Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

CÂU HỎI ÔN THI CUỐI KÌ 2

BÀI 21
Câu 1: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. miền Nam chưa được giải phóng.
B. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. cả nước độc lập, thống nhất.
D. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
Câu 2: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. đất nước chưa được thống nhất.
B. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. cả nước độc lập, thống nhất.
D. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
Câu 3: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. cả nước độc lập, thống nhất.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
Câu 4: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là
A. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. cả nước độc lập, thống nhất.
C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
D. miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
Câu 5. Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết, đế quốc Mĩ thực hiện
âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành
A. thuộc địa kiểu mới. B. thuộc địa kiểu cũ.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 6: Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành động nào sau
đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng thêm quân đội viễn chinh. B. Rút hết quân viễn chinh về nước.
C. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Đưa quân đồng minh vào tham chiến.
Câu 7: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 8: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam trong thời kì
1954-1975 là
A. biến miền Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất.
B. biến miền Nam thành căn cứ quân sự duy nhất.
C. chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
D. biến miền Nam thành đồng minh duy nhất.
Câu 9: Một trong những âm mưu của Mỹ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
B. Miền Bắc đã được giải phóng.
C. Miền Nam chưa được giải phóng. D. Cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Miền Nam chưa được giải phóng. B. Miền Bắc chưa được giải phóng
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 12: Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. thuộc địa kiểu mới. B. căn cứ quân sự duy nhất.
C. thị trường xuất khẩu duy nhất. D. đồng minh duy nhất.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Miền Nam đã được giải phóng. B. Miền Nam chưa được giải phóng
C. Miền Bắc đã được giải phóng D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Cách mạng miền Nam luôn ở thế tiến công.
B. Miền Nam chưa được giải phóng.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 15: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau
đây?
A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam đã được ký kết.
C. Cách mạng gặp nhiều khó khăn và tổn thất.
D. Mĩ lôi kéo các nước Đông Âu tham chiến.
Câu 16: Ở miền Nam Việt Nam, phong trào Đồng khởi (1959-1960) bùng nổ trong bối cảnh nào sau
đây?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đông Âu tham chiến.
B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp cách mạng.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam đã được kí kết.
Câu 17. Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Quân giải phóng miền Nam ra đời và đẩy mạnh hoạt động.
C. Phong trào chiến tranh du kích diễn ra phổ biến trên toàn miền Nam.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.
Câu 18: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 19: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 -
1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 20 . Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định
để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 21: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo
lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
B. Kì họp thứ 4 quốc hội khóa I từ ngày 20 đến ngày 26/3/1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
Câu 22 : Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích. D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 23: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
B. đánh dấu một bước phát triển của phong trào cách mạng.
C. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
D. làm thất bại cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc.
Câu 24: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
B. chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
D. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
Câu 25: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
B. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
C. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 26: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.
B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.
D. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
Câu 27: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam.
B. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 28: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về lập lại hòa bình ở Việt Nam.
B. buộc Pháp kỉ Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
C. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. chuyển cách mạng miền Nam sang thể tiến công.
Câu 29: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Vỉệt Nam đã
A. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
B.chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam.
Câu 30 . Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền
Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Vạn Tường (1965). B. “Đồng khởi” (1959-1960).
C. Tây Nguyên (3-1975). D. Mậu Thân (1968).
Câu 31. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền
Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 32: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 33: Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đã
nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là
A. phát xít Nhật B. đế quốc Mĩ C. phong kiến tay sai D. đế quốc Anh
Câu 34: Trong quá trình thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, quân đội nước nào sau
đây phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam?
A. Ai Cập B. Ấn Độ C. Pháp D. Đức
Câu 35: Trong quá trình triển khai chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam đế quố
Mĩ đã
A. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược B. kí với Pháp Hiệp ước Pa tơ nốt
C. kí với Pháp Hiệp ước Hắcmăng D. thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT- KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)
Câu 36. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương
nào sau đây?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
D. Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc-Nam.
