Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

Câu 1: Sự sinh trường của vi sinh vật không thể xét riêng từng cơ thể mà phải xét trên cả
một quần thể vì
A. vi sinh vật là một tập đoàn đơn bào.
B. vi sinh vật là những cơ thề đơn bào.
C. vi sinh vật có kích thước tế bào nhỏ bé.
D. vi sinh vật là những cơ thể thuộc tế bào nhân sơ.
E. vi sinh vật là những cơ thể thuộc tế bào nhân thực.
Câu 2: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá bằng
A. số lượng tế bào của quần thể. B. kích thước của từng tế bào trong quần thể.
C. khối lượng từng cá thể trong quần thể. D. khối lượng của quần thể.
Câu 3: Biết rằng n là số lần phân chia, No là số tế bào ban đầu. Công thức về sự tăng số
lượng tế bào của vi khuẩn là
A. No x 2 x n. B. No x 2n. C. No x 2n+1. No x 2n + 1. E. No + 2n.
Câu 4: Trong môi trưởng nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng riêng của vi sinh vật
được đo bằng số sinh khối sinh ra trong một đơn vị thời gian. Pha biểu hiện về hằng số tốc
độ sinh trưởng riêng của vi sinh vật là
A. pha tiềm phát (lag). B. pha luỹ thừa (log). C. pha suy vong.
D. pha cân bằng. E. pha luỹ thừa và cân bằng.
Câu 5: Nuôi cấy liên tục là khi nuôi trong....................., quần thể vi khuẩn có thể sinh
trưởng ở pha luỹ thừa trong thời gian dài.
A. hệ thống kín. B. hệ thống nuôi cấy. C. hệ thống mở.
D. hệ thống an toàn. E. hệ thống môi trường.
Câu 6 : Tại sao nói trong dạ dày - ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi
sinh vật ?
A. Dạ dày và ruột người luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung.
B. Dạ dày và ruột người không có sự rút bỏ sinh khối ra bên ngoài.
C. Dạ dày và ruột người luôn thải các sản phẩm thải sau tiêu hóa.
D. Cả A và B. E. Cả A và C.
Câu 7: Giả sử số lượng tế bào vi khuẩn ban đầu cấy vào môi trường là N o, n là số lần phân
chia. Sau một thời gian nuôi cấy trong môi trường thích hợp thì tế bào vi khuẩn có trong
quần thể (N) sẽ là
A. N = No x 2n. B. N = No x 2n+1. C. N = No x 2n+2.
D. N = No x 2n +1. E. N = No x 2n + 2.
Câu 8: Hãy chọn phương án phù hợp để điền vào chỗ trống :
Một loài vi khuẩn cứ sau 20 phút cho một thế hệ. Sau một thời gian nuôi cấy 2 tế bào ở điều
kiện thích hợp, người ta thu được 256 tế bào. Vậy các tế bào vi khuẩn đó đã trải qua...........
lần phân bào.
N = No x 2n  2 x 2n = 256  n = 7
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. E. 9.
Câu 9: Khi nuôi cấy một loài vi khuẩn trong môi trường có thạch, người ta đếm được
32.000 tế bào. Biết rằng loài vi khuẩn đó cứ 30 phút cho ra một thế hệ và thời gian nuôi là 3
giờ trong điều kiện thích hợp. Số tế bào ban đầu là
- Số thế hệ = 60x3/30 = 6 thế hệ
N = No x 2n = 32.000  No x 26 = 32.000  N0 = 500 tế bào
A. 300. B. 356. C. 400. D. 456. E. 500.
Câu 10: Đối với vi sinh vật, thời gian để xác định một thế hệ là
A. thời gian để một tế bào tăng về kích thước.
B. thời gian để khối lượng cơ thể tăng gấp đôi.
C. thời gian để số lượng cơ thể của quần thể tăng gấp ba.
D. thời gian từ khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia.
E. thời gian để một quần thể tăng số lượng cơ thể cho đến khi cân bằng.

