Professional Documents
Culture Documents
4 NUCE-BM Cau&CTN Format Thuyetminh DAMH Xaydung Cau
4 NUCE-BM Cau&CTN Format Thuyetminh DAMH Xaydung Cau
4 NUCE-BM Cau&CTN Format Thuyetminh DAMH Xaydung Cau
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
___________________
NHÓM: 07
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Đậu Công Đức 0132266 66CD3
Mai Nam Khánh 0136966 66CD3
Phạm Gia Khải 0136766 66CD3
Hà Nội, 13/05/2024
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHAPTER 1. CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG CHUNG CHO CÔNG TRÌNH
CẦU..........................................................................................................3
1.1. SỐ LIỆU THIẾT KẾ........................................................................................3
1.1.1. Tiêu chuẩn thiết kế...........................................................................................
1.2. Vật liệu.............................................................................................................3
1.2.1. Bê tông.............................................................................................................
1.3. BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG........................................................3
1.4. SƠ ĐỒ VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CƠ BẢN...............................................4
1.5. TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ KIẾN....................................................................5
CHAPTER 2. THI CÔNG KẾT CẤU PHẦN DƯỚI.................................................9
2.1. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THI CÔNG.............................................................9
2.1.1. Thi công mố trân cạn.......................................................................................
2.1.2. Thi công trụ dưới nước..................................................................................
2.2. THI CÔNG MÓNG CẦU..............................................................................15
2.2.1. Thi công cọc đóng trên cạn............................................................................
2.2.2. Thi công móng cọc cho trụ cầu dưới nước....................................................
2.3. Thi công vòng vây cọc ván............................................................................19
2.3.1. Tính toán vòng vây cọc ván...........................................................................
2.3.2. Thi công hệ vòng vây cọc ván.......................................................................
2.4. THI CÔNG ĐỔ BÊ TÔNG BỊT ĐÁY DƯỚI NƯỚC...................................20
2.4.1. Tính toán bê tông bịt đáy...............................................................................
2.4.2. Thi công đổ bê tông bịt đáy...........................................................................
2.5. THI CÔNG MỐ.............................................................................................20
2.5.1. Cấu tạo hệ ván khuôn và giàn giáo................................................................
2.5.2. Thi công bệ mố..............................................................................................
2.5.3. Thi công thân mố...........................................................................................
2.5.4. Tường cánh....................................................................................................
2.5.5. Tường đỉnh.....................................................................................................
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
ii
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
iv
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
LỜI MỞ ĐẦU
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
3
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
1125 t im t u y Õn c a o t è c
g ia i ®o ¹ n h o µn t h iÖn
17500
500 500 3500 3500 500 500 500 3500 3500 500 500
b ª t « n g a s p h a l t , t =70mm
l í p ph ß n g n í c
t im c Çu g ® 1 b ¶ n mÆt c Çu . t min =180mm
t im t u y Õn g ® 1
2%
1125 t im t u y Õn c a o t è c
g ia i ®o ¹ n h o µn t h iÖn
17500
500 500 3500 3500 500 500 500 3500 3500 500 500
b ª t « n g a s p h a l t , t =70mm
l í p ph ß n g n í c
t im c Çu g ® 1 b ¶ n mÆt c Çu . t min =180mm
t im t u y Õn g ® 1
2%
-
- Hình 1-2. Mặt bằng công trường
4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
5
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
NJFJFFB
7
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
9
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
Đóng cọc: Lắp dựng giá búa và các thiết bị đồng bộ, định vị chính xác vị trí
tim cọc. Dùng cẩu phục vụ cẩu cọc đặt trên đất. Giám sát ghi lại số liệu trong quá trình
thi công; số búa đóng theo chiều sâu, chiều xao rơi búa, chiều sâu cọc đi vào đất, khi cọc
bắt đầu chối yêu cầu ngưng lại để lấy chối. Thường phương án được lựa chọn trong thi
công cầu là đóng cọc trước khi đào hố móng. Do vậy cần sử dụng cọc dẫn bằng thép
để tiết kiệm chiều dài cọc (phần bị phá bỏ).
