Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 18

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


CÔNG TY CP THAN ĐÈO NAI-VINACOMIN ------------
------------ Quảng Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2013
Số : 965 /TĐN-HĐQT
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 4 năm 2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)

Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THAN ĐÈO NAI - VINACOMIN


Năm báo cáo: 2012

I. THÔNG TIN CHUNG.


1. Thông tin khái quát về Công ty:
 Tên Công ty : Công ty cổ phần Than Đèo Nai -VINACOMIN
 Tên giao dịch quốc tế : VINACOMIN – DEONAI COAL JOINT STOCK
COMPANY
 Tên viết tắt : VDNC
 Mã chứng khoán : TDN

Logo

 Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh: số 5700101299 do Sở Kế hoạch và Đầu


tư Tỉnh Quảng Ninh cấp lần 2 ngày 11 tháng 5 năm 2011.
 Địa chỉ:
 Trụ sở chính : Phường Cẩm Tây, TP Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh
 Điện thoại : (84.33) 3864 251 Fax: (84.33) 3863 942
 Website : www.deonai.com Email : contact@deonai.com
 Vốn điều lệ : 160.000.000.000 (Một trăm sáu mươi tỷ) đồng
2. Quá trình hình thành và phát triển.
- Việc thành lập:
Trước ngày giải phóng vùng mỏ, Công ty Than Đèo Nai chỉ là một công trường
khai thác than thuộc Công ty khai thác than Bắc Kỳ của Pháp. Sau ngày giải phóng Công
ty Than Đèo Nai trực thuộc Xí nghiệp Than Cẩm Phả với chức năng kinh doanh chính là
khai thác than lộ thiên. Tuy nhiên, vào thời điểm đó, do yêu cầu của ngành than cần phát
triển ngành công nghiệp khai khoáng nên ngày 01 tháng 8 năm 1960 Bộ Công nghiệp
Nặng ra Quyết định giải thể Xí nghiệp Than Cẩm Phả để thành lập các Mỏ than mới. Mỏ
than Đèo Nai (nay là Công ty Cổ phần Than Đèo Nai - Vinacomin) được thành lập.
Ngày 17 tháng 9 năm 1996, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 2601
QĐ/TCCB thành lập doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập: Mỏ Than Đèo Nai.

1
Ngày 01 tháng 10 năm 2001, Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam ra
Quyết định số 405/QĐ-HĐQT chính thức đổi tên Mỏ Than Đèo Nai thành Công ty Than
Đèo Nai - doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng Công ty Than Việt Nam.
- Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần:
Theo Quyết định số 1968/QĐ-BCN ngày 27/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
về việc chuyển Công ty than Đèo Nai thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam thành Công ty cổ phần Than Đèo Nai. Công ty Than Đèo Nai đã thực hiện triển
khai đầy đủ các bước cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước và chính thức đi vào hoạt
động theo Mô hình Công ty cổ phần kể từ ngày 01/01/2007 với tên giao dịch là Công ty cổ
phần Than Đèo Nai - TKV. Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm cổ phần hóa là
80.000.000.000 đồng trong đó phần vốn Nhà nước (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam) năm giữ 51%, cổ đông trong Công ty nắm giữ 29% và phần còn lại 20% do
các cổ đông ngoài Công ty nắm giữ.
- Niêm yết: Ngày 21 tháng 11 năm 2008 cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên
Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội) với mã
chứng khoán: TDN.
- Tăng vốn Điều lệ: Thực hiện Nghị quyết của ĐHĐCĐ thường niên năm 2011.
Công ty Hoàn tất việc tăng vốn điều lệ từ 80 tỷ lên 160 tỷ đồng thông qua hình thức phát
hành cổ phiếu thưởng cho các cổ đông hiện hữu. Cổ phiếu thưởng (8 triệu cổ phiếu) đã
được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội từ ngày 28/9/2011.
3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh.
+ Ngành nghề kinh doanh: Căn cứ vào Giấy phép đăng ký doanh nghiệp được cấp,
Công ty có các ngành nghề kinh doanh sau :
STT Tên ngành Mã ngành
1 Khai thác và thu gom than cứng 0510
2 Khai thác và thu gom than non 0520
3 Xây dựng nhà các loại 4100
4 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ 4210
5 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4290
6 Xây dựng công trình công ích 4220
7 Chuẩn bị mặt bằng 4312
8 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác 4520
9 Sửa chữa máy móc, thiết bị 3312
10 Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su 2211
11 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
12 Vận tải hàng hóa đường sắt 4912
13 …
+ Địa bàn kinh doanh: Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh.

