Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC QUỐC GIA

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM

KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

BÀI TẬP DOANH NGHIỆP

TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TIỄN BỘ PHẬN HSE CỦA

CÔNG TY PERFETTI VAN MELLE

GVHD: TS. NGUYỄN THỊ ĐỨC NGUYÊN

MÔN: AN TOÀN CÔNG NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

LỚP L01 – NHÓM 4

STT MSSV HỌ TÊN

1 2110881 Nguyễn Tấn Cường

2 2112970 Nguyễn Thế Cường

3 2112981 Nguyễn Xuân Diễm

4 2113574 Đoàn Sinh Hùng

5 2113673 Nguyễn Phú Khang

6 2113775 Trần Minh Khoa

7 2113896 Chu Kiều Linh

8 2110426 Đặng Thị Quỳnh Như

9 2112590 Trần Đức Tuấn

Thành phố Hồ Chí Minh, 03/2024


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ........................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HSE TRONG NGÀNH.....................................................2

1.1. Tổng quan về HSE...............................................................................................................2

1.2. Tổng quan về ngành.............................................................................................................3

1.3. Các khía cạnh liên quan đến an toàn công nghiệp và quản lý rủi ro trong ngành...............4

1.4. Vai trò của nhà quản lý trong việc đảm bảo an toàn công nghiệp và quản lý rủi ro............6

CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN TẠI DOANH NGHIỆP..............................................................8

2.1. Giới thiệu doanh nghiệp.......................................................................................................8

2.2. Các khía cạnh rủi ro của doanh nghiệp khi hoạt động trong ngành.....................................9

2.3. Tìm hiểu, phân tích về khả năng xảy ra tai nạn trong doanh nghiệp...................................9

2.3.1. Các mối nguy gây nên tai nạn tại doanh nghiệp...........................................................9

2.3.2. Phân tích xu hướng xảy ra tai nạn...............................................................................10

2.3.2.1. Các mối nguy chính gây ra tai nạn.......................................................................10

2.3.2.2. Các loại tai nạn và sự cố thường gặp....................................................................11

2.3.3. Các biện pháp phòng tránh mà doanh nghiệp áp dụng...............................................13

2.3.3.1. Phòng tránh mối nguy và rủi ro từ trong quy trình hoạch định............................13

2.3.3.2. Kiểm soát mối nguy và rủi ro dựa trên tháp Hierarchy of Risk Control..............16

2.4. Tìm hiểu về các tiêu chuẩn ISO của doanh nghiệp............................................................17

2.4.1. Những yêu cầu chung của hệ thống ISO (P – PLAN).................................................17

2.4.2. Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động (ISO 45001:2018)..................................19

2.4.3. Hệ thống quản lý môi trường, ISO 14001:2015..........................................................28

2.5. Quy trình điều tra sự cố......................................................................................................35

2.5.1. Điều tra thông tin ban đầu...........................................................................................35

2.5.2. Nhóm điều tra sự cố tiến hành thu thập thông tin về sự cố.........................................35

2.5.3. Lập báo cáo điều tra sự cố...........................................................................................36

2.5.4. Thực hiện các hành động khắc phục và phòng ngừa..................................................37
2.6. Một số quy định về an toàn mà doanh nghiệp phải tuân thủ.........................................39

2.6.1. Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất bánh kẹo.......................39

2.6.2. Cơ sở pháp lý..........................................................................................................39

2.6.3. Điều kiện cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất bánh kẹo...39

2.6.4. Thành phần hồ sơ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất bánh
kẹo.........................................................................................................................................40

2.6.5. Các tiêu chuẩn trong nước, quốc tế mà cơ sở sản xuất bánh kẹo phải tuân thủ..........41

2.7. Các chỉ số đánh giá hiệu suất an toàn tại doanh nghiệp.....................................................42

CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT......................................................................................................47

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................49


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Thị phần các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo năm 2022..............................................3
Hình 2. Ảnh mô tả biển báo pinch point trên máy móc............................................................12
Hình 3. Ảnh mô tả biển báo nip point trên máy móc................................................................12
Hình 4. Tháp Hierarchy of Risk Control..................................................................................16
Hình 5. Công cụ Cause – Effect Analysis.................................................................................37
Hình 6. Sơ đồ quy trình điều tra sự cố tại nhà máy Perfetti Van Melle....................................38

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. Mô hình mức độ trưởng thành của văn hóa an toàn 5 cấp độ.......................................9
Bảng 2. Bảng hướng dẫn xác định mức độ nghiêm trọng của rủi ro........................................14
Bảng 3. Bảng hướng dẫn xác định khả năng xảy ra của rủi ro.................................................15
Bảng 4. Bảng tổng hợp về các chỉ số và tiêu chí an toàn của công ty Perfetti Van Melle.......44

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 1. Tỷ lệ xảy ra rủi ro từ các mối nguy.........................................................................10

1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HSE TRONG NGÀNH
1.1. Tổng quan về HSE
HSE là viết tắt của Health, Safety & Environment, có nghĩa là Sức khỏe, An toàn & Môi
trường. Đây là một lĩnh vực chuyên môn tập trung vào việc đảm bảo sức khỏe và an toàn cho
con người, đồng thời bảo vệ môi trường khỏi các tác động tiêu cực của các hoạt động công
nghiệp và kinh tế.

Mục tiêu chính của HSE:

 Bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động, cộng đồng và các bên liên quan khác.
 Phòng ngừa tai nạn, rủi ro và bệnh nghề nghiệp.
 Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và thúc
đẩy phát triển bền vững.

Hoạt động HSE bao gồm:

 Đánh giá rủi ro: Xác định các yếu tố nguy hiểm và rủi ro tiềm ẩn trong môi trường
làm việc và đưa ra các biện pháp kiểm soát phù hợp.
 Quản lý an toàn: Đảm bảo an toàn cho người lao động và các bên liên quan khác
thông qua việc xây dựng và thực hiện các quy trình, quy định an toàn.
 Giáo dục và đào tạo: Nâng cao nhận thức về HSE cho người lao động và các bên liên
quan khác.
 Giám sát và kiểm tra: Theo dõi hiệu quả của các biện pháp HSE và thực hiện các
điều chỉnh khi cần thiết.
 Phản ứng khẩn cấp: Chuẩn bị và ứng phó với các tình huống khẩn cấp liên quan đến
HSE.

Lợi ích của việc áp dụng HSE:

 Nâng cao hiệu quả hoạt động và năng suất lao động.
 Giảm thiểu chi phí do tai nạn, rủi ro và bệnh nghề nghiệp.
 Nâng cao hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp.
 Tuân thủ các quy định pháp luật về HSE.

Tầm quan trọng của HSE: HSE ngày càng trở nên quan trọng trong các doanh nghiệp và tổ
chức.

2
 Nhu cầu ngày càng cao: Nhu cầu bảo vệ sức khỏe, an toàn và môi trường ngày càng
cao từ phía người lao động, cộng đồng và các bên liên quan khác.
 Quy định pháp luật: Các quy định pháp luật về HSE ngày càng chặt chẽ, yêu cầu
doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm túc.
 Lợi ích cạnh tranh: Áp dụng HSE hiệu quả giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
hoạt động, giảm thiểu chi phí và nâng cao uy tín trên thị trường.

1.2. Tổng quan về ngành


Các doanh nghiệp bánh kẹo Việt Nam đang có xu hướng đầu tư và tăng tốc để chiếm lại thị
phần sau khoảng thời gian nhập khẩu từ các đối tác nước ngoài. Về xu hướng tiêu dùng tại thị
trường Việt Nam, nhu cầu về thực phẩm ít chất béo, đường và calo ngày càng tăng do người
tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe và thể lực của mình. Người tiêu dùng Việt Nam
ngày càng quan tâm hơn đến các sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường. Bên cạnh
đó, ngành sản xuất bánh kẹo cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ về HSE. Vì vậy, quy trình sản xuất
ngày càng được chú trọng để giảm thiểu tác hại đến môi trường và đảm bảo an toàn lao động.

Hình 1. Thị phần các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo năm 2022
Lượng tiêu dùng bánh kẹo: Ngành sản xuất bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao
trong những năm gần đây. Theo Euromonitor International, thị trường bánh kẹo Việt Nam đạt
giá trị 23.300 tỷ đồng vào năm 2022 và dự kiến sẽ đạt 32.000 tỷ đồng vào năm 2025. Nhu cầu
tiêu dùng bánh kẹo ngày càng tăng do:

3
 Nhu cầu về thực phẩm tiện lợi, dễ sử dụng.
 Nhu cầu về thực phẩm có hương vị thơm ngon, đa dạng.
 Nhu cầu về quà tặng trong các dịp lễ, Tết.

Quy trình sản xuất bánh kẹo bao gồm các bước sau:

1. Chuẩn bị nguyên liệu: Các nguyên liệu như bột mì, đường, sữa, bơ, cacao, trái cây…
được lựa chọn kỹ lưỡng và kiểm tra chất lượng.
2. Trộn nguyên liệu: Các nguyên liệu được trộn đều theo tỷ lệ nhất định để tạo thành
hỗn hợp dough.
3. Tạo hình: Hỗn hợp dough được tạo hình thành các sản phẩm bánh kẹo theo yêu cầu.
4. Nướng: Bánh kẹo được nướng trong lò ở nhiệt độ thích hợp để chín đều và tạo hương
vị thơm ngon.
5. Làm nguội: Bánh kẹo được làm nguội sau khi nướng.
6. Đóng gói: Bánh kẹo được đóng gói theo quy cách phù hợp và bảo quản trong điều
kiện thích hợp.

Quá trình sản xuất bánh kẹo thải ra các loại chất thải sau:

 Chất thải rắn: Bao gồm bao bì nguyên liệu, phế liệu bánh kẹo, bụi bẩn…
 Chất thải lỏng: Bao gồm nước thải từ khâu rửa nguyên liệu, nước thải từ khâu vệ sinh
thiết bị…
 Khí thải: Bao gồm khí CO2, NOx, SOx…

HSE đóng vai trò quan trọng trong ngành sản xuất bánh kẹo để đảm bảo:

 Sức khỏe và an toàn cho người lao động: Ngành sản xuất bánh kẹo sử dụng nhiều
máy móc, thiết bị nguy hiểm nên cần có các biện pháp bảo hộ lao động phù hợp để
đảm bảo an toàn cho người lao động.
 An toàn thực phẩm: Bánh kẹo là thực phẩm nên cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm trong quá trình sản xuất.
 Bảo vệ môi trường: Ngành sản xuất bánh kẹo thải ra nhiều chất thải nên cần có các
biện pháp xử lý chất thải phù hợp để bảo vệ môi trường.

1.3. Các khía cạnh liên quan đến an toàn công nghiệp và quản lý rủi ro trong ngành

4
HSE (Sức khỏe, An toàn và Môi trường) trong doanh nghiệp là một hoạt động bao gồm các
khía cạnh về đảm bảo an toàn cho nhân viên trong quá trình làm việc, đảm bảo an toàn sức
khoẻ công nghiệp và môi trường, tuân thủ theo đúng yêu cầu của pháp luật. Bên cạnh đó, giúp
cho công nghiệp có thể nâng cao được hiệu quả sản xuất cũng như nâng cao về chất lượng an
toàn. Một số những khía cạnh của HSE cần thực hiện để đảm bảo quản lý rủi ro trong ngành
có thể kể đến như sau:

1. Phản ứng với sự cố: HSE cũng bao gồm việc phản ứng nhanh chóng và hiệu quả đối
với các sự cố hoặc tai nạn làm việc. Điều này bao gồm việc xây dựng kế hoạch phản
ứng khẩn cấp, đào tạo nhân viên về các biện pháp phản ứng, và đánh giá các hậu quả
cho sức khỏe, an toàn và môi trường.

2. Thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường: Đây là một trong những khía cạnh
quan trọng mà HSE trong ngành phải đảm bảo. Việc thực hiện các hoạt động trong
công nghiệp phải đạt được những tiêu chí trong an toàn môi trường bao gồm việc xác
định và quản lý các chất thải, giảm thiểu khí thải ô nhiễm và ô nhiễm môi trường.

3. Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩn ngành
về HSE là một yêu cầu cần thiết đối với các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp.
Vi phạm các quy định này có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, bao gồm các khoản
phạt, mất uy tín và rủi ro pháp lý.

4. Hệ thống quản lý HSE: Việc xây dựng và duy trì các hệ thống quản lý HSE hiệu quả
là một yếu tố chìa khóa trong việc đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định. Các hệ thống
này thường bao gồm việc thiết lập chính sách, quy trình và quy tắc, đào tạo nhân viên
và thực hiện đánh giá hiệu suất định kỳ. Ngoài ra, HSE còn giúp cải thiện hiệu quả sản
xuất bằng cách giảm thiểu các rủi ro và tai nạn lao động từ đó kiến tạo nên một môi
trường lành mạnh thúc đẩy năng lực sản xuất.

5. Nâng cao uy tín và danh tiếng: Một hệ thống HSE tốt sẽ giúp nâng cao uy tín và
danh tiếng của doanh nghiệp, thu hút được nhiều khách hàng thông qua sự tin tưởng
và các đối tác, tăng cường sự tín nhiệm từ cộng đồng.

HSE (Sức khỏe, An toàn và Môi trường) bao gồm rất nhiều khía cạnh quan trọng, những khía
cạnh này thậm chí còn mang yếu tố hệ trọng ảnh hưởng đến không chỉ năng suất công việc.

5
1.4. Vai trò của nhà quản lý trong việc đảm bảo an toàn công nghiệp và quản lý rủi ro
Vai trò của nhà quản lý HSE (Sức khỏe, An toàn và Môi trường) là thực hiện việc đảm bảo an
toàn công nghiệp và quản lý rủi ro một cách đa chiều. Nhà quản lý phải chịu trách nhiệm cho
toàn bộ sự an toàn không chỉ cho công nhân lao động mà an toàn trong quá trình vận hành.
Bên cạnh đó, nhà quán lý còn phải dự đoán những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực
hiện công việc. Ngoài ra, nhà quản lý phải thiết lập và đề xuất các chính sách để có thể đảm
bảo được quy trình, quy tắc an toàn trong quá trình sản xuất, công việc. Dưới đây là một số
vai trò chính của họ có thể cụ thể như sau:

● Xây dựng chính sách và quy trình HSE: Nhà quản lý HSE thường phụ trách việc
phát triển và thi hành các chính sách, quy trình và hướng dẫn liên quan đến an toàn,
sức khỏe và môi trường trong môi trường làm việc. Điều này bao gồm việc xác định
các yếu tố nguy cơ, thiết lập tiêu chuẩn an toàn và thiết kế các biện pháp phòng ngừa.

● Đào tạo và tư vấn: Nhà quản lý HSE đảm bảo rằng tất cả nhân viên được đào tạo đầy
đủ về các quy tắc an toàn, kỹ năng cứu hỏa, và các biện pháp phòng ngừa. Họ cũng có
thể tổ chức các buổi hội thảo hoặc chương trình giáo dục để nâng cao nhận thức về an
toàn và môi trường làm việc.

● Giám sát và đánh giá rủi ro: Nhà quản lý HSE thường thực hiện việc đánh giá và
giám sát các môi trường làm việc để xác định và đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn. Họ sẽ
thực hiện các kiểm tra, kiểm tra an toàn, và phân tích dữ liệu để đảm bảo rằng mọi
hoạt động diễn ra theo các tiêu chuẩn an toàn.

● Quản lý tai nạn và sự cố: Khi có tai nạn hoặc sự cố xảy ra, nhà quản lý HSE chịu
trách nhiệm điều tra nguyên nhân và đề xuất các biện pháp cải thiện để ngăn chặn sự
kiện tương tự trong tương lai. Họ cũng phụ trách cho việc báo cáo tai nạn và sự cố cho
các cơ quan chính phủ và tổ chức quản lý.

● Điều chỉnh tuân thủ: Nhà quản lý HSE đảm bảo rằng tất cả các quy định an toàn, vệ
sinh và môi trường đều được tuân thủ. Họ có thể tham gia vào việc phát triển các
chương trình tuân thủ, giám sát việc thực hiện các quy định và thi hành các biện pháp
phạt đối với các vi phạm.

● Tham vấn và hỗ trợ đề xuất: Nhà quản lý HSE thường đóng vai trò là cố vấn cho
ban lãnh đạo và nhân viên về các vấn đề liên quan đến an toàn, sức khỏe và môi
trường làm việc. Họ cung cấp thông tin và hỗ trợ để giúp cải thiện hiệu suất và giảm
thiểu rủi ro.

6
Nhìn chung, vai trò của nhà quản lý HSE trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, họ góp
phần đảm bảo rằng môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và tuân thủ các quy định liên
quan trong quá trình thực hiện công việc. Là một kim chỉ nam cho doanh nghiệp trong lĩnh
vực về an toàn rủi ro.

7
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN TẠI DOANH NGHIỆP
2.1. Giới thiệu doanh nghiệp
Công Ty TNHH Perfetti Van Melle Việt Nam là 1 trong 35 công ty con của tập đoàn Perfetti
Van Melle - tập đoàn sản xuất bánh kẹo hàng đầu thế giới, có trụ sở đặt tại Lainate (Italia) &
Breda (Hà Lan). Có địa chỉ ở Việt Nam là Lô N, Đường Số 26, Khu Công Nghiệp Sóng Thần
2, P. Dĩ An, Bình Dương.

Công ty TNHH Perfetti Van Melle là công ty liên doanh giữa tập đoàn Perfetti và Công ty
thực phẩm Sài Gòn, nhằm tạo ra các sản phẩm và thương hiệu giàu trí tưởng tượng như kẹo,
chewing gum cao cấp đang được ưu chuộng tại thị trường VN bao gồm: Alpenliebe, Golia,
Cofitos, Mentos, Happydent, Big Babol, Chupa Chups,...

Tầm nhìn của công ty: Chúng tôi sẽ nâng cao vị thế dẫn đầu thế giới về bánh kẹo bằng cách
tạo ra giá trị cho người tiêu dùng thông qua các sản phẩm chất lượng cao mang tính đổi mới
và làm hài lòng người tiêu dùng.

Sứ mệnh của công ty:

● Phát triển, sản xuất và tiếp thị các sản phẩm sáng tạo và chất lượng cao cho người
tiêu dùng thông qua việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực của chúng tôi và hợp tác
với các đối tác kinh doanh của chúng tôi;

● Tạo ra một nơi làm việc thỏa mãn cho nhân viên của chúng tôi được xây dựng trên
sự tin tưởng, tôn trọng lẫn nhau và đánh giá cao sự đa dạng của họ;

● Coi trọng vai trò của chúng tôi trong cộng đồng của mình, với tư cách là một tổ chức
cam kết với xã hội và môi trường;

● Tạo ra giá trị kinh tế thông qua tăng trưởng và lợi nhuận vượt trội.

Giá trị cốt lõi: Sống theo giá trị Perfetti Van Melle đòi hỏi lòng dũng cảm, tầm nhìn, sự tin
tưởng, cam kết và tính thực dụng. Các giá trị sau đây sẽ hướng dẫn hành động của chúng tôi
trong việc hiện thực hóa sứ mệnh của mình: Integrity Without Compromise (Chính trực
không có sự thoả hiệp), Achieving excellence (Đạt được sự xuất sắc), Dedication to the
consumer (Cống hiến cho người tiêu dùng), Care for our People (Quan tâm đến con người),
Social & Environmental Responsibility (Có trách nhiệm với xã hội và môi trường),
Independence (Độc lập.

8
2.2. Các khía cạnh rủi ro của doanh nghiệp khi hoạt động trong ngành
Các khía cạnh rủi ro của doanh nghiệp khi hoạt động trong ngành thường liên quan đến máy
móc thiết bị như bị lỗi kỹ thuật: thiết bị dừng đột ngột ảnh hưởng đến người lao động bị kẹt
tay, đứt tay,...; các hoá chất như bị chất NaOH nồng độ 32% văng vào người; lối di chuyển bị
các sản phẩm để chiếm; bề mặt sàn làm việc không được gọn gàng, điện, nhà thầu và cháy
nổ,...

Trong mô hình mức độ trưởng thành của văn hoá an toàn 5 cấp độ:

Cấp độ 1: Mới nổi lên Phát triển cam kết quản lý

Cấp độ 2: Quản lý Nhân ra sự quan trọng của nhân viên tuyến


đầu và phát triển trách nhiệm cá nhân

Cấp độ 3: Có liên quan Gắn kết tất cả nhân viên phát triển sự hợp
tác, cam kết cải thiện an toàn

Cấp độ 4: Hợp tác Phát triển sự nhất quán và chống lại sự tự


mãn

Cấp độ 5: Liên tục cải tiến Cấp độ của các chỉ số hiệu suất nhanh

Bảng 1. Mô hình mức độ trưởng thành của văn hóa an toàn 5 cấp độ

Công ty TNHH Perfetti Van Melle Việt Nam đang ở cấp độ 3-4 cụ thể doanh nghiệp xây
dựng hệ thống quy trình, người lao động nhận thức, thực hiện, và có đưa ra các đề xuất cải
tiến.

2.3. Tìm hiểu, phân tích về khả năng xảy ra tai nạn trong doanh nghiệp
2.3.1. Các mối nguy gây nên tai nạn tại doanh nghiệp
Mối nguy máy móc thiết bị: Các tai nạn liên quan đến máy móc và thiết bị thường xuất phát
từ việc không tuân thủ đúng các quy định an toàn hoặc sơ suất trong quá trình vận hành máy.
Điều này có thể bao gồm việc tiếp xúc với các phần di động của máy, kẹp tay hoặc chân vào
các phần máy hoạt động, hoặc bị va đập do thiết bị không được bảo trì đúng cách.

Mối nguy hóa chất: Sự cố có thể xảy ra khi làm việc với các hóa chất độc hại mà không tuân
thủ đúng quy trình an toàn, không đeo đủ đồ bảo hộ hoặc không có biện pháp phòng ngừa cho
việc tiếp xúc với hóa chất.

9
Mối nguy lối di chuyển, bề mặt sàn làm việc (Trơn trượt té ngã): Các tai nạn có thể xảy ra
do sàn làm việc không được bảo trì đúng cách, không có biện pháp phòng tránh trơn trượt,
hoặc do lối đi không an toàn.

Mối nguy điện: Nguy cơ từ điện giật, cháy nổ và hỏng hóc thiết bị điện.

Mối nguy nhà thầu: Tai nạn có thể xảy ra khi nhà thầu không tuân thủ các quy định an toàn
lao động hoặc khi không đảm bảo rằng nhân viên của họ được đào tạo và có đủ đồ bảo hộ cá
nhân.

Mối nguy cháy nổ: Nguy cơ từ sự cháy hoặc nổ của hóa chất hoặc thiết bị không an toàn.

2.3.2. Phân tích xu hướng xảy ra tai nạn


2.3.2.1. Các mối nguy chính gây ra tai nạn
Với các mối nguy được nhận thấy tại nhà máy Perfetti Van Melle, nhóm được hỗ trợ thông tin
về tỷ lệ xảy ra rủi ro từ các mối nguy như sau: máy móc thiết bị (90%), hóa chất (5%), di
chuyển (4%) và điện (1%)

Tỷ lệ rủi ro xảy ra
Máy móc thiết bị Hóa chất Di chuyển Điện

4% 1%
5%

90%

Biểu đồ 1. Tỷ lệ xảy ra rủi ro từ các mối nguy


Tỷ lệ xảy ra rủi ro từ các mối nguy
a) Máy móc thiết bị (90%)

Perfetti Van Melle sử dụng nhiều loại máy móc và thiết bị trong quá trình sản xuất, bao gồm
máy đóng gói, máy ép, máy cắt và máy làm khuôn.

10
Các tai nạn thường xảy ra khi máy móc bị trục trặc, không được bảo dưỡng đúng cách hoặc
không được sử dụng theo hướng dẫn. Ví dụ, nếu máy cắt không được bảo dưỡng định kỳ, lưỡi
cắt có thể mòn hoặc gãy, dẫn đến nguy cơ chấn thương cho nhân viên khi vận hành máy.

b) Hóa chất (5%)

Perfetti Van Melle sử dụng hóa chất trong quá trình sản xuất và xử lý sản phẩm, bao gồm chất
làm ngọt, màu và hương liệu.

