Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án D y Thêm 7 KNTT
Giáo Án D y Thêm 7 KNTT
com
a
Câu 4. Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với:
b
A. a 0;b 0 B. a,b ,b 0
C. a,b N D. a , b 0
3
Câu 5. Trong các phân số sau, phân số nào không bằng ?
4
6 9 6 3
A. . B. . C. . D. .
9 12 8 4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ:
NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm Kết quả trắc nghiệm
đầu giờ.
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: C1 C2 C3 C4 C5
- Hoạt động cá nhân trả lời. C A C B A
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. dần.
Yêu cầu: 12 3 16 1 11 14 9
a) ; ; ; ; ; ;
- HS thực hiện nhóm giải toán 17 17 17 17 17 17 17
- Nêu phương pháp giải. b)
5 5 5 5 5 5 5
; ; ; ; ; ;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 9 7 2 4 8 3 11
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải c)
14 4 14 17 18
; ; ; ; ;0
toán 37 3 33 20 19
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải:
- 3 đại diện lên bảng trình bày kết quả 16 14 12 11 9 3 1
a) ; ; ; ; ; ( cùng mẫu
17 17 17 17 17 17 17
Bước 4: Đánh giá kết quả thì so sánh tử)
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 5 5 5 5 5 5 5
b) ; ; ; ; ; ; (cùng tử thì so
của các bạn và chốt lại một lần nữa 2 3 4 7 8 9 11
Tiết 2:
Dạng toán: Các phép toán cộng, trừ số hữu tỉ.
a) Mục tiêu:
Thực hiện được phép tính và các dạng tính nhanh, tính nhẩm về cộng, trừ số hữu tỉ.
b) Nội dung: Bài tập dạng tính cộng, trừ số hữu tỉ, và dạng toán tìm x.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 3: Tính và thực hiện phép tính
- GV cho HS đọc đề bài: bài 6.
Yêu cầu: Bài 6: Thực hiện phép tính
- HS thực hiện cá nhân, 2 HS lên bảng 5 4 17 41
a) ;
làm bài tập 12 37 12 37
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1 43 1 1
b)
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá 2 101 3 6
nhân.
2 HS lên bảng làm bài tập Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả 5 4 17 41
a)
- HS trình bày kết quả 12 37 12 37
Bước 4: Đánh giá kết quả 12 37
1 1 0 ;
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn 12 37
và chốt lại một lần nữa cách làm bài:
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
GV: Lưu ý các tính chất của phép cộng 1 43 1 1 1 1 43 43
b)
phân số để tính nhanh.
2 101 3 6 6 6 101 101
32 3 9 3 32 3 3
D . . : . . 3 .
15 32 17 17 15 32 5
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng toán tìm x
- Yêu cầu HS nêu phương pháp Bài 13. Tìm x biết
giải toán. 2 4 7 13
a) x b) x
- HS giải toán theo nhóm đôi 3 15 19 24
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c)
2 5
x
4
d)
2 7
:x
5
- HS thực hiện hoạt động nhóm. 5 6 15 3 4 6
Bước 3: Báo cáo kết quả Kết quả
- Đại diện 4 cặp đôi trình bày kết a) x
2
; b) x
247
1
79
quả. 5 168 168
Bước 4: Đánh giá kết quả c) x
4
; d) x
21
;
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến 25 2
thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 14: Tìm x biết
- GV cho HS đọc đề bài bài 14. 5 5
a) x .x 0
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu PP 3 4
giải 3 9 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) x .1, 5 : x 0.
4 16 5
- 2 HS đại lên bảng giải 2 ý của bài
tập
Kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả
5 5
- 2 HS lên bảng trình bày bảng a) x hoặc x ;
3 4
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài
3 2
làm. b) x hoặc x .
4 5
PP: Nếu tích của hai thừa số bằng
0 thì một trong hai thừa số phải Phương pháp:
bằng 0. Từ đó giải toán. A.B 0 thì hoặc A 0 hoặc B 0
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 15: Tính (dạng toán có quy luật)
- GV cho HS đọc đề bài bài 15. 1 1 1 1
a) ...
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 1.4 4.7 7.10 100.103
hs. 1 1 1 1 1
b) ...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 15 35 63 9999
- 2 HS đại diện nhóm lên bảng giải Giải
2 ý của bài tập 1 1 1 1
a) ...
Bước 3: Báo cáo kết quả 1.4 4.7 7.10 100.103
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- 2 HS lên bảng trình bày bảng 1 3 3 3 3
. ...
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài 3 1.4 4.7 7.10 100.103
làm 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Bước 4: Đánh giá kết quả ...
3 1 4 4 7 7 10 100 103
- GV cho HS nhận xét bài làm của
1 1 34
bạn. . 1
3 103 103
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
1 1 1 1 1
thức b) ...
3 15 35 63 9999
1 1 1 1 1
...
1.3 3.5 5.7 7.9 99.101
Với HS yếu có thể thay thế HĐ cá
1 2 2 2 2 2
nhân bài toán. (Không yêu cầu HĐ ...
2 1.3 3.5 5.7 7.9 99.101
nhóm)
Tính: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
...
1 1 1 1 1 2 1 3 3 5 5 7 7 9 99 101
a) . .
7 3 7 2 7 1 1 50
1
1 7 27 1 2 101 101
b) 46 :
2 23 46 5
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng toán thực tế
- GV cho HS đọc đề bài bài 16 2
Bài 16: Một kho có 36 tấn gạo. Kho đã xuất đi
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ số gạo để cứu trợ bão lụt ở miền Trung, rồi bán đi
- HS giải toán theo cặp đôi. 4
3
tấn, cuối cùng nhập thêm 4 tấn nữa. Tính số
Bước 3: Báo cáo kết quả 4
- 1 HS lên bảng trình bày bảng gạo còn lại trong kho.
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài Giải
làm Số gạo cứu trợ bão lụt và số gạo đã bán đi:
- 1 HS đứng tại chỗ nêu hướng giải 2
36 4 3 24 19 96 19
3
của cặp đôi mình 4 4 4
Bước 4: Đánh giá kết quả 115 3
28 (tấn).
- GV cho HS nhận xét bài làm của 4 4
bạn. Số gạo còn lại trong kho:
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
36 4 28 3 45 11 1 (tấn).
thức 4 4 4
5 3 13 3 2 9 3 3
c) C . . ; d) D 2 . . :
9 11 18 11 15 17 32 17
1 1 1 1
Bài 10. Tính A
1 2 3 4 5 6 49 50
2
Bài 11: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25, 8 m. Chiều rộng bằng chiều
5
dài. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Ngày tháng 10 năm 2022
TCM ký duyệt
Trần Mạnh Sỹ
Trường: THCS Văn Bán Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Nguyễn Duy Ninh
BUỔI 2: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ HỮU TỈ
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các lại quy tắc cộng, trừ các số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
- Thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân chia trong tập số hữu tỉ
- Vận dụng tính chất của các phép cộng các số hữu tỉ và quy tắc chuyển vế để giải toán
tính, tính nhẩm, tính nhanh.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài toán cụ thể, bài toán thực tế.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân
trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao
đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán,
vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: thông qua các thao tác chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc sang
viết tập hợp, kí hiệu tập hợp;
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách
tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt
động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS.
+ Hs làm được các bài tập về số hữu tỉ:
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Ghi nhớ khái niệm, ký hiệu, cách biểu diễn trên trục số và tìm được một
số hữu tỉ bằng số hữu tỉ đã cho.
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời.
Kiểm tra lí thuyết bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
3
Câu 1. Số là kết quả của phép tính nào dưới đây?
8
1 1 1 1 1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
2 8 8 4 8 4 2 8
15 7
Câu 2. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là m , chiều rộng là m. Chiều dài hình chữ
2 2
nhật đó là:
13 3 13
A. m B. m C. m D. 4 m
2 4 4
3 2
Câu 3: Kết quả của phép tính:
20 15
1 17 5 1
A. B. C. D.
60 60 35 60
3 1
Câu 4: Tổng bằng
4 4
1 1 1
A. . B. 1 . C. . D. .
4 2 2
1 2
Câu 5. Cho x . Giá trị của x là:
2 3
1 1 1 1
A. B. C. D.
6 5 5 6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ:
NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm Kết quả trắc nghiệm
đầu giờ.
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: C1 C2 C3 C4 C5
- Hoạt động cá nhân trả lời. B D B C A
4 1 3 2 2
nên
17 17 17
4 1 3 2 2
17 17 17 17 17
4 1 3 4 2 2
Vậy hoặc
17 17 17 17 17 17
Trần Mạnh Sỹ
BUỔI 4: NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về nhân chia số hữu tỉ.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân
trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao
đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán,
vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, vận dụng kiến thức vào giải các bài toán có
nội dung thực tế.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước
tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm tra
kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách
tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt
động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: I. Nhắc lại lý thuyết.
NV1: Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai số * Nhân, chia hai số hữu tỉ:
hữu tỉ. a c
Với x ; y
b d
NV2: Tính chất của phép nhân số hữu tỉ
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: (a, b, c, d ; b, c, d 0) ta có :
Tiết 2:
Dạng toán: Tìm số chưa biết
a) Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phép tính của số hữu tỉ xác định được thành phần phép tính để
tìm số chưa biết.
b) Nội dung: Bài tập dạng toán tìm số chưa biết.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Tìm x biết
- GV cho HS đọc đề bài 5. 3 5 5
a) x . ; b) 1 .x 0 ;
Yêu cầu: 7 21 9
- HS thực hiện cá nhân 2 4
c) x 15 ; d) : x
2
;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
5 16 7 5
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá
Hướng dẫn
nhân và thảo luận về kết quả theo 3 5
cặp đôi. a) x . ;
7 21
4 HS lên bảng làm bài tập
5 3
x :
21 7
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày kết quả 35
x
Bước 4: Đánh giá kết quả 63
- GV cho HS nhận xét bài làm của b) 1 5 .x 0 ;
9
bạn và chốt lại một lần nữa cách
Nhận xét: Vì tích hai thừa số bằng 0, nên có ít
làm bài:
nhất 1 thừa số bằng 0.
x 0
2 15
c) x : ;
5 16
15 2
x .
16 5
3
x
8
4 2
d) :x
7 5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
4 2
x :
7 5
10
x
7
3
x 1
7
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6: Tìm x biết
- GV cho HS đọc đề bài bài 6. 1 1 1 2 5 7
a) :x b) : x
Yêu cầu: 3 2 5 3 8 12
- HS thực hiện cặp đôi c) 2x
1 1
d) 2.x
5 7
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 4 2 6 12
- HS đọc đề bài, làm bài theo cặp Hướng dẫn
đôi a)
1 1
:x
1
Bước 3: Báo cáo kết quả 3 2 5
- 4 đại diện xong đầu tiên trình bày 1 1 1
:x
bảng. 2 5 3
1 8
Bước 4: Đánh giá kết quả :x
2 15
- GV cho HS nhận xét bài làm của
15
HS và chốt lại một lần nữa cách làm x
16
của dạng bài tập.
2 5 7
b) : x
3 8 12
2 7 5
:x
3 12 8
2 29
:x
3 24
16
x
29
1 1
c) 2x
4 2
3
x
8
5 7
d) 2.x
6 12
17
x
24
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Tìm x biết
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. 1 2 7 1 1 1 1 3
a) x b) x 2 3 x
Yêu cầu: 10 5 20 10 2 2 2 4
- HS thực hiện theo nhóm bàn. 2 2 1 1 1 2
c) x x d) x x 1 0
3 5 2 3 3 5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hướng dẫn
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm 1 2 7 1
a) x
bàn 10 5 20 10
- 4 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ 2
x
1
7
1
báo cáo kết quả 5 10 20 10
Bước 3: Báo cáo kết quả 2
x
3
-4 HS trình bày lời giải của nhóm, 5 20
các HS khác lắng nghe, xem lại bài 3
x
trong vở. 8
1 1 1 3
Bước 4: Đánh giá kết quả b) x 2 3 x
2 2 2 4
- GV cho HS nhận xét bài làm của
1
HS và đánh giá kết quả của HS. 3 1 x 3 5
2 2 4 4
3x 2
2
x
3
2 2 1 1
c) x x
3 5 2 3
2 1
x 1 2
3 2 3 5
1 1
x
6 15
2
x
5
1 2
d) x x 1 0
3 5
1 2
x 2
3 5 5
11 2
x
15 5
6
x
11
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8: Tìm x Q , biết x 32x 4 0
- GV cho HS đọc đề bài 8 Hướng dẫn
Yêu cầu: Ta có: x 32x 4 0
- HS nếu cách giải quyết bài toán
x 30 x 3
- Mỗi bàn thành 1 nhóm
TH1: 2 x 3
2x 4 0 x 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
GV mời một số bạn trình bày bài
x 3 0 x 3
TH2: 2 x 3 (Vô lý)
trước cả lớp
2x 4 0 x 2
Bước 3: Báo cáo kết quả
Vậy 2 x 3
- HS hoạt động cá nhân, nhận xét
* Chú ý:
kết quả bài làm của bạn
) A.B 0 A, B trái dấu.
Bước 4: Đánh giá kết quả
A 0
- GV cho HS nhận xét bài làm của TH 1 :
các bạn và chốt lại một lần nữa cách B 0
A 0
TH 2 :
làm của dạng bài tập.
) A.B 0 A, B trái dấu. B 0
) A.B 0 A, B cùng dấu ) A.B 0 A, B cùng dấu
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12 Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm
- Yêu cầu HS nêu cách làm trở trên tuyến giao thông xuyên suốt Việt
- HS suy nghĩ và làm bài Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại, người ta đã
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ xây dựng hầm đường bộ xuyên đèo Hải Vân.
- HS thực hiện hoạt động nhóm. Hầm Hải Vân có chiều dài là 6,28 km và bằng
Bước 3: Báo cáo kết quả 157
độ dài của đèo Hải Vân.
- Đại diện cặp đôi trình bày kết quả. 500
Bước 4: Đánh giá kết quả Độ dài của đèo Hải Vân là bao nhiêu ki-lô-
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến mét ?
thức. Hướng dẫn
Độ dài của đèo Hải Vân là:
157
6,28 : 20 ( km)
500
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13:
- GV cho HS đọc đề bài bài 13. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu cách 2
đầu, ô tô đã đi được quãng đường. Hỏi với
làm. 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết
- HS hoạt động nhóm giải toán quãng đường AB?
Bước 3: Báo cáo kết quả Hướng dẫn
- HS lên bảng trình bày bảng 1
Thời gian để ô tô đi hết quãng đường là:
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài 5
làm. 1 : 2 0, 5 ( giờ)
Bước 4: Đánh giá kết quả Thời gian để ô tô đi hết quãng đường AB là:
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. 0, 5. 5 2, 5 ( giờ)
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
Trả lời các thắc mắc của HS trong tiết học
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
BÀI TẬP GIAO VỀ NHÀ
Bài 1. Tính hợp lí:
2 14 16 1 3 5 5 5
a) . . b) . .
10 5 20 5 7 11 14 11
19 11 5 11 1 13 5 2 1 5
c) : : d) : :
34 17 34 17 2 14 7 21 7 7
Bài 2. Làm tính nhân
2 15 7 2
a) 6. .0,25 b) . . 2
3 4 15 5
1 9 1 2 1 1 2 2
c) 2 . . 1 . d) 5 . .
5 11 14 5 2 2 3 3
1 8 3 2 3 8
e) 1 . . f) (0,125).(16). .(0,25)
4 15 5 5 4 9
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:
4 5 7 2 1 3
a) (0,25). . 3 . ; b) 4.
17 21 23 3 2 4
3 3 1 1 5
c) 21 3 : ; d). .11 7
4 8 6 3 6
Bài 4. Tính
1 1 1 1 1 1 1 1
a) ... b) ...
1.2 2.3 3.4 1999.2000 1.4 4.7 7.10 100.103
8 1 1 1 1 1
c) ...
9 72 56 42 6 2
Bài 5. Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích. Monaco là một đất nước ở khu vực
Tây Âu, nằm ở một eo biển nhỏ phía nam nước Pháp, bên bờ biển Côte d’Azur. Đây là
đất nước có mật độ dân số cao nhất thế giới. Monaco có diện tích khoảng 2,1 km 2 . Năm
2020, ước tính dân số của Monaco là 38900 người. Hỏi mật độ dân số trên 1 km2 của
Monaco khoảng bao nhiêu?
(Theo www.britannica.com)
Bài 6. Bác Ba gửi vào ngân hàng 50 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 4,3%/ năm . Hết
1
kì hạn 1 năm, bác rút số tiền (kể cả gốc lẫn lãi). Tính số tiền bác Ba còn lại trong ngân
2
hàng
1
Bài 7. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được quãng đường.
4
Hỏi với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường AB?
ĐÁP ÁN BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Tính hợp lí:
Hướng dẫn:
2 14 16 1 3 5 5 5
a) . . 3 b) . .
10 5 20 5 7 11 14 11
5 3 5
.
11 7 14
5 11 5
.
11 14 14
19 11 5 11 12 3 2 3 3 1 3
a) : : d) : :
34 17 34 17 11 4 5 7 5 4 7
3 2 3 1 3
: 0
4 5 5 4 7
Bài 2. Làm tính nhân
Hướng dẫn:
2 1 15 7 2 7 12 21
a) 6. .0,25 4. 1 b) . . 2 .
3 4 4 15 5 4 5 5
1 9 1 2 1 1 2 2
c) 2 . .1 . d) 5 . .
2 2 3 3
5 11 14 5
11 9 15 2 27 11 1 4 11 4 115
. . . .
5 11 14 5 35 2 2 9 4 9 36
1 8 3 2 3 8
e) 1 . . f) 0,125.(16). .0,25
4 15 5 5 4 9
5 8 3 3 2 3 3 1 8 1 4
. .16. .
4 15 5 10 3 5 10 8 9 4 9
47
30
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:
Hướng dẫn:
1 4 68 7 2 1 3
a) . . . b) 4.
4 17 21 23 3 2 4
1 1 4 1 2 5
. . . 4.
1 1 3 23 3 4
4 2 13 1
5 4
69 3 3 3
3 3 1 1 5
c) 21 3 : d) .11 7
4 8 6 3 6
15 5 1 3
21 : .11 7
4 24 2 2
15 24
21 .
4 5
3 6
21 . 3
1 1
Bài 4. Tính
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
a) ... ...
1.2 2.3 3.4 1999.2000 1 2 2 3 3 4 1999 2000
1 1999
1
2000 2000
1 1 1 1 1 3 3 3 3
b) ... . ...
1.4 4.7 7.10 100.103 3 1.4 4.7 7.10 100.103
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 34
... . 1
3 1 4 4 7 7 10
100 103 3
103 103
8 1 1 1 1 1 8 1 1 1 1 1 1 1 8 1
c) ... ... 1 1 0
9 72 56 42 6 2 9 9 8 8 7 3 2 2 9 9
Bài 5. Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích. Monaco là một đất nước ở khu vực
Tây Âu, nằm ở một eo biển nhỏ phía nam nước Pháp, bên bờ biển Côte d’Azur. Đây là
đất nước có mật độ dân số cao nhất thế giới. Monaco có diện tích khoảng 2,1 km 2 . Năm
2020, ước tính dân số của Monaco là 38900 người. Hỏi mật độ dân số trên 1 km2 của
Monaco khoảng bao nhiêu?
(Theo www.britannica.com)
Hướng dẫn:
389000 17
Ta có: 38900 : 2,1 18523
21 21
Vậy, mật độ dân số trên 1 km2 của Monaco khoảng 18523 người.
Bài 6. Bác Ba gửi vào ngân hàng 50 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 4,3%/ năm . Hết
1
kì hạn 1 năm, bác rút số tiền (kể cả gốc lẫn lãi). Tính số tiền bác Ba còn lại trong ngân
2
hàng
Hướng dẫn:
4, 3
Số tiền cả gốc và lãi của bác Ba sau 1 năm: 50 50. 52,15 ( triệu đồng)
100
1
Số tiền còn lại trong ngân hàng của Bác Ba sau khi rút là 52,15 52,15. 26, 075 ( triệu
2
đồng)
1
Bài 7. Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được quãng đường.
4
Hỏi với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường AB?
Hướng dẫn:
Thời gian để ô tô đi hết quãng đường AB là:
1.4 4 ( giờ)
Ngày tháng 11 năm 2022
TCM ký duyệt
Trần Mạnh Sỹ
Trường: THCS Văn Bán Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Nguyễn Duy Ninh
BUỔI 6: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
- Viết được một tích (thương) dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ.
- Thành thạo các phép tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao
đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm
tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt
động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS.
+ Hs làm được các bài tập về luỹ thừa của số hữu tỉ:
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
1
c) Sản phẩm: Ghi nhớ khái niệm, ký hiệu, cách biểu diễn trên trục số và tìm được
một số hữu tỉ bằng số hữu tỉ đã cho.
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời.
Kiểm tra lí thuyết bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1. Chọn câu sai. Với hai số hữu tỉ a,b và các số tự nhiên m, n ta có:
B. a.b a m .b m .
m
A. a m .a n a m n .
C. (a m )n a m n . D. (a m )n a m .n .
Câu 2. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai.
A. (0, 7)9 là một số âm. B. (0, 9)10 là một số dương.
1 1
C.10
: 29 . D. 0 0 .
2 2
Câu 3. Số x (với x 0 ) không bằng số nào trong các số sau đây
12
A. x 18 : x 6 B. x 4 .x 8
D. x 3
4
C. x 2 . x 6
Câu 4. Chọn câu đúng:
2
1 1 1 1
A. 2022 0 B.
0
3 3 3 3
C. 54 56 D. 5 5 5
2 2 3 5
2
(1) x m .x n x m n
(2) x m : x n x mn x 0; m n
(3) x m x m .n
n
- Lưu ý
+ Lũy thừa với số mũ chẵn của một số
âm là một số dương.
+ Lũy thừa với số mũ lẻ của mọt số âm
là một số âm.
3
3 3
xem lại bài trong vở. 3 27
c) 0, 3
3
Bước 4: Đánh giá kết quả
10
10 1000
3
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải theo dãy bàn, b) 1,253 : 1,252 và 1,250
nêu phương pháp giải của từng bài
4
c) 0, 7 và 0, 7 8
2
toán
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm a) 2, 5 .2, 5 2, 5
3 2 32
2, 55
bàn và thảo luận tìm phương pháp
Vì 2, 55 2, 56 nên 2, 5 .2, 5 2, 56 .
3 2
giải phù hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả b) 1,253 : 1,252 1,25
32
1,251 1,25 1,250 1 .
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo
kết quả và cách giải. Vì 1, 25 1 nên 1,253 : 1,252 1,250
Bước 4: Đánh giá kết quả
4
c) 0, 7 0, 72.4 0, 7 8
2
giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả b) 368 : 610 62 : 610 62.8 : 610 61610 66
8
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
29 99 9 9 2 9
- HS nêu cách thực hiện 9 9
29 910
Bước 4: Đánh giá kết quả c) 11 9 2
3 3 3 9 39
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 9
9 9
của các bạn và chốt lại một lần nữa (2 9) 18 18 69
39 39 3
cách làm của dạng bài tập.
Lưu ý: Đưa về dạng số hữu tỉ để dễ 1
4
4 4
4164 7 2321 22 7.224
12
3 96
số mũ hoặc cùng cả số mũ và cơ số, 3.55 3.55 5
sau đó sử dụng các công thức để rút 1 9
gọn 4 2 6 9
(0,25) 2 6 2 8 23 1
d) D 5
4 4
2 16 2 (2 1) 2 2
Tiết 2:
Dạng toán: Các dạng toán tìm x (tìm số mũ, tìm cơ số)
a) Mục tiêu:
Thực hiện tìm được giá trị của cơ số và số mũ
b) Nội dung: Bài tập dạng toán tìm x.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Dạng toán tìm x (tìm hệ số, số mũ)
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Phương pháp giải: Ta sử dụng các tính chất sau:
- Nếu x m x n thì m n với ( x 0; x 1 ).
- Nếu x n y n thì x y nếu n lẻ, x y nếu n chẵn.
- Nếu x m x n x 1 khi m n.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 3: Tìm x thoả mãn:
- GV cho HS đọc đề bài: bài 6. Bài 6: Tìm số tự nhiên n , biết
Yêu cầu: 8 1 (5)n
a) n b) 5
- HS thực hiện cá nhân, thảo luận cặp 2 32 25
đôi theo phương pháp được cung cấp 1
để giải toán. c) 2n 3n 36 d) 6n : 3n1
96
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả b) x 3 8 x 3 2 x 1
3
2x 1 3y 22x 3x
x 1 2x
x y 1
x y
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 10: Tìm tất cả số tự nhiên n sao cho
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS đọc đề bài bài 10. thõa mãn 32 2n 4 .
Yêu cầu:
- HS thực hiện theo nhóm bàn KQ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2n 32 2n 25
n n 5
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm bàn 32 2 4 n
n
2 4 2 22
n 2
-2 HS đại diện nhóm trình bày cách
giải. 2 n 5 n 3; 4;5
Bước 3: Báo cáo kết quả
HS khác lắng nghe, xem lại bài trong
vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và đánh giá kết quả của HS.
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
2
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. 2 2
3 3 5 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) 1 b )
2 4
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi 4 4
kết quả theo nhóm 4 HS. Giải:
Nêu quy tắc cộng trừ phân số 3
2
3 5
2
3 13
2
169
Bước 3: Báo cáo kết quả a) 1
2 4 2 4
4 16
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại 2
2 4 4
chỗ báo cáo kết quả 5 3
2
1
1
Các nhóm nhận xét bài làm. b)
4 4 4 2 16
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13. Tính tổng
- Yêu cầu HS nêu phương pháp giải a) N 1 31 32 ... 397 398 399
toán. b) Biết 12 22 32 ... 102 385
- HS giải toán theo nhóm đôi Tính 22 42 62 ... 202
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Kết quả
- HS thực hiện hoạt động nhóm. a) N 1 3 3 ... 397 398 399
1 2
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A 3 3 2n 2 2n 1
n 3 n 1
10
Trường: THCS QUANG LỘC Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Đỗ Thị Tuyên
BUỔI 7: TỔNG BA GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 01 tiết
Tiết 1:
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 để tính toán số đo góc.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân
trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao
đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán,
vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm
tra kết quả. Năng lực vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự
giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: I. Nhắc lại lý thuyết.
NV1: Nhắc lại định lí tổng ba góc trong 1. Tổng ba góc trong một tam giác
một tam giác? Tính chất hai góc nhọn Tổng ba góc trong một tam giác bằng
của tam giác vuông? 180 .
NV2: Nêu các loại tam giác đã học. 2. Tam giác vuông
NV3: Tam giác vuông là gì? Tam giác Tính chất: Trong tam giác vuông có hai
ABC vuông tại A, kể tên cạnh huyền và góc nhọn phụ nhau.
1
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
các cạnh góc vuông.
ABC vuông tại A : B C 90 .
NV4: Nêu khái niệm góc ngoài của tam 3. Các loại tam giác
giác và tính chất. Tam giác nhọn là tam giác có ba góc
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: cùng nhọn
- Hoạt động cá nhân trả lời. Tam giác vuông là tam giác có một
Bước 3: Báo cáo kết quả góc vuông.
NV1, 2, 3, 4: HS đứng tại chỗ phát biểu Tam giác tù là tam giác có một góc
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả tù.
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời 4. Góc ngoài của tam giác
và chốt lại kiến thức. Định nghĩa: Góc ngoài của tam giác là
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào góc kề bù với một góc của tam giác.
vở Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng
tổng hai góc trong không kề với nó.
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS thực hiện giải toán theo dãy 60 , B
b) A 2C
.
bàn, mỗi dãy một ý Giải
- HS làm việc nhóm, trao đổi theo B
C
180 (Tính chất
a) Xét ABC , có A
bàn nhiệm vụ của mình
tổng 3 góc trong tam giác)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ C 1800 A
1800 700 1100
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và B
C 10 B 60;C
50 .
thảo luận theo bàn để làm bài Mà B
Bước 3: Báo cáo kết quả b) Xét ABC , có A B C 180 (Tính chất
- 2 đại diện trình bày bảng tổng 3 góc trong tam giác)
- HS quan sát chéo bài làm C 1800 A
1800 600 1200
B
Bước 4: Đánh giá kết quả
2C
Mà B B 80;C 40
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn và chốt lại kiến thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Cho hình vẽ sau trong đó BC // DE .
- GV cho HS đọc đề bài 3. 40; FCB ?
30. Tính DFC
Yêu cầu: Biết EDA
- HS thực hiện giải theo nhóm 4 E
bạn, nêu phương pháp giải của bài D
400
toán
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm F
và thảo luận tìm phương pháp giải
phù hợp. 300
Bước 3: Báo cáo kết quả B A C
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
HD- Đáp số:
quả và cách giải. EDA
40 ( 2 góc SLT)
Bước 4: Đánh giá kết quả BC / /DE nên DAC
- GV cho HS nhận xét bài làm của là góc ngoài của
DFC ACF DFC 70
bạn và phương pháp giải của từng
ý.
GV khẳng định lại kết quả bài toán
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A . Trên
- GV cho HS đọc đề bài 4. cạnh BC lấy điểm D , từ D vẽ DE vuông góc
Yêu cầu: với cạnh AC .
- HS thực hiện nhóm đôi giải toán a) Chứng minh: AB / /DE
- Nêu phương pháp giải. .
600 , tính các số đo Cˆ , BDE
b) Biết ABC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
B
- HS đọc đề bài, hoạt động đôi
Bước 3: Báo cáo kết quả 600 D
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
GV chốt nội dung bài toán. b) Xét tam giác ABC vuông tại A , ta có:
Cˆ 900 Bˆ 900 600 300 .
là góc ngoài của tam giác
BDE DEC nên:
DEC
BDE Cˆ 900 300 1200 .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Cho tam giác ABC có A 90. Gọi là
d
- GV cho HS đọc đề bài 5. một đường thẳng đi qua C và vuông góc với
Yêu cầu: BC . Tia phân giác của góc B cắt AC ở D và
- HS thực hiện giải cá nhân cắt d ở E . Kẻ CH vuông góc với DE
- 1 HS vẽ hình H DE . Chứng minh rằng CH là tia phân
- Nêu phương pháp giải.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ giác của góc DCE .
- HS đọc đề bài, HS khá nêu Giải:
phương pháp giải d
E
- HS giải bài cá nhân A H 1
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 HS theo hướng giải vừa nêu lên D
1 2
bảng trình bày lời giải
Bước 4: Đánh giá kết quả 1 1 2
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 2
B C
của các bạn và GV chốt nội dung
bài toán. HD- Đáp số:
phụ D
B , C phụ D , mà D D (hai góc đối
1 1 1 2 1 2
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ AH BC H BC . Tìm góc bằng góc B
800 , B
Bài 3. Cho ABC có A C 200 .
,C
của
a) Tính B ABC .
b) Vẽ AD là tia phân giác của góc A ( D thuộc BC ). Tính số đo góc ADB .
4
Bài 4. Cho tam giác ABC có Bˆ 200 , Cˆ 400 .
a) Tam giác ABC là tam giác gì?
2BAD
b) Vẽ tia AD nằm giữa hai tia AB và AC ( D thuộc BC ) . Biết CAD , tính số
.
đo CDA
Bài 5. Cho tam giác ABC có điểm M nằm trong tam giác đó.
ABM
Chứng minh BMC ACM BAC .
TIẾT 2 + 3: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH CẠNH CẠNH
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- Lập luận và chứng minh hình học trong trường hợp đơn giản.
- Từ hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh, các góc bằng nhau tương ứng của hai tam
giác.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân
trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao
đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán,
vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm
tra kết quả. Năng lực vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự
giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 2: Hai tam giác bằng nhau
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: I. Nhắc lại lý thuyết.
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
NV1: Định nghĩa hai tam giác bằng 1. Hai tam giác bằng nhau nếu chúng có
nhau các cạnh tương ứng bằng nhau và các
NV2: Nêu trường hợp bằng nhau cạnh – góc tương ứng bằng nhau.
cạnh – cạnh.
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:
- Hoạt động cá nhân trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả ABC AB ' ' '
C nếu
NV1, 2: HS đứng tại chỗ phát biểu
' ' ' '
AB AB , AC AC , BC B 'C '
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
'
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời A A ; B B ,C C .
và chốt lại kiến thức. 2. Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó
vở. bằng nhau.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: Các bài tập trong bài học
c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Cho ABC HIK
- GV cho HS đọc đề bài 1. a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC . Tìm góc
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm tương ứng với góc H .
bài. b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhau
- HS đọc đề bài, vận dụng quy tắc HD- Đáp số:
đã học để giải toán. a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK .
Bước 3: Báo cáo kết quả Góc tương ứng với góc H là góc A .
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời. b) Từ ABC HIK ta có:
Bước 4: Đánh giá kết quả AB HI , AC HK , BC IK
- GV cho HS nhận xét bài làm của A H , B I , C K
HS và chốt lại cách viết các cạnh,
các góc tương ứng bằng nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Cho ABC DHK , B 350 , K
1000
- GV cho HS đọc đề bài 2. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Yêu cầu: HD- Đáp số:
- HS thực hiện giải toán cá nhân Từ ABC DHK . Suy ra:
- HS so sánh kết quả với bạn bên B 35, C K 100 A
cạnh. H và D
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Xét tam giác ABC ta có:
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và A 1800 B C 180 35 100 45 .
thảo luận cặp đôi theo bàn để trả lời Do đó D A 450 .
câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 1
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
hs lên bảng trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn, yêu cầu ghi nhớ kiến
thức tổng 3 góc trong một tam giác
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. ABC ( không có hai góc nào bằng nhau, không
Yêu cầu: có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có
- HS thực hiện giải theo dãy bàn, ba đỉnh H , I , K . Viết kí hiệu về sự bằng nhau
nêu phương pháp giải của từng bài của hai tam giác đó, biết rằng:
toán AB IK , B K .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HD- Đáp số:
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm
bàn và thảo luận tìm phương pháp Do B K nên và
B K là hai đỉnh tương ứng.
giải phù hợp. Do AB KI mà B và K là hai đỉnh tương ứng
Bước 3: Báo cáo kết quả nên A và I là hai đỉnh tương ứng.
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo Do đó ABC IKH .
kết quả và cách giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho ABC ( không có hai góc nào bằng
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng
Yêu cầu: một tam giác có ba đỉnh O, H , K . Viết kí hiệu
- HS thực hiện nhóm giải toán về sự bằng nhau của hai tam giác đó, biết rằng:
- Nêu phương pháp giải. a) A O, B
K
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b) AB OH , BC KO .
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm
giải toán HD- Đáp số:
Bước 3: Báo cáo kết quả a) A và O là hai đỉnh tương ứng, B và K là hai
- 4 đại diện lên bảng trình bày kết đỉnh tương ứng.
quả. Do đó: ABC OKH .
- HS nêu cách thực hiện b) Xét đỉnh B có mặt ở cả hai đẳng thức
AB OH (1) , BC KO (2)
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm Từ (1) ta thấy đỉnh tương ứng của B là O hoặc
của các bạn và chốt lại một lần nữa H.
cách làm của dạng bài tập. Từ (2) ta thấy đỉnh tương ứng của B là K hoặc
Lưu ý: Đưa về dạng số hữu tỉ để dễ O.
dàng hơn trong việc rút gọn. Suy ra đỉnh tương ứng của B là O . Do đó đỉnh
tương ứng của A là H , đỉnh tương ứng của C
là K.
Ta viết: ABC HOK .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Cho ABC DEI . Tính chu vi của
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. mỗi tam giác trên, biết rằng AB 5cm ,
Yêu cầu: AC 6cm , EI 8cm .
- HS thực hiện nhóm đôi giải toán HD- Đáp số:
- Nêu phương pháp giải. ABC DEI DE AB 5cm,
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ DI AC 6cm, BE EI 8cm .
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm Chu vi ABC bằng: 5 6 8 19(cm )
giải toán
Chu vi DEI cũng bằng 19cm .
Bước 3: Báo cáo kết quả
- đại diện nhóm lên bảng trình bày
kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập.
- Lưu ý: Hai tam giác bằng nhau có
chu vi bằng nhau.
Bài tập về nhà
Bài 1. Cho SQP HKG . Viết các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.
Bài 2. Cho hai tam giác bằng nhau: tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau,
không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là M , N , P . Viết kí hiệu
về sự bằng nhau của hai tam giác đó, biết rằng:
a) AB MN , Cˆ Pˆ . b) AB MP , Cˆ Nˆ . c) Aˆ Nˆ , Bˆ Pˆ .
Bài 3. Cho DEF MNP . Biết Dˆ 50 , Pˆ 70 , EF 7 cm. Tính F̂ , M̂ , NP .
Tiết 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
a) Mục tiêu:
- Chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ nhất.
- Vận dụng sự bằng nhau của hai tam giác từ đó giải quyết được những bài toán khác.
b) Nội dung: Dạng bài tập về hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6:
- GV cho HS đọc đề bài 6. Cho ABC có AB AC . Gọi M là trung
Yêu cầu: điểm của cạnh BC. Chứng minh
- HS thực hiện cá nhân, thảo luận cặp AMB ACM
đôi theo phương pháp được cung cấp A
để giải toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá nhân
và thảo luận về kết quả theo cặp đôi. B
M
C
1 HS lên bảng làm bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả HD- Đáp số:
- HS trình bày kết quả Xét ABM và ACM có
Bước 4: Đánh giá kết quả AB AC , BM CM (giả thiết)
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn AM là cạnh chung.
và chốt lại một lần nữa cách làm bài: Suy ra AMB ACM (c.c.c)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Tìm các cặp tam giác bằng nhau
- GV cho HS đọc đề bài 7. trong hình vẽ :
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Yêu cầu: A
- HS thực hiện nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả
Các nhóm báo cáo KQ B C D E
Nhóm báo cáo được nhiều cặp tam
giác bằng nhau nhất được điểm tối đa.
Bước 4: Đánh giá kết quả HD- Đáp số:
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS HS chỉ ra các 3 cặp cạnh tương ứng của hai
và chốt lại một lần nữa cách làm của tam giác bằng nhau từ đó kết luận được
ABC AED (c.c.c),
dạng bài tập. (lưu ý cạnh chung)
ABD AEC (c.c.c).
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8: Cho hình vẽ
- GV cho HS đọc đề bài 8. A B
Yêu cầu:
- HS thực hiện cá nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, HS lần lượt làm theo
các ý D C
a) Chứng minh ACB CAD
Bước 3: Báo cáo kết quả
3 HS lên bảng lần lượt: DCA
b) Chứng minh BAC và suy ra
AB // DC .
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS c) Chứng minh AD //BC .
và đánh giá kết quả của HS. HD- Đáp số:
Cần ghi nhớ kiến thức đã học nào? a) Xét ΔACB và CAD ta có:
- HS: Cách chứng minh hai đường AB CD
thẳng song song. AD BC ACB CAD (c - c - c)
AC chung
DCA
b) Vì ACB CAD cmt BAC
(cặp góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên
AB //CD
BCA
c) Vì ACB CAD DAC (cặp
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
HS hoạt động giải toán theo nhóm b) Gọi M là trung điểm của BC . Chứng
Bước 3: Báo cáo kết quả minh AM là phân giác của D AE .
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm
c) Giả sử DAE 600 . Tính các góc còn lại
mình
của tam giác DAE .
Bước 4: Đánh giá kết quả
HD- Đáp số:
- GV cho HS nhận xét bài làm của các
a) Chứng minh: ABE ACD(c.c.c)
bạn và chốt lại một lần nữa cách làm
DAC
EAB
của dạng bài tập.
A
B C
D M E
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phép tính và thứ tự thực hiện phép tính trong tập
- Thành thạo quy tắc dấu ngoặc.
- Thành thạo các phép tính từ đó giải được các bài toán tìm x.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để
kiểm tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU
a, Mục tiêu :
+ Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho học sinh
+ HS làm được các bài tập trắc nghiệm
+ Học sinh nhắc lại lý thuyết đã học về thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc chuyển
vế, quy tắc dấu ngoặc.
b, Nội dung : HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
c, Sản phẩm : HS thực hiện thành thạo phép tính.
d, Tổ chức thực hiện :
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời, giơ tay đồng ý hoặc không.
Kiểm tra lý thuyết bằng cách trả lời miệng.
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1: Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự :
A. Nhân chia trước cộng trừ sau. C. Từ trái sang phải
B. Lũy thừa, nhân chia, cộng trừ D. Nhân chia, lũy thừa, cộng trừ.
Câu 2 : Với Biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện :
A. C.
B. D. Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
3 4
Câu 3 : Bỏ dấu ngoặc : 1
7 7
3 4 3 4 3 4 3 4
A. 1 B.1 C. 1 D. 1
7 7 7 7 7 7 7 7
7 5
Câu 4 : tìm x, biết : x
9 6
5 7 7 5 5 7 5 7
A. x B. x C. x D. x .
6 9 9 6 6 9 6 9
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
NV2: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép A A B C
tính.
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:
I. Nhắc lại lý thuyết.
- Hoạt động cá nhân trả lời.
- Biểu thức chỉ có phép cộng và trừ
hoặc chỉ có phép nhân và chia ta thực
Bước 3: Báo cáo kết quả hiện từ trái qua phải.
- Với các biểu thức không có dấu ngoặc
NV1: HS đứng tại chỗ phát biểu
ta thực hiện theo thứ tự:
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả Luỹ thừa Nhân và chia Cộng và
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời trừ
và chốt lại kiến thức. - Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta
thực hiện trong ngoặc trước, ngoài
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào
ngoặc sau.
vở
- GV nhắc lại một số quy tắc khi biến Một số quy tắc khi biến đổi đẳng
đổi đẳng thức. thức
a b thì b a và a c b c
A B C thì A C B
A C B thì A B C
3 3 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
5 5 3 1 11
- HS đọc đề bài, vận dụng quy tắc c) :
4 6 8 6 12
đã học để giải toán
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 3: Báo cáo kết quả 2 2
3 2
1
d) : 1 : 1, 5
- 4 HS lên bảng và các HS khác 3 3 2
quan sát, nhận xét, xem lại bài
trong vở. KQ:
Bước 4: Đánh giá kết quả 3 3 8 3 12 11 12 23
a) 0, 5 .
- GV cho HS nhận xét bài làm của 16 4 16 16 16 16 16 16
HS và chốt lại một lần nữa cách 2 1 3 2 6 1 3
b) 2 0, 75 = 1
0
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và d) 1 1 : 23 1 1
2
thảo luận cặp đôi theo bàn để trả
lời câu hỏi . Giải
Bước 3: Báo cáo kết quả 3 5 5 4 6 5
a) . .
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 4 7 11 3 7 11 3
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 3 5 4 6 5
.
1ý 7 11 7 11 3
3 4 5
Bước 4: Đánh giá kết quả
6 . 5
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 7 7 11 11 3
của các bạn và chốt lại một lần nữa 1 1. 5 0. 5 0
cách làm của dạng bài tập. 3 3
GV yêu cầu học sinh chốt được b) 7 7 1 3 1 5
12 2 12
cách làm: Áp dụng tính chất cơ
7 1 1
bản của phân số, cộng trừ các 7 3 5
12 2 12
phân số và áp dụng thứ tự thực
7 1 1 1 1
hiện phép tính để giải toán. 7 3 5 5 5
12 12 2 2 2
Ghi nhớ các công thức về luỹ thừa.
3 5 7 5 3 7 7 7
c) 1 : 3 : 1 3
10 7 10 7 10 5 10 5
3 7 7 7
1 3 5 7
10 10 5 5
1
2
3
d) 1 1 : 2 1
2
1 35 4 31
1 1 : 8 1 1 1 : 1
4
4 35 35
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. thể)
Yêu cầu: 11 5 13 36
a) 0, 5
- HS thực hiện giải theo dãy bàn, 24 41 24 41
nêu phương pháp giải của từng 3 1 3 1
b) 16 . 13 .
bài toán 5 3 5 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1 1
6
2
1
c) 2 3. .4 2 : : 8
2
3
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
bạn và phương pháp giải của từng 3 1 3 1 1 3 3 1
b) 16 . 13 . 16 13 .3
ý. 5 3 5 3 3 5 5 3
GV chốt lại các tính nhanh, tính 1
nhẩm. 6
1 1
2
1
c) 2 3. .4 2 : : 8
2
3
2 2 2
1 1 515
8 3. .4 8 : 8
64 4 64
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- đại diện cặp đôi lên bảng trình 4 4
25 23
4
2523 2
4 16
a) :
bày kết quả 7 7 7 7 49
Bước 4: Đánh giá kết quả 15 12 2 10 31
b)
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 60 19 9 8 19
của các bạn và chốt lại một lần nữa 12 31 1 5 2 2 2
( ) 1 1
cách làm của dạng bài tập. 19 19 4 4 9 9 9
510.7 3 255.492510.7 3 510.7 4
c) 9 3
125.7 59.7 3.8 5 .7 5 .7 .8
3 9 3
Tiết 2:
đôi. 1 2
:x
2 15
2 HS lên bảng làm bài tập
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
1 2
x :
Bước 3: Báo cáo kết quả 2 15
- HS trình bày kết quả 15
x
Bước 4: Đánh giá kết quả 4
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn b) x 2 16 0
25
và chốt lại một lần nữa cách làm bài:
16
GV: Lưu ý cần xác định n là số tự x 2
25
nhiên theo yêu cầu bài toán.
4 4
x hoặc x
5 5
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7:
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. Tìm x biết:
Yêu cầu: 1 1 5
a) x
- HS thực hiện cá nhân 4 3 9
- 3 HS lên bảng (TB+2K) b)
x 3
5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x 5 7
2x 46
x 23
c) 2x 3 3.2x 92
2x
3.2x 92
8
23 x
.2 92
8
2x 32
x 5
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8: Tìm x biết
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. 5
a) x
4
.
Yêu cầu: 9 9
3 1 5
- HS thực hiện theo nhóm bàn. b) x .
4 4 6
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2x 1 2 x
c) .
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm bàn 3 2
2
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ 2 1 4
d) 3x
báo cáo kết quả. 5
5 25
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải:
-1 HS đứng tại chỗ trả lờivà các HS 5
4 4 5
a) x x x 1.
khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. 9
9 9 9
3 1 5 1 5 3
Bước 4: Đánh giá kết quả b) x x
4 4 6 4 6 4
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS 1 10 9
x
và đánh giá kết quả của HS. 4 12 12
1 19 19 19
x x .4 x
4 12 12 3
2x 1 2 x
c) 2. 2x 1 3. 2 x
3 2
4x 2 6 3x x 4 x 4
2 2
2 1 4 2 9
d) 3x 3x
5 5 25 5
25
2
3x 3
1 x 1
3x
5 5 5 15
2 3x 3 1
3x 1 x
5 5 3
1 1
Vậy x hoặc x
3 15
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS hoạt động cá nhân, nhận xét kết 4
x
64 4
x
4
3
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
1
x 0 hoặc x 5 0
17
1 1
+ x 0x .
17 17
+ x 5 0 x 5
a) Mục tiêu: Thực hiện được phép tính và các dạng tính nhanh, tính nhẩm về nhân,
chia số hữu tỉ.
b) Nội dung: Các dạng toán thực hiện phép tính.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
220.312 312.215
15 13 15 12
215.312. 25 1
2 .3 216.312 2 .3 . 3 2
32 1
33
1
14 1 3 1
c) 5 . 3 6 . 3
17 4 17 4
99 13 105 13
. .
17 4 17 4
13 99 105 13 204
. .
4 17 17 4 17
13
.12 39
4
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12: Tính hợp lý
- GV cho HS đọc đề bài bài 12.
4 1 4 1
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. a) 35 : 7 23 : 7 .
7 5 7 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5 7 1 5 16
b) 1 .
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi 27 23 2 27 23
kết quả theo nhóm 4 HS. 45.94 2.69
c) 10 8 8
.
Nêu phương pháp giải toán. 2 .3 6 .20
Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả
4 1 4 1
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại a) 35 7 : 7 5 23 7 : 7 5
chỗ báo cáo kết quả 4 4 1 36 5
35 23 : 7 12 : .
Các nhóm nhận xét bài làm. 7 7 5 5 3
Bước 4: Đánh giá kết quả 5 7 1 5 16
b) 1
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến 27 23 2 27 23
thức. 5 5 7 16 1
1
27 27 23 23 2
1 1 5
11 2
2 2 2
5 4
22 . 32 2. 2.3
9
45.94 2.69
c) 10 8
210.38 2.3 .22.5
8
2 .3 68.20
12
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS giải toán theo nhóm đôi 3 1 4
a) x .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2 4 7
x 1 2
- HS thực hiện hoạt động nhóm. b) .
8 x 1
Bước 3: Báo cáo kết quả Kết quả
- 2 HS lên bảng trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả 3 1 4
a) x
2 4 7
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
3 4 1 3 16 7
thức. x x
2 7 4 2 28 28
Nhắc lại:Ta sử dụng các tính chất 3 23 23 3 23
x x : x .
2 28 28 2 42
sau:
23
Vậy x
- Nếu x x thì m n ( x 0; x 1
m n
42
x 1 2
). b) .
8 x 1
x 1 16
2
- Nếu x n y n thì x y nếu n lẻ,
x 1 4 x 5
x y nếu n chẵn.
x 3
x 1 4
Vậy x 3;5 .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 14: Tìm x biết:
- GV cho HS đọc đề bài bài 14. 5 12
a) 1, 75 x
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu PP 3 5
giải b) (2x 1)4 (2x 1)6
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải:
- HS hoạt động nhóm giải toán.
5 12
Bước 3: Báo cáo kết quả a) 1, 75 x
3 5
- HS lên bảng trình bày bảng
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài x 5 7 12
3 4 5
làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả 5 83
x
3 20
- GV cho HS nhận xét bài làm của
83 5
bạn. x
20 3
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến 149
x
thức. 60
b) (2x 1)4 (2x 1)6
13
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
2x 1 2x 1 0
6 4
4
2x 1 2x 1 1 0
2
1 2x 1 1 x 1
x hoặc
x 0
2 2x 1 1
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 15:
- GV cho HS đọc đề bài bài 15. Tìm số tự nhiên x , biết rằng:
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu PP a) 5 5 650
x x 2
b) 3x 1 5.3x 1 162
giải
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giải
- 2 HS đại lên bảng giải bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả a) 5x 5x 2 650
- HS lên bảng trình bày bảng 5x 25.5x 650
26.5x 650
HS làm bài và nhận xét bài làm.
5x 25
Bước 4: Đánh giá kết quả
5x 52
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến x 2 ( Thỏa mãn x ). Vậy x 2 .
thức. b) 3x 1 5.3x 1 162
6.3x1 162
3x1 27
3x1 33
x 1 3
x 4 ( Thỏa mãn x ). Vậy x 4 .
Trả lời các thắc mắc của HS trong tiết học
Bài 1. Tính
1 3 13 1 1 1 1 1 1 1
a) b)
7 8 8 7 12 6 4 12 6 4
1 1 1 1
c)
2 3 23 6
14
Bài 2. Tính
3 2
5 3 5 8 5 1 1 1 1 5102.91009
. . 2 b) 25. 2. c) 2018 50
7 11 7 11 7 5 5 2 2 3 .25
Bài 4. Tìm x :
11 5 5
a) . x 0,25 b) x 1 32
12 6
3 1 1 3 5 3
c) .x d) x : :
5 2 7 5 2 2
Bài 5.
15
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
BUỔI 6: ÔN TẬP CHƯƠNG I
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh ôn tập các kiến thức về: tập hợp số hữu tỉ, phép cộng, phép trừ, phép
nhân, phép chia số hữu tỉ, luỹ thừa của một số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính và
quy tắc chuyển vế.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài toán cụ thể, bài toán thực tế.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: thông qua các thao tác chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc
sang viết kí hiệu toán học.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, phân phối chương trình.
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS.
+ Hs làm được các bài tập trắc nghiệm về số hữu tỉ:
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe, quan sát câu hỏi trong phiếu bài tập và thực hiện
yêu cầu.
1
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời đúng các câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời.