2
4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý.
- Mô hình quản trị: Công ty hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần được niêm yết
trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp và Luật Chứng
khoán và các quy định của Nhà nước áp dụng cho Công ty niêm yết.
- Cơ cấu bộ máy quản lý: Bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị, Ban
kiểm soát, Ban điều hành và bộ phận phòng ban tham mưu giúp việc.
- Công ty không có Công ty con, Công ty liên kết.
5. Định hướng phát triển.
- Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Giữ ổn định sản xuất và tiêu thụ, tạo việc làm và
thu nhập cho người lao động, nâng cao năng suất và tiết kiệm chi phí, Giữ vững công tác
an toàn – an ninh trong sản xuất.
- Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
+ Thứ nhất: Tập trung giữ ổn định sản xuất theo kế hoạch dài hạn do Tập đoàn Công
nghiệp Than – Khoáng sản Viêt Nam phê duyệt.
+ Thứ hai: Có các chính sách đãi ngộ thoả đáng để thu hút nhân tài, đầu tư lĩnh vực
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng để phục vụ cho sau này.
+ Thứ ba: Công ty có thể bổ sung vốn kinh doanh từ một số nguồn vay tín dụng các
ngân hàng thương mại, huy động vốn nhàn rỗi từ người lao động trong Công ty hoặc phát
hành thêm cổ phiếu theo Điều lệ Công ty để phát triển.
- Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty :
+ Về công tác bảo vệ Môi trường : Trong quá trình khai thác và tiêu thụ than, Công ty
luôn chú trọng về công tác bảo vệ môi trường. Các công trình môi trường thực hiện cơ bản
đảm bảo tiến độ, việc trồng và chăm sóc cây, nạo vét mương suối thoát nước, tưới đường
thực hiện tốt. Giá trị thực hiện hàng năm đều cơ bản hoàn thành.
- Công tác xã hội và công đồng: Được thường xuyên quan tâm và tham gia đóng góp
đầy đủ các quỹ từ thiện xã hội trên địa bàn.
6. Các rủi ro: Do điều kiện Mỏ khai thác lộ thiên (Hiện đang khai thác mức âm trên 100
so với mực nước biển) nên ảnh hưởng nhiều đến các yếu tố về thiên nhiên thời tiết, điều
kiện diện khai thác chật hẹp và gần khu dân cư… làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động
SXKD.
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TRONG NĂM 2012.
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Năm 2012, Công ty sản xuất kinh doanh trong điều kiện khó khăn chung của nền
kinh tế, trước những khó khăn đó Tập đoàn địều chỉnh kế hoạch sản xuất chung của toàn
ngành với các phương án tiêu thụ để phù hợp với điều hành sản xuất; Công ty cũng bị ảnh
hưởng đáng kể, việc điều chỉnh giảm kế hoạch SXKD so với Nghị quyết của ĐHĐCĐ
2012, HĐQT đã phải ban hành quyết định điều chỉnh kế hoạch SXKD như giảm sản lượng,
điều chỉnh hệ số kỹ thuật dẫn đến thu hẹp giãn sản xuất, phải cân đối lại năng lực thiết bị
có kế hoạch niêm cất một số thiết bị xe máy ảnh hưởng đến ổn định việc làm của người lao
động; việc tiết giảm chi phí thông qua việc giảm 5% giá bán than và nộp các loại thuế, phí
tăng làm ảnh hưởng lớn đến việc cân đối tài chính và lợi nhuận của Công ty. Hội đồng
quản trị Công ty đã sâu sát chỉ đạo kịp thời, sự chủ động nhanh nhạy của bộ máy điều

3
hành, với những cố gắng khắc phục khó khăn của tập thể CBCN, Công ty đã phấn đấu thực
hiện nhiệm vụ với những kết quả như sau:
N.Q ĐH KH Đ/C TH TH Tỷ lệ Tỷ lệ
TT Chỉ tiêu ĐVT
2012 2012 2012 2011 % %
1 2 3 4 5 6 7=5/4 8=5/6
1 Than sản xuất 1.000 tấn 2.700 2.500 2.492 2.809 99,7 88,7
2 Than tiêu thụ 1.000 tấn 2.645 2.445 2.399,9 2.740 98,15 87,5
3 Đất đá 1.000 m3 30.750 24.047 24.065 30.054 100,5 80,0
4 Doanh thu Tỷ. đồng 3.598,3 2.774 3.127 3.689 112,7 84,7
5 Đầu tư XDCB Tỷ. đồng 1.135,1 224,178 153,4 462 68,41 33,1
6 Tiền lương b/q 1000đ/n/t 6.509 6.045 6.512 7.561 107,7 86,1

6 Lợi nhuận Tr. đồng 92.738 32.532 41.701 114.965 128,2 36,2
(T.Thuế)
7 Cổ tức % 15 - 9 15 60 60
Thực hiện các chỉ tiêu chính của Công ty trong năm 2012 so với năm 2011 đều rất thấp
là do VINACOMIN điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với tình hình khó khăn về tiêu thụ
trong năm 2012.
2. Tổ chức và nhân sự.
- Danh sách Ban điều hành.
1/ Ông Phạm Thành Đông – Chủ tịch HĐQT – Giám đốc Công ty.
o Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Chủ tịch HĐQT - Giám đốc Công ty cổ phần
Than Đèo Nai - Vinacomin.
o Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không

o Số cổ phần đang nắm giữ:

Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 1.424 cổ phần


- Đại diện sở hữu phần vốn Nhà nước: 8.160.000 cổ phần = 51%
o Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ:

Họ tên: Bùi Thị Chức


Quan hệ: Vợ
Số cổ phần nắm giữ: 1.412 cổ phần.
2/ Ông Phạm Duy Thanh – UV. HĐQT – Phó Giám đốc Công ty.
o Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: UV. HĐQT - Phó Giám đốc Công ty cổ phần
Than Đèo Nai - Vinacomin.
o Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không

o Số cổ phần đang nắm giữ


Trong đó: - Sở hữu cá nhân: Không
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
o Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ: Không
3/ Ông Nguyễn Ngọc Tùng – Phó Giám đốc Công ty.