Nguy cơ tai nạn có thể bao gồm việc tiếp xúc trực tiếp với hóa chất, việc không đeo đồ bảo hộ
hoặc sử dụng không đúng cách. Ví dụ, nếu nhân viên không đeo găng tay khi làm việc với
hóa chất ăn mòn, có thể gây ra viêm da hoặc phỏng.

c) Di chuyển (4%)

Các tai nạn liên quan đến di chuyển thường xảy ra khi nhân viên di chuyển hàng hóa hoặc khi
lái xe nâng.

Các nguy cơ bao gồm va chạm, ngã ngửa hoặc va vào vật cản. Ví dụ, nếu một nhân viên
không chú ý khi lái xe nâng và va vào người khác, có thể gây ra chấn thương nghiêm trọng.

d) Điện (1%)

Nguy cơ tai nạn điện thường xảy ra khi nhân viên tiếp xúc với dây điện không cách điện hoặc
khi hệ thống điện gặp sự cố.

Các tai nạn có thể bao gồm điện giật, cháy nổ hoặc hỏng hóc thiết bị điện. Ví dụ, nếu một
nhân viên tiếp xúc với dây điện không cách điện khi tay ẩm, có thể gây ra điện giật nguy
hiểm.

2.3.2.2. Các loại tai nạn và sự cố thường gặp


Phần lớn các tai nạn và sự cố xảy ra tại nhà máy Perfetti Van Melle đều ở mức chấn thương
cần được sơ cấp cứu. Tính đến hiện tại, nhà máy vẫn chưa ghi nhận trường hợp tai nạn nào
gây tổn thất đến tính mạng.

a) Kẹp tay vào máy, đứt tay

Nguyên nhân: chủ yếu do mối nguy máy móc thiết bị. Có vẻ như các tai nạn liên quan đến
máy móc và thiết bị thường là kết quả của việc làm việc gần máy móc mà không tuân thủ
đúng các quy định an toàn hoặc sơ suất trong quá trình vận hành máy. 2 lưu ý chính về an

11
toàn khi làm việc với máy móc thiết bị tại nhà máy Pefetti Van Melle là Pinch point và Nip
point

Pinch point: được sử dụng để chỉ vị trí hoặc điểm trong một máy móc hoặc hệ thống thiết bị
nơi mà hai hoặc nhiều vật liệu hoặc thành phần gặp nhau hoặc tiếp xúc gần nhau, tạo ra một
không gian hẹp, hẹp hoặc chật chội. Việc tiếp xúc với pinch point có thể gây ra tai nạn, chẳng
hạn như kẹt tay hoặc chân, làm tổn thương người lao động hoặc gây hỏng hại cho máy móc

Hình 2. Ảnh mô tả biển báo pinch point trên máy móc


Nip point: được sử dụng trong ngành công nghiệp và an toàn lao động để mô tả một điểm
hoặc vùng trên máy móc hoặc thiết bị nơi mà hai hoặc nhiều vật liệu, thành phần hoặc bề mặt
tiếp xúc gần nhau, tạo ra một không gian hẹp hoặc chật chội. Các nip point có thể làm tổn
thương hoặc kẹt chặt các vật liệu hoặc người lao động khi chúng hoạt động hoặc di chuyển,
gây ra nguy cơ tai nạn và tổn thương.

Hình 3. Ảnh mô tả biển báo nip point trên máy móc


Biện pháp cải thiện: Đảm bảo rằng nhân viên được đào tạo về an toàn lao động và vận hành
máy móc, thiết bị theo các quy định an toàn. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ cho máy móc để
đảm bảo chúng hoạt động một cách an toàn và hiệu quả.

12
b) NAOH nồng độ 32% văng vào người

Nguyên nhân: chủ yếu do mối nguy máy móc thiết bị. Sự cố này có thể xuất phát từ quá trình
sử dụng hoặc xử lý hóa chất mà không tuân thủ đúng các quy trình an toàn hoặc thiếu đồ bảo
hộ cá nhân.

Biện pháp cải thiện: Cung cấp đào tạo về an toàn sử dụng hóa chất, đảm bảo rằng nhân viên
đeo đủ đồ bảo hộ cá nhân khi làm việc với hóa chất. Thiết lập quy trình xử lý hóa chất an toàn
và đảm bảo các vùng làm việc có đủ thông báo và biện pháp phòng ngừa.

c) Giật điện

Nguyên nhân: chủ yếu do mối nguy về điện. Tai nạn về an toàn điện có thể liên quan đến
điện giật, cháy nổ hoặc hỏng hóc thiết bị điện.

Biện pháp cải thiện: Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ hệ thống điện, đào tạo nhân viên về an
toàn điện và đảm bảo rằng các thiết bị điện được sử dụng theo đúng quy trình và các biện
pháp an toàn.

2.3.3. Các biện pháp phòng tránh mà doanh nghiệp áp dụng


2.3.3.1. Phòng tránh mối nguy và rủi ro từ trong quy trình hoạch định
Dựa trên ISO 45001:2018, Perfetti Van Melle xây dựng quy trình phòng tránh mối nguy và
rủi ro từ các bước hoạch định dựa trên các nguyên tắc được đề cập trong ISO. Perfetti Van
Melle phải xác định và đánh giá các rủi ro và cơ hội liên quan đến hệ thống quản lý
ATSKNN, cụ thể doanh nghiệp phải cân nhắc:

 Thay đổi tổ chức


 Thay đổi quy trình
 Thay đổi hệ thống quản lý

Trong trường hợp thay đổi theo hoạch định, việc đánh giá rủi ro phải được thực hiện trước khi
thực hiện bất kỳ thay đổi nào.

Nhận diện mối nguy

Khi nhận diện mối nguy, các vấn đề sau phải được xem xét:

● Tổ chức công việc, các yếu tố xã hội, sự lãnh đạo, văn hóa.

● Các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên.

● Sự cố trước đó (nội bộ hoặc bên ngoài), trường hợp khẩn cấp và nguyên nhân của nó.

13
● Các tình huống nguy hiểm tiềm tàng.

● Các nguyên nhân khác.

● Thay đổi hiện tại hoặc được đề xuất, ví dụ: Tổ chức, hoạt động và thiết bị làm việc…

● Tri thức và thông tin mới về mối nguy hiểm.

Rủi ro (R) thường được mô tả một cách định lượng như là phép nhân giữa Mức độ nghiêm
trọng (S) và Khả năng xảy ra (P) của một sự kiện: R = S x P.

Để có thể đánh giá Mức độ nghiêm trọng (S) và Khả năng xảy ra (P), Perfetti Van Melle dùng
các thang đo đánh giá định tính như sau:

Điểm Mức độ Chuẩn mực xác định mức


độ nghiêm trọng

5 Thảm họa

4 Lớn

3 Vừa phải

2 Nhỏ

1 Không đáng kể

Bảng 2. Bảng hướng dẫn xác định mức độ nghiêm trọng của rủi ro

Điểm Mức độ Chuẩn mực xác định mức


độ nghiêm trọng

5 Lúc nào cũng có thể xảy ra

4 Nhiều khả năng có thể xảy ra

3 Có khả năng xảy ra

14
Điểm Mức độ Chuẩn mực xác định mức
độ nghiêm trọng

2 Hiếm khi xảy ra

1 Gần như không xảy ra

Bảng 3. Bảng hướng dẫn xác định khả năng xảy ra của rủi ro
Khi các mối nguy được nhận diện, điều quan trọng là phải đánh giá rủi ro ATSKNN cho hệ
thống quản lý. Vì vậy một quá trình phải được thiết lập và thực hiện.

● Đánh giá các rủi ro được nhận diện có tính đến biện pháp kiểm soát hiện tại.

● Xác định và đánh giá các rủi ro khác cho việc thành lập, thực hiện, vận hành và duy trì
hệ thống quản lý.

● Phương pháp và tiêu chí cho nhu cầu đánh giá được thiết lập; phòng ngừa hơn là đối
phó; được áp dụng một cách có hệ thống

● Phương pháp và tiêu chí tài liệu

Lập kế hoạch hành động được liên kết trực tiếp với việc nhận diện các mối nguy, đánh giá các
rủi ro và cơ hội cũng như các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác. Tổ chức phải xác định:

● Cách giải với các rủi ro và cơ hội được nhận diện và đánh giá.

● Cách giải quyết các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác được nhận diện và đánh giá.

● Cách tổ chức chủ động và phản ứng tích cực với các trường hợp khẩn cấp.

● Cách các hành động được xác định có thể được tích hợp vào các quy trình nghiệp vụ
(bao gồm các quy trình cho hệ thống quản lý ATSKNN).

● Cách thức để giám sát tính hiệu lực của hành động này.

Tổ chức phải thiết lập các mục tiêu ATSKNN ở từng cấp và các bộ phận chức năng liên quan.
Mục tiêu ATSKNN phải:

● Nhất quán với chính sách ATSKNN.

● Đo lường được (nếu có thể) hoặc có khả năng đánh giá kết quả hoạt động.

● Phải dự tính đến: các yêu cầu phải thực hiện; kết quả đánh giá rủi ro và cơ hội; kết quả
tham vấn với người lao động và, với đại diện của người lao động nếu có.

15
● Phải được theo dõi.

● Phải được trao đổi.

● Phải được cập nhật khi thích hợp.

Với các mục tiêu phù hợp, Perfetti Van Melle hoạch định cách thức đạt được mục tiêu
ATSKNN, khi đó tổ chức phải xác định:

● Những gì sẽ được thực hiện.

● Những nguồn lực gì được yêu cầu.

● Ai là người chịu trách nhiệm.

● Khi nào mục tiêu được hoàn thành.

● Cách thức để đánh giá các kết quả, bao gồm cả các chỉ số để theo dõi.

● Cách thức hành động để đạt được mục tiêu ATSKNN sẽ được tích hợp vào các quá
trình kinh doanh của tổ chức.

Tổ chức phải duy trì và lưu giữ thông tin dạng văn bản về các mục tiêu ATSKNN và kế hoạch
để đạt được các mục tiêu đó.

2.3.3.2. Kiểm soát mối nguy và rủi ro dựa trên tháp Hierarchy of Risk Control
Perfetti Van Melle còn áp dụng tháp Hierarchy of Risk Control vào quy trình giải quyết mối
nguy và rủi ro để giảm thiểu nguy cơ từ các nguyên nhân gây ra tai nạn và sự cố. Tháp
Hierarchy of Risk Control là một cách tiếp cận hệ thống để quản lý và giảm thiểu nguy cơ, từ
các biện pháp ưu tiên nhất đến các biện pháp ít hiệu quả hơn. Dưới đây là cách áp dụng tháp
Hierarchy of Risk Control tại Perfetti Van Melle.

16
Hình 4. Tháp Hierarchy of Risk Control
Loại bỏ nguy cơ (Elimination):

Perfetti Van Melle cần xác định các nguy cơ đặc biệt nguy hiểm, và nếu có thể, loại bỏ chúng
hoàn toàn. Ví dụ, nếu một máy móc không còn cần thiết trong quá trình sản xuất và có nguy
cơ gây tai nạn cao, họ có thể xem xét loại bỏ hoặc thay thế nó bằng các công nghệ hoặc quy
trình an toàn hơn.

Thay đổi quy trình làm việc (Substitution):

Nếu không thể loại bỏ nguy cơ, Perfetti Van Melle có thể xem xét việc thay đổi quy trình làm
việc hoặc vật liệu để giảm thiểu nguy cơ. Ví dụ, thay thế một loại hóa chất độc hại bằng một
loại khác an toàn hơn có thể giảm thiểu nguy cơ cho nhân viên.

Giảm thiểu nguy cơ (Engineering controls):

Perfetti Van Melle có thể sử dụng các biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu nguy cơ, bao gồm
việc cài đặt các thiết bị an toàn trên máy móc, như cảm biến an toàn hoặc hệ thống khóa an
toàn để ngăn chặn các tình huống không an toàn xảy ra.

