Bai 6

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

5/5/2024

MÔN HỌC:
QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG HỢP ĐỒNG & TÍNH GIÁ

1 2

TỔNG QUAN
• Sau khi đánh giá các tiêu chí subcontractors, xem xét mẫu
thử, chuẩn bị đơn giá và bảng định mức NPL dựa trên bộ tài
liệu kỹ thuật của khách hàng cung cấp, NV QLĐH sẽ tiến
hành đàm phán các điều khoản hợp đồng với bên gia công.

HỢP ĐỒNG • Đặc biệt quan tâm đến bảng định mức, có vai trò rất quan
trọng trong việc thanh lý đơn hàng.
• Kết thúc quá trình đàm phán, nếu hai bên đồng ý với định
mức và giá cả cũng như chất lượng mẫu mã thì hợp đồng
được ký kết (SALES CONTRACT/PROCESSING
CONTRACT).

3 4

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH HỢP ĐỒNG


• Phần đầu: thông tin chi tiết của bên đặt gia công và bên nhận • Thường do bên đặt gia công soạn.
gia công.
• Tuy nhiên, tùy theo thỏa thuận, hai bên đều có thể tự
• Điều I: Tên hàng - số lượng - đơn giá.
soạn hợp đồng và gửi cho bên còn lại kiểm và ký.
• Điều II: Thời hạn giao hàng.
• Trước khi ký kết hợp đồng, đại diện hai bên cần thỏa
• Điều III: Ọuy cách, phẩm chất - hàng mẫu.
thuận với nhau các điều khoản trong hợp đồng.
• Điều IV: Phương thức giao nhận.
• Hợp đồng sau khi được soạn, Trưởng bộ phận ỌLĐH
• Điều V: Thanh toán.
cần kiểm tra lại tất cả trước khi chuyển lên cho cấp
• Điều VI: Khiếu nại và bồi thường.
trên xem xét và ký duyệt.
• Điều VIII: Điều khoản chung.

5 6

1
5/5/2024

HỢP ĐỒNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG


• Hợp đồng khi đã được ký kết là cơ sở pháp lý quan trọng, xác định • Sau khi hoàn tất các sán phẩm theo đúng số lượng, chất lượng và đã
nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng và giải quyết các tranh chấp giao đầy đủ hàng hóa theo đúng các yêu cầu của hợp đồng gia công→
giữa các bên. bảng thanh lý nguyên phụ liệu và biên bản thanh lý hợp đồng gia công,
• Hai bên phải thực hiện theo đúng hợp đồng đã đề ra, nếu vi phạm sẽ nhằm xác nhận thời điếm chấm dứt hiệu lực và tránh được các phiền
tùy theo mức độ trường hợp cụ thể trong hợp đồng để giải quyết và xử toái xảy ra sau này.
lý. • Với công ty gia công: NV QLĐH phải theo dõi, giám sát, đề phòng, phân
• Nếu lỗi trong hợp đồng được phát hiện sau khi hai bên đã ký, người tích và triền khai các biện pháp nhằm ổn định CLSP.
soạn hợp đồng sẽ cố gắng thương lượng lại với bên gia công để điều • Việc thanh lý hợp đồng đối với các công ty vệ tinh cần được tiến hành
chinh lại. hết sức thận trọng, thường sau khi hàng đã được giao cho khách hàng.
• Nếu bên gia công chấp nhận, người biên soạn cần làm lại họp đồng • Những nội dung thỏa thuận về thanh lý hợp đồng, phải được sự chấp
mới và huy bỏ hợp đồng cũ. thuận của cả hai bên, và hình thức thanh toán luôn là chuyến khoản, để
• Khi bên gia công không đồng ý, người soạn hợp đồng phải chịu trách đảm bảo khấu trừ thuế giá trị gia tăng các hóa đơn.
nhiệm về những sai sót này, và chắc chắn thiệt hại về phía doanh
7 8
nghiệp là không nhỏ.

TÍNH GIÁ

• Giá thành SP may là một giá trị được biếu hiện bằng
tiền, bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp và gián tiếp
cho việc thực hiện đơn hàng, sao cho đảm bảo thuyết
TÍNH GIÁ phục được khách hàng lựa chọn công ty của mình để
đặt hàng và đạt mục tiêu lợi nhuận đề ra.
• Đòi hỏi độ phức tạp và chính xác cao khi tính toán.