4
o Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Phó Giám đốc - Công ty cổ phần than Đèo Nai-
Vinacomin.
o Chức vụ đang nắm giữ tại Tổ chức khác: Không

o Số cổ phần đang nắm giữ:

- Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 140 cổ phần


- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước:
4/ Ông Đặng Xuân Vượng – Phó Giám đốc Công ty.
o Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Phó Giám đốc Công ty cổ phần Than Đèo Nai -
Vinacomin.
o Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không

o Số cổ phần đang nắm giữ:

Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 1.710 cổ phần


- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
o Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ: Không
5/ Ông Nguyễn Bá Xô – Phó Giám đốc Công ty
o Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Phó giám đốc - Công ty cổ phần than Đèo Nai -
Vinacomin.
o Chức vụ đang nắm giữ tại Tổ chức khác: Không
o Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 1.994 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
o Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ:
o Họ và tên: Vũ Thị Loan
o Quan hệ: Vợ
o Số cổ phần nắm giữ: 1.852 cổ phần.
6/ Ông Đặng Quảng Minh – UV.HĐQT – Phó Giám đốc Công ty.
o Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Phó Giám đốc Công ty cổ phần Than Đèo Nai -
Vinacomin.
o Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không

o Số cổ phần đang nắm giữ


Trong đó: - Sở hữu cá nhân: 13.406 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
o Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ: Không
7/ Ông Phạm Quang Tuyến – UV. HĐQT – Kế toán trưởng Công ty.
o Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Ủy viên Hội đồng quản trị - Kế toán trưởng
Công ty cổ phần Than Đèo Nai - Vinacomin.
o Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không

o Số cổ phần đang nắm giữ:

Trong đó : Sở hữu cá nhân: 4.000 cổ phần


Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
o Số cổ phần do người có liên quan nắm giữ:

Họ tên: Phạm Thị Bình

5
Quan hệ: Vợ
Số cổ phần nắm giữ: 4.200 cổ phần
- Những thay đổi trong Ban điều hành.
Ngày 19 tháng 5 năm 2012, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Than Đèo Nai -
Vinacomin bổ nhiệm Ông Đặng Quang Minh - Ủy viên Hội đồng quản trị, Trợ lý Giám
đốc, Trưởng phòng Vật tư giữ chức vụ Phó Giám đốc Công ty. Thời gian: Kể từ ngày
19/5/2012, Nhiệm kỳ 05 năm.
- Số lượng Cán bộ công nhân viên:
Tính đến thời điểm 31/12/2012, tổng số lao động là 3.130 người
Trong đó: + Cán bộ nhân viên: 405 người chiếm 12,9%
+ Công nhân kỹ thuật: 2.366 người chiếm 75,6%
+ Lao động phổ thông: 359 người chiếm 11,5%
Công ty thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người lao động, đóng đầy đủ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công
nhân sản xuất trực tiếp, chế độ nghỉ dưỡng sức, thăm hỏi động viên, cải thiện môi trường
và điều kiện làm việc cho người lao động... luôn được chú trọng.
3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án.
a) Các khoản đầu tư lớn trong năm: Không.
b) Các công ty con, Công ty liên kết:
- Tình hình đầu tư vào các công ty có liên quan :
1) Tổng Công ty cổ phần Nhiệt điện Cẩm Phả (Vốn điều lệ: 2.179 tỷ đồng) :
. Tỷ lệ góp vốn: 01% vốn điều lệ (21,799 tỷ đồng)
. Vốn góp tại thời điểm báo cáo: 21.799.000.000 đồng
. Tình hình hoạt động: Tổng Công ty cổ phần Nhiệt điện Cẩm Phả (Phường Cẩm
Thịnh – TP Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh) năm 2012 :
- Sản lượng Điện SX : 2.962 triệu KW
- Doanh thu : 2.638 tỷ đồng
- Lợi nhuận : 419 triệu đồng
- Chia cổ tức : Không (do năm 2011 lỗ)
4. Tình hình tài chính.
a) Tình hình tài chính.
% tăng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
giảm
* Đối với tổ chức không phải là tổ
chức tín dụng và tổ chức tài chính phi
ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản 1.357.097.369.560 1.335.503.630.269 98,4
Doanh thu thuần 3.689.932.517.271 3.127.580.778.632 84,8
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 110.063.935.562 46.691.198.529 42,4
Lợi nhuận khác 4.901.614.855 (4.989.392.245) (101,8)
Lợi nhuận trước thuế 114.965.550.417 41.701.806.284 36,3
Lợi nhuận sau thuế 101.772.936.904 32.763.994.638 32,2
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 15 9 60,0
– Các chỉ tiêu khác: (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả
hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất).

6
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.
Các chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Ghi chú
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn: 0,83 0,79
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh: 0,55 0,46
(TSLĐ - Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản 0,79 0,77
+ Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 4,12 3,62
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho: 23,61 14,90
(Giá vốn hàng bán)/ (Hàng tồn kho bình quân)
+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản 2,72 2,34
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 0,03 0,01
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 0,39 0,11
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 0,07 0,02
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh 0,03 0,01
thu thuần. . .
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu.
a) Cổ phần:
- Tổng số cổ phần đang lưu hành: 16.000.000 cổ phần.
- Số cổ phần chuyển nhượng tự do: 16.000.000 cổ phần.
b) Cơ cấu cổ đông: (Tính đến ngày 15/3/2013 do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán cấp ngày
gần nhất)
ST Số cổ phần
Cơ cấu Cổ đông Tỷ lệ (%)
T nắm giữ
I TỔ CHỨC: 22 cổ đông 12.158.734 75,9921
1 Trong nước: 19 cổ đông 11.820.734 73,8796
Trong đó: Có 01 cổ đông Nhà nước: Tập đoàn 8.160.000 51
Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
2 Nước ngoài: 03 cổ đông 338.000 2,1125
II CÁ NHÂN: 2.392 cổ đông 3.841.266 24,0079
1 Trong nước: 2.378 cổ đông 3.783.166 23,6448
2 Nước ngoài: 14 cổ đông 58.100 0,3622
Tổng cộng (2.414 cổ đông) 16.000.000 100%
c) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Không
d) Giao dịch cổ phiếu quỹ: Không
e) Các chứng khoán khác: Không
III. BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM ĐỐC.
1. Đánh giá kết quả hoạt động SXKD.
Bước sang năm 2012 tình hình kinh tế thế giới và trong nước có nhiều khó khăn, việc
tiêu thụ sản phẩm than của cả Vinacomin hạn chế, giá bán giảm dẫn đến kế hoạch SXKD