Câu 37: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến
hành đồng thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 38. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
Câu 39: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ.
B. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước.
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
Câu 40. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp.
C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 41: Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có
vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 42: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chốngMĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ.
B.trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.
C.xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
Câu 43. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975) là
A.trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.
D. xây dựng thành công cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965).
Câu 44. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở
miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp. B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế. D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ
QUỐC MĨ (1961 – 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
Câu 45: Trong những năm 1961-1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A.Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt.
C.Việt Nam hóa chiến tranh. D. Ngăn đe thực tế.
Câu 46: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm thực hiện
âm mưu chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 47. Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) miền
Nam Việt Nam?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ.
C. Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ. D. Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt.
Câu 48: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng chiến thuật nào
sau đây?
A. Cơ giới hóa. B. Trực thăng vận.
C. Vận động chiến. D. Du kích chiến.
Câu 49. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam Mĩ đã
A.dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B.sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xã vận.
C.mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
D.tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
Câu 50: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền
Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 51. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Đồng Xoài (Bình Phuớc).
C. . Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 52: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 53. Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng
đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 54: Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các
chiến thuật nào của Mĩ?
A. Tìm diệt và lấn chiếm. B. Trực thăng vận và thiết xa vận.
C. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. D. Tìm diệt và bình định.
Câu 55: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong đông - xuân 1964-1965 góp phần làm phá sản
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 56: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
A. Đoan Hùng. B. Ấp Bắc. C. Đông Khê. D. Thất Khê.
Câụ 57: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là
A. Ba Gia. B. Đoan Hùng. C. Thất Khê. D. Đông Khê.
Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền Bắc vừa
chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA ĐẾ QUÔC MĨ Ở
MIỀN NAM (1965 – 1968)
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
Câu 1: Từ năm 1965 đến năm 1968 Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 2: Ở miền Nam Việt Nam, trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược
A. kinh tế hướng nội B. kinh tế hướng ngoại
C. Chiến tranh cục bộ D. chiến tranh chớp nhoáng
Câu 3: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược. B. bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. bị thất bại trên chiến trường. D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 4: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve. B. Đưa quân đội trực tiếp tham chiến.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 5: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đưa quân đồng minh trực tiếp tham chiến. B. Đề ra kế hoạch quân sự Nava.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve. D. Thực hiện cuộc tiến công lên Việt Bắc.
Câu 6: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965-1968), Mĩ sử dụng chiến lược quân sự
mới nào sau đây?
A. Thiết xa vận. B. Tìm diệt. C. Ấp chiến lược. D. Trực thăng vận.
Câu 7. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới

A.sử dụng chiến thuật thiết xa vận.
B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
D. sử dụng chiến thuật trực thăng vận.
Câu 8: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ là
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. An Lão (Bình Định).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 9: Ngày 18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi) với mục tiêu chủ yếu
nào sau đây?
A. Tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam.
B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực quân giải phóng miền Nam.
C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận.
D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.
Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh
nào sau đây?
A. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. B. Một tấc không đi, một li không rời.
C.Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. D.Chống Mĩ bình định, lấn chiếm.
Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. chứng tỏ khả năng đánh thắng chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ.
C đánh bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
A. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
B. kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. đánh bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. mở ra cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 13. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Câu 14: Trong thời kì 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải thừa nhận sự thất bại trong chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8-1965).
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974-1975).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 15: Trong thời kì 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974-1975).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
D. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8-1965).
Câu 16: Trong thời kì 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8-1965).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974-1975).
Câu 17: Trong thời kì 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1974-1975).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8-1965).
Câu 18. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa”
chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 19. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội
và nhân dân Việt Nam?
A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến.
