Định Luật Bảo Toàn Động Lượng Q

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Bảo toàn động lượng

Câu 1. Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ
khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe nhưng ngược chiều với tốc độ 7 m /s (đối với mặt đất) đến chui vào
cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe bằng
A. 0,4 m/s. B. 0,5 m/s. C. 0,6 m/s. D. 0,7 m/s.
Câu 2. Một viên đạn có khối lượng 2 kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ đạo parabol với tốc độ 200m/s theo phương nằm
ngang thì nổ thành hai mảnh. Một mảnh có khối lượng 1,5 kg văng thẳng đứng xuống dưới với tốc độ cũng bằng 200 m/s.
Tốc độ của mảnh còn lại gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1004 m/s. B. 995 m/s. C. 966 m/s. D. 999 m/s.
Câu 3. Một viên bi thuỷ tinh khối lượng 5 g chuyển động trên một máng thẳng ngang không ma sát với tốc độ 2 m/s, tới va
chạm vào một viên bi thép khối lượng 10 g đang nằm yên trên cùng máng thẳng đó và đẩy viên bi thép chuyển động với tốc
độ 1,5 m/s cùng chiều với chuyển động ban đầu của viên bi thuỷ tinh. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của
viên bi thuỷ tinh sau khi va chạm với viên bi thép.
A. 0,5 m/s, cùng chiều ban đầu. B. 1 m/s, ngược chiều ban đầu.
C. 0,75 m/s, ngược chiều ban đầu. D. 1,5 m/s, cùng chiều ban đầu.
Câu 4. Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát
với tốc độ 6 m/s và 4 m/s theo hai phương vuông góc như hình vẽ. Tổng động lượng của hệ
hai viên bi có hướng hợp với hướng của vectơ vận tốc của viên bi m2 một góc gần giá trị nào
nhất sau đây?

A. 44. B. 56. C. 62. D. 78.

Câu 5. Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với tốc độ 1 m/s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một
vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang cùng chiều chuyển động của xe với tốc độ 6 m/s (đối với mặt đường) đến
xuyên vào trong cát. Tốc độ của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,97 m/s. B. 1,43 m/s. C. 0,87 m/s. D. 1,07 m/s.
Câu 6. Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với tốc độ 1 m/s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật
nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang ngược chiều chuyển động của xe với tốc độ 6 m/s (đối với mặt đường) đến
xuyên vào trong cát. Tốc độ của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,97 m/s. B. 1,43 m/s. C. 0,87 m/s. D. 1,07 m/s.
Câu 7. Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang theo chiều dương trục Ox với tốc độ 10 m/s, bị nổ và tách thành hai
mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to chuyển động ngược chiều dương trục Ox với tốc độ 25 m/s. Lấy g =
10 m/s2. Tốc độ chuyển động của mảnh nhỏ bằng
A. 62,5 m/s. B. 19,5 m/s. C. 12,5 m/s. D. 18,7 m/s.
Câu 8. Một tên lửa mang nhiên liệu có khối lượng tổng cộng là 10000 kg. Khi đang bay theo phương ngang với tốc độ v0 =
100 m/s, tên lửa phụt nhanh ra phía sau nó 1000 kg khí nhiên liệu với tốc độ 800m/s so với tên lửa. Bỏ qua lực cản của không
khí. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tên lửa. Vận tốc tức thời của tên lửa sau khi phụt khí bằng
A. 204 m/s. B. 195 m/s C. 180 m/s. D. 325 m/s.
Câu 9. Một quả cầu rắn có khối lượng 0,1 kg chuyển động với tốc độ 4 m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi va vào một
vách cứng, nó bị bật ngược trở lại với cùng tốc độ 4 m/s. Thời gian va chạm là 0,05 s. Chọn chiều dương là chiều chuyển
động sau va chạm của quả cầu. Độ biến thiên động lượng của quả cầu sau va chạm và lực của vách tác dụng lên quả cầu lần
lượt là

Page 1 of 4
A. -6 kgm/s và -600 N. B. 6 kgm/s và -600 N. C. 0,8kgm/svà 16 N. D. -0,8 kgm/s và -16 N.
Câu 10. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 4 kg và m2 = 6 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang trên cùng một đường thẳng
ngược chiều nhau với các tốc độ tương ứng 3 m/s và 2 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của
vật m1. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Giá trị của v gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 1,41 m/s. B. 1,43 m/s. C. 1,67 m/s. D. 0,01 m/s.
Câu 11. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 4 kg và m2 = 6 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang trên cùng một đường
thẳng cùng chiều nhau với các tốc độ tương ứng 2 m/s và 1 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn chiều dương là chiều chuyển
động của vật m1. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Giá trị của v gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 1,41 m/s. B. 1,43 m/s C. 1,67 m/s. D. 2,67 m/s.
Câu 12. Trên phương Ox nằm ngang, viên bi 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với tốc độ v1 tới va chạm vào viên bi 2 có
khối lượng 5 kg đang nằm yên. Sau va chạm bi 1 giật lùi (chuyển động ngược lại) với tốc độ 3 m/s còn bi 2 chuyển động
cùng hướng với bi 1 lúc đầu với tốc độ 2 m/s. Giá trị v1 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2 m/s. B. 3 m/s. C. 4 m/s. D. 5 m/s.
Câu 13. Một khẩu pháo đại bác khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo
đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra theo phương ngang với tốc độ đầu nòng 800 m/s, thì khẩu pháo
bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Tốc độ giật của khẩu pháo ngay sau khi bắn là
A. 1 m/s. B. 0,8 m/s. C. 0,6 m/s. D. 0,5 m/s.
Câu 14. Một quả bóng có khối lượng 300 g va chạm vào tường và nảy ngược trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Vận tốc trước
va chạm là +5 m/s. Biến thiên động lượng của quả bóng là
A. -1,5 kgm/s. B. l,5kgm/s. C. -3 kgm/s. D. 3 kgm/s.
Câu 15. Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 810 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều
chuyển động thì động lượng của máy bay bằng