7
của Tập đoàn thay đổi. Công ty cũng bị ảnh hưởng đáng kể. Việc giảm hệ số bóc 15% vào
6 tháng cuối năm dẫn đến giảm sản lượng khai thác, thu hẹp sản xuất, niêm cất một số xe
máy, thiết bị nên ảnh hưởng đến đời sống, việc làm của CBCNV. Việc giảm giá bán than
5% và nộp các loại Thuế, Phí tăng cao làm ảnh hưởng rất lớn đến việc cân đối tài chính và
lợi nhuận của Công ty. Ngoài ra, điều kiện khai thác của Mỏ ngày một khó khăn, diện khai
thác trật hẹp, khai thác xuống sâu, chiều cao nâng tải lớn, cung độ vận chuyển xa, bãi thải
khó khăn. Bờ Trụ Nam tụt lở mạnh, việc xử lý gặp rất nhiều khó khăn do đất đá nứt nẻ,
khó khoan nổ đồng thời nguy cơ xảy ra mất an toàn cao, năng suất thiết bị giảm,.. ảnh
hưởng đến công tác điều hành sản xuất.
Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh năm 2012 Công ty phấn đấu đạt và vượt so với
kế hoạch được điều chỉnh trong năm. (Đã được nêu ở phần trên). Riêng so sánh với với
năm 2011 thì đều rất thấp là do VINACOMIN điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với tình
hình khó khăn về tiêu thụ trong năm 2012.
2. Tình hình tài chính.
a) Tình hình về tài sản.
TÀI SẢN 31/12/2012 01/01/2012

TÀI SẢN NGẮN HẠN 500.912.255.206 510.370.067.125


TÀI SẢN DÀI HẠN 834.591.375.063 846.727.302.435
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.335.503.630.269 1.357.097.369.560
Trong năm về sử dụng tài sản đem lại hiệu quả trong SXKD. Dư vay ngắn hạn, vay dài
hạn, chi phí dở dang, khả năng thanh toán, tỷ suất sinh lời đều ở mức an toàn hợp lý trong
từng thời kỳ; Không có nợ khó đòi, nợ quá hạn, dự trữ vật tư ở mức hợp lý
b) Tình hình nguồn vốn.
NGUỒN VỐN 31/12/2012 01/01/2012

NỢ PHẢI TRẢ 1.034.240.385.090 1.075.529.789.786


Nợ ngắn hạn 630.275.099.245 613.875.908.369
Nợ dài hạn 403.965.285.845 461.653.881.417
VỐN CHỦ SỞ HỮU 301.263.245.179 281.567.579.774
Vốn chủ sở hữu 285.478.117.708 261.203.383.700
Nguồn kinh phí và quỹ khác 15.785.127.471 20.364.196.074
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.335.503.630.269 1.357.097.369.560

Công ty đã bảo toàn và phát triển vốn, quản lý tài chính tốt, chấp hành tốt chính sách
thuế với nhà nước, các chế độ chính sách xã hội và các chế độ khác với người lao động
đúng quy định. Vốn chủ sở hữu tích luỹ tăng lên là 285.478 triệu đồng/261.203 triệu đồng
tăng so với đầu năm là 24.275 triệu đồng tăng 109,2%; hệ số bảo toàn vốn là: 1,15 lần;
Năm 2012 mặc dù là năm rất khó khăn về tài chính nhưng Công ty đã quản lý tốt dòng tiền
và giảm được chỉ tiêu hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu cuối năm/đầu năm giảm từ
KH: 4,19/TH 3,62 giảm 0,57 lần tương ứng 13,6% về gần với quy định của Nhà nước là 3
lần. Công ty dự kiến trả cổ tức cho cổ đông 9%. Các chỉ tiêu tài chính khác và các quy định
quản lý tài chính ổn định giữ được nề nếp châp hành tốt các quy định của pháp luật.
3. Những cải tiến về cơ cấu, chính sách, quản lý.
+ Công ty đã sắp xếp tinh giảm bộ máy, đào tạo và đào tại lại đội ngũ cán bộ hiện có,
đồng thời có kế hoạch thu hút nhân tài để phát triển Doanh nghiệp.

