GIẢI CHI TIẾT LC 6

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

TEST 6

Part 1
Question 1. Câu hỏi 1
(A) She's looking out a window. (A) Cô ấy đang nhìn ra ngoài một cửa sổ
(B) She's taking an item out of a refrigerator. (B) Cô ấy đang lấy một món hàng ra ngoài một
(C) She's grabbing a handful of carrots. tủ lạnh.
(D) She's putting some items in a bag. (C) Cô ấy đang lấy một nắm cà rốt.
(D) Cô ấy đang đặt một vài món đồ vào trong một
cái túi.

Question 2. Câu hỏi 2:


(A) One of the women is tying her shoe. (A) Một trong những người phụ nữ đang buộc
(B) One of the women is wearing a hat. dây giày của cô ấy.
(C) One of the women is standing near a park (B) Một trong những người phụ nữ đang đội một
bench. chiếc nón.
(D) One of the women is carrying a computer up (C) Một trong những người phụ nữ đang đứng gần
some stairs. một chiếc ghế dài công viên.
(D) Một trong những người phụ nữ đang mang một
chiếc máy tính lên một vài bậc thang.

Question 3. Câu hỏi 3:


(A) The man is setting a clock. (A) Một người đàn ông đang lắp một cái đồng hồ.
(B) The man is reaching for a box. (B) Một người đàn ông đang với lấy một chiếc hộp.
(C) The man is posting some information. (C) Một người đàn ông đang đang đăng một số
(D) The woman is handing some food to the man. thông tin.
(D) Một người phụ nữ đang đưa một số thức ăn cho
người đàn ông.

Question 4. Câu hỏi 4:


(A) He's twisting some wires. (A) Anh ấy đang xoắn một số dây điện.
(B) He's pruning a bush next to a building (B) Anh ấy đang cắt tỉa một bụi cây gần một tòa
(C) He's lifting a block. nhà.
(D) He's spreading cement with a shovel (C) Anh ấy đang nâng một cái khuôn.
(D) Anh ấy đang giàng xi măng ra bằng một
cái xẻng.

Question 5. Câu hỏi 5


(A) The women are facing a desk. (A) Những người phụ nữ đang đối mặt với một cái
(B) One of the women is holding a jacket. bàn
(C) A drawer has been left open. (B) Một trong những người phụ nữ đang cầm một
(D) Some folders have been placed on top of a file cái áo khoác.
cabinet. (C) Một ngăn kéo đã được để mở.
(D) Một số tài liệu đã được đặt trên trên cùng của
tủ tài liệu.

Question 6. Câu hỏi 6


(A) Some cups have been lined up on shelves. (A) Một số cốc đã được xếp trên kệ.
(B) A fruit basket has been emptied. (B) Một giỏ trái cây đã được để trống.
(C) Some pots are being filled with water. (C) Một số cái bình đang được làm đầy với nước.
(D) Some coffee has been spilled on the counter. (D) Một vài cà phê đã bị đổ trên quầy.

Part 2
Question 7. Câu 7:
Who made changes to the budget proposal? Ai đã làm những thay đổi đến bản đề xuất ngân

69
(A) The associate director. sách?
(B) Additional funding. A.Phó giám đốc
(C) A range of menu options. B.Quỹ bổ sung
C. Một loạt các lựa chọn danh sách sản phẩm.

Question 8. Câu 8:
When are they delivering the manuals? Khi nào họ giao những sách hướng dẫn?
(A) Because they're busy. A.Bởi vì họ bận
(B) The new cover design. B.Thiết kế bìa mới.
(C) On Wednesday. C.Vào thứ tư

Question 9. Câu 9
How much does it cost to rent this retail space? Tốn bao nhiêu để thêu không gian bán lẻ này?
(A) By living close to work. A.Bằng cách sống gần nơi làm việc.
(B) The desk measures five feet long. B. Chiếc bàn dài 5 mét.
(C) The fee is 200 dollars. C. Khoản phí là 200 đô la.

Question 10. Câu 10


Where is the store manager? Người quản lý cửa hàng ở đâu?
(A) Some items from the back room A.Một vài món hàng từ phòng sau.
(B) No, I'm not a manager. B. Không, tôi không phải là quản lý.
(C) She went out for lunch. C. Cô ấy đã đi ra ngoài ăn trưa rồi.

Question 11. Câu 11


Should I turn off my computer or leave it on? Tôi có nên tắt máy tính của tôi hoặc để nó bật vậy?
(A) Please turn it off. A.Làm ơn tắt nó.
(B) How did you sleep? B. Giấc ngủ của bạn như thế nào?
(C) The yellow one. C. Một cái màu vàng.

Question 12. Câu 12


Who has attended a public speaking workshop Ai đã tham dự hội thảo nói chuyện trước công chúng
before? trước đây?
(A) Next Monday. A.Thứ hai tới
(B) I think Julia has. B. Tôi nghĩ Julia đã tham dự.
(C) A copy from the public library. C. Một bản sao từ thư viện công cộng

Question 13. Câu 13


Why is Min-Soo selling his car? Tại sao Min-Soo bán xe của anh ấy?
(A) He's buying a new one. A.Anh ấy đang mua một cái mới.
(B) Twenty years ago. B. 20 năm trước.
(C) The next stop, please. C. Chỗ dừng phía trước, làm ơn.

Question 14. Câu 14


When should we call the client in Beijing? Chúng ta nên gọi khách hàng ở Beijing khi nào?
(A) That's what I heard. A.Đó là cái mà tôi đã nghe.
(B) I usually take a direct flight. B. Tôi thường bắt chuyến bay trực tiếp.
(C) It's only five A.M. there now. C. Mới chỉ 5 giờ sáng, ở đó bây giờ.

