Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Câu 1.

Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn
được học tập. Điều này thể hiện A. công bằng xã hội trong giáo dục.
B. bất bình đẳng trong giáo dục. C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 2. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền
bình đẳng về
A. điều kiện chăm sóc về thể chất. B. điều kiện học tập không hạn chế.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
Câu 3. Mọi công dân đều có quyền được học A. giáo trình nâng cao.
B. chương trình liên kết. C. không bị hạn chế. D. theo chủ đề tự chọn.
Câu 4. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau phù hợp với khả năng và điều kiện của mình là thực hiện hình
thức học
A. giáo trình liên thông. B. chương trình song ngữ. C. thường xuyên, suốt đời. D. gián đoạn, chuyển
tiếp.
Câu 5. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 6. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa
làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền
học thường xuyên.
B. quyền lao động thường xuyên. C. quyền được phát triển. D. Quyền tự do học tập.
Câu 7. L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. Nhưng L vẫn có quyền học tập. Vậy L
có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập như thế nào dưới đây?
A. Có thể học bất cứ ngành nào. B. Có thể học bất cứ sở giáo dục nào mà mình muốn.
C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau. D. Có thể học không hạn chế.
Câu 8. Quyền học tập không hạn chế của công dân có nghĩa là, công dân có quyền
A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. B. học bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển
hoặc xét tuyển
C. học ở mọi lúc, mọi nơi. D. học bất cứ ngành nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập của công
dân?
A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách. B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.
C. Cấp học bổng cho học sinh học giỏi. D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó
khăn.
Câu 10. Trong kì thi tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực
hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học. B. quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không
còn cơ hội học.
C. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời. D. V vẫn có quyền học tập vì không ai tước
quyền của mình.
Câu 11. Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với sở thích, khả năng và điều kiện của mình là một trong các
nội dung của
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân. C. quyền tự do của công dân. D. quyền lựa chọn ngành nghề của CD.
Câu 12. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. B. Công dân có thể tự do vào học ở
các trường.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần điều kiện gì. D. Mọi công dân có thể học ở bất cứ trường
đại học nào.
Câu 13. Học thường xuyên, học suốt đời nghĩa là mọi công dân học bằng A. tất cả giáo trình nâng cao.
B. những cách thức thống nhất. C. các phương tiện hiện đại. D. nhiều hình thức khác nhau.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học không hạn chế của công dân?
A. Học thay người đại diện. B. Học theo sự ủy quyền. C. Học khi được chỉ định. D. Học từ thấp đến
cao.
Câu 15. Mọi công dân đều được học ở các trường cao đẳng, đại học thông qua tuyển sinh là thể hiện nội dung quyền
học tập
A. theo chỉ định. B. trực tuyến. C. liên thông. D. không hàn chế.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền học tập của công dân? A. Học bất cứ ngành, nghề nào phù
hợp.
B. học từ thấp đến cao. C. Học theo sự ủy quyền. D. Học bằng nhiều hình thức khác nhau.
Câu 17. Nhà nước đầu tư tài chính để xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa là thể hiện quyền bình đẳng
giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. truyền thông. B. dân vận. C. giáo dục. D. hợp tác.
Câu 18. Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

Trang 1/5 - Mã đề thi DT


A. bình đẳng về cơ hội học tập. B. ưu tiên chọn trường học. C. học chương trình chuyên biệt. D. miễn học phí
toàn phần.
Câu 19. Mặc dù bố mẹ A muốn con mình trở thành bác sĩ nhưng A lại đặng kí vào trường sư phạm. A đã vận dụng
quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?
A. Học theo chỉ định. B. Học vượt cấp, vượt lớp. C. Học thường xuyên, liên tục. D. Học bất cứ ngành
nghề nào.
Câu 20. Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. cấp học bổng. B. miễn học phí. C. học vượt cấp. D. học suốt đời.
Câu 21. Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được A. hưởng tất cả các chế
độ ưu đãi.