Câu 20: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động
đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 22: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính
quyền Mĩ phải
A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. “xuống thang” chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
D. "xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 23. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc
chính quyền Mĩ phải
A. "xuống thang" chiến tranh trên cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
B. “xuống thang” chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
C. tuyên bố "Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
Câu 24: Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố
ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ hai;
sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động
thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
A. buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
D. buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 25. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 26: Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân
1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Đưa đấu tranh ngoại giao trở thành mặt trận quyết định của cuộc kháng chiến
B. Mở ra bước ngoặt quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
C. Buộc đế quốc Mĩ phải chấp nhận một giải pháp về ngoại giao với Việt Nam
D. Góp phần bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ NHẤT CỦA
MĨ, VỪA SẢN XUẤT VÀ LÀM NGHĨA VỤ HẬU PHƯƠNG (1965 – 1968).
1. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc.
Câu 27: “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công
sức để xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm”
(Đảng cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IV, NXB. Sự Thật, Hà Nội, 1977, trang 37, 38). Nhận định trên đề cập đến hậu quả
chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?
A. Miền Nam. B. Tây Nguyên.
C. Miền Bắc. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 28: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 29. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không
nhằm thực hiện âm mưu
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH” VÀ “ĐÔNG
DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ (1969 – 1973)
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
Câu 30: Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
B. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
D. Rút quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
Câu 31: Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
B. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm.
D. Rút dần lực lượng quân Mĩ khỏi miền Nam.
Câu 32: Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm.
D. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
Câu 33: Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?
A. Thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm.
D. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến.
Câu 34 . Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến
hành bằng lực lượng chủ yếu là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ. D. cố vấn Mĩ.
Câu 35. Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm
mưu nào sau đây?
A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
B. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
C. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 36. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu
nào sau đây?
A.Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.
B.Tái thiết lập liên bang Đông Dương.
C.Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.
Câu 37: Sự kiện nào sau đây biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Việt
Nam-Lào-Campuchia trong giai đoạn 1969-1973?
A. Đồng loạt hoàn thành cải cách ruộng đất B. Đồng loạt lật đổ chế độ phong kiến
C. Tổ chức thành công Hội nghị cấp cao D. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN
3. Cuộc Tiến công chiến lược 1972
Câu 38. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 39: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất
bại của chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Phản ứng linh hoạt.
Câu 40. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Chiến dịch Đường 14-Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
Câu 41. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 42: Nhận định nào sau đây là đúng về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của quân dân
Việt Nam?
A. Là nỗ lực cao nhất, cuối cùng của đế quốc Mĩ và quân đội Sài Gòn trong chiến tranh ở Việt Nam
B. Là thắng lợi quân sự quyết định tạo thời cơ chiến lược tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam
C. Tạo thế và lực để Việt Nam bắt đầu đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao của Hội nghị Pari
D. Là thắng lợi quân sự quyết định góp phần bảo vệ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
V. HIỆP ĐỊNH PARI VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở VIỆT NAM
Câu 43: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) về Đông Dương có điểm chung nào
sau đây?
A. Nằm trong tiến trình giành thắng lợi từng bước để đi đến thắng lợi hoàn toàn
B. Đều phản ánh thiện chí hòa bình của các bên tham gia kí kết hiệp định
C. Là văn bản pháp lí ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
D. Là kết quả của những trận quyết chiến chiến lược trên mặt trận quân sự
Câu 44. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 45. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 46. Điểm giống nhau giữa Hiêp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam là
A. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.
B. Được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. Có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 47: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
*So sánh các chiến lược chiến tranh của Mĩ
Câu 48: Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 49: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975

A. dựa vào quân đội các nước thân Mỹ. B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
C. có sự tham chiến của quân Mỹ. D. dựa vào lực lượng quân sự Mỹ.
Câu 50: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 51: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với qui mô lớn.
D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-
1975)
II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH "BÌNH ĐỊNH – LẤN CHIẾM" TẠO THẾ VÀ
LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN
Câu 1. Sau khi kí Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân “bình
định - lấn chiếm” vùng giải phóng. Vì thế, quân dân Việt Nam phải
A. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
B. ngừng đàm phán kết hợp với ngừng bắn.
C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng.
D. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 2: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7-1973) đề ra
chủ trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế bao cấp.
C. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Câu 3: Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam (7/1973) đề ra chủ
trương nào sau đây?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 4: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?
A. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
Câu 5: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ trương
đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 6: Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1/1973).
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long (1974-1975).
D. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975).
Câu 7: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Đường 9 – Nam Lào. B. Huế - Đà Nẵng.
C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 8: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. khả năng thắng lớn của quân giải phóng.
B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút" đã hoàn thành.
Câu 9: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. sức mạnh to lớn của quân giải phóng.
B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. nhiệm vụ "đánh cho Mỹ cút" đã hoàn thành.
D. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
Câu 10: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
B. sự suy yếu của quân đội Sài Gòn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mi rất cao.
D. nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
Câu 11: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. sự bất lực của quân đội Sài Gòn.
B. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao.
D. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
Câu 12. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam
đã
A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
Câu 13: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (từ ngày 22-12-1974 đến ngày 6-1-1975) của quân dân
miền Nam cho thấy
A. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao.
C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.
D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
Câu 14: Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975),
chính quyền Sài Gòn đã
A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.
B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.
D. phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 -
1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt
Nam?
A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận nghi binh chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.
III. GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC.
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
Câu 16: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 17: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra
kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975)
Câu 18: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch An Lão.
C. Chiến dịch Đồng Xoài. D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 19: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
B. Quân đội Sài Gòn đang sơ hở trong bố trí lực lượng ở đây.
C. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá vỡ.
D. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
Câu 20: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975 vỉ một trong những lí do nào sau đây?
A. Quân giải phóng có điều kiện mở chiến dịch quy mô lớn ở đây.
B. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá vỡ.
C. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
D. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
Câu 21: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá vỡ.
B. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
C. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn này.
D. Đây là địa bàn có tầm quan trọng về chiến lược.
Câu 22: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tuyến phòng thủ của đối phương ở đây đã bị phá vỡ.
B. Hầu hết quân đội Sài Gòn đã rút khỏi Tây Nguyên.
C. Chính quyền Sài Gòn không coi trọng địa bàn chiến lược này.
D. Quân giải phóng có điều kiện tập trung lực lượng để đánh lớn ở đây.
Câu 23: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam
sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường số 14 - Phước Long.
C. Tây Nguyên. D. Đường 9 - Nam Lào.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975)
Câu 24: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Đồng Xoài. D. Chiến dịch An Lão.
Câu 25: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam là
A. rừng núi. B. đô thị. C. nông thôn. D. trung du.
Câu 26: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 27. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao
động Việt Nam là
A. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. Bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thòi cơ.
C. . Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. Quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 28: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang. B. quyết định thắng lợi.
C. nòng cốt. D. xung kích
Câu 29. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng
lợi của chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 30: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam
Việt Nam?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường 14 - Phước Long.
C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng thắng
lợi của chiến dịch
A. Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên.
C. Đường 14 - Phước Long. D. Huế - Đà Nằng.
Câu 32: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ
“đánh cho ngụy nhào”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đề thời cơ của Đảng Lao động
Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Nhanh chóng mở cuộc tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
B. Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
C. Tranh thủ thời cơ chiến lược để liên tiếp mở nhiều chiến dịch tiến tới giành thắng lợi cuối cùng.
D. Lập tức quyết định tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật giải quyết vấn đê thời cơ của Đảng Lao động
Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Nhận định chính xác thời cơ chiến lược và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.
B. Nhanh chóng mở cuộc Tổng tiến công chiến lược ngay khi xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Linh hoạt thay đổi kế hoạch tiến công trước những tác động trực tiếp của tình hình thế giới.
D. Lập tức quyết định Tổng tiến công chiến lược khi thấy khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
Câu 35: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của Biên Phủ trên không” (1972) ở Việt Nam
đều cho thấy
A. sức mạnh của quân chủ lực khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương.
B. vai trò của trận quyết chiến có ý nghĩa xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
D. ý nghĩa của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)
1. Nguyên nhân thắng lợi
Câu 36. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng
A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
C. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.
