Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ


MINH

***

BÁO CÁO
VẬT LIỆU HỌC

Nhóm: 5
Thành viên:
1. Đỗ Phạm Việt Huy : 23104017
2. Đỗ Quốc Việt:23104062
3. Nguyễn Viên Thành Công :23104007
4. Nguyễn Đăng Bách :23104006
5. Nguyễn Xuân Tài :23104048
Tiết: 3 – 4 sá ng thứ 3
Mô hình thực tế

Khối cơ bản
I/Định nghĩa:

Martensite là mộ t cấ u trú c chuyển tiếp rấ t cứ ng vớ i cấ u trú c tinh thể tứ


giá c tâ m (bct). Mactenxit hình thà nh trong thép khi Austenit nguộ i đi quá
nhanh đến mứ c cá c nguyên tử cacbon khô ng có thờ i gian khuếch tá n ra khỏ i
cấ u trú c tinh thể vớ i số lượ ng đủ để tạ o thà nh xi mă ng (fe3c). Do đó , nó là sả n
phẩ m củ a nhữ ng thay đổ i khô ng khuếch tá n . Bấ t kỳ sự khuếch tá n nà o cũ ng
đò i hỏ i sự hình thà nh củ a ferit và pha kết dính. Nó đượ c đặ t theo tên củ a nhà
luyện kim ngườ i Đứ c adolf martens (1850-1914).

Khô ng giố ng như thà nh phầ n pha phâ n hủ y đẳ ng nhiệt bằ ng cá ch


khuếch tá n, mactenxit khô ng phả i là mộ t pha tham gia và o trạ ng thá i câ n bằ ng
nhiệt. Do đó , nó khô ng xuấ t hiện trên giả n đồ pha câ n bằ ng sắ t-cacbon.

II/Tính chất

1/ Tính chất cơ lý

1.1/Độ cứng: Martensite là mộ t trong nhữ ng dạ ng thép cứ ng nhấ t, có


độ cứ ng Rockwell lên đến 68 HRC.

1.2/Độ bền: Martensite cũ ng có độ bền cao, khả nă ng chố ng biến dạ ng


và nứ t gã y tố t.

1.3/Độ giòn: Do độ cứ ng cao, martensite cũ ng có độ giò n cao, dễ bị nứ t


vỡ khi va đậ p.

1.4/Tính từ: Martensite là mộ t dạ ng thép từ tính.

2/Tính chất hóa học:

2.1/Khả năng chống ăn mòn: Martensite có khả nă ng chố ng ă n mò n


kém hơn so vớ i cá c dạ ng thép khá c, do cấ u trú c tinh thể củ a nó bị biến dạ ng.

2.2/Khả năng hàn: Martensite khó hà n hơn so vớ i cá c dạ ng thép khá c,


do cấ u trú c tinh thể củ a nó bị biến dạ ng.
 Lưu ý:
Tính chấ t củ a martensite có thể thay đổ i tù y thuộ c và o thà nh phầ n hó a
họ c và quy trình xử lý nhiệt củ a thép.

Martensite thườ ng đượ c tô i và ủ để cả i thiện độ dai và độ dẻo.

III/Đặc điểm chính của martensite:

-Cấu trúc tinh thể: Tứ giá c (tetragonal)


Mà u sắ c: xá m bạ c

-Độ cứng cao: Martensite là mộ t trong nhữ ng dạ ng thép cứ ng nhấ t, có


độ cứ ng Rockwell lên đến 68 HRC. Độ cứ ng nà y cao hơn nhiều so vớ i cá c dạ ng
thép khá c như ferrite và pearlite.

-Độ bền cao: Martensite cũ ng có độ bền cao, khả nă ng chố ng biến dạ ng


và nứ t gã y tố t.

-Độ giòn cao: Do độ cứ ng cao, martensite cũ ng có độ giò n cao, dễ bị nứ t


vỡ khi va đậ p.

-Tính từ: Martensite là mộ t dạ ng thép từ tính.

-Khả năng chống ăn mòn kém: Martensite có khả nă ng chố ng ă n mò n


kém hơn so vớ i cá c dạ ng thép khá c, do cấ u trú c tinh thể củ a nó bị biến dạ ng.

-Khả năng hàn kém: Martensite khó hà n hơn so vớ i cá c dạ ng thép khá c,


do cấ u trú c tinh thể củ a nó bị biến dạ ng.

-Có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao: Do cấ u trú c tinh thể có nhiều khuyết
tậ t.

-Có khả năng biến đổi kích thước: Khi chịu ứ ng suấ t, martensite có thể
biến đổ i kích thướ c, dẫ n đến hiện tượ ng nhớ t hình.

Martensite đó ng vai trò quan trọ ng trong nhiều lĩnh vự c khá c nhau nhờ
nhữ ng đặ c tính nổ i bậ t củ a nó , bao gồ m độ cứ ng, độ bền và tính từ .

Một số ví dụ cụ thể:

1. Chế tạo dụng cụ:


Nhờ độ cứ ng cao, martensite đượ c sử dụ ng để chế tạ o cá c dụ ng cụ cắ t
gọ t như dao, kìm, cờ lê, tua vít,... có khả nă ng chịu mà i mò n và va đậ p tố t, đả m
bả o hiệu quả cắ t sắ c bén và độ bền lâ u dà i.

Ví dụ : Dao là m bếp bằ ng thép martensite có thể giữ độ sắ c bén lâ u hơn


so vớ i cá c loạ i dao là m từ thép khá c.

2. Sản xuất linh kiện động cơ:

Trong độ ng cơ, cá c bộ phậ n như trụ c khuỷu, bá nh ră ng, van cầ n có độ


cứ ng và độ bền cao để chịu đượ c lự c ma sá t và á p suấ t lớ n trong quá trình
hoạ t độ ng. Martensite đá p ứ ng hoà n hả o yêu cầ u nà y, giú p độ ng cơ vậ n hà nh
trơn tru và bền bỉ.