Question 15. Câu 15:


Where should we set up the packaging machine? Chúng ta nên lắp đặt máy đóng gói ở đâu?
(A) Many small parts. A.Nhiều bộ phận nhỏ.
(B) By the loading dock. B. Kế bên bến tàu.
(C) Overnight delivery. C. Giao hàng qua đêm.

Question 16. Câu 16


Who will we purchase costumes from? Chúng tôi sẽ mua trang phục từ ai?

70
(A) in the rehearsal hall, I think A.Trong hội trường diễn tập, tôi nghĩ vậy.
(B) It's cheaper to make them ourselves. B. Nó rẻ hơn để làm chúng bởi chính chúng ta.
(C) I'm excited about the performance! C. Tôi phấn khích về buổi biểu diễn!

Question 17. Câu 17


Isn't the building inspector coming this afternoon? Không phải thanh tra tòa nhà đến vào chiều này
(A) No, he'll be here next week. sao?
(B) It's a beautiful building. A.Không, anh ấy sẽ ở đây vào tuần tới.
(C) Some updated safety regulations. B. Nó là một tòa nhà đẹp.
C. Một số quy định an toàn được cập nhật.

Question 18. Câu 18


Do you have an appointment to see Ms. Singh? Bạn có một cuộc hẹn để gặp cô Singh phải không?
(A) The event calendar. A.Một lịch sự kiện
(B) Thanks, I'll be right back. B. Cảm ơn, tôi sẽ quay lại ngay.
(C) Oh, we're old friends. C. Oh, Chúng tôi là những người bạn cũ.

Question 19. Câu 19


I could let you know when we have a job opening. Tôi có thể để bạn biết khi nào chúng tôi có một công
(A) It opens at ten o'clock on weekdays. việc trống.
(B) OK, here's my email address. A.Nó mở vào 10 giờ vào những ngày trong tuần.
(C) I don't have the right set of keys. B.OK, đây là địa chỉ e-mail của tôi.
C. Tôi không có chùm chìa khóa phù hợp.

Question 20. Câu 20


What kind of business are you interested in Loại hình doanh nghiệp bạn quan tâm khi ra mắt?
launching? A.Tôi rất chú ý điều đó.
(A) I'm very aware of that. B. Một cái bán quần áo và những phụ kiện.
(B) One that sells clothes and accessories C. Vâng, nhiều sở thích khác nhau.
(C) Yes, many different hobbies.
Question 21. Câu 21
When did this pharmaceutical company move to Công ty dược này đã dời cơ sở lớn hơn này khi nào?
this larger facility? A.Trong một số nhà thuốc.
(A) In several pharmacies. B. Bằng việc đề xuất nhiều phần hơn.
(B) By offering more sessions. C. Khoảng một năm trước.
(C) About a year ago.
Question 22. Câu 22
Ms. Johnson will be coming to today's meeting. Cô Johnson sẽ đến cuộc họp của hôm nay?
(A) It was a pleasure to meet you. A.Đó là một niềm vui được gặp bạn.
(B) Actually, it's being rescheduled. B.Thực sự nó đang được lên lịch lại.
(C) Every few hours. C. Mỗi một vài giờ.

Question 23. Câu 23


I'll need to update the software, right? Tôi sẽ cần cập nhật phần mềm đúng không?
(A) I like that fabric, too. A.Tôi cũng thích vải đó.
(B) Yes, it's easy to do. B.Vâng, nó dễ để làm.
(C) The machine in the warehouse. C.Máy móc trong nhà kho.

Question 24. Câu 24


Where's the museum's sculpture exhibit? Triển lãm điêu khắc của bảo tàng ở đâu?
(A) It's a large database. A.Nó là một dữ liệu khổng lồ.
(B) A course on ancient cultures. B.Một khóa học về văn hóa cổ đại.
(C) I'm going that way now. C. Bây giờ tôi đang trên đường đến đó.
Question 25. Câu 25
Why don't we interview the two candidates Tại sao chúng ta không phỏng vấn hai ứng cử viên

71
together? cùng nhau?
(A) Multiple references. A.Nhiều sự tham khảo.
(B) That's a great suggestion. B.Đó là một đề xuất tuyệt vời.
(C) It went well, thank you. C.Nó đã hoạt động tốt, cảm ơn.

Question 26. Câu 26


This research report is unusually long. Báo cáo nghiên cứu này dài một cách bất thường.
(A) For three to six months. A.Trong 3 đến 6 tháng.
(B) I typed up a summary page. B.Tôi đã gõ một trang tóm tắt.
(C) No, I don't have a measuring stick. C. Không, tôi không có que đo.

Question 27. Câu 27


We reserved a booth at the festival, didn't we? Chúng ta đã đặt trước một gian hàng tại lễ hội, phải
(A) That sounds like a fair price. không?
(B) Round-trip tickets to Rome, please. A.Đó nghe có vẻ như một giá hợp lý.
(C) Yes, it was done last week. B. Những vé khứ hồi đến Rome, làm ơn.
C. Vâng, nó đã được hoàn thành tuần trước.

Question 28. Câu 28


Could you help me draw up a contract? Bạn có thể giúp tôi lập một hợp đồng không?
(A) I have no legal expertise. A.Tôi không có kiến thức chuyên môn về luật.
(B) Those pencil drawings should be framed. B.Những bức vẽ chì đó nên được đóng khung.
(C) It looks like a compact vehicle. C.Nó trông có vẻ là một chiếc xe nhỏ gọn.