A. −38,7.106 kgm/s. B. 38,7.106 kgm/s. C. 38,9.106 kgm/s. D. −36.106 kgm/s.

Câu 16. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có tốc độ 3 m/s, sau
đó 4 s có tốc độ 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3,5 s vật có độ lớn động lượng là
A. 21 kgm/s. B. 10 kgm/s. C. 20 kgm/s. D. 28 kgm/s.
Câu 17. Xe A có khối lượng 1000 kg và tốc độ 54 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và tốc độ 36 km/h. Độ lớn động lượng
của xe A và xe B lần lượt là p A và pB . Giá trị của ( p A + pB ) gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 33333 kg.m/s. B. 34333 kg.m/s. C. 42312 kg.m/s D. 35000 kg.m/s.


Câu 18. Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát
với tốc độ 6 m/s và 5 m/s theo hai phương vuông góc như hình vẽ. Tổng động lượng của hệ hai
viên bi có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,017 kgm/s. B. 0,013 kgm/s. C. 0,023 kgm/s. D. 0,019 kgm/s.
Câu 19. Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát
với tốc độ 4 m/s và 5 m/s theo hai phương vuông góc như hình vẽ. Tổng động lượng của hệ hai
viên bi có hướng hợp với hướng của vectơ vận tốc của viên bi m2 một góc gần giá trị nào nhất
sau đây?

Page 2 of 4
A. 44. B. 56. C. 28. D. 38.

Câu 20. Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg chuyển động thẳng đều với các tốc độ lần lượt là 3 m/s và
1 m/s. Độ lớn động lượng của hệ khi hai vật chuyển động cùng hướng là p1; khi hai vật chuyển động ngược hướng là p2; khi
hai vật chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau là p3 và khi hai vật chuyển động theo hai hướng hợp với nhau 120° là p4.
Giá trị của ( p1 + p2 + p3 − p4 ) gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 15 kgm/s. B. 13 kgm/s. C. 23 kgm/s. D. 7 kgm/s.


Câu 21. Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 1 kg và m2 = 3 kg chuyển động thẳng đều với các tốc độ lần lượt là 3 m/s
và 2 m/s theo hai hướng hợp với nhau  = 110°. Độ lớn động lượng của hệ gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 7 kgm/s. B. 4 kgm/s. C. 6 kgm/s. D. 5 kgm/s.


Câu 22. Từ độ cao 26 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do không vận tốc đầu với gia tốc 10 m/s2 xuống tới mặt đất và
nằm yên tại đó. Chọn chiều dương hướng thẳng đứng từ trên xuống. Xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi
chạm đất là
A. -0,23 N.s. B. 0.9 N.s. C. 0,2 N.s. D. -0,2 N.s.
Câu 23. Một chiếc xe khối lượng 10 kg đang đỗ trên mặt sàn phẳng nhẵn nằm ngang. Tác dụng lên xe một lực đẩy 80 N theo
phương ngang để xe chuyển động về phía trước trong khoảng thời gian 4 s, thì độ biến thiên vận tốc của xe trong khoảng thời
gian này có độ lớn bằng:
A. 1,6 m/s. B. 32 m/s. C. 16 m/s. D. 160 m/s.
Câu 24. Một lực 60 N tác dụng vào vật khối lượng 0,1 kg ban đầu nằm yên; thời gian tác dụng là 0,01 s. Xác định tốc độ của
vật.
A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 6 m/s. D. 40 m/s.
Câu 25. Một toa xe có khối lượng 12 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với tốc độ 54km/h. Người ta tác
dụng lên toa xe một lực hãm theo phương ngang. Tính độ lớn trung bình của lực hãm nếu toa xe dừng lại sau 1 phút 40
giây.
A. 1200 N. B. 1800N. C. 1600 N. D. 1500 N.
Câu 26. Một người có khối lượng 60 kg thả mình rơi tự do thẳng đứng không vận tốc đầu từ một cầu nhảy ở độ cao 3 m
xuống nước và sau khi chạm mặt nước được 0,45s thì dừng chuyển động. Lấy g = 9,8m / s 2 . Độ lớn lực cản mà nước tác
dụng lên người gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 845 N. B. 1022 N. C. 978 N. D. 990 N.
Câu 27. Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400 g, có gắn một lò xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gắn nhau bằng
cách buộc dây để nén lò xo như hình vẽ. Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra, và sau một
thời gian t rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ lần lượt là 1,5 m/s và 1,2 m/s. Bỏ qua ảnh hưởng của ma
sát trong thời gian t . Giá trị của m2 bằng