Kiểm tra lí thuyết bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
A. . B. * . C. . D. .
Câu 2. Chọn câu đúng:
3 2 9
A. . B. . C. . D. 6 .
5 9 2
Câu 3. Số nào sau đây không phải số hữu tỉ :
3 5
A. 7 B. 1 C. D. 1,25
4 0
2
1
Câu 4. Kết quả của phép tính 4 : 1 là :
2
A. 16 B. 1 C. 1 D. 16
Câu 5. Nếu a b c thì :
A. a b c B. a c b C. a b c D. b a c
2
a) Mục tiêu: HS hiểu được tập hợp, phần tử của số hữu tỉ. So sánh số hữu tỉ.
b) Nội dung: Bài 1, 2, 3
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
- GV cho HS đọc đề bài 1. 1) 9..... 2) 9..... 3) 9.....
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm 8 8 10
4) ..... 5) ...... 6) .....
bài. 9 9 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 7)
2
..... 8) 0...... 9)
2
.....
Hướng dẫn: HS cần xác định được kí 9 9
hiệu ở đây cần điền là gì? Nắm vững 1 32
10) ..... 11) ..... 12) 8.....
khái niệm tập hợp các số và điền kí hiệu 11 8
; thích hợp. Giải
- HS đọc đề bài , thực hiện điền các 1) 9 2) 9 3) 9
kí hiệu ; thích hợp vào trong ô 8 8 10
4) 5) 6)
9 9 2
trống.
2 2
Bước 3: Báo cáo kết quả 7) 8) 0 9)
9 9
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS
1 32
khác lắng nghe, xem lại bài trong 10) 11) 12) 8
11 8
vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
HS và chốt lại một lần nữa cách làm
của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: a) Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng
- GV cho HS đọc đề bài 2. dần:
Yêu cầu: 12 3 16 1 11 14 9
; 3; ; ; 2; ; ; ; ;0
- HS thực hiện giải toán cá nhân 19 19 19 19 19 19 19
- HS so sánh kết quả với bạn bên b) Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự giảm dần:
cạnh 2 3 11 3 11 19
; 3; ; ; 1; ; ;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 4 6 2 9 4
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và Giải
thảo luận cặp đôi theo bàn để trả lời a) Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần:
câu hỏi . 16 14 12 11 9 3 1
2; ; ; ; ; ; ; ; 0; 3
Bước 3: Báo cáo kết quả 19 19 19 19 19 19 19
11
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 b) 3 0; 0
9
hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1
2 24 3 27 11 66
ý ; ; ;
3 36 4 36 6 36
Bước 4: Đánh giá kết quả 36 3 54 19 171
1 ; ;
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 36 2 36 4 36
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
của các bạn và chốt lại một lần nữa Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự giảm dần:
cách làm của dạng bài tập. 11 2 3 3 11 19
3; ; ; ; 1; ; ;
9 3 4 2 6 4
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. 2 3 3
a) x và y b) x và 0
Yêu cầu: 5 7 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2017 14 45
c) x và y d) x và
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm 2018 13 81
bàn và thảo luận tìm phương pháp 777 998 999
y e) x và y
giải phù hợp. 999 555 556
2022 2022
Bước 3: Báo cáo kết quả f) x và y
2021 2023
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo kết
Giải
quả và cách giải.
2 14 3 15
Bước 4: Đánh giá kết quả a) x và y
5 35 7 35
- GV cho HS nhận xét bài làm của
2 3
bạn và phương pháp giải của từng Vì 14 15 nên
5 7
ý. 3
GV chốt lại các dạng so sánh hai số b) x 0
5
hữu tỉ. 2017 14 2017 14
c) x 1 và y 1
Với hai số hữu tỉ bất kỳ x , y ta luôn 2018 13 2018 13
có: hoặc x y hoặc x y hoặc x y d) x
45 5
và y
777
7
. 81 9 999 9
Phương pháp 1: So sánh với số 0: 45 777
số hữu tỉ dương lớn hơn số hữu tỉ 81 999
998 443 999 443
âm. e) x 1 và y 1
555 555 556 556
Phương pháp 2: Đưa hai số hữu tỉ
998 999
về dạng phân số có cùng mẫu số x y
555 556
hoặc cùng tử số. 2022 2022
Phương pháp 3: Làm xuất hiện f) x 1 và y 1
2021 2023
một số hữu tỉ trung gian để so sánh. 2022 2022
x y
2021 2023
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4. Tìm các phân số:
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. 2 1
a) Có mẫu số là 30, lớn hơn và nhỏ hơn .
Yêu cầu: 5 6
- HS thực hiện nhóm giải toán 1 2
b) Có mẫu số là 15, lớn hơn và nhỏ hơn .
- Nêu phương pháp giải. 5 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 10 10
c) Có tử số là 7, lớn hơn và nhỏ hơn .
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm 13 11
giải toán Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả a)
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- 3 đại diện lên bảng trình bày kết 2 x 1 12 x 5
12 x 5
quả 5 30 6 30 30 30
Bước 4: Đánh giá kết quả x 11; 10; 9; 8; 7; 6
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 1 x 2 3 x 10
b) 3 x 10
của các bạn và chốt lại một lần nữa 5 15 3 15 15 15
cách làm của dạng bài tập. x 2; 1; 0;1;2;...;9
Lưu ý: Các cách so sánh số hữu tỉ. 10 7 10 70 70 70
c) 77 10x 91
13 x 11 91 10x 77
x 8;9
Tiết 2:
2. Dạng toán : Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
a) Mục tiêu:
Thực hiện được phép tính và các dạng tính nhanh, tính nhẩm về cộng, trừ, nhân,
chia số hữu tỉ.
b) Nội dung: Bài tập dạng tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và dạng toán tìm x.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5. Thực hiện phép tính
- GV cho HS đọc đề bài: bài 5. 25 4 7 2
a) b)
Yêu cầu: 12 12 15 15
- HS thực hiện cá nhân, 2 HS lên c)
3 14 1
d) 3 1
1
bảng làm bài tập 8 6 4 3
2 10 4 7 1 5
e) f)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 6 3 3 4 12
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá Giải:
nhân. a)
25 4 25 4 21 7
2 HS lên bảng làm bài tập 12 12 12 12 4
Bước 3: Báo cáo kết quả 7 2 7 2 5 1
b)
- HS trình bày kết quả 15 15 15 15 3
Bước 4: Đánh giá kết quả 3 14 9 56 9 56 47
c)
8 6 24 24 24 24
- GV cho HS nhận xét bài làm của
d)
bạn và chốt lại một lần nữa cách
1 1 13 4 13 16 13 16 3 1
làm bài: 3 1
4 3 12 3 12 12 12 12 4
GV: Lưu ý các tính chất của phép
e)
cộng phân số để tính nhanh.
2 10 4 2 5 4 2 5 4 7
3 6 3 3 3 3 3 3
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
7 1 5 7 1 5 28 3 5
f)
3 4 12 3 4 12 12 12 12
28 3 5 36
3
12 12
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6. Tính
- GV cho HS đọc đề bài bài 6. 28 38 4 2
a) . b)
3
Yêu cầu: 19 14 5 16
- HS thực hiện cặp đôi. 4 13 5 49 7
c) : d) :
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 9 7 3 6
- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi 4 5 12
f) 0,25. . 3 :
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại 17 21 7
chỗ báo cáo kết quả Giải
Bước 3: Báo cáo kết quả a)
28 38 28.38 2.14.2.19
. 2.2 4
-1 HS đứng tại chỗ trả lời các HS 19 14 19.14 19.14
khác lắng nghe, xem lại bài trong 4 2 4 50 4.5.2.5 5
b) 3
vở. 5 16 5 16 5.4.2.2 2
Bước 4: Đánh giá kết quả 4 13 4 9 4.9 4.3.3 12
c) : .
- GV cho HS nhận xét bài làm của 3 9 3 13 3.13 3.13 13
HS và chốt lại một lần nữa cách 5 49 7 5 49 6 5.7.7.2.3 5.2 10
d) :
làm của dạng bài tập. 7 3 6 7 3 7 7.3.3 3 3
4 5
12 1 4 68 7
g) 0,25. . 3 : . . .
17 21 7 4 17 21 12
1.4.68.7 1.4.17.4.7 1 1
4.17.21.12 4.17.7.3.3.4 3.3 9
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7. Tính
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. 3 1 3 1
a)
.19 .33
Yêu cầu: 8 3 8 3
- HS thực hiện cặp đôi 5 3 8 3
. .
Viết hết các khả năng của bài toán b) 9 11 18 11
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1 5
c) 0, 75 :
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm 4 6
bàn Giải:
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại 3 1 3 1 3 58 100 3 42
chỗ báo cáo kết quả a) .19 .33 . .
8 3 8 3 8 3 3 8 3
Bước 3: Báo cáo kết quả 3 42 21
-1 HS đứng tại chỗ trả lờivà các . 14
8 8 4
HS khác lắng nghe, xem lại bài
5 . 3 8 . 3 3 . 5 8
trong vở. 18
b) 9 11 18 11 11 9
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
HS và đánh giá kết quả của HS. 3 10 8 3 18 3 3
. . .(1) .
11 18 18 11 18 11 11
1 5 3 1 6
c) 0, 75 : .
4 6 4 4 5
2 6 12 3
.
4 5 20 5
Dạng toán tìm x
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8. Tìm x biết
- GV cho HS đọc đề bài: bài 8 3 2 1 3
a) x b) x
Yêu cầu: 4 7 8 4
- HS thực hiện giải toán cá nhân 16 4 3 1 8 1
c) x d) x
- HS so sánh kết quả với bạn bên 5 5 10 20 5 10
cạnh. 1 3 4 2
e) x : 0, 75 f) :x
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 12 5 9 3
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân 2 1 4 3
g) x h) x 3 x 0
và thảo luận cặp đôi theo bàn trả 3 2 3 5
lời câu hỏi. 4 bạn trình bày bài Kết quả
trên bảng lớp 29 7 27
a) x b) x c) x
Bước 3: Báo cáo kết quả 28 8 10
- HS hoạt động cá nhân, nhận xét 31 1 20
d) x e) x f) x
kết quả bài làm của bạn 20 16 3
Bước 4: Đánh giá kết quả 13 3
g) x h) x hoặc x 3
- GV cho HS nhận xét bài làm của 18 5
các bạn và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập.
Yêu cầu: HS vận dụng quy tắc
chuyển vế thành thạo.
Tiết 3: Dạng toán: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: Các dạng toán thực hiện phép tính.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9. Tính
- GV cho HS đọc đề bài bài 9. 902
5
1 1
2
a) 2
b) .
- HS giải toán theo cá nhân và trao 15 2 4
đổi kết quả cặp đôi. 3
5 4
3 4 4
3 9
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
c) .
d) :
2 5 4 8
- HS thực hiện giải bài tập cá nhân,
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
trao đổi kết quả theo cặp 1
2012
1
2012
3
5
16
5
Bước 3: Báo cáo kết quả e) : f) .
9 18 4 9
- 4 HS lên bảng trình bày bảng: Giải:
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài 2
902 90
làm. Nêu cách làm. a) 2 62 36
15 15
Bước 4: Đánh giá kết quả 5 2 5 4 9
- GV cho HS nhận xét bài làm của 1 1 1 1 1
b) . .
bạn. 2 4 2 2 2
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến 5
3
4
3
5 4
3
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. a) .42
3 17 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2 2
5 1 3 5
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi b)
12 3 4 6
kết quả theo nhóm 4 HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả KQ:
26
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại a)
9
chỗ báo cáo kết quả
41
Các nhóm nhận xét bài làm. b)
72
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng toán tìm x
- Yêu cầu HS nêu phương pháp giải Bài 11. Tìm x biết
toán. a) 3x 1 9
- HS giải toán theo nhóm đôi b) 2x2 1 49
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c) 3x .4x 1728
- HS thực hiện hoạt động nhóm. 1 1
3
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến KQ:
thức. a) x 1
b) x 5; 5
c) x 3
2
d) x
3
5
e) x
2
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 15: Tìm số tự nhiên n sao cho
- GV cho HS đọc đề bài bài 15. 1) 25 5n 625 2) 32 < 2n < 128
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hs. 3) 121 11n 1 4) 16 8n 64
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải
- 2 HS đại diện nhóm lên bảng giải 2 1) n 2; 3; 4
ý của bài tập 2) n 6
Bước 3: Báo cáo kết quả 3) n 0;1;2
- 2 HS lên bảng trình bày bảng
4) n 2; 3; 4;5;6;7; 8
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài
làm
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức
9
2 2
1 1 1
e) x 0 f) x g) 2x 1 8
3
h) 5x 2 625
2 2 16
Bài 2. So sánh:
a) 32018 và 91009 b) 291 và 535 c) 2225 và 3150 d) 2332 và 3223
e) 2300 và 3200 f) 3500 và 7 300 g) 85 và 3.47 h) 202303 và 303202
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức
0, 8
5
4510.510 215.94 810 410
a) b) 3 3 c) d) 4
7510 0, 4
6
6 .8 8 411
10
BUỔI 22. ÔN TẬP CHUNG HỌC KÌ I – PHẦN SỐ HỌC
Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức các kiến thức của HKI về:
+ Số hữu tỉ, cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu
tỉ, thứ tự thực hiện các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
+ Số vô tỉ, căn bậc hai số học, số thực.
+ Phân loại dữ liệu và các loại biểu đồ (biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt tròn)
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh
giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ
trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng
tích cực trong giao tiếp.
+ Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề
xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: giao tiếp, hợp tác để tìm ra cách giải bài toán, hướng
chứng minh cho bài toán.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Tư duy, lập luận tìm x trong dạng toán
tìm số chưa biết.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Từ việc biết các phép toán cộng, trừ, nhân,
chia, lũy thừa, HS biết thực hiện tính toán với biểu thức có nhiều phép toán.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào
thực hiện.
- Trung thực: nhìn ra lỗi sai và biết sửa sai.
- Trách nhiệm: Biết chia sẻ, có trách nhiệm với bản thân khi thực hiện hoạt động
nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Bài soạn, phiếu học tập, thước thẳng, laptop, tivi (màn chiếu).
2. Học sinh:
- Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về các phép toán trên tập hợp số hữu tỉ,
lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ.
b) Nội dung: Làm các bài tập tự luận bài 1, 2 và bài 3.
c) Sản phẩm: Lời giải bài 1, 2 và bài 3.
d) Tổ chức thực hiện: Làm việc cá nhân, cặp, nhóm, hỏi đáp, gợi mở...
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
Hoạt động 1 I. Kiến thức cần nhớ.
*GV: Giao nhiệm vụ học tập 1. Khái niêm số hữu tỉ
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức: - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng
Số hữu tỉ là gì? Ví dụ ? a
phân số với a, b , b 0 .
Số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập b
phân như thế nào ? - Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là
Số vô tỉ là gì ? .
Số thực là gì ?
2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
Trong tập số thực, em đã biết được các phép
- Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì
toán nào ?
- GV : Quy tắc về các phép toán và các phép bằng cách viết chúng dưới dạng phân
tính chất của nó trong tập Q được áp dụng số rồi so sánh hai phân số đó.
tương tự trong R - Với hai số hữu tỉ a, b bất kì, ta luôn
có hoặc a b hoặc a b hoặc a b
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại một
Cho ba số hữu tỉ a, b, c . Nếu a b và
số các phép toán trong bảng
b c thì a c (tính chất bắc cầu).
GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện
phép tính - Trên trục số, nếu a b thì điểm a
HS làm trong 5’, sau đó gọi 3 em lên trình nằm trước điểm b .
bày . 3. Cộng, trừ số hữu tỉ.
* HS thực hiện nhiệm vụ * Quy tắc: Ta có thể cộng, trừ hai số
- HS trình bày vào vở. hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới
* Báo cáo, thảo luận dạng phân số rồi áp dụng quy tắc
Nhận xét (bổ sung nếu có) ? cộng, trừ phân số.
* Kết luận, nhận định * Chú ý:
- GV chốt bài - Nếu hai số hữu tỉ đều được cho dưới
dạng số thập phân thì ta áp dụng quy
tắc cộng và trừ đối với số thập phân.
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
- Hai số đối nhau luôn có tổng bằng 0
: a a 0 .
+) x y x n y n .
n
n
x xn
+) n .
y y
+) x m x n x m n
+) x m : x n x mn x 0, m n .
+) x m x mn
n
11 11
d) 6 : 7 .
b) (24, 8) 75,2 9 2 9 7 2
25 25
58 2 68 7 1
. .
9 7 9 2 2
3 2 2 1 5 2
c) : : 116 238 1
4 7 3 4 7 3
63 9 2
116 1666 1
Bài 3.
63 63 2
3 1 2
a) : (5) 198 1 396 7 389
4 4 3
7 2 14 14 14
b) (-2)2 + 36 9 25
0
1 1 1 1
e) 23 : . . 3
2
2 8 9
2015
- Yêu cầu: Đọc kỹ bài
1 1
* HS thực hiện nhiệm vụ 8.2. .9 1
8 9
- HS trình bày vào vở. 2 11
- Chú ý thứ tự thực hiện phép tính, tính 2
nhanh nếu có thể, x 1 . 46.95 69.120
f)
* Báo cáo, thảo luận 8 4 : 312 611
- HS nên bảng làm bài và nhận xét chéo bài 2 .3 2.3 .2 .3.5
2
6
2
5 9
3
nhau
2 .3 2.3
4 11
3 12
Tiết 2
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về bài toán tìm số chưa biết, các phép toán với
số thập phân, số vô tỉ, số thực.
b) Nội dung: Làm các bài tập 4, 5, 6.
c) Sản phẩm: Lời giải bài 4, 5, 6.
d) Tổ chức thực hiện: Làm việc cá nhân, cặp, nhóm, hỏi đáp, gợi mở...
tròn chục thì việc tính toán sẽ đơn giản hơn. 30.10 300
- Chú ý phá dấu giá trị tuyệt đối.
d) 7, 5. 3, 5 2, 5.3, 5 .1, 9: 17, 5
* Đối với học sinh yếu GV có thể chuẩn bị các
dạng phiếu học tập điền khuyết để HS nắm 3, 5. 7, 5 2, 5 .1, 9 : 17, 5
được cách trình bày của dạng toán.
3, 5.10.1, 9 : 17, 5
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc kỹ đề bài, suy nghĩ, nêu cách làm. 66, 5 : 17, 5 3, 8
- HS trình bày cá nhân ra vở, lần lượt từng HS
e) 25 5 5, 0
lên trình bày các câu của bài tập theo hướng
dẫn của giáo viên. 25 5
f) 0, 8
* Báo cáo, thảo luận 36 6
- Hoạt động cá nhân, vấn đáp trực tiếp theo
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
hướng dẫn của GV.
2
g) 2 1 2 1 0, 4
- Trình bày bài toán vào vở, quan sát, theo dõi
và nhận xét phần trình bày trên bảng của bạn. h) 4 3 64 8 8, 0
* Kết luận, nhận định
- HS theo phần trình bày của bạn tráo bài
chấm chéo.
- GV cho điểm phần trình bày của HS trên
bảng và chấm vở của một số HS làm bài
nhanh và đúng.
Tiết 3.
Phần 1. Ôn tập kiến thức về thu thập dữ liệu, biểu đồ
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thu thập dữ liệu, biểu đồ.
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi để dẫn dắt hs nhớ lại kiến thức cũ.
c) Sản phẩm: Kiến thức về thu thập dữ liệu, biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập I. Kiến thức cần nhớ:
HS trả lời câu hỏi 1. Các phương pháp thu thập dữ liệu
H1. Khi thu thập dữ liệu người ta sử - Phỏng vấn;
dụng những phương pháp nào? - Làm thí nghiệm;
H2. Dữ liệu gồm mấy loại? Là những
- Lập phiểu hỏi;
loại nào?
H3. Người ta biểu diễn các dữ liệu - Quan sát.
trên những biểu đồ nào? 2. Các loại dữ liệu
* HS thực hiện nhiệm vụ - Dữ liệu số (số liệu)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ,và trả lời. - Dữ liệu không phải là số.
- GV quan sát hs hoạt động, hỗ trợ khi 3. Biểu đồ
hs cần. - Biểu đồ hình quạt tròn.
* Báo cáo, thảo luận - Biểu đồ cột kép
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi - Biểu đồ đoạn thẳng
- GV gọi hs khác nhận xét, đánh giá - Biểu đồ tranh.
* Kết luận, nhận định
- GV đánh giá nhận xét và chuẩn kiến
thức. II. Các dạng bài tập
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
Dạng 1. Biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 7
Tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di động
Tỉ lệ
tập trong phiếu học tập số 2 được 10%
phát trong thời gian 5 phút. 8%
7%
- GV bổ sung thêm câu hỏi: 5%
- Hướng dẫn, hỗ trợ HS: Em có thể Dữ liệu về tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại
giúp bạn hiểu được các tác hại khi di động thuộc dữ liệu số (số liệu).
nghiện điện thoại và nêu ra một số b) Năm 2021 số lượng học sinh nghiện điện
biện pháp giúp bạn cai nghiện. thoại di động của trường THCS đó khoảng:
* Báo cáo, thảo luận 1000.15% 150 (học sinh).
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày: c) Một số biện pháp giúp các bạn “cai nghiện”
1 nhóm làm phần a, b; 1 nhóm làm điện thoại:
phần c. + Giúp bạn hiểu được những tác hại khi nghiện
- Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét điện thoại: con người trở nên trì trệ, lười vận
và bổ sung. động. Từ đó gây ra các bệnh béo phì, tiểu
* Kết luận, nhận định đường, tim mạch, các bệnh về thị lực … xao
nhãng việc học tập, bị ám ảnh bởi các xu hướng
- GV khẳng định kết quả đúng và
bạo lực, đồi trụy, chìm đắm trong thế giới ảo và
đánh giá mức độ hoàn thành của HS. ngần ngại giao tiếp trong cuộc sống thực, suy
giảm khả năng sáng tạo.
+ Trong thời gian được nghỉ rủ bạn tham gia các
hoạt động ngoại khóa, tập thể dục thể thao, chơi
các trò chơi lành mạnh: cờ vua, xếp hình, …
giúp bạn không còn thời gian dư thừa để chơi
các trò chơi trên điện thoại, vừa giúp kích thích
sự sáng tạo và trí tưởng tượng của cả hai.
Bài 8.
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
Triệu đồng
52 54 56 50 52
60
40
* HS thực hiện nhiệm vụ: 20
* Kết luận, nhận định Tỉ lệ số bạn yêu thích chó, mèo, chim, cá trên
tổng số học sinh lớp 7A tương ứng là:
- GV nhận xét, chính xác hóa kết quả
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
của Bài tập 9. 10 20 7 3
25% ; 50% ; 17, 5% ; 7, 5%
40 40 40 40
Biểu đồ đã hoàn thiện có dạng như sau:
7,5%
25%
17,5% Chó
Mèo
Chim
Cá
50%
Bài 10
Mục đích vào mạng internet
30%
30%: Phục vụ học tập
45%
25% Kết nối bạn bè
45% Giải trí
25%
Hình 5.5
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: C. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
d) Số năm học ngoại ngữ của các bạn trong lớp.
- HS dưới lớp cá nhân giơ nhanh tay
A. Dữ liệu số.
trả lời.
B. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự.
* Báo cáo, thảo luận C. Dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi trong Câu 2. Xác định phương pháp thu thập dữ liệu
(Quan sát, Làm thí nghiệm, Lập bảng hỏi,
ô số chọn.
Phỏng vấn) trong mỗi trường hợp sau?
- HS khác nhận xét. a) Muốn biết cường độ dòng điện của một số
đoạn mạch nối nối tiếp.
* Kết luận, nhận định
A. Quan sát.
- GV nhận xét. Xác suất thực nghiệm B. Làm thí nghiệm.
được vận dụng vào cuộc sống rất C. Lập bảng hỏi hoặc phỏng vấn.
nhiều. Việc thu thập số liệu là rất b) Muốn thống kê thời gian tự học ở nhà mỗi
quan trọng để đảm bảo tính đại diện. ngày của các bạn trong lớp.
A. Quan sát.
B. Làm thí nghiệm.
C. Lập bảng hỏi hoặc phỏng vấn.
c) Muốn biết tỉ lệ học sinh nhặt rác bỏ vào thùng
khi thấy rác trên sân trường.
A. Quan sát.
B. Làm thí nghiệm.
Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung
C. Lập bảng hỏi hoặc phỏng vấn.
* Đáp án:
Câu 1
a-C; b-B; c-C; d-A
Câu 2
a-B; b-C; c-A
B. Di truyền
C. Dinh dưỡng
14%
Phim hài
36% Phim phiêu lưu
25% Phim hình sự
Phim hoạt hình
25%
a) Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim đươc được thống kê.
b) Loại phim nào được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất? Vì sao?
c) Phim hoạt hình có bao nhiêu bạn yêu thích?
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Sắp xếp các số vô tỉ theo thứ tự tăng dần
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. 3; 3; 2; 2
Yêu cầu: Giải:
- HS thực hiện nhóm giải toán
Có 3 2 2 3
- Nêu phương pháp giải.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm
giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 3 đại diện lên bảng trình bày kết
quả
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập.
Lưu ý: Các cách so sánh số vô tỉ.
Tiết 2:
Dạng toán: Căn bậc hai số học.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm.
-Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số nguyên dương
bằng máy tính cầm tay.
b) Nội dung: Bài tập dạng tính cộng, trừ căn bậc hai và dạng toán tìm x.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 3: Tìm căn bậc hai số học
- GV cho HS đọc đề bài: bài 5.
Yêu cầu: Bài 5: Những số nào sau đây có căn bậc
- HS thực hiện cá nhân, 2 HS lên 4
hai số học 0, 9; 4;11; ; ?
bảng làm bài tập 5
Giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Những số không âm là những số có căn bậc
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá 4
hai số học nên 0, 9;11; ; là những số có
nhân. 5
2 HS lên bảng làm bài tập căn bậc hai số học.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
và chốt lại một lần nữa cách làm bài:
GV: Lưu ý các tính chất của phép cộng
phân số để tính nhanh.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6: Những biểu thức nào dưới đây có
- GV cho HS đọc đề bài bài 6. 3
giá trị bằng ?
Yêu cầu: 7
- HS thực hiện cặp đôi. 32
32 392
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) b)
72 72 912
- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ báo Giải
2
cáo kết quả 32 9 3 3
a) 2
7 49 7 7
Bước 3: Báo cáo kết quả
32 392 3 39 42 3
-1 HS đứng tại chỗ trả lời các HS b)
khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.
2
7 91 2 7 91 98 7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và chốt lại một lần nữa cách làm của
dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8: Tìm căn bậc hai số học của các số
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. sau: 81; 8 100; 0,81; 812.
Yêu cầu: Giải:
- HS thực hiện cặp đôi a) 81 92 9
Viết hết các khả năng của bài toán
a) 8100 902 90
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm bàn a) 0, 81 0, 92 0, 9
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ báo a) 812 81
cáo kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả
-1 HS đứng tại chỗ trả lờivà các HS
khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và đánh giá kết quả của HS.
Dạng toán tìm x
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9: Tìm x không âm, biết
- GV cho HS đọc đề bài: bài 9 a) x 3 0 b) x 4 0
Yêu cầu: Kết quả
- HS thực hiện giải toán cá nhân a) x 9
- HS so sánh kết quả với bạn bên b) x 16
cạnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và
thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu
hỏi. 4 bạn trình bày bài trên bảng lớp
Tiết 3:
a) Mục tiêu: Thực hiện được phép tính và các dạng tính nhanh, tính nhẩm về nhân, chia
số vô tỉ.
b) Nội dung: Các dạng toán thực hiện phép tính.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng: Thực hiện phép tính
- GV cho HS đọc đề bài bài 11. Bài 11: Tính
- HS giải toán theo cá nhân và a) 9 81 16 b) 49 25 121
trao đổi kết quả cặp đôi. KQ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện giải bài tập cá a) 8 b) 1
nhân, trao đổi kết quả theo cặp
Bước 3: Báo cáo kết quả Chốt phương pháp: Tính căn bậc hai và thực hiện
- 4 HS lên bảng trình bày bảng: tính.
HS dưới lớp quan sát, nhận xét
bài làm. Nêu cách làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn.
- GV nhận xét kết quả và chốt
kiến thức.
2
e) x 8 8
x 8 8
x 8 8
x 8 8
x 8 8
x 2 8
x 0
Bước 1: Giao nhiệm vụ x 1
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. Bài 3: Cho A . Chứng minh rằng với
x 1
Yêu cầu:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS thực hiện giải theo dãy bàn, 16 25
x hoặc x thì A có giá trị là một số
nêu phương pháp giải của bài toán 9 9
- HS giải toán và chuẩn bị báo cáo. nguyên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm 16
+ Thay x vào biểu thức A ta được :
bàn và thảo luận tìm phương pháp 9
giải phù hợp. 16 4 7
Bước 3: Báo cáo kết quả 1 1
A 9 3 3 7
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo 16 4 1
kết quả và cách giải. 1 1
9 3 3
Bước 4: Đánh giá kết quả
16
- GV cho HS nhận xét bài làm của A nhận giá trị nguyên khi x
9
bạn và phương pháp giải của từng
25
ý. + Thay x vào biểu thức A ta được :
9
25 5 8
1 1
A 9 3 3 8 4
25 5 2 2
1 1
9 3 3
25
A nhận giá trị nguyên khi x
9
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Điền dấu ; ; thích hợp vào ô trống:
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. a) 4,(36) 4, 3627 ;
- HS giải toán theo bàn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) 3,(65) 3, 6(56)
- HS thực hiện giải bài tập trao c) 3 1, 733
đổi kết quả theo bàn.
Bước 3: Báo cáo kết quả d) 1, 4527... 1, 45(31)
- HS đại diện cho các nhóm Giải:
đứng tại chỗ báo cáo kết quả a) 4,(36) 4, 3636... 4, 3627 ;
Các nhóm nhận xét bài làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả b) 3,(65) 3, 6(56)
- GV nhận xét kết quả và chốt c) 3 1, 73205... 1, 733
kiến thức.
d) 1, 4527... 1, 45(31)
c) : 2
- HS đọc đề bài, hoạt động giải 2 3 3
cá nhân. Giải:
2 HS lên bảng làm bài tập
a) 4, 9 37, 8 1, 9 2, 8
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày kết quả 4, 9 37, 8 1, 9 2, 8
Bước 4: Đánh giá kết quả 2, 8 37, 8 4, 9 1, 9
- GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn và chốt lại một lần nữa 35 3 38
cách làm bài: 2 2 2
GV: Lưu ý các tính chất của b) .0, 56 .6, 44 21 . 6, 44 0, 56 21
7 7 7
phép cộng phân số để tính
2
nhanh. .7 21 2 21 19
7
2 0
1 1 2
c) : 2
2 3 3
1 1 1 1
: 2 1 1
2 9 2 18
9 1 10 5 9 4
1 1
18 18 18 9 9 9
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9: Tính giá trị của biểu thức:
- GV cho HS đọc đề bài bài 9. 2 7 1
a) A 7x 2x y y với x , y 1, 8
Yêu cầu: 3 9 10
- HS thực hiện cặp đôi. 2 3
b) B 5x 8xy 5y với x y , xy .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5 4
- HS đọc đề bài, hoạt động cặp Giải
đôi 2 7 1
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại a) Ta có: A 7x 2x y y 5x y
3 9 9
chỗ báo cáo kết quả 1
Bước 3: Báo cáo kết quả Thay x , y 1, 8 vào biểu thức A ta được:
10
-1 HS đứng tại chỗ trả lời các 1 1 1 1 3
HS khác lắng nghe, xem lại bài A 5. .1, 8
10 9 2 5 10
b) Ta có: B 5x 8xy 5y 5.x y 8xy
trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS nhận xét bài làm 2 3
Thay x y , xy vào biểu thức B ta được:
của HS và chốt lại một lần nữa 5 4
cách làm của dạng bài tập. 2 3
B 5. 8. 2 6 8
5 4
Bài 3: Kết quả tìm hiểu loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7A được thống kê trong
bảng sau:
Loại trái cây yêu Số học sinh
thích
Táo 5
Chuối 10
Dưa hấu 16
Cam 4
Bưởi 7
a) Lớp 7A có bao nhiêu học sinh?
b) Loại trái cây nào có ít bạn thích nhất?
c) Đa số các bạn học sinh lớp 7A thích ăn loại trái cây nào?
Bài 4: Hùng muốn kiểm tra nhận định “Các bạn học sinh nữ biết nấu ăn nhiều hơn các
bạn nam”. Hãy lập bảng câu hỏi để giúp Hùng kiểm tra nhận định này.
Bài 5: Vân đưa ra ý kiến “ Đa số các bạn học sinh trong lớp thích môn Mỹ Thuật”. Em
hãy đưa ra phương án thu thập dữ liệu phù hợp để giúp Vân kiểm tra ý kiến này.
Bài 6: Với mỗi câu hỏi sau, hãy xác định xem dữ liệu thu được thuộc loại nào?
a) Bạn có cho rằng chơi thể thao là một thói quen tốt?
A. Rất đồng ý
B. Đồng ý
C. Không đồng ý
D. Rất không đồng ý
b) Quê bạn ở đâu?
Bài 7: Hằng đã phỏng vấn các bạn trong lớp và thu được các dãy dữ liệu sau:
(1) Cân nặng (đơn vị kg) của 5 bạn trong lớp: 41 ; 57 ; 47 ; 46 ; 53
(2) Màu sắc yêu thích của 5 bạn trong lớp: Trắng, hồng, đen, đỏ,
(3) Đánh gía của 5 bạn học sinh về năng lực học Toán: Xuất sắc, tốt, khá, đạt, chưa đạt.
Em hãy xác định mỗi dãy dữ liệu đó thưộc loại nào?
Bài 8: Kết quả tìm hiểu về trái cây ưa thích của 6 bạn học sinh trong một trường THCS,
Mai lập được bảng dữ liệu sau:
STT Tuổi Giới tính Trái cây yêu thích
1 12 Nam Chuối
2 12 Nữ Dưa hấu
3 13 Nam Dưa hấu
4 12 Nam Mít
5 13 Nữ Chuối
6 13 Nữ Dưa hấu
Em hãy phân loại các dữ liệu trong bảng dữ liệu trên.
Bài 9: Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định lượng, định tính.
a) Các loại sữa được sản xuất: Milo, Kul, Vinamilk, Dutch Lady – Cô Gái Hà Lan,
Nutifood, Nestle, Abbott ...
b) Chiều dài (tính theo cm) của một số của một số đồ dùng trong lớp 7A:
120 ; 26 ; 250 ; 30 ; ...
Bài 10: Em hãy điều tra về một vấn đề mà em quan tâm (Ngoài vấn đề đã làm tại lớp
học), lập bảng thống kê, sau đó phân loại dữ liệu mà em thu được.
Bài 11: Trong bảng thống kê sau, bạn Diệp đã ghi nhầm một số liệu.Theo em bạn Diệp
đã ghi nhầm số liệu của bạn nào?
Thịt bò 26
Lòng đỏ trứng 16
Thịt ba chỉ 9
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14 Lớp 7A
13 Lớp 7B
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Nam Nữ Dân tộc Nữ dân tộc
Bài 20: Lượng rác thải phân theo loại (tính theo kilogam) của 5 hộ gia đình trong
một ngày được ghi trong bảng sau:
Bài 1:
a) Bảng dữ liệu:
Tổng số bình Số bình ga cỡ Số bình ga cỡ Các màu của
ga bán được lớn nhỏ bình ga đã bán
Môn Điểm
Ngữ Văn 8
Toán 6
Ngọai ngữ 10
Giáo dục công dân 9
Lịch sử và địa lý 8
Khoa học tự nhiên 9
Bài 3:
a) Lớp 7A có 42 bao nhiêu học sinh.
b) Loại trái cây có ít bạn thích nhất là trái cam.
c) Đa số các bạn học sinh lớp 7A thích ăn dưa hấu.
Bài 4: Bảng câu hỏi
Câu 1: Bạn bao nhiêu tuổi?
Câu 2: Giới tính của bạn là gì?
Câu 3: Bạn có biết nấu ăn không? Hãy chọn một trong các ý kiến sau:
A. Biết nấu ăn.
B. Không biết nấu ăn.
C. Không quan tâm.
Bài 5: Nên sử dụng phương án phát phiếu điều tra để thu thập dữ liệu.
Bài 6:
a) Dữ liệu không phải là số (dữ liệu định tính), có thể sắp thứ tự.
b) Dữ liệu không phải là số (dữ liệu định tính), không thể sắp thứ tự.
Bài 7:
+ Dãy dữ liệu (1) là dãy số liệu (dữ liệu định lượng).
+ Dãy dữ liệu (2) không phải là dãy số liệu (dữ liệu định tính), không thể sắp
thứ tự.
+ Dãy dữ liệu (3) không phải là dãy số liệu (dữ liệu định tính), có thể sắp thứ
tự.
Bài 8:
- Dữ liệu về độ tuổi: 12 ; 13 là số liệu (dữ liệu định lượng).
- Dữ liệu: Nam, nữ, chuối, dưa hấu, mít không là số liệu (dữ liệu định tính).
Bài 9:
a) Dữ liệu về các loại sữa được sản xuất: Milo, Kul, Vinamilk, Dutch Lady – Cô Gái
Hà Lan, Nutifood, Nestle, Abbott ...không là số liệu (dữ liệu định tính).
b) Dữ liệu về chiều dài (tính theo cm) của một số của một số đồ dùng trong lớp 7A:
120 ; 26 ; 250 ; 30 ; ... là số liệu (dữ liệu định lượng).
Bài 10: (Gợi ý )
Kết quả điều tra về loại truyện yêu thích của các bạn trong nhóm được thống kê trong
bảng sau:
STT Tên Loại truyện yêu thích Số bộ truyện đã đọc
1 A Truyện tranh 15
2 B Cổ tích 22
3 C Hạt giống tâm hồn 5
Bài 14:
a) Điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê là tính sai tỉ lệ phần trăm
các môn học (Nếu tính đúng, tổng tỉ lệ phần trăm các môn học không vượt quá 100% ).
b) Tỉ lệ phần trăm số học sinh thích trái bơ tính sai, tính đúng là:
4.100%
= 10%
40
Bài 15:
a) Có 4 học sinh nam, 4 học sinh nữ được điều tra.
b) Có ba loại mức độ: rất thích, thích,không thích.
c) Dữ liệu về tuổi là dữ liệu định tính.
Dữ liệu giới tính, sở thích là dữ liệu định lượng.
Bài 16:
a) Có 10 học sinh được điều tra.
b) Dữ liệu thu được là dữ liệu định tính.
c) Dữ liệu trên không thể đại diện cho khả năng học Toán của học sinh lớp
7A vì đây là kết luận cho toàn thể học sinh lớp 7A nhưng chỉ khảo sát trên học sinh các
nam.
Bài 17: a) Dữ liệu thu được trong trường hợp này không đảm bảo tính đại diện vì đây là
kết luận cho toàn thể học sinh khối 7 nhưng lại chỉ khảo sát trên học sinh của một lớp 7.
b) Dữ liệu thu được trong trường hợp này đảm bảo tính đại diện.
Bài 18:
a) Có bốn loại thực phẩm được điều tra: Gia cầm, thịt bò, lòng đỏ trứng, thịt ba chỉ.
b) Dữ liệu về loại thực phẩm là dữ liệu định tính.
Dữ liệu hàm lượng protein trong 100g thực phẩm là dữ liệu định lượng.
Bài 19: Bảng dữ liệu
Bài 20:
a) Có 5 hộ gia đình được điều tra.
b) Phân loại dữ liệu :
- Dữ liệu về phân loại rác là dữ liệu định tính.
- Dữ liệu khối lượng rác các loại thải ra là dữ liệu định lượng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Dạng 1: Thu thập dữ liệu.
Bài 1: Hãy lập bảng dữ liệu thu được từ biểu đồ sau đây:
Số con vật được nuôi của học sinh tổ 2
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chó Mèo Chim Cá Thỏ
Bài 2: Hãy lập bảng dữ liệu thu được từ biểu đồ sau đây:
Ước tính dân số Việt Nam qua các thập niên
(triệu người)
100
95
90
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
1979 1989 1999 2009 2019
Bài 3: Kết quả tìm hiểu loại sách truyện yêu thích của học sinh lớp 7A được thống kê
trong bảng sau:
Loại truyện yêu thích Số học sinh
Hạt giống tâm hồn 6
Trinh thám 8
Truyện tranh 16
Cổ tích 4
Bài 4: Nam muốn kiểm tra nhận định “ Các bạn học sinh nữ yêu thích chương trình ca
nhạc hơn các bạn nam”. Hãy lập bảng câu hỏi để giúp Nam kiểm tra nhận định này.
Bài 5: Lan đưa ra ý kiến “ Đa số các bạn học sinh trong lớp viết chữ đẹp”. Em hãy đưa
ra phương án thu thập dữ liệu phù hợp để giúp Lan kiểm tra ý kiến này.
Dạng 2: Phân lọai dữ liệu.
Bài 1: Với mỗi câu hỏi sau, hãy xác định xem dữ liệu thu được thuộc loại nào?
a) Bạn có cho rằng chơi game là một việc xấu?
A. Rất đồng ý
B. Đồng ý
C. Không đồng ý
D. Rất không đồng ý
b) Màu nào bạn thích nhất?
Bài 2: Linh đã phóng vấn các bạn trong lớp và thu được các dãy dữ liệu sau:
(1) Chiều cao ( đơn vị cm ) của 5 bạn trong lớp: 141 ; 137 ; 131 ; 146 ; 153
(2) Quê quán của 5 bạn trong lớp: Bình Phước, thành phố Hồ Chí Minh, Bình
Phước, Bình Dương, Long An.
(3) Đánh gía của 5 bạn học sinh về học lực năm trước: Xuất sắc, tốt, khá, đạt,
chưa đạt.
Em hãy xác định mỗi dãy dữ liệu đó thưộc loại nào.
Bài 3: Kết quả tìm hiểu về màu ưa thích của 5 bạn học sinh trong một trường THCS,
Mai lập được bảng dữ liệu sau:
STT Tuổi Giới tính Màu yêu thích
1 12 Nam Đen
GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN LỚP 7
2 12 Nữ Hồng
3 13 Nam Xanh
4 12 Nam Trắng
5 13 Nữ Trắng
Em hãy phân loại các dữ liệu trong bảng dữ liệu trên.
Bài 4: Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định lượng, định tính.
a) Các loại xe đạp điện được sản xuất: A, B, C,...
b) Chiều cao (tính theo cm) của một số học sinh lớp 7A: 146 ;151 ; 155 ;...
c) Các mức độ xếp loại học lực của học sinh: Xuất sắc, tốt, khá, đạt, chưa đạt.
Bài 5: Em hãy điều tra về một vấn đề mà em quan tâm, lập bảng thống kê, sau đó phân
loại dữ liệu mà em thu được
Dạng 3: Tính hợp lí của dữ liệu.
Bài 1: Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực của lớp 7A
vào cuối kỳ II năm học trước
Xếp loại Tỉ lệ phần trăm
Xuât sắc 10%
Tốt 37,5%
Khá 47%
Đạt 7,5%
Chưa đạt 0%
Tổng 100%
Bài 2: Trong bảng thống kê sau, bạn My đa ghi nhầm một số liệu.Theo em bạn My đã
ghi nhầm số liệu của bạn nào?
Thời gian hoàn thành một bài tập (tính theo
phút) của một nhóm HS lớp 7A
Nam 14
Lan 12
Mai 15
Hương 11
GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN LỚP 7
Bài 3: Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Giáo viên:
Tổng 40 27
101% Năm học: 20.. – 20…
GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN LỚP 7
a) Xét tính hợp lí của dữ liệu được trong bảng thống kê sau:
b) Tìm số liệu chưa hợp lí trong dữ liệu.
11
10
9
8
7
6
5 Điểm của Mai
4
3
2
1
0
Ngữ văn Toán Ngoại ngữ Giáo dục Lịch sử và Khoa học tự
công dân địa lý nhiên
Bài 3 : Kết quả tìm hiểu loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7A được thống kê trong
bảng sau:
Bài 4: Hùng muốn kiểm tra nhận định “Các bạn học sinh nữ biết nấu ăn nhiều hơn
các bạn nam”. Hãy lập bảng câu hỏi để giúp Hùng kiểm tra nhận định này.
Bài 5: Vân đưa ra ý kiến “ Đa số các bạn học sinh trong lớp thích môn Mỹ Thuật”. Em
hãy đưa ra phương án thu thập dữ liệu phù hợp để giúp Vân kiểm tra ý kiến này.
Bài 6: Với mỗi câu hỏi sau, hãy xác định xem dữ liệu thu được thuộc loại nào?
a) Bạn có cho rằng chơi thể thao là một thói quen tốt?
A. Rất đồng ý
B. Đồng ý
Không
C. Giáo đồng ý
viên: 30 Năm học: 20.. – 20…
D. Rất không đồng ý
b) Quê bạn ở đâu?
Bài 7: Hằng đã phóng vấn các bạn trong lớp và thu được các dãy dữ liệu sau:
(1) Cân nặng (đơn vị kg) của 5 bạn trong lớp: 41 ; 57 ; 47 ; 46 ; 53
(2) Màu sắc yêu thích của 5 bạn trong lớp: Trắng, hồng, đen, đỏ,
(3) Đánh gía của 5 bạn học sinh về năng lực học Toán: Xuất sắc, tốt, khá, đạt,
chưa đạt.
Em hãy xác định mỗi dãy dữ liệu đó thưộc loại nào?
Bài 8: Kết quả tìm hiểu về trái cây ưa thích của 6 bạn học sinh trong một trường THCS,
Mai lập được bảng dữ liệu sau:
STT Tuổi Giới tính Trái cây yêu thích
1 12 Nam Chuối
2 12 Nữ Dưa hấu
3 13 Nam Dưa hấu
4 12 Nam Mít
5 13 Nữ Chuối
6 13 Nữ Dưa hấu
Em hãy phân loại các dữ liệu trong bảng dữ liệu trên.
Bài 9: Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định lượng, định tính.
a) Các loại sữa được sản xuất: Milo, Kul, Vinamilk, Dutch Lady – Cô Gái Hà Lan,
Nutifood, Nestle, Abbott ...
b) Chiều dài (tính theo cm) của một số của một số đồ dùng trong lớp 7A:
120 ; 26 ; 250 ; 30 ; ...
Bài 10: Em hãy điều tra về một vấn đề mà em quan tâm (Ngoài vấn đề đã làm tại lớp
học), lập bảng thống kê, sau đó phân loại dữ liệu mà em thu được.
Bài 11: Trong bảng thống kê sau, bạn Diệp đã ghi nhầm một số liệu.Theo em bạn Diệp
đã ghi nhầm số liệu của bạn nào?
Thịt bò 26
Lòng đỏ trứng 16
Thịt ba chỉ 9
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14 Lớp 7A
13 Lớp 7B
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Nam Nữ Dân tộc Nữ dân tộc
Bài 20: Lượng rác thải phân theo loại (tính theo kilogam) của 5 hộ gia đình trong
một ngày được ghi trong bảng sau:
Bài 2:
Bảng dữ liệu:
Năm Số dân (triệu người)
1979 53
1989 67
1999 79
2009 87
2019 93
Bài 3:
a) Lớp 7A có 34 học sinh
c) Đa số các bạn học sinh lớp 7A thích đọc lọai truyện tranh.
Bài 4:
Bài 1:
a) Dữ liệu không phải là số (dữ liệu định tính), có thể sắp thứ tự.
b) Dữ liệu không phải là số (dữ liệu định tính), không thể sắp thứ tự.
Bài 2:
Bài 4:
a) Các loại xe đạp điện ( A, B, C, ...) là dữ liệu định tính và không sắp xếp được.
b) Chiều cao (tính theo cm): 146 ;151 ; 155 ;... là dữ liệu định lượng.
c) Các mức độ xếp loại học lực (Xuất sắc, tốt, khá, đạt, chưa đạt) là dữ liệu định
tính và sắp xếp được.
Bài 5:
Điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê là tính sai tỉ lệ phần trăm các loại
(Nếu tính đúng, tổng tỉ lệ phần trăm các loại vượt quá 100% ).
Bài 2:
Bạn My đã ghi nhầm số liệu của bạn Đạt vì thời gian làm bài của các bạn từ 10 đến
15 phút, thời gian hoàn thành của bạn Đạt quá xa so với thời gian của các bạn trong
nhóm.
Bài 3:
Điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê là số liệu học sinh dự thi của lớp
7A3 vượt quá sĩ số lớp.
Bài 4:
Điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê là tính sai tỉ lệ phần trăm các loại
sách (Nếu tính đúng, tổng tỉ lệ phần trăm các loại không vượt quá 100% ).
Bài 5:
a) Điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê là tính sai tỉ lệ phần trăm các môn học
(Nếu tính đúng, tổng tỉ lệ phần trăm các môn học không vượt quá 100% ).
b) Tỉ lệ phần trăm môn lịch sử tính sai, tính đúng là:
1.100%
= 2,5%
40
Bài 1:
a) Dữ liệu thu được trong trường hợp này đảm bảo tính đại diện.
b) Dữ liệu thu được trong trường hợp này không đảm bảo tính đại diện vì đây là kết luận
cho toàn thể học sinh khối 7 nhưng lại chỉ khảo sát trên học sinh trong đội tuyển toán 7.
Bài 2:
a) Có 5 học sinh nam, 5 học sinh nữ được điều tra.
b) Có ba loại mức độ: rất thích, thích, không thích.
c) Dữ liệu về tuổi là dữ liệu định tính. 37
Dữ liệu giới tính, sở thích là dữ liệu định lượng.
Bài 3:
a) Có 10 học sinh được điều tra.
b) Dữ liệu thu được là dữ liệu định tính.
c) Dữ liệu trên không thể đại diện cho khả năng học Toán của học sinh lớp 7C vì
đây là kết luận cho toàn thể học sinh lớp 7C nhưng chỉ khảo sát trên học sinh các nữ.
Bài 4:
a) Có 4 loại trái cây được điều tra gồm: mít, cam, xoài, chuối tiêu.
b) Dữ liệu khối lượng trung bình (tính theo g) và hàm lượng vitamin C (tính theo
mg) là dữ liệu định lượng.
Dữ liệu màu sắc khi chín là dữ liệu định tính.
c) Số liệu của cột khối lượng trung bình (tính theo g) của quả cam không hợp lí.
(Khối lượng vượt quá xa đối với khối lượng trung bình của quả cam).
Bài 5:
Bảng câu hỏi:
Câu 1: Giới tính của bạn là gì? Hãy chọn một trong các ý kiến sau:
A. Nam
B. Nữ
Câu 2: Bạn có thích bóng đá không? Hãy chọn một trong các ý kiến sau:
A. Rất thích
B. Thích
C. Không thích
D. Không quan tâm
*Bài tập về nhà:
Bài 1:
a) Bảng dữ liệu:
Tổng số bình Số bình ga cỡ Số bình ga cỡ Các màu của
ga bán được lớn nhỏ bình ga đã bán
Môn Điểm
Ngữ Văn 8
Toán 6
Ngọai ngữ 10
Giáo dục công dân 9
Lịch sử và địa lý 8
Khoa học tự nhiên 9
Bài 3:
a) Lớp 7A có 42 bao nhiêu học sinh. 38
b) Loại trái cây có ít bạn thích nhất là trái cam.
c) Đa số các bạn học sinh lớp 7A thích ăn dưa hấu.
Bài 4: Bảng câu hỏi
Câu 1: Bạn bao nhiêu tuổi?
Câu 2: Giới tính của bạn là gì?
Câu 3: Bạn có biết nấu ăn không? Hãy chọn một trong các ý kiến sau:
A. Biết nấu ăn.
B. Không biết nấu ăn.
C. Không quan tâm.
Bài 5: Nên sử dụng phương án phát phiếu điều tra để thu thập dữ liệu.
Bài 6:
a) Dữ liệu không phải là số (dữ liệu định tính), có thể sắp thứ tự.
b) Dữ liệu không phải là số (dữ liệu định tính), không thể sắp thứ tự.
Bài 7:
+ Dãy dữ liệu (1) là dãy số liệu (dữ liệu định lượng).
+ Dãy dữ liệu (2) không phải là dãy số liệu (dữ liệu định tính), không thể sắp
thứ tự.
+ Dãy dữ liệu (3) không phải là dãy số liệu (dữ liệu định tính), có thể sắp thứ
tự.
Bài 8:
- Dữ liệu về độ tuổi: 12 ; 13 là số liệu (dữ liệu định lượng).
