Professional Documents
Culture Documents
bài-báo-cáo-c1-c2-c3-PBL-1 Hoàn chỉnh
bài-báo-cáo-c1-c2-c3-PBL-1 Hoàn chỉnh
bài-báo-cáo-c1-c2-c3-PBL-1 Hoàn chỉnh
KHOA ĐIỆN
Giới thiệu nội dung của chương: Trong chương này, nhóm sẽ đưa ra cái nhìn
tổng quát về đồ án Lò Nhiệt cũng như trình bày cách nhóm quản lý quá trình thực
hiện đồ án.
0.1 Lý do chọn đề tài
Xuất phát từ mong muốn hiểu rõ hệ thống Lò Nhiệt, một trong những hệ thống
cơ bản mở ra nhiều hướng ứng dụng trong các hệ thống thông gió cũng như góc
mở của các van được điều khiển bằng khí nén, nhóm chúng em đã chọn đề tài này
để nghiên cứu.
0.2 Danh sách kiểm tra phạm vi dự án
0.2.1. Mục tiêu của dự án
Dự án tập trung vào việc xây dựng mô hình Lò Nhiệt và thiết kế bộ điều khiển
thích nghi cho hệ thống nhằm duy trì ổn định nhiệt độ của lò nhiệt so với giá trị
mong muốn khi có sự tác động của nhiễu vào đối tượng. Ngoài ra đánh giá nhận
xét được sự ảnh hưởng của các tham số Bộ điều khiển, đối tượng.
0.2.2. Sản phẩm của dự án
Mô hình Lò Nhiệt hoàn thiện và tối ưu về mặt chất lượng (nếu có thể).
0.2.3. Nội dung chi tiết của dự án:
Xây dựng mô hình hệ thống và hệ thống điều khiển
Tính toán và mô phỏng hệ thống điều khiển
Lựa chọn, mua các dụng cụ linh kiện phù hợp
Thiết kế các chi tiết cơ khí và điện tử trên bảng mạch
Mô phỏng mạch điện tử trên proteus
Chuẩn hoá mạch tín hiệu sau cảm biến
Lắp mạch
Test mạch và đánh giá
Báo cáo
Tìm hiểu lí thuyết, lắp đặt mô hình,Kiểm tra hoạt động của mô
hình : Tất cả thành viên
0.2.6. Giản đồ Gantt:
- link video:
https://drive.google.com/drive/folders/1gQUcH3zhEyiLp46yq263AHy8cNdAMu_
G?usp=sharing
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT MÔ HÌNH HỆ
THỐNG LÒ NHIỆT
hình 1
- Công suất 60w
- Điện áp đầu vào 220v
Mục đích sử dụng: dùng để cung cấp nhiệt độ cho thùng xốp, và được điều
khiển bật tắt bằng bộ điều khiển.
hình 2
Mục đích sử dụng: giúp hiển thị nhiệt độ trong thùng xốp.
1.1.4. Hai nguồn adapter 12V :
Hình 3
Mục đích sử dụng: tạo mạch đối xứng cung cấp điện áp cho op-amp
1.1.5. Opamp LM358:
hình 4
- Thông số kĩ thuật:
hình 5
- Thông số kỹ thuật:
hình 6
- Mục đích:
+ Khống chế dòng điện qua tải sao cho phù hợp nhất.
+ Điện trở có công dụng điều chỉnh cường độ dòng điện đi qua các thiết bị.
1.1.9. Diode 1N4007:
hình 7
- Thông số kĩ thuật:
Điện áp nghịch đỉnh: 1000 V
Dòng điện thuận trung bình: 1A
Dòng điện thuận đỉnh không lặp lại: 30A
Nhiệt độ mối nối hoạt động: -550C – 1750C
Công suất tiêu thụ: 3 W
Điện áp thuận: 1.1 V
Dòng điện nghịch: 5 uA
- Mục đích: Biến điện xoay chiều thành điện 1 chiều và bảo vệ cấp ngược nguồn.
1.1.10. Domino:
hình 8
- Thông số kĩ thuật:
Khoảng cách 2 chân là 5 mm, có ốc vặn.