Quản lý nguy cơ (Administrative controls):

Nếu không thể giảm thiểu nguy cơ thông qua các biện pháp kỹ thuật, Perfetti Van Melle có
thể sử dụng các biện pháp quản lý như việc thiết lập quy trình làm việc an toàn, đào tạo nhân
viên về an toàn lao động và giám sát công việc để đảm bảo tuân thủ các quy tắc an toàn.

Sử dụng EPI (Personal Protective Equipment - PPE):

Nếu tất cả các biện pháp trên không thể áp dụng, Perfetti Van Melle cần cung cấp đầy đủ và
phù hợp các trang thiết bị bảo hộ cá nhân cho nhân viên, như kính bảo hộ, mặt nạ, găng tay và
giày chống đinh, để bảo vệ họ khỏi các nguy cơ tiềm ẩn.

Áp dụng tháp hierarchy of risk control sẽ giúp Perfetti Van Melle ưu tiên các biện pháp an
toàn hiệu quả nhất và giảm thiểu nguy cơ từ các nguyên nhân gây tai nạn và sự cố.

2.4. Tìm hiểu về các tiêu chuẩn ISO của doanh nghiệp
Công ty Perfetti Van Melle thực hiện hệ thống quản lý môi trường và hệ thống quản lý an
toàn, vệ sinh lao động theo quy trình PDCA

2.4.1. Những yêu cầu chung của hệ thống ISO (P – PLAN)


Hiểu về tổ chức và bối cảnh của tổ chức (Điều khoản 4.1):

17
 Xác định các vấn đề nội bộ và bên ngoài có liên quan đến mục đích và có ảnh hưởng
đến khả năng đạt được kết quả dự kiến của hệ thống quản lý môi trường/ hệ thống
quản lý ATVSLĐ của tổ chức.

 Bảng phân tích và nhận dạng bối cảnh của tổ chức.

Nhu cầu mong đợi của các bên liên quan (Điều khoản 4.2):

 Bên cạnh người lao động, các bên quan tâm khác có liên quan đến hệ thống quản lý
môi trường/ hệ thống quản lý ATVSLĐ.
 Nhu cầu và mong đợi của người lao động và các bên quan tâm khác
 Nhu cầu và mong đợi nào có thể trở thành các yêu cầu pháp lý

 Bảng xác định các nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan

Phạm vi của hệ thống quản lý môi trường (Điều khoản 4.3):

 Xem xét vấn đề nội bộ và bên ngoài (Điều khoản 4.1)


 Tính đến các yêu cầu được đề cập (Điều khoản 4.2)
 Tính đến các hoạt động liên quan đến hoạch định

 Phạm vi này phải sẵn có bằng thông tin dạng văn bản

Hệ thống quản lý môi trường/ hệ thống quản lý ATVSLĐ( Điều khoản 4.4):

 Tổ chức phải thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi
trường/hệ thống quản lý ATVSLĐ, bao gồm các quá trình cần thiết và sự tương tác
của chúng, phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Sự lãnh đạo và sự tham gia của người lao động bao gồm:

 Sự lãnh đạo và cam kết ( Điều khoản 5.1):


+ Chịu trách nhiệm về ngăn ngừa chấn thương, bệnh tật có liên quan đến công việc cũng
như cung cấp các hoạt động và nơi làm việc, đảm bảo an toàn và sức khỏe.
+ Đảm bảo chính sách và mục tiêu môi trường/ ATVSLĐ liên quan được thiết lập và
tương thích với định hướng chiến lược của tổ chức;
+ Đảm bảo tích hợp các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường/ hệ thống quản lý
ATVSLĐ vào các quá trình hoạt động chủ chốt của tổ chức;
+ Đảm bảo sẵn có các nguồn lực cần thiết cho việc thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến
hệ thống quản lý môi trường/ hệ thống quản lý ATVSLĐ…
 Chính sách HSE (Điều khoản 5.2):

18
Lãnh đạo cấp cao phải thiết lập và thực hiện:

+ Cam kết cung cấp điều kiện làm việc an toàn và lành mạnh nhằm ngăn ngừa chấn
thương và bệnh tật có liên quan tới công việc và thích hợp với mục đích, quy mô và
bối cảnh của tổ chức.
+ Cung cấp khung cho việc thiết lập các mục tiêu môi trường/ATVSLĐ;
+ Bao gồm cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu pháp lý và yêu cầu khác;
+ Bao gồm cam kết loại bỏ các mối nguy và giảm các rủi ro môi trường/ATVSLĐ
+ Bao gồm cam kết cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường/ hệ thống quản lý
ATVSLĐ;
+ Bao gồm cam kết về sự tham vấn và tham gia của người lao động, và đại diện của
người lao động, nếu có.

 Chính sách môi trường/ATVSLĐ phải:

+ Sẵn có bằng thông tin dạng văn bản;


+ Trao đổi thông tin trong toàn bộ tổ chức;
+ Sẵn có cho các bên quan tâm
+ Thỏa đáng và thích hợp.
 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ chức(Điều khoản 5.3):
+ Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng các trách nhiệm và quyền hạn đối với vị trí có
liên quan trong phạm vi hệ thống quản lý môi trường/ hệ thống quản lý ATVSLĐ
được phân công và trao đổi tại các cấp trong toàn bộ tổ chức và được duy trì bằng
thông tin dạng văn bản.
+ Người lao động ở mỗi cấp độ của tổ chức phải chịu trách nhiệm về các khía cạnh của
hệ thống quản lý môi trường/ hệ thống quản lý ATVSLĐ mà họ kiểm soát.

2.4.2. Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động (ISO 45001:2018)


Bước 1: Plan – Lập kế hoạch

Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội (Điều khoản 6.1):

 Nhận diện mối nguy (Điều khoản 6.1.2.1):

Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì (các) quá trình nhận diện mối nguy một cách liên
tục và chủ động:

+ Cách thức tổ chức công việc, các yếu tố xã hội (bao gồm khối lượng công việc, giờ
làm việc, xử phạt, quấy rối và đe dọa), sự lãnh đạo và văn hóa trong tổ chức;

19
+ Các tình huống, hoạt động thường xuyên và không thường xuyên, bao gồm các mối
nguy phát sinh từ:
- Cơ sở hạ tầng, thiết bị, nguyên vật liệu, vật chất và điều kiện vật lý của nơi làm
việc;
- Thiết kế, nghiên cứu, phát triển, thử nghiệm, sản xuất, lắp ráp, xây dựng, cung cấp
dịch vụ, bảo trì hoặc hủy bỏ sản phẩm và dịch vụ;
- Yếu tố con người;
- Cách thức thực hiện công việc;
+ Sự cố có liên quan đã xảy ra, nội bộ hoặc bên ngoài tổ chức, kể cả các tình huống khẩn
cấp và nguyên nhân của chúng;
+ Tình huống khẩn cấp tiềm ẩn;
+ Con người, bao gồm việc xem xét:
- Những người tiếp cận nơi làm việc và hoạt động của họ, kể cả người lao động, nhà
thầu, khách thăm quan và những người khác;
- Những người lân cận nơi làm việc có thể bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của tổ
chức;
- Người lao động tại địa điểm không thuộc kiểm soát trực tiếp của tổ chức;

Hoạch định để đạt được mục tiêu ATVSLĐ (Điều khoản 6.2):

Khi hoạch định cách thức để đạt được các mục tiêu ATVSLĐ, tổ chức phải xác định:

a) Những gì sẽ được thực hiện;


b) Nguồn lực gì được yêu cầu;
c) Ai là người chịu trách nhiệm;
d) Khi nào mục tiêu được hoàn thành;
e) Cách thức để đánh giá các kết quả, bao gồm các chỉ số để theo dõi;
f) Cách thức hành động để đạt được các mục tiêu ATVSLĐ sẽ được tích hợp vào các quá
trình hoạt động chủ chốt của tổ chức.

 Tổ chức phải duy trì và lưu giữ thông tin dạng văn bản về các mục tiêu ATVSLĐ và kế
hoạch để đạt được các mục tiêu.

Nguồn lực (Điều khoản 7.1):

Nguồn lực đến từ :

1. Quy trình tuyển dụng

20
 Hồ sơ tuyển dụng: Phiếu yêu cầu tuyển dụng; Phiếu đánh giá và lựa chọn tuyển dụng

2. Quy trình bảo trì, bảo dưỡng:

 Hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng: Kế hoạch bảo trì bảo dưỡng; Sổ theo dõi bảo trì bảo dưỡng

3. Quy trình kiểm định, hiệu chuẩn

 Hồ sơ giám sát đo lường, hiệu chuẩn thiết bị: Kết quả kiểm định, hiệu chuẩn; Tem
kiểm định, hiệu chuẩn

4. Quyết định thành lập đội PCCC, An toàn Viên

Năng lực (Điều khoản 7.2):

Quy trình đào tạo:

 Hồ sơ đào tạo: Phiếu yêu cầu đào tạo; Kết quả đào tạo; Kế hoạch thực hiện sau đào tạo

Tổ chức phải:

a) Xác định năng lực cần thiết của người lao động có ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng đến
kết quả thực hiện ATVSLĐ của tổ chức;

b) Đảm bảo người lao động có năng lực (bao gồm khả năng nhận diện các mối nguy) trên cơ
sở giáo dục, đào tạo hoặc kinh nghiệm thích hợp;

c) Khi có thể áp dụng, thực hiện các hành động để đạt được và duy trì năng lực cần thiết và
đánh giá hiệu lực của các hành động đã thực hiện.

d) Lưu giữ thông tin dạng văn bản thích hợp làm bằng chứng về năng lực.

Nhận thức (Điều khoản 7.3):

Người lao động phải được nhận thức về:

a) Chính sách ATVSLĐ và mục tiêu ATVSLĐ;

b) Đóng góp của họ vào tính hiệu lực của hệ thống quản lý ATVSLĐ, bao gồm cả lợi ích của
việc nâng cao kết quả thực hiện ATVSLĐ;

c) Ảnh hưởng và hậu quả tiềm ẩn của sự không phù hợp với các yêu cầu của hệ thống quản lý
ATVSLĐ;

d) Sự cố và kết quả của việc điều tra có liên quan đến họ;

e) Mối nguy, các rủi ro ATVSLĐ và các hành động xác định có liên quan đến họ;

21
f) Khả năng giải thoát bản thân ra khỏi các tình huống công việc mà hiện tại họ nhận thấy
nguy hiểm nghiêm trọng và sắp xảy ra đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe, cũng như việc bố trí
để bảo vệ họ tránh những hậu quả không lường trước.

Trao đổi thông tin (Điều khoản 7.4)

Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì (các) quá trình cần thiết đối với việc trao đổi thông
tin nội bộ và bên ngoài liên quan đến hệ thống quản lý ATVSLĐ, bao gồm xác định:

a) Trao đổi thông tin về cái gì;

b) Khi nào trao đổi thông tin;

c) Trao đổi thông tin với ai

 Nội bộ giữa các cấp và bộ phận chức năng khác nhau của tổ chức;
 Giữa các nhà thầu và khách thăm quan đối với nơi làm việc;
 Giữa các bên quan tâm khác;

d) Trao đổi thông tin như thế nào: Khi thiết lập (các) quá trình trao đổi thông tin của mình, tổ
chức phải:

 Tính đến các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác của mình;
 Đảm bảo thông tin ATVSLĐ được trao đổi nhất quán với thông tin phát sinh trong hệ
thống quản lý ATVSLĐ và thông tin phải đáng tin cậy.

Trao đổi thông tin nội bộ (Điều khoản 7.4.2)

Trao đổi thông tin bên ngoài (Điều khoản 7.4.3)

Thông tin dạng văn bản (Điều khoản 7.5):

1. Quy trình kiểm soát tài liệu


 Hồ sơ quy trình kiểm soát tài liệu: Danh mục tài liệu; Phiếu yêu cầu soạn thảo, chỉnh
sửa tài liệu
2. Quy trình kiểm soát hồ sơ
 Hồ sơ quy trình kiểm soát hồ sơ: Danh mục hồ sơ; Phiếu hủy hồ sơ

Tạo lập và cập nhập (Điều khoản 7.5.2):

Khi tạo lập và cập nhật thông tin dạng văn bản, tổ chức phải đảm bảo sự thích hợp của việc:

a) Nhận biết và mô tả (ví dụ tiêu đề, thời gian, tác giả hoặc số tham chiếu);

22
b) Định dạng (ví dụ ngôn ngữ, phiên bản phần mềm, đồ họa) và phương tiện trao đổi thông tin
(ví dụ giấy, điện tử);

c) Xem xét và phê duyệt sự phù hợp và thỏa đáng.

