Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 104

CHỦ ĐỀ 1

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI


SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. Nhận biết
Câu 1. Từ ngày 4 đến 11-2-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô). B. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
C. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ). D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 2. Dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 3. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản
và Nam Triều Tiên?
A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở địa bàn nào sau đây?
A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Đông Đức. D. Đông Béclin.
Câu 5. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
Câu 6. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương của Liên
hợp quốc
A. Được bổ sung, hoàn chỉnh. B. Chính thức được công bố.
C. Chính thức có hiệu lực. D. Được chính thức thông qua.
Câu 7. Từ ngày 25-4 đến ngày 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ)
nhằm
A. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. thông qua hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 8. Cơ quan nào dưới đây của Liên hợp quốc có đầy đủ đại diện các nước thành viên, mỗi năm họp
một lần?
A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác.
Câu 9. Hiến chương Liên hợp quốc được chính thức thông qua tại hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô). B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức). D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 10. Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ngày nay?
A. Hội Quốc liên. B. Đệ tam quốc tế.
C. Liên minh tiến bộ quốc tế. D. Khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 11. Hội đồng Bảo an có vai trò như thế nào trong tổ chức Liên hợp quốc?
A. Phải phục tùng Đại hội đồng. B. Giữ vai trò trọng yếu.
C. Là quan sát viên. D. Giữ vai trò cố vấn.
Câu 12. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 13. Cơ quan nào dưới đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?
A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng bộ trưởng. D. Hồi đồng Kinh tế và Xã hội.
Câu 14. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương
(năm1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới. B. Tòa án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô,
Mỹ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Ký hòa ước với các nước bại trận.
Câu 16. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đã quyết định vấn đề nào sau đây?
A. Thành lập Ngân hàng Thế giới (WB). B. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức. D. Thành lập Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF).
Câu 17. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. Hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
CHỦ ĐỀ 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
I. Nhận biết:
Câu 1. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Mỹ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ.
Câu 3. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Hà Lan. B. Thụy Điển. C. Liên Xô. D. Thụy Sĩ.
Câu 4. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người?
A. Libi. B. Cuba. C. Liên Xô. D. Ai Cập.
Câu 5. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Italia. D. Mĩ.
Câu 6. Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh
A. vừa hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. B. chịu tổn thất nặng nề do chiến tranh.
C. bị quân đội các nước đế quốc tấn công. D. chính quyền Xô viết vừa được thành lập.
Câu 7. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. hành trình khám phá sao Hỏa. B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. hành trình chinh phục Mặt Trăng. D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Liên Xô thực hiện từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ
XX nhằm
A. bảo vệ hoà bình thế giới. B. đối đầu với các nước Tây Âu.
C. muốn làm bạn với tất cả các nước. D. quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
Câu 9. Trong thời gian 1945-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của LX là
A. Phá thế bị bao vây, cấm vận B. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. Xây dựng cơ sở vất chất – kĩ thuật. D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 10. Chính sách đối ngoại không được như mong muốn của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm
2000 là
A. ngã về phương Tây. B. thực hiện chính sách hòa bình trung lập.

C. phát triển quan hệ với các nước châu Á, châu Phi.


D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 11. Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có
chính sách giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa là
A. Anh. B. Brunây. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 12. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 13. Năm 1949, Liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
Câu 14. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới. B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai. D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 15. Thể chế chính trị của Liên bang Nga từ sau năm 1991 là
A. Cộng hòa. B. Công hòa liên bang.
C. Nền Quân chủ Lập hiến. D. Liên bang Xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. Sau năm 1991, ở châu Á, Liên bang Nga khôi phục và phát triển quan hệ với
A. Áchentina. B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc. D. Anh.
II. Thông hiểu
Câu 17. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa
đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. Tích cực giúp đỡ các nước XHCN .
B. Trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Thúc đẩy sự hình xu thế hợp tác kinh tế toàn cầu.
Câu 18. Thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973 là gì?
A.Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 19. Ý nghĩa cơ bản việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) là gì?
A. Phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường quốc tế.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. Buộc Mĩ phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 20. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng khối Chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 21. Năm 1991 đã diễn ra sự kiện lịch nào dưới đây?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực Ianta mâu thuẫn gay gắt. D. Liên Xô và Mỹ đã diễn ra nhiều cuộc gặp gỡ cấp cao.
Câu 22. Nước nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Mĩ B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 23.Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có
chính sách ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới là
A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Brunei.
Câu 24. Khó khăn lớn nhất của Liên bang Nga (1991-2000) là
A. xã hội tương đối ổn định. B. xung đột giữa các tôn giáo.
C. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh. D. tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.
Câu 25. Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
III. Vận dụng.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau CTTG II
đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống XHCN.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 27. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau CTTG II đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực. B.Hòa hoãn, tích cực.
C. Hòa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 28. Nhân tố cơ bản nào dưới đây giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 -
1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Sự hợp tác giữa các nước Chủ nghĩa xã hội.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ Chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu là
A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
B. xây dựng mô hình về Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.
C. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.
D. hoạt động chống phá của các thế lực chống Chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước.
Câu 30. Vai trò địa vị quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Nga tiếp tục giữ vững địa vị của một cường quốc Âu - Á.
D. Nga không giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 31. Ngành công nghiệp nào sau đây được Liên Xô chú trọng để phát triển đất nước sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp nặng.
C. Công nghiệp dịch vụ. D. Công nghiệp quốc phòng.
Câu 32. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là gì?
A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. Nâng cao ảnh hưởng ở các nước Đông Âu.
C. Giữ vững địa vị của một cường quốc Âu - Á.
D. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 33. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ những năm 50 đến giữa những năm 70 của thế kỉ
XX, có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.
Câu 34. Theo hiến pháp Liên bang Nga, thì Tổng thống do
A. dân bầu ra. B. Hạ viện bầu ra.
C.Thượng viện bầu ra. D. đại biểu các bang bầu ra.
IV. Vận dụng cao
Câu 35. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ Chủ nghĩa xã hội của Liên Xô
và Đông Âu là gì?
A. Cải cách nông nghiệp. B. Cải cách kinh tế triệt để.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.
Câu 36. Sự sụp đổ Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B .sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
Câu 37. Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện vấn đề cơ bản nào
dưới đây?
A. Ngăn chặn diễn biến hòa bình. B. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 38. Bài học cơ bản mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông
Âu trong phát triển kinh tế hiện nay là gì?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường. B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng nển kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
Câu 39. Bài học nào dưới đây mà Việt Nam có thể rút ra nhằm tăng cường sức mạnh của nhà nước
hiện nay từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Tăng cường tính dân chủ trong nhân dân. B. Tăng cường mối quan hệ với các cường quốc.
C. Tăng cường tình đoàn kết trong đảng và trong nhân dân.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 40. Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia có
chính sách ủng hộ phong trào cách mạng thế giới là
A. Anh. B. Brunei. C. Liên Xô. D. Mĩ.
CHỦ ĐỀ 3
CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng. B. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.
C. chủ nghĩa thực dân nô dịch. D. đều lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 2. Tháng 12-1978, ở Trung Quốc nhà lãnh đạo Đặng Tiểu Bình đã khởi xướng đường lối
A. cải tổ đất nước. B. đổi mới đất nước.
C. cải cách - mở cửa. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 3. Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao trên trường quốc tế là thành quả của
A. Nội chiến 1946-1949.
B. những năm không ổn định 1959-1978.
C. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978-2000.
D. thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959
Câu 4. Sau 1945 trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành
A. hai miền theo vĩ tuyến 16. B. hai miền theo vĩ tuyến 18.
C. hai miền theo vĩ tuyến 17. D. hai miền theo vĩ tuyến 38.
Câu 5. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam vĩ tuyến 38 nhà nước nào sau đây được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Đông Âu.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 6. Tháng 9- 1948, ở phía Bắc vĩ tuyến 38 nhà nước nào sau đây được thành lập?
A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Đảng cộng sản với các lực lượng quân phiệt miền Bắc.
B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
C. Đảng cộng sản và thế lực thân Mĩ. D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
Câu 8. Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả thắng lợi
của
A. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. B. sự nổi dậy của nhân dân Trung Quốc .
C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.
D. cuộc nội chiến giữa Đảng cộng Sản và Quốc dân Đảng.
Câu 9. Sau thất bại trong cuộc nội chiến (1946-1949), chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy
ra Đài Loan và tồn tại nhờ vào sự giúp đỡ của:
A. Pháp. B. Anh. C. Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 10. Từ khi cải cách-mở cửa (1978) đến đầu thập niên của thế kỷ XXI, GDP Trung Quốc đã
vươn lên
A. đứng đầu thế giới. B. đứng thứ hai thế giới.
C. đứng thứ ba thế giới. D. đứng thứ tư thế giới.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”. D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm
1945?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 13. Cuộc nội chiến từ 1950 đến 1953 trên bán đảo Triều Tiên là sản phẩm của sự
A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ.
C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ
D. đối đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
C. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 15. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(01-10-1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ


I. Nhận biết
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 2. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành ở giai đoạn
đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu. B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Câu 4. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Trung lập tích cực. B. Hòa bình, trung lập.
C. Nhận viện trợ từ các nước. D. Xâm lược các nước láng giềng.
Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại
quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-líp-pin.
Câu 6. Các thành viên đồng sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
B. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
Câu 7. Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Dân chủ. C. Đảng Xã hội. D. Đảng Quốc đại.
Câu 8. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Bùng nổ mạnh mẽ. B. Thu hẹp phạm vi đấu tranh.
C. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt. D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân.
Câu 9. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Theo vị trí địa lý. B. Theo ý đồ của thực dân Anh.
C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Câu 10. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào sau đây?
A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 11. Chính sách đối ngoại cơ bản của Ấn Độ được thực hiện sau khi giành được độc lập là gì?
A. Nhận viện trợ từ các nước. B. Theo đuổi chính sách hoà bình.
C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Tham gia các khối quân sự trên thế giới.
Câu 12. Thành quả cơ bản mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược
kinh tế hướng ngoại là
A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.
B. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.
C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.
D. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội.
Câu 13. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào kết thúc
thắng lợi?
A. Hiệp định Viêng Chăn (2-1973) B. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí (7-1954)
C. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955) D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975)
Câu 14. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào có thuận lợi cơ bản nào dưới đây?
A. Sự viện trợ của Liên Xô. B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
D. Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
Câu 15. Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm
A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình.
B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.
C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.
D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.
Câu 16. Mục đích chủ yếu của thực dân Anh khi thực hiện "phương án Maobatton" ở Ấn Độ là gì?
A. Trao quyền độc lập cho Ấn Độ. B. Chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
C. Tiếp tục cai trị Ấn Độ theo cách thức mới. D. Xoa dịu phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
Câu 17. Mục tiêu chủ yếu của tổ chức ASEAN là gì?
A. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác giữa các nước thành viên.
B. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
C. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
D. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.
Câu 18. Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành
cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.
Câu 19. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 20. Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân nào sau đây?
A. Bồ Đào Nha. B. Anh. C. Tây Ban Nha. D. Bỉ.
Câu 21. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
A.Miến Điện. B. Thái Lan. c. Mã Lai. D. Inđônêxia.
Câu 22. Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung
lập tích cực?
A. Mĩ. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Cuba.
Câu 23. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) năm 1967 là
A. chung mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội. B. nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.
C. cần đoàn kết lật đổ quân phiệt Nhật Bản. D. cần liên minh để chống phát xít.
II. Thông hiểu
Câu 24. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là:
A. Xóa bỏ áp bực bóc lột và nghèo nàn lạc hậu B. Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự
C. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự D. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn
hóa
Câu 25. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh
tế hướng nội với mục tiêu
A. Khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. Nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
D. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 26. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 27. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 28. Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện
nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999). D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 29. Tính đến thời điểm hiện nay, quốc gia nào ở Đông Nam Á chưa là thành viên chính thức
của tổ chức ASEAN?
A. Bru-nây. B. Mi-an-ma. C. Đông Ti-mo. D. Phi-líp-pin.
Câu 30. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước
đầu được cải thiện?
A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình.
B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vào hiệp ước Ba-li.
C. Cả ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia cùng tham gia vào ASEAN.
D. Sự thiết lập quan hệ ngoại giao và các cuộc viếng thăm của các nhà lãnh đạo.
Câu 31. Sau khi thực dân Anh thực hiện "phương án Maobatton", nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu
tranh vì lý do nào dưới đây?
A. Bất mãn với quy chế tự trị. B. Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo.
C. Không chấp nhận chia đất nước làm hai. D. Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn.
Câu 32. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của
tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 33. Lí do nào dưới đây từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.
B. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế.
Câu 34. Yếu tố nào sau đây không phải là lí do thành lập tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 35. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1948 đến
năm 1950?
A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hoà.
B. Nê-ru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại.
C. Thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
D. Phương án Maobatton bị phá sản.
Câu 36. Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A.thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B.tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh,
C. xác đinh những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D.thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
Câu 37. Sự kiện nào sau đây ở Ấn Độ nửa sau thế kỉ XX có tác động lớn đến phong trào cách mạng
thế giới?
A. Ấn Độ giành được độc lập.
B. Nước Cộng hoà Ấn Độ được thành lập.
C. Ấn Độ thực hiện thành công cuộc “cách mạng xanh”.
D. Ấn Độ đạt thành tựu lớn trong cuộc “cách mạng chất xám”.
Câu 38. Biến đổi nào là cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Trở thành các nước công nghiệp mới.
C. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập. D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 39. Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN
thực hiện là
A. thu hút vốn đầu tư. B. “mở cửa” nền kinh tế.
C. phát triển ngoại thương. D. sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
Câu 40. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ
XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. trờ thành những nước công nghiệp mới. B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
C.dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo. D. trờ thành những con rồng kinh tê châu Á.
Câu 41. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 do các nước trong khu vực
nhận thấy cần
A. tạo ra sự cân bằng sức mạnh với Mĩ. B. tăng cường sức mạnh quân sự.
C. đoàn kết để giải phóng dân tộc. D. có sự hợp tác để cùng phát triển.
Câu 42.Từ những năm 60 -70 của thế kỉ XX, các nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là do tác động của yếu tố nào sau
đây?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đã thực hiện mở cửa. B. Trật tự thế giới hai cực - hai phe sụp đổ.
C. Nhu cầu thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật.
D. Tất cả các nước Đông Nam Á đã hoàn thành công nghiệp hóa.
Câu 43. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu
(EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Câu 44. Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện
rõ nét của xu thế nào?
A. Hòa hoãn Đông - Tây. B. Liên kết khu vực.
C. Toàn cầu hóa. D. Đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 45. Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều
A. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. trở thành những cường quốc công nghiệp.
C. giành được độc lập và xây dựng đất nước. D. trở thành siêu cường tài chính thế giới.
Câu 46. Đến năm 2000, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều
A. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. trở thành những cường quốc công nghiệp.
C. gia nhập tổ chức ASEAN. D. trở thành siêu cường tài chính thế giới.
Câu 47.Từ năm 1945 đến năm 1954, nhân dân Lào đấu tranh chống lại kẻ thù nào sau đây?
A. Mêhicô. B. Hà Lan. C. Pháp. D. Nam Phi.
Câu 48. Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là đàn áp phong trào Cộng sản quốc tế?
A. Nhật Bản. B. Đức. C. Mĩ. D. Italia.
III. Vận dụng
Câu 49. Hiện nay trong tổ chức ASEAN, nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát triển
hơn so với các nền kinh tế còn lại?
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.
C. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.
Câu 50. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trong nông nghiệp Ấn Độ đã đạt được thành tựu nổi bật gì?
A. Nền nông nghiệp được cơ giới hoá. B. Hoàn thành “cuộc cách mạng xanh”.
C. Là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.D. Tự túc được lương thực, có dự trữ và xuất khẩu.
Câu 51. Hình thức đấu tranh chủ yếu nào dưới đây ở Ấn Độ trong phong trào giải phóng dân tộc sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Biểu tình kết hợp đấu tranh vũ trang. B. Bãi công, bất bạo động.
C. Mít tinh, đưa yêu sách. D. Khởi nghĩa vũ trang.
Câu 52. Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các
nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XX?
A. Các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa. B. Bị các nước đế quốc trở lại tái chiếm.
C. Tập trung phát triển kinh tế D. Giành được độc lập.
Câu 53. Sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN cùng thực hiện chiến lược kinh tế
giống nhau nhưng chỉ có Singapo trở thành “con rồng” kinh tế châu Á bởi vì ở Singapo
A. dân số ít dễ đầu tư phát triển. B. có vị trí chiến lược quan trọng.
C. có chính sách phát triển kinh tế phù hợp.
D. chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại sớm hơn.
Câu 54. Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ với các nước Đông Nam Á là
gì?
A. Tổ chức lãnh đạo. B. Quy mô đấu tranh.
C. Hình thức đấu tranh. D. Khuynh hướng đấu tranh.
Câu 55. Sự kiện nào đánh dấu sự thiết lập mối quan hệ giữa Ấn Độ và Việt Nam?
A. Chính thức đặt quan hệ ngoại giao (1972). B. Thiết lập mối quan hệ chính trị (1991).
C. Trở thành đối tác hợp tác toàn diện (1994). D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược (2007).
IV. Vận dụng cao
Câu 56. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức
ASEAN?
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
B. Có cơ hội tiếp cận những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại của thế giới.
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 57. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây?
A. Mất quyền tự chủ về kinh tế. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.
D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên.
Câu 58. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ
quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên toàn thế giới.
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.
Câu 59. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?
A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng.
C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 60. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân nào sau đây đề ra “phương án Maobáttơn” để
thực hiện ở Ấn Độ?
A. Bỉ. B. Anh. C. Bồ Đào Nha. D. Tây Ban Nha.
Câu 61. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 62. Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ
là gì?
A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc. B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị.
C. Sự du nhập của văn hoá phương Tây. D. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 63. Từ thành công của nhóm 5 nước xác lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất
nước, các nước phát triển ở ĐNÁ có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu từ và kĩ thuật nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
Câu 64. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến
tranh thế giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
C. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
D. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sàn hoàn toàn.
Câu 65. Sự ra đòi và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến
tranh thế giới thứ hai
A. đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
D. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xụất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
Câu 66. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến
tranh thế giới thứ hai
A. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
B. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
D. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả liên minh quân sự trên thế giới.
Câu 67. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới là vì
A. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân. B. dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN.
C. góp phần làm cho ASEAN toàn khu vực. D. làm cho Việt Nam và Lào gia nhập ASEAN.
Câu 68. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới là vì
A. làm cho Việt Nam và Lào gia nhập ASEAN. B. dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN.
C. góp phần làm cho ASEAN toàn khu vực. D. đưa tới sự ra đời của hàng loạt quốc gia độc lập.
Câu 69. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới là vì
A. làm cho Việt Nam và Lào gia nhập ASEAN. B. góp phần làm sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.
C. góp phần làm cho ASEAN toàn khu vực. D. dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN.

Bài 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA-TINH


I. Nhận biết
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự tan rã căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng
hệ thống thuộc địa của nó?
A. Năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
B. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.
C. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
D. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la.
Câu 2. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". B. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh nhất.
Câu 3. Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp năm 1993 đã chính
thức xóa bỏ
A. chế độ phong kiến. B. ách thống trị của đế quốc Mĩ.
C. chủ nghĩa phát xít. D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nảo sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo
của Nenxơn Manđêla?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
B.Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công,
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. D. Namibia tuyên bố độc lập.
Câu 5. Ở Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ
A. phân biệt chủng tộc. B. thị tộc. C. phát xít. D. chiếm hữu nô lệ.
Câu 6. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai không có nội dung
nào sau đây?
A. Chống lại chủ nghĩa thực dân cũ. B. Nhận viện trợ theo Kế hoạch Mácsan.
C. Có đông đảo nhân dân tham gia. D. Bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở
khu vực nào sau đây?
A. Bắc Phi. B. Nam Phi C. Trung Phi. D. Tây Phi.
Câu 8. Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống
thực dân
A. Pháp. B. Anh. C. Hà Lan. D. Bồ Đào Nha.
Câu 9. Nước Cộng hòa Cuba ra đời (ngày 1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống
A. thực dân Anh. B. chế độ độc tài Batixta.
C. thực dân Pháp. D. thực dân Hà Lan.
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu việc chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?
A. Tháng 3-1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
B. Tháng 11-1993, thông qua Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi.
C. Tháng 2-1990, chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.
D. Tháng 4-1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi.
Câu 11. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là
A. thuộc địa của Anh, Pháp. B. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C. những nước hoàn toàn độc lập. D. những nước thực dân kiểu mới.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C.Trung Quốc. D. Mô-dăm-bích.
II. Thông hiểu:
Câu 13. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực
Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản. B. Kết quả đấu tranh.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.
Câu 14. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-
tinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh được mệnh danh
là "Lục địa bùng cháy" vì
A. phong trào cách mạng phát triển rộng khắp.
B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.
D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc.
Câu 16. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu cho phong trào gì sau đây ở Mĩ La- tinh?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
Câu 17. Sự kiện nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La
tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Pê ru. B. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 18. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ
hai là cuộc đấu tranh
A. chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta.
C. chống chế độ độc tài thân Mĩ. D. chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 19. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
D. Chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
Câu 20. Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?
A. 17 nước được trao trả độc lập. B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
C. Chế độ phân biệt chủng .tộc bị xóa bỏ. D. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.
Câu 21. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thê giới thứ haỉ
A .là yểu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
C. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính tri thế giói.
D. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
B. Sự lãnh đạo của lực lượng xã hội tiến bộ.
C. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
D. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
Câu 25. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự trưởng thành của ý thức dân tộc.
B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
C. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
D. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
III. Vận dụng:
Câu 26. Ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ -1954 ở Việt Nam, quốc gia nào dưới đây nổi chống Pháp
giành độc lập dân tộc (1954-1962)?
A. Ai Cập. B. Tuy-ni-di. C. Ăng-gô-la. D. An-giê-ri.
Câu 27. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen. B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt chủng tộc đối với người da đen.
Câu 28. Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam?
A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.
B. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.
C. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình.
D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.
Câu 29. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với cách mạng
tháng Tám 1945 của Việt Nam là gì?
A. Đấu tranh ngoại giao. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị. D. Khởi nghĩa từng phần .
Câu 30. Ảnh hưởng của cách mạng Cu Ba năm 1959 đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la
tinh là gì?
A. Đưa cách mạng đi lên. B. Giúp xây dựng đất nước.
C. Phong trào đấu tranh mạnh mẽ. D. phong trào ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.
Câu 31. Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh
dấu thời kì
A. thực dân hóa trên phạm vi thế giới. B. khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân.
C. thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa. D. phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới.
IV. Vận dụng cao
Câu 32. N.Manđêla có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai.
C. Là người lãnh đạo và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
D. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
Câu 33. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đều nhau. B. Giống nhau
C. Không đồng đều. D. Mức độ độc lập của các nước sau độc lập không đều nhau.
Câu 34. Nhận định nào sau đây không đúng về giai cấp vô sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trưởng thành. B. Chưa trưởng thành.
C. Không đủ sức lãnh đạo. D. Trưởng thành nhưng chưa đủ sức lãnh đạo.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11- 1993 của Nam Phi?
A. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 36. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với phong trào
giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta.
C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 37. Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 gây bất lợi cho phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Sự vươn lên của Tây Âu. B. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
C. Sự sụp đổ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. D. Xô - Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.

