ công hoặc tự động.
• Nếu đây chỉ là một thay đổi nhất thời, nhấn Return
(Quay lại).
• Nếu đây là một thay đổi vĩnh viễn, chọn Save as
default (Lưu thành mặc định).
Các phép đo sẽ được lưu lại và có thể thực hiện được với
chức năng tính toán tự động.
Hình 7-18. Menu Modify Auto Calcs (Chỉnh sửa tính toán tự
động)
Đo lường ở Chế độ M
Các phép đo cơ bản có thể được thực hiện trong phần Chế độ
M của màn hình hiển thị bao gồm:
• Độ sâu mô (Khoảng cách)
• Khoảng thời gian
• Khoảng thời gian và Vận tốc
THẬN TRỌNG KHÔNG thực hiện đo độ sâu bằng cách dùng đầu dò 4D.
LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn thực hiện các thao tác
sau:
1. Ở phần Chế độ B của màn hình hiển thị, quét vùng giải
phẫu mà bạn muốn đo.
2. Chuyển đến phần Chế độ M của màn hình hiển thị.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình).
Độ sâu mô
Giới thiệu
Chức năng trang trính cho phép người dùng xem lại, chỉnh sửa,
xóa hoặc in dữ liệu mà không cần đến báo cáo. Tất cả các phép
đo và các phép tính đã thực hiện trong quá trình siêu âm đều có
thể xem được tại bất kỳ lúc nào bằng cách sử dụng trang tính.
Khi bạn hoàn tất đo lường, hệ thống sẽ đưa dữ liệu đo vào trang
tính phù hợp.
LƯU Ý: Trang tính không được lưu nếu hệ thống xảy ra sự cố.
GỢI Ý Một số trường trên trang tính ở chế độ chỉ xem và các trường
khác có thể được chỉnh sửa hoặc chọn. Để dễ dàng xem các
trường mà bạn có thể thay đổi hoặc chọn, di chuyển Bi xoay.
Khi con trỏ di chuyển trên một trường bạn có thể thay đổi hoặc
chọn, trường được đánh dấu.
Khi người dùng chọn một giá trị cụ thể trên Trang tính và chọn
Exclude Value (Loại trừ giá trị), thì giá trị này sẽ được loại trừ ra
khỏi dòng kết quả, và giá trị kết quả sẽ được tính toán lại mà
không có giá trị này, đồng thời các giá trị tính toán sử dụng giá
trị này sẽ được ‘bỏ trống’.
1. Để định vị con trỏ ở trường bạn muốn xóa hoặc loại trừ, di
chuyển Bi xoay. Trường được đánh dấu.
2. Thực hiện một trong các thao tác sau:
• Để loại trừ trường, chọn Exclude Value (Loại trừ giá
trị).
Dữ liệu trong trường không hiển thị và không được bao
gồm trong tính toán của trang tính.
• Để bao gồm một giá trị bạn đã loại trừ trước đó, chọn
Exclude Value (Loại trừ giá trị).
Xóa dữ liệu
Số kết quả #2 #3 #4
2. Sau đó, người dùng xóa giá trị PS từ cột #3 trong trang tính.
3. Tiếp theo, nếu người dùng xóa giá trị PS từ cột #3 trong
trang tính, toàn bộ các phép đo trên cột #3 sẽ bị xóa khỏi
trang tính và các phép đo từ cột #1 sẽ được dịch chuyển và
hiển thị như dưới đây.
Bảng 7-6: Ví dụ cho các phép đo mới nhất trên Trang tính
Số kết quả #1 #2 #4
Hình 7-20. Trường dành cho bình luận của người kiểm tra
1. Chọn loại phương pháp Off (Tắt). Trường giá trị sẽ trống.
1. Di chuyển con trỏ đến giá trị trong cột phương pháp và ấn
Set (Cài đặt).
2. Menu kéo xuống hiển thị. Di chuyển con trỏ để lựa chọn
phương pháp và ấn Set (Cài đặt). Phương pháp được chọn
sẽ hiển thị trong cột.
1. Avg. (Trung bình): Trung bình của các phép đo đã thực hiện
2. Max. (Tối đa): Giá trị đo lớn nhất
3. Min. (Tối thiểu): Giá trị đo nhỏ nhất
4. Last (Cuối cùng): Phép đo cuối cùng được thực hiện
Bạn có thể xóa tất cả các giá trị của trang tính trên một trang
tính.
1. Khi Trang tính được hiển thị trên màn hình, nhấn phím
Clear (Xóa); thông báo cảnh báo dưới đây sẽ xuất hiện:
Phần Dữ liệu bệnh nhân, ở phần trên của trang tính, có liệt kê
thông tin từ màn hình Patient Data Entry (Mục nhập dữ liệu
bệnh nhân).
Bạn có thể chọn các trường sau:
• FetusNo (Số bào thai) – nếu đây là một bệnh nhân mang đa
thai, bạn có thể chọn bào thai trong trường này. Bạn cũng
có thể điều chỉnh lựa chọn Fetus (Bào thai) để thay đổi bào
thai.
• CUA/AUA – chọn phương pháp tính toán tuổi siêu âm
• Tuổi siêu âm hỗn hợp (CUA) – phép tính hồi quy;
• Tuổi siêu âm trung bình (AUA) – một số trung bình cộng
Bạn có thể chọn phương pháp trong trường này hoặc điều
chỉnh nút điều khiển Select CUA/AUA (Chọn CUA/AUA).
LƯU Ý: CUA/AUA chỉ khả dụng khi bạn chọn Loại OB USA trong
menu Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System
Measure (Đo lường hệ thống).
Bạn có thể nhập các thông tin vào các trường sau:
• FetusPos – nhập thông tin về vị trí bào thai.
• PLAC – nhập thông tin về nhau thai.
Phần này của trang tính sẽ cung cấp các lựa chọn tính toán và
liệt kê các kết quả tính toán.
• EFW – liệt kê các tham số sử dụng để tính EFW. Tiếp theo
là kết quả tính toán.
Để thay đổi các tham số nào được sử dụng:
a. Chọn trường này hoặc nhấn Select EFW (Chọn EFW).
b. Chọn các tham số cần thiết.
• EFW GP – liệt kê nguồn đã sử dụng để tính toán EFW–GP
(phân vị phần trăm phát triển). Tiếp theo là phần trăm phát
triển.
Để thay đổi nguồn:
a. Chọn trường này hoặc nhấn Select GP (Chọn GP).
b. Chọn nguồn cần thiết.
Thông tin tính toán còn lại thể hiện các tỷ lệ cho một số phép đo,
và Chỉ số đầu (CI).
Trang tính sẽ thể hiện nếu như có bất kỳ tỷ lệ nào nằm ngoài
khoảng (OOR). Nằm ngoài khoảng có nghĩa là một trong những
điều sau:
• Giá trị đo nằm ngoài khoảng thông thường dựa trên tuổi thai
được tính từ LMP. Hệ thống xác định OOR từ tuổi siêu âm
so với tuổi thai. Tuổi mang thai được tính toán từ kỳ kinh
nguyệt gần nhất hoặc ngày dự sinh.
• Giá trị đo nằm ngoài khoảng dành cho dữ liệu được sử
dụng trong tính toán. Tức là giá trị đo nhỏ hơn hoặc lớn hơn
khoảng giá trị đo được sử dụng để xác định tuổi thai dựa
trên phép đo.
Để biết thêm thông tin về cách sử dụng trang tính, tham khảo
‘Worksheet (Trang tính)’ trên trang 7-61.
Tỷ lệ nội mạch
Trên trang Trang tính mạch máu, để tính toán tỷ lệ nội mạch,
bạn cần một phép đo để đánh giá vận tốc áp suất và chứng hẹp.
1. Chọn Intrav. Ratio (Tỷ lệ nội mạch) từ Màn hình cảm ứng.
Cửa sổ bật lên tỷ lệ nội mạch hiển thị trong phần tiêu đề của
trang tính.
2. Chọn vận tốc đầu tiên. Giá trị hiển thị trong cửa sổ.
Giá trị đã hiển thị trong cửa sổ.
Tóm tắt mạch máu được thiết kế để tự động hiển thị các phép
đo được tạo ra tại các khu vực giải phẫu cụ thể. Các tỷ lệ đã tính
toán được tự động tóm tắt và hiển thị.
Vessel Summary (Tóm tắt mạch máu) có thể hiển thị vào bất kỳ
lúc nào trong quá trình siêu âm bằng cách chọn Vessel
Summary (Tóm tắt mạch máu) từ Màn hình cảm ứng Vascular
Worksheet (Trang tính mạch).
1. Dòng đầu tiên, biểu thị Phải hoặc Trái, sẽ không được hiển
thị khi cạnh bên không được xác định trong mạch máu.
Trong cột thứ ba trên dòng thứ hai, bạn có thể chọn các
phép tính. Di chuyển con trỏ tới cột thứ ba, và menu bật lên
sẽ hiển thị. Tham số đã chọn sẽ được hiển thị trên từng cột
thứ ba.
In tất cả trang
Trong trường hợp có nhiều trang, một nút “Print All Pages” (In
tất cả trang) sẽ được hiển thị trên Màn hình cảm ứng. Mặc định
là đang BẬT. Nếu Print All Pages (In tất cả trang) đang được đặt
ở ON (Bật), nhấn nút Print (In); sau đó tất cả các trang sẽ được
lưu hoặc in, tùy thuộc vào việc nút Print (In) được thiết lập thế
nào.
Tổng quan
Trang Điều tra giải phẫu cung cấp cho bạn một danh sách kiểm
tra để cho biết giải phẫu nào đã được chụp lại và hình thù của
nó ra sao.
Chỉnh sửa
1. Để kích hoạt Khảo sát giải phẫu, chọn Anatomy (Giải phẫu)
trên Màn hình cảm ứng của Trang tính.
2. Điền vào trường cần điền.
Trường Mô tả
ANATOMY (GIẢI PHẪU) Nhập vào các thông tin sau đối với mỗi bộ phận giải phẫu đã chụp:
1. Imaged? (Đã chụp?): Đánh dấu ô này để cho biết bạn đã chụp ảnh phần giải
phẫu này.
2. Appearance (Ngoại quan): Nếu bạn chọn ô Imaged? (Đã chụp?), hãy chỉ rõ
ngoại quan là bình thường hay bất thường.
Bạn có thể bổ sung mục giải phẫu vào trang tính này. Có thể thêm tối đa 9 mục.
Trường Mô tả
Fetus Pos (Vị trí bào Cho biết vị trí của bào thai trong tử cung.
thai)
ANATOMY (GIẢI PHẪU) Nhập vào các thông tin sau đối với mỗi bộ phận giải phẫu đã chụp:
1. Imaged? (Đã chụp?): Đánh dấu ô này để cho biết bạn đã chụp ảnh phần giải
phẫu này.
2. Appearance (Ngoại quan): Nếu bạn chọn ô Imaged? (Đã chụp?), hãy chỉ rõ
ngoại quan là bình thường hay bất thường.
Bạn có thể bổ sung mục giải phẫu vào trang tính này. Có thể thêm tối đa 9 mục.
BIOPHYSICAL (SINH Điểm là _ / tổng số điểm có thể là 10, tùy theo số thông số được nhập. Nhập
LÝ) thông tin dưới đây để đánh giá sự ổn định về sinh lý của thai nhi.
Trường Mô tả
Trường Mô tả
ANATOMY (GIẢI PHẪU) Nhập vào các thông tin sau đối với mỗi bộ phận giải phẫu đã chụp:
1. Imaged? (Đã chụp?): Đánh dấu ô này để cho biết bạn đã chụp ảnh phần giải
phẫu này.
2. Appearance (Ngoại quan): Nếu bạn chọn ô Imaged? (Đã chụp?), hãy chỉ rõ
ngoại quan là bình thường hay bất thường.
Bạn có thể bổ sung mục giải phẫu vào trang tính này. Có thể thêm tối đa 9 mục.
Các phép đo và các nghiên cứu được sắp xếp để phục vụ quy
trình làm việc thông thường. Nếu muốn, bạn có thể thay đổi thiết
lập này. Bạn có thể chỉ định nghiên cứu nào thì nằm trong mỗi
loại siêu âm, và các phép đo cũng như các phép tính nào thì
nằm trong mỗi nghiên cứu. Bạn có thể thay đổi các phép đo
hiện đang khả dụng trên Màn hình cảm ứng. LOGIQ Fortis sẽ
cho phép bạn thiết lập hệ thống của mình một cách nhanh
chóng và dễ dàng sao cho bạn có thể làm việc được hiệu quả
nhất.
Phần này sẽ mô tả cách để bạn:
• Thay đổi một nghiên cứu để bao gồm các phép đo lường
khác nhau
• Thêm một nghiên cứu hay một phép đo mới
• Xóa một nghiên cứu khỏi một loại siêu âm
• Thay đổi các tham số đo lường
• Tạo một công thức đo lường để giải quyết quy trình chuyển
đổi một cách chuẩn xác
• Chỉnh sửa các phép tính do người dùng thiết lập
• Xác định các tham số đo lường của riêng ứng dụng
• Chỉ định các phép đo lường tính toán thủ công mặc định
cho một nghiên cứu hoặc một thư mục đã chọn
• Selection menu (Menu lựa chọn): lựa chọn loại • Folder or measurement (Thư mục hoặc phép
siêu âm, nghiên cứu, hoặc thư mục đo lường/phép đo): xác định các nghiên cứu và phép đo. Phần
đo. này sẽ thay đổi giữa Thư mục và Đo lường, tùy
thuộc vào việc bạn chọn gì trong menu Lựa chọn.
• Measurement menu (Menu đo lường): thêm và
xóa các (thư mục) nghiên cứu và phép đo; lựa
chọn chế độ.
1. Di chuyển con trỏ tới nghiên cứu hiện tại trong Selection
menu (Menu lựa chọn).
1. Di chuyển con trỏ tới thư mục đo lường hoặc phép đo mong
muốn trong Selection menu (Menu lựa chọn).
2. Nhấn Set (Cài đặt).
• Nếu bạn lựa chọn một thư mục đo lường, phần Folder
(Thư mục) sẽ hiển thị các thông tin về thư mục đã chọn.
• Nếu bạn lựa chọn một phép đo, phần Measurement (Đo
lường) sẽ hiển thị các thông tin về phép đo đã chọn.
Hiển thị/ẩn một thư mục hoặc một phép đo trong Màn hình cảm ứng
Phần Folder (Thư mục) thuộc màn hình Measurement &
Analysis (Đo lường & Phân tích) bao gồm hai danh sách các thư
mục và phép đo. Đây là chỗ để bạn chỉ định các mục nào sẽ đi
với nghiên cứu hay thư mục nào.
• Các thư mục và các phép đo khả dụng. Danh sách này
bao gồm tất cả các thư mục và phép đo dành cho nghiên
cứu hoặc thư mục đã chọn.
• Đo lường & Nghiên cứu. Danh sách này sẽ xác định vị trí
đặt thư mục hoặc phép đo trên Màn hình cảm ứng.
Để hiển thị một mục trong Màn hình cảm ứng:
1. Trong danh sách Đo lường & Nghiên cứu, di chuyển Bi
xoay để tô sáng thư mục mà bạn muốn đặt mục này vào,
sau đó nhấn Set (Cài đặt).
2. Di chuyển Bi xoay để tô sáng một mục trong danh sách thư
mục và phép đo khả dụng, sau đó nhấn Set (Cài đặt). Mục
đã chọn sẽ được gán vào Màn hình cảm ứng.
Hình 7-39. Danh sách Đo lường & Nghiên cứu: Mục mới được
thêm vào
Mục đã chọn giờ sẽ hiển thị trong Màn hình cảm ứng và
Cửa sổ Summary (Tóm tắt).
Mỗi Màn hình cảm ứng có 25 vị trí, năm ngang và năm dọc. Các
mục trên hàng đầu tiên được đánh số lần lượt từ 1–5, ở hàng
hai là 6–10, và tương tự. Các vị trí từ 1-5 đã được lập trình theo
hệ thống, và không thể chỉnh sửa.
Hình 7-40. Màn hình hiển thị Đo lường & Nghiên cứu với các
vị trí Màn hình cảm ứng, Trang 1
Trang 2 của Màn hình cảm ứng có 25 vị trí, năm ngang và năm
dọc. Các mục trên hàng đầu tiên được đánh số lần lượt từ
26-30, ở hàng hai là 31-35, và tương tự. Các vị trí từ 26-30 đã
được lập trình theo hệ thống, và không thể chỉnh sửa.
Hình 7-41. Màn hình hiển thị Đo lường & Nghiên cứu với các
vị trí Màn hình cảm ứng, Trang 2
Di chuyển, xóa hoặc ẩn các mục trên màn hình cảm ứng
Hình 7-43. Màn hình Measurement & Analysis (Đo lường &
Phân tích): Tự động sắp xếp theo trình tự
LƯU Ý: Sơ đồ ở bên tay phải danh sách Công cụ cho thấy loại phép đo.
Trong ví dụ sau đây, có một hình elip đã được chọn và sơ đồ sẽ
hiển thị hình elip này.
Khi bạn thêm một thư mục, đó có thể là một nghiên cứu, hoặc
một thư mục đo lường có bao gồm các phép đo liên quan.
4. Lựa chọn một thư mục do người dùng chỉ định trong
Selection menu (Menu lựa chọn).
LƯU Ý: Bạn không thể thay đổi tên của một thư mục hiện có.
5. Di chuyển Bi xoay tới trường Name (Tên) và nhấn Set (Cài
đặt) hai lần.
Nhập tên.
LƯU Ý: KHÔNG sử dụng dấu ngoặc đơn (’) đối với tên tham số, tên
phép đo, tên thư mục hay tên tác giả.
6. Thêm một phép đo vào thư mục.
NGUY HIỂM Nhớ rằng bạn phải chịu trách nhiệm xác nhận độ chuẩn xác
của công thức người dùng mà bạn nhập vào hoặc được nhập
vào hệ thống thay mặt bạn. Nếu không xác nhận độ chuẩn xác
của các tính toán do người dùng xác định có thể gây thương
tích cho bệnh nhân.
4. Chọn OK.
• Nếu bạn tạo một phép đo trống, hệ thống sẽ thêm vào
một phép đo và đặt tên tương tự như USERDEFM3.
• Nếu bạn đã tạo một phép đo từ bản sao của một phép
đo hiện có, hệ thống sẽ liệt kê phép đo và các tham số
của nó trong phần Measurement (Đo lường).
5. Khi bạn tạo một phép đo mới, tên của phép đo sẽ được tự
động tô sáng. Nhập tên cho phép đo mới này. Bạn có thể
thay đổi tên của phép đo mà bạn đã tạo từ một bản sao.
LƯU Ý: 2D Dual Caliper (Thước đo 2D Dual), 2D Dual Area (Khu vực 2D
Dual), 2D Dual Ellipse (Elip 2D Dual), và 2D Dual Spline Trace
(Đánh dấu Spline 2D Dual) không được khả dụng thông qua
mặc định của nhà sản xuất. Để bật các phép đo lường này, hãy
thêm vào một phép đo mới sử dụng công cụ “2D Dual Caliper”
(Thước đo 2D Dual), “2D Dual Area” (Khu vực 2D Dual), “2D
Dual Ellipse” (Elip 2D Dual), hoặc “2D Dual Spline Trace” (Đánh
dấu Spline 2D Dual).
NGUY HIỂM Nhớ rằng bạn phải chịu trách nhiệm xác nhận độ chuẩn xác
của công thức người dùng mà bạn nhập vào hoặc được nhập
vào hệ thống thay mặt bạn. Nếu không xác nhận độ chuẩn xác
của các tính toán do người dùng xác định có thể gây thương
tích cho bệnh nhân.
5. Để thay đổi tên của Tham số, di chuyển Bi xoay tới (Tên) và
nhấn Set (Cài đặt) hai lần. Nhập tên cho tham số này.
6. Di chuyển Bi xoay tới trường kết quả Tool (Công cụ), sau
đó nhấp đúp phím Set (Cài đặt).
Cửa sổ Chỉnh sửa công thức đã được hiển thị.
Khi bạn tạo một công thức, hệ thống sẽ thay đổi kết quả tính
toán thành một đơn vị đầu ra theo chỉ định như trong bảng sau.
Bảng 7-10: Chuyển đổi đơn vị công thức
s x1
ms x1.000
phút x0,0167
giờ x0,00027778
% x100
Tần số
Góc
rad x1,0
deg x57,2958
grad x63,6620
cm x100
m x1
dm x10
mm x1.000
inch x39,37
feet x3,281
pixel x1
m/s x1
dm/s x10
cm/s x100
mm/s x1.000
inch/s x39,37
m/s2 x1
dm/s2 x10
cm/s2 x100
mm/s2 x1.000
inch/s2 x39,37
m2 hoặc m^2 x1
dm2 x100
inch2 x1550
m3 x1
dm3 x1.000
cm3 x1.000.000
l x1.000
dl x10.000
cl x100.000
ml x1.000.000
gallon x264.178
quart x1056,71
m3/giây x1
dm3/giây x1.000
cm3/s x1.000.000
mm3/s x1.000.000.000
l/s x1.000
dl/s x10.000
cl/s x100.000
ml/s x1.000.000
m3/min x60
dm3/min x60.000
cm3/min x60.000.000
mm3/min x60.000.000.000
dl/min x600.000
cl/min x6.000.000
ml/min x60.000.000
ml/m2 x1.000.000
Áp suất
mmHg x1
Pa x133,322
kPa x0,133322
bar x0,00133322
mmHg/s x1
kg x1
g x1.000
ounce x35,273962
pound x2,2046226
Khác
l/min/m2 x60000.0
g/m2 x1000.0
cm/m2 x100.0
cm2/m2 x10000.0
ml/kg/min x60000000.0
Ví dụ: nếu bạn muốn thiết lập công thức như sau:
efg[g] =
10^(1.5662-0.0108*{P1}+0.0468*{P2}+0.171*{D1}+0.00034*{P1
}*{P1}-0.003685*{P2}*{D1})
D1[cm]: Distance (Khoảng cách)
P1[cm]: Chu vi
P2[cm]: Chu vi
Hệ thống sẽ xác định giá trị tiêu chuẩn của từng phép đo là mét
[m]. Nếu đơn vị của mỗi giá trị đo lường trong công thức này
được chỉ định là centimét [cm], thì bạn phải thiết lập công thức
như sau:
efw[g] = 10^(1.5662-0.0108*{P1}*100 + 0.0468*{P2}*100 +
0.171*{D1}*100 + 0.00034*{P1}*{P1}*100*100 -
0.003685*{P2}*{D1}*100*100)
(Đây sẽ giúp chuyển đổi mỗi giá trị đo lường thành centimét
[cm], bởi đơn vị tiêu chuẩn của hệ thống là mét [m].)
Đơn vị đầu ra của công thức này là gram. Bởi đơn vị tiêu chuẩn
của hệ thống được chỉ định là kilogram [kg], hệ thống sẽ nhân
đầu ra với 1.000.
Do đầu ra của công thức này được chỉ định là gram, bạn sẽ cần
phải thiết lập công thức như sau.
efw[g] = 10^(1.5662-0.0108*{P1}*100 + 0.0468*{P2}*100 +
0.171*{D1}*100 + 0.00034*{P1}*{P1}*100*100 -
0.003685*{P2}*{D1}*100*100)/1,000
Như đã thấy, bạn có thể thu được một kết quả chuẩn xác tuyệt
đối.
8. Trong danh sách Người dùng chỉ định, chọn phép tính bạn
muốn sửa đổi, sau đó chọn OK.
9. Tab Measure (Đo) dành cho các phép tính do người dùng
chỉ định hiển thị. Nhấn đúp vào biểu tượng dấu bằng bên
dưới Tool Result (Kết quả công cụ) để lấy tham số cần thiết.
10. Chỉnh sửa công thức nếu cần thiết và chọn OK.
LƯU Ý: Bạn chỉ có thể xóa các thư mục hoặc các phép đo do người
dùng chỉ định. Bạn không thể xóa các thư mục hay các phép đo
của mặc định hệ thống.
1. Chọn thư mục hoặc phép đo trong Selection menu (Menu
lựa chọn).
2. Trong phần Measurement menu (Menu đo lường), chọn
biểu tượng Thùng rác bên cạnh Delete measure and study
(Xóa phép đo và nghiên cứu).
Absolute Value (Giá trị tuyệt đối) Hiển thị giá trị tuyệt đối của phép đo Vận tốc Doppler (Bật hoặc Tắt)
Default Cursor Position (Vị trí Trung tâm hình ảnh/Cửa sổ tóm tắt
con trỏ mặc định) Chọn vị trí hiển thị của con trỏ khi phím đo được nhấn.
Doppler Default Method Avg (Trung bình), Max (Tối đa), Min (Tối thiểu) hoặc Last (Cuối cùng)
(Phương thức mặc định
Doppler)
Keep Graphics with Cine Scroll Nếu bạn chọn “On” (Bật), hình ảnh đo lường sẽ ở lại trong chế độ cuộn
(Giữ hình ảnh trong khi cuộn CINE. Hình ảnh đo lường sẽ tái hiển thị trên khung hình nơi phép đo
Cine) được thực hiện trong B-Mode (Chế độ B).
Start M&A on a Freeze (Khởi Tắt: Lựa chọn phép đo thủ công ở chế độ Freeze (Dừng hình)
động M&A Cố định) (B) Chế độ On: Menu Measurement (Đo lường) tự động xuất hiện ở chế độ
Freeze (Dừng hình).
Start M&A on a Freeze (Khởi Thước đo: Menu Measurement (Đo lường) và thước đo tự động xuất
động M&A ở chế độ Dừng hình) hiện ở chế độ Freeze (Dừng hình).
(M)
Measure Key Sequence (Trình 2 trình tự: Dist (Xa), Trace (Đánh dấu); Dist (Xa), Spline
tự phím đo) (B/CF) 2 trình tự: Dist (Xa), Open Trace (Đánh dấu mở): Dist (Xa), Open Spline
(Spline mở)
3 trình tự: Dist (Xa), Trace (Đánh dấu), Spline; Dist (Xa), Spline, Trace
(Đánh dấu); Dist (Xa), Spline, Intensity (Cường độ); Dist (Xa), Trace
(Đánh dấu), Intensity (Cường độ); Dist (Xa), Trace (Đánh dấu), Open
Trace (Đánh dấu mở); Dist (Xa), Spline, Open Trace (Đánh dấu mở)
4 trình tự: Dist (Xa), Trace (Đánh dấu), Spline, Intensity (Cường độ);
Dist (Xa), Spline, Trace (Đánh dấu), Intensity (Cường độ); Dist (Xa),
Spline, Trace (Đánh dấu), Open Trace (Đánh dấu mở); Dist (Xa), Trace
(Đánh dấu), Open Trace (Đánh dấu mở), Spline
Show Result Parameters (Hiển Con trỏ Xem trước hoặc Sau cài đặt:
thị Tham số kết quả) Xem trước: Hiển thị trong khi thực hiện phép đo.
Sau khi thiết lập con trỏ: Hiển thị sau khi hoàn thành phép đo.
Default Location (Vị trí mặc Off (Tắt), Prox (Gần), Mid (Trung) hoặc Dist (Xa)
định)
Default Side (Cạnh mặc định) Left (Trái), Right (Phải) hoặc Off (Tắt)
Shear Measure Size (Kích Cài đặt kích cỡ đường kính mặc định của vòng tròn đo sóng biến dạng.
thước đo sóng biến dạng)
Shear Units Determine Folder Nếu bạn có đơn vị sóng biến dạng cài đặt trước thông qua Display Units
(Đơn vị biến dạng xác định thư (Đơn vị hiển thị) trên trang Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) ->
mục) System Imaging (Ghi hình hệ thống), thì khi bạn chỉ định On (Bật), đơn
vị đã chỉ định sẽ chọn trước thư mục đo lường. Nếu m/s được chỉ định
làm đơn vị, thì hệ thống sẽ sử dụng thư mục Velocity (Vận tốc); nếu kPa
được chỉ định làm đơn vị, thì hệ thống sẽ sử dụng thư mục Stiffness (Độ
cứng).
Show Location Select Button Cả hai cùng bật B and Doppler (B và Doppler), Doppler Only (Chỉ
(Hiển thị nút Lựa chọn vị trí) Doppler) hoặc No Display (Không hiển thị)
LƯU Ý 1: Chỉ có Bụng, Mạch, Sản khoa và Phụ khoa có thiết lập sẵn
này.
LƯU Ý 2: Đối với Sản khoa và Phụ khoa, bạn có thể chỉ chọn Doppler
only (Chỉ Doppler) hoặc No Display (Không hiển thị).
Keep Result Window (Giữ màn Auto (Tự động), On (Bật) hoặc Off (Tắt)
hình kết quả)
Velocity Unit (Đơn vị vận tốc) mm/giây, cm/giây, m/giây, Mặc định
Acceleration Unit (Đơn vị gia mm/s2 (mm/giây bình phương), cm/s2 (cm/giây bình phương), m/s2 (m/
tốc) giây bình phương), Mặc định
Vol Flow Compensation with Nếu bạn lựa chọn TAMAX làm phương thức lưu lượng khối, thì bạn
TAMAX (Bù lưu lượng khối với BUỘC phải chỉ định sử dụng hệ số nào. Chọn từ 0.5 đến 1.0.
TAMAX)
Worksheet Default Display Chế độ/Mở rộng (Bụng, Bộ phận nhỏ, Sản khoa, Phụ khoa, Tiết niệu và
(Hiện thị mặc định trang tính) Nhi khoa) hoặc Tóm tắt trang tính (Mạch)
Primary Worksheet (Trang tính Đối với bụng và các bộ phận nhỏ.
chính) Bụng: Trang tính hoặc Tóm tắt, Bộ phận nhỏ: Trang tính hoặc Tóm tắt
SWE
Doppler AutoCalc Velocity Unit Velocity (Vận tốc), Hz, Both (Cả hai) hoặc Auto (Tự động)
(Đơn vị vận tốc Tính toán tự
động Doppler)
Default CCA location for ICA/ Prox (Gần)/Mid (Trung)/Dist (Xa)/Off (Tắt)
CCA ratio (Vị trí CCA mặc định Chọn vị trí mặc định của CCA đang được sử dụng cho tỷ lệ ICA/CCA.
cho tỷ lệ ICA/CCA)
Default ICA location for MCA/ Prox (Gần)/Mid (Trung)/Dist (Xa)/Off (Tắt)
ICA ratio (Vị trí ICA mặc định Chọn vị trí mặc định của ICA đang được sử dụng cho tỷ lệ MCA/ICA.
cho tỷ lệ MCA/ICA)
WMS Initial Scoring (Điểm Không xác định hoặc Bình thường
WMS ban đầu)
WMS Scoring Legend (Chú ASE, European (Châu Âu) hoặc Asian (Châu Á)
thích điểm WMS)
Hip Orientation (Hướng hông) Xương sàng trái hoặc Cột sống trái
Measure Assistant BPD Method Ngoài tới Trong, Ngoài tới Ngoài
(Phương thức hỗ trợ đo lường
BPD)
AFI/AutoEF autoprocessing (Tự Tắt, chậm 1s, chậm 2s, chậm 3s hoặc chậm 4s
động xử lý AFI/AutoEF)
AFI/AutoEF ROI method Auto ROI (ROI Tự động) hoặc 3 Points (3 Điểm)
(Phương thức AFI/AutoEF ROI)
AFI PSS/PSI Mode (Chế độ AFI PSS only (Chỉ PSS), PSS&PSI
PSS/PSI)
Link contents (Liên kết nội Chọn để liên kết các thông số theo chu kỳ tim.
dung)
Default value for RAP (Giá trị Trống, 3, 5, 7, 8, 10,15 (mặc định hệ thống là 3)
mặc định cho RAP)
Velocity unit (Đơn vị vận tốc) Mặc định, mm/s, cm/s hoặc m/s
Acceleration unit (Đơn vị gia Mặc định, mm/s2, cm/s2, hoặc m/s2
tốc)
Area unit (Đơn vị diện tích) Mặc định, mm2 hoặc cm2
Volume unit (Đơn vị thể tích) Mặc định, cm3/s, ml/s, l/s, cm3/min, ml/min hoặc l/min
Volume Flow unit (Đơn vị lưu Mặc định, cm3/s, ml/s, l/s, cm3/min, ml/min hoặc l/min
lượng thể tích)
Tổng quan
Các đo lường và tính toán dựa trên hình ảnh siêu âm nhằm bổ
sung cho các quy trình lâm sàng khác có sẵn cho bác sĩ điều trị.
Độ chính xác của đo lường không chỉ được xác định bởi độ
chính xác của hệ thống mà còn bởi việc sử dụng các phác đồ y
tế phù hợp của người dùng. Nếu có thể, đảm bảo ghi lại các
phác đồ bất kỳ liên quan đến một phép đo hoặc tính toán cụ thể.
Các công thức và cơ sở dữ liệu được sử dụng trong phần mềm
hệ thống được liên kết với những người kiểm tra cụ thể cũng
phải được ghi lại. Đảm bảo tham khảo mục ban đầu mô tả quy
trình lâm sàng được khuyến cáo của người kiểm tra.
Abdomen (Bụng)
Tổng quan
Phép đo vùng bụng cung cấp một số loại nghiên cứu đo khác
nhau. Chọn nghiên cứu mong muốn.
• Generic (Tổng quát)–Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin.
• Abdomen (Bụng)
• Renal (Thận)
• Bypass Graft (Ghép bắc cầu)
• Aorta Iliac (Động mạch chủ chậu)
• Vascular Renal (Mạch thận)
• Mesenteric (Mạch treo)
• Abdomen Vein (Tĩnh mạch bụng)
Bộ phận nhỏ
Đo lường ở Chế độ B
Danh mục thăm khám Small Parts (Bộ phận nhỏ) bao gồm hai
thư mục sau:
• Generic (Tổng quát)–Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin.
• Small Parts (Bộ phận nhỏ) bao gồm các gói đo vú, tuyến
giáp và bìu.
Hình 8-2. Màn hình cảm ứng loại siêu âm các bộ phận nhỏ
Tuyến giáp
Bìu dái
OB
Giới thiệu
Ngoài khoảng - Nếu hệ thống chỉ báo một giá trị đo nằm ngoài
khoảng (OOR), tức là chỉ một trong các trường hợp sau:
• Giá trị đo nằm ngoài khoảng thông thường dựa trên tuổi thai
được tính từ LMP. Hệ thống xác định OOR từ tuổi siêu âm
so với tuổi thai. Tuổi mang thai được tính toán từ kỳ kinh
nguyệt gần nhất hoặc ngày dự sinh.
• Giá trị đo nằm ngoài khoảng dành cho dữ liệu được sử
dụng trong tính toán. Tức là giá trị đo nhỏ hơn hoặc lớn hơn
khoảng giá trị đo được sử dụng để xác định tuổi thai dựa
trên phép đo.
LƯU Ý: Các công thức tính được liệt kê trong Hướng dẫn tham khảo
nâng cao.
LƯU Ý: Nuchal Translucency (Độ mờ da gáy) không phải là tùy chọn
mặc định tại nhà máy. Để bật Nuchal Translucency (Độ mờ da
gáy), thêm NT vào thư mục phép đo trong Utility (Tiện ích) ->
Measure (Đo) -> M&A -> Add measurement (Thêm phép đo)
(Chèn).
Trường Mô tả
LMP Kỳ kinh cuối; nhập ngày mà bệnh nhân bắt đầu kỳ kinh cuối.
Bạn phải nhập 4 chữ số cho năm. Khi nhập ngày tháng, hệ thống sẽ điền ký tự /.
Định dạng ngày thiết lập sẵn được chọn trong Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> General (Cài đặt chung) sẽ xác định định dạng cần thiết.
EDD by LMP (EDD Ngày dự sinh theo LMP; hệ thống sẽ điền ngày sau khi bạn nhập LMP.
theo LMP)
GA by LMP (GA theo Tuổi thai theo LMP; hệ thống sẽ điền tuổi thai sau khi bạn nhập LMP.
LMP)
Accession # (Số đăng Số thăm khám được sử dụng cho hệ thống thông tin bệnh viện (DICOM). Đây là
ký) số theo dõi từ danh sách công việc.
Perf Physician (Bác sĩ Bác sĩ thực hiện thăm khám. Chọn từ danh sách hoặc nhập tên.
thực hiện)
Ref. Physician (Bác sĩ Bác sĩ yêu cầu thăm khám. Chọn từ danh sách hoặc nhập tên.
giới thiệu)
Operator (Người vận Người (không phải là bác sĩ) thực hiện quét. Chọn từ danh sách.
hành)
LƯU Ý: Để điền thông tin sau, di chuyển Bi xoay để tô sáng nút Detail
(Chi tiết) và nhấn Set (Cài đặt).
Trường Mô tả
Indications (Chỉ báo) Tại sao bệnh nhân cần siêu âm.
Sau khi điền xong thông tin bệnh nhân, bạn có thể bắt đầu quét.
1. Để chuyển từ màn hình Patient Data Entry (Nhập dữ liệu
bệnh nhân) sang màn hình Scan (Quét), thực hiện một
trong các thao tác sau:
• Trên bàn phím, nhấn Esc.
• Trên Màn hình cảm ứng, chọn Scan (Quét).
• Trên Bảng điều khiển, chọn Patient (Bệnh nhân) hoặc
Freeze (Dừng hình).
• Trên Bảng điều khiển, nhấn phím B-Mode (Chế độ B).
Hệ thống hiển thị màn hình Scan (Quét).
2. Để chọn đầu dò thích hợp, chọn biểu tượng đầu dò trên
Màn hình cảm ứng.
3. Trên Bảng điều khiển, nhấn Measure (Đo).
Nghiên cứu Sản khoa mặc định sẽ hiển thị trên Màn hình
cảm ứng.
1. Để thay đổi nghiên cứu ở loại siêu âm, chọn Probe (Đầu
dò).
Danh mục thăm khám sản khoa cho phép bạn chọn từ các
nghiên cứu dưới đây:
• Generic
• OB-1 (Sản khoa-1)
• OB-2/3 (Sản khoa-2/3)
• OB-General (Sản khoa-Tổng quát)
• Fetal Heart (Tim thai)
• OB/GYN Vessel (Sản/phụ khoa Mạch máu)
2. Để chọn nghiên cứu, chọn nghiên cứu thích hợp trên Màn
hình cảm ứng.
Hình 8-6. Màn hình cảm ứng nghiên cứu sản khoa
LƯU Ý: Thư mục xuất hiện trên Màn hình cảm ứng có thể khác nếu hệ
thống của bạn đã được tùy chỉnh.
Các phép đo sản khoa được thực hiện trên nhiều mặt phẳng
Túi thai
Để tính túi thai, thực hiện ba phép đo khoảng cách trong hai mặt
phẳng quét. Để hiển thị hai mặt phẳng quét, nhấn phím L hoặc
R. Thu một hình ảnh trong mỗi mặt phẳng quét và nhấn Freeze
(Dừng hình).
1. Chọn GS; một thước đo hiện hoạt hiển thị.
a. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
b. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước
đo hiện hoạt thứ hai.
c. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di
chuyển Bi xoay.
Một đường chấm chấm nối các điểm đo.
d. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách trong cửa sổ
Kết quả và hiển thị một thước đo hiện hoạt.
2. Để thực hiện phép đo khoảng cách thứ hai và thứ ba, lặp lại
các bước từ a-d.
Sau khi hoàn tất phép đo khoảng cách thứ ba, hệ thống
hiển thị giá trị đo túi thai trong cửa sổ Kết quả.
Để tính túi thai bằng một phép đo khoảng cách:
1. Chọn GS; một thước đo hiện hoạt hiển thị.
a. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
b. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước
đo hiện hoạt thứ hai.
c. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di
chuyển Bi xoay.
Một đường chấm chấm nối các điểm đo.
d. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Sau khi hoàn tất phép đo, hệ thống hiển thị giá trị đo túi
thai trong cửa sổ Kết quả.
Để tính chỉ số nước ối, bạn thực hiện phép đo bốn góc phần tư
của khoang tử cung. Hệ thống bổ sung bốn phép đo này để tính
Chỉ số nước ối.
LƯU Ý: Có thể đo bốn góc phần tư bằng phép đo khoảng cách (thước
đo) hoặc chu vi (đường tròn). Nhấn phím góc phần tư AFI thích
hợp trên phím Màn hình cảm ứng để chuyển đổi giữa thước đo
và vòng tròn.
1. Chọn AFI.
Phép đo khoảng cách thứ nhất, AFI-Q1, đã được chọn.
2. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn cho góc phần tư
thứ nhất:
a. Để đặt thước đo hiện hoạt ở điểm bắt đầu, di chuyển Bi
xoay.
b. Để cố định điểm bắt đầu, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ cố định thước đo đầu tiên và hiển thị thước
đo hiện hoạt thứ hai.
c. Để đặt thước đo hiện hoạt thứ hai ở điểm cuối, di
chuyển Bi xoay.
Một đường chấm chấm nối các điểm đo.
d. Để hoàn tất đo lường, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống sẽ hiển thị giá trị khoảng cách trong cửa sổ
Kết quả.
3. Khi hoàn tất phép đo góc phần tư thứ nhất, hủy dừng hình
và di chuyển đến góc phần tư thứ hai.
4. Sau khi thu nhận hình ảnh, nhấn Freeze (Dừng hình), rồi
nhấn Measure (Đo).
Hệ thống sẽ nhắc bạn tiếp tục với phép đo AFI. Đảm bảo
rằng góc phần tư tiếp theo đã được chọn.
5. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn cho các góc
phần tư thứ hai, thứ ba và thứ tư (xem bước 2).
Khi cả bốn góc phần tư đã được đo, hệ thống sẽ tính tổng
AFI và hiển thị kết quả trong cửa sổ Kết quả.
GỢI Ý • Nếu bạn hủy dừng hình ảnh sau khi thực hiện phép đo
AFI, hệ thống sẽ không xóa các giá trị đo trước đó. Hủy
dừng và thay đổi mặt phẳng quét, nếu cần.
• Để chỉ rõ phép đo khoảng cách chưa được chỉ định sẽ
được sử dụng cho phép đo AFI:
• Chọn AFI.
• Nhấn phím Bi xoay trên cùng.
• Di chuyển Bi xoay để tô sáng phép đo khoảng cách
chưa được chỉ định trong cửa sổ Results (Kết quả).
• Chọn phép đo AFI trên Màn hình cảm ứng.
• Nếu lượng nước ối trong túi bằng không, đặt thước đo thứ
hai ở trên cùng của thước đo thứ nhất để cho giá trị bằng
không.
• Bạn có thể đo góc phần tư AFI có giá trị là không (0) bằng
cách nhấn Set (Cài đặt) hai lần.
LƯU Ý: Có thể điều chỉnh và tùy chỉnh phép đo này trong thiết lập hệ
thống.
Để đo lường phát hiện đường bao của đường viền NT:
1. Chọn NT. Con trỏ đo lường xuất hiện.
2. Chọn vị trí thai nhi (“Face Up” (Mặt hướng lên) hoặc “Face
Down” (Mặt hướng xuống)).
3. Định vị và cố định điểm đầu tiên (P1) của ROI hình chữ
nhật.
4. Định vị và nhập điểm đầu tiên (P2) của ROI hình chữ nhật.
Phát hiện đường viền NT được thực hiện. Nếu phát hiện kết
quả hợp lệ, đường viền sẽ hiển thị dưới dạng màu đỏ và
khoảng cách NT sẽ hiển thị với hai đường ngang.
5. Nếu phép đo chính xác theo hướng dẫn, hãy chấp nhận và
xác nhận kết quả để lưu vào báo cáo. Nếu hệ thống không
thể phát hiện kết quả, thông báo cảnh báo sẽ xuất hiện.
LƯU Ý: Để chỉnh sửa phép đo, di chuyển bi xoay và/hoặc nhấn Change
(Thay đổi) để điều chỉnh lại điểm khởi đầu và điểm kết thúc
trước khi chấp nhận phép đo.
LƯU Ý: Có thể chọn phương pháp tính bằng cách nhấn Method
(Phương thức): (i-i: bên trong-bên trong hoặc i-m: bên trong-ở
giữa).
Tổng quan
Đồ thị sản khoa cho phép bạn đánh giá sự tăng trưởng của thai
nhi so với đường cong tăng trưởng bình thường. Khi bệnh nhân
đã hoàn thành hai phiên siêu âm trở lên, bạn cũng có thể sử
dụng đồ thị để xem xu hướng của thai nhi. Đối với bệnh nhân đa
thai, bạn có thể vẽ đồ thị cho tất cả các thai và so sánh sự tăng
trưởng trên đồ thị.
LOGIQ Fortis cung cấp hai loại đồ thị cơ bản sau:
• Fetal Growth Curve graphs (Đồ thị đường cong phát triển
thai nhi) – hiển thị một phép đo trên một đồ thị. Các đồ thị
này hiển thị đường cong phát triển bình thường, độ lệch
chuẩn dương và âm hoặc phần trăm áp dụng, và tuổi thai
siêu âm, bằng cách sử dụng phép đo hiện tại. Đối với
trường hợp đa thai, bạn có thể xem tất cả các thai. Nếu có
sẵn dữ liệu phiên siêu âm trước đó, đồ thị có thể cho biết xu
hướng phát triển của thai.
• Fetal Growth Bar graph (Đồ thị thanh phát triển thai nhi) –
hiển thị tuổi siêu âm và tuổi thai dựa trên dữ liệu bệnh nhân.
Vẽ đồ thị cho tất cả các giá trị đo trên một đồ thị.
Hình 8-8. Các phím Đồ thị sản khoa trên Màn hình cảm ứng
Hình 8-9. Đồ thị đường cong phát triển thai nhi (dạng đơn)
Trục nằm ngang cho thấy tuổi thai tính bằng tuần. Hệ thống sẽ
xác định tuổi này từ dữ liệu trên màn hình Patient Data Entry
(Nhập dữ liệu bệnh nhân). Trục đứng hiển thị một trong các dữ
liệu sau:
• Đối với các phép đo, mm hoặc cm
• Đối với tỷ lệ, phần trăm
• Đối với trọng lượng thai, gam
Đồ thị đường cong phát triển thai nhi hiển thị các thông tin sau
cho phép đo được chọn:
• Đường cong phát triển bình thường
• Độ lệch chuẩn hoặc phần trăm liên quan
• Tuổi thai của thai, sử dụng dữ liệu bệnh nhân (đường chấm
chấm dọc)
• Sử dụng dữ liệu đo siêu âm hiện tại, nơi thai nằm trên
đường cong phát triển
Hình 8-10. Đồ thị đường cong phát triển thai nhi: Dạng xem
chia bốn
Các giá trị đo được hiển thị ở dưới cùng của đồ thị.
Xu hướng thai
Khi bạn có dữ liệu siêu âm của nhiều lần thăm khám của bệnh
nhân, thì bạn có thể sử dụng dữ liệu để xem xu hướng của thai
nhi trên đồ thị Đường cong phát triển thai nhi.
1. Chọn Graph Display (Hiển thị đồ thị) và chọn Đồ thị đường
cong phát triển thai nhi mong muốn.
2. Chọn Plot Both (Vẽ đồ thị cho cả hai).
Hệ thống sẽ tự động tìm dữ liệu từ các lần thăm khám siêu
âm trước, và hiển thị chúng trên đồ thị với dữ liệu hiện có.
Hình 8-11. Xu hướng của thai nhi trên đồ thị đường cong phát
triển thai nhi
Chú thích ở dưới cùng của đồ thị cho biết các ký hiệu và màu
sắc chỉ báo dữ liệu Trước đó và Hiện tại.
Hình 8-12. Màn hình Input Past Exam (Nhập lần thăm khám
trước), trang 1
Đa thai
LOGIQ Fortis cho phép bạn đo và báo cáo sự phát triển của
nhiều thai. Hệ thống có thể báo cáo tối đa bốn thai.
Khi bạn bắt đầu siêu âm sản khoa, hệ thống sẽ tự động điền 1
vào trường Fetus # (Số thai). Để thay đổi số này:
1. Di chuyển con trỏ đến số bào thai và nhấn Set (Cài đặt) hai
lần.
Số được đánh dấu.
2. Nhập số chính xác và nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị thông báo để xác nhận rằng bạn muốn
thay đổi số thai.
3. Chọn Yes (Có).
Hình 8-15. Phần Dữ liệu bệnh nhân của trang tính sản khoa
Bạn thêm bảng sản khoa vào menu Measurement & Analysis
(Đo lường & Phân tích). Để mở menu:
1. Trên Màn hình cảm ứng, chọn Utility (Tiện ích), sau đó
chọn M&A.
2. Chọn Exam Category (Danh mục thăm khám) ở ngoài cùng
bên trái của màn hình. Đảm bảo đã chọn Obstetrics (Sản
khoa).
Nếu chưa chọn mục này, chọn Obstetrics (Sản khoa) và tiếp
tục chọn các thư mục cho đến khi chọn được vùng thích
hợp, tại đó Bảng sản khoa mới sẽ được nhập. Ví dụ, chọn
Obstetrics (Sản khoa), sau đó chọn OB-2/3. Nếu có nhiều
thư mục trong OB-2/3, chọn một thư mục thích hợp.
3. Trên màn hình hiển thị, chọn tab OB Table (Bảng sản khoa).
Hệ thống hiển thị menu cài đặt OB Table (Bảng sản khoa).
4. Menu cài đặt OB Table (Bảng sản khoa) liệt kê các tham
của OB Table (Bảng sản khoa). Xác định giá trị thích hợp
cho các tham số sau:
• Study (Nghiên cứu): Hiển thị nghiên cứu chứa bảng giá
trị đo này.
• New/Edit (Mới/Chỉnh sửa): Để tạo bảng sản khoa mới,
chọn New Table (Bảng mới). Để chỉnh sửa bảng sản
khoa sẵn có người dùng có thể lập trình, chọn Edit
Table (Chỉnh sửa bảng).
LƯU Ý: Bạn không thể chỉnh sửa Bảng sản khoa của hệ thống.
Mẫu 1
Bảng 8-3: Mẫu 1 (dựa trên Hadlock)
Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN
GA [#w#d]
Tối đa [#w#d]
Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN
Mẫu 2
Bảng 8-4: Mẫu 2 (dựa trên Tokyo)
Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN
GA [#w#d]
SD: ngày(+/-)
EDD (Ngày)
Tuổi thai-tối đa
[#w#d]
Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN
Mẫu 3
Bảng 8-5: Mẫu 3 (dựa trên Osaka)
Mẫu 3: Bảng SD
Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN
GA [#w#d]
SD: sd=(mv-pv)/sd
EDD (Ngày)
Tuổi thai-tối đa
[#w#d]
Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG ĐỘ LỆCH
BÌNH CHUẨN
Mẫu 4
Bảng 8-6: Mẫu 4 (dựa trên nhiều bảng của châu Âu)
Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ TỐI THIỂU TRUNG TỐI ĐA
ĐO BÌNH
GA [#w#d]
GP [%]
GP được tính bằng Bảng phát triển của thai. Nếu bạn không chỉnh sửa Bảng
phát triển, hệ thống sẽ không tính GP,
EDD (Ngày)
Tuổi thai-tối đa
[#w#d]
Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TỐI THIỂU TRUNG TỐI ĐA
BÌNH
Mẫu 5
Bảng 8-7: Mẫu 5 (dựa trên nhiều bảng của châu Âu)
Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG BÌNH ĐỘ LỆCH
CHUẨN
GA [#w#d]
GP [%]
GP được tính bằng Bảng phát triển của thai. Nếu bạn không chỉnh sửa
Bảng phát triển, hệ thống sẽ không tính GP,
EDD (Ngày)
Tuổi thai-tối đa
[#w#d]
Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG BÌNH TỐI ĐA
Mẫu 6
Bảng 8-8: Mẫu 6 (dựa trên nhiều bảng của châu Âu)
Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ TỐI THIỂU TRUNG TỐI ĐA
ĐO BÌNH
GA [#w#d]
GP [%]
GP được tính bằng Bảng phát triển của thai. Nếu bạn không chỉnh sửa Bảng
phát triển, hệ thống sẽ không tính GP,
EDD (Ngày)
Tuổi thai-tối đa
[#w#d]
Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TỐI THIỂU TRUNG TỐI ĐA
BÌNH
Mẫu 7
Bảng 8-9: Mẫu 7 (Dựa trên nhiều bảng của châu Âu)
Bảng tuổi thai Định dạng bảng GIÁ TRỊ ĐO TRUNG BÌNH ĐỘ LỆCH
CHUẨN
GA [#w#d]
GP [%]
GP được tính bằng Bảng phát triển của thai. Nếu bạn không chỉnh sửa
Bảng phát triển, hệ thống sẽ không tính GP,
EDD (Ngày)
Tuổi thai-tối đa
[#w#d]
Bảng phát triển của thai Định dạng bảng TUỔI TRUNG BÌNH TỐI ĐA
Dữ liệu nhập vào Menu chỉnh sửa bảng sản khoa phụ thuộc vào
loại bảng là Fetal Age (Tuổi thai) hay Fetal Growth (Phát triển
của thai).
Hình 8-17. Menu OB Table Edit (Chỉnh sửa bảng sản khoa):
Bảng tuổi thai
Hình 8-18. Menu OB Table Edit (Chỉnh sửa bảng sản khoa):
Bảng phát triển của thai
EFW dành cho trình soạn thảo công thức/bảng người dùng sản khoa
Hình 8-20. Màn hình trình soạn thảo bảng sản khoa
GYN
Giới thiệu
Danh mục siêu âm Phụ khoa bao gồm ba nghiên cứu sau:
• Generic (Tổng quát). Nghiên cứu này dùng chung cho tất cả
các danh mục thăm khám.‘Các phép đo tổng quát’ trên
trang 7-20.
• General Gynecology (Phụ khoa tổng quát). Nghiên cứu này
bao gồm các phép đo tử cung, buồng trứng, nang buồng
trứng và nội mạc tử cung.
• OB/GYN Vessel (Sản/phụ khoa mạch máu). Nghiên cứu
này bao gồm các mạch máu sau: tử cung, buồng trứng, rốn,
động mạch não giữa, động mạch chủ, nhau thai và động
mạch chủ xuống.
LƯU Ý: Các công thức tính được liệt kê trong Hướng dẫn tham khảo
nâng cao.
Đo lường ở Chế độ B
Ở Chế độ B, bạn thực hiện phép đo trong nghiên cứu General
Gynecology (Phụ khoa tổng quát). Các phép đo bao gồm:
• Nang buồng trứng
• Độ dày nội mạc tử cung
• Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của buồng trứng
• Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của tử cung
• Cổ tử cung
• Nang
Phép đo nang
Bạn có thể thực hiện phép đo nang buồng trứng bên trái và bên
phải bằng một, hai hoặc ba khoảng cách.
Để chọn bên trái hoặc bên phải, điều chỉnh lựa chọn Side (Bên).
Bạn có thể đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của buồng
trứng bên trái và bên phải. Mỗi phép đo là một phép đo khoảng
cách điển hình được thực hiện trong mặt phẳng quét thích hợp.
Thông thường, chiều dài và chiều cao được đo trên mặt phẳng
đứng dọc, trong khi chiều rộng được đo trên mặt phẳng hướng
trục/ngang.
Để đo chiều dài, chiều rộng hoặc chiều cao của buồng trứng:
1. Quét buồng trứng bên phải và bên trái của bệnh nhân trong
mặt phẳng thích hợp.
2. Để chọn bên trái hoặc bên phải, điều chỉnh lựa chọn Side
(Bên).
3. Chọn thư mục OV (Buồng trứng), sau đó chọn OV L (Chiều
dài buồng trứng), OV W (Chiều rộng buồng trứng) hoặc OV
H (Chiều cao buồng trứng).
4. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn.
Mỗi danh mục là một phép đo khoảng cách tiêu chuẩn. Thông
thường, chiều dài và chiều cao được đo trên mặt phẳng đứng
dọc, trong khi chiều rộng được đo trên mặt phẳng hướng trục/
ngang.
Để đo chiều dài, chiều rộng hoặc chiều cao của tử cung:
1. Quét bệnh nhân ở mặt phẳng quét thích hợp.
2. Chọn thư mục UT (Tử cung), sau đó chọn UT L (Chiều dài
tử cung), UT W (Chiều rộng tử cung) hoặc UT H (Chiều cao
tử cung).
Một thước đo hiện hoạt hiển thị.
3. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn.
Phép đo cổ tử cung
Cardiac (Tim)
Tổng quan
Phép đo tim mạch cung cấp hai loại nghiên cứu đo khác nhau,
Generic (Tổng quát) và Cardiac (Tim mạch).
• Generic (Tổng quát)–Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin..
• Cardiac (Tim mạch) – Nghiên cứu này bao gồm tất cả các
phép đo tim mạch.
AV-A Diện tích van động mạch chủ theo phương trình liên tục
d Tâm trương
D Đường kính
HR Nhịp tim
L Chiều dài
LA Nhĩ trái
LV Thất trái
MR Hở van hai lá
MV Van hai lá
P Cơ nhú
PG Chênh áp
PI Suy hô hấp
PV Van phổi
PV-A Diện tích van phổi theo phương trình liên tục
PW Thành sau
RA Nhĩ phải
RV Thất phải
s Tâm thu
ST Co ngắn
TA Vòng van ba lá
TR Hở van ba lá
TV Van ba lá
Trong hướng dẫn sử dụng này, các từ viết tắt cho mỗi phép đo
được liệt kê trong dấu ngoặc sau phép đo, như sau:
• Đường kính gốc động mạch chủ (Ao Diam)
• Độ dày thành sau thất trái, tâm trương (LVPWd)
Tỷ số E/E’
Tỷ số giữa vận tốc dòng qua van hai lá sớm so với vận tốc vận
động vòng van hai lá đầu tâm trương (E/E’) được đo ở chế độ
Doppler và chế độ TVD.
1. Đầu tiên, đo Vận tốc MV E/A để lấy “E”.
2. Đo E’.
Hệ thống tự động tính tỷ số E/E’.
Mạch
Giới thiệu
Phép đo tim mạch cung cấp nhiều loại nghiên cứu đo khác
nhau:
• Generic (Tổng quát) – Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin..
• Carotid (Động mạch cảnh)
• LEA (Động mạch chi dưới)
• LEV (Tĩnh mạch chi dưới)
• TCD (Doppler xuyên sọ)
• UEA (Động mạch chi trên)
• UEV (Tĩnh mạch chi trên)
• Renal (Thận)
• Bypass Graft (Ghép bắc cầu)
• Bản đồ UEV (Tĩnh mạch chi trên)
• Bản đồ LEV (Tĩnh mạch chi dưới)
Khi bạn muốn đo mạch, trên Màn hình cảm ứng, chọn thư mục
cho mạch. Nhiều thư mục mạch được ghi nhãn bằng từ viết tắt.
Bảng sau liệt kê các từ viết tắt được dùng để đặt tên cho mạch.
BIF IMT F/N Độ dày nội trung mạc phân nhánh xa/gần
GR Ghép
Inn Vô danh
Sap Fem Junc Điểm nối giữa tĩnh mạch hiển lớn và tĩnh mạch đùi chung
SFJV Tĩnh mạch điểm nối giữa tĩnh mạch hiển lớn và tĩnh mạch đùi chung
TIPS Thông cửa chủ trong gan qua tĩnh mạch cảnh
Phép đo IMT
Bạn có thể đo độ dày nội trung mạc trung bình để sử dụng làm
chỉ số xơ cứng động mạch.
Có thể đo IMT cả trên thành sau và trước của mạch.
LƯU Ý: Do tính chất vật lý của tạo ảnh siêu âm, phép đo IMT sau
thường chính xác hơn phép đo IMT trước.
IMT tự động sẽ tự động đo độ dày của Nội trung mạc trên các
thành mạch xa và gần. IMT thành mạch gần là khoảng cách
giữa mép sau của ngoại mạc và nội mạc; IMT thành mạch xa là
khoảng cách giữa mép trước của ngoại mạc và nội mạc.
Thiết lập các thông số mà bạn muốn ghi trên trang tính trên
trang Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo) -> M&A khi đang ở trong
ứng dụng Carotid (Động mạch cảnh). Chọn CCA/ICA/BIF ->
IMT Far/Near (IMT xa/gần) -> Parameter (Thông số) (Average
(Trung bình), Max (Tối đa), Min (Tối thiểu), Standard Deviation
(Độ lệch chuẩn), Points (Điểm) hoặc Distance (Khoảng cách)).
Thông số Mô tả
IMT Far (IMT xa) Chọn để bắt đầu phép đo Far Field IMT (IMT trường xa).
IMT Near (IMT gần) Chọn để bắt đầu phép đo Near Field IMT (IMT trường gần).
AP Trước-Sau
Trans Ngang
Length/Offset Rotary (Nút Ấn để lưu Chiều dài/Độ bù làm thiết lập sẵn.
xoay chiều dài/độ bù) Chiều dài -40/+40. Ở điểm không, bạn có thể tùy ý điều chỉnh chiều dài,
nhưng chỉ theo phương thẳng đứng.
Nhấn phím để lưu giá trị làm mặc định.
Khoảng cách bù trừ, -20 (Trái) / +20 (Phải)
Overall / IMT Trace Fit / Điều chỉnh (đo lại) IMT được hệ thống tự động đo.
Intima (Tổng / Khớp
đường dấu IMT / Nội mạc)
Cursor select (Chọn con Cho phép bạn cập nhật vị trí con trỏ.
trỏ)
Để đo IMT,
1. Trong ứng dụng Carotid (Động mạch cảnh), nhấn Freeze
(Dừng hình), rồi nhấn Measure (Đo).
2. Đặt con trỏ, sau đó chọn IMT Far (IMT xa).
3. Sử dụng Bi xoay để cài đặt chiều dài.
Hoặc
Sử dụng nút điều khiển Length / Offset (Chiều dài/Độ bù)
trên Màn hình cảm ứng để cài đặt chiều dài và khoảng cách
bù trừ. Phím Offset (Độ bù) kiểm soát khoảng cách so với
đường thẳng đứng bắt đầu phép đo. Chiều dài là chiều dài
của công cụ. Nếu được đặt ở không, bạn có thể điều chỉnh
ở vị trí bất kỳ trên hình ảnh.
4. Nhấn Set (Cài đặt).
Bạn có thể điều chỉnh đường dấu trước khi nhấn phím Print
(In) hoặc nhấn phím Print (In) để lưu hình ảnh cũng sẽ lưu
giá trị đo vào Trang tính.
Để điều chỉnh đường đánh dấu, sử dụng nút điều khiển
Overall IMT Trace Fit Intima (Tổng / Khớp đường đánh
dấu IMT / Nội mạc) trên Màn hình cảm ứng. Nút Trace fit
(Khớp đường dấu) (lên/xuống) sẽ điều chỉnh đường trong
lòng ống, trong khi nút overall (chung) (nút xoay) sẽ điều
chỉnh cả hai đường IMT.
1. Trước khi đo IMT, thêm phép đo IMT vào thư mục Carotid
(Động mạch cảnh) qua màn hình Measurement & Analysis
(Đo lường & Phân tích) (bằng cách chọn một trong ba loại
phép đo IMT trong phần Add Measurement (Thêm phép đo)
trên màn hình M&A).
• IMT: Ba đường thẳng đứng song song. Đặt điểm đầu
trên đường thẳng và đặt điểm cuối ở vị trí bất kỳ.
• IMT2: Có thể xoay từng đường thẳng đứng bằng nút
điều khiển Ellipse (Elip). Bạn phải đặt điểm đầu và
điểm cuối trên đường thẳng.
• Thang đo 5mm: Có thể xoay từng đường nằm ngang
bằng nút điều khiển Ellipse (Elip). Có thể lấy tối đa 20
giá trị khoảng cách để tạo ra giá trị trung bình. Số giá trị
khoảng cách được xác định khi thêm phép đo trong
màn hình M&A.
IMT và IMT2 có ba loại phép đo:
• IMT --+/IMT2 --+: Đo từ phải sang trái.
• IMT -+-/IMT -+-: Đầu tiên đo ở giữa, sau đó đo bên phải
và cuối cùng là bên trái.
• IMT+--/IMT2 --+: Đo từ trái sang phải.
2. Thu được ảnh quét theo chiều dọc động mạch cảnh và tối
ưu hóa hình ảnh. Sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).
3. Cuộn đến khung cuối tâm trương nơi lớp nội mạc hiện rõ.
4. Nhấn Measure (Đo), rồi chọn IMT1, IMT2 hoặc 5mm scale
(thang đo 5mm). Một thước đo hiện hoạt hiển thị.
7. Sau khi bạn hoàn tất quá trình đo, hệ thống sẽ tự động tính
giá trị trung bình.
1. Trước khi đo, thêm Plaque Score vào thư mục Carotid
(Động mạch cảnh) trên màn hình Measurement & Analysis
(Đo lường & Phân tích) (bằng cách chọn 2D Plaque Score
trong phần Add Measurement (Thêm phép đo) trong màn
hình M&A).
Dán nhãn thông số mà bạn muốn đo:
• Giá trị khoảng cách (tối đa 20)
• Tổng (lớn hơn hoặc bằng 1,1 mm)
• Số lượng (lớn hơn hoặc bằng 1,1 mm)
• Giá trị tối đa của mỗi vùng
• Giá trị trung bình
• Giá trị trung bình của mỗi vùng
2. Quét động mạch cảnh và nhấn Freeze (Dừng hình). Hiển thị
ảnh kép để đo hình ảnh trên màn hình phân tách.
3. Nhấn Measure (Đo) và chọn Plaque Score Tool (Công cụ
Plaque Score). Một thước đo hiện hoạt, một đường nằm
ngang và năm đường thẳng đứng xuất hiện. Khoảng cách
giữa các đường thẳng đứng là 1,5 cm.
5. Đo độ dày (tối đa hai mươi lần) trên vị trí bất kỳ, nếu cần.
Hình 8-32. Phím Màn hình cảm ứng tính toán tự động
LƯU Ý: Khi bạn muốn hủy gán, có thể sử dụng Màn hình cảm ứng
Cancel Transfer (Hủy chuyển). Xem ‘Hủy truyền’ trên
trang 7-34 để biết thêm thông tin..
4. Thực hiện các phép đo cần thiết theo hệ thống hoặc chọn
phép đo ưu tiên của bạn.
Hệ thống được thiết lập để hiển thị các phép đo mà bạn thường
thực hiện cho mỗi mạch. Để thực hiện phép đo không được
hiển thị cho mạch đã chọn:
1. Chọn thư mục dành cho mạch mà bạn muốn đo.
2. Chọn Show All (Hiển thị tất cả).
Hệ thống hiển thị tất cả các phép đo mạch có thể.
3. Chọn phép đo mong muốn.
LƯU Ý: Hướng dẫn dưới đây giả định rằng bạn quét cho bệnh nhân lần
đầu và sau đó nhấn Freeze (Dừng hình).
Tỷ lệ nội mạch
Trên trang Trang tính mạch máu, để tính toán tỷ lệ nội mạch,
bạn cần một phép đo để đánh giá vận tốc áp suất và chứng hẹp.
1. Chọn Intrav. Ratio (Tỷ lệ nội mạch) từ Màn hình cảm ứng.
Cửa sổ bật lên tỷ lệ nội mạch hiển thị trong phần tiêu đề của
trang tính.
2. Chọn vận tốc đầu tiên. Giá trị hiển thị trong cửa sổ.
Giá trị đã hiển thị trong cửa sổ.
2. Sử dụng Bi xoay để chỉ định vị trí ghép trên cửa sổ bật lên
Add/Edit Grafts (Thêm/chỉnh sửa mảnh ghép). Nhấn
Continue (Tiếp tục).
LƯU Ý: Bạn có thể chọn Mảnh ghép bằng cách chọn trong bảng
Mảnh ghép trong phiên siêu hiện tại.
LƯU Ý: Bạn luôn có thể chỉnh sửa Mảnh ghép đã chọn bằng cách
chọn vị trí thông nối mới và bộ điều chỉnh thông nối.
LƯU Ý: Cửa sổ bật lên Stent gần giống với cửa sổ bật lên Graft
(Mảnh ghép), trừ khi bạn cũng có khả năng chỉ định bên đặt
Stent.
LƯU Ý: Đối với mỗi phép đo trong mạch máu, bạn có thể chọn Bộ
điều chỉnh địa hình (tức là vị trí) và Bộ điều chỉnh chỗ hẹp.
Đối với Mảnh ghép và Stent, bạn cũng có thể chọn Bộ điều
chỉnh giải phẫu (tức là mắt, mắt cá chân hoặc gan).
4. Để chỉnh sửa Tỷ lệ thông nối mảnh ghép bắc cầu, chọn nút
chuyển “Edit 1/1” (Chỉnh sửa 1/1) trên Bảng điều khiển cảm
ứng để chỉ định Mảnh ghép mà bạn đang đo.
GỢI Ý Đặc biệt quan trọng: Khi tạo Mảnh ghép hoặc Stent, luôn
cần thực hiện các phép đo đi kèm. Thư mục phép đo có
thể nằm ở phần dưới cùng bên phải của Bảng điều khiển
cảm ứng.
Hình 8-42. Chọn Stenosis Modifiers (Bộ điều chỉnh chỗ hẹp)
Tiết niệu
Giới thiệu
Phép đo tiết niệu cung cấp ba loại nghiên cứu đo khác nhau:
• Generic (Tổng quát)–Dành cho tất cả các ứng dụng. Xem
‘Các phép đo tổng quát’ trên trang 7-20 để biết thêm thông
tin..
• Tiết niệu
• Pelvic Floor (Sàn chậu). Xem ‘Phép đo sàn chậu’ trên
trang 8-83 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Bladder(0.7) Vol (Thể tích bàng quang (0,7)), Bladder Vol (Thể
tích bàng quang), Post Void Vol (Thể tích sau khi đi tiểu),
Prostate Vol (Thể tích tuyến tiền liệt), Renal Vol (Thể tích thận),
Renal (0.8) Vol (Thể tích thận (0,8) và Volume (Thể tích) có thể
hiển thị trên Màn hình cảm ứng nếu được thiết lập sẵn trên màn
hình Utility (Tiện ích) -> Measure (Đo).
Hình 8-43. Màn hình cảm ứng thể tích bàng quang
Hình 8-44. Màn hình cảm ứng thể tích tuyến tiền liệt
Phép đo PSA
Nếu bạn nhập giá trị PSA (Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền
liệt) và Hệ số PPSA trên màn hình Urology Patient (Bệnh nhân
tiết niệu), PSAD và PPSA sẽ được tự động tính.
Giá trị được hiển thị trên Trang tính và Báo cáo (nếu được cài
đặt phù hợp trên trang Report Designer (Trình thiết kế báo
cáo)).
Hình 8-45. Màn hình Urology Patient (Bệnh nhân tiết niệu)
PSAD: Mật độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) –
được xác định là: PSAD = PSA/Thể tích
PPSA: Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt dự đoán – được
xác định là: PPSA = Thể tích x Hệ số PPSA
Hình 8-47. Màn hình cảm ứng nghiên cứu sàn chậu
Thu nhận một hình ảnh khi bệnh nhân ở trạng thái thả lỏng (thư
giãn).
1. Tạo một đường thẳng (đường gốc hoặc đường cơ sở) để
căn thẳng với phía trước/sau của xương khớp mu.
2. Sau khi đặt đường cơ sở, thước đo sẽ xuất hiện. Đặt thước
đo ở mép trước của cổ bàng quang. Số dương hiển thị do
thước đo được đặt bên dưới đường cơ sở.
3. Khoảng cách được tính theo đơn vị milimet.
Thu nhận hình ảnh sau khi bệnh nhân thực hiện phương pháp
Valsalva.
1. Tạo một đường thẳng (đường gốc hoặc đường cơ sở) để
căn thẳng với phía trước/sau của xương khớp mu.
2. Sau khi đặt đường cơ sở, thước đo sẽ xuất hiện. Đặt thước
đo ở mép trước của cổ bàng quang.
Nếu cổ bàng quang nằm bên dưới đường cơ sở, giá trị Cổ
bàng quang khi gắng sức là một số dương. Nếu cổ bàng
quang nằm phía trên đường cơ sở (gần mặt đầu dò hơn),
giá trị là số âm.
Cổ bàng quang hạ xuống là phép tính cần được thực hiện sau
khi đo Cổ bàng quang khi thả lỏng và Cổ bàng quang khi gắng
sức.
BND = Cổ bàng quang khi thả lỏng - Cổ bàng quang khi gắng
sức
LƯU Ý: Nếu giá trị Cổ bàng quang khi gắng sức là một số âm, nó sẽ
chuyển sang số dương và được cộng với giá trị đo cổ bàng
quang khi thả lỏng.
Ba phép đo khoảng cách của thành vòm bàng quang được tính
vào kích thước trung bình và hiển thị ở đơn vị milimet.
Rect Amp Des Max (Bóng trực tràng hạ xuống tối đa)
Hai phép đo đường kính bằng 2 thước đo và tính diện tích được
hiển thị ở đơn vị cm2.
Nước tiểu dư
Hai phép đo đường kính bằng 2 thước đo được tính như sau:
(x) x (y) x 5,9 - 14,9 bằng giá trị Thể tích dư được hiển thị ở đơn
vị ml.
Nhi khoa
Tổng quan
Phép đo bệnh nhi cung cấp hai loại nghiên cứu đo khác nhau:
• Generic (Tổng quát). Nghiên cứu Phép tính tổng quát sử
dụng cho tất cả các ứng dụng. Xem ‘Các phép đo tổng quát’
trên trang 7-20 để biết thêm thông tin..
• Pediatric Hip (Hông bệnh nhi) (PedHip).
Hình 8-48. Màn hình cảm ứng - Tính toán siêu âm nhi khoa
Tính toán HÔNG hỗ trợ đánh giá sự phát triển của hông trẻ sơ
sinh. Trong phép tính này, ba đường thẳng được chồng lên hình
ảnh và điều chỉnh phù hợp với đặc điểm giải phẫu. Hai góc
được tính toán, hiển thị, và có thể được bác sĩ sử dụng khi thực
hiện chẩn đoán.
Ba đường bao gồm:1
1. Đường cơ sở nối phần lồi của ổ cối xương với điểm mà tại
đó bao khớp và màng sụn giao với xương chậu.
2. Đường xiên nối phần lồi của xương với ổ cối gờ.
3. Đường bao mái ổ cối nối mép dưới của xương chậu với
phần lồi của xương.
1
Nguồn: R GRAF, Tạp chí chỉnh hình nhi khoa, 4:
735-740(1984)
Để thực hiện đo Loạn sản hông:
1. Từ Màn hình cảm ứng, chọn right (bên phải) hoặc left side
(bên trái) (hướng), rồi chọn Beta Alpha HIP.
Đường chấm chấm nằm ngang sẽ hiển thị.
2. Để đặt đường cơ sở, di chuyển Bi xoay. Định vị cạnh hình
chữ thập tại phần lồi xương của xương chậu.
3. Để xoay hoặc thay đổi độ nghiêng, điều chỉnh nút điều khiển
Ellipse (Elip) hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
4. Để cố định đường cơ sở, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị đường chấm chấm thứ hai tại một góc.
5. Để đặt đường dọc đường xiên của phần lồi xương đến ổ cối
gờ, di chuyển Bi xoay.
6. Để xoay hoặc thay đổi độ nghiêng, điều chỉnh nút điều khiển
Ellipse (Elip) hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
7. Để cố định đường đo thứ hai, nhấn Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị đường chấm chấm thứ ba tại một góc.
8. Để đặt thước đo dọc đường bao mái ổ cối, di chuyển Bi
xoay.
9. Để xoay hoặc thay đổi độ nghiêng, điều chỉnh nút điều khiển
Ellipse (Elip) hoặc Hip Rotate (Xoay hông).
10. Để cố định đường đo thứ ba và hoàn thành phép đo, nhấn
Set (Cài đặt).
Hệ thống hiển thị giá trị đo hông (α và β) trong Cửa sổ
Results (Kết quả).
Alpha HIP
Đo tỷ lệ d:D
Tổng quan
Quy trình làm việc điển hình để kết nối có thể như sau (quy trình
này khác nhau tùy theo thiết lập của người dùng):
1. Chọn dòng dữ liệu, ví dụ danh sách công việc.
2. Bắt đầu phiên siêu âm mới. Chọn bệnh nhân.
3. Thực hiện quét bệnh nhân.
4. Lưu hình ảnh dưới dạng Vòng lặp CINE đa khung và dữ liệu
DICOM thô bằng cách dùng phím P1.
5. Lưu ảnh chụp phụ để in DICOM bằng cách dùng phím P2.
6. Lưu hình ảnh đến máy in màu hoặc máy in B/W bằng cách
dùng phím P3.
7. Kiểm tra Trình lưu trữ công việc DICOM qua phím F4 để xác
minh cung cấp.
8. Kết thúc phiên siêu âm.
9. Lưu hình ảnh vĩnh viễn đến kho lưu trữ cố định thông qua
menu Patient (Bệnh nhân).
Trong quá trình siêu âm, người vận hành lưu dữ liệu, hình ảnh
và vòng lặp cine cho mục đích tức thời. LOGIQ Fortis bao gồm
hệ thống lưu trữ bệnh nhân tích hợp để lưu trữ dữ liệu và hình
ảnh.
LOGIQ Fortis cũng cho phép lưu dữ liệu và hình ảnh vào cơ sở
dữ liệu bên ngoài (phương tiện di động).
THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng hoặc cố sử dụng định dạng thiết bị lưu trữ
CD-RW, DVD+R, DVD-RW, DVD+RW hoặc DVD-RAM.
Luôn kết thúc phương tiện. Điều này cho phép đọc phương tiện
trên máy tính khác.
KHÔNG kết thúc phương tiện nếu bạn muốn bổ sung thêm hình
ảnh.
Để đẩy thiết bị lưu trữ ra, luôn nhấn F3. KHÔNG nhấn nút đẩy
ra trên ổ đĩa:
1. Nhấn F3. Menu Eject device (Đẩy thiết bị ra) hiện ra.
2. Chọn phương tiện liên quan.
3. Chọn Ổ đĩa USB từ menu kéo xuống để ngắt kết nối Ổ đĩa
USB. Ngắt kết nối ổ đĩa USB sau khi hộp thoại báo thành
công xuất hiện.
Rút Ổ đĩa USB khỏi cổng USB.
LƯU Ý: Nếu hộp thoại báo không thành công xuất hiện, thử lại sau
một lúc.
LƯU Ý: Tính năng Verify (Xác minh) KHÔNG khả dụng trên phương
tiện Ổ đĩa Flash hoặc Ổ đĩa cứng.
Thêm thiết bị
Để thêm thiết bị đích (máy in, máy chủ danh sách công việc,
v.v.) vào hệ thống này, hãy xem ‘Thiết bị’ trên trang 10-76.
Để xác minh thiết bị DICOM, hãy xem ‘Thiết bị’ trên trang 10-76.
Hình ảnh và vòng lặp cine được lưu trong quá trình siêu âm
hiện tại được hiển thị như ảnh thu nhỏ trên bảng ghi tạm.
Khi hình ảnh được lưu, tất cả các thông tin bổ sung được hiển
thị được lưu cùng với hình ảnh (tức là đầu dò và ứng dụng đã
chọn, cài đặt hình ảnh, chú thích hoặc phép đo).
Xem Luồng dữ liệu trong Khả năng kết nối để biết cài đặt chi tiết
liên quan đến việc lưu trữ hình ảnh/Cine.
Kho lưu trữ hình ảnh được thiết lập theo luồng dữ liệu được
chọn (Xem Luồng dữ liệu trong Khả năng kết nối để biết thêm
thông tin.)
Khi bạn muốn in/lưu trữ hình ảnh, phím P1 thường được sử
dụng cho điểm đích chính và ổ cứng bên trong.
Tùy vào việc hệ thống đã được cấu hình để kích hoạt hoặc vô
hiệu hóa chức năng “Preview Loop before store” (Xem trước
vòng lặp trước khi lưu) (xem ‘Các nút điều khiển in’ trên trang
10-58) hay chưa, quy trình sau cho phép lưu vòng lặp cine trực
tiếp.
Nếu chức năng “Preview Loop before store” (Xem trước Vòng
lặp trước khi lưu) bị vô hiệu hóa,
1. Trong khi quét, nhấn phím in thích hợp.
2. Vòng lặp cine hợp lệ gần nhất được lưu vào kho lưu trữ và
ảnh thu nhỏ của clip phim được hiển thị trên bảng ghi tạm.
3. Quá trình quét tiếp tục ngay.
Nếu chức năng “Preview Loop before store” (Xem trước Vòng
lặp trước khi lưu) được kích hoạt,
1. Trong khi quét, nhấn phím in thích hợp.
2. Vòng lặp cine hợp lệ gần nhất được xem trước.
3. Điều chỉnh vòng lặp cine, nếu cần.
4. Nhấn phím print (in) thích hợp.
Ảnh thu nhỏ của clip phim được hiển thị trên bảng ghi tạm.
Xem trước
Bây giờ, có thể kích hoạt Loop Preview (Xem trước vòng lặp)
độc lập cho Time-Based Store (Lưu trữ theo thời gian),
ECG-Based Store (Lưu trữ theo ECG) và Mark CINE (Đánh dấu
CINE). Tính năng này hữu ích để cài đặt các tùy chọn xem
trước dựa trên ứng dụng.
LƯU Ý: Cài đặt Contrast Time Span (Khoảng thời gian cản quang) sẽ
ghi đè Time Span (Khoảng thời gian) khi ở Chế độ cản quang.
CINE về trước
Khi bạn chọn lưu trữ vòng lặp Cine về trước, hệ thống sẽ lưu trữ
cine trong khoảng thời gian quy định trước khi bạn nhấn nút
Print (In).
1. Đặt Live Store P1 - P4 (Lưu trực tiếp P1 - P4) ở
“Retrospective Clip” (Clip chạy về trước) qua Utility (Tiện
ích) -> Application (Ứng dụng) -> các nút điều khiển Print
(In).
2. Xác định thời gian ghi trong Time-Based Store (Lưu trữ theo
thời gian) hoặc ECG-Based Store (Lưu trữ theo ECG).
3. Nhấn Save (Lưu).
LƯU Ý: Có thể cấu hình nút Print (In) để lưu một Hình ảnh đơn lẻ
trong chế độ Retrospective Cine (Cine về trước) mà không
dừng vòng lặp Cine.
CINE về sau
Khi bạn chọn lưu trữ vòng lặp cine về sau, hệ thống sẽ bắt đầu
lưu trữ cine từ khi bạn nhấn nút Print (In).
1. Đặt Live Store P1 - P4 (Lưu trực tiếp P1 - P4) ở
“Prospective Clip” (Clip chạy về sau).
2. Xác định thời gian ghi trong Time-Based Store (Lưu trữ theo
thời gian) hoặc ECG-Based Store (Lưu trữ theo ECG).
3. Nhấn Save (Lưu).
LƯU Ý: Có thể cấu hình nút Print (In) để lưu một Hình ảnh đơn lẻ trong
chế độ Prospective Cine (Cine về sau) mà không dừng vòng lặp
Cine.
LƯU Ý: CINE chuyển sang màu xanh lục khi một Clip CINE chạy về sau
đang chờ xử lý.
LƯU Ý: Bạn có thể hủy Prospective Store (Lưu trữ về sau) bằng cách
nhấn Freeze/Unfreeze (Dừng hình/Hủy dừng hình) hoặc chuyển
Chế độ.
Thông số Mô tả
Delete Images (Xóa hình Để xóa hình ảnh đã chọn, chọn hình ảnh trong màn hình hiện hoạt, sau đó
ảnh) chọn “Delete” (Xóa) trên màn hình hiển thị hoặc “Delete Selected Images”
Delete Selected Images (Xóa hình ảnh đã chọn) trên Màn hình cảm ứng.
(Xóa hình ảnh đã chọn)/ Để xóa tất cả hình ảnh, chọn hình ảnh, sau đó chọn “Delete All Temp.
Delete All Temp. Images Images” (Xoá tất cả hình ảnh mẫu) trên Màn hình cảm ứng.
(Xóa tất cả hình ảnh tạm)
Permanent Store (Lưu trữ Chọn hình ảnh mà bạn muốn lưu vào Ổ đĩa cứng cục bộ.
vĩnh viễn)
SaveAs Images (Hình ảnh Tham khảo ‘’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng)’ trên trang 9-27 để
lưu dưới dạng) biết thêm chi tiết.
Bạn có thể chọn nhiều hình ảnh cùng lúc trên màn hình Active Image (Hình
ảnh hiện hoạt) để lưu bằng tính năng SaveAs (Lưu dưới dạng).
LƯU Ý: Chúng tôi khuyến nghị nên lưu hình ảnh theo từng trang với các
’SaveAs’ Images (Hình ảnh lưu dưới dạng) trong Hình ảnh hiện hoạt. Quá
trình sẽ mất thời gian nếu bạn có nhiều hình ảnh hoặc dữ liệu thô.
Select Images (Chọn hình • Để chọn một hoặc nhiều hình ảnh, đặt con trỏ trên hình ảnh và nhấn Set
ảnh)/Select All (Chọn tất (Cài đặt).
cả) • Để chọn tất cả hình ảnh, nhấn Select all (Chọn tất cả) trên Màn hình cảm
Unselect All (Bỏ chọn tất ứng.
cả) • Để bỏ chọn hình ảnh, nhấn Deselect all (Bỏ chọn tất cả) trên Màn hình cảm
ứng.
Send To (Gửi tới) Xem ‘Chức năng DICOM trên Menu Patient (Bệnh nhân)’ trên trang 13-496
để biết thêm thông tin.
Lưu ý: Nút “Send To” (Gửi tới) không hiển thị trong menu Active Images
(Hình ảnh hiện hoạt) và Màn hình cảm ứng nếu không chọn bệnh nhân.
Để phân tích hình ảnh đã lưu trữ, chọn hình ảnh, sau đó chọn
Review (Xem lại). Hình ảnh đã lưu trữ được hiển thị với ngày và
giờ lưu trữ.
Để so sánh hình ảnh đã phân tích với hình ảnh trực tiếp, nhấn
L/R. Bây giờ, cả hình ảnh đã lưu trữ và hình ảnh trực tiếp xuất
hiện trên màn hình hiển thị. Hủy dừng vùng hình ảnh trực tiếp.
5. Nhấn nút bi xoay trên cùng để dán (các) hình ảnh tại vị trí
mới. Sau khi dán, hệ thống chuyển đổi từ chế độ Move (Di
chuyển) sang chế độ Choose (Chọn).
6. Chọn Save Reorder (Lưu thứ tự sắp xếp lại) để lưu thứ tự
mới của hình ảnh, Reset Reorder (Đặt lại thứ tự sắp xếp lại)
để trở về thứ tự ban đầu hoặc Exit Reorder (Thoát thứ tự
sắp xếp lại) để trở về màn hình Active Images (Hình ảnh
hiện hoạt).
Xem hai nghiên cứu khác nhau của cùng một bệnh nhân
Để xem hai hình ảnh đặt cạnh nhau từ hai nghiên cứu khác
nhau của một bệnh nhân,
1. Chọn bệnh nhân.
2. Đến trang Image History (Lịch sử hình ảnh).
3. Chọn hình ảnh đầu tiên.
4. Chọn hình ảnh tiếp theo từ lần thăm khám khác.
5. Nhấn Review (Xem lại).
Bảng ghi tạm hiển thị ảnh thu nhỏ của dữ liệu thu nhận được từ
phiên siêu âm hiện tại. Hình ảnh của các phiên siêu âm khác
không được hiển thị trên bảng ghi tạm của bệnh nhân hiện tại.
LƯU Ý: Nếu bạn có hình ảnh chưa lưu trong bảng ghi tạm và thay đổi
lần thăm khám, hộp thoại “You have unstored images. They will
be saved to your current exam” (Bạn có hình ảnh chưa lưu. Các
hình ảnh này sẽ được lưu vào thăm khám hiện tại) xuất hiện. Tất
cả các hình ảnh chưa lưu sẽ được lưu vào thăm khám hiện tại.
Có thể xem tất cả hình ảnh trên màn hình Active Images (Hình
ảnh hiện hoạt) hoặc màn hình Image History (Lịch sử hình ảnh),
có sẵn trên màn hình hiển thị hoặc menu Patient (Bệnh nhân).
Tổng quan
Có thể lưu hình ảnh và vòng lặp cine vào thiết bị lưu trữ di động
để xem trên Máy tính Windows theo các định dạng chuẩn sau:
• Hình ảnh tĩnh: JPEG, DICOM và RawDICOM (Dữ liệu thô +
DICOM)
• Vòng lặp cine: WMV, WMV, DICOM và RawDICOM (Dữ liệu
thô + DICOM)
Có thể lưu hình ảnh ở định dạng MPEG như được mô tả trên
‘MPEGvue’ trên trang 9-41.
CẢNH BÁO Ghi hình ảnh vào bộ nhớ đệm để chuyển đến CD/DVD.
Hình ảnh không bị xóa khỏi bộ nhớ đệm hình ảnh sau khi
bạn bắt đầu thăm khám mới hoặc chuyển sang bệnh nhân
mới. Người dùng có trách nhiệm xóa bộ nhớ đệm hình ảnh
trước khi lưu dữ liệu bệnh nhân mới sao cho CD/DVD
không chứa hình ảnh của nhiều bệnh nhân.
13. Lặp lại các bước 4-12 cho mỗi hình ảnh bổ sung để được
lưu vào CD/DVD.
LƯU Ý: Xác minh rằng hình ảnh đã lưu tương thích với máy tính
Windows. Nếu hình ảnh không tương thích, hãy lưu lại trên
LOGIQ Fortis.
Loại hình ảnh Lưu chỉ hình ảnh Lưu ảnh chụp phụ
Vòng lặp CINE Cung cấp vòng lặp của riêng hình ảnh Cung cấp một hình ảnh đơn lẻ của
(không có thanh tiêu đề và thông tin vùng video. KHÔNG THỰC HIỆN
quét). THAO TÁC NÀY DO BẠN KHÔNG
BIẾT SẼ THU ĐƯỢC HÌNH ẢNH NÀO
TỪ VÒNG LẶP.
Hình ảnh tĩnh Cung cấp một hình ảnh đơn lẻ (không Cung cấp một hình ảnh đơn lẻ của
có thanh tiêu đề và thông tin quét). vùng video.
EZBackup
Tổng quan
EZBackup cho phép bạn quản lý dung lượng ổ cứng đồng thời
duy trì cơ sở dữ liệu bệnh nhân trên máy quét, cũng như sao
lưu cơ sở dữ liệu bệnh nhân và hình ảnh.
• EZBackup: Sao chép dữ liệu từ ổ đĩa cục bộ sang phương
tiện lưu trữ di động.
Khi hủy sao lưu, hệ thống hoàn tất quá trình sao lưu phương
tiện hiện tại, sau đó hủy thao tác.
Chỉ hủy sao lưu trong trường hợp khẩn cấp. Hệ thống hoàn tất
quá trình sao lưu sang phương tiện hiện tại, sau đó hủy thao
tác.
CẢNH BÁO LOGIQ Fortis không được thiết kế để sử dụng như một thiết bị
lưu trữ; việc sao lưu Cơ sở dữ liệu bệnh nhân và hình ảnh
thuộc trách nhiệm của người dùng cuối. GE KHÔNG chịu trách
nhiệm đối với thông tin bệnh nhân hoặc hình ảnh bị mất. Nếu
mất dữ liệu hình ảnh có thể cần phải quét lại.
CẢNH BÁO Sự cố hệ thống có thể làm hỏng ổ cứng SSD. Ổ cứng SSD
không được coi là thiết bị lưu trữ lâu dài. Sao lưu dữ liệu
thường xuyên. Nếu mất dữ liệu hình ảnh có thể cần phải quét
lại.
CẢNH BÁO Khi EZBackup yêu cầu thêm dung lượng để sao lưu, thông báo
sẽ hiển thị khi đĩa thứ nhất đầy. Nếu bạn chọn “Cancel” (Hủy)
để dừng quy trình sao lưu và thử EZBackup lại sau đó, tất cả
dữ liệu có thể không được sao lưu.
Chọn “Full Backup” (Sao lưu hoàn chỉnh) trên màn hình tiện
ích EZBackup đầu tiên nếu trong lần thực hiện EZBackup gần
nhất bạn đã chọn “Cancel” (Hủy). Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể dẫn đến mất dữ liệu bệnh nhân.
CẢNH BÁO KHÔNG tắt nguồn trong khi đang chạy EZBackup. Dữ liệu có
thể bị mất. Có thể mất vài giờ để hoàn tất quy trình EZBackup,
tùy theo lượng dữ liệu được sao lưu.
Dấu hiệu dưới có thể cho biết dấu ấn khóa mặc dù quá trình
EZBackup vẫn đang tiếp tục chạy trong nền.
• Thanh tiến độ không di chuyển.
• Màn hình có thể chuyển sang màu trắng.
• Biểu tượng đồng hồ cát vẫn xoay.
CẢNH BÁO EZBackup không sao lưu các phiên siêu âm đã được sao lưu
trước đó bằng EZBackup hoặc Export (Xuất). Nếu bạn muốn
sao lưu lại các lần thăm khám này bằng EZBackup, chọn “Full
Backup Option” (Tùy chọn sao lưu hoàn chỉnh) trên tiện ích
EZBackup. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn
đến mất dữ liệu bệnh nhân.
THẬN TRỌNG TUYỆT ĐỐI KHÔNG khôi phục kho lưu trữ bệnh nhân từ
phương tiện đã sao lưu trước lần sao lưu cuối.
THẬN TRỌNG Thông tin “đã lưu trữ” sẽ được lưu vào mỗi phiên siêu âm trong
quá trình EZBackup. Khi bạn thực hiện EZBackup, hệ thống sẽ
sao lưu các phiên siêu âm, trừ phiên siêu âm đã lưu trữ.
Khoảng thời
gian theo ngày Nhãn phương
Tên ID máy Sao lưu hình hiển thị hộp tiện (và ID máy
Ngày quét ảnh Y/N thoại nhắc nhở quét)
7. Menu trạng thái xuất hiện. Khi hoàn tất quá trình sao lưu,
nhấn Next (Tiếp theo).
LƯU Ý: Khi/nếu bạn cần đưa phương tiện tiếp theo vào, một thông
báo xuất hiện cung cấp cho bạn nhãn phương tiện. Dán
nhãn phương tiện, sau đó đưa phương tiện tiếp theo vào và
nhấn OK.
Truyền dữ liệu
Tổng quan
Người dùng có thể chọn và truy cập dịch vụ Exam Transfer
(Chuyển siêu âm) từ màn hình Exam Data Transfer (Chuyển dữ
liệu siêu âm).
• Nhập
• Xuất
• Worklist (Trang tính)
• MPEGvue
• Q/R (Truy vấn/Truy xuất) Xem ‘Truy vấn/Truy xuất’ trên
trang 13-275 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Đảm bảo rằng đã xuất và sao lưu tất cả bệnh nhân TRƯỚC KHI
xóa.
Xuất/Nhập
Để di chuyển các phiên siêu âm từ hệ thống Siêu âm sang hệ
thống khác hoặc để sao lưu/truy xuất thông tin siêu âm, bạn cần
xuất/nhập thông tin siêu âm.
LƯU Ý: Cả thông tin cơ sở dữ liệu và hình ảnh đều được xuất. Không
thể xóa dữ liệu khỏi kho lưu trữ cục bộ khi đang xuất dữ liệu.
LƯU Ý: Thời gian Xuất/Nhập hồ sơ bệnh nhân có thể vượt quá mười
(10) phút. Vui lòng dành đủ thời gian để xuất/nhập bệnh nhân.
LƯU Ý: Bạn PHẢI xác minh phương tiện sử dụng TRƯỚC KHI thực hiện
thao tác Xuất/Nhập. Bạn phải thực hiện quy trình này sau mỗi
phiên làm việc. Nếu bạn gặp sự cố, đẩy phương tiện ra, sau đó
lắp lại phương tiện; sau đó cố Xuất/Nhập lần nữa.
LƯU Ý: Nếu bạn cố gắng xuất lần thăm khám đã sao lưu trước đó, thông
báo “Can’t Find Source file” (Không tìm thấy tệp nguồn) xuất
hiện. Dữ liệu hình ảnh đã được xóa khỏi ổ cứng bằng tính năng
EZBackup.
LƯU Ý: Bạn ĐẶC BIỆT nên xác minh tệp khi Đẩy ra khi đang sử dụng
tính năng Export (Xuất).
Xuất dữ liệu
8. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra. Xác nhận bạn muốn kết
thúc phương tiện.
Sau khi thực hiện Xuất, hệ thống sẽ thông báo thao tác này
đã hoàn tất thành công; tuy nhiên, bạn nên LUÔN xác minh
rằng không có gián đoạn ở phương tiện sao lưu/xuất trong
quy trình này.
Để xác minh xem dữ liệu đã được chuyển thành công vào
thiết bị lưu trữ chưa, Nhấn F3, sau đó chọn “Finalize” (Hoàn
tất) --> “Yes and Verify Files” (Có và xác minh tệp). Nếu có
bất kỳ gián đoạn nào đối với thiết bị lưu trữ trong khi đang
thực hiện thao tác, thông báo “An error occurred on the last
disk. Please discard it and start over.” (Lỗi xuất hiện trên đĩa
cuối. Vui lòng hủy bỏ và bắt đầu lại.) xuất hiện. Trong
trường hợp này, vui lòng thực hiện lại thao tác với phương
tiện mới.
LƯU Ý: Để hiển thị hình ảnh DICOM hoặc DICOM thô đã xuất trên máy
tính, bạn cần có trình xem chuyên dụng.
Nhập dữ liệu
Nhập DICOM
Bạn có thể nhập hình ảnh đồ họa có DICOM DIR từ CD/DVD/
USB.
THẬN TRỌNG Nếu thông báo sau hiển thị, có thể tính năng Import (Nhập)
không hoạt động chính xác (“Data detected is not LOGIQ
Fortis. Measurements and RawData will not transfer.” (Dữ liệu
được phát hiện không phải là LOGIQ E10. Giá trị đo và dữ liệu
thô sẽ không được truyền).
Danh sách công việc (Tìm kiếm và truy xuất thông tin Bệnh nhân/
Siêu âm)
LƯU Ý: Trước khi bạn truy xuất dữ liệu từ máy chủ Danh sách công việc,
đảm bảo nhập địa chỉ IP mặc định trong trường Default Gateway
(Cổng mặc định) trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả
năng kết nối) -> TCP/IP.
LƯU Ý: Bạn cần chọn bệnh nhân trước khi gửi hình ảnh đến PACS.
1. Nhấn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Truyền
dữ liệu). Màn hình Data Transfer (Truyền dữ liệu) hiển thị.
2. Chọn Danh sách lần khám. Danh sách bệnh nhân/siêu âm
trong Kho lưu trữ cục bộ hiển thị trong phần Transfer To
(Chuyển đến).
LƯU Ý: Chỉ “Local Archive - Int.HD” (Kho lưu trữ cục bộ - Ổ cứng nội
bộ) được kích hoạt cho tính năng Transfer To (Chuyển đến).
3. Danh sách công việc sử dụng gần nhất hiển thị trên màn
hình hiển thị. Nhấn Refresh (Làm mới) để làm mới danh
sách hoặc chọn máy chủ Danh sách công việc khác từ
menu kéo xuống Transfer From (Chuyển từ).
LƯU Ý: Máy chủ danh sách công việc được cấu hình trên màn hình
Utility (Tiện ích). Có thể cấu hình nhiều máy chủ.
LƯU Ý: Bạn có thể cấu hình bật/tắt tính năng tự động làm mới danh
sách công việc trên màn hình Utility (Tiện ích). Hệ thống tự
động làm mới danh sách khi tính năng chuyển dữ liệu siêu
âm truy cập máy chủ Danh sách công việc hoặc thay đổi
máy chủ Danh sách công việc.
4. Chọn (các) bệnh nhân hoặc phiên siêu âm từ danh sách.
5. Nhấn Transfer (Chuyển). Thanh tiến trình hiển thị trong quá
trình chuyển.
MPEGvue
Bạn có thể xem dữ liệu thăm khám trên máy tính Windows bằng
cách sử dụng MPEGvue.
CẢNH BÁO KHÔNG sử dụng các hình ảnh nén giảm chất lượng, như hình
ảnh JPG hoặc MPEG, để chẩn đoán. Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể dẫn đến lặp lại (các) lần thăm khám.
CẢNH BÁO Chức năng MPEGvue KHÔNG tương thích với các sản phẩm
dòng LOGIQ khác. KHÔNG dùng chung cùng một Ổ đĩa USB
cho MPEGvue giữa LOGIQ Fortis và các sản phẩm dòng
LOGIQ khác. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể
dẫn đến lặp lại (các) lần thăm khám.
LƯU Ý: Nếu bạn muốn dán nhãn phương tiện lưu trữ di động, hãy định
dạng phương tiện trước khi sử dụng. Hệ thống tự động định
dạng CD-R/DVD-R chưa được định dạng khi bạn chọn
MPEGvue trên màn hình chuyển dữ liệu.
1. Lắp phương tiện di động hoặc ổ đĩa USB.
2. Chọn Patient (Bệnh nhân) và chọn Data Transfer (Chuyển
dữ liệu). Màn hình Data Transfer (Truyền dữ liệu) hiển thị.
3. Chọn MPEGvue. Danh sách bệnh nhân có hình ảnh trong
Kho lưu trữ cục bộ hiển thị trong phần Transfer From
(Chuyển từ).
Quá trình định dạng phương tiện được tự động bắt đầu, trừ
USB HDD. Dán nhãn phương tiện với “YYYYMMDD_#”.
LƯU Ý: Chỉ “Local Archive - Int.HD” (Kho lưu trữ cục bộ - Ổ cứng nội
bộ) được kích hoạt cho tính năng Transfer From (Chuyển
từ).
MPEGvue (tiếp)
4. Chọn phương tiện từ menu kéo xuống Transfer To (Chuyển
đến).
LƯU Ý: Chọn Removable CD Archive (Kho lưu trữ CD di động) nếu
bạn sử dụng CD-R hoặc DVD-R.
5. Chọn (các) bệnh nhân hoặc phiên siêu âm từ danh sách.
LƯU Ý: Nếu bạn nhấn Clear (Xóa) trong phần Transfer From
(Chuyển từ) và Transfer To (Chuyển đến), tất cả các tiêu chí
tìm kiếm sẽ bị xóa và danh sách được làm mới tương ứng.
LƯU Ý: Nếu lưu vòng lặp 3D bằng MPEGvue, vòng lặp 3D sẽ được
lưu dưới dạng hình ảnh tĩnh. Sử dụng “Save As” (Lưu dưới
dạng) để lưu vòng lặp 3D.
6. Nhấn Transfer (Chuyển). Thanh tiến trình hiển thị trong quá
trình chuyển.
Hiển thị dấu kiểm trong trường Copi... (Sao chép...) của
bệnh nhân đã hoàn tất.
Khi thông báo “Not enough free space” (Không có đủ dung
lượng trống) hiển thị trong quá trình MPEGvue,
• CD-R/DVD-R: Hãy chèn thiết bị lưu trữ mới.
• Ổ USB HDD/USB Flash: Sao lưu dữ liệu hiện tại trong
thiết bị USB sang thiết bị lưu trữ khác để giải phóng
dung lượng trên thiết bị USB.
Nếu hộp thoại và thông báo sau hiển thị (“Failed to complete
MPEGVue” (Không thể hoàn tất MPEGVue)) trong quá trình
MPEGvue, giảm số phiên siêu âm để giải phóng dung
lượng và thực hiện lại MPEGvue ra phương tiện mới
(CD-R/DVD-R) hoặc thiết bị USB.
7. Khi quá trình chuyển hoàn tất, nhấn Exit (Thoát) để quay lại
màn hình quét, sau đó đẩy thiết bị lưu trữ ra.
LƯU Ý: Dung lượng phương tiện (số bệnh nhân) và thời gian ghi tùy
thuộc vào kích thước dữ liệu của mỗi bệnh nhân. Nếu bạn
cố lưu một hình ảnh vượt quá 1GB bằng cách dùng
MPEGvue, có thể mất vài giờ để lưu hình ảnh.
LƯU Ý: Trước khi bạn đọc phương tiện trên máy tính, hãy hoàn tất
phương tiện trên LOGIQ Fortis.
LƯU Ý: Các hình ảnh đo lường từ phiên siêu âm đã thực hiện trên hệ
thống được duy trì với siêu âm MPEG.
THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng “Verify” (Xác minh) khi đẩy CD/DVD ra nếu
bạn đã chuyển nhiều bệnh nhân đến phương tiện bằng tính
năng MPEGVue.
MPEGvue (tiếp)
Nếu bạn lưu Vòng lặp Cine bằng MPEGvue, thời lượng (hoặc
số khung hình) có thể được lưu sẽ bị giới hạn như sau.
• Chế độ B tiêu chuẩn: Khoảng 30 giây (tối đa 1000 khung).
• B + Màu: Khoảng 20 giây (tối đa 1000 khung).
Vui lòng kiểm tra số giây hoặc khung hình trên Định cỡ Cine
trước khi thực hiện MPEGvue.
Có thể đọc thăm khám MPEG trên máy tính. Thực hiện quy trình
sau để cài đặt Ứng dụng phần mềm chạy MPEGVue trên máy
tính của bạn.
1. Đảm bảo rằng bạn được thiết lập vai trò Quản trị viên trên
máy tính.
2. Cắm phương tiện vào, mở cửa sổ Explorer và điều hướng
đến ứng dụng MPEGVuePlayerAutorun có thể thực thi.
Nhấp đúp vào phương tiện.
3. Tiện ích Thiết lập MPEGVue Player 64-bit mở ra. Nhấn Next
(Tiếp theo).
4. Chấp nhận Thư mục đích đề xuất bằng cách nhấn Next
(Tiếp theo).
5. Nhấn Install (Cài đặt) để bắt đầu cài đặt.
6. Chờ trong khi MPEGVue được cài đặt.
7. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt MPEGVue, nhấn Finish
(Hoàn thành).
8. Từ màn hình chính của Windows, chọn và nhấp đúp vào
ứng dụng MPEGVue.
9. Nhấp đúp vào lần thăm khám của bệnh nhân. Có thể tham
khảo hướng dẫn sử dụng MPEGVue chi tiết trong phần Sử
dụng MPEGVue.