9 10

TÍNH GIÁ TÍNH GIÁ


• Các chi phí thường bao gồm: • Chi phí ẩn (SCP - Shadow Costs of Production) : là những tổn thất kinh
– Chi phí đặt mua các loại vải, phụ liệu may, phụ liệu đóng gói. tế tính bằng tiền do những công việc, việc làm không chất lượng (không
– Chi phí phát triển mẫu. phù hợp với nhu cầu) gây ra trong phạm vi đơn vị và trong toàn bộ nền
– Chi phí test NPL/sán phẩm tại công ty thứ 3 theo yêu cầu cua từng khách hàng kinh tế. Có thể kế ra một số nhân tổ làm phát sinh SCP:
(nếu có). – Biến động tiền tệ.
– Chi phí may hoàn tất, in, thêu, wash, vệ sinh công nghiệp, đóng gói hoàn chinh – Hạn ngạch.
SP,...
– Giao hàng bị trì hoãn.
– Chi phí vận chuyển.
– Không có khả năng lặp lại một cách nhanh chóng.
– Chi phí cho việc khai báo thủ tục xuât khâu.
– Phương pháp vận chuyển.
– Chi phí giao dịch ngân hàng.
– Chi phí khấu hao máy móc, nhà xưởng, tiêu hao nhiên vật liệu sán xuất. – Tăng chi phí vận chuyến.
– Chi phí bảo hiểm. – Dành riêng cho văn phòng tìm nguồn cung ứng nước ngoài.
– Phương thức thanh toán – Chi phí hàng tồn kho tăng.

11
– Lợi nhuận và hoàn lại tiền. 12

2
5/5/2024

TÍNH GIÁ QUY TRÌNH TÍNH ĐƠN GIÁ CHO MỘT SP


• Tùy theo tính chất đơn hàng và chiến lược kinh doanh, mỗi công ty có • Đon giá sản phâm = Chi phí vải + Chi phí phụ liệu + Giá gia công + Chi
phương pháp tính giá và tỷ lệ phân chia % các chi phí trong đơn giá phí điều hành quăn lý + Chi phí xuất khẩu + Lợi nhuận
riêng để duy trì hoạt động và tối đa hóa lợi nhuận. • Quy trình thực hiện báo giá:
• Đơn giá và chất lượng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh may mặc là – Yêu cầu khách hàng đưa ra hạn mức giá (target price) cho từng sản phẩm
hai yếu tổ tỉ lệ thuận với nhau, giá phụ thuộc chất lượng và chất lượng trước khi chào giá.
quyết định đơn giá. – Làm việc rõ ràng lại với khách hàng về các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuấn
• Khi tính toán đơn giá, cần xem xét kỹ đối tượng khách hàng, khung giá, chất lượng NPL, ticu chuẩn test sản phẩm,...
số lượng đơn hàng, tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện thanh toán. – Yêu cầu Bộ phận kỹ thuật/CAD báo định mức tạm tính vải chính, vải lót và
• Công tác tính giá đòi hỏi người thực hiện phải có kiến thức sâu sắc về phụ liệu.
chi phí cho các hoạt động, quy trình thực hiện, các thuận lợi và tiên – Lập bảng liệt kê đầy đủ các loại vải, phụ liệu sử dụng cho sản phấm (bao
lượng các rủi ro có thể xảy ra. gồm cá phụ liệu đóng gói). Cập nhật đầy đủ tất cả các định mức và tĩ lệ %
hao hụt cho từng loại NPL.
• Cần có sự nhạy bén, cập nhật kịp thời những biến động thị trường về
giá cả nguyên vật liệu, tăng giảm chi phí, thay đổi quy trình thực hiện,...
13 14