2360 1930
6200
6000
1:
1
1500
2360 1930
11
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
6000
1:
1
12
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
5000
1855
6345
2360 1930
13
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
MNTC=-1.5
-5
14
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
15
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
cách sẽ dày hơn. Các máy móc thiết bị trong công trường cần kiểm tra tình trạnh hoạt
động của máy và các giấy tờ kiểm định.
Văn phòng ban chỉ huy sẽ dựa và bản vẽ thi công, bản vẽ địa chất, bản vẽ thủy
văn để tính toán chiều dày và đặc trưng cơ lý từng lớp đất; thăm dò các chướng ngại
có thể gặp trong công tác thi công từ đó tính toán lập phương án thi công để sử dụng
tối ưu nhân lực, phương tiện và máy móc. Cùng với đó là tính toán khối lượng vật tư
cần thiết trong quá trình thi công.
Tiến hành xác định khu vực làm việc, khoanh vùng thi công, tiến hành dọn
dẹp bề mặt khu vực thi công, sử lý các vấn đề gây ảnh hường quá trình thi công. Tạo
khu vực thi công bằng phẳng và thuận tiện cho công tác vận chuyển cọc và máy móc
đến khu vực thi công. Tiến hành san ủi nền đất khu vực thi công bằng máy ủi, máy xúc
và công nhân. Khi san ủi cũng cần thiết phải tính toán để tối ưu về tiền của và sức lực.
Nên đào 30-50cm so với nền đất tự nhiên vốn có để dọn sạch rác, rễ cây, ở đây chọn
đào 30cm.
Cao độ tự nhiên tại vị trí mố là +1,05m, cao độ mực nước sông là -1,5m. Vì
thế san ủi đến cao độ +0,75m để thuận tiện thi công mố và tránh nước từ sông tràn vào
bờ gây khó khăn khi thi công mố. Ngoài ra việc san ủi này cũng tiết kiệm được chi phí
đất đắp. Khi mặt bằng đảm bảo điều kiện thi công, tiến hành triển khai mốc thi công.
Vận chuyển cọc đến vị trí tập kết ở gần khu vực làm việc, c ác cọc được xếp
chồng lên nhau đảm bảo cọc không bị cong, vênh hoặc thậm chí gãy cọc khi chịu tải trọng
bản thân cọc. Để thuận lợi cho việc lấy cọc, Nhà thầu có thể bố trí tà vẹt gỗ kê cọc… ; di
chuyển các phương tiện, máy móc phục vụ cho quá trình đóng cọc. Dung máy toàn đạc
để tiến hành định vị các tim trục, dùng thủy bình để xác định cao độ. Các tim được xác
định bằng các cọc thép D10mm được dóng xuống đất, có quấn các dây màu và ghi tên
để phân biệt.
16
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
Dùng sơn màu đậm, vẽ nét mảnh, sắc để chia vạch trên cọc, riêng đoạn đầu cọc thì
chia vạch với mật độ dày để dễ đo và kiểm tra. Quá trình đóng cọc thử chia làm 2 đợt:
đóng cọc lần đầu, đóng kiểm tra lại.
Đóng cọc lần đầu: Cho búa hoạt động đúng trình tự đã nêu ở trên và ghi số lần
đập búa trên mỗi mét lún sâu của cọc, riêng 1m cuối cùng ghi độ chối bình quân cho 1
hồi đập (cm/ phút). Trường hợp chưa đạt độ sâu chôn cọc như thiết kế thì đề cho cọc
nghỉ 7 ngày, sau đó tiến hành đóng lại cho đến khi đạt độ chối thiết kế và báo cáo với
Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát để xử lý hoặc cho nối cọc đóng thêm cho đến khi đạt
độ chối thiết kế hoặc cho cọc nghỉ 7 ngày rồi đóng kiểm tra lại cho đến khi đạt độ chối
thiết kế hoặc có biện pháp xử lý khác thích hợp.
b· i t Ë p kÕt c ä c
Đóng kiểm tra lại: Sau khi cọc nghỉ 7 ngày cho búa đóng lại cọc, đo độ chối
và chiều cao rơi búa. Nếu cọc đạt độ chối thiết kế thì ngừng đóng, nếu chưa đạt độ
chối thiết kế thì báo cáo với tư vấn thiết kế và tư vấn giám sát để xử lý.