- Dữ liệu: Nam, nữ, chuối, dưa hấu, mít không là số liệu (dữ liệu định tính).
Bài 9:
a) Dữ liệu về các loại sữa được sản xuất: Milo, Kul, Vinamilk, Dutch Lady –
Cô Gái Hà Lan, Nutifood, Nestle, Abbott ...không là số liệu (dữ liệu định tính).
b) Dữ liệu về chiều dài (tính theo cm) của một số của một số đồ dùng trong lớp
7A: 120 ; 26 ; 250 ; 30 ; ... là số liệu (dữ liệu định lượng).
Bài 10: (Gợi ý )
Kết quả điều tra về loại truyện yêu thích của các bạn trong nhóm được thống kê trong
bảng sau:
STT Tên Loại truyện yêu thích Số bộ truyện đã đọc
1 A Truyện tranh 15
2 B Cổ tích 22
3 C Hạt giống tâm hồn 5
Bài 20:
a) Có 5 hộ gia đình được điều tra.
b) Phân loại dữ liệu :
- Dữ liệu về phân loại rác là dữ liệu định tính.
40
- Dữ liệu khối lượng rác các loại thải ra là dữ liệu định lượng.
41
Trường: THCS Văn Bán Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Nguyễn Duy Ninh
BUỔI 15: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn
- Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ quạt tròn
- Nhận ra vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung: Hình thành và phát triển cho học sinh năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, các bạn trong quá
trình hoạt động nhóm.
+Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tính toán: Giúp học sinh biết tính toán tỉ lệ
+ Năng lực ngôn ngữ toán học: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Củng cố lý thuyết đã học.
b) Nội dung: Lý thuyết liên quan đến biểu đồ hình quạt tròn
c) Sản phẩm:
- Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
- Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
- Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Cách đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn?
Câu 2: Các bước để biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
Câu 3: Để phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt tròn, ta cần chú ý các đặc
điểm gì?
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: 1.Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
NV: trả lời các câu hỏi - Xác định số đối tượng được biểu thị bằng
Câu 1: Cách đọc và mô tả biểu đồ hình cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
quạt tròn? - Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các
Câu 2: Các bước để biểu diễn dữ liệu vào đối tượng
biểu đồ hình quạt tròn - Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối
Câu 3: Để phân tích dữ liệu được biểu diễntượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi
trên biểu đồ.
trên biểu đồ hình quạt tròn, ta cần chú ý các
đặc điểm gì? 2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: tròn
- Hoạt động nhóm trả lời. * Để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê
vào biểu đồ hình quạt tròn, ta thực hiện các
Bước 3: Báo cáo kết quả bước sau:
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả - Tính tỉ số phần trăm của từng số liệu so
với toàn thể.
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - Tô màu các phần bằng các màu khác nhau
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét câu để dễ phân biệt
trả lời và chốt lại kiến thức. *chú ý: 10% ứng với 1 hình quạt
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở 3. Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt
tròn.
*Muốn phân tích dữ liệu được biểu diễn
trên biểu đồ hình quạt tròn, ta nên chú ý các
đặc điểm sau:
- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề
gì?
- Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn.
- Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao
nhất.
- Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp
nhất.
- Tỉ lệ tương quan giữa các đối tượng.
30%
15%
25%
Lời giải
Tỉ lệ học sinh tham gia các môn thể thao
của khối lớp 7
Môn Bơi Cầu Đá Bón Bóng
thể lội lông cầu g đá bàn
thao
Tỉ lệ 20% 15% 25% 30% 10%
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, quan sát trả lời các câu hỏi.
bảng đề bài đã cho và trả lời câu hỏi của a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
đề bài: b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với
H1: Biểu đồ biểu diễn thông tin gì? toàn thể là bao nhiêu?
H2: chuối, xoài, cóc, ổi chiếm tỉ lệ bao Tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích
nhiêu phần trăm ? của học sinh lớp 7A
20% , mít 5%
Đ3: m % của a là : m % . a 25%
40%
Lời giải:
a. Biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trái
cây học sinh lớp 7A yêu thích.
b. Có 5 đối tượng được biểu diễn.
c. Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn
thể. Cam 20% ; dưa hấu 40% ; Dâu 10% ; Sầu
riêng 10% ; Xoài 20%
Tiết 2:
Dạng 2: Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
a) Mục tiêu:
Học sinh biết tính tỉ lệ và hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn
b. Nội dung:
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng 2: Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, quan sát quạt tròn
bảng đề bài đã cho và trả lời câu hỏi: Bài 1:
H1: mỗi hình quạt tương ứng với bao Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp
nhiêu %? THCS của một thành phố lớn tới trường theo
H2: Tỉ lệ hs đi xe buýt, xe đạp và đi bộ phương tiện:
chiếm bao nhiêu hình quạt? Phương Ô tô Xe Xe Đi bộ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tiện buýt đạp
Hs suy nghĩ trả lời Tỉ lệ 10% 20% 50% 20%
Đ1: mỗi hình quạt tương ứng 10% Hãy hoàn thiện biểu đồ vào vở để biểu diễn
Đ2: Tỉ lệ hs đi xe buýt, xe đạp và đi bộ bảng thống kê này:
chiếm lần lượt: 2 hình quạt; 5 hình quạt;
2 hình quạt
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Hs trả lời miệng các câu hỏi.
- Hs lên bảng hoàn thiện biểu đồ
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
PH ƯƠ NG TIỆN ĐẾN
TRƯỜ NG CỦA H Ọ C
SINH TH CS
Ô tô ; xe đạp
xe buýt đi bộ
Lời giải
10%
20%
20%
50%
Ô tô xe buýt Xe đạp Đi bộ
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Một chuyên gia đã đưa ra phương pháp
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, quan sát chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc
bảng đề bài đã cho và trả lời câu hỏi: 50 / 20 / 30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu
H1: Chi tiêu thiết yếu chiếm 50% tương (Tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại,…), 20%
ứng bao nhiêu phần biểu đồ? cho các khoản tài chính ( tiết kiệm mua nhà,
H2: So sánh chi tiêu cá nhân và chi tiêu mua xe, lập quỹ dự phòng,…), 30% cho chi tiêu
các khoản tài chính cá nhân ( du lịch, giải trí, mua sắm,…)
H3:Cách tính sô tiền chi tiêu cho các a. Hoàn thiện biểu đồ vào vở.
khỏan nếu thu nhập là 30 triệu đồng Nguyên tắc chi tiêu trong gia đình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Chi tiêu thiết yếu
Hs suy nghĩ trả lời
Đ1:Chi tiêu thiết yếu chiếm 50% tương Chi cho các khoản tài c
1
ứng biểu đồ Chi cho cá nhân
2
Đ2: Chi tiêu cá nhân lớn hơn các khoản
tài chính nên ứng với hình quạt lớn hơn.
Đ3: Lấy phần trăm nhân với 30 triệu
đồng b. Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là
30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản
Bước 3: Báo cáo thảo luận là bao nhiêu.
- Hs thảo luận nhóm bạn Lời giải
- Hs lên bảng trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV yêu cầu HS khác nhận xét.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV nhận xét và chốt kiến thức Nguyên tắc chi tiêu trong gia đình
30%
50%
20%
Lời giải:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Tỉ lệ các mục chi phí sinh hoạt một
tháng của gia đình bạn A
Lời giải:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án
bảo vệ môi trường của thành phố A
10%
25%
25%
40%
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Tính tỉ số phần trăm loại con vật nuôi ở
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, quan sát nông trường Phong Phú.
bảng đề bài đã cho và trả lời câu hỏi: Sau biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau vào
H1:Tính tỉ lệ phần trăm số lượng Bò, đồ hình quạt tròn sau
Lớn, Gà, Thỏ ở nông trường Phong Phú Số lượng con vật nuôi tại nông trường
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Phong Phú
Hs suy nghĩ trả lời Loại con vật Bò Lợn Gà Thỏ
Đ1:Tỉ lệ phần trăm số lượng Bò, Lợn, nuôi
Gà, Thỏ ở nông trường Phong Phú lần Số lượng 50 450 200 100
lượt là: 6.3% ; 56, 3% ; 25% ; 12, 4% .
Bước 3: Báo cáo thảo luận Biểu đồ
- Hshoạt động nhóm bàn Số lượng vật nuôi tại nông
- Hs lên bảng trình bày trường Phong Phú
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV yêu cầu HS khác nhận xét. Bò
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Lợn
Gà
thỏ
Lời giải:
Loại con vật Bò Lợn Gà Thỏ
nuôi
Tỉ lệ phần trăm 6, 3% 56, 3% 25% 12, 4%
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
SỐ LƯỢNG CON VẬT NUÔI TẠI NÔNG
TRƯỜNG PHONG PHÚ
Bò Lợn Gà Thỏ
12,4% 6,3%
25%
56,3%
Tiết 3: Dạng 3: Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn.
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Dạng 3: Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình
quạt tròn.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1:
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, Cho biểu đồ sau:
quan sát bảng đề bài đã cho và trả lời TỈ LỆ PHẦN TRĂM THỂ LOẠI PHIM
câu hỏi: YÊU THÍCH CỦA 80 HỌC SINH LỚP 7
H1: Hãy đọc tỉ lệ phần trăm thể loại Phim hài Phim phiêu lưu phim hoạt hình Phim hình sự
phim yêu thích
H2: Nhắc lại công thức tính phần
trăm của một số 25%
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 36%
Hs suy nghĩ trả lời
Đ1:tỉ lệ phần trăm thể loại phim yêu 14%
thích lần lượt là: 30% ; 25% ; 45%
m
Đ2: m % của số a là: .a 25%
100
Bước 3: Báo cáo thảo luận a. Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ phần trăm thể
- Hs hoạt động cá nhân loại phim yêu thích của 80 học sinh lớp 7?
- Lên bảng trình bày a. Trong số 80 học sinh khối 7, có bao nhiêu học
Bước 4: Kết luận, nhận định sinh thích phim phiêu lưu, mạo hiểm?
GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kiến thức Lời giải
a. Bảng thống kê:
Thể Phim Phim Phim Phim hài
loại hài phiêu lưu hình sự
Tỉ lệ 30% 25% 45% 25%
b. Số học sinh thích phim phiêu lưu, mạo hiểm
25%.80 20 (học sinh)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2:Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, được cho trong biểu đồ sau:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
quan sát bảng đề bài đã cho và trả lời
câu hỏi: Chỉ số BMI của người Việt Nam
H1: Cách tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành
0.4%
trưởng thành bị thừa cân?
6.2%
H2: Cách tính phần trăm còn lại 9.7% 20.9%
trong biểu đồ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
?%
Hs suy nghĩ trả lời:
Đ1: Lấy tổng tỉ lệ người có BMI ở
các mức từ 23 đến dưới 25 , từ 25
đến dưới 30 và từ 30 đến dưới 35 Dưới 18,5 Từ 18.5 đến dưới 23
Đ 2: Dựa vào tính chất cả hình tròn Từ 23 đến dưới 25 Từ 25 đến dưới 30
biểu diễn 100% Từ 30 đến dưới 35
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Hs trả lời miệng a.Một người BMI 23 thì được coi là thừa cân. Tính
- Hs trình bày trên bảng tỉ lệ người Việt Nam trưỏng thành bị thừa cân?
Bước 4: Kết luận, nhận định b. Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.
GV yêu cầu HS khác nhận xét. Lời giải
- GV nhận xét và chốt kiến thức a. tỉ lệ người Việt Nam trưỏng thành bị thừa cân
9, 7% 62% 0, 4% 16, 3%
b. tỉ lệ người Việt Nam trưỏng thành từ 18,5 đến 23
là:
100% (9, 7% 6,2% 0, 4% 20, 9%) 62, 8%
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3:
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, Cho biểu đồ:
quan sát bảng đề bài đã cho và trả lời Cơ cấu sinh năng lượng trong khẩu
câu hỏi của đề bài phần ăn của hộ gia đình vùng đồng
? Glucid , Lipid , Protein sinh năng bằng Sông Cửu Long
lượng chiếm bao nhiêu phần trăm
trong khẩu phần ăn của gia đình
vùng đồng bằng sông Cửu Long?
17%
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Glucid
Hs suy nghĩ trả lời:
Lipid
Đ:Glucid , Lipid , Protein sinh năng 20%
63% protein
lượng chiếm số phần trăm trong
khẩu phần ăn của gia đình vùng đồng
bằng sông Cửu Long là:
63%;20%;17%
Bước 3: Báo cáo thảo luận a. Hãy cho biết thành phần nào sinh năng lượng
- Hs trả lời miệng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đinh cùng
- Hs trình bày trên bảng đồng bằng sông Cửu Long?
Bước 4: Kết luận, nhận định b. Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu trong biểu đồ
GV yêu cầu HS khác nhận xét. này?
- GV nhận xét và chốt kiến thức Lời giải
a. Glucid
b. Bảng thống kê:
Thành phần Glucid Lipid Protein
Tỉ lệ 63% 20% 17%
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bài 4:
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
8%4%
14%
14% 60%
a) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng lĩnh vực
b) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
Lĩnh vực Công nghiệp Vận tải Xây Hộ gia Hoạt động và các
dựng đình lĩnh vực khác.
Lượng khí nhà
kính (triệu
tấn)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Lời giải
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, a) Khối lượng khí nhà kính được tạo bởi lĩnh vực
quan sát bảng đề bài đã cho và trả lời Công nghiệp của Singabo năm 2020 là:
câu hỏi
H1: Nêu công thức tính phần trăm 60.77,2
46, 3 (triệu tấn)
của một số? 100
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Tương tự, khối lượng khí nhà kính được tạo bởi các
Hs suy nghĩ trả lời lĩnh vực:
m - Xây dựng:
Đ 1: m% của số a là: .a
100 14.77,2
10, 808 10, 8 (triệu tấn)
Bước 3: Báo cáo thảo luận 100
- Hs hoạt động cặp đôi - Vận tải
- Hs trình bày trên bảng
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Kết luận, nhận định 14.77,2
10, 808 10, 8 (triệu tấn)
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, 100
quan sát bảng đề bài đã cho và trả lời - Hộ gia đình
câu hỏi 8.77,2
6,176 6,2 (triệu tấn)
100
- Hoạt động và các lĩnh vực khác.
4.77,2
3, 088 3,1 (triệu tấn).
100
b)
Vậ Xây Hộ Hoạt động
Lĩnh Công
n dựn gia và các lĩnh
vực nghiệp
tải g đình vực khác.
Lượng
khí nhà 10, 8 10, 8
kính 46, 3 6,2
3,1
(triệu
tấn)
Bài 3:
Năm 2020 Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 16,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu
đồ hình quạt dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo
xuất khẩu ( tính theo tỉ số phần trăm )
Khối lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2020
19%
9% 45%
27%
a. Tính lượng xuất khẩu trong năm 2020 của từng loại gạo : gạo trắng, gạo thơm, gạo nếp?
b.Tính khối lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp xuất
khẩu trong năm 2020?
Bước 1: Giao nhiệm vụ Lời giải:
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, a) Khối lượng xuất khẩu mỗi loại gạo: gạo trắng,
quan sát bảng đề bài đã cho và trả lời gạo thơm, gạo nếp của Việt Nam trong năm 2020:
câu hỏi Gạo trắng là: 7, 425 (triệu tấn)
H1: Nêu công thức tính phần trăm Gạo thơm là: 4, 455 (triệu tấn)
của một số? Gạo nếp: 1, 485 (triệu tấn)
H2: Tính khối lượng gạo trắng?
Gạo khác: 3,135 (triệu tấn)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ trả lời b) Trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng
gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và
m
Đ 1: m% của số a là: .a gạo nếp là 1, 485 triệu tấn.
100
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Đ2: Khối lượng gạo trắng xuất khẩu:
45%.16, 5 7, 425 (triệu tấn)
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Hs hoạt động cặp đôi
- Hs trình bày trên bảng
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài,
quan sát bảng đề bài đã cho và trả lời
câu hỏi
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
12.5%
12.5%
50%
25%
Bài 2:
20%
hoa loa kèn
50% hoa huệ
30% Hoa hồng
15%
45%
30%
10%
14% Xoài
36% Nhãn
20%
Vải
30% khác
Bài 5: Sử dụng thông tin từ biểu đồ bên dưới để trả lời các câu hỏi sau:
TỈ SỐ PHẦN TRĂM CÁC LOẠI SÁCH TRONG
THƯ VIỆN CỦA MỘT TRƯỜNG HỌC
Truyện thiếu nhi sách giáo khoa Các loại sách khác
25%
50%
25%
Ăn uống
Mua sắm
Đi lại
Tiết kiệm
b. Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản
là bao nhiêu.
Bài 3: Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ:
Biểu đồ
Tỉ lệ các mục chi phí sinh hoạt một tháng
của gia đình bạn B
Ăn uống
Giáo dục
Điện nước
Các khoản khác
Bài 4: Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ:
Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương
Huy chương Tỉ lệ huy chương
Huy chương vàng 10%
Huy chương bạc 20%
Huy chương đồng 20%
Không được huy chương 50%
Biểu đồ:
Tỉ lệ thí sinh được trao huy
chương
Bài 5: Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau vào đồ hình quạt tròn sau.
Tỉ lệ số lượng các loại kem bán được trong một ngày
Loại kem Đậu xanh Ốc quế Sô cô la Sữa dừa
Số lượng 50 20 20 10
Biểu đồ:
Số lượng các loại kem bán được trong ngày
Đậu xanh
ốc quế
sô cô la
sữa dừa
đuối nước tai nạn giao thông Ngã Ngộ độc thương tích khác
20%
2%
2% 48%
28%
a. Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ phần trăm các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ
em Việt Nam?
b. Trong số 100 trẻ em, có bao nhiêu em bị đuối nước.
Bài 2: Khi đo đồng phục cho các bạn học sinh lớp 7 có tỉ lệ cỡ áo được cho trong biểu đồ sau:
Tỉ lệ cỡ áo của các bạn học sinh lớp
7
10% 10%
?% 5…
S M L XL
a. Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.
b. Tính số học sinh mặc size L và size XL, biết số học sinh lớp 7 là 30 bạn?
Bài 3: Cho biểu đồ:
Tỉ lệ các loài vật nuôi được yêu
thích
8% chó
17% 25%
mèo
cá
50% chim
a. Hãy cho biết con vật nuôi nào được yêu thích nhiều nhất?
b. Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu trong biểu đồ này?
Bài 4: Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Nhóm cây Tỉ lệ %
Cơ cấu diện tích gieo trồng các
Cây lương thực 64, 8
nhóm cây năm 2002
Cây công nghiệp 18,2
Cây thực phẩm, ăn quả 17
17%
và cây khác.
18%
65%
1.7%
51,6% 46.7%
b. Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ chốt ?
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về biểu đồ hình tròn, hình quạt tròn.
+ Đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình tròn, đoạn thẳng.
+ Nhận ra vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ hình quạt tròn,
biểu đồ đoạn thẳng.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua phân tích, xử
lý dữ liệu.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
+ Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để
kiểm tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt
động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
1
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
2
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Dạng 1: Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng.
a) Mục tiêu: HS thành thạo phân tích dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: Phân tích các biểu đồ đoạn thẳng
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
Bước 1: Giao nhiệm Bài 1: Cho biểu đồ hình 5.11
vụ 1
- GV cho HS đọc đề
bài 1.
Yêu cầu HS hoạt động
cá nhân làm bài.
Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, vận
dụng kiến trức đã
học, kiến thức từ tực
tiễn cuộc sống để
phân tích bài toán a) Biểu đồ đoạn thẳng trên cho ta biết thông tin gì ?
Bước 3: Báo cáo kết b) Mùa giải 2018 – 2019 Messi ghi được bao nhiêu bàn
quả thắng cho câu lạc bộ Barcelona ?
- 4 HS lên bảng và các c) Messi đã ghi được bao nhiêu bàn thắng cho câu lạc bộ
HS khác quan sát, trong 5 mùa giải?
nhận xét, xem lại bài Giải
trong vở. a) Biểu đồ đoạn thẳng cho biết số bàn thắng Messi đã
Bước 4: Đánh giá kết ghi được cho câu lạc bộ Barcelona trong các mùa giải
quả từ mùa giải 2016 – 2017 đến mùa giải 2020 – 2021
- GV cho HS nhận xét b) Mùa giải 2018 – 2019 Messi ghi được 51 bàn thắng cho
bài làm của HS và câu lạc bộ Barcelona
chốt lại một lần nữa c) Tổng số bàn thắng Messi đã ghi cho câu lạc bộ trong 5
cách làm của dạng bài mùa giải là: 54 45 51 31 38 219 (bàn)
tập.
Bài 2. Biểu đồ hình 5.12 cho biết tình hình sảy ra lũ lụt
trên toàn thế giới trong một số năm gần đây.
3
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
Bước 1: Giao nhiệm
vụ
- GV cho HS đọc đề bài
bài 2.
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải
toán cá nhân
- HS so sánh kết quả
với bạn bên cạnh.
Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm a) Từ năm 2013 đến năm 2018 năm nào có nhiều lúc lụt
bài cá nhân và thảo nhất, với bao nhiêu trận lũ lụt
luận cặp đôi theo bàn b) Lập bảng thống kê biểu diễn số trận lũ lụt trên toàn
để trả lời câu hỏi . cầu theo năm.
Bước 3: Báo cáo kết Giải
a) Năm 2015 với 162 trận
quả
b) Bảng thống kê
- HS hoạt động cá
Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018
nhân, đại diện 4 hs lên
Số 149 135 162 159 126 127
bảng trình bày, mỗi
trận
HS làm 1 ý
Bước 4: Đánh giá kết
quả
- GV cho HS nhận xét
chéo bài làm của các
bạn và chốt lại một lần
nữa cách làm của dạng
bài tập.
GV yêu cầu học sinh
chốt được cách làm:
Áp dụng tính chất cơ
bản của phân số, cộng
trừ các phân số và áp
4
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
dụng thứ tự thực hiện
phép tính để giải toán.
Ghi nhớ các công thức
về luỹ thừa.
Bước 1: Giao nhiệm Bài 3: Cho biểu đồ đoạn thẳng hình 5.15
vụ
- GV cho HS đọc đề bài
bài 3.
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải
theo dãy bàn
Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm
bài theo nhóm bàn và
thảo luận Bước 3: Báo
a) Các đường màu xám và màu xanh trong biểu đồ biểu
cáo kết quả
diễn những số liệu nào?
- Đại diện các nhóm
b) Cho biết xu thế và giá trị nhập khẩu máy vi tính, sản
bàn báo cáo kết quả.
phẩm điện tử và linh kiện điện tử từ Trung Quốc ?
Bước 4: Đánh giá kết
c) Năm nào giá trị nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm
quả
điện tử và linh kiện điện tử từ Trung Quốc lớn hơn từ
- GV cho HS nhận xét
Hàn Quốc ?
bài làm của bạn và
Giải
phương pháp giải của
a) Đường màu xanh biểu diễn giá trị nhập khẩu máy vi
từng ý.
tính, sản phẩm điện tử và linh kiện điện tử từ Trung
GV chốt lại các tính
Quốc
nhanh, tính nhẩm.
Đường màu xám biểu diễn giá trị nhập khẩu máy vi tính,
sản phẩm điện tử và linh kiện điện tử từ Hàn Quốc
b)Đường màu xanh luôn đi lên theo thời gian.
c)Năm mà đường màu xanh vượt lên trên đường màu
xám
Tiết 2:
5
Dạng toán : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
a) Mục tiêu:
Thực hiện vẽ được biểu đồ dựa vào bảng số liệu
b) Nội dung: Bài tập vẽ biểu đồ
c) Sản phẩm: Vẽ được biểu đồ và thực hiện được các yêu cầu của bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả HD: đọc và ghi ra dãy số liệu mỗi biểu đồ biểu diễn
- GV cho HS nhận xét bài và so sánh.
làm của HS và chốt lại một
lần nữa cách làm của dạng
bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6: Đóng góp trực tiếp (đơn vị là tỉ đô la) của
- GV cho HS đọc đề bài bài ngành du lịch GDP toàn cầu từ năm 2015 đến năm
6. 2019 được cho trong bảng thống kê sau:
Năm 2015 2016 2017 2018 2019
Yêu cầu:
Lượng
- HS thực hiện theo nhóm 2, 3 2, 4 2, 4 2, 6 2, 9
đóng góp
bàn. a) Lượng đóng góp trực tiếp của ngành du lịch GDP
Bước 2: Thực hiện nhiệm toàn cầu thuộc loại dữ liệu nào?
vụ b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng dữ liệu
- HS đọc đề bài, hoạt động trên
nhóm bàn c) Cho biết xu thế về đóng góp trực tiếp của ngành
du lịch GDP toàn cầu trong thời gian này.
- 1 HS đại diện nhóm đứng
Giải
tại chỗ báo cáo kết quả.
a) Số liệu
Bước 3: Báo cáo kết quả b) Biểu đồ
-1 HS đứng tại chỗ trả lờivà c) Xu thế tăng theo thời gian
các HS khác lắng nghe, xem
lại bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài
làm của HS và đánh giá kết
quả của HS.
a) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố về phân tích và biểu diễn dữ liệu, cách vẽ biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
b) Nội dung: Các dạng toán trắc nghiệm, phân tích, xử lý dữ liệu, vẽ biểu đồ.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. đã cho:
- HS giải toán theo cá nhân và trao
1. An hỏi các bạn trong lớp xem bạn nào thuận
đổi kết quả cặp đôi.
tay trái, bạn nào thuận tay phải. Như vậy An đã
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
thi thập dữ liệu bằng phương pháp:
- HS thực hiện giải bài tập cá nhân,
A. Quan sát B. Làm thí nghiệm
trao đổi kết quả theo cặp
B. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 3 HS lên bảng trình bày kq 2. Muốn so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
6. Trong biểu đồ đoạn thẳng, khẳng định nào
sau đây không đúng:
A. Gốc của trục đứng không nhất thiết phải là 0
B. Trục ngang biểu diễn thời gian
C. Giá trị của một đại lượng tại một thời điểm
có thể biểu diễn bằng dấu chấm tròn, dấu chấm
vuông, dấu nhân.
D. Thời gian trên trục ngang không nhất thiết
phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Đáp án
1 D;2 C ; 3 B; 4 C ;5 C ;6 D
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8. Minh làm bài kiểm tra trình độ tiếng anh
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. trên mạng internet 6 lần và ghi lại kết quả (tỉ lệ
- HS giải toán theo cặp số câu đúng) như sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Lần 6
1 2 3 4 5
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi
Kết
kết quả theo từng cặp HS.
quả 20 60 80 90 95
97
Nêu phương pháp giải toán.
Bước 3: Báo cáo kết quả
%
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại a. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số
chỗ báo cáo kết quả liệu trên
Các nhóm nhận xét bài làm. b. Nhận xét sựu tiến bộ cả Minh sau mỗi lần
Bước 4: Đánh giá kết quả làm bài.
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến HD
thức. b.Nhận xét về điểm số % có tăng theo số lần
làm bài không, tốc độ tăng ở những lần đầu so
với những lần cuối.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9. Nhà trường vận động mỗi bạn tặng một
- HS giải toán theo nhóm đôi món quà cho các bạn học sinh vùng lũ lụt. Biểu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đồ hình 5.19 biểu diễn tỉ lệ học sinh lớp 7A tặng
- HS thực hiện hoạt động nhóm. các món quà khác nhau.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 2 HS lên bảng trình bày.
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
Bài 1. An đã trả lời một số bạn trong trường về hoạt động chiếm nhiều thời gian
nhất trong tuần đầu tháng 6 vừa qua và thu được dữ liệu sau:
( D: du lịch, C: chơi thể thao, H: học thêm, L: làm việc nhà)
HDHDDCDDHDCDCCDHDH ĐCDDCLDCLDLDLDDCD
a, An đã dùng phương pháp thi thập dữ liệu nào? Quan sát, làm thí nghiệm, lập
bảng hỏi hay phỏng vấn ?
b, Dữ liệu thu đười thuộc loại nào?
c, Hoàn thiện bảng thống kê sau vào vở.
Hoạt động Đi du lịch Chơi thể thao Học thêm Làm việc nhà
Số bạn 20 ? ? ?
d, Hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn hình 5.18 vào vở.
10
Bài 2. Tỉ lệ đói nghèo tính trên tổng số dân của Mỹ trong các năm từ 2015 đến năm
2019 được cho trong biểu đồ hình 5.20
a, Cho biết xu thế của tỉ lệ đói nghèo tại Mỹ trong thời gian trên.
b, Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu biểu diễn trong biểu đồ
c, Năm 2019 dân số của Mỹ là 328 triệu người tính số người đói nghèo ở Mỹ.
11
1
Trường: THCS Văn Bán Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Nguyễn Duy Ninh
BUỔI 19: ÔN TẬP TỈ LỆ THỨC – TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
- Củng cố kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau
- Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao đổi, thảo luận,
thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các
kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm, biến đổi.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích
cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm,
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ:
NV1: Nhắc lại thế nào là tỉ lệ thức, tính chất I. Nhắc lại lý thuyết.
của tỉ lệ thức. a c
1. Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
NV2: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau b d
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: 2. Tính chất
- Hoạt động cá nhân trả lời.
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 3: Báo cáo kết quả a c
a) ad bc
NV1: HS đứng tại chỗ phát biểu b d
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả b) ad bc
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt a c a b d c d b
; ; ;
lại kiến thức. b d c d b a c a
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở
3. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
a c a c a c
(b d , b d )
b d b d b d
a c e a c e a c e
b d f b d f b d f
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
1 5
Rút ra lưu ý: Để tìm ad bc thì a và d 8 . 6 4, 5.31, 5
không thể đồng thời là 2 số lớn nhất trong 1 5
.(4, 5) .31, 5 Bốn số đã cho không lập
4 số. 8 6
1 5
.31, 5 .(4, 5)
8 6
1 2 3
2
1 13 23 33 1
c) Ta có : ; .
1 2 3
3 3 3 3
6 1 .2 .3 6
1 2 3
2
13 23 33
.
1 2 3
3
13.23.33
x 2 x 1
e)
5 2
2.(x 2) 5.(x 1) 2x 4 5x 5
2x 5x 5 4 3x 9 x 3
Bước 1: Giao nhiệm vụ 3x y 3
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. Bài 4: Cho tỉ lệ thức . Tìm giá trị của tỉ số
x y 4
Yêu cầu: x
- HS thực hiện nhóm đôi giải toán
y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giải:
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải
toán
Bước 3: Báo cáo kết quả 3x y 3
4.(3x y ) 3.(x y )
- 2 đại diện lên bảng trình bày kết quả. x y 4
- HS nêu nhận xét về bài làm của nhóm 12x 4y 3x 3y
bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả 7x 3x 3y 12y
- GV đánh giá bài làm của HS. 4x 15y
x 15
y 4
Bước 1: Giao nhiệm vụ x 2 t 4 z 5
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. Bài 5: Cho , , .
y 3 y 9 t 8
Yêu cầu:
x
- HS thực hiện giải toán theo nhóm Hãy tìm tỉ số .
z
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giải
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải
x 2 2y t 4 4y
toán x ; t
GV gợi ý: biểu diễn x theo y và z theo y 3 3 y 9 9
y. 4y
5.
z 5 5t 9 20y 5y
Bước 3: Báo cáo kết quả z
t 8 8 8 72 18
- 1 đại diện lên bảng trình bày kết quả.
2y
- HS nêu nhận xét về bài làm của nhóm x 2y 18 12
bạn 3 .
z 5y 3 5y 5
Bước 4: Đánh giá kết quả
18
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV đánh giá bài làm của HS.
Tiết 2:
Dạng toán : Các bài toán về dãy tỉ số bằng nhau
a) Mục tiêu:
Làm được các bài tập về dãy tỉ số bằng nhau
b) Nội dung: Bài tập dạng toán tìm số trung tỉ, số ngoại tỉ của một tỉ lệ thức.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
y 2y 2y
b) Ta có:
5 2.5 10
x 2y x 2y 20 5
6 10 6 10 16 4
x 5 6.5 30 15
x
6 4 4 4 2
2y 5 10.5 25 25
2y y
10 4 4 2 4
15 25
Vậy x ; y .
2 4
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8:
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. x y z
Cho . Tìm x , y, z biết:
Yêu cầu: 2 3 5
- HS thực hiện theo nhóm bàn. a) x y z 30;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) x 2y 3z 38;
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm bàn Kết quả
- 2 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ báo cáo x y z x y z 30
a) 3
kết quả 2 3 5 2 3 5 10
Bước 3: Báo cáo kết quả Suy ra x 6; y 9; z 15
-2 HS trình bày lời giải của nhóm, các HS
x y z x 2y 3z
khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. b)
2 3 5 2 6 15
Bước 4: Đánh giá kết quả
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
đánh giá kết quả của HS. x 2y 3z x 2y 3z 38
2 6 15 2 6 15 11
38 76
Từ đó x .2
11 11
38 114 38 190
y .3 ;z .5
11 11 11 11
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9:
- GV cho HS đọc đề bài: Bài 9 Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số
Yêu cầu: 3
giữa hai cạnh của nó bằng và chu vi bằng 56 m.
- HS thực hiện giải toán nhóm 4 bàn 4
- Mỗi nhóm 1 ý Kết quả
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
4 bạn trình bày bài trước cả lớp Gọi chiều rộng là a , chiều dài là b
Bước 3: Báo cáo kết quả
a 3 56
- HS hoạt động cá nhân, nhận xét kết quả bài b a 0 Ta có: và a b 28
b 4 2
làm của bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả a 3 a b
- GV cho HS nhận xét bài làm của các bạn và b 4 3 4
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
tập.
Yêu cầu: HS vận dụng quy tắc chuyển vế a b a b 28 4
thành thạo. 3 4 34 7
a 3.4 12 (thỏa mãn)
b 4.4 16 ( thỏa mãn)
Vậy chiều dài là 16m, chiều rộng là 12m
Diện tích hình chữ nhật: 12.14 168 (m2)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 10:
- GV cho HS đọc đề bài bài 10. Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây. Tính số cây
Yêu cầu: trồng của mỗi lớp, biết rằng số cây của các lớp theo
- HS thực hiện cá nhân thứ tự tỉ lệ với 3, 4, 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ KQ:
- 1 HS lên bảng làm bài Gọi số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng được theo thứ tự
HS làm việc cá nhân dưới lớp
là a; b; c (cây) a, b, c *
GV quan sát, hướng dẫn HS yếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả a b c
Theo bài ra có:
HS quan sát, nhận xét bài trên bảng, xem lại 3 4 5
bài trong vở. Áp dụng tính chất dãy tỉ số ta có
Bước 4: Đánh giá kết quả a b c a b c 180
15
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và 3 4 5 345 12
đánh giá kết quả của HS. Từ đó tính được a 45; b 60; c 75 (thoả
mãn).
Kết luận: ………..
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12: Cho ABC có các góc A, B,C tỉ lệ với
- GV cho HS đọc đề bài bài 12. 7, 5, 3 . Các góc ngoài tương ứng tỉ lệ với các số
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. nào? (Biết tổng số đo ba góc của tam giác bằng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 180 )
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi kết quả
theo nhóm 4 HS. Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả Gọi ba góc trong và ngoài của ABC lần lượt là
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại chỗ A ,C và A
, B , B
,C
1
1 1
báo cáo kết quả.
( 0 A, B,C 180 )
Các nhóm nhận xét bài làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả C
A B
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức. Theo bài ra ta có và
7 5 3
A B C 180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
A C
B B
A C 180
12
7 5 3 753 15
A 7.12 84; B 60; C 36
1 1 2
28 : 14; 2 : 2; : ; 3 : 10; 2,1 : 7; 3 : 0, 3.
2 2 3
Bài 2. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
10
1
4
x 2 x
a) . b) 0, 52 : x 9, 36 : 16, 38. c) 4 .
27 3, 6 7 1, 61
2
8
Bài 3. Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ các đẳng thức sau:
a) 6.63 9.42. b) 0,24.1, 61 0, 84.0, 46.
15 35
Bài 4. Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức .
5,1 11, 9
x y
Bài 5. Tìm hai số x, y, biết rằng và x y 7.
2 5
x y y z
Bài 6. Tìm hai số x, y, biết rằng: , và x y z 10.
2 3 4 5
x y
Bài 7. Tìm hai số x, y, biết rằng và x .y 10
2 5
Bài 8. Hai lớp 7A, 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp
7B là 0, 8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Bài 9. Cho số bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4;5 . Tính số viên bi của mỗi bạn,
biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.
Bài 10. Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9; 8;7;6 . Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số
học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.
Bài 11. Tìm x , y, z
x y z x y z
a) và x y z 36 b) và 2x 3y 5z 6
5 6 7 2 3 5
x y z x y z
c) và x 3 y 3 z 3 29 d) và xyz 240
3 4 2 5 2 3
x 1 y 3 z 5
Bài 12. Tìm các số x , y, z biết: và 5z – 3x – 4y 50
2 4 6
Bài 13. Có ba tủ sách đựng tất cả 2250 cuốn sách. Nếu chuyển 100 cuốn từ tủ thứ nhất sang tủ thứ 3
thì số sách ở tủ thứ 1, thứ 2, thứ 3 tỉ lệ với 16;15;14 . Hỏi trước khi chuyển thì mỗi tủ có bao nhiêu
cuốn sách ?
Ngày 30 tháng 1 năm 2023
TCM ký duyệt
Trần Mạnh Sỹ
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
BUỔI 14: ÔN TẬP ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN – BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG
TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được các bài toán liên quan về đại lượng tỉ lệ thuận.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để
kiểm tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
- GV cho HS đọc đề bài 1. 3
k .
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm 4
a) Hãy biểu diễn y theo x .
bài.
b) Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, vận dụng định
nghĩa trả lời KQ:
Bước 3: Báo cáo kết quả 3
a) y x
- HS đứng tại chỗ trả lời miệng 4
HS chữa vào vở b) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k
4
Bước 4: Đánh giá kết quả 3
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS thực hiện giải theo dãy bàn, hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi
nêu phương pháp giải của từng công thức nào?
bài toán b) Từ đó hãy điền tiếp số thích hợp vào ô
trống trong bảng sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm x 2 0
2
bàn và thảo luận tìm phương pháp 1
y 8 6
giải phù hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo Giải
kết quả và cách giải. a) Gọi các giá trị của x là x 1, x 2 với x 1 x 2 6 ;
Bước 4: Đánh giá kết quả các giá trị tương ứng của y là y1, y2 với
- GV cho HS nhận xét bài làm của
y1 y2 3 . Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ
bạn và phương pháp giải của từng
thuận ta có:
ý.
GV chốt lại các dạng so sánh hai số k y1 y2 y1 y2 3 1 .
hữu tỉ. x1 x2 x1 x 2 6 2
1
Vậy công thức liên hệ giữa y và x là y x .
2
1
b) Từ công thức y x ta có:
2
1
với x 2 thì y . 2 1
2
1 1 1 1
với x thì y .
2 2 2 4
1
với x 0 thì y .0 0
2
1
Từ y x suy ra x 2y , ta có :
2
Với y 1 thì x 2. 1 2
Với y 8 thì x 2.8 16
Với y 6 thì x 2. 6 12
1
x 2 2 0 16 12
2
1 1
y 1 0 8 6
4
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4:
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo tỉ
Yêu cầu: số k1 . Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng z
- HS thực hiện cặp đôi theo tỉ số k2 .
- Nêu phương pháp giải. Hỏi hai đại lượng x và z có tỉ lệ thuận không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hãy xác định hệ số tỉ lệ (nếu có)
- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi
Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 đại diện lên bảng trình bày kết Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo tỉ
quả. số k1 nên: x k1y . 1
- HS nêu cách thực hiện
Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng z theo tỉ
Bước 4: Đánh giá kết quả
số k2 nên: y k2z . 2
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn và chốt lại một lần nữa Từ 1 và 2 ta có x k1k2z
cách làm của dạng bài tập.
Vậy x tỉ lệ thuận với z theo tỉ số k1k2
2
b) Khi x 10 thì y .10 4 .
5
Vậy x 10; y 4 là cặp giá trị tương ứng của
hai đại lượng nói trên.
5
Tiết 2: Dạng toán : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
a) Mục tiêu: Thực hiện giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
b) Nội dung: Bài tập trong tiết học
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6: a) Giả sử 3 lít nước biển chứa 105
- GV cho HS đọc đề bài: bài 6. gam muối. Hỏi 13 lít nước biển chứa bao
Yêu cầu: nhiêu gam muối ?
b) Biết rằng khi sát 100 kg thóc thì được 62
- HS thực hiện theo dãy, mỗi dãy 1 ý
kg gạo. Hỏi cần 120 kg gạo thì phải sát bao
nhiêu kg thóc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải:
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá a) Vì số lít nước biển và số gam muối tỉ lệ
nhân thuận với nhau.
Bước 3: Báo cáo kết quả 3
13
x
105.13
455
- 2HS trình bày kết quả 105 x 3
Vậy 13 lít nước biển chứa 455 gam muối
Bước 4: Đánh giá kết quả
b) Vì số kg thóc và kg gạo tỉ lệ thuận với
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
nhau
và chốt lại một lần nữa cách làm bài: 100 x 100.120
x 193, 5
GV: Lưu ý cần xác định n là số tự 62 120 62
nhiên theo yêu cầu bài toán. Vậy cần sát 193, 5 kg thóc thì được 120 kg
gạo.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Hai đội xe vận tải cùng chuyên chở
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. hàng hóa. Mỗi xe cùng chở một số chuyến
Yêu cầu: như nhau và khối lượng chở mỗi chuyến
bằng nhau. Đội I có 13 xe, đội II có 15 xe,
- HS thực hiện cá nhân
đội II chở nhiều hơn đội I là 26 tấn hàng.
- 1 HS lên bảng (K – TB)
Hỏi mỗi đội xe chuyên chở bao nhiêu tấn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hàng?
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân Giải
- 1 HS lên bảng làm bài tập Gọi lượng hàng đội I và đội II thứ tự chở là
Bước 3: Báo cáo kết quả x , y tấn x , y 0 thì y x 26 .
-HS đứng tại chỗ trả lời nhận xét. Do số lượng xe tỉ lệ thuận với số tấn hàng
Bước 4: Đánh giá kết quả chở được nên
x y y x 26
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS 13
13 15 15 13 2
và chốt lại một lần nữa cách làm của
Suy ra x 13.13 169; y=15.13=195
dạng bài tập.
Vậy đội xe I chở 169 tấn hàng; đội xe II
chở 195 tấn hàng.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8:
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. Đoạn đường AB dài 275km . Cùng một
Yêu cầu: lúc, một ô tô chạy từ A và một xe máy
- HS thực hiện theo nhóm bàn. chạy từ B đi ngược chiều để gặp nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Vận tốc của ô tô là 60km h ; vận tốc của xe
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm bàn
máy là 50km h . Tính xem đến khi gặp
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ
báo cáo kết quả. nhau thì mỗi xe đã đi được một quãng
- GV gợi ý: Hai xe chuyển động cùng đường là bao nhiêu?
một lúc, đi ngược chiều nhau tới lúc gặp Giải:
nhau thì thời gian chúng đi là bằng nhau. Gọi quãng đường ô tô chạy là x (km)
Bước 3: Báo cáo kết quả quãng đường xe máy chạy là y (km)
-1 HS đứng tại chỗ trả lờivà các HS Trong cùng một thời gian, quãng đường đi
khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. được tỉ lệ thuận với vận tốc nên ta có
Bước 4: Đánh giá kết quả x y x y 275
2, 5
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS 60 50 60 50 110
và đánh giá kết quả của HS. Do đó:
x 2, 5.60 150
y 2, 5.50 125
Vậy quãng đường ô tô đã đi là 150 km.
quãng đường xe máy đã đi là 125 km.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9: Một trường phổ thông có ba lớp 7 .
- GV cho HS đọc đề bài: Bài 9 Tổng số học sinh ở hai lớp 7A và 7B là 85
Yêu cầu: học sinh. Nếu chuyển 10 học sinh từ lớp
- HS thực hiện giải toán nhóm 4 bàn 7A sang lớp 7C thì sô học sinh 3 lớp
- Mỗi nhóm 1 ý 7A,7B,7C tỉ lệ thuận với 7; 8;9 .Hỏi lúc đầu
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
4 bạn trình bày bài trước cả lớp Giải
Bước 3: Báo cáo kết quả Gọi số học sinh ba lớp 7A,7B,7C lần lượt là
- HS hoạt động cá nhân, nhận xét kết a, b, c a, b, c
*
Tiết 3: Ôn tập dạng nâng cao và chia một số thành các phần tỉ lệ với các số đã cho.
a) Mục tiêu: Vận dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau để giải toán.
b) Nội dung: Các dạng toán trong bài học
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Đại diện nhóm báo cáo kết quả 7B, 7C, 7D ( x , y, z, t * )
HS khác lắng nghe, xem lại bài và Ta có
chữa bài trong vở. x 3 x y x y
(1)
Bước 4: Đánh giá kết quả y 4 3 4 15 20
- GV cho HS nhận xét bài làm của y 5 y z
y
z
(2)
HS và đánh giá kết quả của HS. z 6 5 6 20 24
z 8 z t z t
Giáo viên gợi ý nếu cần: Dạng (3)
t 9 8 9 24 27
toán này đã học ở buổi học trước.
x 3 y 5 z 8
Cần đưa về tỉ số chung và áp , , và x y z t 172
y 4 z 6 t 9
dụng tính chất dãy tỉ số bằng x y z t
nhau để giải toán. Từ 1, 2 và 3 suy ra
15 20 24 27
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau , ta có:
x y z t x y z t 172
2
15 20 24 27 15 20 24 27 86
(vì x y z t 172 )
Do đó x 30, y 40, z 48, t 54.
Vậy mỗi lớp 7A, 7B, 7C, 7D lần lượt trồng
được 30 cây, 40 cây, 48 cây và 54 cây.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 11: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ
- GV cho HS đọc đề bài bài 11. lệ 4 : 5 : 6 . Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu
- HS giải toán theo cá nhân và trao tiền lãi? Biết tổng số tiền lãi là 750 triệu đồng
đổi kết quả cặp đôi. và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đóng góp.
- HS thực hiện giải bài tập cá Giải
nhân, trao đổi kết quả theo cặp
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh góp
Bước 3: Báo cáo kết quả
vốn theo tỉ lệ 4, 5, 6 lần lượt là x , y, z x , y, z 0
- 1 HS lên bảng trình bày bảng:
Theo đề bài ta có:
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài
x y z
và x y z 750
làm. Nêu cách làm. 4 5 6
Bước 4: Đánh giá kết quả x y z x y z 750
Suy ra 50
- GV cho HS nhận xét bài làm của 4 5 6 456 15
x
bạn. Do đó: 50 x 50.4 200
4
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến y
50 y 50.5 250
thức. 5
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
z
50 z 50.6 300
6
Vậy số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh góp
vốn theo tỉ lệ 4, 5, 6 lần lượt là 200 triệu, 250
triệu, 300 triệu.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12: Học sinh của ba lớp 7 cần trồng và
- GV cho HS đọc đề bài bài 12. chăm sóc 24 cây xanh. Lớp 7A có 32 học sinh,
- HS giải toán theo cặp đôi lớp 7B có 28 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi
cây xanh? Biết số cây xanh mỗi lớp trồng tỉ lệ
kết quả theo cặp
với số học sinh lớp đó.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS đại diện cho các nhóm đứng Giải:
Gọi số cây xanh của 3 lớp cần trồng là: x , y, z .
tại chỗ báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét bài làm. Vì số cây 3 lớp cần trồng là 24 cây nên ta có:
Bước 4: Đánh giá kết quả x y z 24
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến Vì biết số cây xanh mỗi lớp trồng tỉ lệ với số
thức. x y z
học sinh lớp đó nên ta có:
32 28 36
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x y z x y z 24 1
32 28 36 32 28 36 96 4
Do đó a 8; y 7; z 9
Vậy số cây của 7A trồng 8 cây, 7B trồng 7 cây,
7C trồng 9 cây.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13. Cuối học kì I, tổng số học sinh khối 7
- Yêu cầu HS nêu phương pháp đạt loại giỏi và khá nhiều hơn số học sinh đạt
giải toán. trung bình là 45 em. Biết rằng số học sinh đạt
- HS giải toán theo nhóm đôi loại giỏi, khá, trung bình tỉ lệ với 2;5;6 . Tính số
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7.
- HS thực hiện hoạt động nhóm. Kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả
Gọi số học sinh G, K, TB lần lượt là a, b, c (điều
- Đại diện cặp đôi trình bày kết
quả. kiện a 0, b 0, c 0 )
Bước 4: Đánh giá kết quả
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến Vì số học sinh loại G, K lớn hơn TB là 45 nên ta
thức. có: a b c 45
Biết rằng số học sinh đạt loại giỏi, khá, trung
bình tỉ lệ với 2;5;6.
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a b c a b c 45
45
2 5 6 256 1
Do đó số HSG là 90 hs. Số HSK là 225 hs, số
HSTB là 270 hs.
Trả lời các thắc mắc của HS trong tiết học
Bài 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống:
x 3 1 1 2 5
y 4
Bài 2. Cứ xay xát 50 kg thóc thì được 36 kg gạo. Hỏi nếu xay xát 175 kg thóc thì
được bao nhiêu kg gạo?
Bài 3. Biết độ dài các cạnh một tam giác tỉ lệ với 3;5;7 . Tính độ dài các đoạn của
tam giác, biết:
Bài 5. Cho ABC có các cạnh a, b, c của tam giác lần lượt tỉ lệ với 3; 4;5 . Tính độ
dài các cạnh của tam giác, biết rằng cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6cm.
Bài 6. Người ta chia 210 m vải thành 4 tấm vải sao cho độ dài tấm thứ nhất và tấm
thứ hai tỉ lệ với 2 và 3 ; độ dài tấm thứ hai và tấm thứ ba tỉ lệ với 4 và 5 ; độ dài
tấm thứ ba và tấm thứ tư tỉ lệ với 6 và 7 . Hãy tính độ dài mỗi tấm vải đó.
11
Bài 7. Đồng bạch là một loại hợp kim có niken, kẽm và đồng, khối lượng của
chúng tỉ lệ với các số 3; 4; 13. Hỏi cần bao nhiêu kilôgam niken, kẽm và đồng để sản
xuất 150kg đồng bạch.
B;
Bài 8. Cho ABC có số đo các góc A; C
lần lượt tỉ lệ với 1; 4;7 . Tính số đo các góc
của ABC . (Tổng ba góc của một tam giác bằng 180 )
12
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
BUỔI 15: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG
TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải được các bài toán liên quan về đại lượng tỉ lệ nghịch,
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể, toán thực tế.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để
kiểm tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Tính .
- GV cho HS đọc đề bài 1. Cho bảng sau
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm x 2 3 4 5 6
y 15 10 7, 5 6 5
bài.
xy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng
- HS đọc đề bài, vận dụng định sau
nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch để b) Hai đại lượng x , y có quan hệ với nhau như
giải toán. thế nào? Giải thích vì sao?
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 HS lên bảng và các HS khác KQ:
quan sát, nhận xét, xem lại bài a)
trong vở. x 2 3 4 6 5
y 15 10 7, 5 5 6
Bước 4: Đánh giá kết quả
xy 30 30
30 30 30
- GV cho HS nhận xét bài làm của
b)Ta thấy tích xy không đổi luôn bằng 30
HS và chốt lại một lần nữa cách
nên x , y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ
làm của dạng bài tập. lệ là 30
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ
- GV cho HS đọc đề bài bài 2. nghịch với nhau, và khi x 3 thì y 6
Yêu cầu: a) Viết công thức liên hệ giữa x và y .
- HS thực hiện giải toán cá nhân b)Tính giá trị của y khi x 1 , x 2 ; x 3
Giải
- HS so sánh kết quả với bạn bên
18
cạnh. a) x .y 3. 6 18 hay x
y
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
18
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và b) Từ công thức x y
thảo luận cặp đôi theo bàn để trả ta có:
lời câu hỏi .
x 1 2 3
Bước 3: Báo cáo kết quả y 18 9 6
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2
hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm
1ý
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn và đánh giá chung.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a 30.