CHỦ ĐỀ 4
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
BÀI 6. NƯỚC MĨ
I. Nhận biết
Câu 1. Lĩnh vực nào dưới đây được Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển?
A. Nền khoa học kĩ thuật hiện đại. B. Giáo dục và nghiên cứu khoa học.
C. Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa.
D. Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh.
Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1973-1991 là
gì?
A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
C. Sự chênh lệch giàu nghèo quá cao trong các tầng lớp xã hội.
D. Kinh tế Mĩ không ổn định vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
Câu 3 Trong những năm 1973 – 1982, nền kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ
yếu là do:
A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng TG
B. Tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên TG.
C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. Việc Mỹ kí hiệp định Pari năm 1973 về VN.
Câu 4.Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là
gì?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chế độ XHCN trên TG.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn TG.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên TG.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế TG.
Câu 5. Quốc gia nào dưới đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai?
A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Nhật Bản.
Câu 6.Trong những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây là một trong ba trung tâm kinh tế tài
chính của thế giới?
A. Campuchia. B. Marốc. C. Môdămbích. D. Mĩ.
Câu 7. Vàng dự trữ của Mỹ so với thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai chiếm
A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới. B. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới.
C. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới.
Câu 8. Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ
vàng của thế giới?
A. Thái Lan, B. Mĩ. C. Phần Lan. D. Đan Mạch.
Câu 9. Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào sau đây chiếm hơn 50% sản lượng công
nghiệp toàn thế giới?
A. Phần Lan. B. Mĩ. C. Đan Mạch. D. Thái Lan.
Câu 10. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp
của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Trung Quốc. B. Tây Ban Nha. C. Hà Lan. D.Mĩ.
Câu 11. Trong những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây là một trong ba trung tâm kinh tế
tài chính của thế giới?
A. Campuchia. B. Marốc. C. Môdămbích. D. Mĩ.
Câu 12. Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Mỹ?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng Quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
D. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 13. Mục tiêu cơ bản trong chiến lược toàn cầu được Mĩ thực hiện sau chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. khống chế, chi phối các nưới tư bản đồng minh.
B. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. đàn áp phong trào phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình dân chủ thế giới.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
Câu 14. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát
A. từ tham vọng làm bá chủ thế giới. B. từ ham mở rộng thuộc địa của mình.
C. muốn nô dịch các nước Đồng minh. D. muốn tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.
II. Thông hiểu
Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây đã thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển sau chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới.
D. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
Câu 16. Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?
A. Duy trì được ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
B. Xây dựng được căn cứ quân sự ờ tất cà Các nước.
C. Mở rộng được phạm vi ảnh hường ở nhiều nơi trên thê giới.
D.Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực”.
Câu 17. Mục tiêu của Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ khống chế các nước đồng minh. B. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. Mĩ có sức mạnh về quân sự. D. Mĩ có thế lực về kinh tế.
Câu 18. Năm 1972, vì lí do nào sau đây Mĩ muốn thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và
Liên Xô?
A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.
B. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.
D. Mĩ muốn hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 19. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
D. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
C. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 21. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra
trong "Chiến lược cam kết và mở rộng" là
A. tự do tín ngưỡng. B. thúc đẩy dân chủ.
C. ủng hộ độc lập dân tộc. D. chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ
trong giai đoạn 1945-1973?
A. Không phải viện trợ cho Đồng Minh. B. Vai trò điều tiết hiệu quả của bộ máy nhà nước.
C. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô D. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
Câu 23. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là
gì?
A. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới,
C. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới
D. Làm sụp đồ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu?
A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 25.Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là đàn áp phong trào Cộng sản quốc tế?
A. Nhật Bản. B. Đức. C. Mĩ. D. Italia.
Câu 26.Trong những năm 1945 -1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là đàn áp phong trào công nhân quốc tế?
A. Italia. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Đức.
Câu 27. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây tiếp tục thực
hiện tham vọng biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình?
A. Malaixia. B. Ai Cập. C. Tuynidi. D. Mĩ
Câu 28. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Trải qua những đợt suy thoái ngắn. B. Khủng hoảng trầm trọng kéo dài.
C. Phát triển nhanh và liên tục. D. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
Câu 29. Một trong những nhân tố thúc đẩy sự kinh tế của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới là các
nước Đông Âu
A. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. B. nhận được viện trợ từ các nước Đông Âu.
C. nhận được viện trợ quân sự từ Liên Xô. D. nhận được viện trợ từ các nước châu Phi.
Câu 30.Tháng 6-1947, Mĩ đề ra Kế hoạch Mácsan giúp phục hồi nền kinh tế ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Phi. B. Đông Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Âu.
Câu 31. Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là đàn áp phong trào giải phóng dân tộc?
A. Đức. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Italia.
Câu 32.Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một
trong những mục tiêu là ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội?
A. Đức. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Italia.
III. Vận dụng
Câu 33. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế thế giới là gì?
A. Kinh tế tư bản phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu thế giới.
B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản khác cạnh tranh gay gắt.
C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh nhưng không ổn định.
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.
Câu 34. Thành tựu cơ bản của cách mạng khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ là gì?
A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.
B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp.
C.Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”.
D. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống.
Câu 35. Từ sau 1945, dựa vào tiềm lực kinh tế - tài chính và lực lượng quân sự mạnh, giới cầm
quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ gì sau đây?
A. Thống trị toàn thế giới. B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. Thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. Thống trị và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên thế giới.
Câu 36. Trong Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu nào sau đây ảnh
hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
A. Khống chế các nước đồng minh. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. Đàn áp phong trào công nhân và phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 37. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman
đến Nich xơn) là
A. ủng hộ "Chiến lược toàn cầu". B. theo đuổi "Chủ nghĩa lấp chỗ trống".
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".
Câu 38. Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được một thành tựu vĩ đại về khoa học - kỹ thuật là
A. đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. B. phát minh và chế tạo máy tính điện tử đẩu tiên.
C. phóng thanh công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ
D. công bố “Bản đồ gen người”, mở ra một chương mới trong khoa học và y học.
Câu 39. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì
A. Mĩ đứng vai trò quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh.
B. Mĩ là ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Mĩ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. Mĩ đứng đầu Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
IV. Vận dụng cao
Câu 40. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang
thế kỉ XXI?
A. Phong trào li khai. B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Sự suy thoái về kinh tế. D. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 41. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô từ những năm 80 của thế
kỷ XX trở đi, chuyển sang đối thoại và hợp tác?
A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc. B. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. D. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy
giảm.
Câu 42. Sau sự thất bại của Mĩ trong trận “Điện Biên Phủ trên không”, Mĩ phải chấp nhận
A. kí Hiệp định Pari và rút quân về nước.
B. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại.
D. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 43. Nhận xét nào sau đây là đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000?
A. Tiến hành chạy đua vũ trang, chống lại các nước trên thế giới.
B. Tiến hành chiến tranh xâm lược, chống lại chủ nghĩa khủng bố.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước tư bản.
D. Hình thức thực hiện khác nhau nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 44. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì giống so
với chiến lược toàn cầu?
A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác.
Câu 45. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy
A. Nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
B. Hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. Cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
D. Tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

BÀI 7. TÂY ÂU
I. Nhận biết
Câu 1. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng châu Âu.
C. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. D. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
Câu 2. Năm 1999, đồng ơrô (EURO) trở thành đồng tiền chung của nhiều nước thuộc khu vực nào
sau đây?
A. Châu Phi. B. Châu Âu. C. Mĩ Latinh. D. Châu Á.
Câu 3. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Đại hội dân tộc Phi (ANC). B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Ngân hàng Thế giới (WB).
Câu 4. Từ năm 1945-1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. Phát triển nhanh chóng. B. Cơ bản có sự tăng trưởng
C. Phát triển chậm chạp. D. Cơ bản được phục hồi.
Câu 5. Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nặng nề. B. hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế.
C. sản xuất công, nông nghiệp sau sút nghiêm trọng.
D. nhận khoản bồi thường chiến phí và thu nguồn lợi lớn qua việc buôn bán vũ khí.
Câu 6. Việc “ Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức ” được kí kết
(11/1972) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu. B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 phe ở châu Âu.
Câu 7. Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ,
mặt khác:
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN. B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ĐNÁ.
C. Đa dạng hóa, đa dạng hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
D. Tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mỹ Latin.
Câu 8. Đến năm 2007, Liên minh châu Âu (EU) có bao nhiêu nước thành viên?
A. 25 nước thành viên. B. 26 nước thành viên.
C. 27 nước thành viên. D. 28 nước thành viên.
Câu 9 . Định ước Henxiki được kí giữa các nước châu Âu và các nước nào sau đây?
A. Mĩ và Canađa. B. Mĩ và Ôtxtrâylia.
C. Ôtxtrâylia và Pháp. D. Can na đa và Hà Lan.
Câu 10. Ngày 1-1-2002 diễn ra sự kiện gì sau đây làm thay đổi liên minh châu Âu (EU)?
A. Mở rộng thành viên lên 25 nước. B. Lưu hành đồng tiền chung châu Âu.
C. Hiến pháp chung châu Âu được thông qua. D. Anh quyết định rời khỏi Liên minh châu Âu (EU).
II. Thông hiểu
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển.
B. Áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất.
C. Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
D. Sự khai thác, bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng
hoảng, suy thoái trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Chịu tác động từ khủng hoảng của các nước Mĩ và Nhật Bản.
B. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.
D. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu mực Mĩ Latinh.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
Câu 13. Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh
dấu thời kì
A. “phi thực dân”. B. “thực dân hóa”. C. “nhất thể hóa”. D. “phi thực dân hóa”.
Câu 14. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki (1975) có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?
A. Tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển.
B. Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.
C. Đánh dấu sự hòa giải giữa Đông Âu XHCN và Tây Âu TBCN ở châu Âu.
D. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết các vụ tranh chấp bằng hòa bình.
Câu 15. Sau Chiến tranh Lạnh, Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Trở thành đối trọng của Mĩ.
C. Liên minh chặt chẽ với Nga. D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 16. Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên
trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn
A. cả trong lĩnh vực chính trị, văn hóa và an ninh chung.
B. cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. cả trong lĩnh vực chính trị, văn hóa và đối ngoại.
D. cả trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh chung.
Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây không cơ bản trong sự phát triển kinh tế Tây Âu sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
C. Các công ti, tập đoàn tư bản có sức sản xuất và cạnh tranh hiệu quả.
D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của cộng đồng các nước châu Âu (EC).
Câu 18. Quan hệ Việt Nam - EU (thiết lập 1990) diễn ra trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Trên tất cả các lĩnh vực theo chiều sâu. B. Trên lĩnh vực công nghiệp và thủy sản.
C. Trên lĩnh vực công nghệ và giáo dục. D. Trên lĩnh vực nông nghiệp và dầu khí.
Câu 19. Năm 1999, đồng tiền chung châu Âu được phát hành với tên gọi là
A. ơrô. B. đôla. C. nhân dân tệ. D. phrăng.
Câu 20. Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong
những năm 1945-1950?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
C. Hợp tác chiến lược với Cuba. D. Hợp tác chiến lược với Trung Quốc.
Câu 21.Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Ngân hàng Thế giới (WB). B. Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Đại hội dân tộc Phi (ANC). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 22. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười thắng lợi ở nước Nga.
C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) được ký kết.
Câu 23. Trong giai đoạn 1950-1973, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. B. Viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh.
C. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô. D. Liên minh với các nước Đông Âu.
II. Vận dụng
Câu 24. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mĩ ở châu Âu sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của “Hội đồng tương trợ kinh tế” ở các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Sự ra đời “Tổ chức Hiệp ước Vascsava” của các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Sự ra đời hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Sự ra đời “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
Câu 25. Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng
gì?
A. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước.
B. Thống nhất sự kiểm soát tài chính của các nước.
C. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
D. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán.
Câu 26. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh?
A. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. B. Liên minh với các nước Đông Nam Á.
C. Liên minh chặt chẽ với Nga. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 27. Mục tiêu Liên minh của các nước Châu Âu khác với tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam
Á (ASEAN) ở điểm nào dưới đây?
A. Liên kết về kinh tế và quân sự. B. Liên kết về tiền tệ và chính trị.
C. Liên kết về kinh tế - chính trị. D. Liên kết về kinh tế văn hóa.
IV. Vận dụng cao
Câu 28. Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình
chung của khối?
A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.
B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.
C. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.
D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.
Câu 29. Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?
A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 30. Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"?
A. Số lượng thành viên nhiều . B. Chiếm khoảng hơn ¼ GDP của toàn thế giới.
C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.
Câu 31. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước
Tây Âu giai đoạn 1950-1973?
A. Có sự hợp tác chặt chẽ với Liên Xô. B. Chỉ phải cạnh tranh với các nước Châu Á.
C. Chỉ phải cạnh tranh với các nước Mĩ Latinh. D. Vai trò quản lý có hiệu quả của nhà nước.

BÀI 8. NHẬT BẢN


I. Nhận biết
Câu 1. Ngày 8-9-1951, đánh dấu bước ngoạt trong quan hệ đối ngoại của Nhật bằng sự kiện lịch sử
nào dưới đây?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật. B. Hiệp ước chạy đua vũ trang.
C. Hiệp ước liên minh Mĩ –Nhật. D. Hiệp ước phòng thủ chung ĐNA.
Câu 2. Năm 1977, Nhật Bản đặt quan hệ ngoại giao với tổ chức nào dưới đây?
A. Liên minh Châu Âu (EU). B. Các nước ASEAN.
C. Tổ chức APEC. D. Tổ chức OPEC.
Câu 3. Ngoài liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu và chú trọng
phát triển quan hệ với các nước
A. Nam Á. B. Mĩ Latinh. C. Đông Nam Á. D. Đông Bắc Á.
Câu 4. Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản?
A. Brunây. B. Inđônêxia. C. Nhật Bản. D. Thái Lan.
Câu 5. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhật Bản
A. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao. B. đứng vị trí thứ ba trên thế giới.
C. lâm vào tình trạng suy thoái. D. phát triển nhanh “thần kì”.
Câu 6. Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai
đoạn suy thoái ngắn chủ yếu là do:
A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kế
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu.
D. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của TQ và Ấn Độ.
Câu 7. Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Trì trệ. B. Suy thoái. C. Khủng hoảng. D. Phát triển.
Câu 8. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập
trung vào lĩnh vực
A. Sản xuất ứng dụng dân dụng. B. Công nghiệp quốc phòng.
C. Khoa học cơ bản. D. Chinh phục vũ trụ.
Câu 9. Một trong những nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản trong giai
đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là
A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên khoáng sản. B. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
C. thu lợi từ việc sản xuất và buôn bán vũ khí. D. thu lợi từ việc bán các bằng phát minh khoa học.
Câu 10.Từ năm 1973 trở đi, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản
A. nhanh chóng, mạnh mẽ “thần kì”. B. thường xen kẻ với những suy thoái ngắn.
C. lâm vào khủng hoảng trầm trọng, trì trệ. D. nhanh chóng, vượt bậc chưa từng có.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản
giai đoạn 1952-1973?
A. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
C. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa.
D. Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
II. Thông hiểu
Câu 12. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành siêu cường số một thế giới về
A. tài chính. B. công nghiệp.
C. khoa học – công nghệ. D. ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 13. Khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 1952-1973 là
A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét.
B. bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2.
D. sự cạnh tranh của các nước Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới.
Câu 14. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 của
thế kỷ XX trở đi?
A. Sự phát triển nhảy vọt. B. Sự phát triển vượt bật.
C. Sự phát triển thần kì. D. Sự phát to lớn.
Câu 16. Từ năm 1973-1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A.Tăng cường quan hệ với các nước ĐNÁ, tổ chức ASEAN.
B.Không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
C.Chỉ coi trọng mối quan hệ giữa các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước thuộc Đông Bắc Á.
Câu 17. Văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Văn kiện về vấn để Nhật Bản tại Hội nghị Pốtxđam (1945).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (1951).
Câu 18.Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 là
A. Quan hệ chặt chẽ với các nước ĐNÁ. B. Liên minh chặt chẽ với nước Mỹ
C. Hợp tác chặt chẽ với TQ D. Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Do bóc lột hệ thống thuộc địa. B. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. Do giảm chi phí cho quốc phòng. D. Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 20. Đến nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới. B. nền kinh tế lớn nhất thể giới.
C. trung tâm kinh tế duy nhất của thế giới. D. cường quốc quân sự số một thế giới.
Câu 21. Trong những năm 1960 -1973, nền kinh tế của quốc gia nào có sự phát triển “thần kì”?
A. Brunây. B. Miến Điện. C. Angiêri. D. Nhật Bản.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật
Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 23. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ
yếu là do
A. tiềm lực kinh tế-quốc phòng vượt trội. B. tiềm lực kinh tế-tài chính lớn mạnh.
C. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh .D. Tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật
Bản từ năm 1952 đến năm 1973?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú. B.Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
II. Vận dụng
Câu 25. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh và
trở thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính là gì?
A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
B. Nguồn nhân lực lao động dồi dào, trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
Câu 26. Điểm khác biệt nào dưới đây của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển kinh tế?
A. Đầu tư bán quân trang, quân dụng. B. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.
C. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. D. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.
Câu 27. Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000 là gì?
A. Vị trí cao về kinh tế và chính trị trên trường quốc tế.
B. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.
C. Là một cường quốc về công nghệ và kinh tế.
D. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.
Câu 28. Nét đặc trưng của nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn duy trì?
A. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.
B. Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo.
C. Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc.
D. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo.
Câu 29. Bài học kinh nghiệm chủ yếu từ sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản cho các nước đang
phát triển trong đó có Việt Nam là gì?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.

CHỦ ĐỀ 5
QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)
Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
I. Nhận biết
Câu 1. Mục đích của Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm
A. chống Liên Xô và các nước XHCN. B. chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. chống chủ nghĩa khủng bố trên thế giới. D. chống nhà nước Hồi Giáo đang lớn mạnh.
Câu 2. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. tổ chức liên minh vể chinh trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 3. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào dưới đây?
A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Định ước Henxinki năm 1975.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).
D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
Câu 5. Mưu đồ của Mĩ sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, là muốn thiết lập một trật tự thế giới
A. Đa cực. B. Đơn cực. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực nhiều trung tâm.
Câu 6. Mục tiêu chủ yếu của Mĩ và các nước phương Tây trong cuộc “Chiến tranh lạnh" là gì?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
B. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. D. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
Câu 7. Mục đích bao trùm của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là gì?
A. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 8. Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.
B. Mĩ và Liên Xô kí kết hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Mĩ và Liên Xô kí kết văn kiện hợp tác về kinh tế.
D. Mĩ và Liên Xô kí kết hợp tác về khoa học kĩ thuật.
Câu 9. Tháng 6-1947 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ thành lập khối quân sự CENTO.
C. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO. D. Mĩ triển khai “Kế hoạch Mác-san”
Câu 10. Sự xác lập cục diện 2 cực, hai phe được tạo nên bởi
A. học thuyết Truman của Mĩ.
B. chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
C. sự thành lập khối quân sự NATO và Hiệp ước Vácsava.
D. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
Câu 11. Ngày 9-11-1972, diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta.
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia.
Câu 12. Ngày 26 - 5 - 1972 Liên Xô và Mĩ đã kí văn bản nào dưới đây?
A. Định ước Henxinki.
B. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT).
C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).
Câu 13. Trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và Tổng thống Mĩ G.Bush đã
cùng tuyên bố vấn đề gì sau đây?
A. Giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại. B. Chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
C. Hạn chế vũ khí hạt nhân huy diệt. D. Chấm dứt chiến tranh lạnh.
II. Thông hiểu
Câu 14. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của
thế kỷ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 15. Trong những năm 80 của thế kỉ XX, LX và Mỹ đã đạt được thỏa thuận quan trọng nào sau
đây?
A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử. B. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu. D. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với
quan hệ quốc tế sau CTTG II ?
A. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia.
B. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị TG.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Góp phần làm xói mòn trật tự 2 cực Ianta.
Câu 17. Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được ký kết (11-
1972) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
C. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 18. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava
(1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Mĩ đưa ra Kế hoạch Mácsan để phục hưng châu Âu.
B. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa thành lập khối SEV.
D. Mĩ đưa ra học thuyết Truman chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời đã làm cho quan hệ quốc tế trong
những năm 1949 - 1973 trong xu thế
A. vừa đối đầu, vừa phát triển. B. vừa hòa dịu, vừa căng thẳng.
C. vừa căng thẳng, vừa đối đầu. D. vừa đối đầu, vừa hợp tác.
Câu 21. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.
B.Dẩn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C.Dẫn đến sự ra đòi của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ờ châu Âu.
Câu 22.Trong những năm 1947 – 1991, sự kiện nào đã tạo ra 1 cơ chế giải quyết các vấn đề liên
quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu?
A. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mỹ, Canada và nhiều nước châu Âu.
C. Liên Xô và Mỹ kí hiệp định hạn chế vũ khí tấn công chiến lược.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 23. Trật tự thế giới 2 cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. Chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu chính thức sụp đổ
D. Hội đông tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
Câu 24. Việc Mỹ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989) không
xuất phát từ
A.Việc cả 2 nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc
B.Việc cả 2 nước thoát khỏi thế “ đối đầu ” để ổn định và cũng cố vị thế của mình.
C.Sự suy giảm “ thế mạnh ” của cả 2 nước trên nhiều mặt so với các nước cường quốc khác.
D.Sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên.
Câu 25. Sau khi Chiên tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Tiếp xúc, thảo hiệp và mở rộng liên kết. B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột. D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
Câu 26. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
C. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 27. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. Viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 28. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Xu thế toàn cầu hóa. B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. Sự ra đời các khối quân sự đối lập. D. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
Câu 29. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu” là
A. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959. B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
Câu 30. Hệ quả nghiêm trọng mà cuộc chiến tranh lạnh để lại là là gì?
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức.
C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ.
D. Các nước chạy đua vũ trang.
Câu 31. Cuộc tấn công bất ngờ vào nước Mĩ ngày 11-9-2001 của lực lượng khủng bố đã làm:
A. Trung tâm thương mại thế giới sụp đổ thiệt hại lớn về người và của.
B. Thủ đô Mĩ sụp đổ hoàn toàn, nhiều của cải vật chất bị phá hủy.
C. Trụ sở Liên Hợp Quốc bị phá hủy.
D. Thủ đô nước Anh bị sụp đổ.
Câu 32. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là gì?
A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
B. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.
C. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
D. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.
Câu 33. Sự kiện nào dưới đây đã khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
D. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
Câu 34. “Chiến tranh lạnh” là gì?
A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu.
D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa - xã hội chủ nghĩa.
Câu 35. Tháng 3-1947 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan. B. Mĩ thành lập tổ chức SEATO.
C. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh.
D. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 36. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Định ước Henxinki năm 1975.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991)
D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989)
Câu 37. Xu thế mới trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Vai trò của Liên hợp quốc được củng cố.
B. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.
C. Hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 38. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “chiến tranh lạnh” vào thời điểm
nào dưới đây?
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 39. Mưu đồ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Làm bá chủ toàn thế giới.
B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
D. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 40. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
Câu 41. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972
A. là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
B. đánh dấu nước Đức tái thống nhất sau nhiều thập kỉ chia cắt.
C. dẫn đến sự xuất hiện của xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. thúc đẩy nhanh sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Đức.
Câu 42. Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt
đến năm 2000 là
A. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang. B. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự.
C. thành lập các tổ chức quân sự trên thế giới. D. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
Câu 43. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan. B. Hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 44. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời.
III. Vận dụng
Câu 45. Cùng chung sống hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ vừa là
A. nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.
B. thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
C. trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay.
D. trách nhiệm của các nước đang phát triển.
Câu 46. Khối quân sự NATO, đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
D. Tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới.
Câu 47. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào?
A. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
B. Từ Đồng minh chống phát xít chuyển sang đối đầu.
C. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi. D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 48. Mục tiêu cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh lạnh kết thúc là gì?
A. Thúc đẩy dân chủ trên thế giới.
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
C. Vươn lên chi phối, thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trật tự thế giới mới.
Câu 49. Định ước Henxinki là biểu hiện xu thế hòa hoãn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 50. Hai nước nào dưới đây đã tham gia kí kết Định ước Henxinki cùng các nước Châu Âu?
A. Mĩ, Trung Quốc. B. Mĩ, Nhật Bản. C. Mĩ, Hàn Quốc. D. Mĩ, Ca-na-đa.
Câu 51. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào sau đây?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 52. Một thế giới mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai được gọi là
A. trật tự đa cực. B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự Vécxai-Oasinhton. D. trật tự một cực do Mỹ đứng đầu.
Câu 53. Trong những năm 1989 - 1991 diễn ra sự kiện gì đối với Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đồng Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đồng Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời ki ổn định.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô bị tan rã.
Câu 54. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman gửi tới Quốc hội (12-3-1947) được xem là sự khởi
đầu cho chính sách nào dưới đây?
A. Chính sách làm bá chủ thế giới của Mĩ.
B. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
C. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 55. Tháng 12 - 1991, diễn ra sự kiện gì sau đây trong quan hệ quốc tế?
A. Khủng hoảng trật tự hai cực Ianta. B. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
C. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 56. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới
sau hàng loạt các sự kiện, ngoại trừ
A. sự ra đời “học thuyết Truman”, khởi đầu Chiến tranh lạnh.
B. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua “Kế hoạch Mácsan”.
C. các nước Tây Âu thành lập “Khối thị trường chung châu Âu”.
D. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 57. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đòi của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Ãu.
B. tăng cường sức mạnh phòng thủ của các nước XHCN ở châu Âu.
C. đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đẩu.
D. đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 58. Yếu tố nào dưới đây Không phải là nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm
dứt chiến tranh lạnh?
A. Sự tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu. B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng, trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản, Tây Âu. D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 59. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
Henxinki (1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược.
B.giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
D.giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
Câu 60.Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và
một số nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh. B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực.
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực.
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
Câu 61. Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa
hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A.hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B.muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C.cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D.muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 62. Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những
năm 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối thoại, hợp tác. B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ
đạo.
Câu 63. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). B. Ngân hàng Thế giới (WB).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
IV. Vận dụng cao
Câu 64. Khối quân sự NATO, đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
D. Tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới.
Câu 65. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào?
A. Từ Đồng minh chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.
B. Hợp tác cùng giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
C. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi. D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 66. Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt
Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là gì?
A. Hợp tác và phát triển. B. Hợp tác với các nước châu Âu.
C. Hợp tác với các nước trong khu vực. D. Hợp tác với các nước đang phát triển.
Câu 67. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau "chiến tranh lạnh" mà Đảng Cộng sản
Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là gì?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 68. Chính sách chủ yếu của Mĩ đối với đồng minh trong chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
A. Sử dụng chính sách "đồng Đôla". B. Lôi kéo, khống chế các nước đồng minh.
C. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo đến các nước.D. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và Tôn giáo.
Câu 69. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên. B. Xung đột ở Trung Cận Đông.
C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương.
Câu 70. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào dưới đây?
A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Hạn chế thách thức và vươn lên.
C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
Câu 71. Sự kiện 11-9-2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì dưới đây?
A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh. B. Sự suy giảm về kinh tế.
C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Khủng hoảng nội các.
Câu 72. Lí do chủ yếu khiến Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là gì?
A. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
C. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
D. Chi phí cho chạy đua vũ trang, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
Câu 73. Mục đích của Mĩ khi tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì vì lí do gì sau
đây?
A. Lôi kéo hai nước này can thiệp và chống phong trào cách mạng thế giới.
B. Biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
D. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì cần Mĩ viện trợ để phát triển.
Câu 74. Sự kiện gây chấn động tâm lý của người dân Mỹ trong những năm đầu của thế kỷ XXI là
gì?
A. Tổng thống Mỹ bị ám sát.
B. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Sự sa lầy của quân đội Mỹ trên chiến trường Irắc.
D. Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 tại Trung tâm thương mại thế giới.
Câu 75. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh
chấm dứt?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia
B. Trật tự TG mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hòa bình TG được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 76. Trật tự 2 cực Ianta được xác lập sau CTTG II khẳng định vị thế hàng đầu của 2 cường quốc
nào?
A. Liên Xô và Mỹ. B. Mỹ và Anh. C. Liên Xô và Anh D. Liên Xô và Pháp.
Câu 77. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
A. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.
C. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.
D. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa.
Câu 78. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào
đến quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Trật tự đơn cực được xác lập.
C. Trật tự đa cực được thiết lập. D. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.
Câu 79. Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa
(ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiên lược (SALT-1) đã
A. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
B. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ thế đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
Câu 80. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A.Dẩn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Àu (EC).
B.Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.
C. Làm xuất hiện xu thế hên kết khu vực ở châu Âu.
D. Chấm dứt tình ừạng cạnh tranh giữa các cường qụốc ở châu Âu.
Câu 81. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến
công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) đã
A. giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
B. làm hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã
C. chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây.
D. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
Câu 82. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến
tranh thế giới thứ hai
A. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
B.đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
D. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả liên minh quân sự trên thế giới.
Câu 83. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A.Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ờ châu Âu.
B.Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
C.Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.
D. Dẩn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 84. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức
thiết lập trật tự thể giới “một cực”?
A. Anh . B. Mĩ. C. Italia. D. Đức.
Câu 85. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh
không lạnh chấm dứt đến năm 2000?
A. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 86. Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
B. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
C. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
D. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
Câu 87. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
Câu 88. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai
cực Xô - Mỹ?
A. Đức. B. Pháp. C. Anh. D. Hy Lạp.
Câu 89. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
D. Hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập.
Câu 90. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan. B. Hệ thống Vécxai-Oasinhtơn được thiết lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 91. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
B. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
C. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
D. Có phương pháp đấu tranh phù hợp.