8
+ Các biện pháp quản lý: Công ty ban hành các quy chế quản lý, điều hành hoạt động
SXKD của Công ty gồm: Quy chế Quản trị Công ty; Quy chế tài chính, Quy chế quản lý
cán bộ, Quy chế quản lý tiền lương, Quy chế đầu tư xây dựng, Quy chế Công bố Thông tin,
Quy chế Thi đua khen thưởng, Quy chế phối hợp hoạt động giữa HĐQT - GĐ với Đảng
uỷ, Công đoàn..., qua đó làm cơ sở cho Giám đốc điều hành Công ty theo đúng Nghị quyết
của Hội đồng quản trị, đảm bảo tốt yêu cầu quản trị Công ty.
+ Công ty ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật và tăng cường kiểm tra kiểm soát,
xiết chặt công tác tổ chức, công tác điều hành quản lý chung và công tác điều hành quản lý
trực tiếp tại các công trường, phân xưởng và các phòng ban nghiệp vụ. Gắn kỷ luật lao
động với năng suất, coi trọng và từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả của
từng khâu từng công việc, nhiệm vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.
- Đầu tư đổi mới công nghệ, đầu tư thăm dò trữ lượng tài nguyên.
5. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán.
Ngày 20 tháng 3 năm 2013, Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam - Chi nhánh Hà
Nội đã lập xong Báo cáo tài chính năm 2012. Trong Báo cáo có Ý kiến của kiểm toán viên
như sau: “.. Không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần nêu trên, chúng tôi xin được lưu
ý người đọc báo cáo tài chính về việc Công ty đã tạm phân phối toàn bộ lợi nhuận sau
thuế theo Nghị quyết số 1A/NQ-HĐQT ngày 11/01/2013 của Hội đồng quản trị”…
Công ty xin được giải trình như sau: Kết thúc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2012,
Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam có yêu cầu Công ty dự kiến phân
phối lợi nhuận và trích lập các quỹ của năm 2012. Hội đồng quản trị Công ty đã có Nghị
quyết số 01A/NQ-HĐQT ngày 11/01/2013 về việc tạm phân phối lợi nhuận và trích lập các
quỹ năm 2012 sau thuế. Kết quả chính thức phải được Đại hội đồng cổ đông thường niên
năm 2013 thông qua thì mới có hiệu lực. (Công ty đã có giải trình và được công bố trên các
phương tiện thông tin theo quy định).
IV. ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.
1. Đánh giá của HĐQT về các mặt hoạt động của Công ty.
Hội đồng quản trị công ty gồm 05 người đã được bầu tại Đại hội đồng cổ đông ngày
20/4/2012, ngay sau khi được bầu HĐQT đã họp phân công nhiệm vụ, ban hành quy chế
hoạt động của HĐQT nhiệm kỳ mới; Hội đồng quản trị với chức năng quản lý mọi mặt
hoạt động SXKD của Công ty, trong năm 2012 HĐQT đã có nhiều biện pháp, đi sâu sát
nắm bắt tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty kịp thời đưa ra chủ trương biện pháp
quản lý điều hành Công ty đúng định hướng:
1.1. Hội đồng quản trị Công ty đã tuân thủ pháp luật, Điều lệ hoạt động của Công ty,
triển khai thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, đã họp thường kỳ 37 phiên và
ban hành 48 Nghị quyết chỉ đạo và thông qua với các nội dung chủ yếu sau:
- Ban hành, sửa đổi bổ sung 02 Quy chế quản lý của Công ty làm cơ sở cho việc quản
lý điều hành của Công ty và kiểm tra giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty.
- Sắp xếp mô hình tổ chức sản xuất (giải thể 01 đơn vị sản xuất, điều chuyển nhiệm vụ,
bổ nhiệm 01 cán bộ PGĐ, bổ nhiệm lại 02 cán bộ quản lý), tổ chức bộ máy điều hành Công
ty đến thời điểm hiện nay mô hình tổ chức của công ty gồm 18 phòng ban tham mưu giúp
việc và 16 công trường phân xưởng.

9
- Chỉ đạo triển khai xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính của
Công ty.
- Công bố thông tin kịp thời, công khai minh bạch trong quản lý điều hành, thường
xuyên giữ mối liên hệ và quan hệ với cổ đông theo đúng quy định của pháp luật.
- Thông qua nhân sự để Giám đốc công ty bổ nhiệm các cán bộ quản lý các phòng ban,
đơn vị trong Công ty theo thẩm quyền.
1.2. Định kỳ, Hội đồng quản trị công ty họp kiểm điểm từng thành viên HĐQT theo
chức trách phân công; Các thành viên Hội đồng quản trị theo lĩnh vực được phân công đều
hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao, phát huy khả năng, năng lực của mình, thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng nhằm đảm bảo tối đa
lợi ích hợp pháp của Công ty, không lạm dụng địa vị, chức vụ, tài sản của Công ty để tư lợi
hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. Các chủ trương lớn, các quyết định của
HĐQT ban hành đều tuân thủ theo đúng nguyên tắc quy định là làm việc theo chế độ tập
thể, các thành viên HĐQT đều tham gia các cuộc họp đầy đủ, đã chỉ đạo thực hiện hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đã quyết định.
2. Đánh giá của HĐQT về hoạt động của Ban Giám đốc Công ty.
Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát cán bộ quản lý, bộ máy điều hành báo cáo
thường kỳ, đột xuất và phản ảnh kịp thời các biến động trong quá trình kinh doanh để
HĐQT có biện pháp sử lý. Thường xuyên kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh và chấn
chỉnh kịp thời những thiếu sót. Đối chiếu với quy định của Điều lệ cũng như các quy chế,
quyết định, Nghị quyết của HĐQT ban hành các cán bộ quản lý đều chấp hành đúng, hoàn
thành nhiệm vụ theo chức trách được giao.
2.1. Kết quả giám sát đối với Giám đốc.
Trong thực hiện nhiệm vụ Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc, song Giám đốc đã thực
hiện đúng vai trò vị trí không lẫn lộn, được thể hiện và cụ thể hoá bằng các quy chế quản
lý, các nghị quyết của HĐQT, Giám đốc công ty đã triển khai thực hiện kịp thời, khắc phục
khó khăn đề ra biện pháp quản lý và hiệu quả trong điều hành sản xuất kinh doanh của
Công ty. Chấp hành đúng quy định của Pháp luật, chế độ báo cáo; chỉ đạo điều hành đảm
bảo an toàn vốn tài sản - an toàn lao động... theo đúng quy chế quản lý nội bộ, Nghị quyết
của HĐQT, vì vậy Công ty đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu kinh doanh mà HĐQT đã quyết
định.
2.2. Kết quả giám sát đối với các cán bộ quản lý.
Các cán bộ quản lý của công ty đã được Giám đốc công ty phân công giao nhiệm vụ,
các cán bộ quản lý đã chấp hành nghiêm và chủ động trong thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo
điều hành các phòng ban, công trường, phân xưởng thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Công ty, tham mưu đề xuất triển khai nhiệm vụ do Giám đốc phân công đạt hiệu
quả. Trong năm qua các cán bộ quản lý được HĐQT Công ty đánh giá là hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
3. Các Kế hoạch định hướng của HĐQT.
Năm 2013 và những năm tiếp theo được dự báo còn nhiều khó khăn, Công ty đề ra một
số việc như sau:
- Năm 2013 được Chính phủ xác định là năm tái cơ cấu nền kinh tế, Chính phủ cũng
đã phê duyệt phương án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam;
Cùng với đó sản lượng khai thác mỏ của Công ty sẽ duy trì ở mức thấp trong những năm