MPEGvue (tiếp)
Bạn có thể xem dữ liệu thăm khám trên máy tính Windows bằng
cách sử dụng MPEGvue.
LƯU Ý: Chọn “MPEG4 Windows Media Format (*.wmv)” khi lưu hình
ảnh Cine từ CD/DVD đến SSD trong khi xem lại hình ảnh trên
máy tính.
LƯU Ý: Các hình ảnh đo lường từ phiên siêu âm đã thực hiện trên hệ
thống được duy trì với siêu âm MPEG.
1. Để đọc dữ liệu siêu âm MPEG được lưu trên CD-R/DVD-R:
• Cắm MPEGVue CD-R/DVD-R vào ổ đĩa CD trên máy
tính. Danh sách Bệnh nhân MPEGVue hiển thị.
Để đọc dữ liệu siêu âm MPEGVue được lưu trên phương
tiện khác:
• Cắm phương tiện có chứa dữ liệu siêu âm MPEG và
nhấp đúp vào tệp Start_MPEGvue.bat. Danh sách Bệnh
nhân MPEGVue hiển thị.
MPEGvue (tiếp)
1. Lưu hình ảnh dưới dạng .wmv, .bmp, jpeg, hoặc 9. Phát
.WMV 10. Stop (Dừng)
2. Mở thư mục 11. Pause (Tạm dừng)
3. Hiển thị toàn màn hình 12. Dừng tiến/lùi
4. Trình chiếu slide 13. Hiển thị hình ảnh trước/tiếp
5. Độ sáng/Độ tương phản/Lợi suất 14. Đóng
6. Hình ảnh đã chọn 15. Bảng ghi tạm: chọn hình ảnh để hiển thị
7. Vòng lặp cine
8. Hình ảnh một khung
MPEGvue (tiếp)
Bạn có thể thay đổi khoảng thời gian của Trình chiếu slide trong
Customize (Tùy chỉnh) -> Options (Tùy chọn).
GỢI Ý Luôn cất giữ đĩa phương tiện trong vỏ hoặc hộp đựng phương
tiện ban đầu để đĩa không bị bẩn hoặc hư hỏng.
Ổ DVD
Bạn có thể sử dụng các phương tiện này để nâng cấp phần
mềm, lưu trữ hình ảnh và chẩn đoán dịch vụ.
Bạn có thể sử dụng các phương tiện sau cho multi-drive:
• CD-R (tốc độ ghi tối đa: 48x)
• DVD-R (tốc độ ghi tối đa: 16x)
Để tránh mất dữ liệu, tuyệt đối không sờ vào bề mặt ghi được
của đĩa. Chỉ cầm đĩa bằng cạnh ngoài. Không để đĩa úp xuống
bề mặt cứng. Dấu vân tay hoặc vết xước sẽ làm cho đĩa không
sử dụng được. Trước khi sử dụng, xác minh rằng bề mặt đĩa
không có vết xước nhìn thấy được. Nếu có bất kỳ vết xước nào,
KHÔNG sử dụng đĩa.
THẬN TRỌNG Khi bạn đặt phương tiện vào ổ đĩa DVD, hãy đảm bảo đã đặt
phương tiện vào đúng vị trí. Nếu không được đặt vào đúng vị
trí, phương tiện có thể bị hư hỏng.
THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng khay đĩa đã được đặt chắc chắn trong mỗi thiết
bị trong quá trình vận hành hệ thống. Nếu các vật khác va
chạm với khay, có thể gây hư hại máy móc.
1. Để đẩy thiết bị lưu trữ ra, luôn nhấn F3. KHÔNG sử dụng
nút đẩy ra trên ổ đĩa.
2. Menu Eject device (Đẩy thiết bị ra) hiện ra. Chọn CD/DVD
Recordable (CD/DVD ghi được).
3. Khi đẩy phương tiện ra, bạn được hỏi có muốn hoàn tất đĩa
không. Nếu không hoàn tất đĩa, bạn có thể thêm các tệp vào
phương tiện sau này. Tuy nhiên, bạn không thể xem các tệp
được lưu trữ trên đĩa này bằng máy tính tiêu chuẩn. Hoàn
tất phương tiện cho phép bạn xem các tệp này trên hầu hết
các máy tính tiêu chuẩn.
Để xác minh xem dữ liệu đã được chuyển thành công vào
thiết bị lưu trữ chưa, Nhấn F3, sau đó chọn “Finalize” (Hoàn
tất) --> “Yes and Verify Files” (Có và xác minh tệp). Nếu có
gián đoạn nào đối với thiết bị lưu trữ trong khi đang thực
hiện thao tác, thông báo “An error occurred on the last disk.
Please discard it and start over.” (Lỗi xuất hiện trên đĩa cuối.
Vui lòng hủy bỏ và bắt đầu lại.) xuất hiện. Trong trường hợp
này, vui lòng thực hiện lại thao tác với phương tiện mới.
LƯU Ý: Khi bạn nhấn F3 với thiết bị lưu trữ trống bên trong ổ DVD,
menu hoàn tất xuất hiện. Bạn có thể chọn “Yes” (Có) hoặc
“Yes and Verify Files” (Có và xác minh tệp), tuy nhiên hệ
thống sẽ đẩy phương tiện ra mà không thực hiện thêm thao
tác khác.
CẢNH BÁO Trước khi rút ổ đĩa USB khỏi cổng USB, nhấn Eject (Đẩy) (F3)
và chọn Ổ đĩa USB từ menu kéo xuống. Ngắt kết nối ổ đĩa USB
sau khi hộp thoại báo thành công xuất hiện. Nếu hộp thoại báo
không thành công xuất hiện, thử lại sau một lúc. Nếu không
làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến mất dữ liệu bệnh
nhân.
CẢNH BÁO Nếu xảy ra sự cố trong quá trình xuất ra USB-HDD, như hư
hỏng, không thể hoàn tất quá trình xuất. Thử lại với số lượng
bệnh nhân ít hơn.
CẢNH BÁO KHÔNG sử dụng “Select All” (Chọn tất cả) khi bạn xuất dữ liệu
bệnh nhân đến USB-HDD.
LƯU Ý: Kết nối Ổ USB Flash và Ổ đĩa cứng với các cổng USB trên Màn
hình cảm ứng (USB 3.0). Kết nối thiết bị ngoại vi với các cổng
USB ở phía sau hệ thống. (USB3.0).
LƯU Ý: Không cắm thiết bị Thẻ nhớ USB (ổ cứng hoặc ổ đĩa flash) có
chứa nhiều phân vùng vào máy quét. Sử dụng Ổ đĩa USB một
phân vùng.
LƯU Ý: Một số nhà sản xuất thiết bị bộ nhớ USB cho phép các phân
vùng có thể thực thi hoặc thiết bị bộ nhớ USB mới được định
dạng trước khi giao hàng có nhiều phần vùng được cấu hình
sẵn. TRƯỚC khi cắm các thiết bị bộ nhớ vào máy quét, cắm
chúng vào máy tính hoặc MAC để xác nhận rằng thiết bị chỉ có
một phân vùng. Nếu có nhiều phân vùng, liên hệ với nhà sản
xuất USB để biết các bước định dạng lại bộ nhớ thành một phân
vùng.
Cổng USB
THẬN TRỌNG Thiết bị ngoại vi không được hỗ trợ sử dụng nguồn điện xoay
chiều riêng KHÔNG THỂ kết nối với LOGIQ Fortis. KHÔNG kết
nối dây nguồn của thiết bị ngoại vi vào hệ thống LOGIQ Fortis.
Chỉ nên sử dụng các thiết bị ngoại vi mua từ GE với mục đích
được sử dụng với hệ thống LOGIQ Fortis.
Sử dụng cáp nối máy in USB có chiều dài dưới 3 mét.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến hiệu
suất chẩn đoán không mong muốn.
THẬN TRỌNG KHÔNG lắp HAI ổ đĩa cứng lấy nguồn từ cổng kết nối cùng lúc.
CẢNH BÁO Sau khi chuyển hình ảnh sang Ổ đĩa USB bằng MPEGVue, xác
minh rằng thực tế hình ảnh đã được chuyển đến ổ đĩa USB.
Nếu không làm theo các hướng dẫn có thể dẫn đến mất dữ liệu
bệnh nhân.
LƯU Ý: Xem ‘Save As (Lưu dưới dạng)’ trên trang 9-23 để biết thêm
thông tin.
Để lưu hình ảnh vào Ổ đĩa USB Flash hoặc USB HDD,
1. Cắm Ổ đĩa USB vào cổng USB.
2. Chọn (các) hình ảnh sẽ lưu.
3. Chọn menu Save As (Lưu dưới dạng) trong góc dưới bên
phải của màn hình. Chọn Ổ đĩa USB làm phương tiện lưu
trữ.
4. Xác định: Image only (Chỉ hình ảnh) hoặc Secondary
Capture (Ảnh chụp phụ), loại nén, chất lượng và định dạng
lưu hình ảnh (DICOM thô, DICOM, Jpeg, hoặc WMV).
5. Nhấn Save (Lưu). Khi hình ảnh đã được lưu, nhấn Eject
(F3) (Đẩy ra (F3)).
LƯU Ý: Nếu bạn thực hiện chức năng SaveAs (Lưu dưới dạng) đến ổ
đĩa USB (:\Export) ở định dạng RawDICOM và xem lại dữ liệu
trên máy tính, tiêu đề dữ liệu sẽ xuất hiện dưới dạng
“:\GEMS_IMG\2006_Oct\08(date)\xxxxx(PatientID)”.
Xuất/Nhập
1. Chọn “USB Drive” (Ổ đĩa USB) trên Utility (Tiện ích) ->
Backup/Restore (Sao lưu/Khôi phục) -> EZBackup -> Media
(Phương tiện).
2. Thực hiện theo hướng dẫn dành cho EZBackup. Xem
‘EZBackup’ trên trang 9-29 để biết thêm thông tin.
3. Khi hoàn tất quá trình EZBackup, nhấn F3.
Trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Service (Dịch vụ), chọn USB Quick Save (Lưu nhanh USB).
Gán USB Quick Dịch vụ USB Quick Save (Lưu nhanh USB) cũng có thể được
Save (Lưu nhanh gán cho các phím In thông qua menu thiết lập sẵn Utility (Tiện
USB) cho các phím ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) -> Button (Nút). Xem
in ‘Nút’ trên trang 10-96 để biết thêm thông tin.
Hình 9-12. Gán USB Quick Save (Lưu nhanh USB) cho các
phím in
Có hai bước cần thực hiện khi cài đặt máy in kỹ thuật số: 1) tuân
thủ quy trình bên dưới cho mỗi máy in, sau đó 2) thiết lập các
thuộc tính cụ thể cho mỗi máy in (các hướng dẫn cụ thể được
cung cấp cho mỗi máy in theo phần này).
THẬN TRỌNG • Trước khi bật nguồn LOGIQ Fortis, kết nối máy in qua cáp
USB và bật nguồn máy in.
• KHÔNG rút cáp trong khi LOGIQ Fortis đang bật.
Thực hiện theo quy trình dưới đây cho từng máy in:
1. Chọn Utility (Tiện ích)--> Connectivity (Khả năng kết nối)-->
Service (Dịch vụ). Thêm dịch vụ Standard Print (In tiêu
chuẩn). Chọn máy in từ menu kéo xuống Printer Properties
(Thuộc tính máy in). Đối với máy in UP-D898DC, chọn
“Portrait” (Khổ dọc) cho hướng giấy.
2. Nhập tên máy in trong trường Name (Tên). Tên này được
sử dụng trên màn hình Button (Nút). Sau khi chọn máy in từ
menu kéo xuống Printer Properties (Thuộc tính máy in) lần
nữa, trường chuyển sang màu trắng. Nhấn Save (Lưu).
3. Chọn Button (Nút). Chọn phím in thích hợp (Print1, Print2...)
từ phần Physical Print Buttons (Các nút in vật lý). Chọn máy
in từ cột MyComputer (Máy tính của tôi) và nhấn >> để di
chuyển nó sang cột Printflow View (Xem quy trình in). Nhấn
Save (Lưu).
Thực hiện theo các bước dưới đây để thiết lập cỡ giấy cho máy
in Sony UP-D25MD.
1. Nhấn Utility (Tiện ích)-->System (Hệ thống)-->Peripherals
(Thiết bị ngoại vi). Chọn UP-D25MD từ menu kéo xuống
trong Standard Printer Properties (Thuộc tính máy in tiêu
chuẩn). Nhấp vào Properties (Thuộc tính).
THẬN TRỌNG • Trước khi bật nguồn LOGIQ Fortis, kết nối UP-DR80MD và
bật nguồn máy in.
Không có cảnh báo cho biết máy in không hoạt động. Kiểm
tra máy in.
• KHÔNG rút cáp trong khi LOGIQ Fortis đang bật.
• KHÔNG cắm phích cắm DR80MD trong khi LOGIQ Fortis
đang bật.
Những cài đặt máy in ưu tiên dành cho UP-D898DC được trình
bày dưới đây, kèm theo hướng dẫn.
Tránh sử dụng cài đặt Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống) --> System Display (Hiển thị hệ
WIDE (Rộng) thống)--> Sử dụng cài đặt dưới đây:
• Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> System Display (Hiển thị hệ
thống)--> Image Display (Hiển thị hình ảnh)--> Image Display Area (Vùng
hiển thị hình ảnh): Default (Mặc định) hoặc Large (Lớn)
• Utility (Tiện ích)--> System (Hệ thống)--> System Display (Hiển thị hệ
thống)--> Use Wide Screen For... (Sử dụng màn hình rộng cho...) -- TẮT tất
cả các thông số
• Gamma: TONE2
• Sharpness (Sắc nét) = 0; Dark (Tối) = 0; Light (Sáng) =
0 ; Sharpness (Sắc nét) = 2
8. Để lưu những cài đặt đã được điều chỉnh cho máy in, nhấp
Apply (Áp dụng) rồi nhấp OK.
9. Đóng cửa sổ ‘Printers’ (‘Máy in’) bằng nút đóng.
10. Thoát System Setup (Thiết lập hệ thống) bằng Save&Exit
(Lưu&Thoát).
11. Gán Máy in lên phím điều khiển từ xa.
Máy in mạng
Quá trình thêm máy in có thể mất vài phút. Hộp thoại xác
nhận cài đặt sẽ hiển thị khi máy in đã được cài đặt. Chọn
“OK”.
LƯU Ý: Việc cài đặt máy in không đảm bảo máy in sẽ hoạt động
đúng. Máy in có thể được cài đặt ngay cả khi địa chỉ IP
không chính xác hoặc không thể truy cập được.
3. Sau khi cài đặt máy in, hãy vào Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) để thêm Dịch vụ in tiêu
chuẩn và Nút in (xem ‘Thiết lập máy in kỹ thuật số’ trên
trang 9-59).
In báo cáo hoặc hình ảnh siêu âm thử nghiệm và xác nhận
rằng toàn bộ hình ảnh hoặc tất cả thông tin đã được in ra.
Xác nhận độ phân giải, tỷ lệ khung hình, độ rõ nét và độ
chính xác về màu sắc của các bản in.
Hộp thoại xác nhận việc gỡ máy in sẽ hiển thị khi máy in đã
được gỡ cài đặt. Chọn “OK”.
THẬN TRỌNG CHỈ cắm thiết bị vào cổng USB ở phía sau của hệ thống
TRONG KHI LOGIQ Fortis KHÔNG bật nguồn. Nếu bạn cắm
thiết bị trong khi LOGIQ Fortis đang bật nguồn, hệ thống có thể
không khả dụng.
THẬN TRỌNG KHÔNG đặt máy in giấy bên ngoài trong môi trường bệnh
nhân. Điều này đảm bảo sự tuân thủ thông số dòng rò rỉ.
LƯU Ý: Trình điều khiển máy in được tùy chỉnh cho LOGIQ Fortis tại nhà
máy; bạn không cần thay đổi cài đặt.
1. Kết nối máy in với cổng USB.
2. Chọn Utility (Tiện ích)--> Connectivity (Khả năng kết
nối)--> Service (Dịch vụ). Thêm dịch vụ Standard Print (In
tiêu chuẩn).
Hình 9-20. Màn hình Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Service (Dịch vụ)
Hình 9-21. Màn hình Connectivity (Khả năng kết nối) -> Button
(Nút)
9. Nếu bạn muốn gán máy in này cho Standard Print Button
(Nút in tiêu chuẩn) trên màn hình Active Image (Hình ảnh
hiện hoạt), chọn máy in này ở phần Active Image Printer
(Máy in hình ảnh hiện hoạt).
10. Nhấn Save (Lưu).
LƯU Ý: Điều chỉnh các hàng, cột và lề nếu cần để đạt được kích thước
và chất lượng hình ảnh bạn cho là phù hợp.
Siêu âm di động
Thực hiện thăm khám di động (sử dụng danh sách công việc)
Để thực hiện siêu âm di động (sử dụng danh sách công việc),
1. Đến danh sách công việc và lấy (các) bệnh nhân mà bạn
cần cho lượt siêu âm di động này.
2. Đảm bảo rằng hình ảnh sẽ được lưu vào ổ cứng cục bộ.
3. Nhấn công tắc Bật/Tắt nguồn.
4. Tiếp tục để thực hiện (các) thăm khám. Nhấn Bật/tắt nguồn.
Chọn bệnh nhân, thực hiện thăm khám. Lưu trữ hình ảnh.
Các hình ảnh được lưu trữ trong trình lưu trữ.
5. Nếu có thêm bệnh nhân cần quét, lặp lại các bước 4 và 5.
Sau khi hoàn tất mọi thăm khám di động, nhấn Bật/Tắt
nguồn.
6. Khi bạn quay lại sau khi thực hiện (các) thăm khám di động,
kết nối lại mạng. Nhấn Bật/tắt nguồn.
7. Nhấn F4. Gửi tất cả hình ảnh trong trình lưu trữ đến máy in/
thiết bị lưu trữ.
Tổng quan
Menu Thiết lập sẵn cung cấp các chức năng sau:
Tiện ích, Trang 1 Menu Configuration (Cấu hình)
Tổng quan
Các tùy chọn thiết lập sẵn hệ thống cho phép bạn xem hoặc
thay đổi các thông số sau
• General (Thông tin chung) – Vị trí, Ngày/Giờ, Thông tin
bệnh nhân, Sử dụng phím và Cấu hình tiện ích
• System Display (Hiển thị hệ thống) - Các tùy chọn thiết lập
sẵn liên quan đến định dạng hiển thị trên màn hình.
• System Imaging (Tạo ảnh hệ thống) – Cấu hình kho lưu trữ
CINE Loop, Tim, Que dẫn hướng sinh thiết và Cấu hình
điều khiển và Hiển thị hình ảnh
• System Measure (Đo hệ thống) – Cấu hình đo lường, con
trỏ và cửa sổ kết quả
• Backup/Restore (Sao lưu/Khôi phục) – Sao lưu, Phương
tiện, EZBackup, Khôi phục chi tiết do người dùng xác định
• Peripherals (Thiết bị ngoại vi) – DVR, các tùy chọn in và
lưu trữ và cấu hình thiết lập
• User Configurable Key (Phím có thể cấu hình bởi người
dùng) -- Phím BT (Breakthrough), Phím bàn phím
• About (Giới thiệu) – Thông tin phiên bản và số hiệu bộ phận
của: Application Software (Phần mềm ứng dụng) (bao gồm
phiên bản), Online Help (Trợ giúp trực tuyến), Service
Platform (Nền tảng dịch vụ), Security Package (Gói bảo
mật), Base Image (Hình ảnh cơ bản) và Base Image Update
(Cập nhật hình ảnh cơ bản).
• Licenses (Giấy phép) – Giấy phép dành cho phần mềm
được sử dụng trên LOGIQ Fortis.
Preset Region (Vùng thiết Chọn vùng (None (Không), Americas (Hoa Kỳ), Asia (Châu Á), Europe (Châu
lập sẵn) (cần khởi động lại) Âu) hoặc Japan (Nhật)).
Language (Ngôn ngữ) (cần Chọn ngôn ngữ thích hợp từ danh sách thả xuống.
khởi động lại) Lưu ý: Nếu bạn chọn tiếng Nhật (JPN), chỉ các thông báo và trạng thái được
hiển thị bằng tiếng Nhật. Bạn không thể nhập bằng tiếng Nhật.
Online Help Language Chọn ngôn ngữ ưu tiên để đọc hướng dẫn sử dụng trực tuyến.
(Ngôn ngữ trợ giúp trực
tuyến)
Time Format (Định dạng Chọn định dạng giờ: 12 giờ AM/PM hoặc 24 giờ
giờ)
Date Format (Định dạng Chọn định dạng ngày: dd/mm/yyyy, mm/dd/yyyy hoặc yyyy/mm/dd.
ngày)
Default Century (Thế kỷ Chọn thế kỷ mặc định cho hệ thống để sử dụng.
mặc định)
Date/Time (restart needed) Chọn để hiển thị cửa sổ Date/Time Properties (Thuộc tính ngày/giờ) để xác
(Ngày/Giờ) (cần khởi động định ngày, giờ, múi giờ và tự động điều chỉnh giờ tiết kiệm ánh sáng ban
lại) ngày.
Bảng 10-3: General User Interface (Giao diện người dùng chung)
Color Level (restart Chọn độ tối của các trang tiện ích và bất kỳ cửa sổ thông báo nào: Sáng
needed) (Mức màu) (cần nhất, Sáng, Tiêu chuẩn (Văn bản tối), Tiêu chuẩn (Văn bản sáng), Tối, Tối
khởi động lại) nhất.
Hide Patient Data (Ẩn dữ • Always - (Luôn luôn) - Xóa thông tin bệnh nhân khỏi thanh Tiêu đề trên màn
liệu bệnh nhân) hình quét (và trong khi lưu hình ảnh).
• On Store - (Đang lưu) - Chỉ xóa thông tin bệnh nhân khi lưu hình ảnh.
• Never (Không bao giờ) - Luôn hiển thị thông tin bệnh nhân.
LƯU Ý: Sau khi lấy lại hình ảnh cùng với giá trị đo, Hình ảnh kép và/hoặc
Điều hướng khối, hình ảnh DICOM sẽ được lấy lại. Trong trường hợp này,
không có dữ liệu bệnh nhân được ghi trong hình ảnh DICOM. Nếu bạn
muốn dữ liệu xuất hiện trên hình ảnh, hãy đặt thành Never (Không bao
giờ).
Hide DateTime (Ẩn ngày • Always - (Luôn luôn) - Xóa ngày giờ khỏi thanh Tiêu đề trên màn hình quét
giờ) (và trong khi lưu hình ảnh).
• On Store (Đang lưu) - Chỉ xóa ngày giờ khi lưu hình ảnh.
• Never (Không bao giờ) - Luôn hiển thị ngày và giờ.
LƯU Ý: Sau khi lấy lại hình ảnh cùng với giá trị đo, Hình ảnh kép và/hoặc
Điều hướng khối, hình ảnh DICOM sẽ được lấy lại. Trong trường hợp này,
ngày giờ không được ghi trong hình ảnh DICOM. Nếu bạn muốn ngày giờ
xuất hiện trên hình ảnh, hãy đặt thành Never (Không bao giờ).
Font Size (Cỡ chữ) (cần Chọn để hiển thị thông tin bệnh nhân trong thanh tiêu đề bằng cách sử dụng
khởi động lại) cỡ chữ nhỏ hoặc lớn. Bạn cần khởi động lại hệ thống để thay đổi này có hiệu
lực.
Use Bold Worksheet Fonts Chọn để in đậm phông chữ trong Trang tính. Cài đặt sẽ được áp dụng khi
(Restart Needed) [Dùng khởi động lại hệ thống.
phông chữ in đậm cho
trang tính (Cần khởi động
lại)]
Speed (Tốc độ) Cài đặt tốc độ mà bạn muốn Bi xoay di chuyển trong khi thực hiện các thao
tác như đánh dấu vùng giải phẫu. Tốc độ được sử dụng cho Menu và Chế độ
Scan (Quét). 0=Chậm; 20=Rất nhanh
Acceleration (Gia tốc) Cài đặt tốc độ di chuyển Bi xoay trên màn hình. Acceleration (Gia tốc) được
sử dụng cho Menu và Chế độ quét. 0, 1 và 2 với 0 là gia tốc chậm nhất.
Run Fast Key speed (Tốc Chọn giá trị tối đa của quãng phím khi chạy Phím tắt.
độ chạy phím tắt)
Prompt for Save on Exit Nếu được chọn, hệ thống sẽ nhắc bạn lưu dữ liệu khi bạn chọn thoát ra mà
(Nhắc để lưu khi thoát) không lưu.
Utility Font Size (Cỡ chữ Chọn cỡ chữ mà bạn muốn sử dụng để xem các menu Utility (Tiện ích):
tiện ích) Small (Nhỏ), Medium (Trung bình) hoặc Large (Lớn).
Always Use Doppler Sử dụng Con trỏ Doppler khi bạn kích hoạt Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
Cursor (Luôn sử dụng con
trỏ Doppler)
Sử dụng Start Assistant • Chế độ On: Use Exam Description (Bật: Sử dụng mô tả siêu âm) (mặc định)
(Hỗ trợ khởi động) - Tự động lưu ánh xạ siêu âm từ danh sách công việc
• Chế độ On: Use Scan Assistant only (Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ quét) - Mô tả
siêu âm bị bỏ qua và lựa chọn đầu dò và thiết lập sẵn chỉ dựa trên giao
thức Hỗ trợ quét. Danh mục siêu âm và chương trình Hỗ trợ quét không
được chọn tự động. Start Assistant Editor (Trình chỉnh sửa hỗ trợ quét)
không hiển thị cột Exam description (Mô tả siêu âm). Thao tác nhập thủ
công Mô tả siêu âm cho mục nhập bảng bị chặn.
• Off (Tắt)
Create/Edit (Tạo/chỉnh Chọn để mở Trình chỉnh sửa ánh xạ Start Assistant (Hỗ trợ khởi động).
sửa)
Max.non US images per Xác định số hình ảnh phi siêu âm trên mỗi lần thăm khám xuất hiện trên
exam on Image History (Số trang Image History (Lịch sử hình ảnh).
hình ảnh phi siêu âm tối đa
trên mỗi thăm khám trên
trang Lịch sử hình ảnh)
Custom Settings (Cài đặt Chọn Application (Ứng dụng) hoặc Category (Danh mục)
tùy chỉnh)
Reset Control Panel Park Nhấn để cài đặt lại khóa hãm bảng thao tác.
Lock (Cài đặt lại khóa hãm
bảng điều khiển)
Auto Popup Keyboard on Tự động hiển thị Bàn phím cảm ứng khi chọn màn hình Bệnh nhân.
Patient Screen (Bàn phím
tự động bật lên trên màn
hình bệnh nhân)
Auto Hide Delay Time for Tắt, 6, 8, 12, 16, 20, 24, 30
Touch Keyboard (sec)
(Thời gian trễ tự động ẩn
cho bàn phím cảm ứng
(giây))
Display Keyboard with Tự động hiển thị Bàn phím cảm ứng khi kích hoạt chế độ Bình luận.
Comment Button (Hiển thị
bàn phím với nút Bình
luận)
Image Display Area (Vùng Chọn kích thước Image Display Area (Vùng hiển thị hình ảnh): Default (Mặc
hiển thị hình ảnh) định), Large (Lớn), Extra Large (Rất lớn)
Image size (Kích thước Chọn Default (Mặc định) hoặc Large (Lớn).
hình ảnh) (cần chọn đầu
dò)
Magnification Zoom Chọn để bật chức năng Phóng đại trên hình ảnh (bật theo mặc định).
Available (Phóng đại khả
dụng)
Measurement Summary
(Tóm tắt đo lường)
Bottom Clipboard (Bảng Display On (Bật hiển thị) (Luôn hiển thị)/ Off (Tắt) (Không bao giờ hiển thị)/
ghi tạm dưới cùng) Auto (Tự động) (Hiển thị khi không có bảng ghi tạm bên)
Bảng 10-18: Use Wide Screen for... (Sử dụng màn hình rộng cho...)
Dual Screen (Màn hình Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ Dual
kép) Screen (Màn hình kép).
DualView (Đồng thời) Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
Simultaneous DualView Screen (Màn hình DualView đồng thời).
Contrast DualView Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
(DualView cản quang) Contrast DualView Screen (Màn hình DualView cản quang).
LOGIQView Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
LOGIQView.
Volume Nav (Điều hướng Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
khối) Volume Navigation (Điều hướng khối).
QAnalysis Tự động chuyển sang Wide Screen (Màn hình rộng) khi đang ở chế độ
QAnalysis. Side by Side Timeline (Dòng thời gian xếp cạnh nhau) tự động
chuyển sang màn hình rộng khi đang ở chế độ Timeline (Dòng thời gian).
Display Format Horizontal Side by Side Timeline (Dòng thời gian xếp cạnh nhau) tự động chuyển sang
Timeline (Hiển thị dòng màn hình rộng khi đang ở chế độ Timeline (Dòng thời gian).
thời gian theo định dạng
ngang)
TGC Display (Hiển thị Chọn để hiển thị đường cong TGC.
TGC)
PW Velocity Units in cm/s Chọn để thay đổi thang đo trên dòng thời gian từ cm/giây sang m/giây.
(Đơn vị vận tốc sóng xung
ở cm/giây)
Shear Stiffness and Xác định có hiển thị giá trị đo Vận tốc và độ ổn định của sóng biến dạng.
Velocity Measurement (Đo
vận tốc và độ cứng của
sóng biến dạng)
Shear Elasto Color Map Chọn Red as Hard (Đỏ là cứng) hoặc Blue as Hard (Xanh lam là cứng).
(Bản đồ màu siêu âm đàn
hồi sóng biến dạng)
Strain Elasto Color Map Chọn Red as Hard (Đỏ là cứng) hoặc Blue as Hard (Xanh lam là cứng).
(Bản đồ màu siêu âm đàn
hồi nén)
Attenuation Coefficient and Chọn để hiển thị Phép đo tốc độ và hệ số độ suy giảm
Rate Measurement (Phép
đo tốc độ và hệ số độ suy
giảm)
Image Parameter Size Chọn Small (Nhỏ), Medium (Trung bình), Large (Lớn) hoặc Extra Large (Rất
(Kích thước thông số hình lớn). Phải khởi động lại hệ thống.
ảnh) (cần khởi động lại)
Highlight Image Parameter Chọn nếu bạn muốn hiển thị để cho biết nút điều khiển nào đã được điều
Changes (Đánh dấu thay chỉnh bằng cách đánh dấu giá trị mới trên màn hình hiển thị.
đổi thông số hình ảnh)
Use Thicker V Nav Chọn để hiển thị hình ảnh điều hướng khối dày hơn
Graphics (Sử dụng hình
ảnh điều hướng khối dày
hơn)
Overlay Color (Màu lớp Chọn Red (Đỏ), Green (Xanh lục), Blue (Xanh lam) hoặc BW (Đen/Trắng).
phủ) (hiển thị một bộ dữ
liệu)
PET Color in V Nav (Màu Chọn Hot Body, Hot Metal, Warm Metal, BW (Đen/Trắng).
PET trong điều hướng
khối) (nếu chỉ có bộ dữ liệu
thang xám)
Hide Multiple Dataset Chọn để ẩn menu Multiple Dataset (Nhiều bộ dữ liệu) khi lưu trữ.
Menu When Storing (Ẩn
menu nhiều bộ dữ liệu khi
lưu trữ)
Room Profile (Điều kiện Dark (Tối), Semi Dark (Nửa tối), Light (Sáng), User Defined (Do người dùng
phòng) xác định), Last Used (Sử dụng lần cuối)
Show Center Line (Hiển thị Hiển thị đường dẫn hướng sinh thiết giữa.
đường tâm)
Show Outer Lines (Hiển thị Hiển thị các đường dẫn hướng sinh thiết bên ngoài.
đường bên ngoài)
Enable 0.5cm markers Kích hoạt dấu độ sâu sinh thiết theo khoảng 0,5cm.
(Kích hoạt các dấu 0,5cm)
Show Biopsy Mark on CFM Hiển thị Đường dẫn hướng sinh thiết trên hình ảnh khi đang ở chế độ Đồng
Simultaneous Mode (Hiển thời.
thị dấu sinh thiết ở chế độ
CFM đồng thời)
Show Biopsy Mark on Dual Hiển thị Đường dẫn hướng sinh thiết trên hình ảnh khi đang ở chế độ Dạng
View Mode (Hiển thị dấu xem kép.
sinh thiết ở chế độ dạng
xem kép)
Show Biopsy Circle (Hiển Xác định có hiển thị Đường trong sinh thiết với Đường dẫn hướng sinh thiết
thị đường tròn sinh thiết) hay không.
Comparison Image Date Chọn All Dates (Tất cả các ngày), Different Date (Ngày khác), None (Không
(Ngày chụp hình ảnh so có).
sánh)
Copying Settings (Sao Chọn Automatic: Imaging and Annotations (Tự động: Tạo ảnh và chú thích),
chép cài đặt) Automatic: Imaging Only (Tự động: Chỉ tạo ảnh), Automatic: Annotations
Only (Tự động: Chỉ chú thích), Manual: Imaging and Annotations (Thủ công:
Tạo ảnh và chú thích), Manual: Imaging Only (Thủ công: Chỉ tạo ảnh),
Manual: Annotations Only (Thủ công: Chỉ chú thích) hoặc Off (Tắt).
Để biết thông tin chi tiết về các thiết lập sẵn Compare Assistant
(Hỗ trợ so sánh), hãy xem ‘Thiết lập Compare Assistant (Hỗ trợ
so sánh)’ trên trang 13-399.
Bảng 10-22: Image Label Layout (Bố cục nhãn hình ảnh)
Clipboard (Bảng ghi tạm) Chọn 1-Line Label (Nhãn 1 dòng), 2-line Label (Nhãn 2 dòng) hoặc No Label
(Không có nhãn).
Active Images (Hình ảnh Chọn 1-Line Label (Nhãn 1 dòng), 2-line Label (Nhãn 2 dòng) hoặc No Label
hiện hoạt) (Không có nhãn).
Image History (Lịch sử Chọn 1-Line Label (Nhãn 1 dòng), 2-line Label (Nhãn 2 dòng) hoặc No Label
hình ảnh) (Không có nhãn).
Clipboard (Bảng ghi tạm) Chọn màu sắc của Nhãn hình ảnh bảng ghi tạm.
Active Images (Hình ảnh Chọn màu sắc của Nhãn hình ảnh hiện hoạt.
hiện hoạt)
Image History (Lịch sử Chọn màu sắc của Nhãn hình ảnh lịch sử hình ảnh.
hình ảnh)
Auto Invert on Linear Steer Khi được chọn, tự động đảo ngược thang màu hoặc dòng thời gian phổ khi
(Tự động đảo ngược khi lái sử dụng chức năng Steer (Lái).
thẳng)
Auto Invert on ASO (Tự Tự động đảo ngược phổ với ASO.
động đảo ngược khi ASO)
Link Color/Doppler Invert Khi được chọn, thang đo dòng thời gian Doppler đảo ngược với ROI màu.
(Đảo ngược liên kết màu/
Doppler)
Pushing Depth Rotary Khi được chọn, bạn có thể đảo ngược hình ảnh khi ấn trên nút xoay Depth
Performs Image Reverse (Độ sâu).
(Ấn nút xoay độ sâu để
đảo ngược hình ảnh)
Toggling Zoom Rotary Khi được chọn, bạn có thể điều chỉnh Depth (Độ sâu) bằng cách di chuyển
Performs Depth (Chuyển nút chuyển lên xuống.
đổi nút xoay thu phóng để
điều chỉnh độ sâu)
Audio Volume (Âm lượng) Điều chỉnh âm lượng Doppler qua menu thả xuống (ví dụ, 0=nhỏ; 20=to).
Auto Freeze Time (Thời Tự động đóng băng hệ thống sau 10, 30 phút, 1 giờ không hoạt động hoặc
gian tự động dừng hình) không bao giờ.
(yêu cầu chọn đầu dò)
Countdown Time For Xác định thời gian cho Contrast Clock (Đồng hồ cản quang) để đếm ngược
Contrast (sec) (Thời gian trong nghiên cứu cản quang, 0 (tắt), 3 và 5 giây.
đếm ngược cho cản quang
(giây))
Reverse Depth Control Thay đổi hướng phím cho nút điều khiển Depth (Độ sâu).
(Đảo ngược nút điều khiển
độ sâu)
Reverse Steer Controls Thay đổi hướng phím cho các nút điều khiển Steer (Lái).
(Đảo ngược các nút điều
khiển lái)
Turn Off CrossXBeam for Vô hiệu hóa CrossXBeam khi bạn kích hoạt LOGIQView.
LOGIQView (non-linear
probes) [Tắt CrossXBeam
cho LOGIQView (đầu dò
không thẳng)]
3D Postprocessing when Khi được chọn, hệ thống sẽ xử lý lại Vòng lặp CINE 3D được gọi lại.
reloading (Xử lý sau 3D khi
tải lại)
Độ phân giải Tru 3D/Easy Cài đặt độ phân giải Easy 3D/Tru 3D: Default (Mặc định), High (Cao) hoặc
3D Very High (Rất cao).
Doppler Scroll Priority Được cài đặt ở Chế độ 2D, Doppler, hoặc Last Live (Trực tiếp cuối).
(Mức ưu tiên cuộn
Doppler)
Start Doppler in Update Chọn để cho phép hình ảnh B/CF tiếp tục ở chế độ trực tiếp trong khi hình
(Khởi động Doppler khi ảnh PW được dừng ở chế độ triplex.
cập nhật)
Assign PW Sample Chọn để gán nút điều khiển Thể tích mẫu PW cho nút xoay.
Volume control to rotary
(Gán nút điều khiển Thể
tích mẫu PW cho nút xoay)
Núm CF làm thay đổi độ Bật nút điều khiển độ khuếch đại Đo độ đàn hồi sóng biến dạng qua núm CF
khuếch đại biến dạng trên bảng điều khiển. Đánh dấu hộp kiểm để bật nút điều khiển độ khuếch
đại Biến dạng bằng núm CF (Off (Tắt) theo mặc định).
Default Rotation when Cài đặt xoay mặc định khi chuyển chế độ.
changing mode (Xoay mặc
định khi chuyển chế độ)
Default MyPreset (Thiết Chọn ô này để khởi động MyPreset (Thiết lập sẵn của tôi). Bỏ chọn ô này để
lập sẵn của tôi mặc định) khởi động tab ConventionalExam (Siêu âm thông thường) (Mặc định).
Màu Vàng, cam, đỏ, xanh lam, tím, hồng hoặc trắng
Margin Color (Màu vùng Vàng, cam, đỏ, xanh lam, tím, hồng hoặc trắng
biên)
EZ Touch Panel Page Chọn để bật Màn hình cảm ứng EZ trên trang đầu tiên của tab chế độ B và
(Trang màn hình cảm ứng chế độ dòng.
EZ) Bỏ chọn để tắt Màn hình cảm ứng EZ (mặc định).
MyPreset Shortcuts (Phím Chọn “By Probe” (Theo đầu dò) (Mặc định) hoặc “By Category” (Theo danh
tắt MyPreset) mục).
B mode button (Nút chế độ Không có chức năng, Colorize (Tô màu), SRI HD, Reverse (Đảo ngược)
B)
Color mode button (Nút Không có chức năng, Map (Ánh xạ), Radiant Flow, Biopsy Guideline (Đường
chế độ màu) dẫn hướng sinh thiết).
PDI mode button (Nút chế Không có chức năng, Map (Ánh xạ), Radiant Flow, Biopsy Guideline (Đường
độ PDI) dẫn hướng sinh thiết).
BFlow mode button (Nút Không có chức năng, Visualization (Trực quan hóa), Background (Nền)
chế độ BFlow)
MVI mode button (Nút chế Không có chức năng, Map (Ánh xạ), Radiant Flow, Biopsy Guideline (Đường
độ MVI) dẫn hướng sinh thiết).
PW mode button (Nút chế Không có chức năng, Simultaneous (Đồng thời), Colorize (Tô màu), Wall
độ PW) Filter (Bộ lọc thành), Modify Auto Calcs (Chỉnh sửa tính toán tự động), Trace
Sensitivity (Độ nhạy đánh dấu), Quick Angle (Chỉnh góc nhanh)
CW mode button (Nút chế Không có chức năng, Simultaneous (Đồng thời), Modify Auto Calcs (Chỉnh
độ CW) sửa tính toán tự động), Trace Sensitivity (Độ nhạy đánh dấu), Trace Method
(Phương pháp đánh dấu), Map (Ánh xạ)
Repeat Measurement (Lặp Chọn Repeat (Lặp lại), No (Không), DefaultMeasure (Phép đo mặc định)
lại phép đo) Repeat (Lặp lại) = Sau khi thực hiện phép đo, hệ thống sẽ tự động bắt đầu lại
phép đo đó.
No (Không) = Sau khi thực hiện phép đo, bạn phải chạm vào một phím Màn
hình cảm ứng hoặc phím Bi xoay để bắt đầu phép đo khác.
DefaultMeasure (Phép đo mặc định) = Sau khi thực hiện phép đo, hệ thống
sẽ tự động bắt đầu phép đo mặc định dựa trên chế độ quét hiện tại (Chế độ
B = phép đo chiều dài cơ sở, Chế độ M = phép đo chiều dài cơ sở, Chế độ
Doppler = phép đo vận tốc ngoại trừ sau khi tính lưu lượng khối).
OB Type (Loại OB) Chọn các phép đo, tính toán, nghiên cứu liên quan đến sản khoa để sử dụng:
Hoa Kỳ, Châu Âu, Tokyo, Osaka, hoặc ASUM.
EFW GP Chọn nguồn được sử dụng để tính EFW-GP (Trọng lượng thai dự kiến-Tỷ lệ
phần trăm phát triển): Hadlock, Williams, Brenner, Kramer (f), Kramer (m),
WHO.
CUA/AUA for Hadlock Chọn để sử dụng CUA (Tuổi siêu âm hỗn hợp) hoặc AUA (Tuổi siêu âm trung
(CUA/AUA cho Hadlock) bình) làm mặc định
EFW Formula (Europe) Chọn nguồn được sử dụng để tính EFW (châu Âu) (Trọng lượng thai dự
(Công thức EFW (Châu kiến), Hadlock, Hansmann, Merz, Rich/Berk, Shep/Wars
Âu))
EFW Formula (Tokyo) Chọn nguồn được sử dụng để tính EFW (Tokyo) (Trọng lượng thai dự kiến):
(Công thức EFW (Tokyo)) Tokyo, Tokyo S-1, Tokyo S-2, Tokyo S-3.
Add 1 week to EDD (Thêm Chọn để thêm một tuần vào ngày dự sinh
1 tuần vào ngày dự sinh)
OB Graph Display (Hiển thị Chọn Single (Đơn) hoặc Quad (Chia bốn) để hiển thị Đồ thị sản khoa.
đồ thị sản khoa)
OB Graph Single Display Chọn Last Meas (Phép đo cuối) hoặc EFW Single OB Graph (Đồ thị sản
(Màn hình đơn của đồ thị khoa đơn EFW) hiển thị theo mặc định.
sản khoa)
Fix Caliper by Print key Chọn để sử dụng phím Print (In) tương tự như phím Set (Cài đặt).
(Cố định thước đo theo LƯU Ý: Nếu bạn chọn thông số này trong phép đo thể tích chung, phím in
phím In) không hoạt động như phím Set (Cài đặt), mà thay vào đó kết thúc quy trình
đo lường và bắt đầu tính toán thể tích dựa trên số lượng phép đo đã thực
hiện tính đến thời điểm hiện tại.
LV Study using straight line Đặt đường thẳng làm mặc định cho các nghiên cứu 2D LV.
(Nghiên cứu LV sử dụng
đường thẳng)
Side selections of Rt, Lt Chọn để sử dụng “Rt, Lt and Off” (Phải, Trái và Tắt) cho Side Selection (Lựa
and Off (Lựa chọn bên chọn bên). Khi không được chọn, chỉ hiển thị “Rt and Lt” (Phải và Trái).
Trái, Phải và Tắt)
Dual Caliper on VNav Chọn để kích hoạt Dual Caliper on Volume Navigation (Thước đo kép khi
(Thước đo kép khi điều điều hướng khối) và Simultaneous (Đồng thời).
hướng khối) và
Simultaneous (Đồng thời).
Map Cycle Select to Ánh xạ "AutoCalc cycle select" (Chọn chu kỳ tự động tính) vào nút Set (Cài
Trackball Key (Ánh xạ đặt) bên trái/phải.
chức năng chọn chu kỳ
vào nút Bi xoay)
Show Individual Growth Chọn để hiển thị phần trăm phát triển riêng trên Trang tính.
Percentiles (Hiển thị phần
trăm phát triển riêng)
OB Range Type (Loại Các lựa chọn: Min-Max (Tối thiểu-Tối đa), Standard Deviation (Độ lệch
phạm vi OB) chuẩn).
Loại con trỏ Lựa chọn xem đánh dấu phép đo bằng số hay ký hiệu.
Cursor Line Display (Hiển Nếu được chọn, sau khi bạn nhấn Set (Cài đặt) để hoàn thành một phép đo,
thị vạch con trỏ) vạch con trỏ sẽ được hiển thị. Nếu không được chọn, sau khi bạn nhấn Set
(Cài đặt) để hoàn thành một phép đo, chỉ có số hoặc ký hiệu con trỏ sẽ được
hiển thị.
Cursor Ellipse Cross Line Đánh dấu hộp để hiển thị vạch chữ thập trong elip.
Display (Hiển thị vạch chữ
thập con trỏ elip)
D Manual Trace Cross Đánh dấu hộp để hiển thị vạch chữ thập với thước đo.
Line Display (Hiển thị vạch
chữ thập đánh dấu thủ
công D)
Cursor Position (Vị trí con Lựa chọn 1st Cursor (Con trỏ đầu tiên), 2nd Cursor (Con trỏ thứ hai), hoặc
trỏ) Image Center (Trung tâm hình ảnh).
Color When Set (Màu sắc Lựa chọn màu trắng, màu vàng, màu đỏ sáng, hoặc màu da cam.
khi cài đặt) (cần khởi động
lại)
Cursor is Displayed when Con trỏ hiện hoạt không hiển thị cho đến khi bạn di chuyển Bi xoay. Điều này
Trackball is Moved (Con giả định những thiết lập sẵn sau đây đã được thiết lập: Repeat Measurement
trỏ được hiển thị khi bi (Lặp lại phép đo), Repeat (Lặp lại), Default Measurement (Phép đo mặc định)
xoay di chuyển) và Cursor (Con trỏ).
Result Window Mode Chọn tùy chọn này nếu bạn muốn định vị lại cửa sổ kết quả đo lường, tùy
Depend (Cửa sổ kết quả theo chế độ.
tùy theo chế độ)
Result Window Position Bạn có thể cài đặt tọa độ của cửa sổ kết quả đo lường khi không có cài đặt
X[0-800] (Vị trí cửa sổ Kết cửa sổ kết quả tùy theo chế độ. Đây là tọa độ X (trái/phải)
quả X[0-800])
Result Window Position Bạn có thể cài đặt tọa độ của cửa sổ kết quả đo lường khi không có cài đặt
Y[0-600] (Vị trí cửa sổ Kết cửa sổ kết quả tùy theo chế độ. Đây là tọa độ Y (lên/xuống)
quả Y[0-600])
Result Window Chọn vị trí Cửa sổ kết quả trên Màn hình hiển thị: Left-Bottom (Bên trái-Dưới
Location-2D (Vị trí cửa sổ cùng), Left-Top (Bên trái-Trên cùng), Right-Bottom (Bên phải-Dưới cùng),
Kết quả-2D) Right-Top (Bên phải-Trên cùng), Extreme Right-Top (Ngoài cùng bên
phải-Trên cùng) hoặc Extreme Right-Bottom (Ngoài cùng bên phải-Dưới
cùng).
Result Window Chọn vị trí Cửa sổ kết quả: Left-Bottom (Bên trái-Dưới cùng), Left-Top (Bên
Location-TimeLine (Vị trí trái-Trên cùng), Right-Bottom (Bên phải-Dưới cùng), Right-Top (Bên
cửa sổ Kết quả-Dòng thời phải-Trên cùng), Extreme Right-Top (Ngoài cùng bên phải-Trên cùng) hoặc
gian) Extreme Right-Bottom (Ngoài cùng bên phải-Dưới cùng).
Font Color (Màu phông Chọn White (Trắng), Off White (Trắng ngà), Yellow (Vàng), Bright Red (Đỏ
chữ) (cần khởi động lại) tươi) hoặc Orange (Cam) (khởi động lại hệ thống)
Font Size (Cỡ chữ) (cần Chọn mini, nhỏ, trung bình, lớn hoặc rất lớn (khởi động lại hệ thống)
khởi động lại)
User Defined Configuration Chọn để sao lưu cài đặt cấu hình do người dùng xác định.
(Cấu hình do người dùng
xác định)
Đối với các mẫu báo cáo, sử dụng Utility (Tiện ích) -> Report (Báo cáo) -> Export (Xuất)
Địa điểm Chọn loại phương tiện để sử dụng cho Sao lưu, Khôi phục và Khôi phục chi
tiết. CD/DVD, Ổ USB F, Sao lưu cục bộ hoặc Đám mây.
Reminder Dialog Interval Xác định số ngày sau lần sao lưu cuối mà bạn muốn hệ thống nhắc bạn thực
days (Khoảng thời gian hiện quy trình EZBackup (chỉ để chuyển hình ảnh).
theo ngày hiển thị hộp
thoại nhắc nhở)
Enable Reminder Dialog Chọn để kích hoạt hộp thoại bật lên nhắc EZBackup.
(Kích hoạt hộp thoại nhắc
nhở)
User Defined Configuration Chọn để khôi phục cài đặt cấu hình do người dùng xác định.
(Cấu hình do người dùng
xác định)
Restore (Khôi phục) Chọn để bắt đầu quá trình khôi phục dành cho các tập tin cấu hình đã chọn
từ sao lưu phương tiện lưu trữ.
Menu thiết lập sẵn sao lưu và khôi phục hệ thống (tiếp)
Phần chi tiết của menu này cho phép bạn khôi phục một vùng
mỗi lần từ cấu hình do người dùng xác định. Điều này cho phép
bạn khôi phục có lựa chọn những phần bạn muốn khôi phục
trên nhiều máy. Đánh dấu (các) ô mà bạn muốn khôi phục, cắm
phương tiện thích hợp và nhấn Restore (Khôi phục).
Bảng 10-35: Khôi phục chi tiết do người dùng xác định
Thiết lập sẵn tạo ảnh Chọn để khôi phục các thiết lập sẵn tạo ảnh.
Comment/Body Pattern Chọn để khôi phục cấu hình bình luận và mẫu cơ thể.
Libraries (Thư viện bình
luận/Mẫu cơ thể)
Protocol Templates (Mẫu Chọn để khôi phục các mẫu giao thức (Hỗ trợ quét).
giao thức)
Mẫu báo cáo (Chỉ cùng Chọn để khôi phục các mẫu báo cáo.
phiên bản phần mềm)
Utility (Tiện ích) -> Chọn để khôi phục Utility (Tiện ích)--> Application presets (Thiết lập sẵn ứng
Application Presets (Thiết dụng).
lập sẵn ứng dụng)
Custom Scan Assistant Chọn để khôi phục các chương trình Hỗ trợ quét.
Programs (Các chương
trình hỗ trợ quét tùy chỉnh)
All Others (Tất cả loại Chọn để khôi phục tất cả các cấu hình khác không được liệt kê trong phần
khác) Detailed Restore (Khôi phục chi tiết). Bao gồm các thông số được xác định
trên menu thiết lập sẵn của Hệ thống.
Khôi phục chi tiết Chọn để bắt đầu quá trình khôi phục dành cho các tập tin cấu hình đã chọn
từ sao lưu phương tiện.
Bảng 10-36: Sao lưu cục bộ hoặc Sao lưu cục bộ và đám mây
Backup Automatically (Sao Chọn để tự động sao lưu cài đặt cấu hình do người dùng xác định vào ổ
lưu tự động) cứng hệ thống sau khi lưu một cài đặt hoặc cấu hình mới trên trang Utilities
(Tiện ích).
Bảng 10-36: Sao lưu cục bộ hoặc Sao lưu cục bộ và đám mây (Tiếp)
Tải lên cho nhóm Tải thiết lập sẵn lên Đám mây để chia sẻ cho Nhóm. (Phải kích hoạt Device
Mgmt để nút Cloud Backup and Upload for Fleet (Sao lưu đám mây và tải lên
cho nhóm) xuất hiện. Xem ‘Kích hoạt Device Mgmt’ trên trang 10-106 để biết
thêm thông tin.)
Media (Phương tiện) (cần Chọn phương tiện ghi: Thiết bị lưu trữ DVD hoặc USB.
khởi động lại)
DVD Format (Định dạng Chọn định dạng video: NTSC hoặc PAL.
DVD) (cần khởi động lại)
Picture Quality (Chất SP, HQ, EP, LP. Extended Play (Phát mở rộng) hoặc Long Play (Phát dài).
lượng hình ảnh) (cần khởi
động lại)
DVD Chapter Record Chọn khoảng thời gian tự động chia chương để ghi DVD từ 15, 30, 60 và 120
Interval (sec.) (Khoảng giây.
thời gian ghi chương DVD
(giây))
USB Playback Skip Chọn khoảng thời gian bỏ qua việc phát lại USB từ 15, 30, 60 và 120 giây.
Interval (sec.) (Khoảng
thời gian bỏ qua phát lại
USB (giây))
Print and Store Options (Các tùy chọn in và lưu trữ). Nhấn
Print and Store Options (Các tùy chọn in và lưu trữ) để đến
trang thiết lập Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết
nối) --> Miscellaneous (Khác).
Removable Media (Thiết bị lưu trữ di động). Nhấn
Removable Media (Thiết bị lưu trữ di động) để đến trang Utility
(Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối) --> Removable
Media (Thiết bị lưu trữ di động).
Thuộc tính Chọn để thêm một máy in tiêu chuẩn qua cổng nối tiếp USB và để cấu hình
máy in kỹ thuật số. Tùy chọn này kích hoạt tiện ích Windows Add Printer
(Thêm máy in Windows). LƯU Ý: Hầu hết các trình điều khiển máy in đều có
sẵn qua Windows; tuy nhiên, các máy in mới có thể yêu cầu bạn tải trình điều
khiển in do nhà sản xuất cung cấp (phải trên CD/DVD). Tham khảo Hướng
dẫn Bảo dưỡng Cơ bản để biết thêm thông tin.
Restore Defaults (Khôi Chọn để khôi phục máy in đã chọn về cài đặt mặc định.
phục cài đặt mặc định)
Print Full Screen (In toàn Chọn cho máy in tiêu chuẩn để in toàn màn hình.
màn hình)
Enable Video Invert (Kích Chọn cho máy in tiêu chuẩn để in đen trên nền trắng, thay vì in trắng trên nền
hoạt đảo ngược video) đen.
Hình 10-3. Các nút điều khiển có thể lập trình trên bảng thao
tác
1 Phím do người dùng xác Chọn chức năng mong muốn cho mỗi phím do Người dùng xác định.
định
2 - Phím cài đặt bi xoay do Xác định các nút điều khiển mà bạn muốn sử dụng trên Bi xoay:
người dùng xác định • B/B-Flow (Dòng B)/Contrast (Cản quang): Tự động hoặc Tần suất
• Color Flow (Dòng màu)/TVI/PDI: Tự động, Lái hoặc PRF
• PW, CW, TVD: Tự động, Đường cơ sở hoặc PRF
• Sử dụng phím Cài đặt để thay đổi Góc BSteer (Bật hoặc Tắt)
3 - Các nắp chụp phím có thể Các nắp chụp phím có thể thay thế được cung cấp nếu bạn chọn cấu hình
thay thế lại Phím người dùng có thể cấu hình.
Phím trên bàn phím 0 - 9 Đánh dấu kiểm vào “Enable” (Bật) trong menu phím trên Bàn phím. Chọn
(không có trong hình) chức năng mong muốn cho mỗi phím trên Bàn phím.
Hình 10-4. Menu thiết lập sẵn phím người dùng có thể cấu
hình
Để cấu hình lại phím do Người dùng xác định (UD), Phím số
trên bàn phím hoặc phím Bi xoay,
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> System (Hệ thống) --> User
Configurable Key (Phím người dùng có thể cấu hình).
Để cấu hình các Phím do người dùng xác định, chọn chức
năng cho mỗi phím (tham khảo Hình 10-3). Có 10 Phím do
người dùng xác định.
2. Để cấu hình các Phím số trên bàn phím, chọn chức năng
cho mỗi phím trên Bàn phím (tham khảo hình minh họa trên
đây). Có mười (10) phím trên Bàn phím có thể cấu hình.
3. Để cấu hình các phím Bi xoay, chọn chức năng cho mỗi
phím cài đặt Bi xoay do người dùng xác định theo chế độ.
4. Nhấn Save (Lưu).
Thay thế nắp chụp của Phím do người dùng xác định
2. Lặp lại đối với mỗi phím để phù hợp với cách bạn đã cấu
hình các phím do Người dùng xác định.
3. Thay nắp chụp phím bằng cách đặt và ấn nắp chụp phím
xuống cho đến khi nghe thấy tiếng cách.
Application Software (Phần Phiên bản, bản sửa đổi và số hiệu bộ phận của phần mềm hiện tại trên hệ
mềm ứng dụng) thống này.
Online Help (Trợ giúp trực Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của Trợ giúp trực tuyến trên hệ thống
tuyến) này.
Application Service Patch Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của Nền tảng dịch vụ trên hệ thống
(Bản vá dịch vụ ứng dụng) này.
Security Package (Gói bảo Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của Gói bảo mật trên hệ thống này.
mật)
Hình ảnh cơ bản Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của Hình ảnh cơ bản trên hệ thống
này.
Base Image Update (Cập Phiên bản hiện tại và số hiệu bộ phận của bản Cập nhật hình ảnh cơ bản
nhật hình ảnh cơ bản) trên hệ thống này.
Patents (Bằng sáng chế) Liệt kê thông tin bằng sáng chế của hệ thống.
Giấy phép
Màn hình Licenses (Giấy phép) liệt kê thông tin về phần mềm
được cấp phép sử dụng trên LOGIQ Fortis.
Tên giấy phép Cuộn để chọn Giấy phép; giấy phép sẽ hiển thị trong cửa sổ License (Giấy
phép).
Tổng quan
Màn hình Imaging (Tạo ảnh) cho phép bạn xác định các thông
số theo Cài đặt trước và xác định Đầu dò theo chế độ. Để biết
thông tin về các thông số cụ thể, tham khảo Chương 5 Tối ưu
hóa hình ảnh.
• Chế độ B (B)
• Chế độ Color Flow (Dòng màu - CF)
• Power Doppler Imaging (Tạo ảnh Doppler năng lượng)
(PDI)
• Tạo ảnh mạch nhỏ (MVI)
• Siêu âm đàn hồi (ELASTO)
• UGAP
• Chế độ M (M)
• Chế độ M giải phẫu (AMM)
• Chế độ sóng xung (PW)
• Chế độ sóng liên tục (CW)
• Hòa âm (HAR)
• B-Flow (BF)
• Tham chiếu cản quang (Ref)
• Cản quang (CON)
• Tạo ảnh tốc độ mô (TVI)
• Doppler tốc độ mô (TVD)
• Chung
1. Các thông số thiết lập tùy theo cài đặt trước/ứng dụng.
2. Các thông số thiết lập tùy theo đầu dò.
Chung
Bạn có thể xác định đầu dò mặc định trên ứng dụng và ứng
dụng mặc định trên đầu dò, Chế độ đồng bộ hóa hoặc Hiển thị
EGC.
1. Để chỉ định đầu dò mặc định theo ứng dụng, chọn Utility
(Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
2. Kiểm tra thông số nếu bạn muốn bắt đầu quy trình tự động.
1. Để xác định ứng dụng mặc định trên đầu dò, chọn Utility
(Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
2. Trong phần Probe (Đầu dò), xác định chế độ và ứng dụng
mong muốn từ menu kéo xuống.
Đánh dấu các trường sau khi bạn muốn hệ thống kích hoạt một
hiển thị nhất định. Các giá trị thay đổi theo đầu dò.
• Simultaneous (Đồng thời)
• Automatically Retain Field of View (Tự động duy trì trường
xem)
Nếu được chọn, hệ thống sẽ tự động kích hoạt nút điều
khiển Automatically Retain Field of View (Tự động duy trì
trường xem) khi thay đổi cài đặt trường xem. Nếu không
được chọn, bạn có thể kích hoạt thủ công Retain Field of
View (Duy trì trường xem) từ Màn hình cảm ứng của đầu
dò.
• Chế độ mặc định của ứng dụng
• Chế độ B
• Hài hòa
• Bật B Steer +
• PDI mặc định
• PDI
• MVI
• Siêu âm đàn hồi mặc định
• Shear (Biến dạng)
• Strain (Căng)
• Nút PDI/TVI
• PDI
• TVI
• Nút BF/CHI
• BF
• CHI
• ECG
• ECG Display (Hiển thị ECG)
• Sync Mode (Chế độ đồng bộ hóa)
Tổng quan
Màn hình bình luận cho phép bạn xác định nội dung bình luận
và các tùy chọn con trỏ để xác định thư viện bình luận và chỉ
định thư viện bình luận cho ứng dụng.
Hình 10-6. Menu thiết lập sẵn Thư viện bình luận
Menu cài đặt trước thư viện bình luận/thư viện (tiếp)
Bảng 10-49: Thư viện
Reload Factory Defaults Chọn để tải lại cài đặt mặc định tại nhà máy.
(Tải lại cài đặt mặc định tại
nhà máy)
Small List (Danh sách nhỏ) Các trường để bạn xác định danh sách nhỏ.
User Defined Library (Thư Tên một thư viện bình luận mới mà bạn muốn tạo/xóa.
viện do người dùng xác
định)
Copy from Existing (Sao Bạn có thể thêm hoặc xóa bình luận từ phần lựa chọn bình luận.
chép từ bình luận có sẵn)
1. Trong trường Library (Thư viện), chọn thư viện mong muốn.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các bình luận của thư viện. Bạn
có thể có hai hiển thị bình luận trên Màn hình cảm ứng cho
mỗi thư viện. Các bình luận được liệt kê theo thứ tự như
được hiển thị trên Màn hình cảm ứng khi bạn sử dụng bình
luận.
2. Để thay đổi hoặc thêm bình luận, chọn bình luận hoặc vị trí
trống và nhấn Set (Cài đặt), sau đó thực hiện một trong các
thao tác sau:
• Nhập bình luận.
• Chọn bình luận trong danh sách Copy from Existing
(Sao chép từ bình luận có sẵn) và nhấn Set (Cài đặt).
3. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).
1. Chọn tên thư viện mà bạn muốn xóa từ menu kéo xuống.
2. Nhấn Delete (Xóa).
3. Nhấn Save (Lưu) để lưu thay đổi.
Danh sách nhỏ là danh sách liệt kê tối đa ba bình luận được liên
kết với một vị trí bình luận trên Màn hình cảm ứng. Bạn có thể
sử dụng danh sách nhỏ để nhóm các bình luận giống nhau, như
các bình luận chỉ báo một vị trí đầu dò. Ví dụ: bạn có thể xác
định danh sách nhỏ bao gồm các bình luận sau: Dài, Ngang và
Đứng ngang. Để dễ sử dụng bình luận, bạn có thể xác định
danh sách nhỏ ở cùng một vị trí trong mỗi thư viện bình luận.
Để xóa danh sách nhỏ:
1. Di chuyển Bi xoay đến trường bình luận trên Trang 1 hoặc
Trang 2, nơi bạn muốn tạo danh sách nhỏ và nhấn Set (Cài
đặt).
2. Di chuyển Bi xoay đến trường đầu tiên trong phần Small
List (Danh sách nhỏ) và nhấn Set (Cài đặt).
3. Để nhập bình luận vào các trường trong phần Small List
(Danh sách nhỏ), chọn trường và nhấn Set (Cài đặt), sau đó
thực hiện một trong các thao tác sau:
• Nhập bình luận
• Chọn bình luận trong danh sách Copy from Existing
(Sao chép từ bình luận có sẵn) và nhấn Set (Cài đặt)
hai lần.
Bạn có thể nhập tối đa ba bình luận. Khi bạn nhập bình luận
trong trường đầu tiên của phần Small List (Danh sách nhỏ),
trường bình luận đã chọn trên Trang 1 hoặc Trang 2 sẽ
chuyển thành SMALL LIST (DANH SÁCH NHỎ).
4. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).
LƯU Ý: Danh sách nhỏ có thể hiển thị dưới dạng cửa sổ bật lên
hoặc một trường chuyển đổi. Trường Small List Operation
(Thao tác danh sách nhỏ) trên tab General (Chung) cho
phép bạn xác định bố cục hiển thị của danh sách nhỏ.
Text Font Size (Cỡ chữ Xác định cỡ chữ. Cỡ chữ tăng khi số tăng.
văn bản)
Text color (Màu văn bản) Chọn màu cho bình luận Text1 và Text2.
(Text1 và Text2)
Arrow Color (Màu mũi tên) Chọn màu cho Mũi tên bình luận.
Text Boundary (Biên văn Chọn Group Move (Di chuyển nhóm) hoặc Word Wrapping (Xuống dòng tự
bản) động).
Small List Operation (Thao Chọn xem bạn muốn các tùy chọn danh sách nhỏ hiển thị trong cửa sổ Bật
tác danh sách nhỏ) lên bằng chức năng Chuyển đổi hoặc trong cửa sổ Bật lên bằng chức năng
thay thế.
Enable Type Over Mode Chọn để nhập đè bình luận có sẵn. Đặt con trỏ trên văn bản cần thay đổi,
(Kích hoạt chế độ nhập đè) sau đó bắt đầu nhập.
Reset Small List (Đặt lại Chọn để chỉ báo không nên đặt lại danh sách nhỏ về mục đầu tiên.
danh sách nhỏ)
Automatically Set Text (Tự Cài đặt bình luận khi nhập.
động cài đặt văn bản)
Arrow Length (Chiều dài Chọn chiều dài con trỏ mặc định.
mũi tên)
Arrow Size (Kích thước Chọn kích thước con trỏ mặc định.
mũi tên)
Keep Arrow Angle (Duy trì Duy trì góc của đầu con trỏ mũi tên cho đến lần thay đổi tiếp theo.
góc mũi tên)
Retain while entering or Nếu được chọn, hệ thống sẽ duy trì (các) bình luận trên màn hình hiển thị khi
leaving timeline mode (Duy bạn truy cập hoặc thoát chế độ dòng thời gian.
trì trong khi truy cập hoặc
thoát chế độ dòng thời
gian)
TextOverlay in Multiple Khi được chọn, và bạn chọn phím F8 để ẩn hoặc hiện bình luận, nếu bạn
Image (Lớp phủ văn bản đang ở chế độ nhiều ảnh, hệ thống sẽ ẩn văn bản trong cả hai hình ảnh. Khi
trong nhiều hình ảnh) bỏ chọn, hệ thống chỉ ẩn văn bản cho hình ảnh hiện hoạt.
TextOverlay Sequence Bạn có thể xác định để hiển thị Text1, Text2 hoặc cả hai. Chức năng này cho
(Trình tự lớp phủ văn bản) phép giữ một số bình luận không đổi trong quá trình siêu âm, đồng thời cho
phép thay đổi các bình luận khác. Chuyển đổi phím F8 để di chuyển qua 3
trạng thái Text1/Text12.
Erase when the probe or Xóa chú thích khi bạn thay đổi ứng dụng hoặc đầu dò.
application is changed
(Xóa khi thay đổi đầu dò
hoặc ứng dụng)
Clear Non Active Image Chọn nếu bạn muốn xóa bình luận khỏi nhiều hình ảnh không hiện hoạt.
Comments (Xóa bình luận
trên hình ảnh không hiện
hoạt)
Sau khi thay đổi tùy chọn bình luận, chọn Save (Lưu) để lưu
thay đổi.
LƯU Ý: Khi bạn sử dụng bình luận, thư viện mặc định sẽ hiển thị. Để
sử dụng các thư viện khác cho ứng dụng, nhấn vào tab
dành cho thư viện.
4. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).
Preset (Thiết lập sẵn) Tên của thiết lập sẵn ứng dụng.
Các tab Danh sách các thư viện dành cho ứng dụng. Bạn có thể chọn tối đa sáu thư
viện.
Default Tab (Tab mặc định) Thư viện mặc định mà hệ thống hiển thị khi bạn sử dụng bình luận.
Annotation to Location Thêm/xóa/đặt lại chú thích ánh xạ do người dùng xác định cho bộ định tính
Conversion (Chuyển đổi vú.
chú thích đến vị trí) • Add (Thêm): Thêm chú thích ánh xạ do người dùng xác định
• Delete (Xóa): Xóa ánh xạ do người dùng xác định được chọn.
• Reset (Thiết lập lại): Tải lại ánh xạ mặc định tại nhà máy cho bộ định tính
đã chọn.
Use Auto Positioning (Sử Cấu hình ánh xạ chú thích và mẫu cơ thể đến ánh xạ vị trí (vị trí và phân
dụng tính năng tự động đoạn).
định vị) Lưu ý: Tính năng này chỉ có tác dụng đối với mẫu cơ thể sau: Breast4 Lt/Rt,
Breast5 Lt/Rt, Breast6 Lt/Rt, Breast7 Lt/Rt, Breast8 Lt/Rt
Sau khi thay đổi tùy chọn Ánh xạ, chọn Save (Lưu) để lưu thay
đổi.
LƯU Ý: Hệ thống gán dấu "-" cho bộ định tính vị trí nếu không tìm
thấy giá trị trong thông tin chú thích hoặc mẫu cơ thể được
liên kết với hình ảnh.
11. Chọn khung hình từ Lesion 2 (Thương tổn 2).
12. Chọn Breast4_Rt làm mẫu cơ thể trên hình ảnh và xác định
vị trí dấu đầu dò ở vị trí thích hợp.
13. Kích hoạt phép đo Vú và chọn thư mục Lesion (Thương tổn)
từ Màn hình cảm ứng.
14. Nút xoay vị trí và Nút xoay phân đoạn được đặt tự động
tương ứng với vị trí và phân đoạn của dấu đầu dò.
Tổng quan
Màn hình mẫu cơ thể cho phép bạn xác định các tùy chọn mẫu
cơ thể, xác định thư viện mẫu cơ thể và chỉ định thư viện mẫu
cơ thể.
Hình 10-12. Menu thiết lập sẵn Thư viện mẫu cơ thể
Library (Thư viện) Tên thư viện ứng dụng mẫu cơ thể.
Reload Factory Defaults Chọn để tải lại cài đặt mặc định tại nhà máy.
(Tải lại cài đặt mặc định tại
nhà máy)
Body Pattern Image (Hình Hiển thị hình ảnh của mẫu cơ thể đang chọn.
ảnh mẫu cơ thể)
User Defined Tên một thư viện ứng dụng mẫu cơ thể mới mà bạn muốn tạo.
Libraries-Create (Thư viện
do người dùng xác định -
Tạo)
User Defined Cho phép lựa chọn thư viện do người dùng xác định để xóa.
Libraries-Delete (Thư viện
do người dùng xác định -
Xóa)
Copy from Existing (Sao Danh sách mẫu cơ thể có thể sử dụng để tạo thư viện ứng dụng.
chép từ bình luận có sẵn)
1. Trong trường Library (Thư viện), chọn thư viện ứng dụng
mong muốn.
Hệ thống sẽ hiển thị tất cả các mẫu cơ thể của thư viện.
Bạn có thể có hai màn hình hiển thị mẫu cơ thể trên Màn
hình cảm ứng cho mỗi thư viện. Các mẫu cơ thể được liệt
kê theo trình tự như được hiển thị trên Màn hình cảm ứng.
2. Để thay đổi hoặc thêm mẫu cơ thể, chọn mẫu cơ thể hoặc vị
trí trống và nhấn Set (Cài đặt), sau đó thực hiện một trong
các thao tác sau:
• Nhập tên mẫu cơ thể.
• Chọn mẫu cơ thể trong danh sách Copy from Existing
(Sao chép từ bình luận có sẵn) và nhấn Set (Cài đặt).
LƯU Ý: Khi bạn chọn tên mẫu cơ thể trong vị trí trên Màn hình
cảm ứng hoặc trong danh sách Copy from Existing (Sao
chép từ bình luận có sẵn), hệ thống sẽ hiển thị mẫu
trong góc dưới bên trái của màn hình.
3. Để lưu thay đổi, chọn nút Save (Lưu).
Erase When the probe or Nếu được chọn, khi bạn thay đổi đầu dò hoặc ứng dụng, hệ thống sẽ xóa
application is changed mẫu cơ thể.
(Xóa khi thay đổi đầu dò
hoặc ứng dụng)
Erase When the image is Nếu được chọn, khi bạn hủy dừng hình ảnh, hệ thống sẽ xóa mẫu cơ thể.
unfrozen (Xóa khi hủy
dừng hình ảnh)
Copy to active side in Nếu được chọn, khi bạn sử dụng Chế độ B kép, hệ thống sẽ sao chép mẫu
multiple image (Sao chép cơ thể đến bên hiện hoạt của hình ảnh đôi.
đến bên hiện hoạt trong
nhiều hình ảnh)
Body pattern background Chọn xem bạn muốn nền mẫu cơ thể Transparent (Trong suốt) hay Opaque
(Nền mẫu cơ thể) (Mờ).
Use Zoom Rotary knob to Nếu được chọn, bạn có thể cuộn qua các mẫu cơ thể bằng nút điều khiển
select Body pattern (Sử Zoom (Thu phóng).
dụng núm xoay thu phóng
để chọn mẫu cơ thể)
Body Pattern knob Recall Khi gọi lại hình ảnh, núm Body pattern (Mẫu cơ thể) hoạt động như sau.
On (Núm mẫu cơ thể khi Mẫu cơ thể bật: Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn hoặc
bật chức năng gọi lại) di chuyển núm Body Pattern (Mẫu cơ thể) Lên/Xuống/Trái/Phải.
Lên/Xuống: Mẫu cơ thể bật, Trái/Phải: Hình ảnh trước/tiếp theo: Di chuyển
núm Body Pattern (Mẫu cơ thể) lên và xuống để bật Body Pattern (Mẫu cơ
thể), di chuyển sang trái để gọi lại hình ảnh trước đó, di chuyển sang phải để
gọi lại hình ảnh tiếp theo.
Hình ảnh trước/tiếp theo: Di chuyển lên và sang trái để gọi lại hình ảnh trước
đó, di chuyển xuống dưới và sang phải để gọi lại hình ảnh tiếp theo.
None (Không có): Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn núm
Body Pattern (Mẫu cơ thể).
Body Pattern knob Recall Khi không gọi lại hình ảnh, núm Body pattern (Mẫu cơ thể) hoạt động như
Off (Núm mẫu cơ thể khi sau
tắt chức năng gọi lại) • Mẫu cơ thể bật: Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn hoặc
di chuyển núm Body Pattern (Mẫu cơ thể) Lên/Xuống/Trái/Phải.
• Lên/Xuống: Mẫu cơ thể bật, Trái/Phải: Hình ảnh trước/tiếp theo: Di chuyển
núm Body Pattern (Mẫu cơ thể) lên và xuống để bật Body Pattern (Mẫu cơ
thể), di chuyển sang trái để gọi lại hình ảnh trước đó, di chuyển sang phải
để gọi lại hình ảnh tiếp theo.
• Hình ảnh trước/tiếp theo: Di chuyển lên và sang trái để gọi lại hình ảnh
trước đó, di chuyển xuống dưới và sang phải để gọi lại hình ảnh tiếp theo.
• None (Không có): Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn
núm Body Pattern (Mẫu cơ thể).
Body Pattern knob: Scan Khi bật Scan Assistant (Hỗ trợ quét),
Assistant On (Núm Mẫu cơ • Điều khiển Scan Assistant (Hỗ trợ quét): Điều hướng phác đồ Scan
thể: Bật hỗ trợ quét) Assistant (Hỗ trợ quét) bằng cách di chuyển Lên/Xuống núm Body Pattern
(Mẫu cơ thể). Tạm dừng/Tiếp tục Hỗ trợ quét bằng cách di chuyển Trái/
Phải núm Body Pattern (Mẫu cơ thể).
• None (Không có): Kích hoạt Body Pattern (Mẫu cơ thể) bằng cách nhấn
núm Body Pattern (Mẫu cơ thể).
Sau khi thay đổi tùy chọn mẫu cơ thể, chọn Save (Lưu) để lưu
thay đổi.
Hình 10-13. Menu thiết lập sẵn Ứng dụng mẫu cơ thể
Preset (Thiết lập sẵn) Xác định tùy chọn Mẫu cơ thể.
Default Tab (Tab mặc định) Thư viện mặc định mà hệ thống hiển thị khi bạn sử dụng mẫu cơ thể.
Xem Màn hình cảm ứng các mẫu cơ thể cho bộ phận nhỏ sau
đây.
Hình 10-14. Màn hình cảm ứng các mẫu cơ thể cho bộ phận
nhỏ
Để chọn thư viện mẫu cơ thể, chọn các tab (ví dụ: ABD hoặc
OB).
Để chọn mẫu cơ thể, sử dụng nút điều khiển Ellipse/Body
Pattern (Elip/Mẫu cơ thể) trên Bảng điều khiển.
Tổng quan
Cài đặt trước ứng dụng cho phép bạn cấu hình các cài đặt theo
ứng dụng (cài đặt trước).
Cài đặt
Preset (Thiết lập sẵn) Chọn ứng dụng mà bạn muốn xác định thiết lập sẵn. Cùng với các ứng dụng
khác nhau trên hệ thống, có bốn cài đặt trước ứng dụng do người dùng xác
định có thể cài đặt.
Show kHz scale (Hiển thị Khi được chọn, sẽ hiển thị thang đo KHz ở bên trái phổ Doppler.
thang đo kHz)
Show Doppler Rate (Hiển Khi được chọn, sẽ hiển thị tốc độ Doppler (mm/s) bên dưới phổ Doppler.
thị tốc độ Doppler)
Anatomical Angle Chọn để duy trì góc không đổi so với vùng giải phẫu.
Correction (Hiệu chỉnh góc
giải phẫu)
Join Dual Image for Linear Chọn để đặt trực tiếp các hình ảnh đôi của đầu dò thẳng cạnh nhau.
(Ghép hình ảnh đôi cho
đầu dò thẳng)
Hide Mode Cursor Key (Ẩn Chọn để bỏ ánh xạ (ẩn) phím Con trỏ chế độ thường xuất hiện trên phím Bi
phím con trỏ chế độ) xoay bên trái trong quá trình quét trực tiếp ở Chế độ B hoặc Chế độ Color
Flow (Dòng màu).
Horizontal Display for Hiển thị hai mặt phẳng của đầu dò Hai mặt phẳng theo bố cục trên và dưới.
Biplane (Hiển thị ngang
cho hai mặt phẳng)
Bảng 10-60: Tự động thu phóng hình ảnh đầu dò thẳng ở độ sâu nông...
Duplicate Frozen Image to Khi truy cập chế độ Hình ảnh đôi, sao chép hình ảnh đã dừng sang phía đối
Opposite Side (Sao chép diện.
hình ảnh đã dừng sang
phía đối diện)
Bảng 10-61: Khi truy cập chế độ Hình ảnh đôi... (Tiếp)
Duplicate Live Image to Khi truy cập chế độ Hình ảnh đôi, sao chép hình ảnh trực tiếp sang phía đối
Opposite Side (Sao chép diện.
hình ảnh trực tiếp sang
phía đối diện)
Titlebar Line 1 (Dòng thanh Chọn thông tin bệnh nhân để hiển thị trên Thanh tiêu đề màn hình quét.
tiêu đề 1)
Titlebar Line 2 (Dòng thanh Chọn thông tin bệnh nhân để hiển thị trên Thanh tiêu đề màn hình quét.
tiêu đề 2)
Titlebar Line 3 (Dòng thanh Chọn thông tin bệnh nhân để hiển thị trên Thanh tiêu đề màn hình quét.
tiêu đề 3)
Active function at Freeze Chọn None (Không), Body Pattern (Mẫu cơ thể) hoặc Comments (Bình luận).
(Kích hoạt chức năng khi Nếu chọn Body Pattern (Mẫu cơ thể) hoặc Comment (Bình luận), chức năng
dừng hình) Body Pattern (Mẫu cơ thể) hoặc Comment (Bình luận) sẽ được tự động kích
hoạt khi dừng hình hệ thống.
Erase when the image is Chọn để xóa hình ảnh khi vô hiệu hóa chức năng Dừng hình ảnh của hệ
unfrozen (Xóa khi hủy thống.
dừng hình ảnh)
Left (Trái), Middle (Giữa), Xác định từ mục sau cho từng bàn đạp của bàn đạp chân: No Function
Right (Phải) (Không có chức năng), Record/Pause (Ghi/Tạm dừng), Freeze (Dừng hình),
Next Heartcycle (Chu kỳ tim tiếp theo), Previous Heartcycle (Chu kỳ tim
trước đó), Print 1,2,3,4 (In 1,2,3,4), Update (Cập nhật), Next Step (Scan
Assistant) (Bước tiếp theo (Hỗ trợ quét)), Previous Step (Scan Assistant)
(Bước trước đó (Hỗ trợ quét)), Scan Assistant Pause/Resume (Tạm dừng/
Tiếp tục hỗ trợ quét), hoặc Mark Cine (Đánh dấu Cine).
Show Protocol Tab (Hiển Chọn để hiển thị tab Protocol (Phác đồ) trên Màn hình cảm ứng.
thị tab Phác đồ)
Template (Mẫu) Chọn mẫu siêu âm tim gắng sức mặc định: Bicycle Normal (Đạp xe bình
thường), Bicycle Sporty (Đạp xe thể thao), Contrast Pharmacological (Dược
lý tương phản), Pharmacological 4x4 (Dược lý 4x4), Pharmacological 8x5
(Dược lý 8x5), Exercise 2x4 (Bài tập 2x4), Exercise 2x4 B (Bài tập 2x4 B),
Pharmacological US 4x4 (Dược lý Hoa Kỳ 4x4)
Show ECG Tab (Hiển thị Chọn để hiển thị tab ECG trên Màn hình cảm ứng.
tab ECG)
Chuyển đạo ECG Xác định số chuyển đạo ECG (1, 2, hoặc 3).
Resp Lead (Chuyển đạo Xác định số Chuyển đạo hô hấp (1 hoặc 2).
hô hấp)
Show Quality Bar (Hiển thị Đánh dấu để hiển thị Quality Bar (Thanh chất lượng) cho Elastography (Độ
thanh chất lượng) đàn hồi). Số thanh càng nhiều, chất lượng càng tốt. Khi chất lượng tăng, các
thanh sẽ chuyển từ màu đỏ sang vàng, rồi đến xanh lục.
Show Quality Graph (Hiển Chọn để hiển thị Đồ thị chất lượng cho siêu âm đàn hồi. Mức càng cao thì
thị đồ thị chất lượng) (cần chất lượng dữ liệu của khung hình càng tốt. Đồ thị xuất hiện khi bạn đánh
khởi động lại) dấu trong Utility (Tiện ích)--> Imaging (Tạo ảnh)--> General (Chung)-->
Elasto (Siêu âm đàn hồi)--> Quality Display (Hiển thị chất lượng).
Show Quality Bar (Hiển thị Đánh dấu để hiển thị Quality Bar (Thanh chất lượng) cho Shear (Biến dạng).
thanh chất lượng) Số thanh càng nhiều, chất lượng càng tốt. Khi chất lượng tăng, các thanh sẽ
chuyển từ màu đỏ sang vàng, rồi đến xanh lục.
Show labels (Hiển thị Nếu được chọn, hệ thống sẽ hiển thị nhãn Người dùng trong cửa sổ Xem
nhãn) trước ở phần dưới cùng bên trái của màn hình.
Label 1-8 (Nhãn 1-8) Nhãn người dùng có tám (8) dòng văn bản. Mỗi Nhãn người dùng được giới
hạn tối đa 50 ký tự.
P1, P2, P3, P4, Chọn Retrospective Clip (Clip chạy về trước) (CINE trước khi nhấn Print
PrintScreen (In)), Prospective Clip (Clip chạy về sau) (CINE sau khi nhấn Print (In)),
Single Image (Hình ảnh đơn lẻ) hoặc None (Không) để lưu hình ảnh trực
tiếp.
Time span (s) (Khoảng thời Chọn số giây lưu trữ Vòng lặp CINE. Giá trị mặc định là 3 giây.
gian (giây))
3D/4D Time span (s) Chọn số giây lưu trữ Vòng lặp CINE khi ở chế độ 3D/4D.
(Khoảng thời gian 3D/4D
(giây))
Contrast Time span (s) Chọn số giây lưu trữ Vòng lặp CINE khi ở chế độ Cản quang.
(Khoảng thời gian cản
quang (giây))
Preview clip before store Khi được chọn, cho phép bạn xem lại vòng lặp cine trước khi lưu.
(Xem trước clip trước khi
lưu)
Segment prospective loops Xác định độ dài của clip (15, 30, hoặc 45 giây, Off (Tắt) hoặc Max (Tối đa)).
longer than time span
(Phân đoạn các vòng lặp
về trước dài hơn khoảng
thời gian)
Time before heart cycle Cài đặt khoảng thời gian lưu trữ trước sóng R của chu kỳ tim thứ nhất.
[ms] (Thời gian trước chu
kỳ tim [ms])
Time after heart cycle [ms] Cài đặt khoảng thời gian lưu trữ sau sóng R của chu kỳ tim cuối.
(Thời gian sau chu kỳ tim
[ms])
Number of heart cycles (Số Chọn số chu kỳ tim để lưu trữ. (Phải bỏ chọn cho khung đơn.)
chu kỳ tim)
Preview cine clip before Khi được chọn, cho phép bạn xem lại vòng lặp Cine trước khi lưu.
store (Xem trước clip cine
trước khi lưu)
Enable Mark Cine Control Cho phép đánh dấu vị trí bạn muốn bắt đầu Vòng lặp Cine (CINE chạy về
(Kích hoạt nút điều khiển sau).
đánh dấu cine)
Preview Loop Longer Khi được chọn, tính năng này cho phép xem lại vòng lặp Cine trước khi lưu
than... (Xem trước vòng đối với những vòng lặp dài hơn khung thời gian đã chọn (giây).
lặp dài hơn...) (giây)
Bạn có thể chọn các nút điều khiển mà bạn muốn xuất hiện qua
Màn hình cảm ứng trong phiên quét lâm sàng. Khi chọn Preset
(Thiết lập sẵn)--> Application and Control Mode (Chế độ ứng
dụng và điều khiển)--> Clinical (Lâm sàng), bỏ chọn các nút điều
khiển mà bạn KHÔNG muốn xuất hiện trong khi quét trong ứng
dụng lâm sàng này.
LƯU Ý: Nếu chọn Research (Tìm kiếm), tất cả các nút điều khiển sẽ
xuất hiện.
Ví dụ về Màn hình cảm ứng lâm sàng với nghiên cứu. Để xem
tất cả các nút điều khiển, nhấn nút điều khiển View All/View
Less (Xem tất cả/Xem ít hơn) (được khoanh tròn).
Bạn có thể cài đặt gói đo lường và tính toán cho loại siêu âm mà
bạn muốn xuất hiện khi chọn Thiết lập sẵn loại siêu âm.
Tham khảo “Hiển thị trên màn hình” trong Chương 3 để biết
thêm thông tin.
Để biết thêm thông tin, xem mục Test Patterns (Mẫu kiểm tra)
trong phần Màn hình rộng của Chương 3.
3D/4D
Tổng quan
Thiết lập sẵn 3D/4D cho phép bạn thiết lập các cài đặt theo ứng
dụng (thiết lập sẵn) cho mỗi loại thu nhận hình ảnh 4D. Bạn có
thể xác định các cài đặt theo ứng dụng khác nhau cho từng đầu
dò. Tham khảo Chương 5 để biết thêm thông tin.
Tile (Ô xếp) Xác định số cửa sổ hiển thị. Các giá trị bao gồm: 1 (Đơn), 2 (Kép) và 4 (Chia
bốn).
Visualization (Trực quan Xác định phương thức hiển thị để làm việc với hình ảnh. Các lựa chọn có
hóa) sẵn: Sectional (Mặt cắt), Render (Kết xuất), VOCAL, VCI tĩnh và TUI.
3D Orientation (degrees) Xác định hướng của ROI trên màn hình hiển thị. Các giá trị bao gồm: 0, 90,
(Hướng 3D (độ)) 180, 270.
Zoom Factor (Hệ số thu Xác định hệ số phóng đại của chức năng thu phóng. Các giá trị bao gồm: từ
phóng) 0,3 đến 4,0, theo gia số 0,01.
Orientation Help (Hỗ trợ Kích hoạt tính năng Orientation Help (Trợ giúp định hướng).
nhận biết hướng)
ROI Center (cm) (Tâm ROI Xác định tâm theo phương thẳng đứng của vùng quan tâm. Các giá trị thay
(cm)) đổi theo đầu dò.
ROI Span (cm) (Khoảng Xác định chiều cao của vùng quan tâm. Các giá trị thay đổi theo đầu dò.
ROI (cm))
Tilt (degrees) (Độ nghiêng Xác định độ nghiêng so với vị trí tâm theo phương thẳng đứng của ROI. Các
(độ)) giá trị thay đổi theo đầu dò.
Width (degrees) (Chiều Điều chỉnh chiều rộng của ROI. Các giá trị thay đổi theo đầu dò.
rộng (độ))
Volume Angle (Góc khối) Cài đặt phạm vi quét khối. Các giá trị thay đổi theo đầu dò. Được liệt kê theo
đơn vị độ đối với đầu dò cong, và cm đối với đầu dò thẳng.
Setting (Cài đặt) Thiết lập cài đặt chất lượng -- cân bằng tốc độ với mật độ dòng. Các lựa
chọn bao gồm Low (Thấp), Mid1 (Trung bình 1), Mid2 (Trung bình 2), Hi1
(Cao 1), Hi2 (Cao 2), Max. High (Cao tối đa) kết hợp mật độ cao nhất với tốc
độ chậm nhất. Lựa chọn Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ cao
nhất.
CF Setting (Cài đặt CF) Thiết lập cài đặt chất lượng -- cân bằng tốc độ với mật độ dòng. Các tùy chọn
bao gồm Low (Thấp), Mid1 (Trung bình 1), Mid2 (Trung bình 2), Hi1 (Cao 1),
Hi2 (Cao 2). High (Cao) kết hợp mật độ cao nhất và tốc độ thấp nhất. Lựa
chọn Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ cao nhất.
Bảng 10-77: Kết xuất và Kết xuất dành cho VCI tĩnh
Render Mode 1:Mode2 Cài đặt các giá trị của chế độ kết xuất. Surface Smooth (Bề mặt nhẵn),
(Chế độ kết xuất 1 :Chế độ Surface Texture (Kết cấu bề mặt), Transp Max (Mức trong suốt tối đa),
2) (Đảo ngược thang xám Transp X-Ray (Độ trong suốt tia X), TransMin (Render 1) [Mức trong suốt tối
và VCI tĩnh) thiểu (Kết xuất 1)] hoặc HDlive Texture Surface Smooth (Bề mặt nhẵn của
kết cấu HDlive), Light (Sáng), Gradient Light (Sáng gradient), Transp Max
(Mức trong suốt tối đa), Transp X-Ray (Độ trong suốt tia X), Transp Min
(Render 2) [Mức trong suốt tối thiểu (Kết xuất 2)], hoặc HDlive Smooth
(HDlive nhẵn).
Mix/Mix Inversion/eMixVCI Cài đặt tổ hợp chế độ Kết xuất 1 / Kết xuất 2, 0-100.
Static (Kết hợp/Đảo ngược
kết hợp/eMixVCI tĩnh) (%
Chế độ kết xuất 2)
Lower Threshold (Ngưỡng Cài đặt ngưỡng dưới sao cho các hồi âm dưới ngưỡng sẽ bị loại bỏ, 0-255.
dưới)
Transparency/ Cài đặt độ trong suốt của hình ảnh, 10/20-250. Số càng cao, thông tin thang
Transparency (Inversion) xám có độ trong suốt càng lớn.
(Độ trong suốt/Độ trong
suốt (Đảo ngược))
Render Mode 1 (Color) / Xác định chế độ kết xuất, được chọn từ Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1)
Render Mode 2 (Color) và Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2).
(Chế độ kết xuất 1 (Màu)/
Chế độ kết xuất 2 (Màu))
Mix (Color) (Kết hợp Cài đặt tỷ lệ phần trăm của Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1) được kết hợp
(Màu)) với Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2).
Lower Threshold (Color) Cài đặt ngưỡng dưới sao cho các hồi âm dưới ngưỡng sẽ bị loại bỏ.
(Ngưỡng dưới (Màu))
Transparency (Color) (Độ Xác định độ trong suốt của hình ảnh. Số càng cao, thông tin thang xám có độ
trong suốt (Màu)) trong suốt càng lớn. Giá trị: 20 đến 255.
Màu xám kết xuất: Màu) Xác định chế độ kết xuất, được chọn từ Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1)
và Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2).
Mix (Gray Color) (Kết hợp Cài đặt tỷ lệ phần trăm của Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1) được kết hợp
(Xám - Màu) với Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2).
Tab VOCAL
Vocal Method (Phương Cài đặt Sphere (Hình cầu), Manual (Thủ công), Contour Detect (Phát hiện
thức Vocal) đường viền), hoặc Semi-Auto Contour Detect (Phát hiện đường viền bán tự
động).
Tab TUI
Display Format (Định dạng Cài đặt 1x1, 1x2, 2x2, hoặc 3x3.
màn hình)
Total Slices (Tổng số lát Cài đặt 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, hoặc 19.
cắt)
Tab OmniView
Upper Threshold (Ngưỡng Cài đặt ngưỡng trên sao cho các hồi âm trên ngưỡng bị loại bỏ.
trên)
Volume Calibration Shift Liên hệ Kỹ sư bảo dưỡng hiện trường để biết thông tin về thông số này.
(Thay đổi hiệu chuẩn khối)
Tổng quan
Bạn sử dụng chức năng kết nối để thiết lập các giao thức kết nối
và giao tiếp cho hệ thống siêu âm. Các trang dưới đây cung cấp
tổng quan về mỗi chức năng kết nối. Mỗi chức năng được mô tả
chi tiết trong các trang dưới đây.
TCP/IP
Phía bên trái của màn hình TCP/IP hiển thị Cấu hình mạng có
dây; phía bên phải của màn hình hiển thị Cấu hình mạng không
dây.
Xác định loại cài đặt mạng mà bạn sẽ dùng và cấu hình:
• IPv4 hoặc IPv6: IPv4 là địa chỉ 32 bit, IPv6 là địa chỉ 128
bit.
• DHCP (Giao thức cấu hình động máy chủ): Cho phép
máy chủ tự động định cấu hình cài đặt mạng.
• IP tĩnh: Cài đặt mạng được cấu hình thủ công.
DHCP
2. Để dùng IPv6, hãy đánh dấu hộp kiểm IPv6. Nếu bỏ đánh
dấu, hệ thống sẽ sử dụng cài đặt IPv4 mặc định.
3. Nhấn Save (Lưu) ở dưới cùng màn hình để lưu cấu hình tự
động.
4. Khởi động lại hệ thống để kích hoạt bất cứ thay đổi nào đã
lưu.
IP tĩnh
IP tĩnh (tiếp)
6. Khởi động lại hệ thống để kích hoạt bất cứ thay đổi nào đã
lưu.
LƯU Ý: Theo thiết kế của hệ thống, cài đặt TCP/IP không được khôi
phục khi khôi phục bản sao lưu. Địa chỉ IP của LOGIQ Fortis
PHẢI LÀ duy nhất.
Tên máy tính Nhập tên duy nhất cho Hệ thống siêu âm (tên không chứa dấu cách).
Enable DHCP (Kích hoạt Chọn hộp kiểm này để kích hoạt tùy chọn Địa chỉ IP động (trừ khi bạn sử
DHCP) dụng DICOM). Khi bật DHCP, các trường IP Address (Địa chỉ IP), Subnet
Mask (Mặt nạ mạng con), Default Gateway (Cổng mặc định), Primary DNS
Server (Máy chủ DNS chính) và Secondary DNS Server (Máy chủ DNS phụ)
sẽ bị vô hiệu hóa.
IPv6 Chọn hộp kiểm này để nhập cài đặt IP tĩnh IPV6.
Network Speed (Tốc độ Chọn tốc độ mạng (Auto Detect (Phát hiện tự động), 10Mbps/Half/Full
mạng) Duplex, hoặc 100 Mbps/Half/Full Duplex và 1000Mbps/Auto-negotiate).
IP-Address (Địa chỉ IP) Địa chỉ IP của Hệ thống siêu âm. LƯU Ý: IP là viết tắt của Giao thức Internet.
Mọi thiết bị trên mạng đều có một địa chỉ IP duy nhất.
Subnet Mask (Mặt nạ Subnet Mask (Mặt nạ mạng con) là bộ lọc địa chỉ IP giúp loại bỏ các giao tiếp/
mạng con) thông báo từ thiết bị mạng không liên quan đến hệ thống.
Default Gateway (Cổng Địa chỉ cổng mặc định (tùy chọn).
mặc định)
Primary DNS Server (Máy Nhập địa chỉ IP cho máy chủ DNS chính (tùy chọn - - cần ít nhất một địa chỉ
chủ DNS chính) DNS hợp lệ để kết nối dịch vụ từ xa Insite).
Secondary DNS Server Nhập địa chỉ IP cho máy chủ DNS phụ (tùy chọn). (Không chỉ cấu hình mỗi
(Máy chủ DNS phụ) máy chủ DNS phụ; nếu dùng duy nhất một địa chỉ IP cho máy chủ DNS, hãy
nhập địa chỉ đó vào trường Primary DNS Server (Máy chủ DNS chính).)
MAC Address (Thuộc tính: Địa chỉ card mạng duy nhất.
Địa chỉ MAC)
Speed (Tốc độ) (Mbps) Tốc độ mạng thực tế, đơn vị Megabit/giây.
Status (Thông tin tùy chọn: Trạng thái mạng hiện tại.
Tình trạng) • Operational (Hoạt động): Bộ điều hợp mạng đã bị vô hiệu hóa, ví dụ do
xung đột địa chỉ.
• Unreachable (Không thể truy cập): Bộ điều hợp mạng không được kết nối.
• Disconnected (Đã ngắt kết nối): Đối với bộ điều hợp mạng LAN: đã rút cáp
mạng. Đối với bộ điều hợp mạng WLAN: không có nhà cung cấp mạng.
• Connecting (Đang kết nối): Bộ điều hợp mạng đang kết nối.
• Connected (Đã kết nối): Bộ điều hợp mạng đã được kết nối với thiết bị
đồng cấp từ xa.
Cấu hình Nhấn để xem hoặc thay đổi cài đặt Wireless Networking (Mạng không dây).
Xem Chương 13 để biết thêm thông tin.
IP-Address (Địa chỉ IP) Địa chỉ IP hiện tại được gán cho bộ điều hợp mạng không dây.
Subnet Mask (Mặt nạ Mặt nạ mạng hiện tại được gán cho bộ điều hợp mạng không dây.
mạng con)
Default Gateway (Cổng Địa chỉ IP của máy chủ của cổng mặt nạ mạng con cục bộ.
mặc định)
Primary DNS Server (Máy Nhập địa chỉ IP cho máy chủ DNS chính (tùy chọn - - cần ít nhất một địa chỉ
chủ DNS chính) DNS hợp lệ để kết nối dịch vụ từ xa Insite).
Secondary DNS Server Nhập địa chỉ IP cho máy chủ DNS phụ (tùy chọn). (Không chỉ cấu hình mỗi
(Máy chủ DNS phụ) máy chủ DNS phụ; nếu dùng duy nhất một địa chỉ IP cho máy chủ DNS, hãy
nhập địa chỉ đó vào trường Primary DNS Server (Máy chủ DNS chính).)
MAC Address (Thuộc tính: Địa chỉ Ethernet được gán cho phần cứng bộ điều hợp không dây đã lắp đặt.
Địa chỉ MAC)
Speed (Tốc độ) (Mbps) Tốc độ mạng thực tế, đơn vị Megabit/giây.
Status (Thông tin tùy chọn: Trạng thái mạng hiện tại.
Tình trạng) • Operational (Hoạt động): Bộ điều hợp mạng đã bị vô hiệu hóa, ví dụ do
xung đột địa chỉ.
• Unreachable (Không thể truy cập): Bộ điều hợp mạng không được kết nối.
• Disconnected (Đã ngắt kết nối): Đối với bộ điều hợp mạng LAN: đã rút cáp
mạng. Đối với bộ điều hợp mạng WLAN: không có nhà cung cấp mạng.
• Connecting (Đang kết nối): Bộ điều hợp mạng đang kết nối.
• Connected (Đã kết nối): Bộ điều hợp mạng đã được kết nối với thiết bị
đồng cấp từ xa.
Thiết bị
Tường lửa bên trong của Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis sẽ có
các trường hợp ngoại lệ cho các cổng được sử dụng bởi các
luồng dữ liệu DICOM xác định trong hệ thống. Xác định một
luồng dữ liệu DICOM mới hoặc thay đổi luồng dữ liệu hiện có sẽ
tự động thay đổi cấu hình của tường lửa bên trong. Điều này sẽ
đảm bảo rằng chỉ các cổng được cấu hình cho một luồng dữ
liệu mới có trường hợp ngoại lệ trong tường lửa bên trong.
Chỉ cho phép các LOGIQ Fortis được thiết lập theo mặc định để chỉ kết nối với các
thiết bị đáng tin cậy thiết bị đáng tin cậy qua Utility (Tiện ích)-> Connectivity (Khả
năng kết nối)-> Device (Thiết bị)-> Allow Trusted (Configured)
Devices Only [Chỉ cho phép các thiết bị đáng tin cậy (được cấu
hình)].
Hình 10-21. Chỉ kết nối LOGIQ Fortis với các thiết bị đáng tin
cậy
Thiết bị (tiếp)
DICOM TLS Nếu bạn chọn DICOM TLS, LOGIQ Fortis sẽ giao tiếp bảo mật
với tất cả các dịch vụ được cấu hình cho thiết bị đó, với giao tiếp
bảo mật bằng cách mã hóa các đối tượng DICOM trong khi
chuyển, thông qua giao thức TLS1.2. Bạn có thể nhập/xóa
chứng chỉ, sử dụng chứng chỉ đã chọn và xác minh chứng chỉ
trong quá trình thương lượng liên kết.
Nhấp vào “Certificate” (Chứng chỉ) để xem, nhập, xác minh
hoặc xóa chứng chỉ.
Thiết bị (tiếp)
Bảng 10-87: Thiết bị
Allow Trusted (Configured) Được đánh dấu theo mặc định. Bỏ đánh dấu để cho phép các thiết bị không
Devices Only [Chỉ cho đáng tin cậy hoặc không được cấu hình.
phép các thiết bị đáng tin
cậy (được cấu hình)]
Add/Remove (Thêm/Xóa) Nhấn Add (Thêm) để thêm thiết bị mới; nhấn Remove (Xóa) để xóa thiết bị.
Properties: AE Title (Tên Tên thực thể ứng dụng của LOGIQ Fortis. LƯU Ý: Chỉ khả dụng cho
thực thể ứng dụng) MyComputer.
Properties: Port Number Số cổng IP sử dụng cho DICOM, được cài đặt mặc định là 104. LƯU Ý: Chỉ
(Số cổng) khả dụng cho MyComputer.
Use DICOM TLS Đánh dấu hộp kiểm để sử dụng kết nối được mã hóa DICOM TLS.
Encrypted Connection (Sử
dụng kết nối được mã hóa
DICOM TLS)
Enable DICOM Verbose Chọn để bật chức năng ghi nhật ký DICOM verbose. Chọn số phút từ menu
Logging (Bật chức năng thả xuống: 5, 10, 15 hoặc 30 phút.
ghi nhật ký DICOM
Verbose)
Dịch vụ
Đối với mỗi Thiết bị đã thêm vào hệ thống, bạn cần thiết lập
(các) dịch vụ mà thiết bị đó hỗ trợ (bạn phải có quyền quản trị
viên để cập nhật các màn hình này).
Màn hình Services (Dịch vụ) có các phần thông tin sau:
1. Destination Device (Thiết bị đích) - liệt kê thông tin về thiết
bị đích. Bạn có thể chọn từ danh sách các thiết bị hiện có.
2. Service Type to Add (Loại dịch vụ để thêm) - liệt kê thông
tin về các dịch vụ dành cho thiết bị đích. Bạn có thể thêm
dịch vụ, chọn từ danh sách các dịch vụ sẵn có và xóa dịch
vụ.
3. Service Properties (Thuộc tính dịch vụ) - liệt kê các thuộc
tính của dịch vụ đang chọn trong phần Services (Dịch vụ).
Tên và thuộc tính trong phần này thay đổi tùy theo dịch vụ
đang chọn.
Hình 10-24. Nút Xác nhận dịch vụ (1), Thuộc tính (2) và Kết quả kiểm tra (3)
Xóa dịch vụ
Có một số thông số nhất định có thể cần thiết lập cho mỗi dịch
vụ (xem Hình 10-24 trên trang 10-80):
Name (Tên) Văn bản tự do: cung cấp tên mô tả của thiết bị.
AE Title (Tên thực thể ứng Tên thực thể ứng dụng của dịch vụ.
dụng)
Maximum Retries (Số lần Max # – số lần tối đa cho phép thử thiết lập kết nối với dịch vụ.
thử tối đa)
Retry Interval (sec) Xác định tần suất (giây) mà hệ thống cần thử thiết lập kết nối với dịch vụ.
(Khoảng thời gian chờ thử
lại (giây))
Timeout (Thời gian chờ) Khoảng thời gian mà sau đó hệ thống sẽ dừng việc cố thiết lập kết nối với
dịch vụ.