CHỦ ĐỀ 6
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
I. Nhận biết
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là gì?
A. Bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt thiên nhiên.
B. Kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.
C. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh".
D. Đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 2. Quốc gia nào dưới đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ hai?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu từ
A. những năm 50 của thế kỉ XX. B. những năm 40 của thế kỉ XX
C. những năm 60 của thế kỉ XX . D. những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 4. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là 1 trong những biểu hiện
của xu thế
A. Hợp tác và đấu tranh. B. Toàn cầu hóa.
C. Hòa hoãn tạm thời. D. Đa phương hóa.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa từ đầu những năm 80 của
thế kỉ XX?
A. Sự phát triển nhanh của khoa học-công nghệ. B. Sự bất công xã hội thêm trầm trọng.
C. Sự phát triển nhanh của lực lượng sản xuất. D. Sự tăng trưởng nhanh của kinh tế.
Câu 6. Từ sau Chiến tranh lạnh đến năm 2000, để xây dựng sức mạnh thực sự, hầu hết các quốc gia
A. kinh tế. B. văn học, nghệ thuật. C. điện ảnh. D. thể dục, thể thao.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những
năm 40 của thế kỉ XX?
A. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. B. Trật tự đa cực được thiết lập.
C. Những đòi hỏi của sản xuất. D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 8. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc:
A. Cách mạng KH – KT hiện đại. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng thông tin. D. Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất.
Câu 9. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ.
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 10. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học- công nghệ.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ xản xuất.
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đã giải quyết được những vấn đề gì khi tài nguyên
thiên nhiên cạn kiệt?
A. Cải tiến phương tiện sản xuất. B. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
C. Tìm ra các nguồn năng lượng mới. D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất.
Câu 12. Từ 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng trắng trong công nghiệp. D. cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 13. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại cuối thế kỉ XX gọi là cách mạng khoa học công
nghệ gì?
A. Tạo ra nguồn năng lượng mới. B. Phát triển về công nghệ sinh học.
C. Tạo ra nhiều vật liệu mới ứng dụng trong đời sống.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 14. Lí do nào dưới đây không thuộc nguồn gốc cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ 2?
A. Chuyển nền kinh tế nông nghiệp, thủ công sang công nghiệp máy móc.
B. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nhu cầu phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sự bùng nổ dân số thế giới.
Câu 15. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông. B. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân.
C. Gây ra ô nhiễm môi trường, bệnh tật mới. D. Nạn khủng bố phổ biến.
Câu 16. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
C. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 17. Bản chất của toàn cầu hóa là gì?
A. Sự tăng lên mạnh mẻ quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự tác động mạnh mẻ của các công ty, tập đoàn lớn trên thế giới.
D. Tăng lên mạnh mẽ sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các quốc gia dân tộc trên thế giới.
Câu 18. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế thế giới.
C. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự chuyển biến mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
Câu 19. Tổ chức nào dưới đây là tổ chức liên kết kinh tế thương mại lớn nhất thế giới?
A. WTO B. APEC C. ASEM D. NAFTA
Câu 20. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những
năm 40 của thế kỉ XX?
A. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. B. Trật tự đa cực được thiết lập.
C. Những đòi hỏi của sản xuất. D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
Câu 21. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỷ
XX) là sự ra đời của
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. Các tổ chức liên kết tài chính quốc tế.
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những
năm 40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự đa cực được thiết lập. B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. D. Những đòi hỏi của cuộc sống.
Câu 23.Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa từ đầu những năm 80 của
thế kỉ XX?
A. Sự kém an toàn về kinh tế. B. Sự phát triển nhanh của lực lượng sản xuất.
C. Sự kém an toàn về chính trị. D. Sự kém an toàn của đời sống con người.
II. Thông hiểu
Câu 24. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. Sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. Sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 25. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 26. Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất. B. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
C. Cải tiến việc phân công lao động.
D. Cải tiến, hoàn thiện những công cụ và phương tiện sản xuất.
Câu 27. Nguồn gốc của cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX nhằm
A. do sự bùng nổ dân số trên thế giới.
B. do yêu cầu của cuộc sống con người.
C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí ngày càng hiện đại.
D. đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 28. Tại sao gọi là cách mạng khoa học công nghệ?
A. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về kĩ thuật.
B. Với sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến.
C. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật.
D. Với sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật hiện đại.
Câu 29. Đứng trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên con người cần dựa vào nhân tố
nào sau đây?
A. Hệ thống máy tự động. B. Công cụ sản xuất mới.
C. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới. D. Nguồn năng lượng tái tạo từ tự nhiên.
Câu 30. Nguồn gốc sâu xa cơ bản dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII và cách
mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Yêu cầu của đời sống và sản xuất của con người.
B. Sự bùng nổ dân số và ô nhiểm môi trường.
C. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên và sản xuất.
D. Yêu cầu của chiến tranh và sản xuất.
Câu 31. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế chủ yếu nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật hiện đại?
A. Nạn khủng bố gây nên tình trạng căng thẳng.
B. Chế tạo vũ khí hiện đại có sức công pha và hủy diệt lớn.
C. Gây nên những áp lực lớn trong công việc của người lao động.
D. Phát minh ra nhiều máy móc đe dọa đến sự mất việc làm của con người.
Câu 32. Cuộc "cách mạng xanh" diễn ra trong lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp B. Khoa học cơ bản
C. Công nghệ thông tin. D. Thông tin liên lạc và giao thông.
Câu 33. Một trong những tác động của của cách mạng khoa hoc-kĩ thuật hiện đại đối với thế giới là
gì?
A. Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia.
B. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ quốc tế.
D. Sự hình thành xu thế toàn cầu hóa.
Câu 34. Toàn cầu hóa ra đời là
A. xu thế phát triển xã hội. B. xu thế phát triển của nhân loại.
C. xu thế khách quan không thể đảo ngược. D. xu thế chủ quan không thể đảo ngược.
Câu 35. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm mục tiêu gì?
A. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hoá.
B. Tăng nhanh sự phát triển của công ti.
C. Đẩy mạng quan hệ thương mại quốc tế.
D. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Câu 36. Nhận xét nào dưới đây là hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
B. Đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.
C. Sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
D. Làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 37. Vì sao toàn cầu hóa là 1 xu thế khách quan, 1 thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
D. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
III. Vận dụng
Câu 38. Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?
A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.
C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 39. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại
so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII là gì?
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống.
B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
Câu 40. Yếu tố nào dưới đây không phải là đòi hỏi của nhân loại hiện nay khi dân số bùng nổ, tài
nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt?
A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao.
B. Những nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại.
D. Nguồn tài nguyên thiên không được tái tạo lại.
Câu 41. Cách mạng khoa học-kĩ thuật đặt ra cho các dân tộc yêu cầu gì cho sự sinh tồn của trái đất?
A. bảo vệ môi trường sinh thái. B. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
C. bảo vệ nguồn sống con người. D. bảo vệ nguồn năng lượng sẳn có.
Câu 42. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật. B. Do học hỏi các nước phát triển.
C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật. D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
Câu 43. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ti, nhất là
công ti khoa học-kĩ thuật cần
A. phát triển nhanh chóng về mọi mặt.
B. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia.
C. sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. sự phát triển nhanh chóng của các công ty thương maị quốc tế.
Câu 44. Vấn đề nào sau đây có ý sống còn đối với Đảng và nhân dân ta trong xu thế toàn cầu hóa
hiện nay?
A. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế. B. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới.
Câu 45. Do đâu mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn?
A. Do sự chủ quan của con người. B. Do trình độ khoa học kĩ thuật kém.
C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa. D. Do không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế.
Câu 46. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vấn đề nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.
B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.
C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.
D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.
Câu 47. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Trình độ quản lí còn thấp.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 48. Trong giai đoạn hiên nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta
cần phải làm gì?
A. Thành lập các công ty lớn. B. Tiến hành cải cách sâu rộng.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế.
Câu 49. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá hiện nay là gì?
A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. B. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ.
Câu 50. Biểu hiện nào dưới đây không phải là xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các ngân hàng lớn trên thế giới.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và họp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 51.Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ
và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác, phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Câu 52. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời
đại văn minh
A. thương mại. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. trí tuệ.
Câu 53. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ
những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
D. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau.
Câu 54. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ
những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học.
D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
I. Nhận biết
Câu 1. Giai cấp tư sản bị phân hóa như thế nào dưới tác động trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của Pháp ở Việt Nam?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. D. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
Câu 2. Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô?
A. Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản. B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.
C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản. D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản.
Câu 3. Những ngành kinh tế nào dưới đây được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai?
A. Nông nghiệp và khai mỏ. B. Ngoại thương và nông nghiệp.
C. Công nghiệp nặng và khai mỏ. D. Giao thông vận tải và tài chính
Câu 4. Giai cấp Địa chủ phong kiến đã bị phân hóa như thế nào, trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai của Pháp?
A. Đại địa chủ và trung, tiểu địa chủ. B. Đại địa chủ và trung địa chủ.
C. Đại địa chủ và tiểu địa chủ D. Địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 5. Giai cấp Tiểu tư sản gồm những thành phần chủ yếu nào dưới đây?
A. Viên chức trong công sở của Pháp, quan lại của triều đình phong kiến.
B. Tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, trí thức, học sinh, sinh viên.
C. Học sinh sinh viên, viên chức, trí thức.
D. Tiểu thương, tiểu chủ, tiểu nông.
Câu 6. Tác phẩm nào dưới đây của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản trong nửa đầu những năm 20 của
thế kỉ XX?
A. Đường Kách Mệnh B. Bản yêu sách 8 điểm.
C. Báo Đời sống công nhân. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 7. Tổ chức nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước của Angiêri, Marốc,
Tuynidi thành lập năm 1921 ở Pháp?
A. Hội liên hiệp thuộc địa. B. Tổ chức Những người Vô sản.
C. Tổ chức Những người Cộng sản. D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 8. Mâu thuẫn nào dưới đây là cơ bản của các dân tộc Đông Dương từ sau chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân Đông Dương với Pháp.
Câu 9. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh
thế giới nhất?
A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6-1919).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo luận cương của Lê nin (7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12-1920).
Câu 10. Giai cấp nào dưới đây có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của Pháp ở Việt Nam?
A. Địa chủ. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tư sản dân tộc.
Câu 11. Phong trào đấu tranh nào dưới đây của giai cấp tiểu tư sản là tiêu biểu nhất trong những năm
20 của thế kỉ XX?
A. "Bài trừ ngoại hóa". B. "Chấn hưng nội hóa".
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. D. Đòi Pháp trả tự do cho cụ Phan Bội Châu.
Câu 12. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919- 1929), thực dân Pháp chú
trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm
A.làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối. B.tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.
C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc. D. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 13. Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản
Pháp (1923)?
A. Tư sản và địa chủ. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 14. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kỳ 1919-
1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. Liên minh Châu Âu được thành lập. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 15. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-
1930?
A. Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.
C. Liên minh Châu Âu được thành lập. D. Cách mạng vô sản ở Nga thành công.
II. Thông hiểu
Câu 16. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở quốc
gia nào sau đây?
A. Anh. B. Đức. C. Pháp. D. Việt Nam.
Câu 17. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai do thực dân Pháp tiến hành ở Đông
Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp tư sản ra đời. B. Công nghiệp vũ trụ ra đời.
C. Trở thành siêu cường tài chính. D. Trở thành cường quốc phần mềm.
Câu 18. Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ
bút tờ báo nào sau đây?
A. Người cùng khổ. B. Văn học-Nghệ thuật. C. Văn hóa. D. Văn nghệ.
Câu 19. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm
mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ. .
C. dân tộc Vỉệt Nam với thực dân Pháp. D. giai cấp vô sản với chế độ phản động thuộc
địa.
Câu 20. Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Đông Dương (1919-1929) đối với Việt Nam?
A. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân. B. Tạo cơ sở xã hội đê tiêp thu các tư tưởng mới.
C.Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đổi. D. Làm cho quan hệ sản xuât phong kiên bị xóa bỏ.
Câu 21. Mục đích của Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?
A. Để phát triển kinh tế Pháp. B. Để thu được nhiều lợi nhuận.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
Câu 22. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
Pháp ở Việt Nam?
A. Có tinh thần đấu tranh triệt để. B. Có thái độ phản đối đấu tranh cách mạng.
C. Có thái độ không kiên quyết đễ thỏa hiệp khi Pháp mạnh.
D. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống thực dân Pháp.
Câu 23. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công
nhân Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác. B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác. D. có một đường lối chính trị rõ ràng.
Câu 24. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho
dân tộc Việt Nam?
A. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920)
B. Gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách 8 điểm (1919).
C. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari (1921)
D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp nào dưới đây đã trở thành đối tượng của cách
mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp đại địa chủ phong kiến.
Câu 26. Giai cấp nào dưới đây có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó
với nền sản xuất hiện đại?
A. Tư sản B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Địa chủ phong kiến.
Câu 27. Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
- Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Trật tự hai cực lanta được xác lập.
Câu 28. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III?
A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
B. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
C. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 29. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản phát triển mạnh ở Việt Nam?
A. Chủ nghĩa tư bản từ Châu Âu tác động. B. Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá.
C. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. Giai cấp tư sản trưởng thành, lập chính đảng đủ sức lãnh đạo phong trào.
Câu 30. Giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu xuất thân từ giai cấp nào dưới đây?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản. B. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
C. Giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
Câu 31. Lí do chủ yếu nào dưới đây khiến Pháp đầu tư nhiều vào khai thác than từ sau chiến tranh
thế giới thứ nhất?
A. Vì than là nguồn năng lượng cần cho chính quốc và thế giới sau cuộc đại chiến.
B. Vì khai thác than thu được nhiều lợi nhuận.
C. Vì Việt Nam có trữ lượng than lớn. D. Vì than dễ khai thác.
Câu 32. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng vào hàng ngoại nhập vì muốn
A. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
B. độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
C. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
D. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
Câu 33. Lí do chủ yếu nào dưới đây khiến tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt
Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Vì phải đầu tư nhiều tiền. B. Vì phải đầu tư lớn về kĩ thuật.
C. Vì Pháp chỉ muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.
D. Vì muốn kinh tế Việt Nam chậm phát triển, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Cầu 34. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc
có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền Cộng sản.
C. Bắt đầu xây dựng Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Gây dựng và phát triển tổ chức Cách mạng phù hợp.
Câu 35.Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc
có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với Cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền Cộng sản.
C. Trực tiếp truyền bá lý luận Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Bắt đầu xây dựng lý luận Cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Câu 36. Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 37. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác
động nào sau đây đến Việt Nam?
A. Cơ cấu vùng kinh tế chuyển biến rõ nét hơn. B. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
Câu 38. Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản.
C. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. gửi yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-Xai.
Câu 39. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác
động nào sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời. B. Cơ cấu xã hội chuyển biến sâu sắc hơn.
C. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 40. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác
động nào sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện. B. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển biến rõ nét hơn.
C. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời. D. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn
toàn.
III. Vận dụng
Câu 41. Điểm khác trong quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các bậc
tiền bối là
A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi đến phương Đông tìm đường cứu nước mới.
C. đi sang châu Âu và châu Mĩ tìm đường cứu nước.
D. đi sang châu Phi và các nước bắc Mĩ tìm đường cứu nước.
Câu 42. Hoạt động nào dưới đây chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính
trở thành người cộng sản?
A. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự Thật”.
B. Gửi yêu sách đến hội nghị Vec – xai, thành lập hội liên hiệp thuộc địa.
C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III và đồng sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
D. Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê Nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 43. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có điểm mới nào dưới đây so với cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam?
A. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn. B. Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền trồng cao su.
C. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
D. Hạn chế phát triển công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
Câu 44. Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây khiến phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 –
1926) thất bại?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
C. Do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản.
D. Do chủ nghĩa Mác - Lê Nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
Câu 45. Mục tiêu chính của giai cấp tư sản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 –
1925) là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế. B. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
C. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 46. Nguyên nhân khách quan nào dưới đây làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai
(1919 – 1926) thất bại?
A. Tầng lớp tiểu tư sản còn bấp bênh. B. Do các phong trào chưa liên kết với nhau.
C. Thực dân Pháp còn mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào.
D. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế, chính trị.
Câu 47. So với giai cấp công nhân quốc tế, công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào dưới đây?
A. Bị giai cấp tư sản bóc lột. B. Bị ba tầng áp bức bóc lột.
C. Ra đời cùng lúc với giai cấp tư sản. D. Làm việc tại trung tâm những thành phố lớn.
Câu 48. Điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam?
A. Là lực lượng đông đảo của cách mạng. B. Bị bần cùng hóa trên qui mô lớn.
C. Chiếm số đông trong xã hội. D. Có trình độ cao.
Câu 49. Sự kiện nào dưới đây không tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-
nin vào Việt Nam?
A. Quốc tế III được thành lập (3/1919). B. Đảng Cộng sản Pháp ra đời (12/1920).
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời (7/1921).
D. Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (từ 1919).
Câu 50. “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động
của giai cấp công nhân Việt Nam", đoạn trích trên nói về sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919).
B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin (7/1920).
D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu) (6/1924).
Câu 51. Sự kiện nào dưới đây là bước ngoặt gắn với cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919
– 1925)?
A. Nguyễn Ái Quốc tìm đến Cách mạng Nga.
B. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vecxai.
Câu 52. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ bút?
A. Nhân đạo. B. Người cùng khổ.
C. Đời sống công nhân. D. Tạp chí Thư tín quốc tế.
IV. Vận dụng cao
Câu 53. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm (1919 –
1924) là
A. đòi quyền lợi về kinh tế. B. đòi quyền lợi về chính trị.
C. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. D. chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Câu 54. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những
năm 1911 – 1930 là gì?
A. Hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 55. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925 là gì?
A. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng Sản Việt Nam (1/1930).
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. Quá trình thực hiện chủ trương “ Vô sản hóa”.
Câu 56. Thủ đoạn của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Tước đoạt quyền lợi của nông dân. D. Bắt nông dân đi phu, lao dịch.
Câu 57. Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức.
B. Có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D. Sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin, vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 58. Tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”, của Nguyễn Ái Quốc xuất bản năm 1925 tại Pari
đã trở nên nổi tiếng vì
A. tác phẩm lên án tội ác của Pháp và kêu gọi quần chúng đấu tranh.
B. là một tác phẩm được nhiều người quan tâm đến.
C. là một tác phẩm chính của Nguyễn Ái Quốc. D. tác phẩm đã buộc Pháp phải thỏa hiệp.
Câu 59. Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ trên nói lên
cảm xúc của Bác trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Bác ra đi tìm đường cứu nước. B. Bác đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai.
C. Bác đọc bản sơ thảo luận cương của Lênin. D. Bác bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III.
Câu 60. Đặc điểm nào dưới đây của giai cấp tiểu tư sản là cơ bản nhất trong phong trào cách mạng
Việt Nam?
A. Khả năng tiếp thu khuynh hướng cách mạng mới, tiến bộ.
B. Có khả năng phối hợp với các giai cấp khác.
C. Có điều kiện sống và làm việc ở nhiều nơi. D. Có trình độ cao và lực lượng đông đảo.
Câu 61. Ưu điểm cơ bản trong phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản những năm 1919 –
1925 là
A. tích cực chống Pháp và địa chủ phong kiến.
B. tích cực chống Pháp và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân.
C. tích cực chống địa chủ phong kiến và kêu gọi nhân dân đấu tranh.
D. tích cực chống địa chủ phong kiến và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân.
Câu 62. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), về
cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lí do .nào sau đây?
A.Phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.
B.Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy trì.
C.Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới.
Câu 63. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Vỉệt
Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A.Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
C. Chấm dửt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
D.Trực tiêp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 64. Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào sau đây?
A.Thành lập Đảng Lập hiến. B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
C. Chấn hưng nội hóa. D. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.
Câu 65. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các
cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Hạn chế tối đa các nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
C. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
D. Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa.
Câu 66. Sự kiện bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận (tháng
6-1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
B. Con đường giải phóng dân tộc chỉ có thể là con đường cách mạng.
C. Muốn giải phóng dân tộc phải được sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
D. Muốn giải phóng dân tộc chỉ có thể dựa vào giai cấp vô sản thế giới.
Câu 67. Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã gia nhập tổ chức nào
sau đây?
A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Xã hội Pháp. D. Đảng Thanh niên.
Câu 68. Sự kiện bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai chấp nhận (tháng
6-1919) để lại bàỉ học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Nội lực là yếu tố quyết định trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc.
B. Muốn giải phỏng dân tộc phải có sự ủng hộ của nhân dân chính quốc.
C. Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
D. Các diễn đàn quốc tế không thể giải quyết được vấn đề dân tộc.
Câu 69.Trong những năm 20 của thế kỉ XX, phần lớn học viên tham gia các lớp đào tạo cán bộ của
Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) là
A. địa chủ phong kiến. B. nông dân.
C. đại tư sản. D. thanh niên, trí thức.
Câu 70. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam trong những
năm 20 của thế kỉ XX?
A. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ, mở đường cho quan hệ sản xuất mới.
B. Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tăng dần tỉ trọng ngành công nghiệp.
C. Ngành công nghiệp ra đời nhưng không được áp dụng khoa học-kĩ thuật.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được du nhập và mở rộng.
Câu 71. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự chuyển biến của kinh tế Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX?
A. Ngành công nghiệp ra đời nhưng không được áp dụng khoa học-kĩ thuật.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được du nhập và mở rộng.
C. Một số đô thị được hình thành và mở rộng ở các vùng kinh tế phát triển.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa hỏ, mở đường cho quan hệ sản xuất mới.

BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM (1925 - 1930)
I. Nhận biết
Câu 1. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng được xem là
A. văn kiện của Đảng. B. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng.
C. nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến tay sai làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được độc lập tự
do.
Câu 3. Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm
A. công nhân, tư sản dân tộc, trí thức, phú nông.
B. công nhân, nông dân, đại địa chủ phong kiến, tư sản mại bản.
C. công - nông, tiểu tư sản, trí thức, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc.
D. công nhân, nông dân, địa chủ yêu nước, trung, tiểu và tầng lớp đại địa chủ.
Câu 4. Những tổ chức nào dưới đây đã tham dự Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm
1930?
A. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 5. Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng được công bố năm 1929 đã xác định
tư tưởng cốt lõi của tổ chức là
A. Độc lập và tự do. B. Độc lập và dân chủ.
C. Tự do, bình đẳng, bác ái. D. Thiết lập xã hội bình đẳng, bác ái.
Câu 6. Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-
1929)?
A. Việt Nam Nghĩa đoàn. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 7. Sự kiện nào dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long - Hà Nội (3-1929)?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. B. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Thành lập chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.
Câu 8. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã chứng tỏ điều gì?
A. Không tiếp tục hoạt động và gây ảnh hưởng ở Bắc kì.
B. Đi vào hoạt động bí mật chờ thời cơ để tiếp tục khởi nghĩa.
C. Sự thoả hiệp với Pháp chống lại phong trào cách mạng của ta.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng chấm dứt quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 9. Tháng 6 năm 1925 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Tổ chức Tâm tâm xã ra đời. B. Thành lập tổ chức Việt Nam quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.
D. Sự ra đời và phát triển của tổ chức Tân Việt cách mạng đảng.
Câu 10. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Báo Thanh Niên. B. Báo Búa liềm. C. Báo Người cùng khổ. D. Báo Nhân dân.
Câu 11. Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn
luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu?
A. Vi Hành. B. Nhật kí trong tù.
C. Đường Kách mệnh. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 12. Lực lượng nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925-1927) là
A. trung, tiểu địa chủ có tinh thần dân tộc.
B. tiểu thương, tiểu chủ, thanh niên nghèo thành thị.
C. học sinh, sinh viên, trí thức Việt Nam yêu nước.
D. học sinh, sinh viên, viên chức, trí thức Việt Nam.
Câu 13.Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào vô sản hóa của Hội Việt Nam Cách
mạng
A. Đấu tranh đòi thực dân Anh rút về nước.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin cho công nhân.
C. Đưa hội viên vào các nhà máy để hoạt động.
D. Đưa hội viên vào các đồn điền để hoạt động.
Câu 14. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Vỉệt Nam (đầu năm 1930)
thông qua?
A. Sách lược vắn tắt. B. Luận cương chính trị.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam. D. Báo cáo chính trị.
Câu 15. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10-1930) xác định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. chống thực dân Anh xâm lược. B. chống chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chống chính quyền Sài Gòn. D. đánh đổ phong kiến, đế quốc.
Câu 16. Tháng 7 năm 1928, tổ chức chính trị nào được thành lập tại Huế?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Hưng Nam.
Câu 17. Chủ trương của Tân Viêt Cách mạng đảng là đánh đuổi đế quốc chủ nghĩa, nhằm
A. xây dựng thể chế chính trị tiến bộ. B. Xây dựng chế độ dân quyền.
C. xây dựng thể chế Quân chủ lập hiến. D. Thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái.
Câu 18.Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam câu kết chặt chẽ với
đế quốc Pháp?
A. Thợ thủ công. B. Tư sản mại bản. C. Công nhân. D. Nông dân.
Câu 19. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai do thực dân Pháp tiến hành ở Đông
Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. Giai cấp tư sản ra đời. B. Công nghiệp vũ trụ ra đời.
C. Trở thành cường quốc phần mềm. D. Trở thành siêu cường tài chính.
II. Thông hiểu
Câu 20. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt
Nam Quốc dân Đảng là
A. chú trọng xây dựng tổ chức cách mạng. B. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.
C. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Câu 21. Lực lượng chủ yếu của Tân Việt Cách mạng đảng là
A. học sinh sinh viên yêu nước. B. trí thức và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
C. công nhân và dân nghèo thành thị. D. tư sản, trí thức, viên chức thành thị.
Câu 22. Trong quá trình hoạt động, Tân Việt Cách mạng đảng chịu tác động của
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng. C.An Nam Cộng sản đảng.
Câu 23. Trong quá trình hoạt động, một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt Cách mạng đảng đã sớm
gia nhập
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 24. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. B. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
C. Tuyên truyền lí luận cách mạng. D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
Câu 25. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. B. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
C. Phát động phong trào “vô sản hóa”. D. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.
Câu 26. Tháng 6-1929, Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức cách mạng
nào sau đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 27. Tháng 8-1929, An Nam Cộng Sản Đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức cách mạng nào
sau đây?
A. Đảng Dân Chủ Việt Nam. B. Việt Nam Quốc Dân Đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 28.Tháng 9-1929, Đông Dương Cộng Sản liên đoàn ra đời từ sự phân hóa của tổ chức cách
mạng nào sau đây?
A. Đảng Dân Chủ Việt Nam. B. Việt Nam Quốc Dân Đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Viêt Cách mạng đảng.
Câu 29. Trong thời kỳ 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Nha bình dân học vụ. B. sáng lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 30. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc
có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với Cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền Cộng sản.
C. Trực tiếp truyền bá lý luận Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Bắt đầu xây dựng lý luận Cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Câu 31. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc
có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam?
A. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
B. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền Cộng sản.
C. Bắt đầu xây dựng Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Gây dựng và phát triển tổ chức Cách mạng phù hợp.
Câu 32. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) có hoạt động nào sau đây?
A. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa. B. Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng.
C. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. D. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 33. Trong thời kỉ 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. xác định được con đường cứu nước đúng
đắn.
C. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. thành lập Nha bình dân học vụ.
Câu 34. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc
có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
C. Trang bị lí luận cách mạng cho đội ngũ cán bộ nòng cốt.
D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 35. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc
có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền Cộng sản.
B. Gây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt.
C. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 36. thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 37. Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 38. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929) là tờ báo
A. Chuông rè. B. An Nam trẻ. C. Người nhà quê. D. Búa liềm.
Câu 39. Tổ chức nào lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930)?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 40. Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì trong hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản 1-1930?
A. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Soạn thảo Luận cương chính trị để hội nghị thông qua.
D. Chủ trì hội nghị, soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 41. Đại diện của tổ chức cộng sản nào dưới đây không tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu
năm 1930?
A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D.Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 42. Lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng là
A. Công nhân và nông dân. B. Công nhân, tư sản mại bản, địa chủ.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, trung tiểu địa chủ.
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
Câu 43. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
A. Thành lập An Nam Cộng sản đảng (8-1929). B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930).
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929).
D. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9-1929).
Câu 44. Cuộc Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) nổ ra trong hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Bị động nhiều đảng viên của đảng bị thực dân Pháp bắt, tù đày.
C. Tổ chức chưa có sự chuẩn bị chu đáo, thực dân Pháp còn mạnh.
D. Tân Việt đang gây ảnh hưởng lớn để lôi kéo phong trào cách mạng.
Câu 45. Mục tiêu hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng (27-12-1927) là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp xoá bỏ ngôi vua. B. Đánh đuổi thực dân Pháp thiếp lập dân quyền.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 46. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành các tổ chức cộng sản nào
dưới đây?
A. Tân Việt và Đông Dương Cộng sản đảng.B. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản
Đảng.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 47. Chủ trương đấu tranh nào dưới đây của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Chủ trương đấu tranh theo xu hướng cách mạng vô sản.
B. Tiến hành đánh đuổi thực dân Pháp thiết lập dân quyền, dân chủ.
C. Tiến hành bạo lực cách mạng, binh lính Việt giác ngộ làm chủ lực.
D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp để cứu lấy mình.
Câu 48. Nội dung nào dưới đây là mục đích hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên?
A. Tập hợp quần chúng đấu tranh. B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin.
C. Xây dựng cơ sở trong quần chúng. D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp, tay sai.
Câu 49. Hoạt động tiêu biểu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi mới ra đời là
A. tập hợp lực lượng. B. xây dựng cơ sở trong nước.
C. mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng. D. xây dựng các cơ sở trong kiều bào.
Câu 50. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông đã đề ra chủ trương nào dưới đây?
A. Tiến hành cách mạng bằng bạo lực, xây dựng chính thể Cộng hòa.
B. Thực hiện phong trào “vô sản hóa” đoàn kết dân tộc chống đế quốc thực dân.
C. Liên lạc các dân tộc bị áp bức thực hiện phong trào cách mạng, đánh đổ đế quốc.
D. Lãnh đạo quần chúng trong nước liên lạc các dân tộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 51. Sau khi dự lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ ở Quảng Châu, số học viên ưu tú Hội Việt Nam
Cách mạng thanh niên tiếp tục thực hiện nhiệm vụ gì dưới đây?
A. Xây dựng cơ sở trong Việt kiều ở Xiêm.
B. Được cử đi học ở một số trường tại Trung Quốc, Liên Xô.
C. Bí mật về Việt Nam truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
D. Tập hợp xây dựng lực lượng cho cuộc đấu tranh chống Pháp.
Câu 52. Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam?
A. Lí luận Mác-Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng vô sản. D. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 53. Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Tâm tâm xã. B. Tân việt cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng.
III. Vận dụng
Câu 54. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến cuộc Khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại?
A. Đế quốc Pháp còn mạnh. B. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động. D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
Câu 55. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập tháng 12/1927 là chính đảng của giai cấp nào dưới
đây?
A. Tư sản Việt Nam B. Vô sản Việt Nam
C. Nông dân Việt Nam D. Tiểu tư sản trí thức
Câu 56. Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa lịch sử chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
A. Cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù của nhân dân ta với bè lũ cướp nước và tay sai.
B. Đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc.
C. Thể hiện vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc.
D. Nối tiếp truyền thống yêu nước của giai cấp tư sản.
Câu 57. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam.
B. bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
C. xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
D. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của chính đảng Cộng sản sau này.
Câu 58. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 59. Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-
1930) của Đảng là gì?
A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. B. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
Câu 60. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của nhân tố nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. Chủ nghĩa Mac-Lê nin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân.
Câu 61. Chiến lược cơ bản của cách mạng Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong tài liệu
nào dưới đây?
A. Đường cách mệnh. B. Báo Người cùng khổ.
C. Bản án chế độ thực dân. D. Tạp chí thư tín quôc tế.
Câu 62. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng vai trò của phong trào “vô sản hóa” (1928) ở Việt
Nam?
A. Thúc đẩy công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo.
B. Đưa phong trào công nhân từ tự phát chuyển sang tự giác.
C. Đánh dấu sự trưởng thành lớn mạnh của giai cấp công nhân.
D. Truyền bá lí luận cách mạng, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển về chất.
Câu 63. Tổ chức nào dưới đây hoạt động theo khuynh hướng cách mạng vô sản sớm nhất ở Việt
Nam?
A. An Nam cộng sản đảng. B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. Đông dương cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 64. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam năm 1930?
A. Mở ra một bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 65.Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động người Việt
Nam chỉ mua hàng của người Vỉệt Nam?
A. Tư sản. B.Nông dân. C.. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 66. Ở Việt Nam, từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925, chống đế quốc là nhiệm vụ chủ yếu của phong
trào dân tộc dân chủ vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Chỉ có thể chống phong kiến sau khi lật đổ chế độ thực dân.
B. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong xã hội không sâu sắc.
C. Thực dân câu kết với phong kiến tay sai đề áp bức dân tộc.
D. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội đã được giải quyết triệt để.
Câu 67. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc
dân đảng (1927) đều
A. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.
B. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
C. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
D. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 68. Sau khi tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng
Châu, Trung Quốc (1924-1927), phần lớn học viên đã
A.tiếp tục học tập tại Trường Quân sự Hoàng Phố.
B.sang Pháp hoạt động trong phong ừào công nhân.
C.bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
D.đến Liên Xô học tập tại Trường Đại học Phương Đông.
Câu 69.Trong những năm 20 của thế kỉ XX, những người Việt Nam yêu nước tiếp nhận chủ nghĩa
Mác-Lênin vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Đây là lí luận kết hợp giải quyết vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Giai cấp công nhân đã thành lực lượng lãnh đạo thống nhất phong trào dân tộc.
C. Đây là lí luận duy nhất đặt mục tiêu đem lại tự do cho con người.
D. Các đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam có nhu cầu phát triển về lí luận.
IV. Vận dụng cao
Câu 70. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (25-12-1927) chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào
dưới đây?
A. Cách mạng dân chủ tư sản Nga. B. Dân chủ tư sản của Tôn Trung Sơn.
C. Tư sản của Đảng Quốc Đại Ấn Độ. D. Tư tưởng cải lương dân chủ tư sản.
Câu 71. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ
tư sản ở Việt Nam?
A. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp đấu tranh phù hợp, khoa học.
B. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện.
C. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, Pháp đang mạnh.
D. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lực lượng.
Câu 72. Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có hạn chế nào dưới
đây?
A. Làm phong trào cách mạng Việt Nam chậm phát triển.
B. Ngăn cản sự đoàn kết lực lượng cách mạng Việt Nam.
C. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng từ các tổ chức với nhau.
D. Gây mất đoàn kết, ảnh hưởng không tốt đến cách mạng Việt Nam.
Câu 73. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo
cách mạng Việt Nam vì
A. công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.
B. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.
C. giai cấp công nhân có tinh thần Cách mạng triệt để.
D. công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới.
Câu 74. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng đầu năm
1930?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
B. Hình thành nên khối liên minh công-nông, trở thành nồng cốt cách mạng.
C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc.
D. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước.
Câu 75. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 76. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên với cách mạng Việt Nam?
A. Góp phần thắng lợi cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
B. Thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
C. Tập hợp quần chúng nhân dân tham gia phong trào đấu tranh ôn hòa chống Pháp.
D. Tích cực chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 77.Nhận xét nào dưới đây là đúng với tác động của chủ trương “vô sản hóa” đối với phong trào
công nhân?
A. Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
B. Phong trào công nhân đã chuyển biến mạnh mẽ về chất.
C. Phong trào công nhân có bước tiến mới tăng nhanh về số lượng.
D. Phong trào công nhân có bước chuyển biến mạnh mẽ, có sự liên kết chặt chẽ hơn.
Câu 78. Tại sao khẳng định tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng
dân cho các tầng lớp nhân dân?
A. Tuyên truyền tư tưởng đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
B. Tuyên truyền tư tưởng giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
C. Thể hiện quan điểm và đường lối giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Tuyên truyền giáo dục lí luận và xây dựng tổ chức cách mạng.
Câu 79. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế, giành
quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá. D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
Câu 80. Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương
“vô sản hỏa”?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam nghĩa đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 81. Tổ chức nào sau đây được lập ra tại Hà Nội vào tháng 3-1929?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Thanh niên.
Câu 82. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản (1929)
chứng tỏ
A. việc thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết.
B. phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. khuynh hướng vô sản hoàn toàn chi phối phong trào yêu nước.
D. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Câu 83. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản (1929)
chứng tỏ
A. tư tưởng tư sản không còn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 84. Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. hoàn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
Câu 85. Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 86. Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt
Nam vì
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 87. Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư
sản.
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến. D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
Câu 88. Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Phục Việt.
Câu 89. Nội dung chính về con đường cứu nước mới của dân tộc Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc
hoạch định hoàn chỉnh trong tài liệu lịch sử nào sau đây?
A. Tác phẩm Đường Kách mệnh. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
C. Luận cương chính trị của Đảng (10/ 1930). D. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
Câu 90.Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình
vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Kết hợp tư tưởng của giai cấp công nhân với phong trào yêu nước.
B. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
C. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
Câu 91. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá
trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
B. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
C. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
D. Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp.
Câu 92. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các
cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Hạn chế tối đa các nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
C. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
D. Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa.
Câu 93.Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua
A. sách lược vắn tắt của Đảng. B. quyết định thành lập các hội Cứu quốc.
C. nghị quyết thành lập Vệ quốc đoàn. D. chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 94. Một trong những lực lượng tham gia phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam
trong những năm 1925-1930 là
A. tư sản mại bản. B. địa chủ thân Pháp. C. địa chủ thân Nhật. D. giai cấp nông dân.
Câu 95. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã nhất trí
A. thành lập các hội Cứu quốc. B. thành lập Vệ quốc đoàn.
C. thống nhất các tổ chức cộng sản. D. thành lập Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 96. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?
A. Chủ trương vô sản hóa của Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Sự phát triển của phong trào công nhân với một chính đảng vô sản lãnh đạo thống nhất.
C. Tất cả các tổ chức yêu nước, cách mạng đã được tham gia phong trào vô sản hóa.
D. Có sự kết hợp giữa lí luận giải phóng dân tộc và phong trào công nhân trên cả nước.
Câu 97. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?
A. Sự phát triển của phong trào công nhân với một chính đảng vô sản lãnh đạo thống nhất.
B. Tất cả các tổ chức yêu nước, cách mạng đã được tham gia phong trào vô sản hóa.
C. Chủ trương vô sản hóa của Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Lí luận giải phóng dân tộc và giai cấp được truyền bá trong phong trào yêu nước.
Câu 98. Ở Việt Nam, từ đầu thế kỉ XX đến năm 1925, chống đế quốc là nhiệm vụ chủ yếu của phong
trào dân tộc dân chủ vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội đã được giải quyết triệt để.
B. Chỉ có thể chống phong kiến sau khi lật đổ chế độ thực dân.
C. Chỉ giải phóng dân tộc mới giải phóng được con người.
D. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong xã hội không sâu sắc.
Câu 99.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có điểm mới nào sau đây so với các tổ chức chính trị
yêu nước ra đời từ đầu thế kỉ XX đến năm 1927 ở Việt Nam?
A. Hội viên có tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng.
B. Chú trọng phát triển đội ngũ cán bộ vững về lí luận.
C. Phát huy vai trò tiên phong của thanh niên trí thức.
D. Xác định chính xác kẻ thù chủ yếu của cách mạng.
Câu 100. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh đúng đặc điểm nào sau đây của
phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam?
A. Lực lượng thanh niên trí thức đã có chuyển biến tích cực về nhận thức chính trị.
B. Mọi tổ chức chính trị ở Việt Nam đều chịu ảnh hưởng của Quốc tế Cộng sản.
C. Chính đảng của giai cấp công nhân đã giành được quyền lãnh đạo thống nhất.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản không còn ảnh hưởng trong các tầng lớp nhân dân.
Câu 101. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có điểm mới nào sau đây so với các tổ chức chính trị
yêu nước ra đời từ đầu thế kỉ XX đến năm 1927 ở Việt Nam?
A. Phát huy vai trò tiên phong của thanh niên trí thức.
B. Hội viên có tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng.
C. Xác định chính xác kẻ thù chủ yếu của cách mạng.
D. Chú trọng xây dựng và truyền bá lí luận cách mạng.
Câu 102. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản năm 1929 đặc điểm nào sau đây của phong trào dân
tộc dân chủ ở Việt Nam?
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản không còn ảnh hưởng trong các tầng lớp nhân dân.
B. Chính đảng của giai cấp công nhân đã giành được quyền lãnh đạo thống nhất.
C. Cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước đang từng bước được giải quyết.
D. Mọi tổ chức chính trị ở Việt Nam đều chịu ảnh hưởng của Quốc tế Cộng sản.

BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935.