10
tới, với mức sản lượng duy trì 1.500.000 tấn than/năm, Công ty sẽ rà soát xem xét lại công
tác quản lý của Công ty:
- Tái cấu trúc quản trị doanh nghiệp, tập trung vào các nội dung sau:
+ Sắp xếp bộ máy tổ chức, điều chỉnh chức năng nhiệm vụ; tinh giảm biên chế cho phù
hợp để đảm bảo hiệu quả.
+ Rà soát, sửa đổi bổ sung và hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý nội bộ;
- Thoái hết vốn của Công ty đầu tư vào Công ty cổ phần nhiệt điện Cẩm Phả
- Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ.
V. QUẢN TRỊ CÔNG TY.
1. Hội đồng quản trị.
a) Thành viên và cơ cấu của HĐQT.
- Thành viên:
1) Ông Phạm Thành Đông: Chủ tịch HĐQT - Giám đốc Công ty.
Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 1.424 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn Nhà nước: 8.160.000 cổ phần = 51%
2) Ông Mai Huy Trung: Uỷ viên Thường trực HĐQT
Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 328 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
3) Ông Phạm Quang Tuyến: Uỷ viên HĐQT – Kế toán trưởng Công ty.
Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 4.000 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
4) Ông Đặng Quang Minh: Uỷ viên HĐQT - Phó Giám đốc Công ty .
Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 13.406 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không.
5) Ông Phạm Đăng Quang: Uỷ viên HĐQT - Chủ tịch Công đoàn Công ty (Đến
tháng 4 năm 2012 thôi không tham gia HĐQT Công ty).
Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 1.994 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không.
6) Ông Phạm Duy Thanh: Uỷ viên HĐQT - Phó Giám đốc Công ty (Tham gia
HĐQT từ tháng 4 năm 2012).
Số cổ phần đang nắm giữ:

11
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: Không cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không.
- Cơ cấu Thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành:
1) Ông Mai Huy Trung: Uỷ viên Thường trực HĐQT Công ty.
2) Ông Đặng Quang Minh – Uỷ viên HĐQT – TP Vật tư (đến tháng 5/2012 bổ nhiệm
làm Phó Giám đốc Công ty)
b) Các tiểu ban thuộc HĐQT: Không.
c) Hoạt động của HĐQT (Đã nêu ở phần trên)
d) Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành.
Các thành viên HĐQT độc lập không điều hành đã hoạt động có hiệu quả trong các mặt
quản lý của Công ty.
e) Hoạt động của các tiểu ban trong HĐQT: Không.
f) Danh sách các thành viên HĐQT có chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty.
1) Ông Phạm Thành Đông – Chủ tịch HĐQT – Giám đốc Công ty.
2) Ông Phạm Quang Tuyến – UV. HĐQT – Kế toán trưởng Công ty.
3) Ông Mai Huy Trung – UV Thường trực HĐQT Công ty.
4) Ông Đặng Quang Minh – UV. HĐQT – Phó Giám đốc Công ty.
2. Ban Kiểm soát.
a) Thành viên và cơ cấu:
1) Ông Phạm Công Đoàn: Trưởng ban kiểm soát.
Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: Không
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
2) Ông Vũ Văn Huy: Uỷ viên Ban kiểm soát
Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 802 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
3) Bà Vũ Hiền Hoà: Uỷ viên Ban kiểm soát
Số cổ phần đang nắm giữ:
Trong đó : - Sở hữu cá nhân: 1.800 cổ phần
- Đại diện sở hữu phần vốn nhà nước: Không
b) Hoạt động của BKS.
Trong năm 2012, BKS đó thực hiện tốt chức năng của mình, như: giám sát Hội đồng
Quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty; Kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,
trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính; Thẩm định báo cáo tài
chính, tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu tháng của Công ty, báo cáo
đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.
Số lượng cuộc họp: 04 lần và đều có Báo cáo.

