Professional Documents
Culture Documents
Bai-5-Goc Giua Duong Thang Va Mp. Goc Nhi Dien - DA - TL
Bai-5-Goc Giua Duong Thang Va Mp. Goc Nhi Dien - DA - TL
BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN
Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) được kí hiệu là (a,(P)) .
Chú ý: a) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng luôn thoả mãn 0 90 .
b) Nếu đường thẳng a nằm trong (P) hoặc a song song với (P) thì (a,(P)) 0 .
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , cạnh SA a 6 và vuông
góc với đáy. Tính:
a) Góc giữa đường thẳng BC và (SAB) ;
b) Góc giữa đường thẳng BD và (SAD);
c) Góc giữa đường thẳng SC và ( ABCD) .
Giải
ABCD)
SA a 6
Trong tam giác SCA vuông tại A , ta tan S‸CA
a 2 3
, suy ra góc giữa đường thẳng SC
có AC
và ( ABCD) bằng 60 .
2. Gó c nhị diện và gó c phẳ ng nhị diện
Góc nhị diện
Kiến thức trọng tâm
Định nghĩa
Cho hai nửa mặt phẳng P1 và Q1 có chung bờ là đường thẳng d . Hình tạo bởi P1 , Q1 và d
được gọi là góc nhị diện tạo bởi P1 và Q1 , kí hiệu P1 , d, Q1 .
Hai nửa mặt phẳng P1 , Q1 gọi là hai mặt của nhị diện và d gọi là cạnh của nhị diện.
Chú ý:
a) Hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến d tạo thành bốn góc nhị diện.
b) Góc nhị diện P1, d , Q1 còn được kí hiệu là [M , d, N ] M , N tương ứng thuộc hai nửa mặt
với phẳng P1 , Q1 .
Góc phẳng nhị diện
Kiến thức trọng tâm
Định nghĩa
Góc phẳng nhị diện của góc nhị diện là góc có đỉnh nằm trên cạnh của nhị diện, có hai cạnh lần
lượt nằm trên hai mặt của nhị diện và vuông góc với cạnh của nhị diện.
Chú ý:
a) Đối với một góc nhị diện, các góc phẳng nhị diện đều bằng nhau.
b) Nếu mặt phẳng (R) vuông góc với cạnh d của góc nhị diện và cắt hai mặt P1 , Q1 của góc nhị
diện theo hai nửa đường thẳng Ou và Ov thì u‸Ov là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện tạo bởi
P1 , Q1 .
c) Góc nhị diện có góc phẳng nhị diện là góc vuông được gọi là góc nhị diện vuông.
d) Số đo góc phẳng nhị diện được gọi là số đo góc nhị diện.
e) Số đo góc nhị diện nhận giá trị từ 0 đến 180 .
Ví dụ 2. Cho hình lập phương ABCD ABCD cạnh a . Xác định và tính góc phẳng nhị diện:
a) A, BD, A ;
b) C, BD, A .
Giải
AA ( ABCD) nên A là hình chiếu vuông góc của A lên ( ABCD)
Suy ra góc giữa AC ABCD)
và (
Facebook Nguyễn Vương https://www.facebook.com/phong.baovuongTrang
Blog: Nguyễn Bảo Vương:
‸
là ACA 35
Câu 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC đều cạnh bằng 3a , các cạnh bên
SA, SB, SC bằng nhau và bằng 2a3 . Tính góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng ( ABC).
Lời giải
Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng ( ABC) , khi đó các tam giác SHA, SHB, SHC là những
tam giác vuông tại H . Theo định lí Pythagore, ta có: HA HB HC , do đó H là tâm của tam giác
đều ABC . Ta tính được AH a 3 .
Vì AH là hình chiếu của SA trên mặt phẳng ( ABC) nên góc giữa SA và mặt phẳng ( ABC) bằng
góc giữa đường thẳng SA và đường thẳng AH .
AH 1
Xét tam giác SAH vuông tại H , ta có: cos S‸AH , suy ra S‸AH 60 .
SA 2
Vậy góc giữa SA và mặt phẳng ( ABC) bằng 60 .