Nhiều thông số dịch vụ phụ thuộc vào loại dịch vụ. Các thông số
được mô tả trong các trang dưới đây:
• Standard Print (In tiêu chuẩn)
• Ghi video
• Save As (Lưu dưới dạng)
• USB Quick Save (Lưu nhanh USB)
Top Margin (mm) (Lề trên Xác định lề trên cùng (0-51mm)
cùng (mm))
Ghi video
Type (Loại) Xác định Color (Màu), BW hoặc DVR Record/Pause (Ghi/Tạm dừng DVR).
Destination (Điểm đích) Xác định thiết bị đích, Ổ cứng, Ổ đĩa USB Flash.
Có hai loại dịch vụ liên quan đến máy in: Standard Print (In tiêu
chuẩn) và Video Capture Device (Thiết bị ghi video).
Standard Print (In tiêu chuẩn). Sử dụng Standard Print (In tiêu
chuẩn) cho thiết bị ngoại vi kỹ thuật số. Dưới đây là các máy in
có cổng kết nối USB hoặc cổng kết nối Ethernet (ví dụ: Sony
UP-D898DC).
Video Capture Device (Thiết bị ghi video). Sử dụng Video
Capture Device (Thiết bị ghi video) cho các thiết bị được kích
hoạt bằng cách đóng tiếp xúc, thường là thiết bị tương tự (ví dụ:
máy in màu, máy in đen/trắng và Ghi/Tạm dừng DVR).
Trên trang Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> Button (Nút), chọn phím Print (In) ở góc trên bên trái của
màn hình. Ở phần giữa trang, trong mục Available Input/Outputs
(Đầu vào/Đầu ra có sẵn), chọn máy in mà bạn muốn cấu hình.
Tiếp theo, nhấn vào hai mũi tên sang phải (>>) ở góc trên bên
phải của trang để di chuyển máy in này vào Printflow View (Xem
quy trình in).
Bạn cũng có thể cấu hình nút Standard Print (In tiêu chuẩn) xuất
hiện trên màn hình New Patient Active Images (Hình ảnh hiện
hoạt của bệnh nhân mới).
Ví dụ: Trong trường hợp thiết bị ghi video, trên trang Utility (Tiện
ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối) --> Service (Dịch vụ),
trong hộp Service Type to Add (Loại dịch vụ để thêm), nhấn Add
(Thêm). Trong hộp thuộc tính ở góc trên bên phải, chọn loại thiết
bị, và trong hộp Properties (Thuộc tính) ở góc dưới bên trái,
nhập tên mô tả duy nhất cho thiết bị này.
Xem ‘USB Quick Save (Lưu nhanh USB)’ trên trang 9-57 để biết
thêm thông tin.
Báo cáo theo cấu trúc của DICOM cung cấp kết quả quy trình
dưới dạng thành phần dữ liệu theo cấu trúc (các trường được
xác định rõ ràng), ngược với dữ liệu không theo cấu trúc (một
lượng văn bản lới không được phân vào các trường riêng). Tính
năng này giúp cải thiện khả năng truy vấn. Báo cáo theo cấu
trúc của DICOM tạo ra dữ liệu lâm sàng mã hóa có thể được sử
dụng cho quá trình tìm kiếm dữ liệu lâm sàng, phân tích kết quả
và quản lý bệnh.
Báo cáo theo cấu trúc của DICOM là một định dạng được chuẩn
hóa dành cho các kết quả y tế. LOGIQ Fortis hỗ trợ các mẫu
sau:
• Mẫu báo cáo sản khoa-phụ khoa
• Mẫu báo cáo siêu âm mạch máu
• Mẫu báo cáo khám tim mạch
• Mẫu báo cáo khám bụng
• Mẫu báo cáo khám vú
• Mẫu báo cáo khám tuyến giáp
Các mẫu này không hỗ trợ tất cả các kết quả M&A dành cho
LOGIQ Fortis.
DICOM SR Storage (Lưu trữ DICOM SR) cho phép hệ thống gửi
hoặc nhận báo cáo siêu âm có cấu trúc theo định dạng mà
PACS có thể đọc được.
Để cấu hình dịch vụ này, hãy điều hướng đến Utility (Tiện ích) ->
Connectivity (Khả năng kết nối) -> Service (Bảo dưỡng) và chọn
DICOM SR Storage (Lưu trữ DICOM SR) từ menu thả xuống
Destination Device (Thiết bị đích).
DICOM Image Storage (Lưu trữ hình ảnh DICOM) cho phép hệ
thống gửi hoặc nhận hình ảnh siêu âm theo định dạng mà PACS
có thể diễn giải.
Allow Clips (Cho phép clip) Chọn để cho phép lưu trữ vòng lặp cine. Bỏ chọn để chỉ gửi ảnh tĩnh đến
PACS.
Allow Enhanced DICOM Chọn để cho phép các đối tượng DICOM tăng cường.
Objects (Cho phép các đối
tượng DICOM tăng
cường)
Allow Raw Data (Cho phép Chọn để lưu dữ liệu ở cả định dạng TruAccess (dữ liệu thô) và DICOM. Xóa
dữ liệu thô) để chỉ lưu ở định dạng DICOM.
Color Support (Hỗ trợ Chọn: Mixed (Hỗn hợp) hoặc Color (Màu). Đạt được hiệu suất cao nhất khi
màu) được đặt ở Color (Màu).
Use Button Settings (Sử Nếu chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), hệ thống sẽ sử dụng
dụng cài đặt nút) các thiết lập sẵn nén và lưu trữ hình ảnh mặc định của hệ thống.
Nếu bỏ chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), menu Properties
(Thuộc tính) sẽ mở rộng và người dùng có thể xác định các thiết lập sẵn nén
và lưu trữ hình ảnh như mong muốn.
Still Image Compression Chọn loại nén: None (Không), Rle, Jpeg hoặc Jpeg2000. Sao chép cài đặt
(Nén hình ảnh tĩnh) nén từ tệp trên máy để đạt được hiệu suất tốt nhất.
Clip Quality (Chất lượng Lossless (Nguyên vẹn), 50-95. 85 là cài đặt chất lượng được khuyến nghị.
clip)
Sử dụng định dạng màu Chọn để sử dụng định dạng màu RGB cho hình ảnh nén JPEG2000. (Tùy
RGB cho JPEG2000 chọn này chỉ hiển thị nếu nén Ảnh tĩnh, Clip hoặc Khối được cài đặt thành
JPEG2000.)
Max Framerate (Tốc độ Chọn tốc độ khung hình tối đa: Full (Đầy đủ), 25, 30, 60 hoặc 80.
khung tối đa)
Reopen per image (Mở lại Khi được chọn, giao thức lưu trữ sử dụng một liên kết mới cho mỗi hình ảnh
trên mỗi hình ảnh) đã gửi.
Apply Display Precision to Khi Enable Structured Reporting (Kích hoạt báo cáo theo cấu trúc) được
Measurements (Áp dụng chọn, Apply Display Precision to Measurements (Áp dụng độ chính xác hiển
độ chính xác hiển thị cho thị cho phép đo) sẽ khả dụng; chọn để áp dụng cùng độ chính xác cho Báo
phép đo) cáo có cấu trúc được sử dụng trên màn hình máy quét. (Áp dụng độ chính
xác hiển thị cho phép đo luôn khả dụng đối với dịch vụ Lưu trữ DICOM SR.)
Key Image Notes (Lưu ý Thông báo xóa hình ảnh. CHỈ khả dụng cho Direct Store Workflow (Quy trình
hình ảnh chính) lưu trữ trực tiếp) và CHỈ được tạo khi có hình ảnh bị xóa trong quá trình siêu
âm. Chọn tùy chọn này để cho phép đầu đọc tại hệ thống PACS biết hình ảnh
nào đã được xóa. Các hình ảnh đã xóa được đặt một chỉ báo với lý do, ví dụ
“Rejected for Quality Reasons,” (Đã từ chối do chất lượng).
Quy trình thực hiện bằng DICOM nhằm xác nhận rằng nghiên
cứu đã được thực hiện.
In DICOM
In DICOM cho phép gửi hoặc nhận dữ liệu hình ảnh siêu âm
đến các máy in DICOM.
Vendor (Nhà cung cấp) Nêu rõ Nhà cung cấp PACS. Thông số này giúp chú thích thông tin bệnh
nhân vì theo định nghĩa thông tin bệnh nhân bị thiếu trên thanh tiêu đề.
Format (Định dạng) Cho biết số lượng bản in trên một trang, ví dụ 1,1, 1,2, 1,3, lên tới 7,5. In một
phần được hiển thị là một tác vụ in.
Priority (Ưu tiên) Nêu rõ mức ưu tiên của tác vụ in: High (Cao), Medium (Trung bình), hoặc
Low (Thấp).
Medium (Trung bình) Chọn phương tiện in: Clear Film (Phim trong), Paper (Giấy) hoặc Blue Film
(Phim xanh).
Orientation (Hướng) Chỉ định hướng in hình ảnh Portrait (Dọc) hoặc Landscape (Ngang).
Film Destination (Điểm đến Nêu rõ điểm đến của phim đối với phim đã chụp
của phim) • Magazine (Ổ đựng) – Lưu trong Hộp đựng phim
• Processor (Bộ xử lý) – Rửa trong bộ xử lý phim
Magnification (Phóng to) Nêu rõ phương thức máy in phóng to hình ảnh để vừa với phim.
• Replicate (Lặp lại) – Điểm ảnh nội suy là các bản sao của điểm ảnh liền kề
• Bilinear (Song tuyến tính) – Các điểm ảnh nội suy được tạo ra bằng các
phép nội suy song tuyến tính giữa các điểm ảnh liền kề
• Cubic (Lập phương) – Các điểm ảnh nội suy được tạo ra bằng các phép nội
suy lập phương giữa các điểm ảnh liền kề
• None (Không có) – Không có nội suy
Smoothing Type (Loại làm Chỉ định phép nội suy phóng đại của máy in cho đầu ra.
mịn)
Trim (Cắt) Chỉ định bạn muốn in một hộp cắt xung quanh mỗi hình ảnh trên phim: Yee
(Có) hoặc No (Không).
Min Density (Mật độ tối Nhập một số cho biết mức mật độ tối thiểu của phim.
thiểu)
Max Density (Mật độ tối Nhập một số cho biết mức mật độ tối đa của phim.
đa)
Border (Đường viền) Chọn để có khu vực đường viền xung quanh và giữa các hình ảnh của phim:
Black (Đen) hoặc White (Trắng).
Empty Image (Hình ảnh Chọn để có hình ảnh trống Đen hoặc Trắng.
trống)
Configuration Information Nhập các cài đặt chất lượng hình ảnh cụ thể theo nhà cung cấp.
(Thông tin cấu hình)
Film Session Label (Nhãn Gõ tên cho nhóm nhãn phim đi kèm với tác vụ in.
phiên chụp phim)
Enable (Kích hoạt) Cho phép bạn chú thích cho hình ảnh.
Maximum Results (Kết Xác định số hồ sơ bệnh nhân tối đa mà bạn muốn hệ thống truy xuất khi tìm
quả tối đa) kiếm cơ sở dữ liệu bệnh nhân, tối đa là 300, với cài đặt mặc định là 100.
Search Criteria (Tiêu chí Hiển thị cửa sổ Search Criteria (Tiêu chí tìm kiếm), tại đây bạn có thể nhập các
tìm kiếm) thông số tìm kiếm để hệ thống sử dụng khi tìm kiếm cơ sở dữ liệu bệnh nhân.
LƯU Ý: Nếu bạn gặp sự cố phản hồi chậm từ máy chủ DICOM, hãy tăng
thời gian chờ trong hộp thoại thuộc tính máy chủ DICOM. (Utility
(Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) -> Service (Dịch
vụ) -> Properties (Thuộc tính) -> Maximum Retries and Timeout
(Số lần thử và thời gian chờ tối đa)). Sự cố phản hồi chậm có thể
dẫn đến hình ảnh bị gửi lại tự động và tốc độ truyền thấp. Có thể
sử dụng cài đặt thử lại để thử lại tác vụ trên mạng chậm. Khi
khám di động (ngoại tuyến), sử dụng thời gian chờ tối thiểu và
không thử lại, nếu không tốc độ tắt máy sẽ bị ảnh hưởng.
Bảng 10-98: Các tiêu chí tìm kiếm truy vấn/truy xuất DICOM
Select Search Criteria to Chọn loại thông tin mà bạn muốn xác định cho thông số tìm kiếm. Được phép
Add (Chọn tiêu chí tìm thực hiện các tìm kiếm sau: Tên bệnh nhân, ID bệnh nhân, Phương thức,
kiếm để thêm) Ngày bắt đầu quy trình theo lịch, Thời gian bắt đầu và Thời gian kết thúc.
Tags (Thẻ) (ít nhất một) Tên thẻ được chọn để sử dụng làm tiêu chí tìm kiếm.
Value (Thuộc tính: Giá Nhập giá trị mục Thẻ đã chọn. Ví dụ, nếu bạn chọn Referring Physician’s
trị) Name (Tên bác sĩ giới thiệu) trong trường Select Tag (Chọn thẻ), bạn có thể
nhập tên bác sĩ trong trường Value (Giá trị).
Don’t Use (Thuộc tính: Chọn để tắt tiêu chí tìm kiếm đã chọn. Để loại trừ một thẻ khỏi truy vấn danh
Không sử dụng) sách công việc, chọn Don’t Use (Không sử dụng), sau đó chọn Add to List
(Thêm vào danh sách).
Add (Thêm) Chọn để thêm thẻ và giá trị vào danh sách tiêu chí tìm kiếm.
Remove (Xóa) Chọn để xóa thẻ và giá trị khỏi danh sách tiêu chí tìm kiếm.
Cam kết lưu trữ DICOM cung cấp xác nhận từ PACS rằng
nghiên cứu đã được chấp nhận trong kho lưu trữ.
Associated Storage (Bộ Lựa chọn này dựa trên các dịch vụ do người dùng nhập.
lưu trữ liên quan)
Danh sách công việc DICOM cung cấp danh sách bệnh nhân
được sắp xếp theo thông số truy vấn.
Verify Before Chọn hộp kiểm. Hệ thống KIỂM TRA trạng thái kết nối DICOM
Query (Xác minh TRƯỚC KHI phát yêu cầu Truy vấn danh sách công việc. Bằng
trước khi truy vấn) cách này, hệ thống đảm bảo rằng máy chủ HIS/RIS “hoạt động”
trước khi thực hiện truy vấn thực tế. Nếu máy chủ tắt, máy quét
sẽ không phát yêu cầu truy vấn và người dùng có thể truy cập
hệ thống trong khoảng giá trị cài đặt trước “Verify Timeout (sec)”
(Xác minh thời gian chờ (giây)) đã cấu hình, giá trị này là ~10
giây theo mặc định.
Không chọn hộp kiểm. Hệ thống KHÔNG KIỂM TRA trạng thái
kết nối DICOM TRƯỚC khi phát yêu cầu Truy vấn danh sách
công việc đến máy chủ HIS/RIS. Nếu máy chủ tắt, chỉ có thể
truy cập máy quét SAU một giá trị thời gian chờ kết nối được
cấu hình với số lần truy cập được cấu hình, thời gian chờ là ~45
giây.
Max. Result (Kết quả tối Xác định số hồ sơ bệnh nhân tối đa mà bạn muốn hệ thống truy xuất khi tìm
đa) kiếm cơ sở dữ liệu bệnh nhân.
Search Criteria (Tiêu chí Hiển thị cửa sổ Search Criteria (Tiêu chí tìm kiếm), tại đây bạn có thể nhập các
tìm kiếm) thông số tìm kiếm để hệ thống sử dụng khi tìm kiếm cơ sở dữ liệu bệnh nhân.
Bảng 10-101: Các tiêu chí tìm kiếm danh sách công việc DICOM
Select Search Criteria to Chọn loại thông tin mà bạn muốn xác định cho thông số tìm kiếm. Được phép
Add (Chọn tiêu chí tìm thực hiện các tìm kiếm sau: Tên bệnh nhân, ID bệnh nhân, Phương thức,
kiếm để thêm) Ngày bắt đầu quy trình theo lịch, Thời gian bắt đầu và Thời gian kết thúc.
Tags (Thẻ) (ít nhất một) Tên thẻ được chọn để sử dụng làm tiêu chí tìm kiếm.
Value (Thuộc tính: Giá Nhập giá trị mục Thẻ đã chọn. Ví dụ, nếu bạn chọn Referring Physician’s
trị) Name (Tên bác sĩ giới thiệu) trong trường Select Tag (Chọn thẻ), bạn có thể
nhập tên bác sĩ trong trường Value (Giá trị).
Don’t Use (Thuộc tính: Chọn để tắt tiêu chí tìm kiếm đã chọn. Để loại trừ một thẻ khỏi truy vấn danh
Không sử dụng) sách công việc, chọn Don’t Use (Không sử dụng), sau đó chọn Add to List
(Thêm vào danh sách).
Add (Thêm) Chọn để thêm thẻ và giá trị vào danh sách tiêu chí tìm kiếm.
Remove (Xóa) Chọn để xóa thẻ và giá trị khỏi danh sách tiêu chí tìm kiếm.
Xuất DICOM
Convert Clips (Chuyển Chọn để chuyển đổi clip thô thành clip đa khung DICOM.
đổi clip)
Convert Volumes Chọn để chuyển đổi tệp khối thô thành định dạng DICOM nâng cao (tệp
(Chuyển đổi khối) DICOM 3D).
Use Button Settings (Sử Nếu chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), hệ thống sẽ sử dụng
dụng cài đặt nút) các thiết lập sẵn nén và lưu trữ hình ảnh mặc định của hệ thống.
Nếu bỏ chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), menu Properties
(Thuộc tính) sẽ mở rộng và người dùng có thể xác định các thiết lập sẵn nén
và lưu trữ hình ảnh như mong muốn.
Allow Raw Data (Cho Chọn để lưu dữ liệu ở cả định dạng TruAccess (dữ liệu thô) và DICOM. Xóa
phép dữ liệu thô) để chỉ lưu ở định dạng DICOM.
Still Image Compression Chọn loại nén: None (Không), Rle, Jpeg hoặc Jpeg2000. Sao chép cài đặt nén
(Nén hình ảnh tĩnh) từ tệp trên máy để đạt được hiệu suất tốt nhất.
Clip Quality (Chất lượng Lossless (Nguyên vẹn), 50-95. 85 là cài đặt chất lượng được khuyến nghị.
clip)
Enhanced DICOM None (Không có), RLE, JPEG Lossless (JPEG nguyên vẹn), JPEG2000
Compression (Nén Lossless (JPEG2000 nguyên vẹn)
DICOM tăng cường)
EZBackup
EZBackup cho phép bạn quản lý dung lượng ổ cứng đồng thời
duy trì cơ sở dữ liệu bệnh nhân trên máy quét, cũng như sao
lưu cơ sở dữ liệu bệnh nhân và hình ảnh bằng cách sao chép
dữ liệu từ ổ đĩa cục bộ sang phương tiện lưu trữ di động.
Convert Clips (Chuyển Chọn để chuyển đổi clip để sao lưu EZBackup.
đổi clip)
Use Button Settings (Sử Nếu chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), hệ thống sẽ sử dụng
dụng cài đặt nút) các thiết lập sẵn nén và lưu trữ hình ảnh mặc định của hệ thống.
Nếu bỏ chọn “Use Button Settings” (Sử dụng cài đặt nút), menu Properties
(Thuộc tính) sẽ mở rộng và người dùng có thể xác định các thiết lập sẵn nén
và lưu trữ hình ảnh như mong muốn.
Allow Raw Data (Cho Chọn để lưu dữ liệu ở cả định dạng TruAccess (dữ liệu thô) và DICOM. Xóa
phép dữ liệu thô) để chỉ lưu ở định dạng DICOM.
Still Image Compression Chọn loại nén: None (Không), Rle, Jpeg hoặc Jpeg2000. Sao chép cài đặt nén
(Nén hình ảnh tĩnh) từ tệp trên máy để đạt được hiệu suất tốt nhất.
Clip Quality (Chất lượng Lossless (Nguyên vẹn), 50-95. 85 là cài đặt chất lượng được khuyến nghị.
clip)
Enhanced DICOM None (Không có), RLE, JPEG Lossless (JPEG nguyên vẹn), JPEG2000
Compression (Nén Lossless (JPEG2000 nguyên vẹn)
DICOM tăng cường)
Dòng dữ liệu
Dòng dữ liệu là một bộ các dịch vụ cấu hình sẵn. Khi chọn một
dòng dữ liệu, hệ thống siêu âm sẽ tự động làm việc phù hợp với
các dịch vụ liên quan đến dòng dữ liệu đó. Tab Dataflow (Dòng
dữ liệu) cho phép bạn chọn và xem lại thông tin về dòng dữ liệu.
Bạn cũng có thể tạo, thay đổi và xóa dòng dữ liệu.
Thiết lập dòng dữ liệu dành cho dịch vụ.
LƯU Ý: Bạn phải đăng nhập với vai trò Quản trị viên để sử dụng tab
Dataflow (Dòng dữ liệu).
Direct Store (Lưu trữ trực Chọn để lưu trữ dữ liệu trực tiếp vào kho lưu trữ (không có kho lưu trữ đệm).
tiếp)
Hidden (Đã ẩn) Chọn để dòng dữ liệu này không xuất hiện dưới dạng Dòng dữ liệu trên
menu Patient (Bệnh nhân).
Default Dataflow (Dòng dữ Chọn để sử dụng dòng dữ liệu này làm dòng dữ liệu mặc định khi bạn khởi
liệu mặc định) động hệ thống.
Chọn đối tượng Thông báo xóa hình ảnh CHỈ khả dụng cho Direct Store
chính: Thông báo Workflow (Quy trình lưu trữ trực tiếp) và chỉ được tạo khi có
xóa hình ảnh hình ảnh bị xóa trong quá trình thăm khám. Tính năng này để
cho phép đầu đọc tại hệ thống PACS biết hình ảnh nào đã được
xóa. Các hình ảnh đã xóa được đặt một chỉ báo với lý do, ví dụ
“Rejected for Quality Reasons,” (Đã từ chối do chất lượng).
Nút
Bạn có thể chỉ định các nút in qua trang Utility (Tiện ích) -->
Connectivity (Khả năng kết nối) --> Button (Nút).
Chỉ định các nút in. Trước hết chọn nút in để cấu hình trên góc
trên bên trái của trang. Sau đó chọn thiết bị bạn muốn thêm vào
phần giữa của trang, trong phần Available Input/Outputs (Đầu
vào/Đầu ra có sẵn). Sau đó nhấp vào mũi tên phải trong góc
trên cùng bên phải của trang.
LƯU Ý: Bạn có thể cấu hình từng phím in cho nhiều thiết bị đầu ra/dòng
dữ liệu.
LƯU Ý: Chỉ gắn một dịch vụ DICOM cho mỗi phím in (ví dụ PACS và
máy in DICOM). Nên cấu hình nhiều thiết bị DICOM qua dòng
dữ liệu.
LƯU Ý: Khi sử dụng phím in để gửi hình ảnh trực tiếp đến thiết bị
DICOM, có thể tạo ra một liên kết DICOM đơn lẻ trên mỗi hình
ảnh. Hầu hết các thiết bị (tất cả các máy in đã biết) đều tương
thích với tính năng này. Tuy nhiên, một số thiết bị lưu trữ như
ALI, Kodak Access và Cemax, giả định rằng kết thúc mỗi liên kết
là kết thúc phiên siêu âm và có thể tạo một thư mục mới cho mỗi
hình ảnh. Trong menu Utility (Tiện ích), chọn một liên kết đơn
hoặc mở PR cho thiết bị lưu trữ DICOM mong muốn.
Thông số Mô tả
M&A only (no images) (Chỉ Cấu hình hệ thống để chỉ gửi báo cáo theo cấu trúc của DICOM; không hình
M&A (không có hình ảnh)) ảnh nào được tạo ra hoặc được gửi.
Still Images (Hình ảnh tĩnh) • Format (Định dạng): Ultrasound Image (Hình ảnh siêu âm), Secondary
Capture (Ảnh chụp phụ) (Hình ảnh, Video, Màn hình)
• Compression (Nén): None (Không), Rle, Jpeg, Jpeg2000
Clips • Clips: Add Multiframe Data (Thêm dữ liệu đa khung hình): Hộp kiểm
• Compression (Nén): None (Không), Rle, Jpeg, Jpeg2000
• Quality (Chất lượng): Lossless (Nguyên vẹn), 99, 98, 97, ... 50
Volume (Âm lượng) Volume File Format (Định dạng tệp hình khối)*: 1-DICOM tiêu chuẩn (Mặc
định), 2-DICOM tiêu chuẩn có dữ liệu thô; 3-DICOM tăng cường, 2&3 (2 tệp)
Lưu ý: Tùy chọn Compression (Nén) mặc định cho Clips/Volumes (Clip/Khối) là JPEG85. Nên duy trì cài đặt
tùy chọn Compression (Nén) ở JPEG85.
Thông số Mô tả
Advanced (Nâng cao) • VNav Data (Dữ liệu điều hướng khối): V Nav View (Dạng xem điều hướng
khối) (Mặc định), Ultrasound Only (Chỉ siêu âm) hoặc VNav & Ultrasound
(Điều hướng khối & siêu âm) (2 tệp)
• Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh): Comparison view (Dạng xem so sánh)
(Mặc định), New image (Hình ảnh mới), Both Comparison & New (Cả so
sánh & hình ảnh mới) (2 tệp)
• Scan Assistant Advance (Hỗ trợ tính năng Hỗ trợ quét): On (Bật), Off (Tắt),
Use program (Sử dụng chương trình) (hệ thống sử dụng cài đặt từ chương
trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) cho phép người dùng cấu hình hai phím
in giống nhau, trừ việc một phím hỗ trợ tính năng Scan Assistant (Hỗ trợ
quét) và phím còn lại thì không.) On (Bật) =chuyển sang bước tiếp theo khi
nhấn phím in độc lập với cài đặt chương trình. Off (Tắt) = không chuyển
sang bước tiếp theo khi nhấn phím in độc lập với cài đặt chương trình.
Nhấn “Application/Print Controls/Live Store” (Ứng dụng/Các nút điều khiển
in/Lưu trữ trực tiếp) để liên kết đến trang tiện ích Application Print Controls
(Các nút điều khiển in của ứng dụng).
Trang Active Images (Hình ảnh hiện hoạt): Standard Print (In tiêu chuẩn)
Hình 10-30. Menu thiết lập sẵn Phương tiện lưu trữ di động
Phương tiện lưu trữ di Chọn phương tiện lưu trữ di động để định dạng hoặc xác minh.
động
Label (Nhãn) Nhập nhãn cho phương tiện lưu trữ di động mới (văn bản tự do).
Verify (Xác minh) • Chọn để xác minh thư mục DICOM trên đĩa DICOM di động.
• Xác minh dung lượng trống của phương tiện.
• Xác minh phương tiện đã được hoàn tất hay chưa.
• Xác minh phương tiện đã được định dạng hay chưa.
Format (Định dạng) Chọn để định dạng phương tiện lưu trữ di động.
Quick Format (Định dạng Để định dạng nhanh phương tiện, đánh dấu hộp kiểm này. Nếu bạn bỏ chọn
nhanh) hộp kiểm, phương tiện sẽ được định dạng đầy đủ. Phải luôn định dạng
phương tiện mới với tùy chọn định dạng đầy đủ.
Phần dưới cùng của màn hình liệt kê các thuộc tính của phương
tiện đã chọn.
Khác
Tab Miscellaneous (Khác) cho phép bạn cấu hình các công cụ
liên quan đến tùy chọn quản lý bệnh nhân, in và lưu trữ. Bạn có
thể xác định chức năng hệ thống mặc định, như yêu cầu Mã
nhận dạng bệnh nhân khi lưu trữ dữ liệu, hoặc bạn có muốn hệ
thống tự động tìm kiếm kho trữ cho bệnh nhân khi nhập dữ liệu
bệnh nhân hay không.
Use birthdate (Sử dụng Trong cửa sổ Patient information (Thông tin bệnh nhân), nhập tuổi hoặc ngày
ngày sinh) sinh của bệnh nhân: Khi được chọn, nhập ngày sinh, sau đó tuổi sẽ được
tính. Khi bỏ chọn, nhập tuổi (trường ngày sinh không khả dụng).
Auto search for patient (Tự Trong cửa sổ Search/Create Patient (Tìm kiếm/Tạo bệnh nhân): Khi được
động tìm kiếm bệnh nhân) chọn, hệ thống tự động tìm kiếm trong toàn bộ kho lưu trữ bệnh nhân đã
chọn, trong khi người dùng nhập thông tin bệnh nhân. Khi bỏ chọn, công cụ
tìm kiếm tự động tắt. Nếu bạn cần bảo mật dữ liệu bệnh nhân trước đó,
KHÔNG sử dụng tính năng này.
Automatic generation of Trong cửa sổ Search/Create Patient (Tìm kiếm/Tạo bệnh nhân): Khi được
patient ID (Tự động tạo ID chọn, không yêu cầu Mã nhận dạng bệnh nhân khi nhập bệnh nhân mới vào
bệnh nhân) kho lưu trữ. Hệ thống tự động tạo một mã nhận dạng. Khi bỏ chọn, yêu cầu
Mã nhận dạng bệnh nhân khi nhập bệnh nhân mới vào kho lưu trữ.
Auto Archiving patient data Tự động lưu trữ dữ liệu bệnh nhân.
(Tự động lưu trữ dữ liệu
bệnh nhân)
After [End Current Patient], Chọn màn hình Worklist (Danh sách công việc) hoặc Patient (Bệnh nhân).
go to: (Sau khi [Kết thúc
bệnh nhân hiện tại], đến:)
Keep Search String (Giữ Chuỗi tìm kiếm được giữ lại, thay vì bị xóa.
chuỗi tìm kiếm)
Worklist Auto Query (Tự Tự động truy vấn máy chủ danh sách công việc.
động truy vấn danh sách
công việc)
Validate Incoming Xác nhận Danh sách công việc đến là hợp lệ.
Worklists (Xác thực danh
sách công việc đến)
Link Measurements to Chọn để liên kết giá trị đo với hình ảnh khi được gửi đến PACS.
Images (Liên kết giá trị đo
với hình ảnh)
Verify all Measurements Chọn để xác minh rằng tất cả giá trị đo đều có hình ảnh tham chiếu khi được
have Image References gửi đến PACS.
(Xác minh tất cả giá trị đo
có hình ảnh tham chiếu)
Show BBT (Hiển thị BBT) Trường Show BBT (Hiển thị BBT) trên màn hình Bệnh nhân sản khoa để
nhập nhiệt độ cơ thể cơ sở.
Double Click on Patient Chọn Review (Xem lại) hoặc New Exam (Phiên siêu âm mới) để hiển thị mỗi
List to Start (Nhấp đúp vào lần bạn nhấp đúp vào tên bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân trên menu
danh sách bệnh nhân để Patient (Bệnh nhân).
bắt đầu)
Detail Mode (Chế độ chi Chọn để hiển thị Detail Mode (Chế độ chi tiết) thay vì Exam View (Xem phiên
tiết) siêu âm), khi bạn chọn tên bệnh nhân trong danh sách bệnh nhân trên menu
Patient (Bệnh nhân). Bạn cũng có thể nhập bình luận khi ở Detail Mode (Chế
độ chi tiết).
Automatic Disable Patient Chọn để tự động vô hiệu hóa dữ liệu bệnh nhân.
Data (Tự động vô hiệu hóa Nếu được chọn, khóa tên bệnh nhân, ngày sinh và giới tính (tương tự Mã
dữ liệu bệnh nhân) nhận dạng bệnh nhân). Tùy chọn Factory Default (Mặc định gốc) cho thiết
lập sẵn này không được chọn.
Remember Cursor Position Để cài đặt vị trí con trỏ mặc định trên màn hình Data Transfer (Chuyển dữ
on the Transfer Screen liệu):
(Ghi nhớ vị trí con trỏ trên 1. Chọn thiết lập sẵn “Remember cursor position in the Transfer screen”
màn hình chuyển) (Ghi nhớ vị trí con trỏ trên màn hình chuyển) và nhấn Save (Lưu).
2. Trên màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu), di chuyển con trỏ đến
trường mong muốn.
3. Thoát màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu). Khi quay lại màn hình
Data Transfer (Chuyển dữ liệu), con trỏ đã nằm ở vị trí được chọn.
Quick New Patient Entry Chọn để tự động lưu trữ bệnh nhân mới bằng cách nhấn phím Patient (Bệnh
(Nhập nhanh bệnh nhân nhân).
mới)
Bảng 10-108: Các tùy chọn thông báo bệnh nhân/thăm khám
Request acknowledge of Khi được chọn, người dùng được yêu cầu xác nhận thao tác khi kết thúc
End Exam action (Yêu cầu phiên siêu âm.
xác nhận hành động kết
thúc phiên siêu âm)
Warn Image Store without Chọn để nhận được cảnh báo khi bạn nhấn phím Print (In) mà không có
Patient (Cảnh báo lưu hình bệnh nhân hiện hoạt.
ảnh mà không có bệnh
nhân)
Warn Register to No Chọn để nhận cảnh báo khi bạn đăng ký bệnh nhân vào dòng dữ liệu “No
Archive (Cảnh báo đăng ký Archive” (Không có kho lưu trữ). Chọn dòng dữ liệu khác để lưu trữ dữ liệu
vào dữ liệu không có kho bệnh nhân lâu dài.
lưu trữ)
Warn image store to Read Hệ thống hiện thông báo cảnh báo nếu bạn cố lưu hình ảnh vào Dòng dữ liệu
Only dataflow (Cảnh báo chỉ đọc.
lưu hình ảnh vào dòng dữ
liệu chỉ đọc)
Bảng 10-108: Các tùy chọn thông báo bệnh nhân/thăm khám (Tiếp)
Warn video titles exist in Hệ thống hiện cảnh báo nếu đã có tiêu đề video trong bộ nhớ trong DVR
the internal storage (Cảnh flash.
báo tiêu đề video đã có
trong bộ nhớ trong)
Cột trong danh sách thăm Tạo cột mới, xóa cột và chọn thông tin để hiển thị trong cột.
khám 1. Di chuyển Bi xoay để đánh dấu cột.
2. Nhấn Set (Cài đặt).
3. Sử dụng mũi tên (<< hoặc >>) để định vị lại tiêu đề cột.
P[1-4] Key Sound (Âm Chọn None (Không), Click, Chimes, Ding, Ding-Dong hoặc Whoosh.
phím P[1-4])
Add Titlebar Information to Thêm thanh tiêu đề vào hình ảnh DICOM.
Multiframe Loops (Thêm
thông tin thanh tiêu đề vào
vòng lặp đa khung)
Add Scan Parameter Thêm (các) thông số quét vào hình ảnh DICOM.
Information to Multiframe
Loops (Thêm thông tin
thông số quét vào vòng lặp
đa khung)
Send Images via Wireless Khi được kết nối mạng qua mạng LAN không dây và hộp kiểm này được
(Gửi hình ảnh qua mạng chọn, hình ảnh sẽ được gửi đến thiết bị DICOM qua mạng LAN không dây.
không dây) Nếu không được chọn, hình ảnh được lưu trong Bộ lưu trữ sẽ được gửi khi
hệ thống được kết nối với mạng có dây.
Receive Images via Khi được kết nối mạng qua mạng LAN không dây và hộp kiểm này được
Wireless (Nhận hình ảnh chọn, thì sẽ nhận được hình ảnh từ thiết bị DICOM qua mạng LAN không
qua mạng không dây) dây. Nếu không được chọn, sẽ nhận được hình ảnh khi hệ thống được kết
nối với mạng có dây.
Store DICOM MultiFrame Chọn để lưu hình ảnh DICOM đa khung khi thu thập Dữ liệu RF
When Collecting RF Data
(Lưu DICOM đa khung khi
thu thập dữ liệu RF)
Store DICOM MultiFrame Chọn để lưu hình ảnh DICOM đa khung ở chế độ Phân tích định lượng.
in QAnalysis packages (Được chọn theo mặc định.)
(Lưu DICOM đa khung
trong gói QAnalysis)
Allow press and hold print Chọn để cho phép nhấn và giữ phím in để thay thế hình ảnh.
key to replace an image
(Cho phép nhấn và giữ
phím in để thay thế hình
ảnh)
Send To (Gửi tới): Dịch vụ Chọn dịch vụ Send To (Gửi tới) mặc định từ danh sách thả xuống.
mặc định
Validation Format (Định Nếu chọn thiết lập sẵn Enable Other ID (Bật ID khác), hệ thống sẽ xác thực
dạng hợp lệ) định dạng của “Other ID” (ID khác) khi nhập ID. Chọn: NHS Number (Mã số
NHS) *** ** *****, Letters and Numbers (Chữ và số), Numbers (Số) hoặc Any
(Bất kỳ) (không giới hạn)
Use Scan Assistant image Chọn để dùng chức năng sắp xếp lại thứ tự/đánh số hình ảnh Hỗ trợ quét.
reordering/numbering
(Dùng chức năng sắp xếp
lại thứ tự/đánh số hình ảnh
Hỗ trợ quét)
Show image number on Chọn để hiển thị số hình ảnh trên màn hình Active Images (Hình ảnh hiện
Active Images screen hoạt).
(Hiển thị số hình ảnh trên
màn hình Hình ảnh hiện
hoạt)
Unpair Bluetooth Devices Chọn để hủy ghép nối thiết bị Ứng dụng LOGIQ.
(Hủy ghép nối thiết bị
Bluetooth)
Store incremental analytic Chọn để lưu dữ liệu gia số trong mỗi hình ảnh.
data in each image (Lưu
dữ liệu phân tích gia số
trong mỗi hình ảnh)
Send consolidated analytic Chọn để gửi dữ liệu phân tích tổng hợp đến máy chủ.
data to server (Lưu dữ liệu
phân tích tổng hợp đến
máy chủ)
Server (Máy chủ) Chọn máy chủ từ danh sách thả xuống.
Trước khi có thể kích hoạt Device Mgmt, Chủ sở hữu thiết bị
phải đăng ký địa chỉ e-mail hợp lệ trên dịch vụ Đám mây tại:
http://AVURI.gehealthcare.com/signup
Thông số Mô tả
Account E-mail (E-mail tài Địa chỉ e-mail của Chủ sở hữu thiết bị được dùng để đăng ký tài khoản
khoản) trên Đám mây. Địa chỉ e-mail PHẢI giống với địa chỉ e-mail hợp lệ đã đăng
ký trong quá trình Đăng ký dịch vụ đám mây.
Mã đăng ký Chuỗi mã cụ thể theo sản phẩm, được thiết bị nhập sẵn (có thể bị ghi đè
nếu cần thiết).
URL máy chủ URL của chuỗi máy chủ đăng ký, được thiết bị nhập sẵn (có thể bị ghi đè
nếu cần thiết).
Máy chủ proxy (Tùy chọn) Địa chỉ máy chủ proxy của cơ sở.
Tên người dùng proxy (Tùy Tên người dùng tài khoản của máy chủ Proxy.
chọn)
Mật khẩu proxy (Tùy chọn) Mật khẩu tài khoản của máy chủ Proxy.
Upload/Download Upload (Tải lên) được sử dụng trong Auto Backup (Sao lưu tự động),
Timeout(sec) (Thời gian chờ Manual Backup (Sao lưu thủ công) và Upload for Fleet (Tải lên cho nhóm).
tải lên/tải xuống (giây)) Download (Tải xuống) được sử dụng trong quá trình cài đặt.
Menu thời gian chờ thả xuống chỉ hiển thị khi Device Mgmt đang hiện hoạt.
Query Timeout(sec) (Thời Truy vấn chạy khi người dùng bắt đầu Bệnh nhân mới, Kết thúc bệnh nhân
gian chờ truy vấn (giây)) hiện tại, Đăng xuất, Đăng nhập hoặc Mở khóa màn hình khóa.
Menu thời gian chờ thả xuống chỉ hiển thị khi Device Mgmt đang hiện hoạt.
Có thể cập nhật thông tin proxy và Mã đăng ký sau khi Kích
hoạt.
1. Chuyển đến Utility (Tiện ích) > Connectivity (Khả năng kết
nối) > Device Mgmt.
2. Chỉnh sửa các trường Server URL (URL máy chủ), Proxy
Server (Máy chủ proxy), Port (Cổng), User Name (Tên
người dùng), Password ( Mật khẩu), Upload/Download
Timeout (Thời gian chờ tải lên/tải xuống) và Query Timeout
(Thời gian chờ truy vấn), nếu cần.
LƯU Ý: Không được sửa đổi trường Account Email (E-mail tài
khoản).
3. Chọn Save (Lưu) ở cuối màn hình để lưu các thay đổi thông
số cấu hình.
4. Chọn Update Connection Configuration (Cập nhật cấu
hình kết nối).
1. Truy cập trang Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng
kết nối) --> Koios Configuration (Cấu hình Koios).
LƯU Ý: Trang Koios DS Configuration (Cấu hình Koios DS) sẽ chỉ
xuất hiện nếu có mã kích hoạt tùy chọn. Nếu không có mã
kích hoạt tùy chọn, tab Koios sẽ không hiển thị.
2. Nhập địa chỉ IP của Máy chủ Koios DS.
3. Chọn Activate (Kích hoạt)
4. Bạn sẽ nhận được thông báo sau khi kết nối thành công với
Máy chủ Koios DS (The activation was successful. Your
system is connected to Koios DS [Kích hoạt thành công. Hệ
thống đã được kết nối với Koios DS]). Xác nhận (Save
Changes? (Lưu thay đổi?) --> Ok) rằng bạn muốn lưu các
thay đổi trên trang Configuration (Cấu hình) này.
5. Xác nhận rằng kết nối đã thành công bằng cách ping Máy
chủ Koios DS qua trang Utility (Tiện ích) --> Connectivity
(Khả năng kết nối) --> Device (Thiết bị).
6. Xác nhận rằng dịch vụ Đánh giá Koios DS đang chạy bằng
cách ping dịch vụ “Đánh giá Koios” qua trang Utility (Tiện
ích)--> Connectivity (Khả năng kết nối)--> Service (Dịch vụ).
1. Truy cập trang Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng
kết nối) --> Koios Configuration (Cấu hình Koios).
2. Chọn Deactivate (Vô hiệu hóa).
Cấu hình
Thông số Mô tả
Include Result in DICOM Chọn để lưu kết quả Koios Tuyến vú vào Báo cáo theo cấu trúc.
SR (Bao gồm kết quả trong
DICOM SR)
Thông số Mô tả
Thông số Mô tả
Thông số Mô tả
Thông số Mô tả
Thông số Mô tả
Thông số Mô tả
Display Key (Hiển thị phím) Chọn để hiển thị phím này trong hộp thoại Results (Kết quả).
Save Image for Off Chọn để lưu hình ảnh được gửi đến Koios trong phiên siêu âm để phân tích
Scanner Koios Analysis ngoài máy quét.
(Lưu hình ảnh cho Phân
tích Koios ngoài máy quét)
Save Descriptors to Exam Chọn để lưu Trình mô tả từ Phân tích Koios vào phiên siêu âm.
(Lưu trình mô tả vào phiên
siêu âm)
Thông số Mô tả
Save Koios Analysis to Chọn để lưu kết quả Phân tích Koios vào phiên siêu âm.
Exam (Lưu phân tích
Koios vào phiên siêu âm)
Thông số Mô tả
Display Key (Hiển thị phím) Chọn để hiển thị phím này trong hộp thoại Results (Kết quả).
Save Image for Off Chọn để lưu hình ảnh được gửi đến Koios trong phiên siêu âm để phân tích
Scanner Koios Analysis ngoài máy quét.
(Lưu hình ảnh cho Phân
tích Koios ngoài máy quét)
Save Descriptors to Exam Chọn để lưu Trình mô tả từ Phân tích Koios vào phiên siêu âm.
(Lưu trình mô tả vào phiên
siêu âm)
Save Koios Analysis to Chọn để lưu kết quả Phân tích Koios vào phiên siêu âm.
Exam (Lưu phân tích
Koios vào phiên siêu âm)
Measure (Đo)
Báo cáo
Tổng quan
Màn hình Admin (Quản trị) có các phần sau:
• System Administration (Quản trị hệ thống) – liệt kê tất cả
các tùy chọn được thực hiện trong hệ thống.
• Users (Người dùng) – cho phép bạn xác định ID người
dùng, xác định đăng ký của người vận hành, quyền của
người vận hành, đăng ký của nhân viên liên quan đến siêu
âm (ví dụ bác sĩ giới thiệu và bác sĩ siêu âm) và các yêu cầu
cập nhật mật khẩu.
• Logon (Đăng nhập) – xác định quy trình đăng nhập, cho
phép Quản trị viên hệ thống cài đặt chính sách mật khẩu và
Cấu hình LDAP.
• Groups (Nhóm) – Quản trị viên hệ thống có thể thiết lập các
nhóm người dùng trên trang này.
• System Password (Mật khẩu hệ thống) – Mật khẩu dành
cho Tài khoản đăng nhập Windows của ứng dụng.
• Disk Encryption (Mã hóa đĩa) – Quản trị viên hệ thống có
thể mã hóa đĩa để bảo mật hệ thống ở mức cao nhất, nếu
cần.
• Audit Report (Báo cáo kiểm tra) – Tạo báo cáo kiểm tra.
• Vulnerability Scan Mode (Chế độ quét lỗ hổng bảo mật) –
Một phần của tùy chọn bảo mật nâng cao. Vulnerability
Scan Mode (Chế độ quét lỗ hổng bảo mật) cấu hình hệ
thống sao cho máy quét bên ngoài có thể phân tích LOGIQ
Fortis.
LƯU Ý: Chỉ Quản trị viên hệ thống mới có thể truy cập các trang này.
Cơ sở thiết lập quyền riêng tư và bảo mật hiệu quả là kiểm soát
các nhóm người dùng, người dùng và quyền trên hệ thống.
GỢI Ý Đảm bảo biết mật khẩu ADM TRƯỚC KHI khởi động lại hệ
thống.
Nhóm
Bạn xác định quyền truy cập của Nhóm qua trang Utility (Tiện
ích)-> Admin (Quản trị)-> Groups (Nhóm). Khi mỗi người dùng
đăng nhập, họ sẽ có quyền truy cập hệ thống theo quyền được
gán cho (các) nhóm của mình. Các nhóm hệ thống mặc định
được cài đặt trước với các quyền truy cập định sẵn. Để xem các
quyền truy cập này, đánh dấu tên nhóm trong cột Group List
(Danh sách nhóm) ở bên trái, sau đó dò trong cột Groups Rights
(Quyền của nhóm) để xem các quyền theo nhóm.
Bạn xác định quyền truy cập của Nhóm qua trang Utility (Tiện
ích)-> Admin (Quản trị)-> Users (Người dùng).
GỢI Ý ĐẢM BẢO bạn KHÔNG sử dụng các ký tự sau trong mã nhận
dạng của người dùng: dấu gạch chéo (/), dấu gạch ngang (-),
dấu hoa thị (*), dấu hỏi (?), dấu gạch dưới (_), dấu và (&) hoặc
dấu cách.
3. Nhập thông tin người dùng trong phần Identity (Danh tính),
đảm bảo rằng bạn đang sử dụng các chính sách được xác
định. Mã nhận dạng của người dùng bắt buộc sử dụng tất
cả ký tự chữ hoa cho người dùng địa phương.
LƯU Ý: Nếu mật khẩu được tạo, người dùng phải nhập mật khẩu khi
đăng nhập, ngay cả khi không bật Chính sách mật khẩu.
Lưu ý mật khẩu phân biệt chữ hoa chữ thường.
4. Chọn (các) nhóm của người dùng. Có thể chọn nhiều nhóm,
nếu cần.
Các câu hỏi thường gặp về tài khoản người dùng và chính sách mật khẩu
Sau đây là các câu trả lời cho một số câu hỏi thường gặp:
Hỏi Tôi bị mất hoặc quên mật khẩu.
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể thay đổi mật khẩu của bạn.
Hỏi Tôi đã nhập sai mật khẩu nhiều lần và hiện hệ thống thông
báo tài khoản của tôi đã bị khóa.
Trả lời Chờ cho đến khi bạn được mở khóa, sau đó nhập mật
khẩu chính xác. Nếu bạn quên mật khẩu, Quản trị viên hệ thống
có thể truy cập hệ thống và thông tin chi tiết của người dùng.
Utility (Tiện ích)>Admin (Quản trị)>Users (Người dùng)
Hỏi Tôi bị khóa sau khi cố nhớ mật khẩu nhiều lần, Quản trị viên
hệ thống có phải chờ cho đến khi tài khoản của tôi được mở
khóa trước khi truy cập vào hệ thống không?
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể đăng nhập bằng thông tin
đăng nhập của mình trước khi người dùng hết thời gian bị chặn.
Nên bỏ chọn hộp kiểm “Block user account” (Chặn tài khoản
người dùng) trong Utility (Tiện ích)>Admin (Quản trị)>Users
(Người dùng) để cho phép người dùng đăng nhập.
Hỏi Tôi đã tạo danh sách người dùng trên một hệ thống u/s, tôi
có thêm ba danh sách nữa trong khoa, tôi có thể sao lưu ra đĩa
và khôi phục danh sách người dùng trên hệ thống khác không?
Trả lời Có, bạn có thể sao chép cả Người dùng và Mật khẩu.
Các câu hỏi thường gặp về tài khoản người dùng và chính sách mật khẩu
(tiếp)
Hỏi Một bác sĩ siêu âm của cơ sở đã nghỉ việc, làm thế nào để
xóa người dùng này?
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể vô hiệu hóa hoặc xóa
người dùng. Utility (Tiện ích) >Admin (Quản trị)> Logon (Đăng
nhập). Chọn người dùng và nhấn “remove” (xóa)
Hỏi Chúng tôi có thông tin rằng mật khẩu người dùng có thể đã
bị xâm phạm hôm cuối tuần, tôi cần yêu cầu người dùng thay
đổi mật khẩu vào lần đăng nhập tiếp theo.
Trả lời Quản trị viên hệ thống có thể yêu cầu người dùng thay
đổi mật khẩu. Utility (Tiện ích) >Admin (Quản trị)> Logon (Đăng
nhập), chọn người dùng và chọn “Require password change”
(Yêu cầu thay đổi mật khẩu)
Hỏi Tôi đã tạo một người dùng mới cho bác sĩ siêu âm mới, làm
thế nào để tôi chỉ định nhóm chính xác?
Trả lời Khi thêm người dùng mới vào danh sách, danh sách
nhóm sẽ nằm ở cột bên phải của màn hình. Chỉ định người
dùng cho một hoặc nhiều nhóm có quyền truy cập thích hợp.
Hỏi Tôi có thể thay đổi quyền truy cập cho một nhóm định sẵn
không?
Trả lời Hiện tại chức năng này không được hỗ trợ. Bạn có thể
chọn nhiều nhóm từ danh sách mặc định tại nhà máy cho bất kỳ
người dùng nào cần thêm quyền truy cập, nhưng không có
quyền quản trị viên đầy đủ; hoặc tạo nhóm riêng có các quyền
mong muốn.
Hỏi Tài khoản người dùng “ADM” mặc định không có mật khẩu,
tôi có thể tạo mật khẩu cho tài khoản này không?
Trả lời Có, bạn có thể tạo mật khẩu cho ADM mặc định. Đảm
bảo ghi thông tin mật khẩu cho bất kỳ người nào cần truy cập hệ
thống, như bộ phận Dịch vụ của GE.
Các câu hỏi thường gặp về tài khoản người dùng và chính sách mật khẩu
(tiếp)
Hỏi Tôi là người dùng cuối cùng trên hệ thống, màn hình
chuyển sang màu đen, tôi có cần đăng nhập lại không?
Trả lời Có, khi đến thời gian Khóa màn hình, chạm vào nút bất
kỳ hoặc bi xoay trên bảng thao tác để hiển thị màn hình đăng
nhập. Đăng nhập bằng thông tin đăng nhập hiện tại.
Hỏi Tôi có thể sử dụng tính năng Auto Logon (Tự động đăng
nhập) không?
Trả lời Có, nếu được chọn, tính năng Auto logon (Tự động đăng
nhập) sẽ đăng nhập cho người dùng cuối, nếu không chọn “Use
password policies” (Sử dụng chính sách mật khẩu) và người
dùng có mật khẩu trống. Nếu không được chỉ định mật khẩu,
người dùng sẽ được đăng nhập mà không yêu cầu mục nhập
nào khác. Nếu người dùng được chỉ định mật khẩu, một cửa sổ
đăng nhập sẽ bật lên, yêu cầu nhập mật khẩu.
Xác định Automatically Lock Screen (Tự động khóa màn hình)
qua trang Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản trị)> Logon (Đăng
nhập) bằng cách chọn hộp kiểm Enable Session Timeout (Lock
Screen) (Kích hoạt thời gian chờ của phiên làm việc (Khóa màn
hình)). Sau đó, đến phần dưới cùng của cột để chỉ định số phút
chờ trước khi khóa màn hình (Session Lock Screen Timeout
(min) (Thời gian chờ khóa màn hình của phiên làm việc (phút))).
Màn hình sẽ khóa sau thời gian quy định. Trong thời gian này,
hệ thống sẽ đen hoàn toàn. Để kích hoạt lại hệ thống, người
dùng sẽ cần đăng nhập lại.
LƯU Ý: Nếu không chọn “use password policies” (sử dụng chính sách
mật khẩu) và không cài đặt mật khẩu cho người dùng, và khi
chọn Auto Logon (Tự động đăng nhập), hệ thống sẽ bắt đầu
bằng cách sử dụng mã nhận dạng của người vận hành cuối.
Nếu Quản trị viên là người vận hành, đảm bảo xóa tất cả các ký
tự khỏi trường mật khẩu.
Hình 10-41. Menu cài đặt trước quản trị viên hệ thống quản trị
Enter New Option Key Nhập phím cho tùy chọn bạn muốn thêm vào và nhấn Add (Thêm).
(Nhập phím tùy chọn mới) Lưu ý: Phím tùy chọn có thể có chứa các ký tự dạng chữ số (2-9, A-H, J-N,
P-Z) và các ký tự đặc biệt ("?", "%" và "&").
Installed Option Keys (Các Liệt kê phím cho các tùy chọn được cài đặt.
Phím tùy chọn được cài
đặt)
Add (Thêm) Nhấn để thêm một phím tùy chọn phần mềm.
Remove (Xóa) Để xóa một phím tùy chọn phần mềm, chọn phím trong danh sách Phím tùy
chọn phần mềm, sau đó chọn Remove (Xóa).
Nhập Được sử dụng để nhập các chuỗi tùy chọn được lưu trên phương tiện (USB
hoặc DVD) hoặc trong hệ thống (OptionKeys.txt có thể được lưu tại
d:\service). Khi bạn nhấn Import (Nhập), một hộp thoại xuất hiện cho phép
bạn chọn từ các vị trí sau: Ổ USB, ổ DVD và d:\service.
Bật yêu cầu dịch vụ tự Chọn ô này để cho phép hệ thống gửi đi yêu cầu dịch vụ được hệ thống tạo
động ra mà không cần có sự can thiệp của bạn.
Chuyển nhật ký máy đến Cho phép chuyển các lỗi giám sát và nhật ký trạng thái đến bộ phận hỗ trợ
GE GE để phân tích dữ liệu.
Truyền thông tin vận hành Cho phép chuyển thông tin người vận hành đến bộ phận hỗ trợ GE để phân
cho GE tích sử dụng.
Bật chẩn đoán đầu dò tự Enable Chẩn đoán đầu dò tự động để chạy và lưu dữ liệu vào tập tin nhật ký
động để truyền đến bộ phận hỗ trợ của GE để phân tích.
Chuyển hình ảnh (được Cho phép chuyển hình ảnh để phân tích.
chụp mà không có thông
tin bệnh nhân) đến GE
Include Annotation with Phân tích mức sử dụng: Cho phép chuyển thông tin người vận hành đến bộ
Image transfer to GE (Bao phận hỗ trợ GE để phân tích sử dụng.
gồm chuyển chú thích kèm
hình ảnh đến GE)
Nếu cơ sở của bạn quyết định hủy kích hoạt InSite ExC Agent,
khi đó tính năng Remote Connectivity (Kết nối từ xa) không còn
khả dụng trên LOGIQ Fortis nữa. Điều này cũng có nghĩa là
Remote Service (Dịch vụ từ xa) có thể không còn kết nối với
LOGIQ Fortis qua Disruptive Mode (Chế độ can thiệp có sửa
chữa) để chẩn đoán các vấn đề của hệ thống và phần “Service”
(Dịch vụ) sẽ bị xóa bỏ khỏi trang Utility (Tiện ích) này. Ngoài ra,
bạn sẽ không thể khởi tạo một Yêu cầu dịch vụ hoặc Yêu cầu hỗ
trợ lâm sàng qua nút điều khiển biểu tượng “GE InSite ExC” ở
phía cuối Màn hình hiển thị.
Hình 10-42. Hủy kích hoạt kết nối từ xa; Xóa bỏ trường dịch vụ
Prevent Writing to Chọn ô này để ngăn người dùng không sao chép/lưu thông tin vào các
Removable Media CD/ phương tiện lưu trữ di động.
DVD/USB (requires
reboot) (Tránh ghi vào các
phương tiện lưu trữ di
động CD/DVD/USB (yêu
cầu khởi động lại))
USB External Media Chọn để ngắt kết nối phương tiện USB với LOGIQ Fortis. Lưu ý cần kích
disabled (Đã vô hiệu hoạt tính năng này để tải lại phần mềm hoặc cài đặt Phương tiện USB
Phương tiện lưu trữ USB eIFU.
bên ngoài) (cần khởi động
lại)
Bằng cách chọn ô này, bạn
sẽ ngắt kết nối tất cả thiết
bị Lưu trữ bộ nhớ USB
Require Admin Operator Chọn ô này để yêu cầu Người dùng phải có các Quyền quản trị để lưu các
Rights to Save Imaging cài đặt hình ảnh.
Settings (Yêu cầu quyền
của người vận hành quản
trị để lưu các cài đặt hình
ảnh)
Tùy chọn Một danh sách tên và trạng thái tùy chọn.
Status (Thông tin tùy chọn: Liệt kê hiệu quả của từng tùy chọn.
Tình trạng)
Người dùng
Màn hình Users (Người dùng) cho phép bạn xác định mã nhận
dạng người dùng. Màn hình cũng cho phép bạn xác định thông
tin đăng ký của người vận hành, cài đặt quyền của người vận
hành và đăng ký nhân viên liên quan đến siêu âm (ví dụ: bác sĩ
giới thiệu và bác sĩ diễn giải).
User List (Danh sách Liệt kê ID người dùng cho tất cả các người dùng hệ thống.
người dùng)
Identity (Danh tính) Nhập User ID (ID người dùng), Password (Mật khẩu), Prefix (Tiền tố), Last
Name (Họ), First Name (Tên), Middle Name (Tên đệm), Suffix (Hậu tố), Phone
Number (Số điện thoại) của người vận hành.
User Controls (Nút điều Quản trị viên hệ thống có thể xác định xem một tài khoản người dùng đang hiện
khiển của người dùng) hoạt, bị chặn hay cần cập nhật mật khẩu.
Group Membership Chọn nhóm của người dùng: Người vận hành (bác sĩ siêu âm, bác sĩ hoặc bất
(Thành viên nhóm) kỳ cá nhân nào sử dụng hệ thống siêu âm); Bác sĩ giới thiệu. (bác sĩ giới thiệu
có thể được liên kết với lần thăm khám bệnh nhân trong cửa sổ thông tin
Patient (Bệnh nhân) mở rộng); Perf.Phys. (Bác sĩ thực hiện) – bác sĩ thực hiện
siêu âm có thể được liên kết với phiên siêu âm bệnh nhân trong cửa sổ thông
tin Patient (Bệnh nhân) mở rộng.
Lưu ý: có thể tồn tại những nhóm khác theo thiết lập của Quản trị viên hệ thống.
Đăng nhập
Phần Logon (Đăng nhập) xác định các quy trình đăng nhập.
Common Network Login Xác định mã nhận dạng người dùng và mật khẩu được sử dụng để truy cập
(Đăng nhập mạng chung) mạng.
• User (Người dùng) – mã nhận dạng người dùng để truy cập mạng
• Password (Mật khẩu) – Mật khẩu để truy cập mạng
LDAP Configuration (Cấu Tham khảo phần tiếp theo để biết hướng dẫn LDAP.
hình LDAP)
Security Baseline (Tiêu Choose Security Baseline (Chọn tiêu chuẩn bảo mật). Chọn bộ chính sách
chuẩn bảo mật) bảo mật tiêu chuẩn để quản lý mật khẩu và phiên. Ví dụ:
Lowest (Thấp nhất) (mặc định):
Cho phép đăng nhập tự động. Không có quy tắc về độ phức tạp của mật
khẩu.
Medium (Trung bình):
Không cho phép đăng nhập tự động. Mật khẩu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
• Độ dài tối thiểu của mật khẩu là 8 ký tự.
• Tối thiểu 2 bộ ký tự.
• Mật khẩu không được chứa tên người dùng.
• Mật khẩu phải không trùng với 10 mật khẩu gần đây nhất.
High (Cao):
Không cho phép đăng nhập tự động. Mật khẩu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
• Độ dài tối thiểu của mật khẩu là 10 ký tự.
• Tối thiểu 4 bộ ký tự.
• Có tối thiểu 1 ký tự viết thường.
• Có tối thiểu 1 ký tự viết hoa.
• Có tối thiểu 1 ký tự đặc biệt.
• Có tối thiểu 1 chữ số.
• Mật khẩu không được chứa tên người dùng.
• Mật khẩu phải không trùng với 15 mật khẩu gần đây nhất.
Highest (Cao nhất):
Không cho phép đăng nhập tự động. Mật khẩu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
• Độ dài tối thiểu của mật khẩu là 14 ký tự.
• Tối thiểu 4 bộ ký tự.
• Có tối thiểu 1 ký tự viết thường.
• Có tối thiểu 1 ký tự viết hoa.
• Có tối thiểu 1 ký tự đặc biệt.
• Có tối thiểu 1 chữ số.
• Mật khẩu không được chứa tên người dùng.
• Mật khẩu phải không trùng với 25 mật khẩu gần đây nhất.
Reset Security Baseline (Đặt lại tiêu chuẩn bảo mật): Xóa giá trị đã lưu cho
tiêu chuẩn bảo mật do khách hàng lựa chọn. Thao tác này sẽ hiển thị hộp
thoại cho phép bạn chọn tiêu chuẩn sẽ áp dụng cho lần đăng nhập Quản trị
viên tiếp theo.
Enable Password Policies Xác định có bật chính sách thiết lập cho mật khẩu có thể được chấp nhận
(Bật chính sách mật khẩu) hay không. Điều này xác định các yêu cầu về Mật khẩu như số chữ cái, chữ
số, ký hiệu, v.v.
Enable Session Timeout Chức năng này tự động đăng xuất người dùng sau một khoảng thời gian đã
(Automatic Logoff) (Bật cài đặt.
thời gian chờ phiên làm
việc (Tự động đăng xuất))
Require Logon At Startup Chọn để yêu cầu đăng nhập bằng mật khẩu khi khởi động.
(Yêu cầu đăng nhập khi
khởi động)
Display Login User List Chọn ô này để hiển thị một danh sách Người dùng.
(Hiển thị danh sách người
dùng đăng nhập)
Password cannot contain Chính sách mật khẩu cho biết mật khẩu không được chứa tên người dùng.
username (Mật khẩu
không được chứa tên
người dùng)
Minimum Password Length Chính sách mật khẩu cho biết độ dài mật khẩu tối thiểu.
(Độ dài mật khẩu tối thiểu)
Minimum Number of Chính sách mật khẩu cho biết số lượng ký tự tối thiểu (Viết hoa, Viết thường,
Character Sets (Số lượng Số, Ký hiệu).
ký tự tối thiểu)
Minimum Number of Upper Chính sách mật khẩu cho biết số lượng chữ cái viết hoa tối thiểu được phép
Case Letters (Số lượng (A, B, C, v.v.)
chữ cái viết hoa tối thiểu)
Minimum Number of Lower Chính sách mật khẩu cho biết số lượng chữ cái viết thường tối thiểu được
Case Letters (Số lượng phép (a, b, c, v.v.)
chữ cái viết thường tối
thiểu)
Minimum Number of Digits Chính sách mật khẩu cho biết số lượng chữ số tối thiểu (1, 2, 3, v.v.).
(Số lượng chữ số tối thiểu)
Minimum Number of Chính sách mật khẩu cho biết số lượng ký hiệu tối thiểu được phép (#, @,
Symbols (Số lượng ký hiệu v.v.).
tối thiểu) (~#$%, v.v.)
Minimum Password Age Chính sách mật khẩu cho biết tuổi mật khẩu tối thiểu, theo giờ.
(hours) (Tuổi mật khẩu tối
thiểu (theo giờ))
Maximum Password Age Chính sách mật khẩu cho biết tuổi mật khẩu tối đa, theo ngày.
(days) (Tuổi mật khẩu tối
đa (theo ngày))
Minimum Changes Chính sách mật khẩu về số thay đổi tối thiểu giữa các mật khẩu.
Between Passwords (Thay
đổi tối thiểu giữa các mật
khẩu)
Maximum Number Of Chính sách mật khẩu về số ký tự lặp lại tối đa trong mật khẩu.
Repeated Characters (Số
ký tự lặp lại tối đa)
Maximum Number Of Chính sách mật khẩu về số ký tự tuần tự tối đa trong mật khẩu.
Sequential Characters (Số
ký tự tuần tự tối đa)
Password Reuse History Chính sách mật khẩu -- người dùng không thể sử dụng lại mật khẩu cũ -- số
Count (Đếm lịch sử sử các mật khẩu cũ được lưu trữ mà bạn không thể sử dụng lại
dụng lại mật khẩu)
Failed Logins Before Chính sách mật khẩu cho biết số lần đăng nhập không thành công được
Account Blocked (Số lần phép.
đăng nhập không thành
công trước khi tài khoản bị
chặn)
Do Not Allow Common Chọn để không cho phép sử dụng các mật khẩu thông dụng.
Passwords (Không cho
phép mật khẩu thông
dụng)
Account Block Time (min) Có một chính sách sẽ chặn tài khoản trong một khoảng thời gian nhất định
(Thời gian chặn tài khoản sau một số lần đăng nhập không thành công nhất định -- bạn có thể thiết đặt
(theo phút)) khoảng thời gian đó
Session Lock Screen Chính sách mật khẩu cho biết thời gian, theo phút, trước khi hệ thống khóa
Timeout (min) (Thời gian màn hình.
chờ màn hình khóa phiên
làm việc (theo phút))
Session Auto Logoff Chính sách mật khẩu cho biết thời gian, theo phút, trước khi hệ thống tự
Timeout (min) (Thời gian động đăng xuất người dùng ra khỏi hệ thống.
chờ đăng xuất tự động
phiên làm việc (theo phút))
Power On Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập khi bật nguồn)
hiển thị văn bản khi bật nguồn và yêu cầu người dùng xác nhận
thông tin để hoàn tất quá trình khởi động hệ thống. Người dùng
có thể cấu hình tính năng này.
Cập nhật trang Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập) (tiếp)
Để cấu hình trang Login Banner (Biểu ngữ đăng nhập) cụ thể
theo từng khách hàng,
1. Truy cập vào màn hình Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản
trị)-> Login (Đăng nhập).
Cập nhật phần Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập) của
màn hình này:
2. Nhập tiêu đề vào Logon Title Text (Văn bản tiêu đề đăng
nhập).
3. Nhập văn bản vào Logon Disclaimer Text (Văn bản từ bỏ
đăng nhập).
4. Nhấn Save (Lưu).
Cập nhật trang Logon Banner (Biểu ngữ đăng nhập) (tiếp)
Để thiết lập GE Default (Mặc định GE) làm cửa sổ Login (Đăng
nhập), nhấn Load GE Default (Tải mặc định GE). Sau đó nhấn
OK-> Save (Lưu).
Để thiết lập DoD Default (Mặc định DoD) làm cửa sổ Login
(Đăng nhập), nhấn Load DoD Default (Tải mặc định DoD). Sau
đó nhấn OK-> Save (Lưu).
1. Truy cập vào màn hình Utility (Tiện ích)-> Admin (Quản
trị)-> Login (Đăng nhập).
2. Đánh dấu vào Enable Power On Logon Banner (Bật biểu
ngữ đăng nhập khi bật nguồn).
3. Nhấn Save and Exit (Lưu và thoát).
Enable LDAP Quản trị viên có thể chọn bật thông tin đăng nhập hệ thống bằng LDAP
authentication (Bật xác
thực LDAP)
Máy chủ thư mục URL cho Máy chủ thư mục
SSL SSL (Secure Sockets Layer) -- Chọn bật các LDAP (LDAP qua SSL).
Lookup... (Tra cứu...) Nút mở ra một Truy vấn bật lên cho các nhóm, tên miền, máy chủ LDAP, v.v.
Domain (Tên miền) Tên miền cho máy chủ LDAP (nếu cần).
Connect... (Kết nối...) Chọn kết nối với máy chủ như...
DN for users (DN cho Tên phân biệt cho người dùng.
người dùng) LDAP API tham chiếu một đối tượng LDAP theo tên phân biệt của nó (DN).
Một DN là một chuỗi các tên phân biệt có liên quan (RDN) được kết nối với
nhau bằng dấu phẩy.
Enable caching (Bật lưu Quản trị viên có thể chọn cho phép người dùng lưu trữ thông tin đăng nhập
trữ) mật khẩu của họ.
Remember user ____ days Trường này xác định số ngày nhớ người dùng cho mục đích lưu trữ.
(Nhớ người dùng ____
ngày)
Cleanup cache (Xóa bộ Người dùng có thể lưu trữ thông tin đăng nhập. Khi người dùng chọn tính
nhớ đệm) năng này, nó sẽ xóa hết thông tin đăng nhập đã lưu trữ.
Ánh xạ trường:
Field mapping (Ánh xạ Ánh xạ giữa các thuộc tính trên hệ thống Siêu âm và thuộc tính LDAP. Điều
trường) này cho phép bạn (ví dụ) chọn một vài số điện thoại có thể được lưu trữ
trong máy chủ AD của bạn được ánh xạ tới trường Phone Number (Số điện
thoại) của người dùng trên hệ thống hoặc không ánh xạ bất kỳ phần tử AD
nào vào trường đó.
Ánh xạ nhóm:
Group mapping (Ánh xạ Ánh xạ một nhóm LDAP với một nhóm cục bộ trên máy.
nhóm)
Reset field mapping (Cài Cài đặt lại ánh xạ trường về mặc định tại nhà máy
đặt lại ánh xạ trường)
Advanced config... (Cấu Chỉ các quản trị viên mạng có kinh nghiệm mới được thay đổi các mục nhập
hình nâng cao...) trong menu này.
Reload settings (Tải lại cài Tải lại cài đặt LDAP.
đặt)
Return to Admin (Trở lại Nhấn để quay trở lại màn hình cấu hình Utility (Tiện ích)--> Admin (Quản trị).
màn hình quản trị)
Default naming context Tên thuộc tính cho ngữ cảnh đặt tên.
attribute (Thuộc tính ngữ
cảnh đặt tên mặc định)
User search filter (Bộ lọc Tìm kiếm người dùng bằng từ khóa
tìm kiếm người dùng)
Account name attribute Tên thuộc tính cho Thuộc tính LDAP được sử dụng làm Tên tài khoản/Tên
(Thuộc tính tên tài khoản) người dùng
Group search filter (Bộ lọc Tìm kiếm nhóm bằng từ khóa
tìm kiếm nhóm)
Search timeout(s) (Thời Giới hạn thời gian thực hiện tìm kiếm
gian chờ tìm kiếm)
Search page size (objects) Giới hạn số lượng kết quả tìm kiếm
(Kích thước trang tìm kiếm
(đối tượng))
Two step authentication Dưới LDAP, có một tùy chọn xác thực thứ cấp để bạn có thể cung cấp tên
(Xác thực hai bước) người dùng và mật khẩu để đăng nhập vào máy chủ LDAP. (Cấu hình nâng
cao)
Enabled (Đã bật) Chọn ô này để bật xác thực hai bước.
Load default settings (Tải Người dùng có thể chọn tải cài đặt mặc định của hệ thống.
cài đặt mặc định)
Nhóm
Các quyền trên hệ thống do Quản trị viên thiết lập. Nếu bạn
không có quyền đối với một tính năng/chức năng, hãy liên hệ
với Quản trị viên. Nếu truy cập bị từ chối, một thông báo màu đỏ
sẽ xuất hiện ở dòng trạng thái (chẳng hạn như “You do not have
the required permission to perform...” (Bạn không có quyền cần
thiết để thực hiện...) hoặc một hộp thoại chứa thông tin khác sẽ
hiển thị. Trong một số trường hợp, các nút hoặc các phần của
màn hình có thể bị vô hiệu nếu bạn không có quyền thích hợp.
Default Groups (Nhóm BioMed (Y sinh), DiagPhys (Bác sĩ chẩn đoán), Emergency User (Người
mặc định) dùng khẩn cấp), Lead Sonographer (Bác sĩ siêu âm trưởng), Operator
(Người vận hành), Physician (Bác sĩ), RefDoc (Bác sĩ giới thiệu),
Sonographer (Bác sĩ siêu âm) và SysAdmin (Quản trị hệ thống).
BioMed (Y sinh) Tất cả các quyền của nhóm, ngoại trừ quyền Quản trị. Có thể chỉnh sửa các
trang Imaging/Connectivity Utility (Tiện ích tạo ảnh/kết nối). Có thể thay đổi
ngày và giờ của hệ thống. Có thể truy cập vào Service Desktop (Màn hình
dịch vụ). Không thể chỉnh sửa trang Admin Utility (Tiện ích quản trị).
Lead Sonographer (Bác sĩ Đăng nhập, tạo/cập nhật/xóa/chuyển/xuất dữ liệu bệnh nhân, cấu hình cơ
siêu âm trưởng) bản/tạo ảnh, Ủy quyền truy cập dịch vụ từ xa và Ghi nhật ký. Có thể chỉnh
sửa các trang Imaging Utility (Tiện ích tạo ảnh). Không thể chỉnh sửa các
trang Connectivity (Khả năng kết nối) hoặc Admin Utility (Tiện ích quản trị) và
không thể thay đổi ngày và giờ của hệ thống.
Sonographer (Bác sĩ siêu Đăng nhập, tạo/cập nhật/Chuyển/xuất dữ liệu bệnh nhân, cấu hình cơ bản,
âm) Ủy quyền truy cập dịch vụ từ xa và Ghi nhật ký
Physician (Bác sĩ giới Đăng nhập, tạo/cập nhật/xóa/chuyển/xuất dữ liệu bệnh nhân, cấu hình cơ
thiệu) bản/tạo ảnh, Ủy quyền truy cập dịch vụ từ xa và Ghi nhật ký
Emergency User (Người Đăng nhập, tạo/chuyển dữ liệu bệnh nhân. Chỉ có quyền truy cập vào các tab
dùng khẩn cấp) Hệ thống tiện ích và Tìm kiếm.
Login (Đăng nhập) Cho phép người dùng trong nhóm này đăng nhập vào hệ thống.
Quản trị Cho phép người dùng trong nhóm này có được các quyền của quản trị viên
hệ thống. Có thể thêm/xóa người dùng và bật/tắt mã hóa, v.v.
Create Patient Data (Tạo Cho phép người dùng trong nhóm này tạo dữ liệu bệnh nhân và thăm khám.
dữ liệu bệnh nhân) Cần có quyền này để đăng ký bệnh nhân và bắt đầu siêu âm. Không được
phép truy cập các nút điều khiển sau nếu không có quyền này: New Patient
(Bệnh nhân mới), Register (Đăng ký) và Save and Exit (Lưu và Thoát).
Update Patient Data (Cập Cho phép người dùng trong nhóm này thay đổi dữ liệu bệnh nhân và thăm
nhật dữ liệu bệnh nhân) khám. Cần có quyền này để xem thông tin bệnh nhân và siêu âm được lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu bệnh nhân. Không được phép truy cập các mục sau
nếu không có quyền này: Patient List (Danh sách bệnh nhân), Exam List
(Danh sách siêu âm), màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu), khả năng
xóa hình ảnh khỏi bảng ghi tạm hoặc màn hình hình ảnh hiện hoạt, khả năng
xóa báo cáo khỏi màn hình Reports (Báo cáo), khả năng đổi sang quy trình
USB/CD Read Only (Chỉ đọc USB/CD), khả năng xem tất cả tác vụ (trừ tác
vụ của người khác) trong Trình lưu trữ.
Delete Patient Data (Xóa Cho phép người dùng trong nhóm này xóa dữ liệu bệnh nhân và thăm khám.
dữ liệu bệnh nhân) Cần có quyền này để sử dụng nút Delete (Xóa) trên Patient List (Danh sách
bệnh nhân) và Exam List (Danh sách siêu âm). Không được phép truy cập
các mục sau nếu không có quyền này: Xóa bệnh nhân qua màn hình Patient
Registration (Đăng ký bệnh nhân) và Patient List (Danh sách bệnh nhân).
Transfer Patient Data Cho phép người dùng chuyển dữ liệu bệnh nhân và thăm khám qua DICOM.
(Chuyển dữ liệu bệnh Cần có quyền này để chuyển dữ liệu DICOM trên mạng được cấu hình dành
nhân) cho phím In và có Quy trình. Không được phép truy cập các mục sau nếu
không có quyền này: DICOM Image Storage (Lưu trữ hình ảnh DICOM),
DICOM SR Storage (Lưu trữ DICOM SR), DICOM MPPS, DICOM Storage
Commitment (Cam kết lưu trữ DICOM) và DICOM Print (In DICOM); nút Print
(In) và Workflow (Quy trình), Koios DS trong TCS; và chức năng Sent To
(Gửi đến) từ màn hình Patient Registration (Đăng ký bệnh nhân) và Active
Image Patient (Bệnh nhân có ảnh hiện hoạt).
Export Patient Data (Xuất Cho phép người dùng xuất dữ liệu bệnh nhân và thăm khám sang phương
dữ liệu bệnh nhân) tiện. Cần có quyền này để sử dụng nút Export (Xuất), Save As (Lưu dưới
dạng), USB quick Save (Lưu nhanh USB) cho phương tiện và các chức năng
in. Không được phép truy cập các mục sau nếu không có quyền này: Tiến
hành Lưu dưới dạng, Lưu trữ nhanh USB hoặc Ghi video qua một phím In đã
cấu hình, EZBackup, In hoặc Lưu báo cáo dưới dạng, In danh sách bệnh
nhân; nút In tiêu chuẩn trong TCS và Lưu dưới dạng hình ảnh, các chức
năng trên màn hình Data Transfer (Chuyển dữ liệu) để thực hiện Xuất hoặc
Xuất MPEGVue.
Nhập dữ liệu bệnh nhân Cho phép người dùng nhập dữ liệu bệnh nhân và siêu âm từ phương tiện.
Cần có quyền này để nhập từ phương tiện, tải xuống Danh sách công việc
hoặc sử dụng tính năng Truy vấn/Truy xuất.
Basic Configuration (Cấu Cho phép truy cập và sửa đổi các trang Utility (Tiện ích) cơ bản, mà mọi
hình cơ bản) người đều phải truy cập, ngoại trừ các thành viên của Nhóm người dùng
khẩn cấp.
Imaging Configuration Cho phép sửa đổi các trang Utility (Tiện ích) tạo ảnh được cài đặt trước.
(Cấu hình tạo ảnh) Lưu ý: Nếu “Require Admin Operator Rights to Save Imaging Settings” (Yêu
cầu các quyền của người vận hành quản trị để lưu các cài đặt tạo ảnh) được
chọn trên trang Utility (Tiện ích), khi đó quyền “Imaging Configuration” (Cấu
hình tạo ảnh) chỉ có thể được SysAdmin (Quản trị hệ thống) sử dụng.
Advanced Configuration Cho phép truy cập và sửa đổi các trang cấu hình nâng cao.
(Cấu hình nâng cao)
Cấu hình Device Mgmt Cho phép người dùng trong nhóm này kích hoạt và cấu hình công cụ quản lý
cấu hình Đám mây Device Mgmt.
Authorize Remote Service Cho phép người dùng ủy quyền cho các kỹ sư bảo dưỡng kết nối với hệ
Access (Ủy quyền truy cập thống từ xa và thực hiện công tác bảo dưỡng.
dịch vụ từ xa)
Capture Logs (Ghi nhật ký) Cho phép người dùng trong nhóm này ghi và xuất nhật ký của hệ thống để
theo dõi hiệu suất của hệ thống.
Capture Logs with PHI Cho phép người dùng trong nhóm này xuất các tệp nhật ký kèm theo PHI.
(Ghi nhật ký với PHI)
Access Service Desktop Cho phép người dùng trong nhóm này truy cập Màn hình dịch vụ.
(Truy cập màn hình dịch
vụ)
Software Management Cho phép người dùng trong nhóm này truy cập chức năng Tải xuống phần
(Quản lý phần mềm) mềm.
LƯU Ý: Không cần nhập “mật khẩu hiện tại” để thay đổi Mật khẩu hệ
thống nếu trước đó bạn chưa thay đổi Mật khẩu hệ thống
mặc định của nhà sản xuất. Mô tả này cũng đúng đối với
Mật khẩu cơ sở dữ liệu.
2. Nhập mật khẩu mới vào trường New Password (Mật khẩu
mới).
3. Nhập lại mật khẩu mới vào trường Confirm Password (Xác
nhận mật khẩu).
4. Nhấn Save (Lưu) để lưu Mật khẩu mới; sau đó nhấn Exit
(Thoát).
LƯU Ý: ‘Mật khẩu hệ thống Windows' là mật khẩu dành cho người dùng
hệ điều hành Windows cơ bản đang chạy ứng dụng này. Không
thay đổi mật khẩu này trừ khi bạn là quản trị viên hệ thống của
thiết bị. Người dùng hệ thống không cần phải có mật khẩu này.
Mật khẩu sẽ chỉ cần thiết cho dịch vụ GEHC trong những tình
huống đặc biệt. Nếu bạn thay đổi mật khẩu, hãy bảo đảm bảo
mật mật khẩu mới và cung cấp nếu dịch vụ GEHC cần.
CẢNH BÁO Nếu bạn chọn mã hóa “Encryption ON. Key is stored on USB /
password is entered manually” (BẬT mã hóa. Mã khóa được
lưu trữ trên USB/mật khẩu được nhập thủ công) và cả mật
khẩu cũng như mã khôi phục bị mất, bạn sẽ không thể truy cập
dữ liệu bệnh nhân đã lưu trữ (bao gồm hình ảnh và số liệu đo
lường) và cũng không thể lưu trữ dữ liệu bệnh nhân mới trên
hệ thống này.
Cách duy nhất để khôi phục hệ thống nhằm cho phép lưu trữ
dữ liệu bệnh nhân là đặt lại toàn bộ đĩa, xóa tất cả dữ liệu bệnh
nhân được lưu trữ trên đĩa.
Bạn nên lưu trữ tất cả dữ liệu bệnh nhân trong thiết bị PACS
hoặc sao lưu vào phương tiện trước khi mã hóa đĩa.
Ngoài ra, bạn nên lưu mã khôi phục trên thiết bị lưu trữ USB, in
ra và giữ ở vị trí an toàn, đảm bảo rằng nó sẽ không bị mất.
THẬN TRỌNG Đảm bảo rằng dây cáp nguồn hệ thống được cắm vào nguồn
điện bên ngoài. KHÔNG cố gắng thực hiện chức năng mã hóa
ban đầu trên nguồn điện chạy bằng pin.
LƯU Ý: Nếu bạn (hoặc Kỹ sư bảo dưỡng tại chỗ) tải lại phần mềm
hệ thống, bạn sẽ cần nhấn “Initialize System Encryption”
(Kích hoạt mã hóa hệ thống) để mã hóa hệ thống và đặt lại
mật khẩu Mã hóa hệ thống và các tùy chọn.
Encryption OFF (TẮT mã Dữ liệu bệnh nhân sẽ không được mã hóa. Chọn “OFF” (TẮT) sẽ hủy bỏ
hóa) mã hóa ổ đĩa.
Ổ đĩa hệ thống và phân vùng khôi phục vẫn được mã hóa.
Encryption ON. Disks are Mặc định hệ thống. Dữ liệu bệnh nhân sẽ được mã hóa và mở khóa khi
unlocked automatically (BẬT khởi động hệ thống. Mã khóa khôi phục và mật khẩu được gắn với ổ cứng.
mã hóa. Đĩa sẽ được mở
khóa tự động)
Encryption On. Require Hệ thống sẽ không khởi động cho đến khi nhập Mã PIN hoặc Mật khẩu
Pre-Boot PIN/Password trước khởi động. Không giống như các cấu hình nhập phím thủ công khác,
before unlocking system không có chức năng hệ thống nào khả dụng nếu không nhập Mã PIN/Mật
drives (BẬT mã hóa. Yêu cầu khẩu. Chính sách mã hóa này dành cho các môi trường bảo mật cao hoặc
nhập mã PIN/mật khẩu trước các khách hàng có nhu cầu cụ thể.
khởi động trước khi mở khóa
ổ đĩa hệ thống)
Encryption ON. Key is stored Hệ thống sẽ yêu cầu mật khẩu mã hóa hoặc mã khóa khôi phục khi khởi
on USB / password is entered động hệ thống. Không thể truy cập hệ thống cho đến khi cung cấp mật
manually (BẬT mã hóa. Mã khẩu hoặc mã khóa khôi phục đĩa này. Việc yêu cầu mật khẩu để truy cập
khóa được lưu trữ trên USB/ kho lưu trữ bệnh nhân có thể dẫn đến không thể sử dụng hệ thống trong
mật khẩu được nhập thủ trường hợp khẩn cấp.
công)
LƯU Ý: Nếu bạn chọn hủy bỏ hộp thoại này, bạn sẽ được nhắc tiếp
tục cấu hình mã hóa mỗi lần đăng nhập.
Bây giờ bạn có thể cập nhật mật khẩu mã hóa, sau đó
nhấn OK.
THẬN TRỌNG Đảm bảo lưu giữ mật khẩu, mã khóa khôi phục và bất kỳ
bản sao lưu nào của chúng ở nơi an toàn, không có người
không phận sự nào có quyền tiếp cận.
Nhấn Change Password (Thay đổi mật khẩu) để thay đổi mật
khẩu nếu cần.
Nếu bạn muốn thay đổi mã khóa khôi phục, chọn Change
recovery key (Thay đổi mã khóa khôi phục) để tạo mã khóa
mới.
LƯU Ý: Việc tạo mã khóa mới sẽ làm mã khóa trước đó hết hiệu lực.
Sau đây là các câu trả lời cho một số câu hỏi thường gặp:
Hỏi Loại công nghệ mã hóa được sử dụng trên hệ thống siêu
âm của tôi là gì?
Trả lời Hệ thống sử dụng Microsoft Bitlocker FDE được cấu
hình để sử dụng các giao thức mã hóa tuân thủ FIPS.
Hỏi Hệ thống bị tắt đột ngột hoặc mất điện trong khi đang mã
hóa ổ đĩa.
Trả lời Khởi động lại hệ thống, sau đó truy cập vào Utility (Tiện
ích)>Admin (Quản trị)>Disk Encryption (Mã hóa ổ đĩa), chọn
“On” (Bật), …tiếp tục, quá trình mã hóa ổ đĩa sẽ tiếp tục
Hỏi Mã khóa khôi phục trên USB vô tình bị định dạng. Làm cách
nào để tôi truy cập được vào hệ thống?
Trả lời Nếu đã tạo mật khẩu hoặc đã ghi lại mã khóa khôi phục,
hãy nhập thông tin vào cửa sổ bật lên. Sau đó chuyển đến Utility
(Tiện ích)>Admin (Quản trị)>Disc Encryption (Mã hóa ổ đĩa) và
chọn Change recovery key (Thay đổi mã khóa khôi phục).
Đảm bảo in ra và lưu mã khóa khôi phục mới và bảo quản USB
ở nơi an toàn.
Hỏi Có một bước mà tôi cần thực hiện hàng ngày để mã hóa dữ
liệu mới phải không?
Trả lời Không, quá trình mã hóa sẽ chạy trên nền mà không cần
thêm bất kỳ bước thủ công nào.
Hỏi Quá trình mã hóa được tiến hành trong gần 90 phút, quá
trình này có diễn ra mỗi lần dữ liệu được mã hóa không?
Trả lời Không, sau khi quá trình mã hóa đầu tiên hoàn tất, dữ
liệu mới sẽ được mã hóa tự động.
Hỏi Quá trình này bảo vệ dữ liệu bệnh nhân như thế nào?
Trả lời Bất kỳ ai cố gắng sử dụng hệ thống mà không nhập mật
khẩu hoặc mã khóa khôi phục đều không thể đọc được dữ liệu.
Hỏi Tôi không có tính năng Power Assistant (Hỗ trợ nguồn),
nhưng tôi thỉnh thoảng sử dụng hệ thống di động, tôi có cần
nhập mã khóa khôi phục hoặc mật khẩu mỗi lần sử dụng
không?
Trả lời Có, phải nhập mã khóa khôi phục hoặc mật khẩu mỗi lần
bật hệ thống. Nếu USB chứa Mã khóa khôi phục được kết nối
mỗi lần khởi động, bạn sẽ không cần nhập mật khẩu hoặc mã
khóa khôi phục theo cách thủ công.
Hỏi Mã khóa khôi phục và mật khẩu trên USB đã bị mất, tôi mở
khóa ổ đĩa bằng cách nào?
Trả lời Liên hệ với trung tâm dịch vụ của bạn, hệ thống sẽ cần
tải lại hình ảnh và ứng dụng gốc. Tạo một mã khóa mã hóa mới.
*Lưu ý: dữ liệu bệnh nhân trên hệ thống không thể khôi phục
được trong trường hợp này. Luôn lưu trữ dữ liệu bệnh nhân vào
PACS hoặc sao lưu vào phương tiện bên ngoài.
Hỏi Nếu không thể mở khóa dữ liệu, tôi vẫn có thể quét không
và tôi không thể sử dụng được những tính năng nào?
Trả lời Có: Trừ khi tùy chọn chính sách Mã hóa “Require
Pre-Boot PIN/Password” (Yêu cầu nhập mã PIN/mật khẩu trước
khởi động) được chọn, có thể sử dụng tính năng Quét trực tiếp,
phép đo, “Save As” (Lưu dưới dạng) để lưu trên các phương
tiện khác (USB, máy in, v.v.). Bạn không thể truy cập thông tin
bệnh nhân, không thể truy cập Kho lưu trữ hệ thống, không thể
tạo một thăm khám, không thể lưu vào ổ cứng và không thể
Truyền DICOM.
Báo cáo kiểm tra và cấu hình máy chủ nhật ký hệ thống
Date Range (Phạm vi Xác định phạm vi ngày “From” (Từ) và “To” (Đến).
ngày)
Anonymize (Ẩn danh) Cho biết có ẩn danh báo cáo hay không (dữ liệu bệnh nhân từ xa).
Thông tin báo cáo: Thông tin báo cáo được tạo.
Report File Path (Đường Vị trí lưu báo cáo được tạo.
dẫn tệp báo cáo)
Báo cáo kiểm tra và cấu hình máy chủ nhật ký hệ thống (tiếp)
Trang Audit Report System Log Server Configuration (Cấu hình
máy chủ nhật ký hệ thống báo cáo kiểm tra) cho phép bạn tùy
chỉnh vị trí lấy thông tin cho Báo cáo kiểm tra.
Bạn cũng có thể kết nối LOGIQ Fortis với cơ sở dữ liệu nhật ký
trung tâm tại tổ chức để theo dõi phân tích mô hình. Theo cách
này, nếu hệ thống bị xâm phạm, có thể phân tích dữ liệu để
phản hồi sự cố.
Tính năng này tập trung tất cả dữ liệu hệ thống trong một trung
tâm dữ liệu của khách hàng -- Tương tự như một trang kết nối
DICOM, nhưng lại kết nối nhật ký với vị trí trung tâm.
Kết nối.
TCP Listener Port (Cổng Cổng Listener của giao thức kiểm soát chuyển dữ liệu. Cổng này cho phép
TCP Listener) chúng tôi chuyển dữ liệu nhật ký để sử dụng giao thức dữ liệu nhật ký hệ
thống. Có thể thực hiện bởi UDP hoặc TCP, tùy theo cấu hình của máy chủ
nhật ký của khách hàng.
UDP Listener Port (Cổng Cổng Listener của giao thức gói dữ liệu người dùng. Cổng này cho phép
UDP Listener) chúng tôi chuyển dữ liệu nhật ký để sử dụng giao thức dữ liệu nhật ký hệ
thống. Có thể thực hiện bởi UDP hoặc TCP, tùy theo cấu hình của máy chủ
nhật ký của khách hàng.
Mode of Transfer (Chế độ Chế độ chuyển dữ liệu đến máy chủ (UDP, TCP, hoặc TLS).
chuyển)
Source of application event • Add Source (Thêm nguồn): Người dùng cần xác định vị trí lấy dữ liệu cho
log to transfer (Nguồn nhật báo cáo kiểm tra.
ký sự kiện ứng dụng cần • Delete Source (Xóa nguồn): Xóa nguồn nhật ký sự kiện khỏi ứng dụng.
chuyển): (Thêm * nếu
không áp dụng bộ lọc)
Chuyển
Send Time Period (Sec) Tần suất hệ thống sẽ cố giao tiếp với máy chủ nhật ký để gửi nhật ký.
(Khoảng thời gian gửi
(giây)):
Number of days of Historic Nếu không có kết nối máy chủ nhật ký, dữ liệu lịch sử của bao nhiêu ngày sẽ
data to send (Số ngày gửi được gửi sau khi khôi phục kết nối?
dữ liệu lịch sử):
EventLog Batch Send Size Khi gửi dữ liệu lịch sử, dữ liệu sẽ được gửi trong mỗi giao dịch có kích thước
(Kích thước gửi hàng loạt như thế nào - điều này có thể giúp quản lý lưu lượng mạng và tải máy chủ,
nhật ký sự kiện) thường không cần thay đổi thông số này.
Tổng quan
Trình quản lý cài đặt trước tạo ảnh cho phép bạn:
• Tạo và chỉnh sửa các cài đặt trước của người dùng
• Cập nhật các cài đặt trước của người dùng
• Đổi tên các cài đặt trước của người dùng
• Xóa các cài đặt trước của người dùng
• Sắp xếp các thiết lập sẵn trên Màn hình cảm ứng
• Chia sẻ các cài đặt trước của người dùng trong toàn hệ
thống LOGIQ Fortis
• Xuất các cài đặt trước của người dùng
• Nhập các cài đặt trước của người dùng
• Cấu hình MyPreset cho đầu dò
• Cập nhật MyPreset Config (Cấu hình MyPreset) cho
mỗi đầu dò nếu muốn. Cần thực hiện cho từng đầu dò
riêng biệt. Xem ‘Sắp xếp tab MyPreset’ trên trang 4-33
để biết thêm thông tin.
Tạo một thiết lập sẵn ứng dụng do người dùng xác định
Để tạo một Thiết lập sẵn ứng dụng do người dùng xác định,
1. Từ Màn hình cảm ứng, chọn biểu tượng Probe (Đầu dò) ở
trên đầu Màn hình cảm ứng.
2. Chọn Application (Ứng dụng) mà bạn muốn sử dụng làm
cơ sở cho Thiết lập sẵn ứng dụng mới.
Bây giờ, bạn đã sẵn sàng tạo cài đặt trước người dùng của
riêng mình.
Tạo một thiết lập sẵn ứng dụng do người dùng xác định (tiếp)
3. Nhấn Save (Lưu). Một menu bật lên xuất hiện: Menu Create
New Application (Tạo ứng dụng mới) xuất hiện.
Hình 10-57. Menu bật lên Create New User (Tạo người dùng
mới)
Sắp xếp các thiết lập sẵn trên Màn hình cảm ứng
Trên màn hình này, bạn xác định nơi mà bạn muốn các thiết lập
sẵn người dùng mới (và hiện tại) xuất hiện trên màn hình Màn
hình cảm ứng của lượt siêu âm.
Hình 10-58. Các bước để thêm một cài đặt trước của người dùng
Bạn có thể di chuyển vị trí nơi ứng dụng xuất hiện trên Màn hình
cảm ứng thông qua Imaging Preset Manager (Trình quản lý thiết
lập sẵn tạo ảnh) (được truy cập từ Màn hình cảm ứng Utility
(Tiện ích)).
Để định vị lại ứng dụng trên màn hình lưới trên Màn hình cảm
ứng,
1. Chọn Ứng dụng để sao chép. Nhấp chuột phải và chọn
Create New (Tạo mới).
2. Nhập tên mới.
3. Trang Imaging Preset Manager (Trình quản lý cài đặt trước
tạo ảnh) xuất hiện (không hiển thị số bên trên).
4. Định vị ứng dụng mới xuất hiện ở vị trí mong muốn trên Màn
hình cảm ứng.
5. Ứng dụng mới xuất hiện trên Màn hình cảm ứng.
Bạn có thể chỉnh sửa, cài đặt lại mặc định gốc hoặc xóa bất kỳ
thiết lập sẵn nào của người dùng mà bạn đã tạo, miễn là bạn đã
chọn thiết lập sẵn này trong cột “Available Imaging Presets”
(Thiết lập sẵn tạo ảnh khả dụng) ở bên trái.
Chỉnh sửa thông số tạo ảnh
Để xem/chỉnh sửa thông số cho thiết lập sẵn được người dùng
xác định,
1. Điều chỉnh hình ảnh trong khi đang ở chế độ thiết lập sẵn
của người dùng mà bạn muốn chỉnh sửa.
2. Nhấn probe (đầu dò) ở trên đầu màn hình của Màn hình
cảm ứng.
3. Nhấn Save-->Overwrite [Preset Name] (Lưu-->Ghi đè [Tên
thiết lập sẵn]).
4. Từ menu Utility (Tiện ích)--> Imaging (Tạo ảnh).
Để xem/chỉnh sửa thông số cho thiết lập sẵn được người dùng xác định
Chia sẻ các cài đặt trước của người dùng giữa các hệ thống LOGIQ
Fortis
Bạn có thể chia sẻ các cài đặt trước của người dùng mà bạn đã
tạo giữa các hệ thống LOGIQ Fortis bằng cách xuất/nhập (các)
cài đặt trước mà bạn muốn chia sẻ.
Để di chuyển một thiết lập sẵn của người dùng từ hệ thống
LOGIQ Fortis này đến hệ thống LOGIQ Fortis khác (cùng cấp
phần mềm), trước tiên hãy xuất (các) thiết lập sẵn của người
dùng mà bạn muốn chia sẻ.
Để xuất một thiết lập sẵn (hoặc các thiết lập sẵn) của người
dùng,
1. Kích hoạt Imaging Preset Manager (Trình quản lý thiết lập
sẵn tạo ảnh) từ Màn hình cảm ứng Utility (Tiện ích).
2. Đưa phương tiện vào.
3. Nhấn Export (Xuất) (ở phía cuối).
4. Một menu bật lên Export Presets (Xuất thiết lập sẵn) xuất
hiện cho biết:
a. vị trí đích (vị trí Thẻ nhớ USB flash /Ổ dĩa cứng).
b. thư mục thiết lập sẵn, nơi thiết lập sẵn sẽ được lưu
(Xuất thiết lập sẵn).
c. các thiết lập sẵn khả dụng trên máy quét.
Chọn tên cho Preset Directory (Thư mục thiết lập sẵn) từ
Preset Directory (Thư mục thiết lập sẵn) thả xuống.
5. Chọn User Defined Presets (Thiết lập sẵn do người dùng
xác định) dưới Available presets (Thiết lập sẵn khả dụng)
trên Máy quét và nhấn Export (Xuất).
6. Sau khi Xuất thành công, một thông báo thông tin sẽ bật lên
cho biết “1 preset successfully exported” (đã xuất thành
công 1 thiết lập sẵn). Nhấn Ok. Sau đó nhấn Exit (Thoát) để
đóng menu bật lên Export Presets (Xuất thiết lập sẵn).
7. Nhấn F3 để đẩy thiết bị lưu trữ ra. Đưa phương tiện đến
LOGIQ Fortis khác và làm theo các hướng dẫn Nhập cài đặt
trước của người dùng bên dưới.
Chế độ Đầu dò Duy trì thông số tạo ảnh của trường xem
Chế độ B, Hài hòa, Lồi và Rẻ quạt Độ sâu, Nghiêng, Thu phóng, Chiều rộng
Cản quang và B-Flow
Thẳng Virtual Convex, Thu phóng, Độ sâu, Lái
Tổng quan
Chức năng Backup/Restore (Sao lưu/Khôi phục) cho phép
người dùng sao chép và khôi phục thiết lập sẵn, cài đặt và cấu
hình dịch vụ của hệ thống, và cho phép người dùng cấu hình
một số đơn vị có cấu hình giống hệt nhau (miễn là hệ thống có
phiên bản phần mềm giống nhau).
Tùy theo hệ thống, bạn có thể sử dụng ổ đĩa CD-R, DVD-R,
USB Flash, hoặc ổ cứng USB để sao lưu/khôi phục hệ thống.
Để đơn giản, chúng tôi đã sử dụng ổ đĩa CD-R trong các ví dụ
dưới đây.
LƯU Ý: Hệ thống CHỈ hỗ trợ CD-R / DVD-R và KHÔNG hỗ trợ CD-RW /
DVD+R.
Để giảm thiểu trường hợp bất ngờ mất dữ liệu, sao lưu thiết lập
sẵn, cài đặt và cấu hình dịch vụ của hệ thống HÀNG NGÀY vào
phương tiện đã định dạng và/hoặc ổ cứng cục bộ (thủ công
hoặc tự động). Bạn có thể khôi phục thiết lập sẵn và cấu hình
dịch vụ ra ổ cứng cục bộ bằng cách dùng quy trình khôi phục.
LƯU Ý: Để thực hiện quy trình sao lưu và khôi phục, bạn phải đăng
nhập bằng quyền quản trị.
Hình 10-59. Menu tùy chọn thiết lập sẵn System (Hệ thống)/Backup (Sao lưu)/Restore
(Khôi phục)
Restore from Media or Local Backup (Khôi phục từ phương tiện hoặc sao
lưu cục bộ)
CẢNH BÁO Quy trình khôi phục sẽ ghi đè cơ sở dữ liệu hiện có trên ổ cứng
cục bộ. Đảm bảo bạn đã gắn đúng phương tiện. Bạn không thể
khôi phục thiết lập sẵn, cài đặt và cấu hình dịch vụ của hệ
thống giữa các hệ thống có phiên bản phần mềm khác nhau.
Để giảm thiểu nguy cơ vô tình mất dữ liệu, thực hiện sao lưu
định kỳ kho lưu trữ dữ liệu bệnh nhân trên ổ cứng cục bộ.
Quy trình đồng bộ hóa thiết lập sẵn bằng phương tiện cho một
số máy quét như sau:
1. Tiến hành sao lưu các cấu hình do người dùng xác định trên
phương tiện di động từ một hệ thống LOGIQ Fortis được
cấu hình hoàn chỉnh.
2. Khôi phục cấu hình do người dùng xác định từ phương tiện
di động sang hệ thống LOGIQ Fortis khác (bạn có thể khôi
phục tất cả các tùy chọn thiết lập sẵn do người dùng xác
định hoặc chọn các tùy chọn thiết lập sẵn cụ thể để khôi
phục qua Khôi phục chi tiết).
LƯU Ý: Để biết thông tin về quản lý cấu hình thiết lập sẵn của hệ thống
dựa vào đám mây Device Mgmt, hãy xem ‘Device Mgmt’ trên
trang 13-517.
Tìm kiếm
Giới thiệu
THẬN TRỌNG Đầu dò để siêu âm âm đạo và trực tràng yêu cầu xử lý đặc
biệt. Việc siêu âm âm đạo/trực tràng và đưa đầu dò vào phải
do nhân sự được đào tạo phù hợp thực hiện. Tham khảo tài
liệu hướng dẫn được cung cấp kèm theo các loại đầu dò này.
Mô tả đầu dò
C1-6VN-D • Easy3D/Avanced3D
• Tru3D
• Điều hướng khối
• PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• Cản quang
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• CrossXBeam
• Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén
• UGAP
• MVI/MVI cản quang
• Sinh thiết
C2-7VN-D • Easy3D/Avanced3D
• PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• CrossXBeam
• Cản quang
• V-Nav
• Tru3D
• B-Flow
• Sinh thiết
C2-9VN-D • Easy3D/Avanced3D
• PDI
• Chế độ M
• Chế độ M giải phẫu
• LOGIQView
• CrossXBeam
• Cản quang
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• V-Nav
• Tru3D
• Độ đàn hồi nén
• UGAP
• Sinh thiết
L2-9VN-D • Easy3D/Avanced3D
• PDI
• Chế độ M
• LOGIQView
• Lồi ảo
• Cản quang
• CrossXBeam
• B-Flow/Hybrid B-Flow
• MVI/MVI cản quang
• Sóng biến dạng và độ
đàn hồi nén
• V-Nav
• Tru3D
• Sinh thiết
Bộ điều hợp
6TC-RS
Beta View (Dạng xem Beta) cho phép điều khiển đầu đầu dò
theo chiều cao mà không phải di chuyển đầu dò. Tính năng này
có trên đầu dò 4D RIC5-9-D trong quá trình quét trực tiếp và đặc
biệt hữu ích khi thăm khám âm đạo hoặc đầu trẻ sơ sinh.
Nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng Beta View (Dạng xem
Beta) xuất hiện trên Màn hình cảm ứng ở Chế độ B khi bạn
chọn một trong hai loại đầu dò này. Bạn có thể điều chỉnh nút
điều khiển Beta View (Dạng xem Beta) sang phải/trái hoặc lên/
xuống. Khi nhấn nút điều khiển Beta View (Dạng xem Beta), đầu
của đầu dò sẽ tự chỉnh lại tâm.