Kiểm soát thông tin dạng văn bản(Điều khoản 7.5.3):

Thông tin dạng văn bản theo yêu cầu của hệ thống quản lý ATVSLĐ và tiêu chuẩn này phải
được kiểm soát để đảm bảo:

a) Sẵn có và phù hợp cho việc sử dụng tại nơi và khi cần;

b) Được bảo vệ một cách thỏa đáng (ví dụ tránh mất tính bảo mật, sử dụng sai mục đích hoặc
mất tính toàn vẹn);

Đối với việc kiểm soát thông tin dạng văn bản, tổ chức phải giải quyết các hoạt động sau đây,
khi có thể áp dụng:

 Phân phối, tiếp cận, khôi phục và sử dụng;


 Lưu giữ và bảo quản, kể cả việc giữ gìn để có thể dễ dàng xem được;
 Kiểm soát các thay đổi (ví dụ kiểm soát phiên bản);
 Lưu giữ và hủy bỏ.

Bước 2: Do – Triển khai kế hoạch

Hoạch định và kiểm soát điều hành (Điều khoản 8.1):

Các tài liệu cần xây dựng từ hồ sơ đánh giá rủi ro, hồ sơ nhận diện mối nguy và đánh giá rủi
ro và hồ sơ đánh giá tuân thủ các nghĩa vụ.

1. Các quy trình an toàn (Làm việc trên cao, không gian hạn chế, An toàn điện,…)
2. Hướng dẫn An toàn/SOP/WI
3. Quy trình quản lý sự thay đổi
4. Quy trình mua hàng, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu

Các hồ sơ:

1. Hồ sơ kiểm soát nhà thầu/nhà cung cấp: (JSA, Hồ sơ quản lý nhà thầu)
2. Hồ sơ năng lực nhà thầu/ nhà cung cấp; Hồ sơ kiểm soát, giám sát nhà thầu/ nhà cung cấp
làm việc tại Nhà máy; …

Loại bỏ mối nguy và giảm rủi ro ATVSLĐ (Điều khoản 8.1.2)

a) Loại bỏ mối nguy;

23
b) Thay thế bằng các quá trình, hoạt động, vật liệu hoặc thiết bị ít nguy hại hơn;

c) Sử dụng biện pháp kiểm soát kỹ thuật và tổ chức lại công việc;

d) Sử dụng biện pháp kiểm soát hành chính, bao gồm đào tạo;

e) Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp.

Quản lý thay đổi (Điều khoản 8.1.3)

Tổ chức phải thiết lập (các) quá trình đối với việc thực hiện và kiểm soát các thay đổi tạm thời
và lâu dài đã hoạch định ảnh hưởng đến kết quả thực hiện ATVSLĐ bao gồm:

a) Sản phẩm, dịch vụ và quá trình mới, hoặc thay đổi sản phẩm, dịch vụ và quá trình hiện có,
bao gồm:
 Địa điểm làm việc và vùng lân cận;
 Việc tổ chức công việc;
 Điều kiện làm việc;
 Thiết bị;
 Lực lượng lao động;

b) Các thay đổi về các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác;

c) Các thay đổi đối với kiến thức hoặc thông tin về mối nguy và rủi ro ATVSLĐ;

d) Phát triển tri thức và công nghệ.

Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó với tình huống khẩn cấp ( Điều khoản 8.2)

Tài liệu ứng phó các tình huống khẩn cấp được nhận dạng từ hồ sơ nhận diện mối nguy và
đánh giá rủi ro/ JSA,..

Ví dụ: Quy trình ứng phó sự cố cháy nổ; Quy trình ứng phó sự cố ngộ độc thực phẩm; Quy
trình ứng phó sự cố tai nạn lao động

Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì (các) quá trình cần thiết để chuẩn bị sẵn sàng và
ứng phó với tình huống khẩn cấp tiềm ẩn bao gồm:

a) Thiết lập kế hoạch ứng phó với tình huống khẩn cấp, kể cả việc cung cấp sơ cấp cứu;

b) Cung cấp việc đào tạo đối với việc ứng phó đã hoạch định;

c) Thử nghiệm và thực hành định kỳ khả năng ứng phó đã hoạch định;

24
d) Đánh giá kết quả thực hiện và khi cần thiết điều chỉnh việc ứng phó đã hoạch định, bao
gồm sau khi thử nghiệm và đặc biệt là sau khi xảy ra tình huống khẩn cấp;

e) Trao đổi thông tin và cung cấp thông tin liên quan cho tất cả người lao động về nhiệm vụ
và trách nhiệm của họ;

f) Trao đổi thông tin liên quan với nhà thầu, khách thăm quan, dịch vụ ứng phó tình huống
khẩn cấp, cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng địa phương, khi thích hợp;

g) Tính đến nhu cầu và khả năng của tất cả các bên quan tâm và đảm bảo họ tham gia vào
việc triển khai việc ứng phó đã hoạch định, khi thích hợp.

Bước 3: Check – Đánh giá kết quả của kế hoạch

Theo dõi , đo lường, phân tích và đánh giá (Điều khoản 9.1.1):

Bao gồm các tiêu chí:

1. Kết quả thực hiện và theo dõi mục tiêu An toàn sức khỏe môi trường

2. Kết quả giám sát nhà thầu/ nhà cung cấp

3. Kết quả đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu, nghĩa vụ

4. Kết quả từ các hành động giải quyết rủi ro, khía cạnh môi trường, hành động thực hiện các
nghĩa vụ tuân thủ

Đánh giá sự tuân thủ (Điều khoản 9.1.2):

Doanh nghiệp thực hiện:

1. Hồ sơ diễn tập ứng phó tình huống khẩn cấp

2. Hồ sơ đo đạc môi trường lao động định kỳ

3. Hồ sơ khám sức khỏe nhân viên, Bệnh nghề nghiệp

4. Hồ sơ đánh giá nhà thầu định kỳ

5. Hồ sơ đào tạo huấn luyện bên ngoài ( yêu cầu luật định)

Tổ chức phải:

a) Xác định tần suất và (các) phương pháp đánh giá sự tuân thủ;

b) Đánh giá sự tuân thủ và thực hiện hành động cần thiết;

c) Duy trì tri thức và hiểu biết về tình trạng tuân thủ của mình với các yêu cầu pháp luật và
yêu cầu khác;
25
d) Lưu giữ thông tin dạng văn bản về (các) kết quả đánh giá sự tuân thủ.

Đánh giá nội bộ (Điều khoản 9.2):

a) Phù hợp với:

1. Các yêu cầu của chính tổ chức đối với hệ thống quản lý ATVSLĐ, kể cả chính sách và
mục tiêu ATVSLĐ;
2. Các yêu cầu của tiêu chuẩn này;

b) Được thực hiện và duy trì có hiệu lực.

Chương trình đánh giá nội bộ (9.2.2):

Tổ chức phải:

a) Hoạch định, thiết lập, thực hiện và duy trì (các) chương trình đánh giá, bao gồm các yêu
cầu về tần suất, phương pháp, trách nhiệm, tham vấn, hoạch định và báo cáo, phải tính đến
tầm quan trọng của các quá trình có liên quan và kết quả của các cuộc đánh giá trước đó;

b) Xác định chuẩn mực và phạm vi của mỗi cuộc đánh giá;

c) Lựa chọn chuyên gia đánh giá và tiến hành đánh giá đảm bảo tính vô tư và tính khách quan
của quá trình đánh giá;

d) Đảm bảo các kết quả đánh giá được báo cáo đến lãnh đạo liên quan; đảm bảo các kết quả
đánh giá liên quan được báo cáo đến người lao động, và nếu có, đại diện người lao động, và
các bên quan tâm có liên quan khác.

e) Thực hiện hành động để giải quyết sự không phù hợp và cải tiến liên tục kết quả thực hiện
ATVSLĐ của mình

f) Lưu giữ thông tin dạng văn bản làm bằng chứng về việc thực hiện chương trình đánh giá và
các kết quả đánh giá.

Xem xét của lãnh đạo (Điều khoản 9.3):

Hồ sơ xem xét của lãnh đạo: Báo cáo đầu vào họp xem xét lãnh đạo; Biên bản họp xem xét
lãnh đạo

Nội dung báo cáo:

1. Các điểm không phù hợp

2. Hành động khắc phục phòng ngừa

26
3. Các điểm thuận lợi và khó khăn cần hỗ trợ

4. Sự thay đổi các yêu cầu luật định, chính sách công ty

5. Kết quả đánh giá nội bộ

6. Theo dõi mục tiêu chỉ tiêu

Bước 4: Act – Hành động để thay đổi

Cải tiến( Điều khoản 10)

 Sự cố, sự không phù hợp và hành động khắc phục( Điều khoản 10.2)

Hồ sơ kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc phục: Phiếu yêu cầu hành động khắc
phục; Sổ theo dõi hành động khắc phục.

Khi xảy ra sự cố hoặc sự không phù hợp, tổ chức phải:

a) Ứng phó kịp thời sự cố hoặc sự không phù hợp và khi có thể:

1) Thực hiện hành động để kiểm soát và khắc phục;

2) Xử lý các hậu quả;

b) Cùng với sự tham gia của người lao động và sự tham gia của các bên quan tâm có liên quan
khác, đánh giá nhu cầu đối với hành động khắc phục để loại bỏ (các) nguyên nhân gốc rễ của
sự cố hoặc sự không phù hợp, để không tái diễn hay xảy ra ở những nơi khác, bằng cách:

1) Điều tra sự cố hoặc xem xét sự không phù hợp;

2) Xác định (các) nguyên nhân của sự cố hoặc sự không phù hợp;

3) Xác định liệu có sự cố tương tự xảy ra hoặc sự không phù hợp có tồn tại không,
hoặc chúng có khả năng xảy ra không;

c) Xem xét việc đánh giá các rủi ro ATVSLĐ và các rủi ro khác hiện có, khi thích hợp (xem
Điều khoản 6.1);

d) Xác định và thực hiện mọi hành động cần thiết, kể cả hành động khắc phục, phù hợp với
cấp độ kiểm soát (xem Điều khoản 8.1.2) và việc quản lý thay đổi (xem Điều khoản 8.1.3);

e) Đánh giá các rủi ro ATVSLĐ liên quan tới mối nguy mới hoặc bị thay đổi, trước khi thực
hiện hành động;

f) Xem xét tính hiệu lực của bất kỳ hành động được thực hiện, kể cả hành động khắc phục;

g) Thực hiện các thay đổi đối với hệ thống quản lý ATVSLĐ, nếu cần thiết.

27
Tổ chức phải lưu giữ thông tin dạng văn bản làm bằng chứng về:

+ Bản chất của sự cố hoặc sự không phù hợp và mọi hành động tiếp theo được thực
hiện;
+ Kết quả của bất kỳ hành động và hành động khắc phục nào, kể cả tính tính hiệu lực
của chúng.
 Cải tiến liên tục (Điều khoản 10.3)

1. Danh sách, kế hoạch thực hiện các hành động cải tiến hệ thống, điều kiện cơ sở tổ chức

2. Bảng theo dõi các hoạt động cải tiến

Tổ chức phải cải tiến liên tục sự phù hợp, sự thỏa đáng và hiệu lực của hệ thống quản lý
ATVSLĐ, bằng cách:

a) Nâng cao kết quả thực hiện ATVSLĐ;

b) Thúc đẩy văn hóa hỗ trợ hệ thống quản lý ATVSLĐ;

c) Thúc đẩy sự tham gia của người lao động trong việc thực hiện các hành động đối với cải
tiến liên tục hệ thống quản lý ATVSLĐ;

d) Trao đổi thông tin về các kết quả liên quan của việc cải tiến liên tục đến người lao động, và
nếu có, đại diện người lao động;

e) Duy trì và lưu giữ thông tin dạng văn bản làm bằng chứng về cải tiến liên tục.