Câu 3. Cho hình lăng trụ tam giác ABC ABC có đáy là tam giác ABC cân tại A , góc BAC
bằng 120 và AB 2a . Hình chiếu của A trên mặt phẳng ( ABC) trùng với trung điểm H của BC ,
biết AA a 2
. Tính góc giữa đường thẳng AA và mặt phẳng ( ABC)
.
Lời giải
(H.7.8)
Ta có: AH là hình chiếu của AA trên mặt phẳng ( ABC) và tam giác AAH vuông tại H . Do đó,
góc giữa đường thẳng AA và mặt phẳng ( ABC) bằng góc giữa hai đường thẳng AA và AH .
Xét tam giác ABH vuông tại H , có: H‸AB 1 B‸AC 60 , suy ra AH a.
2
1
Xét tam giác AAH vuông tại H , có: cos H‸AA AH 2 ‸
, suy ra H AA 45.
AA
Do đó AA , AH 45 , hay góc giữa đường thẳng
AA và mặt phẳng ( ABC) bằng 45 .
Kẻ AH (BCD) tại H , ta có BH là hình chiếu vuông góc của AB trên mặt phẳng (BCD) nên góc
giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) bằng góc giữa hai đường thẳng AB và BH , mà
( AB, BH ) ‸ABH .
a 3
Vì AB AC AD nên HD HB HC , hay H là tâm của tam giác BCD , suy ra BH 3 .
BH 3
Từ đó ta tính được: cos ‸ABH .
AB 3
Vậy côsin của góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) bằng 3
.
3
Câu 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA ( ABCD) ,
SA a 2 .
a) Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng ( ABCD) .
b) Tính tang của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) .
Lời giải
a) Vì SA ( ABCD) nên AC là hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng ( ABCD) , do đó góc
giữa đường thẳng SC và mặt phẳng ( ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng SC và AC , mà
(SC, AC) S‸CA . Vì tam giác SAC vuông cân tại A nên S‸CA 45 . Vậy góc giữa đường thẳng SC
và mặt phẳng ( ABCD) bằng 45 .
chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng A B C D trùng với trung điểm của
BD . Tính góc
Gọi O là giao điểm của AC và BD . Ta có: AO là hình chiếu vuông góc của AA trên mặt phẳng
A B C D , góc
‸
giữa đường thẳng AA
và mặt phẳng ABCD
bằng góc giữa AA và AO . Mà
‸ OA 1 ‸
AA , AO AAO , ta lại
có A O a 2 . Do đó cos AAO , suy ra AAO 60 .
2 AA 2
Vậy góc giữa đường thẳng AA và mặt phẳng A B C D bằng 60
.
Câu 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và các cạnh đều bằng a .
a) Chứng minh rằng SO ( ABCD) .
b) Tính góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SBD).
c) Gọi M là trung điểm của cạnh SC và là góc giữa đường thẳng OM và mặt phẳng (SBC).
Tính sin .
Lời giải
SAC có SA2 SC2 AC2 và SA SC nên tam giác SAC vuông cân tại S , suy ra ‸ASO 45 . Vậy
góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SBD) bằng 45 .
c) Kẻ OK BC tại K, OH tại H thì ta chứng minh được OH (SBC) , suy ra HM là hình
SK
chiếu vuông góc của OM trên mặt phẳng (SBC), do đó góc giữa đường thẳng OM và mặt phẳng
Trang 10 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
Điện thoại: TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG
(SBC) bằng góc giữa hai đường thẳng OM và MH , mà (OM , MH ) nên góc giữa đường
O‸MH
thẳng OM và mặt phẳng (SBC) bằng góc OMH hay O‸MH .
a)
Vì SA ( ABCD) nên AB là hình chiếu của SB trên ( ABCD) . Suy ra góc giữa đường thẳng SB
và mặt phẳng ( bằng góc giữa SB và AB , hay bằng S‸BA .
ABCD)
Trong tam giác vuông SAB có
tan S‸BA SA a 3 3
nên S‸BA 60.
AB a
Suy ra góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng ( ABCD) bằng 60 .
b)
Vì SA ( ABCD) AD ( nên SA AD . Mà AD và SA, AB cắt nhau trong mặt
và ABCD) AB
phẳng (SAB) nên AD (SAB) . Suy ra SA là hình chiếu của SD trên (SAB) , khi đó góc giữa đường
thẳng SD và mặt phẳng (SAB) bằng góc giữa SD và SA , hay D‸SA . Vì tam giác DSA vuông
bằng
cân tại A nên D‸SA 45 . Vậy góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAB) bằng 45 .