Yêu cầu: Cặp giá trị nào dưới đây là cặp giá trị tương
- HS thực hiện giải cá nhân ứng của hai đại lượng nói trên:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a ) x 5; y 6
- HS đọc đề bài b) x 6; y 5
- 2 HS lên bảng làm bài Giải
Bước 3: Báo cáo kết quả Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x
- HS làm và nhận xét kết quả. theo hệ số tỉ lệ là a 30 nên ta có x .y 30
Bước 4: Đánh giá kết quả a) x .y 5.6 30 khác 30 nên không phải
- GV cho HS nhận xét bài làm của là cặp giá trị cần tìm.
b) x .y 6.5 30 là cặp giá trị cần tìm.
bạn và phương pháp giải
Vậy x 6; y 5.
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
12
y 3
x
Với x 4 thì y 3
Với x 0, 5 thì y 24
12
c) Từ công thức xy 12 suy ra x
y
do đó với y 6 thì x 2
3
với y thì x 8
2
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. km/h và từ B trở về A với vận tốc 80 km/h.
Yêu cầu: Thời gian cả đi lẫn về là 1 giờ 45 phút. Tính
thời gian đi, thời gian về và độ dài quãng
- HS thực hiện nhóm giải toán
đường AB.
- Nêu phương pháp giải.
Giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Gọi x và y là thời gian đi và thời gian về (giờ,
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm x 0, y 0 ) .
giải toán Thời gian cả đi lẫn về là 1 giờ 45 phút, nên có
Bước 3: Báo cáo kết quả 3
x y 1 hay x y .
7
- đại diện nhóm lên bảng trình bày 4 4
Thời gian và vận tốc đi trên một đoạn đường
kết quả
là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có
Bước 4: Đánh giá kết quả x y
60x 80y hay .
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 4 3
của các bạn và chốt lại một lần nữa Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
cách làm của dạng bài tập. x y x y 7 1
:7 .
4 3 43 4 4
Nhận xét: đây là một bài toán về
x 1 y 1 3
đại lượng tỉ lệ nghịch, mà quãng Suy ra hay x 1, hay y
4 4 3 4 4
đường chính là hệ số tỉ lệ a . Trong
Kết luận: thời gian đi là 1 giờ, thời gian về là
bài giải ta nên sử dụng tính chất
45 phút, độ dài quãng đường AB bằng 60 km.
của dãy tỉ số bằng nhau để giải
cho gọn.
Tiết 2:
5
d) Tổ chức thực hiện:
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân Gọi x (máy), y (máy), z (máy) lần lượt là số
- 1 HS lên bảng làm bài tập máy của ba đội
Bước 3: Báo cáo kết quả (điều kiện x , y, z * ) và y – z 1
Vì diện tích cày như nhau, các máy cùng năng
-HS đứng tại chỗ trả lời nhận xét.
suất nên số máy và số ngày hoàn thành là hai
Bước 4: Đánh giá kết quả
đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV cho HS nhận xét bài làm của x y z
Ta có: 3x 5y 6z
HS và chốt lại một lần nữa cách làm 1 1 1
của dạng bài tập. 3 5 6
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
x y z y z 1
GV lưu ý có thể biến đổi: 30
1 1 1 1 1 1
3x 5y 6z bằng cách chia cho
3 5 6 5 6 30
BCNN 3;5;6 30 x 1
30 x 30 10 (thoả mãn)
1 3
x y z
Để ta có rồi từ đó tính 3
10 6 5
y 1
tương tự 30 y .30 6 (thoả mãn)
1 5
5
z 1
30 z 30 5 (thoả mãn)
1 6
6
Vậy đội I có 10 máy cày, đội II có 6 máy cày,
đội III có 5 máy cày.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8: Để hoàn thành một công việc cần 12
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. người làm trong 10 ngày. Nếu muốn làm
Yêu cầu: xong sớm 2 ngày thì cần điều động thêm bao
nhiêu người (với năng suất mỗi công nhân như
- HS thực hiện theo nhóm bàn.
nhau)?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giải:
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm
Với cùng một công việc thì số ngày làm và số
bàn người làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ Gọi x là số người làm trong 8 ngày xong công
báo cáo kết quả việc
Bước 3: Báo cáo kết quả Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch,
10 x 10.12
-1 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS ta có: x 15 .
8 12 8
khác lắng nghe, xem lại bài trong Vậy số người cần điều động thêm là:
vở. 15 12 3 (người).
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
HS và đánh giá kết quả của HS.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9: Học sinh lớp 7A, 7B, 7C cùng đào một
- GV cho HS đọc đề bài: Bài 9 khối lượng đất như nhau. Lớp 7A làm xong
Yêu cầu: công việc trong 2 giờ, lớp 7B làm xong công
- HS thực hiện giải toán nhóm 4 bàn việc trong 2, 5 giờ, lớp 7C làm xong công việc
- Mỗi nhóm 1 ý trong 3 giờ. Hãy tính số học sinh mỗi lớp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tham gia. Biết rằng số học sinh lớp 7A tham
1 bạn trình bày bài trước cả lớp gia nhiều hơn số học sinh lớp 7C là 10 em
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải
- HS hoạt động cá nhân, nhận xét Gọi x , y, z (hs) lần lượt là số học sinh của lớp
kết quả bài làm của bạn 7A, 7B, 7C.
Bước 4: Đánh giá kết quả
( x , y, z * )
- GV cho HS nhận xét bài làm của
các bạn và chốt lại một lần nữa cách Theo đề bài, ta có: 2.x 2, 5.y 3.z
làm của dạng bài tập. x y z x z 10
Suy ra 60
Yêu cầu: HS vận dụng quy tắc 1 1 1 1 1 1
chuyển vế thành thạo. 2 2, 5 3 2 3 6
1 1
Suy ra x .60 30 ; y .60 24 ;
2 2, 5
1
z .60 20 (thoả mãn);
3
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 10: Có ba gói tiền, gói thứ nhất gồm toàn
- GV cho HS đọc đề bài bài 10. tờ 10000 đồng, gói thứ hai gồm toàn tờ 20000
Yêu cầu: đồng, gói thứ ba gồm toàn tờ 50000 đồng. Biết
- HS thực hiện theo cá nhân rằng tổng số tờ giấy bạc của ba gói là 340 tờ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ và số tiền ở các gói bằng nhau. Tính số tờ
- HS đọc đề bài, làm việc cá nhân giấy bạc mỗi loại.
-1 HS trình bày bảng KQ:
Bước 3: Báo cáo kết quả
Gọi x , y và z lần lượt là số tờ tiền 10000 đồng,
HS khác lắng nghe, xem lại bài
20000 đồng và 50000 đồng. ( x , y, z * )
trong vở.
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả Theo đề bài, ta có: 10000.x 20000.y 50000.z
- GV cho HS nhận xét bài làm của
x y z
HS và đánh giá kết quả của HS. Suy ra
1 1 1
10000 20000 50000
x y z 340
20.100000
1 1 1 17
10000 20000 50000 100000
1
Suy ra x 20.100000. 200
10000
1
y 20.100000. 100
20000
1
z 20.100000. 40 (thoả mãn)
50000
a) Mục tiêu: Nhận dạng được các đại lượng tỉ lệ nghịch và giải bài toán liên quan
b) Nội dung: Các dạng toán trong bài học
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
làm. Nêu cách làm. Gọi số mày cày của bốn đội lần lượt là
Bước 4: Đánh giá kết quả x ; y; z ; t (máy)
- GV cho HS nhận xét bài làm của
Do công suất của mỗi máy cày là như nhau
bạn.
nên số máy cày tỉ lệ nghịch với thời gian
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
hoàn thành công việc. Vì vậy ta có:
thức.
4x 5y 6z 10t và x t 18
x y z t
và x t 18
15 12 10 6
x y z t x t 18
2
15 12 10 6 15 6 9
x 2.15 30
y 2.12 24
Do đó:
z 2.10 20
t 2.6 12
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
GV gợi ý cho HS nếu cần thiết. x y .35 12xy ta được:
y 2 5y 0 y y 5 0 y 0;5 mà
y 0y 5
Với y 5 thì x 7
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13. Tìm độ dài 3 cạnh của tam giác có
- Yêu cầu HS nêu phương pháp giải chu vi bằng 13 cm. Biết độ dài 3 đường cao
toán. tương ứng lần lượt là 2 cm, 3 cm, 4 cm.
- HS giải toán theo nhóm đôi Kết quả
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là x ; y; z (
- HS thực hiện hoạt động nhóm.
cm) ( x ; y; z > 0)
Bước 3: Báo cáo kết quả
Theo bài ra ta có : x y z 13
- Đại diện cặp đôi trình bày kết quả.
và 2x 3y 4z 2S
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến Suy ra x y z
6 4 3
thức.
Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau
Chốt: Trong một tam giác, đường
x y z x y z 13
cao và độ dài đáy là hai đại lượng tỉ = 1
6 4 3 643 13
lệ nghịch. suy ra x 6, y 4; z 3
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là:
6; 4; 3.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 14: Một bản thảo cuốn sách dày 555
- GV cho HS đọc đề bài bài 14. trang được giao cho 3 người đánh máy. Để
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu PP đánh máy 1 trang người thứ nhất cần 5
phút, người thứ hai cần 4 phút, người thứ
giải
3 cần 6 phút. Hỏi mỗi người đánh máy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
được bao nhiêu trang bản thảo, biết rằng cả
- HS hoạt động nhóm giải toán. 3 người cùng nhau làm từ đầu đến khi
Bước 3: Báo cáo kết quả đánh máy xong.
- HS lên bảng trình bày bảng Giải:
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài
Gọi số trang người thứ nhất, thứ 2, thứ 3
làm.
đánh máy được theo thứ tự x , y, z (trang)
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của Trong cùng một thời gian, số trang sách
bạn. mỗi người đánh được tỉ lệ nghịch với thời
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến gian cần thiết để đánh xong1 trang; tức là
thức. số trang 3 người đánh tỉ lệ nghịch với 5; 4;6
1 1 1
Do đó ta có: x : y : z : : 12 : 15 : 10
5 4 6
x y z x y z 555
15
12 15 10 12 15 10 35
x 180
y 225
z 150
1
Bài 1. Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ k .
2
1
a) Hãy biểu diễn y theo x . b)Tính giá trị của y khi x .
16
Bài 2. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x 8 thì y 15 .
a. Tìm hệ số tỉ lệ k .
Bài 3. Một Cano đi xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ 24 phút. Biết rằng vận tốc xuôi
dòng của cano là 18 km/h, vận tốc dòng nước là 1, 8 km/h. Hãy tính thời gian cano đi
ngược dòng từ B về A.
Bài 4. Chia số 520 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4 . Tìm các số đó?
12
Bài 5. Hai xe lửa đi từ A đến B mất 2 giờ 48 phút và 4 giờ 40 phút. Tính khoảng
cách AB biết rằng vận tốc xe thứ nhất lớn hơn vận tốc xe thứ hai là 26 km/h
Bài 6. Tìm độ dài ba cạnh của một tam giác biết chu vi của nó bằng 70, 5 cm và ba
1 1 1
chiều cao tỉ lệ nghịch với ; ; .
3 4 5
Bài 7. Tìm ba số tự nhiên, biết rằng BCNN của chúng là 540 và ba số này tỉ lệ
nghịch với 35;210 và 12 .
Bài 8. Ba xí nghiệp nghiệp cùng xây dựng chung một cái cầu hết 450 triệu đồng. Xí
nghiệp I có 60 xe trở cách cầu 1,2 km, xí nghiệp II có 90 xe ở cách cầu 1, 5 km, xí
nghiệp 3 có 20 xe ở cách cầu 0, 5 km. Hỏi mỗi xí nghiệp phải trả cho việc xây dựng
cầu bao nhiêu tiền, biết rằng số tiền phải trả tỉ lệ thuận với số xe và tỉ lệ nghịch với
khoảng cách từ xí nghiệp đến cầu?
13
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
BUỔI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG VI
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
- Củng cố kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận,
đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài
tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm, biến đổi.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo
cáo trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để
kiểm tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao
một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS.
- HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ nhằm ôn lại các kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ
thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm:
- Ghi nhớ các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận,
đại lượng tỉ lệ nghịch.
d) Tổ chức thực hiện:
- Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời.
KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
a c
Câu 1: Chọn đáp án đúng. Nếu thì:
b d
A. a c B. a.c b.d C. a.d b.c D. b d
Câu 2: Cho bốn số –3;7; x ; y với y 0 và –3x 7y , một tỉ lệ thức đúng được thiết
lập từ bốn số trên là:
3 x 3 7 y 3 7 x
A. B. C. D.
y 7 x y 7 x 3 y
Câu 3: Chọn đáp án đúng. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì:
x y x y x y x .y
A. B.
a b a b a b a.b
x y x .y x y x y
C. D.
a b a b a b a b
Câu 4: Chọn đáp án sai. Với điều kiện các phân thức có nghĩa và
a e c
thì ta có:
b f d
a a 2c e a a c e
A. B.
b b 2d f b b d f
c a e c e a e c
C. D.
d b f d f b f d
Câu 5: Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ –2 . Hãy
biểu diễn y theo x:
1 1
A. y x B. y x C. y x D. y 2x
2 2
2
Câu 6: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k . Khi x 12 thì y –3 . Tìm k :
1 1
A. k B. k 4 C. k 4 D. k
4 4
Câu 7: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x 6 thì y 7 . Tìm y khi
x 3 A. y 7 B. y
20
C. y 14 D. y
18
2 7 7
a
Câu 8: Khi y với a 0 ta nói:
x
A. y tỉ lệ với x B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
C. x tỉ lệ thuận với y D. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
làm bài. b) 2, 4 . 3,2 8 . 0, 96
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giải:
- HS đọc đề bài, vận dụng quy 6 42 6 9
a) ; ;
tắc đã học để giải toán 9 63 42 63
Bước 3: Báo cáo kết quả
63 42 63 9
- 2 HS lên bảng và các HS khác ;
9 6 42 6
quan sát, nhận xét, xem lại bài
0, 36 1, 7 0, 36 0, 9
trong vở. b) ; ;
0, 9 4,25 1, 7 4,25
Bước 4: Đánh giá kết quả
4,25 1, 7 4,25 0, 9
- GV cho HS nhận xét bài làm ;
0, 9 0, 36 1, 7 0, 36
của HS và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Các tỉ số sau đây có lập thành một tỉ lệ
- GV cho HS đọc đề bài bài 2. thức không? Vì sao?
Yêu cầu: 1
a) 0,26 : 0, 65 và 6 : 16
1
- HS thực hiện giải toán theo 2 4
1
nhóm b) 0,21 : (0, 42) và 3 : (10)
3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải:
- HS đọc đề bài, làm bài theo 26 2
a) Có 0,26 : 0, 65
nhóm để tìm đẳng thức 63 5
Bước 3: Báo cáo kết quả 1 1 13 65 2
6 : 16 :
- HS đại diện nhóm báo cáo kết 2 4 2 4 5
1 1
quả của nhóm. HS nhóm khác ⇒ 0,26 : 0, 65 = 6 : 16 lập được tỉ lệ thức
2 4
quan sát bài làm và nhận xét
1
Bước 4: Đánh giá kết quả b) Có 0,21 : ( 0, 42)
2
- HS nhận xét bài làm của từng 1 1
và 3 : (10)
nhóm học sinh. 3 3
1
⇒ 0,21 : (0, 42) ≠ 3 : (10) không lập được
3
tỉ lệ thức.
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
1 HS nêu PP biến đổi giải toán: 1 1
c) 10 : 2 14 : (2x 1)
a c 2 4
ad bc
b d d) 15 : (2x ) 5 : (0, 4)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giải
- HS đọc đề bài, làm bài theo
nhóm bàn và thảo luận tìm a) x : 0,2 0, 8 : x x .x 0,2.0, 8
phương pháp giải phù hợp. x 2 0,16 x 0, 4
Bước 3: Báo cáo kết quả b) x : 2, 5 0, 03 : 0, 75 x .0, 75 2, 5.0, 03
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo
x .0, 75 0, 075 x 0, 075 : 0, 75
kết quả và cách giải.
x 0,1
Bước 4: Đánh giá kết quả
1 1
- GV cho HS nhận xét bài làm c) 10 2 : 2 4 14 : (2x 1)
của bạn và phương pháp giải 21 9
: 14 : (2x 1)
của từng ý. 2 4
GV chốt lại các dạng so sánh hai 21 9 21 63
(2x 1). .14 (2x 1).
số hữu tỉ. 2 4 2 2
63 21
2x 1 : 2x 1 3
2 2
2x 4 x 2
d) 15 : (2x ) 5 : (0, 4) (2x ).5 15.(0, 4)
6 3
(2x ).5 6 2x x
5 5
Bước 1: Giao nhiệm vụ 2x y 2
Bài 4: Cho tỉ lệ thức . Tìm giá trị
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. x y 7
Yêu cầu: x
của tỉ số
y
- HS thực hiện nhóm đôi giải
Giải:
toán
2x y 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 7(2x y ) 2(x y )
x y 7
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm
14x 7y 2x 2y 14x 2x 2y 7y
giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả x 9 x 3
12x 9y
- 2 đại diện lên bảng trình bày y 12 y 4
kết quả.
- HS nêu nhận xét về bài làm của
nhóm bạn
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV đánh giá bài làm của HS.
Tiết 2:
Dạng toán : Các bài toán về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
a) Mục tiêu: Làm được các bài tập về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
b) Nội dung: Bài tập dạng toán tìm các số chưa biết.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Tìm hai số x, y, biết :
- GV cho HS đọc đề bài: bài 6. a)
x 5
và x y 4, 8
Yêu cầu: y 7
- HS trình bày kết quả Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
Bước 4: Đánh giá kết quả
x y x y 4, 8
- GV cho HS nhận xét bài làm của có: 5 7 5 7 12 0, 4
bạn và chốt lại một lần nữa cách
x
làm bài: 0, 4 x 0, 4.5 2
5
y
0, 4 y 0, 4.7 2, 8 .
7
Vậy x 2; y 2, 8
x y
b) Ta có 7x 3y
3 7
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
x y x y 40
4
3 7 3 7 10
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
x
4 x 4.(3) 12
3
y
4 y 4.7 28
7
Vậy x 12; y 28
x y 2x y
c) Ta có 7x 4y
4 7 8 7
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
2x y y 2x 8
8
8 7 78 1
2x x
8 8 x 8.4 32
8 4
y
8 y 8.7 56
7
Vậy x 32; y 56
x y
d) Đặt k x 3k ; y 5k
3 5
15k 2 135 k 2 9 k 3
Với k 3 x 3.3 9; y 5.3 15
Với k 3
x 3.(3) 9; y 5.(3) 15
Vậy x 9; y 15 hoặc x 9; y 15
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6: Tìm ba số x, y, z trong mỗi trường
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. hợp sau:
Yêu cầu:
x y z
- HS thực hiện cặp đôi làm từng a)
và x y z 40
2 3 5
phần x y y z
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) ; và x y z 138
2 3 5 7
- HS đọc đề bài, làm bài theo cặp c) 10x 15y 21z và 3x 7y 5z 30
đôi 2 3 4
d) x y z và x y z 57
Bước 3: Báo cáo kết quả 3 4 5
- 2 đại diện xong đầu tiên trình bày Giải
bảng. a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
ta có:
Bước 4: Đánh giá kết quả
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS nhận xét bài làm của x y z x y z 40
4
HS và chốt lại một lần nữa cách làm 2 3 5 235 10
của dạng bài tập. x
4 x 4.2 8
2
y
4 y 4.3 12
3
z
4 z 4.5 20
5
Vậy x 8; y 12; z 20
x y x y x y
b) Có
2 3 2.5 3.5 10 15
y z y z y z
và
5 7 5.3 7.3 15 21
x y z
10 15 21
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
x y z x y z 138
3
10 15 21 10 15 21 46
x 10.3 30 ; y 15.3 45
z 21.3 63
Vậy x 30; y 45; z 63
10x 15y 21z
c) Có 10x 15y 21z
210 210 210
x y z
21 14 10
3x 7y 5z
63 98 50
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
3x 7y 5z 3x 7y 5z 30
2
63 98 50 63 98 50 15
3x x
2 2 x 42
63 21
7y y
2 2 y 28
98 14
5z z
2 2 z 20
50 10
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Vậy x 42; y 28; z 42
2 3 4
d) x y z
3 4 5
2 1 3 1 4 1
x y z
3 12 4 12 5 12
x y z
18 16 15
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
x y z x y z 57
3
18 16 15 18 16 15 19
x 18.3 54 ; y 16.3 48
z 15.3 45
Vậy x 54; y 48; z 45
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7:
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. Tìm ba số x, y, z trong mỗi trường hợp
Yêu cầu: sau:
- HS thực hiện theo nhóm 2 bàn. a)
x
y z
và xyz = 22,5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 12 5
Có x 2 y 2 z 2 60
(3k )2 (7k )2 (5k )2 60
15k 2 60 k 2 4 k 2
Với k 2 x 6; y 10; z 14
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Với k 2 x 6; y 10; z 14 Vậy
x 6; y 10; z 14
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
ab ck .dk
k2
cd cd
(a b)2 (ck dk )2 k 2 (c d )2
2
2
2
k2
(c d ) (c d ) (c d )
ab (a b)2
cd (c d )2
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
7 7
Khi y thì x 4. 14
2 2
Khi x = 24 thì x 4.24 96
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 11: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ
- GV cho HS đọc đề bài bài 11. nghịch với nhau khi x 5 thì y –12
- HS giải toán cá nhân a) Tìm hệ số tỉ lệ a của y đối với x.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) Hãy biểu diễn y theo x. Tính giá trị của y
- HS thực hiện giải bài tập cá nhân –2
khi x = 10, x .
Bước 3: Báo cáo kết quả 3
- 1 HS lên bảng trình bày c) Hãy biểu diễn x theo y. Tính giá trị của x
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài khi y 7 , y = 21.
2
làm. Nêu cách làm.
Giải
Bước 4: Đánh giá kết quả
a) Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với
- GV cho HS nhận xét bài làm của
nhau nên xy a.
bạn.
Khi x 7 thì y –12 nên ta có: 7. –12 a
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức. ⇒ a –84
b) Ta có xy a mà a –84 nên xy –84
84
y
x
84 42
Khi x 10 thì y
10 5
–2 2
Khi x thì y 84 : 126
3 3
84
c) Ta có xy –84 x
y
7 7
Khi y thì x 84 : 294
2 2
84
Khi x = 21 thì x 4
21
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12. Hai đội xe vận tải cùng chuyên chở
- GV cho HS đọc đề bài bài 12. hàng hóa. Mỗi xe cùng chở một số chuyến
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu PP như nhau và khối lượng chở mỗi chuyến
giải bằng nhau. Đội I có 12 xe, đội II có 15 xe,
- HS giải toán theo nhóm đôi đội II chở nhiều hơn đội I là 10, 5 tấn hàng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hỏi mỗi đội xe chuyên chở bao nhiêu tấn
12
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS thực hiện hoạt động nhóm. hàng?
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải
- Đại diện cặp đôi trình bày kết quả. Gọi lượng hàng đội I và đội II thứ tự chở là
Bước 4: Đánh giá kết quả x , y (tấn) ; x , y 0 .
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến Do số lượng xe tỉ lệ thuận với số tấn hàng
thức. x y
chở được nên
12 15
và đội II chở nhiều hơn đội I là 10, 5 tấn
hàng nên ta có: y – x 10, 5.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
x y y x 10, 5
3, 5
12 15 15 12 3
x
Suy ra: 3, 5 x 12.3, 5 42 (t/m)
12
y
3, 5 y 15.3, 5 52, 5 (t/m)
15
Vậy đội I chở 42 tấn hàng; đội II chở 52, 5
tấn hàng
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13.
- GV cho HS đọc đề bài bài 13. Ba công nhân có năng suất lao động tương
Yêu cầu: ứng tỉ lệ với 3, 5, 7 . Tính tổng số tiền ba
- HS thực hiện theo nhóm 2 bàn. người được thưởng, nếu biết:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) Tổng số tiền thưởng của người thứ nhất
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm 2 và người thứ hai là 5,6 triệu đồng.
bàn b) Số tiền thưởng của người thứ ba nhiều
- 2 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ hơn số tiền thưởng của người thứ nhất là 2
báo cáo kết quả triệu đồng.
Bước 3: Báo cáo kết quả (Biết rằng số tiền thưởng tỉ lệ thuận với
-2 HS trình bày lời giải của nhóm, năng suất lao động)
các HS khác lắng nghe, xem lại bài Giải
trong vở. Gọi số tiền ba người được thưởng lần lượt
Bước 4: Đánh giá kết quả là x , y, z (triệu đồng) ; x , y, z 0 .
- GV cho HS nhận xét bài làm của Do số tiền thưởng tỉ lệ thuận với năng suất
HS và đánh giá kết quả của HS.
13
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
x y z
lao động nên
3 5 7
a) Vì tổng số tiền thưởng của người thứ
nhất và người thứ hai là 5, 6 triệu đồng nên
ta có:
x y 5, 6
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
x y z x y 5, 6
0, 7
3 5 7 35 8
x
Có 0, 7 x 3.0, 7 2,1 (t/m)
3
y
0, 7 x 5.0, 7 3, 5 (t/m)
5
z
0, 7 x 7.0, 7 4, 9 (t/m)
7
Vậy tổng số tiền ba người được thưởng là:
2,1 3, 5 4, 9 10, 5 (triệu đồng)
b) Vì số tiền thưởng của người thứ ba
nhiều hơn số tiền thưởng của người thứ
nhất là 2 triệu đồng nên ta có: z – x 2
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
x y z z x 2
0, 5
3 5 7 73 4
x
Có 0, 5 x 3.0, 5 1, 5 (t/m)
3
y
0, 5 x 5.0, 5 2, 5 (t/m)
5
z
0, 5 x 7.0, 5 3, 5 (t/m)
7
Vậy tổng số tiền ba người được thưởng là:
1, 5 2, 5 3, 5 7, 5 (triệu đồng)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 14. Cho biết 12 công nhân hoàn thành
- GV cho HS đọc đề bài bài 14. một công việc trong 15 ngày. Hỏi cần phải
- HS giải toán cá nhân tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để có
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thể hoàn thành công việc đó trong 10 ngày
14
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS thực hiện giải bài tập cá nhân (năng suất của các công nhân như nhau)
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải
- 1 HS lên bảng trình bày Vì khối lượng công việc không đổi, năng
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài suất mỗi công nhân là như nhau nên số
làm. Nêu cách làm. công nhân và số ngày hoàn thành công
Bước 4: Đánh giá kết quả việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV cho HS nhận xét bài làm của Gọi x là số công nhân cần để hoàn thành
bạn. công việc trong 10 ngày (x ∈ N*).
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến Khi đó, ta có: x .10 12.15 ⇒ x 18 (t/m)
thức. Vậy số công nhân cần tăng thêm là
18 – 12 6 (công nhân)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 15
- GV cho HS đọc đề bài bài 15. Ba đội y tế tiêm ngừa vaccine Covid-19 tại
Yêu cầu: 3 trường THCS trong quận có cùng số
- HS thực hiện theo nhóm 2 bàn. lượng học sinh đăng ký tiêm chủng như
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhau. Đội thứ nhất tiêm xong trong 5 ngày,
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm 2 đội thứ hai tiêm xong trong 4 ngày và đội
bàn thứ ba tiêm xong trong 6 ngày. Hỏi mỗi
- 2 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ đội có bao nhiêu cán bộ y tế, biết cả ba đội
báo cáo kết quả y tế có tất cả 37 cán bộ y tế ? (Năng suất
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc của các cán bộ y tế là như nhau)
-2 HS trình bày lời giải của nhóm, Giải
các HS khác lắng nghe, xem lại bài Gọi số cán bộ y tế ở đội thứ nhất, đội thứ
trong vở. hai, đội thứ ba lần lượt là x , y, z (người)
Bước 4: Đánh giá kết quả (x , y, z * )
- GV cho HS nhận xét bài làm của Vì cả ba đội y tế có tất cả 37 cán bộ y tế,
HS và đánh giá kết quả của HS. nên x y z 37
Ta có: x tiêm xong trong 5 ngày
y tiêm xong trong 4 ngày
z tiêm xong trong 6 ngày
Vì số cán bộ y tế và thời gian tiêm xong là
2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
5x 4y 6z
5x 4y 6z x y z
60 60 60 12 15 10
15
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
x y z x y z 37
1
12 15 10 12 15 10 37
⇒ x 12; y 15; z 10 (t/m)
Vậy số cán bộ y tế ở đội thứ nhất, đội thứ
hai, đội thứ ba lần lượt là 12,15,10 người
Trả lời các thắc mắc của HS trong tiết học
16
x y z
a) Cho và x y z 24
5 3 4
x y y z
b) Cho ; và x y 2z 12, 5
2 3 3 5
c) Cho 6x 4y –3z và x – y – z 27
x 1 y 2 z 3
Bài 8. Cho . Tính giá trị của biểu thức N 2x y – 2z
3 4 5
Bài 9. Ba lớp 7A, 7B, 7C quyên góp được 240kg giấy vụn. Tính số kg giấy vụn
của mỗi lớp quyên góp được, biết rằng số kg giấy vụn quyên góp được của mỗi
lớp lần lượt tỉ lệ với 3 : 4 : 5.
Bài 10. Ba nhà sản xuất góp vốn theo tỉ lệ 3;5;7 . Hỏi mỗi nhà sản xuất phải góp
bao nhiêu vốn biết rằng tổng số vốn của nhà thứ nhất và nhà thứ hai nhiều hơn
nhà thứ ba là 80 triệu đồng.
1 2
Bài 11. Ba tấm vài dài tổng cộng 210 m. Sau khi bán đi tấm vải thứ nhất,
7 11
1
tấm vải thứ hai và tấm vải thứ ba thì chiều dài còn lại của ba tấm vài bằng
3
nhau. Hỏi mỗi tấm vải lúc đầu dài bao nhiêu mét?
Bài 12. Cứ 100 kg thóc cho 65 kg gạo. Chất bột chứa trong gạo là 80%.
a) Hỏi trong 30 kg thóc có bao nhiêu kilôgam chất bột?
b) Từ 1kg gạo người ta làm được 2,2kg bún tươi. Hỏi để làm ra 14, 3 kg bún tươi
cần bao nhiêu kilôgam thóc?
Bài 13. Với số tiền để mua 80 m vải lại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại
II, biết rằng giá tiền vải loại II bằng 120% giá tiền vải loại I.
Bài 14. Một đội công nhân làm đường lúc đầu gồm có 60 người và dự định làm
xong công trình đó trong 25 ngày. Nhưng sau đó đội giảm đi 15 người. Hỏi rằng
để làm xong công trình đó, đội phải làm việc bao nhiêu ngày? (năng suất làm
việc của mỗi công nhân như nhau).
Bài 15. Ba đội máy cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội I hoàn
thành công việc trong 3 ngày, đội II trong 5 ngày, đội III trong 6 ngày. Hỏi mỗi
đội có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội II nhiều hơn đội III 1 máy và công suất
các máy như nhau.
17
b Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố các khái niệm: Biểu thức đại số, đa thức một biến, bậc của
đa thức một biến, nghiệm của đa thức một biến.
- Rèn cho học sinh kỹ năng: Tính giá trị của biểu thức, tìm giá trị của biến để biểu
thức xác định, tìm bậc, nghiệm của đa thức một biến.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài toán cụ thể, bài toán thực tế.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: thông qua các thao tác chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc
sang viết tập hợp, kí hiệu tập hợp;
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1 :
HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS.
+ Hs làm được các bài tập về biểu thức đại số:
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Ghi nhớ khái niệm, ký hiệu về biểu thức đại số.
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời.
Kiểm tra lí thuyết bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1 : Biểu thức đại số là:
A. Biểu thức có chứa chữ và số
B. Biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số)
C. Đẳng thức giữa chữ và số
D. Đẳng thức giữa chữ và số cùng các phép toán
Câu 2 : Viết biểu thức đại số biểu thị " Nửa hiệu của hai số a và b"
1
A. a b ; B.
2
a b ; C.a.b ; D.a b
Câu 3 : Viết biểu thức đại số biểu thị "Nửa tổng của hai số c và d"
1 1
A. c d ; B.
2
c d ; C.c d ; D.
2
c d
Câu 4 : Mệnh đề: "Tổng các lập phương của hai số a và b " được biểu thị bởi:
C. a b ; D. a b
3 2
A. a 3 b3 ; B.a 2 b2 ;
2
Câu 6 : Nam mua 10 quyển vở, mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi, mỗi chiếc giá
y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Nam phải trả là:
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1 : Giao nhiệm vụ 1 Bài 1 : Tính giá trị biểu thức
- GV cho HS đọc đề bài 1 . 1
A 3x 3y 6x 2y 2 3xy 3 tại x ; y
1
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 2 3
Hướng dẫn: HS cần xác định được bài toán cho
làm bài.
điều gì?Hỏi điều gì?
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ
SP: Học sinh làm bài tập
- HS đọc đề bài , thực hiện điền các
kí hiệu ; thích hợp vào trong ô
trống.
Bước 3 : Báo cáo kết quả
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các
HS khác lắng nghe, xem lại bài
trong vở.
Bước 4 : Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
HS và chốt lại một lần nữa cách
làm của dạng bài tập.
Bước 1 : Giao nhiệm vụ Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức
- GV cho HS đọc đề bài bài 2. M
2x 2 3x - 2
tại: x 1
Yêu cầu: x 2
Giải
- HS thực hiện giải toán cá nhân
- HS so sánh kết quả với bạn bên
2x 2 3x - 2
cạnh Thay x 1 vào biểu thức M
x 2
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ 2.(1)2 3(1) 2
Ta được M
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và (1) 2
thảo luận cặp đôi theo bàn để trả 2 – 3 – 2 3 .
lời câu hỏi . Vậy 3 là giá trị của biểu thức trên tại x 1 .
Bước 3 : Báo cáo kết quả
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2
hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm
1 ý.
Bước 4 : Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập.
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu học sinh chốt được
cách làm:
Bước 1 : Thay giá trị của biến.
Bước 2 : Tính.
Bước 3 : Kết luận.
Bước 1 : Giao nhiệm vụ Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. a. Với giá trị nào của biến thì giá trị của
Yêu cầu: 2x 1
biểu thức bằng 2; 2; 0; 4 .
5
- HS thực hiện giải theo dãy bàn,
b. Với giá trị nào của biến thì giá trị của
nêu phương pháp giải của từng x 1 3x 3 2x (x 1) 3x (x 5)
biểu thức ; ; ;
bài toán. 7 5 3x 4 x 7
- HS giải toán và chuẩn bị báo cáo. bằng 0
(Cách phân chia: bàn 1 – ý a; …; Giải
bàn 6 ý 6 . Bàn 7; 8 có thể làm ý khó 2x 1
a. 2 2x 1 10 x 4, 5
5
hơn như ý d, e).
2x 1
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ 2 x 5, 5 .
5
- HS đọc đề bài, làm bài theo 2x 1 1 2x 1
0 x ; 4
nhóm bàn và thảo luận tìm 5 2 5
phương pháp giải phù hợp. x 9, 5 .
x 1
Bước 3 : Báo cáo kết quả b. 0 x 1 0 x 1 ;
7
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo 3x 3
0 x 1
kết quả và cách giải. 5
Bước 4 : Đánh giá kết quả 2x (x 1)
0 x 0; x 1
- GV cho HS nhận xét bài làm của 3x 4
3x (5 x )
bạn và phương pháp giải của từng 0x 0
x 5
ý.
GV chốt lại các dạng so sánh hai số
hữu tỉ.
5
Tiết 2 :
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
toán
b. P x Q x x 3 5x 2 3x 6 .
Bước 2 : Thực hiện nhiệm
vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động
nhóm bàn
- 1 HS đại diện nhóm đứng
tại chỗ báo cáo kết quả
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 3 : Báo cáo kết quả
- 1 HS đứng tại chỗ trả lờivà
các HS khác lắng nghe, xem
lại bài trong vở.
Bước 4 : Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm
của HS và đánh giá kết quả
của HS.
a) Mục tiêu: Thực hiện được bài toán tìm nghiệm của đa thức
b) Nội dung: Các dạng toán thực hiện phép tính.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. 1
G x 3x 4 2x 5 2x 3 4x 2
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ 4
a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi
thừa giảm dần của biến.
kết quả theo nhóm 4 HS.
b) Tính F x G x và F x G x .
Bước 3 : Báo cáo kết quả
c) x 0 là nghiệm của đa thức F x
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại
Hay G x . Vì sao?
chỗ báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét bài làm. Giải
a)
Bước 4 : Đánh giá kết quả
Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến giảm dần của biến.
thức. 1
F x 2x 3x 9x 2x x
5 4 3 2
4
1
G x 2x 5 3x 4 2x 3 4x 2
4
b)
1 1
F x G x 6x 4 11x 3 2x 2 x
4 4
1 1
F x G x 4x 5 7x 3 6x 2 x
4 4
c)
Ta có: F 0 0 nên x 0 là nghiệm của đa
thức F x .
1
G 0 – 0 nên x 0 không là nghiệm
4
của đa thức G x .
Bước 1 : Giao nhiệm vụ Bài 3. Cho f x 4x 3
- Yêu cầu HS nêu phương pháp giải 1
a) Tính: f 0; f 5; f .
toán. 2
- HS giải toán theo nhóm đôi b) Chứng tỏ x 15 không là nghiệm
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ của f x .
- HS thực hiện hoạt động nhóm. c) Tìm nghiệm của f x .
Bước 3 : Báo cáo kết quả Giải
- Đại diện 4 cặp đôi trình bày kết a)
quả. f 0 4.0 3 3
Bước 4 : Đánh giá kết quả f 5 4.5 3 23
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến 1 1
f 4. 3 5
thức. 2 2
b) Ta có:
f 15 4. 15 3 57 0
Vậy x 15 không phải là nghiệm của
f x 4x 3
3
c) 4x 3 0 4x 3 x
4
3
Vậy x là nghiệm của đa thức
4
f x 4x 3 .
Bước 1 : Giao nhiệm vụ Bài 4 : Tìm nghiệm của các đa thức sau.
- GV cho HS đọc đề bài bài 4 . f x 3x 6 h x 5x 30
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu PP g x x 314 4x k x x 2 81
giải.
m x x 7x 8
2
n x 5x 2 9x 4
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ
- 2 HS đại lên bảng giải 2 ý của bài
tập.
Bước 3 : Báo cáo kết quả
- 2 HS lên bảng trình bày bảng
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài
làm.
PP: Nếu tích của hai thừa số bằng 0
thì một trong hai thừa số phải bằng 0
. Từ đó giải toán.
Bước 4 : Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
10
BÀI TẬP GIAO VỀ NHÀ
11
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
BUỔI 18: ĐA THỨC MỘT BIẾN
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về đơn thức, đa thức (một biến), bậc của một đa thức, hệ số
cao nhất, hệ số tự do và nghiệm của đa thức.
- Thành thạo các phép tính cộng, trừ đa thức, đơn thức.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán cụ thể.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để
kiểm tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: I. Nhắc lại lý thuyết.
NV1: Đơn thức một biến là gì? Đa thức Đơn thức một biến (đơn thức) là biểu
một biến là gì? thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một
1
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
NV2: Để cộng hay trừ hai đơn thức có tích của một số với luỹ thừa có số mũ
cùng số mũ của biến ta làm như nào? nguyên dương của biến đó.
NV3: Để nhân hai đơn thức ta làm như Đa thức một biến là tổng của những
nào? đơn thức có cùng một biến. Mỗi một
NV4: Cách sắp xếp đa thức một biến đơn thức trong tổng gọi là hạng tử của
theo luỹ thừa giảm dần (hoặc tăng dần) đa thức đó.
của biến? Để cộng (hay trừ) hai đơn thức có
NV5: Bậc của đa thức một biến là gì? cùng số mũ của biến, ta cộng (hay trừ)
hai hệ số với nhau và giữ nguyên phần
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: biến.
- Hoạt động cá nhân trả lời. (từng HS Để nhân hai đơn thức tuỳ ý ta nhân
trả lời tại chỗ) hai hệ số với nhau và nhân hai luỹ thừa
Bước 3: Báo cáo kết quả của biến với nhau.
HS đứng tại chỗ phát biểu Số 0 được coi là một đơn thức.
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả Số 0 được gọi là đa thức không.
- GV đánh giá phần trả lời của HS. Sắp xếp đa thức (một biến) theo luỹ
- HS ghi lại những kiến thức lý thuyết thừa giảm dần (hoặc tăng dần) của biến
cần nhớ. là sắp xếp các đơn thức trong dạng thu
gọn của đa thức đó theo số mũ giảm
dần (hoặc tăng dần) của biến.
Bậc của đa thức một biến
- Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi
là bậc của đa thức đó.
- Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất gọi
là hệ số cao nhất của đa thức đó.
- Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi là hệ số
tự do của đa thức đó.
2
1
A. B. 2 C. 1 D. 0 .
2
2
Câu 5. Tích của hai đơn thức 2y 3 và y 2 là đơn thức có bậc bằng:
5
A. 4 B. 5 C. 7 D. 8.
1
Câu 6. Tính tổng 3x 3 5x 3 x 3
2
15 3 7 3
A. x B. 15x 3 C. x D. 7x 3
2 2
1 3 2 3 1 2 4 3
Câu 7. Tính tổng y y y y y
2 3 2 3
2 3 1 3
A. y 3 B. y 3 C. y D. y
3 3
ĐÁP ÁN
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7
D A D A B A B
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Dạng 1: Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức, xác định bậc, hệ số của đa
thức.
a) Mục tiêu: HS thành thạo giải bài toán về thu gọn, xác định bậc, hệ số của đa
thức.
b) Nội dung: Các bài toán về thu gọn, xác định bậc, hệ số của đa thức.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa
- GV cho HS đọc đề bài 1. thức theo luỹ thừa giảm dần của biến:
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân a) A x x 2 x 3 2x 4 5x 2x 3 3x x 4 1
làm bài. b)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1 5 3 5
- HS đọc đề bài, vận dụng quy B x
2
x x 3
5x 4
2
x 2x x 2 x 4 x 3 1
tắc đã học để giải toán c) C x x 3x 2x 2x 2 2019 x
3 2
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
của bạn và phương pháp giải
của từng ý.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho đa thức:
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. P x 2x 4 x 2 3
Yêu cầu: 1
- HS thực hiện nhóm giải toán a) Tính P 0 ; P ; P 1
2
- Nêu phương pháp giải.
b) Chứng minh rằng: P a P a
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm
giải toán KQ:
1 23
Bước 3: Báo cáo kết quả a) P 0 3; P ; P 1 4
2 8
- 3 đại diện lên bảng trình bày
kết quả. b) Ta có:
- HS nêu cách thực hiện P a 2a 4 a 2 3
Bước 4: Đánh giá kết quả P a 2 a a 3
4 2
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS đọc đề bài: bài 6. a) P x x 5 2x 4 3x 2 x 2
Yêu cầu: Q x x 4 2x 3 x 5
- HS thực hiện cá nhân, thảo luận
b) P x x 4 3x 5 x 2 4
cặp đôi theo phương pháp được
cung cấp để giải toán. Q x x 4 x 2 3x 3 x
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c) P x x 3 7x 2 8x 9
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá Q x x 2 2x 5
nhân và thảo luận về kết quả theo
d) P x x 4 2x 3 x 2 5x 2
cặp đôi.
4 HS lên bảng làm bài tập Q x x 5 x 2 2x 3 2
Bước 3: Báo cáo kết quả Tính P x Q x ; P x Q x
- HS trình bày kết quả
KQ:
Bước 4: Đánh giá kết quả
a) P x Q x x 5 x 4 2x 3 3x 2 3
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn và chốt lại một lần nữa cách P x Q x x 5 3x 4 2x 3 3x 2 2x 7
làm bài: b) P x Q x 3x 5 2x 4 3x 3 2x 2 x 4
GV: Lưu ý nhóm các đơn thức P x Q x 3x 5 3x 3 x 4
đồng dạng với nhau.
c) P x Q x x 3 6x 2 6x 4
P x Q x x 3 8x 2 10x 14
d) P x Q x x 5 x 4 4x 3 5x
P x Q x x 5 x 4 2x 2 5x 4
Tìm đa thức chưa biết trong một đẳng thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Tìm đa thức P x biết:
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. a) P x 2x 3 x 5 2x 4 x 3 x 6
Yêu cầu:
b) P x x 4 5x 4 3x 3 x 1
- HS thực hiện cá nhân
- 2 HS lên bảng (K – TB) c) x 2 3x 5 P x 5x 5 4x 3 7x 2 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ KQ:
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân a) P x x 2x 4 x 3 3x 9
5
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Yêu cầu: Tìm đa thức P x biết
- HS thực hiện theo nhóm bàn. 2A x P x 3B x
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Giải:
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm
2A x P x 3B x P x 3B x 2A x
bàn
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ P x 3. x 3x 5 2. x 2x 4
4 2 3 2
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
đổi kết quả cặp đôi. không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2) Kiểm tra xem x 1; x 2 có phải là
- HS thực hiện giải bài tập cá nhân, nghiệm của đa thức B x 3x 3 12x
trao đổi kết quả theo cặp không?
Bước 3: Báo cáo kết quả KQ:
- 4 HS lên bảng trình bày bảng: 1) A 1 12 3.1 2 0 x 1 là nghiệm
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài
của đa thức.
làm. Nêu cách làm.
A 2 (2)2 3.(2) 2 12 0 x 2
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của không là nghiệm của đa thức.
bạn. 2) B 1 3.13 12.1 9 0 x 1 không
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến là nghiệm của đa thức.
thức. B 2 3.23 12.2 0 x 2 là nghiệm của
đa thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 11: Tìm nghiệm của các đa thức sau:
- GV cho HS đọc đề bài bài 11. 1) A x 3x 9
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. 2) B x 3x 8
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
3) C x 2x 9
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi
kết quả theo nhóm 4 HS. 4) D x x 32x 5
Nêu quy tắc cộng trừ phân số 5) E x 3x 12x 2
Bước 3: Báo cáo kết quả 6) F x x 2 2x
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại
KQ:
chỗ báo cáo kết quả
1) A x 3x 9 0 3x 9 x 3
Các nhóm nhận xét bài làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả 8
2) B x 3x 8 0 3x 8 x
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến 3
thức. 9
3) C x 2x 9 0 2x 9 x
2
4) D x x 32x 5 0
x 3 0 hoặc 2x 5 0
5
x 3 hoặc x
2
5) E x 3x 12x 2 0
3x 1 0 hoặc 2x 2 0
1
x hoặc x 1
3
6) F x x 2 2x x x 2 0
x 0 hoặc x 2 0
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
x 0 hoặc x 2
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12: Biết
- GV cho HS đọc đề bài bài 12. F x ax b; F 0 0; F 1 2
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. Tìm F x .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
KQ:
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi
Thay x 0 vào F x ta có:
kết quả theo nhóm 4 HS.
Nêu quy tắc cộng trừ phân số F 0 a.0 b b .
Bước 3: Báo cáo kết quả Do F 0 0 nên b = 0
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại F 1 a. 1 b b a 2
chỗ báo cáo kết quả
a 2
Các nhóm nhận xét bài làm.
F x 2x
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13: Biết
- GV cho HS đọc đề bài bài 13. F x ax b; F 2 1; F 1 2
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. Tìm F x .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
KQ:
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi
Thay x 2 vào F x ta có:
kết quả theo nhóm 4 HS.
Nêu quy tắc cộng trừ phân số F 2 2a b 1 b 1 2a . (1)
Bước 3: Báo cáo kết quả Thay x 1 vào F x ta có:
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại F 1 a.1 b a b 2 . (2)
chỗ báo cáo kết quả
Thay (1) vào (2) ta có
Các nhóm nhận xét bài làm.
1
Bước 4: Đánh giá kết quả a 1 2a 2 3a 1 2 a
3
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
1 5
thức. Khi đó b 1 2.
3 3
1 5
F x x
3 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
9
Bài 2. Cho M x 2x 3 x 2 x và N x 2x 2 2x 3 2x 1 . Tìm bậc của đa thức
tổng M x N x .
Bài 3. Tìm đa thức f x , biết:
a) f x 3x 2 5x 2x 2 4x .
b) 2x 2 3x 4 f x 3x 2 4x 5 .
Bài 4. Cho P x Q x 5x 2 4x 1 và P x Q x x 2 2x 5 . Tìm đa thức P x
và Q x .
Bài 5. Kiểm tra xem x 1; x 1; x 5; x 5 có phải là nghiệm của đa thức
C x x 4 2x 3 2x 2 6x 5 không?
Bài 6. Xác định các đa thức:
a) Đa thức bậc nhất P x ax b biết rằng P 1 5 và P 2 7 ;
b) Đa thức bậc hai Q x ax 2 bx c biết rằng Q 1 6 ; Q 2 3 và tổng
các hệ số của đa thức bằng 0 .
10
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết phép nhân đa thức, chia đa thức một biến.
- Nhận biết các tính chất của phép nhân đa thức, quan hệ giữa phép chia và phép
nhân đa thức.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: Thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm, biến đổi, giải quyết
được một số bài toán thực tế liên quan đến các phép tính đa thức.
+ Năng lực giao tiếp toán học: Trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để
kiểm tra kết quả.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh:
1
- Ôn tập các kiến thức về phép nhân, phép chia đa thức
- Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK, SBT…
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 1
Ví dụ 1: Tính 2x 3 . x 2 3x 5
- GV cho HS đọc đề ví dụ 1. 2
3
Hoạt động của GV Sản phẩm cần đạt
và HS
Bước 3: Báo cáo kết
quả
- 1 HS lên bảng và
các HS khác quan
sát, nhận xét, xem
lại bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá
kết quả
- GV cho HS nhận
xét bài làm của HS
và chốt lại một lần
nữa cách làm của
dạng bài tập.
Rút ra lưu ý: Số
hạng tử của đa thức
tích thu được chính
bằng số hạng tử đa
thức ban đầu.
Bước 1: Giao Vận dụng 1:
nhiệm vụ a) Rút gọn biểu thức
- GV cho HS đọc đề
bài vận dụng 1.
P (x ) 7x 2 . x 2 5x 2 5x . x 3 7x 2 3x
Yêu cầu: 1
b) Tính giá trị của P (x ) khi x
- HS thực hiện giải 2
theo nhóm Giải
1 HS nêu QT nhân
a)
đơn thức với đa
thức:
P (x ) 7x 2 . x 2 5x 2 5x . x 3 7x 2 3x
Bước 2: Thực hiện 7x .x 7x . 5x 7x .2 5x .x 5x .(7x 2 ) 5x .3x
2 2 2 2 3
4
Hoạt động của GV Sản phẩm cần đạt
và HS
giải phù hợp. 1
4
1 1
2
5
Hoạt động của GV Sản phẩm cần đạt
và HS
quả.
- HS nêu nhận xét
về bài làm của
nhóm bạn
Bước 4: Đánh giá
kết quả
- GV đánh giá bài
làm của HS.
a) Mục tiêu:
Học sinh nhân được đa thức với đa thức
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài
làm của bạn và chốt lại kiến
thức.
2x 3 3x 2 5x 6x 2 9x 15
vụ
2x 3 3x 2 14x 15
- HS đọc đề bài, cả lớp làm
bài vào vở.
Cách 2:
Bước 3: Báo cáo kết quả
2x 2 3x 5
- 1HS xong đầu tiên trình x
bày bảng. x 3
Bước 4: Đánh giá kết quả 2
6x 9x 15
- GV cho HS nhận xét bài +
làm của HS và chốt lại một 2x 3 3x 2 5x
2x 3 3x 2 14x 15
lần nữa cách làm của dạng
bài tập. • Các tính chất của phép nhân đa thức
* Chú ý: Giao hoán: A.B B.A
- GV giới thiệu cách đặt tính Kết hợp: (A.B ).C A.(B.C )
nhân, thể hiện rõ quy tắc Phân phối đối với phép cộng:
nhân hai đa thức A.(B C ) A.B AC
.
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS đọc đề bài Tính x 3 2x 2 x 1 . 3x 2 .
luyện tập 2. Trình bày lời giải theo 2 cách.
Yêu cầu: Giải:
- HS thực hiện cá nhân. Cách 1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm x 3
2x 2 x 1 . 3x 2
vụ
x 2x x 1 .3x x 3 2x 2 x 1 .(2)
3 2
- HS đọc đề bài, cả lớp làm 3x 6x 3x 3x 2x 4x 2x 2
4 3 2 3 2
vào vở 3x 4 8x 3 7x 2 5x 2
Bước 3: Báo cáo kết quả Cách 2:
-1 HS trình bày lời giải, các
HS khác lắng nghe, xem lại
bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài
làm của HS và đánh giá kết
quả chấm chéo bài nhau.