D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 37: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt
Nam (1954-1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 38: Ở Việt Nam, cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản trong những năm 1945-1946 để lại bài học
kinh nghiệm nào sau đây đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Phát huy tính hợp pháp và sức mạnh của hệ thống chính quyền cách mạng
B. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế khi hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời
C. Phát huy tinh thần đoàn kết của na nước ở Đông Dương trong đấu tranh ngoại giao
D. Tiến hành đấu tranh ngoại giao sau khi giành thắng lợi trên mặt trận quân sự
2. Ý nghĩa lịch sử
Câu 39: Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
D.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Câu 40: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một
sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.
Câu 41.Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của
thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thòi đại sâu sắc?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).
Câu 42. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi
đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
*Một số nội dung so sánh
Câu 43: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -
1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 44. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt
Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.
B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Câu 45: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. là những trận quyết chiến chiến lược.
Câu 46: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí
Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 47: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi. B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự. D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
Câu 48: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. sự huy động cao nhất lực lượng. B. kết cục quân sự.
C. mục tiêu tiến công. D. quyết tâm giành thắng lợi.
Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
I. TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC-NAM SAU NĂM 1975
*Thuận lợi
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C. Mỹ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
*Khó khăn
Câu 2: Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện
thuận lợi nào dưới đây?
A Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975-1976)
Câu 3: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 4: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
C. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
Câu 5. "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách
quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 6: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống
nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Cần tạo nên sức mạnh to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 7: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống
nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Đất nước cần có một hình thức tổ chức nhà nước chung.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 8: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống
nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Xuất phát từ những yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 9: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Đảng Lao động Việt Nam quyết định hoàn thành nhiệm vụ thống
nhất đất nước về mặt nhà nước vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Cần tạo nên sức mạnh tổng hợp để đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Đây là điều kiện cho Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 10. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đề ra nhiệm
vụ nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của đất nước.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 11. Tại kì họp thứ nhất (1976), Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định
A. tổ chức cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
B. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước Mĩ.
C. biện pháp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 12: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết
định
A. tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 13: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết
định
A. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng. B. tiến hành đổi mới đất nước.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. cải cách ruộng đất trong cả nước.
Câu 14: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết
định
A. thành lập Mặt trận Việt Minh. B. cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. tiến hành đổi mới đất nước. D. Quốc ca là bài Tiến quân ca.
Câu 15: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về
mặt nhà nước (1976)?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 16: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. B. Chính phủ.
C. Tòa án nhân dân tối cao. D. Quốc hội.
* Ý nghĩa
Câu 17: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam trong những năm 1975-1976
đã
A. tạo cơ sở để Việt Nam gia nhập Liên bang Đông Dương.
B. tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
C. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về kinh tế.
D. đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đã hoàn thành.
Câu 18: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 19: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.
Câu 20: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như
thế nào?
A. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN.
D. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Câu 21: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975-1976)
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quốc phòng của đất nước.
C. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 23: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của đất nước.
C. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Vỉệt Nam đã hoàn thành.
Câu 24. Nội dung nào đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt
Nam (1975 – 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tạo điều kiện để thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?
A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện chính trị co bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 26: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976 đã tạo ra những điều kiện thuận lợi
để Việt Nam
A. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. lật đổ chế độ phong kiến.
D. đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 27: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976 đã tạo ra những điều kiện thuận lợi
dė Việt Nam
A. lật đổ chế độ phong kiến. B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. đi lên chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
Câu 28: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã tạo ra những khả
năng to lớn để
A. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
C. mở rộng quan hệ với các nước. D. lật đổ chế độ phong kiến.
Câu 29: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã tạo ra những khả
năng to lớn để
A. hoàn thành thống nhất đất nước về lãnh thổ.
B. hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. mở rộng quan hệ với các nước. D. lật đổ chế độ phong kiến.
Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
Câu 1: Trong khoảng thời gian từ năm 1975 đến năm 1979, cuộc chiến đấu ở biên giới Tây Nam của
quân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ phát xít. B. Đánh đổ phong kiến.