Dạng 2. Góc giữa hai mặt phẳng, góc nhị diện
Câu 10. (SGK - CTST 11 - Tập 2) Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy và có
tất cả các cạnh đều bằng a . Xác định và tính góc phẳng nhị diện:
Trang 12 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
Điện thoại: TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG
a) [S, BC,O] ;
b) [C, SO, B] .
Lời giải
a) Kẻ SH BC
Mà BC SO nên BC (SOH ) . Suy ra OH BC .
Do đó [S, BC, O] S‸HO
a a 2
Ta có: OH ,OC OB
2 2
2
a2 a 2 a 2
SO
2 2
tan S‸HO
SH . Suy ra S‸HO 54, 7
2
OH
Vậy [S, BC, O] 54, 7o
b) Vì SO ( ABCD) nên SO OB, SO OC
Suy ra [C, SO, B] B‸OC 90
Câu 11. (SGK - CTST 11 - Tập 2) Cho tứ diện đều ABCD . Vẽ hình bình hành BCED .
a) Tìm góc giữa đường thẳng AB và (BCD) .
b) Tìm góc phẳng nhị diện [ A,CD, B];[ A,CD, E] .
Lời giải
a) Gọi O là tâm tam giác BCD . Do tứ diện ABCD đều nên AO (BCD)
Nên góc giữa đường thẳng AB và (BCD) là ‸ABO
Gọi a là độ dài cạnh của tứ diện đều ABCD .
Trang 14 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
Blog: Nguyễn Bảo Vương:
O là trọng tâm tam giác BCD nên 2 a
BO 3 a 3
BO
cos ‸ABO 3 2 3
3
nên ‸ABO 54,
AB 7
3
Suy ra góc giữa đường thẳng AB và (BCD) bằng 54, 7
b) Gọi M là trung điểm CD .
BCED là hình bình hành nên ED BC a, CE BD a . Nên BCED là hình thoi. Ta có
BM CD, EM CD
Mà CD AO nên CD ( ABM ) . Suy ra CD AM
[ A, CD, B] ‸AMB,[ A, CD, E] ‸AME . Ta có: OM 3 a 3
1 a
3 2 6
2
a2 a 3 a 6
AO
3 3
tan ‸AMO 2 2.
AO
OM
Nên AMO 70, 5 , ‸AME 180 70, 5 109, 5
‸
Câu 13. (SGK - CTST 11 - Tập 2) Cho hình chóp cụt lục giác đều ABCDEF ABCDEF với O và
O là tâm hai đáy, cạnh đáy lớn và đáy nhỏ lần lượt là a và a , OO a .
2
a) Tìm góc giữa cạnh bên và mặt đáy.
b) Tìm góc phẳng nhị diện O, AB, A , O , A B , A .
Lời giải
a) OO a nên SO 2a , SO ( ABCDEF nên góc giữa cạnh bên và đáy là S‸AO
)
Ta có: AO BC a; SO 2OO 2a , tan S‸AO SO 2
OA
Nên S‸AO 63, 4
b) Kẻ MH ( ABCDEF nên MH OO a
)
a 3
MO HO ;OI a 3
6 2
a 3
IH OI OH
6
MH
tan M‸IO
IH
Trang 12 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
6 Điện thoại: TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG
nên M‸IO 73,
9 3
O, AB, A M‸IO 73, 9
Lời giải
(H.7.12)
Gọi O là giao điểm của AC và BD , khi đó CO BD, SO BD . Do đó, góc phẳng nhị diện
[S, BD,C] bằng góc SOC .
a 2
Xét tam giác SAO , có AO 2 SA và góc SAO là góc vuông nên tam giác SAO là tam giác
a) Gọi O là giao điểm của AC và BD , ta có: AO BD, AO BD nên góc giữa hai mặt phẳng
Trang 14 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
Điện thoại: TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG
A BD và ( ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng
AO, A O mà
Ta có SO BD,CO nên góc nhị diện [S, BD, C] S‸OC . Vì tam giác SAO vuông tại A
BD bằng nên
a 6
SO SA2 AO2 2 và
OA 3
cos S‸OC cos S‸OA .