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài
làm của các bạn và chốt lại
một lần nữa cách làm của
dạng bài tập.
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức, chia 2 đa
thức
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: Nội dung các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 3: Báo cáo kết quả Cho 2 đa thức A và B với B ≠ 0. Nếu có một đa
- HS nhận xét câu trả lời của bạn thức Q sao cho A = B thì ta có phép chia hết.
A
- Bổ sung các nội dung còn thiếu A : B Q hay Q
B
Bước 4: Đánh giá kết quả. Trong đó: A là đa thức bị chia
- GV nhận xét bài làm của HS và B là đa thức chia
chốt lại kiến thức Q là đa thức thương ( gọi tắt là
thương)
Khi đó ta nói đa thức A chia hết cho đa
thức B
b) Khi nào thì ax m chia hết cho bx n
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
a m n
ax m : bx n .x ( Quy ước: x o 1 )
b
Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia
- GV cho HS đọc đề bài hết.
- HS giải toán theo nhóm 2 HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV vừa chiếu từng bước tính,
vừa giải thích các phép tính phụ
như B.(2x 2 ) bằng cách viết ra
bảng.
- Ở bước 1, 3 GV có thể hỏi hạng
tử cao nhất của mỗi đa thức là
gì?
- Ở bước 5, hỏi “ tương tự như
trên” nghĩa là gì?
- HS thực hiện giải bài tập trao
đổi kết quả theo nhóm 2 HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS đại diện cho các nhóm
đứng tại chỗ báo cáo kết quả.
Các nhóm nhận xét bài làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt
kiến thức.
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS thực hiện hoạt động nhóm. a)
- GV gơi ý: Nếu khuyết hạng tử (x 6 5x 4 2x 3 ) : 0, 5x 2
bậc k trong đa thức bị chia thì (x 6 : 0, 5x 2 ) (5x 4 : 0, 5x 2 ) (2x 3 : 0, 5x 2 )
viết thêm 0 ( hay để trống) ở vị 2x 4 10x 2 4x
trí khuyết đó cho dễ làm.
b)
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện cặp đôi trình bày kết
quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt
kiến thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong có dư
SGK.
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn. HĐ 4: Kí hiệu dư thứ hai là G = - 6x + 10 . Đa
- GV nhận xét kết quả và chốt thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có
thể tiếp tục được không? Vì sao?
kiến thức.
KQ:
12
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV nhận xét bài làm của HS và Em có biết tại sao Vuông làm nhanh thế không?
chốt lại kiến thức KQ:
Ta có: x3 – 3x2 + x – 1 = (x3 – 3x2 ) + (x -1).
Vì x3 – 3x2 chia cho x2 – 3x không dư ;
bậc của x – 1 nhỏ hơn bậc của x2 – 3x
nên số dư của phép chia (x3 – 3x2 ) + (x -1) cho
x2 – 3x là x – 1
Vậy Vuông làm nhanh và đúng.
13
a) x 3 x 2 5x 3 : x 3. b) x 4 x 3 6x 2 5x+5 : x 2 x 1 .
14
Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các
đối tượng đã cho từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực
tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã
được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài
- Áp dụng các kiến thức đã học để vào bài tập tính toán, bài tập thực tế.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách chủ động, tích cực, tự
giác.
- Trung thực: khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của mình, của
bạn, của nhóm mình và nhóm bạn.
- Trách nhiệm: có ý thức hoàn thành công việc của nhóm và GV giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1
1. Hoạt động mở đầu
a) Mục tiêu:
- HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm trong trò chơi “Vòng quay may mắn”
b) Nội dung:
- HS chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”.
c) Sản phẩm:
- Đáp án các câu hỏi của phần trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
BÀI THI TRẮC NGHIỆM CHO TRÒ CHƠI
Câu 1: Thu gọn và sắp xếp đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến
x 4 2x 2 x 3 x 4 1
A. x 3 2x 2 1 B. 2x 4 2x 2 1
C. x 3 2x 2 1 D. x 4 2x 2 x 3 1
A. x 4 x 3 3x 2 1 B. x 4 x 3 x 2 1
C. x 4 x 3 3x 2 D. x 4 2x 3 3x 2
A. x 4 x 3 x 2 1 B. x 4 2x 3 5x 2 1
C. x 4 x 3 5x 2 1 D. x 4 2x 2 1
A. x 3 3x 4 B. x 3 3x 4
C. x 3 3x 4 D. x 3 3x 4
Câu 5: Cho A x 4 2x 2 , B x 2 1 . Tính A.B
A. x 6 x 4 2x 2 B. x 6 x 4 2x 2
C. x 6 x 4 2x 2 D. x 6 x 4 2x 2
Thông báo luật trò chơi: “Vòng quay may mắn” Câu 1. C
* GV giao nhiệm vụ học tập: Dạng 1: Tính giá trị, tìm bậc, thu gọn
một biểu thức đại số cho trước
- Nêu lại khái niệm biểu thức đại số? Cho
ví dụ.
- Thảo luận theo bàn làm bài 1 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a) x 3 3x 2 tại x 1
* Báo cáo, thảo luận:
Thay x= 1 vào biểu thức trên, ta được :
- GV gọi 4 Hs lên bảng trình bày lời giải. 13 3.1 2 2
- Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét, bổ b) 3xy 2x 3 tại x 2, y 1
2
xung, đặt các câu hỏi cho nhóm HS vừa Thay x 2 và y 1 vào biểu thức
trình bày trên, ta được: 3.2.(1) 2.22 3 1
c) x 6 2x 4 4x 2 tại x 1
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- Hs trình bày giải đáp (nếu có thể) Thay x 1 vào biểu thức trên, ta
được:
* Kết luận, đánh giá:
(1)6 2(1)4 4(1)2 1
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá d) 5x 2y 3xy 1 tại x 1, y 3
mức độ hoàn thành của HS.
Thay x 1 và y 3 vào biểu thức
- Giải đáp các vướng mắc mà HS nêu ra. trên, ta được:
- Giáo viên chốt kiến thức, đánh giá bài 5.(1)2 .3 3.(1).3 1 15 9 1 25
làm của Hs
* GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 2: Thu gọn rồi tính giá trị biểu thức
sau:
- Làm bài tập 2:
a) 5xy 2 3x 4 2xy 2 3xy 3x 4 tại x 1
* HS thực hiện nhiệm vụ: , y 2
- Thảo luận nhóm theo bàn làm bài 2 5xy 2 3x 4 2xy 2 3xy 3x 4
(5xy 2 2xy 2 ) (3x 4 3x 4 ) 3xy
* Báo cáo, thảo luận:
3xy 2 3xy
- GV gọi 4 Hs lên bảng trình bày lời giải.
Thay x 1 và y 2 vào biểu thức đa
- Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét, bổ thu gọn ta được: 3.1.22 3.1.2 6
xung, đặt các câu hỏi cho nhóm HS vừa
b) 7x 4 3x 2 4x 5x 4 3x 2 tại x 2
trình bày
7x 4 3x 2 4x 5x 4 3x 2
- Hs trình bày giải đáp (nếu có thể) (7x 4 5x 4 ) (3x 2 3x 2 ) 4x
2.(2)2 2.(2) 4
* GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 3: Tìm bậc của đa thức sau:
a) 5x 7 3x 4 2x 3
- Nêu cách tìm bậc của đa thức?
Trong đa thức trên số mũ cao nhất của
- Thực hiện bài tập 3 x là 7. Nên đa thức có bậc là 7
* HS thực hiện nhiệm vụ: b) 15x 2 3x 4 2x 3x 5
Trong đa thức trên số mũ cao nhất của
- Hoạt động nhóm bài tập 3
x là 5. Nên đa thức có bậc là 5
* Báo cáo, thảo luận: c) 10x 2 25x 4 2x 3 22
- GV gọi 4 Hs đại diện cho 4 nhóm lên Trong đa thức trên số mũ cao nhất của
bảng trình bày lời giải. x là 4. Nên đa thức có bậc là 4
d) 15x 5 3x 4 21x 2 3x 8
- Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
Trong đa thức trên số mũ cao nhất của
xung, đặt các câu hỏi cho nhóm HS vừa
x là 5. Nên đa thức có bậc là 5
trình bày
Tiết 2:
Dạng 2: Cộng, trừ đa thức một biến
a) Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ đa thức một biến.
b) Nội dung:
- Làm bài tập 1,2,3
Bài 1: Cho các đa thức một biến :
A 3x 4 2x 3 x 1; B 2x 4 2x 3 x 2 5,C x 4 2x 3 x 1
Tính A B; A C ; B C ; A B C
Bài 2 : Cho các đa thức một biến:
A 5x 3 2x 4 3x 1, B 3x 2 2x 4 3x 2,C 5x 4 2x 2 x 3 3
Hãy sắp xếp các đa thức trên theo thứ tự luỹ thừa giảm dần của biến. Rồi tính
A B , A C , B C ,C A
Bài 3 : Cho đa thức A 7x 4 2x 5 4x 1, B 3x 4 x 5 2x 3 5x 1
Tìm đa thức C sao cho:
a) A B C
b) B C A
c) Sản phẩm:
- Đáp án, lời giải bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
* Tính B C
B C (2x 4 3x 2 3x 2) (5x 4 x 3 2x 2 3)
B C 2x 4 3x 2 3x 2 5x 4 x 3 2x 2 3
B C (2x 4 5x 4 ) x 3 (3x 2 2x 2 ) 3x 5
B C 3x 4 x 3 x 2 3x 5
Vậy B C 3x 4 x 3 x 2 3x 5
* Tính C A
C A (5x 4 x 3 2x 2 3) (2x 4 5x 3 3x 1)
C A 5x 4 x 3 2x 2 3 2x 4 5x 3 3x 1
C A (5x 4 2x 4 ) (5x 3 x 3 ) 2x 2 3x 2
C A 3x 4 6x 3 2x 2 3x 2
VậyC A 3x 4 6x 3 2x 2 3x 2
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1 . Giáo viên:
1
Tiết 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời
và chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào
vở
Bước 1 : Giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc đề bài các câu hỏi và trả lời nội dung liên quan tới
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài.
Câu 1 : (Nhận biết) Quan sát biểu đồ và cho biết yếu tố nào ảnh hưởng nhất đến sự
phát triển của trẻ?
A. Vận động
B. Di truyền
C. Dinh dưỡng
Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?
A. 2018. B. 2019. C. 2020. D. 2021.
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
Bước 3 : Báo cáo kết quả
- Gọi hs dưới lớp trả lời
11 12
C D
3
- HS khác nghe và phản biện.
Bước 4 : Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài
tập.
Tiết 2 . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Ôn tập các dạng bài toán chung, cơ bản của chương 1 , chương 2 ,
chương 3 . Làm được các bài toán về số hữu tỉ, số thực. Làm được các bài tập về thu
thập và biểu diễn dữ liệu.
b) Nội dung: Các bài toán về thứ tự thực hiện phép tính.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
4
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
lại một lần nữa cách 5107 3 1 7 5.(6) 10
.
làm của dạng bài tập. 5 .7 1 8
9 3
9 3
Bước 1 : Giao nhiệm vụ Bài 2 : Tính
- GV cho HS đọc đề bài
a) 7, 5432 1, 37 5,163 0,16
bài 2 .
Yêu cầu:
b) 85, 56 : 13,2
- HS thực hiện giải toán
cá nhân
c) 4, 375 5,2 6, 452 3, 55
- HS so sánh kết quả
với bạn bên cạnh.
d) 50, 93.49,15 50, 83.49,21 .
Bước 2 : Thực hiện
nhiệm vụ
Giải:
- HS đọc đề bài, làm bài
cá nhân và thảo luận a) 7, 5432 1, 37 5,163 0,16
cặp đôi theo bàn để trả 7, 5432 0,16 1, 37 5,163
lời câu hỏi .
Bước 3 : Báo cáo kết 7, 7032 6, 533 14,2362 14,23 .
quả
b) 85, 56 : 13,2 6, 4(81) 6, 482
- HS hoạt động cá
nhân,hs lên bảng trình c) 4, 375 5,2 6, 452 3, 55
bày,
9, 575 2, 902 6, 673 6, 67 .
Bước 4 : Đánh giá kết
quả d) 50, 83.49,21 50, 83.49,15
- GV cho HS nhận xét
50, 83.(49,21 49,15) 50, 83.0, 06 3, 0498 .
chéo bài làm của các
bạn và chốt lại một lần
nữa cách làm của dạng
bài tập.
5
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
Bước 2 : Thực hiện 81 81
b. và
nhiệm vụ 16 16
- HS đọc đề bài, hoạt
động giải cá nhân và Ta có:
thảo luận về kết quả
81 92 9
theo cặp đôi.
16 42 4
1 HS lên bảng làm bài 2
tập 81 92
9 9
16 42 4 4
Bước 3 : Báo cáo kết
81
81
quả 16 16
- HS trình bày kết quả
Bước 4 : Đánh giá kết c. 16 25 và 16 25
quả Ta có:
- GV cho HS nhận xét
bài làm của bạn và chốt 16 25 41
lại một lần nữa cách 16 25 42 52 4 5 9 81
làm. 41 81
16 25 16 25
d. 121 9 và 121 9
Ta có:
121 9 112
121 9 112 32 11 3 8 64
112 64
121 9 121 9
6
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
- 1 HS đại diện nhóm Giải
đứng tại chỗ báo cáo
a. Khối lượng vật liệu xây dựng có tổng cộng
kết quả
là:
Bước 3 : Báo cáo kết
20.2, 8 56 (tấn)
quả
Số chuyến xe cần chở là:
- 1 HS đứng tại chỗ trả
lời và các HS khác lắng 56 : 4 14 (chuyến).
nghe, xem lại bài trong
vở. b. Ta có: 32.2, 54 81,28 81, 3.
Bước 4 : Đánh giá kết Vậy độ dài đường chéo của ti vi xấp xỉ 81, 3 cm .
quả
- GV cho HS nhận xét (nếu HS chỉ tính đúng đến 81,28 thì đạt 0, 5 điểm)
bài làm của HS và đánh
giá kết quả của HS.
Bước 1 : Giao nhiệm vụ Bài 5 .
- GV cho HS đọc đề bài: Cho biểu đồ sau:
Bài 5
TỈ LỆ PHẦN TRĂM THỂ LOẠI PHIM YÊU THÍCH CỦA 80 HỌC SINH KHỐI LỚP 7
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải toán
nhóm 4 bàn.
14%
Phim hài
7
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
thành thạo.
Tiết 3 : Ôn tập chung và nâng cao
a) Mục tiêu: Thực hiện tính toán ở mức độ nâng cao.
b) Nội dung: Các dạng toán thực hiện phép tính.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
2x 1
4
đổi kết quả theo nhóm 4 HS. c) 16
GV hướng dẫn HS đặt số đo góc
2x 1 2x 1
4 6
m d)
xOa
8
Bước 3 : Báo cáo kết quả 39 15
e) 3x 2
- HS đại diện cho các nhóm đứng 2 2
tại chỗ báo cáo kết quả.
2x 1
3
f) 125
Các nhóm nhận xét bài làm.
Bước 4 : Đánh giá kết quả Giải
- GV nhận xét kết quả và chốt
a) Ta có:
kiến thức.
7x 11 25.52 200 7x 11 32.25 200
3 3
7x 11 10 7x 21 x 3
b) Ta có:
x 2019 1
4 x 2019
x 2019 4 x 2019 22
2 2
x 2019 2 x 2021.
c) Ta có:
3
TH 1 : 2x 1 2 2x 3 x .
2
1
TH 2 : 2x 1 2 2x 1 x .
2
3 1
Vậy x hoặc x .
2 2
d) Ta có
2x 1 2x 1
4 6
2x 1 2x 1 0
4 6
2x 1 1 2x 1 0
4 2
2x 1 0
4
1 2x 12 0
9
2x 1 0 x 0, 5
2x 1 1 x 0
2x 1 1 x 1
e) Ta có:
39 15 39 15
3x 2 3x 2
2 2 2 2
39 15
3x 2 3x 2 12
2 2
x 2 4 x 2 2 x 2.
2
f) Ta có:
2x 1 125 2x 1 53
3 3
2x 1 5 2x 5 1
2x 4 x 4 : 2 x 2.
Bước 1 : Giao nhiệm vụ Bài 8 . Ông Quang gửi ngân hàng 100 triệu, lãi
- Yêu cầu HS nêu phương pháp suất 8% /năm. Hỏi sau 36 tháng số tiền cả gốc
giải toán. và lãi thu được là bao nhiêu? (Biết nếu tiền lãi
- HS giải toán theo nhóm đôi
không rút ra thì tiền lãi đó sẽ nhập vào vốn để
tính lãi cho các kì hạn tiếp theo).
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện hoạt động nhóm.
10
3
Câu 1. (NB) Số đối của là?
4
3 4 3 4
A. . B. . C. . D.
4 3 4 3
3
Câu 2. (TH) Cách biểu diễn số trên trục số nào dưới đây đúng?
4
A. B.
C. D.
x? a
45° b
A. B.
11
C. D.
Câu 5. (NB) Hình vẽ nào dưới đây cho biết đường thẳng d là đường trung trực của
đoạn thẳng AB ?
A. B.
C. D.
Câu 6 . (TH) Cho tam giác ABC cân tại A , khẳng định nào sau đây SAI?
A. AB = BC . B. AB = AC . =C
C. B . 180 A .
D. B
2
A. 3 0 3 . B. 3 3 0 . C. 0 3 3 . D. 0 3 3 .
Câu 9 . (TH) Chọn khẳng định đúng (làm tròn đến số thập phân thứ 2 ):
A. 7 2, 63 . B. 7 2, 65 . C. 7 2, 66 . D. 7 2, 64 .
Câu 10 . (NB) Dưới đây là biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm học lực của học sinh
khối 7 . Hãy cho biết, đây là dạng biểu diễn nào?
12
A. Biểu đồ tranh. C. Biểu đồ đoạn thẳng.
B. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ hình quạt tròn
Câu 11 . (NB) Quan sát biểu đồ dưới đây, nếu quy ước rằng lượng mưa của mỗi
tháng trong mùa mưa đều cao hơn 100 mm. Hãy cho biết mùa mưa tại Thành phố
Hồ Chí Minh thường bắt đầu từ tháng nào?
Câu 12 . (TH) Quan sát biểu đồ trên và chọn khẳng định sai?
A. Ngày chủ nhật bạn An làm nhiều bài tập toán nhất.
B. Thứ 3 bạn An làm được 20 bài tập toán.
C. Biểu đồ biểu diễn số lượng bài tập toán bạn An làm trong một tuần.
D. Số lượng bài tập toán bạn An làm ít nhất trong tuần đó là 10 bài.
II. TỰ LUẬN: ( 7, 0 điểm)
13
Câu 1 . (NB): Biểu đồ sau thể hiện khảo sát về cỡ giày đang mang của các học sinh
a) Cỡ giày nào có nhiều học sinh trong lớp mang nhất?( 0, 5 điểm)
b) Cỡ giày nào có đúng 2 học sinh trong lớp đang mang?( 0, 5 điểm)
Câu 2 . (TH): Trong giờ học Toán, thầy giáo đưa ra bài tập
0
1 3 5 2021
Tính giá trị biểu thức sau: .
4 4 9 2022
Hãy cho biết bạn An làm bài đúng hay sai? Em hãy chỉ ra lỗi sai (nếu có) và sửa lại
cho đúng. ( 1 điểm).
Câu 3 .
a) (TH) Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:
1296 ; 2022 . (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) ( 0, 5 điểm)
b) (VD) Dân số nước ta tính đến ngày 13/7/2022 là 98978230 người (theo số liệu
mới nhất của LHQ). Hãy làm tròn số này với độ chính xác d = 50 . ( 0, 5 điểm)
Câu 4 . ( 3 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC , M là trung điểm của BC . Trên
tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD.
DCM.
a) Chứng minh ABM
14
c) Chứng minh AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC .
x 2016 x 2016 x
1008 ( 1 điểm)
25 3 2
-- Hết--
15
Trường: THCS Quang Lộc Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Đỗ Thị Tuyên
BUỔI 3: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về góc kề bù, góc đối đỉnh.
- Giải các bài tập về nhận biết, chứng minh tia phân giác của góc
- Làm được các bài tập về góc đặc biệt.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân
trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao
đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng thước thẳng và các dụng
cụ đo để đo và vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách
tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt
động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu, Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
NV1: Thế nào là hai góc kề nhau, hai I. Nhắc lại lý thuyết.
góc bù nhau và hai góc kề bù? - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
NV2: Thế nào là hai góc đối đỉnh? chung và hai cạnh còn lại nằm khác phía
NV3: Thế nào là tia phân giác của một nhau đối với đường thẳng chứa cạnh
góc? chung đó.
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số
- Hoạt động cá nhân trả lời. đo bằng 180
- Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh
Bước 3: Báo cáo kết quả còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai
NV1, NV2, NV3: HS đứng tại chỗ phát góc kề bù.
biểu - Hai góc kề bù có tổng bằng 180
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh
và chốt lại kiến thức. của đỉnh này là tia đối của một cạnh của
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào góc kia.
vở Tia phân giác của một góc là tia nằm
giữa hai cạnh của một góc và tạo với hai
cạnh đó hai góc bằng nhau.
và Oz .
yOz
Do đó xOy xOz 300.
. Suy ra yOz
1500
và kề bù nên zOt
Hai góc zOx zOy
và kề bù nên xOt
Hai góc xOt 1300.
xOy
xOt
Ta có zOt 1500 1300 200
zOy
xOy 500 300 200
xOt
Vậy zOt xOy zOy
.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Cho biết hai góc A và M phụ nhau ; hai
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. góc B và M bù nhau. Hãy so sánh góc A với
Yêu cầu: góc B.
- HS thực hiện cá nhân Giải:
- Nêu phương pháp giải. và M
Hai góc A M
phụ nhau nên A 900
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (1)
Hai góc B và M
phụ nhau nên
- HS nhắc lại hai góc phụ nhau: Có
B M 1800
tổng bằng 90
(2)
- HS đọc đề bài, hoạt động cá nhân B
.
Từ (1) và (2) suy ra A
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân tại chỗ
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
của các bạn và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập
Tiết 2:
Dạng toán : Tia phân giác của góc
a) Mục tiêu: Thực hiện giải các bài toán về tia phân giác của một góc
b) Nội dung: Bài tập trong tiết học
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 11: Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một
- GV cho HS đọc đề bài bài 11. nửa mặt phẳng bờ xy vẽ các tia Oa, Ob, Oc
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. sao cho tia Oa là tia phân giác của góc xOb
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ; tia Ob là tia phân giác của góc xOc và tia
- HS thực hiện giải bài tập trao đổi Oc là tia phân giác của góc yOb . Tính số đo
kết quả theo nhóm 4 HS. của góc xOa
GV hướng dẫn HS đặt số đo góc Giải:
m0
xOa
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS đại diện cho các nhóm đứng tại
chỗ báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét bài làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến m0
Ta đặt xOa
thức.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Vì tia Oa là tia phân giác của góc xOb nên
2m 0 .
xOb
Vì tia Ob là tia phân giác của góc xOc
4m 0 ;bOc
nên xOc 2m 0 .
Suy ra:
4m 0 2m 0 1800 6m 0 1800 m 0 300.
300.
Vậy xOa
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12. Cho góc AOB có số đo 100 . Vẽ tia
- Yêu cầu HS nêu phương pháp giải phân giác OM của nó. Vẽ tia ON nằm giữa
toán. 75 .
hai tia OA và OB sao cho BON
- HS giải toán theo nhóm đôi Chứng tỏ rằng tia ON là tia phân giác của
góc AOM .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện hoạt động nhóm. Kết quả
xOy và Ot là tia phân giác của góc x Oy . Tính số đo các góc x Ot và tOt .
Bài 3. Cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C . Vẽ các tia BA , BC . Lấy điểm D nằm
80 . Gọi
ngoài đường thẳng BC sao cho ABD BE là tia phân giác của góc ABD . Tính
đố đo các góc ABE và EBC .
150 . Gọi Ot là tia phân giác của góc
Bài 4. Vẽ hai góc kề bù xOy , yOx , biết xOy
xOy . Tính số đo các góc xOt và x Ot .
Bài 5. Cho góc bẹt xOy . Vẽ tia phân giác Om của góc đó. Vẽ tia phân giác Oa của góc
xOm . Vẽ tia phân giác Ob của góc mOy . Tính số đo các góc yOm , xOb và aOb .
Ngày tháng 10 năm 2022
TCM ký duyệt
Trần Mạnh Sỹ
Trường: THCS Quang Lộc Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN ĐỖ THỊ TUYÊN
BUỔI 5: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
TIÊN ĐỀ EUCLID VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. TÍNH CHẤT HAI
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhân biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
- Mô tả dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song qua góc đồng vị, cặp góc so le
trong.
- Nhận biết cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Vận dụng tiên đề Euclid về hai đường thẳng song song, tính chất của hai đường
thẳng song song.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao
đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính
toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm số đo góc.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm
tra kết quả. Năng lực sử dụng công cụ để vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt
động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ:
NV1: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai I. Nhắc lại lý thuyết.
đường thẳng song song. Nếu đường thẳng c cắt hai đường
NV2: Nêu tiên đề Euclid và tính chất thẳng a và b và trong các góc tạo thành
của hai đường thẳng song song? có một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: một cặp góc so le trong bằng nhau thì a
- Hoạt động cá nhân trả lời. và b song song với nhau.
Tiên đề Eucid: Qua một điểm ở
Bước 3: Báo cáo kết quả ngoài một đường thẳng, chỉ có một
NV1: HS đứng tại chỗ phát biểu đường thẳng song song với đường
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả thẳng đó.
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời Tính chất của hai đường thẳng song
và chốt lại kiến thức. song:
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào Nếu một đường thẳng cắt hai đường
vở thẳng song song thì:
- Hai góc so le trong bằng nhau;
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Dạng 1: Điền kí hiệu thích hợp,
a) Mục tiêu: Chỉ ra các góc ở vị trí so le trong, góc đồng vị và chứng minh được hai
đường thẳng song song dựa vào những dữ kiện đề bài cho sẵn.
b) Nội dung: Các bài toán về hai đường thẳng song song.
c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Cho hình vẽ bên, điền từ thích
- GV cho HS đọc đề bài 1. hợp vào chỗ trống (…).
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài. a) A và là cặp góc ………..
B1
1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ và B là cặp góc ………..
b) A
- HS đọc đề bài, vận dụng kiến thức đã 4 2
học, đứng tại chỗ trả lời câu hỏi c) B3 và B4 là cặp góc ………..
Bước 3: Báo cáo kết quả và là cặp góc ………..
d) A A3
- 2 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời câu
1
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
hỏi của bài toán và B
e) A là cặp góc ………..
3 2
Bước 4: Đánh giá kết quả
a
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và nhấn mạnh lại các góc tạo bởi một
b 1
đường thẳng cắt hai đường thẳng.
2
4 3 A
1 2
4 3
c B
KQ:
a) đồng vị b) so le trong
c) kề bù d) đối đỉnh
e) trong cùng phía
Bước 1: Giao nhiệm vụ ' 120 ,
Bài 2: Cho hình vẽ bên biết cAa
- GV cho HS đọc đề bài bài 2. 60 . Hai đường thẳng aa’ và bb’ có
ABb
Yêu cầu:
song song?
- HS thực hiện giải toán cá nhân c
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a A a'
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và
thảo luận cặp đôi theo bàn để trả lời câu b b'
hỏi. B
Bước 3: Báo cáo kết quả c'
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs Giải
lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý ' a
Ta có: cAa ' AB 1800 (hai góc kề
Bước 4: Đánh giá kết quả bù)
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của
a ' 1800 1200 600
' AB 1800 cAa
các bạn và chốt lại một lần nữa cách
a ' AB ABb 600 (hai góc so le trong
làm của dạng bài tập.
bằng nhau) a // b.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Tìm trên hình vẽ bên các cặp
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. đường thẳng song song.
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải theo dãy bàn, nêu
phương pháp giải của từng bài toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm bàn
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
và thảo luận tìm phương pháp giải phù
hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo kết
quả và cách giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
và phương pháp giải của từng ý.
- Bài toán có nhiều định hướng giải.
GV lưu ý cho HS.
Hướng dẫn:
a) a //b : xét cặp góc trong cùng phía.
b) b//c : xét cặp góc đồng vị.
c) a //c : xét cặp góc trong cùng phía.
(hoặc hai góc đồng vị; …)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho các hình vẽ dưới đây và cho
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. biết trong mỗi trường hợp đó hai đường
Yêu cầu: thẳng a, b có song song với nhau không?
- HS thực hiện nhóm giải toán Vì sao?
- 4 nhóm tương ứng 4 hình vẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải
toán
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 4 đại diện lên bảng trình bày kết quả.
- HS nêu cách thực hiện
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của Hình 1
các bạn và chốt lại một lần nữa cách
C 85°
làm của dạng bài tập. a 1 2
4 3
b 1 2
85° 3 B
4
Hình 2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
c
c
60°
a E4 3
1 2
G
a 4 3
1 70°
2 F1 2
b
120° 4
2 120°
1 3
b 4 3
H
Hình 3
Hình 4
Giải:
Giải:
Hình 1: Hình 2
A
a) Ta có A 46
180 mà A C
b) Ta có C 85 (hai góc đối đỉnh)
2 3 2 2 4
134
Mặt khác B B
A mà hai góc này ở vị trí so le
1 4 4
60
mà E 70
mà G
3 2
E H
mà hai góc này ở vị trí đồng G 2 110 120 mà hai góc này
F 3 2 1
vị ở vị trí so le trong
a // b
hai đường thẳng a và b không song
song với nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Cho hình vẽ bên. Chứng minh:
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. a) By // xx'
Yêu cầu: b) By // Cz
- HS thực hiện nhóm giải toán
- Nêu phương pháp giải.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải
toán
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 3: Báo cáo kết quả
- đại diện nhóm lên bảng trình bày kết
quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của
các bạn và chốt lại một lần nữa cách
làm của dạng bài tập.
Giải:
(hình vẽ) tAx
a) Ta có x'At 180 (hai góc kề
bù)
70
mà x'At
180 70 110
xAt
110
Mặt khác ABy
ABy
xAt mà hai góc này ở vị trí
đồng vị
By // xx'
Phương pháp: b) Kẻ tia By' là tia đối của tia By
Với dạng toán như này chúng ta cần vẽ
Vì By // xx' nên By' // xx'
thêm đường phụ, đường này thường là
ABy'
70
tia đối (hoặc tia kéo dài) của một tia đã x'At (hai góc đồng vị)
có trong hình. ABy'
y'BC
Mặt khác ABC
70
110 và ABy'
Mà ABC
110 70 40
y'BC
40
Ta lại có BCz
BCz
y'BC mà hai góc này ở vị trí so
le trong
By // Cz
Tiết 2:
Dạng toán: Tiên đề Euclid và tính chất hai đường thẳng song song
a) Mục tiêu: Vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để giải toán
b) Nội dung: Các dạng bài tập trong tiết học
c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Phương pháp: Nếu hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba thì:
- Hai góc so le trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
B
A 1 1
a //b
A3 B 1
A B 180
2 1
2 B 1
- HS đứng tại chỗ báo cáo và giải thích
kết quả.
- HS còn lại lắng nghe để nhận xét
Bước 4: Đánh giá kết quả Giải:
A
A B
B 60.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn 3 1 3 1
C D
E
Vì CD / /Ex nên ECD 180 ( hai góc
2
Mà E1 E2 A
EC . Vậy
E
AB EC
DA EC 360
Hình 2
KQ:
N
a) Có M 65 , mà M
;N
là hai góc nằm
A
a) Ta có DE / /AB nên DEC (cặp góc
đồng vị); DF / /AC nên BF (cặp góc
DA
đồng vị).
Mặt khác BF (so le trong của
D FDE
DE / /AB )
DEC
Suy ra A BF
DF DE .
B
b) Ta có D (cặp góc đồng vị của
2
C
DE / /AB ); D (cặp góc so le trong của
1
DF / /AC );
D
Do đó D B
C
110 . Suy ra
1 2
F DE 180 110 70 .
70 (vì ).
Vậy A A F DE
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13: Cho tam giác ABC,
- GV cho HS đọc đề bài bài 13. 70; B
A 55 . Trên tia đối của tia AB lấy
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình (lưu điểm M. Vẽ tia Mx trên nửa mặt phẳng bờ
ý vẽ tia Mx ) x 55 . Vẽ
MB không chứa C sao cho BM
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tia Ay là tia phân giác của góc CAM. Chứng
- Tương tự cách làm bài 13 ý a
tỏ rằng Mx / / BC và Ay / /BC .
- HS hoạt động nhóm giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải:
- HS lên bảng trình bày bảng
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
làm. x
M
bạn.
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
B
thức. C
x B
Ta có BM 55 . Suy ra Mx / /BC vì
.
c) Tính B 1
Chứng minh5: a) Ax // By b) By // Cz
Trần Mạnh Sỹ
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết một định lí, giả thiết và kết luận của một định lí
- Làm quen với chứng minh định lí
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: năng lực sử dụng công cụ vẽ
hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
Tiết 1:
1
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 3: Báo cáo kết quả Phần nằm giữa từ “Nếu” và từ “thì”
là phần giả thiết, phần nằm sau từ “thì”
NV1: HS đứng tại chỗ phát biểu
là phần kết luận.
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời
và chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào
vở
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét câu trả lời
các bàn.
GV chốt lại định lí của bài toán
KQ:
Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù
là góc vuông.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2:
- GV cho HS đọc đề bài bài 2. Viết giả thiết, kết luận của các định lý sau:
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải toán cá nhân a) “Hai góc cùng bù với một góc thứ ba thì bằng
- HS so sánh kết quả với bạn bên nhau”.
cạnh.
b) “Hai góc cùng phụ với một góc thứ ba thì bằng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và nhau”
thảo luận cặp đôi theo bàn để trả
Giải
lời câu hỏi .
a)
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 GT C
A 1800 ; B
C
1800
KL B
A
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS làm đúng và nhanh nhanh thẳng còn lại.
nhất là người chiến thắng. b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trong hai đường thẳng song song thì nó
cũng vuông góc với đường thẳng kia.
- HS đọc đề bài, và xung phong
c) Nếu một đường thẳng vuông góc với một
làm bài.
trong hai đường thẳng song song thì nó
Bước 3: Báo cáo kết quả cũng song song với đường thẳng kia.
- HS báo cáo kết quả trước lớp d) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với
Bước 4: Đánh giá kết quả một đường thẳng thứ ba thì chúng song
- GV cho HS nhận xét bài làm của song với nhau.
bạn và phương pháp giải của từng e) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với
một đường thẳng thứ ba thì chúng vuông
ý.
góc với nhau.
GV chốt lại các ý là định lí. Giải
a) Là một định lý
GT a / /b , a cắt c
KL b cắt c
b) Là một định lý
GT a / /b , a c
KL b c
d) Là một định lý
GT a c , b c
KL a / /b
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
HS dưới lớp làm bài tập .
Biết Ox / /HK , Ox là tia phân giác của yOK
Bước 3: Báo cáo kết quả K
Chứng minh: H
3 4
- 1 HS lên bảng chứng minh a) Vẽ hình và ghi GT – KL của bài toán.
- HS nêu cách thực hiện b) Chứng minh bài toán
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của Giải:
.
Ox là tia phân giác của yOK
các bạn và chốt lại một lần nữa GT
cách làm của dạng bài tập. Ox / /HK
K
KL H 3 4
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
5 để giải toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm
giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả
Giải:
- đại diện nhóm lên bảng trình bày
Kẻ đường thẳng Oz / /Ax / /By ta có:
kết quả (1) Oz / /Ax
Bước 4: Đánh giá kết quả AOz 50 ( Hai góc so le trong)
OAx
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm (2) By / /Oz
của các bạn và chốt kiến thức bài BOz 180
OBy
toán. 180 OBy
BOz
180 1400 400
BOz
AOz
Ta lại có: AOB BOz
50 40 90
AO BO (đpcm)
Tiết 2:
a) Tính AIC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b) Chứng minh AB //EF
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá
c) Tính IFE
nhân và thảo luận về kết quả theo cặp
Giải:
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
đôi.
- Lần lượt 3 HS lên bảng trình bày AB BC (gt )
AB / /IC (dấu hiệu)
bảng. ΙC ⊥ BC (gt )
Bước 3: Báo cáo kết quả AIC
180 ( hai góc trong cùng
IAB
- HS trình bày kết quả
phía)
- HS dưới lớp quan sát và nhận xét kết 180 AIC
135
45 AIC
quả của bạn trình bày bảng CD ⊥ DE (gt )
b) CD / /FE (dấu hiệu)
Bước 4: Đánh giá kết quả
FE ⊥ DE (gt )
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn 1
và chốt lại một lần nữa cách làm bài:
Mà AB // IB (cm a) 2
Từ ( 1 ; 2 suy ra AB //FE (t/c)
IAB
c) AB //FE (cmt ) IFE (hai góc so
45 IF
le trong). Mà IAB E=45
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8: Cho hình vẽ có AB AD , CD AD
- GV cho HS đọc đề bài bài 8 1300 và DEF
, CDE 1300 . Chứng minh
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm bàn
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ
báo cáo kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả
-1 HS đứng tại chỗ trả lờivà các HS
khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Giải:
Bước 4: Đánh giá kết quả Qua điểm O kẻ tia Ox / /AB ;
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và đánh giá kết quả của HS. OAB
AOx 400 (2 góc so le trong).
vuông);
Kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả
AMN
400 , mà hai góc này
- HS lắng nghe bạn đại diện nhóm báo
a) Vì xAM
cáo kết quả, quan sát các bài làm ở vị trí so le trong nên xy / /MN (1)
nhóm khác để nhận xét. Gọi đường thẳng chứa đoạn MN là ab
ANM
Ta có: ANb 1800
Bước 4: Đánh giá kết quả
1800
1300 ANM
- GV cho HS nhận xét bài làm của các
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
1800 1300 500
bạn và chốt lại một lần nữa cách làm ANM
của dạng bài tập. ACB
500 , mà hai góc này ở
Vì ANM
vị trí đồng vị nên MN / /BC (2)
góc so le trong)
AMN
Vì MN / /BC nên ABC 400 (hai
a) Mục tiêu: Ôn tập chung các kiến thức đã học trong chương.
b) Nội dung: Các dạng toán liên quan
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả (lời giải) của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
làm. Nêu cách làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
xOy
a) Ta có: OMt 700 1100 1800 .
nên
b) Ta có Oz là tia phân giác của xOy
0
xOy 110 550 (1)
xOz
2 2
' nên
Mà Mn là tia phân giác của OMt
0
OMt ' 110 550
OMn (2)
2 2
OMn
Từ (1) và (2) suy ra xOz .
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 3: Báo cáo kết quả .
b) Tính số đo HMK
- HS trình bày bảng ý a
Giải:
Sau đó HS thứ 2 trình bày bảng ý b
- HS nhận xét kết quả bài làm 2 bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
a) Vì MH AB,CA AB MH / /CA
BCA
BMH (hai góc đồng vị)
KMC
Tương tự HBM
b) Do MH / /CA và MK AC nên MK MH
900
Suy ra HMK
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
a) Ta có: Oy Ox và AC Ox Oy // AC.
Mặt khác, Oy BC
BC AC hay ACB 90
1 OAC
b) Ta có: OAD 45 (vì
AD là
2
)
phân giác của OAC
Ox Oy và BC Oy Ox // BC
OAD
ADC (hai góc so le trong)
45
Vậy OAD
1
OBC
45
c) Ta có: CBE
2
CBE
CDA ( 45 ) mà hai góc này ở vị
trí đồng vị AD // BE .
Bước 1: Giao nhiệm vụ 65 . Qua điểm A trên
Bài 14: Cho xOy
- GV cho HS đọc đề bài bài 14. 115 . Qua
tia Ox kẻ tia Az sao cho OAz
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu PP điểm B trên tia Az kẻ đường thẳng mn cắt
giải 65 . Kẻ OH vuông
Oy tại C sao cho mBz
góc với Az tại H và BK vuông góc với Oy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tại K.
- 1 HS vẽ hình a) Chứng minh rằng: Az // Oy .
Yêu cầu HS làm việc cá nhân lần b) Chứng minh rằng: Ox // mn
lượt các ý
c) Tính số đo của OCB
- HS hoạt động cá nhân giải toán
d) Chứng minh rằng: OH // BK .
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Từng ý mỗi HS lên bảng trình bày Giải
bảng
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài
12
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
làm.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét kết quả và chốt kiến
thức.
OAz
a) Ta có: xOy 65 115 180
đồng vị)
65
Mặt khác, mBz
mBz
xAz ( 65 ) mà hai góc này ở vị
trí đồng vị
Ox // mn
OCB
c) Vì Ox // mn xOy 180 (hai góc
65
trong cùng phía bù nhau) mà xOy
180 65 115
OCB
d) Ta có: Az // Oy và BK Oy BK Az
mà OH Az OH // BK
'
1) Tính OAy 2) Chứng tỏ Ot / /At’
300 . Từ điểm A trong xOy
Bài 2. Cho xOy , vẽ tia song song với Ox cắt Oy ở B và
13
;CAB
a) Tính xCA ; ABO
b) Tính ABy
Bài 3. Cho ABC có A 600 có AD là đường phân giác. Từ điểm E bất kỳ thuộc
a) Tính CAD
b) Tính CEK
Bài 4.
1200 ;
Cho hình vẽ,biết A 600 ;
D
300
C
a) Chứng minh: AB / /DC
và xBC
b) Tính ABC ?
a) Chứng minh MI NK .
.
b) Tính MIK
c) Chứng minh MN IK .
Bài 6.
Cho hình vẽ bên: biết Ax / /By ,
500 ,
CAx CBy 400 .
?
a, Tính số đo CDB
và BCD
b, Tính số đo ACB .
.
Bài 7: Cho hình sau. Tính NQP
14
15
Trường: THCS Văn Bán Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Nguyễn Duy Ninh
BUỔI 9: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH – GÓC – CẠNH
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC – CẠNH - GÓC
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Giải thích hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-g-c, g.c.g.
- Lập luận và chứng minh hình học trong trường hợp đơn giản.
- Từ hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh, các góc bằng nhau tương ứng của hai tam giác và các dạng
toán liên quan.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao đổi, thảo luận,
thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các kỹ
năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm tra kết quả. Năng
lực vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích
cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: I. Nhắc lại lý thuyết.
NV1: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh?
Góc cạnh góc? 1. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
- Hoạt động cá nhân trả lời. kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
2. Nếu một cạnh và hai góc kề nó của tam giác
Bước 3: Báo cáo kết quả này bằng một cạnh và hai góc kề nó của tam giác
NV1: HS đứng tại chỗ phát biểu kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt
lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: Các bài tập trong bài học
c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1: Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau:
- GV cho HS đọc đề bài 1. a) Nếu … của tam giác này bằng … của tam giác kia
Yêu cầu HS hoạt động nhóm: trò chơi thì hai tam giác đó bằng nhau. (c.g.c)
dạng điền khuyết chơi giữa 2 đội. b) Nếu ABC và NPM có:
Mỗi đội chơi có 3 thành viên, mỗi thành AB MN , A M , AC MP thì …
viên hoàn thành 1 ý của bài tập
c) Nếu RSQ và DFE có:
Đội nào làm đúng, nhanh nhất là đội
chiến thắng R D 900 , RS DE ,QR FD thì …
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ KQ:
- HS đọc đề bài, chọn học sinh của đội a) Nếu hai canh và góc xen giữa của tam giác này bằng
mình (2 đội) hai canh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam
- Dẫn trò tổ chức trò chơi. giác đó bằng nhau. (c.g.c)
HS dưới lớp quan sát để nhận xét b) Nếu ABC và NPM có:
Bước 3: Báo cáo kết quả M , AC MP thì
- HS nhận xét chéo bài làm của các bạn. AB MN , A
Bước 4: Đánh giá kết quả ABC MNP
- Đánh giá KQ bài toán và kết quả của c) Nếu RSQ và DFE có:
hai đội chơi. R D 900 , RS DE ,QR FD thì
RSQ DEF
Bài 2: Cho hình vẽ, biết AB / /CD và AD / / BC .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Chứng minh rằng ABC CDA
- GV cho HS đọc đề bài bài 2.
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải toán cá nhân
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo
luận cặp đôi theo bàn để trả lời câu hỏi.
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 1 hs lên Xét ABC và CDA có
bảng trình bày. ACD
BAC (cặp góc so le trong
AB / /CD )
Bước 4: Đánh giá kết quả
AC là cạnh chung
- GV cho HS nhận xét bài làm.
CAD
ACB (cặp góc so le trong
GV nhận xét chung AD / / BC )
Khi đó: ABC=CDA (c.g.c)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. điểm O của mỗi đoạn thẳng. Chứng minh rằng:
Yêu cầu: a) OAD OBC
- HS thực hiện giải theo dãy bàn, nêu b) AC / / B D
phương pháp giải của từng bài toán Giải
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm bàn và
thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo kết quả
và cách giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. a) Xét hai OAD và OBC có
OA=OB(gt)
BOC
AOD (dd)
OD OC (gt )
Khi đó: OAD=OBC (c.g.c)
b) Xét hai OBD và OAC có:
OB=OA(gt)
AOC
BOD (dd)
OD OC (gt )
Khi đó: OBD=OAC (c.g.c)
ACO
Suy ra BDO (cặp góc tương ứng)
và ACO
Mà BDO ở vị trí so le trong=>
AC / /BD
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho ABC có AB AC . Kẻ AE là phân
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. ( E thuộc BC ) Chứng minh rằng:
giác của BAC
Yêu cầu:
a) ABE ACE
- HS thực hiện nhóm giải toán
b) AE vuông góc với BC và AE đi qua trung điểm của
- Nêu phương pháp giải.
BC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (
AE là đường trung trực của BC )
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải toán
Giải.
Bước 3: Báo cáo kết quả
a) Xét ABE và ACE có
- 4 đại diện lên bảng trình bày kết quả.
AB=AC(gt)
- HS nêu cách thực hiện
Bước 4: Đánh giá kết quả CAE
BAE ( AE là tia phân giác của BAC
)
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của AE là cạnh chung
các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm Khi đó: ABE=ACE (c.g.c)
của dạng bài tập. b) Vì ABE=ACE nên BE CE (1)
AEC
và AEB mà AEB AEC 1800 suy ra
AEC
AEB 900 hay AE BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra AE là đường trung trực của BC
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Cho ABC có AB AC . Kẻ AD là phân giác
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. ( D thuộc BC ) Trên cạnh AC lấy điểm E
của BAC
Yêu cầu: sao cho AE AB , trên tia AB lấy điểm F sao cho
- 1 HS vẽ hình AF AC . Chứng minh rằng:
- HS thực hiện nhóm đôi giải toán a) BDF EDC
- Nêu phương pháp giải. b) Ba điểm F , D, E thẳng hàng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải toán Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 đại diện trình bày ý a, một đại diện trình
bày ý b.
- đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của
các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm
của dạng bài tập.
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
EAD
BAD ( AD là tia phân giác của BAC
)
AD là cạnh chung
Khi đó: ABD=AED (c.g.c)
Suy ra: BD ED (cặp cạnh tương ứng)
AEC
Và ABD (cặp góc tương ứng)
Mặt khác: ABD DBF 1800 (cặp góc kề bù)
Và AED DEC 1800 (cặp góc kề bù)
DBF
Lúc đó ta có: DEC
AF AB BF
AC AE CE
BF CE
AB AE
AF AC
+ Xét BDF và EDC có
BD ED
DBF
DEC
BF CE
Suy ra: BDF EDC (c.g.c)
b) BDA ADE EDC 1800
FDB
mà EDC ( BDF EDC )
=> BDA ADE FDB 1800
Vậy F , D, E thẳng hàng.
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Yêu cầu ghi nhớ cách chứng minh hai tam d) Nếu MNP và SRQ có:
giác bằng nhau theo trường hợp thứ ba. Q, P
R
thì
PN QR, N
MNP SQR
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Cho tam giác ABC, gọi I là trung điểm của
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. AB. Đường thẳng qua I và song song với BC cắt
Yêu cầu: AC ở K. Đường thẳng qua K và song song với AB
- HS thực hiện nhóm cắt BC ở H. Chứng minh rằng:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) HK IB
- HS đọc đề bài, làm việc nhóm b) AK KC
Bước 3: Báo cáo kết quả A
Các nhóm báo cáo KQ
Bước 4: Đánh giá kết quả I K
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài
tập. (lưu ý cạnh chung trong việc chứng C
B H
minh hai tam giác bằng nhau)
Giải
a) Nối I với H
Xét BIH và KHI có:
IH : cạnh chung
KHI
BIH (hai góc so le trong, AB // HK)
KIH
BHI (hai góc so le trong, IK // BC)
BIH = KHI (g- c- g)
BI KH
b) Có HK BI ; BI AI HK AI (1)
ABC
Có KHC (hai góc đồng vị, KH // AB)
AIK
ABC (hai góc đồng vị, IK // BC)
AIK
KHC (2)
HKC
Từ (1) ; (2) và kết hợp với A
Ta được
AIK KHC (g c g ) AK CK
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8: Cho hình vẽ
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. A B
Yêu cầu:
- HS thực hiện cá nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, HS lần lượt làm theo các ý
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
AB=CD
AD=BC ΔACB ΔCAD (c - c - c)
AC chung
DCA
b) Vì ACB CAD cmt BAC
(cặp góc tương ứng) mà hai góc này ở vị trí so le
trong nên AB //CD
c) Vì ΔACB ΔCAD DAC BCA (cặp góc
B D C
Hướng dẫn
AEF DFE (g.c.g) AE DF
AIE DIF (c.g.c) AI DI và I 1 I 2
Ta lại có I 2 I 3 180o nên I 1 I 3 180o , do
đó A , I , D thẳng hàng. Từ đó I là trung điểm
của AD .
Tiết 3: Sử dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh một tính chất khác
a) Mục tiêu:
Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vào việc chúng minh các yếu tố hình học
b) Nội dung: Dạng bài tập về hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 11. Cho tam giác ABC AB AC , tia Ax đi qua
- GV cho HS đọc đề bài 11
trung điểm M của BC . Kẻ BE và CF vuông góc với
Yêu cầu:
Ax (E , F Ax ) .
- HS thực hiện cá nhân, thảo luận
cặp đôi theo phương pháp được a) Chứng minh: BE // CF .
cung cấp để giải toán. b) So sánh BE và FC ; CE và BF .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c) Tìm điều kiện về ABC để có BE CE .
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá Lời giải:
nhân và thảo luận về kết quả theo cặp A
đôi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày kết quả
HS nhận xét bài làm của các bạn E
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
MBE MCF (g.c.g) BE CF (hai cạnh
tương ứng).
Xét MBF và MCE có:
C
B2 1
(hai góc so le trong),
BM CM ( M là trung điểm của BC ),
M
M 2 4
(hai góc đối đỉnh)
MBF MCE (g.c.g) BF CE (hai cạnh
tương ứng).
d) Giả sử BE CE
Xét BEM và CEM có: BE CE ; BM CM
(cmt); EM là cạnh chung
BEM CEM (c. c. c)
CME
BME (hai góc tương ứng)
Mặt khác, BME CME 180 (hai góc kề bù) nên
CME
BME 90
Suy ra EM BC hay AM BC
Xét BAM và CAM có: BAM CAM 90 ;
BM CM (cmt); AM là cạnh chung
BAM CAM (c. g. c)
BA CA (hai cạnh tương ứng)
ABC cân tại A .
Vậy ABC cân tại A thì BE CE .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12 Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD
- GV cho HS đọc đề bài bài 12. vuông góc với AB và AD AB ( D,C khác phía so với
Yêu cầu: AB ). Vẽ đoạn thẳng AE vuông góc với AC và
- HS thực hiện nhóm AE AC ( E , B khác phía so với AC ). Chứng minh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) BE DC .
- HS đọc đề bài, làm việc nhóm b) BE DC .
Bước 3: Báo cáo kết quả Lời giải:
Các nhóm báo cáo KQ N
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
HS và chốt lại một lần nữa cách làm
của dạng bài tập. (lưu ý cạnh chung
trong việc chứng minh hai tam giác
M
bằng nhau) A
B C
90 ;
a) Vì AD AB (giả thiết) nên BAD
90 .