2.4.3. Hệ thống quản lý môi trường, ISO 14001:2015


Bước 1: Plan – Lập kế hoạch

Hành động giải quyết các rủi ro và cơ hội (Điều khoản 6.1)

Bao gồm:

 Khía cạnh môi trường (Điều khoản 6.1.2)

Trong phạm vi đã xác định của hệ thống quản lý môi trường, tổ chức phải xác định các khía
cạnh môi trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ mà tổ chức có thể kiểm soát và
những điều có thể ảnh hưởng, và các tác động môi trường tương ứng của chúng, có cân nhắc
đến quan điểm vòng đời.

Khi xác định các khía cạnh môi trường, tổ chức phải tính đến sự thay đổi (bao gồm cả những
sự phát triển đã hoạch định hoặc mới, và các hoạt động, các sản phẩm và dịch vụ mới hoặc có
sửa đổi) và các điều kiện bất thường và tình huống khẩn cấp có thể dự đoán một cách hợp lý.

28
Tổ chức phải xác định những khía cạnh môi trường có hoặc có thể có tác động đáng kể tới
môi trường, nghĩa là các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, bằng cách sử dụng các chuẩn mực
đã thiết lập.

Tổ chức phải trao đổi về các khía cạnh môi trường có ý nghĩa của tổ chức giữa các cấp và bộ
phận chức năng khác nhau, khi thích hợp.

Tổ chức phải duy trì thông tin dạng văn bản về khía cạnh môi trường và các tác động môi
trường tương ứng, các chuẩn mực sử dụng để xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa
của mình và các khía cạnh môi trường có ý nghĩa.

 Nghĩa vụ tuân thủ (Điều khoản 6.1.3)

Yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác. Tổ chức phải xác định và tiếp cận các nghĩa vụ tuân thủ
liên quan đến các khía cạnh môi trường của tổ chức, xác định cách thức thực hiện các nghĩa
vụ tuân thủ này đối với tổ chức và cuối cùng là có tính đến các nghĩa vụ tuân thủ này khi thiết
lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường của tổ chức. Tổ chức
phải duy trì thông tin dạng văn bản về các nghĩa vụ tuân thủ của mình.

Mục tiêu môi trường và hoạch định đạt mục tiêu (Điều khoản 6.2)

Bao gồm:

 Mục tiêu môi trường (Điều khoản 6.2.1)

Các mục tiêu môi trường có tính đến các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, cân nhắc đến các
rủi ro và cơ hội của tổ chức. Tổ chức phải duy trì các thông tin dạng văn bản về các mục tiêu
môi trường.

Các mục tiêu môi trường phải nhất quán với chính sách môi trường, đo lường được (nếu có
thể), được theo dõi, được trao đổi và được cập nhật khi thích hợp.

 Hoạch định hành động để đạt được các mục tiêu môi trường (Điều khoản 6.2.2)

Tổ chức phải xác định:

a) Những gì sẽ được thực hiện

b) Những nguồn lực gì được yêu cầu

c) Ai là người chịu trách nhiệm

d) Khi nào mục tiêu được hoàn thành

29
e) Cách thức đánh giá các kết quả, bao gồm cả các chỉ số để theo dõi tiến trình nhằm đạt
được những mục tiêu môi trường có thể đo được của mình

Nguồn lực (Điều khoản 7.1)

Phải xác định và cung cấp các nguồn lực cần thiết đối với việc thiết lập, thực hiện, duy trì và
cải tiến liên tục hệ thống quản lý môi trường.

Năng lực (Điều khoản 7.2)

Tổ chức phải xác định năng lực cần thiết của người làm việc dưới sự kiểm soát của tổ chức và
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động môi trường và khả năng đáp ứng nghĩa vụ tuân thủ của
mình; đảm bảo những người này có đủ năng lực trên cơ sở giáo dục, đào tạo, hoặc kinh
nghiệm thích hợp; xác định nhu cầu đào tạo tương ứng với các khía cạnh môi trường và hệ
thống quản lý môi trường; cuối cùng khi có thể áp dụng, thực hiện các hành động để đạt được
năng lực cần thiết và đánh giá hiệu lực của các hành động đã thực hiện. Tổ chức phải lưu giữ
thông tin dạng văn bản thích hợp làm bằng chứng về năng lực.

Nhận thức (Điều khoản 7.3)

Đảm bảo nhận thức về:

a) Chính sách môi trường

b) Các khía cạnh môi trường có ý nghĩa và tác động môi trường thực tế hoặc tiềm ẩn liên
quan đến công việc của họ

c) Đóng góp của họ vào tính hiệu lực của hệ thống quản lý môi trường, bao gồm cả lợi
ích của việc nâng cao kết quả hoạt động môi trường

d) Ảnh hưởng của sự không phù hợp với các yêu cầu hệ thống quản lý môi trường bao
gồm cả việc không đáp ứng nghĩa vụ tuân thủ của tổ chức

Trao đổi thông tin (Điều khoản 7.4)

 Khái quát (Điều khoản 7.4.1)

Trao đổi thông tin nội bộ và bên ngoài thích hợp với hệ thống quản lý môi trường, bao gồm
trao đổi thông tin gì, khi nào, với ai và như thế nào?

Tổ chức phải:

a) Tính đến các nghĩa vụ tuân thủ của mình

30
b) Đảm bảo thông tin môi trường được trao đổi nhất quán với thông tin phát sinh trong
hệ thống quản lý môi trường và thông tin phải đáng tin tin cậy

 Trao đổi thông tin nội bộ (Điều khoản 7.4.2)

Tổ chức phải trao đổi thông tin nội bộ liên quan đến hệ thống quản lý môi trường giữa các cấp
và các bộ phận chức năng khác nhau, bao gồm cả những thay đổi của hệ thống quản lý môi
trường; đảm bảo các quá trình trao đổi thông tin cho phép những người làm việc dưới sự kiểm
soát của tổ chức có khả năng đóng góp nhằm cải tiến liên tục.

 Trao đổi thông tin với bên ngoài (Điều khoản 7.4.3)

Phải trao đổi với bên ngoài các thông tin liên quan đến hệ thống quản lý môi trường, theo quy
trình trao đổi thông tin đã thiết lập của tổ chức và theo yêu cầu nghĩa vụ tuân thủ của mình.

Thông tin dạng văn bản (Điều khoản 7.5)

 Khái quát (Điều khoản 7.5.1)

Hệ thống quản lý môi trường của tổ chức phải bao gồm thông tin dạng văn bản theo yêu cầu
của tiêu chuẩn này và được tổ chức xác định là cần thiết để đảm bảo tính hiệu lực của hệ
thống quản lý môi trường.

 Tạo lập và cập nhật (Điều khoản 7.5.2)

Tổ chức phải đảm bảo sự thích hợp của việc:

a) Nhận biết và mô tả (tiêu đề, thời gian, tác giả, hoặc số tham chiếu)

b) Định dạng (ngôn ngữ, đồ họa) và phương tiện trao đổi thông tin (giấy, điện tử)

c) Xem xét và phê duyệt sự phù hợp và thỏa đáng

 Kiểm soát thông tin dạng văn bản (Điều khoản 7.5.3)

Thông tin dạng văn bản theo yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường và của tiêu chuẩn này
phải được kiểm soát để đảm bảo sẵn có và phù hợp, sử dụng đúng nơi và đúng lúc và được
bảo vệ một cách thỏa đáng.

Có thể áp dụng:

+ Phân phối, tiếp cận, truy cập và sử dụng


+ Lưu trữ và bảo quản, bao gồm cả giữ gìn để có thể dễ dàng xem được
+ Kiểm soát các thay đổi
+ Lưu giữ và hủy bỏ

31
Thông tin dạng văn bản có nguồn gốc bên ngoài mà tổ chức xác định là cần thiết cho việc
hoạch định và vận hành phải được nhận dạng thích hợp và được kiểm soát.

Bước 2: Do – Triển khai kế hoạch

Hoạch định và kiểm soát việc thực hiện (Điều khoản 8.1)

Bằng cách:

 Thiết lập các chuẩn mực thực hiện đối với các quá trình
 Thực hiện kiểm soát các quá trình, phù hợp với các chuẩn mực thực hiện

Tổ chức phải kiểm soát những thay đổi đã hoạch định và xem xét các hậu quả của những thay
đổi không mong muốn, thực hiện hành động để giảm nhẹ các tác động môi trường bất lợi.

Tổ chức phải đảm bảo rằng các quá trình thuê ngoài được kiểm soát hoặc được can thiệp.
Loại hình và mức độ kiểm soát hoặc can thiệp áp dụng cho quá trình phải được xác định trong
hệ thống quản lý môi trường.

Nhất quán với quan điểm về vòng đời, tổ chức phải:

 Thiết lập các kiểm soát, để đảm bảo rằng các yêu cầu về môi trường được giải quyết
trong quá trình thiết kế và phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ, có cân nhắc từng giai
đoạn vòng đời.
 Xác định các yêu cầu về môi trường của tổ chức khi mua các sản phẩm và dịch vụ.
 Trao đổi yêu cầu môi trường liên quan của tổ chức với các nhà cung cấp bên ngoài, kể
cả nhà thầu.
 Cân nhắc sự cần thiết phải cung cấp thông tin về tác động môi trường đáng kể tiềm ẩn
liên quan đến vận chuyển hoặc giao nhận, sử dụng, xử lý cuối vòng đời và thải bỏ cuối
cùng các sản phẩm và dịch vụ của mình.

Chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó tình huống khẩn cấp (Điều khoản 8.2)

Tổ chức phải:

 Chuẩn bị để ứng phó bằng cách hoạch định các hành động để ngăn ngừa hoặc giảm
nhẹ các tác động môi trường bất lợi từ các tình huống khẩn cấp

 Ứng phó với các tình huống khẩn cấp thực tế

32
 Thực hiện các hành động để ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ các hậu quả của các tình huống
khẩn cấp, thích hợp với mức độ nghiêm trọng của tình huống khẩn cấp và tác động
môi trường tiềm ẩn

 Thử nghiệm định kỳ các hành động ứng phó đã hoạch định, khi có thể

 Định kỳ xem xét và chỉnh sửa các quá trình và các hành động ứng phó đã hoạch định,
đặc biệt là sau khi xảy ra các tình huống khẩn cấp hoặc các lần thử nghiệm

 Cung cấp thông tin phù hợp và đào tạo liên quan đến sự chuẩn bị sẵn sàng và ứng phó
với trường hợp khẩn cấp, cho các bên quan tâm, bao gồm cả những người làm việc
dưới sự kiểm soát của tổ chức

Bước 3: Check – Đánh giá kết quả của kế hoạch

Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá (Điều khoản 9.1)

 Đánh giá sự tuân thủ (Điều khoản 9.1.2)

Phải thiết lập, thực hiện và duy trì các quá trình cần thiết để đánh giá việc đáp ứng các nghĩa
vụ tuân thủ.

Tổ chức phải xác định tần suất đánh giá sự tuân thủ, đánh giá sự tuân thủ và thực hiện hành
động, khi cần thiết và duy trì tri thức, hiểu biết về tình trạng tuân thủ của mình.

Đánh giá nội bộ (Điều khoản 9.2)

 Khái quát (Điều khoản 9.2.1)

Đánh giá nội bộ theo tần suất được hoạch định để cung cấp thông tin về hệ thống quản lý môi
trường của tổ chức:

+ Có phù hợp với các yêu cầu của chính tổ chức với hệ thống quản lý môi trường của
mình hay không? Và có phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này không?
+ Được thực hiện và duy trì một cách có hiệu lực
 Chương trình đánh giá nội bộ (Điều khoản 9.2.2)

Tổ chức phải xác định các chuẩn mực đánh giá và phạm vi cho mỗi cuộc đánh giá, bên cạnh
đó phải lựa chọn các chuyên gia đánh giá và tiến hành các cuộc đánh giá để đảm bảo tính
khách quan và độc lập của quá trình đánh giá và đảm bảo rằng các kết quả đánh giá được báo
cáo đến lãnh đạo thích hợp.