QUY TRÌNH TÍNH ĐƠN GIÁ CHO MỘT SP CHI PHÍ ĐẶT MUA VÀI
• Quy trình thực hiện báo giá [2]: • Giá vải thường chiếm 60% - 70% đơn giá SP.
– Khảo sát lấy báo giá từng loại NPL, xem xét các điều kiện giao hàng,
thanh toán,... lập bảng tính giá thành FOB. • Tùy theo từng khách hàng, mục đích thiết kế và
– Gửi báo giá cho khách hàng và theo dõi phán hồi của khách hàng.
kiểu dáng sản phẩm mà có đơn hàng chất liệu
– Nếu khách hàng đồng ý hoặc giá đề nghị còn nằm trong biên độ cho phép
và mẫu proto được duyệt, thì triển khai hợp đồng thực hiện đơn hàng. vải chi phí rất cao, nhưng quy cách may lại đơn
– Nếu giá chào cao hơn hạn mức giá cúa khách hàng, nhân viên tính giá giản, hoặc chất liệu vải thông thường, nhưng có
cần thương lượng lại giá NPL với các nhà cung cấp, làm việc lại với bộ
phận kỹ thuật để cải thiện quy trình may, nhằm giảm thời gian hoàn thành phụ liệu đặc biệt và kèm theo quy cách may
SP , kiểm soát lại định mức NPL, điều chỉnh % hao hụt. Trong trường hợp
giá chào vẫn cao, sẽ phải nghiên cửu và đề xuất với KH giải pháp giảm giá
phức tạp, nên cần phái xem xét, tính toán chi
chào hàng, bàng cách thay đổi chất lượng phụ liệu có giá thấp hơn (áp tiết cụ thể.
dụng cho những loại phụ liệu không ành hường đến fitting, không bị nhìn
thấy từ bên ngoài,...). Nêu vân không đạt được thỏa thuận, hoặc nhận ra
các bất lợi, rủi ro cao, thi tạm ngưng việc thực hiện đơn hàng. 15 16

CHI PHÍ ĐẶT MUA VÀI CÁCH TÍNH CHI PHÍ VẢI
• Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vải bao gồm: • Chi phí vải/sản phẩm = Giá Vải x Định mức vài TB X (1 + % hao hụt)
– Tính chất đơn hàng là 1 lần theo mùa (seasonal) hay lặp lại (permanent). • Tỉ lệ % hao hụt khi tính chi phí vải cho sản phẩm thay đổi theo cách tính
– Tiêu chuẩn vải của đơn hàng: thành phần, cấu trúc sợi, kiểu dệt, trọng riêng cùa từng doanh nghiệp, được bộ phận QLĐH thêm vào giá, xem
lượng, khổ vải,... như giải pháp an toàn cho những phát sinh sau này khi tính giá.
– Thời điếm đặt hàng: vào mùa cao điếm trong năm thì giá sẽ cao hơn. • Định mức vải trung bình: Định mức vải sẽ do bộ phận kỹ thuật/phòng
– NCC có sẵn vải tồn kho tương ứng hay không. CAD tính toán dựa trên rập gốc khách hàng (thường là size chuấn)
– Định mức vải trung bình. hoặc tham khảo dữ liệu từ các đơn hàng tương tự trước đó.
– Sổ lượng đơn đặt hàng • Đơn vị sử dụng cho định mức vải là yard, met. Khi báo định mức lên
– Ọuan hệ giữa khách hàng với NCC: có ưu đãi hay không. cho bộ phận QLĐH tính giá, thường P kỹ thuật sẽ tính luôn trong đó %
hao hụt dành riêng cho một sàn phẩm, để dự phòng cho nhũng sai sót
– Sự biến động của thị trường cung cấp xơ, sợi trong và ngoài nước và sự
biến động cúa tình hình kinh tế chính trị trên thế giới, sự biến động cúa tỉ có thể xày ra khi tính toán, chưa bao gôm % hao hụt theo quy định của
giá đồng dollar. công ty khi tính giá ở bộ phận quán lý đơn hàng.