Beta View (Dạng xem Beta) không có sẵn khi hình ảnh ở chế độ
Frozen (Dừng hình), khi Lấy lại hình ảnh, trong một quy trình
sinh thiết hoặc trong Volume Navigation (Điều hướng khối). Khi
chọn các nút điều khiển này, nút điều khiển trên Màn hình cảm
ứng Beta View (Dạng xem Beta) bị ẩn và không khả dụng.
Hướng đầu dò
Mỗi đầu dò được cung cấp một dấu định hướng. Dấu này được
sử dụng để xác định bên đầu dò tương ứng với cạnh của hình
ảnh có dấu định hướng trên màn hình.
Real Time 4D Type (Loại) Ứng dụng Tần số Loại đầu nối
Bảo dưỡng và xử lý
Các khuyến cáo dưới đây sẽ giúp giảm thiểu hư hỏng đầu dò có
thể phòng tránh.
CẢNH BÁO Nếu không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa sau đây liệt kê
trong bảng Khuyến cáo về bảo dưỡng đầu dò có thể gây
thương tích nghiêm trọng và/hoặc hư hỏng thiết bị.
Hết sức thận trọng khi xử lý tất cả các đầu dò. KHÔNG làm rơi hoặc va đập đầu dò hoặc thấu kính
đầu dò. Bề mặt thấu kính đầu dò bị va đập có thể
gây nứt vỡ các thành phần tinh thể, dẫn đến hư
hỏng thấu kính.
Đảm bảo rằng các đầu dò đã kết nối được đặt trong KHÔNG để đầu dò ở các vị trí mà chúng có thể bị va
vấu kẹp thanh giữ đầu dò khi không sử dụng. Đảm đập hoặc rơi.
bảo sử dụng thanh giữ đầu dò âm đạo và miếng
chêm đầu dò dành cho đầu dò 3D và đầu dò có
khẩu độ nhỏ được cung cấp khi giao hàng.
Sử dụng thanh giữ đầu dò gắn tường với thấu kính KHÔNG ĐƯỢC phép vệ sinh siêu âm cho đầu dò
quay lên trên. của GE.
Kiểm tra bằng mắt hư hỏng của đầu dò và dây cáp KHÔNG để đầu dò vào trong giá đỡ hoặc hộp đựng
trước khi kết nối với LOGIQ Fortis. Nếu đầu dò có chất khử trùng với thấu kính đầu dò quay xuống.
dấu hiệu bị hư hỏng, hãy dừng sử dụng và thông Ngay cả khi rơi nhẹ cũng có thể làm hỏng đầu dò.
báo với Đại diện Chăm sóc Khách hàng của GE.
Các hư hỏng có thể bao gồm nhưng không giới hạn:
• Chân đầu dò bị cong hoặc gãy
• Dây cáp bị cắt hoặc tách
• Bề mặt bị nứt
• Dây hoặc vỏ chắn bị lộ ra
• Rò rỉ chất lỏng
Ngắt kết nối đầu dò khỏi hệ thống trước khi vệ sinh KHÔNG để cáp đầu dò lỏng lẻo ở LOGIQ Fortis, nơi
hoặc khử trùng đầu dò. mà chúng có thể bị quấn vào bánh xe/xe đẩy khi di
chuyển.
Đảm bảo tuân thủ các khuyến cáo của nhà sản xuất KHÔNG ngâm đầu dò sâu hơn mức cho phép.
liên quan đến việc sử dụng và xử lý hóa chất. TUYỆT ĐỐI KHÔNG ngâm đầu nối hoặc bộ chuyển
đổi trong chất lỏng bất kỳ.
Luôn sử dụng miếng chống nghiến răng cho loại KHÔNG tác động lực uốn hoặc kéo quá mức lên
đầu dò qua thực quản (TEE). cáp đầu dò.
Vệ sinh và khử trùng tất cả các đầu dò theo các quy KHÔNG xoắn, cuộn nhẹ hoặc tác động lực quá mức
trình được nêu trong sổ tay hướng dẫn này. lên cáp đầu dò hoặc trục của TEE. Nếu không, có
thể gây hư hỏng vỏ cáp.
THẬN TRỌNG Đầu dò qua thực quản, qua âm đạo và nội phẫu cần xử lý đặc
biệt. Tham khảo tài liệu hướng dẫn được cung cấp kèm theo
các loại đầu dò này.
CẢNH BÁO Không bao giờ được sử dụng quá nhiều lực khi điều khiển đầu
dò thực quản. Đọc kỹ Sổ tay hướng dẫn vận hành chi tiết đi
kèm với đầu dò qua thực quản. Nếu không tuân theo các
hướng dẫn này có thể gây thương tích cho bệnh nhân và/hoặc
hư hỏng thiết bị.
THẬN TRỌNG Nên luôn sử dụng đầu dò TEE với một miếng chống nghiến
răng thích hợp.
Nguy cơ Đầu dò chạy bằng điện năng có thể gây thương tích cho bệnh
về điện nhân hoặc người dùng nếu các bộ phận bên trong mang điện
tiếp xúc với dung dịch dẫn điện:
• KHÔNG ngâm đầu dò vào bất kỳ dung dịch nào vượt quá
mức chỉ định của sơ đồ mức ngâm. Tham khảo hình minh
họa độ ngâm trong phần Quy trình vệ sinh đầu dò. Tuyệt
đối không ngâm đầu nối hoặc bộ chuyển đổi của đầu dò
trong chất lỏng bất kỳ.
• KHÔNG làm rơi đầu dò hoặc để đầu dò bị va đập hoặc tác
động cơ học. Nếu không đầu dò có thể giảm hiệu suất
hoặc bị hư hỏng như nứt hoặc mẻ vỏ.
• Trước mỗi lần sử dụng, kiểm tra bằng mắt thấu kính đầu
dò và phần vỏ xem có vết nứt, cắt, xước và dấu hiệu hư
hỏng vật lý không. KHÔNG sử dụng đầu dò có dấu hiệu
hư hỏng cho đến khi xác minh rõ đầu dò vẫn hoạt động
đúng chức năng và an toàn. Phải thực hiện một kiểm tra kỹ
lưỡng hơn, bao gồm kiểm tra dây cáp, kẹp cáp và đầu nối
mỗi khi vệ sinh đầu dò.
• Trước khi cắm đầu nối vào cổng đầu dò, phải kiểm tra các
chân đầu nối. Nếu chân bị cong vênh, không sử dụng đầu
dò cho đến khi Đại diện Dịch vụ của GE đã kiểm tra và sửa
chữa/thay thế.
• KHÔNG xoắn, cuộn chặt hoặc tác động lực quá mức lên
cáp đầu dò. Nếu không, có thể gây hư hỏng vỏ cáp.
• Nên yêu cầu Nhân viên dịch vụ GE hoặc nhân sự bệnh
viện có đủ trình độ định kỳ tiến hành kiểm tra rò rỉ điện.
Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng để tìm hiểu quy trình
kiểm tra rò rỉ.
CẢNH BÁO Có thể cần sử dụng lớp bảo vệ để giảm thiểu tình trạng lây
nhiễm bệnh. Vỏ bọc đầu dò được cung cấp sẵn cho tất cả các
tình huống lâm sàng có khả năng lây nhiễm. Sử dụng vỏ bọc
đầu dò vô trùng, hợp pháp là yêu cầu bắt buộc dành cho các
quy trình siêu âm âm đạo và trong giải phẫu. Nếu không làm
theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến phơi nhiễm các tác
nhân gây nhiễm trùng.
CẢNH BÁO Thiết bị có chứa cao su có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm
trọng ở những bệnh nhân nhạy cảm với cao su. Tham khảo
Cảnh báo y tế về các sản phẩm cao su của FDA ngày 29 tháng
3 năm 1991.
CẢNH BÁO KHÔNG sử dụng vỏ bọc đầu dò đã hết hạn. Trước khi sử dụng
vỏ bọc đầu dò, hãy xác minh xem vỏ có còn hạn sử dụng
không. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến
phơi nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.
THẬN TRỌNG Không sử dụng bao cao su được bôi trơn trước làm vỏ bọc.
Trong một số trường hợp, chúng có thể làm hư hỏng đầu dò.
Chất bôi trơn ở bao cao su không thể tương thích với kết cấu
của đầu dò.
Hướng dẫn. Vỏ bọc tùy chỉnh được cung cấp cho mỗi loại đầu
dò. Mỗi bộ vỏ bọc đầu dò bao gồm một vỏ mềm được dùng để
chụp lên đầu dò và dây cáp và các đai đàn hồi để cố định vỏ.
Vỏ bọc đầu dò vô trùng được cung cấp như một phần của bộ
dụng cụ sinh thiết dành cho loại đầu dò được sử dụng trong quy
trình sinh thiết. Bên cạnh vỏ bọc và đai đàn hồi, bộ dụng cụ này
còn chứa các phụ kiện liên quan để thực hiện quy trình sinh
thiết. Tham khảo hướng dẫn sinh thiết dành cho các đầu dò cụ
thể trong phần Thảo luận của chương này để biết thêm thông
tin.
Đặt mua bổ sung. Để đặt mua thêm vỏ bọc, vui lòng liên hệ với
nhà phân phối tại địa phương hoặc nguồn hỗ trợ phù hợp.
Khi dung dịch khử trùng rò rỉ ra từ đầu dò âm đạo, vui lòng tuân
thủ phần thận trọng dưới đây.
CẢNH BÁO Phải sử dụng vỏ bọc vô trùng/sạch chụp trên đầu dò khi sử
dụng thực tế cho bệnh nhân. Đeo găng tay để bảo vệ bệnh
nhân và người vận hành. Nếu không làm theo các hướng dẫn
này có thể dẫn đến phơi nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.
CẢNH BÁO Bệnh nhân phơi nhiễm với các chất khử trùng (ví dụ:
Cidex)—Chất khử trùng dính vào da hoặc niêm mạc của bệnh
nhân có thể gây viêm. Nếu trường hợp này xảy ra, hãy tham
khảo sách hướng dẫn về chất khử trùng.
Bệnh nhân phơi nhiễm với chất khử trùng ở tay cầm đầu
dò (ví dụ: Cidex)—KHÔNG để chất khử trùng dính vào bệnh
nhân. Chỉ ngâm đầu dò đến mức quy định. Đảm bảo rằng dung
dịch không dính vào tay cầm đầu dò trước khi quét cho bệnh
nhân. Nếu chất khử trùng tiếp xúc với bệnh nhân, hãy tham
khảo hướng dẫn sử dụng chất khử trùng.
Bệnh nhân phơi nhiễm với chất khử trùng ở đầu nối đầu
dò (ví dụ: Cidex)—KHÔNG để chất khử trùng dính vào bệnh
nhân. Chỉ ngâm đầu dò đến mức quy định. Đảm bảo rằng dung
dịch không dính vào đầu nối đầu dò trước khi quét cho bệnh
nhân. Nếu chất khử trùng tiếp xúc với bệnh nhân, hãy tham
khảo hướng dẫn sử dụng chất khử trùng.
Điểm tiếp xúc của đầu dò âm đạo—Tham khảo hướng dẫn
sử dụng chất khử trùng.
Nếu không tuân theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến viêm
da hoặc niêm mạc.
LƯU Ý: Đôi khi, mỡ silicon có thể bị rò rỉ một lượng nhỏ từ ống lót cáp
của đầu dò. Hiện tượng rò rỉ này không phải là sự cố và không
gây hại cho cơ thể người. Mỡ silicon không chứa bất kỳ chất độc
hại nào và chỉ được sử dụng để bịt kín ống lót cáp. Trong trường
hợp rò rỉ, hãy dùng khăn lau sạch dầu mỡ.
CẢNH BÁO LUÔN vệ sinh và khử trùng đầu dò theo các hướng dẫn cụ thể
về đầu dò, bao gồm các hóa chất tương thích với đầu dò, giữa
các lần sử dụng cho các bệnh nhân ở mức độ phù hợp cho loại
thăm khám và sử dụng vỏ bọc đầu dò do FDA phê duyệt nếu
thích hợp. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn
đến phơi nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.
CẢNH BÁO Việc vệ sinh và khử trùng đúng cách là yêu cầu cần thiết để
phòng ngừa lây nhiễm bệnh. Người dùng thiết bị chịu trách
nhiệm xác nhận và duy trì hiệu quả của các quy trình kiểm soát
lây nhiễm trong quá trình sử dụng. Luôn sử dụng vỏ bọc đầu
dò hợp pháp, vô trùng cho các quy trình siêu âm âm đạo và
trong giải phẫu.
CẢNH BÁO Để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng từ các mầm bệnh lây
truyền qua đường máu, bạn phải xử lý đầu dò cùng tất cả vật
dụng dùng một lần đã tiếp xúc với máu, những vật liệu, niêm
mạc, và vùng da hở có thể gây nhiễm trùng theo quy trình kiểm
soát lây nhiễm. Bạn phải đeo găng tay bảo vệ khi xử lý những
vật liệu có thể gây nhiễm trùng. Sử dụng che mặt và áo choàng
nếu như có nguy cơ máu bị bắn hoặc tóe ra.
Thông tin này nhằm tăng nhận thức của người dùng về nguy cơ
lây nhiễm bệnh liên quan đến việc sử dụng thiết bị này, và cung
cấp hướng dẫn trong quá trình ra quyết định có ảnh hưởng trực
tiếp đến an toàn của bệnh nhân cũng như người dùng thiết bị.
Hệ thống siêu âm chẩn đoán sử dụng năng lượng siêu âm phải
được kết hợp với bệnh nhân bằng cách tiếp xúc trực tiếp. Tùy
theo loại siêu âm, tiếp xúc này xảy ra ở nhiều phạm vi mô, từ
tiếp xúc da nguyên vẹn trong kiểm tra định kỳ đến máu tuần
hoàn trong quy trình phẫu thuật. Mức độ nguy cơ lây nhiễm
khác nhau đáng kể tùy theo loại tiếp xúc.
Một trong những cách phòng ngừa lây nhiễm hiệu quả nhất
giữa các bệnh nhân là sử dụng thiết bị riêng hoặc dùng một lần.
Tuy nhiên, đầu dò siêu âm là những thiết bị phức tạp và đắt tiền
phải được sử dụng cho nhiều bệnh nhân. Do đó, cần giảm thiểu
nguy cơ lây nhiễm bệnh bằng cách sử dụng lớp bảo vệ và xử lý
đúng cách khi sử dụng giữa các bệnh nhân.
CẢNH BÁO Nếu như phát hiện có hư hại, không sử dụng đầu dò cho đến
khi Đại diện Dịch vụ của GE đã kiểm tra và sửa chữa/thay thế.
Nếu không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa này có thể gây
thương tích và hư hỏng thiết bị.
1. Vỏ 3. Đệm bít
2. Kẹp cáp 4. Thấu kính
Kiểm tra thấu kính, cáp, vỏ và đầu nối đầu dò. Kiểm tra xem có
bất kỳ hư hại nào có thể khiến chất lỏng chảy vào trong đầu dò.
LƯU Ý: Duy trì nhật ký bảo trì đầu dò cùng với hình ảnh các sự cố đầu
dò.
Tái xử lý đầu dò
Tờ hướng dẫn bảo dưỡng đầu dò chứa danh sách các hóa chất
đã được kiểm tra tính tương thích với Đầu dò siêu âm của GE.
Các hướng dẫn tái xử lý có trong tài liệu này đã được xác minh
với các hóa chất quy định trong Bảng 11-6 trên trang 11-36.
Tờ hướng dẫn bảo dưỡng đầu dò đi kèm với mọi đầu dò và
cũng có thể được tải từ:
https://www.gehealthcare.com/support/documentation
Việc vệ sinh và khử trùng đúng cách giữa các ca bệnh là yêu
cầu cần thiết để phòng ngừa lây nhiễm bệnh. Tất cả đầu dò phải
được vệ sinh kỹ trước khi khử trùng. Mức độ khử trùng yêu cầu
tùy thuộc vào vùng tiếp xúc với bệnh nhân.
• Để xác minh khả năng tương thích hóa học của đầu dò,
danh sách đầy đủ các hóa chất đã kiểm tra sẵn có trên trang
web Đầu dò của GEBảng 11-5 trên trang 11-19.
• Đầu dò tiếp xúc với niêm mạc hoặc vùng da hở cần được
vệ sinh và sau đó Khử trùng mức độ cao bằng cách ngâm
hoặc sử dụng trophon® EPR hoặc trophon2.
• Đầu dò tiếp xúc với vùng da nguyên vẹn cần được vệ sinh
và sau đó Khử trùng mức độ trung bình (lau hoặc xịt).
https://www.gehealthcare.com/products/ultrasound/ultrasound-transducers
Trước khi xử lý đầu dò tại điểm sử dụng (Bắt buộc đối với tất cả đầu dò)
THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng các sản phẩm chà nhám hoặc bàn chải khi
vệ sinh hoặc lau đầu dò Siêu âm của GE. Việc sử dụng các
khăn lau thô ráp có thể làm hỏng thấu kính mềm (bề mặt
truyền sóng âm). Chỉ thấm nhẹ cho khô để kéo dài tuổi thọ của
thấu kính đầu dò.
2. Lau cáp từ kẹp cáp đến giắc nối bằng một trong các loại
khăn được liệt kê trên trang web về khả năng tương thích
của đầu dò. Lau dây cáp bằng vải lau ít xơ đã được làm ẩm
bằng nước sạch để làm sạch cặn hóa chất. Thải bỏ miếng
vải, khăn lau và găng tay vào thùng rác y tế.
LƯU Ý: Nếu sử dụng loại khăn lau được liệt kê trên trang web Đầu
dò siêu âm có thể làm mất màu dây cáp.
Trước khi xử lý đầu dò tại điểm sử dụng (Bắt buộc đối với tất cả đầu dò)
(tiếp)
THẬN TRỌNG Hãy cẩn thận khi vệ sinh giắc nối. Chỉ nên vệ sinh đầu nối
cáp bằng vải hay khăn lau hơi ẩm. Nếu quá ẩm, đầu dò sẽ
bị hư hỏng và có thể hỏng cả bảng điều khiển siêu âm.
KHÔNG làm ướt giắc nối/bề mặt giao diện điều khiển hay
các nhãn.
3. Sau mỗi lần sử dụng, kiểm tra phần thấu kính, dây cáp và
vỏ của đầu dò. Kiểm tra xem có bất kỳ hư hại nào có thể
khiến chất lỏng chảy vào trong đầu dò.
NGUY HIỂM Nếu đầu dò bị hư hại, không được nhúng đầu dò trong bất
cứ dung dịch gì (như dung dịch khử trùng) và không sử
dụng đầu dò cho tới khi đã được kiểm tra và sửa chữa
hoặc thay thế bởi Đại diện dịch vụ GE.
Hình 11-5. Kiểm tra thấu kính, cáp, và vỏ đầu dò sau mỗi lần sử dụng
Cần vệ sinh thủ công để đảm bảo đầu dò sạch đến mức cần
thiết để tiếp tục xử lý. Lựa chọn phương pháp thích hợp
nhất, bằng khăn lau hoặc nước ngâm chứa enzym.
THẬN TRỌNG Không được nhúng đầu dò quá vạch ngâm như hiển thị
trong Hình 11-12 trên trang 11-31.
4. Đảm bảo hiệu quả của việc vệ sinh và khử trùng bằng cách
sử dụng bàn chải nylon mềm, sạch, chải từ kẹp cáp cho tới
đầu cuối.
THẬN TRỌNG KHÔNG được sử dụng bàn chải trên phần thấu kính của đầu
dò.
5. Tiếp tục chải đầu dò trong thời gian không được ít hơn thời
gian tiếp xúc tối thiểu được ghi trên nhãn của nhà sản xuất
chất khử trùng.
6. Kiểm tra vết bẩn trên đầu dò bằng mắt thường. Lặp lại từ
Bước 3 tới 5 cho đến khi mọi vết bẩn không còn trên bề mặt
đầu dò.
7. Rửa đầu dò dưới vòi nước sạch ấm (30 - 40°C) trong tối
thiểu 2 phút. Cọ bề mặt đầu dò bằng bàn chải nylon sạch,
mềm từ chuôi cáp của dây cho tới đầu cuối.
THẬN TRỌNG Không được sử dụng bàn chải trên phần thấu kính của đầu
dò.
8. Kiểm tra thiết bị bằng mắt thường ở nơi có nhiều ánh sáng
để đảm bảo toàn bộ bề mặt không còn dính chất tẩy rửa.
Lặp lại Bước 7 nếu thấy còn dính chất tẩy rửa.
9. Dùng vải hoặc khăn mềm, sạch, ít xơ để lau khô kỹ đầu dò.
Thấm nhẹ cho khô thấu kính.
THẬN TRỌNG KHÔNG xoắn hoặc sử dụng giấy nhám khi lau đầu dò vì làm
thế này có thể làm hỏng thấu kính mềm. Chỉ thấm nhẹ cho khô
để kéo dài tuổi thọ của thấu kính đầu dò.
THẬN TRỌNG Hãy cẩn thận khi vệ sinh giắc nối. Chỉ nên vệ sinh đầu nối cáp
bằng vải hay khăn lau hơi ẩm. Nếu quá ẩm, đầu dò sẽ bị hư
hỏng và có thể hỏng cả bảng điều khiển siêu âm. KHÔNG làm
ướt giắc nối/bề mặt giao diện điều khiển hay các nhãn.
1. Có thể làm sạch các bề mặt cáp và đầu nối bằng chất tẩy
rửa hoặc khăn lau được liệt kê trong Tờ hướng dẫn bảo
dưỡng đầu dò.
LƯU Ý: Nếu sử dụng loại khăn lau được liệt kê trên trang web Đầu
dò siêu âm có thể làm mất màu dây cáp.
2. Lau dây cáp bằng vải lau ít xơ đã được làm ẩm bằng nước
sạch để làm sạch cặn hóa chất.
Để khử trùng các đầu dò tiếp xúc với vùng da nguyên vẹn ở
mức độ trung bình, hãy sử dụng phương pháp xịt hoặc lau.
NGUY HIỂM Nếu đầu dò bị hư hại, KHÔNG ĐƯỢC nhúng đầu dò trong bất
cứ dung dịch gì (như dung dịch khử trùng) và KHÔNG SỬ
DỤNG đầu dò cho tới khi đã được kiểm tra và sửa chữa hoặc
thay thế bởi Đại diện dịch vụ của GE.
THẬN TRỌNG Sau mỗi lần sử dụng, kiểm tra phần thấu kính, dây cáp và vỏ
của đầu dò. Kiểm tra xem có bất kỳ hư hại nào có thể khiến
chất lỏng chảy vào trong đầu dò.
LƯU Ý: Có thể khử trùng các đầu dò chỉ tiếp xúc với vùng da nguyên
vẹn theo cách này. Tất cả các đầu dò tiếp xúc với vùng da hở
hoặc màng nhầy (như qua âm đạo, Qua thực quản) cần Khử
trùng mức độ cao.
Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò - Xịt khử trùng
1. Sử dụng găng tay mới và xịt đủ dung dịch khử trùng để làm
ẩm miếng vải hay khăn ít xơ dùng một lần.
2. Giữ đầu dò bằng cách cầm chuôi cáp, lau khăn ẩm lên phần
thấu kính tiếp xúc bệnh nhân. Lau đầu dò từ thấu kính tới
chuôi cáp, sau mỗi lần lau thì xoay đầu dò đi một chút để lau
tiếp.
3. Sau khi đầu dò đã được lau hoàn toàn, nhấp chiếc khăn thứ
hai vào chất khử trùng và lại bắt đầu từ thấu kính đầu dò,
vừa lau dọc xuống chuôi cáp vừa xoay đầu dò. Xịt chất khử
trùng trực tiếp lên những vùng lõm hay các khe rãnh để
thấm dung dịch.
Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò - Xịt khử trùng (tiếp)
Hình 11-9. Khử trùng đầu dò từ thấu kính tới chuôi cáp
4. Khi đầu dò đã được lau sạch hoàn toàn, nhấp chiếc khăn
thứ ba vào chất khử trùng và tiếp tục lau đầu dò để đảm bảo
các bề mặt vẫn giữ ẩm trong khoảng thời gian tiếp xúc theo
yêu cầu. Sử dụng đủ lượng khăn lau cần thiết và xịt lại chất
khử trùng ở chỗ lõm hay các khe rãnh, để đảm bảo toàn bộ
các mặt đều ẩm trong khoảng thời gian tiếp xúc tối thiểu
theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất chất khử trùng.
5. Lau khô tất cả các bề mặt của đầu dò bằng vải hoặc khăn
mềm ít xơ, thay vải/khăn nếu cần để đảm bảo đầu dò đã
khô hoàn toàn. Thấm nhẹ cho khô thấu kính. Kiểm tra bằng
mắt thường để đảm bảo tất cả các bề mặt của đầu dò đã
khô. Lặp lại các bước làm khô nếu như thấy vẫn còn ẩm.
6. Nếu bạn không sử dụng lại đầu dò ngay, hãy bảo quản đầu
dò theo cách bảo vệ và giữ cho đầu dò không bị nhiễm bẩn
lần nữa. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách đặt đầu
dò vào thùng bảo quản được lọc khí và/hoặc bằng cách sử
dụng nắp bảo quản dùng một lần đặt lên đầu dò.
Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò - Lau khử trùng
1. Thay găng tay. Giữ đầu dò tại vị trí gần chuôi cáp, lau thấu
kính tiếp xúc bệnh nhân. Lau đầu dò từ thấu kính tới chuôi
cáp, sau mỗi lần lau thì xoay đầu dò đi một chút để lau tiếp.
2. Sau khi đã lau hết đầu dò, sử dụng khăn lau thứ hai và bắt
đầu từ phần kính đầu dò, xoay tròn đầu dò để lau và đưa
khăn lau xuống tới kẹp cáp. Vắt khăn lên bề mặt lõm, các
mối nối và các rãnh để nhỏ các giọt chất khử trùng xuống
trực tiếp những khu vực khó tiếp xúc.
Hình 11-10. Khử trùng đầu dò từ thấu kính tới chuôi cáp
LƯU Ý: Có thể khử trùng các đầu dò chỉ tiếp xúc với vùng da
nguyên vẹn theo cách này. Tất cả các đầu dò tiếp xúc với
màng nhầy (như qua âm đạo, Qua thực quản) cần Khử
trùng mức độ cao.
Khử trùng mức độ trung bình (ILD) cho đầu dò - Lau khử trùng (tiếp)
3. Một khi đầu dò đã được lau chùi toàn bộ, sử dụng miếng
khăn thứ ba tiếp tục lau đầu dò để đảm bảo các mặt được
giữ ẩm trong khoảng thời gian phơi nhiễm yêu cầu. Sử
dụng đủ lượng khăn lau cần thiết và nhỏ thêm chất khử
trùng ở các chỗ lõm hay các khe rãnh, sao cho toàn bộ các
bề mặt đều ẩm trong khoảng thời gian tiếp xúc tối thiểu theo
hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất chất khử trùng.
4. Lau khô tất cả các bề mặt của đầu dò bằng vải hoặc khăn
mềm ít xơ, thay vải/khăn nếu cần để đảm bảo đầu dò đã
khô hoàn toàn. Thấm nhẹ cho khô thấu kính. Kiểm tra bằng
mắt thường để đảm bảo tất cả các bề mặt của đầu dò đã
khô. Lặp lại các bước làm khô nếu như thấy vẫn còn ẩm.
5. Nếu bạn không sử dụng lại đầu dò ngay, hãy bảo quản đầu
dò theo cách bảo vệ và giữ cho đầu dò không bị nhiễm bẩn
lần nữa. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách đặt đầu
dò vào thùng bảo quản được lọc khí và/hoặc bằng cách sử
dụng nắp bảo quản dùng một lần đặt lên đầu dò.
Cần khử trùng mức độ cao đối với thiết bị tiếp xúc màng
nhầy nguyên vẹn hoặc vùng da hở. Có thể tiến hành Khử
trùng mức độ cao bằng cách sử dụng phương pháp ngâm
trong chất khử trùng hoặc hệ thống tự động như trophon®
EPR hoặc trophon2.
NGUY HIỂM Nếu đầu dò bị hư hại, KHÔNG ĐƯỢC nhúng đầu dò trong bất
cứ dung dịch gì (như dung dịch khử trùng) và KHÔNG SỬ
DỤNG đầu dò cho tới khi đã được kiểm tra và sửa chữa hoặc
thay thế bởi Đại diện dịch vụ của GE.
THẬN TRỌNG Sau mỗi lần sử dụng, kiểm tra phần thấu kính, dây cáp và vỏ
của đầu dò. Kiểm tra xem có bất kỳ hư hại nào có thể khiến
chất lỏng chảy vào trong đầu dò.
LƯU Ý: Tất cả các đầu dò bán thiết yếu* tiếp xúc với màng nhầy cần
được Khử trùng mức độ cao.
*Đầu dò bán thiết yếu là những đầu dò tiếp xúc màng nhầy hoặc
vùng da hở.
LƯU Ý: Tay cầm của đầu dò bán thiết yếu không được nhúng trong khi
Khử trùng mức độ cao cần được Khử trùng mức độ trung bình
hoặc thấp để tránh nhiễm bẩn chéo.
THẬN TRỌNG Đảm bảo không để chất lỏng tiếp xúc với nhãn hoặc chân giắc
cắm đầu dò.
Hình 11-12. Các mức ngâm đầu dò, 1 = Mức dung dịch
Đối với đầu dò IC5-9-D với các số sêri được liệt kê dưới đây
hoặc lớn hơn, xem Hình 11-13 trên trang 11-32 để biết mực
nước ngâm:
• IC5-9-D: 780333WX1 hoặc lớn hơn (ví dụ: 780334WX1,
780335WX1)
Số tiền tố, tức là 780333 trong 780333WX1, cho biết
thứ tự số sêri.
1. Vị trí số sêri
LƯU Ý: Để đầu dò siêu âm tiếp xúc quá mức với chất khử trùng mức
độ cao có thể làm hỏng đầu dò siêu âm. TUYỆT ĐỐI
KHÔNG vượt quá thời gian tiếp xúc tối đa do nhà sản xuất
chất khử trùng quy định.
THẬN TRỌNG Đảm bảo đầu dò được treo. Mặt đầu dò không được đặt vào
bề mặt chậu/bồn rửa và phải tiếp xúc hoàn toàn với chất lỏng.
Cẩn thận đặt đầu dò vào bồn rửa, cẩn thận không làm hỏng
thấu kính đầu dò.
Hình 11-14. Đầu dò treo trong bồn rửa có chất khử trùng
3. Rửa kỹ đầu dò bằng cách ngâm trong một lượng lớn nước
tinh khiết trong thời gian tối thiểu 1 (một) phút. Bỏ đầu dò ra
và đổ nước rửa đi.
Không được sử dụng lại nước rửa. Luôn dùng nước mới
cho mỗi lần rửa. Lặp lại Bước 3 thêm hai lần nữa, vậy tổng
lần rửa là 3 (ba) lần.
THẬN TRỌNG Không rửa đầu dò đúng cách với nước sau khi khử trùng có
thể dẫn đến kích ứng da. Nếu không tuân theo các hướng dẫn
này có thể dẫn đến viêm da hoặc niêm mạc.
Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò - trophon® EPR hoặc trophon2
Khi sử dụng máy trophon® EPR hoặc trophon2 để Khử trùng
mức độ cao các đầu dò siêu âm của GE, không cần phải tháo
đầu dò khỏi hệ thống siêu âm. Trong chu kỳ khử trùng, đầu dò
phải ở trong trạng thái không hoạt động (không được chọn).
1. Sau khi vệ sinh đầu dò hoàn tất, hãy đảm bảo đầu dò đã
được lau khô hoàn toàn bằng vải hoặc khăn lau sạch, mềm,
ít xơ. Cẩn thận làm khô đầu dò bằng cách lau từ đầu xa cho
tới chuôi cáp.
THẬN TRỌNG KHÔNG sử dụng các sản phẩm chà nhám hoặc bàn chải khi
vệ sinh hoặc lau đầu dò Siêu âm của GE. Việc sử dụng các
khăn lau thô ráp có thể làm hỏng thấu kính mềm (bề mặt
truyền sóng âm). Chỉ thấm nhẹ cho khô để kéo dài tuổi thọ của
thấu kính đầu dò.
2. Kiểm tra đầu dò bằng mắt để đảm bảo đầu dò nhìn sạch sẽ.
3. Tuân thủ các hướng dẫn của trophon về vị trí đặt đầu dò và
vận hành hệ thống trophon. Xác định vị trí đầu dò không
chính xác có thể dẫn đến việc không thực hiện được Khử
trùng mức độ cao.
THẬN TRỌNG Bạn có thể làm hỏng đầu dò nếu đặt đầu dò tiếp xúc với thành
buồng trophon. Phải định vị chính xác đầu dò cong trong
buồng bằng cách sử dụng Máy định vị đầu dò cong (CPP)
được cung cấp kèm với hệ thống trophon.
4. Sau khi hoàn tất chu kỳ Khử trùng mức độ cao trophon, hãy
đeo găng tay mới và lập tức tháo đầu dò ra khỏi máy
trophon. KHÔNG để đầu dò lại trong máy trong thời gian
kéo dài.
Khử trùng mức độ cao (HLD) cho đầu dò - trophon® EPR hoặc trophon2 (tiếp)
5. Cầm đầu dò ở đầu gần gần chuôi cáp. KHÔNG treo hoặc
cầm đầu dò bằng cáp vì làm thế này có thể làm hỏng đầu
dò.
6. Lau đầu dò từ đầu xa cho tới đầu gần bằng vải hoặc khăn
lau sạch, mềm, ít xơ để loại bỏ bất kỳ chất hydrogen
peroxide còn sót lại nào khỏi bề mặt đầu dò.
THẬN TRỌNG KHÔNG xoắn hoặc sử dụng giấy nhám khi lau đầu dò. Chỉ
thấm nhẹ cho khô để kéo dài tuổi thọ của thấu kính đầu dò.
7. Nếu bạn không sử dụng lại đầu dò ngay, hãy bảo quản đầu
dò theo cách bảo vệ và giữ cho đầu dò không bị nhiễm bẩn
lần nữa. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách đặt đầu
dò vào thùng bảo quản được lọc khí và/hoặc bằng cách sử
dụng nắp bảo quản dùng một lần đặt lên đầu dò.
Bảng dưới đây liệt kê các sản phẩm và mục đích sử dụng (vệ
sinh, Khử trùng mức độ trung bình, Khử trùng mức độ cao) đã
được xác nhận.
Bảng 11-6: Hóa chất được sử dụng để xác minh hiệu quả
Thời gian
tiếp xúc Thành phần hoạt
Loại sản phẩm Tên thương mại Nhà sản xuất tối thiểu tính
Chất tẩy rửa chứa Enzol® Advanced Ngâm trong Proteolytic Enzymes
enzym (Ngâm) (Cidezyme®) Sterilization 1 phút
Products® (J&J)
MetriZyme™ Metrex™
Prolystica® 2X Steris
Concentrate
Presoak & Cleaner
Chất khử trùng mức Oxivir® Tb Diversey Tiếp xúc Hydrogen Peroxide
độ trung bình (lau) trong 10
phút
Chất khử trùng mức Cidex® OPA Advanced Ngâm trong Ortho-phthalaldehyde
độ cao (Ngâm) Sterilization 10 phút
Products (J&J)
Danh sách đầy đủ các hóa chất đã kiểm tra tính tương thích sẵn
có tại Trang web đầu dò của GE:
http://www.gehealthcare.com/transducers
LƯU Ý: Các bảng trong hướng dẫn này cho biết trạng thái khi hướng
dẫn này được xuất bản. Vui lòng truy cập trang web để biết
thông tin mới nhất.
THẬN TRỌNG Có thể cần sử dụng lớp bảo vệ để giảm thiểu tình trạng lây
nhiễm bệnh. Vỏ bọc đầu dò được cung cấp sẵn cho tất cả các
tình huống lâm sàng có khả năng lây nhiễm. Sử dụng vỏ bọc
đầu dò vô trùng, hợp pháp là yêu cầu bắt buộc dành cho các
quy trình siêu âm âm đạo và trong giải phẫu.
1. Cho một lượng gel vừa đủ vào trong vỏ bao bảo vệ và/hoặc
bề mặt đầu dò.
LƯU Ý: Việc không sử dụng gel hình ảnh có thể dẫn tới chất lượng
hình ảnh kém.
2. Đưa đầu dò vào vỏ bao, đảm bảo sử dụng đúng kỹ thuật tiệt
trùng. Kéo bao nhẹ qua bề mặt đầu dò để không còn vết
nhăn hay bong bóng khí, cẩn thận tránh làm thủng vỏ bao.
1. Thắt Vỏ bao bằng dây cao su. 2. Vỏ bao đầu dò phải kéo dài qua
phần cuối của đầu dò đến cáp
của đầu dò.
CẢNH BÁO Không được sử dụng hơi nước, hấp nhiệt với đầu dò bề mặt
nói chung.
Nguy cơ
sinh học
THẬN TRỌNG KHÔNG để đầu nối hệ thống/đầu dò tiếp xúc với hơi ẩm hoặc
chất lỏng.
THẬN TRỌNG Cần thận trọng khi xử lý bề mặt thấu kính của đầu dò siêu âm.
Bề mặt thấu kính cực kỳ nhạy và có thể dễ dàng bị hư hỏng khi
xử lý mạnh. TUYỆT ĐỐI KHÔNG dùng lực mạnh khi vệ sinh bề
mặt thấu kính.
THẬN TRỌNG Để sử dụng dung dịch hóa chất khử trùng hiệu quả, phải loại
bỏ toàn bộ các cặn bám nhìn thấy được trong quá trình vệ
sinh. Vệ sinh đầu dò kỹ lưỡng như được mô tả trên đây trước
khi khử trùng.
PHẢI ngắt kết nối đầu dò khỏi LOGIQ Fortis trước khi vệ sinh/
khử trùng đầu dò. Nếu không, có thể gây hư hỏng hệ thống.
KHÔNG ngâm đầu dò trong dung dịch hóa chất khử trùng quá
thời gian quy định trong hướng dẫn sử dụng chất khử trùng.
Thời gian ngâm kéo dài có thể gây hư hỏng đầu dò và hư hỏng
sớm lớp vỏ, dẫn đến nguy cơ điện giật.
THẬN TRỌNG Tránh lây nhiễm chéo, tuân thủ tất cả các chính sách kiểm soát
lây nhiễm do văn phòng, bộ phận hoặc bệnh viện của bạn thiết
lập khi chúng được áp dụng cho nhân viên và thiết bị.
THẬN TRỌNG • Không sử dụng các sản phẩm từ giấy hoặc các sản phẩm
thô ráp khi vệ sinh đầu dò. Những sản phẩm này sẽ gây hư
hỏng thấu kính mềm của đầu dò.
• Trước khi cất giữ đầu dò, đảm bảo rằng đầu dò hoàn toàn
khô ráo. Nếu cần thiết phải làm khô đầu dò sau khi lau,
thấm hút đầu dò bằng vải mềm.
THẬN TRỌNG Phải vệ sinh và khử trùng các đầu dò trước khi thay thế hoặc
thải bỏ.
LƯU Ý: Các sản phẩm vệ sinh phải có độ PH càng trung tính càng tốt.
Bất kỳ sản phẩm gel, vệ sinh hoặc chất khử trùng nào có chứa
hàm lượng, hoạt chất bề mặt, methanol, ethanol, benzyl hoặc
methyl alcohol, dầu khoáng, dầu bôi trơn, dầu thơm gốc dầu,
axeton, amoniac, amoniac khan, iốt, hợp chất iốt, axit từ 5PH trở
lên đều có thể gây hư hỏng hoặc biến màu đầu dò. Không được
phép vệ sinh siêu âm cho đầu dò của GE.
LƯU Ý: KHÔNG tái sử dụng giẻ hoặc vật liệu lau. Nên sử dụng xà
phòng, chất tẩy rửa hoặc chất làm sạch chứa enzym theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. GE không chịu trách nhiệm đối với
các hư hỏng xảy ra trong quá trình vệ sinh sử dụng các sản
phẩm chưa được đánh giá độ tương thích vật liệu.
LƯU Ý: Để biết các hóa chất mới nhất được thử nghiệm về khả năng
tương thích, hãy kiểm tra Trang web đầu dò GE qua liên kết nêu
trong Bảng 11-8.
http://www.gehealthcare.com/transducers
Khi chọn chất khử trùng, phải xác định mức độ khử trùng yêu
cầu. Nếu có thể xảy ra lây nhiễm chéo hoặc tiếp xúc với da
không khỏe hoặc không nguyên vẹn, thì yêu cầu mức độ khử
trùng cao. Cần tiến hành các biện pháp vệ sinh tay phù hợp
nhằm giúp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm chéo.
THẬN TRỌNG Khăn lau chất khử trùng và các sản phẩm phun chuyên dụng
không phải là chất khử trùng cấp cao do FDA phê duyệt và
không cung cấp đủ mức độ bảo vệ, nếu đầu dò bị lây nhiễm
chéo hoặc khi tiếp xúc với vùng da không khỏe mạnh hoặc
không nguyên vẹn. Nếu không khử trùng đúng cách có thể dẫn
đến phơi nhiễm với (các) tác nhân gây nhiễm trùng.
THẬN TRỌNG Xem lại thẻ bảo dưỡng đầu dò được gửi kèm theo mỗi đầu dò.
LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về công tác vệ sinh và khử trùng, tham
khảo các khuyến cáo của Hiệp hội kiểm soát nhiễm khuẩn Hoa
Kỳ (APIC), Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ
(FDA), và Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC). Đối với
các quy định về khử trùng ở các quốc gia cụ thể, vui lòng tham
vấn cơ quan kiểm soát nhiễm khuẩn tại quốc gia của bạn.
LƯU Ý: GE công bố danh sách các chất khử trùng tương thích với vật
liệu (xem dưới đây và tham khảo trang web của GE tại http://
www3.gehealthcare.com/en/Products/Categories/Ultrasound/
Ultrasound_Probes. KHÔNG sử dụng các chất khử trùng hoặc
sản phẩm không được GE phê duyệt chưa được GE đánh giá
độ tương thích vật liệu. Hư hỏng do sử dụng các hóa chất không
được phê duyệt sẽ không thuộc phạm vi bảo hành sản phẩm
hoặc hợp đồng bảo dưỡng.
THẬN TRỌNG Chỉ những nhân sự đã được đào tạo về hệ thống trophon EPR
hoặc trophon2 mới được phép sử dụng thiết bị. Tham khảo tài
liệu hướng dẫn sử dụng trophon EPR hoặc trophon2 để biết
thêm thông tin về khử trùng cho các đầu dò được phê duyệt.
Lắp đặt thùng 1. Cửa thùng chứa tự động mở khi cần thay thùng chứa.
chứa chất khử 2. Thông báo trên màn hình: “Load Cartridge” (Nạp thùng
trùng chứa) hoặc “Cartridge Empty, Replace Cartridge Now”
(Thùng chứa trống, thay thùng chứa ngay) hiển thị.
3. Đeo găng tay dùng một lần và kính chống hóa chất. Phải
luôn đeo các thiết bị này trong quá trình sử dụng trophon
EPR.
4. Nhấn nút phím mềm bên dưới “Yes” (Có) để mở cửa thay
thùng chứa.
5. Tháo nắp thùng chứa và lắp chai vào bên thiết bị.
6. Xoay thùng chứa cho đến khi nó khớp vào vị trí và không
thể quay nữa.
7. Đóng cửa thùng chứa. Không dùng quá nhiều lực khi đóng
cửa thùng chứa. Cửa khớp vào vị trí và khóa.
Khử trùng đầu dò 8. Khi thông báo trên màn hình hiển thị “Load Probe” (Nạp đầu
trong trophon EPR dò), hãy mở cửa buồng.
9. Vệ sinh và rửa đầu dò. Lau khô đầu dò.
LƯU Ý: Phải vệ sinh đầu dò theo hướng dẫn của nhà sản xuất và
lau khô trước khi khử trùng.
10. Đặt đèn báo hóa chất ở đáy buồng của thiết bị.
11. Trong khi giữ tay cầm đầu dò, ấn phần trên của đầu dò vào
đệm kín của buồng. Đảm bảo đầu dò thẳng và không chạm
vào thành hoặc đáy buồng. Kẹp cáp (phần tiếp xúc giữa cáp
và thân đầu dò) phải nằm ở trên cùng của buồng. Mũi đầu
dò phải ở phía trên đường nằm ngang được đánh dấu trong
buồng.
THẬN TRỌNG KHÔNG để bề mặt đầu dò hoặc thấu kính tiếp xúc với
thành buồng trong quá trình khử trùng. Điều này có thể gây
hư hỏng đầu dò vĩnh viễn.
12. Ấn cáp điện của đầu dò vào trong kẹp cáp ở trên cùng của
buồng.
13. Đóng cửa buồng. Cửa sẽ tự động khóa.
14. Thông báo trên màn hình “Is the probe clean and dry?” (Đầu
dò có sạch và khô?) xuất hiện, chọn Yes (Có).
15. Nhấn “Start” (Khởi động) để bắt đầu quá trình khử trùng.
16. Tiêu hủy găng tay dùng một lần.
Tháo đầu dò sau 1. Đeo găng tay dùng một lần mới.
chu kỳ 7 phút 2. Khi “Cycle complete” (Hoàn tất chu kỳ) hiển thị trên màn
hình, mở cửa buồng.
3. Kiểm tra thay đổi màu của Đèn báo hóa chất và tham khảo
phần Đèn báo hóa chất trên ô này.
4. Tháo đèn báo hóa chất khỏi thiết bị và tiêu hủy.
5. Tháo đầu dò khỏi trophon EPR.
6. Lau sạch đầu dò bằng giẻ ít xơ vải, khô, sử dụng một lần và
thấm hút trước khi sử dụng.
7. Tháo và tiêu hủy găng tay dùng một lần.
Gel siêu âm
THẬN TRỌNG Không sử dụng loại gel (chất bôi trơn) không được khuyên
dùng. Nếu không, có thể gây hư hỏng đầu dò và dẫn đến bảo
hành bị vô hiệu.
C1-6-D/C1-6VN-D
C2-7-D/C2-7VN-D
C2-9-D/C2-9VN-D
L2-9-D/L2-9VN-D
ML6-15-D
BE9CS-D
RIC5-9-D
L8-18i-D
C3-10-D
RAB6-D
M5Sc-D
L3-12-D
L6-24-D
IC5-9-D
6S-D
P2D
P6D
Gel
Aquasonic 100 X X X X X X X X X X X X X X X X X
Xóa ảnh X X X X X X X X X X X
Haiyin X X X X X X X X X
Ảnh tự nhiên X X
Scan (Quét) X X X X X X X X X X X X X
Sonogel X X X X X X X X X X X X X
Wavelength Multi-Purpose X X X X X X X X X X X X X
Ultrasound Gel
THẬN TRỌNG Không để gel tiếp xúc với mắt. Nếu gel tiếp xúc với mắt, hãy
rửa kỹ mắt bằng nước.
LƯU Ý: Không bôi gel lên đầu dò qua thực quản 6Tc-RS trước khi sử
dụng.
Biện pháp phòng Gel siêu âm không được chứa các thành phần sau do chúng sẽ
ngừa gây hư hại đầu dò:
• Methanol, ethanol, isopropanol, hoặc bất kỳ sản phẩm chứa
cồn khác
• Dầu khoáng
• Iốt
• Dầu thơm
• Mỡ lông cừu
• Nha đam
• Dầu ô-liu
• Methyl hoặc Ethyl Parabens (para hydroxybenzoic acid)
• Dimethylsilicone
• Sản phẩm gốc polyether glycol
• Dầu hỏa
CHỈ gel siêu âm được dán nhãn là vô trùng mới là loại vô trùng.
Đảm bảo luôn sử dụng gel siêu âm vô trùng cho các quy trình
yêu cầu gel siêu âm vô trùng.
Khi hộp đựng gel siêu âm vô trùng mở, gel sẽ không còn vô
trùng nữa và có thể bị ô nhiễm khi sử dụng cho các lần sau.
KHÔNG ĐƯỢC hấp hoặc khử trùng bằng khí giá đỡ đầu dò. Có
thể khử trùng khung bằng Cidex. Thông tin chi tiết có trong
hướng dẫn tham khảo CIVCO đi kèm với bộ khung.
Vệ sinh định kỳ các thiết bị (bộ phát, cảm biến và cáp) bằng
cách lau chúng bằng khăn tẩm dung dịch vệ sinh như xà phòng
dịu nhẹ và nước, cồn isopropyl hoặc dung dịch vệ sinh tương tự
được chấp nhận. Nếu các bộ phận của bộ theo dõi tiếp xúc với
chất lỏng hoặc mô sinh học, hãy đảm bảo làm theo các quy trình
của tổ chức của bạn để vệ sinh và khử trùng đúng cách. Các bộ
phát và cảm biến không được thiết kế để chịu được việc hấp và
bức xạ gamma. Các cảm biến tương thích với ETO. KHÔNG
ngâm bộ phát, cảm biến hoặc cáp trong nước. Các thành phần
không chống nước.
Khử trùng mức độ cao cảm biến đa năng bằng Dung dịch
ortho-Phthalaldehyde CIDEX OPA® (Johnson & Johnson) hoặc
dung dịch chứa 0,55% ortho-phthalaldehyde tương đương.
Thực hiện theo các hướng dẫn và khuyến nghị của nhà sản
xuất về nồng độ, thời gian tiếp xúc và quy trình xử lý sau.
Khử trùng nồng độ cao hoặc tiệt trùng cảm biến đa năng bằng
Dung dịch Activated Dialdehyde CIDEX® (Johnson & Johnson),
dung dịch chứa 2% glutaraldehyde tương đương, CIDEX Plus®
(Johnson & Johnson), dung dịch chứa 3,4% glutaraldehyde
tương đương hoặc dung dịch chứa hydrogen peroxide. Thực
hiện theo các hướng dẫn và khuyến nghị của nhà sản xuất về
nồng độ, thời gian tiếp xúc và quy trình xử lý sau.
KHÔNG ĐƯỢC tiệt trùng bằng khí hoặc hấp tiệt trùng cảm biến
đa năng.
Có thể sử dụng nắp che chắn để che phủ đầu dò, khung, cảm
biến và bộ phát.
NGUY HIỂM Xử lý sai cách có thể dẫn đến việc đầu mối bị hỏng sớm và
nguy cơ điện giật.
Không làm đúng sẽ khiến đầu dò mất bảo hành.
PHẢI tuân thủ các quy trình vệ sinh và khử trùng cụ thể được
quy định trong chương này và hướng dẫn của nhà sản xuất
chất khử trùng.
Vệ sinh đầu dò X X
Chẩn đoán đầu dò tự động sẽ diễn ra một lần tại mỗi lần khởi
động hệ thống (hoặc chỉ đầu dò được hỗ trợ đầu tiên được kết
nối từ trái sang phải) và tạo một tập tin kết xuất trong thư mục
“D:\log\diags\VITA”. Hàng ngày, tập tin kết xuất sẽ được truyền
đến Bộ phận hỗ trợ cùng với các tập tin khác trong thư mục
D:\log.
Tại thời điểm này, Chẩn đoán đầu dò tự động hỗ trợ các đầu dò
sau đây: C1-6, IC5-9-D, M5sc-D, ML4-20-D, ML4-20VN-D,
ML6-15 và RiC5-9-D.
Biểu tượng Mô tả
“CHÚ Ý” - Tham khảo tài liệu kèm theo” nhằm cảnh báo người dùng tham khảo
hướng dẫn vận hành hoặc các hướng dẫn khác khi nhãn không cung cấp đủ
thông tin.
“THẬN TRỌNG” - Điện áp nguy hiểm (tia sét có đầu mũi tên) được sử dụng để
chỉ báo nguy cơ điện giật.
Nguy cơ sinh học - Nguy cơ lây nhiễm cho bệnh nhân/người dùng do thiết bị ô
nhiễm.
Thoa
• Hướng dẫn vệ sinh và bảo dưỡng
• Hướng dẫn sử dụng vỏ bọc và găng tay
Không ngâm đầu dò vào bất kỳ chất lỏng nào vượt quá mức chỉ định dành cho
đầu dò đó. Tham khảo hướng dẫn sử dụng hệ thống siêu âm.
Phải tuân thủ nghiêm ngặt thời gian ngâm đầu dò do nhà sản xuất chất khử
trùng quy định do có thể có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến đầu dò. Không ngâm
đầu dò trong dung dịch hóa chất khử trùng lâu hơn thời gian quy định trong tờ
hướng dẫn bảo quản.
“Tham khảo tài liệu kèm theo” - Tham khảo hướng dẫn sử dụng hệ thống siêu
âm để biết các hướng dẫn bảo dưỡng và vệ sinh quan trọng cho đầu dò.
Biện pháp phòng ngừa liên quan đến sử dụng quy trình sinh thiết
CẢNH BÁO Không dừng hình ảnh trong quy trình sinh thiết. Hình ảnh phải
trực tiếp để tránh lỗi định vị.
Vùng dẫn hướng sinh thiết nhằm hỗ trợ người dùng xác định vị
trí đầu dò tối ưu và xác định đường dẫn kim gần đúng. Tuy
nhiên, chuyển động của kim trên thực tế có thể sai lệch so với
hướng dẫn. Luôn theo dõi vị trí tương đối của kim sinh thiết và
khối mục tiêu trong suốt quy trình, nếu không, có thể phải thực
hiện lại sinh thiết hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.
CẢNH BÁO TUYỆT ĐỐI KHÔNG tái sử dụng đồ gá dẫn hướng sinh thiết
dùng một lần TR5°, bộ dụng cụ dẫn hướng kim Verza hoặc
Ultra-Pro II vô trùng dùng một lần. Nếu không làm theo các
hướng dẫn của nhà sản xuất có thể dẫn đến nguy cơ mắc
bệnh lây nhiễm.
CẢNH BÁO Việc sử dụng thiết bị sinh thiết với các loại phụ kiện chưa được
đánh giá để sử dụng cho thiết bị này có thể không tương thích
và dẫn đến chấn thương. Nếu không làm theo các hướng dẫn
này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây thương tích
cho bệnh nhân.
Biện pháp phòng ngừa liên quan đến sử dụng quy trình sinh thiết
(tiếp)
CẢNH BÁO Tính chất xâm lấn của quy trình sinh thiết yêu cầu quy trình
chuẩn bị và kỹ thuật phù hợp để kiểm soát lây nhiễm và truyền
bệnh. Thiết bị phải được vệ sinh phù hợp cho thủ thuật trước
khi sử dụng.
• Tuân thủ các quy trình và biện pháp phòng ngừa khi vệ
sinh và khử trùng đầu dò để chuẩn bị đầu dò đúng cách.
• Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất để vệ sinh
thiết bị và phụ kiện sinh thiết.
• Sử dụng màn chắn bảo vệ như găng tay và vỏ bọc đầu dò.
• Sau khi sử dụng, tuân thủ các quy trình phù hợp để khử
nhiễm, vệ sinh và tiêu hủy rác thải.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến
phơi nhiễm các tác nhân gây nhiễm trùng.
THẬN TRỌNG Phương pháp vệ sinh không đúng cách và việc sử dụng một số
chất vệ sinh và khử trùng nhất định có thể gây hư hỏng các bộ
phận nhựa, do đó làm giảm hiệu suất tạo ảnh hoặc tăng nguy
cơ bị điện giật.
Xem ‘An toàn cho đầu dò’ trên trang 11-12 để biết thêm thông
tin.
CẢNH BÁO Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất kim sinh thiết về việc
tái xử lý kim sinh thiết được chấp nhận. Nếu không làm theo
các hướng dẫn của nhà sản xuất có thể dẫn đến nguy cơ phơi
nhiễm với tác nhân gây nhiễm trùng.
Các tùy chọn sinh thiết có sẵn xuất hiện khi Biopsy Kit (Bộ dụng
cụ sinh thiết) được chọn. Bộ dụng cụ sinh thiết có góc cố định
và điều chỉnh được và que dẫn hướng sinh thiết bằng nhựa/
dùng một lần và loại có thể tái sử dụng đều có sẵn cho LOGIQ
Fortis tùy theo loại đầu dò. Chọn bộ dụng cụ sinh thiết mong
muốn.
THẬN TRỌNG Một số góc (ví dụ: nếu bên ngoài Trường xem) có thể không
được hỗ trợ trên tất cả các đầu dò.
LƯU Ý: Bạn có thể hiển thị hướng dẫn sinh thiết trên hình ảnh CFM ở
chế độ đồng thời. Bật Color Flow (Dòng màu) cho phép hiển thị
cấu trúc mạch xung quanh vùng sẽ được sinh thiết. Chọn Show
Biopsy Mark (Hiển thị dấu sinh thiết) trên tùy chọn thiết lập sẵn
chế độ CFM đồng thời trong Utility (Tiện ích) -> System (Hệ
thống) -> System Image (Hình ảnh hệ thống) -> màn hình
Biopsy Guide (Que dẫn hướng sinh thiết).
Hình 11-19. Vùng dẫn hướng sinh thiết cho đầu dò M5Sc
Vùng dẫn hướng sinh thiết đại diện cho đường dẫn kim. Các
dấu chấm chấm tạo ra vùng dẫn hướng chỉ báo độ sâu, trong
đó:
• Màu vàng đại diện cho gia số 1 cm.
• Màu đỏ đại diện cho gia số 5 cm.
Nên theo dõi màn hình hiển thị cẩn thận trong quá trình sinh
thiết xem kim có bị lệch so với đường tâm hoặc vùng dẫn
hướng không.
Trước khi quét, xác nhận rằng kim có thể được hiển thị trong
mặt phẳng tạo ảnh. Sử dụng kim có độ dài phù hợp để chạm
đến vùng mục tiêu. Điều chỉnh các cài đặt dẫn hướng trên hệ
thống và xác nhận rằng chúng đi qua mục tiêu, sau đó khớp cài
đặt trên hệ thống với cài đặt chốt trên que dẫn hướng.
CẢNH BÁO Việc không thể căn chỉnh vùng dẫn hướng được hiển thị với
que dẫn hướng có thể làm cho kim chạy ra ngoài vùng.
Điều này đặc biệt quan trọng khi sử dụng que dẫn hướng sinh
thiết có góc điều chỉnh được, góc được hiển thị trên màn hình
khớp với góc cài đặt trên que dẫn hướng, nếu không kim sẽ
không chạy theo vùng dẫn hướng đã hiển thị, dẫn đến phải
thực hiện sinh thiết nhiều lần hoặc gây thương tích cho bệnh
nhân.
Bạn có thể sử dụng một đường tròn dẫn hướng trên đường sinh
thiết.
Chế độ: B/CF/PDI/Độ đàn hồi/Độ tương phản/Điều hướng khối
Định dạng màn hình: Đơn/Kép
THẬN TRỌNG KHÔNG cố gắng sử dụng khung giữ sinh thiết và que dẫn
hướng kim cho đến khi bạn đã đọc và hiểu rõ các hướng dẫn
của nhà sản xuất được cung cấp cho khung giữ sinh thiết và
que dẫn hướng kim trong bộ dụng cụ. Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây
thương tích cho bệnh nhân.
Khung giữ được đóng gói không tiệt trùng và có thể tái sử dụng.
Để tránh nhiễm bệnh cho bệnh nhân, đảm bảo khung giữ được
vệ sinh, tiệt trùng hoặc khử trùng đúng cách trước mỗi lần sử
dụng.
Các bộ phận dùng một lần được đóng gói tiệt trùng và chỉ sử
dụng một lần. Không sử dụng nếu bao bì không còn nguyên vẹn
hoặc đã hết hạn sử dụng.
CẢNH BÁO KHÔNG cố gắng sử dụng khung giữ sinh thiết và que dẫn
hướng kim cho đến khi bạn đã đọc và hiểu rõ các hướng dẫn
của nhà sản xuất được cung cấp cho khung giữ sinh thiết và
que dẫn hướng kim trong bộ dụng cụ. Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây
thương tích cho bệnh nhân.
1. Xác định khung giữ que dẫn hướng sinh thiết phù hợp bằng
cách so sánh nhãn trên khung giữ với đầu dò được sử
dụng.
2. Định hướng khung giữ sao cho đồ gá kẹp kim có cùng
hướng với dấu hướng đầu dò (mũi).
Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho kim cố định (tiếp)
6. Lắp kẹp kim cố định hoặc điều chỉnh được trên khung giữ
que dẫn hướng sinh thiết.
a. vỏ bọc
Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho kim cố định (tiếp)
LƯU Ý: Nếu sử dụng que dẫn hướng kim trong mặt phẳng, kẹp kim
xuất hiện như sau. Đảm bảo chọn que dẫn hướng trong mặt
phẳng phù hợp với khổ của kim được sử dụng. Que dẫn
hướng trong mặt phẳng không hỗ trợ bất kỳ hình ảnh trên
màn hình nào. Do que dẫn hướng cho phép thay đổi góc độ.
Đối với que dẫn hướng kim trong mặt phẳng, các bước 8 và
9 không được áp dụng.
Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho kim cố định (tiếp)
8. Chọn khổ (kích thước) ống kim mong muốn. Xoắn qua lại
để tháo ống kim ra khỏi cây nhựa.
9. Đặt ống kim vào trong kẹp kim với khổ mong muốn quay về
phía kẹp kim và khớp tại chỗ.
CẢNH BÁO Đảm bảo rằng tất cả các thành phần dẫn hướng được đặt
chính xác trước khi thực hiện sinh thiết. Nếu không làm
theo các hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết
hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.
CẢNH BÁO KHÔNG cố gắng sử dụng khung giữ sinh thiết và que dẫn
hướng kim cho đến khi bạn đã đọc và hiểu rõ các hướng dẫn
của nhà sản xuất được cung cấp cho khung giữ sinh thiết và
que dẫn hướng kim trong bộ dụng cụ. Nếu không làm theo các
hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây
thương tích cho bệnh nhân.
1. Quét bệnh nhân và xác định mục tiêu sinh thiết. Di chuyển
đầu dò để đặt vị trí mục tiêu đến giữa hình ảnh. Kích hoạt
vùng dẫn hướng sinh thiết của hệ thống và thử các góc
vùng dẫn hướng từ MBX1 đến MBX3 để quyết định cài đặt
góc tốt nhất cho đường dẫn kim.
Hình 11-29. Ví dụ
3. Lắp chi tiết lồi của khung giữ sinh thiết (a) vào trong vị trí
lõm của đầu dò (b).
Giữ bên (a) và kéo bên dẫn hướng kim (b) cho đến khi nó
khớp hoặc khóa tại chỗ.
4. Bôi một lượng gel siêu âm vừa đủ trên bề mặt đầu dò.
5. Đặt vỏ bọc sạch thích hợp lên đầu dò và khung giữ sinh
thiết sao cho vừa khít. Dùng vòng cao su được cung cấp để
cố định vỏ bọc tại chỗ.
6. Lắp kẹp kim trên khung giữ que dẫn hướng sinh thiết.
8. Chọn khổ (kích thước) ống kim mong muốn. Xoắn qua lại
để tháo ống kim ra khỏi cây nhựa.
9. Đặt ống kim vào trong kẹp kim với khổ mong muốn quay về
phía kẹp kim và khớp tại chỗ.
THẬN TRỌNG Tránh để móng tay làm hư hỏng thấu kính đầu dò.
Nhả kim
Thực hiện theo quy trình dưới đây để tháo kim khỏi đầu dò và
cụm mà không cần di chuyển kim.
a. Đẩy phần núm của ống bọc theo hướng mũi tên.
b. Kim được nhả khỏi cụm.
c. Đẩy đầu dò và cụm theo hướng mũi tên lớn để tháo
kim.
Cụm que dẫn hướng sinh thiết cho đầu dò âm đạo - Ví dụ điển hình
CẢNH BÁO KHÔNG sử dụng kim với ống thông (ống mềm). Ống thông có
thể bị vỡ trong cơ thể.
CẢNH BÁO Trước khi đưa kim vào, quét bệnh nhân để xác định độ sâu
đâm và vị trí chính xác. Chỉ chụp vỏ bọc vô trùng/sạch và vòng
cao su trên đầu dò trong quá trình quét xác định vị trí trước khi
đặt kim. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể phải
thực hiện lại sinh thiết hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.
Chuẩn bị
Để chuẩn bị đầu dò âm đạo khi sử dụng:
1. Tháo đầu dò ra khỏi hộp và kiểm tra cẩn thận xem đầu dò
có bị hư hỏng không.
2. Nếu cần gắn que dẫn hướng sinh thiết, dùng dụng cụ tháo
trám để vệ sinh vùng gắn trên đầu đầu dò.
c
b
a. Đầu đầu dò
b. Đồ gá
c. Dụng cụ tháo trám
3. Vệ sinh, sau đó khử trùng đầu dò.
LƯU Ý: Đảm bảo đeo găng tay bảo vệ.
1. Thắt Vỏ bao bằng dây cao su. 2. Vỏ bao đầu dò phải kéo dài qua
phần cuối của đầu dò đến cáp
của đầu dò.
5. Miết một ngón tay lên đầu của đầu dò để đảm bảo loại bỏ
toàn bộ bóng khí.
1. Nếu tiến hành sinh thiết, gắn que dẫn hướng sinh thiết bằng
kim loại hoặc nhựa lên đầu dò phía trên vỏ bọc.
CẢNH BÁO Đảm bảo rằng tất cả các thành phần dẫn hướng được đặt
chính xác trước khi thực hiện sinh thiết. Nếu không làm
theo các hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết
hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.
Đầu dò 4D
1. Đặt que dẫn hướng kim lên đầu dò.
2. Đẩy kim về phía trước cho đến khi khung giữ khớp với vấu
đỡ trên vỏ đầu dò (a).
3. Cố định que dẫn hướng sinh thiết bằng cách khóa khung ở
phía đối diện (b).
Hình 11-44. Lắp que dẫn hướng kim sinh thiết vào đầu dò 4D
LƯU Ý: Có thể tiệt trùng que dẫn hướng kim bằng lò hấp.
Đầu dò âm đạo 4D
1. Bôi lượng gel siêu âm vừa đủ vào bên trong đầu vỏ bọc (gel
ở giữa bề mặt trong của vỏ bọc và khẩu độ đầu dò).
LƯU Ý: Đảm bảo chỉ gel dẫn âm được sử dụng cho mục đích này.
2. Đặt đầu vỏ bọc lên trên khẩu độ đầu dò, sau đó kéo đầu
cuối của vỏ bọc về phía tay cầm đầu dò.
3. Kiểm tra xem vỏ bọc có bị khía, cắt hoặc rách không.
4. Miết một ngón tay lên đầu của đầu dò để đảm bảo loại bỏ
toàn bộ bóng khí.
5. Căn vấu nhỏ trên que dẫn hướng kim ở trên khấc phía mũi
đầu dò. Khớp que dẫn hướng kim.
Que dẫn hướng kim sinh thiết Verza được cung cấp cho các
đầu dò C1-6-D, C1-6VN-D, L2-9-D, L2-9VN-D, ML4-20-D và
ML4-20VN-D.
Kích hoạt Biospy Kit (Bộ dụng cụ sinh thiết) bằng cách chọn từ
Bảng điều khiển cảm ứng Chế độ B.
Các tùy chọn sinh thiết có sẵn xuất hiện khi Biopsy Kit (Bộ dụng
cụ sinh thiết) được chọn. Chọn bộ dụng cụ sinh thiết mong
muốn.
THẬN TRỌNG Đảm bảo cài đặt ‘chốt’ trên khung giữ phù hợp với cài đặt chốt
trên hệ thống.
Quy trình gắn que dẫn hướng kim sinh thiết Verza
LƯU Ý: Quy trình dưới đây được minh họa với đầu dò C1-6-D.
Bảng 11-12: Quy trình gắn que dẫn hướng sinh thiết Verza
Bướ
c Instructions (Hướng dẫn) Hình minh họa
Bảng 11-12: Quy trình gắn que dẫn hướng sinh thiết Verza (Tiếp)
Bướ
c Instructions (Hướng dẫn) Hình minh họa
Bảng 11-12: Quy trình gắn que dẫn hướng sinh thiết Verza (Tiếp)
Bướ
c Instructions (Hướng dẫn) Hình minh họa
Bảng 11-12: Quy trình gắn que dẫn hướng sinh thiết Verza (Tiếp)
Bướ
c Instructions (Hướng dẫn) Hình minh họa
CẢNH BÁO Quy trình sinh thiết phải được thực hiện trên các ảnh trực tiếp.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể phải thực hiện
lại sinh thiết hoặc gây thương tích cho bệnh nhân.
CẢNH BÁO Đảm bảo rằng tất cả các thành phần dẫn hướng được đặt
chính xác trước khi thực hiện sinh thiết. Nếu không làm theo
các hướng dẫn này có thể phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây
thương tích cho bệnh nhân.
1. Bôi gel siêu âm lên bề mặt quét của cụm đầu dò/vỏ bọc/dẫn
hướng sinh thiết.
2. Kích hoạt vùng dẫn hướng sinh thiết trên hệ thống thông
qua Bảng điều khiển cảm ứng chế độ B. Khi sử dụng que
dẫn hướng nhiều góc, đảm bảo rằng góc vùng dẫn hướng
phù hợp được hiển thị.
3. Quét để xác định vị trí mục tiêu. Căn giữa mục tiêu trong
đường dẫn vùng dẫn hướng điện tử.
LƯU Ý: Bật color flow (dòng màu) cho phép hiển thị cấu trúc mạch
xung quanh vùng sẽ được sinh thiết.
4. Đặt kim trong que dẫn hướng giữa ống kim và kẹp kim.
Luồn nó đến vùng quan tâm để lấy mẫu.
CẢNH BÁO Khi mở bộ dụng cụ dẫn hướng kim sinh thiết, tất cả các bộ
phận phải được tiêu hủy sau quy trình sinh thiết cho dù đã sử
dụng hay chưa. Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể
phải thực hiện lại sinh thiết hoặc gây thương tích cho bệnh
nhân.
LƯU Ý: Tính hiệu quả của quy trình vệ sinh thủ công này đã được minh
họa qua việc sử dụng Chất tẩy rửa chứa enzym ENZOL.
1. Tháo que dẫn hướng sinh thiết và (các) vỏ bao bảo vệ khỏi
đầu dò.
2. Bất cứ khi nào có thể, cần rửa sạch que dẫn hướng sinh
thiết ngay sau khi sử dụng. Nếu không thể vệ sinh que dẫn
hướng sinh thiết ngay sau khi sử dụng, hãy duy trì độ ẩm
bằng cách đặt vào hộp đựng sạch. Che hộp đựng bằng
khăn đã thấm nước tinh khiết. Có thể bảo quản các thiết bị
ở điều kiệu này trong tối đa 4 giờ.
3. Loại bỏ mọi vết bẩn nhìn thấy được. Xối rửa que dẫn hướng
sinh thiết bằng nước sạch (30 - 40°C) trong tối thiểu 2 phút.
4. Dùng nước sạch pha chất tẩy rửa chứa enzym loại an toàn
để sử dụng cho các dụng cụ kim loại theo khuyến cáo của
nhà sản xuất.
5. Nhúng que dẫn hướng sinh thiết vào trong dung dịch đã pha
và ngâm trong tối thiểu 2 phút.
6. Sau khi ngâm 2 phút, dùng bàn chải lông nylon mềm để chà
mạnh vào que dẫn hướng trong khi vẫn nhúng trong nước
chứa chất tẩy rửa.
7. Sử dụng bàn chải vệ sinh tròn bằng nylon để vệ sinh lòng
que dẫn hướng sinh thiết. Sử dụng ống tiêm để xối rửa
nước chứa chất tẩy rửa qua lòng que dẫn hướng sinh thiết.
Cọ thiết bị trong tối thiểu 2 phút.
8. Lấy thiết bị ra khỏi nước chứa chất tẩy rửa và rửa kỹ dưới
vòi nước sạch (30 - 40°C), chú ý rửa sạch hoàn toàn mọi
chất tẩy rửa nhìn thấy được. Rửa sạch thiết bị trong tối
thiểu 1 phút.
9. Kiểm tra bằng mắt xem còn chất tẩy rửa hay vết bẩn bám lại
trên thiết bị không. Lặp lại các bước từ 6 đến 8 cho tới khi
nào thiết bị sạch hoàn toàn.
LƯU Ý: Tính hiệu quả của quy trình khử trùng mức độ cao thủ công này
đã được minh họa qua việc sử dụng Cidex OPA.
1. Đổ đầy dung dịch khử trùng mức độ cao đã pha vào chậu
hoặc bồn rửa theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất khử
trùng tới mực nước đủ để nhấn chìm que dẫn hướng sinh
thiết.
2. Nhúng chìm các thiết bị vào dung dịch khử trùng và khuấy
để đảm bảo loại bỏ mọi bong bóng khí khỏi bề mặt thiết bị.
3. Để thiết bị được ngâm trong dung dịch khử trùng trong
khoảng thời gian tiếp xúc tối thiểu như ghi trên hướng dẫn
sử dụng của nhà sản xuất chất khử trùng.
4. Rửa kỹ thiết bị bằng cách ngâm trong một lượng lớn nước
tinh khiết trong thời gian tối thiểu 1 phút.
5. Lặp lại Bước 4 thêm hai lần nữa, tổng cộng là 3 (ba) lần
rửa, mỗi lần đều dùng nước sạch.
6. Lau khô kỹ que dẫn hướng sinh thiết bằng khăn vô trùng,
không xơ vải. Kiểm tra que dẫn hướng sinh thiết bằng mắt
thường để đảm bảo tất cả các bề mặt đã sạch và khô.
LƯU Ý: Kiểm tra hiệu quả tiệt trùng đã được thực hiện bằng các thông
số về thời gian, nhiệt độ và mật độ tải trọng trong trường hợp tồi
tệ nhất. Các thông số được nêu trong các bảng là thông số tối
thiểu được yêu cầu để đảm bảo đạt Mức bảo đảm tiệt trùng
(SAL) là 10-6 trở lên.
1. Đặt que dẫn hướng sinh thiết đã vệ sinh và khử trùng vào
túi hấp tiệt trùng đã được phê duyệt.
2. Hấp tiệt trùng sử dụng các thông số sau:
Máy tiệt trùng Trước khi hút chân không Trước khi hút chân không
Kích thước bao bì Túi Tyvek (14 x 25 cm) Túi Tyvek (14 x 25 cm)
THẬN TRỌNG Đối với các quy trình phẫu thuật/trong giải phẫu, yêu cầu chuẩn
bị môi trường vô trùng. Do đó, cả người vận hành và vỏ bọc
đầu dò đều cần vô trùng.
5. Tùy theo loại thủ thuật, sử dụng nước vô trùng hoặc gel vô
trùng trên nắp che vỏ bọc.
LƯU Ý: Thực hiện theo hướng dẫn của tổ chức về các quy trình hậu
phẫu/trong giải phẫu để vệ sinh và khử trùng đầu dò.
Dữ liệu hệ thống
Kích thước và trọng lượng (để vận chuyển) Thiết kế bảng điều khiển
• Chiều cao: 1250 - 1800 mm, 49 - 71 inch (màn • 4 cổng đầu dò hoạt động, 1 cổng bảo quản đầu dò
hình hiển thị HDU), 1210 - 1760 mm, 48 - 69 inch không hoạt động
(màn hình hiển thị LCD) • SSD (1TB) tích hợp
• Chiều rộng: 530mm, 20,9 inch (Xe đẩy), 545mm, • DVD-R Multi Drive tích hợp
21,5 inch (màn hình hiển thị LCD), 565mm, 22,2 • Thiết bị lưu trữ tích hợp cho thiết bị ngoại vi: Máy
inch (màn hình hiển thị HDU) in nhiệt.
• Chiều sâu: 885mm, 34,8 inch • Loa tích hợp
• Trọng lượng: 85 kg (187,4 lb.) • Cơ chế khóa tích hợp giúp khóa khi lăn và khóa
xoay bánh xe
Giao diện người dùng • Quản lý cáp tích hợp
• Bàn phím vận hành có thể điều chỉnh theo chiều • Tay cầm trước và sau
cao và xoay • Bộ lọc khí dễ tháo lắp
• Bố cục phím cứng thuận tiện
• Đèn nền tương tác Màn hình hiển thị HDU
• Các phím ghi tích hợp để điều khiển từ xa cho tối • Màn hình hiển thị HDU rộng 23,8”, độ phân giải
đa 4 thiết bị ngoại vi hoặc thiết bị DICOM cao
• Hộp ủ ấm gel tích hợp (tùy chọn) • Di chuyển màn hình: 350mm, 13,7 in. theo chiều
ngang; 120mm, 4,7 in. theo chiều dọc; quay 90 độ
Nguồn điện • Cơ chế gập xuống và khóa khi vận chuyển
• Điện áp:100 - 240 Vac • Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản
• Tần số: 50/60 Hz • Độ phân giải: 1920 x 1080
• Mức tiêu hao năng lượng tối đa 0,9 KVA với các • Chống lóa
thiết bị ngoại vi. • Góc xem 89/89/89/89 độ
Loại đầu dò
• Sector Phased Array (Dãy điều pha hình rẻ quạt)
• Convex Array (Dãy lồi)
• Micro convex Array (Dãy lồi nhỏ)
• Linear Array (Dãy thẳng)
• Matrix Array (Dãy ma trận)
• Volume probe (Đầu dò khối) (4D)
• Split Crystal (Tinh thể phân tách)
Các nút điều khiển sẵn có khi ở chế độ dừng hình Khả năng kết nối
hoặc lấy lại • Kết nối mạng Ethernet
• Tối ưu hóa tự động • Wireless LAN 802.11ac/a/b/g/n (tuỳ chọn)
• SRI-HD • DICOM 3.0 (tuỳ chọn) với Xác minh, In, Lưu trữ,
• CrossXBeam (hiển thị các hình ảnh phức hợp và Danh sách công việc theo phương thức, Cam kết
không phức hợp đồng thời ở màn hình phân tách) lưu trữ, Bước quy trình thực hiện theo phương
• Tái tạo 3D từ CINE loop được lưu trữ thức [MPPS], Trao đổi phương tiện, Tắt hàng chờ
• Chế độ B/M/CrossXBeam (Tối ưu hóa bản đồ lưu trữ mạng/di động, Truy vấn/Truy xuất)
xám; TGC, Colorized B và M; Khung trung bình • Mẫu SR công khai
[Riêng vòng lặp]; Dải động) • Báo cáo cấu trúc - tương thích với tiêu chuẩn
• Chế độ M giải phẫu Mạch, Sản khoa, Tim mạch và Vú
• Phóng đại • Công suất InSite
• Thu phóng bằng cách di chuyển • Quyền riêng tư và bảo mật nâng cao (tùy chọn)
• Dịch chuyển đường cơ sở
• Tốc độ quét Thông số quét
• Chế độ PW (Bản đồ xám; Post Gain; Dịch chuyển • Độ sâu hình ảnh hiển thị: 0-50cm [Tối
đường cơ sở; Tốc độ quét; Chuyển đổi dạng sóng thiểu: 0-2 cm (Thu phóng); Tối đa: 0-50 cm] (Tùy
phổ; Nén; Loại bỏ, Tô màu quang phổ; Định dạng thuộc vào đầu dò)
hiển thị; Hiệu chỉnh góc; Hiệu chỉnh góc nhanh, • Tiêu cự nhận động liên tục/Khẩu độ nhận động
Hiệu chỉnh góc tự động, Doppler Audio) liên tục
• Color Flow (Dòng màu) (Overall Gain [Vòng lặp và • Dải động điều chỉnh được
tĩnh]; Bản đồ màu; Bản đồ trong suốt; Khung trung • Trường nhìn điều chỉnh được (FOV)
bình [Riêng vòng lặp]; Khử Flash, Ngưỡng hiển thị • Đảo ngược ảnh: Phải/Trái
CFM; Chuyển đổi phổ cho màu/Doppler) • Xoay ảnh: 0, 90, 180, 270 độ
• Chế độ M giải phẫu trên CINE Loop
• 4D (Bản đồ xám, Tô màu; Lợi suất sau; Thay đổi Lưu trữ hình ảnh
màn hình hiển thị dạng đơn hoặc kết xuất) • Cơ sở dữ liệu thông tin bệnh nhân tích hợp từ các
lần thăm khám trước
Các nút điều khiển sẵn có khi ở chế độ “Trực tiếp” • Định dạng lưu trữ: DICOM (nén/không nén, đơn/
• Phóng đại: Phóng đại toàn bộ hình ảnh trên màn đa khung, [3D/4D] tăng cường, có/không có Dữ
hình mà không cần ROI thu phóng liệu thô), Xuất JPEG và WMV (MPEG4)
• Thu phóng bằng cách di chuyển: Phóng đại hiển • Thiết bị lưu trữ: Thẻ nhớ USB (64MB đến 64GB,
thị dữ liệu trong ROI để xuất các hình ảnh/clip riêng lẻ); Thiết bị lưu trữ
• Thu phóng HD: Phóng đại hình ảnh trong ROI thu CD-R (700MB); Thiết bị lưu trữ DVD-R (4,7GB);
phóng, với độ phân giải không gian cao hơn hình Thiết bị lưu trữ hình ảnh bằng ổ cứng (~730GB)
ảnh gốc • So sánh hình ảnh của lần thăm khám trước với lần
• Chế độ B/M/CrossXBeam (Lợi suất; TGC; Dải thăm khám hiện tại
động; Công suất âm; Kiểm soát tốc độ khung, Tốc • Tải lại bộ dữ liệu đã lưu trữ
độ quét cho chế độ M; Số góc cho CrossXBeam)
• Chế độ PW (Gain; Dải động; Công suất âm; Tần Bộ nhớ CINE/Bộ nhớ hình ảnh
số truyền; PRF; Bộ lọc thành; Phổ trung bình; • 1 GB của bộ nhớ CINE
Cổng thể tích lấy mẫu cho Chiều dài và Độ sâu ở • Trình tự CINE có thể lựa chọn để xem lại CINE
Chế độ PW; Thang đo vận tốc) • Dấu CINE dự kiến
• Color Flow (Dòng màu) (Lợi suất CFM; Phạm vi • Đo lường/Tính toán & Chú thích khi phát lại CINE
vận tốc CFM; Công suất âm; Bộ lọc siêu âm • Cuộn bộ nhớ dòng thời gian
thành; Kiểm soát tốc độ khung; Bộ lọc không gian • Hiển thị CINE hình ảnh kép
ở CFM; Khung trung bình ở CFM; Độ phân giải • Hiển thị CINE hình ảnh một phần tư
đường ở CFM; Dịch chuyển đường cơ sở tần số/ • Hiển thị số CINE Gauge và Hình ảnh CINE
vận tốc) • Vòng lặp xem lại CINE
• Tốc độ xem lại CINE
Đo lường/Tính toán sóng biến dạng Đo lường/Tính toán liên quan đến tiết niệu
• Stiffness (Độ cứng) • Bàng quang, Tuyến tiền liệt, Thận, Chung, Đo thể
• Velocity (Vận tốc) tích bàng quang sau khi bài tiết
• Trang tính tóm tắt
Đo lường/Tính toán liên quan đến mạch • Báo cáo tóm tắt
• Động mạch cảnh, Đốt sống, Đo dưới xương đòn,
IMT tự động Đo lường/Tính toán liên quan đến tim mạch
• Trang tính tóm tắt • Đo lường và Tính toán liên quan đến tim mạch
• Báo cáo tóm tắt • Trang tính tóm tắt
• Báo cáo tóm tắt
Đo / Phân tích bộ phận nhỏ
• Koios DS Breast Lesion Decision Support (Hỗ trợ
ra quyết định về tổn thương ngực Koios DS)
• Koios DS Thyroid Lesion Decision Support (Hỗ trợ
ra quyết định về tổn thương tuyến giáp Koios DS)
• Góc đơn, dùng một lần với giá có thể tái sử dụng • Góc đơn, dùng một lần với giá dùng một lần
• Nhiều góc, dùng một lần với giá có thể tái sử dụng
Thông tin dưới đây nhằm cung cấp hướng dẫn cho người dùng
để xác định số lượng các thay đổi hoặc lỗi đo lường cần được
xem xét khi tiến hành đo lường lâm sàng bằng thiết bị này. Lỗi
có thể do hạn chế của máy hoặc kỹ thuật của người dùng không
đúng. Đảm bảo tuân thủ tất cả hướng dẫn đo lường và xây
dựng kỹ thuật đo lường thống nhất giữa tất cả người dùng để
giảm thiểu lỗi thao tác của người vận hành. Đồng thời, để phát
hiện sự cố thiết bị tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác
đo lường, nên thiết lập một kế hoạch đảm bảo chất lượng (QA)
dành cho thiết bị bao gồm kiểm tra độ chính xác định kỳ với các
điểm ảo ảnh mô.
Lưu ý rằng tất cả khoảng cách và đo lường liên quan đến chế
độ Doppler qua mô đều phụ thuộc vào vận tốc truyền của âm
thanh trong mô. Vận tốc truyền thường khác nhau đối với các
loại mô, tuy nhiên vận tốc trung bình cho mô mềm được giả
định. Thiết bị này được thiết kế dành cho và độ chính xác được
liệt kê dựa trên vận tốc trung bình giả định là 1540 m/giây. Độ
chính xác theo tỷ lệ phần trăm khi giá trị đã nêu áp dụng cho giá
trị đo đạt được (không phải phạm vi thang đo đầy đủ). Khi độ
chính xác được liệt kê dưới dạng phần trăm với một giá trị cố
định, độ không chính xác dự kiến lớn hơn hai.
Khoảng cách:
Bên (bằng 1540m/ mm Toàn màn hình ±5% hoặc ±1mm, tùy Đầu dò tuyến tính
giây) theo giá trị nào lớn
hơn
Bên (bằng 1540m/ mm Toàn màn hình ±6,5% hoặc ±3,5mm, Đầu dò lồi
giây) tùy theo giá trị nào lớn
hơn
Bên (bằng 1540m/ mm Toàn màn hình ±5% hoặc ±1mm, tùy Đầu dò rẻ quạt
giây) theo giá trị nào lớn
hơn
Dọc trục/Bên mm Toàn màn hình ±7,5% hoặc ±5,0mm, Tất cả các đầu dò
(không bằng tùy theo giá trị nào lớn không bằng
1540m/giây) hơn 1540m/giây
Chu vi:
Đánh dấu (bằng mm Toàn màn hình ±5% hoặc ±1mm, tùy
1540m/giây) theo giá trị nào lớn
hơn
Hình elip (bằng mm Toàn màn hình ±5% hoặc ±1mm, tùy
1540m/giây) theo giá trị nào lớn
hơn
Đánh dấu (không mm Toàn màn hình ±7,5% hoặc ±5mm, Tất cả các đầu dò
bằng 1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn không bằng
hơn 1540m/giây
Hình elip (không mm Toàn màn hình ±7,5% hoặc ±5mm, Tất cả các đầu dò
bằng 1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn không bằng
hơn 1540m/giây
Diện tích:
Đánh dấu (bằng mm2 Toàn màn hình ±10% hoặc ±5mm2,
1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn
hơn
Hình elip (bằng mm2 Toàn màn hình ±10% hoặc ±5mm2,
1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn
hơn
Đánh dấu (không mm2 Toàn màn hình ±20% hoặc ±20mm2, Tất cả các đầu dò
bằng 1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn không bằng
hơn 1540m/giây
Hình elip (không mm2 Toàn màn hình ±20% hoặc ±20mm2, Tất cả các đầu dò
bằng 1540m/giây) tùy theo giá trị nào lớn không bằng
hơn 1540m/giây
Time (Thời gian) s Hiển thị dòng thời ±5%, không vượt quá Chế độ M hoặc
gian 10ms Doppler
Tilt (Nghiêng) mm/s Hiển thị dòng thời ±5%, không vượt quá Chỉ riêng Chế độ
gian 1mm/giây M
Độ sâu khối lấy mẫu mm Toàn màn hình 2mm (0,2cm) theo Khi SVD ở tối
Doppler (SVD) hướng bất kỳ thiểu 1/2 độ sâu
của hình ảnh
Đo độ đàn hồi của sóng biến dạng - Phép đo vận tốc/độ ổn định
Velocity (Vận tốc) m/s ROI sóng biến ±10% hoặc 0,5 m/giây SD nhỏ hơn hoặc
dạng đối với 9L-D và ±15% bằng 5% dành cho
hoặc 0,5 m/giây đối nhiều phép đo lặp
với C1-6-D, lại trên phạm vi độ
C1-6VN-D, L2-9-D và sâu có thể tiến
L2-9VN-D, tùy theo hành đo lường,
giá trị nào lớn hơn, được giới hạn bởi
trên phạm vi độ sâu độ xuyên của sóng
có thể tiến hành đo biến dạng.
lường, được giới hạn
bởi độ xuyên của
sóng biến dạng.
Stiffness (Độ cứng) kPa ROI sóng biến ±20% hoặc 0,75 kPa SD nhỏ hơn hoặc
dạng đối với 9L-D và 30% bằng 10% dành
hoặc 0,75 kPa đối với cho nhiều phép đo
C1-6-D, C1-6VN-D, lặp lại trên phạm vi
L2-9-D và L2-9VN-D, độ sâu có thể tiến
tùy theo giá trị nào lớn hành đo lường,
hơn, trên phạm vi độ được giới hạn bởi
sâu có thể tiến hành độ xuyên của sóng
đo lường, được giới biến dạng.
hạn bởi độ xuyên của
sóng biến dạng.
Ước tính mức độ không chính xác chung của một phép đo và
tính toán tổng hợp bằng cách bao gồm độ không chính xác
được liệt kê từ tuyên bố độ chính xác đo lường cơ bản.
Công thức tính toán và cơ sở dữ liệu được cung cấp như một
công cụ để hỗ trợ người dùng, nhưng không nên coi đây là cơ
sở dữ liệu được công nhận khi đưa ra chẩn đoán lâm sàng.
Khuyến khích người dùng thường xuyên nghiên cứu tài liệu và
đánh giá khả năng của thiết bị trên cơ sở liên tục để đánh giá
tiện ích như một dụng cụ lâm sàng.
NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng tính năng Điều hướng khối trên bất kỳ bệnh
nhân nào đang sử dụng thiết bị điện tử để duy trì sự sống, như
máy trợ tim hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo
hướng dẫn này có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của
bệnh nhân.
CẢNH BÁO Từ trường của Bộ theo dõi có thể gây nhiễu cho các hệ thống
điện gần đó, ví dụ như an EKG. Người dùng có trách nhiệm
xác định các thiết bị gần đó để đảm bảo hiệu suất của chúng
không bị suy giảm khi đồng thời sử dụng tính năng Điều hướng
khối.
Bảng 12-8: Cường độ từ trường điển hình của các thiết bị gia dụng ở các khoảng cách
khác nhau
Giới thiệu
Những điểm cần cân nhắc về Quyền riêng tư và bảo mật, các
khả năng và cấu hình của Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis được
mô tả trong Hướng dẫn về quyền riêng tư và bảo mật của
LOGIQ Fortis, có trong Cổng thông tin về bảo mật sản phẩm
của GE Healthcare trên trang web Thư viện tài liệu của GE tại:
https://www.gehealthcare.com/support/documentation
Cơ sở hạ tầng mạng
Cơ sở hạ tầng mạng nơi kết nối Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis
phải được cấu hình để cho phép lưu lượng truy cập. Để biết
thông tin về cấu hình tường lửa chiều đến và đi, hãy tham khảo
Hướng dẫn về quyền riêng tư và bảo mật của LOGIQ, có trong
Cổng thông tin về bảo mật sản phẩm của GE Healthcare tại:
https://www.gehealthcare.com/en-US/security
THẬN TRỌNG Kiểm tra tất cả các tính năng được liệt kê. Bạn PHẢI đảm
bảo rằng toàn bộ hệ thống đều hoạt động bình thường
trong mỗi danh mục được liệt kê trên Danh sách kiểm tra
xác minh phần mềm mới.
Kết quả xác minh được theo dõi theo quy định, phải được
gửi lại cho GE để theo dõi và có chữ ký phê duyệt của bạn.
b. Khi xác minh rằng mỗi tính năng đều hoạt động chính
xác, chọn “Passed” (Đạt). Nếu tất cả các tính năng đều
hoạt động chính xác và tùy chọn “Passed” (Đạt) được
chọn cho tất cả các tính năng, thì trường chữ ký sẽ
được kích hoạt ở phía dưới Danh sách kiểm tra xác
minh phần mềm mới.
Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba ký tự) và nhấn OK.
Bây giờ hệ thống đã sẵn sàng để sử dụng.
THẬN TRỌNG Nếu bất kỳ tính năng nào KHÔNG hoạt động đúng chức
năng, bạn phải chọn “Failed” (Không đạt) gần tính năng đó.
Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba ký tự) và nhấn Reload
(Tải lại).
Phiên bản Bản vá được cài đặt sẽ xuất hiện trên trang
Utility (Tiện ích) --> System (Hệ thống) --> About (Giới
thiệu).
c. Nếu một trong các bước thất bại, hãy đánh Fail (Không
đạt) cho (các) mục.
e. Tải bản vá hệ thống mới nhất, nên lưu trữ bản vá này
cùng với phần mềm ở bên dưới nắp LOGIQ Fortis.
Tổng quan
LOGIQ Fortis được thiết kế để tải xuống các bản cập nhật phần
mềm khi khả dụng. Chức năng Tải xuống phần mềm theo dõi,
thông báo, cung cấp và cài đặt các bản cập nhật phần mềm khả
dụng của hệ thống. Tính năng này yêu cầu kết nối InSite ExC
hiện hoạt.
Khi phần mềm hệ thống khả dụng để tải xuống, biểu tượng Tải
xuống phần mềm xuất hiện trên thanh trạng thái của hệ thống ở
phía dưới cùng của màn hình theo dõi.
Khi biểu tượng “Tải xuống phần mềm khả dụng” xuất hiện trên
thanh trạng thái, hãy chọn biểu tượng này để hiển thị menu
Software Download and Install (Tải xuống và cài đặt phần mềm)
sau đây. Chọn tùy chọn mong muốn.
Trong khi phần mềm đang tải xuống, bạn có thể chọn tạm
dừng quá trình tải xuống, ẩn menu Software Download and
Install (Tải xuống và cài đặt phần mềm) hoặc dừng quá trình
tải xuống.
• Chọn Pause (Tạm dừng) để tạm dừng quá trình tải
xuống. Biểu tượng Tải xuống phần mềm tạm dừng xuất
Chọn Start (Bắt đầu) để bắt đầu cài đặt. Quá trình cài đặt
bắt đầu và hiển thị trạng thái Cài đặt phần mềm đang diễn
ra.
THẬN TRỌNG Kiểm tra tất cả các tính năng được liệt kê. Bạn PHẢI đảm
bảo rằng toàn bộ hệ thống đều hoạt động bình thường
trong mỗi danh mục được liệt kê trên Danh sách kiểm tra
xác minh phần mềm mới.
Khi xác minh rằng mỗi tính năng đều hoạt động chính xác,
chọn “Passed” (Đạt). Nếu tất cả các tính năng đều hoạt
động chính xác và tùy chọn “Passed” (Đạt) được chọn cho
tất cả các tính năng, thì trường chữ ký sẽ được kích hoạt ở
phía dưới Danh sách kiểm tra xác minh phần mềm mới.
Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba ký tự) và nhấn OK. Bây
giờ hệ thống đã sẵn sàng để sử dụng.
Nếu bất kỳ tính năng nào KHÔNG hoạt động đúng chức
năng, bạn phải chọn “Failed” (Không đạt) gần tính năng đó.
Nhập chữ ký của bạn (tối thiểu ba ký tự) và nhấn Reload
(Tải lại).
Liên hệ với Đại diện dịch vụ của GE để được hỗ trợ.
Từ chối
Chọn Decline (Từ chối) để từ chối gói tải xuống phần mềm.
Hiển thị cửa sổ bật lên.
Hình 12-6. Cửa sổ bật lên Từ chối gói tải xuống phần mềm
Xem thông tin Giấy phép phần mềm của bên thứ ba có bản quyền
LOGIQ Fortis có chứa các tài liệu có bản quyền. Để biết thêm
thông tin, bạn có thể xem Giấy phép phần mềm nguồn mở của
bên thứ ba có bản quyền trên trang Utility (Tiện ích)-> System
(Hệ thống)-> Licenses (Giấy phép).
• Utility (Tiện ích)-> System (Hệ thống)-> Licenses (Giấy
phép)
• Cuộn để chọn giấy phép mà bạn muốn xem trong phần
License Title (Tên giấy phép). Nhấn Set (Cài đặt).
Hình 12-7. Thông tin giấy phép phần mềm của bên thứ ba
Tổng quan
Tham khảo Phần 10 của Hướng dẫn Bảo dưỡng LOGIQ Fortis
để biết mọi hướng dẫn bảo dưỡng bổ sung.
Người dùng phải đảm bảo thực hiện các kiểm tra an toàn ít nhất
12 tháng một lần theo các yêu cầu của tiêu chuẩn an toàn cho
bệnh nhân IEC 60601-1. Tham khảo Hướng dẫn bảo dưỡng,
Chương 10.
Chỉ những người đã được đào tạo mới được phép thực hiện
các kiểm tra an toàn nêu trên.
Mô tả kỹ thuật có sẵn theo yêu cầu.
Để đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục với hiệu quả tối đa, chúng
tôi khuyến nghị nên tuân thủ các quy trình sau như một phần
của chương trình bảo trì định kỳ nội bộ của khách hàng.
Vui lòng liên hệ với Đại diện Dịch vụ tại địa phương để kiểm tra
các bộ phận hoặc bảo trì định kỳ.
Hệ thống LOGIQ Fortis Tuổi thọ dự kiến dành cho LOGIQ Fortis là ít nhất bảy (7) năm tính từ
ngày sản xuất với điều kiện được bảo dưỡng thường xuyên bởi nhân
viên bảo dưỡng được ủy quyền.
Đầu dò LOGIQ Fortis Tuổi thọ dự kiến dành cho đầu dò LOGIQ Fortis là từ năm (5) năm trở
lên tính từ ngày đầu dò được đưa vào sử dụng, với điều kiện khách
hàng tuân thủ các hướng dẫn bảo dưỡng được cung cấp trong Thẻ
bảo dưỡng đầu dò/Hướng dẫn sử dụng LOGIQ Fortis đi kèm.
Hàng tháng, kiểm tra Hàng tuần, vệ sinh các Vệ sinh và khử trùng Vệ sinh và khử trùng
các thông tin sau: hạng mục sau: các khu vực sau nếu có các bộ phận dưới đây
• Đầu nối trên dây cáp • Bảng điều khiển thể xảy ra lây nhiễm sau mỗi lần thăm khám
có bị hư hỏng cơ học • Thùng máy chéo: cho bệnh nhân:
không. • Bi xoay/bi xoay • Bảng thao tác và màn • Đầu dò
• Toàn bộ chiều dài cáp tháo được hình cảm ứng • Kẹp sinh thiết, nếu có
điện và cáp nguồn có • Bộ lọc không khí • Khung màn hình Ngoài ra, vệ sinh và khử
bị vết cắt hoặc mài (hàng tuần hoặc • Tay cầm trước và sau trùng bất kỳ khu vực
mòn không. khi cần thiết) nào trên hệ thống có
• Phần cứng của thiết bị • Bàn đạp chân dấu hiệu nhiễm bẩn do
có lỏng hay thiếu • Máy in B/W thăm khám trước đó.
không. • CD/DVD-R Multi Lưu ý: Phụ kiện sinh
• Bảng điều khiển và Drive thiết phải được vệ sinh
bàn phím có bị hỏng • Màn hình và khung và khử trùng hoặc tiêu
không. màn hình hủy sau mỗi lần khám
• Chuyển động và chức • Các nút điều khiển cho bệnh nhân. Tham
năng khóa của xe đẩy thao tác và màn hình khảo Chương Đầu dò
có chính xác không. cảm ứng để xem hướng dẫn vệ
sinh và khử trùng đầu
dò.
NGUY HIỂM Để tránh nguy cơ điện giật, không tháo tấm che hoặc nắp khỏi
bảng điều khiển. Công việc bảo dưỡng phải do nhân viên bảo
dưỡng đủ trình độ thực hiện. Nếu không, có thể gây thương
tích nghiêm trọng.
Nếu quan sát thấy bất kỳ lỗi nào hoặc xảy ra trục trặc, không
được vận hành thiết bị mà phải báo cho nhân viên bảo dưỡng
đủ trình độ. Liên hệ với đại diện dịch vụ để biết thêm thông tin.
CẢNH BÁO Tất cả chất tẩy rửa và khử trùng KHÔNG có trong danh sách
này GE đều không cho phép sử dụng. Nếu không làm theo
các hướng dẫn có thể gây hư hỏng thiết bị.
THẬN TRỌNG Khi tái xử lý bảng điều khiển vận hành, đảm bảo không được
đổ tràn hay xịt bất kỳ chất lỏng nào lên các nút điều khiển, vào
thùng máy hoặc ổ cắm kết nối với đầu dò.
THẬN TRỌNG Để tránh làm chất lỏng chảy vào trong sản phẩm, KHÔNG xịt
bất kỳ chất lỏng nào trực tiếp lên bề mặt. LUÔN sử dụng
miếng vải hoặc khăn lau.
THẬN TRỌNG Tránh sử dụng CỒN (ISOPROPANOL) 70% bên trong bi xoay.
CỒN (ISOPROPANOL) 70% cũng có thể ảnh hưởng đến độ
bền của sơn được sử dụng trên bảng điều khiển.
THẬN TRỌNG Khăn lau Oxivir TB có thể ảnh hưởng đến độ bền của sơn
được sử dụng trên tay cầm và các nút trên bảng điều khiển.
Tránh sử dụng bất kỳ chất khử trùng gốc Hydrogen Peroxide
(H2O2) nào trên màn hình HDU, vì có thể gây hư hỏng màn
hình.
Có thể sử dụng các chất tẩy rửa/chất khử trùng này ở bất kỳ vị
trí nào trên bảng điều khiển (Bảng thao tác, Màn hình, Giá đỡ
đầu dò, v.v...), ngoại trừ đầu dò. Tham khảo ‘Chất khử trùng đầu
dò’ trên trang 11-41 để biết thông tin và liên kết trang web của
chất khử trùng đầu dò.
Luôn tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất chất tẩy rửa hoặc
chất khử trùng để sử dụng đúng cách sản phẩm của họ. Mang
PPE thích hợp theo chỉ định của nhà sản xuất.
Chất tẩy
Product Nhà sản Thành phần rửa/chất
(Sản phẩm) xuất Lưu ý hóa học Địa điểm khử trùng
Acryl-Des Schülke & Giống như Quat Châu Âu Chất tẩy rửa/
Wipes Mayr GmbH Mikrozid chất khử
Sensitive Wipes, trùng
cũng của
Schulke
Clinell Clorox GAMA Giống như Chất tẩy trắng Châu Âu Chất tẩy rửa/
Wipes Healthcare Clorox Wipes chất khử
được bán ở Mỹ trùng
Clorox Clorox Công thức giống Chất tẩy trắng Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/
Healthcare Professional như Clinell Canada chất khử
Bleach Clorox Wipes Châu Âu trùng
Germicidal
Wipes
Easy Screen Professional Sản phẩm này Cồn Hoa Kỳ Chất tẩy rửa
Cleaning Disposables chứa 70% IPA
Wipes Inc. (PDI)
Mikrozid Schülke & Công thức giống Quat Châu Âu Chất tẩy rửa/
Sensitive Mayr GmbH như khăn lau chất khử
Wipes Acryl-Des trùng
Bảng 12-12: Chất tẩy rửa/chất khử trùng thích hợp (Tiếp)
Chất tẩy
Product Nhà sản Thành phần rửa/chất
(Sản phẩm) xuất Lưu ý hóa học Địa điểm khử trùng
Protex Ultra Parker Công thức giống Quat Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/
Wipes Laboratories như SONO chất khử
Wipes trùng
Sani-Cloth Plus Professional Công thức giống Quat + Cồn Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/
Germicidal Disposables như Asepti chất khử
Disposable Inc. (PDI) Wipes II trùng
Cloth
Septiwipes EDM Medical Công thức giống Quat Châu Âu Chất tẩy rửa/
Imaging như Cleanisept chất khử
Wipes trùng
Natri Generic Clorox Chất tẩy trắng Toàn thế Chất tẩy rửa/
hypochlorite Healthcare giới chất khử
5,25% (chất Bleach trùng
tẩy) pha loãng Germicidal
10:1 Wipes
Trophon Nanosonics Công thức giống Quat Hoa Kỳ Chất tẩy rửa/
Companion như SONO chất khử
Cleaning Wipes trùng
Wipes
Bảng 12-12: Chất tẩy rửa/chất khử trùng thích hợp (Tiếp)
Chất tẩy
Product Nhà sản Thành phần rửa/chất
(Sản phẩm) xuất Lưu ý hóa học Địa điểm khử trùng
Virox Accel TB Virox Công thức giống H202 CAN Chất tẩy rửa/
wipes Technologies như Oxivir TB chất khử
Inc. (thuộc sở Wipes trùng
hữu của
Sealed Air)
GỢI Ý Có thể cần dùng khăn lau chà lên bề mặt để loại bỏ đất
bẩn cứng đầu khỏi bề mặt. Tuy nhiên, hãy thận trọng với
các lỗ hổng và khe hở trên bề mặt để tránh tình trạng chất
lỏng rỉ ra khỏi khăn và rơi vào sản phẩm.
THẬN TRỌNG Nếu bạn đã sử dụng khăn lau tẩm chất tẩy rửa/khử trùng
để làm sạch vết bẩn nhìn thấy được theo mục trên, bạn
nên sử dụng sản phẩm chất tẩy rửa/khử trùng mới, thứ hai
cho bước khử trùng.
2. Làm ướt bề mặt bằng cách nhẹ nhàng ấn miếng vải hoặc
khăn lau. Tránh ấn mạnh hoặc bóp khăn khiến chất lỏng
xâm nhập vào lỗ hổng và khe hở của Bảng điều khiển.
Không cần chà trong bước khử trùng; mục tiêu là để chất
lỏng ướt đều trên hệ thống.
3. Giữ cho bề mặt ẩm ướt trong khoảng thời gian tiếp xúc
thích hợp.
4. Nếu bạn không giữ cho bề mặt ẩm ướt trong toàn bộ thời
gian tiếp xúc, hãy thêm chất khử trùng để kéo dài thời gian
nếu cần.