12
3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của HĐQT, Ban Giám đốc và ban kiểm
soát.
a) Lương thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác.
Tiền thù
Tiền Tổng
TT Họ và Tên Chức vụ lao Ghi chú
lương cộng
HĐQT
I Thành viên HĐQT 753.544 122.964 876.508
Chủ tịch
1 Phạm Thành Đông HĐQT-Giám 268.562 34.224 302.786
đốc
Uỷ viên HĐQT HĐQT từ
2 Phạm Duy Thanh 204.883 21.200 226.083
-PGĐ tháng 5
Uỷ viên HĐQT PGĐ từ
3 Đặng Quang Minh 119.515 29.580 149.095
-PGĐ tháng 5

4 Mai Huy Trung Uỷ viên HĐQT 193.808 193.808


Uỷ viên
5 Phạm Quang Tuyến HĐQT-Kế toán 160.584 29.580 190.164
trưởng
HĐQT
6 Phạm Đăng Quang Uỷ viên HĐQT 8.380 8.380 đến
tháng 4
II Thành viên BKS 250.971 85.652 336.614
1 Phạm Công Đoàn TP Kiểm soát 29.580 29.580
2 Vũ Văn Huy TV.BKS – TP KH 138.621 28.036 166.648
TV.BKS-
3 Vũ Hiền Hòa PP.TTKT
112.350 28.036 140.386
Tổng cộng 1.004.515 208.616 1.213.122

b) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: Không có giao dịch.
c) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: Không.
d) Việc thực hiện các quy định về quản trị Công ty: Chấp hành tốt các quy định của
pháp luật về quản trị Công ty.
VI. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2012 ĐẪ ĐƯỢC KIỂM TOÁN.
1. Ý kiến của Kiểm toán.

Số: 43/2013/BCKT-AFCHN Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2013


BÁO CÁO KIỂM TOÁN
về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2012
của Công ty Cổ phần Than Đèo Nai - Vinacomin.
Kính gửi: Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Than Đèo Nai - Vinacomin
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12
năm 2012 của Công ty Cổ phần Than Đèo Nai – Vinacomin, bao gồm: Bảng cân đối kế

13
toán vào ngày 31 tháng 12 năm 2012, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài
chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày được trình bày từ trang 6 đến trang 32 kèm
theo.
Báo cáo tài chính này không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được
chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc về trách nhiệm của Ban Giám đốc Công
ty Cổ phần Than Đèo Nai - Vinacomin. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo
cáo tài chính này dựa trên kết quả kiểm toán.
Cơ sở của ý kiến kiểm toán
Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực
này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để đạt được mức độ tin cậy
hợp lý về việc Báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Cuộc kiểm
toán bao gồm việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần
thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính, đánh giá việc tuân
thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán
được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Than
Đèo Nai - Vinacomin cũng như cách trình bày tổng quát Báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng cuộc kiểm toán của chúng tôi đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho
ý kiến kiểm toán.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, Báo cáo tài chính kèm theo đã
phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính vào ngày 31 tháng 12 năm 2012, kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày
của Công ty Cổ phần Than Đèo Nai - Vinacomin, và được lập phù hợp với các chuẩn mực
kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý về tài
chính, kế toán có liên quan.
Không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần nêu trên, chúng tôi xin được lưu ý người đọc
báo cáo tài chính về việc Công ty đã tạm phân phối toàn bộ lợi nhuận sau thuế theo Nghị
quyết số 1A/NQ-HĐQT ngày 11/01/2013 của Hội đồng quản trị.
Đại diện cho Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
Đỗ Thị Ánh Tuyết Nguyễn Như Tiến
Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh Hà Nội Kiểm toán viên
Chứng chỉ KTV số: Đ.0079/KTV Chứng chỉ KTV số: 0449/KTV
2. Báo cáo Tài chính được kiểm toán.
1) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. ĐVT:
VND
Mã Thuyết
TÀI SẢN 31/12/2012 01/01/2012
số minh
TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 500.912.255.206 510.370.067.125
Tiền và tương đương tiền 110 707.463.087 4.579.090.973
Tiền 111 5.1 707.463.087 2.579.090.973
Các khoản tương đương tiền 112 - 2.000.000.000
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - -

14
Đầu tư ngắn hạn 121 - -
Dự phòng đầu tư ngắn hạn 129 -
Các khoản phải thu ngắn hạn 130 284.974.848.681 330.902.663.242
Phải thu khách hàng 131 267.525.548.243 322.987.282.976
Trả trước cho người bán 132 13.054.157.681 2.368.117.806
Các khoản phải thu khác 135 5.2 4.395.142.757 5.547.262.460
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 - -
IV. Hàng tồn kho 140 208.975.036.017 172.447.593.657
Hàng tồn kho 141 5.3 208.975.036.017 172.447.593.657
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - -
Tài sản ngắn hạn khác 150 6.254.907.421 2.440.719.253
Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2.824.494.269 2.440.719.253
Thuế và các khoản phải thu N. Nước 154 3.430.413.152 -
TÀI SẢN DÀI HẠN 200 834.591.375.063 846.727.302.435
Phải thu dài hạn khác 218 - -
Tài sản cố định 220 775.818.081.690 823.200.907.972
TSCĐ hữu hình 221 5.4 686.110.225.047 784.149.385.172
- Nguyên giá 222 1.665.561.441.793 1.587.882.486.872
- Giá trị khấu hao luỹ kế 223 (979.451.216.746) (803.733.101.700)
TSCĐ vô hình 227 - -
- Nguyên giá 228 - -
- Giá trị khấu hao luỹ kế 229 - -
Chi phí XDCB dở dang 230 5.5 89.707.856.643 39.051.522.800
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 21.799.000.000 22.959.000.000
Đầu tư dài hạn khác 258 5.6 21.799.000.000 22.959.000.000
Tài sản dài hạn khác 260 36.974.293.373 567.394.463
Chi phí trả trước dài hạn 261 5.7 5.947.858.373 567.394.463
Tài sản dài hạn khác 268 31.026.435.000 -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 1.335.503.630.269 1.357.097.369.560

2) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.