Xem xét của lãnh đạo (Điều khoản 9.3)

33
Việc xem xét của lãnh đạo phải bao gồm việc cân nhắc về:

 Tình trạng của các hành động từ các cuộc xem xét trước đó của lãnh đạo
 Các thay đổi trong:

+ Các vấn đề nội bộ và bên ngoài mà liên quan đến hệ thống quản lý môi trường

+ Các nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm, bao gồm cả các nghĩa vụ tuân thủ

+ Các khía cạnh môi trường

+ Các rủi ro và cơ hội

 Mức độ đạt được của các mục tiêu môi trường

 Thông tin về kết quả hoạt động môi trường của tổ chức, bao gồm cả các xu hướng về:

+ Các sự không phù hợp và các hành động khắc phục

+ Các kết quả theo dõi và đo lường

+ Đáp ứng các nghĩa vụ tuân thủ

+ Các kết quả đánh giá

 Sự thỏa đáng của các nguồn lực

 Trao đổi thông tin có liên quan từ các bên quan tâm, kể cả các phàn nàn

 Các cơ hội cải tiến liên tục

Các kết quả xem xét của lãnh đạo phải bao gồm:

 Các kết luận về sự phù hợp liên tục, thỏa đáng và hiệu lực của hệ thống quản lý môi
trường

 Các quyết định liên quan đến các cơ hội cải tiến liên tục

 Các quyết định liên quan đến bất cứ nhu cầu thay đổi nào đối với hệ thống quản lý
môi trường, cả nguồn lực

 Các hành động, nếu cần thiết, khi đã không đạt được các mục tiêu môi trường

 Các cơ hội để cải tiến

 Bất kỳ các điều gợi ý liên quan đối với các định hướng chiến lược tổ chức

Bước 4: Act – Hành động để thay đổi

34
Sự không phù hợp và hành động khắc phục (Điều khoản 10.2)

Khi xảy ra sự không phù hợp, tổ chức phải:

 Ứng phó với sự không phù hợp và khi có thể:

+ Có hành động để kiểm soát và khắc phục

+ Xử lý các hệ quả, cả hành động để giảm nhẹ tác động xấu đến môi trường

 Đánh giá nhu cầu đối với hành động để loại bỏ các nguyên nhân dẫn đến sự không phù
hợp, để không tái diễn hay xảy ra ở những nơi khác, bằng cách xem xét, xác định
nguyên nhân và xác định liệu sự không phù hợp tương tự có tồn tại, hoặc có khả năng
xảy ra hay không.
 Thực hiện bất kỳ hành động nào cần thiết

 Xem xét tính hiệu lực của hành động khắc phục đã thực hiện

 Thực hiện các thay đổi đối với hệ thống quản lý môi trường, nếu cần thiết

Tổ chức phải lưu giữ các thông tin dạng văn bản để làm bằng chứng về bản chất của sự không
phù hợp và các hành động thực hiện sau đó và phải lưu giữ các kết quả của bất kỳ hành động
khắc phục nào.

Cải tiến liên tục (Điều khoản 10.3)

Tổ chức phải cải tiến liên tục sự phù hợp, sự thỏa đáng và hiệu lực của hệ thống quản lý môi
trường nhằm nâng cao kết quả hoạt động môi trường.

2.5. Quy trình điều tra sự cố


2.5.1. Điều tra thông tin ban đầu
Tiến hành lấy thông tin sơ bộ từ nhân viên bị tai nạn. Các thông tin bao gồm: Tên nhân viên,
thời điểm xảy ra sự cố, công việc đang được thực hiện lúc xảy ra sự cố, nhân chứng và những
người liên quan.

Quá trình thu thập thông tin từ người bị tai nạn không tiến hành theo cách Go to the point (Đi
thẳng vào vấn đề) mà sẽ hỏi về tình trạng sức khỏe của nhân viên và các thông tin liên quan.

2.5.2. Nhóm điều tra sự cố tiến hành thu thập thông tin về sự cố
Thành viên đội điều tra bao gồm bộ phận HSE và các bộ phận có liên quan đến sự cố.

Quá trình điều tra có sự phối hợp về chuyên môn, kiến thức của nhiều phòng ban dựa trên
nguyên tắc RACI (Responsible, accountable, consulted, informed).

35
Tại khu vực xảy ra sự cố:

 Xác định sự cố xảy ra


 Mức độ nghiêm trọng của sự cố. Được chia thành 3 cấp độ
+ Sơ cấp cứu (First aid)
+ Xử lý y tế bên ngoài (Medical treatment)
+ Mất ngày công (Lost time accident)
 Các yếu tố góp phần để sự cố xảy ra:
+ Environment: tiếng ồn, bố trí khu vực làm việc, ánh sáng, bụi, khói, độ trơn
trượt, nền sàn không bằng phẳng,...
+ Equipment: thiết bị quá cồng kềnh, không phù hợp với công việc hoặc bị
hỏng do bảo trì không thường xuyên, đào tạo sử dụng chưa đầy đủ,...
+ Works systems: Mối nguy không được nhận diện, biện pháp kiểm soát rủi ro
không phù hợp hoặc không có, mối nguy bị cho qua, giám sát và huấn luyện an
toàn không đầy đủ,...
+ People: không tuân thủ quy trình, mệt mỏi, thay đổi thói quen, bị phân tâm,
căng thẳng, áp lực công việc, sử dụng các chất kích thích,…
 Kiểm tra hệ thống camera tại thời điểm xảy ra sự cố để xác định rõ các yếu tố trực tiếp
gây ra tai nạn.

Thu thập các hồ sơ cần thiết để đối chiếu quy trình làm việc của nhân viên với quy trình
chuẩn trong trường hợp không có camera giám sát. Các hồ sơ bao gồm:

 Hồ sơ bảo trì (maintenance records)


 Hướng dẫn làm việc (safe work procedures)
 Hướng dẫn sử dụng (instructions manuals)
 Hồ sơ huấn luyện an toàn (training records).

2.5.3. Lập báo cáo điều tra sự cố


Đánh giá khả năng kiểm soát đối với các yếu tố góp phần để sự cố xảy ra.

Điều tra nguyên nhân chính của vụ việc: Đặt câu hỏi: “Liệu sự cố có xảy ra nếu…?”. Đây là
những nguyên nhân mà nếu có thực hiện các biện pháp an toàn thì chúng có xảy ra hay không.

Từ nguyên nhân chính, có thể xác định nguyên nhân gốc rễ thông qua việc áp dụng công các
công cụ Cause Effect Analysis hoặc 5Whys.

36
Hình 5. Công cụ Cause – Effect Analysis
2.5.4. Thực hiện các hành động khắc phục và phòng ngừa
Từ nguyên nhân gốc rễ, đưa ra các hành động cần thực hiện để khắc phục sự cố, đưa ra
phương án ngăn ngừa sự cố tái diễn và người chịu trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành
và tình trạng sau khi khắc phục.

Có sự xác nhận sự cố đã được khắc phục từ những người có liên quan, quản lý khu vực, quản
lý bộ phận, quản lý HSE và Giám đốc nhà máy.

37
Hình 6. Sơ đồ quy trình điều tra sự cố tại nhà máy Perfetti Van Melle

38
2.6. Một số quy định về an toàn mà doanh nghiệp phải tuân thủ.
2.6.1. Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất bánh kẹo.
Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm theo thuật ngữ pháp lý là giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm được cấp cho cơ sở đáp ứng các điều kiện về an toàn vệ sinh thực
phẩm. Đây là giấy tờ bắt buộc phải có khi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, cơ sở sản xuất bánh kẹo sẽ
bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh
thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường
hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Do
đó, các các cơ sở phải xem mình có thuộc đối tượng phải xin giấy phép an toàn vệ sinh thực
phẩm hay không để thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật.

2.6.2. Cơ sở pháp lý
 Luật an toàn thực phẩm 2010
 Nghị định 15/2018/NĐ-CP
 Nghị định 115/2018/NĐ-CP
 Thông tư 43/2018/TT-BCT
 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT- BYT- BNNPTNT- BCT

2.6.3. Điều kiện cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất bánh kẹo.
 Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
 Điều kiện đối với cơ sở sản xuất thực phẩm:
+ Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây
độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
+ Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản
và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng
và động vật gây hại;
+ Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường;

39
+ Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn
gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình
sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
 Điều kiện của cơ sở bảo quản thực phẩm:
+ Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản
từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và
chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản.
+ Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn,
mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị
chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị
thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại
thực phẩm;
+ Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thực phẩm.
+ Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo đảm thực phẩm không bị ô nhiễm chéo,
tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc độc hại
 Điều kiện của cơ sở vận chuyển thực phẩm:
+ Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô
nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;
+ Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo
hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
+ Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm
chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

2.6.4. Thành phần hồ sơ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất
bánh kẹo
 Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
 Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh
an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
 Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp;

40
 Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở
và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng
Bộ quản lý ngành có thời hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày cấp.

2.6.5. Các tiêu chuẩn trong nước, quốc tế mà cơ sở sản xuất bánh kẹo phải tuân thủ.
 Thực hành sản xuất tốt (GMP).

Good manufacturing Practice - Thực hành sản xuất tốt; bao gồm những nguyên tắc chung,
những quy định, hướng dẫn các nội dung cơ bản về điều kiện sản xuất, áp dụng cho các cơ sở
sản xuất, gia công, đóng gói thực phẩm, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm….

 Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)

Hazard Analysis and Critical Control Point System - Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm
soát điểm tới hạn". Có nghĩa, đây là hệ thống xác định, đánh giá và kiểm soát các mối nguy
đối với an toàn thực phẩm.

 Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000

ISO 22000 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được xây dựng bởi Tổ chức
Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Một doanh
nghiệp trong chuỗi cung ứng thực phẩm áp dụng và đạt chứng nhận ISO 22000 được nhìn
nhận là một đơn vị có hệ thống quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp
các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho người tiêu dùng.

 Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS)

Tiêu chuẩn được GFSI (Sáng kiến thức An toàn Thực phẩm toàn cầu) công nhận để đánh giá
các nhà sản xuất thực phẩm. Trọng tâm là an toàn thực phẩm và chất lượng của quá trình và
sản phẩm. Nó liên quan đến các công ty thực hiện chế biến và các công ty đóng các gói thực
phẩm rời.

 Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC)

BRC là tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm do Hiệp hội bán lẻ Anh quốc (British
Retailer Consortium-BRC) thiết lập vào năm 1998, thích hợp cho việc kiểm soát chất lượng
và an toàn thực phẩm.

41
 Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000)

Một tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (FSMS) do Hiệp hội
Chứng nhận An toàn Thực phẩm xây dựng, ban hành và được áp dụng trên toàn thế giới.

Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho tất cả nhân viên trong công ty, cơ
sở sản xuất bánh kẹo Perfetti Van Melle còn có cả chứng nhận ISO 45001:2018 và ISO
14001:2015.

+ ISO 45001 là tiêu chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế dành cho các hệ
thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, được công bố vào tháng 3 năm
2018. Mục tiêu của ISO 45001 là giảm thiểu thương tích và bệnh nghề nghiệp,
bao gồm cả việc thúc đẩy và bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần.
+ ISO 14001 là tiêu chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế quy định các yêu
cầu đối với hệ thống quản lý môi trường. Nó cung cấp một khuôn khổ mà một
tổ chức có thể tuân theo, thay vì thiết lập các yêu cầu về hoạt động môi trường.