5. Sau khi hết thời gian tiếp xúc, hãy dùng miếng vải khô tiệt
trùng để loại bỏ chất lỏng dư thừa.
6. Để tránh tích tụ chất khử trùng hoặc để loại bỏ dư lượng
chất khử trùng có thể gây kích ứng da, hãy thực hiện bước
rửa bằng vải ẩm tiệt trùng.
THẬN TRỌNG TUYỆT ĐỐI KHÔNG sử dụng chất tẩy rửa hoặc chất khử trùng
có chứa cồn.
Không vệ sinh/khử trùng đầu dò bằng bình xịt tẩy rửa/khử trùng,
KHÔNG xịt lên đầu dò khi đầu dò đang được đặt trong thanh
giữ đầu dò trên Hệ thống siêu âm (1). Việc xịt quá nhiều có thể
gây hư hỏng các nút điều khiển TGC.
Hình 12-8. KHÔNG xịt lên đầu dò khi đầu dò đang đặt trong giá đỡ
Nếu bạn sử dụng bình xịt tẩy rửa, hãy xịt CÁCH XA Hệ thống
siêu âm (2).
Nếu bạn vệ sinh/khử trùng đầu dò khi đầu dò nằm trên Hệ thống
siêu âm, dùng khăn thấm chất tẩy rửa/khử trùng để lau (3).
Màn hình
Để vệ sinh màn hình:
1. Dùng một chiếc khăn mềm, không nhám rồi gấp lại, làm ẩm
với dung dịch xà phòng dịu nhẹ, đa dụng, không ăn mòn và
nước.
LƯU Ý: Khăn lau chỉ nên ẩm, không được ướt sũng.
2. Lau từ trên xuống, từ trước ra sau, và cả hai bên màn hình.
3. Lau sạch các chất tẩy rửa dư.
LƯU Ý: Tuyệt đối không dùng chất pha loãng, benzene, cồn (ethanol,
methanol hoặc isopropyl alcohol), chất tẩy rửa ăn mòn hoặc
dung môi mạnh khác, do chúng có thể gây hư hỏng màn hình.
Các nút điều khiển thao tác và màn hình cảm ứng
CHỈ SỬ DỤNG các chất tẩy rửa sau trên Bảng thao tác của
LOGIQ Fortis:
• Palmolive Dishwashing Liquid (do Colgate-Palmolive sản
xuất, www.colgatepalmolive.com)
• Sani-Cloth® HB, nắp màu xanh (do Professional
Disposables International sản xuất, www.wearepdi.com).
LƯU Ý: Có thể làm bảng thao tác và dây cáp đầu dò biến
thành màu vàng.
• Super Sani-Cloth®, nắp màu tím (do Professional
Disposables International sản xuất, www.wearepdi.com)
• Sani-Cloth® Prime, nắp màu mận chín (do Professional
Disposables International sản xuất, www.wearepdi.com)
• Sono® Ultrasound Wipes (do Advanced Ultrasound
Solutions, Inc, sản xuất, www.UltrasoundWipes.com)
• Chất tẩy trắng (5% chất tẩy trắng gia dụng tỷ lệ với nước là
10/1)
• Hydrogen Peroxide / Hydrogen Peroxide Wipes
KHÔNG SỬ DỤNG:
• Chất tẩy rửa hoặc chất khử trùng KHÔNG được liệt kê
trong danh sách trên
Vệ sinh bi xoay
Để vệ sinh bi xoay,
1. Xoay và tháo bi xoay trước để vệ sinh cả bi xoay và vỏ bi
xoay (1 - 3).
Vệ sinh bộ lọc không khí của hệ thống để đảm bảo bộ lọc bị tắc
không làm cho hệ thống bị quá nhiệt và làm giảm hiệu suất và
độ ổn định của hệ thống. Nên vệ sinh bộ lọc hai tuần một lần,
nhưng các yêu cầu sẽ thay đổi theo tình trạng sử dụng hệ thống
của bạn.
THẬN TRỌNG Đảm bảo khóa bánh xe trước khi vệ sinh bộ lọc không khí để
tránh bị thương do hệ thống vô tình di chuyển.
KHÔNG vận hành thiết bị khi chưa lắp bộ lọc khí.
Để bộ lọc khí khô hoàn toàn trước khi lắp lại bộ lọc vào thiết bị.
Vệ sinh
1. Kéo nắp mặt trước của thùng máy.
Vệ sinh (tiếp)
2. Kéo bộ lọc không khí cùng với khung.
3. Hút bụi cho bộ lọc bằng máy hút bụi và/hoặc rửa bằng dung
dịch xà phòng nhẹ.
Nếu rửa, tráng và làm khô bộ lọc trước khi lắp lại.
4. Đặt bộ lọc không khí lại vị trí với cả hai tay và nắp mặt
trước.
Liên hệ với Đại diện dịch vụ tại địa phương khi cần thay nắp
chụp phím.
Đối với các phím tính năng, người dùng có thể bố trí lại các
phím này nếu muốn. Hãy xem ‘Phím cấu hình được của người
dùng/hệ thống’ trên trang 10-27 để biết thêm thông tin về cách
tháo và thay thế các nắp phím tính năng này.
Đĩa CD/DVD
GỢI Ý Luôn cất giữ đĩa phương tiện trong vỏ hoặc hộp đựng phương
tiện ban đầu để đĩa không bị bẩn hoặc hư hỏng.
Giới thiệu
Chương trình Đánh giá bảo đảm chất lượng tốt bao gồm các
hành động mang tính hệ thống định kỳ cho phép người dùng tin
tưởng rằng hệ thống siêu âm chẩn đoán của họ sẽ tạo ra những
hình ảnh và thông tin định lượng chất lượng cao nhất quán.
Do đó, mỗi người dùng siêu âm cần thường xuyên giám sát
hiệu suất của thiết bị.
Tần suất đánh giá Bảo đảm chất lượng cần dựa trên nhu cầu cụ
thể và thực hành lâm sàng của người dùng.
Cần giám sát định kỳ để phát hiện những thay đổi về hiệu suất
xảy ra do tình trạng già hóa thông thường của các thành phần
hệ thống. Các đánh giá thiết bị định kỳ cũng có thể giúp giảm
thời gian siêu âm, số lần siêu âm lặp lại và thời gian bảo trì cần
thiết.
LƯU Ý: Để biết thông tin về việc thiết lập chức năng Image Quality
Check (Kiểm tra chất lượng hình ảnh), hãy tham khảo Kiểm tra
chất lượng hình ảnh .
Để biết chi tiết về hướng dẫn bảo trì phòng ngừa định kỳ cho hệ
thống và thiết bị ngoại vi, Xem ‘Bảo dưỡng và Bảo trì hệ thống’
trên trang 12-34 để biết thêm thông tin.
Các kiểm tra bảo đảm chất lượng được dùng để xác định xem
máy quét có đang cung cấp cùng một mức hiệu suất từ ngày
này sang ngày khác hay không.
Tần suất kiểm tra thay đổi theo số lần sử dụng hệ thống và các
chế độ cần kiểm tra. Người dùng nên thực hiện các kiểm tra bảo
đảm chất lượng ít nhất ba tháng một lần hoặc một lần sau mỗi
400 nghiên cứu. Đồng thời nên thực hiện kiểm tra khi có nghi
vấn về hiệu suất hệ thống.
Hệ thống di động có thể cần được kiểm tra thường xuyên hơn.
Cũng cần kiểm tra chất lượng hình ảnh ngay sau các sự kiện
sau:
• Các cuộc gọi dịch vụ
• Nâng cấp/chỉnh sửa hệ thống
• Rơi đầu dò, điện áp tăng vọt v.v...
Phantom
Đánh giá bảo đảm chất lượng có thể được thực hiện với
phantom và đối tượng kiểm tra được áp dụng cho các thông số
cần đánh giá hoặc cho thực hành lâm sàng của người dùng.
Phantom điển hình bao gồm vật liệu mô phỏng âm thanh mô
người. Chốt, mục tiêu không hồi âm và có hồi âm được định vị
nhằm cung cấp thông tin cho nhiều kiểm tra.
Phantom RMI 403GS được thể hiện trong hình minh họa dưới
đây như ví dụ đại diện của phantom.
Đường cơ sở
Yêu cầu bắt buộc tuyệt đối đối với chương trình bảo đảm chất
lượng là thiết lập đường cơ sở cho mỗi lần kiểm nghiệm hoặc
kiểm tra. Đường cơ sở được thiết lập sau khi hệ thống đã được
xác nhận hoạt động chính xác khi lắp đặt hoặc sau khi sửa
chữa. Nếu thay đầu dò hoặc các cụm chính, cần tạo các đường
cơ sở mới.
Có thể tạo đường cơ sở bằng cách điều chỉnh các thông số hệ
thống đến mức quy định hoặc đến hình ảnh tốt nhất có thể. Yếu
tố quan trọng cần ghi nhớ là khả năng tái tạo. Phải tái tạo các
điều kiện giống nhau cho mỗi lần kiểm tra định kỳ.
Cần ghi lại tất cả các thông số hệ thống không hiển thị trên màn
hình để lưu hồ sơ vĩnh viễn.
Kết quả
Việc thiếu chuẩn hóa giữa các dụng cụ kiểm tra, phạm vi tiêu chí
chấp nhận rộng, và không đủ kiến thức về tầm quan trọng của
các thông số hiệu suất nhất định sẽ cản trở việc thiết lập các
tiêu chí hiệu suất tuyệt đối cho những kiểm tra này.
Nên so sánh kết quả Đánh giá bảo đảm chất lượng với các kết
quả ghi lại trước đó.
Sau đó có thể phát hiện các xu hướng hiệu suất. Nên xác định
các xu hướng hiệu suất không thể chấp nhận hoặc xu hướng
giảm dần để bảo trì hoặc sửa chữa trước khi xảy ra sự cố hoặc
chẩn đoán không thích hợp.
Người dùng cần xác định phương pháp hiệu quả nhất để ghi và
lưu trữ đường cơ sở và kiểm tra định kỳ. Trong hầu hết các
trường hợp, bản cứng thường được lựa chọn.
Cần phải lưu giữ hồ sơ nhất quán phục vụ cho các kiểm tra có
thể phát sinh, cũng như phát hiện các xu hướng hiệu suất của
hệ thống.
Mô tả
Giá trị đo dọc trục là các giá trị đo khoảng cách thu được dọc
chùm âm thanh. Xem Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Lợi ích
Đo chính xác kích thước, chiều sâu và thể tích của một cấu trúc
là một yếu tố quan trọng để xác định chẩn đoán chính xác. Hầu
hết các hệ thống tạo ảnh sử dụng các dấu chỉ báo độ sâu và/
hoặc thước đo điện tử cho mục đích này.
Quy trình
Để đo khoảng cách dọc trục:
1. Quét phantom kiểm tra bằng các mục tiêu chân cắm đứng
cố định chính xác về không gian. Điều chỉnh tất cả các nút
điều khiển quét nếu cần, để cung cấp hình ảnh tốt nhất của
các mục tiêu chân cắm với độ sâu điển hình của đầu dò
được sử dụng.
2. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh và
thực hiện đo khoảng cách tiêu chuẩn giữa các chân cắm tại
các điểm khác nhau trong hình ảnh. Ghi lại tất cả các hình
ảnh để lưu trữ.
3. Quét các chân cắm dọc theo hệ số thu phóng hoặc ở các hệ
số độ sâu/tỷ lệ khác nhau.
4. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh; lặp
lại phép đo khoảng cách giữa các chân cắm và ghi lại hình
ảnh để lưu trữ.
5. Ghi lại các giá trị đo để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư dịch vụ nếu các giá trị đo khoảng cách theo chiều
dọc sai lệch với khoảng cách thực tế trên 1,50%.
Mô tả
Giá trị đo khoảng cách ngang là giá trị đo khoảng cách thu được
vuông góc với trục của chùm âm thanh. Xem Hình 12-14 để biết
thêm thông tin.
Lợi ích
Mục đích giống với giá trị đo khoảng cách đứng. Quét các mục
tiêu chân cắm nằm ngang cố định chính xác về không gian và
so sánh kết quả với khoảng cách đã biết trong phantom.
Quy trình
Để đo khoảng cách ngang:
1. Quét phantom kiểm tra có các mục tiêu chân cắm ngang cố
định chính xác về không gian. Điều chỉnh tất cả các nút điều
khiển quét nếu cần, để có hình ảnh tốt nhất của tất cả các
mục tiêu chân cắm từ bên này sang bên kia.
2. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh và
thực hiện đo khoảng cách tiêu chuẩn giữa các chân cắm tại
các điểm khác nhau trong hình ảnh. Ghi lại tất cả các hình
ảnh để lưu trữ.
3. Quét các chân cắm ngang theo hệ số thu phóng hoặc ở các
hệ số độ sâu/tỷ lệ khác nhau.
4. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh; lặp
lại phép đo khoảng cách giữa các chân cắm và ghi lại hình
ảnh để lưu trữ.
5. Ghi lại các giá trị đo để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư bảo dưỡng nếu các giá trị đo khoảng cách theo
chiều ngang sai lệch với khoảng cách quá 3 mm hoặc 3%, tùy
trường hợp nào lớn hơn.
Mô tả
Độ phân giải dọc trục là khoảng cách phản xạ tối thiểu giữa hai
vật thể gần nhau để tạo ra những phản xạ rời rạc dọc theo trục
của chùm âm thanh. Cũng có thể theo dõi độ phân giải này
bằng cách kiểm tra kích thước dọc của các mục tiêu chân cắm
đã biết. Xem Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Độ phân giải dọc trục bị ảnh hưởng bởi phần truyền của hệ
thống và đầu dò.
Lợi ích
Trong tạo ảnh lâm sàng, độ phân giải dọc trục kém hiển thị các
cấu trúc nhỏ nằm gần nhau như một chấm đơn lẻ. Điều này có
thể dẫn đến diễn giải hình ảnh siêu âm không chính xác.
Quy trình
Để đo Độ phân giải dọc trục:
1. Quét phantom kiểm tra bằng các mục tiêu chân cắm đứng
cố định chính xác về không gian.
2. Điều chỉnh tất cả các nút điều khiển quét nếu cần, để cung
cấp hình ảnh tốt nhất của các mục tiêu chân cắm với độ sâu
điển hình của đầu dò được sử dụng.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh.
4. Thực hiện phép đo khoảng cách tiêu chuẩn của chiều dày
dọc chân cắm tại các điểm khác nhau trong hình ảnh. Ghi
lại tất cả các hình ảnh để lưu trữ.
5. Quét các chân cắm dọc theo hệ số thu phóng hoặc ở các hệ
số độ sâu/tỷ lệ khác nhau.
6. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh; lặp
lại phép đo chiều dày theo hướng dọc của các chân cắm và
ghi lại hình ảnh để lưu trữ.
7. Ghi lại các giá trị đo để tham khảo và so sánh sau này.
Độ phân giải dọc trục cần được duy trì ổn định. Liên hệ Kỹ sư
bảo dưỡng nếu quan sát thấy bất kỳ thay đổi nào.
Mô tả
Độ phân giải ngang là khoảng cách phản xạ tối thiểu giữa hai
vật có khoảng cách gần để tạo ra những phản xạ rời rạc vuông
góc với trục của chùm âm thanh. Cũng có thể giám sát độ phân
giải này bằng cách kiểm tra kích thước ngang của các mục tiêu
chân cắm đã biết. Xem Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Độ phân giải ngang phụ thuộc vào độ rộng chùm tia do đầu dò
tạo ra. Chùm tia càng hẹp thì độ phân giải ngang càng tốt.
Độ rộng chùm tia bị ảnh hưởng bởi tần số, mức độ tập trung, và
khoảng cách của vật với mặt của đầu dò.
Lợi ích
Xét về mặt lâm sàng, độ phân giải ngang kém sẽ hiển thị các
cấu trúc nhỏ nằm gần nhau như một chấm đơn lẻ. Điều này có
thể dẫn đến diễn giải hình ảnh siêu âm không chính xác.
Quy trình
Để đo độ phân giải ngang:
1. Quét phantom kiểm tra có các mục tiêu chân cắm ngang cố
định chính xác về không gian.
2. Điều chỉnh tất cả các nút điều khiển quét nếu cần, để có
hình ảnh tốt nhất của tất cả các mục tiêu chân cắm từ bên
này sang bên kia.
3. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh và
thực hiện đo khoảng cách tiêu chuẩn độ dày ngang của
chân tại các điểm khác nhau trong hình ảnh. Ghi lại tất cả
các hình ảnh để lưu trữ.
4. Quét các chân cắm ngang theo hệ số thu phóng hoặc ở các
hệ số độ sâu/tỷ lệ khác nhau.
5. Nhấn Freeze (Dừng hình) để dừng thu nhận hình ảnh; lặp
lại phép đo chiều dày theo hướng ngang của các chân cắm
và ghi lại hình ảnh để lưu trữ.
6. Ghi lại các giá trị đo để tham khảo và so sánh sau này.
Chiều rộng chân cắm phải luôn được giữ ở mức tương đối ổn
định ("1mm). Sự thay đổi đáng kể về chiều rộng chân cắm có
thể chỉ báo các sự cố tạo chùm tia. Liên hệ Kỹ sư Bảo dưỡng
nếu chiều rộng chùm tia thay đổi đều đặn qua 2 đến 3 lần kiểm
tra định kỳ.
Mô tả
Độ xuyên thấu là khả năng phát hiện và hiển thị những hồi âm
yếu từ các vật thể nhỏ tại độ sâu lớn của hệ thống tạo ảnh. Xem
Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Độ xuyên thấu có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau của hệ
thống:
• Bộ phát/nhận
• Mức độ hội tụ của đầu dò
• Độ suy giảm của môi trường
• Độ sâu và hình dạng của vật phản xạ
• Nhiễu điện từ từ xung quanh cục bộ.
Lợi ích
Hồi âm phản xạ kém thường được tạo ra từ cấu trúc bên trong
của các cơ quan. Việc xác định cấu trúc mô này rất quan trọng
để giải thích kết quả siêu âm.
Quy trình
Để đo độ xuyên thấu:
1. Đặt chiết áp trượt TGC của bảng điều khiển trước đến vị trí
trung tâm (hãm) của chúng.
2. Có thể điều chỉnh độ khuếch đại và công suất âm khi cần,
do các giá trị này được hiển thị trên màn hình.
3. Quét phantom kiểm tra dọc các mục tiêu chân cắm đứng
đến độ sâu điển hình đối với đầu dò đang sử dụng.
4. Tiến hành đo khoảng cách tiêu chuẩn từ đỉnh của hình ảnh
được hiển thị đến điểm tại đó vật liệu đồng nhất trong
phantom bắt đầu mất độ sáng.
5. Ghi lại giá trị đo độ sâu để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư bảo dưỡng nếu độ sâu xuyên thấu lệch hơn một
centimet (1cm) khi sử dụng cùng một đầu dò và các cài đặt hệ
thống giống nhau.
Mô tả
Độ phân giải chức năng là khả năng của hệ thống tạo ảnh phát
hiện và hiển thị kích thước, hình dạng và độ sâu của cấu trúc
không có hồi âm, ngược với mục tiêu chân cắm. Xem
Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Hình ảnh chất lượng cao nhất có thể ít quan trọng hơn so với
khả năng tái tạo và tính ổn định theo thời gian. Các kiểm tra định
kỳ có cài đặt giống nhau phải cho kết quả giống nhau.
Lợi ích
Các dữ liệu thu được sẽ cung cấp một chỉ báo tương đối cho
cấu trúc nhỏ nhất mà hệ thống có khả năng phân giải ở độ sâu
nhất định.
Quy trình
Để đo độ phân giải chức năng:
1. Đặt chiết áp trượt TGC của bảng điều khiển trước đến vị trí
trung tâm (hãm) của chúng.
2. Có thể điều chỉnh độ khuếch đại và công suất âm khi cần,
do các giá trị này được hiển thị trên màn hình.
3. Quét phantom kiểm tra với một hàng dọc các nang mục tiêu
không có hồi âm đến độ sâu điển hình dành cho đầu dò
đang sử dụng.
4. Đánh giá nang ở nhiều độ sâu khác nhau để thu được hình
dạng (tròn) tốt, đường biên xác định tốt và không bị tô. Lưu
ý rằng chiết áp trượt TGC được căn giữa và cần được giữ
cố định. Điều này có thể KHÔNG cung cấp hình ảnh nang
có độ rõ nét tối ưu.
5. Ghi lại tất cả kết quả để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư bảo dưỡng nếu thu được hình ảnh bị biến dạng
nhiều.
Mô tả
Độ phân giải tương phản là khả năng của hệ thống tạo ảnh phát
hiện và hiển thị các đặc điểm hình dạng và hồi âm của một cấu
trúc. Xem Hình 12-14 để biết thêm thông tin.
Các giá trị cụ thể đo được không quan trọng bằng tính ổn định
theo thời gian. Các kiểm tra định kỳ có cài đặt giống nhau phải
cho kết quả giống nhau.
Lợi ích
Chẩn đoán chính xác phụ thuộc vào khả năng phân biệt giữa
cấu trúc nang hoặc cấu trúc đặc so với mẫu hồi âm từ mô xung
quanh bình thường của hệ thống tạo ảnh.
Quy trình
Để đo độ phân giải tương phản:
1. Đặt chiết áp trượt TGC của bảng điều khiển trước đến vị trí
trung tâm (hãm) của chúng. Thiết lập dải động ở 54 db.
2. Có thể điều chỉnh độ khuếch đại và công suất âm khi cần,
do các giá trị này được hiển thị trên màn hình.
3. Quét phantom kiểm tra có các đích có hồi âm ở các độ sâu
sẵn có.
4. Đánh giá các mục tiêu có hồi âm để biết độ tương phản
giữa chúng và giữa vật liệu phantom xung quanh. Lưu ý
rằng chiết áp trượt TGC được căn giữa và cần được giữ cố
định. Điều này có thể KHÔNG cung cấp hình ảnh quét tối
ưu.
5. Ghi lại tất cả kết quả để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ Kỹ sư Bảo dưỡng nếu các đặc điểm có hồi âm hoặc
hình dạng của mục tiêu xuất hiện biến dạng.
Mô tả
Chất lượng chụp kém sẽ làm mất hồi âm mức thấp và thiếu độ
tương phản giữa các hồi âm biên độ lớn. Xem Hình 12-14 để
biết thêm thông tin.
Lợi ích
Khi điều chỉnh các nút điều khiển chụp ảnh và bộ xử lý phim
đúng cách, các hồi âm yếu cũng như hồi âm mạnh được ghi lại
chính xác trên phim.
Quy trình
1. Điều chỉnh camera theo hướng dẫn của nhà sản xuất cho
đến khi bản cứng và hiển thị video như nhau.
2. Quét phantom và các mục tiêu tương phản có hồi âm.
3. Chụp ảnh bản cứng của màn hình và so sánh với hình ảnh
trên màn hình video về độ tương phản và hiển thị hồi âm
yếu.
4. Ghi lại tất cả kết quả để tham khảo và so sánh sau này.
Liên hệ với Kỹ sư Bảo dưỡng nếu camera không thể sao chụp
nội dung hiển thị trên màn hình hình ảnh.
LƯU Ý: Tối ưu hóa các nút điều khiển độ sáng/độ tương phản trên màn
hình hiển thị là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo rằng bản cứng và
màn hình giống nhau.
Điều chỉnh màn hình hiển thị đầu tiên. Điều chỉnh camera bản
cứng hoặc máy in để phù hợp với màn hình hiển thị.
Chuẩn bị
Lưu giữ hồ sơ
Hệ thống Số sê-ri
Kiểm tra
Hỗ trợ
Thiết bị ngoại vi
Bảng 12-15: Thiết bị ngoại vi và Phụ kiện
Đầu đọc mã vạch USBee1000A Không áp dụng Z72692FB (chỉ ở Nhật Bản)
Bộ dụng cụ khởi động theo dõi chủ động điều hướng khối (Omni TRAX) H4913AT
Miếng chèn lưu trữ theo dõi kim điều hướng khối H4913NS
V Nav eTRAX
• Bộ dụng cụ khởi động 18/20g • H4913NT
• Bộ dụng cụ khởi động 14g • H4913NV
• Bộ dụng cụ khởi động 12g • H4913NU
Dụng cụ theo dõi siêu âm chủ động điều hướng khối (Omni TRAX) H4915MT
Bộ dụng cụ khởi động theo dõi kim điều hướng khối H4910NT
Bộ dụng cụ khởi động theo dõi ảo kim điều hướng khối (VirtuTRAX) H4910NY
Bộ dụng cụ theo dõi nâng cấp điều hướng khối đến kim H4910NS
ECG H43342LC
S-Video H43342LH
Đầu dò
Bảng 12-20: Đầu dò và Phụ kiện
HCAT
Số hiệu bộ
phận Toàn
cầu HCAT của Có thể HCAT của
Số hiệu bộ Que dẫn điều giá điều
phận Nhật Que dẫn hướng hướng hướng hướng
Đầu dò Bản sinh thiết sinh thiết khối khối
HCAT
Số hiệu bộ
phận Toàn
cầu HCAT của Có thể HCAT của
Số hiệu bộ Que dẫn điều giá điều
phận Nhật Que dẫn hướng hướng hướng hướng
Đầu dò Bản sinh thiết sinh thiết khối khối
HCAT
Số hiệu bộ
phận Toàn
cầu HCAT của Có thể HCAT của
Số hiệu bộ Que dẫn điều giá điều
phận Nhật Que dẫn hướng hướng hướng hướng
Đầu dò Bản sinh thiết sinh thiết khối khối
Tùy chọn
LƯU Ý: Không tải tất cả tùy chọn đều có ở tất cả các quốc gia.
Bảng 12-21: Tùy chọn
Tricefy H46622LT
KOIOS SW H46622LY
B-Steer+ H46612LW
B-Flow H46612LY
DICOM H46622LA
Hỗ trợ đo OB H46622LD
SonoNT/SonoIT H46622LJ
DVR H4918DR
OmniView H43332LF
STIC H43332LG
VOCAL II H43332LK
Chụp vú H43332LM
*LOGIQ Fortis được thiết kế để tương thích với các chất cản quang siêu âm có sẵn trên thị trường. Do độ
khả dụng của các chất này tùy thuộc vào quy định và phê duyệt của chính phủ, các tính năng của sản phẩm
được thiết kế để sử dụng với những chất này có thể không được bán trên thị trường hoặc không được cung
cấp trước khi chất cản quang được phê duyệt sử dụng. Các tính năng sản phẩm liên quan đến chất cản
quang chỉ được kích hoạt trên hệ thống được cung cấp cho các quốc gia hoặc khu vực được phép sử dụng.
Gel
Bảng 12-22: Gel — Tham khảo Catalog phụ kiện
Bộ vỏ bọc đầu dò siêu âm vô trùng dành cho đầu dò rẻ quạt có khẩu độ 20 cái/bộ
rộng (2,5 và 3,5)
Mục lục
‘Sử dụng chế độ 4D’ trên trang 13-4
‘Tạo ảnh tương phản’ trên trang 13-57
‘Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)’ trên trang 13-115
‘Phân tích độ đàn hồi’ trên trang 13-121
‘Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến dạng)’ trên
trang 13-127
‘Tùy chọn Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP)’
trên trang 13-157
‘Continuous Wave Doppler (Doppler sóng liên tục - CWD)’ trên
trang 13-163
‘Tạo ảnh tốc độ mô (TVI)’ trên trang 13-165
‘Phân tích định lượng (QAnalysis)’ trên trang 13-169
‘Siêu âm tim gắng sức’ trên trang 13-189
‘Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim)’ trên
trang 13-226
‘Auto EF (EF tự động)’ trên trang 13-250
‘ECG’ trên trang 13-262
‘Volume Navigation (Điều hướng khối)’ trên trang 13-268
‘Gói chụp ngực’ trên trang 13-332
‘Gói chụp tuyến giáp’ trên trang 13-340
‘Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)’ trên trang 13-347
‘Hỗ trợ quét’ trên trang 13-353
‘Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh)’ trên trang 13-396
‘Hỗ trợ đo OB’ trên trang 13-407
‘Hỗ trợ gan’ trên trang 13-409
Sử dụng chế độ 4D
Acquisition
Mode (Chế độ
Loại 4D Mô tả thu nhận)
4D Được thiết kế để thu nhận khối liên tục của hình ảnh 3D. B, 4D
3D tĩnh Được thiết kế để thu nhận khối đơn của hình ảnh 3D. B, 3D
Kết xuất 3D tương tác giúp bạn hình ảnh hóa các cấu trúc nhất
định cũng như xem và phân tích các phần khác nhau của khối.
Vùng quan tâm (ROI) – còn được gọi là Hộp kết xuất ở chế độ
kết xuất – chứa phần khối bạn muốn kết xuất. Vì thế, các đối
tượng không ở bên trong hộp sẽ không được đưa vào quá trình
kết xuất và bị cắt ra (đây là điều quan trọng ở chế độ bề mặt để
mang lại tầm nhìn thẳng tự do). Đây có thể là hoặc không phải
là toàn bộ Khối quan tâm (VOI).
Bạn có thể điều chỉnh hướng xem của ROI.
1. Lên/Xuống 4. Dưới/Trên
2. Trái/Phải 5. Phải/Trái
3. Trước/Sau 6. Sau/Trước
Hình 13-3. Chế độ trực quan hóa kết xuất chia bốn
1. Dọc
2. Ngang
3. Đứng ngang
Các mặt cắt đại diện ba mặt phẳng khác nhau của cùng một
khối 3D. Có ba mặt phẳng riêng biệt, A (Dọc), B, (Ngang) và C
(Đứng ngang).
Cách biểu diễn ba mặt cắt trực giao khác với hướng bệnh nhân
thông thường ở siêu âm 2D.
LƯU Ý: Bất cứ khi nào bạn chọn một mặt cắt dọc thông thường của
bệnh nhân để hiển thị trong trường A, hướng thông thường cho
mặt cắt dọc và ngang sẽ hợp lệ.
Hình ảnh tham chiếu là các hiển thị hình ảnh riêng trong phạm vi
mặt cắt tương ứng. Hình ảnh tham chiếu A đại diện cho dạng
xem dọc; hình ảnh tham chiếu B đại diện cho dạng xem ngang
và hình ảnh tham chiếu C đại diện cho dạng xem đứng ngang.
Hình 13-5. Hiển thị trên màn hình các hình ảnh tham chiếu ở dạng xem Mặt cắt
Đối với Hình ảnh tham chiếu A, mặt phẳng đầu dò di chuyển từ
TRƯỚC ra SAU qua thân của khối.
Đối với Hình ảnh tham chiếu B, mặt phẳng đầu dò di chuyển từ
TRÁI sang PHẢI qua thân của khối.
Đối với Hình ảnh tham chiếu C, mặt phẳng đầu dò di chuyển từ
TRÊN xuống DƯỚI qua thân của khối.
Khi vào chế độ 3D/4D, hoạt động của một số nút trên Bảng điều
khiển sẽ thay đổi. Ví dụ: ở chế độ 3D/4D, bạn sử dụng các nút
Chế độ PW, Chế độ CF, Chế độ M (cùng với Độ sâu) để thao tác
Khối quan tâm (VOI).
Các thông số tạo ảnh được hiển thị ở phần phía trên, bên phải
của màn hình hiển thị. Các thông số riêng ở chế độ 4D là
Quality (Chất lượng - Q), Volume Angle (Góc khối - A) và
Volume Rate (Tỷ lệ khối - VR). Thanh trạng thái có các hướng
dẫn về tác vụ mà bạn có thể thực hiện tại mỗi giai đoạn của quá
trình tạo ảnh 4D. Hãy nhớ quan sát Thanh trạng thái khi cần.
Dưới đây là Màn hình cảm ứng đầu tiên xuất hiện khi bạn nhấn
3D/4D.
Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng 4D thông thường
Hầu hết các màn hình trên Màn hình cảm ứng ở chế độ 4D có
một số nút điều khiển tương tự nhau. Tham khảo bảng dưới đây
để biết mô tả về các nút điều khiển này. Các nút điều khiển chỉ
có ở chế độ này hoặc có chức năng hơi khác được mô tả trong
các mục tương ứng.
Bảng 13-2: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng 4D thông thường
Tile (Ô xếp) Bạn có thể chia màn hình hiển thị thành 1, 2, hoặc 4 cửa sổ đối với dạng xem
Render (Kết xuất) (Render = On (Kết xuất bật)) và 1 hoặc 4 cửa sổ đối với
dạng xem Sectional (Mặt cắt) (Render = Off (Kết xuất tắt)).
Reset Curve (Đặt lại Đặt lại đường cong ba điểm thành một đường thẳng.
đường cong)
Visualization (Trực quan Mặt cắt, Kết xuất, VCI, hoặc Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI). Dạng xem
hóa) Render (Kết xuất) hiển thị một hình ảnh được kết xuất, hoặc (các) hình ảnh
tham chiếu và hình ảnh được kết xuất.
Focus Position (Vị trí tiêu Điều chỉnh vị trí tiêu điểm.
điểm)
Quality (Chất lượng) Cân bằng tốc độ với mật độ dòng. Mức Max (Tối đa) kết hợp mật độ cao nhất
với tốc độ chậm nhất; mức Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ
cao nhất.
1. Khi vào chế độ 3D/4D, nhấn tab Preset (Thiết lập sẵn).
2. Chọn một trong các cài đặt thiết lập sẵn để thu nhận và hiển
thị dữ liệu. Các thiết lập sẵn được xác định trong tệp thiết
lập sẵn và khác nhau theo ứng dụng.
Bảng 13-3: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng 4D thông thường
Save (Lưu) Các lựa chọn: Overwrite (Ghi đè), Create New (Tạo mới), Cancel (Hủy).
Overwrite (Ghi đè). Ghi đè tệp thiết lập sẵn ứng dụng với các thay đổi bạn
đã thực hiện. Create New (Tạo mới). Tạo một tệp thiết lập sẵn ứng dụng
người dùng mới dựa trên loại siêu âm và ứng dụng hiện tại. Cancel (Hủy).
Hủy mà không lưu các thông số thiết lập sẵn.
Pre-defined Preset (Thiết Tải lại các thiết lập sẵn cho ứng dụng được chọn.
lập sẵn được xác định
trước)
User1 (Người dùng 1), Được sử dụng để xác định các thiết lập sẵn người dùng mới cho ứng dụng
User2 (Người dùng 2), nhất định.
User3 (Người dùng 3),
User4 (Người dùng 4)
4D cung cấp hai loại dạng xem để hiển thị và xử lý hình ảnh:
Mặt cắt, Kết xuất và Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI).
Hình 13-13. Hiển thị trên màn hình trong dạng xem Mặt cắt
Khi xem một hình ảnh 4D trên màn hình hiển thị, đôi khi bạn sẽ
khó nhận biết được hướng. Để hỗ trợ, hệ thống sẽ hiển thị một
hình vẽ ba chiều minh họa hướng. Hình vẽ này CHỈ hiển thị
trong dạng xem mặt cắt.
2. Nhấn tab Preset (Thiết lập sẵn). Chọn một trong các cài đặt
thiết lập sẵn để thu nhận và hiển thị dữ liệu. Các thiết lập
sẵn được xác định trong tệp thiết lập sẵn và khác nhau theo
ứng dụng.
4D
4D cung cấp thu nhận khối cao, liên tục của hình ảnh 3D. Bạn
có thể áp dụng các kỹ thuật kết xuất để làm mịn bề mặt của cấu
trúc giải phẫu, ví dụ như mặt của thai nhi.
Chức năng tạo ảnh 4D có hai chế độ xem chính: Mặt cắt, Kết
xuất và Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI). Chế độ xem mặt cắt hiển
thị ba biểu thị hình ảnh riêng biệt: Dọc (hình ảnh 2D gốc), Ngang
(mặt trước) và Đứng ngang (ngang). Chế độ Kết xuất hiển thị
một hình ảnh 4D được kết xuất.
Thông số 4D Mô tả
Restore View (Khôi phục Cài đặt lại tất cả các thông số trở về giá trị ban đầu hoặc thiết lập sẵn được
dạng xem) chọn.
Tile (Ô xếp) Các lựa chọn: Đơn, Chia bốn. Bạn có thể chia màn hình hiển thị thành 1
hoặc 4 cửa sổ.
Visualization (Trực quan Mặt cắt, Kết xuất hoặc Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI). Dạng xem Render
hóa) (Kết xuất) hiển thị một hình ảnh được kết xuất, hoặc (các) hình ảnh tham
chiếu và hình ảnh được kết xuất.
Ref Image (Hình ảnh tham Dùng để chọn hình ảnh tham chiếu có tiêu điểm để sử dụng với các phím
chiếu) trên bảng điều khiển và Bi xoay.
Orientation Help (Hỗ trợ Hiển thị một hình vẽ ba chiều để minh họa hướng. Chỉ hiển thị trong dạng
nhận biết hướng) xem mặt cắt.
B Quality (Chất lượng chế Các lựa chọn: Max (Tối đa), Hi2 (Cao 2), Hi1 (Cao 1), Mid2 (Trung bình 2),
độ B) Mid1 (Trung bình 1), Low (Thấp). Được sử dụng để cân bằng tốc độ với mật
độ dòng. Lựa chọn Max (Tối đa) kết hợp mật độ cao nhất với tốc độ thấp
nhất. Lựa chọn Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ cao nhất. BQ
hiển thị trên màn hình.
Thông số 4D Mô tả
Restore View (Khôi phục Chọn để cài đặt lại tất cả các thông số trở về giá trị ban đầu hoặc thiết lập
dạng xem) sẵn được chọn.
Tile (Ô xếp) Các lựa chọn: Single (Đơn), Dual (Kép), Quad (Chia bốn). Bạn có thể chia
màn hình hiển thị thành 1, 2 hoặc 4 cửa sổ.
Visualization (Trực quan Mặt cắt, Kết xuất hoặc Tạo ảnh siêu âm cắt lớp (TUI). Dạng xem Render (Kết
hóa) xuất) hiển thị một hình ảnh được kết xuất, hoặc (các) hình ảnh tham chiếu và
hình ảnh được kết xuất.
3D Orient (Hướng 3D) Khi được chọn, các thay đổi về hướng của hình ảnh trên màn hình sẽ hiển
thị. Các lựa chọn bao gồm: 0 độ, 90 độ, 180 độ và 270 độ.
Ref Image (Hình ảnh tham Dùng để chọn hình ảnh tham chiếu có tiêu điểm để sử dụng với các phím
chiếu) trên bảng điều khiển và Bi xoay. Nút điều khiển này chỉ được kích hoạt nếu
Tile (Ô xếp) được cài đặt thành Quad (Chia bốn).
Quality (Chất lượng) Các lựa chọn: Max (Tối đa), Hi2 (Cao 2), Hi1 (Cao 1), Mid2 (Trung bình 2),
Mid1 (Trung bình 1), Low (Thấp). Được sử dụng để cân bằng tốc độ với mật
độ dòng. Lựa chọn Max (Tối đa) kết hợp mật độ cao nhất với tốc độ thấp
nhất. Lựa chọn Low (Thấp) kết hợp mật độ thấp nhất với tốc độ cao nhất.
Activate Curve (Kích hoạt Xác định bề mặt đường cong ba điểm cho cửa sổ kết xuất sử dụng Bi xoay.
đường cong)
Reset Curve (Đặt lại Đặt lại đường cong ba điểm thành một đường thẳng.
đường cong)
Mix (Kết hợp) Các lựa chọn: 0-100% theo gia số 2. Cho phép bạn kết hợp Chế độ kết xuất
1 với Chế độ kết xuất 2. Luôn chọn hai chế độ.
Lower Threshold (Ngưỡng Các lựa chọn: 0-255. Đặt ngưỡng dưới sao cho các hồi âm yếu hơn ngưỡng
dưới) này bị xóa.
GỢI Ý Nếu bạn đang sử dụng các chế độ Surface (Bề mặt), chúng tôi
khuyến nghị bạn nên điều chỉnh Lower Threshold (Ngưỡng
dưới) để ghi nhận các cấu trúc biên rõ ràng hơn.
Thông số 4D Mô tả
Direction (Hướng) ROI xác định vùng được kết xuất trong khi thu nhận 4D. Bạn có thể thay đổi
hướng xem ROI này. Các lựa chọn: Up/Down (Lên/Xuống), Down Up
(Xuống/Lên), Left/Right (Trái/Phải), Right/Left (Phải/Trái), Front/Back
(Trước/Sau), Back/Front (Sau/Trước).
Bản đồ xám Hiển thị các lựa chọn bản đồ xám trên màn hình hiển thị. Chọn các bản đồ
bằng Bi xoay.
Colorize (Tô màu) Hiển thị các lựa chọn bản đồ màu trên màn hình hiển thị. Chọn các bản đồ
bằng Bi xoay.
Render Mode (Chế độ kết Chọn Gray (Xám) hoặc Inversion (Đảo ngược). Khi được chọn, Inversion
xuất) (Đảo ngược) sẽ đảo các giá trị xám của hình ảnh được kết xuất (ví dụ: thông
tin hình ảnh đen trở thành trắng và ngược lại).
Render 1 (Kết xuất 1) Cho phép bạn kết hợp các giá trị của chế độ kết xuất từ chế độ kết xuất 1.
Chọn kết hợp bản đồ kết xuất từ phần trên bên trái của màn hình hiển thị.
Chọn các tổ hợp bản đồ bằng Bi xoay.
Các lựa chọn của Render Mode 1 (Chế độ kết xuất 1): Surface Smooth (Bề
mặt nhẵn), Surface Texture (Kết cấu bề mặt), Transp Max (Mức trong suốt tối
đa), Transp X-Ray (Độ trong suốt tia X), TransMin (Mức trong suốt tối thiểu),
HDlive Texture (HDlive kết cấu)
Surface Smooth (Bề mặt nhẵn) - Bề mặt hiển thị ở chế độ kết cấu nhẵn, có
nghĩa là các giá trị xám của bề mặt giống với các giá trị xám của chế độ quét
2D ban đầu. Surface Texture (Bề mặt kết cấu) - Bề mặt hiển thị ở chế độ kết
cấu, có nghĩa là các giá trị xám của bề mặt giống với các giá trị xám của chế
độ quét 2D ban đầu. Transp Max. (Độ trong suốt tối đa) - Hiển thị cường độ
tối đa của các giá trị xám trong ROI. Điều này giúp xem được các cấu trúc
xương. Transp X-Ray (Độ trong suốt tia X) - Hiển thị giá trị trung bình của tất
cả các giá trị xám trong ROI. Trans Min. (Mức trong suốt tối thiểu) - Hiển thị
số lượng tối thiểu của các giá trị xám trong ROI. Điều này giúp xem được các
mạch máu và cấu trúc rỗng. HDlive Texture (HDlive kết cấu) - Sử dụng
nguồn chiếu sáng có thể do người dùng định vị xung quanh đối tượng 3D
được kết xuất trên tọa độ cầu. Khi tô sáng các cấu trúc từ mặt bên, dấu ấn ba
chiều có thể được cải thiện đáng kể.
Thông số 4D Mô tả
Render 2 (Kết xuất 2) Cho phép bạn kết hợp các giá trị của chế độ kết xuất từ chế độ kết xuất 2.
Các lựa chọn của Render Mode 2 (Chế độ kết xuất 2): Surface Smooth (Bề
mặt nhẵn), Light (Sáng), Gradient Light (Sáng gradient), Transp Max (Mức
trong suốt tối đa), Transp X-ray (Độ trong suốt tia X), Transp. Min. (Độ trong
suốt tối thiểu), HDlive Smooth (HDlive nhẵn).
Surface Smooth (Bề mặt nhẵn) - Bề mặt hiển thị ở chế độ kết cấu nhẵn, có
nghĩa là các giá trị xám của bề mặt giống với các giá trị xám của chế độ quét
2D ban đầu. Light (Sáng) - Bề mặt hiển thị ở chế độ sáng. Các cấu trúc trong
trường gần sẽ sáng hơn; các cấu trúc trong trường xa sẽ tối hơn. Gradient
Light (Sáng gradient) - Bề mặt hiển thị giống như được chiếu sáng từ một
nguồn sáng điểm. Điều này hữu ích nếu bề mặt hiển thị được bao quanh bởi
các cấu trúc hồi âm thấp (ví dụ: chất lỏng). Transp Max. (Độ trong suốt tối
đa) - Hiển thị cường độ tối đa của các giá trị xám trong ROI. Điều này giúp
xem được các cấu trúc xương. Transp X-ray (Độ trong suốt tia X) - Hiển thị
giá trị trung bình của tất cả các giá trị xám trong ROI. Transp Min. (Độ trong
suốt tối thiểu) - Hiển thị số lượng tối thiểu của các giá trị xám trong ROI. Điều
này giúp xem được các mạch máu và cấu trúc rỗng. HDlive Smooth (HDlive
nhẵn) - Chế độ kết cấu HDlive được làm mịn. Khi giá trị Render 1 (Kết suất 1)
được thiết lập thành HDlive Texture (HDlive kết cấu), chế độ khả dụng duy
nhất cho Render 2 (Kết suất 2) là HDlive Smooth (HDlive nhẵn). Lưu ý: Kết
suất HDlive không khả dụng nếu VCI đang hiện hoạt.
Edit Light (Chỉnh sửa ánh Kích hoạt trình chỉnh sửa ánh sáng cho nguồn sáng ảo trong chế độ kết xuất
sáng) HDlive. Người dùng có thể định vị nguồn sáng bằng cách di chuyển Bi xoay,
một biểu tượng ánh sáng trên màn hình hiển thị chính cho biết hướng chiếu
sáng. Lưu ý: Tham số Edit Light (Chỉnh sửa ánh sáng) chỉ khả dụng cho các
chế độ kết xuất HDlive.
Transparency (Độ trong Các lựa chọn: 20 đến 250. Cài đặt độ trong suốt của hình ảnh. Số càng cao,
suốt) thông tin thang xám có độ trong suốt càng lớn.
Hãy tưởng tượng bạn có thể thao tác được ngay với khối quan
tâm (VOI) 4D. ROI 3D/4D là một đối tượng giải phẫu hữu hình
mà bạn có thể nhìn thấy và thao tác một cách dễ dàng bằng Bi
xoay và các phím khác trên bảng điều khiển.
Nếu hiển thị trên màn hình đang ở chế độ Mặt cắt, hãy chọn
hình ảnh tham chiếu mong muốn trước khi bạn thao tác hình
ảnh.
LƯU Ý: Trong các ví dụ về thao tác, A được đặt làm hình ảnh tham
chiếu.
Xoay VOI 4D sang Bạn có thể xoay VOI xung quanh các trục X, Y và Z. Để xoay
trái/phải hoặc tiến/ VOI xung quanh trục Z, xoay nút điều khiển CF sang trái/phải.
lùi
Hình 13-17. Xoay xung quanh trục Z bằng nút điều khiển CF
Hình 13-18. Xoay xung quanh trục Z bằng nút điều khiển PW
Xoay hình ảnh 4D Để xoay VOI xung quanh trục X, xoay nút điều khiển M sang
theo chuyển động trái/phải.
tròn
Hình 13-19. Xoay xung quanh trục X bằng nút điều khiển M
LƯU Ý: Để tăng tốc độ xoay, nhấn các nút điều khiển PW, CF hoặc M
trước khi bạn xoay chúng. Để giảm tốc độ xoay, nhấn lại PW
hoặc CF.
Di chuyển qua VOI Để di chuyển qua hình ảnh để xem một lát cắt cụ thể, nhấn
Depth (Độ sâu).
Điều này cho phép dịch chuyển tâm xoay dọc theo các đường
giao nhau của mặt phẳng cắt A, B và C. Độ dịch chuyển của tâm
xoay dẫn đến hiển thị hình ảnh mặt cắt song song. Xem ‘Hình
ảnh tham chiếu’ trên trang 13-9 để biết thêm thông tin.
Thu phóng hình Xoay Zoom (Thu phóng) để thu phóng hình ảnh.
ảnh
Di chuyển vị trí Để di chuyển vị trí VOI, di chuyển Bi xoay sang trái, phải, lên và
VOI xuống, khi cần.
Thay đổi kích Để thay đổi kích thước VOI, sử dụng nút Width (Chiều rộng)
thước VOI trên bảng điều khiển. Xem mục Chiều rộng trong chương này.
Để dừng thu nhận hình ảnh 4D, nhấn Freeze (Dừng hình) hoặc
R nếu bạn đang ở dạng xem Kết xuất hoặc chỉ Freeze (Dừng
hình) nếu bạn đang ở dạng xem Mặt cắt.
Xử lý sau VOI 4D
Khi bạn nhấn Freeze (Dừng hình) hoặc R, một trong các Màn
hình cảm ứng sau hiển thị, tùy thuộc vào việc bạn đang ở dạng
xem Kết xuất hay Mặt cắt.
CINE khối
Hệ thống liên tục lưu các hình ảnh CINE nên bạn có thể phát lại
và xem lại các hình ảnh đó. CINE hữu ích để tập trung vào hình
ảnh trong phần cụ thể của chu kỳ tim hoặc để xem các phân
đoạn ngắn của một phiên quét.
Để kích hoạt CINE trong 4D:
1. Nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Chọn tab VolCine (Cine khối).
Loop Mode (Chế độ vòng Các lựa chọn bao gồm: One Way (Một chiều), BiDirectional (Hai chiều) (hai
lặp) hướng). One Way (Một chiều) - phát một chuỗi vòng lặp về trước.
BiDirectional (Hai chiều) - phát chuỗi về trước và về sau.
First (Đầu tiên) Hiển thị khối đầu tiên trong vòng lặp CINE.
Last (Cuối cùng) Hiển thị khối cuối cùng trong vòng lặp CINE.
Loop Speed (Tốc độ vòng Điều chỉnh tốc độ vòng lặp CINE.
lặp)
Volume by Volume (Từng Được sử dụng để chọn riêng từng khối trong vòng lặp CINE.
khối)
3. Nếu đang ở chế độ trực quan hóa Kết xuất khi đã vào chế
độ CINE 4D; nhấn L để quay lại Chế độ có sẵn.
Nếu đang ở chế độ trực quan hóa Mặt cắt khi đã vào chế độ
CINE 4D; nhấn L để quay lại Chế độ có sẵn.
4. Để khởi động lại thu nhận 4D trong thời gian thực, nhấn
Freeze (Dừng hình).
3D tĩnh
Bạn có thể tạo một lần quét đơn, hình ảnh 3D tĩnh khối đơn.
Bảng 13-8: Thông số 3D sau khi thu nhận - Dạng xem mặt cắt
Orientation Help (Hỗ trợ Hiển thị một hình vẽ 3 chiều để minh họa hướng. Chỉ hiển thị trong dạng xem
nhận biết hướng) mặt cắt.
Bảng 13-9: Thông số 3D sau khi thu nhận - Dạng xem kết xuất - Trang 1
Edit/Accept ROI (Chỉnh Lựa chọn bao gồm Chỉnh sửa, Chấp nhận. Edit (Chỉnh sửa) - Chọn để điều
sửa/Chấp nhận ROI) chỉnh kích thước Vùng quan tâm (ROI). Accept (Chấp nhận) - chấp nhận
hình ảnh 3D hiện hoạt.
3D Orient (Hướng 3D) Khi được chọn, các thay đổi về hướng của hình ảnh trên màn hình sẽ hiển
thị. Các lựa chọn bao gồm: 0 độ, 90 độ, 180 độ và 270 độ.
VCI
Giới thiệu
VCI (Tạo ảnh tương phản khối) cho phép bạn quét các lát cắt
dữ liệu nhỏ hơn với tỷ lệ khối cao hơn. Hình ảnh thu được cho
thấy giá trị xám tích hợp, trung bình của mô nằm trong ROI. VCI
nâng cao độ phân giải tương phản và tỷ lệ tín hiệu/nhiễu. Đồng
thời giảm nhiễu đốm hình ảnh. Điều này có thể giúp phát hiện
các thương tổn lan tỏa trong cơ quan.
Màu 3D tĩnh
Để xem Màu 3D tĩnh,
1. Thu nhận bộ phận giải phẫu bạn muốn xem ở Chế độ B.
2. Kích hoạt Dòng màu hoặc PDI.
3. Kích hoạt 3D/4D. Chế độ 3D có sẵn hiển thị. Chọn chế độ
Trực quan hóa mong muốn.
LƯU Ý: Không thể chọn 4D từ Chế độ có sẵn khi chế độ Màu hiện
hoạt.
4. Nhấn ‘L’ để kết xuất hình ảnh.
Màu được kết xuất. Bạn có thể điều chỉnh Chế độ kết xuất (mặc
định là Glass Body):
• Gray (Xám). Xám, không màu.
Để ẩn màu trên các mặt cắt, chọn Color Off (Tắt màu) từ Màn
hình cảm ứng.
LƯU Ý: Nếu quét ở chế độ Render (Kết xuất) và chọn Tile (Ô xếp) là
Quad (Chia bốn), bạn có thể ẩn màu bằng phím Color Off (Tắt
màu) trên Màn hình cảm ứng.
Scalpel (Cắt)
Scalpel (Cắt) cho phép bạn chỉnh sửa/cắt các phần của hình
ảnh 3D. Scalpel (Cắt) chỉ khả dụng trên hình ảnh được kết xuất.
1. Nhấn Scalpel (Cắt).
Cut Mode (Chế độ cắt) Các lựa chọn: Inside Contour (Bên trong đường bao), Outside Contour (Bên
ngoài đường bao), Inside Box (Bên trong hộp), Outside Box (Bên ngoài hộp),
Eraser Big (Tẩy lớn), Eraser Small (Tẩy nhỏ). Inside Contour, Outside
Contour (Bên trong đường bao, Bên ngoài đường bao) - Cho phép bạn đánh
dấu phần hình ảnh bạn muốn cắt. Trace Outside (Đánh dấu bên ngoài) xóa
tất cả các phần hình ảnh nằm bên ngoài vùng được đánh dấu. Trace Inside
(Đánh dấu bên trong) xóa tất cả các phần hình ảnh nằm bên trong vùng
được đánh dấu. Inside Box, Outside Box (Bên trong hộp, Bên ngoài hộp) -
Hiển thị một hộp mà bạn có thể sử dụng để xác định phần hình ảnh bạn
muốn cắt. Outside Box (Bên ngoài hộp) xóa tất cả các phần hình ảnh nằm
bên ngoài hộp. Inside Box (Bên trong hộp) xóa tất cả các phần hình ảnh nằm
bên trong hộp. Eraser Big, Eraser Small (Tẩy lớn, Tẩy nhỏ) - Cung cấp một
công cụ tẩy lớn và tẩy nhỏ mà bạn có thể sử dụng để xác định phần hình ảnh
muốn cắt bằng tay. Chỉ khả dụng nếu Depth (Độ sâu) được đặt ở Full (Toàn
phần).
Cut Depth (Độ sâu cắt) Các lựa chọn: Full (Toàn phần), Define (Xác định). Full (Toàn phần) - Độ sâu
toàn phần của vùng được chọn sẽ bị cắt. Define (Xác định) - Cho phép bạn
xác định độ sâu cần cắt bằng núm điều chỉnh Depth (Độ sâu) trên bảng điều
khiển.
Undo Last (Hoàn tác Chỉ hoàn tác đường cắt cuối.
đường cắt cuối)
Undo All (Hoàn tác tất cả) Hoàn tác tất cả đường cắt khi bạn vào chế độ Scalpel (Cắt).
Done (Hoàn tất) Áp dụng với tùy chọn User Defined Cut Depth (Độ sâu cắt do người dùng xác
định) khi hoàn tất.
CINE xoay 3D
CINE xoay 3D cho phép bạn xem hình ảnh 3D từ các góc khác
nhau.
Để kích hoạt CINE xoay trong 3D:
1. Nhấn Freeze (Dừng hình).
2. Chọn tab 3DRot Cine (Cine xoay 3D).
Rotational Angle (Góc Cài đặt góc xoay của hình ảnh 3D mà vòng lặp CINE được phát. Các giá trị
xoay) điển hình là 30, 45, 60, 90, 180 và 360 độ.
Step Angle (Góc bước) Cài đặt góc bước giữa các khung hình riêng trong vòng lặp CINE.
Rotation Axis (Trục xoay) Cài đặt trục mà vòng lặp CINE quay quanh đó. Lựa chọn X và Y.
Loop Mode (Chế độ vòng Các lựa chọn bao gồm: One Way (Một chiều), BiDirectional (Hai chiều) (hai
lặp) hướng). One Way (Một chiều) - phát một chuỗi vòng lặp về trước.
BiDirectional (Hai chiều) - phát chuỗi về trước và về sau.
First (Đầu tiên) Hiển thị khối đầu tiên trong CINE.
Last (Cuối cùng) Hiển thị khối cuối cùng trong CINE.
Start Angle (Góc bắt đầu) Được sử dụng để chọn góc bắt đầu trong phạm vi vòng lặp CINE. Hình ảnh
bắt đầu mặc định được tính toán từ góc xoay là: -1 X Góc xoay / 2 Nếu bạn
điều chỉnh Hình ảnh bắt đầu, Góc xoay được thiết lập lại thành giá trị của
Hình ảnh bắt đầu đã được điều chỉnh.
End Angle (Góc kết thúc) Được sử dụng để chọn góc kết thúc trong phạm vi vòng lặp CINE. Hình ảnh
kết thúc mặc định được tính toán từ góc xoay là: Góc xoay / 2 Nếu bạn điều
chỉnh Hình ảnh kết thúc, Góc xoay được thiết lập lại thành giá trị của Hình
ảnh kết thúc đã được điều chỉnh.
Image by Image (Từng Được sử dụng để chọn từng hình ảnh riêng trong vòng lặp CINE.
hình ảnh)
VOCAL
Bạn sử dụng VOCAL (Virtual Organ Computer-aided Analysis –
Phân tích cơ quan ảo có sự hỗ trợ của máy tính) để trực quan
hóa và tính khối cấu trúc giải phẫu, như thương tổn khối u, u
nang và tuyến tiền liệt. VOCAL khả dụng sau khi thu nhận 3D
tĩnh hoặc 4D thời gian thực.
1. Nhấn Vocal. Chỉ định phương pháp tính khối (Manual (Thủ
công), Contour Detect (Phát hiện đường bao), SemiAuto
Detect (Phát hiện bán tự động) hoặc Sphere (Hình cầu)).
Chọn hình ảnh tham chiếu bạn muốn sử dụng để thực hiện
đánh dấu bằng cách chọn Ref Image (Hình ảnh tham chiếu)
A, B hoặc C. Nhấn Start (Bắt đầu).
2. Đánh dấu vùng giải phẫu bằng Bi xoay. Nhấn Set (Cài đặt)
để bắt đầu và kết thúc đường đánh dấu. Bạn phải lướt
ngang qua đường nét chấm để thao tác đánh dấu có hiệu
lực (chuyển sang màu vàng). Đánh dấu được thực hiện trên
từng lát cắt hình ảnh, được tách riêng theo góc bước xoay.
Xoay núm xoay Rot. Ref (Tham chiếu xoay) đến khi bạn đã
hoàn tất tổng số lần xoay yêu cầu (ví dụ: nếu bạn đã chọn
30 độ, bạn cần hoàn tất sáu đường đánh dấu nếu bạn đã
chọn Manual (Thủ công)). Sau khi bạn đã hoàn tất mục tiêu
đánh dấu, nút Calc Volume (Tính khối) sẽ hiện hoạt để có
thể nhấn. Hình ảnh VOCAL đã tính xuất hiện ở góc dưới
bên phải của màn hình hiển thị. Bạn đang ở trạng thái chỉnh
sửa.
LƯU Ý: Không sử dụng tính năng đánh dấu cho Sphere (Hình cầu).
Đối với Sphere (Hình cầu), cài đặt Poles (Cực).
3. Chỉnh sửa khi cần thiết. Bạn có thể sử dụng một vỏ bọc,
điều chỉnh độ dày, điều hướng qua các góc tham chiếu,
hoặc khởi động lại VOCAL.
Các trạng thái của Màn hình cảm ứng trong VOCAL được mô tả
trong các bảng sau.
Bảng 13-13: Tham số VOCAL trên Màn hình cảm ứng thiết lập
Thông số Mô tả
Manual (Thủ công) Khi chọn phương pháp Manual (Thủ công), bạn cần thực hiện đánh dấu thủ
công trên mỗi góc xoay.
Contour Detect (Phát hiện Khi chọn phương pháp Contour Detect (Phát hiện đường bao), bạn cần thực
đường bao) hiện đánh dấu thủ công trên mỗi góc xoay.
SemiAuto Detect (Phát Khi chọn phương pháp Semi Automatic Detect (Phát hiện bán tự động), bạn
hiện bán tự động) chỉ cần thực hiện đánh dấu trên hai góc xoay. Hệ thống áp dụng một thuật
toán để xác định các vùng đánh dấu.
Bảng 13-13: Tham số VOCAL trên Màn hình cảm ứng thiết lập (Tiếp)
Thông số Mô tả
Structure (Cấu trúc) Structure (Cấu trúc) chỉ khả dụng với phương pháp SemiAuto Detect (Phát
hiện bán tự động). Chọn Hypo (Giảm), Cystic (Nang) hoặc Hyper/Iso (Tăng/
Đẳng).
Sphere (Hình cầu) Tính khối dựa trên cài đặt đỉnh.
Pole 1 (Đỉnh 1) Điều chỉnh điểm đường bao trên (mũi tên xanh lục) của cấu trúc.
Pole 2 (Đỉnh 2) Điều chỉnh điểm đường bao dưới (mũi tên xanh lục) của cấu trúc.
Rotational Step Angle (Góc Chỉ định khoảng cách góc giữa các vùng đánh dấu đường bao. Các giá trị
bước xoay) điển hình là 6, 9, 15 và 30 độ. Số mặt phẳng thay đổi theo công thức này:
180 độ / góc bước xoay được chọn.
Ref Image (Hình ảnh tham Dùng để chọn hình ảnh bạn muốn sử dụng để thực hiện đánh dấu.
chiếu)
Start (Khởi động) Nhấn Start (Khởi động) khi bạn sẵn sàng thực hiện đánh dấu.
Rot.Ref #/# Back/Next Chọn Next/Back (Tiến/Lùi) để di chuyển đến hình ảnh tiếp theo để xác định
(Lùi/Tiến số tham chiếu đường bao trong bước xoay.
xoay)
Thông số Mô tả
Calc Volume (Tính khối) Nhấn Calc Volume (Tính khối) để khởi tạo tính hình ảnh VOCAL.
Xóa Nhấn Clear (Xóa) để xóa vùng đánh dấu khỏi hình ảnh.
Restart Vocal (Khởi động Nhấn Restart Vocal (Khởi động lại Vocal) để quay lại trạng thái VOCAL ban
lại Vocal) đầu.
Các Chế độ vỏ bọc cho phép bạn xây dựng một vỏ bọc hoặc
đường bao “xung quanh” cấu trúc quan tâm, giúp bạn phân biệt
giữa đường bao của cấu trúc mục tiêu và các đường bao bên
trong và bên ngoài cấu trúc.
Bảng 13-15: Tham số VOCAL trên Màn hình cảm ứng chỉnh sửa
Thông số Mô tả
Shell Off (Tắt vỏ bọc) Chọn Shell Off (Tắt vỏ bọc) nếu bạn không muốn có một vỏ bọc xung quang
hình ảnh VOCAL.
Inside (Bên trong) Chọn Inside (Bên trong) nếu bạn muốn có một vỏ bọc bên trong khối.
Outside (Bên ngoài) Chọn Outside (Bên ngoài) nếu bạn muốn có một vỏ bọc bên ngoài khối.
Symmetric (Đối xứng) Chọn Symmetric (Đối xứng) nếu bạn muốn một nửa độ dày vỏ ở bọc bên
trong và một nửa ở bên ngoài chu vi của khối.
Bảng 13-15: Tham số VOCAL trên Màn hình cảm ứng chỉnh sửa (Tiếp)
Thông số Mô tả
Shell Thickness (Độ dày vỏ Điều chỉnh để thay đổi độ dày của vỏ bọc.
bọc)
Bảng 13-16: Thông số 3D sau khi thu nhận - Dạng xem kết xuất - Trang 1
Edit/Accept ROI (Chỉnh Lựa chọn bao gồm Chỉnh sửa, Chấp nhận. Edit (Chỉnh sửa) - Chọn để điều
sửa/Chấp nhận ROI) chỉnh kích thước Vùng quan tâm (ROI). Accept (Chấp nhận) - chấp nhận
hình ảnh 3D hiện hoạt.
3D Orient (Hướng 3D) Khi được chọn, các thay đổi về hướng của hình ảnh trên màn hình sẽ hiển
thị. Các lựa chọn bao gồm: 0 độ, 90 độ, 180 độ và 270 độ.
Bạn lưu các hình ảnh 4D hoàn toàn giống với lưu hình ảnh 2D.
Do các hình ảnh 4D chứa nhiều dữ liệu hơn nên đòi hỏi dung
lượng lớn hơn. Hãy lưu ý đến kích thước khối.
• Hình ảnh tĩnh: Lưu dưới dạng Dữ liệu thô
• CINE: Lưu dưới dạng Dữ liệu thô khi “Enhanced DICOM”
(DICOM tăng cường) được chọn để in 4D.
a. Hình ảnh tham chiếu TUI hiển thị vị trí lát cắt. Hình ảnh
này trực giao với hình ảnh tham chiếu.
b. Số và dấu hoa thị màu xanh lục cho biết vị trí của từng
lát cắt. Dấu hoa thị màu xanh lục cho biết hình ảnh
trung tâm (mặt phẳng A, B hoặc C).
c. Khoảng cách lát cắt hiển thị khi lát cắt ở khoảng cách
nhất định.
d. Đường liền cho biết lát cắt xuất hiện trên màn hình.
Đường chấm chấm cho biết lát cắt không xuất hiện trên
màn hình.
LƯU Ý: TUI có Màu chỉ khả dụng với 3D tĩnh, không dành cho 4D.
Hình 13-24. Màn hình Adjust Slice (Điều chỉnh lát cắt) (ví dụ)
a. Lát cắt được chọn hiển thị với đường viền màu vàng
b. Khoảng cách từ hình ảnh trung tâm
• Điều chỉnh khoảng cách lát cắt từ hình ảnh tham chiếu
bằng cách sử dụng Slice Position (Vị trí lát cắt). Slice
Position (Vị trí lát cắt) chỉ ảnh hưởng đến lát cắt được
chọn.
LƯU Ý: Nếu bạn đặt con trỏ trên hình ảnh tham chiếu và xoay
Slice Position (Vị trí lát cắt), vị trí của hình ảnh tham
chiếu và tất cả các lát cắt sẽ được dịch chuyển.
• Điều chỉnh số lát cắt bên phải và bên trái ngoài hình ảnh
trung tâm bằng cách sử dụng Left Slices (Lát cắt bên
trái) hoặc Right Slices (Lát cắt bên phải).
3. Sau khi kết thúc điều chỉnh, nhấn Set (Cài đặt). Lát cắt
được đánh dấu “X”. Để in lát cắt này, nhấn một phím in.
SonoRenderlive
SonoRenderlive giúp tìm vị trí bắt đầu kết xuất để dễ dàng phân
tách mô đặc ở trước đối tượng kết xuất.
Thuật toán SonoRenderlive “tìm” chuyển tiếp từ mô lỏng sang
mô đặc và xác định vị trí “Bắt đầu kết xuất” vào vùng lỏng hiển
thị bằng đường bắt đầu kết xuất màu xanh lục. Đường bắt đầu
kết xuất không phải là đường thẳng, mà là một vạch dấu “tự do”
để thích ứng tối ưu với đối tượng kết xuất.
SonoRenderlive (tiếp)
Dùng SonoRenderlive
OmniView
OmniView cung cấp một mặt phẳng cắt ngang tùy ý, đối lập với
một mặt phẳng đứng ngang hạn chế. Trong VCI OmniView, hộp
kết xuất ảnh rất mỏng vì thế có thể trực quan hóa thông tin mô
của lát cắt dày. Hình ảnh thu được thể hiện giá trị xám (tích hợp)
trung bình của mô nằm trong hộp hẹp.
VCI OmniView nâng cao độ phân giải tương phản và tỷ lệ tín
hiệu/nhiễu và vì thế giúp phát hiện các thương tổn lan tỏa trong
cơ quan. Kết quả là một hình ảnh không có mẫu hình nhiễu đốm
và độ tương phản mô được nâng cao.
• 4D Thời gian thực
• 3D Tĩnh
• STIC
1. Nhấn 3D/4D.
2. Chọn OmniView.
3. Điều chỉnh Volume Angle (Góc khối) và B Quality (Chất
lượng B) khi cần thiết.
4. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải để bắt đầu thu nhận.
Quá trình thu nhận khối bắt đầu và các hình ảnh thu nhận
sẽ hiển thị.
5. Con trỏ chữ thập hiển thị trên hình ảnh tham chiếu.
6. Chọn chế độ đánh dấu phù hợp để hiển thị mặt phẳng cắt.
• Line (Đường thẳng): Chọn hình ảnh mặt cắt bằng cách
sử dụng đường thẳng.
• Curve (Đường cong): Chọn hình ảnh mặt cắt bằng cách
sử dụng đường cong.
Di chuyển con trỏ đến điểm bắt đầu và nhấn Set (Cài
đặt). Di chuyển con trỏ đến điểm kết thúc và nhấn Set
(Cài đặt). Sử dụng Bi xoay để vẽ đường cong và nhấn
Set (Cài đặt).
• Trace (Đánh dấu): Chọn hình ảnh mặt cắt bằng cách sử
dụng đường cong tùy ý.
• Polyline (Hình nhiều đường): Chọn hình ảnh mặt cắt
bằng cách sử dụng đường thẳng liên tục bao gồm một
hoặc nhiều đoạn thẳng. Bạn có thể tạo một hình nhiều
đường bằng cách chỉ định các điểm cuối của từng đoạn
khi nhấn Set (Cài đặt).
Bảng 13-17: Thông số OmniView trên Bảng điều khiển cảm ứng Chỉnh sửa
Thông số Mô tả
View Icon (Xem biểu Hiển thị hoặc ẩn Biểu tượng OmniView.
tượng)
Trace Mode (Chế độ đánh Có sẵn bốn phương pháp đường đánh dấu.
dấu)
Tile (Ô xếp) Chọn một định dạng hiển thị (Đơn, Kép, Chia bốn)
Clear All (Xóa tất cả) Tất cả các đường hiện tại bị xóa và bắt đầu nhập đường mới.
Ref. OmniV (OminiV tham Để kích hoạt dạng xem OmniView Ref. Line (Đường tham chiếu OmniView).
chiếu)
Ref. Image (Hình ảnh tham Chọn Hình ảnh tham chiếu.
chiếu)
Undo (Hoàn tác) Để điều chỉnh lại đường được đánh dấu.
Mix (Kết hợp) Các lựa chọn: 0-100% theo gia số 2. Cho phép bạn kết hợp Chế độ kết xuất
1 với Chế độ kết xuất 2. Luôn chọn hai chế độ.
Bảng 13-18: Tham số OmniView ở chế độ Line Edit (Chỉnh sửa đường): Mới
Thông số Mô tả
View# (Số dạng xem) Chọn hình ảnh và đường OmniView tiếp theo là 1, 2 hoặc 3.
Next (Tiếp theo) Chọn để kích hoạt dạng xem OmniView Ref. Line (Đường tham chiếu
OmniView) tiếp theo.
Tổng quan
Với phương pháp thu nhận này, tim thai hoặc tình trạng mạch
máu có thể được hiển thị. Đây không phải là kỹ thuật 4D thời
gian thực, mà là kỹ thuật thu nhận 3D được xử lý sau.
STIC được thiết kế cho các bộ phận đang đập (tim thai) cũng
như các cơ quan được tưới máu. Chỉ STIC có thể đồng bộ hóa
các cấu trúc có xung ở chế độ Doppler, nhưng không có xung
nào nhìn thấy được ở Chế độ B.
Dữ liệu được thu nhận trong khoảng thời gian xác định trước.
Hình ảnh đã thu nhận được xử lý sau để tính toán chuỗi Cine
khối thể hiện một chu kỳ tim hoàn chỉnh.
Để đạt được kết quả tốt, cố gắng điều chỉnh kích thước của hộp
khối và góc quét nhỏ nhất có thể. Thời gian thu nhận càng dài
thì độ phân giải không gian càng tốt. Người dùng phải đảm bảo
rằng người tham gia (ví dụ: người mẹ và thai nhi) hạn chế tối
thiểu các chuyển động và đầu dò được giữ đứng yên tuyệt đối
trong thời gian thu nhận. Chuyển động sẽ gây ra sự cố cho quá
trình thu nhận. Nếu người dùng (người vận hành được đào tạo)
nhận thấy rõ tình trạng nhiễu trong quá trình thu nhận, phải hủy
quá trình thu nhận.
Một bộ dữ liệu STIC tốt cho thấy nhịp đập đều đặn và đồng bộ
của tim thai hoặc động mạch. Đảm bảo rằng các đường viền
của tim thai hoặc động mạch mịn và không có gián đoạn đột
ngột. Luôn đặc biệt chú ý đến các hình ảnh được tạo ở chế độ
STIC.
Nếu tốc độ khung hình dự kiến quá thấp (10Hz), để đạt được
chất lượng STIC tốt, một cảnh báo được hiển thị ở chế độ STIC.
Sau khi quá trình thu nhận STIC hoàn tất, quá trình tính toán bắt
đầu để tính chuỗi cine khối. Nếu hệ thống phát hiện kết quả,
chuỗi cine Khối được minh họa ở chế độ chạy và menu chấp
nhận STIC xuất hiện. Ngay khi kết quả được chấp nhận, hệ
thống sẽ thoát chế độ cine khối. Nếu kết quả không được chấp
nhận mà bị hủy bỏ, hệ thống quay lại chế độ có sẵn STIC.
Một hoặc nhiều xảo ảnh dưới đây trong bộ dữ liệu cho thấy tình
trạng nhiễu trong quá trình thu nhận:
• Gián đoạn đột ngột trong hình ảnh tham chiếu B: Điều này
là do chuyển động của người mẹ, bào thai hoặc rối loạn
nhịp tim thai trong quá trình thu nhận.
• Gián đoạn đột ngột trong hiển thị màu: Chuyển động của
người mẹ, bào thai hoặc rối loạn nhịp tim thai ảnh hưởng
đến dòng màu theo cách thức giống như ảnh hưởng đến
hình ảnh xám.
• Nhịp tim thai quá thấp hoặc quá cao: Sau khi thu nhận, nhịp
tim thai ước tính sẽ hiển thị. Nếu giá trị hoàn toàn không
tương ứng với ước tính dựa trên các phương pháp chẩn
đoán khác, quá trình thu nhận thất bại và phải được lặp lại.
• Chuyển động thiếu đồng bộ ở các phần khác của hình ảnh:
ví dụ như phần bên trái của hình ảnh co lại và đồng thời
phần bên phải phình ra.
• Màu không phù hợp với cấu trúc được hiển thị trong chế độ
xám: Màu sẽ hiển thị trên hoặc dưới mạch thực tế.
• Màu “di chuyển” qua hình ảnh theo hướng nhất định: Xảo
ảnh này do lỗi phát hiện nhịp tim do tốc độ khung hình thu
nhận thấp. Sử dụng tốc độ khung hình thu nhận cao hơn để
đạt kết quả tốt hơn.
LƯU Ý: Trong tất cả các trường hợp trên đây, phải hủy bỏ bộ dữ liệu và
lặp lại quá trình thu nhận.
Khi nào không được phép thực hiện thu nhận dữ liệu tim thai
STIC?
• Rối loạn nhịp tim thai nghiêm trọng
Có sẵn các chế độ thu nhận STIC sau đây:
• STIC
• STIC CFM
• STIC PDI
LƯU Ý: Chỉ có thể sử dụng STIC trong các ứng dụng sản khoa.
1. Chọn một đầu dò 4D từ chỉ báo đầu dò.
2. Sau khi thu nhận một hình ảnh tim thai hoặc động mạch 2D
khả thi, nhấn 3D/4D để kích hoạt chế độ Khối.
3. Chọn STIC.
4. Cài đặt Khối quan tâm (VOI) cần được kết xuất. Sử dụng Bi
xoay để di chuyển và thay đổi kích thước VOI.
LƯU Ý: Nhấn phím Bi xoay trên cùng để thay đổi giữa điều chỉnh Vị
trí và điều chỉnh Kích thước.
5. Điều chỉnh Acquisition Time (Thời gian thu nhận).
6. Cài đặt góc quét khối bằng cách sử dụng Volume Angle
(Góc khối).
LƯU Ý: Để thu được kết quả tốt, cố gắng điều chỉnh ROI và góc
quét nhỏ nhất có thể. Thời gian thu nhận càng dài thì độ
phân giải không gian càng tốt.
7. Giữ đầu dò ổn định và yêu cầu bệnh nhân không cử động.
8. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên phải để bắt đầu thu nhận.
LƯU Ý: Khi thu nhận STIC bắt đầu, nút Stop Acquisition (Dừng thu
nhận) xuất hiện. Nếu người dùng nhận thấy đầu dò, thai nhi
hoặc bệnh nhân chuyển động trong quá trình quét, nhấn
Stop acquisition (Dừng thu nhận) để hủy thu nhận.
9. Giữ đầu dò ổn định cho đến khi hệ thống dừng tự động.
Nhịp tim thai nhi ước tính và các nút Accept/Cancel (Chấp
nhận/Hủy) xuất hiện trên Màn hình cảm ứng.
10. Nhấn Accept (Chấp nhận) nếu nhịp tim thai hiển thị trên
Màn hình cảm ứng được chấp nhận. Hình ảnh STIC được
hiển thị.
Nếu kết quả không được chấp nhận, chọn Cancel (Hủy).
Hệ thống trở về chế độ có sẵn STIC.
LƯU Ý: Nếu người dùng (người vận hành được đào tạo) nhận thấy
rõ tình trạng nhiễu trong quá trình thu nhận, phải hủy quá
trình thu nhận.
Biểu tượng thận trọng màu vàng và nhịp tim đã tính được cũng
được hiển thị.
LƯU Ý: Nhịp tim hiển thị cho biết nhịp tim [Nhịp/phút] được tính từ chênh
lệch độ thời gian trên một lần đập. Biểu tượng thận trọng màu
vàng cho biết nhịp tim hiển thị chỉ là giá trị ước tính. Không chẩn
đoán dựa trên giá trị này.
Màn hình cảm ứng/Tất cả các phím cứng và nút điều khiển bi
xoay đều giống như ở chế độ 4D/Static 3D (4D/3D tĩnh). Do đó,
chỉ các nút điều khiển liên quan đến STIC được mô tả dưới đây:
Acq. Time (Thời gian) Chỉ khả dụng ở STIC. Có thể cài đặt thời gian thu nhận.
Tổng quan
LƯU Ý: LOGIQ Fortis được thiết kế để tương thích với hầu hết các chất
cản quang siêu âm được bán trên thị trường. Do độ khả dụng
của các chất này tùy thuộc vào quy định và phê duyệt của chính
phủ, các tính năng của sản phẩm được thiết kế để sử dụng với
những chất này có thể không được bán trên thị trường hoặc
không được cung cấp trước khi chất cản quang được phê duyệt
sử dụng. Các tính năng sản phẩm liên quan đến chất cản quang
chỉ được kích hoạt trên hệ thống được cung cấp cho các quốc
gia hoặc khu vực được phép sử dụng.
CẢNH BÁO Chẩn đoán sai dựa trên ảnh giả của hình ảnh
Chẩn đoán sai trong hình ảnh tương phản siêu âm có thể là do
vài ảnh giả gây ra, quan trọng nhất là:
Motion artifacts (Xảo ảnh chuyển động): Phát ra tín hiệu
không phụ thuộc vào sự hiện diện của chất cản quang. Điều
này có thể do chuyển động của bệnh nhân gây ra (bao gồm hô
hấp) hoặc do chuyển động của đầu dò do người vận hành tác
động.
Regional drop outs (Nhiễu vùng): Gây ra bởi sự phá hủy
không chủ ý của chất cản quang, nồng độ chất cản quang quá
thấp, độ xuyên qua âm thanh kém do bóng sườn/phổi hoặc hệ
thống không phát hiện ra chất cản quang do các cài đặt sai gây
ra bởi người vận hành.
Tissue harmonics (Hài hòa mô): Tạo ra các tín hiệu có mức
tương phản tương tự không phụ thuộc vào sự hiện diện của
chất cản quang.
THẬN TRỌNG Rối loạn nhịp tim trong các nghiên cứu tưới máu tim sử dụng
các chất cản quang siêu âm dạng khí đã được quan sát thấy
trong phạm vi chẩn đoán của các giá trị Chỉ số cơ học (MI).
Xem thêm phụ trương cụ thể đi kèm để biết thông tin chi tiết về
chất cản quang được sử dụng.
THẬN TRỌNG Đọc và tuân thủ hướng dẫn chất cản quang do nhà sản xuất
cung cấp.
Bảng 13-20: Cài đặt Hiển thị tương phản khả dụng
MI B thấp--chế độ hiển thị hình Phát hiện khối u trước/sau khi Phát hiện và mô tả đặc điểm khối
ảnh Chế độ MI B thấp đơn tiêm chất cản quang u
Chỉ cản quang—chế độ hiển thị Sử dụng độ phi tuyến tính của Phát hiện và mô tả đặc điểm khối
hình ảnh cản quang đơn chất cản quang để phát hiện tín u
hiệu chất cản quang.
Dạng xem đơn--Hiển thị hình ảnh Sử dụng độ phi tuyến tính của Phát hiện và mô tả đặc điểm khối
được tăng cường cản quang đơn chất cản quang để phát hiện tín u
với chế độ thu nhận dữ liệu hình hiệu chất cản quang.
ảnh Chế độ MI B thấp
Dạng xem kép—Hiển thị hình Sử dụng độ phi tuyến tính của Phát hiện và mô tả đặc điểm khối
ảnh kép song song trong thời chất cản quang để phát hiện tín u
gian thực với hình ảnh cản quang hiệu chất cản quang.
ở bên phải và hình ảnh tham
chiếu Chế độ B ở bên trái
Lợi ích Kỹ thuật tạo ảnh tương phản, nhờ sử dụng chất cản quang,
phát hiện các tín hiệu phi tuyến tính trong khi giảm các tín hiệu
tuyến tính từ mô xung quanh. Máu có chứa chất cản quang nổi
bật trên nền đen của mô bình thường.
Sử dụng lâm sàng Sử dụng lâm sàng khả năng là phát hiện và đặc trưng hóa các u
gan, thận và tụy và tăng cường tín hiệu dòng trong quá trình xác
định chít hẹp hoặc cục máu đông.
Chế độ
Reference (Ref) Mode (Chế độ tham chiếu) tạo ảnh tham chiếu
giải phẫu, không tăng cường cản quang.
Có một số kỹ thuật tạo ảnh tương phản. Lưu ý rằng kỹ thuật tạo
ảnh phù hợp có thể thay đổi theo chất và ứng dụng. Nói cách
khác, kỹ thuật tạo ảnh không phụ thuộc vào chất và ngược lại.
Tích lũy
Mô tả Accumulation (Tích lũy) cho phép tăng lưu lượng trong một ảnh.
Giá trị 8 cài đặt: 0=Tắt; 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1,6; 3,2 và Vô hạn.
Nếu tắt Accumulation (Tích lũy) thì Frame Averaging (Làm đều
khung hình) được sử dụng; nếu giá trị Accumulation (Tích lũy)
được cài đặt thì Accumulation (Tích lũy) được sử dụng.
Độ khả dụng Có ở chế độ Contrast (Tương phản), Color Flow (Dòng màu) và
PDI.
Lợi ích Accumulation (Tích lũy) phát hiện tín hiệu tối đa và giữ trong
mức được quy định (1-7).
Sử dụng SRI
Mô tả Bạn có thể sử dụng SRI-HD cho hình ảnh mô và hình ảnh cản
quang độc lập hoặc cùng nhau.
Điều chỉnh Bạn có thể thiết lập sẵn Sử dụng SRI trong tab Utility (Tiện ích)
-> Imaging (Tạo ảnh) -> Ref (Tham chiếu).
Mô tả Xác định kỹ thuật hiển thị. Chỉ khả dụng đối với Dạng xem đơn
hoặc Dạng xem kép.
Giá trị Contrast (Tương phản). Hiển thị hình ảnh được tăng cường độ
tương phản.
Tissue (Mô). Hiển thị hình ảnh mô.
Hybrid Contrast (Tương phản lai). Hiển thị hình ảnh được tăng
cường độ tương phản và hình ảnh mô sử dụng Hybrid Map
(Bản đồ lai).
Mô tả Chọn bản đồ lai cho trực quan hóa Tương phản lai trong Màn
hình hiển thị kép/lai.
Flash
Mô tả Tính năng này cung cấp phương thức tiếp xúc với công suất âm
cao hơn trong khoảng thời gian xác định bằng cách ấn nút điều
khiển một lần.
LƯU Ý: Cài đặt số khung hình cần quét với công suất âm cao hơn trong
Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> Con (Tương phản) -->
Flash Frames (Khung hình flash). Số khung hình được xác định
bởi Flash Frames (Khung hình flash) được áp dụng cho cả hai
chế độ tạo ảnh tương phản.
• Nếu bạn chọn Flash một lần trong menu Con (Tương phản),
hệ thống sẽ quét với các xung đột biến có công suất âm
100% cho số khung hình quy định. Công suất âm sau đó
chuyển về cài đặt ban đầu.
• Khi Max Enhance (Tăng cường tối đa) BẬT cho các chế độ
tạo ảnh tương phản, hệ thống sẽ duy trì Tăng cường tối đa
= BẬT mà không thay đổi công suất âm khi Flash đươc
chọn trong menu Con (Tương phản).
• Hiển thị đồng thời L + R (L: Mô, R: Trực quan hóa hiện hoạt)
• Accumulation/Cine Capture (Tích lũy/Chụp Cine)
- Chỉ áp dụng ở hình ảnh bên phải.
- Bạn không thể so sánh hình ảnh Bật và Tắt khi sử
dụng L + R.
• SRI-HD
- Áp dụng cho hình ảnh ở cả hai bên.
• Frame Average (Lấy trung bình khung hình)
- Áp dụng cho hình ảnh ở cả hai bên.
• TIC
• Được đo trên CINE được gọi ra, trừ “Hybrid Contrast”
(Tương phản lai).
• “Hybrid Contrast” (Tương phản lai) bị vô hiệu hóa và
được đo trên trực quan hóa “Contrast” (Tương phản).
• Easy 3D
• Xây dựng dữ liệu khối từ trực quan hóa hiện hoạt, trừ
“Hybrid Contrast” (Tương phản lai).
• Bản đồ lai bị vô hiệu hóa và bắt buộc chạy trực quan
hóa “Contrast” (Tương phản).
• Advanced 3D (3D nâng cao)/Tru3D
• Xây dựng dữ liệu khối từ trực quan hóa hiện hoạt.
• Đối với bộ dữ liệu Dạng xem đơn/kép của chế độ tương
phản, cả dữ liệu tham chiếu và tương phản được kết
xuất trong các phân đoạn khối riêng. Từng dữ liệu khối
đều được xử lý bằng cách sử dụng Dữ liệu hiện hoạt và
Dữ liệu hình ảnh.
• 3D
• Bản đồ lai bị vô hiệu hóa và bắt buộc chạy trực quan
hóa “Contrast” (Tương phản).
• Các khung hình Cine chỉ có dữ liệu “Contrast” (Tương
phản).
• Archive (Lưu trữ)
• Kích cỡ dữ liệu thô tăng từ hai đến ba lần kích thước
được so sánh với dữ liệu thô trước đó. Phải mất thời
gian lâu hơn để lưu Cine.
Phân tích Time Intensity Curve (Đường cong cường độ - thời gian –
TIC)
Tổng quan
Hình 13-29. Màn hình phân tích TIC - Đồ thị có bố cục hình ảnh kép (ví dụ)
1. Cửa sổ vòng lặp cine cản quang 5. Thời gian và vận tốc tại vị trí con trỏ
2. Cửa sổ vòng lặp cine Chế độ B 6. Công cụ vùng mẫu
3. Cửa sổ Analysis (Phân tích) 7. Biểu tượng bố cục
4. Vùng mẫu 8. Vạch dấu khung hình
Đồ họa Mô tả
Đồ họa Mô tả
Đồ họa Mô tả
Đồ họa Mô tả
Đồ họa Mô tả
Đồ họa Mô tả
Đồ họa Mô tả
Đồ họa Mô tả
Tạo một vùng mẫu có hình tròn/hình elip được xác định
trước.
Đồ họa Mô tả
Nhấn phím Bi xoay trên cùng để chuyển đổi gán chức năng bi
xoay giữa QA và Cuộn.
• QA
Công cụ trỏ ở chế độ TIC.
• Cuộn
Khi một vòng lặp cine dừng, kích hoạt cuộn thông qua vòng
lặp cine.
• Menu
Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái để hiển thị Menu System
(Hệ thống).
• Set (Cài đặt)
Thông số Mô tả
Motion Tracking (Theo dõi Người dùng sử dụng TIC để phân tích chính xác các đặc điểm khối u, mà
chuyển động) không gây biến dạng do chuyển động của bệnh nhân. Trình theo dõi chuyển
động giúp hệ thống tự động điều chỉnh vị trí đặt ROI qua nhiều khung hình để
điều chỉnh phù hợp các chuyển động hô hấp hoặc cơ thể của bệnh nhân.
Để kích hoạt, nhấn Motion Tracking (Theo dõi chuyển động) trên Bảng điều
khiển cảm ứng. Thao tác này bắt đầu tính toán để điều chỉnh tất cả các vị trí
ROI cho từng khung hình ảnh. Sau khi hoàn tất, đồ họa ROI trên mỗi khung
hình sẽ được thay đổi sang ROI có neo.
Enable All Frames (Kích Kích hoạt lại các khung hình bị vô hiệu hóa.
hoạt lại tất cả các khung
hình)
Curve Fitting (Điều chỉnh Chuyển giữa Wash-In (Ngấm), Wash-Out (Thải trừ), Gamma Variable (Biến
đường cong) gamma) và Off (Tắt).
Smoothing (Làm mịn) Làm mịn vùng đánh dấu được hiển thị khi sử dụng một bộ lọc trên cửa sổ
thời gian xác định. Người dùng đều có thể lựa chọn được kiểu bộ lọc và cửa
sổ thời gian. Loại bộ lọc khả dụng tùy thuộc vào tín hiệu phân tích được hiển
thị.
Delete Sample Area (Xóa Xóa vùng mẫu được chọn khỏi cửa sổ CINE Loop (Vòng lặp CINE) và kèm
vùng mẫu) theo vùng đánh dấu trong cửa sổ Analysis (Phân tích). Vạch dấu Bi xoay
phải được đặt tại một vùng mẫu được neo.
Auto Calc Range (Khoảng Auto Calc Range (Khoảng tính toán tự động) cho phép hệ thống tự động ước
tính toán tự động) tính khung hình bắt đầu và khung hình kết thúc của ROI để tính toán thông
số TIC và đường cong điều chỉnh. Khung hình bắt đầu và khung hình kết
thúc cho mỗi ROI được hiển thị bằng các hình vuông nhỏ trên đồ thị. Chuyển
đổi giữa các tùy chọn Current Sample (Mẫu hiện tại), All Samples (Tất cả
mẫu) và Reset All (Thiết lập lại tất cả).
First (Đầu tiên) Di chuyển đến khung hình đầu tiên của vòng lặp cine.
Last (Cuối cùng) Di chuyển đến khung hình cuối cùng của vòng lặp cine.
Thông số Mô tả
Loop Speed (Tốc độ vòng Điều chỉnh tốc độ phát lại vòng lặp cine.
lặp)
ROI width/height (Chiều Di chuyển nút xoay sang trái/phải hoặc lên/xuống để điều chỉnh chiều rộng/
rộng/chiều cao ROI) chiều cao ROI.
ROI tilt angle (Góc nghiêng Xoay nút xoay để điều chỉnh góc nghiêng ROI.
ROI)
Start Frame (Khung hình Xoay nút xoay để chọn khung hình bắt đầu và ấn để cài đặt khung hình.
bắt đầu)
End Frame (Khung hình Xoay nút xoay để chọn khung hình kết thúc và ấn để cài đặt khung hình.
kết thúc)
Frame by Frame (Từng Xoay nút xoay để xem lại khung hình hình ảnh CINE thủ công theo từng
khung hình) khung hình.
Disable frame (Vô hiệu hóa Ấn nút xoay để vô hiệu hóa khung hình được chọn.
khung hình)
Đánh dấu từ vùng mẫu được xác định trước (ROI hình elip)
1. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi gán chức năng bi
xoay QA được chọn.
2. Nếu cần, chọn nút Ellipse ROI (ROI hình elip) của vùng mẫu
(biểu tượng hình dạng trên màn hình hiển thị).
3. Di chuyển con trỏ đến một trong các cửa sổ Cineloop (Vòng
lặp cine) bằng Bi xoay.
Con trỏ thay đổi đến một vùng mẫu (vòng tròn trắng). Bản
xem trước cho vùng đánh dấu được hiển thị trong cửa sổ
Analysis (Phân tích).
4. Nhấn Set (Cài đặt) để neo vùng mẫu.
Trong khung hình này, vùng mẫu được đánh dấu bằng một
biểu tượng neo. Nếu vòng lặp cine có nhiều hơn một chu kỳ
tim, một vùng mẫu sẽ được neo trong khung hình tương
ứng tại chu kỳ tim tiếp theo.
Vùng đánh dấu được cập nhật tương ứng trong cửa sổ
Analysis (Phân tích).
Để di chuyển ROI,
1. Di chuyển con trỏ trên ROI và nhấn phím Set (Cài đặt) bên
trái. Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Move (same depth) (Di chuyển (cùng độ sâu)).
3. Di chuyển ROI bằng Bi xoay. Nhấn Set (Cài đặt) để cố định
vị trí.
Theo dõi thủ công vùng mẫu (vùng mẫu được neo động)
Có thể di chuyển vùng mẫu trong phạm vi vòng lặp để đảm bảo
rằng dữ liệu trong vùng đánh dấu được tạo ra từ cùng vị trí giải
phẫu trong chuyển động theo chu kỳ của tim.
1. Đặt vùng mẫu trên vùng quan tâm. Lưu ý vị trí giải phẫu của
vùng mẫu.
2. Cuộn đến một khung hình mới bằng Bi xoay.
3. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi gán chức năng bi
xoay QA được chọn.
4. Di chuyển con trỏ đến vùng mẫu bằng Bi xoay.
5. Nhấn Set (Cài đặt). Vùng mẫu được bỏ neo.
6. Kéo vùng mẫu đến vị trí giải phẫu tương ứng trong khung
hình mới.
Khi vùng mẫu được neo trong nhiều khung hình, phép nội
suy tuyến tính được thực hiện sao cho vùng mẫu di chuyển
trơn tru giữa các vị trí neo trong các khung hình được chọn
khi chạy vòng lặp cine.
LƯU Ý: Trong khung hình ban đầu và khung hình cụ thể này, vùng
mẫu được đánh dấu bằng một biểu tượng neo.
7. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi chức năng gán bi
xoay cuộn được chọn.
8. Sử dụng Bi xoay, cuộn qua vòng lặp cine và điều khiển
vùng mẫu theo cấu trúc giải phẫu đang chuyển động.
9. Thêm các vùng mẫu được neo trong một số khung hình để
thu được giá trị dịch chuyển chính xác hơn của vùng mẫu.
Để thu phóng:
1. Trong cửa sổ Analysis (Phân tích), nhấn và giữ phím Set
(Cài đặt) đồng thời kéo con trỏ để xác định vùng thu phóng.
2. Nhả phím Set (Cài đặt).
Để bỏ thu phóng:
1. Nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái trong cửa sổ Analysis
(Phân tích). Menu hệ thống hiển thị.
2. Chọn Unzoom (Hủy thu phóng).
LƯU Ý: Chỉ hiển thị ở chế độ thu phóng.
Người dùng có thể xóa tất cả các vùng đánh dấu cùng lúc hoặc
từng vùng đánh dấu một.
1. Nếu cần, nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi thao tác gán
chức năng bi xoay QA được chọn.
2. Di chuyển con trỏ trên một trong các vùng mẫu. Xác nhận
rằng con trỏ đổi thành biểu tượng bàn tay.
3. Nhấn Delete Sample Area (Xóa vùng mẫu) trên màn hình
cảm ứng.
4. Chọn Current Sample (Mẫu hiện tại) hoặc Delete all (Xóa
tất cả) nếu cần.
LƯU Ý: Các vùng đánh dấu tương ứng cho các ROI bị xóa sẽ được xóa
khỏi đồ thị.
Vô hiệu hóa khung hình sẽ loại trừ khung hình thực tế khỏi màn
hình hiển thị vòng lặp cine. Vô hiệu hóa khung hình chỉ khả dụng
với dữ liệu tương phản.
Vô hiệu hóa nhiều khung hình khỏi chỉ dấu khung hình
1. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến khung hình đầu
tiên trên Chỉ dấu khung hình.
2. Nhấn và giữ Set (Cài đặt)
3. Di chuyển con trỏ bằng Bi xoay đến khung hình cuối cùng
cần vô hiệu hóa và nhả nút Set (Cài đặt).
Vạch dấu chuyển sang màu đỏ và dữ liệu từ khung hình đó
bị xóa khỏi vùng đánh dấu và mọi thao tác xử lý vùng đánh
dấu tiếp theo.
Vô hiệu hóa khung hình được kích hoạt ECG (nếu có)
Trong thu nhận nhiều chu kỳ, người dùng có thể hủy chọn tất cả
các khung hình trong tất cả các chu kỳ tim trừ chu kỳ được
chọn. Có thể sử dụng chức năng này để chọn khung hình tâm
thu cụ thể cho từng chu kỳ tim.
1. Cuộn qua vòng lặp cine để nhận biết pha tim nhằm phân
tích hoặc nhận biết pha tim trên vùng đánh dấu ECG (nếu
có).
2. Định vị con trỏ trên cửa sổ phân tích và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị.
3. Chọn ECG triggering (Kích hoạt ECG) (nếu có).
Tất cả các khung hình trong tất cả chu kỳ tim đều bị vô hiệu
hóa trừ các khung hình được chọn và khung hình tương
ứng trong các chu kỳ tim khác.
Có thể lưu được tối đa tám ROI trên hình ảnh tham chiếu, với
tám vùng đánh dấu tương ứng được trình bày đồng thời trên
biểu đồ. Mỗi màn hình hiển thị ROI có một màu khác nhau và dữ
liệu vùng đánh dấu tương ứng được trình bày bằng cùng màu
đó.
Khi tám ROI được lưu, hệ thống không tự động tạo ra một ROI
hiện hoạt khi con trỏ được đặt trên hình ảnh tham chiếu được
hiển thị.
Các ROI được lưu có thể là sự kết hợp của các ROI hình elip và
vẽ tay.
Khi người dùng định vị lại một ROI, dữ liệu vùng đánh dấu cũ bị
xóa khỏi biểu đồ và dữ liệu vùng đánh dấu cho vị trí mới được
trình bày lại.
Nếu vị trí ROI trên khung hình cuối cùng của khoảng hình ảnh
đã chọn bị di chuyển, các ROI tương ứng trên tất cả các khung
hình được định vị lại để phù hợp với khung hình cuối cùng.
Người dùng cũng có thể cài đặt các vị trí ROI riêng trên các
khung hình khác nhau của hình ảnh cản quang và hệ thống phải
nội suy tuyến tính các vị trí ROI cho các khung hình giữa các
khung hình được chọn.
Thang đo Y
1. Khi bạn chọn “Off” (Tắt) cho Vertical Auto-Scaling (Tự động
định tỷ lệ trục tung), hộp thoại Y-Scale (Thang đo Y) sẽ hiển
thị.
2. Nhập giá trị lớn nhất và nhỏ nhất cho thang đo dọc trên biểu
đồ.
3. Nhấn OK. Thang đo dọc được cập nhật.
Kiểu đường
• Solid (Nét liền)—Cài đặt các kết quả trong đường đánh dấu
được vẽ đồ thị mà không hiển thị các hộp nhỏ tại các điểm
dữ liệu
• Squares (Hình vuông)—Cài đặt các kết quả trong đồ thị
nếu các hình vuông nhỏ được hiển thị tại mỗi điểm dữ liệu,
và các hình vuông được liên kết với nhau bằng các đường.
Gradient
Gradient hiển thị trên màn hình thay vì Intesity (Cường độ) (db
hoặc AU). Gradient tính từ 7 điểm (bao gồm các khung hình
trước và khung hình kế tiếp).
Thông số TIC
Các thông số sau đây được tính toán tự động và hiển thị cùng
với đồ thị.
PI Cường độ đỉnh
TWR Tỷ số độ rộng thời gian cho thời gian ngấm và thải trừ
WoAUC Diện tích thời gian thải trừ dưới đường cong
A, B, C, k và MSE Hệ số và sai số bình phương trung bình cho phương trình đường cong điều
chỉnh. Các thông số này chỉ hiển thị trên Bố cục dữ liệu lớn có điều chỉnh
đường cong.
1. Chọn Curve Fitting (Điều chỉnh đường cong) trên Màn hình
cảm ứng.
2. Danh sách lựa chọn Curve Fit (Điều chỉnh đường cong)
hiển thị.
Hình 13-34. Danh sách lựa chọn điều chỉnh đường cong
Cài đặt Start/End Frame (Khung hình bắt đầu/kết thúc) cho Điều chỉnh đường cong
trên một vị trí ROI
1. Tạo TIC và thực hiện Điều chỉnh đường cong. Ở trạng thái
này, biểu đồ Điều chỉnh đường cong được vẽ từ Khung hình
bắt đầu cine đến Khung hình kết thúc cine cho tất cả các
ROI.
2. Đẩy Auto Calc Range (Khoảng tính toán tự động) trên Màn
hình cảm ứng và chọn All Samples (Tất cả mẫu). Khi đó,
khung hình bắt đầu và khung hình kết thúc cho mỗi ROI sẽ
được ước tính tự động.
Nếu bạn cần tối ưu hóa khung hình bắt đầu và/hoặc khung hình
kết thúc,
1. Chọn khung hình bắt đầu như với Cine hoặc di chuyển con
trỏ đến vị trí mong muốn trên biểu đồ và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên phải.
2. Di chuyển con trỏ mũi tên trên ROI (con trỏ hình bàn tay
xuất hiện) và nhấn phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu hệ
thống xuất hiện.
3. Chọn Set Start Frame (Thiết lập khung hình bắt đầu) từ
menu.
4. Chọn Khung kết thúc như với Cine hoặc di chuyển con trỏ
đến vị trí mong muốn trên biểu đồ và chọn phím Set (Cài
đặt) bên phải.
5. Di chuyển con trỏ mũi tên trên ROI (con trỏ hình bàn tay
xuất hiện) và chọn phím không được đánh dấu (phím Set
(Cài đặt) bên trái). Menu hệ thống xuất hiện.
6. Chọn Set End Frame (Thiết lập khung hình kết thúc) từ
menu. Đường được tô màu ROI hiển thị.
7. Lặp lại các quy trình trên khi cần thiết. Hệ thống sẽ giữ lại
khung hình bắt đầu/kết thúc trên một ROI trong khi TIC hiện
hoạt. Khi menu TIC đóng, các cài đặt bị mất.
Bạn có thể chọn các thông số TIC cho Bố cục dữ liệu nhỏ và Bố
cục tất cả.
1. Đặt con trỏ trên đồ thị phân tích và nhấn phím Set (Cài đặt)
bên trái. Chọn TIC Parameters (Thông số TIC) từ menu kéo
xuống.
2. Hộp thoại TIC Parameters (Thông số TIC) xuất hiện.
3. Chọn tối đa 6 thông số để hiển thị cho từng TIC.
• Save As Default (Lưu làm mặc định): lưu làm thiết lập
sẵn hệ thống.
• Save (Lưu): lưu tạm thời.
• Cancel (Hủy)
LƯU Ý: Nếu bạn chọn trên 6 thông số và chọn Save (Lưu) hoặc
Save as default (Lưu làm mặc định), bạn sẽ được nhắc chỉ
chọn tối đa 6 thông số.
4. Thông số được chọn hiển thị cho Bố cục dữ liệu nhỏ và Bố
cục tất cả. Nhấn nút Large Data Layout (Bố cục dữ liệu lớn)
để hiển thị tất cả thông số; hoặc nhấn nút Layout (Bố cục)
khác để ẩn tất cả thông số.
In dữ liệu TIC
Người dùng có thể chú thích cả màn hình hiển thị hình ảnh tham
chiếu và đồ thị vùng đánh dấu. Sử dụng phím Comment (Bình
luận) để nhập chú thích. Xem Chương 6 để tham khảo.
SaveAs (Lưu dưới dạng) (Lưu tệp hình ảnh và xuất dữ liệu vùng đánh dấu)
Bạn có thể lưu tệp hình ảnh và dữ liệu vùng đánh dấu.
1. Chọn SaveAs (Lưu dưới dạng).
2. Hộp thoại sau đây hiển thị.
• Location (Vị trí): Chọn vị trí lưu.
• Filename (Tên tệp): Nhập tên tệp. (Chỉ văn bản)
• Export Trace (Xuất dữ liệu đường đánh dấu): Nếu bạn
chọn hộp này, LOGIQ Fortis sẽ xuất dữ liệu đường
đánh dấu sang tệp csv.
Lưu ý: Tên của tệp được xuất có cùng tên với tệp hình
ảnh được lưu cùng thời điểm.
3. Chọn OK để lưu hình ảnh và dữ liệu rồi quay lại màn hình
TIC Analysis (Phân tích TIC).
• Tất cả các vùng đánh dấu ROI hiển thị được lưu trong
tệp xuất.
• Các thông số điều chỉnh nằm trong tệp vùng đánh dấu
nếu người dùng đã hoàn tất điều chỉnh đường cong.
LƯU Ý: Vùng đánh dấu được làm mịn là một vùng đánh dấu đã lưu nếu
người dùng sử dụng một bộ lọc làm mịn.
LƯU Ý: Chỉ dữ liệu từ phạm vi hình ảnh do người dùng chọn nằm trong
tệp vùng đánh dấu được xuất.