I. Nhận biết
Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động mạnh đến ngành kinh tế chủ yếu nào dưới
đây ở Việt Nam?
A. Dịch vụ. B. Công nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thương nghiệp.
Câu 2. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) gây ra cho xã hội Việt
Nam là gì?
A. Nhiều công nhân bị sa thải. B. Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
C. Người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. D. Tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân.
Câu 3. Sự kiện lịch sử nào dưới đây diễn ra đầu tháng 2/1930 ở Việt Nam?
A. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái. B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Phong trào công nhân qui mô cả nước đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động.
D. Cuộc đấu tranh của 8000 nông dân ở Hưng nguyên, phá nhà lao đốt huyện đường.
Câu 4. Kẻ thù chủ yếu trước mắt được Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định
là?
A. Đế quốc, thực dân. B. Chủ nghĩa phát xít.
C. Chủ nghĩa đế quốc nói chung. D. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa phát xít.
Câu 5. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công - nông.
B. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.
C. Thành lập được đội quân chính trị đông đảo của quần chúng.
D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 6. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương còn nặng về
A. đấu tranh giải phóng dân tộc. B. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
C. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. D. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng.
Câu 7. Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Viêt Nam trong phong trảo nào sau đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. B. Phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Phong trào cách mạng 1930-1931.
Câu 8. Phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam dẫn đến sự hình thành của
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. khối liên minh công nông. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 9. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ-Tĩnh đã
A.thực hiện cải cách giáo dục. B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
C. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 10. Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng Sản Đông Dương xác định
A. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh. B. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
C. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ. D. lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân.
Câu 11. Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
C. lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân. D. mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ.
Câu 12.Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, các xô viết đã ra đời ở địa phương nào
sau đây?
A. Đà Nẵng. B. Nghệ An. C. Sài Gòn. D. Hà Nội.
II. Thông hiểu
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc đã về nước và trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 14. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-
1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Liên minh châu Âu được thành lập. D. Nước Nga Xô viết ra đời.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng
1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
C. Phát-xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
C. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. D. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 17. Phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì
A. có một chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày.
C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
D. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.
Câu 18. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt
Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 19. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm
khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo. B. nhiệm vụ chiến lược. C nhiệm vụ trước mắt. D. động lực chủ yếu.
Câu 20. Sự kiện nào dưới đây đã lôi cuốn đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam
tham gia ở cuối thập niên 20 của thế kỉ XX?
A. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái năm 2/1930.
C. Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản. D. Phong trào của giai cấp tư sản
Câu 21. Hậu quả chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với giai cấp nông dân Việt
Nam là gì?
A. Nông dân phải vay nặng lãi. B. Nông dân bị bần cùng hóa.
C. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất. D. Nông dân phải chịu cảnh tô, thuế nặng nề.
Câu 22. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là gì?
A. Giữa công nhân với tư bản Pháp. B. Giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
C. Giữa dân tộc Việt Nam với bọn tay sai phản động.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây quyết định sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào cách
mạng 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) làm đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 24. Những khẩu hiệu chính trị nào dưới đây được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong
phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
C. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.
D. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến", "Thả tù chính trị".
III. Vận dụng
Câu 25. Hạn chế của "Luận cương chính trị" (10-1930) so với "Cương lĩnh chính trị" (1-1930) là
A. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều.
B. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
C. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
D. chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam.
Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những thành quả của phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam?
A. Xây dựng được lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Hai giai cấp chủ lực của cách mạng đoàn kết, trưởng thành trong chiến đấu.
C. Hoàn thành cải cách ruộng đất tại các vùng do Xô viết kiểm soát.
D. Xây dựng được mặt trận dân tộc trên nền tảng liên minh công-nông.
Câu 27. Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm1930-1931 là gì?
A.Tạo điều kiện cho Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
C. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
D. Như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Câu 28. Điểm khác biệt cơ bản giữa "Luận cương chính trị" với "Cương lĩnh chính trị đầu tiên” là
gì?
A. Xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp.
B. Xác định chưa đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh dân tộc.
C. Không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về đấu tranh giai cấp và cách
mạng ruộng đất.
D. Xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu nhưng không đề ra được sách lược liên minh
giai cấp, đoàn kết dân tộc.
Câu 29. Tác động chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đến Việt Nam là gì?
A. Bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931. B. Đời sống nhân dân Việt Nam cơ cực, đói khổ.
C. Kinh tế Việt Nam suy sụp, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào nhân dân Việt Nam.
IV. Vận dụng cao
Câu 30. Hình thức đấu tranh nào dưới đây được Đảng ta sử dụng từ tháng 9/1930 nhằm đưa cách
mạng đến đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.
B. Vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô Viết.
C. Thành lập được khối liên minh công - nông vững chắc.
D. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
Câu 31. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ-Tĩnh với phong trào đấu tranh cả
nước năm 1930 là gì?
A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể. B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
Câu 32. Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị đầu tiên" (1-1930) với "Luận cương
chính trị"(10-1930) là gì?
A. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
C. Xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của
Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đề ra phương hướng chiến lược. B. Xác định phương pháp đấu tranh.
C. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. D. Xác định giai cấp lãnh đạo.
Câu 34. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên qui mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 35. Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một
trong những hoạt động nào sau đây?
A. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.
B. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.
D. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 36.Phong trào cách mạng 1930 -1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Chỉ phát lệnh tổng khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành và giữ vững chính quyền.
Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt
Nam?
A. Chứng minh vai trò của khối liên minh công nông trong thực tiễn.
B. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn.
C. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 38. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các lợi ích dân tộc và giai cấp.
C. Chỉ phát lệnh tổng khởi nghĩa khi đã có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
Câu 39.Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện qua một
trong những hoạt động nào sau đây?
A. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.
B. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
D. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về xã hội cho nhân dân.
Câu 40.Phong trào cách mạng 1930 -1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B. Xây dựng liên minh công nông là vấn đề chiến lược của cách mạng.
C. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D. Chỉ phát lệnh tổng khởi nghĩa khi đã có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 41.Phong trào cách mạng 1930 -1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
B. Phải xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
D. Chỉ phát lệnh khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 42.Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những thành quả của phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam?
A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Thành lập chính quyền của dân, vì dân ở một số địa phương.
C. Xây dựng được mặt trận dân tộc trên nền tảng liên minh công-nông.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất tại các vùng do xô viết kiểm soát.
Câu 43. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các
phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng.
B. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất trên cả nước.
C. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
D. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù.
Câu 44. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển mới về chất so với các
phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Xuất hiện liên minh của các lực lượng cách mạng chủ lực.
B. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng.
C. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù của toàn dân tộc.
D. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
I. Nhận biết
Câu 1. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới được đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác
định là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa phát xít.
C. Chống chủ nghĩa thực dân. D. Chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 2. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 – 1939 là sự kết hợp
A. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. B. hợp pháp, bất hợp pháp, đấu tranh chính trị.
C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, bất hợp pháp.
Câu 3. Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 -1939 là
A. đế quốc và phong kiến. B. chế độ phản động thuộc địa.
C. tư sản và địa chủ. D. đế quốc và giai cấp địa chủ.
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là gì?
A. Đánh đổ đế quốc - phát xít. B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
C. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân
tộc.
Câu 5. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương
thành lập
A. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh. B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 6. Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C.Phong trào dân tộc dân chù 1919-1925. D. Phong trào dân tộc dân chù 1925-1930.
Câu 7. Trong phong trào dân chủ 1936-1939) nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào
sau đây?
A .Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tồng khởi nghĩa.
B.Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu ừanh vũ trang,
C. Công khai và bí mật, họp pháp và bất hợp pháp.
D. Kết họp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
Câu 8. Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu
tranh trong phong trào nào sau đây? .
A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930.
C. Phong hào giải phóng dân tộc 1939-1945. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
II. Thông hiểu
Câu 9. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch
sử so với phong trào cách mạng 1930-1931?
Á. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển,
C. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.
D. Có sự lãnh đạo kịp thòi của Đàng Cộng sản.
Câu 10. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 11. Trong phong trào dân chủ 1936 -1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những
nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống
A. chế độ phản động thuộc địa. B. đế quốc và chế độ phong kiến.
C. tư sản và địa chủ. D. đế quốc và tư sản.
Câu 12. Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.
B. Có sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Liên Xô.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
Câu 13. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện chủ quan nào sau đây ?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
C. Phát xít Nhật tiến vào xâm lược ba nước Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh dược thành lập.
Câu 14. Phong trào đấu tranh nào dưới đây là tiêu biểu trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939?
A. Phong trào đấu tranh nghị trường. B. Phong trào Đông Dương Đại hội.
C. Phong trào đón Gôđa đầu năm 1937. D. Cuộc mít tinh ngày 1/5/1938 ở Hà Nội.
Câu 15. Lí do nào sau đây làm cho phong trào dân chủ 1936 – 1939 thu hút được sự hưởng ứng của
đông đảo các tầng lớp nhân dân?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
Câu 16. Ở điều kiện lịch sử nào dưới đây trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng ta có sự điều
chỉnh về đường lối và phương pháp đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi.
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.
C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp có sự nhân nhượng phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 17. Mục đích chủ yếu của Đảng khi tổ chức phong trào đón phái viên G. Gôđa vào đầu năm
1937 là gì?
A. Tập dợt lực lượng cách mạng. B. Thức tỉnh quần chúng đấu tranh.
C. Biểu dương sức mạnh quần chúng. D. Đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ.
III. Vận dụng
Câu 18. Hình thức đấu tranh mới nào dưới đây, được Đảng vận dụng trong phong trào dân chủ 1936
- 1939?
A. Mít tinh, hội họp. B. Mít tinh, biểu tình đòi quyền sống
C. Đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí. D. Biểu tình có vũ trang, tổng bãi công chính trị.
Câu 19. So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác cơ bản về phương pháp đấu tranh của thời kì
1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh
A. chính trị và vũ trang. B. công khai và bí mật.
C. nghị trường và đấu tranh báo chí. D. ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 20. Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 có gì khác so với phong trào cách
mạng 1930 - 1931?
A. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong.
C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân.
D. Đòi cải thiện đời sống, tự do dân chủ, hòa bình.
Câu 21. Phong trào Đông Dương Đại hội (8-1936) có vai trò gì trong cuộc vận động dân chủ 1936 -
1939?
A. Chứng minh sức mạnh to lớn của quần chúng cách mạng.
B. Thức tỉnh quần chúng, Đảng rút ra nhiều kinh nghiệm lãnh đạo.
C. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh nghị trường giành nhiều thắng lợi.
D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu cầu của nhân dân ta.
IV. Vận dụng cao
Câu 22. Đánh giá nào dưới đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách
mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)?
A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 23. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc
A. vận động dân tộc, dân chủ. B. cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng. D. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.
Câu 24. Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị
trong thời đại ngày nay?
A. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
C. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
Câu 25. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong
phong ưào nào sau đây?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
C. Phong trào dân chủ 1936-1939. D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ 1936-
1939 ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.
B. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước.
C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Phát Xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
Câu 27.Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung nào
sau đây?
A. Thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là giải phóng dân tộc.
B. Thành lập được mặt trận thống nhất của riêng dân tộc Việt Nam.
C. Tạm gác vấn đề ruộng đất để tập trung giải phóng dân tộc.
D. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
Câu 28.Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung nào
sau đây?
A. Mục tiêu của phong trào là đòi các quyền lợi của dân tộc.
B. Thành lập được mặt trận thống nhất của riêng dân tộc Việt Nam.
C. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh truyền thống của dân tộc.
D. Tạm gác vấn đề ruộng đất để tập trung giải phóng dân tộc.
Câu 29.Trong những năm 1936-1945, cách mạng Việt Nam đã có đóng góp nào sau đây đối với cách
mạng thế giới?
A. Đấu tranh chống bộ phận phản động nhất của chủ nghĩa đế quốc.
B. Tham gia cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Góp phần mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu đến châu Á.
D. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân mới và tan rã thuộc địa của chúng.
BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘCVÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
(1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
I. Nhận biết
Câu 1. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” nêu
ra trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 17-8-1945).
B. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 15-8-1945).
C. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
D. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
Câu 2. Hội nghị Trung ương Đảng 11-1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến
lược cách mạng vì đã
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương.
C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật.
Câu 3. Sự kiện lịch sử nào dưới đây ở giai đoạn (1939-1945), đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử
cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi trong phong trào 1930-1931. B. Thắng lợi trong phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam tháng 1/1930.
Câu 4. Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của cách mạng trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. đế quốc, phát xít. B. thực dân, phong kiến.
C. phát xít Nhật, tay sai. D. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 5. Chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây, được thông qua tại Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941)?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 6. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
Câu 7. Đoạn cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền
hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước
A. tự do, dân chủ”. B. độc lập, tự do”.
C. tự do, độc lập”. D. độc lập và tự do”.
Câu 8. Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào dưới đây?
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 9. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp đã thực hiện chính sách gì dưới đây ở Việt Nam?
A. Kinh tế mới. B. Kinh tế chỉ huy.
C. Kinh tế thời chiến. D. Thuộc địa thời chiến.
Câu 10. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời trong
A. phong trào dân chủ 1936 -1939. B. phong trào kháng Nhật cứu nước.
C. khi Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp.
D. khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945).
Câu 11. Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, đến năm 1942, khắp các
châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh. B. hội Cứu quốc. C. hội Phản phong. D. hội Phản đế.
Câu 12. Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào
dưới đây?
A. Đánh đuổi Pháp-Nhật. B. Đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 13. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì. C. Binh biến Đô Lương. D. Khởi nghĩa Ba
Tơ.
Câu 14. Ngày 2-9-1945, tại Quạng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. B. đọc Lòi kêu gọi toàn quốc kháng chiến,
C.công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 15. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào
sau đây?
A. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. B. “Đánh đổ phong kiến”,
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. D. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
Câu 16. Năm 1941, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương chủ
trương giúp đỡ việc lập mặt trận ở nước nào sau đây?
A. Lào. B. Thụy Điển. C. Na Uy. D. Thụy Sĩ.
Câu 17.Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941)
chủ trương giúp đỡ việc lập mặt trận ở nước nào sau đây?
A. Thụy Sĩ. B. Campuchia. C. Na Uy. D. Thụy Điển.
Câu 18.Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách
mạng Việt Nam?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được thành lập.
B. Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) được thành lập.
C. Quân phiệt Nhật Bản bành trướng ở Đông Nam Á.
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA) ra đời.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít.
B. Truyền thống yêu nước của toàn dân tộc được phát huy.
C. Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Quá trình chuẩn bị toàn diện của Đảng Cộng sản Đông Dương.
II. Thông hiểu
Câu 20. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so
với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc.
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C.hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D.thành lập hình thức chính quyền công nông binh.
Câu 21. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết
định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 22. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8-
1945) đã
A.mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B.tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.
c. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.
D. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
Câu 23. Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đàng Cộng sản Đông
Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A.Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B.Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
C.Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
D. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 24. Pháp có thái độ và hành động gì khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc
Việt Nam?
A. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật.
B. Phối hợp cùng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.
C. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.
D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.
Câu 25. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
B. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
C. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.
Câu 26. Quyết định quan trọng nào dưới đây được Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào
(13-8-1945) thông qua?
A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
B. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa và hạ lệnh tổng khởi nghĩa.
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Phá tan xiềng xích của Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
Câu 28. Vai trò của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 đối với Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Chủ trương thành lập Việt Minh. B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
Câu 29. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11-1939 đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
Đông Dương là gì?
A. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật. B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn Đông Dương. D. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 30. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945) đã quyết định vấn đề cơ bản nào dưới đây?
A. Phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. Cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
D. Giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 31. “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm
nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập” được trích trong:
A. Tuyên ngôn Độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 32. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi gì dưới
đây?
A. Giải phóng quân. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Quân giải phóng Việt Nam. D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
B.Kết hợp lực lượng chính tri và lực lượng vũ trang,
C. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ờ khắp nơi.
Câu 34. Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của
A. Thủ đô kháng chiến. B. nước Việt Nam mới.
C. Chính phủ lâm thời. D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
lần thứ 8?
A. Tạm gác cách mạng ruộng đất. B. Kẻ thù của cách mạng là Pháp-Nhật.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là đấu tranh giai cấp. D. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.
Câu 36. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác
định
A. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
B. kẻ thù chủ yếu trước mắt là đế quốc và giai cấp địa chủ.
C. phương pháp giành chính quyền là tổng tiến công.
D. sẽ thành lập chính quyền nhà nước của công nông binh.
Câu 37. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam
ở Bắc Ki và Bắc Trung Kì tham gia vì
A.đáp ứng đầy đủ ỵêu cầu của mọi giai cấp bong xã hội.
B.giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
C.đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quân chúng
D. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
Câu 38. Nội dung nào sau đây không là lí do để Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc ở từng nước Đông
Dương?
A. Điều kiện lịch sử cụ thể của từng nước Đông Dương.
B. Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc.
C. Tính chất cuộc cách mạng ở Đông Dương đã thay đổi.
D. Nhằm phát huy cao nhất quyền dân tộc tự quyết.
III. Vận dụng
Câu 39. Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)?
A. Mâu thuẫn Pháp-Nhật trở nên gay gắt.
B. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
C. Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 40. Nguyên nhân chủ yếu quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945?
A. Có khối liên minh công-nông vững chắc.
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã.
D. Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
Câu 41. Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị (11-1939) và Hội nghị (5-1941) là gì?
A. Liên kết công-nông chống phát xít.
B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
Câu 42. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5-
1941) có điểm gì khác so với Hội nghị (11-1939)?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 43. Tổ chức nào dưới đây đã xây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái
Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn trong giai đoạn 1939-1945?
A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội Cứu quốc quân.
B. Đội du kích Thái Nguyên. C. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 44. Điều kiện khách quan nào dưới đây tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại độc lập
trong tháng 8 năm 1945?
A. Thắng lợi của lực lượng cách mạng. B. Sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
C. Sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức.
D. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.
Câu 45. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu nào dưới đây của Cách mạng Đông Dương trong thời kỳ 1939
- 1945?
A. Chống phát xít. B. Chống phong kiến.
C. Giải phóng dân tộc. D. Chống đế quốc, phong kiến.
Câu 46. Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách
mạng Việt Nam?
A. Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) được thành lập.
B. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA) ra đời.
C. Liên Xô tham gia chiến tranh chống phát xít.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời.
Câu 47. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến nạn đói cuối 1944 đầu 1945 ở Việt Nam?
A. Vụ mùa năm 1945 thất thu do thiên tai.
B. Pháp bắt dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy cho chúng.
C. Lương thực từ miền Nam không thể vận chuyển ra miền Bắc.
D. Phát xít Nhật bắt dân ta nhổ lúa, hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
Câu 48. Trong chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định
kẻ thù của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật.
C. các thế lực phong kiến tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 49. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
lần thứ 8 (5-1941) là gì?
A. Giải phóng dân tộc. B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
C. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất. D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 50. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành động của quân Pháp khi Nhật tiến vào
Đông Dương?
A. Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. B. Pháp tuyên truyền cho sức mạnh của Nhật.
C. Pháp tiến hành xuất cảng các nguyên liệu chiến lược sang Nhật.
D. Pháp câu kết với Nhật, cùng thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương.
Câu 51. Hình thái từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được xác định trong hội nghị nào
dưới đây?
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15-8-1945).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7 (11-1940).
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941). D. Hội nghị Trung ương Đảng (11-1939).
Câu 52. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là
A.chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
B.chỗ đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân,
C.nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 53. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A.Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.
B.Kết hợp lực lượng chính tri và lực lượng vũ trang,
C. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang.
D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
Câu 54. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A.nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.
B.kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng,
C. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 55. Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp là điều kiện bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa.
C. Những điều kiện chủ quan quyết định thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của tổng khởi nghĩa không phụ thuộc vào điều kiện khách quan.
IV. Vận dụng cao
Câu 56. “ Nếu không giải quyết vấn đề được dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho
toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền
lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi được” là nội dung của văn kiện Hội nghị nào
dưới đây?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng. B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7.
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
Câu 57. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời
gian nào dưới đây?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 58. Vai trò Mặt trận Việt Minh trong cao trào kháng Nhật cứu nước là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
Câu 59. Chủ trương thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nêu ra trong Hội nghị
nào dưới đây?
A. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào. B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào.
C. Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8. D. Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6.
Câu 60. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu
nước.
Câu 61. Phương pháp đấu tranh chủ yếu nào dưới đây được Đảng ta sử dụng trong Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
Câu 62. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã tạo ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương
trong năm 1945?
A. Nhật đảo chính Pháp. B. Nhật thất bại nặng nề.
C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. D. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.
Câu 63. Hành động nào dưới đây của Nhật sau khi vào Đông Dương (9-1940)?
A. Thiết lập bộ máy thống trị của Nhật.
B. Thay đổi toàn bộ bộ máy thống trị của thực dân Pháp.
C. Thi hành chính sách thù địch đối với chính quyền Pháp.
D. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét và đàn áp cách mạng.
Câu 64. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào của Đảng từ sự chỉ đạo góp phần thắng lợi trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
C. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Câu 65. Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
Câu 66. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương
của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. tư sản dân quyền. B. dân tộc dân chủ nhân dân.
C. giải phóng dân tộc. D. dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 67. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, vào năm 1943, Đảng Cộng
sản Đông Dương đã
A. đề ra Chương trình hành động của Việt Minh. B. thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
C. thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam. D. đề ra Đề cương Văn hóa Việt Nam.
Câu 68. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 69. Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu
tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng
căn cứ địa vào năm 1941?
A. Có phong trào quần chúng tốt từ trước. B. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc. D. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
Câu 70. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga
có điểm chung nào sau đây?
A. Chịu tác động của chiến tranh thế giới. B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít.
C. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
Câu 71. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A, nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ nghĩa.
B, kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
C. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 72. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga
có điểm chung nào sau đây?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là chổng chủ nghĩa thực dân. B. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
C.Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. D. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thăng
lợi.
Câu 73.Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong
những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương -
A. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng,
C. xác định động lực cách mạng là công nông. D. thành lập chính phủ công nông binh.
Câu 74. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không
đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
Câu 75. Một trong những đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao.
C. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
D. diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
Câu 76. Cách mạng tháng Tám năm 1945 Ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 Ở Nga
có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Giải phóng dân tộc bị áp bức. B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.
C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột. D. Thành lập nhà nước công nông binh.
Câu 77. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều
A. đấu tranh đòi các quyền lợi cho dân tộc. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 78. Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
B. sự thành công trong thực tế của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
C. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt” và phổ cập văn hóa.
Câu 79. Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
B. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 80. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
A. Xây dụng thế trận lòng dân, giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Kết hợp chặt chẻ đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.
Câu 81. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng
dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang.
B. khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức và giác ngộ.
C. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng.
D. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 82. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941)
chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lý do nào sau đây?
A. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận.
B. Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc và người cày có ruộng ở mỗi nước.
C. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mỗi nước đã có nhiều thay đổi.
D. Để phát huy sức mạnh của nhân dân ba nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung.
Câu 83.Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Phát xít Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Truyền thống yêu nước của toàn dân tộc được phát huy.
C. Quá trình chuẩn bị toàn diện của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 84.Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam?
A. Giải quyết thành công mọi mâu thuẫn giai cấp trong xã hội thuộc địa.
B. Lật đổ chế độ phong kiến và xóa bỏ được mọi tàn dư của chế độ cũ.
C. Đóng góp vào cuộc đấu tranh chống phát xít của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đóng góp vào sự nghiệp chung của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
Câu 85. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng Cuba năm 1959 đều
A. chịu tác động bởi sự đối đầu giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
B. có nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến để đòi tự do dân chủ.
C. được lãnh đạo bởi những lực lượng xã hội tiên tiến.
D. xóa bỏ được ách áp bức của chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 86.Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng Lao động Việt
Nam trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (tháng 1-1959) và lần thứ 21 (tháng 7-
1973)?
A. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Xây dựng đội quân chính trị làm yếu tố quyết định thắng lợi cuối cùng.
C. Sử dụng sức mạnh bạo lực cách mạng đế tiến công đối phương.
D. Chuyển hướng chiến lược từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
Câu 87.Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng Cuba năm 1959 đều
A. có nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến để đòi tự do dân chủ.
B. chịu tác động bởi sự đối đầu giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
C. xóa bỏ áp bức của chủ nghĩa thực dân mới.
D. thành lập được chính quyền dân chủ nhân dân.
Câu 88. Nội dung nào sau đây không là lí do để Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc ở từng nước Đông
Dương?
A. Mục tiêu chiến lược của cách mạng đã thay đổi.
B. Cần sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc.
C. Nhằm phát huy cao nhất quyền dân tộc tự quyết.
D. Điều kiện lịch sử cụ thể của từng nước Đông Dương.
Câu 89.Trong những năm 1936-1945, cách mạng Việt Nam đã có nào sau đây đối với cách mạng thế
giới?
A. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân mới và tan rã thuộc địa của chúng.
B. Tham gia cùng các lực lượng tiến bộ đấu tranh vì quyền sống con người.
C. Góp phần mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu đến châu Á.
D. Tham gia cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình của các nước xã hội chủ nghĩa.

Bài 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC
NGÀY 19-12-1946
I. Nhận biết
Câu 1. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì?
A. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
B. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới.
C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
Câu 2. Ngày 23-9-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây?
A. Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam kỳ.
B. Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Pháp đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Nam bộ.
D. Pháp tấn công đoàn mít tinh mừng ngày Độc lập ở Sài Gòn.
Câu 3. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ Tịch Hồ
Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?
A. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
C. Nhường cơm sẻ áo, hủ gạo cứu đói. D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
Câu 4. Tháng 1-1946 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà?
A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I.
C. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ. D. Quốc hội đồng ý lưu hành đồng tiền Việt Nam.
Câu 5. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ
đã có chủ trương gì dưới đây?
A. “Quỹ độc lập” B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 6. Ngày 8/9/1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh gì dưới đây?
A. Thành lập Nha Cảnh sát B. Thành lập Nha An Ninh
C. Thành lập Nha Bình dân học vụ D. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam
Câu 7. Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt – Pháp (14-9-1946) là
A. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
C. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 8. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám-1945 ở nước ta làgì?
A. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc.
D. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ.
Câu 9. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói sau năm 1945 ở Việt Nam là
A. phát động ngày đồng tâm. B. kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.
C. chia lại ruộng công cho dân nghèo. D. tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm.
Câu 10. Lực lượng nào dưới đây đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược
nước ta?
A. Đế quốc Mĩ. B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Anh. D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 11.Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải
giáp quân đội nào sau đây?
A. Brunây B. Nhật Bản. C. Ănggôla. D. Áo.
Câu 12. Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ
Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. Hiệp đinh Sơ bộ. B. Tạm ước Việt-Pháp,
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?
A. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam
C. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm
nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Quân Anh và Mĩ. B. Quân Anh và Pháp.
C. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 15.Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Pháp được ra miền Bắc Việt Nam thay thế lực lượng nào
sau đây giải giáp quân Nhật Bản?
A. Phần Lan. B. Bồ Đào Nha. C. Trung Hoa Dân quốc. D. Áo.
II. Thông hiểu
Câu 16. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng
tháng Tám 1945 là gì?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Hơn 90% dân số mù chữ.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng D. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.
Câu 17. Sự kiện chủ yếu nào dưới đây diễn ra trong năm 1946 đã đánh dấu củng cố nền móng cho
chế độ mới?
A. Thành lập quân đội Quốc gia. B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp. D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
Câu 18. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau cách
mạng thánh Tám năm 1945 là gì?
A. Đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam. B. Lật đổ chính quyền cách mạng Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 19. Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ
điều gì?
A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng. B. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.
C. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự
do.
C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. Việt Nam đồng ý cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân Quốc và rút dần trong 5
năm.
Câu 21. Khó khăn cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng
tháng Tám 1945?
A. Ngoại xâm và nội phản. B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng.
D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
Câu 22. Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945
đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
B. Nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
Câu 23. Lí do chủ yếu nào dưới đây làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?
A. Thời gian đàm phán ngắn.
B. Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
C. Pháp âm mưu kéo dài thêm chiến tranh xâm lược nước ta.
D. Ta chưa nhận được sự đồng tình ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa chủ yếu của cuộc Tổng tuyển cử ngàỵ 6-1-
1946?
A. Nâng cao uy tín của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
B. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước của nhân dân.
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của lực lượng phản động.
Câu 25. Đảng và chính phủ đã thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo sau cách mạng tháng Tám vì
lí do nào dưới đây?
A. Pháp được sự giúp đỡ và hậu thuẫn của quân Anh.
B. Kẻ thù còn mạnh, chống phá chính quyền cách mạng.
C. Trung Hoa Dân quốc dùng tay sai để chống phá cách mạng.
D. Chính quyền còn non trẻ, không thể đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 26. Sự kiện nào dưới đây đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp
sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
C. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.
D. Vì chúng ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 27. Quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm
1945 thành công đều có hành động nào sau đây?
A. Giúp Nhật khôi phục nền thống trị ở Việt Nam. B. Kí hòa ước với Chính phủ Việt Nam.
C. Chống phá cách mạng Việt Nam. D. Chống lại Việt quốc, Việt cách.
III. Vận dụng
Câu 28. Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí
do chủ yếu nào dưới đây?
A. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
B. Tranh thủ thời gian hoà hoãn để phát triển lực lượng.
C. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một thời gian.
D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn .
Câu 29. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14 – 9-
1946 nhằm
A. loại trừ một vạn quân Anh ra khỏi miền Nam.
B. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Nam.
C. kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng.
D. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phôngtennơblô.
Câu 30. Nhiệm vụ cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần thực hiện sau Cách mạng
tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn đói. B. Giải quyết nạn dốt.
C. Giải quyết khó khăn về tài chính. D. Xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 31. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết đã đặt Việt Nam trước những thách thức nào?
A. Nguy cơ đối đầu với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Buộc phải cầm súng khi Pháp đưa quân ra miền Bắc.
C. Cùng một lúc phải đối phó với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. Kẻ thù cấu kết với nhau nhằm chống phá chính quyền cách mạng.
Câu 32. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946) được kí kết buộc Việt Nam phải lựa chọn giải pháp là
A. Đánh Pháp. B. Hòa với Pháp.
C. Đánh Trung Hoa Dân quốc. D. Hòa với Trung Hoa Dân quốc.
Câu 33. Đảng và Chính phủ đã chọn giải pháp "Hoà để tiến" nhằm mục đích gì dưới đây?
A. Xây dựng, củng cố chính quyền mới. B. Chuẩn bị cơ sở vật chất xây dựng đất nước.
C. Đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
D. Tránh đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
Câu 34. Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quĩ độc
lập” là gì?
A. Để hỗ trợ giải quyết nạn đói. B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng để xây dựng đất nước. D. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
Câu 35. Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước (14-9-1946)
là gì?
A. Tập trung vào kẻ thù chính. B. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù.
C. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.
IV. Vận dụng cao
Câu 36. Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính
nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam.
C. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam. D. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam.
Câu 37. Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) cho cách
mạng Việt Nam hiện nay?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 38. Bài học chủ yếu nào dưới đây được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 39. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9-1945 đến trước
6-3-1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Mở rộng quan hệ quốc tế. B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.
Câu 40. Bài học cơ bản nào được rút ra từ kết quả việc giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám
1945 của Đảng?
A. Đầu tư phát triển nông nghiệp. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C. Triệt để thực hành tiết kiệm. D. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
Câu 41. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam được rút ra từ quá
trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Đa phương hóa các mối quan hệ.
C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao. D. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.
Câu 42. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như
thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.D. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
Câu 43. Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng
tháng Tám 1945?
A. Tinh thần đoàn kết toàn dân. B. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 44. Bài học chủ yếu trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như
thế nào trong kí kết Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954)?
A. Phân hóa và cô lập kẻ thù. B. Giành thắng lợi từng bước.
C. Không vi phạm chủ quyền đất nước. D. Tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của quốc gia.
Câu 45. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam
trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 46. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 47. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh
chủ trương
A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.
D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.
Câu 48. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy
luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 49. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2 - 1946), Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?
A. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
D. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 50. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 51. Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp khi
A. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
B. Pháp và Trụng Hoa Dân quốc đã kí bản Hiệp ước Hoa-Pháp.
C. chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
D. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thế chủ động tiến công.
Câu 52. Từ tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
D. giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
Câu 53.Kết quả của công cuộc xây dựng chế độ mới có ý nghĩa nào sau đây đối với nhiệm vụ bảo vệ
Tổ quốc ở Việt Nam trong những năm 1945-1946?
A. Củng cố, mở rộng vùng tự do, đẩy thực dân Pháp vào thế bị động chiến lược.
B. Giữ vững thành quả của cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản.
C. Xóa bỏ giai cấp bóc lột, làm suy yếu các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Phát huy hiệu quả nguồn lực từ hậu phương quốc tế phục vụ kháng chiến lâu dài.
Câu 54. Kết quả của công cuộc xây dựng chế độ mới có ý nghĩa nào sau đây đối với nhiệm vụ bảo
vệ Tổ quốc ở Việt Nam trong những năm 1945-1946?
A. Tạo động lực cho nhân dân tham gia đấu tranh giữ vững thành quả cách mạng.
B. Xóa bỏ giai cấp bóc lột, làm suy yếu các lực lượng phản cách mạng trong nước.
C. Củng cố, mở rộng vùng tự do, đẩy thực dân Pháp vào thế bị động chiến lược.
D. Phát huy hiệu quả nguồn lực từ hậu phương quốc tế phục vụ kháng chiến lâu dài.