Thuyết
NGUỒN VỐN Mã số 31/12/2012 01/01/2012
minh
NỢ PHẢI TRẢ 300 1.034.240.385.090 1.075.529.789.786
Nợ ngắn hạn 310 630.275.099.245 613.875.908.369
Vay và nợ ngắn hạn 311 5.8 153.121.484.801 123.028.143.592
Phải trả người bán 312 296.727.383.419 261.036.290.455
Người mua trả tiền trước 313 15.128.080 48.125.000
Thuế và khoản phải nộp Nhà nước 314 5.9 21.816.056.826 43.338.099.375
Phải trả người lao động 315 74.446.729.289 90.466.930.945
Phải trả nội bộ 317 29.271.360.524 24.090.741.459
Phải trả phải nộp ngắn hạn khác 319 5.11 13.613.432.939 26.416.188.598
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 41.263.523.367 45.451.388.945

15
Nợ dài hạn 320 403.965.285.845 461.653.881.417
Vay và nợ dài hạn 334 5.12 403.965.285.845 451.510.374.213
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - 10.143.507.204
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 - -
VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 301.263.245.179 281.567.579.774
Vốn chủ sở hữu 410 5.13 285.478.117.708 261.203.383.700
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 160.000.000.000 160.000.000.000
Vốn khác của chủ sở hữu 413 68.193.608.575 37.262.811.876
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 - -
Quỹ đầu tư phát triển 417 55.646.309.402 63.940.571.824
Quỹ dự phòng tài chính 418 1.638.199.731 -
Lợi nhuận chưa phân phối 420 - -
Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 15.785.127.471 20.364.196.074
Nguồn kinh phí 432 - -
Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 433 15.785.127.471 20.364.196.074
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 1.335.503.630.269 1.357.097.369.560

3) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .


Mã Thuyết
CHỈ TIÊU Năm 2012 Năm 2011
số minh

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 6.1 3.127.580.778.632 3.689.932.517.271
2 Các khoản giảm trừ 02 6.2 - -
Doanh thu thuần từ bán hàng hoá và
3 10 6.3 3.127.580.778.632 3.689.932.517.271
cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán và dịch vụ 11 6.4 2.841.712.272.003 3.313.584.314.026
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
5 20 285.868.506.629 376.348.203.245
cấp dịch vụ
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.5 921.690.404 3.602.022.743
7 Chi phí tài chính 22 6.6 91.058.069.787 93.561.062.736
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 91.058.069.615 91.555.275.907
8 Chi phí bán hàng 24 20.908.441.627 29.500.463.618
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 128.132.487.090 146.824.764.072
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
10 30 46.691.198.529 110.063.935.562
doanh
11 Thu nhập khác 31 34.216.577.647 42.359.195.711
12 Chi phí khác 32 39.205.969.892 37.457.580.856
13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (4.989.392.245) 4.901.614.855
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 41.701.806.284 114.965.550.417
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 8.937.811.646 13.192.613.513
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 32.763.994.638 101.772.936.904
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 2.048 9.662

16
4) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ.

Nội dung Năm 2012 Năm 2011
số
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
Lợi nhuận trước thuế 01 41.701.806.284 114.965.550.417
Điều chỉnh cho các khoản
Khấu hao tài sản cố định 02 194.241.250.482 183.417.920.963
Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (2.528.613.863) (4.991.334.335)
Chi phí lãi vay 06 91.058.069.615 91.555.275.907
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
08 324.472.512.518 384.947.412.952
lưu động
(Tăng)/Giảm các khoản phải thu 09 53.871.899.607 (118.425.406.743)
(Tăng)/Giảm hàng tồn kho 10 (36.527.442.360) (64.768.051.439)
Tăng/(Giảm) các khoản phải trả ( Không bao gồm lãi vay
11 (18.753.141.435) 60.836.173.476
phải trả và thuế TNDN phải nộp)
(Tăng)/Giảm chi phí trả trước 12 (5.764.238.926) 1.170.839.515
Tiền lãi vay đã trả 13 (91.058.069.615) (91.555.275.907)
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (16.228.191.464) (8.178.326.144)
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 17.402.692.143 1.068.900.000
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (39.932.565.256) (13.807.541.829)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 187.483.455.212 151.288.723.881
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và TS dài hạn khác 21 (153.657.964.802) (356.020.448.496)
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn 22 1.738.532.537 1.444.912.885
khác chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền 25 - (147.293.000)
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 1.160.000.000 6.568.000.000
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 790.081.326 3.546.421.450
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (149.969.350.939) (344.608.407.161)
LƯU CHUYỂN TIỂN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 858.120.374.839 648.702.098.529
Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (875.572.121.998) (439.867.395.394)
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (23.933.985.000) (14.361.499.800)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (41.385.732.159) 194.473.203.335
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG KỲ 50 (3.871.627.886) 1.153.520.055
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 4.579.090.973 3.425.570.918
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - -
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 707.463.087 4.579.090.973

Trên đây là Báo cáo Thường niên năm 2012 của Công ty cổ phần Than Đèo Nai -
Vinacomin xin được trình Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội cùng toàn thể cổ đông Công ty.
Trân trọng./
Nơi nhận : GIÁM ĐỐC
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ;
- Sở GDCK Hà Nội;
- Thành viên HĐQT, BKS; (Đã ký)
- Các cổ đông Công ty;
- Lưu VP, HĐQT, Website Công ty.

17
Phạm Thành Đông

18

You might also like