LƯU Ý: Dữ liệu cho các khung hình bị vô hiệu hóa không nằm trong tệp
vùng đánh dấu được xuất.
LƯU Ý: Không có kết quả vùng đánh dấu nào được lưu trong cơ sở dữ
liệu hình ảnh tiêu chuẩn.
LƯU Ý: Các kết quả vùng đánh dấu không hiển thị trên Trang tính.
Khi bạn truyền vòng lặp cine TIC tới máy chủ bên ngoài, hãy
đánh dấu “Add Multiframe Data” (Thêm dữ liệu đa khung hình)
trong Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Button (Nút) rồi lưu vòng lặp cine vào hệ thống.
Tổng quan
LƯU Ý: Chế độ Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số) chỉ khả dụng
nếu LOGIQ Fortis có một phím tùy chọn hợp lệ.
Đây là quy trình điển hình cho Parametric Imaging (Tạo ảnh
thông số):
1. Vào chế độ Contrast (Tương phản).
2. Tiêm chất cản quang.
3. Lưu các Hình ảnh cản quang đến khi chất cản quang đến
được vùng giải phẫu quan tâm ngay đầu pha.
4. Kích hoạt chế độ Cine và chọn khung hình bắt đầu/khung
hình kết thúc tính toán nếu cần.
5. Chọn loại hình ảnh nền nếu cần.
6. Nhấn Parametric Image (Hình ảnh tham số) trên Màn hình
cảm ứng CINE.
Tính toán và mã hóa màu theo thời gian đến cho hình ảnh
CINE có hiệu chỉnh chuyển động.
7. Quá trình phát lại Cine tự động dừng khi thực hiện tính toán.
Bạn có thể phát lại/dừng sử dụng nút Run (Chạy) như vòng
lặp cine bình thường.
LƯU Ý: Bạn có thể hủy quá trình tính toán.
8. Đo thời gian đến và chênh lệch thời gian.
9. Lưu dữ liệu.
10. Hủy dừng hình ảnh.
Thanh màu
Chọn màu cho tạo ảnh thông số, số lượng màu và thời gian thay
đổi màu.
Tải thông số
1. Nhấp vào Load... (Tải...).
2. Chọn bản đồ phù hợp và nhấp vào Load (Tải) trên cửa sổ
thiết lập sẵn Load (Tải).
3. Sau khi thay đổi bản đồ, bạn phải nhấp vào Recalculate
(Tính lại) để tính lại thời gian đến.
LƯU Ý: Nếu bạn muốn tải lại cài đặt mặc định của nhà sản xuất, nhấp
vào Reload Factory Defaults (Tải lại cài đặt mặc định của nhà
sản xuất) trên cửa sổ thiết lập sẵn Load (Tải).
Gradation (Phân Đánh dấu hộp kiểm bên cạnh Gradation (Phân chia) để làm
chia) mịn gradient màu của các màu lân cận.
Capture (Chụp) Đánh dấu hộp kiểm bên cạnh Capture (Chụp) để sử dụng hình
ảnh chụp của hình ảnh nền.
Ngưỡng Nhập mức ngưỡng (0 - 100%) để quyết định thời gian đến.
Hiệu chỉnh chuyển Chọn Motion Correction On/Off (Bật/Tắt hiệu chỉnh chuyển
động động) và phương pháp hiệu chỉnh.
• Tắt: Không hiệu chỉnh chuyển động
• Chế độ On: Bật hiệu chỉnh chuyển động
• With rotation (Có xoay): Hướng X-Y có xoay
• No rotation (Không xoay): Hướng X-Y không xoay
• X Only (Chỉ X): Chỉ hướng X
Nhấn phím Bi xoay trên để chọn Điều khiển tạo ảnh thông số.
Các nút điều khiển Tạo ảnh thông số được gán cho từng phím
Bi xoay.
Phím Bi xoay cho Parametric Imaging (Tạo ảnh thông số) (tiếp)
Nhấn Adjust Start (Điều chỉnh điểm bắt đầu) để thay đổi điểm
không mà bạn đặt con trỏ.
LƯU Ý: Các điểm trước điểm không mới thay đổi màu giống như điểm
không.
LƯU Ý: Con trỏ cũng hiển thị trên hình ảnh tham chiếu.
Phép đo
Mô tả
Độ đàn hồi nén cho biết phân phối không gian của các đặc tính
đàn hồi mô trong vùng quan tâm bằng cách ước tính độ nén
trước và sau biến dạng mô do các lực bên ngoài hoặc bên trong
gây ra. Ước tính độ biến dạng được lọc và đo để cung cấp hình
ảnh mịn hơn khi hiển thị.
Dưới đây là một ví dụ của Strain Elastography (Độ đàn hồi biến
dạng). Hình ảnh được hiển thị ở chế độ kép với bản đồ/thanh
màu của Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) ở bên trái
và thông số tạo ảnh ở bên phải màn hình bên dưới E.
Bạn đã kích hoạt Elastography (Độ đàn hồi) qua phím cứng
Elasto (Đàn hồi) trên Bảng điều khiển.
Hình 13-51. Ví dụ của Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)
Manual Compression (Nén thủ công): Chọn khung hình cần phân tích
1. Nhấn nút “Elasto” (Đàn hồi) ở bảng điều khiển 1. Nhấn “Freeze” (Dừng hình).
để kích hoạt. 2. Sử dụng bi xoay hoặc núm “từng khung hình”,
2. Chọn Strain (Nén) trên Màn hình cảm ứng. chọn khung hình trên một bình nguyên của biểu
3. Điều chỉnh vị trí của ROI để đặt khu vực đáng đồ chất lượng (Hình ảnh 1, A) hoặc khi các
ngờ ở trung tâm. khung hình nhất quán với thanh màu xanh lá
4. Điều chỉnh kích thước để bao gồm mô xung được hiển thị (Hình ảnh 1, B).
quanh (kích thước của vùng mẫu = x3 lần kích
thước của tổn thương trên mỗi trục).
Lưu ý 1: Mọi mô rất mềm (mạch, nang, không khí) Mối quan hệ giữa màu sắc độ đàn hồi và độ cứng
hoặc rất cứng (xương) phía trên tổn thương hoặc của khu vực được đưa ra ở thanh màu độ đàn hồi
vùng tham chiếu có thể gây nhiễu nén. Bạn có thể (Hình 1, B).
muốn thử từ một chế độ xem khác.
Cứng hơn
Tuyến giáp Một khu vực bình thường trong nhu mô của tuyến. • L2-9-D/L2-9VN-D
• ML6-15-D
• L3-12-D
• L8-18i-D
MSK Một khu vực bình thường trong cùng bộ phận cơ thể. • L2-9-D/L2-9VN-D
• L8-18i-D
• L3-12-D
• L8-18i-D
Gan Một khu vực bình thường trong nhu mô của gan. • C1-6-D/C1-6VN-D
• C2-9-D/C2-9VN-D
• L2-9-D/L2-9VN-D
Tuyến tiền liệt Một khu vực bình thường trong nhu mô của tuyến tiền • IC5-9-D
liệt. • BE9CS-D
Tử cung Một khu vực bình thường trong nhu mô của tử cung. • IC5-9-D
Các nút điều khiển Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng)
Bảng 13-34: Mô tả màn hình cảm ứng độ đàn hồi nén
Thông số Mô tả
Axial Smoothing (Làm mịn Kiểm soát độ mịn của hình ảnh độ đàn hồi nén theo hướng trục. Giá trị cao
hướng trục) hơn có nghĩa là hình ảnh mịn hơn.
Lateral Smoothing (Làm Kiểm soát độ mịn của hình ảnh độ đàn hồi nén theo hướng bên. Giá trị cao
mịn hướng bên) hơn có nghĩa là hình ảnh mịn hơn.
Window (Cửa sổ) Kiểm soát kích thước đoạn dữ liệu RF cho theo dõi chuyển động. Giá trị
Window (Cửa sổ) cao hơn cung cấp tỷ lệ tín hiệu so với nhiễu (SNR) tốt hơn
ở độ phân giải hướng trục.
Bảng 13-34: Mô tả màn hình cảm ứng độ đàn hồi nén (Tiếp)
Thông số Mô tả
Map (Bản đồ) Kiểm soát các bản đồ độ đàn hồi nén. Bảy bản đồ khác nhau khả dụng với
các sơ đồ độ tương phản và màu khác nhau, bao gồm bản đồ thang xám.
Các lựa chọn: E0-5, E-Gray và S Map.
E Map tính toán giá trị nén trung bình cho toàn bộ ROI và gán giá trị trung
bình này cho màu xanh lục (ở giữa). Bản đồ này phù hợp nhất để chụp ảnh
khối được khoanh vùng so với mô xung quanh bằng các lực bên ngoài
(chuyển động của đầu dò cầm tay).
S Map hữu ích cho việc chụp ảnh các bệnh phân bố khuếch tán và thay đổi
về nén cục bộ do các lực nội tại tạo ra như sự chuyển động của tim đập và
các mạch chuyển động. Độ nhạy nén mặc định là duy nhất theo đầu dò/ứng
dụng. Bạn có thể điều chỉnh thang đo độ nén bằng cách điều chỉnh công cụ
độ nhạy nén.
Frame Average (Lấy trung Kiểm soát độ bền của các hình ảnh độ đàn hồi nén.
bình khung hình)
Strain Sensitivity (Độ nhạy Neeos Bản đồ S0 (trực tiếp) được chọn, người dùng có thể kiểm soát Strain
nén) Sensitivity (SS - Độ nhạy nén).
Soft Compress (Nén mềm) Kiểm soát riêng tăng cường hình ảnh cho các mô mềm hơn mô trung bình.
Hard Compress (Nén Kiểm soát riêng tăng cường hình ảnh cho các mô cứng hơn mô trung bình.
cứng)
Thang đo Kiểm soát khoảng thời gian giữa các lần nung liên tiếp. Giá trị thấp hơn cho
độ nhạy cao hơn để làm yếu chuyển động thủ công.
Transparency (Độ trong Các giá trị cao sẽ chỉ rõ mô phía sau dữ liệu độ đàn hồi nén. Bạn sẽ điều
suốt) chỉnh thông qua nút điều khiển Color Gain (Độ khuếch đại màu); thông số
tạo ảnh này xuất hiện là chữ “T” bên phải màn hình.
Frame Reject (Loại bỏ Kiểm soát số lượng khung bị loại bỏ do chuyển động dọc chất lượng thấp.
khung) Giá trị cao hơn có nghĩa là nhiều khung bị loại bỏ hơn. Khung bị loại bỏ có
ROI hoàn toàn trong suốt hiển thị nền Chế độ B.
Noise Reject (Loại bỏ Kiểm soát số lượng khung bị loại bỏ do chuyển động bên và mặt trước. Giá
nhiễu) trị cao hơn có nghĩa là nhiều khung bị loại bỏ hơn. Khung bị loại bỏ có ROI
hoàn toàn trong suốt hiển thị nền Chế độ B.
Line Density (Mật độ dòng) Tối ưu hóa tốc độ khung hoặc độ phân giải không gian ở Chế độ B để thu
được hình ảnh tốt nhất.
Tổng quan
Chế độ Elastography (Độ đàn hồi) phát hiện các giá trị nén theo
tương quan biên độ hồi âm của mô khi nén và không nén. Sự
dịch chuyển khác nhau của hồi âm là chỉ báo về độ cứng (nén)
khác nhau của mô. Độ nén cao đồng nghĩa mô mềm hơn, độ
nén thấp đồng nghĩa mô cứng hơn. Zero (Không) là cứng tuyệt
đối mà không có bất kỳ độ đàn hồi nào. Elastography Analysis
(Phân tích độ đàn hồi) là công cụ so sánh tỷ số nén cho phép
người dùng so sánh độ nén của một mô với mô xung quanh.
9. Định vị vùng mẫu và nhấn Set (Cài đặt). Một đường cong đồ
thị thứ hai được hiển thị (đường cong màu xanh lam).
3. Có thể hiển thị cả hai đồ thị Stiffness (Độ cứng) và Ratio (Tỷ
lệ): Chuyển sang đồ thị Ratio (Tỷ lệ) bằng cách nhấn nút
điều khiển Ratio (Tỷ lệ) trên Màn hình cảm ứng.
4. Nhấn Exit Analysis (Thoát phân tích) để quay trở lại Chế độ
Elastography (Độ đàn hồi).
GỢI Ý Sử dụng bi xoay để cuộn Vòng lặp Cine Loop (Nhanh chóng).
LƯU Ý: Giá trị nén tối đa trong mô người có thể lên đến 2%.
LƯU Ý: Giá trị tỷ lệ cho biết mô của vùng mẫu cứng hơn hoặc mềm hơn
bao nhiêu lần so với mô của Vùng mẫu tham chiếu.
Tổng quan
Độ đàn hồi của sóng biến dạng trên LOGIQ Fortis là chế độ tạo
ảnh siêu âm mà các sóng biến dạng được tạo ra dưới dạng âm
thanh in-vivo thông qua đầu dò siêu âm tạo ảnh. Sau đó chuyển
động của sóng biến dạng được theo dõi bằng siêu âm để xác
định vận tốc truyền dẫn, là một chỉ số định lượng của các thuộc
tính cơ học của mô mà sóng đã di chuyển qua đó. Các bước
liên quan đến thực hiện phân tích này trên LOGIQ Fortis bao
gồm đặt chính xác một vùng quan tâm (ROI) riêng theo người
dùng trên vùng giải phẫu quan tâm. Tiếp theo người dùng kích
hoạt chế độ phân tích sóng biến dạng tại vị trí sinh ra sóng biến
dạng và quá trình theo dõi diễn ra. Có thể phân tích tối đa bốn
(4) cơ sở. Sau khi thu nhận dữ liệu, người dùng lưu hình ảnh
hoặc phân tích hình ảnh thông qua công cụ đo mà có thể tạo ra
vận tốc sóng biến dạng hoặc thống kê độ cứng của vùng trong
phạm vi ROI.
THẬN TRỌNG Độ đàn hồi của sóng biến dạng KHÔNG nhằm mục đích sử
dụng cho các thăm khám Sản khoa.
Để cấu hình cài đặt Shear Wave Elastography (Độ đàn hồi của
sóng biến dạng), chọn Utility (Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) -->
ELASTO (ĐÀN HỒI).
• Công suất xung đẩy (%) — Công suất âm của xung đẩy
sóng biến dạng
• Công suất xung theo dõi (%) — Công suất âm của xung
theo dõi sóng biến dạng
• Độ trong suốt — Độ trong suốt của lớp phủ hình ảnh sóng
biến dạng
• Độ khuếch đại — Độ khuếch đại, có thể được điều khiển
bằng núm CF
• Độ rộng — Độ rộng ROI (giá trị khác nhau theo đầu dò)
• Kích thước dọc (cm) — Độ cao theo chiều dọc của ROI (giá
trị khác nhau theo đầu dò)
• Độ sâu trung tâm (cm) — Độ sâu trung tâm của ROI (giá trị
khác nhau theo đầu dò)
• Bản đồ màu — Chọn bản đồ sóng biến dạng 0 hoặc bản đồ
sóng biến dạng 1 (SW0 hoặc SW1) cùng với các bản đồ
ELASTO khác (E1, E2, E3, E4, E-GRAY)
• Vào ELASTO DualView mặc định — Đánh dấu để chọn vào
chế độ sóng biến dạng trong DualView (Dạng xem kép).
Hình minh họa thể hiện bản đồ màu cho kiloPascal và vận tốc
(mét trên giây). Các hình ảnh trông giống nhau, bất kể đơn vị
như thế nào (m/s hoặc kPa). Bạn có thể thiết lập sẵn màu thể
hiện độ cứng trên bản đồ (Màu đỏ là Cứng hoặc Màu xanh lam
là Cứng).
Chọn Chế độ đàn hồi mặc định thông qua Utility (Tiện ích) -->
Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
Bạn có thể chỉ định sóng biến dạng là cài đặt mặc định theo ứng
dụng, theo đầu dò.
1. Để chỉ định đầu dò mặc định theo ứng dụng, chọn Utility
(Tiện ích) --> Imaging (Tạo ảnh) --> General (Chung).
2. Chọn ứng dụng.
3. Chọn đầu dò mặc định từ menu kéo xuống.
4. Chỉ định cài đặt Default Elasto (Đàn hồi mặc định):
• Shear (Biến dạng)
• Strain (Căng)
Bạn có thể cài đặt các Đơn vị hiển thị của sóng biến dạng và chỉ
định màu nào trên bản đồ sóng biến dạng thể hiện độ cứng trên
trang Utility (Tiện ích) --> System (Hệ thống) --> System Display
(Hiển thị hệ thống) --> Display (Hiển thị).
Cài đặt Đơn vị hiển thị độ đàn hồi biến dạng theo các cài đặt
sau:
• m/s (mét trên giây)
• kPa (kiloPascal)
Chỉ định màu nào trên bản đồ sóng biến dạng thể hiện độ cứng:
• Màu đỏ là cứng
• Màu xanh lam là cứng
Các thông số đo
Trên trang Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo) --> Advanced
(Nâng cao) --> Abdominal (Bụng), cài đặt như sau:
• Shear Measure Size (Kích thước đo sóng biến dạng) — Cài
đặt kích thước Đường kính mặc định của vòng tròn đo sóng
biến dạng
• Shear Measure Fixed Size (Kích thước cố định đo sóng
biến dạng) — Cài đặt thành ON (BẬT) để di chuyển vòng
tròn đo sóng biến dạng bằng cách duy trì kích thước cố
định.
• Shear Calculation Method (Phương pháp tính biến dạng) —
Chỉ định Mean (Trung bình) (Giá trị trung bình của tất cả các
điểm sóng biến dạng trong phạm vi vòng tròn đo) hoặc
Median (Trung vị) (Sắp xếp trung vị, sau đó chọn điểm trung
bình của tất cả các điểm trong phạm vi vòng tròn đo)
• Shear Units Determine Folder (Thư mục xác định đơn vị
biến dạng) — Khi chỉ định On (Bật), đơn vị được chỉ định sẽ
chọn trước thư mục đo. Nếu m/s được chỉ định làm đơn vị
thì hệ thống sẽ sử dụng thư mục Velocity (Vận tốc); nếu kPa
được chỉ định làm đơn vị thì hệ thống sẽ sử dụng thư mục
Stiffness (Độ cứng)
Trên trang Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo) --> Advanced
(Nâng cao)--> Small Parts (Bộ phận nhỏ), chỉ định Phương
pháp tính (Trung bình/Trung vị).
• Shear Measure Size (Kích thước đo sóng biến dạng) - Cài
đặt kích thước Đường kính mặc định của vòng tròn đo sóng
biến dạng.
• Shear Measure Fixed Size (Kích thước cố định đo sóng
biến dạng) - Cài đặt thành ON (BẬT) để di chuyển vòng tròn
đo sóng biến dạng bằng cách duy trì kích thước cố định.
• Shear Calculation Method (Phương pháp tính biến dạng) –
Chỉ định Mean (Trung bình) (Giá trị trung bình của tất cả các
điểm sóng biến dạng trong phạm vi vòng tròn đo) hoặc
Median (Trung vị) (Sắp xếp trung vị, sau đó chọn điểm trung
bình của tất cả các điểm trong phạm vi vòng tròn đo)
Hình 13-55. Các nút điều khiển trên Bảng điều khiển vận hành
sóng biến dạng
ELASTO (Đàn hồi) -- Khi bạn kích hoạt ELASTO (Đàn hồi),
Elasto Mode (Chế độ đàn hồi) mặc định xuất hiện trên màn hình
hiển thị và Màn hình cảm ứng. Nếu sóng biến dạng được thiết
lập sẵn ở Elastography Mode (Chế độ độ đàn hồi) mặc định thì
chế độ Shear Wave Elastography (Độ đàn hồi sóng biến dạng)
sẽ xuất hiện; nếu cài đặt Strain Elastography (Độ đàn hồi biến
dạng) thì chế độ Strain Elastography (Độ đàn hồi biến dạng) sẽ
xuất hiện.
Hình 13-56. Màn hình hiển thị sóng biến dạng có giá trị đo
Lưu ý: Khoảng tứ phân vị (IQR) và Trung vị của phép đo hiển thị theo mặc định trong Cửa sổ đo lường và
Trang tính. Cũng có thể hiển thị Vùng thước đo, Độ sâu của tâm thước đo và Chất lượng trung bình trong
vùng đo trên Trang tính, cùng với số lượng phép đo đã dùng để tính toán trung vị.
Các phép đo sau hiển thị theo mặc định, ngoại trừ các phép đo
được đánh dấu hoa thị (*):
• Shear Stiffness (Độ cứng của sóng biến dạng) (kPa)
• Standard Deviation within the Shear Stiffness Measurement
Area* (Độ lệch tiêu chuẩn trong vùng đo độ cứng của sóng
biến dạng*)
• Shear Velocity (Vận tốc của sóng biến dạng) (m/giây)
• Standard Deviation within the Shear Velocity Measurement
Area* (Độ lệch tiêu chuẩn trong vùng đo vận tốc của sóng
biến dạng*)
• Measurement Area (Diện tích đo) (cm2)*
• Depth of Caliper Center (Độ sâu của tâm thước đo) (cm)*
• Average Quality within the measurement area (Chất lượng
trung bình trong vùng đo) (%)*
*Có thể thêm các mục không được hiển thị theo mặc định qua
Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo). Xem dưới đây.
Đánh dấu phép đo Sóng biến dạng sẽ hiển thị trên màn hình và
trên Trang tính mở rộng.
Chỉ báo chất lượng sóng biến dạng hiển thị độ tin cậy của hình
ảnh Sóng biến dạng. Giá trị Chất lượng được tính cho mỗi điểm
ảnh của hình ảnh Sóng biến dạng và được hiển thị dưới dạng
hình ảnh trong ROI mã hóa bằng màu. Các vị trí có giá trị chất
lượng cao hơn có dữ liệu Sóng biến dạng đáng tin cậy hơn.
LƯU Ý: Bạn phải ở Chế độ độ đàn hồi kép để chọn nút Quality (Chất
lượng).
Hình 13-62. Bật Hiển thị sóng biến dạng với chất lượng hình
ảnh
Thanh màu sắc ở bên trái Hình ảnh chất lượng hiển thị giá trị
chất lượng tương ứng với màu sắc trong Hình ảnh chất lượng.
Chất lượng thấp được biểu thị qua màu sắc ở dưới cùng của
thanh, và chất lượng cao được biểu thị qua màu sắc ở trên cùng
của thanh.
Các yếu tố tạo nên hình ảnh sóng biến dạng tốt
Các yếu tố tạo nên hình ảnh sóng biến dạng tốt có chứa các
thuộc tính sau:
• Tiếp xúc tốt
• ROI được đặt ở giữa hình ảnh
• Độ khuếch đại bằng hoặc gần bằng giá trị mặc định gốc
• Đổ màu thống nhất
• Mẫu hình màu đồng nhất
Strain or Shear Elasto (Độ Chuyển phím cảm ứng giữa Độ đàn hồi sóng nén và biến dạng.
đàn hồi nén hoặc biến
dạng)
Quality (Chất lượng) Nhấn nút Quality (Chất lượng) để mở màn hình Quality Indicator (Chỉ báo
chất lượng) (khi ở Chế độ kép).
Phantom Nhấn nút phantom để thu được hiệu suất tốt khi đo các phantom cứng,
không chuyển động. Khuyến nghị sử dụng phantom 049A. Để biết thêm
thông tin, tham khảo trang web CIRS tại địa chỉ http://www.cirsinc.com/
products/all/74/elasticity-qa-phantoms/?details=specs .
Penetration (Độ xuyên Nhấn Penetration (Độ xuyên thấu) đối với các trường hợp đo mô đặc biệt
thấu) cứng (chai gan hoặc xơ gan hoặc mô khó xử lý về mặt kỹ thuật nói chung).
Push Output (Công suất Công suất âm của xung đẩy sóng biến dạng.
xung đẩy)
Track Output (Công suất Công suất âm của xung theo dõi sóng biến dạng.
xung theo dõi)
Range (Khoảng) Vận tốc tối thiểu/tối đa hoặc Độ cứng được hiển thị.
Transparency (Độ trong Độ trong suốt của lớp phủ hình ảnh sóng biến dạng.
suốt)
Bảng thông tin sai số đo hiển thị phần trăm sai số và độ chính
xác ở các độ phân giải không gian khác nhau (Sai số/Độ chính
xác so với Kích thước đối tượng, bằng milimet) và ở các độ sâu
tăng dần (Sai số/Độ chính xác so với Độ sâu, bằng centimet)
cho từng đầu dò sóng biến dạng.
Hình 13-63. Thông tin sai số đo C1-6-D/C1-6VN-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở
bên phải)
Hình 13-64. Thông tin sai số đo L2-9-D/L2-9VN-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở
bên phải)
Hình 13-65. Thông tin sai số đo IC5-9-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở bên phải)
Hình 13-66. Thông tin sai số đo L8-18-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở bên phải)
Hình 13-67. Thông tin sai số đo ML6-15-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở bên phải)
Hình 13-68. Thông tin sai số đo L3-12-D/L3-12VN-D (Vận tốc ở bên trái và Độ cứng ở
bên phải)
Khoảng tốc độ và Độ chính xác được trình bày ở phía trên cùng
bảng Sai số/Độ chính xác so với Kích thước đối tượng.
Chế độ sóng biến dạng trước Thu nhận sóng biến dạng Thu nhận sóng biến dạng sau
3. Hướng dẫn bệnh nhân hô hấp bình thường trong quá trình
thăm khám. Tuy nhiên, phải hướng dẫn bệnh nhân nín thở
để bạn có thể thu được hình ảnh tối ưu khi đang thực hiện
quét.
4. Điều chỉnh ROI khi cần, tránh các mạch máu và cấu trúc
chứa đầy dịch. Cần tránh các bóng sườn bất cứ khi nào có
thể.
5. Bắt đầu thu nhận sóng biến dạng.
6. Dừng hình ảnh khi thu được khung hình mong muốn.
7. Thực hiện đo. Hệ thống sẽ nhắc bạn trong suốt quá trình đo
lường.
8. Hệ thống sẽ tự động sắp xếp theo trình tự các phép đo và
theo dõi tất cả các phép đo (Thiết lập sẵn ứng dụng bụng),
nếu được thiết lập sẵn.
LƯU Ý: Đối với các phép đo Ngực, người dùng thường chỉ cần thực
hiện các phép đo đơn lẻ để đo thương tổn. Hoặc, người
dùng có thể thực hiện theo tỷ lệ hai mô khác nhau (một mô
tổn thương và một mô không tổn thương).
9. Lặp lại các Bước 3 đến 9 đối với các mẫu còn lại.
10. Thông thường người dùng thu nhận mười (10) mẫu.
LƯU Ý: Nếu bạn không còn cần cơ sở bổ sung, bạn có thể chọn xóa
cơ sở qua Delete Site (Xóa cơ sở) trên Màn hình cảm ứng.
12. Khi hoàn tất các phép đo cho tất cả các cơ sở, chọn
Summary (Tóm tắt) trên Bảng điều khiển cảm ứng để xem
các phép đo đã lưu.
THẬN TRỌNG Việc nén thủ công quá mức mô bên dưới bằng đầu dò có thể
dẫn đến các phép đo sóng biến dạng bị sai số.
THẬN TRỌNG Sự không đồng nhất của mô và các yếu tố khác có thể gây ra
sai số cho các phép đo sóng biến dạng.
Phân tích đo
Để thực hiện các phép đo sóng biến dạng, người dùng thường
cần lấy đủ mười (10) mẫu.
1. Sau khi bạn đã thu nhận hình ảnh mong muốn, tránh các
mạch máu và cấu trúc chứa đầy dịch, nhấn Freeze (Dừng
hình).
2. Nhấn Measure (Đo). Chọn phép đo (Độ cứng hoặc Vận tốc)
trừ khi thiết lập sẵn ở “Shear Units Determine Folder” (Thư
mục xác định đơn vị biến dạng) được bật.
LƯU Ý: Chỉ cần thực hiện bước này trong Breast Small Parts
Application Preset (Thiết lập sẵn ứng dụng Bộ phận nhỏ vú)
và không cần thực hiện trong Abdomen (Bụng).
3. Thực hiện đo. Hệ thống sẽ nhắc bạn trong suốt quá trình đo
lường.
a. Xác định vị trí thước đo đầu tiên tại vị trí mong muốn
trên ROI. Đặt điểm điều khiển đầu tiên và nhấn Set (Cài
đặt) trên nút điều khiển Bi xoay.
Một hình elip ROI xuất hiện và thước đo thứ hai.
b. Điều chỉnh kích thước của ROI. Điều chỉnh hình elip và
đặt điểm điều khiển cuối cùng.
LƯU Ý: Chỉ cần thực hiện bước này trong Breast Small Parts
Application Preset (Thiết lập sẵn ứng dụng Bộ phận nhỏ vú)
và không cần thực hiện trong Abdomen (Bụng).
4. Lặp lại thao tác quét và đo. Hệ thống sẽ tự động sắp xếp
theo trình tự các phép đo và theo dõi tất cả các phép đo,
nếu được thiết lập sẵn.
5. Các phép đo được chuyển sang Trang tính.
LƯU Ý: Khoảng tứ phân vị (IQR) và Trung vị của phép đo hiển thị
theo mặc định trong Cửa sổ đo lường và Trang tính. Vùng
thước đo, Độ sâu của tâm thước đo và Phần trăm chất
lượng trung bình nằm trong vùng thước đo và Độ lệch tiêu
chuẩn nằm trong vùng thước đo cũng có thể hiển thị bằng
cách đến Utility (Tiện ích)--> Measure (Đo lường) như minh
họa trong Hình 13-57 trên trang 13-136.
Hình 13-70. Trang tính tổng thể của sóng biến dạng
Đồ thị sóng biến dạng hiển thị giá trị trung bình của các số đo độ
cứng và vận tốc của Sóng biến dạng đối với một bệnh nhân
trong một khoảng thời gian. Để xem Đồ thị sóng biến dạng, hãy
chọn Worksheet (Trang tính) và sau đó chọn Graph (Đồ thị)
trên màn hình cảm ứng.
Velocity (Vận tốc) m/s ROI sóng biến ±10% hoặc 0,5 m/s SD nhỏ hơn hoặc
dạng đối với 9L-D và ±15% bằng 5% dành cho
hoặc 0,5 m/s đối với nhiều phép đo lặp
C1-6-D và C1-6VN-D, lại trên phạm vi độ
tùy theo giá trị nào lớn sâu có thể tiến
hơn, trên phạm vi độ hành đo lường,
sâu có thể tiến hành được giới hạn bởi
đo lường, được giới độ xuyên của sóng
hạn bởi độ xuyên của biến dạng.
sóng biến dạng.
Stiffness (Độ cứng) kPa ROI sóng biến ±20% hoặc 0,75 kPa SD nhỏ hơn hoặc
dạng đối với 9L-D và 30% bằng 10% dành
hoặc 0,75 kPa đối với cho nhiều phép đo
C1-6-D và C1-6VN-D, lặp lại trên phạm vi
tùy theo giá trị nào lớn độ sâu có thể tiến
hơn, trên phạm vi độ hành đo lường,
sâu có thể tiến hành được giới hạn bởi
đo lường, được giới độ xuyên của sóng
hạn bởi độ xuyên của biến dạng.
sóng biến dạng.
THẬN TRỌNG Các giá trị mô-đun tốc độ sóng biến dạng và mô là các chỉ số
tương đối được chỉ định chỉ nhằm mục đích so sánh với các
phép đo khác được thực hiện sử dụng LOGIQ Fortis. Giá trị
tuyệt đối cho các phép đo này có thể thay đổi trong các thiết bị
đo khác.
Gợi ý quét
GỢI Ý Bạn có thể tìm thấy các khuyến nghị hữu ích sau đây khi thực
hiện quét sóng biến dạng của Gan:
• Xác định vị trí thùy phải của gan trong khoang liên sườn.
• Đặt ROI cách xa vùng nang trong một khu vực không có
mạch máu và cấu trúc chứa đầy dịch.
• Yêu cầu bệnh nhân nín thở trong khi quét
• Xác định vị trí ROI ở độ sâu 2-5 cm cho lần quét sóng biến
dạng tối ưu
Bạn có thể tìm thấy các khuyến nghị hữu ích sau đây khi thực
hiện quét sóng biến dạng của Vú:
• Xác định vị trí thương tổn
• Đặt thương tổn ở giữa ROI, bao gồm đủ số lượng mô xung
quanh
• Chỉ nén nhẹ, nếu cần (nén sẽ làm thay đổi các thuộc tính
của mô đàn hồi).
Để tăng tốc độ khung hình:
• Giảm độ rộng ROI
• Tắt chế độ Xuyên thấu
• Giảm công suất xung đẩy
Để tăng độ xuyên thấu:
• Bật chế độ Xuyên thấu
• Duy trì Công suất xung đẩy và Công suất xung theo dõi ở
100%
• Đặt ROI cách xa các mép hình ảnh
Để giảm xảo ảnh:
• Giảm chuyển động trong khi thu nhận
• Đảm bảo không có mạch máu trong phạm vi ROI hoặc gần
cạnh bên trái hoặc bên phải của ROI. Cần tránh các bóng
sườn bất cứ khi nào có thể.
• Duy trì ROI cách nang gan ít nhất 1cm.
Tổng quan
Thông số suy giảm theo định hướng siêu âm (UGAP) đo lường
giá trị độ suy giảm (tức là hệ số độ suy giảm [dB/cm/MHz] hoặc
tỷ lệ suy giảm [dB/m]) trong gan để đánh giá bệnh gan tăng tính
thấm. Có ba chế độ hiển thị: B Ref (Tham chiếu B), Color Ref
(Tham chiếu màu) và Color Dual (Màu kép). Tất cả các chế độ
hiển thị đều đo lường giá trị độ suy giảm đại diện. Color Ref
(Tham chiếu màu) và Color Dual (Màu kép) lần lượt đo lường
giá trị độ suy giảm đại diện trong bản đồ màu 2D và hiển thị kép
bản đồ Chế độ B và bản đồ màu 2D.
UGAP khả dụng trên đầu dò C1-6-D, C1-6VN-D, C2-9-D và
C2-9VN-D trong ứng dụng Abdomen (Bụng) (ABD).
Kích hoạt
Để kích hoạt UGAP, chọn ứng dụng Bụng của đầu dò thích hợp,
sau đó nhấn BT1 (được cấu hình làm UGAP). Các thông số
UGAP hiển thị dưới dạng “U” (Tần số và phần trăm sông suất
âm) ở Chế độ đơn giản. Các giá trị đơn vị hệ số độ suy giảm
hiển thị dưới dạng dB/cm/MHz.
Có thể thực hiện các phép đo sau đó bằng cách dùng dữ liệu
CINE hoặc dữ liệu được gọi lại trong đó có thể chọn nhiều
khung để đo lường hệ số độ suy giảm.
Thêm cơ sở mới
Sau khi hoàn thành phép đo, bạn có thể chọn thêm một cơ sở
khác vào thăm khám. Để thêm một cơ sở khác:
1. Nhấn nút Measurement (Đo lường) trên bảng điều khiển.
2. Chọn Add Site (Thêm cơ sở) trên Màn hình cảm ứng.
3. Chọn Enter Site Name (Nhập tên cơ sở) để thêm tên cho
cơ sở mới.
LƯU Ý: Nếu bạn không còn cần cơ sở bổ sung, bạn có thể chọn xóa cơ
sở qua Delete Site (Xóa cơ sở) trên Màn hình cảm ứng.
Các phép đo được chuyển đến Trang tính tóm tắt và tổng quan.
Hệ số độ suy giảm được hiển thị (C1, C2, C3), Trung vị, IQR,
IQR/Trung vị và số phép đo (N).
Bản đồ màu 2D
Bản đồ màu 2D có sẵn trên Color Ref (Tham chiếu màu), B/
Color Dual (Màu kép) và Qual./Att. Dual (Kép). Có hai loại bản
đồ màu 2D: Bản đồ độ suy giảm và Bản đồ chất lượng. Bản đồ
độ suy giảm phân bố các giá trị độ suy giảm. Bản đồ chất lượng
cho biết phân bố chất lượng tín hiệu để hỗ trợ đặt ROI (Vùng
quan tâm).
Tổng quan
Có hai chế độ vận hành CW Doppler: Steerable (Có thể định
hướng) và Non-Imaging (Không tạo ảnh).
Cho phép kiểm tra dữ liệu dòng máu dọc con trỏ Chế độ
Doppler chứ không phải từ bất kỳ độ sâu cụ thể nào. Thu thập
các mẫu dọc toàn bộ chùm tia Doppler để quét tim nhanh.
Range gated CW cho phép thu thập thông tin ở vận tốc cao
hơn.
THẬN TRỌNG TVI chỉ có thể được kích hoạt trên các đầu dò Rẻ quạt tim và
TEE.
TVI và TVD
TVI
Bạn có thể thiết lập sẵn tất cả các thông số trong Utility (Tiện
ích) -> Imaging (Tạo ảnh) -> TVI.
Các thông số TVI có chức năng giống như được mô tả trong
mục cụ thể về Dòng màu. Những khác biệt duy nhất là thông số
này liên quan đến vận tốc mô thay vì hình ảnh dòng màu. Trong
bảng dưới đây cần lưu ý bất kỳ thông số TVI hoặc thông số cụ
thể nào.
Line Density (Mật độ Tối ưu hóa tốc độ khung hoặc độ phân giải không gian ở Chế độ B để thu
dòng) được hình ảnh tốt nhất.
Frame Average (Lấy Tính trung bình cho các khung màu.
trung bình khung hình)
Ngưỡng Giá trị cao hiển thị nhiều màu hơn. Các giá trị thấp giới hạn màu ở hồi âm mô
thấp hơn (Đối ngược với Ngưỡng ở Chế độ Dòng màu).
Độ khuếch đại TVI Kiểm soát độ trong suốt màu. Các giá trị cao hiển thị nhiều màu hơn; giá trị
thấp hiển thị nhiều mô hơn. Thông số này được gán cho nút điều khiển Color
Gain (Độ khuếch đại màu).
TVD
Tổng quan
Phân tích định lượng khả dụng đối với các vòng lặp CINE dưới
đây thu được ở các chế độ sau: Tạo ảnh vận tốc mô, Chế độ
Color Flow (Dòng màu) và Chế độ Doppler năng lượng. Tất cả
các chế độ Phân tích định lượng đều hoạt động tương tự nhau,
với một số thay đổi.
Ví dụ: Màn hình cảm ứng có thể hơi khác một chút; và loại
thông tin bạn định lượng cũng sẽ thay đổi theo chế độ. Vui lòng
xem tóm tắt của từng chế độ dưới đây; theo sau là hướng dẫn
chung về cách thực hiện Phân tích định lượng.
Hình 13-81. Color Flow Mode Short Form (Dạng ngắn Chế độ dòng màu) - Ví dụ
• Dạng dài: Tỷ lệ, Diện tích, Tỷ lệ tối đa/Thời gian của tỷ lệ tối
đa, Tỷ lệ tối thiểu/Thời gian của tỷ lệ tối thiểu
Hình 13-82. Color Flow Mode Long Form (Dạng dài Chế độ dòng màu) - Ví dụ
Multiple Time (Nhiều thời gian) -Hiển thị vùng đánh dấu chuyển
động từ các điểm đã chọn trong cơ tim.
4. Vùng mẫu
5. Thời gian tại vị trí con trỏ và vận tốc tại vị trí con trỏ. Đặt con trỏ lên cửa sổ phân tích.
LƯU Ý: Vertical Unit (Đơn vị dọc) chỉ khả dụng khi Grayscale intensity
(Cường độ thang xám) được chọn trong Analysis Signal (Tín
hiệu phân tích).
Khi phân tích dữ liệu, trục Y có thể được cài đặt để hiển thị
thang lôgarit (dB) hoặc đơn vị âm thanh, tuyến tính (AU).
Để chuyển giữa đơn vị hiển thị dB và âm thanh cho trục Y.
• dB—Dữ liệu Chế độ B nén trong nhật ký truyền thống được
sử dụng để tính các giá trị đường cong cường độ - thời
gian.
• Acoustic (Âm thanh)—Hệ thống đảo chức năng nén nhật
ký để cung cấp dữ liệu được nén ngoài nhật ký cho
Qanalysis.
Gradient Chọn mục nhập Gradient (Gradient) trên menu kéo xuống thu
được khi con trỏ được đặt trên đồ thị.
Gradient hiển thị trên màn hình thay vì vận tốc. Gradient tính từ
7 điểm (bao gồm các khung hình trước và khung hình kế tiếp).
Max Gradient Hiển thị thời gian và gradient trở thành gradient lớn nhất giữa
(Gradient lớn nhất) khung hình bắt đầu và kết thúc CINE.
Đặt con trỏ vào vị trí mong muốn và nhấn phím Set (Cài đặt)
bên trái. Menu hệ thống hiển thị ở vị trí con trỏ.
Menu hệ thống phụ thuộc vào khu vực bạn đặt con trỏ.
Theo dõi thủ công vùng mẫu (vùng mẫu được neo động)
1. Đặt vùng mẫu trên vùng quan tâm. Lưu ý vị trí giải phẫu của
vùng mẫu.
2. Cuộn đến một khung hình mới bằng Bi xoay.
3. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi gán chức năng bi
xoay QA được chọn.
4. Di chuyển con trỏ đến vùng mẫu bằng Bi xoay.
5. Nhấn Set (Cài đặt). Vùng mẫu được bỏ neo.
6. Kéo vùng mẫu đến vị trí giải phẫu tương ứng trong khung
hình mới.
Khi vùng mẫu được neo trong nhiều khung hình, phép nội
suy tuyến tính được thực hiện sao cho vùng mẫu di chuyển
trơn tru giữa các vị trí neo trong các khung hình được chọn
khi chạy vòng lặp cine.
7. Nhấn phím Bi xoay trên cùng đến khi chức năng gán bi
xoay cuộn được chọn.
8. Sử dụng Bi xoay, cuộn qua vòng lặp cine và điều khiển
vùng mẫu theo cấu trúc giải phẫu đang chuyển động.
9. Thêm các vùng mẫu được neo trong một số khung hình để
thu được giá trị dịch chuyển chính xác hơn của vùng mẫu.
Có thể lưu được tới tám vùng mẫu trên hình ảnh tham chiếu, với
tám vùng đánh dấu tương ứng được trình bày đồng thời trên
biểu đồ. Mỗi màn hình hiển thị vùng mẫu có một màu khác
nhau, và dữ liệu vùng đánh dấu tương ứng được trình bày sử
dụng cùng màu đó.
Khi tám vùng mẫu được lưu, hệ thống không tự động tạo ra một
vùng mẫu hiện hoạt khi con trỏ được định vị trên hình ảnh tham
chiếu được hiển thị.
Các vùng mẫu được lưu có thể là sự kết hợp của các vùng mẫu
hình elip và vẽ tay.
Khi người dùng định vị lại một vùng mẫu, dữ liệu vùng đánh dấu
cũ bị xóa khỏi đồ thị và dữ liệu vùng đánh dấu cho vị trí mới
được trình bày lại.
Nếu vị trí vùng mẫu trên khung hình cuối cùng của khoảng hình
ảnh được chọn được di chuyển, các vùng mẫu tương ứng trên
tất cả các khung hình được định vị lại để phù hợp với khung
hình cuối cùng.
Người dùng có khả năng cài đặt các vị trí vùng mẫu riêng trên
các khung hình khác nhau của hình ảnh cản quang, và hệ thống
phải nội suy tuyến tính các vị trí vùng mẫu cho các khung hình
giữa các khung hình được chọn.
Hình 13-88. Menu Delete Sample Area (Xóa vùng mẫu) kéo
xuống
2. Chọn Current sample (Mẫu hiện tại) để xóa vùng mẫu hiện
hoạt.
Chọn Delete all (Xóa tất cả) để xóa tất cả các vùng mẫu
hiện đang được đặt và tất cả vùng đánh dấu của chúng.
LƯU Ý: Các vùng đánh dấu tương ứng cho các vùng mẫu bị xóa được
xóa khỏi đồ thị.
LƯU Ý: Xóa vùng mẫu sẽ khiến cho vùng mẫu đó bị xóa khỏi tất cả các
khung hình trong vòng lặp phân tích.
LƯU Ý: Nút điều khiển đồ thị chỉ khả dụng với chế độ TVI và
Elastography (Độ đàn hồi).
Các nút điều khiển sau là các giá trị đặt trước do người dùng
định cấu hình và có thể định cấu hình thông qua menu kéo
xuống trong chế độ QAnalysis. Khi sử dụng menu kéo xuống:
1. Đặt con trỏ trên cửa sổ phân tích và nhấn phím Set (Cài
đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị ở vị trí con trỏ.
2. Chọn thông số phù hợp.
Hình 13-89. Menu bật lên Vertical Autoscale (Tự động định tỷ
lệ trục tung)
Kiểu đường
• Solid (Nét liền)—Cài đặt các kết quả trong đường đánh dấu
được vẽ đồ thị mà không hiển thị các hộp nhỏ tại các điểm
dữ liệu
• Squares (Hình vuông)—Cài đặt các kết quả trong đồ thị
nếu các hình vuông nhỏ được hiển thị tại mỗi điểm dữ liệu,
và các hình vuông được liên kết với nhau bằng các đường.
LƯU Ý: Vô hiệu/kích hoạt khung hình chỉ sẵn có trong các chế độ
Elastography (Độ đàn hồi), CF và PDI.
Vô hiệu hóa khung hình sẽ loại trừ khung hình thực tế khỏi màn
hình hiển thị vòng lặp cine.
Vô hiệu hóa nhiều khung hình khỏi chỉ dấu khung hình
1. Sử dụng bi xoay để di chuyển con trỏ đến chỉ dấu khung
hình đầu tiên cần vô hiệu hóa.
2. Nhấn và giữ Set (Cài đặt)
3. Di chuyển con trỏ bằng Bi xoay đến khung hình cuối cùng
cần vô hiệu hóa và nhả nút Set (Cài đặt).
Vạch dấu chuyển sang màu đỏ và dữ liệu từ khung hình đó
bị xóa khỏi vùng đánh dấu và mọi thao tác xử lý vùng đánh
dấu tiếp theo.
Vô hiệu hóa khung hình được kích hoạt ECG (nếu có)
Trong thu nhận nhiều chu kỳ, người dùng có thể hủy chọn tất cả
các khung hình trong tất cả các chu kỳ tim trừ chu kỳ được
chọn. Có thể sử dụng chức năng này để chọn khung hình tâm
thu cụ thể cho từng chu kỳ tim.
1. Cuộn qua vòng lặp cine để nhận biết pha tim nhằm phân
tích hoặc nhận biết pha tim trên vùng đánh dấu ECG (nếu
có).
2. Định vị con trỏ trên vùng đánh dấu ECG (nếu có) và nhấn
phím Set (Cài đặt) bên trái. Menu hệ thống hiển thị.
3. Chọn ECG triggering (Kích hoạt ECG) (nếu có).
Tất cả các khung hình trong tất cả chu kỳ tim đều bị vô hiệu
hóa trừ các khung hình được chọn và khung hình tương
ứng trong các chu kỳ tim khác.
Bạn có thể lưu dữ liệu vùng đánh dấu vào một tệp bên ngoài ở
định dạng ASCII, có thể đọc được trong các chương trình bảng
tính.
1. Chọn Export Traces (Xuất vùng đánh dấu) để lưu dữ liệu
vùng đánh dấu.
2. Xác định những thông tin sau:
• Location (Vị trí): Chọn vị trí lưu.
• Filename (Tên tệp): Nhập tên tệp. (Chỉ văn bản)
3. Chọn OK để lưu dữ liệu và quay lại màn hình QAnalysis.
• Tất cả các vùng đánh dấu vùng mẫu được hiển thị được
lưu trong tệp được xuất.
LƯU Ý: Vùng đánh dấu được làm mịn là một vùng đánh dấu đã lưu nếu
người dùng sử dụng một bộ lọc làm mịn.
LƯU Ý: Chỉ dữ liệu từ phạm vi hình ảnh do người dùng chọn nằm trong
tệp vùng đánh dấu được xuất.
LƯU Ý: Không có kết quả vùng đánh dấu nào được lưu trong cơ sở dữ
liệu hình ảnh tiêu chuẩn.
Người dùng có thể chú thích cả màn hình hiển thị hình ảnh tham
chiếu và đồ thị vùng đánh dấu. Sử dụng phím Comment (Bình
luận) để nhập chú thích. Xem Chương 6 để tham khảo.
In dữ liệu QAnalysis
Thoát QAnalysis
Giới thiệu
Hệ thống siêu âm LOGIQ Fortis cung cấp một gói siêu âm tim
gắng sức tính hợp, có khả năng thực hiện thu nhận hình ảnh,
đánh giá, tối ưu hóa hình ảnh và chấm điểm phân đoạn thành
và báo cáo cho một phiên siêu âm tim gắng sức hiệu quả, hoàn
chỉnh.
Gói siêu âm tim gắng sức cung cấp một mẫu phác đồ cho hai
loại siêu âm tim gắng sức (gắng sức thông qua bài tập và dược
lý).
Bên cạnh các mẫu phác đồ thiết lập sẵn tại nhà máy, có thể tạo
hoặc chỉnh sửa các mẫu để phù hợp với nhu cầu.
Bạn có thể xác định nhiều nhóm xem lại màn hình chia bốn khác
nhau, theo bất kỳ trình tự và cách kết hợp nào, mà sẽ phù hợp
với giao thức xem lại thông thường của họ.
Khi đánh giá các hình ảnh siêu âm tim gắng sức, các hình ảnh
được xem với chất lượng hình ảnh gốc, và các hệ số xử lý sau
và thu phóng khác nhau có thể được áp dụng cho các hình ảnh
khi đánh giá tối ưu hóa hình ảnh hiệu quả.
Mẫu phác đồ có thể được cấu hình cho Continuous Capture
(Chụp liên tục).
Một phiên siêu âm tim gắng sức gồm ba bước:
• Lựa chọn mẫu phác đồ kiểm tra siêu âm tim gắng sức
• Thu nhận hình ảnh
• Phân tích siêu âm tim gắng sức
LƯU Ý: Nếu WallMotion Segment Score (Điểm phân đoạn chuyển động
thành) không hiển thị trên màn hình, hãy chọn thiết lập sẵn
“WallMotion” (Chuyển động thành) trong Utility (Tiện ích) ->
Measure (Đo) -> M&A -> Plot (Đồ thị) -> Available Folders and
Measurements (Thư mục và phép đo khả dụng).
Thông số Mô tả
Analyze (Phân tích) Hiển thị màn hình Analysis (Phân tích)
Template Editor (Trình Hiển thị màn hình trình chỉnh sửa mẫu
chỉnh sửa mẫu)
Move Image (Di chuyển Di chuyển hình ảnh được chọn đến ô khác
hình ảnh)
Sync. Select (Đồng bộ hóa Đồng bộ hóa hình ảnh được chọn.
hình ảnh được chọn)
Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp Bắt đầu hoặc tiếp tục thu nhận
tục)
3. Điều khiển bằng Bi xoay đến mẫu mong muốn và nhấn Set
(Cài đặt).
a. Cấp
b. Hình chiếu
c. Thu nhận hiện tại (màu xanh lục)
5. Nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp tục) để bắt đầu quét bằng
mẫu mới.
1. Chọn mẫu.
2. Nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp tục)
3. Thực hiện quét phù hợp với dạng xem được tô sáng trong
ma trận mẫu trên cửa sổ Clipboard (Bảng ghi tạm).
4. Nhấn phím P1 (Lưu hình ảnh).
• Nếu cấp siêu âm tim gắng sức thực tế được cấu hình
để xem trước vòng lặp cine trước khi lưu, hãy sử dụng
các nút điều khiển vòng lặp cine để chọn chu kỳ tim phù
hợp nhất và nếu muốn điều chỉnh các dấu vòng lặp.
Nhấn lại P1 để lưu vòng lặp cine đã chọn.
hoặc
Nếu bạn không muốn lưu vòng lặp cine, nhấn Freeze
(Dừng hình) để hủy. Quay lại màn hình quét.
• Nếu cấp siêu âm tim gắng sức thực tế không được cấu
hình để xem trước vòng lặp cine trước khi lưu, hệ thống
sẽ tự động lưu chy kỳ tim gần nhất.
Các cấp siêu âm tim gắng sức có thể được cấu hình cho màn
hình hiển thị cạnh nhau/so sánh vòng lặp tham chiếu với đường
cơ sở hoặc cấp trước đó và vòng lặp để thu nhận.
5. Sau khi lưu vòng lặp cine, hệ thống sẽ tự động tô sáng dạng
xem tiếp theo trong ma trận cần thu nhận.
6. Lặp lại các bước trước đó đến khi tất cả các dạng xem cần
thiết được hoàn tất.
7. Nếu bạn chọn Auto Start Analysis (Tự động khởi động phân
tích) trên Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu) đối với
mẫu này, hội thoại với nội dung “Do you want to start
protocol analysis now?” (Bạn có muốn bắt đầu phân tích
phác đồ ngay bây giờ không?) sẽ hiển thị khi thu nhận cuối
cùng hoàn tất. Nếu bạn chọn Yes (Có), màn hình Stress
Echo Analysis (Phân tích siêu âm tim gắng sức) sẽ hiển thị.
Có thể cấu hình mẫu được sử dụng sao cho phân tích sẽ tự
động khởi động bằng cách hiển thị nhóm phác đồ đầu tiên. Các
sơ đồ chấm điểm phân đoạn thành cho từng dạng xem được
hiển thị trong cửa sổ Parameter (Thông số) ở bên trái màn hình.
Nếu tab Protocol (Giao thức) được chọn trong khi thu nhận,
Màn hình cảm ứng sau đây sẽ hiển thị.
Bảng 13-41: Tab Protocol (Phác đồ) trong khi thu nhận
Thông số Mô tả
Pause (Tạm dừng) Tạm dừng Siêu âm tim gắng sức. Ma trận mẫu sẽ tiếp tục hiển thị. Thậm chí
nếu bạn nhấn P1, vòng lặp cine không lưu ma trận.
Select Cycles (Chọn chu Màn hình Continuous Capture Selection (Chọn chụp liên tục) hiển thị (chỉ khả
kỳ) dụng ở chế độ Continuous Capture (Chụp liên tục)).
Một phác đồ cố định được cung cấp để quét, dựa trên mẫu
được chọn. Hệ thống sẽ tự động tô sáng dạng xem tiếp theo
cần được thu nhận trong ma trận mẫu, khi hình ảnh được lưu.
Tuy nhiên, có thể thay đổi thứ tự quét thủ theo cách công như
sau:
Chọn thủ công một dạng xem khi đang thu nhận
1. Sử dụng Bi xoay hoặc phím mũi tên trên bàn phím chữ số
để di chuyển con trỏ đến ô đại diện cho dạng xem cần thu
nhận.
Ô được chọn trong ma trận mẫu, được tô sáng màu đỏ, cho
biết vị trí không mặc định. Khi nhấp nháy, ô chứa một thu
nhận được lưu trước đó.
2. Nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp tục) để bắt đầu quét.
3. Quét và lưu vòng lặp được chọn như được giải thích trong
phần trước.
Sau khi lưu, hệ thống sẽ tự động tô sáng dạng xem khả dụng
tiếp theo cần thu nhận.
Có thể di chuyển hình ảnh từ một ô này sang ô khác trong khi
thu nhận.
Quy trình 1
1. Khi ở màn hình Protocol (Giao thức), nhấn Move Image (Di
chuyển hình ảnh).
2. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến hình ảnh mong
muốn.
3. Nhấn Set (Cài đặt).
4. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến ô đích.
5. Nhấn Set (Cài đặt). Hình ảnh được di chuyển từ ô nguồn
đến ô đích.
Quy trình 2
1. Trong màn hình Protocol (Giao thức), sử dụng Bi xoay để
di chuyển con trỏ đến ô có chứa hình ảnh cần di chuyển (ô
nguồn).
2. Nhấn và giữ Set (Cài đặt).
3. Vừa nhấn phím Set (Cài đặt) vừa di chuyển Bi xoay đến ô
mong muốn.
4. Nhả phím Set (Cài đặt). Hình ảnh được di chuyển từ ô
nguồn đến ô đích.
Nếu ô đích có chứa một hình ảnh, các hình ảnh từ ô nguồn và ô
đích sẽ được trao đổi khi di chuyển một hình ảnh đã thu nhận.
Bộ hẹn giờ
Hai bộ hẹn giờ có thể được hiển thị trên màn hình thu nhận của
chế độ Stress (Siêu âm tim gắng sức), bên cạnh ma trận mẫu.
Bộ hẹn giờ
• T1 hiển thị thời gian đã trôi qua từ khi bắt đầu phiên siêu âm
tim gắng sức.
• T2 bắt đầu khi quét trực tiếp trên cấp siêu âm tim gắng sức
thứ hai.
Cả bộ hẹn giờ T1 và T2 có thể được dừng và khởi động lại thủ
công trong khi thu nhận.
Người dùng có thể cấu hình màn hình hiển thị của T1 và T2.
LƯU Ý: Nếu bạn kích hoạt Bộ hẹn giờ trong Stress Echo (Siêu âm tim
gắng sức), bộ hẹn giờ T1 sẽ hiển thị ở góc dưới bên trái của khu
vực hình ảnh sau khi thoát khỏi Stress Echo (Siêu âm tim gắng
sức).
CẢNH BÁO Rời phiên Siêu âm tim gắng sức TRƯỚC KHI lưu các phần
của Chụp liên tục thông qua “chọn chu kỳ” hoặc kích hoạt
“Store All” (Lưu tất cả) có thể dẫn đến mất dữ liệu Chụp liên
tục.
Thu nhận chụp liên tục có được khi sử dụng phím in P1 trong
khi ở phác đồ được lưu vào bộ nhớ tạm. Mất điện trước khi kết
thúc thăm khám bệnh nhân đúng cách hoặc trước khi chọn các
chu kỳ sẽ dẫn đến mất thông tin này trong một số cấu hình.
Sau khi hoàn thành chọn chu kỳ hoặc khi kết thúc bệnh nhân
hiện tại, người dùng sẽ được nhắc về những gì muốn làm với
bộ đệm tạm thời này. Nếu người dùng chọn "lưu tất cả", thông
tin sẽ được chuyển vào bộ nhớ lâu dài trên ổ cứng của hệ
thống.
CẢNH BÁO KHÔNG thay đổi các chế độ hoặc tắt nguồn hệ thống khi đang
ở chế độ Continuous Capture (Chụp liên tục). Làm như vậy sẽ
làm mất hình ảnh và dữ liệu thu nhận được trong phiên làm
việc.
Thanh bộ đệm
Khi vào một cấp có kích hoạt Continuous Capture (Chụp liên
tục), một thanh bộ đệm sẽ hiển thị trong cửa sổ.
Thanh bộ đệm sẽ hiển thị thông tin sau:
• Trạng thái quét
• Tạm dừng (quét trực tiếp mà không lưu)
• Chụp (quét trực tiếp có lưu các hình ảnh và vòng lặp
tạm thời vào bộ nhớ đệm của hệ thống)
• Phần trăm bộ đệm đã đầy
• Tiến trình làm đầy bộ đệm được hiển thị trên thang đo mức
làm đầy
• Các phiên chụp, được phản ánh bởi các đường màu đỏ dọc
thanh bộ đệm
Khi vào một cấp siêu âm tim gắng sức có kích hoạt Continuous
Capture (Chụp liên tục), hệ thống sẽ được cài đặt tự động ở chế
độ Pause (Tạm dừng).
1. Nhấn P1 để bắt đầu chụp hình ảnh.
“Capture” (Chụp) hiển thị trên thanh bộ đệm, thang đo bắt
đầu làm đầy và phần trăm bộ nhớ đệm được làm đầy sẽ
tăng.
2. Nhấn lại P1 để dừng chụp.
“Pause” (Tạm dừng) hiển thị trên thanh bộ đệm.
Khi 90% bộ nhớ đệm được làm đầy, văn bản hiển thị trên thanh
bộ đệm sẽ chuyển sang màu đỏ.
Hệ thống tự động vào chế độ Freeze (Dừng hình) khi bộ đệm
đầy và các vòng lặp được chụp hiển thị trên màn hình chọn
Continuous Capture (Chụp liên tục).
1. Thực hiện tất cả các thu nhận trước siêu âm tim gắng sức
trong ứng dụng Cardiac (Tim mạch).
2. Nhấn tab Protocol (Giao thức) để vào chế độ Stress Echo
(Siêu âm tim gắng sức). Màn hình Protocol (Giao thức) hiển
thị.
3. Nhấn Template (Mẫu). Danh sách mẫu hiển thị.
4. Chọn mẫu Exercise 2x4 (Bài tập 2x4) từ danh sách.
5. Nhấn Begin/Cont. (Bắt đầu/Tiếp tục).
6. Thu nhận các vòng lặp còn lại trong cả bốn dạng xem.
LƯU Ý: Sử dụng phím P1 để lưu các hình ảnh.
7. Khi thu nhận vòng lặp thứ tư, hệ thống sẽ chuyển sang chế
độ chờ trong đó Continuous Capture (Chụp liên tục) sẽ ở
trạng thái tạm dừng đợi bệnh nhân thực hiện bài tập.
8. Khi bệnh nhân quay lại giường, nhấn P1. Thu nhận
Continuous Capture (Chụp liên tục) bắt đầu.
9. Thu nhận tất cả các dạng xem.
Thang đo bộ nhớ đệm tăng. Khi bộ nhớ vượt quá 90%, số
phần trăm sẽ chuyển sang màu đỏ.
10. Nhấn Freeze (Dừng hình) để hoàn thành.
Hình 13-95. Màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục)
12. Gán các vòng lặp cine cho bốn dạng xem.
1. Điều hướng bằng Bi xoay đến vòng lặp mong muốn.
2. Nhấn Set (Cài đặt). Một menu thả xuống xuất hiện với các lựa chọn khả
dụng.
3. Điều hướng bằng Bi xoay đến dạng xem phù hợp.
4. Nhấn Set (Cài đặt).
5. Tiếp tục các bước này đến khi tất cả các dạng xem được chọn.
LƯU Ý’ Để truy cập các chu kỳ bổ sung, hãy sử dụng các phím mũi tên ở
góc dưới bên trái của màn hình chu kỳ được chọn.
6. Chọn Done (Hoàn tất) khi thực hiện xong. Một cửa sổ hội thoại hiển thị,
hỏi có cần lưu toàn bộ thu nhận Continuous Capture (Chụp liên tục) hay
không.
13. Nhấn Delete (Xóa) để loại bỏ vòng lặp hoặc nhấn Store
(Lưu) để giữ toàn bộ vòng lặp.
14. Thực hiện phân tích và chấm điểm.
Continuous Capture (Chụp liên tục) với thu nhận hình ảnh bổ sung
Nếu bộ đệm đầy trước khi tất cả thu nhận hình ảnh được thực
hiện, có thể lưu các vòng lặp bổ sung trong bảng ghi tạm trước
khi thực hiện gán hình ảnh cho các dạng xem.
1. Thực hiện Chụp liên tục. Xem ‘Kích hoạt Continuous
Capture (Chụp liên tục)’ trên trang 13-201 để biết thêm
thông tin. (Bước 1 đến 11).
2. Trong màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên
tục), nhấn Select Later (Lựa chọn sau).
Màn hình Continuous Capture (Chụp liên tục) hiển thị.
3. Thực hiện thu nhận bổ sung.
4. Để tiếp tục phiên siêu âm tim gắng sức và gán các vòng lặp
cho các dạng xem từ bộ nhớ đệm Continuous Capture
(Chụp liên tục), nhấn Protocol (Giao thức). Nếu không
được hiển thị, chọn mẫu Exercise 2x4 (Bài tập 2x4) từ
danh sách mẫu.
5. Nhấp vào các hình ảnh chụp liên tục trên màn hình Protocol
Template (Mẫu giao thức).
Màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục) hiển
thị.
6. Gán các vòng lặp cine cho dạng xem. Xem ‘Kích hoạt
Continuous Capture (Chụp liên tục)’ trên trang 13-201 để
biết thêm thông tin. (Bước 12 a - f).
7. Nhấn Delete (Xóa) để loại bỏ vòng lặp hoặc nhấn Store all
(Lưu tất cả) để giữ toàn bộ vòng lặp.
Quy trình thông thường là loại bỏ vòng lặp. Vòng lặp rất
nặng và cần nhiều dung lượng đĩa.
8. Thực hiện phân tích và chấm điểm.
Khởi động lại lần chụp từ Continuous Capture Selection (Lựa chọn chụp liên tục)
• Nhấn Restart Capture (Khởi động lại phiên chụp).
Bản ghi trong bộ nhớ bị xóa và Chụp liên tục sẽ bắt đầu lại.
Các vòng lặp cine được chụp trong bộ đệm được gán cho các
dạng xem phác đồ siêu âm tim gắng sức và được lưu từ màn
hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục).
Hình 13-98. Màn hình lựa chọn Continuous Capture (Chụp liên tục)
Sau thu nhận, bạn có thể sử dụng Dữ liệu thô để điều chỉnh các
mục sau trong Chế độ B:
• Zoom (Thu phóng)
• SRI-HD
• Rejection (Loại bỏ)
• Frame Average (Lấy trung bình khung hình)
• TGC
• Maps (Bản đồ)
• Dynamic Range (Dải động)
• Khuếch đại
• Rotation (Xoay)
Bạn cũng có thể thực hiện các phép đo sau khi thu nhận Siêu
âm tim gắng sức.
Phân tích
Phân tích bao gồm xem các vòng lặp được lưu trước đó và gán
điểm cho mỗi phân đoạn tim, để định lượng chức năng của cơ
hoặc phân đoạn thành.
Tùy thuộc vào cấu hình phác đồ, giai đoạn phân tích có thể bắt
đầu thủ công hoặc tự động sau khi hoàn tất xét nghiệm siêu âm
tim gắng sức. Trong trường hợp này, quy trình thông thường
bao gồm mở theo trình tự tất cả các nhóm hình ảnh (nếu được
xác định) và thực hiện chấm điểm từng hình ảnh.
Màn hình chia bốn là chế độ hiển thị tiêu chuẩn để so sánh các
chu kỳ tim. Các vòng lặp chu kỳ tim trong màn hình hiển thị
được đồng bộ hóa để giúp so sánh. Mỗi vòng lặp trong màn
hình chia bốn có thể được phóng đại, sử dụng nút điều khiển
thu phóng.
Có thể chọn thủ công các hình ảnh hoặc từ nhóm được xác định
trước trong màn hình Protocol (Phác đồ).
Lựa chọn thủ công các hình ảnh từ màn hình Analysis (Phân tích)
1. Khi đang ở màn hình phân tích phác đồ trong màn hình chia
bốn của phân tích Siêu âm tim gắng sức, giữ phím SHIFT
trong khi thực hiện các Bước từ 2 đến 4.
2. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến hình ảnh đầu
tiên để chọn trong ma trận mẫu.
3. Nhấn Set (Cài đặt). Khung hình của vòng lặp được chọn ở
trong màn hình phân tích Siêu âm tim gắng sức và cửa sổ
tiếp theo trong màn hình chia bốn được chọn tự động.
4. Lặp lại bước 2 và 3 để chọn hình ảnh khác.
5. Nhấn SHIFT.
Lựa chọn thủ công các hình ảnh trong màn hình Protocol (Phác đồ)
1. Trong một phiên siêu âm tim gắng sức, nhấn Protocol
(Phác đồ). Dạng xem trước của thu nhận hiển thị.
2. Sử dụng Bi xoay để di chuyển con trỏ đến hình ảnh đầu
tiên muốn chọn.
3. Nhấn Set (Cài đặt). Khung hình của vòng lặp được chọn sẽ
tô sáng.
4. Lặp lại Bước 2 và 3 để chọn hình ảnh khác.
5. Nhấn Analyze (Phân tích) để mở các hình ảnh trong màn
hình Analysis (Phân tích).
LƯU Ý: Khi Cine chuyển sang chế độ đồng bộ hóa, các lần quét sau đó
cũng được đồng bộ hóa. Thoát khỏi chế độ đồng bộ hóa từ
menu Cine.
Tổng quan màn hình Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu)
Hình 13-102. Màn hình Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu)
Thông số Mô tả
Template (Mẫu) Chọn một mẫu được xác định trước từ menu kéo xuống. Dạng xem trước
mẫu phác đồ cập nhật tương ứng.
Bảng 13-43: Protocol Template Preview (Dạng xem trước mẫu phác đồ)
Thông số Mô tả
Protocol Template Preview • Hiển thị một dạng xem trước của mẫu tương ứng với cài đặt được áp dụng.
(Dạng xem trước mẫu • Để thay đổi các nhãn cấp Hình chiếu và Siêu âm tim gắng sức, chọn nhãn
phác đồ) được xác định trước từ menu kéo xuống hoặc nhấn Set (Cài đặt) trong
trường nhãn thực tế và nhập tên mới.
Thông số Mô tả
Template Settings (Cài đặt • Cycles (Chu kỳ): chọn số chu kỳ tim vòng lặp cine để lưu cho từng cấp từ
mẫu) menu kéo xuống hoặc nhập thủ công giá trị mong muốn.
• Continuous Capture (Chụp liên tục): Đánh dấu tham số này sẽ kích hoạt
thu nhận hình ảnh liên tục trong toàn cấp. Các hình ảnh thu nhận sẽ
được lưu tạm thời trong bộ đệm lưu trữ của hệ thống.
• Preview of store (Dạng xem trước lưu trữ): Đánh dấu tham số này sẽ
cho phép xem lại và điều chỉnh các vòng lặp cine trước khi lưu.
• Show reference (Hiển thị tham chiếu): Đánh dấu tham số này sẽ hiển thị
một màn hình kép với cấp tham chiếu (cấp đầu tiên hoặc trước đó) ở
bên trái và hình ảnh trực tiếp ở bên phải.
Thông số Mô tả
Scan Modes (Chế độ quét) • 2D, Màu, PW (Doppler sóng xung), CW (Doppler sóng liên tục), MM
(Chế độ M), MM màu, PW màu, CW màu
Thông số Mô tả
Các tùy chọn khác • Grid Size (Kích thước lưới): Nhập số cấp và hình chiếu cho mẫu được
chọn.
• Timers (Bộ hẹn giờ): Nếu bạn đánh dấu tham số này, bộ hẹn giờ T1 và
T2 sẽ khởi động tự động.
• Auto-start analysis (Tự động bắt đầu phân tích): Nếu bạn kiểm tra tham
số này, Stress Echo Analysis (Phân tích siêu âm tim gắng sức) sẽ hiển
thị khi thực hiện thu nhận cuối cùng.
• Show Systole in Analysis (Hiển thị tâm thu trong phân tích): Khi được
chọn, chỉ phần tâm thu của chu kỳ tim hoặc chu kỳ ECG sẽ hiển thị. Toàn
bộ chu kỳ sẽ không hiển thị.
• Smart Stress (Siêu âm tim gắng sức thông minh): Đánh dấu Smart
Stress (Siêu âm tim gắng sức thông minh) để lưu và tự động sử dụng lại
một tập con các cài đặt thu nhận hình ảnh từ cấp trước đó trong các
dạng xem tương ứng ở cấp tiếp theo. Khi sử dụng siêu âm tim gắng sức
thông minh với chức năng "xem trước để lưu" các chế độ dòng thời gian
(PW, CW, Chế độ M, TDI) sẽ chỉ truyền các cài đặt thu nhận hình ảnh từ
đường cơ sở.
• Reference image (Hình ảnh tham chiếu): Việc chọn Show Reference
(Hiển thị tham chiếu) sẽ chọn vòng lặp đường cơ sở tương ứng hoặc
vòng lặp tương ứng từ cấp trước đó cần hiển thị như là hình ảnh tham
chiếu trong khi thu nhận.
Thông số Mô tả
Pre-defined groups (Nhóm • Hiển thị nhóm hình ảnh được tạo.
xác định trước) • New group (Nhóm mới): Tạo ra một nhóm mới. Chọn các hình ảnh mong
muốn trên dạng xem trước mẫu.
• Update group (Cập nhật nhóm): Chỉnh sửa một nhóm đã chọn sau khi
lựa chọn vòng lặp mới trên dạng xem trước mẫu.
• Delete group (Xóa nhóm): Xóa nhóm đã chọn.
Xóa nhóm
1. Trong trường Pre-defined group (Nhóm xác định trước),
chọn nhóm cần xóa.
LƯU Ý: Nhóm được chọn được tô sáng bằng khung màu xanh lam.
2. Nhấn Delete group (Xóa nhóm).
Nhóm bị xóa khỏi danh sách trong trường nhóm xác định
trước.
Lưu mẫu
Bạn có thể lưu mẫu bằng các nút điều khiển ở phía dưới cùng
trang Template Editor (Trình chỉnh sửa mẫu) hoặc sử dụng các
nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng.
Bảng 13-48: Tùy chọn lưu trên Trình chỉnh sửa mẫu
New Template (Mẫu mới) Chọn tùy chọn này để tạo một mẫu hoàn toàn mới.
Save As Template (Lưu Nếu bạn muốn tạo một mẫu mới dựa trên mẫu hiện tại với các chỉnh sửa,
mẫu dưới dạng) chọn Save this Template As (Lưu mẫu này dưới dạng) và nhập tên.
Save Template (Lưu mẫu) Chọn tùy chọn này để lưu mẫu mặc định với các chỉnh sửa.
Delete Template (Xóa Chọn tùy chọn này để xóa một mẫu.
mẫu)
WMS freeze loop at ES Chỉ định dừng vòng lặp tại Cuối tâm thu
(Vòng lặp dừng WMS tại
ES)
WMS initial scoring (Chấm Không xác định hoặc Bình thường
điểm WMS ban đầu)
Thông số Mô tả
Show Protocol Tab (Hiển Hiển thị/Ẩn tab Protocol (Phác đồ) cho thiết lập sẵn đó (Bicycle Normal (Đạp
thị tab Phác đồ) xe bình thường), Bicycle Sporty (Đạp xe thể thao), Contrast Pharmacological
(Dược lý cản quang), Pharmacological 4x4 (Dược lý 4x4), Pharmacological
8x5 (Dược lý 8x5), Exercise 2x4 (Bài tập 2x4), Exercise 2x4 B (Bài tập 2x4
B), Pharmacological US 4x4 (Dược lý Hoa Kỳ 4x4) hoặc User-configured (Do
người dùng cấu hình)).
Báo cáo
Nếu bạn cài đặt trường Wall Motion Analysis (Phân tích chuyển
động thành) trên Báo cáo, bạn có thể chèn các kết quả.
Chọn Báo cáo cần xem dưới dạng Biểu đồ mắt bò hoặc Mặt
phẳng cắt.
GỢI Ý Chọn Biểu đồ mắt bò hoặc Mặt phẳng cắt trên Reports (Báo
cáo) --> Adult Template (Mẫu người lớn).
Căng cơ tim
Tạo ảnh chức năng tự động cho tim (Căng cơ tim) là một công
cụ hỗ trợ quyết định để đánh giá khu vực của chức năng tâm
thu LV. Căng cơ tim là một công cụ phái sinh từ 2D Strain, tính
độ biến dạng mô cơ tim dựa trên theo dõi tính năng trên vòng
lặp thang xám Chế độ B.
Căng cơ tim được thực hiện trên các dạng xem đỉnh theo thứ tự
sau: trục dài đỉnh, dạng xem 4 buồng và 2 buồng, theo sau một
quy trình dẫn hướng màn hình. Các dạng xem đỉnh có thể được
thu nhận theo trình tự trong Chế độ B.
Căng cơ tim cũng khả dụng cho các dạng xem đỉnh tiêu chuẩn
được thu nhận bằng đầu dò TEE.
Kết quả được trình bày là một hiển thị Biểu đồ mắt bò cho biết
màu được mã hóa và giá trị số căng cơ theo chiều dọc tâm thu
đỉnh.
Tất cả các giá trị được lưu vào trang tính. Đồng thời, Căng cơ
toàn bộ cho mỗi dạng xem, Căng cơ toàn bộ trung bình cho
toàn bộ LV và thời gian Đóng van Động mạch chủ được sử
dụng trong phân tích được lưu vào trang tính.
1 2 3
1 2 3
Thu nhận
THẬN TRỌNG Căng cơ tim chỉ được khuyến nghị cho các hình ảnh tim mạch
ở người lớn được thu nhận bằng M5Sc-D và 6Tc-RS.
1. Chỉ định các giá trị cụ thể Căng cơ tim cho các thông số
nhất định trong Thiết lập sẵn nâng cao M&A nếu cần.
• Xử lý tự động Căng cơ tim/AutoEF
• Phương pháp Căng cơ tim/AutoEF ROI
• Căng cơ tim/AutoEF YOYO
• Bảng màu mặc định Căng cơ tim
• Mẫu phân đoạn Căng cơ tim
• Chế độ PSS/PSI Căng cơ tim
2. Tạo một phiên siêu âm, kết nối thiết bị ECG và đảm bảo thu
được vùng đánh dấu ECG cố định.
3. Chọn CARD (TIM) -> Adult (Người lớn) từ menu thiết lập
sẵn Application (Ứng dụng). Thu nhận một thu nhận tuần
tự.
Thu nhận các vòng lặp cine thang xám Chế độ B của dạng
xem trục dài đỉnh (APLAX).
LƯU Ý: Khuyến nghị thu nhận tất cả các dạng xem theo trình tự để
thu được nhịp tim tương tự trong tất cả các dạng xem.
• Tốc độ khung hình nên từ 37 đến 80 khung hình trên
giây. Tốc độ khung hình cao hơn được khuyến nghị cho
nhịp tim cao.
• Hệ thống cần được cấu hình để lưu 100 ms trước và
sau mỗi chu kỳ tim.
• Nếu thu nhận có nhiều hơn một chu kỳ tim, phân tích sẽ
được thực hiện trên chu kỳ thứ hai đến chu kỳ tim cuối
cùng.
• Cần hiển thị toàn bộ cơ tim.
• Cần sử dụng khoảng độ sâu bao gồm toàn bộ tâm thất
trái.
4. Nhấn Freeze (Dừng hình). Chạy cine và nhấn P1 để lưu
cine vào bảng ghi tạm.
5. Thu nhận và lưu các vòng lặp cine thang xám Chế độ B của
dạng xem 4 buồng đỉnh và dạng xem 2 buồng đỉnh như
được mô tả trên đây.
1. Chọn APLAX.
Một ROI sau nội mạc được tạo và màn hình Tracking
validation (Xác nhận đánh dấu) hiển thị.
Hình 13-105. Màn hình Tracking validation (Xác nhận đánh dấu)
1. Hiển thị lời khuyên nhanh khi đánh giá chất lượng theo dõi
2. ROI được chia thành các phân đoạn
3. Bảng chấm điểm
• theo dõi có thể chấp nhận được
• theo dõi không thể chấp nhận được
4. Biểu tượng Biểu đồ mắt bò
• Góc quét màu xanh lục có đường viền màu vàng: dạng xem đang được phân tích.
• Góc quét màu xanh lục: dạng xem đã được phân tích.
• Góc quét màu đen: dạng xem chưa được phân tích.
2. Lưu ý đến hướng trái/phải của hình ảnh: so sánh tên thành
LV bằng cách kiểm tra trực quan hình ảnh.
Nếu hướng hình ảnh sai, tạo một ROI mới thủ công như
được mô tả trong phần ‘Để tạo ROI mới’ trên trang 13-236.
Đảm bảo đặt các điểm cơ sở chính xác tương đối với các
mốc hình ảnh khi xác định ROI.
LƯU Ý: Bạn có thể thoát khỏi Căng cơ tim, đảo hình ảnh và bắt đầu
lại Căng cơ tim.
ROI được chia thành các phân đoạn. Chất lượng theo dõi
cho từng phân đoạn được đánh giá và tóm tắt tự động trong
Bảng điểm (xem Hình 13-105 trên trang 13-231).
Theo dõi từng phân đoạn phải được kiểm soát và xác thực
trực quan như được mô tả dưới đây.
THẬN TRỌNG Chất lượng đánh dấu kém có thể dẫn đến các kết quả đo
không đúng. Đánh dấu từng phân đoạn phải được kiểm soát
và xác thực trực quan.
Chất lượng đánh dấu kém có thể do nhiều nguyên nhân. Chọn
Quick tips (Lời khuyên nhanh) (xem Hình 13-105 trên
trang 13-231) để tham khảo các lưu ý về nguyên nhân phổ biến
nhất gây theo dõi kém. Nguyên nhân chính gây theo dõi kém là:
• Đặt sai điểm cơ sở khi xác định ROI. Nếu điểm cơ sở được
đặt quá xa vùng hình khuyên, các phân đoạn ROI tại hình
khuyên sẽ không di chuyển cùng với hình ảnh 2D bên dưới
qua toàn bộ nhịp tim (xem ví dụ về vòng lặp cine trong Lời
khuyên nhanh).
• Đặt sai điểm đỉnh khi xác định ROI. Cần đặt điểm sao cho
ROI che phủ phần lớn cơ tim. Nếu đặt điểm đỉnh quá cao thì
ROI sẽ che phủ phần lớn lá tạng ngoại tâm mạc dẫn đến
theo dõi kém (xem vòng lặp cine ví dụ trong phần Lời
khuyên nhanh).
• Độ rộng ROI quá hẹp. Thu hẹp ROI quá nhiều sẽ dấn đến
theo dõi kém do thiếu dữ liệu mô trong ROI (xem vòng lặp
cine ví dụ trong Lời khuyên nhanh).
• Quá nhiều vệt dội tạp. Hình ảnh có quá nhiều vệt dội tạp
tĩnh sẽ dấn đến theo dõi kém (xem vòng lặp cine ví dụ trong
Lời khuyên nhanh).
1. Kiểm tra từng phân đoạn và đảm bảo rằng đường tâm đang
di chuyển cùng với hình ảnh 2D bên dưới.
Chất lượng theo dõi được đánh giá tự động cho từng phân
đoạn và được hiển thị trong Bảng chấm điểm.
Theo dõi trong mỗi phân đoạn được chấm điểm là Có thể
chấp nhận được (v) hoặc Không thể chấp nhận được (x).
Nếu theo dõi cần được cải thiện cho một số phân đoạn,
người dùng có thể chỉnh sửa ROI hoặc tạo một ROI mới
như được mô tả trong ‘Điều chỉnh ROI’ trên trang 13-235
hoặc tạo ROI mới như được mô tả trong ‘Để tạo ROI mới’
trên trang 13-236.
Người dùng có thể ghi đè đánh giá chất lượng theo dõi do
hệ thống thực hiện bằng cách nhấp vào kết quả theo dõi
trong Bảng chấm điểm.
2. Khi chất lượng theo dõi đã được kiểm soát cho tất cả các
phân đoạn, nhấn Approve (Phê duyệt) trong Bảng chấm
điểm.
Người dùng được yêu cầu xác nhận hoặc điều chỉnh cài đặt
thời gian AVC (xem Hình 13-108 trên trang 13-240).
Hình 13-106. Điểm neo được chọn trên đường viền ROI bên
trong
Cơ sở
1. Vị trí chính xác của các điểm
cơ sở.
2. ROI mở rộng vào ống động
mạch chủ.
Đỉnh
1. Vị trí chính xác của các điểm
đỉnh.
2. Điểm đỉnh được đặt quá cao.
ROI đang mở rộng vượt ra
khỏi lá tạng ngoại tâm mạc.
Đỉnh
1. Vị trí chính xác của các điểm
đỉnh.
2. Điểm đỉnh quá cao; ROI
đang mở rộng vượt ra khỏi lá
tạng ngoại tâm mạc.
Chỗ phình
1. ROI chính xác.
2. ROI không được phình ra
hoặc theo sau cơ nhú. Để
chỉnh sửa ROI, xem ‘Điều
chỉnh ROI’ trên trang 13-235.
Chung
Tâm thất trái phải hiển thị rõ trong
toàn bộ chu trình.
1. Khung hình cuối tâm thu:
toàn bộ tâm thất trái được
hiển thị.
2. Khung hình cuối tâm trương:
hình khuyên không hiển thị.
Hình 13-108. Dạng xem APLAX của thông số căng cơ tâm thu
Hình 13-109. Màn hình chia bốn cho dạng xem APLAX
LƯU Ý: Màn hình chia bốn sẽ không được lưu trừ khi nhấn phím
Print (In).
Quy trình Căng cơ tim trên các dạng xem 4 buồng và 2 buồng
đỉnh tương tự quy trình được sử dụng trong dạng xem APLAX.
Đối với thu nhận theo trình tự,
1. Mở dạng xem đỉnh từ bảng ghi tạm.
2. Chọn dạng xem tương ứng trong menu chọn View (Dạng
xem).
3. Xác thực theo dõi (xem ‘Xác nhận đánh dấu’ trên
trang 13-233).
LƯU Ý: Cài đặt thời gian AVC được xác định trong dạng xem APLAX do
hệ thống sử dụng khi chạy Căng cơ tim trên các dạng xem đỉnh
khác.
Kết quả
Đối với dạng xem APLAX và 4 buồng đỉnh, có các kết quả sau:
• Màn hình đơn (xem Hình 13-108 trên trang 13-240) hiển thị
một hình ảnh 2D có dữ liệu thông số căng cơ.
• Màn hình chia bốn (xem Hình 13-109 trên trang 13-241)
hiển thị:
• Hình ảnh 2D có ROI
• Hình ảnh 2D có dữ liệu thông số căng cơ tâm thu đỉnh
• Hình ảnh Chế độ M có dữ liệu căng cơ
• Đường cong phân đoạn
Nếu AVC tự động được sử dụng làm phương pháp tính thời
gian AVC khi chạy Căng cơ tim (xem Hình 13-108 trên
trang 13-240), các giá trị căng cơ hiển thị trong màn hình chia
bốn cho dạng xem APLAX và dạng xem 4 buồng có thể khác so
với các giá trị căng cơ thu được sau khi hệ thống đã thực hiện
tính toán cuối cùng từ cả ba dạng xem.
Nguyên nhân của điều này do tính toán AVC tự động được dẫn
xuất từ cả ba dạng xem là chính xác nhất và có thể khác so với
các tính toán AVC trung gian được sử dụng cho từng dạng xem.
Do đó, các giá trị căng cơ hiển thị trong Màn hình chia bốn trên
các mặt cắt APLAX và 4 buồng là các giá trị sơ bộ (Một văn bản
cảnh báo về điều này sẽ hiển thị trên Màn hình chia bốn). Chỉ
cần báo cáo các giá trị căng cơ cuối cùng.
LƯU Ý: Nếu bạn vào lại màn hình Quad (Chia bốn) sau khi cả ba vòng
lặp đã được xử lý, các giá trị căng cơ sẽ chính xác.
Khi thực hiện Căng cơ tim trên cả ba dạng xem đỉnh, các kết
quả sau cũng khả dụng:
• Màn hình Bull's Eye and Traces (Biểu đồ mắt bò và Vùng
đánh dấu) hiển thị:
• Các đường cong phân đoạn cho mỗi trong số dạng xem
Đỉnh
• Biểu diễn bằng Biểu đồ mắt bò có các giá trị mã hóa
màu căng cơ tâm thu đỉnh phân đoạn và các giá trị căng
cơ tâm thu đỉnh phân đoạn.
Chọn BE+Trace (BE+Vùng đánh dấu) để hiển thị.
• Màn hình Bull's Eye Only (Chỉ Biểu đồ mắt bò) hiển thị:
• Biểu diễn bằng Biểu đồ mắt bò có các giá trị mã hóa
màu căng cơ tâm thu đỉnh phân đoạn và các giá trị căng
cơ tâm thu đỉnh phân đoạn
LƯU Ý: Có thể cấu hình Biểu đồ mắt bò hiển thị 18 hoặc 17
phân đoạn (từ Utility (Tiện ích)/Measure (Đo)/Advanced
(Nâng cao)/AFI segment model (Model phân đoạn
AFI)).
LƯU Ý: Nhấn BE Maps (Bản đồ BE) để chọn bản đồ màu khác
cho Biểu đồ mắt bò.
LƯU Ý: Hệ thống có thể được cấu hình để người dùng có thể
chọn hiển thị giá trị mã hóa màu Chỉ số căng cơ tâm thu
sau (PSI) và giá trị PSI phân đoạn tại Biểu đồ mắt bò (từ
Utility (Tiện ích)/Measure (Đo)/Advanced (Nâng cao)/
AFI PSS/PSI Mode (Chế độ AFI PSS/PSI)).
• Giá trị Căng cơ toàn bộ (GS) cho cả ba dạng xem đỉnh.
Trong dạng xem cho trước, Căng cơ toàn bộ (GS), cũng
được gọi là Căng cơ đỉnh toàn bộ theo chiều dọc
(GLPS), được xác định là phần trăm co bóp tối đa trên
toàn bộ chu kỳ tim của vách cơ tim liên quan đến chiều
dài cuối tâm trương.
• Giá trị Căng cơ toàn bộ trung bình từ dữ liệu của cả ba
dạng xem đỉnh.
• Đo AVC (tự động hoặc thủ công, xem Hình 13-108 trên
trang 13-240)
Hình 13-112. Màn hình Bull’s Eye Only (Chỉ Biểu đồ mắt bò)
1. Phân đoạn với chất lượng theo dõi được chấm điểm là
Không chấp nhận được (x).
Đo EF tự động
Automated Ejection Fraction (Phân suất tống máu tự động,
AutoEF) là công cụ đo bán tự động được dùng để đo EF chung
(Phân suất tống máu). Công cụ AutoEF được sử dụng như một
công cụ hỗ trợ quyết định tùy chọn.
Công cụ AutoEF theo dõi và tính độ biến dạng mô cơ tim dựa
trên tính năng theo dõi trên các vòng lặp cine Chế độ B.
AutoEF được thực hiện trên một hoặc cả hai dạng xem 4 buồng
hoặc 2 buồng đỉnh, theo bất kỳ trình tự nào.
Kết quả được trình bày là giá trị Phân suất tống máu cho từng
dạng xem và Phân suất tống máu trung bình cho toàn bộ LV. Tất
cả các giá trị được lưu cho trang tính sau khi các kết quả được
phê duyệt (xem Xem ‘Xác nhận đánh dấu’ trên trang 13-258 để
biết thêm thông tin.).
LƯU Ý: Công cụ AutoEF được thiết kế cho nghiên cứu tim trẻ em và
được sử dụng cho nghiên cứu tim trẻ em.
Thu nhận
LƯU Ý: AutoEF chỉ khả dụng trên các đầu dò M5Sc-D và 6Tc-RS.
1. Tạo một phiên siêu âm, kết nối thiết bị ECG và đảm bảo thu
được vùng đánh dấu ECG cố định.
2. Thu nhận các vòng lặp cine Chế độ B của dạng xem 4
buồng mỏm tim (4-ch) và dạng xem 2 buồng mỏm tim
(2-ch).
• Tốc độ khung hình nên từ 37 đến 80 khung hình trên
giây. Tốc độ khung hình cao hơn được khuyến nghị cho
nhịp tim cao.
• LOGIQ Fortis cần được cấu hình để lưu ít nhất 100 ms
trước và sau mỗi chu kỳ tim.
• Nếu thu nhận có nhiều hơn một chu kỳ tim, phân tích sẽ
được thực hiện trên chu kỳ thứ hai đến chu kỳ tim cuối
cùng.
• Cần hiển thị toàn bộ cơ tim.
• Khoảng độ sâu bao gồm toàn bộ tâm thất trái cần được
sử dụng
LƯU Ý: Vòng lặp hình ảnh được xử lý AutoEF chạy chậm hơn chuyển
động tim thực tế. Để xem vòng lặp ở tốc độ phát lại chính xác,
thoát khỏi AutoEF.
Xác định Viền màng trong tim (EB) ở chế độ 3 điểm bán tự động
Để xác định đường viền nội mạc, đặt ba điểm tại đường viền nội
mạc; hai điểm hình khuyên tại chân và một điểm tại đỉnh. Tuân
thủ các chỉ báo hiển thị trên màn hình khi đặt ba điểm.
Sau khi đặt điểm thứ ba trên Đỉnh, một đường viền nội mạc sẽ
tự động được đánh dấu (Hình 13-114 trên trang 13-254).
Sau khi Chọn 3 điểm, EB cũ bị xóa khỏi màn hình và bạn có thể
xác định lại EB mới sử dụng phương pháp Xác định EB 3 điểm
như được mô tả trên đây.
LƯU Ý: Đánh dấu ROI chính xác rất quan trọng đối với phép đo EF
chính xác. Hệ thống có một chức năng đánh dấu đường viền
thích ứng: sử dụng ba điểm nội mạc như dẫn hướng; hệ thống
sẽ phân tích hình ảnh và tự động áp dụng đánh dấu đường viền
đến một điểm tối ưu.
LƯU Ý: Chức năng YOYO bật để giúp tìm vị trí chính xác cho các điểm.
Chỉnh sửa đường đánh dấu viền màng trong tim (tiếp)
4. Đặt con trỏ Bi xoay trên điểm mong muốn.
5. Điểm được chọn được đánh dấu bằng hình tròn màu đỏ.
6. Nhấp vào hình tròn màu đỏ, sẽ chuyển sang hình vuông.
Hình 13-115. Điểm neo được chọn trên vùng đánh dấu đường
viền bên trong
Hình 13-117. Màn hình kép Kết quả AutoEF - Chế độ màn
hình thay thế
Kết quả
Đối với mỗi dạng xem, một màn hình kết quả chứa tính toán EF,
xuất hiện (Hình 13-116 trên trang 13-257) trong báo cáo nhỏ.
Báo cáo nhỏ xuất hiện ở phía bên trái cửa sổ kết quả.
Kết quả được tóm tắt trong trang tính và trong báo cáo.
Hình 13-120. Kết quả trên Trang tính và Mẫu báo cáo
Thoát AutoEF
Nhấn Exit (Thoát) để kết thúc AutoEF. Nhấn Report (Báo cáo),
Patient (Bệnh nhân) hoặc Scan (Quét) cũng sẽ đóng gói
AutoEF.
LƯU Ý: Không vô hiệu hóa bất kỳ phép đo phụ nào của AutoEF trong
Utility (Tiện ích) --> Measure (Đo), vì điều này sẽ vô hiệu hóa
toàn bộ các phép đo AutoEF.
LƯU Ý: Để thu được kết quả nhất quán, không xóa các phép đo AutoEF
riêng khỏi trang tính. Luôn xóa một cột hoàn chỉnh.
ECG
Tổng quan
Bảng tín hiệu đầu vào sinh lý khả dụng cho LOGIQ Fortis. Bảng
này có các tín hiệu đầu vào cho ECG, PCG và tín hiệu phụ trợ.
Mô-đun sinh lý bao gồm ba kênh:
1. ECG và Hô hấp
2. PCG
3. AUX
AUX có khả năng xử lý tín hiệu ECG bên ngoài từ các thiết bị
ECG chẩn đoán khác.
Hình ảnh đã quét xuất hiện được đồng bộ hóa với các vùng
đánh dấu ECG và PCG. Ở Chế độ Doppler hoặc Chế độ M, các
vùng đánh dấu được đồng bộ hóa theo tốc độ quét của riêng
chế độ đó.
Cáp phụ kiện được phê duyệt cung cấp tín hiệu thích hợp cho
Bảng sinh lý.
THẬN TRỌNG Sẽ có một khoảng chênh lệch thời gian nhỏ giữa tín hiệu ECG
và dạng sóng Doppler khi PRF được chọn thấp (dưới 1,0 kHz).
THẬN TRỌNG Để phòng tránh bỏng da trong giải phẫu, không đặt các điện
cực ECG trên đường dòng điện giữa điện cực tác dụng và điện
cực phân tán của Thiết bị phẫu thuật điện (ESU). Đặt dây cáp
ESU cách xa dây dẫn của ECG.
Để hiển thị Tín hiệu ECG trên màn hình, tới phần Utility (Tiện
ích)--> Imaging (Tạo ảnh)--> General (Chung)--> ECG Display
(Hiển thị ECG).
Hình 13-121. Bảng tín hiệu đầu vào sinh lý tùy chọn
CẢNH BÁO • Không sử dụng với Máy khử rung tim ngoại trừ các BỘ
PHẬN ỨNG DỤNG CHỐNG KHỬ RUNG TIM.
Chỉ có cổng kết nối tên ECG là một bộ phận ứng dụng
chống khử rung tim.
• KHÔNG SỬ DỤNG các dấu vết sinh lý của Hệ thống siêu
âm LOGIQ Fortis để chẩn đoán và theo dõi thay cho ECG.
• Chỉ sử dụng những thiết bị ngoại vi và phụ kiện được phê
duyệt và khuyên dùng.
• Sau khi máy khử rung tim kích thích bệnh nhân, ECG cần
thời gian phục hồi từ 4 đến 5 giây.
IEC (Châu Âu, Châu Á, Các khu vực AHA (Hoa Kỳ)
còn lại trên thế giới) 1. RA: Trắng
1. R: Đỏ 2. LA: Đen
2. L: Vàng 3. LL: Đỏ
3. F: Xanh lục
IEC
(Châu Âu, Châu Á, Các khu AHA
vực còn lại trên thế giới) (HOA KỲ)
Vị trí trên bề mặt cơ
Dấu điện cực Mã màu Dấu điện cực Mã màu thể người
Hình 13-122. Màn hình hiển thị đường đánh dấu sinh lý
1. PCG
2. AUX
3. ECG
4. Hiển thị nhịp tim tự động
5. Hô hấp
Thông số Mô tả
Sweep Speed (Tốc độ Thay đổi tốc độ đánh dấu. Tốc độ quét tín hiệu sinh lý trên hình ảnh Chế độ
quét) B có thể được cài đặt độc lập với tốc độ quét của dòng thời gian (Doppler và
Chế độ M).
Giá trị: 1 - 16.
Timer Trigger (Bộ kích hoạt Kích hoạt tạo ảnh gián đoạn dựa trên bộ hẹn giờ.
hẹn giờ) LƯU Ý: Nếu Bộ kích hoạt hẹn giờ bật, Bộ kích hoạt ECG được đặt thành
None (Không).
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt).
ECG Trigger (Bộ kích hoạt Kích hoạt tạo ảnh gián đoạn dựa trên ECG. (Các) vị trí của bộ kích hoạt liên
ECG) quan đến bộ kích hoạt R được cài đặt bằng phím Delay Time (Thời gian trễ).
Điều chỉnh: Nhấn ECG Trigger (Kích hoạt ECG) và chọn một trong các tùy
chọn và điều chỉnh thời gian trễ bằng phím Delay Time (Thời gian trễ).
• ECG Trig 1 quy định độ trễ (ms) từ sóng R đến khung được kích hoạt.
• ECG Trig 2 quy định độ trễ từ sóng R đến khung thứ hai.
• Kích hoạt đồng thời ECG Trig 1 và ECG Trig 2. Trig 2 phải lớn hơn Trig 1
để kích hoạt kép (Both (Cả hai)) hoạt động.
LƯU Ý: Nếu chọn các tùy chọn ngoài None (Không), Bộ kích hoạt hẹn giờ sẽ
tắt.
Giá trị: Không có, Trig1, Trig2 và Cả hai.
Màn hình AUX Từ đây có thể bật đường đánh dấu AUX để hiển thị trên màn hình.
Điều chỉnh: Khi phím này được chọn, đường đánh dấu AUX chuyển đổi giữa
bật và tắt.
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt)
Màn hình PCG Từ đây có thể bật đường đánh dấu PCG (tâm thanh đồ) để hiển thị trên màn
hình.
Điều chỉnh: Khi phím này được chọn, đường đánh dấu PCG chuyển đổi
giữa bật và tắt.
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt)
ECG Display (Hiển thị Cung cấp khả năng bật đánh dấu ECG và Nhịp tim tự động để hiển thị trên
ECG) màn hình.
Điều chỉnh: Khi phím này được chọn, vùng đánh dấu ECG và Auto Heart
Rate (Nhịp tim tự động) chuyển đổi giữa bật và tắt.
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt)
Thông số Mô tả
Resp Display (Hiển thị hô Cung cấp khả năng bật nguyên tố đánh dấu hô hấp.
hấp) Điều chỉnh: Khi phím này được chọn, vùng đánh dấu hô hấp chuyển đổi
giữa bật và tắt.
Giá trị: On (Bật) hoặc Off (Tắt)
Resp Lead (Chuyển đạo Mẫu chuyển đạo của hô hấp kế: 1, 2
hô hấp) 1. RA (-) đến LA (+) (Phải, Trái, hoặc Hai bên)
2. RA (-) đến LF (+) (Trên Dưới)
LƯU Ý: RA = Cánh tay phải; LA = Cánh tay trái; LF = Bàn chân trái
ECG Trigger Period (Thời Nút điều khiển quy định số chu kỳ tim (sóng R) mà nhảy giữa các bộ kích
gian kích hoạt ECG) hoạt ECG.
Giá trị mặc định là 1 hoặc không bỏ qua; 2= bỏ qua 1 chu kỳ.
Điều chỉnh: Điều chỉnh nút điều khiển tương ứng.
Giá trị: 1 - 30
Delay Time (Thời gian trễ) Ở Chế độ Bộ kích hoạt ECG: Nếu chỉ ECG Trig1 hoặc ECG Trig2 được
chọn thông qua phím ECG Trigger (Bộ kích hoạt ECG), phím Delay Time
(Thời gian trễ) sẽ điều khiển thời gian trễ R của bộ kích hoạt hiện hoạt. Nếu
cả hai bộ kích hoạt được chọn (Both (Cả hai)), nhấn phím này để chuyển đổi
ECG Trig1 và ECG Trig2 và xoay phím để thay đổi thời gian trễ. Khi bộ kích
hoạt được cài đặt, ảnh chụp nhanh sẽ hiển thị mỗi khi dòng cập nhật đi qua
(các) bộ kích hoạt hiện hoạt.
Ở Chế độ Bộ kích hoạt hẹn giờ: Xoay núm sẽ thay đổi thời gian trễ giữa các
hình ảnh.
LƯU Ý: Thời gian trễ có thể khác nhau đối với Trig1/2 (0-2 giây) và Kích hoạt
hẹn giờ.
Điều chỉnh: Điều chỉnh nút điều khiển tương ứng.
Giá trị: 0,10 - 10,00
AUX Gain/Position (Độ Cho phép kiểm soát biên độ của vùng đánh dấu AUX hoặc cho phép định vị
khuếch đại/Vị trí AUX) dọc vùng đánh dấu AUX trên màn hình hình ảnh.
Điều chỉnh: Nhấn núm để chuyển đổi giữa Gain (Khuếch đại) và Position (Vị
trí). Mặc định là Gain (Khuếch đại).
PCG Gain/Position (Độ Cho phép kiểm soát biên độ của vùng đánh dấu PCG hoặc cho phép định vị
khuếch đại/Vị trí PCG) dọc vùng đánh dấu PCG trên màn hình hình ảnh.
Điều chỉnh: Nhấn núm để chuyển đổi giữa Gain (Khuếch đại) và Position (Vị
trí). Mặc định là Gain (Khuếch đại).
ECG Gain/Position Cho phép điều khiển biên độ vùng đánh dấu ECG hoặc cho phép xác định vị
(Khuếch đại/Vị trí ECG) trí theo chiều dọc của vùng đánh dấu ECG trên hiển thị hình ảnh.
Điều chỉnh: Nhấn núm để chuyển đổi giữa Gain (Khuếch đại) và Position (Vị
trí). Mặc định là Gain (Khuếch đại).
Resp Gain/Position (Độ Cho phép điều khiển biên độ vùng đánh dấu hô hấp hoặc cho phép xác định
khuếch đại/Vị trí hô hấp) vị trí theo chiều dọc của vùng đánh dấu Hô hấp trên hiển thị hình ảnh.
Điều chỉnh: Nhấn núm để chuyển đổi giữa Gain (Khuếch đại) và Position (Vị
trí). Mặc định là Gain (Khuếch đại).
Giới thiệu
NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng tính năng Điều hướng khối trên bất kỳ bệnh
nhân nào đang sử dụng thiết bị điện tử để duy trì sự sống, như
máy trợ tim hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo
hướng dẫn này có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của
bệnh nhân.
THẬN TRỌNG Khi thực hiện các quy trình can thiệp, cần ghi nhớ rằng bộ dữ
liệu được thu nhận trước không phải là trực tiếp và không
được sử dụng làm hướng dẫn duy nhất cho quy trình can
thiệp.
Sử dụng một cảm biến vị trí được gắn vào đầu dò hoặc sử dụng
một dầu dò với V Nav Inside (Điều hướng khối bên trong),
Volume Navigation Fusion (Hợp nhất điều hướng khối - V Nav)
cho phép bạn nhập bộ dữ liệu khối DICOM được thu nhận
trước, đăng ký vị trí của hình ảnh Siêu âm trực tiếp với hình ảnh
khối 3D và sau đó sử dụng hệ thống cảm biến vị trí để hiển thị
đồng thời hình ảnh Siêu âm trực tiếp cạnh nhau với lát cắt được
định dạng lại đa mặt phẳng tương ứng (MPR) từ bộ dữ liệu
được thu nhận trước.
LƯU Ý: Các bộ dữ liệu DICOM phải có dữ liệu vị trí cho phép Điều
hướng khối xử lý các bộ dữ liệu như một khối. Hầu hết các bộ
dữ liệu CT, MR và PET có thông tin này khi thực hiện một số bộ
dữ liệu chụp X-quang mạch máu.
Đồng thời, bạn có thể sử dụng Điều hướng khối như một loại
dấu định vị “GPS” để theo dõi vùng giải phẫu quan tâm.
Bộ theo dõi Điều hướng khối cho phép bạn sử dụng một cảm
biến V Nav để theo dõi khi kim/đầu kim ở bên trong cơ thể.
Điều hướng khối khả dụng ở Chế độ B, Dòng màu, Độ đàn hồi,
PDI và Tương phản; không khả dụng khi ở 3D/4D hoặc các chế
độ dòng thời gian hiện hoạt. Khả năng sinh thiết khả dụng trong
khi ở Điều hướng khối. Thước đo kép khả dụng trong khi ở Điều
hướng khối.