B. lựa chọn loại hình trường lớp. C. điều chỉnh phương thức đào tạo. D. thay đổi đồng bộ chương trình
giáo dục.
Câu 22. Mọi công dân có thể học bằng nhiều hình thức và ở các loại trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung
quyền
A. dự thi lấy chứng chỉ nghề. B. đổi mới giáo trình nâng cao. C. lựa chọ chương trình song ngữ. D. học thường xuyên,
học suốt đời.
Câu 1. Cá nhân tự đưa ra những cải tiến kĩ thuật để nâng cao năng xuất lao động là đã thực hiện quyền nào sau đây
của công dân?
A. Phản biện. B. Phán quyết. C. Sáng tạo. D. Thẩm tra.
Câu 1. Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là đã thực hiện quyền nào sau đây của công
dân?
A. Tham vấn. B. Thẩm định. C. Sáng tạo. D. Thanh tra.
Câu 2. Theo qui định của PL, công dân tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là đã thực hiện quyền
nào sau đây?
A. Sáng tạo. B. Điều phối. C. Tham vấn. D. Quản lí.
Câu 3. Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Giám sát qui hoạch đô thị. B. Hợp lí hóa sản suất. C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Kiểm tra sản
phẩm.
Câu 4. Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh M đã bí mật sao chép,
tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm
quyền sáng tạo của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Quyền tác giả. B. Chuyển giao kĩ thuật. C. Nâng
cấp sản phẩm. D. Ứng dụng công nghệ.
Câu 5. Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bảo hành trọn gói sản phẩm. B. Sử dụng họp thư điện tử. C. Chuyển quyền nhân thân. D. Đưa ra phát minh,
sáng chế.
Câu 6. Công ty M trang bị dây chuyền đóng gói sản phẩm tự động để nâng cao năng suất lao động. Công ty M đã vận
dụng quyền sáng tạo ở nội dung nào sau đây?
A. Phân bố ngân sách quốc gia. B. Hợp lí hóa sản suất. C. Đăng kí nhãn hiệu độc quyền. D. Phòng chống biến đổi
khí hậu.
Câu 7. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp. C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển.
Câu 8. Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Bảo vệ biển đảo quê hương”. M đã tự ý sao chép bức tranh
của chị gái và gửi dự thi với tên mình. M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo. B. Ứng dụng. C. Ủy nhiệm. D. Chuyển nhượng.
Câu 9. N có năng khiếu về âm nhạc và đã thi đỗ vào Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật nhưng bố mẹ bắt N nghỉ
học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ N đã vi phạm những quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Học tập và sáng tạo. B. Học tập và lao động. C. Lao động và giải trí. D. Lao động và phát
triển.
Câu 10. Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền lao động. B. Quyền được phát triển. C. Quyền học tập. D. Quyền sáng tạo.
Câu 11. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan trường học.
B. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Sáng tác, văn học, nghệ thuật.
Câu 12. Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kĩ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lí hóa qui trình sản xuất, đưa
năng xuất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?
A. Quyền học tập. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền lao động.
Câu 13. Công dân được tự do khám phá khoa học để tạo ra sản phẩm trong các lĩnh vực của đời sống xã hội là thực
hiện quyền
A. sáng tạo. B. chỉ định. C. phán quyết. D. đại diện.
Câu 14. Công dân được tự do nghiên cứu, chế tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền
A. sáng tạo. B. đại diện. C. chỉ định. D. phán xét.
Câu 15. Những tác phẩm, công trình khoa học của công dân đã đăng kí bản quyền được nhà nước và pháp luật
Trang 2/5 - Mã đề thi DT
A. chuyển nhượng. B. bảo mật. C. chuyển giao. D. bảo vệ.
Câu 16. Công dân được tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực thực hiện nội dung quyền
A. phán quyết. B. thẩm vấn. C. sáng tạo. D. ưu đãi
Câu 17. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. chuyển giao qui trình quản lí.