A. 0,4 kg. B. 0,5 kg. C. 0,6 kg. D.


0,7 kg.
Câu 28. Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng M = 75 kg đang đi bộ ngoài không gian. Do một sự cố, dây nối người với con
tàu bị tuột. Để quay về con tàu vũ trụ, người đó ném một bình ôxi mang theo người có khối lượng m = 10 kg về phía ngược
với tàu với tốc độ 15 m/s. Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu, hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về
phía tàu với tốc độ
A. 2,4 m/s B. 2,0 m/s. C. 1,6 m/s. D. 1,7 m/s.

Page 3 of 4
Câu 29. Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau.
Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với độ lớn vận tốc bằng nhau và bằng 3 m/s. Tỉ số ml/m2 bằng
A. 5/9. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,7.
Câu 30. Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ
khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7,8 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và
nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe bằng
A. 1,30 m/s. B. 1,34 m/s. C. 0,6 m/s. D. 0,7 m/s.
Câu 31. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược hướng nhau với
các tốc độ tương ứng 2 m/s và 0,9 m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật m1. Sau khi
va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc v. Giá trị của v gần giá trị nào nhất sau đây?
A. -0,43 m/s B. 0,43 m/s. C. 0,52 m/s. D. -0,52 m/s.
Câu 32. Dùng súng hơi bắn vào một hộp diêm đặt trên bàn rộng. Viên đạn có khối lượng m = 1 g, bay theo phương ngang với
tốc độ 200 m/s, xuyên qua hộp diêm và bay tiếp theo hướng cũ với tốc độ 75 m/s. Khối lượng hộp diêm là M = 50 g. Lấy g =
10 m/s2. Nếu hệ số ma sát giữa hộp diêm và mặt bàn là 0,15 thì hộp diêm dịch chuyển được một khoảng tối đa là
A. 3,125 m. B. 25/12 m. C. 2 m. D. 2,5 m.
Câu 33. Dùng súng hơi bắn vào một hộp diêm đặt trên bàn rộng. Viên đạn có khối lượng m = 1 g, bay theo phương ngang với
tốc độ 200 m/s, xuyên qua hộp diêm và bay tiếp theo hướng cũ với tốc độ 75 m/s. Khối lượng hộp diêm là M = 50 g. Lấy g =
10 m/s2. Nếu hệ số ma sát giữa hộp diêm và mặt bàn là 0,1 thì hộp diêm dịch chuyển được một khoảng tối đa là
A. 1 m. B. 1,5 m. C. 2 m. D. 2,5 m.
Câu 34. Một thùng xe có khối lượng 160 kg, chiều dài 4,4 m nằm yên trên một đường ray nhẵn nằm ngang. Một người có
khối lượng 60 kg đi từ đầu này đến đầu kia của thùng xe thì thùng xe đi được một đoạn đường s. Giá trị s gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 88 cm. B. 76 cm. C. 125 cm. D. 150 cm.
Câu 35. Một khẩu súng nặng 5 kg bắn ra một viên đạn nặng 10 g bay với tốc độ 855 m/s. Khi đạn thoát ra khỏi nòng súng
thì tốc độ giật lùi của súng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,4 m/s. B. 1,9 m/s. C. 1,5 m/s. D. 1,7 m/s.
Câu 36. Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một
khẩu pháo khối lưạng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo phương ngang với vận
tốc đầu nòng 540 m/s (vận tốc đối với khẩu pháo). Chọn chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động của đạn. Nếu lúc đầu
hệ đứng yên thì vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,4 m/s. B. -3,4 m/s. C. 3,3 m/s. D. -3,3 m/s.
Câu 37. Một viên đạn đang bay ngang với tốc độ 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1=7kg; m2 = 5 kg. Mảnh
nhỏ bay theo hướng thẳng đứng lên trên với tốc độ 225 m/s. Tốc độ của mảnh lớn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 235 m/s. B. 195 m/s. C. 166 m/s. D. 187 m/s.
Câu 38. Một viên đạn có khối lượng 2 kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ đạo parabol với tốc độ 200m/s theo phương
nằm ngang thì nổ thành hai mảnh bay theo hai hướng hợp với nhau một góc  . Một mảnh có khối lượng 1,5 kg văng thẳng
đứng xuống dưới với tốc độ bằng 220 m/s. Giá trị của  gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 127°. B. 37°. C. 129°. D. 153°.

Page 4 of 4

You might also like