Professional Documents
Culture Documents
Week 2 Structure of Materials
Week 2 Structure of Materials
MANUFACTURING TECHNOLOGY
Code: MATE230530 - Credit: 3
For Undergraduate
1
2/26/2024
OUTLINE
1. Metal
Atomic Structure
and
the Elements
2
2/26/2024
1. Metal 1. Metal
Atomic Structure and the Elements Element Groupings
• The basic structural unit of matter is the atom The elements can be grouped
into families and relationships
Metals Metalloids or
Semimetals
NonMetals
semi-metals
Gold – Au Oxygen – O
1. Metal 1. Metal
Periodic Table
aluminum atom
Cấu tạo nguyên tử
- Có ít điện tử ở lớp ngoài cùng
- Điện tử hầu như tự do
- Ion dương
“Electron Sea”
Liên kết kim loại
3
2/26/2024
13
14
4
2/26/2024
20
5
2/26/2024
21
Crystalline Structure
Crystalline Structures Structure in which atoms are located at
regular and recurring positions in three
dimensions
• Unit cell - basic geometric grouping of
atoms that is repeated
• The pattern may be replicated millions of times within a given crystal
23 24
6
2/26/2024
26
Crystalline Structure
• How do polycrystalline structures
Noncrystalline
•
form?
As a block of metal cools from (Amorphous) Structures
the molten state and begins to
solidify, individual crystals
nucleate at random positions
and orientations throughout the
liquid
What are
• Some important engineering materials have noncrystalline the 1. Absence of long-range order in
forms in their solid state: difference
s between molecular structure
them?
– Glass => 2. Differences in melting and thermal
– Many plastics expansion characteristics
– Rubber
27 28
7
2/26/2024
29 30
8
2/26/2024
1.2. Mạng tinh thể của kim loại 1.2. Mạng tinh thể của kim loại
a. Các khái niệm Metallic Crystal Structures a. Các khái niệm
Mặt tinh thể Khối cơ bản (khối cơ sở) Unit cell
- Là mặt phẳng đi qua một số các - Là thành phần nhỏ nhất
chất điểm trong mạng tinh thể đặc trưng cho mạng tinh thể
- Các mặt tinh thể song song - Nếu sắp xếp các khối cơ bản
nhau thì có tính chất giống nhau liên tục theo ba chiều không gian
• Phương tinh thể sẽ nhận được toàn bộ mạng tinh
- Là đường thẳng đi qua một số các thể
chất điểm trong mạng tinh thể • Thông số mạng
- Phương tinh thể song song nhau thì - a, b, c
có tính chất giống nhau
- , , [o (Radian)]
9
2/26/2024
1.2. Mạng tinh thể của kim loại 1.2. Mạng tinh thể của kim loại
b. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp b. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp
Mạng lập phương thể tâm (tâm khối) Mạng lập phương thể tâm (tâm khối)
• Cr, W, Mo, V… • Cr, W, Mo, V…
• Số lượng nguyên tử trong một khối: • Số lượng nguyên tử trong một khối:
1
(nguyên tử) n = 8 + 1 = 2 (nguyên tử)
8
• Mật độ khối: tổng V của các ngtử trên một đơn vị thể tích • Mật độ khối: tổng V của các ngtử trên một đơn vị thể tích
nv
Mv = = 68%
V
10
2/26/2024
1.2. Mạng tinh thể của kim loại Lập phương thể tâm Lập phương diện tâm
b. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp
Mạng lập phương diện tâm
• Điểm trống: Cr, W, Mo, Ni, Cu, Al, Pb,
* Khối 4 mặt V… Ag, Au...