Question 29. Câu 29


What are your dinner specials this evening? Bữa tối của bạn có gì đặc biệt?
(A) At the corner of Main Street and Linden Avenue. A. Tại một gốc của đường Main và đại lộ Linden.
(B) That table is reserved. B. Bàn đó thì được đặt trước.
(C) Your server will be with you momentarily. C. Người phục vụ của bạn sẽ ở với bạn trong
giây lát.
Question 30. Câu 30
Have you signed up to access your medical records Bạn đã đăng ký để truy cập những hồ sơ sức khỏe
online? trực tuyến của bạn chưa?
(A) It's not a requirement, is it? A.Nó không là một yêu cầu phải không?
(B) I'll hang up the sign. B. Tôi sẽ treo biển báo đó lên.
(C) Another recording studio, I think. C. Một phòng thu khác, tôi nghĩ vậy.

Question 31. Câu 31


Didn't the office manager order more company Không phải người quản lý văn phòng đã đặt thêm
letterhead? giấy tiêu đề công ty hay sao?
(A) The lunch caterer should be arriving by eleven A. Người phục vụ bữa trưa sẽ đến trước 11 giờ.
(B) I have some that you can use. B.Tôi có một vài cái mà bạn có thể sử dụng.
(C) We haven't confirmed the hotel reservation yet. C. Chúng ta đã chưa xác nhận việc đặt trước khách
sạn.

PART 3
Question 32-34. Câu hỏi 32 – 34
W-Br: You've reached the customer service W-Br: Bạn đã liên hệ với bộ phận dịch vụ khách
department of Handel's Label Company. hàng của công ty Handel’s Label.
M-Cn: My name's Taro Nakamura. I'm the owner M-Cn: Tên của tôi là Taro Nakamura. Tôi là chủ của
of a small cosmetics company, and we recently một công ty mỹ phẩm nhỏ, và chúng tôi gần đây đã
started manufacturing a lip moisturizer. We placed bắt đầu sản xuất một sản phẩm dưỡng môi. Chúng
a large rush order with you last week. We were tôi đặt một đơn hàng gấp lớn với bạn tuần trước.
supposed to get the labels yesterday, but they Chúng tôi được cho là có những nhãn dán hôm qua,
haven't come yet. nhưng họ đã chưa đến.

72
W-Br: Sorry for the delay, Mr. Nakamura. What W-Br: Xin lỗi vì sự trì hoãn, ông Nakamura. Số hiệu
is your order number? đơn hàng của bạn là gì?

Question 35-37. Câu hỏi 35 – 37


W-Am: Jerome, did you look at the options for in- W-Am: Jerome, bạn đã nhìn vào các lựa chọn cho
flight entertainment? One of the options is e-books! sự giải trí trên chuyến bay chưa? Một trong những
M-Cn: Oh, really? Are there any good books listed? lựa chọn là sách điện tử!
W-Am: Yes, actually. There are quite a few best M-Cn: Ồ, vậy à? Có những cuốn sách hay nào được
sellers... and you can read them right on the screen liệt kê không?
in front of your seat. W-Am: Có, thật sự. Có khá nhiều sách bán chạy
M-On: Interesting. But this is a short flight; what nhất... và bạn có thể đọc chúng ngay trên màn hình
happens when we land and I haven't finished the trước chỗ ngồi của mình.
book? M-On: Thật thú vị. Nhưng đây là một chuyến bay
W-Am: Apparently, if you provide your e-mail ngắn; điều gì xảy ra khi chúng tôi hạ cánh và tôi
address, the airline will send you a link so you can vẫn chưa hoàn thành cuốn sách?
download the book to your personal electronic W-Am: Rõ ràng, nếu bạn cung cấp địa chỉ email
device. That's so convenient! của mình, hãng hàng không sẽ gửi cho bạn một liên
kết để bạn có thể tải sách về thiết bị điện tử cá
nhân của mình. Thật là tiện lợi!

Question 38-40. Câu 38-40.


M-Au: Thanks for inviting me to visit. As I said on M-Au: Cảm ơn vì đã mời tôi đến thăm. Như tôi đã
the phone, I'm looking for a local farm to supply nói qua điện thoại, tôi đang tìm một trang trại địa
vegetables for my restaurant. phương để cung cấp rau cho nhà hàng của mình.
W-Am: Sure. You can sample some of our seasonal W-Am: Chắc chắn rồi. Bạn có thể nếm thử một số
produce when I show you around today. sản phẩm theo mùa của chúng tôi khi tôi đưa bạn
M-Au: Great. I'm concerned about variety though. đi xung quanh ngày hôm nay.
How wide is your selection of vegetables? M-Au: Tuyệt. Tôi quan tâm đến sự đa dạng. Sự lựa
W-Am: Well... we are constrained by what can be chọn rau của bạn rộng như thế nào?
grown here in season. Let's tour the property now. W-Am: Chà ... chúng tôi bị hạn chế bởi những gì
I'll show you what we grow. có thể trồng ở đây theo mùa. Hãy tham quan đât
đai ngay bây giờ. Tôi sẽ cho bạn thấy những gì
chúng tôi trồng.