AE AC (giả thiết) nên CAE
Ta có: DAC BAD A1 90 A1 và
CAE
A 90 A
BAE
.
BAE 1 1
DAC
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Xét DAC và BAE : AD AB , AC AE (giả
BAE
thiết), DAC (chứng minh trên)
DAC BAE (c.g.c).
Vì DAC BAE (chứng minh trên) nên
DC BE , C 1 E ( tương ứng).
b) Gọi P là giao điểm AB và CD ; I là giao điểm BE
và CD .
Ta có ADC APD 90 (vì ADP vuông).
Lại có: DAC BAE (chứng minh trên)
ABE hay ADP PBI.
ADC
BPI
ABE 90 BE CD .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13 Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M , N lần lượt là
- GV cho HS đọc đề bài bài 13. trung điểm của AB, AC . Lấy điểm E , D sao cho M , N là
Yêu cầu: trung điểm của CE , BD .
- HS thực hiện cá nhân.
a) Chứng minh: AD // BC .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, HS lần lượt làm theo b) Chứng minh: A, E , D thẳng hàng.
các ý Lời giải:
E A
Bước 3: Báo cáo kết quả
D
E F N P
B C
Bài 2. Trên mỗi hình 1, hình 2, hình 3 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
9
A
E C
F O B C
K G B H
D
Hình 1 Hình 2 Hình 3
45°
Bài 4. M Cho ABC MNP . Gọi AD là đường phân giác góc A của tam giác ABC . Gọi ME
là đường phân giác góc M của tam giác MNP . Chứng ABD MNE .
. Lấy điểm B trên Ax , điểm D trên Ay sao cho AB AD . Trên tia Bx lấy
Bài 5. Cho góc xAy
điểm E , trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE DC . Chứng minh ABC ADE .
Bài 6. Cho ABC có D là trung điểm của BC . Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A ,
vẽ tia Bx // AC , Bx cắt tia AD ở E .
a) Chứng minh ADC EDB .
b) Trên tia đối của tia AC , lấy điểm F sao cho AF AC . Gọi I là giao điểm của AB và EF .
Chứng minh AIF BIE .
Dạng 2. Sử dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh một tính chất khác
Bài 1. Cho ABC có AB AC . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC , AB . Chứng
minh rằng : BM CN .
Bài 2. Cho ABC có AB AC , phân giác AM M BC . Chứng minh:
a) ABM ACM .
b) M là trung điểm của BC và AM BC .
Bài 3. Cho tam giác ABC có : AB AC và M là trung điểm của BC .
a) Chứng minh AM là tia phân giác của góc BAC .
b) Chứng minh AM BC .
c) Qua C kẻ đường thẳng d song song với AB cắt tia AM tại N . Chứng minh M là trung điểm
của AN .
Bài 4. Cho ABC , có B C và AB AC . Tia phân giác của góc B cắt AC ở D . Tia phân giác
của góc C cắt AB ở E .
a) So sánh độ dài các đoạn thẳng BD và CE .
b) Gọi I là giao điểm BD và EC . Chứng minh BI IC , IE ID .
Bài 5. Cho ABC có AB AC . Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A , vẽ tia Bx , Cy lần lượt
ACE
cắt hai cạnh AC , AB tại D, E sao cho ABD .
a) Chứng minh AD AE .
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE . Chứng minh EBI DCI .
c) Chứng minh AI BC .
Bài 6. Cho tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AC . Trên tia đối của
tia NB lấy điểm D sao cho ND NB . Trên tia đối của tia MC lấy điểm E sao cho ME MC .
Chứng minh :
a) AD BC . b) AE // BC . c) A là trung điểm của DE .
10
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Giải các bài tập về nhận biết, chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc, hai
đoạn thẳng bằng nhau.
- Làm được các bài tập về tổng hợp các trường hợp bằng nhau của tam giác.
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo
cáo trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng thước thẳng và các
dụng cụ đo để đo và vẽ hình.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
1. Giáo viên:
1
- Thước thẳng, máy chiếu, Phiếu bài tập cho HS.
Tiết 1:
B E
A C D F
2
- Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của
tam giác vuông này bằng cạnh huyền
và một góc nhọn của tam giác vuông
kia thì hai tam giác vuông đó bằng
nhau.
B E
A C D F
* Trường hợp bằng nhau đặc biệt của
tam giác vuông:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc
vuông của tam giác vuông này bằng
cạnh huyền và một cạnh góc vuông của
tam giác vuông kia thì hai tam giác
vuông đó bằng nhau.
a) Mục tiêu: HS làm được các bài toán về tìm hoặc chứng minh hai tam giác
vuông bằng nhau.
b) Nội dung: Các bài toán về chứng minh hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của các bài toán.
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS đọc đề bài, vận dụng kiến
thức đã học để giải toán
1HS lên bảng vẽ hình
HS đứng tại chỗ trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS lên bảng làm bài và các HS
khác quan sát, nhận xét, xem lại
bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả Giải
- GV cho HS nhận xét bài làm Xét ABC vuông tại B và ADC vuông tại
của HS và chốt lại một lần nữa D có:
BAC
Cạnh AC chung; DAC
cách làm của dạng bài tập.
ABC ADC ( cạnh huyền – góc nhọn)
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Tìm các tam giác vuông bằng nhau
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. trên hình dưới đây:
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải theo dãy
bàn, nêu phương pháp giải của
từng bài toán
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài theo
nhóm bàn và thảo luận tìm
phương pháp giải phù hợp. Giải
Bước 3: Báo cáo kết quả Xét MEF vuông tại M nên F MEF
900
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Do đó ADH AEH ( cạnh huyền – góc
nhọn)
c) Xét DBH vuông tại D và ECH vuông tại
E có:
BH = CH (gt)
ECH
DBH ( Vì ABH ACH )
Do đó DBH ECH ( cạnh huyền – góc
nhọn)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Cho góc xOy .Tia Oz là tia phân giác
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. của góc xOy . Lấy điểm A thuộc tia Oz ( A
Yêu cầu: 1HS lên bảng vẽ hình khác O ). kẻ AB vuông góc với Ox , AC
và ghi GT, KL của bài toán. vuông góc với Oy ( B thuộc tia Ox , C thuộc
tia Oy ). Chứng minh OAB OAC
- HS thực hiện cá nhân: vẽ hình Giải:
ghi gt, kl vào vở GT xOy ; Tia Oz là tia phân giác của góc
- Nêu phương pháp giải.
xOy; A Oz ( A O ) ;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
AB Ox ; AC Oy ( B Ox ;C Oy )
- HS nhắc lại tia phân giác của
KL OAB OAC
một góc.
- HS đọc đề bài, hoạt động cá
nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân tại chỗ
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài
làm của các bạn và chốt lại một
lần nữa cách làm của dạng bài
tập
Xét OAB vuông tại B và OAC vuông tại
C có:
OA là cạnh chung;
COA
BOA (gt )
Tiết 2:
6
a) Mục tiêu: Thực hiện giải các bài toán chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau,
hai góc bằng nhau, tính số đo góc thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của các bài toán.
7
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
bằng nhau:
BIM CKM
Bài 7: Cho tam giác ABC có AB AC . Trên cạnh
AB, AC lần lượt lấy các điểm M , N sao cho
Bước 1: Giao nhiệm vụ AM AN . Các đường thẳng vuông góc với AB, AC
- GV cho HS đọc đề bài tại M , N cắt nhau ở O . AO cắt BC tại H . Chứng
bài 7.
minh:
Yêu cầu: 1HS lên bảng
vẽ hình và ghi GT, KL a) AMO ANO ;
của bài toán. b) HB HC và AH BC
- HS thực hiện theo
Giải
nhóm
- Đại diện nhóm 2 HS lên GT ABC : AB AC ; M AB; N AC : AM AN
bảng OM AB;ON AC ;OM ON O ;
AO BC H
Bước 2: Thực hiện
KL a) AMO ANO ;
nhiệm vụ
- 1 HS lên bảng vẽ hình b) HB HC và AH BC
- HS đọc đề bài, làm bài
theo nhóm.
- 2 HS lên bảng làm bài
tập
AO là cạnh chung
AM AN (gt)
8
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
AB AC (gt)
CAH
BAH ( do AMO ANO )
AH là cạnh chung
AHB AHC (c.g.c)
9
Hoạt động của GV và Sản phẩm cần đạt
HS
- GV cho HS nhận xét bài
làm của HS và đánh giá
kết quả của HS.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9: Cho ABC vuông tại A . Từ điểm K trên cạnh
- GV cho HS đọc đề bài: AC vẽ KH BC . Biết KH KA . Chứng minh rằng
Bài 9 BK AH
Yêu cầu: 1HS lên bảng Giải
vẽ hình và ghi GT, KL
của bài toán. GT ABC vuông tại A .
K AC ; KH BC ; KH KA
- HS thực hiện giải toán
nhóm 4 bàn KL BK AH
AM là cạnh chung
ABM HBM (c.g.c)
HMB
AMB ( 2 góc tương ứng)
HMB
Mà AMB 1800 ( hai góc kề bù)
0
HMB
AMB 180 900
2
Vậy BK AH
10
Tiết 3: Ôn tập chung và nâng cao
a) Mục tiêu: Thực hiện giải các bài toán về chứng minh hai cạnh bằng nhau, hai
góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng thông qua chứng minh hai tam giác bằng
nhau( sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác) ở mức độ nâng cao.
c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của các bài toán.
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
a)Xét BMA vuông tại A và BMD vuông
tại D có:
BM là cạnh chung;
DBM
ABM ( do BM là tia phân giác góc B )
BMA BMD ( cạnh huyền – góc nhọn)
BA BD ( 2 cạnh tương ứng)
b)Xét ABC và DBE có:
DBE
BAC 900
BD BA ( chứng minh trên)
chung
B
ABC DBE (g.c.g )
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bài 11: Cho tam giác ABC có AB AC .
- GV cho HS đọc đề bài bài 11.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình , Đường thẳng vuông góc với AB tại B cắt
ghi GT, kl của bài toán. đường thẳng vuông góc với AC tại C ở
- HS giải toán theo nhóm 4 HS. D . Gọi M là trung điểm cạnh BC .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Chứng minh:
- HS thực hiện giải bài tập trao
đổi kết quả theo nhóm 4 HS. a) DAB DAC
GV hướng dẫn HS: cách chứng
b) A, M , D thẳng hàng
minh ba điểm A, M , D thẳng
Giải:
hàng: Chứng minh AM vuông
GT ABC : AB AC . BD AB tại B;
góc với BC và DM cũng vuông
DC AC tại C: BD CD D .
góc với BC
Bước 3: Báo cáo kết quả M BC : MB MC
- HS đại diện cho các nhóm
đứng tại chỗ báo cáo kết quả KL a) DAB DAC
Các nhóm nhận xét bài làm. b) A, M , D thẳng hàng
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt
kiến thức.
12
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
AB AC (gt)
AD : cạnh chung
DAB DAC ( cạnh huyền – cạnh cạnh
góc vuông)
b)Xét ABM và ACM có:
AM : cạnh chung
AB AC (gt)
MB MC (gt)
ABM ACM (c.c.c)
AMC
AMB ( 2 góc tương ứng)
AMC
Mà AMB 1800 ( 2 góc kề bù)
0
AMC
AMB 180 900
2
AM BC tại M (1)
Xét DBM và DCM có:
DB DC (do DAB DAC )
MB MC (gt)
DM chung
DBM DCM (c.c.c)
CMD
BMD ( 2 góc tương ứng)
CMD
Mà BMD 1800
0
180 900
CMD
BMD
2
DM BC tại M (2)
13
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- Đại diện cặp đôi trình bày kết
quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét kết quả và chốt
kiến thức.
Kẻ HD AB(D AB ) và HE AC (E AC )
Xét DBH vuông tại D và EMH vuông tại
E có:
HB HM (gt)
HME
HBD ( cùng phụ với ACB)
DBH EMH ( cạnh huyền – góc nhọn)
HD HE ( hai cạnh tương ứng)
Xét DAH vuông tại D và EAH vuông tại
E có :
HD HE ( chứng minh trên)
AH là cạnh chung
DAH EAH ( cạnh huyền – cạnh góc
vuông)
EAH
DAH ( 2 góc tương ứng)
Vậy AH là tia phân giác của góc A .
Trả lời các thắc mắc của HS trong tiết học
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB AC . Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A
lần lượt vẽ các tia Bx ,Cy sao cho Bx vuông góc với BA và Cy vuông góc với CA .
Gọi D là giao điểm của Bx và Cy . Chứng minh ABD ACD
14
Bài 2: Cho tam giác ABC có AB AC . D là một điểm trên cạnh AB , E là một
điểm trên cạnh AC sao cho AD AE .Từ D và E hạ các đường DM và EM cùng
vuông góc với BC . Chứng minh rằng:
C
a) B
b) BM CN
Bài 3: Cho góc xOy . Trên tia phân giác của góc đó lấy điểm M , từ M hạ các
đường thẳng vuông góc với MA, MB xuống cạnh Ox ,Oy . Chứng minh:
a) MAO MBO
15
Trường: THCS Văn Bán Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Nguyễn Duy Ninh
BUỔI 16: ÔN TẬP VỀ TAM GIÁC CÂN.
ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Vận dụng kiến thức chứng minh tam giác cân, dùng tính chất của tam giác cân để giải toán.
- Chứng minh đường trung trực của đoạn thẳng, vận dụng tính chất của đường trung trực để giải toán.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao đổi, thảo luận,
thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các
kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm tra kết quả.
Năng lực vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích
cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm,
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
A 100 .
Giải
1. Ta có DEH có DE DH DEH cân.
Có DE DH ; EF HG
DF DG DFG cân.
2
180
2. Ta có K I J 70 IJK cân.
3. Có MO MP PO MPO đều. Lại có
LO MO LOM cân,
MP PN MPN cân. Vì MOP cân nên
MPN
LOM do đó
ML MN LMN cân
tại M .
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bài 3: Cho xOy 120 , điểm A thuộc tia phân
- GV cho HS đọc đề bài bài 3.
Yêu cầu: giác góc đó. Kẻ AB Ox (B Ox ) , kẻ
- HS vẽ hình AC Oy (C Oy ) . Tam giác ABC là tam
- Nêu định hướng làm
- Làm bài cá nhân giác gì? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải
- HS đọc đề bài, nêu định hướng giải
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- 1 HS lên bảng làm bài tập
HS còn lại làm bài vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS nhận xét chéo bài làm của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
Xét hai tam giác vuông ABO và ACO có
AOC
AOB
(vì OA là tia phân giác của góc xOy ) và OA là
cạnh chung,
suy ra ABO ACO
AB AC ABC cân tại A .
Có BOA BAO 90; AOB 120 60
2
BAO 30 .
Suy ra BAC 60 ABC đều.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A . Trên cạnh
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. AB, AC lần lượt lấy các điểm K , H sao cho
Yêu cầu: AK AH . Gọi O là giao điểm của BH và CK .
- HS thực hiện nhóm đôi giải toán Chứng minh tam giác OBC cân.
- Nêu phương pháp giải.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải.
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 đại diện lên bảng trình bày kết quả.
- HS nêu cách thực hiện
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các
bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của
dạng bài tập.
Xét ABH và ACK có AH AK (gt ); A
chung; AB AC (gt ). Suy ra
ACK
ABH ACK (c.g.c) . Suy ra ABH
3
OCB
mà ABC ACB OBC
OBC cân.
Tiết 2: Vận dụng tính chất tam giác cân, tam giác đều để giải toán chứng minh
a) Mục tiêu:
Vận dụng tính chất của tam giác cân, tam giác đều để giải toán.
b) Nội dung: Dạng bài tập về hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6:
- GV cho HS đọc đề bài: bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A(AB AC ) . Tia
Yêu cầu: phân giác góc A cắt BC tại D . Qua D kẻ đường
- 1 HS vẽ hình, ghi GT-KL thẳng vuông góc với BC tại D , cắt AC tại F .
- HS thực hiện cá nhân, thảo luận cặp đôi Trên AB lấy điểm F sao cho AE AF . Chứng
theo phương pháp được cung cấp để giải toán. minh
a) ABC DEC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động giải cá nhân và b) DBF là tam giác cân
thảo luận về kết quả theo cặp đôi. c) DB DE .
3 HS lên bảng làm bài tập mỗi HS một ý. Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày kết quả
HS nhận xét bài làm của các bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và
chốt lại một lần nữa cách làm bài:
4
Yêu cầu ghi nhớ cách chứng minh hai tam
giác bằng nhau theo các trường hợp đã học và
khai thác tính chất của tam giác cân trong giải
toán.
a) Ta có ABC ACB 90;
DEC
ACB 90
suy ra ABC DEC .
b) Xét FAD và EAD có: AD chung;
EAD
FAD ; AF AE .
Suy ra FAD EDA (c.g.c).
DEA
DFA ; mà
DFB DEC
DEC DFB
ABC ABC
DBF cân tại D.
c) Ta có FAD EDA DE DF (1)
Tam giác DBF cân tại D DB DF (2)
Từ (1) và (2) suy ra DB DE .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Cho tam giác ABC , các tia phân giác góc
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. B và C cắt nhau tại I . Qua I kẻ đường thẳng
Yêu cầu: song song với BC , đường thẳng này cắt AB, AC
- HS thực hiện nhóm
lần lượt tại D và E . Chứng minh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
DE BD CE .
- HS đọc đề bài, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải
Các nhóm báo cáo KQ
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt
lại lời giải đúng.
Có DE //BC ; DBI IBC ; ECI BCI .
Suy ra DIB DBI ; EIC ECI .
Suy ra BID; ICE là tam giác cân.
Suy ra DE DI IE ; DI BD; IE EC
DE DB EC .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 8: Cho tam giác ABC vuông tại A ,
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. BC 2AB . D là trung điểm cạnh AC . Đường
Yêu cầu: thẳng vuông góc với AC tại D cắt BC tại E .
- HS thực hiện cá nhân. Chứng minh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, HS lần lượt làm theo các ý a) EAC cân.
5
b) ABE đều.
Bước 3: Báo cáo kết quả
2 HS lên bảng lần lượt: Giải:
6
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 10:
- GV cho HS đọc đề bài: Bài 10
Cho xOy 120 , kẻ Oz là tia phân giác góc xOy
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải toán theo nhóm lớn . Trên tia Ox lấy điểm A , trên Oz lấy điểm B và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trên tia Oy lấy điểm C sao cho OA OB OC .
HS hoạt động nhóm giải toán Chứng minh
Bước 3: Báo cáo kết quả a) OA//CB;OC //AB .
- Các nhóm trình bày kết quả nhóm b) OB AC .
Bước 4: Đánh giá kết quả Hướng dẫn
- GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm
và lưu ý lại các nội dung đã học trong bài.
a) Ta có CBO ABO AOB CBO 60.
Suy ra OA//CB; OC //AB .
b) Gọi I là giao điểm của AC và OB .
Xét OIC và OIA có OC OA ; OI chung,
AOI
COI
suy ra OIC OIA do đó AIO CIO 90
OB AC .
7
Bước 4: Đánh giá kết quả a) Vì O x là đường trung trực của MN nên
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và OM ON
chốt lại một lần nữa cách làm bài: Vì Oy là đường trung trực của MP nên
OM OP
Do đó ON OP
b) Gọi E , F lần lượt là giao điểm của MN và
Ox , MP và Oy .
OME ONE (c.g.c) nên O1 O2
OMF DONP (c.g.c) nên O3 O4
O
PON O O O
1 2 3 4
O
2(O ) 2.90 180
2 3
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12: Cho ABC . Các đường trung trực của
- GV cho HS đọc đề bài bài 12. AB và AC cắt cạnh BC theo thứ tự ở M và
Yêu cầu: N .
- HS thực hiện nhóm 30 , C
a) Biết B 45 . Tính số đo BAC
và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ .
- HS đọc đề bài, làm việc nhóm MAN
Bước 3: Báo cáo kết quả 2BAC
b) Chứng minh MAN 180.
Các nhóm báo cáo KQ
Bước 4: Đánh giá kết quả Giải
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
chốt lại lời giải đúng.
A
a) B 30
1
A
C 45
2
C
BAC 180 (B ) 105.
105 A
MAN A
105 30 45 30
1 2
b)
BAC
MAN (A A
)
1 2
BAC (B C )
(180 BAC
BAC )
180
2BAC
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 13: Cho góc xOy khác góc bẹt Oz là tia
- GV cho HS đọc đề bài bài 13. phân giác của xOy . Gọi M là một điểm bất kì
Yêu cầu: thuộc tia Oz . Qua M vẽ đường thẳng a vuông
- HS thực hiện cá nhân. góc với Ox tại A , cắt Oy tại C và vẽ đường
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
thẳng b vuông góc với Oy tại B , cắt Ox tại D
- HS đọc đề bài, HS lần lượt làm theo các ý
8
. Chứng minh:
Bước 3: Báo cáo kết quả a) Điểm O thuộc đường trung trực của AB ;
4 HS lên bảng lần lượt: b) OM là đường trung trực của AB ;
c) OM là đường trung trực của CD .
Bước 4: Đánh giá kết quả d) AB / /CD
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
đánh giá kết quả của HS. Giải:
Cần ghi nhớ kiến thức đã học nào?
- HS: Cách chứnh minh đường trung trực
của đoạn thẳng.
BTVN:
Bài 1: Cho ∆ABC cân tại A. Tia phân giác của B,C cắt cạnh AC , AB lần lượt ở D và E . Chứng
minh rằng:
a, ∆AED cân tại A.
b, DE // BC.
c, BE ED DC .
Bài 2: Cho ∆ABC . Tia phân giác B cắt AC ở D, Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho
BE BC . Chứng minh rằng: BD / /EC .
Bài 3: Cho ∆ABC cân tại A. Tia phân giác của B,C cắt cạnh AC, AB lần lượt ở D và E. Chứng
minh rằng:
a, ∆AED cân tại A.
b, DE / /BC .
c, BE ED DC .
Bài 4: Cho ABC có cạnh AB AC , M là trung điểm của BC.
a, Chứng minh ABM ACM .
b, Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD MA . Chứng minh: AB / /CD .
c, Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B, vẽ Ax / /BC , Lấy điểm I thuộc Ax sao cho
AI BC . Chứng minh 3 điểm D,C , I thẳng hàng.
Bài 5:. Cho tam giác ABC có A 600 , M là điểm nằm giữa B và . Vẽ điểm E sao cho AB là
đường trung trực của ME , điểm F sao cho AC là đường trung trực của MF .
a) Chứng minh trung trực của EF đi qua A .
b) Chứng minh BE CF BC .
c) Tính các góc của tam giác AEF .
d) EF cắt AB, AC lần lượt tại I , K . Chứng minh MA là phân giác của góc IMK .
9
e) Phải cho góc A của tam giác ABC bằng bao nhiêu độ để A là trung điểm của EF
10
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Tổng hợp lại các kiến thức đã học trong chương IV.
- Giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến kiến thức trong chương này:
Định lí tổng 3 góc trong tam giác.
Vận dụng kiến thức để chứng minh:
+ Hai tam giác bằng nhau (c.c.c; c.g.c; g.c.g; c.h-g.n; c.h-c.g.v).
+ Hai đoạn thẳng bằng nhau (hay trung điểm của đoạn thẳng), hai góc bằng
nhau (hay tia phân giác của 1 góc).
+ Hai đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc.
+ Đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
+ 3 điểm thẳng hàng.
+ Tam giác cân, đều, vuông, vuông cân.
+ Năng lực tự chủ và tự học: Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ
thông thường sang đọc (nói), viết, vẽ hình, kí hiệu dữ kiện của bài toán.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lựa chọn phương pháp chứng minh bài
toán.
+ Thông qua vẽ hình bằng thước, êke, thước đo góc góp phần hình thành, phát
triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh.
+ Tư duy tổng hợp, phân tích bài toán, tóm tắt đề, tính toán chính xác, sử dụng máy
tính bỏ túi.
+ Khai thác các tình huống thực tiễn cuộc sống để hình thành năng lực mô hình hóa
toán học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức và
thực hiện.
1
- Trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
- Yêu nước: thông qua 1 bài toán thực tế: tính góc của mái đình – di tích lịch sử nào
đó của nước ta.
1. Giáo viên:
Phiếu học tập, bảng phụ, bảng nhóm, phấn màu; máy chiếu, phần mềm GSP, thước
thẳng, máy tính bỏ túi...
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, đồ dùng học tập.
Tiết 1
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên phát phiếu các câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh suy nghĩ lần lượt trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mà giáo viên đưa ra.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi, GV ghi đáp án đúng lên bảng.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A C B D C A D B D
2. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
2
a) Mục tiêu: Học sinh ôn lại các kiến thức hình học trong chương IV.
b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi lý thuyết về: tổng 3 góc trong tam giác; 2 tam giác bằng nhau (các
trường hợp); tam giác cân, vuông, vuông cân, đều.
c) Sản phẩm: Hoàn thiện được sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức chương IV Hình học.
d) Tổ chức thực hiện:
H5: Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
H6: Nêu định nghĩa, tính chất của tam giác cân
H7: Nêu định nghĩa và tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Đ3: Tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông
Đ4: Hai tam giác bằng nhau là hai tam gaics có các cạnh bằng nahu và các góc bằng
nhau
Đ5: Trường hợp bằng nhau của tam giác nhọn “c.c.c, c.g.c, g.c.g”,
Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông “cgv - cgv, cgv - gn kề cạnh ấy, ch–gn,
c.h–cgv”.
-HS đứng tại chỗ trả lời để hoàn thành được sơ đồ tư duy.
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy.
3
* Đề xuất khác cho hoạt động 1:
- Cá nhân mỗi HS sẽ xây dựng sơ đồ tư duy (được giao việc ở cuối tiết trước).
- Nhóm sẽ thảo luận để xây dựng sơ đồ tư duy của nhóm tại lớp.
- Các nhóm sẽ tham quan sản phẩm của nhóm bạn (kĩ thuật phòng tranh) với phương châm
2K + 1H (2 khen + 1 hỏi), đánh giá và cho điểm nhóm bạn theo tiêu chí có sẵn.
Phương thức hoạt động: cá nhân, nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Nhóm báo cáo theo vòng, các nhóm còn lại phản biện với 2K + 1H (hoặc
2H)
2. Hoạt động 3: Luyện tập:
Hoạt động 3.1: Dạng bài tập về tổng 3 góc trong tam giác.
a) Mục tiêu:
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính
chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc trong tam giác, phát hiện các góc bằng nhau, phụ
nhau, chứng minh 2 đường thẳng song song.
- Rèn kĩ năng suy luận.
b) Nội dung: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6.
c) Sản phẩm: Tính số đo các góc trong tam giác, phát hiện các góc bằng nhau, phụ
nhau, chứng minh 2 đường thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
4
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
2x 180 – 136
x 44
2
x 22
5
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
6
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
7
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Áp dụng định lí tổng ba góc trong của
- HS đọc đề bài 5. tam giác vào SRI , ta có:
Đ1: Góc y. Dựa vào tổng 3 góc của SRI
và RSI
vì đã biết SRI .
180 SRI
SRI có: RIS
RSI
Đ2: Tính góc x .
y 180 25 75 80
+ Cách 1: Dựa vào góc ngoài SRI .
+ Cách 2: Dựa vào quan hệ kề bù với góc y SRI
SRI có: RIT RSI
Đ3:
(góc ngoài của tam giác)
+ Cách 1: Dựa vào quan hệ kề bù với RTS
trước). x 25 75 100
(cách này cần tính RTS
+ Cách 2: Dựa vào góc ngoài SRT . RSI
SRT có: z SRT
- HS hoạt động cá nhân làm bài 5
(góc ngoài của tam giác)
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- 3 HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm z 2.25 75 125
và các HS khác làm vào trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài
tập. (dùng kiến thức góc ngoài sẽ nhanh
hơn)
8
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Tiết 2
Hoạt động 3.2: Dạng 2: Bài tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và
các bài toán liên quan
a) Mục tiêu:
Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác
bằng nhau, hai góc bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song, hai đường
thẳng vuông góc, chứng minh ba điểm thẳng hàng.
b) Nội dung: Bài 1, 2, 3
c) Sản phẩm: Bài làm cá nhân và bài làm nhóm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 1: Bài 1:
Bước 1: Giao nhiệm vụ A
9
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- H1: Chứng minh: ABM và ACM bằng ABC , AB AC , MB MC
nhau. M BC
- H2: Chứng minh: AM BC . GT MH AB H AB ,
- H3: Chứng minh: MH MK
MK AC K AC
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
a) ABM ACM
KL b) AM BC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c) MH MK
- HS lần lượt lên bảng vẽ hình, viết GT – a) Xét ABM và ACM có:
KL và chứng minh các câu a, b, c để trả lời AB AC (GT)
3 câu hỏi của bài toán. MB MC (GT)
AM là cạnh chung
Do đó ABM ACM (c – c – c)
Bước 3: Báo cáo thảo luận b) Vì ABM ACM nên
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
AMB AMC (hai góc tương ứng)
bảng.
- Có cách chứng minh nào khác hay không? Mà AMB AMC 180 (hai góc kề
bù)
180 90
AMC
Do đó AMB
2
Bước 4: Kết luận, nhận định
Suy ra AM BC
- Nhận xét chung và chốt kiến thức.
c) Xét HBM và KCM có:
CKM
90
BHM
MB MC (GT)
KCM
HBM (vì ABM ACM )
Do đó HBM KCM (cạnh huyền –
góc nhọn)
Suy ra MH MK (hai cạnh tương
ứng)
Bài 2: Bài 2:
Bước 1: Giao nhiệm vụ A
a) BD CE ;
b) OEB ODC ; B C
10
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
.
c) AO là tia phân giác của BAC ABC , AB AC ,
BD AC , CE AB
GT
- H1: Nêu cách chứng minh BD CE ? D AC , E AB ,
- H2: Muốn chứng minh AO là tia phân
BD CE O
, ta cần chứng minh điều gì?
giác của BAC
a) BD CE ;
- Thực hiện các yêu cầu vào vở ghi.
b) OEB ODC ;
KL
c) AO là tia phân giác của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ .
- HS vẽ hình, ghi GT – KL và trả lời các câu BAC
hỏi gợi mở của GV để hoàn thành bài toán. a) Xét ABD và ACE có:
- Đ1: Để chứng minh BD CE ta chứng ADB AEC 90
minh ABD = ACE . AB AC (GT)
là góc chung
- Đ2: Muốn chứng tỏ AO là tia phân giác BAC
ta cần chỉ ra hai góc bằng nhau, Do đó ABD = ACE (cạnh huyền –
của BAC
DAO
cụ thể EAO . góc nhọn)
Suy ra BD CE (hai cạnh tương ứng)
Bước 3: Báo cáo thảo luận b) Vì ABD = ACE nên
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
ABD ACE (hai góc tương ứng) hay
bảng. DCO
EBO
Ta có: AB AE EB , AC AD DC
Mà AB AC (GT), AE AD (vì
Bước 4: Kết luận, nhận định
ABD = ACE )
- Nhận xét chung và chốt kiến thức.
Suy ra EB DC
Xét OEB và ODC có:
ODC
90
OEB
EB DC (chứng minh trên)
DCO
EBO (chứng minh trên)
Do đó OEB ODC (g – c – g)
c) Xét AEO và ADO có:
ADO 90
AEO
AO là cạnh chung
AE AD (vì ABD = ACE )
Do đó AEO ADO (cạnh huyền –
cạnh góc vuông)
DAO
Suy ra EAO (hai góc tương
ứng)
11
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
.
Vậy AO là tia phân giác của BAC
Bài 3: Bài 3:
Bước 1: Giao nhiệm vụ x
. Trên tia
của xAy Az lấy điểm D bất kì. B
- Chứng minh ý a, ý b. BD Ay H ,
- Lập sơ đồ phân tích để chứng minh ý c. CD Ax E
a) ABD ACD ;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ KL b) DBE DCH ;
- HS vẽ hình ghi GT – KL c) AD BC .
- Chứng minh ý a, b vào vở.
a) Xét ABD và ACD có:
- Sơ đồ phân tích ý c. ACD
90
AD BC
ABD
AD là cạnh chung
AFC
90 CAD
BAD (GT)
AFB
Do đó ABD ACD (cạnh huyền –
AFC
AFB 180 (kề bù) và góc nhọn)
AFC
b) Xét DBE và DCH có:
AFB
DCH
90
DBE
AFB AFC BD CD (vì ABD ACD )
CDH
BDE (hai góc đối đỉnh)
Bước 3: Báo cáo thảo luận Do đó DBE DCH (g – c – g)
- HS lần lượt lên bảng thực hiện vẽ hình, c) Gọi F là giao điểm của AD và BC
ghi GT – KL và chứng minh bài toán. Xét ABF và ACF có:
- Các HS khác nhận xét bài làm của bạn. AB AC (vì ABD ACD )
CAF
BAF (GT)
Bước 4: Kết luận, nhận định
AF là cạnh chung
- GV nhận xét chung và chốt lại các kiến
Do đó ABF ACF (c – g – c)
thức.
12
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
AFC
Suy ra AFB (hai góc tương
ứng)
AFC
Mà AFB 180 (hai góc kề bù)
180 90
AFC
Nên AFB
2
Vậy AD BC .
Bước 1: Giao nhiệm vụ 7: Bài 4.
- GV cho HS đọc đề bài 7. GT ABC : AB AC
H1: Nêu các giả thiết, kết luận của bài toán D AB, E AC : BD CE
- GV hướng dẫn HS phân tích I DE : ID IE
+ EIC
B, I , C thẳng hàng BIE = 1800 KL B, I , C thẳng hàng
Cần c/m BID = EIC
Mà BID + BIE
= 1800
A
= ABC
Kẻ DF // AC DFB
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: B F I
C
DF EC BD
DIF = EIC (c.g.c)
= EIC
DIF (hai góc tương ứng)
(1)
+ FIE
Vì I DE (gt) nên DIF = 1800
(2)
+ FIE
Từ (1) và (2) EIC = 1800
13
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
+ EIB
hay EIC = 1800
B, I , C thẳng hàng
Tiết 3
Hoạt động 3.3: Dạng 3: Tam giác đặc biệt.
) Mục tiêu: Áp dụng định nghĩa, tính chất của tam giác cân, tam giác đều làm một
số bài tập.
b) Nội dung: Bài tập 1 trong dạng 3 của phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: Bài giải 1 trên bảng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là tam giác cân, tam giác đều? Giải thích tại
sao?
K
F
E M
70° 40°
D H G I J L O P N
Hình 1 Hình 2 Hình 3
14
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV yêu cầu 1 nhóm bất kì treo MPO
MOP 60
bảng nhóm báo cáo kết quả. MOP
Lại có: MOL 180 (hai góc kề bù)
- Các HS khác nhận xét. MPO 180 (hai góc kề bù)
MPN
Bước 4: Kết luận, nhận định MPN
MOL
- GV nhận xét quá trình thực hiện
Xét MOL và MPN có:
nhiệm vụ của HS.
OL PN (hình vẽ)
- Chốt kiến thức.
MPN
MOL (chứng minh trên)
OM PM (hình vẽ)
Do đó MOL MPN (c – g – c)
ML MN MLN cân tại M .
4. Hoạt động 4:
Dạng 4. Bài toán thực tế.
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về tổng 3 góc trong tam giác, góc ngoài tam
giác đặc biệt (cân, vuông cân, đều, vuông) vào các bài toán thực tiễn tính số đo góc,
độ dài, khảng cách.
b) Nội dung: Bài 1 của của dạng 4 trong phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: Tính số đo của góc, chiều dài (chiều cao) của 1 vật cụ thể, khoảng cách
2 nơi cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 1: Bài 1:
15
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Đ1: Góc x là góc của ∆ có 2 góc đã (tổng 3 góc trong tam giác)
biết số đo là 101 và 26 .
y 103 26 129
Đ2: Góc y là góc ngoài của tam giác
đã có số đo 2 góc không kề với nó là (góc ngoài của tam giác)
103 và 26 . z 180 103 77 (kề bù)
Đ3: Góc z là góc kề bù với góc 103 .
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Các nhóm đổi bài chấm chéo.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
- GV cho HS nhận xét bài làm của
nhóm bạn và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập.
Bài 2. Bài 2.
Bước 1: Giao nhiệm vụ 2 Dưới đây là hình ảnh mô phỏng một khúc
- GV cho HS đọc đề bài 2. cầu Long Biên (Quận Long Biên – Hà Nội)
a) H1: Các ô cầu tam giác trong hình được ghép bởi những ô cầu hình tam giác.
có bằng nhau hay không?
b) H2: Mỗi một nhịp cầu có 8 ô là các
tam giác bằng nhau xếp xen kẽ như
hình. Vậy chiều dài của 1 nhịp cầu có
liên hệ như thế nào với chiều dài của
1 cạnh tam giác?
c) Chiều dài cầu Long Biên được tính
a) Những ô cầu tam giác trên có bằng
dựa vào biểu thức nào?
nhau hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, xem hình thực tế và b) Biết rằng ba cạnh của mỗi ô cầu đều
hình mô phỏng và suy nghĩ làm bài. bằng 15m , mỗi một nhịp cầu (phần cầu
Đ1: bằng nhau. giữa hai trụ đỡ cầu trên sông) có 8 ô như
Đ2: gấp 4 lần. hình biểu diễn trên. Hỏi mỗi nhịp cầu
Đ3: tổng chiều dài của 19 nhịp cầu Long Biên dài khoảng bao nhiêu mét?
với đường cầu dẫn. c) Cầu Long Biên có tất cả 19 nhịp cầu và
Bước 3: Báo cáo kết quả: đường cầu dẫn (phần nối cầu trên sông
- HS hoạt động nhóm 4 HS. vào bờ) dài khoảng 900m . Vậy cầu Long
Bước 4: Đánh giá kết quả: Biên có chiều dài tổng cộng là khoảng bao
- GV cho HS nhận xét bài làm của các nhiêu mét?
nhóm và chốt lại một lần nữa cách
16
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
17
1
Trường: THCS Văn Bán Họ và tên giáo viên:
Tổ: KHTN Nguyễn Duy Ninh
BUỔI 20 : QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC
QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ DƯỜNG XIÊN
Môn học: Toán; lớp 7.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Sử dụng định lí về mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để giải bài tập hình học
- Vận dụng cạnh lớn nhất trong tam giác vuông để thực hiện so sánh các cạnh,các góc.
- Củng cố quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên
lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao đổi, thảo
luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: thông qua các bài so sánh độ dài các đoạn thẳng.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập
thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính để kiểm tra kết
quả. Năng lực vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự
giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
Tiết 1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Hệ thống kiến thức cơ bản trong buổi dạy
a) Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản sử dụng trong buổi dạy
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: Nội dung các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Cho ABC hãy xác định cạnh đối diện
+ GV chiếu nội dung các câu hỏi với từng góc?
- Nêu định lý 1 và định lý 2
- Thực hiện các câu hỏi
2
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HS thực hiện nhiệm vụ: A
+ HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
+ HS dưới lớp lắng nghe, suy ngẫm
Báo cáo, thảo luận:
+ HS nhận xét câu trả lời của bạn
+ Bổ sung các nội dung còn thiếu
Kết luận, nhận định: B C
+ GV nhận xét bài làm của HS là cạnh BC
+ Cho điểm với những câu trả lời đúng + Cạnh đối diện với góc A
là cạnh AC
+ Cạnh đối diện với góc B
+ Cạnh đối diện với góc C là cạnh AB
2. Nếu AB AC BC thì C B
A
B
3. Nếu A C thì BC AC AB
Hoạt động 2. Bài tập so sánh các cạnh, các góc trong một tam giác
a) Mục tiêu: Học sinh so sánh được các cạnh khi biết thứ tự các góc và ngược lại.
b) Nội dung: Học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1, 2, 3, 4
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 1: Cho DEF có DE 3cm , DF 6cm
+ GV chiếu nội dung bài tập 1 , EF 8cm .
HS thực hiện nhiệm vụ: và F
a) Hãy so sánh góc D của DEF .
+ 2 HS lên bảng cùng làm b) Trong DEF góc nào lớn nhất, góc nào nhỏ
+ HS dưới lớp làm cá nhân nhất?
Báo cáo, thảo luận: Giải
+ HS nhận xét bài làm của bạn a) Ta có DE 3cm , EF 8cm
Kết luận, nhận định: Khi đó DE EF
+ GV nhận xét bài làm của HS Suy ra F D
b) Ta có: DE DF EF
Suy ra F E
D
Bài tập 2: Vậy góc F là góc nhỏ nhất, góc D là góc lớn
GV giao nhiệm vụ học tập: nhất.
+ GV chiếu nội dung bài tập 2 Bài tập 2: Cho GHI có GH 7cm , GI 6cm ,
HS thực hiện nhiệm vụ: IH 10cm . Hãy xác định góc đối diện với tựng
+ 1 HS lên bảng cùng làm cạnh rồi sắp xếp các góc của tam giác GHI theo
+ HS dưới lớp làm cá nhân thứ tự từ bé đến lớn.
Báo cáo, thảo luận: Giải
+ HS nhận xét bài làm của bạn Tam giác GHI có GH 7cm , GI 6cm ,
Kết luận, nhận định: IH 10cm . Khi đó GI GH HI .
+ GV nhận xét bài làm của HS
Suy ra H I G
Bài tập 3. Sắp xếp các góc của tam giác GHI theo thứ tự
GV giao nhiệm vụ học tập:
từ bé đến lớn: H I G
+ GV chiếu nội dung bài tập 3.
Bài tập 3. So sánh các góc của ABC biết rằng:
+ Câu b phải tìm góc nào?
a) AB 5cm, BC 5cm, AC 3cm .
3
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
+ Làm câu c vận dụng tính chất nào của b) AB 4cm, BC 6 cm,CA 5 cm .
đại số 7 c) AB 9cm, AC 72cm, bc 8cm .
+ Câu d. A 900 thì các góc B và C như
900 và AC 6cm, AB 19cm .
d) B
thế nào. Cạnh nào lớn nhất
HS thực hiện nhiệm vụ: e) AB, BC ,CA lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4.
+ 2 HS lên bảng cùng làm Giải
+ HS dưới lớp làm cá nhân a) ABC có: AB 4cm, BC 6 cm,CA 5 cm
Báo cáo, thảo luận: Suy ra AB AC BC C B
A
+ HS nhận xét bài làm của bạn b) ABC có: AB 5cm, BC 5cm, AC 3cm
+ Thảo luận về ác bước làm C A
Kết luận, nhận định: Suy ra AC AB BC B
+ GV nhận xét bài làm của HS c) ABC có:
+ Chốt lại tính chất với tam giác vuông, AB 9cm, AC 72cm, BC 8cm
tù.
Suy ra BC AB AC A C B
DFE
Từ giả thiết, tính được DEF 40 . Do
100 .
đó, EDF
DFE
Xét DEF có DEF EDF
.
Do đó, DF DE FE .
TIẾT 2
Hoạt động 3. Bài tập tổng hợp và nâng cao
a) Mục tiêu: Học sinh so sánh được các cạnh khi biết thứ tự các góc và ngược lại.
b) Nội dung: Học sinh làm bài tập 5, 6, 7
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 5, 6, 7
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài tập 5: Bài tập 5: Tam giác MNP có N 120 ,
GV giao nhiệm vụ học tập: 25 .
P
+ GV chiếu nội dung bài tập 5
a) Tìm cạnh lớn nhất của MNP .
HS thực hiện nhiệm vụ:
b) Tam giác MNP là tam giác gì?
+ 1 HS lên bảng cùng làm
Giải
+ HS dưới lớp làm cá nhân
4
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Báo cáo, thảo luận: 35
a) Tính được M
+ HS nhận xét bài làm của bạn M N
Khi đó P
Kết luận, nhận định:
Suy ra MN NP MP
+ GV nhận xét bài làm của HS
Vậy MNP có cạnh MP lớn nhất.
b) Vì MNP có N 120 nên MNP là
tam giác tù.
Bài tập 6: Cho tam giác ABC có AB 3
Bài tập 6: cm, AC 4 cm.
GV giao nhiệm vụ học tập: a) So sánh góc B với góc C .
+ GV chiếu nội dung bài tập 5 b) Hạ AH vuông góc với BC tại H . So
HS thực hiện nhiệm vụ: sánh góc BAH và góc CAH .
+ 1 HS lên bảng cùng làm Giải
+ HS dưới lớp làm cá nhân
Báo cáo, thảo luận:
+ HS nhận xét bài làm của bạn
Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét bài làm của HS
ACD có A 900 DC lớn nhất
DC AC
BAC
BDC ACD BDC là góc tù, nên
là góc lớn nhất BC là cạnh lớn nhất
BDC
BC DC BC DC AC
TIẾT 3
Hoạt động 4: Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
a) Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản sử dụng trong buổi dạy
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm: Nội dung các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: Trong các đường xiên và đường vuông góc
NV1: Nhắc lại quan hệ giữa đường vuông kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng
góc và đường xiên đến đường thẳng đó, đường vuông góc là
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: đường ngắn nhất.
- Hoạt động cá nhân trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả
NV1: HS đứng tại chỗ phát biểu
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và
chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở
Hoạt động 5. bài tập về quan hệ đường xiên – hình chiếu
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về tam giác: mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong
cùng một tam giác, quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu để giải toán.
b) Nội dung: Các bài tập trong bài học
c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài tập 8: Cho ABC vuông tại A . Trên
- GV cho HS đọc đề bài 8. cạnh AC lấy điểm D, E sao cho AD AE .
Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu cách làm. a) So sánh BD và BE .
Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn b) Sắp xếp các đoạn thẳng BC , BD, BE theo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động theo nhóm thứ tự có độ dài giảm dần.
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
KQ:
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 HS đại diện nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
- HS dưới lớp quan sát và nhận xét bài
làm của nhóm bạn.
- GV nhận xét chung
- GV nhắc yêu cầu HS nhắc lại mối quan
hệ giữa góc và cạnh đối diện trong cùng
một tam giác. Điểm D nằm giữa hai điểm A và E
nhọn nên BDC
ADB là góc tù.
BED
Xét BDE có BDE suy ra
BD BE
b) Chứng minh tương tự chỉ ra được
BC BE BD BA
Bài tập 9: Cho ABC vuông tại A . Trên tia
Bước 1: Giao nhiệm vụ đối của các tia BA và CA lần lượt lấy các
- GV cho HS đọc đề bài bài 9. điểm P, Q .
Yêu cầu: a) So sánh CP và PQ .
- HS thực hiện giải cá nhân.
b) Chứng minh BC PQ .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- 2 HS lên bảng làm bài
Mỗi HS 1 ý
- HS dưới lớp làm vào vở.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS quan sát và nhận xét bài làm của bạn
- So sánh KQ với bài của mình
- Bước 4: Đánh giá kết quả
GV nhận xét chung
Hướng dẫn
CQP
a) PCQ có PCQ nên CP QP
CPB
b) CBP có CBP nên CB CP
Vậy CB QB
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài tập 10: Cho ABC , điểm E nằm giữa
- GV cho HS đọc đề bài bài 10. B, C ( AE không vuông góc với BC ). Gọi H
Yêu cầu: và K là chân các đường vuông góc kẻ từ B
- HS vẽ hình và C đến đường thẳng AE .
- Nêu định hướng làm a) So sánh BH và BE .
- Làm bài cá nhân b) Chứng minh BC BH CK .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hướng dẫn giải
- HS đọc đề bài, nêu định hướng giải
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- 1 HS lên bảng làm bài tập
HS còn lại làm bài vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS nhận xét chéo bài làm của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài tập 12: Cho tam giác ABC . Gọi H là
- GV cho HS đọc đề bài bài 12. chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC .
Yêu cầu: 1. So sánh HB và AB.
- 1 HS vẽ hình 2. Chứng minh BC AB AC
- HS thực hiện nhóm đôi giải toán
- Nêu phương pháp giải. Giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 đại diện trình bày ý a, một đại diện
B C
trình bày ý b. H
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết 1. Dễ thấy HB là đường vuông góc, AB là
quả đường xiên kẻ từ điểm B đến đường thẳng
Bước 4: Đánh giá kết quả AH . Do đó, HB AB.
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của 2. Ta thấy HC là đường vuông góc, AC là
các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm đường xiên kẻ từ điểm C đến đường thẳng
của dạng bài tập. AH . Do đó, HC AC . Vậy
- Trả lời các câu hỏi của HS trong tiết HB HC AB AC hay BC AB AC .
học.
Chốt: Trong các đường xiên và đường
vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài đường
thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông
góc là đường ngắn nhất.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
Bài 1: Cho tam giác ABC có Aˆ 90 , lấy điểm M thuộc cạnh AB .
a) So sánh AC và MC .
b) Chứng minh tam giác BMC là tam giác tù.
c) Chứng minh AC MC BC .
Bài 2: Tam giác ABC có AB 5 cm, BC 6 cm và AC 7 cm. Hãy so sánh các góc
ngoài của tam giác đó.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ AH BC H BC . Trên các đoạn thẳng HD và
HC , lấy các điểm D và E sao cho BD CE . So sánh các độ dài AD , AE bằng cách xét hai
hình chiếu.
Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm D và E sao cho
BD DE EC . Gọi M là trung điểm của DE .
a. Chứng minh AM BC
b. So sánh các độ dài AB, AD, AE,AC.
Bài 5: Cho ABC có B C , D nằm giữa A,C ( BD không vuông góc với AC). Gọi
E, F
là chân các đường vuông góc kẻ từ A,C đến đường thẳng BD . So sánh AE CF với AB và
AC .
Bài 6: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BC ,
điểm D thuộc cạnh BC (D khác H ). Chứng minh rằng AH AD AB.
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Giải các bài tập về nhận biết, chứng minh tia quan hệ giữa ba cạnh trong một tam
giác
- Làm được các bài tập về góc và cạnh trong tam giác
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng thước thẳng và các
dụng cụ đo để đo và vẽ hình.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
1. Giáo viên:
1
- Thước thẳng, máy chiếu, Phiếu bài tập cho HS.
Tiết 1:
a) Mục tiêu: HS làm được các bài toán về khẳng định có tồn tại tam giác khi biết độ
dài ba cạnh cho trước, tính độ dài các cạnh của tam giác
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS lên bảng làm bài và các HS
khác quan sát, nhận xét, xem lại
bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
HS và chốt lại một lần nữa cách
làm của dạng bài tập.
Bài 2: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm
Bước 1: Giao nhiệm vụ tra xem bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau
- GV cho HS đọc đề bài bài 2. đây có thể tạo thành một tam giác hay không?
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải toán cá nhân a) 6cm; 8cm;16cm
- HS so sánh kết quả với bạn bên
b) 5, 5cm; 3,1cm;2, 4cm
cạnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c) 13, 7cm; 8,2cm;5, 3cm;
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và
thảo luận cặp đôi theo bàn để trả d) 8m;12m;7m
lời câu hỏi .
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải
- HS hoạt động cá nhân,hs lên
a) Không vì 16 8 6 ;
bảng trình bày,
Bước 4: Đánh giá kết quả b) Có vì 5, 5 3,1 2, 4
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
c) Không vì 13, 7 8,2 5, 3 ;
của các bạn và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập. d) Có vì 12 7 8
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. 7 cm và 2 cm . Tính độ dài cạnh còn lại biết
Yêu cầu: rằng số đo của cạnh đó theo cm là một số tự
- HS thực hiện giải theo dãy bàn, nhiên lẻ.
nêu phương pháp giải của từng Giải
bài toán Giả sử ABC có AB 7 cm, AC 2 cm . Theo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ bất đẳng thức tam giác, ta có
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm AB AC BC AB AC . Suy ra 5 BC 9
bàn và thảo luận tìm phương pháp . Mà BC có độ dài theo cm là một số tự nhiên
giải phù hợp. lẻ. Do đó, BC 7 cm .
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm bàn báo cáo
kết quả và cách giải.
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của
bạn và phương pháp vẽ hình của
bài toán.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho tam giác ABC có
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. AB 4 cm, AC 1 cm . Hãy tìm độ dài cạnh
Yêu cầu: BC biết rằng độ dài này là một số nguyên
- HS thực hiện nhóm giải toán (cm) .
- Nêu phương pháp giải. Giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm Ta có AB 4 cm, AC 1 cm .
giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả Theo bất đẳng thức tam giác, ta có
- 4 đại diện lên bảng trình bày kết AB AC BC AB AC . Suy ra 3 BC 5
quả.