2.7. Các chỉ số đánh giá hiệu suất an toàn tại doanh nghiệp
Sau khi thực hiện khảo sát và trao đổi thực tế với bộ phận HSE của công ty TNHH Perfetti
Van Melle, nhóm đã đúc kết được bảng tổng hợp về các chỉ số cũng như tiêu chí an toàn của
công ty như sau:

Hoạt động Thực tế của DN Cách thức đánh giá


Số lượng cuộc họp uỷ ban an 12 tháng→ 12 cuộc họp Bản sao biên bản cuộc họp
toàn được tổ chức được tổ chức

Số lượng tai nạn bị bỏ lỡ gần Khoảng 120 vụ theo báo Số lượng tai nạn bị bỏ lỡ
đây được báo cáo cáo gần đây trong 1 khoảng
thời gian (bản sao)
Quan sát an toàn được thực 5300 bảng báo cáo Số lượng và hoàn thiện
hiện và hoàn thành (BBS) quan sát an toàn (bản sao)
Kiểm tra nhà máy hoàn thành Kiểm tra nhà máy hằng Bản sao kiểm tra hoàn
ngày (Daily patrol) thành nhà máy. Bản sao
của báo cáo hằng ngày

42
Hoạt động Thực tế của DN Cách thức đánh giá
Bảng nội dung kiểm
(Inspection checklist)
Điểm đánh giá hệ thống an Internal Audit: Kiểm định Trang tính đánh giá nội bộ
toàn nội bộ nội bộ - do người trong nội
bộ công ty thực hiện kiểm
định

External Audit: Kiểm định Báo cáo của của phía bên
bên ngoài - do các cơ quan ngoài
bên ngoài thực hiện kiểm
định (SGS,...)
Các cuộc diễn tập phòng cháy Diễn tập nội bộ 24 lần/ 1 Số lượng hồ sơ cứu hoả
chữa cháy năm (tổ chức vận hành theo hoặc các cuộc diễn tập
PCCC cơ sở) được tổ chức

Diễn tập với Police 1 lần/


năm
Hội thảo về hộp công cụ an Được tổ chức hàng tuần Bản sao của bảng tham dự
toàn được tổ chức (tìm ra những hành động
khắc phục và hành động
phòng ngừa)
Người tham gia đào tạo về an Công ty có 1700 người Bảng sao bảng tham dự
toàn và sức khỏe (800 người theo học, 1
người có thể học nhiều lớp)
Số lượng đại diện an toàn và Team an toàn chuyên trách Bản sao thư bổ nhiệm và
sức khoẻ được bổ nhiệm và về nhà máy: 4 người báo cáo kiểm tra
hoạt động 27 người kiêm nhiệm (an
toàn sinh viên)
Đánh giá rủi ro hàng ngày Đánh giá hàng năm (master Bản sao đánh giá rủi ro
program) hoàn thành
Đánh giá rủi ro hằng ngày
thông qua daily checklist
Bảng 4. Bảng tổng hợp về các chỉ số và tiêu chí an toàn của công ty Perfetti Van Melle

43
Nhận xét đánh giá: Xét trên từng khía cạnh có thể đánh giá tổng quan rằng công ty TNHH
Perfetti Van Melle thực hiện khá tốt các tiêu chí cơ bản được đề ra trong an toàn quản lý rủi
ro. Theo như tiêu chuẩn, từng tiêu chí được đánh giá như sau:

● Số lượng cuộc họp ủy ban an toàn: Được tổ chức định kỳ, trung bình mỗi tháng một
lần nên đây được xem là một tiêu chí được công ty khá chú trọng và thực hiện nghiêm
ngặt.

● Số lượng tai nạn bị bỏ lỡ gần đây được báo cáo: Được báo cáo có khoảng 5300 vụ
và đây là một con số không nhỏ và đáng để công ty cân nhắc xem xét. Nhưng trên
thực tế có thể thấy đây vẫn còn nằm trong “vùng an toàn” có thể chấp nhận được.

● Tỷ lệ báo cáo tai nạn: Đây là tỷ lệ của số vụ tai nạn được báo cáo so với tổng số vụ
tai nạn xảy ra. Nó có thể cho thấy mức độ mở cửa của công ty trong việc báo cáo và
quản lý các sự cố an toàn ở mức an toàn không vượt quá ngưỡng nguy hiểm.

● Kiểm tra nhà máy và đánh giá hệ thống an toàn: Theo báo cáo công ty sẽ thực hiện
nhà máy theo 2 check list là daily check và inspection cho thấy công ty có sự chuẩn bị
chắc chắn cho việc đảm bảo kiểm tra an toàn nhà máy. Bên cạnh đó công ty cũng thực
hiện việc đánh giá hệ thống bằng cả 2 phương pháp trực quan là gián tiếp từ bên có
chuyên môn và đánh giá từ nội bộ để được hiệu quả tối ưu, khách quan nhất.

● Chương trình đào tạo HSE: Xem xét số lượng nhân viên đã tham gia các chương
trình đào tạo về an toàn, sức khỏe và môi trường, cũng như mức độ hiệu quả của các
chương trình này. Nhân viên trong công ty tham gia đầy đủ các buổi đào tạo, công ty
còn mở lớp đào tạo để họ có thể cải thiện kiến thức và kỹ năng chuyên môn liên quan
đến lĩnh vực. Ngoài ra, công ty còn tạo điều kiện để nhân viên có thể diễn tập về an
toàn phòng cháy chữa cháy định kỳ (24 lần/1 năm) đây là một con số đạt theo đúng
yêu cầu chuẩn TCVN 4878:2009 (ISO 3941:2007) 1.

● Đánh giá cải tiến: Đo lường các tác động của hoạt động của công ty đối với môi
trường, bao gồm khí thải, nước thải, và rác thải. Bên cạnh đó cải thiện liên tục thông
qua đánh giá cách công ty thúc đẩy và thực hiện các biện pháp cải thiện liên tục trong
lĩnh vực an toàn, sức khỏe và môi trường. Đề ra các đại diện an toàn theo số liệu bố
cáo (gồm team an toàn chuyên trách về nhà máy là 4 người và 27 người kiêm nhiệm).
Có thể nói đây là con số tiêu chuẩn phù hợp để đánh giá số liệu an toàn trong công ty.
1Chuẩn TCVN 4878:2009 (ISO 3941:2007) quy định của bộ Pháp Luật về PCCC https://thuvienphapluat.vn/tcvn/Xay-
dung/TCVN-4878-2009-Phong-chay-chua-chay-Phan-loai-chay-907312.aspx

44
● Đánh giá rủi ro: Đánh giá và quản lý các rủi ro có thể ảnh hưởng đến an toàn, sức
khỏe và môi trường của công ty bằng đánh giá hàng năm (master program) và đánh
giá rủi ro hằng ngày thông qua daily checklist.

Thông qua những chỉ số tiêu chỉ và hoạt động thực tế của Perfetti Van Melle nhóm nhận định
công ty thực hiện và đảm bảo những chỉ số an toàn trong doanh nghiệp khá tốt. Nhưng vẫn
còn một vài điểm mà nhóm đề xuất cải tiến như:

 Về team an toàn chuyên trách của nhà máy nên nâng thành 6 người thay vì 4 và giảm
số lượng người kiêm nhiệm xuống (có thể bằng cách đào tạo thêm chuyên môn sâu
cho họ) để có thể theo sát cũng như đánh giá về chỉ số an toàn đạt hiệu quả cao hơn.
 Khuyến khích sáng tạo hơn và cải tiến bằng cách khuyến khích mọi nhân viên tham
gia vào quá trình đề xuất và triển khai các cải tiến liên quan đến an toàn, sức khỏe và
môi trường. Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các ý tưởng mới để giảm thiểu lãng
phí, tăng cường an toàn, và bảo vệ môi trường.
 Tạo ra một văn hóa HSE mạnh mẽ hơn nữa thông qua việc xây dựng một văn hóa tổ
chức mà tất cả nhân viên đều coi trọng an toàn, sức khỏe và môi trường là ưu tiên
hàng đầu. Điều này có thể đòi hỏi việc thúc đẩy việc chia sẻ kinh nghiệm, tôn trọng
quy định an toàn và khuyến khích trách nhiệm cá nhân.
 Thiết lập các mục tiêu và chỉ số hiệu suất: Đề xuất và theo dõi các chỉ số hiệu suất liên
quan đến an toàn, sức khỏe và môi trường. Điều này có thể bao gồm số lượng tai nạn
lao động, tỷ lệ tái tái phát các vấn đề sức khỏe, và các chỉ số về tiêu thụ năng lượng và
tài nguyên.

45
CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT
Sau khi tổng hết các dữ liệu của công ty TNHH Perfetti Van Melle nhóm đưa ra những kết
luận rằng HSE (An toàn, Sức khỏe và Môi trường) của công ty là một phần quan trọng của
hoạt động kinh doanh và mục tiêu phát triển bền vững của họ. Perfetti Van Melle, được đề
xướng như một trong những công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ
uống, cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao đồng thời duy trì các tiêu chuẩn cao về an
toàn, sức khỏe và môi trường. Thông qua sứ mệnh của mình trong suốt hành trình phát triển,
Perfetti Van Melle đã xây dựng và thúc đẩy một văn hóa làm việc an toàn và bảo vệ môi
trường. Công ty không chỉ tập trung vào việc cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên mà
còn đảm bảo rằng các sản phẩm của họ không gây hại cho sức khỏe và môi trường.

Thông qua việc khảo sát thực tiễn của doanh nghiệp, nhóm hiểu được rằng để đạt được chuẩn
an toàn như ở hiện tại thì Perfetti Van Melle đã đặt ra những chuẩn ISO rất nghiêm ngặt trong
quá trình vận hành như ISO 45001:2018, ISO 14001:2015 để đảm bảo quy trình sản xuất và
môi trường làm việc đạt được hiệu quả tối ưu mà vẫn an toàn cho người lao động.

Trong phạm vi an toàn lao động, Perfetti Van Melle còn thực hiện các biện pháp an toàn
nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất, bao gồm việc cung cấp đào tạo về an toàn cho nhân
viên, duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn an toàn, và đảm bảo các thiết bị và máy móc hoạt
động một cách an toàn và hiệu quả. Họ cũng thường xuyên kiểm tra và đánh giá nguy cơ để
ngăn chặn sự cố và tai nạn bằng các tiêu chí (được ghi trên master program hay daily
checklist, inspection checklist,...) đảm bảo đảm giảm thiểu sự cố nhiều nhất có thể.

Đối với sức khỏe của cộng đồng và người tiêu dùng, Perfetti Van Melle cam kết sản xuất các
sản phẩm an toàn và chất lượng cao, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn thực phẩm
và tiêu chuẩn vệ sinh. Họ liên tục theo dõi và cải thiện quy trình sản xuất để đảm bảo rằng sản
phẩm của họ đáp ứng hoặc vượt qua các yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và chất lượng.

Đối với môi trường, Perfetti Van Melle cam kết làm theo chỉ định của pháp luật và các yêu
cầu quy định. Perfetti Van Melle luôn tuân thủ các quy định và luật pháp liên quan đến an
toàn lao động, sức khỏe và bảo vệ môi trường ở mọi cấp độ, từ quốc gia đến địa phương.
Perfetti Van Melle thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường như quản lý chất thải, tiết kiệm
năng lượng, và sử dụng nguồn nguyên liệu tái chế hoặc tái sử dụng. Họ liên tục tìm kiếm cách
làm cho hoạt động sản xuất của mình trở nên thân thiện với môi trường hơn và giảm thiểu tác
động tiêu cực lên môi trường.

46
Tổng kết, Perfetti Van Melle không chỉ xem xét HSE như một trách nhiệm pháp lý mà còn
nhìn nhận nó là một phần không thể thiếu của việc hoạt động kinh doanh có trách nhiệm và
bền vững. Công ty là một doanh nghiệp không những thành công về mảng sản xuất sản phẩm
chất lượng mà còn là hình mẫu tiêu biểu về việc thúc đẩy an toàn, sức khỏe và bảo vệ môi
trường trong ngành công nghiệp thực phẩm, đồ uống. Sự cam kết của họ đem lại lợi ích không
chỉ cho doanh nghiệp mà còn cho cộng đồng và môi trường xung quanh. Đề cao thực hiện sứ
mệnh không chỉ phục vụ vì lợi ích của cộng đồng mà còn vì an toàn của người lao động.

47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Euromonitor International. Truy cập từ https://thesaigontimes.vn/thi-truong-banh-keo-viet-
cuoc-dua-ngot-ngao-cua-nhung-nguoi-cu/
2. Bộ Y tế Việt Nam. Truy cập từ https://vfa.gov.vn/
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam. Truy cập từ https://thuvienphapluat.vn/chinh-
sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-phap-luat/tu-van-phap-luat/42952/xu-ly-chat-thai-la-gi-quy-
dinh-ve-xu-ly-chat-thai-ran
4. Vinacontrol CE. Truy cập từ https://vnce.vn/hse-la-gi

48

You might also like