C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 2. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyền. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Bảo vệ biên giới Tây Nam. B. Xây dựng Hội Liên Việt.
C. Xây dựng Quỹ độc lập. D. Bầu Quốc hội khóa I.
Câu 4: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Xây dựng Quỹ Độc lập. B. Xây dựng Hội Liên Việt.
C. Bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Bầu Quốc hội khóa I.
Câu 5: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Xây dựng Hội Liên Việt. B. Bảo vệ biên giới phía Bắc.
C. Xây dựng Quỹ Độc lập. D. Bầu Quốc hội khóa I.
Câu 6: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau
đây?
A. Bảo vệ biên giới Tây Nam. B. Xây dựng Hội Liên Việt.
C. Xây dựng Quỹ Độc lập. D. Bầu Quốc hội khóa I.
Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
I. ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG
1. Hoàn cảnh lịch sử mới.
* Hoàn cảnh trong nước
Câu 1. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ
năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
*Hoàn cảnh thế giới:
Câu 2: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
D. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 3: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và đang phát triển.
B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 4: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô đang lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng.
Câu 5: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế cải cách, mở cửa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 6: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt
Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 7: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra
đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
2. Nội dung đường lối đổi mới
Câu 8: Từ Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986), Việt Nam
A. đẩy mạnh thực hiện cuộc cải cách ruộng đất.
B. bắt đầu thực hiện cơ chế tập trung, bao cấp.
C. bắt đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới.
Câu 9: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12 - 1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước.
C. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
Câu 10: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng cộng sản Việt Nam xác định trọng
tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. tư tưởng.
Câu 11: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế phát
triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 12: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương hình
thành cơ chế kinh tế nào?
A. Thị trường. B. Tập trung. C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa.
Câu 13: Trong đường lối Đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương xóa
bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa. B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
C. thị trường có sự quản lí của nhà nước. D. tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 14: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. kinh tế tập trung. B. kinh tế thị trường.
C. xã hội chủ nghĩa. D. phân phối theo lao động.
Câu 15: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào sau
đây là một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 16: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào sau
đây là một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 17: Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), nội dung nào sau
đây là một trong những chủ trương đổi mới về kinh tế?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng
12-1986)?
A. Xây dưṇg nền dân chủ XHCN
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tôc. ̣
C. Xây dưṇg Nhà nước pháp quyền XHCN .
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 19: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
B. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
C. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
Câu 20: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị.
B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
D. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
Câu 21: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. B. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
C. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. D. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
Câu 22: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
A. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 23: Trong sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986), Việt Nam có chủ trương nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế ké hoạch hóa tập trung.
B. Tập trung cải tạo công thương nghiệp.
C. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 24. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), về chính trị, Đảng Cộng sản Việt Nam
chủ trương
A. duy trì cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
B. duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung.
C. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
D. chưa mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 25: Trong đường lối đổi mới đất nước (tháng 12/1986), Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương
A. tập trung đổi mới về kinh tế - xã hội.
B. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
C. đổi mới căn bản và toàn diện.
D. tập trung đổi mới về chính trị và tư tưởng.
Câu 26: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội
dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) về
A. chính trị. B. văn hóa. C. pháp luật. D. đối ngoại.
Câu 27: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội
dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 28. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây
dựng
A. một thể chế chính trị độc lập. B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. nhà nước dân chủ kiểu mới. D. chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 29.Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương
thực hiện chính sách đối ngoai
A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác. B. Hòa bình, hữu nghị, trung lập.
C. Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế. D. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986 – 2000)
1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.
b. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới
Câu 30. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước
mắt của kế hoạch 5 năm 1986- 1990 là
A. thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn.
B. đổi mới toàn diện, đồng bộ về kinh tế và chính trị.
C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá đất nước.