Loại chân thẳng
Điện áp tối đa: 300 V
Dòng điện tối đa: 10 A
Trở kháng tiếp xúc: 20 milliohm
Đường kính chân: 1.1 mm
Số lượng chân: 2
- Mục đích: kết nối dây điện với các thiết bị điều khiển hoặc động lực.
1.1.11.MOC3020:
hình 9
- Thông số kĩ thuật:
Đầu ra trình điều khiển TRIAC - quang 400 V
Nguồn hồng ngoại Gali - Arsenide - Diode và trình điều khiển triac silicon
được ghép nối quang học
Khả năng cách ly cao - điện áp đỉnh 500V
Trình điều khiển đầu ra được thiết kế cho điện áp xoay chiều 220 V
DIP nhựa 6 chân tiêu chuẩn
Có thể hoán đổi trực tiếp với Motorola MOC3020, MOC3021 và MOC3022
- Mục đích: thiết kế để giao tiếp giữa các điều khiển điện tử và TRIAC công suất
để điều khiển tải điện trở và cảm ứng cho các hoạt động điện áp xoay chiều AC.
1.1.12. Biến trở tam giác 203, 204, 205:
hình 10
- Thông số kĩ thuật:
Phân loại: RM065
Số chân: 3
Nhiệt độ hoạt động: -10°C- 70°C
Màu sắc: Trắng + Xanh
- Mục đích: Ứng dụng trong mạch điện tử cần thay đổi giá trị thông số như mạch
tăng áp, hạ áp.
1.1.13. Tụ tantalum 106 10uF 50V 5,08mm:
hình 11
- Thông số kĩ thuật:
Phân loại: Tụ Gốm
Dung lượng: 10uF.
Điện áp đánh thủng: 50v.
Màu sắc: vàng
- Mục đích: Dùng trong mạch chỉnh lưu, mạch lọc, mạch tạo trễ, tạo dao động.
1.1.14. Biến trở B5K:
hình 12
- Thông số kĩ thuật:
+ Tổng trở kháng: 1KΩ - 1MΩ (Tùy giá trị biến trở)
+ Tổng dung sai kháng chiến: ± 20%
+ Điện áp hoạt động tối đa: B Linear: DC 50V / AC 25V
+ Công suất định mức: B Linear: 0.5W
+ Chống cách điện: Hơn 100MΩ
+ Điện áp chịu được: 1 phút ở AC 250 V
- Mục đích: Biến trở volume hoạt động như 1 điện trở có khả năng thay đổi điện
trở khi vặn núm điều chỉnh.
1.1.15. Triac BTA 16-600B 16A600A-B6H5:
- Thông số kĩ thuật:
Điện áp cực đại: 600V
Dòng điện thuận cực đại: 16A
Điện áp điều khiển mở van: 1.5V
Dòng điều khiển mở van: 100mA
Nhiệt độ làm việc: -40oC ~ 125oC
- Mục đích:
Đóng cắt dòng điện xoay chiều
Sử dụng nhiều trong các đèn bàn học có điều chỉnh độ sáng, các bộ điều
khiển quạt trần, trong mạch điều khiển tốc độ của máy khoan, máy cưa,
trong các mạch điều khiển nồi phở.
