Professional Documents
Culture Documents
Hội chứng thiếu máu
Hội chứng thiếu máu
Mục tiêu:
1. Trình bày định nghĩa, nguyên nhân, phân loại thiếu máu.
2. Phân tích triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm của hội chứng thiếu máu.
3. Trình bày nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng và biện pháp điều trị một số bệnh lý thiếu
máu (thiếu máu do thiếu sắt).
Hô hấp Khó thở, nhịp thở nhanh Khó thở khi gắng sức, nhịp thở nhanh
Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, có thể Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai,
Thần kinh
có cơn thoáng ngất (thoáng) ngất, buồn bã liên miên
Cơ - khớp Mỏi cơ, đi lại khó khăn
Tiêu hóa Ăn kém, đi ngoài phân lỏng/táo bón
RLKN, KN kéo dài ở nữ; giảm/mất khả năng
Sinh dục
tình dục ở nam.
Lông, tóc, Khô, mất bóng, dễ gãy, có khía có thể có
móng móng tay khum
* Thiếu máu do cơn tan máu cấp: = TC tan máu cấp + TC thiếu máu cấp
- Thiếu máu đột ngột.
- Sốt cao có rét run.
- Đau bụng.
- Vàng da, vàng niêm mạc tăng nhanh và rõ rệt.
- Lách to ra trong cơn tan máu.
- Nước tiểu sẫm màu, phân vàng.
- Trong cơn tan máu nặng có thể có suy thận và suy tim cấp tính.
1.4.2. Cận lâm sàng
- RCB, HGB, HCT giảm dưới mức bình thường.
- Hồng cầu lưới tăng/giảm tùy nguyên nhân thiếu máu.
3. Tăng nhu cầu Có thai + ho con bú: lượng sắt nhu cầu tăng đến 2 - 5 mg/ngày, sắt trong
chế độ dinh dưỡng bình thường không bù đắp đủ nhu cầu, cần bổ sung
bằng sắt dược phẩm.
4. Mất máu Cho máu
Do kinh nguyệt nhiều, kéo dài: lượng kinh nguyệt nhiều, rong kinh, nhu
cầu sắt bổ sung vượt quá khả năng hấp thu từ chế độ ăn.
Đường dạ dày - ruột: chảy máu ít một kéo dài, nhiễm giun móc.
5. Bệnh đái ra huyết sắc tố