17 18

3
5/5/2024

TÍNH CHI PHÍ VẢI BƯỚC 2


• Giá vải: Nhân viên QLĐH cần thực hiện các • Mỗi NCC vải có quy định riêng đối với từng loại vải về giới hạn số
lượng đơn hàng tối thiểu mà họ sẽ sản xuất, nên khi chào giá luôn
bước sau để có được giá vải từ NCC: kèm theo điều kiện về số lượng đơn hàng tối thiểu MOQ (Min
–Bước 1: Lập danh sách chi tiết các loại vải theo Order Quantity), MCQ (Min Color Quantity), MSQ (Min Shipment
Quantity)
bảng phối màu và tiêu chuẩn chất lượng trong
• Nếu ước tính tống cộng lượng vải cần đặt không đủ số lượng tối
TLKT.
thiểu từ NCC, thì sẽ phát sinh thêm chi phí phụ (surcharge for
–Bước 2: Ước tính số lượng vải cần cho đơn hàng. under MOQ/MCQ), phát sinh tồn kho (trong trường hợp NCC
–Bước 3: Yêu cầu một số nhà cung cấp báo giá vải. không đồng ý bán NPL với số lượng thấp hơn MOQ/MCQ), phải
trao đổi lại với khách hàng về khoản surcharge hoặc phương thức
Xem xét báo giá, điều kiện giao hàng, số lượng
xử lý tồn kho, hoặc yêu cầu NCC chào loại NPL tương tự với giá
đơn hàng tối thiếu,... giữa các nhà cung cấp, chọn thấp hơn /có vải mộc tồn kho, hoặc phải mất thời gian tìm kiếm
giá hợp lý nhất. 19
nhà cung cấp khác,... 20

BƯỚC 2 CÁCH TÍNH CHI PHÍ VẢI


• SL vải cần = SL đơn hàng x Định mức vải trung bình x (1+% hao hụt) • Bước 3: Yêu cầu một số nhà cung cấp báo giá vải. Xem xét báo giá,
• Tỉ lệ % hao hụt khi tính số luựng vải cho cả đon hàng khoảng 3% - 5% điều kiện giao hàng, số lượng đơn hàng tối thiếu,... giữa các nhà cung
tùy thuộc vào số lượng đơn hàng, loại vải và dự phòng cho các phát cấp, chọn giá hợp lý nhất.
sinh liên quan đến độ co rút vải, vải bị lỗi, vải hẹp khô, những thay đổi • Lưu ý:
do điều chinh rập, quy trình may trong quá trình phát triển mầu, cho • Trước khi yêu cầu nhà cung cấp báo giá vải, cần nghiên cứu, tham
chênh lệch ti lệ giữa các size, hao hụt ờ bộ phận cắt, công đoạn may,... khảo giá thị trường về vải cùng loại, để có dữ liệu so sánh. Nếu báo giá
• Vải dệt thoi: giá thường tính theo đơn vị met hoặc yard. quá cao, sẽ phải mất thời gian đàm phán thương lượng lại.
• Vải dệt kim: giá thường tính theo đơn vị kg. • Chú ý điều kiện về số luợng đơn hàng tối thiếu trên báo giá: nên cập
• Số lượng đơn hàng ở giai đoạn báo giá thông thường chi là số tổng nhật để dễ kiêm soát chi phí phụ phát sinh và tồn kho.
theo dự đoán cùa khách hàng (estimate order quantity), chưa có thông • Chú ý về thời gian hiệu lực của bảng báo giá đế yêu cầu NCC cập nhật
tin chi tiết ti lệ từng size, từng màu. lại giá mới khi giá cũ hết hiệu lực. Thông thường, chủ hàng sẽ giữ giá
trong 3 tháng, 6 tháng, lâu nhất là 1 năm. Đối với loại vài có giá sợi biến
động thường xuyên như sợi cotton, chủ hàng thường xác nhận hiệu lực
21 22
giá là 1 tháng.

CÁC CHI PHÍ KHÁC CÁC CHI PHÍ KHÁC


Các bước thực hiện
Chi phí cho các loại phụ liệu
• Liệt kê đầy đủ, chi tiết tất cả các loại phụ liệu cần thiết cho đơn hàng.
• Phụ liệu bao gồm cả phụ liệu may (trim) và phụ liệu • Cập nhật định mức sừ dụng:
đóng gói (accessory), rất đa dạng về chủng loại, quy – Những phụ liệu dạng tấm như keo, dựng, lót,... sẽ do phòng CAD cung cấp định
mức dựa vào rập KH gừi.
cách, tiêu chuẩn chất lượng,... phụ thuộc từng sản – Những phụ liệu có chiều dài liên tục như thun, dây chống giãn, dây tape viền cổ,
phẩm và yêu cầu của khách hàng. chí,... sẽ do bộ phận kỹ thuật cung cấp định mức căn cứ trên TLKT và nghiên cứu
quy trình lắp ráp sản phẩm.
• Chi phí phụ liệu/sản phẩm – Những phụ liệu đếm được thì NV QLĐH sẽ xem xét kỹ sản phấm mẫu và tài liệu
kỳ thuật, để tính chính xác định mức hoặc yêu cầu bộ phận kỹ thuật cung cấp.
= Giá PL x Định mức x (1 + % hao hụt)
– Những phụ liệu đóng gói như băng keo, dây đai,... NV QLĐH cần tính định mức
dựa theo kích thước thùng.
• Liên hệ nhà cung cấp và yêu cầu báo giá: Cũng cần hết sức chú ý đến điều kiện về số
lượng đơn hàng tối thiểu, thời gian hiệu lực, đơn vị tính trên báo giá