B. làm giả nhãn hiệu hàng hóa. C. Chủ động đăng kí bản quyền. D. Ứng dụng công nghệ tiên tiến.
Câu 18. Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên
chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Chuyến giao công nghệ. B. Tác giả. C. Sở hữu công nghiệp. D. Sáng chế.
Câu 19. Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên anh T hoảng
sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó, anh K đã chủ động
đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kế mới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là
tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh K và chị S. B. Anh K, ông N và chị S. C. Anh K và ông N. D. Anh K, chị S, ông N và
anh T.
Câu 1. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.
Câu 2. Lãnh đạo thành phố Y đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí giao thông để phục vụ người dân. Lãnh
đạo thành phố Y đã tạo diều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? A. Thay đổi
kiến trúc thượng tầng.
B. Được cung cấp thông tin. C. Đồng bộ nâng cấp hạ tầng cơ sở. D. Bảo trợ hoạt động truyền thông.
Câu 3. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo
dục.
B. bảo đảm công bằng trong giáo dục. C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho
đất nước.
Câu 4. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe là nội dung quyền được
A. học tập. B. sáng tạo. C. phát triển. D. bảo vệ.
Câu 5. A đạt giải nhất cuộc thi khoa học kĩ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức nên được một số trường đại học
chọn tuyển thẳng, A đã được thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được ủy nhiệm. B. Được phát triển. C. Đăng kí bản quyền. D. Chuyển giao công nghệ.
Câu 6. Một trong những nội dung quyền phát triển của công dân là
A. công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. B. công dân được học ở các trường
đại học.
C. công dân được học ở nơi nào mình thích. D. công dân được học môn nào mình thích.
Câu 7. H có năng khiếu âm nhạc, đã giành giải thưởng Quốc gia về đàn Piano. Nên H được tuyển thẳng vào Học viện
Âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Vậy H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. quyền học tập theo sở thích. B. quyền học tập không hạn chế
C. quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. D. quyền được học tập có điều kiện trong môi
trường âm nhạc.
Câu 8. Là học sinh giỏi, H được vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.
C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.
Câu 9. Quy chế tuyển sinh đại học theo qui định những học sinh đạt giải trong kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế
được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được khuyến khích. B. Quyền học tập. C. Quyền được phát triển. D. Quyền
được ưu tiên.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Những người phát triển sớm trí tuệ có quyền được học vượt lớp. B. Những học sinh nghèo được miễn giảm
học phí.
C. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.
D. Những người đạt giải trong các kì thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.
Câu 11. Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung
quyền nào dưới đây của công dân? A. Qyền được tham gia. B. Quyền được học tập. C. Quyền được sống còn.
D. Quyền được phát triển.
Câu 12. Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức PL thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là đã thực hiện quyền
nào sau đây của công dân? A. Tố cáo. B. Quản trị truyền thông. C. Được phát triển. D. Khiếu
nại.
Câu 13. Bạn L học giỏi nên đã được vào học lớp chuyên Tiếng Anh của trường THPT X. Vậy L đã được hưởng quyền
nào dưới đây của công dân? A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. Quyền được phát triển. D. Quyền học tập theo sở thích.
Câu 14. Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được
A. phủ định. B. bình chọn. C. phát triển. D. phán quyết.

Trang 3/5 - Mã đề thi DT


Câu 15. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân? A. Xử lí thông tin
liên ngành.
B. Nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí. C. Khuyến khích bồi dưỡng tài năng. D. Tham gia các hoạt động
văn hóa.
Câu 16. Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu là thể hiện nội dung quyền được
A. tham vấn. B. phát triển. C. phán xét. D. lựa chon.
Câu 17. Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền
được
A. phát triển. B. chỉ định. C. giám sát. D. phán quyết.
Câu 18. Công dân được hưởng mức sống đầy đủ về vật chất và tinh thần là thể hiện nội dung quyền được
A. đàm phán. B. lựa chọn. C. tự quyết. D. phát triển.
Câu 19. Người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tao điều
kiện thuận lợi để
A. phát triển năng lực. B. phát huy tài năng. C. tham gia quản lí Nhà nước. D. tiếp tục học cao hơn.
Câu 20. Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị
phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được tham vấn. B. Sáng tạo. C. Thẩm định. D. Được phát triển.