Question 41-43 Câu hỏi 41-43


M-On: Hi, Elise. Did you see the feedback from the M-On: Xin chào, Elise. Bạn có thấy phản hồi từ
focus group about our company's latest fitness nhóm tập trung về các thiết bị theo dõi thể dục gần
trackers? đây nhất của công ty chúng ta không?
W-Br: No, did the customers like the new features W-Br: Không, khách hàng có thích các tính năng
that were added? mới được thêm vào không?
M-Cn: Overall they did. They liked the fact that the M-Cn: Nhìn chung là họ đã. Họ thích thực tế là thiết
new tracker is water resistant and can be worn bị theo dõi mới có khả năng chống nước và có thể
while swimming. But there were complaints about được đeo khi bơi. Nhưng đã có những phàn nàn về
the battery life. thời lượng pin.
W-Br: Yes, I was sure customers would complain W-Br: Vâng, Tôi đã chắc chắn rằng các khách hàng
about that. The battery life on the older model was sẽ phàn nàn về điều đó. Thời lượng pin trên mẫu cũ
seven days, and this one is only five. là bảy ngày và mẫu này chỉ là năm ngày.
M-Cn: Right. Then we need to create good M-Cn: Đúng vậy. Sau đó, chúng tôi cần tạo các tài
marketing materials for this new tracker that liệu tiếp thị tốt cho thiết bị theo dõi mới này nhằm
emphasize the improved features. This will help us nhấn mạnh các tính năng đã được cải tiến. Điều này
to sell the new product. sẽ giúp chúng tôi bán sản phẩm mới.

Question 44-46. Câu 44-46


W-Am: We're making progress setting up our tour W-Am: Chúng tôi đang làm những cải tiến thiết lập
bus company, but finding the right drivers will be công ty xe buýt du lịch, nhưng việc tìm kiếm tài xế
very important. phù hợp sẽ rất quan trọng.
W-Br: You're right. Should we use a recruitment W-Br: Bạn nói đúng. Chúng ta có nên sử dụng một
73
agency? đại lý tuyển dụng không?
M-Au: We could, but i was thinking... you know I M-Au: Chúng ta có thể, nhưng tôi đang nghĩ ... bạn
used to work at the Blue Eagle Hotel? có biết tôi từng làm việc tại khách sạn Blue Eagle
W-Br: Yes. không?
M-Au: Well, the hotel had a lot of airport shuttle W-Br: Vâng.
bus drivers. I have their contact info. M-Au: À, khách sạn đã có rất nhiều tài xế xe buýt
W-Am: Great. Maybe they'll come work for us. Why đưa đón sân bay. Tôi có thông tin liên hệ của họ.
don't you reach out to them? W-Am: Tuyệt. Có lẽ họ sẽ làm việc cho chúng ta.
M-Au: I will, but after our meeting with the Tại sao bạn không liên hệ với họ?
insurance company. Remember they'll be here in M-Au: Tôi sẽ làm, nhưng sau cuộc họp của chúng
twenty minutes. I hope we can negotiate a good tôi với công ty bảo hiểm. Hãy nhớ rằng họ sẽ ở đây
package to insure our drivers. sau 20 phút nữa. Tôi hy vọng chúng ta có thể
thương lượng một gói tốt để bảo hiểm cho các tài
xế của chúng ta.

Question 47-49. Câu 47-49.


W-Br: I bought this phone here a few months ago, W-Br: Tôi đã mua điện thoại này ở đây vài tháng
and the fingerprint recognition feature has stopped trước và tính năng nhận dạng dấu vân tay đã ngừng
working. hoạt động.
M-Cn: You can still unlock your phone with your M-Cn: Bạn vẫn có thể mở khóa điện thoại bằng mã
pass code, but it doesn't recognize your fingerprint số, nhưng nó không nhận dạng được vân tay của
anymore, correct? bạn nữa, đúng không?
W-Br: That's right. If it makes a difference, I paid W-Br: Đúng vậy. Nếu nó tạo ra sự khác biệt, tôi đã
extra for the extended warranty. trả thêm tiền cho bảo hành mở rộng.
M-Cn: That's good. I can replace it if i can't figure M-Cn: Tốt quá. Tôi có thể thay thế nó nếu tôi không
out how to fix it. Give me a few minutes while I thể tìm ra cách sửa chữa nó. Hãy cho tôi một vài
check. And feel free to look at our accessories while phút trong khi tôi kiểm tra. Và hãy thoải mái xem
you're waiting. xét các phụ kiện của chúng tôi trong khi bạn đang
chờ đợi.

Question 50-52. Câu 50-52.


M-Au: I got your message, Rita. M-Au: Tôi nhận được tin nhắn của bạn, Rita.
W-Br: Since you're the factory manager, wanted to W-Br: Vì bạn là giám đốc nhà máy, nên bạn muốn
run something by you. I think we should consider điều hành một cái gì đó. Tôi nghĩ chúng ta nên xem
changing our lumber supplier. Ebson Lumber Mill xét việc thay đổi nhà cung cấp gỗ xẻ của mình.
sells very high-quality wood that would be perfect Ebson Lumber Mill bán gỗ chất lượng rất cao, đó sẽ
for the wood flooring we produce. là sản phẩm hoàn hảo cho sàn gỗ mà chúng ta sản
M-Au: What's the difference in cost? xuất.
W-Br: Actually, none. The mill is much closer to our M-Au: Sự khác biệt về chi phí là gì?
factory, so the higher price of the wood would be W-Br: Thực ra là không. Nhà máy gần nhà máy của
canceled out by the lower shipping costs. And we'd chúng tôi hơn nhiều, vì vậy giá gỗ cao hơn sẽ bị hủy
have a higher-quality product. bỏ do chi phí vận chuyển thấp hơn. Và chúng ta sẽ
M-Au: Can you ask the mill to send us some có một sản phẩm chất lượng cao hơn.
samples? I'd like to see them. M-Au: Bạn có thể yêu cầu nhà máy gửi cho chúng
ta một số mẫu được không? Tôi muốn nhìn thấy
chúng.

Question 53-55. Câu 53-55.