Bước 3: Công tác đóng cọc đại trà.
Sau khi có kết quả cọc thử, tiến hành đóng cọc đại trà theo trình tự đóng hàng cọc
xiên trước rồi đóng hàng cọc thẳng sau. Biện pháp đóng cọc đại trà như đóng cọc thử, chỉ
khác nhau là không để cho cọc nghĩ mà đóng cọc cho đến khi đạt độ chối thiết kế. Để
đóng cọc đến cao độ đầu cọc thiết kế, Nhà thầu sử dụng 1 cọc dẫn dài 4 – 5m bằng 2xI350
17
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
hàn ghép. Và để tránh lực xung kích lớn làm vỡ đầu cọc, trên đầu cọc có đệm gỗ và bao
tải gai. Lưu ý chúng ta lưu ý với các lớp địa tầng yếu và có chiều dày lớn để có biện pháp
tránh tuột mất cọc.
Tiến hành thi công đóng cọc đoạn thứ nhất: Ta di chuyển máy vào vị trí
đóng cọc. Bố trí máy quan trắc trong suốt quá trình thi công. Sau đó kéo đoạn cọc thứ
nhất lên, tiến hành hàn mũi cọc. Căn chỉnh tim cọc sao cho đúng vị trí và dùng dây dọi
theo 2 phương vuông góc để căn chỉnh độ thẳng đứng của cọc. Bắt đầu đóng cọc đoạn
thứ nhất, trong suốt quá trình đóng cọc phải đảm bảo cọc luôn thẳng đứng theo 2
phương.
b· i t Ë p kÕt c ä c
18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
b· i t Ë p kÕt c ä c
19
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
b· i t Ë p kÕt c ä c
Trong quá trình đóng cọc phải ghi lý lịch cọc thể hiện số nhát búa đập để cọc
đi được 1m trong những đoạn đầu và từng 20 cm ở 3m cuối cùng. Nhà thầu thường
xuyên theo dõi và đo độ lún theo từng đợt để xác định độ chối của cọc. Độ chối của
cọc đóng là độ lún trung bình của cọc dưới một nhát búa đóng (đối với búa rung là 1
phút làm việc): đối với cọc chống phải đóng tới cao độ mũi cọc thiết kế; với cọc ma sát
phải đóng tới khi đạt độ chối thiết kế.
Bước 5: Kiểm tra sức chịu tải của cọc.
Kiểm tra sức chịu tải của cọc bằng phương pháp thử tải động PDA. Đóng cọc
để tìm sức chịu tải của cọc, gắn thiết bị đo và cọc, kết nối và máy phân tích sóng.
Kiểm tra sức chịu tải của cọc bằng phương pháp thử tải tĩnh.
2.2.2. Thi công móng cọc cho trụ cầu dưới nước
Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng thi công
2.3. THI CÔNG VÒNG VÂY CỌC VÁN
21
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
M max (2-
W yc =
[σ ] 3)
23
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
2. Sàn công tác có yêu cầu đủ rộng 2 người tránh nhau, không trơn trượt, có
lan can và tay vịn bảo vệ. Di chuyển giữa các tầng của sàn công tác phải có cầu thang.
Đảm bảo đủ cứng và không dao động dưới tác động của con người trong quá trình làm
việc.