- Nằm ở 1/4 đường chéo tính từ đỉnh
- dtr = 0.225dngtử ờng kính nguyên tử kim
loại
* Khối 8 mặt
- Nằm ở trung tâm khối và ở giữa các cạnh bên
- dtr = 0.414dngtử n=2 n=4
nv nv
Mv = = 68% Mv = = 74%
V V
Khối 4 mặt = 0.221 dngttử Khối 4 mặt = 0.225 dngttử
Khối 8 mặt = 0.154 dngttử Khối 8 mặt = 0.414 dngttử
11
2/26/2024
1.2. Mạng tinh thể của kim loại 1.2. Mạng tinh thể của kim loại
b. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp b. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp
Mạng lập lục giác Mạng chính phương thể tâm
• Zn, Cd, Mg, Ti…
• Ô cơ sở có các nguyên tử nằm ở các đỉnh, • Các kim loại thường không có kiểu mạng này. Nó là mạng
tâm các mặt đáy và tâm của 3 hình lăng trụ tinh thể của tổ chức mactenxit
tam giác xen kẽ nhau • Mạng chính phương thể tâm có hai thông số: a và c
• Số lượng nguyên tử trong một khối: • Tỷ số c/a: độ chính phương
n = 6 (nguyên tử)
• Thông số: a cạnh đáy
c chiều cao lăng trụ
• Khi c/a = 1.633 thì mạng được coi là xếp chặt
12
2/26/2024
• Crystalline structures in the solid state, almost without exception • Most ceramics have crystalline structures, while glass (SiO2) is amorphous
• BCC, FCC, or HCP unit cells • Molecules characterized by ionic or covalent bonding, or both
• Atoms held together by metallic bonding • Properties: high hardness and stiffness, electrically insulating, refractory, and
• Properties: high strength and hardness, high electrical and thermal conductivity chemically inert
?
Refractory materials retain their strength at high temperatures.
They are used to make crucibles and linings for furnaces, kilns
and incinerators.
51 52
13
2/26/2024
• Many repeating mers in molecule held together by covalent bonding • Là sự tồn tại các kiểu mạng tinh thể khác nhau
• Polymers usually carbon plus one or more other elements: H, N, O, and Cl khi nhiệt độ và áp suất thay đổi
iron system:
• Amorphous (glassy) structure or mixture of amorphous and crystalline • Ký hiệu:
• Properties: low density, high electrical resistivity, and low thermal conductivity,
, , , , liquid
strength and stiffness vary widely 1538ºC
BCC -Fe
1394ºC
FCC -Fe
912ºC
BCC -Fe
có từ tính
53
Sắt
1.3. Cấu trúc của kim loại 1.3. Cấu trúc của kim loại
1. Các sai lệch trong mạng tinh thể 1. Các sai lệch trong mạng tinh thể
a. Sai lệch điểm b. Sai lệch đường
• Là sai lệch có kích thước nhỏ (chỉ vài ba thông số mạng) • Là sai lệch có kích thước nhỏ theo hai chiều và lớn theo
theo cả ba phương đo, có dạng bao quanh một điểm chiều thứ ba
• Gồm có: • Có thể là một dãy các sai lệch điểm
- Xô lệch mạng • Có hai dạng: lệch biên và lệch xoắn
- Điểm trống
- Nguyên tử xen kẽ
- Nguyên tử lạ (tạp chất)
14
2/26/2024
1.3. Cấu trúc của kim loại 1.3. Cấu trúc của kim loại
1. Các sai lệch trong mạng tinh thể 1. Các sai lệch trong mạng tinh thể
b. Sai lệch đường c. Sai lệch mặt
b2. Lệch xoắn • Là sai lệch có kích thước lớn theo hai chiều đo và nhỏ
• Trong tinh thể hoàn chỉnh được cắt bằng bán mặt ABCD rồi
dịch chuyển phần tinh thể hai bên bán mặt này ngược chiều theo chiều thứ ba
nhau một thông số mạng tạo nên lệch xoắn
• Điển hình của sai lệch mặt là biên giới hạt và siêu hạt, bề mặt
• Lệch xoắn dùng để giải thích quá trình kết tinh lại của kim loại
kết tinh tinh thể
15
2/26/2024
4
5
24
16
2/26/2024
TEM
17
2/26/2024
Summary
1. Cho nguyên tử Al có thông số mạng a = 0.4047 nm, tính
Make sure you understand language and concepts:
bán kính nguyên tử của Al, biết Al có kiểu mạng lập
➢ Amorphous
➢ Anisotropy phương diện tâm (Fcc):
➢ Body-centered cubic (BCC) A. 0.1431 nm
➢ Crystal structure B. 0.2024 nm
➢ Crystalline C. 0.1752 nm
➢ Face-centered cubic (FCC)
D. 0.3504 nm
➢ Grain
➢ Grain boundary
➢ Hexagonal close-packed (HCP) 2. Cho nguyên tử Cr có thông số mạng a = 0.2884 nm, tính
➢ Isotropic bán kính nguyên tử của Cr, biết Cr có kiểu mạng lập
➢ Lattice parameter phương thể tâm (Bcc):
➢ Non-crystalline A. 0.1249 nm
➢ Polycrystalline
➢ Single crystal B. 0.2040 nm
➢ Unit cell C. 0.1442 nm
D. 0.1020 nm
18