BÀI 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
I. Nhận biết
Câu 1. Thành quả quan trọng nhất của những ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội là
gì?
A. Giải phóng được thủ đô Hà Nội. B. Phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. Giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến
Câu 2. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị
A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.
D. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”.
Câu 3. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là
A. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.
B. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.
D. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 4. Ở những khu vực nào sau Tạm ước 14-9-1946, quân Pháp vẫn khiêu khích tấn công quân ta?
A. Hà Nội- Bắc Ninh. B. Hải Phòng- Lạng Sơn.
C. Hải Phòng- Quảng Ninh. D. Lạng Sơn- Thái Nguyên.
Câu 5. Mục đích của Pháp khi mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 là
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.
C. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.
D. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.
Câu 6. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu
toàn quốc kháng chiến?
A. Cứu quốc quân. B. Dân quân du kích.
C. Trung đoàn thủ đô. D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 7. Theo kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích
gì dưới đây?
A. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
B. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
C. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
Câu 8. Sự kiện trực tiếp nào dưới đây đưa đến quyết định phải phát động toàn quốc kháng chiến của
Đảng và Chính phủ?
A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. B. Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.
C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trung bộ và một số khu vực khác.
D. Pháp gởi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
Câu 9. Chiến thuật của Pháp khi tấn công lên Việt Bắc là
A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta. B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.
C. tạo thế 2 gọng kềm và khép lại ở Đài Thị. D. tạo 2 gọng kềm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.
Câu 10. Mục tiêu của ta khi mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950?
A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội. B. Nhằm phá tan cuộc hành quân mùa đông của Pháp.
C. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới và củng cố căn cứ địa.
D. Đánh tan quân Pháp ở Việt Bắc, buộc chúng chấm dứt chiến tranh xâm lược.
Câu 11. Sau khi kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946, Pháp vẫn
A. buộc ta tiếp tục kí kết tiếp những văn kiện nhân nhượng khác.
B. nghiêm chỉnh thực hiện theo tinh thần các văn kiện đã kí kết.
C. chỉ thực hiện một số điều trong các văn kiện đã kí kết. D. vi phạm những điều đã kí kết.
II. Thông hiểu
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu chính của ta trong chiến dịch Biên Giới thu-
đông 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. B. Khai thông đường biên giới Việt-Trung.
C. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. Giam chân địch ở vùng rừng núi.
Câu 13. Nội đung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới
thu-đông năm 1950?
A.Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
B.Khai thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên thế giới,
C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.
C. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
D. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
Câu 15. Chiến thắng nào dưới đây của ta đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh
của Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.
C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 16. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu- đông năm 1950 là
A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.
C. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi.
Câu 17. Trận đánh nào dưới đây có ý nghĩa chiến lược trong chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950?
A. Trận đánh Thất Khê. B. Trận đánh Đông Khê.
C. Trận phục kích đánh địch trên đường số 4. D. Trận phục kích địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 18. Chiến thắng Biên Giới (1950), làm cho kế hoạch Rơ-ve
A. bị phá sản một bước. B. bị phá sản bước đầu.
C. bị phá sản hoàn toàn. D. bước đầu giành thắng lợi.
Câu 19. Chiến dịch nào dưới đây của bộ đội chủ lực Việt Nam mở cuộc tấn công lớn đầu tiên trong
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
Câu 20. Mục đích chủ yếu của ta chọn đánh Đông Khê làm điểm mở màn cho chiến dịch Biên giới
1950?
A. Để cắt đứt hệ thống phòng ngự của Pháp B. Vì quân Pháp không có sự đề phòng ở Đông Khê.
C. Vì Đông Khê là vị trí không quan trọng đối với Pháp.
D. Vì Đông Khê là nơi tập trung quân đông nhất của Pháp.
Câu 21. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành. B. làm thất bại chiến tranh cục bộ.
C. làm thất bại chiến tranh tổng lực. D. làm thất bại chiến tranh đặc biệt.
Câu 22. Điểm mới của chiến dịch Biên Giới 1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 là
A. Pháp chủ động đánh ta. B. ta chủ động đánh Pháp.
C. Pháp bị thất bại. D. ta thất bại.
Câu 23.Trong những năm 1949-1950, nội dung của kế hoạch Rơve do thực dân Pháp triển khai ở
Việt Nam thuộc lĩnh vực nào sau đây?
A. Quân sự. B. Văn hóa. C. Y tế. D. Giáo dục.
Câu 24. Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào
dưới đây?
A. Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội. B. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.
C. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Pháp không thực hiện Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946.
Câu 25. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1949 là gì?
A. Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
B. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.
C. Cuộc kháng chiến của ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.
D. Tương quan lực lượng giữa ta và địch theo hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.
III. Vận dụng thấp
Câu 26. Tính chủ động của quân ta và Pháp trong hai chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947, Biên Giới
1950 là
A. Pháp đều chủ động đánh ta. B. ta đều chủ động đánh Pháp.
C. Pháp chủ động trong chiến dịch Việt Bắc, ta chủ động trong chiến dịch Biên giới.
D. Pháp chủ động trong chiến dịch Biên giới, ta chủ động trong chiến dịch Việt Bắc.
Câu 27. Vai trò của Mĩ trong cuộc chiến tranh Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch Rơ-ve như
thế nào?
A. Không can thiệp vào Đông Dương. B. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
C. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.
D. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong đường lối kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta (1945-1954)?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Chí Minh.
B. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của ban thường vụ trung ương Đảng.
C. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Chỉ thị phải “ phá tan cuộc hành quân mùa đông của của giặc Pháp” của Đảng.
Câu 29. Sau khi phát động toàn quốc kháng chiến, Đảng và chính phủ ta đã
A. tiến hành chiến tranh tổng lực đánh Pháp. B. tích cực chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
C. chuẩn bị kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. D. đợi thời cơ phản công Pháp.
Câu 30. Đảng quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.
B. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta.
C. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp. D. Việt Bắc là trung tâm gần thủ đô Hà Nội.
Câu 31. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 1945-1954 đã phát huy nét tinh hoa đường lối
A. chiến tranh tâm lí. B. chiến tranh tổng lực.
C. chiến tranh nhân dân. D. chiến tranh toàn diện.
Câu 32. Hành động của Pháp sau hiệp định Sơ bộ 6-3- 1946 và Tạm ước 14-9-1946 đã chứng tỏ
A. Pháp muốn đàm phán với ta. B. Pháp chỉ cần một số quyền lợi kinh tế.
C. Pháp quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
D. Pháp muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.
Câu 33. Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh đồn, diệt viện của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình. D. Chiến dịch Tây Bắc.
Câu 34. Nội dung nào dưới đây thể hiện tình thế của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
và Biên Giới 1950?
A. Càng có lợi thế, bao vây tăng cường hơn nữa căn cứ địa Việt Bắc.
B. Càng đánh càng thua, sa lầy vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Thua cuộc, Pháp phải đàm phán kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Pháp vẫn giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 35. Yếu tố nào dưới đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên Giới
1950 so với chiến dịch Việt Bắc 1947?
A. Ta chủ động mở chiến dịch. B. Phương thức tác chiến đa dạng.
C. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
IV. Vận dụng cao
Câu 36. Nội dung nào dưới đây trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh thể hiện
tinh thần tránh đối đầu chiến tranh của Việt Nam?
A. “ Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.
B. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
C. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ...”.
D. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”.
Câu 37. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được Đảng ta phát
huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.
B. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
C. Nhân nhượng với Trung Quốc một số điều khoản.
D. Đàm phán, chia sẻ quyền lợi với Trung Quốc.
Câu 38. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến dịch Biên Giới 1950 đều có liên quan đến
A. hậu phương của ta. B. căn cứ địa Việt Bắc.
C. chiến trường Đông Dương. D. mở đường khai thông sang Trung Quốc.
Câu 39. Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương
chứng tỏ
A. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.
B. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
C. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.
D. cuộc chiến tranh Đông Dương có tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 40. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơve (1949), Đờ lát đơ tátxinhi
(1950) Nava (1953) của Pháp?
A. Đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. Nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai. D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.
Câu 41. Ngày 18-1-1950, Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam thể hiện tinh thần cơ bản
nào sau đây trong quan hệ quốc tế?
A. Chiến tranh lạnh. B. Xu thế khu vực hóa.
C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Sự hỗ trợ của nước lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 42. Đầu năm 1950 Liên Xô và các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam thể
hiện tinh thần chủ yếu nào dưới đây trong quan hệ quốc tế?
A. Sự tương trợ của phe Xã hội chủ nghĩa. B. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây.
C. Bối cảnh Chiến tranh lạnh. D. Sự đối đầu Đông- Tây.
Câu 43. Đầu 1950, các nước Xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta
thể hiện
A. nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới.
B. vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.
C. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. chỉ các nước Xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.
Câu 44. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947?
A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Bài 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP (1951-1953)
I. Mức độ biết:
Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc tập trung quân Âu-Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)
là gì?
A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp. B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. D. Càn quét vào các căn cứ địa của quân và dân ta.
Câu 2. Mục tiêu trước mắt của việc phát triển nguỵ quân trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)
là gì?
A. Xây dựng quân đội quốc gia mạnh. B. Giúp cho nguỵ quyền lớn mạnh.
C. Tăng cường lực lượng cho Pháp. D. Đánh phá vùng nông thôn của ta.
Câu 3. Biện pháp chủ yếu nào dưới đây được đề ra trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)?
A. Xây dựng thêm hệ thống đồn bốt ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
B. Thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
C. Thiết lập hệ thống giao thông hào ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
D. Tăng cường lực lượng quân viễn chinh ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
Câu 4. Văn bản nào sau đây được kí kết giữa Mĩ với chính phủ Bảo Đại (9-1951)?
A. Hiệp ước tương trợ Việt-Mĩ. B. Hiệp định không xâm phạm.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ. D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 5. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang (Chiêm Hóa-Tuyên Quang) đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
C. Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 6. Văn bản nào sau đây được kí kết giữa Mĩ và Pháp vào tháng 12-1950?
A. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. B. Hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ-Pháp. D. Hiệp ước tương trợ Mĩ-Pháp.
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Lao động Đông Dương.
Câu 8. Kế hoạch quân sự nào sau đây đã được Pháp thực hiện vào cuối năm 1950 ở Đông Dương?
A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch đờ Lát đơ tátxinhi.
Câu 9. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” ?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
Câu 10. Đại hội nào dưới đây đã quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một
Đảng Mác-Lênin riêng?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935) B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951)
C. Đại hội đại biểu toàn quốc thứ III (9-1960). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976)
Câu 11. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Viện trợ của Mĩ. B. Kinh tế Pháp phát triển.
C. Sự lớn mạnh của nguỵ quân. D. Kinh nghiệm chỉ huy của Tatxinhi.
Câu 12. Mục tiêu nào dưới đây là cơ bản nhất trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950)?
A. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.
B. Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương.
C. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương
D. Giữ vững thế chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.
Câu 13.Trong những năm 1951-1953, phong trào nào sau đây diễn ra ở Việt Nam?
A. Thi đua yêu nước. B. Phá kho thóc Nhật.
C. Diệt phát xít Đức. D. Chống dịch Covid-19.
II. Thông hiểu
Câu 14. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12.1950) vì lý do chủ yếu nào
dưới đây?
A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.
B. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dương.
D. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương.
Câu 15. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9.1951) vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Củng cố chính quyền Bảo Đại. B. Can thiệp vào Đông Dương về kinh tế.
C. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ. D. Củng cố vị thế của Mĩ ở Đông Dương.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương
(1951-1953)?
A. Các đội quân viễn chinh Mĩ bắt đầu đến Việt Nam.
B. Số lượng các công ty Mĩ đến Việt Nam đầu tư tăng.
C. Chính phủ Mĩ viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại.
D. Các phái đoàn cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.
Câu 17. Sau thất bại ở Biên Giới-thu đông năm 1950, đế quốc Pháp-Mĩ đã
A. tăng cường quân đội ở Đông Dương. B. thực hiện kế hoạch Đờ lat đơ Tatxinhi.
C. rút quân đội khỏi Đông Dương. D. tiếp tục đánh lên Việt Bắc.
Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào,
Cămpuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Để tạo thuận lợi cho phong trào cách mạng.
B. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước.
C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.
D. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Câu 19. Trước tình thế sa lầy của Pháp ở Đông Dương (1950-1953), Mĩ đã có hành động gì?
A. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
B. Từng bước can thiệp sâu vào Đông Dương.
C. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Cấu kết với các thế lực phản động từng bước can thiệp vào Đông Dương.
Câu 20. Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì lí do
gì?
A. Đánh dấu sự thành công của đại hội toàn quốc lần II.
B. Đánh dấu bước phát triển mới trong lãnh đạo của Đảng.
C. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu sự phát triển của phong trào cách mạng Đông Dương.
Câu 21. Mục đích Mĩ kí “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” với Pháp năm 1950 và “Hiệp
ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ” với Bảo Đại năm 1951 là gì?
A. Từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Viện trợ kinh tế, tài chính cho Pháp và Bảo Đại.
C. Tạo sự ràng buộc về kinh tế, quân sự với Pháp.
D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại.
Câu 22. Lí do nào dưới đây chính phủ ta quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải
cách ruộng đất (1953)?
A. Nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp. B. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.
C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong nông nghiệp.
D. Đáp ứng nhu cầu lương thực phục vụ cho chiến trường.
Câu 23. Mục đích chính của Pháp trong việc tăng cường bình định vùng tạm chiếm ở kế hoạch Đờ
Lát đơ Tátxinhi (1950) là gì?
A. Vơ vét sức người sức của phục vụ chiến tranh.
B. Làm lung lay tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.
C. Tăng cường kiểm soát nhân ta trong vùng tạm chiếm.
D. Hạn chế sự chi viện của nhân dân cho lực lượng kháng chiến.
Câu 24. Mục đích chính của Pháp khi thiết lập vành đai trắng bao quanh Trung du và đồng bằng Bắc
bộ trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?
A. Vơ vét sức người sức của phục vụ cho chiến tranh. B. Tăng cường kiểm soát nhân ta.
C. Ngăn chặn quân chủ lực của ta. D. Chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc.
Câu 25. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) được thực hiện đã tác động gì đến cuộc kháng chiến
chống Pháp của ta?
A. Gặp khó khăn trong việc tổ chức xây dựng lực lượng kháng chiến.
B. Làm cho cuộc kháng chiến trở nên khó khăn, phức tạp.
C. Hạn chế sự chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thu hẹp vùng tự do, vùng giải phóng của ta
Câu 26. Mục đích chủ yếu của việc đưa người Việt Nam sang học ở Mĩ trong những năm 1950 là gì?
A. Đào tạo tay sai cho Mĩ. B. Ràng buộc nguỵ quyền vào Mĩ.
C. Hỗ trợ đào tạo nhân tài cho Việt Nam. D. Phát triển nguồn nhân lực của nguỵ quyền.
Câu 27. Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân
Việt Nam thực hiện nhiệm vụ
A. Điện khí hóa nông thôn. B. Bài trừ mê tín dị đoan.
C. Phát triển kinh tế thị trường. D. Điện khí hóa nông nghiệp.
Câu 28. Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, nhân dân
Việt Nam đã
A. tiến hành điện khí hóa nông nghiệp. B. thực hiện vệ sinh phòng bệnh.
C. phát triển kinh tế thị trường. D. tiến hành điện khí hóa nông thôn.
Câu 29. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ
Lát đơ Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơ-ve?
A. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để thúc chiến tranh.
B. Diễn ra khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông-Tây đang căng thẳng.
Câu 30.Nội dung nào sau đây không thuộc kế hoạch Nava của thực dân Pháp tiến hành ở Đông
Dương trong những năm 1953-1954?
A. Mở rộng ngụy quân. B. Tập trung binh lực.
C. Thiết lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
III. Vận dụng.
Câu 31. Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954) đến thắng lợi?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần 1.
C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
Câu 32. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là
gì?
A. Bảo vệ chính quyền tay sai do Pháp lập ra. B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp. D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 33. Nguyên nhân chủ yếu đưa đến việc thành lập “Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào” (3-
1951) là gì?
A. Thuận lợi trong việc tổ chức kháng chiến của ba nước Đông Dương.
B. Tăng cường khối đoàn kết nhân dân ba nước chống Pháp.
C. Củng cố lực lượng cách mạng ba nước Đông Dương.
D. Chống lại chính sách chia rẽ của Pháp.
Câu 34. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mở cuộc vận động lao động sản xuất năm 1952
nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?
A. Đáp ứng yêu cầu sản xuất, đời sống và đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
B. Phục vụ cho việc xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh.
C. Động viên nhân dân hăng hái tham gia sản xuất. D. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Câu 35. Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 là gì?
A. Thực hiện khẩu hiệu “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.
B. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
C. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân. D. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.
Câu 36. Âm mưu của Mĩ trong việc kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” và với
Bảo đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ” trong những năm 1950,1951 là gì?
A. Tạo sự ràng buộc về kinh tế, tài chính với Pháp.
B. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo đại vào Mĩ.
C. Từng bước can thiệp, thay chân Pháp ở đông Dương.
D. Hỗ trợ kinh tế, tài chính cho Pháp tiến hành chiến tranh.
Câu 37. Điểm khác nhau về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 so với
kế hoạch Rơve năm 1949 là gì?
A. Thực hiện trong thế bị động. B. Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương.
C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 38. Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2.1951) của Đảng Cộng sản Đông
Dương so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3.1935) là
A. đưa Đảng ra hoạt động công khai. B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.
C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.
D. bầu Ban Chấp hành Trung Ương Đảng và Bộ Chính trị.
Câu 39. Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951- 1953 so với giai
đoạn 1946- 1950 là gì?
A. Chống thực dân Pháp và tay sai. B. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
C. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. D. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng
Cộng sản Đông Dương (2.1951)?
A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
B. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.
C. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
IV. Vận dụng cao.
Câu 41. Nội dung nào dưới đây phản ánh bản chất chủ yếu của kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm
1950?
A. Sự lệ thuộc của Pháp vào Mĩ. B. Bước lùi về chiến lược của Pháp.
C. Sức mạnh của quân đội viễn chinh Pháp.
D. Chiến lược quân sự quy mô để bình định Đông Dương.
Câu 42. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa chủ yếu của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
toàn quốc lần thứ nhất (5-1952)?
A. Tuyên dương thành tích của các anh hùng có công với nước.
B. Đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân.
C. Lôi cuốn nhiều ngành, nhiều giới tham gia.
D. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
Câu 43. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?
A. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt.
B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.
C. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng. D. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.
Câu 44. Điểm mới của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) so với kế hoạch Rơve (1949) là gì?
A. Tập trung kiểm soát Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
B. Tập trung bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
C. Tấn công Việt bắc với quy mô lớn. D. Kiểm soát biên giới Việt-Trung.
Câu 45. Từ việc thành lập Mặt trận Liên Việt (3-1951) Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm
gì về xây dựng mặt trận hiện nay?
A. Xây dựng khối liên minh công-nông. B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
C. Đoàn kết các tôn giáo. D. Đoàn kết các dân tộc.
Câu 46. Việc Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) đã thể hiện âm
mưu chủ yếu gì đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á. B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại Đông Nam Á.
D. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.
Câu 47. Từ thành công của Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951), bài học cơ bản nào Việt Nam có
thể rút ra để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Tăng cường sự đoàn kết quốc tế. B. Tăng cường khối đoàn kết dân tộc.
C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. D. Tăng cường tiềm lực kinh tế, quốc phòng.
Câu 48. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước
phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dựơng.
C. hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.
D. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.

BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC


CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
I. Nhận biết
Câu 1. Nội dung của kế hoạch Nava do thực dân Pháp triển khai ở Việt 1953-1954 thuộc lĩnh vực
nào sau đây?
A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Y tế. D. Quân sự.
Câu 2. Đường lối kháng chiến đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam trong những năm 1951-1954
thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Mở chiến dịch Huế-Đà Nẵng.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Thành lập chính quyền Xô viết.
Câu 3. Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ ở Đông Dương là
A. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
D. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 4. Khu vực nào dưới đây được Nava tập trung quân mạnh nhất từ thu – đông 1953?
A. Tây Bắc. B. Thượng Lào. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 5. Sau 8 năm xâm lược Việt Nam, Pháp gặp khó khăn cơ bản nào dưới đây?
A. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng. B. Vùng chiếm đóng ngày càng thu hẹp.
C. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính.
D. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động chiến lược.
Câu 6. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là
A. phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
B. phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
C. phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
D. tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 - 1954?
A. Tránh giao chiến ở miền Bắc với ta để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh.
B. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán
kết thúc chiến tranh.
Câu 8. Thắng lợi nào dưới đây trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta đã buộc địch phải
phân tán lực lượng để đối phó?
A. Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, sầm Nưa. B. Điện Biên Phủ, Sênô, Luông phabang, Plâycu.
C. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sênô, Luông phabang.
D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luông phabang.
Câu 9. Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang Đông Dương đảm nhiệm chức vụ gì sau đây?
A. Toàn quyền Pháp ở Đông Dương. B. Chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương.
C. Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương.
D. Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Mĩ- Pháp ở Đông Dương.
Câu 10. Từ ngày 13 đến ngày 17-3-1954, quân ta tiến công, tiêu diệt địch ở
A. cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
B. các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm.
C. đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm. D. đồng loạt tiến công phân khu Nam.
Câu 11. Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm
A. tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào.
C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào.
Câu 12. Ngày 8 - 5 - 1954, phái đoàn Chính phủ ta do Phó thủ tướng, kiêm Bộ trưởng Ngoại giao
Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Giơnevơ với tư cách
A. đại diện cho một dân tộc chiến thắng.
B. đại diện cho các lực lượng yêu chuộng hòa bình.
C. đại diện cho ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. đại diện cho các nước thuộc địa của thực dân Pháp.
II. Thông hiểu
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 14. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12-1953 Bộ Chính trị
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A. Việt Bắc thu-đông. B. Biên giới thu-đông.
C. Điện Biên Phủ. D. Hồ Chí Minh.
Câu 15. Mĩ có hành động gì trước tình thế sa lầy của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương
(1953-1954)?
A. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
C. Can thiệp sâu hơn vào chiến tranh Đông Dương.D. Không can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 16. Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 -
1954)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).
Câu 17. Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp ở Việt Nam?
A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
Câu 18. Thắng lợi quân sự nào dưới đây đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
C. Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950). D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954).
Câu 19. Tháng 1-1954, Hội nghị ngoại trưởng 4 nước họp ở Béclin thỏa thuận việc triệu tập hội nghị
quốc tế ở Giơnevơ để giải quyết vấn đề Triều Tiên và Đông Dương gồm những quốc gia nào dưới
đây?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Trung Quốc.
C. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Ấn Độ.
Câu 20. Theo nội dung của Hiệp định Giơnevơ, quốc gia nào dưới đây ở Đông Dương không có
vùng tập kết?
A. Lào. B. Việt Nam. C. Campuchia. D. Việt Nam và Campuchia.
Câu 21. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. rút quân từ Lào sang Việt Nam. B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17. D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
Câu 22. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến tình
hình miền Bắc nước ta?
A. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
B. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
D. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
Câu 24. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành tâm điểm của kế hoạch Nava?
A. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu nhất.
B. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp.
D. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Nava.
Câu 25. Mặt trận nào dưới đây quyết định thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954)?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Quân sự. D. Ngoại giao.
Câu 26. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp
giữa mặt trận
A. quân sự với kinh tế. B. quân sự với chính trị.
C. kinh tế với ngoại giao. D. kinh tế với chính trị.
III. Vận dụng
Câu 27. Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận những quyền gì cho các nước Đông
Dương?
A. Các quyền dân tộc cơ bản. B. Quyền được hưởng độc lập, tự do.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm
thời.
Câu 28. Lí do gì dưới đây, Thực dân Pháp phải chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ?
A. Do sức ép của Liên Xô. B. Pháp lo ngại Trung Quốc tham chiến.
C. Pháp bị thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ.
D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối cuộc tranh.
Câu 29. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến Pháp (1945 – 1954) là
A. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
B. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
C. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 30. Lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dương là gì?
A. Vì Nava được Mĩ chấp nhận. B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc.
C. Vì Pháp bị thiệt hại nặng, vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 31. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1945 – 1954)
kết thúc bằng giải pháp nào dưới đây?
A. Chính trị B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Văn hóa.
Cầu 32. Năm 1954, nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi ngoại giao nào sau đây?
A. Đánh bại cuộc hành quân của Mĩ vào An Lão.
B. Đánh bại cuộc tập kích của không quân Mĩ.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Kí Hiệp định Giơnevơ.
Câu 33. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông
Dương đối với Việt Nam là
A. mới giải phóng được miền Bắc. B. chỉ giải phóng được miền Nam.
C. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc. D. mới giải phóng từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 34. Hội nghị Giơnevơ được triệu tập trong bối cảnh quốc tế như thế nào?
A. Xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng thương lượng.
B. Xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng quân sự.
C. Quan hệ Xô – Mỹ đã chuyển sang đối thoại.
D. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
Câu 35. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
Câu 36. Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán ở Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở
Đông Dương diễn ra gay gắt và phức vì
A. lập trường ngoan cố của Mĩ. B. lập trường ngoan cố của Pháp.
C. lập trường ngoan cố của Pháp – Mĩ. D. tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.
Câu 37. Tác động của Hiệp định Giơnevơ đối với cách mạng Việt Nam là
A. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam. B. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.
D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước.
Câu 38. Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954) và chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho
A. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi. B. cuộc đấu tranh chính trị của ta giành thắng lợi.
C. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
D. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi.
Câu 39. Chiến thắng nào dưới đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
(1945 – 1954)
A. Chiến thắng Việt Bắc (1947). B. Chiến thắng Biên Giới (1950).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến thắng Hòa Bình (1951 – 1952).
Câu 40. Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ
(1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
IV. Vận dụng cao
Câu 41. Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không” năm 1972 là
A. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải rút quân về nước.
B. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải ký kết các hiệp định với ta.
C. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải kết thúc cuộc chiến tranh.
D. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của
ba nước Đông Dương.
Câu 42. Điểm giống nhau cơ bản trong bối cảnh quốc tế giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp
định Pari năm 1973 như thế nào?
A. Xu thế toàn cầu hóa. B. Xô – Mĩ đối đầu căng thẳng.
C. Cục diện chiến tranh lạnh đang tồn tại. D. Chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ hoàn toàn.
Câu 43. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế
hoạch Nava năm 1953 là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. D. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
Câu 44. Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp
định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
C. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. D. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 45. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào dưới
đây
A. Đức và Triều Tiên. B. Đức và Nhật Bản.
C. Triều Tiên và Nhật Bản. D. Trung Quốc và Triều Tiên.
Câu 46. Ảnh hưởng thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Việt Nam đến các
nước Á, Phi, Mĩlatinh như thế nào?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân chủ. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa bình.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 47. Điểm chung cơ bản giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973.
A. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản. B. Đều qui định ngừng bắn, lập lại hòa bình.
C. Đều qui định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.
D. Đều qui định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
Câu 48.Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ
Lát đơ Tátxinhi có điểm khác biệt nào sau đây so với kế hoạch Rơve?
A. Diễn ra trong bối cảnh quan hệ quốc tế căng thẳng do cuộc đối đầu Đông-Tây.
B. Được đề ra khi Pháp bước đầu mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.
Câu 49. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam có
điểm giống nhau nào sau đây?
A. Sử dụng đòn tiến công chiến lược của lực lượng chính quy.
B. Có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi cuối cùng trên mặt trận ngoại giao.
C. Đánh bại cuộc tấn công của Pháp vào cơ quan đầu não kháng chiến.
D. Sử dụng phương pháp đánh công kiên vào tập đoàn cứ điểm.
Câu 50. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam có
điểm giống nhàu nào sau đây?
A. Có sự linh hoạt, sáng tạo trong phương án tác chiến.
B. Đánh bại cuộc tấn công của Pháp vào cơ quan não kháng chiến.
C. Có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi cuối cùng trên mặt trận ngoại giao.
D. Sử dụng cách đánh công kiên vào tập đoàn cứ điểm.
Bài 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
I. Nhận biết.
Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960), diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào
dưới đây?
A. Cách mạng ở hai miền gặp nhiều khó khăn thử thách.
B. Cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
C. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
D. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ.
Câu 2. Tháng 9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam diễn trong
bối cảnh nào sau đây?
A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. B. Miền Bắc đã được giải phóng.
C. Đất nước đã được thống nhất. D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 3. Nội dung “bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm”, là kế hoạch quân sự nào
sau đây của Mĩ?
A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Xtalây Taylo.
C. Kế hoạch Giônxơn Mac-namara. D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
Câu 4. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre bùng nổ phong trào đấu tranh nào dưới đây?
A. Đồng khởi. B. Phong trào Hòa bình.
C. Chống bình định. D. Phá ấp chiến lược.
Câu 5. Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam sau 1954 là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
B. chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, giải phóng MN thống nhất nước nhà.
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
Câu 6. Quyết định quan trọng của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì?
A. Đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.
B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình là chủ yếu.
C. Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để đánh đổ Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 7. Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân và dân miền Nam chống chiến lược
chiến tranh nào dưới đây của Mĩ?
A. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”. B. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 8. Âm mưu cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
C.Tiêu diệt lực lượng của ta. D. Kết thúc chiến tranh.
Câu 9. Một trong những thiếu sót của cuộc cải cách ruộng đất (1954 -1956) là
A. qui nhầm cán bộ thành địa chủ. B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.
C. thực hiện người cày có ruộng, giảm tô, thuế.
D. đấu tố tràn lan, thô bạo qui nhầm các thành phần cách mạng thành địa chủ.
Câu 10. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến
lược chiến tranh nào dưới đây?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh Cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 11. Ngày 16-05-1955 lực lượng quân sự nào dưới đây rút khỏi miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Anh. B. Quân Pháp. C. Quân Nhật Bản. D. Quân Trung hoa dân quốc.
Câu 12. Thắng lợi nào dưới đây không làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Ba Gia. B. An Lão. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài.
Câu 13. Một trong những thắng lợi quân sự nào dưới đây góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. An Lão. C. Vạn Tường. D. Núi Thành.
Câu 14. Về quân sự, nhân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi nào sau đây trong cuộc chiến
đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Kí Hiệp định Giơnevơ.
C. Kí Hiệp định Pari. D. Kí Tạm ước Việt-Pháp.
II. Thông hiểu.
Câu 15. Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 16. Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các
chiến thuật nào của Mĩ? r
A. Tìm diệt và lấn chiếm. B. Trực thăng vận và thiết xa vận.
C. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. D. Tìm diệt và bình định.
Câu 17. Tháng 12-1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ kết quả của
phong trào nào sau đây?
A. Tuần lễ vàng. B. Xây dựng Quỹ độc lập.
C. Lập Hũ gạo cứu đói. D. Đồng khởi.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?
A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 19. Quyết định quan trọng của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959),
cho cách mạng miền Nam là gì dưới đây?
A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng chính trị.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.
D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao là chủ yếu.
Câu 20. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của
“Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. Ba Gia. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã.
Câu 21. Âm mưu cơ bản của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. đưa quân Mĩ vào miền Nam. B. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
Câu 22. Khi Pháp rút khỏi nước ta Mĩ đã
A. biến nước ta thành căn cứ quân sự ngăn chặn CNXH từ Trung Quốc.
B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C. đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
D. trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
Câu 23. Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Giơrievơ (1954) về Đông Dương Pháp chưa thực
hiện khi rút khỏi nước ta?
A. Ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam.
B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
C. Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
Câu 24. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm 1960 ở miền Nam là gì?
A. Phá vỡ từng mãng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 – 12 – 1960).
Câu 25. Phong hào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của
A.Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B.Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản để Đông Dương.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 26. Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-
1965) ở miền Nam Việt Nam là
A. Đấu tranh ngoại giao. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 27. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương khi được kí kết là gì?
A. Hà Nội được giải phóng. B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc.
C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền. D. Tiến hành Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 28. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động việt Nam đề ra chủ
trương nào sau đây?
A.Tiến hành chiến tranh nhân dân trên cả hai miền Bắc-Nam.
B.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam.
c. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
Câu 29. Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954 - 1975 là biến miền Nam Việt Nam
thành
A. thị trường xuất khẩu duy nhất. B. căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
III. Vận dụng.
Câu 30. Trong những năm 1957 -1959, chính sách nào dưới đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn gây
khó khăn cho cách mạng miền Nam?
A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
B. Đặt Cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10 – 59”.
C. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
D. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng Thống.
Câu 31. Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) tác động như
thế nào đến cách mạng miền Nam?
A. Phong trào nổ ra ở nhiều nơi. B. Phong trào chỉ nổ ra ở Bến Tre.
C. Phong trào nổ ra lẻ tẻ ở từng địa phương.
D. Phong trào cách mạng miền Nam lan rộng trở thành cao trào.
Câu 32. Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện nào dưới đây đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Phong trào Đồng Khởi. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 33. Trong giai đoạn 1954 -1975, cách mạng miền Nam
A. có vai trò cơ bản nhất trong đánh Mĩ và tay sai.
B. có vai trò quyết định nhất trong đánh Mĩ và tay sai.
C. có vai trò quan trọng nhất trong đánh Mĩ và tay sai.
D. có vai trò quyết định trực tiếp trong sự nghiệp đánh Mĩ và tay sai.
Câu 34. Quân dân miền Nam Việt Nam chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)
của Mĩ nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Bảo vệ Khu giải phóng Việt Bắc. B. Bảo vệ chính quyền Xô viết.
C. Bảo vệ căn cứ địa Cao Bằng. D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 35. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần
thứ II (2-1951) là gì?
A. Thông qua báo cáo chính trị. B. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Câu 36. Mục tiêu cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tháng 9 năm 1960 là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam.
C. Cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ thống nhất đất nước.
D. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên Chủ nghĩa Xã hội.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây là điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?
A. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn. B. Tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.
C. Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?
A. Tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ. B. Tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-
1965) và chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh (1969-1973) ?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
C. “Dùng quân Đồng minh đánh người Việt”.
D. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Câu 40. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam Việt Nam chủ yếu nhằm
A. tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn. B. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.
C. lợi dụng xương máu người Việt trên chiến trường.
D. quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.
Câu 41. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược
A. chiến tranh Cục bộ (1965 - 1968). B. chiến tranh Đặc biệt (1961 - 1965).
C. Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973). D. Đông Dương hóa chiến tranh (1969 - 1973).
Câu 42. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-
1960) ở miền Nam Việt Nam?
A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).
D. Đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
IV. Vận dụng cao
Câu 43. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam thuộc học
thuyết nào sau đây trong chiến lược toàn cầu?
A. Răn đe thực tế. B. Phản ứng linh hoạt.
C. Chính sách thực lực. D. Bên miệng hố chiến tranh.
Câu 44. Bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho Đảng ta
trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?
A. Tiến nhanh tiến mạnh lên Chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng nền kinh tế xã hội Chủ nghĩa hiện đại.
C. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa ưu tiên công nghiệp nặng.
D. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.
Câu 45. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào
sau đây cho Đảng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Kiên trì con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
B. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 46. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.
Câu 47. Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đại hội toàn quốc lần III (9-
1960) với Đại hội đại biểu lần thứ VI (12-1986) là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tiến hành xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa theo hướng hiện đại.
Câu 48. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến
thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965 đã
A. chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ.
B. chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
C. chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
D. thể hiện sức mạnh về vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng
miền Nam.
Câu 49. Nội dung nào dưới đây là ưu điểm cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng
(9-1960)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 50. Bài học cơ bản cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành công Đại hội đại
biểu toàn quốc lần III (9-1960) là gì?
A. Chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền. B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Chỉ đạo sâu sát, quyết liệt cho cách mạng miền Nam.
D. Mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng.

Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM
LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)
I. Nhận biết
Câu 1. Ngày 7-2-1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc bộ“, phát động chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Playcu.
D. Mĩ triển khai chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
Câu 2. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ, Đồng minh và quân Sài
Gòn nhằm vào hai hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 3. “Chiến tranh cục bộ” từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được
tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới
đây?
A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính. B. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược.
D. Thất bại của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 5. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh,
lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình giã. D. Đồng Xoài.
Câu 6. Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), thắng lợi nào sau
đây của quân dân Việt Nam mở ra khả năng đánh thắng quân viễn chinh Mĩ?
A. Việt Bắc. B. Biên giới. C. Lai Châu. D. Vạn Tường.
Câu 7. Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ là:
A. Miền Nam B. Cả nước. C. Miền Bắc D. Đông Dương.
Câu 8. Đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam là những quốc gia
nào dưới đây?
A. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. B. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân.
Câu 9. Mục tiêu của Mĩ trong các cuộc phản công chiến lược hai mùa khô (1965 -1966 và 1966 –
1967) là gì?
A. Đánh bại chủ lực Quân giải phóng. B. Đánh phá (đất thánh Việt Cộng).
C. Tiêu hao lực lượng của ta. D. Bình định miền Nam.
Câu 10. Thắng lợi quân sự nào dưới đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?
A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài.
Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây của quân giải phóng ở miền Nam buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán
với ta ở Pari?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
Câu 12. Chiến thắng Vạn Tường được coi là sự kiện mở đầu cao trào:
A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”. B. “Tìm Mĩ mà diệt–lùng ngụy mà đánh”.
C. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”. D. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
Câu 13. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào sau đây của
địch?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt
Nam?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.
Câu 15. Sự kiện nào đã “đánh cho Mĩ cút”?
A. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 4/1975. D. Hiệp định Pari 1/1973.
Câu 16. Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây của cách mạng miền Nam?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri.
B. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2. D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương.
Câu 17. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước, nhằm lợi dụng xương máu của người Việt, đó
là âm mưu của
A. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 18. Ngày 18 – 3 – 1970, gắn liền với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari. B. Chính phủ Xihanúc ở Campuchia bị lật đổ.
C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 19. Mục đích chủ yếu nào dưới đây của Mĩ khi cho máy bay tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội,
Hải Phòng?
A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đánh phá miền Bắc, ngăn chặn sự tiếp tế cho miền Nam.
C. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của nhân dân ta.
Câu 20. Vị Tổng thống nào dưới đây của Mĩ đã phát động chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2?
A. Tổng thống Truman. B. Tổng thống Níchxơn.
C. Tổng thống Kennedy. D. Tổng thống Aixenhao.
Câu 21. Ngày 27 – 1 -1973, đã đi vào lịch sử bằng sự kiện nào dưới đây?
A. Hội nghị Pari bắt đầu. B. Mĩ kí kết hiệp định Pari.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.
II. Thông hiểu
Câu 22. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân
1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. D. Ký hiệp định Pari.
Câu 23. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ, Mĩ tổ chức các cuộc hành quân “Tìm diệt” nhằm mục
đích cơ bản gì dưới đây?
A. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. Ngăn chặn sự chi viện từ miền Bắc vào Nam.
Câu 24. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965, đã chứng tỏ
A. cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của
Mĩ.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
D. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
Câu 25. Sự chi viện của miền Bắc (1965 – 1968) góp phần quyết định vào thắng lợi chống chiến
lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hoá chiến tranh. D. Đông Dương hoá chiến tranh.
Câu 26. Lí do gì dưới đây đã buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẵn ném bom, bắn phá miền Bắc lần
thứ nhất?
A. Nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
B. Thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Thiệt hại nặng trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc năm 1968.
Câu 27. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền
Bắc lần thứ nhất?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
C. Phá tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ Bắc vào Nam.
Câu 28. Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc đã thực hiện những nhiệm vụ gì dưới đây?
A. Nhận viện trợ từ bên ngoài nhằm chi viện cho miền Nam.
B. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.
C. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.
Câu 29. Điểm giống nhau cơ bản giữa Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là hình thức
A. chiến tranh xâm lược thực dân mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.
Câu 30. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố
“Phi Mĩ hóa” chiến tranh?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. Cuộc tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân
(1968).
Câu 31. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
B. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 32. Lực lượng nào dưới đây giữ vai trò quan trọng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ
(1965-1968)?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Đồng minh Mĩ. C. Cố vấn Mĩ. D. Quân Mĩ.
Câu 33. Thắng lợi nào dưới đây đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của
Mĩ ở Việt Nam?
A. Tết Mậu Thân 1968. B. Vạn Tường 18-8-1965.
C. Núi Thành (Quảng Nam). D. Thắng lợi trong hai mùa khô.
Câu 34. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari tháng 1/1973?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” tháng 12-1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 35. Lí do gì dưới đây buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản. B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại.
Câu 36. Vì lí do gì dưới đây buộc Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần 1.
B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 2.
C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 37. Kết quả nào dưới đây không thuộc trận “Điện Biên Phủ trên không” tháng 12-1972?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.
B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Mĩ tăng cường lực lượng cho chiến trường miền Nam.
Câu 38. Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược
nào dưới đây?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 39. Thắng lợi quan trọng của ba nước Đông Dương trên mặt trận ngoại giao chống “Việt Nam
hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương quyết tâm đánh Mĩ.
C. Mĩ phải rút hết quân về nước. D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 40. Thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây của Mĩ nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với
cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu.
C. Kêu gọi Liên hợp quốc ủng hộ Mĩ. D. Thành lập khối SEATO.
Câu 41. Ngày 18 – 12- 1972, diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ kí Hiệp định Pari. B. Mĩ mở cuộc tập kích vào Hà Nội, Hải Phòng.
C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược Năm 1972. D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
Câu 42. Thắng lợi cơ bản của Việt Nam – Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống ‘Việt
Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ.
C. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Mĩ kí Hiệp định Pari.
Câu 43. Chiến lược chiến tranh nào của Mỹ được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 44. Được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra đời. Đó là
A. chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. chính phủ nước Cộng Hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam.
C. chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 45. Lực lượng nào sau đây là chủ yếu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ?
A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân các nước đồng minh Mĩ. D. Quân đội các nước Đông Dương.
Câu 46. Quân Mĩ rút dần khỏi chiến trường miền Nam trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh
vì lí do nào dưới đây?
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa đủ sức chống cách mạng.
B. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường Việt Nam.
C. Mĩ thấy quá tốn kém về người và của. D. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh.
Câu 47. Trong những năm 1969 – 1973, phong trào nào dưới đây đã thu hút đông đảo giới trẻ tham
gia?
A. Phong trào tư sản, học sinh. B. Phong trào học sinh, sinh viên.
C. Phong trào sinh viên, công nhân. D. Phong trào công nhân, tiểu tư sản.
Câu 48. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B.thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
C. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. "
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
III. Vận dụng
Câu 49. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt” là
gì?
A. Được tiến hành bằng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.
C. Được tiến hành bằng quân Mĩ, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.
D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí, kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 50. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược
“Chiến tranh cục bộ”?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. B. Đều là hình thức chiến tranh thực dân mới.
C. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn. D. Các chiến lược đều thất bại.
Câu 51. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “ phi Mĩ
hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh một phía.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 52. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam- buộc Mĩ phải thừa nhận sự
thất bại của chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh cục bộ. B.Việt Nam hóa chiên tranh.
C.Chiến tranh đặc biệt. D. Phàn ứng linh hoạt.
Câu 53. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
C. Chiến thắng Vạn Tường được coi là “ Ấp Bắc” đối với quân Mĩ.
D. Cổ vũ quân và dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
Câu 54. Điểm khác biệt về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia.
D. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc.
Câu 55. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là
A. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến. B. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền
Bắc.
C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari.
Câu 56. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là
A. lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng.
B. lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng.
C. lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng. D. sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
Câu 57. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “ Chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam?
A. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự, hoặc rút về
biên giới.
B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực có thể áp đảo chủ lực của ta.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng.
D. Dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.
Câu 58. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai?
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
Câu 59. Điểm giống nhau cơ bản giữa ba loại hình chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam Việt
Nam là gì?
A. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
B. Sử dụng quân Sài Gòn do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Sử dụng quân Mĩ và Đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 60. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari năm 1973?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 61. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.
Câu 62. “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ
nhất định phải cút khỏi nước ta”.
Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây?
A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
D. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
Câu 63. Chiến thắng “Lam Sơn – 719” trong chiến lược “Việt Nam hóa”, “Đông Dương hóa” chiến
tranh là thắng lợi chung của những nước nào dưới đây?
A. Việt Nam – Lào. B. Campu chia – Lào.
C. Việt Nam – Campuchia. D. Việt Nam – Lào – Campuchia.
Câu 64. Mĩ đã dùng thủ đoạn nào dưới đây nhằm phá vỡ khối liên minh đoàn kết chiến đấu của ba
dân tộc Đông Dương?
A. Đảo chính lật đổ Chính phủ N. Xihanúc. B. Sử dụng quân Campuchia tấn công Lào.
C. Viện trợ cho Chính phủ N. Xihanúc. D. Hợp tác với quân dân Lào.
Câu 65. Mục đích của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trong cuộc hành quân “Lam Sơn – 719”
là gì?
A. Cắt đôi chiến trường Đông Dương. B. Chia cắt chiến trường miền Nam.
C. Cắt đôi chiến trường Việt Nam. D. Cắt đôi chiến trường Lào.
Câu 66. Điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến
tranh cục bộ” là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương.
C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
Câu 67. Ngày 24 và 25 – 4 – 1970 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Chiến thắng “Lam Sơn – 719”. B. Chính phủ N. Xihanúc bị lật đổ.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 68. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam vừa ra đời được bao nhiêu
nước công nhận?
A. 21 nước công nhận. B. 22 nước công nhận. C. 23 nước công nhận. D. 24 nước công nhận.
IV.Vận dụng cao
Câu 69. Điểm mới của “chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân Đồng minh.
B. Phạm vi chiến tranh lan rộng khắp Đông Dương.
C. Sự tham gia quân đội Sài Gòn với viện trợ Mĩ.
D. Mức độ chiến tranh tương đối ác liệt.
Câu 70. Bài học gì được Mỹ rút ra từ thất bại trong “chiến tranh đặc biệt”, cho “chiến tranh cục bộ”
ở miền Nam?
A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương. B. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược.
C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ trực tiếp tham chiến.
D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 71. Mĩ đã rút ra bài học gì sau cuộc nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân giải phóng miền
Nam Việt Nam?
A. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao.
B. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc.
C. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia.
D. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 72. Miền Bắc rút ra bài học gì sau cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ
(1965 – 1968)?
A. Tiếp tục hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ I.
B. Tăng cường khả năng quốc phòng để đối phó với Mĩ.
C. Nhờ Liên Xô, Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục sản xuất và chi viện cho miền Nam.
Câu 73. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ (1964) của Mĩ được đánh giá là
A. chiến lược toàn cầu của Mĩ ngăn chặn chủ nghĩa xã hội.
B. thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ.
C. lấy cớ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. D. biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự.
Câu 74. Qua các năm (1965-1968) chiến tranh phá hoại miền Bắc Mĩ đã rút ra bài học gì trong cuộc
tham chiến tại Việt Nam?
A. Tăng cường quân Mĩ và tiếp tục viện trợ cho miền Nam.
B. Không thể ngăn chặn được sự chi viện từ Bắc vào Nam.
C. Mở rộng đàm phán và sức ép cho ta trên chiến trường.
D. Cần tăng cường đánh phá miền Bắc ác liệt hơn nữa.
D. Cuộc vận động bầu cử của Tổng thống Giôn xơn tại Mĩ.
Câu 75. Loại hình “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào dưới đây của Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược dăn đe thực tế.
C. Chiến lược phản ứng linh hoạt. D. Chiến lược cam kết và mở rộng.
Câu 76. Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta ở giai đoạn 1969 – 1973 so với giai đoạn
1965 – 1968 là gì?
A. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.
B. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.
C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 77. Điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục
bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 78. Điều khoản nào dưới đây trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển
của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
C. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 79. Việc hàn gắn vết thương chiến tranh được ghi trong nội dung của Hiệp định Pari so với Hiệp
định Giơnevơ là gì?
A. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Đông Dương.
B. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
C. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở miền Nam Đông Dương.
D. Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
Câu 80. Việc quyết định tương lai chính trị ở miền Nam Việt Nam được ghi trong nội dung của Hiệp
định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Dưới sự giám sát của Ủy ban quốc tế. B. Không có sự can thiệp của nước ngoài.
C. Dưới sự giám sát của Tổng thư kí Liên hợp quốc.
D. Dưới sự giám sát của Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.
Câu 81. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hiệp định Pari, Đảng ta đã rút ra bài học kinh
nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 82. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không
nhằm thực hiện âm mưu
A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 83. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền
Nam Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Câu 84. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai
hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 85. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoán thành nhiệm vụ
“đánh cho ngụy nhào”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ ừên không (1972).
D. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi VỉệtNam (1973).
Câu 86. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ,cứu nước ở ViệtNam(1954-1975) là
A.giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
B.trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.
C. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ.
D. xây dựng thành công cơ sờ vật chẩt-kĩ thuật cùa chủ nghĩa xẵ hội.
Câu 87. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A.lực lượng vũ ữang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao,
C. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.
Câu 88. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)
ở Việt Nam đều cho thấy
A. sức mạnh của quân chủ lực khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương.
B. vai trò của trận quyết chiến có ý nghĩa xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
D. ý nghĩa của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 89. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)
ở Việt Nam đều cho thấy
A. giá trị của trận quyết chiến chiến lược đánh dấu kháng chiến kết thúc thắng lợi.
B. vai trò quyết định của mặt trận quân sự trong mối quan hệ với chính trị và ngoại giao.
C. ý nghĩa chiến lược của trận phản công lớn nhất trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
D. sức mạnh của quân chủ lực khi tấn công vào tổ chức phòng ngự mạnh của đối phương.
Câu 90. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968 ở Việt Nam?
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Chúng tỏ lực lượng vũ trang phát triển vượt bậc thay thế lực lượng chính trị.
C. Buộc Mĩ xuống thang chiến tranh, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
D. Buộc Mĩ phải quay lại đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
Câu 91. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968 ở Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải quay lại đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
B. Mở ra khả năng sớm kết thúc chiến tranh thông qua con đường đàm phán.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Chứng tỏ lực lượng vũ trang phát triển vượt bậc thay thế lực lượng chính trị.

