Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

1) Các thông số, công thức tính toán cho 3 chế độ sấy 58.7oC, 65oC, 75.

5oC
Gi−G0
- Độ ẩm tuyệt đối của vật liệu (tính theo vật liệu khô): U %= × 100
G0

Trong đó:

Gi: Khối lượng vật liệu ướt được sấy tại thời điểm i nhất định trong quá trình sấy.

G0: Khối lượng ban đầu của vật liệu (vật liệu khô),

Gi – G0: Khối lượng ẩm trong vật liệu.

−dU −∆U U i−U i+1


- Tốc độ sấy N (%/h): N= hay N= =
dt ∆t τ i+1−τ i

Trong đó:

Ui và Ui+1 là độ ẩm của vật liệu tương ứng ở thời gian Ti và Ti+1.

i là số lần đo.

- Thế sấy ε = Tk (trước) – Tư (trước), đặc trưng cho khả năng hút ẩm của không khí.

- Cách tra Pm và P: Ta sử dụng giản đồ không khí ẩm

Đối với Pm ta sử dụng 2 thông số là Tư (trước) (oC) và U (%).

Đối với P ta sử dụng 2 thông số là Tk (trước) (oC) và U (%).

Sử dụng giản đồ không khí ẩm tìm giao điểm (1) của nhiệt độ t k và độ ẩm, sau đó từ
giao điểm (1) kẻ đường thẳng vuông góc cắt nhau với đường áp suất riêng phần của
hơi nước ta có được giao điểm (2). Từ giao điểm (2) kẻ đường thẳng vuông góc với
đường giá trị áp suất riêng phần của hơi nước, sau đó nội suy ra giá trị áp suất P cần
tìm. Từ giao điểm (1), kẻ đường đẳng enthanpy cắt đường nhiệt độ t ư tạo thành giao
điểm (3). Từ giao điểm (3) kẻ đường thẳng vuông góc với đường giá trị áp suất riêng
phần của hơi nước, sau đó nội suy ra giá trị áp suất Pm cần tìm.

Trong đó:

Pm là áp suất hơi ẩm trên bề mặt vật liệu (mmHg).

P là áp suất hơi ẩm trong pha khí (mmHg).

Hình 1. Giản đồ không khí ẩm

You might also like