W-Br: Miguel, do you have a minute to chat about W-Br: Miguel, bạn có một phút để trò chuyện về
the upcoming trade show in Los Angeles? triển lãm thương mại sắp tới ở Los Angeles không?
M-Cn: Sure, what's up? M-Cn: Chắc chắn rồi, có chuyện gì vậy?
W-Br: All I have left to do is to send specific W-Br: Tất cả những gì tôi còn lại phải làm là gửi
instructions to the event organizers about setting hướng dẫn cụ thể cho ban tổ chức sự kiện về việc
up our booth. thiết lập gian hàng của chúng ta.
M-Cn: OK, I'm nearly ready too, but I still need to M-Cn: OK, tôi cũng gần sẵn sàng, nhưng tôi vẫn
print those extra business cards we talked about. I cần in thêm những tấm danh thiếp mà chúng ta đã
know you said the print shop is having a sale this nói đến. Tôi biết bạn nói rằng cửa hàng in có giảm
74
week, so I'll head over there after work. giá trong tuần này, vì vậy tôi sẽ đến đó sau giờ làm
W-Br: The office supply store has a sale. việc.
M-Cn: Ahh... thanks. Good thing I mentioned it! W-Br: Cửa hàng đồ dùng văn phòng có đợt giảm
giá.
M-Cn: Ahh ... cảm ơn. Điều tốt tôi đã đề cập đến
nó!

Question 56-58 Câu hỏi 56-58


M-Au: Have you heard about the new robots that'll M-Au: Bạn đã nghe nói về những robot mới sẽ giúp
help us out organizing packages? They just arrived. chúng tôi sắp xếp các gói hàng chưa? Họ vừa đến.
W-Br: Oh, yes... the robots to help us sort the W-Br: Ồ, vâng ... những con rô bốt để giúp chúng
shipments. Wait that's a surprise. I wasn't tôi phân loại các lô hàng. Chờ đó là một bất ngờ.
expecting them until the end of the month! Tôi đã không mong đợi họ cho đến cuối tháng!
W-Am: That's what I thought, too! They must have W-Am: Đó cũng là những gì tôi nghĩ! Họ phải đã
moved up the date so we can start chuyển ngày để chúng ta có thể bắt đầu sử dụng
using them sooner. chúng sớm hơn.
W-Br: And that means we'll probably get trained W-Br: Và điều đó có nghĩa là chúng tôi có thể sẽ
on how to use them next week. Remember when được đào tạo về cách sử dụng chúng vào tuần tới.
they trained us on the new scanners last year? Hãy nhớ khi họ đào tạo chúng tôi về máy quét mới
M-Au: Yes, but we didn't get very much detailed vào năm ngoái?
information about how to use the scanners. It was M-Au: Vâng, nhưng chúng tôi đã không có nhiều
very general. thông tin cụ thể về cách sử dụng những cái máy
quyest đó. Nó rất chung chung.

Question 59-61. Câu 59-61.


W-Am: Hi, Mr. Rashad. I just stopped by to let you W-Am: Xin chào, ông Rashad. Tôi chỉ ghé qua để
know I won't be renewing my lease. I'm going to cho bạn biết rằng tôi sẽ không gia hạn hợp đồng
rent an apartment that's closer to my job... I'm thuê nhà. Tôi sẽ thuê một căn hộ gần chỗ làm của
tired of driving so far to work. tôi hơn ... Tôi mệt mỏi khi phải lái xe xa đến nơi
M-Au: I'm sorry you're leaving-you're an excellent làm việc.
tenant. When will you be moving out? M-Au: Tôi xin lỗi vì bạn sẽ rời đi - bạn là một người
W-Am: The middle of next month. The contract thuê nhà tuyệt vời. Khi nào bạn sẽ chuyển ra ngoài?
requires that I pay rent for the full month, though, W-Am: Giữa tháng tới. Tuy nhiên, hợp đồng yêu
right? cầu tôi phải trả tiền thuê nhà cho cả tháng, đúng
M-Au: Well, I should be able to lease that unit không?
pretty quickly. I'll let you know what happens. M-Au: Chà, tôi có thể cho thuê căn hộ đó khá
W-Am: All right. Thanks. nhanh. Tôi sẽ cho bạn biết điều gì sẽ xảy ra.
M-Au: Oh, and, there's a form you'll need to fill out W-Am: Được rồi. Cảm ơn.
to make your notice official. I have it right here... M-Au: Ồ, và có một biểu mẫu bạn sẽ cần điền để
làm thông báo của bạn chính thức. Tôi có nó ngay
đây ...

Question 62-64. Câu 62-64.


M-Cn: Hi, Geeta, this is Ming. Sorry to call you on M-Cn: Xin chào, Geeta, đây là Ming. Xin lỗi vì đã
your day off, but I need someone to fill in for Stefan gọi cho bạn vào ngày nghỉ của bạn, nhưng tôi cần
tomorrow at the bookstore. He injured his ankle một ai đó điền thông tin cho Stefan vào ngày mai ở
playing basketball. hiệu sách. Anh ấy bị thương ở mắt cá chân khi chơi
W-Am: Sure, I can take Stefan's shift. Happy to bóng rổ.
help out. W-Am: Chắc chắn rồi, tôi có thể nhận ca trực của
M-Cn: Thanks! Also, I have another favor to ask. Stefan. Rất vui khi được giúp đỡ.
W-Am: Of course. What is it? M-Cn: Cảm ơn! Ngoài ra, tôi có một việc khác muốn
M-Cn: Well, I was checking our cookbook hỏi.
inventory. We only have seven copies of the book W-Am: Tất nhiên. Nó là gì?
we need for the author event later this month. I'm M-Cn: À, tôi đang kiểm tra kho sách dạy nấu ăn
worried seven won't be enough. của chúng ta. Chúng ta chỉ còn bảy bản sao của
W-Am: I see. I can definitely order more. cuốn sách mà chúng tôi cần cho sự kiện tác giả vào
M-Cn: Thanks! I think the author's going to draw a cuối tháng này. Tôi lo lắng bảy cuốn sẽ không đủ.
75
big crowd. She's pretty wellknown and was recently W-Am: Tôi hiểu rồi. Tôi chắc chắn có thể đặt hàng
on TV. nhiều hơn nữa.
M-Cn: Cảm ơn! Tôi nghĩ tác giả sẽ thu hút một đám
đông lớn. Cô ấy khá nổi tiếng và gần đây đã xuất
hiện trên TV.