1.2. Nhận dạng hàm truyền đạt và đồ thị của hàm truyền đạt:
Bảng số liệu thực nghiệm thu được từ mô hình
Nhiệt Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt Nhiệt độ
độ độ
29,8 37,6 45,4 51,5 56, 61, 64, 68,
30,2 38,0 45,7 51,8 8 0 5 0
30,6 38,5 46,2 52,2 57, 61, 64, 68,
31,1 39,0 46,4 52,5 2 4 6 2
31,4 39,4 46,8 52,8 57, 61, 64, 68,
31,8 40,0 47,2 53,1 4 5 7 3
32,2 40,4 47,6 53,5 57, 61, 65, 68,
32,8 40,8 48,0 54,1 7 7 0 5
33,1 41,3 48,3 54,3 57, 61, 65, 68,
33,4 41,8 48,7 54,6 9 9 2 7
34,0 42,2 49,1 55,0 58,1 62, 65, 68,
34,4 42,8 49,5 55,2 58,4 2 4 8
35 43,3 49,9 55,5 58,7 62,4 65, 69,
35,7 43,7 50,1 55,8 58,9 62,8 6 0
36,0 44,1 50,5 56,0 59,1 62,9 65, 69,
36,5 44,5 50,8 56,3 59,4 63,0 7 1
37,1 44,9 51,2 56,6 59,6 63,1 66, 69,3
59,8 63,4 0 69,5
60,0 63,6 66, 69,6
60,3 63,8 3 69,8
60,5 64,0 66, 70,0
60,8 64,1 5 70,0
64,3 66, 70,1
8 70,1
67, 70,0
0
67,
2
67,
4
67,
6
67,
8
Hàm truyền đạt của hệ thống tìm được là ( sử dụng công cụ ident trong
matlab):
82,955
G(s)= 273,22275 s + 95,9495 s+ 1 ∗e
−1,924 s
2
- Bước 4: Sử dụng công cụ estimate với chức năng Transfer function models và
Process Models lựa chọn hàm truyền có 2 nghiệm cực, 0 nghiệm zero,và khâu trễ:
Ta được ước tính và độ phù hợp với dữ liệu như sau:
Hàm truyền đạt của đối tượng:
>> step(G)
2.5 Thông số bộ PID:
Trong đó:
- e(t): là sai số giữa giá trị đặt và giá trị đo lường phản hồi
- Kp: hệ số tỉ lệ
- Ki : hệ số tích phân tỉ lệ
- Kd: hệ số vi phân tỉ lệ
3.1.1. Khâu điều khiển tỉ lệ (P):
- Tín hiệu điều khiển u(t) tỉ lệ tín hiệu vào e(t)
- Phương trình vi phân mô tả động học u(t) = Km.e(t)
- Trong đó : u(t) là tín hiệu ra của bộ điều khiển.
e(t) là tín hiệu vào.
−Rf
Km= Rin là hệ số khuếch đại của bộ điều khiển
- Thành phần tỉ lệ (P) có tác dụng làm giảm sai lệch tĩnh, thời gian tác động
nhanh.
Cảm biến lm35 có điện áp analog đầu ra tuyến tính thường được dùng trong việc
theo dõi nhiệt độ của thiết bị. Trong hệ thống, ta sử dụng lm35 để trả về tín hiệu
phản hồi,cứ tăng 1 độ c thì điện áp tăng 10mv ,tối đa 150 độ
3.2.2 Bộ trừ:
- Chức năng: cấp nguồn đối xứng hoạt động cho lm741 và nguồn 12v DC cho
mạch.
- Nguyên lý: sử dụng 2 nguồn 1 chiều adaptor có sẵn, mắc ngược nhau.
3.2.5 Khối đồng bộ
3.2.5.1 Mạch phát hiện điểm 0
- Đầu vào: là tín hiệu xoay chiều AC 220v, có đồ thị là dạng sóng hình sin
- Đầu ra : là tín hiệu xung nhỏ có độ lớn là 12v
NGUYÊN LÝ: Điện áp 220V AC có dạng hình sin đi qua cầu diode đảo pha các
tín hiệu âm, tạo ra dạng sóng có sơ đồ (2) khi điện áp đi qua zener có giá trị lớn
hơn giá trị hoạt động của zener ~4,7 V thì điện áp đi qua diode phát quang kích
dẫn BJT gây ra ngắn mạch. Đến giá trị điện áp nhỏ hơn giá trị hoạt động thì xảy ra
hở mạch, lúc này diode không phát qua và bjt không dẫn, do đó đầu ra là 12v
3.2.5.2 Mạch tạo xung răng cưa
Sử dụng 2 transistor và tụ C3 để tạo ra xung răng cưa mang đi so sánh với tính
hiệu điều khiển
Nguyên lý: khi phát hiện điểm 0 thì Q2 sẽ khóa và Q1 sẽ dẫn, tạo ra sườn xuống
của xung răng cưa. Khi mạch đi qua điểm 0, Q2 sẽ dẫn và Q1 khóa, tạo ra sườn lên
của xung.
3.2.5.3. Mạch so sánh
So sánh tín hiệu điều khiển với xung răng cưa tạo ra góc kích và điểm kích khác
nhau, nhằm điều khiển độ sáng của bóng đèn.
3.2.6.2 Khâu I
3.2.6.3 Khâu D