Bạn có thể tải dữ liệu Auto Sweep (Tự động quét) cho V Nav,
sau khi dữ liệu được lưu dưới dạng dữ liệu khối ở Easy 3D/
Advanced 3D (3D nâng cao).
3D Datasets (Bộ dữ liệu 3D). Chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc
Chụp cộng hưởng từ (MR), Chụp xạ hình cắt lớp Positron
(PET), XA (chụp X-quang mạch máu), các bộ dữ liệu SPECT
cầm tay (NM) và chuỗi Invenia (US) được lưu ở định dạng
DICOM. Các bộ dữ liệu siêu âm được thu nhận bằng cách sử
dụng Tru3D và AutoSweep.
Registration (Đăng ký). Liên kết hình ảnh siêu âm 2D với bộ dữ
liệu 3D. Bạn có thể đăng ký bộ dữ liệu 3D với Hình ảnh siêu âm
thông qua hai kỹ thuật, Đăng ký mặt phẳng song song hoặc
Đăng ký điểm.
Auto Registration (Đăng ký tự động). Đăng ký tự động khả
dụng khi kết hợp với bộ dữ liệu Tru3D. Khi vào Điều hướng khối
trực tiếp từ thu nhận Tru3D, khối Tru3D được tải tự động vào
Điều hướng khối và đăng ký tự động.
Parallel Plane Registration (Đăng ký mặt phẳng song song).
Kỹ thuật đăng ký này yêu cầu người dùng đánh dấu một mặt
phẳng song song với các lát cắt bộ dữ liệu 3D và một điểm giải
phẫu chung, được gọi là Điểm tịnh tiến khi thực hiện một hiệu
chỉnh x, y và z tại điểm.
Image-Based Registration (Đăng ký dựa vào hình ảnh). Kỹ
thuật đăng ký này sẵn có, tự động căn chỉnh khối CT/MR theo
hình ảnh Siêu âm trực tiếp.
Active Tracker (Bộ theo dõi chủ động). Bộ theo dõi chủ động là
một thiết bị bao gồm ít nhất bốn dấu được hiển thị trong bộ dữ
liệu tạo ảnh khối như CT hoặc MR. Các dấu ở vị trí xác định
tương ứng với nhau sao cho hướng của Bộ theo dõi chủ động
có thể được xác định dựa trên các vị trí dấu trong hình ảnh.
Đồng thời thiết bị giữ một cảm biến vị trí tại vị trí xác định tương
ứng với dấu. Các lỗ được cung cấp trong Bộ theo dõi chủ động
sao cho có thể đánh dấu vị trí này trên cơ thể.
Needle Tip Tracker (Bộ theo dõi đầu kim). Bộ theo dõi đầu kim
Điều hướng khối cho phép bạn chèn một bộ theo dõi Điều
hướng khối bên trong Kim để theo dõi đường chiếu và vị trí đầu
kim bên trong cơ thể.
Clinical vs. Research (Lâm sàng với Nghiên cứu). Bạn có thể
chỉ định các nút điều khiển Điều hướng khối cần xuất hiện trên
Màn hình cảm ứng. Bạn có thể cài đặt thông qua Utility (Tiện
tích) -> Application (Ứng dụng) -> Imaging Controls (Nút điều
khiển tạo ảnh) -> Clinical Controls V Nav (Nút điều khiển lâm
sàng Điều hướng khối).
Để thu được kết quả tốt nhất khi đăng ký, cài đặt các dấu GPS,
quan trọng là có môi trường chất lượng cao nhất (biến dạng và
độ lân cận tối thiểu đối với bộ phát).
Chỉ số Chất lượng môi trường đối với từng cảm biến được cung
cấp thông qua chỉ báo Chất lượng môi trường (nằm ở góc trên
bên trái của màn hình hiển thị).
Mỗi cảm biến có chỉ số chất lượng từ 1 (chất lượng thấp) đến 7
(chất lượng cao). Đồng thời, khoảng cách giữa hai cảm biến
đầu dò được sử dụng để điều chỉnh chỉ số chất lượng môi
trường được trình bày cho người dùng.
Nếu đang sử dụng theo dõi kim, một chỉ số chất lượng môi
trường tổng thể được cung cấp.
Chỉ số Chất lượng môi trường chung dựa trên các chỉ số chất
lượng môi trường của các cảm biến đầu dò và cảm biến kim
cũng như khoảng cách giữa đầu kim và mặt đầu dò.
Các chỉ số chất lượng môi trường cập nhật trong thời gian thực
và được giữ sao cho các chỉ số có thể hiển thị trong khi cuộn
cine.
Di chuyển con trỏ trên chỉ báo Chất lượng môi trường đối với
từng cảm biến sẽ cung cấp các thông tin sau:
Cảm biến 1 hiển thị chỉ số chất lượng.
Cảm biến 2 hiển thị chỉ số chất lượng và chỉ số Độ biến dạng
giữa 2 cảm biến đầu dò theo đơn vị [mm]. Độ biến dạng từ
trường được biểu diễn dưới dạng khoảng cách đo được giữ hai
cảm biến so với khoảng cách dự kiến giữa hai cảm biến.
Cảm biến kim hiển thị một chỉ số chất lượng.
Chỉ báo Tổng thể hiển thị một chỉ số Chất lượng tổng thể và
khoảng cách từ Đầu dò đến đầu kim tính bằng cm.
Hiệu chuẩn
Cấu hình
Bạn có thể chỉ định chiều dài tối đa của vòng lặp chạy về trước
để lưu thông qua Utility (Tiện ích) -> Application (Ứng dụng) ->
Print controls (Nút điều khiển in) -> Time span (Khoảng thời
gian).
Độ chính xác
Độ chính xác tùy thuộc vào đăng ký chính xác, độ biến dạng tối
thiểu và kiểm soát nhịp thở của bệnh nhân trong khi quét.
7. Chọn các chuỗi cụ thể hoặc nghiên cứu sử dụng trong thăm
khám Điều hướng khối.
8. Nhấn Transfer (Chuyển).
LƯU Ý: Thời gian chuyển sẽ thay đổi tùy thuộc vào mạng và kích thước
tệp.
Từ CD/USB
Từ CD/USB (tiếp)
4. Điều hướng đến vị trí của bộ dữ liệu 3D. Một danh sách các
bệnh nhân và danh sách chuỗi hình ảnh cho từng bệnh
nhân hiển thị. Tô sáng Chuỗi bạn muốn nhập và chọn
Import Series (Nhập chuỗi).
5. Màn hình Check Patient Data (Kiểm tra dữ liệu bệnh nhân)
xuất hiện. Xác nhận rằng thông tin bệnh nhân khớp với
bệnh nhân liên kết với thăm khám hiện tại. Sau khi xác nhận
thông tin bệnh nhân, nhấn Accept (Chấp nhận) (hoặc
Reject (Từ chối)). Đồng thời bạn có thể chỉ định hiển thị Dữ
liệu bệnh nhân bằng cách đánh dấu ô Display Patient Data
(Hiển thị dữ liệu bệnh nhân).
Nếu bạn bật “Display Patient Data” (Hiển thị dữ liệu bệnh
nhân), Tên bệnh nhân, Mã nhận dạng và ngày sinh được
hiển thị trên dữ liệu Khối. Các thông tin này duy trì trên hình
ảnh quét trực tiếp.
LƯU Ý: Nếu thiết lập sẵn Hide Patient Data (Ẩn dữ liệu bệnh nhân)
hoặc Hide Date Time (Ẩn ngày giờ) (Utility [Tiện ích]
->System [Hệ thống]->General [Chung]) được đặt thành
"On Store" (Đang lưu) thì dữ liệu bệnh nhân sẽ bị xóa khỏi
bộ dữ liệu khối trước khi lưu hình ảnh và sau đó hiển thị lại
sau khi lưu hình ảnh.
6. Hình ảnh Chế độ B hiển thị ở bên trái và dữ liệu khối được
tải hiển thị ở bên phải.
Từ Cơ sở dữ liệu
LƯU Ý: Bộ dữ liệu khối có thể được tải từ cơ sở dữ liệu: CT, MR, PET,
XA, DX, CBCT và GE ABUS (US).
1. Nhấn Load (Tải) và chọn from Database (từ Cơ sở dữ
liệu).
2. Chọn khối mong muốn từ màn hình Image History (Lịch sử
hình ảnh) và nhấn Load (Tải).
3. Màn hình Check Patient Data (Kiểm tra dữ liệu bệnh nhân)
xuất hiện. Xác nhận rằng thông tin bệnh nhân khớp với
bệnh nhân liên kết với thăm khám hiện tại. Sau khi xác nhận
thông tin bệnh nhân, nhấn Accept (Chấp nhận) (hoặc Reject
(Từ chối)). Đồng thời bạn có thể chỉ định hiển thị Dữ liệu
bệnh nhân bằng cách đánh dấu ô Display Patient Data
(Hiển thị dữ liệu bệnh nhân).
Nếu bạn bật “Display Patient Data” (Hiển thị dữ liệu bệnh
nhân), Tên bệnh nhân, Mã nhận dạng và ngày sinh được
hiển thị trên dữ liệu Khối. Các thông tin này được duy trì
trên hình ảnh quét trực tiếp.
Hình 13-128. Hộp thoại Check Patient Data (Kiểm tra dữ liệu
bệnh nhân)
LƯU Ý: Nếu thiết lập sẵn Hide Patient Data (Ẩn dữ liệu bệnh nhân)
hoặc Hide Date Time (Ẩn ngày giờ) (Utility [Tiện ích]
->System [Hệ thống]->General [Chung]) được đặt thành
"On Store" (Đang lưu) thì dữ liệu bệnh nhân sẽ bị xóa khỏi
bộ dữ liệu khối trước khi lưu hình ảnh và sau đó hiển thị lại
sau khi lưu hình ảnh.
LƯU Ý: Nếu bạn tải một dữ liệu khối Tru3D, Check Patient Data
(Kiểm tra dữ liệu bệnh nhân) không hiển thị.
LƯU Ý: Nếu bạn tải từ cơ sở dữ liệu và muốn hủy, sử dụng nút Exit
(Thoát) trên màn hình Image History (Lịch sử hình ảnh).
4. Hình ảnh Chế độ B hiển thị ở bên trái và dữ liệu khối được
tải hiển thị ở bên phải.
Hình 13-129. Chọn cửa sổ bật lên Select Series (Chọn chuỗi)
Mục Mô tả
9 So sánh khối
11 Xóa
Bảng 13-56: Các nút điều khiển trên màn hình cảm ứng
Mục Mô tả
LƯU Ý: Khi bạn chọn Save Volume (Lưu khối) trên Màn hình cảm
ứng, tất cả các khối được lưu vào một tệp duy nhất trên
Bảng ghi tạm, bao gồm Dấu GPS.
LOGIQ Fortis được thiết lập để dễ dàng thu nhận các lượt thăm
khám từ PACS.
Hệ thống hiển thị trạng thái truyền hình ảnh DICOM ở dưới cùng
màn hình dưới dạng:
• Hình ảnh DICOM đến: Đang diễn ra.
• Hình ảnh DICOM đến: Đã hoàn tất.
• Hình ảnh DICOM đến: Không đạt - kiểm tra trình lưu trữ.
Tham khảo Trình lưu trữ để xác định các thao tác cụ thể bị lỗi.
Xem ‘Bộ đệm công việc DICOM’ trên trang 13-494 để biết thêm
thông tin.
Thao tác của người dùng được ưu tiên và sẽ hủy mọi thao tác
nhận hình ảnh đang diễn ra.
THẬN TRỌNG Khi sử dụng kết hợp hoặc các Dấu GPS, cần đặt bộ phát sao
cho vị trí bộ phát không di chuyển tương đối với không gian
làm việc. Nếu bạn sắp xếp lại không gian làm việc (vị trí của
bệnh nhân hoặc bộ phát), bạn cần thực hiện lại đăng ký hoặc
thay dấu GPS.
THẬN TRỌNG Đặt bộ phát sao cho toàn bộ vùng quan tâm ở bán cầu trước
của bộ phát. Bán cầu trước sinh ra từ trường được hệ thống
sử dụng.
Bộ phát cần được đặt sao cho mặt của bộ phát đối diện với cáp
(phía từ trường) hướng về khu vực làm việc
Để tránh biến dạng từ trường, nên:
• Loại bỏ tất cả các vật bằng sắt từ hoặc kim lại có tính dẫn
điện cao xung quanh bộ phát và khu vực làm việc.
• Nếu giường bệnh nhân có chứa sắt từ hoặc kim loại có tính
dẫn điện cao, đặt bộ phát ở phía trên cách giường 20 cm
sao cho phần trung tâm của từ trường ổn định ở phía trên
giường.
• Để kiểm tra biến dạng từ trường, đặt phantom có thể được
quét từ nhiều hướng trong khu vực làm việc dự định. Sử
dụng Dấu 2D trên nút điều khiển GPS trên Màn hình cảm
ứng, chọn Point (Điểm). Quét phantom, đặt Con trỏ
Windows trên điểm cụ thể trong phantom và sau đó quét
điểm tương tự từ hướng khác. Khoảng cách từ điểm đồ họa
(dấu thập màu xanh lục) và cấu trúc thực tế là chỉ báo cho
độ lớn sai số. Những khác biệt lớn hơn dự kiến có thể là kết
quả của biến dạng từ trường do kim loại hoặc từ trường bộ
phát có thể bị sai hướng hoặc quá xa khu vực làm việc.
THẬN TRỌNG Để đăng ký hình ảnh chính xác, đảm bảo rằng bạn kết nối hai
cảm biến vị trí đầu dò với đầu dò được mô tả trong các hướng
dẫn sau. So khớp số khi bạn gắn các giắc nối cảm biến với
thiết bị cảm biến.
1. Gắn giá đỡ đầu dò bộ thu với đầu dò (tham khảo ‘Cụm que
dẫn hướng sinh thiết nhiều góc’ trên trang 11-66). Đảm bảo
rằng giá đỡ được gắn chặt.
2. Cố định cảm biến vị trí vào giá đỡ.
1. Xác định vị trí núm của cảm biến với vùng lõm vào của giá đỡ.
2. Đẩy cảm biến vào giá đỡ.
3. Nghiêng cảm biến vào vị trí trong giá đỡ.
4. Nghiêng cảm biến đến khi được đặt chắc chắn vào giá đỡ.
3. Cắm cáp bộ thu từ Cảm biến vị trí vào phía trước Hệ thống
siêu âm.
4. Lần theo từng cáp vật lý để đảm bảo cáp ở vị trí 1 trên đầu
dò được kết nối với vị trí 1 trên bảng điều khiển và cáp ở vị
trí 2 trên đầu dò được kết nối với vị trí 2 trên bảng điều
khiển.
5. Sử dụng các vòng kẹp cáp đầu dò/bộ thu để giữ cáp bộ thu
với cáp đầu dò.
6. Gắn cáp bộ phát vào phía trước Hệ thống siêu âm tại vị trí
nhãn bộ phát hiển thị.
THẬN TRỌNG Đặt bộ phát sao cho toàn bộ vùng quan tâm ở bán cầu
trước của bộ phát (được chỉ báo bằng ‘1’ trong hình minh
họa ở trên). Bán cầu trước sinh ra từ trường được hệ
thống sử dụng.
7. Bây giờ tất cả các cáp đã được kết nối, nhấn phím V-Nav
(Điều hướng khối). Đèn trên cáp của bộ phát nhấp nháy đến
khi hệ thống cảm biến vị trí đã được hệ thống khởi tạo. Khi
hoàn tất khởi tạo, đèn vẫn sáng.
LƯU Ý: Thông báo lỗi hiển thị nếu kết nối không chính xác.
8. Đặt bộ phát điện từ bên cạnh bệnh nhân với vùng quan tâm
quét hướng về phía trước.
LƯU Ý: Đảm bảo bệnh nhân và cảm biến ở vị trí tốt nhất để bắt đầu
thăm khám.
LƯU Ý: Bệnh nhân phải ở cùng vị trí như trong thăm khám đã thu
nhận trước đó.
THẬN TRỌNG Nếu bạn cần kết nối/ngừng kết nối cảm biến, sử dụng phím V
Nav (Điều hướng khối) trước để thoát khỏi Điều hướng khối.
Nếu bạn cần kết nối/ngắt kết nối bộ phát, đảm bảo đèn trên hệ
thống cảm biến vị trí Điều hướng khối tắt. Nếu đèn bật, vào
Điều hướng khối và sử dụng nút điều khiển trên Màn hình cảm
ứng Exit & Clear (Thoát & Xóa) để thoát khỏi Điều hướng khối.
GỢI Ý Để biết thêm thông tin về cách cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều
hướng khối, xem ‘Cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng
khối’ trên trang 13-322.
Để biết thêm thông tin về cách cài đặt Bộ theo dõi ảo Điều
hướng khối, xem ‘Cài đặt Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối’ trên
trang 13-325.
Điều hướng khối bên trong là một tính năng mà cảm biến Điều
hướng khối không ở bên ngoài đầu dò mà là một phần của đầu
dò.
Các đầu dò có Điều hướng khối bên trong sẽ phát/thu tự động
sau khi bạn kích hoạt Điều hướng khối.
Menu V Nav Setup (Thiết lập điều hướng khối) trên màn hình cảm ứng
Trước khi sử dụng Điều hướng khối, cài đặt các thông số sau:
Thông số VNav Mô tả
Load (Tải) Tải Bộ dữ liệu 3D từ CD/USB (CD, DVD, hoặc thiết bị lưu trữ USB) hoặc từ
Cơ sở dữ liệu.
Save Volume (Lưu khối) Lưu khối hiện tại, bao gồm các dấu GPS hiển thị trên khối.
Image-Based Registration Hệ thống tự động căn chỉnh khối CT/MR với hình ảnh siêu âm trực tiếp trong
(Đăng ký dựa vào hình thời gian thực.
ảnh)
Reference Sensor (Cảm Chỉ định cảm biến nào bạn đang sử dụng.
biến tham chiếu)
Orientation (Hướng) Chọn Axial (Hướng tâm), Sagittal (Đứng dọc) hoặc Coronal (Đứng ngang)
Orientation Markers (Dấu Đặt các dấu định hướng trên hình ảnh.
định hướng)
Display Mode (Chế độ hiển Chọn Ultrasound only (Chỉ siêu âm), 3D only (Chỉ 3D), hoặc Split Screen
thị) (Màn hình phân tách) (cả hai)
Clear/Reset (Xóa/Cài đặt Cho phép bạn xóa (các) đăng ký mặt phẳng, (các) đăng ký điểm hoặc cài đặt
lại) lại tất cả, xóa tất cả đăng ký và cài đặt lại Bộ dữ liệu 3D về vị trí ban đầu.
Exit and Clear (Thoát và Xóa Bộ dữ liệu 3D hiện tại và thoát khỏi Điều hướng khối; bộ dữ liệu 3D
xóa) không còn khả dụng.
Virtual Tracker (Bộ theo dõi Cài đặt và chọn Virtual Tracker (Bộ theo dõi ảo). [Xuất hiện khi có Bộ theo dõi
ảo) ảo.]
Active Tracker (Bộ theo dõi Chọn cảm biến Bộ theo dõi chủ động.
chủ động)
Nút xoay Window/Level Cài đặt độ sáng/độ tương phản cho Bộ dữ liệu 3D. Để cài đặt độ sáng, điều
(Cửa sổ/Mức) (hoặc Trung chỉnh Mức; để cài đặt độ tương phản, điều chỉnh Cửa sổ.
tâm/Độ rộng)
Menu V Nav (Điều hướng khối) trên màn hình cảm ứng
Bảng 13-58: Mô tả bảng điều khiển cảm ứng điều hướng khối 1
Scan (Quét) Xác định hình ảnh nào sẽ di chuyển cùng với chuyển động của đầu dò: Siêu
âm (US), 3D hoặc cả hai
Registration (Đăng ký) Chọn loại Đăng ký, Mặt phẳng, Điểm/Tất cả, Điểm/Tốt nhất 3 hoặc Không
có. Đăng ký tự động là một lựa chọn bổ sung nếu bộ dữ liệu Siêu âm Tru3D
được tải bằng đăng ký tự động.
Control Priority (Ưu tiên Xác định mức độ ưu tiên điều khiển hình ảnh được chia sẻ: Hình ảnh siêu
điều khiển) âm hoặc Bộ dữ liệu 3D.
Display Mode (Chế độ hiển Chọn Ultrasound only (Chỉ siêu âm), 3D only (Chỉ 3D), hoặc Split Screen
thị) (Màn hình phân tách) (cả hai)
Clear/Reset (Xóa/Cài đặt Cho phép bạn xóa (các) đăng ký mặt phẳng, (các) đăng ký điểm hoặc cài đặt
lại) lại tất cả, xóa tất cả đăng ký và cài đặt lại Bộ dữ liệu 3D về vị trí ban đầu.
Overlay (Lớp phủ) Hiển thị bộ dữ liệu 3D được chồng lên trên Hình ảnh siêu âm.
Overlay Brightness (Độ Điều chỉnh mức cường độ của Bộ dữ liệu 3D.
sáng lớp phủ)
Overlay Weight (Độ dày lớp Điều chỉnh mức cường độ của Bộ dữ liệu 3D.
phủ)
Show Needle Tip (Hiển thị Hiển thị hoặc ẩn các hình ảnh đồ họa kim. [Xuất hiện khi có Bộ theo dõi kim.]
đầu kim)
Menu V Nav (Điều hướng khối) trên màn hình cảm ứng (tiếp)
Save Volume (Lưu khối) Lưu khối hiện tại, bao gồm các dấu GPS hiển thị trên khối.
Measure Accuracy (Đo độ Nhấn Measure Accuracy (Đo độ chính xác), sau đó chọn một điểm trên Hình
chính xác) ảnh siêu âm 2D và Bộ dữ liệu 3D để thông báo khoảng cách như một chỉ
báo độ chính xác.
Calibration Delete (Xóa Được sử dụng cho mục đích hiệu chuẩn, chỉ khả dụng khi có khóa dịch vụ và
hiệu chuẩn) được thực hiện bởi bộ phận Dịch vụ của GE.
Store Registration to File Nhấn để lưu đăng ký hiện tại vào một tệp. Điều này hữu ích khi bạn muốn tải
(Lưu đăng ký vào tệp) bộ dữ liệu khác có cùng dạng hình học. Ví dụ, cả chuỗi MR trọng số T1 và
T2 có thể khả dụng.
Read Registration from File Nhấn để đọc một đăng ký được lưu từ một tệp.
(Đọc đăng ký từ tệp)
Read Markers from File Nhấn để gọi ra các dấu GPS được lưu từ một tệp.
(Đọc dấu từ tệp)
Show Scan Area (Hiển thị Hiển thị hoặc ẩn vùng quét Siêu âm trên Bộ dữ liệu 3D.
vùng quét)
Cut Mode (Chế độ cắt) Chọn chế độ cắt: Cubic Plane (Mặt phẳng khối), lát cắt bộ dữ liệu 3D liên
quan đến toàn bộ khối dữ liệu; Overview (Tổng quan), lát cắt định hướng cố
định; hoặc Detailed (Chi tiết), một lát cắt cùng hướng với Hình ảnh siêu âm
hiện tại.
Exit and Clear (Thoát và Xóa Bộ dữ liệu 3D hiện tại và thoát khỏi Điều hướng khối; bộ dữ liệu 3D
xóa) không còn khả dụng.
Vòng lặp
Để lưu một vòng lặp sau khi bạn đã cố định hình ảnh, CINE trở
lại, thay đổi Ưu tiên đối với Siêu âm (nếu cần), chỉ định điểm bắt
đầu và kết thúc, Chạy Vòng lặp CINE, Nhấn P1.
GỢI Ý Khối được lưu ở định dạng Dữ liệu thô. Nếu bạn gửi khối đến
PACS mà không có dữ liệu thô, khối sẽ không khả dụng nếu
sau đó bạn Truy vấn/Truy xuất từ PACS.
Bạn có thể đo khoảng cách, góc, chu vi hoặc diện tích trên Bộ
dữ liệu 3D. Bạn có thể chú thích và thực hiện bất kỳ phép đo hệ
thống nào trên Hình ảnh siêu âm.
Có thể phát hiện chính xác vị trí của cảm biến Điều hướng khối
trong phạm vi được hiển thị bên dưới. Đảm bảo rằng cảm biến
Điều hướng khối nằm trong phạm vi này.
Kiểm tra chỉ báo Chất lượng môi trường trên màn hình để đảm
bảo độ chính xác của chức năng phát hiện trong khi quét.
LƯU Ý: Loại bỏ sản phẩm kim loại ra khỏi khu vực từ trường để tăng độ
chính xác của chức năng phát hiện vị trí.
Để thực hiện một thăm khám Điều hướng khối, bạn cần thu
nhận Bộ dữ liệu 3D và cài đặt thiết bị cảm biến vị trí.
Quy trình cho Điều hướng khối là:
1. Nhập bộ dữ liệu nếu sử dụng Query/Retrieve (Truy vấn/Truy
xuất).
Xem ‘Truy vấn/Truy xuất’ trên trang 13-275 để biết thêm
thông tin.
2. Thực hiện Cài đặt (gắn các cảm biến) khi cần.
Xem ‘Cài đặt các cảm biến Điều hướng khối’ trên
trang 13-284 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Các đầu dò có Điều hướng khối bên trong sẽ phát/thu tự
động sau khi bạn kích hoạt Điều hướng khối.
3. Bắt đầu thăm khám; tối ưu hóa hình ảnh.
4. Vào Điều hướng khối.
5. Tải bộ dữ liệu.
6. Thực hiện đăng ký.
LƯU Ý: Xác nhận hướng mặt phẳng của hình ảnh siêu âm giống
như hướng của dữ liệu khối được tải trước khi bắt đầu đăng
ký.
7. Tiến hành thăm khám.
8. Tiến hành các phép đo và lưu hình ảnh thông qua phím
Print (In).
GỢI Ý Vì chức năng Điều hướng khối sử dụng từ trường để thu nhận
thông tin vị trí đầu dò, chức năng này có thể bị ảnh hưởng bởi
các sản phẩm kim loại xung quanh.
Nếu hình ảnh lộn xộn hoặc không thẳng hàng, hãy kiểm tra môi
trường xung quanh chẳng hạn như giường, cây truyền tĩnh
mạch hoặc phụ kiện, và di chuyển những sản phẩm kim loại đó
khỏi từ trường. Nếu bạn sử dụng giường có khung kim loại,
nên đảm bảo khoảng cách với khung kim loại bằng cách sử
dụng đệm dày.
Nhấn V-Nav (Điều hướng khối), chọn End Exam (Kết thúc siêu
âm), chọn End Current Patient (Kết thúc bệnh nhân hiện tại),
sau đó chọn Store all (Lưu tất cả). Hệ thống sẵn sàng cho bệnh
nhân tiếp theo.
Sau khi đã tải Bộ dữ liệu 3D, bạn cần liên kết Hình ảnh siêu âm
2D với bộ dữ liệu 3D thông qua Đăng ký. Bạn có thể đăng ký bộ
dữ liệu 3D với Hình ảnh siêu âm thông qua Đăng ký mặt phẳng
song song hoặc Đăng ký điểm.
Khóa mặt phẳng: Chỉnh mục dữ liệu khối được hiển thị theo
hướng chiều dọc và chiều ngang của mặt phẳng quét siêu âm.
So khớp trạng thái hít vào và thở ra với dữ liệu khối được tải và
cài đặt hướng đầu dò chính xác để giảm độ lệch trong quá trình
thăm khám.
Điểm khóa: Vị trí theo chiều sâu được điều chỉnh tại Điểm khóa.
Quá trình hiển thị đồng bộ bắt đầu sau khi cài đặt Khóa mặt
phẳng. Cài đặt điểm tham chiếu (Mốc) trên dữ liệu siêu âm và
dữ liệu khối. Có thể được đặt đi đặt lại nhiều lần.
LƯU Ý: Xác nhận hướng mặt phẳng của hình ảnh siêu âm giống như
hướng của dữ liệu khối được tải trước khi bắt đầu đăng ký.
LƯU Ý: KHÔNG di chuyển bệnh nhân khi bạn đã đăng ký hình ảnh; nếu
bạn di chuyển bệnh nhân, bạn sẽ mất đăng ký.
Chọn loại đăng ký trên Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Khi chuyển đổi đầu dò trong Điều hướng khối, đăng ký được duy
trì. Bạn có thể đăng ký bằng một đầu dò, sau đó quét bằng bất
kỳ đầu dò nào.
GỢI Ý Thực hiện một đăng ký mặt phẳng không cần thực hiện một
đăng ký điểm, nhưng được khuyến nghị vì việc thực hiện sẽ
đơn giản hóa quá trình khi có thể sử dụng đầu dò dễ dàng để
tìm kiếm các cặp điểm trong cả Hình ảnh siêu âm và Bộ dữ liệu
3D.
GỢI Ý Khi sử dụng một cặp điểm để hoàn thành hoặc cập nhật đăng
ký, lỗi đăng ký sẽ được giảm thiểu tại điểm đó và sẽ tăng thêm
khi cách xa điểm đó. Do đó, có thể cải thiện độ chính xác đăng
ký gần vùng giải phẫu quan tâm bằng cách đánh dấu cặp điểm
cuối cùng hoặc thêm một cặp điểm, gần vùng giải phẫu quan
tâm.
Đăng ký tự động khả dụng khi kết hợp với bộ dữ liệu Tru3D.
Khi vào Điều hướng khối trực tiếp từ thu nhận Tru3D, khối
Tru3D được tải tự động vào Điều hướng khối và đăng ký tự
động.
Khi một bộ dữ liệu Tru3D từ thăm khám hiện tại được tải vào
Điều hướng khối từ bảng ghi tạm hoặc tải từ cơ sở dữ liệu,
người dùng phải được yêu cầu đăng ký tự động cho bộ dữ liệu.
LƯU Ý: Có thể đăng ký tự động Tru3D nếu nam châm và bệnh nhân
không bị di chuyển khi bộ dữ liệu Tru3D đã được thu nhận. Nếu
nam châm hoặc bênh nhân đã di chuyển khi bộ dữ liệu Tru3D
được thu nhận, bạn cần thực hiện đăng ký mặt phẳng song
song hoặc đăng ký điểm.
Đăng ký tự động xuất hiện như một lựa chọn trên nút điều khiển
Registration (Đăng ký) chỉ khi đăng ký tự động đã được sử dụng
ban đầu. Bạn có thể chọn thủ công một phương thức đăng ký
khác thậm chí nếu Đăng ký tự động đã được chọn khi khối được
tải.
Sử dụng nút điều khiển Overlay (Lớp phủ) trên Màn hình cảm
ứng để phủ hình ảnh Bộ dữ liệu 3D trên Hình ảnh siêu âm. Sử
dụng các cần điều khiển Overlay Brightness (Độ sáng lớp phủ)
và Overlay Weight (Trọng lượng lớp phủ) để điều chỉnh mức
cường độ của Bộ dữ liệu 3D.
Bằng cách chỉ vào lớp phủ (Lớp phủ XY) bằng con trỏ Windows
và nhấp vào lớp phủ bằng phím Left Set (Cài đặt bên trái), có
thể kéo lớp phủ thông qua Bi xoay theo hướng X và Y để đạt
được đăng ký tốt hơn. Để khóa trong khi điều chỉnh, nhấn lại
phím Set (Cài đặt) bên trái.
Bằng cách chỉ vào lớp phủ bằng con trỏ Windows và nhấp vào
lớp phủ bằng phím Right Set (Cài đặt bên phải), có thể kéo lớp
phủ thông qua Bi xoay theo hướng Z để đạt được đăng ký tốt
hơn. Để khóa trong khi điều chỉnh, nhấn lại phím Set (Cài đặt)
bên trái.
Một kỹ thuật để cải tiến đăng ký là điều chỉnh lớp phủ theo X và
Y như trình bày trên đây và đồng thời thực hiện xoay trục X cần
thiết. Sau đó, xoay đầu dò 90 độ và lặp lại các điều chỉnh tương
tự này. Có thể lặp lại các bước này.
GỢI Ý Trong một vùng có các cấu trúc xương hiển thị sáng với Bộ dữ
liệu 3D, áp dụng một lớp phủ có phần trăm thấp có thể là cách
phù hợp để hiển thị cấu trúc xương có hình ảnh mô Siêu âm.
GỢI Ý Khi thực hiện các điều chỉnh Lớp phủ XY hoặc Lớp phủ Z, cần
giữ yên đầu dò từ khi nhấn phím điều chỉnh đến khi phím được
nhấn một giây để khóa thay đổi.
Các bộ dữ liệu có thể đến từ các thăm khám khác nhau, có thể
là từ các hướng khác nhau và có thể là từ các phương thức tạo
ảnh khác nhau. Do các bộ dữ liệu không được đăng ký vào bộ
dữ liệu khác, hệ thống cho phép đăng ký khối đến khối tự động
hoặc thủ công
Để đăng ký nhiều khối,
1. Tải nhiều khối (không hạn chế trong một thăm khám).
2. Nhấp vào biểu tượng “link” (liên kết). Cửa sổ bật lên “Select
volumes for registration” (Chọn khối để đăng ký) xuất hiện.
3. Chọn các khối di chuyển chính và phụ. Khối chính được sử
dụng để đăng ký, khối phụ được chuyển đổi bằng các thông
số đăng ký của khối chính.
Ví dụ: nếu người dùng có khối CT1 và khối CT2 + PET
được tải, người dùng sẽ chọn CT1 là khối cố định và CT2 là
khối di chuyển chính, và PET là khối di chuyển phụ. Sau khi
đăng ký, người dùng sẽ có CT2 + PET được đăng ký cho
CT1.
4. Chỉ định liệu kết quả sẽ được thêm dưới dạng khối được
đăng ký mới hay ghi đè bộ dữ liệu di chuyển. Đồng thời bạn
có thể tạo kết quả dưới dạng một khối bổ sung (‘Add
registered volume’ (Thêm khối được đăng ký) không phải là
tùy chọn nếu 5 khối đã tồn tại).
Một người dùng có thể thực hiện hai loại đăng ký thủ công:
một đăng ký dựa trên một cặp điểm chung được nhận biết
trong mỗi khối (Tịnh tiến); hoặc một đăng ký dựa trên ba
hoặc nhiều hơn ba cặp điểm chung được nhận biết trong
mỗi khối (Đăng ký).
5. Chọn khối Manual (Thủ công), Auto (Tự động), Semi Auto
(Bán tự động) hoặc Indirect (Gián tiếp) cho đăng ký khối.
LƯU Ý: Nếu chọn Đăng ký tự động, bạn có thể chọn loại (xương, mô
hoặc kết hợp). Nếu bạn chọn Đăng ký thủ công, hãy xác
định ba cặp điểm giữa hai khối. Thông thường chỉ cần một
cặp điểm cho các bộ dữ liệu với các hướng khác nhau từ
cùng một thăm khám.
Trong khi đăng ký khối đến khối thủ công, người dùng có
thể cuộn khối cố định (được hiển thị bên trái) hoặc khối di
chuyển (được hiển thị bên phải) bằng cách di chuyển Con
trỏ Windows trên hình ảnh, nhấn phím bi xoay được dán
nhãn Cuộn Z và sau đó sử dụng bi xoay để thực hiện cuộn.
LƯU Ý: Trong khi đăng ký khối đến khối thủ công, người dùng có thể
di chuyển khối lên và xuống hoặc sang trái và sang phải
trên màn hình bằng cách di chuyển con trỏ Windows trên
hình ảnh, chuyển từ Chính sang Phụ bằng phím bi xoay
trên, nhấn phím bi xoay được dán nhãn Di chuyển XY và
sau đó sử dụng bi xoay để thực hiện di chuyển XY.
Khi tiến hành đăng ký thủ công, khối bên trái là khối cố định và
khối bên phải là khối di chuyển. Phím bi xoay bên phải được sử
dụng để cuộn các bộ dữ liệu và tìm kiếm các điểm giải phẫu
trong khi phím bi xoay bên trái được sử dụng để đánh dấu các
điểm. Khi một cặp điểm đơn lẻ được đánh dấu, phím bi xoay
dưới được dán nhãn Apply Translation (Áp dụng tịnh tiến) có
nghĩa là cần đăng ký khối di chuyển (ví dụ: xiên góc) cho khối cố
định (ví dụ: hướng tâm).
LƯU Ý: Một cặp điểm đơn lẻ là đủ nếu hai bộ dữ liệu có cùng hướng
nhưng được chuyển liên quan với nhau.
Khi ba cặp điểm được đánh dấu, phím bi xoay dưới được dán
nhãn Calculate Registration (Tính toán đăng ký) sau đó đăng ký
khối di chuyển cho khối cố định.
LƯU Ý: Cần có ba cặp điểm trở lên nếu các bộ dữ liệu không có cùng
hướng hoặc ở góc xiên so với nhau.
Khi ba cặp điểm được đánh dấu, phím bi xoay dưới được dán
nhãn Calculate Registration (Tính toán đăng ký) sau đó đăng ký
khối di chuyển cho khối cố định.
LƯU Ý: Nếu bạn đã tải khối trước đó, việc tính toán sẽ bắt đầu ngay lập
tức khi bạn nhấn nút Image-Based Registration (Đăng ký dựa
vào hình ảnh).
LƯU Ý: Phải bao gồm cả hệ mạch máu gan trong cả khối siêu âm 3D và
CT/MR để việc đăng ký thành công.
1. Nhấn VNav (Điều hướng khối) để vào chế độ Điều hướng
khối.
2. Nhấn Image-Based Registration (Đăng ký dựa vào hình
ảnh) trên Bảng điều khiển cảm ứng.
Chọn Acquire (Thu nhận) để thu nhận khối siêu âm 3D mới
hoặc Load (Tải) để tải khối siêu âm 3D hiện tại theo cửa sổ
điều hướng.
LƯU Ý: Cần thông tin cảm biến cho khối siêu âm 3D.
3. Sau khi tải khối siêu âm 3D, biểu tượng đã tải khối siêu âm
3D chuyển sang màu xanh lục. Nhấn Next (Tiếp theo) trên
cửa sổ Quy trình IBR.
4. Tải khối CE-CT trong pha cửa hoặc khối EOB-MR trong pha
gan-ống gan từ CD/USB hoặc Cơ sở dữ liệu theo cửa sổ
điều hướng.
5. Sau khi tải khối CT/MR, biểu tượng đã tải khối CT hoặc MR
chuyển sang màu xanh lục. Nhấn Next (Tiếp theo).
6. Nếu tải nhiều khối, hãy chọn các khối như dưới đây. Nhấn
Auto (Tự động) để bắt đầu việc tính toán.
7. Khi hoàn tất việc tính toán, LOGIQ Fortis hiển thị hình ảnh
CT/MR và hình ảnh siêu âm trực tiếp được căn chỉnh.
So sánh khối
Bạn có thể so sánh các khối được đăng ký trước ở chế độ hiển
thị song song.
1. Nhấn nút Volume Compare (So sánh khối) trong menu
nhiều khối.
2. Hội thoại chọn các khối bên trái và phải hiển thị. Có thể
chọn nhiều.
LƯU Ý: Các khối cần phải thuộc cùng nhóm khối được đăng ký
trước.
3. Các khối đã chọn được hiển thị song song và mọi tương tác
(cuộn, thu phóng, xoay, v.v.) được áp dụng đồng thời cho cả
hai bên.
Các dấu vị trí có thể được ‘đặt’ trên một cấu trúc giải phẫu đứng
yên trong cơ thể và sau đó được theo dõi bằng hệ thống cảm
biến vị trí hiện tại. Vị trí dấu được chiếu trên Hình ảnh siêu âm
hiện tại theo cách thức đồ họa chỉ báo vị trí tương đối của điểm
so với hình ảnh. Các dấu GPS theo dõi một điểm cụ thể trong
không gian.
2D Marker (Dấu 2D) Cho phép người dùng chọn giữa Dấu điểm và Dấu mục tiêu.
3D Marker (Dấu 3D) Cho phép người dùng chọn giữa Dấu hình elipsoid và Dấu hình cầu.
Show All Markers (Hiển thị Hiển thị tất cả các dấu, không phụ thuộc vào Trạng thái hiện hoạt.
tất cả các dấu)
Show Active Markers Hiển thị/Ẩn tất cả các dấu có Trạng thái hiện hoạt "On" (Bật).
(Hiển thị các dấu hiện
hoạt)
Active State (Trạng thái Có thể hiển thị/ẩn một dấu GPS riêng bằng nút điều khiển Active State
hiện hoạt) (Trạng thái hiện hoạt) (xoay để chọn, nhấn để chuyển trạng thái).
Xóa Xoay nút điều khiển để chọn một Dấu GPS cần xóa; sau đó nhấn nút điều
khiển để xóa dấu.
Delete Markers (Xóa dấu) Xóa tất cả các Dấu GPS hiện hoạt sau khi có xác nhận của người dùng.
Mark Needle Tip (Đánh Đánh dấu đầu kim cho phép một Dấu GPS 2D hoặc 3D (tùy thuộc vào lựa
dấu đầu kim) chọn) cần được đặt tại vị trí đầu kim được theo dõi hiện tại. Dấu không được
gắn vào kim và sẽ không di chuyển khi kim di chuyển.
Show Distance (Hiển thị Chuyển giữa hiển thị và ẩn tất cả các khoảng cách được xác định.
khoảng cách)
Attach to Needle (Gắn vào Nếu phím 3D Marker (Dấu 3D) được chọn và theo dõi kim hiện hoạt, phím
kim) "Attach To Needle" (Gắn vào kim) khởi tạo một Dấu GPS 3D có tâm (trong
trường hợp là một hình cầu) hoặc điểm trục dài đầu tiên (trong trường hợp là
hình ellipsoid) được đặt ở đầu kim.
3D Edit (Chỉnh sửa 3D) Phím 3D Edit (Chỉnh sửa 3D) chỉ khả dụng nếu một Dấu GPS 3D được chọn
thông qua các nút điều khiển xoay Delete (Xóa) hoặc Active State (Trạng thái
hiện hoạt). Chọn phím Edit (Chỉnh sửa) sẽ khiến menu Edit GPS (Chỉnh sửa
GPS) trên Màn hình cảm ứng xuất hiện.
Dist Start/Dist End/Clear Xoay các nút xoay Distance Start (Bắt đầu khoảng cách) và Distance End
(Bắt đầu khoảng cách/Kết (Kết thúc khoảng cách) sẽ luân phiên thông qua danh sách các dấu GPS bao
thúc khoảng cách/Xóa) gồm Đầu kim nếu theo dõi kim hiện hoạt. Khi hai dấu GPS khác nhau được
xác định trên các nút xoay Distance Start (Bắt đầu khoảng cách) và Distance
End (Kết thúc khoảng cách), nút xoay Distance End (Kết thúc khoảng cách)
được dán nhãn "Define" (Xác định) hoặc "Clear" (Xóa). Nếu khoảng cách
chưa được xác định, nhãn sẽ là "Define" (Xác định). Nếu sau đó người dùng
ấn nút xoay, khoảng cách giữa các Dấu GPS Bắt đầu và Kết thúc được xác
định, và nhãn sẽ chuyển sang "Clear" (Xóa).
Giá trị ban đầu của nút xoay Distance Start (Bắt đầu khoảng cách) là dấu
GPS đầu tiên. Giá trị ban đầu của nút xoay Distance End (Kết thúc khoảng
cách) là đầu kim nếu theo dõi kim hiện hoạt hoặc dấu GPS thứ 2 không có.
Trong trường hợp là Dấu GPS 3D, tâm điểm được sử dụng cho tất cả các
tính toán khoảng cách.
Dấu GPS 2D
Các dấu GPS theo dõi một điểm cụ thể trong không gian. Khi
bạn điều chỉnh vị trí đầu dò/hình ảnh, điểm được chiếu trên hình
ảnh hiện tại. Nếu điểm giao cắt với hình ảnh hiện tại, điểm sẽ
được hiển thị dưới dạng một dấu thập màu xanh lục. Khi điểm
cách xa hình ảnh hiện tại, dấu thập sẽ chuyển thành hình vuông
lớn dần. Màu trên hình vuông cho biết chiều; màu đỏ thể hiện
một chiều và màu xanh lục đại diện cho chiều khác. Bạn có thể
sử dụng ‘GPS’ để theo dõi một dấu giải phẫu trên Hình ảnh siêu
âm hoặc cho dẫn hướng kim sinh thiết.
Bạn có thể sử dụng các Dấu GPS có một bộ dữ liệu được nhập,
hoặc độc lập với bộ dữ liệu được nhập.
Có hai loại Dấu GPS: Điểm và Mục tiêu. Một Dấu điểm gán với
một con số. Mỗi dấu điểm bạn đặt có một mã số duy nhất. Một
Dấu mục tiêu chỉ cho phép một điểm mục tiêu. Nếu bạn thử đặt
một dấu mục tiêu khác, mục tiêu sẽ di chuyển đến vị trí được chỉ
báo mới.
Để đặt một Dấu mục tiêu hoặc Dấu điểm, sử dụng Dấu GPS để
chỉ định Mục tiêu hoặc Điểm. Đặt Con trỏ Windows tại vị trí bạn
muốn đặt dấu, sau đó nhấn phím Set GPS (Cài đặt GPS).
Dấu GPS 3D
LƯU Ý: Khi sử dụng các Dấu GPS có bộ dữ liệu 3D được đăng ký, một
điểm được đánh dấu trong hình ảnh hiển thị ở cả hai hình ảnh.
Các Dấu GPS được lưu với hình ảnh.
LƯU Ý: Tất cả các Dấu GPS 3D được kèm theo chữ "V" (dành cho
khối).
LƯU Ý: Bề mặt trong của dấu GPS 3D và các đường viền của vùng biên
có thể được tô màu theo các màu của dấu/đường biên. Màu này
được xếp chồng trong suốt lên trên hình ảnh US dưới đây.
Loại dấu
• Hình ellipsoid
Người dùng đặt một Dấu GPS (Cài đặt GPS trên phím bi
xoay phải) ở một đầu của trục dài mong muốn. Điểm được
đánh dấu bằng dấu có tên LA hoạt động giống một dấu
điểm. Khoảng cách giữa điểm trục dài đầu tiên này và vị trí
con trỏ hiện tại được hiển thị trên thanh trạng thái để cho
phép người dùng đánh dấu một hình ellipsoid có chiều dài
trục dài được xác định. Sau đó người dùng đặt một Dấu
GPS thứ hai (Cài đặt GPS trên phím bi xoay phải) ở một
đầu khác của trục dài mong muốn. Hình ellipsoid sẽ được
vẽ và các điểm mút của trục dài sẽ được đánh dấu bằng
dấu thập sẽ chỉ hiển thị nếu chúng tiếp xúc với mặt phẳng.
• Hình cầu
Người dùng đặt Dấu GPS (Cài đặt GPS trên phím bi xoay
phải) tại tâm điểm của cấu trúc giải phẫu quan tâm. Tâm
của hình cầu được đánh dấu bằng một dấu thập, mà chỉ
được hiển thị nếu mặt phẳng tiếp xúc với tâm.
Done (Hoàn tất) Trở lại Màn hình cảm ứng GPS chính.
Reposition (Xác định lại vị Phím cài đặt trên hình ảnh sẽ xác định lại vị trí hình cầu khi phím Reposition
trí) (Xác định lại vị trí) bật (nếu không Phím cài đặt sẽ tạo một hình cầu mới).
Select (Đồng bộ hóa hình Chọn các thuộc tính đã được lưu trước đó.
ảnh được chọn)
Save As (Lưu dưới dạng) Lưu và đặt tên các thuộc tính hình cầu hiện tại (kích thước, vùng biên, màu
sắc và độ trong suốt).
Màu Thay đổi màu (vàng, đỏ, cam, xanh lục, tím, hồng hoặc trắng).
Margin Dist. (Khoảng Adjust margin size (Điều chỉnh kích thước vùng biên).
cách vùng biên)
a. Đường kính
b. Vùng biên
Inner Alpha/Margin Alpha Điều chỉnh độ trong suốt của vùng chính và vùng biên theo tỉ lệ phần trăm, có
(Alpha trong/Alpha vùng nghĩa là giữa 0 (= chỉ hình ảnh siêu âm) và 100 (= chỉ dấu/màu vùng biên).
biên)
Detach from Needle Phím Detach From Needle (Tách khỏi kim) chỉ khả dụng nếu Dấu GPS 3D
(Tách khỏi kim) đang được chỉnh sửa được gắn vào kim. Nhấn phím này sẽ khiến Dấu GPS
3D bị xóa khỏi kim và được đặt tại vị trí hiện tại của đầu kim được theo dõi.
Không thể di chuyển được với đầu kim.
Bảng 13-61: Chỉnh sửa Dấu GPS – Hình cầu/Hình ellipsoid (Tiếp)
Shift/Rotate (Dịch chuyển/ Dịch chuyển trục dài hoặc xoay đầu của trục dài.
Xoay) (Hình ellipsoid)
Short Axis/Long Axis Điều chỉnh chiều dài của trục ngắn và trục dài.
(Trục ngắn/Trục dài)
(Hình ellipsoid)
Show Ablation Needle Đối với các hình elipsoid, người dùng có thể hiển thị đường kim và vị trí đầu.
Path (Hiển thị đường kim
cắt bỏ)
LƯU Ý: Giá trị mặc định của các thông số có thể cấu hình trong Utility
(Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> System Imaging (Tạo ảnh hệ
thống) -> V Nav 3D Marker (Dấu 3D Điều hướng khối).
LƯU Ý: Thuộc tính ban đầu của dấu GPS 3D phù hợp với dấu GPS 3D
đã được tạo.
LƯU Ý: Khi ở menu Edit (Chỉnh sửa), dấu GPS 3D đang được chỉnh sửa
sẽ hiển thị bằng màu bình thường trong khi tất cả các dấu GPS
3D khác bị làm mờ. Sau khi thoát khỏi menu Edit (Chỉnh sửa),
tất cả các dấu quay lại màu bình thường.
Đánh dấu đầu kim cho phép một Dấu GPS 2D hoặc 3D (tùy
thuộc vào lựa chọn) cần được đặt tại vị trí đầu kim được theo
dõi hiện tại. Dấu không được gắn vào kim và sẽ không di
chuyển khi kim di chuyển.
LƯU Ý: Bạn phải sử dụng Tip Tracking (Theo dõi đầu kim) hoặc Virtual
Tip Tracking (Theo dõi đầu kim ảo).
1. Đặt một kim.
2. Trước khi rút kim, chọn Mark Needle Tip (Đánh dấu đầu
kim) để thu được dấu GPS 2D hoặc 3D tại đầu kim.
Người dùng hiển thị khoảng cách giữa hai dấu GPS hoặc dấu
GPS và kim được theo dõi.
• Giữa hai dấu GPS (2D Điểm, 2D Mục tiêu, 3D Hình cầu, 3D
Hình ellipsoid)
• Giữa Dấu GPS và đầu kim được theo dõi (Đầu được đánh
dấu, đầu ảo được đánh dấu)
Quy trình
1. Sau khi đánh dấu các vị trí GPS, xoay Dist. Start (Bắt đầu
khoảng cách) để chọn dấu thứ nhất.
LƯU Ý: Luân phiên qua danh sách các dấu GPS bao gồm Đầu kim
nếu theo dõi kim hiện hoạt.
2. Xoay Dist. End (Khoảng cách kết thúc) để chọn dấu thứ hai.
Nhấn Define (Xác định) để hiển thị khoảng cách.
LƯU Ý: Nếu khoảng cách chưa được xác định, nhãn sẽ là "Define"
(Xác định). Nếu sau đó người dùng nhấn nút xoay và
khoảng cách giữa các Dấu GPS Bắt đầu và Kết thúc được
xác định, và nhãn sẽ chuyển sang "Clear" (Xóa).
Trong trường hợp là Dấu GPS 3D, tâm điểm được sử dụng cho
tất cả các tính toán khoảng cách.
Khi các khoảng cách được xác định hiển thị, chúng được hiển
thị ở cùng vị trí như kết quả đo 3D. Khi các phép đo 3D thường
xuyên được hiển thị, phép đo khoảng cách không hiển thị. Nhãn
của phép đo khoảnh cách là Dấu GPS thấp nhất về mặt số học
theo sau bởi Dấu GPS lớn hơn về mặt số học. Nếu đầu kim là
một trong các dấu, đầu kim được liệt kê thứ hai. Một số ví dụ là
"1-2V", "3X-Needle", và "5-7P".
LƯU Ý: Các giá đỡ đầu dò màu hồng và cảm biến là cần thiết khi sử
dụng Bộ theo dõi kim hoặc Bộ theo dõi ảo
GỢI Ý • Hãy nhớ thoát Điều hướng khối bằng nút điều khiển V Nav
(Điều hướng khối) TRƯỚC KHI ngắt kết nối và kết nối Bộ
theo dõi Điều hướng khối.
• Với Bộ theo dõi Điều hướng khối được gắn, có thể bật/tắt
theo dõi bằng nút Show Needle Tip (Hiển thị đầu kim).
• Khi sử dụng Theo dõi Điều hướng khối, cần có các chỉ số
Chất lượng môi trường cao.
• Khi Theo dõi kim được bật, đồ họa Theo dõi kim hiển thị:
• Đầu kim và đường chiếu trên hình ảnh động
• Điểm giao cắt với hình ảnh hiện tại khi không nằm
trong mặt phẳng
• Các dấu hỗ trợ dẫn hướng kim trong mặt phẳng với
hình ảnh hiện tại
• Kết hợp Hợp nhất và Theo dõi kim khả dụng khi bộ dữ liệu
khối được đăng ký. Khi chọn nút Needle in Plane (Kim
trong mặt phẳng), bộ dữ liệu khối có thể hiển thị kim trong
mặt phẳng hơn là trong cùng mặt phẳng như Hình ảnh
siêu âm động.
• Bạn có thể nhấn nút xoay Z-Rotation (Xoay Z) để xoay mặt
phẳng đường kim xung quanh trục kim (điều chỉnh thô).
Xoay nút xoay Z-Rotation (Xoay Z) có thể được sử dụng
để điều chỉnh tinh.
Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối cho phép bạn chèn một
bộ theo dõi Điều hướng khối bên trong Kim để theo dõi vị trí mà
đầu kim ở bên trong cơ thể. Bộ theo dõi đầu kim sử dụng bộ kim
(sự kết hợp của kim thăm và vỏ bọc) trong đó kim thăm có một
lõi rỗng mà có thể đặt bộ thu của cảm biến vị trí, vì thế cần đặt
cảm biến gần đầu của kim thăm. Đầu của Bộ theo dõi đầu kim
được chú thích bằng chữ cái “N.”
Để cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối, bạn cần Bộ
dụng cụ khởi động kim CIVCO eTRAX.
1. Bộ dụng cụ bao gồm Cảm biến eTRAX cũng như 5 gói vô
trùng. Mỗi gói vô trùng có chứa một bộ kim (tổ hợp kim thăm
và vỏ bọc) và nắp cho tay cầm cảm biến và cáp.
2. Cảm biến kim lắp bên trong bộ kim. Trước khi thực hiện quy
trình, bạn cần bọc tay cầm cảm biến và cáp.
3. Đưa cảm biến vào bộ kim.
Cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối (tiếp)
THẬN TRỌNG Cảm biến kim được hiển thị không có nắp đậy chỉ nhằm mục
đích minh họa. Luôn để nắp trên cảm biến kim để bảo vệ bệnh
nhân và người dùng khỏi lây nhiễm chéo.
5. Sử dụng kỹ thuật vô trùng thích hợp, lắp cảm biến kim qua
khe hở trên nắp, thận trọng để tránh uốn cong cảm biến
kim.
6. Mở rộng nắp qua tay cầm kim.
7. Kiểm tra nắp để đảm bảo không có lỗ thủng hay vùng đánh
dấu rách.
8. Sau khi bạn đã đặt Bộ kim tại vị trí giải phẫu mong muốn,
bạn có thể tháo vít kim thăm khỏi vỏ bọc và tháo kim thăm
(và cảm biến). Có thể đặt kim thủ thuật trong vỏ bọc để thực
hiện thủ thuật.
9. Rút Cảm biến và Kim
10. Vị trí sẵn sàng cho thủ thuật (sinh thiết lõi, cắt bỏ, v.v.).
Cài đặt Bộ theo dõi đầu kim Điều hướng khối (tiếp)
LƯU Ý: Thải bỏ bộ kim và nắp cảm biến. Không thải bỏ Cảm biến kim.
LƯU Ý: Bạn KHÔNG cần vô trùng Cảm biến kim. Thay vào đó, vệ sinh
và khử trùng cảm biến kim theo cách bạn thực hiện với đầu dò,
thận trọng không uốn cong cảm biến.
LƯU Ý: Phải sử dụng Bộ theo dõi kết hợp với đầu dò có Giá đỡ Điều
hướng khối. Bạn cần ba (3) cảm biến: hai (2) cảm biến gắn vào
đầu dò và một (1) cảm biến Bộ theo dõi. Tuy nhiên, nếu bạn
đang sử dụng một đầu dò Điều hướng khối bên trong, không
cần gắn cảm biến vào đầu dò và chỉ cần cảm biến cho bộ theo
dõi.
Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối (Một phần của Tùy chọn Điều hướng khối)
Bộ theo dõi ảo Điều hướng khối cho phép bạn gắn cảm biến
vào trục kim (cách xa đầu kim). Vị trí của đầu kim và đường kim
chiếu được chiếu trên hình ảnh siêu âm 2D. Đầu kim ảo được
chú thích bằng chữ cái “V”.
8. Trên màn hình hiển thị, bộ theo dõi kim ảo xuất hiện giống
bộ theo dõi đầu kim ngoại trừ đầu kim được chú thích bằng
chữ cái “V”.
LƯU Ý: Thải bỏ giá đỡ cảm biến và nắp cảm biến. Không thải bỏ cảm
biến.
LƯU Ý: Bạn KHÔNG cần vô trùng cảm biến. Thay vào đó, vệ sinh và
khử trùng cảm biến theo cách bạn thực hiện với đầu dò.
LƯU Ý: Phải sử dụng Bộ theo dõi kết hợp với đầu dò có Giá đỡ Điều
hướng khối. Bạn cần ba (3) cảm biến: hai (2) cảm biến gắn vào
đầu dò và một (1) cảm biến gắn vào giá đỡ cảm biến kim.
THẬN TRỌNG Do cảm biến cách xa đầu kim, hệ thống không thể phát hiện
kim bị uốn cong. Khi kim bị uốn cong, hình chiếu đường đi của
kim và biểu tượng đầu kim sẽ khác nhau tùy theo đường đi của
kim và vị trí đầu kim.
Bộ theo dõi chủ động là một thiết bị bao gồm bốn dấu được hiển
thị trong bộ dữ liệu tạo ảnh khối như CT hoặc MR. Các dấu ở vị
trí xác định tương ứng với nhau sao cho hướng của Bộ theo dõi
chủ động có thể được xác định dựa trên các vị trí dấu trong hình
ảnh. Đồng thời thiết bị giữ một cảm biến vị trí tại vị trí xác định
tương ứng với dấu. Các lỗ được cung cấp trong Bộ theo dõi chủ
động sao cho có thể đánh dấu vị trí này trên cơ thể.
Khi cảm biến của Bộ theo dõi chủ động được gắn vào thiết bị Bộ
theo dõi chủ động, cảm biến có thể được sử dụng làm cảm biến
tham chiếu. Điều này đồng nghĩa rằng tất cả các theo dõi được
thực hiện liên quan đến cảm biến này thay vì liên quan đến bộ
phát.
Hình 13-153. Bên trái, Bộ theo dõi chủ động - Bên phải, CT
của Bộ theo dõi chủ động
Bộ theo dõi chủ động thêm đăng ký tự động dựa trên cảm biến
cho CT/MR. Một thiết bị Bộ theo dõi chủ động, có thể giữ cảm
biến, được đặt trên bệnh nhân trong khi quét CT/MR và sau đó
được phát hiện trong hình ảnh CT/MR để giúp đăng ký tự động.
CT/MR sử dụng thiết bị Bộ theo dõi chủ động giống như Cảm
biến tham chiếu, có nghĩa là theo dõi được thực hiện tương đối
cảm biến được gắn với Bộ theo dõi chủ động. Cung cấp một số
giá trị bù hô hấp, và cho phép duy trì đăng ký và dấu GPS trong
trường hợp bộ phát/bệnh nhân di chuyển.
Hình 13-155. Cài đặt và Xác định vị trí Bộ theo dõi chủ động
1. Kết nối các cảm biến sau với Mô-đun Điều hướng khối.
Giắc nối Đầu dò Điều hướng khối (vào Khe 1 và 2). Giắc nối
Bộ theo dõi chủ động. Giắc nối Bộ phát.
2. Đảm bảo rằng đầu dò có gắn Điều hướng khối tại chỗ, cùng
với hai Cảm biến Điều hướng khối.
3. Gắn Bộ theo dõi chủ động CT/MR vào cảm biến.
4. Xác định vị trí Bộ theo dõi chủ động trên bệnh nhân.
Tổng quan
Có ba tính năng trong Gói chụp ngực:
• M&A vùng tổn thương ở ngực — bao gồm các thư mục đo
tổn thương, hiển thị đặc điểm, tóm tắt, v.v.
• Hỗ trợ đo ngực — có tính năng Auto Contour (Đường viền
tự động). Đồng thời, tính năng này có các phép đo liên quan
đến Vú (khoảng cách đến núm vú, tỷ lệ).
• Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS — tùy chọn
phân tích tổn thương ngực.
Bảng 13-62: Các nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng M&A vùng tổn thương ở vú
Position (Vị trí) Xác định vị trí tổn thương: Clock position 1-12 O’Clock (Vị trí đồng hồ 1-12
giờ), Areolar (Quầng vú), SubAreolar (Dưới quầng vú), Axillary (Nách) hoặc
“-” (mặc định).
Segment (Phân đoạn) Xác định A, B, C, None (Không có), hoặc “-” (mặc định).
Show Features (Hiển thị Nhấn để kích hoạt chú thích Show Features (Hiển thị đặc điểm). Để thêm
đặc điểm) chú thích cho mỗi đặc điểm, đặt Bi xoay ở phía bên phải của từng đặc điểm
và nhấn Set (Cài đặt). Thao tác này sẽ làm xuất hiện các chú thích sẵn có. Di
chuyển Bi xoay để tô sáng chú thích và nhấn Set (Cài đặt) để chọn chú thích.
Chú thích sau đó sẽ xuất hiện bên cạnh đặc điểm. Nếu một Tính năng có dấu
hoa thị bên cạnh (*), khi đó bạn có thể chọn nhiều chú thích -- chọn tất cả các
chú thích phù hợp và sau đó chọn ‘Done’ (Xong). Các tính năng này được
hiển thị trên Bi xoay. Dưới đây là danh sách của từng Tính năng có các chú
thích có thể chọn:
• Shape (Hình dạng): Oval (Bầu dục), Round (Tròn), Irregular (Không đều),
None (Không có) (-)
• Orientation (Hướng): Parallel (Song song), Not Parallel (Không song song),
None (Không có) (-)
• Margin (Vùng biên): Circumscribed (Có giới hạn), Indistinct (Không rõ),
Angular (Gập góc), Microlobulated (Vi tiểu thùy), Spiculated (Có gai), None
(Không có) (-)
• Echo Pattern (Dạng hồi âm): Anechoic (Không có hồi âm), Hyperechoic
(Hồi âm cao), Complex (Phức tạp), Hypoechoic (Hồi âm thấp), Isoechoic
(Hồi âm bằng), None (Không có) (-)
• Posterior Features (Các tính năng sau): Không có các tính năng sau,
Enhancement (Tăng cường), Shadowing (Bóng lưng), Combined Pattern
(Mẫu kết hợp), None (Không có) (-)
• Associated features (Các đặc điểm liên quan): Architectural distortion (Biến
dạng cấu trúc), Duct changes (Thay đổi ở ống dẫn), Skin thickening (Làm
dày da), Skin retraction (Co rút về da), Edema (Chứng phù), Absent
(Thiếu), Internal vascularity (Tình trạng có mạch bên trong), Vessels in rim
(Mạch ở rìa), Soft (Mềm), Intermediate (Trung bình), Hard (Cứng), None
(Không có)(-)
• Calcification (Khối vôi hóa): Calcifications in a mass (Vôi hóa trong khối),
Calcifications outside of mass (Vôi hóa ngoài khối), Intraductal calcifications
(Vôi hóa trong ống dẫn), None (Không có)(-)
• Các trường hợp đặc biệt: Simple Cyst (Nang đơn), Clustered microcysts (Vi
nang tụ thành chùm), Complicated cysts (Nang biến chứng), Mass in or on
skin (Khối trong hoặc trên da), Foreign body including implants (Dị vật bao
gồm cả bộ phận cấy ghép), Lymph nodes-intramammary (Hạch bạch
huyết-gian vú), Lymph nodes-axillary (Hạch bạch huyết-nách), Vascular
abnormalities AVMs (Các bất thường của mạch máu - Dị dạng động tĩnh
mạch (AVM)), Vascular abnormalities (Các bất thường của mạch máu),
Mondor disease (Bệnh Mondor), Postsurgical fluid collection (Tụ dịch sau
phẫu thuật), Fat Necrosis (Hoại tử mỡ), None (Không có)(-)
Bảng 13-62: Các nút điều khiển trên Màn hình cảm ứng M&A vùng tổn thương ở vú
Show Assessment (Hiển Xác định Đánh giá ACR BI-RADS: None (Không có) (-), 0, 1, 2, 3, 4a, 4b, 4c,
thị đánh giá) 5, 6. Trường bình luận sẵn có ngay bên dưới Đánh giá ACR BI-RADS.
Return (Trở lại) Nhấn để trở lại Màn hình cảm ứng trước đó.
Lesion # (Tổn thương số) Cho biết bạn đang xem tổn thương nào (Tổn thương số mấy trong Tổng số
tổn thương). Nhấn mũi tên trái/phải để di chuyển giữa các tổn thương.
Distance to Nipple Được sử dụng để nhập thủ công khoảng cách từ tổn thương đến núm vú.
(Khoảng cách tới núm vú)
Auto Contour (Đường viền Nhấn để kích hoạt tính năng Auto Contour (Đường viền tự động), sử dụng
tự động) (HxL) chiều cao và chiều dài.
Auto Contour (Đường viền Nhấn để kích hoạt tính năng Auto Contour (Đường viền tự động), sử dụng
tự động) (HxW) chiều cao và chiều rộng.
Rt or Lt A/B Ratio (Tỉ số A/ Tỉ số A/B tổn thương bên phải hoặc trái, đo theo Diện tích hoặc Đường kính.
B phải hoặc trái)
Composition (Thành phần) Xác định thành phần của vùng tổn thương: Không có (-), Kết cấu echo nền
đồng nhất - mỡ, Kết cấu echo nền đồng nhất - tuyến sợi, hoặc Kết cấu echo
nền không đồng nhất.
Trang tính và các trang tính tóm tắt được cung cấp cho tất cả
các Tổn thương vú được ghi nhận.
Để sang trang tiếp theo, chọn nút điều khiển Page Change
(Thay đổi trang) bên dưới Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Chỉ các tính năng được xác định mới xuất hiện trên trang Tóm
tắt. Để hiển thị tính năng chưa được xác định, chọn “Show
Undefined Features” (Hiển thị tính năng chưa xác định) ở cuối
Trang tính tóm tắt.
8. Sau khi bạn đã hoàn tất chỉnh sửa, hãy nhấn Done (Xong)
trên phím Set (Cài đặt) ở dưới cùng hoặc nhấn Print (In) để
chấp nhận phép đo.
Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở mọi
quốc gia)
Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS là Tùy chọn phân
tích tổn thương ngực. Koios DS được tích hợp với LOGIQ Fortis
qua DICOM. Koios DS được cấu hình tương tự như Dịch vụ
DICOM. Người dùng có thể chấp nhận/hủy kết quả phân tích.
Nếu chấp nhận, kết quả này sẽ được đưa vào Báo cáo theo cấu
trúc của DICOM.
Để phân tích vùng tổn thương ở ngực bằng cách sử dụng Koios
DS:
1. Ở Chế độ B trong Breast Application (Ứng dụng chụp
ngực), chọn Số tổn thương của gói chụp ngực, sau đó nhấn
Koios qua Màn hình cảm ứng.
Hình 13-157. Bảng điều khiển cảm ứng Chế độ B trong Breast
Application (Ứng dụng chụp ngực)
LƯU Ý: Phân tích Koios DS yêu cầu có hình ảnh ở Chế độ B kép
được dừng hình, với phép đo Chiều dài, Chiều rộng và
Chiều cao.
2. Đo vùng tổn thương ở ngực (Chiều dài, Chiều rộng, Chiều
cao) trên 2 mặt phẳng quét trực giao; hoặc đo vùng tổn
thương bằng tính năng Auto Contour (Đường viền tự động).
3. Sử dụng nút điều khiển bi xoay để nhấn Analyze (Phân
tích).
Hỗ trợ đo ngực, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở mọi
quốc gia) (tiếp)
4. Koios DS phân tích vùng tổn thương (xuất hiện một hộp
thoại bật lên thông báo “Analyzing” (Đang phân tích)).
5. Xuất hiện một thông báo bật lên với kết quả đánh giá rủi ro
Koios DS và căn chỉnh theo danh mục rủi ro ACR
BI-RADS® hoặc U1-U5.
6. Nếu đánh giá được chấp nhận, đánh giá sẽ trở thành một
phần của lần thăm khám bao gồm cả hiển thị trên Báo cáo
tóm tắt của lần thăm khám và được bao gồm trong dữ liệu
DICOM SR liên quan đến thăm khám. Nếu đánh giá bị hủy,
kết quả sẽ không được lưu lại như một phần của phiên siêu
âm.
LƯU Ý: Để biết thêm chi tiết về đánh giá Koios DS, hãy tham khảo
tài liệu về sản phẩm Koios DS của Koios Medical.
Tổng quan
Một Gói chụp tuyến giáp khả dụng.
Bảng 13-63: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng Tuyến giáp/Tuyến cận giáp/Hạch
bạch huyết/Nốt
Side (Bên) Xác định bên: Right, Left, Isthmus (Phải, trái, eo).
Add#1, Add#2, etc. (Địa Chọn trong số các tổn thương sẵn có, hoặc thêm một tổn thương/ hạch/nốt
chỉ 1, Địa chỉ 2, v.v.) mới, v.v.
Rt/Lt Thyroid (Tuyến giáp Để kích hoạt tính năng Left/Right Thyroid/Parathyroid (Tuyến giáp/Tuyến cận
phải/trái) giáp trái/phải) hoặc Left/Right/Isthmus Lymph Node/Nodule (Hạch bạch
Rt/Lt Parathyroid (Tuyến huyết/Nốt trái/phải/eo), hãy chọn thư mục tương ứng trên Bảng điều khiển
cận giáp phải/trái) cảm ứng.
Rt/Lt/Isthmus Lymph Node Các thông số Length (Chiều dài), Height (Chiều cao) và Width (Chiều rộng)
(Hạch bạch huyết phải/trái/ đều khả dụng cho tất cả các phép đo tuyến giáp. Phép đo Cortical Thickness
eo) (Độ dày vỏ não) khả dụng cho Hạch bạch huyết. Show Features (Hiển thị
Rt/Lt/Isthmus (Nốt phải/ đặc điểm) khả dụng cho tất cả các phép đo tuyến giáp.
trái/eo)
Địa điểm Parathyroid (Tuyến cận giáp): Xác định Tuyến giáp trên hoặc Tuyến giáp
dưới
Lymph Node (Hạch bạch huyết): Hố trên xương đòn, Cổ dưới, Cổ giữa, Cổ
trên, Mang tai, Dưới hàm dưới, Dưới cằm, Tam giác cổ sau
Nodule (Nốt):
• Vị trí A: Upper (Trên), Lower (Dưới), Mid (Giữa), None (Không có)
• Vị trí B: Lateral (Hai bên), Medial (Chính giữa), Midline (Giữa), None
(Không có)
Bảng 13-63: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng Tuyến giáp/Tuyến cận giáp/Hạch
bạch huyết/Nốt (Tiếp)
Show Features - Overall Nhấn để kích hoạt chú thích Show Features (Hiển thị đặc điểm). Để thêm
Thyroid (Hiển thị đặc điểm chú thích cho mỗi đặc điểm, đặt Bi xoay ở phía bên phải của từng đặc điểm
- Tổng quan tuyến giáp) và nhấn Set (Cài đặt). Thao tác này sẽ làm xuất hiện các chú thích sẵn có. Di
chuyển Bi xoay để tô sáng chú thích và nhấn Set (Cài đặt) để chọn chú thích.
Chú thích sau đó sẽ xuất hiện bên cạnh đặc điểm và trên Trang tính tóm tắt.
Dưới đây là danh sách của từng Đặc điểm kèm các chú thích có thể có của
đặc điểm đó theo loại phép đo:
• Tuyến giáp tổng thể (Màn hình cảm ứng mức độ cao nhất)
• Resected (Đã cắt bỏ): Totally (Toàn bộ), Partially (Một phần), None
(Không có) (-)
• Appearance (Ngoại quan): Within normal limits (Trong giới hạn bình
thường), Abnormal (Bất thường), Symmetric (Đối xứng), Asymmetric
R>L (Bất đối xứng phải>trái), Asymmetric L>R (Bất đối xứng trái>phải),
None (Không có) (-)
• Comment (Nhận xét)
Show Features - Lt/Rt Nhấn để kích hoạt chú thích Show Features (Hiển thị đặc điểm). Để thêm
Thyroid / Parathyroid and/ chú thích cho mỗi đặc điểm, đặt Bi xoay ở phía bên phải của từng đặc điểm
Lt/Rt/Isthmus Lymph và nhấn Set (Cài đặt). Thao tác này sẽ làm xuất hiện các chú thích sẵn có. Di
Node / Nodule (Hiển thị chuyển Bi xoay để tô sáng chú thích và nhấn Set (Cài đặt) để chọn chú thích.
đặc điểm - Tuyến giáp / Chú thích sau đó sẽ xuất hiện bên cạnh đặc điểm và trên Trang tính tóm tắt.
Tuyến cận giáp trái/phải và Dưới đây là danh sách của từng Đặc điểm kèm các chú thích có thể có của
Hạch bạch huyết / Nốt trái/ đặc điểm đó theo loại phép đo:
phải/eo) • Lt/Rt Thyroid (Tuyến giáp trái/phải)
• Resected (Đã cắt bỏ): Totally (Toàn bộ), Partially (Một phần), None
(Không có) (-)
• Echogenicity (Sinh hồi âm): Homogeneous (Đồng nhất); Coarse (Thô);
Heterogeneous (Không đồng nhất); Hashimoto, Classic (Bệnh
Hashimoto, thông thường); Hashimoto, Probable (Bệnh Hashimoto, có
khả năng); None (Không có) (-)
• Vascularity (Tình trạng có mạch): Normal (Bình thường), Increased
(Tăng), Decreased (Giảm), None (Không có) (-)
• Size (Kích thước): Normal (Bình thường), Enlarged (Phì đại), Small
(Nhỏ), None (Không có) (-)
• Comment (Nhận xét)
• Isthmus Comment (Bình luận eo)
• Lt/Rt Parathyroid (Tuyến cận giáp trái/phải) -- Tuyến giáp trên/Tuyến giáp
dưới
• Visibility (Khả năng hiển thị): Visualized (Hiển thị), Not Visualized
(Không hiển thị), None (Không có) (-)
• Comment (Nhận xét)
• Lt/Rt/Isthmus Lymph Node (Hạch bạch huyết trái/phải/eo)
• Appearance (Ngoại quan): Within normal limits (Trong giới hạn bình
thường), Suspicious (Nghi ngờ), Pathologic (Bệnh học), None (Không
có) (-)
• Composition (Thành phần): Cystic (Nang), Complex (Phức hợp), Solid
(Rắn), None (Không có) (-)
• Vascularity (Tình trạng có mạch): Normal (Bình thường), Increased
hilar (Tăng ở rốn), Increased non-hilar (Tăng không ở rốn), None
(Không có) (-)
• Comment (Nhận xét)
Bảng 13-63: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng Tuyến giáp/Tuyến cận giáp/Hạch
bạch huyết/Nốt (Tiếp)
* Tessler FN, Middleton WD, Grant EG, Hoang JK, Berland LL,
Teefey SA, Cronan, JJ, Beland MD, Desser TS, Frates MC,
Hammers LW, Hamper UM, Langer JE, Reading CC, Scoutt LM,
Stavros AT. ACR Thyroid Imaging, Reporting and Data
System(TI-RADS): White Paper of the ACR TI-RADS Committee (Hệ
thống tạo ảnh, báo cáo và dữ liệu tuyến giáp ACR: Sách trắng của Hội
đồng ACR TI-RADS). Tạp chí Hiệp hội X-quang Hoa Kỳ. Tháng 5 năm
2017;14(5):587-595. doi: 10.1016/j.jacr.2017.01.046. Ấn bản điện tử
ngày 2 tháng 4 năm 2017 PubMed PMID:28372962.
Bảng 13-63: Nút điều khiển trên màn hình cảm ứng Tuyến giáp/Tuyến cận giáp/Hạch
bạch huyết/Nốt (Tiếp)
Return (Trở lại) Nhấn để trở lại Màn hình cảm ứng trước đó.
H Chiều cao
W Chiều rộng
L Chiều dài
Isthmus AP (AP eo) Được sử dụng để đo khoảng cách từ sau ra trước Eo.
Để sang trang tiếp theo, chọn nút điều khiển Page Change
(Thay đổi trang) bên dưới Màn hình cảm ứng.
LƯU Ý: Chỉ các tính năng được xác định mới xuất hiện trên Báo cáo tóm
tắt. Để hiển thị tính năng chưa được xác định, chọn “Show
Undefined Features” (Hiển thị tính năng chưa xác định) ở cuối
Trang tính tóm tắt.
LƯU Ý: Để thoát trở lại màn hình đo trước đó, nhấn Set (Cài đặt) khi
thoát.
LƯU Ý: Để thoát trở lại màn hình quét, nhấn Worksheet/Summary
(Trang tính/Tóm tắt) trên Màn hình cảm ứng.
Hỗ trợ đo tuyến giáp, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở
mọi quốc gia)
Hỗ trợ đo tuyến giáp, được cung cấp bởi Koios DS là Tùy chọn
phân tích nốt tuyến giáp. Koios DS được tích hợp với LOGIQ
Fortis qua DICOM. Koios DS được cấu hình tương tự như Dịch
vụ DICOM. Người dùng có thể chấp nhận/hủy kết quả phân
tích. Nếu chấp nhận, kết quả này sẽ được đưa vào Báo cáo
theo cấu trúc của DICOM.
Để phân tích nốt ở Tuyến giáp bằng cách sử dụng Koios DS:
1. Ở Chế độ B trong Thyroid Application (Ứng dụng chụp
tuyến giáp), chọn Số nốt của gói chụp tuyến giáp, sau đó
nhấn Koios qua Bảng điều khiển cảm ứng.
LƯU Ý: Phân tích Koios DS yêu cầu có hình ảnh ở Chế độ B kép
được dừng hình, với phép đo Chiều dài, Chiều rộng và
Chiều cao.
2. Đo nốt ở tuyến giáp (Chiều dài, Chiều rộng, Chiều cao) trên
2 mặt phẳng quét trực giao; hoặc đo nốt bằng tính năng
Auto Contour (Đường viền tự động).
3. Sử dụng nút điều khiển bi xoay để nhấn Analyze (Phân
tích).
4. Koios DS phân tích nốt (xuất hiện một hộp thoại bật lên
thông báo “Analyzing” (Đang phân tích)).
Hỗ trợ đo tuyến giáp, được cung cấp bởi Koios DS (không sẵn có ở
mọi quốc gia) (tiếp)
5. Xuất hiện một thông báo bật lên với kết quả của đánh giá rủi
ro Koios DS và căn chỉnh theo danh mục rủi ro ACR
TI-RADS®.
6. Nếu đánh giá được chấp nhận, đánh giá sẽ trở thành một
phần của lần thăm khám bao gồm cả hiển thị trên Báo cáo
tóm tắt của lần thăm khám và được bao gồm trong dữ liệu
DICOM SR liên quan đến thăm khám. Nếu đánh giá bị hủy,
kết quả sẽ không được lưu lại như một phần của phiên siêu
âm.
LƯU Ý: Để biết thêm chi tiết về đánh giá Koios DS, hãy tham khảo
tài liệu về sản phẩm Koios DS của Koios Medical.
Giới thiệu
Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) tự động lưu cài đặt siêu âm
dưới dạng Ánh xạ siêu âm khi thu nhận hình ảnh đầu tiên trong
phiên siêu âm. Ánh xạ siêu âm đã lưu được gọi lại tự động khi
một mục trong Danh sách công việc được tải, tham chiếu đến
Mô tả siêu âm của danh sách công việc.
Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) có hai chế độ chức năng:
• Chế độ On: Use Exam Description (Bật: Sử dụng mô tả siêu
âm) (chế độ mặc định)
• Chế độ On: Use Scan Assistant only (Bật: Chỉ sử dụng hỗ
trợ quét)
Hình 13-162. Các chế độ của Start Assistant (Hỗ trợ khởi
động)
LƯU Ý: Phải có mục nhập chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét)
hoặc Exam Description (Mô tả thăm khám) để Start Assistant
(Hỗ trợ khởi động) lưu Ánh xạ.
Chế độ On: Use Scan Assistant only (Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ quét)
Ở chế độ On: Use Scan Assistant only (Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ
quét), mô tả siêu âm bị bỏ qua và lựa chọn Thiết lập sẵn và Đầu
dò chỉ dựa trên phác đồ Scan Assistant (Hỗ trợ quét). Danh mục
siêu âm và chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) không
được chọn tự động và Start Assistant Editor (Trình chỉnh sửa hỗ
trợ khởi động) không hiển thị cột Exam Description (Mô tả siêu
âm). Thao tác nhập thủ công Mô tả siêu âm cho mục nhập bảng
bị chặn.
Cũng có thể thêm, chỉnh sửa hoặc xóa Ánh xạ cài đặt thăm
khám của Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) đã lưu bằng Start
Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ Hỗ trợ khởi
động) - Xem ‘Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa
ánh xạ Hỗ trợ khởi động)’ trên trang 13-349 để biết thêm thông
tin.
LƯU Ý: Khi sử dụng Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh
xạ hỗ trợ khởi động) ở chế độ “On: Use Scan Assistant only”
(Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ quét), trường Exam Description (Mô tả
siêu âm) sẽ không xuất hiện trên màn hình Start Assistant
Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi động), Add
Start Assistant Mapping (Thêm ánh xạ hỗ trợ khởi động) hoặc
Edit Start Assistant Mapping (Chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi
động).
Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ Hỗ trợ khởi
động)
Có thể truy cập Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa
ánh xạ hỗ trợ khởi động) từ màn hình Utility (Tiện ích) -> System
(Hệ thống) -> General (Chung) bằng cách chọn “Create/Edit”
(Tạo/Chỉnh sửa) ở mục Start Assistant (Hỗ trợ khởi động) (xem
Hình 13-163).
Hình 13-163. Tạo/chỉnh sửa Start Assistant (Hỗ trợ khởi động)
Trên màn hình Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa
ánh xạ hỗ trợ khởi động), bạn có thể Add (Thêm), Edit (Chỉnh
sửa) hoặc Remove (Xóa) một ánh xạ Start Assistant (Hỗ trợ
khởi động) (xem Hình 13-164).
LƯU Ý: Khi sử dụng Start Assistant Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh
xạ hỗ trợ khởi động) ở chế độ “On: Use Scan Assistant only”
(Bật: Chỉ sử dụng hỗ trợ quét), trường Exam Description (Mô tả
siêu âm) sẽ không xuất hiện trên màn hình Start Assistant
Mapping Editor (Trình chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi động), Add
Start Assistant Mapping (Thêm ánh xạ hỗ trợ khởi động) hoặc
Edit Start Assistant Mapping (Chỉnh sửa ánh xạ hỗ trợ khởi
động).
Chỉnh sửa một Start Assistant Mapping (Ánh xạ Hỗ trợ khởi động)
Chọn một hoặc nhiều ánh xạ hiện tại và chọn Delete (Xóa) để
xóa.
Lưu và thoát khỏi Trình chỉnh sửa ánh xạ Start Assistant (Hỗ trợ khởi
động)
Trước khi thoát khỏi Trình chỉnh sửa ánh xạ Start Assistant (Hỗ
trợ khởi động), chọn Save (Lưu) để lưu bất cứ thay đổi nào bạn
đã thực hiện.
Chọn Exit (Thoát) để thoát khỏi Trình chỉnh sửa ánh xạ Start
Assistant (Hỗ trợ khởi động).
Hỗ trợ quét
Giới thiệu
Scan Assistant (Hỗ trợ quét) cung cấp một kịch bản siêu âm
giúp bạn thực hiện từng bước trong phiên siêu âm. Tính năng
này cho phép bạn tập trung thực hiện siêu âm hơn là điều khiển
hệ thống và có thể giúp bạn tăng cường thống nhất trong khi
giảm các động tác gõ phím. Hệ thống tự động gọi ra chế độ và
các thông số tạo ảnh chính xác, chuyển sang bước tiếp theo
trong phiên siêu âm, chú thích hình ảnh, khởi tạo các phép đo
và gán các phép đo vào trang tính/báo cáo.
LƯU Ý: Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) (ngoài máy) chỉ
hỗ trợ Windows 64-bit.
Độ khả dụng
Các thông số và tùy chọn tạo ảnh bổ sung sau đây khả dụng
trong chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét): Contrast
(Tương phản), Contrast Clock (Đồng hồ cản quang), CW
Doppler (Doppler sóng liên tục), Dual on Freeze (Kép khi dừng
hình), Depth (Độ sâu), Color Scale (Thang màu), PW Doppler
Scale (Thang Doppler sóng xung), PW Sample Volume size
(Kích thước Khối mẫu sóng xung), và Flow Model Selection
(Lựa chọn model dòng).
Bạn có thể khởi tạo một hoặc nhiều phép đo/tính toán Doppler
thủ công.
Body Patterns (Mẫu cơ thể) khả dụng trong chương trình Scan
Assistant (Hỗ trợ quét). Bạn có thể bật/tắt Body Patterns (Mẫu
cơ thể), chọn một đồ họa Body Patterns (Mẫu cơ thể) riêng, và
xác định vị trí của dấu đầu dò trên đồ họa Body Patterns (Mẫu
cơ thể).
Có thể sử dụng bàn đạp chân với Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
Bạn có thể sắp xếp Pause/Resume (Tạm dừng/Tiếp tục),
Previous Step (Bước trước), và Next Step (Bước tiếp theo) sang
bàn đạp chân.
Thiết lập sẵn “Always Use Doppler Cursor” (Luôn sử dụng Con
trỏ Doppler), khả dụng trên trang Utility (Tiện ích) --> System
(Hệ thống) --> General (Tổng quan), cho phép khởi động tất cả
Các định nghĩa liên quan đến Scan Assistant (Hỗ trợ quét)
Các định nghĩa Scan Assistant (Hỗ trợ quét):
• Scan Assistant Manager (Trình quản lý Hỗ trợ quét). Khả
dụng thông qua trang Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ
trợ quét) để nhập/xuất các Chương trình được tạo thông
qua Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) và gán
các Chương trình vào một nhóm người dùng/siêu âm.
• Import (Nhập). Dùng để tải các chương trình được tạo
thông qua Scan Assistant Creator (Trình tạo hỗ trợ quét) lên
LOGIQ Fortis.
• Export (Xuất). Dùng để di chuyển các chương trình từ hệ
thống LOGIQ Fortis này sang hệ thống LOGIQ Fortis khác.
• Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét). Được sử
dụng để tạo Scan Assistant Programs (Chương trình Hỗ trợ
quét).
1. Tên chương trình, các bước hoàn thiện/tổng số các bước, và vùng mô tả
bước.
2. Tình trạng bước chương trình (Hoàn thiện/Chưa hoàn thiện), số bước,
tên bước. Một dấu kiểm cho biết bước này đã được hoàn thiện. Đồng
thời bạn có thể đánh dấu hộp thủ công để bỏ qua bước này.
3. Cột này cho biết chế độ hoặc khi cần thực hiện một phép đo.
4. Cột này cho biết thao tác di chuyển Chương trình đến bước tiếp theo.
5. Bước kích hoạt Hộp sẽ chuyển màu xanh khi chương trình hoạt động
hoặc màu vàng khi bị tạm dừng.
6. Điều hướng: Stop (Dừng), Pause (Tạm dừng), Pause/Resume (Tạm
dừng/Tiếp tục). Chỉnh sửa (Biểu tượng bút chì). Cũng có sẵn thông qua
các phím mũi tên trái/phải trên bàn phím. Nút Dừng cho phép dừng, khởi
động lại chương trình hoặc chọn một chương trình mới.
1. Tuân thủ các bước được chỉ rõ trong Chương trình: hình
ảnh/đo giải phẫu phù hợp.
2. Thực hiện kích hoạt được chỉ định để di chuyển đến bước
tiếp theo trong Chương trình.
LƯU Ý: Có thể sử dụng bàn đạp chân với Scan Assistant (Hỗ trợ
quét). Bạn có thể sắp xếp Pause/Resume (Tạm dừng/Tiếp
tục), Previous Step (Bước trước), và Next Step (Bước tiếp
theo) sang bàn đạp chân.
3. Để tạm dừng hoặc hủy tạm dừng Scan Assistant (Hỗ trợ
quét), nhấn nút pause (tạm dừng) trên màn hình hoặc nhấn
mũi tên trái/phải trên bàn phím.
4. Để dừng hoặc khởi động lại Chương trình, nhấn biểu tượng
Stop (Dừng) ở phía dưới Scan Assistant Program (Chương
trình hỗ trợ quét). Một hộp thoại bật lên. Hộp thoại này cho
phép bạn khởi động lại Chương trình hiện tại, khởi động
Chương trình khác hoặc dừng Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
5. Để bỏ qua một bước hoặc di chuyển đến bước nhất định,
nhấn các mũi tên lên/xuống trên bàn phím hoặc chọn bước
Tổng quan
Có thể đính kèm hình ảnh tham chiếu vào một bước của phác
đồ Scan Assistant (Hỗ trợ quét). Hình ảnh tham chiếu được hiển
thị trong một cửa sổ phụ trên màn hình quét trong quá trình quét
bằng phác đồ.
Có thể đính kèm bất kỳ hình ảnh nào (JPEG/DICOM) vào phác
đồ (hoặc xóa khỏi phác đồ) bằng Scan Assistant Creator (Trình
tạo hỗ trợ quét).
1. Thu nhỏ cửa sổ bằng cách nhấp vào nút thu nhỏ ở góc trên
bên trái cửa sổ.
2. Thay đổi kích thước cửa sổ bằng cách kéo các góc cửa sổ.
3. Kéo để di chuyển cửa sổ đến vị trí bất kỳ trên màn hình.
1. Để chèn một bước xác định trước vào chương trình Scan
Assistant (Hỗ trợ quét), nhấn phím Dấu cộng (+) trên màn
hình Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
Menu bật lên Insert Steps (Chèn nhiều bước) xuất hiện.
2. Chọn các bước cần được chèn thông qua menu Scan
Assistant (Hỗ trợ quét) kéo xuống.
Để thêm chương trình được chèn vào bất kỳ khi nào nút Add
Lesion (Thêm tổn thương) được chọn,
1. Nhấn phím Dấu cộng (+) trên màn hình Scan Assistant (Hỗ
trợ quét).
Xuất các chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) sang LOGIQ
Fortis khác
Xuất các chương trình Scan Assistant (Hỗ trợ quét) cho phép
nhập các chương trình vào LOGIQ Fortis khác hoặc chỉnh sửa
ngoại tuyến bằng công cụ Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ
trợ quét). Để xuất một Chương trình,
1. Cài phương tiện để lưu Chương trình vào đó.
2. Nhấn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
3. Chọn Export (Xuất) từ trang Scan Assistant Manager (Trình
quản lý Hỗ trợ quét).
4. Trong trường Source (Nguồn) ở phía trên cửa sổ bật lên
Export Programs (Xuất các chương trình), chọn phương
tiện mà Chương trình được lưu trữ.
5. Quy định Program Directory (Thư mục chương trình) sử
dụng menu thả xuống nếu Program Directory (Thư mục
chương trình) mong muốn đã tồn tại trên phương tiện. Nếu
không, hoặc nếu bạn muốn xuất Chương trình sang một
Program Directory (Thư mục chương trình) mới, gõ tên của
Program Directory (Thư mục chương trình) mới trong
trường.
6. Tô sáng (các) Chương trình cần xuất. Nếu thư mục được tô
sáng thì tất cả các chương trình trong thư mục sẽ được
chọn.
7. Chọn Export (Xuất). (Các) Chương trình mà bạn chọn sẽ
được lưu vào phương tiện. Bạn có thể nhập Chương trình
vào LOGIQ Fortis mới.
Tổng quan
Xử lý tệp
LOGIQ_SCAN_ASSISTANT
MyUserNameDirectory
ABD
CARD
GYN
OB
PED
SMP
UR
VAS
LOGIQ_SCAN_ASSISTANT
Thư mục chương trình người dùng (Bất kỳ tên người dùng nào)
Xuất Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) sang máy tính
Để xuất Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) sang
máy tính,
1. Lắp Ổ đĩa USB Flash vào một cổng USB trên Bảng điều
khiển.
2. Nhấn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
3. Nhấn Export (Xuất).
4. Hãy chọn hộp kiểm Export Scan Assistant Creator
Installation (Xuất cài đặt Trình tạo Hỗ trợ quét)
5. Nhấn Export (Xuất).
Để truy cập Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) trên
LOGIQ Fortis:
1. Chọn Utility (Tiện ích) -> Scan Assistant (Hỗ trợ quét).
2. Chọn Creator (Trình tạo) trên tab Scan Assistant Manager
(Trình quản lý Hỗ trợ quét) trên màn hình.
3. Tiến hành thêm/cập nhật cài đặt của bạn cho Bước: Tên
bước, Hướng dẫn, v.v.
4. Sau khi hoàn thành, tô sáng Bước đã hoàn thành.
5. Chọn Edit (Chỉnh sửa) -> Copy (Sao chép)
6. Trong Thanh công cụ dọc theo phía bên trái, chọn Insert
Step Before Selected (Chèn bước trước khi chọn) hoặc
Insert Step After Selected (Chèn bước sau khi chọn).
10. Kết quả được liệt kê cho biết liệu Kiểm tra nguyên lý Hỗ trợ
quét có Đạt hay không hoặc nếu bất kỳ Vấn đề nào được
phát hiện. Các vấn đề được phát hiện khi chạy kiểm tra
không có nghĩa là Chương trình không sử dụng được.
LƯU Ý: Kiểm tra nguyên lý có thể báo cáo rằng số bước trái và phải
không bằng nhau. Đây có thể hoặc có thể không phải là kết
quả mong đợi. Nếu một thay đổi được thực hiện dựa trên
kết quả kiểm tra nguyên lý, có thể chạy kiểm tra nguyên lý
khác để xem vấn đề đã được giải quyết hay chưa.
Hình 13-179. Thanh công cụ bước và Chỉnh sửa Thanh công cụ và Menu
1. Chèn bước phía trên bước được chọn (Ctrl+l) 5. Xóa (các) bước đã chọn
2. Chèn bước phía dưới bước được chọn 6. Chỉnh sửa Thanh công cụ (Hoàn tác, Làm lại,
3. Di chuyển (các) bước đã chọn lên trên Cắt, Sao chép, Dán và Dán Đặc biệt)
(Ctrl+Mũi tên lên) 7. Chỉnh sửa Menu (cùng bộ công cụ giống như
4. Di chuyển (các) bước đã chọn xuống dưới Chỉnh sửa Thanh công cụ)
(Ctrl+Mũi tên xuống)
Khi chọn nhiều bước để cắt hoặc sao chép, có thể sử dụng các
kết hợp phím Shift + Phím chuột trái và Ctrl + Phím chuột trái.
Dán đặc biệt Nút điều khiển Paste Special (Dán đặc biệt) cho phép dán các
bước đã sao chép với một số sửa đổi. Chọn Chuyển đổi mong
muốn và chọn Paste (Dán). Một tính năng bổ sung cho nút điều
khiển Paste Special (Dán đặc biệt) là chức năng Define
Conversions (Xác định chuyển đổi), được sử dụng để xác định
văn bản được chuyển đổi. Hình dưới đây trình bày một ví dụ.
Nếu tìm thấy khớp trường hợp chính xác, nó được sử dụng để
chuyển đổi. Nếu khớp, nhưng với một trường hợp khác, nó chỉ
được sử dụng nếu không có khớp trường hợp chính xác.
Có 3 chuyển đổi do người dùng xác định có thể chỉnh sửa và
đặt tên. Cũng có thể sử dụng những chuyển đổi do người dùng
xác định này để thực hiện khả năng tìm và thay thế.
Color / Dop Steer (Màu / Thuộc tính bước màu hoặc PW phải được chọn
Lái Dop)
Measure 1 (Đo 1) Không được đặt Measure Trigger (Kích hoạt đo) thành None (Không có)
Dạng xem
Chương trình bao gồm một loạt các bước. Mỗi bước bao gồm
các thuộc tính bước khác nhau. Có thể xem dữ liệu bước và
thuộc tính bước theo nhiều cách bằng cách sử dụng Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét). Các cách khác nhau
để xem dữ liệu được gọi là Dạng xem.
Lựa chọn ngôn ngữ cho phép cấu hình ngôn ngữ trong Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét).
Độ rộng cột của các bước và thuộc tính bước và có thể tùy
chỉnh. Độ rộng mong muốn được đặt bằng cách chọn và kéo
dòng phân tách các tiêu đề cột. Các điều chỉnh này được ghi
nhớ cho lần tiếp theo sử dụng Scan Assistant Creator (Trình tạo
Hỗ trợ quét).
Vị trí của các thanh công cụ có thể tùy chỉnh. Vị trí được thiết lập
bằng cách chọn và kéo ghim kẹp của thanh công cụ như minh
họa trong hình bên dưới. Có thể đặt các thanh công cụ ở trên
cùng, bên trái, bên phải hoặc dưới cùng của Scan Assistant
Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét).
Hình 13-184. Ghim kẹp được sử dụng để sắp đặt vị trí của Thanh công cụ
Dạng xem nhiều Trong hộp thoại Customize Multi Step Views (Tùy chỉnh dạng
bước xem nhiều bước), mỗi tab đại diện cho một dạng xem Nhiều
bước khác nhau. Trong một tab, các hộp được chọn là các
thuộc tính bước được hiển thị trong dạng xem Nhiều bước đó.
Các dạng xem độc lập với nhau, vì vậy nếu muốn một thuộc tính
bước cho cả hai dạng xem, thì cần phải chọn thuộc tính bước
đó trong cả hai dạng xem.
Hình 13-185. Hộp thoại Customize Multi Step Views (Tùy chỉnh dạng xem nhiều bước)
Xuất HTML Tính năng HTML Export (Xuất HTML) cho phép một Chương
trình được lưu trữ ở định dạng tệp (*.mht) tương thích với
Windows Internet Explorer. Tệp này hữu ích cho việc in Chương
trình hoặc xem Chương trình, nhưng không hữu ích cho việc
chỉnh sửa Chương trình. HTML Export (Xuất HTML) khả dụng
qua Menu File (Tệp).
Dưới đây là ví dụ về giao diện Chương trình ở định dạng HTML.
Mục nhập bàn phím Bước được chọn Thuộc tính bước được chọn
Enter Chuyển sang bước tiếp theo. Nếu ở Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
bước cuối cùng, nó sẽ tạo một bước trên thuộc tính bước được chọn.
mới và chọn bước đó. Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước tiếp theo. Nếu ở bước cuối
cùng, nó sẽ tạo một bước mới và
chọn bước đó.
Tab Dạng xem một bước: Chuyển sang Chuyển sang thuộc tính bước tiếp
bước tiếp theo. Ở bước cuối cùng theo. Nếu là thuộc tính cuối cùng
nó chuyển sang thuộc tính bước đầu cho bước này, di chuyển sang bước
tiên. tiếp theo.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước đầu tiên.
Alt+Tab Dạng xem một bước: Chuyển sang Chuyển sang thuộc tính bước tiếp
bước trước đó. Ở bước đầu tiên nó theo. Nếu là thuộc tính đầu tiên cho
chuyển sang thuộc tính bước cuối bước này, di chuyển sang bước
cùng. trước đó.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước cuối cùng của
bước trước đó.
Mũi tên lên Di chuyển sang bước trước đó Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước trước đó.
Mũi tên xuống Di chuyển sang bước tiếp theo Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước tiếp theo.
Mũi tên trái Không có hành động nào Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước trước đó.
Mũi tên phải Dạng xem một bước: Không có Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
hành động nào. trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước đầu tiên. sang thuộc tính bước tiếp theo.
Page Up (Lên trang) Cuộn đến trang trước của các bước Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước trước đó.
Bảng 13-67: Điều hướng chương trình qua bàn phím (Tiếp)
Mục nhập bàn phím Bước được chọn Thuộc tính bước được chọn
Page Down (Xuống trang) Cuộn đến trang tiếp theo của các Dạng xem một bước: Thay đổi dựa
bước trên thuộc tính bước được chọn.
Dạng xem nhiều bước: Chuyển
sang thuộc tính bước tương tự trong
bước tiếp theo.
Tính năng Hỗ trợ quét cho phép người dùng lập trình cách bước
trong một thăm khám và lập trình một số thuộc tính cho mỗi
bước. Các thuộc tính quy định hành vi của Chương trình hỗ trợ
quét. Các bảng bên dưới cung cấp tên của tất cả các thuộc tính
cùng với mô tả.
Store Order Specify (Xác Được sử dụng để bật hộp thoại Store Order Definition (Xác định trật tự lưu
định trật tự lưu trữ) trữ) để có thể đặt Trật tự lưu trữ
Store Order (Trật tự lưu Xác định số Store Order (Trật tự lưu trữ) gắn liền với Bước
trữ)
Step Number (Số bước) Số bước xuất hiện trong menu Scan Assistant Navigation (Điều hướng hỗ trợ
quét)
Step Name (Tên bước) Tên bước xuất hiện trong menu Scan Assistant Navigation (Điều hướng hỗ
trợ quét)
Advance On (Chuyển tới) • Print (In): Chuyển tới bước tiếp theo và phát trực tiếp sau khi In / Lưu hình
ảnh (ví dụ: phím P1). Có thể là lưu trữ hình ảnh duy nhất hoặc lưu trữ vòng
lặp.
• Print & Unfreeze (In & Hủy dừng hình): Chuyển tới bước tiếp theo sau khi In
/ Lưu hình ảnh (ví dụ: phím P1) và hủy dừng hình. Có thể là lưu trữ hình
ảnh duy nhất hoặc lưu trữ vòng lặp.
• User Selection (Lựa chọn của người dùng): Chuyển tới bước tiếp theo chỉ
sau khi đã chọn thủ công bước tiếp theo (ví dụ: mũi tên xuống)
Instructions (Hướng dẫn) Ghi chú người dùng được hiển thị trong menu Scan Assistant Navigation
(Điều hướng hỗ trợ quét) khi bước hiện hoạt
Optional (Tùy chọn) Tùy chọn: Một bước tùy chọn được đánh dấu kiểm trong khi thực hiện
Chương trình ngay cả khi không thu nhận được hình ảnh
Bắt buộc: Một bước bắt buộc chỉ được đánh dấu kiểm nếu thu nhận được
một hình ảnh cho bước đó
Learn Probe (Tìm hiểu đầu On (Bật) hoặc Off (Tắt). Tìm hiểu và thay đổi đầu dò cho người dùng, khi
dò) được chọn.
Comment 1, Comment 2 Chú thích người dùng gắn liền với bước. Khi chỉnh sửa trong một Multi Step
(Bình luận 1, Bình luận 2) View (Dạng xem nhiều bước) dử dụng tổ hợp phím Alt+Enter để tạo dòng
mới.
Location 1, Location 2 (Vị Chọn vị trí của chú thích trên vùng hình ảnh cho màn hình đơn hoặc kép.
trí 1, Vị trí 2)
BP Specify (Xác định BP) Được sử dụng để bật hộp thoại Body Pattern Selection (Lựa chọn mẫu cơ
thể) để có thể chọn đồ họa Mẫu cơ thể và đặt vị trí đầu dò
BP Probe (Đầu dò BP) Khi được chọn, dấu Đầu dò BP được đặt bởi Scan Assistant (Hỗ trợ quét)
BP X/Y/Rot (BP X/Y/Xoay) Hiển thị thông tin X/Y/Xoay của dấu Đầu dò được đặt từ hộp thoại Body
Pattern Selection (Lựa chọn mẫu cơ thể)
Hình 13-187. Chế độ tạo ảnh và thuộc tính ưu tiên tạo ảnh
Color (Màu), PDI, MVI, PW, • On (Bật) - khi được chọn, đang bật chế độ.
CW, M Mode (Chế độ B), B • Off (Tắt) - khi không chọn, đang tắt chế độ.
Flow, B FLow Color (Màu
dòng B), 3D, LOGIQView,
Contrast (Cản quang),
Contrast Clock (Đồng hồ
cản quang), Elasto (Strain
Elastography) [Độ đàn hồi
(Độ đàn hồi biến dạng)] và
SWE (Shear Wave
Elastography (Độ đàn hồi
sóng biến dạng))
Dual (Kép) • Off (Tắt) - Màn hình kép đang không được sử dụng.
• Left Active (Hiện hoạt bên trái) - Màn hình kép đang hiện hoạt và hình ảnh
bên trái là hình ảnh hiện hoạt.
• Right Active (Hiện hoạt bên phải) - Màn hình kép đang hiện hoạt và hình
ảnh bên phải là hình ảnh hiện hoạt.
• DualView (Dạng xem kép) (đồng thời) - DualView (Dạng xem kép) hiện
hoạt (cả hình ảnh bên trái và bên phải đều hiện hoạt).
Color/Doppler Steer (Màu/ • Left (Trái) - Màu/Doppler được lái sang trái
Lái Dop) • Center (Giữa) - Màu/Doppler được giữ nguyên
• Right (Phải) - Màu/Doppler được lái sang phải
Flow Model (Mô hình • Xác định Flow Model (Mô hình dòng) được chọn - Aorta (Động mạch chủ),
dòng) Renal (Thận), Penetration (Độ xuyên thấu), Slow Flow (Dòng chảy chậm),
Med Flow (Dòng chảy trung bình), Fast Flow (Dòng chảy nhanh)
• Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.