Question 65-67 Câu hỏi 65-67


W-Br: Hi, Yuri. Did you hear the East Lake Band is W-Br: Xin chào, Yuri. Bạn có nghe nói Ban nhạc
going to play a concert in town? East Lake sẽ biểu diễn một buổi hòa nhạc trong thị
M-Au: Yes! And now they have a great new trấn không?
guitarist. Simone Travers recently started playing M-Au: Vâng! Và bây giờ họ có một nghệ sĩ guitar
with them. mới tuyệt vời. Simone Travers gần đây đã bắt đầu
W-Br: Five of us from the marketing department chơi với họ.
plan to go together. Would you like to join us? W-Br: Năm người chúng tôi từ bộ phận tiếp thị lên
M-Au: That sounds like fun. Where are you going kế hoạch đi cùng nhau. Bạn có muốn tham gia cùng
to sit? chúng tôi không?
W-Br: We thought about getting tickets for M-Au: Nghe có vẻ vui đấy. Bạn định ngồi ở đâu?
outdoor seating, but that'd be a problem if it rains. W-Br: Chúng tôi đã nghĩ đến việc mua vé cho chỗ
Would the balcony be OK with you? ngồi ngoài trời, nhưng đó sẽ là một vấn đề nếu trời
M-Au: Sure. And I'd be happy to drive. My car has mưa. Ban công sẽ ổn với bạn chứ?
room for everyone. M-Au: Chắc chắn rồi. Và tôi rất vui khi được lái xe.
Xe mình có chỗ cho mọi người.

Question 68-70. Câu 68-70.


M-Cn: Natalia, I have a favor to ask. I have an M-Cn: Natalia, tôi có một việc cần hỏi. Tôi có một
important video call with the London office on cuộc gọi video quan trọng với văn phòng ở London
Monday. I'll be interviewing some job candidates vào thứ Hai. Tôi sẽ phỏng vấn một số ứng viên xin
there. việc ở đó.
W-Br: OK. How can I help? W-Br: Được. Tôi có thể giúp gì?
M-Cn: Well, I want to use Meeting Room B. And M-Cn: À, tôi muốn sử dụng Phòng họp B. Và do múi
due to the different international time zones, I need giờ quốc tế khác nhau, tôi cần thời gian buổi sáng.
the morning slot. I saw that you have that time Tôi thấy rằng bạn đã đặt thời gian đó.
booked already. W-Br: Được. Tôi hiểu. Trong trường hợp đó, tôi sẽ
W-Br: OK. I understand. In that case, I'll move my dời cuộc họp của mình sang buổi chiều. Và điều đó
meeting to the afternoon instead. And that's thực sự tốt vì nó sẽ giúp tôi có thêm thời gian để
actually good because it'll give me extra time to cải thiện bài thuyết trình mà tôi đang chuẩn bị.
improve the presentation I'm preparing.

PART 4
Question 71-73 Câu hỏi 71-73
Hello. This is the Chesterfield Community Center, Xin chào. Đây là Trung tâm Cộng đồng Chesterfield,
We're calling to inform you about a change to our Chúng tôi đang gọi điện để thông báo cho bạn về
Movie Night event, originally planned for this sự thay đổi đối với sự kiện Movie Night của chúng
Tuesday. Unfortunately, another event had been tôi, ban đầu được lên kế hoạch cho Thứ Ba này.
booked at the community center for the same day. Thật không may, một sự kiện khác đã được đặt
As a result, Movie Night has been rescheduled for trước tại trung tâm cộng đồng trong cùng ngày. Do
this upcoming weekend, at nine P.M. on Saturday. đó, Movie Night đã được dời lại vào cuối tuần sắp
If you're no longer able to attend, we're happy to tới này, lúc 9 giờ tối. vào thứ bảy. Nếu bạn không
refund your ticket. You can request this refund by thể tham dự được nữa, chúng tôi rất sẵn lòng hoàn
calling our office at 555-0126. trả tiền vé cho bạn. Bạn có thể yêu cầu khoản tiền
hoàn lại này bằng cách gọi đến văn phòng của
chúng tôi theo số 555-0126.

Question 74-76 Câu hỏi 74-76


Welcome to Canyon River National Park. I'm Chào mừng đến với Công viên Quốc gia Canyon
Marisol, and I'll be training you in your new role as River. Tôi là Marisol, và tôi sẽ huấn luyện bạn trong
76
park rangers. Each of you will be assigned one area vai trò mới của bạn là kiểm lâm viên. Mỗi bạn sẽ
of the park. Your duties will vary, but one task you được phân công một khu vực của công viên. Nhiệm
need to complete every day is to check your vụ của bạn sẽ khác nhau, nhưng một nhiệm vụ bạn
assigned area for hazardous conditions. For cần phải hoàn thành hàng ngày là kiểm tra khu vực
example, if you come across any fallen branches được chỉ định của bạn để biết các điều kiện nguy
blocking the trails or roadways, you need to report hiểm. Ví dụ, nếu bạn bắt gặp bất kỳ cành cây đổ
them right away. Now-before I show you the nào chắn ngang đường mòn hoặc lòng đường, bạn
grounds, let me give you your uniforms. Please cần báo ngay. Bây giờ - trước khi tôi chỉ cho bạn
make sure that you wear them at all times on the những khu đất, hãy để tôi đưa cho bạn đồng phục
premises. của bạn. Vui lòng đảm bảo rằng bạn luôn mặc
chúng tại cơ sở.