Ví dụ : Trụ c khuỷu bằ ng thép martensite có thể chịu đượ c tả i trọ ng cao


và chố ng mà i mò n tố t hơn so vớ i cá c loạ i trụ c khuỷu là m từ thép khá c.

3. Chế tạo vũ khí:

Độ cứ ng và độ dai củ a martensite là yếu tố then chố t để chế tạ o cá c loạ i


vũ khí như sú ng, kiếm, dao,... có khả nă ng sá t thương cao và chịu đượ c lự c va
đậ p mạ nh.

Ví dụ : Lưỡ i kiếm bằ ng thép martensite có thể duy trì độ sắ c bén sau


nhiều lầ n va chạ m và có khả nă ng xuyên phá tố t hơn so vớ i cá c loạ i lưỡ i kiếm
là m từ thép khá c.

4. Sản xuất thiết bị bảo hộ:

Mũ bả o hiểm và á o chố ng đạ n đượ c chế tạ o từ thép martensite có khả


nă ng chố ng va đậ p và xuyên thủ ng hiệu quả , bả o vệ ngườ i sử dụ ng khỏ i cá c tá c
độ ng nguy hiểm.

Ví dụ : Mũ bả o hiểm bằ ng thép martensite có thể hấ p thụ lự c va đậ p


mạ nh, giả m thiểu nguy cơ chấ n thương đầ u khi xả y ra tai nạ n.

5. Y tế:
Trong y tế, martensite đượ c sử dụ ng để chế tạ o cá c implant nha khoa,
stent mạ ch má u,... có độ bền cao, tương thích sinh họ c tố t và ít gâ y biến chứ ng
cho cơ thể.

Ví dụ : Implant nha khoa bằ ng thép martensite có thể tích hợ p tố t vớ i


xương hà m, đả m bả o chứ c nă ng ă n nhai và thẩ m mỹ lâ u dà i.

6. Vũ trụ:

Vậ t liệu chế tạ o tà u vũ trụ và vệ tinh cầ n có độ bền cao, chịu đượ c nhiệt


độ khắ c nghiệt và mô i trườ ng vũ trụ đầ y thá ch thứ c. Martensite vớ i nhữ ng đặ c
tính ưu việt đá p ứ ng tố t yêu cầ u nà y, gó p phầ n và o sự thà nh cô ng củ a cá c sứ
mệnh thá m hiểm khô ng gian.

Ví dụ : Vỏ tà u vũ trụ bằ ng thép martensite có thể chịu đượ c á p suấ t cao


và nhiệt độ dao độ ng lớ n trong mô i trườ ng vũ trụ .

Ngoà i ra, martensite cò n đượ c sử dụ ng trong nhiều ứ ng dụ ng khá c như:

-Chế tạ o dụ ng cụ thể thao: Gậ y đá nh gô n, vợ t cầ u lô ng,...

-Sả n xuấ t phụ kiện xe má y, ô tô : Nhô ng xích, lò xo,...

-Chế tạ o má y mó c cô ng nghiệp: Dao phay, mũ i khoan,...

Tó m lạ i, martensite là mộ t dạ ng thép có vai trò quan trọ ng trong nhiều


lĩnh vự c nhờ nhữ ng đặ c tính nổ i bậ t củ a nó . Nhờ sự phá t triển củ a khoa họ c kỹ
thuậ t, martensite ngà y cà ng đượ c ứ ng dụ ng rộ ng rã i hơn, gó p phầ n nâ ng cao
chấ t lượ ng cuộ c số ng và thú c đẩ y sự tiến bộ củ a cô ng nghệ.

IV/Phân loại Martensite

Martensite có thể đượ c phâ n loạ i theo mộ t số tiêu chí khá c nhau, bao
gồ m:

1. Hàm lượng carbon:

Martensite cacbon thấ p: Chứ a hà m lượ ng carbon dướ i 0,6%. Loạ i


martensite nà y có độ cứ ng và độ bền cao, nhưng độ dẻo dai thấ p.
Martensite cacbon trung bình: Chứ a hà m lượ ng carbon từ 0,6 đến 1%.
Loạ i martensite nà y có độ cứ ng, độ bền và độ dẻo dai câ n bằ ng hơn so vớ i
martensite cacbon thấ p.

Martensite cacbon cao: Chứ a hà m lượ ng carbon trên 1%. Loạ i


martensite nà y có độ cứ ng cao nhấ t, nhưng độ dẻo dai thấ p nhấ t.

2. Nhiệt độ ủ:

Martensite ủ thấ p: Đượ c ủ ở nhiệt độ dướ i 200°C. Loạ i martensite nà y có


độ cứ ng và độ bền cao, nhưng độ dẻo dai thấ p.

Martensite ủ trung bình: Đượ c ủ ở nhiệt độ từ 200 đến 300°C. Loạ i


martensite nà y có độ cứ ng, độ bền và độ dẻo dai câ n bằ ng hơn so vớ i
martensite ủ thấ p.

Martensite ủ cao: Đượ c ủ ở nhiệt độ trên 300°C. Loạ i martensite nà y có


độ cứ ng thấ p nhấ t, nhưng độ dẻo dai cao nhấ t.

3. Thành phần hóa học:

Ngoà i carbon, martensite cũ ng có thể chứ a cá c nguyên tố khá c như


crom, niken, molybdenum, v.v. Cá c nguyên tố nà y có thể ả nh hưở ng đến độ
cứ ng, độ bền, độ dẻo dai và khả nă ng chố ng ă n mò n củ a martensite.

You might also like