Professional Documents
Culture Documents
Bai2.qlxs ĐLNN (Yd)
Bai2.qlxs ĐLNN (Yd)
4
1. Biến ngẫu nhiên (Random variables)
(Đại lượng ngẫu nhiên)
1.2. Phân loại biến ngẫu nhiên:
Biến ngẫu nhiên rời rạc: Là biến ngẫu nhiên mà
tập giá trị của nó là hữu hạn hoặc vô hạn đếm
được.
Ví dụ:
- Y là số chấm trên mặt của xúc xắc: Y={1, 2, …,
6}, Y là ĐLNN rời rạc.
- Z là số người đi qua Ngã tư đường phố nào đó, Z
là 1 biến ngẫu nhiên rời rạc. (Z có tập giá trị đếm
được).
5
1. Biến ngẫu nhiên (Random variables)
(Đại lượng ngẫu nhiên)
1.2. Phân loại biến ngẫu nhiên (tt):
Biến NN liên tục (ĐLNN liên tục): Là biến ngẫu
nhiên mà tập giá trị của nó là liên tục, tức là lấp
đầy một khoảng nào đó trên trục số
(khoảng nào đó của R).
Ví dụ: Cân nặng, chiều cao của người là ĐLNN liên
tục; hay “Khoảng cách từ điểm trúng viên đạn đến
tâm của bia” là BNN liên tục.
6
1. Biến ngẫu nhiên (Random variables)
(Đại lượng ngẫu nhiên)
1.3. Luật phân phối xác suất của ĐLNN
Định nghĩa: Luật PP xác suất của biến ngẫu nhiên
là một cách biểu diễn quan hệ giữa các giá trị của
biến ngẫu nhiên với các xác suất tương ứng khi nó
nhận từng giá trị đó.
1.3.1. PPXS của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
Cho X là ĐLNN rời rạc, X = {x1, x2, …, xn,. . . }, với
xác suất tương ứng là: pi= P(X=xi), i = 1, 2, …, n, ...
Ta có phân phối xác suất dạng bảng:
X x1 x2 ... xn ...
P p1 p2 ... pn ... 7
1. Biến ngẫu nhiên (Random variables)
1.3.1. PPXS của ĐLNN rời rạc
Trong đó: pi ≥ 0; ; P(a<X<b) =
Nếu x0 {x1, x2, …, xn,. . .} thì P(X=x0)=0
Ví dụ: Thực hiện phép thử tung một xúc xắc. Gọi X
là số chấm xuất hiện trên mặt của xúc xắc. Khi đó X
là ĐLNN rời rạc và có bảng PP xác suất như sau:
X 1 2 3 4 5 6
P 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6 1/6
f(x) =
8
1. Biến ngẫu nhiên (Random variables)
1.3.2. Hàm mật độ XS của ĐLNN liên tục
Hàm mật độ XS của BNN liên tục để ước lượng độ tập
trung XS tại lân cận điểm nào đó.
Hàm f(x) đgl hàm mật độ XS của ĐLNN liên tục X
nếu:
• f(x) ≥ 0,
•
•
9
1. Biến ngẫu nhiên (Random variables)
1.3.2. Hàm phân phối Xác suất
Định nghĩa: Hàm PP XS (hay hàm PP tích lũy)
của ĐLNN X, kí hiệu F(x) là XS để X nhận gía trị
nhỏ hơn x
11
2. Các đặc trưng của ĐLNN
2.1. Kỳ vọng (Trung bình lý thuyết của ĐLNN)
- Kí hiệu: MX (hoặc EX)
- Nếu X là ĐLNN rời rạc có pi = P{X=xi} thì
12
2. Các đặc trưng của ĐLNN
Ví dụ:
Cho BNN X có bảng PPXS:
X -1 0 1 3
P 0,2 0,1 0,4 0,3
15
2. Các đặc trưng của ĐLNN
16
2. Các đặc trưng của ĐLNN
17
3. Các phân phối Xác suất thông dụng
20
3. Các phân phối Xác suất thông dụng
21
3. Các phân phối Xác suất thông dụng
22
BÀI TẬP
23