SO 3
Kẻ BM SC tại M thì DM SC nên [B, SC, D] B‸MD .
Ta có BC (SAB) nên tam giác SBC vuông tại B , tính được SB 2 , SC a và
a 3
SB BC 6
DM BM . Áp dụng định lí côsin trong tam giác BDM , ta có:
a
3
SC
‸ BM 2 DM 2 BD2 3
cos BMD .
2 BM DM 4
a 3
2
Trang 16 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
Điện thoại: TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG
Câu 17. Cho hình chóp
S.ABC có SA ( ABC), AB AC a, B‸AC 120 , SA . Tính số đo của
Ta có B‸AC a
M‸AB 60 , AM cos M‸AB AB ,
2 2
Trong tam giác SMA vuông tại A , ta có:
3 2
tan S‸MA SA a 3 S‸MA 60.
MA 2 a
( ABCD) , đáy a
Câu 18. Cho hình chóp S ABCD có SA ABCD là hình thoi cạnh a , AC a, SA .
2
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo hình thoi ABCD và H là hình chiếu của O trên SC . Tính
số đo các góc phẳng nhị diện:
a) [B, SA, D] ;
b) [S, BD, A];
c) [S, BD,C];
d) [D, SC, B] .
Lời giải
SA AD
a) Ta có
là góc phẳng nhị diện [D, SA, B] .
D‸AB SA
Tam giác DAC là tam giác đều (AD DC AC a) , nên D‸AC 60 .
Ta có D‸AB 2D‸AC 2.60 120 .
b) Ta có SAD SAB SD SB .
Nên SBD cân tại S SO BD( do OB OD) .
(1) Ta lại có OA BD . (2)
Từ (1) và (2) S‸OA là góc phẳng phẳng nhị diện [S, BD, A] .
Trong tam giác SOA vuông tại A , ta có:
SA a 2
tan S‸OA 1 S‸OA 45.
OA 2 a
OS BD
c) Ta có là góc phẳng nhị diện [S, BD,C] .
‸
S OC
OC BD
Ta có S‸OC 180 S‸OA 180 45 135 .
d) Ta có BD AC, BD SA BD (SAC) BD hay OD SC
SC
SC OD
Ta có SC (ODH ) hay SC (DHB) .
SC
SC DH
Nên là góc phẳng nhị diện [D, SC, B] .
‸
D HB SC
Ta có OH OC SA.OC a
.
SA SC OH
SC
25
a 3
ADC là tam giác đều nên DO 2 .
a 15
Câu 19. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC , cạnh đáy bằng a , cạnh bên bằng . Tính số đo
6
góc phẳng nhị diện [S, BC, A].
Lời giải
Gọi M là trung điểm BC,G là trọng tâm tam giác ABC . Ta có SG ( ABC), SM BC, AM BC ,
suy ra S‸MG là góc phẳng nhị diện [S, BC, A]
Ta tính được
a 3
AM , GM a 3 ,
2 6
a 6
SM SB2 BM 2 ,
6
a 3
SG SM 2 GM 2 6 .
Ta có tam giác SMG vuông cân tại G , suy ra số đo góc phẳng nhị diện [S, BC, A] S‸MG 45 .
Câu 20. Cho hình chóp S.ABC có SA ( ABC) . Tam giác ABC vuông tại A ,
‸ABC 30 , AC a, SA a 3 . Tính số đo góc phẳng nhị diện [S, BC, A] .
2
Lời giải
Câu 21. Cho hình chóp S.ABCD có SA ( ABCD) , đáy ABCD là hình thoi cạnh a và AC a . Tính
số đo của mỗi góc nhị diện sau:
a)
[B, SA, C] ;
b)
[S , DA, B] .