- HS nêu cách thực hiện . Mà BC có độ dài theo cm là một số nguyên.
Bước 4: Đánh giá kết quả Do đó, BC 4 cm .
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn và chốt lại một lần nữa
cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. 6cm và 2cm . Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng
Yêu cầu: số đo của cạnh đó theo cm là một số tự nhiên
- HS thực hiện cá nhân chẵn.
- Nêu phương pháp giải. Giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động cá nhân Giả sử ABC có AB 6cm, AC 2cm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân tại chỗ Theo bất đẳng thức tam giác, ta có
Bước 4: Đánh giá kết quả AB AC BC AB AC . Suy ra
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm 4 BC 8 . Mà BC có độ dài theo cm là một
của các bạn và chốt lại một lần nữa số tự nhiên chẵn. Do đó, BC 6cm .
cách làm của dạng bài tập
Tiết 2:
Dạng toán : Tính chu vi tam giác, chứng minh BĐT tam giác
a) Mục tiêu: Thực hiện giải các bài toán về tính cạnh và chứng minh BĐT tam giác
4
b) Nội dung: Bài tập trong tiết học
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và chốt lại một lần nữa cách làm của
dạng bài tập.
Bài 8: Cho tam giác ABC , trên cạnh BC lấy
Bước 1: Giao nhiệm vụ điểm M .
- GV cho HS đọc đề bài bài 8. a) So sánh MA với AB BM .
Yêu cầu: b) Chứng minh rằng MA MC BA BC .
- HS thực hiện theo nhóm bàn. c) Lấy điểm D thuộc cạnh AM . Chứng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ minh rằng DA DC MA MC , từ đó suy
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm bàn ra DA DC BA BC .
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ
báo cáo kết quả Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả
-1 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS
khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và đánh giá kết quả của HS.
AB AC AD mà AD 2.AM
AB AC 2AM
a) Mục tiêu: Thực hiện các bài toán về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS giải toán theo nhóm đôi a) So sánh MN và MD .
b) Chứng minh 2MN MD NE
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
Bài 1. Cho tam giác MNP vuông tại M có MN = 6 cm. Trên tia MN lấy các điểm D
, E sao cho MD = 3 cm, ME = 8 cm.
a) So sánh độ dài PD và PE .
b) Sắp xếp các đoạn thẳng PD , PE , PN theo thứ tự có độ dài tăng dần.
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A . Lấy các điếm M , N trên các cạnh AB , AC .
9
b) Hạ AH vuông góc với BC tại H . So sánh góc BAH và góc CAH .
Bài 4: Cho tam giác MNP có N̂ > 90° . Trên tia đối của tia PN lấy điểm Q .
a) So sánh MN và MP .
a) So sánh AD với AB + BD .
c) Chứng minh rằng AD nhỏ hơn nửa chu vi tam giác ABC .
10
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
BUỔI 11: SỰ ĐỒNG QUY CỦA CÁC ĐƯỜNG TRONG TAM GIÁC
Trung tuyến (1). Phân giác (1). Trung trực và đường cao (1)
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về sự đồng quy của các đường trong tam giác: Đường
trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực và đường cao.
- Sử dụng tính chất về sự đồng quy của các đường trong tam giác vào làm bài
tập.
- Vận dụng được tính chất về sự đồng quy của các đường trong tam giác vào tam
giác đặc biệt
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập tại lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết
hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo
cáo trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng thước thẳng và
các dụng cụ đo để đo và vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu, Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1: SỰ ĐỒNG QUY CỦA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN TRONG TAM GIÁC
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Thế nào là đường trung tuyến của tam I. Nhắc lại lý thuyết.
giác? Nêu tính chất ba đường trung - Đoạn thẳng nối đỉnh của tam giác với
tuyến của tam giác? trung điểm của cạnh đối diện gọi là
1
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: đường trung tuyến của tam giác.
- Hoạt động cá nhân trả lời. - Ba đường trung tuyến của tam giác
cùng đi qua một điểm (hay đồng quy
Bước 3: Báo cáo kết quả tại một điểm). Điểm đó cách mỗi đỉnh
HS đứng tại chỗ phát biểu 2
một khoảng bằng độ dài đường
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả 3
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
và chốt lại kiến thức. Điểm đồng quy của ba đường trung
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức tuyến gọi là trọng tâm của tam giác.
vào vở G là trọng tâm tam giác ABC thì
AG BG CG 2
.
AM BN CP 3
A
P N
G
B C
M
2
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
bày kết quả. M
- Các HS khác nhận xét, bổ
xung, đặt các câu hỏi cho HS S
trình bày
- HS trình bày giải đáp ( nếu có G
thể ) P
N R
Bước 4: Đánh giá kết quả
- Gv nhận xét, chốt kiến thức Bài giải
về tính chất ba đường trung Vì hai đường trung tuyến MR và NS cắt nhau
tuyến tại G nên G là trọng tâm của tam giác MNP .
Do đó:
2 1
a ) MG MR; GR MR;
3 3
1
GR MG
2
3
b) NS NG; NS 3GS ;
2
NG 2 GS
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Cho tam giác ABC có hai đường trung
- GV cho HS đọc đề bài 2. tuyến BP,CQ cắt nhau tại G . Trên tia đối của
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tia PB lấy điểm E sao cho PE PG . Trên tia
làm bài. đối của tia QG lấy điểm F sao cho QF QG .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Chứng minh rằng:
- HS đọc đề bài, vận dụng kiến a) GB GE ,GC GF ;
thức đã học để giải toán b) EF BC và EF // BC .
1HS lên bảng vẽ hình
Bài giải
HS là bài nhanh nhất lên bảng
làm phần a. A
1 HS lên bảng giải ý b
F E
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS lên bảng làm bài và các
HS khác quan sát, nhận xét, Q P
xem lại bài trong vở. G
Bước 4: Đánh giá kết quả B C
- GV cho HS nhận xét bài làm
của HS và chốt lại một lần nữa a) Vì G là trọng tâm ABC nên :
cách làm của dạng bài tập. BG 2 2
Hay BG BP
BP 3 3
2 1
Ta có: GP BP BG BP BP BP
3 3
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
2 1
Vậy BG BP 2. BP 2GP
3 3
Chứng minh tương tự, ta có: CG 2GQ
Lại có PE PG,QF QG (giả thiết) nên :
GE 2GP,GF 2GQ.
Do đó GB GE ,GC GF
b) Xét GBC và GEF có:
GB GE (chứng minh trên)
EGF
BGC (hai góc đối đỉnh)
GC GF (chứng minh trên)
Suy ra: GBC GEF (c.g.c)
Do đó: EF BC (hai cạnh tương ứng)
GBC
GEF (hai góc tương ứng)
;GBC
Vậy EF // BC (do hai góc GEF ở vị trí so
le trong)
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Cho tam giác ABC , đường trung tuyến
- GV cho HS đọc đề bài 3. AM . Gọi I là trung điểm của BM . Trên tia đối
- HS nghiên cứu đề bài bài tập của tia IA lấy điểm E sao cho IE IA .
hoạt động nhóm dùng kĩ thuật a) Điểm M là trọng tâm của tam giác nào?
khăn trải bàn. b) Gọi F là trung điểm của CE . Chứng minh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ rằng 3 điểm A; M ; F thẳng hàng
- Hoạt động nhóm: Nghiên
cứu bài tập, phân tích đề bài,
A
vẽ hình, tìm hướng giải.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm lên trình
bày, thành viên của nhóm và
các nhóm còn lại góp ý cho
phần trình bày của nhóm bạn B C
I M
(nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV: kiểm tra sản phẩm của F
các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá về thái E
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
BM )
1
IM CM (Vì M là trung điểm của BC ; I là
2
trung điểm của BM )
2
Suy ra CM CI
3
2
ACE có trung tuyến CI và CM CI nên M
3
là trọng tâm của ACE .
b) Ta có :
M là trọng tâm của ACE (chứng minh trên)
Do đó AM sẽ đi qua trung điểm của CE .
Mà F là trung điểm của CE (giả thiết) nên AM
sẽ đi qua F .
Suy ra 3 điểm A; M ; F thẳng hàng
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Cho tam giác ABC , các đường trung
- GV cho HS đọc đề bài 4. tuyến BD và CE cắt nhau ở G . Cho biết
- Học sinh hoạt động cá nhân BD CE , hãy sánh GBC và GCB
làm bài toán 4 vào vở. Bài giải
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
A
- Hoạt động cá nhân làm bài
vào vở.
Bước 3: Báo cáo kết quả E D
G
- HS thảo luận, giơ tay phát
biểu và trình bày tại chỗ. 1 1
B C
-HS khác nhận xét, bổ sung
(nếu có) Vì BD CE nên BG CG
Bước 4: Đánh giá kết quả Xét BGC có BG CG nên C1 B (quan hệ
1
- GV khẳng định kết quả đúng giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
và đánh giá mức độ hoàn GCB
Suy ra GBC
thành của HS.
- Giải đáp các vướng mắc mà
HS nêu ra.
- Giáo viên chốt kiến thức.
Dạng 2: Đường trung tuyến đối với các tam giác đặc biệt (tam giác cân, tam
giác đều, tam giác vuông)
a) Mục tiêu: HS sử dụng được tính chất đường trung tuyến của tam giác để làm
bài tập.
b) Nội dung: Các bài toán về đường trung tuyến đối với tam giác đặc biệt.
c) Sản phẩm: Đáp án các bài toán.
5
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: Tam giác ABC có các đường trung
- GV yêu cầu HS đọc nội dung tuyến BD và CE bằng nhau. Chứng minh
bài 1 và hoạt động cá nhân làm rằng ABC là tam giác cân.
bài 1 Bài giải
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A
HS thực hiện nhiệm vụ, làm bài
tập theo sự yêu cầu của GV, đọc
đề và suy nghĩ làm bài.
Bước 3: Báo cáo thảo luận E D
B C
D
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
A
P N
G
B C
M
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Vậy BN CP 28, 31cm
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4: Chứng minh rằng trong một tam giác
- GV yêu cầu HS đọc nội dung vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh
bài 4 và suy nghĩ làm bài. huyền bằng một nửa cạnh huyền.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài giải
HS thực hiện nhiệm vụ, đọc đề A
và suy nghĩ bài tập.
1
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS lên bảng trình bày bài tập.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
1
B C
M 2
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
và chốt kiến thức.
MD MA ( do cách vẽ )
Suy ra : AMB DMC ( c.g.c )
D
Suy ra : AB DC và A suy ra
1
AB //CD (
vì có cặp góc sole trong bằng nhau )
Vì AC AB (giả thiết ) nên AC CD ( quan
hệ giữa tính song song và vuông góc )
Xét ABC và CDA có :
AB DC ( chứng minh trên )
C
A 90
Cạnh AC là cạnh chung.
Vậy ABC CDA ( c.g.c ) suy ra BC AD
AD BC
Vì AM MD nên AM
2 2
9
Tiết 2: SỰ ĐỒNG QUY CỦA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC TRONG TAM GIÁC
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS thảo luận, kiểm tra chéo sản Bài giải
phẩm của các nhóm. Nhóm thực a) Ta có:
hiện nhanh nhất lên bảng trình B
A C
180 (Định lí tổng ba góc trong
bày, các nhóm khác theo dõi, bổ một tam giác)
sung, nhận xét. 180 A
C 180 62 118
Suy ra B
- HS của các nhóm khác nhận
B C 118 59
C
Do đó: B
xét, bổ xung, đặt các câu hỏi cho 1 1
2 2
nhóm trình bày
Vậy
- Nhóm trình bày giải đáp (nếu
có thể)
180 B
BOC C
1
180 59 121
1
Bước 4: Kết luận, nhận định b) Ba đường phân giác của tam giác cùng đi
- GV nhận xét phần trình bày qua một điểm nên AO là tia phân giác của
của nhóm đại diện, và giải đáp góc A.
các câu hỏi mà nhóm chưa giải
BAC 62 31
Do đó: BAO
đáp hoặc giải đáp chưa đúng. 2 2
c) Điểm O cách đều ba cạnh của tam giác
ABC . Vì O là giao điểm của ba đường phân
giác của tam giác ABC .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Cho tam giác ABC . Các tia phân giác
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của các góc B và C cắt nhau ở I . Qua I kẻ
bài 3 và hoạt động cá nhân suy đường thẳng song song với BC . Gọi giao
nghĩ làm bài. điểm của đường thẳng này với AB, AC theo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thứ tự là D, E .
HS thực hiện nhiệm vụ, đọc đề Chứng minh rằng: DE BD CE
và suy nghĩ bài tập. Bài giải
* Báo cáo, thảo luận
A
- HS thảo luận, giơ tay phát biểu
và trình bày tại chỗ
-HS khác nhận xét, bổ sung (nếu
I
có) E
D
* Kết luận, nhận định
1 2
2
-GV chốt phương pháp làm bài, 1 1
2
12
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Do đó BDI cân tại D
Suy ra BD DI (3)
Mà IE // BC (giả thiết) nên I2 C
(so le
1
trong) (4)
Đồng thời: C1 C2 (vì CI là phân giác của
góc C ) (5)
Từ (4) và (5) suy ra: I2 C2 . Suy ra CEI
cân tại E
Suy ra: CE EI (6)
Từ (3) và (6) suy ra:
BD CE DI EI DE
Dạng 2: Đường phân giác đối với các tam giác đặc biệt (tam giác cân, tam giác
đều)
a) Mục tiêu: HS sử dụng được tính chất đường phân giác của tam giác để làm
bài tập.
b) Nội dung: Các bài toán về đường phân giác đối với tam giác đặc biệt.
c) Sản phẩm: Đáp án các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. CP, BQ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung là các tia phân giác trong của ABC
bài 1, trả lời câu hỏi: ( P AB, Q AC ). Gọi O là giao điểm của
H: Để chứng minh tam giác CP và BQ.
OBC là tam giác cân chúng ta a) Chứng minh tam giác OBC là tam giác cân.
nên làm thế nào? b) Chứng minh điểm O cách đều ba cạnh
-Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi AB, AC và BC .
làm bài tập vào phiếu bài tập. Bài giải
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
A
HS thực hiện nhiệm vụ, đọc đề
và suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
TL: Chứng minh tam giác
OBC có hai góc bằng nhau hoặc
có hai cạnh bằng nhau P Q
Hoạt động cặp đôi làm bài 1.
Bước 3: Báo cáo thảo luận 1
O
1
2
- GV gọi đại diện 1 nhóm bất kỳ
2
B C
lên vẽ hình, trình bày lời giải của
ACB
a) Ta có: ABC (tam giác ABC cân tại
bài 1.
13
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- Các nhóm khác theo dõi nhận A)
xét bổ sung.
BAC
ACB
Do đó: B1 B2
, C1 C 2 (vì
- HS nêu thắc mắc (nếu có) 2 2
Bước 4: Kết luận, nhận định CP, BQ là các tia phân giác trong của ABC )
- GV gọi đại diện các nhóm khác B
Suy ra: B C C
1 2 1 2
nhận xét, bổ sung.
Vậy OBC cân tại O
- GV khẳng định kết quả đúng
b) Vì O là giao điểm các tia phân giác CP và
và đánh giá mức độ hoàn thành
BQ trong ABC nên O là giao điểm ba
của HS.
- Giải đáp các vướng mắc mà HS đường phân giác trong ABC . Do đó, O cách
nêu ra. đều ba cạnh AB, AC và BC .
-GV chốt phương pháp làm bài,
kiến thức cần áp dụng.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 2: Tam giác ABC cân tại A . Tia phân giác
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của góc A cắt đường trung tuyến BD tại K .
bài 2 và hoạt động cá nhân suy Gọi I là trung điểm của AB . Chứng minh ba
nghĩ làm bài. điểm I , K , C thẳng hàng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài giải
HS thực hiện nhiệm vụ, đọc đề
và suy nghĩ bài tập.
A
* Báo cáo, thảo luận
- HS thảo luận, giơ tay phát biểu
và trình bày tại chỗ I D
-HS khác nhận xét, bổ sung (nếu
có) K
* Kết luận, nhận định B C
-GV chốt phương pháp làm bài, M
kiến thức cần áp dụng
Xét AMB và AMC có:
AB AC (Vì tam giác ABC cân tại A )
CAM
BAM (vì AM là tia phân giác của góc
A)
Cạnh AM là cạnh chung.
Suy ra AMB AMC (c.g.c)
Do đó MB MC (hai cạnh tương ứng)
Suy ra AM là đường trung tuyến của ABC
Mà BD cũng là trung tuyến của ABC , hai
trung tuyến này cắt nhau tại K nên K là
trọng tâm của tam giác ABC .
Do đó I , K , C thẳng hàng
14
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Hỏi trọng tâm của một tam giác đều có
GV đưa đề bài lên bảng cho HS cách đều ba cạnh của nó hay không? Vì sao?
quan sát, đọc, phân tích bài toán. Bài giải
GV yêu cầu HS hoạt động theo A
15
Tiết 3: SỰ ĐỒNG QUY CỦA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC
17
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A
HS thực hiện nhiệm vụ, đọc đề ,
vẽ hình và suy nghĩ, trả lời câu H K
hỏi:
TL1: Chứng minh mọi điểm nằm
B D E C
trên đường trung trực của 1
đoạn thẳng thì cách đều hai mút O
của đoạn thẳng đó.
a) O là giao điểm các đường trung trực của
TL2: Chứng minh
ABC nên OB OC
HBD KCE
Lại có AB AC (Vì ABC cân tại A)
H3: Chứng minh cho
OED Suy ra AO là đường trung trực của BC
ODE
b) Gọi H là trung điểm của AB , K là trung
HS hoạt động cá nhân, làm bài 2
điểm của AC .
vào vở.
Xét HBD và KCE có:
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS làm bài nhanh nhất H K 90
lên bảng vẽ hình và trình bày bài HB KC
B C (vì tam giác ABC cân tại A )
tập.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, Suy ra: HBD KCE (cạnh góc vuông – góc
bổ sung và đặt câu hỏi cho HS nhọn) .
trình bày (nếu có) Do đó: BD CE (hai cạnh tương ứng)
- HS trình bày giải đáp thắc mắc c) Vì HBD KCE nên HDB KEC ( hai
(nếu có thể) góc tương ứng)
Bước 4: Kết luận, nhận định ODE
Mà HDB ; KEC
OED (Đối đỉnh)
- GV gọi học sinh nhận xét bài
OED
Suy ra ODE
làm của bạn.
- GV nhận xét, giải đáp thắc mắc Vậy ODE cân tại O .
của HS và chốt kiến thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Cho ABC vuông tại A, C 30. Kẻ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung đường trung trực của đoạn thẳng AC , cắt
bài 2 và suy nghĩ làm bài. AC tại H và cắt BC tại D. Nối A và D.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) Chứng minh ABD đều.
HS thực hiện nhiệm vụ, đọc đề cắt AD tại K , cắt DH
b) Kẻ phân giác góc B
và suy nghĩ bài tập.
kéo dài tại I . Chứng minh I là tâm đường
Bước 3: Báo cáo thảo luận
trong đi qua ba đỉnh của tam giác ADC .
- HS lên bảng trình bày bài tập.
c) Gọi E , F là hình chiếu vuông góc của I
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV yêu cầu HS khác nhận xét. xuống các đường thẳng BC , BA. Chứng minh
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm IE IF IK .
.
d) Tính số đo góc DAI
và chốt kiến thức.
18
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bài giải
B
D
K E
A 30°
C
H
F
I
19
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
-Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi dài BC .
làm bài tập vào phiếu bài tập. Bài giải
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A
Hoạt động cặp đôi làm bài 4.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi đại diện 1 nhóm bất kỳ F
lên vẽ hình, trình bày lời giải của
bài 4.
- Các nhóm khác theo dõi nhận C
B
xét bổ sung.
- HS nêu thắc mắc (nếu có) E
Bước 4: Kết luận, nhận định Vì tam giác ABC cân tại A nên
- GV gọi đại diện các nhóm khác AC AB 14 cm
nhận xét, bổ sung. Vì E thuộc đường trung trực của AB nên
- GV khẳng định kết quả đúng EA EB
và đánh giá mức độ hoàn thành Suy ra EA EC EB EC AC 14 cm
của HS. Vì chu vi tam giác BEC bằng 24cm nên
- Giải đáp các vướng mắc mà HS EB EC BC 24 cm
nêu ra. Suy ra: BC 24 EB EC
Suy ra: 24 14 10 cm
Vậy đoạn thẳng BC 10 cm .
Dạng 2: Sử dụng tính chất đồng quy của ba cao để làm bài tập.
a) Mục tiêu: HS sử dụng được tính chất đồng quy của ba cao để làm bài tập.
b) Nội dung: Các bài toán về tính chất đồng quy của ba cao của tam giác.
c) Sản phẩm: Đáp án các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung
Bài 1: Cho tam giác ABC C 900 có đường
bài 1 và hoạt động cá nhân làm caoCD . Với AM và CN lần lượt là trung
bài 1 tuyến của tam giác ADC và tam giác DCB . Kẻ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ BK AB sao cho BK cắt MN tại K .
HS thực hiện nhiệm vụ, làm bài a) Chứng minh: CMB KBM .
tập theo sự yêu cầu của GV, đọc b) Chứng minh: AM CN .
đề và suy nghĩ làm bài. Bài giải
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV mời một bạn bất kì lên
bảng trình bày lời giải.
- GV cho HS tự bổ sung ý kiến
20
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
để hoàn thiện bài tập. A
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV gọi học sinh khác nhận xét
bài làm của bạn.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm D
và chốt kiến thức.
M N
K
C
B
23
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
K
E
1
D I
1 2
B C
H
a) Ta có:
BCA
BCE ACE
BCA
90
HCA
KAC H BCA
90
KAC
Suy ra BCE
Xét BCE và KAC có:
BC AK (giả thiết)
KAC
BCE (chứng minh trên)
CE AC (Vì ACE vuông cân)
Suy ra BCE KAC (c.g.c)
Do đó E C
(hai góc tương ứng)
1 1
Suy ra BE CK (1)
b) Chứng minh tương tự phần a ta có
CD BK (2)
Từ (1) và (2) ta có CD; BE là đường cao. Mà
KH cũng là đường cao.
Suy ra KH,BE,CD là ba đường cao đồng quy
tại trực tâm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
25
Ngày soạn: …/…./ …..
Ngày dạy:…./…../ …
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
1
+ Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS.
+ Hs làm được các bài tập về số hữu tỉ:
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Ghi nhớ khái niệm, ký hiệu, cách biểu diễn trên trục số và tìm được
một số hữu tỉ bằng số hữu tỉ đã cho.
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời.
Kiểm tra lí thuyết bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1: Cho ABC có B tù, A C khẳng định nào sau đây là đúng:
A. AC AB BC B. BC AB AC
C. AB AC BC D. AC BC AB
Câu 2: Bộ ba số đo đoạn thẳng nào sau đây không là độ dài ba cạnh của tam
giác?
A. 5cm, 7cm,13cm. B. 5cm, 8cm, 5cm.
C. 12cm, 9cm, 4cm. D. 6cm, 8cm,10cm.
Câu 3: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của ba đường:
A: trung trực B: trung tuyến C. đường cao D. phân
giác
Câu 4: Cho ABC có đường trung tuyến AM 12cm ( M BC ). Gọi G là trọng
tâm của tam giác, khi đó độ dài MG bằng:
A. 12cm B. 8cm C. 4cm D. 6cm
Câu 5: Cho M là một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB , biết
AM 12cm . Độ dài đoạn thẳng MB là:
A. 10cm B. 12cm C. 6cm D. 15cm
Câu 6: Vịnh Hạ Long là một trong bày kì quan thiên nhiên cùa thế giới, giả sử 3
hòn núi đá tạo thành một1 tam giác, người ta muốn xây dựng một cột đèn để
chiếu sáng cả ba hòn núi trên sao cho cột đèn cách đều 3 điểm được đánh dấu
trên hòn núi đá. Khi đó vị trí cột đèn sẽ nằm ở:
A. Trọng tâm của tam giác. B. Trực tâm cùa tam giác.
C. Tâm đường tròn nội tiếp tam giác. D. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giảc.
là:
400 . Số đo góc B
Câu 7: Cho ABC cân tại A , có A
A. 70o B. 60o C. 50o D. 40o
Câu 8: Cho ABC cân ở A . Đường phân giác AD và trung tuyến CE cắt nhau tại
H . Đường thẳng BH :
A. chứa phân giác trong đỉnh B B. chứa trung tuyến kẻ từ B
C. chứa đường cao kẻ từ B
Câu 9: DEF có DK vuông góc với EF ( K nằm giữa E và F ). Chọn phát biểu
sai:
A. Nếu DE DF thì KE KF B. Nếu KE KF thì DE DF
2
C. Nếu DE DF thì KE KF D. Nếu KE KF thì DE DF
450 , C 300 . Đường trung trực của BC cắt cạnh AC
Câu 10: Cho ABC có B
là:
tại D . Số đo góc ABD
A. 30o B. 15o C. 25o D. 22, 5o
Kết quả bài tập trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
D A D C B D A B C B
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
chứng minh cái gì? song song với BC cắt AB ở K . Chứng
b) H2: Chứng minh lớn hơn hay nhỏ minh
hơn nghĩ đến kiến thức gì? a) AED cân.
H3: Ba cạnh đã cùng thuộc 1 tam giác b) BK DE AD .
chưa? Bài làm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A
- HS đọc đề bài, vẽ hình và suy nghĩ
1 2
làm bài. E
K
Đ1: HS: Chứng minh hai cạnh bằng
nhau hoặc hai góc bằng nhau.
Đ2: Bất đẳng thức tam giác 1
D
b) * Do KE / /BC (GT) K (2
1 2
EDK BKD , ADE cân tại E góc so le trong)
K (2 góc
Do DE / /AB (GT) KDE
D, K 2
K DK là cạnh chung, KDE
1 2 2
so le trong)
* Xét EDK và BKD có:
KE / /BC DE / /AB D (cmt)
K
Bước 3: Báo cáo kết quả 1 2
DK là cạnh chung
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn
K
KDE (cmt)
lại trình bày vào vở . 2
- HS đọc đề bài 1
Đ1: Bất đẳng thức tam giác. B
C
Đ2: Trên AC lấy điểm F sao cho D
AC AB FC , BE FE , AE là cạnh chung
ABE AFE (cgc)
FC EC FE
AB AF , BE FE (2 cạnh tương
ABE AFE BĐT FEC ứng)
* Xét FEC có FC EC FE (BĐT
A
, tam giác)
AF AB , A 2 AE là cạnh chung
1
* Mà AC AB AC AF FC (do
cách vẽ gt AB AF ), BE FE
Bước 3: Báo cáo kết quả AC AB EC EB .
- 1 HS lên bảng trình bày bài làm và các Vậy
AC AB EC EB .
HS khác làm vào trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và chốt lại một lần nữa cách làm của
dạng bài tập. Kiến thức cần nhớ: Bất
đẳng thức tam giác (cụ thể là hiệu)
Tiết 2:
Hoạt động 3.2: Dạng 2: Các đường đồng quy của tam giác.
a) Mục tiêu: Vận dụng các đường đồng quy của tam giác.
b) Nội dung: Bài 3, 4
c) Sản phẩm: Chứng minh các tam giác, các cạnh bằng nhau, tính độ dài của
cạnh, chứng minh các bất đẳng thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 3 90o ).
Bài 3. Cho ABC cân tại A ( A
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS đọc đề bài 5 và vẽ hình Có các đường cao BD và CE cắt nhau
H1: Em hãy nêu các yếu tố để tại H .
ADB AEC a) Chứng minh ADB AEC .
H2: Nêu cách chứng minh HDE cân b) Chứng minh HDE là tam giác cân.
H3: Nêu các cách so sánh HD và HB . c) So sánh HD và HB .
H4: Nêu các cách chứng minh 3 điểm d) Gọi M là trung điểm của HC , N là
A, H , I thẳng hàng trung điểm của HB , I là giao điểm
- GV yêu cầu HS làm bài. của BM và CN . Chứng minh 3 điểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A, H , I thẳng hàng.
- HS đọc đề bài 5 và vẽ hình Bài làm
Đ1: HS trả lời A
Đ2:
C1: Chứng minh AED ADE
C2: Chứng minh AD AE
Đ3: So sánh: HD và HC , chứng minh
HB HC . E D
Đ4: d) A, H , I thẳng hàng H
N M
I
AH BC , HI BC B C
H là trực tâm ABC => AH BC a) Xét ADB vuông tại D và AEC
I là trọng tâm của HBC cân tại H vuông tại E có:
của ABC => HI BC AB AC ( ABC cân tại A )
Bước 3: Báo cáo kết quả góc chung
A
- 1 HS lên bảng trình bày bài làm câu a,
Vậy ADB AEC (cạnh huyền –
2 hs lên làm câu b mỗi hs làm một cách
góc nhọn)
xem cách nào ngắn và dễ hiểu hơn, hs
b) Vì ADB AEC (cmt) nên:
làm cá nhân ý c, d các HS khác làm vào
AD AE (hai cạnh tương ứng)
trong vở.
Suy ra ADE cân tại A =>
Bước 4: Đánh giá kết quả AED
(hai góc ở đáy của tam
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và ADE
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng giác cân) (1)
bài tập. Mà:
90o AED
; HDE
90o ADE
(2)
- Kiến thức cần nhớ: HED
1. Tính chất của tam giác cân. HDE
Từ (1, 2) ta có: HED => HDE
2. Tính chất 3 đường trung tuyến của cân tại H .
tam giác. c)
3. Tính chất ba đường cao cảu tam giác Vì ADB AEC (cmt) nên:
BD CE (hai cạnh tương ứng) (3)
Vì HDE cân tại H nên HD HE (4)
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Mà HB BD HD; HC CE HE (5)
Từ (3, 4, 5) ta có: HB HC (6)
Xét HCD vuông tại D có: HD HC
(cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền)
(7)
Từ (6, 7) ta có: HB HD
d) Có HB HC (cmt) nên HBC cân
tại H , BM , CN là đường trung tuyến
cắt nhau tại I của HBC nên IH nằm
trên đường trung tuyến ứng với cạnh
BC do đó: IH BC (8)
Mà H là trực tâm của ABC nên
AH BC (9)
Từ (8, 9) suy ra 3 điểm A, H , I thẳng
hàng
Bước 1: Giao nhiệm vụ 4 Bài 4: Cho ABC vuông tại A (
- GV cho HS đọc đề bài 5 và vẽ hình AB AC ). Vẽ AH BC tại H . Trên tia
a) H1: AHC DHC theo trường đối của tia HA lấy điểm D sao cho
hợp nào? HD HA .
b) H2: Để chứng minh E là trực tâm a) Chứng minh AHC DHC
của ADC ta phải chỉ ra điều gì? b) Trên HC lấy điểm E sao cho
H3: Có sẵn đường cao nào? HE HB . Chứng minh E là trực tâm
H4: Tìm đường cao thứ 2? của ADC
c) H5: AE ,CD, BC đã là 3 cạnh của một c) Chứng minh AE CD BC .
tam giác chưa? Bài làm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ D
Đ 1: cgc B
Đ 2: E là giao điểm của hai đường cao.
2
Đ 3: Đường cao CH 1
H
E
Đ 4: Đường cao DE
Đ 5: Chưa, phải tìm các cạnh bằng 1
HA HD (GT)
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
DE AC ABH DEH (cgc)
D
A (2 góc tương ứng)
1 1
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
b) H2: Để chứng minh tam giác cân có I vẽ đường thẳng vuông góc với HC ,
mấy cách? đường thẳng này cắt AC tại D .
1 Chứng minh: DHC cân tại D .
c) H3: Tỉ số gợi nhớ đến kiến thức gì?
2 c) Gọi G là giao điểm của AH và BD ,
H4: GM ,GB không cùng nằm trên M là trung điểm của AB . Chứng
đường trung tuyến thì làm thế nào? 1
minh GM GB .
d)H5: Em hãy cho biết chu vi của ABC 2
tính như thế nào? d) Chứng minh chu vi ABC lớn hơn
Gợi ý: Chứng minh lớn hơn thì dùng bất AH 3CG .
đẳng thức tam giác, có số 3 nhớ đến tính Bài làm
chất trọng tâm trong tam giác. A
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
H
A2 1
DHA cân tại D
DHC cân ở D , DHA cân ở D
DA DH
câu b
Lại có DHC cân tại D (cmt)
H
A
2 1 DC DH
DA DC D là trung điểm của
H
H A
ACH
90o , ACH
H AC BD là đường trung tuyến.
1 2 2 2
* Xét ABC có AH , BD là 2 đường
trung tuyến cắt nhau tại G (cmt)
DHC cân tại D
G là trọng tâm của ABC .
câu b
Mặt khác CM là đường trung tuyến
d) AB AC BC AH 3CG của ABC (do M là trung điểm của
AB )
C ,G, M thẳng hàng.
AB AH , AC BC 3CG
* Chứng minh tương tự ta có:
AH BC , AGB AGC (cgc) GB GC (2
AH là đường cao cạnh tương ứng)
của ABC Theo trên có G là trọng tâm của
1
ABC GM GC (theo tính chất 3
2
AC BC 3CG
đường trung tuyến của tam giác)
1
GB GC , 2CH 2BH 3.BG GM GB (đpcm)
2
cmt
d) * Chu vi ABC là:
2
2CH 2BH 2.BD , BG BD AB AC BC AB 2DH 2BH
3
(do DA DH DC , H là trung điểm
của BC )
CH BH BD , G là trọng
* Do G là trọng tâm của ABC
tâm của ABC
2
BDH BG BD (theo tính chất 3 đường
3
- HS hoạt động cá nhân làm bài trung tuyến của tam giác) và
Bước 3: Báo cáo kết quả BG CG (cmt)
- HS1 lên bảng trình bày câu a đồng AH 3CG AH 3BG
thời HS 2 làm câu b 2
AH 3. BD AH 2BD
- Sau đó HS lên làm câu c rồi đến câu d. 3
- Các HS khác làm vào trong vở. * Vì AH là đường cao của ABC nên
Bước 4: Đánh giá kết quả AH BC AB AH (1)
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và * Xét BDH có DH BH BD (theo
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bất đẳng thức tam giác)
bài tập. 2DH 2BH 2BD (2)
- Kiến thức cần nhớ: Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được:
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
1. Bất đẳng thức tam giác. AB 2DH 2BH AH 2BD
2. Tính chất của tam giác cân. Khi đó AB AC BC AH 3CG
3. Tính chất 3 đường trung tuyến của hay chu vi ABC lớn hơn AH 3CG .
tam giác.
Bước 1: Giao nhiệm vụ 6 Bài 6. Ba thành phố ở ba địa điểm A,
- GV cho HS đọc đề bài và quan sát vẽ B, C không thẳng hàng như hình vẽ
hình biết AC 20km, AB 70km.
H1: Nhắc lại bất đẳng thức với ABC ? a) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền
Gv: Thay số vào để chặn BC . thanh có bán kính hoạt động 50km thì
-GV yêu cầu HS làm bài thành phố B có nhận được tín hiệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ không? Vì sao?
- HS đọc đề bài 5 và vẽ hình b) Cũng hỏi như vậy với máy phát
Đ1: AB AC BC AC AB sóng có bán kính bằng 90km .
Đ 2: 50 BC 90
- HS hoạt động cá nhân làm bài.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 HS lên bảng trình bày bài làm và các
HS khác làm vào trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng
bài tập. Bài làm
- Kiến thức cần nhớ: Bất đẳng thức tam Xét ABC có:
giác. AB AC BC AC AB
70 20 BC 70 20
50 BC 90
a) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền
thanh có bán kính hoạt động 50km thì
thành phố B không nhận được tín hiệu
vì BC 50 .
b) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền
thanh có bán kính hoạt động 90km thì
thành phố B nhận được tín hiệu vì
BC 90 .
Bước 1: Giao nhiệm vụ 7 Bài 7: Tại các trung tâm thương mại
- GV cho HS đọc đề bài và quan sát vẽ hoặc hầm gửi xe của các khu chung
hình minh họa: cư, những chỗ đậu xe ô tô thường
được ngăn bởi các vạch kẻ xiên (hình
vẽ). Điều này khiến các ô tô, xe máy
phải đỗ “chéo” và do đó giúp cho lối
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
n đi lại quanh khu đỗ xe được rộng hơn.
C
B Hãy giải thích.
m
A H
12
c) Chứng minh: BA BC DE AC .
Bài 2: Cho ABC vuông tại A . Vẽ đường phân giác BI ( I AC ). Trên cạnh BC
lấy điểm D sao cho AB BD . Gọi giao điểm của AB và ID là K . Chứng minh:
BI CK .
100o ,C
Bài 3: Cho ABC có A 30o . Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho
10O . Vẽ đường phân giác của BAD
CBD cắt BC tại E . Chứng minh AE là
đường trung trực của BD .
Bài 4:
Bạn Hoa có một chiếc bát ăn cơm. Hoa muốn xác
định bán kính của miệng bát chỉ bằng cách sử dụng
các dụng cụ vẽ hình quen thuộc (thước kẻ có vạch
chia, ê ke và bút chì). Hỏi Hoa nên mà như thế nào?
AD là cạnh chung B
2
C
2 1
ABD AED (cạnh huyền – góc nhọn) D
13
* Xét ABI và DBI có: B
B
AB BD (gt); B (gt); BI chung 1 2
1 2 D
D (2 góc tương
1
ABI DBI (c – g – c) A 1 1
1
ứng) A
I
C
Bài 3:
* Xét ABC có A
BAC
ABC C 180o ABC
50o 2
1
B
ABC B
50o
1 2 D
1
Mà B 10o B
40o I
1 2 2
D
D B C 100 30o 40o
1 1
D
Khi đó B 40o
2 1
Bài 4: Đặt miệng bát lên mặt tờ giấy và dùng bút chì vẽ quanh miệng bát đêt
nhận được một đường tròn đúng bằng miệng bát. Trên đường trong vừa vẽ,
chọn ba điểm bất kì và xác định giao điểm của ba đường trung trực của tam giác
tạo bởi ba điểm đó. Khoảng cách từ giao điểm này đến một trong ba điểm đã
chọn bằng đúng bán kính của miệng bát.
14
Ngày soạn: …/…. / ….. Ngày dạy: …. /…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
+ Củng cố các yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo) của hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.
+ Giải các bài tập tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật,
hình lập phương và các bài toán liên quan.
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo
cáo trước tập thể lớp.
+ Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng thước thẳng và
các dụng cụ đo để đo và vẽ hình.
+ Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
1
+ Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
+ Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
1. Giáo viên:
Tiết 1:
A. 5 ; B. 6 ; C. 7 ; D. 8
A. 2 ; B. 4 ; C. 6 ; D. 8 ;
2
A. 4 ; B. 12 ; C. 10 ; D. 8
A. 2 B. 3 ; C. 4 ; D. 5
Câu 5: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C ’D’ , trong các phát biểu dưới đây phát
NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm Kết quả trắc nghiệm
đầu giờ.
C1 C2 C3 C4 C5
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:
B D B C D
- Hoạt động cá nhân trả lời.
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả Hình lập phương có
vào vở
Dạng 1: Xác định các đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
a) Mục tiêu: HS xác định được các yếu tố cơ bản (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ABCD.MNPQ dưới đây và kể tên:
4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b, Các đường chéo của hình hộp chữ
và chốt lại.
SP: Học sinh làm bài tập
Giải
nhật là:
AP, BQ,CM , DN .
Yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi. ABCD.A’B’C ’D’ .Trong các phát biểu sau,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Bước 3: Báo cáo kết quả a, A’B’, B’D,C ’A, D’B là các đường chéo
- 2 HS của 2 cặp đứng tại chỗ trả lời và của hình lập phương ABCD.A’B’C ’D’.
các HS khác lắng nghe, xem lại bài b, A’B’BA là hình vuông
trong vở.
5
Bước 4: Đánh giá kết quả
và chốt lại.
Giải
- HS thực hiện cá nhân. phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh. Nếu sai thì vì sao sai?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a, Các mặt ABCD, A’B’C ’D’, AA’B’B,
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo BB’C ’C ,CC ’D’D, DD’A’A đều là hình
6
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của
Giải
bằng nhau.
Tiết 2:
Dạng toán: Thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập
a) Mục tiêu: Áp dụng công thức tính được thể tích và diện tích xung quanh của
b) Nội dung: Bài tập tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS đọc đề bài: bài 4. quanh của hình hộp chữ nhật và các bài
- HS thực hiện cá nhân, 1 HS lên Bài 4: Tính diện tích xung quanh, thể tích
bảng làm bài tập của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C ’D’,
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. ABCD.A’B’C ’D’ . Diện tích của các mặt
- HS thực hiện cặp đôi. 2cm 2 , 6cm 2 , 3cm 2 . Tính thể tích hình hộp
8
Bước 3: Báo cáo kết quả Gọi chiều dài của hình hộp chữ nhật là a
-1 HS đứng tại chỗ trả lời các HS (cm), Chiều rộng là b (cm), chiều cao là c
b.c 6 * *
có a.c 3 * * *
được:
a.b.c .a.b.c 36
Mà ta có 6.6 36 nên a.b.c 6
- GV cho HS đọc đề bài bài 6. quanh của hình lập phương và các bài
- 2 HS lên bảng làm bài tập. Tính thể tích và diện tích xung quanh của
9
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nhân.
bạn và chốt lại. Thể tích của hình lập phương là:
23 8(cm 3 )
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Cho hình lập phương có diện tích
- GV cho HS đọc đề bài bài 7. một mặt bên là 36cm 2 . Tính thể tích của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Gọi độ dài cạnh hình lập phương là d (cm )
- HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi Diện tích một mặt bên là: d 2 36 62
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ d 6 cm
báo cáo kết quả Thể tích của hình lập phương là:
Bước 3: Báo cáo kết quả
V 63 216 cm 3
-1 HS đứng tại chỗ trả lời các HS
vở.
10
Bước 4: Đánh giá kết quả
HS và chốt lại.
a) Mục tiêu: Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình
b) Nội dung: Các bài toán thực tế liên quan hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
- GV cho HS đọc đề bài bài 8 Bài 8: Một thùng đựng hàng có nắp dạng hình
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hộp chữ nhật có chiều dài 2, 5m , chiều rộng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1, 8m và chiều cao 2m . Người thợ cần phải sơn
- HS giải toán theo cặp đôi. bao nhiêu m 2 sơn thì có thể sơn hết toàn bộ bề
Bước 3: Báo cáo kết quả mặt bên ngoài chiếc thùng đó ?
- 1 HS lên bảng trình bày bảng Giải
HS dưới lớp quan sát, nhận xét
Diện tích xung quanh của thùng đựng hàng là:
bài làm
giải của cặp đôi mình Diện tích 2 đáy của thùng đựng hàng là:
11
- GV cho HS nhận xét bài làm Diện tích toàn phần của thùng đựng hàng đó
kiến thức.
người thợ cần sơn là 26,2 m 2
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có
- GV cho HS đọc đề bài bài 9 chiều dài 10m , chiều rộng 5m và chiều cao
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi 3, 5m , được quét vôi bên trong 4 mặt tường và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trần nhà. Tính diện tích được quét vôi, biết
- HS giải toán theo cặp đôi. rằng diện tích cửa ra vào và cửa sổ rộng 15m 2 .
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải
- 1 HS lên bảng trình bày bảng
Diện tích xung quanh của căn phòng là:
HS dưới lớp quan sát, nhận xét
bài làm
S xq 10 5.2.3, 5 105 m 2
- 1 HS đứng tại chỗ nêu hướng Diện tích trần của căn phòng là:
Bước 4: Đánh giá kết quả Diện tích cần được quét vôi là;
của bạn.
kiến thức.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 10: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật
- GV cho HS đọc đề bài bài 10 có chiều dài 2m ; rộng 1, 5m ; cao 1,2m . Lúc đầu
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi bể chứa đầy nước, sau đó người ta lấy ra
12
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 45 thùng nước mỗi thùng 20 lít. Hỏi sau khi
- HS giải toán theo cặp đôi. lấy nước ra, mực nước trong bể cao bao
HS dưới lớp quan sát, nhận xét Thể tích của bể chứa là:
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi Bạn Hà có một bể cá có dạng hình lập phương
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ có độ dài cạnh 10 cm. Ban đầu nước trong bể
- HS giải toán theo cặp đôi. có độ cao 5 cm. Bạn Hà bỏ thêm vào trong bể
Bước 3: Báo cáo kết quả một hòn đá trang trí chìm trong nước thì nước
- 1 HS lên bảng trình bày bảng trong bể có độ cao 7 cm (H.10.3). Hỏi hòn đá
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bạn Hà bỏ vào bể có thể tích bao nhiêu cm 3 ?
bài làm
13
- 1 HS đứng tại chỗ nêu hướng
- GV nhận xét kết quả và chốt Tổng thể tích của nước và hòn đá là:
V2 10.10.5 500(cm 3 )
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
Bài 1: Gọi tên các đỉnh, cạnh đường chéo, mặt của hình lập phương trong hình
sau:
14
Bài 2: Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật sau:
Bài 3: Cho hình khai triển của hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
8cm
5cm
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật
đó.
Bài 4: Cho hình lập phương có thể tích là: 64cm 3 . Tính diện tích xung quang của
Bài 5: Người ta xếp các hình lập phương có cạnh 2cm để được một hình hộp chữ
nhật có chiều dài 12cm , chiều rộng 8cm và chiều cao 10cm . Hỏi phải dùng tất cả
Bài 6: Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật dài 2m , rộng 1m , cao 0, 5m . Một máy
bơm bơm nước vào bể mỗi phút bơm được 20 lít nước. Sau khi bơm được 45 phút
15
người ta tắt máy. Hỏi bể đã đầy nước hay chưa? Biết lúc đầu bể đã chứa được 50
lít nước.
Bài 7: Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m , chiều rộng 5m , chiều
cao 4m . Người ta định quét vôi phía trong kể cả trần nhà. Hỏi số tiền phải trả là
bao nhiêu, biết rằng phòng đó hai cửa ra vào kích thước 2,2m x 1,2m và bốn cửa
Bài 8*: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm , biết rằng nếu chiều dài
16
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
BUỔI 14: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC VÀ HÌNH LĂNG TRỤ
ĐỨNG TỨ GIÁC
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Giải các bài tập về nhận biết, tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ
đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau; trao
đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo
trước tập thể lớp.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng thước thẳng và các
dụng cụ đo để đo và vẽ hình.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một
cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt
động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu, Phiếu bài tập cho HS.
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
NV1: Thế nào là hình lăng trụ đứng tam I. Nhắc lại lý thuyết.
giác? - Hình lăng trụ tam giác là hình gồm 5
NV2: Thế nào là hình lăng trụ đứng tứ mặt, 9 cạnh và 6 đỉnh trong đó
giác? + Hai mặt đáy cùng là tam giác và song
NV3: Nêu công thức tính diện tích xung song với nhau.
quanh và thể tích của hình LT đứng tam + Các mặt bên đều là hình chữ nhật.
giác và LT đứng tứ giác. + Các cạnh bên bằng nhau.
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: + Chiều cao là độ dài một cạnh bên.
- Hoạt động cá nhân trả lời. - Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình gồm
6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh trong đó
Bước 3: Báo cáo kết quả + Hai mặt đáy cùng là tứ giác và song
NV1, NV2, NV3: HS đứng tại chỗ phát song với nhau.
biểu + Các mặt bên đều là hình chữ nhật.
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả + Các cạnh bên bằng nhau.
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời + Chiều cao là độ dài một cạnh bên.
và chốt lại kiến thức. - Thể tích bằng diện tích đáy nhân chiều
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào cao: V = S .h
vở - Diện tích xung quanh bằng chu vi đáy
nhân với chiều cao: S xq = C.h
2
- HS đọc đề bài, vận dụng kiến
thức đã học để giải toán
HS đứng tại chỗ trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả
HS khác quan sát, nhận xét,
xem lại bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét và chốt
lại một lần nữa cách làm của
dạng bài tập.
KQ: Hình b, d.
Bài 2. Gọi tên đỉnh, cạnh đáy, cạnh bên, mặt đáy,
Bước 1: Giao nhiệm vụ mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác
- GV cho HS đọc đề bài bài 2. MNPQ.M ’N ’P’Q’ .
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải toán cá nhân
- HS so sánh kết quả với bạn
bên cạnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài cá
nhân và thảo luận cặp đôi theo
bàn để trả lời câu hỏi .
Bước 3: Báo cáo kết quả Giải
- HS hoạt động cá nhân, hs lên Đỉnh: M, N, P, Q, M’, N’, P’, Q’.
bảng trình bày, Cạnh đáy: MN , NP, PQ, QM , M ' N ', N ' P ', P ' Q ', Q ' M '.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài
làm của các bạn và chốt lại bài
tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào
- GV cho HS đọc đề bài bài 3. đúng, phát biểu nào sai?
Yêu cầu: a. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 cạnh, 6
- HS thực hiện trả lời vào vở. đỉnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 5
- HS đọc đề bài, làm bài theo đỉnh.
nhóm bàn và thảo luận tìm kết c. Hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 5
quả đúng. đỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả d. Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6
- Đại diện các nhóm bàn báo đỉnh.
3
cáo kết quả và cách giải. Giải
Bước 4: Đánh giá kết quả a. S, b. S, c. S, d. Đ
- GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 4. Tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác
- GV cho HS đọc đề bài bài 4. trong hình sau
Yêu cầu:
- HS thực hiện cá nhân, nêu
cách giải.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động cá
nhân giải toán.
Giải:
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 HS lên bảng trình bày và 1
nêu cách thực hiện Diện tích đáy là: .5.10 = 25(cm 2 )
2
Bước 4: Đánh giá kết quả Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác trên là:
- GV cho HS nhận xét chéo bài
25.15 = 375(cm3 )
làm của các bạn và chốt lại một
Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là 375
lần nữa cách làm của dạng bài
( cm3 )
tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5: Một hình lăng trụ đứng đáy là một tứ giác
- GV cho HS đọc đề bài bài 5. có chu vi 30 cm, chiều cao của hình lăng trụ là
Yêu cầu: 8cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ
- HS thực hiện cá nhân đó.
- Nêu phương pháp giải.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải:
- HS nhắc lại hai góc phụ nhau: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ
Có tổng bằng 90 giác trên là
- HS đọc đề bài, hoạt động cá 30.8 = 240(cm 2 )
nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân tại chỗ
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài
làm của các bạn và chốt lại một
lần nữa cách làm của dạng bài
tập
Tiết 2:
Dạng toán: Tính diện tích xung quanh, thể tích
a) Mục tiêu: Thực hiện giải các bài toán về diện tích xung quanh, thể tích của hình
LT đứng tam giác, LT đứng tứ giác.
4
b) Nội dung: Bài tập trong tiết học
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác
- GV cho HS đọc đề bài: bài ABCD. A’B’C’D’ có đáy là hình thang ABCD vuông tại
6. B ( AB song song với CD ) với AB = 9 dm, DC = 6 dm,
Yêu cầu: BC = 4 dm, AD = 5 dm và chiều cao AA’ = 100 cm.
- HS thực hiện cá nhân, thảo a. Tính diện tích xung
luận cặp đôi theo phương pháp quanh của hình lăng trụ
được cung cấp để giải toán. b. Tính thể tích của hình
lăng trụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c. Người ta dán giấy màu
- HS đọc đề bài, hoạt động giải (bên ngoài) tất cả các
cá nhân và thảo luận về kết mặt của hình lăng trụ.
quả theo cặp đôi. Tính số tiền người đó
3 HS lần lượt lên bảng làm bài phải trả, biết rằng giá
tập, mỗi HS làm 1 ý. tiền dán giấy màu mỗi
mét vuông (bao gồm tiền
Bước 3: Báo cáo kết quả công và nguyên vật liệu)
- HS trình bày kết quả là 150 000 đồng.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm Giải. Đổi 100 cm = 10 dm
của bạn và chốt lại một lần a. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ tứ giác
nữa cách làm bài. ABCD. A’B’C’D’ là ( 9 + 6 + 4 + 5 ) .10 =240(dm 2 )
b. Thể tích của hình lăng trụ trên là:
(9 + 6).4
.10 = 300(dm 2 )
2
c. Đổi 240 dm = 2,4 m 2
2
6
vẽ hình giác ABC.MNP và thể tích của hình lăng trụ đứng tứ
- HS giải toán theo cá giác ABCD.MNPQ .
nhân và trao đổi kết quả b. Tính tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình lăng trụ
cặp đôi. đứng tam giác ABD.MNQ và thể tích của hình lăng
Bước 2: Thực hiện trụ đứng tam giác BCD.NPQ .
nhiệm vụ c. So sánh thể tích của hai hình lăng trụ đứng tam giác
- HS thực hiện giải bài ABD.MNQ và ACD.MPQ
tập cá nhân, trao đổi kết
quả theo cặp
Bước 3: Báo cáo kết
quả
- 1 HS lên bảng trình
bày bảng:
HS dưới lớp quan sát,
nhận xét bài làm. Nêu
cách làm.