3. Hệ giàn giáo và sàn công tác được thiết kế có cấu tạo đơn giản, dễ lắp đặt và
tháo dỡ. Thông thường hệ bao gồm các thành phần: Cột chống chuyên dụng chịu tải
trọng thẳng đứng; Thanh neo ngang, neo chéo gia cường các cột chống; Dầm đỡ trên
đỉnh cột chống (đỡ ván khuôn); Kích vít, nêm được sử dụng trên đỉnh cột chống cho
phép điều chỉnh cao độ; Sàn thép và tay vịn thép;
Lắp đặt hệ giàn giáo:
Hệ giàn giáo được lắp đặt từ dưới lên trên. Thanh chống phải được kê lên hệ
sàn bê tông đảm bảo không lún (thường là bệ móng trụ cầu). Phải lắp hoàn thiện (bao
gồm tất cả các thanh giằng) cho từng tầng giáo trước khi lắp tầng tiếp theo. Hệ giàn
giáo cần được hạ xuống để tháo dỡ ván khuôn đáy khi thi công xà mũ trụ thông qua
hệ kích vít. Hệ kích vít cũng đóng vai trò điều chỉnh cao độ dầm đỡ ván khuôn theo
đúng thiết kế.
25
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
1: 1
1 1:
Hình 2-23. Thi công lớp bê tông lót, bê tông bịt đáy
. Lắp đặt đà giáo, ván khuôn, cốt thép, văng chống, chuẩn bị bê tông, các thiết bị
đầm, đổ bê tông bệ mố liên tục đến cao độ thiết kế, bảo dưỡng bê tông theo quy định.
Khi bê tông đạt cường độ yêu cầu, tiến hành tháo dỡ hệ đà giáo, ván khuôn và đắp trả
đất tới cao độ đỉnh bệ mố.
Đổ bê tông bệ mố liên tục đến cao độ thiết kế.
26
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
1: 1
1 1:
27
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
1: 1
1 1:
28
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
6000
500
1500
29
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
4400
1000
500
3400
5000 1100
1000
1200
1800
1700
30
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
5000 1100
1200
1800
1700
4490
3400
1500
2360 1930
6320
31
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
32
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
33
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
35
Nhóm: 01
Sinh viên: Trần Văn A (123464), Nguyễn Văn B (567864), Lê Văn C (901264)
36
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
Hình 3-38. Mặt bằng bố trí hệ đỡ ván khuôn thi công dầm ngang
37
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
XÂY DỰNG CẦU
[1] Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm, Lê Đình Tâm (1995), Xây dựng cầu bê tông
cốt thép. Nhà xuất bản Xây dựng.
[2] Lê Đình Tâm, Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm (1996), Xây dựng cầu thép,
Nhà xuất bản xây dựng, 1996.
[3] Nguyễn Trâm, Nguyễn Tiến Oanh, Lê Đình Tâm, Phạm Duy Hòa (1997), Xây
dựng móng mố trụ cầu. Nhà xuất bản Xây dựng.
[4] Lê Đình Tâm (2005), Cầu bê tông cốt thép trên đường ô tô tập 1. Nhà xuất bản
xây dựng.
[5] Lê Đình Tâm, Cầu thép, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2004.
[6] Bộ Khoa học và Công nghệ (2017), Tiêu chuẩn Quốc gia thiết kế cầu đường bộ
TCVN 11823:2017.
[7] Bộ Khoa học và Công nghệ (2017), Tiêu chuẩn Quốc gia thiết kế công trình
phụ trợ trong thi công cầu TCVN 11815:2017.
[8] Bộ Khoa học và Công nghệ (2020), Thi công cầu đường bộ TCVN 12885:2020.
[9] AASHTO (2017), LRFD Bridge Design Specifications (8th Ed.). American
Association of State Highway and Transportation Officials, Washington, DC.
[10] AASHTO (2017), LRFD Bridge Construction Specifications (4th Ed.).
American Association of State Highway and Transportation Officials,
Washington, DC.
[11] Wai Fan Chen and Lien Duan (2000), Bridge Engineering Handbook. CRC
press, NewYork.
[12] Richard M.Baker, Jay A.Pucket (2013), Design of highway bridges.
39