Question 77-79 Câu hỏi 77-79


Hi, everyone. I'm excited to announce that we're Chào mọi người. Tôi vui mừng thông báo rằng
going to try out a change to our work chúng tôi đang cố thử thay đổi những cách sắp xếp
arrangements. Staff will be able to work from home công việc của mình. Nhân viên sẽ có thể làm việc
one day a week. Whenever you do work from home, tại nhà một ngày một tuần. Bất cứ khi nào bạn làm
you must be reachable by phone and e-mail during việc tại nhà, bạn phải có thể liên lạc qua điện thoại
our business hours. Now, I know many of you have và e-mail trong giờ làm việc của chúng ta. Bây giờ,
asked for this change for a long time. You should tôi biết nhiều bạn đã yêu cầu thay đổi này từ lâu.
know that Human Resources will be monitoring Bạn nên biết rằng bộ phận Nhân sự sẽ theo dõi
productivity to determine whether these new work năng suất để xác định xem liệu những sắp xếp công
arrangements are a good idea. This is only a trial việc mới này có phải là một ý tưởng tốt hay không.
period. I'll be sending you a policy document that Đây chỉ là một giai đoạn thử nghiệm. Tôi sẽ gửi cho
will explain everything in detail. Check your e-mail bạn một tài liệu chính sách sẽ giải thích mọi thứ chi
later today. tiết. Kiểm tra e-mail của bạn sau ngày hôm nay.

Question 80-82 Câu hỏi 80-82


Welcome to the KXS Radio afternoon update. The Chào mừng đến với bản cập nhật KXS Radio buổi
traffic is heavy this afternoon because of the chiều. Chiều nay giao thông đông đúc vì trận đấu
season's opening game at the baseball stadium. khai mạc mùa giải tại sân vận động bóng chày.
But the good news is, we're giving away tickets to Nhưng tin tốt là, chúng tôi sẽ tặng vé xem trận đấu
next week's game! Call our radio station for a vào tuần sau! Gọi cho đài phát thanh của chúng tôi
chance to win. The sixth caller will win the tickets! để có cơ hội giành chiến thắng. Người gọi thứ sáu
And after today's game, we will have an exclusive sẽ giành được vé! Và sau trận đấu hôm nay, chúng
interview with the coach of our city's baseball team. ta sẽ có một cuộc phỏng vấn độc quyền với huấn
Stay tuned! luyện viên đội bóng chày của thành phố chúng ta.
Đừng chuyển kênh nhé!

Question 83-85. Câu hỏi 83-85.


Good evening, everyone. Tonight's event is very Chúc mọi người buổi tối tốt lành. Sự kiện tối nay rất
important for our restaurant. To prepare for our quan trọng đối với nhà hàng của chúng tôi. Để
official grand opening next week, we've invited chuẩn bị cho buổi khai trương chính thức vào tuần
people from neighboring businesses here. This is a tới, chúng tôi đã mời mọi người từ các doanh nghiệp
great opportunity to get some feedback on our lân cận đến đây. Đây là một cơ hội tuyệt vời để
service and menu. Remember, several local nhận được một số phản hồi về dịch vụ và thực đơn
business leaders will be here tonight. As you know, của chúng tôi. Hãy nhớ rằng, một số lãnh đạo
word-of-mouth recommendations are our best doanh nghiệp địa phương sẽ có mặt ở đây tối nay.
advertising tool. Hosts, I'd like you to distribute Như bạn biết, các đề xuất truyền miệng là công cụ
surveys to guests after their meals. Any feedback quảng cáo tốt nhất của chúng ta. Những người chủ
they have for us will help make this restaurant a trì, tôi muốn bạn phân phát bản khảo sát cho khách
success. sau bữa ăn của họ. Bất kỳ phản hồi nào mà họ có
cho chúng tôi sẽ giúp tạo nên thành công cho nhà
hàng này.

Question 86-88 Câu hỏi 86-88


Hi, Madoka. I'm calling you about some details of Chào, Madoka. Tôi đang gọi cho bạn về một số
77
your trip to London next week. Your flight is on thông tin chi tiết về chuyến đi của bạn đến London
Monday morning at... uh... 4 A.M. I couldn't find a vào tuần tới. Chuyến bay của bạn vào sáng Thứ Hai
later flight. Adriana Lopez from the London office lúc ... uh ... 4 giờ sáng. Tôi không thể tìm thấy
will meet you at the airport. She's my counterpart chuyến bay muộn hơn. Adriana Lopez từ văn phòng
over there. Adriana will assist with your local London sẽ gặp bạn tại sân bay. Cô ấy là đối tác của
itinerary and has already booked your hotel. Oh, tôi ở đó. Adriana sẽ hỗ trợ bạn với hành trình tại địa
and one last thing... since this is your first trip since phương và đã đặt khách sạn cho bạn. Ồ, và một
joining our company, you'll soon be receiving log- điều cuối cùng ... vì đây là chuyến đi đầu tiên của
in credentials for a travel expense tracking bạn kể từ khi gia nhập công ty chúng tôi, bạn sẽ
application. You can download the app on your sớm nhận được thông tin đăng nhập cho ứng dụng
phone and load your receipts onto it. theo dõi chi phí du lịch. Bạn có thể tải ứng dụng
trên điện thoại của mình và tải biên lai lên trên đó.