Câu 21. Học sinh A giành giải Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng.
Học sinh A đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. B. Thay đổi thông tin. C. Phát minh sáng chế.D. Bồi dưỡng phát triển tài năng.
Câu 22. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Nghỉ ngơi, vui chơi giải trí. B. Đăng kí sở hữu trí tuệ.
C. Khuyến khích để phát triển tài năng. D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 23. Trường X thường xuyên bổ sung nhiều loại sách trong thư viện để phục vụ nhu cầu học tập của học sinh.
Trường X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Nhận chế độ ưu đãi. B. Được cung cấp thông tin. C. Hưởng dịch vụ truyền thông. D. Bảo trợ
quyền tác giả.
Câu 24. Theo quy định của pháp luật, việc công dân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thể hiện
nội dung quyền A. được phát triển. B. tự do ngôn luận. C. được phán quyết. D. tự do đàm phán.
Câu 25. Trường tiểu học X tổ chức khám sức khỏe định kì cho học sinh. Trường tiểu học X đã tạo điều kiện để các em
hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Thay đổi loại hình bảo hiểm. B. Lựa chọn
dịch vụ y tế.
C. Tiếp nhận nguồn trợ cấp xã hội. D. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 26. Nhà nước áp dụng chính sách chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em là tạo điều kiện để các em hưởng quyền
được
A. tham vấn. B. giám định. C. phát triển. D. tự quyết.
Câu 27. Việc nhà nước cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo là tạo điều kiện để công dân hưởng
quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?A. Cung cấp thông tin. B. Chăm sóc sức khỏe. C. Hưởng cứu trợ xã
hội. D. Lựa chọn dịch vụ y tế.
Câu 28. Công ty X thường xuyên tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao cho nhân viên. Công ty X đã tạo
điều kiện để nhân viên của họ thực hiện quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Lựa chọn các loại hình dịch vụ. B. Chủ động xử lí công tác truyền thông.
C. Được hưởng đời sống tinh thần đầy đủ. D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 29. Cá nhân tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí là đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Tự phản biện. B. Được giám định. C. Được phát triển. D. Tự thẩm tra.
Câu 30. Theo qui định của PL, nhà nước áp dụng chế độ ưu đãi đối với A. cá nhân bị quản chế hành chính.
B. người lao động có trình độ cao. C. mọi chủ thể đang giao dịch dân sự. D. đối tượng bị tạm giam để điều tra.
Câu 31. Cá nhân tham gia các hoạt động văn hóa là đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Được phát triển. B. Tích cực thẩm tra. C. Tự phản biện. D. Chủ động tư vấn.
Câu 32. Cá nhân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là đã thực hiện quyền nào sau đây của công
dân?
A. Được phát triển. B. Tích cực thẩm tra. C. Tự phản biện. D. Chủ động tư vấn.
Câu 33. Lãnh đạo thành phố X đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống lọc nước biển theo công nghệ hiện đại nhằm cung cấp nước
sạch cho người dân. Lãnh đạo thành phố X đã tạo diều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào
sau đây?
A. Có mức sống đầy đủ về vật chất. B. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.
C. Sử dụng nguồn quĩ bảo trợ xã hội. D. Chủ động xử lí công tác tuyên truyền.
Câu 34. Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân
A. được chăm sóc sức khỏe. B. tự do kinh doanh ngoại tệ. C. được cung cấp thông tin. D. tham gia hoạt
độngvăn hóa.
Câu 35. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Chủ động chuyển nhượng bản quyền. B. Được chăm sóc sức khỏe ban đầu.
C. Tham gia các hoạt động văn hóa. D. Khuyến khích để phát triển tài năng.
Trang 4/5 - Mã đề thi DT
Trang 5/5 - Mã đề thi DT

You might also like