Lời giải
(Hình 18)
a) Vì SA ( ABCD) nên SA AB, SA AC , suy ra góc BAC là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện
[B, SA, C] . Do AC AB BC nên tam giác ABC dều, suy ra B‸AC 60 . Vậy góc nhị diện
a
[B, SA, C] có số đo bằng 60 .
b) Trong mặt phẳng ( ABCD) , lấy H thuộc BC sao cho AH AD . Mà SA AD (vì SA ( ABCD)
và AD ( ABCD)) nên góc SAH là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [S , DA, B] . Mặt khác,
SA ( ABCD) và AH ( ABCD) nên SA AH , suy ra góc SAH bằng 90 .
Trang 18 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
Điện thoại: TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG
Vậy góc nhị diện [S , DA, B] có số đo bằng 90 .
15a 2 3a 2
HK và cos cos ‸AKH
AK 2 AH 2 34 2 17 2 2
HK
6a 15a 5 .
17 AK
34
Câu 23. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông, AC cắt BD tại O, SO ( ABCD) . Tất cả
các cạnh của hình chóp bằng a .
a) Tính góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) .
b) Gọi là số đo của góc nhị diện [S, CD, A]. Tính cos .
a) Vì BO AC, BO SO nên BO (SAC) . Suy ra góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC)
bằng góc BSO . Xét tam giác SBD có SB SD và SB2 SD2 BD2 nên tam giác SBD vuông cân tại
S . Suy ra B‸SO 45 , hay góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) bằng 45 .
b) Gọi N là hình chiếu của S trên CD . Khi đó, số đo của [S , CD, A] bằng S‸NO , S‸NO . Ta
có: hay
a
ON 3
cos 2
SN a 3 3
2
c) Gọi M là hình chiếu của S trên AB . Vì AB / /CD nên d / / AB và d / /CD . Khi đó
SM d , SN d . Suy ra số đo của [ A, d , D] bằng M‸SN , hay M‸SN .
a 3 2 a 3 2
a2
SM 2 SN 2 MN 2 2 2 1
Ta có: .
cos 2SM SN
a 3 a 3 3
2 2 2
d*) Gọi H là hình chiếu của B trên SC . Vì BD (SAC) nên BD SC . Suy ra SC nên
(BHD)
SC HD . Vậy số đo của [B, SC, D] B‸HD , B‸HD .
bằng hay
Vì hai tam giác SBC, SCD đều nên BH DH a 3 . Khi đó, ta có:
2 2 2
a 3 a 3
(a 2) 2
HB2 HD2 BD2 2 2 1
cos
2HB HD a 3 a 3 3
2
2 2
Trang 22 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
Điện thoại: TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG
Câu 24. Cho hình chóp a
S.ABCD có SA ABCD), ABCD là hình thoi cạnh a, AC a , SA .
( 2
Tính số đo của góc nhị diện [S, CD, A].
Lời giải
Gọi H là hình chiếu của A trên CD . Khi đó, AH CD . Vì SA ( ABCD) nên SA CD . Suy ra
CD (SAH ) . Khi đó, SH CD . Như vậy, số đo của [S, CD, A] bằng S‸HA . Ta có:
a 3 a
AH , SA
2 2
nên
a
tan S‸HA SA 3
2 .
AH a 3 3
2
Vậy số đo của góc nhị diện [S , CD, A] bằng S‸HA 30 .
Câu 25. Cho hình chóp S.ABCD có AC cắt BD tại O . Gọi , lần lượt là số đo của các nhị diện
[ A, SO, B] và [B, SO, C] . Tính .
Lời giải
Trong mặt phẳng (SAC) , lấy đường thẳng AN (N SC) sao cho AN SO . Gọi M là giao điểm của
AN và SO . Trong mặt phẳng (SOB), lấy đường thẳng MP(P SB) sao cho MP SO . Khi đó, số đo
của [ A, SO, B] bằng ‸AMP , hay và số đo của [B, SO, C] P‸MN , P‸MN . Trong
‸AMP bằng hay
mặt phẳng ( APN ) có A , M , N thẳng hàng nên 180 .
Câu 26. Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh a . Tính:
a) Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD ;
b) Chiều cao và thể tích của khối tứ diện đều ABCD ;
c) Côsin của góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) ;
d) Côsin của số đo góc nhị diện [C, AB, D] .