SV • 1 đến 16.
• Default (Mặc định) - Không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt thuộc tính này.
Thuộc tính đo
Side (Bên) Khi được chọn, bộ định tính đo bên được đặt thành:
• Rt - Phía bên phải của cơ thể
• Lt - Phía bên trái của cơ thể
• None (Không có) - Không được sử dụng (cả Phải và Trái)
• Default (Mặc định) - Bên không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ quét
không đặt Bên
Địa điểm Khi được chọn, bộ định tính đo vị trí được đặt thành:
• Prox - Proximal (Đầu gần)
• Mid - Middle (Ở giữa)
• Dist - Distal (Đầu xa)
• None (Không có) - Không được sử dụng
• Default (Mặc định) - Vị trí không được chỉ định. Chương trình Hỗ trợ quét
không đặt Vị trí
Dop Vessel Assign (Gán Các thư mục Mạch khác nhau của phép đo Doppler
mạch Doppler) Xác định thư mục Mạch tại đó sẽ gán tính toán tự động. Việc gán xảy ra khi
hình ảnh được lưu trữ / in (ví dụ: phím P1).
Tính toán tự động Khi được chọn, trạng thái Auto Calcs (Tính toán tự động) được đặt thành:
• Frozen (Cố định)
• Trực tiếp
• Off (Tắt)
• Default (Mặc định) - Auto Calcs (Tính toán tự động) không được xác định.
Chương trình Hỗ trợ quét không đặt trạng thái Auto Calcs (Tính toán tự
động).
Auto Calcs Params (Thông • Các thông số Tính toán tự động khác nhau - xác định các thông số tính toán
số tính toán tự động) tự động sẽ được sử dụng.
• Default (Mặc định) - Các thông số Tính toán tự động không được xác định.
Chương trình Hỗ trợ quét không đặt thông số Tính toán tự động.
Auto Calc Specify (Xác Được sử dụng để bật hộp thoại Auto Calcs Parameter Selection (Lựa chọn
định tính toán tự động) thông số tính toán tự động) để có thể đặt thuộc tính Auto Calc Params
(Thông số tính toán tự động)
Auto Calc Default (Mặc Được sử dụng để đặt thuộc tính Auto Calcs Params (Thông số tính toán tự
định tính toán tự động) động) thành Default (Mặc định).
Thai nhi Khi được chọn, bộ định tính đo thai nhi được đặt thành:
• A - Fetus A (Thai nhi A)
• B - Fetus B (Thai nhi B)
• C - Fetus C (Thai nhi C)
• D - Fetus D (Thai nhi D)
• Default (Mặc định) - Thai nhi không được chỉ định nên chương trình Hỗ trợ
quét không đặt Thai nhi
B/M Measure Trigger (Kích Khi được chọn, thao tác sau đây khởi tạo thuộc tính “Measure 1” (Đo 1):
hoạt đo B/M) • Phím Measure (Đo)
• Phím Freeze (Dừng hình)
• Image Store (Lưu trữ hình ảnh) - khi phím Measure (Đo) được chọn thủ
công hoặc hình ảnh được lưu trữ. Tùy chọn này được sử dụng để lưu trữ /
in một hình ảnh và sau đó tiến hành đo trên hình ảnh đó rồi lưu trữ hình ảnh
một lần nữa. Do đó, thuộc tính Advance On Print (Chuyển tới in) được bỏ
qua trong lần lưu trữ / in đầu tiên khi thuộc tính Measure Trigger (Kích hoạt
đo) được đặt thành Image Store (Lưu trữ hình ảnh).
• None (Không có) – Các phép đo không phải do chương trình Hỗ trợ quét
kích hoạt. Thuộc tính "Measure 1" (Đo 1) bị bỏ qua.
B/M Measure 1 (Đo B/M 1) Các phép đo 2D hoặc Chế độ M khác nhau
Xác định phép đo 2D hoặc Chế độ M đầu tiên cần khởi tạo. Điểm mà tại đó
phép đo được khởi tạo dựa trên thuộc tính Measure Trigger (Kích hoạt đo).
B/M Measure 2 (Đo B/M 2) Các phép đo 2D hoặc Chế độ M khác nhau
Xác định phép đo 2D hoặc Chế độ M thứ hai cần khởi tạo sau khi phép đo
gắn liền với thuộc tính Measure 1 (Đo 1) hoàn tất.
B/M Measure 3 (Đo B/M 3) Các phép đo 2D hoặc Chế độ M khác nhau
Xác định phép đo 2D hoặc Chế độ M thứ ba cần khởi tạo sau khi phép đo
gắn liền với thuộc tính Measure 2 (Đo 2) hoàn tất.
Double Print - Meas (In hai • On (Bật) - Nếu Lưu trữ hình ảnh / In (ví dụ: phím P1) được thực hiện trên
lần - Phép đo) hình ảnh với các phép đo, hình ảnh đó sẽ được lưu trữ / in hai lần, một lần
với phép đo và một lần không.
• Off (Tắt) - Không có hoạt động Lưu trữ / In nào đặc biệt.
Double Print - Color (In hai • On (Bật) - Nếu Lưu trữ hình ảnh / In (ví dụ: phím P1) được thực hiện trên
lần - Màu) hình ảnh với màu, hình ảnh đó sẽ được lưu trữ / in hai lần, một lần với màu
và một lần không. Nếu cả in hai lần trên màu và in hai lần trên phép đo đều
được cấu hình thành bật, hình ảnh được lưu trữ / in hai lần, một lần với
phép đo và một lần không.
• Off (Tắt) - Không có hoạt động Lưu trữ / In nào đặc biệt.
Scan Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) cho phép kiểm
tra các Chương trình. Trong khi kiểm tra nguyên lý, Scan
Assistant Creator (Trình tạo Hỗ trợ quét) áp dụng một loạt các
quy tắc đối với Chương trình đang được kiểm tra và báo cáo bất
kỳ sự không nhất quán nào giữa các quy tắc đó và Chương
trình. Kiểm tra nguyên lý này nhằm mục đích phát hiện các vấn
đề tiềm ẩn trong Chương trình trước khi kiểm thử chương trình
đó trên một LOGIQ Fortis. Các vấn đề được phát hiện khi chạy
kiểm tra không có nghĩa là Chương trình không sử dụng được.
Điều đó có nghĩa là nếu xảy ra sự cố khi chạy Chương trình, vị
trí đầu tiên cần kiểm tra sẽ là tại Vấn đề được ghi chú khi bạn
chạy Kiểm tra.
Ví dụ, nếu có một bước tên là Right Kidney (Thận phải) và
Measurement Location (Vị trí đo) được đặt thành "Left" (Trái),
kiểm tra nguyên lý sẽ báo cáo sự không nhất quán này.
Hình 13-190. Nút kiểm tra nguyên lý và Kết quả kiểm tra nguyên lý
Tổng quan
Hỗ trợ so sánh cho phép bạn quét nối tiếp trên bệnh nhân trong
khi đó bạn có thể so sánh hình ảnh từ (các) thăm khám trước
với thăm khám hiện tại của bệnh nhân.
LƯU Ý: Để tải lại thông số tạo ảnh từ thăm khám trước đó, hình ảnh phải
được lưu trữ dưới dạng dữ liệu thô.
LƯU Ý: Chức năng so sánh quét song song hiện diện dù bạn có thể
nhập thông số quét hay không.
Trong Chế độ so sánh, hệ thống có thể tự động tải lại thông số
quét từ thăm khám trước đó được thực hiện trên một LOGIQ
Fortis được lưu trữ dưới dạng dữ liệu thô và cho phép quét
song song để so sánh hình ảnh. Điều này cho phép bạn sử
dụng các thông số quét nhất quán giữa các thăm khám trên
cùng bệnh nhân và có thể hỗ trợ đánh giá sự tiến triển của bệnh
nhân.
Tính năng Hỗ trợ so sánh khả dụng trong Chế độ B, Sóng hài,
Cản quang và các Chế độ Dòng màu và Tạo ảnh Doppler năng
lượng.
Trong Chế độ B, các tham số sau có thể được chuyển từ Hình
ảnh so sánh đến Hình ảnh chế độ B hiện hoạt: Độ khuếch đại,
Độ sâu, Tần số, CrossXBeam, Virtual Convex (đầu dò thẳng),
SRI, Lấy trung bình khung hình, Bản đồ, Dải động, Công suất
âm, Trạng thái hài hòa, Số và vị trí vùng tiêu cự, Chiều rộng và
Mật độ dòng.
Trong chế độ Color Flow/PDI (Dòng màu/PDI), các tham số sau
có thể được chuyển từ Hình ảnh so sánh đến Hình ảnh chế độ
Color Flow/PDI (Dòng màu/PDI) hiện hoạt: Độ khuếch đại, Kích
thước/Vị trí ROI, Tần số, Lấy trung bình khung hình, Kích thước
gói, Mô hình dòng, Thang đo (PRF), Bộ lọc thành, Bộ lọc không
gian, Công suất âm, Đảo ngược, Ngưỡng, Khối mẫu, Bản đồ
màu, Virtual Convex (đầu dò thẳng) và Mật độ dòng.
Ví dụ quy trình
LƯU Ý: Nếu bạn sử dụng hình ảnh DICOM để so sánh, chọn hộp kiểm
"Compare" (So sánh) trên thư mục DICOM Image (Hình ảnh
DICOM) và nhấn Compare (So sánh) trên trang Image History
(Lịch sử hình ảnh).
1. Đặt con trỏ lên biểu tượng Compare Assistant (Hỗ trợ so
sánh) và nhấn Set (Cài đặt) để kích hoạt Hỗ trợ so sánh.
2. Đặt con trỏ vào tab ngày của siêu âm so sánh mong muốn
và nhấn Set (Cài đặt).
3. Đặt con trỏ lên hình ảnh so sánh mong muốn và nhấn Set
(Cài đặt).
4. Bắt đầu quét và cố định hình ảnh ở cùng vị trí để so sánh.
Sử dụng Biểu tượng Copy Setting (Sao chép cài đặt) khi
cần thiết. Thông số Hình ảnh so sánh truyền tới Hình ảnh
hiện hoạt dựa trên cài đặt sẵn của bạn (tự động hoặc thủ
công)
5. Đặt con trỏ lên biểu tượng Compare Assistant (Hỗ trợ so
sánh) và nhấn Set (Cài đặt) để hủy kích hoạt Hỗ trợ so
sánh.
Comparison Image Date • All Dates (Tất cả các ngày) (Mặc định): Ngày luôn được hiển thị trên hình
(Ngày chụp hình ảnh so ảnh so sánh.
sánh) • Different Date (Ngày khác): Ngày chỉ hiển thị khi ngày của hình ảnh so sánh
khác với ngày của siêu âm hiện hoạt.
• None (Không có): Không hiển thị ngày chụp hình ảnh so sánh.
Copying Settings (Sao Bạn có thể thiết lập các cài đặt So sánh mặc định trên trang System Imaging
chép cài đặt) Utility (Tiện ích Tạo ảnh hệ thống) hoặc bạn có thể chọn cài đặt So sánh
thông qua các nút điều khiển Trên màn hình. Thông số Hình ảnh so sánh
truyền tới Hình ảnh hiện hoạt dựa trên cài đặt sẵn của bạn (tự động hoặc thủ
công).
Automatic Settings (Cài đặt tự động) được sao chép từ Hình ảnh so sánh
sang hình ảnh hiện tại ngay khi hình ảnh so sánh được tải.
• Tự động: Imaging & Annotations (Tạo ảnh & Chú thích) (Mặc định):
Tham số tạo ảnh, Chú thích và các Mẫu cơ thể được sao chép
• Tự động: Imaging Only (Chỉ tạo ảnh): Chỉ Tham số tạo ảnh được sao
chép
• Tự động: Annotation Only (Chỉ chú thích): Chỉ các Chú thích và Mẫu cơ
thể được sao chép
Manual Settings (Cài đặt thủ công) được sao chép từ Hình ảnh so sánh
sang hình ảnh hiện tại khi bạn chọn nút điều khiển này theo cách thủ công.
• Thủ công: Imaging & Annotations (Tạo ảnh & Chú thích): (Mặc định)
Tham số tạo ảnh, Chú thích và các Mẫu cơ thể được sao chép
• Thủ công: Imaging Only (Chỉ tạo ảnh): Chỉ Tham số tạo ảnh được sao
chép
• Thủ công: Annotations Only (Chỉ các chú thích): Chỉ các Chú thích và
Mẫu cơ thể được sao chép
Off (Tắt): Không sao chép tham số nào.
Lưu ý: Cài đặt sao chép được khôi phục về mặc định bất cứ khi nào bật tính năng Compare Assistant (Hỗ
trợ so sánh) và lượt siêu âm hiện hoạt hoặc bệnh nhân hiện tại đã thay đổi kể từ lần cuối cùng bật tính năng
này.
Các nút điều khiển sau có thể được sử dụng khi ở chế độ Hỗ trợ
so sánh:
Các phím mũi tên trên bàn Bạn cũng có thể sử dụng các Phím mũi tên trên Bàn phím để di chuyển sang
phím hình ảnh bảng tạo tiếp theo/trước đó.
Các phím L/R (Trái/Phải) Nếu chế độ so sánh được bật và màn hình hình ảnh đơn lẻ đang hoạt động,
trên Bảng điều khiển vận để vào màn hình so sánh kép, nhấn phím L (Trái) hoặc R (Phải).
hành Nếu màn hình so sánh kép được bật và đang hoạt động, để vào màn hình
hình ảnh đơn lẻ, nhấn phím L (Trái) hoặc R (Phải).
Phím Freeze (Dừng hình) Để hủy kích hoạt Chế độ so sánh, chọn phía đặt hình ảnh so sánh khi đang
trong Màn hình so sánh kép và nhấn Freeze (Dừng hình).
Phím Print (In) Khi bạn lưu trữ hình ảnh trong khi đang ở Màn hình so sánh kép, hệ thống sẽ
tự động chuyển sang bên thăm khám hiện hoạt trước khi lưu trữ hình ảnh.
Bảng 13-75: Biểu tượng Hỗ trợ so sánh và biểu tượng Sao chép cài đặt
Hỗ trợ so sánh Bật. Sao chép Hỗ trợ so sánh Bật. Sao chép
sang Phải. sang Trái.
Tự động: Chỉ chú thích Thủ công: Tạo ảnh & Chú thích
Thủ công: Chỉ tạo ảnh Thủ công: Chỉ các chú thích
LƯU Ý: Biểu tượng Hỗ trợ so sánh bị vô hiệu hóa khi hệ thống không có
tùy chọn Hỗ trợ so sánh.
Trong Chế độ so sánh, hai (2) vùng bảng ghi tạm hình ảnh hiển
thị hình ảnh từ thăm khám hiện hoạt và thăm khám so sánh
được chọn. Bảng ghi tạm so sánh có thể hiển thị tối đa bốn (4)
thăm khám, bao gồm cả thăm khám hiện hoạt. Mỗi thăm khám
có một tab để bạn nhấp vào và chọn thăm khám so sánh mong
muốn hoặc thăm khám hiện hoạt. Thăm khám hiện hoạt luôn
hiển thị (bên Trái hoặc bên Phải, tùy theo cài đặt sẵn của bạn).
(Các) thăm khám so sánh được xác định theo ngày thực hiện
thăm khám trên tab này; thăm khám hiện hoạt được xác định
bằng từ “Active” (Hiện hoạt) và bằng dấu hoa thị (*). Bạn có thể
kích hoạt màn hình Lịch sử hình ảnh bằng cách nhấp vào tab
“...”.
Mỗi bảng ghi tạm hình ảnh có thanh cuộn riêng có thể được sử
dụng để cuộn qua tất cả hình ảnh.
Hình ảnh được tô sáng trong bảng ghi tạm là hình ảnh được
hiển thị cùng với hình ảnh hiện hoạt của thăm khám.
Bạn có thể sử dụng Truy vấn/Truy xuất DICOM để tìm kiếm các
thăm khám trước đó của bệnh nhân. Khi bạn chọn một bệnh
nhân trên Màn hình bệnh nhân, chọn nút “Query” (Truy vấn).
Thao tác này tự động đăng ký bệnh nhân (nếu cần) và khởi tạo
một truy vấn thông qua trang Data Transfer (Chuyển dữ liệu).
Chọn thăm khám bạn muốn truyền và nhấn nút “Transfer”
(Chuyển).
Sau khi hoàn thành truy xuất, hệ thống tự động quay về Màn
hình bệnh nhân của bệnh nhân này và thăm khám hiện hoạt khi
bạn chọn để Truy vấn bệnh nhân này.
Chế độ Hỗ trợ so sánh hiển thị một hình ảnh liên kết với thăm
khám hiện hoạt (trực tiếp, cố định hoặc CINE) và phía bên kia
chứa một hình ảnh từ thăm khám so sánh.
Thông số Hình ảnh so sánh truyền tới Hình ảnh hiện hoạt dựa
trên cài đặt sẵn của bạn (tự động hoặc thủ công). Bạn cũng có
thể sử dụng nút điều khiển Display Copying (Sao chép màn
hình) bên cạnh bảng ghi tạm để sao chép cài đặt từ hình ảnh so
sánh sang hình ảnh hiện hoạt.
LƯU Ý: Nếu một thông số hình ảnh không khả dụng cho đầu dò hiện tại,
một thông báo trên thanh trạng thái cho biết thông số này không
khả dụng.
Bạn kích hoạt Compare Assistant (Hỗ trợ so sánh) qua Phím
Comparison Mode (Chế độ so sánh) bên cạnh các Nút điều
khiển Image Clipboard (Bảng ghi tạm hình ảnh) và Bi xoay trên
màn hình hoặc bạn có thể kích hoạt Compare Assistant (Hỗ trợ
so sánh) qua màn hình Patient Image History (Lịch sử hình ảnh
bệnh nhân) bằng cách chọn hình ảnh và nhấn “Compare” (So
sánh).
Khi bắt đầu một thăm khám, hệ thống tự động đánh dấu ba (3)
thăm khám gần nhất, trừ các thăm khám hiện hoạt và thăm
khám không có hình ảnh làm thăm khám so sánh. Bạn có thể
điều chỉnh cài đặt này bằng cách đánh dấu kiểm bên cạnh thăm
khám bạn muốn đưa vào Chế độ so sánh (hệ thống tự động bỏ
chọn thăm khám cũ nhất được đánh dấu). Để kích hoạt Chế độ
so sánh, chọn hình ảnh cụ thể bạn muốn so sánh với hình ảnh
hiện tại từ bảng ghi tạm trên màn hình Image History (Lịch sử
hình ảnh). Chọn hình ảnh và nhấn nút “Compare” (So sánh).
Hỗ trợ đo OB
Tổng quan
Người dùng có thể yêu cầu hệ thống đánh dấu/phác thảo
đường viền của phép đo sản khoa (OB) được chỉ định bằng
cách sử dụng tính năng OB Measure Assistant (Hỗ trợ đo OB).
Bạn có thể tự động phát hiện Biparietal Diameter (Đường kính
lưỡng đỉnh), Head Circumference (Chu vi đầu), Abdominal
Circumference (Chu vi bụng), Femur Length (Chiều dài xương
đùi) và Humerus Length (Chiều dài xương cánh tay).
Để tự động đánh dấu vùng giải phẫu thai nhi trên màn hình,
1. Nhấn Measure Assist Settings (Cài đặt hỗ trợ đo) trên
Màn hình cảm ứng OB để đặt thông số OB Measure
Assistant (Hỗ trợ đo OB).
Mặc định Khi bạn kích hoạt Màn hình cảm ứng hỗ trợ đo lần đầu tiên, các phép đo sau
được tô sáng: BPD, HC, AC và FL. Điều này có nghĩa là OB Measure
Assistant (Hỗ trợ đo sản khoa) được kích hoạt cho tất cả các phép đo này.
1. BPD Highlighted (Tô Hỗ trợ đo BPD và HC trong sản khoa được tạo lần lượt. BPD is auto
sáng BPD) generated (BPD được tạo tự động)--> Edit/Set (Chỉnh sửa/Đặt)--> HC is auto
generated (HC được tạo tự động)--> Edit/Set (Chỉnh sửa/Đặt)--> Done
(Xong)
2. BPD + AutoSet BPD BPD và HC được tạo đồng thời. BPD and HC are auto generated (BPD và
(BPD + BPD đặt tự động) HC được tạo tự động)--> Edit/Set HC (Chỉnh sửa/Đặt HC)--> Edit/Set BPD
(Chỉnh sửa/Đặt BPD) --> Done (Xong).
3. BPD + BPD Only (BPD Only the BPD is auto generated (Chỉ BPD được tạo tự động)--> Edit/Set
+ Chỉ BPD) (Chỉnh sửa/Đặt)--> Done (Xong).
4. No Highlight (Không tô Người dùng phải thực hiện các phép đo này thủ công
sáng)
2. Nhấn vào phép đo (BPD, HC, AC, FL hoặc HL). Vùng đánh
dấu được tự động tạo trên màn hình.
Hỗ trợ gan
Tổng quan
Tính năng Hỗ trợ gan được hỗ trợ trên C1-6-D và C1-6VN-D
(Abd (Bụng), AbdPen (Xâm nhập bụng) và AbdDetail (Chi tiết
bụng)) để đo SWE và UGAP đồng thời.
Xem ‘Shear Wave Elastography (Đo độ đàn hồi sóng biến
dạng)’ trên trang 13-127 và ‘Tùy chọn Thông số suy giảm theo
định hướng siêu âm (UGAP)’ trên trang 13-157 để biết quy trình
chi tiết.
2. Gán Hỗ trợ gan cho phím do Người dùng xác định bất kỳ
trong Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> User
Configurable key (Phím người dùng có thể cấu hình). Nhấn
Save (Lưu).
3. Chọn đầu dò C16-D/C1-6-VN-D và Abd (Bụng), AbdPen
(Xâm nhập bụng) hoặc AbdDetail (Chi tiết bụng) cho ứng
dụng.
Tạo ảnh EZ
Tổng quan
Tính năng Tạo ảnh EZ cung cấp một quy trình hiệu quả để hoàn
thành phiên siêu âm với số lần nhấn nút tối thiểu từ phía người
vận hành. Màn hình cảm ứng EZ cho phép người vận hành truy
cập nhanh chóng để thay đổi mô hình, chế độ dòng và chế độ
Doppler mà không cần tìm kiếm qua nhiều trang hoặc nhiều
thông số khác nhau.
Tính năng Thay đổi bệnh nhân nhanh cho phép bạn bắt đầu
phiên siêu âm mới mà không cần vào trang bệnh nhân.
Hình 13-205. Chế độ dòng - Màn hình cảm ứng EZ (ví dụ)
Hình 13-206. Chế độ Doppler - Màn hình cảm ứng EZ (ví dụ)
Hình 13-207. Chuyển đổi giữa Màn hình cảm ứng EZ và Màn hình cảm ứng thông
thường
• 3 mô hình hàng đầu trên MyPreset cho đầu dò được hiển thị trên Màn hình cảm ứng.
• * (Dấu sao) cho biết giá trị thiết lập sẵn xuất hiện trên Phím tắt MyPreset.
• 3 mô hình hàng đầu trong cùng một danh mục siêu âm trên MyPreset cho đầu dò được hiển thị trên Màn
hình cảm ứng.
4. Hộp thoại thông tin hiển thị để thông báo cho người dùng
rằng dữ liệu bệnh nhân đã được tạo.
5. Bắt đầu siêu âm cho bệnh nhân mới. Màn hình B-Mode
(Chế độ B) hiển thị với thiết lập sẵn mặc định cho đầu dò
được kết nối.
Tổng quan
LOGIQ Fortis cung cấp một tùy chọn để trích xuất tất cả các
phép đo và thẻ DICOM từ một bệnh nhân được chọn trong
Danh sách bệnh nhân khi bệnh nhân đó không hiện hoạt. Tùy
chọn này giúp ẩn danh (các) thăm khám và đính kèm thông tin
này vào Bệnh nhân ẩn danh mới tạo.
LOGIQ Fortis cảnh báo người dùng về khả năng mất dữ liệu, dữ
liệu không khớp và dữ liệu không thể sao chép ẩn danh, bao
gồm:
• Dữ liệu hình ảnh có thể có thông tin bệnh nhân được ghi
vào dữ liệu điểm ảnh. Thông tin này sẽ không so khớp với
dữ liệu bệnh nhân được cập nhật trong thẻ DICOM.
• Thông tin bệnh nhân trên dữ liệu điểm ảnh mà người dùng
chú thích. Không thể xóa thông tin này.
• Các liên kết tới Báo cáo sẽ bị mất.
• Các thăm khám không sử dụng siêu âm sẽ không được ẩn
danh.
Giới thiệu
LOGIQ Fortis cho phép tạo báo cáo bệnh nhân dựa trên phiên
siêu âm đã thực hiện và các phân tích đã được tiến hành trong
thời gian siêu âm. Báo cáo được tạo bằng dữ liệu được lưu
trong hệ thống với các mẫu được chọn trước.
Bạn có thể chỉnh sửa báo cáo khi đang thực hiện siêu âm; tùy
chỉnh, xóa hoặc thêm các giá trị đo; và lưu các thay đổi đến khi
bạn sử dụng lệnh Store (Lưu trữ). Khi đã lưu, chỉ có thể đọc báo
cáo.
Khuyến nghị lưu dữ liệu thường xuyên và sau đó xem lại cẩn
thận trước khi lưu báo cáo. Sử dụng trang tính để hỗ trợ xem lại
và điều chỉnh dữ liệu trước khi lưu báo cáo. Có thể in báo cáo
cuối cùng bằng máy in tiêu chuẩn.
Comments
Test exam
Nút Mô tả
Store (Lưu) Lưu trang báo cáo vào Kho lưu trữ ở dạng tệp CHM*.
Retrieve (Truy xuất) Truy xuất trang báo cáo từ Kho lưu trữ.
Ngày/thời gian lưu được gắn vào tên báo cáo được lưu.
Template (Mẫu) Chọn mẫu từ danh sách các ứng dụng được chọn.
Designer (Trình thiết kế) Truy cập màn hình trình chỉnh sửa mẫu.
Save As (Lưu dưới dạng) Xuất trang báo cáo sang phương tiện lưu trữ ở định dạng CHM hoặc PDF.
Graph (Biểu đồ) Truy cập trang OB Graph (Biểu đồ sản khoa) (chỉ áp dụng cho Sản khoa).
Anatomical Page (Trang Truy cập trang Anatomical Survey (Khảo sát giải phẫu) (chỉ áp dụng cho Sản
giải phẫu) khoa).
Bạn có thể chọn mẫu khác cho bệnh nhân hiện tại:
1. Chọn TEMPLATE (MẪU) ở cuối màn hình hiển thị hoặc Màn
hình cảm ứng.
2. Một danh sách các mẫu và loại thăm khám khả dụng (Bụng,
Người lớn, Động mạch cảnh, v.v.) hiển thị.
3. Chọn mẫu mong muốn bằng Bi xoay/Bi xoay và nhấn Set
(Cài đặt).
Mẫu được chọn hiển thị trên màn hình.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn loại siêu âm khác, danh sách mẫu của loại
được chọn sẽ hiển thị. Chọn mẫu mong muốn.
Hệ thống có các mẫu mặc định gốc cho từng ứng dụng. Bạn có
thể chỉnh sửa các mẫu này hoặc tạo các mẫu do người dùng
xác định. Bạn cần lưu các mẫu đã chỉnh sửa/mới bằng các tên
duy nhất.
Một mẫu có thể bao gồm một hoặc nhiều mục sau:
• Measurements (Đo lường)
• Trang tính hoặc Hình ảnh tóm tắt mạch máu
• Khảo sát giải phẫu hoặc Hồ sơ sinh lý
• Anatomical Graphics (Đồ họa giải phẫu)
• Biểu đồ
• Các vùng hình ảnh
• Ô điểm
LƯU Ý: Có thể thêm các mẫu mặc định gốc khác từ menu Utility (Tiện
ích) -->Report (Báo cáo) (Sản khoa dành cho đa thai, Thận,
v.v.).
Khi sử dụng một mẫu mặc định gốc, vùng thông tin bệnh viện
thường được đặt ở góc trên của báo cáo.
Để tạo vùng mới, xem ‘Fixed Text (Văn bản cố định)’ trên
trang 13-470 để biết thêm thông tin.
Để chỉnh sửa mẫu mặc định gốc:
1. Chọn Reports (Báo cáo).
2. Chọn Designer (Trình thiết kế).
3. Nhấp đúp vào vùng thông tin bệnh viện trong mẫu. Hộp
thoại Fixed Text (Văn bản cố định) hiển thị.
6. Lưu mẫu.
Để giữ nguyên tên mẫu:
• Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) mở ra.
• Chọn Yes (Có). Mẫu giữ nguyên tên và gắn kèm
“[người dùng]”. Ví dụ: OB23-Basic[người dùng].
Để lưu mẫu bằng tên mới:
• Chọn Save As (Lưu dưới dạng) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Save Template As (Lưu
mẫu dưới dạng) mở ra.
• Nhập tên của mẫu mới và nhấn Set (Cài đặt). Mẫu nhận
tên mới và gắn kèm “[người dùng]”. Ví dụ:
NewReport[người dùng].
7. Thoát Trình thiết kế báo cáo. Báo cáo có địa chỉ bệnh viện
hiển thị.
Khi sử dụng một mẫu mặc định gốc, vùng logo thường được đặt
ở góc trên bên trái của báo cáo.
Để tạo vùng mới, xem ‘Fixed Text (Văn bản cố định)’ trên
trang 13-470 để biết thêm thông tin.
Để chỉnh sửa mẫu mặc định gốc:
1. Lưu logo bệnh viện ưu tiên ở định dạng jpeg hoặc bmp trên
CD.
LƯU Ý: Dán nhãn logo bằng tên duy nhất (ví dụ:
HospitalNameLogo.bmp).
2. Lắp CD vào ổ CD/DVD.
3. Chọn Reports (Báo cáo).
4. Chọn Designer (Trình thiết kế).
5. Nhấp đúp vào logo GE sao cho khung hình được tô sáng.
Logo Box (Hộp logo) hiển thị.
Khi sử dụng mẫu mặc định gốc, Thông tin lưu trữ thường được
đặt bên dưới tên và logo bệnh viện.
Nội dung của Thông tin lưu trữ được chèn tự động thông qua
trang liên quan. Nếu bạn muốn thay đổi mô tả, như Thông tin
hoặc Bình luận đã nhập trong menu bệnh nhân:
1. Chọn văn bản màu vàng cần thay đổi, ví dụ: Thông tin hoặc
Bình luận.
Vùng nhập mô tả (ví dụ: menu Bệnh nhân) sẽ hiển thị.
2. Thay đổi dữ liệu hiện tại nếu cần.
3. Chọn Report (Báo cáo) để trở về báo cáo.
Chỉnh sửa các đối tượng hiển thị của Thông tin lưu trữ
Hình 13-219. Archive Information Box (Hộp thông tin lưu trữ)
3. Nhấp vào các hộp kiểm để chọn và hủy chọn đối tượng.
Đối tượng có dấu kiểm sẽ xuất hiện trong mẫu báo cáo.
4. Chọn Box Properties (Thuộc tính hộp) để thay đổi phông
chữ, cỡ phông chữ, màu phông chữ hoặc kích thước hộp
và chọn OK.
5. Chọn OK để trở về Trình thiết kế báo cáo.
Chỉnh sửa các đối tượng hiển thị của Thông tin lưu trữ (tiếp)
6. Lưu mẫu.
Để giữ nguyên tên mẫu:
• Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) mở ra.
• Chọn Yes (Có). Mẫu giữ nguyên tên và thêm “[user
(người dùng)]”. Ví dụ: OB23-Basic[người dùng].
Để lưu mẫu bằng tên mới:
• Chọn Save As (Lưu dưới dạng) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt). Hộp thoại Save Template As (Lưu
mẫu dưới dạng) mở ra.
• Nhập tên của mẫu mới và nhấn Set (Cài đặt). Mẫu nhận
tên mới và thêm “[user (người dùng)]”. Ví dụ:
NewReport[người dùng].
7. Chọn File (Tệp) -> Exit (Thoát) để thoát khỏi Trình thiết kế
báo cáo.
Bạn có thể nhập văn bản tự do cho báo cáo bằng bàn phím chữ
và số.
Mẫu mặc định gốc gọi tên vùng văn bản là “Summary or
Comments” (Tóm tắt hoặc Bình luận).
1. Di chuyển con trỏ đến trường văn bản và nhấn Set (Cài
đặt).
LƯU Ý: Bạn chỉ có thể nhập văn bản vào trường được cài đặt là văn
bản tự do trong Trình thiết kế báo cáo.
LƯU Ý: KHÔNG nhập “%s” trong trường văn bản tự do rồi cố gắng
chỉnh sửa/lưu mẫu trong Trình thiết kế báo cáo.
2. Nhập văn bản.
Một số mẫu mặc định gốc bao gồm một vùng hình ảnh. Nếu bạn
muốn chèn hoặc chỉnh sửa vùng hình ảnh, xem ‘Các trường
hiển thị hình ảnh’ trên trang 13-462 để biết thêm thông tin.
Để chèn các hình ảnh từ bảng ghi tạm vào trường hình ảnh của
báo cáo:
1. Di chuyển con trỏ đến hình ảnh mong muốn trên bảng ghi
tạm.
LƯU Ý: Hình ảnh xem trước xuất hiện khi con trỏ ở trên hình ảnh
trong bảng ghi tạm.
2. Nhấn và giữ phím Set (Cài đặt) và kéo hình ảnh đã chọn
vào báo cáo bằng Bi xoay hoặc nhấp đúp phím Set (Cài
đặt) trên hình ảnh mong muốn.
3. Để di chuyển hình ảnh giữa các vùng hình ảnh, nhấn và giữ
phím Set (Cài đặt) và sử dụng Bi xoay, kéo hình ảnh đã
chọn đến vị trí mới.
Để xóa hình ảnh khỏi báo cáo, nhấn và giữ phím Set (Cài
đặt) và sử dụng Bi xoay, kéo hình ảnh đã chọn về bảng ghi
tạm.
Các kết quả đo cho bệnh nhân hiện tại sẽ tự động hiển thị nếu
bạn có mục kết quả đo trong mẫu báo cáo.
Mẫu mặc định gốc có một vùng kết quả đo phù hợp. Nếu bạn
muốn chèn hoặc chỉnh sửa vùng kết quả đo, xem
‘Measurements (Đo lường)’ trên trang 13-468 để biết thêm
thông tin.
Bạn có thể chèn trang tính (giống như bạn có thể chèn hình
ảnh) vào trường hiển thị hình ảnh. Để cài đặt trường hiển thị
hình ảnh trong mẫu báo cáo, xem ‘Các trường hiển thị hình ảnh’
trên trang 13-462 để biết thêm thông tin.
1. Hiển thị trang tính trên màn hình hiển thị.
2. Lưu trang tính bằng phím Print (In).
3. Ấn Report (Báo cáo).
4. Kéo trang tính vào báo cáo.
a. Di chuyển con trỏ đến trang tính mong muốn trên bảng
ghi tạm.
b. Nhấn và giữ phím Set (Cài đặt). Sử dụng Bi xoay để
kéo trang tính đã chọn vào Image Display Field (Trường
hiển thị hình ảnh).
c. Nhả phím Set (Cài đặt).
LƯU Ý: Đồng thời bạn có thể di chuyển con trỏ đến trang tính mong
muốn trên bảng ghi tạm, nhấp đúp vào trang tính, di chuyển
con trỏ đến Image Display Field (Trường hiển thị hình ảnh)
và chọn Set (Cài đặt).
5. Trang tính hiển thị trên báo cáo.
LƯU Ý: Bạn có thể nhấp đúp vào trang tính trong báo cáo để đổi
màu nền sang trắng để tiết kiệm mực khi in. Nhấp đúp vào
trang tính lần nữa để đưa trang tính về màu ban đầu.
Nếu bạn muốn đặt hình ảnh, hình ảnh và bình luận, đồ họa giải
phẫu và bình luận, v.v. cạnh nhau, trước tiên bạn phải đặt một
bảng, có hai (hoặc nhiều) cột, vào mẫu báo cáo.
1. Chọn Report (Báo cáo).
2. Chọn Designer (Trình thiết kế) để hiển thị Trình thiết kế báo
cáo.
3. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn đối tượng.
4. Chọn Table (Bảng) từ menu Insert (Chèn). Hộp Insert Table
(Chèn bảng) hiển thị.
5. Đặt số lượng cột là 2 (hoặc nhiều hơn, nếu cần) và thay đổi
thông số bảng, nếu cần. Chọn OK.
LƯU Ý: Nếu bạn không cần đường viền bảng, đặt Border (Đường
viền) là 0. Thêm các hàng nếu cần.
6. Đặt con trỏ trong cột và chọn các mục mong muốn từ menu
Insert (Chèn) (ví dụ: logo, hình ảnh, văn bản tự do). Chỉ định
các mục này.
7. Lặp lại bước 6 cho mỗi cột nếu cần.
8. Lưu mẫu.
Để giữ nguyên tên mẫu:
• Chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) mở ra.
• Chọn Yes (Có). Mẫu giữ nguyên tên và thêm “[user
(người dùng)]”. Ví dụ: OB23-Basic[người dùng].
Truy cập Trang tính, trang Biểu đồ sản khoa và Khảo sát giải phẫu
Nếu Trang tính, trang Biểu đồ sản khoa và/hoặc Khảo sát giải
phẫu đã được lưu cho bệnh nhân hiện tại, bạn có thể truy cập
các trang này từ trang báo cáo.
LƯU Ý: Trang Biểu đồ sản khoa và Khảo sát giải phẫu áp dụng cho Sản
khoa, Phụ khoa và Bụng.
1. Chọn Worksheet (Trang tính), Graph (Đồ thị) hoặc
Anatomical Page (Trang giải phẫu) trên Màn hình cảm
ứng.
LƯU Ý: Cũng có mục Fixed Text (Văn bản cố định) được cài đặt
dưới dạng siêu liên kết cho các trang này. Đặt con trỏ đến
văn bản cố định và nhấn Set (Cài đặt).
2. Hệ thống hiển thị trang phù hợp (Trang tính, Đồ thị sản khoa
hoặc Khảo sát giải phẫu) với Màn hình cảm ứng tương ứng.
3. Chọn Report (Báo cáo) để trở về trang Report (Báo cáo).
In báo cáo
Để xem trước Bố cục bản in trước khi in, xem ‘Xem trước bố
cục bản in’ trên trang 13-452 để biết thêm thông tin.
LƯU Ý: Nhấp đúp vào trang tính và/hoặc hình ảnh trong báo cáo để thay
đổi màu nền sang trắng. Nền màu trắng sẽ tiết kiệm mực trong
khi in. Nhấp đúp vào trang tính hoặc hình ảnh lần nữa để đưa về
màu ban đầu.
1. Chọn Print (In) để in báo cáo.
Báo cáo được in bằng máy tính mặc định.
Bạn có thể thiết kế và tạo mẫu tùy chỉnh riêng từ trang mẫu
trống hoặc bạn có thể sử dụng một mẫu hiện tại (mặc định gốc
hoặc người dùng xác định) và lưu các thay đổi.
Hiển thị mẫu mong muốn và chọn Designer (Trình thiết kế) để
mở trang Template Designer (Trình thiết kế mẫu).
Mô tả
New (Mới) Tạo một mẫu mới. Một mẫu trống xuất hiện.
Page Setup (Thiết lập Vào màn hình Print Layout (Bố cục bản in).
trang)
Print Preview (Xem trước Thực hiện xem trước bản in.
bản in)
Exit (Thoát) Thoát trang Report Designer (Trình thiết kế báo cáo).
Tạo một mẫu mới và lưu dưới dạng tên mẫu mặc định gốc
Để thiết kế một mẫu mới bằng cách chỉnh sửa một mẫu mặc
định gốc có sẵn và giữ nguyên tên của mẫu mặc định gốc:
1. Chọn và hiển thị mẫu mặc định gốc hiện có.
2. Chọn Designer (Trình thiết kế) để mở Report Designer
(Trình thiết kế báo cáo).
3. Chỉnh sửa mẫu báo cáo khi cần.
4. Để lưu các thay đổi, chọn Save (Lưu) từ menu File (Tệp) và
nhấn Set (Cài đặt).
Hộp thoại Save Template (Lưu mẫu) hiển thị.
• Có: Lưu thay đổi.
• No: Không lưu thay đổi.
• Cancel (Hủy): Quay lại Report Designer (Trình thiết kế
báo cáo).
LƯU Ý: Tên mẫu hiển thị trong danh sách mẫu, giữ nguyên tên và
thêm “[user (người dùng)]”. Ví dụ: “OB23-Basic[user (người
dùng)]”. Bạn không bị mất mẫu mặc định gốc ban đầu.
5. Để thoát khỏi Report Designer (Trình thiết kế báo cáo), chọn
Exit (Thoát) từ menu File (Tệp) và nhấn Set (Cài đặt).
• Có: Lưu thay đổi và thoát khỏi Report Designer (Trình
thiết kế báo cáo).
• No: Không lưu thay đổi và thoát khỏi Report Designer
(Trình thiết kế báo cáo).
• Cancel (Hủy): Quay lại Report Designer (Trình thiết kế
báo cáo).
GỢI Ý Lưu thay đổi thường xuyên khi chỉnh sửa mẫu. Lưu thường
xuyên sẽ giảm rủi ro mất tất cả thay đổi.
{pid} ID bệnh nhân {prt} Thời gian hiện tại (thời gian in)
{exd} Ngày siêu âm {c} Văn bản tiếp theo được căn giữa
{prd} Ngày hiện tại (ngày in) {r} Văn bản được căn phải.
LƯU Ý: Mặc định được căn trái. Báo cáo sẽ xuất hiện dưới dạng
mực đen trên nền trắng.
Mô tả
Xóa Xóa đối tượng được chọn khỏi mẫu báo cáo.
Undo (Hoàn tác) Khôi phục (các) trạng thái trước đó của mẫu báo cáo.
Mô tả
Archive Info (Thông tin lưu Chèn Thông tin lưu trữ.
trữ)
Anatomical Graphics (Đồ Chọn các đồ họa giải phẫu theo nhóm cần chèn vào trường.
họa giải phẫu)
Khảo sát giải phẫu Chọn Sản khoa, Phụ khoa hoặc Bụng.
Image (Hình ảnh) Chèn trường hiển thị hình ảnh cho mẫu.
Phân tích Wall Motion Chọn Cut Planes (Mặt phẳng cắt), Bull’s Eye (Biểu đồ mắt bò), hoặc Score
(Chuyển động thành) Table Box (Hộp bảng điểm).
Sản khoa/Phụ khoa (OB/ Chọn OB Graph (Biểu đồ sản khoa), Bar Graph (Biểu đồ cột) hoặc Anatomy
GYN) (Vùng giải phẫu).
Measurements (Đo lường) Chèn trường hiển thị phé đo trong mẫu.
Fixed Text (Văn bản cố Nhập bình luận dưới dạng Văn bản cố định.
định)
Chèn bảng
1. Đặt con trỏ đến vị trí cần chèn bảng và nhấn Set (Cài đặt).
2. Chọn Table (Bảng) từ menu Insert (Chèn) và nhấn Set (Cài
đặt). Hộp thoại Insert Table (Chèn bảng) hiển thị.
1. Thực hiện theo hướng dẫn chèn bảng. Khi chỉ định thông
số, chỉ định:
Số cột=2; Số hàng=2
2. Sau khi chèn bảng, chèn một hộp hình ảnh vào mỗi ô của
bảng.
a. Di chuyển con trỏ đến ô đầu tiên và chọn Insert (Chèn)
-> Image (Hình ảnh).
b. Lặp lại bước này cho mỗi ô trong bảng.
Sau khi mẫu được lưu và bạn đang làm việc trong Trình ghi báo
cáo, khi bạn chọn các hình ảnh cần chèn trong bảng, hình ảnh
sẽ được đặt theo thứ tự mặc định.
Để thiết lập tùy chọn cột, bạn cần tạo một bảng có 2 cột và 1
hàng. Trong mỗi ô của bảng này, bạn cần chèn một bảng khác.
1. Thực hiện theo hướng dẫn chèn bảng. Khi chỉ định thông
số, chỉ định:
Số cột=2; Số hàng=1
2. Sau khi chèn bảng, tạo một bảng bên trong mỗi ô của bảng
hiện tại.
a. Di chuyển con trỏ đến ô của cột bên trái và nhấn Set
(Cài đặt).
b. Chọn Table (Bảng) từ menu Insert (Chèn) và nhấn Set
(Cài đặt).
c. Khi chỉ định thông số, chỉ định:
Số cột=2; Số hàng=1; Độ rộng=290 điểm ảnh.
Chọn OK.
d. Lặp lại các bước a-c cho cột tiếp theo.
3. Chèn một hộp hình ảnh cho từng ô bảng.
a. Di chuyển con trỏ đến ô đầu tiên và chọn Insert (Chèn)
-> Image (Hình ảnh).
b. Lặp lại bước này cho mỗi ô trong 2 bảng.
Sau khi mẫu được lưu và bạn đang làm việc trong Trình ghi báo
cáo, khi bạn chọn các hình ảnh cần chèn trong bảng, hình ảnh
sẽ được đặt theo tùy chọn cột của bạn.
Chèn logo
1. Đặt con trỏ tại vị trí bạn muốn chèn logo và nhấn Set (Cài
đặt).
2. Chọn Logo từ menu Insert (Chèn) và nhấn Set (Cài đặt).
Logo Box (Hộp logo) hiển thị.
3. Chọn logo mà bạn muốn chèn (1). hoặc nhập một tệp bmp
hoặc jpg từ thiết bị lưu trữ di động (2). Cuộn các hình ảnh
bằng phím mũi tên (3). Chỉ định kiểu cách (4).
4. Chọn OK để chèn logo hoặc Cancel (Hủy).
Thay đổi logo:
1. Đặt con trỏ trên logo cần đổi và nhấn Set (Cài đặt) hai lần.
Logo Box (Hộp logo) hiển thị.
2. Chọn một logo khác. Nếu logo mong muốn không hiển thị,
chọn Import Logo (Nhập logo) để nhập một logo khác.
3. Chỉ định kiểu cách.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
Hình 13-232. Archive Information Box (Hộp thông tin lưu trữ)
3. Nhập Tiêu đề, chọn một liên kết tiêu đề từ menu kéo xuống
và chọn các thông số bạn muốn hiển thị trong báo cáo.
5. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy). Nội dung của Thông tin lưu
trữ được chèn tự động vào trang liên quan.
4. Chọn hình ảnh đồ họa cần chèn vào mẫu hoặc nhập tệp
bmp hoặc jpg từ phương tiện di động. Cuộn các hình ảnh
bằng phím mũi tên.
5. Chọn Appearance (Kiểu cách).
6. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
Hình 13-236. Ultrasound Image Box (Hộp hình ảnh siêu âm)
3. Nhập văn bản tiêu đề, chỉnh sửa các thuộc tính hộp và thay
đổi phông chữ văn bản tiêu đề, nếu cần.
LƯU Ý: Nếu không có tiêu đề, nhập một Dấu cách trong văn bản
tiêu đề.
Để giữ nguyên kiểu cách hình ảnh trên màn hình, tỷ lệ độ
rộng trên độ cao (W:H) sẽ là 4:3. Do đó, về cơ bản sẽ là
640:480 cho hình ảnh lớn và 300:225 cho hai hình ảnh cạnh
nhau.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
Phân tích chuyển động thành trong nghiên cứu tim (tiếp)
3. Chọn và cài đặt thông số mong muốn.
• Biểu đồ mắt bò
Phân tích chuyển động thành trong nghiên cứu tim (tiếp)
• Mặt phẳng cắt
LƯU Ý: Các thông số hộp thoại Cut Planes (Mặt phẳng cắt)
tương tự Hộp thoại Biểu đồ mắt bò như được hiển thị
trước đây.
Hình 13-240. Hộp thoại Score Table Box (Hộp bảng điểm)
3. Nhập văn bản tiêu đề, chọn Filter Criteria (Tiêu chí lọc) và
phép đo từ danh sách cây, nếu cần.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
3. Nhập văn bản tiêu đề. Nếu bạn không cần tiêu đề, nhập một
dấu cách.
4. Chọn mục Display (Hiển thị).
• Ref.Reason (Lý do giới thiệu): Lý do giới thiệu.
• Comments (Bình luận): Lấy thông tin từ trường
Comment (Bình luận) của màn hình Patient (Bệnh
nhân) và trường Exam Comment (Bình luận về siêu âm)
của Trang tính.
• Diagnosis (Chẩn đoán).
• Free Text (Văn bản tự do): 1 - 8
5. Chỉ định đường viền của Trường văn bản và Phông chữ
nếu cần.
6. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
Văn bản được lưu tự động vào vùng tương ứng được chọn trên
hộp thoại này.
3. Nhập văn bản (ví dụ: thông tin bệnh viện, tiêu đề báo cáo,
hoặc tiêu đề bảng) và chỉ định đường viền và phông chữ.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
Chỉnh sửa Văn bản cố định hiện tại:
1. Di chuyển con trỏ đến Fixed Text (Văn bản cố định) cần
chỉnh sửa.
2. Nhấn Set (Cài đặt) hai lần. Hộp thoại Fixed Text (Văn bản
cố định) hiển thị.
3. Chỉnh sửa văn bản, đường viền hoặc phông chữ nếu cần.
4. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
Mô tả
Preference (Tùy chọn) Menu Preference (Tùy chọn) cho trường Archive Information (Thông tin lưu
trữ) hiển thị.
2. Chọn thông tin cần chỉnh sửa và cài đặt tùy chọn mong
muốn.
3. Chọn OK hoặc Cancel (Hủy).
4. Lưu mẫu.
Bạn có thể sử dụng Báo cáo trực tiếp để nhập Bình luận, Chẩn
đoán và Lý do giới thiệu vào bất kỳ thời điểm nào trong khi thăm
khám sẽ tạo thành một phần của báo cáo cuối cùng. Các bình
luận được phản ánh trên Báo cáo nếu Báo cáo được cấu hình
chứa các thông số này.
1. Chọn Direct Rep. (Báo cáo trực tiếp) trên cửa sổ
Measurement Summary (Tóm tắt đo lường). Báo cáo trực
tiếp hiển thị ở bên trái màn hình.
2. Báo cáo trực tiếp hiển thị ở bên trái màn hình.
5. Chọn Done (Hoàn tất) ở phía dưới Báo cáo trực tiếp để
thoát.
Nếu bạn cấu hình trường bình luận, chẩn đoán, lý do giới
thiệu hoặc Phép đo trên Báo cáo, văn bản và/hoặc kết quả
đo được nhập trong Báo cáo trực tiếp sẽ tự động hiển thị
trên Báo cáo.
Hình 13-252. Báo cáo trực tiếp và Báo cáo (Ví dụ)
Bạn có thể chỉnh sửa mẫu báo cáo, mã chẩn đoán và văn bản
trên trang Utility Report (Báo cáo tiện ích).
Mẫu
Cột bên trái: Danh sách tất cả các mẫu (Mặc định gốc, Người
dùng xác định, v.v.)
Cột bên phải: Danh sách các mẫu hiển thị trên danh sách mẫu.
Mẫu (tiếp)
• Để chèn mẫu vào danh sách mẫu:
a. Chọn ứng dụng mà bạn muốn chèn vào mẫu từ menu
kéo xuống trên cột bên phải.
b. Chọn (các) loại và/hoặc (các) mẫu trong cột bên trái
bằng cách đánh dấu hộp.
c. Chọn mũi tên bên phải để sao chép mẫu sang cột bên
phải.
• Để xóa mẫu khỏi danh sách mẫu nhưng không xóa khỏi hệ
thống):
a. Chọn mẫu ở cột bên phải.
b. Sử dụng mũi tên bên trái để xóa mẫu khỏi cột bên phải.
• Để chỉnh sửa mẫu hoặc tạo mẫu mới:
a. Vào tab Utility (Tiện ích) -> Report (Báo cáo) ->
Template (Mẫu).
b. Chọn mẫu phù hợp ở cột bên trái.
c. Chọn Edit Template (Chỉnh sửa mẫu). Trang Template
Designer (Trình thiết kế mẫu) hiển thị.
d. Chỉnh sửa mẫu và lưu hoặc lưu dưới dạng bằng tên
mới.
Nếu bạn sử dụng Save As (Lưu dưới dạng) bằng tên
mới, mẫu mới được thêm vào cột bên trái. Xem ‘Thiết
kế mẫu riêng’ trên trang 13-448 để biết thêm thông tin.
• Để xóa mẫu:
a. Chọn mẫu cần xóa.
b. Nhấn Delete (Xóa).
Mẫu (tiếp)
• Để xuất mẫu:
GỢI Ý Xuất mẫu vào phương tiện di động (CD, DVD, USB), vì thế sau
đó bạn có thể nhập các mẫu này vào hệ thống khác hoặc hệ
thống có phiên bản phần mềm khác. Tính năng xuất chỉ hoạt
động đối với mẫu, không áp dụng cho dữ liệu.
Mẫu (tiếp)
• Để nhập mẫu:
GỢI Ý Nhập các mẫu từ hệ thống khác hoặc hệ thống có phiên bản
phần mềm khác. Tính năng nhập chỉ hoạt động đối với mẫu,
không áp dụng cho dữ liệu.
Tổng quan
Nếu làm theo các hướng dẫn này, bạn sẽ có thể thiết lập một
môi trường DICOM PACS phù hợp cho quy trình thường quy
hàng ngày điển hình trong một môi trường lâm Sàng siêu âm
điển hình:
Trong các hướng dẫn này, bạn sẽ đảm bảo rằng LOGIQ Fortis
và DICOM PACS của bạn được kết nối với và liên lạc qua lại
trên mạng của bệnh viện/phòng khám và giữa các thiết bị.
Chúng tôi sẽ thiết lập các tính năng DICOM được sử dụng nhiều
nhất thường được sử dụng trong môi trường lâm sàng.
LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về các tham số DICOM, xem thông tin chi
tiết trong Chương 10, Tùy chỉnh hệ thống của bạn.
Hình 13-257. Thiết lập kết nối TCP/IP Có dây và Không dây
Đối với Kết nối có dây, cung cấp những thông tin sau:
• Enable DHCP (Kích hoạt DHCP)
• IPv6
Và,
• IP-Address (Địa chỉ IP)
• Subnet Mask (Mặt nạ mạng con)
• Default Gateway (Cổng mặc định)
• Primary DNS Server (Máy chủ DNS chính) (tùy chọn)
• Secondary DNS Server (Máy chủ DNS phụ) (tùy chọn)
• MAC Address (Thuộc tính: Địa chỉ MAC)
• Speed (Tốc độ) (Mbps)
• Trên trang Device (Thiết bị), thêm AE Title (Tiêu đề AE) và
Port Number (Số cổng) cho MyComputer.
LƯU Ý: Để biết thêm thông tin về cấu hình LAN không dây, tham khảo
‘Cấu hình mạng không dây’ trên trang 13-498.
Sau khi bạn điền thông tin này, nhấn Save (Lưu), sau đó khởi
động lại hệ thống.
GỢI Ý Đảm bảo ngày và thời gian của hệ thống chính xác. Điều này
có thể ảnh hưởng đến khả năng kéo Danh sách công việc của
hệ thống.
GỢI Ý Dưới đây là ví dụ phức tạp hơn mà bạn có thể gặp phải trong
quy trình công việc hàng ngày. Nhìn chung, KHÔNG thêm thiết
bị vào Local Archive - Int. HD (Kho lưu trữ cục bộ - Ổ cứng nội
bộ). Ngoài ra, KHÔNG chọn Direct Store (Lưu trữ trực tiếp), vì
hình ảnh có thể được lưu trữ vào nhiều vị trí và mỗi hình ảnh
luôn được lưu trữ bằng cách nhấp vào phím in.
GỢI Ý • KHÔNG sử dụng tùy chọn mặc định, “Store to Hard Drive”
(Lưu vào ổ cứng).
• KHÔNG chọn Direct Store (Lưu trữ trực tiếp). Thay vào đó,
gửi hình ảnh/đoạn phim khi kết thúc nghiên cứu.
GỢI Ý • Hoạt động của phím Print (In) cũng được kiểm soát trong
Utility (Tiện ích) > Application (Ứng dụng) > Print Controls
by Preset (Các nút điều khiển in theo giá trị đặt sẵn).
• KHÔNG gửi cả tới PACS bởi vì bạn đã cấu hình cài đặt
này trong Luồng dữ liệu mặc định (trong ví dụ trên là
“Routine” (Thường quy)). Ngoài ra, không cần phải thêm
thiết bị vào nút này vì nó đã được gán cho một luồng dữ
liệu.
• Cài đặt mặc định cho Đoạn phim là Raw Data with
Compression (Dữ liệu thô có nén). Bạn có thể điều chỉnh
cài đặt này thông qua lựa chọn “Use Button Settings” (Sử
dụng cài đặt nút).
• Phương thức nén trên LOGIQ Fortis và thiết bị PACS phải
khớp nhau, vì điều này ảnh hưởng đến kích thước thông
tin được lưu trữ trên LOGIQ Fortis.
Có thể xác định chức năng của các nút (P1, P2, P3,
v.v) bên dưới Tab Button (Nút). Ví dụ bên phải cho
thấy rằng khi chọn P1, mọi thông tin hình ảnh sẽ
được gửi đến luồng dữ liệu được chọn cho nghiên
cứu đó. Nếu luồng dữ liệu mặc định là Routine
(Thường quy), nó sẽ được lưu vào ổ cứng và gửi
tới (các) thiết bị lưu trữ DICOM được xác định theo
luồng dữ liệu đó. Nó cũng sẽ được lưu khi kết thúc
thăm khám hoặc sau khi người vận hành thu được
hình ảnh, tùy thuộc vào việc nó được xác định là lưu
trữ trực tiếp hay không.
Hình 13-260. Công việc đang hoạt động trong Trình lưu trữ công việc DICOM
Trình lưu trữ công việc DICOM liệt kê các công việc Pending
(Đang chờ), Active (Đang hoạt động), Completed (Đã hoàn tất)
(được xác định là “Done” (Hoàn tất)) và Failed (Không thành
công), với trạng thái được liệt kê trong cột “Status” (Trạng thái)
ở ngoài cùng bên phải. Chọn công việc mong muốn để xem chi
tiết công việc trong Ngăn chi tiết ở bên phải màn hình.
Các công việc không thành công sẽ bao gồm Mô tả lỗi và
Khuyến nghị để khắc phục lỗi trong Ngăn chi tiết (xem
Hình 13-261 trên trang 13-494).
Hình 13-261. Công việc không thành công trong Trình lưu trữ công việc DICOM
LƯU Ý: Việc xóa công việc khỏi bộ đệm sẽ không xóa hình ảnh khỏi ổ
đĩa cứng. Có thể gửi lại qua chức năng “Send To” (Gửi đến) trên
Bảng 13-86: Biểu tượng trạng thái Mạng và Trình lưu trữ
Di động bị lỗi Bluetooth Di động Wifi Di động Trình lưu trữ đang Trình lưu trữ đang
hoạt động hoạt động bị lỗi
Trình lưu trữ Trình lưu trữ Wifi 1 vạch Wifi 2 vạch Wifi 3 vạch
không hoạt động không hoạt động
bị lỗi
Wifi 4 vạch Cảnh báo Wifi Trình lưu trữ Wifi Trình lưu trữ Wifi Wifi bị lỗi
đang hoạt động bị lỗi
Xóa WLAN
Để xóa một hồ sơ WLAN (thậm chí cho mạng chưa khả dụng),
1. Nhấn Utility (Tiện ích) --> Connectivity (Khả năng kết nối)
--> TCP/IP--> Wireless Network (Mạng không dây) -->
Security (Bảo mật). Công cụ Wireless Network
Tricefy Uplink
Giới thiệu
Tricefy là trình xem hình ảnh dựa trên đám mây và là nền tảng
để lưu trữ, cộng tác và chia sẻ. Có thể sử dụng máy chủ Tricefy
DICOM theo cách bất kỳ máy chủ DICOM nào trên sản phẩm
đều có thể được sử dụng, tức là, các phím In, Gửi đến, v.v. Các
điểm đến DICOM tương ứng có thể được sử dụng thông qua
các phím In. Cần có kết nối internet để tải dữ liệu lên Tricefy.
LƯU Ý: Để tiến hành các đề xuất dịch vụ với Tricefy, hãy xác nhận rằng
quốc gia của bạn đã ký thỏa thuận với Tricefy.
LƯU Ý: Tricefy KHÔNG hỗ trợ IPV6 và không thể sử dụng IPV6 kết hợp
với Tricefy.
Tải Thông tin thăm khám lên Đám mây của Tricefy
Bật Tricefy
1. Để bật Tricefy, hãy điền thông tin vào Utility (Tiện ích)-->
Connectivity (Khả năng kết nối)--> Tricefy. Ngay sau khi tùy
chọn này được kích hoạt, các mục Tricefy có liên quan
được hiển thị (như: trường văn bản email, nút Activate (Kích
hoạt),.... và các tùy chọn trong thiết lập hệ thống để chia sẻ
hoặc lưu dữ liệu vào Tricefy qua phím in hoặc biểu tượng
thanh trạng thái (mô tả bên dưới).
2. Nhập địa chỉ email của bạn để đăng ký và nhấp vào Activate
account (Kích hoạt tài khoản). (Nếu bạn muốn hủy kích hoạt
tài khoản đang hoạt động, hãy nhấp vào Deactivate account
(Hủy kích hoạt tài khoản)).
3. Thông tin tài khoản khác nhau được hiển thị tùy thuộc vào
trạng thái tài khoản:
• huy hiệu xanh lục chứa thông tin tài khoản, địa chỉ
email, tên tài khoản, tên khách hàng và trạng thái tài
khoản- tài khoản được kích hoạt
• huy hiệu xanh lam - thông tin về tài khoản bị ngắt kết nối
• huy hiệu da cam - kết nối với Tricefy™ không thành
công (do hết thời gian chờ,...)
4. Để kiểm tra kết nối, nhấp vào Activate (Kích hoạt). Thông tin
kết nối khác nhau được hiển thị tùy thuộc vào trạng thái kết
nối:
• huy hiệu xanh lục - kết nối thành công
• huy hiệu xanh lam - hướng dẫn để kiểm tra kết nối (chỉ
hiển thị miễn là không nhấn Activate (Kích hoạt))
• huy hiệu da cam - kết nối không thành công
5. Sau khi kích hoạt thành công, bạn sẽ nhận được một ID
Liên kết lên.
LƯU Ý: Khi Tricefy được kích hoạt thành công, dịch vụ lưu trữ hình
ảnh và Query//Retrieve (Truy vấn//Truy xuất) sẽ được tạo
với cổng số 8104.
1. Thiết lập Dịch vụ Tricefy qua Utility (Tiện ích) > Connectivity
(Khả năng kết nối) > Service (Dịch vụ). Đặt các cổng
DICOM Image Storage (Lưu trữ hình ảnh DICOM) và
Query/Retrieve (Truy vấn/Truy xuất) thành Port 8104 (Cổng
8104). Tham khảo các mục về DICOM trong chương này và
trong Chương 10 để biết thêm thông tin. Xác minh dịch vụ.
2. Thiết lập Luồng dữ liệu cho Tricefy. Tham khảo các mục về
DICOM trong chương này và trong Chương 10 để biết thêm
thông tin. Xác minh Luồng dữ liệu.
3. Cấu hình cách nút In qua Utility (Tiện ích) > Connectivity
(Khả năng kết nối) > button (Nút). Tham khảo các mục về
DICOM trong chương này và trong Chương 10 để biết thêm
thông tin. Xác minh (các) nút In.
Sử dụng Tricefy
Bạn có thể gửi thăm khám của bệnh nhân tới dịch vụ Lưu trữ
hình ảnh Tricefy qua Tab Exam (Thăm khám).
1. Chọn thăm khám của bệnh nhân và nhấn nút Send To (Gửi
đến). Chọn dịch vụ Tricefy Image Storage (Lưu trữ hình ảnh
Tricefy). Nhấn OK.
Bạn có thể kiểm tra trạng thái công việc bằng cách nhấn F4
(Bộ đệm công việc DICOM).
Bạn có thể xác nhận thăm khám đang trên Máy chủ Tricefy
qua trình duyệt web. Điều hướng tới https://tricefy4.com.
Đăng nhập bằng thông tin tài khoản của bạn. Bệnh nhân và
(các) hình ảnh bạn đã gửi nằm trên đám mây của Tricefy.
2. Để Truy vấn thông tin bệnh nhân trên đám mây Tricefy, trên
trang Patient (Bệnh nhân), tới trang Data Transfer (Chuyển
dữ liệu). Chọn nút chọn Q/R rồi nhấn Query (Truy vấn).
Danh sách các bệnh nhân trên đám mây Tricefy được hiển
thị. Chọn bệnh nhân bạn muốn truy xuất, sau đó chọn
Transfer (Chuyển).
Các biểu tượng kết nối Các biểu tượng lưu trữ Các biểu tượng chia sẻ
Đã kết nối với Tricefy. Sẵn sàng Tải hình ảnh lên Tricefy Chia sẻ hình ảnh với bệnh nhân
lưu trữ và chia sẻ qua Tricefy.
Đã ngắt kết nối khỏi Tricefy. Tải CINE lên Tricefy Chia sẻ CINE với bệnh nhân qua
Tricefy.
Device Mgmt
Tổng quan
Device Mgmt là một công cụ quản lý thiết bị từ xa cho phép các
tính năng kiểm soát hai hướng trên thiết bị.
Device Mgmt cho phép Đám mây quản lý các cấu hình thiết lập
sẵn của hệ thống cho một nhóm hệ thống trên mạng cũng như
cho phép Đám mây sao lưu và khôi phục cấu hình thiết lập sẵn
của hệ thống từ một thiết bị này sang một thiết bị khác.
Để biết cách cấu hình và kích hoạt kết nối của Device Mgmt,
xem ‘Cấu hình Device Mgmt’ trên trang 10-106.
LƯU Ý: Để biết cách thao tác trên Đám mây, hãy tham khảo hướng dẫn
sử dụng Device Mgmt trực tuyến sau khi đăng ký tại http://
AVURI.gehealthcare.com/signup
Cần có một tài khoản trên Đám mây có quyền truy cập Device
Mgmt.
1. Tải lên cấu hình thiết lập sẵn cho nhóm hệ thống
2. Trên Đám mây, gán cấu hình cho nhóm hệ thống
3. Nhận thông báo cài đặt (trên mỗi hệ thống trong nhóm)
4. Cài đặt cấu hình thiết lập sẵn (trên mỗi hệ thống trong
nhóm)
Hình 13-264. Sao lưu/khôi phục trên đám mây của Device
Mgmt
Cần có một tài khoản trên Đám mây có quyền truy cập Device
Mgmt.
1. Sao lưu lên Đám mây
2. Trên Đám mây, gán cấu hình để khôi phục hệ thống ban
đầu
3. Nhận thông báo khôi phục
4. Khôi phục trên hệ thống
LƯU Ý: Không được phép khôi phục hệ thống cũ hơn hệ thống ban
đầu.
LƯU Ý: Các công việc Sao lưu đám mây được xếp vào hàng đợi và
xử lý bên trong hệ thống, không làm phiền hoạt động của
người dùng.
Tải lên cho nhóm và sao lưu thủ công (Sao lưu lên đám mây)
Để tải lên thông tin thiết lập sẵn từ hệ thống chính cho nhóm:
1. Truy cập Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục).
2. Chọn Upload For Fleet (Tải lên cho nhóm).
3. Thiết lập Comment (Bình luận) để xác định cấu hình trên
Đám mây.
4. Nhấn Upload (Tải lên).
5. Hệ thống hiển thị kết quả trên thanh trạng thái và hộp thoại
Thông báo.
LƯU Ý: Tải lên cho nhóm có thể chia sẻ cấu hình thiết lập sẵn trên
Nhóm, trong khi Sao lưu lên đám mây chỉ có thể khôi phục về
thiết bị ban đầu.
LƯU Ý: Tải lên cho nhóm và Sao lưu lên đám mây sao chép tất cả “Cấu
hình do người dùng xác định” lên Đám mây.
LƯU Ý: Người dùng phải có Quyền nhóm quản trị Device Mgmt để bắt
đầu Tải lên cho nhóm.
Sao lưu tự động (Sao lưu cục bộ và Sao lưu đám mây)
1. Chọn Backup Automatically (Sao lưu tự động) trong Local
and Cloud Backup (Sao lưu cục bộ và đám mây).
2. Nhấn Save (Lưu).
3. Các tệp Cấu hình do người dùng xác định sẽ được tự động
sao lưu vào Đám mây, khi cấu hình được thay đổi và sau đó
được lưu.
LƯU Ý: Sao lưu đám mây yêu cầu được kích hoạt. Ngay cả khi không
được kích hoạt, các tệp vẫn sẽ tự động sao chép sang thư mục
Sao lưu cục bộ.
LƯU Ý: Nếu đặt lại và cấu hình lại mật khẩu đăng nhập của quản trị viên
(ADM), cần tạo thư mục sao lưu thủ công để lưu thay đổi mật
khẩu của ADM.
Gán cấu hình cho Nhóm hoặc cho Thiết bị (trên Đám mây)
Gán cài đặt cho các tệp cấu hình được tải lên Đám mây được
thực hiện trên Đám mây (không phải trên thiết bị).
• Upload For Fleet (Tải lên cho nhóm) - Có thể gán các tệp
cấu hình cho Nhóm (nhóm thiết bị).
• Cloud Backup (Sao lưu lên đám mây) - Chỉ có thể gán các
tệp cấu hình sang thiết bị từ đó chúng được sao lưu.
LƯU Ý: Các tệp cấu hình đã được tải lên Đám mây để Tải lên cho nhóm
và Sao lưu lên đám mây được hiển thị trong các danh sách khác
nhau trên Đám mây.
Hình 13-266. Hộp thoại thông báo và biểu tượng cài đặt
LƯU Ý: Người dùng phải có Quyền của Nhóm cấu hình để bắt đầu tải
xuống và cài đặt cấu hình. Nếu người dùng không có Quyền của
nhóm cấu hình, thông báo Cảnh báo sẽ xuất hiện (xem
Hình 13-269).
Chọn Biểu tượng cài đặt trên thanh trạng thái sẽ kích hoạt Hộp
thoại cài đặt với ba tùy chọn:
• Cài đặt
• Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi tắt máy)
• Download Only (Chỉ tải xuống)
• Discard (Hủy)
LƯU Ý: Chức năng Discard (Hủy) và Download Only (Chỉ tải xuống) chỉ
hoạt động khi Cài đặt được đánh dấu là Optional (Không bắt
buộc) trên Đám mây. Nếu không, sẽ không có nút Discard (Hủy)
hoặc Download Only (Chỉ tải xuống) xuất hiện trong Hộp thoại
cài đặt.
Hình 13-269. Cảnh báo về Quyền nhóm cấu hình nâng cao
Cài đặt
3. Chọn Continue (Tiếp tục) để xác nhận. Cài đặt cấu hình bắt
đầu và kết quả sẽ hiển thị.
Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi tắt máy)
2. Chọn Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi
tắt máy).
Hình 13-275. Chọn Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt
đến khi tắt máy)
3. Chọn Continue (Tiếp tục) để xác nhận. Tiếp tục thăm khám.
Hình 13-276. Tiếp tục Hoãn cài đặt đến khi tắt máy
LƯU Ý: Biểu tượng thay đổi thành “Delay Install Until Shutdown”
(Hoãn cài đặt đến khi tắt máy).
Hình 13-277. Biểu tượng Hoãn cài đặt đến khi tắt máy
Delay Install Until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi tắt máy) (tiếp)
Discard (Hủy)
LƯU Ý: Vì Tải xuống từ đám mây chạy bên trong hệ thống nên quá trình
tải xuống đã hoàn tất khi chọn Biểu tượng cài đặt.
1. Chọn biểu tượng Cài đặt.
2. Chọn Download Only (Chỉ tải xuống) để tạo bản sao lưu
cục bộ của thiết lập sẵn.
LƯU Ý: Nếu việc cài đặt thiết lập sẵn được đặt thành Mandatory
(Bắt buộc), thì hộp thoại chỉ cho phép Install (Cài đặt) hoặc
Delay Install until Shutdown (Hoãn cài đặt đến khi tắt máy).
3. Thông tin hiển thị khi quá trình tải xuống hoàn tất.
Tải xuống đã hoàn tất. Để cài đặt cấu hình đã tải xuống, vào
Utility (Tiện ích) -> System (Hệ thống) -> Backup/Restore
(Sao lưu/Khôi phục) và chọn Cloud (Đám mây) làm Location
(Vị trí).
1. Truy cập Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục).
2. Chọn Cloud (Đám mây) làm Location of Restore From (Vị
trí khôi phục từ)
3. Chọn danh mục và nhấn vào Detailed Restore (Khôi phục
chi tiết) trong Detailed Restore of User Defined (Khôi phục
chi tiết do người dùng xác định).
1. Truy cập Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > Backup/
Restore (Sao lưu/Khôi phục).
2. Chọn Cloud (Đám mây) làm Location of Restore From (Vị
trí khôi phục từ)
3. Chọn danh mục và nhấn vào Restore (Khôi phục) trong
Restore (Khôi phục).
2. Hộp thoại thông báo hiển thị trên màn hình. Chọn một công
việc không thành công và nhấn vào Cancel Selected Job
(Hủy công việc đã chọn).
LƯU Ý: Các công việc thành công sẽ tự động bị xóa sau một
khoảng thời gian. Các công việc không thành công sẽ tự
động bị xóa sau 2 tuần.
Biểu tượng Mô tả
Khi có thông báo, nhấp vào biểu tượng sẽ hiển thị một thông
báo (xem ví dụ về Thông báo của biểu tượng).
LƯU Ý: Kênh giao tiếp giữa Ứng dụng LOGIQ và hệ thống siêu âm là
Bluetooth, đây là kênh truyền tải không dây an toàn. Không
được lưu trữ dữ liệu bệnh nhân trên thiết bị có Ứng dụng
LOGIQ. Đối với Ứng dụng ảnh LOGIQ, ảnh không bao giờ được
ghi vào tệp, mà được truyền trực tiếp đến hệ thống siêu âm
LOGIQ. Sau khi đến hệ thống siêu âm, ảnh có thể được gửi cho
bác sĩ đọc/đánh giá cùng với hình ảnh chẩn đoán.
NGUY HIỂM KHÔNG sử dụng Ứng dụng trên thiết bị thông minh nếu bệnh
nhân đang sử dụng thiết bị duy trì sự sống, như máy trợ tim
hoặc máy khử rung tim. Nếu không làm theo hướng dẫn này
có thể gẫy nhiễu cho (các) thiết bị điện tử của bệnh nhân.
LƯU Ý: KHÔNG sử dụng các Cổng USB trên LOGIQ Fortis để sạc các
thiết bị Ứng dụng LOGIQ vì các thiết bị này không phải là các
thiết bị được phê duyệt để kết nối với thiết bị y tế.
Để ngắt liên kết hoàn toàn giữa LOGIQ Fortis và thiết bị (hủy
ghép nối thiết bị khỏi LOGIQ Fortis):
1. Truy cập màn hình Utility (Tiện ích)-> Connectivity (Khả
năng kết nối)-> Miscellaneous (Khác).
Gán ứng dụng LOGIQ vào một phím do người dùng xác định
Để gán Ứng dụng LOGIQ vào một phím do Người dùng xác
định, chọn “LOGIQ Apps” (Ứng dụng LOGIQ) cho một phím do
Người dùng xác định (cần khởi động lại) thông qua Utility (Tiện
ích)> System (Hệ thống)> User Configurable Key (Phím do
người dùng cấu hình).
Hình 13-290. Gán ứng dụng LOGIQ cho một phím do Người
dùng xác định
Bảng 13-90: Sử dụng ứng dụng LOGIQ của thiết bị thông minh
Ứng dụng điều khiển từ xa và Trình đọc hình ảnh/mã vạch trên máy tính bảng/điện thoại
Bảng 13-90: Sử dụng ứng dụng LOGIQ của thiết bị thông minh (Tiếp)
Ứng dụng điều khiển từ xa và Trình đọc hình ảnh/mã vạch trên máy tính bảng/điện thoại
Ứng dụng điều khiển từ xa LOGIQ: Ứng dụng trình đọc hình ảnh/mã vạch
Off (Tắt)
Nhập ID bệnh nhân bằng bàn phím.
ID bệnh nhân
Quét mã vạch làm ID bệnh nhân hoặc nhập ID bệnh nhân bằng
bàn phím.
Phức hợp
Có thể nhập thông tin nhân khẩu học của bệnh nhân bằng cách
quét mã vạch hoặc nhập thủ công bằng bàn phím.
Để nhập thông tin nhân khẩu học của bệnh nhân theo cách thủ
công bằng bàn phím (thay vì mã vạch), hãy chọn Cancel (Hủy).
1. Nhập một chuỗi vào trường Input Data (Dữ liệu đầu vào)
bằng cách quét từ mã vạch hoặc nhập bằng bàn phím.
2. Quét mã vạch mẫu. Các mục sau có thể có trong mã vạch:
• ID bệnh nhân
• Tên, Họ, Tên đệm
• Năm, tháng, ngày sinh
LƯU Ý: Độ dài ký tự cho Năm là bốn ký tự, Tháng là hai ký tự và
Ngày là hai ký tự. Năm, tháng và ngày phải luôn được
cung cấp cùng nhau.
• Giới tính
Hình 13-292. Menu biểu tượng InSite ExC có Kết nối chưa
được cấu hình
Tiện ích khắc phục sự cố kết nối với bộ phận hỗ trợ của GE
Sử dụng các màn hình tiện ích Khắc phục sự cố kết nối với bộ
phận hỗ trợ của GE sau đây để thiết lập kết nối với bộ phận hỗ
trợ của GE.
1. Agent Configuration (Cấu hình đại lý) - ID sêri được hiển
thị (không chỉnh sửa được). Xác minh ID CRM; chỉnh sửa
nếu cần và lưu các thay đổi. Chọn Tiếp.
LƯU Ý: Nếu bạn không kết nối với mạng, hãy xem ‘TCP/IP’ trên
trang 10-71.
Tiện ích khắc phục sự cố kết nối với bộ phận hỗ trợ của GE (tiếp)
4. Cấu hình DNS - Đảm bảo DNS được cấu hình chính xác
cho hệ thống. Chọn Tiếp.
Tiện ích khắc phục sự cố kết nối với bộ phận hỗ trợ của GE (tiếp)
5. Tường lửa bảo mật mạng - Đảm bảo cấu hình chính xác
tường lửa bảo mật mạng ở cơ sở để cho phép liên lạc với
GE InSite. Chọn Tiếp.
6. Trang tóm tắt - Trang tóm tắt sẽ kiểm tra cấu hình đại lý và
trạng thái kết nối cho tất cả các bước cấu hình. Khi quá trình
hoàn tất (có thể mất đến năm phút), trạng thái cho mỗi bước
được liệt kê là “OK” hoặc “Not OK” (Không OK). Nếu có bất
kỳ bước nào được báo cáo là “Not OK” (Không OK), hãy
chọn bước này từ menu bên trái và sửa thông tin trên màn
hình đó, sau đó vào trang Summary (Tóm tắt) lại để cập
nhật trạng thái kết nối.
InSite ExC
InSite ExC là liên kết trực tiếp của bạn với Kỹ sư dịch vụ trực
tuyến hoặc Kỹ sư hỗ trợ ứng dụng của GE bằng cách tạo Yêu
cầu dịch vụ qua liên kết InSite ExC ở cuối màn hình hiển thị.
LƯU Ý: Phải cấu hình kết nối Insite với bộ phận hỗ trợ của GE để Menu
InSite ExC xuất hiện. Xem ‘Hướng dẫn kết nối GE’ trên
trang 13-546 để biết thêm thông tin.
Khi nhân viên Bảo dưỡng hoặc ứng dụng từ xa liên hệ với bạn,
họ sẽ yêu cầu bạn nhấp vào biểu tượng InSite và chọn Connect
to GE (Liên hệ với GE) hoặc Connect Clinical Lifeline (Kết nối
với đường dây cứu sinh lâm sàng),
1. Đặt con trỏ Windows trên đầu biểu tượng GE InSite ExC ở
cuối màn hình.
2. Nhấn phím Left Bi xoay Set (Đặt bi xoay bên trái). Thao tác
này sẽ mở cửa sổ bật lên sau:
• Kết nối với GE,
• Connect Clinical Lifeline (Kết nối với đường dây cứu
sinh lâm sàng), hoặc
• Cancel (Hủy)
3. Chọn tùy chọn mà đại điện GE yêu cầu bạn chọn.
LƯU Ý: Việc chọn Connect to GE (Kết nối với GE) sẽ thay đổi thời gian
kiểm soát vòng từ 15 phút xuống còn 15 giây để cuộc gọi của
bạn có thể được trả lời nhanh nhất có thể. Việc chọn Connect
Clinical Lifeline (Kết nối với đường dây cứu sinh lâm sàng) cũng
kích hoạt chế độ can thiệp.
Khởi tạo Yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật hoặc lâm sàng (tiếp)
Các biểu tượng InSite ExC xuất hiện khác nhau, tùy thuộc vào
trạng thái:
Để biết thêm thông tin về cấu hình kết nối với bộ phận hỗ
trợ của GE, hãy xem ‘Hướng dẫn kết nối GE’ trên
trang 13-546.
Dưới đây là định nghĩa cho các trạng thái InSite ExC khác nhau:
Virtual Console Observation (VCO) (Quan sát bảng điều
khiển ảo (VCO)). Cho phép bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật kiểm soát
chức năng của LOGIQ Fortis từ xa.
Disruptive (Can thiệp có sửa chữa). Cho phép nhân viên Hỗ
trợ kỹ thuật của GE kết nối với hệ thống của bạn qua VCO, để
chạy chẩn đoán trực tiếp trên hệ thống LOGIQ Fortis của bạn và
thu thập nhật ký hệ thống. Khi hệ thống ở Chế độ can thiệp có
sửa chữa, các biểu tượng có màu đỏ. Có hai trạng thái can
thiệp có sửa chữa. Nếu bạn thấy hình điện thoại có đồng hồ thì
hệ thống đang ở Chế độ Can thiệp có sửa chữa, chưa kết nối.
Nếu bạn thấy hình điện thoại có chữ GE, thì hệ thống đang ở
Chế độ Can thiệp có sửa chữa, đã kết nối.
Non-Disruptive (Can thiệp không sửa chữa). Cho phép nhân
viên Hỗ trợ kỹ thuật của GE xem xét hệ thống của bạn, nhưng
không thể thực hiện bất kỳ chức năng nào liên quan đến dịch
vụ, tùy thuộc vào việc InSite đã kết nối hay chưa kết nối. Có hai
trạng thái Can thiệp không sửa chữa. Nếu bạn thấy biểu tượng
màu trắng đen, InSite ExC được kích hoạt, nhưng không mở để
truy cập Hỗ trợ kỹ thuật. Nếu bạn thấy biểu tượng màu vàng,
InSite ExC được kích hoạt và nhân viên Hỗ trợ kỹ thuật có thể
xem xét hệ thống của bạn, nhưng không thể thực hiện bất kỳ
chức năng nào liên quan đến dịch vụ.
Connected (Đã kết nối). InSite ExC đã kết nối.
Not Connected (Chưa kết nối). InSite ExC chưa kết nối.
LƯU Ý: Khi chế độ Can thiệp có sửa chữa đã được kích hoạt, sẽ xuất
hiện thông báo “Service Mode is Activated. Reboot required
before patient use” (Chế đô bảo dưỡng đã được kích hoạt. Khởi
động lại hệ thống trước khi sử dụng cho bệnh nhân) ở dưới cùng
màn hình. Bạn nên khởi động lại hệ thống trước khi sử dụng.
Đảm bảo bạn tắt chế độ can thiệp có sửa chữa trước khi khởi
động lại nếu không thông báo sẽ không bị xóa.
Để biết thêm thông tin về InSite ExC, hãy tham khảo Hướng dẫn
bảo dưỡng cơ bản của LOGIQ Fortis.
Tổng quan
Quản trị viên (và các người dùng khác, được cấp đặc quyền
“Access Service Desktop” (Truy cập Màn hình dịch vụ)) có thể
truy cập Màn hình dịch vụ để:
• Truy cập Trang chủ dịch vụ.
• Thực hiện các Tiện ích sau
• Thay đổi mật khẩu
• Truyền dữ liệu
• Xóa tệp
• Giấy phép SSA
• Thu thập nhật ký
• Xem giấy phép bên thứ ba
• Tiện ích chế độ Can thiệp có sửa chữa
• Xem các tùy chọn đã cài đặt
• Cấu hình đại lý InSite
Để biết thêm thông tin về Màn hình dịch vụ, hãy tham khảo
Hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản của LOGIQ Fortis.
Tổng quan
LOGIQ Fortis hỗ trợ Tùy chọn pin Hỗ trợ nguồn (PA) hoặc tùy
chọn Quét bằng nguồn điện pin (ScoB).
LƯU Ý: Chỉ nhân viên bảo dưỡng GE mới có quyền tiếp cận pin. Vui
lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ kỹ thuật hoặc đại diện của GE
tại địa phương để thay thế.
Tổng quan
Với chức năng Hỗ trợ nguồn (PA), nguồn điện hệ thống được
duy trì bằng pin khi mất nguồn điện xoay chiều (AC) hoặc rút
cáp nguồn. PA có thể giảm thời gian khởi động hệ thống cho
các thăm khám di động. Hệ thống sẽ có thể chạy trong ít nhất 20
phút sau khi mất kết nối với nguồn điện AC.
Khi LOGIQ Fortis vào chế độ PA sau khi mất nguồn AC, xuất
hiện thông báo tạm thời lần đầu cho biết hệ thống đang
“entering battery mode” (chuyển sang chế độ pin), sau đó là
thông báo cho biết hệ thống “running on battery” (đang chạy
bằng pin).
Nếu hoạt động bị gián đoạn do mất nguồn điện AC, hệ thống sẽ
hiển thị một thông báo cho bạn biết hoạt động nào chưa hoàn
tất thành công. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần thực hiện lại
hoạt động bị gián đoạn, như Xuất, Nhập, Truy vấn truy xuất, v.v.
Ở chế độ PA, các hoạt động sau được cho phép:
• Định dạng phương tiện, Hoàn tất, Xác nhận
• Lưu hình ảnh DICOM, Quy trình được thực hiện, In, Cam
kết lưu, Truy vấn Q/R, Danh sách công việc.
THẬN TRỌNG Phải hoàn tất các hoạt động sau trước khi rút cáp AC.
• Phiên truy cập bất kỳ vào phương tiện bên ngoài như CD,
DVD, USB, HDD thông qua thao tác Xuất, Nhập,
MPEGvue, Lưu dưới dạng, EZBackup.
• Truy xuất DICOM từ Truy vấn/truy xuất
• Phải dừng ghi DVR.
• Phải thoát Volume Navigation (Điều hướng khối) bằng nút
điều khiển Exit (Thoát) và Clear (Xóa).
• Độ sáng và đèn nền hệ thống cũng mờ đi/ngắt.
• Xử lý hình ảnh 3D/4D ở chế độ trực tiếp.
LƯU Ý: Nếu hệ thống chuyển sang chế độ Hỗ trợ nguồn khi mọi hoạt
động trên đây đang diễn ra, hệ thống sẽ dừng hoạt động.
Ở chế độ Hỗ trợ nguồn, hầu hết các thiết bị trên bảng điều
khiển, như bàn phím và máy in, tắt để giảm thiểu mức sử dụng
pin.
THẬN TRỌNG Khi ở chế độ Hỗ trợ nguồn, KHÔNG thực hiện hoạt động sau
đây:
• Kết nối và ngắt kết nối các đầu dò.
• Tháo các thiết bị ngoại vi, như thiết bị Điều hướng khối.
• Rút hoặc cắm phương tiện CD/DVD và thiết bị lưu trữ USB
bên ngoài.
Nếu không làm theo các hướng dẫn này có thể dẫn đến phơi
nhiễm với năng lượng âm thanh hoặc nguy cơ nhiễu điện/mất
dữ liệu bệnh nhân đột ngột.
LƯU Ý: Để tắt hệ thống khi đang ở chế độ Hỗ trợ nguồn, cắm cáp
nguồn, thoát khỏi chế độ Hỗ trợ nguồn và sau đó thực hiện các
hoạt động tắt bình thường.
Tổng quan
Tùy chọn Scan on Battery Option (Quét bằng nguồn điện pin)
cho phép người dùng quét bằng nguồn điện pin (đã rút nguồn
AC).
Trong khi chạy bằng nguồn điện pin, LOGIQ Fortis có thể quét
hoặc thực hiện xử lý sau và chuyển sang chế độ Saving Mode
(Tiết kiện điện).
Khi lắp pin mới đã sạc đầy, LOGIQ Fortis sẽ hoạt động trong
khoảng 50 phút.
THẬN TRỌNG Phải hoàn tất các hoạt động sau trước khi rút cáp AC.
• Sử dụng CD/DVD.
• Ghi DVR vào đĩa CD/DVD.
Nên hoàn thành các hoạt động sau trước khi rút cáp AC.
• Sử dụng bất kỳ vào phương tiện bên ngoài như USB, HDD
thông qua thao tác Export (Xuất), Import (Nhập),
MPEGvue, Save As (Lưu dưới dạng), EZBackup.
• Phiên truy cập bất kỳ vào thiết bị Mạng như truyền dữ liệu
DICOM hay Lưu trữ mạng.
• Phải thoát Volume Navigation (Điều hướng khối) bằng nút
điều khiển Exit (Thoát) và Clear (Xóa).
• Xử lý hình ảnh 3D/4D ở chế độ trực tiếp.
Trước khi bắt đầu Quét bằng nguồn điện pin (tiếp)
Trước khi bắt đầu Quét bằng nguồn điện pin, truy cập trang
Utility (Tiện ích) > System (Hệ thống) > General (Chung) và
chọn giá trị phù hợp cho “Auto Switch to Power Saving Mode”
(Tự động chuyển sang chế độ tiết kiệm điện) và “Freeze when
AC is Unplugged” (Dừng hình khi rút phích cắm AC) (Mặc định:
Off (Tắt)).
Auto Switch to Power Saving Mode (Tự động chuyển sang chế
độ tiết kiệm điện)
• Chọn 15, 30 phút hoặc 1 giờ để tự động chuyển sang chế
độ Tiết kiệm điện sau thời gian quy định khi chạy bằng pin.
• Chọn “Never” (Không bao giờ) để không bao giờ chuyển
sang chế độ Tiết kiệm điện.
• Chọn “Always” (Luôn luôn) để luôn chuyển sang chế độ Tiết
kiệm điện.
Freeze when AC is Unplugged (Dừng hình khi rút phích cắm
AC)
• Chế độ On: Khi được chọn, hệ thống sẽ chuyển sang chế
độ Dừng hình khi rút phích cắm AC.
CẢNH BÁO Không sử dụng chế độ Quét bằng nguồn điện pin khi bạn
cần xử lý (chuyển/xuất/nhập) dữ liệu bệnh nhân. (Xuất/
Nhập/Sao lưu/Ghi đĩa/Truyền DICOM, v.v.) Hệ thống có thể tắt
đột ngột khi dung lượng pin quá thấp và dẫn đến làm mất dữ
liệu bệnh nhân. Vui lòng chú ý thông báo trong thanh trạng thái
khi kích hoạt Quét bằng nguồn điện pin. Chúng tôi đặc biệt
khuyến nghị bạn nên sử dụng nguồn AC khi chuyển, nhập
hoặc xuất dữ liệu bệnh nhân.
Khuyến cáo
Cắm nguồn AC nếu có thể, việc sử dụng pin liên tục có thể ảnh
hưởng đến tuổi thọ pin.
LOGIQ Fortis hiển thị hộp thoại để hướng dẫn người dùng
chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện khi dung lượng pin thấp.
Người dùng có thể tiếp tục quét cho đến khi hệ thống tắt hoặc
chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện để kéo dài thời gian trước
khi tắt máy.
CẢNH BÁO Hệ thống sẽ tự động chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện khi
dung lượng pin thấp.
Bạn có thể chuyển sang chế độ Tiết kiệm điện bằng cách chọn
“Switch to power-saving” (Chuyển đổi sang chế độ tiết kiệm
điện) trong cửa sổ bật lên hiển thị trạng thái pin bất cứ lúc nào
bạn muốn.
LOGIQ Fortis cho phép quay trở lại chế độ Quét bằng nguồn
điện pin bằng cách nhấn nút Power (Nguồn) hoặc nút Freeze
(Dừng hình).
Hệ thống hiển thị mức sạc hiện tại của pin và bật thông báo trên
màn hình hiển thị khi cần chú ý đến nguồn điện pin.
Bạn có thể xem thông tin chi tiết về pin bằng cách nhấp vào biểu
tượng này và hiển thị thông báo, bao gồm mức dung lượng hiện
tại của pin đang hiển thị.
LƯU Ý: Khi đèn LED báo pin mặt trước nhấp nháy, nghĩa là hệ thống
đang ở chế độ chờ và pin đang sạc.
Biểu tượng Mô tả
Bị rút nguồn AC; pin được sạc một phần (61 - 80%)
Bị rút nguồn AC; pin được sạc một phần (31 - 60%)
Biểu tượng Mô tả
Được cắm nguồn AC; pin được sạc đầy (81 - 100%) và đang sạc
Được cắm nguồn AC; pin được sạc một phần (61 - 80%) và đang sạc
Được cắm nguồn AC; pin được sạc một phần (31 - 60%) và đang sạc
Được cắm nguồn AC; pin được sạc một phần (0 - 30%) và đang sạc
Biểu tượng Nhiên liệu kế xuất hiện trong thanh tiêu đề.
Bảng 13-93: Biểu tượng trạng thái pin (đã rút nguồn AC)
91 - 100% 41 - 50%
81 - 90% 31 - 40%
71 - 80% 16 - 30%
61 - 70% 0 - 15%
51 - 60%
LƯU Ý: Để tránh việc hệ thống bị tắt ngoài ý muốn, cũng như để tránh
nguy cơ mất dữ liệu bệnh nhân, chúng tôi đặc biệt khuyên bạn
nên kết nối với nguồn AC khi biểu tượng nhiên liệu kế có màu
vàng hoặc đỏ.
Nếu thông báo này xuất hiện, LOGIQ Fortis sẽ tắt cả chế độ Hỗ
trợ nguồn và Quét bằng nguồn điện pin.
Liên hệ với bộ phận dịch vụ kỹ thuật hoặc đại diện của GE tại
địa phương.
Có thể sử dụng Đầu đọc thẻ dải từ trong màn hình Bệnh nhân,
Danh sách công việc và Hiển thị hình ảnh.
• Màn hình bệnh nhân: ID bệnh nhân, Tên, Họ, Tên đệm,
Bác sĩ thực hiện, Bác sĩ giới thiệu
• Danh sách công việc: ID bệnh nhân, Chuỗi tìm kiếm
• Hiển thị hình ảnh: Bình luận (Chú thích)
Đây là Bàn đạp chân 3 bàn đạp. Bạn có thể cấu hình tính năng
của bàn đạp thông qua Utility (Tiện ích) -> Applications (Ứng
dụng) -> Footswitch parameters (Thông số bàn đạp chân).
THẬN TRỌNG Khi đang sử dụng Bàn đạp chân, KHÔNG ĐƯỢC giữ bàn đạp
ở trạng thái nhấn xuống. Nhấn và nhả Bàn đạp chân. Nhấn
bàn đạp xuống và giữ là hành vi tương đương với nhấn xuống
và giữ một phím trên bàn phím.
DVR
Sử dụng DVR
CẢNH BÁO Có thể bị mất dữ liệu bệnh nhân trong khi mất nguồn AC. Đảm
bảo rằng bạn không sử dụng tính năng Hỗ trợ nguồn và không
ngắt kết nối nguồn AC trong khi lưu thăm khám vào DVR.
Số Tiêu đề và Tập
Bạn có thể tạo tối đa 99 tiêu đề trên một đĩa và 92 tập trong một
tiêu đề.
Trong khi ghi vào đĩa DVD, mỗi tập được tạo tự động tại một
khoảng thời gian cụ thể được cấu hình (Utility (Tiện ích) ->
System (Hệ thống) -> Peripherals (Thiết bị ngoại vi)).
Khi bạn dừng ghi, DVR ghi tiêu đề. Khi bạn kết thúc một thăm
khám (ví dụ: nhấn New Patient (Bệnh nhân mới), End Current
Patient (Kết thúc bệnh nhân hiện tại), v.v.), DVR tự động dừng
ghi và tạo một tiêu đề.
Nhãn ổ đĩa
Hệ thống tự động dán nhãn dòng sau đây vào phương tiện
DVD: YYYYMMDD_XX
• YYYY - Năm (4 chữ số)
• MM - Tháng (2 chữ số)
• DD - Ngày (2 chữ số)
• XX - Số sê-ri của ngày (2 chữ số)
LƯU Ý: Có thể chỉnh sửa nhãn ổ đĩa của DVD+RW/-RW thông qua
trang Utility (Tiện ích) -> Connectivity (Khả năng kết nối) ->
Removable Media (Thiết bị lưu trữ di động).
Tiêu đề video
Tên tiêu đề trên DVD được ghi tên như sau: <Date>_<
Time>_<Patient Last name>_<Patient First name> (<Ngày>_<
Thời gian>_<Họ bệnh nhân>_<Tên bệnh nhân>)
LƯU Ý: Nếu tên bệnh nhân không được cung cấp, khi đó số sê-ri được
sử dụng như sau: <Date>_< Time>_<serial number>
(<Ngày>_< Thời gian>_<số sê-ri>).
Tương thích
Phương tiện DVD được ghi trên LOGIQ Fortis tương thích với
các đầu phát sau:
• Đầu phát trên LOGIQ Fortis
LƯU Ý: Phương tiện DVD được ghi trên các phiên bản trước của
LOGIQ Fortis có thể phát trên hệ thống.
• Đầu phát video DVD trên PC
• Đầu phát video DVD thương mại
Trong khi ghi vào DVD (DVD-R hoặc DVD+RW/-RW), nếu xảy
ra mất điện, hệ thống sẽ tự động bắt đầu khôi phục phương tiện
ngay sau khi khởi động lại hệ thống.
LƯU Ý: Nếu quá trình ghi chưa kết thúc trước khi mất điện, tiêu đề cuối
cùng có thể không đọc được. Chức năng khôi phục sao chép
tiêu đề được lưu tạm cuối cùng vào phương tiện.
Nếu phương tiện DVD trong khay không có đủ dung lượng
trống, thông báo Khôi phục sau đây xuất hiện (thay vì hệ thống
bắt đầu khôi phục tự động):
“Last title was not burned to DVD. Free space on the media is
too small. Insert blank DVD for the recovery. Do you want to
start recovery?” (Tiêu đề cuối cùng chưa được ghi vào DVD.
Phương tiện không còn đủ dung lượng trống. Lắp DVD trống
vào để khôi phục. Bạn có muốn bắt đầu khôi phục không?)
Chọn “Yes” (Có), “Remind me later” (Nhắc tôi sau) hoặc “Delete
Data” (Xóa dữ liệu).
• Remind me later (Nhắc tôi sau)
Nếu chọn “Remind me later” (Nhắc tôi sau), bạn có thể hủy
thao tác Khôi phục. Nhưng nếu bạn nhấn nút Record (Ghi),
menu khôi phục sẽ hiển thị lại và bạn không thể bắt đầu ghi.
Chọn “Yes” (Có) (Khôi phục) hoặc “Delete Data” (Xóa dữ
liệu) để kích hoạt thao tác ghi.
• Yes (Có) (Khôi phục)
Nếu bạn chọn “Yes” (Có), hộp thoại sau đây sẽ hiển thị
(“Insert blank DVD for the recovery.” (Lắp DVD trống vào để
khôi phục.)). Lắp phương tiện trống và nhấn “OK”.
Trong quá trình khôi phục, thông báo "Recovery of DVR
media is in progress" (Đang tiến hành khôi phục phương
tiện DVR) hiển thị trên thanh trạng thái.
• Delete Data (Xóa dữ liệu)
Nếu bạn chọn “Delete Data” (Xóa dữ liệu), menu xác nhận
sau sẽ xuất hiện (“Are you sure you want to delete unburned
Skip (I<</>>l) (Bỏ qua) Phương tiện DVD: Chuyển đến chương trước đó/tiếp theo.
Thiết bị lưu trữ USB: Bỏ qua thời gian cụ thể để tiến/lùi.
4x Skip (4x I<</>>l 4x) (Bỏ Phương tiện DVD: Bỏ qua bốn chương về trước/về trước.
qua 4x) Thiết bị lưu trữ USB: Bỏ qua bốn lần khoảng thời gian lùi/tiến.
Tìm kiếm Nhấn Search (Tìm kiếm) để mở hộp thoại Tìm kiếm. Chọn Title (Tiêu đề),
điều chỉnh giá trị bù rồi nhấn Search Counter (Bộ đếm tìm kiếm) để bắt đầu
Tìm kiếm.
Tên tiêu đề như sau: <Date>_<Time>_<Patient’s Last name>_<Patient’s
First name> (<Ngày>_< Thời gian>_<Họ bệnh nhân>_<Tên bệnh nhân>)
Pause (II) (Tạm dừng) Tạm dừng và tiếp tục Ghi và Phát lại.
LƯU Ý: Phím Freeze (Dừng hình) có cùng chức năng với nút Pause (Tạm
dừng), khi ở chế độ Playback (Phát lại).
Eject (Đẩy ra) Đẩy phương tiện DVD/thiết bị lưu trữ USB ra. Bạn cũng có thể đẩy phương
tiện ra bằng cách nhấn phím F3.
Play (Phát) ( > kèm Phát video từ DVD hoặc thiết bị lưu trữ USB.
Phương tiện được lắp) Lưu ý: DVD-R CHỈ phát lại SAU KHI toàn bộ đĩa đã hoàn tất.
Lưu ý: DVD-RW/+RW phát lại sau khi hoàn tất từng phiên.
Bảng 13-94: Các phím trên màn hình cảm ứng (Tiếp)
Hiển thị các biểu tượng sau trong thanh trạng thái:
Ghi Dừng
Các biểu tượng đường đánh dấu viền màng trong tim, 13-254
Kết quả, 13-260
% Chít hẹp xác định viền màng trong tim, 13-252
phép đo tổng quát, 7-22 Xác nhận đánh dấu, 13-258
A Â
Active Images (Hình ảnh hiện hoạt), 9-14 âm thanh, loa, 3-10
AFI ẩn danh, 13-424
Điều chỉnh thời gian AVC, 13-240 Ẩn danh bệnh nhân
Phát hiện đỉnh, 13-248 dữ liệu bệnh nhân, 13-424
Thu nhận, 13-229
Xác nhận đánh dấu, 13-233 B
AFI trên 2 buồng đỉnh, 13-242
AFI trên 4 buồng đỉnh, 13-242 B Steer plus, điều chỉnh, 5-20
AFI trên dạng xem APLAX, 13-231 Bàn đạp chân, 13-571
AFI, xem Chỉ số nước ối (AFI) bàn phím
ALARA (mức thấp nhất có thể đạt được hợp lý), tác các phím đặc biệt, 3-53
động sinh học, 2-5 Bảng điều khiển
Alpha Hip, phép đo nhi khoa, 8-89 mô tả, 3-50
an toàn thay đèn phím, 12-50
bệnh nhân, 2-7 thay nút phím, 12-50
mã nhận dạng bệnh nhân, 2-7 bảng điều khiển
nguy cơ cơ học, 2-9 bánh xe, 3-85
nguy cơ về công suất âm di chuyển, 3-84
nguy cơ, loại vận chuyển, 3-88
công suất âm, 2-10 bảng điều khiển trước, vị trí, 3-16
nguy cơ về điện, 2-9 bánh xe, bảng điều khiển, 3-85
biểu tượng phòng ngừa, xác định, 2-4 Báo cáo
cấp độ phòng ngừa, xác định, 2-4 Phân tích Wall Motion (Chuyển động
đào tạo bệnh nhân, ALARA, 2-10 thành), 13-224
đầu dò, 11-12 Báo cáo từ Trình ghi báo cáo
biện pháp phòng ngừa khi xử lý, 11-17 Báo cáo trực tiếp, sử dụng, 13-473
nguy cơ, 2-5, 2-11, 2-12, 2-44, 11-14, 11-15 chèn hình ảnh, 13-440
khói và lửa, 2-12 chỉnh sửa, 13-432
sinh học, 11-39 kích hoạt, 13-428
nhãn, 2-48 mẫu mặc định gốc, 13-431
nhân sự, 2-11 tạo, 13-427
thiết bị, 2-11 Bảo dưỡng và bảo trì hệ thống
tương thích điện từ (EMC), 2-20 vệ sinh hệ thống, 12-36
an toàn cho bệnh nhân, 2-7 bàn đạp chân, 12-50
an toàn cho thiết bị, 2-11 nút điều khiển thao tác, 12-44
Ánh xạ chú thích thùng máy, 12-40
Vùng thương tổn ở ngực, 10-43 bảo dưỡng, yêu cầu, 1-13
AUA Bảo đảm chất lượng, 12-52
Trang tính sản khoa, 7-68 các kiểm tra điển hình, 12-53
AutoEF đường cơ sở, 12-55
Báo cáo nhỏ, 13-260 Giới thiệu, 12-52
U
USB Quick Save (Lưu nhanh USB), 9-57
V
Vận tốc, Đo lường Doppler, 7-48
Vẽ đồ thị cho cả hai, xu hướng của thai nhi, 8-23
vòng lặp CINE
chỉ xem trước, 9-10
lưu trữ mà không xem trước, 9-10
lưu trữ và xem trước, 9-8
Vùng thương tổn ở ngực
Ánh xạ chú thích, 10-43
W
Worksheet (Trang tính)
xem, 7-61
Write Zoom, kích hoạt, 6-17