BÀI 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG
HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
I. Nhận biết
Câu 1. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là
A. phá hoại miền bắc. B. biến miền Nam thành quốc gia tự trị.
C. phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.
D. chuẩn bị lực lượng đánh chiếm vùng giải phóng.
Câu 2. Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là muốn
A. Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam.
C. thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta.
D. giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 3. Hành động phá hoại Hiệp định Pari (1973) của chính quyền Sài Gòn là gì?
A. Đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.
B. Mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.
C. Tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.
D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 4. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch
A. “ trả đũa ồ ạt”. B. “ tìm diệt và bình định”. C. “ tràn ngập lãnh thổ”.D. “ bình định lấn
chiếm”.
Câu 5. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của
cách mạng miền Nam là?
A. Chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.
C. Đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 6. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ
bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng. B. Thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
Câu 7. Tháng 4-1970, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia đã xác định kẻ thù chung
của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Hà Lan. B. phát xít Đức. C. đế quốc Mĩ. D. phát xít Italia.
Câu 8. Cuối 1974 đầu 1975 ta mở hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là khu vực nào dưới
đây?
A. Phan Rang và Ninh Thuận. B. Xuân Lộc và Long Khánh.
C. Tây Ninh và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 9. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là những chiến dịch
nào dưới đây?
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 10. Hướng nào sau đây được chọn là hướng tiến công trọng yếu của ta trong mùa Xuân năm
1975?
A. Huế. B. Quảng Trị. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 11. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 là gì?
A. Quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 12. Tỉnh nào dưới đây là địa phương cuối cùng của miền Nam được giải phóng?
A. Cà Mau. B. Rạch Giá. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu.
II. Thông hiểu
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kỳ 1954-1975?
A. Miền Nam đã được giải phóng. B. Miền Nam chưa được giải phóng.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Miền Nam chưa được giải phóng. B. Miền Bắc chưa được giải phóng.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 15. Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. B. sự suy yếu của quân đội Sài Gòn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao. D. nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” đã hoàn thành.
Câu 16. Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. sự bất lực của quân đội Sài Gòn. B. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mỹ rất cao. D. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Miền Nam chưa được giải phóng. B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Cách mạng miền Nam luôn ở thế tiến công.
Câu 18. Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao. B. khả năng thắng lớn của quân giải phóng.
C. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. D. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
Câu 19. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (từ ngày 22-12-1974 đến ngày 6-1-1975) của quân
dân miền Nam cho thấy
A. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng
B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao.
C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.
D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
Câu 20. Hoàn cảnh lịch sử nào sau đây tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi
cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973?
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền bắc.
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào
D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
Câu 21. Hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là gì?
A. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
B. Thực hiện chiến lược phòng ngự “ quét và giữ”.
C. Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
D. Tiếp tục chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.
Câu 22. Thắng lợi quân sự nào dưới đây có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ
cuối 1974 đầu 1975 của quân và dân miền Nam?
A. Giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.
B. Giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
C. Giải phóng đường số 14 và toàn tỉnh Phước Long.
D. Giải phóng Xuân Lộc và toàn bộ tỉnh Phước Long.
Câu 23. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều
kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch
cả về thế và lực.
Câu 24. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,
một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người,
đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế
to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Nhận định trên nói về thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 25. Nội dung nào sau đây không thuộc ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 – 01 – 1975)?
A. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
B. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng lần
thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”.
B. Phía ta rất coi trọng đến vấn đề hòa bình và hòa hợp dân tộc.
C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
D. Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 27. Tính đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng qua chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam được thể hiện ở nội dung cơ bản nào dưới đây?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự
tàn phá của chiến tranh.
Câu 28. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế to lớn đã
A. tác động đến nước Mĩ, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
B. tác động đến tình hình thế giới.
C. tác động đến nước Mĩ và thế giới. D. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
Câu 29. Phương châm tác chiến của quân và dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là gì?
A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”. B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”. D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Câu 30. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. D. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
III. Vận dụng
Câu 31. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân năm 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng do nhận định sai hướng tiến công của ta địch
chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh, nhưng bố
phòng sơ hở.
Câu 32. Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh trận mở màn?
A. Địch bố phòng có nhiều sơ hở. B. Lực lượng địch ở đây quá mỏng.
C. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh. D. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.
Câu 33. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi ở chiến dịch Tây Nguyên là gì?
A. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền
Nam.
C. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền
Nam.
D. Đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn
miền Nam.
Câu 34. Chiến dịch nào dưới đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là gì?
A. Đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng.
B. Phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.
C. Tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa.
D. Làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung.
Câu 36. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 37. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) của dân tộc ta là
là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc.
C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã hội.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước.
Câu 38. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975) là
thắng lợi có tính thời đại vì lí do cơ bản gì dưới đây?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Đánh bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của Mỹ.
C. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
Câu 39. Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam từ năm
1961 đến năm 1973 là
A. thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.
B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.
C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
D. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa của Mỹ.
Câu 40. Điểm giống nhau về vai trò của quân Mỹ trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền
Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là gì?
A. Trực tiếp chiến đấu. B. Giữ vai trò cố vấn chỉ huy.
C. Vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp tham chiến. D. Vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp trong chiến
đấu.
Câu 41. Đường lối nhất quán, xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là đồng thời
A. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
D. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam.
Câu 42. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW (1-1959) và
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) là
A. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. khẳng định con đường cách mạng bằng bạo lực. D. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ
yếu.
Câu 43. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.
C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam – Bắc.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 44. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước là gì?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. Kết hợp cuộc đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 45. Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Xuân năm 1975 vì lí do gì dưới đây?
A. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
Câu 46. Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
B. Chia cắt địch, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
C. Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiến các cơ quan đầu não của địch.
D. Thọc sâu vào trung tâm thành phố đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
Câu 47. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình
thức tiến công?
A. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Là cuộc tiến công của các lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
C. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.
D. Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.
Câu 48. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí
Minh (1975) là gì?
A. Tấn công vào tập đoàn cứ điểm mạnh. B. Huy động đến mức cao nhất về lực lượng.
C. Sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng.
D. Tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch.
Câu 49. Bài học cơ bản xuyên suốt, trở thành nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam
từ 1930 đến nay là gì?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 50. Đường lối chiến lược cách mạng xuyên suốt của Đảng ta từ 1930 đến nay là gì?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 51. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước được thể hiện là
A. đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, phối hợp và chi viên cho miền Nam.
B. bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai
miền.
C. hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và
Campuchia.
D. phối hợp với cuộc chiến đấu ở miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế
quốc Mĩ.
Câu 52. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh
ngoại giao
A.phụ thuộc vảo tương quan lực lượng trên chiến trường.
B.không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường,
C. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
Câu 53. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt của Đảng Lao động Việt
Nam trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (tháng 1-1959) và lần thứ 21 (tháng 7-
1973)?
A. Chuyển hướng chiến lược từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
B. Xây dựng đội quân chính trị làm yếu tố quyết định thắng lợi cuối cùng.
C. Con đường giải phóng miền Nam là tiến công bằng bạo lực cách mạng.
D. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 54.Tiến trình vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) và chiến tranh cách mạng (1945-1975) ở
Việt Nam đều chịu tác động nào sau đây từ tình hình quốc tế?
A. Thế phát triển của cuộc đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. Tình trạng căng thẳng do cuộc đối đầu giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
C. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
D. Quan hệ vừa hợp tác vừa đối đầu giữa các nước trong trật tự thế giới hai cực,
Câu 55. Chiến thắng Đường 14-Phước Long (đầu năm 1975) có tác động nào sau đây đối với tiến
trình cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Củng cố quyết tâm chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Lần đầu khẳng định bạo lực là con đường giải phóng miền Nam.
D. Buộc Mĩ xuống thang chiến tranh và chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Pari.
Câu 56. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của chiến thắng Đường 14-Phước Long (đầu
năm 1975) đối với tiến trình cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ xuống thang chiến tranh chấp nhận quay lại đàm phán tại Hội nghị Pari.
B. Lần đầu khẳng định bạo lực là con đường duy nhất giải phóng miền Nam.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Tạo cơ sở đánh giá toàn diện tương quan lực lượng để mở cuộc tiến công chiến lược.
Câu 57.Tiến trình vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) và chiến tranh cách mạng (1945-1975) ở
Việt Nam đều chịu tác động nào sau đây từ tình hình quốc tế?
A. Quan hệ vừa hợp tác vừa đối đầu giữa các nước trong trật tự thế giới hai cực.
B. Cuộc đấu tranh nhằm giải trừ chủ nghĩa thực dân đang diễn ra quyết liệt.
C. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
D. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
Câu 58. Hội nghị lần thứ 21 (tháng 7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam phải giữ vững chiến lược
A. hòa hoãn. B. phòng thủ. C. tiến công. D. rút lui.

Bài 24. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC
KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975
I. Nhận biết
Câu 1. Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng Chủ nghĩa xã hội
(1954-1975) là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản.
D. Xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì đối với
miền Bắc?
A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối. B. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn.
C. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
D. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 3. Nền nông nghiệp miền Nam gặp phải những khó khăn gì sau năm 1975?
A. Thiên tai làm cho ruộng đất không canh tác được.
B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bị bỏ hoang.
C. Một triệu hécta rừng bị chất độc hóa học và bom đạn cày xới.
D. Vô số bom mìn còn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng vườn.
Câu 4. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 5. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì dưới
đây?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 6. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã
A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.
D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 7. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào
dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 8. Ngày 20-9-1977, gắn liền với sự kiện Việt Nam tham gia tổ chức quốc tế nào dưới đây?
A. Liên hợp quốc. B. Tổ chức Thương mại quốc tế.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 9. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 10. Vì sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa
Xuân 1975?
A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
C. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.
Câu 11. Tên nước, Quốc kỳ, Quốc huy, Thủ đô được chính thức thông qua tại sự kiện chính trị nào
dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 12. Ngày 20-9-1977 diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
D. Việt Nam hoàn thành công cuộc cải tạo Xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì dưới
đây?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
II. Thông hiểu.
Câu 14. Ý nghĩa cơ bản của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 15. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã tạo điều kiện cho
A. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. cả nước phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C. Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 16. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?
A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 17. Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam là gì?
A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. B. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 18. Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa
Xuân 1975 là gì?
A. Mong muốn đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
D. Mong muốn có một cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
Câu 19. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền.
B. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước.
C. Tổ Quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ.
D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
Câu 20. Nội dung nào không thuộc Nghị quyết của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI?
A. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất.
C. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
D. Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở
Việt Nam (1975-1976)?
A.Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B.Tạo điều kiện chính trị cơ bản để tăng cường sức mạnh của đất nước.
C. Đáp ứnệ được điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
D.Đánh dâu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Vỉệt Nam đã hoàn thành.
Câu 22. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của
đất nước?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.
Câu 23. Đặc điểm cơ bản của nông nghiệp miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. tập thể hóa nông nghiệp. B. sản xuất nhỏ và phân tán.
C. Nông nghiệp, sản xuất lớn và tập trung. D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
III. Vận dụng
Câu 24. Khó khăn cơ bản của nước ta sau 1975 là gì?
A. Bọn phản động trong nước vẫn còn. B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
C. Số người mù chữ, thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 25. Ý nghĩa cơ bản của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
D. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
Câu 26. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ trước mắt của cả nước là gì?
A. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
D. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở hai miền Nam- Bắc
Câu 27. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải khó khăn lớn của miền Nam sau thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ?
A. Đội ngũ thất nghiệp đông. B. Hậu quả của chiến tranh phá hoại.
C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá. D. Những tàn dư của chế độ cũ vẫn tồn tại.
Câu 29. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước
sau năm 1975?
A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 30. Sự kiện nào là cơ bản trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất kì họp đầu tiên.
Câu 31. Nội dung nào không là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau 1975?
A. Những di sản của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
C. chính quyền TW của chế độ cũ vẫn còn tồn tại.
D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.
Câu 32. Việc làm quan trọng để ổn định hệ thống chính trị sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Xóa bỏ chính quyền cũ. B. Giải tán các đảng phái thân Mĩ.
C. Thành lập chính quyền địa phương. D. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp
IV. Vận dụng cao
Câu 33. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
năm 1946 và 1976?
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. B. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù.
C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại.
D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc.
Câu 34. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm
1946 và 1976?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 35. Bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc cuộc Tổng tuyển
cử bầu Quốc hội năm 1946 là gì?
A. Cử tri tham gia bầu cử tăng.B. Đại biểu được bầu nhiều hơn.
C. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
D. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.
Câu 36. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là
A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
C. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam.
D. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 37. Tinh thần nào dưới đây được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946
và 1976?
A. Đại đoàn kết dân tộc. B. Đoàn kết quốc tế vô sản.
C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
Câu 38. So với thời điểm sau năm 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có gì nổi bật?
A. Hoàn toàn giải phóng. B. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm. D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 39. Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa hội là
A. Tự do. B. Độc lập.
C. Dân chủ. D. Độc lập và thống nhất.
Câu 40. Ý nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu cử
Quốc hội 1946?
A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân.
B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng.
C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu.
D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Bài 25. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc.
1. Mức độ NHẬN BIẾT:
Câu 1. Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, cuộc chiến đấu ở biên giới phía Bắc của
quân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giải phóng dân tộc. B. Đánh đổ phát xít.
C. Bảo vệ Tổ quốc. D. Đánh đổ phong kiến.
Câu 2. Trong những năm 1976 -1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Bảo vệ biên giới Tây Nam. B. Xây dựng Quỹ độc lập.
C. Xây dựng Hội Liên Việt. D. Bầu Quốc hội khóa I.
Câu 3. Trong những năm 1976 -1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Xây dựng Hội Liên Việt. B. Bảo vệ biên giới phía Bắc.
C. Xây dựng Quỹ độc lập. D. Bầu Quốc hội khóa I.
2. Múc độ THÔNG HIỂU:
Câu 4. Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân ta phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ
A. biên giới phía Bắc và biên giới Tây Nam. B. biên giới phía Đông và biên giới phía Tây.
C. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc.D. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam.
Câu 5. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào
sau đây?
A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyền. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6. Một trong những biểu hiện của cuộc chiến tranh biên giới Tây Nam năm 1978 là
A. có sự can thiệp, kích xúi từ bên ngoài. B. có sự xung đột từ trong nội bộ Cam phu chia.
C. có sự chi phối của trật tự 2 cực, 2 phe. D. có sự đối đầu giữa TBCN và XHCN.
3. Mức độ VẬN DỤNG:
Câu 7. Từ sau 30/4/1975, để bảo vệ an toàn lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp
với những lực lượng nào?
A. Quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Quân Khơ-me đỏ và quân Trung Quốc.
C. Quân viễn chinh Mĩ và quân Trung Quốc. D. Quân đội Khơ-me đỏ ở Campuchia.
3. Mức độ VẬN DỤNG:
Câu 8. Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia giành thắng lợi.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ “Khơ me đỏ” của Pôn-pốt - Iêng-xê-ri.
C. Tăng cường tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia.
4. Múc độ VẬN DỤNG CAO:
Câu 9. Thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 – 1979) đã để lại bài học kinh nghiệm gì
cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay?
A. Thường xuyên nâng cao cảnh giác, đánh giá đúng tình hình, nhận diện đúng kẻ thù.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh đáp ứng yêu cầu bảo vệ đất nước.
C. giải quyết các tranh chấp bằng đàm phán thương lượng ngoại giao quốc tế.
D. Đoàn kết, tập hợp toàn dân sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI
I. Nhận biết
Câu 1. Trong bối nào dưới đây, Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới (1986)?
A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Câu 2. Đại hội nào dưới đây của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986).C. Đại hội VII (1991). D. Đại hội VIII (1996).
Câu 3. Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới đất nước trong bối cảnh quốc tế nào sau
đây?
A. Thực dân Pháp vừa rút quân khỏi Việt Nam. B. Liên Xô lâm vào tình trạng khủng hoảng.
C. Phát xít Italia vừa rút quân khỏi Việt Nam. D. Thực dân Anh vừa rút quân khỏi Việt Nam.
Câu 4. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì đại hội nào dưới
đây của Đảng?
A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI. B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX. D. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII.
Câu 5. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là
A. phát triển kinh tế nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.
D. xây dựng một bước về cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.
Câu 6. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là
A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế-chính trị đến tổ chức.
B. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
C. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 7. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh
vực nào dưới đây?
A. Chính trị B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 8. Hạn chế cơ bản của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục
tiêu phát triển là gì?
A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.
B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.
C. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu.
D. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 9. Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gì?
A. Việt Nam gia nhập WTO
B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
C. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN
D. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Binh Dương
Câu 10. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối
ngoại là gì?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của quốc tế.
B. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Campuchia.
C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 11. Khó khăn, yếu kém chủ yếu về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm (1986-2000) thực
hiện đường lối đổi mới là gì?
A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất còn lạc hậu.
B. Hiệu quả nền kinh tế quốc dân thấp, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
D. Kinh tế Nhà nước chưa được củng cố tương ứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể chưa mạnh.
Câu 12. Những hạn chế nào sau đây về kinh tế- xã hội của công cuộc đổi mới (1986) là gì?
A. Kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao.
B. Kinh tế còn mất cân đối, lao động thiếu việc làm tăng.
C. Kinh tế còn mất cân đối, một số lĩnh vực văn hóa xuống cấp.
D. Kinh tế còn mất cân đối, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Câu 13. Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đã bầu ai làm Tổng bí thư?
A. Trường Chinh. B. Nguyễn Văn Linh. C. Võ Văn Kiệt. D. Đỗ Mười.
Câu 14. Những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) chứng tỏ
điều gì?
A. Quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng, phá thế bị bao vây.
B. Đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
D. Nội dung và phương thức hoạt động trong hệ thống chính trị có một số đổi mới.
Câu 15. Chủ trương đổi mới về kinh tế được Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đề ra là gì?
A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp.
C. Phát triển công-nông nghiệp, thủ công nghiệp theo hướng hang hóa.
D. Phát triển kinh tế hang hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của
Nhà nước.
II. Thông hiểu
Câu 16. Lí do nào dưới đây buộc Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?
A.Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ
nghĩa.
Câu 17. Vì sao trong giai đoạn đầu của thời kì đổi mới (1986-1990), Đảng ta chủ trương thực hiện
Ba chương trình kinh tế lớn?
A. Để giải quyết nhu cầu về lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng cho nhân dân.
B. Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lương thực- thực phẩm-hàng tiêu dùng.
C. Để giải quyết nhu cầu về thu nhập và việc làm cho người lao động.
D. Để tận dụng lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu vực.
Câu 18. Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong
lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 19. Thành tựu nào là cơ bản trong bước đầu của công cuộc đổi mới (1986-1990)?
A. Kiềm chế được lạm phát. B. Phát triển kinh tế đối ngoại.
C. Thực hiện được ba chương trình kinh tế.
D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Câu 20. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội
trong thời kỳ 1980-1985?
A. Do hậu quả chiến tranh. B. Do chính sách cấm vận của Mĩ.
C. Do sai lầm, khuyết điểm trong việc lãnh đạo, quản lí.
D. Do quan hệ giữa Việt Nam – Trung Quốc căng thẳng.
III. Vận dụng
Câu 21. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
Câu 22. Nguyên nhân cơ bản làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
B. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 23. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta là
A. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. hệ thống CNTB thế giới lớn mạnh.
C. chính sách diễn biến hòa bình từ các nước tư bản.
D. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN.
Câu 24. Điểm khác về chính sách đối ngoại sau thời kì đổi mới so với trước đó là
A. Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
B. Việt Nam chủ yếu quan hệ với các nước XHCN.
C. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước Châu Âu.
D. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước ASEAN.
Câu 25. Mục đích cơ bản nào sau đây trong công cuộc đổi mới nhằm hoàn thiện các hình thức khoán
sản phẩm đến nhóm và người lao động?
A. Để tiện lợi cho việc sản xuất. B. Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực.
C. Để giải phóng sức lao động ở nông thôn. D. Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
Câu 26. Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
D. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
Câu 27. Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm đổi mới (1986-2000) là gì?
A. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới.
B. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức.
C. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi.
D. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
IV. Vận dụng cao
Câu 28. Yếu tố cơ bản nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới (1986-
1990) là
A. đổi mới kinh tế-chính trị. B. đổi mới về văn hóa -xã hội.
C. đổi mới về chính sách đối ngoại. D. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.
Câu 29. Bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là gì?
A. Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. B. Tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực.
C. Duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
D. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

You might also like