Question 89-91. Câu 89-91.


Welcome to this seminar, which focuses on one of Chào mừng bạn đến với hội thảo này, hội thảo tập
the most challenging aspects of starting a new trung vào một trong những khía cạnh thách thức
business-locating investors. Without start-up nhất của việc bắt đầu một nhà đầu tư định vị doanh
funds, your business may never get off the ground. nghiệp mới. Nếu không có vốn khởi nghiệp, doanh
As a first step, I suggest compiling a list of firms nghiệp của bạn có thể không bao giờ khởi sắc. Bước
that specialize in investing in your industry. But đầu tiên, tôi khuyên bạn nên soạn một danh sách
there's much more to know, of course. Maryam các công ty chuyên đầu tư vào ngành của bạn.
Farooq, founder of multiple information technology Nhưng còn nhiều điều cần biết, tất nhiên. Maryam
companies, has been particularly good at securing Farooq, người sáng lập nhiều công ty công nghệ
investment funding. She's here to answer questions thông tin, đặc biệt giỏi trong việc đảm bảo nguồn
and break down how she did it. vốn đầu tư. Cô ấy ở đây để trả lời các câu hỏi và
phân tích cách cô ấy đã làm điều đó.

Question 92-94 Câu hỏi 92-94


Today's sales meeting is packed to capacity, and Cuộc họp bán hàng ngày hôm nay được gói gọn cho
for good reason. Gerard has delivered on his khả năng sản xuất, và vì lý do chính đáng. Gerard
promise to craft a new strategy that'll enable us to đã thực hiện lời hứa của mình để tạo ra một chiến
broaden our market share in the Scandinavian lược mới cái mà sẽ cho phép chúng ta mở rộng thị
region. As you'll soon see, his four-step approach is phần của mình ở khu vực Scandinavia. Như bạn sẽ
going to be critical to increasing our sales. Looks sớm thấy, phương pháp tiếp cận bốn bước của anh
like he'll need a few minutes to get his computer up ấy sẽ rất quan trọng để tăng doanh số bán hàng
and running. So while we wait, let me remind you của chúng tôi. Có vẻ như anh ấy sẽ cần vài phút để
about the mentoring program that management is khởi động và chạy máy tính của mình. Vì vậy, trong
implementing. It provides an opportunity to guide khi chờ đợi, hãy để tôi nhắc bạn về chương trình cố
our new employees during their transitional period. vấn mà ban lãnh đạo đang triển khai. Nó cung cấp
We need seasoned staff to participate as mentors, một cơ hội để hướng dẫn nhân viên mới của chúng
so be sure to sign up! tôi trong giai đoạn chuyển tiếp của họ. Chúng tôi
cần nhân viên dày dặn kinh nghiệm tham gia như
những người cố vấn, vì vậy hãy nhớ đăng ký!

Question 95-97. Câu hỏi 95-97


Hey, Hassan. It's Emiko. I'm calling about the Này, Hassan. Là Emiko. Tôi đang gọi về bữa tiệc
retirement party we're planning for Dmitry next nghỉ hưu mà chúng ta đang lên kế hoạch cho Dmitry
Friday. Everyone from the accounting department vào thứ Sáu tới. Tất cả mọi người từ bộ phận kế
is coming plus a few from sales, so we'll have a total toán sẽ đến cộng với một số ít từ bộ phận bán hàng,
of ten people. I made the reservation at the vì vậy chúng tôi sẽ có tổng cộng mười người. Tôi đã
barbecue restaurant and even found a coupon đặt chỗ tại nhà hàng thịt nướng và thậm chí đã tìm
that'll save us a lot of money since we have such a thấy một phiếu giảm giá sẽ giúp chúng ta tiết kiệm
big group. Uh... did you place the cake order with rất nhiều tiền vì chúng ta có một nhóm lớn như vậy.
the bakery yet? Dmitry said he loves strawberry Uh ... bạn đã đặt bánh với tiệm bánh chưa? Dmitry
cake, and I want his retirement party to be perfect. nói rằng anh ấy thích bánh dâu, và tôi muốn bữa
tiệc nghỉ hưu của anh ấy thật hoàn hảo.
78
Question 98-100. Câu 98-100.
I want to talk about our company's charitable giving Tôi muốn nói về chương trình quyên góp từ thiện
program. As you know, employees can make a của công ty chúng ta. Như bạn đã biết, nhân viên
donation to an approved organization, and the có thể đóng góp cho một tổ chức đã được phê duyệt
company will match that amount. This year, we've và công ty sẽ tương ứng với số tiền đó. Năm nay,
expanded our list of approved organizations from chúng ta đã mở rộng danh sách các tổ chức được
15 to 25. We've selected organizations in the chấp thuận từ 15 lên 25. Chúng ta đã chọn các tổ
community that will benefit the most from our chức trong cộng đồng những cái mà sẽ hưởng lợi
contributions. And our company has been nhiều nhất từ những đóng góp của chúng tôi. Và
recognized for its philanthropy. In fact, it was công ty của chúng ta đã được công nhận về hoạt
featured last month in an article in the magazine động từ thiện của mình. Trên thực tế, nó đã được
Business Effect. I'll post a link to that on our Web mô tả vào tháng trước trong một bài báo trên tạp
site after this meeting, chí Business Effect. Tôi sẽ đăng một liên kết đến
điều đó trên trang Web của chúng ta sau cuộc họp
này.

79

You might also like