Câu 31. Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu (1986-1990) của công cuộc đổi
mới là
A. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước. B. hoàn thành hiện đại hóa đất nước.
C. hàng tiêu dùng dồi dào hơn trước. D. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.
Câu 32: Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới (1986-
1990) là
A. chấm dứt tình trạng lạm phát. B. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
C.hoàn thành hiện đại hóa đất nước. D. có lương thực dự trữ và xuất khẩu.
Câu 33. Trong 5 năm đầu (1986 – 1990) của công cuộc đổi mới, Việt Nam đạt được một trong những
thành tựu nào sau đây?
A.Hoàn thành hiện đại hóa đất nước. B. Kiềm chế một bước đà lạm phát.
C. Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. D. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
Câu 34: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là
A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.
C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới. D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.
Câu 35: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990) chứng tỏ
điều gì?
A. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp.
*Liên hệ
Câu 36: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở
nước Nga có điểm tương đồng là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Câu 1: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân
tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
B. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.
C. sức mạnh của các lực lượng dân tộc khi được quy tụ dưới một ngọn cờ cách mạng.
D. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 2: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân
tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất.
B. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
C. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.
D. khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức va giác ngộ.
Câu 3: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-
1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Đấu tranh trên ba mặt trận là quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
C. Kết hợp nhiệm vụ kiến quốc và bảo vệ chế độ cộng hòa.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-
1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Đấu tranh trên ba mặt trận là quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Kết họp nhiệm vụ kiến quốc và bảo vệ chế độ cộng hòa.
C. Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Thực hiện đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 5: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. quá trình xây dựng mặt trận gắn liền với củng cố khối liên minh công nông.
B. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ.
C. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
Câu 6: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
B. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
C. các thành viên tự nguyên tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
D. việc tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng.
Câu 7: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
B. các thành viên tự nguyên tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
C. các lực lượng tập hợp trong mặt trận vừa thống nhất vừa có mâu thuẫn.
D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
Câu 8: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt
Nam (1930-1975) cho thấy
A. mặt trận là một tổ chức liên hiệp luôn có sự thống nhất trong đa dạng.
B. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ.
C. các thành viên tự nguyên tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
Câu 9: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại
giao
A. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
B.luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C.chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D.phụ thuộc vào tương quan lực lượng trến chiến trường.
Câu 10. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh
ngoại giao
A. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
D. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
Câu 11. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao
A.dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự trong mỗi giai đoạn chiến tranh.
B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
C. chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
D. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
Câu 12: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có
điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 13: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược
(1945 - 1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
Câu 14: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
Câu 15: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành
nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.
C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
D. Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
Câu 16: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành
thắng lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
C. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.
D. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
Câu 17: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
Câu 18: Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức.
B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.
Câu 19: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo
nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 20: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. B. tác động của cục diện hai cực - hai phe.
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 21. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam
chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 - 1975)?
A. Giải phóng và giữ nước. B. Giữ nước và dựng nước,
C. Giải phóng dân tộc. D. Bảo vệ Tổ quốc.
Câu 22. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phưong của
chiến tranh nhân dân
A. Không thể phân biệt rạch ròi vói tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian,
C. Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
D. Là đối xứ của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
Câu 23. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A. từ năm 1930 đến năm 1945. B. từ năm 1975 đến năm 2000.
C. từ năm 1954 đến năm 1975. D. từ năm 1945 đến năm 1954.
Câu 24. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Câu 25: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-
1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
C. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-
1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
C. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
D. Mang tính chất cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 27: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-
1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
C. Có sự kết hợp hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
D. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì
1954-1975?
A. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cả nước tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì
1954-1975?
A. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tập trung xóa bỏ tàn dư phong kiến trên cả hai miền Nam - Bắc.
D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 30: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì
1954-1975?
A. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa Pháp ở Đông Dương.
Câu 31: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì
1954-1975?
A. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Cả nước tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 32: Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt
Nạm (1945-1975)?
A. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.
C. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
D. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường.

You might also like