Bước 4: Đánh giá kết
quả
- GV cho HS nhận xét
bài làm của bạn.
- GV nhận xét kết quả và Giải
chốt kiến thức. a. Tỉ số giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác
ABC.MNP và thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác
ABCD.MNPQ là
1
. AB.BC.BN
2 BC 15 15
= = =
1
.( AD + BC ). AB.BN AD + BC 11 + 15 26
2
b. Tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình lăng trụ đứng
tam giác ABD.MNQ và thể tích của hình lăng trụ đứng tam
giác BCD.NPQ
1
. AB. AD.BN
2 AD 11 11
= .100% =.100% = .100% = .100% 73, (3)%
1 BC 15 15
. AB.BC.BN
2
c. Thể tích của hai hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ
và ACD.MPQ bằng nhau do diện tích đáy của 2 hình lăng
trụ đó bằng nhau và chúng có cùng chiều cao BN.
Trả lời các thắc mắc của HS trong tiết học
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
7
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học. Làm các bài tập sau:
Bài 2. Một hình lăng trụ đứng được ghép bởi một hình lăng trụ đứng tam giác và một
hình hộp chữ nhật có kích thước như trong hình sau. Tính thể tích của hình lăng trụ
đứng ABCEF . A’B’C’E’F ’ .
Bài 3. Một hình lăng trụ đứng có hình như sau. Tính diện tích xung quanh của hình
lăng trụ.
8
Bài 4. Sắp xếp các hình sau theo thứ tự thể tích giảm dần:
- Hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài bên bằng 10cm và đáy là hình thang cân
với độ dài đáy bé, đáy lớn, đường cao lần lượt bằng 2cm, 8cm, 4cm.
- Hình lập phương có độ dài cạnh bằng 8cm.
- Hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài cạnh bên bằng 10cm và đáy là tam giác
có độ dài một cạnh, đường cao tương ứng cạnh đó lần lượt bằng 4cm, 3cm.
9
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, lăng trụ đứng
(tam giác, tứ giác).
- Nhớ lại tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, lăng trụ đứng (tam
giác, tứ giác)
- Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,
thể tích.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài toán cụ thể, bài toán thực tế.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá
nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, HS biết hỗ trợ nhau;
trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài
tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính toán
+ Năng lực giao tiếp toán học: thông qua các thao tác chuyển đổi ngôn ngữ từ
đọc sang viết;
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao
một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, máy chiếu.
- Phiếu bài tập cho HS.
1
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
+ Gây hứng thú và tạo động cơ học tập cho HS, giúp HS nhớ lại kiến thức.
+ Hs làm được các bài tập về hình hộp chữ nhật, hình lập phương và lăng trụ
đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm: Ghi nhớ tính chất, công thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức cá nhân trả lời.
Kiểm tra lí thuyết bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1. Bề mặt ngoài của món bánh cổ truyền nào có dạng hình hộp chữ nhật:
Câu 2. Ghép nối mỗi yếu tố của hình hộp chữ nhật với số lượng tương ứng:
12 6 4 1 8
2
Số Số Số Số mặt chắc chắn là
đỉnh mặt cạnh hình chữ nhật
Câu 6. Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng
5cm. Thể tích của hình lăng trụ nói trên bằng 60cm3. Diện tích một đáy của lăng
trụ bằng:
8 12 6 4 1
Bước 3: Báo cáo kết quả
3. A – b; B – d; C - a; D – c
NV1, 3, 6: HS trả lời kết quả trắc
nghiệm. 4.
(Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết Lăng trụ Lăng trụ
quả của nhau) đứng tam đứng tứ
giác giác
3
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
NV2, 4, 5: HS đứng tại chỗ báo cáo Số đỉnh 6 8
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
Số mặt 5 6
- GV cho HS khác nhận xét câu trả
Số cạnh 9 12
lời và chốt lại kiến thức.
- GV nhắc lại trên bảng chiếu công Số mặt chắc chắn 3 4
A D
B' C'
b
a A' D'
Diện tích
S xq h.C đáy
xung S xq 2c a b S xq 4a 2
h: chiều cao, C: chu vi đáy
quanh
Diện tích
Stp 2 ab bc ca Stp 6a 2 Stp S xq 2.Sdáy
toàn phần
Thể tích V abc V a3 V h.S đáy
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Dạng 1: Thực hành vẽ hình, nhận biết các yếu tố
a) Mục tiêu: Biết sử dụng thước thẳng, vẽ hình thành thạo
b) Nội dung: Bài 1, 2, 3, 4
Bài 1. Theo những hình gợi ý dưới đây (hình 1), em hãy vẽ đúng kích thước của:
a) Một hình lập phương có tất cả các cạnh bằng 2cm;
b) Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng 3cm , chiều dài 2cm và cao 1cm ;
c) Một hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều cạnh bằng 2cm và cao
3cm ;
4
d) Một lăng trụ đứng tứ giác cao 2cm với đáy là hình thoi với hai đường chéo
dài lần lượt là 4cm và 6cm .
Bài 2. Quan sát và gọi tên các đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh đáy, cạnh bên của
hình lăng trụ đứng tứgiác ở hình vẽ sau.
Bài 3. Trong hình lăng trụ đứng ở hình 3 có bao nhiêu mặt, bao nhiêu đỉnh và
bao nhiêu cạnh.
5
Bài 4. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNHQ (hình 4) có độ dài NB 3cm,
BC 4cm, MN 6cm . Hãy xác định độ dài các cạnh còn lại của hình hộp chữ
nhật.
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
dạng bài tập. Mà NB 3cm, BC 4cm, MN 6cm,
GV: nhấn mạnh lại về tính chất của Nên AM DQ CH 3cm ,
hình hộp và hình lăng trụ
AD MQ NH 4cm ,
AB CD HQ 6cm.
Tiết 2.
Dạng 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp
và lăng trụ
a) Mục tiêu: Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần, thể tích của hình hộp và lăng trụ để tính toán
b) Nội dung: Bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
Bài 5.
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình có kích
thước như hình vẽ dưới đây:
5
3 6
7
6
10
Bài 9. Một cuốn lịch để bàn có dạng hình lăng trụ đứng tam giác. Biết cuốn lịch
có chiều cao bằng 15cm , đáy là tam giác cân có cạnh bên 20cm , cạnh đáy 9cm và
đường cao ứng với cạnh đáy bằng 19, 5cm . Tính diện tích toàn phần và thể tích
cuốn lịch.
20
19,5
15
Bài 10. Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi với các đường chéo của đáy
bằng 24 cm và 10 cm , chu vi đáy là 52cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là
1020 cm2 . Tính chiều cao và thể tích của hình lăng trụ.
Bài 11. Người ta đào một đoạn mương có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác như
hình vẽ. Biết mương có chiều dài 20m, sâu 1,5m, trên bề mặt có chiều rộng 1,8m
và đáy mương là 1,2m. Tính thể tích đất phải đào lên.
8
D' C'
A'
D H 1,8m B'
C
1,5m 20m
A 1,2m B
Bài 12. Một vật thể có hình dạng như hình vẽ. Tính thể tích của vật đó
10cm
8cm
5cm
3cm
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
của các bạn và chốt lại một lần nữa +) Diện tích toàn phần:
cách làm của dạng bài tập. S xq 6a 2 6.62 216 đ vdt
GV: nhấn mạnh lại cách tính diện +) Thể tích hình lập phương:
tích xung quanh, diện tích toàn V a 3 63 216 dvtt
phần và thể tích của hình hộp chữ Bài 6.
nhật, hình lập phương Thể tích hộp đựng quà là:
Tương tự, HS làm bài 6 V S .h 10.10.12 1200 (cm 3 )
Bước 3: Báo cáo kết quả Diện tích xung quanh của hình hộp chữ
nhật là: S xq 2 a b .c
- HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày kết quả 2 10 6.5 160 ( dm 2 ).
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 3 Bài 9.
- GV cho HS đọc đề bài bài 9.
Diện tích xung quanh của cuốn lịch là:
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải bài toán theo
S xq C .h 20 20 9.15 735 cm 2
nhóm đôi Diện tích đáy hình tam giác:
- Nêu phương pháp giải. 1
S xq .19, 5.9 87, 75 cm 2
2
Vận dụng công thức diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần và thể Diện tích toàn phần hình cuốn lịch là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thể tích của hình lăng trụ là:
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm V S .h 87, 75.15 1316,25 (cm 3 )
giải toán
Bài 10.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS đại diện nhóm lên bảng trình Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là
bày kết quả 1
Bước 4: Đánh giá kết quả
Sd .24.10 120 cm 2
2
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
của các bạn
là:
Tương tự bài 9, HS làm bài 10.
Thay lăng trụ đứng tam giác bằng S xq Stp 2.Sd 1020 2.120 780 cm 2
lăng trụ đứng tứ giác, đã biết chu vi Chiều cao của hình lăng trụ đứng là
đáy
S xq 780
Chú ý bài 10: Biết diện tích toàn S xq C .h h 15 cm
C 52
phần, diện tích đáy, tìm được diện
tích xung quang: S xq Stp 2.Sd Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS đọc đề bài bài 11, 12. V Sd .h 2,25.20 45 m 3
Yêu cầu:
Tính thể tích đất phải đào lên là 45 m 3
- HS thực hiện giải bài toán theo
nhóm đôi Bài 12.
- Nêu phương pháp giải. Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là:
Vận dụng công thức diện tích xung 1
quanh, diện tích toàn phần và thể 2
V1 Sd .h .3.10 .8 120 cm 3
tích của hình lăng trụ đứng tam
Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là:
giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
V2 Sd .h 5.10.8 400 cm 3
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm
Thể tích của vật là:
giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả V V1 V2 120 400 520 cm 3
- HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm
của các bạn
Chú ý bài 12: Tách thành 2 hình
lăng trụ đứng: Lăng trụ đứng tam
giác, lăng trụ đứng tứ giác: Vvật = V1
+ V2 .
Tiết 3:
Dạng 3 : Dạng toán thực tế liên quan đến các hình khối quen thuộc
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán liên quan một cách
gần chính xác nhất.
b) Nội dung: Bài tập 13, 14, 15, 16
Bài 13.
Một đoạn vỉa hè dài 52m được lát đa cao
hơn mặt đường 15cm. Người ta cần tạo lỗi
đi lên có dạng mặt phẳng nghiêng nối mặt
đường với mặt vỉa hè để người dân có thể
đưa xe từ lòng đường lên xuống cửa nhà
Hình 14
được thuận tiện. Lối lên xuống này được
tạo
12
bằng cách đổ bê tông từ chân vỉa hè “tràn ra” mặt đường thêm 30cm rồi dàn
phẳng (Hình )
a) Em hãy giúp tốp thợ ước tính xem họ cần chuẩn bị bao nhiêu khối bê tông
để đổ được lối lên đoạn vỉa hè nói trên.
b) Bằng cách vẽ mô hình trên giấy và dùng thước đo góc, em hãy cho biết lối
lên này nghiêng bao nhiêu độ so với mặt đường.
Bài 14.
Một bể cá hình hộp chữ nhật cao 50 cm . Diện
tích đáy bằng nửa diện tích xung quanh. Trong
bể đang có nước cao đến 35 cm . Hỏi thêm bao
nhiều nước vào bể cá đó thì nước vừa đầy
bể.Biết diện tích xung quanh của bể cá là
6400 cm 2 .
Bài 15. An định làm 1 hộp quà hình hộp chữ nhật, biết chiều dài, chiều rộng,
chiều cao của hộp quà hình hộp chữ nhật tỉ lệ với 4,2,1 . Thể tích của hình hộp
này bằng thể tích của hình lập phương có cạnh 6 cm . Tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của của hình hộp đó.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
13
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
HS đọc đề bài, hoạt động giải cá nhân. 1
V 52. .0,15.0, 3 1,17 m 3
HS lên bảng làm bài tập 2
Bước 3: Báo cáo kết quả b) Em hãy vẽ một tam giác vuông có
- HS trình bày kết quả cạnh góc vuông này gấp đôi cạnh
Bước 4: Đánh giá kết quả góc vuông kia rồi dùng thước đo góc
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn nhỏ chính là độ dốc của lối lên, góc
này khoảng 26 độ 34 phút.
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 14.
- GV yêu cầu hs đọc đề bài và xác định Gọi chiều dài, rộng, cao của bể cá
các yếu tố. hình chữ nhật lầm lượt là a, b, c
- GV chia lớp thành 4 nhóm thực hiện ( cm, a, b, c 0 ). Suy ra c 20 cm .
nhiệm vụ Do diện tích đáy bằng nửa diện tích
- HS hoạt động nhóm. xung quanh nên ta có S xq 2S d hay
? Nêu công thức tính thể tích của hình
S xq 2ab
hộp chữ nhật.
? Muốn tính lượng nước cần thêm vào để suy ra: ab 6400 : 2 3200 .
đầy bể ta làm thế nào? Gọi V là thể tích của bể cá lúc đầy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nước, V1 là thể tích bể cá với chiều
- HS hoạt động theo nhóm cao nước là 35 cm , V2 là thể tích
Đ1:V abc . lượng nước cần thêm để vừa đầy bể
Đ2: Ta lấy thể tích bể trừ đi thể tích bể cá.
với lượng nước có chiều cao 35 cm . Vậy lượng nước cần thêm vào để vừa
Bước 3: Báo cáo kết quả đầy bể cá là:
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. V2 V V1 50.3200 35.3200
Bước 4: Đánh giá kết quả 3200. 50 35 3200.15
- HS các nhóm nhận xét chéo.
- GV nhận xét, đánh giá
48000 cm 3 48000 ml .
14
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
a, b, c ? 8k 3 216 k 3 27 k 3
Vậy a 3.4 12 cm .
a : b : c 4 : 2 : 1; abc 216
b 3.2 6 cm , c 3.1 3 cm .
Diện tích xung quanh của hình hộp
a b c
k , abc 216 là:
4 2 1
S xq 2 12 8.3 120 ( cm 2 ).
a 4k, b 2k, c k , abc 4k .2k .k 216 Diện tích toàn phần của hình hộp là:
Stp S xq 2Sd
8k 3 216 k 3 27 k 3 120 2.12.6 2641 ( cm 2 ).
a 12, b 6, c 3 .
Đ 3: Stp S xq 2Sd
2S d , S xq
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- HS các nhóm nhận xét chéo.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến
thức: các công thức tính diện tích, thể tích
của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đứng đã học.
Giải đáp thắc mắc của HS
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS nắm vững kiến thức đã học trong buổi ôn tập.
- Ghi nhớ dạng và phương pháp giải các dạng toán đã học.
- Làm các bài tập sau:
Bài 1. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo trong lòng bể
3
là: dài 4 m , rộng 3m , cao 2, 5m . Biết bể đang chứa nước. Hỏi thể tích phần bể
4
không chứa nước là bao nhiêu?
Bài 2. Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp, được sơn cả mặt trong và
mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 1440 cm 2 . Tính thể tích của hình lập
phương đó.
15
Bài 3. Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của một cái thùng sắt không
nắp, dạng hình lập phương có cạnh 08m . Biết giá tiền mỗi mét vuông là 15000
đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
Bài 4.
Một căn phòng rộng 4,1m , dài 5, 5m , cao 3m
. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức
tường. Biết tổng diện tích các cửa bằng 12%
tổng diện tích 4 bức tường và trần nhà. Hãy
tính diện tích cần quét vôi.
Bài 1.
Vì bể nước có dạng hình hộp chữ nhật nên ta tính được thể tích là:
V 4.3.2, 5 30m 3 .
3
Vì bể đang chứa nước nên thể tích phần bể chứa nước là:
4
3 3
V chứa nước V 30 22, 5m 3 .
4 4
V không chứa nước = V V chứa nước 30 22, 5 7, 5m 3 .
Bài 2.
Diện tích mỗi hình vuông là: 1440 : 10 144 cm 2
Cạnh của hình lập phương bằng 12cm nên thể tích của hình lập phương bằng
123 1728 cm 3
Bài 3.
Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương nên thùng sắt có 5 mặt bằng
nhau
Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện
tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là: Smt Smn 5.S 5.0, 64 3,2m 2
16
S mt
Smn .15000 (3,2 3,2).15000 96000 đồng
Bài 4.
17
Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh về nội dung chương
hình học 7 học trong học kỳ 1.
2. Kỹ năng: Kiểm tra, đánh giá kỹ năng vận dụng của học sinh vào từng dạng bài cụ
thể:
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác, trung thực trong khi làm bài kiểm tra.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Nội dung:
Mục tiêu: HS ôn tập các dạng toán hay ra trong đề kiểm tra. Thành thạo giải các dạng
toán đã được học.
- Trang 1
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 1: Cho hình vẽ: Bài 1:
350 , OBy
Biết Ax By , OAx 1400 Tính
?
AOB x
A
0
x
35
A
350 1 a
2 O
O
1400
0
140 y B
y B
- Trang 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung
O
Vậy AOB O
350 400 750 .
1 2
- Trang 3
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm hai B
1800
Ta có : A 1
mà hai góc ở vị trí
người sau đó gọi 1 nhóm nhanh nhất lên trong cùng phía nên Ay Bz .
bảng trình bày.
Ay Bz
GV gọi HS nhận xét, GVchốt kiến thức. Vậy Ay Cx
Cx Bz
Bài 3:
a) Chứng minh a c biết rằng đường
thẳng a b
Bài 3:
b) Cho hình vẽ sau:
a c
a) Ta có : b c
a b
a
600 A b)
B a
b 300 600 A
C
c B 1
Chứng minh AB BC . 2
b 300
Bước 1: Giao nhiệm vụ
C
- GV cho HS đọc đề bài bài 3.
Yêu cầu: Kẻ đường thẳng c đi qua B và song
- HS hoạt động nhóm song với đường thẳng a .
- 1 HS lên bảng làm
a c
Ta có: b c
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
a b
- 1 HS lên bảng vẽ hình B
600
Vì a c nên A (so le trong)
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân 1
- 1 HS lên bảng làm bài tập b c nên C B2 300
B
Mà ABC B
600 300 900
1 2
Bước 3: Báo cáo kết quả
Nên AB BC .
-HS đứng tại chỗ trả lời nhận xét.
- Trang 4
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tiết 2: Ôn tập các dạng toán về hai tam giác bằng nhau
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, có Bài 4:
AB AC, vẽ đường thẳng d bất kì đi
qua điểm A (không cắt các cạnh của tam d
E
giác. Từ B, C lần lượt kẻ đường thẳng A
vuông góc với đường thẳng d tại D
D,E.Chứng minh BDA AEC .
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc đề bài bài 4.
B C
Yêu cầu:
- HS thực hiện cá nhân
- HS tìm cách giải thứ 1, 2
- 2 HS lên bảng làm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng làm bài tập
Bước 4: Đánh giá kết quả Xét tam giác AEC vuông tai E nên
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và C
A 90.
1 2
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng
Suy ra C2 A
.
bài tập. 3
quả 3: cạnh huyền – góc nhọn để chứng Vậy BDA AEC . (góc - cạnh – góc)
minh hai tam giác bằng nhau
Cách 2:
- Trang 5
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, 90, nên A
Do A A
90.
2 1 3
chọn ngẫu nhiên hai nhóm lên giải theo
Xét tam giác AEC vuông tai E nên
hai cách. Các nhóm còn lại nhận xét. C 90.
A
GV sửa bài. 1 2
Suy ra C2 A
.
3
1. Giao nhiệm vụ O
GV yêu cầu HS vẽ hình. C B
GV: yêu cầu HS lên bảng ghi GT, Kl của
bài toán. a.Xét hai tam giác vuông BCD và CBE
GV hướng dẫn: có:
BC là cạnh huyền chung của hai tam
+ Muốn chứng minh BD = CE ta cần
giác.
chứng minh BCD CBE .
C (gt)
B
+ Sử dụng hệ quả cạnh huyền – góc nhọn
để chứng minh hai tam giác vuông bằng Vậy BCD CBE . (cạnh huyền – góc
nhau. nhọn)
+ Sử dụng kết quả câu a suy ra cặp góc Suy ra BD=CE.
tương ứng bằng nhau và cặp cạnh tương
ứng bằng nhau b.Do BCD CBE . suy ra
EBO
CD BE ; DCO .
+ Chứng minh OEB ODC theo hệ
quả cạnh góc vuông – góc nhọn, Xét tam giác vuông OEB và tam giác
vuông ODC có:
- Trang 6
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ Muốn chứng minh AO là tia phân giác ECO
DCO (chứng minh trên)
CD BE (chứng minh trên)
ta cần chứng minh CAO BAO
+ Để chứng minh hai góc bằng nhau ta Vậy OEB ODC (cạnh góc vuông
chứng minh hai tam giác bằng nhau: – góc nhọn)
AOC CBE
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c.Xét tam giác AOC và AOB có
- 1 HS lên bảng vẽ hình OC=OB (do OEB ODC . )
- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm ABO
ACO . (do
- 2 HS lên bảng làm bài tập BCD CBE . )
AC=AB ( gt)
Bước 3: Báo cáo kết quả Vậy AOC CBE ( c.g.c)
-HS đứng tại chỗ trả lời nhận xét. BAO
Suy ra CAO (hai góc tương
Bước 4: Đánh giá kết quả ứng)
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và Do đó, AO là tia phân giác của góc A.
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng
bài tập.
V 8 3 512 dm 3
+ HS1 làm câu a b) Độ dài cạnh là 10cm .
Diện tích toàn phần của hình lập
+ HS2 làm câu b phương là
- Trang 7
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ HS3 làm câu c STp 6.102 600 cm2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Thể tích của hình lập phương là
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân
- 3 HS lên bảng làm bài tập
V 103 1000 cm 3
c) Độ dài cạnh là 15m
Bước 3: Báo cáo kết quả
Diện tích toàn phần của hình lập
-HS đứng tại chỗ trả lời nhận xét.
phương là
Bước 4: Đánh giá kết quả STp 6.152 1350 m2
Thể tích của hình lập phương là
Bài 7. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật
có kích thước các số đo trong lòng bể là: dài V 15 3375 m
3 3
3
4 m , rộng 3m , cao 2, 5m . Biết bể đang
4
chứa nước. Hỏi thể tích phần bể không chứa
nước là bao nhiêu?
- Trang 8
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 4: Đánh giá kết quả 30 22, 5 7, 5m 3 .
- Gv nhấn mạnh HS việc xác định
chính
xác các bước cần làm của bài toán, yêu
cầu HS tính chính xác
Bài 8
HS thực hiện nhiệm vụ: Bài 8. Một hình lăng trụ đứng có đáy
+ HS đọc đề bài là
+ Thảo luận và làm theo nhóm lớn hình thoi với các đường chéo của đáy
Báo cáo, thảo luận: bằng
+ 4 nhóm báo cáo bài làm của nhóm mình 24 cm và 10 cm , chu vi đáy là 52cm.
+ GV chiếu bài làm của 2 nhóm tích toàn phần của hình lăng trụ là
1020 cm2 .
+ HS nhận xét
Kết luận, nhận định: Tính chiều cao và thể tích của hình
lăng trụ.
+ Gv nhận xét chung về bài làm của HS
+ Nhác lại cách tích diện tích hình thoi Lời giải
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là
C 13.4 52cm
1
Sd .24.10 120cm 2
2
- Trang 9
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 9. Một cái bánh ngọt có dạng hình lăng S xq Stp 2.Sd 1020 2.120 780cm 2
trụ đứng tam giác, kích thước như hình vẽ Chiều cao của hình lăng trụ đứng là
a) Tính thể tích cái bánh S xq 780
S xq C .h h 15cm
b) Nếu phải làm một chiếc hộp bằng C 52
bìa cứng để cái bánh này thì diện tích bìa Thể tích của hình lăng trụ đứng là
cứng
V Sd .h 120.15 1800 cm 3
cần dung là bao nhiêu (Coi mép
dán không dáng kể)
6cm
10cm
8 cm 3cm
+ HS đọc đề bài
- Trang 10
Hoạt động của GV và HS Nội dung
nhận xét Thể tích của hình lăng trụ đứng là
8cm
S xq C .h (6 8 10).3 72cm 2
Stp S xq Sd 48 72 120cm 2
- Trang 11
Hoạt động của GV và HS Nội dung
b/ Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho
BE BC . Gọi I là giao điểm của tia BD với
CE. Chứng minh BI EC B
- Trang 12
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS: Dựa vào chứng minh hai tam giác BE BC (gt)
bằng nhau CBI
EBI (BI là phân giác )
BEI BCI (c-g-c) BI chung
BEI BCI (c-g-c)
BIE BIC
BIC
Mà BIE 1800 (hai góc kề bù)
BIC
Nên BIE = 900
Vậy BI EC tại I
- Trang 13
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Yêu cầu:
- HS thực hiện theo nhóm bàn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, hoạt động nhóm bàn
- 1 HS đại diện nhóm đứng tại chỗ báo cáo
kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả
-1 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác
lắng nghe, xem lại bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
đánh giá kết quả của HS.
?
a) GV: Làm thế nào để tính được ACB Bài làm
HS: Dựa vào định lí tổng 2 góc nhọn trong a) Xét ABC vuông tại A, ta có:
ACB
900 (ĐL tổng hai góc
tam giác vuông. ABC
nhọn trong tam giác vuông).
600
Mà ABC
b) GV cùng HS phân tích theo sơ đồ: 900
600 ACB
900 600 300
ACB
BA là tia phân giác của MBC 300 .
Vậy ACB
900 (gt ) BA AC
b) Vì BAC
ABC ABM Mà AM là tia đối của tia AC
BA AM (vì A MC )
ABC ABM (c g c)
Xét ABC và ABM có:
Cạnh AB chung
cm : BA AM MAB
900
CAB
GV yêu cầu HS trình bày bài giải dựa vào AC AM (gt)
sơ đồ (chứng minh ngược từ dưới lên). ABC ABM (c-g-c)
ABC ABM (2 góc tương ứng).
GV chữa và chốt.
Mà tia BA nằm giữa hai tia BC và BM
c) GV cùng HS phân tích theo sơ đồ:
BA là tia phân giác của MBC .
(gt)
d) Vì Bx là tia phân giác của ABC
- Trang 14
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1 1 ABC
CBx
AC NB ABx (t/c tia phân
2 2
giác)
NB MC 1 .600 300
CBx
ABx
2
CNB BMC (g c g)
CBN 30 .
0
Ta có:
300
CBN BCM NCA ACB 900 300 1200
NCB
1200
BCN CBM (cm ở
Vì BA là tia phân giác của MBC
b)
GV: Để chứng minh các cặp góc bằng nhau
1 MBC
ABC (t/c tia
phải dựa vào tia Bx là tia phân giác của ABM
2
và BA là tia phân giác của MBC
ABC .
phân giác).
GV yêu cầu HS giải bài theo nhóm. 600 (gt)
Mà ABC
2.600 1200 .
Đại diện một nhóm trình bày trên bảng. MBC
Xét BMC và CNB có:
Các nhóm nhận xét chữa bài.
Cạnh BC chung
GV chốt kiến thức bài học.
CBN
BCM 300
NCB
MBC 120 0
BMC CNB (g-c-g)
MC NB (2 cạnh tương ứng).
Vì A MC và AM AC
1
AM AC MC
2
Mà MC NB (cmt)
1
AC NB .
2
- Trang 15
Hoạt động của GV và HS Nội dung
2m
1,2m
5m
3,2m
- Trang 16
Hoạt động của GV và HS Nội dung
c
a 600 A
x
b B
a) Chứng minh : a b
b) Tìm góc x
Bài 2 : Cho 2 đường thẳng a // c như hình vẽ . Qua điểm O kẻ đường thẳng b song
song với đường thẳng a
a)Chứng minh : b // c
b) Tính góc AOB
Bài 3:Cho tam giác ABC. D là trung điểm của AB. Đường thẳng kẻ qua D và song
song với BC cắt AC ở E, đường thẳng kẻ qua E và song song AB cắt BC ở F. Chứng
minh rằng :
a.AD = EF
b. ADE EFC
c. AE = EC và BF = FC
Bài 4: Cho ∆ABC có AB AC AB BC . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
- Trang 17
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 5. Tính diện tích xung quanh , thể tích của các hình nhật có các kích thước như
sau:
a) Kích thước 2 đáy là 4cm và 6cm, chiều cao là 3cm
b) chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 25 cm , 15 cm , 8 cm .
c) Chiều dài 30cm , chiều rộng 20cm và chiều cao 15cm .
90 , AB 6 cm, AC 8 cm,
Bài 6. Cho hình lăng trụ đứng ABC .A B C , có BAC
BC 10cm , AA 15 cm.Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình
lăng trụ đó
Bài 7. Người ta đào một đoạn mương có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác như hình
vẽ. Biết mương có chiều dài 20m, sâu 1,5m, trên bề mặt có chiều rộng 1,8m và đáy
mương là 1,2m. Tính thể tích đất phải đào lên.
D' C'
A'
D H 1,8m B'
C
1,5m 20m
A 1,2m B
- Trang 18
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ …
1
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
GV đưa ra bài tập trắc nghiệm:
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1: Cho ABC có B 100 , C
30 . Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
A. BC AB AC . B. AC AB BC
C. AC BC AB . D. AB BC AC
Câu 2: Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây là độ dài ba cạnh của một tam giác?
A. 2cm; 2cm; 5cm B. 1cm; 2cm; 3cm C. 6cm; 8cm; 10cm D. 4cm; 4cm; 10cm
Câu 3: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường:
A. trung tuyến B. trung trực C. phân giác D. đường cao
Câu 4: Cho G là trọng tâm của MNP với đường trung tuyến MI thì
MG 1 GI 1 MG GI 2
A. B. C. 3 D.
MI 3 MI 3 GI MG 3
Câu 5: Cho ABC cân tại A , kẻ AH BC tại H ta có:
A. AH AB B. AH AB C. AH AB D. AH AB
Câu 6: Cho tam giác ABC có BC 1cm, AC 8cm và độ dài cạnh AB là một số
nguyên (cm ) . Tam giác ABC là tam giác gì?
A. Tam giác cân tại A B. Tam giác cân tại B
C. Tam giác vuông tại A D. Tam giác vuông cân tại A
Câu 7: Cho ABC có AC AB BC . Câu nào sau đây đúng?
C
A. A B
. C
B. B A
C. C A
B
. D. C B
A
Câu 8: Cho ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến. Khi đó:
A. AM BC B. AM là đường trung trực của BC
C. AM là đường phân giác của BAC D. Cả A, B,C đều đúng
Câu 9: Cho I là giao điểm của 3 đường phân giác trong tam giác. Kết luận nào là
đúng?
A. I cách đều 3 cạnh của tam giác
B. I cách đều 3 đỉnh của tam giác
C. I là trọng tâm của tam giác
2
D. I cách đỉnh 1 khoảng bẳng độ dài đường phân giác
3
60 . Đường phân giác của góc A
Câu 10: Cho tam giác ABC có B cắt
và góc C
nhau
bằng:
tại I . Số đo góc AIC
A. 80 B. 100 C. 120 D. 140
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hoạt động cá nhân trả lời.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
2
-HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Đáp án
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
D C B B A A A D A C
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (HỆ THỐNG KIẾN THỨC):
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về quan hệ giữa các yếu tố trong tam
giác, các đường đồng quy của tam giác.
b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi lý thuyết về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng
quy của tam giác.
c) Sản phẩm:
- Nêu được quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy của tam
giác.
d) Tổ chức thực hiện:
1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác:
Trong ABC : A B
BC AC
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên:
3
GA GB GC 2
AM BN CD 3
- Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều
ba cạnh của tam giác đó.
Trong ABC , các đường phân giác AD, BE ,CF đồng quy tại I và IH IK IL
- Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều
ba đỉnh của tam giác.
4
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác để so
sánh các cạnh, các góc, chứng minh bất đẳng thức,…
b) Nội dung: Bài 1,2,3,4.
c) Sản phẩm: Lời giải bài 1,2,3,4.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 1. Cho ABC có AB AC , AD là
- GV cho HS đọc đề bài 1. phân giác góc A D BC . Trên cạnh
H1: Em hãy so sánh A
DB và A DE ? AC lấy điểm E sao cho AE AB. So
H2: Em hãy so sánh A
DE và A DC ?
sánh A DB và A DC
H3: Em hãy so sánh ADB và ADC ? Lời giải:
A
5
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
H2: Hãy so sánh AB và KB
và BAM
H3: Hãy so sánh CAM
AC KB CM BM (giả thiết)
Vì AB AC nên AB KB Suy ra: AMC KMB (c-g-c)
BKM
Đ3: Trong tam giác ABK có: AB BK CAM 1 và AC KB
BAK BAM
nên: BKA hay BKM Vì AB AC nên AB KB
Trong tam giác ABK có: AB BK nên:
Suy ra: CAM BAM .
BAK
Bước 3: Báo cáo thảo luận BKA hay BKM BAM 2
- HS hoạt động nhóm. BAM
Từ 1 và 2 suy ra CAM
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV cho HS nhận xét bài làm của các
nhóm và chốt lại một lần nữa cách làm
của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ 3 Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A , M
- GV cho HS đọc đề bài 3 và vẽ hình là trung điểm của AC . Gọi E và F là
H1: Muốn chứng minh ME MF ta làm chân các đường vuông góc kẻ từ A và C
như thế nào? đến đường thẳng BM .
BE BF a) Chứng minh ME MF
H2: Nêu cách so sánh AB và ?
2 BE BF
b) So sánh AB và
- GV yêu cầu HS làm bài 3 2
Lời giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài và vẽ hình
Đ1: MAE MCF ch gn
Đ2:
BE + BF = BM - ME + BM + MF = 2BM.
BE + BF
AB < BM AB < .
2
6
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- HS hoạt động cá nhân làm bài 3
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS lên bảng trình bày bài 3 và các HS
khác làm vào trong vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng
bài tập.
a) Xét MAE và MCF có:
AM CM (gt )
CMF
AME ( 2 góc đối đỉnh)
CFM
AEM 90
MAE MCF ch gn
ME = MF
b) Do ME MF nên:
BE + BF = BM - ME + BM + MF = 2BM.
Mặt khác AB < BM (Đường vuông góc
ngắn hơn đường xiên)
BE + BF
Suy ra: AB <
2
Bước 1: Giao nhiệm vụ 4 Bài 4. Tam giác ABC có
- GV cho HS đọc đề bài 4. AB 3dm, BC 27dm , độ dài AC (Tính
H1: Viết bất đẳng thức tam giác ABC đối bằng dm ) là một số nguyên tố. Tính độ
với cạnh AC ? dài AC .
H2: Tính độ dài cạnh AC ? Lời giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Xét ABC có AB 3dm, BC 27dm .
- HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài. Theo bất đẳng thức tam giác, ta có:
Đ1: BC AB AC BC AB BC AB AC AB BC
Đ2: Từ BC AB AC BC AB suy 27 3 AC 27 3
24 AC 30
ra 24 AC 30 . Vì số đo cạnh AC là
Vì số đo cạnh AC là một số nguyên tố
một số nguyên tố nên AC 29dm .
nên AC 29dm .
- HS hoạt động cá nhân làm bài 4.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- 3 HS lên bảng trình bày bài làm và các
HS khác làm vào trong vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng
bài tập.
7
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 5. Biết độ dài hai cạnh của tam giác
- GV cho HS đọc đề bài 5. cân bằng 18m và 8m . Tính chu vi của
H1: Nêu cách tính chu vi của tam giác? tam giác.
H2: Ta tính số đo cạnh còn lại như thế Lời giải:
nào? Vì tam giác đã cho là tam giác cân với độ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dài hai cạnh là 18m và 8m .
- HS đọc đề bài và thảo luận nhóm đôi Suy ra, cạnh bên của tam giác có thể có
bàn tìm phương án giải quyết bài toán. độ dài là 18m hoặc 8m .
H1: Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 TH1: Giả sử cạnh bên có độ dài là 8m
cạnh của tam giác. Vì 8m 8m 16m 18m nên không
H2: Xét cạnh thứ ba của tam giác cân thỏa mãn bất đẳng thức tam giác (Loại)
bằng một trong hai cạnh đã biết số đo. TH2: Giả sử cạnh bên có độ dài là 18m
+ TH1: Cạnh thứ ba bằng 8m . Vì 18m 18m 36m 8m nên thỏa mãn
+ TH2: Cạnh thứ ba bằng 18m . bất đẳng thức tam giác (Nhận)
Xét trong 2 TH trên, trường hợp nào bộ Vậy độ dài 2 cạnh bên của tam giác cân
3 đoạn thẳng là ba cạnh của một tam bằng 18m , độ dài cạnh đáy bằng 8m .
giác. Từ đó tính chu vi của tam giác đó. Do đó chu vi tam giác là:
Bước 3: Báo cáo thảo luận 18 18 8 44(m )
- 1 HS lên bảng trình bày bài làm và các
HS khác làm vào trong vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng
bài tập.
Tiết 2:
Dạng 2: Các đường đồng quy của tam giác.
a) Mục tiêu: Vận dụng tính chất các đường đồng quy của tam giác để chứng minh
một điểm là trọng tâm, hai đường thẳng vuông góc, các đoạn thẳng bằng nhau, các
đường thẳng đồng quy,…
b) Nội dung: Bài 6,7,8,9,10.
c) Sản phẩm: Lời giải bài 6,7,8,9,10.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 6. Cho ABC , vẽ trung tuyến BM . Trên tia
- GV cho HS đọc đề bài 6, vẽ hình 2
BM lấy hai điểm G, K sao cho BG BM và G
- H1: chứng minh I là trọng tâm 3
của KGC ta cần chứng minh là trung điểm của BK . Gọi E là trung điểm CK
điều gì? , I là giao điểm của GE và AC . Chứng minh:
a) I là trọng tâm của KGC .
8
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
1 1
- H2: chứng minh CI AC ta b) CI AC
3 3
làm thế nào? Lời giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đ1: CM ,GE là trung tuyến
trong KGC
-Đ2:
2 2 1 1
CI CM AC AC
3 3 2 3
- HS thảo luận nhóm 4 người làm 2
bài tập 6. a) Ta có BG BM BG 2GM
3
Bước 3: Báo cáo thảo luận Lại có BG GK (G là trung điểm của BK )
Đại diện nhóm lên bảng trình Suy ra GK 2GM M là trung điểm của GK
bày. Trong KGC có CM ,GE là hai đường trung
Bước 4: Kết luận, nhận định
tuyến cắt nhau tại I
- GV cho các nhóm khác nhận xét
Nên I là trọng tâm của KGC .
và chốt lại một lần nữa cách làm
b) Ta có I là trọng tâm của KGC
của dạng bài tập.
2 2 1 1
Nên CI CM AC AC
3 3 2 3
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 7: Cho ABC vuông tại A . Vẽ đường phân
- GV cho HS đọc đề bài 7 và vẽ giác BI ( I AC ). Trên cạnh BC lấy điểm D
hình sao cho AB BD . Gọi giao điểm của AB và ID
H1: Có mấy cách để chứng minh là K . Chứng minh: BI CK .
2 đường thẳng vuông góc với Lời giải:
nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài 7 và vẽ hình
Đ 1: Có 2 cách
C1: Chứng minh góc tạo bởi 2
đường thẳng ấy bằng 90 .
C2: Chứng minh BI là đường
cao của BCK
BI CK
* Xét ABI và DBI có:
BI là đường cao của BCK AB BD (gt)
B
B (gt)
1 2
9
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
KD BC 90 (gt)
Mà A1
90 ID BC KD BC
nên D
ID BC 1
BI CK .
ABI DBI (c.g.c) Vậy BI CK .
B
AB BD , B , BI chung
1 2
10
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
HS7: Làm cách nào chứng minh ECA đều (gt) nên EC AC
H 1 H 2 90 Mà AB AC (gt)
Vậy DB EC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Xét DBC và ECB có
- Phương thức hoạt động: Nhóm
DB EC (cmt)
thảo luận và trả lời câu hỏi
là cạnh chung
a) Đ1: Để chứng minh BE CD BC
(cmt)
DBC ECB
ta cần chứng minh
DBC ECB Do đó: DBC ECB(c.g.c)
Đ2: DBC ECB (c.g.c) DC BE (hai cạnh tương ứng)
Đ3: Để DBC ECB(c.g.c) cần b) Xét ABH và ACH có:
ECB
chứng minh góc DBC A
A (vì )
AH là tia phân giác BAC
1 2
ECB
Đ4: DBC vì AB AC ( ABC cân)
ABC cân B C .Ta có AH là cạnh chung
60 B Vậy ABH ACH (c.g.c)
DBC
DBC ECB H H
ECB 60 C 1 2
H 180 (hai góc kề bù)
b) HS5: Muốn chứng minh mà H 1 2
ABH ACH )
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Đại diện HS mỗi nhóm lên
bảng trình bày đáp án:
- HS nhóm khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, sửa sai và chốt lại
kiến thức
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 9: Cho ABC đều. Trên cạnh AB, BC ,CA
- Yêu cầu HS đọc đề bài 9, vẽ hình lấy theo thứ tự ba điểm M , N , P sao cho
và làm bài theo cá nhân. AM BN CP
a) a. Chứng minh MNP là tam giác đều
H1: Muốn chứng minh MNP b. Gọi O là giao điểm các đường trung trực của
là tam giác đều ta làm như thế ABC .
nào?
11
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
H2: Chứng minh MP MN bằng Chứng minh rằng điểm O cũng là giao điểm
cách nào? các đường trung trực của MNP
b) Lời giải:
H3: Muốn chứng minh điểm O là
giao điểm các đường trung trực
của MNP ta làm như thế nào?
H4: Muốn chứng minh
OM ON làm như thế nào?
H5: Muốn chứng minh OM OP
làm như thế nào?
12
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 10: Cho ABC cân tại A , A 90 . Các
- Yêu cầu HS đọc đề bài 10, vẽ đường trung trực của AB và của AC cắt nhau
hình và làm bài theo cá nhân. tại O và cắt BC tại D và E .
a) Chứng minh rằng:
H1: Muốn chứng minh OA là a) OA là đường trung trực của BC .
đường trung trực của BC làm b) BD CE .
như thế nào? c) ODE là tam giác cân.
H2: Vì sao AB AC ? Lời giải
H3: Vì sao OB OC ?
b)
H4: Muốn chứng minh BD CE
làm như thế nào?
c)
H5: Muốn chứng minh ODE là
tam giác cân ta làm như thế nào?
OED
H6: Vì sao ODE ? a) Vì điểm O là giao điểm các đường trung trực
của ABC nên O thuộc đường trung trực của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ BC .
- HS đọc đề bài 10, vẽ hình, ghi ABC cân tại A AB AC A thuộc
GT/KL và làm bài theo cá nhân. đường trung trực của BC .
a) Đ1: Chứng minh Vậy AO là đường trung trực của BC .
AB AC ;OB OC b) Gọi H là trung điểm của AB , K là trung
Đ2: vì ABC cân tại A điểm của AC .
Đ3: vì O là giao điểm các đường Xét HBD và KCE có:
trung trực của ABC CKE
BHD 90
b) BH CK
Đ4: Chứng minh ABC ACB ( ABC cân tại A )
HBD KCE g.c.g Do đó: HBD KCE (g.c.g )
OED
c) Đ5: Chứng minh ODE BD CE (2 cạnh tương ứng)
,OED KEC
lần lượt đối c) HBD KCE HDB (2 góc tương
Đ6: vì ODE
, KEC
; ứng)
đỉnh với HDB mà
,OED
mà ODE lần lượt đối đỉnh với HDB
, KEC
HDB KEC
OED
ODE ODE cân tại O .
13
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV tổ chức cho HS nhận xét bài
làm trên bảng, chốt lại cách làm
của dạng bài tập này.
- GV đánh giá mức độ hoàn
thành của HS.
Tiết 3:
Dạng 3: Bài toán tổng hợp
a) Mục tiêu: Áp dụng các kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các
đường đồng quy của tam giác để giải các bài toán liên quan
b) Nội dung: Bài 11,12,13
c) Sản phẩm: Lời giải bài 11,12,13
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 Bài 11: Cho ABC vuông tại A , các đường
- GV cho HS đọc đề bài và vẽ hình phân giác cắt nhau tại O . Tính tổng khoảng
- GV yêu cầu HS làm bài cách từ O đến ba cạnh của tam giác biết
H1: O có tính chất gì với 3 cạnh của BC 17cm,CA 15cm, AB 8cm
tam giác Lời giải:
H2: Phải kẻ thêm hình như thế nào?
GV: Tìm mối liên hệ giữa các
khoảng cách này với độ dài ba cạnh
của ABC
H3: Khi một tam giác biết độ dài ba
cạnh, ta thường nghĩ đến việc sử
dụng định lý nào?
H4: Tìm các cạnh bằng nhau?
H5: Để tính ta OD đưa về tính cạnh
nào?
Kẻ OD BC ,OF AC ,OE AB
(D BC , F AC , E AB )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vì O là giao điểm của ba đường phân giác
Đ 1: O cách đều 3 cạnh của tam giác.
của ABC nên OD OE OF (1)
Đ 2: Kẻ các đường vuông góc từ O
A
nên A
* AO là phân giác của A 45 .
đến 3 cạnh của ABC . 1
2
BO chung
- GV cho HS nhận xét bài làm của
OBD OBE (cạnh huyền – góc nhọn)
HS và chốt lại một lần nữa cách làm
BD BE (2 cạnh tương ứng)
của dạng bài tập.
Chứng minh tương tự CD CF .
- Kiến thức cần nhớ:
* Ta có AE AB EB AB BD
Tính chất 3 đường phân giác của
AF AC FC AC CD
tam giác. AE AF AB BD AC CD
2AE AB AC BC
2AE 8 15 17 6cm
AE 3cm (5)
Từ (4) và (5) OD OE OF 3cm
OD OE OF 3.3 9cm .
Vậy tổng khoảng cách từ O đến ba cạnh
của tam giác bằng 9cm .
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 12: Cho ABC vuông tại A ( AB AC
- GV cho HS đọc đề bài 12 và vẽ hình ). Vẽ AH BC tại H . Trên tia đối của tia
a) H1: AHC DHC theo trường HA lấy điểm D sao cho HD HA .
hợp nào? a) Chứng minh AHC DHC
b) H2: Để chứng minh E là trực b) Trên HC lấy điểm E sao cho HE HB .
tâm của ADC ta phải chỉ ra điều Chứng minh E là trực tâm của ADC
gì? c) Chứng minh AE CD BC .
H3: Có sẵn đường cao nào? Lời giải:
H4: Tìm đường cao thứ 2?
c) H5: AE ,CD, BC đã là 3 cạnh của
một tam giác chưa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài 12 và vẽ hình
Đ 1: c.g.c
Đ 2: E là giao điểm của hai đường
cao.
Đ 3: Đường cao CH
Đ 4: Đường cao DE
Đ 5: Chưa, phải tìm các cạnh bằng
nhau để về cùng tam giác BDC a) Xét AHC và DHC có:
HA HD (gt)
b) E là trực tâm của ADC . AHC DHC 90
HC chung
CH là đường cao của ADC
AHC DHC (c.g.c)
15
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
DE là đường cao của ADC b) Xét ABH và DEH có:
HB HE (gt)
DE AC H (2 góc đối đỉnh)
H 1 2
HA HD (gt)
AB AC , AB / /DE
ABH DEH (c.g.c)
D A D (2 góc tương ứng)
ABC vuông tại A , A 1 1
1 1
16
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
c) H4: Chứng minh 3 điểm E , M , K c) Từ A vẽ đường thẳng song song với EC ,
thẳng hàng ta chứng minh như thế cắt BC tại K . Chứng minh 3 điểm E , M , K
nào? thẳng hàng.
Lời giải:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Đ 1: Hs trả lời.
Đ 2: BH ,CA
2
Đ 3: CM CA
3
Đ 4: Chứng minh EK là đường
trung tuyến của EBC .
KA KB
Bước 3: Báo cáo thảo luận
17
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- 3 HS lần lượt lên bảng trình bày bài Mà A A ABC
C 90 (do ABC
1 2 1
làm và các HS khác làm vào trong
vuông tại A )
vở. C KAC cân tại
A K KA KC
Bước 4: Kết luận, nhận định 2 1
18
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Kết luận, nhận định của ba đường trung trực của tam giác hay
- GV tổ chức cho HS nhận xét bài là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .
làm trên bảng, hỏi - đáp phản biện. Để xác định vị trí điểm ta chỉ cần xác định
- GV chính xác hóa lời giải, nhận xét giao điểm của hai trong ba đường trung
đánh giá mức độ hoàn thành của HS trực của tam giác .
và nhấn mạnh lại định lý.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 15. Cho ABC vuông tại A . Gọi M là
- GV cho HS đọc đề bài 15 và vẽ hình trung điểm của BC . Kẻ tia Mx vuông góc
H1: Em hãy giải thích tại sao với BC (tia Mx và điểm A nằm khác phía
ME MC đối với BC ). Trên tia Mx lấy điểm E sao cho
H2: Tam giác BEC là tam giác gì? ME MB
- GV yêu cầu HS làm bài. a) Chứng minh ME MC
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) Tam giác BEC là tam giác gì? Vì sao?
- HS đọc đề bài 15 và vẽ hình c) Chứng minh rằng AE là tia phân giác
Đ1: HS trả lời của góc A.
Đ2: Lời giải:
BEC vuông cân tại E
BE CE
45
EBC ECB
BME CME ,
BME , CME
Hoặc BEC có ME vuông cân
tại M
vừa là đường cao vừa
a) Ta có: MB MC (Vì M là trung điểm
là đường trung tuyến
của BC )
c) Kẻ EH AB, EK AC
Mà: ME MB (gt)
AE là tia phân giác của góc A.
Suy ra: ME MC
b) Xét BME và CME có:
KAE
HAE
MB MC (gt)
CME
BME 90
AHE AKE
ME là cạnh chung
EH EK BME CME (c.g.c)
BE CE (hai cạnh tương ứng) (1)
BHE CKE
BEC cân tại E
Bước 3: Báo cáo thảo luận
BME có ME MB, M 90
- 2 HS lên bảng trình bày bài làm câu
a, b, hs làm cá nhân ý c, các HS khác Suy ra: BME vuông cân tại M
B 45
làm vào trong vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định Chứng minh tương tự: C 45
19
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- GV cho HS nhận xét bài làm của Vậy BEC vuông cân tại E
HS và chốt lại một lần nữa cách làm c) Kẻ EH AB, EK AC
của dạng bài tập. Ta có: AC AB, EK AC
CKE
HAK 900
Chứng minh EH // AC
EKC
HEK 90 (hai góc so le trong)
KEC
HEB (cùng phụ góc ) (2)
BEK
Từ (1) và (2) BHE CKE (ch-gn)
EH EK
Chứng minh được AHE AKE
KAE
HAE
Vậy AE là tia phân giác của góc A.
20
Bài 8: Cho ABC có A 70 , AB AC , đường phân giác góc A cắt BC tại D ,
BF AC tại F , H là giao điểm của BF và AD , E thuộc AC sao cho AE AB .
a) Xác định trực tâm của ABE .
.
b) Tính số đo DHF
Bài 9: Cho ABC vuông tại B . Kẻ đường trung tuyến AM . Trên tia đối của tia MA
lấy điểm E sao cho MA ME . Chứng minh:
a) ABM ECM
b) AB // CE
c) Từ M kẻ MH AC . Chứng minh: BM MH .
Bài 10: Cho ABC vuông tại A , C 60 . Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho
EC AC
a) Chứng minh ACE đều.
b) Chứng minh BE AC
c) Từ E kẻ đường vuông góc với AB tại F . Chứng minh F là trung điểm của AB
d) Gọi I là trung điểm của BE , AI cắt EF tại G , BG cắt AE tại H . Chứng minh
CH AE .
21