Câu 11:Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là sai khi nói về môi trường nuôi cấy không
liên tục ?
A. Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn sinh trưởng theo một đường cong gồm
4 pha.
B. Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn không được bổ sung thêm chất dinh
dưỡng mới.
C. Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn chỉ trải qua 2 pha đó là pha cân bằng
và pha suy vong.
D. Trong nuôi cấy không liên tục không có sự rút bỏ chất thải và vi khuẩn ra khỏi môi
trường nuôi cấy.
E. Trong nuôi cấy không liên tục không có sự đổi mới môi trường.
Câu 12: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha tiềm phát có đặc điểm gì ?
A. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất
nhanh.
B. Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt mức cực đại và không đổi theo thời gian.
C. Vi khuẩn thích nghi với điều kiện môi trường, số lượng vi khuẩn chưa tăng, enzim được
hình thành để phân giải cơ chất.
D. Số vi khuẩn trong quần thể giảm dần, quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều chất dinh
dưỡng cạn kiệt.
E. Số lượng vi khuẩn trong quần thể bắt đầu phân chia và sinh trưởng ở mức độ trung bình.
Câu 13: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và
không đổi theo thời gian, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi là đặc điểm
của pha
A. luỹ thừa (pha log). B. tiềm phát (pha lag). C. suy vong.
D. cân bằng. E. tiềm phát và suy vong.
Câu 14: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, để thu được số lượng vi khuẩn tối đa thì
nên dừng ở
A. cuối pha luỹ thừa, đầu pha cân bằng. B. cuối pha tiềm phát, đầu pha luỹ thừa.
C. cuối pha cân bằng, đầu pha suy vong. D. đầu pha suy vong. E. đầu pha luỹ
thừa.
Câu 15: Trong chế biến nông sản thực phẩm, các chất thải làm cho môi trường bị ô nhiễm,
việc sử dụng vi sinh vật để xử lí môi trường lúc này nhằm đạt được điều gì ?
A. Không tốn nhiều nguyên vật liệu từ động vật và thực vật.
B. Làm giảm sự ô nhiễm và thu sinh khối.
C. Làm cho các chất thải phân huỷ thành mùn trong thời gian ngắn.
D. Cả A và B. E. Cả A và C.
Câu 16: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm
chuyển hoá tăng lên đã dẫn đến hiện tượng
A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật. B. số vi sinh vật sinh ra bằng số vi sinh vật
chết đi.
C. quần thể vi sinh vật bị suy vong. D. thu được số lượng vi sinh vật tối đa.
E. tiết kiệm được nguồn chất dinh dưỡng.
Câu 17: Các đặc điểm sau, đặc điểm không có trong môi trường nuôi cấy liên tục là
A. môi trường nuôi cấy luôn được bổ sung thêm chất dinh dưỡng mới.
B. môi trường nuôi cấy có sự rút bỏ chất thải và sinh khối ra khỏi môi trường.
C. trong quá trình nuôi cấy, thành phần môi trường nuôi cấy luôn ở mức ổn định.
D. trong quá trình nuôi cấy, quần thể vi sinh vật luôn ở pha tiềm phát.
E. để tránh hiện tượng suy vong của quần thể vi sinh vật, người ta luôn đổi mới môi
trưởng.
Câu 18: Trong công nghệ sinh học, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy liên tục với
mục đích
A. làm tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
B. kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.
C. duy trì quần thể vi sinh vật ở trạng thái cân bằng.
D. kéo dài thời gian tồn tại của quần thể vi sinh vật.
E. thu được nhiều sản phẩm và sinh khối tế bào vi sinh vật.
Câu 19: Sự sinh sản của vi sinh vật nhân sơ gồm có
A. phân đôi. B. tạo thành bào tử. C. tiếp hợp. D. cả A và B. E. cả A, B
và C.
Câu 20: Trong hình thức sinh sản phân đôi của vi khuẩn, mesosome có vai trò
A. điểm tựa để DNA đính vào khi thực hiện sự nhân đôi.
B. điểm để chất dinh dưỡng tập trung và đính vào. C. điểm hấp thụ và đồng hoá chất dinh
dưỡng.
D. điểm để tế bào vi khuẩn tăng kích thước. E. điểm để các bào quan đính vào.

Câu 21: Vi sinh vật nhân sơ sinh sản theo hình thức
A. phân bào không có sự hình thành thoi phân bào (trực phân). B. phân bào nguyên
nhiễm.
C. phân bào giảm nhiễm. D. cả A và B. E. cả A, B vả C.
Câu 22: Trong các hình thức sinh sản sau, hình thức nào có ở vi sinh vật nhân thực ?
A. Sinh sản bằng bào tử vô tính, hữu tính. B. Sinh sản bằng hình thức phân đôi.
C. sinh sản bằng hình thức nảy chồi. D. Cả B và C. E. Cả A, B và C.
Câu 23: Trong sinh sản của vi sinh vật nhân sơ, sự hình thành vách ngăn là đặc điểm của
hình thức sinh sản
A. bằng bào tử và nảy chồi. B. nảy chồi. C. phân đôi.
D. bằng bào tử. E. nảy chồi và phân đôi.
Câu 24: Sơ đồ sau đây biểu diễn sự sinh sản hữu tính ở nấm men :
Bào tử cái
Tế bào lưỡng bội
(Chứa trong túi bào tử)

Hãy chọn phương án đứng để thay cho (A) ở sơ đồ trên.


A. Thể giao tử. B. Bào từ lưỡng bội. C. Bào tử đơn bội. D. Nội bào tử. E. Bào tử
đàm.
Câu 25: Điều nào sau đây đúng khi nói về sinh sản của nấm rơm ?
A. Sinh sản bằng bảo tử vô tính. B. Sinh sản bằng bào tử hữu tính.
C. Sinh sản bằng bào tử vô tính và nảy chồi. D. Sinh sản bằng hình thức phân đôi.
E. Sinh sản bằng hình thức nảy chồi.
………Hêt………

You might also like