23 24

4
5/5/2024

CÁC CHI PHÍ KHÁC CÁC CHI PHÍ KHÁC


Chi phí cho quá trình may hoàn tất sản phẩm (cost of manufacturer- CM) • Từ các dữ liệu thu thập được, BGĐ nhà máy sẽ áp đặt mục tiêu thu
• Tùy theo từng quốc gia, đặc điểm cùa loại hình doanh nghiệp, độ phức tạp của sản nhập bình quân theo ngày cho từng chuyền may. Dựa vào đó, sẽ tính ra
phấm, khả năng đàm phán với khách hàng,... phương pháp tính giá gia công cho quá được năng suất sàn phẩm theo giờ cho từng đơn hàng cụ thế.
trình may hoàn tất sản phấm tại Việt Nam rất khác nhau và phức tạp dựa trên nhiều
dữ liệu thực tế. Chi phí gia công khác (nếu có)
• Phố biến trong các doanh nghiệp may hoạt động theo hình thức gia công hiện nay là • Liên quan đến công đoạn kiếm định, in, thêu, dập ly vải, may dún thun,
giá CM, sẽ bao gồm trong đó tất cà các chi phí: giặt,... theo yêu cầu riêng cúa từng đơn hàng.
– Chi phí nhân công (lương, báo hiểm, tăng ca,...). – Chi phí kiểm định: xác định số lượng mầu, vải, phụ liệu cần; chi tiết về yêu cầu
– Chi phí vệ sinh công nghiệp và đóng gói hoàn chinh. kiếm định,...
– Chi phí khấu hao máy móc (thuê máy chuyên dùng, cữ gá, dầu máy,...). – Chi phí in: phụ thuộc mẫu in, số lượng màu sắc, kích thước hình in, chất liệu in,...
– Chi phí tiêu hao nhiên vật liệu sản xuất (điện, nước, lò hơi,...). – Chi phí thêu: phụ thuộc mẫu thêu, dạng mũi thêu, mật độ chi, loại chỉ thêu, kích
– Chi phí suất ăn công nhân, đồng phục, y tế. thước hình thêu,...

– Chi phí quản lý nhà xưởng. – Chi phí dập ly vải: cự li dập, thời gian dập,...

– Lợi nhuận của nhà máy. – Chi phí giặt/wash: phụ thuộc kỳ thuật, hóa chất sử dụng, thời gian ngâm giặt,...
25 – Chi phí may dún thun: tỉ lệ dún, loại chỉ, số đường may dún. 26

CÁC CHI PHÍ KHÁC CÁC CHI PHÍ KHÁC


Chi phí vận chuyển - xuất khẩu
• Trước khi tính giá, NV QLĐH cần kết hợp với bộ phận
• Tùy theo các điều kiện ký kết trong hợp đồng gia công, chi phí đơn hàng sẽ rất khác
phát triển mẫu để làm việc chi tiết với khách hàng về nhau, phụ thuộc rất lớn vào thỏa thuận giữa 2 bên đặt hàng gia công
tất cả các tiêu chuẩn. Sau đó, yêu cầu các đơn vị gia • Có 3 điều kiện thường được chọn lựa khi gia công hàng xuất khẩu là: FOB, CFR, CIF.
– FOB (Free On Board): Người bán giao hàng lên tàu cho người chuyên chờ do người mua
công báo giá. chì định. Người bán không trà cước phí chuyên chở chính. Chi phí cho đơn hàng sẽ baơ
gồm: chi phí vải, phụ liệu, chi phí sán xuất, các loại chi phí khác và chi phí di chuyển hàng
• Chi phí gia công khác = Giá gia công x % hao hụt hóa đến cảng. Khách hàng sẽ chịu mọi chi phí vận chuyến và lưu thông hàng hóa.

