Professional Documents
Culture Documents
Bai02 ThanhPhanTrongC
Bai02 ThanhPhanTrongC
Bai02 ThanhPhanTrongC
1
• Khái niệm từ khóa
4 • Ghi chú
http://itplus-academy.edu.vn 2
2.1. Từ khóa
❖ Từ khóa là các từ được sử dụng để khai báo các kiểu dữ liệu, để viết
toán tử và các câu lệnh
❖ Từ khóa được viết bằng chữ in thường
❖ Các từ khóa trong ngôn ngữ C:
http://itplus-academy.edu.vn 3
2.2. Tên và quy tắc đặt tên
❖ Tên dùng để xác định các đại lượng khác nhau trong một chương
trình
❖ Tên được đặt cho biến số, hằng số, hàm, cấu trúc, con trỏ, tệp tin…
❖ Chiều dài tối đa của tên là 32 ký tự
http://itplus-academy.edu.vn 4
2.2. Tên và quy tắc đặt tên
http://itplus-academy.edu.vn 5
2.2. Tên và quy tắc đặt tên
http://itplus-academy.edu.vn 6
2.3. Kiểu dữ liệu
http://itplus-academy.edu.vn 7
2.3. Kiểu dữ liệu
http://itplus-academy.edu.vn 8
2.3. Kiểu dữ liệu
http://itplus-academy.edu.vn 9
2.4. Ghi chú
❖ Trong lập trình, cần có những đoạn ghi chú để giải thích về biến,
hằng, thao tác xử lý… giúp cho người lập trình và người đọc
chương trình dễ hiểu, dễ nhớ, dễ sửa
❖ Có 2 cách ghi chú trong C:
➢ Ghi chú theo dòng: sử dụng dấu //
➢ Ghi chú theo đoạn văn bản: đoạn ghi chú nằm trong tổ hợp
/* */
❖ Lưu ý: Ghi chú chỉ có thể dùng tiếng Việt có dấu với định dạng mã
hóa UTF-8
http://itplus-academy.edu.vn 10
2.5. Biến và khai báo biến
❖ Biến là vùng nhớ chương trình, lưu trữ các giá trị có thể thay đổi
trong khi chương trình hoạt động.
❖ Đặt tên biến theo quy tắc đặt tên được đề cập ở mục 2.2
❖ Biến phải được khai báo trước khi được đưa vào sử dụng
http://itplus-academy.edu.vn 11
2.5. Biến và khai báo biến
http://itplus-academy.edu.vn 12
2.5. Biến và khai báo biến
http://itplus-academy.edu.vn 13
2.6. Phạm vi của biến
http://itplus-academy.edu.vn 14
2.6. Phạm vi của biến
http://itplus-academy.edu.vn 15
2.6. Phạm vi của biến
❖ Chú ý:
➢ Giữa các biến toàn cục không được đặt tên trùng nhau
➢ Giữa các biến cục bộ, có thể đặt tên trùng nhau
http://itplus-academy.edu.vn 16
2.7. Hằng và khai báo hằng
❖ Hằng: là các giá đại lượng mà giá trị của nó không đổi trong toàn
bộ chương trình
❖ Quy tắc đặt tên hằng: theo quy tắc đặt tên trong mục 2.2
❖ Khai báo hằng
#define tên hằng giá trị
Ví dụ:
#define MAX 1000 //Hằng số nguyên
#define PI 3.14 // Hằng số thực
#define KYTU ‘a’ // Hằng ký tự
#define HELLO “Xin chao” // Hằng chuỗi
http://itplus-academy.edu.vn 17