Lời giải
a) Gọi M , N lần lượt là trung điểm AB, CD . Vì tứ diện ABCD đều nên các tam giác ABC và
của
a 3 2 a 6
AH AB2 BH 2 a2 ,
3
3
a 6
hay chiều cao của khối tứ diện ABCD bằng 3 .
a2 3
Diện tích của tam giác BCD là SBCD 4 .
Vậy thể tích của khối tứ diện ABCD bằng
1 1
V S AH a2 3 a 6 a3 2 .
4 3 12
ABCD BCD
3 3
c) Côsin của góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (BCD) bằng:
a 3
BH 3 3
cos ‸ABH .
AB a 3
d) Vì CM AB, DM AB nên số đo của góc nhị diện [C, AB, D] bằng C‸MD .
a 3 2 a 3 2
a2
CM DM CD
2 2 2
2 2 1
Ta có: ‸
.
cos CMD
2CM DM a 3 a 3 3
2 2 2
Lời giải
33
Ta có: DK CH 2, AK AD2 DK 2 , BK AK 2 AB2
37
(Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Memphis_Pyramid)
Lời giải
Kẻ SM BC
Mà BC SO nên BC (SOM ) . Suy ra BC OM
Do đó góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy là S‸MO
1
Ta có: SO 98; OM 180 90
2
tan S‸MO 1,1 . Suy S‸MO 47, 4
SO
ra
OM
Vậy góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy là 47, 4
Câu 29. (SGK - CTST 11 - Tập 2) Một con dốc có dạng hình lăng trụ đứng tam giác với kích thước
như trong Hình 9.
Lời giải
1 1
Ta có: OJ .14 7;OK .10 5 , suy ra OH 5, JH 7 5 2 .
2 2
‸
Mặt bên tạo với đáy nhỏ 1 góc O KJ 135 K‸JH 45 , KH OO JH tan 45 2
nên
2 10
102 142
1
Thể tích khối chóp cụt là: V
290, 7 m
2
142 3
3
Câu 31. Một chiếc cột cao 3 m được dựng vuông góc với mặt đất phẳng. Dưới ánh nắng mặt trời,
bóng của cột trên mặt đất dài 5 m . Tính góc giữa đường thẳng chứa tia nắng mặt trời và mặt đất
(tính gần đúng theo đơn vị độ, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Lời giải
(H.7.9)
AH 3
Góc giữa tia nắng mặt trời AB và mặt đất là góc ABH . Ta có: tan ‸ABH , suy ra
‸ABH BH 5
30,96.
Câu 32. Một con diều được thả với dây căng, tạo với mặt đất một góc 60 . Đoạn dây diều (từ đầu ở
mặt đất đến đầu ở con diều) dài 10 m . Hỏi hình chiếu vuông góc trên mặt đất của con diều cách đầu
dây diều trên mặt đất bao nhiêu centimét (lấy giá trị nguyên gần đúng)?
Lời giải
Gọi A là vị trí con diều, B là vị trí đầu dây diều trên mặt đất, H là hình chiếu vuông góc của A
trên mặt đất.
Tam giác ABH vuông tại H , góc ABH bằng 60 và AB 10 m 1000 cm .
Ta có: AH AB sin 60 866(cm) .
Câu 33. Một máy nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời như ở Hình 20 có các ống hấp nhiệt
chân không dài 1,8 m được đặt trên sân thượng của một toà nhà. Khi tia nắng mặt trời chiếu vuông
Trang 28 Fanpage Nguyễn Bảo Vương
Điện thoại: TOÁN 11-CHÂN TRỜI SÁNG
góc với sân thượng, bóng nắng của các ống hấp nhiệt chân không trên mặt sân dài 1,2 m. Các ống
hấp nhiệt chân không đó tạo với mặt sân thượng một góc bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến
hàng đơn vị)?
Lời giải
Vẽ OA biểu diễn cho ống hấp nhiệt chân không, OH biểu diễn bóng nắng (hình chiếu vuông góc do
tia nắng chiếu vuông góc với mặt sân) của ống đó trên mặt sân. Như vậy góc giữa ống hấp nhiệt
chân không với mặt sân bằng ‸AOH . Ta có:
OH 1, 2 2
cos ‸AOH ‸AOH 48.
OA 1,8 3
Vậy góc giữa ống hấp nhiệt chân không với mặt sân thượng bằng khoảng 48 .