• Những chi phí này không chỉ được tính riêng, mà còn – CFR (Cost And Freight): Người bán trả cước phí chuyên chở chính. Người bán phái thuê
phương tiện vận tải đưa hàng tới địa điếm quy định nhưng không phải chịu rủi ro về mất
trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vải do phải cắt thêm mát, hư hỏng hoặc những chi phí phát sinh sau khi đã giao hàng cho người vận tải. Với
hình thức này, chi phí cho đơn hàng sẽ cao, bao gồm mọi chi phí của hình thức FOB, cộng
% hao hụt cao hơn từ 1% - 3% so với bình thường, thêm phí vận chuyền hàng tới cáng do khách hàng chỉ định, nhưng không phái chịu các chi
phí về mất mát, hư hong hay phát sinh trong quá trình vận chuyến.
để bù hao hụt về chất lượng, trung bình chiếm từ 5%
- 10%.
27 28

CÁC CHI PHÍ KHÁC LỢI NHUẬN


Chi phí vận chuyển - xuất khẩu • Là khoản tiền chênh lệch từ chi phí bỏ ra và thu nhập sau bán hàng, gồm lợi nhuận
trước thuế và sau thuế (lãi ròng).
• Có 3 điều kiện (tt)
• Là một bí mật kinh doanh riêng cùa doanh nghiệp, phụ thuộc nhiều vào khả năng đàm
– CIF (Cost, Insurance And Freight): Người bán trá cước phí chuyên chở chính. phán, thương lượng giá cuối cùng với khách hàng. Với ngành may, lợi nhuận thường
Người bán phái thuê phương tiện để đưa hàng tới địa điểm quy định nhưng không được tính bằng tỉ lệ %, dao động từ 10% - 20% trên tổng sổ chi phí nguyên phụ liệu và
phái chịu rủi ro về mất mát, hư hóng hoặc những chi phí phát sinh sau khi đà giao giá CM, tùy theo số lượng đơn hàng.
hàng cho người vận tài. Trong hình thức này, chi phí cho đơn hàng sẽ cao nhất,
• Trong bối cảnh cạnh tranh và có nhiều khó khăn như hiện nay, khách hàng có rất
nó bao gồm mọi chi phí cùa hình thức CFR, cộng thêm phí bão hiểm cho quá trình
nhiều sự lựa chọn đơn vị gia công, và luôn tìm cách ép giá. Vì thế, một số đơn hàng
vận chuyên của nhà vận tải để đàm bão hàng hóa sẽ không bị mất mát, hư hòng
sau khi tính giá, tì lệ lợi nhuận đạt được rất thấp. Nhưng vì muốn giữ khách hàng,
khi giao hàng tại cảng do khách hàng chi định.
muốn duy trì hoạt động sản xuất, nên doanh nghiệp cũng chấp nhận thực hiện đơn
Chi phí điều hành quản lý (Overhead cost) hàng.
• Đây là phần chi phí cho hoạt động của công tác quàn trị nhân sự và các • Khi thực hiện bảng tính giá, NV QLDH can thể hiện cụ thê mức lợi nhuận có thê đạt
phòng ban khác trong công ty (bộ phận kế toán, nhân sự, xuất nhập được giữa mức giá tính toán so với khung giá của khách hàng. Tuy nhiên, khi gửi báo
giá này đến khách hàng, thi tì lệ % lợi nhuận sẽ được giảm xuống, chia nhó và điều
khấu, bảo vệ,...), có thể chiếm từ 5% - 7% trên tổng số chi phí nguyên
chinh tăng vào các chi phí một cách phù hợp.
phụ liệu và giá CM cùa mỗi đơn hàng.
29 30

5
5/5/2024

Xin trân trọng cảm ơn:


• Phòng Đào Tạo
• Khoa Cơ Khí
• Bộ môn Kỹ thuật Dệt May
31 32
đã tạo điều kiện để thực hiện và đưa bài giảng này đến với các em sinh viên

You might also like